khoa y hỌc cỔ truyỀn cỘng hÒa xà hỘi chỦ nghĨa viỆt...
TRANSCRIPT
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
BAN ĐBCLGD
Vv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 8 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
LẤY Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN SẮP TỐT
NGHIỆP VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
LỚP Y6 (2010-2016)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016.
I. Mục đích
Nhằm cung cấp thông tin về hoạt động đào tạo của trường , khoa và các bộ
môn đáp ứng như thế nào trong việc thực hiện chuẩn đầu ra của ngành học. Đồng
thời thu thập những ý kiến nhận xét, góp ý từ sinh viên, từ đó có cơ sở điều chỉnh,
cải tiến chương trình đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn chuẩn đầu ra.
II. Cơ sở xây dựng công cụ khảo sát và quá trình thực hiện
Để xây dựng bộ câu hỏi khảo sát sinh viên, Ban đã dùng bộ phiếu thống nhất
mới do Phòng Đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học Y Dược TPHCM soạn thảo.
Quy trình khảo sát được thực hiện theo kế hoạch của Ban, dưới sự chỉ đạo của
Ban chủ nhiệm Khoa, sự ủng hộ giúp đỡ của ban quản lý đào tạo, và sự tham gia
tích cực của sinh viên lớp BS.YHCT hệ chính quy Y6 khóa 2010-2016.
III. Nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng đánh giá và đối tƣợng khảo sát
Đối tượng được đánh giá:
Đối tượng được đánh giá là sự hài lòng của sinh viên sắp tốt nghiệp đối với
hoạt động đào tạo của toàn bộ khóa học. Cụ thể sinh viên tốt nghiệp nhận xét, đánh
giá về khoá học gồm: (1) chương trình đào tạo; (2) giảng viên và phương pháp
giảng dạy; (3) tổ chức đào tạo; (4) sinh hoạt và đời sống; (5) các ý kiến khác về
chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, tổ chức đào tạo và nhận xét chung về
toàn khóa học.
Đối tượng khảo sát:
Sinh viên lớp Y6 (2010-2016)
Tổng số sinh viên lớp: 84 sinh viên
Số sinh viên nhận phiếu điều tra: 74 sinh viên (chiếm 88%)
Số phiếu nhận về: 74 phiếu (đạt 100%)
Số phiếu có nhận xét đưa vào phân tích: 73 phiếu
Phương pháp, thời điểm khảo sát và phương pháp phân tích số liệu:
Thành viên Ban Đảm bảo chất lượng triển khai công việc khảo sát vào cuối
đợt học chính trị tốt nghiệp. Các phiếu lấy ý kiến được phát cho sinh viên trả lời và
thu hồi lại 02ngày đó để sinh viên trả lời đầy đủ các nội dung.
Ban tiến hành nhập số liệu, phân tích số liệu bằng phần mềm MS-excel, xử
lý các câu hỏi mở và viết báo cáo.
Công cụ và nội dung khảo sát đánh giá:
Bộ phiếu khảo sát gồm 5 nhóm câu hỏi:
- Lĩnh vực 1: Chƣơng trình đào tạo gồm 7 câu hỏi lựa chọn.
- Lĩnh vực 2: Về đội ngũ giảng viên và phƣơng pháp giảng dạy gồm 5 câu
hỏi lựa chọn.
- Lĩnh vực 3: Tổ chức đào tạo gồm 12 câu hỏi câu hỏi lựa chọn
- Lĩnh vực 4: Sinh hoạt và đời sống gồm 4 câu hỏi lựa chọn
- Lĩnh vực 5: Ý kiến khác gồm 6 câu hỏi điền khuyết trình bày về việc tăng
giảm thời lượng các môn học, phương pháp giảng dạy và hoạt động khác.
- Lĩnh vực 6: nhận xét chung về toàn khóa học gồm 4 câu hỏi lựa chọn và 01
phần điền khuyết ghi ý kiến khác chưa trình bày ở những phần trên
- Các câu trả lời có 5 mức độ 1 = hoàn toàn không đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm
chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
IV. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Kết quả SV YHCT Y6 (2010-2016) phản hồi theo bảng câu hỏi
Bảng: Những nhận xét đánh giá của SV YHCT hệ chính quy Y6 khóa 2010-2016
năm 2016 về toàn bộ khóa học (số liệu trình bày dưới dạng tỉ lệ %)
1. Hoàn toàn không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Tạm chấp nhận 4. Đồng ý 5. Hoàn toàn đồng ý
STT Câu hỏi Mức độ
Lĩnh vực 1: Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) 1 2 3 4 5
1 CTĐT có mục tiêu rõ ràng và phù hợp với yêu cầu của ngành
nghề
0 5,4 32,4 48,6 13,5
2 CTĐT có khối lượng phù hợp so với thời lượng quy định 1,4 18,9 39,2 33,8 6,8
3 CTĐT cung cấp cho SV đủ kiến thức cần thiết và cập nhật 1,4 6,8 44,6 40,5 6,8
4 CTĐT giúp SV phát triển những kỹ năng cần thiết cho nghề
nghiệp
2,7 10,8 45,9 33,8 6,8
5 CTĐT đáp ứng được các mục tiêu đào tạo đã đề ra 1,4 6,8 33,8 45,9 12,2
6 Tỷ lệ phân bố giữa lý thuyết và thực hành hợp lý 5,4 9,5 41,9 39,2 4,1
7 Kiến nghị về tỷ lệ phân bố lý thuyết hay thực hành:
7.1 Tăng thời lượng lý thuyết
8,1 27 9,5 13,5 4,1
7.2 Tăng thời lượng thực hành 0 2,7 5,4 50 27
Lĩnh vực 2: Giảng viên (GV) và phƣơng pháp giảng dạy 1 2 3 4 5
8 Đội ngũ GV có trình độ chuyên môn cao 0 4,1 24,3 59,5 13,2
9 Đội ngũ GV nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ SV 0 2,7 20,3 56,8 20,3
10 Đội ngũ GV có phương pháp giảng dạy tốt 0 12,2 41,9 37,8 6,8
11 Phương pháp giảng dạy giúp SV phát triển tốt kỹ năng giải
quyết vấn đề, tự học, tự nghiên cứu...
0 14,9 37,8 40,5 6,8
12 Nhìn chung đội ngũ GV có đạo đức tốt, chuẩn mực, tận tuỵ với
nghề
0 1,4 13,5 60,8 24,3
Lĩnh vực 3: Tổ chức đào tạo 1 2 3 4 5
13 CTĐT, qui chế và kế hoạch học tập được phổ biến kịp thời cho
SV
0 13,5 20,3 51,4 14,9
14 Có đủ giáo trình hay tài liệu học tập, tài liệu tham khảo cho SV 0 13,5 28,4 47,3 10,8 15 Thư viện có đủ tài liệu tham khảo cho các môn học 1,4 10,8 32,4 44,6 10,8
16 Tổ chức thi cử, chấm thi nghiêm túc, công bằng, minh bạch 0 1,4 18,9 48,6 31,1
17 Kết quả kiểm tra, đánh giá phản ánh đúng năng lực của SV 0 6,8 33,8 48,6 10,8
18 Kết quả học tập và tốt nghiệp của SV được niêm yết công khai 0 0 4,1 68,9 27
19 Phòng học và trang thiết bị đáp ứng cho giảng dạy lý thuyết 2,7 9,5 36,5 41,9 9,5
20 Labo thí nghiệm và trang thiết bị đáp ứng cho giảng dạy thực
hành
1,4 10,8 35,1 47,3 5,4
21 Tổ chức thực tế ngành nghề cho SV có hiệu quả 1,4 27 39,2 28,4 4,1
22 Công tác hành chính của Khoa, Trường tạo thuận lợi cho SV 2,7 25,7 27 36,5 8,1
23 Cán bộ –Viên chức khối Phục vụ có thái độ phục vụ tốt 0 17,6 24,3 48,6 9,5
24 Công nghệ TT của Khoa đáp ứng tốt cho nhiệm vụ học tập 1,4 13,5 40,5 35,1 9,5
Lĩnh vực 4: Sinh hoạt và đời sống 1 2 3 4 5
25 Hoạt động Đoàn/Hội có tác dụng tốt đến sự rèn luyện nhân cách
SV
4,1 14,9 43,2 32,4 5,4
26 Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu văn hóa, văn nghệ của SV 1,4 8,1 28,4 51,4 10,8
27 Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu thể dục, thể thao của SV
4,1 8,1 35,1 47,3 5,4
28 Nhà trường chăm lo tốt sức khỏe của SV 4,1 18,9 50 23 4,1
Nhận xét: Nhìn chung đa số các nội dung, tỷ lệ sinh viên đồng ý, hoàn toàn đồng ý và tạm
chấp nhận ở mức cao hơn 80% đến 100%. Tuy nhiên còn 1 vài nội dung sinh viên không
đồng ý và hoàn toàn không đồng ý chiếm hơn 20%.
2. Ý kiến khác
Về chƣơng trình đào tạo:
Câu 29: Theo anh /chị, có những môn học nào trong chƣơng trình xét thấy ít
cần thiết?
- Nhi nhiễm phụ ngoại ngũ quan (12)
- Nhiễm YHCT Y6 (5), Bệnh học YHCT (3), Dưỡng Sinh (2)
- Ngoại ngữ
- Chính trị (9)
- Các môn đại cương (13) Hóa vô cơ, hữu cơ, lý đại cương (6), Toán đại
cương (2), Toán thống kê, Sinh lý (2)
- Thực tập cộng đồng (7),
- Các môn thuộc Y học công cộng như: DTH, SKMT….., Y tế công cộng (8)
- Đều cần thiết nhưng dạy sơ sơ thì không cần thiết, nên dạy kỹ hơn
Câu 30: Theo anh / chị, có những môn học nào cần đƣợc tăng thời lƣợng?
- Các môn chuyên ngành đông y
- Bệnh học và điều trị YHCT (46)
- Triệu chứng YHCT (12)
- Thực tập lâm sàng bệnh học, điều trị YHCT (20)
- Châm cứu thực hành (21)
- Lý thuyết châm cứu (16)
- Y lý (20), y dịch, thực hành ý lý
- Phương tễ (10)
- Dược liệu (6)
- Bệnh học nội YHHĐ (Y4) (7), thực hành nội YHHĐ (2), điều trị nội (6), cấp
cứu nội Y6, Lão khoa (8)
- Skillslab (8) Thực tâp khám thần kinh CXK (3)
- Phục hồi chức năng, Vật lý trị liệu (5)
- Dưỡng sinh (2)
- Thực tập nội Y3
- Giải phẫu, sinh lý (2), Sinh lý bệnh miễn dịch, Dược lý, Y Đức, Thần kinh
- Tiếng Anh, tiếng Hoa.
Câu 31: Theo anh/chị, có những môn học nào cần đƣợc bổ sung thêm vào
chƣơng trình đào tạo?
- Cơ xương khớp (11)
- Anh Văn (2), Anh văn chuyên ngành (8)
- Nội tiết (21)
- Thực tập ngoại ngũ quan, Nhi nhiễm phụ
- Châm cứu chỉ tiêu châm 5-6 bệnh nhân/ 1 tháng thực hành, em xin đề nghị
chuyển xuống 3-2
- Lão khoa điều trị kết hợp Y6
- Chấn thương chỉnh hình (9)
- Ung bướu (11)
- Huyết học (5)
- Cấp cứu ứng dụng để biết cách không làm hại bệnh nhân
- Anh văn Y khoa, thể dục thể thao nên học cả 6 năm (2)
- Kỹ năng mềm
- Thuật ngữ đông y (2)
- Điều trị tây y nội ngoại sản nhi
- Đưa yhct cơ sở vào năm nhất.
- Răng hàm mặt
Về hoạt động giảng dạy
Câu 32: Theo anh/chị, hoạt động giảng dạy (lý thuyết và thực hành) của bộ
môn nào cần đƣợc cải thiện? Nội dung gì? (Giảng viên, tổ chức thực tập, về
trang thiết bị)
- Châm cứu không học Elearning mà giảng dạy lý thuyết trực tiếp trên lớp (22)
- Môn châm cứu nên được giảng dạy lý thuyết xen kẽ Elearning
- Bệnh học YHCT – không học Elearning (5)
- Sự thống nhất kiến thức giữa các bộ môn (3)
- Phương tễ lý thuyết nên kết hợp lâm sàng (2)
- Bệnh học lâm sàng, nội dung học và thi cân bằng thời lượng
- Thời gian thực hành cần hạn chế trùng với thời gian thi lý thuyết (4)
- Tăng thời gian thực hành (5)
- Lý thuyết Ngoại, nhi nhiễm phụ (thay đổi giảng viên, nôi dung) (6), nhiều
bài Ngoại ngũ quan, Nhi nhiễm phụ buồn ngủ khó hiểu quá, cần cập nhật
YHHĐ phụ nhi ngoại.
- Môn bệnh học lý thuyết dài dòng, khó thu nạp kiến thức, thực tập cần theo
sát. Các phần tây Y của bệnh học điều trị nên thống nhất với tây y. (2)
- Dưỡng sinh rất hay nhưng không đủ chổ học (2),
- Giảng đường không đáp ứng về số lượng và chất lượng
- Nên cho SV đăng ký môn học phù hợp sở trường
Câu 33: Theo anh/chị, hoạt động giảng dạy của bộ môn nào cần đƣợc phát
huy? Về nội dung gì?
- Dược cổ truyền (4), Dược lâm sàng rất hay, nên ra thực tế nhiều hơn, Dược
lâm sàng phát huy về cách giảng dạy
- Môn châm cứu (9), Châm cứu hay vậy mà cho học Elearning? (2), Bộ môn
châm cứu giảng dạy lý thuyết nhiều hơn. (9)
- Elearning cần thêm video vào phần chát trực tuyến
- Nội khoa YHCT (8), Bộ môn nội khoa Đông Y cập nhật điều trị chi tiết hơn
(2), triệu chứng, bệnh học cần phát huy về mặt thực hành (5), Điều trị về
YHCT cách giảng dạy (3), Bệnh học và điều trị YHCT (6)
- Bộ môn Y học cổ truyền cơ sở (3), Phương tễ
- Dưỡng sinh (4)
- Nghiên cứu khoa học
- Ngoại ngữ
- Theo dõi sát BN sau trình bệnh án, không bỏ qua bệnh nhân.
Về tổ chức đào tạo:
Câu 34: Theo anh/chị, để sinh viên học tập và rèn luyện tốt hơn thì nhà trƣờng
cần làm những gì?
- Hình thức thi kết thúc môn và bài thi tốt nghiệp nên giống nhau (toàn bộ thi
tự luận hoặc toàn bộ thi trắc nghiệm) (2)
- Tốt nghiệp thi bằng hình thức trắc nghiệm (5)
- Nhà trường đã tạo điều kiện tốt cho chúng em
- Nhà trường cần tạo những hoạt đông thực tế ví dụ châm cứu từ thiện, khám
bệnh miễn phí
- Tạo điều kiện về mặt hành chính nhanh gọn (2)
- Lắp máy lạnh để sinh viên học thoải mái
- Chú ý vấn đề giữ xe được thuận tiện hơn
- Thư viện mở rộng (2)
- Tăng thời gian thực hành (5)
- Xây dựng tiêu chuẩn chẩn đoán và điều trị
- Ứng dụng kĩ thuật châm cứu nhiều hơn
- Định hướng cơ hội việc làm cho SV
- Kèm sát từng SV trong quá trình thực hành.
- Tổ chức thời gian thi hợp lý (3)
- Cài thiện chương trình đào tạo (3)
- Cập nhật kiến thức YHCT từ năm nhất
- Xếp giảng đường nghỉ ngơi buổi trưa ở khoa YHCT (3)
Nhận xét chung:
35. Cảm nhận chung của Anh/Chị về chất lượng đào tạo:
1. Rất hài lòng 2. Hài lòng (47,3%) 3. Tạm hài lòng (52,7%) 4. Không hài
lòng
36. Cảm nhận chung của Anh/Chị về môi trường học tập tại trường:
1. Rất hài lòng 2. Hài lòng (60,8%) 3. Tạm hài lòng (36,5%) 4. Không hài
lòng (2,7%)
37. Cảm nhận chung của Anh/Chị về mối quan hệ Thầy-Trò trong thời gian học tập tại
trường:
1. Rất hài lòng (13,5%) 2. Hài lòng (68,9%) 3. Tạm hài lòng (16,2%) 4.
Không hài lòng
38. Ý kiến khác:
- Về điểm rèn luyện chấm khó khăn quá (5), nên tạo nhiều hoạt động cho sinh
viên hơn, tăng giao lưu học hỏi với các khoa khác (2)
- Nên khảo sát ý kiến sau khi sinh viên thi tốt nghiệp (2)
- Cho mở máy lạnh chứ nóng quá
- Em xin cảm ơn quý thầy cô
- Được học lý thuyết châm cứu trên giảng đường 1 cách cụ thể. (2)
- Thống nhất kiền thức chung.
- Văn phòng hành chính khoa nên hòa nhã với SV hơn.
- Cung cấp slide trước khi lên học giảng đường (2)
- Môn bệnh học để thầy cô lớn giảng.
- Tạo điều kiện tối đa cho SV.(2)
- Điểm danh sát thực hành lâm sàng (2)
V. III. SO SÁNH VỚI NĂM HỌC 2014 – 2015
1. Phần phản hồi theo bảng câu hỏi:
So sánh với năm học trước, do bảng khảo sát của năm nay có thay đổi một số câu
và cách đánh giá, do đó chỉ bàn luận dựa trên con số tỷ lệ sinh viên hài lòng và rất
hài lòng trên một số câu giống nhau.
So sánh tỷ lệ sinh viên đồng ý và hoàn toàn đồng ý (mức 4 và mức 5 của khảo sát
2016; so với mức 2 và mức 1 của khảo sát 2015).
STT Câu hỏi Tỷ lệ hài lòng
Lĩnh vực 1: Chƣơng trình đào tạo (CTĐT) 2015 2016
1 CTĐT có mục tiêu rõ ràng và phù hợp với yêu cầu của ngành nghề 45.5 62.1
3 CTĐT cung cấp cho SV đủ kiến thức cần thiết và cập nhật 39.3 47.3
4 CTĐT giúp SV phát triển những kỹ năng cần thiết cho nghề nghiệp 39.7 40.6
Lĩnh vực 2: Giảng viên (GV) và phƣơng pháp giảng dạy
9 Đội ngũ GV nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ SV 63.3 77.1
10 Đội ngũ GV có phương pháp giảng dạy tốt 38.3 44.6
11 Phương pháp giảng dạy giúp SV phát triển tốt kỹ năng giải quyết vấn
đề, tự học, tự nghiên cứu...
51.5 47.3
Lĩnh vực 3: Tổ chức đào tạo
13 CTĐT, qui chế và kế hoạch học tập được phổ biến kịp thời cho SV 88.2 66.3
16 Tổ chức thi cử, chấm thi nghiêm túc, công bằng, minh bạch 80.9 79.7
18 Kết quả học tập và tốt nghiệp của SV được niêm yết công khai 82.3 95.9
19 Phòng học và trang thiết bị đáp ứng cho giảng dạy lý thuyết 57.4 51.4
22 Công tác hành chính của Khoa, Trường tạo thuận lợi cho SV 22.1 44.6
23 Cán bộ –Viên chức khối Phục vụ có thái độ phục vụ tốt 16.2 58.1
24 Công nghệ TT của Khoa đáp ứng tốt cho nhiệm vụ học tập 52.9 44.6
Lĩnh vực 4: Sinh hoạt và đời sống
25 Hoạt động Đoàn/Hội có tác dụng tốt đến sự rèn luyện nhân cách SV 58.8 37.8
26 Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu văn hóa, văn nghệ của SV 66.2 62.2
27 Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu thể dục, thể thao của SV
61.8 52.7
28 Nhà trường chăm lo tốt sức khỏe của SV 42.6 27.1
Nhìn chung đa số các câu so sánh, tỷ lệ sinh viên đồng ý và hoàn toàn đồng ý
năm 2016 cao hơn hoặc tương đương năm 2015. Đặc biệt ở 1 số nội dung tỷ lệ này
tăng cao và đạt mức tốt như các nội dung:
- CTĐT có mục tiêu rõ ràng và phù hợp với yêu cầu của ngành nghề tăng từ 45.5% lên
đến 62.1%
- CTĐT cung cấp cho SV đủ kiến thức cần thiết và cập nhật tăng từ 39.3% đến 47.3%
- Đội ngũ GV nhiệt tình, sẵn sàng giúp đỡ SV tăng từ 63.3% đến 77.1%
- Đội ngũ GV có phương pháp giảng dạy tốt 38.3% đến 44.6%
- Công tác hành chính của Khoa, Trường tạo thuận lợi cho SV tăng từ 22.1% đến 44.6%
- Cán bộ –Viên chức khối Phục vụ có thái độ phục vụ tốt 16.2% đến 58.1% - Kết quả học tập và tốt nghiệp của SV được niêm yết công khai tăng từ 82.3 lên đến
95.9%
Điều này chứng tỏ năm qua Khoa đã có những cải tiến đồng bộ mang lại nhiều
lợi ích cho sinh viên, việc này nên tiếp tục được phát huy.
Bên cạnh đó còn một số nội dung tỷ lệ sinh viên hài lòng thấp hơn năm 2015, cụ
thể:
- CTĐT, qui chế và kế hoạch học tập được phổ biến kịp thời cho SV giảm từ 88.2%
còn 66.3%
- Công nghệ TT của Khoa đáp ứng tốt cho nhiệm vụ học tập giảm từ 52.9% còn
44.6%
- Hoạt động Đoàn/Hội có tác dụng tốt đến sự rèn luyện nhân cách SV giảm từ 58.8%
còn 37.8%
- Nhà trường đáp ứng tốt nhu cầu thể dục, thể thao của SV giảm từ 61.8% còn
52.7%
- Nhà trường chăm lo tốt sức khỏe của SV giảm từ 42.6% còn 27.1%
Những nội dung này tập trung ở Lĩnh vực sinh hoạt và đời sống, công nghệ
thông tin, phổ biến chương trình, quy chế kịp thới cho sinh viên; những vấn đề
này liên quan nhiều đến các mảng Đoàn, Hội, công nghệ thông tin. Năm qua
Đoàn, Hội sinh viên cũng có nhiều hoạt động mới cho sinh viên, tuy nhiên vẫn
còn nhiều sinh viên chưa thấy được lợi ích từ những hoạt động của Đoàn, Hội.
Vấn đề công nghệ thông tin, với như cầu công nghệ ngày càng cao như hiện nay,
đề nghị Khoa, Trường cũng có bước cải tiến giúp Sinh viên và nhân viên phục
vụ tốt cho nhu cầu đời sống và học tập.
2. Phần ý kiến khác:
Bên cạnh những ý kiến liên quan đến đời sống và tài liệu học như các năm trước,
sinh viên vẫn đưa ra các nội dung liên quan nhiều đến chương trình đào tạo, nổi trội
ở các vấn đề:
- Tăng thời lượng các môn chủ chốt cho học và hành nghề Y học cổ truyền
như Bệnh học điều trị YHCT, Triệu chứng YHCT, Châm cứu, Lý luận cơ
bản
- Đề xuất thêm môn học có liên quan nhiều trong điều trị lâm sàng thực tể là
môn Nội tiết, Ung bướu, Cơ xương khớp
- Cải thiện hình thức và nội dung Elearning
3. Phần Nhận xét chung: so sánh tỷ lệ sinh viên hài lòng và rất hài
lòng năm 2015 và 2016
Câu Nội dung 2015 2016
35 Cảm nhận chung của Anh/Chị về chất lượng đào tạo 32.3 47.3
36 Cảm nhận chung của Anh/Chị về môi trường học tập tại trường 33.8 60.8
37 Cảm nhận chung của Anh/Chị về mối quan hệ Thầy-Trò trong
thời gian học tập tại trường
73.6 82.4
Tỷ lệ sinh viên hài lòng và rất hài lòng ở cả 3 lĩnh vực chất lượng đào tạo, môi
trường học tập và quan hệ thầy trò đều tăng nhiều so với 2015, cho thấy đây là bước
cải tiến tốt đẹp tạo thuận lợi và hài lòng cho sinh viên.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nhìn chung ý kiến khảo sát sinh viên sắp tốt nghiệp năm 2016 có đánh giá rất khả
quan về đa số các nội dung được khảo sát. Tuy nhiên cũng còn một số vấn đề cần
được cải thiện nhiều hơn, Ban ĐBCLGD xin được có vài ý kiến đề xuất như sau:
1. Tiếp tục phát huy những mặt tốt như phương pháp giảng dạy, quan hệ thầy
trò và tiếp tục học tập nâng cao trình độ và nghiệp vụ cho đội ngũ giảng
viên.
2. Tiếp tục các hoạt động liên quan đến đời sống và sức khỏe sinh viên nhưng
phổ biến rộng rãi hơn và đi sâu vào quyền lợi thực tế của sinh viên.
3. Chương trình đào tạo năm 2017 có nhiều thay đổi hy vọng đáp ứng được
các nguyện vọng học thêm môn của sinh viên nhưng cần tăng thời lượng ở
các môn trọng yếu, vì những môn này học trong thời gian ngắn các em khó
lòng tiếp thu hết được, đây cũng là các ý kiến nổi trội trong năm nay. Ban
ĐBCLGD đóng vai trò ghi nhận các ý kiến phản hồi cho năm sau.
TRƢỞNG BAN
Ths.Bs. Nguyễn Văn Đàn
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
BAN ĐBCLGD
Vv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
LẤY Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO
DƢỢC HỌC CỔ TRUYỀN
LỚP Y5 (2011-2017)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
I. Mục đích
Nhằm cung cấp thông tin về hoạt động đào tạo của Khoa và Bộ môn đáp ứng
như thế nào trong việc thực hiện đáp ứng chuẩn đầu ra của môn học. Đồng thời thu
thập những ý kiến nhận xét, góp ý từ sinh viên để Bộ môn và Khoa có cơ sở điều
chỉnh, cải tiến chương trình đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn chuẩn đầu ra.
II. Cơ sở xây dựng công cụ khảo sát và quá trình thực hiện
Để xây dựng bộ câu hỏi khảo sát sinh viên, Ban đã tham khảo bộ phiếu do
Phòng Đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học Y Dược TPHCM soạn thảo, đồng thời
Ban có chỉnh sửa một số nội dung phù hợp với môn học.
Quy trình khảo sát được thực hiện theo kế hoạch của Ban, dưới sự chỉ đạo
của Ban chủ nhiệm Khoa, sự ủng hộ giúp đỡ của bộ môn, và sự tham gia tích cực
của sinh viên lớp BS.YHCT hệ chính quy Y5 khóa 2011-2017.
III. Nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng đánh giá và đối tƣợng khảo sát
Đối tượng được đánh giá:
Sinh viên nhận xét, đánh giá mức độ hài lòng học phần theo bảng câu hỏi
gồm các nội dung chính: chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, tổ chức đào tạo
và nhận xét chung về toàn học phần.
Đối tượng khảo sát:
Sinh viên lớp Y5 (2011-2017)
Tổng số sinh viên lớp: 140 sinh viên
Số sinh viên nhận phiếu điều tra: 139 sinh viên (chiếm 99,3%)
Số phiếu nhận về: 139 phiếu
Số phiếu có nhận xét đưa vào phân tích: 138 phiếu (99,3%), số phiếu loại (
do cùng chọn 1 lựa chọn ở tất cả câu hỏi): 1 phiếu.
Phương pháp, thời điểm khảo sát và phương pháp phân tích số liệu:
Thành viên Ban Đảm bảo chất lượng triển khai công việc khảo sát vào cuối
buổi thi lý thuyết học phần. Phiếu lấy ý kiến được phát cho sinh viên trả lời và thu
lại sau khi sinh viên trả lời xong trong buổi này.
Ban tiến hành nhập số liệu, phân tích số liệu bằng phần mềm MS-excel và
viết báo cáo.
Ngày lấy ý kiến : 07/06/2016.
Công cụ và nội dung khảo sát đánh giá:
Bộ phiếu khảo sát gồm 38 câu câu hỏi:
- 34 câu hỏi dạng 5 chọn 1. Các câu trả lời có 5 mức độ: 1 = hoàn toàn không
đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
- Câu 35, 36, 37 là câu hỏi về mức độ tiếp thu, Tỷ lệ thời gian tham gia các buổi
học trên lớp, thời gian tự học trung bình trong 1 tuần. Mỗi câu hỏi có 4 ý
kiến cho sinh viên chọn.
- Câu 38 là câu hỏi Khoa; Nhà trường cần làm những gì để nâng cao chất
lượng môn học. Có 5 ý kiến để sinh viên chọn và kết hợp với ý kiến khác của
sinh viên nếu như ý kiến sinh viên không giống với các ý kiến nêu trên.
IV. KẾT QUẢ KHẢO SÁT
4.1. Kết quả SV YHCT Y5 2010-2016 phản hồi theo bảng câu hỏi
Bảng: Những nhận xét đánh giá của SV YHCT hệ chính quy Y5 khóa 2010-2016
năm 2014 về học phần Dược học cổ truyền (số liệu trình bày dưới dạng tỉ lệ %)
1 = hoàn toàn không đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn
đồng ý.
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA BẠN ĐƯỢC CHỌN THEO
THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5
1
2
3
4
5
1 = hoàn toàn không đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
1. Bạn được cung cấp đề cương môn học ngay từ đầu
môn học 33.1 66.9 0.0 0.0 0.0
2. Bạn hiểu rõ mục tiêu, nội dung và yêu cầu của môn học 9.4 2.9 16.7 42.8 28.3
3. Bạn có thông tin về tài liệu học tập (giáo trình, tài liệu
tham khảo, trang web,…) 8.0 5.1 24.6 34.8 27.5
4. Bạn có thông tin về các tiêu chí đánh giá kết quả học
tập 7.2 10.9 21.0 34.8 26.1
5. Thời lượng (số tiết) dành cho môn học là phù hợp 6.6 8.0 26.3 34.3 24.8
6. GV đảm bảo giờ lên lớp, thực hiện đúng kế hoạch giảng
dạy 7.3 7.3 24.8 42.3 18.2
7. GV có kiến thức chuyên môn tốt, cập nhật liên tục về
nội dung giảng dạy 5.1 2.2 19.0 46.7 27.0
8. GV sử dụng thời gian trong lớp có hiệu quả 5.9 11.9 28.1 40.7 13.3
9. GV có cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin về
môn học nhằm giúp sv tiện trao đổi về việc học 4.4 7.3 27.0 42.3 19.0
10. GV có sự liên hệ giữa lý thuyết và thực hành 2.2 4.4 32.1 46.0 15.3
11. GV dạy kết hợp với giáo dục nhân cách, đạo đức cho
bạn 5.2 11.1 33.3 41.5 8.9
12. GV tổ chức các buổi thuyết trình hoặc thảo luận theo
nhóm 5.8 18.2 31.4 31.4 13.1
13. GV thường nêu ra các vấn đề kích thích bạn suy nghĩ
và trao đổi 2.9 19.0 30.7 38.7 8.8
14. GV sử dụng tốt các thiết bị công nghệ thông tin hỗ trợ
cho việc giảng dạy 3.6 2.2 34.1 44.9 15.2
15. GV kết hợp việc dạy lý thuyết và đưa ra lượng bài tập,
thực hành hợp lý 4.4 8.8 35.8 38.7 12.4
16. GV giới thiệu giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo
cập nhật và có chất lượng 3.6 7.2 28.3 45.7 15.2
17. GV tạo cho bạn cảm giác thoả i mái (không
khí học tập vui vẻ) 0.7 2.9 29.4 47.1 19.9
18. GV luôn nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc,
động viên, tạo điều kiện để SV học tập, nghiên cứu
và rèn luyện và phát triển các kỹ năng cần thiết. 1.4 4.3 21.7 50.0 22.5
19. GV đưa ra phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với
tính chất đặc thù của môn học 4.4 1.5 35.3 42.6 16.2
20. GV đưa ra phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp
chương trình học và năng lực của bạn 2.9 2.9 39.7 39.0 15.4
21. PTH được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị, dụng cụ
phục vụ cho việc giảng dạy và học tập 6.0 7.7 44.4 32.5 9.4
22. Chất lượng máy tính, máy móc, thiết bị, dụng cụ,…
đáp ứng được yêu cầu sử dụng 7.0 9.6 50.4 27.0 6.1
23. PTH có nội quy rõ ràng, an toàn khi sử dụng. 2.6 1.7 27.0 55.7 13.0
24. PTH đảm bảo vệ sinh, ánh sáng, chỗ ngồi và độ thông
thoáng 7.8 4.3 40.0 38.3 9.6
25. GV và cán bộ phụ trách hướng dẫn nhiệt tình 0.9 2.6 27.8 43.5 25.2
26. Bạn hài lòng về môn học 0.7 3.6 37.2 48.9 9.5
27. Môn học cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết 0.7 2.2 16.1 58.4 22.6
28. Môn học giúp bạn nâng cao tư duy, nhận thức 2.9 7.2 26.1 48.6 15.2
29. Môn học giúp phát triển các kỹ năng 4.4 14.6 32.8 38.7 9.5
30. Thực hành ngành nghề chuyên môn 2.2 4.4 31.1 42.2 20.0
31. Kỹ năng tự phát triển, tự học, tự nghiên cứu, suy nghĩ
sáng tạo. 2.2 11.1 35.6 37.8 13.3
32. Kỹ năng làm việc theo nhóm. 5.1 11.8 38.2 30.9 14.0
33. Kỹ năng giải quyết vấn đề, xử lý thông tin 2.2 12.5 41.9 30.1 13.2
34. Kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ và tin học 6.6 22.6 36.5 22.6 11.7
35. Tự đánh giá về mức độ tiếp thu của bạn đối với HP này:
○ Tốt (5.9%) ○Khá (40.4%)
○ Trung bình (52.9%) ○ Yếu (0.7%)
36. Tỷ lệ thời gian tham gia các buổi học trên lớp của bạn là:
○ Từ 35-50% (20.7%) ○ Từ 50-65% (24.4%)
○ Từ 65-80% (32.6%) ○ Trên 80% (22.2%)
37. Trong một tuần, thời gian tự học của bạn trung bình là:
○ Dưới 2 giờ (12.5%) ○ Từ 2-3 giờ (25%)
○ Từ 3-4 giờ (16.2%) ○ Trên 4 giờ (46.3%)
38. Theo bạn, để nâng cao hơn nữa chất lượng môn học thì Khoa; Nhà trường cần
làm những gì?
○ Nâng cao cơ sở, vật chất giảng đường, phòng lab (86)
○ Gia tăng thời lượng thực hành (45)
○ Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện (39)
○ Nâng cao chất lượng giáo trình (76)
○ Gia tăng thời lượng các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học (tham
quan, trao đổi sinh viên) (84)
Ý kiến khác (13).
4.2. Kết quả SV YHCT hệ chính quy Y5 phản hồi những ý kiến khác về giảng
dạy học phần Dƣợc học cổ truyền
1. Các buổi chiều nghỉ 2 tiết đầu, học hai tiết sau: Xin giáo viên sắp xếp lại phù
hợp cho sinh viên đi học (1).
2. Nghĩ giữa giờ quá nhiều, đề nghị 2 tiết nghỉ 1 lần. Bỏ các phần nghỉ giữa giờ
giữa 2 tiết học liên tiếp và cho về sớm nếu học xong. Giảng viên có thể linh
động thời lượng bài giảng, xong bài có thể về, không cần đủ 45 phút hay 4
tiết. Em đề nghị không nghỉ giải lao giữa tiết 1, 2, giữa tiết 3,4 không nên
giới hạn, quy định giờ về quá khắc khe, để giảng viên linh hoạt/ Học chỉ
nghỉ giữa giờ 1 lần để về sớm (10).
3. Tham quan vườn cây thuốc nam, trồng cây, cho học sinh tiếp xúc với dược
liệu (3).
4. Slide giữa các giảng viên khác nhau nội dung, rồi không cho slide đúng với
năm học. Thầy cô nên đảm bảo cho slide bài học cho sinh viên trước thi (2).
5. Lượng kiến thức quá nhiều, không có phương pháp tự học và tiếp thu được,
sinh viên không nắm kỹ bài, chỉ nên cho học 1 ít vị thuốc đại diện cơ bản
học nhiều ra làm cũng không áp dụng hết (2).
6. Dược liệu học tập có chất lượng tốt hơn. Thực tập cần có nhiều mẫu vật thực
tế hơn và có tính ứng dụng hơn, Tiêu bản thực tập nhiều hơn chút (4).
7. Đề thi ra đúng chương trình nhưng lan man không rõ trọng tâm làm khó sinh
viên. Nên ra đề thi phù hợp hơn với mục tiêu đã đưa ra (3).
8. Những vấn đề còn tranh cãi về lý thuyết kến thức cần làm rõ, Thống nhất
giữa giáo trình và slide (3). Thay đổi chương trình, giáo án sát thực tiễn, có
giá trị ứng dụng nhiều hơn (1).
9. Thầy cô nhiệt tình nhưng đa phần giống y sách, tiết học hơi trầm. Thay đỗi
phương pháp dạy môn này, để giúp sinh viên dễ nhớ hơn (2).
10. Kết hợp môn Phương tể. Phương tễ và Dược CT không thống nhất về kiến
thức (2).
11. Thầy dạy rất hay nhưng cô dạy còn đọc slide là chủ yếu, chưa có liên hệ
giữa môn học và thực hành, đời sống. Mong học dược trước phương tễ (1).
12. Tránh thời gian học trên lớp không hiệu quả, thời lượng giáo viên không tận
dụng hết 1 tiết dạy (1).
13. Tôi rất thích làm các buổi chuyên đề , tìm hiểu các nghiên cứu khoa học để
cập nhật kiến thức, cũng như tìm thấy hướng ứng dụng của thực vật dược,
hiểu cơ chế TDDL với CNCT của thuốc. Nêu tình hình dược học cổ truyền
trên thế giới, Giảm lượng kiến thức cũ và cập nhật tính năng mới của thuốc
(3).
14. Một ngày học 1 môn, không kết hợp 2 môn khó tiếp thu (1).
V. BÀN LUẬN
Nhìn chung, số sinh viên hài lòng với học phần từ mức độ tạm chấp nhận tới
hoàn toàn đồng ý đạt 95,6%. Các vấn đề sinh viên phản ánh tập trung vào các
nội dung chính sau:
1. Về tài liệu giảng dạy và tham khảo: Slide giữa các giảng viên chưa thống nhất
về nội dung, giáo án sát thực tiễn, có giá trị ứng dụng nhiều hơn. Thực tập cần
có nhiều mẫu vật thực tế hơn và có tính ứng dụng hơn, Tiêu bản thực tập được
cung cấp nhiều hơn. Và 100% sinh viên không đồng ý với việc cho rằng
đƣợc cung cấp đề cƣơng môn học ngay từ đầu môn học.
2. Về phương pháp giảng dạy: Tham quan vườn cây thuốc nam, trồng cây, cho
học sinh tiếp xúc thực tế với dược liệu. Lượng kiến thức quá nhiều, không có
phương pháp tự học và tiếp thu được, sinh viên không nắm kỹ bài, chỉ nên cho
học 1 ít vị thuốc đại diện cơ bản học nhiều ra làm cũng không áp dụng hết.
Thầy cô nhiệt tình nhưng đa phần giống y sách, tiết học hơi trầm. Thay đỗi
phương pháp dạy môn này, để giúp sinh viên dễ nhớ hơn. Nên làm các buổi
chuyên đề , tìm hiểu các nghiên cứu khoa học để cập nhật kiến thức mới.
3. Về nội dung thi: một số sinh viên phản ánh nội dung đề thi ra đúng chương
trình nhưng lan man không rõ trọng tâm làm khó sinh viên. Nên ra đề thi phù
hợp hơn với mục tiêu đã đưa ra.
4. Phân bổ thời gian nghỉ giải lao giữa các tiết học : Số lượng sinh viên trà lời về
việc đồng ý bỏ thời gian nghỉ giữa giờ 2 tiết, Đồng ý (105/138: 76.09%),
Không đồng ý (18/138: 13.04%), không ý kiến (15/138: 10.87%).
5. So sánh với năm 2014-2015 (Ban ĐBCL phụ trách lấy ý kiến) tỷ lệ sinh viên
hài lòng với môn học 82,5%, tỷ lệ này tăng lên 95,6%.
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Bộ môn nên cung cấp đề cƣơng môn học ngay từ đầu môn học, sớm thống
nhất nội dung trong slide giữa các bài giảng của thầy cô, cũng như nội dung
giữa slide và giáo trình. Bổ sung thêm các mẫu dược liệu cũng như tiêu bản
thực tập.
- Phương pháp giảng dạy cần được cải tiến, mang hướng chủ động tích cực hơn,
tổ chức các buổi trình chuyên đề, giúp cập nhật các kiến thức mới.
- Nên cung cấp thêm cho sinh viên những nguồn tài liệu tham khảo tin cậy ngay
đầu chương trình hoặc phát slide bài giảng/câu hỏi thảo luận trước buổi học để
sinh viên nghiên cứu trước.
- Rà soát lại các câu hỏi của đề thi để đảm bảo đúng với nội dung cũng như mục
tiêu môn học mà bộ môn đã phổ biến từ trước.
- Ban ĐBCLGD sẽ tiếp tục lấy ý kiến trong năm học tới để đánh giá những cải
tiến đến từ bộ môn.
VII. SO SÁNH VỚI NĂM HỌC 2014-2015
- Tỉ lệ sinh viên trả lời ở mức 1 (hoàn toàn đồng ý) và mức 2 (đồng ý) (Năm
2014-2015, so với ở mức 3 (tạm chấp nhận), mức 4 (đồng ý) và mức 5(hoàn
toàn đồng ý) (Năm 2015-2016.
Năm 2016
Năm 2015 Năm học 2015- 2016(%) Năm học 2014 – 2015 (%)
Câu 2/ Câu 1 87,80 97,92
Câu 4/ Câu 2 81,90 97,35
Câu 6/ Câu 11 85,30 100,00
Câu 8/ Câu 12 82,10 97,22
Câu 14/ Câu 16 94,20 98,61
Câu 17/ Câu 14 96,40 90,97
Câu 26/ Câu 19 95,60 92,25
Câu 31/ Câu 8 86,70 78,03
Qua biểu đồ cho thấy, so với năm học 2014-2015, tỷ lệ sinh viên đồng ý nhìn chung
ở các câu 17, 26, 31 đều tăng, điều này cho thấy giảng viên tạo cảm giác thoải mái,
không khí học tập vui vẻ, sinh viên có sự hài lòng về môn học, và sinh viên có được
kỹ năng tự phát triển, tự học, tự nghiên cứu. Tuy nhiên, vẫn có sự sụt giảm tỷ lệ
đồng ý ở các câu 2, 4, 6, 8, 14 thể hiện sự hiểu rõ mục tiêu môn học, nội dung, yêu
cầu môn học, thông tin về các tiêu chí đánh giá cũng như hoạt động giảng dạy đạt
tỷ lệ đồng ý giảm so với năm trước .
Về ý kiến đóng góp của sinh viên, nhìn chung chủ yếu tập trung việc phân bố thời
gian nghỉ giải lao giữa giờ cho phù hợp. Slide giữa các giảng viên cần thống nhất về
nội dung, giáo án sát thực tiễn, có giá trị ứng dụng nhiều hơn, lượng kiến thức quá
nhiều. Thực tập cần có nhiều mẫu vật thực tế hơn và cung cấp nhiều tiêu bản thực
tập. Nên ra đề thi phù hợp hơn với mục tiêu đã đưa ra.
TRƢỞNG BAN
Ths.Bs. Nguyễn Văn Đàn
KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
BAN ĐBCLGD
Vv
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 7 năm 2016
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO SÁT
LẤY Ý KIẾN PHẢN HỒI CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO
LÝ LUẬN CƠ BẢN Y HỌC CỔ TRUYỀN
LỚP Y3 (2013-2019)
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2016
I. Mục đích
Khảo sát ý kiến phản hồi của sinh viên đại học chính quy năm thứ ba khoá
2013-2019, nhằm cung cấp thông tin hữu ích về hoạt động đào tạo của Khoa và Bộ
môn đáp ứng như thế nào trong việc thực hiện mục tiêu chuẩn đầu ra của môn học.
Đồng thời thu thập những ý kiến nhận xét, góp ý để Bộ môn và Khoa có cơ sở điều
chỉnh, cải tiến chương trình đào tạo nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn theo chuẩn đầu
ra.
II. Cơ sở xây dựng công cụ khảo sát và quá trình thực hiện
Để xây dựng bộ câu hỏi khảo sát sinh viên, Ban đã sử dụng bộ phiếu lấy kiến do
Phòng Đảm bảo chất lượng giáo dục Đại học Y Dược TP. HCM soạn thảo, đồng thời
Ban có chỉnh sửa một số nội dung cho phù hợp với môn học.
Quy trình khảo sát được thực hiện theo kế hoạch của Ban, dưới sự chỉ đạo của
Ban chủ nhiệm Khoa và sự tham gia tích cực của sinh viên lớp BS.YHCT chính quy
niên khóa 2013 – 2019.
III. Nội dung, phƣơng pháp, đối tƣợng đánh giá và đối tƣợng khảo sát
Đối tượng được đánh giá:
Đối tượng được đánh giá là sự hài lòng của sinh viên đối với hoạt động đào tạo
của học phần lý thuyết Lý luận cơ bản YHCT. Cụ thể sinh viên nhận xét, đánh giá về
học phần theo bảng câu hỏi về chương trình đào tạo, hoạt động giảng dạy, tổ chức đào
tạo và nhận xét chung về toàn học phần.
Đối tượng khảo sát:
Sinh viên lớp BS. YHCT chính quy năm thứ ba
Tổng số sinh viên lớp BS. YHCT: 152 sinh viên
Số sinh viên nhận phiếu điều tra: 139 sinh viên (chiếm 91,45% )
Số phiếu nhận về: 139 phiếu
Số phiếu có nhận xét đưa vào phân tích: 139 phiếu
Số phiếu trắng: 0 phiếu
Ngày lấy ý kiến: 07/06/2016
Phương pháp, thời điểm khảo sát và phương pháp phân tích số liệu:
Thành viên Ban Đảm bảo chất lượng triển khai công việc khảo sát vào cuối buổi
thi lý thuyết học phần. Các phiếu lấy ý kiến được phát cho sinh viên trả lời và thu hồi
lại sau khi sinh viên trả lời xong trong buổi này.
Ban tiến hành nhập số liệu, phân tích số liệu bằng phần mềm MS-excel, xử lý
các câu hỏi mở và viết báo cáo.
Công cụ và nội dung khảo sát đánh giá:
Bộ phiếu khảo sát gồm 38 câu câu hỏi:
- 34 câu hỏi dạng 5 chọn 1. Các câu trả lời có 5 mức độ: 1 = hoàn toàn không đồng
ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng ý.
- Câu 35, 36, 37 là câu hỏi về mức độ tiếp thu, Tỷ lệ thời gian tham gia các buổi
học trên lớp, thời gian tự học trung bình trong 1 tuần. Mỗi câu hỏi có 4 ý kiến cho
sinh viên chọn.
- Câu 38 là câu hỏi Khoa; Nhà trường cần làm những gì để nâng cao chất lượng
môn học. Có 5 ý kiến để sinh viên chọn và kết hợp với ý kiến khác của sinh viên
nếu như ý kiến sinh viên không giống với các ý kiến nêu trên.
IV. Kết quả khảo sát
4.1. Kết quả SV YHCT hệ chính quy năm 3 phản hồi theo bảng câu hỏi
Bảng: Những nhận xét đánh giá của SV YHCT hệ chính quy năm 3 khóa 2013-2019
năm 2016 về học phần Lý luận cơ bản YHCT (số liệu trình bày dưới dạng tỉ lệ %)
1 = hoàn toàn không đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn đồng
ý.
MỨC ĐỘ ĐỒNG Ý CỦA BẠN ĐƢỢC CHỌN
THEO THANG ĐIỂM TỪ 1 ĐẾN 5
1
2
3
4
5
1 = hoàn toàn không đồng ý , 2 = không đồng ý, 3 = tạm chấp nhận, 4 = đồng ý, 5 = hoàn toàn
đồng ý.
1. Bạn được cung cấp đề cương môn học ngay từ đầu
môn học
18.38 5.88 18.38 30.88 25.00
2. Bạn hiểu rõ mục tiêu, nội dung và yêu cầu của môn
học
2.94 8.82 31.62 38.97 16.18
3. Bạn có thông tin về tài liệu học tập (giáo trình, tài
liệu tham khảo, trang web,…)
5.15 14.71 29.41 32.35 18.38
4. Bạn có thông tin về các tiêu chí đánh giá kết quả học
tập
7.35 23.53 30.15 21.32 13.97
5. Thời lượng (số tiết) dành cho môn học là phù hợp 11.03 12.50 24.26 33.82 16.18
6. GV đảm bảo giờ lên lớp, thực hiện đúng kế hoạch
giảng dạy
3.68 12.50 16.91 41.91 25.00
7. GV có kiến thức chuyên môn tốt, cập nhật liên tục
về nội dung giảng dạy
2.94 13.24 18.38 44.85 20.59
8. GV sử dụng thời gian trong lớp có hiệu quả 2.94 16.91 30.15 35.29 13.97
9. GV có cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân, thông tin
về môn học nhằm giúp sv tiện trao đổi về việc học
1.47 4.41 22.06 47.79 24.26
10. GV có sự liên hệ giữa lý thuyết và thực hành 3.68 10.29 30.88 38.97 16.18
11. GV dạy kết hợp với giáo dục nhân cách, đạo đức
cho bạn
1.47 3.68 27.21 47.79 19.85
12. GV tổ chức các buổi thuyết trình hoặc thảo luận theo
nhóm
2.94 13.24 31.62 33.09 19.12
13. GV thường nêu ra các vấn đề kích thích bạn suy
nghĩ và trao đổi
1.47 10.29 30.88 41.91 15.44
14. GV sử dụng tốt các thiết bị công nghệ thông tin hỗ
trợ cho việc giảng dạy
4.41 7.35 20.59 47.79 19.85
15. GV kết hợp việc dạy lý thuyết và đưa ra lượng bài
tập, thực hành hợp lý
4.41 18.38 32.35 36.76 7.35
16. GV giới thiệu giáo trình, bài giảng, tài liệu tham
khảo cập nhật và có chất lượng
2.94 10.29 26.47 42.65 17.65
17. GV tạo cho bạn cảm giác thoả i mái (không
khí học tập vui vẻ)
0.00 6.62 22.79 44.12 26.47
18. GV luôn nhiệt tình hướng dẫn, giải đáp thắc mắc,
động viên, tạo điều kiện để SV học tập, nghiên
cứu và rèn luyện và phát triển các kỹ năng cần thiết.
0.74 2.21 16.18 43.38 37.50
19. GV đưa ra phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp
với tính chất đặc thù của môn học
3.68 8.09 30.88 41.18 15.44
20. GV đưa ra phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp
chương trình học và năng lực của bạn
5.15 8.82 28.68 41.91 13.97
21. PTH được trang bị đầy đủ máy móc, thiết bị, dụng
cụ phục vụ cho việc giảng dạy và học tập
6.62 13.97 27.21 16.18 8.09
22. Chất lượng máy tính, máy móc, thiết bị, dụng cụ,…
đáp ứng được yêu cầu sử dụng
6.62 11.76 23.53 17.65 8.09
23. PTH có nội quy rõ ràng, an toàn khi sử dụng. 1.47 4.41 21.32 25.00 14.71
24. PTH đảm bảo vệ sinh, ánh sáng, chỗ ngồi và độ
thông thoáng
5.15 8.82 21.32 22.06 9.56
25. GV và cán bộ phụ trách hướng dẫn nhiệt tình 0.74 0.74 16.91 30.88 18.38
26. Bạn hài lòng về môn học 1.47 11.76 40.44 38.97 6.62
27. Môn học cung cấp cho bạn những kiến thức cần
thiết
0.74 4.41 25.74 46.32 21.32
28. Môn học giúp bạn nâng cao tư duy, nhận thức 1.47 3.68 25.00 47.06 21.32
29. Môn học giúp phát triển các kỹ năng 1.47 13.24 33.09 36.76 13.97
30. Thực hành ngành nghề chuyên môn 0.74 8.09 30.88 43.38 14.71
31. Kỹ năng tự phát triển, tự học, tự nghiên cứu, suy
nghĩ sáng tạo.
2.94 14.71 38.24 33.09 9.56
32. Kỹ năng làm việc theo nhóm. 5.15 27.21 32.35 26.47 8.09
33. Kỹ năng giải quyết vấn đề, xử lý thông tin 4.41 14.71 41.18 27.21 11.03
34. Kỹ năng giao tiếp, sử dụng ngoại ngữ và tin học 13.97 27.94 28.68 21.32 5.88
35. Tự đánh giá về mức độ tiếp thu của bạn đối với HP này:
○ Tốt (2,94%) ○Khá (27,94%)
○ Trung bình (58,82%) ○ Yếu (9,56%)
36. Tỷ lệ thời gian tham gia các buổi học trên lớp của bạn là:
○ Từ 35-50% (27,94%) ○ Từ 50-65% (27,21%)
○ Từ 65-80% (27,94%) ○ Trên 80% (14,71%)
37. Trong một tuần, thời gian tự học của bạn trung bình là:
○ Dưới 2 giờ (13,24%) ○ Từ 2-3 giờ (18,38%)
○ Từ 3-4 giờ (19,85%) ○ Trên 4 giờ (47,79%)
38. Theo bạn, để nâng cao hơn nữa chất lượng môn học thì Khoa; Nhà trường cần làm
những gì?
○ Nâng cao cơ sở, vật chất giảng đường, phòng lab (74)
○ Gia tăng thời lượng thực hành (69)
○ Nâng cao hiệu quả hoạt động của thư viện (46)
○ Nâng cao chất lượng giáo trình (96)
○ Gia tăng thời lượng các hoạt động ngoại khóa liên quan đến môn học (tham
quan, trao đổi sinh viên) (76)
Ý kiến khác (16).
4.2. Kết quả SV YHCT hệ chính quy 2013 phản hồi những ý kiến khác về
giảng dạy học phần
Có 16 sinh viên cho thêm ý kiến khác về giảng dạy học phần Lý luận cơ bản Y
học cổ truyền, các SV còn lại không đưa ra thêm ý kiến khác. Các ý kiến như sau:
1. Phòng học nóng, máy chiếu lúc được lúc không (1)
2. Có từ điển giải nghĩa các từ Hán Việt để sinh viên tự học (1)
3. Cần có sách đầy đủ về các bài học, thay đổi giáo trình hợp lý ngay (2)
4. Nâng cao kỹ năng sư phạm, nâng cao chất lượng bài giảng (3)
7. Tăng thời gian phụ đạo, thời gian dạy môn học, đề nghị tăng tiết và thời gian môn
học. nên thi lại trắc nghiệm để nâng cao kiến thức (5)
9. Em hy vọng việc giảng dạy kết hợp với thực tế, tạo hứng thú cho sinh viên (1)
10. Cán bộ giảng giúp sinh viên hiểu đúng (không mơ hồ) về YHCT liên quan YHHĐ
11. Đồng ý cách dạy của Giảng viên (2)
12. Thời lượng số tiết quá nhiều, làm sinh viên cảm thấy nhàm chán (2)
13. Đào sâu kiến thức cơ bản về y dịch (1)
14. Đề thi dễ thở hơn 1 chút(1)
16. Môn học khá khô khan, thời hạn lý thuyết tương đối dài, bài dàn trải. cần tập trung
hơn vào trọng tâm, thu hút sinh viên yêu thích môn học nhiều hơn (1).
18. Không GT sát vào hoàn cảnh học sinh (1).
19. Học không cần đúng giờ, nên học liên tục xong hết tiết tồi về khỏi nghỉ 10 phút
trong các tiết (1)
21. Giáo viên hạn chế đổi giờ giảng khác thời khóa biểu (hoặc thông báo rộng rãi trước
đó). Nhiều lần giảng viên đổi giờ giảng thông báo 1 ngày trước đó không được thông
báo, hôm sau tho thông báo thì không được học (1)
22. Slide có nhiều hình ảnh sẽ vui nhộn hơn (1)
V. BÀN LUẬN
Nhìn chung, số sinh viên hài lòng với học phần đạt 77,76%, so với năm học 2014-
2015 là 69,01%. Các vấn đề sinh viên phản ánh tập trung vào các nội dung chính
sau:
6. Về tài liệu giảng dạy và tham khảo: nhiều từ ngữ còn khó hiểu, chưa biết nguồn
tra cứu, cần thay đổi sách mới.
7. Về phương pháp giảng dạy: cần có nhiều hình ảnh minh họa hơn, nâng cao kỹ
năng sư phạm, nâng cao chất lượng bài giảng.
8. Về nội dung thi: nên tổ chức thi một lần, không nên chia ra, cho đề thi dễ thở hơn,
nên tổ chức thi trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức tổng quát hơn.
9. Phân bổ thời gian nghỉ giải lao giữa các tiết học: Số lượng sinh viên trà lời về
việc đồng ý bỏ thời gian nghỉ giữa giờ 2 tiết, Đồng ý (101/136: 74.27%), Không
đồng ý (09/136: 6,62%), không ý kiến (26/136: 19,11%).
VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Bộ môn sớm bổ sung các tài liệu tham khảo cần thiết giúp sinh viên có cơ sở
tham khảo tốt hơn
- Phương pháp giảng dạy và bài giảng cần được cải tiến, nâng cao chất lượng,
mang hướng chủ động tích cực hơn, slide bài giảng nhiều hình ảnh minh họa hơn.
- Ban ĐBCLGD sẽ tiếp tục lấy ý kiến trong năm học tới để đánh giá những cải tiến
đến từ bộ môn.
VII. SO SÁNH VỚI NĂM HỌC 2014-2015
Tỉ lệ sinh viên trả lời ở mức 1 (hoàn toàn đồng ý) và mức 2 (đồng ý) (Năm 2014-2015,
so với ở mức 3 (tạm chấp nhận), mức 4 (đồng ý) và mức 5(hoàn toàn đồng ý) (Năm
2015-2016.
Năm học 2014 – 2015 (%) Năm học 2015-2016
Câu 1 97,92 Câu 2 86,76
Câu 2 97,35 Câu 4 65,44
Câu 8 78,03 Câu 31 80,88
Câu 11 100,00 Câu 6 83,82
Câu 12 97,22 Câu 8 79,41
Câu 14 90,97 Câu 17 93,38
Câu 16 98,61 Câu 14 88,24
Câu 19 92,25 Câu 26 86,03
Qua biểu đồ cho thấy, so với năm học 2014-2015, tỷ lệ sinh viên đồng ý nhìn chung
đều giảm. Các câu 17, 26, 31 tăng nhẹ, điều này chứng tỏ giảng viên đã tạo cảm giác
thoải mái, thân thiện hơn với sinh viên, sinh viên khá hài lòng về môn họcđiều này thể
hiện chiều hướng tích cực trong hoạt động giảng dạy của Bộ môn. Tuy nhiên, các câu
2, 4 , 6, 8 đều giảm khá rõ cho thấy rằng mục tiêu môn học, nội dung, thông tin về tiêu
chí đánh giá, hoạt động giảng dạy không được sinh viên hài lòng, điều này bộ môn cần
cải thiện và khắc phục sớm.
Về ý kiến đóng góp của sinh viên, nhìn chung chủ yếu tập trung vào nội dung chất
lượng bài giảng, kỹ năng sư phạm của giảng viên,cần thêm tài liệu tham khảo cho sinh
viên, kết hợp thực tế với lý thuyết, thay đổi giờ cần báo sớm với sinh viên, ra đề thi
phù hợp hơn…
TRƢỞNG BAN
Ths.Bs. Nguyễn Văn Đàn