khung phÁp lÝ cho ĐẤu thẦu qua mẠng muasamcong.mpi.vn
DESCRIPTION
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ. KHUNG PHÁP LÝ CHO ĐẤU THẦU QUA MẠNG http://muasamcong.mpi.gov.vn. Hệ thống v ă n bản liên quan. Nội dung trình bày. 1. Thông t ư số 17/2010/TT-BKH. 2. Khung khổ pháp lý cho đấu thầu qua mạng. 3. Hệ thống v ă n bản liên quan. - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
KHUNG PHÁP LÝ CHOKHUNG PHÁP LÝ CHOĐẤU THẦU QUA MẠNGĐẤU THẦU QUA MẠNG
http://muasamcong.mpi.gov.vn
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯBỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Nội dung trình bàyNội dung trình bày
1Hệ thống văn bản liên quan
2Thông tư số 17/2010/TT-BKH
Khung khổ pháp lý cho đấu thầu qua mạng
Luật Đấu thầu
Nghị Định 85/NĐ-CP
Văn bản 6059/VPCP-KTNThông tư số 17/2010/TT-BKHVăn bản 8606/BKH-QLĐT
Hệ thống văn bản liên quan
Khoản 34 Điều 4 - Hệ thống mạng đấu thầu quốc giaĐiều 5 – Đăng tải thông tin đấu thầuĐiều 30 - Đấu thầu qua mạngĐiều 68 – Trách nhiệm xây dựng, quản lý vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Điều 7 – Đăng tải thông tin đấu thầuĐiều 76 – Trách nhiệm xây dựng, quản lý vận hành Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Chủ trương thí điểm đấu thầu qua mạngQuy định chi tiết thí điểm đấu thầu qua mạngHướng dẫn đăng tải Thông tin đấu thầu trên mạng và Báo Đấu thầu
KẾT CẤU CỦA THÔNG TƯ 17KẾT CẤU CỦA THÔNG TƯ 17
6 Chương 44 Điều
Chương I Quy định chungChương II Đăng ký người sử dụng Hệ
thốngChương III Chứng thư sốChương IV Quy trình lựa chọn nhà thầu qua
mạng Chương V Quyền và nghĩa vụ của các bên
trong đấu thầu qua mạngChương VI Điều khoản thi hành
1. Lĩnh vực: DVTV, MSHH, XL2. Hình thức lựa chọn NT: ĐTRR, ĐTHC,
CHCT trong nước3. Quy trình lựa chọn NT qua mạng:
a) Đăng tải KHĐTb) Thông báo mời thầuc) Phát hành HSMTd) Nộp HSDTđ) Mở thầue) Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH (Điều 1)PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH (Điều 1)
1. UBND Tp Hà Nội, VNPT và EVNa) Đăng tải thông tinb) Lựa chọn gói thầu để thí điểm
2. Khuyến khích các cơ quan khác áp dụng đấu thầu qua mạng
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (Điều 2)
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ (Điều 3)GIẢI THÍCH TỪ NGỮ (Điều 3)
1. Hệ thống đấu thầu qua mạng: đặt tại địa chỉ http://muasamcong.mpi.gov.vn
2. Cơ quan vận hành Hệ thống3. Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số4. Bên mời thầu, Nhà thầu5. Chứng thư số
VĂN BẢN ĐIỆN TỬ (Điều 4)VĂN BẢN ĐIỆN TỬ (Điều 4)
• Văn bản điện tử bao gồm những văn bản gì?
• Giá trị pháp lý của VBĐT
• Gửi nhận VBĐT: – Gửi thành công khi máy chủ nhận được (có phản hồi) – Thời điểm gửi nhận căn cứ vào thời gian ghi lại trên máy chủ
• Trong giai đoạn thí điểm, các thông tin đăng tải trên Hệ thống có giá trị pháp lý như đăng tải trên Báo Đấu thầu.
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNGĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG• Tư cách hợp lệ của BMT, NT
– Phải là tổ chức– Đăng ký tham gia và được cấp chứng thư số
• Điều kiện về hạ tầng CNTT– Đường truyền internet:
• Có kết nối internet đến Hệ thống• Mở các cổng (port): 8070, 8080, 8081, 8082, 4502, 4503, 9000.
– Cấu hình máy tính: • HĐH: Windows XP, Windows Vista, Windows 7• Trình duyệt Internet Explorer: phiên bản 6.0, 7.0, 8.0
• Tệp tin đính kèm– File đính kèm là văn bản gốc– HSDT không quá 10 files, mỗi file <4M tổng cộng <= 20Mb– Định dạng:
• MS Word 2003, pdf, jpg; phông chữ: Unicode • Nếu sử dụng định dạng file khác thì NT, BMT phải cung cấp phần mềm để mở và
đọc file đó
BẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ HỆ THỐNGBẢO DƯỠNG, BẢO TRÌ HỆ THỐNG
• Trường hợp Cơ quan vận hành Hệ thống tạm ngừng cung cấp dịch vụ vì mục đích bảo dưỡng, bảo trì, kiểm tra, thay đổi các trang thiết bị trong Hệ thống thì sẽ có thông báo tối thiểu trước 15 ngày trên Hệ thống để các cơ quan, tổ chức liên quan được biết. Khi đó, Hệ thống sẽ tự động gia hạn thời điểm đóng thầu, thời điểm mở thầu theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.
ĐĂNG KÝ NGƯỜI SỬ DỤNG HỆ THỐNG
Bước 1 Đăng ký thông tin trên hệ thống
và Nộp hồ sơ cho Cục QLĐT
Bên mời thầu/Nhà thầu
Bước 2Kiểm tra trạng thái phê duyệt(Nhận mã phê duyệt CTS và
Số tham chiếu)
Cục QLĐT
Bước 3 Nhận chứng thư số
Bước 4 Đăng ký người sử dụng
chứng thư số
On line
Off line
Chấp thuận?
Nhận hồ sơ Đăng ký thông tinBên mời thâu
(Online và Offline)
Kiểm tra và phê duyệtNội dung hồ sơ
Đăng ký thông tin BMT
Kiểm tra nội dung hồ sơ online và
offline
Yes
No
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
ĐĂNG KÝ NGƯỜI SỬ DỤNGĐĂNG KÝ NGƯỜI SỬ DỤNG
• Hồ sơ phải nộp– Đơn đăng ký cấp chứng thư số theo mẫu– Bản chụp chứng thực Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận ĐKKD (nếu cấp chứng thư số lần đầu)– Bản chụp chứng minh nhân dân của người đại diện theo pháp
luật của cơ quan, tổ chức đăng ký.
• Thời hạn xử lý: trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ
• Đăng ký hoàn thành khi cơ quan đăng ký nhận được CTS và đăng nhập thành công vào Hệ thống
CHỨNG THƯ SỐ
CHỨNG THƯ SỐCHỨNG THƯ SỐ
• CTS do Bộ KH&ĐT (Cục QLĐT) cấp, trong giai đoạn thí điểm: miễn phí
• Thời hạn hiệu lực của CTS: 1 năm, BMT/NT tự gia hạn từng năm
• Đăng ký thêm CTS
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
QUA MẠNG
SSƠ TUYỂNƠ TUYỂN
– TBMST: Đính kèm và phát hành miễn phí HSMST.
– Nộp HSDST: Thời gian chuẩn bị HSDST tối thiểu là 10 ngày
– Mở HSDST: mở công khai trên mạng tại thời điểm mở sơ tuyển.
– Đánh giá, trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển:
– Thông báo kết quả sơ tuyển: – Thông tin về Kiến nghị và xử lý kiến nghị:
ĐẤU THẦU RRĐẤU THẦU RR– TBMT, phát hành HSMT
• đính kèm HSMT và đăng tải đồng thời với TBMT• Khuyến khích phát hành HSMT miễn phí trên mạng
– Nhập danh sách nhà thầu mua HSMT
– Nộp HSDT• Thời gian chuẩn bị HSDT: GT quy mô nhỏ: tối thiểu là
15 ngày. GT khác: tối thiểu 25 ngày• Chỉ được nộp HSDT một lần đối với một gói thầu. • Có thể nộp một phần qua mạng, phần còn lại nộp
bằng giấy• HSDT dự phòng bằng đĩa CD và văn bản giấy (có
niêm phong)
ĐẤU THẦU RR (tiếp)ĐẤU THẦU RR (tiếp)
– Rút HSDT
– Mở thầu• Mở thầu công khai trên mạng • Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên
mạng
– Đánh giá HSDT, thẩm định, phê duyệt, thông báo kết quả, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
– Nhập kết quả đánh giá HSDT và lựa chọn nhà thầu trúng thầu
CHCT QUA MẠNGCHCT QUA MẠNG
– TBMCH, phát hành HSYC • HSYC được đính kèm và phát hành
miễn phí đồng thời với TBMCH– Nộp HSĐX
• Thời gian chuẩn bị HSĐX tối thiểu là 05• Chỉ được nộp HSĐX một lần• Có thể nộp một phần qua mạng, phần
còn lại nộp bằng văn bản giấy• HSĐX dự phòng bằng đĩa CD và văn
bản giấy (có niêm phong)
CHCT QUA MẠNG (tiếp)CHCT QUA MẠNG (tiếp)
– Mở HSĐX• Mở công khai HSĐX trên mạng• Biên bản mở HSĐX được đăng tải
công khai trên mạng– Đánh giá HSĐX, thẩm định, phê duyệt,
thông báo kết quả, thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
– Nhập kết quả đánh giá và lựa chọn nhà thầu trúng thầu
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN TRONG ĐẤU THẦU QUA MẠNG
– Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Điều 37)• Xây dựng và quản lý Hệ thống • Xây dựng tài liệu hướng dẫn • Đào tạo, bồi dưỡng • Quản lý các CSDL về đấu thầu.• Tổng hợp báo cáo TTCP về kết quả thí điểm
– Trách nhiệm của các cơ quan tham gia thí điểm (Điều 38)• Lựa chọn gói thầu thực hiện thí điểm • Cung cấp thông tin phục vụ thí điểm theo y/c của Bộ
KH&ĐT.• Chỉ đạo, hướng dẫn và hỗ trợ các đơn vị thí điểm• Xử lý các tình huống phát sinh
QUYỀN VÀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊNNGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
– Thiết kế, xây dựng và vận hành Hệ thống.– Bảo mật thông tin theo quy định trong quá trình đấu
thầu qua mạng. – Khắc phục những lỗi phát sinh khi vận hành Hệ thống.– Hướng dẫn BMT, NT tham gia đăng ký, đăng tải các
thông tin trên Hệ thống. – Đào tạo và hỗ trợ BMT, NT thực hiện các giao dịch
trên Hệ thống.– Lưu trữ các thông tin liên quan đến quá trình đấu thầu
qua mạng phục vụ công tác tra cứu, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
– Tổng hợp các thông tin cần thiết để vận hành Hệ thống. Bảo đảm an toàn cho các trang thiết bị của Hệ thống, xem xét mọi biện pháp quản lý cần thiết để Hệ thống luôn duy trì được trạng thái hoạt động tốt nhất.
Quyền và nghĩa vụ của cơ quan Quyền và nghĩa vụ của cơ quan vận hành hệ thống (Điều 39)vận hành hệ thống (Điều 39)
– Tuân thủ các quy định của pháp luật về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
– Sử dụng thiết bị kỹ thuật, các quy trình và nguồn lực tin cậy của Hệ thống để thực hiện các công việc của mình;
– Bảo đảm tính chính xác và sự toàn vẹn của các nội dung cơ bản trong chứng thư số do mình cấp;
– Thông báo cho các bên liên quan trong trường hợp xảy ra sự cố ảnh hưởng đến việc chứng thực chữ ký số;
– Lưu trữ các thông tin có liên quan đến chứng thư số do mình cấp trong thời hạn ít nhất là 05 năm kể từ khi chứng thư số hết hiệu lực;
– Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.
Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp Quyền và nghĩa vụ của Cơ quan cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký sốdịch vụ chứng thực chữ ký số (Điều 40) (Điều 40)
– Đăng tải thông báo; phát hành hồ sơ; tiếp nhận hồ sơ; mở thầu, mở HSĐX và công bố kết quả lựa chọn nhà thầu.
– Tra cứu thông tin nhà thầu trong cơ sở dữ liệu nhà thầu trên Hệ thống.– Trang bị cơ sở hạ tầng về CNTT đáp ứng– Quản lý và giữ khoá bí mật của CTS được cấp; gia hạn thời hạn hiệu
lực của CTS; đảm bảo CTS còn hiệu lực trong suốt quá trình tổ chức đấu thầu.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải lên Hệ thống khi đăng nhập bằng CTS của mình.
– Kiểm tra và xác nhận việc đăng tải bình thường các thông tin của mình đã nhập lên Hệ thống.
– Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.
Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu Quyền và nghĩa vụ của bên mời thầu tham gia Hệ thốngtham gia Hệ thống (Điều 41) (Điều 41)
– Tìm kiếm thông báo, biên bản mở thầu, biên bản mở HSĐX, kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống; tải hồ sơ từ Hệ thống; nộp hồ sơ qua Hệ thống; gửi kiến nghị trên Hệ thống.
– Trang bị cơ sở hạ tầng về công nghệ thông tin đáp ứng.– Quản lý và giữ bí mật khoá bí mật của CTS; thay đổi khoá bí mật CTS,
hủy bỏ CTS (trường hợp khoá bí mật bị lộ); gia hạn thời hạn hiệu lực của CTS, đảm bảo CTS còn hiệu lực trong suốt quá trình tham gia đấu thầu.
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin đã đăng ký, đăng tải trên Hệ thống khi đăng nhập bằng chứng thư số của mình.
– Chịu trách nhiệm về kết quả khi tham gia đấu thầu qua mạng trong trường hợp gặp sự cố do hệ thống mạng ở phía nhà thầu, do virus tại phía nhà thầu làm cho file không mở và đọc được.
– Tuân thủ những quy định khác liên quan đến đấu thầu qua mạng và những quy định về việc sử dụng đã thông báo trên Hệ thống.
Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tham gia Hệ thốngtham gia Hệ thống (Điều 42) (Điều 42)
– Tổ chức thực hiện (điều 43)• Căn cứ tình hình thực tế, Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu
quyết định lộ trình triển khai thí điểm. • Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội, Tập đoàn Bưu chính
Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
• Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội, Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, chỉnh lý.
– Hiệu lực thi hành (điều 44)• Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/9/2010
CHƯƠNG VI: CHƯƠNG VI: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Nội dung Đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
1. Lập, thầm định và phê duyệt HSMT
Căn cứ Thông tư: 01, 02, 05, 06 ban hành năm 2010
+ sửa đổi Chỉ dẫn nhà thầu, Bảng dữ liệu theo T2 17 (đấu thầu điện tử)
2. TBMT& phát hành HSMT
QM nhỏ: Đồng thờiKhác: Sau 10 ngày
Bán HSMT
Đồng thờiMiễn phí
3. Thời gian chuẩn bị HSDT
QM nhỏ: Min 10 ngàyKhác: Min 15 ngày
Q tế: Min 30 ngày
Min 15 ngàyMin 25 ngày-
Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Nội dung Đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
4. Đóng và mở thầu Ngay sau thời điểm đóng thầu theo HSMT (giờ làm việc)Theo thư mời tham dự
Ngay sau thời điểm đóng thầu trên mạng (bất cứ khi nào)
Bất cứ ai quan tâm
5. Đánh giá HSDT Theo bản chụp Tải xuống và in ra
6. Thẩm định và phê duyệt KQĐT
Theo Luật 61, 38 NĐ 85…
Bảng 1:Đối với đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Nội dung Đấu thầu rộng rãi/hạn chế
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
7. Đăng tải KQĐT Thông qua Báo Đấu thầu/Phương tiện thông tin đại chúng
Tự đăng tài
8. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết HĐ
Theo quy định của Luật, NĐ
Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh
Nội dung Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm HH
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
1. Lập, thầm định và phê duyệt HSYC
Căn cứ Thông tư 11 ban hành năm 2010
+ sửa đổi Chỉ dẫn nhà thầu, Bảng dữ liệu theo T2 17 (eGP)
2. TBMCH& phát hành HSYC
HSYC phát hành đồng thời với TBMCH
Đồng thờiMiễn phí
3. Thời gian chuẩn bị HSCH
QM nhỏ: Min 10 ngàyKhác: Min 15 ngày
Q tế: Min 30 ngày
Min 15 ngàyMin 25 ngày-
Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh
Nội dung Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm HH
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
4. Mở HSĐX Sau thời điểm kết thúc nhận HSĐX (giờ làm việc)
Sau thời điểm đóng thầu trên mạng (bất cứ khi nào)Bất cứ ai quan tâm
5. Đánh giá HSĐX Theo bản chụp Tải xuống và in raBMT nhập KQCH
6. Thẩm định và phê duyệt KQCH
Theo Luật 61, 38 NĐ 85…
Bảng 2:Đối với chào hàng cạnh tranh
Nội dung Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm HH
Truyền thống Điện tử/ qua mạng/trực tuyến
7. Đăng tải KQCH Thông qua Báo Đấu thầu/Phương tiện thông tin đại chúng
BMT tự đăng tài trên Hệ thống
8. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết HĐ
Theo quy định của Luật, NĐ, TT…
Bảng 3Đối với chỉ định thầu
• Áp dụng ?• Thông tin đấu thầu• Minh bạch và sáng tạo• Thống nhất quản lý thông tin
Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng
• Các nhà thầu có thể gửi 1 phần HSDT qua mạng, 1 phần qua theo đường công văn
• Giá dự thầu trên Hệ thống có thuế GTGT hay chưa?
• Số lượng CĐT/BMT, nhà thầu tham gia chưa đông, nên còn e dè
• Dung lượng file load trên mạng bị giới hạn• Đôi khi nhà thầu không thể đăng tải
HSDT/HSĐX do trục trặc InterNet
Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng
• Chưa cho phép nhà thầu upload thư giảm giá/thay đổi tư cách tham dự thầu (trường hợp liên danh dự thầu)
• Mới chỉ truy cập bằng IE Ver. 6-8• Chứng nhận số phải gia hạn 1 năm/lần gây khó
khăn và tốn kém• Chưa thực hiện đánh giá trên mạng• Việc làm rõ HSDT/HSĐX vẫn thực hiện trên giấy
Những vướng mắc trong đấu thầu qua mạng
• Tại thời điểm đóng thầu có số lượng nhà thầu ít hơn 3
• Chức năng chuyên khoản, xác nhận bảo lãnh dự thầu thưc thực hiện được trên Hệ thống…
Khung khổ pháp lý cho đấu thầu qua mạng
• Dự thảo Luật đấu thầu (sửa đổi)• Thực hiện TT 17, • Các quy định khác (TTg, Bộ KH&ĐT…)
eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi)
Điều 4. Giải thích từ ngữ- Chứng thư số là chứng nhận dưới dạng điện tử do tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
- Đấu thầu qua mạng là quá trình sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để thực hiện việc lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
- Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua mạng.
eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi)
Điều 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư- Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc
gia theo quy định tại điểm k khoản 1 và khoản 3 Điều 8 của Luật này;
Điều 8. Thông tin về đấu thầu- Các thông tin sau đây phải được đăng tải trên hệ
thống mạng đấu thầu quốc gia, báo đấu thầu- Cơ sở dữ liệu về nhà thầu, nhà đầu tư, chuyên
gia đấu thầu, giảng viên đấu thầu và cơ sở đào tạo về đấu thầu;
eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi)
Điều 23. Chỉ định thầu- Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên
trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu.Chương 7: Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư qua
mạngĐiều 59. Nội dung áp dụngĐiều 60. Yêu cầu đối với hệ thống mạng đấu thầu
quốc giaMục Trách nhiệm của các bên
eGP trong DT Luật Đấu thầu (sửa đổi)
Điều 80. Nội dung quản lý nhà nước về đấu thầu - Quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu
về đấu thầu trên phạm vi cả nước. - Thống nhất quản lý nhà nước về đấu thầuĐiều 89. Xử lý vi phạm - Quyết định xử phạt phải được đăng tải trên báo
đấu thầu, hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và trên các phương tiện thông tin đại chúng khác