lu n v Ăn t t nghi pdocview1.tlvnimg.com/tailieu/2010/20100312/bachto121… ·  · 2014-12-10ch...

20
Báo cáo thc tp tt nghip GVHD: Nguyn Công Bnh SVTT: Bo Quý Phương Hà Văn Đip Trang 1 LUN VĂN TT NGHIP ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH CÔNG NGHSN XUT THC PHM THY SN ĐÔNG LNH

Upload: doandieu

Post on 30-May-2018

212 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 1

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỰC PHẨM THỦY SẢN

ĐÔNG LẠNH”

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 2

Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lâp - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN XIN XÁC NHẬN

Kính gủi: Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Tân Bình

Chúng tôi tên: Bảo Quý Phương – Hà Văn Điệp

Hiện đang là sinh viên khoá 05 khoa thủy sản trường Cao Đẳng Công Nghiệp Thực

Phẩm TP HCM.

Trong thời gian qua được sự giúp đỡ của nhà trường và ban giám đốc Công Ty Cổ

Phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Tân Bình, tôi đã hoàn thành thực tập tốt nghịêp. Nay tôi

làm đơn này kính mong ban giám đốc công ty xác nhận cho tôi đã thực tập tại công ty

trong thời gian qua.

Kính mong sự giúp đỡ của ban giám đốc công ty.

Tôi xin chân thành cảm ơn !

Xác nhận của: Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Xuất Khẩu Tân Bình

………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

………………………………….

TP HCM, Ngày…. Tháng 06 Năm 2008

Người viết đơn:

Bảo Quý Phương

Hà Văn Điệp

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 3

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................... 5

LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 6

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY ........................................................................ 7

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Tân Bình : .... 7

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty: ........................................................................................ 7

1.2.Sơ đồ tổ chức – bố trí nhân sự tại xưởng sản xuất – mặt bằng nhà máy : ........................ 11

1.3 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy : ................................................................... 17

1.4 Xử lý phế thải – nước – khí thải và vệ sinh công nghiệp : ............................................... 18

CHƯƠNG II: CÁC SẢN PHẨM CHÍNH .......................................................................... 21

2.1 Sản phẩm :......................................................................................................................... 21

2.2. NĂNG SUẤT CỦA NHÀ MÁY VỚI TỪNG LOẠI SẢN PHẤM................................. 24

CHƯƠNG III: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT ..................................................................... 26

3.1 Bạch tuộc: ........................................................................................................................ 26

3.2 Nhiệm vụ của nguyên liệu : .............................................................................................. 26

3.3 Các phương pháp bảo quản nguyên liệu: .......................................................................... 28

CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................ 30

4.Quy trình sản xuất bạch tuộc cắt đông lạnh block: .............................................................. 30

4.1Sơ đồ quy trình sản xuất bạch tuộc cắt đông lạnh block: .................................................. 30

4.2 Máy và thiết bị: ................................................................................................................. 47

4.3 Các sự cố trong sản xuất và cách khắc phục sự cố trong từng công đọan : ...................... 51

CHƯƠNG V: KIỄM TRA SẢN PHẨM ............................................................................. 54

Các sản phẩm chính, phụ,phế phẩm của nhà máy: ................................................................. 54

Phương pháp kiểm tra sản phẩm và xử lý phế phẩm: ............................................................. 55

Các thủ tục cần tuân thủ: ......................................................................................................... 57

Giám sát và hành động sữa chữa: ........................................................................................... 58

QUY PHẠM SẢN XUẤT (GMP) ...................................................................................... 101

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 4

1.Quy trình: ......................................................................................................................... 101

2. Giải thích /lý do: .............................................................................................................. 101

3. Các thủ tục cần tuân thủ: ............................................................................................... 101

4.Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát: ............................................................. 101

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 119

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 5

LỜI CẢM ƠN

Chúng em xin chân thành cám ơn quý thầy, quý cô khoa Thủy Sản đã tạo điều

kiện cho chúng em về cơ sở vật chất cũng như truyền đạt cho em những kiến thức về

chuyên ngành. Và thầy cô đã hết lòng chỉ bảo chúng em trong suốt quá trình học tập

tại trường, thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em nắm vững lý thuyết và từng bước

tiếp cận thực tế. Đặc biệt em xin cảm ơn thầy Nguyễn Công Bỉnh, người đã tận tình

hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo này.

Chúng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần xuất khẩu thực

phẩm Tân Bình và các cô chú, anh chị công nhân đã tạo điều kiện cho em hoàn thành

tốt chuyên đề thực tập này. Các cô chú, anh chị đã bỏ nhiều thời gian của mình để giải

đáp tất cả những câu hỏi của chúng em. Và các cô chú, anh chị luôn động viên nhắc

nhở em, giúp đỡ em có thể vượt qua các trở ngại trong suốt thời gian thực tập và xây

dựng đề tài.

Trong quá trình hoàn thành đề tài này chúng em đã cố gắng rất nhiều, nhưng do

thời gian có hạn nên đề tài của chúng em không thể nào tránh khỏi những sai sót. Vì

vậy em rất mong thầy cô, ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân

viên trong công ty và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của chúng em được hoàn

thành tốt hơn.

Xin chân thành cảm ơn

TP.HCM, ngày 12 tháng 6 năm 2008

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 6

LỜI MỞ ĐẦU

Việt Nam có điều kiện rất thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản với bờ biển

dài và khí hậu nhiệt đới gió mùa đã góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu thuỷ hải sản

rất phong phú ở nước ta.Thủy sản Vịêt Nam rất đa dạng với khoảng 2000 loài cá

trong đó có 40 loài có giá trị kinh tế, trên 70 loài tôm, khoảng 32 loài có giá trị kinh

tế, mực có khoảng100 loài và khoảng 30 loài được khai thác. Biết tận dụng những ưu

thế đó, nước ta đang ngày càng khuyến khích phát triển ngành chế biến thuỷ sản để

đem lại nguồn lợi kinh tế cho đất nước ngày càng phát triển. Muốn phát triển ngành

chế biến thuỷ sản đòi hỏi phải có một lực lượng được đào tạo bài bản, nắm bắt được

các quy trình công nghệ chế biến tiên tiến và hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu của

người tiêu dùng và để tham gia xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài. Các sản phẩm thuỷ

hải sản được chế biến từ tôm, cá, mực đã trở nên rất quen thuộc với người tiêu dùng

trong cũng như ngoài nước. Hiện nay có các sản phẩm mới được người tiêu dùng yêu

thích và đặc biệt là sản xuất để xuất sang các thị trường như Nhật, Mỹ …và các nước

Châu Âu đó là sản phẩm được chế biến từ bạch tuộc được cắt và đem đông block. Do

vậy việc tìm hiểu về quy trình và hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm bạch tuộc

đông block là một đề tài hữu ích giúp trang bị thêm những kiến thức bổ ích cho sinh

viên ngành thuỷ sản, những người chuẩn bị góp sức mình để phát triển ngành thuỷ sản

nước nhà.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 7

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Tân Bình :

1.1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty: • Tên giao dịch: Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Tân Bình.

• Tên giao dịch quốc tế : Tan Binh Food Export Joint Company.

• Trụ sở giao dịch : 1/1 Trường Chinh – phường Tây Thạnh – quận Tân Phú –

TP.HCM

• Điện thoại : (84.8)8496042 – (84.8)8105401

• Fax: (84.8)8496091

• Emai: [email protected]

• Website : www.tafoco.com.vn

1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển:

Công ty cổ phần thực phẩm xuất khẩu Tân Bình là một doanh nghiệp nhà nước

trực thuộc tổng Công ty rau quả nông sản, với chức năng chính là kinh doanh chế biến

rau quả đóng hộp, đông lạnh và nước giải khát. Công ty tọa lạc tại số 1/1 đường

Trường Chinh – Phường Tây Thạnh – Quận Tân Phú – TP.HCM với tổng diện tích

mặt bằng là 19.371m2, có địa thế rất thuận lợi cho việc kinh doanh, chế biến và vận

chuyển.

Trước giải phóng Công ty là một xí nghiệp nhỏ sản xuất cơm xấy khô với thiết bị

cũ kỹ và lạc hậu.

Năm 1976 được kết hợp với nhà máy đồ hộp Bông Sen, nhà máy sản xuất mặt

hàng chính là dứa đóng hộp và dứa đông lạnh.

Năm 1979 nhà máy được đổi tên thành nhà máy đồ hộp Tân Bình và gần đây nhất

theo quyết định số 1639 NN-CCB/QĐ của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và phát triển

nông thôn ký ngày 11/7/1979 nhà máy được đổi tên thành Công ty thực phẩm xuất

khẩu Tân Bình. Hiện nay Công ty thực phẩm xuất khẩu Tân Bình với vốn điểu lệ là

12.121.200.000 đồng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 8

Công ty thực phẩm xuất khẩu Tân Bình với chức năng chính là sản xuất rau quả

đóng hộp, hiện nay đối với ngành rau quả nông sản xuất khẩu Việt Nam thì Công ty

được xem là đơn vị đầu đàn. Sản phẩm của Công ty được tiêu thụ ở nhiều nước như

Tây Ban Nha, Nhật, Nga, Indonêxia, Malayxia, Mỹ, Pháp, Đài Loan, Hàn Quốc…

Bên cạnh việc tìm kiếm thị trường ngoài nước thì Công ty còn đẩy mạnh việc tiêu thụ

sản phẩm trong nước, tích cực giới thiệu sản phẩm với thị trường nội địa.

Từ năm 2004 Công ty đã thực hiện cổ phần hóa để bán cổ phần bổ sung vốn cho

họat động sản xuất kinh doanh.

Ngoài việc sản xuất chính là mặt hàng rau quả đóng hộp Công ty còn sản xuất mặt

hàng thủy sản.

Mặt dù mới đi vào sản xuất mặt hàng thủy sản được gần 4 năm nhưng đã thu hút

được nhiều đối tác, đem lại lợi nhuận cao và đã tạo một khối lượng công việc cho

người lao động.

1.1.2.1. Đặc điểm sản xuất, kỹ thuật quy trình sản xuất :

Chức năng chính của Công ty thực phẩm xuất khẩu Tân Bình là kinh doanh chế

biến rau quả đóng hộp, đông lạnh và nước giải khát. Từ 9/2002 Công ty mở thêm sản

xuất mặt hàng thủy sản.

•Các sản phẩm đóng hộp của Công ty bao gồm : chôm chôm nhân dứa, đậu hà lan

đóng hộp, nha đam (lô hội) đóng hộp, cooktail, măng thùng 5galon, măng sợi đóng

hộp,chôm chôm hương vải, dứa mía đóng hộp.

•Các sản phẩm rau quả đông lạnh của Công ty bao gồm : dứa đông lạnh, chôm

chôm đông lạnh, đu đủ đông lạnh.

•Các sản phẩm thủy sản đông lạnh của Công ty được sản xuất từ tháng 9/2002 bao

gồm : mực, bạch tuộc, cá, tôm, cua… dưới dạng đông block và đông IQF.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 9

1.1.2.2. Tình hình trang bị máy móc và cung cấp nguyên liệu :

Trước giải phóng Công ty là một xí nghiệp nhỏ với trang bị cũ kỹ lạc hậu. Hiện

nay máy móc thiết bị của Công ty khá hiện đại và đồng bộ với hơn 30 loại máy móc,

6 phương tiện vận tải truyền nhiêt, 29 thiết bị dụng cụ quản lý. Từ năm 2000 đến nay

công ty đã đầu tư 12 tỷ đồng để mua thêm thiết bị máy móc nâng cấp và xây dựng

thêm nhà xưởng.

1.1.2.3 Kết quả sản xuất kinh doanh đạt được :

Bảng sản lượng sản xuất :

Tháng Sản lượng 2006 (kg) Sản lượng 2007 (kg)

01 81.642,69 124.454,35

02 95.166,86 49.301,57

03 118.993,04 144.689,1

04 155.744,5 175.351,8

05 156.627,84 151.033,35

06 156.950,13 119.835,56

07 036.932,26 133.386,65

08 107.167,98 101.801,33

09 116.480,83 134.952,78

10 95.026,6 159.085,34

11 123.036,71 111.449,07

12 115.538,58 55.122,04

Tổng 1.459.308,02 (kg) 1.460.463,3 (kg)

1.1.2.4 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển sản xuất kinh

doanh của công ty trong thời gian tới :

a. Thuận lợi :

Hiện nay đối với ngành rau quả nông sản xuất khẩu của Việt Nam thì Công ty thực

phẩm xuất khẩu Tân Bình là đơn vị đi đầu về công nghệ sản xuất và chiếm lĩnh thị

trường, sau khi mất thị trường Liên Xô và khối Đông Âu thì công ty chuyển hướng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 10

sang thị trường khu vực 2 gồm các nước như Nhật Bản, Triều Tiên, Pháp, Canada,

ý… Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng các nước tin dùng vì đa dạng hóa

mặt hàng, hình thức mẫu mã bao bì được cải tiến, đồng thời sản phẩm của công ty

không ngừng nâng cao và hoàn thiện chất lượng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu

cao của người tiêu dùng.

Ngoài thị trường xuất khẩu nêu trên, sản phẩm của Công ty cũng được tiêu thụ

rộng rãi trong nước, đã được bày bán trong các siêu thị lón như hệ thống Sài Gòn

Coop Mart, khách sạn Caravel…

Cán bộ công nhân viên trong công ty là những người có trình độ chuyên môn, đã

có nhiều năm kinh nghiệm sản xuất chế biến các loại sản phẩm rau quả, nông sản và

có tinh thần đoàn kết cần cù chịu khó đầy nhiệt tình quý mến khách hàng, đó là một

động lực lớn để giúp Công ty phát triển.

Tổng số lao động Công ty thực phẩm xuất khẩu Tân Bình năm 2008 là 503 người,

trong đó :

♥ Số nhân viên quản lý : 34 người ( chiếm 6,75%)

♥ Số lao động trực tiếp : 469 người (chiếm 93,24%)

♥ Trình độ đại học : 28 người (chiếm 5,56%)

♥ Trình độ cao đẳng : không có

♥ Trình độ trung cấp : 5 người (chiếm 0,9%)

♦ Số công nhân kỹ thuật bậc 1 đến bậc 2 : 151 người (chiếm 30% số lao động trực

tiếp sản xuất).

♦ Số công nhân kỹ thuật bậc 3 đến bậc 7 : 319 người (chiếm 63,41% số lao động

trực tiếp sản xuất).

Qua số liệu trên ta nhận thấy số công nhân kỹ thuật bậc 3 trở lên chiếm một tỷ lệ

khá cao (3,41%), trình độ của cán bộ quản lý của công ty cao, điều đó cho thấy chất

lượng của cán bộ công nhân viên trong công ty rất phù hợp với nền kinh tế thị trường,

với một lực lượng lao động như vậy sẽ tạo nên một thế mạnh giúp công ty phát triển

hơn nữa.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 11

Giám đốc

b. khó khăn :

Ngành chế biến thủy sản trong nước luôn gặp khó khăn và Công ty không phải

ngọai lệ, sản phẩm đầu ra luôn gặp cạnh tranh gay gắt khốc liệt với các nước cùng

khu vực có lợi thế hơn ta nhiều mặt.

Giá bán sản phẩm giảm lien tục do cạnh tranh giá bán với các nước khác. Nguyên

liệu đầu vào của Công ty thì thất thường không ổn định, giá thu mua nguyên liệu năm

2007 cũng tăng so với những năm trước đây là do ảnh hưởng của lũ lụt ở miền Tây

Nam Bộ dẫn đến năng xuất cây trồng giảm. Mặt dù từ năm 2000 đến nay đã đầu tư

thêm hơn 12 tỷ đồng để mua máy móc thiết bị, xây dựng thêm nhà xưởng nhưng cơ

sở hạ tầng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu sản xuất để cạnh tranh với các nước trong

khu vực.

c. Phương hướng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty :

Để khắc phục được khó khăn trên công ty có hướng đa dạng hóa sản phẩm, giảm

bớt và dần dần bỏ các mặt hàng có sức cạnh tranh kém, tăng cường các mặt hàng có

sức cạnh tranh và làm thêm các mặt hàng mới.

Ngoài ra công ty sẽ vay vốn Ngân hàng và từ năm 2004 công ty đã thực hiện cổ

phần hóa để bán cổ phần bổ sung vốn chho hoạt động sản xuất kinh doanh.

1.2.Sơ đồ tổ chức – bố trí nhân sự tại xưởng sản xuất – mặt bằng nhà máy :

1.2.1Sơ đồ tổ chức :

P.GĐ nhân sự P.GĐ kỹ thuật

P. Kế Toán P.Kinh doanh P.Kỹ thuật P.Cung ứng P.TCHC

PX.Đồ hộp Kho nhiên liệu PX.Bảo quản Kho thành phẩm PX.Thủy sản

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Tổ sản xuất

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 12

1.2.2. Chức năng cơ cấu tổ chức:

♠ Giám đốc Công ty :

• Là người đứng đầu công ty ,có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan

đến họat động hằng ngày của công ty.

• Tổ chức thực hiện kế họach kinh doanh và kế họach đầu tư của công ty.

• Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty,quyết định tăng lương,thưởng,ký hợp

đồng lao động.

• Bổ nhiệm ,miễn nhiệm ,cách chức các chức danh quản lý trong công ty,trực

tiếp chỉ đạo các phòng ban họat động theo đúng kế họach đã định.

♠ Phó Giám đốc Công ty :

• Là người được giám đốc bổ nhiệm để trợ giúp giám đốc trong việc điều hành

các họat động kinh doanh của công ty.

• Phó giám đốc đưa ra các đề xuất giúp Giám đốc thực hiện chức năng quản lý

và là người thay thế giám đốc quyết định các công việc chung khi giám đốc đi công

tác hoặc nghỉ đột xuất.

♠ Phòng tổ chức hành chính :

• Lập các kế họach và thực hiện quản lý các mặt hàng.

• Tổ chức công tác phục vụ tiếp tân cũng như các buổi hội nghị,hội thảo sắp xếp

lịch trình cho các lớp đào tạo huấn luyện nghiệp vụ trong công ty theo yêu cầu của

ban giám đốc.

• Tổ chức nghiên cứu thị trường,tìm kiếm mặt hàng mới,kết hợp với phòng kỹ

thuật lập kế họach sản xuất các mặt hàng mới.

• Lập kế họach tuyển dụng người lao động,bố trí người lao động trong xí nghiệp.

• Xây dựng kế họach học tâp nâng cao tay nghề cho người lao động .

• Lưu trữ và nắm vững các số liệu về số lượng lao động ,năng suất lao động ở

từng công đọan sản xuất.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 13

♠ Phòng kế toán tài vụ:

• Thực hiện chức năng quản lý tài chính của công ty.

• Trả lương cho người lao động,thanh tóan với khách hàng.

• Quản lý nợ và tồn kho cua công ty.

• Có trách nhiệm báo cáo với Giám Đốc về tình hình tài chính của công ty.

♠ Phòng kỹ thuật:

• Xây dựng các chương trình quản lý chất lượng của người lao động trong công ty.

• Kết hợp với phòng máy xây dựng quy trình sản xuất ,bố trí dây chuyền công nghệ.

• Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và người lao động về chất lượng của sản phẩm.

• Được quyền yêu cầu người lao động thực hiện đúng các chương trình quản lý

chất lượng mà công ty đang áp dụng.

♠ Phòng cung ứng :

• Tham mưu cho giám đốc công ty xây dựng kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu,

đầu tư phát triển vùng nguyên liệu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

• Tổ chức quản lý, cung ứng đầy đủ kịp thời nguyên vật liệu cho kế hoạch sản

xuất kinh doanh của công ty.

• Xây dựng kế hoạch nguyên vật liệu vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh

của công ty để trình lên giám đốc phê duyệt.

• Lập chứng từ sổ sách quản lý nguyên, nhiên vật liệu, vật tư. Thực hiện việc

nhập xuất nguyên nhiên vật liệu, vật tư theo đúng chế độ quy định.

• Thực hiện công tác điều hành nhân viên trong phòng.

♠ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu :

• Tham mưu cho giám đốc công ty xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn.

• Tổ chức quản lý, thực hiện quản lý kinh doanh tiêu thụ sản phẩm theo kế hoạch

đã xây dựng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 14

• Xây dựng kế hoạch và phương án sản xuất kinh doanh theo từng tháng, quý,

năm để giám đốc phê duyệt.

• Soạn thảo lệnh sản xuất để giám đốc ký, sau đó báo cáo cho các đơn vị sản

xuất thực hiện.

• Thực hiện các biện pháp Maketing, đẩy mạnh tốc độ mua bán hàng hóa, tiêu

thụ sản phẩm để tăng mạnh vòng vốn.

• Quản lý hàng hóa sản phẩm và thực hiện việc xuất, nhập hàng hóa theo đúng

chế độ quy định.

• Tổ chức thực hiện thống kê, phản ánh kịp thời tình hình sản xuất của công ty.

• Thực hiện quản lý điều hành nhân viên trong phòng.

♠ Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

• Quản đốc có trách nhiệm theo dõi việc sản xuất tại phân xưởng để sản xuất ra

sản phẩm đúng chất lượng mà phòng kinh doanh và ban lãnh đạo đưa ra.

• Phó quản đốc kiểm tra thường xuyên về chất lương sản phẩm sao cho phù hợp

với yêu cầu đề ra.

• Các tổ chức chế biến:thực hiện việc tham gia sản xuất và chịu sự giám sát của

QC.

1.2.3 Bố trí mặt bằng của công ty :

● Sơ đồ bố trí mặt bằng công ty :

QUẢN ĐỐC

PHÓ QUẢN ĐỐC

CÁC TỔ CHẾ BIẾN

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 15

♣ Những ưu – khuyết điểm về mặt bằng tổng thể của công ty :

• Công ty cổ phần xuất khẩu thực phẩm Tân Bình Tafoco có diện tích mặt bằng

khá rộng 19.371m2 thuận lợi cho việc thiết kế và sắp xếp cho các phân xưởng, kho dự

trữ, khu làm việc, nhà ăn…

• Do công ty nằm ngay trên tuyến giao thong chính đường Trường Chinh nối liền

với xa lộ Đại Hàn, quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa,

nguyên liệu.

• Toàn bộ mặt bằng công ty được bao bọc bởi vách tường cao ngăn cách bên

ngoài, có một cổng chính và một cổng phụ thông ra đường chính là Trường Chinh rất

thuận tiện cho xe ra vào xếp giở hàng hóa và vận chuyển nguyên liệu. Lối đi trong

công ty rộng rãi nên xe tải có thể chở nguyên liệu trực tiếp đến khu tiếp nhận nguyên

liệu. Lối đi xuống nhà ăn và phòng nghỉ thoáng sạch và được xây dựng tách biệt so

với xưởng sản xuất. Đảm bảo vấn đề sinh hoạt, nghỉ ngơi cho công nhân thuận tiện

sau giờ sản xuất.

• Dọc theo các khu vực sản xuất là các đường ống thoát nước được đặt ngầm bên

trong lòng đất ở mức độ an toàn dể dàng cho việc giao thông đi lại trong công ty

nhưng không gây khó khăn cho việc kiểm soát hệ thống cấp nước cho toàn bộ phân

xưởng.

• Ngoài ra công ty còn xây dựng hệ thống thoát nước hoạt động tốt không gây tình

trạng ứ nước trong các khu vực sản xuất. Nền có độ dốc thích hợp nên đảm bảo tốt

cho việc thoát nước trong khu vực sản xuất.

♣ Sự sắp xếp mặt bằng của công ty có nhiều ưu điểm, song bên cạnh đó vẫn

còn một số nhược điểm :

• Do mặt bằng của công ty nằm xa cảng Sài Gòn và các cảng khác nên tăng chi phí

vận chuyển cho việc xuất hàng.

• Công ty không nằm trong khu công nghiệp nên phần nào cũng ảnh hưởng đến

công việc hợp tác và liên kết với các công ty xí nghiệp khác.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 16

• Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước bằng nước máy cao mà nước thì được sử

dụng trong tất cả các khâu trong quá trình sản xuất. Hiện tại công ty sử dụng hệ thống

nước được cấp từ giếng khoan.

• Công ty có khuôn viên rộng nhưng lượng cây xanh thì lại hạn chế nên ảnh hưởng

đến vẻ mĩ quan và không khí thoáng mát.

♣ Những ưu điểm về mặt bằng phân xưởng sản xuất thủy sản :

• Phân xưởng sản xuất thực phẩm nằm phía bên tay phải từ cổng chính đi vào, diện

tích khá rộng thuận tiện cho việc bố trí các phòng sản xuất, kho chứa hàng và phòng

điều hành hệ thống máy móc thiết bị.

• Phòng tiếp nhận được bố trí khá rộng luôn đảm bảo đủ diện tích khi đưa nguồn

nguyên liệu vào và chuyển phế liệu ra ngoài. Ở các cửa ra vào đều có màn phủ và cửa

kính nhằm chắn côn trùng và ngăn không khí nóng từ ngoài xâm nhập vào. Trong

phòng tiếp nhận nguyên liệu trang bị đầy đủ các dụng cụ : bồn chứa, các khay đựng,

cân, rổ, bàn tiếp nhận và các bồn rửa tay với xà phòng, cồn đầy đủ… Toàn bộ tường

được lát gạch men và nền xi măng có độ dốc thích hợp nên rất thuận tiện cho việc

công tác vệ sinh nền và tường. Trước khi vào phân xưởng sản xuất toàn bộ công nhân

trong công ty phải lội qua bể nhúng ủng 200ppm.

• Trong khu vực sản xuất toàn bộ được cách ly với bên ngoài bằng kính trắng nên

rất dễ vệ sinh nền và dễ quan sát quá trình làm việc của công nhân, cũng như tận dụng

được nguồn ánh sáng tự nhiên, đồng thời cũng tránh được tiến ồn và bụi bặm từ bên

ngoài.

• Có hai đường đi vào khu vực sản xuất, mỗi khu vực đều có phòng thay đồ bảo hộ

lao động riêng của nam và nữ. Trước khi vào sản xuất công nhân phải rửa tay và thao

tác đúng yêu cầu của bảng nội quy về bảo hộ lao động và an toàn vệ sinh trong công

ty.

• Phòng máy thiết bị được lắp đặt gần kho bảo quản và kho cấp đông nên có thể

rút ngắn đường đi của môi chất, tiết kiệm được nhiều chi phí cho hệ thống dẫn chất

thải lạnh và một số máy móc khác nên giảm được sự hao hụt của chất thải lạnh.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 17

• Trong kho cấp đông có 3 tủ cấp đông và các tủ cấp đông này được làm vệ sinh

sạch sẽ một ngày một lần.

• Kho bao gói khô thoáng sạch sẽ, mái hiên không dột, khô ráo.

• Các khâu trong dây chuyền sản xuất được thiết kế liên tục từ khâu tiếp nhận

nguyên liệu đến khâu thành phẩm nên tiết kiệm chi phí vận chuyển và nhân công,

cũng tránh được lây nhiễm chéo các vi sinh vật do nguyên liệu đi một chiều từ khâu

tiếp nhận đến khâu bảo quản.

• Quanh khu vực sản xuất có đặt các rảnh thoát nước nên khu vực sản xuất khô ráo

đảm bảo vệ sinh.

• Nhìn chung mặt bằng chế biến thực phẩm được bố trí và hoạt động theo tiêu

chuẩn đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.

1.3 An toàn lao động và phòng cháy chữa cháy :

1.3.1 An toàn lao động trong chế biến :

Thủy sản là những loại thực phẩm rất dễ bị ươn thối nhưng nó chỉ bị tạp nhiễm khi

có sự tiếp xúc với con người và môi trường xung quanh. Vì vậy nên công nhân bắt

đầu ca sản xuất phải mang bảo hộ lao động. Trong khi sản xuất tránh chồng chất vật

liệu như : khuôn, mâm quá cao sẽ gây tai nạn lao động cho người công nhân, tránh nói

chuyện gây tiếng ồn.

Nhà xưởng được phân bố các khu chế biến riêng biệt theo từng dây chuyền sản

xuất tương đối phù hợp.

Trong các khu chế biến được trang bị đèn, hệ thống máy lạnh đầy đủ. Dưới nền có

rãnh thích hợp cho việc thoát nước nhanh chóng, đường ống nước chảy đặt từ sản

phẩm chảy ngược về khâu nguyên liệu.

Để thuận lợi trong quá trình chế biến người ta thường kê bàn inox cách nền 7-8

tấc, được trang bị dụng cụ đầy đủ thớt, dao, thau, rổ lớn nhỏ, nhíp, kiềm nhổ xương…

để đáp ứng cho việc sản xuất theo từng quy trình công nghệ.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 18

1.3.2 An toàn về phòng cháy – chữa cháy :

Phòng cháy chữa cháy là nghĩa vụ của toàn thể công nhân viên, mọi người phải

tham gia tích cực vào công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC).

Cấm khách hàng và công nhân viên sử dụng bếp điện, hút thuốc nơi cấm lửa. Dưới

mọi hình thức cấm khách hàng và cán bộ công nhân viên tự ý sữa chữa đường dây

điện, không để các thiết bị dễ cháy gần nguồn điện.

Phương tiện phòng cháy chữa cháy phải được đặt đúng quy định, chỗ dễ thấy, dễ

lấy.

Các cán bộ công nhân viên phải có nghĩa vụ tham gia học phòng cháy chữa cháy.

Cấm nhân viên mang chất dễ cháy vào nơi làm việc.

Khi phát hiện cháy phải báo ngay cho đội phòng cháy chữa cháy.

1.4 Xử lý phế thải – nước – khí thải và vệ sinh công nghiệp :

`1.4.1 Xử lý phế thải :

Các loại phế thải được thải ra từ quá trình chế biến sẽ được công nhân quét dọn

thu gom lại và di chuyển vào khu vực phế thải, sau đó sẽ được bán cho các nhà chế

biến thức ăn gia súc, phế thải được bàn cho các xí nghiệp tư nhân.

1.4.2 Xử lý nước thải :

a. Hệ thống xử lý nước thải :

Là một dạng bề ngang, mặt bằng hình chữ nhật, làm bằng gạch và bê tông cốt thép

gồm ba bể :

- Bể xử lý sơ bộ và trung hòa.

- Bể khử mùi bằng bùn vi sinh.

- Bể lắng.

b. Quy trình xử lý nước thải trong nhà máy :

Do nước thải có lượng chất hữu cơ nhiều nên nhà máy sử dụng biện pháp sinh học

để xử lý. Nước thải từ khâu sản xuất được tập trung về một hố lớn, sau khi lượng

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 19

nước đã chiếm nhiều, nước được đem xử lý. Đầu tiên nước thải sẽ được lọc sơ bộ

bằng cách cho chảy qua các song chắn rác, các song này có tác dụng cản các vật có

kích thước lớn như bao nilon… Phần nước gồm các tạp chất nặng như sạn, cát và các

tạp chất lơ lững sẽ chảy vào bể xử lý sinh học. Trong bể xử lý sinh học dưới tác dụng

của bùn vi sinh thì màu và mùi của nước thải sẽ bị xử lý. Khi thấy bùn lắng màu vàng

là được.

Sản phẩm chủ yếu của quá trình phân hủy là các chất đơn giản CO2, H2O lượng

bùn là rác và vi sinh vật còn sống tương đối lớn sẽ được lắng lọc và tách riêng làm

phân bón. Nước sau khi xử lý sẽ không có mùi hôivà đạt tiêu chuẩn về chỉ tiêu hóa lý

sẽ được bơm thải ra song.

(CHO)NNS + O2 + CO2 + H2O + sinh khốiVSV

1.4.3 Xử lý khí thải :

Khí thải phát sinh do đốt dầu Fo trong nồi hơi, lượng khí này được thải ra khỏi nhà máy qua ống khói cao 3m.

1.4.4 Vệ sinh công nghiệp :

a. Vệ sinh môi trường :

• Các loại phế phẩm, rác thải nên xử lý kịp thời để tránh sinh ra ruồi, nhặng và thối rửa gây hôi thối.

• Phải có rãnh thoát nước giữ cho mặt sàn không đọng nước.

• Những chỗ trống và đường đi trong phân xưởng nên dọn sạch, mặt sàn nên tráng xi măng tránh bụi bay.

• Thùng chứa rác và nhà vệ sinh cách xa phân xưởng và phải dọn mỗi ngày.

Nước thải

Loại tạp chất thô

Lắng lọc

Nước thải đã xử lý

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Công Bỉnh

SVTT: Bảo Quý Phương Hà Văn Điệp Trang 20

b. Vệ sinh công nghiệp :

- Vệ sinh cá nhân :

• Công nhân làm trong phân xưởng phải vệ sinh sạch sẽ, quần áo bảo hộ đầy đủ (găng tay, khẩu trang), người làm việc trong phòng thí nghiệm phải mặc áo blue trắng. Tuyệt đối không hút thuốc xã rác trong phân xưởng.

• Tất cả công nhân làm việc trong nhà máy phải kiểm tra sức khoẻ mỗi năm ít nhất 1 lần, nếu mắc các chứng bệnh: lao phổi, bệnh truyền nhiễm… thì phải nghỉ việc ngay.

• Công nhân phải thường xuyên cắt móng tay, đầu tóc phải luôn gọn gàng.

- Vệ sinh trong phân xưởng sản xuất :

• Thiết bị dụng cụ phải vệ sinh sạch sẽ sau mỗi ca sản xuất, sau khi làm việc phải dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ.

• Trong phân xưởng có đầy đủ ánh sáng, có ô cửa kiếng, 3 cửa kính, có 10 dãy đèn, mỗi dãy có 10 bóng đèn neon, có quạt hút gió, có quạt treo tường để không có ruồi nhặng, côn trùng bay vào phân xưởng. Trần nhà, tường, nền, nơi để nguyên liệu hàng ngày phải vệ sinh sạch sẽ.

• Xung quanh nhà xưởng phải vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát, đường ống dẫn nước thải phải có nắp đậy để không ảnh hưởng đến môi trường làm việc.

• Sản phẩm hư hỏng sau khi chế biến phải bỏ vào thùng ngay.