lÂm quang hẢi nghiÊn cỨ Ổ Ợp, xÁc ĐỊ Ấu trÚc...

175
BGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIN HÀN LÂM KHOA HC VÀ CÔNG NGHVIT NAM HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH----------------------------- LÂM QUANG HI NGHIÊN CU TNG HỢP, XÁC ĐỊNH CU TRÚC VÀ THĂM DÒ HOT TÍNH SINH HC CA MT SPHC CHT Pt(II), Pd(II) VI PHI TBAZƠ SCHIFF LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC HÀ NỘI 2017

Upload: others

Post on 29-Aug-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -----------------------------

LÂM QUANG HẢI

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ

THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC

CHẤT Pt(II), Pd(II) VỚI PHỐI TỬ BAZƠ SCHIFF

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

HÀ NỘI 2017

Page 2: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

……..….***…………

LÂM QUANG HẢI

NGHIÊN CỨU TỔNG HỢP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ

THĂM DÒ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA MỘT SỐ PHỨC

CHẤT Pt(II), Pd(II) VỚI PHỐI TỬ BAZƠ SCHIFF

LUẬN ÁN TIẾN SỸ HÓA HỌC

Chuyên ngành: Hóa Hữu cơ

Mã số: 62.44.01.14

Người Hưóng dẫn Khoa học:

1. GS.TS. NGUYỄN VĂN TUYẾN

2. TS. NGUYỄN QUANG TRUNG

HÀ NỘI 2017

Page 3: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

b

LỜI CAM ĐOAN Các kết quả trình bày trong luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Các số liệu kết quả trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất

kì công trình nào khác. Toàn bộ các thông tin trích dẫn trong luận án đã được chỉ rõ

nguồn gốc xuất xứ.

Tôi xin chịu trách nhiệm với những lời cam đoan của mình.

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017

Tác giả luận án

NCS. Lâm Quang Hải

Page 4: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

c

LỜI CẢM ƠN Luận án này được hoàn thành tại Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học &

Công nghệ Việt Nam. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc, sự cảm phục, kính trọng đến thầy hướng dẫn khoa học là GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến, TS. Nguyễn Quang Trung, người thầy đã tận tâm hướng dẫn khoa học, động viên, khích lệ, chỉ đạo, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện, hoàn thành luận án cũng như các thủ tục để tôi bảo vệ luận án.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến: - GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến–Viện trưởng, GS.TSKH. Trần Văn Sung -

Tổng biên tập tạp chí Hóa học, ThS. Đặng Vũ Lương, Hội đồng Khoa học, Phòng Quản lý Tổng hợp, Phòng Hóa dược, Phòng Tổng hợp Hữu cơ, Trung tâm phân tích phổ cùng các thầy cô giáo, các nhà khoa học của Viện Hóa học đã giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành luận án;

- Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo và Nghiên cứu Khoa học của Học viện Khoa học và Công nghệ, đã đào tạo, tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi hoàn thành các thủ tục trong suốt thời gian bảo vệ luận án các cấp;

- Tôi xin cám ơn đến 50 thầy/cô giáo, nhà khoa học của các trường Đại học, Viện nghiên cứu trong cả nước đã đọc và viết bản nhận xét tóm tắt luận án gửi về Học Viện;

- Th.S Nghiêm Thùy Lan – Chủ tịch Công đoàn Tập đoàn Dầu khí QG Việt Nam đã quyết định hỗ trợ tôi một phần nhỏ kinh phí;

- TS. Từ Thành Nghĩa–Tổng giám đốc, TSKH. Lâm Quang Chiến–Nguyên Phó Tổng giám đốc, ông Lê Quang Mẫn–Trưởng phòng Nhân sự, Xí nghiệp Liên doanh Việt Nga–Vietsovpetro; ông Trần Văn Thường–Giám đốc, ông Nguyễn Trọng Dương–Trưởng phòng Nhân sự, Xí nghiệp Khai thác Dầu khí – OPGE;

Trong quá trình nghiên cứu tại Hà Nội, tôi đã nhận được nhiều sự động viên, giúp đỡ quý báu của thầy cô, các nhà khoa học cũng như các anh chị Nghiên cứu sinh, bạn bè gần xa và gia đình.

Luận án này là món quà tinh thần, tôi xin kính dâng đến cha mẹ già, gia đình bé nhỏ của mình với tất cả lòng biết ơn, yêu thương và trân trọng. Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2017

Tác giả luận án

NCS. LÂM QUANG HẢI

Page 5: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

d

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ----------------------------------------------------------------------------- b

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ----------------------------------------- f

DANH MỤC BẢNG -------------------------------------------------------------------------- k

DANH MỤC SƠ ĐỒ------------------------------------------------------------------------- m

DANH MỤC HÌNH --------------------------------------------------------------------------- n

MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ----------------------------------------------------------------- 3

1.1. Phối tử hữu cơ bazơ Schiff, phức chất kim loại M(II) và ứng dụng --------------- 3

1.2. Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của phức chất kim loại

M(II) với phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng N2O2 ------------------------------------------ 4

1.3. Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của phức chất M(II) với

phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng NO ------------------------------------------------------ 11

1.4. Tổng quan phức chất Pt(II) ứng dụng điều trị bệnh ung thư --------------------- 21

1.5. Tổng quan nghiên cứu phức chất ở Việt Nam -------------------------------------- 23

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ------------------------------------------------------------ 26

2.1. Các phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------- 26

2.1.1. Phương pháp tổng hợp và tinh chế sản phẩm ------------------------------------ 26

2.1.2. Phương pháp xác định cấu trúc ---------------------------------------------------- 26

2.1.3. Phương pháp thử hoạt tính sinh học----------------------------------------------- 26

2.2. Kỹ thuật thực nghiệm ------------------------------------------------------------------ 29

2.3. Tổng hợp salicylaldehyde có các nhóm thế tại R3, R5 (phản ứng Reimer–

Tiemann) -------------------------------------------------------------------------------------- 30

2.4. Tổng hợp phối tử bazơ Schiff 4 càng và phối tử 2 càng -------------------------- 33

2.4.1. Tổng hợp dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2, H2L3 ---------------------------------- 33

2.4.2. Tổng hợp dãy phối tử 2 càng HL4 -------------------------------------------------- 39

2.5. Tổng hợp các phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử bazơ Schiff ---------------- 45

2.5.1. Tổng hợp phức chất với dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2, H2L3 ----------------- 46

2.5.2. Tổng hợp phức chất với dãy phối tử 2 càng HL4 -------------------------------- 56

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN -------------------------------------------- 65

3.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde, phối tử và phức chất ---------------- 65

3.1.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde có các nhóm thế tại R3, R5 -------- 65

Page 6: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

e

3.1.2. Nghiên cứu tổng hợp phối tử 4 càng và phối tử 2 càng ------------------------- 65

3.1.3. Nghiên cứu tổng hợp phức chất với phối tử 4 càng và phối tử 2 càng ------- 66

3.2. Nghiên cứu cấu trúc phối tử và phức chất bằng phương pháp phổ hồng ngoại 68

3.2.1. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 4 càng và phức chất -------------------------- 68

3.2.2. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 2 càng và phức chất -------------------------- 70

3.3. Nghiên cứu phức chất bằng phương pháp phổ khối lượng ----------------------- 72

3.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất bằng phương pháp phổ NMR ------------------- 75

3.4.1. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L1 -- 75

3.4.2. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II với dãy phối tử 4 càng H2L2 --- 82

3.4.3. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L3 -- 92

3.4.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 2 càng HL4 -- 101

3.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của phối tử và phức chất ------------------------- 127

3.5.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật của phối tử và phức chất -------------------------- 127

3.5.2. Khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư của phức chất----------------- 127

3.6. Nghiên cứu mối tương quan cấu trúc - hoạt tính sinh học của phức chất ------ 130

KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------- 139

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ----------------------------------------- 140

TÀI LIỆU THAM KHẢO ----------------------------------------------------------------- 142

Page 7: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

f

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

A549 Dòng ung thư biểu mô tế bào phổi (human lung adenocarcinoma

epithelial cells line)

CC Sắc kí cột (Columm Chromatography)

CDCl3 Chloroform đã deuteri hóa

DNA Deoxyribo Nucleic Acid

DCM Dichlorometan

DMSO Dung môi dimethyl sulfoxide

ESI-MS Phổ khối lượng phun mù điện tử (Electrospray Ionization Mass

Spectrometry)

EtOH Ethanol

EtOAc Ethyl acetate

H(%) Hiệu suất phản ứng (%)

HCT-116 Dòng ung thư đại tràng (human colon carcinoma cell line)

H2L Dãy phối tử 4 càng dạng diimine N2O2, trong đó 2 H của 2 nhóm OH

HL Dãy phối tử 2 càng dạng monoimine NO, trong đó 1 H của 1 nhóm

OH

HL-60 Dòng ung thư tuyến tiền liệt (human leukemia cell line)

HeLa Dòng tế bào ung thư biểu mô (human epithelial carcinoma cell line)

Hep-G2 Dòng tế bào ung thư gan (Human hepatocellular carcinoma cell line)

HMBC Tương tác dị hạt nhân qua nhiều liên kết (Heteronuclear Multiple

Bond Coherence)

HSQC Tương tác dị hạt nhân qua một liên kết (Heteronuclear Single

Quantum Coherance)

IR Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)

IC50 Nồng độ chất thử ức chế 50% sự phát triển của tế bào (Compound

concentrations that produce 50% of cell growth inhibition)

K562 Dòng tế bào ung thư máu cấp (Chronic myelogenous leukemic cell

line)

KB Dòng tế bào ung thư biểu mô (Human epidemoid carcinoma cell

line)

Lu Dòng tế bào ung thư phổi (Lung carcinoma cell line)

Page 8: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

g

L Phối tử (Ligand)

M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

MCF-7 Dòng tế bào ung thư vú (Human breast adenocarcinoma cell line)

MeOH Metanol

MIC Giá trị nồng độ ức chế tối thiểu (Minimum Inhibitory Concentration

values)

MTT 3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium

N2O2 Phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng (diimine)

NO Phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng (monoimine)

P Phức chất (complex)

PC3 Dòng tế bào ung thư tuyến tiền liệt (human prostate cancer cell line)

Ph Nhóm phenyl

rt Nhiệt độ phòng

R Cấu hình (R)

S Cấu hình (S)

Salen Salicylaldehyde-ethylendiamine

TLC Sắc kí lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)

TLTK Tài liệu tham khảo

t-bu Nhóm tert-butyl

br Broad

d Mũi đôi (Doublet)

dd Mũi đôi của mũi đôi (Doublet of doublets)

dm Nhiều mũi đôi (Doublet of multiplets)

dt Doublet triplet

m Nhiều mũi (Multiplet)

ppm Phần triệu (Parts per million)

q Mũi bốn (Quartet)

s Mũi đơn (Singlet)

t Mũi ba (Triplet) 1H-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton proton 1H (Proton Nuclear

Magnetic Resonance spectroscopy) 13C-NMR Phổ cộng hưởng từ hạt nhân carbon 13 (Carbon-13 Nuclear

Page 9: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

h

Magnetic Resonance spectroscopy)

J Hằng số tương tác spin-spin (Hz)

훅 Độ dịch chuyển hóa học (ppm).

Ký hiệu Tên hóa học Công thức cấu tạo 5ms 5-methoxy-salicylaldehyde

3tbs 3-t-butyl-salicylaldehyde

5tbs 5-t-butyl-salicylaldehyde

3,5tbs 3,5-di-tert-butyl-salicylaldehyde

5Cls 5-chloro-salicylaldehyde

5Brs 5-bromo-salicylaldehyde

5Is 5-iodo-salicylaldehyde

5Fs 5-fluoro-salicylaldehyde

H2spd N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

phenylendiamine

cis-H2scd N,N'-bis(salicylidene)- cis-1,2-

cyclohexanediamine.

trans-H2scd N,N'-bis(salicylidene)- trans -1,2-

cyclohexanediamine.

Page 10: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

i

H2sed N,N'-bis(salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25msed N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine

H23tbsed N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25tbsed N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine

H23,5tbsed N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Clsed N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine

H25Brsed N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Ised N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-

ethylenediamine

H25Fsed N,N'-bis(5-fluoro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

(R)-Hspa (R)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine

(S)-Hspa (S)-N-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5mspa (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine

Page 11: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

j

(R)-H5tbspa (R)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5tbspa (S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Clspa (R)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Clspa (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Brspa (R)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Brspa (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Ispa (R)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H 5Ispa (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Fspa (R)-N-5-fluoro-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Fspa (S)-N-5-fluoro-salicylidene-1-phenylethylamine

H2L1 Dãy phối tử dạng 4 càng diimine N2O2: H2spd, cis-H2scd, trans-H2scd

H2L2 Dãy phối tử 4 càng N2O2: H2sed; H25msed, H23tbsed, H25tbsed, H23,5tbsed.

H2L3 Dãy phối tử 4 càng N2O2: H25Clsed, H25Brsed, H25Ised; H25Fsed HL4 Dãy phối tử 2 càng NO: (R)- và (S)-Hspa, (S)-H5mspa, (R)- và (S)-

H5tbspa, (R)- và (S)-H5Clspa, (R)- và (S)-H5Brspa, (R)- và (S)-H5Ispa, (R)- và (S)-H5Fspa.

Page 12: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

k

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với

1,3-propanediamine ................................................................................................. 5

Bảng 1.2. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-ethylenediamine .................................................................................. 5

Bảng 1.3. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với

dẫn xuất 1,2-phenylenediamine ............................................................................... 8

Bảng 1.4. Phức chất Cu(II) với phối tử 3,5-di-tert-butyl salicylaldehyde ............... 19

Bảng 1.5. Phức chất Cu(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde [105] ......... 19

Bảng 2.1. Hóa chất và dung môi ............................................................................ 29

Bảng 2.2. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của dẫn xuất salicylaldehyde ................. 31

Bảng 2.3. Hiệu suất và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng ............. 34

Bảng 2.4. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff 2 càng NO. 40

Bảng 2.5. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 4 càng ..... 48

Bảng 2.6. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 2 càng ..... 57

Bảng 3.1. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 4

càng N2O2 dãy H2L1; H2L2; H2L3 (ν, cm-1) ............................................................. 68

Bảng 3.2. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 2

càng dãy HL4 (ν, cm-1) ........................................................................................... 70

Bảng 3.3. Mảnh ion phân tử trong phổ khối lượng của các phối tử và phức chất .... 72

Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 110 và phức chất 121a, 121b.................. 77

Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111a và phức chất 122a, 122b ................ 79

Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111b và phức chất 122c, 122d ................ 80

Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112a và phức chất 123a, 123b ................ 83

Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112b và phức chất 124a, 124b ............... 85

Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112d phức chất 126a, 126b .................... 85

Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112c và phức chất 125a, 125b .............. 88

Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112e và phức chất 127 .......................... 89

Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112i và phức chất 131 .......................... 96

Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 128a, 128b .............. 97

Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112g và phức chất 129a, 129b .............. 98

Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 130a, 130b .............. 99

Page 13: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

l

Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 114a và phức chất 132a, 132b ............ 105

Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 115 và phức chất 132c và 133 ............ 107

Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 116a và phức chất 134a, 134b ............ 112

Bảng 3.20. Dữ liệu phổ NMR của phức chất 138b, 138c ..................................... 119

Bảng 3.21. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 118a và phức chất 136b ..................... 120

Bảng 3.22. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 118b và phức chất 136a, 136c ............ 121

Bảng 3.23. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 117a phức chất 135a, 135b ................. 125

Bảng 3.24. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 119a phức chất 137a, 137b ................ 125

Bảng 3.25. Kết quả hoạt tính kháng vi sinh vật của phối tử và phức chất ............. 127

Bảng 3.26. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của phức chất ............... 128

Bảng 3.27. Bảng tổng kết các phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử bazơ Schiff 4 càng

và 2 càng ............................................................................................................. 133

Page 14: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

m

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phản ứng tạo thành phối tử bazơ Schiff [12].................................. 3

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chung tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicyl-

aldehyde và 1,3-propanediamine [61], [62], [63], [64], [65] .................................... 4

Sơ đồ 1.3. Tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-phenylenediamine [73], [74], [75], [76], [77], [78], [79], [80], [81] ..... 8

Sơ đồ 1.4. Phối tử bazơ Schiff đi từ salicylaldehyde với các dẫn xuất amine [86] . 11

Sơ đồ 1.5. Tổng hợp phối tử từ 5-chloro-salicylaldehyde với các amine [87] ......... 12

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tổng hợp phức chất với phối tử di từ salicylaldehyde/ 5-methoxy-

salicylaldehyde và dẫn xuất amine [85], [90] ......................................................... 13

Sơ đồ 1.7. Phức Pt(II) với phối tử đi từ salicylaldehyde và dẫn xuất amine [92] .... 14

Sơ đồ 1.8. Phức chất với phối tử đi từ dẫn xuất amine [93], [94], [95] ................... 15

Sơ đồ 1.9. Tổng hợp phức chất với phối tử từ dẫn xuất salicylaldehyde và dẫn xuất

monoamine [100], [101], [102] .............................................................................. 17

Sơ đồ 1.10. Phức chất Cu(II) với 3,5-di-tert-butyl-salicylaldehyde [103] .............. 18

Sơ đồ 1.11. Phức chất Cu(II) với phối tử đi từ 3,5-dibromo-salicylaldehyde hoặc

3,5-dichloro-salicylaldehyde và các amine [105] ................................................... 20

Sơ đồ 1.12. Tổng hợp phức chất với phối tử đi từ 5-bromo-salicylaldehyde và dẫn

xuất monoamine [108] ........................................................................................... 20

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng hợp các salicylaldehyde có các nhóm thế R3, R5 khác nhau . 30

Sơ đồ 2.2. Tổng hợp dãy phối tử bazơ Schiff H2L2, H2L2, H2L3 ............................ 33

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chung tổng hợp các phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng NO ............ 40

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 4 càng diimine N2O2 .... 47

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chung tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 2 càng NO ......... 57

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 121a, 121b ............................................. 75

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 122a, 122b, 122c, 122d.......................... 78

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tổng hợp 9 phức chất 123a,b; 124a,b; 125a,b; 126a,b; 127 ....... 82

Sơ đồ 3.4. Sơ đồ tổng hợp 7 phức chất dạng 4 càng 128a,b, 129a,b, 130a,b, 131 .. 92

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ tổng hợp 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133, 134a, 134b ......... 102

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ tổng hợp 10 phức chất 135a,b, 136a,b,c, 137a,b, 138a,b, 138c 113

Page 15: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

n

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Cấu tạo của phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-ethylenediamine .................................................................................. 5

Hình 1.2. Cấu trúc X-ray của phức chất 4a .............................................................. 6

Hình 1.3. Cấu trúc X-ray của phức chất 14 .............................................................. 7

Hình 1.4. Cấu trúc X-ray của phức 29a.................................................................... 9

Hình 1.5. Cấu tạo các phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất diamine ............. 10

Hình 1.7. Cấu tạo phức chất 81, 82 ........................................................................ 15

Hình 1.8. Cấu trúc X-ray phức chất 81 .................................................................. 16

Hình 1.9. Cấu trúc phức chất 82 ............................................................................ 16

Hình 1.10. Cấu trúc X-ray phức chất 83a............................................................... 16

Hình 1.11. Cấu trúc X-ray phức chất 83b .............................................................. 16

Hình 1.12. Cấu trúc của phức chất 80 .................................................................... 17

Hình 1.13. Cấu trúc của phức chất 86 .................................................................... 17

Hình 1.14. Cấu trúc X-ray phức [Cu(L5)2] 88e ....................................................... 19

Hình 1.16. Các phức chất platin(II) đã được chấp nhận sử dụng trên thế giới ........ 22

Hình 1.17. Các phức platin(II) đã chấp nhận ở một số nước .................................. 23

Hình 2.1. Chất 5ms 108b ....................................................................................... 31

Hình 2.2. Chất 3tbsa 108c...................................................................................... 31

Hình 2.3. Chất 5tbs 108d ....................................................................................... 32

Hình 2.4. Chất 3,5tbsa 108e ................................................................................... 32

Hình 2.5. Chất 5Clsa 108f ..................................................................................... 32

Hình 2.6. Chất 5Brsa 108g .................................................................................... 32

Hình 2.7. Chất 5Isa 108h ....................................................................................... 32

Hình 2.8. Chất 5Fsa 108i ....................................................................................... 32

Hình 2.9. Phối tử H2spd 110 .................................................................................. 35

Hình 2.10. Phối tử cis-H2scd 111a ......................................................................... 36

Hình 2.11. Phối tử trans-H2scd 111b ..................................................................... 36

Hình 2.12. Phối tử H2sed 112a .............................................................................. 36

Hình 3.1. Phổ hấp thụ IR của phối tử H23tbsed 112c .............................................. 68

Hình 3.2. Phổ hấp thụ IR của phức [Pd(3tbsed)] 125b ........................................... 70

Hình 3.3. Phổ IR của phối tử 2 càng (S)-H5tbspa 116b.......................................... 72

Page 16: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

o

Hình 3.4. Phổ IR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b............................................ 72

Hình 3.5. Phổ ESI-MS của phức [Pt(3tbsed)] 125a ................................................ 73

Hình 3.6. Phổ ESI-MS của phức [Pd(5Clsed)] 128b .............................................. 74

Hình 3.7. Phổ ESI-MS của phức chất [Pd((R)5tbspa)2] 134a ................................. 74

Hình 3.8. Phổ ESI-MS của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a .................................... 74

Hình 3.9. Phổ 1H-NMR của phối tử 4 càng H2spd 110g ......................................... 76

Hình 3.10. Phổ 1H-NMR giãn rộng vùng carbon thơm của phức [Pd(spd)] 121b ... 77

Hình 3.11. Phổ 13C-NMR giãn rộng của phức chất [Pd(spd)] 121b ........................ 77

Hình 3.12. Phổ 1H-NMR của phối tử cis-H2scd 111a ............................................. 79

Hình 3.13. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a .................................... 79

Hình 3.14. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(trans-scd)] 122c ................................. 79

Hình 3.15. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a............................ 81

Hình 3.16. Phổ 1H-NMR của phối tử H23,5tbsed 112e........................................... 83

Hình 3.17. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pt(sed)] 123a .................................. 84

Hình 3.18. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5msed)] 124b ............................ 84

Hình 3.19. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b ............................ 84

Hình 3.20. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b ........................... 86

Hình 3.21. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b .................................... 87

Hình 3.22. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b ................................ 87

Hình 3.23. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b....................................... 87

Hình 3.24. Phổ HSQC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 ....................................... 89

Hình 3.25. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 ...................................... 90

Hình 3.26. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 .......................... 90

Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của phối tử H2Clsed 112f ............................................... 93

Hình 3.28. Phổ 1H-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 ............. 94

Hình 3.29. Phổ HSQC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 ........................................... 94

Hình 3.30. Phổ HMBC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131.......................................... 95

Hình 3.31. Phổ 13C-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 ............ 95

Hình 3.32. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b ............................... 96

Hình 3.33. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b .............................. 97

Hình 3.34. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b ................................... 98

Hình 3.35. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b .................................. 98

Page 17: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

p

Hình 3.36. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129a .................................... 99

Hình 3.37. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b...................................... 99

Hình 3.38. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129° ................................. 100

Hình 3.39. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b .................................. 100

Hình 3.40. Phổ 1H-NMR của phôi tử (R)-H5tbspa 116° ....................................... 103

Hình 3.41. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a ........................... 104

Hình 3.42. Phổ HMBC của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a ...................................... 104

Hình 3.43. Phổ HMBC của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a ...................................... 104

Hình 3.44. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a .......................... 106

Hình 3.45. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133 ........................... 107

Hình 3.46. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133 ............................... 108

Hình 3.47. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133 .............................. 109

Hình 3.48. Phổ 1H-NMR phức của chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a ............................. 109

Hình 3.49. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a ............................ 109

Hình 3.50. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b ............................. 110

Hình 3.51. Phổ HSQC của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b ................................. 110

Hình 3.52. Phổ HMBC của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b ................................ 111

Hình 3.53. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b ............................ 111

Hình 3.54. Phổ 1H-NMR của phối tử (R)-H5Clspa 117a ...................................... 114

Hình 3.55. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a ............................... 115

Hình 3.56. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a .......................... 116

Hình 3.57. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a .............................. 116

Hình 3.58. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b .......................... 118

Hình 3.59. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b ......................... 118

Hình 3.60. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b .............................. 119

Hình 3.61. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b ............................. 119

Hình 3.62. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b ............................ 120

Hình 3.63. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b ........................ 121

Hình 3.64. Phổ HMBC giãn của phức chất 136b ................................................. 121

Hình 3.65. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b ........................... 122

Hình 3.66. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b ............................. 124

Hình 3.67. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b ............................... 124

Page 18: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

q

Hình 3.68. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b .............................. 125

Hình 3.69. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b ............................ 126

Hình 3.70. Một số phức chất có hoạt tính kháng ung thư ..................................... 130

Page 19: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

1

MỞ ĐẦU

Hiện nay ung thư là một trong những căn bệnh gây tử vong hàng đầu trên thế

giới và có xu hướng ngày càng gia tăng. Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng

năm có khoảng 7,6 triệu người chết vì bệnh ung thư. Ở Việt Nam, theo số liệu thống

kê mỗi năm có khoảng 200 nghìn bệnh nhân mắc bệnh ung thư và 75 nghìn người

chết mỗi năm. Chi phí chữa bệnh rất tốn kém nhưng cũng chỉ ức chế sự phát triển

của bệnh và kéo dài thời gian sống. Chính vì vậy, nhiều nước có rất nhiều chương

trình nghiên cứu, đầu tư công nghệ, chiết tách các hợp chất thiên nhiên... để nghiên

cứu tổng hợp các hợp chất mới có hoạt tính sinh học làm co sở cho việc bào chế

thuốc mới dang là vấn dề thu hút duợc rất nhiều nhà khoa học trên thế giới quan

tâm.

Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các phối tử bazơ Schiff đã thể hiện

hoạt tính sinh học cao, đa dạng như kháng nấm, kháng khuẩn, các hoạt chất diệt cỏ,

chống co giật, chống oxy hóa, chống viêm, chống sốt rét....và có nhiều triển vọng

trong điều trị bệnh ung thư nên đã thu hút các nhà khoa học trong nước và thế giới.

Thuốc thế hệ đầu tiên điều trị bệnh ung thư là cis-platin (cis-[Pt(NH3)2Cl2])

đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng nó có nhược điểm là độc tính cao,

độ tan kém. Do đó, việc nghiên cứu tổng hợp các phức chất mới nhằm khắc phục

các nhược điểm trên là một trong những mục tiêu chính tìm kiếm các phức chất có

hoạt tính kháng ung thư.

Khác với platin, các công trình về phức chất của paladi(II) và ứng dụng của

chúng trong y dược còn hạn chế, mặc dù các nguyên tố này có tính chất hóa học

giống nhau. Liệu các phức chất của paladium(II) với phối tử bazơ Schiff có hoạt

tính sinh học như các phức chất của platin không? Yêu cầu này cần phải nghiên cứu

giải quyết.

Tuy nhiên, việc đưa các phức chất vào ứng dụng trong thực tế là con đường

rất dài và khó khăn, phức chất thường tồn tại nhiều dạng đồng phân, mỗi dạng có

các hoạt tính khác nhau, do đó việc tìm điều kiện thích hợp để tổng hợp các phức

chất có hoạt tính sinh học như mong muốn là một thách thức cho các nhà khoa học.

Qua nghiên cứu, các nhà khoa học nhận thấy mối tương quan giữa hoạt tính

sinh học và cấu trúc. Vì vậy, việc thay thế các phối tử trong phức chất có thể sẽ tạo

thành các sản phẩm có hoạt tính sinh học khác nhau. Do đó việc nghiên cứu mối tương

Page 20: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

2

quan giữa cấu trúc và hoạt tính là nhiệm vụ quan trọng của các nhà khoa học.

Với những ý nghĩa cấp thiết và thực tiễn trên, chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên

cứu tổng hợp, xác định cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của một số phức

chất Pt(II), Pd(II) với phối tử bazơ Schiff”

Nội dung luận án gồm ba phần chính:

1. Tổng hợp các phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng N2O2, dạng hai càng NO và

phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử trên.

2. Xác định cấu trúc của các phối tử bazơ Schiff và phức chất tổng hợp được

bằng các phương pháp hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ khối lượng, phổ

cộng hưởng từ hạt nhân, anpha D.

3. Thăm dò hoạt tính sinh học của một số phối tử và phức chất được, bao gồm

hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định và đánh giá hoạt tính ức chế sự phát

triển tế bào ung thư nhằm phát hiện các chất mới có hoạt tính sinh học, làm

co sở cho các nghiên cứu tiếp theo.

Chúng tôi hy vọng các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ đóng góp một phần

nhỏ về thực nghiệm vào kho tư liệu khoa học về các phức chất Pt(II), Pd(II) với các

phối tử hữu cơ bazơ Schiff 4 càng và 2 càng nói riêng, cho việc nghiên cứu mối

quan hệ giữa cấu trúc - hoạt tính và hóa học hữu cơ nói chung trong y dược điều trị

bệnh ung thư.

Page 21: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN

1.1. Phối tử hữu cơ bazơ Schiff, phức chất kim loại M(II) và ứng dụng

Phối tử bazơ Schiff (hay còn gọi imine) tạo thành từ phản ứng ngưng tụ giữa

amine bậc 1 với aldehyde hoặc ketone trong điều kiện cụ thể. Bazơ Schiff là hợp

chất chứa nhóm -C=N-R, với nguyên tử N trung tâm liên kết với nhóm aryl hoặc

alkyl. Phối tử bazơ Schiff tạo phức với hầu hết các kim loại chuyển tiếp nói chung

và kim loại chuyển tiếp M(II) nói riêng Sơ đồ 1.1.

Amine Aldehyde hoặc ketone bazơ Schiff

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phản ứng tạo thành phối tử bazơ Schiff [12]

Năm 1864, tác giả Schiff đã tổng hợp hợp chất có gốc imine đầu tiên. Vào

năm 1990, các nhà hóa học đã nghiên cứu cải tiến phản ứng bằng phương pháp loại

nước. Hiệu quả của phương pháp này phụ thuộc vào việc sử dụng axit Bronsted-

Lowry hoặc Lewis để kích hoạt các nhóm carbonyl của aldehyde.

Nhiều nhà khoa học trên thế giới đã công bố về hoạt tính sinh học của phức

chất có chứa nhóm bazơ Schiff như kháng nấm, kháng khuẩn, diệt cỏ, chống co

giật, chống oxy hóa, chống viêm, chống sốt rét, kháng virut [13], [14], [15], [16],

[17], [18], [19], [20], [21], [22], [23], [24], [25], [26], [27], [45], [46], [47], [49],

[63], [69] và đặc biệt phức chất có hoạt tính ức chế tế bào ung thư đã thu hút các

nhà khoa học trong nước và trên thế giới [28], [29], [30], [31], [32], [33], [34], [35],

[36], [37], [38], [39], [40], [41], [42], [43], [44], [92], [105].

Theo các nhà khoa học đã chứng minh hoạt tính sinh học của phức chất có

mối tương quan cấu trúc của phối tử, do vậy khảo sát mối tương quan đó giúp người

nghiên cứu định hướng tìm ra dạng cấu trúc có hoạt tính mong muốn. Việc xác định

cấu trúc của phối tử và phức chất dựa trên các phương pháp như phương pháp phổ

hồng ngoại, phương pháp phổ khối lượng cho thông tin đáng tin cậy về các mảnh

phổ cộng hưởng từ hạt nhân NMR. Trong gần 5 năm trở lại đây, phương pháp nhiễu

xạ tia X đơn tinh thể được các nhà hóa học Việt Nam áp dụng rộng rãi, ưu điểm của

phương pháp xác định được cấu trúc chính xác và đo được độ dài liên kết, góc các

nguyên tử tham gia liên kết. Tinh thể học tia X là chìa khóa của cấu trúc vật chất

cấp độ phân tử [41], [47], [48], [49], [61], [99], [129].

Page 22: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

4

Ngoài hoạt tính sinh học của phức chất, các nghiên cứu cho thấy phức chất

có nhiều tính chất quan trọng được ứng dụng rộng rãi trong các các lĩnh vực khác

nhau như chất xúc tác trong một số phản ứng như phản ứng trùng hợp, phản ứng

khử thionyl chloride, quá trình oxy hóa của các hợp chất hữu cơ, phản ứng khử của

cetone, phản ứng aldol, phản ứng Henry, epoxi hóa của alkene và phản ứng Diels-

Alder..., ứng dụng trong một số lĩnh vực phân tích, chất mang oxy và là chất ức chế

ăn mòn trong môi trường đặc biệt có tính axit [12], [50], [51], [52], [74], và quang

hóa, điện hóa [54], [55].

1.2. Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của phức chất kim

loại M(II) với phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng N2O2

Đứng trước vấn nạn bệnh ung thư ngày càng nghiệm trọng, các nhà hóa học

quan tâm nghiên cứu tổng hợp và bào chế các loại thuốc chứa hoạt chất là phức chất

thế hệ thứ 4 (sau oxaliplatin) bằng cách thay đổi cấu trúc phối tử bazơ Schiff, việc

tổng hợp phối tử theo ba hướng: Hướng thứ nhất đi từ các dẫn xuất salicylaldehyde,

hướng thứ hai đi từ các dẫn xuất diamine và hướng thứ ba kết hợp hai phương pháp

trên. Từ đó nghiên cứu đánh giá hoạt tính liên quan với cấu trúc phức chất.

1.2.1. Tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,3-

propanediamine

Đã có nhiều công trình công bố tổng hợp phức chất với phối tử dạng 4 càng

diimine N2O2 đi từ các dẫn xuất salicylaldehyde và dẫn xuất 1,3-propanediamine

[61], [62] ví dụ Beata Cristóvão và cộng sự [63] đã tổng hợp thành công phối tử

N,N’-bis(5-bromo-3-methoxysalicylidene)propylene-1,3-diamine 1 thông qua phản

ứng ngưng tụ giữa 5-bromo-2-hydroxy-3-methoxybenzaldehyde và 1,3-diami-

nopropane trong methanol và sau đó tạo phức chất [Cu(L)] 1a.

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ chung tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicyl-

aldehyde và 1,3-propanediamine [61], [62], [63], [64], [65]

Seema Yadav và cộng sự [64] tổng hợp phối tử 1-phenyl-1-(2’-hydroxy-4’-

Page 23: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

5

methoxy)methylidene-1,3-propanediamine 2 (với R4 = OCH3, R7

= C6H5) đi từ 1,3-

propanediamine với 2-hydroxy-4-methoxybenzophenenone và tổng hợp phức

[M(L)] với M = Ni(II) 2a, Cu(II) 2b và Zn(II) 2c bằng phản ứng ngưng tụ trực tiếp

như trong Sơ đồ 1.2.

Monami Maiti [65] đã tổng hợp phối tử 3 (với R3 = OCH3) và tạo phức

Mn(II) 3a (Sơ đồ 1.2, Bảng 1.1). Tuy nhiên các kết quả nghiên cứu lại chỉ ra rằng,

các phức chất với dãy phối tử của dẫn xuất salicylaldehyde với 1,3-propanediamine

lại không thể hiện hoạt tính sinh học như mong muốn.

Bảng 1.1. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với

1,3-propanediamine

R3 R4 R5 R7 Phối tử Phức TLTK OCH3 H Br H H2L 1 [Cu(L)] 1a [63] OCH3 H H C6H5 H2L 2 2a, 2b, 2c [64] OCH3 H H H H2L 3 [Mn(L)] 3a [65]

1.2.2. Tổng hợp phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde

với 1,2-ethylenediamine

Tiếp nối các công trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã công bố tổng hợp

phức chất với phối tử bazơ Schiff đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,2-ethylene-

diamine [66], [67], [78], [69], mong muốn tìm ra các hợp chất có hoạt tính sinh học

cao.

Hình 1.1. Cấu tạo của phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-ethylenediamine

Bảng 1.2. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-ethylenediamine

R3 R4 R5 R6 phối tử Phức TLTK t-pentyl H t-pentyl H H2L 4a [Pd(L)] 4 [68]

Page 24: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

6

H H H H H2L1 meso [Pt(L1)] 6 [72] H H H H H2L2 d,l [Pt(L2)] 7 [72]

OCH3 H H H H2L3 meso [Pt(L3)] 8 [72] H OCH3 H H H2L4 meso [Pt(L4)] 9 [72] H H OCH3 H H2L5 meso [Pt(L5)] 10 [72] H H H OCH3 H2L6 meso [Pt(L6)] 11 [72] F H H H H2L7 meso [Pt(L7)] 12 [72] H F H H H2L8 meso [Pt(L8)] 13 [72] H H F H H2L9 meso [Pt(L9)] 14 [72] H H H F H2L10 meso [Pt(L10)] 15 [72]

Leon Dyers và cộng sự [68] đã tổng hợp phối tử N,N’-bis(3,5-di-t-pentyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine 4 nhờ phản ứng ngưng tụ 3,5-t-pentylsalicylal-

dehyde với 1,2-ethylenediamine và tổng hợp phức chất [CuL] 4a, [NiL] 4b, [PdL]

4c (Hình 1.1.a). Cấu trúc của phức chất [CuL] 4a được nghiên cứu cấu trúc bằng

phương pháp nhiễu xạ tia X đơn tinh thể đã xác định được góc liên kết O(1)-Cu(1)-

O(1A) = 90,90; O(1)-Cu(1)-N(1) = 93,00; O(1A)-Cu(1)-N(1) = 168,30; O(1)-Cu(1)-

N(1A) = 168,30; O(1A)-Cu(1)-N(1A) = 93,00; N(1)-Cu(1)-N(1A) = 85,30 (Hình

1.2). Phối tử đóng vai trò là phối tử 4 càng với bộ nguyên tử cho là N, N’, O và O’.

Maria Proetto

và cộng sự [72] đã

thay đổi cấu trúc

amine bằng dẫn xuất

1,2-diamino-1,2-

diarylethanes, cho

amine này phản ứng

lần lượt với dẫn xuất

của salicylaldehyde

có các nhóm thế -F

hoặc -OCH3 ở các vị

trí khác nhau, sau khi tổng hợp phối tử 5 và tạo 10 phức chất Pt(II), tác giả đã

nghiên cứu cấu trúc của các phức chất bằng phương pháp NMR, MS, X-ray đơn

tinh thể cho thấy, các phức chất tạo thành với dạng 4 càng [Pt(Ln] với (n = 1÷10) 6-

15.

Kết quả nghiên cứu hoạt tính sinh học của các phức chất 6-15, cho thấy khi

nguyên tử florine (F) ở các vị trí 3 như trên Hình 1.1.b, phức chất không có hoạt

Hình 1.2. Cấu trúc X-ray của phức chất 4a

Page 25: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

7

tính, nhưng F ở vị trí vị trí 6 của vòng thơm [Pt(L10)] phức có hoạt tính ức chế dòng

tế bào ung thư vú MCF-7 có giá trị IC50 = 1,5 µM thấp hơn so với chất chuẩn là

(cis-platin IC50 = 1,6 µM). Khi F vị trí 4 [Pt(L8)] và F vị trí 5 [Pt(L9)] của vòng

thơm phức có hoạt tính ức chế dòng tế bào ung thư vú MCF-7, IC50 = 7,8 và 12,7

µM tương ứng (Bảng 1.2). Đối với dòng tế bào ung thư biểu mô tuyến vú MDA-

MB 231, phức chất [Pt(L1)] 6, 13, 15 có giá trị IC50 lần lượt là 10,0 µM, 5,3 µM và

1,3 µM, trong khi [Pt(L9)] 14 không có hoạt tính (IC50 > 20µM).

Bên cạnh đó, trên dòng tế bào ung

thư đại tràng HT-29 có giá trị IC50 =

6,7; 2,6 µM lần lượt của hai phức

[Pt(L8)] 13, [Pt(L10)] 15, trong đó

phức 15 có hoạt tính kháng lại dòng

tế bào HT-29 mạnh hơn chất chuẩn

cis-platin (2,6 µM phức chất

[Pt(L10)] 15; 4,16 µM phức chất

cis-platin (Bảng 1.2). Nghiên cứu cấu tạo bằng phương pháp X-ray của phức chất

đại diện 14 cho thấy góc liên kết của nguyên tử Pt N(1)-Pt(1)-O(2) = 178,80, N(2)-

Pt(1)-O(1) = 179,10 như trong Hình 1.3.

Như vậy, các phức chất M(II) với phối tử từ dẫn xuất salicylaldehyde và 1,2-

ethylenediamine có thể là lựa chọn đúng cho hướng nghiên cứu về hoạt tính sinh

học của các phức chất của các kim loại chuyển tiếp với các phối tử dạng này.

1.2.3. Tổng hợp phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde

với 1,2-phenylendiamine

Bên cạnh các nghiên cứu về phối tử và phức chất bắt nguồn từ dẫn xuất

salicylaldehyde, các dẫn xuất diamine bậc 1 cũng được nghiên cứu công bố [73],

[74] và đưa ra sơ đồ tổng hợp phức chất như Sơ đồ 1.3.

Ali Hossein Kianfar và cộng sự [75] đã tổng hợp phối tử bazơ Schiff H2L1-4

16a, 16b, 16c, 16d với các gốc R khác nhau. Tác giả đã tổng hợp phức chất với

phối tử trên lần lượt [Ni(L1-4)] 17a, 18a, 19a, 20a, [Cu(L1-4)] 17b, 18b, 19b, 20b.

Cấu trúc các sản phẩm được nghiên cứu bằng các phương pháp phổ IR, UV-Vis và

NMR. Kết quả nghiên cứu cho thấy phức không có hoạt tính sinh học (Sơ đồ 1.3).

Năm 2014 Khosro Mohammadi [76] đã tổng hợp 4 phối tử bazơ Schiff thông

Hình 1.3. Cấu trúc X-ray của phức chất 14

Page 26: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

8

qua phản ứng ngưng tụ axit 3,4-diaminobenzoic và dẫn xuất aldehyde với R khác

nhau như trên Bảng 1.3. Các phối tử bazơ Schiff H2L1-4 21a, 21b, 21c, 21d và các

phức chất [M(L1-4)] M: Cu(II) 22a, 22b, 22c, 22d, Co(II) 23a, 23b, 23c, 23d, Ni(II)

24a, 24b, 24c, 24d, Zn(II) 25a, 25b, 25c, 25d (Sơ đồ 1.3).

Sơ đồ 1.3. Tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde và

dẫn xuất 1,2-phenylenediamine [73], [74], [75], [76], [77], [78], [79], [80], [81]

Bảng 1.3. Phức chất kim loại M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với

dẫn xuất 1,2-phenylenediamine

R3 R3’ R4 R4’ R5 R5’ R10’ R7 L Phức TL TK

H H H H H H H CH3 16a 17a, 17b [75] H H H H H OCH3 H CH3 16b 18a, 18b [75] H H H H H Br H CH3 16c 19a, 19b [75] H H H H H NO2 H CH3 16d 20a, 20b [75] H H OH OH H H CO2H H 21a 22a÷25a [76]

OMe OMe H H H H CO2H H 21b 22b÷25b [76] H H H H H H CO2H H 21c 22c÷25c [76] H H H H Br Br CO2H H 21d 22d÷25d [76]

t-Bu H H H t-Bu H H H 26a 27a [78] t-Bu H H H t-Bu Br H H 26b 27b [78] t-Bu OMe H H t-Bu H H H 26c 27c [78] t-Bu OMe H H t-Bu Br H H 26d 27d [78] t-Bu Br H H t-Bu Br H H 26e 27e [78] t-Bu t-Bu H H t-Bu t-Bu H H 28 28a [79] OMe OMe H H H H H H 29 29a [80]

H H N(C2H5)2 H H H H 30a 31a [81] t-Bu t-Bu H H t-Bu t-Bu CF3 H 30b 31b [81]

Sau đó, vào năm 2015, Yan Chen [78] cũng đã tổng hợp 5 phối tử bazơ

Schiff (Sơ đồ 1.3) (H2Ln, n: 1-5 26a-e) đi từ 4,6-di-tert-butylphenol và 1,2-

phenylendiamine và tạo phức chất [Cu(Ln)], n = 1-5, 27a-e (Bảng 1.3).

Christopher T. Lyons và cộng sự [79] đã tổng hợp phối tử 28 bằng phản ứng

Page 27: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

9

ngưng tụ giữa salicylaldehyde với diamine tạo thành phối tử salen đối xứng, sau đó

phản ứng tạo phức chất 28a (Sơ đồ 1.3). Liqin Ding, Zeng Chuet và cộng sự [80]

tổng hợp phối tử salen N,N'-bis(3-methoxy-salicyli dene) phenylene-1,2-diamin 29

và phức chất [PdL1] 29a như trong Sơ đồ 1.3. Cấu trúc sản phẩm được xác định

bằng các phương pháp phổ IR, 1H-NMR, nhiễu xạ tia X đơn tinh thể. Cấu trúc của

phức chất [PdL1] 29 được đưa ra trên Hình 1.4.

Cũng với phản ứng ngưng tụ, Jie

Zhang và cộng sự [81] đã sử dụng để

tổng hợp phối tử H2L1, H2L2 30a, 30b đi

từ dẫn xuất 2-hydroxybenzaldehydes và

diamine. Sau đó, ông đã tiến hành tổng

hợp phức chất của các phối tử đó với

Pt(II) thu được phức chất [Pt(L1)] 31a,

[Pt(L2)] 31b. Cấu trúc sản phẩm xác

định bằng các phương pháp phổ 1H-

NMR, UV-Vis, IR, MS (Sơ đồ 1.3, Bảng 1.3).

1.2.4. Tổng hợp phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với dẫn

xuất diamine

Mặc dù các bazơ Schiff được tổng hợp từ dẫn xuất diamine đã trình bày ở

trên hầu như hoạt tính sinh học hạn chế ở điều kiện thí nghiệm nhưng theo một số

nghiên cứu chỉ ra rằng, khi thay đổi cấu trúc hệ 4 càng dạng salen có hoạt tính sinh

học tốt hơn, đặc biệt thay đổi cấu trúc của các dẫn xuất diamine bậc 1. Chính vì vậy,

các dẫn xuất diamine bậc 1 vẫn được các nhà hóa học lựa chọn để làm đối tượng

nghiên cứu.

Joana Fonseca và cộng sự [82] đã tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của phối

tử salen bởi ngưng tụ 3-methyl-salicyladehyde với bốn diamine: Ethylenediamine,

1,3-diaminepropane, 1,4-diaminebutane và 1,2-diamin-2-metylpropan lần lượt các

phối tử N,N’-etane-1,2-diyl-bis(3-methyl-1-salicylideneiminate) 32a, N,N’-pro

pane-1,3-diyl-bis(3-methyl-1-salicylideneiminate) 32b, N,N’-butane-1,4-diyl- bis(3-

methyl-1-salicylideneiminate) 32c, N,N'-2-metylpropane-1,2-diyl-bis(3-methyl-1-

salicylideneiminate) 32d và phức chất tương ứng với 4 phối tử trên [PdLn] (n: 1-4)

33a, 33b, 33c, 33d (Hình 1.5.a).

Hình 1.4. Cấu trúc X-ray của phức 29a

Page 28: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

10

Với R5 = SO3Na, Mozaffar Asadi [83] đã tổng hợp phối tử bazơ Schiff 34

khi cho sodiumsalicylaldehyde-5-sulfonatemonohydrate phản ứng với 2-amino-

benzylamine. Phức chất tạo thành khi cho phối tử này phản ứng với muối kim loại

[M(L)] với M = Mg 35a, Mn 35b, Cu 35c, Zn 35d. Thăm dò hoạt tính cho kết quả

phức chất Na2[Mn(5-SO3-1,2-salben)] 35b có hoạt tính ức chế dòng tế bào ung thư

bạch cầu mãn tính K562 với giá trị IC50 79,10 µg/ml (Hình 1.5.b). Jie Zhang và

cộng sự [81] đã tổng hợp phối tử 4 càng 36a với (R4 = N(C2H5)2, R8

= CN) bằng

phản ứng ngưng tụ của dẫn xuất 2-hydroxybenzaldehydes với diamine, tiếp theo

phối tử H2L1 phản ứng với muối K2PtCl4 thu được phức chất [PtL1] 36 như Hình

1.5.c.

N

O

N

OPd

CH3 H3C

RnH2L1: R1= CH2CH2 32aH2L2: R2= CH2CH2CH2 32bH2L3: R3= CH2(CH2)2CH2 32cH2L4: R4= CH2C(CH3)2 32d

Hình a

[Pd(L1)] 33a[Pd(L2)] 33b[Pd(L3)] 33c[Pd(L4)] 33d

1 62

4

5

7

Hình 1.5. Cấu tạo các phức chất M(II) với phối tử đi từ dẫn xuất diamine

Elham S. Aazam [84] đã tổng hợp phối tử H2L (với R3 = OC2H5, R8

= CN khi

cho 2,3-diaminobut-2-ene-dinitrile tác dụng với 3-ethoxy-2-hydroxybenzal- dehyde

và phức chất của chúng [Ni(L)] 37a, [Cu(L)] 37b (Hình 1.5d). Phức chất 37a, 37b

có hoạt tính làm ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn. Ngoài ra, hoạt tính kháng

khuẩn E. coli bị ức chế ở nồng độ 16 µg/ml, giá trị MIC của phức chất Cu(II) là 3,0

µM. Hoạt tính gây độc tế bào thử trên hai dòng tế bào ung thư (HeLa và MCF-7)

của phức chất Cu(II) có giá trị IC50 14,04 và 19,25 µM tương ứng. Phức chất Ni(II)

không có hoạt tính trên các dòng tế bào ung thư nói trên. Như vậy, bằng việc thay

đổi cấu trúc của các dẫn xuất diamine bậc 1 đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt tính sinh

học của các phức chất tạo thành.

Page 29: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

11

1.3. Nghiên cứu tổng hợp, cấu trúc và hoạt tính sinh học của phức chất M(II)

với phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng NO

Mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học và cấu trúc của các phối tử tự do và

phức chất hệ 2 càng tiếp tục nghiên cứu và đi đến những khẳng định xác đáng bởi

các nhà khoa học như phối tử có cấu hình bất đối xứng đồng phân đối quang R và S

cho hoạt tính sinh học khác nhau [85] ví dụ như thuốc có cấu hình (R)-thalidomide

có hoạt tính thuốc giảm đau và an thần, trong khi thuốc đồng phân (S)-thalidomide

có hoạt tính dị tật bẩm sinh trẻ em. Các công trình phức chất dạng 2 càng công bố

cho kết quả như sau:

Soleiman Hisaindee và cộng sự đã tổng hợp các phối tử 38-51 (Sơ đồ 1.4) và

nghiên cứu mối liên quan hoạt tính với cấu trúc cho kết quả các hợp chất có hoạt

tính ức chế vi khuẩn thử nghiệm khác nhau. Nhìn chung, hoạt tính tốt nhất là các

phối tử có nhóm hydroxyl -OH 46 hoặc nhóm sulfhydryl -SH 48 chúng có tiềm

năng kháng lại hầu hết các tác nhân vi khuẩn gây bệnh. Phối tử 42 kháng với dòng

vi khuẩn S. aureus, và các phối tử 47, 51 và 46 kháng với dòng vi khuẩn B. subtilis.

Hoạt tính kháng lại vi khuẩn Gram âm trong các phối tử 31, 42, 47, 48 và phối tử 46

chỉ đạt mức trung bình hoặc yếu. Trong khi đó, các phối tử 40, 41, 43, 50, 49, 44

không có hoạt tính kháng lại các vi khuẩn thử nghiệm. Những kết quả này cho thấy

phối tử salicylidinanilines cấu trúc khác nhau cho hoat tính khác nhau.

Sơ đồ 1.4. Phối tử bazơ Schiff đi từ salicylaldehyde với các dẫn xuất amine [86]

Bazơ Schiff mang nhóm sulfhydryl ở vị trí ortho (phối tử 48) hoặc nhóm

hydroxyl ở vị trí para trên vòng aniline (phối tử 46) có hoạt tính ức chế trung bình

cho tất cả chủng nấm. Các phối tử 41, 44 và 45 có hoạt tính yếu so với các thuốc

kháng nấm cycloheximide. Nhìn chung, các dẫn xuất bazơ Schiff có hoạt tính kháng

nấm vừa hoặc mạnh, cho thấy tiềm năng sử dụng các thuốc tổng hợp kháng lại các

Page 30: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

12

tác nhân gây bệnh nấm.

Với nhóm thế R5 = Cl và nhóm thế R1 của dẫn xuất amine khác nhau như

trên Sơ đồ 1.5. Cleiton M. da Silva [87] tổng hợp và thăm dò hoạt tính kháng khuẩn

của một loạt các phối tử bazơ Schiff hai càng NO. Các phối tử 53-58 với các giá trị

MIC dao động 2,5–5,2 µg/ml, phối tử 53, 54, 56-58 có giá trị MIC trong khoảng

1,6–5,7 µg/ml đối với dòng vi khuẩn Escherichiacoli (tham chiếu kanamycin là 3,9

µg/ml). Các giá trị MIC của phối tử 53 và 54 đối với dòng vi khuẩn Staphylococcus

aureus tương ứng là 3,1 và 1,6 µg/ml.

Sơ đồ 1.5. Tổng hợp phối tử từ 5-chloro-salicylaldehyde với các amine [87]

Tóm lại, tùy thuộc cấu trúc, các dẫn xuất bazơ Schiff có tác dụng kháng

khuẩn và kháng nấm. Nói chung, phối tử có nhóm -F, -OH và -SH có hoạt tính

mạnh hơn nhóm thế khác, tùy thuộc vào vị trí của nó trên phối tử bazơ Schiff.

Những phát hiện này rất hữu ích trong việc dự đoán có hệ thống hoạt tính sinh học

một cách hợp lý [86].

Với R5 = H, Công trình Noor-

ul Hasan Khan tổng hợp 2 phối tử bất

đối (S)-2-((1-phenylethylimino)

methyl)phenol (S)-HL 60a và (R)-2-

(1-phenylethylimino)-methyl)phenol

(R)-HL 60b. Phức chất với phối tử

lần lượt 60a, 60b thu được [Ni(S-L)2]

61a, [Ni(R-L)2] 61b, [Cu(S-L)2] 62a,

[Cu(R-L)2] 62b và [Zn(S-L)2] 63a,

[Zn(R-L)2] 63b như trong Sơ đồ 1.6.

Kết quả hoạt tính cho thấy phối tử bazơ Schiff và phức chất của chúng có hoạt tính

Hình 1.6. Cấu trúc X-ray của phức [89]

Page 31: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

13

kháng oxy hóa và kháng khuẩn. Các phức chất trên có hoạt tính superoxide (56-

99%), hoạt tính khử gốc hydroxyl (45-89%), hoạt tính kháng khuẩn gram (+) và

gram (-). nhưng không có hoạt tính kháng nấm [88], [85], Tương tự như trên nhóm

nghiên cứu Zahra Kazemi [89] đã tổng hợp và xác định cấu trúc bằng X-ray như

Hình 1.6.

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ tổng hợp phức chất với phối tử di từ salicylaldehyde/ 5-methoxy-

salicylaldehyde và dẫn xuất amine [85], [90]

Với R5 = OCH3 và R8 như trong Sơ đồ 1.6, tác giả Zhen Li và cộng sự tổng

hợp 4 phối tử lập thể bazơ Schiff (R)-HL1 với X1 = Ph 64a; (S)-HL1 với X1 = Ph

64b; (R)-HL2 với X2 = CH3 64c; (S)-H2L2 với X2 = CH3 64d và tạo phức [Cu(R-L1)]

65a, [Cu(S-L1)] 65b, [Ni(R-L2)] 65c, [Ni(S-L2)] 65d lần lượt với phối tử (R)/(S)-

HL1 và (R)/(S)-HL2. Kết quả nghiên cứu hoạt tính cho thấy, phức chất Cu(II) có

hoạt tính ức chế sự tăng trưởng của các dòng tế bào ung thư mạnh hơn phức chất

Ni(II). Giá trị IC50 của phức chất với các nhóm thế alkyl thấp hơn nhiều so với các

phức chất không có nhóm thế trong vòng thơm [90], [91].

Alyssa E. Patterson và nhóm nghiên cứu [92] đã tổng hợp, xác định cấu trúc

12 phức chất [Pt(Ln)2] với các gốc R khác nhau (Sơ đồ 1.7). Phức chất platin

[PtL(1÷6)] 66-71 có tính tan kém. Chiều dài của nhóm R trong phức chất 66-68 có

khả năng gây độc ở tất cả ba dòng tế bào u thần kinh đệm LN18, LN405 và Hs683.

Phức chất 69÷71 không gây độc trên các tế bào u thần kinh đệm. Khảo sát với ba

dòng tế bào u thần kinh ở nồng độ 100, 10 và 1µM. Kết quả cho thấy bốn phức chất

72, 73, 76, và 77 có hoạt tính gây độc ba dòng tế bào lớn hơn cis-platin. Ngược lại,

Page 32: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

14

những phức chất platin với các chuỗi ưa mỡ dài nhất R = hexadecyl 74 và R =

octadecyl 75 có tác dụng gây độc tế bào ung thư kém nhất. Phức chất 76 gây độc tế

bào LN18 tại 10 µM lớn hơn so với cis-platin ở 100µM. Nghiên cứu cấu trúc phức

chất 68, 69 bằng X-ray đơn tinh thể có cấu trúc như Hình 1.6.

O

NO

N

R

R

Pt

O

NPt Cl

R

R1= isopentylR2= hexylR3= octyl

R7= 2-ethyl-1-hexylR8= decylR9= hexadecyl

[Pt(L1)2][Pt(L2)2][Pt(L3)2]

[Pt(L7)Cl][Pt(L8)Cl][Pt(L9)Cl]

R4= phenylR5= 4-MeO-C6H4

R6= 4-F-C6H4

R10= octadecylR11= 2-(1-cyclohexyl)ethylR12= cyclooctyl

[Pt(L4)2][Pt(L5)2][Pt(L6)2]

[Pt(L10)Cl][Pt(L11)Cl][Pt(L12)Cl]

666768

697071

757677

727374

Sơ đồ 1.7. Phức Pt(II) với phối tử đi từ salicylaldehyde và dẫn xuất amine [92]

Tiếp nối nghiên cứu của tác giả Alyssa E. Patterson, các tác giả tạo phức với

các phối tử đi từ salicylaldehyde và các dẫn xuất amine. Việc thay đổi cấu trúc bởi

các dẫn xuất amine cho kết quả hoạt tính sinh học lý thú trình bày như sau:

Mohamed Ramadan và cộng sự đã tổng hợp phức chất với R8 trong đó với X1

= OMe, M = Cu2+ 78a; X1 = OMe, M = Zn2+ 78b; X2 = Me, M = Cu2+ 78c; X2 = Me,

M = Zn2+ 78d như Sơ đồ 1.8. Phức chất Cu(II) 78c có hoạt tính tốt với dòng tế bào

ung thư tuyến tiền liệt PC3 giá trị IC50 5,95 µM thấp hơn so với giá trị chất so sánh

doxorubicin 8,7 µM [93]. Tiếp tục với R8 như Sơ đồ 1.8 tác giả Halime Güzin Aslan

và cộng sự đã tổng hợp phối tử khi cho dung dịch benzenesulfonicacid-1-

methylhydrazide tác dụng với dung dịch salicylaldehyde và tạo phức chất [Co(L)2]

79a, [Ni(L)2] 79b, [Cu(L)2] 79c, [Pd(L)2] 79d, [Pt(L)2] 79e. Nghiên cứu của Halime

Güzin Aslan cho thấy mật độ electron trong nhóm sulfonamide -SO2NH- góp phần

tích cực vào sự gia tăng của các hoạt tính của phối tử kháng lại vi khuẩn thử

nghiệm. Nhưng sự giảm mật độ electron do sự phối trí làm giảm hoạt tính. Có lẽ vì

lý do này nên phức chất niken có hoạt tính tốt kháng lại vi khuẩn gram âm, còn

phức chất Co(II) có hoạt tính kém kháng lại vi khuẩn gram dương và phức chất

Cu(II) không có hoạt tính. Các phức chất Pd(II) và Pt(II) có hoạt tính hơn các phức

chất Ni(II) và Co(II) [94].

Tiếp tục nghiên cứu việc thay thế gốc amine, Meiju Niu và cộng sự [95] đã

tổng hợp phối tử 2-{[2-(2-hydroxy-ethoxy)ethylimino]-methyl}-phenol} và phức

Page 33: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

15

chất [Cu(L)2] 80 với R8 như trong Sơ đồ 1.8. Phức 80 có hoạt tính trên 3 dòng tế bào

ung thư: Ung thư đại tràng HCT-116; Ung thư tuyến tiền liệt ở người HL-60; dòng

ung thư phổi ở người A549 có IC50 lần lượt 15,55; 12,39; 22,68 µM. Cấu trúc của

nó như Hình 1.12.

Sơ đồ 1.8. Phức chất với phối tử đi từ dẫn xuất amine [93], [94], [95]

Hình 1.7. Cấu tạo phức chất 81, 82

C.E. Satheesh và cộng sự [96] tổng hợp phối tử HL thông qua phản ứng

ngưng tụ amine 2-(3,4-dimethoxyphenyl)ethaneamine với 2-hydroxybenzaldehyde

và tổng hợp phức chất Pd(II) 81. Nghiên cứu cấu trúc bằng phương pháp X ray đơn

tinh thể cho kết quả góc liên kết O1-Pd1-O1 = 1800; O1-Pd1-N1 = 92,90; O1-Pd1-

N1 = 87,10; N1-Pd1-N1 = 1800. Nghiên cứu hoạt tính cho thấy phức có hoạt tính

kháng khuẩn. Khi xử lý nồng độ 250 µg/25µl phức chất có hoạt tính đối với dòng vi

khuẩn A. flavus là 1,60; với dòng C. albicans là 1,37 (Hình 1.7). Tác giả Reyhan

Kag và cộng sự [97] đã xác định cấu trúc của phức chất Pd(II) với phối tử 4-

[(2hydroxybenzylidene)amino]phenyl 2,4,6-trimethylbenzenesulfonate hai càng

(dạng NO) 82 bằng phương pháp X-ray góc liên kết O1-Pd1-O1 = 1800; O1-Pd1-

N1 = 88,70; O1-Pd1-N1 = 91,30; N1-Pd1-N1 = 1800 (Hình 1.9).

Hadi Amiri Rudbari [98] và Mahsa Khorshidifard cùng với các cộng sự [99]

Page 34: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

16

và tổng hợp phối tử bazơ Schiff khi cho allylamine phản ứng với dung dịch dung

dịch salicylaldehyde . Hỗn hợp sau đó được khuấy với muối thu được phức chất với

Pd(II) 83a; phức chất Zn(II) 83b. Phức chất 83a có hoạt tính kháng khuẩn kháng lại

Staphylococcus aureus và Escherichia coli. Nghiên cứu X-ray của phức 83a cho

thấy cấu trúc ion kim loại Pd(II) liên kết phối trí 2 nguyên tử N và O. Cấu trúc tứ

diện vuông phẳng. Khoảng cách liên kết C=N (N1=C7) 1,284A0. Khoảng cách phối

tử - kim loai Pd...N là 2,017 A0 dài hơn khoảng cách Pd...O là 1,981. Góc liên kết

O(1)-Pd(1)-N(1) = 91,90; O(1)-Pd(1)-N(1A) = 88,10; O(1)-Pd(1)-O(1A) = 1800;

N(1)-Pd(1)-N(1A) = 1800 như Hình 1.10. Nghiên cứu X-ray của phức 83b như trình

bày trên Hình 1.11

Hình 1.8. Cấu trúc X-ray phức chất 81 Hình 1.9. Cấu trúc phức chất 82

Hình 1.10. Cấu trúc X-ray phức chất

83a

Hình 1.11. Cấu trúc X-ray phức chất

83b

S.M. Pradeepa và cộng sự [100] đã tổng hợp phối tử 84 khi cho 2-hydroxy-5-

[(4-bromophenyl)diazenyl]benzaldehyde phản ứng với para-amino axit benzoic và

phức chất [Cu(L)2] 85a và [Co(L)2] 85b (Sơ đồ 1.9). Phức chất Cu(II) gây độc tế

Page 35: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

17

bào cao hơn phức chất Co(II) đối với mỗi dòng tế bào, cụ thể phức chất 85a, 85b có

hoạt tính trên dòng tế bào ung thư MCF-7 với giá trị IC50 30,26 µM và 48,29 µM

tương ứng. Đối với dòng tế bào ung thư A549 với giá trị IC50 là 58,79 và 105,33

µM tương ứng. Với R5 = OCH3 và R8 như Sơ đồ 1.9, phối tử N-(4-metoxyphenol)-2-

methylidene-2-benzylthiophenylamine được tổng hợp và tạo phức chất 86. Mukul

Kalita [101] đã chứng minh phối tử và phức chất có hoạt tính mạnh đối với dòng vi

khuẩn M. Abscessus, B. subtilis, S. aureus, P. vulgaris, M. smegmatis và E. coli.

Nghiên cứu cấu trúc X-ray đơn tinh thể của phức 86 Hình 1.13 cho thấy góc liên kết

O1-Cu1-O1 = 180; O1-Cu1-N1 = 87,8; N1-Cu1-N1 = 180.

Hình 1.12. Cấu trúc của phức chất 80 Hình 1.13. Cấu trúc của phức chất 86

R8 = COOH

NN

Br

R5 =

HL 84

S

R8 =

R5 = OCH3

[Cu(L)2] 86

S

NN NO2

R8 =

[Pd(L)2] 87a[Co(L)2] 87b

O

NR8

O

NR8

MR5

R5

R5 = H

[Cu(L1)2] 85a

[Co(L1)2] 85b

Sơ đồ 1.9. Tổng hợp phức chất với phối tử từ dẫn xuất salicylaldehyde và dẫn xuất

monoamine [100], [101], [102]

Với R8 như trên Sơ đồ 1.9, Emad Yousif, Ahmed Majeed [102] tổng hợp

phối tử với khi cho 5-(4-nitrophenyl)-1,3,4-thiadiazol-2-amine tác dụng với

salicylaldehyde và tổng hợp phức chất với Pd(II) 87a, Co(II) 87b. Sàng lọc các hoạt

Page 36: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

18

tính kháng khuẩn sơ bộ đối với chủng vi khuẩn Staphylococcus aureus,

Salmonellatyphi và Escherishia coli. Hoạt tính cho thấy phức chất 87a,b có hoạt

tính vừa phải. Điều này có thể là do phân tử có cấu trúc phức tạp, hạn chế di động

của nó đến mục tiêu các tế bào.

Với 2 nhóm đẩy điện tử R3 = R5 = tert-butyl trong vòng thơm, tác giả V.T.

Kasumov và cộng sự [103] cũng đã chứng minh hoạt tính liên quan đến cấu trúc.

Nhóm nghiên cứu đã tổng hợp các phối tử HL1 88a, HL2 88b, HL3 88c, HL4 88d,

HL5 88e và HL6 88f từ phản ứng ngưng tụ 3,5-di-tert-butylphenol với các amine lần

lượt 2,4-difluoroaniline, 2,5-difluoroaniline, 2,6-difluoroaniline, 2,3,4-trifluouro

aniline, 2,3,5,6-tetrafluoroaniline và 2,3,4,5,6-pentafluoroaniline và phức chất

89a,b,c,d,e.f,g,h và 89i, 89j như trong Sơ đồ 1.10.

Sơ đồ 1.10. Phức chất Cu(II) với 3,5-di-tert-butyl-salicylaldehyde [103]

Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của dòng tế bào ung thư bạch cầu mãn

tính K562 các phối tử HL1÷HL6 và phức chất Cu(II) tương ứng 89a÷h cho kết quả

như sau: Giá trị IC50 của các phối tử: HL1, HL2, HL3, HL4, HL5, HL6 lần lượt 8,78;

91; >100; 2,81; 3,73; 0,04 µM. Các dữ liệu hoạt tính độc tế bào ung thư bị ảnh

hưởng đáng kể khi thay đổi vị trí của F trong vòng anilin giữa difluor của HL1, HL2

và HL3, cũng như giữa monofluor HL7 (p-F) 88g và HL8 (o-F) 88h. Dựa trên các giá

trị IC50 cho thấy phối tử HL6 chứa 5 nguyên tử F trên vòng anilin có giá trị gây độc

tế bào mạnh nhất. HL3 88c không có hoạt tính. So sánh các giá trị IC50 của các phối

tử cho thấy, khi tăng số lượng nguyên tử F trong vòng anilin thì hiệu quả gây độc tế

bào của các phối tử tăng. Nhưng trong một số trường hợp ngoại lệ, đặc biệt là 2,4-

F2Ph-3-tert-butylsalicylaldimine và các hợp chất 2,4-F2Ph-5-tert-butylsalicylaldi-

Page 37: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

19

imine, chỉ chứa một nhóm thế tert-butyl trên salicylaldiimine, giá trị IC50 khoảng 16

µM. Mặt khác, các phối tử 3,5-di-tert-butylsalicylaldi imine không có F, có nhiều

nhóm đẩy điện tử như di-CH3 (2,3-, 3,4-, 2,5- và 3,5-di-CH3)2 -CH3, 4-CH3 và nhóm

thế 4-OCH3 trên vòng anilin có tác dụng gây độc tế bào không đáng kể (IC50 = 568-

2078 µM) trong cùng điều kiện.

Những kết quả này chứng minh rằng tác dụng gây độc tế bào của bazơ Schiff

HLx có liên quan với số lượng và vị trí của nguyên tử F trên vòng anilin. Hoạt tính

gây độc tế bào của phức chất 89a-f có giá trị IC50 là 1,27; >100; 90; 2,8; 1,12 và

3,21 µM tương ứng. Những dữ liệu này cho thấy phức chất Cu(II) của phối tử HL1,

HL4, HL5 hoạt tính mạnh gây độc dòng tế bào ung thư bạch cầu mãn tính K562.

Bảng 1.4. Phức chất Cu(II) với phối tử 3,5-di-tert-butyl salicylaldehyde

X1 X2 X3 X4 X5 L P IC50 (µM)

F H F H H HL1 88a [Cu(L1)2] 89a 1,27 F H H F H HL2 88b [Cu(L2)2] 89b >100 F H H H F HL3 88c [Cu(L3)2] 89c 90 F F F H H HL4 88d [Cu(L4)2] 89d 2,8 F F H F F HL5 88e [Cu(L5)2] 89e 1,12 F F F F F HL6 88f [Cu(L6)2] 89f 3,21 H H F H H HL7 88g [Cu(L7)2] 89g 105 F H H H H HL8 88h [Cu(L8)2] 89h 75

CH3 H H CH3 H HL9 88i 89i 745 H H CH3 H H HL10 88j 89j 703

Hình 1.14. Cấu trúc X-ray phức [Cu(L5)2] 88e

Bảng 1.5. Phức chất Cu(II) với phối tử đi từ dẫn xuất salicylaldehyde [105]

HL1 HL2 HL3 HL4 HL5 HL6 R1

H H H H CH3 CH3 R2 CH2CH2CH3 CH(CH3)2 CH2CH3 CH2CH2Br CH3 CH3 X Br Br Br Br Br Cl

Page 38: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

20

M Cu 90, Ni 91 Cu 92, Ni 93 Cu 94, Ni 95, Zn 96 Cu 97 Zn 98a,

Co 98b Cu 99

M Cu 90, Ni 91 Cu 92, Ni 93 Cu 94, Ni 95, Zn 96 Cu 97 Zn 98a,

Co 98b Cu 99

OH

N

X

X

R2

R1

HL1-5 (X = Br); HL6 (X = Cl)

O

N

X

X

R1

R2

MO

N

X

X

R1R2

M(NO3)2.xH2O

Sơ đồ 1.11. Phức chất Cu(II) với phối tử đi từ 3,5-dibromo-salicylaldehyde hoặc

3,5-dichloro-salicylaldehyde và các amine [105]

Nghiên cứu ảnh hưởng của nhóm thế

hút điện tử trong vòng thơm tác giả

Yongming Cui và cộng sự đã tổng

hợp phối tử và phức chất từ phản ứng

ngưng tụ giữa 3,5-dibromo-

salicylaldehyde hoặc 3,5-dichloro-

salicylaldehyde với amine và các

muối kim loại tương ứng (Sơ đồ

1.11). Nghiên cứu hoạt tính sinh học

cho kết quả là kháng lại enzym jack urease type III. Kết quả cho thấy phức chất

Cu(II) 90, 92, 94, 97, 99 (Bảng 1.5) có hoạt tính ức chế enzym urease mạnh (IC50 =

1,51–3,52 µM) so với chất chuẩn acetohydroxamic (IC50 = 62,52 µM) [105].

Hình 1.15. Cấu trúc X-ray phức 97

O

NM

N

O

X

X

Br

BrOH

N

X

BrX= Cl, HL1 100a

Br, HL2 100b

methanol

Sơ đồ 1.12. Tổng hợp phức chất với phối tử đi từ 5-bromo-salicylaldehyde và dẫn

xuất monoamine [108]

Tiếp tục nghiên cứu ảnh hưởng nhóm hút điện tử, tác giả S. Jone Kiruba-

vathy và cộng sự [106], Lei Shi [107], Ahmed Nuri Kursunlu [108] tổng hợp 2 phối

Page 39: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

21

tử (E)-4-bromo-2-((2-chloroethylimino)-methyl)phenol (HL1: R5 = Br, X = Cl) 100a

và (E)-4-bromo-2-((2-bromoethylimino)-methyl)phenol (HL2: X = Br) 100b. Các

phức chất kim loại [M(L1)2], [M(L2)2] 101a-b (Sơ đồ 1.12) tổng hợp với muối kim

loại M lần lượt: Cu(II), Zn(II), Ni(II). Trong số các phối tử bazơ Schiff tổng hợp

được (HL1 và HL2) với nhóm thế Cl, Br và OH có hoạt tính ức chế, kháng lại một

số vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Các phức chất Zn(II) và Ni(II) với phối tử

101a-b có hoạt tính kháng khuẩn mạnh.

Một số nhận xét về nghiên cứu tổng quan

Như phần tổng quan đã nghiên cứu trên đây, phức chất với phối tử bazơ

Schiff đi từ salicylaldehyde và 1,2-phenylendiamine hoặc dẫn xuất 1,2-

phenylendiamine không thể hiện hoạt tính như mong muốn phù hợp với các công

trình đã công bô [73], [74], [75], [76], [78], [79], [80], [81].

Kết quả nghiên cứu lại chỉ ra rằng, các phức chất với dãy phối tử của dẫn

xuất salicylaldehyde với 1,3-propanediamine không thể hiện hoạt tính sinh học như

mong muốn [61], [62], [63], [64], [65].

Các công trình đã công bô [66], [67], [68], [69], [72], [78] của phức chất với

phối tử đi từ dẫn xuất của salicylaldehyde có các nhóm thế -F, -OCH3, OC2H5 ở các

vị trí khác nhau, phản ứng với 1,2-ethylenediamine hoặc dẫn xuất 1,2-

ethylenediamine (ví dụ nhóm -C=N-) có hoạt tính sinh học tốt.

Mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học và cấu trúc của phức chất dạng 2 càng

monoamine NO, được tiếp tục nghiên cứu và đi đến những khẳng định xác đáng bởi

các nhà khoa học như phối tử có cấu hình bất đối xứng đồng phân đối quang R và S

cho hoạt tính sinh học khác nhau [85], [139].

Phức chất có nhóm thế hút điện tử trong vòng thơm hay trên dẫn xuất amine

có hoạt tính tốt hơn nhóm đẩy điện tử [93], [105]. Tiếp tục nghiên cứu phức chất

dạng 2 càng NO khi thay thế phối tử có nhóm hút điện tử Cl, Br, I trong vòng thơm

bằng nguyên tử F hút điện tử mạnh nhất trong nhóm halogene hoặc nhóm thế F trên

dẫn xuất amine cho kết quả hoạt tính kháng ung thư tốt nhất [91], [103], [106],

[107], [108], [143] hoạt tính tốt nhất là các phối tử có nhóm hydroxyl –OH, –F hoặc

nhóm sulfhydryl –SH trong dẫn xuất amine.

1.4. Tổng quan phức chất Pt(II) ứng dụng điều trị bệnh ung thư

Cho đến nay, các nhà hóa học đã tổng hợp phức chất platin với số lượng lớn,

Page 40: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

22

đã thử nghiệm lâm sàng trên người. Trong số đó cis-platin, carboplatin, oxaliplatin

đã được chấp nhận và sử dụng điều trị bệnh ung thư trên toàn thế giới. Nedaplatin,

heptaplatin và lobaplatin được chấp nhận ở một số nước như Nhật Bản, Trung

Quốc và Hàn Quốc. Các loại thuốc khác có tác dụng phụ và có hoạt tính kém trong

giai đoạn thử nghiệm I hoặc II nên đã dừng phát triển thành thuốc, gần đây như

thuốc satraplatin và picoplatin [109].

cis-platin 102 được tổng hợp đầu tiên vào năm 1845 (Hình 1.16). Năm 1969,

Rosenberg và nhóm nghiên cứu đã chứng minh cis-platin có hoạt tính gây độc tế

bào ung thư, mở ra con đường mới cho các ứng dụng của phức chất kim loại chuyển

tiếp trong điều trị bệnh ung thư. Tuy nhiên, cis-platin gây ảnh hưởng xấu đến các

mô bình thường, giảm hiệu quả điều trị bệnh, tác dụng phụ nghiêm trọng và hoạt

tính tương đối nghèo để kháng một số loại ung thư phổ biến (ví dụ ung thư đại trực

tràng và ung thư tế bào phổi).

Hình 1.16. Các phức chất platin(II) đã được chấp nhận sử dụng trên thế giới

Những hạn chế này đã đặt ra một thử thách cho các nhà hóa dược là thay đổi

cấu trúc của cis-platin. Trong nhiều năm qua, hàng ngàn các dẫn xuất phức chất

platin đã được nghiên cứu và tổng hợp. Trong số này, các hợp chất chứa phối tử

DACH được ghi nhận. Phối tử DACH đầy hứa hẹn vì không gây độc thận như cis-

platin và suy tủy như carboplatin, có hoạt tính kháng u [110].

Carboplatin 103 là dẫn xuất cis-platin (Hình 1.16) là thuốc điều trị ung thư

thế hệ thứ hai, được đưa vào điều trị năm 1989 ở Mỹ và Pháp. Carboplatin được thử

nghiệm lâm sàng trên ung thư buồng trứng. Carboplatin còn điều trị ung thư tế bào

phổi nhỏ và ung thư biểu bì của đầu và cổ. Tác dụng phụ giảm, đặc biệt là không có

độc tính thận, thần kinh và trên tai. Tuy nhiên, nhược điểm chính là hiệu quả ức chế

tủy của nó, đặc biệt là làm giảm bạch cầu nên tăng nguy cơ nhiễm trùng do viêm

nhiễm [111].

Page 41: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

23

Oxaliplatin 104 là thuốc điều trị ung thư thế hệ thứ ba (Hình 1.16), phức

chất tạo thành khi các ion kim loại phối trí với phối tử DACH (1,2-

diaminocyclohexane) và oxalate. Oxaliplatin là tác nhân có hoạt tính tốt nhất trong

số các hợp chất chứa phối tử DACH của kim loại platin. Nó đã được chứng minh có

hiệu quả trong điều trị ung thư đại trực tràng và tiền ung thư buồng trứng [112].

Lobaplatin 105 (Hình 1.16) có hoạt tính gây độc các dòng tế bào ung thư

như phức chất cis-platin và carboplatin. Lobaplatin điều trị ung thư vú di căn, thực

quản, phổi, và buồng trứng, và bệnh bạch cầu tủy mãn tính [113].

Các thuốc trên cơ sở phức chất platin(II) khác đang được thử nghiệm lâm

sàng như Nedaplatin 106a (Hình 1.17). Thuốc được đăng ký tại Nhật Bản từ năm

1995 để điều trị ung thư đầu, cổ, tinh hoàn, phổi, buồng trứng, cổ tử cung [113].

Hình 1.17. Các phức platin(II) đã chấp nhận ở một số nước

Heptaplatin 106b điều trị các bệnh ung thư dạ dày và phổi đã được chấp thuận để

điều trị lâm sàng ở Hàn Quốc [114]. Enloplatin 106c có nhóm thay thế trùng với

carboplatin nhưng không gây độc cho thận. Enloplatin đã bước vào giai đoạn thử

nghiệm lâm sàng ở Bỉ (Hình 1.17).

1.5. Tổng quan nghiên cứu phức chất ở Việt Nam

Nhóm nghiên cứu [4] đã tổng hợp và xác định cấu trúc 20 phức cis-diamin

hỗn tạp của platin(II) trong đó có một amin là quinolin còn amin khác là amin béo

mạch hở, mạch vòng và các amin thơm. Thử hoạt tính sinh học trên chuột nhắt

trắng Swiss cho thấy phức dihydrocisplatin có công thức hóa học

[Pt(NH3Cl)2(OH)2] làm giảm thể tích trung bình mỗi u, giảm tổng số và mật độ tế

bào ung thư đạt chỉ số ức chế phát triển u tới 85,3%.

Nhóm tác giả [5] đã tổng hợp phức platin(II) chứa phối tử amin gồm P1: cis-

diclorodi(p-phenetidine)platin(II) [Pt(p-phenetidine)2Cl2], P2: cis-diclorodi(4-metyl

piperidin)platin(II) [Pt(4-metylpiperidin)2Cl2], P3 chứa amin có phối trí hai càng là

cis-dicloro(o-phenetylenamine)platin(II) [Pt(o-phenetylenamine)Cl2]. Kết quả thăm

dò hoạt tính gây độc tế bào cho thấy phức P3 thể hiện hoạt tính tốt đối với tế bào

Page 42: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

24

ung thư vú MCF-7 (87,13%). Giá trị IC50 của phức này 14,41 µg/ml.

Tác giả [6] đã tổng hợp, xác định cấu trúc của 14 phức cis-dicloroanilinamin

platin(II) và thăm dò hoạt tính trên 4 dòng tế bào ung thư (ung thư màng tử cung,

gan, màng tim và tiền thận khỉ). Kết quả thử nghiệm cho thấy có 5 phức có hoạt tính

ung thư tốt. Phức P13 (dicloroanilin cyclohexylaminplatin(II)) và P14 (dicloroanilin

morpholin platin(II)) có hoạt tính kháng mạnh trên 4 dòng ung thư với IC50 3,2–5,08

µg/ml. Phức chất P15 (dicloroanilin piperidinplatin(II)) có hoạt tính trên 3 dòng tế

bào ung thư (FI, RD, VR) với IC50 từ 3,5–5,08 µg/ml. Phức P2 (dicloroanilin

quinolinplatin(II)) hoạt tính trên dòng tế bào ung thư VR với IC50 = 4,8 µg/ml.

Tác giả [7] đã tổng hợp 10 phức platin(II) với dẫn xuất thiosemicacbazon.

Phức platin [Pt(L3)L4] ( L3: 4-phenylthiosemicacbazon diaxetylmonoxim, L4: 2,4-

dimetylpyridin) và phức platin [Pt(L3)L5] (L5: 2-aminopyridin) có IC50 (0,8–1,9)

µg/ml đối với tế bào ung thư ở người; (0,4–2,4) µg/ml đối với tế bào ung thư màng

tử cung ở người tương ứng hai phức. Sự kết hợp hai loại phối tử đã làm tăng hoạt

tính kháng u. Phối tử L6 (L6: 4-metylthiosemicacbazon salicylaldehyde) có IC50 1,9

µg/ml; [Pt(L7)Cl2] (L7: 4-metyl thiocacbazon isatin) có IC50 3,8 µg/ml; Phức platin

[Pt(L1)Cl] (L1: 4-metylthiosemicacbazondiaxetylmonoxim) IC50 1,8 µg/ml;

[Pt(L2)Cl2] (L2: 4-metylthiocacba zon furaldehyde) có IC50 3,1µg/ml đối với tế bào

ung thư ở người.

Tác giả [8] đã tổng hợp 6 phối tử dẫn xuất thiosemicacbazon và 14 phức Cu,

Ni, Co của chúng. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư trong đó có phức

chất [Cu(thiomen)2] (thiomen: thiosemicacbazn menton) có IC50 4,3; 3,8 µg/ml lần

lượt trên 2 dòng tế bào Hep-G2 và Lu.

Tác giả [9] đã tổng hợp được 24 phức chất của 12 thiosemicacbazon với

Pd(II) và Ni(II). Trong đó, phức chất Pd(thbz)2 (với thbz: thiosemicacbazon

benzandehyde) có hoạt tính mạnh nhất với chỉ số IC50 bằng 0,05 µM đối với tế bào

ung thư biểu mô (KB), bằng 0,082 µM đối với tế bào ung thư gan (Hep-G2), bằng

0,383 µM đối với tế bào ung thư phổi (Lu) và bằng 0,169 µM đối với tế bào ung thư

vú (MCF-7). Các giá trị này đều thấp hơn so với các giá trị chất chuẩn cis-platin

một phức chất của kim loại chuyển tiếp đang được sử dụng làm thuốc chữa bệnh

ung thư hiện nay.

Tác giả [10] đã tổng hợp 10 phức chất platin với các phối tử thiocacbazon và

Page 43: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

25

thử hoạt tính cho kết quả hoạt tính ung thư đối với tế bào ung thư gan, ung thư

màng tử cung, ung thư màng tim, tiền ung thư thận khỉ của các phức

[Pt(H4phthis)Cl], [Pt(H4phthsa)Cl], [Pt(thfu)2] (trong đó H4phthis: 4-phenylthio

semicacbazon isatin; H4phthsa: 4-phenylthiosemicacbazon salicylaldehyde; thfu:

thiosemicacbazon furandehyde).

Tác giả [11] đã tổng hợp 33 phức chất platin và nghiên cứu cấu trúc, kết quả

thử độc tính tế bào ung thư đại tràng SW620 của phức [PtCl(Saf)(8-Oqui)] và

[Pt(Saf-1H)(8-Oqui)] (trong đó Saf: Safrole C10H10O2; Qui: Quinolin) cho kết quả

hoạt tính rất mạnh với giá trị < 1 µg/ml.

Một số nhận xét về nghiên cứu phức chất ở Việt Nam

Hầu hết các tác giả tổng hợp phức chất dạng hai càng: Tác giả [6] tổng hợp

phức chất Pt(II) đi từ các phối tử có nguyên tử cho điện tử là N và có hoạt tính trung

bình. Tác giả [7], [8], [9] đã tổng hợp phức chất hai càng của ion kim loại M(II)

phối trí với 2 nguyên tử cho là N và S của phối tử là dẫn xuất thiosemicacbazon,

cho kết quả hoạt tính kháng ung thư có chỉ số IC50 khá tốt, thậm chí phức chất thấp

hơn chất chuẩn là cis-platin.

Từ thực tế nghiên cứu phức chất ở Việt Nam, chúng tôi định hướng nghiên

cứu mới là tổng hợp phối tử 4 càng và hai càng đi từ dẫn xuất salicylaldehyde với

các amine bậc 1 nhằm tìm ra các hợp chất có tìm năng kháng tế bào ung thư cao

hơn và nghiên cứu có hệ thống tìm ra mối liên hệ giữa cấu trúc và hoạt tính..

Page 44: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

26

CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM

2.1. Các phương pháp nghiên cứu

2.1.1. Phương pháp tổng hợp và tinh chế sản phẩm

Các phản ứng được thực hiện bằng các phương pháp tổng hợp hữu cơ cơ bản

như phản ứng Reimer–Tiemann, phản ứng ngưng tụ.

Phương pháp sắc ký lớp mỏng được sử dụng để giám sát tiến trình xảy ra của

các phản ứng hóa học. Các hợp chất sau phản ứng được phân lập và tinh chế bằng

các phương pháp chiết, phương pháp sắc ký cột, phương pháp kết tinh...

Sắc ký lớp mỏng: Sắc ký lớp mỏng dùng để khảo sát thành phần thực hiện

trên bản mỏng tráng sẵn Silica gel 60 F254 của hãng Merck có độ dày 0,25 mm.

Dung môi triển khai là một hoặc hỗn hợp một số dung môi thông dụng như n-

hexane, CH2Cl2, EtOAc, MeOH, EtOH.

Sắc ký cột: Sắc ký cột được tiến hành với chất hấp phụ là Silica gel pha

thường. Silica gel pha thường có cỡ hạt là 0,040-0,063 mm (240-430 mesh). Phát

hiện vệt chất bằng đèn tử ngoại bước sóng 254 nm.

2.1.2. Phương pháp xác định cấu trúc

Cấu trúc của các hợp chất được xác định bằng sự kết hợp các phương pháp

phổ hiện đại như phổ hồng ngoại IR, phổ khối ESI-MS, phổ cộng hưởng từ hạt nhân

một chiều 1H-NMR, 13C-NMR và hai chiều HSQC, HMBC, đo αD (phức chất 2

càng).

Các dữ liệu phổ để xác định cấu trúc của các phức chất được tiến hành tại

Viện Hóa học. Phổ IR của các phức chất được đo dưới dạng viên nén KBr, ghi trên

máy Máy IMPACT-410, Nicolet-Carl Zeiss Jena (Đức). phổ cộng hưởng từ hạt

nhân ghi trên máy Bruker Avance 500 MHz một chiều (1H-NMR, 13C-NMR và hai

chiều HSQC, HMBC). Phổ khối lượng của các phức chất được ghi trên máy 5989B

MS Engine (Hewlett Packard). Đo alpha D tại Viện Hóa sinh biển - Viện Hàn lâm

Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

2.1.3. Phương pháp thử hoạt tính sinh học

2.1.3.1. Phương pháp đánh giá hoạt tính gây độc tế bào in-vitro [115], [116],

[117].

- Các dòng tế bào: Các dòng tế bào có nguồn gốc từ Bảo tàng giống chuẩn

Hoa kỳ (ATCC) gồm: ung thư biểu mô biểu bì miệng KB (CCL -17TM), ung thư

Page 45: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

27

gan Hep G2 (HB - 8065TM), ung thư phổi LU-1 (HTB - 57TM), ung thư vú MCF-7

(HTB - 22TM).

- Nguyên lí: Hoạt tính gây độc tế bào được thực hiện dựa trên phương pháp

MTT (3-(4,5-dimethylthiazol-2-yl)-2,5-diphenyltetrazolium) được mô tả lần đầu

tiên bởi tác giả Tim Mosman, 1983. Đây là phương pháp đánh giá khả năng sống

sót của tế bào qua khả năng khử MTT (màu vàng) thành một phức chất formazan

(màu tím đen) bởi hoạt động của enzym dehydrogenase trong ty thể. Sản phẩm

formazan được hòa tan bằng DMSO và đo mật độ quang (OD) ở bước sóng 540 nm.

Giá trị OD phản ánh số lượng tế bào sống. Nếu chất thử có hoạt tính gây độc tế bào

thì số lượng tế bào sống giảm và giá trị OD giảm. Giá trị hoạt tính là IC50 (nồng độ

chất thử ức chế 50% sự phát triển của tế bào).

- Chuẩn bị thí nghiệm: Dòng tế bào được lưu giữ trong nitơ lỏng, hoạt hóa

và duy trì trong các môi trường dinh dưỡng như DMEM (Dulbeccos Modified Eagle

Medium) hoặc MEME (Minimum Esental Medium with Eagle salt) có bổ sung 7-

10% FBS (Fetal Bovine Serum) và một số thành phần thiết yếu khác. Tế bào được

nuôi trong các điều kiện tiêu chuẩn (5% CO2, độ ẩm 98%, nhiệt độ 370C, vô trùng

tuyệt đối) và được cấy chuyển 1-2 lần trước khi thí nghiệm. Tế bào phát triển ở pha

log sẽ được sử dụng để thử độc tính.

Mẫu thử được hòa tan bằng dung môi DMSO với nồng độ ban đầu là 20

mg/ml. Tiến hành pha loãng 2 bước trên đĩa 96 giếng thành 5 dãy nồng độ từ cao

xuống thấp lần lượt là 2564, 640, 160, 40 và 10 µg/ml. Nồng độ chất thử trong đĩa

thử nghiệm tương ứng là 128, 32, 8, 2 và 0.5 µg/ml. Chất tham chiếu Ellipticine pha

trong DMSO với nồng độ 0.01mM.

- Tiến hành thí nghiệm: Trypsin hóa tế bào thí nghiệm để làm rời tế bào và

đếm trong buồng đếm tế bào. Tiếp đó, pha tế bào bằng môi trường sạch và điều

chỉnh mật độ cho phù hợp với thí nghiệm (khoảng 3-5x104 tế bào/ml tùy theo từng

dòng tế bào). Lấy vào mỗi giếng 10 µl chất thử đã chuẩn bị ở trên và 190 µl dung

dịch tế bào. Đối chứng dương của thí nghiệm là môi trường có chứa tế bào, đối chứng

âm chỉ có môi trường nuôi cấy. Đĩa thí nghiệm được ủ ở điều kiện tiêu chuẩn trong

72 giờ. Mỗi giếng thí nghiệm được tiếp tục ủ với 10 µl MTT (5 mg/ml) trong 4h.

Sau khi loại bỏ môi trường, tinh thể formaran được hòa tan bằng 100 µl DMSO

100%.

Page 46: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

28

Kết quả thí nghiệm được xác định bằng giá trị OD đo ở bước sóng 540 nm

trên máy quang phổ Genios Tecan. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần.

- Xử lý kết quả thực nghiệm: Giá trị IC50 được xác định thông qua giá trị %

ức chế tế bào phát triển và phần mềm máy tính Rawdata.

% ức chế tế bào = (ODchứng (+) – ODmẫu thử)/( ODchứng (+)– ODchứng (-)) x 100%

Trong đó, HighConc/LowConc: Chất thử ở nồng độ cao/chất thử thấp ở nồng độ

thấp; HighInh%/LowInh%: % ức chế ở nồng độ cao/ức chế ở nồng độ thấp.

Giá trị IC50 ≤ 20 µg/ml (với dịch chiết thô) và IC50 ≤ 20 µM (với chất sạch)

được đánh giá là có hoạt tính gây độc tế bào đáng quan tâm, có khả năng ức chế

hoặc diệt tế bào ung thư. Kết quả thí nghiệm là giá trị trung bình của 3 lần lặp lại thí

nghiệm ± độ lệch chuẩn (SD).

Hoạt tính gây độc tế bào được thử nghiệm tại Phòng thử hoạt tính sinh học-

Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.

2.1.3.2. Phương pháp thử hoạt tính kháng sinh

- Các chủng vi sinh vật và nấm kiểm định: Các chủng vi sinh vật và nấm

đại diện gây bệnh ở người: Vi khuẩn: Gram (-) Pseudomonas aeruginosa (Pa)

ATCC 15442, E. Coli (Ec) ATCC 25922 ; Gram (+) Staphylococcus aureus (Sa)

ATCC 13709, Bacillus subtilis (Bs) ATCC 6633, Lactobasillus fermentum N4,

Enterococus faecium B650. Nấm: Candida albicans (Ca) ATCC 10231.

- Môi trường nuôi cấy: MHB (Mueller-Hinton Broth), MHA (Mueller-

Hinton Agar), TSB (Tryptic Soy Broth), TSA (Tryptic Soy Agar) cho vi sinh vật;

SAB, SA cho nấm [118], [119].

- Phương pháp pha loãng đa nồng độ

Pha loãng mẫu thử: Mẫu ban đầu được pha trong DMSO với nồng độ thích

hợp theo yêu cầu và mục đích thử. Các mẫu được pha thành dãy các nồng độ khác

nhau có thể dãy 5 nồng độ hoặc 10 nồng độ. Mẫu ban đầu có nồng độ 40mg/ml

được pha loãng thành các nồng độ khác nhau để thử hoạt tính với các chủng từ nồng

độ 256g/ml; 64g/ml, 16g/ml; 4g/ml; 1g/ml.

Thử hoạt tính: Chuẩn bị dung dịch vi sinh vật hoặc nấm với nồng độ 5.105

g/ml khi tiến hành thử. Lấy 10 l dung dịch mẫu thử theo các nồng độ đã được

Page 47: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

29

pha loãng, thêm 200 l dung dịch vi sinh vật và nấm, ủ 370C. Sau 24 giờ, bổ sung

50 l MTT (1mg/ml) vào các giếng thử và đọc giá trị MIC bằng mắt thường. Giá trị

MIC được xác định tại giếng có nồng độ chất thử thấp nhất không chuyển hoá MTT

thành MTT formazan cho màu tím đậm. Giá trị IC50 được tính toán dựa trên số liệu

đo độ đục tế bào bằng máy Tecan (Genios) và phần mềm raw data.

Chất tham khảo: Kháng sinh Ampicilin cho các chủng vi khuẩn gram (+) và

chủng vi khuẩn Ec gram (-) với giá trị IC50 trong khoảng 0,05-2 g/ml. Hỗn hợp

kháng sinh Pen/Step cho chủng vi khuẩn Pa gram (-) với giá trị IC50 trong khoảng 4-

5 g/ml. Amphotericin B cho nấm với giá trị IC50 trong khoảng 0,5-1 g/ml.

2.2. Kỹ thuật thực nghiệm

Hóa chất, dung môi: Hóa chất tinh khiết và dung môi CH3Cl, DMSO tinh

khiết 99% do hãng Merck (Đức) và Aldrich (Mỹ) điều chế như trên Bảng 2.1. Dung

môi công nghiệp CH3OH, C2H5OH, CH2Cl2, n-hexan, ethylacetate chưng cất trước

khi sử dụng.

Bảng 2.1. Hóa chất và dung môi

TT Tên chất Công thức cấu tạo TT Tên chất Công thức

cấu tạo

1 salicylaldehyde

11 1,2-phenylendiamine

2 4-methoxyphenol

12 cis-1,2-

cyclohexanediamine

3 2-(tert-butyl)phenol

13 (±)trans-1,2-

cyclohexanediamine

4 4-(tert-

butyl)phenol 14 (R)-(+)-1- phenylethylamine

5 2,4-di-tert-

butylphenol 15 (S)-(+)-1-

phenylethylamine

6 4-chlorophenol

16 Potassium tetrachloro platinate(II) 46-47%Pt K2PtCl4

7 4-bromophenol

17 Potassium tetrachloro Palladium(II) 32% Pd K2PdCl4

8 4-iodophenol

18 Chloroform 99% CHCl3

9 4-flouro-phenol

19 Trietylamine 99% N(CH2CH3)3

Page 48: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

30

10 1,2-ethylenediamine 20 Sodium hydroxide NaOH

2.3. Tổng hợp salicylaldehyde có các nhóm thế tại R3, R5 (phản ứng Reimer–

Tiemann)

R3 R5 Chất R3 R5 Chất H OCH3 5ms 108b H Cl 5Cls 108f

t-Bu H 3tbs 108c H Br 5Brs 108g H t-Bu 5tbs 108d H I 5Is 108h

t-Bu t-Bu 3,5tbs 108e H F 5Fs 108i

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổng hợp các salicylaldehyde có các nhóm thế R3, R5 khác nhau

Cho vào bình cầu 500 ml lần lượt các chất sau: Dung dịch của phenol có

nhóm thế R2, R4 khác nhau sau khi đã hòa tan dung môi C2H5OH; dung dịch NaOH

sau khi đã hòa tan trong nước cất và CHCl3.

Lượng các chất được lấy như sau: 10 g phenol có nhóm thế R2, R4 khác nhau

97 % (ứng với: 78,1 mmol 4-methoxyphenol 107b; 64,5 mmol 2-tert-butylphenol

107c; 64,5 mmol 4-tert-butylphenol 107d; 47,0 mmol 2,4-di-tert-butylphenol 107e;

75,4 mmol 4-chloro phenol 107f; 56,1 mmol 4-bromophenol 107g; 44,1mmol 4-

iodo-phenol 107h; 86,5 mmol 4-flouro-phenol 107i) hòa tan trong C2H5OH ; Vml

CHCl3 tinh khiết 99 % lần lượt 107b, c, d, e, f, g, h, i: 128 ml; 106 ml; 106 ml; 77

ml; 123 ml; 92 ml; 72 ml; 141 ml; m gam NaOH 99 % (m = 46 g; 39 g; 39g; 28 g;

45 g; 34 g; 26 g; 52 g tương ứng chất 107b, c, d, e, f, g, h, i) hòa tan hoàn toàn

trong nước cất.

Như vậy tỉ lệ mol của phenol có nhóm thế R2, R4 khác nhau (107b-i): NaOH:

CHCl3 = (1:15:20). Lượng dung môi được lấy theo tỷ lệ thể tích C2H5OH: H2O =

(85:15).

Siêu âm bình cầu chứa hỗn hợp phản ứng ở nhiệt độ phòng trong thời gian

5h. Theo dõi phản ứng bằng sắc ký bản mỏng (TLC). Sau khi kết thúc phản ứng,

trung hòa dung dịch phản ứng bằng dung dịch HCl 35 % đến pH = 7. Chiết dung

dịch trong CH2Cl2 và nước. Thu phần dịch tan trong dung môi CH2Cl2, cô quay

Page 49: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

31

chân không để thu hồi dung môi và thu hỗn hợp sản phẩm, chạy cột bằng hệ dung

môi n-hexan:EtOAc (9:1). Cô quay chân không để thu sản phẩm tinh khiết. Hiệu

suất phản ứng đạt 15÷24 %.

Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các sản phẩm được đưa ra ở Bảng 2.2.

Bảng 2.2. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của dẫn xuất salicylaldehyde

TT Hợp chất aldehyde Ký

hiệu Màu sắc

Hiệu suất (H %)

1 5-methoxy salicylaldehyde 5ms Chất lỏng màu nâu 23 2 3-t-butyl salicylaldehyde 3tbs Chất lỏng màu nâu 21 3 5-t-butylsalicylaldehyde 5tbs Chất lỏng màu nâu 23 4 3,5-di-t-butyl-salicylaldehyde 3,5tbs Chất lỏng màu nâu 24 5 5-chloro-salicylaldehyde 5Cls Chất rắn, màu trắng 18 6 5-bromo-salicylaldehyde 5Brs Chất rắn, màu trắng 18 7 5-iodo-salicylaldehyde 5Is Chất rắn, màu trắng 17 8 5-flouro-salicylaldehyde 5Fs Chất rắn, màu trắng 15

Các sản phẩm tan tốt trong n-hexan, EtOAc, CH3OH , CH2Cl2, C2H5OH.

2.3.1. Tổng hợp 5-methoxy-salicylaldehyde 108b 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,64 (1H, s, -OH); 9,85 (H,

s, H-7); 7,15 (1H, dd, J = 3,0; 9,0, H-4); 7,00 (1H, d, J = 3,0, H-6); 6,93 (1H, d, J =

9,0, H-3); 3,82 (3H, s, H-8).

Hình 2.1. Chất 5ms 108b

(H = 23%)

Hình 2.2. Chất 3tbsa 108c

(H = 21%)

2.3.2. Tổng hợp 3-tert-butyl-salicylaldehyde 108c 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 11,78 (H, s, -OH); 9,87 (1H,

s, H-7); 6,94 (1H, t, J = 7,5, H-5); 7,51 (1H, dd, J = 1,5; 7,5, H-6); 6,94 (1H, dd, J

= 1,5; 7,5, H-4); 1,42 (9H, s, H-9, H-10, H-11).

2.3.3. Tổng hợp 5-tert-butyl-salicylaldehyde 108d 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,85 (1H, s, -OH); 9,89

(1H, s, H-7); 7,58 (1H, dd, J = 2,5; 8,5, H-4); 7,51 (1H, d, J = 2,5, H-6); 6,93 (1H,

d, J = 8,5, H-3); 1,32 (9H, s, H-9, H-10, H-11).

Page 50: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

32

2.3.4. Tổng hợp 3,5-di-tert-butyl-salicylaldehyde 108e

Hình 2.3. Chất 5tbs 108d

(H = 23%)

Hình 2.4. Chất 3,5tbsa 108e

(H = 24%) 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 11,63 (1H, s, -OH); 9,86

(1H, s, H-7); 7,59 (1H, d, J = 2,5, H-4); 7,34 (1H, d, J = 2,5, H-6); 1,42 (9H, s, H-9,

H-10, H-11); 1,32 (9H, s, H-13, H-14, H-15).

2.3.5. Tổng hợp 5-chloro-salicylaldehyde 108f

1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,91 (1H, s, -OH); 9,85

(1H, s, H-7); 7,54 (1H, d, J = 2,5, H-6); 7,48 (1H, dd, J = 2,5; 9,0, H-4); 6,96 (1H,

d, J = 8,5, H-3).

Hình 2.5. Chất 5Clsa 108f

(H = 18%)

Hình 2.6. Chất 5Brsa 108g

(H = 18%)

2.3.6. Tổng hợp 5-bromo-salicylaldehyde 108g 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,93 (1H, s, -OH); 9,83

(1H, s, H-7); 7,84 (1H, d, J = 2,5, H-6); 7,75 (1H, dd, J = 2,0; 8,5, H-4); 6,79 (1H,

d, J = 8,5, H-3).

2.3.7. Tổng hợp 5-iodo-salicylaldehyde 108h

Hình 2.7. Chất 5Isa 108h

(H = 17%)

Hình 2.8. Chất 5Fsa 108i

(H = 15%) 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,92 (1H, s, -OH); 9,84

(1H, s, H-7); 7,68 (1H, d, J = 2,5, H-6); 7,59 (1H, dd, J = 2,5; 9,0, H-4); 6,90 (1H,

Page 51: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

33

d, J = 8,5, H-3).

2.3.8. Tổng hợp 5-fluoro-salicylaldehyde 108i 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 10,77 (1H, s, -OH); 9,85

(1H, s, H-7); 7,28-7,23 (2H, m, H-6; H-3); 6,96 (1H, q, J = 4,5, H-4).

2.4. Tổng hợp phối tử bazơ Schiff 4 càng và phối tử 2 càng

2.4.1. Tổng hợp dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2, H2L3

Các phối tử bazơ Schiff bốn càng được tổng hợp theo sơ đồ 2.2.

Tổng hợp phối tử bazơ Schiff từ salicylaldehyde với 1,2-phenylendiamine

Tổng hợp phối tử bazơ Schiff từ salicylaldehyde với cis-1,2-cyclohexanediamine

109b và trans-1,2-cyclohexanediamine 109c

Tổng hợp dãy phối tử bazơ Schiff H2L2, H2L3 đi từ dẫn xuất salicylaldehyde có

các nhóm thế R3, R5 với 1,2-ethylenediamine

R3 R5 Phối tử R3 R5 Phối tử H H H2sed 112a H Cl H25Clsed 112f H OCH3 H25msed 112b H Br H25Brsed 112g

t-Bu H H23tbsed 112c H I H25Ised 112h H t-Bu H25tbsed 112d H F H25Fsed 112i

t-Bu t-Bu H23,5tbsed 112e Sơ đồ 2.2. Tổng hợp dãy phối tử bazơ Schiff H2L2, H2L2, H2L3

Page 52: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

34

a. Quy trình tổng hợp các phối tử bazơ Schiff do chúng tôi nghiên cứu như sau:

Dãy H2L1: H2spd 110, cis-H2scd 111a, trans-H2scd 111b

Cho vào bình cầu (dung tích 100 ml) 1mmol (111,5 mg 1,2-phenylene-

diamine 109a; hoặc 117,7 mg cis-1,2-cyclohexanediamine 109b; hoặc 117,7 mg

trans-1,2-cyclohexanediamine 109c), hòa tan bằng 25 ml dung môi C2H5OH. Thêm

từ từ vào bình cầu 252,8 mg (2 mmol) salicylaldehyde 97% (108a) và khuấy ở nhiệt

độ phòng. Theo dõi phản ứng bằng sắc ký bản mỏng (TLC). Thời gian thực hiện

phản ứng khoảng 3h. Cho vào hỗn hợp phản ứng 0,142g Na2SO4 khan 99% để hấp

thụ vừa đủ lượng nước sinh ra trong phản ứng. Lọc phần dịch sau khi làm khan, cô

quay chân không để thu hồi dung môi và thu sản phẩm. Rửa sản phẩm bằng n-hexan

lạnh và C2H5OH.

b. Tổng hợp các phối tử bazơ Schiff:

H2L2: H2sed 112a, H2msed 112b, H23tbsed 112c, H25tbsed 112d, H23,5tbsed

112e;

H2L3: H25Clsed 112f, H25Brsed 112g, H25Ised 112h, H25Fsed 112i

Các phối tử H2L2 được tổng hợp theo qui trình giống như qui trình tổng hợp

phối tử H2L1 ở mục (a) thay các chất phản ứng là 1,2-ethylenediamine 109d và các

dẫn xuất salicylaldehyde 97%.

Lượng các chất đầu được lấy như sau: 61,9 mg (1 mmol) 1,2-ethylene

diamine 109c và 2 mmol dẫn xuất salicylaldehyde 97% (251,8 mg salicylal dehyde

108a, 313,3 mg 5-methoxy-salicylaldehyde 108b, 366,8 mg 3-t-butyl-salicyl

aldehyde 108c, 366,8 mg 5-t-butyl-salicylaldehyde 108d, 482,3 mg 3,5-di-t-butyl-

salicylaldehyde 108e, 321,6 mg 5-chloro-salicylaldehyde 108f; 405,2 mg 5-bromo-

salicylaldehyde 108g, 511,2 mg 5-iodo-salicylaldehyde 108h, 288,7 mg 5-fluoro-

salicylaldehyde 108i). Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các sản phẩm được đưa ra

ở Bảng 2.3. Các sản phẩm tan tốt trong n-hexan, EtOAc, CH3OH, CH2Cl2, C2H5OH.

Bảng 2.3. Hiệu suất và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng

TT Phối tử bazơ Schiff Ký hiệu Màu sắc H(%)

1 N,N'-bis(salicylidene)-1,2-phenylendiamine

H2spd 110

Vàng cam 85%

2 cis-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-cyclohexanediamine

cis-H2scd 111a

Màu vàng 93%

3 trans-N,N'-bis(salicylidene)-1,2- trans-H2scd Màu vàng 94%

Page 53: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

35

cyclohexanediamine 111b

4 N,N'-bis(salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H2sed 112a

Màu vàng 96%

5 N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25msed 112b

Màu vàng 95%

6 N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H23tbsed 112c

Màu vàng 89%

7 N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25tbsed 112d

Màu vàng 92%

8 N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H23,5tbsed 112e

Màu vàng 86%

9 N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Clsed 112f

Màu vàng 96%

10 N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Brsed 112g

Màu vàng 97%

11 N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Ised 112h

Màu vàng 96%

12 N,N'-bis(5-flouro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

H25Fsed 112i

Màu vàng 98%

Sản phẩm được nghiên cứu bằng phương pháp IR, ESI-MS, 1H-NMR và 13C-

NMR. Kết quả như sau:

2.4.1.1. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(salicylidene)-1,2-phenylendiamine 110

Phối tử 110 tổng hợp từ phản ứng

ngưng tụ salicylaldehyde 108a và

diamine bậc 1 là 1,2-phenylenediamine

109a.

(+)ESI-MS (m/z): 317,0 [M+H]+,

(C20H16N2O2, M = 316,1).

IR (KBr): 3052; 3001; 2970–2860;

1612; 1276; 1150 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.4.

2.4.1.2. Dữ liệu phổ của phối tử cis-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-cyclohexanediamine

111a

Phối tử 111a tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde 108a và

Hình 2.9. Phối tử H2spd 110

(H = 85%)

Page 54: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

36

diamine bậc 1 là cis-1,2-cyclohexanediamine 109b.

Hình 2.10. Phối tử cis-H2scd 111a

(H = 93%)

OH

N N

HO

12

4

5

6

78

9

10

3 Hình 2.11. Phối tử trans-H2scd 111b

(H = 94%)

(+)ESI-MS (m/z): 323,0 [M+H]+, (C20H22N2O2, M = 322,4).

IR (KBr): 3080; 3002; 2933–2858; 1627; 1350; 1115 cm-1. 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.5.

2.4.1.3. Dữ liệu phổ của phối tử trans-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-cyclohexanedia

mine 111b.

Phối tử 111b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde 108a và

diamine bậc 1 là trans-1,2-cyclohexanediamine 109c.

(+)ESI-MS (m/z): 323,0 [M+H]+, (C20H22N2O2, M = 322,4).

IR (KBr): 3090; 3005; 2921-2848; 1628; 1341; 1148 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.6.

2.4.1.4. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112a

Phối tử 112a tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde 108a và

diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

Hình 2.12. Phối tử H2sed 112a

H = 96%

Hình 2.13. Phối tử H25msed 112b

H = 96%

(+)ESI-MS (m/z): 268,9 [M+H]+, (C16H16N2O2, M = 268,1).

IR (KBr): 3053; 3012; 2934-2868; 1636; 1371; 1113 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.7.

2.4.1.5. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenedia

Page 55: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

37

mine 112b

Phối tử 112b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-methoxy-salicylaldehyde

108b và diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

(+)ESI-MS (m/z): 329,0 [M+H]+, (C18H20N2O4, M = 328,4).

IR (KBr): 3012; 2963; 2937-2835; 1639; 1328; 1158 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.8

2.4.1.6. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenedia

mine 112c

Phối tử 112c tổng hợp từ phản

ứng ngưng tụ 3-t-butyl-salicyl

aldehyde 108c và diamine bậc 1 là

1,2-ethylenediamine 109d.

(+)ESI-MS (m/z): 381,1

[M+H]+, (C24H32N2O2, M = 380,2).

IR (KBr): 3057; 2999; 2961-

2873; 1632; 1308; 1143 cm-1. 1H-

NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.10

2.4.1.7. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenedia

mine 112d

Phối tử 112d tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-t-butyl-salicylaldehyde 108d,

và diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

(+)ESI-MS (m/z): 381,1 [M+H]+,

(C24H32N2O2, M = 380,2).

IR (KBr): 3030; 2955; 2905-2872;

1633; 1337; 1137 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR

(CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.9

2.4.1.8. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylene

diamine 112e

Phối tử 112e tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 3,5-di-t-butyl-salicylaldehyde

108e, và diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

Hình 2.14. Phối tử H23tbsed 112c

H = 89%)

Hình 2.15. Phối tử H25tbsed 112d

(H = 92%)

Page 56: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

38

(+)ESI-MS (m/z): 493,2 [M+H]+,

(C32H48N2O2, M = 492,4).

IR (KBr): 3070; 2999; 2962-2869;

1629; 1361; 1173 cm-1. 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR

(CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng

3.11

2.4.1.9. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenedia

mine 112f

Phối tử 112f tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-chloro-salicylaldehyde 108f,

và diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

Hình 2.17. Phối tử H25Clsed 112f

(H = 96%)

Hình 2.18. Phối tử H25Brsed 112g

(H = 97%)

(+)ESI-MS (m/z): 336,9 [M+H]+, (C16H14Cl2N2O2, M = 336,0).

IR (KBr): 3001; 2903; 2900-2810; 1633; 1362; 1119 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.13.

2.4.1.10. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1,2-ethylenedia

mine 112g

Phối tử 112g tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-bromo-salicylaldehyde 108g

và diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d.

(+)ESI-MS (m/z): 426,8 [M+H]+, (C16H14Br2N2O2, M = 426,1). IR (KBr):

3007; 2998; 2920-2850; 1634; 1392; 1127 cm-1. 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-

NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.14.

2.4.1.11. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

112h

Phối tử 112h tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-iodo-salicylaldehyde 108h và

Hình 2.16. Phối tử H23,5tbsed 112e

H = 86%

Page 57: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

39

diamine bậc 1 là 1,2-ethylenediamine 109d

Hình 2.19. Phối tử H25Ised 112h

(H = 97%)

Hình 2.20. Phối tử H25Fsed 112i

(H = 98%)

(+)ESI-MS (m/z): 520,8 [M+H]+, (C16H14I2N2O2, M = 520,1).

IR (KBr): 3003; 2999; 2930-2873; 1633; 1359; 1130 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.15

2.4.1.12. Dữ liệu phổ của phối tử N,N'-bis(5-flouro-salicylidene)-1,2-ethylenedia

mine 112i

(+)ESI-MS (m/z): 304,9 [M+H]+, (C16H14I2N2O2, M = 304,3).

IR (KBr): 3100; 2939; 2911-2853; 1634; 1364; 1139 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.12

2.4.2. Tổng hợp dãy phối tử 2 càng HL4

Các phối tử bazơ Schiff hai càng được tổng hợp theo sơ đồ 2.3.

Tổng hợp các phối tử từ dẫn xuất salicylaldehyde với (R)-1-phenylethylamine

113a và (S)-1-phenylethylamine 113b

R5 Phối tử R5 Phối tử

H (R)-Hspa 114a Br (R)-H5Brspa 118a

H (S)-Hspa 114b Br (S)-H5Brspa 118b

OCH3 (S)-H5mspa 115 I (R)-H5Ispa 119a

t-Bu (R)-H5tbspa 116a I (S)-H5Ispa 119b

t-Bu (S)-H5tbspa 116b F (S)-H5Fspa 120b

Cl (R)-H5Clspa 117a F (R)-H5Fspa 120a

Cl (S)-H5Clspa 117b

Page 58: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

40

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ chung tổng hợp các phối tử bazơ Schiff dạng 2 càng NO

Quy trình chung tổng hợp các phối tử bazơ Schiff 2 càng NO do chúng tôi nghiên

cứu như sau:

Dãy HL4: (R)-, (S)-spa; (S)-5mspa; (R)-, (S)-5tbspa; (R)-, (S)-5Clspa; (R)-, (S)-

5Brspa; (R)-, (S)-5Ispa; (R)-, (S)-5Fspa) như sau:

Cho vào bình cầu (dung tích 100ml) (2,5 mmol) 309,7 mg (R)-1-phenylethyl

amine, hoặc 309,7 mg (S)-1-phenylethylamine, hòa tan bằng 25 ml dung môi

C2H5OH. Thêm từ từ 2,5 mmol dẫn xuất salicylaldehyde (314,7mg salicylaldehyde

108a; 392,1 mg 5-methoxy-salicylaldehyde 108b; 459,3mg 5-t-butyl-salicylalde-

hyde 108d; 403,5 mg 5-chloro-salicylaldehyde 108f; 518,0 mg 5-bromo-salicyl-

aldehyde 108g; 639,2 mg 5-iodo-salicylaldehyde 108h; 361,1 mg 5-fluoro-

salicylaldehyde 108i) và khuấy ở nhiệt độ phòng trên máy khuấy từ. Cho vào hỗn

hợp phản ứng (2,5 mmol) 355,1 mg Na2SO4 khan vừa đủ để hấp thụ lượng nước

sinh ra trong phản ứng. Theo dõi phản ứng bằng sắc ký bản mỏng (TLC). Thời gian

thực hiện phản ứng khoảng 3h. Lọc phần dịch sau khi làm khan, cô quay chân

không để thu hồi dung môi và thu sản phẩm. Chạy cột hệ n-hexan: EtOAc (9 :1)

loại bớt chất tạp, rửa sản phẩm trong EtOH.

Bảng 2.4. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phối tử bazơ Schiff 2 càng NO

TT Phối tử bazơ Schiff Ký hiệu Màu sắc Hiệu suất

1 (R)-N-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-Hspa 114a

Vàng 96%

2 (S)-N-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-Hspa 114b

Vàng 96%

3 (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5mspa 115

Vàng 96%

4 (R)-N-5-tert-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5tbspa 116a

Vàng 97%

5 (S)-N-5-tert-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5tbspa 116b

Vàng 96%

6 (R)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-HClspa 117a

Vàng 97%

7 (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Clspa 117b

Vàng 96%

8 (R)-N-5-bromo-salicylidene-1- (R)-H5Brspa Vàng 97%

Page 59: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

41

phenylethylamine 118a

9 (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Brspa 118b

Vàng 97%

10 (R)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Ispa 119a

Vàng 96%

11 (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Ispa 119b

Vàng 95%

12 (R)-N-5-flouro-salicylidene-1-phenylethylamine

(R)-H5Fspa 120a

Vàng 97%

13 (S)-N-5-flouro-salicylidene-1-phenylethylamine

(S)-H5Fspa 120b

Vàng 97%

Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phối tử được đưa ra ở Bảng 2.4. Các

sản phẩm tan tốt trong metanol, ethylacetat, dichlorometan, n-hexan.

Sản phẩm được nghiên cứu bằng phương pháp IR, ESI-MS, 1H-NMR, 13C-

NMR và MS. Kết quả như sau:

2.4.2.1. Phối tử (R)- và (S)-N-salicylidene-1-phenylethylamine 114a, 114b

Phối tử 114a, 114b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ salicylaldehyde 108a và

mono-amine bậc 1 là (R)-1-phenylethylamine 113a, hoặc (S)-1-phenylethylamine

113a tương ứng.

Dữ liệu phổ của phối tử (R)-Hspa 114a

Hình 2.21. Phối tử (R)-Hspa 114a

(H = 96%)

Hình 2.22. Phối tử (S)-Hspa 114b

(H = 96%)

(+)ESI-MS (m/z): 225,9 [M+H]+, (C15H15NO, M = 225,3).

IR (KBr): 3025; 2995; 2975-2895; 1615; 1326; 1129 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.16

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-Hspa 114b 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 13,52 (1H, s, -OH); 8,39

(1H, H-7); 7,36-7,32 (4H, m, H-10, H-14, H-11, H-13); 7,30-7,27 (1H, m, H-12);

Page 60: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

42

7,27-7,21 (2H, m, H-4; H-6); 6,95 (1H, d, J = 8,5, H-3); 6,85 (1H, t, J = 8,0, H-5);

4,54 (1H, q, J = 6,5, H-8); 1,61 (3H, d, J = 7,0, H-15). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz), δC (ppm): 163,46 (C-2); 161,13 (C-7); 143,86

(C-9); 132,31 (C-6); 131,40 (C-4); 128,70 (C-11, C-13); 127,29 (C-12); 126,43 (C-

10, C-14); 118,89 (C-1); 118,64 (C-3); 117,01 (C-5); 68,53 (C-8); 24,94 (C-15).

(+)ESI-MS (m/z): 225,9 [M+H]+.

IR (KBr): 3026; 2991; 2976-2890; 1615; 1325; 1129 cm-1.

2.4.2.2. Phối tử (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine 115

Phối tử 115 tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-methoxy-salicylaldehyde 108b

và mono-amine bậc 1 là (S)-1-phenylethylamine 113a.

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-H5mspa 115

(+)ESI-MS (m/z): 255,9 [M+H]+,

(C16H17NO2, M = 255,3).

IR (KBr): 3061; 3008; 2972-

2897; 1630; 1303; 1156 cm-1. 1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz),

13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình

bày trong Bảng 3.17.

2.4.2.3. Phối tử (R)- và (S)-N-5-tert-salicylidene-1-phenylethylamine 116a, 116b

Phối tử 116a, 116b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-t-butyl-salicylalde-

hyde 108d và mono-amine bậc 1 là (R)-1-phenylethylamine 113a, hoặc (S)-1-

phenylethylamine 113a tương ứng.

Dữ liệu phổ của phối tử (R)-H5tbspa 116a

(+)ESI-MS (m/z): 282,0 [M-H]+, (C19H23NO, M = 281,4).

IR (KBr): 3068; 3027; 2966-2867; 1634; 1323; 1156 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.18

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-H5tbspa 116b 1H NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 13,30 (1H, s, OH); 8,41 (1H,

s, H-7); 7,36–7,32 (5H, m, H-10–H-14); 7,26–7,21 (2H, m, H-4; H-6); 6,89 (1H, d,

J = 9,0, H-3); 4,54 (1H, q, J = 6,5, H-8); 1,62 (3H, s, H-15); 1,29 (9H, s, H-17; H-

18; H-19).

Hình 2.23. Phối tử (S)-H5mspa 115

(H = 97%)

Page 61: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

43

Hình 2.24. Phối tử (R)-H5tbspa 116a

(H = 97%)

Hình 2.25. Phối tử (S)-H5tbspa 116b

(H = 96%) 13C NMR (CDCl3, 125 MHz), δC (ppm): 163,84 (C-7); 158,75 (C-2); 143,98

(C-9); 141,35 (C-5); 129,62 (C-4); 128,65 (C-11; C-13); 127,82 (C-6); 127,21 (C-

12); 126,43 (C-10; C-14); 118,12 (C-1); 116,52 (C-3); 68,48 (C-8); 33,97 (C-16);

31,44 (C-17; C-18, C-19); 24,89 (C-15).

(+)ESI-MS (m/z): 279,9 [M-H]+, (C19H23NO, M = 281,4).

IR (KBr): 3058; 3027; 2953-2868; 1634; 1378; 1135 cm-1.

2.4.2.4. Phối tử (R)- và (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine 117a, 117b

Phối tử 117a, 117b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-chloro-salicylaldehyde

108f và mono-amine bậc 1 là (R)-1-phenylethylamine 113a, hoặc (S)-1-

phenylethylamine 113a tương ứng.

Dữ liệu phổ của phối tử (R)-H5Clspa 117a

OH

N

H3C

1

2

34

56

7

89 14

13

1211

10

Cl

15

OH

N

H3C

1

2

34

56

7

89 14

13

1211

10

Cl

15

Hình 2.26. Phối tử (R)-H5Clspa 117a

(H = 97%)

Hình 2.27. Phối tử (S)-H5Clspa 117b

(H = 97%)

(+)ESI-MS (m/z): 259,9 [M+H]+, (C15H14ClNO, M = 259,1).

IR (KBr): 3060; 3024; 2984-2884; 1633; 1368; 1182 cm-1

1H-NMR (DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày

trong Bảng 3.23.

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-H5Clspa 117b 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 13,49 (1H, s, OH); 8,31 (1H,

Page 62: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

44

s, H-7); 7,37–7,34 (2H, m, H-11, H-13); 7,34–7,33 (2H, m, H-10, H-14); 7,28–7,25

(1H, m, H-12); 7,24 (1H, dd, J = 3,0; 9,5, H-4); 7,20 (1H, d, J = 2,5, H-6); 6,90

(1H, d, J = 8,5, H-3); 4,56 (1H, q, J = 7,0, H-8); 1,63 (3H, d, J = 6,5, H-15). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz), δC (ppm): 162,30 (C-2); 159,71 (C-7); 143,35

(C-9); 132,12 (C-4); 130,52 (C-6); 128,77 (C-11; C-13); 127,45 (C-10; C-14);

126,42 (C-12); 123,20 (C-1); 119,60 (C-3); 118,56 (C-5); 68,44 (C-8); 24,73 (C-

15).

IR (KBr): 3060; 3024; 2984-2884; 1633; 1368; 1182 cm-1

2.4.2.5. Phối tử (R)- và (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine 118a, 118b

Phối tử 118a, 118b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-bromo-salicyl-

aldehyde 108g và mono-amine bậc 1 là (R)-1-phenylethylamine 113a, hoặc (S)-1-

phenylethylamine 113a tương ứng.

Dữ liệu phổ của phối tử (R)-H5Brspa 118a

Hình 2.28. Phối tử (R)-H5Brspa 118a

(H = 98%)

Hình 2.29. Phối tử (S)-H5Brspa 118b

(H = 98%) (+)ESI-MS (m/z): 303,8 [M+H]+, (C15H14BrNO, M = 303,0). IR (KBr): 3059; 3023; 2984-2885; 1631; 1367; 1180 cm-1.

1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.21.

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-H5Brspa 118b

(+)ESI-MS (m/z): 303,8 [M+H]+, (C15H14BrNO, M = 303,0).

IR (KBr): 3059; 3023; 2983-2883; 1631; 1373; 1181 cm-1. 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.22

2.4.2.6. Phối tử (R)- và (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine 119a,b

Phối tử 119a, 119b tổng hợp từ phản ứng ngưng tụ 5-iodo-salicylaldehyde

Page 63: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

45

108h và mono-amine bậc 1 là (R)-1-phenylethylamine 113a, hoặc (S)-1-

phenylethylamine 113a tương ứng.

Dữ liệu phổ của phối tử (R)-H5Ispa 119a

Hình 2.30. Phối tử (R)-H5Ispa 119b

(H = 96%)

Hình 2.31. Phối tử (S)-H5Ispa 119b

(H = 96%)

(+)ESI-MS (m/z): 351,8 [M+H]+, (C15H14INO, M = 351,2).

IR (KBr): 3058; 3023; 2985-2885; 1628; 1366; 1180 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.24

Dữ liệu phổ của phối tử (S)-H5Ispa 119b 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), δH (ppm), J (Hz): 13,57(1H, s, OH), 8,30 (1H,

s, H-7); 7,55–7,51 (2H, m, H-11, H-13); 7,37–7,32 (4H, m, H-10, H-14, H-12, H-4);

7,28–7,25 (1H, m, H-6); 6,75 (1H, d, J = 8,5, H-3); 4,57 (1H, q, J = 7,0, H-8); 1,63

(3H, d, J = 7,0, H-15). 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz), δC (ppm): 162,11 (C-2); 160,94 (C-7); 143,29

(C-9); 140,67 (C-4); 139,60 (C-6); 128,77 (C-11, C-13); 127,46 (C-10, C-14);

126,43 (C-12); 121,04 (C-1); 119,55 (C-3); 79,08 (C-5); 68,35 (C-8); 24,67 (C-15).

(+)ESI-MS (m/z): 351,8 [M+H]+, (C15H14INO, M = 351,2).

IR (KBr): 3058; 3023; 2984-2883; 1627; 1367; 1180 cm-1.

2.5. Tổng hợp các phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử bazơ Schiff

Như đã giới thiệu ở phần tổng quan, tùy thuộc vào số nguyên tử cho điện tử

mà phối tử bazơ Schiff có thể là hai càng hay nhiều càng. Bazơ Schiff bốn càng

(dạng diimine N2O2) có dung lượng phối trí 4, phối trí với nguyên tử trung tâm qua

2 nguyên tử cho N, N’ và 2 nguyên tử O của nhóm OH. Còn phối tử bazơ Schiff

hai càng (dạng NO) có dung lượng phối trí 2, phối trí với nguyên tử trung tâm qua 1

nguyên tử cho N và 1 nguyên tử O của nhóm OH. Khi nguyên tử O của nhóm OH

tham gia phối trí, proton ở nhóm OH sẽ bị thay thế bằng các ion kim loại. Các ion

Pt(II) và Pd(II) (gọi chung là M(II)) thường tạo phức chất vuông phẳng với số phối

Page 64: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

46

trí 4 với các phối tử bazơ Schiff khác nhau, do vậy, tỷ lệ mol ion kim loại M(II):

Phối tử bốn càng dạng N2O2 = 1: 1; còn tỉ lệ mol ion kim loại M(II): Phối tử hai

càng dạng NO = 1: 2.

2.5.1. Tổng hợp phức chất với dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2, H2L3

Các phức chất của Pt(II) và Pd(II) với các phối tử bazơ Schiff được tổng hợp

theo Sơ đồ 2.4.

Tổng hợp các phức chất với phối tử H2spd 110

[Pt(spd)]: 121a; [Pd(spd)]: 121b.

Tổng hợp các phức chất với phối tử cis-H2scd 111a và phối tử trans-H2scd 111b

[Pt(cis-scd)] 122a; [Pd(cis-scd) 122b; [Pt(trans-scd)] 122c; [Pd(trans-scd)] 122d .

Tổng hợp các phức chất với phối tử có nhóm thế R3, R5 khác nhau

M = Pt(II), Pd(II):

R3 R5 Phức chất R3 R5 Phức chất H H [Pt(sed)] 123a H Cl [Pt(5Clsed)] 128a H H [Pd(sed)] 123b H Cl [Pd(5Clsed)] 128b H OCH3 [Pt(5msed)] 124a H Br [Pt(5Brsed)] 129a H OCH3 [Pd(5msed)] 124b H Br [Pd(5Brsed)] 129b

t-Bu H [Pt(3tbsed)] 125a H I [Pt(5Ised)] 130a

Page 65: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

47

t-Bu H [Pd(3tbsed)] 125b H I [Pd(5Ised)] 130b H t-Bu [Pt(5tbsed)] 126a H F [Pt(5Fsed)] 131a H t-Bu [Pd(5tbsed)] 126b H F [Pd(5Fsed)] 131b

t-Bu t-Bu [Pd(3,5tbsed)] 127

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 4 càng diimine N2O2

Quy trình tổng hợp do chúng tôi nghiên cứu như sau:

Tổng hợp phức chất với dãy phối tử 4 càng H2L1 và H2L2

(Với dãy H2L1: Phối tử H2spd 110, cis-H2scd 111a, trans-H2scd 111b; Dãy H2L2:

Phối tử H2sed 112a, H25msed 112b, H23tbsed 112c, H25tbsed 112d, H23,5tbsed

112e)

Thêm dung dịch chứa 0,5 mmol phối tử: (162,9 mg N,N’-bis(salicyliden)-

1,2-phenylenediamine 110 hoặc 166,1 mg cis-N,N'-bis(salicyliden)-1,2-cyclohex-

anediamine 111a hoặc 166,1 mg trans-N,N'-bis(salicyliden)-1,2-cyclohex-

anediamine 111b; 138,3 mg N,N'-bis(salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112a hoặc

169,3 mg N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112b hoặc 196,1

mg N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112c hoặc 196,1 mg

N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112d hoặc 226,9 mg N,N'-

bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112e) hòa tan trong 10 ml

DMSO vào dung dịch chứa 0,5 mmol muối K2MCl4 (207,5 mg K2PtCl4 hoặc 163.2

mg K2PdCl4) hòa tan trong 10 ml DMSO, khuấy đều và từ từ cho 0,5 mmol

(529mg) Na2CO3 hòa tan trong nước cất vào hỗn hợp phản ứng trên. Khuấy hỗn hợp

phản ứng trong khoảng 3h ở nhiệt độ 60 0C, pH = 8 trong điều kiện phòng tối. Theo

dõi phản ứng bằng sắc kí bản mỏng. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc lấy phần kết tủa,

chiết bằng nước cất và dung môi CH2Cl2, phần tan trong dung môi CH2Cl2 cô quay

để thu hồi dung môi, tinh chế sản phẩm bằng sắc ký cột tổng hợp silicagel với hệ

dung môi n-hexane: EtOAc (7:3). Sản phẩm thu được có màu vàng, tan trong

CH2Cl2, EtOAc, MeOH, DMSO. Hiệu suất phản ứng 75÷80%.

Tổng hợp phức chất với dãy phối tử H2L3

(Với dãy H2L3: Phối tử H25Clsed 112f, H25Brsed 112g, H25Ised 112h, H25Fsed

112i)

Tương tự quy trình tổng hợp phức chất với phối tử H2L1-2 ở trên: Cho 0,5

mmol phối tử: (173,8 mg N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112f

hoặc 219,6 mg N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112g hoặc

Page 66: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

48

268,1 mg N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112h hoặc 156,8 mg

N,N'-bis(5-fluoro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112i) hòa tan trong 10ml

DMSO vào dung dịch chứa 0,5 mmol muối K2MCl4 (207,5 mg K2PtCl4, hoặc 163

mg K2PdCl4) hòa tan trong 10 ml DMSO. Khuấy đều và từ từ cho 139 mg K2CO3 đã

được hòa tan vừa đủ trong nước cất vào hỗn hợp phản ứng. Khuấy hỗn hợp phản

ứng trong khoảng 3h ở nhiệt độ 60 0C, pH = 8 trong điều kiện phòng tối. Theo dõi

phản ứng bằng sắc kí bản mỏng. Kết thúc phản ứng khi chất ban đầu không xuất

hiện trên bản mỏng. Làm lạnh và lọc lấy phần kết tủa, rửa nhiều lần với nước cất để

loại hết dung môi DMSO ra khỏi sản phẩm. Rửa phần trên giấy lọc bằng n-hexane

lạnh, sau đó rửa nhiều lần với hỗn hợp dung môi: C2H5OH, CH3OH, EtOAc,

CH2Cl2 để loại bỏ tạp chất. Phức chất có màu vàng tươi. Sản phẩm không tan trong

hệ dung môi phân cực hay không phân cực như n-hexane, CH2Cl2, EtOAc, MeOH,

DMSO. Hiệu suất phản ứng 75 ÷ 80 %.

Các sản phẩm được nghiên cứu bằng phương pháp ESI-MS, 1H-NMR và 13C- NMR. Kết quả cụ thể như sau:

Bảng 2.5. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 4 càng

TT Phức chất Ký hiệu Màu

sắc

H

(%)

1 Phức chất Pt(II) với N,N'-

bis(salicylidene)-1,2-phenylendiamine

[Pt(spd)]

121a Vàng 71

2 Phức chất Pd(II) với N,N'-

bis(salicylidene)-1,2-phenylendiamine

[Pd(spd)]

121b Vàng 74

3 Phức chất Pt(II) với cis-N,N'-bis(salicy

lidene)-1,2-cyclo hexanediamine

[Pt(cis-scd)]

122a Vàng 67

4 Phức chất Pd(II) với cis-N,N'-

bis(salicylidene)-1,2-cyclo hexanediamine

[Pd(cis-scd)]

122b Vàng 72

5 Phức chất Pt(II) với trans-N,N'-

bis(salicylidene)-1,2-cyclo hexanediamine

[Pt(trans-scd)]

122c Vàng 69

6 Phức chất Pd(II) với trans-N,N'-

bis(salicylidene)-1,2-cyclo hexanediamine

[Pd(trans-scd)]

122d Vàng 74

7 Pt(II) với N,N’-bis(salicylidene)ethylendi

amine

[Pt(sed)]

123a Vàng 70

Page 67: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

49

8 Pd(II) với N,N’-bis(salicylidene)ethylendi

amine

[Pd(sed)]

123b Vàng 73

9 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(5-methoxy-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pt(5msed)]

124a Vàng 70

10 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-methoxy-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(5msed)]

124b Vàng 73

11 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(3-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pt(3tbsed)]

125a Vàng 73

12 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(3-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(3tbsed)]

125b Vàng 74

13 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(5-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylene diamine

[Pt(5tbsed)]

126a Vàng 70

14 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(5tbsed)]

126b Vàng 70

15 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(3,5-di-tert-

butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(3,5tbsed)]

127 Vàng 79

16 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(5-chloro-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pt(5Clsed)]

128a Vàng 74

17 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-chloro-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(5Clsed)]

128b Vàng 75

18 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(5-bromo-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pt(5Brsed)]

129a Vàng 74

19 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-bromo-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd(5Brsed)]

129b Vàng 75

20 Phức chất Pt(II) với N,N'-bis(5-iodo-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pt5Ised]

130a Vàng 74

21 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-iodo-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd5Ised]

130b Vàng 75

22 Phức chất Pd(II) với N,N'-bis(5-fluoro-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine

[Pd5Fsed]

131 Vàng 76

2.5.1.1. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

Page 68: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

50

phenylenediamine

Phức chất 121a, 121b tổng hợp từ phối tử N,N’-bis(salicyliden)-1,2-

phenylenediamine 110 và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4).

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(spd)] 121a

Hình 2.32. Phức chất [Pt(spd)] 121a

H = 71%

Hình 2.33. Phức chất [Pd(spd)] 121b

H = 74%

ESI-MS (m/z): 510,1 [M+H]+ (C20H14N2O2Pt, M = 509,4)

IR (KBr): 3020; 2920-2870; 1604; 1323; 1149; 752; 463cm-1. 1H-NMR

(DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.4.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(spd)] 121b

ESI-MS (m/z): 420.9 [M+H]+, (C20H14N2O2Pd, M = 520,0)

IR (KBr): 3010; 2930-2850; 1606; 1332; 1130; 630; 460 cm-1. 1H-NMR

(DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.4

2.5.1.2. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng cis- và trans-N,N'-bis (salicyli-

dene)-1,2-cyclohexanediamine 122a,b,c,d

Phức chất 122a, 122b. 122c, 122d tổng hợp từ phối tử cis-N,N'-

bis(salicyliden)-1,2-cyclohexanediamine 111a; trans-N,N'-bis(salicyliden)-1,2-

cyclohexanediamine 111b và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a

ESI-MS (m/z): 516,1 [M+H]+, (C20H20N2O2Pt, M = 515,1).

IR (KBr): 3090; 2933-2854; 1601; 1309; 1151; 640; 477 cm-1. 1H-NMR (DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.5.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(cis-scd)] 122b

ESI-MS (m/z): 426,9 [M+H]+. (C20H20N2O2Pd, M = 426,1).

IR (KBr): 3150; 2932-2857; 1630; 1312; 1151; 747; 472 cm-1. 1H-NMR (DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong

Page 69: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

51

Bảng 3.5.

Hình 2.34. [Pt(cis-scd)] 122a

H = 67%

Hình 2.35. [Pd(cis-scd)] 122b

H = 72%

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(trans-scd)] 122c

Hình 2.36. [Pt(trans-scd)] 122c

H = 69%

Hình 2.37. [Pd(trans-scd)] 122d

H = 74%

ESI-MS (m/z): 516,0 [M+H]+, (C20H20N2O2Pt, M = 515,1).

IR (KBr): 3015; 2937-2859; 1602; 1317; 1130; 696; 471 cm-1. 1H-NMR

(DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.6

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(trans-scd)] 122d

ESI-MS (m/z): 426,9 [M+H]+.

IR (KBr): 3010; 2936-2858; 1629; 1318; 1129; 619; 466 cm-1. 1H-NMR

(DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.6

2.5.1.3. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N’-bis(salicylidene)ethylene

diamine 123a,b

Phức chất 123a, 123b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

ethylenediamine 112a và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(sed)] 123a

ESI-MS (m/z): 462,1 [M+H]+, (C16H14N2O2Pt, M = 461,1).

IR (KBr): 3047; 2976-2860; 1624; 1307; 1126; 605; 474 cm-1. 1H-NMR

(DMSO, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.7.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(sed)] 123b

Page 70: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

52

ESI-MS (m/z): 372,8 [M+H]+, (C16H14N2O2Pd, M = 372,0).

Hình 2.38. [Pt(sed)] 123a

H = 70%

Hình 2.39. [Pd(sed)] 123b

H = 73%

IR (KBr): 3069; 2942-2872; 1632; 1315; 1146; 630; 471 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.7.

2.5.1.4. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)

-1,2-ethylenediamine 124a,b

Phức chất 124a, 124b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine 112b và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(5msed)] 124a

C18H18N2O2Pt, M = 521,4.

Hình 2.40. [Pt(5msed)] 124a

H = 70%

Hình 2.41. [Pd(5msed)] 124b

H = 73% 1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.8.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(5msed)] 124b

ESI-MS (m/z): 432,9 [M+H]+, (C18H18N2O2Pd, M = 432,0).

IR (KBr): 3004; 2921-2855; 1631; 1302; 1157; 617; 470 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.8

2.5.1.5. Phức chất Pt(II), Pd(II) với N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylene

diamine 125a, 125b

Phức chất 125a, 125b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(3-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112c và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4)

tương ứng.

Page 71: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

53

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(3tbsed)] 125a

ESI-MS (m/z): 574,1 [M+H]+, (C24H30N2O2Pt, M = 573,2).

IR (KBr): 3040; 2922-2851; 1621; 1307; 1144; 634; 460 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.10

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b

Hình 2.42. [Pt(3tbsed)] 125a

H = 73%

Hình 2.43. [Pd(3tbsed)] 125b

H = 74%

ESI-MS (m/z): 485,1[M+H]+, (C24H30N2O2Pd, M = 484,1).

IR (KBr): 3050; 2942-2872; 1629; 1313; 1145; 622; 490 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.10.

2.5.1.6. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(5-tert-butyl-salicyli-

dene)-1,2-ethylenediamine 126a,b

Phức chất 126a, 126b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-tert-butyl-

salicylidene)-1,2-ethylenediamine 112d và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4)

tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(5tbsed)] 126a

Hình 2.44. [Pt(5tbsed)] 126a

H = 70%

Hình 2.45. [Pd(5tbsed)] 126b

H = 70%

ESI-MS (m/z): 575,1[M+H]+, (C24H30N2O2Pt, M = 573,2).

IR (KBr): 3008; 2943-2868; 1621; 1350; 1145; 634; 460 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.9

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b

ESI-MS (m/z): 485,1 [M+H]+, (C24H30N2O2Pd, M = 484,1).

Page 72: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

54

IR (KBr): 3010; 2957-2868; 1630; 1313; 1149; 612; 467 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.9.

2.5.1.7. Phức chất Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine 127

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

Phức chất 127, tổng hợp từ phối tử

N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)

-1,2-ethylenediamine 112e và muối

K2PdCl4.

(+)ESI-MS (m/z): 597,1 [M+H]+,

(C32H46N2O2Pd, M = 596,3).

IR (KBr): 3007; 2951-2868; 1626;

1324; 1166; 746; 537 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.11

2.5.1.8. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine 128a,b

Phức chất 128a, 128b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine 112f và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(5Clsed)] 128a

Hình 2.47. [Pt(5Clsed)] 128a

H = 74%

Hình 2.48. [Pd(5Clsed)] 128b

H = 75%)

(+)ESI-MS (m/z): 530,9 [M+H]+, (C16H12Cl2N2O2Pt, M = 530,3).

IR (KBr): 3002; 2924-2851; 1618; 1303; 1175; 678; 470 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.13

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

(+)ESI-MS (m/z): 442,8 [M+H]+, (C16H12Cl2N2O2Pd, M = 441,6).

IR (KBr): 3060; 2950–2860; 1632; 1301; 1138; 667; 474 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.13

2.5.1.9. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-

Hình 2.46. [Pd(3,5tbsed)] 127

H = 79%

Page 73: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

55

1,2-ethylenediamine 129a, 129b

Phức chất 129a, 129b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine 112g và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(5Brsed)] 129a

Hình 2.49. [Pt(5Brsed)] 129a

H = 74%

Hình 2.50. [Pd(5Brsed)] 129b

H = 75%

(+)ESI-MS (m/z): 619,7 [M+H]+, (C16H12Br2N2O2Pt, M = 619,2).

IR (KBr): 3009; 2918–2847; 1633; 1332; 1140; 664; 470 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.14

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(5Brsed)] 129b

Hình 2.51. [Pt(5Ised)] 130a

H = 74%

Hình 2.52. [Pd(5Ised)] 130b

H = 75%

(+)ESI-MS (m/z): 531,7 [M+H]+, (C16H12Br2N2O2Pd, M = 530,5).

IR (KBr): 3150; 2930–2800; 1631; 1302; 1175; 655; 468 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.14

2.5.1.10. Phức chất Pt(II), Pd(II) với N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-ethylenedi

amine 130a,b

Phức chất 130a, 130b tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-

ethylenediamine 112h và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt5Ised] 130a

(+)ESI-MS (m/z): 713,8 [M+H]+, (C16H12I2N2O2Pt, M = 713,2).

IR (KBr): 3001; 2923–2853; 1619; 1303; 1113; 661; 559 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.15.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(5Ised)] 130b

Page 74: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

56

(+)ESI-MS (m/z): 625,7 [M+H]+, (C16H12I2N2O2Pd, M = 624,5).

IR (KBr): 3001; 2950–2810; 1627; 1301; 1176; 648; 460 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.15.

2.5.1.11. Phức chất Pd(II) với phối tử 4 càng N,N'-bis(5-fluoro-salicylidene)-1,2-

ethylenedi amine 131

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd5Fsed] 131

Phức chất 131 tổng hợp từ phối tử N,N'-bis(5-fluoro-salicylidene)-1,2-

ethylenediamine 112i và muối K2PdCl4. (+)ESI-MS (m/z): 408,9 [M+H]+,

(C16H12F2N2O2Pd, M = 408,0).

IR (KBr): 3100; 2926–2873;

1634; 1306; 1145; 777; 471 cm-1. 1H-

NMR (DMSO-d6, 500 MHz), 13C-

NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày

trong Bảng 3.12

2.5.2. Tổng hợp phức chất với dãy phối tử 2 càng HL4

Các phức chất của Pt(II) và Pd(II) với các phối tử bazơ Schiff hai càng được

tổng hợp theo Sơ đồ 2.5.

Tổng hợp phức chất M(II) với dẫn xuất phối tử (R)-; (S)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine với M = Pt(II), Pd(II)

R5 Phức chất R5 Phức chất

H [Pt(R-spa)2] 132a Br [Pt(R-5Brspa)2] 136a

H [Pd(R-spa)2] 132b Br [Pd(R-5Brspa)2] 136b

H [Pd(S-spa)2] 132c Br [Pd(S-5Brspa)2] 136c

OCH3 [Pd(S-5mspa)2] 133 I [Pd(R-5Ispa)2] 137a

Hình 2.53. [Pd5Fsed] 131

H = 76%

Page 75: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

57

t-Bu [Pd(R-5tbspa)2] 134a I [Pd(S-5Ispa)2] 137b

t-Bu [Pd(S-5tbspa)2] 134b F [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Cl [Pd(R-5Clspa)2] 135a F [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Cl [Pd(S-5Clspa)2] 135b F [Pd(S-5Fspa)2] 138c

Sơ đồ 2.5. Sơ đồ chung tổng hợp các phức chất với phối tử dạng 2 càng NO

Quy trình tổng hợp do chúng tôi nghiên cứu như sau:

HL4: (R)- và (S)-Hspa 114a, 114b; (S)-H5mspa 115; (R)- và (S)-H5tbspa 116a,

116b; (R)- và (S)-H5Clspa 117a, 117b; (R)- và (S)-H5Brspa 118a, 118b; (R)- và

(S)-H5Ispa 119a, 119b, (R)- và (S)-H5Fspa 120a, 120b.

Cho 1 mmol phối tử: (231,2 mg (R)- 114a hoặc (S)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine 114b; 262,1 mg (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethyl

amine 115; 289,1 mg (R)- 116a hoặc (S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethyl

amine 116b; 266,7 mg (R)- 117a hoặc (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethyl

amine 117b; 312,5 mg (R)- 118a hoặc (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethyl

amine 118b; 361,0 mg (R)- 119a hoặc (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethyl

amine 119b; 249,8 mg (R)- 120a hoặc (S)-N-5-flouro-salicylidene-1-phenylethyl

amine 120b) hòa tan trong 10ml DMSO vào 0,5 mmol K2MCl4 (207,5 mg K2PtCl4

hoặc 163,2 mg K2PdCl4 hòa tan trong 10ml DMSO (trong bình cầu dung tích 50ml).

Khuấy đều và cho từ từ 0,5 mmol (54,6 mg) Na2CO3 hòa tan vừa đủ trong H2O vào

hỗn hợp phản ứng ở trên. Tiến hành khuấy hệ phản ứng trong khoảng 3h ở 600C,

pH=9 trong điều kiện phòng tối. Theo dõi phản ứng bằng sắc kí bản mỏng. Sản

phẩm được chiết với dung môi CH2Cl2 và nước cất để loại dung môi DMSO và

nước, lấy phần dung dịch hữu cơ hòa tan trong CH2Cl2. Làm khan và cô quay thu

hồi dung môi. Chạy cột hệ n-hexane-EtOAc (9:1). Sản phẩm được rửa nhiều lần

bằng C2H5OH để loại tạp chất đầu. Sản phẩm thu được có màu đỏ tươi, tan tốt trong

CH2Cl2, EtOAc, MeOH, DMSO. Hiệu suất phản ứng 72 ÷ 77 %.

Phức chất được nghiên cứu cấu trúc bằng phương pháp ESI-MS, 1H-NMR và 13C-NMR, HSQC và HMBC. Kết quả cụ thể như sau:

Bảng 2.6. Hiệu suất tổng hợp và màu sắc của các phức chất với phối tử 2 càng

TT Phức chất Ký hiệu Màu sắc H

(%)

Page 76: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

58

1 Phức chất Pt(II) với phối tử (R)-N-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pt(R-spa)2]

132a đỏ tươi 76

2 Phức chất Pd(II) với phối tử (R)-N-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-spa)2]

132b đỏ tươi 72

3 Phức chất Pd(II) với phối tử (S)-N-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-spa)2]

132c đỏ tươi 75

4 Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-methoxy-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5mspa)2]

133 đỏ tươi 77

5 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-tert-butyl-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-5tbspa)2]

134a

đỏ tươi 77

6 Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-tert-butyl-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5tbspa)2]

134b

đỏ tươi 76

7 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-chloro-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-5Clspa)2]

135a

đỏ tươi 75

8 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-chloro-

sali cylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5Clspa)2]

135b

đỏ tươi 76

9 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-bromo-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pt(R-5Brspa)2]

136a

đỏ tươi 75

10 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-bromo-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-5Brspa)2]

136b

đỏ tươi 75

11 Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-bromo-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5Brspa)2]

136c

đỏ tươi 76

12 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-iodo-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-5Ispa)2]

137a

đỏ tươi 73

13 Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-iodo-

salicylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5Ispa)2]

137b

đỏ tươi 73

14 Phức chất Pt(II) với (R)-N-5-flouro-sali

cylidene-1-phenylethylamine

[Pt(R-5Fspa)2]

138a

đỏ tươi 76

15 Phức chất Pd(II) với (R)-N-5-flouro-sali

cylidene-1-phenylethylamine

[Pd(R-5Fspa)2]

138b

đỏ tươi 76

16 Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-flouro-sali

cylidene-1-phenylethylamine

[Pd(S-5Fspa)2]

138c

đỏ tươi 77

Page 77: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

59

2.5.2.1. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử 2 càng (R)- và (S)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine 132a, 132b, 132c

Phức chất 132a, 132b, 132c tổng hợp từ phối tử (R)- 114a hoặc (S)-N-

salicylidene-1-phenylethylamine 114b và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc K2PdCl4)

tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Hình 2.54. [Pt(R-spa)2] 132a

H = 76%

Hình 2.55. [Pd(R-spa)2] 132b

H = 72%

(+)ESI-MS (m/z): 644,1 [M+H]+, (C30H28N2O2Pt, M = 643,2). αD23

= +63 (c

1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3023; 2975-2890; 1612; 1325; 1130; 698; 471 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.16

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-spa)2] 132b

(+)ESI-MS (m/z): 555,0 [M+H]+, (C30H28N2O2Pd, M = 554,1), αD23

= +63 (c

1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3024; 2975-2893; 1615; 1325; 1130; 606; 471 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.16.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-spa)2] 132c

(+)ESI-MS (m/z): 555,0 [M+H]+, (C30H28N2O2Pd, M = 554,1), αD23

= -63 (c

1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3024; 2976-2892; 1615; 1325; 1129; 607; 471 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.17

2.5.2.2. Phức chất Pd(II) với (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine 133

Phức chất 133 tổng hợp từ phối tử (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-

phenylethyl amine 115 và muối K2PdCl4.

Page 78: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

60

Hình 2.56. [Pd(S-spa)2] 132c

H = 75%)

Hình 2.57. [Pd(S-5mspa)2] 133

H = 77%

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5mspa)2] 133

(+)ESI-MS (m/z): 615 [M+H]+, (C32H32N2O4Pd, M = 614,1). αD23 = -44 (c

1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3004; 2946-2827; 1626; 1314; 1165; 700; 527 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.17

2.5.2.3. Phức chất Pt(II), Pd(II) với (R)-, (S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenyl

ethylamine 134a,b

Phức chất 134a, 134b tổng hợp từ phối tử (R)- 116a hoặc (S)-N-5-tert-butyl-

salicylidene-1-phenylethylamine 116b và muối K2PdCl4.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a

Hình 2.58. [Pd(R-5tbspa)2] 134a

H = 77%

Hình 2.59. [Pd(S-5tbspa)2] 134b

H = 76%

(+)ESI-MS (m/z): 667,2 [M+H]+, (C38H44N2O2Pd, M = 666,2). αD

23 = +44 (c

1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3020; 2960-2855; 1619; 1329; 1148; 695; 461 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.18

Page 79: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

61

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

(+)ESI-MS (m/z): 667,1 [M+H]+, (C38H44N2O2Pd, M = 666,2).

αD23 = -42 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3030; 2961-2862; 1618; 1328; 1147; 662; 461 cm-1. 1H-NMR

(DMSO-d6, 500 MHz), 13C-NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.18

2.5.2.4. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử (R)-, (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-

phenylethylamine 135a,b

Phức chất 135a, 135b tổng hợp từ phối tử (R)- 117a hoặc (S)-N-5-chloro-

salicylidene-1-phenylethylamine 117b và muối K2PdCl4.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-5Clspa)2] 135a

Hình 2.60. [Pd(R-5Clspa)2] 135a

H = 75%

Hình 2.61. [Pd(S-5Clspa)2] 135b

H = 76%

(+)ESI-MS (m/z): 624,8 [M+H]+, (C30H26Cl2N2O2Pd, M = 623,9). αD23 =

+50 (c 1,0; CH3OH.

IR (KBr): 2954; 2923-2851; 1620; 1323; 1133; 662; 460 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.23

- Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b

(+)ESI-MS (m/z): 624,9 [M+H]+, (C30H26Cl2N2O2Pd, M = 623,9).

αD23 = -50 (c 1,0; CH3OH.

IR (KBr): 3060; 2952-2862; 1618; 1326; 1178; 660; 462 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.23

2.5.2.5. Phức chất Pt(II), Pd(II) với (R)-, (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethyl

amine 136a, 136b, 136c

Phức chất 136a, 136b, 136c tổng hợp từ phối tử (R)- 118a hoặc (S)-N-5-

bromo-salicylidene-1-phenylethylamine 118b và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc

Page 80: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

62

K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(R-5Brspa)2] 136a

Hình 2.62. [Pt(R-5Brspa)2] 136a

H = 75%

Hình 2.63. [Pd(R-5Brspa)2] 136b

H = 75%

(+)ESI-MS (m/z): 801,9 [M+H]+, (C30H26Br2N2O2Pt, M = 801,4).

αD23= +18 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3060; 2919-2849; 1618; 1325; 1139; 655; 465 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.22

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b

(+)ESI-MS (m/z): 711,8

[M+H]+, (C30H26Br2N2O2Pd, M =

710,8).

αD23 = +18 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3100; 2987-2864;

1619; 1326; 1138; 652; 460 cm-1. 1H-

NMR (DMSO-d6, 500 MHz), 13C-

NMR (DMSO-d6, 125 MHz) trình bày

trong Bảng 3.21.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5Brspa)2] 136c

(+)ESI-MS (m/z): 711,9 [M+H]+, (C30H26Br2N2O2Pd, M = 710,8).

αD23 = -18 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3070; 2987-2864; 1619; 1326; 1138; 652; 461.

1H-NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.22.

Hình 2.64 [Pd(S-5Brspa)2] 136c

(H = 76%)

Page 81: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

63

2.5.2.6. Phức chất Pd(II) với phối tử (R)-, (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethyl

amine 137a, 137b.

Phức chất 137a, 137b tổng hợp từ (R)- 119a hoặc (S)-N-5-iodo-salicylidene-

1-phenylethylamine 119b và muối K2PdCl4.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-5Ispa)2] 137a

1

2

3 4

5

67

89

10

1112

13

14 15

O

N

H3C

O

N

CH3

PdI

I

Hình 2.65. [Pd(R-5Ispa)2] 137a

H = 73%

Hình 2.66. [Pd(S-5Ispa)2] 137b

H = 73%

(+)ESI-MS (m/z): 806,7 [M+H]+, (C30H26I2N2O2Pd, M = 805,9).

αD23= +14 (c 1,0; CH3OH);

IR (KBr): 3053; 2984-2871; 1620; 1369; 1173; 637; 456 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.24

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b

(+)ESI-MS (m/z): 806,7 [M+H]+, (C30H26I2N2O2Pd, M = 805,9).

αD23= -14 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3023; 2974-2869; 1620; 1317; 1136; 638; 457 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.24

2.5.2.7. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử (R)-, (S)-N-5-flouro-salicylidene-1-

phenylethyl amine 138a,b,c

Phức chất 138a, 138b, 138c tổng hợp từ phối tử (R)- 120a hoặc (S)-N-5-

flouro-salicylidene-1-phenylethylamine 120b và muối K2MCl4 (K2PtCl4 hoặc

K2PdCl4) tương ứng.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

(+)ESI-MS (m/z): 680,0 [M+H]+, (C30H26F2N2O2Pt, M = 679,2).

αD23 = +95 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3050, 2923-2851, 1617, 1321, 1145, 696, 463 cm-1. 1H-NMR

Page 82: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

64

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.19

Hình 2.67. [Pt(R-5Fspa)2] 138a

H = 76%

Hình 2.68. [Pd(R-5Fspa)2] 138b

H = 76%

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

(+)ESI-MS (m/z): 590,9 [M+H]+, (C30H26F2N2O2Pd, M = 590,1).

αD23 = +95 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3057, 2972-2851, 1620, 1321, 1145, 741, 460 cm-1. 1H-NMR

(CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR (CDCl3, 125 MHz) trình bày trong Bảng 3.20.

Dữ liệu phổ của phức chất [Pd(S-5Fsp)2] 138c

(+)ESI-MS (m/z): 590,9 [M+H]+,

(C30H26F2N2O2Pd, M = 590,1).

αD23 = -95 (c 1,0; CH3OH).

IR (KBr): 3054, 2972-2850,

1620, 1321, 1145, 696, 459 cm-1. 1H-

NMR (CDCl3, 500 MHz), 13C-NMR

(CDCl3, 125 MHz) trình bày trong

Bảng 3.20

Hình 2.69. [Pd(S-5Fspa)2] 138c

H = 77%

Page 83: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

65

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde, phối tử và phức chất

3.1.1. Nghiên cứu tổng hợp các salicylaldehyde có các nhóm thế tại R3, R5

Quy trình và sơ đồ tổng hợp 8 salicylaldehyde 108b-i được đưa ra trên Sơ đồ

2.6 ở mục 2.3 chương 2 phần thực nghiệm.

Tổng hợp phản ứng 8 salicylaldehyde lấy tỉ lệ mol của dẫn xuất phenol

(107b-i): NaOH: CHCl3 = (1:15:20) và được thực hiện theo trình tự chất như sau:

Dung dịch của phenol có nhóm thế R2, R4 khác nhau sau khi đã hòa tan trong dung

môi C2H5OH, tiếp theo cho lượng cloroform (CHCl3) vào dung dịch và bước cuối

cùng cho từ từ dung dịch NaOH sau khi đã hòa tan trong nước cất vào hỗn hợp phản

ứng. Lượng dung môi tính theo tỷ lệ thể tích V(C2H5OH: H2O) = (85:15). Cho hỗn

hợp tự phản ứng ở nhiệt độ phòng (chưa siêu âm). Sau khi hỗn hợp hết sủi bọt, đưa

hỗn hợp phản ứng vào thiết bị siêu âm, nhiệt độ 600C thời gian phản ứng trong 5

giờ. Sau khi kết thúc phản ứng, trung hòa dung dịch bằng HCl 35 % cho đến pH =

7. Tinh chế sản phẩm bằng sắc ký cột, hệ dung môi chạy cột (n-hexan:EtOAc) =

(9:1). Hiệu suất phản ứng thấp 15÷24 %.

3.1.2. Nghiên cứu tổng hợp phối tử 4 càng và phối tử 2 càng

Sơ đồ và quy trình tổng hợp dãy phối tử 4 càng: H2L1: H2spd 110, cis-H2scd

111a, trans-H2scd 111b; H2L2: H2sed 112a, H2msed 112b, H23tbsed 112c, H25tbsed

112d, H23,5tbsed 112e; H2L3: H25Clsed 112f, H25Brsed 112g, H25Ised 112h,

H25Fsed 112i được đưa ra trên Sơ đồ 2.7. ở mục 2.4.1. và phối tử 2 càng: HL4: (R)-

, (S)-spa 114a,b; (S)-5mspa 115; (R)-, (S)-5tbspa 116a,b; (R)-, (S)-5Clspa 117a,b;

(R)-, (S)-5Brspa 118a,b; (R)-, (S)-5Ispa 119a,b; (R)-, (S)-5Fspa) 120a,b được đưa ra

trên Sơ đồ 2.8 ở mục 2.4.2. chương 2.

Hòa tan dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2, H2L3 và phối tử 2 càng HL4 trong

dung môi C2H5OH và khuấy ở nhiệt độ phòng. Cho vào hỗn hợp phản ứng muối

Na2SO4 khan vừa đủ để hấp thụ lượng nước sinh ra trong phản ứng. Thời gian thực

hiện phản ứng khoảng 3h. Tinh chế sản phẩm gồm 2 bước:

- Sản phẩm tùy thuộc vào độ hòa tan trong dung môi chạy cột sắc khí, nếu

mẫu sản phẩm ít tan, chuẩn bị mẫu bằng cách nhồi mẫu khô, mẫu tan tốt trong dung

môi chọn chạy cột n-hexan thì chọn mẫu ướt. Hệ chọn chạy cột sắc khí là (n-hexan:

EtOAc) = (9 :1) nhằm loại bớt chất ban đầu.

Page 84: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

66

- Sau khi xử lý mẫu bằng phương pháp sắc ký cột, mẫu còn lẫn chất ban đầu.

Tiếp tục xử lý bằng cách rửa sản phẩm trong dung môi n-hexan lạnh, sau đó rửa

nhiều lần với EtOH.

3.1.3. Nghiên cứu tổng hợp phức chất với phối tử 4 càng và phối tử 2 càng

3.1.3.1. Phức chất với với dãy phối tử 4 càng H2L1, H2L2

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử H2L1 gồm: H2spd

110, (cis)-H2scd 111a, (trans)-H2scd)111b được đưa ra trên Sơ đồ 3.1 ở mục 3.4.1.1

(gồm phức chất [Pt(spd)] 121a, [Pd(spd)] 121b) và Sơ đồ 3.2 ở mục 3.4.1.2 chương

3 (gồm phức chất [Pt(cis-scd)] 122a, [Pd(cis-scd)] 122b, [Pt(trans-scd)] 122c,

[Pd(trans-scd)] 122d).

Sơ đồ tổng hợp phức chất với các phối tử dãy H2L2 được đưa ra trên Sơ đồ

3.3 ở mục 3.4.2 chương 3 (gồm phức chất [Pt(sed)] 123a, [Pd(sed)] 123b;

[Pt(5msed)] 124a, [Pd(5msed)] 124b; [Pt(3tbsed)] 125a, [Pd(3tbsed)] 125b;

[Pt(5tbsed)] 126a [Pd(5tbsed)] 126b; [Pd(3,5tbsed)] 127).

Quy trình tổng hợp phức chất với phối tử dãy H2L1, H2L2, H2L3 được đưa ra

trên mục 2.5.1. chương 2 phần thực nghiệm.

Cho từ từ dung dịch muối K2MCl4 (M = Pt hoặc Pd) đã hòa tan trong DMSO

vào dung dịch dãy phối tử H2L1, H2L2 hòa tan trong dung môi DMSO, khuấy đều và

từ từ cho dung dịch Na2CO3 hòa tan trong nước cất vào hỗn hợp phản ứng trên cho

đến lúc pH = 8. Khuấy hỗn hợp phản ứng trong khoảng 3h ở nhiệt độ 60 0C, trong

điều kiện phòng tối (đối với platin). Theo dõi phản ứng bằng sắc kí bản mỏng với Rf

= 0,5 của hệ dung môi CH2Cl2: CH3OH = 95: 5. Trên bản mỏng phối tử và phức

chất tách ra xa nhau nhưng sản phẩm phức vẫn còn lẫn chất ban đầu. Tiếp tục xử lý

sản phẩm sau khi chạy sắc ký cột, rửa sản phẩm từ dung môi kém phân cực đến

dung môi ít phân cực. Hiệu suất phản ứng từ 75÷80%.

3.1.3.2. Phức chất với với dãy phối tử 4 càng H2L3 có nhóm thế halogene

Sơ đồ tổng hợp phức chất với các phối tử dãy H2L3 được đưa ra trên Sơ đồ

3.4 ở mục 3.4.3 chương 3 (gồm các phức chất [Pt(5Clsed)] 128a, [Pd(5Clsed)]

128b; [Pt(5Brsed)] 129a, [Pd(5Brsed)] 129b; [Pt(5Ised)] 130a, [Pd(5Ised)] 130b;

[Pd(5Fsed)] 131).

Tương tự quy trình tổng hợp phức chất với phối tử H2L1, H2L2 ở trên: Cho từ

từ dung dịch muối K2MCl4 (M = Pt hoặc Pd) đã hòa tan trong DMSO vào dung dịch

Page 85: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

67

dãy phối tử H2L3 hòa tan trong dung môi DMSO, khuấy đều và từ từ cho dung dịch

Na2CO3 cho đến pH = 8 đã hòa tan trong nước cất vào hỗn hợp phản ứng trên.

Khuấy hỗn hợp phản ứng trong khoảng 3h ở nhiệt độ 60 0C, trong điều kiện phòng

tối (đối với platin). Kết thúc phản ứng khi chất ban đầu không xuất hiện trên bản

mỏng. Nghiên cứu phản ứng bằng sắc kí bản mỏng cho thấy Rf = 0, sản phẩm là

phức chất của dãy phối tử H2L3 không tan trong hỗn hợp hệ dung môi phân cực hay

không phân cực ở nhiệt độ phòng như n-hexane, CH2Cl2, EtOAc, MeOH, DMSO.

Vì vậy, việc chiết chúng ra khỏi hỗn hợp (DMSO – nước cất) sau khi phản ứng kết

thúc là một vấn đề vô cùng khó khăn. Xử lý vấn đề này bằng cách sử dụng nhiều

phương pháp kết hợp như làm lạnh cho phức kết tủa rồi lọc bằng giấy lọc và

phương pháp chủ đạo vẫn là rửa nhiều lần với các hệ dung môi khác nhau. Hiệu

suất phản ứng 75 ÷ 80 %.

3.1.3.3. Nghiên cứu tổng hợp phức chất với dãy phối tử 2 càng HL4

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với các phối tử 2 càng dãy HL4 được

đưa ra trên Sơ đồ 3.5 ở mục 3.4.4.1 chương 3 (gồm các phức chất [Pt(R-spa)2] 132a,

[Pd(R-spa)2] 132b, [Pd(S-spa)2] 132c; [Pd(R-5mspa)2] 133; [Pd(R-5tbspa)2] 134a;

[Pd(S-5tbspa)2] 134b và sơ đồ tổng hợp phức chất với dãy phối tử có nhớm hút điện

tử trong vòng thơm được đưa ra trên Sơ đồ 3.6. ở mục 3.4.4.2 chương 3 (gồm các

phức chất [Pd(R-5Clspa)2] 135a, [Pd(S-5Clspa)2] 135b; [Pt(R-5Brspa)2] 136a,

[Pd(R-5Brspa)2] 136b, [Pd(S-5Brspa)2] 136c; [Pd(R-5Ispa)2] 137a, [Pd(S-5Ispa)2]

137b; [Pt(R-5Fspa)2] 138a, [Pd(R-5Fspa)2] 138b, [Pd(S-5Fspa)2] 138c.

Quy trình tổng hợp phức chất với phối tử dãy HL4 được đưa ra trên mục

2.5.2. chương 2 phần thực nghiệm.

Cho dung dịch muối vô cơ K2MCl4 (Pt hoặc Pd) hòa tan trong DMSO vào

dung dịch phối tử dãy HL4 đã hòa tan trong DMSO. Khuấy đều và cho từ từ dung

dịch Na2CO3 hòa tan vừa đủ trong nước cất vào hỗn hợp phản ứng ở trên đến khi pH

= 8. Tiến hành khuấy hệ phản ứng trong khoảng 3h ở 600C trong điều kiện phòng

tối (kim loại Platin). Kết thúc phản ứng khi chất ban đầu là phối tử hiện mờ trên sắc

kí bản mỏng. Sản phẩm sau khi chạy cột hệ n-hexane-EtOAc (9:1), sản phẩm chưa

tinh khiết vẫn còn lẫn chất ban đầu là phối tử. Trên bản mỏng sắc kí có chỉ số Rf =

0.7 của phức chất và phối tử bằng nhau. Phối tử và phức chất không tách ra được.

Việc xử lý sản phẩm tiếp theo là vấn đề nan giải. Phối tử dãy HL4 tan tốt trong

Page 86: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

68

C2H5OH, phức của chúng ít tan C2H5OH. Sản phẩm tinh khiết bằng cách làm kết

tủa phức có lẫn phối tử và rửa chúng nhiều lần bằng dung môi C2H5OH. Hiệu suất

phản ứng 72,2 ÷ 76,9 %.

3.2. Nghiên cứu cấu trúc phối tử và phức chất bằng phương pháp phổ hồng

ngoại

Phương pháp phổ hồng ngoại được sử dụng để xác định các nhóm chức có

trong hợp chất và bước đầu khẳng định về sự tạo phức giữa ion kim loại và phối tử.

Tất cả các phối tử và phức chất đã tổng hợp đều được ghi phổ hồng ngoại.

3.2.1. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 4 càng và phức chất

Dãy phối tử H2L1: H2spd, (cis)-H2scd, (trans)-H2scd);

Dãy phối tử H2L2: H2sed, H25msed, H23tbsed, H25tbsed, H23,5tbsed);

Dãy phối tử H2L3: H25Clsed, H25Brsed, H25Ised, H25Fsed.

Phổ hồng ngoại của các phức chất với phối tử H2L1-3 được đưa ra ở Hình 3.1,

Hình 3.2 lấy làm đại diện và phụ lục I.

Hình 3.1. Phổ hấp thụ IR của phối tử H23tbsed 112c

Bảng 3.1. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 4

càng N2O2 dãy H2L1; H2L2; H2L3 (ν, cm-1)

Phối tử và

phức chất

C-H

thơm OH C-H no C=N

C=C

thơm C-O M-O M-N

H2spd 3052 3001 2970-2860 1612 1594 1276 - -

Pt(spd)] 3020 - 2920-2870 1604 1577 1323 752 463

Pd(spd)] 3010 - 2930-2850 1606 1578 1332 630 460

cis-H2scd 3080 3002 2933-2858 1627 1570 1350 - -

[Pt(cis-scd)] 3090 - 2933-2854 1601 1601 1309 640 477

Page 87: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

69

[Pd(cis-scd)] 3150 - 2932-2857 1630 1600 1312 747 472

trans-H2scd 3090 3005 2921-2848 1628 1580 1341 - -

[Pt(trans-scd)] 3015 2937-2859 1621 1602 1317 696 471

[Pd(trans-scd)] 3010 - 2936-2858 1629 1601 1318 619 466

H2sed 3053 3012 2934-2868 1636 1577 1371 - -

[Pt(sed)] 3047 2976-2860 1624 1600 1307 605 474

[Pd(sed)] 3069 - 2942-2872 1632 1601 1315 630 471

H25msed 3012 2963 2937-2835 1639 1587 1328 - -

[Pd(5msed)] 3004 - 2921-2855 1631 1533 1302 617 470

H23tbsed 3057 2999 2961-2873 1632 1497 1308 - -

[Pt(3tbsed)] 3040 - 2922-2851 1621 1594 1307 634 460

[Pd(3tbsed)] 3050 - 2942-2872 1629 1594 1313 622 490

H25tbsed 3030 2955 2905-2872 1633 1497 1337 - -

[Pt(5tbsed)] 3008 - 2943-2868 1621 1594 1350 634 460

[Pd(5tbsed)] 3010 - 2957-2868 1630 1522 1313 612 467

H23,5tbsed 3070 2999 2962-2869 1629 1481 1361 - -

[Pd(3,5tbsed)] 3007 - 2951-2868 1626 1527 1324 746 537

H25Clsed 3001 2903 2900-2810 1633 1571 1362 - -

[Pt(5Clsed)] 3002 - 2924-2851 1618 1599 1303 678 470

[Pd(5Clsed)] 3060 - 2950-2860 1632 1599 1301 667 474

H25Brsed 3007 2998 2920-2850 1634 1567 1392 - -

[Pt(5Brsed)] 3009 - 2918-2847 1633 1592 1332 664 470

[Pd(5Brsed)] 3150 - 2930-2800 1631 1592 1302 655 468

H25Ised 3003 2999 2930-2873 1633 1565 1359 - -

[Pt(5Ised)] 3001 - 2923-2853 1619 1583 1303 661 559

[Pd(5Ised)] 3001 - 2950-2810 1627 1583 1301 648 460

H25Fsed 3100 2939 2911-2853 1635 1562 1364 - -

[Pd(5Fsed)] 3100 - 2926-2873 1634 1544 1306 777 471

Bảng 3.1 cho thấy, trên phổ IR của các phối tử và phức chất đều xuất hiện

dải dao động với cường độ yếu ở ~ 3001-3150 cm-1 đặc trung cho dao động hóa trị

của =CH thơm; các dải tại 2970-2800 cm-1 đặc trung cho dao động hóa trị của C-H

Page 88: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

70

no; dải ở 1601-1634 cm-1 có cường độ mạnh đặc trưng cho dao động hóa trị của

C=N, so với phổ của phối tử, dải ν(C=N) của phức chất đã dịch chuyển về vùng có

số sóng thấp hơn (cụ thể 1629 cm-1 đối với phức 135b so với phối tử tương ứng

112c 1632 cm-1 (phân tích cho thấy rằng kết quả tương tự của các phức chất với

phối tử tương ứng).; dải ở 1481-1602 cm-1 với cường độ trung bình đặc trưng cho

dao động của C=C của vòng thơm. Khác với phổ của phối tử, trên phổ của các phức

chất đều không xuất hiện dải dao động ở 2903-3052 cm-1. Dải này đặc trưng cho

dao động hóa trị của nhóm OH gắn với vòng thơm. Trong phổ của phức chất còn

xuất hiện thêm các dải dao động ở 605-777 cm-1 và 460-559 cm-1. Các dải này đặc

trưng cho dao động của M-O và M-N. Điều đó chứng tỏ đã hình thành liên kết phối

trí giữa ion kim loại và phối tử qua các nguyên tử O và N, nguyên tử H ở nhóm OH

đã bị thay thế bởi ion kim loại. Dải hấp thụ rộng ở vùng 3400 cm-1 trong phổ của

phức chất là do nước ẩm.

Hình 3.2. Phổ hấp thụ IR của phức [Pd(3tbsed)] 125b

3.2.2. Phổ hồng ngoại của dãy phối tử 2 càng và phức chất

Dãy phối tử HL4: (R)- và (S)-spa; (S)-5mspa; (R)- và (S)-5tbspa; (R)- và (S)-

H5Clspa; (R)- và (S)-H5Brspa; (R)- và (S)-5Ispa; (R)- và (S)-5Fspa)

Phổ hồng ngoại của các phức chất với phối tử HL4 được đưa ra ở Hình 3.3;

Hình 3.4 và phụ lục I (PL 13÷PL 21); (PL 45 ÷PL 60).

Bảng 3.2. Các dải dao động đặc trung trong phổ IR của phối tử và phức chất dạng 2

càng dãy HL4 (ν, cm-1)

Phối tử và

phức chất

C-H

thơm

-OH C-H no C=N C=C

thơm

C-O M-O M-N

(R)-Hspa) 3025 2995 2975-2895 1615 1577 1326 - -

Page 89: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

71

[Pt(R-spa)2] 3023 - 2975-2890 1612 1536 1325 698 471

[Pd(R-spa)2] 3024 - 2975-2893 1615 1536 1325 606 471

(S)-Hspa 3026 2991 2976-2890 1615 1577 1325 - -

[Pd(S-spa)2] 3024 - 2976-2892 1615 1536 1325 607 471

(S)-H5mspa 3061 3008 2972-2897 1630 1584 1303 - -

[Pd(S-5mspa)2] 3004 - 2946-2827 1626 1614 1314 700 527

(R)-H5tbspa) 3068 3027 2966-2867 1634 1579 1323 - -

[Pd(R5tbspa)2] 3070 - 2960-2855 1619 1531 1329 695 461

(S)-H5tbspa) 3058 3027 2953-2868 1634 1579 1378 - -

[Pd(S-5tbspa)2] 3030 - 2961-2862 1618 1531 1328 662 461

(R)-H5Clspa 3060 3024 2984-2884 1633 1574 1368 - -

[Pd(R-5Clspa)2] 2954 - 2923-2851 1620 1528 1323 662 460

(S)-H5Clspa 3060 3024 2984-2884 1633 1573 1368 - -

[Pd(S-5Clspa)2] 3060 - 2952-2862 1618 1526 1326 660 462

(R)-H5Brspa 3059 3023 2984-2885 1631 1602 1367 - -

[Pt(R-5Brspa)2] 3060 - 2919-2849 1618 1529 1325 655 465

[Pd(R-5Brspa)2] 3100 - 2987-2864 1619 1591 1326 652 460

(S)-H5Brspa 3059 3023 2983-2883 1631 1602 1373 - -

[Pd(S-5Brspa)2] 3070 - 2987-2864 1619 1591 1326 652 461

(R)-H5Ispa 3058 3023 2985-2885 1628 1597 1366 - -

[Pd(R-5Ispa)2] 3053 - 2984-2871 1620 1583 1369 637 456

(S)-H5Ispa 3058 3023 2984-2883 1627 1596 1367 - -

[Pd(S-5Ispa)2] 3023 - 2974-2869 1620 1583 1317 638 457

[Pt(R-5Fspa)2] 3050 - 2923-2851 1617 1543 1321 696 463

[Pd(R-5Fspa)2] 3057 - 2972-2851 1620 1541 1321 741 460

[Pd(S-5Fspa)2] 3054 - 2972-2850 1620 1541 1321 696 459

Tương tự như trong trường hợp phối tử H2L1÷3 (Bảng 3.2 ), phổ của các phức

chất với phối tử 2 càng HL4 đều không xuất hiện dải dao động của nhóm OH liên

kết với vòng thơm ở vùng ~ 3000 cm-1 [146], [141], [142], [145] nhưng xuất hiện

các dải dao động của liên kết M-N và M-O ở vùng 427-471 cm-1 và 638-741 cm-1

tương ứng. Kết quả này chứng tỏ ion kim loại đã phối trí với phối tử qua nguyên tử

Page 90: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

72

N và O, đẩy H khỏi nhóm OH.

Hình 3.3. Phổ IR của phối tử 2 càng (S)-H5tbspa 116b

Hình 3.4. Phổ IR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

3.3. Nghiên cứu phức chất bằng phương pháp phổ khối lượng

Phổ khối lượng được sử dụng trong luận án để hỗ trợ xác định khối lượng

phân tử của các hợp chất tổng hợp được. Phổ khối lượng của các phức chất với phối

tử được đưa ra ở (Hình 3.5, Hình 3.6, Hình 3.7, Hình 3.8) và phụ lục II; Việc qui kết

tín hiệu của mảnh ion phân tử trong phổ (+)ESI-MS của các phối tử và phức chất

được đưa ra trong (Bảng 3.3).

Bảng 3.3. Mảnh ion phân tử trong phổ khối lượng của các phối tử và phức chất Phối tử và phức chất

M m/z Tần suất

Phối tử và phức chất

M m/z Tần suất

PHỐI TỬ H2spd 316,1 317,0 100 H25Fsed 304,3 304,9 100 cis-H2scd 322,4 323,0 100 (R)-Hspa 225,3 225,9 100 trans-H2scd 322,4 323,0 100 (S)-Hspa 225,3 225,9 100

Page 91: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

73

H2sed 268,1 268,9 100 (S)-H5mspa 255,3 255,9 100 H25msed 328,4 329,0 100 (R)-H5tbspa 281,4 282,0 100 H23tbsed 380,2 381,1 100 (S)-H5tbspa 281,4 279,9* 100 H25tbsed 380,2 381,1 100 (R)-H5Clspa 259,1 259,9 100 H23,5tbsed 492,4 493,2 100 (R)-H5Brspa 303,0 303,8 100 H25Clsed 336,0 336,9 100 (S)-H5Brspa 303,0 303,8 100 H25Brsed 426,1 426,8 100 (R)-H5Ispa 351,2 351,8 100 H25Ised 520,1 520,8 100 (S)-H5Ispa 351,2 351,8 100

PHỨC CHẤT [Pt(spd)] 509,4 510,1 88,9 [Pd(5Ised)] 624,5 625,7 64,7 [Pd(spd)] 420,0 420,9 100 [Pd(5Fsed)] 408,0 408,9 100 [Pt(cis-scd)] 515,1 516,1 100 [Pt(R-spa)2] 643,2 644,1 84,5 [Pd(cis-scd)] 426,1 426,9 100 [Pd(R-spa)2] 554,1 555 87,6 [Pt(trans-scd)] 515,5 516,0 100 [Pd(S-spa)2] 554,1 555 100 [Pd(transscd)] 426,1 426,9 100 [Pd(S-5mspa)2] 614,1 615,0 76,5 [Pt(sed)] 461,1 462,1 100 [Pd(R-5tbspa)2] 666,2 667,2 100 [Pd(sed)] 372,0 372,8 100 [Pd(S-5tbspa)2] 666,2 667,1 100 [Pd(5msed)] 432,0 432,9 100 [Pd(R-5Clspa)2] 623,9 624,8 100 [Pt(3tbsed)] 573,2 574,1 100 [Pd(S-5Clspa)2] 623,9 624,9 100 [Pd(3tbsed)] 484,1 485,1 100 [Pt((R)5Brspa)2] 801,4 801,9 94,2 [Pt(5tbsed)] 573,2 574,1 95 [Pd(R-5Brspa)2] 710,8 711,8 58,3 [Pd(5tbsed)] 484,1 485,1 100 [Pd(S-5Brspa)2] 710,8 711,9 64,7 [Pd(3,5tbsed)] 596,3 597,1 100 [Pd(R-5Ispa)2] 805,9 806,7 100 [Pt(5Clsed)] 530,3 530,9 100 [Pd(S-5Ispa)2] 805,9 806,7 100 [Pd(5Clsed)] 441,6 442,8 100 [Pt(R-5Fspa)2] 679,2 680,0 100 [Pt(5Brsed)] 619,2 619,7 60,3 [Pd(R-5Fspa)2] 590,1 590,9 100 [Pd(5Brsed)] 530,5 531,7 58,8 [Pd(S-5Fspa)2] 590,1 590,9 100 [Pt(5Ised)] 713,2 713,8 60,9

Ghi chú: Trường hợp có dấu (*) là phổ negative (-MS)

Hình 3.5. Phổ ESI-MS của phức [Pt(3tbsed)] 125a

Page 92: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

74

Hình 3.6. Phổ ESI-MS của phức [Pd(5Clsed)] 128b

Hình 3.7. Phổ ESI-MS của phức chất [Pd((R)5tbspa)2] 134a

Hình 3.8. Phổ ESI-MS của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Kết quả ở Bảng 3.3 cho thấy trong tất cả phổ +MS được ghi đều xuất hiện

pic của mảnh ion phân tử [M+H]+ (số khối m/z ~ M+1) với tần xuất cao (58,8 – 100

%). Trên phổ -MS của phối tử (S)-H5tbspa xuất hiện píc ion phân tử [M-H]- với số

khối m/z ~ M-1. Điều đó chứng tỏ các phối tử và phức chất tương đối bền trong

điều kiện ghi phổ. Trong nhiều trường hợp, giá trị m/z có sai khác với giá trị M+1 là

do các nguyên tố trong các hợp chất đều gồm một số đồng vị khác nhau. Điều này

có thể được làm sáng tỏ khi sử dụng phương pháp phân tích cụm pic đồng vị. Tuy

nhiên trong khuôn khổ luận án, phương pháp này được sử dụng để hỗ trợ xác định

Page 93: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

75

phân tử khối của các hợp chất nên không được phân tích sâu.

Như vậy, kết quả phổ khối lượng cho thấy công thức giả định của các phối tử và

phức chất là hợp lí. Kết quả này phù hợp với kết quả thu được từ phương pháp phổ

hồng ngoại

3.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất bằng phương pháp phổ NMR

3.4.1. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L1

3.4.1.1. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử N,N'-bis(salicyliden)-1,2-phenylene

diamin 121a, 121b

Sơ đồ tổng hợp hai phức chất [Pt(spd)] 121a, [Pd(spd)] 121b với các phối tử

dãy H2L1 được đưa ra trên Sơ đồ 3.1. Để thuận tiện cho việc quy kết, việc đánh số

thứ tự, kí hiệu proton của các phức chất như trên Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 121a, 121b

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của phối tử được đưa ra trên Hình 3.9. Phổ cộng

hưởng từ hạt nhân 1H, 13C-NMR đại diện của dãy H2L1 là phức chất 121b được đưa

ra trên Hình 3.10, Hình 3.11. Phổ phối tử H2spd 110 được đưa ra trong Phụ lục III

(PL 136÷ PL 137), phổ phức chất tương ứng được đưa ra trong Phụ lục III (PL 188

÷ PL 191). Các tín hiệu cộng hưởng trên phổ 1H, 13C–NMR của các phối tử và phức

chất tương ứng được liệt kê đầy đủ trên Bảng 3.4.

Khi tạo phức, trên phổ 1H-NMR của phức chất [M(spd)] 121a, 121b (với M

Pt(II), Pd(II)) không xuất hiện tín hiệu singlet đặc trưng của proton nhóm OH gắn

với vòng thơm của phối tử H2spd 110 (Hình 3.9) tại δH 13,04 ppm, điều đó chứng tỏ

đã hình thành liên kết phối trí giữa ion kim loại và phối tử qua nguyên tử O.

Một bằng chứng khác cho thấy phối trí được thực hiện qua nguyên tử O đó là

sự chuyển dịch về phía trường thấp trên phổ 13C-NMR của C nhóm này khi chuyển

từ phối tử tự do vào phức chất. Tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết

với O cộng hưởng ở δC 164,53, 166,12 lần lượt trên phổ 13C-NMR của 2 phức chất

Page 94: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

76

121a, 121b trong khi đó C này lại cộng hưởng ở δC 163,74 trên phổ 13C–NMR của

phối tử H2spd 110. Khi N tham gia phối trí với ion kim loại trung tâm làm giảm mật

độ electron quanh nguyên tử N giảm, kết quả là C liên kết với N có độ chuyển dịch

hóa học về trường cao so với khi C liên kết với N không tham gia phối trí. Trên phổ 13C-NMR, tín hiệu carbon olefin liên hợp với vòng thơm cộng hưởng tại δC 151,12,

154,88 (C-7) lần lượt của phức chất 121a, 121b. Như vậy, nguyên tử N đã tham gia

phối trí với Pt(II), Pd(II) trong khi đó C này lại cộng hưởng ở δC 161,37 trên phổ 13C–NMR của phối tử H2spd.

Hình 3.9. Phổ 1H-NMR của phối tử 4 càng H2spd 110g

Do tính đối xứng trong phân tử nên phổ NMR của các phức chất 121a, 121b

chỉ xuất hiện tín hiệu của một nửa phân tử. Trên phổ 1H-NMR của phức chất 121a,

121b cho thấy nhóm tín hiệu đặc trưng của 6 proton (4 proton vòng thơm thứ nhất,

2 proton vòng thơm thứ hai), proton methin vòng thơm tại δH 8,44–8,33 (H-9),

trong đó có tín hiệu singlet của 1 proton vinylic nitrogen dời về trường thấp tại δH

9,51–9,17 (1H, s, -CH=N), điều đó khẳng định proton vinylic nitrogen đã gắn với

một nguyên tử carbon bậc 4 (C-8) (Hình 3.10).

Trên phổ 13C-NMR của các phức chất 121a, 121b xuất hiện các tín hiệu đặc

trưng của carbon nhóm bazơ Schiff (-CH=N) tại δC 151,12–154,88 và nhóm tín hiệu

của 9 carbon methin vòng thơm tại δC 151,12; 154,88 (C-7), 144,59; 143,09 (C-6),

135,45; 136,25 (C-4), 135,23; 136,12 (C-1), 127,80; 128,13 (C-3), 121,77; 120,88

(C-5), 121,05; 120,68 (C-8), 116,52; 117 (C-9), 116,04; 115,26 (C-10) trong đó có

1 tín hiệu của carbon methin mang oxygen và nitrogen dời về trường thấp (Hình

3.11).

Page 95: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

77

Hình 3.10. Phổ 1H-NMR giãn rộng vùng carbon thơm của phức [Pd(spd)] 121b

Hình 3.11. Phổ 13C-NMR giãn rộng của phức chất [Pd(spd)] 121b

Bảng 3.4. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 110 và phức chất 121a, 121b

Vị trí

H2spd 110 [Pt(spd)] 121a [Pd(spd)] 121b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13,04 (1H, s) – – – – 1 132,37 – 135,23 – 136,12 – 2 163,74 – 164,53 – 166,12 – 3 127,72 7,02 (d, J = 8,5 127,80 7,11 (d, J = 8,5) 128,13 7,02 (dd, 6,0, 9,0) 4 133,41 7,22–7,20 (m) 135,45 7,59–7,55 ( t) 136,25 7,46–7,42 (m) 5 119,75 6,90 (t, J = 7,5 121,77 7,85 (dd, 1,5; 7.0) 120,88 7,73 (dd, 1,5; 8,0) 6 142,56 7,36–7,31 (m) 144,59 6,79 ( t, J = 7,5) 143,09 6,71 (t, J = 7,0) 7 161,37 8,60 ( s) 151,12 9,51 (s) 154,88 9,17 ( s) 8 119,26 – 121,05 – 120,68 – 9 119,01 7,36–7,31 (m) 116,52 8,44 (m) 117,18 8,33 (dd, 3,5; 6,5) 10 117,55 7,36–7,31 (m) 116,04 7,45 (dd, 3,0; 6,0) 115,26 7,46–7,42 ( m)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

Page 96: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

78

liệu tham khảo [75], [76], [78] đã xác định được phức chất 121a, 121b.

3.5.1.2. Phức chất với phối tử cis-, trans-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-cyclohexanedi

amine 122a, 122b, 122c, 122d.

Các phức chất [Pt(cis-scd)] 122a, [Pd(cis-scd)] 122b, [Pt(trans-scd)] 122c,

[Pd(trans-scd)] 122d được tổng hợp theo Sơ đồ 3.2.

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của phối tử đại diện được đưa ra trên Hình 3.12.

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR của phức chất đại diện 122a, 122c được đưa

ra trên Hình 3.13, Hình 3.14.

Sơ đồ 3.2. Sơ đồ tổng hợp các phức chất 122a, 122b, 122c, 122d

Phổ phối tử cis-H2scd, trans-H2scd được đưa ra trong Phụ lục III (PL 138

÷PL 143) phổ phức chất tương ứng được đưa ra trong Phụ lục III (PL 196÷PL 203).

Các tín hiệu cộng hưởng trên phổ 1H, 13C–NMR của phức chất tương ứng được liệt

kê đầy đủ trên Bảng 3.5, Bảng 3.6.

Tín hiệu cộng hưởng đặc trưng cho proton nhóm OH ở δH 13,45; 13,04 ppm

trên phổ 1H-NMR của phối tử cis-Hscd 111a, trans-Hscd 111b (Hình 3.12). Tuy

nhiên tín hiệu này của cả hai phối tử đều không xuất hiện trên phổ 1H-NMR của 4

phức chất 122a, 122b, 122c, 122d là bằng chứng cho thấy H tách ra và O liên kết

với ion kim loại trung tâm. Tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với

O cộng hưởng tại δC 162,38; 164,61; 162,68; 164,8 lần lượt trên phổ 13C-NMR của

4 phức chất 122a, 122b, 122c, 122d. Tín hiệu trên phổ 13C-NMR của phối tử cis-

Hscd, trans-Hscd cộng hưởng tại δC 164,13; 164,71. Đây là bằng chứng khẳng định

thêm về sự phối trí được thực hiện qua nguyên tử O.

Tín hiệu cộng hưởng của C nhóm -C=N- trên phổ 13C-NMR của các phối tử

và phức chất tương ứng còn thấy sự thay đổi của tín hiệu này. Cụ thể, C nhóm C=N

cộng hưởng ở δC 161,24; 160,97 lần lượt trên phổ của phối tử cis-H2scd 111a,

trans-H2scd 111b nhưng trên phổ của phức chất nó cộng hưởng ở δC 153,99;

Page 97: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

79

158,46; 151,87; 156,11 lần lượt trên 4 phức chất 122a, 122b, 122c, 122d. Đây là

bằng chứng cho thấy vị trí phối trí thứ hai của phối tử này được thực hiện qua

nguyên tử N nhóm -C=N.

Hình 3.12. Phổ 1H-NMR của phối tử cis-H2scd 111a

Hình 3.13. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a

Hình 3.14. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(trans-scd)] 122c

Bảng 3.5. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111a và phức chất 122a, 122b

Vị trí

cis-H2scd 111a [Pt(cis-scd)] 122a [Pd(cis-scd)] 122b

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz)

Page 98: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

80

OH – 13,45 (s) – – – –

1 118,83 – 122,09 – 120,77 – 2 164,13 – 162,38 – 164,61 – 3 118,49 6,91 (d, J = 8,0) 120,48 6,91 (d, J = 8,5) 119,94 6,85 (d, J = 8,5) 4 131,43 7,23 (t, J = 7,5) 133,07 7,42 (t, J = 7,0) 134,04 7,30 (dt, 2,0; 7,0) 5 117,02 6,84 (t, J = 15,0) 114,86 6,90 (t, J = 6,5) 113,72 6,56 (dt, 1,0; 7,5) 6 132,23 7,27 (d, J = 8,0) 133,62 7,55 (d, J = 7,5) 134,56 7,45 (dd, 1,5; 7,5) 7 161,24 8,34 (s) 153,99 8,44 (s) 158,46 8,09 (s) 8 69,46 3,60 (t, J = 4,0) 70,02 3,99 (s) 68,79 4,03 (t, J = 4,0) 9 30,69 1,98–1,87 (m) 26,54 2,25 (m) 26,60 2,27 (dd, 6,5; 10,5) 10 22,50 1,59 (t, J = 4,5) 20,52 1,88 (d, J = 12,0) 20,40 1,50–1,43 (m)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Bảng 3.6. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 111b và phức chất 122c, 122d

Vị trí

trans-H2scd 111b [Pt(trans-scd)] 122c [Pd(trans- scd)] 122d δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13,29 (s) – – – – 1 118,66 – 121,94 – 120,67 – 2 164,71 – 162,68 – 164,81 – 3 118,59 6,86 (d, J = 8,5) 120,48 6,90 (d, J = 8,5) 119,92 6,83 (d, J = 8,5) 4 131,48 7,25–7,21 (m) 133,19 7,41 (t, J = 7,0) 134,04 7,45 (d, J = 8,0) 5 116,77 6,78 (dm) 114,91 6,60 (t, J = 7,0) 113,67 6,54 (t, J = 7,5) 6 132,16 7,14 (dd, 2,0; 8,0) 134,01 7,58 (d, J = 7,5) 134,83 7,28 (dd, 1,5; 8,5) 7 160,97 8,24 (s) 151,87 8,36 (s) 156,11 8,01 (s) 8 72,64 3,31 (dd, 4,0; 5,5) 73,44 3,54 (t, J = 4,0) 71,85 3,54 (t, J = 4,0) 9 33,11 1,95-1,86 (m) 27,21 2,77–1,83 (m) 27,88 2,71 (d, m) 10 24,19 1,49–1,75 (m) 23,81 1,54–1,38 (m) 23,69 1,37 (t, m)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Trên phổ 1H-NMR của phức chất 122a, 122b, 122c, 122d xuất hiện nhóm tín

hiệu đặc trưng của 4 proton methin vòng thơm tại δH 7,58–7,28 (H-6); 7,45–7,42

(H-4); 6,91–6,83 (H-3); 6,90–6,54 (H-5). Tín hiệu singlet của proton vinylic

nitrogen dời về trường thấp tại δH 8,44–8,01 (-CH=N), điều đó khẳng định carbon

gắn proton vinylic nitrogen đã liên kết với một nguyên tử carbon bậc 4 bên cạnh

nên không có sự cộng hưởng lên proton vinylic nitrogen. Ngoài ra, còn có tín hiệu

triplet của 1 proton methin mang nitơ tại δH 4,03–3,54 (H-8), cụ thể tín hiệu proton

ở vị trí cis xuất hiện tại 3,99; 4,03 ppm 122a, 122b và trans xuất hiện tại 3,54; 3,54

ppm 122c, 122d; 1 tín hiệu doublet của 2 proton tại δH 2,77–2,25 (2H, s, H-9) và 1

tín hiệu doublet của 2 proton tại δH 1,88–1,37 (2H, s, H-10).

Page 99: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

81

Phổ 13C-NMR cho thấy tín hiệu đặc trưng của carbon nhóm bazơ Schiff (-

CH=N-) lần lượt tại δC 153,99; 158,46; 151,87; 156,11 (C-7) và nhóm tín hiệu của

carbon metin vòng thơm tại δC 162,38; 164,61; 162,68; 164,81 (C-2), 133,62;

134,56; 134,01; 134,83 (C-6), 133,07; 134,04; 133,19; 134,04 (C-4), 122,09;

120,77; 121,94; 120,67 (C-1), 120,48; 119,94; 120,48; 119,92 (C-3), 114,86;

113,72; 114,91; 113,67 (C-5). Tín hiệu proton ở vị trí cis xuất hiện tại 70,02; 68,79

ppm 122a, 122b và trans xuất hiện tại 73,44; 71,85 ppm 122c, 122d.

Hình 3.15. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pt(cis-scd)] 122a

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

liệu tham khảo [70], [71] đã xác định được phức chất 122c, 122d.

Một số nhận xét về cấu tạo của phức chất (dạng 4 càng diimine N2O2) không

có nhóm thế trong vòng thơm:

Phân tích tín hiệu phổ NMR của 6 phức chất 121a, 121b, 122a, 122b, 122c,

122d với các phối tử 4 càng tương ứng được đưa ra trên Sơ đồ 3.1, Sơ đồ 3.2 đi đến

kết luận rằng:

- Trong vòng thơm không có nhóm thế tại R5 = H, tín hiệu dịch chuyển về

trường cao tại δC 121,77; 120,88; 114,86; 113,72; 114,91; 113,67 lần lượt của 6

phức chất 121a, 121b, 122a, 122b, 122c, 122d.

- Tại vị trí C-2, tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

dịch chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 164,53; 166,12; 162,38; 164,61;

162,68; 164,81 tương ứng phức chất 121a, 121b, 122a, 122b, 122c, 122d.

- Tại vị trí C-7, tín hiệu cộng hưởng của C trong nhóm imine –C=N– dịch

chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 151,12; 154,88; 153,99; 158,46; 151,87;

156,11 lần lượt của 6 phức chất 121a, 121b, 122a, 122b, 122c, 122d.

Page 100: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

82

3.4.2. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II với dãy phối tử 4 càng H2L2

N,N'-bis(salicylidene)-1,2-ethylendiamine – Phức chất 123a, 123b;

N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenediamine – Phức chất 124a, 124b;

N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine – Phức chất 125a, 125b;

N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine – Phức chất 126a, 126b;

N,N'-bis(3,5-di-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine – Phức chất 127.

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với các phối tử dãy H2L2 (dạng 4

càng) được đưa ra trên Sơ đồ 3.3 với R5 = R3 = H phức chất [Pt(sed)] 123a,

[Pd(sed)] 123b; R5 = OCH3, R3 = H phức chất [Pt(5msed)] 124a, [Pd(5msed)]

124b; R5 = H, R3 = t-Bu phức chất [Pt(3tbsed)] 125a, [Pd(3tbsed)] 125b; R5 = t-Bu,

R3 = H phức chất [Pt(5tbsed)] 126a [Pd(5tbsed)] 126b; R5 = t-Bu, R3

= t-Bu của

phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127.

Sơ đồ 3.3. Sơ đồ tổng hợp 9 phức chất 123a,b; 124a,b; 125a,b; 126a,b; 127

Để thuận tiện cho việc quy kết. Việc đánh số thứ tự, kí hiệu các proton của

các phức như sau: Phức 123 như trong Hình 3.17; phức 124 như trong Hình 3.18;

phức 125 như trong Hình 3.21; phức 126 như trong Hình 3.19; phức 127 như trong

Hình 3.26. Phổ NMR của 5 phối tử H2sed, H25msed, H23tbsed, H25tbsed,

H23,5tbsed được đưa ra ở Phụ lục III (PL 144÷PL 155) và phổ NMR của 9 phức

chất 123a, 123b, 124a, 124b, 125a, 125b, 126a, 126b, 127 được đưa ra ở Phụ lục

III (PL 212÷PL 255). Các tín hiệu cộng hưởng trên phổ 1H, 13C-NMR của 9 phức

chất 123a, 123b, 124a, 124b, 125a, 125b, 126a, 126b, 127 được liệt kê đầy đủ trên

Bảng 3.7, Bảng 3.8, Bảng 3.9, Bảng 3.10, Bảng 3.11.

Trên phổ 1H-NMR của 9 phức chất không xuất hiện tín hiệu singlet đặc trưng

của proton nhóm OH gắn với vòng thơm của phối tử tại vị trí C-2 ở δH 13,17; 12,67;

13,81; 12,98; 13,62 ppm lần lượt của phối tử H2sed; H25msed; H23tbsed; H25tbsed;

H23,5tbsed (đại diện Hình 3.16) là bằng chứng cho thấy H tách ra và O liên kết với

ion kim loại trung tâm. Bên cạnh đó, trên phổ 13C-NMR của phức chất

[Pd(3,5tbsed)] 127 (đại diện cho 9 phức chất) lại xuất hiện tín hiệu cộng hưởng của

Page 101: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

83

C nhóm C-O ở các vị trí δC 164,13 (C-2). Trong khi tín hiệu này có độ chuyển dịch

hóa học 167,59 của phối tử H23,5tbsed 112e tương ứng. Hai dữ kiện này là bằng

chứng cho thấy O tham gia phối trí với ion kim loại trung tâm. Một vị trí phối trí

nữa giữa phối tử và ion kim loại trung tâm được thực hiện qua nguyên tử cho điện

tử N. Bằng chứng này được chứng minh qua sự thay đổi về độ chuyển dịch hóa học

của nguyên tử C liên kết với N khi chuyển từ phối tử tự do vào phức chất tương

ứng. Cụ thể, C nhóm C=N cộng hưởng ở δC 158,04 (C-7) trên phổ của phối tử

H23,5tbsed 112e nhưng trên phổ của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 cộng hưởng tại

δC 159,92. Kết quả nghiên cứu của 8 phức chất còn lại của dãy H2L2 123a, 123b,

124a, 124b, 125a, 125b, 126a, 126b có kết quả tương tự phân tích như trên.

Bảng 3.7. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112a và phức chất 123a, 123b

Vị trí

H2sed 112a [Pt(sed)]: 123a [Pd(sed)]: 123b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13,17 (s) – – – – 1 118,69 – 122,28 – 120,92 – 2 166,51 – 162,45 – 164,76 – 3 118,67 6,94 (d, J = 8,0) 120,94 6,91 (d, J = 8,5) 120,37 6,84 (d, J = 8,0) 4 131,49 7,28 (dm) 133,47 7,42 (t, 7,0; 14) 134,44 7,30 (dt, 2,0, 7,0) 5 116,97 6,85 (dm) 115,47 6,61 (t, J = 7,0) 114,29 6,56 (dt, 1,0; 7,0) 6 132,40 7.22 (dd, 1,5, 7,5) 133,70 7,49 (d, J = 7,5) 134,64 7,38 (dd, 2,0; 8,0) 7 161,03 8,34 (s) 155,97 8,54 (s) 160,42 8,19 (s) 8 59,75 3,92 (s) 60,92 3,82 (2H, s) 59,57 3,31 (2H, s)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Hình 3.16. Phổ 1H-NMR của phối tử H23,5tbsed 112e

Page 102: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

84

Hình 3.17. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pt(sed)] 123a

Hình 3.18. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5msed)] 124b

Hình 3.19. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b

Trên phổ 1H-NMR của 6 phức chất 123a, 123b, 124a, 124b, 126a, 126b cho

thấy nhóm tín hiệu đặc trưng của:

- 4 proton methin vòng thơm tại δH 7,49; 7,38 (H-6), 7,42; 7,30 (H-4), 6,91;

6,84 (H-3), 6,61; 6,56 (H-5) 123a, 123b;

Page 103: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

85

- 3 proton methin vòng thơm tại δH 7,01; 6,39; 7,16; 7,08 (H-6); 7,14; 7,01;

7,35; 7,38 (H-4), 6,84; 7,06; 6,76; 7,12 (H-3) 124a, 124b, 126a, 126b.

- Tín hiệu singlet của hai proton vinylic nitrogen dời về trường thấp tại δH

8,54–8,19 (1H, s, -CH=N) 123a, 123b; 8,13–7,71 (1H, s, -CH=N) 124a, 124b,

126a, 126b điều đó khẳng định carbon gắn proton vinylic nitrogen đã liên kết với

một nguyên tử carbon bậc 4 bên cạnh nên không có sự cộng hưởng lên proton

vinylic nitrogen -CH=N.

- Ngoài ra còn có tín hiệu singlet của 2 proton methylen mang nitơ tại δH

3,82; 3,31; 3,80; 3,83; 4,51; 3,76 (H-8) tương ứng 123a, 123b, 124a, 124b, 126a,

126b; 1 tín hiệu singlet của 3 proton tại δH 3,69; 3,70 (3H, s, H-9) 124a, 124b và 1

tín hiệu singlet của 9 proton tại δH 1,26; 1,94 (9H, s, H-10; H-11; H12) 126a, 126b.

Bảng 3.8. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112b và phức chất 124a, 124b

Vị trí

H25msed 112b [Pt(5msed)]: 124a [Pd(5msed)]: 124b

δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) OH – 12,67 (s) – – – –

1 118,27 – 121,67 – 122,32 –

2 166,27 – 157,73 – 159,61 – 3 117,70 6,87 (d, J = 9,0) 120,85 6,84 (d, J = 9,5) 119,94 7,06 (d, J = 9,5) 4 119,56 6,90 (dd, 3,0; 9,0) 123,22 7,14 (dd, 3,5; 9,5) 124,88 7,01 (dd, 3,0; 9,0) 5 152,06 149,23 – 141,02 – 6 114,98 6,73 (d, J = 3,0) 113,81 7,01 (d, J = 3,0) 114,18 6,39 (d, J = 3,0) 7 155,17 8,30 (s) 155,41 8,46 (s) 148,91 7,42 (s) 8 59,85 3,93 (s) 60,95 3,80 (s) 59,93 3,83 (s) 9 55,95 3,75 (s) 55,53 3,69 (s) 29,53 3,70 (s)

aĐo trong CDCl3, b125 MHz, c500 MHz

Bảng 3.9. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112d phức chất 126a, 126b

Vị trí

H25tbsed 112d [Pt(5tbsed)] 126a [Pd(5tbsed)] 126b

δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) OH – 12,98 (s) – – – –

1 127,93 – 129,17 – 129,19 – 2 166,87 – 162,79 – 164,46 – 3 117,95 6,88 (d, J = 9,0) 120,21 6,76 (d, J = 8,5) 121,90 7,12 (d, J = 9,0) 4 129,72 7,33 (dd, 2,5; 9,0) 132,80 7,35 (d, J = 7,0) 133,40 7,38 (dd, J = 2,0; 9,0) 5 141,37 – 138,48 – 137,19 – 6 116,46 7,19 (d, J = 2,5) 118,07 7,16 (s) 119,55 7,08 (d, J = 2,0) 7 158,69 8,35 (s) 159,44 8,13 (s) 159,82 7,71 (s) 8 33,96 3,93 (s) 60,41 4,51 (s) 59,80 3,76 (s)

Page 104: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

86

9 59,97 – 33,97 – 33,59 – 10 31,42 1,27 (s) 30,34 1,94 (s) 31,32 1,26 (s) 11 31,42 1,27 (s) 129,17 1,94 (s) 129,19 1,26 (s) 12 31,42 1,27 (s) 162,79 1,94 (s) 164,46 1,26 (s)

aĐo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Phổ 13C-NMR cho thấy tín hiệu đặc trưng của 8 carbon gồm 6 tín hiệu của

carbon methin vòng thơm của phức chất 123a, 123b (Bảng 3.7); của 9 carbon của

phức chất 124a, 124b, (Bảng 3.8); 12 carbon của phức chất 126a, 126b (Hình 3.20)

trong số đó có một tín hiệu của carbon methin mang oxy dời về trường thấp tại δC

164,76–162,45 (C-2) và tín hiệu của carbon methylen mang nitơ tại δC 160,42–

155,97 (C-7).

Hình 3.20. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(5tbsed)] 126b

Phức chất [Pt(3tbsed)] 125a, [Pd(3tbsed)] 125b

Trong 9 phức chất của dãy phối tử H2L2 có nhóm thế đẩy điện tử của vòng

thơm, phức chất [Pd(3tbsed)] 125b có nhóm thế tại vị trí C-3 và phức chất

[Pd(3,5tbsed)] 127 có nhóm thế tại vị trí C-3 và C-5, vì vậy hai phức 125b và 127

làm đại diện để nghiên cứu phổ hai chiều HSQC, HMBC.

Phổ 1H-NMR của 2 phức chất 125a, 125b cho tín hiệu của 3 proton vòng

thơm tại δH 7,40; 7,25 (H-4), 7,34; 7,25 (H-6), 6,53; 6,48 (H-5). Phân tích tín hiệu

triplet của proton vòng thơm tại δH 6,53; 6,48 (1H, t, J = 7,5–8,0, H-5) cho thấy

proton này đã tương tác với hai proton ở vị trí ortho (C-4 và C-6) với hằng số tương

tác J = 7,5–8,0 Hz. Điều đó chứng tỏ tại vị trí meta C-3 còn lại đối với proton này

đã gắn với nhóm thế (Bảng 3.10).

Page 105: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

87

Hình 3.21. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b

Hình 3.22. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b

Hình 3.23. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3tbsed)] 125b

Trên phổ HSQC của phức chất 125b xuất hiện các tương tác giữa giữa H-7

Page 106: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

88

[δH 8,19 (1H s)]/ C-7 (160,58), H-4 [δH 7,25 (1H, d, J = 7,5)]/ C-4 (130,56), giữa

H-6 [δH 7,25 (1H, d, J = 7,5)]/ C-6 (132,98), giữa H-5 [δH 6,48 (1H, t, J = 8,0)]/ C-

5 (113,48), giữa H-8 [δH 3,83 (1H, s)]/ C-8 (59,47), giữa [H-10, H-11, H-12 δH

1,39(s)]/ [C-10, C-11 (δC 35,24)]; [C-12 (29,26)] (Hình 3.22).

Trên phổ HMBC của phức chất 125b xuất hiện các tương tác giữa giữa H-7

[δH 8,19 (s)]/ C-2 (164,04); C-6 (132,98); C-1 (121,13); C-8 (59,47), giữa H-4 [δH

7,25 (1H, d, J = 7,5)]/ C-2 (164,04); C-6 (132,98), giữa H-6 [δH 7,25 (1H, d, J =

7,5)]/ C-2 (164,04); C-7 (160,58); C-4 (130,56), giữa H-5 [δH 6,48 (1H, t, J = 8,0)]/

C-3 (139,74); C-1 (121,13), giữa H-8 [δH 3,83 (s)]/ C-7 (160,58), giữa [H-10, H-11,

H-12 (δH 1,39)]/ C-3 (δC 139,74) (Hình 3.23,).

Bảng 3.10. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112c và phức chất 125a, 125b

Vị trí

H23tbsed 112c [Pt(3tbsed)] 125a [Pd(3tbsed)] 125b

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) OH – 13,81 (s) – – – – 1 118,58 – 122,18 – 121,13 – 2 167,21 – 161,64 – 164,04 – 3 137,39 – 140,18 – 139,74 – 4 129,51 7,08 (dd,1,0; 7,5) 129,35 7,40 (dd, 2,0; 7,5) 130,56 7,25 (d, J = 7,5) 5 117,86 6,78 (t, J = 7,5) 114,25 6,53 (1H, t, J = 7,5 113,48 6,48 (t, J = 8,0) 6 129,80 7,30 (dd,1,5; 8,0) 131,70 7,34 (dd, 1,5; 7,5) 132,98 7,25 (d, J = 7,5) 7 160,38 8,38 (s) 155,73 8,47 (s) 160,58 8,19 (s) 8 34,82 3,93 (s) 34,93 3,82 (s) 59,47 3,83 (s) 9 59,56 – 60,58 – 89,13 – 10 29,33 1,42 (s) 29,17 1,44 (s) 35,24 1,39 (s) 11 29,33 1,42 (s) 29,17 1,44 (s) 29,26 1,39 (s) 12 29,33 1,42 (s) 29,17 1,44 (s) 29,26 1,39 (s)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Trên phổ 13C-NMR của phức chất 125a, 125b cho tín hiệu của 12 carbon

gồm 6 carbon vòng thơm tại δC 161,64; 164,04 (C-2); 140,18; 139,74 (C-3); 131,70;

132,98 (C-6); 129,35; 130,56 (C-4); 122,18; 121,13 (C-1); 114,25; 113,48 (C-5)

tương ứng phức chất 125a, 125b (Bảng 3.10), một carbon olefin liên hợp tại δC

155,73; 160,58 (C-7), một carbon methylene mang nito tại δC 34,93; 59,47(C-8),

bốn tín hiệu của nhóm tert-butyl gắn với vòng thơm gồm một carbon bậc 4 tại δC

60,58; 89,13 (C-9), và 3 tín hiệu của carbon methyl tại δC 29,17 (C-10, C-11, C12)

125a, 35,24 (C-10); 29,26 C-11, C12) 125b.

Page 107: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

89

Phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR của

phức chất 127 cho tín hiệu proton của một nữa phân tử. Tín hiệu của 2 proton vòng

thơm tại δH 7,44 (1H, d, J = 2,5, H-4); 6,98 (1H, d, J = 2,5, H-6); một tín hiệu của

proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 7,75 (1H, s, H-7), một tín hiệu singlet

của hai proton methylen mang nito tại δH 3,73 (H-8). Ngoài ra còn có tín hiệu

singlet methyl của 6 nhóm methyl (CH3) bậc 4 tại δH 1,48, 1,28 ppm. Phân tích tín

hiệu của proton vòng thơm tại δH 7,44 (1H, d, J = 2,5, H-4 ), 6,98 (1H, d, J = 2,5,

H-6 ) cho thấy các proton này đã tương tác meta với nhau với hằng số tương tác yếu

J = 2,5 Hz. Điều đó chứng tỏ tại vị trí ortho (C-3, C-5) đối với 2 proton này đã gắn

nhóm thế (Bảng 3.11).

Hình 3.24. Phổ HSQC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

Việc gán giá trị 1H và 13C-NMR của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127 dựa vào

các tương tác trên phổ 2 chiều HSQC và HMBC (Bảng 3.11).

Trên phổ HSQC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 7,75 (1H, s)]/ C-7

(159,92); giữa H-4 [δH 7,44 (1H, d, J= 2,5)]/ C-4 (130,12); giữa H-6 [δH 6,98 (1H,

d, J = 2,5)]/ C-6 (127,48); giữa H-10, H-11, H-12 [δH 1,48 (s)] /C-10, C-11, C-12

(29,50); giữa H-14, H-15, H-16 [δH 1,28 (s)]/ C-14, C-15, C-16 (31,36) (Hình 3.24).

Bảng 3.11. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112e và phức chất 127

Vị trí H23,5tbsed 112e Phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) HMBC (HC)

OH – 13,62 (s) – –

1 123,72 – 119,80 – –

Page 108: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

90

2 167,59 – 164,13 – – 3 140,08 – 140,77 – – 4 127,02 7,05 (d, J = 2,5) 130,12 7,44 (d, J = 2,5) 2, 6 5 136,62 – 135,77 – – 6 126,06 7,35 (d, J = 2,5 127,48 6,98 (d, J = 2.5) 2, 7, 4, 13 7 158,04 8,38 (s) 159,92 7,75 (s) 1, 2, 6, 8 8 59,62 3,91 (s) 59,71 3,73 (s) – 9 35,02 – 36,05 – –

13 34,11 – 33,82 – – 14, 15, 16 31,48 1,27 (s) 31,36 1,28 (9H, s) 5 10, 11,12 29,44 1,42 (s) 29,50 1,48 (9H, s) 3

aĐo trong CDCl3, b125 MHz, c500 MHz

Hình 3.25. Phổ HMBC của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

Hình 3.26. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pd(3,5tbsed)] 127

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 7,75 (1H, s)]/ C-2

(164,13); C-6 (127,48); C-1 (119,78); C-8 (59,71), giữa H-4 [δH 7,44 (1H, d, J =

2,5)]/ C-2 (164,13); C-6 (127,48); C-9 (36,05); C-13 (33,82), giữa H-6 [δH 6,98

Page 109: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

91

(1H, d, J = 2,5)]/ C-2 (164,17); C-7 (159,92); C-4 (130,13); C-13 (33,82), giữa H-

10, H-11, H-12 [δH 1,48 (s)]/ C-3 (140,80), giữa H-14, H-15, H-16 [δH 1,28 (s)]/ C-

5 (135,78). Các tương tác giữa H-6 [δH 6,99 (1H, d, J= 2,5)]/C-13 (33,82) và giữa

H-4 [δH 7,44 (1H, d, J = 2,5)]/ C-9 (36,05), C-13 (33,82) đã khẳng định chính xác

vị trí của các nhóm tert-butyl trong vòng thơm tại vị trí C-3 và C-5 (Hình 3.25).

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

liệu tham khảo [51], [68], [70], [104] đã xác định được phức chất 127.

Một số nhận xét về cấu tạo của phức chất (dạng 4 càng diimine N2O2) có

nhóm thế đẩy điện tử trong vòng thơm tại vị trí R3 và R5:

Phân tích tín hiệu phổ NMR của 9 phức chất 123a, 123b, 124a, 124b, 125a,

125b, 126a, 126b, 127 với các phối tử 4 càng tương ứng được đưa ra trên Sơ đồ 3.3

đi đến kết luận:

- Trong vòng thơm không có nhóm thế tại R 5 = R3 = H, tín hiệu dịch chuyển

về trường cao tại δC 115,47; 114,29 của 2 phức chất 123a, 123b.

-Trong vòng thơm có nhóm thế đẩy điện tử tại R5 = OCH3, R3 = H 124a,

124b; R5 = t-Bu, R3 = H 126a, 126b tín hiệu dịch chuyển về trường thấp xuất hiện

lần lượt tại δC 149,23; 141,02; 138,48 137,19 (C-5) lần lượt của 4 phức chất 124a,

124b, 126a, 126b.

- Trong vòng thơm có nhóm thế đẩy điện tử tại R5 = H, R3 = t-Bu, tín hiệu

dịch chuyển về trường thấp xuất hiện lần lượt tại tại δC 140,18; 139,74 (C-3) của 2

phức chất 125a, 125b.

- Trong vòng thơm có nhóm thế đẩy điện tử tại R5 = t-Bu, R3 = t-Bu tín hiệu

dịch chuyển về trường thấp xuất hiện lần lượt tại tại δC 140,77 (C-3); 135,77 9 (C-5)

của phức chất 127.

- Tại vị trí C-2, tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

dịch chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 162,45; 164,76; 157,73; 159,61;

161,64; 164,04; 163,79; 164,46; 164,13 tương ứng của 9 phức chất.

- Tại vị trí C-7, tín hiệu cộng hưởng của C trong nhóm –C=N– dịch chuyển

về trường thấp cộng hưởng tại δC 155,97; 160,42; 155,41; 148,91; 155,73; 160,58;

159,44; 159,82; 159,92 lần lượt của 9 phức chất 123a, 123b, 124a, 124b, 125a,

125b, 126a, 126b, 127.

Page 110: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

92

3.4.3. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 4 càng H2L3

Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử dãy H2L3:

N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine - Phức chất 128a, 128b;

N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine - Phức chất 129a, 129b;

N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-1,2-ethylenediamine - Phức chất 130a, 130b;

N,N'-bis(5-flouro-salicylidene )-1,2-ethylenediamine - Phức chất 131.

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với các phối tử 4 càng dãy H2L3 được

đưa ra trên Sơ đồ 3.4 với R5 = Cl phức chất [Pt(5Clsed)] 128a, [Pd(5Clsed)] 128b;

với R5 = Br phức chất [Pt(5Brsed)] 129a, [Pd(5Brsed)] 129b; với R5 = I phức chất

[Pt(5Ised)] 130a, [Pd(5Ised)] 130b; với R5 = F của phức chất [Pd(5Fsed)] 131.

Sơ đồ 3.4. Sơ đồ tổng hợp 7 phức chất dạng 4 càng 128a,b, 129a,b, 130a,b, 131

Phức chất 128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b, 131 có cùng khung cấu tạo

nên việc đánh số thứ tự, kí hiệu các proton của các phức như trong Sơ đồ 3.4. Phổ

NMR của 4 phối tử H25Clsed; H25Brsed; H25Ised; H25Fsed đưa ra ở Phụ lục III

(PL 156÷PL 164). Phổ NMR của 7 phức chất ở trên được đưa ra ở ra ở Phụ lục III

(PL 256÷PL 291). Tín hiệu cộng hưởng trên phổ 1H-NMR, 13C-NMR của 7 phức

chất được chỉ ra trong Bảng 3.12, Bảng 3.13, Bảng 3.14 và Bảng 3.15.

Tín hiệu cộng hưởng đặc trưng cho proton nhóm OH của 4 phối tử H25Clsed

112f; H25Brsed 112g; H25Ised 112h; H25Fsed 112i (Hình 3.27 đại diện cho 4 phối

tử) lần lượt tại δH 13,09; 13,11; 13,15; 12,84 ppm không xuất hiện trên phổ 1H-

NMR của phức chất là bằng chứng cho thấy H tách ra và nguyên tử O liên kết với

ion kim loại trung tâm. Tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

cộng hưởng tại δC 161,01; 163,38; 161,34; 163,78; 161,84; 164,07 161,53 (C-2) lần

lượt trên phổ 13C-NMR của 7 phức chất 128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b, 131.

Tín hiệu trên phổ 13C-NMR của phối tử lần lượt 112f, 112g, 112h, 112i tại δC

Page 111: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

93

165,45; 165,36; 165,25; (165,58; 165,56). Đây là bằng chứng khẳng định thêm về

sự phối trí được thực hiện qua nguyên tử O.

So sánh tín hiệu cộng hưởng của C nhóm C=N trên phổ 13C-NMR của các

phối tử và phức chất tương ứng còn thấy sự thay đổi của tín hiệu này. Cụ thể, C

nhóm C=N cộng hưởng ở δC 159,60; 160,09; 160,79; 157,25 lần lượt trên phổ của

phối tử 112f, 112g, 112h, 112i nhưng trên phổ của phức chất nó cộng hưởng ở δC

155,53; 159,49; 155,54; 159,60; 155,04; 159,69; 159,48 lần lượt trên 7 phức chất

128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b, 131. Đây là bằng chứng cho thấy vị trí phối trí

thứ hai của phối tử này được thực hiện qua nguyên tử N nhóm -C=N.

Hình 3.27. Phổ 1H-NMR của phối tử H2Clsed 112f

Phức chất [Pd(5Fsed)] 131

7 phức chất 128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b, 131 trong phân tử có

nguyên tử của nhóm halogene, thế vào vị trí C-5 trong vòng thơm, do các phức có

cùng khung cấu tạo và cùng vị trí của nhóm thế, nên phức [Pd(5Clsed)] 128b lấy

đại diện để nghiên cứu phổ hai chiều HMBC và HSQC. Do tính chất vật lý đặc biệt

của nguyên tử F gắn vào vòng thơm, F có khả năng tương tác từ lên H và C của

vòng thơm, vì vậy phức chất [Pd(5Fsed)] 131 được chọn nghiên cứu kỹ về phổ 2

chiều HMQC, HSBC.

Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 cho tín hiệu của 3 proton vòng

thơm tại δH 7,22–7,19 (2H, m, H-4, H-6); 6,84–6,81 (1H, m, H-3), một tín hiệu của

proton olefin tại δH 8,16 (1H, s, H-7) và một tín hiệu singlet của nhóm methylene tại

Page 112: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

94

δH 3,84 (1H, s, H-8) (Hình 3.28).

Việc gán các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H và 13C-NMR của chất

[Pd(5Fsed)] 131 được thực hiện thông qua phân tích phổ NMR 2 chiều HSQC và

HMBC.

Trên phổ HSQC cho thấy tín hiệu cộng hưởng tại H-7 [δH 8,16 (1H, s)]/ C-7

(δC 159,48); giữa H-4 [δH 7,22–7,19 (1H, m)]/ C-4 [δC 122,18; 121,99 (d)]; giữa H-6

[δH 7,22–7,19 (1H, m)]/ C-6 [δC 116,86; 116,68 (d)]; giữa H-3 [δH 6,84–6,81 (1H,

m)]/ C-3 [(δC 121,04; 120,98 (d)]; giữa H-8 [δH 3,84 (3H, s)]/ C-8 (δC 59,36) (Hình

3.29).

Hình 3.28. Phổ 1H-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131

Hình 3.29. Phổ HSQC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131

Page 113: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

95

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 8,16 (s)]/ C-2 (δC

161,53), C-1 [δC 119,20; 119,14 (d)], C-6 [δC 116,86; 116,68 (d)] và C-8 (δC 59,36).

Giữa H-4 [δH 7,22–7,19 (m)]/ C-2 (δC 161,53), C-5 [δC 152,44; 150,62 (d)]. Giữa H-

6 [δH 7,22–7,19 (m)]/ C-7 (δC 159,48), C-2 (δC 161,53), C-5 (δC 152,44; 150,62) và

C-4 [δC 122,18; 121,99 (d)]. Giữa H-3 [δH 6,84-6,81 (m)]/ C-5 [δC 152,44; 150,62

(d)], C-1 [δC 119,20; 119,14 (d)] (Hình 3.30).

Hình 3.30. Phổ HMBC của phức chất [Pd(5Fsed)] 131

Hình 3.31. Phổ 13C-NMR giãn vùng thơm của phức chất [Pd(5Fsed)] 131

Trên phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Fsed)] 131 cho tín hiệu của 8 carbon

trong đó có 6 carbon vòng thơm. Do hiện tượng cộng hưởng từ của nguyên tử F

trong vòng thơm nên tín hiệu carbon ở vòng thơm bị chẻ mũi (doublet) tại 152,44;

150,62 (d, C-5), 122,18; 121,99 (d, C-4), 121,04; 120,98 (d, C-3), 119,20; 119,14

(d, C-1); 116,86; 116,68 (d, C-6). Ngoài ra còn có tín hiệu của một carbon olefin tại

Page 114: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

96

δC 159,48 (C-7) và một nhóm methylen tại δC 59,36 ppm. Phổ 13C-NMR của phức

chất [Pd(5Fsed)] 131 như trên Hình 3.31.

Bảng 3.12. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112i và phức chất 131

Vị trí

H25Fsed 112i Pd[(5Fsed)] 131

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) HMBC (HC)

OH – 12,84 (s) – –

1 118,17; 118,11 – 119,20; 119,14 (d) – – 2 165,58 – 161,53 – – 3 118,48; 118,43 6,88 (d, J = 8,5) 121,04; 120,98 (d) 6,84–6,81m 5, 1 4 119,65; 119,47 7,04–7,00 (m) 122,18; 121,99 (d) 7,22–7,19m 2, 5 5 156,48; 154,60 152,44; 150,62 (d) – – 6 116,61; 116,43 6,92 (dd, 3,0; 8,5) 116,86; 116,68 (d) 7,22–7,19m 7, 2, 5, 4 7 165,56 8,30 (s) 159,48 8,16 (s) 2, 1, 6, 8 8 59,71 3,95 (s) 59,36 3,84 (s) 7

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c 500 MHz

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

liệu tham khảo [72] đã xác định được phức chất 131.

Phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

Phân tích phổ HSQC có thể thấy xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 8,12

s]/ C-7 (δC 159,49); giữa H-6 [δH 7,40 (dd, J = 2,5)]/ C-6 (δC 132,11); giữa H-4 [δH

7,26 (dd, J = 3,0; 9,0)]/ C-4 (δC 133,53; giữa H-3 [δH 6,85 (1H, d, J = 9,0)]/ C-3 (δC

121,34); giữa H-8 [δH 3,86 s]/ C-8 (δC 59,39) (Bảng 3.13, Hình 3.32).

Hình 3.32. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 8,12 s]/ C-2 (δC

Page 115: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

97

163,38); C-6 (δC 132,11); C-1 (δC 121,73); C-8 (δC 59,39). Giữa H-6 [δH 7,40 (dd, J

= 2,5)]/ C-2 (δC 163,38); C-7 (δC 159,49); C-4 (δC 133,53); C-5 (δC 116,86). Giữa

H-4 [δH 7,26 (dd, J = 3,0; 9,0)]/ C-2 (δC 163,38); C-6 (δC 132,11); C-5 (δC 116,86).

Giữa H-3 [δH 6,85 (d, J = 9,0)]/ C-1 (δC 121,73); C-5 (δC 116,86). Giữa H-8 [δH 3,86

(s)]/ C-7 (δC (159,49) .

Việc gán vị trí H và C như trong Hình 3.34, Hình 3.35 đã được chứng minh

qua việc phân tích phổ HSQC và HMBC như trên.

Hình 3.33. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

Bảng 3.13. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 128a, 128b

Vị trí

H25Clsed 112f Pt[(5Clsed)] 128a Pd[(5Clsed)] 128b

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) OH – 13, 09 (s) – – – – 1 123,37 – 123,05 – 121,73 – 2 165,45 – 161,01 – 163,38 – 3 119,32 6,89 (d, J = 8,5) 122,76 6,93 (d, J = 9,0) 121,34 6,85 (d, J = 9,0). 4 132,38 7,25 (dd, 2,5; 8,5) 133,03 7,43 (dd,3,0, 9,0) 133,53 7,26 (dd,3,0; 9,0) 5 118,62 118,60 – 116,86 – 6 130,59 7,20 (d, J = 2,5) 131,76 7,58 (d, J = 3,0) 132,11 7,40 (d, J = 2,5) 7 159,60 8,29 (s) 155,53 8,53 (s) 159,49 8,12 (s) 8 59,63 3,95 (s) 61,11 3,83 (s) 59,39 3,86 (s)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR cho tín

hiệu proton của một nữa phân tử. Cụ thể, phổ 1H-NMR của 128a, 128b, 129a,

129b, 130a, 130b cho tín hiệu của 3 proton vòng thơm lần lượt tại δH 7,58; 7,40;

Page 116: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

98

7,72; 7,53; 7,84; 7,71 (H-6); δH 7,43; 7,26; 7,53; 7,34; 7,64; 7,49 (1H, dd, J = 2,5-

3,0; 9,0, H-4), δH 6,93; 6,85; 6,88; 6,80; 6,75; 6,68 (H-3). Ngoài ra còn một tín hiệu

của proton olefin tại δH 8,53; 8,12; 8,55; 8,11; 8,52; 8,16 (1H, s, H-7) và một tín

hiệu singlet của proton methylen tại δH 3,83; 3,86, 3,83; 3,84; 3,82; 3,83 (1H, s, H-

8). Phân tích tín hiệu của proton H-4 vòng thơm tại δH 7,58; 7,40; 7,53; 7,34; 7,64;

7,49 (1H, dd, J = 3,0; 9,0) cho thấy proton này đã tương tác với một proton ở vị trí

meta (H-6) với hằng số tương tác J = 3,0 Hz và một proton ở vị trí ortho (H-3) với

hằng số tương tác J = 9,0 Hz. Điều đó chứng tỏ tại vị trí ortho và meta còn lại đối

với proton này đã gắn với nhóm thế (Bảng 3.13; Bảng 3.14; Bảng 3.15).

Hình 3.34. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

Hình 3.35. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Clsed)] 128b

Bảng 3.14. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112g và phức chất 129a, 129b

Vị trí

H25Brsed 112g [Pt(5Brsed)] 129a [Pd(5Brsed)] 129b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13, 11 (s) – – – – 1 119,95 – 123,96 – 122,41 –

Page 117: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

99

2 165,36 – 161,34 – 163,78 – 3 119,08 6,84 (d, J = 8,5) 123,25 6,88 (d, J = 9,0) 122,38 6,80 (d, J = 9,0) 4 135,20 7,37 (dd, 2,5; 9,0) 135,68 7,53 (dd, 2,5; 9,0) 136,34 7,34 (dd, 2,5; 9,0) 5 110,22 – 105,75 – 103,97 – 6 133,59 7,34 (d, J = 2,5) 134,85 7,72 (d, J = 2,5) 135,37 7,53 (d, J = 2,5) 7 160,09 8,29 (s) 155,54 8,55 (s) 159,60 8,11 (s) 8 59,62 3,95 (s) 61,13 3,83 (s) 59,53 3,84 (s)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c 500 MHz

Hình 3.36. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129a

Hình 3.37. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b

Bảng 3.15. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 112f và phức chất 130a, 130b

Vị trí

H25Ised 112f [Pt(5Ised)] 130a [Pd(5Ised)] 130b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13, 15 (s) – – – –

Page 118: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

100

1 120,75 – 124,83 – 123,91 – 2 165,25 – 161,84 – 164,07 – 3 119,58 6,74 (d, J = 8,5) 123,40 6,75 (d, J = 9,0) 123,15 6,68 (d, J = 9,0) 4 140,93 7,54 (dd, 2,5; 8,5) 74,65 7,64 (t, J = 2,0) 73,93 7,49 (dd, 2,5; 8,5) 5 79,30 140,69 – 142,03 – 6 139,66 7,51 (d, J = 2,0) 140,05 7,84 (d, J = 2,5) 141,95 7,71 (d, J = 2,5) 7 160,79 8,27 (s) 155,04 8,52 (s) 159,69 8,16 (s) 8 59,42 3.94 (s) 60,77 3,82 (s) 59,76 3,83 (s)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c 500 MHz

Hình 3.38. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pt(5Brsed)] 129°

Hình 3.39. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(5Ised)] 130b

Nghiên cứu phổ hai chiều HSQC, HMBC (Hình 3.32, Hình 3.33) thấy rằng

tín hiệu 13C-NMR tại vị trí có nhóm thế hút điện tử đã dịch chuyển về trường cao so

với tín hiệu 13C-NMR khác. Thực vậy, 1 tín hiệu tại vị trí có nhóm thế (C-5) của 6

phức chất 128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b xuất hiện lần lượt tại δC 118,60;

116,86; 105,75; 103,97; 74,65; 73,93 (C-5); 5 tín hiệu của vòng thơm 161,01;

163,38; 161,34; 163,78; 161,84; 164,07 (C-2), 133,03; 133,53; 135,68; 136,34;

140,69; 142,03 (C-4), 131,76; 132,11; 134,85; 135,37; 140,05; 141,95 (C-6),

Page 119: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

101

123,05; 121,73; 123,96; 122,41; 124,83; 123,91 (C-1), 122,76; 121,34; 123,25;

122,38; 123,40; 123,15 (C-3) một carbon olefin liên hợp tại δC 155,53; 159,49;

155,54; 159,60; 155,04; 159,69 (C-7) và một C methylen mang nitơ tại δC 61,11;

59,39; 61,13; 59,53; 60,77; 59,76 (C-8).

Một số nhận xét về cấu tạo của 7 phức chất (dạng 4 càng diimine N2O2) có

nhóm thế hút điện tử trong vòng thơm tại vị trí R5:

Phân tích tín hiệu phổ 13C-NMR của 7 phức chất có nhóm thế halogen gồm:

R5 = F (phức 131), R5 = Cl (phức 128a, 128b), R5 = Br (phức 129a, 129b), R5 = I

(phức 130a, 130b) với các phối tử 4 càng dãy H2L3 được đưa ra trên (Sơ đồ 3.4) đi

đến kết luận:

- Tại vị trí thế với vòng thơm có nhóm thế hút điện tử (R5 = F, Cl, Br, I) tín

hiệu tại vị trí có nhóm thế (C-5) của 7 phức chất 131, 128a, 128b, 129a, 129b,

130a, 130b xuất hiện lần lượt tại δC (152,44; 150,62, d); 118,60; 116,86; 105,75;

103,97; 74,65; 73,93. Do F có độ âm điện lớn nhất và đặc biệt nguyên tử F còn có

tương tác từ với các C trong vòng thơm, xuất hiện pic doublet dịch chuyển về

trường thấp.

- Tại vị trí C-2, tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

dịch chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 161,53; 161,01; 163,38; 161,34;

163,78; 161,84; 164,07.

- Tại vị trí C-7, tín hiệu cộng hưởng của C trong nhóm –C=N– dịch chuyển

về trường thấp cộng hưởng tại δC 159,48; 155,53; 159,49; 155,54; 159,60; 155,04;

159,69 lần lượt của 7 phức chất 131, 128a, 128b, 129a, 129b, 130a, 130b.

3.4.4. Nghiên cứu cấu trúc phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 2 càng HL4 3.4.4.1. Phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử (R)- và (S)-N-salicylidene-1-phenyl

ethylamine 132a, 132b, 132c; (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine

133; (R)- và (S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethylamine 134a, 134b.

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với các phối tử 2 càng dãy HL4 được

đưa ra trên Sơ đồ 3.5 với R5 = H phức chất [Pt(R-spa)2] 132a, [Pd(R-spa)2] 132b,

[Pd(S-spa)2] 132c; với R5 = OCH3 phức chất [Pd(R-5mspa)2] 133; với R5 = t-Bu

phức chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a; [Pd(S-5tbspa)2] 134b.

Page 120: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

102

Sơ đồ 3.5. Sơ đồ tổng hợp 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133, 134a, 134b

Phổ NMR của 5 phối tử (R)-Hspa 114a và (S)-Hspa 114b; (S)-H5mspa 115;

(R)-H5tspa 116a và (S)-H5tspa 116b đưa ra ở Phụ lục III (PL 166; PL 156÷PL

175). Phổ NMR của 6 phức chất được đưa ra ở ra ở Phụ lục III (PL 292÷PL 329).

Việc qui gán các tín hiệu được chỉ ra trong Bảng 3.16; Bảng 3.17; Bảng 3.18. Để

thuận tiện cho việc quy kết 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133, 134a, 134b. Phức

132b, 133, 134b lấy làm đại diện, đánh số thứ tự, kí hiệu các proton như trong Hình

3.41, Hình 3.46, Hình 3.48. Để thuận tiện cho việc quy kết 6 phức chất trên, phức

132a, 133, 134b lấy làm đại diện, đánh số thứ tự, kí hiệu các proton như trong Hình

3.41, Hình 3.46, Hình 3.48.

Tương tự như trường hợp tạo phức của dãy phối tử 4 càng N2O2. Khi tham

gia tạo phức, proton nhóm OH của phối tử dạng NO ở vị trí δH 13,54; 13,52; 12,87;

13,26; 13,30 ppm lần lượt của phối tử 114a, 114b, 115, 116a, 116b (Hình 3.40) bị

tách ra nhường chỗ cho ion kim loại trung tâm. Điều này có thể thấy rõ sự vắng mặt

của proton nhóm này trên phổ 1H-NMR của các phức chất. Một minh chứng khác

nữa là sự xuất hiện của tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

của phối tử (R)-5tbspa 116a tại δC 158,07 (C-2). Tín hiệu này đã có sự thay đổi, trên

phổ 13C-NMR cộng hưởng tại δC 161,51 (C-2) của phức chất [Pd(R-spa)2] 134a.

Đây là bằng chứng khẳng định thêm về sự phối trí được thực hiện qua nguyên tử O.

So sánh tín hiệu cộng hưởng của C trong nhóm C=N trên phổ 13C-NMR của

phối tử và phức chất tương ứng còn thấy sự thay đổi của tín hiệu này. Cụ thể, C

nhóm -C=N cộng hưởng ở δC trên phổ của phối tử (R)-5tbspa 116a tại δC 164,79 (C-

7), trên phổ của phức chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a cộng hưởng tại δC 162,25 (C-7).

Đây là bằng chứng cho thấy vị trí phối trí thứ hai của phối tử này được thực hiện

qua nguyên tử N nhóm C=N. Phân tích 5 phức còn lại 132a, 132b, 132c, 133, 134b

Page 121: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

103

có kết quả tương tự.

Hình 3.40. Phổ 1H-NMR của phôi tử (R)-H5tbspa 116°

Phức chất [Pt(R-spa)2] 132a, [Pd(R-spa)2] 132b, [Pd(S-spa)2] 132c

Phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Ba phức chất 132a, 132b, 132c cùng khung cấu tạo, không có nhóm thế

trong vòng thơm, phức chất [Pt(R-spa)2] 132a chọn làm đại diện để nghiên cứu phổ

2 chiều HMBC và HSQC.

Trên phổ HSQC của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a xuất hiện các tương tác

giữa H-7 [δH 8,25 (s)]/ C-7 (δC 158,69); giữa H-10 [δH 7,46 (d, J = 8,0)]/ C-10 (δC

127,04); giữa H-6 [δH 7,46 (d, J = 8,0)]/ C-6 (δC 134,14); giữa H-11 [δH 7,40–7,32

(m)]/ C-11 (δC 128,42); giữa H-4 [δH 7,40–7,32 (m)]/ C-4 (δC 134,10); giữa H-3 [δH

6,86 (d, J = 8,5)]/ C-3 (δC 119,52); giữa H-5 [δH 6,58 (dt, J = 1,0; 8,0)]/ C-5 (δC

115,72); giữa H-8 [δH 6,22 (q, J = 7,0)]/ C-8 (δC 56,82); giữa H-15 [δH 1,75 (d, J =

7,0)]/ C-15 (δC 20,92).

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 8,25 (s)]/ C-2 (δC

161,68), C-6 (δC 134,14), C-1 (δC 121,01); giữa H-11 [δH 7,40–7,32 (m)]/ C-10 (δC

127,04), C-9 (δC 142,76); giữa H-4 [δH 7,40–7,32 (m)]/ C-6 (δC 134,14), C-2 (δC

161,68); giữa H-10 [δH 7,46 (d, J = 8,0)]/ C-12 (δC 127,15); giữa H-6 [7,46 (d, J =

8,0)]/ C-4 (δC 134,10), C-7 (δC 158,69), C-2 (δC 161,68); giữa H-12 [δH 7,26 (t, J =

7,5)]/ C-10 (δC 127,04); giữa H-3 [δH 6,86 (d, J = 8,5)]/ C-5 (δC 115,72), C-1 (δC

Page 122: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

104

121,01); giữa H-8 [δH 6,22 (q, J = 7,0)]/ C-10 (δC 127,04), C-9 (δC 142,76), C-7 (δC

158,69), C-15 (δC 20,92); giữa H-15 [δH 1,75 (d, J = 7,0)]/ C-8 (δC 56,82).

Hình 3.41. Phổ 1H-NMR giãn của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Hình 3.42. Phổ HMBC của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Hình 3.43. Phổ HMBC của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Page 123: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

105

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR của 3

phức chất 132a, 132b, 132c cho tín hiệu proton của một nữa phân tử. Phổ 1H-NMR

cho tín hiệu của 1 proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 8,25–7,45 (H-7) và 5

proton vòng thơm thứ hai tại δH 7,40–7,32 (2H, H-10, H-14); 7,46 –7,45 (2H, H-11,

H-13); 7,29–7,26 (1H, H-12) cùng với 3 proton của vòng thơm thứ nhất.

Do ảnh hưởng của tương tác xa H-3 nên proton H-6 xuất hiện với pic doublet

tại δH 7,46–7,02 ppm, do có thêm tương tác gần với proton H-5 với hằng số tách J =

8,0. Do có thêm tương tác gần H-5 nên proton H-3 cộng hưởng tại δH (ppm) 6,86

ppm với pic doublet hằng số tách là J = 8,5. Phân tích tín hiệu proton H-4 vòng

thơm tại δH (ppm) 7,40–7,18 cho thấy proton này đã tương tác với một proton ở vị

trí meta (H-6) với hằng số tương tác bé J = 2,0 Hz và một proton ở vị trí ortho (H-

3) và (H-5) với hằng số tương tác lớn J = 7,0 Hz. Một tín hiệu của proton methine

mang nito tại δH (ppm) 6,22–6,12 (q, J = 7,0, H-8) cùng với tín hiệu tương tác với 1

proton H-8 cho tín hiệu doublet methyl tại δH (ppm) 1,76–1,75 (d, J = 7,0, H-15).

Bảng 3.16. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 114a và phức chất 132a, 132b

Vị trí

(R)-Hspa 114a [Pt(R-spa)2] 132a [Pd(R-spa)2] 132b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a’,b δHa’,c (J = Hz)

OH – 13,52 (s) – – – – 1 118,90 121,01 – 121,20 –

2 163,46 161,68 – 164,05 – 3 118,65 7,22 (dd, 1,5; 7,5) 119,52 6,86 (d, J = 8,5) 120,32 6,86 (d, J = 8,5) 4 131,41 6,95 (d, J = 8,5) 134,10 7,40–7,32 (m) 134,17 7,21–7,18 (dt, 2,0; 7,0) 5 117,01 6,85 (dm) 115,72 6,58 (dt,1,0; 8,0) 114,98 6,51 (dt, 0,5; 7,5) 6 132,31 7,28 (dd, 1,5; 8,5) 134,14 7,46 (d, J = 8,0) 134,67 7,02 (dd, 1,5; 8,0) 7 161,12 8,39 (s) 158,69 8,25 (s) 161,31 7,46 –7,45(m) 8 68,53 4,54 (q, J = 6,5) 56,82 6,22 (q, J = 7,0) 57,42 6,12 (q, J = 7,0) 9 143,87 142,76 – 142,23 – 10 126,44 7,36–7,32 (m) 127,15 7,40–7,32 (m) 128,13 7,37 (t, J = 7,5) 11 128,71 7,36–7,32 (m) 128,42 7,46 (d, J = 8,0) 128,66 7,46 – 7,45(m) 12 127,29 7,26 (m) 127,04 7,26 (t, J = 7,5) 127,53 7,29 (t, J = 7,5) 13 128,71 7,36–7,32 (m) 128,42 7,46 (d, J = 8,0) 128,66 7,46 – 7,45(m) 14 126,44 7,36–7,32 (m) 127,15 7,40–7,32 (m) 128,13 7,37 (t, J = 7,5) 15 24,95 1,61 (d, J = 6,5) 20,92 1,75 (d, J = 7,0) 21,36 1,76 (d, J = 7,0)

a’Đo trong CDCl3; aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Trên phổ 13C-NMR của ba phức chất 132a, 132b, 132c cho tín hiệu của 15

carbon, trong đó 12 carbon vòng thơm tại δC (ppm) 161,68; 164,05; 164,04 (C-2);

Page 124: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

106

115,72; 114,98; 114,97 (C-5); 134,14; 134,67; 134,66 (C-6); 134,10; 134,17;

134,16 (C-4); 127,04; 127,53; 127,53 (C-12); 121,01; 121,20; 121,19 (C-1); 119,52;

120,32; 120,31 (C-3); 142,76; 142,23; 142,22 (C-9) trong đó cho thấy đã xảy ra sự

chồng chập của cacbon nhóm methin tại δC (ppm) 128,42; 128,66; 128,66 (C-11, C-

13); một C tại δC (ppm) 128,13; 128,13; 128,13 (C-10, C-14). Một carbon methin

mang nito tại δC (ppm) 57,31; 57,42; 57,40 và tín hiệu của 1 nhóm CH3 tại δC (ppm)

21,23; 21,36; 21,39 (C-15) lần lượt trong phức chất 132a, 132b, 132c.

Hình 3.44. Phổ 13C-NMR giãn của phức chất [Pt(R-spa)2] 132a

Kết quả phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H-NMR, 13C-NMR của các

phức chất cho thấy công thức cấu tạo của các phức chất đúng với công thức phân tử

dự kiến và một lần nữa khẳng định tính đúng đắn của các kết quả khi nghiên cứu

phổ MS và IR. Trong phức chất này, phối tử đóng vai trò là phối tử hai càng với

nguyên tử cho là N, O.

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp so sánh với số liệu phổ trong tài liệu

tham khảo [85], [92], [93]. [95], [139], [140] đã xác định được phức chất 132a,b,c

Phức chất [Pd(S-5mspa)2] 133, [Pd(R-5tbspa)2] 134a, [Pd(S-5tbspa)2] 134b

- [Pd(S-5mspa)2] 133

3 phức chất 133, 134a, 134b có cùng khung cấu tạo, có nhóm thế đẩy điện tử

tại vị trí C-5, phức [Pd(S-5mspa)2] 133 và [Pd(S-5tbspa)2] 134b chọn đại diện

nghiên cứu phổ 2 chiều HMBC và HSQC.

Trên phổ HSQC của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133 xuất hiện các tương tác

giữa H-7 [δH 7,93 (s)]/ C-7 (δC 161,21); giữa H-10 [δH 7,35 (t, J = 7,5)]/ C-10 (δC

127,10); giữa H-11 [δH 7,43 (d, J = 7,5)]/ C-11 (δC 128,41); giữa H-12 [7,26 (t, J =

Page 125: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

107

7,0)]/ C-12 (δC 127,06); giữa H-4 [δH 6,94 (m)]/ C-4 (δC 124,61); giữa H-3 [δH 6,74

(d, J = 8,5)]/ C-3 (δC 120,33); giữa H-6 [δH 6,94 (m)]/ C-6 (δC 114,82); giữa H-8 [δH

6,00 (q, J = 7,0)]/ C-8 (δC 56,67); giữa H-15 [δH 1,69 (d, J = 7,0)]/ C-15 (δC 21,03);

giữa H-16 [δH 1,69 (3,65 (s)]/ C-16 (δC 55,53).

Bảng 3.17. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 115 và phức chất 132c và 133

Vị trí

(S)-H5mspa 115 [Pd(S-spa)2] 132c [Pd(S-5mspa)2] 133 δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 12,87 (s) – – – – 1 117,13 121,19 – 119,42 – 2 154,26 164,04 – 158,15 – 3 118,48 6,81 (d, J = 8,5) 120,31 6,86 (d, J = 8,5) 120,33 6,74 (d, J = 8,5) 4 119,35 6,95 (d, 3,0; 9,0) 134,16 7,21–7,18 (m) 124,61 6,94 (m) 5 151,64 114,97 6,51 (dt, 1,0; 8,0) 148,83 – 6 115,01 7,05 (d, J = 3,0) 134,66 7,02 (dd, 2,0; 8,0) 114,82 6,94 (m) 7 164,04 8,64 161,31 7,45 (m) 161,21 7,93 (s) 8 67,08 4,65 (q, J = 6,5) 57,40 6,12 (q, J = 6,5) 56,67 6,00 (q, J = 7,0) 9 144,03 142,22 – 143,03 – 10 126,30 7,39–7,35 (m) 128,13 7,38 (dt, 2,0; 7,5) 127,10 7,35 (t, J = 7,5) 11 128,59 7,39–7,35 (m) 128,66 7,45 (m) 128,41 7,43 (d, J = 7,5) 12 127,11 7,28–7,52 (m) 127,53 7,29 (dt, 9,5; 15,0) 127,06 7,26 (t, J = 7,0) 13 128,59 7,39–7,35 (m) 128,66 7,45 (m) 128,41 7,43 (d, J = 7,5) 14 126,30 7,39–7,35 (m) 128,13 7,38 (dt, 2,0; 7,5) 127,10 7,35 (t, J = 7,5) 15 24,31 2,50 (d, J = 1,5) 21,35 1,76 (d, J = 6,5) 21,03 1,69 (d, J = 7,0) 16 55,55 3,71 (s) - - 55,53 3,65 (s)

aĐo trong CDCl3, a’DMSO, b125 MHz, c500 MHz

Hình 3.45. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133

Page 126: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

108

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 [δH 7,93 (s)]/ C-2 (δC

158,15); C-1 (δC 119,42); C-6 (δC 114,82), giữa H-10 [δH 7,35 (t, J = 7,5)]/ C-12 (δC

127,06), giữa H-11 [δH 7,43 (d, J = 7,5)]/ C-10 (δC 127,10), giữa H-12 [δH 7,26 (t, J

= 7,0)]/ C-10 (δC 127,10), giữa H-6 [δH 6,94 (m)]/ C-7 (δC 161,21); C-2 (δC 158,15);

C-5 (δC 148,83); C-4 (δC 124,61), giữa H-4 [δH 6,94 (m)]/ C-2 (δC 158,15); giữa H-3

[δH 6,74 (d, J = 8,5)]/ C-5 (δC 148,83), C-1 (δC 119,42), giữa H-8 [δH 6,00 (q, J =

7,0)]/ C-7 (δC 161,21); C-9 (δC 143,03); C-10 (δC 127,10); C-15 (δC 21,03), giữa H-

15 [δH 1,69 (d, J = 7,0)]/ C-8 (δC 56,67).

Hình 3.46. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133

Trên phổ 1H và 13C-NMR của 2 phức chất 133, 134a (Bảng 3.17, Bảng 3.18)

cho tín hiệu proton của một nữa phân tử. Phổ 1H-NMR cho tín hiệu của 5 proton

vòng thơm thứ hai và 1 proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 7,47–7,43 (2H,

m, H-11, H-13); 7,39–7,36 (2H, m, H-10; H-14); 7,32–7,29 (1H, m, H-12); cùng với

3 proton của vòng thơm thứ nhất tại δH; 6,94–6,92 (1H, d, J = 2,5–3,0, H-6); 6,81–

6,74 (1H, d, J = 9,0, H-3); 6,94 (m) 133; 7,27–7,25 (dd, J = 2,5; 8,5, H-4) 134b,

phân tích tín hiệu của proton H-4 của vòng thơm tại δH cho thấy proton này đã

tương tác với một proton ở vị trí meta (H-6) với hằng số tương tác bé J=2,5 Hz và

một proton ở vị trí ortho (H-3) với hằng số tương tác lớn J = 8,5 Hz. Một tín hiệu

của proton methine mang nito tại δH 6,14–6,0 (q, J = 7,5–7,0, H-8) cùng với proton

H-15 tương tác 1 proton H-8 cho tín hiệu doublet methyl tại δH 1,75–1,69 (d, J =

6,5–7,0, H-15). Ngoài ra còn thấy 1tín hiệu singlet của proton tại δH 3,65 (s, H-16)

133; 9 tín hiệu của proton tại δH 1,22 (9H, s, H-17; H-18; H-19) 134a.

Page 127: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

109

Hình 3.47. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S)5mspa)2] 133

Hình 3.48. Phổ 1H-NMR phức của chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a

Hình 3.49. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5tbspa)2] 134a

Trên phổ 13C-NMR cho tín hiệu của 16 carbon của phức chất 133 19 carbon

134a gồm 12 carbon vòng thơm tại δC 158,15; 161,51 (C-2); 143,03; 142,59 (C-9);

Page 128: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

110

148,83; 137,35 (C-5); 124,61; 132,80 (C-4); 114,82; 128,60 (C-6); 127,06; 128,12

(C-12); 119,42; 120,16 (C-1) trong đó có 2 tín hiệu carbon methin chồng chập tại

128,41; 129,47 (C-11, C-13); và 127,10; 127,35 (C-10, C-14); cùng với một carbon

olefin liên hợp với vòng thơm tại δC 161,21; 162,25 (C-7); một carbon methin mang

nito tại δC 56,67; 57,07 và tín hiệu của 1 nhóm tert-butyl tại δC 55,53 (C-16) 133;

31,33–29,71 (C-17; C-18, C-19) 134a; 21,03; 21,33 (C-15).

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp so sánh với số liệu phổ trong tài liệu

tham khảo [48], [53], [90] [101] đã xác định được phức chất 133.

- Phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

Hình 3.50. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

Hình 3.51. Phổ HSQC của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

Phổ 1H-NMR, 13C-NMR và HSQC ghi trong DMSO-d6 cho thấy tín hiệu của

2 nhân thơm thế qua tín hiệu cộng hưởng các proton methine thơm tại δH 7,44 (1H,

Page 129: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

111

d, J= 2,5, H-6 )/ C-6 (δC 128,08), δH 7,39-7,34 (5H, m, H-4, H-10, H-11, H-13, H-

14)/ C-4 (δC 129,44), C-11, C-13 (δC 128,54), C-10, C-14 (δC 126,26), δH 7,24 (1H,

m, H-12)/ C-12 (δC 127,04) và δH 6,81 (1H, d, J = 8,5, H-3)/ C-3 (δC 115,89). Ngoài

ra còn thấy tín hiệu của proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 8,67 (1H, s, -

CH=N, H-7), một tín hiệu quartet của nhóm methine mang nito tại δH 4,64 (1H, q, J

= 7,5, CH-N, H-8), một tín hiệu methyl doublet tại δH 1,55 (3H, d, J = 7,5, CH3, H-

15) và một tín hiệu methyl singlet tại δH 1,25 (9H, s, CH3, H-17, H-18, H-19).

Việc gán giá trị 1H và 13 C-NMR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b dựa vào

các tương tác trên phổ 2 chiều HSQC và HMBC.

Hình 3.52. Phổ HMBC của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

Hình 3.53. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5tbspa)2] 134b

Trên phổ HMBC xuất hiện các tương tác giữa H-7 (δH 8,67, s)/ C-2 (δC

158,06); C-6 (δC 128,08); C-1 (δC 117,92); C-8 (δC 66,91); C-15 (δC 24,20). Giữa H-

Page 130: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

112

6 (δH 7,44, d, J = 2,5 Hz)/ C-7 (δC 164,78); C-2 (δC 158,06); C-4 (δC 129,44); C-16

(δC 33,67). Giữa H-4 (δH 7,39–7,34, m)/ C-2 (δC 158,06); C-6 (δC 128,08); C-16 (δC

33,67). Giữa H-12 [δH 7,24 (m)]/ C-10 (δC 126,26); Giữa H-3 (δH 6,81, d, J = 8,5

Hz)/ C-2 (δC 158,06); C-5 (δC 140,85); C-1 (δC 117,92). Giữa H-15 (δH 1,55, d, J =

7,5 Hz)/ C-9 (δC 144,04), C-8 (δC 66,91). Đặc biệt các tương tác giữa H-17, H-18,

H-19 (δH 1,25, s)/ C-5 (δC 140,85) đã khẳng định chính xác vị trí của các nhóm tert-

butyl gắn vào vị trí C-5 của nhân thơm.

Bảng 3.18. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 116a và phức chất 134a, 134b

Vị trí

(R)- 5tbspa 116a [Pd(R-5tbspa)2] 134a [Pd(S-5tbspa)2] 134b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a’,b δHa’,c (J = Hz)

OH – 13,26 (s) – – – – 1 117,93 120,16 – 117,92 – 2 158,07 161,51 – 158,06 – 3 115,90 6,81 (d, J = 8,5) 119,96 6,81 (d, J = 9,0) 115,89 6,81 (d, J = 8,5) 4 129,45 7,28–7,25 (m) 132,80 7,27-7,25(dd, 2,5; 8,5) 129,44 7,39–7,34 (m) 5 140,86 – 137,35 – 140,85 – 6 128,09 7,44 (d, J = 2,5) 128,60 6,92 (d, J = 2,5) 128,08 7,44 (d, J = 2,5) 7 164,79 8,67 (s) 162,25 7,47 (m) 164,78 8,67 (s) 8 66,91 4,64 (q, J = 6,5) 57,07 6,14 (q, J = 7,55) 66,91 4,64 (q, J = 7,5) 9 144,05 – 142,59 – 144,04 – 10 126,27 7,39–7,34 (m) 127,35 7,39–7,36 (m) 126,26 7,39–7,34 (m) 11 128,55 7,39–7,34 (m) 129,47 7,47 (m) 128,54 7,39–7,34 (m) 12 127,05 7,39–7,34 (m) 128,12 7,32–7,29 (m) 127,04 7,24 (m) 13 128,55 7,39–7,34 (m) 129,47 7,47 (m) 128,54 7,39–7,34 (m) 14 126,27 7,39–7,34 (m) 127,35 7,39–7,36 (m) 126,26 7,39–7,34 (m) 15 24,21 1,55 (d, J = 7,0) 21,33 1,75 (d, J = 6,5) 24,20 1,55 (d, J = 7,5) 16 33,68 – 33,61 – 33,67 – 17 31,17 1,25 (9H, s) 31,33 1,22 (9H, s) 31,16 1,25 (9H, s) 18 31,17 1,25 (9H, s) 29,71 1,22 (9H, s) 31,16 1,25 (9H, s) 19 31,17 1,25 (9H, s) 29,71 1,22 (9H, s) 31,16 1,25 (9H, s)

a’Đo trong aDMSO; CDCl3, b125 MHz, c500 MHz

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp so sánh với số liệu phổ trong tài liệu

tham khảo [144] đã xác định được phức chất 134a, 134b

Một số nhận xét về cấu tạo của 6 phức chất (dạng 2 càng monoimine NO) có

nhóm thế đẩy điện tử trong vòng thơm tại vị trí R5:

Phân tích tín hiệu trên phổ 13C-NMR của 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133,

Page 131: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

113

134a, 134b với các phối tử 2 càng dãy HL4 được đưa ra trên Sơ đồ 3.5 đi đến kết

luận như sau:

- Với R5 = H, trong vòng thơm không có nhóm thế, tín hiệu dịch chuyển về

trường cao tại δC 115,72; 114,98; 114,97 (C-5) lần lượt 3 phức chất 132a, 132b,

132c.

- Với R5 = OCH3 133; R5 = t-Bu 134a, 134b trong vòng thơm có nhóm thế đẩy điện tử, tín hiệu dịch chuyển về trường thấp tại δC 148,83; 137,35; 140,85 (C-5) lần lượt 3 phức chất 133, 134a, 134b.

- Tại vị trí C-2, tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

dịch chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 161,68; 164,05; 164,04; 158,152;

161,51; 158,06.

- Tại vị trí C-7, tín hiệu cộng hưởng của C trong –C=N– dịch chuyển về

trường thấp cộng hưởng tại δC 158,69; 161,31; 161,31; 161,21; 162,25; 164,78 lần

lượt của 6 phức chất 132a, 132b, 132c, 133, 134a, 134b

3.4.4.2. Phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử:

(R)-, (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine 135a, 135b;

(R)- và (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine 136a, 136b, 136c;

(R)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine 137a, 137b;

(R)- và (S)- N-5-flouro-salicylidene-1-phenyl ethylamine 138a, 138b, 138c.

Sơ đồ 3.6. Sơ đồ tổng hợp 10 phức chất 135a,b, 136a,b,c, 137a,b, 138a,b, 138c

Sơ đồ tổng hợp phức chất Pt(II), Pd(II) với dãy phối tử 2 càng HL4 có nhớm

hút điện tử trong vòng thơm được đưa ra trên Sơ đồ 3.6. Với R5 = Cl, phức chất

[Pd(R-5Clspa)2] 135a, [Pd(S-5Clspa)2] 135b; với R5 = Br, phức chất [Pt(R-

5Brspa)2] 136a, [Pd(R-5Brspa)2] 136b, [Pd(S-5Brspa)2] 136c; với R5 = I, phức chất

[Pd(R-5Ispa)2] 137a, [Pd(S-5Ispa)2] 137b; với R5 = F, phức chất [Pt(R-5Fspa)2]

Page 132: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

114

138a, [Pd(R-5Fspa)2] 138b, [Pd(S-5Fspa)2] 138c.

Do các phức chất cùng khung công thức cấu tạo nên việc đánh số thứ tự, kí

hiệu các proton như trong Sơ đồ 3.6.

Phổ NMR của 8 phối tử đưa ra ở phụ lục III (PL 176, PL 156÷PL 187). Phổ

NMR của 10 phức chất được đưa ra ở ra ở phụ lục III (PL 330÷PL 383). Việc qui

gán các tín hiệu được chỉ ra trong (Bảng 3.19, Bảng 3.20, Bảng 3.21, Bảng 3.22,

Bảng 3.23, Bảng 3.24).

Hình 3.54. Phổ 1H-NMR của phối tử (R)-H5Clspa 117a

Khi tạo phức, trên phổ 1H-NMR của phức chất không xuất hiện tín hiệu

singlet đặc trưng proton nhóm OH của phối tử gắn với vòng thơm tại δH 13,57-

13,53 ppm (Hình 3.54), Điều này có thể thấy rõ sự vắng mặt của proton nhóm này

trên phổ 1H-NMR của các phức chất. Một minh chứng khác là sự xuất hiện của tín

hiệu cộng hưởng C trên phổ 13C-NMR của phức chất. Tín hiệu của C trong vòng

thơm liên kết với O cộng hưởng ở δC 162,59 [Pd(R-5Clspa)2] 135a, tín hiệu này đã

có sự thay đổi so với trên phổ 13C-NMR của phối tử cụ thể như phối tử đại diện (R)-

H5Clspa 117a tại δC 163,19, dời về trường thấp hơn so với phối tử. Đây là bằng

chứng khẳng định thêm về sự phối trí được thực hiện qua nguyên tử O.

So sánh tín hiệu cộng hưởng C của nhóm C=N trên phổ 13C-NMR của các

phối tử và phức chất tương ứng còn thấy sự thay đổi của tín hiệu C nhóm này. Cụ

thể, C nhóm C=N cộng hưởng ở δc lần lượt trên phổ của phối tử tại δc 159,30, trên

phổ của phức chất C này bị chuyển dịch về phía trường thấp hơn và cộng hưởng tại

δc 160,55 Pd(R-5Clspa)2] 135a. Đây là bằng chứng cho thấy vị trí phối trí thứ hai

của phối tử này được thực hiện qua nguyên tử N của nhóm C=N. Phân tích tương tự

của 9 phức chất 135b, 136a, 136b, 136c, 137a, 137b, 138a, 138b, 138c

Page 133: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

115

Phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a, [Pd(R-5Fspa)2] 138b, [Pd(S-5Fspa)2] 138c

10 phức chất với phối tử dạng 2 càng NO: 135a, 135b, 136a, 136b, 136c,

137a, 137b, 138a, 138b, 138c do các phức có cùng khung cấu tạo, trong phân tử có

nguyên tử halogen thế vào vị trí C-5 trong vòng thơm thứ nhất và do tính chất vật lý

đặc biệt của nguyên tử F gắn vào vòng thơm, F có khả năng tương tác lên H và C

của vòng thơm cho nên phức Pt(R-5Fspa)2] 138a, Pd(R-5Fspa)2] 138b và Pd(R-

5Brspa)2] 136b lấy đại diện để nghiên cứu phổ hai chiều HMBC và HSQC.

Hình 3.55. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR của 3

phức chất 138a, 138b, 138c cho tín hiệu proton của một nữa phân tử. Phổ 1H-NMR

cho tín hiệu của 8 proton vòng thơm gồm 5 proton vòng thơm thứ hai tại δH 7,47–

7,43 (2H, d, J = 8,0, H-10,H-14); 7,41-7,37 (2H, m, H-11, H-13); 7,32–7,29 (2H, m,

H-12); cùng với 3 proton của vòng thơm thứ nhất tại δH 7,78 – 7,77 (1H, d, J = 4,5,

H-3); 6,98 – 6,94 (1H, dd, J = 2,0–3,0; 7,5–8,0, H-4); 6,76 -6,69 (1H, d, J = 3,0, H-

6), và một proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 7,67; 7,35 (1H, s, H-7),

Ngoài ra còn thấy tín hiệu của proton methin mang nito tại δH 6,31; 6,07 (1H, q, J =

6,5; 13,5, H-8), cùng với tín hiệu methyl doublet tại 1,81; 1,75 (3H, d, J= 7,0, H-

15). Tín hiệu proton trên phổ 1H-NMR của vòng thơm thứ 1 bị chẻ mũi do cộng bị

cộng hưởng của nguyên tử Flo trong vòng.

- [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Nghiên cứu phổ HSQC của phức 138a xuất hiện các tương tác giữa (H-10,

H-14)/ (C-10, C-14); giữa (H-11, H-13)/ (H-11, H-13); giữa H-12/ C-12; giữa H-3/

Page 134: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

116

C-3; giữa H-4/ C-4; giữa H-6/ C-6; giữa H-8/ C-8; giữa H-15/ C-15.

Hình 3.56. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Nghiên cứu phổ HMBC của phức 138a xuất hiện các tương tác giữa H-7/C-

2, C-1, C-6, C-8; giữa H-4/ C-2, C-5, C-6; giữa H-3/ C-5, C-1; giữa H-6/ C-2, C-4;

giữa H-8/ C-7, C-9, C-10, C-15; giữa H-15/ C-9, C-8; giữa các proton methin vòng

thơm thứ hai giữa (H-10, H-14) / C-8, C-12; giữa (H-11, H-13) / C-9, C-10 và giữa

(H-12)/ C-10.

Hình 3.57. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

Trên phổ 13C-NMR của phức chất 138a cho tín hiệu của 15 carbon gồm 12

Page 135: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

117

carbon vòng thơm. Do cộng hưởng của nguyên tử Flo trong vòng thơm nên tín hiệu

carbon ở vòng thơm thứ nhất bị chẻ mũi tại δC: 159,46 (C-1), 158,05 (C-7), 122,41;

122,22 (d, C-4), 121,23; 121,17 (d, C-3), 120,11; 120,05 (d, C-1), 116,57; 116,39

(d, C-6) trong đó có 2 tín hiệu carbon methin chồng chập tại δC 128,79 (C-11; C-

13), δC 128,07 (C-10; C-14) một carbon olefin liên hợp với vòng thơm tại δC

158,05 (C-7) một carbon methin mang nito tại δC 57,79 và tín hiệu của 1 nhóm

methyl δC 21,26 (C-15) (Bảng 3.19).

Bảng 3.19. Dữ liệu phổ NMR của phức chất 138a

Vị trí Chất [Pt(R-5Fspa)2] 138a

HMBC (HC)

δCa,b δH

a,c dạng pic (J = Hz) 1 120,11; 120,05 (d) – – 2 159,46 – – 3 121,23; 121,17 (d) 6,81 dd 5, 1 4 122,41; 122,22 (d) 7,05 m 2, 5, 6 5 154,75; 152,90 (d) – – 6 116,57; 116,39 (d) 6,76 d 4, 2 7 158,05 7,67 s 2, 1, 6, 8 8 57,79 6,31 q (6,5) 7, 9, 10, 15 9 141,61 – – 10 128,07 7,47 d 8, 12 11 128,79 7,41–7,35 m 9, 10 12 127,81 7,32–7,25 m 10 13 128,79 7,41–7,35 m 10 14 128,07 7,47 d 8, 12 15 21,26 1,81 d (J = 7,0) 8, 9

aĐo trong CDCl3, b125 MHz, c500 MHz

- Phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Nghiên cứu phổ HSQC của phức 138b xuất hiện các tương tác giữa H-7/C-7;

giữa (H-10, H-14)/ (C-10, C-14); giữa (H-11, H-13)/ (H-11, H-13); giữa H-12/ C-

12; giữa H-3/ C-3; giữa H-4/ C-4; giữa H-6/ C-6; giữa H-8/ C-8; giữa H-15/ C-15.

Trên phổ HMBC của phức 138b xuất hiện các tương tác giữa H-7/C-2, C-1,

C-6; giữa H-4/ C-2, C-5, C-6; giữa H-3/ C-7, C-5, C-1; giữa H-6/ C-7, C-5, C-4;

giữa H-8/ C-7, C-9, C-10, C-15; giữa các proton methin vòng thơm thứ hai (H-11,

H-15) với C-9, C-10; giữa (H-10, H-14)/ C-12; giữa H-12/ C-10; giữa H-15/ C-8,

C-9 .

Page 136: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

118

Trên phổ 13C của phức chất 138b, 138c cho tín hiệu của 15 carbon gồm 12

carbon vòng thơm. Do cộng hưởng của nguyên tử Flo trong vòng thơm nên tín hiệu

carbon ở vòng thơm cộng hưởng tại δC: 160,63; 160,63 (C-2), 122,98; 122,79 (d, C-

4), 121,12; 121,06 (d, C-3), 119,95; 119,88 (d, C-1), 117,24; 117,07 (d, C-6) trong

đó có 2 tín hiệu carbon methine chồng chập tại δC 128,78 (C-11; C-13), δC 128,06

(C-10; C-14), một carbon olefin liên hợp với vòng thơm tại δC 160,60 (C-7) một

carbon methine mang nito tại δC 57,91 ppm và tín hiệu của 1 nhóm methyl δC 21,38

ppm (C-15) (Bảng 3.20).

Hình 3.58. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Hình 3.59. Phổ HMBC giãn của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Page 137: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

119

Hình 3.60. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Hình 3.61. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b

Bảng 3.20. Dữ liệu phổ NMR của phức chất 138b, 138c

Vị trí

[Pd(R-5Fspa)2] 138b [Pd(S-5Fspa)2] 138c δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

1 119,95; 119,88 (d) – 119,94; 119,88 (d) – 2 160,63 – 160,63 – 3 121,12; 121,06 (d) 6,78 (d, J = 4,5) 121,12; 121,06 (d) 6,77 (d, J = 4,5)

4 122,98; 122,79 (d) 6,98–6,94 (dd, J = 2,0; 7,5)

122,98; 122,79 (d) 6,98–6,94 (dd, J = 3,0; 8,0)

5 154,06; 152,21 (d) – 154,06; 152,20 (d) – 6 117,24; 117,07 (d) 6,69 (d, J = 3,0) 117,24; 117,07 (d) 6,69 (d, J = 3,0) 7 160,60 7,35 (s) 160,60 7,35 (s) 8 57,91 6,07 (q, J =7,0) 57,91 6,07 (q, J = 6,5) 9 141,80 – 141,80 –

10 128,06 7,43 (d, J = 7,0) 128,06 7,43 (d, J = 7,5) 11 128,78 7,40–7,37 (m) 128,78 7,40–7,37 (m) 12 127,27 7,32–7,29 (m) 127,75 7,30 (t, J = 7,5)

Page 138: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

120

13 128,78 7,40–7,37 (m) 128,78 7,40–7,37 (m) 14 128,06 7,43 (d, J = 7,0) 128,06 7,43 (d, J = 7,5) 15 21,38 1,75 (d, J = 7,5) 21,38 1,75 (d, J = 7,0

aĐo trong DMSO, b125 MHz, c500 MHz

Phức chất [Pt(R-5Brspa)2] 136a, [Pd(R-5Brspa)2] 136b, [Pd(S-5Brspa)2] 136c

Phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b lấy làm đại diện nghiên cứu phổ HMBC,

HSQC kết quả như sau:

Hình 3.62. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b

Bảng 3.21. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 118a và phức chất 136b

Vị trí

(R)-H5Brspa 118a [Pd(R-5Brspa)2] 136b

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) HMBC (HC)

OH – 13,54 (s) – – –

1 120,23 – 122,59 – – 2 162,22 – 161,90 – – 3 119,03 6,86 (d, J = 8,5) 121,92 6,80 (d, J = 9,0 1, 2, 5 4 134,94 7,28–7,25 (m) 137,03 7,34 (dd, J = 2,5; 8,0) 2, 6 5 110,04 – 105,13 – – 6 133,52 7,38 (d, J = 2,5) 136,14 7,67 (d, J = 3,0) 4, 7, 5 7 160,21 8,31 (s) 160,95 8,0 (s) 1, 2, 6, 8 8 68,43 4,57 (q, J = 7,0) 57,66 5,90 (q, J = 6,5) 7, 9, 10, 15 9 143,31 – 142,74 – –

10 127,47 7,37–7,32 (m) 127,08 7,39 (dd, J = 1,0; 8,5) 12 11 128,78 7,37–7,32 (m) 128,54 7,34 (dd, J = 2,5; 8,0) 9, 12 12 126,43 7,37–7,32 (m) 127,27 7,26–7,23 (m) 10 13 128,78 7,37–7,32 (m) 128,54 7,34 (dd, J = 2,5; 8,0) – 14 127,47 7,37–7,32 (m) 127,08 7,39 (dd, J = 1,0; 8,5) –

Page 139: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

121

15 24,72 1,63 (d, J = 7,0) 21,14 1,66 (d, J = 7,0) 8, 9 a’Đo trong CDCl3, aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Hình 3.63. Phổ HSQC giãn của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b

Hình 3.64. Phổ HMBC giãn của phức chất 136b

Bảng 3.22. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 118b và phức chất 136a, 136c

Vị trí

(S)-5Brspa 118b [Pt(R-5Brspa)2] 136a [Pd(S-5Brspa)2] 136c δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13,53 (s) – – – –

Page 140: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

122

1 120,25 – 122,76 – 120,24 – 2 162,22 – 161,78 – 162,21 – 3 119,03 6,86 (d, J = 8,5) 122,22 6,78 (d, J = 9,0) 119,03 6,85 (d, J = 8,5) 4 134,94 7,29–7,26 (m) 136,56 7,33-7,31 (m) 134,94 7,28 (dd, 2,5; 6,0) 5 110,05 – 106,91 – 110,05 – 6 133,53 7,33 (d, J = 1,5) 134,84 7,18 (d, J = 2,5) 133,52 7,32 (d, J = 2,0) 7 160,22 8,31 (s) 157,91 7,67 (s) 160,21 8,31 (s) 8 68,43 4,58 (q, J = 7,0) 57,95 6,27 (q, J = 7,0) 68,43 4,57 (q, J = 6,5) 9 143,32 – 141,42 – 143,32 – 10 127,47 7,38–7,33 (m) 127,90 7,46 (d, J = 7,0) 126,43 7,38-7,34 (m) 11 128,78 7,38–7,33 (m) 128,84 7,39 (m) 128,78 7,38-7,34 (m) 12 126,44 7,38–7,33 (m) 128,05 7,33-7,31 (m) 127,47 7,38-7,34 (m) 13 128,78 7,38–7,33 (m) 128,84 7,39 (m) 128,78 7,38-7,34 (m) 14 127,47 7,38–7,33 (m) 127,90 7,46 (d, J = 7,0) 126,43 7,38-7,34 (m) 15 24,72 1,64 (d, J = 7,0) 29,71 1,78 (d, J = 7,0) 24,72 1,67 (d, J = 6,5)

a’ Đo trong CDCl3, aDMSO, b125 MHz, c500 MHz

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR của

phức chất 136a, 136b, 136c cho tín hiệu của một nữa phân tử. P hổ 1H-NMR cho

tín hiệu của 8 proton vòng thơm gồm 5 proton vòng thơm thứ hai tại δH 7,47–7,43

(2H, d, J = 8,0, H-11,H-13); 7,41–7,37 (2H, m, H-10, H-14); 7,32–7,29 (2H, m, H-

12); cùng với 3 proton của vòng thơm thứ nhất tại δH 7,78–7,77 (1H, d, J = 4,5, H-

3); 6,98–6,94 (1H, dd, J = 2,0–3,0; 7,5–8,0, H-4); 6,76–6,69 (1H, d, J = 3,0, H-6),

và một proton olefin liên hợp với vòng thơm tại δH 7,67; 7,35 (1H, s, H-7), Ngoài ra

còn thấy tín hiệu của proton methin mang nito tại δH 6,31; 6,07 (1H, q, J = 6,5;

13,5, H-8), cùng với tín hiệu methyl doublet tại 1,81; 1,75 (3H, d, J = 7,0, H-15).

Hình 3.65. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(R-5Brspa)2] 136b

Trên phổ HSQC của phức chất 136b xuất hiện các tương tác giữa H-7/C-7,

Page 141: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

123

giữa H-4/ C-4, giữa H-6/ C-6, giữa H-3/ C-3, giữa H-9/ C-9, giữa các proton methin

vòng thơm thứ hai (H-11, H-15) với C-11, C-15 và H-9/ C-9.

Nghiên cứu phổ HMBC của phức 136b xuất hiện các tương tác giữa H-7/C-

1, C-2, C-6; giữa H-6/ C-4, C-5, C-7; giữa H-4/ C-2, C-5, C-6; giữa H-3/ C-5, C-1,

C-2; giữa H-8/ C-7, C-9, C-10, C-15; H-15/ C-9, C-8; giữa các proton methine

vòng thơm thứ hai giữa (H-10, H-14)/ C-12; (H-11, H-13)/ C-12, C-9 và H-12/ C-

10.

Trên phổ 13C-NMR của 3 phức chất 136a, 136b, 136c cho 13 tín hiệu gồm

12 carbon vòng thơm tại δC 161,78; 161,90; 162,21 (C-2), 106,91; 105,13; 110,05

(C-5), 136,56; 137,03; 134,94 (C-4), 134,84; 136,14; 133,52 (C-6), 128,05; 127,27;

127,47 (C-12), 122,76; 122,59; 120,24 (C-1), 122,22; 121,92; 119,03 (C-3), 141,42;

142,74; 143,32 (C-9) trong đó có 2 tín hiệu carbon methine chồng chập tại 128,84;

128,54; 128,78 (C-11; C-13), 127,90; 127,08; 126,43 (C-10; C-14); cùng với một

carbon olefin liên hợp tại δC 157,91; 160,95; 160,21 (C-7), một carbon methine

mang nito tại δC 57,95; 57,66; 68,43 (C-8) và một nhóm methyl tương tác với

proton H-8 cho tín hiệu doublet tại δC 29,71; 21,14; 24,72 (C-15) lần lược của phức

chất 136a, 136b, 136c.

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

liệu tham khảo [108], [106], [145] đã xác định được phức chất 136a, 136b, 136c.

Phức chất [Pd(R-5Clspa)2] 135a, [Pd(S-5Clspa)2] 135b, [Pd(R-5Ispa)2] 137a

[Pd(S-5Ispa)2] 137b

Do độ dịch chuyển hóa học là tương đương về từ nên trên phổ NMR cho tín

hiệu proton của một nữa phân tử. Phổ 1H-NMR của 4 phức chất 135a, 135b, 137a,

137b cho tín hiệu của 8 proton vòng thơm trong đó có 3 tín hiệu của proton của

vòng thơm thứ nhất: δH 6,79–6,85 (1H, d, J = 8,5 Hz, H-3); 1 tín hiệu doublet của

doublet tại vị trí 4 δH 7,45–7,34 (1H, dd, J = 2,5; 9,0 Hz, H-4) cho thấy H-4 đã

tương tác với một proton ở vị trí meta H-6 (J = 2,5 Hz) và một proton ở vị trí ortho

H-3 (J = 6,0–9,0 Hz); 1 tín hiệu doublet tương tác yếu tại vị trí 6 δH 7,80–6,98 (1H,

d, J = 2,5 Hz, H-6) và 5 tín hiệu proton vòng thơm thứ 2: Do yếu tố đối xứng nên tại

vị trí H-10 và H-14; H-11 và H-13 xuất hiện 1 tín hiệu cụ thể: Tại vị trí δH 7,42–

7,37 (2H, m) của tín hiệu proton H-10 và H-14; δH 7,42–7,34 (2H, d, J = 2,0) của tín

hiệu proton H-11 và H-13; tín hiệu proton H-12 δH 7,36-7,25 (1H, m). Ngoài ra còn

Page 142: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

124

một tín hiệu của proton olefin tại δH 7,99–7,34 (1H, s, H-7), một tín hiệu quartet

của proton methin tại δH 6,04–5,90 (1H, q, J = 7,5 Hz, H-8) và một tín hiệu doublet

methyl tại δH 1,75–1,66 (3H, d, J = 7,0 Hz, H-15).

Trên phổ 13C-NMR của 4 phức chất 135a, 135b, 137a, 137b cho 13 tín hiệu

gồm 12 carbon vòng thơm tại δC 162,59; 162,59; 162,25; 162,11 (C-2), 119,30;

119,29; 74,76; 79,08 (C-5), 134,64; 134,64; 142,21; 140,67 (C-4), 132,39; 132,39;

138,19; 139,60 (C-6), 127,83; 127,83; 123,67; 126,43 (C-12), 121,74; 121,73;

122,34; 121,05 (C-1), 121,70; 121,69; 120,06; 119,55 (C-3), 141,65; 141,65;

142,71; 143,30 (C-9) trong đó có 2 tín hiệu carbon methine chồng chập tại 128,82;

128,82; 128,46; 128,77 (C-11; C-13), 128,05; 128,04; 127,03; 127,46 (C-10; C-14)

cùng với một carbon olefin liên hợp tại δC 160,55; 160,54; 160,78; 160,93 (C-7),

một carbon methine mang nito tại δC 58,01; 58,01; 57,43; 68,37 (C-8) và một nhóm

methyl tại δC 21,38; 21,38; 21,08; 24,69 (C-15) lần lược của phức chất 135a, 135b,

137a, 137b.

Hình 3.66. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b

Hình 3.67. Phổ 1H-NMR của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b

Page 143: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

125

Bảng 3.23. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 117a phức chất 135a, 135b

Vị trí

(R)-5Clspa 117a [Pd(R-5Clspa)2] 135a [Pd(S-5Clspa)2] 135b δC

a’,b δHa’,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz) δC

a,b δHa,c (J = Hz)

OH – 13,57 (s) – – – –

1 121,97 – 121,74 – 121,73 –

2 163,19 – 162,59 – 162,59 –

3 119,77 6,91 (d, J = 9,0) 121,70 6,79 (1H, d, 8,5) 121,69 6,79 (d, J = 3,0) 4 132,00 7,56 (d, J = 9,0) 134,64 7,12 (dd, 2,5; 9,0) 134,64 7,12 (dd, 2,5; 9,0) 5 118,46 – 141,65 – 141,65 – 6 130,57 7,35–7,34 (m) 132,39 6,98 (d, J = 2,5) 132,39 6,98 (d, J = 2,5) 7 159,30 8,66 (s) 160,55 7,42–7,37 (m) 160,54 7,36 (s) 8 66,82 4,68 (q, J = 6,5) 58,01 6,04 (q, J = 7,5) 58,01 6,04 (q, J = 7,0) 9 143,67 – 119,30 – 119,29 – 10 127,18 7,39–7,36 (m) 128,05 7,42–7,37 (m) 128,04 7,42–7,37 (m) 11 128,60 7,39–7,36 (m) 128,82 7,42–7,37 (m) 128,82 7,42–7,37 (m) 12 126,28 7,27 (t, J = 6,5) 127,83 7,36 (1H, s) 127,83 7,33-7,29 (m) 13 128,60 7,39–7,36 (m) 128,82 7,42–7,37 (m) 128,82 7,42–7,37 (m) 14 127,18 7,39–7,36 (m) 128,05 7,42–7,37 (m) 128,04 7,42–7,37 (m) 15 24,12 1,55 (d, J = 6,5) 21,38 1,75 (d, J = 7,0) 21,38 1,75 (d, J = 7,0)

a’Đo trong DMSO; aCDCl3, b125 MHz, c 500 MHz

Hình 3.68. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Ispa)2] 137b

Bảng 3.24. Dữ liệu phổ NMR của phối tử 119a phức chất 137a, 137b

Vị trí

(R)-5Ispa 119a [Pd(R-5Ispa)2] 137a [Pd(S-5Ispa)2] 137b

δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa’,b δH

a’,c (J = Hz) δCa,b δH

a,c (J = Hz) OH – 13,61 (s) – – – – 1 121,05 – 122,34 – 121,05 – 2 163,08 – 162,25 – 162,11 –

Page 144: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

126

3 119,27 6,73 (d, J = 8,5) 120,06 6,68 (d, J = 9,0) 119,55 6,64 (d, J = 9,0) 4 140,39 7,60 (d, 2,5; 9,0) 142,21 7,45 (dd, 2,5; 9,0) 140,67 7,41–7,36 (m) 5 79,75 74,76 – 79,08 – 6 139,43 7,81 (d, J = 2,5) 138,19 7,80 (d, J = 2,0) 139,60 7,28 (d, J = 2,0) 7 160,28 8,65 (s) 160,78 7,99 (d, J = 9,0) 160,93 7,34 (s) 8 66,67 4,66 (q, J = 7,0) 57,43 5,90 (q, J = 7,0) 68,37 6,03 (q, J = 7,0) 9 143,64 – 142,71 – 143,30 – 10 127,14 7,39–7,35 (m) 127,03 7,39 (d, J = 7,5) 126,43 7,41–7,36 (m) 11 128,56 7,39–7,35 (m) 128,46 7,34 (t, J = 7,0) 128,77 7,41–7,36 (m) 12 126,24 7.29–7,26 (m) 127,17 7,25 (t, J = 7,0) 127,46 7,32 (d, J = 6,5) 13 128,56 7,39–7,35 (m) 128,46 7,34 (t, J = 7,0) 128,77 7,41–7,36 (m) 14 127,14 7,39–7,35 (m) 127,03 7,39 (d, J = 7,5) 126,43 7,41–7,36 (m) 15 24,06 1,54 (d, J = 7,0) 21,08 1,66 (d, J = 7,0) 24,69 1,73 (d, J = 7,0)

a’Đo trong DMSO; aCDCl3, b125 MHz, c500 MHz

Hình 3.69. Phổ 13C-NMR của phức chất [Pd(S-5Clspa)2] 135b

Từ việc phân tích phổ trên đây kết hợp tham khảo với số liệu phổ trong tài

liệu tham khảo [107] đã xác định được phức chất 135a, 135b .

Một số nhận xét về cấu tạo của 10 phức chất (dạng 2 càng monoimine NO)

có nhóm thế hút điện tử trong vòng thơm tại vị trí R5:

Phân tích tín hiệu phổ 13C-NMR của 10 phức chất 138a, 138b 138c, 135a,

135b, 136a, 136b, 136c, 137a, 137b lần lượt có nhóm thế hút điện tử R5 = F, Cl, Br,

I với các phối tử 2 càng dãy HL4 được đưa ra trên Sơ đồ 3.6, đi đến kết luận rằng:

- Tại vị trí thế (C-5) với vòng thơm có nhóm thế halogene mà khă năng hút

điện tử giảm dần (F, Cl, Br, I), cho nên tín hiệu dịch chuyển từ trường thấp về

trường cao. Thật vậy tín hiệu tại vị trí có nhóm thế (C-5) của 10 phức chất xuất hiện

lần lượt tại δC (154,75; 152,90); (154,06; 152,21); (154,06; 152,20) (phức chất 138a,

Page 145: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

127

138b 138c), 119,30; 119,29 (phức chất 135a, 135b), 106,91; 105,13; 110,05 (phức

chất 136a, 136b, 136c), 74,76; 79,08 (phức chất 137a, 137b).

- Tại vị trí C-2, tín hiệu cộng hưởng của C trong vòng thơm liên kết với O

dịch chuyển về trường thấp cộng hưởng tại δC 159,46; 160,63; 160,63; 162,59;

162,59; 161,78; 161,90; 162,21; 162,25; 162,11 tương ứng 10 phức chất 138a, 138b

138c, 135a, 135b, 136a, 136b, 136c, 137a, 137b.

- Tại vị trí C-7, tín hiệu cộng hưởng của C trong –C=N– dịch chuyển về

trường thấp cộng hưởng tại δC 158,05; 160,60; 160,60; 160,55; 160,54; 157,91;

160,95; 160,21; 160,78; 160,93 lần lượt của 10 phức chất 138a, 138b 138c, 135a,

135b, 136a, 136b, 136c, 137a, 137b.

3.5. Nghiên cứu hoạt tính sinh học của phối tử và phức chất

3.5.1. Hoạt tính kháng vi sinh vật của phối tử và phức chất

Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật với 8 mẫu gồm 2 mẫu phối tử, 2 mẫu

phức hệ NO, 4 mẫu phức hệ N2O2 thử trên 3 dòng vi khuẩn Gram (+), Gram (-) và

dòng nấm được liệt kê trên Bảng 3.25 cho kết quả: Hầu hết các mẫu không có hoạt

tính kháng vi sinh vật.

Bảng 3.25. Kết quả hoạt tính kháng vi sinh vật của phối tử và phức chất

3.5.2. Khả năng ức chế sự phát triển tế bào ung thư của phức chất

Kết quả thử hoạt tính kháng ung thư với 24 mẫu gồm: 14 mẫu phức chất 4

càng N2O2, 10 mẫu phức chất 2 càng NO trên 4 dòng ung thư: Ung thư biểu mô

T

T Ký hiệu chất

Giá trị IC50 đối với các chủng vi sinh vật (µg/ml) Gram (+) Gram (-) Nấm

S. aureus

Bacillus subtilis

L. fermentum S. enterica E. coli P.

aeruginosa candila albican

Phối tử bazơ Schiff dạng NO 1 (R)-Hspa >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128 2 (S)-Hspa >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128

Phức chất M(II) với phối tử bazơ Schiff dạng N2O2

3 [Pd(spd)] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128 4 [Pd(cis-scd)] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128 5 [Pd(trans-scd)] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128 6 [Pd(sed)] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128

Phức chất M(II) với phối tử bazơ Schiff dạng NO 7 [Pd(R-spa)2] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128 8 [Pd(S-spa)2] >128 >128 >128 >128 >128 >128 >128

Page 146: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

128

(KB), ung thư gan (Hep-G2), ung thư phổi (Lu), ung thư vú (MCF-7) thử nghiệm

tại phòng Hóa sinh Ứng dụng - Viện Hóa học – Viện Hàn lâm Khoa học và Công

nghệ Việt Nam. Kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào đưa ra trên Bảng 3.26. Có 10

phức chất có hoạt tính kháng lại các dòng tế bào ung thư:

Bảng 3.26. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của phức chất

TT Ký hiệu phức chất Nồng độ ức chế 50% IC50 (µM)

KB Hep-G2 Lu MCF-7 Phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử bazơ Schiff dạng N2O2

1 [Pt(spd)] 121a >251 >251 >251 >251 2 [Pd(spd)] 121b >305 >305 >305 >305 3 [Pt(cis-scd)] 122a 113,6 225,2 >248 >248 4

[Pd(cis-scd)] 122b >300 >300 >300 >300 5 [Pt(trans-scd)] 122c 104,2 137,4 162,1 155,4 6 [Pd(trans-scd)] 122d >300 >300 >300 >300 7 [Pt(sed)] 123a 3,14 3,57 11,92 13,43 8 [Pd(sed)] 123b >344 >344 >344 >344 9 [Pt(3tbsed] 125a >223 >223 >223 >223 10 [Pt(5tbsed] 126a 4,44 20,97 63,00 75,81 11 [Pt(5Clsed)] 128a >241 >241 >241 >241 12 [Pd(5Clsed)] 128b >290 >290 >290 >290 13 [Pt(5Brsed)] 129a >206 >206 >206 >206 14 [Pt(5Ised)] 130a >179 >179 >179 >179

Phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử bazơ Schiff dạng NO 15 [Pd(R-spa)2] 132b 28,06 - 24,91 - 16 [Pd(S-spa)2] 132c 32,76 - 44,91 -

17 [Pd(S-mspa)2] 133 101,41 166,18 115,05 100,01 18 [Pd(R-5tbspa)2] 134a >192 >192 >192 >192 19 [Pd(R-5Clspa)] 135a 205,85 205,85 124,83 191,55 20 [Pt(R-5Brspa)2] 136a >160 >160 >160 >160 21 [Pd(R-5Brspa)2] 136b >181 >181 >181 >181 22 [Pd(R-5Ispa)2] 137a >159 >159 >159 >159 23 [Pd(R-5Fspa] 138b 11,10 6,69 8,04 16,64 24 [Pd(S-5Fspa] 138c 20,10 17,47 - -

Chất so sánh 25 Podophyllotoxin 20,5 4,83 - 8,45

26 cis-platin 0,34 15 1,53 8,00

Page 147: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

129

Phức chất với phối tử 4 càng N2O2: 4 phức chất [Pt(cis-scd)] 122a, [Pt(trans-

scd)] 122c, [Pt(sed)] 123a, [Pt(5tbsed] 126a có hoạt tính trên 4 dòng tế bào ung thư,

trong đó phức chất [Pt(sed)] có giá trị IC50 đạt 3,14µM (KB), 3,57 µM (Hep-G2),

11.92 µM (Lu).

Kết quả trên cho thấy trong vòng thơm không có nhóm thế hoặc có nhóm đẩy

điện tử thì phức chất có hoạt tính gây độc tế bào ung thư, phức chất có nhóm thế hút

điện tử trong vòng thơm, kết quả không có hoạt tính. Trong dạng này Pt(II) có hoạt

tính và kim loại Pd(II) không có hoạt tính trên cùng phối tử.

Đối với phối tử dạng 2 càng NO: 2 phức chất [Pd(R-spa)2] 132b, [Pd(S-spa)2]

132c có hoạt tính trung bình trên 2 dòng tế bào ung thư gan (Hep-G2), dòng ung thư

phổi (Lu). 03 phức chất [Pt(S-mspa)2] 133, [Pd(R-5Clspa)] 135a, [Pd(R-5Fspa]

138b có hoạt tính trên 4 dòng tế bào ung thư trong đó [Pd(R-5Fspa] có hoạt tính tốt

nhất có giá trị IC50 đạt 11,10 µM (KB), 6.69 µM (Hep-G2), 8,04 µM (Lu), 16,64

µM (MCF-7), hai phức chất còn lại có hoạt tính yếu.

So sánh hai phức chất [Pd(R-5Fspa] và [Pd(S-5Fspa] cấu hình (R) và (S) hệ

NO, cho thấy cấu hình (R) có hoạt tính tốt hơn, kim loại chuyển tiếp Pd(II) có hoạt

tính gây độc tế bào tốt hơn.

[Pt(cis-scd)] 122a

113,6µM (KB); 225,2µM (Hep-G2) [Pt(trans-scd)] 122b

104,2 µM (KB); 137,4 µM (Hep-G2); 162,1 µM (Lu); 155,4 µM (MCF-7)

[Pt(sed)] 123a

3,14 µM KB; 3,57 µM Hep-G2; 11,92 µM Lu; 11,92 µM MCF-7

[Pt(5tbsed] 126a 4,44 µM (KB); 20,97 µM (Hep-G2); 63,0

µM (Lu); 75,81µM (MCF-7)

27 Ellipticine 2,03 2,47 1,91 2,63

Page 148: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

130

[Pd(R-spa)2] 132b

28,06 µM (KB); 24,91µM (Lu) [Pd(S-spa)2] 132d

32,76 µM (KB); 44,91µM (Lu);

[Pd(S-5mspa)2] 133

101,41µM (KB); 166,18 µM (Hep-G2); 115,05 µM (Lu); 100,01 µM (MCF-7)

[Pd(R-5Clspa)2] 135a 205,85 µM (KB); 205,85µM (Hep-G2); 124,83 µM (Lu); 191,55 µM (MCF-7)

11,10 µM (KB); 6,69 µM (Hep-G2); 8,04 µM (Lu); 16,64 µM (MCF-7)

[Pd(S-5Fspa)2] 138c 20,10µM (KB); 17,47µM (Hep-G2)

Hình 3.70. Một số phức chất có hoạt tính kháng ung thư

Nghiên cứu hoạt tính phức chất với phối tử 4 càng N2O2 cho kết quả: Đối

với dòng tế bào ung thư vú MCF-7, phức chất [Pt(sed)] 122a có giá trị IC50 13,43

µM, giá trị công bố là 1,5–12,7 µM [72], 19,25 µM [84].

Nghiên cứu hoạt tính của phức với phối tử dạng 2 càng NO cho kết quả cụ

thể đối với dòng tế bào ung thư vú MCF-7 của phức chất [Pd(R-5Fspa] 138b có giá

trị IC50 bằng 16,64 µM giá trị công bố là IC50 đạt 30,26–48,29 µM [100].

3.6. Nghiên cứu mối tương quan cấu trúc - hoạt tính sinh học của phức chất

Một số lượng lớn phức chất của kim loại chuyển tiếp với các phối tử bazơ

Schiff đã được công bố trên thế giới. Trong số đó, phức chất kim loại chuyển tiếp

Page 149: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

131

với phối tử bazơ Schiff 4 càng N2O2, dạng 2 càng NO với nguyên tử N cho điện tử

và nguyên tử O liên kết hóa trị với ion kim loại M(II). Nhiều công trình đã công bố

hoạt tính sinh học, đặc biệt khả năng ức chế tế bào ung thư. Hoạt tính sinh học của

phức chất phụ thuộc vào khả năng phức chất hòa tan màng lipid của tế bào. Năm

1889 tác giả Overtone đã nghiên cứu về hoạt tính sinh học, đến năm 1964 lý thuyết

chelate của tác giả Tweedy [120] đã phát triển ý tưởng của Overtone được lý giải

như sau: Màng lipid bao quanh tế bào, hoạt tính sinh học của phức chất phụ thuộc

khả năng hòa tan màng lipid. Hơn nữa, hoạt tính của phức chất có liên quan đến

việc hình thành các liên kết hydro thông qua các nhóm bazơ Schiff (–C=N–) với các

trung tâm hoạt động của các tế bào. Chính vì vậy, nhóm (–C=N–) đóng một vai trò

quan trọng trong hoạt tính sinh học. Hoạt tính của phức chất phụ thuộc vào cấu trúc

hình học, yếu tố không gian, bản chất của các ion kim loại, tính chất của phối tử, sự

phối trí, tính kị nước, kị lipid, vị trí nhóm thế trên vòng thơm, nồng độ của phức

chất.

Mối quan hệ Hoạt tính – cấu trúc đã được chứng minh qua các công trình đã

công bố trên thế giới [12], [24], [53], [86], [87], [114], [121], [122], [123], [124],

[125], [126], [127].

Như phần tổng quan đã nghiên cứu, phức chất với phối tử hữu cơ bazơ Schiff

đi từ salicylaldehyde và 1,2-phenylendiamine hoặc dẫn xuất 1,2-phenylendiamine

không thể hiện hoạt tính như mong muốn. Cụ thể với phối tử dạng này chúng tôi

không đi sâu mà chỉ tổng hợp 2 phức chất [Pt(spd)] 121a [Pd(spd)] 121b. Kết quả

không có hoạt tính kháng ung thư, phù hợp với các công trình đã công bô [73], [74],

[75], [76], [78], [79], [80], [81].

Phức chất với phối tử hữu cơ bazơ Schiff đi từ salicylaldehyde và cis-, trans-

1,2-cyclohexanediamine có hoạt tính yếu. Kết quả phức chất [Pd(cis-scd)] 122b có

cấu hình cis có hoạt tính kém hơn phức chất [Pd(trans-scd)] 122d có cấu hình trans.

Như giới thiệu ở phần tổng quan [66], [67], [68], [69], [72], phức chất của

phối tử đi từ salicylaldehyde phản ứng với 1,2-ethylenediamine hoặc dẫn xuất 1,2-

ethylenediamine (dạng 4 càng diimine) có hoạt tính sinh học mong muốn. Phức chất

[Pt(sed)] 123a có hoạt tính tốt nhất trong dãy phối tử H2L2 do chúng không có nhóm

thế trong vòng thơm nên cấu trúc không khềnh càng, chúng linh động xâm nhập hòa

tan màng lipid bao quanh tế bào ung thư và ức chế nó. Trong vòng thơm có nhóm

Page 150: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

132

thế đẩy điện tử, chúng có hoạt tính cụ thể như phức chất [Pt(5tbsed] 126a mặc dù

hoạt tính yếu hơn phức chất không có nhóm thế. Phân tích ở trên là do trên chelate

của phức chất, sự phân cực của ion kim loại chia sẻ điện tích dương với nhóm cho

điện tử, cụ thể là chia sẽ điện tích dương của ion kim loại Pt(II) với nguyên tử cho

N của nhóm bazơ Schiff (–C=N–). Hơn nữa, nó làm tăng sự chuyển dịch electron π

trong toàn vòng chelate, dẫn đến phức chất có khả năng xâm nhập và hòa tan màng

lipid, ion kim loại liên kết với các enzyme vi sinh vật, dẫn đến việc phá vỡ các rào

cản của lớp màng lipid của tế bào gây ức chế sự tăng trưởng tế bào ung thư. Ngược

lại nhóm hút điện tử trong vòng thơm, làm giảm đi electron π trong toàn vòng

chelate, thực tế các phức chất 128a, 128b, 129a, 130a không có hoạt tính kháng ung

thư.

Mối quan hệ giữa hoạt tính sinh học và cấu trúc của phức chất dạng 2 càng

monoamine NO, được tiếp tục nghiên cứu và đi đến những khẳng định xác đáng bởi

các nhà khoa học như phối tử có cấu hình bất đối xứng đồng phân đối quang R và S

cho hoạt tính sinh học khác nhau [85].

Kết quả nghiên cứu của chúng tôi cho thấy phức chất không có nhóm thế

trong vòng thơm, có cấu hình (R) có hoạt tính tốt hơn cấu hình (S). Cụ thể phức chất

[Pd(R-spa)2] 132b có chỉ số IC50 = 28,06 µM (KB); 24,91µM (Lu); phức chất

[Pd(S-spa)2] 132d có chỉ số IC50 = 32,76 µM (KB); 44,91µM (Lu) so sánh cùng với

hai dòng tế bào ung thư là KB và Lu [139].

Phức chất có nhóm thế đẩy điện tử có hoạt tính tốt hơn nhóm hút điện tử, cụ

thể như sau [Pd(S-5mspa)2] 133 có chỉ số IC50 = 101,41µM (KB); 166,18 µM (Hep-

G2); 115,05 µM (Lu); 100,01 µM (MCF-7). Phức chất [Pd(R-5Clspa)2] 135a có chỉ

số IC50 = 205,85 µM (KB); 205,85µM (Hep-G2); 124,83 µM (Lu); 191,55 µM

(MCF-7) [105].

Tiếp tục nghiên cứu phức chất dạng 2 càng NO khi thay thế phối tử có nhóm

hút điện tử Cl, Br, I bằng nguyên tử F hút điện tử mạnh nhất trong nhóm halogene

và nguyên tử F có khả năng duy nhất của các nguyên tử trong nhóm halogene là

tương tác từ trong vòng thơm thứ nhất mà nó gắn vào tại vị trí (C-5) cho tín hiệu

doublet của các nguyên tử carbon, cho kết quả hoạt tính kháng ung thư tốt nhất. Cụ

thể như sau: Phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b có chỉ số IC50 = 11,10 µM (KB); 6,69

µM (Hep-G2). Phức chất [Pd(S-5Fspa)2] 138c có chỉ số IC50 = 20,10µM (KB);

Page 151: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

133

17,47µM (Hep-G2) [91], [103], [107], [143].

Một số nhận xét về mối tương quan giữa cấu tạo và hoạt tính sinh học:

Phức chất với phối tử dạng 4 càng:

Phức chất của phối tử đi từ salicylaldehyde với 1,2-phenylendiamine không

có hoạt tính.

Phức chất của phối tử đi từ salicylaldehyde với cis- và trans-1,2-cyclohexane

diamine có hoạt tính yếu, phức chất có cấu hình cis có hoạt tính kém hơn cấu hình

trans.

Phức chất của phối tử đi từ salicylaldehyde hoặc dẫn xuất salicylaldehyde

phản ứng với 1,2-ethylenediamine có hoạt tính sinh học khá tốt: Phức chất không có

nhóm thế trong vòng thơm, có hoạt tính tốt. Phức chất có nhóm thế đẩy điện tử

trong vòng thơm, có hoạt tính trung bình. Phức chất có nhóm hút đẩy điện tử trong

vòng thơm, không có hoạt tính

Phức chất Pt(II) có hoạt tính và phức chất Pd(II) không có hoạt tính

Phức chất với phối tử dạng 2 càng:

Phức chất không có nhóm thế trong vòng thơm hoạt tính tốt hơn phức có

nhóm thế đẩy và hút điện tử trong vòng thơm (ngoại trừ phức có nhóm thế hút điện

tử F).

Phức chất cấu hình (R) có hoạt tính tốt hơn cấu hình (S).

Phức chất Pd(II) có hoạt tính và phức chất Pt(II) không có hoạt tính

Phức chất có nguyên tử F trong vòng thơm có hoạt tính tốt nhất trong dãy

phối tử dạng 2 càng NO

Bảng 3.27. Bảng tổng kết các phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử bazơ Schiff 4 càng

và 2 càng

TT

Viết tắt Tên phối tử Công thức cấu tạo

1 [Pt(spd)]

121a N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

phenylendiamine

Page 152: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

134

2 [Pd(spd)]

121b N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

phenylendiamine

3 [Pt(cis-scd)]

122a cis-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

cyclohexanediamine

4 [Pd(cis-scd)]

122b cis-N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

cyclohexanediamine

5 [Pt(trans-scd)]

122c trans-N,N'-bis(salicylidene)-1,

2-cyclohexanediamine

6 [Pd(trans-scd)]

122d trans-N,N'-bis(salicylidene)-1,

2-cyclohexanediamine

7 [Pt(sed)]

123a N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

ethylenediamine

8 [Pd(sed)]

123b N,N'-bis(salicylidene)-1,2-

ethylenediamine

9 [Pt(5msed)]

124a

N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

10 [Pd(5msed)]

124b

N,N'-bis(5-methoxy-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

11 [Pt(3tbsed)]

125a

N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene )-1,2-ethylenediamine

Page 153: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

135

12 [Pd(3tbsed)]

125b

N,N'-bis(3-tert-butyl-salicylidene )-1,2-ethylenediamine

13 [Pt(5tbsed)

126a

N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene )-1,2-ethylenediamine

14 [Pd(5tbsed)]

126b

N,N'-bis(5-tert-butyl-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

15 [Pd(3,5tbsed)]

127

N,N'-bis(3,5-tert-butylsalicylidene)-1,2-

ethylenediamine

16 [Pt(5Clsed)]

128a

N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

17 [Pd(5Clsed)]

128b

N,N'-bis(5-chloro-salicylidene)-1,2-ethylenediamine

18 [Pt(5Brsed)]

129a

N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1, 2-ethylenediamine

19 [Pd(5Brsed)]

129b

N,N'-bis(5-bromo-salicylidene)-1, 2-ethylenediamine

20 [Pt(5Ised)]

130a N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine

21 [Pd(5Ised)]

130b N,N'-bis(5-iodo-salicylidene)-

1,2-ethylenediamine

22 [Pd(5Fsed)]

131 N,N'-bis(5-fluoro-salicylidene)-

1, 2-ethylenediamine

Page 154: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

136

23 [Pt(R-spa)2]

132a (R)-N-salicylidene-1-

phenylethyamine

24 [Pd(R-spa)2]

132b (R)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine

25 [Pd(S-spa)2]

132c (S)-N-salicylidene-1-

phenylethylamine

26 [Pd(S-5mspa)2]

133 (S)-N-5- methoxy-salicylidene-

1-phenylethylamine

27 [Pd(R-5tbspa)2]

134a

(R)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethylamine

28 [Pd(S-5tbspa)2]

134b

(S)-N-5-tert-butyl-salicylidene-1-phenylethylamine

Page 155: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

137

29 [Pd(R-5Clspa)2]

135a (R)-N-5-chloro-salicylidene-1-

phenylethylamine

30 [Pd(S-5Clspa)2]

135b (S)-N-5-chloro-salicylidene-1-

phenylethylamine

31 [Pt(R-5Brspa)2]

136a (R)-N-5-bromo-salicylidene-1-

phenylethylamine

32 [Pd(R-5Brspa)2]

136b (R)-N-5-bromo-salicylidene-1-

phenylethylamine

33 [Pd(S-5Brspa)2]

136c (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-

phenylethylamine

34 [Pd(R-5Ispa)2]

137a (R)-N-5-iodo-salicylidene-1-

phenylethylamine

Page 156: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

138

35 [Pd(S-5Ispa)2]

137b (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-

phenylethylamine

36 [Pt(R-5Fspa)2]

138a (R)-N-5- fluoro-salicylidene-1-

phenylethylamine

37 [Pd(R-5Fspa)2]

138b (R)-N-5- fluoro-salicylidene-1-

phenylethylamine

38 [Pd(S-5Fspa)2]

138c (S)-N-5- fluoro-salicylidene-1-

phenylethylamine

Page 157: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

139

KẾT LUẬN

Luận án đã nghiên cứu tổng hợp 71 chất và thăm dò hoạt tính sinh học của

các phức chất. Cấu trúc của các chất được chứng minh bằng các phương pháp phổ

IR, ESI-MS, 1H-NMR, 13C-NMR và giá trị alpha D (đối với phức chất với phối tử 2

càng).

1. Đã tổng hợp 8 salicylaldehyde có các nhóm thế tại vị trí R3, R5khác nhau

bằng phản ứng Reimer–Tiemann.

2. Đã tổng hợp và xác định cấu trúc của 25 phối tử bazơ Schiff .

3. Đã tổng hợp và xác định cấu trúc 38 phức chất Pt(II) và Pd(II) với phối tử

bazơ Schiff 4 càng và phối tử 2 càng .

4. Đã đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của 24 phức chất trên 4 dòng

tế bào ung thư: Ung thư biểu mô (KB), ung thư gan (Hep-G2), ung thư phổi (Lu),

ung thư vú (MCF-7). Kết quả cho thấy có 10/24 phức chất thể hiện hoạt tính gây

độc tế bào ung thư ở các mức độ khác nhau, có 4/10 phức chất có hoạt tính < 20

µM (123a, 126a, 138b, 138c). Đặc biệt, phức chất 123a giá trịIC50 đạt 3,14 µM

(KB), 3,57 µM (Hep-G2) và giá trị này gần bằng so với chất chuẩn ellipticine [IC50

đạt 2,03 µM (KB) và 2,47 µM (Hep-G2)]. Phức chất [Pd(R-5Fspa)2] 138b có có giá

trị IC50 trên 4 dòng tế bào ung thư như sau: giá trịIC50 đạt 11,10 µM (KB), 6,69 µM

(Hep-G2), 8,04 (Lu), 16,64 µM (MCF-7).

- Phức chất của Pd(II) cấu hình (R) có hoạt tính kháng ung thư tốt hơn cấu

hình (S). Phức chất của Pt(II) không có hoạt tính kháng ung thư (Hệ 2 càng).

- Phức chất của Pd(II) không có hoạt tính kháng ung thư (Hệ 4 càng).

5. Đã thử hoạt tính kháng vi sinh vật của 2 phối tử 114a, 114b và 6 phức chất

121b, 122b, 122d, 123b, 132b, 132c trên các dòng vi sinh vật kiểm định Gram (+):

Staphylococcus aureus, Bacillus subtilis, Lactobacillus fermentum; Gram (-):

Salmonella enterica, Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và nấm: candila

albican. Kết quả cho thấy các mẫu đều không có hoạt tính kháng vi sinh vật.

Như vậy, các kết quả nghiên cứu đã góp phần cung cấp dữ kiện cho việc

nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính sinh học của các phức chất Pt(II),

Pd(II) với các phối tử hữu cơ bazơ Schiff 4 càng và 2 càng.

Page 158: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

140

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

Đã tổng hợp được 25 phối tử bazơ Schiff nhờ phản ứng ngưng tụ từ

salicylaldehyde có các nhóm thế tại vị trí R3, R5 khác nhau với hợp chất diamine bậc

1 là: 1,2-phenylendiamine, cis- và trans-1,2-cyclohexanediamine, 1,2-ethylene

diamine và với monoamine bậc 1 là: (R)- và (S)-1-phenylethylamine. Xác định cấu

trúc phối tử bằng các phương pháp phổ IR, ESI-MS, 1H-NMR, 13C-NMR.

Lần đầu tiên ở Việt Nam đã tổng hợp được 38 phức chất Pt(II), Pd(II) với

phối tử bazơ Schiff dạng 4 càng N2O2 và 2 càng NO. Xác định cấu trúc bằng các

phương pháp phổ IR, ESI-MS, 1H-NMR, 13C-NMR, HSQC, HMBC và đo alpha D

(đo cho phức chất với phối tử dạng 2 càng).

Đã thử hoạt tính gây độc tế bào của phức chất trên 4 dòng tế bào ung thư.

Kết quả cho thấy có 10 phức chất có hoạt tính kháng lại các dòng tế bào ung thư ở

các mức độ khác nhau, trong đó có 4/10 phức chất có hoạt tính <20 µM và đặc biệt

có 2 phức chất có hoạt tính tốt, đó là:

Phức chất dạng 4 càng [Pt(sed)] 123a (Phức chất Pt(II) với phối tử N,N'-bis

(salicylidene)-1,2-ethylenediamine): Có hoạt tính kháng ung thư, giá trị IC50 đạt

3,14 µM (KB), 3,57 µM (Hep-G2) và giá trị này gần bằng so với chất chuẩn

ellipticine (IC50 đạt 2,03 µM (KB) và 2,47 µM (Hep-G2)).

Phức chất dạng 2 càng [Pd(R-5Fspa)2] 138b (Phức chất Pd(II) với phối tử

(R)-N-5- fluoro-salicylidene-1-phenylethylamine): Có hoạt tính kháng ung thư có

giá trị IC50 đạt 11,10 µM (KB), 6,69 µM (Hep-G2), 8,04 µM (Lu). Riêng đối với

dòng tế bào ung thư vú (MCF-7) có giá trị IC50 đạt 16,64 µM, thấp hơn các nhà

khoa học trên thế giới công bố cho kết quả IC50 = 30,26–48,29 µM (MCF-7).

Các kết quả nghiên cứu đã góp phần cung cấp số dữ liệu cho việc nghiên cứu

mối quan hệ giữa cấu trúc và hoạt tính sinh học của các phức chất Pt(II), Pd(II) với

các phối tử hữu cơ bazơ Schiff 4 càng và 2 càng.

Page 159: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

141

CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 1. Lam Quang Hai, Nguyen Van Tuyen, Nguyen Quang Trung, Nguyen Thi Bich

Huong, Dang Thi Tuyet Anh. Synthesis and structural characterization of palladium(II) complexes with tetradentate N2O2 and bidentate NO-donor salicylaldehyde Schiff base ligands. Vietnam Journal of Science and Technology, Issue 10.2017, Volume 55 (Number 5B), 86–93.

2. Lâm Quang Hải, Nguyến Văn Tuyến, Nguyễn Quang Trung. Tổng hợp, đặc trưng và độc tính tế bào của phức chất Pt(II) với phối tử bazơ Schiff dạng salen, Tạp chí Hóa học, 12.2017, 55 (5E34), 206–211.

3. Lâm Quang Hải, Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Thị Bích Hường. Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và độc tính tế bào của phức chất Pd(II) với phối tử bazơ Schiff hai càng N,O: (S)-N-5-methoxy-salicylidene-1-phenylethylamine và (R)-, (S)-N-5-iodo-salicylidene-1-phenylethylamine., Tạp chí Hóa học, 12.2017, 55 (5E34), 202–205.

4. Lâm Quang Hải, Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quang Trung. Tổng hợp, đặc trưng và độc tính tế bào của phức chất Pd(II) với phối tử bazơ Schiff (R)-,(S)-N-5-chloro-salicylidene-1-phenylethylamine và (R)-, (S)-N-5-bromo-salicylidene-1-phenylethylamine, Tạp chí Hóa học, 12.2017, 55 (5E34), 235–239.

5. Lâm Quang Hải, Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Thị Bích Hường, Tổng hợp, đặc trưng và độc tính tế bào của phức chất Pt(II), Pd(II) với phối tử bazơ Schiff (R)-, (S)-N-5-flouro-salicylidene-1-phenylethylamine. Tạp chí Phân tích Hóa lý và Sinh học, 2017, 22 (4), 108–114.

6. Lâm Quang Hải, Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Quang Trung. Tổng hợp, đặc trưng hóa lý của phức Pd(II) với các phối tử hữu cơ bazơ Schiff dạng salen, 7.2017, 6 (3), 133–138.

7. Lâm Quang Hải, P.T. Phương Nam, Nguyễn Văn Tuyến, Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Quang Trung. Tổng hợp, đặc trưng và độc tính tế bào của phức chất Palladium(II) với phối tử bazơ Schiff hai càng dạng NO quang hoạt, Tạp chí Hóa học, 6.2017, 55 (3E12), 17–21.

8. Nguyễn Quang Trung, Lâm Quang Hải, P.T. Phương Nam, Nguyễn Văn Tuyến. Nghiên cứu tổng hợp, xác định đặc trưng và độc tính tế bào của phức Pd(II) và Pt(II) với phối tử bazơ Schiff cis-N.N’bis(salicylidene) và -trans-1,2-cyclohexanediamine, Tạp chí Hóa học, 8.2017, 55 (4E23), 7–11.

9. Nguyễn Quang Trung, Lâm Quang Hải, Nguyễn Văn Tuyến. Tổng hợp, đặc trưng và hoạt tính kháng ung thư in vitro của phức chất Pt(II) với một số bazơ Schiff dạng salen, Tạp chí Hóa học, 12.2016, 54 (6E2), 219–222.

Page 160: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

142

TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT [1] Trần Thị Đà, Nguyễn Hữu Đĩnh. Phức chất, phương pháp tổng hợp và nghiên

cứu cấu trúc, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật, 2006, Hà Nội. [2] Lê Chí Kiên, Giáo trình hóa học phức chất, Nhà xuất bản Đại học QG, 2006,

Hà Nội. [3] Nguyễn Đình Thành, Cơ sở các phương pháp phổ ứng dụng trong hóa học,

Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, 2011, Hà Nội. [4] Trần Thị Đà, Nguyễn Thế Ngôn, Nguyễn Hữu Đĩnh, Trịnh Khắc Sáu,

Phạm Đức Phú, Lê Ngọc Anh, Lê Hải Đăng, Trần Công Yên, Nguyễn Thị Quỳ. Tổng hợp và nghiên cứu một số phức chất của platin có hoạt tính chống ung thư, Đề tài cấp ĐHQG Hà Nội, 1998, mã số QS.96.07.

[5] Dương Bá Vũ và Trần Bữu Đăng. Tổng hợp, thăm dò khả năng gây độc đối với tế bào ung thư của một số phức chất platin II chứa phối tử amin, Tạp chí Khoa học ĐHSP TPHCM, 2014, số 58.

[6] Nguyễn Thị Phương Chi, Tổng hợp, xác định cấu trúc, tính chất và thăm dò hoạt tính chống ung thư của một số hợp chất cis-dicloroanilinamin platin(II), Luận án Tiến sỹ hóa học, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam, 2001, Hà Nội.

[7] Hà Phương Thư, Tổng hợp, khảo sát cấu trúc và cơ chế tạo phức của một số phức platin chứa dẫn xuất thiosemicacbazon, Luận án Tiến sỹ Hóa học, Viện Hóa học-Viện HL KH&CN Việt Nam, 2003, Hà Nội.

[8] Phan Thị Hồng Tuyết, Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của một số phức chất kim loại với thiosemicacbazon, Luận án Tiến sỹ Hóa học, Viện Hóa học-Viện HL KH&CN Việt Nam, 2007, Hà Nội.

[9] Nguyễn Thị Bích Hường, Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của các phức chất Pd(II), Ni(II) với một số dẫn xuất thiosemicacbazon, Luận án Tiến sỹ Hóa học, Đại học Quốc Gia Hà Nội–Đại học Khoa học Tự nhiên, 2012, Hà Nội.

[10] Dương Tuấn Quang, Tổng hợp, nghiên cứu cấu trúc và thăm dò hoạt tính sinh học của phức platin với một số thiosemicacbazon, Luận án Tiến sỹ Hóa học, Viện Hóa học-Viện HL KH&CN Việt Nam, 2002, Hà Nội.

[11] Lê Xuân Chiến, Nghiên cứu tạo thành và tính chất của phức chất khép vòng giữa safrol với platin(II), Luận án Tiến sỹ Hóa học, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2014, Hà Nội.

TIẾNG ANH [12] Ahhmed M. Abu-Dief, Ibrahim M.A Mohamed, A review on versatile

applications of transition metal complexes incorporating Schiff bases, Beni-Suef university journal of basic and applied sciences, 2015, 1–15.

[13] Gloria Garcia-Friaza, Alfonso Fernandez-Botello, Jose M. Perez, Maria J.

Page 161: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

143

Prieto, Virtudes Moreno, Synthesis and characterization of palladium(II) and platinum(II) complexes with Schiff bases derivatives of 2-pyridincarboxy aldehyde. Study of their interaction with DNA, Journal of Inorganic Biochemistry, 2006, 100, 1368–1377.

[14] Omima M.I. Adly, Ali Taha, Shery A. Fahmy, Synthesis, spectral characterization, molecular modeling and antimicrobial activity of new potentially N2O2 Schiff base complexes, Journal of Molecular Structure, 2013, 1054–1055, 239–250.

[15] Magdy Shebl, Synthesis, spectroscopic characterization and antimicrobial activity of binuclear metal complexes of a new asymmetrical Schiff baseligand: DNA binding affinity of copper(II) complexes, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2014, 117, 127–137.

[16] Ayman A. Abdel Aziz, Synthesis, spectroscopic characterization, thermal studies, catalytic epoxidation and biological activity of chromium and molybdenum hexacarbonyl bound to a novel N2O2 Schiff base, Journal of Molecular Structure, 2010, 979, 77–85.

[17] Ayman A. Abdel Aziz, Ibrahim H.A. Badr, Ibrahim S.A. El-Sayed, Synthesis, spectroscopic, photoluminescence properties and biological evaluation, of novel Zn(II) and Al(III) complexes of NOON tetradentate Schiff bases, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2012, 97, 388–396.

[18] M. Sivasankaran Nair, D. Arish, J. Johnson, Synthesis, characterization and biological studies on some metal complexes with Schiff base ligand containing pyrazolone moiety, Journal of Saudi Chemical Society, 2016, 20 (1), S591–S598.

[19] Abhay Nanda Srivastva, Netra Pal Singh, Chandra Kiran Shriwastaw, In vitro antibacterial and antifungal activities of binuclear transition metal complexes of ONNO Schiff base and 5-methyl-2,6-pyrimidine-dione and their spectro- scopic validation, Arabian Journal of Chemistry, 2016, 9, 48-61.

[20] Kanne Shanker, Rondla Rohini, Vadde Ravinder, P. Muralidhar Reddy, Yen-Peng Ho, Ru(II) complexes of N4 and N2O2 macrocyclic Schiff base ligands: Their antibacterial and antifungal studies, Spectrochimica Acta Part A, 2009, 73, 205–211.

[21] Mehmet Turner, Duygu Ekinci, Ferhan Tumer, Akif Bulut, Synthesis, characterization and properties of some divalent metal(II) complexes: Their electrochemical, catalytic, thermal and antimicrobial activity studies, Spectrochimica Acta Part A, 2007, 67, 916–929.

[22] Yousif, Emad, Rentschler, Eva, Salih, Nadia, Salimon, Jumat, Hameed, Ayad, Katan, Mustafa, Synthesis and antimicrobial screening of tetra Schiff bases of 1,2,4,5-tetra (5-amino-1,3,4-thiadiazole-2-yl)benzene, Journal of Saudi

Page 162: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

144

Chemical Society, 2014, 18, 269–275. [23] A.A. Abou-Hussein, Wolfgang Linert, Synthesis, spectroscopic studies and

inhibitory activity against bactria and fungi of acyclic and macrocyclic transition metal complexes containing a triamine coumarine Schiff base ligands, Spectrochimica Acta Part A, 2015, 141, 223–232.

[24] Lei Xia, Yu-Fen Xia, Li-Rong Huang, Xiao Xiao, Hua-yong Lou, Tang-Jingjun Liu, Wei-Dong Pan, Heng Luo, Benzaldehyde Schiff bases regulation to the metabolism, hemolysis, and virulence genes expression in vitro and their structureemicrobicidal activity relationship, European Journal of Medicinal Chemistry, 2015, 97, 83–93.

[25] M.L. Sundararajan, T. Jeyakumar, J. Anandakumaran, B. Karpanai Selvan, Synthesis of metal complexes involving Schiff base ligand with methylene- dioxy moiety: Spectral, thermal, XRD and antimicrobial studies, Spectrochi- mica Acta Part A, 2014, 131, 82–93.

[26] Kaushik Ghosh, Nidhi Tyagi, Pramod Kumar, Udai P. Singh, Nidhi Goel, Stabilization of Mn(II) and Mn(III) in mononuclear complexes derived from tridentate ligands with N2O donors: Synthesis, crystal structure, superoxide dismutase activity and DNA interaction studies, Journal of Inorganic Biochemistry, 2010, 104, 9–18.

[27] Omyma A.M. Ali, Palladium(II) and zinc(II) complexes of neutral [N2O2] donor Schiff bases derived from furfuraldehyde: Synthesis, characterization, fluorescence and corrosion inhibitors of ligands, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2014, 132, 52–60.

[28] Evan B. Douple, Cis-diamminedichloroplatinum(II): Effects of a represent- tative metal coordination complex on mammalian cells. Pharmac. Ther. 1984, 25, 297–326.

[29] Sun, Yanyan, Liu, Fei, Gou, Shaohua, Cheng, Lin, Fang, Lei, Yin, Runting, Synthesis and in vitro antiproliferative activity of platinum(II) complexes with N-monoalkyl 1R,2R-diaminocyclohexane as ligands, European Journal of Medicinal Chemistry, 2012, 55, 297–306.

[30] Jennifer S Butler and Peter J Sadler, Targeted delivery of platinum-based anticancer complexes, Chemical Biology, 2013, 17,175–188.

[31] Mozaffar Asadi, Zahra Asadi, Leila Zarei, Somaye Barzegar Sadi, Zahra Amirghofran, Affinity to bovine serum albumin and anticancer activity of some new water-soluble metal Schiff base complexes, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2014, 133, 697–706.

[32] Zoran D. Matovíc Emina Mrkalíc, Gordana Bogdanovíc, Vesna Kojíc, Auke Meetsma, Ratomir Jelíc, Antitumor effects of a tetradentate amido-carboxylate ligands and corresponding square-planar palladium(II)

Page 163: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

145

complexes toward some cancer cells. Crystal structure, DFT modeling and ligand to DNA probe Docking simulation, Journal of Inorganic Biochemistry, 2013, 121, 134–144.

[33] Gehad G. Mohamed, Ehab M. Zayed, Ahmed M.M. Hindy, Coordination behavior of new bis Schiff base ligand derived from 2-furan carboxaldehyde and propane-1,3-diamine. Spectroscopic, thermal, anticancer and antibacterial activity studies, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2015, 145, 76–84.

[34] Tummalapalli KiranVuppalapati Giri Prasanth, Synthesis, spectroscopic characterization and in-vitro studies of new heteroleptic copper (II) complexes derived from 2-hydroxy napthaldehyde Schiff's bases and N, N donor phối tửs: Antimicrobial, DNA binding and cytotoxic investigations, Inorganica Chimica Acta, 2015, 433, 26-34.

[35] Natarajan Raman, Narayanaperumal Pravin, DNA fastening and ripping actions of novel Knoevenagel condensed dicarboxylic acid complexes in antitumor journey, European Journal of Medicinal Chem, 2014, 80, 57–70.

[36] Ahmed M. Mansour, M.F. Mohanied, Complexes of N-(2-thiazolyl)-1H-benzotriazole-1-carbothioamide with Pd(II), Pt(II), and Zn(II): Spectral, DFT, cytotoxicity and anti-angiogenic effect on MCF-7 cell line, Inorganica Chimica Acta, 2014, 423, 373–383.

[37] Sze Koon Lee, Kong Wai Tan, Seik Weng Ng, Kah Kooi Ooi, Kok Pian Ang, Md Akim Abdah, Zinc (II) complex with a cationic Schiff base ligand: Synthesis, characterization, and biological studies, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2014, 121, 101–108.

[38] Kuheli Das, Amitabha Datta, Pei-Hsin Liu, Jui-Hsien Huang, Chin-Lin Hsu, Barbara Machura, Chittaranjan Sinha, Wei-Tang Chang, Structural charac- terization of cobalt(II) complexes of an N,O donor Schiff base and their activity on carcinoma cells, Polyhedron, 2014, 71, 85–90.

[39] G.Y. Nagesh, B.H.M. Mruthyunjayaswamy, Synthesis, characterization and biological relevance of some metal (II) complexes with oxygen, nitrogen and oxygen (ONO) donor Schiff base ligand derived from thiazole and 2-hydroxy-1-naphthaldehyde, Journal of Molecular Structure, 2015, 1085, 198–206.

[40] Nour T. Abdel Ghani, Palladium(II) and platinum(II) complexes containing benzimidazole ligand: Molecular structures, vibrational frequencies and cytotoxicity, Journal of Molecular Structure, 2011, 991, 108–126.

[41] Dimitra Kovala-Demertzi, Mavroudis A. Demertzis, J.R. Miller , Cryshanthi, Papadopoulou, Catherine Dodorou, Giorge Filousis, Platinum(II) complexes with 2-acetyl pyridine thiosemicarbazone Synthesis, crystal structure, spectral properties, antimicrobial and antitumour activity, Journal of Inorganic Biochemistry, 2001, 86, 555–563.

Page 164: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

146

[42] Wael Hussein Hegazy, Spectroscopic, thermal characterization and cytotoxic activity of bi-, tri- and tetra-nuclear Pd(II) and Pt(II) complexes with di Schiff base ligand, Journal of Molecular Structure, 2014, 1075, 103–112.

[43] William M. Motswainyana, Martin O. Onani, Abram M. Madiehe, Morounke Saibu, Ntevheleni Thovhogi, Roger A. Lalancette, Imino-phosphine palladium(II) and platinum(II) complexes: Synthesis, molecular structures and evaluation as antitumor agents, Journal of Inorganic Biochemistry, 2013, 129, 112–118.

[44] Gehad G. Mohamed, M.M. Omar, Amr A. Ibrahim, Biological activity of palladium(II) and platinum(II) complexes of the acetone Schiff bases of S-methyl- and S-benzyldithiocarbazate and the X-ray crystal structure of the [Pd(asme)2] (asme=anionic form of the acetone Schiff base of S-methyldithiocarbazate) complex, Journal of Inorganic Biochemistry, 2002, 92, 141–148.

[45] S.A. Sadeek, M.S. El-Attar, S.M. Abd El-Hamid. Preparation and characterization of new tetradentate Schiff base metal complexes and biological activity evaluation. Journal of Molecular Structure, 2013, 1051, 30–40.

[46] V. Selvarani, B. Annaraj, M.A. Neelakantan, S. Sundaramoorthy, D. Velmurugan, Synthesis, characterization and crystal structures of copper(II) and nickel(II) complexes of propargyl arm containing N2O2 ligands: Antimicrobial activity and DNA binding, Polyhedron, 2013, 54, 74–83.

[47] Tudor Rosu, Elena Pahontu, Catalin Maxim, Rodica Georgescu, Nicolae Stanica, Aurelian Gulea, Some new Cu(II) complexes containing an ON donor Schiff base: Synthesis,characterization and antibacterial activity, Polyhedron, 2011, 30, 154–162.

[48] Cemal Şenol, Zeliha Hayvali, Hakan Dal, Tuncer Hökelek, Syntheses, characterizations and structures of NO donor Schiff base ligands and nickel(II) and copper(II) complexes, Journal of Molecular Structure, 2011, 997, 53–59.

[49] Xiongwei Dong, Yuguang Li, Zuowen Li, Yongming Cui, Hailiang Zhu, Synthesis, structures and urease inhibition studies of copper(II) and nickel(II) complexes with bidentate N,O-donor Schiff base ligands, Journal of Inorganic Biochemistry, 2012, 108, 22–29.

[50] Tingting Li, Yong Chen, Wen-Fu Fua, Photocatalytic H2 production from water based on platinum(II) Schiff base sensitizers and a molecular cobalt catalyst, Catalysis Communications, 2014, 45, 91–94.

[51] Mahmut Ulusoy, Özgül Birel, Onur Sahin, Orhan Büyükgüngör, Bekir Cetinkaya, Structural, spectral, electrochemical and catalytic reactivity studies of a series of N2O2 chelated palladium(II) complexes, Polyhedron,

Page 165: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

147

2012, 38, 141–148. [52] Daver M. Boghaei and Sajjad Mohebi, Non-symmetrical tetradentate

vanadyl Schiff base complexes derived from 1,2-phenylenediamine and 1,3-naphthalene diamine as catalysts for the oxidation of cyclohexene, Tetrahedron, 2002, 58, 5357–5366.

[53] S. Sujarani, A. Ramu, Docking of ethanamine Schiff base imines & metal (II) complexes,cytotoxicity & DNA interaction studies, Journal of Molecular Structure, 2015, 1079, 353–362

[54] M.R. Bermejo, A.M. Gonzalez, M. Fondo, M. Maneiro, M. Rey, M. Vazquez, O.L. Hoyos, J.C. Garcıa-Monteagudo, Electrochemical synthesis of neutral Mn(III) complexes with asymmetrical N2O2 Schiff base ligands, Inorganica Chimica Acta, 2000, 307, 106–114.

[55] Alparslan Atahan, Sefa Durmus, 1-Amino-2-hydroxy-4-naphthalenesulfonic acid based Schiff bases or naphtho[1,2-d]oxazoles: Selective synthesis and photophysical Properties, Spectrochimica Acta Part A: Molecular and Biomolecular Spectroscopy, 2015, 144, 61–67.

[56] D.M. Kweeke et al., Pharmacology of oxaliplatin and the use pharmacoge nomics to individualize therapy. Cancer Treatment Reviews, 2005, 31, 90–105.

[57] B. Rosenberg, L. Van Camp, J. E. Trosko and V.H. Mansour, Platinum Compounds: a New Class of Potent Antitumour Agents, Nature, 1969, 222, 385–386.

[58] Bernard Desoize, Claudie Madoulet, Particular aspects of platinum compounds used at present in cancer treatmen, critical reviews in oncology/hematology, 2002, 42, 317–325.

[59] Shaloam Dasari, Paul Bernard Tchounwou, Review cis-platin in cancer therapy: Molecular mechanisms of action. European Journal of Pharmacology, 2014, 740, 364–378

[60] Mehmet Sönmez, Metin Çelebi, Yavuz Yardım, Zühre Şentürk, Palladium(II) and platinum(II) complexes of a symmetric Schiff base derived from 2,6,diformyl-4-methylphenol with N-aminopyrimidine: Synthesis, characteri- zation and detection of DNA interaction by voltammetry, European Journal of MedicinalChemistry, 2010, 45, 4215–4220.

[61] V. Selvarani, B. Annaraj, M.A. Neelakantan, S. Sundaramoorthy, D. Velmurugan, Synthesis and crystal structure of hydroxyacetophenone Schiff bases containing propargyl moiety: Solvent effects on UV-visible spectra, Spectrochimica Acta Part A, 2012, 91, 329–337.

[62] S. S. Sreejith, S.S. Sreejith, Nithya Mohan, N. Aiswarya, M.R. Prathapachandra Kurup, Inclusion, pseudo-inclusion compounds and coordination polymer of Pd(II), Zn(II) and Cd(II) from salen-type Schiff base

Page 166: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

148

ligand with a 1,3-diimino spacer group: Crystal structures, spectroscopic and thermal studies, Polyhedron, 2016, 115, 180–192.

[63] Beata Cristóvão, Barbara Miroslaw, Julia Kłak, New mononuclear CuII and tetranuclear CuII

2–LaIII2 Schiff base complexes – Physicochemical properties,

Polyhedron, 2013, 62, 218–226. [64] Seema Yadav, Musheer Ahmad, K.S. Siddiqi. Metal-ion directed synthesis of

N2O2 type chelate complexes of Ni(II), Cu(II) and Zn(II): Spectral, thermal and single crystal studies, Spectrochimica Acta Part A, 2012, 98, 240–246.

[65] Monami Maiti, Dipali Sadhukhan, Santarupa Thakurta, Ennio Zangrando, Antonio Bauzá, Antonio Frontera, Bülent Dede, Samiran Mitra, Guillaume Pilet, Synthesis, structural characterization, theoretical calculations and catecholase mimetic activity of manganese-Schiff base complexes, Polyhedron, 2014, 75, 40–49.

[66] Hiroto Achira, Yuki Hoga, Isao Yoshikawa, Toshiki Mutai, Kazunari Matsumura, Hirohiko Houjou, Effects of a semiflexible linker on the mechanochromic photoluminescence of bis(Pt-salen) complex, Polyhedron, 2016, 113, 123–131.

[67] Ali Ourari, Djouhra Aggoun, Lahcène Ouahab, A novel copper(II)-Schiff base complex containing pyrrole ring: Synthesis, characterization and its modified electrodes applied in oxidation of aliphatic alcohols, Inorganic Chemistry Communications, 2013, 33, 118–124.

[68] Leon Dyers Jr., Steven Y. Que, Donald Van Derveer, Xiu R. Bu, Synthesis and structures of new salen complexes with bulky groups, Inorganica Chimica Acta, 2006, 359, 197–203.

[69] Abdel-Nasser M.A. Alaghaz, Yousry A. Ammar, Hoda A. Bayoumi, Sharah A. Aldhlmani, Synthesis, spectral characterization, thermal analysis, molecular modeling and antimicrobial activity of new potentially N2O2 azo-dye Schiff base complexes, Journal of Molecular Structure, 2014, 1074, 359–375.

[70] D. Tomczyk, L. Nowak, W. Bukowski, K. Bester, P. Urbaniak, G. Andrijewski, B. Olejniczak, Reductive and oxidative electrochemical study and spectroscopic properties of nickel(II) complexes with N2O2 Schiff bases derived from (±)-trans-N,N-2-bis(salicylidene)-1,2-cyclohexanediamine, Electrochimica Acta, 2014, 121, 64– 77.

[71] W. Schilf, B. Kamienski, Z. Rozwadowski, K. Ambroziak, B. Bieg, T. Dziembowska, Solid state 15N and 13C NMR study of dioxomolybdenum (VI) complexes of Schiff bases derived from trans-1,2-cyclohexanediamine, Journal of Molecular Structure, 2004, 700, 61–65.

[72] Maria Proetto, Wukun Liu, Adelheid Hagenbach, Ulrich Abram, Ronald Gust, Synthesis, characterization and in vitro antitumour activity of a series

Page 167: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

149

of novel platinum(II) complexes bearing Schiff base ligands, European Journal of Medicinal Chemistry, 2012, 53, 168–175.

[73] Akmal S. Gaballa, Mohsen S. Asker, Atiat S. Barakat, Said M. Teleb, Synthesis, characterization and biological activity of some platinum(II) complexes with Schiff bases derived from salicylaldehyde, 2-furaldehyde and phenylenediamine, Spectrochimica Acta Part A, 2007, 67, 114–121.

[74] Mohamed I. Ayad, Synthesis, characterization and catechol oxidase biomimetic catalytic activity of cobalt(II) and copper(II) complexes containing N2O2 donor sets of imine ligands, King Saud University Arabian Journal of Chemistry, 2016, 9 (2), S1297–S1306.

[75] Ali Hossein Kianfar, Liala Keramat, Morteza Dostani, Mojtaba Shamsipur, Mahmoud Roushani, Farzad Nikpour, Synthesis, spectroscopy, electro- chemistry and thermal study of Ni(II) and Cu(II) unsymmetrical N2O2 Schiff base complexes, Spectrochimica Acta Part A, 2010, 77, 424–429.

[76] Khosro Mohammadi, Mahmood Niad, Tahereh Jafari, New 3,4-diaminobenz- oic acid Schiff base compounds and their complexes: Synthesis, characteri- zation and thermodynamics, Spectrochimica Acta Part A, 2014, 122, 179–185.

[77] Ying-Zhong Shen, Yi Pan, Le-Yong Wang, Gang Dong, Xiao-Ping Jin, Xiao-Ying Huang, Hongwen Hu, Synthesis and characterisation of alkyl-N,N’-bis(salicylidene)ethylenediamino- and alkyl-N,N’-bis(salicylidene)-1,2-phenyl enediaminogallium or indium complexes: crystal structure of methyl-N,N’-bis(salicylidene)-1,2-phenylenediaminoindium, Journal of Organo- metallic Chemistry, 1999, 590, 242–247.

[78] Yan Chen, YaojuLiu, Xingmei Zhang, Zhao Zhang, Lin Liu, Daidi Fan, LiqinDing, Xingqiang Lü, Stereo-regulated methyl methacrylate (MMA) polymerization catalyzed by asymmetric Salen-type Schiff-base Cu(II) complexes, Inorganic Chemistry Communications, 2015, 53, 1–3.

[79] Christopher T. Lyons, T. Daniel P. Stack. Recent advances in phenoxyl radical complexes of salen-type ligands as mixed-valent galactose oxidase models, Coordination Chemistry Reviews, 2013, 257, 528–540.

[80] Liqin Ding, Zeng Chu, Leilei Chen, Xingqiang Lü, Biao Yan, Jirong Song, Daidi Fan, Feng Bao, Pd-Salen and Pd-Salan complexes: Characterization and application instyrene polymerization, Inorganic Chemistry Communications, 2011, 14, 573–577.

[81] Jie Zhang, Guoliang Dai, Fengshou Wu, Dan Li, Dongchun Gao, Haiwei Jin, Song Chen, Xunjin Zhu, Chenxiu Huang, Deman Han, Efficient and tunable phosphorescence of new platinum(II) complexes based on the donor–π–acceptor Schiff bases, Journal of Photochemistry and Photobiology A: Chemistry, 2016, 316, 12–18.

Page 168: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

150

[82] Joana Fonseca, Javier Martinez, Luís Cunha-Silva, Alexandre L. Magalhães, M. Teresa Duarte, Cristina Freire, Insights into electronic and structural properties of novel Pd(II) salen-type complexes, Inorganica Chimica Acta, 2010, 363, 4096–4107.

[83] Mozaffar Asadi, Zahra Asadi, Leila Zarei, Somaye Barzegar Sadi, Zahra Amirghofran, Affinity to bovine serum albumin and anticancer activity of some new water-soluble metal Schiff base complexes, Spectrochimica Acta Part A, 2014, 133, 697–706.

[84] Elham S. Aazam, Waleed Ahmed El-Said. Synthesis of copper/nickel nanoparticles using newly synthesized Schiff-base metals complexes and their cytotoxicity/catalytic activities, Bioorganic Chemistry, 2014, 57, 5–12.

[85] Noor-ul Hasan Khan, Nirali Pandya, K. Jeya Prathap, Rukhsana Ilays Kureshy, Sayed Hasan Razi Abdi, Sandhya Mishra, Hari Chandra Bajaj, Chiral discrimination asserted by enantiomers of Ni(II), Cu(II) and Zn(II) Schiff base complexes in DNA binding, antioxidant and antibacterial activities, Spectrochimica Acta Part A, 2011, 81, 199–208.

[86] Soleiman Hisaindee, Rabah Iratni, Leena Al-Kaabi, Na’il Saleh, Suad Ajeb, Synan F. AbuQamar, Yaser Torky, Antipathogenic effects of structurally-related Schiff base derivatives: Structure–activity relationship, Arabian Journal of Chemistry, 2015, 8, 828–836.

[87] Cleiton M. da Silva, Daniel L. da Silva, Luzia V. Modolo, Rosemeire B. Alves, Maria A. de Resende, Cleide V.B. Martins, Angelo de Fatima, Schiff bases: A short review of their antimicrobial activities, Journal of Advanced Research, 2011, 2, 1–8.

[88] Muhammad Shabbir, Zareen Akhter, Iqbal Ahmad, Safeer Ahmed, Hammad Ismail, Bushra Mirza, Vickie McKee, Copper (II) complexes bearing ether based ON donor bidentate Schiff bases: Synthesis, characterization, biological and electrochemical investigations, Polyhedron, 2017, 124, 117–124.

[89] Zahra Kazemi, Hadi Amiri Rudbari, Mehdi Sahihi, Valiollah Mirkhani, Majid Moghadam, Sharam Tangestaninejad, Iraj Mohammadpoor-Baltork, Gholamhassan Azimi, Sajjad Gharaghani, Abolghasem Abbasi Kajani. Synthesis, characterization and separation of chiral and achiral diastereo- mers of Schiff base Pd(II) complex: A comparative study of their DNA- and HSA-binding, Journal of Photo chemistry & Photobiology, B: Biology 2016, 163, 246–260.

[90] Zhen Li, Hui Yan, Guoliang Chang, Min Hong, Jianmin Dou, Meiju Niu, Cu(II), Ni(II) complexes derived from chiral Schiff-base ligands: Synthesis, characterization, cytotoxicity, protein and DNA–binding properties, Journal of Photochemistry & Photobiology, B: Biology, 2016, 163, 403–412.

Page 169: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

151

[91] Eliene Leandro de Araújo, Hellen Franciane Gonc¸ alves Barbosa, Edward Ralph Dockal, Éder Tadeu Gomes Cavalheiro, Synthesis, characterization and biological activity of Cu(II), Ni(II) and Zn(II) complexes of biopolymeric Schiff bases of salicylaldehydes and chitosan, International Journal of Biological Macromolecules, 2017, 95, 168–176.

[92] Alyssa E. Patterson, Jessica J. Miller, Brittany A. Miles, Erin L. Stewart, Josée-Marie E.J. Melanson, Christopher M. Vogels, Amanda M. Cockshutt, Andreas Decken, Pier Morin Jr., Stephen A. Westcott, Synthesis, characterization and anticancer properties of (salicylaldiminato)platinum(II) complexes, Inorgani fca Chimica Acta, 2014, 415, 88–94.

[93] Mohamed Ramadan El Sayed Aly, Hamadah Hamadah Abd El Razek Fodah, Sherif Yousef Saleh, Antiobesity, antioxidant and cytotoxicity activities of newly synthesized chalcone derivatives and their metal complexes, European Journal of Medicinal Chemistry, 2014, 76, 517–530.

[94] Halime Güzin Aslan, Servet Özcan, Nurcan Karacan, Synthesis, characteri- zation and antimicrobial activity of salicylaldehyde benzenesulfonylhyd- razone (Hsalbsmh) and its Nickel(II), Palladium(II), Platinum(II), Copper(II), Cobalt(II) complexes, Inorganic Chemistry Communications, 2011, 14, 1550–1553.

[95] Meiju Niu, Min Hong, Guoliang Chang, Xiao Li, Zhen Li, A comparative study of cytotoxicity and interaction with DNA/protein offive transition metal complexes with Schiff base ligands, Journal of Photochemistry and Photobiology B: Biology, 2015, 148, 232–241.

[96] C.E. Satheesh, P. Raghavendra Kumar, P. Sharma, K. Lingaraju, B.S. Palakshamurthy, H. Raja Naika, Synthesis, characterisation and antimi- crobial activity of new palladium and nickel complexes containing Schiff bases, Inorganica Chimica Acta, 2016, 442, 1–9.

[97] Reyhan Kag it, Osman Dayan, Namik Özdemir, Palladium(II) and Ruthenium(II complexes bearing arylsulfonate based ligands: synthesis, structural characterization and catalytic properties, Polyhedron, 2016, 117, 504–512.

[98] Hadi Amiri Rudbari, Mohammad Reza Iravani, Vahid Moazam, Banafshe Askari, Mahsa Khorshidifard, Neda Habibi, Giuseppe Bruno, Synthesis, characterization, X-ray crystal structures and antibacterial activities of Schiff base ligands derived from allylamine and their vanadium(IV), cobalt(III), nickel(II), copper(II), zinc(II) and palladium(II) complexes, Journal of Molecular Structure, 2016, 1125, 113–120.

[99] Mahsa Khorshidifard, Hadi Amiri Rudbari, Zahra Kazemi-Delikani, Valiollah Mirkhani, Reza Azadbakht. Synthesis, characterization and X-ray crystal structures of Vanadium(IV), Cobalt(III), Copper(II) and Zinc(II) complexes

Page 170: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

152

derived from an asymmetric bidentate Schiff-base ligand at ambient temperature, Journal of Molecular Structure, 2015, 1081, 494–505.

[100] S.M. Pradeepa, H.S. Bhojya Naik , B. Vinay Kumar, K. Indira Priyadarsini, Atanu Barik, M.C. Prabhakara, DNA binding, photoactivated DNA cleavage and cytotoxic activity of Cu(II) and Co(II) based Schiff-base azo photosensitizers, Spectrochimica Acta Part A, 2015, 141, 34–42.

[101] Mukul Kalita, Kashyap Jyoti Tamuli, Pranjit Barman, Bipul Sarma, Reshita Baruah, Hari Prasanna Deka Boruah, Synthesis, crystal structure, bioactivities of Ni(II), Cu(II), Co(II) and Pd(II) complexes with unsymmetrical thioether donor Schiff base: Phosphinefree Pd(II) complex catalyzed Suzuki reaction, Polyhedron, 2015, 97, 140–147.

[102] Emad Yousif, Jumat Salimon, Ahmed Majeed, Bashar Abdullah, Khulood Al-Sammarrae, Nadia Salih, Metal complexes of Schiff base: Preparation, characterization and antibacterial activity, Arabian Journal of Chemistry, 2017, 10, S1639–S1644.

[103] V.T. Kasumov, F. Suzergoz, E. Sahin, O. Celik, M. Aslanoglu, Synthesis, characterization and effect of the fluorine substitution on the redox reactivity and in vitro anticancer behaviors of N-polyfluorophenyl-3,5-di-tert butylsalicylaldimines and their Cu(II) complexes, Journal of Fluorine Chemistry, 2014, 162, 78–89.

[104] Veli T. Kasumov, Seniz Ozalp-Yaman, Esref Tas¸ Synthesis, spectroscopy and electrochemical behaviors of nickel(II) complexes with tetradentate shiff bases derived from 3,5-But

2-salicylaldehyde, Spectrochimica Acta Part A, 2005 62, 716–720.

[105] Yongming Cui, Xiongwei Dong, Yuguang Li, Zuowen Li, Wu Chen, Synthesis, structures and urease inhibition studies of Schiff base metal complexes derived from 3,5-dibromosalicylaldehyde, European Journal of Medicinal Chemistry, 2012, 58, 323–331.

[106] S. Jone Kirubavathy, R. Velmurugan, R. Karvembu, N.S.P. Bhuvanesh, Israel V.M.V. Enoch, P. Mosae Selvakumar, D. Premnath, S. Chitra, Structural and molecular docking studies of biologically active mercaptopyrimidine Schiff bases, Journal of Molecular Structure, 2017, 1127, 345–354.

[107] Lei Shi, Hui-Ming Ge, Shu-Hua Tan, Huan-Qiu Li, Yong-Chun Song, Hai-Liang Zhu, Ren-Xiang Tan, Synthesis and antimicrobial activities of Schiff bases derived from 5-chloro-salicylaldehyde, European Journal of Medicinal Chemistry, 2007, 42, 558–564.

[108] Ahmed Nuri Kursunlu, Ersin Guler, Fatih Sevgi, Birol Ozkalp, Synthesis, spectroscopic characterization and antimicrobial studies of Co(II), Ni(II), Cu(II) and Zn(II) complexes with Schiff bases derived from 5-bromo-salicylaldehyde, Journal of Molecular Structure, 2013, 1048, 476–481.

Page 171: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

153

[109] Serenella Medici, Massimiliano Peana, Valeria Marina Nurchi, Joanna I. Lachowicz, Guido Crisponi, Maria Antonietta Zoroddu, Noble metals in medicine: Latest advances, Coordination Chemistry Reviews, 2015, 284, 329–350.

[110] Runting Yin, Shaohua Gou, Xia Liu, Liguang Lou. Antitumor activities and interaction with DNA of oxaliplatin-type platinum complexes with linear or branched alkoxyacetates as leaving groups, Inorganic Biochemistry, 2011, 105, 1095–1101.

[111] C. Monneret, General Review Platinum anticancer drugs. From serendipity to rational design, Annales Pharmaceutiques Françaises, 2011, 69, 286–295.

[112] A. M. Di Francesco, A. Ruggiero and R. Riccardi, Drugs of the Future: Review Cellular and molecular aspects of drugs of the future: Oxaliplatin. CMLS Cellular and Molecular Life Sciences, 2002, 59, 1914–1927.

[113] Lloyd R. Kelland. New platinum antitumor complexes, Critical Reviews in Oncology/Hematology, 1993, 15, 191–219.

[114] Federica Trudu, Filippo Amato, Petr Vanhara, Tiziana Pivetta, E.M. Peña-ra Méndez, Josef Havel, Coordination compounds in cancer: Past, present and perspectives, Journal of applied biomedicine, 2015 , 13, 79–103.

[115] Tim Mosmann. Rapid colorimetric assay for cellular growth and survival: Application to proliferation and cytotoxicity assay. Journal of immunological methods, 1983, 65, 55–63.

[116] Scudiero D.A., Evaluation of a soluable tetrazolium/formazan assay for cell growth and drug sensitivity in culture using human and other tumor cell lines. Cancer Reseach. 1988, 48: 4827–4833.

[117] Cos P, Vlietinck AJ, Vanden BD, Maes L. Anti-infective potential of nature products: How to develop a stronger in vitro ‘proof-of-concept’. Journal of Ethnopharmacology, 2006, 106 (3), 290–302.

[118] Pual Cos, et al., Bioassay for antibacterial and antifungal activities, Laboratory for Microbiology, Parasitology and Hygien, Faculty of Pharmaceutical, Biomedical and Veterinary Sciences, University of Antwerp, Belgium, 2005, 1–13.

[119] Franz Hadacek, Harald Greger. Testing of Antifungal Natural Products: Methodologies, Comparability of Results and Assay Choice, Phytochemical analysis, 2000, 11, 137–147.

[120] G. Tweedy, Possible mechanism for reduction of elemental sulfur by monilinia fructicola, Phytopathology, 1964, 55, 910–914.

[121] Yu-Xing Tan, Zhi-Jian Zhang, Yang Liu, Jiang-Xi Yu, Xiao-Ming Zhu, Dai-Zhi Kuang, Wu-Jiu Jiang, Synthesis, crystal structure and biological activity of the Schiff base organotin(IV) complexes based on salicylaldehyde-o-aminophenol, Journal of Molecular Structure, 2017, 1149, 874–881

Page 172: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

154

[122] MohammadMehdi Haghdoost, Golara Golbaghi, Myriam Letourneau, Shunmoogum A. Patten, Annie Castonguay, Lipophilicity-antiproliferative activity relationship study leads to the preparation of a ruthenium(II) arene complex with considerable in vitro cytotoxicity against cancer cells and a lower in vivo toxicity in zebrafish embryos than clinically approved cis-platin, European Journal of Medicinal Chemistry, 2017, 132, 282–293

[123] Jee-Young Lee, Min-Cheol Jeong, Dasom Jeon, Yeongjun Lee, Woo Cheol Lee, Yangmee Kim, Structure-activity relationship-based screening of antibiotics agains Gram-negative Acinetobacter baumannii, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 2017, 25, 372–380

[124] Chandravadivelu Gopi, Vedula Girija Sastry, Magharla Dasaratha Dhanaraju, Synthesis, spectroscopic characterization, X-ray crystallography, structural activity relationship and antimicrobial activity of some novel 4-(5-(10-(3-N, N-dimethylamino)propyl)-10H-phenothiazine3-yl)-1,3,4-thiadiazole-2-yl) Azo dye/Schiff base derivatives, Future Journal of Pharmaceutical Sciences, 2017, 3, 79–89.

[125] Chandravadivelu Gopi, Vedula Girija Sastry, Magharla Dasaratha Dhanaraju, Microwave-assisted synthesis, structural activity relationship and biological activity of some new quinoxaline Schiff base derivatives as highly potent spirochete bactericidal agents, Beni-Suef University Journal of Basic and Applied Sciences 2017. 6, 39–47

[126] Sayan Dutta Gupta, B. Revathi, Gisela I. Mazaira, Mario D. Galigniana, C.V.S. Subrahmanyam, N.L. Gowrishankar, N.M. Raghavendra, 2,4-dihydroxy benzaldehyde derived Schiff bases as small molecule Hsp90 inhibitors: Rational identification of a new anticancer lead, Bioorganic Chemistry 2015, 59, 97–105.

[127] Krzysztof Sztanke, Agata Maziarka, Anna Osinka, Malgorzata Sztanke, An insight into synthetic Schiff bases revealing antiproliferative activities in vitro, Bioorganic & Medicinal Chemistry, 2013, 21, 3648–3666.

[128] Kannan Balan, Periyasamy Ratha, Govindan Prakash, Periyasamy Viswanathamurthi, Thayumanavan Palvannan, Sirichai Adisakwattana, Evaluation of invitro α-amylase and α-glucosidase inhibitory potential of N2O2 schiff base Zn complex, Arabian Journal of Chemistry, 2017, 10, 732-738 .

[129] Gholamhossein Grivani, Sara Husseinzadeh Baghan, Mohammad Vakili, Aliakbar Dehno Khalaji, Vida Tahmasebi, Václav Eigner, Michal Dušek, A new copper(II) Schiff base complex containing asymmetrical tetradentate N2O2 Schiff base ligand: Synthesis, characterization, crystal structure and DFT study, Journal of Molecular Structure, 2015, 1082, 91–96.

[130] Ali Hossein Kianfar, Roghayeh Hashemi Fath, Theoretical study of the

Page 173: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

155

structures of Schiff base compounds and thermodynamic study of the tautomerism reactions byab initio calculations, Egyptian Journal of Petroleum, 2016.

[131] Omima M.I. Adly, Ali Taha, Shery A. Fahmy, Spectroscopic and structural studies of new mononucleating tetradentate Schiff base metal chelates derived from 5-acetyl-4-hydroxy-2H-1,3-thiazine-2,6(3H)-dione and 1,3-diaminopropane, Journal of Molecular Structure, 2015, 1093, 228–238.

[132] S. Sobha, R. Mahalakshmi, N. Raman, Studies on DNA binding behaviour of biologically active transition metal complexes of new tetradentate N2O2 donor Schiff bases: Inhibitory activity against bacteria, Spectrochimica Acta Part A, 2012, 92, 175–183.

[133] Kamel Ouari, Sabrina Bendia, Jean Weiss, Corinne Bailly, Spectroscopic, crystal structural and electrochemical studies of zinc(II)-Schiff base complex obtained from 2,3-diaminobenzene and 2-hydroxynaphthaldehyde, Spectro- chimica Acta Part A, 2015, 135, 624–631.

[134] T. Arun, S. Packianathan, M. Malarvizhi, R. Antony, N. Raman, Bio-relevant complexes of novel N2O2 type heterocyclic ligand: Synthesis, structural elucidation, biological evaluation and docking studies, Journal of Photo- chemistry and Photobiology B: Biology, 2015, 149, 93–102.

[135] Soraia Meghdadi, Mehdi Amirnasr, Mona Majedi, Maryam Bagheri, Ahmad Amiri, Soheila Abbasi, Kurt Mereiter, Template synthesis, and X-ray crystal structures of copper(II) and nickel(II) complexes of new unsymmetrical tetradentate Schiff base ligands. Electrochemistry, antibacterial properties, and metal ion effect on hydrolysis recondensation of the ligand, Inorganica Chimica Acta, 2015, 437, 64–69.

[136] Neslihan Beyazit, Berna Catıkkas, Sahin Bayraktar, Cahit Demetgül, Synthesis, characterization and catecholase-like activity of new Schiff base metal complexes derived from visnagin: Theoretical and experimental study, Journal of Molecular Structure, 2016, 1119, 124–132.

[137] E. Akila, M. Usharani, S. Ramachandran, P. Jayaseelan, G. Velraj, R. Rajavel, Tetradentate-arm Schiff base derived from the condensation reaction of 3,3’-dihydroxybenzidine, glyoxal/diacetyl and 2-aminophenol: Designing, structural elucidation and properties of their binuclear metal(II) complexes, Arabian Journal of Chemistry, 2017, 10, S2950–S2960

[138] Arun Kumar, Monika Agarwal, Ajai K. Singh, R.J. Butcher, Palladium(II), platinum(II), ruthenium(II) and mercury(II) complexes of potentially tridentate Schiff base ligands of (E, N, O) type (E=S, Se, Te): Synthesis, crystal structures and applications in Heck and Suzuki coupling reactions. Inorganica Chimica Acta. 2009, 362, 3208–3218.

[139] Takashi Tsuno, Haruka Iwabe, Henri Brunner, Synthesis and structural

Page 174: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

156

characterization of isomeric palladium(II) complexes with chiral N,O-bidentate ligands, Inorganica Chimica Acta, 2013, 400, 262–266.

[140] Amalina Mohd Tajuddin, Bohari M. Yamin, El Hassane Anouar, Abdulrahman I. Alharthi, Kalavathy Ramasamy, Hadariah Bahron, DFT analysis and bioactivity of 2-((E)-(4methoxybenzylimino)methyl)phenol and its Ni(II) and Pd(II) complexes, Arabian Journal of Chemistry, 2017, 10, 769–780.

[141] Chetan T. Prabhakara, Sangamesh A. Patil, Shivakumar S. Toragalmath, Synthesis, characterization and biological approach of metal chelates of some first row transition metal ions with halogenated bidentate coumarin Schiff bases containing N and O donor atoms, Journal of Photochemistry & Photobiology, B: Biology, 2016, 157, 1–14

[142] H. Saleem, S. Subashchandrabose, Y. Erdogdu, V. Thanikachalam, J. Jayabharathi, FT-IR, FT-Raman spectral and conformational studies on (E)-2-(2-hydroxybenzylidenamino)-3-(1H-indol-3yl) propionic acid, Spectro chimica Acta Part A, 2013, 101, 91–99.

[143] Mukesh Choudhary, R.N. Patel, S.P. Rawat, Synthesis, electrochemical, structural, spectroscopic and biological activities of mixed ligand copper (II) complexes with 2-{[(Z)-(5-bromo-2 hydroxyphenyl)methylidene]amino}ben- zoic acid and nitrogenous base, Journal of Molecular Structure, 2014, 1060, 197–207.

[144] I. Mohamed Mustafa, M.A. Hapipah, Mahmood Ameen Abdulla, T. Robinson Ward, Synthesis, structural characterization, and anti-ulcerogenic activity of schiff base ligands derived from tryptamine and 5-chloro, 5-nitro, 3,5-ditertiarybutyl salicylaldehyde and their nickel(II), copper(II), and zinc(II) complexes, Polyhedron 28, 2009, 3993–3998.

[145] Ganesh More, Darshana Raut, K. Aruna, Sakina Bootwala, Synthesis, spectroscopic characterization and antimicrobial activity evaluation of new tridentate Schiff bases and their Co(II) complexes, Journal of Saudi Chemical Society 2017.

[146] Md. Azharul Arafath , Farook Adam , Mohd. R. Razali , Loiy E. Ahmed Hassan , Mohamed B. Khadeer Ahamed , Amin Malik S.A. Majid, Synthesis, characterization and anticancer studies of Ni(II), Pd(II) and Pt(II) complexes with Schiff base derived from N-methylhydrazinecarbothioamide and 2-hydroxy-5-methoxy-3-nitrobenzaldehyde, 2017, 1130, 791–798.

Page 175: LÂM QUANG HẢI NGHIÊN CỨ Ổ ỢP, XÁC ĐỊ ẤU TRÚC VÀgust.edu.vn/media/26/uftai-ve-tai-day26038.pdf · M Kim loại chuyển tiếp hóa trị 2 M(II) (Transition Metal)

157