lướt nhanh các tin tức

92
Chương Trình Giữ Trẻ thuộc Bộ Xã Hội 2015 Hướng Dẫn Dành Cho Người Giữ Trẻ

Upload: phungdieu

Post on 31-Jan-2017

223 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Chương Trình Giữ Trẻ thuộc Bộ Xã Hội2015

Hướng Dẫn Dành Cho Người Giữ Trẻ

Những số điện thoại thường sử dụng:

Bộ Xã Hội Tiểu bang Oregon (DHS) sẽ không kỳ thị bất cứ người nào. Điều này có nghĩa là Bộ Xã Hội sẽ giúp đỡ tất cả những người hội đủ điều kiện. Bộ Xã Hội sẽ không từ chối giúp đỡ căn cứ trên tuổi tác, chủng tộc, màu da, quốc gia gốc, giới tính, xu hướng tình dục,tôn giáo, chính kiến hoặc khuyết tật. Quý vị có thể nộp một đơn khiếu nại, nếu quý vị nghĩ rằng DHS loại một mình quý vị ra, vì những sự việc này.

Tên và Địa Chỉ Số điện thoại tại địa phương

Số điện thoại miễn phí Trang mạng (Website)

Bộ Xã Hội (Department of Human Services, DHS)Chương Trình Giữ Trẻ

www.oregon.gov/dhs/assistance/CHILD-CARE/pages/index.aspx

Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) P.O. Box 14850Salem, OR 97309

503-378-5500 (Salem) 1-800-699-9074

Hệ thống điện thoại trả lời tự động để kiểm chứng việc thanh toán

503-378-3508 (Salem) 1-800-442-6451

Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch thuộc DHS (Background Check Unit viết tắt là BCU) P.O. Box 14870Salem, OR 97309

503-378-5470 (Salem) 1-888-272-5545

Bộ Giáo Dục Tiểu Bang Oregon Sở Giáo Dục Tuổi Ấu Thơ (Early Learning Division)Sở Giữ Trẻ (Office of Child Care, viết tắt là OCC)P.O. Box 14050Salem, OR 97309

503-947-1400 (Salem) 1-800-556-6616 www.childcareinoregon.org

Trung Tâm Phát Triển Nghề Nghiệp tại Tiểu Bang Oregon ngành Chăm Sóc và Giáo Dục Trẻ Em (Oregon Center for Career Development in Childhood Care and Education)Viện Đại Học Portland (Portland State University) Ghi Danh tại Oregon P.O. Box 751Portland, OR 97201

503-725-8535 (Portland) 1-877-725-8535Số máy phụ (Ext.) 8532 dành cho tiếng Tây Ban Nha (Spanish)

www.pdx.edu/occd

Huấn Luyện Giữ Trẻ tại Tiểu bang Oregon (Oregon Child Care Training, viết tắt là ORO)

www.oregonchildcaretraining.org

Điều Hợp Trung Ương về Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ (Child Care Resource and Referral, viết tắt là CCR&R)345 N. Monmouth Ave. Monmouth, OR 97361

1-800-342-6712 www.triwou.org/projects/cccrr

Các văn phong địa phương cua CCR&R Xem bản danh mục từ trang 76 đến trang 78

www.wou.org/projects/fcco/sdamap

Những Nhà Bảo Trợ thuộc Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (Chương Trình Thực Phẩm thuộc USDA)

Xem bản danh mục tại trang 79

Nghiệp Đoàn AFSCME Hội Đồng 75Local 1321400 Tandem Ave. N.E.Salem, OR 97301

503-370-2522 (Salem) 1-800-521-5954 www.oregonafscme.com

Nghiệp Đoàn SEIU Local 503 1730 Commercial St. S.E.Salem, OR 97302

503-581-1505 1-800-452-2146 www.seiu503.org

1. Tin tức tổng quát. ....................................................................................................1

2. Cách thức trở nên người giữ trẻ được ghi danh và chấp thuận với Chương Trình Giữ Trẻ thuộc DHS ......................................................................... 10

3. Phòng ngừa bệnh tật: nhiệm vụ của người giữ trẻ ............................................ 25

4. Tiến trình làm hóa đơn; cách thức lập hóa đơn tiền giữ trẻ .............................. 30

5. Tiền phụ trả (Copays) ........................................................................................... 39

6. Tiến trình thanh toán của DHS ............................................................................ 43

7. Trội lãnh, quyền điều trần và báo cáo thay đổi .................................................. 58

8. Báo cáo ngược đãi trẻ em: nhiệm vụ của người giữ trẻ ..................................... 65

9. Tin tức và những tài nguyên khác từ người giữ trẻ ........................................... 74

Tìm “Lướt nhanh cac tin tức” tại đầu của mỗi đoạn

1

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Cách thức làm việc cua Chương Trình Giữ Trẻ thuộc DHS như thế nào?...........3

Phụ huynh nộp đơn xin trợ giúp giữ trẻ, hoặc tài trợ, tại văn phong DHS địa phương. DHS có thể thanh toán cho những người giữ trẻ được ghi danh và được chấp thuận về trông nom đứa trẻ trong khi phụ huynh đi làm hoặc tham gia các sinh hoạt cua DHS.

Bộ Xã Hội (DHS) và Sở Thuế Vụ (Internal Revenue Service, viết tắt là IRS) .........4

Những người giữ trẻ hành nghề độc lập. Chưa khấu trừ tiền thuế trong khi họ nhận khoản tiền thanh toán cua DHS. Những người giữ trẻ sẽ nhận được mẫu IRS 1099-MISC cua DHS vào tháng Giêng mỗi năm. Mẫu 1099-MISC cho biết DHS đã thanh toán bao nhiêu tiền cho người giữ trẻ. Người giữ trẻ có trách nhiệm báo cáo số tiền phải nộp thuế này về Sở Thuế Vụ (IRS).

Nghiệp Đoàn ............................................................................................................................................4

Hiện có hai nghiệp đoàn đại diện những người giữ trẻ:

● Nghiệp Đoàn AFSCME Hội Đồng 75 ........................ 1-800-527-9374;

● Nghiệp Đoàn SEIU Local 503 ........................................ 1 -877-451-0002

Lấy giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC)..................................................................5

Luật pháp quy định những người giữ trẻ gia đình và các cơ sở giữ trẻ phải có giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC). Mở trang 6 hoặc truy cập trang mạng www.childcareinoregon.org để biết thêm tin tức hoặc gọi điện thoại cho OCC tại số 1-800-556-6616.

DHS sẽ thanh toán tiền cho ai? ....................................................................................................6

DHS có thể thanh toán tiền cho những người giữ trẻ được chấp thuận, đáp ứng được những quy định về ghi danh và thông qua được việc sưu tra lý lịch. Xem “DHS sẽ thanh toán cho ai” trên trang 6 về việc khi nào thì người giữ trẻ không hợp lệ được thanh toán tiền.

Đoạn 1. Tin tức tổng quát

2

Trước khi quý vị cung cấp dịch vụ giữ trẻ ............................................................................7

● Tham dự lớp huấn luyện về Tiêu Chuẩn Sức Khỏe và An Toàn trên trực tuyến. Xem trang 11 đế biết những ai cần dự lớp huấn luyện này.

● Hoàn tất mẫu 7494 “Ghi Danh Người Giữ Trẻ”.

Thư cua người giữ trẻ thuộc DHS (7494E) .............................................................................9

Các gia đình có thể sử dụng bất cứ người giữ trẻ nào mà họ chọn. Tuy nhiên, DHS chỉ có thể thanh toán cho người giữ trẻ đáp ứng được những quy định về ghi danh trên trang 13.

3

TIN TỨC TỔNG QUÁT

Chương Trình Giữ Trẻ thuộc Bộ Xã Hội (DHS) là gì?

Chương Trình Giữ Trẻ thuộc Bộ Xã Hội thanh toán tiền giữ trẻ giúp phụ huynh hoặc người trông nom trẻ, để họ có thể đi làm, hoặc chuẩn bị đi làm.

Tại sao quý vị phải đọc cuốn sách nhỏ này?

Nếu quý vị giữ trẻ cho những gia đình nhận trợ cấp giữ trẻ cua DHS, cuốn sách nhỏ này được dành cho quý vị. Cuốn sách giải thích những điều quý vị cần biết để trở thành người giữ trẻ được ghi danh và được DHS chấp thuận, và cách thức gửi hóa đơn về DHS để quý vị có thể nhận được tiền thanh toán giữ trẻ cho gia đình nhận trợ giúp giữ trẻ cua DHS. Chúng tôi muốn thực hiện những chương trình này có hiệu quả đối với quý vị và những gia đình mà chúng tôi trợ cấp. Nếu cuốn sách nhỏ này không giải đáp được những thắc mắc cua quý vị, quý vị có thể gọi điện thoại về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) tại số 1-800-699-9074 hoặc quý vị có thể truy cập trang mạng cua chúng tôi tại địa chỉ www.oregon.gov/dhs/assistance/CHILD-CARE/pages/index.aspx.

Cách thức làm việc cua Chương Trình Giữ Trẻ thuộc DHS như thế nào?

● Phụ huynh có thể gọi điện thoại hoặc đến thăm văn phong DHS tại địa phương để xin trợ cấp hoặc tài trợ giữ trẻ.

● DHS xác định xem nếu phụ huynh hội đu điều kiện với chương trình, số giờ giữ trẻ cần thiết, và phải thanh toán phần tiền phụ trả (copay) cua gia đình. Lợi tức, số người trong gia đình, loại và số tiền giữ trẻ cần thiết nhằm xác định số tiền trợ cấp cua gia đình.

● Những người giữ trẻ phải được ghi danh và được Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) thuộc DHS chấp thuận trước khi trả tiền giữ trẻ. (Xem “Ghi danh và được chấp thuận có nghĩa gì?” trên trang 12.)

● DHS thanh toán cho người giữ trẻ được chấp thuận, một phần chi phí giữ trẻ thông qua Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) tại Salem. Số tiền này được gọi là trợ cấp. Phụ huynh thanh toán số tiền phụ trả (copay) trực tiếp cho người giữ trẻ.

● Nếu có nhiều người giữ trẻ, gia đình phải báo cáo cho DHS tỷ lệ bách phân thời gian mỗi người giữ trẻ trông nom cho đứa trẻ hoặc các đứa trẻ. Số giờ phải được cộng tất cả thành 100 phần trăm (thí dụ, người giữ trẻ chính: 80 phần trăm; người giữ trẻ thứ nhì: 20 phần trăm). Tin tức này cần thiết để cấp mẫu hóa đơn. Tỷ lệ bách phân sẽ được bao gồm trong mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ”.

4

Bộ Xã Hội (DHS) và Sở Thuế Vụ (IRS)

● Người giữ trẻ hành nghề độc lập (self-employed) Những người giữ trẻ hành nghề độc lập. Điều này có nghĩa là quý vị chịu trách nhiệm về những trẻ em mà quý vị trông nom, giữ hồ sơ, và thanh toán tiền thuế lợi tức cua quý vị. DHS đại diện gia đình thanh toán tiền trợ cấp giữ trẻ.

Quý vị phải giữ hồ sơ điểm danh sự hiện diện cua các trẻ em, và tất cả số tiền mà quý vị nhận được cua gia đình và cua DHS. Để thuận tiện cho quý vị, mẫu điểm danh có thể tách rời ra được, hiện có trên trang 85.

● DHS báo cáo cho Sở Thuế Vụ (IRS) những điều gì DHS giữ tất cả hồ sơ trả tiền cho người giữ trẻ. Chúng tôi báo cáo cho Sở Thuế Vụ (IRS) số tiền chúng tôi đã thanh toán cho quý vị. Chúng tôi sẽ gửi cho quý vị một bản tường trình IRS 1099-MISC trong tháng Giêng, ghi rõ số tiền chúng tôi đã thanh toán cho quý vị trong năm trước đó. Điều quan trọng là quý vị phải giữ biên lai thanh toán tiền cua DHS trong hồ sơ cua mình. Quý vị phải báo cáo số lợi tức này để nộp thuế. Tham khảo với cố vấn thuế vụ, nếu quý vị cần biết tin tức về cách ghi số lợi tức này trong hồ sơ khai thuế cua quý vị.

● Tại sao DHS cần số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Khai Thuế (IRS) của quý vị Sở Thuế Vụ (IRS) yêu cầu DHS lấy số An Sinh Xã Hội (SSN) hoặc Mã Số Khai Thuế cua quý vị để báo cáo số tiền chúng tôi đã thanh toán cho quý vị. Tên cua quý vị cung cấp cho DHS phải đúng với tên quý vị khai tại Sở Thuế Vụ. Chúng tôi sẽ kiểm tra tên và số cua quý vị với Sở Thuế Vụ. Nếu tên và số cua quý vị không đúng, quý vị có thể bị Sở Thuế Vụ chế tài và quý vị sẽ không được nhận chi phiếu cua DHS. Quý vị cũng có thể phải hoàn trả số tiền DHS đã gửi đến quý vị.

Nghiệp Đoàn

Hiện có hai nghiệp đoàn đại diện những người giữ trẻ:

● Nghiệp Đoàn AFSCME Hội Đồng 75, Cùng với Người Giữ Trẻ (Child Care Providers Together) —đại diện người giữ trẻ gia đình đã được ghi danh và được Sở Giữ Trẻ (Office of Child Care =, viết tắt là OCC) thuộc Bộ Giáo Dục Tiểu Bang Oregon chuẩn thuận.

● Nghiệp Đoàn SEIU Local 503 OPEU — đại diện người giữ trẻ gia đình nhận trợ cấp cua DHS và được miễn giấy phép hành nghề với OCC.

Ghi chú: Người giữ trẻ được tham gia nghiệp đoàn một cách tự nguyện. Nếu quý vị quyết định tham gia nghiệp đoàn, lệ phí nghiệp đoàn có thể được khấu trừ trong số tiền của DHS thanh toán cho quý vị. Không có quy định về đóng góp công bằng.

5

Muốn biết thêm tin tức, quý vị có thể liên lạc nghiệp đoàn qua điện thoại hoặc truy cập trang mạng cua họ tại:

AFSCME Hội Đồng 75 1-800-521-5954 www.oregonafscme.com 503-370-2522

Nghiệp Đoàn SEIU Local 503 1-800-452-2146 www.seiu503.org 503-581-1505

Ghi danh với Sở Giữ Trẻ

Tôi có phải xin giấy phép hành nghề?

Luật pháp quy định những người giữ trẻ gia đình phải có giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC) Sở Giáo Dục Tuổi Ấu Thơ (Early Learning Division) thuộc Bộ Giáo Dục Tiểu Bang Oregon. Quý vị có thể được quy định phải có giấy phép hành nghề mặc dù quý vị không giữ trẻ cho gia đình nhận trợ cấp cua DHS.

Nếu giữ trẻ tại tư gia của quý vị

Luật pháp quy định quý vị phải có giấy phép hành nghề với OCC, ngoại trừ khi quý vị:

● Giữ trẻ tại nhà cua đứa trẻ;

● Có liên hệ với đứa trẻ được trông nom do huyết thống, hôn phối hoặc con nuôi;

● Chỉ giữ trẻ cho một gia đình mỗi lần;

● Trông nom mỗi lần từ ba đứa trẻ trở xuống.

Chỉ có một trong các ngoại lệ trên đây có thể được áp dụng một lần. Ngoại lệ không được phối hợp.

Nếu quý vị cung cấp giữ trẻ tại một cơ sở

Luật pháp quy định quý vị phải có giấy phép hành nghề với OCC, ngoại trừ khi quý vị:

● Được điều hành do một cơ quan cua chính phu;

● Cung cấp chương trình mẫu giáo hoạt động dưới bốn giờ một ngày và cung cấp chương trình giáo dục cho trẻ em từ 36 tháng tuổi đến lớp tiền mẫu giáo (pre-kindergarden);

● Giữ trẻ dưới 70 ngày một năm.

Nếu quý vị đáp ứng được một trong những ngoại lệ trên đây, cơ sở của quý vị có thể không cần phải có giấy phép hành nghề với OCC. Hãy liên lạc với OCC tại số điện thoại 1-800-556-6616 để biết thêm những quy định về cấp phép hoặc để xác định xem quý vị có được miễn giấy phép hành nghề hay không.

6

Giấy phép hành nghề có nghĩa gì?

Để có giấy phép hành nghề, người giữ trẻ phải hội đu một số quy định và duy trì tiêu chuẩn tối thiểu về y tế và an toàn do Sở Giữ Trẻ ấn định. Hiện có lệ phí cứu xét đơn xin, nhưng OOC có thể giảm, nếu lợi tức cua người giữ trẻ dưới mức nghèo do liên bang ấn định.

Nhiều quy định về giấy phép hành nghề cũng tương tự như những quy định về ghi danh với DHS (xem từ trang 13 đến trang 15). Tuy nhiên, cấp giấy phép hành nghề khác biệt với ghi danh. OCC thực hiện việc cấp giấy phép hành nghề.

Quý vị có trách nhiệm phải tuân theo pháp luật. Nếu quý vị có thắc mắc về cấp giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ, quý vị có thể liên lạc với văn phong Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ tại địa phương (xem danh sách các văn phong địa phương từ trang 76 đến trang 78), hoặc gọi điện thoại cho Sở Giữ Trẻ tại số 503-947-1400 (Salem) hoặc 1-800-556-6616 (ngoài Salem). Quý vị cũng có thể truy cập trang mạng cua OCC tại địa chỉ www.childcareinoregon.org.

DHS sẽ thanh toán cho ai?

Các gia đình có thể sử dụng bất cứ người giữ trẻ nào mà họ chọn. Tuy nhiên, DHS chỉ có thể thanh toán cho những người giữ trẻ đáp ứng được việc ghi danh và những quy định về người giữ trẻ được ghi từ trang 13 đến trang 15 và những người được DHS chấp thuận để nhận thanh toán tiền giữ trẻ.

Người giữ trẻ cũng không được:

● Là phụ huynh hoặc cha mẹ nuôi cua đứa trẻ được trông nom;

● Là phụ huynh cua anh hoặc chị cua đứa trẻ, nếu tất cả cùng sống chung trong một gia đình;

● Cùng chung trong hồ sơ trợ cấp Tạm Thời Dành Cho Những Gia Đình Nghèo (TANF) với đứa trẻ;

● Cùng chung trong hồ sơ với đứa trẻ được trợ cấp Giữ Trẻ Liên Quan Đến Công Việc Làm (ERDC);

● Dưới 18 tuổi.

Quan trọng: DHS chỉ có thể thanh toán cho việc giữ trẻ hợp lệ được thực hiện vào ngày hoặc sau ngày người giữ trẻ đáp ứng được những quy định ghi danh và trong tình trạng được chấp thuận. Ngoài ra, người giữ trẻ trước đây đã bị DHS từ chối và hiện nay trong tình trạng được chấp thuận, sẽ không hợp lệ được thanh toán tiền giữ trẻ trong tình trạng bị từ chối.

7

DHS có thể cho quý vị biết những gì về các gia đình?

Luật pháp cho phép DHS giới hạn cung cấp một số tin tức về những gia đình mà chúng tôi trợ cấp, khi chúng tôi phải kiểm chứng với phụ huynh hoặc qua thu tục ghi danh mà quý vị là người giữ trẻ cho gia đình đó.

Chúng tôi có thể cho quý vị biết:

● Gia đình hiện ở trong chương trình nào;

● Số hồ sơ cua gia đình;

● Số giờ giữ trẻ được cho phép;

● Số tiền DHS sẽ thanh toán cho quý vị;

● Số tiền gia đình phải trả cho quý vị;

● Số tiền phụ trả (copay) cua gia đình;

● Lý do thanh toán chậm trễ cua DHS.

Nếu DHS không thể kiểm chứng quý vị là người giữ trẻ được, hãy yêu cầu gia đình gọi điện thoại cho nhân viên phụ trách.

Trước khi quý vị giữ trẻ

Quý vị phải:

● Hoàn tất một mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494 – bản mẫu trên trang 16); hoặc

● Nếu đã là người giữ trẻ được chấp thuận, quý vị sẽ nhận được Thư Gửi Người Giữ Trẻ thuộc DHS (xem DHS 7494E — bản mẫu trên trang 9);

● Phải ở trong tình trạng được chấp thuận và nhận được mẫu hóa đơn (xem bản mẫu trên trang 34).

Nếu DHS không cung cấp cho quý vị một trong những mục trên đây, gia đình có thể chịu trách nhiệm thanh toán tiền giữ trẻ.

Nếu có thắc mắc, hãy gọi điện thoại cho Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU).

8

Quý vị cũng nên hỏi gia đình những tin tức khác mà quý vị cần biết, như:

● Ngày và giờ nào các trẻ em được gửi trông nom?

● Địa chỉ và số điện thoại cua gia đình?

● Số điện thoại để có thể tiếp xúc được với người trong gia đình?

● Quý vị có thể gọi điện thoại cho ai khác trong trường hợp khẩn cấp? Số điện thoại cua những người này?

● Ai được phép đến đón trẻ em?

● Khi nào thì gia đình trả phần đóng góp thanh toán hóa đơn?

● Số hồ sơ cua gia đình?

Các phụ huynh phải:

● Đưa cho người giữ trẻ những giấy tờ nhận được cua nhân viên phụ trách;

● Gửi tin tức về lợi tức cho DHS đúng hạn;

● Thanh toán phần đóng góp trả tiền giữ trẻ;

● Thông báo cho người giữ trẻ biết khi sự hợp lệ nhận trợ cấp thay đổi;

● Thông báo kịp thời trước khi thay đổi người giữ trẻ.

Ghi chú: Trước khi bắt đầu, người giữ trẻ được khuyến khích nói chuyện với gia đình hợp lệ, về:

● Họ tính bao nhiêu tiền cho việc cung cấp giữ trẻ; và

● Thời gian thông báo trước bao nhiêu lâu khi đứa trẻ không còn gửi họ trông nom nữa?

Quý vị có thể sử dụng bản “Bản Chiết Tính Thanh Toán Tiền Giữ Trẻ” 7492W trên trang 83. Điều này có thể giúp quý vị và phụ huynh biết rõ DHS sẽ chi trả bao nhiêu và phụ huynh sẽ trả bao nhiêu.

9

Kate Brown, Governor

“Safety, health and independence for all Oregonians” An Equal Opportunity Employer

DHS 7494E

Department of Human Services Child Care Program

Date:

{Provider name} {Street address} {City/State/ZIP code}

Family’s name:

Case number:

Estimated co-pay:

Estimated hours of care:

Provider number:

Dear Child Care Provider:

This letter verifies that the Department of Human Services (DHS) will help pay child care for the family named above, beginning . This replaces the Child Care Provider Listing form for providers already approved by DHS.

You should receive a child care billing form within one week. If you don’t, please call the Direct Pay Unit (DPU) at 1-800-699-9074. (503-378-5500 in Salem).

DHS does not usually pay the total child care expense. Most families are required to pay a portion of the bill, known as the co-pay. The amount of the co-pay will be shown on the billing form. In addition, the family is responsible for any difference between the rate you charge and the maximum rate DHS will pay.

To find out what the maximum rate is for your area or to answer other questions you may have about DHS child care programs, please refer to the Child Care Provider Guide. If you don’t have the Provider Guide you can request one by calling DPU at the number given above. The Provider Guide and rate information is also available online at http://www.oregon.gov/DHS/children/Pages/childcare/index.aspx.

Thank you for providing this very important service.

Sincerely,

{Print your name} {Your title} {Phone number}

THÍ DỤ

THƯ GỬI NGƯỜI GIỮ TRẺ THUỘC DHS (7494E)

10

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Huấn luyện trước khi giữ trẻ ........................................................................................................11

Huấn luyện Tiêu Chuẩn Sức Khỏe và An Toàn về Giữ Trẻ (BCCHS)

Người giữ trẻ gia đình được ghi danh (RFMs) với OCC và người giữ trẻ không được quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC, sẽ cần dự lớp huấn luyện trên trực tuyến trước khi giữ trẻ. Người giữ trẻ phải hoàn tất lớp huấn luyện này trước khi gửi mẫu ghi danh đến để được cứu xét.

Ghi danh và được chấp thuận có ý nghĩa gì? ...................................................................12

Hoàn tất mẫu "Ghi Danh Người Giữ Trẻ của DHS " và nộp mẫu đó cho Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU). Người giữ trẻ phải đáp ứng được tất cả những tiêu chuẩn quy định về giữ trẻ cùng với những quy định về sức khỏe và an toàn. Những quy định này được liệt kê từ trang 13 đến trang 15. Gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074, nếu có những thắc mắc.

Huấn luyện người giữ trẻ sau khi được chấp thuận .....................................................18

Tất cả những người giữ trẻ không quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC phải dự lớp huấn luyện hướng dẫn cua DHS. Người giữ trẻ phải dự lớp hướng dẫn trong vong 90 ngày kể từ ngày được DHS chấp thuận.

Sưu Tra Lý Lịch ......................................................................................................................................21

Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch (BCU) sẽ hoàn tất sưu tra án tích và sưu tra với Sở bảo vệ trẻ em để biết những người giữ trẻ nào không quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC. Những người trong gia đình và khách thường xuyên thăm viếng cũng phải hoàn tất việc sưu tra lý lịch. Xem trang 21 về một bản danh sách những người được quy định phải sưu tra lý lịch.

Đoạn 2. Cách thức trở thành người giữ trẻ được ghi danh và được Chương Trình Giữ Trẻ thuộc DHS chấp thuận

11

CÁCH THỨC TRỞ THÀNH NGƯỜI GIỮ TRẺ ĐƯỢC GHI DANH VÀ ĐƯỢC CHƯƠNG TRÌNH GIỮ TRẺ THUỘC DHS CHẤP THUẬN

Huấn luyện trước khi giữ trẻ

Tiêu Chuẩn Sức Khỏe và An Toàn Giữ Trẻ (BCCHS)

Những ai được quy định phải dự lớp huấn luyện này trước khi giữ trẻ?

● Tất cả những người giữ trẻ không được quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC; và

● Tất cả những người giữ trẻ gia đình được ghi danh với OCC.

Người giữ trẻ cần phải dự lớp huấn luyện trên trực tuyến về Tiêu Chuẩn Sức Khỏe và An Toàn Giữ Trẻ (BCCHS) hoặc ba giờ huấn luyện về Sức Khỏe và An Toàn Trẻ Em tại Tiểu bang Oregon (OKHS) trước khi nộp mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” để được DHS ghi danh và chấp thuận là người giử trẻ. Xem “Cách thức để được ghi danh và chấp thuận” trên trang 12.

Những người giữ trẻ gia đình được chuẩn thuận và những trung tâm giữ trẻ gia đình được chuẩn thuận không cần phải dự lớp huấn luyện trước khi giữ trẻ này cua DHS.

Quan trọng: Nếu quý vị đã được chấp thuận là người giữ trẻ gia đình hoặc được ghi danh là người giữ trẻ gia đình (RFM), quý vị sẽ được quy định phải dự lớp huấn luyện vào dịp tái lượng giá kỳ tới.

Huấn luyện về Tiêu Chuẩn Sức Khỏe và An Toàn Giữ Trẻ là một trang mạng (Web-based) và bất cứ máy điện toán nào có mạng lưới kết nối toàn cầu (Internet) cũng đều có thể tiếp cận được. Tìm thêm tin tức về lớp huấn luyện này tại trang mạng www.oregon.gov/dhs/assistance/CHILD-CARE/Pages/training.aspx. Vào thời điểm này, những người giữ trẻ không thông thạo tiếng Anh hoặc không có phương tiện tiếp cận với Internet không quy định phải dự lớp huấn luyện này. Những văn bản khác về huấn luyện sẽ có trong tương lai.

Nếu quý vị muốn biết thêm thêm tin tức về những cơ hội huấn luyện khác dành cho người giữ trẻ, hãy liên lạc với Văn Phòng Điều Hợp Trung Ương về Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ. Để tìm được cơ quan gần nơi quý vị cư ngụ nhất, xem bản danh mục những cơ quan tại địa phương từ trang 76 đến trang 78. Quý vị cũng có thể liên lạc với văn phong Điều Hợp Trung Ương về Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ tại Thành phố Monmouth theo số điện thoại 1-800-342-6712.

12

Ghi danh và được chấp thuận có nghĩa gì?

Để hợp lệ nhận tiền giữ trẻ, người giữ trẻ phải đáp ứng được những quy định và DHS phải ghi danh và chấp thuận là người giữ trẻ. Xem trang 13 về bản liệt kê những quy định cho người giữ trẻ.

Ghi chú: Ghi danh với DHS khác biệt với tiến trình cấp giấy phép hành nghề của Sở Giữ Trẻ (OCC).

Trước khi DHS ghi danh quý vị, quý vị sẽ cần đáp ứng những quy định về người giữ trẻ và dự bất cứ lớp huấn luyện nào trước khi giữ trẻ. Xem trang 11 để biết thêm tin tức.

Tiến trình ghi danh

Sau khi hoàn tất lớp huấn luyện trước khi giữ trẻ, người giữ trẻ phải điền mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494: xem bản mẫu trên trang 20).

Quý vị có thể lấy mẫu ghi danh (DHS 7494) bằng cách:

● Hỏi gia đình. Gia đình nhận được mẫu này tại nhân viên DHS phụ trách cua mình.

● In mẫu này ra từ trang mạng www.oregon.gov/dhs/assistance/CHILD-CARE/pages/index.aspx;

● Liên lạc văn phong DHS tại địa phương phụ trách Sống Tự Túc. Tin tức liên lạc có thể tìm thấy tại trang mạng www.oregon.gov/dhs/assistance/pages/localoffices.aspx.

Quý vị cần hoàn tất tiến trình ghi danh trước khi cung cấp dịch vụ giữ trẻ. Điều quan trọng là quý vị phải hoàn tất bản “Ghi Danh Người Giữ Trẻ với DHS” (Mẫu 7494) và gửi về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) thuộc DHS ngay tức khắc. DHS sẽ nhận và cứu xét mẫu ghi danh và hoàn tất việc sưu tra lý lịch trước khi gửi mẫu hóa đơn đến quý vị. Quý vị cần nhận được mẫu hóa đơn để được trả tiền.

Ghi chú: Nếu Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) nhận được mẫu đã hoàn tất này chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến ngày bắt đầu thanh toán. DHS chỉ có thể thanh toán cho việc giữ trẻ hợp lệ được thực hiện vào ngày hoặc sau ngày người giữ trẻ ở trong tình trạng được chấp thuận.

13

DPU có thể gửi trả lại cho quý vị mẫu ghi danh không đầy đu, việc này sẽ làm cho việc cứu xét bị chậm trễ. Quý vị có thể liên lạc với Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp tại số điện thoại 1-800-699-9074, nếu quý vị có thắc mắc về điền mẫu.

Địa chỉ cua DPU có ghi trong mẫu và tại phía trong trang bìa cua cuốn sách này.

Quy định cho người giữ trẻ những điều gì?

Gia đình sẽ chọn người giữ trẻ để trông nom cho con em cua họ. DHS đại diện gia đình thanh toán tiền cho người giữ trẻ. Để được DHS thanh toán trực tiếp cho quý vị, quý vị thỏa thuận đáp ứng một số quy định. Điều này bao gồm thông qua sưu tra án tích và sưu tra lý lịch với Sở Bảo vệ Trẻ Em. Quý vị cũng phải đồng ý đáp ứng được tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn. Ký tên trên mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” quý vị đồng ý đáp ứng những quy định được liệt kê dưới đây.

Ghi chú: Ngày có hiệu lực thanh toán không thể sớm hơn ngày quý vị hoàn tất tiến trình ghi danh và được chấp thuận. Điều này có nghĩa là DHS sẽ không chi trả tiền giữ trẻ đã cung cấp trước khi quý vị được chấp thuận.

Trong lãnh vực quy định tiêu chuẩn, người giữ trẻ phải:

● Nếu do luật pháp quy định, phải có giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC), (gọi điện thoại cho OCC tại số 1-800-556-6616 để biết thêm tin tức);

● Phải từ 18 tuổi trở lên và hiểu rõ quý vị có trách nhiệm pháp lý về sự rõ ràng cua mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” và chịu trách nhiệm hoàn lại tiền thanh toán vì nhầm lẫn;

● Thực sự là người hoặc cơ sở cung cấp giữ trẻ cho những trẻ em;

● Phải đu sức khỏe về thể chất và tâm thần để không tạo ảnh hưởng bất lợi cho khả năng đáp ứng được nhu cầu về an toàn, y tế và nếp sống lành mạnh cho đứa trẻ được gửi trông nom;

● Không phải là phụ huynh/cha mẹ kế cua đứa trẻ trong hồ sơ chương trình trợ cấp TANF hoặc hồ sơ ERDC;

● Không phải là phụ huynh/cha mẹ kế hoặc anh chị em cua đứa trẻ (kể cả những đứa trẻ chưa được sinh ra) nếu tất cả sống chung trong một gia đình;

● Không cùng một hồ sơ chương trình trợ cấp TANF hoặc hồ sơ ERDC với đứa trẻ;

● Không giữ thẻ sử dụng cần sa để chữa bệnh hoặc phân phối, trồng, hoặc sử dụng cần sa (kể cả cần sa để chữa bệnh) hoặc bất cứ loại dược liệu bị cấm nào (ngoại trừ có toa hợp pháp và mua thuốc tại quầy không cần toa);

● Thực hiện việc giữ trẻ mạnh khỏe, an toàn và đáng tin cậy;

● Giữ hồ sơ hóa đơn và hồ sơ điểm danh hàng ngày, cho biết thời gian đến và về mỗi ngày cua mỗi trẻ em được gửi trông nom, tối thiểu một năm.

14

● Thỏa thuận cho DHS duyệt xét hồ sơ điểm danh hiện diện (người giữ trẻ hiểu rõ rằng có phần trội chi sẽ xảy ra khi không nộp hồ sơ điểm danh hiện diện khi được yêu cầu để kiểm chứng số giờ giữ trẻ trên hóa đơn);

● Đối xử với những gia đình thuộc DHS giống như những gia đình khác, kể cả việc tính tiền giữ trẻ cho những gia đình thuộc DHS với một giá biểu tương tự như các gia đình khác (hoặc ít hơn) như quý vị thường tính tiền các gia đình khác không thuộc DHS;

● Đồng ý hoàn tất lớp Hướng Dẫn Giữ Trẻ cua DHS trong vong 90 ngày kể từ ngày được DHS chấp thuận, nếu quý vị:

» Không được quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC;

» Một người giữ trẻ mới; hoặc

» Được tái ghi danh sau thời kỳ gián đoạn từ một năm trở lên;

● Thông qua được việc sưu tra hồ sơ lý lịch (điều này bao gồm người giữ trẻ và tất cả những người được quy định phải có tên trên mẫu ghi danh – xem trang 21);

● Hợp tác với bất cứ cuộc điều tra nào và thỏa thuận cho DHS thanh tra địa điểm giữ trẻ trong thời gian hoạt động;

● Lấy giấy chấp thuận cua người chuẩn thuận săn sóc nuôi dưỡng thuộc DHS cho phép quý vị giữ trẻ, nếu quý vị cũng được phụ huynh nuôi dưỡng chuẩn thuận (giấy chấp thuận cũng được cấp trên cua chuẩn thuận viên săn sóc nuôi dưỡng chấp thuận);

● Khi được nhân viên DHS yêu cầu, hãy cung cấp chứng từ quý vị đáp ứng được những quy định này cua DHS;

● Hoàn tất và nộp mẫu ghi danh mới mỗi hai năm một lần hoặc sớm hơn theo sự yêu cầu cua DHS;

● Điền đầy đu và rõ ràng mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ thuộc DHS” và phát hoàn nhanh chóng.

Trong lãnh vực y tế và an toàn, người giữ trẻ phải bảo đảm nhà hoặc cơ sở nơi cung cấp giữ trẻ đáp ứng được tất cả những tiêu chuẩn sau đây:

● Tất cả các tầng nhà được sử dụng dành cho trẻ em phải có hai cửa sử dụng tốt để thoát ra bên ngoài (cửa kéo [sliding] hoặc cửa sổ có thể được sử dụng để di tản trẻ em có thể được coi là lối thoát ra có thể sử dụng được). Nều tầng thứ hai được sử dụng giữ trẻ, người giữ trẻ phải có một kế hoạch bằng văn bản để di tản những người ở tầng này trong trường hợp khẩn cấp.

● Nhà hoặc cơ sở phải có nước uống an toàn.

● Nhà hoặc cơ sở phải có máy báo động khói sử dụng tốt tại mỗi tầng nhà, và tại khu vực các trẻ em ngu trưa.

● Toa nhà, nền đất, đồ chơi, trang cụ và đồ nội thất phải được bảo trì trong điều kiện sạch sẽ, hợp vệ sinh và tránh rui ro.

15

● Nhà hoặc cơ sở phải có đường dây điện thoại hoạt động tốt hoặc điện thoại di động.

● Lo sưởi, máy sưởi, các ổ cắm điện, lo đốt cui, cầu thang, hồ tắm, hồ nước và những thứ nguy hiểm khác phải có rào chắn để bảo vệ trẻ em. Tất cả các cổng và hàng rào chung quanh phải được Hiệp Hội Chế Tạo Sản Phẩm Thanh Thiếu Niên (Juvenile Products Manufacturers Association, viết tắt là JPMA) đóng dấu chứng nhận.

● Súng ống, đạn dược và những vật dụng khác có thể gây nguy hại cho trẻ em phải được để tại nơi an toàn, trẻ em không lấy được. Những vật dụng này bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong những thứ này, như rượu, thuốc hít (inhalants), thuốc lá và sản phẩm thuốc lá điện tử, hộp quẹt và bật lửa, những thuốc mua theo toa hợp pháp hoặc những thuốc mua tại quầy không cần toa, các vật liệu làm vệ sinh, sơn, bao nhựa, và những chất độc và vật liệu độc hại.

Giúp đỡ với những tiêu chuẩn y tế và an toàn

Quý vị có thể được giúp đỡ để đáp ứng được các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn trên đây, nếu quý vị không có để được cấp giấy phép hành nghề với OCC. Liên lạc với Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ tại địa phương (xem từ trang 76 đến trang 78) để biết thêm tin tức. Nếu quý vị không đáp ứng được tiêu chuẩn và cần trợ giúp, DPU sẽ gửi đến quý vị một lá thư với những tin tức liên lạc với ai để được giúp đỡ.

Các tiêu chuẩn về sức khỏe và an toàn bổ sung

● Không ai được hút thuốc hoặc mang trang cụ hút thuốc đã châm lửa, kể cả thuốc lá điện tử (e-cigarettes) và bình bay hơi (vaporizers):

» Trong nhà hoặc cơ sở hoặc trong vong mười bộ (feet) cua lối vào, lối ra, cửa sổ mở, hoặc quạt hút hơi hoạt động trong khu vực đóng kín, trong thời gian hoạt động giữ trẻ hoặc trong bất cứ lúc nào có sự hiện diện cua trẻ em được gửi trông nom; và

» Trong xe hơi khi có chở trẻ em.

● Không ai được sử dụng thuốc lá không có khói:

» Trong nhà hoặc trong cơ sở trong giờ hoạt động giữ trẻ hoặc bất cứ lúc nào có sự hiện diện cua các trẻ em được gửi trông nom; và

» Trong xe hơi khi có chở trẻ em.

● Không ai được say sưa rượu chè, ma túy (ngoại trừ thuốc mua theo toa hợp pháp hoặc thuốc mua tại quầy không cần toa) hoặc cần sa (kể cả cần sa để chữa bệnh) được có trong cơ sở trong những giờ hoạt động giữ trẻ hoặc bất cứ lúc nào có sự hiện diện cua các trẻ em.

16

Định nghĩa “say sưa” Say sưa có nghĩa là hành vi bất bình thường được quan sát thấy hoặc có hành động suy yếu về tinh thần hoặc thể chất dẫn đến việc người ta có lý do chính đáng để tin tưởng rằng người đó đã uống rượu, sử dụng ma túy (kể cả những thuốc mua theo toa hoặc mua tại quầy không cần toa), cần sa (kể cả cần sa để chữa bệnh) hoặc hít thuốc gây suy yếu hành động, ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các công việc thiết yếu hoặc gây tổn hại trực tiếp đến các trẻ em được gửi trông nom hoặc đến những người khác. Những thí dụ về hành vi bất bình thường bao gồm, nhưng không chỉ giới hạn trong những thứ này, như ảo giác (hallucinations), hoang tưởng (paranoia) hoặc giận dữ bạo hành. Những thí dụ hành động suy yếu về thể chất hoặc tâm thần, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn trong những thứ này, như nói líu nhíu (slurred) cũng như bước đi khó khăn hoặc khó khăn khi thực hiện những hoạt động trong công việc.

Định nghĩa về "cơ sở" (premises) Cơ sở có nghĩa là nhà hoặc kiến trúc hạ tầng, và đất cát, bao gồm khoảng không gian bên trong, bên ngoài và không gian không sử dụng trực tiếp cho việc giữ trẻ.

● Không có người nào được uống rượu, hoặc sử dụng dược liệu bị cấm (ngoại trừ thuốc mua theo toa hợp pháp và những thuốc mua tại quầy không cần toa) hoặc cần sa ( kể cả cần sa chữa bệnh) được có trong cơ sở trong thời gian hoạt động giữ trẻ hoặc bất cứ lúc nào có sự hiện diện cua trẻ em được gửi trông nom.

● Dược liệu bị cấm (ngoại trừ thuốc mua theo toa hợp pháp và những thuốc mua tại quầy không cần toa), cần sa (kể cả cần sa chữa bệnh, thức ăn có cần sa, và những sản phẩm khác có chứa cần sa), cây cần sa, chế biến từ cần sa, và đồ dùng linh tinh có chất cần sa, không được có trong cơ sở trong thời gian hoạt động giữ trẻ hoặc bất cứ lúc nào có sự hiện diện cua trẻ em được gửi trông nom.

● Việc giữ trẻ không được điều hành trong nhà chưa làm xong, khách sạn, nhà trọ hoặc nơi tạm trú hay những nhà tạm thời khác như lều vải, xe kéo hoặc nhà di động. Điều này không áp dụng khi có giấy phép hành nghề giữ trẻ được chấp thuận trong khách sạn, nhà nghỉ hoặc nơi tạm trú.

● Việc giữ trẻ không được điều hành trong một kiến trúc được thiết kế để có thể di chuyển được và không được đặt trên mặt đất, trên kiến trúc khác hoặc trên những tiện ích nào trong cùng một cơ sở.

Những người giữ trẻ:

● Phải giám sát các trẻ em được trông nom trong tất cả mọi lúc;

● Không được say sưa (áp dụng đối với những người giữ trẻ và bất cứ người giám sát nào, chuyên chở, nấu ăn, hoặc mặt khác làm việc trong khu vực gần gũi với các trẻ em được gửi trông nom và những người làm hồ sơ hóa đơn và hồ sơ điểm danh sự hiện diện hàng ngày);

17

● Phong ngừa những người kiếm cách tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom, để gây tổn hại cho các em, kể cả những người say sưa;

● Báo cáo tình nghi có sự ngược đãi trẻ em về Văn Phong Sở Bảo Vệ Trẻ Em tại DHS (Phúc Lợi Trẻ Em) hoặc một cơ quan công lực;

● Kiểm tra lịch trình chích ngừa với phụ huynh để giữ hồ sơ chích ngừa được cập nhật;

● Áp dụng các giai đoạn để phong ngừa bệnh truyền nhiễm;

● Cho phép các phụ huynh có quyền chăm sóc được tiếp cận ngay bất cứ lúc nào với các con em cua họ được gửi trông nom;

● Tuân theo luật pháp cua Tiểu Bang và Liên Bang liên quan đến hệ thống an toàn cua trẻ em và thắt dây an toàn trên xe hơi, tiêu chuẩn an toàn khi đi xe đạp và xe đẩy theo điều luật 16 CFR 1219 và 1220;

● Đặt trẻ em con nhỏ nằm ngửa khi các em ngu.

Báo cáo những việc sau đây về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) trong vòng năm ngày:

● Thay đổi tên, số điện thoại hoặc địa chỉ cua quý vị kể cả những địa điểm cung cấp dịch vụ giữ trẻ;

● Những người mới (từ 16* tuổi trở lên) ở trong nhà hoặc những người mới trong cơ sở, kể cả những khách đến thăm trong giờ giữ trẻ và có thể tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom mà không được giám sát;

● Nếu quý vị không con đáp ứng được những quy định về nơi cung cấp dịch vụ cua DHS kể cả những quy định về an toàn và y tế;

● Bất cứ sự bắt giữ, truy tố hoặc can dự liên quan đến Sở Bảo Vệ Trẻ Em (Phúc Lợi cua Trẻ Em) do một trong những người sau đây:

» Quý vị;

» Những người hiện sống chung với quý vị từ 16* tuổi trở lên;

» Những khách thăm viếng từ 16* tuổi trở lên; và

» Những người khác được quy định trong mẫu ghi danh.

● Thay đổi tình trạng với tư cách là công nhân săn sóc tại tư gia hoặc công nhân hỗ trợ cá nhân, kể cả loại săn sóc quý vị cung cấp hoặc thân chu đã bổ túc vào trong sự săn sóc cua quý vị.

*Từ 18 tuổi trở lên là người giữ trẻ có giấy phép hành nghề với OCC.

18

Ngoài ra, người giữ trẻ có giấy phép hành nghề với OCC sẽ cần báo cáo về DHS trong vong năm ngày nếu tình trạng giấy phép cua quý vị đã thay đổi:

● Đã hết hạn;

● Tình nguyện đóng hồ sơ;

● Loại cung cấp dịch vụ khác.

Trong lãnh vực giữ hồ sơ và làm hóa đơn, người giữ trẻ phải:

● Cung cấp cho DHS số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Thọ Thuế (IRS) chính xác và con giá trị cua họ;

● Gửi hóa đơn tính tiền những giờ thực sự giữ trẻ;

● Không được gửi hóa đơn cho gia đình nhận trợ cấp cua DHS về nghĩa vụ cua người giữ trẻ (thí dụ, người giữ trẻ không được gửi hóa đơn cho gia đình nhận trợ cấp cua DHS, bất cứ số tiền nào DHS thu cua người giữ trẻ để trả lại số tiền trội lãnh, hoặc bất cứ số tiền nào DHS thanh toán cho chu nợ vì sự sai áp tài sản, giữ lương hoặc thu tục pháp lý khác);

● Không phải là người đại diện được uy quyền hoặc người lãnh tiền thay thế trong hồ sơ giữ trẻ cua gia đình. Điều này được coi là xung đột quyền lợi.

Người giữ trẻ sẽ dự các lớp huấn luyện sau khi được chấp thuận

Tất cả những người giữ trẻ không quy định phải có giấy phép hành nghề với OCC phải dự lớp huấn luyện cua DHS để được tiếp tục nhận thanh toán cua DHS. Quý vị phải tham dự buổi hướng dẫn trong vong 90 ngày kể từ ngày quý vị được DHS chấp thuận với tư cách là người giữ trẻ.

Buổi hướng dẫn gồm có những tin tức quan trọng sau đây:

● Thu tục thanh toán;

● Điều lệ cua chương trình;

● Quyền lợi và trách nhiệm cua người giữ trẻ;

● Ý kiến chọn lựa huấn luyện để hưởng giá biểu cao;

● Tài nguyên chương trình Thực Phẩm qua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ; và

● Những tài nguyên khác và bồi hoàn hiện có qua những nguồn công và tư nhân.

19

Quan trọng: Khi được DHS chấp thuận, quý vị sẽ nhận được thư với số điện thoại của Văn Phòng Điều Hợp Trung Ương về Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ để ghi danh và dự huấn luyện hướng dẫn.

Nếu quý vị không tham gia lớp huấn luyện được quy định này trong vòng 90 ngày kể từ ngày DHS chấp thuận, quý vị không được tiếp tục nhận tiền giữ trẻ. Nếu điều này xảy ra, quý vị có thể được quy định phải hoàn tất một mẫu mới “Ghi Danh Người Giữ Trẻ thuộc DHS” sau khi quý vị tham dự buổi hướng dẫn.

Mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (7494) hiện có trên trang mạng cua DHS tại địa chỉ www.oregon.gov/dhs/assistance/child-care/pages/providers.aspx.

20

DHS 7494 (6/15) recycle prior versions. Page 1 of 8

Child Care Provider ListingMail this form to:

Direct Pay Unit, P.O. Box 14850, Salem, OR 97309-0850or fax to: 503-378-5953.

Questions call: 1-800-699-9074 (toll free) or 503-378-5500 (Salem area)DHS branch use only

Case name: Case number: Program: Branch: Which billing form?c CCB c JCCB

Date issued:

Date care began (mm/dd/yy): Will this be the primary provider? c Yes c No

Percent of care for this provider:

Number of child care hours:1st mo: 2nd mo:

If ERDC, copay month: Copay amounts: 1st mo: 2nd mo:

Replaces another provider?c Yes c No

If yes, end this provider (name): Date care ended (mm/dd/yy):

DPU

DPU worker: Provider number: Notes:

Child care provider section use blue or black ink1. Name as it appears on IRS records: 2. Social Security number or IRS number: 3. Email:

4. Name you want printed on the check: 5. Address where you provide care: City: State: ZIP:

6. Phone number (including area code): 7. Address where you live: City: State: ZIP:

8. What language do you prefer? 9. Mailing address (if different): City: State: ZIP:

10. Ethnicity: c Hispanic/Latino c Not Hispanic/Latino Racial heritage: c Asian c White c Black or African American c American Indian/Alaska Native c Native Hawaiian/Pacific Islander You can choose not to give your ethnic group and racial heritage information. It will not affect your provider status.

11. Is the home where care is being provided foster care certified? c Yes c No If yes, you must attach a letter from the DHS foster care certifier approving you to do child care in that home or your listing will be failed.

12 a) Are you working as a homecare worker through any Aging and People with Disabilities (APD) programs? c Yes c No If yes to (12a), write your provider number here: _________________________________. b) Are you working as a personal support worker through any Development Disability (DD) or Addictions and Mental Health (AMH) programs? c Yes c No If yes to (12b), write your provider number here: _________________________________.If you marked yes to either 12a or 12b, please attach a separate sheet of letter-sized paper with your work schedules (days/times) for each type of care you will be providing, including the child care schedule. Listing form is considered incomplete and will be returned if schedules are not attached.Additional information maybe requested in order to determine child care provider eligibility.

13. c Check this box if you provide child care in the home where the child lives.

THÍ DỤ

GHI DANH NGƯỜI GIỮ TRẺ (7494)

21

Sưu Tra Lý Lịch

Để hợp lệ được DHS trả tiền, người giữ trẻ và những người khác trong nhà hoặc trong cơ sở sẽ tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom phải thông qua việc sưu tra lý lịch.

Đơn vị Sưu Tra Lý Lịch cua DHS sẽ sưu tra những người giữ trẻ không bắt buộc phải có giấy phép hành nghề với OCC. Những sự sưu tra này bao gồm sưu tra án tích và sưu tra lý lịch với Sở Bảo Vệ Trẻ Em (CPS).

Phải bao gồm những ai trong mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494)?

Về các nhà giữ trẻ, những người được quy định phải sưu tra lý lịch và những người cần được ghi trên mẫu ghi danh:

● Người giữ trẻ (không có giấy phép hành nghề với OCC);

● Những thành viên trong gia đình từ 16 trở lên sống trong gia đình nơi cung cấp giữ trẻ;

● Điều này bao gồm cả phụ huynh cua đứa trẻ mà quý vị trông nom, nếu quý vị cùng sống chung với nhau;

● Khách thăm viếng (từ 16 tuổi trở lên) đến thăm trong thời gian giữ trẻ có thể tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom mà không được giám sát. Một khách thăm viếng có thể có cơ hội tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom mà không được giám sát khi người giữ trẻ cần thăm những khu khác trong nhà (phong vệ sinh, nhà bếp hoặc những khu vực khác khi trẻ em ngu trưa).

● Người giữ trẻ thay thế hoặc người giữ trẻ dự phong.

Ghi chú: Phụ huynh của những trẻ em được gửi trông nom cũng phải được bao gồm trong bản danh sách, nếu họ sống chung với người giữ trẻ.

Những người giữ trẻ trong cơ sở được miễn giấy phép hành nghề, phải được bao gồm trên mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494) tên người giám đốc tại địa điểm, và tất cả những người làm việc trong cơ sở sẽ tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom. Điều này bao gồm những công nhân, người giữ trẻ thay thế, nhân viên và tình nguyện viên.

Người giữ trẻ và những người khác trong gia đình hoặc trong cơ sở được quy định phải điền mẫu ghi danh, phải hoàn tất và ký tên cho phép trên ô chữ ký để kiểm tra hồ sơ qua Hệ Thống Dữ Liệu Tuân Hành Luật Pháp cua Cảnh Sát Tiểu Bang Oregon (Oregon State Police Law Enforcement Data System), Cơ Quan Cục Điều Tra Liên Bang (Federal Bureau of Investigation) và Hệ Thống Hồ Sơ cua Sở Bảo Vệ Trẻ Em (Child Protective Services Record Systems). Mọi người được quy định trên mẫu ghi danh phải phổ biến đầy đu các tin tức được yêu cầu. Người giữ trẻ nào hướng dẫn sai, gian lận, tin tức không đầy đu có thể bị từ chối tình

22

trạng hợp lệ để lãnh tiền cua DHS. Điều này cũng bao gồm những thành viên trong gia đình (kể cả phụ huynh đứa trẻ nếu cha hoặc mẹ cua đứa trẻ sống chung với người giữ trẻ), khách thường xuyên đến thăm viếng hoặc công nhân/tình nguyện viên trong cơ sở. Nếu khám phá được bất cứ người nào trong số này không phổ biến tin tức hoặc cung cấp tin tức sai lạc, hoặc người giữ trẻ đã ở trong tình trạng được chấp thuận là người giữ trẻ, người giữ trẻ có thể phải hoàn lại tiền cho DHS. Người giữ trẻ cũng có thể bị chế tài bằng biện pháp pháp lý.

Để nhận được bản sao cua điều lệ gồm có danh sách tội phạm và thời kỳ bị loại khỏi chương trình, hãy truy cập trang mạng về bản các điều lệ Sưu Tra Án Tích (Criminal History Check) tại địa chỉ www.oregon.gov/DHS/chc.

Những người có tên sau đây sẽ được quy định nộp bản lăn dấu tay để kiểm tra trên toàn quốc để hoàn tất tiến trình sưu tra lý lịch:

● Những người sống ngoài tiểu bang Oregon liên tục 60 ngày hoặc lâu hơn trong 18 tháng vừa qua;

● Những người đã bị truy tố hoặc bị bắt giữ vì tội phạm trong tiểu bang khác;

● Những người có bằng lái xe ngoài tiểu bang;

● Những người có hồ sơ tại Tiểu bang Oregon không biểu hiện họ có án tích ngoài Tiểu bang Oregon hay không.

Nếu Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch (BCU) phát hiện người giữ trẻ hoặc người khác trên mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494) không đáp ứng được những quy định này, người giữ trẻ sẽ không hợp lệ nhận thanh toán và DHS sẽ không chấp thuận trả tiền.

Chuyện gì sẽ xảy ra sau khi hoàn tất sưu tra lý lịch?

● Chấp ThuậnNếu DHS đã chấp thuận quý vị cung cấp giữ trẻ, quý vị sẽ nhận được mẫu “Hóa Đơn Giữ Trẻ” để bắt đầu tiến trình thanh toán.

Ghi chú: Ngày chấp thuận là ngày sớm nhất mà DHS có thể bắt đầu thanh toán cho những đứa trẻ hợp lệ gửi trông nom.

● Khi được chấp thuận, quý vị phải báo cáo những thay đổi về DPU tại số điện thoại 1-800-699-9074 (xem trang 61, “Báo Cáo Những Thay Đổi”). Nên nhớ, quý vị phải báo cáo thay đổi trong vong năm ngày.

23

Ghi chú: Nếu quý vị không nhận được mẫu hóa đơn, hãy liên lạc với phụ huynh mà quý vị nhận giữ trẻ, liên lạc với DPU hoặc nhân viên phụ trách hồ sơ của phụ huynh.

Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch (BCU) sẽ gửi một thông báo, nếu người giữ trẻ không hợp lệ hoặc bị từ chối. Thông báo sẽ cho quý vị biết, nếu quý vị đã:

● Không hội đủ điều kiệnCăn cứ trên tin tức quý vị cung cấp, không thể hoàn tất việc sưu tra lý lịch cua quý vị vào thời gian này, vì thiếu tin tức hoặc tin tức không rõ ràng về quý vị hoặc người có tên trong danh sách cua quý vị. Thí dụ, quý vị đã không phổ biến hoặc giải thích về việc bị bắt giữ hoặc liên quan đến việc điều tra vì ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em. Người giữ trẻ có thể cũng không hội đu điều kiện vì không nộp những tin tức được yêu cầu hoặc dấu lăn tay cua người giữ trẻ hoặc người trong gia đình. Nếu quý vị nhận được một thông báo quý vị không hội đu điều kiện, quý vị cần nộp một mẫu “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” mới, phải thật cẩn thận cung cấp tất cả những tin tức được yêu cầu. “Tình trạng không hội đủ điều kiện” có nghĩa là quý vị không hợp lệ để nhận thanh toán cho đến khi quý vị tái xin và được DHS chấp thuận quý vị.

● Bị từ chốiCăn cứ vào quá trình sưu tra lý lịch, quý vị đã bị từ chối. Quý vị không hợp lệ để nhận tiền giữ trẻ thuộc DHS. Sự từ chối này do bản chất cua án tích hoặc vì lý lịch với Sở Bảo Vệ Trẻ Em cua một hoặc nhiều cá nhân trên mẫu ghi danh. Nếu quý vị không đồng ý với quyết định này, quý vị có quyền xin điều trần. Nếu vấn đề là lý lịch cua một người khác trong gia đình nơi cung cấp giữ trẻ hơn là người giữ trẻ, người giữ trẻ bị từ chối chỉ có thể tái xin, nếu:

» Ông hoặc bà ta đã đổi địa điểm giữ trẻ; hoặc

» Người được sưu tra lý lịch đưa đến kết quả bị từ chối không con sinh sống hoặc thăm viếng địa điểm đó nữa.

Nếu lý lịch của quý vị là yếu tố trong việc từ chối, quý vị không thể tái xin là người giữ trẻ với DHS trong 180 ngày kể từ ngày có thông báo từ chối.

Nếu DHS từ chối ghi danh, DHS cũng sẽ gửi thông báo đến gia đình ghi rõ rằng người giữ trẻ không được DHS ghi danh và chấp thuận thanh toán. Gia đình phải tìm một người giữ trẻ khác để tiếp tục được nhận giúp đỡ giữ trẻ qua DHS.

24

Nếu tôi bị từ chối, cách thức tôi xin điều trần như thế nào?

Để xin điều trần, người giữ trẻ phải nộp một đơn xin điều trần về:

DHS Background Check Unit (BCU)P.O. Box 14870Salem, OR 97309

Quý vị có thể lấy một mẫu “Đơn Xin Điều Trần Tái Duyệt Hành Chánh và Điều Trần Tranh Biện về Hồ Sơ của Người Giữ Trẻ” mẫu MSC 0299 tại văn phong DHS gần nơi quý vị cư ngụ nhất, hoặc trên trang mạng cua Chương Trình Giữ Trẻ tại địa chỉ www.oregon.gov/dhs/assistance/CHILD-CARE/pages/index.aspx.

Quan trọng: Người giữ trẻ xin điều trần không được nhận thanh toán trong khi chờ đợi quyết định của phiên điều trần. Nếu kết quả của phiên điều trần xác định người giữ trẻ được hợp lệ nhận thanh toán, DHS không thể thanh toán hồi tố cho thời gian người giữ trẻ trong tình trạng bị từ chối.

25

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Phong ngừa bệnh truyền nhiễm ..............................................................................................26

Quý vị với tư cách người giữ trẻ có một công việc quan trọng. Vi khuẩn và vi-rút có thể dễ dàng lây lan trong các nhóm trẻ em. Quý vị có thể giúp phong ngừa bệnh trong cơ sở giữ trẻ bằng cách theo những sự đề phong sau đây.

Quy định chích ngừa cho trẻ em được gửi trông nom ..............................................28

Luật cua Tiểu Bang Oregon quy định các trẻ em đang đi học tại các trường học Tiểu bang Oregon, lớp mẫu giáo, Chương trình Khởi Đầu Thuận Lợi (Head Start) hoặc cơ sở giữ trẻ phải được chích ngừa hoặc đang trong tiến trình hoàn tất chích ngừa theo lịch trình cua các em. Chích ngừa cho trẻ em bắt đầu vào lúc sơ sinh và tiếp tục qua hết thời kỳ niên thiếu.

Lịch trình được đề nghị chích ngừa cho trẻ em năm 2015 .....................................28

Đoạn 3. Phòng ngừa bệnh tật: nhiệm vụ của người giữ trẻ

26

PHÒNG NGỪA BỆNH TẬT: NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI GIỮ TRẺ

Phong ngừa bệnh truyền nhiễm

Quý vị với tư cách người giữ trẻ có một công việc quan trọng. Vi khuẩn và vi-rút có thể dễ dàng lây lan trong các nhóm trẻ em. Quý vị có thể giúp phong ngừa bệnh trong cơ sở giữ trẻ bằng cách theo những sự đề phong sau đây. Muốn biết thêm tin tức, hãy liên lạc sở y tế địa phương hoặc CCR&R. Họ có sẵn những cuốn sách nhỏ và băng video.

Các trẻ em rõ ràng bị bệnh không được đến nhà trẻ

Điều lệ cua Sở Y Tế Công Tiểu Bang Oregon (Oregon Public Health Division) (OAR 333-019-0010) quy định cơ sở giữ trẻ phải cho đứa trẻ bị “bệnh có thể bị giới hạn trong nhà giữ trẻ” không được đến cơ sở giữ trẻ trong suốt thời gian bệnh có thể lây lan.

Thí dụ về bệnh có thể bị giới hạn trong nhà giữ trẻ gồm có, nhưng không chỉ giới hạn trong những bệnh này, trái rạ, nhiễm trùng đường ruột (giardiasis), viêm màng não (meningitis), quai bị, sởi, ho lao, chấy và bệnh ghẻ (scabies).

Ngoài ra, Sở Y Tế Công Tiểu Bang Oregon cực lực khuyến cáo các trẻ em bị tiêu chảy không kiểm soát được; ói mửa; viêm kết mạc mưng mu (chảy ra từ mắt); nóng sốt (kẹp thuy ở miệng trên 101 độ F); và/hoặc ghẻ lở (bệnh lây trên da) không được đến cơ sở cho đến khi hết triệu chứng bị bệnh.

Xem thêm tin tức tại sở y tế quận hạt. (Xem trong điện thoại niên giám hoặc xem trực tuyến về số điện thoại tại địa phương.)

Thường xuyên rửa tay của quý vị và tay của các trẻ em

Rửa tay cua quý vị là điều quan trọng nhất quý vị có thể phong ngừa vi khuẩn lây lan. Luôn rửa tay quý vị với nước ấm, xà bông nước, và lau khô bằng khăn giấy thay vì bằng khăn vải. Khuyến khích các trẻ em dưới sự trông nom cua quý vị cũng làm như vậy và giúp các em làm cho đúng.

Nên nhớ rửa tay quý vị:

● Sau khi thay tã lót;

● Trước khi cầm thức ăn;

● Trước khi cho em bé hoặc bé đang tập đi ăn uống;

● Sau khi lau mũi;

● Sau khi đụng tới súc vật.

27

Làm sạch sẽ chất lỏng trong người thải ra

Chất lỏng hoặc sản phẩm trong người thải ra - bao gồm máu, phân, nước mắt và nước mũi, nước bọt, nước tiểu, và ói mửa, phải được dọn sạch ngay tức khắc. Mang bao tay, ngoại trừ khi quý vị có thể sử dụng giấy hoặc vải, chùi sạch các chất lỏng một cách dễ dàng. Hãy cẩn thận, đừng để chất lỏng hoặc sản phẩm trong người thải ra dính vào mắt, mũi, miệng, hoặc bất cứ vết thương không được băng kín mà quý vị có thể có.

Làm sạch sẽ và khử trùng các mặt bằng, như quầy và sàn nhà, nơi các chất lỏng trong người tiết ra. Huy bỏ các vật liệu đã nhiễm bẩn trong bao nhựa dán kín an toàn. Sau đó quý vị nên sử dụng cây lau nhà để làm sạch các chất lỏng trong người tiết ra: Làm sạch cây lau nhà, xả nước cây lau nhà với hỗn hợp khử trùng, vắt nước cho thật khô sau đó treo lên cho khô hẳn. Hãy chắc chắn hoàn tất việc rửa tay cua quý vị.

Khử trùng mặt bằng với hỗn hợp thuốc tẩy mỗi ngày

Vi khuẩn có thể lây lan trên mặt bằng. Đồ chơi chung, mặt quầy, bàn ngồi cầu tiêu, tay cầm mở cửa, và bồn rửa mặt có thể khử trùng an toàn với thuốc tẩy để diệt vi khuẩn. Pha một muỗng canh thuốc tẩy với một gallon (tương đương 4 lít) nước, cầm quai bình và xịt thuốc. Pha hỗn hợp thuốc tẩy hàng ngày.

Phải khử trùng với thuốc tẩy những mặt bằng sau đây:

● Đồ chơi có mặt bằng cứng;

● Bàn thay tã lót;

● Bồn cầu;

● Voi nước và bồn rửa mặt.

Hãy chắc chắn tất cả các trẻ em được chích ngừa

Luôn có một hồ sơ đầy đu, cập nhật hồ sơ chích ngừa tại tiểu bang Oregon, được gọi là mẫu “Chứng Nhận Tình Trạng Chích Ngừa” (CIS), dành cho mỗi trẻ em dưới sự trông nom cua quý vị.

Hồ sơ chích ngừa tại Tiểu bang Oregon cua trẻ em có thể không đầy đu, nếu đứa trẻ con quá nhỏ để có thể chích ngừa tất cả. Quý vị có trách nhiệm thông báo phụ huynh khi đến hạn chích ngừa, và ghi hồ sơ được chích ngừa mới trên mẫu CIS, và có chữ ký cua phụ huynh và đề ngày trên mẫu.

Mẫu CIS và giúp đỡ hiện có sẵn tại sở y tế địa phương (xem trong điện thoại niên giám để biết số điện thoại cua sở y tế quận hạt địa phương).

28

Quy định chích ngừa cho trẻ em được trông nom

Luật cua Tiểu Bang Oregon quy định các trẻ em đang đi học tại các trường học Tiểu bang Oregon, lớp mẫu giáo, Chương Trình Khởi Đầu Thuận Lợi (Head Start) hoặc cơ sở giữ trẻ phải được chích ngừa hoặc đang trong tiến trình hoàn tất chích ngừa theo lịch trình cua các em. Chích ngừa cho trẻ em bắt đầu vào lúc sơ sinh và tiếp tục qua hết thời kỳ niên thiếu. (Xem lịch trình chích ngừa được đề nghị sau đây.)

Nếu trẻ em bị lỡ một loại chích ngừa, đứa trẻ không cần phải chích lại từ đầu; các em chỉ cần chích cập nhật. Hãy kiểm tra với bác sĩ hoặc sở y tế địa phương để biết lịch trình chích ngừa được đề nghị, nếu quý vị có con em đã lớn con thiếu sót chích ngừa hoặc chưa bao giờ chích ngừa.

Lịch trình được đề nghị chích ngừa cho trẻ em năm 2015

Trung Tâm Kiểm Soát Bệnh Tật (Centers for Disease Control). Lịch trình chích ngừa. (Năm 2015). Được cập nhập vào ngày 1 tháng Mười, 2015, từ trang web www.cdc.gov/vaccines/schedules/hcp/imz/child-adolescent.html.

Độ Tuổi Chích ngừa 7 đến 10 tuổi 11 đến 12 tuổi 13 đến 18 tuổi

Uốn Ván, Yết Hầu, Ho Gà

Vi-rút mào gà (Papillomavirus) dành cho người

Viêm màng não cầu khuẩn (Meningococcal)

Cúm

Polysaccharide khuẩn cầu phổi (Pneumococcal polysaccharide)

Viêm gan A

Viêm gan B

Ngừa tê liệt (Inactivated Poliovirus)

Sởi, Quai Bị, Sởi Đức (Rubella)

Thủy đậu (Varicella)

Tdap

HPV (3 liều lượng)

MCV

Ngừa cúm (hàng năm)

Tdap

Loạt HPV (series)

MCVMCV

PPSV

Loạt Viêm Gan A (HepA series)

Loạt Viêm Gan B (HepB series)

Loạt IPV (series)

Loạt MMR (series)

Loạt Bệnh Thủy Đậu (Varicella series)

Lứa tuổi được đề nghị dành cho tất cả trẻ em, ngoại trừ những nhóm có nguy cơ cao

Lứa tuổi được đề nghị dành cho chích cập nhật

Lứa tuổi được đề nghị dành cho những nhóm có nguy cơ cao

Độ Tuổi Chích ngừa Sơ sanh 1 tháng tuổi

2 tháng tuổi

4 tháng tuổi

6 tháng tuổi

12 tháng tuổi

15 tháng tuổi

18 tháng tuổi

19 đến 23 tháng

tuổi

2 đến 3 tuổi

4 đến 6 tuổi

Viêm gan B

Rotavirus RV RV RV

Yết Hầu, Uốn Ván, Ho Gà DTaP DTaP DTaPCúm Haemophilus loại b Hib Hib HibChất liên hợp khuẩn cầu phổi (Pneumococcal conjugate) PCV PCV PCV

Ngừa tê liệt (Inactivated Poliovirus) IPV IPV

Cúm

Sởi, Quai Bị, Sởi Đức (Rubella)

Thủy đậu (Varicella)

Viêm gan A

Viêm màng não cầu khuẩn (Meningococcal)

HepB HepB

DTaPHib

PCV

MMR MMR

IPV

DTaP

Lứa tuổi được đề nghị dành cho tất cả trẻ em, ngoại trừ những nhóm có nguy cơ cao

Lứa tuổi được đề nghị dành cho những nhóm có nguy cơ cao

PPSV

MCV

VarViêm Gan A (HepA) (2 liều lượng)

IPV

Ngừa cúm (hàng năm)

Loạt Viêm Gan A (HepA Series)

Thủy đậu (Varicella)

29

GHI CHÚ: Tuổi được đề nghị linh động, và một số bác sĩ có thể sử dụng lịch trình hơi khác một chút.

Để giúp các trẻ em được chích ngừa, hãy liên lạc với bác sĩ hoặc điều hợp viên chích ngừa thuộc sở y tế địa phương. Tìm số điện thoại sở y tế địa phương trong sổ điện thoại niên giám hoặc gọi điện thoại số 1-800-SAFENET (1-800-723-3638) để biết địa điểm các chẩn y viện.

30

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Về mẫu hóa đơn ..................................................................................................................................32

Khi DHS đã chấp thuận quý vị để thanh toán với tư cách là người giữ trẻ, mẫu hóa đơn sẽ gửi đến qua bưu điện vào đầu mỗi tháng.

Đọc mẫu “Hóa Đơn tiền Giữ Trẻ” ................................................................................................33

Đoạn này mô tả cách thức đọc mẫu hóa đơn. Xem bản mẫu hóa đơn trên trang 34.

Cách thức tôi báo cáo số giờ giữ trẻ trên mẫu "Hóa Đơn tiền Giữ Trẻ"? ..........36 ● Điền mẫu hóa đơn tiền giữ trẻ vào cuối mỗi tháng, sau khi quý vị đã cung

cấp giữ trẻ trong toàn tháng đó.

● Đánh dấu, nếu quý vị tính tiền cho phụ huynh tiền giờ hay tiền tháng.

● Điền vào quý vị giữ trẻ trong mấy giờ và quý vị tính tiền cho nhũng giờ đó trong tháng.

● Người giữ trẻ và phụ huynh phải ký tên trên mẫu hóa đơn sau khi các dịch vụ giữ trẻ đã được cung cấp tất cả. Nếu đã chấm dứt việc giữ trẻ, phụ huynh không cần phải ký tên trên mẫu hóa đơn.

● Gửi mẫu hóa đơn về DPU để thanh toán vào cuối mỗi tháng.

Thất lạc, mất hoặc hóa đơn bị huy hoại ...............................................................................37

Gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 để tái cấp phát mẫu hóa đơn, nếu quý vị làm thất lạc, mất hoặc hóa đơn bị huy hoại. Chúng tôi không thể thay thế mẫu hóa đơn đã hết hạn.

Tính tiền về những ngày vắng mặt .........................................................................................37

Người giữ trẻ hội đu tiêu chuẩn cua DHS có thể gửi hóa đơn tối đa năm ngày

Đoạn 4. Tiến trình hóa đơn: cách thức gửi hóa đơn tiền giữ trẻ

31

vắng mặt mỗi tháng. DHS sẽ không thanh toán nhiều hơn năm ngày vắng mặt liên tục đã lên lịch trình giữ trẻ, mặc dù lịch trình kéo dài từ tháng này sang tháng sau. Nếu đứa trẻ vắng mặt trong tháng và quý vị không gửi hóa đơn tính tiền về năm ngày vắng mặt, quý vị có thể phát hoàn mẫu hóa đơn ghi “0” trong ô “Tính Số Tiền Tổng Cộng (Total Charge)”.

32

TIẾN TRÌNH HÓA ĐƠN: CÁCH THỨC GỬI HÓA ĐƠN TIỀN GIỮ TRẺ

Về các mẫu hóa đơn

Khi quý vị là người giữ trẻ được ghi danh và được chấp thuận, các mẫu hóa đơn cua quý vị sẽ được gửi đến qua bưu điện khoảng đầu mỗi tháng.

Mỗi “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ” đã tự có riêng số phiếu trả tiền trước (voucher). Số phiếu trả tiền trước (voucher) này chỉ sử dụng một lần trong thời kỳ được ghi trên mẫu hóa đơn. Một biên lai hóa đơn cũng được bao gồm trong hồ sơ cua quý vị. DHS sẽ chỉ thực hiện thanh toán một lần cho mỗi hóa đơn. Mẫu hóa đơn không được thay đổi để tính tiền cho thời kỳ khác.

Bản mẫu hóa đơn hiện có trên trang 34. Hướng dẫn điền mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ” theo đoạn này.

Mẫu hóa đơn cho quý vị biết:

● Thời kỳ làm mẫu hóa đơn thanh toán;

● Số tiền phụ trả (nếu có) sẽ được khấu trừ;

● Tên cua những trẻ em trong gia đình hợp lệ và lứa tuổi cua các em;

● Số giờ giữ trẻ tối đa được cho phép.

Vào cuối tháng, điền mẫu hóa đơn với số giờ giữ trẻ quý vị đã cung cấp trong tháng đó và quý vị tính bao nhiêu tiền, và gửi về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) để được cứu xét và thanh toán.

Ghi chú: Ngày chấp thuận là ngày sớm nhất mà DHS có thể bắt đầu thanh toán cho những đứa trẻ hợp lệ gửi trông nom.

Mặc dù quý vị không giữ trẻ trong tháng đó, quý vị vẫn phải gửi hóa đơn đến. Viết số không (0) vào số giờ giữ trẻ, và ô tính số tiền tổng cộng. Đánh dấu vào ô thích hợp trên mẫu hóa đơn (đoạn 7 cua bản mẫu hóa đơn trên trang 35).

Hãy gửi hóa đơn mỗi tháng đúng hạn. Các mẫu hóa đơn sẽ hết hạn 90 ngày sau khi được cấp phát. DHS sẽ không thay thế hóa đơn đã hết hạn.

33

Đọc mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ” (Child Care Billing)

Xem bản mẫu hóa đơn trên trang 34.

Đoạn 1Đoạn này cho quý vị biết:

● Số chứng từ phiếu trả tiền trước (voucher) và ngày cấp;

● Gia đình ở trong chương trình nào, số chi nhánh DHS địa phương, số hồ sơ cua gia đình và mã số nhân viên phụ trách;

● Tên hồ sơ cua gia đình;

● Số cua người giữ trẻ thuộc DHS và phân loại người giữ trẻ (xem trang 50 để biết định nghĩa phân loại người giữ trẻ).

Đoạn 2Nếu quý vị có địa chỉ hoặc số điện thoại mới, xin gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 (hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem) hoặc gửi trong “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” (DHS 7496).

Mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” có thể tách rời ra được trên trang 63.

Ghi chú: Nên nhớ, quý vị phải báo cáo thay đổi trong vòng năm ngày.

Đoạn 3Đây là thời gian trong kỳ làm hóa đơn thanh toán. Đừng thay đổi ngày. Thay đổi ngày sẽ làm cho hóa đơn cua quý vị vô giá trị. Nếu quý vị cần mẫu hóa đơn cho thời kỳ khác, hãy liên lạc Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp tại số điện thoại 1-800-699-9074 (hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem) để biết phải làm gì.

Đoạn 4Đoạn văn này cho quý vị biết nếu gia đình phải đóng tiền phụ trả và số tiền phụ trả (copay). Quý vị phải thu số tiền này cua gia đình. Đánh dấu vào ô nếu quý vị muốn báo cáo rằng gia

Chương trình

Ngày cấp phátChi Nhánh

Số Hồ Sơ

VOUCHER 04/01/2006

#999999 M5 - 4905 AC7283 - SC

JONES, JOHN Q

ABC00001 - FAM

Mã Số Nhân Viên Phụ Trách

Số Hồ SơSố điện thoại của người giữ trẻ

Tên hồ sơ của gia đình;

34

MẪU HÓA ĐƠN TIỀN GIỮ TRẺ

02/28/2015

Từ ngày 01 tháng 03, 2015 đến hết ngày 31 tháng 03, 2015

1

4

5

3

XYZ00008

THÍ DỤ

6

2

7

8

9

35

đình này chưa thanh toán tiền phụ trả cho quý vị. Điều này chỉ áp dụng về số tiền phụ trả mà thôi. (Xem Chuyện gì sẽ xảy ra, nếu gia đình không thanh toán tiền phụ trả? trên trang 41.)

● Đừng đánh dấu vào ô này, ngoại trừ khi quý vị muốn báo cáo gia đình không đáp ứng được số tiền phụ trả.

● Đừng đánh dấu vào ô đó, nếu gia đình đã thanh toán tiền phụ trả, mặc dù họ vẫn con thiếu nợ quý vị về những số tiền khác, như những số tiền cao hơn giá biểu cua DHS.

Đoạn 5DHS sẽ sử dụng khoảng trống này để cung cấp những tin tức quan trọng về hóa đơn tiền giữ trẻ cua quý vị.

Đoạn 6Đoạn này cho biết tên mỗi đứa trẻ hợp lệ, lứa tuổi và số giờ tối đa được cho phép. Điều này cũng là điều quý vị tính tiền về giữ trẻ mà quý vị đã cung cấp. (Xem “Cách thức tôi báo cáo giờ giữ trẻ trong mẫu Hóa Đơn Giữ Trẻ”? trên trang 33.)

Đoạn 7Nếu quý vị không con giữ trẻ cho gia đình đó nữa, xin đánh dấu vào câu đầu tiên trong đoạn này. Viết ngày cuối cùng quý vị cung cấp dịch vụ giữ trẻ.

Trên mẫu “Hóa Đơn tiền Giữ Trẻ” cua quý vị, lứa tuổi cua mỗi trẻ em cho quý vị biết giá biểu cua DHS sẽ thanh toán cho quý vị. Xem trang 49 về định nghĩa cua DHS về lứa tuổi đứa trẻ.

Đoạn 8Đây là chỗ quý vị ký tên.

Đoạn 9Đây là chỗ dành cho phụ huynh ký tên. Quý vị phải ký tên, ngoại trừ khi quý vị không con giữ trẻ cho gia đình đó nữa.

Ghi chú: Nếu quý vị không còn giữ trẻ cho gia đình này nữa và không thể liên lạc với họ để lấy chữ ký được, hãy đánh dấu vào ô cho biết quý vị không còn giữ trẻ cho gia đình này nữa và ghi ngày giữ trẻ sau cùng do quý vị đảm trách. (xem Đoạn 7). Trong trường hợp đó, sẽ không đòi hỏi phải có chữ ký của gia đình.

36

Cách thức tôi báo cáo số giờ giữ trẻ trên mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ”? ● Đánh dấu vào ô hàng giờ hoặc hàng tháng ngay cạnh tên cua đứa trẻ để cho biết quý

vị tính tiền theo giờ hoặc theo tháng. (Chỉ chọn một.)

● Điền tổng cộng số giờ quý vị đã cung cấp giữ trẻ trong thời kỳ làm hóa đơn, tính tron số giờ gần nhất (thí dụ: 136.5 giờ = 137). Quý vị sẽ nhận được tổng số giờ điểm danh hiện diện trong hồ sơ cua quý vị.

● Điền tổng số tiền tính bằng mỹ kim và xu (thí dụ, $400.00).

Luôn luôn thảo luận với gia đình về số giờ quý vị tính tiền với phụ huynh trước khi quý vị giữ trẻ.

● Gửi hóa đơn cho DHS với giá biểu thường lệ và tổng số thời gian quý vị thực sự giữ trẻ. (Ghi chú: Điều này không giống số giờ tối đa được cho phép dành cho đứa trẻ.)

» Thí dụ 1: Đứa trẻ được cho phép đến 140 giờ một tháng, nhưng quý vị chỉ trông nom có 105 giờ. Đừng viết 140; viết 105. Nếu đứa trẻ được trông nom dưới số giờ tối đa cho phép, DHS sẽ chỉ thanh toán số giờ thực sự giữ trẻ.

» Thí dụ 2: Có lẽ DHS cho phép trông nom đứa trẻ đến 120 giờ, nhưng quý vị đã trông nom 150 giờ. Viết 150 giờ. DHS sẽ không thanh toán nhiều hơn 120 được cho phép trông nom, nhưng quý vị vẫn nên ghi hồ sơ việc đó. Sau đó gia đình sẽ chịu trách nhiệm về số giờ giữ trẻ trên mức tối đa được cho phép.

● Chỉ tính tiền những giờ quý vị đã giữ trẻ mà thôi. Đừng tính tiền những giờ đứa trẻ ở trường học.

● Tùy theo hoàn cảnh quý vị có thể tính tiền đứa trẻ vắng mặt đến năm ngày một tháng. (Xem ”Nếu đứa trẻ vắng mặt trọn tháng thì sao?” trên trang 38.)

● Đừng khấu trừ số tiền gia đình phụ trả trên số tiền trong hóa đơn cua quý vị. Số tiền này sẽ được tự động khấu trừ trong phần thanh toán cho quý vị.

● Hoàn tất hóa đơn trước khi yêu cầu gia đình ký tên. Điều này cho phép phụ huynh hiểu rõ hóa đơn tính bao nhiêu tiền.

Phụ huynh và người giữ trẻ không ai phải ký trên mẫu hóa đơn còn bỏ trống.

● Phải giữ biên lai hóa đơn và làm bản sao mẫu hóa đơn đã hoàn tất để lưu hồ sơ cua quý vị.

● Gửi hóa đơn về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp tại địa chỉ trên đầu trang cua mẫu hóa đơn để được cứu xét và thanh toán.

37

Ghi chú: Quý vị không nên gửi hóa đơn trước khi hết tháng (ngoại trừ khi quý vị không còn giữ trẻ cho gia đình đó nữa).

Thất lạc, mất hoặc hóa đơn bị huy hoại

Nếu tôi không nhận được bản mẫu hóa đơn thì sao?

Nếu quý vị không nhận được mẫu hóa đơn, quý vị có thể hỏi gia đình về việc đó. Gọi điện thoại cho Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp, hoặc nói chuyện với nhân viên DHS phụ trách gia đình để biết lý do tại sao. (Xem ”DHS có thể cho quý vị biết những gì về các gia đình” trên trang 7.)

Nếu DHS không gửi mẫu hóa đơn cho quý vị hoặc cho quý vị biết DHS sẽ thanh toán tiền giữ trẻ, gia đình này sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tiền giữ trẻ.

Cách thức tôi thay thế mẫu hóa đơn bị mất hoặc hủy hoại như thế nào?

Mẫu hóa đơn có giá trị trong 90 ngày kề từ ngày cấp phát. DPU sẽ có thể tái cấp bản sao mẫu hóa đơn, nếu bị mất hoặc huy hoại.

Quan trọng: DHS không thể cấp thay thế hóa đơn đã hết hạn.

Gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 (hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem).

Tính tiền những ngày vắng mặt

Người giữ trẻ cua quý vị có thể yêu cầu DHS thanh toán tối đa năm ngày đứa trẻ vắng mặt mỗi tháng, nếu:

● Việc giữ trẻ đã được DHS cho phép và phụ huynh đã lên lịch trình, nhưng đứa trẻ vắng mặt; và

● Nguyên tắc cua người giữ trẻ là tính tiền tất cả các gia đình khác về những ngày vắng mặt; và

● Người giữ trẻ phải ghi những giờ được lên lịch trình trong hồ sơ điểm danh hiện diện cua người giữ trẻ là ngày vắng mặt.

DHS sẽ không thanh toán nhiều hơn năm ngày vắng mặt liên tục đã lên lịch trình giữ trẻ, mặc dù lịch trình kéo dài từ tháng này sang tháng sau.

38

Nếu đứa trẻ vắng mặt trọn tháng thì sao?

Nếu quý vị không trông nom trẻ ngày nào trong tháng, và quý vị không tính tiền những ngày vắng mặt (xem trên đây), ghi số không (0) trong ô “Số Tiền Tổng Cộng”, đánh dấu vào ô giải thích lý do tại sao quý vị gửi hóa đơn đến, ký tên trên mẫu và gửi về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU).

Với tư cách là người giữ trẻ, quý vị phải giữ hồ sơ hiện diện với giờ và ngày quý vị trông nom, tối thiểu một năm.

39

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Tiền Phụ Trả là gì? ...............................................................................................................................40

Đa số những gia đình đi làm, nhận giúp đỡ giữ trẻ cua DHS qua chương trình Giữ Trẻ Liên Quan đến Công Việc Làm (ERDC) phải trả một phần chi phí giữ trẻ mỗi tháng. Gia đình được quy định phải đóng góp chi phí được gọi là tiền phụ trả (copay).

Chuyện gì sẽ xảy ra, nếu gia đình không thanh toán tiền phụ trả? ....................41 ● Nếu phụ huynh không thanh toán tiền phụ trả, người giữ trẻ có thể ghi điều

đó vào khu vực được chỉ định trên mẫu "Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ".

● Quý vị phải báo cáo số tiền phụ trả không được thanh toán về DPU trong vong 60 ngày kể từ ngày thanh toán cua DHS.

● Quyền lợi cua gia đình sẽ chấm dứt cho đến khi gia đình thanh toán tiền phụ trả cho người giữ trẻ.

● Người giữ trẻ và phụ huynh có thể đi đến thỏa thuận về cách thức thu tiền phụ trả. Luôn luôn thỏa thuận với phụ huynh bằng văn bản.

Đoạn 5. Tiền Phụ Trả (Copays)

40

TIỀN PHỤ TRẢ (COPAYS)

Tiền Phụ Trả là gì?

Đa số những gia đình đi làm, nhận giúp đỡ giữ trẻ cua DHS qua chương trình Giữ Trẻ Liên Quan đến Công Việc Làm (ERDC) phải trả một phần chi phí giữ trẻ mỗi tháng. Gia đình được quy định phải đóng góp chi phí được gọi là tiền phụ trả (copay). Số tiền này được căn cứ trên lợi tức và số người trong gia đình.

Gia đình thanh toán tiền phụ trả trực tiếp cho người giữ trẻ chính, cộng thêm những số tiền nào người giữ trẻ tính cao hơn giới hạn thanh toán cua DHS. Mẫu hóa đơn ghi rõ số tiền phụ trả mà gia đình có trách nhiệm thanh toán, số tiền này sẽ được trừ trên giá biểu DHS cho phép. DHS thanh toán phần sai biệt cho người giữ trẻ — giá biểu cho phép trừ số tiền phụ trả cua gia đình.

Hiện có bản ”Chiết tính tiền giữ trẻ” (DHS 7492W) trên ở trang 48. Quý vị có thể sử dụng bản chiết tính này để xác định số tiền phụ huynh cần thanh toán cho quý vị sau khi DHS thanh toán phần chi phí.

Cả quý vị và gia đình đều sẽ biết trước số tiền phụ trả. Số tiền này sẽ được ghi trên mẫu hoá đơn. Nếu gia đình có nhiều hơn một người giữ trẻ, thông thường chỉ một người giữ trẻ thu tiền phụ trả cua gia đình. Gia đình thanh toán tiền phụ trả cho người giữ trẻ chính. Gia đình báo cáo cho nhân viên phụ trách tên người giữ trẻ chính. Thông thường người giữ trẻ này làm hầu hết công việc trông nom trẻ.

Đây là trách nhiệm cua người giữ trẻ thu tiền phụ trả hoặc thực hiện các dàn xếp khác với phụ huynh. Nếu quý vị là người giữ trẻ chính, điều quan trọng là quý vị và phụ huynh nên nói chuyện về số tiền phụ trả.

● Tùy quý vị và phụ huynh quyết định cách thức và khi nào thu tiền phụ trả và số tiền khác mà DHS không thanh toán.

● Để giải quyết lịch trình thanh toán cua gia đình, cách giúp đỡ tốt là biết ngày gia đình lãnh lương.

Một số người giữ trẻ thỏa thuận đổi chác thay vì thanh toán tiền phụ trả. Thí dụ, phụ huynh có thể dọn dẹp nhà cho người giữ trẻ. Nếu quý vị quyết định làm chuyện này, lập thỏa thuận bằng văn bản.

41

Quan trọng: Đưa bản sao tờ thỏa thuận này cho phụ huynh. Cũng đưa cho phụ huynh biên nhận, dù phụ huynh thanh toán bằng tiền mặt hay bằng cách khác. Phụ Huynh có thể cần biên lai để xin trợ cấp thuế về Giữ Trẻ Dành Cho Các Gia Đình Làm Việc tại Tiểu bang Oregon (Oregon Working Family Child Care Credit). Xin xem từ trang 81 đến trang 82 về những của Sở Thuế Vụ Tiểu Bang Oregon (Oregon Department of Revenue).

Chuyện gì sẽ xảy ra, nếu gia đình không thanh toán tiền phụ trả?

Để giữ được sự hợp lệ về trợ cấp giữ trẻ trong Chương Trình ERDC, gia đình phải thanh toán tiền phụ trả cho người giữ trẻ, vào cuối tháng hoặc dàn xếp riêng với người giữ trẻ. Quý vị có thể báo cáo về DPU, nếu gia đình đó không đáp ứng được tiền phụ trả, bằng cách:

● Đánh dấu vào ô trên mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ,” chỗ viết, “Check here ( ) if the parent did not pay this amount or arrange with you to pay it. (Đánh dấu vào đây ( ) nếu phụ huynh không thanh toán số tiền này hoặc dàn xếp với quý vị để trả tiền).” Điều này báo cáo cho Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp rằng số tiền phụ trả chưa được thanh toán.

● Viết thư về DPU; hoặc

● Gọi điện thoại cho DPU để báo cáo gia đình không đáp ứng được tiền phụ trả.

Quan trọng: Không thanh toán tiền phụ trả phải được báo cáo trong vòng 60 ngày kể từ ngày DHS thanh toán cho quý vị. Ngược lại, DHS sẽ coi như tiền phụ trả đã được thanh toán.

Nếu quý vị thông báo Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp gia đình chưa thanh toán số tiền phụ trả, Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp sẽ gửi một thông báo cho gia đình rằng trợ cấp cua chương trình ERDC sẽ chấm dứt. Khi chấm dứt trợ cấp, DHS không thể trả tiền giữ trẻ cua gia đình cho đến khi:

● Quý vị thông báo cho DPU bằng văn bản rằng số tiền phụ trả đã được thanh toán hoặc đã thực hiện việc dàn xếp để thanh toán;

● Gia đình cung cấp những bằng chứng khác rằng quý vị đã được thanh toán hoặc đã dàn xếp để được thanh toán.

Những hóa đơn đã được gửi đến quý vị sẽ vẫn được cứu xét. (Phụ huynh có thể hợp lệ với trợ cấp giữ trẻ trong chương trình khác không có tiền phụ trả.)

DHS có thể chấm dứt trợ cấp cho gia đình không thanh toán tiền phụ trả, được nêu lên trong mẫu “Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ”. Chúng tôi không thể chấm dứt trợ cấp cua gia đình vì không thanh toán các chi phí khác mà phụ huynh thiếu nợ người giữ trẻ (thí dụ, số tiền người giữ trẻ tính vượt giới hạn thanh toán cua DHS).

Ghi chú: Tất cả những thanh toán do phụ huynh trả cho người giữ trẻ được áp dụng trước hết vào số tiền phụ trả.

42

Nếu người giữ trẻ thông báo Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp rằng gia đình đã dàn xếp thanh toán tiền phụ trả thỏa đáng, tùy ý quý vị thu số tiền đó. DHS không thể tái chấm dứt trợ cấp giữ trẻ, nếu gia đình không hoan nghênh sự dàn xếp này.

43

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Khi nào thì tôi được trả tiền? .......................................................................................................45 ● Gửi mẫu hóa đơn cua quý vị về DPU vào cuối tháng.

● Cứu xét ngay khi DPU nhận được, mất chừng khoảng bốn ngày làm việc.

● DHS có thể gửi trả lại mẫu hóa đơn không hoàn tất hoặc hóa đơn đó được gửi đến trước cuối tháng. Điều này có thể gây nên sự cứu xét và thanh toán cua quý vị chậm trễ.

Kiểm chứng sự thanh toán cua quý vị ..................................................................................45

DPU có hệ thống trả lời tự động hóa, quý vị có thể gọi điện thoại đến 24 giờ một ngày. Gọi điện thoại số 503-378-3508 trong vùng Salem, hoặc 1-800-442-6451 trên toàn tiểu bang.

DHS sẽ thanh toán bao nhiêu? ..................................................................................................46

DHS sẽ thanh toán cho quý vị theo hóa đơn, hoặc theo giá biểu tối đa được DHS cho phép, tùy theo số nào ít hơn.

Cách chiết tính thanh toán như thế nào? ...........................................................................47

DHS có giá biểu giờ tối đa và giá biểu tháng tối đa dành cho loại giữ trẻ cua quý vị. Quý vị sẽ không được thanh toán nhiều hơn trong hóa đơn cua quý vị. DHS khấu trừ tiền phụ trả trong số tiền thanh toán cua DHS.

Các giá biểu về giữ trẻ thuộc DHS ...........................................................................................49

Những trang này cho biết giá biểu tối đa được cho phép chia ra thành ba nhóm lãnh vực.

Đoạn 6. Tiến trình thanh toán của DHS

44

Lứa tuổi cua trẻ em ...........................................................................................................................49

Lứa tuổi cua trẻ em là yếu tố cho biết cách thức DHS thanh toán. Xem biểu đồ trên trang 51.

Định nghĩa loại nơi giữ trẻ ............................................................................................................50

Định nghĩa loại nơi giữ trẻ sẽ cho biết loại giá biểu theo loại đó, là cách thức DHS trả tiền.

Giá biểu tối đa giữ trẻ hiện hành cua DHS (có hiệu lực từ 1 tháng 11, 2013) ..............................................................................................51

Những trang này cho biết giá biểu tối đa được cho phép chia ra thành ba nhóm lãnh vực.

Về giá biểu cao .....................................................................................................................................55

DHS có thể thanh toán theo giá biểu cao hơn cho người giữ trẻ đã dự lớp huấn luyện bổ túc với các đề tài giữ trẻ đặc biệt.

Cách thức tôi được hưởng giá biểu cao với các trẻ em có nhu cầu đặc biệt như thế nào? .....................................................................................................................56

Nếu gia đình cần thêm giờ giữ trẻ ..........................................................................................56

DHS có thể giúp thanh toán thêm những giờ giữ trẻ khi những giờ được cho phép không đu. Các gia đình nên gọi điện thoại cho nhân viên DHS phụ trách và được biết, nếu hội đu điều kiện.

Giải quyết vấn đề — Tôi phải làm gì khi có việc không đúng? .............................57

Gọi điện thoại cho DPU, nếu quý vị có thắc mắc về mẫu hóa đơn hoặc thanh toán tiền. Nếu quý vị không nhận được mẫu hóa đơn, hãy nói chuyện với phụ huynh có con em gửi quý vị trông nom hoặc gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem.

45

TIẾN TRÌNH THANH TOÁN CỦA DHS

Khi nào thì tôi được trả tiền?

Sau khi quý vị gửi hóa đơn giữ trẻ về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp vào cuối tháng, mẫu hóa đơn cua quý vị sẽ được cứu xét và nhập dữ liệu vào máy điện toán để thanh toán trong vong bốn ngày làm việc. DHS có thể gửi trả lại mẫu hóa đơn cho quý vị mà không cứu xét thanh toán, nếu:

● Không đầy đu hoặc không chính xác;

● Gửi đến trước ngày cuối tháng;

● Gửi đến trước khi quý vị thực sự giữ trẻ. Điều này có thể gây chậm trễ cho việc cứu xét và thanh toán hóa đơn cua quý vị.

Khi DHS gửi tiền đến, có kèm theo một thông báo cho biết DHS thanh toán bao nhiêu tiền cho mỗi đứa trẻ. Xin giữ thông báo này trong hồ sơ khai thuế cua quý vị. Gia đình cũng nhận được thông báo tương tự cho biết DHS đã thanh toán bao nhiêu tiền.

DHS sẽ ký thác tiền vào trương mục ngân hàng cua quý vị, nếu quý vị yêu cầu. Thời gian cứu xét thay đổi tùy theo ngân hàng. Nếu quý vị nhận thanh toán bằng chi phiếu (check), DHS sẽ gửi chi phiếu đến vào ngày làm việc kế tiếp, sau khi cứu xét mẫu hóa đơn.

Nếu quý vị muốn ghi danh ký thác trực tiếp, hãy liên lạc với DPU tại số điện thoại 1-800-699-9074.

Kiểm chứng sự thanh toán cua quý vị

Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp có hệ thống điện thoại tự động trả lời, quý vị có thể gọi điện thoại 24 tiếng mỗi ngày về tin tức thanh toán. Hệ thống có thể cho quý vị biết:

● Nếu sự thanh toán cua quý vị đã được cứu xét và khi nào thì chi phiếu được gửi đến quý vị hoặc ký thác vào trương mục ngân hàng cua quý vị (nếu quý vị được ký thác trực tiếp);

● Số tiền thanh toán;

● Nếu DHS từ chối thanh toán, vì có vấn đề với hóa đơn, hoặc số tiền trong hóa đơn ít hơn số tiền phụ trả cua gia đình.

Sau đây là cách thức đường dây thanh toán tự động hóa làm việc: ● Gọi điện thoại số 503-378-3508 trong vùng Salem, hoặc 1-800-442-6451 trên toàn tiểu

bang. Quý vị sẽ nghe danh mục để chọn lựa; chọn số cho biết tin tức quý vị muốn nghe.

● Quý vị cần có số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Khai Thuế (IRS) và số phiếu trả tiền trước (voucher) cua mẫu hóa đơn mà quý vị muốn kiểm chứng.

46

● Gọi điện thoại cho DPU, nếu quý vị không có số phiếu trả tiền trước.

● Nếu hệ thống cho biết hiện không có tin tức gì, có nghĩa là hóa đơn tiền giữ trẻ cua quý vị chưa được cứu xét. Phải mất từ ba đến bốn ngày để cứu xét hóa đơn tiền giữ trẻ đã hoàn tất cua quý vị.

● Nếu quý vị là người giữ trẻ mới hoặc chưa nhận được thanh toán trước đây, quý vị có thể nhận được lời nhắn rằng hệ thống không xác nhận được số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Khai Thuế (IRS) cua quý vị. Điều này có nghĩa là hóa đơn tiền giữ trẻ chưa được cứu xét để thanh toán.

DHS sẽ thanh toán bao nhiêu tiền?

DHS căn cứ vào giá biểu giữ trẻ tối đa hàng tháng qua sự thăm do trên thị trường giữ trẻ toàn tiểu bang và số tiền họ tính hầu hết trong lãnh vực đó.

Với tư cách người giữ trẻ, quý vị tự ấn định giá biểu về giữ trẻ cua chính mình. Tuy nhiên, DHS sẽ thanh toán số tiền mà quý vị ghi trên hóa đơn, hoặc giá biểu tối đa cua DHS được cho phép, tùy theo số nào ít hơn.

DHS sử dụng nhiều yếu tố để xác định số tiền thanh toán cho người giữ trẻ: ● Mã Số Bưu Cục (ZIP) nơi cung cấp giữ trẻ — Xác định này về giá biểu nào trong

khu vực cung cấp giữ trẻ, nhóm A, B hoặc C. (Xem “Giá biểu giữ trẻ hiện hành của DHS” từ trang 51 đến trang 54.)

● Loại nơi giữ trẻ — Điều này liên quan đến là nhà giữ trẻ hoặc trung tâm tập trung (center-based) giữ trẻ, với giá biểu tiêu chuẩn, giá biểu cao hoặc giá biểu có giấy phép hành nghề. (Xem ”Đọc Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ” trên trang 33 và “Cách thức tôi hội đủ điều kiện hưởng giá biểu cao như thế nào?” trên trang 55.)

● Lứa tuổi của đứa trẻ — Có nhiều giá biếu khác nhau về lứa tuổi khác nhau cua các trẻ em. Xem “Đọc Mẫu Hóa Đơn Tiền Giữ Trẻ” trên trang 33 và “Lứa tuổi của đứa trẻ” trên trang 49.

● Số giờ giữ trẻ được cho phép trên hóa đơn — Điều này được căn cứ trên số giờ gia đình dự trù làm việc hoặc số giờ sinh hoạt được chấp thuận, cộng thêm 25% số giờ đi lại.

● Cách thức người giữ trẻ tính tiền — Dù người giữ trẻ tính tiền theo giờ hay theo tháng, và bao nhiêu giờ người giữ trẻ tính trên hóa đơn.

● Tổng số tiền trên hóa đơn của người giữ trẻ — Nếu người giữ trẻ tính tiền dưới giá biểu cua DHS, DHS không thể thanh toán nhiều hơn số tiền trên hóa đơn cua người giữ trẻ.

● Giá biểu của DHS — Thanh toán sẽ không được vượt quá giá biểu tối đa được phép cua DHS. Nếu phụ huynh chọn người giữ trẻ có giá biểu cao hơn giá biểu tối đa mà DHS có thể thanh toán, gia đình có trách nhiệm thanh toán số tiền sai biệt trên giá biểu cua DHS.

47

● Số tiền phụ trả của gia đình — DHS trừ số tiền này trong số tiền được cấp.

● Có nhiều người giữ trẻ - Nếu phối hợp những hóa đơn cua nhiều người giữ trẻ cộng lại lên trên số giá biểu tối đa được cho phép, người giữ trẻ có thể nhận theo bách phân số tiền giữ trẻ được cấp.

Cách chiết tính thanh toán như thế nào?

DHS sẽ thanh toán: ● Với giá biểu giờ hoặc giá biểu tháng cua quý vị, hoặc lên đến giá biểu giờ, hoặc tháng

tối đa cua DHS về loại nơi giữ trẻ cua quý vị, tùy theo số nào ít hơn;

● Về số giờ quý vị thực sự giữ trẻ lên đến tổng số giờ được cho phép,

● Số tiền được cho phép trừ số tiền phụ trả cua gia đình (được ghi rõ trong mẫu hóa đơn).

DHS sẽ không thanh toán: ● Nhiều hơn số tiền trên hóa đơn cua quý vị;

● Nhiều hơn số giờ được cho phép;

● Nhiều hơn giá biểu cua DHS. Mặc dù quý vị tính tiền theo giờ, DHS không thể thanh toán nhiều hơn giá biểu hàng tháng;

● Số tiền dưới một mỹ kim.

Nếu quý vị có thêm thắc mắc về cách chiết tính thanh toán, hãy liên lạc Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp tại số điện thoại 1-800-699-9074 (hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem).

Nếu thanh toán không đúng với số tiền mong đợi cua quý vị, hãy liên lạc với DPU trong vong 60 ngày kể từ ngày thanh toán.

48

400.00

396.00

4.00

136.00

140.00

BẢN CHIẾT TÍNH THANH TOÁN TIỀN GIỮ TRẺ (7492W)Thí dụ về cách chiết tính thanh toán

Đừng trừ số tiền phụ trả trong số tiền trên hóa đơn cua quý vị. DHS sẽ tự động trừ số tiền phụ trả đó trên số tiền do DHS cấp.

DHS 7492W (1/08)

Children, Adults and Families

Bản Chiết Tính Thanh Toán Tiền Giữ Trẻ

Điền bản chiết tính này để có bản ước tính chi phí giữ trẻ của gia đình. Giai Đoạn 1: Viết xuống tổng số tiền quý vị tính trong tháng. (Nếu quý vị tính tiền theo giờ, nhân số tiền giờ với số giờ giữ trẻ để có số tiền hàng tháng.)

Số tiền tính hàng tháng $

Giai Đoạn 2: Trừ giá biểu tối đa giới hạn của Bộ Xã Hội (DHS). Giá biểu tối đa giới hạn của DHS có thể được tìm thấy trong tài Liệu Hướng Dẫn Người Giữ Trẻ (DHS 7492) và Hướng Dẫn Phụ Huynh về Giữ Trẻ (DHS 7478).

(Phải chắc chắn sử dụng giá biểu trong cột về số giờ được DHS cho phép.)

Trừ số tiền thanh toán của DHS $

Tổng số phụ (subtotal):

Đây là số khác biệt giữa số tiền quý vị tính và số tiền DHS thanh toán. Nếu quý vị tính dưới số thanh toán của DHS, ghi số “0”vào dòng này. Tổng số phụ $ Giai Đoạn 3: Cộng số tiền phụ trả (co-pay) của gia đình được in trên mẫu hóa đơn để có tổng số phụ. Nếu gia đình không phải thanh toán tiền phụ trả, ghi số “0” vào dòng này.

Cộng tiền phụ trả $

Đây là ước tính của số tiền quý vị cần thu từ gia đình. TỔNG SỐ TIỀN

CỦA QUÝ VỊ $ Gọi điện thoại cho cơ quan Giới Thiệu và Tài Nguyên Giữ Trẻ (CCR&R) hoặc Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) nếu quý vị có thắc mắc về bản chiết tính này.

THÍ DỤ

49

Thí dụ: Người giữ trẻ nhận giá biểu tiêu chuẩn trong Vùng C được cho phép và tính tiền 215 giờ giữ trẻ. Người giữ trẻ tính giá biểu hàng tháng là $400 để trông nom cho một em bé toàn thời gian. Số tiền phụ trả cua phụ huynh là $136. Giá biểu tối đa hàng tháng cua DHS là $396 cho một em bé tại Vùng C dành cho người giữ trẻ gia đình tiêu chuẩn (từ trang 53 đến trang 54, “Giá biểu tối đa của DHS”.)

Thí dụ này cho biết số tiền mà người giữ trẻ sẽ nhận được:

Cua DHS $396.00Cua phụ huynh– tiền phụ trả $136.00Cua phụ huynh – thặng dư $4.00

Giá biểu giữ trẻ cua DHS

Bảng từ trang 51 đến trang 54 giá biểu giữ trẻ cua DHS cho mỗi nhóm khu vực, hầu hết được DHS cho phép thanh toán. DHS trừ số tiền phụ trả trong giá biểu được cho phép. (Xem “Tiền Phụ Trả” trên trang 40.)

Nếu gia đình nhận trợ giúp qua chương trình Phúc Lợi cua Trẻ Em (Child Welfare) thuộc DHS, những giá biểu này có thể không được áp dụng. Liên lạc với nhân viên phụ trách cua gia đình để biết thêm tin tức.

Muốn biết thêm tin tức về thanh toán, xem “DHS sẽ thanh toán bao nhiêu?” trên trang 46, và “Cách chiết tính thanh toán như thế nào?” trên trang 47.

Đây là lứa tuổi cua trẻ em và định nghĩa loại nơi giữ trẻ được sử dụng biểu đồ giá biểu trên những trang sau đây:

Lứa tuổi cua trẻ em

Trẻ sơ sinh.................. Sơ sinh đến 1 tuổi (12 tháng) giữ trẻ không có giấy phép hành nghề; sơ sanh đến 2 tuổi (24 tháng) dành cho người giữ trẻ được chuẩn thuận hoặc có giấy phép hành nghề

Trẻ tập đi(Toddler) .....................1 tuổi (12 tháng) đến 3 tuổi dành cho người giữ trẻ không có giấy phép

hành nghề; 2 tuổi (24 tháng) đến 3 tuổi dành cho người giữ trẻ được chuẩn thuận hoặc có giấy phép hành nghề

Mẫu Giáo (Preschool) ................... 3 tuổi đến 6 tuổi dành cho người giữ trẻ không có giấy phép hành nghề

Đi Học (School) ...... từ 6 tuổi trở lên dành cho những người có hoặc không có giấy phép hành nghề giữ trẻ

Nhu cầu đặc biệt....Một đứa trẻ từ sơ sinh đến 17 tuổi cần được trông nom với chi phí cao hơn vì khuyết tật thể chất, hành vi hoặc khuyết tật về tâm thần.

50

Ghi chú: Ngoại trừ khi đứa trẻ có hoàn cảnh đặc biệt, Giữ Trẻ Liên Quan Đến Công Việc Làm (ERDC) thanh toán tiền giữ trẻ đến hết 11 tuổi. Trợ Cấp Tạm Thời Dành cho Các Gia Đình Nghèo (TANF) thanh toán tiền giữ trẻ đến hết 12 tuổi.

Định nghĩa loại nơi giữ trẻ

*Không có giấy phép hành nghề với OCC ** Có giấy phép hành nghề với OCC

Loại giữ trẻ: Quý vị sẽ nhận:

FAM ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình tiêu chuẩn*

NQC ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ tiêu chuẩn*

QFM ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình hưởng giá cao*

QEC ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ hưởng giá cao*

RFM ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình có giấy phép hành nghề và được ghi danh**

CFM ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình có giấy phép hành nghề và được ghi danh**

CNT ............................................................................... Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ có giấy phép hành nghề và được ghi danh**

51

Giá biểu giữ trẻ hiện hành cua DHS (có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11, 2013)

Khu vực Nhóm A

GIÁ BIỂU TIÊU CHUẨN (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình tiêu chuẩn (FAM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ tiêu chuẩn (NQC)

Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ

Hàng Giờ Hàng Tháng Hàng Giờ Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.90 $521 $5.25 $848Trẻ tập đi $2.90 $487 $5.25 $778Trẻ học mẫu giáo $2.90 $481 $4.50 $638Trẻ Đi học $2.90 $455 $4.50 $544Nhu cầu đặc biệt $2.90 $521 $5.25 $848

GIÁ BIỂU CAO (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán tại gia đình hưởng giá cao (QFM) Giá biểu thanh toán tại trung tâm hưởng giá cao (QEC)

Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $3.01 $422 $562 $5.95 $721 $961Trẻ tập đi $3.00 $394 $525 $5.95 $662 $882Trẻ học mẫu giáo $3.00 $390 $520 $5.10 $543 $723Trẻ Đi học $3.00 $368 $491 $5.10 $463 $617Nhu cầu đặc biệt $3.01 $422 $562 $5.95 $721 $961

GIÁ BIỂU CÓ GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh (RFM)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh(CFM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ được ghi danh (CNT)

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời

gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $3.50 $450 $600 $6.00 $675 $900 $7.00 $848 $1,130

Trẻ tập đi $3.25 $450 $600 $5.00 $675 $900 $7.00 $778 $1,037

Trẻ học mẫu giáo $3.00 $450 $600 $5.00 $589 $785 $6.00 $638 $850

Trẻ Đi học $3.00 $413 $550 $4.50 $488 $650 $6.00 $544 $725

Nhu cầu đặc biệt $3.50 $450 $600 $6.00 $675 $900 $7.00 $848 $1,130

Mã Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu vực A: Thành phố Portland, Eugene, Corvallis, Bend, Monmouth và khu vực Ashland:97004 97005 97006 97007 97008 97009 97010 97013 97014 97015 97019 9702297023 97024 97027 97028 97030 97031 97034 97035 97036 97041 97045 9705197055 97056 97060 97062 97064 97068 97070 97080 97086 97089 97106 9710997112 97113 97116 97119 97123 97124 97125 97132 97133 97135 97140 9714997201 97202 97203 97204 97205 97206 97209 97210 97211 97212 97213 9721497215 97216 97217 97218 97219 97220 97221 97222 97223 97224 97225 9722797229 97230 97231 97232 97233 97236 97239 97242 97258 97266 97268 9728697292 97330 97331 97333 97339 97351 9 7361 97371 97376 97401 97402 9740397404 97405 97408 97454 97455 97477 97478 97482 97520 97525 97701 9770297703 97707 97708 97709

52

Khu vực Nhóm B

GIÁ BIỂU TIÊU CHUẨN (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình tiêu chuẩn (FAM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ tiêu chuẩn (NQC)

Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ

Hàng Giờ Hàng Tháng Hàng Giờ Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.49 $416 $3.15 $537

Trẻ tập đi $2.49 $412 $2.97 $513

Trẻ học mẫu giáo $2.35 $403 $2.82 $420

Trẻ Đi học $2.35 $396 $3.00 $413

Nhu cầu đặc biệt $2.49 $416 $3.15 $537

GIÁ BIỂU CAO (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán tại gia đình hưởng giá cao (QFM) Giá biểu thanh toán tại trung tâm hưởng giá cao (QEC)

Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.70 $337 $490 $3.57 $456 $608

Trẻ tập đi $2.70 $328 $479 $3.37 $436 $581

Trẻ học mẫu giáo $2.70 $326 $458 $3.19 $357 $476

Trẻ Đi học $2.70 $321 $431 $3.40 $351 $468

Nhu cầu đặc biệt $2.70 $337 $490 $3.57 $456 $608

GIÁ BIỂU CÓ GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh (RFM)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh(CFM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ được ghi danh (CNT)

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời

gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $3.00 $375 $500 $3.60 $413 $550 $4.20 $537 $715

Trẻ tập đi $3.00 $360 $480 $3.55 $399 $532 $3.96 $513 $683

Trẻ học mẫu giáo $3.00 $357 $475 $3.50 $375 $500 $3.75 $420 $560

Trẻ Đi học $3.00 $338 $450 $3.25 $413 $550 $4.00 $413 $550

Nhu cầu đặc biệt $3.00 $375 $500 $3.60 $413 $550 $4.20 $537 $715

Mã Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu vực B: Thành phố Salem, Medford, Roseburg, Brookings và các khu vực ở vùng ngoại ô vùng phụ cận tại thành phố Eugene và Portland.97002 97003 97011 97016 97017 97018 97038 97042 97044 97048 97049 9705397058 97067 97071 97103 97107 97108 97110 97111 97114 97115 97117 9711897121 97122 97127 97128 97131 97134 97138 97141 97143 97146 97148 9730197302 97303 97304 97305 97306 97307 97309 97310 97317 97321 97322 9732597326 97327 97328 97336 97338 97341 97343 97344 97348 97352 97353 9735597357 97362 97365 97366 97367 97370 97372 97374 97377 97378 97380 9738197383 97385 97386 97389 97391 97392 97394 97415 97420 97423 97424 9742697431 97444 97446 97448 97452 97456 97457 97459 97465 97470 97471 9747997487 97489 97501 97502 97503 97504 97524 97534 97535 97756 97759 9776097801 97812 97813

53

Khu vực Nhóm C

GIÁ BIỂU TIÊU CHUẨN (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình tiêu chuẩn (FAM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ tiêu chuẩn (NQC)

Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ Từ 1 đến 157 giờ Từ 158 đến 215 giờ

Hàng Giờ Hàng Tháng Hàng Giờ Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.42 $396 $2.74 $440

Trẻ tập đi $2.20 $372 $2.91 $432

Trẻ học mẫu giáo $2.20 $360 $2.25 $340

Trẻ Đi học $2.20 $360 $2.52 $372

Nhu cầu đặc biệt $2.42 $396 $2.74 $440

GIÁ BIỂU CAO (miễn giấy phép hành nghề)

Giá biểu thanh toán tại gia đình hưởng giá cao (QFM) Giá biểu thanh toán tại trung tâm hưởng giá cao (QEC)

Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ Từ 1 đến 62 giờ Từ 63 đến 135 giờ Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.64 $308 $432 $3.11 $375 $499

Trẻ tập đi $2.40 $297 $400 $3.30 $367 $489

Trẻ học mẫu giáo $2.40 $290 $390 $2.55 $290 $386

Trẻ Đi học $2.40 $285 $391 $2.85 $316 $421

Nhu cầu đặc biệt $2.64 $308 $432 $3.11 $375 $499

GIÁ BIỂU CÓ GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh (RFM)

Giá biểu thanh toán cho giữ trẻ gia đình được ghi danh(CFM)

Giá biểu thanh toán cho trung tâm giữ trẻ được ghi danh (CNT)

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Từ 1 đến 62 giờ

Từ 63 đến 135 giờ

Từ 136 đến 215 giờ

Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời

gian Hàng Tháng Hàng Giờ Bán thời gian Hàng Tháng

Trẻ sơ sinh $2.75 $338 $450 $3.50 $413 $550 $3.65 $440 $586

Trẻ tập đi $2.50 $338 $450 $3.48 $357 $475 $3.88 $432 $575

Trẻ học mẫu giáo $2.50 $315 $420 $3.38 $338 $450 $3.00 $340 $453

Trẻ Đi học $2.50 $330 $440 $3.10 $330 $440 $3.35 $372 $495

Nhu cầu đặc biệt $2.75 $338 $450 $3.50 $413 $550 $3.65 $440 $586

54

Mã Số Bưu Cục dành cho Nhóm Khu Vực C: Bảng kê các Tiểu Bang, Mã Số Bưu Cục Khác của Tiểu Bang97001 97020 97021 97026 97029 97032 97033 97037 97039 97040 97050 9705497057 97063 97065 97101 97102 97130 97136 97137 97144 97145 97147 9732497329 97335 97342 97345 97346 97347 97350 97358 97359 97360 97364 9736897369 97375 97384 97388 97390 97396 97406 97407 97409 97410 97411 9741297413 97414 97416 97417 97419 97425 97427 97428 97429 97430 97432 9743397434 97435 97436 97437 97438 97439 97441 97442 97443 97447 97449 9745097451 97453 97458 97460 97461 97462 97463 97464 97466 97467 97468 9746997472 97473 97476 97480 97481 97484 97486 97488 97490 97491 97492 9749397494 97495 97496 97497 97498 97499 97522 97523 97526 97527 97530 9753197532 97533 97536 97537 97538 97539 97540 97541 97543 97544 97601 9760397604 97620 97621 97622 97623 97624 97625 97626 97627 97630 97632 9763397634 97635 97636 97637 97638 97639 97640 97641 97710 97711 97712 9772097721 97722 97730 97731 97732 97733 97734 97735 97736 97737 97738 9773997740 97741 97742 97750 97751 97752 97753 97754 97758 97761 97810 9781497817 97818 97819 97820 97821 97822 97823 97824 97825 97826 97827 9782897830 97831 97833 97834 97835 97836 97837 97838 97839 97840 97841 9784297843 97844 97845 97846 97848 97850 97856 97857 97859 97861 97862 9786497865 97867 97868 97869 97870 97871 97872 97873 97874 97875 97876 9787797880 97882 97883 97884 97885 97886 97901 97902 97903 97904 97905 9790697907 97908 97909 97910 97911 97913 97914 97918 97919 97920

55

Về giá biểu cao

Người giữ trẻ phục vụ thân chu cua DHS hợp lệ được hưởng giá biểu cao, nếu họ đáp ứng được những quy định về huấn luyện đặc biệt. Những quy định về huấn luyện được liệt kê trong Ghi Danh tại Tiểu Bang Oregon cua Trung Tâm Phát Triển Nghề Nghiệp Tiểu Bang Oregon (OCCD). Họ thông báo cho DPU khi người giữ trẻ hội đu điều kiện hưởng giá biểu cao. Xem “Khi nào bắt đầu hưởng giá biểu cao” để biết thêm tin tức.

Cách thức tôi hội đủ điều kiện hưởng giá biểu cao như thế nào?

Người giữ trẻ cua gia đình và cơ sở được miễn giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC) phải đáp ứng được những quy định về huấn luyện đặc biệt cua cơ quan Ghi Danh tại Oregon để được hưởng giá biểu cao. Quý vị hội đu quy định về huấn luyện, khi quý vị:

● Đã hoàn tất tối thiểu hai giờ huấn luyện về xác nhận và báo cáo ngược đãi và bỏ bê trẻ em (Recognizing and Reporting Child Abuse and Neglect);

● Hiện đang được chứng nhận làm hô hấp nhân tạo (CPR) và cứu thương Trẻ sơ sinh và Trẻ em;

● Hiện có thẻ hành nghề thực phẩm tại Tiểu bang Oregon;

● Đồng ý hoàn tất và nộp chứng từ tối thiểu tám giờ huấn luyện bổ túc liên quan đến vấn đề giữ trẻ mỗi hai năm một lần.

Để được bổ sung vào Oregon Registry, hãy gửi chứng từ quý vị đã hoàn tất ba quy định đầu tiên, cùng với đơn xin đã hoàn tất về “Chương Trình Hưởng Giá Biểu Cao” về địa chỉ được ghi trên đơn. Hoặc truy cập trang mạng cua chương trình tại địa chỉ www.pdx.edu/occd/enhanced-rate-program-0.

Nếu quý vị đáp ứng được những quy định về huấn luyện hưởng giá biểu cao, quý vị sẽ tự động đáp ứng được những quy định về huấn luyện Giai Đoạn 1 cua Oregon Registry. Muốn biết thêm tin tức về phát triển chuyên nghiệp với OCCD, hãy truy cập trang mạng www.pdx.edu/occd.

Nếu quý vị cần đơn xin hoặc có thắc mắc về quy định huấn luyện, hay muốn có tin tức về huấn luyện tại địa phương, gọi điện thoại cho Oregon Registry tại số 1-877-725-8535, hoặc 503-725-8535 trong egistry tại địa chỉ www.pdx.edu/occd. Quý vị cũng có thể gọi điện thoại cho Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ (CCR&R) tại địa phương. (Xem từ trang 76 đến trang 78 về số điện thoại cua CCR&R tại địa phương cua quý vị.)

Khi nào thì bắt đầu hưởng giá biểu cao?

Giá biểu cao sẽ bắt đầu không trễ hơn 60 ngày khi tên cua quý vị được bổ túc vào Oregon Registry và DHS được thông báo.

56

Quý vị có trách nhiệm cập nhật giấy chứng nhận cứu thương, Hô Hấp Nhân Tạo (CPR) cho em bé và trẻ em cùng với thẻ hành nghề thực phẩm hiện hành.

Những cơ sở được miễn giấy phép hành nghề với OCC, tối thiểu phải có một nhân viên dành cho mỗi 20 em được gửi trông nom và phải đáp ứng được những quy định trên đây để được hưởng giá biểu cao. Liên lạc với DPU tại số điện thoại 1-800-699-9074 để biết thêm tin tức.

Cách thức tôi được hưởng giá biểu cao với các trẻ em có nhu cầu đặc biệt như thế nào?

Giá biểu cho nhu cầu đặc biệt

Giá biểu cao hiện có dành cho việc trông nom những trẻ em hoặc thanh thiếu niên có khuyết tật, nếu các em được quy định săn sóc với mức độ cao hơn với lứa tuổi cua các em vì khuyết tật về thể chất, hành vi và tâm thần. Nhu cầu này cần phải được kiểm chứng, và người giữ trẻ phải báo cáo rằng đứa trẻ cần có mức độ trông nom cao hơn thường lệ. Để làm việc đó, người giữ trẻ cần ký tên trên Đơn Xin Giá Biểu Giữ Trẻ có Nhu Cầu Đặc Biệt mẫu (DHS 7486). Nhân viên DHS phụ trách gia đình có mẫu này.

Chương Trình Có Nhu Cầu Cao (High Needs Program)

Nếu trẻ em hoặc thanh thiếu niên cần sự trông nom mức độ cao hơn được ấn định trong việc giữ trẻ, cũng có thể được thanh toán phụ trội. Điều này được gọi là “Chương Trình có Nhu Cầu Cao”. Phải có sự lượng giá miễn phí cho gia đình hoặc người giữ trẻ, do một chuyên viên cua Chương Trình Giữ Trẻ Trọn Gói (Inclusive Child Care Program) thuộc DHS thực hiện.

Nếu người giữ trẻ xác định một đứa trẻ hoặc thanh thiếu niên cần có nhu cầu săn sóc mức độ cao hơn, họ nên thảo luận với gia đình và liên lạc nhân viên DHS phụ trách hoặc Chương Trình Giữ Trẻ Trọn Gói (Inclusive Child Care Program) tại số điện thoại 1-866-837-0250 (hoặc 971-673-2286 trong Portland) hoặc gửi thư điện tử (e-mail) về [email protected]. Quý vị cũng có thể truy cập trang mạng cua Chương Trình Giữ Trẻ Trọn Gói tại địa chỉ oregoninclusivecc.org. Khi được giới thiệu, chương trình sẽ lượng giá xem sự thanh toán phụ trội có thích hợp hay không.

Nếu gia đình cần thêm giờ giữ trẻ

DHS có thể giúp thanh toán thêm những giờ giữ trẻ khi những giờ được cho phép không đu. DHS tự động thêm 25 phần trăm số giờ để bảo đảm thời gian di chuyển và nghỉ ăn trưa. Nếu phụ huynh làm thêm giờ, có thời gian di chuyển lâu hơn hoặc di chuyển bằng phương tiện công cộng, 25 phần trăm có thể không đu đáp ứng tất cả những nhu cầu cua họ. Nếu gia đình mỗi tháng cần nhiều giờ giữ trẻ hơn để tiếp tục công việc làm hoặc tham gia sinh hoạt đã được DHS chấp thuận, nhân viên phụ trách cua gia đình có thể cho phép thanh toán đến mức tối đa 323 giờ mỗi tháng hoặc 50 phần trăm trên số giờ toàn thời gian hàng tháng cua

57

DHS (215 giờ một tháng). Gia đình có thể gọi điện thoại cho nhân viên DHS phụ trách cua họ để biết có hội đu điều kiện hay không.

Số tiền được chiết tính căn cứ trên số giờ cần thiết và tình trạng giới hạn được chấp thuận. Nếu được chấp thuận, mẫu “Hóa Đơn tiền Giữ Trẻ” sẽ cho biết từ 216 đến 323 giờ trong ô “Giờ được cho phép”.

Sau đây là cách chiết tính số giờ phụ trội:

Nhân viên DHS phụ trách sẽ nhập tổng số giờ vào máy điện toán (từ 216 đến 323 giờ) và chia số đó cho 215 để có kết quả bách phân.

Sau đó nhân số bách phân này với giá biểu tối đa dành cho đứa trẻ.

Thí dụ: Gia đình cần 264 giờ giữ trẻ trong một tháng. Máy điện toán chia 264 giờ cho 215 = 1.23 và nhân số này với giá biểu tối đa dành cho đứa trẻ. Số này cho thấy phần gia tăng tối đa là 23 phần trăm.

Trong thí dụ này, nếu giá biểu thông thường dành cho đứa trẻ là $490, hệ thống sẽ thanh toán $602.70.

Nếu người giữ trẻ không trông nom trẻ từ 216 giờ trở lên, họ sẽ nhận giá biểu tối đa thông thường trong khu vực cua mình.

Giá biểu cao hiện có dành cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên có nhu cầu trông nom với mức độ cao hơn lứa tuổi vì em có khuyết tật về thể chất, hành vi và tâm thần.

Giải quyết vấn đề — Tôi phải làm gì khi có việc không đúng?

Gọi điện thoại cho DPU, nếu quý vị có thắc mắc về mẫu hóa đơn hoặc thanh toán tiền. Nếu quý vị không nhận được mẫu hóa đơn, hãy nói chuyện với phụ huynh có con em gửi quý vị trông nom hoặc gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem.

58

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Duyệt xét thanh toán và trội lãnh cua người giữ trẻ ...................................................59 ● DHS tái duyệt thanh toán tiền giữ trẻ để bảo đảm họ được cấp phép, lập

hóa đơn và thanh toán chính xác.

● Người giữ trẻ cũng có thể phải gánh chịu phần trội lãnh khi họ không báo cáo những thay đổi trong vong năm ngày.

● Sự trội lãnh cũng có thể xảy ra khi những tin tức trên bản “Ghi Danh Người Giữ Trẻ của DHS” (mẫu DHS 7494) đã không chính xác và những tin tức trên mẫu 7494 liên quan đến sưu tra lý lịch và sở bảo vệ trẻ em không được phổ biến và BCU không chấp thuận người giữ trẻ.

Cố Ý Vi Phạm Chương Trình (Intentional program violations, viết tắt là IPV) ..............................................................59Xem trang 59 để biết thêm tin tức.

Nếu tôi không đồng ý với quyết định cua DHS thì sao? (quyền điều trần) ................................................................................................................................60Nếu quý vị không đồng ý với quyết định cua DHS từ chối sự hợp lệ cua quý vị để nhận thanh toán hoặc nếu quý vị nhận một thông báo cua DHS cáo buộc quý vị trội lãnh, quý vị có 45 ngày để nộp đơn xin điều trần.

Báo cáo những thay đổi .................................................................................................................61 ● Báo cáo những thay đổi trong tình trạng giữ trẻ ảnh hưởng đến thanh toán

hoặc sự hợp lệ cua người giữ trẻ.

● Quý vị phải báo cáo thay đổi trong vong năm ngày.

● Gọi điện thoại cho DPU để báo cáo thay đổi hoặc điền mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” (DHS 7496).

Sử dụng mẫu này để báo cáo những thay đổi. Xin phát hoàn mẫu đã điền đầy đu về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp trong vong 10 ngày. Mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” (DHS 7496) được in trên trang 63.

Đoạn 7. Trội lãnh, quyền điều trần và báo cáo những thay đổi

59

TRỘI LÃNH, QUYỀN ĐIỀU TRẦN VÀ BÁO CÁO NHỮNG THAY ĐỔI

Duyệt xét thanh toán và trội lãnh cua người giữ trẻ

Tính chính trực trong Chương Trình Giữ Trẻ là rất quan trọng đối với DHS. DHS tái duyệt thanh toán tiền giữ trẻ để bảo đảm họ được cho phép, làm hóa đơn và thanh toán chính xác. DHS bất thần kiểm tra một số ít hồ sơ giữ trẻ để duyệt xét mỗi tháng. Những hồ sơ này được so sánh với bản điểm danh hiện diện cua người giữ trẻ để bảo đảm việc thanh toán được chính xác.

Nếu quý vị nhận được sự kiểm tra thanh toán tiền giữ trẻ do chúng tôi gửi đến, chúng tôi sẽ yêu cầu quý vị gửi bản sao hồ sơ điểm danh hiện diện cho biết số giờ quý vị cung cấp giữ trẻ để thanh toán và để được duyệt xét.

Nếu quý vị không nộp bản điểm danh hiện diện, chúng tôi sẽ coi số tiền quý vị đã nhận trong thời kỳ có nghi vấn là khoản tiền trội lãnh mà quý vị phải trả lại.

Nếu bản điểm danh hiện diện cho biết quý vị đã được thanh toán cho những giờ mà quý vị không giữ trẻ, (không kể những ngày vắng mặt được cho phép), quý vị sẽ được thông báo về sự trội lãnh. Thông thường số tiền trội lãnh sẽ được thu hồi trong việc thanh toán tiền giữ trẻ trong tương lai.

Người giữ trẻ cũng có thể phải gánh chịu sự trội lãnh trong những thí dụ sau đây:

● Khi quý vị không báo cáo thay đổi trong vong năm ngày (xem trang 17 để biết những thay đổi gì người giữ trẻ được quy định phải báo cáo);

● Những tin tức trên bản “Ghi Danh Người Giữ Trẻ ” mẫu 7494 đã không chính xác;

● Khi họ không phổ biến những tin tức trên bản “Ghi Danh Người Giữ Trẻ” mẫu 7494 liên quan đến sưu tra lý lịch và sở bảo vệ trẻ em và BCU không chấp thuận người giữ trẻ.

Người giữ trẻ có quyền xin điều trần trên tất cả quyết định về trội lãnh. (Xem Nếu tôi không đồng ý với quyết định của DHS thì sao? trên trang 60.)

Cố Ý Vi Phạm Chương Trình (IPVs)

Cố ý vi phạm chương trình (IPV) là gì?

Cố ý vi phạm chương trình (IPV) xảy ra khi người giữ trẻ cố tình tường trình sai lạc hoặc hướng dẫn sai hay trình bày sai, giấu kín hoặc giữ lại những tin tức liên quan đến việc xin được hợp lệ là người giữ trẻ được DHS chấp thuận hoặc liên quan đến việc đoi DHS thanh toán tiền giữ trẻ.

60

Nếu được xác định quý vị cố ý vi phạm chương trình:

● Quý vị được quy định phải bồi hoàn số tiền trội lãnh;

● Có thể áp dụng biện pháp pháp lý, kể cả truy tố về tội hình sự;

● Quý vị có thể bị chế tài; và

● Quý vị sẽ bị loại không được thanh toán trong tương lai.

Điều trần được tổ chức cho tất cả quyết định về cố ý vi phạm chương trình, ngoại trừ khi quý vị ký bản “Thỏa Thuận Hủy Bỏ Điều Trần về Người Giữ Trẻ Cố Y Vi Phạm Chương Trình (Agreement to Waive Child Care Provider Hearing for Intentional Program Violations)” (DHS 649CP).

Đọc tin tức một cách cẩn thận trước khi quý vị ký bản này. Ký tên trên bản thỏa thuận sẽ đưa đến kết quả bị loại trong một thời hạn và không tránh cho quý vị bị truy tố tại toa án, hoặc thu hồi tiền trội lãnh.

Thời hạn bị loại vì cố ý vi phạm chương trình là gì?

Người giữ trẻ trội lãnh với sự cố ý vi phạm chương trình (IPV) sẽ không hợp lệ để nhận thanh toán tối thiểu sáu tháng, và cho đến khi người giữ trẻ bồi hoàn số tiền trội lãnh đầy đu. Nếu sự vi phạm là nghiêm trọng, viên Quản Lý Chương Trình Giữ Trẻ thuộc DHS có thể loại vĩnh viễn người giữ trẻ không được nhận tiền thanh toán.

Nếu tôi không đồng ý với quyết định cua DHS thì sao?

Quyền Điều Trần

Nếu quý vị không đồng ý với quyết định cua DHS từ chối sự hợp lệ để nhận thanh toán cua quý vị hoặc DHS gửi đến quý vị một thông báo cáo buộc quý vị trội lãnh, quý vị có 45 ngày để nộp một đơn xin điều trần về sự trội lãnh. (Đây là phiên điều trần riêng biệt với phiên điều trần cố ý vi phạm chương trình được mô tả trên đây.) Những người làm việc tại văn phong chi nhánh DHS có thể giúp quý vị điền mẫu "Đơn Xin Điều Trần Hành Chánh" (DHS 443) hoặc viết đơn xin điều trần cho quý vị.

Trong trường hợp DHS từ chối người giữ trẻ

Nếu Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch từ chối không cho quý vị nhận thanh toán tiền giữ trẻ và quý vị không đồng ý với quyết định đó, quý vị có quyền xin điều trần trong vong 45 ngày kể từ ngày ra quyết định.

Người giữ trẻ không xin điều trần trong vong 45 ngày, hoặc mất quyền xin điều trần sẽ không hội đu điều kiện hợp lệ để nộp mẫu đơn mới xin ghi danh để được chấp thuận cho đến 180 ngày sau ngày có thông báo từ chối. Tuy nhiên, nếu tình trạng cua nguyên nhân bị từ chối đã thay đổi, quý vị có thể liên lạc với Đơn Vị Sưu Tra Lý Lịch (Background Check Unit) để tái duyệt hoàn cảnh cua quý vị.

61

Trong trường hợp người giữ trẻ bị cáo buộc trội lãnh

Người giữ trẻ bị cáo buộc trội lãnh có thể xin điều trần trong vong 45 ngày kể từ ngày được xác định. Người giữ trẻ bị cáo buộc trội lãnh và xin điều trần sẽ bị trừ số tiền trội lãnh trên số tiền thanh toán giữ trẻ trong tương lai. Nếu phiên điều trần xử quý vị thắng, DHS sẽ trả lại số tiền thu hồi trội lãnh.

Người giữ trẻ cũng có quyền xin triển hạn trả lại số tiền trội lãnh cho DHS cho đến khi có quyết định cua phiên điều trần. Để làm việc này, người giữ trẻ phải xin điều trần trong vong 15 ngày kể từ ngày có thông báo trội lãnh.

Người giữ trẻ cần xin điều trần trong vòng 45 ngày để xác định sự hợp lệ hoặc trội lãnh.

Báo cáo thay đổi

Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) cần biết về những thay đổi trong tình trạng giữ trẻ có ảnh hưởng đến sự thanh toán hoặc sự hợp lệ cua người giữ trẻ. Quý vị phải báo cáo những thay đổi này trong vong năm ngày.

DPU cần biết: ● Những thay đổi về địa chỉ hoặc số điện thoại cua quý vị;

● Sự thay đổi tên cua quý vị;

● Thay đổi số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Khai Thuế cua quý vị;

● Nếu quý vị không con có giấy phép hành nghề với Sở Giữ Trẻ (OCC) hoặc hiện nay quý vị có giấy phép hành nghề với OCC.

Xem trang 17 về những thay đổi khác cần phải báo cáo về DHS trong vòng năm ngày như một phần của tiến trình ghi danh và chấp thuận.

Xin báo cáo càng sớm càng tốt ngay khi có sự thay đổi. Để báo cho DHS về sự thay đổi, gọi điện thoại cho DPU tại số 1-800-699-9074 (hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem) hoặc sử dụng mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” (DHS 7496).

Hiện có bản mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” trên trang 63.

Tùy thuộc vào báo cáo thay đổi, quý vị có thể nhận được một mẫu mới ”Ghi Danh Người Giữ Trẻ” (DHS 7494) để hoàn tất. Xin phát hoàn mẫu đã điền đầy đu về Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp trong vong 10 ngày. Không nộp lại mẫu này sẽ ngưng gửi mẫu hóa đơn cho quý vị trong tương lai.

62

Ghi chú: Không báo cáo những thay đổi đúng hạn (trong vòng năm ngày) có thể đưa đến kết quả trội lãnh hoặc gây cho quý vị không hợp lệ là người giữ trẻ thuộc DHS.

Xem trang 59, “Trội Lãnh.”

Điền mẫu “Báo Cáo của Người Giữ Trẻ” (DHS 7496)

Đoạn 1Ghi ngày đã thay đổi hoặc sẽ thay đổi.

Đoạn 2 Ghi tên người giữ trẻ/tên cơ sở, số điện thoại và Số An Sinh Xã Hội hoặc Mã Số Khai Thuế (IRS).

Đoạn 3Đoạn này dùng để báo cáo những sự thay đổi số điện thoại hoặc địa chỉ nhận thư cua quý vị.

Đoạn 4Đoạn này dùng để báo cáo về những thay đổi về số điện thoại hoặc địa chỉ nơi giữ trẻ.

Đoạn 5Nếu tên cua quý vị đã thay đổi hoặc sẽ thay đổi, ghi cả hai tên cũ và tên mới.

Đoạn 6Nếu người khác, từ 16 tuổi trở lên, đã dọn đến hoặc sẽ dọn đến ở nhà quý vị, viết tên, ngày sanh và số An Sinh Xã Hội cua người đó. Cũng kể cả những người sẽ đến thăm tại nhà trong thời gian giữ trẻ có thể tiếp xúc với các trẻ em được gửi trông nom mà không được giám sát.

Đoạn 7 (a) Nếu quý vị đã bị bắt giữ hoặc truy tố về tội hình sự hoặc được giới thiệu đến Sở Bảo Vệ Trẻ Em (Phúc Lợi Trẻ Em) vì ngược đãi, bỏ bê, không bảo vệ trẻ em hoặc những hành động liên quan khác — hãy đánh dấu vào những ô thích hợp và viết ngày áp dụng biện pháp và cơ quan thực thi.

(b) Nếu một người trong nhà quý vị hoặc một khách thăm viếng từ 16 tuổi trở lên, đã bị bắt giữ hoặc truy tố về tội hình sự hoặc được giới thiệu đến Sở Bảo Vệ Trẻ Em (Phúc Lợi Trẻ Em) vì ngược đãi, bỏ bê, không bảo vệ trẻ em hoặc những hành động liên quan khác, có thể tiếp cận với các trẻ em được gửi trông nom mà không được giám sát, đánh dấu vào những ô thích hợp và viết ngày áp dụng biện pháp và cơ quan thực thi.

Người giữ trẻ đồng ý báo cáo những thay đổi trong vòng năm ngày sau khi xảy ra.

DHS 7496 (03/14), recycle prior versions

Provider Report

Use this form to report changes to the Direct Pay Unit (DPU). Changes are required to be reported within five days of occurrence. Child care providers who are registered or certified with the Office of Child Care (OCC), will also need to report any changes to OCC at 1-800-556-6616. Changes can be submitted to DPU by mail or telephone:

DPUP.O. Box 14850 Salem, Oregon 97309-0850

Telephone: Salem 503-378-5500 or 1-800-699-9074

1. Date Date when this change occurred or will occur:

2. Identifying information Provider/facility name: Telephone: DHS provider number: SSN or Tax ID number:

3. New mailing address or telephone numberNew mailing address: City: State: ZIP code: County: Telephone:

4. New address where you provide care or telephone number New Address: City: State: ZIP code: County: Telephone:

5. My name has changedOld name: New name:

6a. Someone age 16 years or older moved into my home or 6b. Someone visits my home during child care hours and may have unsupervised access to a child in care Write that person’s name below. Name of person: Date of birth: Social Security number: Name of person: Date of birth: Social Security number:

DHS 7496 (03/14), recycle prior versions

7. Other Changes a. I have been: Arrested for a crime Convicted of a crime

Involved with Child Protective Services (CPS, Child Welfare) for child abuse, child neglect, failure to protect a child or any other involvement (including referral):

Date occurred: Law enforcement agency, court or CPS (Child Welfare) local branch office:

b. Someone age 16 years or older living in or visiting my home has been: Arrested for a crime

Convicted of a crime Involved with CPS (Child Welfare) for child abuse, child neglect,

failure to protect a child or any other involvement (including referral): Date occurred:

Law enforcement agency, court or CPS (Child Welfare) local branch office:

If yes, list name(s) here (first and last name):

65

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Người giữ trẻ bắt buộc phải là báo cáo viên ...................................................................66

Luật pháp cua Tiểu bang Oregon quy định những người hành nghề trong một số chuyên nghiệp bắt buộc phải là những báo cáo viên. Điều này có nghĩa là họ phải báo cáo hành vi ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em, nếu họ có lý do chính đáng để nghi ngờ việc đã xảy ra. Người giữ trẻ bắt buộc phải là báo cáo viên.

Xác nhận ngược đãi trẻ em ..........................................................................................................67

Tìm những thí dụ về những điều được coi là ngược đãi.

Cách thức tôi làm báo cáo như thế nào? ............................................................................70

Báo cáo hành vi ngược đãi trẻ em về văn phong Bộ Xã Hội (DHS) tại địa phương hoặc sở cảnh sát, cảnh sát quận hạt, sở thanh thiếu niên quận hạt hoặc Cảnh Sát Tiểu Bang Oregon.

Quý vị cũng có thể gọi điện thoại số 1-855-503-SAFE (7233). Số điện thoại miễn phí này cho phép quý vị báo cáo hành vi ngược đãi, bỏ bê bất cứ trẻ em hoặc người lớn nào về Bộ Xã Hội Tiểu bang Oregon.

Nếu quý vị nghĩ rằng có người nào đó bị tổn thương hoặc bị nguy hiểm, hãy gọi điện thoại số 911 ngay tức khắc.

Các Văn Phong Bộ Xã Hội (DHS) nhận báo cáo ngược đãi trẻ em ......................72

Một bản danh sách các văn phong DHS cùng với số điện thoại để gọi báo cáo hành vi ngược đãi trẻ em có ghi tại đây.

Đoạn 8. Báo cáo ngược đãi trẻ em: nhiệm vụ của người giữ trẻ

66

BÁO CÁO HÀNH VI NGƯỢC ĐÃI TRẺ EM: NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI GIỮ TRẺ

Người giữ trẻ bắt buộc phải là báo cáo viên

Luật pháp cua Tiểu bang Oregon quy định những người hành nghề trong một số chuyên nghiệp bắt buộc phải là những báo cáo viên. Điều này có nghĩa là họ phải báo cáo hành vi ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em, nếu họ có lý do chính đáng để nghi ngờ việc đã xảy ra.

Nếu quý vị là người giữ trẻ thuộc DHS, hoặc được ghi danh hay được ghi danh với Sở Giữ Trẻ (OCC), quý vị bắt buộc phải là người báo cáo. Những người giữ trẻ bắt buộc phải báo cáo sự ngược đãi trẻ em theo Luật Báo Cáo Sự Ngược Đãi Trẻ Em (Child Abuse Reporting Law). Theo luật pháp cua Tiểu bang Oregon, quý vị phải đồng ý báo cáo tình nghi có sự ngược đãi trẻ em về Chương Trình Phúc Lợi cua Trẻ Em thuộc DHS hoặc cơ quan công lực, đây là một phần quy định cho người giữ trẻ cua quý vị.

Sự quan trọng của báo cáo ngược đãi

Tất cả chúng ta đều có trách nhiệm bảo vệ những người không thể tự vệ được. DHS nhận được khoảng 60,000 bản báo cáo tình nghi có sự ngược đãi/bỏ bê trẻ em mỗi năm. Trên 10 phần trăm trong các báo cáo đó được tìm thấy là ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em.

Việc không khai báo là một hành vi vi phạm pháp luật và bị xử phạt tối đa là $1,000. Không báo cáo trong khi bắt buộc phải báo cáo cũng có thể bị truy tố tại toa án dân sự (civil court). Tuy nhiên, những người báo cáo trung thực được căn cứ trên lý do chính đáng có thể được miễn trách nhiệm.

Nói cách khác, quý vị không gặp rắc rối gì khi báo cáo ngược đãi trẻ em, nhưng quý vị có thể gặp rắc rối, nếu quý vị không báo cáo chuyện đó. Quan trọng hơn cả, quý vị có thể cứu giúp mạng sống cua đứa trẻ.

Văn phong chương trình Phúc Lợi Trẻ Em thuộc Bộ Xã Hội sẽ cứu xét những tin tức quý vị báo cáo, và áp dụng những biện pháp thích nghi, nếu cần thiết. Tên cua quý vị sẽ hoàn toàn được bảo mật. Chỉ có toa án có thể ra lệnh phổ biến tên người báo cáo.

Với tư cách là người bắt buộc phải báo cáo, quý vị là một phần rất quan trọng cua hệ thống bảo vệ trẻ em. Gần ba phần tư tất cả báo cáo ngược đãi trẻ em do những người bắt buộc phải báo cáo thực hiện. Chỉ có quý vị là người bên ngoài gia đình trực hệ nhìn thấy các em bé hoặc các trẻ nhỏ. Chỉ có quý vị biết rõ đứa trẻ đang bị ngược đãi.

Ghi chú: Quý vị không có trách nhiệm chứng minh trường hợp ngược đãi hay bỏ bê trẻ em, hoặc xác định có phù hợp với định nghĩa xác định pháp lý hay không. Đó là công việc của các nhà điều tra chuyên nghiệp hoặc viên chức công lực. Nhiệm vụ của quý vị: Nếu quý vị nghi ngờ, hãy báo cáo.

67

Xác nhận ngược đãi trẻ em

Pháp luật của Tiểu bang Oregon xác nhận những loại ngược đãi sau đây:

Thương tích thể chất — Pháp luật cua Tiểu bang Oregon định nghĩa ngược đãi thể chất là gây thương tích cho đứa trẻ mà không phải do tai nạn. Phần lớn những phụ huynh không có ý định gây tổn thương con em cua họ, nhưng hành vi ngược đãi được xác định căn cứ vào sự ảnh hưởng đối với đứa trẻ, không phải là động cơ thúc đẩy cua phụ huynh.

Thương tích thể chất gồm có:

● Vết bầm, vết đứt, chỗ sưng

● Bị thương ở đầu

● Đầu độc

● Gẫy xương, bong gân

● Phỏng hoặc vết phỏng

● Thương tích nội tạng

● Điện giật

● Tử vong

Các thương tích đáng nghi có thể bao gồm thương tích:

● Có hình dáng sử dụng một vật (dây điện, khóa thắt lưng v.v.);

● Không tương xứng với sự mô tả cua đứa trẻ về cách xảy ra (gẫy xương vì té từ ghế sofa xuống, v.v.)

Phát vào đít con để lại dấu hoặc vết bầm tím trên người đứa trẻ có thể là ngược đãi. Những vết bầm bất cứ ở nơi nào trên người em bé là nghiêm trọng.

Bỏ bê — Bỏ bê là hình thức thông thường nhất cua sự ngược đãi và có thể ảnh hưởng lâu dài. Việc bỏ bê gây nguy hại cho sức khỏe và an toàn cua đứa trẻ bằng cách không cho ăn uống, quần áo, chỗ ở, trông nom và săn sóc y tế đầy đu.

Thuốc và rượu được bày công khai cũng có tác hại nghiêm trọng đến trẻ em. Để trẻ em đến gần với ma túy có ảnh hưởng đến sức khỏe và an toàn cua đứa trẻ, hiện nay được coi là bỏ bê đứa trẻ về mặt thể chất.

Việc bỏ bê cũng bao gồm cho đứa trẻ đến gần với những sinh hoạt bất hợp pháp, như:

● Khuyến khích đứa trẻ tham gia vào việc buôn bán ma túy hoặc trộm cắp;

● Để đứa trẻ đến gần phụ huynh lạm dụng ma túy;

● Khuyến khích trẻ sử dụng ma túy hoặc uống rượu.

68

Các trẻ em bị bỏ bê thường:

● Không muốn rời trường học;

● Luôn luôn mệt mỏi;

● Bỏ một mình không có người trông nom;

● Không đáp ứng được nhu cầu về thể chất, tình cảm hoặc y tế.

Hăm dọa gây tổn thương — Hăm dọa gây tổn thương là bắt đứa trẻ phải chịu cảnh tổn thương trầm trọng về sức khỏe hoặc phúc lợi. Tổn thương trầm trọng được định nghĩa làm cho việc di chuyển khó khăn, hăm dọa đến tính mạng, hoặc thương tích rõ ràng hay thương tích cấp tính cho phát triển và/hoặc chức năng thể chất, tình dục, tâm lý hoặc tâm thần cua đứa trẻ.

Một vài thí dụ về hăm dọa gây tổn thương bao gồm:

● Đứa trẻ hiện sống với, hoặc được trông nom bởi một người đã bị truy tố về tội ngược đãi trẻ em hoặc bỏ bê bất cứ trẻ em nào trong quá khứ;

● Đứa trẻ được sinh ra hoặc đến sống với người đã có con hiện bỏ nhà ra đi do kết quả ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em;

● Đứa trẻ sơ sinh mà người săn sóc chính thiếu kỹ năng cần thiết để cung ứng săn sóc mặc dù đứa trẻ không bị tổn hại;

● Đứa trẻ sống chung với một người có liên quan đến văn hóa phẩm khiêu dâm trẻ em;

● Hành vi cua người trông nom trẻ không kiểm soát được và đe dọa đến an toàn cua đứa trẻ. Thí dụ, lái xe trong khi say rượu trong khi chở đứa trẻ ở trên xe; không uống thuốc theo toa; lạm dụng ma túy hoặc rượu chè; hoặc có vấn đề về thể chất, tâm thần, cảm xúc hoặc thể chất.

Thương tích về tâm thần — Thương tích về tâm thần là tiếp tục trong các hành động từ chối, khung bố, phớt lờ, cô lập, hoặc làm hư đứa trẻ tiếp diễn đưa đến kết quả làm nguy hại nghiêm trọng cho đứa trẻ.

Trẻ em bị thương tích tâm thần, thường:

● Rối loạn về phát âm hoặc giấc ngu;

● Không tăng trưởng bình thường;

● Rất hung dữ hoặc rụt rè;

● Cho thấy nhu cầu bất thường về hỗ trợ tình cảm.

Thương tích về tâm thần bao gồm:

● Từ chối, bỏ rơi hoặc giễu cợt thái quá với đứa trẻ;

● Khung bố đứa trẻ bằng cách hăm dọa phạt thật nặng đối với đứa trẻ hoặc súc vật hoặc đồ sở hữu cua đứa trẻ;

69

● Phớt lờ một trẻ em qua thời gian bằng cách từ chối nói chuyện hoặc không chú ý đến các sinh hoạt hàng ngày cua đứa trẻ (điều này thật là quá đáng vì đã không có sự liên hệ giữa phụ huynh và con cái theo tập tục giữa hai người);

● Cô lập đứa trẻ bằng cách dạy em tránh liên lạc giao tiếp xã hội ngoài sự liên hệ giữa phụ huynh và con cái;

● Làm hư đứa trẻ bằng cách dạy những hành vi không thích hợp như gây sự, dâm ô hoặc lạm dụng ma túy;

● Bạo hành cho đứa trẻ nhìn thấy.

Lạm dụng tình dục hoặc bóc lột tình dục — Bất cứ liên hệ tình dục nào sử dụng đứa trẻ để kích thích người khác là bất hợp pháp. Điều này có thể là từ hiếp dâm đến vuốt ve để đứa trẻ tham gia văn hóa phẩm khiêu dâm.

Lạm dụng tình dục bao gồm:

● Loạn luân

● Hiếp dâm

● Đồng tính luyến ái (Sodomy)

● Xâm phạm tình dục

● Vuốt ve

● Thích xem hình khiêu dâm (Voyeurism)

● Quấy rối tình dục

Trẻ em bị lạm dụng tình dục thường có:

● Khó khăn đi lại hoặc ngồi;

● Đau hoặc ngứa vùng bộ phận sinh dục;

● Rách, bẩn hoặc có máu trên quần áo;

● Giao thiệp kém với người chung quanh;

● Có hành vi kỳ lạ hoặc trẻ con;

● Sợ hãi khi bị bỏ lại với người nào;

● Thích thú, hiểu biết hoặc có hành vi về tình dục không thích hợp;

● Bất cứ những hành vi nào được liệt kê trong mục “Thương tích về tâm thần.”

Những người lạm dụng tình dục trẻ em tùy thuộc vào nhiều phương pháp để buộc trẻ em phải giữ im lặng. Chúng có thể khôn khéo nói rằng chúng làm như vậy là vì lợi ích cua các em hoặc hứa hẹn đặc ân hoặc cho quà tặng. Hoặc chúng có thể trắng trợn hơn, như người cha cảnh báo đứa con gái rằng, nếu em nói cho ai biết, gia đình sẽ tan rã và mọi người sẽ trách cứ em. Kẻ lạm dụng có thể thuyết phục đứa trẻ rằng chúng hợp tác bình đẳng, rằng kẻ lạm

70

dụng có những tình cảm đặc biệt với đứa trẻ. Kẻ lạm dụng có thể nói với đứa trẻ rằng em sẽ bị trách cứ nếu tiết lộ tình trạng. Rất nhiều kẻ lạm dụng sử dụng việc hăm dọa, nói cho đứa trẻ biết rằng con vật hoặc người thân cua em sẽ bị tổn thương hoặc anh, chị em cua em sẽ là mục tiêu, hoặc ngay cả chính bản thân em sẽ bị giết, nếu em tiết lộ.

Các trẻ em cần người lớn cung cấp những nhu cầu căn bản: thực phẩm, chỗ ở, quần áo và tiếp cận gia đình và người thân. Những kẻ lạm dụng cân nhắc kỹ lưỡng nhấn mạnh rằng những nhu cầu này do các em phải tự cung cấp nghe lời chúng.

Sự khai thác tình dục là sử dụng trẻ em trong vấn đề tình dục để thu lợi cá nhân; thí dụ, để kiếm tiền hoặc ma túy, hay được địa vị. Cũng bao gồm cả việc sử dụng trẻ em trong việc mãi dâm và sử dụng trẻ em để sản xuất văn hóa phẩm đồi trụy.

Buôn bán trẻ em — Buôn bán trẻ em bao gồm việc mua, bán, đổi chác theo pháp lý hoặc nuôi giữ trẻ em. Việc này không phải là việc nhận con nuôi hợp pháp hoặc kế hoạch liên hệ hóa gia đình.

Triệu chứng rung lắc trẻ em — Triệu chứng rung lắc trẻ em được mô tả bị thương tích ở đầu do giữ đứa trẻ trong cánh tay hoặc thân mình và rung lắc đứa trẻ mạnh và lập lại nhiều lần. Nhiều người không hiểu rõ là hành động rung lắc trẻ em có thể gây thương tích cho não bộ nghiêm trọng, bị mù hoặc tử vong. Hầu hết các thương tích thông thường nhất là đông máu cục chung quanh não bộ, ra máu võng mạc (retina), gẫy phần xương tăng trưởng, thương tích cho bộ não, bầm tím trên đầu, hoặc bầm tím và thương tích ở ngực.

Cách thức tôi làm báo cáo như thế nào?

Nếu quý vị nghĩ là đứa trẻ đang bị ngược đãi, hãy báo cáo chuyện đó ngay tức khắc với Văn phong Phúc Lợi Trẻ Em thuộc DHS tại địa phương hoặc một cơ quan công lực. Đa số các báo cáo được thực hiện qua điên thoại vì theo luật pháp quy định báo cáo bằng lời nói.

Văn phong DHS thông thường chỉ mở cửa trong giờ làm việc, từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Chúng tôi trao đổi với những cơ quan công lực thích hợp và ngược lại. Quý vị chỉ cần báo cáo cho một cơ quan.

Nếu quý vị cần báo cáo ngoài giờ làm việc hoặc ngày cuối tuần, hãy liên lạc cơ quan công lực địa phương hoặc đường dây điện thoại nóng (hotline) về ngược đãi trẻ em. Một bản danh sách số điện thoại được cung cấp từ trang 72 đến trang 73.

71

Tôi cần phải có những tin tức gì?

DHS không thể đáp ứng ngoại trừ khi có cáo buộc ngược đãi cụ thể. Thí dụ, “Alex hình như rụt rè và im lặng” không phải là cáo buộc rõ ràng về sự ngược đãi. Nếu Alex đến trường học với những vết bầm tím trên mặt và nói rằng do phụ huynh gây nên, đó là việc phải báo cáo.

Luôn luôn lưu ý khi đứa trẻ kể cho quý vị rằng cháu đã bị ngược đãi như thế nào.

Quý vị càng có nhiều tin tức, càng tốt. Nếu có thể, cho biết tên và địa chỉ cua đứa trẻ cũng như cua phụ huynh; tuổi cua đứa trẻ; loại và phạm vi ngược đãi; và những tin tức sẽ giúp thiết lập lý do ngược đãi hoặc xác định kẻ ngược đãi. Tuy nhiên, cứ báo cáo mặc dù quý vị không có đầy đu các tin tức.

Cũng như quý vị càng có tin tức nhanh chóng cho chúng tôi, chúng tôi càng có khả năng đáp ứng hiệu quả. Thí dụ, vết bầm tím và những vết khác trên thân thể có thể phai rất nhanh.

Nếu quý vị cần thêm tin tức về ngược đãi hoặc bỏ bê trẻ em, hãy liên lạc với Văn phong Phúc Lợi Trẻ Em thuộc DHS tại địa phương, được liệt kê từ trang 72 đến trang 73.

Quý vị có thể nhận được một cuốn sách nhỏ về luật pháp và những triệu chứng bị ngược đãi bằng cách liên lạc với Văn phong Phúc Lợi Trẻ Em tại địa phương hoặc truy cập trang mạng cua DHS tại địa chỉ www.oregon.gov/DHS/abuse/main.shtml.

Nếu quý vị muốn được huấn luyện về Xác Nhận và Báo Cáo Ngược Đãi Trẻ Em, hãy liên lạc với Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ tại địa phương để biết thêm tin tức. Xem bản danh mục từ trang 76 đến trang 78.

72

CÁC VĂN PHÒNG BỘ XÃ HỘI NHẬN BÁO CÁO VỀ NGƯỢC ĐÃI TRẺ EM

Quận Hạt – Chi Nhánh Số điện thoại Số điện thoại miễn phí

Baker – Baker City 541-523-6423 1-800-646-5430

Benton – Corvallis 541-757-5019 (đường dây đện thoại nóng) 1-866-303-4643

Clackamas –Oregon City 971-673-7112 1-800-628-7876

Clatsop – Astoria 1-877-302-0077 (đường dây đện thoại nóng)

Columbia – St. Helens 1-877-302-0077 (đường dây đện thoại nóng)

1-877-302-0077 (đường dây đện thoại nóng)

Coos – Coos Bay/Coquille 541-756-5500 1-800-500-2730

Crook – Prineville 541-693-2700 (đường dây đện thoại nóng)

Curry – Gold Beach/Brookings 541-247-5437

Deschutes – Bend/LaPine/Redmond 541-548-9499

Douglas – Roseburg/Reedsport 541-440-3373 1-800-305-2903

Gilliam/Wheeler – Condon 541-384-4252 1-800-305-2903

Grant – John Day 1-877-877-5081

Harney – Burns 1-877-877-5081

Hood River – Hood River 541-386-2962 1-800-368-6209

Jackson – Medford/Ashland/White City 1-866-840-2741

Jefferson – Madras/Warm Springs 541-693-2700 (đường dây đện thoại nóng)

Thứ Hai đến Thứ Sáu từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều

Josephine – Cave Junction 1-866-840-2741

Klamath – Klamath Falls 541-883-5570

73

CÁC VĂN PHÒNG BỘ XÃ HỘI NHẬN BÁO CÁO VỀ NGƯỢC ĐÃI TRẺ EM (tiếp theo)

Quận Hạt – Chi Nhánh Số điện thoại Số điện thoại miễn phí

Lake – Christmas Valley/Lakeview 541-947-2273 1-888-811-4201

Lane – Eugene/Cottage Grove/Florence/ Springfield 541-686-7555 1-866-300-2782

Lincoln – Newport 541-757-5019 (đường dây đện thoại nóng) 1-866-303-4643

Linn – Lebanon/Albany 541-757-5019 (đường dây đện thoại nóng) 1-866-303-4643

Malheur – Ontario 1-877-877-5081

Marion – Salem/Keizer/Sublimity/Woodburn

503-378-6704 (đường dây đện thoại nóng) 1-800-854-3508

Morrow – Boardman 541-481-9482 1-800-547-3897

Multnomah 503-731-3100 (đường dây đện thoại nóng) 1-800-509-5439

Polk – Dallas 503-378-6704 1-800-854-3508

Tillamook – Tillamook 1-877-302-0077 (đường dây đện thoại nóng)

Umatilla - Hermiston/Pendleton/Astoria/Milton-Freewater 541-481-9482 1-800-547-3897

Union – LaGrande 541-963-8571 1-888-278-4411

Wallowa – Enterprise 541-426-4558 1-866-538-5804

Wasco/Sherman – The Dalles 541-298-5136 1-800-388-7787

Washington – Beaverton/Hillsboro/ Tigard/Tualatin 503-681-6917 1-800-275-8952

Yamhill – McMinnville 503-472-4634 1-800-822-3903

Người giữ trẻ đồng ý báo cáo tình nghi ngược đãi trẻ em cho Phúc Lợi Trẻ Em hoặc cho một cơ quan công lực.

74

LƯỚT NHANH CÁC TIN TỨC

Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ ......................................................................................75

DHS ký khế ước với các cơ quan Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ để cung cấp dịch vụ cho những người giữ trẻ và phụ huynh.

Giáo dục và bồi hoàn về dinh dưỡng cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) .............................................................................................79

Người giữ trẻ được ghi danh với DHS có thể hội đu điều kiện nhận giáo dục và bồi hoàn về dinh dưỡng cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) để nấu ăn nuôi dưỡng các trẻ em được gửi trông nom. Người giữ trẻ phải tối thiểu 18 tuổi, giữ trẻ tại nhà, nấu ăn cho các trẻ em và đáp ứng được những tiêu chuẩn cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA).

Gia Đình Làm Việc tại Tiểu Bang Oregon được Trợ Cấp Thuế về Giữ Trẻ ..................................................................................................................81

DHS sẽ thanh toán số tiền trên hóa đơn cua quý vị, hoặc giá biểu tối đa cho phép cua DHS, tùy theo mức nào ít hơn.

“Bản Chiết Tính Thanh Toán Tiền Giữ Trẻ” .............................................................................83

“Hồ Sơ Điểm Danh Hiện Diện" ...................................................................................................85

Đoạn 9. Tài nguyên dành cho người giữ trẻ và những tin tức khác

75

TÀI NGUYÊN DÀNH CHO NGƯỜI GIỮ TRẺ VÀ NHỮNG TIN TỨC KHÁC

Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ

DHS ký khế ước với các cơ quan Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ để cung cấp dịch vụ cho những người giữ trẻ và phụ huynh.

Những cơ quan này là nơi cung cấp tin tức về chương trình Giữ Trẻ thuộc DHS và giúp gia đình tìm người giữ trẻ.

Các Sở Tài Nguyên và Giới Thiệu Giữ Trẻ (CCR&R) tại địa phương thông thường có khả năng cung cấp các dịch vụ sau đây:

● Tin tức về những dịch vụ hiện có liên quan đến những người giữ trẻ;

● Tin tức Chương Trình Thực Phẩm Về Giữ Trẻ cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA);

● Huấn luyện, như hô hấp nhân tạo (CPR) và cứu thương, sự phát triển cua trẻ em, sức khỏe và an toàn, và các thực hành trong công việc;

● Các nhóm hỗ trợ người giữ trẻ để đáp ứng và thảo luận những vấn đề chung;

● Hướng dẫn về vấn đề khó khăn thu tiền từ gia đình có con em gửi giữ trẻ.

Xem những trang sau đây về danh sách các cơ quan CCR&R tại địa phương cung cấp những dịch vụ này.

76

CÁC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ GIỚI THIỆU GIỮ TRẺ

Quận Hạt Cơ quan và Địa chỉ Số điện thoại

Văn Phòng Điều Hợp Trung Ương

Central Coordination of CCR&R 345 N. Monmouth Ave.Monmouth, OR 97361

1-800-342-6712

BakerChild Care Resource & Referral2725 Seventh St.Thành Phố Baker, OR 97814

541-523-78381-800-956-0324 x 7

BentonFamily Connections6500 S.W. Pacific Blvd.Albany, OR 97321

541-917-48991-800-845-1363

ClackamasChild Care Resource & Referral of Clackamas County13455 S.E. 97th Ave. Clackamas, OR 97015

503-675-41001-866-371-4373

ClatsopFamily Care Connection2001 Marine Drive, Suite 210Astoria, OR 97103

503-325-12201-877-333-4960

Columbia

Child Care Resource & Referral in Washington & Columbia Counties1001 S.W. BaselineHillsboro, OR 97123

971-223-61001-800-624-9516

CoosCARE Connections1988 Newmark Ave.Coos Bay, OR 97420

541-888-79571-800-611-7555

CrookNeighborImpact Child Care Resources404 S.W. 7th St.Redmond, OR 97756

541-323-65131-888-298-2672

Curry

CARE Connections(địa chỉ nhận thư)96082 Lone Ranch ParkwayBrookings, OR 97415

541-813-1674

DeschutesNeighborImpact Child Care Resources2303 S.W. First St., Suite A Redmond, OR 97756

541-548-94991-888-298-2672

DouglasFamily Connections of Douglas County4000 E. 30th Ave., Building 24 Eugene, OR 97405

541-463-39541-800-222-3290

GilliamChild Care Partners400 E Scenic Dr.The Dalles, OR 97058

541-506-61311-800-755-1143

GrantChild Care Resource & Referral530 E. Main, Suite 6John Day, OR 97845

541-575-02511-800-956-0324

HarneyChild Care Resource & Referral503 S. Diamond St.Burns, OR 97720

541-573-31221-800-956-0324 x 7

77

CÁC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ GIỚI THIỆU GIỮ TRẺ

Quận Hạt Cơ quan và Địa chỉ Số điện thoại

Hood RiverChild Care Partners400 E Scenic Dr.The Dalles, OR 97058

541-506-61311-800-755-1143

JacksonChild Care Resource Network of Southern Oregon35 S. Bartlett St.Medford, OR 97501

541-842-26101-800-866-9034

JeffersonNeighborImpact Child Care Resources404 S.W. 7th St.Redmond, OR 97756

541-323-65131-888-298-2672

JosephineChild Care Resource Network of Southern Oregon35 S. Bartlett St.Medford, OR 97501

541-842-25901-800-866-9034

KlamathChild Care Resource Network of Southern Oregon700 Klamath Ave., Suite 100Klamath Falls, OR 97601

541-882-23081-800-866-9034

LakeKlamath/Lake CCR&R700 Klamath Ave., Suite 100Klamath Falls, OR 97601

541-882-23081-800-866-9034

LaneFamily Connections of Lane County4000 E. 30th Ave., Building 24 Eugene, OR 97405

541-463-39541-800-222-3290

LincolnFamily Care Connection1211 S.E. Bay Blvd.Newport, OR 97365

541-265-25581-800-603-2728

LinnFamily Connections6500 S.W. Pacific Blvd.Albany, OR 97321

541-917-48991-800-845-1363

MalheurChild Care Resource & Referral186 East Lane #2Ontario, OR 97914

541-889-48821-800-559-5878

MarionCCR&R of Marion, Polk & Yamhill Counties2475 Center St. N.E. Salem, OR 97301

503-585-24911-800-289-5533

MorrowChild Care Resource & Referral110 N.E. 4thHermiston, OR 97838

541-564-68781-800-559-5878

MultnomahCCR&R of Multnomah County4510 N.E. 102nd Ave Portland, OR 97220

503-491-62001-866-227-5529

PolkCCR&R of Marion, Polk & Yamhill Counties2475 Center St. N.E. Salem, OR 97301

503-585-24911-800-289-5533

78

CÁC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ GIỚI THIỆU GIỮ TRẺ

Quận Hạt Cơ quan và Địa chỉ Số điện thoại

ShermanChild Care Partners400 E. Scenic Dr. The Dalles, OR 97058

541-506-61311-800-755-1143

TillamookClatsop County Extension Office2001 Marine Dr., Room 210Astoria, OR 97103

503-325-12201-877-333-4960

UmatillaChild Care Resource & Referral110 N.E. 4th St.Hermiston, OR 97838

541-564-68781-800-559-5878

UnionChild Care Resource & Referral1100 K Ave. LaGrande, OR 97850

541-975-56071-800-559-5878

WallowaChild Care Resource & Referral670 N.W. 1stEnterprise, OR 97828

541-886-32611-800-559-5878

WascoChild Care Partners400 E. Scenic Dr. The Dalles, OR 97058

541-506-61311-800-755-1143

Washington

Child Care Resource & Referral in Washington & Columbia Counties1001 S.W. BaselineHillsboro, OR 97123

971-223-61001-800-624-9516

WheelerChild Care Partners400 E. Scenic Dr. The Dalles, OR 97058

541-506-61311-800-755-1143

YamhillCCR&R of Marion, Polk & Yamhill Counties2475 Center St. N.E. Salem, OR 97301

503-585-24911-800-289-5533

79

Giáo dục và bồi hoàn dinh dưỡng cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA)

Người giữ trẻ được ghi danh với DHS có thể hội đu điều kiện nhận giáo dục và bồi hoàn về dinh dưỡng cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ (USDA) để nấu ăn nuôi dưỡng các trẻ em được gửi trông nom. Người giữ trẻ phải tối thiểu 18 tuổi, giữ trẻ tại nhà mình, nấu ăn cho các trẻ em và đáp ứng các tiêu chuẩn cua Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ.

Khi quý vị ghi danh gia nhập chương trình, một đại diện chương trình sẽ huấn luyện quý vị cách thức phục vụ những bữa ăn USDA theo đúng với hướng dẫn cua USDA và theo dõi những bữa ăn quý vị phục vụ. Họ cũng sẽ huấn luyện quý vị cách thức theo dõi các trẻ em quý vị phục vụ, kể cả thời gian đến trường và về nhà. Sau đó quý vị gửi những giấy tờ cho người bảo trợ vào cuối mỗi tháng và nhận chi phiếu bồi hoàn căn cứ trên số lượng những phần ăn hợp lệ được yêu cầu.

Các trẻ em cần những thực phẩm đầy đu chất dinh dưỡng để được mạnh khỏe, phát triển như mong đợi, và học được thói quen ăn uống tốt trong suốt cuộc đời cua các em. Ăn uống đúng các loại thực phẩm cũng sẽ giúp các em các đầy đu chức năng học tập tại trường. Bằng cách phục vụ các em những thức ăn đầy đu dinh dưỡng, ngon miệng, các em sẽ học được cách chọn lựa những thức ăn lành mạnh hiện có trong danh mục rộng lớn.

Để được bắt đầu, hãy liên lạc với Chương Trình Thực Phẩm Săn Sóc Người Lớn và Trẻ Em do Bộ Nông Nghiệp Hoa Kỳ bảo trợ trong khu vực cua quý vị. Bảng sau đây liệt kê các nơi bảo trợ, số điện thoại và địa điểm cua họ. Những nhà bảo trợ phục vụ quận hạt tại địa phương và những quận hạt lân cận. Quý vị phải được ghi danh và chấp thuận để nhận được thanh toán với tư cách là người giữ trẻ gia đình thuộc DHS.

80

Danh sách những nhà bảo trợ thuộc USDA

Tìm quận hạt cua quý vị tại cột giữa để thấy nhà bảo trợ thuộc USDA trong khu vực cua quý vị. Ghi chú: Một số quận hạt có nhiều nhà bảo trợ.

Nhà Bảo Trợ Phục vụ các hạt Số điện thoại

Tổ hợp Các Dịch Vụ Phát Triển Giữ Trẻ (Child Care Development Services, Inc.) (Nhân viên nói song ngữ tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Việt)

Baker, Crook, Clackamas, Columbia, Deschutes, Gilliam, Grant, Harney, Jefferson, Marion, Malheur, Morrow, Multnomah, Umatilla, Union, Wallowa, Wheeler, Washington, Yamhill

503-489-25091-800-695-6988 x. 2509

Chương Trình Thực Phẩm Giữ Trẻ Kết Nối Gia Đình (Family Connections Child Care Food Program)(Nhân viên nói song ngữ tiếng Tây Ban Nha)

Benton, Douglas, Lane, Linn 541-917-48991-800-845-1363

Jackson-Josephine 4-C Council Jackson, Josephine, Klamath, Lake 541-779-78571-800-367-8732

Hội Đồng Hoạt Động Cộng Đồng Mid-Columbia (Mid-Columbia Community Action Council)(Nhân viên nói song ngữ tiếng Tây Ban Nha)

Hood River, Sherman, Wasco 541-298-5131

Tổ Hợp Dịch Vụ Dinh Dưỡng vùng Tây Bắc. (Northwest Nutrition Service, Inc, nhân viên nói song ngữ tiếng Trung Hoa, tiếng Việt, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Nga)

Clackamas, Clatsop, Columbia, Hood River, Marion, Multnomah, Polk, Tillamook, Wasco, Washington, Yamhill

503-653-76261-800-600-6058

Nutrition First (nhân viên nói song ngữ tiếng Nga và tiếng Tây Ban Nha)

Benton, Lincoln, Linn, Marion, Polk,Tillamook, Yamhill

503-581-75631-800-288-6368

Hiệp Hội Phát Triển Trẻ Em thuộc Tiểu bang Oregon (Oregon Child Development Coalition, nhân viên nói song ngữ tiếng Tây Ban Nha)

Coos, Curry, Jackson, Josephine 541-770-58931-877-207-5850

81

150-

101-

461

(Rev

. 06-

09)

Tiểu

ban

g O

rego

nG

ia đ

ình

Làm

Việ

c đượ

c Trợ

C

ấp T

huế

về G

iữ T

rẻ (W

orki

ng

Fam

ily C

hild

Car

e C

redi

t)

Tin

tức

về

Nhữ

ng N

gười

Giữ

Trẻ

Tôi c

ần p

hải l

àm g

ì để

giúp

phụ

huy

nh c

ó co

n em

gửi

tôi t

rông

nom

hội

đủ

điều

kiệ

n đư

ợc tr

ợ cấ

p th

uế?

Quý

vị c

ần c

ấp b

iên

lai c

ho p

hụ h

uynh

gửi

giữ

trẻ

mỗi

lần

họ th

anh

toán

tiền

giữ

trẻ

cho

quý

vị. Q

vị c

ũng

phải

theo

dõi

số

tiền

mỗi

phụ

huy

nh th

anh

toán

tron

g to

àn n

ăm v

à cấ

p bả

n bá

o cá

o cu

ối n

ăm

cho

mỗi

đứa

trẻ.

Biên

lai v

à bả

n bá

o cá

o cu

ối n

ăm q

uý v

ị đưa

cho

ph

ụ hu

ynh

có c

on e

m g

ửi g

iữ tr

ẻ ph

ải g

hi rõ

:

• H

ọ và

tên

đứa

trẻ;

• Th

ời k

ỳ đã

giữ

trẻ;

• Tê

n củ

a ng

ười v

à/ho

ặc c

ơ qu

an c

hính

phủ

than

h to

án ti

ền g

iữ tr

ẻ;•

Họ

và T

ên, đ

ịa c

hỉ, v

à số

điệ

n th

oại g

ọi b

an

ngày

của

quý

vị;

• M

ã số

thọ

thuế

của

quý

vị (

An

Sinh

Hội

, FE

IN h

oặc

ITIN

);•

Số ti

ền g

iữ tr

ẻ đư

ợc th

anh

toán

;•

Phươ

ng th

ức th

anh

toán

(tiề

n m

ặt, c

hi p

hiếu

v.

v.) v

à•

Ngà

y th

anh

toán

.

Địa

điể

m T

rung

Tâm

Giữ

Trẻ

của

quý

vị

Judy

Jone

s, N

ghiệ

p Ch

ủ D

uy N

hất

123

Our

Pla

ce R

oad,

Tow

n O

R 97

000

503-

555-

1212

N

gày:

31

thá

ng

Năm

FEIN

: 12

-345

6789

Than

h to

án b

ởi:

S.A

. Sm

ith

Cho:

Jo

ey S

mit

hN

gày

giữ

trẻ:

từ

1 t

hán

g 5

đến

31

thán

g 5

Số ti

ền: 

Bốn

tră

m h

ai m

ươi

lăm

Mỹ

Kim

$4

25.0

0Ph

ương

Thứ

c Th

anh

Toán

: C

hi P

hiếu

(C

heck

) số

111

6N

hận

được

bởi

: Ju

dy J

ones

Chữ

ký:

Judy

Jon

es

Mẫu

Biên

Lai

:

Muố

n bi

ết th

êm ti

n tứ

c, tr

uy

cập

tran

g m

ạng

ww

w.o

rego

n.go

v/D

OR

Truy

cập

tran

g m

ạng

của

chún

g tô

i để

tải m

ẫu k

hai

thuế

Tiể

u ba

ng O

rego

n và

Phụ

Bản

WFC

, và

để tì

m

hiểu

thêm

về

gia

đình

làm

việ

c đư

ợc tr

ợ cấ

p th

uế

về g

iữ tr

ẻ.

Điệ

n th

oại:

Sa

lem

.....

......

......

......

......

......

......

......

...50

3-37

8-49

88

Số đ

iện

thoạ

i miễ

n ph

í tại

Ti

ểu b

ang

Ore

gon .

......

......

......

......

.1-8

00-3

56-4

222

Asi

sten

cia

en e

spañ

ol:

En

Sal

em o

fuer

a de

Ore

gon

......

.....

503-

378-

4988

G

ratis

de

pref

ijo d

e O

rego

n....

......

1-80

0-35

6-42

22

TTY

(dàn

h ch

o ng

ười đ

iếc

hoặc

khu

yết t

ật v

ề ph

át

âm; c

hỉ c

ó ch

ữ tr

ên m

áy):

V

ùng

Sale

m h

oặc

ngoà

i Ti

ểu b

ang

Ore

gon .

......

......

......

......

....5

03-9

45-8

617

Số

điệ

n th

oại m

iễn

phí t

ại

Tiểu

ban

g O

rego

n ....

......

......

......

....1

-800

-886

-720

4

Đạo

Luậ

t về

Ngư

ời M

ỹ Kh

uyết

Tật

(Am

eric

ans

wit

h D

isab

iliti

es A

ct, v

iết t

ắt là

AD

A):

Gọi

một

tron

g nh

ững

số g

iúp

đỡ tr

ên đ

ây đ

ể bi

ết

tin tứ

c về

nhữ

ng h

ình

thức

thay

thế

khác

.

82

Gia

đìn

h là

m v

iệc

được

trợ

cấp

thuế

giữ

tr

ẻ tạ

i Tiể

u ba

ng O

rego

n là

gì?

Gia

đìn

h là

m v

iệc

được

trợ

cấp

thuế

giữ

trẻ

tại T

iểu

bang

Ore

gon

là k

hoản

tín

dụng

đượ

c tr

ợ cấ

p bồ

i ho

àn ti

ền th

uế d

ành

cho

nhữn

g gi

a đì

nh là

m v

iệc

có lợ

i tức

thấp

. Kho

ản tr

ợ cấ

p đư

ợc c

ăn c

ứ trê

n:

• H

ội đ

ủ đi

ều k

iện

về c

hi p

hí g

iữ tr

ẻ;•

Số n

gười

tron

g gi

a đì

nh (h

ouse

hold

siz

e); v

à•

Liên

Ban

g đã

điề

u ch

ỉnh

lươn

g ng

uyên

(gro

ss

inco

me)

của

ngư

ời th

ọ th

uế.

Cách

thức

gia

đìn

h có

con

em

gửi

tôi

trôn

g no

m k

hai x

in tr

ợ cấ

p th

uế n

ày n

thế

nào?

Trướ

c hế

t, ph

ụ hu

ynh

phải

đáp

ứng

đượ

c cá

c ki

ểm tr

a về

lợi t

ức:

1. P

hụ h

uynh

phả

i có

số ti

ền tố

i thi

ểu v

ề lợ

i tức

.*2.

Phụ

huy

nh c

ũng

phải

ít hơ

n số

tiền

lợi t

ức

đầu

tư tố

i đa.

*3.

Phụ

huy

nh c

ũng

phải

tổng

thu

nhập

trướ

c th

uế đ

ã đư

ợc đ

iều

chỉn

h ít

hơn

giới

hạn

căn

cứ

trên

số n

gười

tron

g gi

a đì

nh.

Kế

đến,

phụ

huy

nh p

hải h

ội đ

ủ đi

ều k

iện

về c

hi

phí g

iữ tr

ẻ. H

ội đ

ủ đi

ều k

iện

về c

hi p

hí g

iữ tr

ẻ là

:

• Th

anh

toán

tiền

giữ

trẻ

cho

đứa

con

hội đ

ủ đi

ều k

iện

của

phụ

huyn

h;•

Than

h to

án c

ho n

gười

khô

ng p

hải l

à ph

ụ hu

ynh,

ngư

ời g

iám

hộ,

hoặ

c th

ân n

hân

của

phụ

huyn

h đứ

a tr

ẻ ho

ặc li

ên h

ệ kh

ông

phải

ru

ột th

ịt (s

tep-

rela

tive)

dướ

i 19

tuổi

; và

• Th

anh

toán

cho

phụ

huy

nh [v

à ng

ười p

hối

ngẫu

hoặ

c ng

ười b

ạn tì

nh đ

ược

ghi d

anh

(RD

P)] đ

ể đi

làm

hoặ

c đi

học

tối t

hiểu

bán

th

ời g

ian

hoặc

phụ

huy

nh (h

ay n

gười

phố

i ng

ẫu c

ủa p

hụ h

uynh

/ngư

ời b

ạn tì

nh đ

ược

ghi

danh

=RD

P) đ

ược

miễ

n nh

ững

quy

định

này

hội

đủ

điều

kiệ

n kh

uyết

tật v

à có

hồ

sơ M

ẫu

WFC

-DP.

Thế

nào

là m

ột “

Đứa

trẻ

hội đ

ủ đi

ều k

iện”

?M

ột đ

ứa tr

ẻ hộ

i đủ

điều

kiệ

n đư

ợc tr

ợ cấ

p th

uế

giữ

trẻ

của

gia

đình

đi l

àm tạ

i Tiể

u ba

ng O

rego

n là

con

, con

riên

g, c

háu,

chá

u ri

êng

(ste

pgra

nd-

child

), an

h, c

hị, a

nh c

ùng

cha

khác

mẹ,

em

cùn

g cù

ng c

ha k

hác

mẹ,

chá

u tr

ai, c

háu

gái,

hoặc

con

m

ồ cô

i đượ

c nu

ôi d

ưỡng

hợp

lệ c

ủa p

hụ h

uynh

ho

ặc n

gười

giá

m h

ộ m

à:

• D

ưới 1

3 tu

ổi; H

OẶ

C•

Hội

đủ

điều

kiệ

n đư

ợc m

iễn

thuế

bổ

túc

tại

Tiểu

ban

g O

rego

n dà

nh c

ho đ

ứa tr

ẻ kh

uyết

tật.

• Đ

ược

khai

là n

gười

phụ

thuộ

c tr

ong

hồ s

ơ kh

ai

thuế

liên

ban

g củ

a ph

ụ hu

ynh;

hoặ

c•

thể

đã đ

ược

khai

là n

gười

phụ

thuộ

c tr

ong

hồ s

ơ kh

ai th

uế c

ủa p

hụ h

uynh

ngo

ại tr

ừ ph

ụ hu

ynh

đang

nuô

i giữ

con

, giả

i tỏa

miễ

n tr

ừ ch

o ng

ười p

hụ h

uynh

khá

c củ

a đứ

a tr

ẻ, th

eo á

n ly

dị

hoặ

c du

y tr

ì ly

thân

hoặ

c tu

yên

bố tr

ên v

ăn

bản

Mẫu

Liê

n Ba

ng 8

332;

• Đ

ứa tr

ẻ ch

ỉ đượ

c cu

ng c

ấp s

ăn s

óc d

ưới m

ột

nửa

thời

gia

n cấ

p dư

ỡng

tron

g nă

m th

ọ th

uế.

Nhữ

ng q

uy đ

ịnh

này

được

giả

i thí

ch tr

ong

cuốn

ch n

hỏ v

ề th

uế lợ

i tức

tại T

iểu

bang

Ore

gon

tại t

rang

mạn

g w

ww

.oreg

on.g

ov/D

OR.

Để

khai

trợ

cấp

thuế

này

, phụ

huy

nh củ

a đứ

a tr

ẻ co

n qu

ý vị

sẽ cầ

n ph

ải có

biê

n la

i của

quý

vị v

ào th

ời

điểm

than

h to

án ti

ền. B

iên

lai p

hải c

ó Số

An

Sinh

Hội

(SSN

) hoặ

c mã

số k

hai t

huế

liên

bang

(FEI

N)

của

quý

vị. (

Xem

mẫu

biên

lai t

rong

bảng

bên

trong

.)

Nếu

tôi k

hông

muố

n đư

a số

An

Sinh

Hội

của

tôi c

ho n

gười

phụ

huy

nh g

ửi g

iữ

trẻ

thì s

ao?

Nếu

quý

vị k

hông

thấy

thoả

i mái

đưa

số

An

Sinh

Hội

của

quý

vị c

ho g

ia đ

ình

gửi g

iữ tr

ẻ, h

ãy

xin

Số K

hai T

huế

Liên

Ban

g (F

EIN

). Q

uý v

ị có

thể

sử d

ụng

số n

ày tr

ên b

iên

lai q

uý v

ị đưa

cho

gi

a đì

nh g

ửi g

iữ tr

ẻ. Q

uý v

ị có

thể

xin

số F

EIN

m

ặc d

ù qu

ý vị

khô

ng c

ó cô

ng n

hân

nào.

Quý

vị c

ó th

ể tả

i mẫu

đơn

này

xuố

ng từ

tran

g m

ạng

của

Sở T

huế

Vụ

tại đ

ịa c

hỉ w

ww

.irs.g

ov. K

hi

quý

vị c

ó số

đượ

c ch

ỉ địn

h, q

uý v

ị khô

ng p

hải g

hi

số A

n Si

nh X

ã H

ội tr

ên b

iên

lai.

Nếu

tôi k

hông

số A

n Si

nh X

ã H

ội

thì s

ao?

Nếu

quý

vị k

hông

số A

n Si

nh X

ã H

ội, h

ãy x

in

số c

ăn c

ước

cá n

hân

ngườ

i thọ

thuế

(ITI

N).

Số n

ày

khôn

g ch

o ph

ép q

uý v

ị đi l

àm, n

hưng

rất h

ữu íc

h tr

ong

việc

soạ

n th

ảo n

hững

tài l

iệu

liên

quan

đến

th

uế v

ụ, n

hư b

iên

lai t

iền

giữ

trẻ.

Sử

dụng

Mẫu

W

-7 L

iên

Bang

để

xin

số IT

IN. M

ẫu h

iện

có tr

ên

tran

g m

ạng

của

Sở T

huế

Vụ

tại đ

ịa c

hỉ w

ww

.irs.g

ov.

Nếu

ngư

ời k

hác

than

h to

án ti

ền g

iữ tr

ẻ?Xá

c đị

nh a

i (cá

nhâ

n ho

ặc c

ơ qu

an c

hính

phủ

) th

anh

toán

tiền

mỗi

biê

n la

i và

bản

báo

cáo

cuối

m.

Phụ

huyn

h có

con

em

gửi

trôn

g no

m v

ẫn

còn

thiế

u nợ

tôi t

iền

giữ

trẻ.

Tôi

phải

đư

a ch

o họ

bản

báo

cáo

cuố

i năm

khô

ng?

Có.

Quý

vị c

ần c

ấp b

ản b

áo c

áo c

uối n

ăm c

ho p

hụ

huyn

h có

con

em

gửi

trôn

g no

m m

ặc d

ù họ

chư

a th

anh

toán

tiền

đầy

đủ

cho

quý

vị. T

uy n

hiên

, chỉ

gh

i số

tiền

họ th

ực s

ự th

anh

toán

cho

quý

vị t

rong

m m

à th

ôi.

Khô

ng h

ội đ

ủ đi

ều k

iện

về c

hi p

hí g

iữ tr

ẻH

ội đ

ủ đi

ều k

iện

về c

hi p

hí g

iữ tr

ẻ kh

ông

bao

gồm

số

tiền

trả

cho

phụ

huyn

h củ

a đứ

a tr

ẻ hộ

i đủ

điều

ki

ện, đ

ể đi

học

hoặ

c si

nh h

oạt.

Thí d

ụ về

nhữ

ng c

hi

phí k

hông

hội

đủ

điều

kiệ

n:

• H

ọc p

hí tr

ường

tư h

ay tr

ường

côn

g từ

lớp

mẫu

gi

áo đ

ến h

ết lớ

p m

ười h

ai;

• N

hững

lớp

dạy

bơi l

ội, k

hiêu

hoặc

tâp

thể

dục;

• C

ắm tr

ại q

ua đ

êm;

• N

hững

lớp

học

sinh

ngữ

;•

quan

trợ

giúp

của

tiểu

ban

g ho

ặc li

ên b

ang

than

h to

án ti

ền g

iữ tr

ẻ;•

Tiền

giữ

trẻ

do n

hững

ngư

ời k

hác

ngoà

i ph

ụ hu

ynh

than

h to

án; h

oặc

• Th

anh

toán

tiền

giữ

trẻ

khi p

hụ h

uynh

của

đứa

tr

ẻ kh

ông

đi là

m h

oặc

đi h

ọc.

*“Lợ

i tức

lươn

g bổ

ng”

và “

lợi t

ức đ

ầu tư

” có

cùng

một

ý

nghĩ

a về t

rợ cấ

p th

uế n

ày n

hư tr

ợ cấ

p th

uế lợ

i tức

của

liên

bang

. Số t

iền th

ay đ

ổi m

ỗi n

ăm v

à có t

hể tì

m th

ấy

tron

g cu

ốn sá

ch n

hỏ h

ướng

dẫn

về t

huế l

ợi tứ

c tại

Tiểu

ba

ng O

rego

n.

83

DHS 7492W (1/08)

Children, Adults and Families

Bản Chiết Tính Thanh Toán Tiền Giữ Trẻ

Điền bản chiết tính này để có bản ước tính chi phí giữ trẻ của gia đình. Giai Đoạn 1: Viết xuống tổng số tiền quý vị tính trong tháng. (Nếu quý vị tính tiền theo giờ, nhân số tiền giờ với số giờ giữ trẻ để có số tiền hàng tháng.)

Số tiền tính hàng tháng $

Giai Đoạn 2: Trừ giá biểu tối đa giới hạn của Bộ Xã Hội (DHS). Giá biểu tối đa giới hạn của DHS có thể được tìm thấy trong tài Liệu Hướng Dẫn Người Giữ Trẻ (DHS 7492) và Hướng Dẫn Phụ Huynh về Giữ Trẻ (DHS 7478).

(Phải chắc chắn sử dụng giá biểu trong cột về số giờ được DHS cho phép.)

Trừ số tiền thanh toán của DHS $

Tổng số phụ (subtotal):

Đây là số khác biệt giữa số tiền quý vị tính và số tiền DHS thanh toán. Nếu quý vị tính dưới số thanh toán của DHS, ghi số “0”vào dòng này. Tổng số phụ $ Giai Đoạn 3: Cộng số tiền phụ trả (co-pay) của gia đình được in trên mẫu hóa đơn để có tổng số phụ. Nếu gia đình không phải thanh toán tiền phụ trả, ghi số “0” vào dòng này.

Cộng tiền phụ trả $

Đây là ước tính của số tiền quý vị cần thu từ gia đình. TỔNG SỐ TIỀN

CỦA QUÝ VỊ $ Gọi điện thoại cho cơ quan Giới Thiệu và Tài Nguyên Giữ Trẻ (CCR&R) hoặc Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp (DPU) nếu quý vị có thắc mắc về bản chiết tính này.

0.00

0.00

84

85

Thời Gian Vào

Thời Gian Ra

Thời Gian Vào

1 1

2 2

3 3

4 4

5 5

6 6

7 7

8 8

9 9

10 10

11 11

12 12

13 13

14 14

15 15

16 16

17 17

18 18

19 19

20 20

21 21

22 22

23 23

24 24

25 25

26 26

27 27

28 28

29 29

30 30

31 31

Tên Đứa Trẻ: Tên Đứa Trẻ:

HỒ SƠ ĐIỂM DANH HIỆN DIỆN

NgàyA.M.P.M.A.M.

Ngày

Mã Số Nhà Trẻ/Người Giữ Trẻ Tên Nhà Trẻ/Người Giữ Trẻ Mã Số Hồ Sơ

Tổng Số Hàng Ngày

P.M.

Tháng/ Năm

***Các trẻ em trong trường có thể có hai lần “vào/in” và “ra/out”.***Chỉ lập hồ sơ thanh toán cho thời gian các em thực sự được quý vị chăm sóc.

***Vui lòng chỉ ra các ngày nghỉ bệnh/vắng mặt trong bảng chấm công.

DPU L.C.

Tổng Số Hàng Tháng ►►► Tổng Số Hàng Tháng ►►►

Mã Số Chi Nhánh

Thời Gian Vào

Thời Gian Vào

Tổng Số Hàng Ngày

Thời Gian Ra

Thời Gian Ra

Thời Gian Ra

86

DHS 7492 VI (Rev 10/2015)

Tài liệu này có thể được cung cấp trên những hình thức thay thế khác, khi được yêu cầu, dành cho những người khuyết tật hoặc bằng một ngôn ngữ khác hơn tiếng Anh dành cho những người không thông thạo Anh văn. Để yêu cầu mẫu này bằng một hình thức hoặc ngôn ngữ khác, hãy liên lạc Đơn Vị Thanh Toán Trực Tiếp tại số điện thoại 1-800-699-9074 hoặc 503-378-5500 trong vùng Salem hoặc 711 về TTY (điện thoại dành cho người điếc hoặc khuyết tật về phát âm).