kh-sgdĐt quảng trị, ngày 27 tháng 12 năm...
TRANSCRIPT
1
UBND TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 2276/KH-SGDĐT Quảng Trị, ngày 27 tháng 12 năm 2018
KẾ HOẠCH
Cải cách hành chính ngành Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Quảng Trị năm 2019
I. MỤC TIÊU
1. Triển khai có hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính
(CCHC) giai đoạn II (2016-2020) theo Nghị quyết số 30c của Chính phủ, Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử,
Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020, Nghị quyết số 01-
NQ/TU ngày 15/4/2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC nâng
cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2016-2020, Kế hoạch CCHC giai
đoạn 2016-2020 của tỉnh Quảng Trị, Kế hoạch CCHC năm 2019 của tỉnh Quảng
Trị (ban hành kèm theo Quyết định số 2880/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị).
2. Tiếp tục rà soát thủ tục hành chính (TTHC) trên cả 3 lĩnh vực: Giáo dục
và đào tạo; quy chế thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ. Đẩy mạnh CCHC
trong đó trọng tâm cải cách TTHC. Thực hiện đơn giản hóa các TTHC, nâng cao
chất lượng, hiệu quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục
vụ của cơ quan Sở GD&ĐT Quảng Trị; duy trì chỉ số CCHC (PAR INDEX),
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số quản trị và hành chính
công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ
của cơ quan nhà nước (SIPAS).
3. Áp dụng công nghệ thông tin có hiệu quả hơn trong việc quản lý, điều
hành và thực hiện nhiệm vụ về quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) Quảng Trị; nâng cao chất lượng hiệu quả Hệ thống quản lý chất
lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động cơ quan Sở, áp
dụng đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc; triển khai ứng dụng chữ ký số,
chứng thư số đối với 100% các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
4. Tăng cường công tác tuyên truyền, đôn đốc, kiểm tra công tác CCHC
tại các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở nhằm đẩy mạnh công tác CCHC trong toàn
Ngành GD&ĐT Quảng Trị để phục vụ tốt hơn cho tổ chức, người dân và doanh
nghiệp.
5. Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức có đủ năng lực, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ và phẩm chất đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ đối với
từng vị trí việc làm. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc kỷ luật, kỷ cương hành chính
tại cơ quan Sở và các đơn vị trực thuộc Sở.
2
6. Triển khai công tác CCHC gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn, các đề án, dự án; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng thuộc Sở
và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ; kịp thời
đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn trong quá trình tổ
chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật (VBQPPL) năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành
VBQPPL; tham mưu và đề xuất việc xây dựng và tổ chức thực hiện các
VBQPPL đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất và tính khả thi đáp
ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực GD&ĐT trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị.
b) Tiếp tục rà soát, đánh giá thực trạng về cơ chế, chính sách trên các lĩnh
vực: giáo dục và đào tạo, xã hội hóa hoạt động giáo dục, đào tạo bồi dưỡng, tự
chủ tài chính, quản lý công chức, viên chức, nhằm đề xuất, tham mưu với
UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút đầu tư
phát triển giáo dục và đào tạo.
c) Gắn công tác CCHC với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, công tác dân
vận chính quyền; tiếp tục sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện Quy định về chức năng,
nhiệm vụ của các phòng thuộc Sở; xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án sắp xếp
lại các phòng thộc Sở và Quy chế làm việc của Sở, đảm bảo rõ ràng, minh bạch,
không chồng chéo về chức năng nhiệm vụ, đồng thời phát huy được vai trò,
trách nhiệm, tính sáng tạo của từng cá nhân, tập thể.
d) Ban hành và tổ chức có hiệu quả kế hoạch kiểm tra việc thực hiện
VBQPPL, kế hoạch rà soát VBQPPL năm 2019, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức
thực hiện các VBQPPL liên quan đến lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
e) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác theo dõi tình hình thi
hành pháp luật, giáo dục pháp luật, ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao
hiệu quả công tác giáo dục pháp luật.
2. Cải cách TTHC
a) Thực hiện có chất lượng Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành
chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC, Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC,
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
liên quan đến kiểm soát TTHC, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC
3
và Quyết định số 2216/QĐ-UBND ngày 15/8/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị
về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo
cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị.
b) Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch Kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị năm 2019. Ban hành và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch kiểm soát
TTHC, kế hoạch đơn giản hóa TTHC ngành Giáo dục Quảng Trị năm 2019. Rà
soát, đề xuất với cơ quan cơ thẩm quyền ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung,
thay thế các TTHC cho phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn; niêm
yết, công bố công khai và cập nhật thường xuyên TTHC trên cổng thông tin điện
tử của tỉnh, của cơ quan Sở. Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa các TTHC thuộc
thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở trên các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; quy
chế thi, tuyển sinh và văn bằng, chứng chỉ bảo đảm 03 giảm (giảm hồ sơ, thủ
tục, các bước trong quy trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí
thực hiện TTHC và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp, công dân). Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả Phần mềm một cửa điện tử, đảm bảo tỷ lệ hồ sơ trả kết quả
đúng hạn 100%.
c) Tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về
TTHCthuộc trách nhiệm quản lý của Sở trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện công tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
TTHC đối với các đơn vị thuộc Sở.
e) Thực hiện công khai, minh bạch 100% TTHC đã được công bố cả về
quy trình, thành phần các loại hồ sơ, thời gian giải quyết cũng như phí, lệ phí
theo quy định trên Cổng thông tin điện tử của Sở và các cơ sở giáo dục, đồng
thời niêm yết 100% TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở, tạo điều
kiện cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp được tham gia góp ý vào công tác rà
soát TTHC liên quan đến trách nhiệm quản lý của Sở.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-UBND ngày
15/6/2018 của UBND tỉnh về Đề án sắp xếp, tố chức lại các đơn vị hành chính
cấp xã; thôn, khu phố, cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp công lập trong thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp
hành Trung ương khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tố chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả và Nghị quyết
số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 hội nghị lần thứ 6, Ban chấp hành Trung ương
khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Tham mưu UBND
tỉnh ban hành Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
và tương đương, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám đốc các
đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng
phòng GD&ĐT thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị; Quy
định tiêu chuẩn chức danh Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám đốc, Phó Giám
4
đốc các đơn vị sự nghiệp giáo dục thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố
tỉnh Quảng Trị.
b) Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ
quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục và các VBQPPL của của cấp
trên, chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ rà soát, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ
sung hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức, bộ máy và biên chế của Sở GD&ĐT Quảng Trị, loại bỏ chồng chéo trong
quy định về chức năng, nhiệm vụ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
c) Tiếp tục rà soát quy hoạch, sắp xếp lại mạng lưới các đơn vị sự nghiệp
giáo dục công lập nhằm thực hiện tốt hơn việc cung cấp dịch vụ giáo dục công
cho người dân và doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 về quy định cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự
nghiệp công lập.
d) Tiếp tục rà soát, xác định vị trí việc làm trong cơ quan Sở và đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc Sở, mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí
việc làm, xác định biên chế, số người làm việc. Rà soát việc quản lý, sử dụng
biên chế của các đơn vị trực thuộc Sở, điều chuyển, luân chuyển giáo viên từ
đơn vị thừa sang đơn vị thiếu đảm bảo biên chế và cân đối đội ngũ, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác; phối hợp với Sở Nội vụ thống nhất chỉ tiêu biên
chế và thực hiện công tác tuyển dụng viên chức năm học 2018-2019 đúng kế
hoạch đáp ứng việc bố trí lao động kịp thời.
e) Thực hiện có hiệu quả Đề án tinh giản biên chế của Sở GD&ĐT được
UBND tỉnh phê duyệt theo tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị
ngày 17/4/2015 về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế, Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-
CP, đảm bảo đến năm 2020 tinh giản tối thiểu 10% biên chế theo quy định.
f) Tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về tổ chức
bộ máy và biên chế của các phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp giáo dục
công lập trực thuộc Sở trên địa bàn tỉnh.
g) Tiếp tục thực hiện tốt nhiệm vụ phân cấp theo quy định của Chính phủ,
kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý giáo dục theo hướng tinh gọn, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả; đảm bảo cơ cấu cán bộ quản lý, đội ngũ công chức, viên chức,
nhân viên các cấp quản lý giáo dục và các cơ sở giáo dục hợp lý theo đúng định
mức, đúng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên
chức
a) Đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức theo định hướng của
tỉnh, thực hiện hiệu quả vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong cơ
quan Sở và đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở theo phê duyệt của
5
cấp có thẩm quyền.
b) Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên; phối hợp với các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện Kế hoạch bồi
dưỡng đội ngũ đảm bảo đúng tiến độ và không ảnh hưởng đến quy trình thực
hiện nhiệm vụ năm học của ngành theo tinh thần chỉ đạo tại Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ ban quy định về đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Thông tư số 01/2018/TT-BNV ngày
08/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 101/2017/NĐ-CP. Triển khai bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ, kiến
thức về CCHC, đạo đức công vụ, kỹ năng giao tiếp của cán bộ công chức gắn
với việc nâng cao tính chuyên nghiệp, trách nhiệm công vụ, thái độ phục vụ
người dân, doanh nghiệp. Tổ chức tập huấn, triển khai thực hiện Chuẩn hiệu
trưởng, Chuẩn giáo viên mầm non; Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn giáo viên phổ
thông.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức triển khai thực hiện Nghị định
số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong
cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm quy
định về chế độ tuyển dụng, thu hút và tạo nguồn nhân lực theo Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ; bố trí, phân
công nhiệm vụ, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức; đảm bảo
cho các cơ sở giáo dục có đủ đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ được giao.
d) Tiếp tục thực hiện Kết luận số 36-KL/TU ngày 28/11/2016 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy “về tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch, luân chuyển cán
bộ lãnh đạo quản lý đến năm 2025 và những năm tiếp theo”.
e) Tiếp tục tổ chức thực hiện việc đánh giá, phân loại công chức, viên
chức theo Quy chế đánh giá, phân loại công chức, viên chức các đơn vị trực
thuộc Sở (ban hành kèm theo Quyết định số 1046/QĐ-SGDĐT ngày 04/11/2016
của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo); tiếp tục thực hiện Quy định số
1184/QĐ-SGDĐT ngày 27/9/2018 của Giám đốc Sở về việc Ban hành Quy định
đánh giá, xếp loại lao động hàng tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lao động hợp đồng thuộc cơ quan Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Trị; đề cao trách
nhiệm và đạo đức công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương trong chỉ đạo, điều hành
và thực thi công vụ của đội ngũ công chức, viên chức.
f) Thực hiện tốt Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức làm việc trong các
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương theo quy định tại Quyết định số
03/2007/QĐ-BNV ngày 26/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Quyết định số
697/QĐ-GDĐT ngày 15/4/2013 của Giám đốc Sở GD&ĐT về ban hành chuẩn
mực đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức, viên chức ngành GD&ĐT tỉnh
Quảng Trị, Quyết định số 72/QĐ-SGDĐT ngày 18/01/2018 về việc Ban hành
6
Quy chế Văn hoá công sở Sở GD&ĐT Quảng Trị, Quyết định số 1417/QĐ-
SGDĐT ngày 13/11/2018 về việc Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp
thông tin cho báo chí của Sở GD&ĐT Quảng Trị.
g) Tăng cường công tác thanh tra, giám sát việc thực hiện chế độ công vụ
nhằm kịp thời uốn nắn, xử lý nghiêm những công chức, viên chức vi phạm quy
định trong quá trình thực thi công vụ.
5. Cải cách tài chính công
a) Đẩy mạnh việc thực hiện các quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-
CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp giáo
dục công lập, nghiêm túc thực hiện Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 13/10/2017
của UBND tỉnh Quảng Trị về đẩy mạnh triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
b) Thực hiện có hiệu quả công tác CCHC trong quản lý ngân sách, tạo sự
chủ động cho các phòng thuộc Sở và các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập
trực thuộc Sở trong quản lý, sử dụng nguồn kinh phí ngân sách được cấp có hiệu
quả, đúng quy định của pháp luật.
c) Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc
Sở, thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính và
ngân sách nhà nước, mua sắm tài sản công, xây dựng cơ bản,... hướng dẫn các
cơ sở giáo dục thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND tỉnh
ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở
giáo dục công lập năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị. Tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong trường học.
d) Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đối với việc cung cấp dịch vụ công trong
các lĩnh Giáo dục và Đào tạo, nhằm huy động mọi nguồn lực của xã hội cùng
với Nhà nước đầu tư cho giáo dục; khuyến khích phát triển loại hình trường tư
thục, nhất là trường mầm non, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế nước
ngoài tham gia xây dựng trường học; tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế,
chính sách khuyến khích xã hội hóa các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong
lĩnh vực GD&ĐT nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ công.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các phòng thuộc Sở
và các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trực thuộc Sở trong việc quản lý, sử
dụng ngân sách nhà nước. Thực hiện công khai, minh bạch về tài chính công
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Sở GD&ĐT theo Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và
Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020. Tổ chức thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 2782/QĐ-UBND ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh về phê
7
duyệt dự án xây dựng chính quyền điện tử tỉnh Quảng Trị.
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 877/QĐ-TTg ngày 18/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3, mức độ 4 để các Bộ, ngành, địa phương tập trung thực hiện trong các
năm 2018-2019, triển khai các giải pháp nhằm tăng tiến độ cung cấp dịch vụ
giáo dục công trực tuyến, phấn đấu tỷ lệ số hồ sơ TTHC của Sở GD&ĐT được
xử lý trực tuyến ở mức độ 3 đạt 35%, mức độ 4 đạt 20% trở lên.
c) Tổ chức thực hiện Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết về Luật giao dịch điện tử chữ ký số và dịch vụ
chứng thư chữ ký số, Công văn số 4610/UBND-NC ngày 18/10/2018 của
UBND tỉnh về việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến Kho bạc Nhà nước và
Quyết định số 10/2017/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch số 1628/KH-
SGDĐT ngày 01/11/2017 của Sở GD&ĐT Quảng Trị về việc triển khai ứng
dụng chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động của Sở GD&ĐT giai đoạn 2017-
2020. Tăng cường việc sử dụng văn bản điện tử và chữ ký số trong hoạt động
của cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo, áp dụng chữ ký số trong toàn Ngành nhằm
giảm chi phí hành chính. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng công
nghệ thông tin trong điều hành, tác nghiệp.
d) Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc gia
TCVN ISO 9001:2015 tại cơ quan Sở. Tiến tới xây dựng, áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 vào hoạt động tại
các cơ sở giáo dục trực thuộc Sở.
e) Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 24/6/2016
của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao nhằm giúp
Giám đốc Sở nắm bắt thông tin và báo cáo kết quả thực hiện các công việc của
UBND tỉnh và Chủ tịch UBND tỉnh giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo. Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Phần mềm
theo dõi đôn đốc kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao. Tham gia có trách nhiệm vào cổng giao tiếp dịch vụ công trực
tuyến tỉnh Quảng Trị, tổ chức triển khai ứng dụng các dịch vụ công trực tuyến
mức độ cao theo chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Trị.
g) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 5400/KH-UBND ngày
28/11/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động
của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2019, Kế hoạch số 4751/KH-
UBND ngày 25/9/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc triển khai Đề án
"Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt
động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục,
đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025". Tiếp tục ứng dụng có hiệu
quả các phần mềm vào hoạt động của ngành như: Phần mềm hệ thống thi THPT
8
quốc gia và xét tốt nghiệp; Phần mềm Kế toán MISA để quản lý công tác kế
toán; Phần mềm quản lý nhân sự (PMIS); Phần mềm ISSEM phục vụ công tác
tuyển sinh lớp 9 vào lớp 10, trường chuyên; học sinh giỏi lớp 9, 11, 12 và chọn
đội tuyển học sinh giỏi quốc gia, phần mềm thi đua khen thưởng, phần mềm
chấm điểm hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị trực tuộc Sở và các phòng GD&ĐT,
phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục, phần mềm E-Learning... Ứng dụng
có hiệu quả trang "Trường học kết nối" để quản lý chuyên môn qua mạng; đầu
tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin để đảm bảo sự vận hành thông suốt.
h) Xây dựng cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức viết tin,
bài nhằm đảm bảo cho Cổng thông tin điện tử của ngành phản ánh đầy đủ, kịp
thời, toàn diện về các hoạt động của ngành GD&ĐTQuảng Trị.
7. Duy trì nâng cao các Chỉ số: CCHC(PAR INDEX), Quản trị hành
chính công (PAPI) và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính
(SIPAS)
a) Tiếp tục tổ chức thực hiện Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày
10/10/2017 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Đo lường sự hài lòng của người
dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn
2017-2020”, Quyết định số 2191/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của UBND tỉnh về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Quảng Trị, Kế hoạch số 1861/KH-SGDĐT ngày 28/10/2018 của Sở
GD&ĐT về khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với
sự phục vụ của Sở GD&ĐT Quảng Trị. Tổ chức điều tra xã hội học để đánh giá,
nhận xét về trách nhiệm, thái độ phục vụ của cơ quan, đơn vị và cán bộ, công
chức, viên chức ngành GD&ĐTtrong quá trình giải quyết TTHC, công việc
hành chính cho người dân và tổ chức để có giải pháp điều chỉnh kịp thời; thường
xuyên giám sát hoạt động giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở.
b) Xây dựng và ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch nâng cao các Chỉ
số: PAR INDEX, PAPI, PCI, SIPAS.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xác định công tác CCHClà khâu đột phá quan trọng trong việc thực
hiện nhiệm vụ chính trị của Sở GD&ĐTQuảng Trị.
2. Xây dựng kế hoạch, xác định nhiệm vụ CCHC của Sở phải bám sát
mục tiêu, kế hoạch, nhiệm vụ chung của tỉnh Quảng Trị. Thực hiện nghiêm túc,
đầy đủ 6 nhiệm vụ CCHC, xác định rõ thời gian hoàn thành; phân công cụ thể
trách nhiệm của từng cá nhân, tổ chức thực hiện.
3. Coi trọng công tác tuyên truyền, quán triệt sâu rộng các chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về CCHC đối với các cấp chính
9
quyền và người dân, doanh nghiệp để tạo ra sự đồng thuận chung trong toàn xã
hội nhằm thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Ngành. Chú trọng việc đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ về CCHC cho cán bộ, công chức, viên chức.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; quán triệt cán bộ, công chức
về đạo đức công vụ, CCHC; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu; nâng cao
tinh thần chính quyền phục vụ và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Lấy kết quả
việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ CCHC nhà nước và thực hiện hiện nhiệm vụ
làm cơ sở để đánh giá, sử dụng, đề bạt và khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức. Trưởng các đơn vị thuộc Sở, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Sở phải chịu trách nhiệm về các vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong
phạm vi quản lý.
5. Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc thực hiện CCHC theo quy định để có
những giải pháp thích hợp nhằm đẩy mạnh CCHC.
6. Bảo đảm đủ kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Sở đạt hiệu
quả, đặc biệt là ứng dụng CNTT vào hoạt động cơ quan Sở và toàn Ngành trong
thực hiện công việc hành chính, chuyên môn, nghiệp vụ, thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông và một cửa liên thông hiện đại để phục vụ tốt hơn cho
người dân, doanh nghiệp.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Đối với các nội dung là nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị
chủ động cân đối chi từ nguồn kinh phí khoán chi, tự chủ trong dự toán ngân
sách năm 2019 đã được giao.
2. Đối với nhiệm vụ trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở
GD&ĐT: Giao Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở GD&ĐT phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan rà soát, thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở
a) Trên cơ sở Kế hoạch này, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở
xây dựng kế hoạch CCHC phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu thực tế
của từng đơn vị để triển khai thực hiện.
b) Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở các bộ phận chức năng triển khai
thực hiện Kế hoạch CCHC của đơn vị mình.
c) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế
hoạch CCHC đã đề ra.
d) Thực hiện nghiêm quy định chế độ báo cáo:
- Báo cáo năm: Trước ngày 31/10/2019.
- Hình thức báo cáo: Gửi báo cáo về Văn phòng Sở GD&ĐT qua hộp thư
điện tử: [email protected] (Không phải gửi kèm văn bản giấy).
10
đ) Các phòng thuộc Sở được giao nhiệm vụ chủ trì các nhiệm vụ CCHC
quy định tại Phụ lục đính kèm có trách nhiệm xây dựng dự thảo kế hoạch, đề án,
trình Ban Giám đốc Sở xem xét, quyết định; thường xuyên báo cáo tiến độ thực
hiện để theo dõi.
2. Văn phòng Sở
Giao Văn phòng Sở chủ trì, tham mưu Giám đốc Sở thực hiện công tác
chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực
hiện mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch CCHC năm 2019 của Sở, kế
hoạch CCHC năm 2019 của các phòng thuộc Sở và các đơn vị trực thuộc Sở;
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Sở Nội vụ; - GĐ, các PGĐ Sở;
- Các phòng thuộc Sở;
- Các phòng GD&ĐT;
- Các đơn vị trực thuộc Sở;
- Trung tâm GDNN-GDTX;
- Cổng TTĐT Sở;
- Lưu: VT, VP.
GIÁM ĐỐC
Lê Thị Hương
11
CÁC NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2019
(Kèm theo Kế hoạch số 2276/KH-SGDĐT ngày 28/12/2019 của Sở GD&ĐT Quảng Trị)
Nhiệm
vụ
chung
Nhiệm vụ cụ thể Sản phẩm đầu ra Đơn vị
chủ trì
Đơn vị
phối hợp
Thời gian
thực hiện
Kinh
phí
dự
kiến
Ghi
chú
I. Cải
cách
thể chế
1. Xây dựng kế hoạch và tiến
hành kiểm tra việc thực hiện các
VBQPPL năm 2019
1.1. Kế hoạch kiểm tra
VBQPPL năm 2019 của
Sở Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
năm trước 15/11/2019
- 1.2. Báo cáo việc kiểm
tra thực hiện các
VBQPPL
2. Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật
2.1. Kế hoạch, các báo
cáo của Sở
Phòng
CTTT
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
năm trước 15/11/2019
-
2.2. Kế hoạch, các báo
cáo của các đơn vị thuộc,
trực thuộc Sở
Các đơn vị
thuộc, trực
thuộc Sở
Văn phòng
-
3. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch tự kiểm tra, rà
soát hệ thống hóa văn bản QPPL
năm 2019
Kế hoạch năm 2019 và
báo cáo của Sở Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
trước 30/11/2019
-
4. Tham mưu ban hành các
VBQPPL, đề xuất bãi bỏ các
VBQPPL hết hết hiệu lực thi
hành
Các VBQPPL do Sở
tham mưu ban hành năm
2019; Quyết định bãi bỏ
các VBQPPL
Các phòng
được phân
công
Văn phòng Trước 30/11/2019
-
5. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch công tác thông tin,
Kế hoạch tuyên truyền,
hướng dẫn, phổ biến,
Phòng
CTTT
Các phòng thuộc
Sở
Kế hoạch ban
hành trong
-
12
tuyên truyền, hướng dẫn, phổ
biến, giáo dục pháp luật về các
lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý
của Sở.
giáo dục pháp luật của
Sở năm 2019
tháng 01/2019; báo cáo
6 tháng trước ngày
10/6/2019, báo cáo năm
trước 10/11/2019 Báo cáo phổ biến, giáo
dục pháp luật của Sở
năm 2019
6. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch kiểm tra công tác
CCHC
Kế hoạch kiểm tra công
tác CCHC năm 2019 Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
năm trước 15/11/2019
-
Báo cáo công tác kiểm
tra CCHC của Sở
7. Đôn đốc công tác CCHC
Ngành
Văn bản đôn đốc công
tác CCHC Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Thường xuyên
-
Báo cáo việc đôn đốc
công tác CCHC của Sở
8. Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện sáng kiến trong công
tác CCHC
Kế hoạch thực hiện sáng
kiến trong công tác
CCHC năm 2019 Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
trước 10/11/2019
-
Báo cáo kết quả thực
hiện sáng kiến trong
công tác CCHC năm
2019
9. Xây dựng và tổ chức thực
hiện kế hoạch tuyên truyền công
tác CCHC
Kế hoạch tuyên truyền
công tác CCHC năm
2019 Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
năm trước 15/11/2019
-
Báo cáo công tác tuyên
truyền CCHC của Sở
II. Cải
cách
thủ tục
hành
chính
1. Xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC
năm 2019
Kế hoạch kiểm soát
TTHC
năm 2019 Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
-
Báo cáo công tác kiểm
soát TTHC năm 2019
13
năm trước 15/11/2019
2. Xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa TTHC năm 2019
Kế hoạch rà soát, đơn
giản hóa TTHC năm
2019 Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý, báo cáo
năm trước 15/11/2019
-
Báo cáo kết quả đơn giản
hóa TTHC năm 2019
2. Rà soát tham mưu công bố
các TTHC thuộc thẩm quyển
giải quyết của Sở, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
Quyết định công bố của
Chủ tịch UBND tỉnh
Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở Thường xuyên
-
3. Tổ chức kiểm tra việc thực
hiện TTHC tại Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả của Sở
Báo cáo kết quả kiểm tra Văn phòng
Các phòng thuộc
Sở; các đơn vị
trực thuộc Sở
Thường xuyên
-
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ chức
về quy định TTHC liên quan đến
lĩnh vực GD&ĐT thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở
Báo cáo của Sở về tiếp
nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của cá nhân, tổ
chức về quy định TTHC
liên quan đến lĩnh vực
GD&ĐT thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở
Văn phòng Các phòng thuộc
Sở Thường xuyên
-
III. Cải
cách
tổ chức
bộ
máy
hành
chính
nhà
nước
1. Xây dựng và tổ thực hiện Đề
án sắp xếp lại tổ chức bộ máy,
biên chế các phòng thuộc Sở
Giáo dục và Đào tạo
Hình thành 07 phòng, có
47 biên chế và 02 HĐ 68
Phòng
TCCB
Các phòng thuộc
Sở
Quý I và quý III
năm 2019
-
2. Phối hợp với Sở Nội vụ thống
nhất chỉ tiêu tuyển dụng viên
chức năm học 2018-2019
Tuyển dụng 22 viên chức
năm 2019
Phòng
TCCB
Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn
vị có liên quan
Quý I
năm 2019
-
14
3. Hướng dẫn thực hiện tinh giản
biên chế khối trực thuộc Sở theo
lộ trình và chỉ tiêu đã được phê
duyệt của UBND tỉnh
Công văn hướng dẫn
thực hiện tinh giản biên
chế khối trực thuộc theo
lộ trình và chỉ tiêu đã
được phê duyệt của
UBND tỉnh; báo cáo kết
quả tinh giảm biên chế
năm 2018
Phòng
TCCB
Sở Nội vụ, các
phòng thuộc Sở
và các đơn vị
trực thuộc Sở
Công văn ban
hành trong
tháng 02/2019; báo cáo
năm trước 30/11/2019
IV. Xây
dựng
và nâng
cao
chất
lượng
đội ngũ
cán bộ,
công
chức
1. Xây dựng và triển khai kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng
1.1. Triển khai Kế hoạch
bồi dưỡng thường xuyên
cán bộ quản lý giáo dục,
giáo viên, nhân viên
năm 2019 Phòng
GDTX-CN
Các phòng thuộc
Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
năm trước 10/11/2019
-
1.2. Báo cáo về bồi
dưỡng thường xuyên cán
bộ quản lý giáo dục, giáo
viên, nhân viên năm
2019
-
2. Xây dựng Kế hoạch tập huấn
chuẩn GV, HT mầm non, chuẩn
GV, HT phổ thông
Triển khai Kế hoạch tập
huấn chuẩn GV, HT
mầm non, chuẩn GV, HT
phổ thông
Phòng
TCCB
Các phòng thuộc
Sở; các Phòng
GD&ĐT, các
đơn vị trực
thuộc
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; tổ chức
tập huấn quý I, II/2019
-
3. Tham mưu UBND tỉnh ban
hành Quy định tiêu chuẩn chức
danh Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương đương,
Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng,
Giám đốc, Phó Giám đốc các
đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Trưởng phòng,
Phó Trưởng phòng GD&ĐT
thuộc UBND các huyện, thị xã,
Quyết định của UBND
tỉnh ban hành Quy định
tiêu chuẩn chức danh
Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương
đương, Hiệu trưởng, Phó
Hiệu trưởng, Giám đốc,
Phó Giám đốc các đơn vị
thuộc, trực thuộc Sở Giáo
dục và Đào tạo; Trưởng
phòng, Phó Trưởng
Phòng
TCCB
Các phòng thuộc
Sở; các Phòng
GD&ĐT, các
đơn vị trực
thuộc
Năm 2019
-
15
thành phố tỉnh Quảng Trị; Quy
định tiêu chuẩn chức danh Hiệu
trưởng, Phó Hiệu trưởng, Giám
đốc, Phó Giám đốc các đơn vị sự
nghiệp giáo dục thuộc UBND
các huyện, thị xã, thành phố tỉnh
Quảng Trị.
phòng GD&ĐT thuộc
UBND các huyện, thị xã,
thành phố tỉnh Quảng
Trị; Quy định tiêu chuẩn
chức danh Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng, Giám
đốc, Phó Giám đốc các
đơn vị sự nghiệp giáo
dục thuộc UBND các
huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
V. Cải
cách tài
chính
công
1. Tham mưu đẩy mạnh xã hội
hóa việc cung cấp dịch vụ công
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
Quyết định UBND tỉnh
Phòng
KHTC Sở Tài chính Năm 2019
-
Báo cáo kết quả thực
hiện xã hội hóa việc cung
cấp dịch vụ công trong
lĩnh vực giáo dục, đào
tạo
VI. Hiện
đại
hoá
hành
chính
1. Ban hành và tổ chức thực hiện
kế hoạch ứng dụng CNTT năm
2019
Kế hoạch ứng dụng
CNTT
năm 2019 của Sở Trung tâm
CNTT-NN Văn phòng Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
năm trước 10/11/2019
-
Báo cáo kết quả ứng
dụng CNTT năm 2019
của Sở
2. Triển khai các biện pháp tăng
tiến độ cung cấp, sử dụng dịch
vụ công trực tuyến, tỷ lệ hồ sơ
TTHC được xử lý trực tuyến ở
mức độ 3 đạt 35%, mức độ 4 đạt
20% trở lên
Các hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ
3, 4
Văn phòng Các phòng thuộc
Sở Năm 2019
-
4. Xây dựng Kế hoạch và triển
khai sử dụng chữ ký số, chứng
thư số tại các cơ sở giáo dục trực
thuộc Sở
- Kế hoạch triển khai sử
dụng chữ ký số, chứng
thư số tại các cơ sở giáo
dục trực thuộc Sở;
Văn phòng Sở TTTT Năm 2019
-
16
- Văn bản điện tử ký số
5. Triển khai áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001:2015
Các Quy trình ISO Văn phòng Sở KHCN Năm 2019
-
VII.
Duy trì
và nâng
cao
chỉ số
CCHC,
PAPI,
SIPAS
Tổ chức thực hiện Kế hoạch số
1861/KH-SGDĐT ngày
28/10/2018 của Sở GD&ĐT về
khảo sát, lấy ý kiến mức độ hài
lòng của người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của Sở GD&ĐT
Quảng Trị.
Báo cáo và công bố kết
quả về khảo sát, lấy ý
kiến mức độ hài lòng của
người dân, tổ chức đối
với sự phục vụ của Sở
GD&ĐT Quảng Trị.
Văn phòng Các phòng thuộc
Sở
Quý II và quý IV năm
2019
-
Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch nâng cao
các Chỉ số: PAR INDEX, PAPI,
PCI, SIPAS.
- Kế hoạch nâng cao
các Chỉ số: PAR INDEX,
PAPI, PCI, SIPAS;
- Báo cáo việc tổ chức
thực hiện kế hoạch
Văn phòng Các phòng thuộc
Sở
Kế hoạch ban
hành trong
tháng 01/2019; báo cáo
quý trước ngày 10
tháng cuối quý; báo cáo
năm trước 10/11/2019
-