lựa chọn hướng đi sau khi tốt nghiệp cấp ii
TRANSCRIPT
Hoạt động hô trơ sinh hoạt tại trường học của Sở giáo dục Phủ Osaka cho học sinh, nhi
đồng vê nươc hoăc từ nươc ngoài đến Nhật.
Niên học 2021
Lựa chọn hương đi sau khi
tôt nghiêp câp II
Sở Giáo dục phủ Osaka
<ベトナム語>
■ Lời mở đầu・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 1
■ Chế độ giáo dục của Nhật Bản・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 2
■ Các loại trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 3
■Một ngày ở trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 7
■Một năm ở trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ trang 8
■Học phí・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・ trang 9
■Thi tuyển vào trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 10
■Trường cấp III công lập
Các môn thi tuyển ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 12
Quyết định thí sinh trúng tuyển・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 14
Tuyển sinh cho học sinh hồi hương từ nước ngoài; học sinh hồi hương,
học sinh người nước ngoài cần hỗ trợ tiếng Nhật・・・・・・・・・・trang 15
Các ưu đãi cho học sinh hồi hương, v.v… cần hỗ trợ tiếng Nhật
trong thi tuyển vào trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・trang 17
Lịch thi tuyển vào trường cấp III・・・・・・・・・・・・・・・・trang 19
■Chế độ trợ giúp về kinh tế để đi học
Chế độ cho vay tiền tạm thời để nộp khi nhập học・・・・・・・・・・trang 21
Chế độ học bổng ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 22
■Những hướng đi khác ngoài hướng học lên cấp III・・・・・・・・・・・ trang 24
■Bảng liệt kê các cơ quan tư vấn・・・・・・・・・・・・・・・・・・・trang 25
MỤC LỤC
- 1 -
Tài liệu này được biên soạn dành cho những học sinh có nguyện vọng học lên cấp
III. Tài liệu này giới thiệu những thông tin cơ bản về việc lên cấp III. Để giải trừ
những lo lắng và thắc mắc trong việc học lên này, ở Osaka có cơ chế giúp đỡ học
sinh trong việc lựa chọn hướng đi. Vì thế khi gặp trở ngại trong việc lựa chọn hướng
đi thì đừng lo lắng một mình mà hãy trình bày với giáo viên chủ nhiệm hoặc đến
tư vấn ở các cơ quan tư vấn được giới thiệu trong tài liệu này.
■4 ký hiêu quan trọng khi đọc tài liêu này.
Giải thích một cách đơn giản cho mỗi điều mục.
Giải thích một cách chi tiết cho mỗi điều mục.
Chỉ dẫn điểm thắc mắc của từng trang và những trang có liên quan.
Các thông tin chi tiết có trên trang web của Ban trường tiểu học và cấp
2 địa phương, Sở Giáo dục phủ Osaka (Osakafu kyoiku cho
shochugakkoka). Thông tin được ghi bằng tiếng Nhật, tiếng Trung
Quốc, tiếng Hàn Quốc, tiếng Triều Tiên, tiếng Việt Nam, tiếng Philipin,
tiếng Bồ Đào Nha, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thái, tiếng Anh, tiếng Nga,
tiếng Indonesia, tiếng Nepal , tiếng Urdu, tiếng Ả Rập, tiếng Malaysia. (https://www.pref.osaka.lg.jp/shochugakko/kikokutoniti-sapo/index.html)
LỜI MỞ ĐẦU
- 2 -
7
tuổi
Phổ
cập g
iáo d
ục
Cấp tiểu học (cấp I)
6 năm 12
tuổi
13
tuổi Cấp trung học cơ sở (cấp II)
3 năm 15
tuổi
16
tuổi Trường trung học phổ thông
(Trường cấp III)
Trường
chuyên tu
hệ cấp III Trường
Chuyên môn
hệ cấp III
Trường
chuyên môn
ky thuật nghề
nghiệp hệ cấp
III
3 năm
Trên 1 năm 1 năm hoặc 2
năm
18
tuổi
19
tuổi Đại học Trường
cao đẳng
Trường
chuyên
môn
5 năm
Trên 1 năm
2 năm
22
tuổi 4 – 6 năm
23
tuổi Cao học
24
tuổi 2 - 5 năm
CHẾ ĐỘ GIÁO DỤC CỦA NHẬT BẢN
Ở Nhật, giáo dục ở cấp tiểu học (cấp I) và trung học cơ sở (cấp II) là phổ cập giáo
dục. Phụ huynh nhất định phải cho con đi học trong giai đoạn phổ cập giáo dục này.
Khi kết thúc giai đoạn phổ cập giáo dục thì có nhiều hướng đi khác nhau.
Tất cả các trường cấp III công lập có thể tốt nghiệp trong 3 năm
không?
⇒ Hệ học cả ngày thì 3 năm nhưng các hệ khác thì xin vui lòng
xem ở trang 5- 6.
- 3 -
※ Có chế độ hỗ trợ học phí cho học sinh tùy vào mức thu nhập của gia đình các em.
⇒Hãy xem trang 9
Thi tuyển vào trường cấp III công lập và trường cấp III dân lập có giống
nhau hay không?
⇒ Phương pháp thi tuyển vào trường công lập và trường dân lập khác
nhau.
■ Thi tuyển vào cấp III công lập ⇒ Hãy xem trang 12-13.
■ Thi tuyển vào trường cấp III dân lập
Tùy trường mà ngày thi tuyển, nội dung thi tuyển, tiêu chuẩn xét
trúng tuyển hay không đều khác nhau.
Xin liên lạc với giáo viên phụ trách hướng nghiệp của trường cấp
Ⅱ để biết thêm thông tin chi tiết.
CÁC LOẠI TRƯỜNG CẤP III
Ở Nhật có trường cấp III quốc lập, trường cấp III công lập và
trường cấp III dân lập (trường tư).
■ Trường câp III công lập và Trường câp III quôc lập
Do quốc gia, phủ hoặc thành phố thành lập.
Nam sinh nữ sinh học chung.
■ Trường câp III dân lập
Do các cá nhân hay doanh nghiệp thành lập. So với trường quốc lập và
công lập thì hầu hết những trường dân lập này học phí cao. ※
Không những có trường nam và nữ sinh học chung mà còn có các trường
dành riêng cho nam sinh hay dành riêng cho nữ sinh.
- 4 -
<Trường câp III theo chương trình hê cả ngày>
■Khoảng thời gian học
Từ sáng đến chiều (Khoảng từ 8 giờ 30 phút sáng ~ 5 giờ chiều)
■Kỳ hạn cho đến khi tôt nghiêp
3 năm
■Hình thức giờ học
Là trường học ban ngày, phần lớn những trường này quy định số học phần các tiết
cần phải học của mỗi khối lớp. Nếu lấy được những học phần cần thiết thì được lên
lớp. Tuy nhiên, ở những trường theo chế độ học phần, học sinh có thể tự mình chọn
tiết học.
■Ví dụ vê trường câp III hê cả ngày
【Trường cấp III khoa phổ thông】
Học các môn phổ thông như Tiếng Nhật, toán,v.v.
【Trường cấp III chuyên môn】
Học tập kiến thức cơ bản liên quan đến các lĩnh vực chuyên môn như công
nghiệp, thương nghiệp, nông nghiệp, văn hóa quốc tế, v.v… tiếp thu ky
thuật, bồi dưỡng năng lực để lấy chứng chỉ quốc gia.
【Trường cấp III khoa tổng hợp】
Ngoài các môn phổ thông còn có nhiều môn học tự chọn khác, lựa chọn và
học môn học mà mình quan tâm, yêu thích.
【Trường bồi dưỡng (Enpowerment school)】
Tổ chức các lớp học tư duy những vấn đề không chỉ có 01 đáp án đúng, học
lại những điều cơ bản, cơ sở theo khả năng lĩnh hội của bản thân, v.v…
Có 04 loại trường cấp III. Tùy mỗi loại mà khoảng thời gian học ở trường, kỳ hạn
cho đến khi tốt nghiệp và hình thức tổ chức giờ học khác nhau.
- 5 -
<Trường câp III hê bổ túc ban đêm>
■Khoảng thời gian học
Hầu hết các trường học từ 6 giờ chiều ~ khoảng 9 giờ tối .
■Kỳ hạn cho đến khi tôt nghiêp
4 năm
Trường hợp kết hợp với chương trình học hệ đào tạo từ xa= trên 3 năm
■Hình thức giờ học
Học vào ban đêm. Học sinh phải lấy đủ số học phần của mỗi môn.
<Trường câp III hê thông tín chỉ đa hê (Creative school)>
■Khoảng thời gian học
Hệ I = Buổi sáng (Khoảng từ 8 giờ 30 sáng ~ trưa 12 giờ 30)
Hệ II = Buổi chiều (Khoảng từ 1 giờ ~ 5 giờ chiều)
■Kỳ hạn cho đến khi tôt nghiêp
Trường hợp kết hợp tham gia hệ I và hệ II = trên 3 năm
Trường hợp học riêng biệt hệ I, hệ II = trên 4 năm
■Hình thức giờ học
Có thể chọn lựa khoảng thời gian học (hệ I - hệ II) và môn học phù hợp với tốc độ và
phong cách sinh hoạt của chính mình. Chương trình học được chia giai đoạn là 1 năm
hay nửa năm .
- 6 -
<Trường câp III hê đào tạo từ xa>
■Khoảng thời gian học
Mỗi tuần đến trường dự bài giảng từ 2~3 lần. Tùy theo trường mà số buổi lên
lớp và ngày đến trường có sự khác nhau.
■Kỳ hạn cho đến khi tôt nghiêp
Trên 3 năm
■Hình thức giờ học
Những ngày không đến trường thì ở nhà học bằng cách sử dụng sách giáo khoa, tài liệu
học tập, v.v… viết báo cáo và nộp cho giáo viên hướng dẫn nhờ chỉnh sửa.
Đơn vị học phần là gì?
⇒ Ở trường cấp III, để đo lường mức độ học người ta sử dụng danh từ “học
phần”.
Trong trường hợp đã đạt thành quả học tập được quy định của một môn học
nào đó thì “học phần” của môn học đó được công nhận.
Giả sử 1 đơn vị thời gian là 50 phút , và 35 đơn vị thời gian của một môn học
là 1 học phần thì tính như sau (50 phút × 35 đơn vị thời gian = 1.750 phút).
Học sinh sẽ lấy đủ số học phần từng môn và khi có đủ số học phần cần thiết thì
các em có thể tốt nghiệp.
- 7 -
Ở trường cấp III, khi đi học mặc quần áo như thế nào?
⇒ Trang phục qui định của trường gọi là “Đồng phục” và “quần áo tiêu chuẩn”.
“Đồng phục” và “quần áo tiêu chuẩn” có loại mùa hè và mùa đông, hãy mặc
đồng phục quy định khi đến trường. Cũng có trường không quy định về đồng
phục.
MỘT NGÀY Ở TRƯỜNG CẤP III
■ Buổi sáng
Bắt đầu khoảng lúc 8:30 phút sáng, buổi sáng có 4 tiết học. Mỗi môn học
có thay đổi giáo viên.
■ Cơm trưa
Không có bữa ăn trưa do trường nấu. Tự làm cơm hộp đem theo hay ở
những trường có nhà ăn (căn tin) thì cũng có thể mua đồ ăn ở đó.
■ Buổi chiêu
Buổi chiều có 2 ~ 3 tiết học.
■ Sau khi kết thúc giờ học trên lơp
Có sinh hoạt câu lạc bộ. Câu lạc bộ thì học sinh có thể chọn môn thể thao
mà mình thích hay các hoạt động văn hóa. Việc tham gia câu lạc bộ hay
không là tùy ý.
Điển hình một ngày của một học sinh trường cấp III theo chương
trình hệ cả ngày.
- 8 -
MỘT NĂM Ở TRƯỜNG CẤP III
■ Học kỳ 1 (khoảng tháng 4 ~ tháng 7)
Lễ nhập học, lễ khai giảng, khám sức khỏe, đo chiều cao – cân nặng.
Học tập ở ngoài trường, bài kiểm tra định kỳ
Họp nói chuyện 3 người (phụ huynh – giáo viên chủ nhiệm – học sinh)
Lễ bế giảng học kỳ 1
■ Nghỉ hè (khoảng cuôi tháng 7 ~ cuôi tháng 8)
■ Học kỳ 2 (khoảng cuôi tháng 8 ~ tháng 12)
Lễ khai giảng học kỳ 2
Đại hội thể dục thể thao(Có trường tổ chức vào học kỳ 1)
Lễ hội văn hóa, Buổi phát biểu nghiên cứu.
Du lịch tham quan học tập (chủ yếu là học sinh năm thứ hai)
Bài kiểm tra định kỳ
Họp nói chuyện 3 bên (phụ huynh – giáo viên chủ nhiệm – học sinh)
Lễ bế giảng học kỳ 2
■ Nghỉ đông (khoảng cuôi tháng 12 ~ đầu tháng 1)
■ Học kỳ 3 (khoảng đầu tháng 1 ~ tháng 3)
Lễ khai giảng học kỳ 3
Bài kiểm tra định kỳ
Họp nói chuyện 3 bên (phụ huynh – giáo viên chủ nhiệm – học sinh)
Lễ tốt nghiệp, lễ tổng kết năm học
■ Nghỉ xuân (cuôi tháng 3 ~ đầu tháng 4)
Điển hình một năm học của học sinh cấp III theo hệ ban ngày. Ở đây giới thiệu về
trường có chế độ học gồm 3 học kỳ, nhưng cũng có trường theo chế độ 2 học kỳ. (Ngày
bắt đầu học kỳ II, thì tùy trường mà khác nhau.)
Trường học ở Nhật mỗi năm bắt đầu vào tháng 4 và kết thúc vào tháng 3 năm sau.
- 9 -
Học phí là tiền cần thiết để chi trả cho việc học ở trường. Học phí cần thiết của trường Công
lập, trường Dân lập, trường cấp III học cả ngày, hệ bổ túc và hệ đào tạo từ xa đều khác nhau.
■ Những khoản tiên cần thiết học lên câp III
① Lệ phí thi = Tiền để dự kỳ thi tuyển vào trường.
② Tiền nhập học = Tiền cần thiết để nhập học.
③ Học phí = Tiền cần thiết để học.
④ Tiền cần thiết cho năm đầu = khoản tiền cần thiết cho năm học đầu tiên. Ngoài các khoản ①,
②, ③ nói trên, ở những trường có đồng phục hoặc sách giáo khoa thì bao gồm cả tiền đồng
phục và các khoản đó
※Đối với trường cấp III dân lập thì khác nhau tùy theo mỗi trường. Trên đây là mức tham khảo..
※Đối với trường cấp III dân lập thì khác nhau tùy theo mỗi trường. Trên đây là mức tham khảo..
■Chế độ hô trơ học phí
○Trường cấp III công lập, trường hợp thu nhập năm của hộ gia đình dưới 9,100,000 yên (mức tham khảo) thì thực
tế được miễn phí.
○Chế độ miễn phí hóa của trường cấp III dân lập, v.v…※(trường hợp gia đình có một con)
Thu nhập năm của hộ gia đình (mức tham khảo) Dưới 590 vạn yên Dưới 800 vạn yên Dưới 910 vạn yên
Khoản tiền thực tế mà phụ huynh phải chi trả
(Trường hợp tiền học là 600,000 yên)
Thực chất là
miễn phí
200,000 yên 481,200 yên
※ Tham khảo dưới đây để biết thêm chi tiết (chỉ có tiếng Nhật)
https://www.pref.osaka.lg.jp/shigaku/shigakumushouka/shigaku_mushoka_r1.html
Cả trường công lập lẫn dân lập đều phải làm các thủ tục sau khi nhập học.
Trường hợp gặp khó khăn trong việc đóng học phí thì phải làm thế nào?
⇒ Xin hãy xem ở trang 21-22
① Lệ phí thi ② Tiền nhập học ③ Học phí ④ Tiền cần thiết cho năm học đầu
Ch
ế độ cả n
gày
Trường cấp
III công lập 2,200 yên 5,650 yên 118,800 yên khoảng 300,000 yên
Trường cấp
III dân lập
※ 20,000 yên 200,000 yên 580,000 yên khoảng 1,100,000 yên
Hệ bổ túc (trường
hợp công lập) 950 yên 2,100 yên 32,400 yên khoảng 50,000 yên
Hệ đào tạo từ xa
(trường hợp công
lập) 800 yên 500 yên
330 yên/ năm/ 1 đơn vị
học phần khoảng 40,000 yên
HỌC PHÍ
- 10 -
■ Vê dự thi
◎Loại có nguyện vọng chỉ vào trường cấp III dân lập
(Chỉ nộp đơn vào dân lập)
Đây là cách dự thi mà học sinh cam kết là nhất định sẽ nhập học nếu đậu vào trường cấp III dân lập.
Một khi đã đậu vào trường cấp III dân lập rồi thì sau đó không thể thi vào trường cấp III công lập nữa.
※Chỉ 1 số trường/ khoa có.
Thi tuyển sinh vào công lập
(Tuyển sinh thông thường)
Để học ở trường cấp III công lập cần phải dự kỳ thi tuyển sinh. Kỳ thi tuyển sinh này
cũng đươc gọi là “Thi tuyển” hoặc “Thi tuyển chọn học sinh”, “tuyển sinh”. Để dự kỳ
thi tuyển sinh có một số quy định như sau:
THI TUYỂN SINH
Đậu Không đậu
Chiêu sinh trường công lập
đợt bổ sung
Chiêu sinh trường dân lập
đợt bổ sung
Khác
Vào học trường dân
lập theo nguyện vọng
Thi tuyển sinh công lập (Tuyển sinh đặc biệt)※
Vào học trường
công lập theo
nguyện vọng
Thi tuyển sinh dân lập
- 11 -
◎Loại có nguyện vọng vào trường cấp III công lập
(Chỉ nộp đơn vào công lập)
Trường hợp chỉ có nguyện vọng trường cấp III công lập, không dự thi vào trường cấp III dân lập
※ Chỉ 1 số trường/ khoa có
(Nộp đơn song song vào dân lập)
Người có nguyện vọng vào trường cấp III công lập, có thể dự thi trường cấp III dân lập nếu trường dân
lập đó cho phép nộp đơn xin dự thi song song với trường công lập. Trong trường hợp đó, dù thi đậu vào
trường cấp III dân lập đi chăng nữa, cũng vẫn có thể dự thi vào trường cấp III công lập. Và nếu đậu vào
trường cấp III công lập thì có thể vào học trường cấp III công lập đó.
※ Chỉ 1 số trường/ khoa
Vào học trường
công lập theo
nguyện vọng
Vào học trường công
lập theo nguyện vọng
Chiêu sinh vào trường công
lập đợt bổ sung
Chiêu sinh vào trường dân
lập đợt bổ sung
Khác
Vào học trường dân
lập theonguyện vọng
Thi tuyển sinh vào công lập
(Tuyển sinh thông thường)
Chiêu sinh vào trường công
lập đợt bổ sung
Chiêu sinh vào trường dân
lập đợt bổ sung
Khác
Vào học trường
công lập theo
nguyện vọng
Thi tuyển sinh vào công lập (Tuyển sinh đặc biệt)※
Thi tuyển sinh vào công lập (Tuyển sinh thông thường)
Thi tuyển sinh vào công lập (Tuyển sinh đặc biệt)※
Thi tuyển sinh vào công lập
(Tuyển sinh thông thường)
Thi tuyển sinh vào công lập (Tuyển sinh đặc biệt)※
Thi tuyển sinh vào dân lập
- 12 -
Tùy theo chương trình học và khoa dự thi mà các môn thi tuyển khác nhau. Ở đây
giới thiệu các môn có kiểm tra học lực và các loại kiểm tra khác ngoài kiểm tra học
lực.
Hội
■Tuyển sinh nhập học đăc biêt (Từ giữa đến cuôi tháng 2)
Chương trình học/ khoa, v.v… Kiểm tra học lực, v.v…
Chư
ơng
trình
học h
ệ cả ngày
Các khoa liên quan đến công nghiệp (khoa thiết kế kiến
trúc/ khoa thiết kế nội thất/ khoa thiết kế sản phẩm/ khoa
thiết kế hình ảnh/ khoa thiết kế trực quan/ khoa thiết kế hệ
thống) khoa nghiên cứu toàn cầu/ khoa my thuật/ khoa liên
quan đến thể dục/ khoa văn hóa nghệ thuật/ khoa diễn kịch/
khoa âm nhạc/ khoa tạo hình tổng hợp
5 môn (Quốc ngữ, xã hội, toán, vật lý,
tiếng Anh※1)
Kiểm tra thực hành
Khoa tổng hợp (Empowerment School) 5 môn (Quốc ngữ, xã hội, toán, vật lý,
tiếng Anh※1)
Phỏng vấn
Hệ thống tín chỉ đa hệ - Hệ I/ Hệ II (Creative School)
Hệ thống tín chỉ ngày và đêm
※1: Tiếng Anh thì bao gồm cả phần kiểm tra nghe.
■ Tuyển sinh nhập học thông thường (từ đầu đến giữa tháng 3) ※ 4
※1 Tiếng Anh thì bao gồm cả phần kiểm tra nghe.
※2 Những người trên 21 tuổi thì không cần bản điều tra, sẽ tiến hành phỏng vấn cùng với kiểm tra học
lực. Nếu ứng viên có nguyện vọng, có thể thay Kiểm tra học lực bằng bài tiểu luận
※3 Những người trên 21 tuổi thì không cần bản điều tra.
※4 Mặc dù đã nộp đơn tuyển chọn nhập học thông thường, nhưng trường hợp bị nhiễm corona, cúm
influenza, hoặc bệnh khác… mà không thể dự thi thì có thể dự thi vào một ngày khác, vui lòng thảo
luận với trường cấp II.
Chương trình học/ khoa, v.v… Kiểm tra học lực, v.v…
Chương
trình học
hệ cả
ngày
Tất cả các khoa không có tuyển chọn đặc biệt
5 môn (Quốc ngữ, xã hội, toán, vật lý,
tiếng Anh※1)
Chương trình học hệ bổ túc※2 3 môn (Quốc ngữ, toán, tiếng Anh※1)
Chương trình học hệ đào tạo từ xa ※3 Phỏng vấn
TRƯỜNG CẤP III CÔNG LẬP
CÁC MÔN THI TUYỂN
- 13 -
■Tuyển sinh lần 2 (cuôi tháng 3)
Chương trình học/ khoa, v.v… Kiểm tra học lực, v.v…
Những ngành học mà số lượng có số lượng thí sinh trúng
tuyển không đủ so với số lượng thi sinh muốn tuyển, v.v…
Phỏng vấn
■Những kỳ tuyển sinh khác (Từ giữa đến cuôi tháng 2)
Tên kỳ tuyển sinh/ Tên trường học, khoa Kiểm tra học lực, v.v…
Tuyển sinh nhập học cho trường cấp III Toyonaka do phủ
Osaka lập
Trường chi nhánh Nose (khoa tổng hợp) ※7
5 môn
(quốc ngữ, xã hội, toán, vật lý,
tiếng Anh ※1)
Phỏng vấn
Tuyển chọn nhập học cho học sinh về từ nước ngoài※5
Khoa tiếng Anh, khoa văn hóa quốc tế, khoa toàn cầu, khoa
nghiên cứu toàn cầu, khoa khoa học tổng hợp
toán, tiếng Anh※1
Phỏng vấn
(Hãy xem mục (1) ở trang 15 )
Tuyển chọn nhập học cho học sinh nước ngoài và học sinh về
nước cần chỉ đạo tiếng Nhật ※6
Trường cấp III Higashiyodogawa (khoa phổ thông)
Trường cấp III Fukui (khoa tổng hợp)
Trường cấp III Kadomanamihaya (khoa tổng hợp)
Trường cấp III Yaokita (khoa tổng hợp)
Trường cấp III Seibi (khoa tổng hợp)
Trường cấp III Nagayoshi (khoa tổng hợp (Empowerment
School))
Trường cấp III Fusekita (khoa tổng hợp (Empowerment
School))
Trường cấp III Osaka Wakaba (chế độ đa ngành, ngành I・II
chế độ tín chỉ (Creative School))
toán, tiếng Anh※1
Viết bài luận (có thể viết bằng ngôn ngữ khác
tiếng Nhật)
(Hãy xem mục (2) ở trang 16)
※1 Tiếng Anh thì bao gồm cả phần kiểm tra nghe.
※5 Không cần bản điều tra
※6 Không cần bản điều tra và bản tự khai
Để tham dự “kỳ tuyển chọn khác”, bên cạnh tư cách ứng tuyển thông thường, phải có tư cách cần
thiết cho theo từng loại tuyển chọn. Việc có hay không có tư cách, hãy nhờ trường cấp II xác
nhận với Sở giáo dục địa phương.
※7 Đối với tuyển sinh chi nhánh Nose của trường cấp III Toyonaka do phủ Osaka lập thì
không có yêu cầu tư cách ứng tuyển cần thiết.
- 14 -
Dựa trên thành tích kiểm tra học lực v.v..., bản điều tra, bản tự khai, phỏng vấn, để quyết định thí
sinh trúng tuyển.
■Bản điêu tra
Bản điều tra là hồ sơ được gửi từ trường cấp II đến trường cấp III. Có ghi thành tích (gọi là Đánh
giá) của 9 môn học (quốc ngữ, xã hội, toán, vật lý, tiếng Anh, âm nhạc, my thuật, sức khỏe và
thể dục, ky thuật/ gia đình) và “ghi chép về hoạt động/ hành động (hội học sinh hoặc hoạt động
ủy ban, hoạt động câu lạc bộ, tình hình sinh hoạt tại trường, v.v...). Thành tích (đánh giá) được
ghi nhận theo 5 bậc (5-4-3-2-1).
■Bản tự khai
Bản tự khai được nộp cùng với hồ sơ dự thi. Trên nguyên tắc là chính ứng viên tự viết theo chủ
đề được qui định sẵn, về việc học tập ở trường cấp II hoặc những hoài bão trong sinh hoạt ở cấp
III.
(Chỉ đối với tuyển chọn nhập học cho học sinh nước ngoài và những học sinh về nước cần chỉ
đạo tiếng Nhật, thì không cần nộp bản tự khai.)
■Phỏng vân
Những trường học có phỏng vấn, thì phỏng vấn được tiến hành, dựa trên việc tham khảo bản tự
khai đã nộp.
(Về những khoa có phỏng vấn thì hãy xem và xác nhận ở trang 12 – 13)
Trường cấp III, trên nguyên tắc, sẽ quyết định thí sinh trúng tuyển dựa trên đánh giá
thành tích kiểm tra học lực và bản điều tra, và chính sách tuyển sinh của trường mình
(đối tượng học sinh mong muốn). Do vậy khi viết bản tự khai hãy tham khảo chính sách
tuyển sinh của trường mà bạn có nguyện vọng theo học.
QUYẾT ĐỊNH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN
Hãy xác nhận phương thức xét trúng tuyển (đậu)/ không trúng tuyển (rớt) để chuẩn
bị cho thi tuyển sinh.
TRƯỜNG CẤP III CÔNG LẬP
- 15 -
TRƯỜNG CẤP III CÔNG LẬP
(1) “Tuyển sinh đôi vơi học sinh hồi hương từ nươc ngoài”
Trong kỳ thi tuyển sinh vào các trường cấp III công lập, có tuyển chọn dành cho học sinh hồi
hương từ nước ngoài, hoặc học sinh nước ngoài nhập cảnh vào Nhật; và có tuyển sinh dành
cho học sinh hồi hương, học sinh người nước ngoài cần hỗ trợ tiếng Nhật.
TUYỂN SINH CHO HỌC SINH
HỒI HƯƠNG TỪ NƯỚC NGOÀI; HỌC SINH HỒI
HƯƠNG, HỌC SINH NGƯỜI NƯỚC NGOÀI CẦN
HỖ TRỢ TIẾNG NHẬT
■ Người thuộc đôi tương Trên nguyên tắc là những đối tượng đã sống ở nước ngoài liên tục trên 2 năm, sau đó
về nước chưa được 2 năm.
■ Khoa thuộc đôi tương
Khoa tiếng Anh, khoa văn hóa quốc tế, khoa toàn cầu, khoa nghiên cứu toàn cầu,
khoa khoa học tổng hợp
■ Nội dung
○ Môn thi tuyển là toán, tiếng Anh và phỏng vấn (phỏng vấn bằng tiếng Nhật).
○ Trong giờ thi toán và tiếng Anh, nếu thí sinh có nguyện vọng thì có thể mang vào
1 quyển từ điển tiếng Nhật. Tuy nhiên, trong kì thi tiếng Anh, thí sinh không được
phép sử dụng từ điển tiếng Anh hoặc có chứa từ vựng tiếng Anh.
- 16 -
(2) “Tuyển sinh đôi vơi học sinh hồi hương và học sinh nươc ngoài cần chỉ đạo tiếng Nhật”
Trường hợp dự thi tuyển (1) (2) ở trên đây, thì trường cấp II mà học sinh đang theo
học sẽ đăng ký với trường cấp III mà học sinh dự thi. Học sinh nào muốn dự thi
cách này thì hãy thảo luận với giáo viên chủ nhiệm.
■Người thuộc đôi tương
Trên nguyên tắc là học sinh hồi hương từ Trung quốc, hoặc học sinh có quốc tịch
ngoại quốc, chuyển vào trường tiểu học từ lớp 4 trở lên.
■Những trường câp III thực thi vào năm 2021 (Thực thi 2/2022) Trường cấp III Higashiyodogawa (Khoa phổ thông), Trường cấp III Fukui (Khoa
tổng hợp),
Trường cấp III Kađomanamihaya (Khoa tổng hợp), Trường cấp III Yaokita (Khoa tổng
hợp), Trường cấp III Seibi (Khoa tổng hợp),
Trường cấp III Nagayoshi (Khoa tổng hợp (Empowerment Shool))
Trường cấp III Fusekita (Khoa tổng hợp (Empowerment Shool))
Trường cấp III Osaka Wakaba (chế độ đa ngành, ngành I・II chế độ tín chỉ (Creative School))
■Nội dung
○ Môn thi là làm văn, toán, tiếng Anh (bao gồm cả thi nghe).
○ Làm văn có thể viết bằng tiếng nước ngoài.
○ Chữ Kanji trong đề thi học lực được ghi furigana (cách đọc chữ Kanji).
○ Ở môn làm văn, cho từ khóa bằng tiếng nước ngoài để thí sinh có thể hiểu đề bài.
○ Trong giờ thi thí sinh được phép sử dụng tối đa 2 từ điển tiếng nước ngoài. Tuy
nhiên, trong kì thi tiếng Anh, thí sinh không được phép sử dụng từ điển Nhật-Anh,
Anh-Nhật, từ điển có chứa từ vựng tiếng Anh.
※ Thi tuyển sinh này không phải nộp bản tự khai.
※ Sở giáo dục của Phủ Osaka sẽ xét duyệt xem thí sinh có được dự thi theo cách này hay
không vào tháng 11. Khi xét duyệt, cần phải nộp các tài liệu về “ ghi chép về xuất nhập
cảnh (về nước)”. Chuẩn bị các giấy tờ này có trường hợp rất mất thời gian, nên học sinh
hãy hỏi giáo viên cấp II sớm để chuẩn bị.
- 17 -
TRƯỜNG CẤP III CÔNG LẬP
CÁC ƯU ĐÃI CHO HỌC SINH HỒI HƯƠNG,
V.V… CẦN HỖ TRỢ TIẾNG NHẬT TRONG
THI TUYỂN VÀO CẤP III
Ưu đãi ①
■ Người thuộc đôi tương
Sau khi hồi hương hoặc đến Nhật, trên nguyên tắc phải là học sinh nhập học từ
năm lớp 1 trở lên của bậc tiểu học
■ Trường thuộc đôi tương
Tất cả các trường cấp III công lập
■ Nội dung
A Kéo dài thời gian thi 1,3 lần
Trường hợp A được công nhận thì có thể đăng ký phần B, C, D
B Trong giờ thi, đươc sử dụng từ điển ngoại ngữ
Được đem vào phòng thi tối đa 2 quyển từ điển. Tuy nhiên, không được phép sử
dụng từ điển Nhật-Anh, Anh-Nhật, từ điển có chứa từ vựng tiếng Anh. Cùng với
đó, không được sử dụng từ điển điện tử. Trường hợp sử dụng từ điển, thì sẽ bỏ
phần “đọc và viết chữ Kanji” trong đề thi môn quốc ngữ.
C Đươc phiên âm Furigana (cách đọc chữ Kanji) trên chữ Kanji
trong đê thi
Tuy nhiên, phần “Đọc Kanji” trong đề thi môn quốc ngữ sẽ không có phiên âm.
D Đôi vơi môn quôc ngữ, nếu có đê làm văn hoăc đê viết tiểu luận,
sẽ cho các từ khóa bằng tiếng nươc ngoài để hiểu đươc đê bài
Trong thi tuyển sinh vào cấp III công lập, có các ưu đãi đặc biệt cho học sinh hồi
hương, học sinh người nước ngoài cần hỗ trợ tiếng Nhật. Để biết bạn có được ưu
đãi hay không, hãy hỏi giáo viên chủ nhiệm.
- 18 -
Trường hợp được áp dụng các ưu đãi này, thì trường cấp II mà học sinh đang theo học
sẽ đăng ký với trường cấp III mà học sinh dự thi. Học sinh nào muốn được áp dụng các
ưu đãi này, hãy hỏi giáo viên chủ nhiệm.
(*) Tât cả những nội dung ưu đãi, v.v… đêu là dự định. Tháng 7 năm 2021 sẽ quyết định
chính thức.
Ưu đãi ②
■ Người thuộc đôi tương
Trên nguyên tắc là người đã sống ở nước ngoài liên tục trên 2 năm, sau đó về Nhật
chưa được 2 năm.
■ Trường thuộc đôi tương
Tất cả các trường cấp III công lập
■ Nội dung
Khi viết Bản tự khai, có thể nhờ phụ huynh hoặc giáo viên viết giúp. Trường hợp
không thể nhờ viết, thí sinh có thể sử dụng tiếng nước ngoài.
- 19 -
TRƯỜNG CẤP III CÔNG LẬP
NĂM HỌC 2022 LỊCH THI TUYỂN SINH Với kỳ thi nhập học thì tùy theo chương trình học, khoa , v.v... mà thời hạn nộp hồ sơ, ngày thi,
ngày công bố thí sinh trúng tuyển sẽ khác nhau. Hãy xác nhận lại lịch trình của trường hoặc khoa
mà bạn có nguyện vọng theo học.
Các loại tuyển sinh Thời hạn nộp
hồ sơ
Ngày thi và
nội dung kiểm tra
Công bố
trúng tuyển
Th
i tuy
ển đ
ặc biệt
Ch
ươ
ng
trình
họ
c hệ cả n
gày
- Các khoa liên quan đến công nghiệp
(khoa thiết kế kiến trúc/ khoa thiết kế nội
thất/ khoa thiết kế sản phẩm/ khoa thiết kế
hình ảnh/ khoa thiết kế trực quan/ khoa hệ
thống thiết kế)/ khoa nghiên cứu toàn cầu.
- khoa my thuật/ khoa liên quan đến thể dục
- khoa văn hóa nghệ thuật/ khoa diễn kịch/
khoa tạo hình tổng hợp
Ngày 14 tháng 2
(Thứ hai)
và
Ngày 15 tháng 2
(Thứ ba)
Kiểm tra học lực
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
Kiểm tra thực hành
Ngày 18 tháng 2 (Thứ
sáu)
Ngày 28 tháng
2 (Thứ hai)
- khoa âm nhạc
Ngày 1 tháng 2
(Thứ ba)
và
Ngày 2 tháng 2
(Thứ tư)
Xướng âm, Thực hành
chuyên môn
Ngày 13 tháng 2 (Chủ
nhật)
Kiểm tra học lực, thính
giác âm nhạc
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
- khoa tổng hợp (Empowerment School)
Ngày 14 tháng 2
(Thứ hai)
và
Ngày 15 tháng 2
(Thứ ba)
Kiểm tra học lực
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
Phỏng vấn
Ngày 18 tháng 2 (Thứ
sáu)
Hệ thống tín chỉ đa hệ I, II
(Creative School)
Hệ thống tín chỉ ngày và đêm
Tuyển sinh nhập học cho trường cấp III Toyonaka do phủ
Osaka lập, chi nhánh Nose
Ngày 14 tháng 2
(Thứ hai)
và
Ngày 15 tháng 2
(Thứ ba)
Kiểm tra học lực
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
Phỏng vấn
Ngày 18 tháng 2 (Thứ
sáu)
Tuyển sinh nhập học cho học sinh về từ nước ngoài
Kiểm tra học lực,
Phỏng vấn
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
Tuyển sinh nhập học cho học sinh hồi hương, học sinh
nước ngoài cần chỉ đạo tiếng Nhật
Kiểm tra học lực,
Viết bài luận
Ngày 17 tháng 2 (Thứ
năm)
Tuyển sinh nhập học Khóa hỗ trợ tự lập cho học sinh
khuyết tật trí tuệ
Phỏng vấn
Một ngày trong các
ngày : 17 tháng 2 (Thứ
năm), ngày 18 (Thứ
sáu),
ngày 21(Thứ hai)
, ngày 22 (Thứ ba)
- 20 -
Các loại tuyển sinh
Thời hạn nộp
hồ sơ Ngày thi và
nội dung kiểm tra
Công bố
trúng tuyển
Th
i tuy
ển th
ôn
g th
ườ
ng
Ch
ươ
ng
trình
họ
c hệ cả n
gày
Khoa phổ thông
(Bao gồm các trường học theo hệ thống tín chỉ)
Khoa liên quan đến thương mại
Khoa nghiệp vụ toàn cầu
Khoa liên quan đến nông nghiệp
Khoa liên quan đến công nghiệp
(Ngoại trừ khoa tiến hành tuyển sinh đặc biệt)
Khoa thông tin giáo dục / Khoa tiếng Anh
Khoa văn hóa quốc tế/ Khoa toàn cầu/ Khoa
khám phá tiếng Anh/ Khoa toán lý/ Khoa khoa
học tổng hợp/ Khoa sáng tạo khoa học/ Khoa
văn lý và Khoa giáo dục văn lý/ Khoa tình
nguyện phúc lợi/ Khoa văn hóa ẩm thực/ Khoa
tổng hợp
(Bao gồm cả Creative School, ngoại trừ
Empowerment School.)
Ngày 2 tháng 3
(Thứ tư)
Ngày 3 tháng 3
(Thứ năm)
và
Ngày 4 tháng 3
(Thứ sáu)
Kiểm tra học lực, v.v…
Ngày 9 tháng 3(Thứ tư) Ngày 17 tháng
3
(Thứ năm)
Hệ bổ túc
Hệ đào tạo từ xa
Ngày 27 tháng
2(Chủ Nhật)
Ngày 1 tháng 3
(Thứ ba)
và
Ngày 2 tháng 3
(Thứ tư)
Phỏng vấn
Một ngày trong các
ngày 6 tháng 3 (Chủ
Nhật), ngày 7 (Thứ
hai), ngày 8
(Thứ ba)
Tuyển sinh nhập học lần 2 (trường hợp có trường tiến hành)
Ngày 23 tháng
3(Thứ tư)
Phỏng vấn
Ngày 23 tháng 3
(Thứ tư)
Ngày 25 tháng
3
(Thứ sáu) Tuyển sinh nhập học bổ sung Khóa hỗ trợ tự lập học sinh
khuyết tật trí tuệ (trường hợp có trường tiến hành)
Tuyển sinh nhập học vào mùa thu
Ngày 6 tháng 9
năm 2022
(Thứ ba)
Tiểu luận, Phỏng vấn
ngày 9 tháng 9
năm 2022
(Thứ sáu)
Ngày 15 tháng
9 năm 2022
(Thứ năm)
- 21 -
Tên tổ chức Số tiền cho vay Kỳ hạn chiêu mộ Nơi liên hệ
Hội khuyến khích
tài năng phủ Osaka
(Osakafu Ikueikai)
Trường cấp III công lập
Trong khoảng 50,000 yên
Trường cấp III dân lập
Trong khoảng 250,000 yên
Đầu tháng 9 ~
Đầu tháng 10 của
năm thứ 3 ở trường cấp
II (lớp 9)
Số điện thoại:
06-6357-6272
Quy phúc lợi
cuộc sống
(Seikatsu fukushi
kikin)
Trong khoảng 500,000 yên Từ sau khi nhập học,
đến cuối tháng 4
Hiệp hội phúc lợi xã hội
địa phương
Quy phúc lợi gia
đình chỉ có mẹ con,
cha con, quả phụ
(Boshi Fushi Kafu
fukushikikin)
Trường cấp III công lập (đi học
từ nhà)
trong khoảng 150,000 yên
Trường cấp III dân lập (đi học
từ nhà)
trong khoảng 410,000 yên
Từ khi có kết quả trúng
tuyển cho đến trước khi
nộp phí nhập học.
Văn phòng Phúc lợi
địa phương nơi hiện
đang cư ngụ, v.v...
Hội khuyến khích
tài năng trẻ em mà
cha mẹ là nạn nhân
giao thông
(Kotsuiji Ikueikai)
① 200,000 yên
② 400,000 yên
③ 600,000 yên
Khi đăng ký chọn một trong ①
③
Tháng 4 ~ tháng 1 của
năm thứ 3 ở trường cấp
II (lớp 9)
Số điện thoại:
0120-52-1286
Hội khuyến khích
tài năng Ashinaga
(Ashinaga Ikueikai)
Trường cấp III dân lập
300,000 yên
01/04 ~ 28/02 của
năm thứ 3 ở trường cấp
II (lớp 9)
Số điện thoại:
0120-77-8565
CHẾ ĐỘ CHO VAY TIỀN TẠM THỜI ĐỂ NHẬP HỌC
Có thể vay tiền để đóng những khoản cần thiết khi nhập học.
Xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến các cơ quan phụ trách để biết thông tin chi tiết về tư cách
vay tiền, tiêu chuẩn vay và phương pháp hoàn trả v.v…
Chế độ trơ giúp vê kinh tế để đi học
- 22 -
Tên tổ chức Số tiền cho vay Kỳ hạn chiêu mộ Nơi liên hệ
Hội khuyến khích
tài năng phủ Osaka
(Osakafu Ikueikai)
Trường cấp III công lập /Trường cấp
III dân lập
Số tiền học phí thực tế phải trả
+ trong khoảng 100,000 yên
đầu tháng 9 ~ đầu tháng
10 của năm thứ 3 ở
trường cấp II (lớp 9)
Sau nhập học cũng có
chiêu mộ
Số điện thoại:
06-6357-6272
Quy phúc lợi cuộc
sống
(Seikatsu Fukushishikin
Kashitsuke)
Mỗi tháng
Trong khoảng 35,000 yên Luôn tiếp nhận
Hiệp hội phúc lợi xã
hội địa phương
Quy phúc lợi gia đình
chỉ có mẹ con, cha
con, quả phụ (Boshi
Fushi Kafu
Fukushishikin)
Số tiền được miễn học phí ở trường
thì không được cho vay (cần phải
thảo luận về số tiền)
Từ khi có quyết định
nhập học thì bất cứ lúc
nào cũng nhận đơn
Văn phòng phúc lợi
địa phương nơi đang
cư ngụ, v.v...
Hội khuyến khích tài
năng trẻ em mà cha mẹ
là nạn nhân giao thông
(Kotsuiji Ikueikai)
Mỗi tháng
① 20,000 yên
② 30,000 yên
③ 40,000 yên
Khi đăng ký chọn một trong ①~③
Tháng 4 ~ tháng 1 của
năm thứ 3 ở trường cấp
II (lớp 9)
Sau khi nhập học,từ
tháng 4 ~ tháng 1
Số điện thoại: 0120-52-1286
Hội khuyến khích tài
năng Ashinaga
(Ashinaga Ikueikai)
Mỗi tháng
Trường công lập 25,000 yên
Trường dân lập 30,000 yên
Từ 1 tháng 4 ~ 28 tháng
2 của năm thứ 3 trường
cấp II (lớp 9)
Sau khi nhập học cũng có
chiêu mộ
Số điện thoại: 0120-77-8565
Học bổng trường cấp
III dành cho học sinh
hồi hương từ Trung
quốc (Chugoku
Kikoku shijyo
Kotogakkou
Shogakukin)
Mỗi tháng 20,000 yên
Không cần phải hoàn trả lại
từ 1 tháng 11 ~ 25 tháng
11 năm thứ 3 trường cấp
II (lớp 9)
Tổ chức văn hóa
Yamazaki Toyoko
Số điện thoại: 072-266-2522
Học bổng của hội
bổng Triều Tiên
(Chosen Shogakukai
Shogakukin)
Mỗi tháng 10,000 yên
Không cần phải hoàn trả lại
Sau khi nhập học
Từ 12 tháng 4
~ 10 tháng 5
(đăng kí online)
Số điện thoại: 03-3343-5757
CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG
Đối với những học sinh vì lý do kinh tế và hoàn cảnh gia đình mà không thể trả học phí
thì có chế độ cấp học phí, hoặc cho vay học phí. Trường hợp cho vay học phí thì sau khi
tốt nghiệp phải trả lại. Xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến cơ quan phụ trách để biết thêm
chi tiết về tư cách vay tiền, tiêu chuẩn vay và phương pháp hoàn trả v.v….
Chế độ trơ giúp vê kinh tế để đi học
- 23 -
Nếu nơi bố mẹ bạn làm việc kinh doanh thua lỗ, làm thu nhập gia đình
của bạn bị giảm đáng kể, khiến bạn gặp khó khăn trong việc đóng học
phí, bạn có thể xin miễn, giảm học phí.
Xin miễn hoặc giảm học phí thì có những điều kiện. Để biết chi tiết, xin
vui lòng liên hệ với trường học hoặc theo dưới đây. (Ngôn ngữ được hỗ
trợ là tiếng Nhật.)
Chế độ hô trơ khi găp khó khăn trong viêc chi trả học phí vì lí do như thu nhập giảm đột ngột
Về trường trung học công lập
Nhóm Hướng dẫn Thu nhập / Kế toán, Phòng Tài chính Cơ sở, Sở Giáo dục Osaka
Liên hệ: 06-6944-6913 (liên lạc trực tiếp)
Về trường trung học dân lập
Nhóm Hỗ trợ Điều chỉnh, Phòng trường dân lập, Sở Giáo dục Osaka
Liên hệ: 06-6944-6956 (liên lạc trực tiếp)
- 24 -
NHỮNG HƯỚNG ĐI KHÁC NGOÀI HỌC TRUNG HỌC
Sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu không tiếp tục học trung học thì sẽ có những hướng đi như sau
Nếu muốn đi làm thì phải làm như thế nào?
■ Các hương học lên khác ngoài trường câp III
Trường câp III chuyên môn: Là trường chủ yếu học chuyên môn về ky thuật –công nghệ.
Trường câp III chuyên tu: Là trường học những gì cần thiết cho cuộc sống và nghề nghiệp.
Trường câp III chuyên môn kỹ thuật nghê nghiêp: Trường học ky thuật cần thiết để đi làm .
Nội dung học ở mỗi trường đều khác nhau.Về chi tiết xin hãy hỏi giáo viên chủ
nhiệm .
■ Làm viêc nhà, theo nghê của gia đình
■ Đi làm
⇒ Có 2 phương pháp như sau:
① Nhờ “Hello work” giới thiệu việc làm.
② Nhờ người quen của gia đình giới thiệu việc làm.
“Hello-Work” là nơi giới thiệu việc làm cho những ai muốn đi làm. Cũng có những “Hello-
Work” có thể tư vấn bằng tiếng Trung Quốc, tiếng Anh, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Tây
Ban Nha v.v...
- 25 -
Về việc lựa chọn hướng đi, có thể tư vấn qua điện thoại và E-mail.
Tên các cơ quan tư vấn Nơi liên hệ Ngôn ngữ sử
dụng
Nhóm hỗ trợ học lên, ban trường
cấp I/cấp II,
Phòng giáo dục địa phương, Sở
Giáo dục phủ Osaka
(Osakafu Kyoiku Iinkai,
Jimukyoku, Shichoson
Kyoikushitsu, Shochugakko-ka,
Shinroshien Group)
Số điện thoại:
06-6941-0351
(Nội tuyến 5485)
Tiếng Nhật
Phòng Giáo dục thành phố Osaka
(Osakashi Kyoiku Iinkai)
Số điện thoại:
06-6208-9185
Tiếng Nhật
TiếngTrung quốc
Phòng Giáo dục thành phố Sakai
(Sakaishi Kyoiku Iinkai)
Số điện thoại:
072-228-7436 Tiếng Nhật
Hiệp hội nghiên cứu giáo dục
người nước ngoài tại Nhật, phủ
Osaka
(Osakafu Zainichi Gaikokujin
Kyoiku Kenkyu Kyogikai)
Fax:
050-3383-2683
E-mail:
Tiếng Nhật
Hiệp hội nghiên cứu giáo dục
người nước ngoài, thành phố Osaka
(Osakashi Gaikokujin Kyoiku
Kenkyu Kyogikai)
Số điện thoại:
090-3847-2420 Tiếng Nhật
Phát hành tháng 9 Năm 2021
◆Biên tập・Phát hành ◆
Nhóm hỗ trợ học lên, ban trường cấp I/cấp II, Phòng giáo dục địa phương, Sở Giáo dục phủ Osaka
Phòng Giáo dục địa phương,
TEL 06-6941-0351 ( nội bộ 5485) FAX 06-6944-3826
E-mail [email protected]
URL https://www.pref.osaka.lg.jp/shochugakko/
※Ngoại trừ trường hợp sử dụng vì lợi ích thương mại, tài liệu này được phép đăng tải lại.
Nhưng khi đăng lại nhất định phải ghi rõ xuất xứ.
<ベトナム語>
DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN TƯ VẤN