ltvc (1)

1
Luyện từ và câu: ƯỚC MƠ Câu 1. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước. Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ: a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng b) Bắt đầu bằng tiếng : mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá . - Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. - Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. - Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên: - Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội. - Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một món đồ chơi - Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao... Câu 5. Hiểu nghĩa các thành ngữ a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn. b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước. c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường. d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.

Upload: nhunhu99

Post on 04-Dec-2015

214 views

Category:

Documents


2 download

DESCRIPTION

FFDF

TRANSCRIPT

Page 1: ltvc (1)

Luyện từ và câu: ƯỚC MƠCâu 1. Những từ trong bài tập đọc Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ ước mơ là: mơ tưởng, mong ước.

Câu 2. Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ ước mơ:a) Bắt đầu bằng tiếng ước:  ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọngb) Bắt đầu bằng tiếng mơ : mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng.

Câu 3. Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ ngữ thể hiện sự đánh giá .     - Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng.     - Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ.     - Đánh giá thấp: ước mơ viển vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.

Câu 4. Nêu ví dụ minh họa về một loại ước mơ nói trên:     - Ước mơ được đánh giá cao: Ước mơ ăn học thành tài đủ năng lực phục vụ bản thân, gia đình và xã hội.     - Ước mơ được đánh giá không cao: Ước mơ có một món đồ chơi     - Ước mơ bị đánh giá thấp: Ước mơ đi học không bị kiểm tra bài, không cần học mà điểm vẫn cao...

Câu 5. Hiểu nghĩa các thành ngữ      a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình ước mơ, mong muốn.      b) Ước sao được vậy: đạt được điều mình hằng mơ ước.      c) Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thường.      d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái mình đang có, lại mơ tưởng tới những cái không phải là của mình.