lab qos
TRANSCRIPT
QoS Practice Labs
RSVP – Resource Reservation Protocol
1. Kiến thức cơ bản
RSVP là giao thức của Internet Engineering Task Force (IETF).
Được dùng trong mô hình Integrated Services (IntServ). RSVP thiết lập phiên báo hiệu cho
các thiết bị trên đường truyền giành tài nguyên cho những luồng ứng dụng cần được đảm
bảo chất lượng dịch vụ theo1 chiều từ nguồn đến đích.
Là giao thức “soft state”, tự động cập nhật tình trạng và thay đổi đường truyền khi có lỗi
xảy ra.
Được hỗ trợ trên router, phần mềm gọi điện thoại (Cisco phones, Microsoft NetMeeting) và
ứng dụng trong kỹ thuật điều phối lưu lượng MPLS Traffic Engineering.
2. Mục đích
- Mô phỏng quá trình thiết lập phiên giành băng thông của giao thức RSVP.
- Xem và hiểu cách hoạt động của phiên thiết lập.
- Sử dụng phần mềm Wireshark phân tích các loại gói tin RSVP.
3. Thiết bị và phần mềm hỗ trợ
- Cài phần mềm Wireshark để phân ích gói tin.
- Cài card Loopback trên PC tương ứng PC1.
- Cài phần mềm GNS3 ( sử dụng bất kỳ thiết bị router).
4. Lệnh cấu hình
a. Lệnh cấu hình RSVP
Cho phép RSVP trên giao diện của router
Router(config)# interface serial/fastethenet [interface-number]
Router(config-if) # ip rsvp bandwidth [interface-kbps] [single-flow-kbps]
Cấu hình router là RSVP Sender ( thay mặt PC1 thiết lập phiên RSVP)
Router(config) # ip rsvp sender session-ip-address sender-ip-address [ tcp | udp | ip-
protocol ] session- dport sender-sport previous-hop-ip-address previous-hop-interface
[bandwidth] [burst-size].
Cấu hình router là RSVP Reservation ( thay mặt PC2 cho phép hay không cho phép phiên
giành băng thông từ R1)
- 1 - Rita2610
QoS Practice Labs
Router(config) # ip rsvp reservation session-ip-address sender-ip-address [tcp | udp |
ip-protocol] session-dport sender-sport next-hop-ip-address next-hop-interface ff rate
[bandwidth] [burst-size].
b. Kiểm tra cấu hình RSVP
show ip rsvp interface [interface- number] Hiển thị các thông tin băng thông RSVP trên
giao diện
show ip rsvp installed [interface- number] Hiển thị thông tin RSVP đã cấu hình
show ip rsvp neighbor [interface- number] Hiển thị RSVP neighbors
show ip rsvp sender [interface- number] Hiển thị thông tin RSVP sender
show ip rsvp request [interface- number] Hiển thi thông tin RSVP request
show ip rsvp reservation [interface- number] Hiển thị thông tin RSVP reservation
5. Mô hình mạng
6. Nhiệm vụ thực hành
- Gán địa chỉ các thiết bị trong mô hình trên.
- Cấu hình giao thức định tuyến tĩnh trên router.
- Cho phép RSVP trên tất cả các cổng của 3 router.
Router(config-if) # ip rsvp bandwidth
- Cấu hình R1 là RSVP-Sender thay thế PC1 gửi thông điệp Path.
Sender(config) # ip rsvp sender 192.168.1.2 172.32.0.2 tcp 0 0 172.32.0.2 Fa0/0 10 5
- Cấu hình R3 là RSVP-Reservation thay thế PC2 gửi thông điệp Resv.
- 2 - Rita2610
S1/1S1/0
S1/0S1/0
Fa0/0Fa0/0
.2
.2
.2
.1
.1
.1
.2
.1
50.0.0.0/8 70.0.0.0/8
192.168.1.0/24172.32.0.0/16R1 R3R2
R1
R3
R2
R1 R3R2
R1
R3
R2
R1 R3
Work place
R2
RSVP Sender
RSVP Reservation
RSVP Router
PC1 Loopback
PC2
R1 R3R2
R1 R3
Work place
R2
R1
R2
R3
QoS Practice Labs
Reservation(config) # ip rsvp reservation 192.168.1.2 172.32.0.2 tcp 0 0 192.168.1.2 Fa0/0
ff rate 10 5
- Kiểm tra cấu hình
+ Thông tin RSVP trên giao diện router.
+ Xem thông tin lưu lượng ưu tiên tại R1 : TCP (172.32.0.2 - 192.168.1.2). Giá trị trọng số của RSVP
tại giao diện sử dụng Weight Fair Queueing là 6.
- 3 - Rita2610
Active reservation for traffic flowing in one direction : 10Kbps of bandwidth.
QoS Practice Labs
+ Hiển thị thông tin của router RSVP-Sender, RSVP-Reservation.
+ Xem thông tin về chiều thiết lập từ RSVP-Sender đến RSVP-Reservation.
+ Xem thông tin trên router láng giềng.
- 4 - Rita2610
QoS Practice Labs
+ Thống kê số lượng gói tin RSVP đã được gửi cho đến thời điểm này.
7. Sử dụng phần mềm WireShark phân tích các thông điệp RSVP
- 5 - Rita2610
QoS Practice Labs
Định dạng gói tin RSVP
- 6 - [email protected]
RSVP Message Header Fields
cur flags = 0 a label for all fragments of one message
MF flag is set on for all fragments of a message except the last fragment.
the byte offset of the fragment in the message
Fragment offsetMFReservedMessage IDSend TTLReservedLengthChecksumTypeFlagsVersion
bits1611532881616844
Reservation-request acknowledgment Appears when reservation-confirmation object in a reservation-request message.7
Reservation-teardown6
Path-teardown5
Reservation-request error4
Path-error3
Reservation-request Request for guarantee QoS for the session.2
Path Store the path state in each node and route reservation-request messages in the reverse direction
1
Message Type DescriptionsValue
Using Path state or Reservation state to specify Errors (Admission failure, Bandwidth unavailable, Service not supported, Bad flow specification, Ambiguous path).Remove the reservation. Path-teardown messages delete the path state.Reservation-request teardown messages delete the reservation state
QoS Practice Labs
- 7 - Rita2610
bitsRSVP Object Fields
Specify a session, contain IP destination address and possibly a destination port.
Adspec
SenderTSPEC
SenderTemplate
Time ValueRSVP Hop
Session
Objects
Advertising data.
The traffic characteristics of a sender’s data stream.
Identify a sender, contain sender IP address and perhaps some additional demultiplexing information.
The refresh period and the state TTL
IP address of the RSVP-capable node.
Class-Num : 0, C-Type : ignored. The receiver will ignored this object contents
Types of messages Contents
Null
all RSVP messages
anywhere in a obj. sequence objects
The reservation style and style-specific information.Style Reservation-requestFlow
SpecificationReservation-request
FilterSpecification
Path
Path
Path
ErrorSpecification
Path-errorReservation-request
errorPolicy Data PathReservation-request
Scope Reservation-request
ReservationConfirmation
Reservation-request
Specify an error.
Information about local policy to decide permit an associated reservation.
Specify the scope for forwarding a reservation-request message
Reservation-requestReservation-request ack
IP address of a receiver that requested a confirmation
Specify the sessions that should receive the desired QoS.
Specify flow that define desired QoS.
Path Reservation
all RSVP messages
Object class (name)
Object type
Object contentsC-TypeClass-numLength
Variable<=65528 bytes8816
QoS Practice Labs
- 8 - Rita2610
Path message
RSVP Header
Object Fields
QoS Practice Labs
First In First Out Queuing – Weight Fair Queuing
1. Kiến thức cơ bản
Đặc điểm FIFO Queuing :
Là hàng đợi cơ bản và được hỗ trợ trên tất cả các thiết bị cũng như trong tất cả các phiên
bản hệ điều hành của router Cisco.
Là kỹ thuật hàng đợi mặc định trên những giao diện của router có băng thông >= 2Mbps.
Hoạt động theo cơ chế vào trước phục vụ trước, vào sau phục vụ sau.
Những gói tin của lưu lượng không được phân lớp trước khi vào hàng đợi và bị đánh rớt khi
số lượng gói tin vượt quá kích thước hàng đợi.
Đặc điểm Weight Fair Queuing (WFQ) :
Là một hệ thống bao gồm nhiều hàng đợi và được hỗ trợ trên tất cả các thiết bị cũng như
trong tất cả các phiên bản hệ điều hành cùa router Cisco.
Là kỹ thuật hàng đợi mặc định trên những giao diện của router có băng thông <= 2Mbps.
Những gói tin của lưu lượng được phân lớp tự động trước khi vào từng hàng đợi, những
hàng đợi này có thể phân biệt dựa theo luồng lưu lượng. Mỗi luồng lưu lượng được xem là
1 conversation được nhận biết thông qua các tham số địa chỉ nguồn, địa chỉ đích, số cổng,
số giao thức, giá trị TOS trong header của gói tin. Lưu lượng được ưu tiên dựa vào giá trị
trọng số.
WFQ sử dụng 2 thông số để đánh rớt gói tin : kích thước hàng đợi và thông số ngưỡng đánh
rớt trước nghẽn.
2. Mục đích
- Sử dụng lệnh show để hiển thị thông tin hàng đợi FIFO và WFQ.
- Cấu hình FIFO và WFQ trên giao diện của router.
- Xem và hiểu cách hoạt động của FIFO và WFQ.
3. Thiết bị và phần mềm hỗ trợ
- Cài card Loopback trên PC tương ứng PC1.
- Cài phần mềm GNS3 ( sử dụng bất kỳ thiết bị router).
4. Lệnh cấu hình
a. Cấu hình FIFO
+ Cho phép FIFO trên giao diện Serial.
- 12 [email protected]
QoS Practice Labs
Router(config)#interface serial [interfacel-number]
Router(config-if)# no fair-queue
+ Điều chỉnh số lượng tối đa gói tin chứa trong hàng đợi
Router(config-if)# hold-queue <buffer> in | out
in | out : Input / Output queue
b. Cấu hình WFQ
+ Cho phép WFQ trên giao diện Fast/E.
Router(config)# interface Fast/E [interface-number]
Router(config-if)# fair-queue [threshold] [max-dynamic-queue][max-reservable-queue]
* threshold : ngưỡng đánh rớt trước nghẽn, mặc định là 64
* max-dynamic-queue : số lượng tối đa hàng đợi trong hệ thống, thông số chọn lựa : 16,
32, 64, 128, 256, 512, 1024, mặc định là 256.
* max-reservable-queue : số lượng tối đa hàng đợi khai báo ưu tiên, thông số chọn lựa từ
0 đến 1000, mặc định 0.
+ Điều chỉnh số lượng tối đa gói tin chứa trong hàng đợi
Router(config-if)# hold-queue <max-limit> in | out .
in | out : Input / Output queue
c. Kiểm tra cấu hình
show running-config Xem lai các thông tin cấu hình.
show interface interface Hiển thị thông tin và thống kê của hàng đợi
show queueing fair interface Hiển thị thông số WFQ.
show queue interface Hiển thị nội dung hàng đợi
5. Mô hình mạng
- 13 [email protected]
QoS Practice Labs
6. Nhiệm vụ thực hành
- Gán địa chỉ cho tất cả thiết bị dựa trên mô hình
- Cấu hình giao thức RIP trên tất cả router.
* Sử dụng lệnh Show để xem thông tin hàng đợi FIFO trên giao diện Fa2/0 của R1
- 14 [email protected]
Fa2/0Fa2/0
.2
S1/0
.2
.1S1/0
.1
.2
.1
100.0.0.0/8
190.168.0.0/16 172.32.0.0/16R1 R3R2
R1 R3R2
R1 R3
Work place
R2
R1 R2
PC1 - Loopback PC2
Weight Fair Queue
FIFO FIFO
R1 R3R2
R1 R3
Work place
R2
Note : Default Queuing :
Interface FastEthernet - FIFO Queuing.
Interface Serial - Weight Fair Queuing
QoS Practice Labs
- Điều chỉnh kích thước FIFO, mặc định là 40.
* Sử dụng lệnh Show để xem thông tin hàng đợi WFQ trên giao diện S1/0 của R1.
- 15 [email protected]
QoS Practice Labs
- Xem lại thông tin cấu hình bằng lệnh show running-config
- Xem tất cả hàng đợi WFQ trên các giao diện router.
- 16 [email protected]
QoS Practice Labs
- Điều chỉnh kích thước của hệ thống hàng đợi WFQ, mặc định là 1000.
- 17 [email protected]
QoS Practice Labs
+ Từ PC1 dùng lệnh ping để kiểm tra lưu lượng ping từ PC1 đến giao diện FastEthernet của R2.
Tại R1 dùng lệnh show queueing interface s1/0 xem thông tin hàng đợi của lưu lượng ping, giá trị
trọng số là 32384.
* Cấu hình FIFO trên giao diện S1/0
- 18 [email protected]
QoS Practice Labs
- 19 [email protected]
QoS Practice Labs
Priority Queuing
1. Kiến thức cơ bản
Priority Queuing (PQ) được hỗ trợ hầu hết các thiết bị router và các phiên bản hệ điều hành
router 10.0 về sau.
PQ bao gồm 4 hàng đợi với mức ưu tiên được giảm dần : Cao (High), Trung bình
(Medium), Vừa (Normal), Thấp (Low).
Những gói tin được phân lớp vào trong 4 hàng đợi dựa vào mức độ ưu tiên của người dùng
và bị đánh rớt khi số lượng gói tin vượt quá kích thước hàng đợi.
Các hàng đợi có mức ưu tiên thấp hơn hàng đợi High, đặc biệt là Low sẽ rơi vào tình trạng
“Starvation”, có nghĩa là các gói tin ở những hàng đợi này sẽ không được phục vụ và có thể
bị đánh rớt với số lượng lớn.
2. Mục đích
- Thiết lập từng loại lưu lượng.
- Cấu hình PQ cho các lưu lượng với mức độ ưu tiên.
- Xem và hiểu cách hoạt động của PQ.
3. Thiết bị và phần mềm hỗ trợ
- Sử dụng cáp chéo nối 2 PC.
- PC1 : Cài card loopback tương ứng PC1.
Cài phần mềm GNS3 ( sử dụng thiết bị router thích hợp).
4. Lệnh cấu hình
a. Phân loại lưu lượng với 4 mức độ ưu tiên
Phân loại dựa trên các đặc tính của gói tin
Router(config) # priority-list list-number protocol protocol-name { high | medium |
normal | low} queue-keyword keyword-value
Fragment IP packets with non-zero fragment offset ( Match fragments)
gt/lt <size> Based on packet size (including L2 frame)( Match packets based on their size)
list <acl> ACL classification (standard or extended)
tcp/udp <port> TCP or UDP port number (Match packets based on their source or destination TCP/UDP port number)
Phân loại dựa trên giao diện của router
- 21 [email protected]
QoS Practice Labs
Router(config)# priority-list list-number interface intf { high | medium | normal |
low}
Phân loại các lưu lượng còn lại vào hàng đợi mặc định
Router(config)# priority-list list-number default { high | medium | normal | low}
b. Điều chỉnh kích thước của từng hàng đợi
Router(config)#priority-list list-number queue-limit high medium normal low
Giá trị mặc định : High ( 20 ), Medium ( 40 ), Normal ( 60 ), Low ( 80 )
c. Chỉ định PQ trên giao diện của router
Router(config)# interface serial/fastethenet [interface-number]
Router(config-if)# priority-group list
d. Kiểm tra cấu hình
show interface interface Hiển thị thông tin trên giao diện router.
show queueing [ priority | custom | fair | random-detect] interface
Hiển thị các thông số hàng đợi.
debug priority Xem tình trạng hiện tại của PQ
5. Mô hình mạng
6. Nhiệm vụ thực hành
- Gán địa chỉ cho tất cả thiết bị dựa trên mô hình
- Cấu hình giao thức RIP trên tất cả router.
- Cấu hình PQ trên giao diện S1/0 của R2 với chính sách ưu tiên như trên mô hình mạng.
- 22 [email protected]
Remote DesktopFTP Server
Telnet+HTTP
Fa2/0
.2
.1
20.0.0.0/8
R1 R3
Work place
R2PC2Loopback
S1/0
Fa2/0
.2
.1
10.0.0.0/8
R1 R3
Work place
R2
.2
S1/0
.1100.0.0.0/8
R1 R3R2R1 R3R2
R2
Priority Queue
High (size = 2 ) : Telnet, Remote DesktopMedium (size = 4): HTTPNormal (size = 6): FTP, other trafficLow (size = 8) : PING
R1 R3R2
R1
PC1
QoS Practice Labs
a. Cấu hình từng lưu lượng với 4 mức độ ưu tiên
HIGH : Telnet, Remote Desktop
R1(config) # priority-list 1 protocol ip high tcp 3389
R1(config) # priority-list 1 protocol ip high tcp telnet
MEDIUM : http
R1(config) # priority-list 1 protocol ip medium tcp www
NORMAL : ftp + other traffics
R1(config) # priority-list 1 protocol ip normal tcp ftp
R1(config) # priority-list 1 protocol ip normal tcp ftp-data
R1(config) # priority-list 1 default normal (default)
LOW : PING
R1(config) # access-list 100 permit icmp any any echo
R1(config) # priority-list 1 protocol ip low list 100
b. Chỉ định PQ trên giao diện S1/0 của R2
R1(config) # int S1/0
R1(config-if) # priority-group 1
c. Kiểm tra cấu hình
+ Kiểm tra chính sách đã cấu hình.
- 23 [email protected]
QoS Practice Labs
+ Xem tổng số lượng gói tin đã được phân lớp vào từng hàng đợi tại giao diện S1/0 của R2.
+ Sử dụng lệnh debug, xem tình trạng hiện tại và cách hoạt động của PQ.
- 24 [email protected]
QoS Practice Labs
- 25 [email protected]
QoS Practice Labs
d. Giới hạn số lượng gói tin trong từng hàng đợi
R1(config) # priority-list 1 queue-limit 2 4 6 8
- 26 [email protected]
QoS Practice Labs
- 27 [email protected]
QoS Practice Labs
Custom Queuing
1. Kiến thức cơ bản
Custom Queuing (CQ) được hỗ trợ hầu hết các thiết bị router và các phiên bản hệ điều hành
router 10.0 về sau.
PQ bao gồm 17 hàng đợi với kích thước mặc định là 20. Hàng đợi 0 là hàng đợi hệ thống,
hàng đợi 1-16 được khai báo bởi người dùng và mức độ ưu tiên dựa vào thông số byte.
Những gói tin được chỉ định vào trong 16 hàng đợi dựa vào mức độ ưu tiên của người dùng
và bị đánh rớt khi số lượng gói tin vượt quá kích thước hàng đợi.
16 hàng đợi được phục vụ theo nguyên tắc xoay vòng theo thứ tự (Round-robin fashion).
2. Mục tiệu
- Thiết lập từng loại lưu lượng.
- Cấu hình CQ cho các lưu lượng với mức độ ưu tiên.
- Xem và hiểu cách hoạt động của CQ.
3. Thiết bị và phần mềm hỗ trợ
- Sử dụng cáp chéo nối 2 PC.
- PC1 : Cài card loopback tương ứng PC1.
Cài phần mềm GNS3 ( sử dụng thiết bị router thích hợp).
4. Lệnh cấu hình
a. Phân loại lưu lượng với tối đa 16 hàng đợi
Phân loại dựa trên các đặc tính của gói tin
Router(config)# queue-list list-number protocol protocol-name queue-number queue-
keyword keyword-value
Phân loại dựa trên giao diện của router
Router(config)# queue-list list-number interface incoming-intf queue-number
Phân loại các lưu lượng còn lại vào hàng đợi mặc định
Router(config)# queue-list list-number default queue-number
Note : All traffic that is not specifically classified is put into Queue 1.
b. Điều chỉnh kích thước của từng hàng đợi
Router(config)# queue-list list queue queue-number byte-count byte-count
- 28 [email protected]
QoS Practice Labs
byte-count : số lượng byte ở từng hàng đợi sẽ được phục vụ xoay vòng, mặc định 1500
bytes.
Router(config)# queue-list list queue queue-number limit limit
limit : số lượng tối đa gói tin chứa trong từng hàng đợi, mặc định 20 gói.
c. Chỉ định PQ trên giao diện của router
Router(config)# interface serial/fastethenet [interface-number]
Router(config-if)# custom-queue list-number
d. Kiểm tra cấu hình
show interface interface Hiển thị thông tin trên giao diện router.show queueing [ priority | custom | fair | random-detect] interface
Hiển thị các thông số hàng đợi.
debug custom-queue Xem tình trạng hiện tại của CQ
5. Mô hình mạng
- 29 [email protected]
Fa2/0Fa2/0
.2
S1/0
.2
.1S1/0
.1
.2
.1100.0.0.0/8
10.0.0.0/820.0.0.0/8
R1 R3R2
R1 R3
Work place
R2PC2Loopback
R1 R3R2
R1 R3
Work place
R2
Custom Queuing
Queue 1 (size = 10 ) : Remote Desktop (10000 bytes)
Queue 2 (size = 25) : HTTP (5000 bytes)Queue 3 (size = 4) : Ping (500 bytes)Queue 16 (size = 20 ) : default (1500 bytes)
R1 R3R2
HTTP
R1 R2
PC1
Remote Desktop
QoS Practice Labs
6. Nhiệm vụ thực hành
- Gán địa chỉ cho tất cả thiết bị dựa trên mô hình
- Cấu hình giao thức RIP trên tất cả router.
- Cấu hình PQ trên giao diện S1/0 của R2 với chính sách ưu tiên như trên mô hình mạng.
a. Cấu hình khai báo hàng đợi, phân lớp từng lưu lượng tương ứng với hàng đợi :
Queue 1 : Remote Desktop (10000 bytes per cycle)
R1(config) # queue-list 1 protocol ip 1 tcp 3389
R1(config) # queue-list 1 queue 1 byte-count 10000
Queue 2 : HTTP (5000 bytes per cycle)
R1(config) # queue-list 1 protocol ip 2 tcp www
R1(config) # queue-list 1 queue 2 byte-count 5000
Queue 3 : PING (1000 bytes per cycle)
R1(config) # access-list 100 permit icmp any any echo
R1(config) # queue-list 1 protocol ip 3 list 100
R1(config) # queue-list 1 queue 3 byte-count 500
Queue 16 : lưu lượng còn lại (1500 bytes per cycle)
R1(config)# queue-list 1 default 16
b. Chỉ định PQ trên giao diện S1/0 của R2
R1(config) # int S1/0
R1(config-if) # Custom-queue-list 1
c. Kiểm tra cấu hình
+ Kiểm tra thông tin đã cấu hình
- 30 [email protected]
QoS Practice Labs
+ Xem tình trạng hiện tại và hoạt động của hàng đợi, số lượng gói tin đã được sắp xếp vào hàng đợi
- 31 [email protected]
QoS Practice Labs
d. Giới hạn số lượng gói tin trong hàng đợi tương ứng với loại lưu lượng
R1(config) # queue-list 1 queue 1 limit 10
R1(config) # queue-list 1 queue 2 limit 25
R1(config) # queue-list 1 queue 3 limit 4
- 32 [email protected]
QoS Practice Labs
- 33 [email protected]
QoS Practice Labs
Modular QoS CLI (MQC)
Classification
Class-based Marking
Class-based Low-latency Queuing
1. Kiến thức cơ bản
Kỹ thuật Modular QoS CLI ( Modular Quality of Service Command Line Interface ) chia thành 2
bước :
* Phân lớp ( Classification ) : Tạo lớp tương ứng tứng lưu lượng.
* Chính sách lưu lượng ( Traffic Policy ) : Áp dụng một hoặc những kỹ thuật QoS bao gồm :
Class-based Weighted Fair Queuing, Class-based Low-latency Queuing, Class-based
Policing,...
Phiên bản hệ điều hành hỗ trợ
+ Class-based Marking : chính sách đánh dấu các gói tin dựa vào giá trị ở trường header của lớp
2,3,4. Các giá trị bao gồm : IP precedence, DSCP, QoS group, MPLS experimental bits, ATM CLP
bit, Frame Relay DE bit, 802.1Q/ISL cos/priority. Kỹ thuật được chỉ định trên giao diện vào hoặc
ra của gói tin.
+ Class-based Low-latency Queuing : lưu lượng được phân lớp vào hàng đợi. Hàng đợi ưu tiên dựa
vào việc đảm bảo băng thông đã được khai báo. Có hai chế độ ưu tiên tương ứng 2 kiểu hàng đợi :
ưu tiên băng thông và được phục vụ trước ( priority queue ) và đảm bảo băng thông (WFQ).
2. Mục đích
- Thiết lập từng loại lưu lượng.
- Cấu hình, xem, hiểu hoạt động của Class-based Marking và Class-based Low-latency Queuing.
3. Thiết bị và phần mềm hỗ trợ
- Sử dụng cáp chéo nối 2 PC.
- PC1 : Cài card loopback tương ứng PC1.
Cài phần mềm GNS3 ( sử dụng loại router thích hợp).
4. Lệnh cấu hình
a. Cấu hình phân lớp sử dụng lệnh class-map
LLQ(config)#class-map [class-name]
- 34 [email protected]
QoS Practice Labs
LLQ(config-cmap)#match < Classification Options >
Classification Options Commands
Access lists Router (config-cmap)#match access-group [ACL-ID]
IP precedence Router(config-cmap)# match ip precedence precedence [prec [prec [prec]]] (4 IP Precedence values)
DSCP Router(config-cmap)#match ip dscp dscp [dscp ...] (8 DSCP values)
Input interface Router(config-cmap)# match input-interface intf
QoS group Router(config-cmap)# match ip qos-group qos-group
Source / Destination MAC address
Router(config-cmap)# match source-address mac mac-addressRouter(config-cmap)# match destination-address mac mac-address
IEEE 802.1Q/ISL CoS Router(config-cmap)# match cos cos [cos [cos [cos ]]] (4 CoS/Priority values)
MPLS experimental bitsRouter(config-cmap)# match mpls experimental exp [exp ...] (8 MPLS experimental values)
Frame Relay DE bitRouter(config-cmap)# match fr-de (match all frames with the FR DE bit set )
RTP port - a UDP Port Range
Router(config-cmap)# match ip rtp starting-port port-range
Another class map, negation or any keyword
Router(config-cmap)# match not condition ( The “not” keyword inverts the condition )router(config-cmap)# match class-map class-maprouter(config-cmap)# match any ( match all packets )
b. Cấu hình chính sách lưu lượng sử dụng lệnh policy-map
Router(config)#policy-map [policy-name]
Router(config-pmap)#class [class-name]
Router(config-pmap-c)# < PHB mechanism >
PHB Mechanisms QoS functions
Class-based Weighted Fair Queuing guarantee bandwidth within the CB-WFQ system
Class-based Low-latency Queuing guarantee bandwidth and provide low latency to time-critical traffic
Class-based Policing performs rate limiting by traffic policing
Class-based Shaping performs rate limiting by traffic shaping
Class-based Marking performs packet and frame marking
Class-based Marking
- 35 [email protected]
QoS Practice Labs
Marking(config)#policy-map [policy-name]
Marking(config-pmap)#class [class-name]
Marking(config-pmap-c)#set dscp [dscp]
Class-based Low-latency Queuing
LLQ(config)#policy-map [policy-name]
LLQ(config-pmap)#class [class-name]
LLQ(config-pmap-c)#priority percent [%]
LLQ(config-pmap-c)#priority [kbits/s]
LLQ(config-pmap)#class [class-name]
LLQ(config-pmap-c)#bandwidth percent [%]
LLQ(config-pmap-c)#bandwidth [kbits/s]
c. Chỉ định chính sách trên giao diện của router
Router(config)#interface serial/fastethenet [interface-number]
Router(config-if)#service-policy {input | output} [policy-map-name]
d. Kiểm tra cấu hình
show interface interface
show queueing
show queueing fair
show queue interface
- 36 [email protected]
QoS Practice Labs
5. Mô hình mạng
6. Nhiệm vụ thực hành
- Gán địa chỉ cho tất cả thiết bị dựa trên mô hình
- Cấu hình giao thức RIP trên tất cả router.
- Cấu hình áp dụng Class-based Marking và Class-based Low-latency Queuing
R1 : Cấu hình chính sách lưu lượng Class-based Marking với tên Marking-IN-1
Phân lớp : sử dụng Access Control List
+ Tạo danh sách Access Control Lists cho từng loại lưu lượng.
R1(config)# access-list 100 permit tcp any any eq telnet
R1(config)# access-list 101 permit tcp any any eq www
R1(config)# access-list 102 permit udp any any eq 9996
R1(config)# access-list 103 permit icmp any any echo
+ Tạo lớp lưu lượng tương ứng với Access Control Lists.
* Class Telnet :
- 37 [email protected]
Netflow -PC2
Telnet+HTTP
PC1 Loopback
200.0.0.0/24
Fa2/0
Fa2/0
.1 .2
S1/0
S1/0
S1/0
.2
.2
.1S1/1
.1
.2 .1
100.0.0.0/8
20.0.0..0/8
10.0.0.0/8
R1 R3R2
PC2
R1 R3R2 R1 R3
Work place
R2
R1
R3
R2
R1 R3
Work place
R2R1 R3R2
R1
R3
R2
R1
R3
R2
Telnet HTTP RIP Netflow Ping AF21 AF31 CS6 CS2 CS1
LLQ
Classification
LLQ – R2Telnet : 35% (Priority) HTTP : 50 kbits/sNetflow : 15 kbits/sRIP : 10 kbits/sPing : 8 kb/sDefault : fair-queue
Classification Marking
QoS Practice Labs
R1(config)# class-map telnet
R1(config-cmap)# match access-group 100
* Class HTTP :
R1(config)# class-map http
R1(config-cmap)# match access-group 101
* Class Netflow :
R1(config)# class-map netflow
R1(config-cmap)# match access-group 102
* Class RIP :
R1(config)# class-map ping
R1(config-cmap)# match access-group 103
Chính sách lưu lượng Class-based Marking với tên Marking
+ Đánh dấu các gói tin với các giá trị DSCP như trên mô hình
R1(config)# policy-map Marking-IN-1
* Class telnet ( dscp AF21)
R1(config-pmap)# class telnet
R1(config-pmap-c)# set dscp af21
* Class HTTP ( dscp AF31)
R1(config-pmap)# class http
R1(config-pmap-c)# set dscp af31
* Class Netflow ( dscp CS21)
R1(config-pmap)# class netflow
R1(config-pmap-c)# set dscp cs2
* Class Ping
R1(config-pmap)# class ping
R1(config-pmap-c)# set dscp cs1
+ Chỉ định Class-based Marking trên giao diện vào Fa2/0 của R1
R1(config)#int fa2/0
R1(config-if)# service-policy input Making-IN-1
R2 : Cấu hình chính sách lưu lượng Class-based Low-latency Queuing với tên LLQ
Phân lớp : dựa vào giá trị DSCP đã được đánh dấu tại R1
* Class Telnet :
R2(config)# class-map telnet
- 38 [email protected]
QoS Practice Labs
R2(config-cmap)# match ip dscp af21
* Class HTTP :
R2(config)# class-map http
R2(config-cmap)# match ip dscp af31
* Class RIP :
R2(config)# class-map rip
R2(config-cmap)# match ip dscp cs6
* Class Netflow :
R2(config)# class-map netflow
R2(config-cmap)# match ip dscp cs2
* Class Ping :
R2(config)# class-map ping
R2(config-cmap)# match ip dscp cs1
Chính sách lưu lượng Class-based Low-latency Queuing với tên LLQ-OUT-2
+ Chỉ định băng thông như trên mô hình
R2(config)# policy-map LLQ-OUT-2
* Class HTTP
R2(config-pmap)# class telnet
R2(config-pmap-c)# priority percent 35
* Class HTTP, RIP, Netflow, Ping
R2(config-pmap)# class http
R2(config-pmap-c)# bandwidth 50
R2(config-pmap)# class netflow
R2(config-pmap-c)# bandwidth 15
R2(config-pmap)# class rip
R2(config-pmap-c)# bandwidth 10
R2(config-pmap)# class ping
R2(config-pmap-c)# bandwidth 8
* Những lưu lượng còn lại
R2(config-pmap)# class class-default
R2(config-pmap-c)# fair-queue
+ Chỉ định Class-based Low-latency Queuing trên giao diện vào S1/1 của R2
R2(config)#int S1/1
- 39 [email protected]
QoS Practice Labs
R2(config-if)# service-policy output LLQ-OUT-2
7. Kiểm tra cấu hình
a. Class-based Marking
Show policy-map Marking-IN-1 tại R1
Sử dụng Wireshark kiểm tra lưu lượng đã được đánh dấu.
- 40 [email protected]
QoS Practice Labs
- 43 [email protected]
QoS Practice Labs
- 44 [email protected]
QoS Practice Labs
ÔN TẬP
1. Một số mô hình đề nghị.
2. Yêu cầu : Dựa vào mô hình, sinh viên sử dụng kỹ thuật Class-based Markig và Class-based Low-
latency Queuing để cấu hình trên thiết bị router.
- 45 [email protected]
QoS Practice Labs
- 46 - [email protected]
Netflow -PC2
Telnet+HTTP
PC1 Loopback
200.0.0.0/24
Fa2/0
Fa2/0
.1 .2
S1/0
S1/0
S1/0
.2
.2
.1S1/1
.1
.2 .1
100.0.0.0/8
20.0.0..0/8
10.0.0.0/8
R1 R3R2
PC2
R1 R3R2 R1 R3
Work place
R2
R1
R3
R2
R1 R3
Work place
R2R1 R3R2
R1
R3
R2
R1
R3
R2
Telnet HTTP RIP Netflow(R1) Ping AF41 AF21 CS6 CS2 CS1
Telnet HTTP RIP Netflow Ping AF41 AF21 CS6 CS2 CS1
Classification
Telnet HTTP RIP Netflow Ping AF21 AF31 CS6 0 0
Marking
LLQ
Classification
LLQ
Marking
Classification
LLQ – R1HTTP : 45% (Priority) Netflow : 2%RIP : 13%Telnet : 15%LLQ – R2Telnet : 35% (Priority) HTTP : 50 kbits/sNetflow : 15 kbits/sRIP : 10 kbits/sPing : 8 kb/sDefault : fair-queue
Classification
QoS Practice Labs
- 47 [email protected]
200.0.0.0/24
10.0.0.0/8
.1
.2
.1
.2
Telnet+HTTP
PC1 Loopback
110.0.0.0/8
Fa2/0
Fa2/0
.1 .2
S1/0
S0/0
S1/0
.2
.2
.1
S1/0
.1
.2 .1
90.0.0.0/8
172.32.0..0/16
192.168.1.0/24
R1 R3R2
PC2
R1
R3
R2
R1 R3
Work place
R2R1 R3R2
R1
R3
R2
Telnet HTTP RIP Ping AF21 AF31 CS6 0 0
LLQ
Classification
LLQClassification
LLQ – R2Telnet : 35% (Priority) HTTP : 50 kbits/sRIP (R1) : 10 kbits/sPing (R1): 8 kb/sRIP (R2) : 20 kbits/sPing (R2): 16 kb/sDefault : fair-queue
R1
R3
R2
RIP Ping CS6 0
R1
R3
R2
R1
R3
R2
Telnet HTTP RIP Ping AF21 AF31 CS6 0 0
Telnet HTTP RIP Ping AF42 CS5 CS6 AF1 0
R1 R3R2R1 R3R2 R1 R3
Work place
R2
RIP Ping CS6 0 Classification
Marking
R1 R4
Classification Marking