luật quản lý thuế

172
LOGO 1 http://www.vietxnk.com/ LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

Upload: cong-ty-tnhh-mtv-xuat-nhap-khau-dam-viet

Post on 21-May-2015

1.059 views

Category:

Education


2 download

DESCRIPTION

Luật Quản lý thuế

TRANSCRIPT

Page 1: Luật quản lý thuế

LOGO

1

http://www.vietxnk.com/

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

Page 2: Luật quản lý thuế

2

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ

Chương 1: Những vấn đề chung về quản lý thuế. Chương 2: Thủ tục hành chính thuế.Chương 3: Các bên liên quan đến quản lý thuế.Chương 4: Giám sát sự tuân thủ.Chương 5: Chế tài xử lý, giải quyết khiếu nại tố

cáo về thuế.

Page 3: Luật quản lý thuế

3

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế

1.3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế

1.4. Nội dung quản lý thuế

1.5. Nguyên tắc quản lý thuế

1.6. Các văn bản pháp luật về quản lý thuế

Page 4: Luật quản lý thuế

4

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quanThuế là một bộ phận của cải của xã hộiSự hoàn trả lợi ích tương quan với số thuế đã

nộpThể chế hóa yêu cầu bắt buộc đóng góp nguồn

lực tài chính cho NSNNBan hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế

Page 5: Luật quản lý thuế

5

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Hệ thống chính sách thuế của VN hiện nay bao gồm: Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) Thuế Tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) Thuế Xuất khẩu, nhập khẩu (XNK) Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) Thuế Sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) Thuế Tài nguyên (TNg) Thuế Nhà đất (NĐ) Thuế Môn bài ..(MB)

Page 6: Luật quản lý thuế

6

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Từng sắc thuế quy định: Hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế Cơ sở chịu thuế Cách xác định nghĩa vụ thuế Trường hợp được ưu đãi, miễn thuế, giảm thuế Ai là người nộp thuế vào NSNN. Các quy định này phản ảnh nội dung, bản chất,

chức năng của từng sắc thuế. Gọi là quy định về chính sách thuế.

Page 7: Luật quản lý thuế

7

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định:Cách thức NNT thực hiện các thủ tục hành chính để

nộp thuếCác chế tài xử lý trong trường hợp không chấp hành

nghĩa vụ thuế.Trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức,

cá nhân trong quá trình chấp hành chính sách thuế.Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế.

Page 8: Luật quản lý thuế

8

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Quản lý thuế là: Hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ

quan thuế, nhằm bảo đảm NNT chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế, xã hội.

Page 9: Luật quản lý thuế

9

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.1. Quan niệm chung về chính sách thuế và quản lý thuế

Chính sách thuế: Điều tiết nền kinh tế vĩ mô, phục vụ mục tiêu tăng

trưởng của đất nước; Phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng

giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Quản lý thuế Tỏ chức Thực hiện điều hành, giám sát. Vì vậy, Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự

thành công của từng chính sách thuế

Page 10: Luật quản lý thuế

10

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế Trước năm 2007:

Quy định về chính sách thuế Quy định về quản lý thuế.

Tác dụng: Các quy định này đã phát huy được vai trò pháp lý,

bảo đảm các khoản thuế được huy động kịp thời vào NSNN.

Các quy trình nghiệp vụ thuế từng bước được kiện toàn, bộ máy quản lý thuế từng bước được củng cố.

Hoàn thành vượt mức dự toán Nhà nước giao.

Page 11: Luật quản lý thuế

11

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuếQuản lý thuế còn bộc lộ một số tòn tại:Tính pháp lý của các quy định về quản lý thuê

chưa cao, dẫn đến hạn chế trong việc tuân thủ pháp luật thuế.

Các quy định về quản lý thuế còn phân tán tại nhiều văn bản pháp luật.

Một số nội dung còn chưa thống nhất giữa các luật thuế, chưa bình đẳng và gây khó khăn cho NNT và CQT trong việc chấp hành pháp luật thuế.

Page 12: Luật quản lý thuế

12

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuế

Quản lý thuế còn bộc lộ một số tòn tại: Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của các chủ thể

tham gia QLT chưa được quy định đầy đủ, rõ ràng, ảnh hưởng đến hiệu quả của việc thực hiện công tác QLT.

Thủ tục hành chính thuế ở nhiều khâu còn rườm rà, nặng tính hình thức, gây khó khăn cho NNT.

Chưa xây dựng được cơ chế phối hợp giữa các cơ quan NN, tổ chức, cá nhân khác

Quy định trách nhiệm của các cơ quan và cá nhân này với CQT trong công tác quản lý thu thuế nhằm tăng cường việc phòng, chống, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế, chống thất thu thuế.

Page 13: Luật quản lý thuế

13

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuếMục tiêu:Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý

thuế;Tạo điều kiện thuận lợi cho NNT nộp đúng, đủ,

kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ quan QLT thu đúng, thu đủ tiền thuế.

Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiêm của NNT, cơ quan QLT và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc QLT.

Page 14: Luật quản lý thuế

14

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.2. Quá trình ra đời Luật quản lý thuếMục tiêu:Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo

hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, tăng cường vai trò kiểm tra giảm sát của NN, cộng đồng xã hội trong việc thực hiện QLT.

Thiết lập khung pháp lý chung, áp dụng thống nhất trong quá trình thực thi tất cả các chính sách thuế.

Khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về phương thức quản lý giữa các loại thuế, tạo nền tảng cho việc áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp.

Page 15: Luật quản lý thuế

15

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.3. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế

Phạm vi điều chỉnh: Thuế nội địa và thuế phát sinh tại cửa khẩu

hải quan (XNK) Phí, lệ phí; Tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền SD Đ, thu

từ khai thác tài nguyên khoáng sản, ...Đối tượng áp dụng:

Người nộp thuế Cơ quản quản lý thuế; Các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Page 16: Luật quản lý thuế

16

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.4. Nội dung quản lý thuế

Nhóm 1:Các thủ tục hành chính thuế:

ĐKT, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.

Nhóm 2:Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế:

Quản lý thông tin về NNT; Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

Page 17: Luật quản lý thuế

17

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.4. Nội dung quản lý thuếNhóm 3:Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được

thực thi có hiệu lực, hiệu quả: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính

thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.

Page 18: Luật quản lý thuế

18

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.5. Nguyên tắc quản lý thuếThuế là nguồn thu chủ yếu của NSNN.Nộp thuế theo quy định của pháp luật là nghĩa

vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân.Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã

hội đều có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.

Page 19: Luật quản lý thuế

19

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.5. Nguyên tắc quản lý thuếViệc QLT được thực hiện theo quy định của

Luật QLT và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Việc QLT phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của NNT.

Page 20: Luật quản lý thuế

20

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ1- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QLT

1.6. Các văn bản pháp luật về quản lý thuế

1. Luật Quản lý thuế số 78QH ngày 29/11/2006

2. Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007

3. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007

4. Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007

5. Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007

6. Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 28/7/2007

7. Thông tư số 157/2007/TT-BTC ngày 24/12/2007

Page 21: Luật quản lý thuế

21

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.3. Ấn định thuế

2.4. Nộp thuế

2.5. Miễn thuế, giảm thuế

2.6. Hoàn thuế

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.8. Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

Page 22: Luật quản lý thuế

22

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế (ĐKT)

2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong ĐKT

2.1.2. Đối tượng đăng ký thuế

2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế

2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuế

2.1.6. Sử dụng mã số thuế

2.1.7. Thay đổi thông tin đăng ký thuế

2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuế

Page 23: Luật quản lý thuế

23

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong đăng ký

thuếĐăng ký thuế:

Là việc NNT thực hiện khai báo sự hiện diện của mình và nghĩa vụ phải nộp một (hoặc một số) loại thuế với cơ quan QLT.

Người có nghĩa vụ thuế mang tính thường xuyên, định kỳ mới phải ĐKT.

Khi ĐKT, NNT kê khai những thông tin của mình theo mẫu quy định và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế.

Page 24: Luật quản lý thuế

24

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong đăng ký

thuếĐăng ký thuế:

Được cấp một MST để thực hiện quyền và nghĩa vụ về thuế.

Tổng Cục Thuế có trách nhiệm quản lý về ĐKT và cấp MST.

Page 25: Luật quản lý thuế

25

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong Đăng kýMã số thuế:

Là một dãy các chữ số, được mã hóa theo một nguyên tắc thống nhất để cấp cho từng NNT.

Mã số thuế 10 chữ số (Đơn vị độc lập) Mã số thuế 13 chữ số (CN hoặc đơn vị phụ

thuộc) Mã số thuế là duy nhất.

Page 26: Luật quản lý thuế

26

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.1. Một số khái niệm sử dụng trong Đăng kýChấm dứt hiệu lực MST:Là thủ tục cơ quan thuế xác định MST không

còn giá trị sử dụng trong hệ thống dữ liệu ĐKT của ngành thuế.

Cơ quan thuế: Thu hồi GCN ĐKT. Thông báo công khai danh sách các MST

chấm dứt hiệu lực sử dụng.

Page 27: Luật quản lý thuế

27

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.2. Đối tượng đăng ký thuếTổ chức, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp t

huế thay.

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN.Tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật

về thuế.

Nộp thuế theo từng lần phát sinh (LPTB, thuế TNCN CN BĐS, ...) NNT tạm thời chưa phải ĐKT

Page 28: Luật quản lý thuế

28

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuếTổ chức, CN có trách nhiệm KT và nộp thuế thay:

+ Cơ quan NN, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội được ủy nhiệm khấu trừ thuế TNCN của những người trong đơn vị thuộc ĐTNT.

+ Tổ chức, DN được pháp luật quy định cho phép nộp thuế thay người có phát sinh nghĩa vụ thuế phải nộp.

+ Bên VN có trách nhiệm đăng ký, kê khai nộp thuế hộ nhà thầu NN, nhà thầu phụ NN.

+ Các đơn vị được ủy quyền thu phí, lệ phí

Page 29: Luật quản lý thuế

29

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuếTổ chức, CN khác theo quy định của pháp luật về

thuế:+ Tổ chức NN không có tư cách pháp nhân tại VN,

cá nhân NN hành nghề độc lập KD tại VN phù hợp với luật pháp VN. Tổ chức NN, cá nhân NN kinh doanh nhưng không hiện diện tại VN và có thu nhập phát sinh tại VN.

+ Tổ chức, cá nhân khác có liên quan: Các Ban QL DA, các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân không phát sinh nghĩa vụ nộp thuế nhưng được hoàn thuế.

Page 30: Luật quản lý thuế

30

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuế:A- Thời hạn đăng ký thuếĐối tượng thuộc diện phải ĐKT thực hiện ĐKT với

CQT trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày: Được cấp GCN ĐKKD hoặc GP thành lập và

hoạt động hoặc GCN đầu tư; Bắt đầu HĐKD; Phát sinh trách nhiệm KT và nộp thuế thay; Phát sinh nghĩa vụ thuế TNCN; Phát sinh yêu cầu được hoàn thuế.

Page 31: Luật quản lý thuế

31

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuếB- Hồ sơ đăng ký thuế:Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về hồ

sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:* Phần cơ bản của hồ sơ ĐKT:

Đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh:+ Tờ khai đăng ký thuế+ Bản sao GCN ĐKKD hoặc GP thành lập và

hoạt động hoặc GCN đầu tư.

Page 32: Luật quản lý thuế

32

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuếB- Hồ sơ đăng ký thuế:Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về hồ

sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:* Phần cơ bản của hồ sơ ĐKT:

Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện ĐKKD:

+ Tờ khai đăng ký thuế+ Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết định

đầu tư (tổ chức); Bản sao giấy CMND, hộ chiếu (Cá nhân)

Page 33: Luật quản lý thuế

33

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuếB- Hồ sơ đăng ký thuế:Đối với tổ chức, cá nhân không thuộc diện

ĐKKD:+ Tờ khai đăng ký thuế+ Bản sao quyết định thành lập hoặc quyết

định đầu tư (tổ chức); Bản sao giấy CMND, hộ chiếu (Cá nhân)

Page 34: Luật quản lý thuế

34

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.3. Thời hạn, hồ sơ đăng ký thuếB- Hồ sơ đăng ký thuế:Các đối tượng ĐKT khác nhau có yêu cầu về

hồ sơ ĐKT khác nhau, cụ thể:* Phần phát sinh của hồ sơ ĐKT:• Tùy từng trường hợp cụ thể

Page 35: Luật quản lý thuế

35

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

* Nộp tại Chi cục thuế: Hợp tác xã, tổ hợp tác. Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh.

* Nộp tại Cục thuế: Tổ chức, cá nhân không thuộc các trường

hợp nộp hồ sơ ĐKT tại CCT.

Page 36: Luật quản lý thuế

36

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

* Nộp tại CQT trực tiếp quản lý: Cá nhân nộp thuế đối với người có thu

nhập cao thông qua đơn vị chi trả thu nhập.

Bổ sung hồ sơ ĐKT hoặc cấp MST cho đơn vị trực thuộc.

*

Page 37: Luật quản lý thuế

37

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.4. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuếCông chức thuế tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

ĐKT của NNT theo quy định.Nếu cần bổ sung hồ sơ, CQT phải thông báo

cho NNT kể từ ngày nhận hồ sơ Trường hợp nhận trực tiếp: trong ngày. Trường hợp nhận qua bưu chính hoặc

giao dịch điện tử: 03 ngày.

Page 38: Luật quản lý thuế

38

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuếA- Các loại GCN ĐKT:GCN ĐKT:

Cấp cho NNT thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế.

Thông báo MST: Cấp cho NNT trong trường hợp không đủ

điều kiện cấp GCN ĐKT. Đơn vị, tổ chức thiếu GCN ĐKKD hoặc GP

đầu tư. Cá nhân thiếu Giấy CMND, hoặc thiếu Giấy

CN ĐKKD.

Page 39: Luật quản lý thuế

39

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuếA- Các loại GCN ĐKT:Thẻ MST cá nhân:

Cấp cho cá nhân thuộc diện nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thực hiện đầy đủ thủ tục và hồ sơ đăng ký thuế.

Page 40: Luật quản lý thuế

40

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuếB- Nội dung Chứng nhận ĐKT* Giấy CN ĐKT:

Tên người nộp thuế; Mã số thuế; Số, ngày, tháng, năm GCN ĐKKD hoặc GPHĐ

hoặc GCN đầu tư đối với tổ chức, cá nhân kinh doanh;

Số, ngày, tháng, năm của QĐ thành lập đối với tổ chức không kinh doanh;

Số ngày, tháng, năm và nơi cấp của giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với cá nhân không kinh doanh;

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp; Ngày cấp mã số thuế.

Page 41: Luật quản lý thuế

41

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuếB- Nội dung Chứng nhận ĐKT* Thông báo mã số thuế”:

Mã số thuế; Tên người nộp thuế; Địa chỉ trụ sở; Ngày cấp mã số thuế; Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Page 42: Luật quản lý thuế

42

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.5. Chứng nhận đăng ký thuếB- Nội dung Chứng nhận ĐKT* Nội dung “Thẻ mã số thuế cá nhân”:

Tên người nộp thuế; Mã số thuế; Số ngày, tháng, năm và nơi cấp của giấy

CMND; Địa chỉ thường trú.

Page 43: Luật quản lý thuế

43

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

C- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế: Trường hợp cấp lại:

NNT bị mất hoặc hư hỏng GCN ĐKT; NNT thay đổi thông tin ĐKT liên quan đến

các chỉ tiêu trên GCN ĐKT.Hồ sơ đề nghị cấp lại:

Trường hợp mất, hư hỏng GCN ĐKT Trường hợp thay đổi thông tin ĐKT

Page 44: Luật quản lý thuế

44

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

C- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế: D- Thời hạn cấp: Cấp mới:

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ ĐKT hợp lệ đối với các hồ sơ ĐKT tại các Cục thuế

10 ngày làm việc đối với tại các Chi cục thuế.

Cấp lại: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được

yêu cầu của NNT.

Page 45: Luật quản lý thuế

45

Hồ sơ đề nghị cấp lại

Mất, hư hỏng GCN ĐKT: Văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận

đăng ký thuế, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ, mã số thuế, nguyên nhân mất, nơi mất, đề nghị cấp lại và cam đoan chịu trách nhiệm về việc khai báo và sử dụng mã số thuế.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (bản sao có chứng thực).

Page 46: Luật quản lý thuế

46

Thay đổi thông tin trên tờ khai

Đổi tên cơ sở kinh doanh: Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu

08-MST. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điều

chỉnh theo tên mới (bản sao có chứng thực).

Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản gốc).

Page 47: Luật quản lý thuế

47

Thay đổi thông tin trên tờ khai

Thay đổi các chỉ tiêu khác trên tờ khai Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế theo mẫu

08-MST. Bản sao GCN ĐKKD bổ sung hoặc; Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc

GCN đầu tư đối với các trường hợp thay đổi thông tin phải

Cấp lại GCN ĐKKD bổ sung hoặc GPTL và hoạt động hoặc GCN đầu tư.

Page 48: Luật quản lý thuế

48

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.6. Sử dụng mã số thuế

* Đối với người nộp thuế:Để thực hiện các thủ tục kê khai và nộp thuế, phí,

lệ phí với cơ quan Thuế và với cơ quan Hải quanGhi MST trên hoá đơn, chứng từ mua, bán HH,

DV, sổ sách kế toán, hợp đồng kinh tế và các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế. Hoá đơn tự in phải in sẵn MST của mình trên từng tờ hoá đơn.

Khi mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác.

Page 49: Luật quản lý thuế

49

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế

2.1.6. Sử dụng mã số thuế

* Đối với cơ quan quản lý thuế: Để quản lý NNT;Ghi MST trên mọi giấy tờ giao dịch với NNT

như: thông báo nộp thuế, thông báo phạt, lệnh thu, các quyết định phạt hành chính thuế, biên bản kiểm tra về thuế.

Page 50: Luật quản lý thuế

50

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.6. Sử dụng mã số thuế* Đối với cơ quan liên quan: Kho bạc nhà nước:

Cập nhật MST của từng NNT trong việc quản lý số thuế nộp vào Kho bạc;

Thực hiện các nghiệp vụ liên quan: hoàn thuế, trích chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi của NNT vào tài khoản của NSNN khi nhận được Lệnh thu thuế;

Thực hiện trao đổi thông tin về số thuế đã nộp của từng NNT giữa cơ quan KB và CQT cùng cấp.

Page 51: Luật quản lý thuế

51

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.6. Sử dụng mã số thuế* Đối với cơ quan liên quan: Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác:

Phải ghi MST trong hồ sơ mở tài khoản của NNT và các chứng từ giao dịch qua tài khoản.

Page 52: Luật quản lý thuế

52

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.7. Thay đổi thông tin đăng ký thuếKhi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký

thuế đã nộp: NNT phải thông báo với CQT trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.

Hồ sơ thay đổi thông tin ĐKT:CQT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ thông báo

thay đổi thông tin ĐKT của NNT;Cập nhật các thông tin thay đổi vào hệ thống dữ

liệu ĐKT của ngành Thuế.

Page 53: Luật quản lý thuế

53

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuếNNNT đã được cấp MST khi chấm dứt hoạt

động, phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực MST với CQT trực tiếp quản lý.

NNT khi hoạt động trở lại, phải làm hồ sơ ĐKT mới và được cấp MST mới.

Page 54: Luật quản lý thuế

54

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.1. Đăng ký thuế2.1.8. Chấm dứt hiệu lực mã số thuếNNT là cá nhân, đã chấm dứt hiệu lực MST,

sau đó tiếp tục hoạt động kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục ĐKT mới với CQT để được sử dụng lại MST đã được cấp trước đây.

Hồ sơ chấm dứt hiệu lực MST (chi tiết xem Phụ lục 5 - Danh mục hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế).

Page 55: Luật quản lý thuế

55

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.1. Khái niệm

2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế

2.2.3. Hồ sơ khai thuế

2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Page 56: Luật quản lý thuế

56

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.1. Khái niệmKhai thuế: là việc NNT tự xác định số thuế

phải nộp phát sinh trong kỳ kê khai thuế theo qui định của từng Luật thuế, Pháp luật thuế.

NNT sử dụng hồ sơ khai thuế của từng loại thuế theo qui định của Luật quản lý thuế.

Tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu trong hồ sơ khai thuế.

Page 57: Luật quản lý thuế

57

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.1. Khái niệmCQT tôn trọng việc tự tính thuế và khai thuế

của NNT.Đồng thời có các biện pháp giám sát hiệu

quả, vừa bảo đảm khuyến khích sự tuân thủ tự nguyện của NNT, vừa bảo đảm phát hiện, ngăn ngừa những trường hợp vi phạm pháp luật thuế

Page 58: Luật quản lý thuế

58

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuếNNT tự tính số tiền thuế phải nộp vào NSNN. NNT phải khai chính xác, trung thực, đầy đủ

các nội dung trong tờ khai thuế theo mẫu.Nộp đủ các loại chứng từ, tài liệu quy định

trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế

Page 59: Luật quản lý thuế

59

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuếKhông phát sinh nghĩa vụ thuế hoặc người

nộp thuế đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng thời hạn quy định.

Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của tháng hoặc quý;

Page 60: Luật quản lý thuế

60

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế2.2.2. Nguyên tắc khai thuế, tính thuếKỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu

tiên của tháng hoặc quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.

Kỳ tính thuế năm của thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế tài nguyên được tính theo năm tài chính của người nộp thuế. Kỳ tính thuế năm của các loại thuế khác là năm dương lịch.

Page 61: Luật quản lý thuế

61

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.3. Hồ sơ khai thuế

Phân loại theo thời gianPhân loại theo sắc thuế

Page 62: Luật quản lý thuế

62

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.3. Hồ sơ khai thuế

Gồm tờ khai thuế và các tài liệu liên quan

2.2.3.1- Phân loại hồ sơ khai thuế

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian

II- Phân loại hồ sơ khai thuế theo sắc thuế

2.2.3.2- Nội dung cơ bản của tờ khai thuế:

Page 63: Luật quản lý thuế

63

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:

1. Tháng

2. Quý

3. Năm

4. Từng lần phát sinh

Page 64: Luật quản lý thuế

64

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:

1. Tháng

1. GTGT

2. TTĐB

3. TNCN

Page 65: Luật quản lý thuế

65

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:

1. Quý

1. TNDN

2. TNCN

Page 66: Luật quản lý thuế

66

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:

1. Năm1. GTGT: Phương pháp trực tiếp

2. TNDN

3. Tài nguyên

4. TNCN

5. Môn bài

6. Nhà, đất

7. Sử dụng đất nông nghiệp

8. Tiền thuê mặt đất, nước

9. Phí, lệ phí

Page 67: Luật quản lý thuế

67

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

I- Phân loại hồ sơ khai thuế theo thời gian:

1. Từng lần phát sinh

1. TNDN

2. TTĐB

3. TNCN

4. Tiền sử dụng đất

Page 68: Luật quản lý thuế

68

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

II- Phân loại hồ sơ khai thuế theo sắc thuế:

1. Môn bài

2. GTGT

3. TNDN

4. TTĐB

5. Tài nguyên

6. TNCN

7. Nhà đất

8. Phí, lệ phí

Page 69: Luật quản lý thuế

69

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.3. Hồ sơ khai thuế

2.2.3.2- Nội dung cơ bản của tờ khai thuế: Phần thông tin định vị nguồn gốc tờ khai Kỳ tính thuế Phần thông tin tính toán Phần ký xác nhận chịu trách nhiệm của NNT

Page 70: Luật quản lý thuế

70

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

STTKỳ khai

thuếHồ sơ khai thuế Thời hạn

1 ThángGTGT, TTĐB, Tài nguyên, TNCN

Ngày 20 tháng tiếp theo

2 QuýTNDN, TNCN Ngày 30 quý

tiếp theo

3 NămMôn bài, NĐ, SD ĐNN, thuê đất

Ngày 30 tháng đầu tiên năm DL

Page 71: Luật quản lý thuế

71

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

STTKỳ khai

thuếHồ sơ khai thuế Thời hạn

4 Quyết toán năm

TNDN, Tài nguyên, TNCN

Ngày 90, kể từ ngày kết thúc năm DL

5 Lần phát sinh

TNCN, thuế nhà thầu

Ngày 10 kể từ ngày phát sinh

6 Khi chấm dứt HĐ

Tất cả Ngày 45, kể từ ngày chấm dứt

Page 72: Luật quản lý thuế

72

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếTrường hợp gia hạn Người có thẩm quyền gia hạnThời gian gia hạnThủ tục gia hạn

Page 73: Luật quản lý thuế

73

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếTrường hợp gia hạn

Do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ

Page 74: Luật quản lý thuế

74

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếNgười có thẩm quyền gia hạn

Thủ trưởng CQT quản lý trực tiếp

Page 75: Luật quản lý thuế

75

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếThời gian gia hạn

Không quá 30 ngày: tháng, năm, tạm tính, lần phát sinh kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế

Không quá 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế

Page 76: Luật quản lý thuế

76

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếThủ tục gia hạn

NNT phải gửi văn bản đề nghị gia hạn đến CQT trước khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế,

Nêu rõ lý do đề nghị gia hạn, có xác nhận của chính quyền địa phương

Page 77: Luật quản lý thuế

77

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.5. Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếThủ tục gia hạn

CQT phải trả lời bằng văn bản cho NNT trong thời hạn năm ngày làm việc.

Nếu cơ quan thuế không có văn bản trả lời thì coi như đề nghị của NNT được chấp nhận.

Page 78: Luật quản lý thuế

78

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếTrường hợp được khai bổ sungThời hạn khai bổ sungKhai bổ sung hồ sơ QTTHồ sơ khai bổ sungGiải quyết kết quả khai bổ sung

Page 79: Luật quản lý thuế

79

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếTrường hợp được khai bổ sung

NNT phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn gây ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế

Page 80: Luật quản lý thuế

80

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếThời hạn khai bổ sung

Bất cứ ngày làm việc nào Không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ

khai thuế của lần tiếp theo Phải khai trước khi cơ quan thuế công bố

quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở NNT

Page 81: Luật quản lý thuế

81

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếKhai bổ sung hồ sơ QTT

Loại thuế đã thực hiện quyết toán thuế, thì thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế

Không thực hiện kê khai điều chỉnh, bổ sung các hồ sơ tạm tính thuế mặc dù các hồ sơ này có sai sót.

Page 82: Luật quản lý thuế

82

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếHồ sơ khai bổ sung

Tờ khai thuế tương ứng với tờ khai thuế cần được khai bổ sung, điều chỉnh;

Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS;

Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.

Page 83: Luật quản lý thuế

83

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếGiải quyết kết quả khai bổ sung

Trường hợp khai bổ sung làm giảm số thuế phải nộp:

NNT được điều chỉnh giảm tiền thuế, tiền phạt (nếu có) tại ngày cuối cùng của tháng nộp hồ sơ khai bổ sung;

Hoặc được bù trừ số thuế giảm vào số thuế phát sinh của lần khai thuế tiếp theo.

Page 84: Luật quản lý thuế

84

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếGiải quyết kết quả khai bổ sung

Trường hợp khai bổ sung làm tăng số thuế phải nộp:

NNT phải tự xác định số thuế phải nộp thêm, tiền phạt chậm nộp

Thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN

Page 85: Luật quản lý thuế

85

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếGiải quyết kết quả khai bổ sung

Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào dùng cho HĐ SXKD HH, DV không chịu thuế GTGT; TSCĐ đang dùng cho SXKD nay chuyển sang không phục vụ SXKD.

Trường hợp 2: Điều chỉnh giảm thuế GTGT đầu vào bị tổn thất do thiên tai, hoả hoạn hoặc bị mất đã tính vào giá trị tổn thất phải bồi thường.

Page 86: Luật quản lý thuế

86

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếGiải quyết kết quả khai bổ sung (CV 4247-

11/11/08) Trường hợp NNT khai bổ sung, nhưng

không làm tăng số tiền thuế phải nộp của kỳ có số liệu bổ sung: Không phải nộp bổ sung số thuế sau kê khai bổ sung, không tính phạt nộp chậm tiền thuế. Bị xử phạt về hành vi vi phạm thủ tục thuế

Page 87: Luật quản lý thuế

87

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.2. Khai thuế, tính thuế

2.2.6. Khai bổ sung hồ sơ khai thuếGiải quyết kết quả khai bổ sung (CV 4247-

11/11/08)Khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp

của kỳ có số liệu bổ sung: Phải nộp số thuế tăng thêm và số tiền phạt chậm nộp phát sinh theo số thuế tăng thêm.

Page 88: Luật quản lý thuế

88

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.1. Khái niệm

2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuế

2.3.4. Căn cứ ấn định thuế

2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc ấn định thuế

Page 89: Luật quản lý thuế

89

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.1. Khái niệm

Ấn định thuế là việc cơ quan thuế xác định số thuế phải nộp và yêu cầu NNT chấp hành nộp thuế theo quyết định ấn định thuế của CQT trong trường hợp NNT không kê khai hoặc kê khai thuế không đầy đủ, trung thực.

Page 90: Luật quản lý thuế

90

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuếKhách quanCông bằngĐúng quy định của pháp luật về thuế.

Page 91: Luật quản lý thuế

91

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.2. Nguyên tắc ấn định thuếẤn định số thuế phải nộpẤn định từng yếu tố liên quan đến việc xác

định số thuế phải nộp: Doanh thu Chi phí Giá tính thuế Hoặc có thể một phần trong chi phí để xác

định CPHL khi xác định TNCT.

Page 92: Luật quản lý thuế

92

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuế• Đối với hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP

khoán thuế• Đối với NNT theo PP kê khai

Page 93: Luật quản lý thuế

93

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuế• Đối với hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP

khoán thuế Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy

đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ; Không đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.

• Đối với NNT theo PP kê khai

Page 94: Luật quản lý thuế

94

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuế• Đối với NNT theo PP kê khai Ấn định một hoặc một số yếu tố liên quan

đến việc xác định số thuế phải nộpẤn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm

pháp luật thuế

Page 95: Luật quản lý thuế

95

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.3. Trường hợp ấn định thuếẤn định một hoặc một số yếu tố liên quan đến

việc xác định số thuế phải nộp: Qua kiểm tra thuế, thanh tra thuế chứng

minh NNT hạch toán kế toán không đúng quy định, số liệu trên sổ kế toán không đầy đủ, không chính xác, trung thực dẫn đến không xác định đúng các yếu tố làm căn cứ tính số thuế phải nộp.

Qua kiểm tra HH mua vào, bán ra thấy NNT hạch toán giá trị HH mua vào, bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường.

Page 96: Luật quản lý thuế

96

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuếẤn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL

thuế Không đăng ký thuế; Không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai

thuế sau 10 ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;

Page 97: Luật quản lý thuế

97

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuếẤn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL

thuế Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ

thuế theo yêu cầu của CQT hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;

Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế

Page 98: Luật quản lý thuế

98

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.3. Trường hợp ấn định thuếẤn định số thuế phải nộp khi NNT vi phạm PL

thuế Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ tài

liệu liên quan xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;

Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị HH, DV không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;

Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.

Page 99: Luật quản lý thuế

99

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.4. Căn cứ ấn định thuế Hộ KD, cá nhân KD nộp thuế theo PP khoán thuế

Cơ quan thuế căn cứ vào tài liệu kê khai của hộ KD

Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế Ý kiến của HĐ tư vấn thuế xã, phường, thị trấn Mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch

và phải được công khai trong địa bàn xã, phường, thị trấn

NNT nộp thuế theo PP kê khai

Page 100: Luật quản lý thuế

100

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.4. Căn cứ ấn định thuếNNT nộp thuế theo PP kê khai

Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế• Doanh thu, chi phí, thu nhập, số thuế

phải nộp trong các kỳ khai thuế trước; • Tổ chức, cá nhân có liên quan đến NNT; • Các cơ quan quản lý Nhà nước khác.

Page 101: Luật quản lý thuế

101

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.4. Căn cứ ấn định thuếNNT nộp thuế theo PP kê khai

Tham khảo, đối chiếu số thuế phải nộp của CSKD cùng ngành nghề, cùng mặt hàng, cùng qui mô tại địa phương.

So sánh với số thuế phải nộp bình quân của một số CSKD cùng ngành nghề, cùng mặt hàng tại địa phương.

Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực

Page 102: Luật quản lý thuế

102

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế

2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc ấn định thuế

Đối với cơ quan thuếĐối với người nộp thuế

Page 103: Luật quản lý thuế

103

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc

ấn định thuếĐối với cơ quan thuế

CQT thông báo bằng văn bản cho NNT về lý do, căn cứ, số thuế, thời hạn nộp tiền thuế.

Nếu số thuế ấn định của CQT lớn hơn số thuế phải nộp thì CQT phải hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa và bồi thường thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án.

Page 104: Luật quản lý thuế

104

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.3. Ấn định thuế2.3.5. Trách nhiệm của CQT và NNT trong việc

ấn định thuếĐối với NNT

Phải nộp số thuế ấn định theo thông báo của CQT.

Nếu không đồng ý với số thuế do CQT ấn định thì NNT vẫn phải nộp số thuế đó.

Có quyền yêu cầu CQT giải thích hoặc khiếu nại, khởi kiện về việc ấn định thuế.

Page 105: Luật quản lý thuế

105

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.1. Thời hạn nộp thuế

2.4.2. Thủ tục nộp thuế

2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạt

2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừa

2.4.5. Gia hạn nộp thuế

2.4.6. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện

Page 106: Luật quản lý thuế

106

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.1. Thời hạn nộp thuếThời hạn nộp thuế được quy định gắn với

thời hạn khai thuế Phù hợp với tính chất của từng loại thuế NNT dễ nhớ, dễ thực hiện Không phải làm các thủ tục hành chính

thuế rải rác nhiều ngày trong tháng, giảm phiền hà cho người nộp thuế.

Page 107: Luật quản lý thuế

107

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.1. Thời hạn nộp thuếNếu NNT tự tính thuế: Chậm nhất là ngày

cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Nếu CQT tính thuế hoặc ấn định thuế: Thời

hạn ghi trên thông báo của CQT.

Page 108: Luật quản lý thuế

108

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.1. Thời hạn nộp thuế

STTKỳ khai

thuếLoại thuế

Thời hạn nộp thuế

1 ThángGTGT, TTĐB, Tài nguyên, TNCN

Ngày 20 tháng tiếp theo

2 QuýTNDN, TNCN Ngày 30 quý

tiếp theo

3 NămMôn bài, NĐ, SD ĐNN, thuê đất

Ngày 30 tháng đầu tiên năm DL

Page 109: Luật quản lý thuế

109

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.1. Thời hạn nộp thuế

STTKỳ khai

thuếLoại thuế

Thời hạn nộp thuế

4 Quyết toán năm

TNDN, Tài nguyên, TNCN

Ngày 90, kể từ ngày kết thúc năm DL

5 Lần phát sinh

TNCN, thuế nhà thầu

Ngày 10 kể từ ngày phát sinh

6Thuế khoán

GTGT, TNCN Ngày cuối cùng của tháng

Page 110: Luật quản lý thuế

110

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.2. Thủ tục nộp thuếNNT có thể nộp thuế bằng tiền mặt hoặc

chuyển khoản. Cơ quan thuế cấp chứng từ và hướng dẫn

cách lập chứng từ nộp tiền vào NSNN cho NNT đối với từng hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản.

NNT phải ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin trên chứng từ nộp tiền thuế do Bộ Tài chính quy định.

Page 111: Luật quản lý thuế

111

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.2. Thủ tục nộp thuếBằng tiền mặt:

Trực tiếp tại KBNN. KBNN phải xác nhận trên chứng từ nộp thuế về số thuế đã thu.

Nộp tiền tại CQT, ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế: Khi nhận tiền thuế phải cấp cho NNT chứng từ thu tiền thuế theo đúng quy định của Bộ Tài chính..

Page 112: Luật quản lý thuế

112

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.2. Thủ tục nộp thuếBằng chuyển khoản:

Ngân hàng, tổ chức tín dụng thực hiện trích chuyển tiền từ tài khoản của NNT vào tài khoản của KBNN phải xác nhận trên chứng từ nộp tiền thuế của NNT.

Page 113: Luật quản lý thuế

113

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạtNNT vừa có số tiền thuế nợ, tiền thuế truy

thu, tiền thuế phát sinh, tiền phạt thì việc thanh toán được thực hiện theo trình tự sau đây:

(1) Tiền thuế nợ;

(2) Tiền thuế truy thu;

(3) Tiền thuế phát sinh;

(4) Tiền phạt.

Page 114: Luật quản lý thuế

114

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạtCQT hướng dẫn và yêu cầu NNT nộp tiền theo

đúng trình tự trên. Nếu nộp không đúng trình tự trên thì CQT lập

lệnh điều chỉnh khoản thuế đã thu gửi KBNN để điều chỉnh.

Thông báo cho NNT biết về số tiền thuế, tiền phạt được điều chỉnh.

Page 115: Luật quản lý thuế

115

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.3. Thứ tự thanh toán tiền thuế, tiền phạtCác khoản tiền thuế đều phải nộp vào NSNN.

Kho bạc Nhà nước ghi thu Ngân sách Nhà nước và luân chuyển chứng từ, thông tin chi tiết các khoản nộp cho cơ quan thuế biết để theo dõi và quản lý.

Tiền truy thu thuế, phạt chậm nộp tiền thuế, phạt trốn thuế, gian lận thuế và phạt vi phạm thủ tục hành chính thuế được nộp vào tài khoản tạm giữ của CQT mở tại KBNN.

CQT chuyển tiền từ tài khoản tạm giữ vào NSNN theo các quyết định đã hết thời hiệu khiếu nại.

Page 116: Luật quản lý thuế

116

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừaTiền thuế được coi là nộp thừa khi:

Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế phải nộp.

Số tiền thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế TNCN, phí xăng dầu.

Page 117: Luật quản lý thuế

117

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.4. Xử lý số tiền thuế nộp thừaGiải quyết số tiền thuế nộp thừa theo các

cách sau: Bù trừ số tiền thuế nộp thừa với số tiền

thuế, tiền phạt còn nợ, kể cả bù trừ giữa các loại thuế với nhau.

Trừ vào số tiền thuế phải nộp của lần nộp tiếp theo.

Đề nghị hoàn trả khi NNT không còn nợ tiền thuế, tiền phạt.

Page 118: Luật quản lý thuế

118

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.5. Gia hạn nộp thuếTrường hợp được gia hạn nộp thuế Mức tiền thuế gia hạn nộp Thời gian gia hạn Thủ tục gia hạn nộp thuế

Page 119: Luật quản lý thuế

119

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.5. Gia hạn nộp thuếTrường hợp được gia hạn nộp thuế

Bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ làm thiệt hại vật chất và không có khả năng nộp thuế đúng hạn;

Di chuyển địa điểm KD theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà phải ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí đầu tư ở nơi sản xuất, kinh doanh mới

Page 120: Luật quản lý thuế

120

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.5. Gia hạn nộp thuếTrường hợp được gia hạn nộp thuế

Do chính sách của NN thay đổi làm ảnh hưởng trực tiếp đến KQ SXKD của NNT.

Gặp khó khăn đặc biệt khác.

Page 121: Luật quản lý thuế

121

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.5. Gia hạn nộp thuếMức tiền thuế gia hạn nộp

Toàn bộ Từng phần số thuế phải nộp Tùy theo mức độ khó khăn

Page 122: Luật quản lý thuế

122

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.5. Gia hạn nộp thuế Thời gian gia hạn

Không quá 1 năm: Gặp khó khăn bất khả kháng khác

Không quá 2 năm: Thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ

• Nếu tài sản bị thiệt hại đến 50%: Gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt tương ứng với tỷ lệ thiệt hại trong thời hạn 1 năm.

• Nếu tài sản bị thiệt hại trên 50% đến 70%: Gia hạn nộp toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt trong thời hạn 1 năm.

• Nếu tài sản bị thiệt hại trên 70%: Gia hạn nộp thuế toàn bộ số tiền thuế, tiền phạt phải nộp trong thời hạn 2 năm.

Page 123: Luật quản lý thuế

123

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế2.4.5. Gia hạn nộp thuế Thủ tục gia hạn nộp thuế NNT gửi hồ sơ đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt

gồm: Văn bản đề nghị gia hạn nộp tiền thuế, tiền phạt. Tài liệu chứng minh lý do đề nghị gia hạn nộp

thuế. Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại do bị

thiên tai, hoả hoạn, tại nạn bất ngờ. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

về việc di chuyển địa điểm KD của DN.

Page 124: Luật quản lý thuế

124

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.5. Gia hạn nộp thuếThủ tục gia hạn nộp thuế

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, CQT phải giải quyết

Nếu hồ sơ không hợp lệ: trong thời hạn 03 ngày làm việc phải thông báo cho NNT biết.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, nếu NNT không hoàn chỉnh hồ sơ thì xem như không được gia hạn nộp thuế.

Page 125: Luật quản lý thuế

125

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.4. Nộp thuế

2.4.6. Nộp thuế trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện

Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện NNT vẫn phải nộp đủ số tiền thuế đó

Nếu số tiền thuế đã nộp lớn hơn số tiền thuế được xác định theo quyết định giải quyết khiếu nại: NNT được hoàn trả số tiền thuế nộp thừa và được trả tiền lãi tính trên số tiền thuế nộp thừa.

Page 126: Luật quản lý thuế

126

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.5. Miễn thuế, giảm thuế

2.5.1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế

2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn thuế, giảm thuế

2.5.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế

Page 127: Luật quản lý thuế

127

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.5. Miễn thuế, giảm thuế

2.5.1. Trường hợp NNT tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế

NNT tự xác định số thuế được miễn thuế, giảm thuế hoặc không phải nộp thuế và khai báo với cơ quan thuế trong hồ sơ khai thuế.

Tài liệu liên quan đến việc xác định miễn thuế, giảm thuế là một phần của hồ sơ khai thuế.

Page 128: Luật quản lý thuế

128

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.5. Miễn thuế, giảm thuế2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn thuế,

giảm thuếMiễn thuế TNCN cho hộ gia đình, cá nhân

nộp thuế theo phương pháp khoán có mức thu nhập thấp.

Miễn hoặc giảm thuế TNCN cho cá nhân, hộ cá thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thì được xét miễn thuế của tháng đó.

Page 129: Luật quản lý thuế

129

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.5. Miễn thuế, giảm thuế2.5.2. Trường hợp CQT quyết định miễn thuế,

giảm thuếMiễn thuế tài nguyên đối với sản phẩm rừng

tự nhiên do dân cư trên địa bàn xã có rừng được phép khai thác.

Miễn hoặc giảm thuế TTĐB, thuế tài nguyên, thuế TNCN, tiền thuê đất, thuê mặt nước, thuế nhà đất, thuế SD ĐNN cho NNT gặp khó khăn do thiên tai, địch họa, tai nạn bất ngờ, bị lỗ hoặc không có khả năng nộp thuế.

Page 130: Luật quản lý thuế

130

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.5. Miễn thuế, giảm thuế

2.5.3. Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,

CQT ra quyết định miễn thuế, giảm thuế theo mẫu số 03/MGTH hoặc thông báo cho NNT lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo mẫu quy định.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn ra quyết định miễn thuế, giảm thuế là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Page 131: Luật quản lý thuế

131

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế

2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuế

2.6.2. Hồ sơ hoàn thuế

2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuế

Page 132: Luật quản lý thuế

132

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuếTổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế

GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT;Tổ chức, cá nhân thuộc diện được hoàn thuế

xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Cá nhân thuộc diện được hoàn thuế TNCN theo quy định của pháp luật về thuế TNCN;

Page 133: Luật quản lý thuế

133

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế2.6.1. Các trường hợp thuộc diện hoàn thuếTổ chức, cá nhân KD thuộc diện được hoàn

thuế TTĐB theo quy định của Luật thuế TTĐB;

Tổ chức, cá nhân nộp các loại thuế khác có số tiền thuế đã nộp vào NSNN lớn hơn số tiền thuế phải nộp

Page 134: Luật quản lý thuế

134

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế

2.6.2. Hồ sơ hoàn thuếVăn bản yêu cầu hoàn thuế.Chứng từ nộp thuế.Các tài liệu khác liên quan đến yêu cầu hoàn

thuế.

Page 135: Luật quản lý thuế

135

Hoàn thuế

ThángThuế GTGT tạo TSCĐ của dự án

Lũy kế thuế GTGT đầu

vào

Chế độ hoàn thuế

01 100 100

02 50 150

3 30 180 Chưa được hoàn

4 100 280 Đề nghị hoàn

5 0 0

6 300 300 Chưa được hoàn

7 0 300 Đề nghị hoàn

ĐVT: Triệu đồng

Page 136: Luật quản lý thuế

136

Hoàn thuế

Chỉ tiêuGiá trị

(1.000đ)

1. Tổng DT HH chịu thuế GTGT 6.500.000

a. HH XK 4.000.000

b. HH bán ra chịu thuế GTGT 5% 1.000.000

c. HH bán ra chịu thuế GTGT 10% 1.500.000

2. Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ trước chuyển sang

260.000

3. Thuế GTGT đầu vào kỳ này 650.000

4. Thuế GTGT đầu ra kỳ này 200.000

5. Thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết, đề nghị hoàn thuế kỳ này

710.000

Page 137: Luật quản lý thuế

137

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế

2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuếHoàn thuế trước, kiểm tra sau

NNT có quá trình chấp hành tốt PL về thuế Các giao dịch được thanh toán qua NH

thương mại hoặc tổ chức tín dụng khác. Kiểm tra trước, hoàn thuế sau

Page 138: Luật quản lý thuế

138

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế

2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuếKiểm tra trước, hoàn thuế sau

Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà CHXHCN Việt Nam là thành viên.

NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu. NNT đã bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian

lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước.

Page 139: Luật quản lý thuế

139

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuếKiểm tra trước, hoàn thuế sau

NNT không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định.

DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê DNNN.

Page 140: Luật quản lý thuế

140

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.6. Hoàn thuế2.6.3. Trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn thuếKiểm tra trước, hoàn thuế sau

Hết thời hạn theo thông báo của CQT nhưng NNT không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu.

Hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng quản lý của Nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính

Page 141: Luật quản lý thuế

141

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.1. Trường hợp xuất cảnh

2.7.2. Trường hợp giải thể, phá sản

2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp

2.7.4. Kế thừa nghĩa vụ thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi nhân sự hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự

2.7.5. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế

Page 142: Luật quản lý thuế

142

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế2.7.1. Trường hợp xuất cảnhCác trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam phải

hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế. Cơ quan QL XNC có trách nhiệm dừng việc

xuất cảnh trong trường hợp chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế theo thông báo của CQT

CQT thông báo bằng văn bản cho cơ quan QL XNC dừng việc xuất cảnh khi NNT chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế.

NNT là cá nhân có dấu hiệu bỏ trốn khỏi Việt Nam mà chưa hoàn thành nghĩa vụ thuế.

Page 143: Luật quản lý thuế

143

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.2. Trường hợp giải thể, phá sảnDoanh nghiệp: Phần thuế nợ còn lại do chủ

sở hữu doanh nghiệp chịu trách nhiệm nộp Hộ gia đình, cá nhân: Phần thuế nợ còn lại

do chủ hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm nộp.

Page 144: Luật quản lý thuế

144

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệpDoanh nghiệp bị chia: có trách nhiệm hoàn

thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi thực hiện chia doanh nghiệp. Nếu chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì các DN mới được thành lập từ DN bị chia có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Page 145: Luật quản lý thuế

145

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệpDN bị tách, bị hợp nhất, bị sáp nhập có trách

nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp; nếu chưa hoàn thành thì DN bị tách và các DN mới được thành lập từ DN bị tách, DN hợp nhất, DN nhận sáp nhập có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.

Page 146: Luật quản lý thuế

146

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.3. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệpDoanh nghiệp chuyển đổi sở hữu có trách

nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trước khi chuyển đổi; trường hợp DN chuyển đổi chưa hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế thì DN mới được thành lập từ DN chuyển đổi có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế .

Page 147: Luật quản lý thuế

147

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.4. Kế thừa nghĩa vụ thuế của cá nhân là người đã chết, người mất năng lực hành vi nhân sự hoặc người mất tích theo quy định của pháp luật dân sự

Người đã chết: Do người được thừa kế thực hiện trong phần tài sản của người đã chết để lại

Người mất tích hoặc người mất năng lực hành vi dân sự: Do người quản lý tài sản thực hiện

Nếu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự: Số tiền nợ đã xoá được phục hồi lại, nhưng không bị tính tiền phạt chậm nộp

Page 148: Luật quản lý thuế

148

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.7. Trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

2.7.5. Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuếNNT có quyền đề nghị CQT xác nhận việc

thực hiện nghĩa vụ thuếThời hạn: 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận

được văn bản đề nghị

Page 149: Luật quản lý thuế

149

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

2.8.1. Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

2.8.2. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

2.8.3. Giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

Page 150: Luật quản lý thuế

150

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

2.8.1. Các trường hợp được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

DN bị tuyên bố phá sản đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.

Cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự mà không có tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt còn nợ.

Page 151: Luật quản lý thuế

151

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt2.8.2. Hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạtVăn bản đề nghị xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của

CQT quản lý trực tiếp NNT thuộc diện được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt;

Tờ khai quyết toán thuế đến thời điểm Toà án ra quyết định mở thủ tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản DN (đối với trường hợp doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản);

Bản sao quyết định tuyên bố phá sản DN của Toà án;

Giấy tờ chứng minh cá nhân được pháp luật coi là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật dân sự.

Page 152: Luật quản lý thuế

152

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ2- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

2.8. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt

2.8.3. Giải quyết hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạtCQT quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền

thuế, tiền phạt gửi đến CQT cấp trên theo trình tự sau: CCT gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền

thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm vi quản lý của CCT.

Cục thuế gửi cho TCT hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của NNT thuộc phạm vi QL của Cục thuế và h/sơ do CCT chuyển đến

Page 153: Luật quản lý thuế

153

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế

3.1.1. Khái niệm

3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu

3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thu

3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuế

Page 154: Luật quản lý thuế

154

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế

3.1.1. Khái niệm

Là việc cơ quan QLT uỷ nhiệm cho tổ chức hoặc cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế, phí, lệ phí thuộc phạm vi quản lý của mình.

Việc thực hiện UNT được thực hiện trên cơ sở hợp đồng hoặc quyết định của cơ quan thuế uỷ nhiệm thu cho tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm.

Page 155: Luật quản lý thuế

155

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế

3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thuCác loại thuế được uỷ nhiệm thu Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu Hợp đồng uỷ nhiệm thu

Page 156: Luật quản lý thuế

156

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế

3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thuCác loại thuế được uỷ nhiệm thu

Thuế sử dụng đất nông nghiệp; Thuế nhà đất; Thuế đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo

phương pháp khoán Thuế TNCN

Page 157: Luật quản lý thuế

157

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế

3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thu Tổ chức, cá nhân được uỷ nhiệm thu

UBND xã, phường, TT; BQL chợ được CQT UNT các loại thuế: thuế SD ĐNN, thuế NĐ, thuế đối với hộ KD, cá nhân nộp thuế theo PP khoán.

Tổ chức, cá nhân khác được CQT UNT đối với các loại thuế: thuế cước, phí, lệ phí…

Việc UNT phải được sự đồng ý hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Page 158: Luật quản lý thuế

158

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thuHợp đồng uỷ nhiệm thu

Loại thuế được uỷ nhiệm thu; Địa bàn được uỷ nhiệm thu; Phạm vi công việc được uỷ nhiệm Quyền hạn và trách nhiệm của bên uỷ

nhiệm và bên được uỷ nhiệm; Chế độ báo cáo tình hình thực hiện hợp

đồng;

Page 159: Luật quản lý thuế

159

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.2. Phạm vi và Hợp đồng uỷ nhiệm thuHợp đồng uỷ nhiệm thu

Chế độ thanh toán biên lai, ấn chỉ thu thuế, kinh phí uỷ nhiệm thu;

Thời hạn uỷ nhiệm thu Biên bản thanh lý theo mẫu số 02/UNTH

Page 160: Luật quản lý thuế

160

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thuGiải thích, hướng dẫn NNT về các quy định

của pháp luật thuế Gửi thông báo nộp thuế và đôn đốc NNT

thực hiện nộp thuế Tổ chức thu nộp thuế và cấp chứng từ cho

NNTNộp tiền thuế đã thu vào NSNN Quyết toán số tiền thuế thu được và biên lai

thu thuế với cơ quan thuế

Page 161: Luật quản lý thuế

161

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.3. Trách nhiệm của bên được uỷ nhiệm thuMọi hành vi chậm thanh toán biên lai, chậm

nộp tiền thuế đã thu vào NSNN đều coi là hành vi xâm tiêu tiền thuế

Thu thuế không viết biên lai, hoặc viết không đúng chủng loại biên lai thuế phù hợp, bên được UNT thuế sẽ bị xử lý theo quy định

Theo dõi và báo cáo với CQT các trường hợp phát sinh NNT mới hoặc thay đổi quy mô, ngành hàng của NNT trên địa bàn UNT.

Page 162: Luật quản lý thuế

162

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuếThông báo công khai về các trường hợp thuộc

diện UNT để NNT biết và thực hiện.    Phát hành TBNT giao cho bên được UNT thuế

cùng với sổ bộ thuế đã duyệt. Thời gian giao thông báo nộp thuế cho uỷ nhiệm thu thuế trước khi hết thời hạn gửi thông báo nộp thuế theo quy định tối thiểu là mười ngày.

Cấp phát đầy đủ, kịp thời biên lai thu thuế cho bên được UNT thuế và hướng dẫn bên được UNT thuế quản lý, sử dụng biên lai đúng quy định.

Page 163: Luật quản lý thuế

163

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuếChi trả kinh phí UNT theo hợp đồng UNT đã ký.Kiểm tra tình hình thu nộp tiền thuế của bên

được UNT thuế:CQT thực hiện kế toán thuế và xác định số nợ

thuế để có biện pháp quản lý thích hợp.

Page 164: Luật quản lý thuế

164

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.1. Uỷ nhiệm thu thuế3.1.4. Trách nhiệm của cơ quan thuếCQT ra quyết định phạt chậm nộp thuế và

chuyển cho bên được UNT thuế để bên được UNT chuyển cho NNT.

Bên được UNT thuế có trách nhiệm đôn đốc NNT nộp đủ tiền thuế, tiền phạt chậm nộp vào NSNN.

Page 165: Luật quản lý thuế

165

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

3.2.1. Khái niệm

3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuế

3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuế

Page 166: Luật quản lý thuế

166

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế

3.2.1. Khái niệmTổ chức KDDV làm thủ tục về thuế (gọi tắt là

đại lý thuế) là DN KDDV có điều kiện được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục về thuế theo thoả thuận với NNT.

Page 167: Luật quản lý thuế

167

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế

3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuếQuyền của Đại lý thuế:

Thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng với NNT;

Thực hiện các quyền của NNT theo quy định của Luật quản lý thuế và theo hợp đồng với NNT.

Page 168: Luật quản lý thuế

168

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuếNghĩa vụ của Đại lý thuế:

Thông báo với cơ quan QLT trực tiếp NNT về hợp đồng dịch vụ làm thủ tục thuế;

Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thuế của NNT theo quy định;

Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm với NNT theo nội dung thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế;

Page 169: Luật quản lý thuế

169

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức KDDV làm thủ tục về thuế3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của Đại lý thuếNghĩa vụ của Đại lý thuế:

Cung cấp cho cơ quan QLT các tài liệu, chứng từ để chứng minh tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thuế của NNT;

Không được thông đồng, móc nối với công chức QLT, NNT để trốn thuế, gian lận thuế.

Page 170: Luật quản lý thuế

170

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuếĐiều kiện hành nghề:

Giấy chứng nhận ĐKKD có cấp phép hoạt động cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế;

Có ít nhất 02 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục thuế.

Page 171: Luật quản lý thuế

171

LUẬT QUẢN LÝ THUẾ3- CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN QLT

3.2. Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

3.2.3. Điều kiện hành nghề của Đại lý thuế Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:

Có bằng cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật;

Đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong các lĩnh vực này;

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.

Page 172: Luật quản lý thuế

LOGO

172

http://damvietxnk.weebly.com/