lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

58
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lp Tdo Hnh phúc ----------- ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC ĐỊA ĐIỂM : CHỦ ĐẦU TƢ : Bc Kn- Tháng 4 năm 2016

Upload: lap-du-an-dau-tu-thao-nguyen-xanh

Post on 14-Apr-2017

750 views

Category:

Business


5 download

TRANSCRIPT

Page 1: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH

BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN

TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

ĐỊA ĐIỂM :

CHỦ ĐẦU TƢ :

Bắc Kạn- Tháng 4 năm 2016

Page 2: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

2

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do –Hạnh phúc

----------- ----------

THUYẾT MINH

BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN

TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHỦ ĐẦU TƢ

ĐƠN VỊ TƢ VẤN

CÔNG TY CP TƢ VẤN ĐẦU TƢ

THẢO NGUYÊN XANH

(Tổng Giám đốc)

ÔNG. NGUYỄN VĂN MAI

Bắc Kạn- Tháng 4 năm 2016

Page 3: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

3

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƢ

I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ

I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án

Tên dự án : Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc.

Các hợp phần dự án :

+ Hợp phần 1 : Trang trại chăn nuôi lợn nái (bầu) theo hƣớng công nghiệp

+ Hợp phần 2 : Trang trại chăn nuôi lợn thịt theo hƣớng công nghiệp

Địa điểm đầu tƣ :

Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng 1 tổ hợp gồm: Trang trại lợn nái giống 300 con và 8 đực

giống; Trang trại lợn thịt 2.000 con;

Mục đích đầu tƣ : Góp phần phát triển ngành chăn nuôi nƣớc nhà theo phƣơng thức

trang trại - công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lƣợng cho tiêu dùng

và xuất khẩu;

Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới

Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do

chủ đầu tƣ thành lập.

Tổng mức đầu tƣ : 35,617,126,000 đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu 30% tƣơng ứng

10,617,126,000 đồng, vốn vay ngân hàng 70 % tƣơng ứng 25,000,000,000 đồng.

Tiến độ thực hiện : Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng

từ năm 2016 đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đƣa vào sử dụng dần đến tháng

01 năm 2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh;

Page 4: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

4

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ CỦA DỰ ÁN

II.1. Môi trƣờng vĩ mô và tổng quan ngành chăn nuôi cả nƣớc

II.1.1. Môi trƣờng vĩ mô

Kinh tế - xã hội năm 2015 diễn ra trong bối cảnh thị trƣờng toàn cầu có những bất ổn, kinh

tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn với các nhân tố khó lƣờng. Triển vọng kinh tế khu vực

Eurozone chƣa thật lạc quan. Thƣơng mại toàn cầu sụt giảm do tổng cầu yếu. Kinh tế thế giới

chƣa lấy lại đƣợc đà tăng trƣởng và phục hồi chậm. Giá dầu thô giảm mạnh dẫn đến giá cả hàng

hóa có xu hƣớng giảm nhanh, ảnh hƣởng đến các nƣớc xuất khẩu. Sự bất ổn của thị trƣờng tài

chính toàn cầu với việc giảm giá đồng Nhân dân tệ và tăng trƣởng sụt giảm của kinh tế

Trung Quốc đã tác động mạnh tới kinh tế thế giới. Ở trong nƣớc, giá cả trên thị trƣờng thế giới

biến động, nhất là giá dầu giảm gây áp lực đến cân đối ngân sách Nhà nƣớc, nhƣng đồng thời là

yếu tố thuận lợi cho việc giảm chi phí đầu vào, phát triển sản xuất và kích thích tiêu dùng.

Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc

Tổng sản phẩm trong nƣớc (GDP) năm 2015 ƣớc tính tăng 6,68% so với năm 2014, trong

đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%; quý III tăng 6,87%; quý IV tăng 7,01%. Mức tăng

trƣởng năm nay cao hơn mục tiêu 6,2% đề ra và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2014,

cho thấy nền kinh tế phục hồi rõ nét. Trong mức tăng 6,68% của toàn nền kinh tế, khu vực nông,

lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,41%, thấp hơn mức 3,44% của năm 2014, đóng góp 0,4 điểm

phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 9,64%, cao hơn nhiều

mức tăng 6,42% của năm trƣớc, đóng góp 3,2 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,33%,

đóng góp 2,43 điểm phần trăm.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp có mức tăng cao nhất với

7,69%, nhƣng do chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,05 điểm phần trăm vào mức tăng

chung; ngành nông nghiệp mặc dù tăng thấp ở mức 2,03% do ảnh hƣởng của thiên tai, hạn hán,

nhƣng quy mô trong khu vực lớn nhất (chiếm khoảng 75%) nên đóng góp 0,26 điểm phần trăm;

ngành thủy sản tăng 2,80%, đóng góp 0,09 điểm phần trăm, là mức tăng trƣởng thấp nhất của

ngành này trong 5 năm qua do đối mặt với nhiều khó khăn về thời tiết, dịch bệnh, giá cả và thị

trƣờng tiêu thụ sản phẩm.

Quy mô nền kinh tế năm nay theo giá hiện hành đạt 4192,9 nghìn tỷ đồng; GDP bình

quân đầu ngƣời năm 2015 ƣớc tính đạt 45,7 triệu đồng, tƣơng đƣơng 2109 USD, tăng 57 USD

so với năm 2014. Cơ cấu nền kinh tế năm nay tiếp tục có sự chuyển dịch nhƣng tốc độ chậm,

trong đó khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 17,00%; khu vực công nghiệp và

xây dựng chiếm 33,25%; khu vực dịch vụ chiếm 39,73% (thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm là

10,02%). Cơ cấu tƣơng ứng của năm 2014 là: 17,70%; 33,21%; 39,04% (thuế là 10,05%).

Xét về góc độ sử dụng GDP năm 2015, tiêu dùng cuối cùng tăng 9,12% so với năm 2014,

đóng góp 10,66 điểm phần trăm vào mức tăng chung; tích lũy tài sản tăng 9,04%, đóng góp 4,64

điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ làm giảm 8,62 điểm phần trăm

của mức tăng trƣởng chung.

II.1.2. Ngành chăn nuôi cả nƣớc

Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, ngành chăn nuôi năm 2015 đã có những bƣớc chuyển

dịch rõ ràng, từ chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, gia

Page 5: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

trại, ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật, tăng hiệu quả kinh tế. Giá thức ăn chăn nuôi trong

năm có xu hƣớng giảm nhƣng chƣa nhiều. Bên cạnh sự phát triển đạt đƣợc, ngành chăn nuôi vẫn

còn phải đối mặt với nhiều thách thức từ những dịch bệnh đã xảy ra và thực trạng sử dụng chất

cấm, chất kháng sinh trong chăn nuôi đến những cạnh tranh khó khăn trên thị trƣờng tiêu thụ khi

nhiều mặt hàng thịt nhập khẩu đang có giá thấp hơn thịt gia cầm, gia súc trong nƣớc.

Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi có mức tăng khá đạt 4,3% so với cùng 2 kỳ năm ngoái.

Mức tăng này là do đàn bò sữa tăng mạnh (tăng 20,9%) sản lƣợng sữa bò tƣơi tăng cao đạt

khoảng 120% so với cùng kỳ năm trƣớc. Chăn nuôi lợn phát triển khá thuận lợi do dịch lợn tai

xanh không xảy ra và giá bán lợn hơi ở mức có lợi cho ngƣời chăn nuôi. Đàn lợn của cả nƣớc tại

thời điểm điền tra 1/10 có 27,7 triệu con, tăng 3,7%; Đàn gia cầm có 341,9 triệu con, tăng 4,3%.

Chăn nuôi lợn:

Chăn nuôi lợn phát triển tốt do giá lợn hơi có xu hƣớng ổn định cho ngƣời chăn nuôi.

Theo số liệu điều tra của TCTK, cả nƣớc có khoảng 27,75 triệu con, tăng 3,7%, trong đó lợn nái

có 4,06 triệu con, tăng 3,69% so với cùng kỳ 2014. Sản lƣợng thịt lợn hơi xuất chuồng năm 2015

ƣớc tính đạt 3,48 triệu tấn, bằng 104,2 % so với cùng kỳ năm trƣớc.

II.2. Các điều kiện và cơ sở của dự án

II.2.1. Chính sách phát triển chăn nuôi lợn của đất nƣớc

Chính phủ đã phê duyệt Chiến lƣợc phát triển chăn nuôi lợn đến năm 2020 trong Quyết

định số 10/2008/QĐ-TTg nhƣ sau:

+ Quan điểm phát triển

1. Phát triển ngành chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hoá, từng bƣớc đáp ứng nhu

cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu.

2. Tổ chức lại sản xuất ngành chăn nuôi theo hƣớng gắn sản xuất với thị trƣờng, bảo đảm

an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, bảo vệ môi trƣờng và cải thiện điều kiện an sinh xã hội, nhằm

nâng cao năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và vệ sinh an toàn thực phẩm.

3. Tập trung phát triển sản phẩm chăn nuôi có lợi thế và khả năng cạnh tranh nhƣ vật nuôi

lợn đồng thời phát triển sản phẩm chăn nuôi đặc sản của vùng, địa phƣơng.

4. Khuyến khích các tổ chức và cá nhân đầu tƣ phát triển chăn nuôi theo hƣớng trang trại,

công nghiệp; đồng thời hỗ trợ, tạo điều kiện hộ chăn nuôi theo phƣơng thức truyền thống chuyển

dần sang phƣơng thức chăn nuôi trang trại, công nghiệp.

+ Mục tiêu phát triển

1. Mục tiêu chung

a) Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ bản chuyển sang sản xuất phƣơng thức trang trại,

công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lƣợng cho tiêu dùng và xuất

khẩu;

b) Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%, trong đó năm 2010

đạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%;

c) Đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm, khống chế có hiệu quả các

bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi;

d) Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phƣơng thức trang trại, công nghiệp và cơ

sở giết mổ, chế biến lợn phải có hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trƣờng.

2. Chỉ tiêu cụ thể

a) Mức tăng trƣởng bình quân: giai đoạn 2010-2015 đạt khoảng 6-7% năm và giai đoạn

2015-2020 đạt khoảng 5-6% năm.

Page 6: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

b) Sản lƣợng thịt xẻ các loại: đến năm 2015 đạt khoảng 4.300 ngàn tấn, trong đó: thịt lợn

65%, đến năm 2020 đạt khoảng 5.500 ngàn tấn, trong đó: thịt lợn 63%.

đ) Tỷ trọng thịt đƣợc giết mổ, chế biến công nghiệp so với tổng sản lƣợng thịt đến năm

2015 đạt 25% và đến năm 2020 đạt trên 40%.

+ Định hƣớng phát triển đến năm 2020

1. Chăn nuôi lợn: phát triển nhanh quy mô đàn lợn ngoại theo hƣớng trang trại, công

nghiệp ở nơi có điều kiện về đất đai, kiểm soát dịch bệnh và môi trƣờng; duy trì ở quy mô nhất

định hình thức chăn nuôi lợn lai, lợn đặc sản phù hợp với điều kiện chăn nuôi của nông hộ và của

một số vùng.

Tổng đàn lợn tăng bình quân 2.0% năm, đạt khoảng 35 triệu con, trong đó đàn lợn ngoại

nuôi trang trại, công nghiệp 37%.

2. Thức ăn chăn nuôi: phát triển mạnh ngành công nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi trên

cơ sở mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lƣợng và hạ giá thành sản phẩm.

Sản lƣợng thức ăn chăn nuôi công nghiệp: tăng bình quân 7.8%/năm, đạt khoảng 19 triệu

tấn.

3. Xây dựng cơ sở giết mổ, chế biến có quy mô phù hợp với công nghệ hiện đại, thiết bị

tiên tiến và gắn với vùng sản xuất chăn nuôi hàng hóa và đa dạng hoá các mặt hàng thực phẩm

chế biển đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng. Đối với cơ sở chế biến nhỏ, thủ công áp dụng quy

trình, thiết bị chế biến hợp vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và đạt tiêu chuẩn chất lƣợng sản

phẩm.

4. Củng cố, nâng cao năng lực kiểm soát dịch bệnh của hệ thống thú y từ Trung ƣơng đến

địa phƣơng, nhất là hệ thống thú y cơ sở.

+ Các giải pháp

1. Quy hoạch

a) Quy hoạch chăn nuôi phải phù hợp với đặc điểm và lợi thế của từng vùng sinh thái,

nhằm khai thác tối đa tiềm năng của từng loại vật nuôi trong từng vùng sinh thái, đảm bảo phát

triển bền vững, an toàn sinh học và bảo vệ môi trƣờng.

b) Rà soát, điều chỉnh, xây dựng quy hoạch các sản phẩm chăn nuôi, trƣớc hết là các sản

phẩm chủ lực nhƣ lợn.

Phát triển chăn nuôi lợn trọng điểm ở những nơi có điều kiện về đất đai, nguồn nƣớc ngọt

và bảo vệ môi trƣờng sinh thái nhƣ Trung du, Duyên hải Bắc và Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và

một số vùng ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

2. Về khoa học và công nghệ

a) Đổi mới công tác nghiên cứu khoa học, công nghệ chăn nuôi theo hƣớng kết hợp nghiên

cứu với chuyển giao, xã hội hoá đầu tƣ nghiên cứu, đồng thời ƣu tiên đầu tƣ nghiên cứu cơ bản,

bảo tồn và khai thác hợp lý các nguồn gen, giống gốc vật nuôi trong nƣớc, nhập mới các giống có

năng suất, chất lƣợng cao để chọn lọc, thích nghi đƣa nhanh vào sản xuất.

b) Triển khai có hiệu quả chƣơng trình giống vật nuôi và thực hiện tốt việc nuôi giữ giống

gốc. Quản lý giống lợn theo mô hình tháp giống gắn với từng vùng sản xuất, từng thƣơng hiệu

sản phẩm.

Xây dựng và sử dụng các công thức lai giống phù hợp cho từng vùng sản xuất, từng nhóm

sản phẩm để cung cấp sản phẩm đồng nhất cho nhu cầu sản xuất.

Mở rộng mạng lƣới thụ tinh nhân tạo và tiêu chuẩn hoá các cơ sở chất lƣợng đực giống

lợn, tổ chức đánh giá bình tuyển chất lƣợng giống hàng năm.

Page 7: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

c) Nghiên cứu nâng cao giá trị dinh dƣỡng và hệ số tiêu hoá thức ăn chăn nuôi để giảm

tiêu tốn thức ăn/kg tăng trọng, nhằm hạ giá thành sản phẩm chăn nuôi.

d) Nghiên cứu chế tạo các thiết bị dây chuyền chế biến thức ăn chăn nuôi công nghiệp

công suất lớn.

e) Nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến về chuồng trại, quy trình chăm

sóc nuôi dƣỡng, vệ sinh thú y với các loại vật nuôi theo phƣơng thức chăn nuôi trang trại, công

nghiệp; xây dựng và chuyển giao các mô hình chăn nuôi tiên tiến phù hợp với từng vùng sinh

thái.

f) Hoàn thành việc xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại nguyên liệu, sản

phẩm của ngành chăn nuôi phù hợp với thông lệ quốc tế. Áp dụng quy trình sản xuất GMP,

HACCP đối với các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, các cơ sở chăn nuôi, giết mổ và chế

biến.

g) Xây dựng chƣơng trình khuyến nông chăn nuôi (từ khâu sản xuất thức ăn đến bảo quản

chế biến, tiêu thụ) bao gồm các nội dung: xây dựng mô hình, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kinh

phí xây dựng mô hình chăn nuôi trang trại có hiệu quả, bền vững và an toàn sinh học. Hỗ trợ kinh

phí cho các hoạt động khuyến cáo, chuyển giao quy trình kỹ thuật, xây dựng các kiểu chuồng trại,

quy trình quản lý, thú y, nuôi dƣỡng, quản lý sản xuất, quản lý chất lƣợng, đào tạo nghề, kỹ thuật,

kỹ năng cho cán bộ quản lý, kỹ thuật và ngƣời chăn nuôi.

h) Đổi mới và hoàn thiện hệ thống khảo kiểm nghiệm, kiểm định đánh giá, công nhận chất

lƣợng giống, thức ăn chăn nuôi, nhằm đƣa nhanh giống mới, thức ăn chất lƣợng vào sản xuất.

Nâng cao năng lực hệ thống thú y, nhất là thú y cơ sở.

i) Xã hội hoá hoạt động dịch vụ khoa học, kỹ thuật trong chăn nuôi, thú y theo hƣớng huy

động các nguồn lực để đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi.

3. Về tài chính và tín dụng

a) Ngân sách Nhà nƣớc hỗ trợ:

- Xây dựng cơ sở hạ tầng, bao gồm đƣờng, điện, nƣớc và xử lý môi trƣờng cho các cơ sở

giống, chăn nuôi trang trại, công nghiệp và cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến công nghiệp nằm

trong khu vực đã đƣợc quy hoạch.

- Giám định, bình tuyển, loại thải và thay thế đàn giống hàng năm trong sản xuất. Hỗ trợ

thông qua con giống cho phát triển chăn nuôi đối với vùng khó khăn, vùng sâu, vùng xa.

- Phát triển sản xuất nguyên liệu, cây thức ăn chăn nuôi, trƣớc hết hệ thống thuỷ lợi, giống

cho phát triển ngô, đậu tƣơng…

- Đầu tƣ hạ tầng cơ sở xây dựng các trung tâm, chợ đầu mối; hỗ trợ cho việc tổ chức hội

chợ, triển lãm, hội thi và đấu giá giống vật nuôi.

b) Tín dụng đầu tƣ phát triển nhà nƣớc cho vay đầu tƣ dự án phát triển giống vật nuôi, xây

dựng mới, mở rộng cơ sở chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp.

c) Các ngân hàng thƣơng mại bảo đảm vốn vay cho các tổ chức, cá nhân vay để đầu tƣ cơ

sở vật chất, đổi mới công nghệ, con giống phát triển chăn nuôi và giết mổ, bảo quản, chế biến

công nghiệp. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng căn cứ điều kiện cụ thể

từng địa phƣơng trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng có chính sách hỗ

trợ lãi suất tiền vay cho các dự án đầu tƣ phát triển chăn nuôi, giết mổ, bảo quản, chế biến công

nghiệp trên địa bàn.

d) Tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng cơ sở chăn nuôi trang trại, công nghiệp hoặc giết mổ,

bảo quản, chế biến lợn theo hƣớng công nghiệp đƣợc hƣởng các chính sách ƣu đãi cao nhất về

thuế theo quy định hiện hành.

Page 8: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

8

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

đ) Xây dựng chính sách bảo hiểm sản xuất vật nuôi để khắc phục rủi ro về thiên tai, dịch

bệnh, giá cả... theo nguyên tắc: ngân sách nhà nƣớc hỗ trợ một phần, ngƣời chăn nuôi tham gia

đóng góp và nguồn hợp pháp khác.

4. Về đất đai

Chủ cơ sở chăn nuôi trang trại, tập trung công nghiệp và giết mổ, bảo quản, chế biến công

nghiệp đƣợc hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi giao đất, thuê đất theo quy định của pháp luật về đất

đai, đƣợc ƣu đãi cao nhất về thu tiền sử dụng đất và thời gian sử dụng đất.

5. Về thƣơng mại

a) Tổ chức lại hệ thống tiêu thụ sản phẩm gắn với cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến bảo

đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm nhằm thay đổi thói quen tiêu dùng và mua bán sản phẩm,

nhƣ sử dụng thực phẩm đông lạnh, thực phẩm qua chế biến, hạn chế hình thức chợ cóc, chợ tạm,

lòng đƣờng, vỉa hè...

b) Khuyến khích tổ chức, cá nhân đầu tƣ xây dựng chợ đấu giá giống vật nuôi, sản phẩm

chăn nuôi và kiot tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi.

c) Triển khai có hiệu quả chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại, tổ chức hội chợ, triển lãm,

phát triển thị trƣờng.

6. Về thức ăn và kiểm soát chất lƣợng thức ăn chăn nuôi

a) Xây dựng chƣơng trình phát triển thức ăn và nuôi dƣỡng vật nuôi theo hƣớng: Sử dụng

thức ăn, các chất dinh dƣỡng, phụ gia và kháng sinh trong khẩu phần chăn nuôi phải đảm bảo nhu

cầu sinh trƣởng, phát triển, sản xuất của vật nuôi và an toàn thú y, an toàn vệ sinh thực phẩm.

b) Phát triển phƣơng thức chăn nuôi theo hƣớng sử dụng thức ăn chăn nuôi công nghiệp và

qua chế biến. Nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi phải đƣợc kiểm soát, đảm bảo chất lƣợng trƣớc

khi sử dụng cho vật nuôi. Đối với thức ăn chăn nuôi công nghiệp phải có nguồn gốc nơi sản xuất,

nhà cung cấp, có nhãn mác chất lƣợng, bao bì quy cách theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất phù hợp

với tiêu chuẩn đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc công nhận.

7. Phòng chống dịch bệnh

a) Áp dụng quy trình chăn nuôi an toàn sinh học; quy trình quản lý vệ sinh thú y với các

cơ sở giết mổ, bảo quản, chế biến và an toàn dịch cho các vùng sản xuất.

b) Xây dựng và công nhận cơ sở, vùng và liên vùng an toàn dịch bệnh, nhất là những vùng

có các cơ sở sản xuất giống và vùng chăn nuôi lớn, tập trung. Hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn,

quy chuẩn kỹ thuật thú y trong chăn nuôi, giết mổ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm vật nuôi.

II.2.2. Ngành chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn nói chung

Hiện nay, ngành chăn nuôi tỉnh Bắc Kạn chủ yếu phát triển theo hƣớng nhỏ lẻ quy mô hộ

gia đình, ngoài ra còn có chăn nuôi theo hình thức trang trại với quy mô nhỏ và vừa tuy nhiên số

lƣợng còn ít.

Toàn tỉnh hiện nay mới chỉ có 22 trang trại, gia trại chăn nuôi (trong đó có 03 trang trại nuôi

trâu bò, 12 trang trại nuôi lợn, 5 trang trại chăn nuôi gia cầm và 2 trang trại nuôi đà điểu). Xu

hƣớng chung trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh hiện nay là kết hợp phƣơng thức chăn nuôi theo

kinh nghiệm truyền thống với kỹ thuật nuôi dƣỡng, chăm sóc tiên tiến trên cơ sở đầu tƣ thiết bị

kỹ thuật và tiến bộ khoa học công nghệ mới.

Cơ cấu ngành chăn nuôi hiện nay đã bƣớc đầu có sự chuyển dịch về hình thức tổ chức sản

xuất và phƣơng thức chăn nuôi. Đó là quá trình chuyển từ chăn nuôi quảng canh, quy mô nhỏ,

manh mún sang phƣơng thức chăn nuôi bán công nghiệp tiến lên phƣơng thức chăn nuôi công

nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa.

Page 9: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Theo số liệu thống kê của các địa phƣơng và Ngành Nông nghiệp, trong giai đoạn 2010 -

2013, tổng đàn gia súc, gia cầm của tỉnh có nhiều biến động do ảnh hƣởng của thời tiết, dịch bệnh

và giá cả thị trƣờng. 9 tháng đầu năm 2013, tổng đàn đại gia súc (trâu, bò, ngựa) có 76.473

con, đạt 109% KH năm, so với cùng kỳ năm 2013 tăng 2%; tổng đàn lợn có 196.796 con, đạt

80% KH; tổng đàn gia cầm có 1.321.320 con.

Những năm qua, công tác quản lý Nhà nƣớc về chăn nuôi, thú y ở tỉnh Bắc Kạn đƣợc thực

hiện chặt chẽ. Tại cấp tỉnh có Chi cục Thú Y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

cấp huyện có Trạm Thú y, trạm kiểm dịch; cấp xã có Thú y viên cơ sở. Các cơ quan chuyên môn

thƣờng xuyên giám sát chặt chẽ tình hình phát triển, công tác chăm sóc, tiêm phòng đối với đàn

vật nuôi, kịp thời xử lý khi phát sinh dịch bệnh.

Tuy nhiên, bên cạnh những bƣớc chuyển dịch phù hợp, ngành chăn nuôi của tỉnh hiện vẫn

còn những vấn đề đáng lƣu tâm. Công tác giống mặc dù đã có có chuyển biến tích cực thông qua

thực hiện các chƣơng trình, dự án, mô hình khuyến nông song nhiều địa phƣơng vẫn chƣa quản

lý đƣợc nguồn cấp giống, tiềm ẩn nguy cơ dịch bệnh. Thức ăn sử dụng trong chăn nuôi quy mô

hộ chủ yếu tận dụng sản phẩm say xát lƣơng thực dẫn đến sức khỏe, sự tăng trƣởng của đàn vật

nuôi không đảm bảo. Công tác giết mổ chủ yếu là thủ công nhỏ lẻ, phân tán, phục vụ nhu cầu tiêu

dùng trong tỉnh; chƣa có cơ sở giết mổ tập trung quy mô công nghiệp và bán công nghiệp.

Nhìn tổng thể, ngành Chăn nuôi địa phƣơng bƣớc đầu đã phát triển song vẫn còn mang tính

tự phát, số hộ nuôi quy mô nhỏ, phân tán và nuôi thả rông vẫn còn phổ biến, gây ô nhiễm môi

trƣờng và lây lan dịch bệnh. Tập quán chăn nuôi lạc hậu, sử dụng con giống năng suất thấp kỹ

thuật chăm sóc hạn chế nên giá trị kinh tế mang lại không cao. Công tác phòng chống dịch bệnh,

tiêm phòng, vệ sinh tiêu độc khử trùng chuồng trại và môi trƣờng… đã đƣợc cải thiện đáng kể,

song các giải pháp kiểm soát thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm còn khá bất cập.

Để phát triển ngành chăn nuôi theo định hƣớng sản xuất hàng hóa, bài toán đặt ra cho địa

phƣơng là cần giải quyết triệt để những tồn tại, bất cập từ quy mô, phƣơng thức chăn nuôi cho

đến thói quen, tập quán sản xuất, thay đổi tƣ duy nhận thức và phƣơng pháp sản xuất của ngƣời

dân.

Định hƣớng và giải pháp phát triển Ngành chăn nuôi

Với mục tiêu phát triển ngành chăn nuôi theo hƣớng sản xuất hàng hóa với một cơ cấu hợp

lý, tập trung quy mô lớn, tạo ra bƣớc đột phá về phƣơng thức và kỹ thuật chăn nuôi cũng nhƣ

trong khâu giết mổ và tiêu thụ sản phẩm; nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế, tạo ra năng suất

và sản phẩm chăn nuôi có chất lƣợng cao, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tỉnh Bắc Kạn đã

xây dựng định hƣớng phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trong những năm tiếp theo.

Đối với chăn nuôi tập trung trang trại và gia trại, từng bƣớc giảm dần hình thức chăn nuôi

phân tán, tận dụng chuyển sang chăn nuôi thâm canh bán công nghiệp. Theo đó, quy mô trang

trại đƣợc xác định cho gia cầm từ 1.000 con trở lên. Dự kiến đến năm 2015, toàn tỉnh có hơn 40

trang trại, gia trại và đến năm 2020 con số này tăng lên là 80. Địa điểm bố trí chăn nuôi gia cầm

tập trung tại các sƣờn đồi, chân núi, các thung lũng tại các huyện Chợ Mới, Chợ Đồn, Na Rỳ, Ba

Bể.

Để thực hiện đƣợc mục tiêu đặt ra, Ngành Nông nghiệp tỉnh đã đề ra một số giải pháp cụ thể

về giống, thức ăn, kỹ thuật, thú ý, chính sách từ nay đến năm 2015. Theo đó:

Khuyến khích việc đầu tƣ phát triển con giống địa phƣơng; nhập và nuôi dƣỡng một số

giống ngoại nhập, sản xuất con lai thƣơng phẩm có năng suất, chất lƣợng cao, có cơ chế hỗ trợ

phù hợp để nhân rộng trên địa bàn.

Page 10: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

10

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Bố trí kinh phí cho đề án tái cơ cấu ngành chăn nuôi; áp dụng các chính sách vay vốn ƣu

đãi, hỗ trợ kinh phí tiêm phòng vacxin, công tác chống dịch và tiêu hủy vật nuôi cho các hộ gia

đình; biểu dƣơng những cá nhân, gia đình tiêu biểu trong sản xuấ; đồng thời có phƣơng án điều

chỉnh kế hoạch, quy hoạch phát triển chăn nuôi sát với thực tế và khả thi hơn.

Tăng cƣờng công tác tiêm phòng vacxin đối với một số bệnh truyền nhiễm nguy hiểm; đầu

tƣ trang thiết bị chuẩn đoán và nâng cao chất lƣợng cán bộ thú y, củng cố mạng lƣới thú y cơ sở,

tăng cƣờng công tác quản lý giám sát dịch bệnh, kiểm soát giết mổ. Tỉnh Bắc Kạn hiện đã có Quy

hoạch phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trƣờng theo phƣơng thức chăn nuôi an toàn dịch

bệnh, an toàn sinh học, phát triển bền vững…. Tại các địa phƣơng, các nông hộ đƣợc khuyến

khích phát triển chăn nuôi trang trại, gia trại theo mô hình khép kín từ chuồng trại, giống, thức

ăn, hệ thống xử lý chất thải, phòng chống dịch bệnh… để sản phẩm chăn nuôi đảm bảo chất

lƣợng và an toàn vệ sinh thú y.

Ngành chăn nuôi của tỉnh phát triển theo đúng định hƣớng cần thiết phải có cơ chế chính

sách, chế tài đủ mạnh để không chỉ quản lý chặt chẽ công tác thú y, phát triển chăn nuôi đảm bảo

vệ sinh an toàn thực phẩm mà còn khuyến khích thu hút các tổ chức doanh nghiệp tƣ thƣơng

tham gia vào hệ thống phát triển chăn nuôi chung của tỉnh dƣới sự kiểm soát chặt chẽ của ngành

chuyên môn và các cơ quan chức năng quản lý nhà nƣớc./.

II.2.3. Vùng thực hiện dự án

Vị trí địa lí Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc. Phía Đông giáp Lạng

Sơn. Phía Tây giáp Tuyên Quang. Phía Nam giáp Thái Nguyên. Phía Bắc giáp Cao Bằng. Tỉnh có

vị trí quan trọng về mặt kinh tế và an ninh quốc phòng.

Bắc Kạn là tỉnh nằm trên quốc lộ 3 đi từ Hà Nội lên Cao Bằng - trục quốc lộ quan trọng của

vùng Đông Bắc, đồng thời nằm giữa các tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Chính quốc lộ 3

chia lãnh thổ thành 2 phần bằng nhau theo hƣớng Nam - Bắc, là vị trí thuận lợi để Bắc Kạn có thể

dễ dàng giao lƣu với tỉnh Cao Bằng và các tỉnh của Trung Quốc ở phía Bắc, với tỉnh Thái

Nguyên, Hà Nội cũng nhƣ các tỉnh của vùng Đồng bằng sông Hồng ở phía Nam.

Vị trí của tỉnh có địa hình núi cao, lại ở sâu trong nội địa nên gặp nhiều khó khăn trong việc

trao đổi hàng hoá với các trung tâm kinh tế lớn cũng nhƣ các cảng biển. Mạng lƣới giao thông

chủ yếu trong tỉnh chỉ là đƣờng bộ nhƣng chất lƣợng đƣờng lại kém. Chính vị trí địa lí cũng nhƣ

những khó khăn về địa hình đã ảnh hƣởng không nhỏ đến việc phát triển kinh tế xã hội của toàn

tỉnh.

Về mặt an ninh quốc phòng, Bắc Kạn là một trong những tỉnh từng là căn cứ cách mạng của

Việt Nam.

Địa hình

Bắc Kạn có địa hình đa dạng, phức tạp, chủ yếu là đồi và núi cao. Địa hình Bắc Kạn có thể

chia làm 3 khu vực:

Khu vực phía Đông sừng sững các dãy núi kéo dài tít tắp của cánh cung Ngân Sơn, cánh

cung liên tục nhất, điển hình nhất ở vùng Đông Bắc. Đây là dãy núi cao có cấu tạo tƣơng đối

thuần nhất. Về kinh tế, địa hình nơi đây chủ yếu thuận lợi phát triển lâm nghiệp.

Khu vực phía Tây cũng là khối núi cao chót vót trên lãnh thổ Bắc Kạn. Cấu tạo chủ yếu của

núi là đá phiến thạch anh, đá cát kết và đá vôi có lớp dày nằm trên đá kết tinh cổ.

Page 11: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

11

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Khu vực trung tâm dọc thung lũng sông Cầu có địa hình thấp hơn nhiều. Đây là một nếp

lõm đƣợc cấu tạo chủ yếu bởi đá phiến, đá vôi, đá sét vôi có tuổi rất cổ, nhƣng đá vôi không

nhiều. Địa hình nơi đây thích hợp phát triển nông nghiệp, giao thông.

Khí hậu Bắc Kạn có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhƣng có sự phân hoá theo độ cao của địa hình và

hƣớng núi. Với chế độ nhiệt đới gió mùa, một năm ở Bắc Kạn có hai mùa rõ rệt: mùa mƣa nóng

ẩm từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 70 - 80% lƣợng mƣa cả năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng

4 năm sau, lƣợng mƣa chỉ chiếm khoảng 20 – 25% tổng lƣợng mƣa trong năm, tháng mƣa ít nhất

là tháng 12.

Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 20 - 220C, nhiệt độ thấp tuyệt đối -0,1

0C ở thị xã Bắc Kạn

và -0,60C ở Ba Bể, -2

0C ở Ngân Sơn, gây băng giá ảnh hƣởng lớn đến cây trồng, vật nuôi.

Số giờ nắng trung bình của tỉnh là 1400 - 1600 giờ. Lƣợng mƣa trung bình năm ở mức 1400

- 1600mm và tập trung nhiều vào mùa hạ. Độ ẩm trung bình trên toàn tỉnh là 84%. Bắc Kạn có

lƣợng mƣa thấp so với các tỉnh Đông Bắc do bị che chắn bởi cánh cung Ngân Sơn ở phía Đông

Bắc và cánh cung Sông Gâm ở phía Tây Nam.

Khí hậu Bắc Kạn có sự phân hoá theo mùa. Mùa hạ nhiệt độ cao, mƣa nhiều. Mùa đông

nhiệt độ thấp, mƣa ít và chịu ảnh hƣởng của gió mùa Đông Bắc. Nhìn chung, khí hậu của tỉnh có

nhiều thuận lợi cho việc phát triển nông, lâm nghiệp cũng nhƣ phát triển một số cây nông phẩm

cận nhiệt và ôn đới.

Bên cạnh những thuận lợi, Bắc Kạn cũng có nhiều khó khăn do khí hậu nhƣ sƣơng muối,

mƣa đá, lốc... làm ảnh hƣởng đến đời sống và hoạt động kinh tế trong tỉnh.

Sông ngòi Mạng lƣới sông ngòi Bắc Kạn tƣơng đối phong phú nhƣng đa số là các nhánh thƣợng nguồn

với đặc điểm chung là ngắn, dốc, thuỷ chế thất thƣờng. Bắc Kạn là đầu nguồn của 5 con sông lớn

của vùng Đông Bắc là sông Lô, sông Gâm, sông Kỳ Cùng, sông Bằng, sông Cầu.

Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh Bắc Cạn.

Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung cấp nƣớc chủ yếu cho nông nghiệp và

ngƣ nghiệp. Do yếu tố địa hình nên các sông đa số ngắn, dốc, thuận lợi cho việc phát triển thủy

điện cũng nhƣ thu hút khách du lịch bằng những cảnh quan đẹp, hùng vĩ.

Ngoài hệ thống sông ngòi, Bắc Kạn còn nổi tiếng với hồ Ba Bể. Đây là một trong những hồ

kiến tạo đẹp và lớn nhất nƣớc ta, đƣợc hình thành từ một vùng đá vôi bị sụt xuống do nƣớc chảy

ngầm đã đục rỗng lòng khối núi. Diện tích mặt hồ khoảng 500ha, là nơi hợp lƣu của ba con sông

Ta Han, Nam Cƣơng và Cho Leng. Hồ có ba nhánh thông nhau nên gọi là ba Bể. Đây là một địa

điểm có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch của tỉnh.

Tài nguyên thiên nhiên Đất

Bắc Kạn có nhiều loại đất khác nhau. Nhiều vùng có tầng đất khá dầy, hàm lƣợng mùn

tƣơng đối cao, đặc biệt một số loại đất là sản phẩm phong hoá từ đá vôi, thuận lợi cho việc phát

triển cây công nghiệp, cây ăn quả. Nói chung, cùng với khí hậu thích hợp cho nhiều loại cây

trồng, vật nuôi, đất đai trong tỉnh còn khá tốt và là cơ sở quan trọng để phát triển nông – lâm

nghiệp. Về cơ cấu sử dụng đất, diện tích đƣợc khai thác hiệm chiếm hơn 60%, trong đó chủ yếu

là đất lâm nghiệp. Hiện diện tích chƣa sử dụng còn khá lớn.

Rừng

Diện tích rừng tự nhiên của Bắc Kạn vào loại lớn nhất trong các tỉnh vùng Đông Bắc

(95,3% diện tích). Tài nguyên rừng của tỉnh khá đa dạng, phong phú. Ngoài khả năng cung cấp

Page 12: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

12

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

gỗ, tre, nứa còn nhiều loại động vật, thực vật quý hiếm, có giá trị và đƣợc coi là một trung tâm

bảo tồn nguồn gen thực vật của vùng Đông Bắc. Hệ động vật của tỉnh Bắc Kạn có giá trị tự bảo

tồn nguồn gen cao với nhiều loại đặc hữu và quý hiếm. Về thực vật, qua điều tra cho thấy tỉnh

Bắc Kạn có 280 loài thực vật, trong đó có 300 loài gỗ, 300 loài cây thuốc, 52 loài đã đƣa vào

sách đỏ Việt Nam.

Khoáng sản

Tài nguyên khoáng sản Bắc Kạn tƣơng đối phong phú, đa dạng.

Trong lòng đất khá giàu kim loại màu và kim loại đen… Đây là một trong những thế mạnh

để phát triển kinh tế - xã hội nói chung và công nghiệp khai thác nói riêng.

Tỉnh cũng có các khoáng sản khác nhƣ sắt, mănggan, ăngtimon, vật liệu xây dựng và đá

quý.

Hệ thống núi thấp và trung bình thuộc cánh cung sông Gâm có các loại đá xâm nhập granít,

rhyonít, granít haimica và các loại phiến biến chất, thạch anh quắczít, đá sừng…

Cánh cung Ngân Sơn có các loại granít, rhyonít, phiến sét, thạch anh, đá vôi… Khối núi đá

vôi Kim Hỷ có tuổi cácbon - pecmi màu xám trắng có cấu tạo kiểu khối, hiểm trở và những biến

chất khu vực.

Vùng núi thấp phía nam tỉnh là nơi quy tụ nhiều dãy núi cánh cung nên có nhiều loại đá

trầm tích có kết cấu hạt mịn, hạt thô và đá mắcma.

II.3. Căn cứ pháp lý

Báo cáo đầu tƣ đƣợc xây dựng trên cơ sở các căn cứ pháp lý sau :

Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà

Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của

Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Bảo Vệ Môi Trƣờng Số: 55/2014/QH130020 ngày 23 tháng 06 năm 2014

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt

Nam;

Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số

điều của Luật Quản lý thuế;

Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Luật số 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung

một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế;

Page 13: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

13

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định

về giá đất;

Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng;

Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày

17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ;

Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hƣớng

dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi

hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của

các Nghị định về thuế;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ vê quy hoạch

bảo vệ môi trƣờng , đánh giá môi trƣờng chiến ƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và kế hoạch

bảo vệ môi trƣờng.

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và

thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Bảo vệ môi trƣờng

Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2015 và

thay thế Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý

chi phí đầu tƣ xây dựng

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành một số điều của

Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và

chữa cháy

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ : Về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình

xây dựng

Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;

II.4. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ

Do thực trạng ngành chăn nuôi của nƣớc ta còn ở mức độ thấp (chăn nuôi nhỏ bé, phân

tán, theo tập tục quảng canh, chƣa mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, nên sản lƣợng

trong chăn nuôi đạt rất thấp). Trong khi đó nhu cầu thực phẩm tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu

ngày càng cần một khối lƣợng lớn hơn. Do vậy cung không đủ cầu nên việc tiêu thụ sản phẩm

chăn nuôi của Trang trại trong những năm tới là rất khả quan. Bên cạnh đó, với những thuận lợi

về điều kiện tự nhiên nhƣ đất đai rộng, màu mỡ; khí hậu trong lành và mát mẻ; lao động dồi dào

Page 14: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

14

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

và có năng lực cao ngày một đông; phƣơng tiện và mạng lƣới giao thông hoàn chỉnh; hạ tầng kỹ

thuật đƣợc nâng cấp nên đã góp phần đẩy mạnh sự phát triển của tỉnh đặc biệt là ngành nông

nghiệp và trong đó ngành chăn nuôi cũng giữ vai trò rất quan trọng.

Mặc dù trong những năm qua thực hiện chủ trƣơng đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc ngành

chăn nuôi Việt Nam đã có sự phát triển đáng kể. Tuy nhiên sự phát triển chƣa đáp ứng đƣợc nhu

cầu đòi hỏi của thị trƣờng. Ngành chăn nuôi lợn cả nƣớc nói chung và tỉnh Bắc Kan nói riêng vẫn

còn những khó khăn tồn tại: quy mô trang trại còn nhỏ lẻ, phân tán, tự phát, chƣa có sự tập trung,

trình độ chuyên môn hạn chế, dịch bệnh, sản phẩm thƣờng bị ép giá, khả năng tiếp cận nguồn vốn

vay còn chậm, các quy định của nhà nƣớc về kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm, giá cả và chất

lƣợng thức ăn lợn còn nhiều bất cập…Hơn nữa, do có quy mô nhỏ lẻ, phân tán, chƣa đƣợc đặt

trong quy hoạch vùng cụ thể, nên gặp nhiều khó khăn, nhƣ vƣớng mắc về các vấn đề môi trƣờng,

pháp lý cũng nhƣ sự phản ứng của nhân dân trong khu vực do ảnh hƣởng đến dân sinh. Do đó,

khả năng cung cấp cho thị trƣờng còn rất nhiều hạn chế.

Trên cơ sở các thông tin đã phân tích ở trên, có thể thấy rằng Dự án đƣợc thành lập hoàn

toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ chính sách và đƣờng lối đổi mới phát triển của tỉnh

Bắc Kạn

Việc đầu tƣ xây dựng Dự án tại địa phƣơng sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới công cuộc chuyển

dịch cơ cấu kinh tế, xoá đói giảm nghèo của địa phƣơng nói riêng và tỉnh Bắc Kạn nói chung,

đồng thời tạo đà phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh, đóng góp đáng kể vào tiến trình công

nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc.

Dự án đƣợc thực hiện hoàn toàn phù hợp với nhu cầu hiện tại cũng nhƣ chiến lƣợc phát triển

kinh tế - xã hội của tỉnh và Nhà nƣớc. Việc đầu tƣ xây dựng “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc ”

là hoàn toàn phù hợp với các điều kiện khách quan và chủ quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, góp

phần giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động địa phƣơng, đem lại nhiều hiệu quả cả về

mặt kinh tế và xã hội cho tỉnh Bắc Kạn nói riêng và cho cả nƣớc nói chung.

II.5. Mục tiêu đầu tƣ

- Xây dựng 1 tổ hợp gồm: Trang trại lợn nái giống 300 con; Trang trại lợn thịt 2.000 con;

- Phát triển chăn nuôi lợn để tăng hiệu quả các nguồn nguyên liệu, phế phụ phẩm từ nông

nghiệp nhằm tạo ra sản phẩm hàng hóa có chất lƣợng cao đáp ứng nhu cầu của xã hội và xuất

khẩu.

- Phát triển chăn nuôi lợn phải gắn chặt với quy hoạch phát triển kinh tế tổng hợp của tỉnh

Bắc Kạn.

- Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế, đẩy nhanh tiến

trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phƣơng, của tỉnh Bắc Kạn

cũng nhƣ cả nƣớc.

- Dự án đi vào hoạt động tạo công ăn việc làm với thu nhập ổn định cho ngƣời dân, góp

phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trƣờng xã hội tại địa phƣơng.

II.6. Nhiệm vụ của dự án

- Tăng tỷ lệ hộ giàu nhờ phát triển ổn định chăn nuôi trang trại, là ngành sản xuất nông

nghiệp cho hiệu quả cao. Tạo việc làm do tăng quy mô chăn nuôi nên giảm đƣợc hộ nghèo.

- Tính chất sản xuất công nghiệp và ứng dụng các công nghệ nuôi theo hƣớng công nghệ

cao trong chăn nuôi ở các trang trại sẽ đóng góp tích cực vào xúc tiến lộ trình CNH, HĐH phát

triển nông nghiệp, nông thôn của huyện.

Page 15: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

15

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Đời sống đảm bảo, ngƣời lao động có việc làm, thu nhập ổn định sẽ giúp ổn định an ninh

nông thôn.

- Cung cấp sản phẩm thịt tƣơi cho nhu cầu tiêu dùng, cung cấp nguyên liệu cho các ngành

chế biến.

- Đƣa chăn nuôi trong các khu dân cƣ ra bên ngoài, đảm bảo sức khỏe cho cộng đồng và

mỹ quan khu dân cƣ.

- Khắc phục tình trạng ô nhiễm các khu dân cƣ, các cơ sở văn hóa, giáo dục y tế, các

nguồn nƣớc sinh hoạt.

- Nƣớc rửa chuồng sau khi đƣợc xử lý đƣợc sử dụng tƣới vào mùa khô, phân hữu cơ bón

cho cây trồng giúp nâng cao chất lƣợng các sản phẩm trồng trọt và tuổi thọ vƣờn cây lâu năm.

Cây cối xanh tốt vào mùa khô sẽ góp phần cải thiện vi khí hậu ở các khu vực CNTT và có ích cho

diện rộng.

+ Tăng độ phì nhiêu đất đai, cải thiện độ tơi xốp, tăng hàm lƣợng hữu cơ cho đất canh tác

trên địa bàn huyện và các địa phƣơng khác.

+ Nguồn khí biogas đƣợc sử dụng đun nấu, phát điện, là những nguồn năng lƣợng sạch,

giúp hạn chế xả khí thải vào môi trƣờng.

Page 16: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

16

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG III: NỘI DUNG DỰ ÁN

III.1. Địa điểm thực hiện dự án

Dự án là một tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp sạch, tất cả hạng mục

đƣợc xây dựng ở thôn Nà Ngài, xã Nông Thịnh, huyện Chợ Mới thuộc tỉnh Bắc Kạn.

III.2. Phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng

- Khi có quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc”

Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn sẽ phối hợp với hội đồng đền bù giải phóng

mặt bằng của huyện Chợ Mới, Sở Tài nguyên & Môi trƣờng Bắc Kạn... tiến hành đo đạc địa

chính, kiểm đếm, lập phƣơng án đền bù.

- Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng sẽ kiểm điểm lập phƣơng án đền bù đến từng chủ

sử dụng đất.

- Việc đền bù giải phóng mặt bằng đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở các quy định hiện hành

của Nhà nƣớc, của tỉnh Bắc Kạn và đơn giá tại thời điểm tiến hành đền bù, giải phóng mặt bằng.

III.2.1. Phƣơng án bồi thƣờng

- Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng của huyện Chợ Mới hợp với doanh

nghiệp và chính quyền địa phƣơng. Hội đồng sẽ lập phƣơng án đền bù, bồi thƣờng đất chủ yếu

bằng tiền theo đơn giá của UBND Tỉnh ban hành tại thời điểm đền bù.

- Việc bồi thƣờng phải đủ điều kiện và đúng quy cách về đối tƣợng: Tài sản đƣợc bồi

thƣờng phải đang tồn tại và đúng giá trị tài sản còn lại vào thời điểm bồi thƣờng.

- Thực hiện bồi thƣờng phải đảm bảo công bằng, chính xác nhanh chóng tạo điều kiện cho

ngƣời bị thu hồi đất đảm bảo cuộc sống và sinh hoạt.

- Việc bồi thƣờng cây cối hoa màu đƣợc xác định theo từng loại cây trồng cụ thể đang sản

xuất kinh doanh trên diện tích đất đƣợc bồi thƣờng.

III.2.2. Nguyên tắc giải phóng mặt bằng

+ Nguyên tắc đền bù

- Việc đền bù chỉ đƣợc thực hiện 1 lần

- Ƣu tiên cho các đối tƣợng chính sách, gia đình có công với cách mạng.

- Ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc đền bù bằng tiền theo từng trƣờng hợp cụ thể do hội đồng

đền bù GPMB xác định.

+ Giải quyết tranh chấp khiếu nại khi giải phóng mặt bằng

- Mọi chanh chấp khiếu nại phải đƣợc giải quyết kịp thời.

- Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đƣợc quyết định đền bù thiệt hại, đơn khiếu nại sẽ

không đƣợc chấp nhận.

- Trong khi chờ giải quyết khiếu nại vẫn phải chấp hành quyết định di chuyển để giải

phóng mặt bằng giao đất đúng thời hạn quy định của UBND Tỉnh.

+ Tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng

- Thành lập hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng và tổ tƣ vấn giúp việc cho hội đồng.

- Thành phần hội đồng GPMB và tổ tƣ vấn gồm đại diện của địa phƣơng, đại diện của một

số ban ngành chức năng của tỉnh và đại diện của chủ đầu tƣ.

Page 17: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

17

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Hoạt động của hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng

- Sau khi có quyết định thành lập hội đồng đền bù GPMB, hội đồng sẽ tiến hành họp phân

công nhiệm vụ các thành viên và thành lập tổ tƣ vấn. Tổ tƣ vấn có nhiệm vụ:

+ Điều tra xác minh lập hồ sơ từng lô đất, từng công trình, số hộ dân, nhân khẩu…

+ Tính toán chi tiết khối lƣợng và số tiền đền bù cho từng đối tƣợng cụ thể. Lập bảng số

khối lƣợng và số tiền đền bù.

+ Trên cơ sở kế hoạch, tiến độ thực hiện dự án và phƣơng án đền bù kết hợp với điều tra

thực tế và những yêu cầu chính đáng của đối tƣợng đƣợc đền bù, tổ công tác sẽ xâydựng phƣơng

án chi tiết về đền bù, giải phóng mặt bằng đúng theo chế độ chính sách trình UBND Tỉnh duyệt.

+ Quản lý kinh phí GPMB

- Mức chi phí cho tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng và các chi phí khác có liên quan do

Hội đồng đền bù GPMB tổng hợp trên cơ sở bảng dự toán của tổ công tác.

- Kinh phí đền bù GPMB do chủ đầu tƣ cấp theo tiến độ trong phƣơng án chi tiết về đền

bù GPMB đã đƣợc UBND Tỉnh phê duyệt.

III.3. Cấu phần và các hoạt động của dự án

“Dự án Tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hƣớng công nghiệp sạch” bao gồm 2 hợp phần:

+ Hợp phần 1 : Trang trại chăn nuôi lợn nái (bầu) theo hƣớng công nghiệp công

suất 300 con nái, làm lợn giống

+ Hợp phần 2 : Trang trại chăn nuôi lợn thịt theo hƣớng công nghiệp công suất

2.000 heo thịt gồm trang trại. Kết hợp với nhà máy chế biến thức ăn và hệ thống quầy bán hàng,

siêu thị bao tiêu thụ sản phẩm của trang trại.

Nhà máy chế

biến thức ăn

lợn

Trang trại chăn

nuôi lợn nái +

lợn thịt

Nhà máy giết mổ

lợn + Chế biến

thực phẩm

Hệ thống quầy bán

hàng thịt lợn sạch

tại các điểm dân cƣ

TỔ HỢP

Page 18: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

18

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

III.4. Nhân sự dự án

Đội ngũ quản lý và nhân sự dự kiến của dự án gồm 23 ngƣời, trong đó:

Giám đốc trang trại 1 ngƣời Chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động

trong trang trại, liên hệ với nhà phân phối và có kế

hoạch kinh doanh của toàn trang trại

Trƣởng trại 1 ngƣời Chịu trách nhiệm quản lý các công việc tại trại

Kế toán 2 ngƣời Chịu trách nhiệm về thu – chi theo đúng kế hoạch và

phƣơng án kinh doanh và chịu trách nhiệm về tính

toán tiền lƣơng cho nhân viên

Nhân viên kỹ thuật 2 ngƣời Chịu trách nhiệm về các công việc liên quan đến kỹ

thuật tại trang trại.

Bảo vệ 2 ngƣời Chịu trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài sản của trang

trại.

Công nhân chăn nuôi lợn 15 ngƣời

III.5. Tiến độ thực hiện dự án

Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 01 năm 2016

đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đƣa vào sử dụng dần đến tháng 01 năm

2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh;

Page 19: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

19

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

IV.1. Trang trại chăn nuôi lợn

IV.1.1. Giải pháp kỹ thuật

Nguyên tắc xây dựng công trình

Các hạng mục công trình sẽ đƣợc bố trí theo những nguyên tắc sau:

+ Bố trí thuận tiện cho việc phối hợp hoạt động giữa các bộ phận trong khu vực dự án.

+ Thuận tiện cho việc phát triển, mở rộng dự án sau này.

+ Tiết kiệm đất xây dựng nhƣng vẫn đảm bảo sự thông thoáng của các khu trại chăn nuôi.

+ Tuân thủ các quy định về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng của địa phƣơng và Nhà Nƣớc

ban hành.

+ Tạo dáng vẻ kiến trúc phù hợp với cảnh quan của khu chăn nuôi tập trung. Về mặt kiến

trúc, các trại trong cơ sở sẽ đƣợc thiết kế nhƣ sau:

- Mái trại:

+ Lợp tole sóng vuông màu, dày 0.42mm, khổ 1.7m

+ Vì kèo thép hình V40x40x4, bản mã dày 8mm

+ Xà gồ thép hình C40x80x2.5, khoảng cách a=900

+ Sƣờn trần ngang la phông thép hộp 30x30x3

+ Sƣờn trần dọc la phông thép hộp 30x20x1.5

+ Đóng trần la phông tole lạnh màu, dày 0.42mm

- Nền:

+ Bê tông đá 1x2 mác #200, dày 100 mm

+Vữa láng nền tạo bề mặt nhám chống trƣợt

+ Độ dốc: 3%

Yêu cầu kỹ thuật khi xây dựng Dự án - Đối với trại lợn nái: Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát. Cách ly với môi

trƣờng xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động nuôi

dƣỡng chăm sóc đàn lợn đƣợc tốt, tăng năng suất lao động đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Đối với trại lợn: Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ thoáng mát, ấm áp trong mùa Đông và

thoáng mát trong mùa Hè. Hạn chế tối đa việc tắm lợn và rửa chuồng, chuồng phải luôn khô ráo

nhƣng vẫn phải đảm bảo thoáng mát, để giảm tối đa các bệnh về hô hấp. Cách ly phần nào với

môi trƣờng xung quanh để tránh lây lan dịch bệnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động

nuôi dƣỡng, chăm sóc đàn lợn đƣợc tốt hơn.

- Đảm bảo các quy định về an toàn trong hoạt động kinh doanh, lao động và phòng cháy

chữa cháy.

Page 20: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

20

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Hạng mục công trình

Stt

Số lƣợng Đơn vị

1 Nhà heo nái đẻ 1 nhà

2 Nhà cai sữa 1 nhà

3 Nhà nuôi heo thịt 1 nhà

4 Nhà cách ly 2 nhà

5 Nhà bảo vệ 1 nhà

6 Nhà để xe 1 nhà

7 Bể nƣớc sinh hoạt 1 Bể

8 Nhà sát trùng 2 nhà

9 Nhà điều hành 1 nhà

10 Nhà máy phát điện 1 nhà

11 Nhà nghỉ trƣa 1 nhà

12 Kho cám heo 1 nhà

13 Bệ xuất nhập heo 1 Bể

14 Bể chứa nƣớc 360 m3, tháp nƣớc 40m3 1 Bể

15 Silo cám 8 Bể

16 Hầm Biogas 1 Hầm

17 Ao xử lý nƣớc thải 2 Ao

18 Nhà để phân 1 nhà

19 Sân phơi phân 1 Sân

20 Hố phân hủy rác 2 Hố

21 Kho để dụng cụ 1 nhà

22 Chi phí sửa chữa nâng cấp đƣờng 5km 5 km

23 Chi phí san gạt mặt bằng 1 MB

24 Chi phí khoan 3 giếng khoan công nghiệp 3 Giếng

25 Chi phí xây tƣờng rào bao quanh trại 1 bộ

26 Chi phí sân đƣờng bê tông trong trang trại 1 ht

27 Chi phí đƣờng điện 35kv và 1 trạm biến áp 1 ht

IV.1.2. Hình thức chăn nuôi

Một trong những bƣớc đầu tiên quan trọng trong việc nuôi dƣỡng đàn lợn nái sinh sản đạt

năng suất cao đó chính là công tác chọn lọc và nuôi dƣỡng lợn nái hậu bị.

Vì vậy cần phải tuyển lựa và chăm sóc những nái làm hậu bị đúng cách thì mới phát huy

hết sức sinh trƣởng, sinh sản trong tƣơng lai.

1. Chọn lọc và theo dõi lợn nái đẻ

Page 21: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

21

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Chọn lợn:

Chọn lựa lợn lúc 60 đến 70 ngày tuổi dựa trên các chỉ tiêu về ngoại hình, sự tăng trƣởng

và sức khỏe.

Thời kỳ này tuyển chọn cũng dựa vào sức sinh trƣởng, sự phát triển tầm vóc. Nếu có các

dị tật sẽ dễ dàng nhận ra. Ta có thể so sánh xếp cấp phê điểm theo tiêu chuẩn định sẵn bên dƣới.

Bảng tiêu chuẩn ngoại hình của lợn nái hậu bị (Nguồn: www.vcn.vn)

Stt Bộ phận Ƣu điểm

1 Đặc điểm giống, thể

chất, lông da

Đặc điểm giống biểu hiện rõ. Cơ thể phát triển cân đối, chắc

chắn, khỏe mạnh, mập vừa phải. Lông da bóng mƣợt. Tính tình

nhanh nhẹn nhƣng không hung dữ.

2 Vai và ngực Vai nở đầy đặn, không xuôi hẹp. Ngực sâu rông, không lép.

3 Lƣng sƣờn và bụng Lƣng thẳng, dài vừa phải, sƣờn sâu, tròn. Bụng không sệ. Bụng

và sƣờn kết hợp chắc chắn.

4 Mông và đùi sau Mông tròn, rộng và dài vừa phải. Đùi đầy đặn, ít nhăn.

5 Bốn chân

Bốn chân tƣơng đối thẳng, không quá to nhƣng cũng không quá

nhỏ. Khoảng cách giữa 2 chân trƣớc và hai chân sau vừa phải.

Móng không tè. Đi đứng tự nhiên. Đi bằng móng chân.

6 Vú và bộ phận sinh

dục

Có 12 vú trở lên, khoảng cách giữa các vú đều nhau. Bộ phận

sinh dục đầy đặn, phát triển tốt.

Giai đoạn từ 7 đến 10 tháng tuổi: Đây là giai đoạn quyết định sự chọn lọc cuối cùng.

Ngoài những yếu tố ngoại hình đã đƣợc đề cập ở trên, thời điểm này cần chú ý đến những biểu

hiện động dục lần đầu, cƣờng độ động dục lần đầu mạnh hay yếu, lộ rõ hay âm thầm. Điều này sẽ

cho thấy khả năng phát dục của nái trong tƣơng lai (nái quá mập, bộ vú xấu, quá nhút nhát hay

quá hung dữ, không biểu lộ động dục đến 10 tháng thì nên loại thải).

+ Dinh dƣỡng

- Lợn từ giai đoạn cai sữa đến 70 - 90 kg cho ăn tự do theo chƣơng trình dinh dƣỡng dành

cho lợn con. Khi đạt 70 - 90 kg trở lên thì chuyển qua sử dụng thức ăn cho lợn nái nuôi con tới

thời điểm phối giống thì dừng. Vì đây là giai đoạn lợn hậu bị phát triển khung xƣơng, hình dáng

nên cần dinh dƣỡng tối đa để tạo ra lợn hậu bị đẹp, khung xƣơng chậu phát triển tốt tránh tình

trạng sau này lợn khó đẻ do quá mập hoặc quá ốm.

- Thức ăn phải đảm bảo đủ các dƣỡng chất cho nhu cầu của lợn trong giai đoạn này. Trƣớc

khi cho lợn ăn cần phải kiểm tra thức ăn để tránh tình trạng nấm mốc, độc tố, hoocmon kích thích

tăng trƣởng, melanine... Độc tố trong thức ăn đƣợc coi là kẻ thù giấu mặt vì thƣờng không có

những biểu hiện rõ rệt ra bên ngoài nhƣng lại có ảnh hƣởng tới việc phát dục của hậu bị nhƣ:

chậm động dục, buồng trứng không phát triển, trƣờng hợp nặng hơn là vô sinh, thậm chí làm lợn

bị ngộ độc.

+ Môi trƣờng nuôi dƣỡng

- Chuồng nuôi lợn hậu bị phải thoáng mát, có độ dốc để thoát nƣớc dễ dàng, có độ nhám

vừa đủ, không trơn trợt hay gồ ghề vì sẽ làm hƣ móng. Thiết kế chuồng sao cho lợn không bị lạnh

vào mùa đông, không bị nóng vào mùa hè.

- Không nuôi nhốt quá chật hẹp, nếu nuôi chung cần chú ý đến sự tƣơng đƣơng tầm vóc.

Page 22: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

22

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Thời gian chiếu sáng cần thiết trong ngày của chuồng nuôi lợn hậu bị là 16 giờ.

- Cho lợn hậu bị tiếp xúc với nọc vào khoảng 150 ngày tuổi, nên chọn nọc có kinh nghiệm

và tính hăng cao và cho tiếp xúc 10 - 15 phút mỗi ngày.

- Tuổi phối giống là 7.5 - 8 tháng sau lần lên giống thứ 2. Độ dày mỡ lƣng 20 - 22 mm,

trọng lƣợng là 120 - 130 kg.

+ Công tác thú y:

- Trƣớc khi phối giống 2 - 3 tuần cần phải thực hiện chƣơng trình vaccine. Chƣơng trình

tiêm phòng đƣợc khuyến cáo nhƣ sau: Dịch tả, Lở mồm long móng, Giả dại, Parvovirus, có thể

tiêm vaccine: PRRS, Circovirus Typ2 ( không bắt buột )

- Tẩy ký sinh trùng: Ivermectin, Doramectin

- Kháng sinh: để tránh ảnh hƣởng về sau ta nên định kỳ sử dụng (trộn vào trong thức ăn)

để phòng ngừa triệt để bệnh ho và viêm phổi.

2. Quy trình chăm sóc và nuôi dƣỡng lợn đực giống

Hiệu quả chăn nuôi của một trang trại phụ thuộc vào các yếu tố chính nhƣ con giống, chi

phí thức ăn, chi phí quản lý, chi phí thú y...

Trong đó yếu tố con giống đóng vai trò cơ bản nhất vì sẽ gây ảnh hƣởng lớn đến việc cải

thiện khả năng sản xuất của thế hệ sau. Với tình hình hiện nay khi mà giá thức ăn chăn nuôi ngày

càng tăng, để đóng góp vào việc cắt giảm chi phí thức ăn và nâng cao hiệu quả chăn nuôi thì cần

phải quan tâm đến con giống nhiều hơn nữa.

Một con lợn đực giống tốt sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều so với một con nái

tốt, nhất là trong điều kiện hiện nay đang áp dụng phổ biến kỹ thuật gieo tinh nhân tạo. Cụ thể,

mỗi năm một con đực giống tốt có thể truyền những thông tin di truyền về các tính trạng kinh tế

nhƣ: tăng trọng bình quân/ngày (ADG) cao; tiêu tốn thức ăn (FCR) thấp... cho hàng ngàn con ở

thế hệ sau, trong khi một nái tốt chỉ có thể truyền cho khoảng 20 lợn con mà thôi. Do đó để nuôi

dƣỡng và khai thác sử dụng thành công lợn đực giống thì ngƣời chăn nuôi cần chú ý những yếu

tố sau:

+ Chọn lợn:

a. Chọn giống lợn: Việc chọn giống phụ thuộc vào những yếu tố sau:

- Chất lƣợng của giống: cần chọn giống lợn mang đặc tính cải tiến cao, năng suất vƣợt trội

so với những giống lợn trƣớc.

- Thị hiếu của ngƣời chăn nuôi lợn nái trong khu vực bao gồm màu sắc da lông của đực

giống, tính chất phù hợp của giống có phù hợp không, khả năng đáp ứng nhu cầu cải tiến.

- Hiểu rõ nguồn gốc của đàn lợn nái trong khu vực để có chƣơng trình phối giống hoặc

gieo tinh cho phù hợp, phòng ngừa xảy ra hiện tƣợng đồng huyết hoặc cận huyết làm ảnh hƣởng

xấu đến năng suất của đàn lợn.

- Ngoài ra phải dựa vào cơ sở vật chất và trình độ kỹ thuật chăn nuôi mà trại mình hiện có.

b. Chọn lợn giống

Chọn lợn giống cần dựa vào đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh trƣởng, phát dục, năng

suất, gia phả và qui trình nuôi.

- Căn cứ vào ngoại hình, thể chất: Chọn con khoẻ mạnh và tốt nhất trong đàn. Hình dáng

màu sắc đúng với giống cần chọn. Thể chất cân đối, vai lƣng rộng, mông nở, chân cao thẳng, to

khỏe, rắn chắc, đi bằng móng (không đi bàn). Tuyệt đối không chọn những con đực có chân đi

xiêu vẹo, dị dạng khác thƣờng (vòng kiềng, chân quá hẹp, yếu). Chọn lợn đực có vú đều và cách

Page 23: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

23

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

xa nhau, có ít nhất 6 cặpvú trở lên, dịch hoàn phát triển đều hai bên, bộ phận sinh dục không dị

tật.

- Căn cứ vào khả năng sinh trƣởng, phát dục: Đảm bảo tiêu chuẩn của phẩm giống theo

từng giai đoạn nhất định.

- Căn cứ vào năng suất: Dựa vào các chỉ tiêu sau: Tốc độ tăng trọng (ADG), độ dày mỡ

lƣng (BF), tiêu tốn thức ăn (FCR), tỷ lệ nạc, thành phần thân thịt, chất lƣợng thịt: màu sắc, mùi

vị, cảm quan..

- Căn cứ vào gia phả: Việc xem lý lịch ông bà, cha mẹ là rất cần thiết. Những quy định

tiêu chuẩn cho dòng cha mẹ giống tốt là nhiều nạc, ít mỡ, độ dày mỡ lƣng mỏng (dƣới 3 cm), dài

đòn, đùi và mông to, tỉ lệ thịt xẻ trên 55%. Chọn từ đàn có lợn mẹ đẻ sai từ 10 - 12 con/lứa, trọng

lƣợng sau cai sữa đạt 15 kg trở lên ở 45 ngày tuổi, thức ăn tiêu tốn ít từ 3,2 - 3,5 kg thức ăn/kg

tăng trọng, phàm ăn, chịu đựng tốt với khí hậu nóng, ẩm ở địa phƣơng. Lƣợng tinh dịch mỗi lần

xuất 15 đến 50cc.

- Căn cứ vào qui trình nuôi: lợn giống phải đƣợc nuôi theo qui trình kiểm soát dịch bệnh

nghiêm ngặt để phòng ngừa dịch bệnh lây lan trong khu vực nhƣ dịch tả, thƣơng hàn, suyễn, sảy

thai truyền nhiễm...

* Lƣu ý: Sau khi đã chọn đƣợc lợn đực làm giống thì chất lƣợng sản xuất của lợn đực

giống phụ thuộc rất nhiều vào quá trình chọn lọc ở giai đoạn hậu bị và ngay cả trong giai đoạn

làm việc. Việc chọn lọc và loại thải kịp thời những lợn đực giống không đạt yêu cầu sẽ giúp

ngƣời chăn nuôi giảm rất đáng kể chi phí đầu tƣ cho việc nuôi dƣỡng và chăm sóc. Nên ngƣời

chăn nuôi cần tiến hành đánh giá và chọn lọc lợn đực giống ở 2 giai đoạn quan trọng sau:

+ Giai đoạn 1: Khi lợn bắt đầu phát dục: Khoảng 3,5 - 4 tháng tuổi, trọng lƣợng khoảng

40 - 60 kg, tùy theo giống ngoại hay lai. Tiến hành kiểm tra ngoại hình, tốc độ tăng trƣởng, bệnh

tật..

+ Giai đoạn 2: Khi lợn bắt đầu phối giống: tiến hành kiểm tra ngoại hình, tinh hoàn, tính

dục, tính tình...

Qua các lần kiểm tra nhƣ vậy chỉ chọn lại những con đực có ngoại hình và sức khỏe tốt,

tính dục mạnh, tính tình dễ huấn luyện.

3. Dinh dƣỡng cho đực giống

Có 2 chỉ tiêu đƣợc chú ý nhiều nhất trong dinh dƣỡng nói chung đó là protein thô và năng

lƣợng. Đối với lợn đực giống thì việc định mức lƣợng protein thô và năng lƣợng ăn vào là rất

quan trọng vì nó ảnh hƣởng đến chất lƣợng và thời gian sử dụng lợn đực giống. Ta có thể chia

làm 3 giai đoạn dinh dƣỡng khi nuôi lợn đực giống nhƣ sau:

a. Giai đoạn 1: (từ khoảng 30 - 50 kg)

Giai đoạn này cần cho lợn đực lớn nhanh, phát triển tốt khung xƣơng và các cơ quan sinh

dục. Vì vậy đòi hỏi thức ăn phải có chất lƣợng cao, cho ăn tự do. Giai đoạn này cần chú ý đến

nhiều các khoáng chất của thức ăn (một số khoáng có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát

triển tính dục của lợn đực giống nhƣ: selen, kẽm, mangan, iot).

b. Giai đoạn 2: (từ khoảng 50 kg đến khi phối giống)

Giai đoạn này lợn đực giống phát triển nhanh các mô mỡ gây nhiều bất lợi trong quá trình

sử dụng đực giống nhƣ: sự di chuyển để phối giống hoặc lấy tinh gặp khó khăn, mỡ dƣ sẽ tích tụ

quanh các cơ quan nội tạng dẫn đến quá trình tiêu hóa và sử dụng thức ăn kém gây thiếu dƣỡng

chất cho quá trình hình thành tinh dịch và sản sinh tinh trùng, và mỡ dƣ này cũng sẽ tích tụ quanh

các tuyến nội tiết, trong đó có tuyến não thùy và tuyến thƣợng thận (2 tuyến nội tiết có liên quan

Page 24: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

24

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

trực tiếp đến các hoạt động tính dục của đực giống), mỡ ức chế hoạt động của các tuyến này, gây

ảnh hƣởng đến khả năng làm việc của đực giống. Vì vậy để phòng ngừa mập mỡ thì ở giai đoạn

này cần phải cho ăn định lƣợng, bên cạnh đó cũng cần chú ý nhiều đến hàm lƣợng và chất lƣợng

của đạm và các acid amin.

c. Giai đoạn 3: (giai đoạn khai thác)

Việc định mức lƣợng protein thô và năng lƣợng ăn vào là rất cần thiết. Dựa vào bảng dƣới

đây, ta có thể định mức 2 chỉ tiêu ấy cho một lợn đực giống ăn vào trong 1 ngày đêm nhƣ sau:

Giống Trọng lƣợng

(Kg)

Năng lƣợng – ME

(Kcal)

Protein thô - CP

(gram)

Giống lợn nội

61 - 70 5.000 352

71 - 80 6.000 384

81 - 90 6.250 400

Giống lợn ngoại

140 - 160 9.000 600

167 - 180 9.500 633

181 - 200 10.000 667

201 - 250 11.500 767

Ở giai đoạn này cũng cần chú ý đến kết quả của các lần phối giống để điều chỉnh chế độ

dinh dƣỡng thích hợp. Ngoài ra nên định kỳ bổ sung premix vitamin E cho đực giống.

4. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dƣỡng Đực giống

Muốn nâng cao số lƣợng và chất lƣợng tinh dịch, ngoài nuôi dƣỡng tốt cần phải có chế độ

chăm sóc hợp lý. Cụ thể nhƣ sau:

- Chuồng trại phải thật khô ráo, sạch sẽ, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè, đƣợc

xây dựng ở một khu riêng biệt, xa chuồng lợn nái, bố trí trƣớc hƣớng gió so với chuồng lợn nái

sinh sản. Chuồng có thể làm 1 dãy hoặc 2 dãy, diện tích bình quân khoảng 6m2/1 lợn đực giống.

- Nên cho lợn đực vận động thƣờng xuyên để có thân thể chắc khỏe và khả năng nhảy giá

tốt, nâng cao phẩm chất tinh dịch, tăng tính hăng, tăng quá trình trao đổi chất, bụng gọn, chân

khỏe, tránh béo phì. Cần có chế độ vận động thích hợp tùy theo điều kiện khí hậu thời tiết và mức

độ ăn uống mà có sự thay đổi. Trƣớc mùa chuẩn bị giao phối nên cho đực giống tăng cƣờng vận

động, trong mùa sử dụng giao phối nên cho lợn vận động vừa phải.

- Thời tiết mát mẽ sẽ ảnh hƣởng lớn tới phẩm chất tinh dịch. Qua nghiên cứu cho thấy từ

tháng 1 đến tháng 4 có nhiệt độ thích hợp (25ºC) là thời gian lợn đực có lƣợng tinh dịch cao,

phẩm chất tinh dịch tốt, tỷ lệ thụ thai cao. Nên thƣờng xuyên tám chải cho lợn luôn sạch, xịt mát

bộ phận sinh dục, tránh để khí hậu hầm nóng làm xệ túi da dịch hoàn. Việc vệ sinh cho lợn đực sẽ

làm tăng quá trình bài tiết, trao đổi chất, tăng cƣờng các hoạt động về tính dục, tính thèm ăn,

tránh đƣợc một số bệnh ngoài da, đồng thời qua đó ta dễ làm quen với lợn hơn, tạo điều kiện

thuận lợi trong việc huấn luyện và sử dụng.

- Lịch tiêm phòng cho lợn đực giống:

Số lần Vaccine

1 lần/năm Dịch tả

2 lần/năm FMD

2 lần/năm Aujeszky

2 lần/năm PRRS

Page 25: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

25

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Định kỳ kiểm tra phẩm chất tinh dịch, thể trạng và tình trạng sức khỏe của đực giống, từ

đó ta có thể điều chỉnh chế độ nuôi dƣỡng chăm sóc cho hợp lý. Đối với những đực giống đã

trƣởng thành thì trọng lƣợng qua các tháng không thay đổi nhiều, nhƣng với lợn đực còn non thì

yêu cầu trọng lƣợng tăng dần ở các tháng đồng thời cơ thể phải rắn chắc, khỏe mạnh không đƣợc

quá béo, quá gầy. Việc kiểm tra các chỉ tiêu sinh lý hình thái của tinh dịch hàng ngày để phát hiện

kịp thời những thay đổi về thể tích (V), màu sắc, mùi vị và hình dạng tinh trùng. Các chỉ tiêu cần

kiểm tra định kỳ nhƣ:

+ Thể tích một lần xuất tinh: trung bình mỗi lần xuất tinh đối với lợn ngoại từ 200 - 300

ml.

+ Nồng độ (C): số tinh trùng trong mỗi cm3 là 100.000.000 đến 3000.000.000 + Hoạt lực

(A): số tinh trùng tiến thẳng phải trên 75%

Nếu kiểm tra màu tinh thấy đục trắng nhƣ sữa thì đó là chứa nhiều tinh trùng, trắng trong

là chứa ít tinh trùng, nếu tinh có màu bất thƣờng nhƣ màu vàng, nâu, có máu.. thì phải ngƣng cho

giao phối với nái và nhốt riêng để theo dõi.

Cần kiểm tra sự phát triển của dịch hoàn trong suốt thời kỳ sử dụng đực, nếu dịch hoàn

không đều nhau, hoặc một trong hai phát triển to hơn, hoặc teo nhỏ thì phải nuôi nhốt riêng để

theo dõi.

5. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống

a. Huấn luyện:

- Việc huấn luyện đóng vai trò quan trọng trong việc khai thác và sử dụng lợn đực giống,

nhất là huấn luyện để lấy tinh cho việc gieo tinh nhân tạo. Nếu quy trình huấn luyện không phù

hợp có thể gây xáo trộn khả năng tính dục của lợn, gây ảnh hƣởng đến năng suất sản xuất. Cần

chú ý 2 yếu tố chính khi tiến hành huấn luyện đực giống:

+ Về thể trọng: thông thƣờng tiến hành huấn luyện khi lợn giống ngoại đạt 100 -120 kg,

lợn lai đạt 80 - 90 kg, khoảng 5 - 6 tháng.

+ Về phản xạ tính dục: Khi thể trọng đạt và phải kết hợp với các biểu hiện tính dục của

đực giống (hiếu động, thƣờng nhảy lên con khác…)

- Phƣơng pháp huấn luyện thông thƣờng là con đực tơ tham quan con đực thành thục phối

giống trực tiếp hoặc nhảy giá. Khi cho đực tơ phối giống phải chú ý ghép phối với những nái có

tƣơng đƣơng tầm vóc, đang ở giai đoạn mê ì, nái hiền không hung dữ cắn đực, làm đực hoảng sợ.

Tránh cho đực thấp phối với nái cao chân hoặc đực cao chân phối với nái thấp. Sau khi phối

giống trực tiếp thành thục có thể tập cho đực nhảy giá lấy tinh (dùng dịch tiết âm hộ nái động dục

bôi lên giá nhảy).

- Lợn đực hung hăng hoặc nhút nhát trong khi đƣa đi phối cần lƣu ý huấn luyện lại hoặc

cho loại thải. Những đực già có răng nanh dài bén nhọn cần chú ý không làm chúng hung hăng

tấn công ngƣời chăm sóc hoặc nái khi đi phối.

b. Sử dụng

- Nếu phối giống trực tiếp thì 1 đực có khả năng phối tinh cho 25 - 30 cái. Nếu thụ tinh

nhân tạo thì một đực có thể phối giống cho 200 - 250 cái.

- Khoảng cách giữa 2 lần phối giống của đực giống phụ thuộc rất nhiều vào tuổi, chế độ

dinh dƣỡng và điều kiện thời tiết thực tế của khu vực. Thông thƣờng, nếu nuôi lợn đực giống

đúng qui trình thì năm đầu tiên lợn có khả năng phối giống cao nhất và chất lƣợng cũng tốt hơn

so với lợn mới bắt đầu làm việc và lợn đực già.

Page 26: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

26

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Tần suất phối giống của lợn đực giống có thể dựa trên độ tuổi nhƣ sau: lợn từ 8 - 12

tháng tuổi: phối 2- 3 lần/ tuần.

Lợn từ 12 - 24 tháng tuổi: phối 3-4 lần/ tuần.

Lợn từ 24 tháng tuổi trở lên: phối 2-3/ tuần.

Nếu Thụ Tinh Nhân Tạo thì một tuần chỉ nên lấy tinh 2 - 3 lần.

*Chú ý: Nếu sử dụng lợn phối trực tiếp phải có nơi bằng phẳng, không gồ ghề, yên tĩnh.

Khi cho lợn giao phối hoặc lấy tinh xong và cho lợn nghỉ ngơi 30 - 60 phút mới cho ăn. Khi ăn

no không cho giao phối. Nên chỉ lấy tinh, hoặc cho giao phối lúc trời mát (vào sáng sớm). Thời

gian sử dụng đực nội là khoảng 3 năm, đực ngoại 2 năm. Không nên sử dụng đực giống quá lâu

vì nó sẽ làm giảm khả năng cải tạo đời sau là dễ gây nên hiện tƣợng đồng huyết gần. Theo kinh

nghiệm sử dụng lợn đực giống ở một số nƣớc nhƣ Úc, Mỹ thì việc sử dụng lợn đực giống nên

trong thời gian 1,5 - 2 năm, nên sử dụng đực giống trẻ để nâng cao sức cải tạo giống.

c. Quản lý đực giống

- Quản lý đực giống có vai trò rất quan trọng trong chƣơng trình phát triển và lai tạo giống

của đàn lợn cho cả một quốc gia hay cả một khu vực. Nếu việc quản lý này không tốt thì nguy cơ

bị cận huyết hoặc đồng huyết rất dễ xảy ra, gây thiệt hại nghiêm trọng đến việc chăn nuôi lợn.

Thông thƣờng có 2 chỉ tiêu quan trọng cần ghi chép cẩn thận:

- Sổ lý lịch: sổ này ghi chép lại các số liệu nhƣ: gia phả, nguồn gốc, các chỉ tiêu sinh

trƣởng ( tăng trọng, mức ăn..), chỉ tiêu sinh sản (tuổi bắt đầu phối, năng suất..), các số liệu về

tiêm phòng và các tác động thú y khác (bệnh tật..)

- Sổ phối giống: sổ này ghi lại các số liệu nhƣ ngày phối giống, lý lịch của nái mà đực đó

đã phối, kết quả của những lần phối.

6. Các giống lợn ông bà nuôi trong trại (1 máu):

+ Giống lợn Yorkshire

Giống lợn Yorkshire đƣợc hình thành ở vùng Yorkshire của nƣớc Anh.

- Lợn Yorkshire có lông trắng ánh vàng (cũng có một số con đốm đen), đầu cổ hơi nhỏ và

dài, mõm thẳng và dài, mặt rộng, tai to trung bình và hƣớng về phía trƣớc, mình dài lƣng hơi

cong, bụng gọn chân dài chắc chắn, có 14 vú.

- Lợn Yorkshire có tốc độ sinh trƣởng phát dục nhanh, khối lƣợng khi trƣởng thành lên tới

300kg (con đực), 250kg (con cái).

- Lợn Yorkshire có mức tăng khối lƣợng bình quân 700g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn trung

bình khoảng 3.0kg/kg tăng khối lƣợng, tỷ lệ nạc 56%.

- Lợn có khả năng sinh sản cao, trung bình 10 - 12 con/lứa, khối lƣợng sơ sinh trung bình

1.2kg/con.

+ Giống lợn Landrace

Giống lợn này đƣợc tạo ra ở Đan Mạch (1895).

- Lợn có năng suất cao, sinh trƣởng nhanh, tiêu tốn thức ăn 3,0kg/kg tăng khối lƣợng, tăng

khối lƣợng bình quân 750g/con/ngày, tỷ lệ nạc 59%. Khối lƣợng lợn trƣởng thành có thể lên tới

320kg ở con đực và 250 ở con cái.

- Lợn Landrace có khả năng sinh sản khá cao và nuôi con khéo. Đây là

giống lợn chuyên hƣớng nạc và đƣợc dùng để lai kinh tế. Các công thức lai chủ yếu hiện nay là:

+ Lợn đực Landrace x Lợn nái Móng Cái (hoặc lợn địa phƣơng) để lấy con cai F1 nuôi

thịt.

Page 27: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

27

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Lợn đực Landrace x Lợn F1 (công thức trên) lấy con lai F2 có ¾ máu ngoại nuôi thịt

cho khối lƣợng lúc 6 tháng tuổi đạt 100kg, tỷ lệ nạc 48%.

+ Giống lợn Duroc Jersey

Giống lợn Duroc Jersey đƣợc hình thành ở khu vực miền đông của nƣớc Mỹ vào khoảng

những năm 1860.

- Lợn có màu lông đỏ, bao gồm đỏ nhạt đến màu đỏ sẫm, có thân hình to lớn vững chắc,

cao, tai to ngắn, ½ phía đầu tai gập về phía trƣớc, mông vai phát triển nở nang, đầy đặn.

- Là giống lợn có tỷ lệ nạc cao.

- Lợn Duroc có khả năng sinh sản trung bình. Đẻ bình quân 1,8lứa/năm; 9con/lứa;

1,3kg/lợn sơ sinh. Tuổi phối giống lần đầu 314ngày, khối lƣợng phối giống 160kg, chu kỳ động

dục 20ngày, thời gian động dục 4-5 ngày.

- Lợn cam chịu kham khổ tốt.

+ Giống lợn Pietrain

Giống lợn Pietrain có xuất xứ từ nƣớc Bỉ (1920).

- Lợn có màu lông da trắng đen xen lẫn từng đám, tai thẳng đứng, đầu to vừa phải, mõm

thẳng, bốn chân thẳng, mông rất nở, lƣng rộng, đùi to. Lợn Pietrain là điển hình về vết lang đen

trắng không ổn định trên lông da, nhƣng năng suất ổn định.

- Là giống lợn hƣớng nạc, tốc độ sinh trƣởng nhanh, khả năng tăng khối lƣợng ở giai đoạn

35 - 90kg là 770g/con/ngày, tiêu tốn thức ăn/kg khối lƣợng là 2,6kg. Tỷ lệ nạc cao 65%.

- Lợn có tuổi đẻ 418 ngày, khoảng cách giữa 2 lứa là 165 ngày.

Page 28: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

28

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG

V.1. Đánh giá tác động môi trƣờng

V.1.1. Giới thiệu chung

Dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” là một tổ hợp trang trại chăn nuôi theo hƣớng

công nghiệp sạch, đƣợc xây dựng ở huyện Chợ Mới thuộc tỉnh Bắc Kạn.

Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và

tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các

giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác

động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi

trƣờng.

V.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng

Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo

- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam

khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;

- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định

chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ

sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về

việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;

- Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về

việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo

vệ môi trƣờng;

- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng

ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng;

- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất

thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;

- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;

- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và

Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng

một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6

năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;

V.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng

V.2.1. Trong giai đoạn thi công xây dựng

+ Tác động đến môi trƣờng không khí

Tác động đến môi trƣờng không khí trong giai đoạn này bao gồm tác động của bụi và khí

thải.

Nguồn phát sinh

- Quá trình san lấp mặt bằng và xây dựng trang trại, lò giết mổ, nhà máy chế biến thức ăn;

- Các loại phƣơng tiện vận chuyển nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc xây dựng các

công trình xây dựng;

- Hoạt động của các loại máy móc phục vụ thi công xây dựng.

Page 29: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

29

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Thành phần

- Bụi: Quá trình san nền đƣợc xem là nguồn phát sinh bụi đáng kể nhất trong giai đoạn thi

công xây dựng đối với mọi công trƣờng xây dựng . Ngoài ra , bụi cũng phát sinh từ bãi chứa

nguyên liệu và trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng.

- Khí thải

Khí thải phát sinh chủ yếu từ các loại máy móc, thiết bị xây dựng chuyên dùng, các

phƣơng tiện giao thông vận tải. Trong quá trình hoạt động, các phƣơng tiện này sử dụng nhiên

liệu dầu diezen để vận hành, khi cháy trong động cơ sinh ra các chất khí có khả năng gây ô nhiễm

môi trƣờng không khí nhƣ: khí CO, NOx, SO2 và bụi. Hệ số ô nhiễm các chất khí trong trƣờng

hợp này phụ thuộc vào công suất và chế độ vận hành của các loại phƣơng tiện (chạy chậm, chạy

nhanh, chạy bình thƣờng).

+ Tác động đến môi trƣờng đất

Trong quá trình thi công xây dựng nhà máy nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng đất chủ yếu

gồm:

- Chất thải rắn xây dựng: bao gồm đất đá, sắt thép, vỏ bao xi măng, gỗ cốp pha, vật liệu

xây dựng rơi vãi… Lƣợng chất thải rắn xây dựng tính bằng 0/1% lƣợng nguyên vật liệu của dự

án.

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng. Ƣớc tính có khoảng 200 công nhân

xây dựng. Một ngƣời thải ra khoảng 0.5 kg thì lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh là 100 kg/ngày.

Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ nhƣ rau, củ, quả…

- Chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình lau chùi bảo dƣỡng các thiết bị nhƣ giẻ lau dính

dầu, bóng đèn huỳnh quang thải, dầu mỡ thải.

+ Tác động đên môi trƣờng nƣớc

- Nƣớc mƣa chảy tràn: Nƣớc mƣa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo các chất

bẩn nhƣ dầu mỡ, các chất lơ lửng, các chất hữu cơ làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt cũng

nhƣ môi trƣờng nƣớc ngầm xung quanh khu vực dự án. Ảnh hƣởng của nƣớc mƣa chảy tràn chủ

yếu tâp trung ở đầu cơn mƣa. Do đó,chủ dự án phải có biện pháp xử lý thích hợp trƣớc khi thải ra

ngoài môi trƣờng để hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc mặt xung quanh

khu vực dự án.

Ngoài ra, trong quá trình xây dựng còn có các tác động do tiếng ồn của các thiết bị thi

công, phƣơng tiện vận tải; các tác động đến kinh tế - xã hội khác.

V.2.2. Giai đoạn vận hành

+ Tác động đến môi trƣờng không khí

Nguồn gây ô nhiễm:

- Hoạt động của các phƣơng tiện vận tải

- Mùi hôi từ chuồng trại, khí thải từ hệ thống xử lý nƣớc thải, ủ bioga.

Thành phần: Bụi, CO, NOx, SO2.

+ Tác động đến môi trƣờng đất

Nguồn phát sinh

- Rác thải sinh hoạt của công nhân trong quá trình vận hành.

- Thức ăn thừa của lợn

- Phế thải từ quá trình giết mổ

Page 30: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

30

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Quá trình sản xuất tại nhà máy chế biến thức ăn lợn

- Chất thải rắn nguy hại

Tải lƣợng và thành phần

* Đối với rác thải sinh hoạt

- Theo đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, ƣớc tính bình quân mỗi ngày, một ngƣời

thải ra từ các nhu cầu sinh hoạt của mình khoảng 0.5 kg/ngày.

Khi đi vào hoạt động sẽ có khoảng 15 công nhân làm việc tại trang trại. Vậy lƣợng chất

thải rắn sinh hoạt phát sinh là

15 ngƣời x 0.5 kg/ngƣời/ngày = 15kg/ngày.

Thành phần chủ yếu là chất hữu cơ nhƣ rau củ quả thừa, cơm thừa... và chất vô cơ nhƣ túi

nilon, giấy ăn...

Các thức ăn thừa tận dụng để chăn nuôi lợn.

* Đối với chất thải rắn sản xuất

- Các bao bì thải: Bao PP, bao PE, bao giây, vỏ thùng đựng thức ăn chăn nuôi, đựng nguyên

liệu sản xuất cho nhà máy chế biến thức ăn.

- Phân phát sinh hàng ngày từ các trang trại chăn nuôi.

* Chất thải rắn nguy hại

- Dầu mỡ bôi trơn máy móc, các loại giẻ lau chùi dính mỡ, can dầu đựng mỡ loại ra trong

mỗi kỳ bảo dƣỡng máy móc.

- Một số thiết bị điện hƣ hỏng nhƣ: Bóng đèn huỳnh quang, công tắc điện, cầu chì...

+ Tác động đến môi trƣờng nƣớc

Nguồn phát sinh

- Nƣớc thải sinh hoạt của công nhân Nhà máy.

Với nhu cầu sử dụng nƣớc của công nhân khoảng 80lít/ngƣời/ngày thì lƣợng nƣớc cấp là

15 x 80 = 1.2m3/ngày đêm. Lƣợng nƣớc thải tính băng 80% lƣợng nƣớc cấp nên nhu cầu xả nƣớc

thải sinh hoạt của nhà máy.

- Nƣớc thải sản xuất

+ Nƣớc tiểu của lợn: ƣớc tính 1 con phát sinh khoảng 0,8 – 2,5 lít nƣớc tiểu/đầu lơn/ngày.

+ Nƣớc vệ sinh chuồng trại

+ Nƣớc dùng làm mát máy móc.

V.3. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm

V.3.1. Giảm thiểu ô nhiễm trong giai đoạn xây dựng

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng không khí

- Tƣới nƣớc ở những khu vực thi công, trên tuyến đƣờng vận chuyển nguyên vật liệu khu

vực thi công dự án để giảm bụi.

- Không sử dụng các phƣơng tiện chuyên chở đất quá cũ và không chở nguyên vật liệu quá

đầy, quá tải và phải có bạt che phủ trong quá trình vận chuyển.

- Thƣờng xuyên bảo dƣỡng các máy móc thiết bị, luôn để các máy móc thiết bị hoạt động trong

trạng thái tốt nhất để hạn chế đến mức thấp nhất nhƣng ảnh hƣởng có hại.

+ Giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc

- Giảm thiểu nƣớc thải bằng việc có nhà ở và sinh hoạt tập trung cho công nhân, xây dựng

nhà vệ sinh tạm.

- Thƣờng xuyên kiểm tra, nạo vét, không để bùn, đất, rác xâm nhập vào đƣờng thoát nƣớc

thải.

Page 31: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

31

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

- Xây dựng hệ thống thoát nƣớc thi công và vạch tuyến phân vùng thoát nƣớc mƣa

- Không tập trung các loại nguyên vật liệu gần, cạnh các tuyến thoát nƣớc để phòng ngừa

xô đất, cát, vật liệu xây dựng vào đƣờng thoát nƣớc thải khi có mƣa.

+ Giảm thiểu chất thải rắn

- Thực hiện tốt phân loại chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng trong giai đoạn xây dựng.

Hạn chế đến mức tối đa các phế thải phát sinh trong thi công.

- Tận dụng triệt để các loại phế liệu xây dựng phục vụ cho chính hoạt động xây dựng nhà

máy.

- Rác thải sinh hoạt và các phế liệu xây dựng sẽ đƣợc tập trung riêng biệt tại các bãi chứa

quy định cách xa nguồn nƣớc đang sử dụng và thuê đội vệ sinh môi trƣờng của huyện Phổ Yên

vận chuyển vào bãi rác của huyện để chôn lấp hợp vệ sinh.

- Chất thải rắn nguy hại sẽ thu gom vào các thùng rác theo quy định thuê cơ quan có chức

năng xử lý chất thải nguy hại.

- Lập nội quy vệ sinh tại các lán trại, tuyên truyền giáo dục công nhân có ý thức gìn giữ vệ

sinh và bảo vệ môi trƣờng chung.

V.3.2. Giảm thiểu tác động khi dự án đi vào hoạt động

Giảm thiểu ô nhiễm không khí

a./. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí do các phương tiện giao thông

- Khi vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ, các phƣơng tiện vận chuyển cần phải có các bạt

che chắn

- Tất cả các xe, máy móc tham gia vận chuyển cần phải đƣợc kiểm tra định kỳ đạt tiêu

chuẩn của cục đăng kiểm về chất lƣợng an toàn môi trƣờng.

- Thực hiện theo các quy định mà công ty đề ra.

b./. Giảm thiểu bụi khí thải, mùi hôi phát sinh

- Thƣờng xuyên quét dọn chuồng trại, vệ sinh sạch sẽ

- Phun chế phẩm E.M,.. để phân hủy nhanh.

Giảm thiểu ô nhiễm nƣớc

- Nƣớc thải sinh hoạt của cán bộ công nhân đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại và dẫn vào

.trạm xử lý tập trung

- Nƣớc thải sản xuất: Chủ đầu tƣ sẽ xây dựng trạm xử lý tập trung để xử lý nƣớc thải từ

chuồng trại nuôi heo. Đáp ứng nhu cầu xả thải QCVN 40:2011/BTNMT.

Giảm thiểu chất thải rắn

- Chất thải rắn sinh hoạt:

+ Hƣớng dẫn phân loại rác thành 2 loại rác vô cơ và rác hữu cơ.

+ Thu gom toàn bộ lƣợng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày.

+ Ký kết với đơn vị có chức năng vận chuyển toàn bộ lƣợng chất thải không có khả năng

tái chế phát sinh.

- Chất thải rắn sản xuất:

Thông số tính toán :

Số lƣợng heo 2300 con

Lƣu lƣợng nƣớc thải: Q = 2300*30/1000 = 69m3/ ngày

Công nghệ xử lý: Ủ biogas

Page 32: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

32

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Thể tích hầm Biogas cần là 2300m3.

Thời gian lƣu của phân là 30 ngày.

Kích thƣớc bể :

Kích thƣớc đáy bể: 16x16m

Kích thƣớc mặt bể: 32x32m

Chiều cao bể 4m

Lƣợng phân sinh ra: 30m3/ ngày , (chiếm 30% lƣu lƣợng nƣớc thải)

Diện tích lọc trấu cần là 60m2, (tốc độ lọc 0,5m, thời gian khô 2 ngày)

Diện tích nhà ủ phân: 90-150m2

(lƣợng phân sinh ra cần ủ: 5-6m3. Thời gian ủ 30 ngày, chiều cao đống ủ 1,5-2m)

+ Ký kết hợp đồng với công ty môi trƣờng đô thị vận chuyển, xử lý.

Chất thải rắn nguy hại

- Thực hiện theo đúng TT12/2011/TT_BTNMT về quản lý chất thải nguy hại. Theo đó

CTNH sẽ đƣợc phân loại, dán nhãn, lƣu giữ tại nơi riêng biệt, có mái che, tránh ánh nắng và tránh

mƣa ngập lụt

- Ký hợp đồng vận chuyển, xử lý với đơn vị có chức năng vận chuyển CTNH.

Ngoài ra, chủ dự án sẽ tiến hành trồng cây xanh, thảm thực vật để tạo cảnh quan, hấp thu

tiếng ồn và các chất khí độc hại khác.

V.4. Kết luận

Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình

thực hiện dự án “Tổ hợp trang trại chăn nuôi lợn theo hƣớng công nghiệp sạch” sẽ gây tác động

đến môi trƣờng. Nhƣng Công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Bắc Kạn chúng tôi đã cho

phân tích nguồn gốc gây ô nhiễm và đƣa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực, đảm

Page 33: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

33

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

bảo đƣợc chất lƣợng môi trƣờng trang trại và môi trƣờng xung quanh trong vùng dự án đƣợc lành

mạnh, thông thoáng và khẳng định dự án mang tính khả thi về môi trƣờng.

Page 34: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

34

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG VI: TỔNG MỨC ĐẦU TƢ DỰ ÁN

VI.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tƣ

Tổng mức đầu tƣ cho dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” đƣợc lập dựa trên các

phƣơng án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây:

Luật Doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội

nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc Cộng hoà

Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Luật đầu tƣ số 67/2014/QH1 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc

Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Luật nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội nƣớc CHXHCN

Việt Nam;

Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc

CHXHCN Việt Nam;

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi số 32/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 của

Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;

Các văn bản khác của Nhà nƣớc liên quan đến lập Tổng mức đầu tƣ, tổng dự toán và dự

toán công trình.

VI.2. Nội dung tổng mức đầu tƣ

VI.2.1. Nội dung

Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng Dƣ an “ Trại

lợn giống và lợn thịt siêu nạc”, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu

quả đầu tƣ của dự án.

Tổng mức đầu tƣ của dự án là 25,194,000,000 đồng bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp

đặt, Chi phí máy móc thiết bị; Chi phí quản lý dự án; Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Chi phí con

giống; Dự phòng phí.

Chi phí xây dựng lắp đặt và máy móc thiết bị

Dự án gồm trang trại chăn nuôi lợn thịt là 2.000 con và trang trại lợn nái bao gồm trại 300

con lợn nái giống làm bố mẹ, đƣợc đầu tƣ xây dựng theo tiêu chuẩn công nghệ mới, đáp ứng

đƣợc những yêu cầu chung thiết kế và phối hợp các bộ phận thành một hệ thống hoàn chỉnh.

Chi phí xây dựng nhƣ sau:

ĐVT: 1000 đồng

Stt

Thành tiền

trƣớc thuế VAT

Thành tiền sau

thuế

1 Nhà heo nái đẻ 2,792,727 279,273 3,072,000

2 Nhà cai sữa 960,000 96,000 1,056,000

3 Nhà nuôi heo thịt 4,945,455 494,545 5,440,000

Page 35: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

35

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

4 Nhà cách ly 572,727 57,273 630,000

5 Nhà bảo vệ 36,818 3,682 40,500

6 Nhà để xe 92,045 9,205 101,250

7 Bể nƣớc sinh hoạt 34,091 3,409 37,500

8 Nhà sát trùng 219,609 21,961 241,570

9 Nhà điều hành 204,545 20,455 225,000

10 Nhà máy phát điện 115,291 11,529 126,820

11 Nhà nghỉ trƣa 240,025 24,002 264,027

12 Kho cám heo 300,000 30,000 330,000

13 Bệ xuất nhập heo 47,727 4,773 52,500

14 Bể chứa nƣớc 360 m3, tháp nƣớc 40m3 812,143 81,214 893,358

15 Silo cám 64,527 6,453 70,980

16 Hầm Biogas 2,453,825 245,383 2,699,208

17 Ao xử lý nƣớc thải 204,545 20,455 225,000

18 Nhà để phân 250,742 25,074 275,816

19 Sân phơi phân 258,574 25,857 284,432

20 Hố phân hủy rác 27,655 2,765 30,420

21 Kho để dụng cụ 118,678 11,868 130,546

22 Chi phí sửa chữa nâng cấp đƣờng 5km 136,364 13,636 150,000

23 Chi phí san gạt mặt bằng 681,818 68,182 750,000

24 Chi phí khoan 3 giếng khoan công nghiệp 68,182 6,818 75,000

25 Chi phí xây tƣờng rào bao quanh trại 954,545 95,455 1,050,000

26 Chi phí sân đƣờng bê tông trong trang trại 818,182 81,818 900,000

27 Chi phí đƣờng điện 35kv và 1 trạm biến áp 1,636,364 163,636 1,800,000

TỔNG 19,047,206 1,904,721 20,951,927

Chi phí lắp đặt máy móc, thiết bị

ĐVT: 1,000 đồng

Hạng mục

Số

lƣợng

Đơn

vị Đơn giá

Thành

tiền sau

thuế

I Trại heo nái đẻ ( 2 nhà)

416,903

1 Chuồng heo nái đẻ ( 4 vách) 4 Bộ 7,331 29,325

2 Chuồng heo nái đẻ ( 3 vách) 32 Bộ 6,802 217,673

3 Máng tập ăn cho heo con bằng nhựa 6 canh 200 Cái 55 11,000

4 Lồng úm heo con 100 Bộ 561 56,100

5 Các dụng cụ lắp đặt thêm 1 Bộ 2,340 2,340

+ Cửa chắn đƣờng đi

6 Quạt hút 48, 1HP, 3 pha 4 Bộ 14,273 57,092

Page 36: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

36

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

7 Tấm giấy làm mát 0.15M x 0.3 M x 1.8M 16 Bộ 1,200 19,200

8 Máy bơm nƣớc 1 HP 1 Cái 2,499 2,499

9 Khung sắt bảo vệ tấm làm mát và các phụ kiện 5 M 612 3,060

10 Lƣới chống chuột 304 khổ 1M 6 M 219 1,314

11 Hệ thống điện 1 Bộ 17,300 17,300

+ Tủ điện cho 2 quạt 1HP

+ Tủ điện cho 1 bơm có thời gian

III NHÀ HEO THỊT

3,583,470

1 Máng ăn tự động 80kg 360 Cái 2,500 990,000

2 Quạt hút 50" + Mô tơ quạt hút 80 Bộ 9,800 862,400

3 Tấm làm mát COOLPAD 0.15m x 0.6m x 1.5m 740 Tấm 1,200 976,800

4 Vách di động ngăn giữa các ô 40 Bộ 5,100 224,400

5 Song sắt bảo vệ quạt làm mát 80 Bộ 280 24,640

6 Máy bơm nƣớc rửa chuồng ( 1HP) 20 Cái 1,625 35,750

7 Máy bơm nƣớc giảm mát (0.5HP) 20 Cái 1,500 33,000

8 Đèn compact chiếu sáng 20w 200 Cái 65 14,300

9 Đèn hồng ngoại úm heo 250w 200 Cái 189 41,580

10 Hệ thống dây, tủ điện chạy mô tơ và quạt hút 20 Bộ 17,300 380,600

IV NHÀ SÁT TRÙNG

311,238

1 Nhà sát trùng gồm hệ thống bơm, tủ điều khiển, mắt

thần 2 Bộ 17,500 38,500

2 Hệ thống chuyển cám 2 Bộ 68,972 151,738

3 Máy phát điện 150KVA 1 Bộ 100,000 110,000

4 Hệ thống nƣớc lên đài nƣớc 1 Bộ 10,000 11,000

V Hệ thống chuyển cám 1 Bộ 139,000 139,000

VI Hệ thống hố Biogas 1 Bộ 428,400 428,400

VII Hai xe tải thùng

3,500,000

TỔNG CỘNG

7,617,283 8,379,011

Theo quyết định số 957/QĐ-BXD công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu

tƣ xây dựng công trình, lập các chi phí nhƣ sau:

Chi phí quản lý dự án

Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

công trình.

Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự

án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công

trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:

Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.

Page 37: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

37

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế

kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.

Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;

Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công

trình;

Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;

Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn

đầu tƣ xây dựng công trình;

Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;

Chi phí khởi công, khánh thành;

Chi phí quản lý dự án = 680,477,765 đồng

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

Bao gồm:

- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ;

- Chi phí lập thiết kế công trình;

- Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khả thi của dự án đầu tƣ,

dự toán xây dựng công trình;

Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh

giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công

xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng;

Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết

bị;

Và các khoản chi phí khác nhƣ: Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ,

dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tƣ vấn quản lý dự

án; .

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng = 1,636,765,561 đồng

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị;

chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:

Chi phí khác = 139,661,000 đồng.

Chi phí dự phòng

Dự phòng phí bằng tỉ lệ phần trăm(%) chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự

án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, chi phí đầu tƣ con giống và chi phí khác phù hợp với Thông

tƣ số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hƣớng dẫn lập và quản lý

chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình”.

Chi phí dự phòng =1,000,000,000 đồng

Chi phí đầu tƣ con giống

Chủ đầu tƣ đầu tƣ ban đầu gồm 300 con nái ông bà làm giống với đơn giá là 6,000,000

đồng/con, trong đó có 8 con lợn đực giống. Lợn đực đƣợc nhập từ công ty JSR chi nhánh ở Thái

Lan có ƣu điểm không mang các gen mẫn cảm với tress, tỷ lệ nạc cao, tăng trƣởng nhanh và đồng

Page 38: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

38

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

đều, sức kháng bệnh đƣợc nâng cao, giảm tỷ lệ chết. Giá thành 1 con 2.200 USD tƣơng ứng

45,760,000 đồng/con.

Chi phí đầu tư con giống = 2,166,080,000 đồng

Chi phí giải phóng mặt bằng

Chủ đầu tƣ kết hợp với chính quyền địa phƣơng tiến hành giải phòng mặt bằng với chi phí

600,000,000 đồng.

VI.2.2. Kết quả tổng mức đầu tƣ

Bảng Tổng mức đầu tƣ

ĐVT: 1,000 đồng

STT Khoản mục chi phí Chi phí trƣớc

thuế

Thuế giá trị gia

tăng

Chi phí sau

thuế

1 Chi phí xây dựng 19,047,206 1,904,721 20,951,927

2 Chi phí thiết bị 7,617,283 761,728 8,379,011

3 Chi phí quản lý dự án 618,616 61,862 680,478

4 Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 1,487,969 148,797 1,636,766

5 Chi phí khác 184,423 18,442 202,865

6 Chi phí dự phòng

1,000,000

7 Chi phí giống

2,166,080

8 Chi phí giải phóng mặt bằng

600,000

TỔNG CỘNG

35,617,126

LÀM TRÒN

35,617,000

VI.2.3. Vốn lƣu động

Ngoài những khoản đầu tƣ máy móc thiết bị, trang trại trong giai đoạn đầu tƣ ban đầu, khi

dự án đi vào hoạt động cần bổ sung nguồn vốn lƣu động.

Vốn lƣu động là chi phí thức ăn dùng cho trang trại, do đó nhu cầu vốn lƣu động sẽ tùy

vào nhu cầu sản xuất và chi phí cho mỗi năm.

Bảng nhu cầu chi phí thức ăn:

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5

1.00 1.05 1.06 1.06 1.06

+ Lợn nái giống

Số lƣợng (con) 300 300 300 300 300

Khối lƣợng thức ăn 376,530 376,530 376,530 376,530 376,530

+ Lợn đực giống

Số lƣợng (con) 8 8 8 8 8

Khối lƣợng thức ăn 14,600 14,600 14,600 14,600 14,600

+ Lợn con nuôi thịt

Số lƣợng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

Khối lƣợng thức ăn 792,000 792,000 792,000 792,000 792,000

Page 39: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

39

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

+ Lợn hậu bị đực

Số lƣợng (con) 3 3 3 3 3

Khối lƣợng thức ăn 693 693 693 693 693

+ Lợn hậu bị cái

Số lƣợng (con) 90 90 90 90 90

Khối lƣợng thức ăn 20,790 20,790 20,790 20,790 20,790

Tổng khối lƣợng thức ăn (kg) 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613

Giá thức ăn (ngàn đồng/kg) 8.43 8.87 8.90 8.92 8.95

1. Tổng chi phí thức ăn (ngàn đồng) 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,439

2. Chi phí thuốc+ vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

TỔNG 10,854,984 11,425,572 11,454,876 11,485,726 11,518,208

(Theo dõi trong phụ lục đính kèm)

Theo kế hoạch thì dự án đi vào hoạt động dần, bắt đầu từ năm 2017

Bảng nhu cầu vốn lƣu động

ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Nhu cầu vốn lƣu động 4,934,084 5,193,442 5,206,762 5,220,785 5,235,549

Chênh lệch vốn lƣu động 4,934,084 259,358 13,320 14,023 14,765

Năm 2022 2023 2024 2025 2026

Nhu cầu vốn lƣu động 5,251,097 5,267,472 5,284,720 5,302,892 5,322,039

Chênh lệch vốn lƣu động 15,548 16,375 17,248 18,172 19,148

Năm 2027 2028 2029 2030 2031

Nhu cầu vốn lƣu động 5,342,219 5,363,489 5,385,915 5,409,562 5,434,504

Chênh lệch vốn lƣu động 20,179 21,271 22,425 23,647 24,942

Page 40: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

40

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG VII: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN

VII.1. Kế hoạch sử dụng nguồn vốn

Nội dung Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016

Chi phí xây dựng 100% 25% 25% 25% 25%

Chi phí thiết bị 100% 0% 30% 30% 40%

Chi phí tƣ vấn 100% 100% 0% 0% 0%

Chi phí quản lý dự án 100% 25% 25% 25% 25%

Chi phí khác 100% 25% 25% 25% 25%

Dự phòng phí 100% 25% 25% 25% 25%

Chi phí con giống 100% 0% 0% 0% 100%

Chi phí giải phóng MB 100% 100%

VII.2. Tiến độ sử dụng vốn

Bảng tổng nguồn vốn

ĐVT: 1,000 đồng

Nội dung Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016

Chi phí xây dựng 20,951,927 5,237,982 5,237,982 5,237,982 5,237,982

Chi phí thiết bị 8,379,011 - 2,513,703 2,513,703 3,351,604

Chi phí tƣ vấn 680,478 680,478 - - -

Chi phí quản lý dự án 1,636,766 409,191 409,191 409,191 409,191

Chi phí khác 202,865 50,716 50,716 50,716 50,716

Dự phòng phí 1,000,000 250,000 250,000 250,000 250,000

Chi phí con giống 2,166,080 - - - 2,166,080

Chi phí giải phóng MB 600,000 600,000 - - -

Tổng 35,617,126 7,228,367 8,461,593 8,461,593 11,465,574

VII.3. Nguồn vốn thực hiện dự án

ĐVT: 1,000 đồng

Tổng nguồn vốn Tổng cộng Quý I/2016 Quý II/2016 Quý III/2016 Quý IV/2016

Vốn vay ngân hàng 25,000,000

5,072,833 8,461,593 11,465,574

Vốn chủ sở hữu 10,617,126 7,228,367 3,388,759 -

Với tổng mức đầu tƣ 35,617,126,000 đồng.Trong đó: Chủ đầu tƣ bỏ vốn 30% tổng đầu tƣ

tƣơng ứng với số tiền 10,617,126,000 đồng. Ngoài ra công ty dự định vay 70% trên tổng vốn đầu

tƣ, tức tổng số tiền cần vay là 25,000,000,000 đồng. Nguồn vốn vay này dự kiến vay trong thời

gian 10 năm với lãi suất dự kiến 10%/năm. Thời gian ân hạn trả vốn gốc là 1 năm và thời gian trả

nợ là 9 năm.

Phƣơng thức vay vốn: nợ gốc đƣợc ân hạn trong thời gian 1 năm, chỉ trả lãi vay theo dƣ nợ

Page 41: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

41

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

đầu kỳ và vốn vay trong kỳ. Trả lãi vay không trả vốn gốc trong năm 2016 và năm 2017, bắt đầu

trả lãi vay năm 2016 và vốn gốc từ năm 2017. Trả nợ gốc đều hàng năm và lãi vay tính theo dƣ

nợ đầu kỳ.

Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay đƣợc trình bày ở bảng sau:

ĐVT: 1000 đồng

Ngày Dƣ nợ đầu

kỳ

Vay nợ

trong kỳ

Trả nợ trong

kỳ Trả nợ gốc

Trả lãi

vay

Dƣ nợ

cuối kỳ

1/1/2016 - 25,000,000 2,506,849

2,506,849 25,000,000

1/1/2017 25,000,000

5,277,778 2,777,778 2,500,000 22,222,222

1/1/2018 22,222,222

5,000,000 2,777,778 2,222,222 19,444,444

1/1/2019 19,444,444

4,722,222 2,777,778 1,944,444 16,666,667

1/1/2020 16,666,667

4,449,011 2,777,778 1,671,233 13,888,889

1/1/2021 13,888,889

4,166,667 2,777,778 1,388,889 11,111,111

1/1/2022 11,111,111

3,888,889 2,777,778 1,111,111 8,333,333

1/1/2023 8,333,333

3,611,111 2,777,778 833,333 5,555,556

1/1/2024 5,555,556

3,334,855 2,777,778 557,078 2,777,778

1/1/2025 2,777,778

3,055,556 2,777,778 277,778 -

TỔNG 40,012,938 25,000,000 15,012,938

Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án

hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tƣ

và các đối tác hợp tác cho vay.

Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ đƣợc thể hiện cụ thể qua bảng kế hoạch vay trả nợ đính

kèm sau phụ lục.

VII.4. Phƣơng án hoàn trả vốn vay và chi phí lãi vay

Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc đề xuất trong dự án này là phƣơng án trả lãi và nợ gốc

định kỳ hằng năm từ khi bắt đầu hoạt động dự án. Phƣơng án hoàn trả vốn vay đƣợc thể hiện cụ

thể tại bảng sau:

Tỷ lệ vốn vay Tổng mức đầu tƣ

Số tiền vay 25,000,000 1000 đồng

Thời hạn vay 10 Năm

Ân hạn 1 Năm

Lãi vay 10% /năm

Thời hạn trả nợ 9 Năm

Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. Thời gian trả

nợ theo từng năm và dự tính trả nợ trong 10 năm, số tiền phải trả mỗi kỳ bao gồm lãi vay và

khoản vốn gốc đều mỗi kỳ. Theo dự kiến thì đến hết năm 2025 chủ đầu tƣ sẽ hoàn trả nợ đúng

hạn cho ngân hàng.

Page 42: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

42

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG VIII: HIỆU QUẢ KINH TẾ -TÀI CHÍNH

VIII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán

Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính

toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ

đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau:

- Thời gian hoạt động của dự án là 15 năm. Dự án bắt đầu xây dựng từ tháng 01 năm 2016

đến tháng 12 năm 2016 bắt đầu hoàn thành trang trại đƣa vào sử dụng dần đến tháng 01 năm

2017 dự án sẽ đi vào xây dựng hoàn chỉnh.

- Tổng mức đầu tƣ : 35,617,126,000 đồng. Trong đó: vốn chủ sở hữu 30% tƣơng ứng

10,617,126,000 đồng, vốn vay ngân hàng 70 % tƣơng ứng 25,000,000,000 đồng.

- Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tƣ cho hệ thống để đảm bảo cho dự án hoạt động

tốt;

- Doanh thu của dự án đƣợc từ:

Năm 2016: Nhập 300 con lợn nái và 8 lợn đực để phát triển đàn lợn giống cho trang trại.

+ Một năm heo giống sinh 2.2 lứa với tỉ lệ đực 50% cái 50%.

+ Heo thịt khi xuất chuồng đạt trọng lƣợng 90kg, giá bán là 40,000/kg.

+ Heo thanh lí đạt trọng lƣợng 120kg, giá bán là 32,000/kg

+ Bán phân chuồng: theo tính toán trong báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng thì hằng

năm lƣợng phân chuồng, mỗi con thải ra khoảng 0.8 kg/ngày. Lƣợng phân này dùng một phần

cho hầm ủ Biogas và một phần sử dụng bán phân chƣờng. Theo khảo sát tại thị trƣờng trong nƣớc

thì đơn giá bán phân chuồng hiện nay là 400,000 đồng/tấn.

- Chi phí của dự án:

+ Chi phí thức ăn: đƣợc tính theo bảng chi phí thức ăn trong phụ lục đính kèm

+ Chi phí thuốc và vacxin: ƣớc tính khoảng 700,000,000 đồng/năm nhằm phòng ngừa một

số bệnh phổ biến trên lợn nhƣ dịch tả, tụ huyết trùng, phó thƣơng hàn và lở mồm long móng.

- Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng,

thời gian khấu hao sẽ đƣợc tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp

dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm.

- Thời gian khấu hao tài sản cố định đƣợc thể hiện qua bảng sau:

ĐVT: 1000 đồng

Loại tài sản Thời gian KH Giá trị TS

Chí phí xây dựng 15 20,951,927

Chi phí thiết bị 10 8,379,011

Tài sản khác 7 4,120,108

- Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 20%. Trong 5 năm đầu tiên

doanh nghiệp đƣợc miễn thuế,

VIII.2. Tính toán chi phí của dự án

VIII.2.1. Chi phí nhân công

Chi phí nhân công hằng năm bao gồm lƣơng của cán bộ công nhân viên, phụ cấp và các

khoản chi phí BHXH,BHYT, trợ cấp khác… Lƣơng nhân viên tăng khoảng 4%/năm. Chi lƣơng

cụ thể nhƣ bảng sau:

Page 43: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

43

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

ĐVT: 1,000 đồng

3.1 Chi phí nhân công

Số

lƣợng

Lƣơng/

tháng/ ngƣời

Quĩ lƣơng

BQ năm

BHXH

17%

BHYT

2%

BHTN

2%

1. Nhân viên quản lý chung

Giám đốc 1 15,000 195,000 30,600 3,600 3,600

Kế toán trƣởng 1 10,000 130,000 20,400 2,400 2,400

Nhân viên kế toán 1 4,000 52,000 8,160 960 960

Nhân viên kỹ thuật 2 7,000 182,000 28,560 3,360 3,360

Bảo vệ 2 3,000 78,000 12,240 1,440 1,440

2. Nhân công trang trại heo

Trƣởng trại 1 10,000 130,000 20,400 2,400 2,400

Công nhân chăn nuôi heo 15 3,000 585,000 91,800 10,800 10,800

Tổng 23 1,352,000 212,160 24,960 24,960

VIII.2.2. Chi phí thức ăn gia súc

Chi phí thức ăn Thức ăn của lợn đƣợc cung cấp từ nhà máy chế biến thức ăn gia súc nhờ thế giá thành

chăn nuôi hạ thấp so với giá mua từ thức ăn bên ngoài.

Chi phí thức ăn Khối lƣợng kg

/ngày/con

Khối lƣợng

/năm/con

+ Lợn nái giống

Lợn nái khô chữa 1,255

Mang thai giai đoạn 1 (1-90 ngày/lứa) 2.2 436

Mang thai giai đoạn 2 (90-115 ngày/lứa) 2.7 149

Giai đoạn chờ phối (15 ngày/lứa) 3.0 99

Lợn nái nuôi con ( 40 ngày/lứa) 6.5 572

+ Lợn đực giống 5.0 1,825

+ Lợn nuôi thịt 1.1 132

+ Lợn hậu bị đực 1.4 231

+ Lợn hậu bị cái 1.4 231

Bảng tổng chi phí thức ăn ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5

1.00 1.05 1.06 1.06 1.06

+ Lợn nái giống

Số lƣợng (con) 300 300 300 300 300

Khối lƣợng thức ăn 376,530 376,530 376,530 376,530 376,530

+ Lợn đực giống

Số lƣợng (con) 8 8 8 8 8

Page 44: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

44

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Khối lƣợng thức ăn 14,600 14,600 14,600 14,600 14,600

+ Lợn con nuôi thịt

Số lƣợng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

Khối lƣợng thức ăn 792,000 792,000 792,000 792,000 792,000

+ Lợn hậu bị đực

Số lƣợng (con) 3 3 3 3 3

Khối lƣợng thức ăn 693 693 693 693 693

+ Lợn hậu bị cái

Số lƣợng (con) 90 90 90 90 90

Khối lƣợng thức ăn 20,790 20,790 20,790 20,790 20,790

Tổng khối lƣợng thức ăn (kg) 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613 1,204,613

Giá thức ăn (ngàn đồng/kg) 8.43 8.87 8.90 8.92 8.95

1. Tổng chi phí thức ăn (ngàn đồng) 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,439

2. Chi phí thuốc+ vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

TỔNG 10,854,984 11,425,572 11,454,876 11,485,726 11,518,208

VIII.2.3. Chi phí hoạt động

Ngoài chi phí thức ăn, chi phí hoạt động bao gồm: chi phí thuốc + vacxin, chi phí lƣơng

nhân viên, chi phí bảo hiểm và phúc lợi cho nhân viên, chi phí điện, chi phí bảo trì thiết bị dụng

cụ và các chi phí khác.

Chi phí bảo hiềm, phúc lợi cho nhân viên: chiếm khoảng 21% chi phí lƣơng nhân viên.

Chi phí điện: tính toán 120,000,000 đồng/tháng.

Chi phí bảo trì máy móc thiết bị: hằng năm chiếm 2% giá trị máy móc thiết bị.

BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5

1 Chi phí cho trang trại

Chi phí thức ăn 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,439

Chi phí thuốc + vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769

2 Chi phí lƣơng nhân viên 1,406,080 1,462,323 1,520,816 1,581,649 1,644,915

Nhân viên quản lý 662,480 688,979 716,538 745,200 775,008

Nhân công cho trang trại 743,600 773,344 804,278 836,449 869,907

3 Chi phí BH 295,277 307,088 319,371 332,146 345,432

4 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000

5 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

TỔNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050

(Bảng chi phí hoạt động theo dõi trong phụ lục đính kèm)

VIII.3. Doanh thu từ dự án

Doanh thu từ dự án thu đƣợc từ các hoạt động sau:

Page 45: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

45

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

1) Trang trại heo giống và heo thịt.

Doanh thu của dự án đƣợc tính toán dựa trên doanh thu của trại nái giống và trại heo thịt.

Trang trại có 300 con nái và 8 con đực giống. Đối với lợn nái thì chu kỳ sinh sản trung

bình là 2.2 lứa/năm và trung bình lợn đẻ 10 con/lứa. Trong số lƣợng lợn con sinh ra thì có khoảng

50 % lợn con đực và 50% lợn con cái. Để đảm bảo cho số lƣợng lợn gia tăng hằng năm, chất

lƣợng và mang lại hiệu quả cao, hằng năm chủ đầu tƣ sẽ giữ lại một số lợn giống trong số lợn con

sinh ra làm lợn hậu bị, một mặt là để gia tăng lƣợng lợn giống và mặt khác là để thay thế cho

những con lợn giống kém chất lƣợng. Những con lợn giống loại thải khoảng 10% sẽ đƣợc đem

bán thịt. Số lợn con còn lại đƣợc xuất bán cho những xƣởng giết mổ thịt.

Theo nghiên cứu giá cả trên thị trƣờng hiện nay thì giá bán lợn thịt ƣớc tính trung bình

mỗi con đạt tiêu chuẩn xuất chuồng 90-100 kg nuôi trong thời gian 10 tuần tuổi, giá trung bình

45,000 kg/lợn thịt hơi, giá lợn loại thải bằng khoảng 80% giá lợn hơi trên thị trƣờng, và mức giá

dự tính sẽ tăng 3%/năm.

2) Doanh từ bán phân chuồng

Ngoài nguồn doanh thu từ bán lợn thịt và lợn loại thải hằng năm chủ đầu tƣ còn có một

nguồn doanh thu từ việc bán phân chuồng, sau khi dùng một phần cho hệ thống hầm khí Biogas,

phần còn lại ủ phân chuồng bán mỗi năm với đơn giá là 400,000đ/tấn. Mức giá tăng 5 %/năm.

ĐVT: 1,000 đồng

TỔNG DOANH THU 2017 2018 2019 2020 2021

Chỉ số tăng giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28

1 Heo nuôi thịt 25,259,850 26,522,843 27,848,985 29,241,434 30,703,506

Số lƣợng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

Hao hụt (con) 60 60 60 60 60

Tổng khối lƣợng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600

Đơn giá/kg 47 50 52 55 57

2 Heo thanh lý 408,600 429,012 450,445 472,949 496,578

+ Thanh lý heo cái 408,240 428,652 450,085 472,589 496,218

Số lƣợng (con) 90 90 90 90 90

Tổng khối lƣợng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800

Đơn giá/kg 38 40 42 44 46

+ Thanh lý heo đực 13,608 14,288 15,003 15,753 16,541

Số lƣợng (con) 3 3 3 3 3

Tổng khối lƣợng (kg) 360 360 360 360 360

Đơn giá /kg 38 40 42 44 46

3 Heo con 798525 838451 880374 924393 970612

4 Bán phân chuồng 72,631 74,810 77,054 79,366 81,747

Khối lƣợng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156

+ Khối lƣợng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

+ Khối lƣợng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

Đơn giá/tấn 400 412 424 437 450

TỔNG DOANH THU 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443

Page 46: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

46

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

VIII.4. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án

VIII.4.1. Báo cáo thu nhập của dự án

Trong 2 năm hoạt động đầu tiên của dự án, chƣa mang lại hiệu quả cao, doanh thu tạo ra

chƣa đủ bù đắp cho khấu hao tài sản và lãi vay ngân hàng. Các năm tiếp theo còn có doanh thu từ

nhà máy chế biến thức ăn gia súc. Lợi nhuận hằng năm của dự án tăng lên.

ĐVT: 1,000 đồng

Năm 2017 2018 2019 2020 2021

Hạng mục 1 2 3 4 5

Doanh thu 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443

Chi phí 18,393,285 19,088,170 19,246,743 19,412,034 19,584,333

Chi phí hoạt động 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050

Chi phí khấu hao 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283

EBIT 8,146,322 8,776,946 10,010,114 11,306,108 12,668,110

Chi phí lãi vay 2,500,000 2,222,222 1,944,444 1,671,233 1,388,889

EBT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221

Thuế TNDN (20%)

EAT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221

ĐVT: 1,000 đồng

Tổng doanh thu 572,467,796

Tổng EBIT 278,541,047

Tổng EBT 266,034,959

Tổng EAT 221,064,129

Hệ số EBT / doanh thu 0.46

Hệ số EAT / doanh thu 0.39

Doanh thu bình quân 38,164,520

Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân 17,735,664

Lợi nhuận sau thuế bình quân 14,737,609

Ghi chú:

EBIT: Lợi nhuận trước thuế chưa bao gồm lãi vay

EBT: Lơi nhuận trước thuế đã bao gồm lãi vay

EAT: Lợi nhuận sau thuế.

- Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động : 572,467,796,000 đồng

- Tổng lợi nhuận trƣớc thuế : 266,034,959,000 đồng

- Tổng lợi nhuận sau thuế : 221,064,129,000 đồng

- Doanh thu bình quân/năm hoạt động : 38,164,520,000 đồng

- Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân : 17,735,664,000 đồng

- Lợi nhuận sau thuế bình quân : 14,737,609,000 đồng

- Hệ số EBT/doanh thu 0.50 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.46 đồng lợi nhuận trƣớc thuế.

- Hệ số EAT/doanh thu 0.41 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.39 đồng lợi nhuận sau thuế.

Page 47: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

47

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

VIII.4.2. Báo cáo ngân lƣu dự án

Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm theo quan điểm tổng đầu tƣ. Với:

Chi phí sử dụng vốn re = 20%

Lãi suất vay ngân hàng rd = 10%/năm

Với suất chiết khấu là WACC = 17.66 % đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi

phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.

Dòng ngân lƣu dự án đƣợc thể hiện qua biểu đồ sau:

Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính dự án:

STT Chỉ tiêu Giá trị

1 Tổng mức đầu tƣ 35,617,126,000 đồng

2 Giá trị hiện tại thuần NPV 37,314,493,000 đồng

3 Tỷ suất hoàn vốn nội bộ IRR (%) 34 %

4 Thời gian hoàn vốn 6 năm

Đánh giá dự án Hiệu quả

Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm không tính năm xây dựng

Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng;

giá trị tài sản thanh lí tài sản, giá trị thanh lý đất, chênh lệch khoản phải thu

Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tƣ ban đầu nhƣ xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí

hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chênh lệch khoản phải trả và chênh lệch

quỹ mặt, tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nƣớc.

Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết quả

cho thấy:

Hiện giá thu nhập thuần của dự án là :NPV = 37,314,493,000 đồng >0

Suất sinh lợi nội tại là: IRR = 34 %> WACC

Thời gian hoàn vốn tính là 6 năm (bao gồm thời gian xây dựng)

Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.

Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại

lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tƣ, và

khả năng thu hồi vốn nhanh.

VIII.4.3 Hệ số đảm bảo trả nợ

Khi dự án chính thức đi vào hoạt động, chủ đầu tƣ sẽ dùng chính lợi nhuận tạo ra từ dự án

để trả nợ cho ngân hàng. Khả năng trả nợ từ năm 2016 đƣợc thể hiện qua bảng sau:

Đơn vị: 1,000 đồng

Năm 2016 2017 2018 2019 2020

Trả nợ: Gốc+ Lãi 2,506,849 5,277,778 5,000,000 4,722,222 4,449,011

Ngân lƣu ròng TIPV 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 14,309,529

Hệ số đảm bảo trả nợ 4.52 2.43 2.82 3.28 3.22

Page 48: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

48

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

Năm 2021 2022 2023 2024 2025

Trả nợ: Gốc+ Lãi 4,166,667 3,888,889 3,611,111 3,334,855 3,055,556

Ngân lƣu ròng TIPV 15,456,520 16,547,293 17,819,465 19,159,484 20,458,436

Hệ số đảm bảo trả nợ 3.71 4.26 4.93 5.75 6.70

Hệ số đảm bảo trả nợ bình quân 4.16, điều này cho thấy khả năng trả nợ vốn vay cho ngân

hàng cao.

VIII.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội

Dự án Trang trại chăn nuôi lợn quy mô 300 lợn nái giống và 2,000 lợn nái có nhiều tác

động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền

kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân

sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động

và thu nhập cho chủ đầu tƣ;

Qua phân tích về hiệu quả đầu tƣ, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính nhƣ

NPV = 37,314,493,000 đồng ; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 34% ; thời gian hoàn vốn sau 6

năm. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ, niềm tin lớn khi khả năng

thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho

ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động cho cả nƣớc.

Page 49: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

49

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN

IX.1. Kết luận

Dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, kiến

trúc, có các hạng mục công trình để thực hiện hiệu quả của dự án

Tạo đƣợc nhiều việc làm cho lao động địa phƣơng và góp phần phát triển các loại hình

Nông nghiệp liên quan và thúc đẩy sự phát triển kinh tế của địa phƣơng.

IX.2. Kiến nghị

Dự án “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạc” nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh

tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của

khu vực nói riêng. Nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu

nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu. Tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động và thu nhập cho

chủ đầu tƣ; Do đó, Chủ đầu tƣ kiến nghị các cơ quan ban ngành tỉnh Bắc Kạn chấp thuận và tạo

điều kiện cho chúng tôi đầu tƣ dự “Trại lợn giống và lợn thịt siêu nạt” nói trên.

Nơi nhận:

- Nhƣ trên

- Lƣu TCHC.

Bắc Kạn, ngày tháng năm 2016

CHỦ ĐẦU TƢ

CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY

DỰNG BẮC KẠN

Page 50: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

1

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

KHẤU HAO

STT Hạng Mục 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024

1 Giá trị tài sản đầu kỳ 33,451,046 30,627,763 27,804,480 24,981,197 22,157,914 19,334,631 16,511,348 13,688,064

Chí phí xây dựng 20,951,927 19,555,132 18,158,337 16,761,542 15,364,746 13,967,951 12,571,156 11,174,361

Chi phí thiết bị 8,379,011 7,541,110 6,703,209 5,865,308 5,027,407 4,189,506 3,351,604 2,513,703

Tài sản khác 4,120,108 3,531,521 2,942,934 2,354,348 1,765,761 1,177,174 588,587

2 Khâu hao trong ky 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,234,696

Chí phí xây dựng 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795

Chi phí thiết bị 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901 837,901

Tài sản khác 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587 588,587

3 Giá trị tài sản cuối kỳ 30,627,763 27,804,480 24,981,197 22,157,914 19,334,631 16,511,348 13,688,064 11,453,368

Chí phí xây dựng 19,555,132 18,158,337 16,761,542 15,364,746 13,967,951 12,571,156 11,174,361 9,777,566

Chi phí thiết bị 7,541,110 6,703,209 5,865,308 5,027,407 4,189,506 3,351,604 2,513,703 1,675,802

Tài sản khác 3,531,521 2,942,934 2,354,348 1,765,761 1,177,174 588,587

STT Hạng Mục 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

1 Giá trị tài sản đầu kỳ 11,453,368 9,218,672 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795

Chí phí xây dựng 9,777,566 8,380,771 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795

Chi phí thiết bị 1,675,802 837,901

Tài sản khác

2 Khâu hao trong ky 2,234,696 2,234,696 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795

Chí phí xây dựng 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795

Chi phí thiết bị 837,901 837,901

Tài sản khác

3 Giá trị tài sản cuối kỳ 9,218,672 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795 0

Chí phí xây dựng 8,380,771 6,983,976 5,587,181 4,190,385 2,793,590 1,396,795 0

Chi phí thiết bị 837,901

Tài sản khác

Page 51: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

2

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

SỐ LƢỢNG

TT Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

1 Tổng số lƣợng heo giống

trong trang trại 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308 308

+ Heo cái 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300

+ Heo đực 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

Chu kỳ sinh sản 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2

Số con/lứa 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10

Tổng số lƣợng heo con sinh

ra mỗi năm 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600 6,600

Số lƣợng heo con xuất bán 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507 507

2 Tổng lƣợng heo thịt trong

trang trại 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093 6,093

+ Heo cái 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090 3,090

+ Heo đực 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003 3,003

Lƣợng heo giữ lại thay

cho heo thanh lý 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93

+ Heo cái 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90

+ Heo đực 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

Tổng số heo thịt nuôi/năm 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

+ Heo cái nuôi thịt 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

+ Heo đực nuôi thịt 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

3 Heo xuất bán trong năm

Heo giống thanh lý 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93 93

+ Heo nái 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90 90

+ Heo đực giống 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3

Heo thịt trƣởng thành có

thể xuất bán 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

+ Heo thịt cái 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

+ Heo thịt đực 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000 3,000

Page 52: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

3

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

DOANH THU

DOANH THU 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

Chỉ số tăng giá 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41

1 Heo nuôi thịt 25,259,850 26,522,843 27,848,985 29,241,434 30,703,506 32,238,681 33,850,615

Số lƣợng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

Hao hụt (con) 60 60 60 60 60 60 60

Tổng khối lƣợng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600

Đơn giá/kg 47 50 52 55 57 60 63

2 Heo thanh lý 408,600 429,012 450,445 472,949 496,578 521,389 547,441

+ Thanh lý heo cái 408,240 428,652 450,085 472,589 496,218 521,029 547,081

Số lƣợng (con) 90 90 90 90 90 90 90

Tổng khối lƣợng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800

Đơn giá/kg 38 40 42 44 46 48 51

+ Thanh lý heo đực 13,608 14,288 15,003 15,753 16,541 17,368 18,236

Số lƣợng (con) 3 3 3 3 3 3 3

Tổng khối lƣợng (kg) 360 360 360 360 360 360 360

Đơn giá /kg 38 40 42 44 46 48 51

3 Heo con 798525 838451 880374 924393 970612 1019143 1070100

4 Bán phân chuồng 72,631 74,810 77,054 79,366 81,747 84,199 86,725

Khối lƣợng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156

+ Khối lƣợng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

+ Khối lƣợng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

Đơn giá/tấn 400 412 424 437 450 464 478

TỔNG DOANH THU 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881

Page 53: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

4

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

DOANH THU 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

Chỉ số tăng giá 1.48 1.55 1.63 1.71 1.80 1.89 1.98 2.08

1 Heo nuôi thịt 35,543,146 37,320,303 39,186,318 41,145,634 43,202,916 45,363,061 47,631,214 50,012,775

Số lƣợng (con) 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000 6,000

Hao hụt (con) 60 60 60 60 60 60 60 60

Tổng khối lƣợng (kg) 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600 534,600

Đơn giá/kg 66 70 73 77 81 85 89 94

2 Heo thanh lý 574,795 603,516 633,674 665,340 698,589 733,500 770,157 808,647

+ Thanh lý heo cái 574,435 603,156 633,314 664,980 698,229 733,140 769,797 808,287

Số lƣợng (con) 90 90 90 90 90 90 90 90

Tổng khối lƣợng (kg) 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800 10,800

Đơn giá/kg 53 56 59 62 65 68 71 75

+ Thanh lý heo đực 19,148 20,105 21,110 22,166 23,274 24,438 25,660 26,943

Số lƣợng (con) 3 3 3 3 3 3 3 3

Tổng khối lƣợng (kg) 360 360 360 360 360 360 360 360

Đơn giá /kg 53 56 59 62 65 68 71 75

3 Heo con 1123605 1179785 1238774 1300713 1365749 1434036 1505738 1581025

4 Bán phân chuồng 89,327 92,007 94,767 97,610 100,539 103,555 106,661 109,861

Khối lƣợng (kg) 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156 363,156

+ Khối lƣợng ủ hầm Biogas 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

+ Khối lƣợng bán 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578 181,578

Đơn giá/tấn 492 507 522 538 554 570 587 605

TỔNG DOANH THU 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309

Page 54: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

5

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

CHI PHI HOẠT ĐỘNG

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024

Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7 8

1 Chi phí cho trang trại

Chi phí thức ăn 10,154,984 10,688,777 10,716,191 10,745,052 10,775,439 10,807,439 10,841,140 10,876,640

Chi phí thuốc + vacxin 700,000 736,795 738,685 740,674 742,769 744,975 747,298 749,745

2 Chi phí lƣơng nhân viên 1,406,080 1,462,323 1,520,816 1,581,649 1,644,915 1,710,711 1,779,140 1,850,305

Nhân viên quản lý 662,480 688,979 716,538 745,200 775,008 806,008 838,249 871,778

Nhân công cho trang trại 743,600 773,344 804,278 836,449 869,907 904,703 940,891 978,527

3 Chi phí bảo hiểm 295,277 307,088 319,371 332,146 345,432 359,249 373,619 388,564

4 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000

5 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917 17,323,139

Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

Hạng mục 9 10 11 12 13 14 15

1 Chi phí cho trang trại

Chi phí thức ăn 10,914,039 10,953,447 10,994,979 11,038,757 11,084,911 11,133,580 11,184,913

Chi phí thuốc + vacxin 752,323 755,039 757,902 760,920 764,101 767,456 770,995

2 Chi phí lƣơng nhân viên 1,924,318 2,001,290 2,081,342 2,164,596 2,251,179 2,341,227 2,434,876

Nhân viên quản lý 906,650 942,916 980,632 1,019,858 1,060,652 1,103,078 1,147,201

Nhân công cho trang trại 1,017,668 1,058,375 1,100,710 1,144,738 1,190,528 1,238,149 1,287,675

3 Chi phí bảo hiểm 404,107 420,271 437,082 454,565 472,748 491,658 511,324

4 Chi phí điện 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000 1,440,000

5 Chi phí bảo trì thiết bị dụng cụ 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580 167,580

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563

Page 55: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

6

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

BÁO CÁO THU NHẬP

Năm 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024

Hạng mục 1 2 3 4 5 6 7 8

Doanh thu 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881 37,330,872

Chi phí 18,393,285 19,088,170 19,246,743 19,412,034 19,584,333 19,763,949 19,951,200 19,557,836

Chi phí hoạt động 15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917 17,323,139

Chi phí khấu hao 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,823,283 2,234,696

EBIT 8,146,322 8,776,946 10,010,114 11,306,108 12,668,110 14,099,464 15,603,681 17,773,037

Chi phí lãi vay 2,500,000 2,222,222 1,944,444 1,671,233 1,388,889 1,111,111 833,333 557,078

EBT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221 12,988,352 14,770,347 17,215,959

Thuế TNDN (20%)

2,597,670 2,954,069 3,443,192

EAT 5,646,322 6,554,724 8,065,670 9,634,875 11,279,221 10,390,682 11,816,278 13,772,767

Năm 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031

Hạng mục 9 10 11 12 13 14 15

Doanh thu 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309

Chi phí 19,761,380 19,973,615 19,357,022 19,587,808 19,828,494 20,079,523 20,341,359

Chi phí hoạt động 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563

Chi phí khấu hao 2,234,696 2,234,696 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795 1,396,795

EBIT 19,434,231 21,179,919 23,852,275 25,779,984 27,805,659 29,934,249 32,170,950

Chi phí lãi vay 277,778 - - - - - -

EBT 19,156,453 21,179,919 23,852,275 25,779,984 27,805,659 29,934,249 32,170,950

Thuế TNDN (20%) 3,831,291 4,235,984 4,770,455 5,155,997 5,561,132 5,986,850 6,434,190

EAT 15,325,163 16,943,935 19,081,820 20,623,987 22,244,527 23,947,399 25,736,760

Page 56: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

7

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

BÁO CÁO NGÂN LƢU

2014 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023

Hạng mục 0 1 2 3 4 5 6 7

NGÂN LƢU VÀO - 26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881

Doanh thu

26,539,606 27,865,116 29,256,857 30,718,141 32,252,443 33,863,412 35,554,881

Thu hồi vốn lƣu động

NGÂN LƢU RA 35,617,126 20,504,085 16,524,245 16,436,780 16,602,773 16,775,815 16,956,213 17,144,292

Chi phí đầu tƣ ban đầu 35,617,126

Chi phí hoạt động

15,570,001 16,264,887 16,423,460 16,588,750 16,761,050 16,940,666 17,127,917

Thay đổi vốn lƣu động

4,934,084 259,358 13,320 14,023 14,765 15,548 16,375

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế (35,617,126) 6,035,521 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 16,907,199 18,410,589

Thuế TNDN

- - - - - 2,597,670 2,954,069

Ngân lƣu ròng sau thuế (35,617,126) 6,035,521 11,340,871 12,820,077 14,115,368 15,476,628 14,309,529 15,456,520

Hệ số chiết khấu 100% 85% 72% 61% 52% 44% 38% 32%

Hiện giá ngân lƣu ròng (35,617,126) 5,129,728 8,192,296 7,870,993 7,365,643 6,863,956 5,393,902 4,951,868

Hiện giá tích lũy (35,617,126) (30,487,398) (22,295,102) (14,424,109) (7,058,466) (194,510) 5,199,392 10,151,260

Page 57: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

8

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC

2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032

Hạng mục 8 9 10 11 12 13 14 15 16

NGÂN LƢU VÀO 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309 5,434,504

Doanh thu 37,330,872 39,195,611 41,153,534 43,209,297 45,367,792 47,634,153 50,013,771 52,512,309 -

Thu hồi vốn lƣu động

5,434,504

NGÂN LƢU RA 17,340,388 17,544,856 17,758,066 17,980,406 18,212,283 18,454,124 18,706,375 18,969,505 -

Chi phí đầu tƣ ban đầu

Chi phí hoạt động 17,323,139 17,526,684 17,738,918 17,960,227 18,191,013 18,431,699 18,682,727 18,944,563 -

Thay đổi vốn lƣu động 17,248 18,172 19,148 20,179 21,271 22,425 23,647 24,942

Ngân lƣu ròng trƣớc thuế 19,990,484 21,650,756 23,395,468 25,228,891 27,155,508 29,180,029 31,307,396 33,542,804 5,434,504

Thuế TNDN 3,443,192 3,831,291 4,235,984 4,770,455 5,155,997 5,561,132 5,986,850 6,434,190 -

Ngân lƣu ròng sau thuế 16,547,293 17,819,465 19,159,484 20,458,436 21,999,512 23,618,897 25,320,547 27,108,614 5,434,504

Hệ số chiết khấu 27% 23% 20% 17% 14% 12% 10% 9% 7%

Hiện giá ngân lƣu ròng 4,505,717 4,123,930 3,768,600 3,420,175 3,125,853 2,852,297 2,598,889 2,364,839 402,934

Hiện giá tích lũy 14,656,977 18,780,907 22,549,507 25,969,681 29,095,534 31,947,830 34,546,720 36,911,559 37,314,493

Page 58: Lập dự án trang trại lợn siêu nạc bắc kạn

---------------------------------------------------------------------------

Đơn vị tƣ vấn: Công ty CP Tƣ vấn Đầu tƣ Thảo Nguyên Xanh

9

DỰ ÁN: TRẠI LỢN GIỐNG VÀ LỢN THỊT SIÊU NẠC