ktrahs tldongnam 102

12
Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút Tại DN Nam Thanh, trong tháng 3/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: 1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 150.000.000đ. 2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 315.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là 15.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là 1.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là 1.500.000đ. 3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định 22% trên tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động. 4. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 25.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.500.000đ - Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ 5. BHXH trả thay lương là 2.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động) 6. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính phải trả.

Upload: until-you

Post on 21-Jun-2015

305 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút

Tại DN Nam Thanh, trong tháng 3/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:

1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 150.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 315.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

15.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ

phép là 1.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

1.500.000đ.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định 22% trên tiền lương

phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động.

4. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 25.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.500.000đ - Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ 5. BHXH trả thay lương là 2.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)6. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên

tiền lương chính phải trả.Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Page 2: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút

Tại DN Cường Lĩnh, trong tháng 4/200N có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: I. Số dư đầu tháng: TK 334: 55.000.000đ ( tiền thưởng 3 tháng đầu năm đã trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV)

II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá

trị xuất kho là 44.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT là 5.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 265.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

15.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 11.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

1.000.000đ.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền

lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động.

4.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính phải trả. 5. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau:

- Công nhân sản xuất: 15.000.000đ - Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ 6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người

lao động.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Page 3: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút

Tại DN Thanh Thịnh, trong tháng 9/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: I. Số dư đầu tháng: TK 334: 100.000.000đ II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương cho người lao động tháng trước ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 100.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 343.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

13.000.000đ. - Bộ phận bán hàng: 8.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

500.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

1.000.000đ.3. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 20.000.000đ - Bộ phận bán hàng: 1.000.000đ - Bộ phận quản lý DN: 1.200.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định 22% trên

tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động.

5. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính phải trả.

6.DN chuyển khoản thanh toán tiền lương cho người LĐ: 250.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Page 4: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút

Tại DN Sơn Giang, trong tháng 12/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:

1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 150.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 273.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

13.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ

phép là 1.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 13.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

2.000.000đ.3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền

lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động.

4. BHXH trả thay lương là 5.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)5. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên

tiền lương chính phải trả.6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người

lao độngYêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Page 5: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 35 phút

Tại DN Linh Thanh, trong tháng 6/200N có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau I. Số dư đầu tháng: TK 334: 65.000.000đ ( tiền thưởng 6 tháng đầu năm đã trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV) II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá trị xuất kho là 55.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT là 5.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 255.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

5.000.000đ. - Bộ phận phân xưởng SX: 6.000.000đ, trong đó tiền lương nghĩ phép

là 1.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

1.000.000đ.3.Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 13.000.000đ - Bộ phận phân xưởng SX: 500.000đ - Bộ phận quản lý DN: 800.000đ

4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định 22% trên tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động.

5.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính phải trả. 6. Cuối tháng, DN chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền lương cho người lao động.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

Page 6: Ktrahs tldongnam 102

Đề kiểm tra Thời gian: 50 phút

Tại DN Thanh Nam , trong tháng 3/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:

1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 20.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 42.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

2.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 5.000.000đ - Bộ phận quản lý DN: 10.000.000đ - Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng của DN là 10.000.000đ. - BHXH trả thay lương là 1.000.000đ3. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 2.500.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 800.000đ - Bộ phận quản lý DN: 1.000.000đ 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ quy định 19% trên tiền lương

phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động theo chế độ.

5. Các khoản khấu trừ lương phát sinh trong tháng: tiền bắt bồi thường là 1.500.000đ, tiền tạm ứng thừa là 1.000.000đ, thuế thu nhập cá nhân là 400.000đ.

6. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên tiền lương chính phải trả.

Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 3/200X

Page 7: Ktrahs tldongnam 102

BÀI TẬP Bài 1 Tại DN trong tháng 4/200X có tình hình phát sinh các khoản liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương như sau:

1. Đầu tháng, chuyển khoản trả lương kỳ I cho người lao động ( hệ thống thẻ ATM ) số tiền 100.000.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 210.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

10.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 16.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ

phép là 1.000.000đ. - Bộ phận quản lý DN: 22.500.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

2.500.000đ. - Tiền thưởng phải trả cho người lao động: 60.000.000đ.3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định 21% trên

tiền lương phải trả để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, khấu trừ lương của người lao động BHXH 5%, BHYT 1,5%, BHTN 1% theo quy định.

4. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 15.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 4.500.000đ - Bộ phận quản lý DN: 2.000.000đ

6. Chuyển khoản nộp 1% KPCĐ, 18% BHXH, 4,5% BHYT, 2% BHTN cho cơ quan quản lý cấp trên.

7. BHXH trả thay lương là 4.000.000đ ( chi ốm đau cho người lao động)8. Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép. Biết rằng doanh

nghiệp có 200 CNSX với tiền lương bình quân 40.000đ/ngày người và chế độ phép năm là 12 ngày, quỹ tiền lương chính của CNSX theo kế hoạch năm là 2.000.000.000đ.

Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 4/200X

Bài 2 Tại DN Y, trong tháng 10/200N có tình hình về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: I. Số dư đầu tháng: TK 334: 60.000.000đ ( tiền thưởng 3 tháng đầu năm đã trích từ quỹ khen thưởng nhưng chưa chi cho CNV)

II. Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:

Page 8: Ktrahs tldongnam 102

1. Đầu tháng, DN trả thưởng cho người lao động bằng thành phẩm có giá trị xuất kho là 60.000.000đ. DN nhượng cho người lao động với giá bán chưa thuế 73.000.000đ, thuế GTGT là 7.300.000đ.

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận trong tháng như sau: - Công nhân sản xuất: 265.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

15.000.000đ. - Nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000đ . - Nhân viên quản lý bán hàng: 18.000.000đ . - Bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ trong đó tiền lương nghĩ phép là

500.000đ.3.Trích trước tiền lương công nhân sản xuất nghĩ phép theo tỷ lệ 4% trên

tiền lương chính phải trả.4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ quy định 21% trên

tiền lương phải trả (2% KPCĐ, 15% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 5. Khấu trừ lương của người lao động các khoản:

- BHXH 5%, BHYT 1,5%, BHTN 1%. - Khoản tạm ứng chưa thanh toán: 6.000.000đ - Thuế thu nhập cá nhân: 2.000.000đ.6. Tiền ăn giữa ca phải trả tính cho các bộ phận như sau: - Công nhân sản xuất: 15.000.000đ - Nhân viên quản lý phân xưởng: 3.500.000đ . - Bộ phận quản lý DN: 800.000đ 7. DN chuyển khoản nộp 1% KPCĐ, 18% BHXH, 4,5% BHYT, 2%

BHTN cho cơ quan quản lý quỹ.8. Căn cứ vào giấy xác nhận nghĩ hưởng chế độ BHXH, kế toán tính

BHXH phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp là 11.500.000đ.

Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. 2. Lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10/200N

Page 9: Ktrahs tldongnam 102