[luật kt] cty tnhh một thành viên

26
PHẦN 2 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN 1

Upload: cat-tuong

Post on 21-May-2015

1.659 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

1

PHẦN 2 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Page 2: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

CÁC VĂN QPPL CÓ LIÊN QUAN

1. Luật Doanh nghiệp 2005

2. Nghị định 102/2010/NĐ-CP ngày 1/10/2010

hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật

Doanh Nghiệp

3. Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 về

Đăng ký doanh nghiệp

Page 3: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

3

BỐ CỤC

I. Khái quát chung về công ty TNHH 1

thành viên

II. Quy chế pháp lý của chủ sở hữu công

ty TNHH 1 thành viên

III. Mô hình tổ chức, quản lý trong công ty

IV. Chế độ tài chính của công ty

Page 4: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

4

I. Khái quát chung về công ty TNHH 1 thành viên <Điều 63 LDN 2005>

1. Khái niệm: Là doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một

tổ chức làm chủ sở hữu. Trong đó, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã đầu tư.

Page 5: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

5

2. Đặc điểm:

- Giống công ty TNHH nhiều thành viên

+ Tư cách pháp lý

+ Chế độ trách nhiệm

+ Phương thức huy động vốn

- DN 1 chủ:

+ Số lượng: 1

+ Đối tượng: cá nhân, tổ chức

+ Trách nhiệm: hữu hạn

I. Khái niệm, đặc điểm <Điều 63 LDN 2005>

Page 6: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

6

1. Xác lập tư cách thành viên – chủ sở hữu công ty- Đối tượng có thể trở thành thành viên công ty

+ Cá nhân, tổ chức không rơi vào những đối tượng pháp luật cấm tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 Luật doanh nghiệp.

+ Tổ chức phải có tư cách pháp nhân.

II. Quy chế pháp lý về thành viên công ty

Page 7: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

7

- Cách thức xác lập : + Tổ chức, cá nhân thành lập công ty TNHH 1 thành viên. + Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên + Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng toàn bộ vốn từ tất cả các thành viên của một công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Page 8: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

8

2. Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

2.1 Cơ chế thực hiện quyền: Cơ chế đại diện

2. 2 Nội dung:< Đ64 LDN>

- Quyền quản lý công ty:

- Quyền liên quan đến tài sản công ty: quyết định các dự án đầu tư, thông qua các hợp đồng; tăng VĐL; chuyển nhượng VĐL; quyết định việc sử dụng lợi nhuận; thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty giải thể hoặc phá sản

Page 9: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

9

2.2 Nghĩa vụ của chủ sở hữu <Điều 65 Luật

doanh nghiệp>

- Nghĩa vụ góp vốn

- Phải tách bạch TS của CSH và của công ty.

- Tuân thủ quy định của pháp luật, điều lệ

công ty.

Page 10: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

10

2.3 Chấm dứt tư cách thành viên công ty

Tư cách thành viên công ty TNHH 1 thành viên chấm dứt khi:

- Thành viên đã chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho cá nhân, tổ chức khác;

- Thành viên là cá nhân đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;

- Thành viên là tổ chức bị giải thể hoặc phá sản

Page 11: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

11

1.Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH 1 thành viên là tổ chức

III. Cơ cấu tổ chức, quản lý trong công ty TNHH 1 thành viên <Điều 67 Luật doanh nghiệp>

Chủ tịch Công ty

(Tổng) Giám đốc

Kiểm soát viên

Hội đồng thành viên

(Chủ tịch HĐTV)

(Tổng) Giám đốc

Kiểm soát viên

(1) CSH cử một người (2) CSH cử nhiều người

Page 12: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

12

Chủ tịch công ty (trong mô hình 1)

- Người được CSH bổ nhiệm đại diện, làm Chủ tịch công ty.

- Chức năng: nhân danh CSH tổ chức, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CSH công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty.

- Chủ tịch công ty phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và CSH công ty.

- Quyết định của chủ tịch công ty về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CSH công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày được CSH công ty phê duyệt trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Page 13: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

13

HĐTV <Điều 68 LDN> (Mô hình 2)

- Thành phần: HĐTV gồm tất cả những người được CSH bổ

nhiệm làm đại diện theo ủy quyền của CSH.

Đứng đầu HĐTV là chủ tịch HĐTV do CSH quyết định.

- Chức năng: là đại diện theo ủy quyền của CSH, nhân danh

CSH tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của CSH;

nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ công

ty.

- Cơ chế làm việc: hoạt động theo cơ chế tập thể bằng cách

biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản

Page 14: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

14

* Cuộc họp HĐTV

- Hợp lệ khi >=2/3 Thành viên dự họp

- Quyết định được thông qua khi

+ >1/2 số thành viên dự họp chấp thuận;

+ >= 3/4 thành viên dự họp chấp thuận đối với các

quyết định quan trọng: sửa đổi, bổ sung điều lệ; tổ chức lại

công ty; chuyển nhượng 1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ

- Quyết định của HĐTV có giá trị pháp lý kể từ ngày

được thông qua ?

Page 15: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

15

1.1.2 Giám đốc/Tổng giám đốc <Điều 70 Luật doanh

nghiệp>

- GĐ/TGĐ do HĐTV hoặc chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc

ký hợp đồng thuê

- GĐ/ TGĐ là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng

ngày của công ty.

Page 16: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

16

Tiêu chuẩn GĐ/TGĐ

- Có đủ NLHVDS và không thuộc đối tượng bị

cấm quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 LDN

2005;

- Không phải là người có liên quan của thành viên

HĐTV, chủ tịch công ty, người có thẩm quyền trực tiếp

bổ nhiệm người đại diện theo ủy quyền hoặc chủ tịch

công ty;

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế

tương ứng trong quản trị kinh doanh hoặc trong các

ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu

chuẩn, điều kiện khác quy định tại điều lệ công ty.

Page 17: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

17

1.1.3 Kiểm soát viên <Điều 71 Luật doanh nghiệp>

- Kiểm soát viên do CSH bổ nhiệm. Số lượng 1- 3 người

do CSH quyết định, nhiệm kỳ không quá 3 năm.

- Thay CSH giám sát hoạt động chung của công ty, giám

sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của HĐTV (chủ

tịch công ty), GĐ/TGĐ công ty.

- Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và

chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nhiệm

vụ của mình.

Page 18: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

18

- Tiêu chuẩn, điều kiện trở thành kiểm soát viên:

+ Có đầy đủ NLHVDS và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo khoản 2 điều 13 LDN;

+ Không phải là người có liên quan của thành viên HĐTV, chủ tịch công ty, GĐ/TGĐ công ty, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm kiểm soát viên;

+ Có trình độ chuyên môn hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn kinh nghiệm thực tế trong ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại điều lệ công ty.

Page 19: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

19

2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân <Điều 74 Luật doanh nghiệp>

CHỦ TỊCH CÔNG TY

(TỔNG)GIÁM ĐỐC

Người đại diện theo PL: CT công ty hoặc GĐ/TGĐ

Page 20: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

20

Lưu ý: đối với CSH công ty TNHH 1 thành viên

- Chủ sở hữu công ty phải tách bạch chi tiêu giữa cá

nhân mình với chi tiêu của công ty.

- Trường hợp 1 cá nhân với nhiều chức danh khác

nhau trong công ty thì phải đảm bảo thực hiện đúng

thẩm quyền với từng tư cách mình đảm nhận trong

từng trường hợp khác nhau

- CSH không được trực tiếp rút vốn ra khỏi công ty.

- Ko được rút lợi nhuận khi công ty ko đảm bảo khả

năng thanh toán

Page 21: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

21

1. Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên <Điều 76

Luật doanh nghiệp>

Vốn điều lệ của công ty TNHH 1 thành viên là

tổng giá trị số vốn do CSH đã góp hoặc cam kết góp

trong một thời gian cụ thể và được ghi vào điều lệ công

ty. Thời hạn góp vốn tối đa không quá 36 tháng kể từ

ngày công ty được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp.

IV. Chế độ tài chính trong công ty TNHH 1 thành viên

Page 22: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

22

2. Tăng, giảm vốn điều lệ

2.1 Tăng vốn điều lệ

Trong quá trình kinh doanh, công ty có quyền tăng vốn điều lệ. Vốn điều lệ được tăng theo quyết định của chủ sở hữu trong các trường hợp sau:

- Tăng vốn góp của chủ sở hữu;

- Huy động thêm vốn từ tổ chức, cá nhân khác;

- Tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của công ty.

2.2 Giảm vốn điều lệ

Công ty TNHH 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ.

Page 23: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

23

3.1 Trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức

- Giao dịch, hợp đồng ký kết giữa công ty với:

+ CSH và người có liên quan của CSH công ty;

+ Người đại diện theo ủy quyền, GĐ/TGĐ, KSV, người có liên quan của những người này;

+ Người quản lý CSH công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó; người có liên quan của những người này;

3. Các hợp đồng, giao dịch của công ty với những người có liên quan <Điều 75 LDN>

Page 24: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

24

- Điều kiện về hình thức: các dự thảo hợp đồng, nội dung giao dịch phải được gửi đến HĐTV (hoặc chủ tịch công ty), GĐ/TGĐ, KSV và niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh công ty.

- Điều kiện về nội dung:

+ Các bên ký hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản, lợi ích riêng biệt;

+ Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc trong giao dịch là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

+ CSH công ty tuân thủ đúng nghĩa vụ quy định tại khoản 4 điều 65 Luật doanh nghiệp.

Page 25: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

25

- HĐTV(chủ tịch công ty), GĐ/TGĐ, KSV quyết định theo nguyên tắc đa số; - Mỗi người có 1 phiếu biểu quyết ngang nhau

Page 26: [Luật kt] cty tnhh một thành viên

26

3.2 Trường hợp CSH công ty là cá nhân

Yêu cầu: Các giao dịch, hợp đồng giao kết giữa

công ty với CSH công ty là cá nhân và người có

liên quan của CSH công ty phải được ghi chép

lại và lưu giữ thành hồ sơ riêng của công ty.