luận văn -...
TRANSCRIPT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 1
Luận văn Kế toán nguyên vật liệu
công cụ dụng cụ ở công
ty TNHH XDTM và DV
Thành Tú
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng đang diễn ra sôi động nhƣ hiện nay, muốn
thích ứng và đứng vững đƣợc yêu cầu đề ra cho các doanh nghiệp là phải vận
động hết mình, sáng tạo trong công tác quản lý, tăng năng suất, nâng cao chất
lƣợng sản phẩm, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực. Kế toán giữ vai trò tích cực
trong việc quản lý tài sản và điều hành mọi hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mọi sản phẩm vật chất đều đƣợc cấu
thành từ nguyên, vật liệu, nó là yếu tố không thể thiếu trong quá trình sản xuất.
Trong quá trình sản xuất nói chung đều có mục tiêu là làm thế nào để tiết kiệm
chi phí, thu lại lợi nhuận cao nhất.
Để thực hiện mục tiêu trên đòi hỏi công tác kế toán nguyên, vật liệu phải
chặt chẽ, khoa học. Đây là công việc quan trọng để quản lý, dự trữ, cung cấp kịp
thời nguyên vật liệu cần thiết cho sản phẩm, nâng cao hiệu quả sử dụng vật tƣ.
Điều này giúp cho các doanh nghiệp có cơ sở tồn tại và phát triển và đạt mục
tiêu lợi nhuận tối đa.
Nhận thức đƣợc điều này, sau thời gian ngắn tìm hiểu thực tập về công tác
kế toán ở Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú em chọn đề tài:”Kế toán
nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp”.
Nội dung đề tài gồm có ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ.
Chƣơng 2: Thực trạng vấn đề nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ ở Công ty
TNHH XDTM và DV Thành Tú
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ, biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng nguyên vật liệu-công cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH XDTM và DV Thành Tú
Trong thời gian thực tập và viết báo cáo mặc dù đã có rất nhiều cố gắng
nhƣng do trình độ và khả năng còn hạn chế. Trong khi đó thời gian tìm hiểu và
tiếp cận thực tế quá ngắn. Bản thân khỏi tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Kính mong thầy cô hƣớng dẫn, Ban Giám Đốc và các anh, chị phòng kế toán-tài
chính Công Ty góp ý để chuyên đề hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo ở tổ kế toán, giáo viên hƣớng dẫn
Đoàn Thị Lành, ban lãnh đạo Công Ty, phòng Tài chính-Ké toán đã tận tịnh
giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thiện báo cáo này.
Quảng Nam, ngày 15 tháng 04 năm 2009
Sinh viên thực tập:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 3
Lê Thị Kim Hiếu
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL
1.1.1.1. Khái niệm
Nguyên vật liệu của doanh nghiệp là những đối tƣợng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo ra sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm
Nguyên vật liệu là khi tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa
thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố hình thành nên
giá thành sản phẩm.
- Về mặt giá trị: giá trị của nguyên vật liệu khi đƣa vào sản xuất thƣờng có
xu hƣớng tăng lên khi nguyên vật liệu đó cấu thành nên sản phẩm.
- Về hình thái: Khi đƣa vào quá trình sản xuất thì nguyên vật liệu thay đổi
về hình thái và sự thay đổi này hoàn toàn phụ thuộc vào hình thái vật chất mà
sản phẩm do nguyên vật liệu tạo ra.
- Giá trị sử dụng: Khi sử dụng nguyên vật liệu dùng để sản xuất thì nguyên
vật liệu đó sẽ tạo thêm những giá trị sử dụng khác.
1.1.13. Yêu cầu quản lý
- Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả vật liệu trong quá trình thu mua
dự trữ bảo quản và sử dụng.
- Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên vật liệu
chặt chẽ và khoa học là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua nhập,
xuất, bảo quản sử dụng vật liệu.
- Tăng cƣờng công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm kê định kỳ nhằm ngăn
chặn các hiện tƣợng tiêu cực.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm
Công cụ dụng cụ là những tƣ liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về
giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Vì vậy, công cụ
dụng cụ đƣợc quản lý và hạch toán giống nhƣ nguyên vật liệu.
1.1.2.2. Đặc điểm
- Giá trị: Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ dụng cụ đƣợc
chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 4
- Hình thái: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhƣng vẫn giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu.
- Giá trị sử dụng: Đối với công cụ dụng cụ thì giá trị sử dụng tỉ lệ nghịch
với thời gian sử dụng.
- Theo quy định hiện hành những tƣ liệu sau đây không phân biệt theo tiêu
chuẩn thời gian sử dụng và giá trị thực tế kế toán vẫn phải hạch toán nhƣ là công
cụ dụng cụ:
+ Các loại bao bì để dựng vật tƣ hàng hóa trong quá trình thu mua, bảo
quản dự trữ và tiêu thụ.
+ Các loại bao bì kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng.
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, ván khuôn, giá lắp, chuyên dùng cho sản
xuất lắp đặt.
+ Những dụng cụ đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ, hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng để lao động.
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Trên cơ sở những chứng từ có liên quan kế toán tiến hành ghi chép, phản
ánh chính xác, kịp thời, số lƣợng, chất lƣợng và giá trị thực tế của từng loại từng
thứ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết
và bảng tổng hợp.
- Vận dụng đúng đắn các phƣơng pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hƣớng dẫn kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ dụng cụ thừa,
thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng lãng phí.
- tham gia kiểm kê đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ quy
định của nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu, dụng cụ phục vụ cho công
tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích kinh tế.
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu
Có nhiều tiêu thức phân loại nguyên vật liệu nhƣng thông thƣờng kế toán
sử dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên vật liệu:
- Nếu căn cứ theo tính năng sử dụng có thể chia nguyên vật liệu ra thành
các nhóm:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những nguyên vật liệu cấu thành nên thực
thể vật chất của sản phẩm. (Cũng có thể là bán thành phẩm mua ngoài). Ví dụ,
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 5
đối với các doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu chính là các sợi khác nhau là
sản phẩm của các doanh nghiệp dệt. Đƣờng là thành phẩm của nhà máy đƣờng
nhƣng là nguyên liệu chính của doanh nghiệp sản xuất kẹo… Vì vậy, khái niệm
nguyên vật liệu chính gắn liền với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại, dịch vụ không đặt ra khái niệm nguyên,
vật liệu chính, phụ. Nguyên vật liêu chính cũng bao gồm cả bán thành phẩm
mua ngoài với mục đích tiếp tục quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm hàng hóa.
Ví dụ: Các doanh nghiệp có thể mua các loại vải thô khác nhau về để
nhuộm, in… nhằm cho ra đời các loại vải khác nhau đáp ứng nhu cầu sử dụng.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, làm
tăng thêm chất lƣợng hoặc giá trị của sản phẩm.
Ví dụ: Đối với doanh nghiệp dệt thì nguyên vật liệu phụ có thể là các loại
chế phẩm màu khác nhau dùng để nhuộm sợi, làm tăng vẻ đẹp cho vài, đối với
doanh nghiệp may thì vật liệu phụ là các loại keo dán khác nhau, các loại vải
đắp khác nhau nhằm trang trí hoặc tăng thêm độ bền của quần áo.
Vật liệu phụ cũng có thể đƣợc sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế
tạo sản phẩm đƣợc thực hiện bình thƣờng hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ,
kỹ thuật phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng cho
quá trình sản xuất.
Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng nhƣ xăng, dầu, ở thể rắn nhƣ các loại
than đá, than bùn và ở thể khí nhƣ ga…
+ Phụ tùng thay thế: là những vật tƣ, sản phẩm dùng để thay thế, sửa chữa
máy móc, thiết bị, tài sản cố định, phƣơng tiện vận tài…
Ví dụ: nhƣ các loại ốc, đinh, vít, bulong để thay thế, sửa chữa máy móc
thiết bị các loại vỏ, ruột xe khác nhau để thay thế cho các phƣơng tiện vận tài…
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những loại vật liệu, thiết bị dùng
trong xây dựng cơ bản nhƣ: gạch, đá, cát, xi măng, sắt thép… Đối với thiết bị
xây dựng cơ bản gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật
kết cấu dùng để lắp đặt vào công trình xây dựng cơ bản nhƣ các loại thiết bị
điện, các loại thiết bị vệ sinh.
+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi đƣợc
trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ: Khi đƣa vật liệu chính là vải vóc để cắt, may thành các loại quần áo
khác nhau thì doanh nghiệp có thể thu hồi phế liệu là các loại vải vụn hoặc là
các loại quần áo không đúng chất lƣợng, không đạt yêu cầu bị loại ra khỏi quá
trình sản xuất. Cách phân loại này chỉ mang tính tƣơng đối, gắn liền với từng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 6
doanh nghiệp cụ thể có một số loại là vật liệu phụ, có khi là phế liệu của doanh
nghiệp này nhƣng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình sản
xuất kinh doanh khác.
- Trƣờng hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên
vật liệu thành các nhóm khác nhƣ:
+ Nguyên, vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua
ngoài mà có, thông thƣờng mua của nhà cung cấp.
+ Vật liệu tự chế biến là vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử dụng
nhƣ là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản
xuất, cũng không phải mua ngoài mà thuê các cơ sở gia công.
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên
liên doanh góp vốn theo thỏa thuận trên hợp đồng liên doanh.
+ Nguyên, vật liệu đƣợc cấp là nguyên vật liệu do đơn vị cấp trên cấp theo
quy định.
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
- Công cụ dụng cụ lao động: dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ
quản lý, dụng cụ áo bảo vệ lao động, khuôn mẫu, lán trai.
- bao bì luân chuyển.
- Đồ nghề cho thuê
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho
Nguyên, vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn kho, do
đó kế toán nguyên, vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
Hàng tồn kho đƣợc tính theo giá gốc, trƣờng hợp giá trị thuần có thể đƣợc thực
hiện thấp hơn giá trị gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc là giá bán ƣớc tính của hàng tồn kho trong kỳ
sản xuất kinh doanh bình thƣờng trừ đi chi phí ƣớc tính để hoàn thành sản phẩm
và chi phí ƣớc tính cần thiết cho việc tiêu thụ đúng. Giá gốc hàng tồn kho bao
gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở thời điểm và trạng thái hiện tại. Để có thể theo
dõi sự biến động của nguyên, vật liệu và tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế có liên
quan đến nguyên, vật liệu, doanh nghiệp cần thực hiện việc tính giá nguyên, vật
liệu. Tính giá nguyên vật liệu là phƣơng pháp kế toán dùng thƣớc đo tiền tệ để
thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập - xuất và tồn kho trong kỳ.
Nguyên, vật liệu của doanh nghiệp có thể đƣợc tính giá theo giá thực tế
hoặc giá hạch toán. Giá thực tế của nguyên, vật liệu nhập kho đƣợc xác định tùy
theo từng nguồn nhập, từng lần nhập cụ thể sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 7
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Trị giá thực tế
của NL, VL
ngoại nhập
=
Giá mua trên hóa
đơn (Cả thuế NK
nếu có)
+
Chi phí thu mua
(kể cả hao mòn
trong định mức)
-
Các khoản giảm
trừ phát sinh
khi mua NVL
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp,
phúc lợi dự án thì giá trị nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo tổng giá
trị thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ (nếu có).
+ Trƣờng hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp
khấu trừ thì giá trị của nguyên vật liệu mua vào đƣợc phản ánh theo giá mua
chƣa có thuế. Thuế GTGT đầu vao khi mua nguyên vật liệu và thuế GTGT đầu
vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản… đƣợc khấu trừ và hạch toán
vào tài khoản 133.
+ Đối với nguyên vật liệu mua ngoài bằng ngoại tệ thì phải đƣợc quy đổi ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Giá gốc = Giá mua + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí mua hàng
(nếu có) - Các khoản giảm trừ (nếu có)
- Vật liệu do tự chế biến:
Trị giá thực tế vật liệu do tự chế biến nhập lại kho bao gồm trị giá thực tế
của vật liệu xuất ra để chế biến và chi phí chế biến.
Giá thực tế
nhập kho =
Giá thực tế vật liệu
xuất chế biến +
Chi phí chế
biến
- Vật liệu thuê ngoài gia công:
Trị giá thực tế vật liệu thuê ngoài gia công nhập lại kho bao gồm trị giá
thực tế của vật liệu xuất ra để thuê ngoài gia công, chi phí gia công và chi phí
vận chuyển từ kho của doanh nghiệp đối với gia công, và từ nơi gia công về lại
kho của doanh nghiệp.
Giá thực tế
nhập kho =
Giá thực tế thuê
ngoài gia công +
Chi phí gia
công
+ Chi phí vận
chuyển
- Nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh
Trị giá thực tế nguyên vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp vốn cổ phần là
giá thực tế các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 8
Giá thực
tế nhập kho =
Giá thỏa
thuận giữa các bên
tham gia góp vốn
+
Chi phí
liên quan (nếu
có)
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất thực tế nguyên
vật liệu xuất dùng. Vì nguyên vật liệu đƣợc nhập kho ở thời điểm khác nhau
theo những nguồn nhập khác nhau và theo giá thực tế nhập kho khác nhau, nên
doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các phƣơng pháp tính giá sau:
- Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh:
Phƣơng pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng
loại nguyên, vật liệu theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể.
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt
hàng, các mặt hàng có giá trị lớn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đƣợc.
Giá trị hàng
xuất trong kỳ =
Số lƣợng hàng xuất
trong kỳ X
Đơn giá xuất
tƣơng ứng
- Phƣơng pháp nhập sau - Xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp nhập sau - xuất trƣớc áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đƣợc mua sau hay sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng tự đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ:
Giá thực tế NL-VL
công cụ xuất dùng
trong kỳ
= Số lƣợng vật liệu
công cụ xuất dùng +
Đơn giá bình
quân
Đơn
giá
bình
quân
=
Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ +
Trị giá thực tế NL-VL,
CCDC nhập kho trong kỳ
Số lƣợng NL-VL,
CCDC tồn kho đầu kỳ +
Số lƣợng NL-VL, CCDC
nhập kho trong kỳ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 9
Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc là thời điểm phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền tự lựa chọn cho mình
phƣơng pháp tính giá thực tế xuất kho của nguyên, vật liệu sao cho phù hợp với
doanh nghiệp.
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng
1.3.1.1. Chứng từ
Để theo dõi tình hình, nhập xuất nguyên vật liệu doanh nghiệp cần sử dụng
rất nhiều loại chứng từ khác nhau. Có những chứng từ do doanh nghiệp tự lập
nhƣ phiếu nhập kho,… cũng có những chứng từ do các đơn vị khác lập, giao cho
doanh nghiệp nhƣ hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT và có những chứng từ
mang tính chất bắt buộc nhƣ thẻ kho, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… cũng có
chứng từ mang tính chất hƣớng dẫn nhƣ biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất vật
tƣ theo hạn mức, … Tuy nhiên, cho dù sử dụng loại chứng từ nào thì doanh
nghiệp cũng cần tuân thủ trình tự lập, phê duyệt và lƣu chuyển chứng từ để phục
vụ cho việc ghi sổ kế toán và nâng cao hiệu quả quản lý nguyên vật liệu tại
doanh nghiệp, các loại chứng từ theo dõi tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu
bao gồm:
- Chứng từ nhập
+ Hóa đơn bán hàng thông thƣờng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ Biên bản kiểm nghiệm
- Chứng từ xuất
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tƣ theo hạn mức
- Chứng từ theo dõi quản lý
+ thẻ kho
+ Phiếu báo vật tƣ còn lại cuối kỳ
+ Biên bản kiểm kê hàng tồn kho
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng
- Sổ chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Bảng tổng họp chi tiết vật tƣ, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
- Thẻ kho (Sổ kho)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 10
- Bảng kê nhập xuất (nếu có)
1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng
cụ
1.3.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song
Đặc điểm của phƣơng pháp thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo
dõi thƣờng xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số
lƣợng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành
việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lƣợng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các
sổ chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có
chênh lệch phải xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp
đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn kho nguyên
vật liệu.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu đƣợc
dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phƣơng pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhƣng
cũng có nhƣợc điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhƣng phƣơng pháp này rất
tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp thẻ song song
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.2. Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Là sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt
hàng tồn kho cả về số lƣợng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết vật
liệu
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 11
cuối tháng và mỗi danh điểm vật liệu đƣợc ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân
chuyển.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập, xuất cả về số lƣợng và giá trị theo
từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lƣợng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu đã nhập, xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ đối
chiếu luân chuyển với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,
nếu có chênh lệch phải đƣợc xử lý kịp thời.
Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành tính
tổng trị giá nguyên vật liệu nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này
dùng để đối chiếu trên TK 152 trong sổ cái.
Phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối
chiếu, nhƣng vẫn có nhƣợc điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều,
ảnh hƣởng đến tính kịp thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tƣợng có
nhu cầu sử dụng khác nhau.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.3.2.3. Phƣơng pháp sổ số dƣ
Đặc điểm của phƣơng pháp sổ số dƣ là sử dụng sổ số dƣ để theo dõi sự
biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó
phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng cho các doanh nghiệp sử dụng giá hạch
toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
Thẻ kho
Chứng
từ nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê
nhập
Bảng kê
xuất
Chứng
từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 12
Định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép
của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao
nhận chứng từ.
Căn cứ vào các phiếu giao nhận chứng từ nhập (xuất), kế toán phản ánh số
liệu vào bảng lũy kế nhập - xuất - tồn kho từng loại vật liệu.
Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập, xuất trong tháng và xác định
số dƣ cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế số lƣợng tồn kho trên sổ
số dƣ phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng
lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên TK 152 trong sổ cái.
Phƣơng pháp sổ số dƣ thích hợp với các doanh nghiệp thực hiện công việc
kế toán thủ công, hạn chế sự trùng lặp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên
kế toán.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phƣơng pháp sổ số dƣ
Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
1.4.1.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
Là phƣơng pháp theo dõi và phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống
tình hình nhập - xuất - tồn vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán.
Công thức:
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Thẻ kho Sổ số dƣ
Bảng lũy kế
nhập
Bảng lũy kế
xuất
Bảng tổng
hợp N-X-T
Phiếu giao
nhận chứng
từ nhập
Phiếu gia
nhập chứng
từ xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 13
Trị giá hàng
tồn kho cuối
kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu
kỳ
+
Trị giá hàng
nhập kho
trong kỳ
-
Trị giá hàng
xuất kho
trong kỳ
Cuối kỳ kế toán so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ, hàng hóa tồn
kho và số liệu vật tƣ, hàng hóa tồn kho trên sổ kế toán nếu có sai sót chênh lệch
thì phải xử lý kịp thời.
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên áp dụng các đơn vị sản xuất và các đơn
vị thƣơng nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất
lƣợng cao.
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”
Phản ánh giá trị thực tế của các loại hàng hóa, vật tƣ mua ngoài đã thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng chƣa về nhập kho.
* Nội dung kết cấu tài khoản 151:
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đang đi trên đƣờng
+ Kết chuyển giá trị thực tế hàng vật tƣ mua đang đi trên đƣờng cuối kỳ.
Bên Có:
+ Giá trị hàng hóa đã về nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Dƣ Nợ: Phản ánh giá trị vật tƣ hàng hóa đã mua nhƣng chƣa về nhập kho
cuối kỳ.
- Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”
Phản ánh số liệu có, tình hình tăng giảm các loại nguyên, vật liệu theo giá
thực tế của doanh nghiệp.
* Nội dung kết cấu
Bên Nợ: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu nhập kho trong kỳ
Giá trị của nguyên vật liệu thừa khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Bên Có: Giá trị thực tế nguyên, vật liệu xuất kho
Giá trị thực tế nguyên, vật liệu trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
Nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
Kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho đầu kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 14
Dƣ Nợ: Giá trị thực tế của nguyên, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
- Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”
Tài khoản này phản ánh tình hình hiện có và sự biến động của các loại công
cụ dụng cụ.
Tài khoản 331 “Phải trả cho ngƣời bán”
Tài khoản này phản ánh các khoản nợ phải trả cho ngƣời bán.
* Nội dung kết cấu tài khoản 331
Bên Nợ: Số tiền phải trả cho ngƣời bán, ngƣời cung cấp, ngƣời nhận
thầu,…
Số tiền ứng trƣớc cho ngƣời bán, ngƣời nhận thầu.
Số tiền ngƣời bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng.
Trả lại số vật tƣ, hàng hóa cho ngƣời bán
Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thƣơng mại đƣợc trừ vào số nợ phải trả
cho ngƣời bán.
Bên Có: Số tiền phải trả cho ngƣời bán…
Dƣ Nợ (nếu có): Số tiền tạm ứng trƣớc cho ngƣời bán nhƣng chƣa nhận
hàng cuối kỳ hoặc số trả lớn hơn số phải trả.
Dƣ Có: Số tiền còn phải trả cho ngƣời bán…
- Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng (GTGT) đƣợc khấu trừ”. Tài khoản
này phản ánh số thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ, đã khấu trừ, còn đƣợc khấu
trừ.
Tài khoản 133 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 1331: “thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ”.
TK 1332: “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của tài sản cố định”
* Nội dung kết cấu tài khoản 133:
Bên Nợ: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Bên Có: Số thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
Số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhƣng đã trả lại đƣợc giảm
giá.
Bên Nợ: Số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ. Số thuế GTGT đầu vào đƣợc
hoàn lại nhƣng ngân sách nhà nƣớc chƣa hoàn trả.
- Tài khoản 142 “Chi phí trả trƣớc”
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn thực tế phát sinh
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 15
Bên Có: Các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn đã tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong kỳ hạch toán.
Dƣ Nợ: Các khoản chi phí trả trƣớc chƣa tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
14.1.3. Phƣơng pháp hạch toán
* Kế toán nhập nguyên, vật liệu - công cụ dụng cụ
1) Mua nguyên, vật liệu công cụ dụng cụ nhập kho
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá mua chƣa thuế
Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112,141,331 Đã thanh toán tiền
Có TK 331 Chƣa thanh toán tiền
Có TK 333 Thuế nhập khẩu (nếu có)
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp
Nợ TK 152, 153 Tổng tiền thanh toán
Có Tk 111,112,141,311,331
2) Trƣờng hợp mua nguyên, vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì
phải ghi giảm giá gốc nguyên, vật liệu
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152,153
Có Tk 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có).
3) Trƣờng hợp nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ về nhập kho nhƣng doanh
nghiệp phát hiện không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng phải trả lại cho
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá.
Giảm giá: Nợ Tk 331,111,112 Số tiền đƣợc hƣởng khi giảm giá
Có Tk 152, 153 NVL, CCDC giảm giá
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Trả lại: Nợ TK 331, 111, 112
Có TK 152, 153
Có TK 133
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 16
4) Nhận hóa đơn mua hàng nhƣng cuối tháng hàng chƣa về
Nợ TK 151 Hàng mua đang đi đƣờng
Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 141 Đã thanh toán
Có Tk 331 Chƣa thanh toán
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
Tháng sau khi hàng về căn cứ vào chứng từ nhập kho hoặc chuyển cho bộ
phận sản xuất (sử dụng luôn)
Nợ TK 152, 153 Nhập kho
Nợ tK 621, 627,641,642 Sử dụng luôn
Nợ TK 632 Giao cho khách hàng
Có TK 151
5) Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ gia công xong nhập lại kho:
Nợ TK 152, 153
Có TK 154 Chi tiết gia công nguyên vật liệu
6) Nhận góp vốn liên doanh của các đơn vị khác bằng nguyên vật liệu,
công cụ… nhận lại góp vốn liên doanh.
Nợ TK 152, 153
Có TK 411 Nhận vốn góp
Có Tk 222, 128 Nhận lại góp vốn
7) Khi thanh toán tiền mua nguyên, vật liệu đƣợc hƣởng chiết khấu thanh
toán (nếu có)
Nợ TK 331
Có TK 111,112 Số tiền thanh toán
Có TK 515 Số chiết khấu đƣợc hƣởng
8) Đối với nguyên, vật liệu nhập khẩu
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế nhập kho
Có TK 331 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 3333 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Đồng thời ghi Nợ TK 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 33312 thuế GTGT hàng nhập khẩu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 17
- Doanh nghiệp nộp thuế theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc thuộc đối tƣợng
không phải nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 Giá có thuế NK và thuế GTGT hàng NK
Có TK 331
Có TK 3333 Thuế xuất, nhập khẩu
Có TK 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu
9) Các chi phí mua vận chuyển… nguyên, vật liệu, công cụ về nhập kho
của doanh nghiệp
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111,112,141,331…
10) Đối với nguyên, vật liệu, công cụ thừa phát hiện khi kiểm kê:
- Nếu chƣa xác định đƣợc nguyên nhân
Nợ TK 152,153 NVL, CCDC thừa
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có quyết định xử lý:
Nợ Tk 3381 Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 711, 3388 Thu nhập khác, phải trả phải nộp khác
- Nếu hàng thừa so với hóa đơn thì ghi:
Nợ TK 002 Vật tƣ hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Khi trả lại nguyên, vật liệu cho đơn vị khác
Có TK 002
1) Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng
Nợ TK 621 Dùng cho sản xuất
Nợ TK 641,627,642 Dùng cho QLPX, BH, QLDN
Nợ TK 241 Dùng cho xây dựng cơ bản, sửa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 Xuất gia công chế biến
Có TK 152
2) Xuất kho nguyên, vật liệu nhƣợng bán, cho vay (nếu có)
Nợ TK 632 Xuất bán
Nợ TK 1388 Cho vay
Có TK 152
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 18
3) Xuất nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác
- Nếu giá đƣợc đánh giá lớn hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp
Nợ TK 128, 222 Giá do hợp đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 Giá thực tế
Có TK 711 Phần chênh lệch tăng
- Nếu giá đƣợc đánh giá nhỏ hơn giá thực tế của nguyên, vật liệu đem góp:
Nợ TK 128, 222
Nợ TK 811 Phân chênh lệch giảm
Có TK 152
4) Đối với nguyên, vật liệu thiếu khi kiểm kê
- Nếu hao hụt trong định mức
Nợ Tk 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 152, 153
- Nếu hao hụt chƣa xác định nguyên nhân
Nợ TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152, 153
Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, công cụ thiếu hụt mất mát và biên
bản xử lý:
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 tiền mặt
Nợ TK 334 Trừ vào lƣơng
Nợ TK 632 Phần còn lại tính vào giá vốn
Có TK 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
* Kế toán xuất kho công cụ, dụng cụ:
- Loại phân bổ 100% (1 lần)
Những công cụ, dụng cụ, có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng nguyên, vật liệu
ngắn, khi xuất dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ đƣợc hạch toán vào đối
tƣợng sử dụng:
Nợ TK 627, 641, 642,… chi phí
Có Tk 153 CCDC
- Loại phân bổ hai chu kỳ trở lên (nhiều lần)
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 19
Nợ Tk 142 Trong 1 năm
Nợ Tk 242 Trên 1 năm
Có TK 153
+ Số phân bổ từng lần vào đối tƣợng sử dụng:
Nợ TK 627,641,642,241,… mức giá trị phân bổ trong kỳ
Có TK 142, 242
+ Khi công cụ dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng:
Nợ Tk 1528 Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
Nợ TK 138 Bắt bồi thƣờng
Nợ TK 641, 642, 627 Số phân bổ lần cuối
Có TK 142, 242 Giá trị còn lại
1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
1.4.2.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
Là phƣơng pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tƣ hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị NVL,
CCDC xuất
dùng trong
kỳ
=
Giá trị NVL,
CCDC tồn
đầu kỳ
+
Giá trị NVL,
CCDC nhập
trong kỳ
-
Giá trị NVL,
CCDC xuất
trong kỳ
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì mọi biến động tăng, giảm của vật tƣ,
hàng hóa không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho mà
đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng, tài khoản 611 “Mua
hàng”.
Phƣơng pháp kiểm kê định kỳ áp dụng tại các doanh nghiệp có nhiều loại
vật tƣ, hàng hóa với quy cách, mẫu mã đa dạng, giá trị thấp, đƣợc xuất dùng hay
bán thƣờng xuyên.
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
- Tài khoản 611 “Mua hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa mua vào trong kỳ.
* Nội dung, kết cấu tài khoản 611
Tài khoản chi phí, tài khoản trung gian không có số dƣ đầu kỳ và cuối kỳ:
Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công
cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 20
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua vào
trong kỳ, hàng hóa đã bán bị trả lại.
Bên Có: - Kết chuyển trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công
cụ dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc trị giá thực tế hàng hóa xuất bán.
- Trị giá thực tế của hàng hóa, nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ mua vào
trả lại cho ngƣời bán, hoặc đƣợc giảm giá.
Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
Tk 6111: Mua nguyên, vật liệu
TK 6112: Mua hàng hóa
1.4.2.3. Phƣơng pháp hạch toán
1) Đầu kỳ kết chuyển giá trị thực tế của nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ
tồn đầu kỳ
Nợ TK 611 (trị giá thực tế NVL, CCDC nhập kho)
Có Tk 151, 152, 153
2) Trong kỳ, khi mua nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ mua hàng, phiếu nhập kho:
Nợ TK 611 Trị giá thực tế hàng nhập kho
Nợ TK 133 Doanh nghiệp áp dụng thuế theo phƣơng pháp khấu trừ
Có TK 111, 112, 141, 331 tổng tiền thanh toán
3) Doanh nghiệp đƣợc cấp phát vốn, nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị
NVL, CCDC
Nợ TK 611 Trị giá NVL, CCDC nhập kho
Có TK 411
4) Nhập kho vật liệu, CCDC do thu hồi góp vốn, căn cứ vào giá trị vật liệu,
CCDC do hội đồng liên doanh đánh giá:
Nợ TK 611
Có TK 222 Vốn góp liên doanh
5) Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê giá trị NVL, CCDC tồn cuối kỳ
Nợ Tk 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 21
6) Giảm giá đƣợc hƣởng, giá trị nguyên, vật liệu trả lại ngƣời bán chấp
nhận:
Nợ TK 152, 153
Có TK 611 Mua hàng
Có TK 133 (nếu có) Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
7) Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu, CCDC thiếu hụt, mất mát, và
biên bản xử lý
Nợ TK 1388 Phải thu khác
Nợ TK 111 Tiền mặt
Nợ TK 334 Phải trả CNV
Có TK 611 Mua hàng
8) Giá trị NVL, CCDC xuất dùng trong kỳ
Nợ TK 621, 627, 641,642,241 Sử dụng trong sản xuất, kinh doanh
Có TK 611 Trị giá NVL, CCDC
1.5. Một số trƣờng hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Khi có quyết định của nhà nƣớc hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh
nghiệp tiến hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh
giá lại tài sản vào sổ kế toán.
- Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.
Có TK 412
- Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 421
Có TK 152, 153
1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê
- Kế toán thừa nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
Nợ TK 152, 153 Giá mua
Có TK 3381
- Kế toán thiếu nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ
+ Khâu mua
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 22
Nợ TK 1381 Giá vốn hàng mua bị thiếu
Có TK 111, 112, 331
+ Khâu dự trữ
Nợ TK 1381 Giá vốn
Có TK 152, 153
Hàng thừa khi mua vào cho bảo quản hộ ghi Nợ TK 002
- Xử lý hàng thừa, thiếu
+ Xử lý hàng thừa:
Nợ TK 3381
Có TK 711 Dƣ thừa tự nhiên
Có TK 331 Ngƣời bán xuất nhầm
+ Xử lý hàng thiếu
Nợ TK 1562 Thiếu trong định mức
Nợ TK 632 Xác định giá vốn hàng bán
Nợ TK 1388 Bắt bồi thƣờng
Có TK 1381
1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ
- Khi xuất công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 1421, 242
Có TK 153 Đồ dùng cho thuê
- Tính trị giá đồ dùng cho thuê vào chi phí hoạt động
Nợ TK 632 Nếu đồ dùng cho thuê là hoạt động tài chính
Nợ TK 811 Đồ dùng cho thuê là hoạt động chính của doanh nghiệp
Có TK 142, 242
- Phản ánh số thu về do cho thuê công cụ dụng cụ
Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu
Có TK 511 (Hoạt động chính)
Có TK 711 (Không thƣờng xuyên)
Có TK 333 Thuế GTGT phải nộp
- Nhận lại công cụ dụng cụ cho thuê
Nợ TK 153 CCDC đƣợc thu hồi
Có Tk 142, 242 Giá trị còn lại chƣa tính vào chi phí hoạt động
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 23
1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngƣợc lại
- Chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định
+ Công cụ trong kho
Nợ TK 211
Có Tk 153 Giá xuất kho của công cụ dụng cụ
+ Công cụ đang sử dụng
Nợ TK 211 Nguyên giá (giá trị CCDC ban đầu)
Có TK 142 Giá trị còn lại CCDC chƣa phân phối
Có TK 214 Hao mòn
- Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ:
+ Tài sản cố định còn mới:
Nợ TK 153 CCDC còn mới
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Có TK 211 TSCĐ còn mới
+ Tài sản cố định đã sử dụng
Nợ TK 214 Số đã khấu hao, đã phân bổ
Nợ TK 142 Giá trị còn lại
Có TK 211 Nguyên giá TSCĐ
1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho:
- Một số quy định
+ Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính cho từng thứ hàng,
nhóm hàng có tính chất giống nhau.
+ Cuối niên độ kế toán mới lập báo cáo
+ Cuối niên độ kế toán căn cứ vào số lƣợng, giá trị hàng tồn kho xác định
khoản dự phòng giảm giá cho niên độ kế toán tiếp theo:
Mức dự phòng cần
lập hàng tồn kho =
Số lƣợng hàng tồn kho
cuối niên độ kế toán X
Mức giảm giá của
hàng tồn kho
- Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
- Nội dung kết cấu tài khoản 159
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 24
Bên Nợ: Số hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Bên Có: Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho niên độ sau
Dƣ Có: Số đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị
thực tế hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trƣờng, kế toán phải lập dự phòng
tính vào chi phí.
Nợ Tk 632
Có TK 159
2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trƣớc
và tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau.
Trƣờng hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã
lập cho năm trƣớc chênh lệch lớn hơn đƣợc hoàn nhập.
Nợ TK 159
Có TK 632 Phần dự phòng thừa
Ngƣợc lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm
phần chênh lệch nhỏ hơn.
Nợ TK 159
Có TK 632 Phần dự phòng thừa
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ
2.1. Khái quát sơ lƣợc về Công ty TNHH Xây dựng thƣơng mại và dịch
vụ Thành Tú
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
* Quá trình hình thành công ty
Trong giai đoạn hiện nay nền kinh tế của đất nƣớc ngày càng phát triển nên
đòi hỏi có càng nhiều cơ sở hạ tầng, các công trình giao thông, thủy lợi kiên cố
để đáp ứng cho nhu cầu phát triển của đất nƣớc và phục vụ cho nhu cầu của con
ngƣời trong xã hội. Xuất phát từ yêu cầu đó nên Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú ra đời.
Công ty đƣợc thành lập ngày 20 tháng 02 năm 2006, giấy chứng nhận đăng
kí kinh doanh số 4000510110 do Sở Kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Nam cấp.
Với số vốn điều lệ 1,5 tỷ đồng. Mã số thuế 4000510110, địa chỉ huyện Nam
Giang, tỉnh Quảng Nam.
Ngành nghề kinh doanh: Xây dựng công nghiệp, dân dụng, giao thông cầu
đƣờng, thủy lợi, thƣơng mại…
* Quá trình phát triển công ty
Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú mặc dù mới thành lập đƣợc hơn
ba năm trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ban đầu công ty gặp
không ít khó khăn nhƣng với quyết tâm phấn đấu vƣơn lên dƣới sự lãnh đạo của
Ban lãnh đạo Công ty luôn đƣa ra những phƣơng thức hoạt động ngày càng quy
mô và phát triển mạnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Công ty góp phần giải
quyết công ăn việc làm cho nhiều lao động phổ thông ở địa phƣơng.
Công ty sau một thời gian hoạt động chƣa lâu nhƣng đã tạo ra đƣợc niềm
tin, sự tín nhiệm của đối tác. Ngoài ra, công ty còn tham gia xây dựng các công
trình giao thông phục vụ cho việc đi lại của ngƣời dân trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phƣơng khác.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 26
* Một số chỉ tiêu chủ yếu liên quan đến sự phát triển của công ty
STT Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Chênh lệch
Mức Tỉ lệ (%)
1 Doanh thu 18.884.953 35.075.266 16.190.313 85,73%
2 Thu tài chính 11.976.555 36.263.291 24.286.736 202,79%
3 Chi phí tài chính 1.343.710 1.134.106 -209.604 -15,60%
4 Lợi nhuận trƣớc
thuế
29.517.798 70.204.451 40.686.653 137,84%
5 Thuế thu nhập
Doanh nghiệp
8.264.938 19.657.240 11.392.302 137,84%
6 Lợi nhuận sau thuế 21.252.815 50.547.205 29.294.390 137,84%
* Nhận xét:
Qua kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên cho thấy lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp năm 2008 so với năm 2007 là 29.294.390 ngàn đồng,
tƣơng ứng với tỷ lệ tăng là 137,84%.
Là do các nhân tố sau:
- Doanh thu năm 2008 tăng so với năm 2007 là 16.190.313 ngàn đồng,
tƣơng ứng với tỷ lệ 85,73%.
- Thu tài chính năm 2008 tăng so với năm 2007 là 24.286.736 ngàn đồng,
tƣơng ứng với tỷ lệ 202,79%.
- Trong khi đó chi phí tài chính năm 2008 giảm so với năm 2007 là
209.604 tƣơng ứng với tỉ lệ 15,60%.
Tóm lại, theo bảng phân tích trên cho thấy kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty đƣợc đánh giá là khả quan. Điều này cho thấy tình hình kinh
doanh của công ty rất có hiệu quả, có thể là nhờ vào bộ phận quản lý và điều
hành của công ty rất chặt chẽ, có khoa học, biết phân bổ nhân công cũng nhƣ
quản lý nghiêm ngặt công trình và nhất là về chất lƣợng. Do đó đã có dự án
hoàn thành đúng và hoàn thành đƣợc kế hoạch. Có quy mô kinh doanh rộng lớn
có những hƣớng đi đúng đắn và thích hợp với nhu cầu thị trƣờng, vì vậy doanh
thu đã đạt tỷ lệ cao so với năm trƣớc.
* Một số chỉ tiêu cần đạt năm 2009
Tiếp tục phát huy những thành tựu đã đạt trong những năm qua, đồng thời
giữ vững mối đoàn kết nội lực vốn có của công ty, thực hiện quy chế dân chủ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 27
trong cơ quan, tăng cƣờng công việc thực hiện, chức năng quản lý kết hợp xây
dựng các phƣơng án, sắp xếp đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú đề ra năm 2009:
- Tổng giá trị thực hiện: 1.000.000.000
Trong đó: Sản lƣợng xây lắp: 940.000.000
Sản lƣợng vc: 60.000.000
- Doanh thu: 820.000.000
- Thu tài chính: 750.000.000
- Lợi nhuận: 60.000.000
- Nộp ngân sách nhà nƣớc: 40.000.000
- Lƣơng bình quân ngƣời/tháng: 1.500.000
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
- Công ty hoạt động theo định hƣớng phát triển của nhu cầu con ngƣời, đô
thị hóa, công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Công ty nhận thi công xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thủy
điện, san mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cƣ trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam, thành phố Đà Nẵng và một số địa phƣơng khác.
- Lãnh đạo công ty luôn nghiên cứu những phƣơng thức mới nhằm nâng
cao quá trình thi công, đảm bảo chất lƣợng cho các công trình.
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
- Tổ chức điều hành kế toán sản xuất kinh doanh của đơn vị thực thi tiến độ
phân kỳ của kế hoạch. Đồng thời, có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các báo cáo tài
chính thống kê theo quy định của pháp luật.
- Về công tác quản lý kỹ thuật và chất lƣợng công trình cũng đƣợc thực
hiện theo đúng quy định của công ty.
- Khai thác, sử dụng vốn có hiệu quả đầu tƣ hoạt động kinh doanh.
- Mở rộng quan hệ đối tác trong nƣớc và ngoài nƣớc
- Thực hiện các nghĩa vụ nộp các khoản nguồn thu cho ngân sách nhà
nƣớc, không ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một doanh nghiệp chuyên về
xây dựng công trình. Vì thế, phải có một quy trình sản xuất chặt chẽ, cơ cấu tổ
chức nhất định và có hệ thống. Đƣợc biểu hiện nhƣ sau:
* Quy trình sản xuất
* Giải thích
Sau khi kí hợp đồng tiến hành nhận thầu thi công xây dựng công trình:
Điều đầu tiên đó là phải kiểm tra, khảo sát nơi công trình nhƣ thế nào để đƣa ra
một phƣơng án phù hợp với công trình.
Tiếp theo là tập kết máy móc, thiết bị, nguồn nhân lực về nơi công trình để
chuẩn bị tiến hành thi công.
Những vật tƣ nào liên quan hoặc cần dùng cho quá trình thi công thì phải
tập trung về kho công trình và tiến hành sản xuất thi công, trong một thời gian
nào đó mà kế hoạch đã đƣa ra để hoàn thành công trình.
Sau đó ngƣời chủ thuần sẽ nghiệm thu toàn bộ và giao cho bên giao thầu
đƣa vào sử dụng.
Cuối cùng là khâu quyết toán tài chính. Là bên giao thầu tiến hành thanh
toán toàn bộ chi phí cho bên nhận thầu.
Khảo sát kiểm
tra hiện trƣờng
Tập kết máy
móc, thiết bị,
nhân lực
Tập trung vật
tƣ về kho công
trình
Quyết toán tài
chính
Nghiệm thu
toàn bộ đƣa
vào sử dụng
Sản xuất thi
công
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 29
* Cơ cấu tổ chức sản xuất
- Chức năng nhiệm vụ các đội:
+ Ban chỉ huy công trƣờng: Chỉ đạo quản lý thi công
+ Đội thi công công trình giao thông: thi công các công trình giao thông
+ Đội thi công dân dụng và công nghiệp: Thi công các công trình dân dụng
và công nghiệp.
+ Đội thi công cơ giới: Vận chuyển vật tƣ, san nền, san mặt bằng
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú thƣờng có chính sách mở rộng
quan hệ ngoại giao với các đối tác trong nƣớc, trong tƣơng lai sẽ mở rộng phạm
vi hợp tác ra nƣớc ngoài.
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh là xây dựng, thi công các công trình giao
thông dân dụng, thủy lợi, cơ sở hạ tầng.
Nguyên vật liệu phục vụ cho việc thi công các công trình chủ yếu mua ở
các doanh nghiệp và một số vật liệu mua lẻ bên ngoài.
Về nguồn lực: Tổng số nhu cầu lao động là 48 ngƣời, trong đó lao động
còn lại là cán bộ nhân viên. Ngoài ra, công ty còn thuê thêm lao động ở bên
ngoài.
Ban chỉ huy công
trình
Đội thi công, công
trình giao thông
Đội thi công dân
dụng - công nghiệp
Đội thi công cơ
giới
Tổ làm
đƣờng
Tổ làm
cầu
Tổ làm
nền
móng
Tổ xây
dựng Bộ phận
vận
chuyển
vận tải
Bộ phận
máy móc
thiết bị
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 30
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM và
DV Thanh Tú
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
a. Giám đốc
Là ngƣời đại diện cho toàn thể công nhân viên trong công ty, là ngƣời trực
tiếp điều hành và chịu trách nhiệm mọi hoạt động của công ty trƣớc cơ quan
pháp luật, các tổ chức có thẩm quyền.
b. Phó giám đốc KT-KCS
Là ngƣời trợ giúp giám đốc trong quá trình sản xuất kinh doanh, xử lý các
công việc khi giám đốc đi vắng, giám sát về mặt kỹ thuật và kiểm tra chất lƣợng
Phó giám đốc
KT – KCS
Giám đốc
Phó giám đốc
KH – KD
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế
hoạch
nghiệp vụ
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng tài
chính kế
toán
Đội thi công
công trình
giao thông
Đội thi công
công trình
DD-CN
Đội thi
công cơ
giới
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 31
sản phẩm của các công trình đồng thời chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về lĩnh
vực đƣợc phân công phụ trách.
c. Phó giám đốc KH-KD
Là ngƣời phụ giúp giám đốc trong công tác quản lý về mặt vật tƣ, đồng
thời vạch ra kế hoạch sản xuất kinh doanh cho công ty, và là ngƣời trực tiếp theo
dõi việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty.
d. Phòng kỹ thuật
Dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành khảo sát địa
bàn thi công. Từ đó lên bản vẽ, lập kế hoạch thiết kế và dự toán cho công trình.
e. phòng kế hoạch vật tƣ
lập kế hoạch cung ứng và quản lý tình hình sử dụng vật tƣ, tổ chức quản lý
kho vật tƣ.
f. Phòng tổ chức hành chính:
Có trách nhiệm giúp ban giám đốc có trách nhiệm giúp ban giám đốc trong
việc quản lý nhân sự, đào tạo tuyển dụng lao động, bố trí sắp xếp đội ngũ lao
động, xét khen thƣởng, kỷ luật … Quản lý công tác hành chính văn phòng, an
toàn ngƣời lao động và các chế độ bảo hiểm đối với ngƣời lao động.
g. Phòng tài chính - kế toán
Theo dõi, quan sát thu, chi, cân đối thu chi, hạch toán giá thành, hạch toán
kết quả sản xuất kinh doanh. Phân tích các hoạt động kinh tế tài chính, tham
mƣu cho giám đốc về lĩnh vực tài chính kế toán.
h.Các đội thi công:
Trực tiếp thi công các công trình:
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV
Thành Tú
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Kế toán trƣởng
(Kế toán tổng hợp)
Kế toán công
nợ thanh toán
Kế toán ngân
hàng
Kế toán vật tƣ
kiêm thủ kho
Thủ quỹ kiêm
kế toán tiền
mặt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 32
Ghi chú:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ chức năng
2. Chức năng và nhiệm của mỗi nhân viên tại công ty TNHHTM và DV
Thành Tú
a. Kế toán trƣởng kiêm kế toán tổng hơp:
Là ngƣời có trách nhiệm, quyền hạn cao nhất tại phòng kế toán chịu trách
nhiệm trực tiếp phân công, chỉ đạo công tác kế toán tại công ty. Yêu cầu các bộ
phận cung cấp đủ số liệu trong hợp đồng kinh tế.
Tổ chức luân chuyển chứng từ, thiết kế mẫu sỗ kế toán sao cho phù hợp với
yêu cầu quản lý, giám sát hoạt động, ký duyệt soạn thảo hợp đồng mua bán, lập
kế hoạch vay vốn và kế hoạch chi tiền mặt tiền lƣơng.
Cuối mỗi tháng mỗi quý kế toán trƣởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các
báo cáo gửi về công ty.
b.Kế toán công nợ thanh toán:
Là thành viên làm việc dƣới sự chỉ đạo của kế toán trƣởng, theo dõi các
phiếu thu tiền mặt, tiền gửi và tiền vay ngân hàng. Hạch toán các nghiệp vụ phát
sinh công nợ và các khoản cho cán bộ nhân viên theo chế độ của công ty.
c. Kế toán vật tƣ kiêm thủ kho:
Thuộc quyền quản lý của phòng vật tƣ theo dõi tình hình Nhập- Xuất -Tồn
vật tƣ hằng ngày.Lập phiếu nhập kho, xuất kho, thanh toán, tính giá vật tƣ dùng
cho thủ công, xây dựng.
Cuối tháng lên bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn nguyên vật liệu. Ngoài ra,
kế toán vật tƣ còn tham gia vào công tác kiểm kê vật liệu, công cụ, dụng cụ định
kỳ.
d. Kế toán ngân hàng:
Theo dõi tiền gửi Ngân hàng, căn cứ cứ vào giấy báo Nợ, báo Có, tiền tạm
ứng, các khoản tiền lƣơng, thƣởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản chi phí khác ở
công ty. Cuối tháng, lên bảng kê để đối chiếu số liệu với các bộ phận liên quan.
e. Thủ quỹ kiêm kế toán tiền mặt:
Theo dõi, quản lý tiền mặt tại công ty, tình hình thu chi tiền mặt vào sổ quỹ
là ngƣời liên hệ, giao nhận và lƣu trữ chứng từ, tín phiếu có giá trị theo lệnh của
kế toán trƣởng và giám đốc Công ty.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 33
2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành Tú:
Để phù hợp với quy mô, đặc điểm và tổ chức của công ty, phòng kế toán đã
áp dụng hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Phƣơng pháp kế toán nguyên liệu, vật liệu là phƣơng pháp. Nhập trƣớc-
Xuất trƣớc.
Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Quan hệ hỗ trợ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ - Thẻ
kho
Sổ hoặc thẻ kế
toán chi tiết Bảng tổng hợp
CT gốc
Sổ đăng kí
chứng từ ghi
sổ
Chứng từ ghi
sổ
Bảng TH chi
tiết
Bảng cân đối
số PS
Sổ cái
Báo cáo Kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 34
2. Trình tự sử dụng và luân chuyển chứng từ
Hằng ngày, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các đơn vị trực thuộc công
ty lập các chứng từ và chuyển lên phòng kế toán. Vì có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh nên từ chứng từ gốc phải lên Bảng tổng hợp chứng từ gốc, sau đó lập
chứng từ ghi sổ. Nếu nghiệp vụ phát sinh trong tháng thì sẽ căn cứ vào chứng từ
gốc để ghi trực tiếp vào chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ cái. Sau
khi số liệu kiểm tra trùng khớp với nhau thì bảng cân đối số phát sinh dùng làm
cơ sở lập báo cáo kế toán.
Đối với các tài khoản có mở sổ hoặc sổ kế toán chi tiết, chúng đƣợc dùng
để làm căn cứ lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tài khoản tổng hợp
để đối chiếu với sổ cái thông qua Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, kế toán trƣởng cân đối tất cả các số liệu xong sẽ căn cứ vào
bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối để lập báo cáo kế toán.
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú
Hệ thống tài khoản thống nhất hiện hành tại công ty không có gì thay đổi
với hệ thống tài khoản đã học.
2.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho
Là công ty xây dựng, đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nên công ty áp dụng
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
2.1.3.3. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú.
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty
- Nguyên, vật liệu chính:
+ Xi măng, công ty chỉ dùng 2 loại xi măng là:
Xi măng Hải Vân (TC30)
Xi măng Hoàng Thạch
+ Thép 6, 12, 14, 18.
+ Cát xây, cát tô, cát đại (dùng để đổ bê tông)
+ Đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá 4x6 phân cấp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 35
-Nguyên vật liệu phụ:
+ Thép ống nhựa
+ Bao tải
+ Bộc chống thấm
+ Đinh 5, đinh 1x2
+ Cột tre (làm kê chắn)
-Nhiên liệu
+ Dầu diezen:
+ Nhựa đƣờng
+ Xăng
Tùy theo loại hạng mục công trình mà có loại vật liệu đặc thù riêng.
*Phƣơng tiện vận tải nguyên vật liệu:
Các loại xe phục vụ chi vận chuyển nguyên vật liệu và tham gia vào quá
trình thi công nhằm tiết kiệm đƣợc nguồn lao động mà vẫn mang lại chất lƣợng
cho các công trình nhƣ: xe đào, sola110, xe ủi Komatsu, cattedilass, máy kinh
vĩ, xe tải..
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất
cũng nhƣ vai trò, vị trí của kế toán trong quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp,
kế toán nguyên vật liệu cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
-Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lƣợng, chất lƣợng và giá
trị thực tế của từng loại, từng thứ nguyên vật liệu tiêu hao sử dụng cho sản xuất,
nguyên vật liệu nhập xuất tồn kho
-Vận dụng dúng đắn các phƣơng pháp hạch toán nguyên vật liệu hƣớng
dẫn kinh doanh kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc thủ kho nhập xuất, thực
hiện dúng các chế độ thanh toán ban đầu về nguyên vật liệu (lập chứng từ, luân
chuyển chứng từ ) mở các sổ sách, thuế chi tiết về nguyên vật liệu đúng phƣơng
pháp quy định, giúp cho việc lảnh đạo và chỉ đạo công tác kế toán trong phạm vi
ngành và toàn bộ nền kinh tế.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
nguyên vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời nguyên vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng,
kém phẩm chất, ngăn nguyên, vật liệu thừa việc sử dụng nguyên vật liệu phi
pháp, lảng phí
Tham gia kiểm kê đánh giá lại nguyên vật liệu theo chế độ quy định của
Nhà nƣớc, lập báo cáo kế toán về vật liệu phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý
và điều hành phân tích kinh tế.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 36
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu:
Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng, nhà máy xi măng Hoàng
Thạch,….
2.2.2 Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM
và DV Thành Tú:
Hạch toán nguyên vật liệu tại công ty căn cứ vào hợp đồng mua bán trên
hóa đơn, chứng từ theo giá Bộ Tài Chính (Chênh lệch của thị trƣờng) Đối với
các loại nguyên vật liệu phụ thì các đơn vị có nhu cầu trực tiếp ký hợp đồng với
các nhà cung cấp.
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho:
a. Nhập kho mua ngoài:(Có hợp đồng mua bán giữa hai bên)
Gía thực tế
nguyên vật liệu
nhập kho
= Gía mua trên
hóa đơn +
Chi phí vận
chuyển bốc dỡ
b. Nhập kho khi thu hồi từ các công trình ;
Do tính chất đặc thù của ngành xây dựng nên các công trình, hạn học công
trình sau khi hoàn thành thì các phế liệu thu hồi, một số vật liệu chƣa sử dụng sẻ
tiến hành nhập kho .
2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho:
Công ty áp dụng phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc để tính giá nguyên
vật liệu xuất kho theo phƣơng pháp này, ngƣời ta lấy đơn giá vật liệu nhập trƣớc
làm đơn giá để tính giá trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lƣợng của các loại
nguyên vật liệu’
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và
DV Thanh Tú
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ giấy đề nghị xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mọi chứng từ về vật liệu phải đƣợc tổ chức luân chuyển theo trình tự quy
định nhƣ trên của kế toán trƣởng.
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết vật tƣ, bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 37
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Thẻ kho dùng để theo dõi vật liệu về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế
toán chi tiết đƣợc đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu
dễ dàng hơn.
2.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu
Để hạch toán chi tiết vật tƣ, công ty sử dụng phƣơng pháp ghi thẻ song
song. Việc theo dõi vật tƣ đƣợc tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính
kế toán.
* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:
Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ
kho ứng với một loại vật liệu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh
hằng ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách
nhiệm chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.
Cuối tháng thủ kho tính ra số lƣợng tồn nguyên, vật liệu theo từng loại
nguyên, vật liệu. Đồng thời, lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu
trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.
* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán
Đầu ngày, sau khi nhận đƣợc toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên,
vật liệu mà thủ kho đƣa vào cuối ngày hôm trƣớc, kế toán vật tƣ nhập vào máy
theo :
-Tính số lƣợng nguyên vật liệu, số tổng trong nhiều ngày hoặc sổ chi tiết
trong một ngày.
-Bên cạnh đó, chƣơng trình phần mềm thu chi cho phép kế toán tính tổng
số số chi mua nguyên vật liệu. Tại đây, kế toán đối chiếu tổng hợp chi mua
nguyên vật liệu.Hóa đơn, chứng từ NVL
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 38
*Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi vào cuối tháng, quý
Quan hệ đối chiếu
*Tồn đầu quý 4 số lƣợng nguyên vật liệu nhƣ sau:
- Thép 12:1012,5 Kg
- Thép D <=10 m m: 1500kg
-Thép D >18m m: 1600 kg.
(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)
Dƣới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Giấy đề nghị
xuất nguyên liệu
Hóa đơn, chứng
từ NVL
Sổ chi tiết
vật tƣ
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 39
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH
XDTM&DV Thành Tú
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng
Ngày 05 thàng 10 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng
Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:04 001012021
Họ và tên ngƣời mua: Nguyễn Duy Lĩnh
Tên đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành Tú
Địa chỉ: Nam Giang- Quảng Nam.
Số tài khoản
Hình thức thanh: Tiền mặt MS:04 00583719
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính D
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Xi măng Hải Vân Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m 15 90.000 1.350.000
3 Thép tròn D> 18 mm Kg 300 7.450 2.235.000
Cộng thành tiền 10.285.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 1.028.500
Tổng cộng tiền thanh toán 11.313.500
Bằng chữ: Mƣời một triệu ba trăm mƣời ba ngàn năm trăm đồng y.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 40
(Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10 670.000 6.700.000
2 Đá 1x2 m3
15 90.000 1.350.000
3 Thép
D>18m m
Kg 300 7.450 2.235.000
Tổng cộng 10.285.000
Bằng chữ : Mƣời triệu hai trăm tám mƣơi lăm nghìn đồng y.
Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 41
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35487 ngày 12 tháng 10 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 50 709.000 35.450.000
2
Tổng cộng 35.440.000
Bằng chữ : Ba mƣơi lăm triệu bốn trăm bốn mƣơi ngàn đồng y.
Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 42
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2008
Họ và tên ngƣời nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35488 ngày 20 tháng 12 năm 2008
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10` 709.000 7.090.000
2 Thép 12 Kg 90 12.000 1.080.000
3 Đinh 5 Kg 50 5.140
Tổng cộng 8.427.000
Bằng chữ : Tám triệu bốn trăm hai mƣơi bảy nghìn đồng y.
Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Phiếu nhập kho do bộ phận thu mua nguyên vật liệu lập thành hai liên (đối
với vật tƣ mua ngoài. Ngƣời lập ghi rõ họ tên, mang phiếu đến kho để nhập vật
tƣ. Thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho phòng kế toán,
liên 1 lƣu ở nơi lập phiếu
Khi đó có nhu cầu cung ứng vật tƣ thì cán bộ quản lý công trình viết giấy
đề nghị xuất kho vật tƣ và chuyển vào phòng vật tƣ, sau khi đã có ký duyệt của
chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, viết (giấy) phiếu xuất kho vật
tƣ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 43
Đơn vị:Công tyTNHHXDTM&DVThành Tú CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Họ và tên: Lê Văn Tuấn
Bộ phận công tác: Bộ phận quản lý công trình
Lý do xuất:Xuất xây dựng (đúc bê tông)
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Chủng loại
1 Xi măng Tấn 07 Hải Vân
2 Đá m3
10 1x2
3 Thép tròn Kg 50 D<10 mm
Tổng cộng
Ngƣời đề nghị Phòng KT-VT Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (đóng dấu,ký, họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho, kế toán vật tƣ kiêm thủ kho viết phiếu
xuất kho.
Công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.Phiếu xuất kho
đƣợc lập thành 3 liên.
Liên 1: Giữ lại cuốn gốc và kế toán vật tƣ bảo quản
Liên 2: Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Liên 3: Phòng kế toán lƣu vào hồ sơ nguyên vật liệu và ghi vào thẻ kho.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 44
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT-331
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:28
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Đúc bê tông
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 07 07 670.000 4.690.000
2 Đá 1x2 m3
10 10 90.000 900.000
3 Thép tròn
D <10 m m
Kg 50 50
7.550
377.500
Tổng cộng 5.967.500
Bằng chữ : Năm triệu chín trăm sáu mƣơi bảy nghìn năm trăm đồng y.
Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 45
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 03-VT - 311
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:29
Ngày 10 tháng 10 năm 2008
Liên2:dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng công trình.
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 03 03 670.000 2.010.000
2 Đinh 5 kg 35 35 5.140 179.900
3 Dầu diezen lít 718 718 4.700 3.374.600
Tổng cộng 5.564.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mƣơi tƣ nghìn đồng.
Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 46
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Số:30
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Liên2:Dùng để vận chuyển nguyên vật liệu
Họ và tên ngƣời nhận: Lê Văn Tuấn
Xuất tại kho: Công ty TNHH XDTM&DV Thành Tú.
Nhập tại kho: Đội xây dựng
Lý do xuất: Xuất xây dựng nhà Truyền Thống
Số TT Tên vật
liệu
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
1 Xi măng
Hải Vân
Tấn 10 10 709.000 7.090.000
2 Thép D ≤
10m m
kg 200 200 7.550 1.510.000
3 Thép D
<18
Kg 300 300
7.450
2.235.000
4 Đá 1x2 m3
25 25 90.000 2.250.000
5 Nhựa
đƣờng
Thùng 05 05
18.900
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Bằng chữ : Năm triệu năm trăm sáu mƣơi tƣ nghìn đồng.
Ngƣời nhận Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 47
Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, kế toán vật tƣ kiêm thủ kho sẽ lập thẻ
kho.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 30
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Xi măng Hải Vân ĐVT: Tấn
STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày
lập
Nhập Xuất Tồn
1 15 5/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
10 10
2 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
07 03
3 16 12/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
50 53
4 29 15/10 Lê văn Tuấn xuất xây
dựng
03 50
5 30 04/10 Lê Văn Tuấn xuất xây
dựng
10 40
6 17 20/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
10 50
Cộng 70 20 50
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 48
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 31
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Đinh 5 ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 130
1 29 15/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
35
2 17 20/12 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho.
50
Cộng 50 35 145
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 49
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú Mẫu số 06-VT
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Ban hành theo QĐ Số 186TC/CĐKT
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 32
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D> 18 m m ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 300
1 15 05/10 Nguyễn Duy Lĩnh
nhập kho
300
2 30 Lê Văn Tuấn xây
dựng
300 0
Tổng cộng 300 300 300
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 20 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 33
Tên nhản hiệu, quy cách vật liệu : Thép tròn D 10 mm ĐVT: kg
STT Chứng từ Diễn giải Số lƣợng Chữ ký
xác nhận
của kế
toán
Số Ngày lập Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu quý 1.500
1 28 10/10 Lê Văn Tuấn xuất đúc
bê tông
50 1.450
2 30 4/12 Lê Văn Tuấn xây
dựng
200 1.250
Tổng cộng 0 250 1.250
Ngƣời lập thẻ Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất, cuối quý kế toán vật tƣ lập sổ chi tiết vật tƣ
cho từng loại vật liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 50
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Xi măng Hải vân.
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú
Số
Ngày
Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành tiền
Số dƣ đầu quý 0 0
PN15 05/10 Nhập 10 tấn xi
măng
111 670.000 10 6.700.000 10 6.700.000
PX28 10/10 Xuất đúc bê
tông
621 670.000 07 4.690.00 03 2.010.000
PN16 12/10 Nhập 50 tấn xi
măng
112 709.000 50 35.450.000 03 2.010.000
50 35.450.000
PX29 15/11 Xuất xây dựng
Trƣờng Mẫu
giáo Hoà Xuân
154XD 670.000 03 2.010.000
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 51
709.000 02 1.418.000 48 34.032.000
PX30 04/12 Xuất xây dựng
nhà truyền
thống
154XD 709.000 10 7.090.000 38 26.942.000
PN17 20/12 Nhập 10 tấn xi
măng
331 709.000 10 7.090.000 48 34.032.000
II. Cộng phát
sinh
70 49.240.000 22 15.208.000
III. Số dƣ cuối
kỳ
48 34.032.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 52
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Thép tròn D > 18mm. ĐVT: Kg
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số Ngày Lƣợng Thành tiền Lƣợ
ng
Thành
tiền
Lƣợng Thành tiền
I. Số dƣ đầu
quý
1.600 11.920.000
PN15 05/10 Nhập 300kg
thép tròn
D>18mm
111 7.450 300 2.235.000
PX30 04/12 Xuất kho
300kg xây
nhà truyền
thống
154XD 7450 300 2.235.000
II. Cộng phát
sinh
300 2.235.000 300 2.235.000
III. Số dƣ cuối
quý
1.600 11.920.000
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 53
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú SỔ CHI TIẾT VẬT TƢ
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu: Đinh 5. ĐVT: Kg
Chứng từ
Diễn giải TK đối
ứng Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
chú
Số Ngày Lƣợng Thành tiền Lƣợng Thành
tiền Lƣợng Thành tiền
I. Số dƣ đầu
quý
130 668.200
PX
29
15/10 Xuất kho xây
dựng, nhà
truyền thống
154XD 5.140 35 179.900
PN
17
20/12 Nhập kho 50
kg đinh 5
111 5.140 50 257.000
II. Cộng phát
sinh
50 257.000 35 179.900
III. Số dƣ cuối
quý
145 745.300
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 54
Các loại vật tƣ khác lập sổ chi tiết tƣơng tự.
Từ phiếu xuất kho vật tƣ, kế toán vật tƣ lập bảng theo dõi xuất nguyên vật liệu
để theo dõi chi tiết tình hình xuất nguyên vật liệu rồi nộp lên cho kế toán trƣởng
xem xét lại tình hình xuất nguyên vật liệu có hợp lý hay không.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG THEO DÕI XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU
Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
Tên vật liệu Đặc tính,
chủng loại
Đơn vị
tính
Số
lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiền
I. Vật liệu
chính
1 Xi măng Hải Vân Tấn 22 670.000 15.208.000
12 709.000 8.508.000
2 Thép 12 12 Kg 300 12.000 3.600.000
3 Thép D 10mm D 10mm Kg 250 7.550 1.887.500
4 Thép D > 18mm D > 18mm Kg 300 7.450 2.235.000
5 Đá 1x2 1x2 M3 35 90.000 3.150.000
II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 5 Kg 35 5.140 179.900
7 Đinh đĩa Cái 48 1.402 67.296
8 Bao tải 50x30 Cái 0 0 0
9 Cọc tre 2m Cọc 150 7.000 1.050.000
10 Dây thép Loại lớn Kg 60 8.182 490.920
III. Nhiên liệu
11 Dầu Diezen Lít 718 4.700 3.374.600
12 Nhựa đƣờng Thô Thùng 5 18.900 94.500
Tổng cộng 1.923 31.337.716
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 56
Từ các sổ chi tiết vật tƣ, kế toán vật tƣ lập bảng tổng hợp, nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu vào cuối mỗi quý.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STT Tên vật
liệu
Số dƣ đầu
quý
Ghi Nợ TK 152, Ghi Có các TK… Ghi Có TK 152, Ghi Nợ các TK… Số dƣ cuối
quý TK 111 TK 112 TK 331 TK 3381 Công Nợ TK
152
TK 621 TK 154XD Công Nợ
TK 152
I. Vật
liệu
chính
1 Xi măng
Hải Vân
0 6.700.000 35.450.000 7.090.000 49.240.000 4.690.000 10.518.000 15.208.000 34.032.000
2 Thép
12
12.150.000 1.080.000 1.080.000 3.600.000 3.600.000 9.630.000
3 Thép D
10mm
11.325.000 6.795.000 6.795.000 1.887.500 1.887.500 16.232.500
4 Thép D>
18mm
11.920.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 2.235.000 11.920.000
5 Đá 1x2 0 1.350.000 4.500.000 5.850.000 3.150.000 3.150.000 2.700.000
II. Vật
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 57
liệu phụ
6 Đinh 5 668.200 257.000 257.000 179.900 179.000 745.300
7 Đinh đĩa 4.206.000 1.542.200 1.542.200 67.296 67.296 5.680.904
8 Bao tải 3.050.000 0 0 3.050.000
9 Cọc tre 3.220.000 0 1.050.000 1.050.000 2.170.000
10 Dây thép 615.650 0 490.920 490.920 122.730
III.
Nhiên
liệu
11 Dầu
Diezen
4.320.000 4.700.000 4.700.000 3.374.600 3.374.600 5.555.400
12 Nhựa
đƣờng
0 1.250.000 1.250.000 94.500 94.500 1.155.500
Tổng
cộng
51.382.850 11.622.000 45.900.000 13.885.000 1.542.200 72.949.200 7.840.000 23.497.716 31.337.716 92.994.334
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 58
Theo định kỳ vào cuối mỗi quý kế toán vật tƣ kiêm thủ kho sẽ kiểm tra phiếu
nhập, phiếu xuất, xem lại việc ghi chép vào thẻ kho của mình chính xác hay
chƣa. Kiểm tra đối chiếu số liệu xong, kế toán vật tƣ ký xác nhận vào thẻ kho.
Sau mổi lần ki ểm kê, phải tiến hành đối chỉnh số liệu trên chứng từ phù hợp
với số liệu thực tế.
2.2.4.2 Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
2.2.4.2.1 Kế toán nhập kho nguyên vật liệu tại công ty TNHH XDTM & DV
Thành Tú
Từ các phiếu nhập kho phòng kế toán lập bảng kê nguyên vật liệu. Trong quý
4/2008 phát sinh nhiều nghiệp vụ mua vật liệu ở đây điển hình một số nghiệp
vụ kinh tế mà công ty đã mua trong tháng 10
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI NỢ NVL
Chứng từ Diễn giải 152/111 152/111
Số hiệu Ngày
tháng
PN15 05/10 Nhập kho 10
tấn xi măng
6.700.000
PN15 05/10 Nhập kho
15m3 đá 1x2
1.350.000
PN15 05/10 Nhập kho 300
lƣợng thép
tròn D>18mm
2.235.000
PN16 12/10 Nhập kho 50
tấn xi măng
35.450.000
... .... .... .... .....
Tổng cộng Tổng cộng 10.285.000 35.450.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 59
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tổng hợp chứng từ ghi sổ. Chứng từ
ghi sổ đƣợc lập vào cuối mỗi tháng. Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng
ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 25
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giải Tài khoản
Số tiền Ghi chú Nợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng
Nhập kho 15m3 đá 1x2
Nhập kho 300kg thép tròn
D>18mm
Nhập kho 50 tấn xi măng
152
152
152
152
111
111
111
112
6.700.000
1.350.000
2.235.000
35.450.000
Tổng cộng 45.735.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho thì kế toán vật tƣ viết phiếu nhập
kho lại và hạch toán vào chi phí (TK 621).
2.2.4.2.2. Kế toán xuất kho nguyên vật liệu
Khi có nhu cầu cung ứng vật tƣ thì cán bộ quản lý công trình viết giấy đề
nghị xuất kho vật tƣ và chuyển giấy này vào phòng vật tƣ, sau khi đã có ký
duyệt của chỉ huy công trình. Căn cứ vào giấy đề nghị đó, kế toán vật tƣ viết
phiếu xuất kho (mẫu đã trình bày ở phần hạch toán chi tiết nguyên vật liệu).
Sau khi nhận đƣợc các phiếu xuất kho phòng kế toán sẽ lên bảng kê xuất
nguyên vật liệu.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 60
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
BẢNG KÊ GHI CÓ NVL
Chứng từ
Diễn giải 621/152 154XD/152 Số
hiệu
Ngày
tháng
PX28 10/10 Xuất xi măng đúc bê tông 4.690.000
PX28 10/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
900.000
PX28 10/10 Xuất kho thép tròn D
10mm
377.500
PX29 15/10 Xuất kho đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
179.900
PX29 15/10 Xuất kho dầu diezen cho
công trình nhà truyền
thống
3.374.600
….. …… ……… ……. ……..
Tổng cộng 8.217.500 14.484.000
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Ngƣời lập bảng Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán tổng
hợp lập chứng từ ghi sổ vào cuối mỗi tháng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 61
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 26
Ngày 30 tháng 10 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xuất xi măng đúc bê tông
Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
Xuất kho thép tròn D
10mm đúc bê tông
Xuất kho đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
Xuất kho dầu diezen cho
công trình nhà truyền thống
621
621
621
154XD
154XD
152
152
152
152
152
4.690.000
900.000
377.500
179.900
3.374.600
Tổng cộng 9.522.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 62
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 27
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho 10 tấn xi măng
Nhập kho thép 12
Nhập kho đinh 5
Nhập kho đinh đĩa thừa khi phát hiện
152
152
152
152
331
111
111
3381
7.090.000
1.080.000
257.000
1.542.200
Tổng cộng 9.969.200
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 28
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú Nợ Có
Xuất kho xi măng Hải Vân cho xây dựng
Xuất thép 12 cho công trình mẫu giáo
Xuất đinh đĩa xây dựng trƣờng mẫu giáo
Xuất cọc tre xây dựng trƣờng mẫu giáo
Xuất dây thép xây dựng nhà truyền
thống
154XD
154XD
154XD
154XD
154XD
152
152
152
152
152
3.428.000
3.600.000
67.296
1.050.000
490.920
Tổng cộng 8.636.216
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 63
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 29
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Nhập kho thép D 10mm
Nhập kho đá 1x2
Nhập kho dầu diezen
Nhập kho nhựa đƣờng
152
152
152
152
331
112
112
112
6.795.000
4.500.000
4.700.000
1.250.000
Tổng cộng 17.245.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỐ 30
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi
chú Nợ Có
Xuất kho xi măng cho xây dựng
Xuất kho thép D 10 mm
Xuất kho thép D > 18mm
Xuất kho đá 1x2 đúc bê tông
Xuất kho nhựa đƣờng
154XD
154XD
154XD
621
154XD
152
152
152
152
152
7.090.000
1.510.000
2.235.000
2.250.000
94.500
Tổng cộng 13.179.500
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Nam Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 64
Từ các chứng từ ghi sổ, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ rồi lập sổ
cái TK 152.
Đơn vị:Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú
Địa chỉ:Nam Giang - Quảng Nam
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 152
Quý IV năm 2008
Tên TK: Nguyên Vật liệu Số hiệu: 152
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
I. Số dƣ đầu kỳ 51.382.850
30/12 25 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 111 6.700.000
25 30/10 Nhập kho 50 tấn xi măng 112 35.450.000
25 30/10 Nhập kho 15m3 đá 1x2 111 1.350.000
25 30/10 Nhập kho 300kg thép
tròn D > 18mm
111 2.235.000
26 30/10 Xuất xi măng đúc bê
tông
621 4.690.000
26 30/10 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
621 900.000
26 30/10 Xuất kho thép tròn D
10mm đúc bê tông
621 377.500
26 30/10 Xuất đinh 5 xây dựng
nhà truyền thống
154XD 179.900
26 30/10 Xuất dầu Diezen xây nhà
truyền thống
154XD 3.374.600
27 30/10 Nhập kho 10 tấn xi măng 331 7.090.000
27 30/11 Nhập kho thép 12 111 1.080.000
27 30/11 Nhập kho đinh 5 111 257.000
27 30/11 Nhập kho đinh đĩa thừa 3381 1.542.200
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 65
khi phát hiện
28 30/11 Xuất kho xi măng Hải
Vân cho xây dựng
154XD 3.428.000
28 30/11 Xuất thép 12 cho công
trình mẫu giáo
154XD 3.600.000
28 30/11 Xuất đinh đĩa xây dựng
nhà mẫu giáo
154XD 67.296
28 30/11 Xuất cọc tre xây dựng
trƣờng mẫu giáo
154XD 1.050.000
28 30/11 Xuất dây thép xây dựng
nhà truyền thống
154XD 490.920
29 30/12 Nhập kho thép D 10mm 331 6.795.000
29 30/12 Nhập kho đá 1x2 112 4.500.000
29 30/12 Nhập kho dầu diezen 112 4.700.000
29 30/12 Nhập kho nhựa đƣờng 112 1.250.000
30 30/12 Xuất kho xi măng cho
xây dựng
154XD 7.090.000
` 30 30/12 Xuất kho thép D 10mm
cho xây dựng
154XD 1.510.000
30 30/12 Xuất kho thép D > 18mm 154XD 2.235.000
30 30/12 Xuất kho đá 1x2 đúc bê
tông
621 2.250.000
30 30/12 Xuất kho nhựa đƣờng 154XD 94.500
II. Cộng phát sinh 72.949.200 31.337.716
III. Số dƣ cuối kỳ 92.994.334
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 66
Đơn vị: Công ty TNHHXDTM&DV Thành tú BÁO CÁO NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Địa chỉ: Nam Giang - Quảng Nam Từ ngày 1/10/2008 đến 30/12/2008
STT Tên vật liệu Tồn đầu quý Nhập trong quý Xuất trong quý Tồn cuối quý
Lƣợng Thành tiền Lƣợng Đơn giá Thành tiền Lƣợng Đơn giá Thành tiền Lƣợng Thành tiền
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)
I. Vật liệu
chính
1 Xi măng 0 0 10 670.000 6.700.000 10 670.000 6.700.000 0 0
60 709.000 42.540.000 12 709.000 8.508.000 45 34.032.000
2 Thép 12 1012.5 12.150.000 90 12.000 1.080.000 300 12.000 3600.000 802,5 9.630.000
3 Thép D
10mm
1.500 11.325.000 900 7.550 6.795.000 250 7.550 1.887.500 2.150 16.232.500
4 Thép D>
18mm
1.600 11.920.000 300 7.450 2.235.000 300 7.450 2.235.000 1.600 11.920.000
5 Đá 1x2 0 0 65 90.000 5.850.000 35 90.000 3.150.000 30 2.700.000
II. Vật liệu phụ
6 Đinh 5 130 668.200 50 5.140 257.000 35 5.140 179.900 145 745.300
7 Đinh đĩa 3.000 4.206.000 1.100 1.402 1.542.200 48 1.402 67.296 4.052 5.680.904
8 Bao tải 762,5 3.050.000 0 0 0 0 0 0 762,5 3.050.000
9 Cọc tre 460 3.220.000 0 0 0 150 7.000 1.050.000 310 2.170.000
10 Dây thép 75 613.650 0 0 0 66 8182 490.920 15 122.730
III. Nhiên liệu
11 Dầu diezen 900 4.230.000 1.000 4.700 4.700.000 718 4.700 3.374.600 1.182 5.555.400
12 Nhựa đƣờng 0 0 66 18.900 1.250.000 5 18.900 94.500 61 1.155.500
Tổng cộng 9.440 51.382.850 3.641 72.949.200 1.923 31.337.716 11.158 92.994.334
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 67
Nam Giang ngày 30 tháng 12 năm 2008
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Đóng dấu, ký, họ tên (Đóng dấu, ký, họ tên)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 68
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU,
BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV
THÀNH TÚ
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu
3.1.1. Đánh giá thực trạng
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú với sự
giúp đỡ tận tình của công ty, đặc biệt là phòng kế toán, với những thực tế mà
bản thân đã tiếp cận về tình hình của công ty. Em xin trình bày những ý kiến và
nhận xét về công tác hạch toán nguyên vật liệu ở công ty thể hiện qua những ƣu
và nhƣợc điểm sau:
* Ƣu điểm:
Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú là một công ty chuyên thi công
xây lắp các công trình, cơ sở hạ tầng, qua quá trình tồn tại và phát triển công ty
ngày càng có uy tín trên thị trƣờng.
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, sự cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt
và mạnh mẽ, đòi hỏi phải có một kế hoạch, một phƣơng pháp quản lý hết sức
chặt chẽ, giành đƣợc hợp đồng đó là một vấn đề rất khó khăn.
Vì công ty luôn tổ chức thi công đúng tiến độ, đảm bảo chất lƣợng, tính
thẩm mỹ, kỹ thuật công trình nên đã tạo ra đƣợc niềm tin và sự tin cậy cho các
đối tác.
Tổ chức bộ máy gọn nhẹ trên cơ sở mối quan hệ với các phòng ban, thông
tin từ giám đốc xuống các phòng ban đƣợc giải quyết kịp thời.
Bộ máy kế toán tổ chức theo hinh thức tập trung phù hợp với công ty.
Đội ngũ nhân viên kế toán tuổi trẻ, nhiệt tình, có trình độ, có tay nghề, có
năng lực chuyên môn cao. Sử dụng thành thạo vi tính và dựa vào đó để lấy cơ sở
dữ liệu cần thiết để phục vụ cho công tác quản lý nguyên, vật liệu nói riêng và
tất cả các phần mềm quản lý nói chung.
* Hình thức kế toán
Công ty vận dụng hình thức kế toán: chứng từ ghi sổ phù hợp với quy mô
và đặc điểm của công ty. Các chứng từ đƣợc cập nhật kịp thời, sổ sách kế toán
chi tiết đƣợc ghi chép rõ ràng, rất thuận tiện cho việc theo dõi các nguyên, vật
liệu ở kho. Trong công tác tổ chức sổ kế toán, công ty đã kết hợp sáng tạo giữa
các hình thức kế toán với nhau.
* Công tác quản lý nguyên, vật liệu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 69
Bộ phận kế toán nguyên, vật liệu của công ty quản lý, theo dõi nguyên vật
liệu chặt chẽ, kịp thời, thƣờng xuyên đối chiếu phiếu nhập, phiếu xuất với thẻ
kho.
* Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu
Áp dụng phƣơng pháp nhập trƣớc - xuất trƣớc nên việc xuất dùng của công
ty trong kỳ hạch toán chính xác.
Chứng từ luân chuyển về phòng kế toán rất nhanh chóng, đây là một ƣu
điểm lớn của công ty, tuy vận chuyển xa nhƣng chứng từ luôn về kịp thời,
không gây trở nguyên, vật liệuại cho công tác hạch toán kế toán.
Công ty đã xây dựng đơn giá xuất nguyên vật liệu theo giá thực tế đã giúp
cho việc hạch toán nhập - xuất - tồn nguyên, vật liệu đƣợc tốt hơn và chính xác
hơn.
* Một số điểm tồn tại về hạch toán nguyên, vật liệu tại công ty
Các kế toán thƣờng dồn công việc vào cuối tháng, quý mới xử lý nên dễ
gây ra sự chậm trễ trong việc tổng hợp số liệu và báo cáo tài chính.
Việc hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu theo phƣơng pháp thẻ song song
tuy dễ kiểm tra đối chiếu nhƣng việc ghi chép còn trùng lặp.
Do xuất nguyên, vật liệu với số lƣợng nhiều nên khi các công trình hoàn
thành tất yếu phải có phế liệu thải ra và có vật liệu thừa nhƣng thủ kho đã tiến
hành làm thủ tục nhập sau khi đã đánh giá lại vật liệu thừa. Còn phế liệu thì do
đây là công ty xây dựng nên phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể
tái tạo và sử dụng lại đƣợc. Vì thế công ty cần phải xem lại việc cung cấp
nguyên vật liệu cho các công trình và có biện pháp để sử dụng tiết kiệm hơn
nhƣng vẫn đảm bảo chất lƣợng cho các công trình nhằm giảm bớt phế liệu thải
ra.
Nguyên, vật liệu không tự có mà dự trữ ít nên phải mua từ các doanh
nghiệp khác theo hợp đồng mua bán nên việc cung cấp nguyên, vật liệu cho các
công trình còn khó khăn.
Công tác quản lý nguyên vật liệu tuy đã chặt chẽ về sổ sách nhƣng thủ kho
kiêm kế toán vật tƣ nên dễ dẫn tới thất thoát nguyên, vật liệu của công ty.
3.2. Một số ý kiến kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên,
vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú em nhận thấy cơ cấu tổ
chức bộ máy của công ty không phức tạp lắm. Vì vậy, công ty cần đƣa ra biện
pháp nhằm giảm bớt trách nhiệm cho giám đốc.
* Bộ phận kế toán
Do công ty áp dụng hình thức tập trung quản lý các nhân viên ở phòng kế
toán, kế toán trƣởng là ngƣời trực tiếp hỗ trợ cho giám đốc khi cần thiết. Do
công tác ghi chép, hạch toán hầu hết là kế toán vật tƣ và kế toán trƣởng, việc
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 70
tính toán tƣơng đối nhiều nhƣng số lƣợng nhân viên còn thiếu. Trách nhiệm kế
toán trƣởng cao, khối lƣợng công việc nhiều nên việc kiểm tra, giám sát của kế
toán trƣởng gặp nhiều khó khăn. Nhƣ vậy để đảm bảo cho công tác kế toán của
công ty đƣợc tốt , số liệu cung cấp một cách kịp thời, chính xác thì công ty cần
tuyển thêm nhân viên cho phòng kế toán nhằm giảm bớt trách nhiệm cũng nhƣ
công việc cho kế toán trƣởng. Để giảm bớt trách nhiệm cũng nhƣ công việc cho
kế toán trƣởng. Để giảm bớt và tránh sự thất thoát ở kho nên thủ kho, đảm bảo
cho việc hạch toán đƣợc nhanh chóng và chính xác hơn. Vì cần phải tuyển thủ
quỹ, tách kế toán tiền mặt tạo thành hai công việc khác nhau.
* Hình thức kế toán
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng là phù hợp và thuận tiện cho việc
sử dụng máy vi tính. Nhƣng việc báo cáo số liệu sẽ không kịp thời, hàng quý kế
toán mới tổng hợp số liệu làm báo cáo.
* Quản lý nguyên vật liệu:
Để theo dõi chi tiết nguyên, vật liệu, công ty cần mở các tài khoản để giúp
cho việc hạch toán đƣợc chi tiết và rõ ràng hơn.
Các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu so với lý thuyết đã
học thì các tài khoản dùng để hạch toán xuất nguyên, vật liệu không giống. Ở
công ty, khi xuất nguyên, vật liệu để thi công, xây dựng, kế toán ghi sổ.
Nợ TK 134XD, 1421, 621,1361
Có TK 152
Đặc điểm của đơn vị xây lắp là sản xuất xây dựng cơ bản thƣờng diễn ra
ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi trƣờng tự nhiên do đó việc
thi công xây lắp ở mức độ nào đó mang tính chất thời vụ. Do đó, trong quá trình
thi công, công ty nên bảo quản vật tƣ. Cần tổ chức các kho vật tƣ sao cho thuận
tiện nhằm đảm bảo chất lƣợng và cung cấp nhanh chóng, đúng tiến độ thi công
khi thời tiết thuận tiện.
Đối với vật liệu mất mát, công ty chƣa có phƣơng pháp hạch toán mà xem
nhƣ là chi phí trong giá thành sản phẩm làm tăng giá thành. Theo em, khi xác
định giá trị vật liệu thất thoát phải xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm bồi
thƣờng.
Nợ TK 138 (1388)
Nợ TK 821 (Chi phí bất thƣờng)
Có TK 621 (Chi phí nguyên vật liệu hƣ hỏng tại công trình).
Trên đây là những ý kiến của em, thời gian tiếp cận thực tế không nhiều
nên trong quá trình đƣa ra ý kiến không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong
sự góp ý của anh chị phòng kế toán và giáo viên hƣớng dẫn.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 71
3.2.2. Kiến nghị
3.2.2.1. Qua 2 năm học ở trƣờng, đƣợc sử giảng dạy nhiệt tình của thầy
(cô), đã trang bị cho em về các kinh doanhến thức nghiệp vụ kế toán và các lý
luận chính trị, là một sinh viên sắp ra trƣờng, em xin có một số ý kiến nhỏ nhƣ
sau:
Đa phần hiện nay các doanh nghiệp đều sử dụng các phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Việc học kế toán trên máy thôi chƣa đủ, vì vậy nhà trƣờng cần
thêm vào chƣơng trình học kế toán một môn mới, đó là “Phần mềm kế toán”.
Nhƣ vậy, sau khi ra trƣờng học sinh khi tiếp cận và làm việc với thực tế sẽ dễ
dàng hơn và không phải bỡ ngỡ.
Ngoài ra, nhà trƣờng nên tạo điều kiện để sinh viên có thêm thời gian thực
tập, có nhiều thời gian làm quen và tiếp cận với thực tế nhiều hơn.
3.2.2.2. Đối với doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, là một công ty chuyên về xây dựng
công trình, doanh nghiệp đang có nhiều thuận lợi và cũng không ít khó khăn.
Doanh nghiệp đã đƣa ra những biện pháp nhằm phát huy những thuận lợi và
khắc phục những khó khăn. Tuy nhiên, để có thể cạnh tranh với các doanh
nghiệp và công ty khác, muốn đứng vững trên thị trƣờng, doanh nghiệp phải linh
hoạt và không ngừng tự nâng cao mình, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngƣời
lao động, em xin đề xuất một số ý kiến sau:
- Là công ty xây dựng nên sau khi hoàn tất các công trình tất yếu phải có
phế liệu thải ra. Phế liệu chủ yếu là xi măng, thép, vôi… không thể tái tạo và sử
dụng lại đƣợc. Vì thế, công ty cần phải xem xét lại việc cung cấp nguyên vật
liệu cho các công trình và có biện pháp sử dụng tiết kiệm hơn.
- Để hạn chế việc thất thoát nguyên vật liệu, doanh nghiệp nên tách riêng
thủ kho và kế toán vật tƣ thành hai công việc riêng, độc lập với nhau.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 72
LỜI KẾT
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, việc hạch toán đúng chi phí NVL,
CCDC là hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào. Bởi vì NVL
là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Việc hạch toán chi phí NVL một cách chính xác sẽ giúp Giám đốc có
những quyết định đúng đắn, kịp thời cho hoạt động SXKD. Đồng thời hạch toán
chi phí NVL một cách hợp lí sẽ giảm bớt đƣợc chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, tăng sự cạnh tranh trên thị trƣờng. Qua thời
gian thực tập tại Công ty TNHH XDTM và DV Thành Tú tạo cho tôi một cơ sở
lí luận vững chắc để áp dụng vào thực tế. Với khả năng còn hạn chế và thời gian
thực tập hạn hẹp. Tôi đã tìm thấy một số ƣu và nhƣợc điểm của công ty, ý kiến
đó có thể hợp lý hoặc chƣa hợp lý, mong các thành viên kế toán trong đơn vị
xem xét và thông cảm.
Mặc dù bản thân tôi rất cố gắng nhƣng vì khả năng và thời gian có hạn nên
trong chuyên đề này còn có những sai sót nhất định, kính mong thầy cô giáo
cũng nhƣ anh chị em phòng kế toán công ty thông cảm và góp ý để tôi hoàn
thiện hơn kiến thức của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo Đoàn Thị Lành cùng với Ban
lãnh đạo, các anh chị Phòng Tài chính – Kế toán Công ty TNHH XDTM và DV
Thành Tú giúp đỡ tôi hoàn thiện chuyên đề này.
Nam Giang, tháng 4 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Hiếu
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 73
MỤC LỤC
Trang:
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 3
NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ DỤNG CỤ ................................................ 3
1.1. Khái niệm - đặc điểm - yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán nguyên vật
liệu - công cụ dụng cụ .................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý NVL ...................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm .................................................................................. 3
1.1.1.2. Đặc điểm .................................................................................... 3
1.1.13. Yêu cầu quản lý .......................................................................... 3
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu quản lý công cụ dụng cụ .................... 3
1.1.2.1. Khái niệm .................................................................................. 3
1.1.2.2. Đặc điểm .................................................................................... 3
1.1.3. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ........................ 4
1.2. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ ........................ 4
1.2.1. Phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ..................................... 4
1.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu ........................................................... 4
1.2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ ......................................................... 6
1.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ......................................... 6
1.2.2.1. Đánh giá nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ nhập kho ............... 6
1.2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho.................. 8
1.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu - Công cụ dụng cụ .................................. 9
1.3.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ........................................................ 9
1.3.1.1. Chứng từ .................................................................................... 9
1.3.1.2. Sổ kế toán sử dụng ..................................................................... 9
1.3.2. Các phƣơng pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
................................................................................................................. 10
1.3.2.1. Phƣơng pháp thẻ song song ...................................................... 10
1.3.2.3. Phƣơng pháp sổ số dƣ .............................................................. 11
1.4. Kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ ............. 12
1.4.1. Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ....................................... 12
1.4.1.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ................... 12
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................... 13
14.1.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................. 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 74
1.4.2. Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ................................................ 19
1.4.2.1. Đặc điểm của phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ............................ 19
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng: TK 611, Tk 511, 152, 111, 112, 131, 331,…
............................................................................................................. 19
1.4.2.3. Phƣơng pháp hạch toán ............................................................ 20
1.5. Một số trƣờng hợp khác về nguyên, vật liệu - công cụ, dụng cụ ............ 21
1.5.1. Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ .................. 21
1.5.2. Kế toán nguyên, vật liệu, công cụ dụng cụ thừa thiếu khi kiểm kê .. 21
1.5.3. Kế toán cho thuê công cụ dụng cụ .................................................. 22
1.5.4. Kế toán chuyển công cụ dụng cụ thành TSCĐ và ngƣợc lại ............ 23
1.5.5. Kế toán dự phòng giảm giá nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tồn
kho: .......................................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ Ở CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THÀNH TÚ ................................................... 25
2.1. Khái quát sơ lƣợc về Công ty TNHH Xây dựng thƣơng mại và dịch vụ
Thành Tú ...................................................................................................... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ................................ 25
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................ 25
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú ......................................................................................................... 27
2.1.1.2.1. Chức năng của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú.. 27
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty .......................... 28
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .............................................................................................. 28
2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ........................... 29
2.1.2.2.1. Đặc điểm chung ................................................................ 29
2.1.2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH XDTM
và DV Thanh Tú ............................................................................... 30
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHHXDTM và DV
Thành Tú .............................................................................................. 31
2.1.2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty .................................. 31
2.1.2.2.2 Hình thức sổ kế toán tại công ty TNHH TM và DV Thành
Tú: .................................................................................................... 33
2.1.3. Một số chỉ tiêu khác ........................................................................ 34
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .............................................................................................. 34
2.1.3.2. Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho .......................................... 34
2.1.3.3. Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng ...................................... 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Lành
SVTH: Trang: 75
2.2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại công ty và vấn đề quản lý, nâng
cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty TNHH XDTM và DV Thanh
Tú. ................................................................................................................ 34
2.2.1. Nguồn nguyên vật liệu của Công ty TNHH XDTM và DV Thanh Tú
................................................................................................................. 34
2.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu của công ty ...................................... 34
2.2.1.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty: .......................... 35
2.2.1.3 Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: .............................................. 36
2.2.2 Phƣơng pháp tính giá nguyên vật liệu tại công ty TNHHXDTM và
DV Thành Tú: .......................................................................................... 36
2.2.2.1 Tính giá vật liệu nhập kho: ........................................................ 36
2.2.2.2 Tính giá vật liệu xuất kho: ........................................................ 36
2.2.3. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH XDTM và DV
Thanh Tú .................................................................................................. 36
2.2.3.1. Chứng từ sử dụng ..................................................................... 36
2.2.3.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên, vật liệu ........................................... 36
2.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu ...................... 37
2.2.4 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại công ty TNHH XDTM&DV
Thành Tú .................................................................................................. 39
2.2.4.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng: ................................................... 39
CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, BIỆN PHÁP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY TNHH XDTM VÀ DV THÀNH TÚ ...................................... 68
3.1. Biện pháp khắc phục hoạt động đang nghiên cứu .................................. 68
3.1.1. Đánh giá thực trạng ........................................................................ 68
3.1.1.1. Nhận xét chung về kế toán nguyên vật liệu .............................. 68
3.2.2. Kiến nghị ........................................................................................ 71
LỜI KẾT .......................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Lớp học kế toán tổng hợp
Lớp học kế toán thuế
Lớp học kế toán thực hành