kênh thuê riêng
DESCRIPTION
Kênh thuê riêngTRANSCRIPT
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
TÌM HIỂU DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG
1.1. Khái niệm:1.2. Các loại hình kênh thuê riêng hiện đang được cung cấp:1.3. Lợi ích sử dụng dịch vụ:1.4. Phương thức kết nối:1.5. Thủ tục cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng:
1.5.1. Tiếp nhận yêu cầu dịch vụ:1.5.2. Giải quyết yêu cầu cung cấp dịch vụ:1.5.3. Giải quyết các yêu cầu khác:1.5.4. Chăm sóc khách hàng:
2.1. Mạng kênh thuê riêng khu vực Tp Hồ Chí Minh của VTN2:2.1.1. Mô hình tổ chức mạng: 2.1.2. Phân chia khu vực quản lý khai thác:2.1.3. Node mạng lớp Core (Core Layer):
2.2. Giới thiệu một số loại thiết bị đang sử dụng tại các node mạng hiện nay:2.2.1. Hệ thống ghép kênh đa dịch vụ Mainstreet 3645 (Alcatel):
2.2.1.1. Hệ thống kết nối kênh: 2.2.1.2. Sơ đồ các card trong hệ thống:
2.2.2. Hệ thống DXC-100 (RAD): 2.2.2.1. Nest DXC-100:2.2.2.2. DXC-100PSX N+1 Protection Switch:
2.2.3. DXC-30: 2.2.4.DXC-30E: 2.2.5. DXC-10A: 2.2.6. Thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MegaPlex:
2.2.6.1.MegaPlex 2104: 2.2.6.1.MegaPlex 2100:
2.3. Giới thiệu một số thiết bị đầu cuối (modem) do VTN cung cấp:2.3.1. Đối với cáp đồng: 2.2.2. Đối với cáp quang:2.2.3. Một số thông số cấu hình modem cần chú ý:
2.4. Giới thiệu thiết bị đo kiểm đường truyền ACTERNA EDT-135:
3.1. Quá trình quản lý, vận hànhmạng kênh thuê riêng:3.1.1. Hệ thống quản lý, giám sát các node mạng KTR:3.1.2. Giới thiệu Hệ thống Quản lý mạng RADview EMS – Element
Management System:3.1.2.1.Giới thiệu t ổng quát : 3.1.2.2. Đặc tính hệ thống:
SVTH: Trang 1
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
a. Khả năng tích hợp hệ thống: b. Tính phân bố:c. Khả năng mở rộng:
3.1.2.3. Chức năng quản trị mạng của RADview : 3.1.2.4. Kiến trúc và tính Phân bố:
a. Phân bố chức năng Client/Server:b. Phân bố về địa lý:
3.1.2.5. Chức năng máy chủ: 3.1.3. RADview cài trên nền HPOV:
3.1.3.1. Yêu cầu phần cứng của hệ thống RADview EMS:
3.1.3.2. Yêu cầu về phần mềm: 3.1.4. RADview cài trên nền Windows:
3.1.4.1. Yêu cầu về phần cứng: 3.1.4.2. Yêu cầu về phần mềm:
3.1.5.Một số hình ảnh về hệ thống RADview EMS:3.1.5.1.Hệ thống dựa trên Windows: 3.1.5.2. Hệ thống dựa trên UNIX:
3.1.6.Chức năng FCAPS của hệ thống: 3.1.6.1.Fault Management: 3.1.6.2.Configuration Management: 3.1.6.3. Accounting Management: 3.1.6.3. Performance Management: 3.1.6.4. Security Management:
3.2. Quá trình khai thác mạng kênh thuê riêng : 3.2.1. Mô hình mở mới kênh thuê riêng nội hạt tỉnh Tiền Giang, tốc độ 128
Kbps từ Tp. Mỹ Tho đến thị xã Gò Công:3.2.1.1. Các bước đấu nối kênh:3.2.1.2. Các bước đo thử kênh:
a. Sơ đồ kết nối đo:b. Sử dụng máy đo EDT-135 để đo:
3.2.2.Mô hình mở mới kênh thuê riêng liên tỉnh, tốc độ 512 Kbps từ Tp.HCM đến Vũng Tàu:
SVTH: Trang 2
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ KÊNH THUÊ RIÊNG
1.1. Khái niệm:Dịch vụ kênh thuê riêng là dịch vụ cho thuê kênh truyền dẫn vật lý dùng riêng,
để kết nối và truyền thông tin giữa các thiết bị đầu cuối, mạng nội bộ, mạng viễn thông dùng riêng của khách hàng tại hai địa điểm cố định khác nhau.
Ngoài ra dịch vụ còn cung cấp đường truyền cho các doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng internet tốc độ cao có cổng kết nối quốc tế riêng biệt, ổn định một cách thường xuyên với dung lượng truyền tải lớn. Khác với kết nối internet thông thường, đường truyền kênh thuê riêng có thể cung cấp mọi tốc độ từ 64 Kbps đến 155 Mbps với cam kết tốt nhất về độ ổn định và tốc độ kết nối.
Thế mạnh của dịch vụ kênh thuê riêng chính là tính linh hoạt, sự ổn định, kết nối tới mọi địa điểm mà khách hàng yêu cầu.
Hình 1.1: Mô hình kết nối dùng kênh thuê riêng tại hai địa điểm khác nhau.
1.2. Các loại hình kênh thuê riêng hiện đang được cung cấp:- Dịch vụ kênh thuê riêng nội hạt.- Dịch vụ kênh thuê riêng nội tỉnh.- Dịch vụ kênh thuê riêng liên tỉnh.- Dịch vụ kênh thuê riêng quốc tế.
1.3. Lợi ích sử dụng dịch vụ:- Chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế.- Toàn quyền sử dụng kênh liên lạc liên tục 24 giờ/ngày, 7 ngày/tuần.- Dễ dàng quản lý và giám sát.- Tính bảo mật và tính sẵn sàng cao (do không phải chia sẻ đường truyền).- Tốc độ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
SVTH: Trang 3
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
- Cung cấp giải pháp kết nối giữa các mạng LAN – WAN.- Đáp ứng mọi dịch vụ đa dạng: thoại (IP hoặc PSTN), fax, hình ảnh, truyền số
liệu, hội nghị truyền hình....
1.4. Phương thức kết nối:- Mô hình Điểm nối Điểm (Point - to - Point):
Hình 1.2: Mô hình điểm nối điểm.
- Mô hình Điểm nối nhiều Điểm (Point – to - Multi Point):
Hình 1.3: Mô hình điểm nối đa điểm.- Mô hình vòng Ring Điểm nối Nhiều Điểm (RING Point – to - Multi Point):
SVTH: Trang 4
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 1.4: Mô hình RING điểm nối đa điểm.
1.5. Thủ tục cung cấp dịch vụ kênh thuê riêng:1.5.1. Tiếp nhận yêu cầu dịch vụ:
- Quí khách có nhu cầu thuê kênh riêng có thể liên hệ với Công ty VTN hoặc các Trung tâm VT KV (1, 2 hoặc 3) để trao đổi các nội dung:
Loại kênh (Điện báo/Thoại/Dữ liệu) Yêu cầu kỹ thuật Đặc điểm và phương thức khai thác Mục đích, quy mô, phạm vi sử dụng Chủng loại, cấu hình thiết bị và mạng nội bộ Phương án và qui mô kết nối mạng của khách hàng Địa điểm lắp đặt thiết bị đầu cuối Dự kiến thời gian bắt đầu sử dụng dịch vụ
(Nhân viên giao dịch của VTN sẽ hướng dẫn khách hàng kê khai phiếu yêu cầu dịch vụ).
- Khi VTN tiếp nhận phiếu yêu cầu dịch vụ, đề nghị khách hàng cho kiểm tra các giấy tờ xác định tư cách pháp nhân, thể nhân, chứng nhận hợp chuẩn thiết bị (nếu có), hồ sơ kỹ thuật (gồm: danh mục thiết bị đầu cuối, sơ đồ cấu hình mạng nội bộ, mạng dùng riêng)...
1.5.2. Giải quyết yêu cầu cung cấp dịch vụ:- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận phiếu yêu cầu, VTN sẽ trả lời
khách hàng về khả năng cung cấp dịch vụ.- Ký hợp đồng thuê kênh riêng.- Trong vòng 15 - 30 ngày kể từ khi hai bên ký hợp đồng TKR, VTN thiết lập đo
thử toàn trình và bàn giao KTR (có biên bản nghiệm thu) cho khách hàng sử dụng.
1.5.3. Giải quyết các yêu cầu khác:Khi khách hàng thay đổi: địa chỉ đầu cuối kênh thuê riêng, chủng loại thiết bị
đầu cuối, cấu hình mạng, tên pháp nhân hoặc thể nhân, tạm ngừng, khôi phục hoặc
SVTH: Trang 5
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
chấm dứt hợp đồng KTR... thì khách hàng gửi phiếu yêu cầu tới đơn vị cung cấp dịch vụ.
1.5.4. Chăm sóc khách hàng:Bộ phận chăm sóc khách hàng của VTN thực hiện việc hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, khiếu nại và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ.
CHƯƠNG2: KHẢO SÁT MẠNG KÊNH THUÊ RIÊNG
SVTH: Trang 6
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
CỦA ĐÀI VIỄN THÔNG HCM2.1. Mạng kênh thuê riêng khu vực Tp Hồ Chí Minh của VTN2:
2.1.1. Mô hình tổ chức mạng : Mạng KTR của VTN2 trải rộng bao phủ khắp các tỉnh thành gồm các tỉnh miền
đông nam bộ trở vào như: Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Lâm Đồng, Tiền Giang, Long An. Do đặc điểm quản lý theo từng vùng miền nên mạng KTR cũng được tổ chức quản lý theo vùng miền và theo mô hình mạng phân cấp. Điều này là hoàn toàn phù hợp với thực tế và có nhiều ưu điểm.
Hình 2.1: Mô hình phân cấp mạng KTR của VTN2 KV Tp.HCM
2.1.2. Phân chia khu vực quản lý khai thác:Mạng KTR của VTN2 được chia thành 03 phân vùng chính do 3 Đài Viễn Thông
trực tiếp quản lý và khai thác:a. Khu vực Hồ Chí Minh: bao gồm các tỉnh Đồng Nai, Vũng Tàu,TP.HCM,
Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Lâm Đồng, Long An, Tiền Giang, Bến Tre do Đài Viễn Thông HCM quản lý khai thác.
b. Khu vực Phan Rang: bao gồm các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Bảo Lộc do Đài VT Phan Rang quản lý khai thác.
c. Khu vực Cần Thơ: bao gồm các tỉnh miền Tây do Đài VT Cần Thơ quản lý khai thác.
SVTH: Trang 7
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.2: Sơ đồ node mạng KTR của VTN2KV Tp.HCM
Mạng kênh thuê riêng do Công ty VTN trực tiếp đầu tư và xây dựng, hệ thống cung cấp cho nhiều khách hàng trong toàn quốc với năng lực mạnh. Các hệ thống được mở rộng, thiết lập và tăng cường thường xuyên. Hệ thống được xây dựng chính bằng nguồn kinh phí mà mạng cung cấp dịch vụ mang lại, điều đó chứng tỏ lợi ích kinh tế thực sự của chúng.
Mạng được xây dựng trên tinh thần đồng bộ nhưng không đại trà, các nút xây dựng ban đầu thường với dung lượng hạn chế với dự trù phát triển vừa phải. Việc nâng cấp sau đó là thuận lợi về việc điều chuyển cũng có thể thực hiện với phương châm hài hòa các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.
2.1.3. Node mạng lớp Core (Core Layer): Có 2 hệ thống thiết bị tại lớp Core, các hệ thống này đều có cấu trúc dự phòng
1+1 đối với các phần tử quan trọng, đảm bảo hoạt động tin cậy từ lúc trang bị cho đến nay:
- Nguồn điện- Quản lý – Giám sát- Chuyển mạch- Giao tiếp luồng E1/E3/STM-1
Các hệ thống được kết nối với nhau, đảm bảo chia tải hợp lý giữa các hệ thống cũng như phòng ngừa rủi ro có thể xảy ra.
SVTH: Trang 8
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.3: Kết nối các nút chính vào lớp core. Lớp Core hiện được trang bị:
- Hệ thống 3645 dung lượng tương đương 256E1.- Hệ thống DXC-100 dung lượng tương đương 264E1.
Các nút truy cập chính:- Hệ thống DXC-30E dung lượng tương đương 30E1.- Hệ thống DXC-30 dung lượng tương đương 20E1.
Các hệ thống DXC-100 được trang bị cho các nút truy cập chính, từ đó tập trung rất nhiều lưu lượng thuê bao từ hầu hết các tỉnh phía Nam và Nam trung bộ.
Toàn hệ thống hầu hết được quản lý từ đầu đến cuối nhờ các hệ thống quản lý giám sát chuyên nghiệp.
2.2. Giới thiệu một số loại thiết bị đang sử dụng tại các node mạng hiện nay:2.2.1. Hệ thống ghép kênh đa dịch vụ Mainstreet 3645 (Alcatel):
SVTH: Trang 9
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
3600
n*56/64 kb/s V.35/X.21Fractional E1/T1
E1/T1BRI/PRI
Frame relayE1/T1 ATMn* E1/T1 IMA
E3/T3
Giao tiếp người dùng
Dịch vụ cung cấp
Giao tiếp hỗ trợ
Subrate (HCM, DDS, X.50)
Analog voice
n*56/64 kb/s V.35/X.21
E1/T1 — Full, fractional
Frame Relay
X.25ISDN
IDSL
IPHDSL
ATM
Privatelines
Framerelay
InternetATM
X.25
PSTNTDM
Frame relayATMISDN
Hình 2.4: Sơ đồ ứng dụng của thiết bị cung cấp.
Hệ thống này được trang bị từ năm 2003. Giá máy đơn: Dài: 24.64cm, Rộng: 48.3cm, Cao: 48.51cm. Đây là hệ thống truy cập đa dịch vụ, có thể cung cấp hầu hết các dịch vụ truyền thống TDM/ATM/ISDN/Frame relay. Với phạm vi rộng lớn của mình về giao diện và các ứng dụng nguồn tài nguyên, 3645 được thiết kế để đáp ứng yêu cầu truyền thông của mạng doanh nghiệp, của công ty và các nhà khai thác điện thoại công cộng trên toàn thế giới.
Giao tiếp E1 : 128 E1 (2 Mbps) Giao tiếp E3 : 08 E3 (34 Mbps) Giao tiếp DS3 : 04 DS3 (45 Mbps) Ma trận chuyển mạch (Switch matrix) : có khả năng chuyển mạch, đấu nối chéo
được từng Timeslot hoặc từng kênh (nx64Kbps) cho tất cả các kênh tương ứng với các giao tiếp luồng mà thiết bị cung cấp với dung lượng chuyển mạch không nghẽn tương đương 256E1.
Có khả năng thiết lập cấu hình, điều khiển, chẩn đoán hư hỏng (Config, Control, Diagnostics) cho các thiết bị thuộc Node mạng nhánh.
Các giao tiếp kênh chuẩn G.703, V.35, ISDN, Frame relay,… mỗi loại dịch vụ cần 1-2 card để hỗ trợ cho việc cung cấp dịch vụ khi cần thiết.
Hệ thống quản lý 5620 – hệ thống quản lý mạng nổi tiếng của Alcatel cho phép người khai thác thực hiện rất nhiều công việc khai thác – quản lý thường ngày như : cho phép các nhà khai thác để điều khiển thiết bị mạng truyền dẫn bằng cách point-and-click và cấu hình các thông số, theo dõi hoạt động thời gian thực, thiết lập và quản lý các tuyến đường, thực hiện chẩn đoán và cô lập các vấn đề mạng…
SVTH: Trang 10
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.5: Hệ thống ghép kênh đa dịch vụ Mainstreet 3645.
2.2.1.1. Hệ thống kết nối kênh:
SVTH: Trang 11
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Rack-01 Rack-02 Rack-03 Rack-04 Rack-05
Switching, High-SpeedShelf Rack
Peripheral Racks, mỗi rack 2 shelf
SwitchingShelf - A
SwitchingShelf - B
High-SpeedPeripheral Shelf
HSPS2
Peripheral ShelfPS-1A
Peripheral ShelfPS-2B
Phiến Krone raluồng 2M/E1
V.35 Distributor90-0555-04
Voice Krone Block90-0080-01
Hình 2.6: Cấu trúc khung của thiết bị Alcatel 3645.
2.2.1.2. Sơ đồ các card trong hệ thống:
SVTH: Trang 12
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1D
ual
-E1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
1 1 1 1
1 1 1 1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
5 5 5 5
5 5 5 5
SC
C3
SC
C3
SC
C3
SC
C3
SC
C3
SC
C3
SC
C3
SC
C3
9 9 9 9
9 9 9 9
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
v.3
5-D
CC
v.35
-DC
C
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
2 2 2 2
2 2 2 2
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
6 6 6 6
6 6 6 6
MainStreet-3645 MainStreet-3645 MainStreet-3645 MainStreet-3645
MainStreet-3645 MainStreet-3645 MainStreet-3645 MainStreet-3645
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
2B1
Q2B
1Q
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
3 3 3 3
3 3 3 3
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
7 7 7 7
7 7 7 7
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
28L
C28
LC
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
4 4 4 4
4 4 4 4
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
FR
EFR
E
Du
al-E
1
Du
al-E
1
Du
al-E
1
8 8 8 8
8 8 8 8
SI
SI
SI
SI
SI
SI
SI
SI
10 10 10 10
10 10 10 10
12 12 12 12
12 12 12 12
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
BT
11 11 11 11
11 11 11 11
SC
C3
FR
E
SW
SW
SW
SW
MainStreet-3645
1 5 92 63 74 8 10 1211
SC
C3
FR
E
SW
SW
SW
SW
MainStreet-3645
1 5 92 63 74 8 10 1211
Switching Shelf A
Switching Shelf A
Pow
er S
upp
ly
DE
3
DE
3
Pow
er S
upp
ly
1 2 8
Hispeed Peripheral II Shelf
Peripheral Shelf 1A Peripheral Shelf 3APeripheral Shelf 2A Peripheral Shelf 4A
Peripheral Shelf 1B Peripheral Shelf 3BPeripheral Shelf 2B Peripheral Shelf 4B
BTCLOCKDE3SCC3SISW
= Clock card= Card 2 giao tiếp luồng E3/34 Mb/s
= Card Quản lý - Giám sát= Card giao tiếp chuyển mạch
= Card chuyển mạch hệ thống
= Balanced Transceiver card
Hình 2.7: Sơ đồ vị trí các card trong hệ thống.
Hệ thống được lắp đặt với 5 giá máy chính, trong đó giá máy thứ nhất chứa 2 hệ thống chuyển mạch 1+1 để bảo vệ card và một subrack (shelf) với các module tốc độ cao (8E3). 4 giá máy còn lại chứa 8 shelf, mỗi shelf hỗ trợ 16E1, card kênh, card Frame relay (FRE).
2.2.2. Hệ thống DXC-100 (RAD): Hệ thống DXC-100 (hãng RAD) của Israrel được trang bị từ cuối năm 2004.
DXC-100, DXC-30, DXC-30E, DXC-10A là dòng thiết bị của hãng RAD thực hiện chức năng chính là DROP-INSERT và CROSS-CONNECT. Ngoài ra DXC còn hỗ trợ chức năng chuyển đổi giao tiếp T1/E1, luật A/luật μ và cung cấp chức năng quản lý hệ thống trên nền giao thức SNMP. DXC có khả năng cung cấp dịch vụ thuê kênh riêng, tích hợp nhiều công nghệ truyền dẫn đa dạng: IDSL, HDSL, SHDSL.
DXC-100 chủ yếu trang bị các card E3 dùng để thiết lập kết nối đi các trạm Viễn thông lớn của VTN2, đi Hà Nội, Đà Nẵng cũng như tạo kết nối sang mạng kênh thuê riêng của Bưu điện Tp.HCM.
SVTH: Trang 13
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
STM-1
OC-3
E3
T3 (G.747)
E1
T1
n x 56/64 kbps
RouterRADview
NMS
Quốc tếGateway
SDH
Internet
DXC-100(tới 8 subrack)
OC-3
STM-1
Router
Trạm trung tâmTruyền dẫn Khách hàng
Hình 2.8: Sơ đồ ứng dụng của thiết bị DXC-100.
Giá máy đơn: Dài: 35.6cm, Rộng: 43.2cm, Cao: 26.7cm, Nặng: 11kg. DXC-100 là một khối gồm nhiều nest, có thể gắn được tối đa 8 nest và cấu hình thành một hệ thống đơn, dung lượng có thể tăng lên được 8 lần.
Hình 2.9: Module thiết bị DXC-100.
Dung lượng hỗ trợ trên 1 Nest:- 80 kênh n x 56/64 kbps- 10 channelized router - 88 E1/T1, 11 E3/T3- 4 STM-1/OC-3
8 nest hỗ trợ:- 640 n x 56/64 kbps- 80 channelized router - 688 E1/T1, 80 E3/T3- 32 STM-1/OC-3
SVTH: Trang 14
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Dòng DXC-100 bao gồm haiđơn vị: Nest DXC-100 - mô-đuncơ bảncung cấp các truy cậpđa dịch vụ DXC-100PSX N +1Bảo vệchuyển mạch -đơn vịtùy
chọnđượcsửdụngkhidự phòngI/Olàcần thiết.
Hình 2.9: Module DXC-100 và DXC-100PSX.
Tất cả các chức năng chínhnằmtrong các mô-đunphụ gắn vào.Mộtmô-đunbao gồm mô-đun phía trước vàphía sau.Kết nối cápđược thực hiện ởcác mô-đun phía sau, để phục vụ chocác mô-đunđược gắntrongcác khe cắmphía trước.Các mô-đun gắntrongcác khe cắmphía trướcđược gọilàcác module hệ thốnghay ứng dụng.Các mô-đun gắntrongcáckhe cắmphía sauđược gọilàmô-đungiao diện.
2.2.2.1. Nest DXC-100:Có thể kết nối đến 8nest DXC-100 theo cấutrúcliênkết hìnhsao. Nest1
làmô-đunchính(master), trong khinest2-8là cácmô-đunmở rộng.Mô-đunchính cócard quảnlýhệ thống là DXNM và một card dùng để mở rộng kết nối là DXCC.Cácmô-đunmở rộngcócard quảnlýhệ thống là DSMC.2 đượcsửdụngđể chạy độc lập một mô-đunDXC-100, và mộtbộ điều khiểnmô-đun là DXLC.
SVTH: Trang 15
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.9: Sơ đồ bố trí và kết nối các nest của DXC-100.
2.2.2.2. DXC-100PSX N+1 Protection Switch:Mô-đun DXC-100PSX bảo vệ chuyển mạch, được cung cấp nhưmột lựa
chọn choDXC-100 cung cấpdịch vụ bảo vệtựđộngcho các luồngE1/T1hoặcE3/T3.Tỷ lệ bảovệđược hỗ trợ bởicácDXC-100PSX nhưsau:
Tỷ lệ bảovệlên đến10:1cho card D8E1(10 card hoạt độngvà 1card bảo vệ, đểcó thểchuyển sangthay thế bất kỳcard nào đanghoạt động mà bị lỗi).
Tỷ lệ bảovệlên đến6:1hoặc3:1chocác card DE3hoặcDT3trongcùng một nest.
SVTH: Trang 16
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
POWER SUPPLY/ DC DXNM
D E3T3/R
OUT TX
RX
D E3T3/P
IN R X
TX
OU T TX
RX
D E3T3/P
IN R X
TX
OU T TX
RX
D E3T3/P
IN R X
TX
OU T TX
RX
D E3T3/P
IN R X
TX
OU T TX
RX
D E3T3/P
IN R X
TX
OU T TX
RX
READ Y
DN CDPS /DC
+-
DC P OWER
DPS/DC
+-
DC POWER
Đà
nẵ
ng
Hà
nộ
i
Bìn
hd
ươ
ng
Biê
n h
òa
Cầ
n th
ơ
DX
CC
DR
OU
TE
R
DE
3
DE
3
DE
3
DE
3R
edu
ndan
t/ B
ảo
vệ
Dự
ph
òng
phá
t tri
ển
Dự
ph
òng
phá
t tri
ển
DE
3
DE
3
DE
3
DX
CC
Shelf chuyển mạchbảo vệ NEST-1
NEST-1/ MASTERShelf dùng cho các giao tiếp E3
010509 030711 020610 0408
Hình 2.10: Sơ đồ cấu trúc tổng quát của nest chính.
Thông qua các card nest chính như card DXCC dùng để mở rộng nest và kết nối các nest phụ, card DXNM dùng để điều khiển toàn bộ hoạt động của hệ thống. Ngoài ra còn có các card khác như DE3 giao tiếp luồng 34Mbps. Nest chính này chủ yếu trang bị các card E3 dùng để thiết lập kết nối đi các trạm viễn thông lớn của VTN2, đi Hà Nội, Đà Nẵng cũng như tạo kết nối sang mạng kênh thuê riêng của Bưu điện Tp.HCM. Card DROUTER cung cấp 32 kênh 64Kbps có chức năng như một bộ định tuyến trung tâm đa kênh đa giao thức dùng để kết nối các kênh giám sát.
SVTH: Trang 17
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
+-
+-
POWER SUPPLY/ DC DSMC.2
DX
LC
Red
unda
nt/
Bảo
vệ
D8E
1
D8E
1
D8E
1
D8E
1
D8E
1
D8E
1
D8E
1
D8E
1
DX
LC
Shelf chuyển mạchbảo vệ NEST-2
NEST-2/ SLAVE1Shelf dùng cho các giao tiếp E
010509 030711 020610 0408
Hình 2.11: Sơ đồ cấu trúc nest phụ thứ nhất (tổng cộng 7 nest phụ).
Nest này chủ yếu trang bị giao tiếp E1 (2 Mbps) thông qua các card D8E1, card DXLC điều khiển chính – giao tiếp phổ biến đi các trạm viễn thông loại vừa của VTN, cũng như tạo các giao tiếp đi tất cả các điểm kết nối khác.
DXC Family Module Technology Description
DXC-100
DSTM-1Coper/
Fiber optic1-portSTM-1 multiplexer module
DOC-3Coper/
Fiber optic1-portOC-3 module
DE3Coper/
Fiber optic1-portE3 multiplexer modules
D8E1T1 Coper 8-port E1/T1 interface moduleD8HS Coper 8-port n×56/64 kbps data module
DROUTERCoper/
Fiber optic32-channel (2 mbps) router module
Bảng 2.3: Các loại card được sử dụng trong thiết bị DXC-100.
2.2.3. DXC-30:
SVTH: Trang 18
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.13: Thiết bị DXC-30.
Đây là bộ kết nối kênh loại vừa rất hiệu quả, dung lượng cổng đạt 120 port, hiện được trang bị cho hầu hết các trạm Viễn thông của VTN2. Vai trò của DXC-30 rất quan trọng:
- Tạo kết nối cho mạng DDN của BĐ Tỉnh tại chỗ nếu có.- Tạo kết nối đi tất cả các Huyện/Xã trong địa bàn tỉnh nếu BĐ Tỉnh chưa có
DDN (hầu hết ở địa bàn phía Nam không trang bị DDN) và tập trung lưu lượng về Tp.HCM hoặc Cần Thơ.
POWER SUPPLY x 2 I/O ModuleCommonLogic
D8E
1
D8E
1
D8S
L
1 0
DCL.3A
PS-A PS-B
321 4 5 7 8 9 11
1
1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9
Phần card hệ thống
1 2 3 4 5 9876 14 1513121110
DCL.3B
DXC-30M-PS/DC/N
DXC-30M -PS/DC/N
POWER
DPS
- 4 8
0
VDC-IN
PS-A PS-B CL-A CL-BD 8 E1
UT
O
NI
B A L
1
2
3
4
5
6
7
8
SYNCL O SS
D8 SL
CH
ANN
ELS
1
2
3
4
5
6
7
8
T ST
Bổ
sung
sa
u
Bổ
sung
sa
u
K
N
C
L
I
O
T
T
A
S
A LM
N
TE
E
ER
TH
T
L
RO
NOC
DCL.3
D 8 E1
UT
O
NI
B A L
1 - 2 cardtùy khu vực
1
2
3
4
5
6
7
8
SYNCL O SS
D8 SL
CH
ANN
ELS
1
2
3
4
5
6
7
8
T ST
1
2
3
4
5
6
7
8
SYNCL O SS
D8 SL
CH
ANN
ELS
1
2
3
4
5
6
7
8
T ST
1
2
3
4
5
6
7
8
SYNCL O SS
D8 SL
CH
ANN
ELS
1
2
3
4
5
6
7
8
T ST
D8E
1
D8S
L
D8S
L
card thuê bao8 port SHDSL
Hình 2.14: Cấu hình thiết bị kết nối loại vừa DXC-30 của VTN2.
Hệ thống DXC-30 được lắp đặt trên rack 19 inch, Dài: 25.4cm, Rộng: 43.8cm, Cao: 13.2cm, Nặng: 8kg. Gồm card điều khiển, card cung cấp nguồn, và 15 khe để lắp tối đa 15 card kênh.
SVTH: Trang 19
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.15: Cấu trúc thiết bị kết nối loại vừa DXC-30.
DXC-30 có thể gắn các card sau:+ DCL.3: chức năng chính của card này là điều khiển tất cả các hoạt động kết
nối chéo, định tuyến timeslot, quản lý hệ thống và giao tiếp với hệ thống giám sát mạng. DXC-30 yêu cầu chỉ một module DCL.3 nhưng để dự phòng hư hỏng ta có thể gắn 2 card. Việc sử dụng hai mô-đunsẽtăngcườngđộ ổn định của hệ thống sẵn có: khihaimô-đun được cài đặt, nó sẽ chia sẻtảivới nhau và khi xảy ra sự cố thì hệ thống vẫn hoạt động bình thườngmà không bị gián đoạn.Lưu trữ database của DXC-30 trong flash disk. Thông tin cấu hình cũng được lưu trữ trong flash disk và được nạp vào module khi card gắn vào hệ thống DXC-30.
SVTH: Trang 20
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.12: Card DCL.3 với các giao diện khác nhau.
Hình 2.12: Số card DCL.3 tối đa có thể gắn vào các hệ thống.
+ Các loại card có thể lắp vào 15 khe của hệ thống DXC-30 là: DE3, D8E1, D8T1, D8SL, D8U, DHS,…
DXC Family Module Technology DescriptionDXC-
30/30E/10ADHS Copper 2-port n × 56/64 kbps data moduleD8HS Copper 8-port n × 56/64 kbps data moduleD8E1 Copper 8-port E1 interface moduleD8T1 Copper 8-port T1 interface module
DE3Copper/
Fiber optic1-port E3 interface module
DT3 Copper/ 1-port T3 interface module
SVTH: Trang 21
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Fiber opticD8U Copper 8-port ISDN “U” interface module
DHL/E1HDSL
4-wire2-port E1 over 4-wire HDSL module
D8SLSHDSL2-wire
8-port E1 over 2-wire SHDSL module
Bảng 2.3: Các loại card được sử dụng trong thiết bị DXC-30/30E/10A.
Mộtứng dụng điển hìnhcủa DXC-30 là cung cấp mộtsố lượng lớn cácliên kếtE1, hoặccóthểđược sử dụng đểliên kếtđến112 phân đoạnE1thànhmộtliên kếtE3. Khi thiết bị DXC-30 đượctrangbịvới14card D8E1và mộtcard DE3.
Hình 2.3: DXC-30 cung cấp mộtsố lượng lớn cácliên kết E1.
Thiết bị DXC-30 còn được sử dụng để kết nối với các thiết bị DXC khác như DXC-10A để cung cấp các dịch vụ thông qua chuẩn SHDSL .
Hình 2.15: Kết nối giữa các hệ thống DXC để cung cấp dịch vụ .
SVTH: Trang 22
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
2.2.4.DXC-30E: Hệ thống DXC-30E được lắp đặt trên rack 19 inch, Dài: 25.4cm,Rộng: 43.8cm,
Cao: 26.6cm, Nặng: 16kg. Gồm card điều khiển, card nguồn, và 15 khe để lắp tối đa 15 card.
Hình 2.15: Cấu trúc thiết bị kết nối loại lớn DXC-30E.
Chức năng các card tương tự như DXC-30, ngoại trừ 2 điểm khác nhau đó là:+ Các card sử dụng cho hệ thống DXC-30E có chiều cao 26.6cm.+ Card D16U chỉ hỗ trợ cho DXC-30E.
DXC-30E hỗ trợ lên đến 240 cổng. Các module hỗ trợ hầu hết các giao diện nx64Kbps, E1, T1, E3, T3, STM-1, truyền dẫn trên cáp đồng, cáp quang với các chuẩn IDSL, HDSL, SHDSL.
Hiện tại hệ thống được trang bị tại các nút mạng lớn của VTN2: Bình Dương, Long An, Cần Thơ, Biên Hòa, Vũng Tàu.
SVTH: Trang 23
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
PS- A PS- B
1 2
CHASSISG ND
+_
CHASSISG ND
+_
ALM ALM
DXC-M-E3/E
DE3L R
LOS
OUT
IN
POWER SUPPLY x 2
Com
mon
Log
icC
L.3
x 2
DH
S/E
TU
R
DE3 x 2
Dự
phò
ng
Dự
phò
ng
Dự
phò
ng
Dự
phò
ng
D16U x 2 D8SL x 2 D8E1 x 5
L
E
S
TST
H
C
N
N
A
A
S
E
N
L
N
TST
CH
D1 6 U
SYNCL O SS
L
E
S
TST
H
C
N
N
A
A
S
E
N
L
N
TST
CH
D1 6 U
SYNCL O SS
1
2
3
4
5
6
7
8
D8 SL
SYNCLO SS
C
HANNELS
1
2
3
4
5
6
7
8
TST
1
2
3
4
5
6
7
8
D8 SL
SYNCLO SS
CHANNELS
1
2
3
4
5
6
7
8
TST
DXC-ME-8E1
D8E1
BAL
4
3
2
1
7
8
6
5
DXC-ME-8E1
D8E1
BAL
4
3
2
1
7
8
6
5
DXC-ME-8E1
D8E1
BAL
4
3
2
1
7
8
6
5
DXC-ME-8E1
D8E1
BAL
4
3
2
1
7
8
6
5
DXC-ME-8E1
D8E1
BAL
4
3
2
1
7
8
6
5
DHS
ETUR
LINK
ACT
100M
LINK
ACT
100M
DXC-M-E3/E
DE3L R
LOS
OUT
IN
Hình 2.12: Cấu hình của thiết bị kết nối loại lớn DXC-30E tại VTN2.
2.2.5. DXC-10A: Thuộc họ DXC của hãng RAD. DXC-10A có kích thước cực kỳ nhỏ gọn với
các kích thước: Dài: 25.4cm ,Rộng: 44.0cm, Cao: 4.4cm, Nặng: 2.5kg .
Hình 2.15: Thiết bị kết nối loại nhỏ DXC-10A.
Chỉ trang bị được 1 card điểu khiển, không có dự phòng và tối đa 5 khe cắm card kênh nhưng dung lượng khá cao với tối đa 40 cổng giao tiếp tùy chọn. Các loại card sử dụng và chức năng các card tương tự như DXC-30. Tất cả cácmô-đun I/Ođược chèn vàotừ phía sau. Kết nối cáp đượcthựchiệnở phía sau.
SVTH: Trang 24
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.15: Cấu trúc thiết bị kết nối loại nhỏ DXC-10A.
Các loại card có thể lắp vào các khe của hệ thống DXC-10A là DT1B, DT3, DE1B, DE3, DFSTM-1, DHL/E1, DHL/E1/2W, DIM, DHS, D8HS, D8U, D8SL, D4T1, D8T1, D4E1, D8E1.
Thiết bị này hiện được lắp đặt ở khá nhiều nơi ở khu vực phía Nam, đặc biệt là các địa bàn khu công nghiệp Đồng Nai , Bình Dương và tại các trạm viễn thông huyện thị thuộc VNPT tỉnh.
Power SupplyUnit
DCL.3 Module
I/O
2I/O
3
POWER
I/O
1
100-240V 0.8A T 250V
:
CL
S T A T I O N
C L KMN
AL
M
MJ
TS
T
ON
DC
L.3
C O N T R O L M N G
IO 2:5 – D8U/D8SLIO 1: D4E1 – D8E1
1
2
3
4
5
6
7
8
S Y N CLO S S
D 8 S L
CHANNELS
1
2
3
4
5
6
7
8
TS T
D8U
6
8
7
5
4
2
3
1
LS
NE
NAHC
T S T
CH
1-CH
8
SYNCLOSS
D X C -M -8 E 1
D 8E 1
UT
O
NI
B A L
D8SL D8U D8E1
Hình 2.16: Cấu hình điển hình của thiết bị kết nối kênh loại nhỏ DXC-10A.
SVTH: Trang 25
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.16: Dùng DXC-10A để ghép các luồng E1 thành một luồng E3.
DXC-10A cònđượcsửdụngnhư là mộtbộ ghép kênhE3với một cardDE3vàhaicard D8E1.Hai khe cắmcòn trống trong thiết bịDXC-10A có thểđược sử dụng đểcung cấpcác dịch vụ khác.
Hình 2.17: Các ứng dụng tiêu biểu của hệ thốngDXC.
2.2.6. Thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MegaPlex: Megaplex-2100/2104 là họ thiết bị ghép kênh truy cập đa dịch vụ, có kiến trúc
modular, hỗ trợ quản trị mạng SNMP. Megaplex-2100/2104là phương tiện hiệu quả và kinh tế trong việc tích hợp Thoại/Dữ liệu/Fax/ISDN… trên mạng truyền dẫn E1 cho các ứng dụng của cả nhà khai thác dịch vụ và cả cho khách hàng doanh nghiệp.
2.2.6.1. MegaPlex 2104: Hệ thống thiết bị MP-2100/2104 có dung lượng nhỏ hơn so với hệ thống
DXC-30E. Đối với MP-2104 có 5 giao tiếp I/O tương ứng 5 card kênh. MP-2104
SVTH: Trang 26
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
chỉ gắn được 1 card luồng 2Mb/s là MLMT-2/E1, gắn ở khe thứ nhất hỗ trợ 2 port E1. Kích thước của MP-2104 gồm: Dài: 33cm ,Rộng: 44cm, Cao: 9cm, Nặng: 6kg.
Hình 2.18: Thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MegaPlex 2104.
Hình 2.19: Cấu trúc thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MP-2104.
MP-2104 có 6khe cắm module. Một khe được dành riêngchocác mô-đunCL.2.5 khekhácđượcdành choliênkếtchính vàI/O. Mỗikhe cắmI/Ocóthểgắnbất kỳloạicardI/Ohoặc cardliên kết chính nào. Cácmô-đun được gắn vàotừphía sau.
SVTH: Trang 27
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.18: Sơ đồ card của hệ thống ghép kênh đa dịch vụ MegaPlex 2104.
Các card kênh thông dụng là HS-U (cung cấp 4 port U loại cổng giao tiếp RJ-45 tốc độ tối đa 128kb/s), card HS-Q/N cung cấp 4 port V.35 tốc độ nx64kb/s và có thể lên tới 2048kb/s. Card HS-ETH cung cấp 2 port Ethernet chuẩn 802.3 hoạt động trong môi trường IP.
2.2.6.1. MegaPlex 2100: Hệ thống MP-2100 cũng tương tự như MP-2104.MP-2100 là một hệ thống
ghép kênh linh hoạt có 16khe cắm module.Hai trong số đó làdành chomô-đun nguồn,và haicho các mô-đunCL.12, hỗ trợ 12 giao tiếp I/O tương đương 12 card kênh, MP-2100 hỗ trợ tối đa 124 kênh 64Kb/s và cung cấp nhiều loại dịch vụ khác nhau. Kích thước của MP-2100 gồm: Dài: 33cm,Rộng: 44cm, Cao: 18cm, Nặng: 12kg.
Hình 2.18: Thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MegaPlex 2100.
SVTH: Trang 28
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.15: Cấu trúc thiết bị ghép kênh đa dịch vụ MP-2100.
I/O 12I/O 11I/O 10I/O 9I/O 8I/O 7I/O 6I/O 4I/O 2I/O 1 I/O 3CL-BCL-APS-A PS-B I/O 5
Card Luồng/Card KênhCard Hệ thống
Card LuồngNguồnchính
Nguồndự phòng
Giám sátchính
Giám sátdự phòng
Hình 2.19: Sơ đồ card của hệ thống ghép kênh MegaPlex 2100.
Đây là một hệ thống ghép kênh đa dịch vụ, có thể thiết lập hầu hết các dạng giao tiếp khác nhau tốc độ tới 2Mbps, hệ thống có thể trang bị card ISDN, IP Router, có thể thiết lập kết nối với tổng đài qua giao tiếp V5.X, các card có thể chọn giao tiếp đồng, giao tiếp quang.
Để cung cấp dịch vụ tới khách hàng, VTN cần có sự hỗ trợ của BĐ Tỉnh/Thành triển khai cáp đồng nội hạt/nội tỉnh. Công nghệ truyền dẫn trên cáp đồng chủ yếu sử dụng IDSL cho các tốc độ thấp 64-128 Kbps và SHDSL cho tốc độ đến 2Mbps.
SVTH: Trang 29
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Dịch vụ cung cấp có thể được giám sát, quản lý chất lượng từ xa qua hệ thống quản lý.
Hình 2.19: Các ứng dụng tiêu biểu của hệ thốngMegaPlex.
Megaplex Family
Module Description
MP2100MP2104
HS-2 2-Channel High-Speed Data ModuleHS-6N,HS-12N
6/12-Channel High Speed Data Modules
HS-703 4-Channel G.703 Codirectional Data Module
HS-ETH1/2/4-Channel Ethernet Bridge/Router
Modules
HS-ETH/SW4-Port 10/100BaseT Ethernet Bridge Module
with Layer-2 SwitchHS-Q/N 4-Channel High Speed Data ModuleHS-RN 4-Channel Low Speed Data ModulesHS-S 4-Channel ISDN "S" Interface Module
HS-U-6,HS-U-12
6/12-Channel ISDN "U" Interface Data Modules
LS-6N,LS-12
6/12-Channel Low Speed Data Modules
SVTH: Trang 30
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
ML-1/2E1 Single/Dual E1/T1 Main Link ModulesMLF-1/2E1 Single/Dual E1/T1 Main Link Modules
ML-20N Single/Dual n x 64 kbps Main Link ModuleML-8E1 8-Port Main Link E1 ModulesML-IP TDMoIP Main Link Module
Bảng 2.3: Các loại card thông dụng trong hệ thống MegaPlex.
2.3. Giới thiệu một số thiết bị đầu cuối (modem) do VTN cung cấp:Modem là thiết bị cần thiết cho việc liên lạc giữa các máy tính qua đường dây
điện thoại thông thường. Modem là từ ghép của hai từ Modulator và DEModulator (Điều chế/giải điều chế). Modem hoạt động theo 2 hướng: điều chế dữ liệu khi phát, và giải điều chế dữ liệu khi nhận. Là thiết bị chuyển tín hiệu digital từ máy tính thành tín hiệu analog để có thể truyền qua đường điện thoại. Còn modem ở đầu nhận thì chuyển tín hiệu analog trở lại thành tín hiệu digital cho máy tính tiếp nhận có thể hiểu được.
Hình 2.20: Minh họa ứng dụng của modem.
Các kỹ thuật điều chế cơ bản:- Điều chế biến đổi biên độ (Amplitude Modulation)- Điều chế tần số (Frequency Modulation)- Điều chế pha (Phase Modulation)
Modem truyền số liệu theo tốc độ chuẩn, biểu hiện bằng đơn vị bit truyền trong một giây (bits per second - bps) hoặc đo bằng bốt (baud rate). Về mặt kỹ thuật thì bps và baud khác nhau, nhưng việc dùng bps thay cho baud đã quá phổ biến nên hai đơn vị này có thể thay thế cho nhau.
Các phương thức truyền giữa hai điểm có thể là: Đơn công (Simplex): Chỉ cho phép truyền một hướng.
Bán song công (Haft - duplex): Có thể truyền theo hai hướng nhưng mỗi thời điểm chỉ truyền một hướng.
Song công (Full - duplex): Có thể nhận hoặc phát cùng một lúc. Các Modem hiện đại đều có kiểu hoạt động ở hai chế độ song công và bán song công.
SVTH: Trang 31
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Phân loại modem: phụ thuộc vào loại cáp truyền dẫn được sử dụng:
2.3.1. Đối với cáp đồng: Tốc độ ≤ 128 Kbps: dùng modem ASMi 31, ASM 31 , Adtran...
Hình 2.21: Modem ASMi-31.
Data Rate 2-wire 1.2 kbps - 128 kbps
Line code 2B1Q
Range 7 km (4.3 miles)
Connector Type
G.703 RJ-45
X.21 15-pin, female
V.36/RS-449 37-pin, female
Power
AC Input 100~240V
DC Input -48V~24V
Standalone 5W
Physical
Height 4.4 cm (1.7 in)
Width 21.5 cm (8.5 in)
Depth 24.3 cm (9.6 in)
Weight 1.5 kg (3.2 lb)
Environment
Operation Temperature 0~50o (32°–122°F)
Operation Relative Humidity 20~90%
Store Relative Humidity 10~95%
Bảng 2.4: Các thông số của modem ASMi-31.
Tốc độ > 128 Kbps: ASMi-52, Adtran-6450,....
SVTH: Trang 32
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Hình 2.22: Modem ASMi-52.
Data Rate2-wire 64 – 2304 kbps
4-wire 128 – 4608 kbps
Line codeE1 HDB3
T1 AMI, B8ZS
Connector Type
G.703/G.704 E1 RJ-45
T1 RJ-45
X.21 15-pin, female
V.35 34-pin, female
Line ImpedanceE1
75Ω, unbalanced 120Ω, balanced
T1 100Ω, balanced
PowerAC Input 100~240V
DC Input -48V~24V
Power Consumption2-wire 6W
4-wire 7W
Ethernet interface Compliant with ITU-T 991.2, ETSI 101 524 standard
Physical
Height 43.7 mm (1.7 in)
Width 217 mm (8.5 in)
Depth 170 mm (6.7 in)
Weight 0.5 kg (1.1 lb)
Environment
Operation Temperature 0~50o (32°–122°F)
Operation Relative Humidity 20~90%
Store Relative Humidity 10~95%
Bảng 2.5: Các thông số của modem ASMi-52.
Data Rate[kbps]
2-wire 4-wire[km] [miles] [km] [miles]
64 7.5 4.6 - -
SVTH: Trang 33
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
128 7.0 4.3 7.1 4.4256 6.7 4.1 6.8 4.2384 6.5 4.0 6.7 4.1512 6.3 3.9 6.6 4.1
1024 5.3 3.3 6.0 3.71536 5.0 3.1 5.6 3.52048 4.5 2.8 4.7 2.92304 4.2 2.6 4.5 2.84096 - - 3.7 2.34608 - - 3.0 1.8
Bảng 2.6: So sánh tốc độ và khoảng cách giữa loại 2 dây và 4 dây.
2.2.2. Đối với cáp quang:Dùng modem FOMi-40, Lightsmart PE 150…
Hình 2.23: Modem quang FOMi-40.
Power
AC Input 115~230V
DC Input -48V~24V
Power Consumption 3.5W
Ethernet interface
Compliant with ITU 802.11 standard
Rate n×64Kbps, n=32
Physical connector RJ45
SVTH: Trang 34
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Fiber interface
Rate 2Mbps
Line code 1B1C
Wavelength 850nm/1310nm/1550nm
Connector FC/SC/ST
Distance 0-100Km
Physical
Height 4.4 cm (1.7 in)
Width 24.0 cm (9.6 in)
Depth 19.3 cm (7.6 in)
Weight 1.4 kg (3.1 lb)
EnvironmentOperation Temperature 0~50o
Operation Relative Humidity 20~90%
Store Temperature -20~65
Store Relative Humidity 10~95%
Bảng 2.7: Các thông số của modem quang FOMi-40.
2.4. Giới thiệu thiết bị đo kiểm đường truyền ACTERNA EDT-135:
ứng dụng• Cài đặt, vận hành vàduy trìmạchE1vàMultiplexers• Vận hànhvàmaintaingdatacomvàmạchmodemV.24• Vận hành thửcácdịchvụFrame Relay• Cài đặtvàduytrìGSMmạch
SVTH: Trang 35
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Chức năng• E1vànx64kBERTvớiautoconfigurevà thử nghiệmG.821, G.826vàM.2100• TrangOK /Trạng tháirõ ràng• khảnănggiao diện: V.24/RS232, V.11/X.24, V.35, V.36/RS449, G.703(2048/704kbit/s), G.703đồnghướng• Frame Relayvận hànhcác công cụ, lượt, PINGvà Fox• Multiplexerkiểm trabao gồmMUX/DemuxvàAD /DAđo• đặc biệtphụsuất(HCM, X.50, V.110)
Thử mạnh mẽbao gồmmột bộ đầy đủcủa các phép đođể cài đặt,hoa hồng vàkhắc phụcsựcốcácmạchE1vàdữ liệu, cùngvới các dịch vụchạytrênchúng.
Kiểm tra cài đặtyêucầucơ bảncủadịch vụLỗiBitRate(BER) thử nghiệm đểđánhgiátính toàn vẹnhệ thống cáp.
Vận hành đầy đủyêucầukiểm traBERmởrộngtiêu chuẩn quốc tế, cũngnhư kiểm tracăng thẳng vàđánh giá đầy đủvề hiệu suấtliênkếtđối vớilỗivà báo cáobáođộng.
Để bảo trì thànhcông, nhanh chóngxác địnhtình trạngdòng hiện tạilà rất quan trọng.độ phân giải nhanh chóngcủa các vấn đề.
Dịch vụcụ thể (chẳng hạnnhưFrame Relayvà GSM) cóyêu cầu thử nghiệmriêng của họ,vàyêucầumột giải phápphù hợpđểđảmbảohoạt độngđạt yêu cầu.
Các tính năng như autoconfigurevà màn hìnhkết quả'Big OK'làm cho nódễdàngđể sử dụng vớitối thiểu làđào tạo.
Chất lượng dịch vụ có thể được đovớiG.821, G.826hoặcM.2100. Chấtlượngtín hiệu E1các phép đo bao gồmjitter,mứcđộvà hình dạngxung. Datacomtín hiệugiao diện điều khiểncóthểđược theo dõivà thiết lập.
V.24 kiểm tramodemdial-up, câu trả lời tự động, đo lường sự biến dạngvàBER.Các tínhnăngquan trọng khácbaogồmđo lườngsự chậm trễchuyến đivòngE1vàdatacommạchvà thảE1vàchèn.
Thử nghiệm dịch vụ toàn diệncó thểsử dụng tùy chọnchuyêndụng.
Sử dụng dễ dàngCác EDT-135 đã đượcthiết kếvới người sử dụngtrong tâm trí. Cũng nhưtrọng lượng nhẹ vàthoải mái để giữvà thực hiện, tất cả cácthử nghiệmtính nănglớnmàn hình LCDvới đèn nềnthểthiếucho các môi trườngthử nghiệmđòi hỏi khắt khe nhất. Nếu bạn
SVTH: Trang 36
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
muốntựcổnghỗ trợthử nghiệm, hai vị trítách rờibackstand/thực hiệnxử lýdễ dàngcóthểđược gấp lại, và cũng có thểđược cấu hình đểđình chỉcông cụ đểxemrảnh tay.
Kết quả thử nghiệm được hiển thị trongmột định dạngđồ họangắn gọn, được công nhậncủa chúng tôi'Big OK'khikhông có lỗi. Nhiềuhỗ trợ ngôn ngữlà tiêu chuẩn vàtoàn diệnbáo độngvà đèn LEDtrạng thái lỗinêu chỉ dẫnrõ ràngcủa các vấn đề, thậm chí từmộtkhoảng cách. Và,như bạn mong muốn, tất cả các dữ liệukếtquảcó thể đượclưutrữđể phân tíchsau nàyhoặc inđến mộtmáyinbên ngoài vớimột lần bấm phímduy nhất.
tự động cấu hìnhCác tính năng autoconfigurerất nhiềuđơn giản hoácông cụthiết lập. Kiểm tracó thể đượcbắtđầuvề giao thôngđược đóng khung hoặcunframedbằngcáchsửdụngchỉ cần 2-ép. Đối với mộttínhiệukhung, cáccụcó thểxác địnhcácloạikhung,phân bổkhe thời gianvà loạimô hình thử nghiệm.Gelbrich đồng bộ hóaGelbrich phươngphápđồng bộ hóacấp bằng sáng chếcho phépđồng bộ hóatrênmộtmô hình thử nghiệmđược duy trì vàchính xác đểđoBERđược thực hiệnngay cả trongsự hiện diện củacác vụ nổnhanhchóngcủa các lỗi. Nó cũng cho phépsự khác biệtphải được thực hiệngiữacácphiếubitvà các lỗibit.Kết quả lưu trữvà in ấnCác EDT-135 có 8kỷ niệmthử nghiệmcho việc lưu trữvăn bản vàkếtquảbiểu đồ, để xemhoặc intại mộtthời gian sau đó.In kếtquảđược hỗ trợthông qua cổngnối tiếp. Một màn hìnhcàiđặtcho phép cáccôngcụđược thiết lập chomột loạt cácmáyin.
lập trình Thời GianThiết bị này có thểđược lập trình đểbắt đầu mộtthửnghiệmtạimột ngày cụ thểvà thời gianchomộtthời gianlựa chọn.từ xa hoạt độngCụ này tương thíchvớigiải phápDTM-32 hoạt động từ xa.Pin /Món chínhhoạt động8-10 giờthời lượng pinsử dụngpincó thể sạc lạivàtrao đổi. Thử nghiệmthời giandàicó thể đạt đượcvớia.c.nguồn điện.
Lựa chọn Tải vềphầnmềmKhả năng kiểm định củaEDT-135 cóthểđượcmở rộngrất nhiềubằng cách tải vềmột loạt cácphần mềm tùy chọn. Lựa chọnáp dụng bao gồmcấptín hiệuđo lường, Phân tíchhình dạngxung, Jitter, Tần số lớnOffset củaTransmitClock, Frame Relay, HCM,GSM,nâng caoDatacomthử nghiệmvàđo lườngtiếng ồnkênhthoại.
SVTH: Trang 37
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
cụ ứng dụngE1 dịch vụTurn-Sẵn có và hiệusuấtcủa một liên kếtE1cóthểđược thiết lậpbằngcáchsửdụnghoặc là mộtxâm nhậphoặckiểm trakhông xâm nhập. EDT-135 cóthểđược kết nối qua75 / 120kết nốibằngcáchsửdụngHi-Z chấm dứthoặctại một điểmgiám sátbảo vệ. Một điển hìnhthử nghiệmđơn giảnE1sẽ mất không quá30 giây, màn hình OKmột cách nhanh chóngchỉrakhimột dịch vụE1làhiện tại vàkhôngcólỗi.G.826/M.2100 kiểm tratrình tựsau đócó thểđượcchạy,và kết quảhiển thị, lưu trữ vàinấn.
SVTH: Trang 38
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
n x64kbit/ skhe thời gianphân tích64kbit / s khe thời gianđượcnhóm lạitrong khungE1cung cấp cho khách hàngcuốitốc độdữ liệutrung giannhư128 hoặc256kbit/s.Các EDT-135 có thể thực hiệnphân tíchBERbónx64kbit/skhe cắm, và thảvàinsertnx 64kbit/ schomột máy phân tíchgiao thứcbênngoàithôngquaV.11.
G.826 vàM.2100Phân tíchG.826 làcác khuyến nghịITU-T để thực hiệnlỗi củaconđườngquốc tếkỹ thuật sốhoặc
SVTH: Trang 39
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
cao hơnTỷ lệtiểu. M.21xxbổ sunghàng loạtgiấy phépkiểm tra nghiêm ngặtcủaliên kếtPDH, nhưngtrong khoảng thời gianngắnhơn. Cả hai phương phápđược bao gồmcác module phần mềmtiêu chuẩn trongcác thử nghiệmEDT-135. Các màn hìnhsauđâyminh họa cáckếtquảtóm tắt từG.826vàM.2100kiểm tra.
Một mànhìnhhiểnthịđồhọacủa những sự cốbáo độngtrongquákhứvà hiện tạivà tỷ lệlỗichocả hai hướnggần xacùng một lúc.
Một tập hợp các màn hìnhbiểu đồcó thểđược hiển thị,dựa trênlịch sửđược ghi nhận củabáo động, các lỗi vàG.826/M.2100các sự kiện.Có biểu đồchomỗibáođộnghợp lệ,lỗi vàloạikết quảG.826/M.2100(lên đến 12)ở mỗiđộphângiải(ngày, giờ, phút và giây).
SVTH: Trang 40
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
E1 dịch vụkhắc phục sự cốBit mở rộngkiểm tralỗisẽxác định xemmột lỗiđịnh kỳ làgây ra vấn đề. Thiết bị điệnnhưđiều hòa không khícóthểgây ra vấn đềở những thời điểmthườngxuyêntrong ngày. Lỗibiểu đồlàm cho nócóthểđể xác địnhcácsựkiệnbên ngoài màcó thểđược cô lậpnhưlànguyênnhâncủa vấn đề.
Biểu đồ lỗi có thể đượcchỉ ra như làmột biểu đồtrên mộtquy môlênđến 60ngày.
Lỗi trongmột đường dâyE1cóthểđược gây rabởibiến dạng tín hiệuxungthấp, hoặcjitter.Nếu mấttín hiệu(LOS) hoặchệ thống báo độngtương tựđược chỉ địnhbởimột yếu tốmạng, đo lường mức độ vàkiểm trahình dạngxungcó thể dễ dàngđược thực hiện đểxác địnhlỗitồn tại trongmột liên kết,bằng cách kiểm trađiều kiệntínhiệu.
SVTH: Trang 41
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Một tín hiệu yếuhoặc bị bóp méonhậnđượcbởimột yếu tốmạngsẽchỉ ramột vấn đềvới các yếu tốtrướchoặccápkết nối.Jitter quá nhiềucó thể dẫn đếncáclỗibit,mấtđồng bộ khunghoặccáclỗitương tự. Trongtrườnghợpnhữnglỗitồn tại,các phép đojittercóthểđược thực hiệnđểxác địnhnếujitterlà nguyên nhân, và cũng đểkhámphárađiểm mà tại đótrong hệ thốngjitterđếnmứckhông thể chấp nhận được.
Nếu nồng độ jittercaobị cô lập vớikết quả đầu racủa các yếu tốmạng cụ thể, nhữngyếu tốnàycóthểđược đưara khỏi dịch vụvà tiếp tụcthửnghiệmbằngcáchtiêm chíchjitterởmột mức độđượcbiếtđếnvà thử nghiệmcácjitterđầu ra(jitter chuyển giao).Jitter kiểmtra, đo lườngvà phân tíchlựa chọnShapexungcó thể đượcra lệnhchoEDT-135.
Kiểm tratiểuMultiplexer2Mbit /sFramedkhả năngcủacácEDT-135, vànhiềugiao diệnchophépdịch vụvà thử nghiệmdịch vụcủa mộtmultiplexerđượcthực hiệnbằngcáchsửdụngmột công cụduynhất. Thử nghiệm làcó thể có trongcác hướng dẫnMUXvàdemux. Ví dụ,thửnghiệmcủa mạng lướikhách hàng (mux) hướngđược thực hiệnbằng cách truyềnmộtmô hình thử nghiệmvàomultiplexerphíakhách hàngtạinx64kbit/ sthông quaV.24, V.11, V.35,V.36,
SVTH: Trang 42
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
RS449hoặcG.703đồnghướng. Khung2Mbit/ stạorabởimultiplexerlàsau đótheodõivàBERcủamô hình trongcáckhe thời gianthích hợp(s) được đánh giá.
Dịch vụ BậtHCM *Kiểm tra(HCMTùy chọn)Multiplexing High Capacity(HCM)làmộttỷ lệsở hữu độc quyềnNewbridgethích ứngvàtỷ lệphụchương trìnhghép kênhcung cấp mộtgranularitybăng thông800bit/ strên toàn mạng. HCMnhiều thànhnhiềuV.24đường vàomộtkhe thời gianG.703duy
SVTH: Trang 43
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
nhấtvớibăng thông hiệu quảrấttốt. Các tùy chọnHCMchoEDT-135 chophépngườidùngđể kiểm tracấu hình chính xác, khả năngliên kết đểduy trìđồng bộ hóađể giao tiếpdữ liệumà không có lỗi.Các lỗi khác nhau có thể được tiêmđể mô phỏngcácvấnđềvàkiểm traphản ứng của mạng. Chúng bao gồm cáclỗibit,Hồ Chí MinhFASvà các lỗiFAShiệu, vàHồ Chí MinhKhung hìnhvà các lỗiAIShiệu.* Hồ Chí Minhthuộc quyền sở hữu củaTổngcôngtyNewbridgemạng.Được sửdụngvới sự cho phép.
Kiểm tra Frame Relay(Frame Relay Tùy chọn)Nạp vàoEDT-135, tùy chọn Frame Relaycungcấpba chế độthửnghiệmphùhợpđể cài đặtvà bảo trìcác dịch vụFrame Relay: ·• Frame RelaydịchvụTurn-Up để xác minhngười sử dụngkết nối mạngvà cấu hình• 'Fox' thửnghiệmđể thử nghiệmcăngthẳngvà lãi suấtThông tinxác nhậncam kết• TCP/Yêu cầuPINGIPThử nghiệm,cungcấpcácxétnghiệmbổsungđể xác minhcác kết nốithiết bị đầu cuốixa.
Phụ kiệnV.11 CableKiểm traadapterPhụ kiện này pháthiệnmột sốlỗiphổ biếntrênV.11dây cáp,màdobản chất củagiao diện dòngcân bằngnếu không sẽkhông được chú ý.ELM-2 Equalizer vàMeterCấpPhụ kiện ELM-2 chophépcácnhạc cụ nàyđược kết nối vớidòng2Mbit/ smangtheođiện ápnguy hiểmvàbiến dạng. Nó loại bỏcácđiện ápDC,cân bằngtín hiệu vàcác biện pháp
SVTH: Trang 44
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
vàhiểnthịmức tín hiệu.PenBERT 2Mbit/sMàn hìnhPenBERT PCMmàn hình có thểđược sử dụng vớiEDT-135 đểthực hiện đơn giảnend-to-end thửnghiệmtrên một dòng2Mbit/ s. Lỗivà cảnh báođược chỉ báo bằngđèn LED.V khắc phục sự cố(V Tình trạngLựa chọngiaodiện)Các tùy chọnTrạng tháiVcho thấy tình trạngcủacác mạchđầu vào vàđầurakhi thử nghiệmV.24, V.35vàV.11giaodiện. Nó cũng cung cấpON /OFFphím chức năngkiểm soátcho một lựa chọncủacác mạchđầura.hộp dụng cụMột loạt các trường hợpthiết bịvàvaitúicó sẵnđể cho phépphươngtiệngiaothôngthuậntiệnvà lưu trữcácEDT-135 và các phụ kiện.Các tính năng DTM-32Các sản phẩmDTM-32 cung cấphoạt độngtừ xabằng cách sử dụng mộttấm mặtmàn hình, thông qua mộtdễ dàng đểsử dụng WindowsTM giao diện.
Trọng lượng / kíchthướcTrọng lượng:1.55kg khoảngKích thước (mm):
SVTH: Trang 45
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Thông số kỹ thuậtMáy phát điện /nhậnGiao diện:G.703Kết quả:Cân bằng 3pinCFkết nốiKhông cân bằng BNCkết nốiG.703 chế độkiểm tra:RXĐóng khung:
SVTH: Trang 46
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
PCM30, PCM30CRC, PCM31,PCM31CRC, hoặcunframedG.703 dòngmã:HDB3, AMI, đồnghướngV.11 thả:1 x 64kbit/s, nx64kbit/ s
RX / TXNhư RXcộng với:BER mô hìnhthử nghiệmthế hệ khác:Độc thân khe thời giann x64kbit/ skhe thời gianV.11 Drop/Insert:Drop và/ hoặcInsertnx64kbit/ skhe thời gianThả, chèn 1khe thời gianLập trình Si, Sa, A vàbitEvàNMFASThông qua chế độRX /TXcộng vớiDropvà/hoặcInsertthông qua V.11Chuyến đi trễtrònĐóng khung và unframed2Mbit/ s
Kiểm tra MUXvàDemuxNhận và phátchoRX/ TXmodeUnframed TXvàRXtrêngiao diệnVhoặcG.703đồnghướngkhung MonitorMàn hình vàhiển thị:FAS, NFAS, MFAS, NMFAS, vàCRC MFAStừ8-bitkỹ thuật sốmãtừ trong bất kỳkhe thời gianlựa chọn, CAStình trạngcủatấtcả30 kênhdấu hiệu cho thấy nhàn rỗi/bận rộn
Mức độ và TầnsốThế hệ kỹ thuật số/đo lườngtín hiệu hình sintrongkhe thời gianmột. (A-pháp luậtmã hóa để ITU-T Rec. G.711)
SVTH: Trang 47
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
X.50 Kiểm trachế độGiao diện:V.11, V.35, V.36, RS449vàG.703đồng hướngKiểm tra mẫuPRBS:26-1, 29-1, 211-1, 215-1,Xen kẽ 1 vàsố 0, Tất cả các số 1,Tất cả cácsố 0,8 và 16 bitlập trìnhtừlỗi tiêmBit, Mã, FAS, CRC lỗi:Duy nhất, tỷlệvà tần số
Chấm CôngG.703 truyềnnguồn đồng hồ2048kbit / svàđồngdir:Nội, đối ngoại,TừRXLỗi vàchỉ thịbáo độngđèn LED:2 Tóm lại,báo động14/lỗi, tùy chọn,pin yếuMáy invà hoạt độngtừxaGiao diện:V.24, DTE, AsyncBaud tỷ lệ:300, 600, 1200, 2400, 9600, 19200,38400Bảng trướcMàn hình:42 nhân vậtx 16dòng màn hình LCD, đèn LEDtrở lạiánh sángBàn phím:Bàn phím số, 4con trỏ,2 tương phản,Main Menu, 6 phím mềm,Alt, và Tắt
SVTH: Trang 48
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Cửa hàng /bộnhớ8 kết quả kiểm tranhững ký ứcvà 8cấu hình các cửa hàngCheckTự kiểm tratoàndiệnsức mạnhtrênNgôn ngữTiếng Anh, tiếngĐức, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha,Ý, ThổNhĩKỳvà Bồ Đào NhaNguồn cung cấpBên ngoài cung cấp:Bên ngoài nguồn điệnsạcPin sạc:8 đến 10 giờthời gian hoạt độngPin thấp:cảnh báotrước khitự độngtắt
Cửa hàng /bộnhớ8 kết quả kiểm tranhững ký ứcvà 8cấu hình các cửa hàngCheckTự kiểm tratoàndiệnsức mạnhtrênNgôn ngữTiếng Anh, tiếngĐức, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha,Ý, ThổNhĩKỳvà Bồ Đào NhaNguồn cung cấpBên ngoài cung cấp:Bên ngoài nguồn điệnsạcPin sạc:8 đến 10 giờthời gian hoạt độngPin thấp:cảnh báotrước khitự độngtắt
Phạm vi của các TestersE1vàdữ liệucungcấpmộtgiải pháp, khả năng mở rộng trong tương laibằngchứngcho các nhu cầuthử nghiệmcủa các kỹ sưtham gia vàotiếntrìnhcàiđặt, vận hành và bảo trìmạng lướikỹ thuật số.Các công cụ này cóthểthực hiệncácxét nghiệmcả haikhungvàunframedtrênmột loạt cácthiết bị, đảm bảo rằngkỹ thuậtcó thểthựchiệncông việc của họmộtcáchnhanhchóngvàhiệu quả.E1 và dữ liệuthử nghiệmnhỏ gọn, mạnh mẽ, góithiết bị cầm taymà làm cho họlýtưởngđể sử
SVTH: Trang 49
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
dụnglĩnh vực.
Này với giá thấp, tiết kiệm thời gian, giải pháp đa ngôn ngữchoE1và dữ liệuthử nghiệmhỗtrợmộtloạt cácphần mềm tùy chọnbaogồmphân tíchShapePulse,Jitter, vàFrame Relaytấtcảđềuđượcthực hiện trêncùngmộtgiao diện người dùngđơn giản. Nền tảng phần cứngchung có thểđược cấu hình vàoptionedđểđáp ứng nhu cầucủa các nhómkỹthuậtkhác nhau hoặchoạt động. Nó cũng có thểđược cấu hình lạihoặc nâng cấptheo yêu cầu.
Phạm vi của các sảnphẩmcomprizesEST-120, EST-125, EDT-130, vàEDT-135.Các EST-120 vàEST-125 thử nghiệmdịch vụđalĩnh vựcđượcthiếtkếđểvận hành,bảo trì, và xử lý sự cốtrênE1mạchPCM.Họ có thể thựchiệnmột loạt cácxét nghiệm, bao gồm:khungvàtheo dõiunframed, đóng khung vàunframedend-to-end thửnghiệm, thả, chèn, tín hiệukênhliên quantheo dõi,Khứ hồitrễđo lườngvàlặp đi lặp lạiBERT.
EDT-130 vàEDT-135 có mộtphạm vitương tựcủacáctínhnăngđể thử nghiệmmạchE1, cộngvớimộtmở rộngcủagiao diện cho cácmạch dữ liệuvà thử nghiệmmultiplexerchính.
Một số chức năng chínhvà lợi íchcủa các xét nghiệmE1và dữ liệubaogồm:Dễ sử dụngPhạm vi EST/EDTđã được thiết kếvớicác kỹ thuật viêntrong tâm trí. Các công cụtrọng lượng nhẹ,dễ dàng để giữvà thực hiện, vàmột tính năngmànhìnhLCDvới đèn nềnthểthiếucho các môi trườngthử nghiệmđòi hỏi khắt khe nhất.Lỗi nhận dạngnhanhKết quả thử nghiệm được hiển thị trongmột định dạngđồ họangắn gọn, được công nhậnlớn của chúng tôi"OK" khikhông có lỗihoặcbáo độnghiện nay (hình 1). Cácthử nghiệmcũnghỗtrợnhiều ngôn ngữ.Vớibáo độngtoàn diệnvà đèn LEDtrạng tháilỗi, cáckỹ thuậtđược đưa ramộtdấuhiệurõ ràng vềvấn đề thậm chíở khoảng cách xa. Tấtcảcáckết quả vàdữ liệu có thểđượclưutrữđể phân tíchsau nàyvà inmột máy inbên ngoài hoặcmáytínhvới một phím bấmduynhất.autoconfigureCác tính năngautoconfigurerất nhiềuđơn giản hoá việcthiết lậpcông cụ. Kiểm tracó thể đượcbắtđầuvề giao thôngđược đóng khung hoặcunframedchỉ sử dụng haiép chính. Đốivớimột tín hiệukhungcông cụcó thểxác địnhcácloạikhung,phân bổkhe thời gianvà loạimô hình thử nghiệm.
Gelbrich đồng bộ hóaGelbrich phương pháp đồng bộđược cấp bằng sáng chếcho phépđồngbộhóamô hình thử nghiệmvà đo lườngBERTchính xácngay cả trongsự hiện diện củacác vụ nổnhanhchóngcủa các lỗi. Nó cũngphân biệt sự khác nhau giữaphiếubitvà các lỗibit,quan trọng trong việckiểm traQoS.
SVTH: Trang 50
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
Kết quả lưu trữvà in ấnPhạm vi EST/EDTcủacụcó támcấu hìnhvà những kỷ niệmkiểmtracửahàngkiểm tracấu hìnhvà kết quả, cho phép họđượcxemhoặc intạimột thời gian sau. Kết quảđược inthông qua cổngnối tiếpvàmộtmàn hình cài đặtchophépcáccông cụđược thiết lập chomột loạt cácmáy innối tiếp. Máy insong songđược hỗ trợvới việc sử dụngmộtnối tiếpsong songcápchuyển đổi. Ngoài ra, in ấn đếnmột máy tínhcóthểđạt đượcbằngcáchsửdụngmột chương trìnhphần mềm như vậylàCaptureInWG.lập trình tính giờThiết bị này có thểđược lập trình đểbắt đầu mộtthửnghiệmbị trì hoãnvào một ngàycụ thể vàthời giancho mộtthờigianlựa chọn.Pin /nguồn điệnhoạt độngĐối với lĩnh vựcsử dụng, dụng cụ cótuổi thọ pin80-10giờbằngcáchsửdụngpincó thể sạc lạivàtrao đổi. Thời giandàithử nghiệmcó thểđạt đượcbằngcáchsửdụngnguồn ACcung cấpkết hợpnguồn điệnvà bộ sạc.
Phần mềm lựa chọnMột tính năng quan trọngcủaEST-125 vàdụng cụEDT-135 là khả năngđể tảicáctùychọnphần mềm đểmở rộng chức năngthử nghiệm.Ứng dụng các góiđịnh hướngMột loạt các gói ứng dụngđịnh hướngcó sẵnkếthợpcác thiết bịvớimột bộ sưu tậplựa chọn cẩn thậncác tùy chọnphầnmềmvà các phụ kiện. Nếuyêu cầu thay đổi, một loạt các góicó sẵnđểnângcấpcáccông cụEST/EDTEDT-135.Phụ kiệnPhụ kiện ELM-2 cho phépcụthể được kết nối2 Mbpsđường dâymangđiện ápnguy hiểm và÷biến dạngf. Nó loại bỏcácđiện ápDC, cân bằngtín hiệuđiệnápvàcác biện pháp vàhiểnthịmức tín hiệu.
SVTH: Trang 51
Chương 1: Tìm hiểu tổng quan về dịch vụ kênh thuê riêng
V.11 bộ chuyển đổi cápthử nghiệm làsửdụngphát hiệnmột sốlỗiphổ biếntrênV.11cápmà nếu khôngcó thểkhông được chú ýdobản chất củagiao diện dòngcân bằng.
SVTH: Trang 52
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
CHƯƠNG3: QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC MẠNG KÊNH THUÊ RIÊNG
3.1. Quá trình quản lý, vận hành mạng kênh thuê riêng:3.1.1. Hệ thống quản lý, giám sát các node mạng KTR:
Do VTN2 chủ yếu dùng 2 hệ thống trên mạng: Alcatel 3645 – tương đối cũ và không hỗ trợ SNMP, và nhiều dòng thiết bị RAD. Trong chương này tập trung chủ yếu giới thiệu các hệ thống RAD – hệ thống khá hiện đại, hỗ trợ SNMP với các lý do:
Hệ thống có hơn 100 nút mạng đã triển khai trong khu vực phía Nam mà VTN2 trực tiếp quản lý và khai thác.
Hệ thống nắm chủ yếu các khách hàng trong khu vực. Trong tương lai gần, VTN nói chung và VTN2 nói riêng vẫn tiếp tục đầu tư
hoặc nâng cấp sử dụng hệ thống RAD – vốn đang sử dụng rất ổn định và hiệu quả trên mạng.
Tất cả các thiết bị tách/ghép kênh của hãng RAD đang được lắp đặt tại các node mạng hiện nay đều có hỗ trợ quản lý in-band và out-band. Giao thức định tuyến là RIP-v2, RAD RIP (giao thức độc quyền của hãng RAD). Đặc trưng của giao thức RIP là cần cơ chế cập nhật bảng định tuyến sau mỗi 30s, điều này tiêu tốn băng thông ít nhiều. Và để dễ dàng khi chẩn đoán khắc phục sự cố, hiện mạng đang sử dụng Static routing tới các nút lớn. RAD RIP là giao thức định tuyến của RAD, việc sử dụng chúng sẽ tối ưu cho các kênh giám sát in-band mà các thiết bị trao đổi thông tin định tuyến đều là RAD.
Quản lý out-band tức là thông tin điều khiển giám sát thiết bị được truyền về trung tâm quản lý theo một đường tách biệt với kênh dữ liệu, hỗ trợ 2 loại cổng out-band là MGMT (chuẩn ETH 802.3 của IEEE, sử dụng giao thức IP, tốc độ lên đến tối đa 100Mbps) và cổng dữ liệu nối tiếp DB9 (RS-232) kết nối với cổng COM của máy tính, tốc độ mặc định là 9600b/s. Khi sử dụng quản lý out-band thì cần trang bị thêm modem và đường truyền số liệu rất tốn kém nên VTN2 hầu như không sử phương thức quản lý này.
Quản lý in-band tức là traffic quản lý được truyền đi trong một timeslot riêng của đường truyền E1, sử dụng giao thức đóng gói là PPP, Frame Relay, DEDIC. Tốc độ dữ liệu được hỗ trợ là 64Kb/s tương ứng với tốc độ của 1 timeslot trong cấu trúc khung PCM-31 của luồng tín hiệu số E1.
Các node mạng được thiết lập cấu hình giám sát và đưa về trung tâm vận hành khai thác (125-Hai Bà Trưng, Q1) để giám sát tập trung từ xa bằng các kênh giám sát in-band (sử dụng cho các node DXC-30, DXC-30E, DXC-10A, MP-2100, MP-2104…). Hiện tại VTN2 trang bị 2 card Frame Relay trên hệ thống ghép kênh MS-3645 và một Router Cisco 2610 để tập trung các kênh giám sát từ các node mạng. Mỗi card Frame Relay cung cấp 61 kênh frame relay tốc độ 64kb/s. Như vậy sẽ thiết lập được 122 kênh giám sát Frame Relay, đủ để đáp ứng được số lượng node hiện tại theo mô hình Point-to-Multipoint.
SVTH: Trang 53
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hệ thống quản lý tập trung EMS tại trung tâm vận hành khai thác xử lý được đầu tư hệ thống quản lý giám sát RADView chạy trên hệ điều hành Solaris thông qua giao thức quản lý mạng giản đơn SNMP. Đây là hệ thống giám sát bằng đồ họa trực quan giúp dễ dàng khai thác xử lý thông tin. Với hệ thống này ta có thể quản lý cảnh báo, quản lý lỗi, quản lý cấu hình, quản lý thông tin người dùng…
3.1.2. Giới thiệu Hệ thống Quản lý mạng RADview EMS – Element Management System :
3.1.2.1. Giới thiệu tổng quát : RADview là hệ thống quản lý mạng được thiết kế và xây dựng theo mô
hình khách – chủ (Client-Server), có tính đơn thể (Modular) và khả năng mở rộng cao. RADview EMS có thể hoạt động ở chế độ độc lập, không cần một phần mềm quản trị SNMP nào khác hoặc có thể tích hợp với các phần mềm quản trị mạng SNMP nổi tiếng như SNMPc (của Castlerock) và HP Openview Network Node Manager (HPOV NNM, của HP) để mở rộng và tăng cường tính năng quản trị và tăng cường tính năng đồ họa cũng như khả năng quản lý theo bản đồ phân vùng địa lý. RADview EMS cho phép phân bố chức năng của Client và Server theo các máy tính khác nhau trong khi vẫn đảm bảo khả năng tương thích ngược với các thành phần khác của RADview, bởi vậy, hệ thống có thể cài đặt từng phần và cho phép quản lý được các mạng hỗn độn một cách tập trung hiệu quả.
Hệ thống NMS dựa trên SNMP Kiến trúc đơn thể, mỗi module được thiết kế cho từng dòng sản phẩm hoặc
dòng công nghệ cụ thể – tối ưu hóa việc quản lý, linh hoạt trong các ứng dụng người dùng mạng khác nhau.
Linh hoạt: có thể cài đặt hệ thống quản lý dựa trên Windows hoặc UNIX. Có khả năng tích hợp vào các hệ thống quản lý cấp cao (Alcatel 5620,
Cisco…) Hỗ trợ giao diện mở kết nối các hệ thống quản lý mạng cấp cao (CORBA
Northbound Interface) Hỗ trợ mô hình quản lý mạng FCAPS:
- Fault Management- Configuration Management- Accounting- Performance Management- Security Management
Cung cấp nhiều dòng sản phẩm quản lý khác nhau tùy mục đích – yêu cầu người dùng:
- Element Management: RV-PC, RV-HP, RV-EMS- Network Management: RV-Service Center
SVTH: Trang 54
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
RADview-SC
Telnet ConfiguRADRADview Element
Managers (HP/PC/EMS)3rd Party
EMS/NMS/OSS
NML
Path Management, Service provisionNetwork level view and fault isolation
EMLDevice levelConfiguration, fault and performance management
CORBA
SNMP
DB / Configuration
Telnet Server
HTTP Server
SNMPAgent
NEL
Managed entitieswithin the device
Network Element
Hình 3.1: Các dòng sản phẩm của RADview
RV-Service Center là hệ thống quản trị mạng hoàn chỉnh của RAD, cung cấp cho người quản trị mạng – nhà khai thác một công cụ hoàn chỉnh cho tất cả các chủng loại sản phẩm của RAD.
Ở mức độ thấp hơn, RAD cung cấp các dòng sản phẩm – Element Management: RV-PC, RV-HP, RV-EMS mà VTN triển khai, hợp lý kinh tế hơn cho mạng kênh thuê riêng mà VTN đang cung cấp. Đây thực sự là một hệ thống quản lý mạng chuyên nghiệp, với hệ thống chạy trên Windows và UNIX, có thể quản lý đồng thời hàng ngàn nút mạng một cách hiệu quả.
Các phần sau trình bày chủ yếu về hệ thống RADview EMS.
3.1.2.2. Đặc tính hệ thống: a. Khả năng tích hợp hệ thống:
RADview EMS hỗ trợ khả năng giao tiếp mở, cho phép tích hợp dễ dàng các tính năng quản trị và giao diện đồ họa mạnh, thân thiện vào các hệ thống quản trị mạng tập trung đang có của người dùng (UNIX hoặc Windows).
b. Tính phân bố:RADview EMS cho phép phân bố các tác vụ quản trị mạng giữa các máy
chủ và máy khách (server và client), giữa máy chủ chính và máy chủ phụ một cách linh hoạt:
Server và Client có thể cài trên một máy tính, cho phép quản trị một nhóm các phần tử mạng.
Server và Client có thể cài trên các máy tính khác nhau, cho phép quản trị từng nhóm con các phần tử mạng.
SVTH: Trang 55
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Nhiều Client cùng làm việc theo một Server, cho phép quản trị từng nhóm con khác nhau.
Nhiều Client cùng làm việc với một nhóm nhiều Server, cho phép quản trị nhiều Nhóm, nhiều Vùng với các phần tử mạng khác nhau.c. Khả năng mở rộng:
RADview EMS hỗ trợ khả năng mở rộng linh hoạt: Khả năng cân bằng tải giữa các Server (cung cấp giải pháp kinh tế về hạ
tầng mạng) Quản lý phân bố (cho phép cải thiện hiệu suất và chỉ số chất lượng hệ thống
quản lý) Độ tin cậy cao (qua cơ chế dự phòng các Server)
3.1.2.3. Chức năng quản trị mạng của RADview : RADview-EMS, được xây dựng theo mô hình FCAPS. Các chức năng quản
trị được chia thành 5 khía cạnh quản trị khác nhau: Fault, Configuration, Account, Performance và Security.
Chức năng quản lý đượccungcấpbởiRADview-EMS đượcchiathành bốn loạikhác nhau,thực hiện theomô hìnhFCAPS(không baogồmcác yếu tốKếtoán):
Lỗi-phát hiện lỗitrong các thiết bịmạng, côlậplỗi, và bắt đầuhành độngkhắc phục lỗi.
Cấu hình-cung cấp khả năngtheo dõi những thay đổicấu hình,cài đặt,vàphân phối phần mềmqua mạngcho tất cả cácthiết bị mạng.
Kế toán - Hệ thống quảnlýtài khoản người dùng, mật khẩucá nhân và nhóm, sử dụng mạngtạo racác báo cáođể giám sátcáchoạtđộngcủangườidùng.
Hiệu suất-cungcấpthông tinliêntụcmà từ đó đểgiámsáthiệu suất mạng(QoS, CoS) vàphân phối tài nguyên.
An ninh- cung cấpkhả năng kiểm soáttruy cậpvào tài nguyên mạng.
Fault Configuration Account Performance Security
Quản lý sự cốQuản lý Cấu hình hệ thống
Không triển khai
Hiển thị, trình bày được các dữ liệu
thống kê chất lượng theo thời gian thực
Điều khiển việc truy cập các
phần tử mạng
Quản lý thu thập các thông báo sự cố trên
mạng trong thời gian thực
Không triển khai
Cho phép, thiết lập chức năng hoạt động nhất định của phần
tử mạng
Đo thử và nghiệm thu
Không triển khai
Kết xuất thông tin truy cập
phần tử mạng
SVTH: Trang 56
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Truy vấn thông tin sự cố trên phần tử mạng
Không triển khai
Bảng 3.1: Các chức năng Quản lý của RADview EMS
3.1.2.4. Kiến trúc và tính Phân bố: Có 2 loại hình dịch vụ hệ thống:
Dịch vụ Lõi: duy trì các dịch vụ EMS (Định danh, các dịch vụ thông báo biến cố …)
Dịch vụ EMS: xây dựng các chức năng theo mô hình FCAPSTất cả các dịch vụ đều có khả năng thiết lập giao tiếp CORBA cho hệ thống
quản trị mạng cấp cao (Northbound Interface).
Hình 3.2: Kiến trúc Quản lý mạng phân bố của RADview EMS
PC-Based RADview Systems
SVTH: Trang 57
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Sta
nd
alo
ne
Windows OS (XP)
SNMP Platform(SNMPc)
DATABASE(MS Access,
Informix)RV-PC(TDM, MDM,CORP, LAN, PS)
RADview-PC Shell
Hình 3.3: Kiến trúc hệ thống dựa trên Windows
UNIX
Hình 3.4: Kiến trúc hệ thống dựa trên UNIX
a. Phân bố chức năng Client/Server:Khả năng phân bố tính năng rất linh hoạt của RADview EMS cho phép
hệ thống chạy được các tác vụ quản trị trên một dải rộng các cấu hình Client/Server. Hệ thống có thể bao gồm một số bất kỳ các Client cùng hoạt động với một số bất kỳ các Server.
SVTH: Trang 58
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Các hình vẽ dưới đây thể hiện một số cấu hình điển hình có thể xây dựng trên thực tế.
Cấu hình Single Station: trong đó Client và Server được cài trong chế độ độc lập hoặc được cài trên máy đã cài sẵn SNMPc (SNMP Manager).
Hình 3.5: Single Server và Single Client chạy trên cùng một máy tính để quản trị một nhóm đơn các phần tử mạng
Hệ thống phân bố: trong đó Client và Server được cài trên các máy tính khác nhau. Cả Client và Server đều có thể được cài ở chế độ chạy độc lập hoặc cài chung với SNMPc.
SVTH: Trang 59
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.6: Máy Client đơn và Server đơn chạy trên các máy tính khác nhau, quản lý một nhóm các phần tử mạng
IP
Master Server
Client YClient X Client Z
IP
IMXi-4E1/T1MP-104MP-204
Các máy Khách/Client
Máy chủ ơđ n
Các phần tử mạngcần quản trị
Hình 3.7: Một máy chủ và nhiều máy khách quản trị một nhóm các phần tử mạng
SVTH: Trang 60
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
IP
Server 2
Slave
Server 1
Master
Server 3
Slave
Client ZClient X Client Y
IP IP IP
MP-204 IMXi-4E1/T1MP-104 MP-204 IMXi-4E1/T1MP-104 MP-204 IMXi-4E1/T1MP-104
Hình 3.8: Một nhóm các Server và Client quản lý nhiều nhóm đơn hoặc nhiều miền phần tử mạng
b. Phân bố về địa lý: EMS hỗ trợ tạo nhóm các Server, được gọi là các Area. Các Area có thể
được nhóm lại thành Zone. Do vậy, hệ thống có thể được phân bố qua các khu vực địa lý khác nhau.
SVTH: Trang 61
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Zone Tp.Hồ Chí Minh
Area/ Bình Dương
Server 2
Server 3
Server 1
Area/ ồĐ ng Nai
Server 2
Server 3
Server 1
Server 2
Server 1
Master Server
Area 2
Zone Hà Nội
Server 2
Server 3
Server 1
Area 1
CORBABUS
CORBABUS
Hình 3.9: Phân bố địa lý dùng CORBA Interface
3.1.2.5. Chức năng máy chủ: RADview EMS Master Server cung cấp các dịch vụ hệ thống cơ bản, như:
Dịch vụ định danh CORBA Name Service. HTTP Service. Thông tin quản trị tập trung.
Cả MASTER và SLAVE Server đều có thể cung cấp: Các dịch vụ FCAPS. Các dịch vụ quản trị đặc thù:
Health Configuration Administration Distribution.
Mỗi máy chủ SLAVE sẽ chạy một bộ các dịch vụ dành riêng cho chúng.
3.1.3. RADview cài trên nền HPOV: 3.1.3.1. Yêu cầu về phần cứng:
SVTH: Trang 62
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
RADview-EMS/TDM (UNIX)chỉ có thểđượccài đặt trênhệđiều hànhSolaris10, theocácyêu cầu phần cứngvàphần mềm tốithiểusau (đối vớimạngbao gồmđến 300thành phầnquản lý):
Sun Fire V215 Server với XVR-100 Graphic card hoặc Sun Ultra 25 2GB RAM hoặc cao hơn Swap file dung lượng gấp đôi kích thước RAM Đĩa cứng với ít nhất 2 GB không gian trống Đĩa cứng với ít nhất 600 MB cho thư mục Informix Ổ CD-ROM. Màn hình màu (tối thiểu 17inch) hỗ trợ độ phân giải 1152 x 900. Chuột và bàn phím. Máy in (tùy chọn).
Hình 3.9: Cấu hình phần cứng (Unix) tùy theo số node mạng cần quản lý.
3.1.3.2.Yêu cầu về phần mềm: SUN Solaris Version 10, Nov 2006hoặc cao hơn CDE 1.4 HP OpenView NNM Version 6.4 hoặc 7.5.
RADview EMS được tích hợp sẵn một thành phần được gọi là License Server. Thành phần này có vai trò bảo vệ Server bằng cách giới hạn việc cài đặt RADview cho một máy tính nhất định và giới hạn số lượng phần tử mạng có thể quản lý được đồng thời (tương ứng với License đã đăng ký). Trong trường hợp nâng cấp phiên bản mới, cần phải cài đặt lại License.
3.1.4. RADview cài trên nền Windows:3.1.4.1. Yêu cầu về phần cứng:
RADview-EMS/TDM (PC)có thểđược cài đặttrênWindows XPhoặchệđiều hành WindowsServer 2003, theocác yêu cầu phần cứngvà phầnmềmsauđây (đối vớimạngbao gồmđến 100thành phầnquản lý):
Máy tínhIBMPCvớibộ xử lýPentium 4, 2.0GHz(tối thiểu) 1GB RAM(tối thiểu) Ổ đĩa cứngtrống tối thiểu là1 GBđể cài đặt Ổ cứngvớiđịnh dạngNTFS(dùng để cài đặt Informix) ỔCD-ROM Màn hình 17 inch(tối thiểu) hỗ trợđộ phân giải 768 x1024.
SVTH: Trang 63
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Chuột và bàn phím. Máy in (tùy chọn).
Hình 3.9: Cấu hình phần cứng (Windows) tùy theo số node mạng cần quản lý.
3.1.4.2.Yêu cầu về phần mềm: Trước khi bắt đầu cài đặtRADviewEMS, các thành phần phần mềm sau
đâyphảiđượccài đặt vàhoạt độngtrên máy tính trước: Microsoft WindowsXP vớiServicePack 2(hoặccao hơn)hoặcWindows
Server 2003vớiServicePack 1(hoặc mới hơn), không có dịch vụđầu cuối.
Windows hiển thịfont chữkích thước bình thường(96 dpi). Windowsmặc địnhsử dụngngôn ngữtiếng Anh. SNMPcPlatformphiênbản7.1(tùy chọn).
Các dịch vụ Windowssau đây cầnđược cài đặt vàcấu hình đểchạy tự động: Dịch vụ SNMP Dịch vụbẫySNMP Dịch vụmáy chủ.
3.1.5. Một số hình ảnh về hệ thống RADview EMS : Trong phần này giới thiệu một số khả năng của RADview EMS trong quản
lý mạng gồm các dòng sản phẩm khác nhau của RAD.
3.1.5.1.Hệ thống dựa trên Windows : Nền tảng là hệ điều hành Windows XP và hệ thống SNMP Manager, có
thể dùng SNMPc của Castlerock hoặc HP Openview NNM for Windows. Hệ thống cung cấp nhiều tính năng chuyên nghiệp:
Có thể chạy độc lập hoặc dựa trên SNMP Manager. Giao diện đồ họa người dùng thân thiện với nhiều ứng dụng dạng cửa sổ
(Windows) cho phép thiết lập Cấu hình, Chẩn đoán, Đo thử… trên các phần tử mạng.
Cung cấp các khả năng quản lý ở Qui Mô Mạng: Hiển thị hoàn chỉnh mạng dưới dạng bản đồ sinh động, có phân cấp quản
lý theo địa bàn, địa hình (dựa trên SNMP Manager)
SVTH: Trang 64
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hiển thị trạng thái mạng lưới, phần tử mạng với các màu sắc qui định trước (Đỏ cho cảnh báo, Vàng cho các lưu ý, Xanh lá cho hoạt động bình thường, Cam cho trạng thái kiểm tra….)
Cung cấp thanh thông báo sự cố từ mạng trong thời gian thực, file kết xuất liên quan
Hỗ trợ truyền file đến và từ các phần tử mạng, cập nhật Software/Firmware cho các phần tử mạng – có thể lập trình cài tự động…
Cài đặt Ngày Giờ hệ thống cho các phần tử mạng, Xóa, Lưu cảnh báo…
Hình 3.10: Hệ thống RADview chạy độc lập (Standalone)
SVTH: Trang 65
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.10: Hệ thống RADview chạy trên SNMPc
Hình 3.11: Với SNMP Manager, tính năng hệ thống được tăng cường
Cung cấp một cái nhìn toàn mạng, tổng thể.
SVTH: Trang 66
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Truy vấn trạng thái phần tử mạng của thể, nhóm mạng cụ thể. Hiển thị trạng thái mạng Hiển thị kết xuất thông tin cảnh báo trong thời gian thực. Chuyển tiếp thông tin cảnh báo, sự cố mạng lưới qua email…
Hình 3.12: Có thể khởi động các ứng dụng quản lý (Web,Telnet,RADview) trực tiếp từ giao diện của hệ thống RADview EMS dễ dàng và nhanh chóng
3.1.5.2. Hệ thống dựa trên UNIX : Về tính năng, hệ thống UNIX cho tính năng tương tự Windows nhưng
với tính năng được tăng cường và năng lực mạnh hơn, hỗ trợ nhiều nút mạng hơn.
Quản lý bảo mật mạnh mẽ. Hỗ trợ nhiều người dùng qua X-Terminal. Có khả năng lập trình cho việc Upload và Download cấu hình mạng lưới
một cách tự động theo kế hoạch định trước. Tập hợp các dữ liệu thống kê chất lượng mạng lưới Hiển thị trạng thái cảnh báo trong thời gian thực Thống kê tài sản trên mạng Xem cảnh báo hiện hữu, truy xuất file cảnh báo. Truyền file, cập nhật Software/Firmware Hỗ trợ đến 5000 phần tử mạng đồng thời.
SVTH: Trang 67
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.13: Hệ thống cho tính năng tương tự Windows nhưng Mạnh mẽ, Ổn định và Chuyên nghiệp hơn
Solaris UNIX
HPOV NNM
RADview HPOV
Security Poller
TDM-RADview
DXC-10 MP-2100 FCD-E1M OP-XL
SWDL
ActiveAlarms
LicenseService
Stat Collect
ACU Inventory
Backup / Restore
Date / Time
ClearAlarms
RADview System Functions
EMS/TDM-RADview
MP-104/204
EMS Client
EMS Server
Security PollerFault
Service
Fault Viewer
NERConfig.Service
Admin.Console
CORBA bus
EMS/IAD-RADview
LA-110
Hệ thống quảnlý Cấp cao
NMS hãng thứ 3
Hình 3.14: Kiến trúc bên trong của RADview EMS dựa trên Solaris UNIX và HP OpenView NNM
Để giao tiếpgiữa các lớpquản lýkhác nhau,một kiến trúc chung(CORBA) đã được đưa
SVTH: Trang 68
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
rabởi Telecommunications Management Network (TMN).CORBA cho phépkết nối giữa các hệ thốngđiềuhànhkhông đồng nhất vàmạnglướiviễn thông.CORBA cungcấpmột giao diệnphầnmềmxác địnhmô hình dữ liệuđược sử dụnggiữa các lớpquản lý khác nhau.CORBA hỗ trợcácứngdụngquản lý mạngphân phối, cung cấp giao diệndữ liệugiữa các máy kháchvà máy chủ, vàgiữa các hệ thốngcủacác nhà cung cấp khác nhau.
RADview Vendor 2 Vendor 3
SNMP CMIP ???
NMS / Path Manager
CORBA CORBACORBA
Điểm truy cậpDịch vụ #1 Điểm truy cập
Dịch vụ #2
Hình 3.15: CORBA đã trở thành giao tiếp chuẩn cho mạng quản trị mà RADview EMS hỗ trợ
RV EMS Master
Server
RV-EMS Slave 1 >100 Phần tử
100 Phần tử
RV-EMS Slave 2
100 Phần tử
SN
MP
RV-EMS Slave 3
100 Phần tử
SN
MP
3rd Party
CORBA Bus
EMS-Client
EMS-Client
EMS-Client
CORBA
Hình 3.16: Kiến trúc phân bố của RADview EMS và khả năng mở rộng linh hoạt
SVTH: Trang 69
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.16: Phân cấp theo địa bàn quản lý của 3 Đài Viễn thông
SVTH: Trang 70
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
3.1.6. Chức năng FCAPS của hệ thống: 3.1.6.1. Fault Management:
RADview EMShỗ trợphát hiệnlỗinâng cao, hiển thịphântíchrõ ràngnhững nguyên nhâncó thể xảy racác lỗivà đề nghịbiện pháp khắc phục.Nó cho phép phân phốicác thông điệpcảnh báocho các nhà quản lýkháctrong mạng.
SVTH: Trang 71
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Tất cả các thông tin cảnh báo từ mạng lưới được nhận về trong thời gian thực, số liệu được ghi nhận chính xác và được lưu trữ.
Quản lý lỗi là tên miềnmàvấn đề mạngđược phát hiện vàsửa chữa. Các bướcsau đóthựchiệnđể ngăn chặnchúngxảy rahoặc định kỳ. Bằng cách làmnhưvậy, mạngvẫnhoạtđộngvà thời gian chếtđược giảm thiểu.
Báo cáo về dịch vụ ngưng hoạt động Báo cáo về mạng ngưng hoạt động Báo cáo về phần tử mạng ngưng hoạt động Định vị lỗi mạng Định vị lỗi các phần tử mạng Chẩn đoán hoạt động
Được hiển thị như một biến cố bất thường từ mạng, lưu ý người vận hành về sự cố từ mạng.
Được kết xuất chính xác bởi RADview EMS với các tham số tham khảo kèm theo: [Timestamp, Source] + Message
Hiển thị thông tin tức thời (trong thời gian thực) thành file và hiển thị đồng thời trên màn hình (log + map)
SVTH: Trang 72
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.17: Các cảnh báo nhận được trong thời gian thực
3.1.6.2. Configuration Management: Phần mềm mới và cấu hình của chúng được phân phốiđến các thiết bịtrên
mạng. Hệ thốngtheodõicácthay đổi vàgiữ một bản sao lưucấu hình phần mềmđể khôi phục.Dễ dàng quản lý và dự phòngđược cung cấp bởimộtgiao diện thân thiệnvớingườisửdụng bằng cáchpoint-and-click vớimột mô hìnhthựctếcủa các thiết bị.
Cấu hình quản lý hoạt động hàng ngàyđược theo dõi vàkiểm soát. Tấtcảcácthay đổi phần cứngvà lập trìnhđược điều phối.Ngoài ra, chương trình mới, thiết bị mới, sửađổihệ thống hiện cóvà loại bỏcác hệ thốnglỗi thời vàcácchươngtrìnhphối hợp.
Xác định tuyến truy nhập Xác định địa chỉ thư mục Quản lý trạng thái dịch vụ Lựa chọn và phân bố tài nguyên mạng Thiết kế mạch liên đài Thiết kế tiện ích Quản lý các thay đổi mạng Quản lý kết nối mạng Lựa chọn và phân bổ tài nguyên
SVTH: Trang 73
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Edit Configuration *
• Thay ổ ấđ i c u hình
• Cập nhật cấu hình
• Cấu hình Off-line
Agent Configuration
• Xem cấu hình
• Xem cảnh báo hiện hữu
• Chẩn ửđoán, o thĐ
• Xem số liệu thống kê
Edit
Agent
Hình 3.18: Cửa sổ cấu hình các phần tử mạng cung cấp nhiều công cụ hữu ích và tiện dụng
Với RADview EMS, có thể thực hiện các tác vụ cấu hình trên phần tử mạng rất dễ dàng với giao diện đồ họa thân thiện:
Xem và thay đổi cấu hình Thay đổi cấu hình được cập nhật tức thời tại phần tử mạng Xem Cảnh báo hiện hữu Thực hiện Chẩn đoán, Đo thử trên mỗi phần tử mạng Xem các số liệu thống kê Chất lượng, Sự cố, Cấu hìnhMỗi cửa sổ gồm 2 phần, nhờ vậy, có thể cấu hình off-line, tức là cấu hình
tại chỗ trên máy tính, sau đó thực hiện kiểm tra tính chính xác và cập nhật lên phần tử mạng (on-line).
RADview EMS cho phép kiểm tra tính chính xác trong các thao tác của người dùng khi cấu hình thiết bị và đưa ra nhiều chỉ dẫn hữu ích khi phát hiện lỗi.3.1.6.3. Accounting Management:
Cung cấpkhả năngthu thậpvà phân tíchdữ liệukế toán đểtạobáo cáo sử dụngmạng.
RADviewEMScho phépquản lýmật khẩu và tài khoản người dùngcá nhân và nhóm,RADview-EMScòn cung cấpnhững chức năngbảo mậthệ thống và ứng dụng, theo dõi và báo cáo các hoạt động của người dùng.
Quản lý bảng giá, sự tính cước và thanh toán bao gồm cả việc lập hóa đơn và thanh toán của khách hàng. Chức năng của nó là lập hóa đơn cho khách hàng về những khoản thu hợp lý, những thuê bao đang hoạt động mà chưa trả tiền, phát hiện những gian lận bằng việc phân tích lưu lượng…
SVTH: Trang 74
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Quản lý giá cả và cước phí Chính sách thanh toán Cung cấp truy cập thông tin bảng giá/cước phí Tốc độ sử dụng. Quản lý tiểu sử khách hàng Quản lý cước khách hàng Lưu trữ hóa đơn Quản lý tài khoản khách hàng
3.1.6.3. Performance Management: RADview-EMS hỗtrợtheo dõi thời gianthựccủaQoSvàCoS, xuấtsố liệu thống
kê theo thời gian thực.Bạn có thể thu thập số liệu thống kêthiếtbịđầy đủ trongđịnh dạngnénđể giảm thiểu dung lượng đĩa cứng sửdụng.Bạn cũng có thể xuấtcáctậptinCSVASCIIđến OSShoặc các hệ thốngquảnlýcủa bên thứ ba.
Đảm bảo chất lượng truyền tải thông tin, đảm bảo chất lượng thực thi, độ tin cậy, sự hữu hiệu và khả năng tồn tại. Các thông tin về việc định vị lỗi trên các phần tử mạng, định vị lỗi trên mạng và các bản tin về việc các dịch vụ ngưng hoạt động được cung cấp cho việc đảm bảo chất lượng.
Thiết lập kết nối đến khách hàng Duy trì kết nối tới khách hàng Chất lượng kết nối đến khách hàng Bảo quản và kiểm tra sổ nhật ký về lịch sử tình trạng hệ thống Phối hợp với quản lý lỗi để thết lập nguồn lỗi của tài nguyên Thực hiện kiểm tra việc giám sát các thông số QoS Hiển thị chất lượng hiện tại hoặc trong thời khoảng tùy chọn Dữ liệu lưu trữ trong 24h Dữ liệu hiển thị dạng Bảng hoặc Biểu đồ Thống kê, kết xuất dữ liệu lưu trữ trong khoảng thời gian dài
SVTH: Trang 75
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Original ASCII file
Data chuyển qua Excel
SVTH: Trang 76
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.20:Thống kê, kết xuất dữ liệu lưu trữ
ACE-101 172.17.152.118 Report
020406080
100120140160180
Interval Time
atmVcIntervalRxCellsClp01
atmVcIntervalRxCellsClp0
atmVcIntervalGcra0Violations
Excel based chart
Hình 3.20: Chuyển dữ liệu thành đồ thị thống kê
3.1.6.4. Security Management: Sửdụnggiao diện quản lýbảo mật , quản trị mạng có thể tạo ramột số
lượngkhônggiớihạncủa các cấu hìnhbảomậtvà các nhómquảnlýquyềntruy cậpbảo mậtphức tạpđến từngthamsố.Truy cập vào tài nguyên mạngđược kiểm soát vớimột sự lựa chọntính năng bảo mật, bao gồm cảSSH(SecureShell), Webdựa trênSSL (Secure Socket Layer), SNMPv3, RADIUS,vàACL (danh sách kiểm soát truy cập).
Quản lý an ninh có trách nhiệmbảo vệmạngtừ những người dùngtrái phépvà phá hoạithể chất vàđiện tử. Quản lý an ninhchịu trách nhiệmchoxác thực người dùngvà ủy quyền. Nó cũngduytrìtính bảo mật củathông tin người dùng.
Bảo vệ phần tử hỗ trợ Cảnh báo an ninh khách hàng Phân tích phương thức sử dụng của khách hàng Điều tra hành vi trộm cắp dịch vụ Cảnh báo an ninh mạng Kiểm tra sự xâm nhập software Ngăn chặn trộm cắp dịch vụ Bảo vệ bộ lưu trữ dữ liệu khách hàng Cắt các kết nối bên ngoài. Bảo vệ bộ lưu trữ dữ liệu cấu hình mạng
Đăng nhập hệ thống qua (user / password)
SVTH: Trang 77
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Có 4 dạng người dùng hệ thống có thể phân quyền:
Dạng truy cập
Thêm/Bớt
người dùng
Path Mgmt
System & Map LevelApps
Zoom (rw):Agent Config
Zoom (rw):Test - Clear
Alarms
Zoom (ro):-Statistics -
Fault
Administrator X X X X X X
Operator - - - X X X
Technician - - - - X X
Monitor - - - - - X
Bảng 3.5: Dạng người dùng và phân quyền trong hệ thống
Có thể qui định mức truy cập theo Người dùng hoặc theo Nút mạng Có thể kết xuất dữ liệu truy cập liên quan tới bảo mật hệ thống Phân quyền có thể thực hiện trên mạng diện rộng.
Hình 3.21: Quản lý phân bố bảo mật trên mạng
SVTH: Trang 78
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
3.2. Quá trình khai thác mạng kênh thuê riêng : 3.2.1. Mô hình mở mới kênh thuê riêng nội hạt tỉnh Tiền Giang, tốc độ 128
Kbps từ Tp. Mỹ Tho đến thị xã Gò Công:
Hình 3.3: Sơ đồ minh họa kênh thuê riêng nội hạt.
SVTH: Trang 79
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
25pin RJ45
Tham khảo thêm các lệnh đấu nối kênh trong file D8U và D8SL cho mô hình đấu nối kênh trên
D8U8-Channel ISDN "U" Interface Module DXC-8R/10A/30 Installation and Operation Manual
D4SL, D8SL4-Port/8-Port SDHSL ModulesDXC Version 10.0
Vào google gõ : D8U Installation and Operation Manual là sẽ down đc.
3.2.1.1. Các bước đấu nối kênh: Bước 1: Kết nối kênh hướng Mỹ Tho
DXC_MTO>DEF PORT 1:3
SVTH: Trang 80
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
INTERFACE ACTIVATIONLT-1 NONE
RATE LLB RLB CLOCK_MODE128 ENABLE ENABLE DCE
MAP_MODE DEST_PORT USER 06:06
DEST_TS : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10CONNECT : NO NO NO NO NO NO NO NO NO NO
DEST_TS : 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20CONNECT : NO NO NO YES YES NO NO NO NO NO
DEST_TS : 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30CONNECT : NO NO NO NO NO NO NO NO NO NO
DEST_TS : 31CONNECT : NO Data Base Configuration was changed, enter UPD DB to activate.DXC_MTO>TIME: 15:55:34 DATE: 03/06/2008
DXC_MTO>UPD DB 1
Performing Sanity Check...OK
Updating System's Hardware...TIME: 15:55:57 DATE: 03/06/2008
Bước 2: Kiểm tra lại lệnh vừa rồi xem đã kết nối chưa
DXC_MTO>DSP CON 1:3
IO-SLOT - 1 PORT- 3 Online DB Time-Slot Cross-Connect Mapping Configuration
SVTH: Trang 81
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
TS : NO 1 NO 2 TYPE: DATA (B) DATA (B) DEST: 06:06:14 06:06:15
TS : D TYPE : N/A INT_PORT : N/A START_BIT: N/A
(B)-Bidirectional (U)-Unidirectional
TIME: 15:56:14 DATE: 03/06/2008
Bước 3: Kết nối kênh hướng Gò Công
DXC10A>DEF PORT 1 1
FRAME CRC-4 SYNC LINK_MODE RX_GAIN_LIMIT SA4 SA5 SA6 SA7 SA8G732N NO CCITT REGULAR SHORT HAUL ONE ONE ONE ONE ONE
CGA IDLE_TS_CODE OOS_SIG VOICE_OOS DATA_OOS INB_MNG ROUTE_PROTNONE 3F N/A 00 3E D-FR RIP-II
MAP_MODE START_TS NUM_OF_TS DEST_PORT TYPE DEST_START_TSUSER 01 01 01:01 NC 01
TS : NO 1 NO 2 NO 3 NO 4 NO 5 NO 6 NO 7DEST: 01:02:01 01:02:02 01:02:03 01:02:04 01:02:05 01:02:06 01:02:07 TYPE: DATA DATA DATA DATA DATA DATA DATA
TS : NO 8 NO 9 NO 10 NO 11 NO 12 NO 13 NO 14DEST: 01:02:08 01:02:09 01:02:10 01:02:11 01:02:12 01:02:13 01:02:14 TYPE: DATA DATA DATA DATA DATA DATA DATA
TS : NO 15 NO 16 NO 17 NO 18 NO 19 NO 20 NO 21DEST: 01:02:15 01:02:16 01:02:17 01:02:18 01:02:19 01:02:20 01:02:21 TYPE: DATA DATA DATA DATA DATA DATA DATA
SVTH: Trang 82
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
TS : NO 22 NO 23 NO 24 NO 25 NO 26 NO 27 NO 28DEST: 01:02:22 01:02:23 01:02:24 01:02:25 05:03:01 05:03:02 05:01:01 TYPE: DATA DATA DATA DATA DATA DATA DATA
TS : NO 29 NO 30 NO 31 DEST: 05:01:02 01:04:30 01:01:01 TYPE: DATA DATA MGMT Data Base Configuration was changed, enter UPD DB to activate.DXC10A>TIME: 16:35:50 DATE: 03/06/2008DXC10A>UPD DB 1
Performing Sanity Check...OK
Updating System's Hardware...TIME: 16:36:01 DATE: 03/06/2008
Bước 4: Kiểm tra lại kết nối kênh
DXC10A>DSP CON 1 1
IO-SLOT - 1 PORT -1 Online DB Time-Slot Cross-Connect Mapping Configuration
TS : NO 1 NO 2 NO 3 NO 4 NO 5 NO 6 NO 7TYPE: DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DEST: 01:02:01 01:02:02 01:02:03 01:02:04 01:02:05 01:02:06 01:02:07
TS : NO 8 NO 9 NO 10 NO 11 NO 12 NO 13 NO 14TYPE: DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B)
DEST: 01:02:08 01:02:09 01:02:10 01:02:11 01:02:12 01:02:13 01:02:14
TS : NO 15 NO 16 NO 17 NO 18 NO 19 NO 20 NO 21TYPE: DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DEST: 01:02:15 01:02:16 01:02:17 01:02:18 01:02:19 01:02:20 01:02:21
TS : NO 22 NO 23 NO 24 NO 25 NO 26 NO 27 NO 28
SVTH: Trang 83
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
TYPE: DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DATA (B) DEST: 01:02:22 01:02:23 01:02:24 01:02:25 05:03:01 05:03:02 05:01:01
TS : NO 29 NO 30 NO 31 TYPE: DATA (B) DATA (B) MGMT (U) DEST: 05:01:02 01:04:30 01:01:01
(B)-Bidirectional (U)-Unidirectional
TIME: 16:36:21 DATE: 03/06/2008
DXC10A>DSP CON 5 I3
IO-SLOT - 5 PORT - 3 Online DB Time-Slot Cross-Connect Mapping Configuration
TS : NO 1 NO 2 NO 3 NO 4 NO 5 NO 6 NO 7TYPE: DATA (B) DATA (B) NC NC NC NC NC DEST: 01:01:26 01:01:27 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01
TS : NO 8 NO 9 NO 10 NO 11 NO 12 NO 13 NO 14TYPE: NC NC NC NC NC NC NC DEST: 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01
TS : NO 15 NO 16 NO 17 NO 18 NO 19 NO 20 NO 21TYPE: NC NC NC NC NC NC NC DEST: 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01
TS : NO 22 NO 23 NO 24 NO 25 NO 26 NO 27 NO 28TYPE: NC NC NC NC NC NC NC DEST: 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01 01:01:01
TS : NO 29 NO 30 NO 31 TYPE: NC NC NC DEST: 01:01:01 01:01:01 01:01:01
(B)-Bidirectional (U)-Unidirectional
TIME: 16:36:39 DATE: 03/06/2008
SVTH: Trang 84
1-B1-A-8,9
6:6
P46/MS(TS 14,15)2-A7-B-14, 15
D8U
1:3
Cáp đồng
Chi nhánh NHCT
TP. Mỹ Tho (ASMi-31)
Chi nhánh NHCT
TX. Gò Công(ASMi-31)
DXC Mỹ Tho
DXC Gò Công
MS-3645 HCM
DXC Mỹ Tho
MS-3645 HCM
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
3.2.1.2. Các bước đo thử kênh:a. Sơ đồ kết nối đo:
b. Sử dụng máy đo EDT-135 để đo: Bước 1: Cài đặt máy đo
__________________________________________________________________________________
ACTERNA E1 AND DATA TESTER EDT-135 14:34 5 Jun 2008________________________________________________________________________________
Printout of menu settings
*Setup Menu 1*Mode RX/TX Interface G.703Line code HDB3 Framing PCM31 Termination 75/120 Ohm Tx Clk source FROM RX
SVTH: Trang 85
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
kbps 2048 V.11 OFF Rx slots BERT-Rx 8 9 Rx audio OFF Tx slots AS RX*Setup Menu 2* Idle pattern 0010 1010 BERT pattern 2^15-1 Bits/Block OFF Rx logic NORM Tx logic NORM*Setup Menu 3* Autoprint OFF G.821 ITU-T Alarms ALL ON Resolution HRS/MINS
Bước 2: Đo thử kênh
Kết quả đo kênh Ngân hàng Công Thương nội tỉnh Tiền Giang(Chi nhánh Mỹ Tho-Chi Nhánh Gò Công)
__________________________________________________________________________________
ACTERNA E1 AND DATA TESTER EDT-135 14:34 5 Jun 2008__________________________________________________________________________
Printout of test results for test number 3 Start time 14:01 5 Jun 2008 Stop time 14:32 5 Jun 2008 Total test time (seconds) 1859 Line rate 2047367 Total code errors received 0 Total mean Code Error Ratio 0.000E 0
Bit rate 127960 Total bits received 2.379E 8 Total errors received 0 Total mean Bit Error Ratio 0.000E 0
SVTH: Trang 86
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Seconds of no signal 0 Seconds of AIS 0 Seconds of pattern sync loss 0 Seconds of Pattern Inverted 0 Seconds of all ones 0 Seconds of all zeros 0 Seconds of slip 0
Seconds of frame sync loss 0 Seconds of distant frame alarm 0
Total FAS word errors 0 Total number of frames 1.487E 7 Total mean FAS word error ratio 0.000E 0
Available time 1859 100.00000% Unavailable time 0 0.00000%
Error free seconds 1859 100.00000% Errored seconds PASS 0 0.00000%
Severely errored seconds PASS 0 0.00000% Non-severely errored seconds 1859 100.00000%
*Đo hướng thuê bao Mỹ Tho* Trên DXC MTO thực hiện lệnh Loop qua modem thuê bao tại Mỹ Tho (loop r rem_unit 1:3)* Máy đặt tại trạm VT3 (HCM)
3.2.2.Mô hình mở mới kênh thuê riêng liên tỉnh, tốc độ 512 Kbps từ Tp.HCM đến Vũng Tàu:
SVTH: Trang 87
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Hình 3.4: Sơ đồ minh họa kênh thuê riêng liên tỉnh.
Bước 1: Kiểm tra kết nối hướng TP.Vũng Tàu
* Kết nối đầu TP.Vũng Tàu:
SVTH: Trang 88
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
* Kết nối hướng HCM:
SVTH: Trang 89
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
* Thiết lập cấu hình đầu HCM:
* Bước 2: Thiết lập kết nối với máy đo
* Kiểm tra hướng vừa kết nối với máy đo :
SVTH: Trang 90
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
SVTH: Trang 91
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
* Nhả loop và kiểm tra trạng thái đầu TP.Vũng Tàu:
* Loop máy đo và xem kết quả :
SVTH: Trang 92
Máy Đo 1-B1-A-8,9
6:6
P46/MS(TS 14,15)2-A7-B-14, 15
D8U
1:3
Cáp đồng
Chi nhánh Cty Thành Lợi – HCMC Seadrill Larissa Pte Ltd,PVDBuilding,VTU
DXC HCM
DXC Vũng Tàu
MS-3645 HCM
DDN Vũng Tàu
MS-3645 HCM
Máy Đo
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
* Sơ đồ kết nối đo:
Bước 3: Cài đặt máy đo:Sử dụng máy đo EDT-135 để đo :
KẾT QUẢ ĐO KÊNH THÀNH LỢI TỪ HỒ CHÍ MINH ĐẾN VŨNG TÀU TỐC ĐỘ 512Kbps
________________________________________________________________________
ACTERNA E1 AND DATA TESTER EDT-135 8:42 17 Mar 2011________________________________________________________________________ Printout of test results for test number 4 Start time 7:52 17 Mar 2011 Stop time 8:22 17 Mar 2011 Total test time (seconds) 1800 Line rate 2048014 Total code errors received 0 Total mean Code Error Ratio 0.000E 0
Bit rate 512003 Total bits received 9.216E 8
SVTH: Trang 93
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Total errors received 0 Total mean Bit Error Ratio 0.000E 0
Seconds of no signal 0 Seconds of AIS 0 Seconds of pattern sync loss 0 Seconds of Pattern Inverted 0 Seconds of all ones 0 Seconds of all zeros 0 Seconds of slip 0
Seconds of frame sync loss 0 Seconds of distant frame alarm 0
Total FAS word errors 0 Total number of frames 1.440E 7 Total mean FAS word error ratio 0.000E 0
Available time 1800 100.00000% Unavailable time 0 0.00000%
Error free seconds 1800 100.00000% Errored seconds PASS 0 0.00000%
Severely errored seconds PASS 0 0.00000% Non-severely errored seconds 1800 100.00000%
SVTH: Trang 94
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
CẤU HÌNH ĐO KÊNH THÀNH LỢI TỪ HỒ CHÍ MINH ĐẾN VŨNG TÀU TỐC ĐỘ 512Kbps
________________________________________________________________________
ACTERNA E1 AND DATA TESTER EDT-135 9:28 17 Mar 2011________________________________________________________________________
Printout of menu settings
*Setup Menu 1* Mode RX/TX Interface G.703 Line code HDB3 Framing PCM31 Termination 75/120 Ohm Tx Clk source FROM RX kbps 2048 V.11 OFF Rx slots BERT-Rx 1 2 3 4 5 6 7 8 Rx audio OFF Tx slots AS RX*Setup Menu 2* Idle pattern 1010 1010 BERT pattern 2^15-1 Bits/Block OFF Rx logic NORM Tx logic NORM*Setup Menu 3* Autoprint OFF G.821 ITU-T Alarms ALL ON Resolution HRS/MINS
www.acterna.com
www.TestEquipmentHQ.com/productsearch.asp?keyword=EDT-135
SVTH: Trang 95
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
3.3. Định hướng phát triển mạng KTR của VTN2 trong tương lai:Trên thực tế, mạng KTR của trung tâm còn nhiều nơi sử dụng thiết bị xen rẽ
kênh cỡ nhỏ và tại nhiều node mạng việc phân bố kênh phải qua nhiều cấp, khả năng cung cấp dịch vụ của thiết bị kém linh hoạt, khả năng bảo đảm an toàn cho mạng không cao. Với mục đích đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và bảo đảm cung cấp dịch vụ một cách nhanh chóng, an toàn và hiệu quả; Công ty Viễn thông Liên tỉnh và Trung tâm Viễn thông khu vực II sẽ tiếp tục triển khai các thiết bị tại node mạng lớp truy nhập và tăng cường độ an toàn thông tin cho node mạng lớp core và các node mạng lớp truy nhập khác. Cụ thể:
Node mạng lớp Core : Sẽ trang bị thêm 1 đến 2 nest thiết bị DXC-100 của hãng RAD dung lượng khoảng 160 E1 để hoạt động song song với thiết bị Mainstreet 3645 nhằm tăng độ tin cậy và bảo đảm tính linh hoạt trong cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
SVTH: Trang 96
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Node mạng lớp truy nhập: Node Cần Thơ sẽ đầu tư thiết bị DXC-100; các node Tiền Giang, An Giang, Vĩnh Long và Bạc Liêu dự kiến sẽ đặt thiết bị DXC 30E và MP 2100 để đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại các khu vực này và các khu vực lân cận.
Trong những năm vừa qua, VTN2 đã tập trung đầu tư mạng kênh thuê riêng với dung lượng lớn đáp ứng được nhu cầu thuê kênh của khách hàng. Hiện nay năng lực mạng lưới kênh thuê riêng vẫn còn rất lớn, có khả năng mở rộng nhanh và do đó VTN2 tiếp tục tập trung vào việc quy hoạch sắp xếp bố trí lại kênh luồng cho hợp lý nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ đảm bảo cung cấp dịch vụ một cách tin cậy, an toàn, nhanh chóng và hiệu quả.
Đánh giá ưu nhược điểm của kênh thuê riêng và so sánh với kênh MegaWAN (dịch vụ mạng riêng ảo VPN sử dụng công nghệ MPSL trên nền mạng NGN) có thể thấy được xu hướng phát triển mạng cho thuê kênh trong những năm tới.
Về ưu điểm của KTR có thể nói là rất bảo mật, ổn định… thích hợp cho các khách hàng đòi hỏi yêu cầu bảo mật cao như các ngân hàng, kho bạc, chứng khoán, các cơ quan nhà nước, các đơn vị kinh doanh vận tải đường sắt, hàng không, các doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, các văn phòng đại diện của các hãng nước ngoài,… tuy nhiên giá thuê kênh lại rất cao do chi phí đầu tư thiết bị quá mắc, không phù hợp với các khách hàng là các công ty, doanh nghiệp nhỏ và MegaWAN là dịch vụ mà khách hàng sẽ lựa chọn.
Một yếu tố nữa đó là vấn đề băng thông, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, nhu cầu xử lý thông tin phải nhanh chóng… khi đó đường truyền dữ liệu cũng phải có tốc độ cao có thể lên tới hàng Gigabit mới đáp ứng được… Hiện tại VNPT đã đầu tư lắp đặt xong mạng MAN-E (mạng truy nhập băng rộng) trong cả nước và cũng đã cung cấp rất nhiều kênh cho những khách hàng có trung tâm dữ liệu lớn.
SVTH: Trang 97
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
KẾT LUẬNTheo xu hướng phát triển nhanh của ngành viễn thông hiện nay và trong tương
lai, nhu cầu của người tiêu dùng cũng không ngừng gia tăng. Các gia tăng đó bao hàm sự thay đổi của cả lượng và chất. Lượng chính là băng thông và chất chính là chất lượng dịch vụ.
Nếu như 10 năm trước với đường Internet Dialup 56kbps, 5 năm trước với đường Internet ADSL 2048 kbps (down) đã đáp ứng được tối đa nhu cầu băng thông của người dùng thì ngày nay đã trở nên chật chội. Người dùng cần đường truyền dữ liệu băng rộng và tốc độ cao để thỏa mãn nhu cầu về những dịch vụ như: an ninh, y tế, mua sắm trực tuyến, hội nghị từ xa, căn hộ thông minh, chứng khoán, ngân hàng… Dịch vụ kênh thuê riêng với chất lượng kênh truyền hoàn hảo, độ ổn định cao, kết nối liên tục 24h/24h. Đường truyền được kết nối trên mạng lưới tổng đài và hệ thống truyền dẫn cáp quang hiện đại, băng thông lớn. Đã đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Tuy nhiên giá cước của dịch vụ còn khá cao, không phù hợp với người dùng thông thường và các doanh nghiệp nhỏ. Chính vì vậy dịch vụ không được sử dụng rộng rãi. Cần phải cải tiến công nghệ để giảm giá dịch vụ và phát triển các dịch vụ mới có giá cước rẻ hơn, chất lượng tốt hơn, băng thông lớn hơn như: FTTH – kênh thuê riêng quang.
PHỤ LỤC BẢNG CƯỚC KÊNH THUÊ RIÊNG
VIỄN THÔNGLIÊN TỈNH, NỘI TỈNH, NỘI HẠT
SVTH: Trang 98
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
1. Cước đấu nối, hòa mạng:1.1. Cước đấu nối, hòa mạng thuê kênh riêng nội hạt (chưa có VAT):
- Tốc độ đến 64 Kb/s : 1.000.000 đ/lần/kênh.- Tốc độ trên 64 Kb/s đến 2 Mb/s : 3.000.000 đ/lần/kênh.- Tốc độ 34 Mb/s, 45 Mb/s, 155 Mb/s : 10.000.000 đ/lần/kênh.
1.2. Cước đấu nối, hòa mạng kênh thuê riêng liên tỉnh ( chưa có VAT): do VTN
quyết định, cụ thể:- Tốc độ đến 64 Kb/s : 3.500.000 đ/lần/kênh.- Tốc độ trên 64 Kb/s đến 2 Mb/s : 8.000.000 đ/lần/kênh.- Tốc độ 34 Mb/s, 45 Mb/s, 155 Mb/s : 30.000.000 đ/lần/kênh. - Tốc độ 622Mb/s, 2.5 Gb/s : 45.000.000 đ/lần/kênh.
2. Cước thuê kênh:
2.1. Kênh thuê riêng nội hạt: (CV 2366/QD-VTLD-KHKD 26/06/2009)a/ Phạm vi kênh thuê riêng nội hạt: là kênh được thiết lập giữa hai điểm kết
cuối kênh trong cùng phạm vi địa giới hành chính toàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b/ Mức cước (chưa có VAT): Đơn vị tính: 1.000đ/kênh/tháng
STT Kênh tốc độ Cước tối đa
1 Dưới 64 Kbps 420
2 64 Kbps 705
3 128 Kbps 1.013
4 192 Kbps 1.279
5 256 Kbps 1.587
6 320 Kbps 1.780
7 384 Kbps 1.974
8 448 Kbps 2.210
9 512 Kbps 2.447
10 576 Kbps 2.588
11 640 Kbps 2.729
12 704 Kbps 2.869
13 768 Kbps 3.011
14 832 Kbps 3.176
15 896 Kbps 3.342
16 960 Kbps 3.507
17 1.024 Kbps 3.673
18 1.088 Kbps 4.051
19 1.152 Kbps 4.429
SVTH: Trang 99
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
20 1.216 Kbps 4.539
21 1.280 Kbps 4.649
22 1.344 Kbps 4.758
23 1.408 Kbps 4.868
24 1.472 Kbps 4.978
25 1.536 Kbps 5.088
26 1.600 Kbps 5.192
27 1.664 Kbps 5.297
28 1.728 Kbps 5.400
29 1.792 Kbps 5.504
30 1.856 Kbps 5.608
31 1.920 Kbps 5.712
32 1.984 Kbps 5.816
33 2.048 Kbps 5.920
34 34 Mbps 23.679
35 45 Mbps 40.51736 155 Mbps 107.74037 622 Mbps 231.62838 2.5 Gbps 421.141
Bảng 2.1: Giá cước kênh thuê riêng nội hạt.
2.2. Cước thuê kênh liên tỉnh:(CV3787/SY-VTLD-KHKD 31/08/2009)a/ Phạm vi kênh liên tỉnh: là kênh được thiết lập giữa hai điểm kết cuối kênh
của khách hàng tại các tỉnh, thành phố khác nhau trực thuộc trung ương.b/ Mức cước ( chưa bao gồm VAT):
Đơn vị tính: 1.000 đ/kênh/tháng
STT Kênh tốc độVùng cước 1
Vùng cước 2
Vùng cước 3
Vùng cước 4
Vùng cước 5
1 Dưới 64 Kb/s 1.362 1.716 2.069 2.549 3.255
2 64 Kb/s 2.283 2.876 3.469 4.273 5.454
3 128 Kb/s 3.269 4.117 4.964 5.871 7.075
4 192 Kb/s 3.972 4.967 5.964 7.009 8.386
5 256 Kb/s 4.772 5.933 7.094 7.862 9.279
6 320 Kb/s 5.195 6.422 7.649 8.516 10.001
7 384 Kb/s 5.619 6.912 8.205 9.171 10.725
8 448 Kb/s 6.169 7.557 8.947 9.862 11.466
9 512 Kb/s 6.719 8.204 9.690 10.555 12.209
10 576 Kb/s 7.065 8.616 10.168 10.957 12.638
11 640 Kb/s 7.411 9.029 10.648 11.360 13.069
12 704 Kb/s 7.758 9.443 11.128 11.764 13.502
SVTH: Trang 100
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
13 768 Kb/s 8.106 9.857 11.610 12.168 13.934
14 832 Kb/s 8.711 10.516 12.404 12.939 14.834
15 896 Kb/s 9.319 11.179 13.200 13.715 15.737
16 960 Kb/s 9.924 11.811 13.959 14.487 16.637
17 1.024 Kb/s 10.209 12.080 14.237 15.261 17.538
18 1.088 Kb/s 11.261 13.296 15.664 17.783 20.616
19 1.152 Kb/s 12.311 14.537 17.125 20.304 23.692
20 1.216 Kb/s 12.760 15.096 17.813 20.586 24.500
21 1.280 Kb/s 13.209 15.655 18.500 20.869 25.307
22 1.344 Kb/s 13.658 16.214 19.187 21.151 26.114
23 1.408 Kb/s 14.108 16.774 19.874 21.434 26.922
24 1.472 Kb/s 14.556 17.333 20.562 21.716 27.730
25 1.536 Kb/s 15.006 17.892 21.249 21.998 28.537
26 1.600 Kb/s 15.310 18.256 21.682 22.609 28.883
27 1.664 Kb/s 15.618 18.622 22.117 23.221 29.231
28 1.728 Kb/s 15.925 18.988 22.551 23.833 29.579
29 1.792 Kb/s 16.230 19.352 22.984 24.444 29.926
30 1.856 Kb/s 16.537 19.718 23.419 25.057 30.273
31 1.920 Kb/s 16.844 20.084 23.853 25.670 30.621
32 1.984 Kb/s 17.152 20.450 24.288 26.282 30.969
33 2 Mb/s 17.459 20.816 24.722 26.894 31.317
34 34 Mb/s 78.564 93.671 111.250 121.025 140.925
35 45 Mb/s 130.697 152.932 165.194 181.540 204.104
36 155 Mb/s 342.659 376.973 409.285 438.522 497.791
37 622 Mb/s 655.212 672.572 704.989 727.148 781.430
38 2,5 Gb/s 1.179.381 1.210.629 1.268.980 1.308.866 1.406.575
Bảng 2.2: Giá cước kênh thuê riêng liên tỉnh.
- Vùng 1: Từ Tp.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An.- Vùng 2: Từ Tp.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Bến Tre, Tây Ninh, Tiền Giang.- Vùng 3: Từ Tp.Hồ Chí Minh đến các tỉnh An Giang, Bình Phước, Bình Thuận,
Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau, Tp.Cần Thơ, Đắk Lắk, Đăk Nông, Đồng Tháp, Kiên Giang, Lâm Đồng, Nha Trang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Vĩnh Long, Hậu Giang.
- Vùng 4: Từ Tp.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Bình Định, Gia Lai, Khánh Hòa, Kon Tum, Phú Yên, Quảng Nam, Quảng Ninh, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Tp.Đà Nẵng.
- Vùng 5: Từ Tp.Hồ Chí Minh đến các tỉnh Bắc Kạn, Yên Bái, Điện Biên, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Lào Cai, Lạng Sơn, Lai Châu, Sơn La, Bắc Giang, Tây Ninh, Bắc Ninh, Cao Bằng, Hậu Giang, Nam Định, Hà
SVTH: Trang 101
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Nam, Tp.Hà Nội, Hà Tây, Phú Thọ, Hải Dương, Tp.Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An.
3. Cước thay đổi tốc độ kênh: Tính bằng 50% cước lắp đặt tốc độ tương ứng.
4. Cước thay đổi địa chỉ đầu cuối nội hạt, nội tỉnh: Tính bằng 50% cước lắp đặt mới tốc độ tương ứng.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. DXC Family User’s Manual, RAD Data Communications Ltd, 2006.2. Last Mile Access xDSL, Fiber, and Wire, RAD Data Communications Ltd, 2006.3. RADview-EMS/TDM (Unix) Element Management System for TDM
Applications Version 1.7 User’s Manual, RAD Data Communications Ltd, 2006.4. http://www.rad.com 5. http://www.google.com.vn 6. Tài liệu nội bộ của công ty VTN2.
SVTH: Trang 102
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
Phụ lục thực hành cấu hình một số Modem cơ bản Các thông số cấu hình modem cơ bản:
1.1.1. Thực hành cấu hình Modem Adtran tốc độ 64 Kbps để sử dụng kênh Megawan
1.1.1.1. Truy cập trực tiếp bằng Console:- Chạy chương trình Hyper Terminal: từ Windows: menu Start \ Programs \
Accessories \ Communications \ HyperTerminal.- Đặt tên cho kết nối. (Ví dụ như: ketnoi1, ketnoi2)- Chọn cổng kết nối với thiết bị (COM1, COM2 hoặc COM3, …).
Hình 1 Hình 2
- Chọn các thông số kết nối: Bit per second: 9600Databit: 8Parity: NoneStop bits: 1Flow Control: None
(Có thể nhấn vào nút Default)
Hình 3
1.1.1.2. Cấu hình cổng SHDSL:
SVTH: Trang 103
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Menu Interfaces / SHDSL / Config và gõ Enter
- Menu Config / NTU/LTU Mode: Chọn mode NT (mặc định) nếu thiết bị ở phía khách hàng. Chọn Mode LT nếu thiết bị ở nhà cung cấp dịch vụ.
Hình 4
- Thiết lập Annex B từ menu của cổng SHDSL này.
Hình 5
1.1.1.3. Cấu hình PVC:- Menu L2 Protocol / SHDSL / Config, gõ Enter
Hình 6
- Chọn Menu Config / PVC Config, gõ Enter
Hình 7
- Đổi giá trị VPI/VCI: 8/35
Hình 8
SVTH: Trang 104
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
1.1.1.4. Cấu hình QOS- Menu L2 Protocol / SHDSL / Config, gõ Enter
Hình 6
- Chọn Menu Config / PVC Config, gõ Enter
Hình 7
- Nhấp phím mũi tên đến dấu [+] ở mục QOS như hình bên và gõ Enter. Hình 9
- Thay đổi Quality of Service là nrtVBR.
- Thay đổi giá trị Peak Cell Rate: và Sustained Cell Rate là 172 như hình bên cạnh
Hình 10
1.1.1.5. Đặt địa chỉ IP:
Cổng SHDSL
- Menu Router / Config, gõ Enter
Hình 11
- Chọn Interfaces
Hình 12
SVTH: Trang 105
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Chọn Setup ở cổng SHDSL,
Hình 13
- Đặt địa chỉ IP / IP netmask và Far-End IP Address cho cổng SHDSL theo sơ đồ mạng.
- Không cấu hình các mục khác.
Chú ý: Far-End IP Address là địa chỉ IP của nhà cung cấp dịch vụ. Địa chỉ IP trong hình chỉ với tính chất minh họa
Hình 14
Cổng ETH
- Menu Router / Config, gõ Enter
Hình 11
- Chọn Interfaces
Hình 12
- Chọn Setup ở cổng ETH,
Hình 15
- Di chuyển con trỏ bằng phím mũi tên và Chọn Primary IP Hình 16
SVTH: Trang 106
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Đặt địa chỉ IP và Subnet Mask cho cổng ETH theo sơ đồ mạng.
- Không cấu hình các mục khác
Chú ý: Địa chỉ IP thiết lập trong hình chỉ với tính chất minh họa.
Hình 17
1.1.1.6. Tạo Route:- Menu Router / Config, gõ Enter
Hình 11
- Chọn Routes
Hình 18
- Chọn Static Route
Hình 19
- Di chuyển con trỏ bằng phím mũi tên sang phải, nhập vào IP Address , Subnet Mask , Gateway theo sơ đồ của từng hệ thống mạng
Hình 20
SVTH: Trang 107
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Di chuyển con trỏ sang mục Active, kích hoạt đường đi bằng cách bật Active = Yes
Hình 21
1.1.1.7. Kiểm tra kết nối:
KIỂM TRA SHDSL:Trạng thái đèn
Trạng thái Ý nghĩa- Đèn PWR chớp chậm. Không có tín hiệu SHDSL- Đèn PWR chớp liên tục. Có tín hiệu SHDSL, thiết bị đang đồng bộ- Đèn PWR sáng xanh, không chớp Có tín hiệu SHDSL, quá trình đồng bộ
hoàn tất. Thiết bị đang kết nối tốt- Đèn WAN STAT đỏ. Không kết nối SHDSL- Đèn WAN STAT sáng xanh, không chớp
Có tín hiệu SHDSL, quá trình đồng bộ hoàn tất. Thiết bị đang kết nối tốt
Menu lệnh- Vào Menu Interfaces. Chọn Status ở cổng SHDSL
Hình 22
- Đưa con trỏ đến SHDSL Stats và gõ Enter
Hình 23
SVTH: Trang 108
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Bảng mô tả trạng thái SHDSL mẫu
Hình 24
Ping
Từ thiết bị ADTRAN Total Access 544R:- Menu System Utility / Ping
Hình 37
- Di chuyển con trỏ đến mục Host Address. Nhập vào địa chỉ IP cần Ping
Hình 38
- Di chuyển con trỏ đến mục Start/Stop, sau đó gõ Enter để tiến hành ping
Hình 39
Từ máy tính:
SVTH: Trang 109
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Từ hệ điều hành Microsoft Windows, Menu Start / Run
Hình 40
- Nhập lênh cmd nếu đang chạy Windows 2000, XP; hoặc lệnh command nếu máy tính đang chạy Windows 9x, Me
Hình 41
- Nhập lệnh ping <địa chỉ> để kiểm tra kết nối
Hình 42
Trace route
- Từ thiết bị ADTRAN Total Access 544R:
SVTH: Trang 110
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Menu System Utility / Traceroute
Hình 45
- Nhập địa chỉ cần trace ở mục Trace Target
Hình 46
- Gõ Enter ở mục Begin Traceroute để tiến hành Trace Hình 47
- Từ máy tính:- Từ hệ điều hành Microsoft Windows, Menu Start / Run
Hình 40
SVTH: Trang 111
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Nhập lênh cmd nếu đang chạy Windows 2000, XP; hoặc lệnh command nếu máy tính đang chạy Windows 9x, Me
Hình 41
- Nhập lệnh tracert <địa chỉ> để kiểm tra đường đi của gói tin.
Hình 48
1.1.1.8. Sao lưu/ Khôi phục cấu hình thiết bị ở dạng tập tin- Lưu:
- Chọn menu System Utility / Config Transfer
Hình 25
- Di chuyển con trỏ đến mục Transfer Method và đổi thành XMODEM
Hình 26
SVTH: Trang 112
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Di chuyển con trỏ đến Save Config Remotely, sau đó gõ Enter
Hình 27
Nhấn phím y để đồng ýMàn hình xuất hiện:
XMODEM/CRC: Receive CONFIG file now . . .
- Từ chương trình Hyper Terminal, vào menu Transfer / Receive File
Hình 28
- Chọn mục Use receiving protocol là Xmodem.
- Chọn đường dẫn để nhận file
Hình 29
- Đặt tên tập tin và nhấn nút OK.
Hình 30
SVTH: Trang 113
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
o Khôi phục cấu hình:
- Chọn menu System Utility / Config Transfer
Hình 25
- Di chuyển con trỏ đến mục Transfer Method và đổi thành XMODEM
Hình 26
- Di chuyển con trỏ đến Load And Use Config, sau đó gõ Enter
Hình 31
Hình 32Nhấn y để đồng ý với cảnh báo
- Từ chương trình HyperTerminal, chọn menu Transfer / Send File
Hình 33
SVTH: Trang 114
Chương 3: Quá trình vận hành, khai thác, quản lý mạng kênh thuê riêng
- Chọn mục Protocol là Xmodem
- Chọn đường dẫn đến tập tin cần cấu hình ở hộp Filename:
Hình 34
- Màn hình đang truyền tập tin.
Hình 35
SVTH: Trang 115