lab4

21
Thương Mi Đin T503007 Bài thc hành s4 Trang 1 BÀI THC HÀNH S4 Tóm tt ni dung thc hành: Tng quan vportlets Database portlets 1. Tng quan vportlets Ni dung cùa Portals là thp ca các Portlets & Items Cùng vi item, portlet được xem là thành phn cơ bn ca 1 trang Portal, là tool giúp to ngnghĩa & tính động cho trang Portal. Ví d, to dynamic charts, tables, đồ thbiu din dliu mua bán, tìm kiếm 1 ni dung đã được phân loi theo categories… Trong ni dung thc hành này, các bn stìm hiu v:

Upload: baran19901990

Post on 17-Dec-2014

213 views

Category:

Technology


4 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 1

BÀI TH ỰC HÀNH SỐ 4

Tóm tắt nội dung thực hành: • Tổng quan về portlets • Database portlets

1. Tổng quan về portlets

Nội dung cùa Portals là tổ hợp của các Portlets & Items

Cùng với item, portlet được xem là thành phần cơ bản của 1 trang Portal, là tool giúp tạo ngữ nghĩa & tính động cho trang Portal. Ví dụ, tạo dynamic charts, tables, đồ thị biểu diễn dữ liệu mua bán, tìm kiếm 1 nội dung đã được phân loại theo categories…

Trong nội dung thực hành này, các bạn sẽ tìm hiểu về:

Page 2: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 2

• Phần 1 Thêm portlet vào 1 trang • Phần 2 Hiệu chỉnh 1 portlet

• Phần 3 Thể hiện hay che dấu portlet header & portlet border

• Phần 4 Thay đổi khoảng cách giữa các portlet & item

• Phần 5 Xóa porlet

• Phần 6 Chuyển portlet sang một region khác

• Phần 7 Share portlet giữa các trang

Portlet chỉ có thể được add trên những region kiểu portlet. Mỗi portlet region có thể có một hoặc nhiều portlet.

1.1. Thêm portlet vào một trang

Các bước để thêm portlet vào một trang:

1. Chuyển sang chế độ Edit Mode (nếu muốn tất cả user thấy được portlet) hoặc Personalize Mode (nếu chỉ để cá nhân thấy portlet).

2. Click Add Portlet trong region dự định thêm portlet

Chú ý: • Nếu một region đã chứa item thì region đó không thể chứa portlet nữa.

• Nếu bạn đang tạo 1 view riêng của bạn (personalizing) & không tìm

thấy portlet, bạn có thể add tab trên trang đó & sử dụng portlet region

Page 3: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 3

mặc định của tab đó. Trong trường hợp này, bạn phải có đủ quyền & trang đó phải có trước một số tab.

3. Trong Portlet Repository, nhập tên portlet trong ô Search & click Go để tìm được portlet, hoặc click repository link để xác định được portlet.

Portlet Repository:

• Portlet Builder : Portlet để xây dựng report, chart & form từ những nguồn dữ liệu khác nhau, bao gồm từ cơ sở dữ liệu, web services & file XML.

• Portal Content Tools: Portlet để xem, tìm kiếm & điều khiển nội dung Portal.

• Published Portal Content: Portlet để xuất bản các nội dung được tổ chức bởi page groups.

• Portlet Staging Area: Portlet & Provider không được phân loại & được đăng kí mới.

• Portal Community News: Portlet để thông báo các sản phẩm, kĩ thuật mới nhất & các tin tức cộng đồng.

• Administration Portlets : Portlet cho việc quản trị Portal, OID, cơ sở dữ liệu Oracle & các báo cáo Oracle.

Page 4: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 4

• Shared Portlet: portlet với những hiệu chỉnh (customizations) có thể được share giữa các trang.

4. Để xem lại portlet trước khi add vào page, click Preview icon ngay cạnh tên của portlet.Click OK để kết thúc quá trình add portlet vào page.

Chú ý: thứ tự portlet trong Selected Portlet list cũng là thứ tự xuất hiện của chúng trên trang của bạn. Để thay đổi thứ tự, highlight tên của portlet & sử dụng các Move icon phía bên phải của Selected Portlet list

Ngoài ra, có thể sử dụng Arrange Portlets Icon trên vùng portlet region đang cần sắp xếp lại.

1.2. Hiệu chỉnh 1 portlet

a. Phân biệt Edit Default, Edit Instance & Personlize Portlet

Khi hiệu chỉnh 1 portlet, có thể bạn thay đổi giá trị chung cho tất cả các portlet, giá trị cho một portlet hay chỉ thay đổi những giá trị của portlet mà chỉ có bạn mới thấy được.

Hành động Cách gọi Ý nghĩa

Edit Defaults Trong Edit page mode click Edit Defaults icon gần portlet.

Edit Defaults Icon

Hiệu chỉnh các giá trị liên quan đến 1 kiểu portlet xác định.

Tất cả user truy xuất portlet đều có thể thấy được thay đổi này trong quá trình portlet đang được chỉnh sửa.

Page 5: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 5

Edit Instance Trong Edit page mode click Actions icon gần portlet.

Actions Icon

Chọn Edit Portlet Instance.

Hiệu chỉnh các giá trị chung cho tất cả các portlet, chẳng hạn như tên portlet, display option hay cache setting.

Tất cả user truy xuất portlet đều có thể thấy được thay đổi này trong quá trình portlet đang được chỉnh sửa.

Personalize Trong View page mode, click Personalize link trong portlet header.

Personalize các giá trị liên quan đến một kiểu portlet xác định.

Chỉ user đang thực hiện personalize portlet mới có thể thấy được thay đổi trên portlet trong lúc hiệu chỉnh.

b. Hiệu chỉnh default portlet: sinh viên tự thực hành

c. Hiệu chỉnh instance portlet:

Chú ý các field sau:

• Name: tên cho portlet instance. Tên này phải là duy nhất. • Display Name: Tên để thể hiện ra bên ngoài. Nếu Display Name không

được nhập thì giá trị mặc định của nó sẽ là Name.

• Display Option: có thể lựa chọn các giá trị

Page 6: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 6

o Portlet Displayed Directly In Page Area

Portlet thể hiện một cách trực tiếp trên host page. Với lựa chọn này ta có thể giới hạn chiều cao của portlet: Limit Portlet Height to n Pixels

o Link That Displays Portlet In Full Browser Window

User click link & browser window hiện tại được refresh để thể hiện portlet.

Khi chọn option này cần phải hiệu chỉnh attribute của host region bằng cách: click Edit Region icon/Attributes tab/Select Attribute /chọn Link – Display Name hay Link – Display Name (Durable)/OK

o Link That Displays Portlet In New Browser Window

User click vào link & browser window mới được mở ra để thể hiện portlet.

Khi chọn option này cần phải hiệu chỉnh attribute của host region là Link – Display Name hay Link - Display Name (durable)

• Portlet Caching: xác định cách portlet được cache.

• Portlet Caching Level: định ra mức độ caching cho portlet instance.

• Description: miêu tả ngắn gọn về portlet.

• Category drop-down list: chọn loại category để phân loại cho portlet.

• Available Perspective list: chọn một hoặc nhiều perspective & chuyển chúng sang Displayed Perspectives list.

d. Personalize một portlet: sinh viên tự thực hành.

1.3. Thể hiện hay che dấu portlet header & portlet border

Portlet header: bao gồm một banner màu sắc trên đỉnh của portlet, cùng với display name của portlet & một số đường link.

Portlet border: bao quanh portlet cùng với 1 đường mảnh phù hợp với màu của header.

Page 7: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 7

Khi bạn thể hiện hay che dấu header & border của portlet, thì điều này sẽ ảnh hưởng đến tất cả các portlet trong cùng region. Nghĩa là không có cách nào để chỉnh riêng header hay border cho cho 1 portlet trong cùng region. Portlet header & portlet border chỉ áp dụng cho portlet region.

Các bước để thể hiện portlet header & portlet border:

1. Click Edit Region icon trên region cần hiệu chỉnh

2. Phần Portlet Display Option, tùy chọn Show Portlet Headers & Show Portlet Borders

Page 8: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 8

Tương tự, có thể thể hiện hay che dấu các portlet header link:

• Personalize—Cho phép user tạo góc nhìn cá nhân trên 1 portlet

• Help—Connect với portlet help text

• About—Connect với portlet description

• Details—dẫn đến view chi tiết hơn về portlet

• Refresh—Refresh portlet mà không cần refresh nguyên trang

• Remove—xóa portlet

• Collapse/Restore—Tồi thiểu hóa & tối đa hóa thể hiện của portlet trong góc nhìn cá nhân của user về 1 trang.

1.4. Thay đổi khoảng cách giữa các portlet &item

Người dùng có thể điều chỉnh khoảng cách khác nhau giữa các portlet trên cùng một region.

Page 9: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 9

Các bước để thay đổi khoảng cách giữa các item & portlet:

1. Click Edit Region icon trên region cần hiệu chỉnh

2. Trên Region Display Options, nhập khoảng cách (pixel) vào field Space Between [Portlets or Items].

3. Nhập giá trị vào Space Around [Portlets or Items].

4. Click OK để lưu thay đổi.

1.5. Xóa portlet

a. Xóa 1 portlet:

Page 10: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 10

• Click Actions icon cạnh portlet cần delete

• Click Delete

• Click Yes để xác nhận lệnh xóa.

b. Xóa cùng lúc nhiều Portlet

• Click Edit Views: Layout ở trên đỉnh trang

• Chọn các portlet cần xóa

Page 11: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 11

• Click Actions: delete button

• Trên màn hình xác nhận, chọn Yes

1.6. Chuyển portlet sang một region khác

a. Dịch chuyển 1 portlet

• Click Action icon cạnh portlet cần di chuyển

• Click Move to another region

• Chọn region mới & click Move Portlet

Page 12: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 12

b. Dịch chuyển nhiều portlet

Tương tự xóa nhiều portlets, sinh viên tự thực hành.

1.7. Share portlet giữa các trang

a. Share 1 portlet

• Click Action icon cạnh portlet cần share

• Click Share Instance

• Click Yes

b. Share nhiều portlet

Tương tự xóa nhiều portlets, sinh viên tự thực hành.

Page 13: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 13

c. Thêm 1 thực thể portlet được chia sẻ vào 1 trang

• Click Add Portlet icon trên region dự định add portlet.

• Click Shared Portlet

• Click tên portlet để add portlet vào Selected Portlet List

• Click OK

2. Database portlets Database Portlet là portlet có sử dụng dữ liệu trong cơ sở dữ liệu. Có nhiều loại Database Portlet như: Form, Report, Chart, Calendar,… Ở đây chỉ hướng dẫn cách tạo Database Portlet loại Form, những loại khác SV tạo tương tự.

Các bước tạo database portlet loại Form (based on a table or view):

Page 14: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 14

1. Click Navigator link, click Providers tab

2. Click Locally Built Providers

3. Có thể tạo một Database Provider mới hoặc add vào database provider đã có. Để tạo mới , click Create New Database Provider

Chọn Name, Display Name và Schema cho database provider, click OK

Page 15: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 15

4. Click vào database provider vừa tạo, chọn Create new Form để tạo form mới

5. Click Form based on table or view

Page 16: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 16

6. Nhập thông tin cho Form, click Next

Page 17: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 17

7. Chọn table tương ứng, click Next

8. Chọn cách hiển thị dữ liệu trên form, click Next

9. Chọn các tùy chọn cho Form, click Next

10. Chỉnh header, footer…, click Next

Page 18: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 18

11. Chèn các đoạn code PL/SQL (nếu cần), click Finish

12. Click Run as Portlet để xem trước

Page 19: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 19

13. Chọn Manage tab và click Generate

14. Chọn Access tab, và đánh dấu chọn Public As Portlet

Các bước đưa database portlet vào portal

1. Chọn page cần đưa portlet vào, sau đó click Add Portlet icon

Page 20: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 20

2. Click Go

3. Chọn database portlet tương ứng để add vào page

Page 21: Lab4

Thương Mại Điện Tử 503007

Bài thực hành số 4 Trang 21

4. Database portlet tương ứng được add vào page

Bài tập: • Add & sắp xếp các Portlet sau theo thứ tự mong muốn của bạn: HTML

portlet, Favorites portlet, Search portlet, User Managed Pages portlet, Page portlet, Example Wizard Chart, Example Calendar Result …

• Ngoài ra có 1 số portlet quan trọng liên quan đến cơ sở dữ liệu, sinh viên có thể nghiên cứu trước như: Report portlet, SSO/OID portlet...

• Sinh viên tự tìm hiểu các database portlet còn lại • Tạo 1 form cho phép người dùng nhập thông tin đặt hàng (sách, thiết bị số,

đặt vé…), lưu thông tin vào database khi người dùng click Submit.