linux thietlaphethongmangubunt-45879

14
Trang ch| Khoahoc.com.vn | Bongda.com.vn | Hotjobs.com.vn | Gamevui.com | Download.com.vn - Tìm ki ế m và t i phn mm mi n phí | Gi bài vi ế t | Liên HTRANG CHTIN TRONG NƯỚC TIN QUC TKIN THC CƠ BN HĐH WINDOWS HĐH UNIX-LINUX PHN CNG MÁY TÍNH XÁCH TAY MAIL SERVER DATABASE MR. MICROSOFT MNG LAN, WAN BO MT VIRUS - SPYWARE HACKER CISCO LAB MICROSOFT LAB E-BOOKS DOWNLOADS THTHUT TIN HC VĂ N PHÒNG ĐỒ HA MÁY TÍNH DOANH NGHIP CNTT HI - ÐÁP VIT BÀI QuanTriMang.com n m l k j i Search NHÀ TÀI TRTRANG CH::>> HĐH UNIX LINUX Thiếtlập hệ thng mạng Ubuntu quản lý tập trung vi LDAP - 21/3/2008 12h:10 1. Gii thiu Trong tương lai không xa, phn mm mã ngun mvà min phí rt có thstrthành mt la chn tt yếu đối vi các t chc/doanh nghip. Vi ưu đim mã ngun m, ddàng mrng, hot động n địnhlĩnh vc ng dng này đang ngày càng chng ttính khdng và hiu quca nó. Hu hết các tchc/doanh nghip đều cn đến mt hthng mng ni bộ để htrxlý công vic thường ngày, điu hành hot động, phi hp làm vic… Bài viết shướng dn các bước xây dng hthng mng Ubuntu qun lý t p trung vi LDAP, mt gii pháp hoàn toàn có ththay thế hthng mng Microsoft Windows vi Active Directory. 2. Yêu cu hthng Chúng ta sdng 03 máy tính vi thông tin như sau: Máy tính Ubuntu server: Địa chIP: 192.168.10.2 DNS server: 192.168.10.2 Tên máy: ubuntu- server Máy tính Ubuntu desktop 01: Địa chIP: 192.168.10.12 DNS server: 192.168.10.2 Tên máy: ubuntu-desktop01 Máy tính Ubuntu desktop 02: Địa chIP: 192.168.10.14 DNS server: 192.168.10.2 Tên máy: ubuntu-desktop02 3. Cu hình hthng 3.1. Cu hình ubuntu-server Trên máy ubuntu- server, chúng ta thc hin: Cài đặt và cu hình DNS server vi phn mm BIND. Domain name: bits.com.vn Bsung 02 Host (A) record tương ng vi 02 máy trm Ubuntu vào DNS server: ubuntu- desktop01.bits.com.vn 192.168.10.12 ubuntu- desktop02.bits.com.vn 192.168.10.14 Cài đặt và cu hình LDAP server vi phn mm OpenLDAP. Bsung 02 account tương ng vi 02 máy trm Ubuntu vào LDAP server: NHÀ TÀI TRhttp://www.quantrimang.com/view.asp?Cat_ID=5&Cat_Sub_ID=0&news_id=44600

Upload: son-giap

Post on 19-Jun-2015

703 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

  Trang chủ | Khoahoc.com.vn | Bongda.com.vn | Hotjobs.com.vn | Gamevui.com | Download.com.vn - Tìm kiếm và tả i phần mềm miễn phí | Gửi bài viết | Liên Hệ

 

 TRANG CHỦ

 TIN TRONG NƯỚC

 TIN QUỐC TẾ

 KIẾN THỨC CƠ BẢN

 HĐH WINDOWS

 HĐH UNIX-LINUX

 PHẦN CỨNG

 MÁY TÍNH XÁCH TAY

 MAIL SERVER

 DATABASE

 MR. MICROSOFT

 MẠNG LAN, WAN

 BẢO MẬT

 VIRUS - SPYWARE

 HACKER

 CISCO LAB

 MICROSOFT LAB

 E-BOOKS

 DOWNLOADS

 THỦ THUẬT

 TIN HỌC VĂN PHÒNG

 ĐỒ HỌA MÁY TÍNH

 DOANH NGHIỆP CNTT

 HỎI - ÐÁP

 VIẾT BÀI

  

QuanTriMang.com nmlkji

Search

NHÀ TÀI TRỢ

TRANG CHỦ ::>> HĐH UNIX­LINUX

Thiết lập hệ thống mạng Ubuntu quản lý tập trung với LDAP -

21/3/2008 12h:10

1. Giới thiệu Trong tương lai không xa, phần mềm mã nguồn mở và miễn phí rất có thể sẽ trở thành một lựa chọn tất yếu đối với các tổ  chức/doanh nghiệp. Với ưu điểm mã nguồn mở, dễ dàng mở  rộng, hoạt động ổn định… lĩnh vực ứng dụng này đang ngày càng chứng tỏ tính khả dụng và hiệu quả của nó. Hầu hết các tổ  chức/doanh nghiệp đều cần đến một hệ  thống mạng nội bộ để hỗ trợ xử lý công việc thường ngày, điều hành hoạt động, phối hợp làm việc… Bài viết sẽ hướng dẫn các bước xây dựng hệ thống mạng Ubuntu quản lý tập trung với LDAP, một giải pháp hoàn toàn có thể thay thế hệ thống mạng Microsoft Windows với Active Directory. 2. Yêu cầu hệ thống Chúng ta sử dụng 03 máy tính với thông tin như sau:

● Máy tính Ubuntu server: ❍ Địa chỉ IP: 192.168.10.2 ❍ DNS server: 192.168.10.2 ❍ Tên máy: ubuntu-server

 ● Máy tính Ubuntu desktop 01:

❍ Địa chỉ IP: 192.168.10.12 ❍ DNS server: 192.168.10.2 ❍ Tên máy: ubuntu-desktop01

 ● Máy tính Ubuntu desktop 02:

❍ Địa chỉ IP: 192.168.10.14 ❍ DNS server: 192.168.10.2 ❍ Tên máy: ubuntu-desktop02

3. Cấu hình hệ thống 3.1. Cấu hình ubuntu-server Trên máy ubuntu-server, chúng ta thực hiện:

● Cài đặt và cấu hình DNS server với phần mềm BIND.  

❍ Domain name: bits.com.vn ❍ Bổ sung 02 Host (A) record tương ứng với 02 máy trạm Ubuntu vào DNS server:

 ubuntu-desktop01.bits.com.vn 192.168.10.12 ubuntu-desktop02.bits.com.vn 192.168.10.14  

● Cài đặt và cấu hình LDAP server với phần mềm OpenLDAP.  

❍ Bổ sung 02 account tương ứng với 02 máy trạm Ubuntu vào LDAP server:  

NHÀ TÀI TRỢ

http://www.quantrimang.com/view.asp?Cat_ID=5&Cat_Sub_ID=0&news_id=44600

Page 2: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

Account 01 - tthai:******** Account 02 - ctbach:********

Các bước thực hiện lần lượt như sau:

Cài đặt và cấu hình DNS server với phần mềm BIND

1. Cài đặt Ubuntu server, phiên bản 7.10 Trong quá trình cài đặt, thiết lập các thông số sau:

● Địa chỉ IP: 192.168.10.2 ● DNS server: 192.168.10.2 ● Netmask: 255.255.255.0 ● Tên máy: ubuntu-server ● Phần mềm: chọn các gói cài đặt cho DNS server

2. Cấu hình DNS server

Phần mềm dùng để xây dựng DNS server trên Ubuntu là BIND (Berkeley Internet Name Domain). Chúng ta sẽ thao tác trên các file của BIND để cấu hình DNS server. Các bước thực hiện như sau:

● Sao chép dự phòng các file của BIND:  tthai@ubuntu-server:~$ sudo -i [sudo] password for tthai: root@ubuntu-server:~# root@ubuntu-server:~# mkdir /backup

root@ubuntu-server:~# cp -R /etc/bind /backup  

● Cấu hình BIND: Hiệu chỉnh file cấu hình chính của BIND - /etc/bind/named.conf - bằng cách bổ sung các dòng sau vào cuối file:     root@ubuntu-server:~# vim /etc/bind/named.conf    ...    // The zone definition    zone “bits.com.vn” {        type master;       file “/etc/bind/zones/bits.com.vn.db”;     };    // The zone definition for reverse DNS    zone “10.168.192.in-addr.arpa” {        type master;       file “/etc/bind/zones/rev.10.168.192.in-addr.arpa”;     };

 Hiệu chỉnh file /etc/bind/named.conf.options để chuyển (forward) những yêu cầu mà DNS server này không phân giải được:     root@ubuntu-server:~# vim /etc/bind/named.conf.options    options {       ...      forwarders {          10.238.200.1;          10.238.200.8;          10.238.200.12;       };    };

 Tạo các file zone:  

❍ /etc/bind/zones/bits.com.vn.db: dùng cho việc lưu trữ các cặp IP address/machine name để DNS server này phân giải.

❍ /etc/bind/zones/rev.10.168.192.in-addr.arpa: dùng cho mục đích phân giải ngược.  

Page 3: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

root@ubuntu-server:~# mkdir /etc/bind/zones root@ubuntu-server:~# vim /etc/bind/zones/bits.com.vn.db    $TTL    604800    @       IN    SOA   ubuntu-server.bits.com.vn. admin.bits.com.vn. (                        1         ; Serial                        604800    ; Refresh                        86400     ; Retry                        2419200   ; Expire                        604800)   ; Negative Cache TTL    ;    ; Replace the following line as necessary:    ; ns1 = DNS server name    ; mail = Mail server name    ; bits.com.vn. IN MX 10 mail.bits.com.vn. 

   @       IN    NS    ubuntu-server.bits.com.vn.    @       IN    A     192.168.10.2    ubuntu-server.bits.com.vn. IN    A     192.168.10.2

root@ubuntu-server:~# vim /etc/bind/zones/rev.10.168.192.in-addr.arpa    ; The number before IN PTR ubuntu-server.bits.com.vn is    ; the machine address of the DNS server. In this case, it’s     ; 2, as my IP address is 192.168.10.2. 

   $TTL    604800    @       IN    SOA   ubuntu-server.bits.com.vn. admin.bits.com.vn. (                        1         ; Serial                        604800    ; Refresh                        86400     ; Retry                        2419200   ; Expire                        604800)   ; Negative Cache TTL    ;    @       IN    NS    ubuntu-server.bits.com.vn. 

   2       IN    PTR   ubuntu-server.bits.com.vn.

Hiệu chỉnh file /etc/resolv.conf để liệt kê danh sách các DNS server trong mạng của mình: 

   root@ubuntu-server:~# vim /etc/resolv.conf       search bits.com.vn 

      nameserver 192.168.10.2

● Khởi động lại dịch vụ BIND:     root@ubuntu-server:~# /etc/init.d/bind9 restart  

● Kiểm tra DNS server với tiện ích dig (domain information groper). dig là tiện ích truy vấn dữ liệu trên DNS server (DNS lookup utility). Tiện ích này sẽ tìm kiếm trên DNS server và hiển thị  thông tin do DNS server trả về.     root@ubuntu-server:~# dig bits.com.vn

 Bên cạnh đó, chúng ta cũng cần sử dụng tiện ích ping để kiểm tra: 

   root@ubuntu-server:~# ping bits.com.vn    root@ubuntu-server:~# ping ubuntu-server 

   root@ubuntu-server:~# ping ubuntu-server.bits.com.vn

Cài đặt và cấu hình LDAP server với phần mềm OpenLDAP

1. Cài đặt OpenLDAP

Phần mềm dùng để xây dựng LDAP server trên Ubuntu là OpenLDAP. Chúng ta sẽ cài đặt các phần mềm và tiện ích cần thiết để thiết lập LDAP server, bao gồm:

● slapd (OpenLDAP Server - OpenLDAP standalone server): phần mềm này được dùng để tạo

Page 4: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

ra một standalone directory service và bao gồm cả slurpd replication server.  

● ldap-utils (OpenLDAP Utilities): gói này chứa các tiện ích dùng để truy cập LDAP server cục bộ hoặc từ xa (local or remote). ldap-utils cũng chứa tất cả các chương trình cần thiết (required client programs) để truy cập các LDAP server.  

● db4.2-util (Berkeley v4.2 Database Utility): gói này chứa các công cụ (tools) được dùng để thao tác (manipulating) với các cơ sở dữ liệu có định dạng là Berkeley v4.2 Database.

Các bước thực hiện như sau:

● Cập nhật danh mục phần mềm (package list) trên Ubuntu và cài đặt OpenLDAP:     tthai@ubuntu-server:~$ sudo -i    [sudo] password for tthai:    root@ubuntu-server:~#    root@ubuntu-server:~# aptitude update    root@ubuntu-server:~# apt-get install slapd    root@ubuntu-server:~# apt-get install ldap-utils 

   root@ubuntu-server:~# apt-get install db4.2-util

Lưu ý: khi cài đặt các gói slapd, ldap-utils, db4.2-util, hệ thống cần sử dụng đĩa CD chứa Ubuntu server 7.10.

2. Cấu hình LDAP server

Chúng ta sẽ thao tác trên các file của OpenLDAP để cấu hình LDAP server. Các bước thực hiện như sau:

● Sao chép dự phòng các file của OpenLDAP: 

   root@ubuntu-server:~# cp -R /etc/ldap /backup

  ● Sử dụng tiện ích slappasswd để mã hóa mật khẩu admin và lưu chuỗi ký tự mã hóa vào cuối

file /etc/ldap/slapd.conf: 

   root@ubuntu-server:~# slappasswd >> /etc/ldap/slapd.conf    New password: 

   Re-enter new password:  

● Cấu hình OpenLDAP:

Hiệu chỉnh file /etc/ldap/slapd.conf (file cấu hình chính của OpenLDAP) như sau:     root@ubuntu-server:~# vim /etc/ldap/slapd.conf       suffix     “dc=bits,dc=com,dc=vn”        rootdn     “cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn”        # password này do tiện ích ldappasswd tạo ra.       rootpw     {SSHA}AwiGYep3HmBbL5rQka4Bchd4g8ofhnXC       directory  “/var/lib/ldap” 

      # Set change password permission       access to attrs=userPassword,shadowLastChange          by dn=“cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn” write           by anonymous auth          by self write          by * none 

      # Ensure read access to the base for things like       # supportedSASLMechanisms.       access to dn.base=“” by * read 

      # The admin dn has full write access, everyone else can       # read everything.       access to *          by dn=“cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn” write 

         by * read

Page 5: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

Lưu ý: giữ lại những thiết lập mặc định của file /etc/ldap/slapd.conf không được đề cập ở trên.  

● Khởi chạy standalone LDAP server: 

   root@ubuntu-server:~# /etc/init.d/slapd start 

   Starting OpenLDAP: slapd 

Đến bước này, LDAP server đã sẵn sàng. Để bắt đầu đưa server này vào hoạt động, chúng ta cần bổ sung các entry (thực thể - user, group, ou…) khởi tạo trên server.  

● Bổ sung các initial entry (thực thể khởi tạo):

LDAP server có thể bổ sung các entry bằng câu lệnh hoặc từ các file có định dạng ldif (ldap directory interchange format). Dưới đây, chúng ta tạo ra file init.ldif và lưu vào thư mục /etc/ldap. 

   root@ubuntu-server:~# vim /etc/ldap/init.ldif       dn: dc=bits,dc=com,dc=vn       objectClass: dcObject       objectClass: organizationalUnit       dc: bits       ou: bits.com.vn 

      dn: cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn       objectClass: simpleSecurityObject       objectClass: organizationalRole       cn: admin       description: LDAP administrator       userPassword: {SSHA}AwiGYep3HmBbL5rQka4Bchd4g8ofhnXC 

      dn: ou=users,dc=bits,dc=com,dc=vn       objectClass: organizationalUnit       ou: users 

      dn: ou=groups,dc=bits,dc=com,dc=vn       objectClass: organizationalUnit       ou: groups 

      dn: cn=ktm,ou=groups,dc=bits,dc=com,dc=vn       objectClass: posixGroup       cn: ktm 

      gidNumber: 5000

      Lưu ý: UID/GID trong bài viết này được thiết lập theo qui định sau: ❍ System account: UID < 500 ❍ Real People in LDAP: 499 < UID < 10.000 ❍ Local users, groups (not in LDAP): UID > 10.000 

Thực hiện các bước như sau để bổ sung entry vào LDAP server: 

      Dừng dịch vụ LDAP:      root@ubuntu-server:~# /etc/init.d/slapd stop 

      Xóa nội dung đã tự động tạo ra trong khi cài đặt OpenLDAP:      root@ubuntu-server:~# rm -rf /var/lib/ldap/* 

      Bổ sung entry mới:      root@ubuntu-server:~# slapadd -l init.ldif 

      Hiệu chỉnh quyền trên cơ sở dữ liệu:      root@ubuntu-server:~# chown -R openldap:openldap /var/lib/ldap 

      Khởi chạy dịch vụ LDAP:      root@ubuntu-server:~# /etc/init.d/slapd start

● Kiểm tra các entry vừa bổ sung:

Page 6: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

 Chúng ta có thể kiểm tra các entry vừa mới bổ sung vào bằng cách sử dụng tiện ích ldapsearch: 

   root@ubuntu-server:~# ldapsearch –xLLL –b “dc=bits,dc=com,dc=vn”

Trong đó: ❍ -x: không sử dụng phương thức thẩm định  SASL (mặc định). ❍ -LLL: vô hiệu hoá việc in thông tin LDIF. ❍ -b: tìm kiếm cơ bản.

Nếu các thao tác bổ sung entry vào LDAP server được thực hiện một cách chính xác, tiện ích ldapsearch sẽ hiển thị  thông tin về các entry này tương tự như nội dung đã tạo trong file /etc/init.ldif.

Với các bước cấu hình như trên, chúng ta đã hoàn thành thao tác cài đặt và cấu hình LDAP server trên máy tính ubuntu-server. Tiếp theo, chúng ta tiến hành các thao tác cài đặt và cấu hình các hệ thống máy trạm Ubuntu.

3.2. Cấu hình ubuntu-desktop01

Để máy trạm đăng nhập với tài khoản được tạo ra trên LDAP server, chúng ta cần thực hiện các bước cấu hình trên các file PAM (Pluggable Authentication Modules) và NSSWITCH (Name Service Switch) trong Ubuntu. Các bước thực hiện như sau:

1. Cài đặt LDAP client

Các phần mềm và tiện ích cần phải cài đặt trên máy trạm Ubuntu là:

● libpam-ldap: thư viện dùng để cho phép xác thực (allow for authentication) qua LDAP.  

● libnss-ldap: thư viện dùng để cho phép truy vấn thông tin về các session (allow session information) qua LDAP.  

● nss-updatedb: tiện ích dùng để tạo ra một cơ sở dữ liệu tài khoản cục bộ (local database of the user names). Cơ sở dữ liệu này được dùng để khắc phục trường hợp mạng bị giảm tốc độ truy cập (network slowdown), hoặc bị ngưng hoạt động vì sự cố (outage).

Các bước thực hiện như sau:

● Cập nhật danh mục phần mềm (package list) trên Ubuntu và cài đặt libpam-ldap, libnss-ldap và nss-updatedb: 

   ctbach@ubuntu-desktop01:~$ sudo -i    [sudo] password for ctbach:    root@ubuntu-desktop01:~#    root@ubuntu-desktop01:~# aptitude update 

   root@ubuntu-desktop01:~# apt-get install libpam-ldap

Khi cài đặt thư viện này, chúng ta cần cung cấp các thông số: ❍ LDAP Server Uniform Resource Identifier: ldap://192.168.10.2

❍ Distinguished name of the search base: dc=bits,dc=com,dc=vn

❍ LDAP version to use: 3

❍ LDAP account for root: cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn

❍ LDAP root account password: ******

   root@ubuntu-desktop01:~# apt-get install libnss-ldap

Khi cài đặt thư viện này, chúng ta cần cung cấp các thông số:

● LDAP account for root: cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn

● LDAP root account password: ******

Chú ý: một hộp thoại xuất hiện, thông báo rằng hệ thống không thể quản lý file nsswitch.conf một

Page 7: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

cách tự động. Chúng ta nhấn nút OK và sẽ thay đổi cấu hình của file này ở phần sau. 

   root@ubuntu-desktop01:~# apt-get install nss-updatedb

2. Cấu hình LDAP client

Chúng ta sẽ thao tác trên các file của PAM và NSSWITCH để cấu hình LDAP client. Các bước thực hiện như sau:

● Sao chép dự phòng các file của PAM và NSSWITCH: 

   root@ubuntu-desktop01:~# mkdir /backup    root@ubuntu-desktop01:~# cp /etc/nsswitch.conf /backup 

   root@ubuntu-desktop01:~# cp -R /etc/pam /backup  

● Cấu hình NSSWITCH:

Hiệu chỉnh file /etc/nsswitch.conf (file cấu hình chính của NSSWITCH). File này xác định các name service mà hệ thống sử dụng để truy vấn thông tin (search for information). File này cũng chỉ ra thứ thự của các name service để hệ thống ưu tiên tìm kiếm theo một thứ tự đã được lập ra. 

   root@ubuntu-desktop01:~# vim /etc/nsswitch.conf       passwd: files ldap 

      group: files ldap

Kiểm tra cấu hình vừa thiết lập bằng cách thực hiện 02 lệnh: 

   root@ubuntu-desktop01:~# getent passwd 

   root@ubuntu-desktop01:~# getent group

02 lệnh trên sẽ liệt kê mật khẩu và các nhóm trên Ubuntu desktop và trên LDAP server.  

● Cấu hình PAM:

Có 04 file cấu hình của PAM liên quan đến LDAP:  

❍ /etc/pam.d/common-account

❍ /etc/pam.d/common-auth

❍ /etc/pam.d/common-password

❍ /etc/pam.d/common-session

Hiệu chỉnh các file này theo các bước như sau:

❍ root@ubuntu-desktop01:~# cd /etc/pam.d

❍ root@ubuntu-desktop01:/etc/pam.d# vim ./common-account account   sufficient    pam_ldap.so account   required      pam_unix.so

❍ root@ubuntu-desktop01:/etc/pam.d# vim ./common-auth auth      sufficient    pam_ldap.so auth      required      pam_unix.so nullok_secure use_first_pass

❍ root@ubuntu-desktop01:/etc/pam.d# vim ./common-password password  sufficient    pam_ldap.so password  required      pam_unix.so nullok obscure min=4 max=8 md5

❍ root@ubuntu-desktop01:/etc/pam.d# vim ./common-session session   required      pam_unix.so session   required      pam_mkhomedir.so skel=/etc/skel/ session   optional      pam_ldap.so session   optional      pam_foreground.so

  ● Tạo thư mục dùng để lưu trữ các thư mục home tương ứng với mỗi tài khoản đăng nhập vào máy

trạm: 

   root@ubuntu-desktop01:~# mkdir /home/users 

   root@ubuntu-desktop01:~# mkdir /home/users/ktm

Page 8: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

Chú ý: nếu không thực hiện bước này sau khi đã tạo tài khoản trên LDAP, chúng ta sẽ gặp thông báo lỗi trong quá trình đăng nhập vào máy trạm Ubuntu.

❍ “Authentication failed”. Nếu xem trong file /var/log/auth.log, chúng ta sẽ thấy nguyên nhân của lỗi: “Unable to create directory /home/users/ktm/tthai”; “couldn’t open session for tthai”.

3. Tạo tài khoản đăng nhập với phpLDAPadmin

Để đơn giản trong việc quản lý OpenLDAP server, chúng ta sử dụng phpLDAPadmin. Đây là ứng dụng web được sử dụng để thao tác với OpenLDAP server.

Các bước sau đây sẽ giúp chúng ta cài đặt và sử dụng phpLDAPadmin trên máy trạm Ubuntu để quản lý LDAP server.

Cài đặt phpLDAPadmin với lệnh: 

   root@ubuntu-desktop01:~# apt-get install phpldapadmin

Cấu hình phpLDAPadmin: 

   root@ubuntu-desktop01:~# cp -R /usr/share/phpldapadmin /var/www/myphpldapadmin    root@ubuntu-desktop01:~# cp /etc/phpldapadmin/config.php /etc/phpldapadmin/first.config.php    root@ubuntu-desktop01:~# rm /var/www/myphpldapadmin/config/config.php    root@ubuntu-desktop01:~# ln –s /etc/phpldapadmin/first.config.php /var/www/myphpldapadmin/config/config.php    root@ubuntu-desktop01:~# chmod +r /etc/phpldapadmin/first.config.php

Truy cập phpLDAPadmin:

● Từ cửa sổ trình duyệt, nhập địa chỉ http://localhost/myphpldapadmin.

       Nhấn vào nút Login ở panel bên trái, nhập thông tin tài khoản root:

● Login DN: cn=admin,dc=bits,dc=com,dc=vn ● Password: ******

       Nhấn nút Authenticate để đăng nhập.

Page 9: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

       Nếu đăng nhập vào LDAP server thành công, hệ thống sẽ thông báo:

Tạo tài khoản trên phpLDAPadmin:

● Kích vào mục ou=users, chọn Create new entry here, chọn User Account. Nhấn nút Process>>.

● Điền thông tin liên quan đến tài khoản và nhấn nút Process>>.

Page 10: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

● Xem lại thông tin. Sau khi đã chắc chắn, nhấn nút Create Object.

● Sau khi tạo xong, màn hình hiển thị  thông tin của tài khoản vừa tạo sẽ xuất hiện.

● Nhấn nút Add new attribute để thêm thuộc tính LoginShell.

Page 11: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

       Nhấn nút Add để hoàn thành thao tác tạo và hiệu chỉnh tài khoản. Đến bước này, chúng ta nhấn nút Logout và bắt đầu kiểm tra khả năng hoạt động của hệ thống LDAP trên Ubuntu.

3.3. Cấu hình ubuntu-desktop02

Thực hiện các bước tương tự như với máy tính ubuntu-desktop01.

4. Kiểm tra hệ thống

Để kiểm tra hệ thống sau khi hoàn thành các bước cấu hình, từ máy trạm ubuntu, chúng ta đăng nhập bằng tài khoản được tạo ra trên LDAP server. Trong trường hợp của mình, trên máy ubuntu-desktop01, sau khi hệ thống khởi động, chúng ta nhập:

● Username: tthai ● Password: ******

Hệ thống sẽ thông báo: “Creating directory ‘/home/users/ktm/tthai’”, chúng ta nhấn nút OK để hoàn thành thao tác đăng nhập.

Kết luận

Sử dụng LDAP để xây dựng mạng nội bộ theo mô hình client/server, với các máy tính Ubuntu là một giải pháp quản lý tập trung hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Với các bước cài đặt đơn giản, cấu hình dễ dàng, việc thiết kế hệ thống mạng nội bộ với LDAP và Ubuntu là hoàn toàn khả thi.

Phụ lục 1 – Một số thao tác hữu ích khi cấu hình LDAP trên Ubuntu

1. Cấu hình máy tính Ubuntu để cho phép account trên LDAP server có thể chuyển sang (sudo) account quản trị hệ thống root

Để cho phép account tthai trên LDAP server có thể chuyển sang account root, trên máy trạm Ubuntu, chúng ta thực hiện như sau:

Mở file /etc/group, bổ sung user01 vào dòng admin… 

   # gedit /etc/group

Tìm đến dòng admin:x:117:ctbach,administrator

Bổ sung user01 vào cuối dòng. Sau khi bổ sung, chúng ta nhận được kết quả tương tự như sau: 

   admin:x:117:ctbach,administrator,tthai

Tiếp đến, cần cập nhật password LDAP server để hệ thống Ubuntu có thể hiểu được password này: 

   root@ubuntu-server:~# passwd tthai 

Page 12: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

   Enter login (LDAP) password: ******    New password: ****** 

   Re-enter new password: ******

2. Sử dụng đĩa USB trên Ubuntu server

Để sử dụng được các đĩa USB trên Ubuntu server (giao diện dòng lệnh), chúng ta phải thực hiện thao tác mount đĩa USB vào Ubuntu server.

● Đối với đĩa USB thông thường (không có MP3):    root@ubuntu-server:~# mkdir /usb-disk 

   root@ubuntu-server:~# mount -t vfat /dev/sdb1 /usb-disk  

● Đối với đĩa USB có tính năng nghe nhạc MP3:    root@ubuntu-server:~# mkdir /usbmp3-disk 

   root@ubuntu-server:~# mount -t vfat /dev/sdb /usbmp3-disk  

● Khi đã sử dụng xong, chúng ta nên ngắt kết nối giữa Ubuntu server và đĩa USB một cách an toàn bằng cách:    root@ubuntu-server:~# umount /usb-disk 

   root@ubuntu-server:~# umount /usbmp3-disk

3. Xem lỗi đăng nhập trên máy trạm Ubuntu

Để xem được các lỗi đăng nhập trên máy trạm Ubuntu nhằm giúp chúng ta xác định nguyên nhân phát sinh lỗi trong quá trình Ubuntu đăng nhập qua LDAP, chúng ta mở file /var/log/auth.log

Tài liệu tham khảo

1. OpenLDAP Server https://help.ubuntu.com/community/OpenLDAPServer

2. LDAP Client Authentication https://help.ubuntu.com/community/LDAPClientAuthentication

3. OpenLDAP Client Configuration Guide http://ubuntuforums.org/showthread.php?t=597056

4. Ubuntu User Document (good) https://help.ubuntu.com/community/UserDocumentation

5. DNS Server Setup Using Bind in Ubuntu http://www.ubuntugeek.com/dns­server­setup­using­bind­in­ubuntu.html

6. BIND9 Administrator Reference Manual http://www.isc.org/index.pl?/sw/bind/index.php

7. Installing phpLDAPadmin https://help.ubuntu.com/community/InstallingphpLDAPadmin

8. An Introduction to LDAP http://www.ldapman.org/articles/intro_to_ldap.html

9. Introduction to LDAP (good) http://quark.humbug.org.uau/publications/ldap/ldap_tut.html

10. LDAP mini HOWTO (good) http://www.grennan.com/ldap_HOWTO.html

11. OpenLDAP 2.2 Administrator’s Guide http://www.bind9.net/manual/openldap/2.2/index.html

12. OpenLDAP Everywhere

Page 13: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

http://www.linuxjournal.com/article/6266

13. LDAP Attributes http://www.computerperformance.co.uk/Logon/LDAP_attributes_active_directory.htm

14. Berkeley v4.2 Database Utility http://packages.ubuntu.com/feisty/utils/db4.2.­util

15. Berkeley Database http://packages.ubuntu.com/edgy/doc/db3­doc

16. Berkeley Database http://directory.fsf.org/project/BerkeleyDB/

17. Performing Backup and Recovery with Berkeley DB http://packages.ubuntu.com/edgy/doc/db3­doc

18. Chapter 19. I/O Redirection (Advanced Bash – Scripting Guide) http://tldp.org/LDP/abs/html/io­redirection.html

19. /etc/nsswitch.conf -- Name Service Switch File http://www.softpanorama.org/Solaris/Reference/etc/nsswitch.shtml

------------------------------------------------- Tô Thanh Hải - Email: [email protected] Phòng Kỹ thuật Mạng Trung tâm Công nghệ Thông tin Thừa Thiên Huế 06 Lê Lợi, TP. Huế

 

Các bài mới nhất: Mã tấn công Excel xuất hiện trên Internet - 26/3 Yahoo gia nhập nền tảng Google OpenSocial - 26/3 Chính phủ tăng cường làm việc qua mạng - 26/3 Đã cấp giấy chứng nhận đầu tư cho Samsung - 26/3 Indonesia: Xem web "sex" sẽ bị phạt 100.000USD và 6 năm tù - 26/3 Microsoft có thể nâng mức giá mua lại Yahoo - 26/3 Intel ra mắt dòng chip máy chủ mới - 26/3 Hanel trở thành OEM của Intel - 26/3 Tháng 6, Dell ra mắt laptop tích hợp GPS - 26/3 Tháng 4, Windows XP SP3 sẽ ra mắt - 26/3 Chuột "mảnh" cho Netbook - 26/3 Google thành 'gã khổng lồ' nhờ ăn ngon - 26/3 Netbook của Intel được tiết lộ với tên 2go PC - 25/3 Microsoft hỗ trợ Vista SP1 miễn phí 100% - 25/3 Thâm nhập chốn thác loạn của giới trẻ nghiền net - 25/3 Le lói ánh sáng cho quảng cáo di động - 25/3 Xây dựng các ứng dụng bảo mật: nhất quán bản ghi - 25/3 Những clip xuất sắc nhất 2007 của YouTube - 25/3 "Khắc tinh" của EEE PC xuất hiện - 25/3 Ấn Độ: BlackBerry đối mặt với lệnh cấm - 25/3

Xem toàn bộ ộ ộ ộ >>

Search

  Webnmlkj www.quantrimang.comnmlkji

   In bài này | Trao đổi | Gửi cho bạn bè

Page 14: Linux thietlaphethongmangubunt-45879

Mobile Phones | PrePaid Credit Cards | Debt Help | Credit Card | Cheap Loan | Vietnam Travel

Các bài cùng chủ đề này: Kết nối Linux tới một mạng không dây 3/13/2008 9:09:00 AM Beryl ­ Lớp vỏ hào nhoáng của Linux 3/5/2008 9:06:00 AM Thủ thuật cài offline các gói phần mềm trong Ubuntu 2/2/2008 4:47:00 PM Cài đặt và cấu hình điều khiển truy cập mạng với PacketFence 1/4/2008 10:11:00 AM Tăng bảo mật cho Linux: Hạn chế các dịch vụ không cần thiết 12/28/2007 11:17:00 AM Ngăn chặn truy cập mạng trái phép với PacketFence 12/24/2007 1:43:00 PM ch  o Konect  m vi c v i  c  ng  ng Google 12/13/2007 9:09:00 AM Tìm hiểu về hoán đổi không gian bộ nhớ Linux 12/10/2007 6:53:00 AM Func đưa quản lý mạng vào điều khiển của quản trị hệ thống 12/6/2007 10:02:00 AM Bản cài đặt trực tiếp openSUSE được ra mắt 11/29/2007 11:44:00 AM Cộng đồng nguồn mở chào đón Fedora 8 11/17/2007 9:51:00 AM Fedora 8 – Video hướng dẫn cài đặt 11/14/2007 10:28:00 AM Bảo mật truy cập từ xa đối với các máy trạm 10/9/2007 9:42:00 AM 3 bước cài đặt Ubuntu từ Windows 7/30/2007 8:06:00 AM Hướng dẫn cài đặt LAMP trên Ubuntu cho người mới bắt đầu 7/14/2007 1:06:00 PM Từng bước cài đặt Fedora 7 6/23/2007 3:07:00 PM Ubuntu 7.10 có gì mới? 6/21/2007 4:58:00 PM Một số bản Linux dễ sử dụng 5/14/2007 9:29:00 AM Sử dụng ổ cứng ngoài USB cho sao lưu dự phòng trong Linux 5/4/2007 4:27:00 PM Cài đặt và cấu hình Spamd 4/17/2007 3:27:00 PM

Xem toàn bộ ộ ộ ộ >> Trở về đầu trang 

  Trang chủ | Khoahoc.com.vn | Bongda.com.vn | Hotjobs.com.vn | Gamevui.com | Ecodebank.com | Gửi bài viết | Liên Hệ

Copyright © 2003-2007 QuanTriMang.com. All rights reverved

Designed and Developed by QuanTriMang.com