khoa ĐiỆn tỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/ute/1836/5/chuong 5 ktxs.pdf · 2019. 10....
TRANSCRIPT
![Page 1: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/1.jpg)
KỸ THUẬT XUNG SỐ
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
TS. NGUYỄN LINH NAM
![Page 2: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/2.jpg)
Chương 5:
MẠCH LOGIC TỔ HỢP
5.1. Khái niệm hệ tổ hợp
5.2. Phân tích Phương pháp thiết kế 5.3. Mạch hợp kênh (MUX)/phân kênh
(DEMUX) 5.4. Mạch số học (cộng, so sánh, kiểm tra
chẵn lẽ) 5.5. Mạch mã hóa 5.6. Mạch giải mã/chuyển mã
![Page 3: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/3.jpg)
Mục tiêu của chương:
- Trình bày được khái niệm hệ tổ hợp.
- Vận dụng được phương pháp phân tích và thiết kế hệ tổ hợp.
- Thiết kế một số hệ tổ hợp trong các thiết bị kỹ thuật số:
MẠCH MUX
MẠCH DEMUX
MẠCH SỐ HỌC
MẠCH MÃ HÓA/GIẢI MÃ
MẠCH CHUYỂN MÃ
![Page 4: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/4.jpg)
KHÁI NIỆM:
Đặc điểm: tín hiệu ra tại mỗi thời điểm chỉ phụ thuộc vào giá trị các tín hiệu vào thời điểm đó.
Sơ đồ khối:
Mạch tổ
hợp
x1 x2
xn
y1 y2
ym
- Mạch có n ngõ vào và m ngõ ra. - Các tín hiệu vào x1, x2,..., xn được coi là biến vào. - Các tín hiệu ra y1, y2,..., ym là các hàm ra
Công thức tổng quát: ( )1 1 1 2 ny =f x ,x ,...,x
( )2 2 1 2 ny =f x ,x ,...,x
............................
( )m m 1 2 ny =f x ,x ,...,x
![Page 5: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/5.jpg)
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ TỔ HỢP:
PHÂN TÍCH:
Các bước phân tích được cụ thể hóa bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ logic
Viết biểu thức hàm ngõ ra
Rút gọn Kê bảng chân lý
Viết biểu thức hàm ngõ ra: - Bước 1: đặt các biến phụ ở đầu ra của mỗi mạch logic.
- Bước 2: viết phương trình của các biến phụ đó. - Bước 3: ở biểu thức cuối cùng, thay thế các giá trị tương ứng để rút ra được hàm logic cho các đầu ra cho sơ đồ đã cho. Rút gọn: tối thiểu hoá biểu thức trên bằng các phương pháp tối thiểu hoá. Kê bảng chân lý: tính toán các giá trị hàm lôgic tín hiệu đầu ra tương ứng với tổ hợp có thể của các giá trị tín hiệu đầu vào.
![Page 6: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/6.jpg)
Ví dụ:
a. Viết biểu thức hàm logic ngõ ra Y theo các biến ngõ vào A, B, C. b. Lập bảng giá trị biểu diễn hàm Y(A,B,C) c. Tối thiểu hóa hàm Y(A,B,C), vẽ lại mạch logic tối ưu.
![Page 7: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/7.jpg)
Nhiệm vụ: - Xác định biến đầu vào - Xác định hàm số ngõ ra - Xác định mối liên hệ logic giữa các hàm số ngõ ra với các biến ngõ vào đó
Bảng chân lý: Là bảng liệt kê giá trị của các hàm số ngõ ra tương ứng vời từng tổ hợp biến đầu vào.
Tối thiểu hoá: - Tối thiểu số biến - Tối thiểu số số hạng - Sử dụng ít cổng logic nhất tiết kiệm chi phí thiết kế
THIẾT KẾ: Để thiết kế mạch tổ hợp, thông thường phải qua các bước cơ bản tìm ra sơ đồ mạch điện logic từ yêu cầu nhiệm vụ logic đã cho:
Vấn đề logic
Kê bảng chân lý
Biểu thức tối thiểu
Sơ đồ logic
Bìa Karnaugh
Biểu thức logic
Rút gọn
Thiết kế mạch số: Sử dụng 7 loại cổng logic cơ bản để thiết kế mạch số thực hiện hàm chức năng, hay thực hiện vấn đề logic đặt ra.
![Page 8: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/8.jpg)
Ví dụ: thực hiện mạch logic điều khiển hoạt động của đèn Z và quạt Q được thực hiện thông qua ba chuyển mạch A, B, C như trong hình vẽ.
A
B
C
Z
Q
Nguồn điện
![Page 9: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/9.jpg)
A B C Z Q
ngắt
ngắt
ngắt
ngắt
nối
nối
nối
nối
ngắt
ngắt
nối
nối
ngắt
ngắt
nối
nối
ngắt
nối
ngắt
nối
ngắt
nối
ngắt
nối
tắt
sáng
tắt
sáng
tắt
sáng
sáng
sáng
tắt
chạy
tắt
chạy
tắt
chạy
tắt
chạy
Bảng chức năng
![Page 10: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/10.jpg)
Bảng giá trị
A, B, C: ngắt =0; nối=1
Z : tắt=0; sáng=1
Q : tắt=0; chạy=1
A B C Z Q
0
0
0
0
1
1
1
1
0
0
1
1
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
0
1
1
1
0
1
0
1
0
1
0
1
![Page 11: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/11.jpg)
Tối thiểu hóa:
1
1 1 1 1
AB
C
Z
00 01 11 10
0
1 1 1 1 1
AB
C
Q
00 01 11 10
0
1
Z=C+AB Q=C
Mạch thiết kế:
A
B
CZ
Q
![Page 12: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/12.jpg)
Bài tập: thiết kế mạch logic thực hiện hàm chức năng sau
a.
b. 15,11,6,5,414,12,10,9,8,3,2,1,0DC,B,A,f d
13,12,8,7,3.15,11,10,9,6,5,4,2,1DC,B,A,f D
15,14,13,12,11,10,9,8,4,3,2,1,0DC,B,A,f
15,14,12,11,10,9,8,6,5,4,3,2,1,0DC,B,A,fc.
d.
![Page 13: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/13.jpg)
HỆ CHỌN KÊNH (MUX) Sơ đồ khối của một mạch chọn kênh như trên hình sau:
MUX
A0
A1
A2n-1
X
CS/EN
Y
A0, A1, …, A2n
-1 là 2n kênh tín hiệu vào.
X là tín hiệu điều khiển n bit.
Y là ngõ ra.
Ngoài ra mạch còn có thể có đường
tín hiệu chọn mạch CS (Chip select)
hay EN (Chip enable).
Chức năng của mạch chọn kênh: với tín hiệu điều khiển X n bit có 2n từ mã khác nhau. Ứng với mỗi giá trị, cụ thể của X, ngõ ra Y kết nối với một ngõ vào xác định trong số 2n kênh tín hiệu vào.
![Page 14: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/14.jpg)
Ví dụ: xây dựng mạch chọn kênh có 4 tín hiệu vào (MUX 4 1)
Để điều khiển chọn 1 trong 4 kênh vào đòi hỏi tín hiệu điều khiển phải gồm 2 bit X= x1x0 .
Lập bảng giá trị:
x1 x0 Y
0 0
0 1
1 0
1 1
A0
A1
A2
A3
Từ bảng giá trị suy ra biểu thức ngõ ra của mạch như sau:
0 1 0 1 1 0 2 1 0 3 1 0Y=A x x A x x A x x A x x+ + +
![Page 15: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/15.jpg)
Mạch thiết kế:
y
0A
1A
2A
3A
0x
1x
Sơ đồ mạch MUX 41
![Page 16: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/16.jpg)
Sơ đồ chức năng:
0A
1A
2A
3A
0x
1x
y
Sơ đồ chức năng mạch MUX 41
![Page 17: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/17.jpg)
Sử dụng mạch chọn kênh MUX4→1 thiết kế mạch số thực hiện hàm chức năng sau
15,14,13,12,11,10,9,8,6,5,4,3,2,0DC,B,A,f
Ví dụ:
![Page 18: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/18.jpg)
HỆ PHÂN KÊNH (DEMUX):
Sơ đồ khối của mạch phân kênh
A
X
DEMUX
0y
1y
n2 1y
-
tín hiệu vào A
tín hiệu điều khiển X n bit
2n ngõ ra từ y0 đến
ứng với mỗi giá trị cụ thể của X, kênh vào A nối với một ngõ ra xác định trong số 2n ngõ ra
n2 1y
-
![Page 19: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/19.jpg)
Ví dụ: Xây dựng mạch phân kênh với 4 đường tín hiệu ra.
Lập bảng giá trị của mạch, trong đó:
Vào
x1 x0
Ra
Y0 Y1 Y2 Y3
0 0
0 1
1 0
1 1
A 0 0 0
0 A 0 0
0 0 A 0
0 0 0 A
1 0x x 01=
A nối với Y0
A nối với Y1
A nối với Y2
A nối với Y3
1 0x x 00=
1 0x x 10=
1 0x x 11=
Từ bảng giá trị chúng ta viết các biểu thức ngõ ra:
0 1 0Y =Ax x
1 1 0Y =Ax x
2 1 0Y =Ax x
3 1 0Y =Ax x
![Page 20: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/20.jpg)
Sơ đồ nguyên lý mạch và sơ đồ chức năng của nó được cho trên hình sau:
0Y
1Y
2Y
3Y
0x
1x
A
0Y
1Y
2Y
3Y0x
1x
A
![Page 21: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/21.jpg)
Ví dụ : Thiết kế mạch giải mã 24 tích cực mức 0 theo bảng giá trị sau:
Vào Ra
EN x1 x0 Y0 Y1 Y2 Y3
1 X X
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 1 1 1
0 1 1 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 0
Trên cơ sở bảng giá trị ta viết các biểu thức ngõ ra của mạch:
0 1 0Y =EN+x +x
1 1 0Y =EN+x +x
2 1 0Y =EN+x +x
3 1 0Y =EN+x +x
![Page 22: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/22.jpg)
Sơ đồ nguyên lý và sơ đồ chức năng của mạch cho trên hình sau:
0Y
1Y
2Y
3YEN
0x
1x
0Y
1Y
2Y
3Y0x
1x
EN
![Page 23: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/23.jpg)
![Page 24: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/24.jpg)
![Page 25: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/25.jpg)
HỆ SO SÁNH:
So sánh
A
B
A>B
A=B
A<B
Chức năng của mạch là so sánh hai số n bit A và B. Mạch có ba ngõ ra. Ngõ ra thứ nhất chỉ thị trạng thái A>B, ngõ ra thứ hai chỉ thị A=B, ngõ ra thứ ba chỉ thị A<B.
Ví dụ: Xây dựng mạch so sánh 1 bit, trong đó các ngõ vào và ra tích cực mức 1.
Vào Ra
A B Y1 Y2 Y3
0 0
0 1
1 0
1 1
0 1 0
0 0 1
1 0 0
0 1 0
*lập bảng giá trị *biểu thức ngõ ra được viết như sau:
1Y AB=
3Y AB=
BAABBAY2
![Page 26: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/26.jpg)
*Sơ đồ nguyên lý mạch so sánh hai số 1 bit được thiết kế:
3Y
2Y
1YA
B
![Page 27: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/27.jpg)
MẠCH CỘNG:
* Công dụng: thực hiện phép tính là nhiệm vụ cơ bản của máy tính số. Trong máy tính, các phép cộng, trừ, nhân, chia đều được quy về phép cộng theo một cách nào đó, vầy phép cộng là phép tính cơ bản của máy tính số.
* Mạch cộng được phân thành hai loại: - Mạch cộng bán phần HA (Half Adder) - Mạch cộng toàn phần FA (Full Adder)
![Page 28: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/28.jpg)
Mạch cộng bán phần HA (Half Adder) thực hiện cộng hai số hạng một bit A và B và cho kết quả là tổng S (một bit) và số nhớ C.
HA
A
B
S
C
* Sơ đồ khối Vào Ra
A B S C
0 0
0 1
1 0
1 1
0 0
1 0
1 0
0 1
* Bảng trạng thái
* Từ bảng trạng thái ta viết biểu thức của hàm:
* Thiết kế mạch cộng HA
S
C
A
B
![Page 29: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/29.jpg)
Mạch cộng toàn phần FA (Full Adder): cho phép cộng hai số hạng nhiều bit A và B và thực hiện cộng cả số nhớ từ bit thấp đưa lên C-1.
FA
A
B
S
C C-1
* Sơ đồ khối -A, B: hai số hạng của phép cộng
- C-1: số nhớ của bit có trọng số nhỏ hơn bên cạnh mang tới
- S: tổng
- C: số nhớ
* Bảng trạng thái Vào
A B C-1
Ra
S C
Vào
A B C-1
Ra
S C
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
0 0
1 0
1 0
0 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
1 0
0 1
0 1
1 1
![Page 30: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/30.jpg)
* Biểu diễn bằng bìa Karnaugh S và C ta được:
AB S
00 01 11 10
0 1
C-1
1 1 1
1
AB C
00 01 11 10
0 1
C-1
1 1 1
1
Hàm S không thể rút gọn bằng bìa karnaugh nên ta thực hiện bằng phương pháp đại số:
Rút gọn C bằng bìa karnaugh :
-1 -1C=AB+AC BC+
* Mạch thiết kế
A
B
S
C
C-1
![Page 31: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/31.jpg)
Cũng có thể thực hiện mạch cộng toàn phần trên cơ sở HA. Với mục đích này ta biến đổi C theo cách khác:
Đối với HA0: 0 0 0A =A B =B C =AB
Đối với HA1: 1 0 1 -1A =S B =C
Vậy: C=C0+C1
* Mạch thiết kế
HA
A
B
S0
C0
A0
B0
HA
S
C-1C
1A
1B
![Page 32: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/32.jpg)
MẠCH KIỂM TRA CHẴN LẼ:
Trong quá trình truyền tin, khi truyền dữ liệu giữa hai điểm có
khoảng cách lớn thường xuất hiện lỗi do tác động của nhiễu hay
do sự thay đổi thông số vật lý của môi trường truyền tin. Có nhiều
phương pháp mã hóa dữ liệu để phát hiện lỗi và sửa lỗi khi truyền
dữ liệu. Một trong những phương pháp đơn giản nhất là thêm 1
bit vào dữ liệu truyền sao cho số lượng chữ số 1 trong mỗi từ mã
luôn là một số chẵn (hoặc lẻ). Bit thêm vào gọi là bit chẵn (hoặc
lẻ).
Để thực hiện được việc truyền dữ liệu theo phương pháp này, cần
phải:
- Xây dựng sơ đồ tạo được bit chẵn, lẻ để thêm vào n bit dữ liệu.
- Xây dựng sơ đồ kiểm tra hệ xem đó là hệ chẵn hay lẻ với (n+1) bit
ở đầu vào.
![Page 33: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/33.jpg)
Ví dụ: Thiết kế mạch tạo bit chẵn, lẻ cho từ mã 3 bit. Hoạt động của mạch được mô tả trong bảng trạng thái, với A2A1A0 là 3 bit dữ liệu vào, bo là bit lẻ và be là bit chẵn.
Vào
A2 A1 A0
Ra
be bo
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
0 1
1 0
1 0
0 1
1 0
0 1
0 1
1 0
![Page 34: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/34.jpg)
eo bb
012012012012e AAAAAAAAAAAAb
0101201012e AAAAAAAAAAb
012012e AAAAAAb
012e AAAb
012o AAAb
Từ bảng trạng thái có thể thấy be và bo có giá trị ngược nhau, nghĩa là:
với:
Sơ đồ logic mạch tạo bit chẵn lẻ
![Page 35: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/35.jpg)
Ví dụ: Thiết kế mạch kiểm tra chẵn lẻ cho từ mã 4 bit. Hoạt động của mạch được mô tả trong bảng trạng thái , với A2A1A0 là 3 bit dữ liệu, B là bit chẵn (lẻ), fo là hàm lẻ và fe là hàm chẵn.
Vào
A2 A1 A0 B
Ra
fe fo
Vào
A2 A1 A0 B
Ra
fe fo
0 0 0 0
0 0 0 1
0 0 1 0
0 0 1 1
0 1 0 0
0 1 0 1
0 1 1 0
0 1 1 1
1 0
0 1
0 1
1 0
0 1
1 0
1 0
0 1
1 0 0 0
1 0 0 1
1 0 1 0
1 0 1 1
1 1 0 0
1 1 0 1
1 1 1 0
1 1 1 1
0 1
1 0
1 0
0 1
1 0
0 1
0 1
1 0
![Page 36: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/36.jpg)
oe ff
BAAAf 012o
Từ bảng trạng thái có thể thấy fe và fo có giá trị ngược nhau, nghĩa là:
Sơ đồ logic mạch tạo bit chẵn lẻ được thiết kế trên hình:
![Page 37: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/37.jpg)
MẠCH MÃ HÓA (ENCODER): Mã hóa là dùng văn tự, ký hiệu hay mã để biểu thị một đối tượng.
Mô hình toán học:
Mạch có chức năng biến đổi N đường tín hiệu vào thành n đường tín hiệu ra, trong đó 2n≥N.
![Page 38: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/38.jpg)
Ví dụ: Thiết kế mạch mã hoá nhị phân 8→3 với ngõ vào tích cực mức 1.
Vào
a0 a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7
Ra
b2 b1 b0
1 0 0 0 0 0 0 0
0 1 0 0 0 0 0 0
0 0 1 0 0 0 0 0
0 0 0 1 0 0 0 0
0 0 0 0 1 0 0 0
0 0 0 0 0 1 0 0
0 0 0 0 0 0 1 0
0 0 0 0 0 0 0 1
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
- a0, a1,…, a7 là 8 đường tín hiệu vào - b2, b1, b0 là 3 ngõ ra
![Page 39: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/39.jpg)
Đối với mạch này, khi một ngõ vào ở mức tích cực (mức 1) và các ngõ vào còn lại ở mức 0 thì ngõ ra xuất hiện từ mã tương ứng. Phương trình logic của hàm ngõ ra như sau:
Sơ đồ chức năng và sơ đồ logic của mạch được thiết kế
![Page 40: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/40.jpg)
MẠCH GIẢI MÃ (DECODER):
![Page 41: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/41.jpg)
Mạch mã hóa-giải mã
![Page 42: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/42.jpg)
MẠCH CHUYỂN MÃ: Chuyển đổi một loại mã → loại mã khác Trong nhiều trường hợp tín hiệu ra của mạch được dùng
để điều khiển các dụng cụ chỉ thị, khi đó mạch được gọi là chuyển mã.
Với mỗi bộ mã xác định, nếu dụng cụ chỉ thị khác nhau thì mạch chuyển mã cũng khác nhau.
![Page 43: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/43.jpg)
Ví dụ: Thiết kế mạch chuyển mã BCD8421→LED 7 đoạn
![Page 44: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/44.jpg)
Thiết kế mạch chuyển mã BCD8421→LED 7 đoạn LED 7 đoạn
Cathode chung Anode chung
“HIGH”, logic “1″ “LOW”, logic “0″
LED sáng LED sáng
![Page 45: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/45.jpg)
Thiết kế với ngõ ra tích cực mức thấp: Anode chung (logic 0) trong đó 6 trạng thái 1010→1111 không được sử dụng, ta gán giá trị
tùy định X tại các tổ hợp biến này
D C B A a b c d e f g
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
-
-
-
-
-
-
0 0 0 0
0 0 0 1
0 0 1 0
0 0 1 1
0 1 0 0
0 1 0 1
0 1 1 0
0 1 1 1
1 0 0 0
1 0 0 1
1 0 1 0
1 0 1 1
1 1 0 0
1 1 0 1
1 1 1 0
1 1 1 1
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
X
X
X
X
X
X
0
0
0
0
0
1
1
0
0
0
X
X
X
X
X
X
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
X
X
X
X
X
X
0
1
0
0
1
0
0
1
0
0
X
X
X
X
X
X
0
1
0
1
1
1
0
1
0
1
X
X
X
X
X
X
0
1
1
1
0
0
0
1
0
0
X
X
X
X
X
X
1
1
0
0
0
0
0
1
0
0
X
X
X
X
X
X
Bảng trạng thái
![Page 46: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/46.jpg)
Tối thiểu hóa các ngõ ra:
00
DC a
01 11 10
01
BA
10
11
00
0 X 0
0 X 0
0 0 X X
0 0 X X
00
DC b
01 11 10
01
BA
10
11
00
0 0 X 0
0 X 0
0 0 X X
0 X X
AC.AC.D.Ba
AB.ABCb
![Page 47: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/47.jpg)
Ví dụ: Thiết kế mạch chuyển mã nhị phân 4 bit sang mã Gray.
Vào Ra Vào Ra
B3 B2 B1 B0 G3 G2 G1 G0 B3 B2 B1 B0 G3 G2 G1 G0
0 0 0 0
0 0 0 1
0 0 1 0
0 0 1 1
0 1 0 0
0 1 0 1
0 1 1 0
0 1 1 1
0 0 0 0
0 0 0 1
0 0 1 1
0 0 1 0
0 1 1 0
0 1 1 1
0 1 0 1
0 1 0 0
1 0 0 0
1 0 0 1
1 0 1 0
1 0 1 1
1 1 0 0
1 1 0 1
1 1 1 0
1 1 1 1
1 1 0 0
1 1 0 1
1 1 1 1
1 1 1 0
1 0 1 0
1 0 1 1
1 0 0 1
1 0 0 0
tín hiệu vào là 4 bit tín hiệu B3, B2, B1, B0 tín hiệu ra là 4 bit mã Gray G3, G2, G1, G0
![Page 48: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/48.jpg)
Hàm ngõ ra sau khi rút gọn:
Sơ đồ logic mạch chuyển mã nhị phân – Gray :
![Page 49: KHOA ĐIỆN TỬ - udn.vndata.ute.udn.vn/bitstream/UTE/1836/5/Chuong 5 KTXS.pdf · 2019. 10. 13. · KỸ THUẬT XUNG SỐ ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM](https://reader036.vdocuments.pub/reader036/viewer/2022071517/613b7e4ef8f21c0c826906b8/html5/thumbnails/49.jpg)
Bài tập: Thiết kế mạch chuyển mã BCD8421 bit sang mã Quá 3.
Lưu ý: với các tổ hợp từ 10 đến 15, trạng thái ngõ ra là tùy định X