luat cong chuc

17
 Lu t công ch c & CN, N V c ơ c u t ch c ngành t hu ế 1 TATA N E TN E T. vn. vn M ngTr iT h cT hu ế  5. B o đả m t h b c h ành chính và s ph i h pch t ch . 2  ν 4. B o đ m n h h th n g , t h ngnh t , li ê n t c , th ô n g su t hi u qu .  ν 3 . C ôn g khai, m inh b ch , đ ú ng t h m qu y n và cós ki m tra, gi ám sát . ν 2. B ov l i í ch c a N n ư c, qu y n, l i ích h p ph áp c a t ch c, côn g n. ν 1. Tuâ nth H i ế n ph áp và p p l u t .  ν . C ác n gu yên t c t r on g thi hành côn g v Lu t s : 22/ 2008/ QH12 N h ng qu y đ nh chu ng  . C ác khái ni m v cán b , côn g ch c  1. Cánb là công dân V i t N am, đư c b uc , phê chu n, b nhi m gi ch c v , ch c dan h theonhi m k tr on g c ơ qu anc a Đ n g C n g s nVi t N am, Nhà n ư c, t ch c chính t r - xã h i t run g ư ơ n g, t nh, t nh ph tr c t hu c t r un g ư ơ ng(sau đ â y g i ch un g c p t nh), hu y n , qu n , th xã, t nhph t hu c t nh( sa u đ â y g i ch ungl à c p huy n ) , tr ong biên ch ế và h ư n g l ư ơ n g t ngâ n sách n n ư c 2. Côngch c l à côn g dâ n VN, đư c t uy n d ng, b nhi m vào ng ch, ch c v , ch c danh trong c ơ qua n c a Đả ng, N N , t ch c CT- X H T Ư, c p t nh, c p hu y n; tr ong C Q , đơ n v t hu c Q uân độ i ND, C ông an N D m à khôn g p h i là s ĩ quan , quân nhân chuyên n ghi p, C Nqu cphòng.. ; và t r ong b m áy l ãnh đạ o, Q L c a đơ nv S Ncôngl p c a Đ ng, N N , t ch c C T- X H ( sau đ ây g i chun g l à đơ n v S N công l p ) , t r ong bi ên ch ế và h ư n g l ư ơ n g t N S N N ; đố i v i công ch c tron g b m áy l ãnh đạ o, qu n l ý c a đơ n v s ngh i p công l p t hì l ư ơ n g đ ư c b o đả mt qu l ư ơ n g c a đ ơ nv s ng hi p ng l p the o q uy đị nhc a ph áp l u t. 3. Cánb xã, ph ư n g, th tr n(sau đ ây g i chun g c p xã) l à công n V i t N am, đư c b uc gi ch c v t he o nhi m k t r ong T h ườ n g t r c H i đồ ng nhândân, y ba n nhâ ndân, B í t h ư , P hóBí th ưĐ ng y , ng ư i đứ ng đầ u t ch c chínhtr - xã h i; công ch c c p xã là công dân V i t N am đư c t uy n d ng gi m t ch c da nh chuyên môn, nghi pv thu c y ban nhâ n d ânc p xã, tron g b iênch ế và h ưở ng l ư ơ n g t ng ân sách n n ư c. C ác kh ái n i m T ch c Đ i u độ n g; Luâ nch uy n ; Bi t ph ái .  ν G i áng ch c; C áchch c.  ν . M i n nhi m ; Bãi nhi m  ν . V trí vi c l à m ;N g ch ; B nhi m .  ν C ơ quan s d ngcán b , công ch c; C ơ quanqu nlý cán b , công ch c . . Bi t ph ái côn g ch c  . B i t ph ái l à vi c cô ng ch c c a c ơ qu an, TC - Đ V y đư c c đế nlàm vi c t i đơ nv khá c t he o yêu c unhi m v . C ơ qu an, t ch c, đơ n v qu nl ý C Cbi t phá i CC đế nl àm vi c c ơ q ua n, t ch c, đơ n v khác theo yêu c u nhi m v . T h i h nbi t phái không quá 03 n ă m , tr m t s n gành , l ĩ nhv c do C hính ph quy đị nh . C ôn g ch c b i t ph ái ph i ch p hành ph ân côn g côn g t ác c a c ơ qu an , t ch c, đơ n v n ơ i đư c c đế n bi t ph ái.  ν C C bi t ph ái đế nmi n núi, bi ên gi i, h i đả o, vùn g sâu, ng xa, vùn g n t cthi u s , ng đ i uki n KT- X H đặ c bi t khókh ă n đư c h ư n g cá c C S ư u đ ãi t he o q uy đ nh c a ph áplu t. ν ..  ν . . C ơ qua n, t ch cQL côngch c bi t ph ái trách nh i m b t ng vi c ph ù h p ch o cô ng ch c kh i h ế t t h i h n bi t ph ái. K ng t h c h i n bi t ph ái C Cn đ ang m ang t hai ho c nuôi 7  ν. . Đ i u độ ngC ôngch c Đ i u độ n g l à vi c cán b , công ch c đư c c ơ q uancó th m quy n qu y ế t đị nh chuy n t c ơ q ua n, t ch c, đơ n v này đế n làm vi c c ơ quan, t ch c, đơ n v khác. C ă nc vào yêu c u nhi m v , quyho chcánb , cánb đư c đ i u

Upload: dung-nguyen-manh

Post on 06-Jan-2016

228 views

Category:

Documents


0 download

DESCRIPTION

Luật công chức

TRANSCRIPT

Page 1: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 1/17

 Luật công chức & CN, NV cơ cấu tổ chức ngành thuế 1 TATANETNET.vn.vn MạngTriThứcThuế

 5. Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ. 2 ν 4. Bảo đảm tính hệ thống, thống nhất, liên tục, thôsuốt và hiệu quả. ν 3. Công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát. ν 2. Bảo vệ lợi ích cNhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân. ν 1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. ν . Các nguyên t

trong thi hành công vụLuật số :22/2008/QH12 Những quy định chung 

.Các khái niệm về cán bộ, công chức

 1.Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cquan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộtrung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấhuyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước

2. Công chức là công dân VN , được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ĐảnNN, tổ chức CT-XH ở TƯ , cấp tỉnh, cấp huyện; trong CQ, đơn vị thuộc Quân đội ND ,Công an ND mà không phải là

quan, quân nhân chuyên nghiệp, CN quốc phòng.. ; và trong bộ máy lãnh đạo, QL của đơn vị SN công lập của ĐảngNN, tổ chức CT-XH(sau đây gọi chung là đơn vị SN công lập), trong biên chế và hưởng lương từ NSNN; đối với cônchức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của đơn sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ thenhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu chức chính trị - xã hội; công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên mônghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Các khái niệm Từ chức Điều động ; Luân chuyển ; Biệt phái. ν Giáng chức; Cách chức. ν . Miễn nhiệm ; Bnhiệm  ν . Vị trí việc làm ;Ngạch ; Bổ nhiệm. ν Cơ quan sử dụng cán bộ, công chức; Cơ quan quản lý cán bộ, côchức

. .Biệt phái công chức . Biệt phái là việc công chức của cơ quan,TC-ĐV này được cử đến làm việc tại đơn vị khtheo yêu cầu nhiệm vụ . Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý CC biệt phái CC đến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn khác theo yêu cầu nhiệm vụ. Thời hạn biệt phái không quá 03 năm, trừ một số ngành, lĩnh vực do Chính phủ qđịnh. Công chức biệt phái phải chấp hành phân công công tác của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi được cử đến biệt ph ν CC biệt phái đến miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện KT-Xđặc biệt khó khăn được hưởng các CS ưu đãi theo quy định của pháp luật. ν .. ν . . Cơ quan, tổ chức QL công chbiệt phái có trách nhiệm bố trí công việc phù hợp cho công chức khi hết thời hạn biệt phái. Không thực hiện biệt phCC nữ đang mang thai hoặc nuôi 7 ν.

.Điều động Công chức

Điều động là việc cán bộ, công chức được cơ quan có thẩm quyền quyết định chuyển từ cơ quan, tổ chức, đơn vị nàđến làm việc ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác. Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch cán bộ, cán bộ được điề

Page 2: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 2/17

động, luân chuyển trong hệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hộiViệc điều động, luân chuyển cán bộ được thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền. 8 ν 

Luân chuyển CC

Luân chuyển là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý được cử hoặc bổ nhiệm giữ một chức danh lãnh đạo, quảlý khác trong một thời hạn nhất định để tiếp tục được đào tạo, bồi dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu nhiệm vụ. Căn cvào yêu cầu nhiệm vụ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng công chức, công chức lãnh đạo, quản lý được luân chuyển tronhệ thống các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội .

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNGCác nguyên tắc quản lý cán bộ, công chức

1. Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý của Nhà nước. 2. Kết hợp giữa tiêu chuẩn chứdanh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế. 3. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, chế độ trách nhiệm cá nhân v

phân công, phân cấp rõ ràng. 4. Việc sử dụng, đánh giá, phân loại cán bộ, công chức phải dựa trên phẩm chất chítrị, đạo đức và năng lực thi hành công vụ. 5. Thực hiện bình đẳng giới

Nghĩa vụ của CBCC chức đối với Đảng, NN và ND

1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tquốc và lợi ích quốc gia. 2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân. 3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắnnghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân. 4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách cĐảng và pháp luật của Nhà nước.

 Nghĩa vụ của CB-CC trong thi hành công vụ 

1.TH đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về KQ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 2. Có ý thức tổ chức Knghiêm chỉnh chấp hành NQ, quy chế của CQ, tổ chức, ĐV; BC người có thẩm quyền khi phát hiệnHV vi phạm Ptrong CQ, tổ chức, ĐV; bảo vệ bí mậtNN. 3. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành CV; giữ gìnĐK trong CQ,chức, ĐV. 4.. Bảo vệ, QL và sử dụng hiệu quả, tiết kiệmTSNN được giao. 5. Chấp hànhQĐ của cấp trên.Nếu QĐ đó trái PL phải kịp thời BC bằng VB với người ra QĐ; Nếu họ vẫn QĐ thi hành thì phải có VB và ng thi hành phải Cnhưng khg chịu trách nhiệm hậu quả , đồng thời BC cấp trên trực tiếp của ng ra QĐ. Người ra QĐ phải chịu trácnhiệm trước PL .

Nghĩa vụ của cán bộ, công chức là người đứng đầuNgoài việc thực hiện nghĩa vụ CBCCcòn có NV

 1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ qua ν 6. Các nghĩa vụ khtheo quy định của pháp luật. 2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của CBCC  νn, tổ chức, đơn vị;Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và chtrách nhiệm về vấn đề nàyí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; 4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dâchủ cơ sở, văn hóa công sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh CBCC thuộc quyền quản lý csai phạm 5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quykhiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức;

Page 3: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 3/17

Quyền của CB-CC về các điều kiện thi hành công vụ

1.Được giao quyền tương xứng với nhiệm vụ. 2. Được bảo đảm trang thiết bị và các điều kiện làm việc khác theo quđịnh của pháp luật. 3. Được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 4. Được đào tạo, bdưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ. 5. Được pháp luật bảo vệ khi thi hành công

Quyền của CB-CC về tiền lương,nghỉ ngơi …

1. Được Nhà nước bảo đảm tiền lương tương xứng với nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phù hợp với điều kiện kinh tếxã hội của đất nước., đượcnhưởn các chế độ phụ cấp..lương theo quy định. 2. Được hưởng tiền làm thêm giờ, tiền làđêm, công tác phí và các chế độ khác theo quy định của pháp luật. 3.Được nghỉ hàng năm, nghỉ lễ… theo quy địn4.Quyền học tập, nghiên cứu khoa học, tham gia các hoạt động KT-XH ; được hưởng chính sách ưu đãi về nhà phương tiện đi lại, chế độ BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật…;

Đạo đức, Văn hóa giao tiếp của CBCC

Đạo đức của cán bộ, công chứcCBCC phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong công vụ.Văn hóa giao tiếp ở công sởPhải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực,ràng, mạch lạc. Phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thựhiệnDC vàĐK nội bộ. Khi thi hành công vụ, phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp.

 Văn hóa giao tiếp với nhân dân - Phải gần gũi với ND; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn nggiao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. -Không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhdân khi thi hành công vụ

Những việc cán bộ, công chức không được làmNhững việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến đạo đức công vụ1. Trốn tránh trách nhiệm, thoái thnhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc hoặc tham gia đình công. 2. Sử dụng tài sản của Nhnước và của nhân dân trái pháp luật. 3. Lợi dụng, lạm dụng nhiệm vụ, quyền hạn; sử dụng thông tin liên quan đếcông vụ để vụ lợi. 4. Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

Những việc cán bộ, công chức không được làm liên quan đến bí mật nhà nước

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ, công chức không được làm chính sách đối với những người phải áp dụng quy định này. 2. Cán bộ, công chức làm việc ở ngành, nghề có liên qua

đến bí mật nhà nước thì trong thời hạn ít nhất là 05 năm, kể từ khi có quyết định nghỉ hưu, thôi việc, không được làcông việc có liên quan đến ngành, nghề mà trước đây mình đã đảm nhiệm cho tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chứcá nhân nước ngoài hoặc liên doanh với nước ngoài. ν 1. Cán bộ, công chức không được tiết lộ thông tin liên quđến bí mật nhà nước dưới mọi hình thức.

Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 trên, cán bộ, công chức còn không được lànhững việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luthực hành tiết kiệm, chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền.

Page 4: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 4/17

Quy định CBCC các cấp, tuyển dụng, bổ nhiệm, thôi việc ...

 Thôi việc , nghỉ hưu đối với CC 20ν  Điều động, bổ nhiệm,L chuyển , biệt phái, từ chức, miễn nhiệm ν  Quy định chuyển ngạch, nâng ngạch CCν  Tuyển dụng công chứcν  Công chứcTW cấp tỉnh huyệnν  Cán bộ TW cấp tỉnh huyν  Các nội dung sau tự NC tài liệu

CÔNG CHỨC Ở TW, CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

 d) CC trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội ND mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhâquốc phòng; công chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an ND mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệc) CC trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị SN công lập; ν b) CC trong cơ quan nhà nước; ν a) CC trong quan của Đảng , tổ chức CT-XH;

Nghĩa vụ, quyền của công chức

 3. Chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 22 ν

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật. ν

 1. Thực hiện các nghĩa vụ, quyền quy địcủa CB-CC và các quy định khác có liên quan của Luật CB-CC.

Phân loại công chức 1. Căn cứ vào ngạch được bổ nhiệm a) Loại A gồm ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tươđương; b) Loại B gồm ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương; c) Loại C gồm ngạch chuyên viên hoặc tươnđương; d) Loại D gồm ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên. 2. Căn cứ vào vị trí công tác a) Cônchức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; b) Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

 Ngạch CC và việc bổ nhiệm vào ngạch CCNgạch công chức bao gồm:

đ) Nhân viên d) Cán sự và tương đương; ν c) Chuyên viên và tương đương; ν b) Chuyên viên chính và tương đương

a) Chuyên viên cao cấp và tương đương;Việc bổ nhiệm vào ngạchCC

a) Người được bổ nhiệm có đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch; b) Việc bổ nhiệm vào ngạch phải đúnthẩm quyền và bảo đảm cơ cấu CC của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Việc bổ nhiệm vào ngạch CC được thực hiện trong các trường hợp sau c) Công chức chuyển sang ngạch tươđương. b) Công chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch; ν a) Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự;

Đào tạo, bồi dưỡng công chức Chế độ đào tạo, bồi dưỡng công chức 1. ND, chương trình, hình thức, thời gi

ĐTBD phải căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh, chức vụ LĐ, QL, tiêu chuẩn của ngạch CCvà phù hợp với yêu cnhiệm vụ. 2. Hình thức đào tạo, bồi dưỡng công chức bao gồm: Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch CC; các chức danLĐ, QL 3. ND, chương trình, thời gian ĐTBD công chức do CP quy định.

Trách nhiệm của CQ, tổ chức, ĐV trong ĐTBD công chức 1. XD và công khai quy hoạch, KHĐTBD để tạo nguồn nâng cao năng lực, trình độ CMNV CC. 2. Tạo ĐK để CC tham gia ĐTBD nâng cao năng lực, trình độ CMNV 3. Kiphí ĐTBD CC do NSNN cấp, các nguồn thu khác theo quy định

Page 5: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 5/17

Trách nhiệm và quyền lợi của CC trong ĐTBD 1. CC tham gia ĐTBD phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ĐTBD chịu sự QL của cơ sở ĐTBD. 2. Được hưởng nguyên lương và phụ cấp; thời gian ĐTBD được tính vào thâm niên côntác liên tục, được xét nâng lương theo quy định 3. Nếu đạt kết quả xuất sắc trong khóa ĐTBD được biểu dương,KT.CC đã được ĐTBD nếu tự ý bỏ việc, xin thôi việc phải đền bù chi phíĐTBD theo quy định

Đánh giá công chức Nội dung đánh giá công chức

 3. Việc đánh giá công chức được thực hiện hàng năm, trước khi bổ nhiệm, quy hoạch, điều động, ĐT-BD, khi kết ththời gian luân chuyển, biệt phá 29 ν 2. Ngoài những quy định trên CC lãnh đạo, QL còn được đánh giá theo các N-Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao LĐQL; - Năng lực lãnh đạo, quản lý; - Năng lực tập hợđoàn kết công chức. ν 1. Công chức được đánh giá theo các nội dung sau đây: - Chấp hành đường lối, CTCS cĐảng và PL của NN; - Phẩm chất CT, ĐĐ, lối sống, tác phong và lề lối làm việc; Năng lực, trình độ CMNV -Tiến độ kết quả thực hiện nhiệm vụ; Tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ; Thái độ phục vụ nhân dân.

Phân loại đánh giá công chức

 Công chức 02 năm liên tiếp không hoàn thành NV thì cơ quan, tổ chức, ĐV có thẩm quyền giải quyết 30 ν d) Khôhoàn thành nhiệm vụ. 2. CC có 02 năm liên tiếp hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực hoặc có 02 năm litiếp, trong đó 01 năm hoàn thành NV nhưng còn hạn chế về năng lực và 01 năm không hoàn thành NV thì CQ, ĐV thẩm quyền bố trí công tác khác. ν c) Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực; ν b) Hoàn thành nhiệm vụ; ν a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; ν 1. Căn cứ vào kết quả đánh giá, CCđược phân loại ν 

Quản lý cán bộ, công chức1. Nội dung quản lý cán bộ, công chức bao gồm:

 đ) Các công tác khác liên quan đến quản lý cán bộ, công chức quy định tại Luật này. 31 ν d) Quy định ngạch, chdanh, mã số công chức; mô tả, quy định vị trí việc làm và cơ cấu công chức để xác định số lượng biên chế; ν c) Qđịnh chức danh và cơ cấu cán bộ; ν b) Xây dựng kế hoạch, quy hoạch cán bộ, công chức; ν a) Ban hành và tổ chthực hiện văn bản quy phạm pháp luật về cán bộ, công chức; ν 

Thẩm quyền QĐ biên chế CB-CC .. . CP quyết định biên chế CC của bộ, CQ ngang bộ, CQ thuộc CP, cấp tỉnh,ĐSN công lập của NN.. Thực hiện quản lýCB-CC: CP thống nhất QLNN vềCC

Chế độ báo cáo về công tác quản lý cán bộ, công chức -Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện QLNvề CC. -Bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh trong phạm vi NV, quyền hạn của mình thực hiện việc QLNN về Ctheo phân công, phân cấp của Chính phủQuản lý hồ sơ cán bộ, công chức 

Các điều kiện đảm bảo thi hành công vụ

Phương tiện đi lại để thi hành công vụ ; Trang thiết bị làm việc trong công sở ν Nhà ở công vụ ν Công sở

Thanh tra công vụ Phạm vi thanh tra công vụ1. Thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, cônchức theo quy định của Luật này và các quy định khác có liên quan. 2. Thanh tra việc thực hiện tuyển dụng, bổ nhiệmđào tạo, bồi dưỡng, điều động, luân chuyển, biệt phái, miễn nhiệm, đánh giá, thôi việc, nghỉ hưu, khen thưởng, xử kỷ luật công chức, đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ của công chức và các điều kiện bảo đảm choạt động công vụ

Page 6: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 6/17

Thực hiện thanh tra công vụ; Khen thưởng và xử lý vi phạm; Khen thưởng cán bộ, công chức

hình thức kỷ luật đối với công chức 1. CC vi phạm quy định của Luật CBCC và các quy định khác của PL có liquan tùy mức độ xẽ xử lý: e) Buộc thôi việc. ν đ) Cách chức; ν d) Giáng chức; ν c) Hạ bậc lương; ν b) Cảnh cáo; ν Khiển trách; 2. Việc giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.;3. CC bị Tò

án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo thì đương nhiên bị buộc thôi việc, nếu CC lãnh đạo, QL phạm tộiTòa án kết án thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.

Hiệu lực thi hành

 1. Luật CB-CC có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

II. Chức năng,NV, quyền hạn , Cơ cấu TCBM cơ quan thuế

 QĐ 504/2010/QĐ-TCT ngày 29/3/2010cá đội thuộc CC 37 ν Số 503 /QĐ-TCT ngày 29 / 3/ 2010 -Của Chi cục ThuếQĐ 502 /QĐ-TCT ngày 29/ 3 / 2010-của các phòng thuộc Cục Thuế ν QĐ 106/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010:Vụ VP thuộc TCT ν QĐ 108/2010/ QĐ-BTC ngày 14/1/2010: của Cục thuế ν QĐ 115/2009/ QĐ- TT ngày 28/9/2010: cTổng cục thuê

Tổng cục thuế QĐ 115 Chức năng

1. Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chíquản lý nhà nước về các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khácủa ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật. 2. Tổng cThuế có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và trụ sở tại thành ph

Hà Nội.Tổng cục thuế : Nhiệm vụ & quyền hạn 

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để trình CP, Thủ tướng CP xem xét. quyết định: a) Các DA luật, dự thảo NQ của Quhội; dự án PL, NQ của ỦBTVQH; dự thảo NĐ của Chính phủ, QĐ của TTCP về QLthuế; b) CL quy hoạch, chươntrình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động, đề án, DA quan trọng về QL thuế; c) Dự toán thu thuế hàng nătheo quy định.

 2. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định a) Dự thảo TT và các văn bản khác về QL thuế; b) KH hoạt độhàng năm của ngành thuế

3. Ban hành văn bản về: hướng dẫn CMNV, quy phạm nội bộ, VB cá biệt thuộc phạm vi QLcủa TCT

4. Tổ chức thực hiện VB quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, KH, chương trình, dự án, đề án về quản lý thusau khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

5. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế.

Page 7: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 7/17

6. Tổ chức hướng dẫn, giải thích chính sách thuế của Nhà nước; tổ chức công tác hỗ trợ người nộp thuế thực hiệnghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật

7. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện quy trình nghiệp vụ về đăng ký thuế, cấp mã số thukê khai thuế, tính thuế, nộp thuế, hoàn thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt; quy trình nghiệp vụ về kế toá

thuế và các nghiệp vụ khác có liên quan.

8. Quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, gia hạn thời hạn nộp hsơ khai thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa tiền nợ thuế, tiền phạt thuế.

9. Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vthuế của người nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.

 10. Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

17. Tổ chức quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế; thực hiệ

công tác thống kê thuế và chế độ báo cáo tài chính theo quy định. 41 ν

 16. Tổ chức quản lý, ứng dụng công ngthông tin vào hoạt động của ngành thuế; hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật của ngành thuế. ν 15. Thực hiện hợp tquốc tế về lĩnh vực thuế theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật. ν 14. Lhồ sơ kiến nghị khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế; thông báo công khai trên phương tiện thôntin đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. ν 13. Ấn định thuế, truy thu thuế; thực hiện các biện pháp cưỡchế thi hành quyết định hành chính thuế để thu tiền thuế nợ, tiền phạt vi phạm hành chính thuế. ν 12. Ủy nhiệm ccác cơ quan, tổ chức trực tiếp thu một số khoản thuế theo quy định của pháp luật. ν 11. Yêu cầu người nộp thuế cucấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu tổ chức tdụng, các tổ chức và cá nhân khác có liên quan cung cấp tài liệu và phối hợp với cơ quan thuế trong công tác quản thuế. νMạngTriThứcThuế Tổng cục thuế

23. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài 42 ν 22. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thvà kinh phí, tài sản được giao; thực hiện cơ chế quản lý tài chính và biên chế theo quy định của cơ quan có thẩquyền. ν 21. Tổ chức và quản lý công tác thi đua – khen thưởng của ngành thuế đối với cơ quan thuế, người nộp thucác tổ chức, cá nhân khác có thành tích xuất sắc trong công tác quản lý thuế và chấp hành nghĩa vụ thuế với ngâsách nhà nước theo quy định của pháp luật. ν 20. Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chươntrình cải cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt. ν 19. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hichế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bcông chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thuế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quđịnh của pháp luật. ν 18. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật thuế; phòng, chống tham nhũng, tiê

cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luậ νMạngTriThứcThuế Tổng cục thuế

1.8Vụ Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế; 43 ν 1.7Vụ Quản lý thuế doanh nghiệp lớn; ν 1.6 Vụ Quản lý thuế tnhập cá nhân; ν 1.5. Vụ Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; ν 1.4 Vụ Kê khai và Kế toán thuế; ν 1.3Vụ Dự toán tthuế; ν 1.2 Vụ Pháp chế; ν 1.1 Vụ Chính sách; ν 1. Cơ quan Tổng cục Thuế ở Trung ương: ν Tổng cục Thuế được

Page 8: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 8/17

chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung thốnnhất. νMạngTriThứcThuế Tổng cục thuế: Cơ cấu tổ chức

.Ban cải cách( cơ cấu mền) 44 ν Các tổ chức quy định từ điểm a đến điểm p khoản 1 là các tổ chức hành chính giTổng cục trưởng thực hiện chức năng QLNN; các tổ chức quy định tại điểm 16và điểm 17 là tổ chức sự nghiệp.

1.17.Tạp chí Thuế. ν 1.16. Trường Nghiệp vụ thuế; ν 1.15 Cục Công nghệ thông tin; ν 1.14 Thanh tra; ν 1.13. Vphòng (có đại diện tạiTP Hồ Chí Minh); ν 1.11 Vụ Tổ chức cán bộ; 1.12Vụ Tài vụ - Quản trị; ν 1.10 Vụ Kiểm tra nội b ν 1.9Vụ Hợp tác quốc tế; νMạngTriThứcThuế Tổng cục thuế

 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Tổncục Thuế. 45 ν Cục Thuế cấp tỉnh, Chi cục Thuế cấp huyện có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoảtại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. ν b) Chi cục Thuế ở các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉ(gọi chung là Chi cục Thuế cấp huyện) trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh. ν a) Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuTrung ương (gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh) trực thuộc Tổng cục Thuế; νMạngTriThứcThuế Cơ quan Thuế ở đphương:

2. Cục thuế có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháluật. 46 ν 1. Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức nătổ chức thực hiện công tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước (sau đây gchung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của ngành thuế trên địa bàn theo quy định của pháp luật. νMạngTriThứcThCục thuế : QĐ 108/2010 chức năng

2. Phân tích, tổng hợp, đánh giá công tác quản lý thuế; tham mưu với cấp uỷ, chính quyền địa phương về lập dự toáthu ngân sách Nhà nước, về công tác quản lý thuế trên địa bàn; phối hợp chặt chẽ với các ngành, cơ quan, đơn vị liêquan để thực hiện nhiệm vụ được giao. 47 ν 1. Tổ chức, chỉ đạo hướng dẫn và triển khai thực hiện thống nhất các vbản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế trên địa bàn tỉnh, thành phố. ν Cục Thuế thực hi

nhiệm vụ quyền hạn trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý thuế, các luật thuế, các quy định pháp luật có liêquan khác và các nhiệm vụ quyền hạn cụ thể sau đây: νMạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn

5. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hệ thống thuế theo mục tiêu nâng cao chất lượng hoạt động, công khai hoá thủ tụcải tiến quy trình nghiệp vụ quản lý thuế và cung cấp thông tin 48 ν 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế; xây dựhệ thống dữ liệu thông tin về người nộp thuế. ν 3. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đối với người nộp ththuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế: đăng ký thuế, cấp mã số thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, tính thuế, nộp thuế, miễthuế, giảm thuế, hoàn thuế, xoá nợ thuế, tiền phạt, lập sổ thuế, thông báo thuế, phát hành các lệnh thu thuế và thkhác theo quy định của pháp luật thuế; đôn đốc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngâsách nhà nước. νMạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn

8. Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra các Chi cục Thuế trong việc tổ chức triển kha ν 7. Tổ chức thực hiện dự toán thu thhàng năm được giao, các biện pháp nghiệp vụ quản lý thuế trực tiếp thực hiện việc quản lý thuế đối với người nộthuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế theo quy định của pháp luật và các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế. ν Nhà nước; hỗ trợ người nộp thuế trên địa bàn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thđúng quy định của pháp luật. νMạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn i nhiệm vụ quản lý thuế. 49

Page 9: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 9/17

 12. Tổ chức thực hiện thống kê, kế toán thuế quản lý biên lai, ấn chỉ thuế lập báo cáo về tình hình kết quả thu thuế vbáo cáo khắc phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên, của Uỷ ban nhân dân đồng cấp và các cquan có liên quan; tổng kết, đánh giá tình hình và kết quả công tác của Cục Thuế. 50 ν 11. Giải quyết khiếu nại, tố cvề thuế, khiếu nại tố cáo liên quan đến việc chấp hành trách nhiệm công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuquyền quản lý của Cục trưởng cục thuế theo quy định của pháp luật; xử lý vi phạm hành chính về thuế, lập hồ sơ đ

nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế. ν 10. Tổ chức thực hiện kiểm việc chấp hành nhiệm vụ, công vụ của cơ quan thuế, của công chức thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởnCục Thuế. ν 9. Trực tiếp thanh tra, kiểm tra, giám sát việc kê khai thuế, hoàn thuế, miễn, giảm thuế nộp thuế, quytoán thuế và chấp hành chính sách pháp luật về thuế đối với người nộp thuế; tổ chức và cá nhân quản lý thu thuế,chức được uỷ nhiệm thu thuế thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng Cục Thuế. νMạngTriThứcThuế Cục thuếnhiệm vụ, quyền hạn

15. Được yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời cthông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thựhiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước. 51 ν 14. Quyết định ho

đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, gia hạn thời hạn khai thuế, gia hạn thời hạn nộp tiềthuế, truy thu tiền thuế, xoá nợ tiền thuế, miễn xử phạt tiền thuế theo quy định của pháp luật. ν 13. Kiến nghị với Tổcục trưởng Tổng cục Thuế những vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về thucác quy định của Tổng cục Thuế về chuyên môn nghiệp vụ và quản lý nội bộ; kịp thời báo cáo với Tổng cục trưởnTổng cục Thuế về những vướng mắc phát sinh, những vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thu νMạngTriThứcThuế Cục thuế : nhiệm vụ, quyền hạn

21. Quản lý, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, ấn chỉ thuế và kinh phí, tài sản được giao theo quy định của pháp luật. 52 ν 2Quản lý bộ máy biên chế, công chức, viên chức, lao động và tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chứcủa Cục Thuế theo quy định của Nhà nước và của ngành thuế. ν 19. Tổ chức tiếp nhận và triển khai ứng dụng tiến khoa học, công nghệ thông tin và phương pháp quản lý hiện đại vào các hoạt động của Cục Thuế. ν 18. Giám định xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. ν 17. Bồi thườthiệt hại cho người nộp thuế; giữ bí mật thông tin của người nộp thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế củngười nộp thuế khi có đề nghị theo quy định của pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế. ν 16. Được ấn địthuế, thực hiện các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luật; thông bátrên các phương tiện thông tin đại chúng đối với người nộp thuế vi phạm pháp luật thuế. νMạngTriThứcThuế Cthuế : nhiệm vụ, quyền hạn

o) Phòng Tin học. Không quá 06 Phòng KT thuế; 04 Phòng TT thuế, trong đó có 01 Phòng TT thuế đối với DN lớn Dcó tính đặc thù, phạm vi KD liên 53 ν n) Phòng Quản lý ấn chỉ; ν m) Phòng Quản trị - Tài vụ; ν l) Phòng Hành chínhLưu trữ; ν k) Phòng Tổ chức cán bộ; ν i) Phòng Kiểm tra nội bộ; ν h) Phòng Pháp chế; ν g) Phòng Tổng hợp - Nghi

vụ - Dự toán; ν e) Phòng Quản lý thuế thu nhập cá nhân; ν đ) Một số phòng Thanh tra thuế; ν d) Một số phòng Kiểtra thuế; ν c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; ν b) Phòng kê khai và Kế toán thuế; ν a) Phòng Tuyên truyềnHỗ trợ người nộp thuế; ν 1.1. Đối với Cục Thuế TP Hà Nội và Cục Thuế TP Hồ Chí Minh, νMạngTriThứcThuế Cthuế : cơ cấu tổ chức

Riêng số lượng phòng thanh tra, kiểm tra phụ thuộc vào số thu trên ĐB 54 ν l) Phòng Tin học. ν k) Phòng Hành chí- Quản trị - Tài vụ - ấn chỉ; ν i) Phòng Tổ chức cán bộ; ν h) Phòng Kiểm tra nội bộ; ν g) Phòng Tổng hợp - Nghiệp v

Page 10: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 10/17

Dự toán ν e) Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân; ν đ) Một số Phòng Thanh tra thuế; ν d) Một số Phòng Kiểm thuế; ν c) Phòng Quản lý nợ và Cưỡng chế nợ thuế; ν b) Phòng Kê khai và Kế toán thuế; ν a) Phòng Tuyên truyềnHỗ trợ người nộp thuế; ν 1.2. Đối với Cục Thuế các tỉnh, thành phố khác, cơ cấu tổ chức bộ máy gồm các phòn νMạngTriThứcThuế Cục thuế : cơ cấu tổ chức

2. Kinh phí hoạt động của Cục Thuế được cấp từ nguồn kinh phí của Tổng cục Thuế. 55 ν 1. Biên chế của Cục Thdo Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng biên chế được giao. ν Biên chế và kinh p νMạngTriThứcThuế Cục thuế : cơ cấu tổ chức

Quy định chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế 56 νMạngTriThứcThuế Chi Cục thuế QĐ504/QĐ-TCT

1.5. Chủ trì, phối hợp với các Đội thuộc Chi cục Thuế, các tổ chức liên quan tổ chức hội nghị đối thoại với người nộthuế trên địa bàn; 57 ν 1.4. Hướng dẫn, hỗ trợ và cấp HĐ lẻ cho cácTC-CN có PS doanh thu không thường xuyênKnộp thuế; ν 1.3. Thực hiện công tác hỗ trợ; là đầu mối tiếp nhận, hướng dẫn, giải đáp các vướng mắc về CS thuế, cthủ tục HC về thuế, thực hiện giải quyết một số thủ tục HC thuế cho người nộp thuế theo quy định; ν 1.1. Xây dựchương trình, KH hỗ trợ NNT, tuyên truyền CSPL thuế 1.2. Tổ chức thực hiện TT, phổ biến CSPL về thuế cho ngư

nộp thuế, người dân, các cơ quan, tổ chức trên địa bàn; νMạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nthuế

1.8. Tổng hợp đề xuất việc khen thưởng, tuyên dương và tôn vinh người nộp thuế thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế các tổ chức, cá nhân khác ngoài ngành thuế có thành tích xuất sắc trong việc tham gia công tác quản lý thuế; 58 ν 1Tổng hợp các vướng mắc củaNNT về CS thuế và các thủ tục hành chính thuế, báo cáo Lãnh đạo Chi cục giải quyhoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết; νMạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp th1.6. Cung cấp các thông tin cảnh báo và các thông tin hỗ trợ khác trên cơ sở hệ thống thông tin do CQ thuế quản choNNT theo quy định củaPLvà của ngành;

1.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 59 ν

 1.10. Tổ chức công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 1.9. Theo dõi, tổng hợbáo cáo kết quả thực hiện công tác hỗ trợ, tuyên truyền về thuế, công tác khen thưởng, tôn vinh người nộp thuế vcông tác cải cách hành chính thuế; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ người nộp thuế và côntác tuyền truyền về thuế; νMạngTriThứcThuế 1- Đội Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế

2.2.ĐK thuế và cấpMST cho NNT trên địa bàn; quản lý việc thay đổi tình trạng HĐSXKD và thực hiện các thủ tchuyển đổi và đóng MST đối với NNT thuộc phạm vi ν 2.1.XD chương trình, KH triển khai thực hiện công tác xử lý sơ khai thuế, kế toán thuế và tin học của Chi cục; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học 2.3. Trực tiếp tiếp nhậxử lý HS khai, hoàn thuế và liên quan đến nghĩa vụ thuế của NNT theo quy định, nhập dữ liệu, hạch toán ghi chétoàn bộ các thông tin trên tờ khai, chứng từ NTvà các tài liệu có LQ đến nghĩa vụ thuế của NNT; 60 νQLcủa Chi c

Thuế;

2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 61 ν 2.5. Xử lý và kinghị xử lý các vi phạm của người nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế, ngưng nghỉ kinh doanbỏ địa bàn kinh doanh thuộc phạm vi quản lý; ν 2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu người nộp thuế đichỉnh kịp thời nếu phát hiện kê khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số liệu về nghĩa vụ thuế của ngư

Page 11: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 11/17

nộp thuế khi nhận được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khácủa người nộp thuế theo quy định; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

2.6. Tiếp nhận và đề xuất xử lý các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 62 ν 2.5. Xử lý và kinghị xử lý các vi phạm của người nộp thuế về thủ tục đăng ký thuế, nộp hồ sơ kê khai thuế, ngưng nghỉ kinh doan

bỏ địa bàn kinh doanh thuộc phạm vi quản lý; ν 2.4. Kiểm tra ban đầu các HS khai thuế, yêu cầu người nộp thuế đichỉnh kịp thời nếu phát hiện kê khai không quy định; thực hiện việc điều chỉnh các số liệu về nghĩa vụ thuế của ngưnộp thuế khi nhận được tờ khai điều chỉnh, các quyết định xử lý hành chính về thuế hoặc thông tin điều chỉnh khácủa người nộp thuế theo quy định; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

2.9. Phối hợp với các cơ quan chức năng đối chiếu, xác nhận kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế đối với ngân sách nhnước của người nộp thuế; đề xuất giải quyết các hồ sơ xin gia hạn thời hạn kê khai thuế, thời hạn nộp thuế; 63 ν 2Tính tiền thuế và thông báo số thuế phải nộp; ấn định thuế đối với các trường hợp người nộp thuế không nộp tờ khthuế; ν 2.7. Phân loại, xử lý các hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế theo quy định; thực hiện miễn, giảm thukhông thuộc diện phải kiểm tra trước; chuyển hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước cho ĐKiểm tra thuế; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

2.11. Lập danh mục, cập nhật thông tin, lưu trữ, quản lý các hồ sơ thuế của người nộp thuế; cung cấp thông tin vngười nộp thuế và các tài liệu khác có liên quan theo đề nghị của các đơn vị trong và ngoài ngành thuế theo quy địcủa pháp luật và của ngành; 64 ν 2.10. Thực hiện công tác kế toán đối với người nộp thuế bao gồm: kế toán thungười nộp thuế, kế toán tài khoản tạm thu, kế toán tài khoản tạm giữ, thoái trả tiền thuế cho người nộp thuế theo qđịnh và công tác thống kê thuế; thực hiện các chế độ báo cáo kế toán thuế, thống kê thuế theo quy địn νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

2.14. Quản lý dữ liệu thông tin về người nộp thuế; sao lưu dữ liệu, kiểm tra độ an toàn của dữ liệu, bảo mật dữ liệu vphòng chống sự xâm nhập từ bên ngoài và virus máy tính; 65 ν 2.13. Tiếp nhận các chương trình ứng dụng và tổ ch

cài đặt, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ thuế vận hành, sử dụng các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý tại Ccục Thuế; ν 2.12. Đề xuất nhu cầu, lắp đặt, quản lý, vận hành, bảo hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng, tranthiết bị tin học tại Chi cục Thuế; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

2.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 66 ν 2.16. Tổ chức thực hiện công tác bquản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 2.15. Thdõi, tổng hợp, đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện công tác xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế, công tác quản thiết bị tin học và ứng dụng tin học; đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác xử lý hồ sơ khai thuế, kế toáthuế và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế; νMạngTriThứcThuế 2.Đội kê khai, tin học

3.4. Thu thập thông tin về người nộp thuế còn nợ tiền thuế; đề xuất biện pháp đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ tiề

thuế, tiền phạt; cung cấp thông tin về tình hình nợ thuế theo yêu cầu của các cơ quan pháp luật và theo chỉ đạo clãnh đạo Chi cục Thuế; cung cấp danh sách các tổ chức và cá nhân chây ỳ nợ thuế để thông báo công khai trên cphương tiện thông tin đại chúng; 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: 67 ν 3.3. Theo dõi tình hình kê khai, nthuế của người nộp thuế, phân loại nợ thuế theo quy định; phân tích tình trạng nợ thuế của từng người nộp thuế trêđịa bàn; ν 3.2. Thực hiện các thủ tục thu tiền thuế nợ, tiền phạt; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thu hồi tiền thnợ, tiền phạt vào ngân sách nhà nước; thực hiện xác nhận tình trạng nợ ngân sách nhà nước; ν 3.1. Xây dựng chươtrình, kế hoạch quản lý nợ thuế và cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt trên địa bàn; νMạngTriThứcThuế

Page 12: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 12/17

 3.7. Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền xử lý các khoản nợ không có khả năng thu hồi theo quy định; hướng dẫngười nộp thuế lập hồ sơ xử lý nợ thuế; 68 ν 3.6. Theo dõi kết quả xử lý nợ của cơ quan thuế cấp trên và thực hiện cquyết định xử lý nợ đối với người nộp thuế; ν 3.5. Tham mưu, đề xuất xử lý các hồ sơ xin khoanh nợ, giãn nợ, xoá nthuế, tiền phạt và giải quyết các hồ sơ xử lý khác về nợ thuế; thẩm định trình cấp có thẩm quyền giải quyết hoặc quyđịnh theo thẩm quyền việc khoanh nợ, giãn nợ, xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; νMạngTriThứcThuế 3- Đội Quản lý nợ

cưỡng chế nợ thuế:

3.11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 69 ν 3.10. Tổ chức công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 3.9. Tổng hợp, báo ckết quả thực hiện công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc phạm vi Chi cục quản lý; đề xuất các biện phánâng cao hiệu quả công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; ν 3.8. Lập hồ sơ đề nghị cưỡng chế và đề xuất bipháp thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ trình Lãnh đạo Chi cục Thuế ra quyết định và thực hiện cưỡng chế thethẩm quyền hoặc tham mưu, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền, thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ theo qđịnh; νMạngTriThứcThuế 3- Đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế:

4.4. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện chính sách pháp luật về thuế tại trụ sở của người nộp thuế; kiểm tra các tổ chđược ủy nhiệm thu thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế; 70 ν 4.3. Khai thác dữ liệu hồ sơ khai thuế hàng thácủa người nộp thuế, thu thập thông tin, phân tích, đánh giá, so sánh với các dữ liệu thông tin của cơ quan thuế; kiểtra tính trung thực, chính xác của hồ sơ khai thuế; phát hiện những nghi vấn, bất thường trong kê khai thuế, yêu cngười nộp thuế giải trình hoặc điều chỉnh kịp thời; ν 4.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghvụ thuế của người nộp thuế; ν 4.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khthuế trên địa bàn; νMạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế:

4.5. Kiểm tra các hồ sơ miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế νMạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế 4.8. Kiểm tra ctrường hợpNNT sáp nhập, giải thể, phá sản, bỏ trốn, mất tích, chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc tổ chức sắp xếp DN cổ phần hoá DN...;71 ν 4.7. Xác định các trường hợp có dấu hiệu trốn lậu thuế, gian lận thuế để chuyển hồ sơ c

bộ phận thanh tra của cơ quan thuế cấp trên giải quyết; ν 4.6. ấn định thuế đối với các trường hợp khai thuế không căn cứ, không đúng thực tế phát sinh mà người nộp thuế không giải trình được; νthuộc diện kiểm tra trước; thực hicác thủ tục miễn thuế, giảm thuế, trình Lãnh đạo Chi cục ra quyết định; chuyển hồ sơ hoàn thuế, miễn thuế, giảm thukhông thuộc thẩm quyền cho cơ quan thuế cấp trên giải quyết theo quy định;

MạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế 4.9. Thực hiện kiểm tra, đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xminh hoá đơn theo quy định; xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm về quản lý và sử dụng hoá đơn, sai phạm về thuế thekết quả xác minh hoá đơn; tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng biên lai, ấn chỉ thuế củngười nộp thuế và các tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ quyền thu thuế, phí, lệ phí; 4.10. Xử lý và kiến nghị xlý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế phát hiện khi kiểm tra thuế; 4.11. Tổ chứ

hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắt, xem xét, giải quyết những thông tin phản ánh của nhân dân hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thuế; 72

 4.14. Nhận dự toán thuNS của NNT thuộc Chi cục Thuế trực tiếp QL (trừ các đối tượng thuộc quản lý của Đội thuliên xã, phường, thị trấn, dự toán thuế TNCN); trực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu đối với NNthuộc phạm vi quản lý; 73 ν 4.13. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế của NNT; thông tin, kết luận sakiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi cácQĐ xử lý, xử phạt về thuquyết định xử phạt vi phạm HC trong lĩnh vực thuế; νMạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế 4.12. Kiểm tra xác min

Page 13: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 13/17

giải quyết tố cáo về hành vi VPPL thuế của NNTthuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với các sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cơ quan thuế cấp trên và cácơ quan khác có liên quan giải quyết;

4.17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 74 ν 4.16. Tổ chức công tác bảo quản, l

trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 4.15. Tổng hợp, đágiá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế trong phạm Chi cục Thuế quản lý; νMạngTriThứcThuế 4- Đội Kiểm tra thuế

5.3. Xây dựng chương trình kế hoạch và trực tiếp thực hiện công tác kiểm tra giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhâcủa người nộp thuế là các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể thuộc và trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp quậhuyện quản lý (trừ các đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh do Đội Kiểm tra thực hiện). Cụ thể: …. 75 ν 5.2. chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; ν 5.1. Xdựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn và cđạo các đội thuế có liên quan tổ chức thực hiện; νMạngTriThứcThuế 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:

5.6. Cung cấp các thông tin điều chỉnh về nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế; thông tin, kết luận skiểm tra cho bộ phận chức năng có liên quan; Rà soát, đôn đốc, theo dõi việc thực thi các quyết định xử lý, xử phạt vthuế thu nhập cá nhân, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế thu nhập cá nhân; 76 ν 5.5. K tr xminh, giải quyết khiếu nại về thuế TNCN của NNT thuộc thẩm quyền QL của Chi cục Thuế; đề xuất ý kiến đối với chồ sơ khiếu nại về thuế thu nhập cá nhân không thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Thuế, chuyển cho các cquan thuế cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết; ν 5.4. Tổ chức kTr hoặc phối hợp ktr việc thực hiCSPL về thuế TNCN của các ĐV chi trả TN, các tổ chức được UNT thuế TNCN theo quy định νMạngTriThứcThuế Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:

5.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 77 ν 5.9. Tổ chức công tác bảo quản, l

trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 5.8. Tổng hợp, đágiá, báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giải quyết khiếu nại liên quan đến thuế thu nhập cá nhân của ngưnộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; ν 5.7. Đề xuất các giải pháp và tham mưu cho Chi cục Thuế chỉ đạcác Đội thuế thực hiện nhằm hoàn thành vượt mức dự toán thu thuế thu nhập cá nhân được giao cho Chi cục Thutrực tiếp chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện dự toán thu thuế thu nhập cá nhân đối với người nộp thuế thuộc phạm quản lý; νMạngTriThứcThuế 5- Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân:

6.3. Xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục Thuế giao dự toán thu NSNN ccác Đội; tổ chức thực hiện dự toán thu thuế hàng tháng, quý, năm trên địa bàn quản lý; Tham mưu, đề xuất với cquan thuế cấp trên, lãnh đạo Chi cục các biện pháp nâng cao hiệu quả công 78 ν 6.2. Phân tích tình hình sản xukinh doanh và các biến động ảnh hưởng đến kết quả thu NSNN; đánh giá, dự báo khả năng thu NSNN, tiến độ thựhiện dự toán thu thuế của Chi cục Thuế; phối hợp với các cấp, các ngành có liên quan triển khai các biện pháp quảlý thu thuế trên địa bàn; ν 6.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác xây dựng dự toán thu; triển khhướng dẫn nghiệp vụ quản lý thuế cho các bộ phận, công chức thuế trong Chi cục Thuế; νMạngTriThứcThuế 6. ĐTổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:

6.6. Đề xuất với cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệvụ QL thuế của Chi cục Thuế, việc chấp hành nghĩa vụ thuế củaNNT; đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung những V

Page 14: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 14/17

hướng dẫn về NV thuế chưa phù hợp với tình hình thực tế phát sinh; 79 ν 6.5. Hướng dẫn, hỗ trợ các bộ phận, CBCthuộc Chi cục Thuế triển khai thực hiện CSPL thuế, nghiệp vụ QLTvà các quy định về công tácUNT các khoản thu đất đai, phí, lệ phí vàQLT đối với hộ KD khoán thuế ổn định; ν 6.4. Cung cấp thông tin số liệu tổng hợp về kết quả tngân sách cho các cơ quan, ban ngành liên quan và UBND quận, huyện; tham gia với các ngành, các cấp về ctrương biện phápKK phát triển kinh tế địa phương, chống buôn lậu, chốngKD trái phép...; νMạngTriThứcThuế 6. Đ

Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:

6.9. Rà soát, thẩm định về nội dung, thể thức, thủ tục hành chính các văn bản do Chi cục Thuế soạn thảo; kiến ngvới cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, hoặc hủy bỏ những quy định trái với văn bản pháp lu ν 6.8. Tổhợp, phân tích, đánh giá toàn diện tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế; tổ chức công tác sơ kết, tổng kết tìnhình thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế của Chi cục Thuế; ν 6.7. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động của Ccục Thuế hàng tháng, quý, năm; theo dõi, đôn đốc và tham mưu cho lãnh đạo Chi cục chỉ đạo triển khai kế hoạcchương trình công tác của Chi cục Thuế; νMạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán: ật hiện hành; 80

 6.12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 81 ν 6.11. Tổ chức công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 6.10. Tham mưu, giChi cục trưởng Chi cục Thuế trong việc giải quyết tranh chấp, các quyền và nghĩa vụ tố tụng theo quy định của pháluật; νMạngTriThứcThuế 6. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ Dự toán:

7.3. Tổ chức phúc tra kết quả kiểm tra của Đội kiểm tra thuế theo chỉ đạo của Chi cục trưởng Chi cục Thuế hoặc kcó đơn tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động kiểm tra thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi ctrưởng Chi cục Thuế (nếu Chi cục không tổ chức riêng Đội Kiểm tra nội bộ thì nhiệm vụ này thuộc thẩm quyền cPhòng Kiểm tra nội bộ thuộc Cục Thuế); 82 ν 7.2. Tổ chức kiểm tra việc tuân thủ pháp luật về thuế và các văn bảpháp luật khác có liên quan của các bộ phận và công chức thuế trong Chi cục Thuế; kiểm tra tính liêm chính của cábộ thuế trong việc thực hiện công tác quản lý thuế, quản lý chi tiêu tài chính, quản lý ấn chỉ thuế trong nội bộ Chi cụThuế; ν 7.1. Xây dựng nội dung, chương trình, kế hoạch kiểm tra nội bộ trên địa bàn quản lý; νMạngTriThứcThuế 7

Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).

7.7. Xây dựng kế hoạch, biện pháp phòng ngừa và tổ chức triển khai thực hiện các quy định của Luật phòng chốntham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại Chi cục Thuế; 83 ν 7.6. Phối hợp với các cơ quan chức năcó thẩm quyền bảo vệ CBCC, viên chức thuế bị đe doạ, uy hiếp, vu khống... trong khi thi hành công vụ; ν 7.5. Đxuất, kiến nghị biện pháp xử lý đối với các bộ phận thuộc Chi cục Thuế, CC thuế vi phạmPL, nội quy, quy chế, qutrình nghiệp vụ QL thuế phát hiện khi kiểm tra nội bộ và giải quyết khiếu nại, tố cáo; ν 7.4. Tổ chức kiểm tra, xác mingiải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc thực thi công vụ của cơ quan thuế, công chức thuế thuộc thẩm quyềgiải quyết của Chi cục trưởng Chi cục Thuế; νMạngTriThứcThuế 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nthì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thực hiện).

7.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 84 ν 7.9. Thực hiện công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 7.8. Tổng hợp, báo ckết quả công tác kiểm tra nội bộ, công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến nội bộ cơ quan thuế, công chứthuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; đề xuất sửa đổi các quy định, quy trình nghiệp vụ, các biện pháp nâng cchất lượng của đội ngũ công chức thuế; kiến nghị việc đánh giá, khen thưởng cơ quan thuế, công chức thu νMạngTriThứcThuế 7 - Đội Kiểm tra nội bộ: (Đối với những Chi cục nhỏ thì giao nhiệm vụ KTNB cho Đội KT thuế thhiện).

Page 15: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 15/17

 8.4. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản thu khác củngười nộp thuế trên địa bàn quản lý; 85 ν 8.3. Tổ chức thu nộp hoặc phối hợp với Kho bạc để thu nộp tiền thuế về ckhoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác theo thông báo; ν 8.2. Tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thukiểm tra hồ sơ khai thuế; tính thuế; phát hành thông báo thu các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và các khoản tkhác; ν 8.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thực hiện công tác quản lý thu đối với các khoản thu về đất, lệ phí trư

bạ và thu khác trên địa bàn; νMạngTriThứcThuế 8- Đội Trước bạ và thu khác:

8.8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 86 ν 8.7. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ cĐội Quản lý thuế thu nhập cá nhân nếu Chi cục chưa thành lập Đội Quản lý thuế thu nhập cá nhân; ν 8.6. Tổ chcông tác bảo quản, lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội;8.5. Đề xuất xử lý những trường hợp người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế trong việc chấp hành nghvụ nộp các khoản thu về đất, lệ phí trước bạ và thu khác; đôn đốc thực hiện các quyết định xử lý vi phạm νMạngTriThứcThuế 8- Đội Trước bạ và thu khác:

9.4. Tổ chức triển khai thực hiện các quy định về CN,NV quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế, cđộQL, sử dụngCC thuế, LĐ, tiền lương, ĐT, bồi dưỡng công chức thuế, công tác bảo 87 ν 9.3. Phối hợp với các đơnchuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho hội nghị, cuộc họp của Lãnh đạo Chi cục Thuế; ν 9.2. Tổ chthực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; xây dựng và thực hiện DTKP quản lý kinh phí hoạt động, trang thiết phương tiện làm việc, trang phục, quản lý ấn chỉ thuế; thực hiện nhiệm vụ đơn vị dự toán cấp 3 của Chi cục Thuế;9.1. Xây dựngKH hàng năm về ĐTXD cơ sở vật chất, KPHĐ và QL ấn chỉ thuế của Chi cục Thuế hàng năm νMạngTriThứcThuế 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:

9.7. Thực hiện công tác phục vụ cho các HĐ của nội bộ Chi cục Thuế; tổ chức công tác bảo vệ CQ , kho tàng ấn chtài sản, phòng cháy chữa cháy đảm bảo an toàn, vệ sinh cơ quan; quản lý cơ sở vật chất, phương tiện đi lại và tài sảcông; phối hợp với các phòng đôn đốc việc thực hiện nội quy, quy chế và kỷ luật lao động; 88 ν 9.6. Tổ chức cphong trào thi đua của ngành, của địa phương; theo dõi và tổng hợp công tác TĐKT trong nội bộ Chi cục Thuế the

quy định; ν 9.5. Đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền xem xét xử lý đối với CBCC thuế có HVVP các quy định, qtrình QLT theo phân cấp νMạngTriThứcThuế 9- Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:

9.10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao. 89 ν 9.9. Tổ chức công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội và của Chi cục Thuế thequy định hiện hành về văn thư, lưu trữ; ν 9.8. Tổng hợp, báo cáo công tác nhân sự, hành chính, văn thư, lưu trữ, côntác quản lý tài chính, quản trị, quản lý ấn chỉ trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý; νMạngTriThứcThuế 9- Đội Hàchính - Nhân sự - Tài vụ - ấn chỉ:

10.3. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra thuế theo chương trình kế hoạch thanh tra của Chi cục Thuế; thanh tcác trường hợp do Đội Kiểm tra thuế và các Đội khác đề nghị và chuyển hồ sơ; hoặc theo yêu cầu của cơ quan thucấp trên và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; 90 ν 10.2. Tổ chức thu thập thông tin liên quan đến việc xác định nghvụ thuế của người nộp thuế thuộc đối tượng thanh tra; ν 10.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch thanh tra người nộthuế hàng năm; tiếp nhận yêu cầu và hồ sơ đề nghị thanh tra người nộp thuế của Đội Kiểm tra thuế và các Đội khchuyển đến; νMạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:

10.6. Lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi ν 10.4. Xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo quy định đối với ctrường hợp tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế phát hiện được khi thanh tra thuế; 10.5. Phối hợp với cơ qua

Page 16: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 16/17

chức năng khác trong việc thanh tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, kinh doanh trái phép, trốn lậu thu νMạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế: 10.7. Tổ chức hoạt động tiếp dân tại trụ sở cơ quan thuế để nắm bắxem xét, giải quyết những thông tin phản ánh về các hành vi vi phạm chính sách, pháp luật thuế của người nộp thu91 νtố các tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về thuế theo quy định;

10.10. Cung cấp thông tin, kết luận sau thanh tra cho các bộ phận chức năng có liên quan để phối hợp quản lý thu92 ν 10.9. Thực hiện giám định về thuế theo trưng cầu giám định của cơ quan tiến hành tố tụng ở địa phương hotheo phân công của Cục Thuế; ν 10.8. Thanh tra xác minh, giải quyết các tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật thucủa người nộp thuế; đề xuất ý kiến đối với các hồ sơ tố cáo về thuế không thuộc thẩm quyền của Chi cục Thuchuyển cho cơ quan cấp trên và các cơ quan khác có liên quan giải quyết; νMạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thu

 10.14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng giao. 93 ν 10.13. Thực hiện việc bảo quản và lưu trữ hồ nghiệp vụ, tài liệu và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội theo quy định; ν 10.12. Bisoạn tài liệu và tham gia đào tạo cán bộ, công chức thuế thuộc lĩnh vực được giao; ν 10.11. Tổng hợp, báo cáo, đágiá chất lượng công tác thanh tra thuế, tổng hợp kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến người nộp thutrong phạm vi toàn Chi cục Thuế; nghiên cứu đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả công tác thanh tra thu νMạngTriThứcThuế 10- Đội Thanh tra thuế:

11.4. Thực hiện điều tra doanh thu, ấn định thuế với trường hợp khoán ổn định đối với người nộp thuế thuộc phạm quản lý của Đội theo quy định của pháp luật; 94 ν 11.3. Tổ chức cho người nộp thuế trên địa bàn được đăng ký mã thuế; hướng dẫn người nộp thuế trên địa bàn thực hiện pháp luật về thuế; ν 11.2. Nắm tình hình sản xuất kinh doatrên địa bàn; lập danh sách và sơ đồ quản lý người nộp thuế; ν 11.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác quảlý thuế đối với người nộp thuế trên địa bàn được phân công; νMạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, trấn: :

11.8. Thực hiện công khai thuế theo quy định; phát thông báo thuế đến người nộp thuế theo quy định; 95 ν 11.7. Ph

hiện, theo dõi, quản lý thu đối với cơ sở xây dựng cơ bản vãng lai; ν 11.6. Đôn đốc việc kê khai, nộp thuế, quyết tothuế của hộ kinh doanh cá thể thuộc địa bàn quản lý; ν 11.5. Tiếp nhận tờ khai đăng ký thuế, tờ khai thuế, hồ sơ mithuế, giảm thuế (nếu có) chuyển Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học xử lý; tiếp nhận đơn ngừng nghỉ kinh doanđơn xin miễn giảm thuế của các hộ kinh doanh trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết địn νMạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn:

11.11. Thực hiện công tác đối chiếu xác minh hoá đơn và trả lời kết quả xác minh hoá đơn theo yêu cầu; 96 ν 11.1Đề xuất quyết định uỷ nhiệm thu và đôn đốc uỷ nhiệm thu thực hiện thu nộp thuế theo đúng quy định; giám sát côtác uỷ nhiệm thu, phát hiện kịp thời các dấu hiệu vi phạm để uốn nắn; đôn đốc uỷ nhiệm thu thu đúng, thu đủ và nộkịp thời vào Ngân sách, chống lạm thu, chống nợ đọng thuế (nếu có); ν 11.9. Thực hiện phân loại quản lý thu nợ, đôđốc thu tiền thuế nợ, tiền phạt; chủ trì, phối hợp với Đội Quản lý thu nợ thực hiện cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phđối với người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của đội thuế liên xã, phường; νMạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xphường, thị trấn:

11.15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Thuế giao ν 11.14. Tổ chức công tác bảo quản, ltrữ hồ sơ nghiệp vụ và các văn bản pháp quy của Nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của Đội; ν 11.13. Xử lý hoặc nghị xử lý các hành vi vi phạm trong lĩnh vực thuế của người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu thu ν 11.12. Phối hợp với Đội Kiểm tra thuế tham gia kiểm tra người nộp thuế, các tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm t

Page 17: Luat Cong Chuc

7/17/2019 Luat Cong Chuc

http://slidepdf.com/reader/full/luat-cong-chuc 17/17

thuế trong việc chấp hành pháp luật thuế, các quyết định hành chính thuế theo quy định của pháp luậ νMạngTriThứcThuế 11. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn: