lý thuyẾt vỀ sỰ chuyỂn dỊch cƠ cẤu ngành kinhtẾ · pdf...

27
CHƯƠNG 2 THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ 1

Upload: vuonghanh

Post on 31-Jan-2018

226 views

Category:

Documents


3 download

TRANSCRIPT

Page 1: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

CHƯƠNG 2

LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCHCƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ

1

Page 2: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận chung về sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế

2.2. Mô hình các giai đoạn tăng trưởng của Rostow

2.3. Mô hình hai khu vực của Lewis

2.4. Mô hình hai khu vực của trường phái Tân cổ điển

2.5. Mô hình hai khu vực của Oshima

2

Page 3: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

TÀI LIỆU THAM KHẢO

• Slide bài giảng;

• ThS. Lê Việt An, Nguyễn Thị Kim Hiền (2012), Bài giảng Kinh

tế phát triển, Tài liệu lưu hành nội bộ: Khoa TC-NH&QTKD,

Trường ĐH Quy Nhơn: Chương 2;

• PGS. TS. Ngô Thắng Lợi (2012), Giáo trình Kinh tê phát triển,

NXB ĐH Kinh tê quốc dân: Chương 4.

3

Page 4: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUNGÀNH KINH TẾNhắc lại khái niệm cơ cấu kinh tê :

Là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể nền kinh tế, thể hiện mối

quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại về số và chất lượng giữa chúng.

Bao gồm:

• Cơ cấu ngành kinh tế• Cơ cấu vùng kinh tế• Cơ cấu các thành phần kinh tế• Cơ cấu tái sản xuất

• Cơ cấu khu vực thể chế• Cơ cấu xuất nhập khẩu

4

Page 5: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUNGÀNH KINH TẾ Khái niệm cơ cấu ngành kinh tê:

Là mối tương quan giữa các ngành trong tổng thể nền kinh tế. Biểu hiện:

• Số lượng ngành• Tỷ trọng đóng góp của các ngành trong GDP• Tỷ trọng lao động trong mỗi ngành• Tỷ trọng vốn trong mỗi ngành

Khái niệm chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tê:

Là sự thay đổi tương quan giữa các ngành kinh tế theo hướng hoàn thiện hơn,

phù hợp hơn với môi trường và điều kiện phát triển, vê:

• Số lượng ngành• Tỷ trọng các ngành• Vai trò của các ngành• Tính chất quan hệ giữa các ngành

5

Page 6: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

Cơ cấu ngành kinh tế của một sô quốc gia trên thê giới

6

(Nguồn: WB)

Page 7: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUNGÀNH KINH TẾ Quy luật tiêu dùng của Ernst Engel:• Ernst Engel, nha kinh tê học người Đức, đê xướng cuối thê ky XIX• Nội dụng: phản ánh mối quan hệ giữa thu nhập và phân phối thu nhập

cho các nhu cầu tiêu dùng cá nhân.Khi thu nhập tăng lên đến một mức độ nhất định thì tỷ lệ chi tiêu chohàng hóa thiết yếu có xu hướng giảm; tỷ lệ chi tiêu cho hàng công nghệphẩm có xu hướng tăng nhưng tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của thunhập; tỷ lệ chi tiêu cho hàng xa xỉ phẩm tăng và tăng nhanh hơn tốc độtăng của thu nhập.

7

• Tại mức thu nhập tư 0đến IA: ED/I>1.

• Tại mức thu nhập tưIA đến IB: 0≤ ED/I ≤1.

• Tại mức thu nhập tưIB đến IC: ED/I <0.

Page 8: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUNGÀNH KINH TẾ Quy luật tăng năng suất lao động của A. Fisher:• A. Fisher, nha kinh tê người Mỹ, đưa ra năm 1935• Nội dụng: mối quan hệ giữa khoa học kỹ thuật với năng suất lao động.Theo xu thế phát triển của khoa học công nghệ, tỷ lệ lực lượng lao độngnông nghiệp có xu hướng giảm dần trong cơ cấu ngành kinh tế, tỷ trọnglao động công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng lên và tăng càngnhanh khi nền kinh tế càng phát triển.

8

Ngành Tác động của KHKT Xu hướng sử dụng lao động

Nông nghiệp Dễ thay thế lao động Giảm cầu lao động

Công nghiệp Khó thay thế lao động Cầu lao động có xu hướng tăng lên

Dịch vụ Khó thay thế lao động nhất Cầu lao động tăng nhanh nhất

Page 9: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤUNGÀNH KINH TẾ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tê :

• Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

• Tỷ trọng GDP và LĐ trong NN giảm, trong CN và DV tăng

• Tốc độ gia tăng DV > CN

Trong CN: Tỷ trọng ngành có dung lượng vốn cao tăng, tỷ trọng ngành

có dung lượng LĐ cao ngày càng giảm

Trong DV: tỷ trọng các ngành DV chất lượng cao tăng

• Các nước khác nhau có xu hướng chuyển dịch như nhau với tốc độ

chuyển dịch khác nhau.

9

Page 10: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW

• Lý thuyết phân ky (5 giai đoạn) được nêu ra năm 1961

Các vấn đê:

• Dưới tác động nào xã hội nông nghiệp truyền thống bắt đầu quá trình

hiện đại hoá?

• Những lực lượng nào thúc đẩy quá trình tăng trưởng?

• Những đặc trưng cơ bản của từng giai đoạn phát triển?

• Những lực lượng nào tác động đến mối quan hệ giữa các khu vực trong

quá trình tăng trưởng?

Các đặc trưng: bao gồm cơ cấu ngành kinh tê, ty lê tích luy – tiêu

dùng, các đặc trưng khác của các ngành va các lĩnh vực KT-XH.

10

Page 11: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW

Năm giai đoạn:

(1) Giai đoạn “xã hội truyền thống” (The traditional Society)

(2) Giai đoạn “chuẩn bị cất cánh” (Preconditions for the Take off)

(3) Giai đoạn “cất cánh” (Take off)

(4) Giai đoạn “trưởng thành” (The drive to technological maturity)

(5) Giai đoạn “tiêu dùng cao” (The age of high mass consumption)

11

1. Traditional society

2. Preconditions for take off

3. Take off

4. The drive to maturity

5. High mass consumption

Time

LevelOfDevelopment

Page 12: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW(1) Giai đoạn “xã hội truyền thống” (The traditional Society)

• Nông nghiệp thuần tuy giữ vai trò thống trị với năng suất lao động thấp;

• Tăng sản lượng chủ yếu dựa trên mở rộng diện tích canh tác, xây dựng hệ thống thủy

lợi và áp dụng giống mới;

• Tích lũy gần như bằng 0.

(2) Giai đoạn “chuẩn bị cất cánh” (Preconditions for the Take off)

• Nông nghiệp – Công nghiệp

• Khu vực kinh tê truyền thống va khu vực kinh tê hiện đại (công nghiệp, dịch vụ,

ngoại thương) tồn tại song song do KHKT bắt đầu phát triển va được áp dụng vào sản

xuất nông nghiệp.

• Thu nhập dân cư tăng lên và bắt đầu có tích luy

• Giao lưu hàng hóa, giao thông vận tải và thông tin liên lạc, trong nền kinh tế xuất hiện

tầng lớp chủ các doanh nghiệp; giáo dục được mở rộng và đổi mới; tài chính bắt đầu

hoạt động.

12

Page 13: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW

(3) Giai đoạn “cất cánh” (Take off)

• Công nghiệp – Nông nghiệp – Dịch vụ

• Xuất hiện các ngành kinh tế mũi nhọn, CSHT phát triển nhanh, ty lê

đầu tư ít nhất đạt 10% GDP. Công nghiệp giữ vai trò đầu tàu.

(4) Giai đoạn “trưởng thành” (The drive to technological maturity)

• Công nghiệp – Dịch vụ – Nông nghiệp

• Nhiều ngành công nghiệp hiện đại;

• Nông nghiệp đạt NSLĐ tăng;

• Tỷ lê đầu tư đạt 20% GDP; đời sống vật chất va tinh thần của đại đa sô

dân chúng được nâng cao.

13

Page 14: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.2. MÔ HÌNH CÁC GIAI ĐOẠN TTKT CỦA ROSTOW

(5) Giai đoạn “tiêu dùng cao” (The age of high mass comsumption)

• Dịch vụ - công nghiệp

• Thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh

• Cơ cấu lao động thay đổi theo hướng tích cực, tăng tỷ lệ dân số đô thị

và lao động có trình độ chuyên môn cao

Một sô hạn chê :

(1) Kho phân biệt từng giai đoạn; (2) Chỉ nhấn mạnh đến tăng trưởng;

(3) Chưa xem xét những “lổ hổng” hoặc thời cơ; (3) Chưa đề cập đến

yếu tô nước ngoài; (4) Chưa chú ý đến quan hệ chính trị – kinh tế giữa

DCs vs. LDCs va những ngăn trơ…

14

Page 15: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.3. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAARTHUS LEWIS

• 1950s: Arthur Lewis – nhà kinh tế học người Mỹ gốc Jamaica – đưa ra

“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đê giải thích mối quan hệ giữa NN và

CN trong quá trình tăng trưởng.

• Phân chia nền kinh tê thành hai khu vực va sư di chuyển lao động giữa

hai khu vực.

• 1960s, John Fei và Gustar Rainis chính thức hoá áp dụng mô hình này

để nghiên cứu quá trình TTKT ở LDCs.

• Lewis nhận giải thưởng Nobel từ những nghiên cứu của mình.

15

Page 16: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

Cơ sở của mô hình:

• KVSX nông nghiệp có lợi nhuận biên giảm dần theo quy mô có tính

trì trệ trì trệ tuyệt đối xuất hiện hiện tượng dư thừa lao động

tuyệt đối.

• Thất nghiệp nông thôn là thất nghiệp tra hình.

• Hình thành KVSX phi nông nghiệp theo nhu cầu (sau này được gọi là

KVSX công nghiệp) có quá trình sản xuất hay quy mô sản xuất không

chịu ảnh hưởng nhiều bởi đất đai.

• KVSX công nghiệp có lợi thế về quy mô, có kha năng thu hút lao động

dư thừa từ nông nghiệp tăng khả năng tích lũy cho nền kinh tế.

16

Page 17: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

17

Nội dung của mô hình:

TPa

APLa

MPLa

APLa

MPLa

La3La1

TPm

Lm3

La Lm

SLm

DLm

Wm

W’m

TPa TPm1

La2

Lm1

E2

TPm3

E1

OLm1 Lm2

Wa

Page 18: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

Tóm tắt mô hình:

• Hàm sản xuất với các yếu tô L, K, T trong đo K va T là cô định

• Sản phẩm biên trong NN giảm dần va tiến tới bằng 0

• Nguyên tắc tra lương: tiền lương bằng sản phẩm biên. Khi sản phẩm biên

bằng 0 thi tiền lương bằng sản phẩm trung bình

• Trong điều kiện dư thừa lao động, tiền lương trong nông nghiệp chỉ ở mức tối

thiểu

• KVSX CN tra cao hơn KVSX NN 30% đê thu hút lao động

• Hết lao động dư thừa, đường cung lao động bắt đầu tăng

• Lợi nhuận tư bản càng lớn khi lao động còn dư thừa, đây là cơ sơ của tích luy

tư bản va phân hoa xa hội.

• Khi hết dư thừa lao động, tiền lương tăng, lợi nhuận CN giảm, bất bình đẳng

giảm CN cần đầu tư ngược lại vào NN.

18

Page 19: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

Ý nghĩa của mô hình:

Đóng góp:

• Giải quyết mối quan hê giữa NN va CN trong quá trình tăng trưởng

• Khuyến khích các nền kinh tế kém phát triển trong giai đoạn đầu của

quá trình phát triển có thể tự tạo tích lũy từ nội bộ nền kinh tế

• Giúp giải thích những hê quả vê mặt xa hội va đường cong Kuznets

Hạn chê tư những gia định:

• Tỷ lệ thu hút lao động từ NN sang CN tăng tương ứng với tỷ lệ vốn tích

lũy của KVSX CN

• Nông thôn có dư thừa lao động còn thành thị thì không

• Khu vực CN không cần tăng lương cho lượng lao động dư thừa từ khu

vực NN chuyển sang

19

Page 20: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.4. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN

Cơ sở của mô hình:

• Điểm mới: coi khoa học công nghệ (T) là một yếu tố sản xuất trực tiếp

và có tính quyết định đối với TTKT.

• Phê phán lý thuyết của trường phái cổ điển:

- Dưới sự tác động của T, SXNN vẫn có thể trì trệ nhưng không

tuyệt đối không có hiện tượng dư thừa lao động tuyệt đối.

- Lao động dư thừa trong NN khi bị hút sang CN sẽ làm mức tiền

công tối thiểu tăng lên (WA tăng) đường cung lao động KVNN không

phải hoàn toàn co giãn.

20

Page 21: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.4. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦA TRƯỜNG PHÁI TÂN CỔ ĐIỂN

Nội dung của mô hình:

21

Đây là mô hình “Côngnghiệp và nông nghiệp cùng lúcngay từ đầu”

Page 22: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

• Harry T. Oshima: nhà kinh tế học người Nhật Bản, nghiên cứu mối

quan hệ giữa hai khu vực CN - NN dựa trên sự khác biệt của các nước

châu Á với các nước Âu - Mỹ: NN lúa nước, có tính thời vụ cao, thiếu

LĐ lúc mùa cao điểm, thừa LĐ lúc nông nhàn.

• Tác phẩm “Tăng trưởng kinh tế ở các nước Châu Á gió mùa”: đưa ra

quan điểm mới về sự tăng trưởng và quan hệ CN - NN dựa trên đặc

điểm của các nước châu Á gió mùa.

22

Page 23: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

Cơ sơ của mô hình:• Đối với mô hình hai khu vực của Lewis, Oshima đồng ý KVNN có dư thừa lao động

nhưng sẽ không có dư thừa lao động tuyệt đối do đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở

các nền kinh tế Châu Á là nền sản xuất lúa nước và mang tính chất thời vụ cao.

• Đối với mô hình của trường phái Tân cổ điển, Oshima đồng ý về mặt lý thuyết khi

cần đầu tư chiều sâu cho cả hai khu vực ngay từ đầu nhưng là giải pháp không khả thi

vì nguồn lực và trình độ lao động ở các nước đang phát triển là có hạn.

• Oshima đồng ý với quan điểm của D. Ricardo khi cho rằng: một nền kinh tế có thể

phát triển bằng hai con đường: hoặc tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp

sản xuất hàng xuất khẩu; hoặc bắt đầu từ khai thác hiệu suất trong sản xuất nông

nghiệp, nhưng theo Oshima, các nền kinh tế Châu Á chỉ có thể áp dụng con đường

thứ hai do sự hạn chế về vị thế của các nước này trong quan hệ thương mại quốc tế.

23

Page 24: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn(1) Giai đoạn bắt đầu của quá trình tăng trưởng:

• Mục tiêu: giải quyết thất nghiệp thời vụ ở khu vực nông nghiệp.

• Biện pháp: đầu tư cho nông nghiệp phát triển theo chiều rộng nhằm đa dạng hóa sản

xuất, thu hút lao động tại khu vực nông nghiệp mà không cần dịch chuyển qua khu

vực công nghiệp.

• Cụ thể: đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp, xen canh, tăng vụ, gối vụ, mở rộng chănnuôi gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bắt cá, trồng cây lâm nghiệp… nhằm tạo nhiều

việc làm hơn cho lao động nông nghiệp trong thời kì nông nhàn. Đồng thời, hỗ trợcủa Nhà nước về xây dựng hệ thống kênh mương, đê đập, hệ thống vận tải, phát triển

hệ thống giáo dục, điện khí hóa nông thôn, cải tiến các hình thức tổ chức sản xuất và

dịch vụ ở nông thôn… nhằm nâng cao năng suất lao động, mở rộng xuất khẩu nông

sản hoặc giảm nhập khẩu nông sản từ nước ngoài, tích lũy ngoại tệ để nhập khẩu máy

móc thiết bị.

24

Page 25: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn

(2) Giai đoạn hướng tới có việc làm đầy đủ:

• Mục tiêu: giải quyết đầy đủ việc làm cho người lao động.

• Biện pháp: đầu tư phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ theo

chiều rộng. Tiếp tục đa dạng hóa cây trồng vật nuôi trong nông nghiệp,

ứng dụng công nghệ sinh học, sản xuất theo quy mô lớn (trang trại)

nhằm mở rộng quy mô sản lượng. Phát triển công nghiệp chế biến,

công nghiệp cung cấp đầu vào cho nông nghiệp và các ngành công

nghiệp thâm dụng lao động. Đồng thời, hỗ trợ đồng bộ và hiệu quả từ

sản xuất vận chuyển, bán hàng đến các dịch vụ hỗ trợ tài chính tín dụng

và các hình thức sản xuất mang tính liên kết khác.

25

Page 26: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

Nội dung của mô hình: 3 giai đoạn

(3) Giai đoạn sau khi có việc làm đầy đủ:

• Mục tiêu: phát triển các ngành kinh tế theo chiều sâu nhằm giảm cầu lao

động.

• Biện pháp: Trong nông nghiệp cần đẩy nhanh cơ giới hóa, ứng dụng công

nghệ sinh học để tăng năng suất lao động. Khu vực nông nghiệp có thể

chuyển bớt lao động sang khu vực công nghiệp mà không ảnh hưởng đến tổng

sản phẩm nông nghiệp. Trong công nghiệp cần tiếp tục phát triển theo hướng

thay thế sản phẩm nhập khẩu và chuyển dịch hướng về xuất khẩu. Ngành

công nghiệp thâm dụng lao động thu hẹp và ngành công nghiệp thâm dụng

vốn sẽ mở rộng để nâng sức cạnh tranh và giảm nhu cầu về lao động.

26

Page 27: LÝ THUYẾT VỀ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINHTẾ · PDF file“Lý thuyết về phát triển kinh tế” đểgiải thích mối quan hệ ... quá trình phát

2.5. MÔ HÌNH HAI KHU VỰC CỦAHARRYT. OSHIMA

Tóm tắt:

• Mô hình bắt đầu từ việc vẫn giữ nguyên LĐ trong NN, nhưng tạo công ăn

việc làm cho LĐ nông nhàn.

• Việc làm nhiều hơn tăng thu nhập của nông dân tạo thị trường cho CN

và DV.

• Khi thị trường LĐ trở nên khắt khe hơn tiền công tăng nhanh yêu cầu

cơ khí hoá NSLĐ và TNQD tăng có thể chuyển LĐ từ NN sang CN.

• Động lực cho TTKT: tích luỹ và đầu tư cho cả NN và CN nhưng bắt đầu từ

NN.

• TTKT nhanh không tạo ra phân hoá xã hội và bất bình đẳng trong phân phối

thu nhập.

27