luẬt hiẾn phÁp -...
TRANSCRIPT
1v1.0014103231
1
LUẬT HIẾN PHÁP
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
2v1.0014103231
BÀI 7TÒA ÁN NHÂN DÂN,
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
Giảng viên: ThS. Trần Ngọc Định
3v1.0014103231
• Phân biệt được chức năng, nhiệm vụ, Tòa ánnhân dân trong bộ máy nhà nước;
• Trình bày được và vận dụng được các nguyên tắctrong tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;
• Trình bày được hệ thống tổ chức Tòa án nhân dânở Việt Nam;
• Trình bày và vận dụng được các quy định vềthẩm phán và hội thẩm;
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được được chức năng, nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân;• Phân tích được nguyên tắc tổ chức và hoạt động, hệ thống tổ chức của Viện
kiểm sát nhân dân;• Phân tích và vận dụng được các quy định về Kiểm sát viên và Điều tra viên của
Viện kiểm sát nhân dân.
4v1.0014103231
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quan đến môn học:• Lý luận Nhà nước và Pháp luật;• Lịch sử Nhà nước và Pháp luật.
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
5v1.0014103231
• Đọc tài liệu tham khảo;• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa nắm rõ;• Trả lời các câu hỏi ôn tập ở cuối bài, các câu hỏi
trắc nghiệm;• Đọc và tìm hiểu thêm về các vấn đề thực tiễn về
hoạt động của tòa án nhân dân, viện kiểm sátnhân dân;
• Đọc thêm các tài liệu về góp ý sửa đổi hiến pháp,cải cách tư pháp ở các nội dung có liên quan.
HƯỚNG DẪN HỌC
6v1.0014103231
7.1. Khái quát về các hoạt động tư pháp
7.2. Tòa án nhân dân
7.3. Viện kiểm sát nhân dân
CẤU TRÚC NỘI DUNG
7v1.0014103231
Hoạt độngxét xử/ giải
quyết các vụviệc/vụ án của
Tòa án
Hoạt độngđiều tra các vụ
án hình sự
Hoạt độngthi hành án
Hoạt độngtạm giam, tạm
giữ, giáo dục cảitạo
Hoạt độngbổ trợ tư pháp
Hoạt độngcông tố và kiểmsát tư pháp củaViện kiểm sát
nhân dân
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP
8v1.0014103231
Sự phát triển của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân trong lịch sử lập hiếnViệt Nam
Giai đoạn hiến pháp năm 1946
Giai đoạn hiến pháp năm 1959
Giai đoạn hiến pháp năm 1980
Giai đoạn hiến pháp năm 1992 (sửa đổi năm 2001)
Giai đoạn hiến pháp năm 2013
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)
9v1.0014103231
Nghị việnnhân dân
Ban thường vụ
HĐND cấp tỉnh
HĐND cấp xã
Chính phủChủ tịch nước
nội các
UBHC bộ(3 bộ)
UBHC tỉnh
UBHC huyện
UBHC xã
Tòa án tối cao
Tòa phúcthẩm
Tòa đệ nhị
Tòa sơ cấp
Tòa sơ cấpHiến pháp năm 1946
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)
10v1.0014103231
Chủ tịchnước
Quốc hội
UBTVQH
TAND TC
Chánh ánTANDTC
HĐNDCấp huyện
HĐND Cấp tỉnh
VKSND TC
Viện trưởngVKSNDTC
HĐ Chính phủ
TTCP
UBHC Cấp tỉnh
TANDCấp tỉnh
VKSNDCấp tỉnh
UBHCCấp huyện
TANDCấp huyện
VKSNDCấp huyện
UBHCCấp xã
HĐNDCấp xã
Hiến pháp1959
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)
11v1.0014103231
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)
Quốc hội
UBTVQH
TAND TC
Chánh ánTANDTC
VKSND TC
Viện trưởngVKSNDTC
HĐBT
Thường vụ HĐBT
HĐNDCấp huyện
HĐND Cấp tỉnh
UBND Cấp tỉnh
TANDCấp tỉnh
VKSNDCấp tỉnh
UBNDCấp huyện
TANDCấp huyện
VKSNDCấp huyện
UBNDCấp xã
HĐNDCấp xã
Hiến pháp1980
12v1.0014103231
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)
Chủ tịchnước
Quốc hội
UBTVQH
TAND TC
Chánh ánTANDTC
HĐNDCấp huyện
HĐND Cấp tỉnh
VKSND TC
Viện trưởngVKSNDTC
Chính phủ
TTCP
UBND Cấp tỉnh
TANDCấp tỉnh
VKSNDCấp tỉnh
UBNDCấp huyện
TANDCấp huyện
VKSNDCấp huyện
UBNDCấp xã
HĐNDCấp xã
Hiến pháp1992
13v1.0014103231
7.1. KHÁI QUÁT VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG TƯ PHÁP (tiếp theo)Bộ máy nhà nước theo Hiến pháp hiện hành
Chủtịch
nước
Quốc hội
UBTVQH
TAND TC
Chánh ánTANDTC
HĐNDCấp huyện
HĐND Cấp tỉnh
VKSND TC
Viện trưởngVKSNDTC
Chính phủ
TTCP
UBND Cấp tỉnh
TANDCấp tỉnh
VKSNDCấp tỉnh
UBNDCấp huyện
TANDCấp huyện
VKSNDCấp huyện
UBNDCấp xã
HĐNDCấp xã
Hiếnpháp2013
HĐ bầu cử
QG
HĐ bầu cử
QG
Quan hệ trong hình thànhhoặc lãnh đạoQuan hệ giám sát
14v1.0014103231
7.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của
Tòa án nhân dân
7.2.2. Các nguyêntắc tổ chức và hoạtđộng của Tòa án
nhân dân
7.2.3. Hệ thốngtổ chức của Tòa án
nhân dân
7.2.4. Thẩm phánvà Hội thẩm Tòa án
nhân dân
7.2. TÒA ÁN NHÂN DÂN
15v1.0014103231
Điều 102 Hiến pháp 2013• Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền tư pháp.• Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật định.• Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi íchhợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Chức năng của toà án nhân dân• Xét xử là chức năng duy nhất của tòa án nhân dân;• Tòa án nhân dân thực hiện quyền thực hiện quyền tư pháp;• Tòa án nhân dân là cơ quan duy nhất có quyền xét xử.
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
16v1.0014103231
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
Đặc điểm của hoạt động xét xử• Chỉ có việc giải quyết của TAND mới được coi là hoạt động xét xử.• Chỉ TAND mới có quyền xét xử các vụ án hình sự, và ra phát quyết về các |
tranh chấp tư.• Hoạt động xét xử được thực hiện nhân danh Nhà nước.• Hoạt động xét xử thực hiện theo thủ tục tố tụng nghiêm ngặt và chặt chẽ.• Hoạt động xét xử được thực hiện bởi những thẩm phán và hội thẩm được
tuyển chọn đặc biệt.• Hoạt động xét xử là hoạt động áp dụng pháp luật sáng tạo.
17v1.0014103231
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
Xét xử các vụ án hình sự
Giải quyết các vụ án dân sự, hônnhân gia đình, kinh tế, lao động
Giải quyết các vụ án hành chính
Giải quyết các việc khác theo quyđịnh của pháp luật
Các loại việc thuộc thẩm quyền của Toà án nhân dân
18v1.0014103231
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Xét xửsơ thẩm
Không có khángcáo, kháng nghị
Có kháng cáo hoặckháng nghị
Xét xửphúc thẩm
Bản án cóhiệu lựcpháp luật
Xem xét lại bản án theo thủ tụcgiám đốc thẩm hoặc tái thẩm
Khicócăn
cứtheo
quyđịnh
Các thủ tục xét xử/giải quyết vụ án (vụ việc) của Tòa án
19v1.0014103231
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Thẩm quyền theo cấp xét xử
Tòa án cấphuyện xét xử
sơ thẩm
Các toà chuyên tráchTAND cấp tỉnh xét xử
phúc thẩm
Các toà chuyêntrách TAND cấp tỉnh
xét xử sơ thẩm
Các Toà phúc thẩm TANDTC xét xử phúc thẩm
Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm
UB thẩm phán TAND cấp tỉnh giám đốc
thẩm, tái thẩm
Các Toà chuyên trách TANDTC giám đốc thẩm, tái thẩm
20v1.0014103231
7.2.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Nhiệm vụ của Tòaán nhân dân
Bảo vệ công lý
Bảo vệ quyền con người, quyềncông dân
Bảo vệ lợi ích của nhà nước,quyền và lợi ích hợp pháp của tổchức, cá nhân
Giáo dục pháp luật
21v1.0014103231
• Thẩm phán các toà án theo chế độ bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.• Việc xét xử sơ thẩm của Toà án nhân dân có Hội thẩm thi hành án gia, trừ
trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.• Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục
rút gọn.• Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật.• Toà án xét xử công khai trừ trường hợp do luật định.• Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.• Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự
được bảo đảm.• Người thi hành án gia tố tụng được dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước
Toà án.• Chánh án Tòa án nhân dân chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực nhà nước
cùng cấp.• Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.• Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được bảo đảm.
7.2.2. CÁC NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
22v1.0014103231
Nguồn: www.toaan.gov.vn
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
Tổ chức Tòa án nhân dân tối cao
23v1.0014103231
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
Theo Luật tổ chứcTòa án nhân dân
năm 2002
Hội đồng thẩm phán Tòaán nhân dân tối cao
TòaHình sự
TòaDân sự
TòaKinh tế
TòaLao động
TòaHành chính
Các tòa án phúc thẩm tại:• Thành phố Hà Nội• Thành phố Đà Nẵng• Thành phố Hồ Chí Minh
Bộ máy giúp việc• Văn phòng• Ban thư ký• Ban thi hành ánnh tra• Vụ tổ chức cán bộ• Vụ hợp tác quốc tế• Viện khoa học xét xử• Vụ kế hoạch tài chính• Vụ thống kê tổng hợp• Tạp chí tòa án• Trường cán bộ tòa án• Cơ quan thường trực
phía nam
Tòa ánquân sự
Trung ương
Chánh án TAND tối cao qua các thời ky
24v1.0014103231
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN
25v1.0014103231
TAND cấp tỉnh
Uỷ ban thẩm phán (9)/Chánh án
Tòahànhchính
Tòakinhtế
Tòahìnhsự
Tòadânsự
Tòalao
động
Vănphòng
PhòngTổ chứccán bộ
Các tòa án chuyên trách
PhòngGiám
định kỹthuật
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
26v1.0014103231
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Tòa án nhân dân cấp huyện
Chánh án
Phó Chánh án
Thẩm phán Hội thẩm nhân dân
Thư ký
27v1.0014103231
7.2.3. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Tòa án cấphuyện xét xử
sơ thẩm
Các toà chuyên tráchTAND cấp tỉnh xét xử
phúc thẩm
Các toà chuyên tráchTAND cấp tỉnh xét xử
sơ thẩm
Các Toà PT TANDTC xét xử
phúc thẩm
Hội đồng thẩm phán TAND tối cao giám đốc thẩm, tái thẩm
UBTP TAND cấp tỉnhgiám đốc thẩm,
tái thẩm
Các Toà chuyên tráchTANDTC giám đốc thẩm,
tái thẩm
Thẩm quyền theo cấp xét xử
28v1.0014103231
Thẩm phán
Hội thẩm
Là người được bổ nhiệm theo quy định của phápluật để làm nhiệm vụ xét xử những vụ ánvà giải quyếtnhững việc khác thuộc thẩm quyền của tòa án
Là người được bầu hoặc cử theo quy định củapháp luật để làm nhiệm vụ xét xử những vụ ánthuộc thẩm quyền của tóa án
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN
29v1.0014103231
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN
Chánh ánTANDTC
Phó chánh ánTANDTC
Thẩm phánTANDTC
Thẩm phán cáctòa án khác
Do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãinhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.
Do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễnnhiệm, cách chức.
Do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễnnhiệm, cách chức sau khi được Quốchội phê chuẩn.
Do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễnnhiệm, cách chức.
30v1.0014103231
Tiêu chuẩn của thẩm phán
Công dân Việt Nam
Có phẩm chất, chính trị, đạo đức tốt…
Có trình độ cử nhân luật
Được đào tạo nghiệp vụ xét xử
Có thời gian công tác thực tiễn
Có sức khoẻ đảm bảo thực hiệnnhiệm vụ
Có năng lực thực hiện công tác
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
31v1.0014103231
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Yêu cầu về kinh nghiệm công tác đối với Thẩm phán
TAND sơ cấp Thẩm phán trung cấp Thẩm phán TANDTC
4 năm làmcông tác pháp
luật trở lên
Đã là Thẩm phán sơ cấp ítnhất là 5 năm
Đã là Thẩm phán trung cấpít nhất là 5 năm
Đã có thời gian làmcông tác pháp luật từ 10
năm trở lên
Đã có thời gian làmcông tác pháp luật từ 15
năm trở lên
32v1.0014103231
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Tiêu chuẩn của hội thẩm (Điều 5 – Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm TAND 2002)• Công dân Việt Nam.• Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.• Có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết và trung thực, có kiến thức pháp lý, có
tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế XHCN, kiên quyết đấu tranh bảo vệ lợi ích củaNhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
• Có sức khoẻ bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao thì có thể được bầu hoặc cửlàm Hội thẩm.
33v1.0014103231
Nhiệm vụ và quyền hạn của thẩm phán và hội thẩm tóa án nhân dân• Chịu trách nhiệm trước pháp luật;• Giữ bí mật công tác, bí mật nhà nước;• Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ;• Trách nhiệm bồi thường khi Thẩm phán, Hội thẩm gây thiệt hại khi thực hiện
nhiệm vụ;• Tôn trọng và chịu sự giám sát của nhân dân;• Phụ cấp và các đảm bảo cho hoạt động;• Các nhiệm vụ, quyền hạn riêng của thẩm phán.
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
34v1.0014103231
7.2.4. THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM TÒA ÁN NHÂN DÂN (tiếp theo)
Thẩm phán không được làm những việc sau đây:• Những việc mà pháp luật quy định cán bộ, công chức không được làm.• Tư vấn cho bị can, bị cáo, đương sự hoặc người tham gia tố tụng khác làm cho việc
giải quyết vụ án hoặc những việc khác không đúng quy định của pháp luật.• Can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết vụ án hoặc lợi dụng ảnh hưởng của mình
tác động đến người có trách nhiệm giải quyết vụ án.• Đem hồ sơ vụ án hoặc tài liệu trong hồ sơ vụ án ra khỏi cơ quan, nếu không vì
nhiệm vụ được giao hoặc không được sự đồng ý của người có thẩm quyền.• Tiếp bị can, bị cáo, đương sự hoặc người thi hành ánm gia tố tụng khác trong vụ án
mà mình có thẩm quyền giải quyết ngoài nơi quy định.
35v1.0014103231
7.3.1. Chức năng, nhiệm vụ
7.3.3. Hệ thốngViện kiểm sát
nhân dân
7.3.4. Kiểm sát viênvà Điều tra viên
7.3.2. Nguyên tắctổ chức và hoạt động
7.3. VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
36v1.0014103231
Chức năngcủa Việnkiểm sátnhân dân
Thực hành quyền công tố
Kiểm sát hoạt động tư pháp
Chức năng thực hành quyền công tố là việc Viện kiểm sát nhân dân thực hiện truy tố vàbuộc tội đối với những người có hành vi nguy hiểm cho xã hội để tòa án xét xử trêncơ sở các qui định của Bộ luật Hình sự và Bộ luật Tố tụng hình sự.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
37v1.0014103231
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Nhiệm vụ của Viện kiểm sát nhân dân:Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật,bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độxã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền vàlợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần bảo đảmpháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
Điều 107 Hiến pháp 2013
38v1.0014103231
Đặc điểm của hoạt động công tố• Về mặt nội dung: Quyền công tố là quyền truy tố một người ra trước tòa án để
buộc tội vì người đó đã thực hiện một tội phạm.• Quyền công tố chỉ duy nhất do Viện kiểm sát thực hiện.• Quyền công tố được thực hiện trên cơ sở quy định của pháp luật hình sự, về mặt
thủ tục là pháp luật tố tụng hình sự.Hoạt động kiểm sát các hoạt động tư pháp• Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc điều tra các vụ án hình sự.• Kiểm sát xét xử các vụ án hình sự.• Kiểm sát việc giải quyết các vụ án dân sự...• Kiểm sát việc thi hành án.• Kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, quản lý và giáo dục người chấp hành án phạt tù.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
39v1.0014103231
Khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra, Viện kiểm sát nhân dân:• Khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can; yêu cầu cơ quan điều tra khởi tố hoặc thi hành
án đổi quyết định khởi tố vụ án hình sự, khởi tố bị can.• Đề ra yêu cầu điều tra và yêu cầu cơ quan điều tra tiến hành điều tra; trực tiếp
tiến hành một số hoạt động điều tra…• Yêu cầu Thủ trưởng cơ quan điều tra thay đổi Điều tra viên…; nếu hành vi của
Điều tra viên có dấu hiệu tội phạm thì khởi tố về hình sự.• Quyết định áp dụng, thi hành án đổi, huỷ bỏ biện pháp ngăn chặn, phê chuẩn,
không phê chuẩn các quyết định của cơ quan điều tra theo quy định…• Huỷ bỏ các quyết định trái pháp luật của cơ quan điều tra.• Quyết định việc truy tố bị can; quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ điều tra; đình chỉ
hoặc tạm đình chỉ vụ án.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
40v1.0014103231
Khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử các vụ án hình sự, Viện kiểmsát nhân dân:• Đọc cáo trạng, quyết định của VKSND liên quan đến việc giải quyết vụ án tại
phiên toà.• Thực hiện việc luận tội… tại phiên toà sơ thẩm, phát biểu quan điểm về việc… tại
phiên toà phúc thẩm; tranh luận với người bào chữa và những người thi hành ántham gia tố tụng khác…
• Phát biểu quan điểm của VKSND về việc giải quyết vụ án tại phiên toà giám đốcthẩm, tái thẩm.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
41v1.0014103231
Công tác kiểm sát điều tra• Kiểm sát việc khởi tố; kiểm sát các hoạt động điều tra và việc lập hồ sơ vụ án của
cơ quan điều tra.• Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người thi hành án gia tố tụng.• Giải quyết các tranh chấp về thẩm quyền điều tra theo quy định của pháp luật.• Yêu cầu CQĐT khắc phục các vi phạm pháp luật trong hoạt động điều tra; yêu cầu
xử lý nghiêm minh Điều tra viên đã vi phạm pháp luật trong khi tiến hành điều tra.• Kiến nghị với cơ quan, tổ chức và đơn vị hữu quan áp dụng các biện pháp
phòng ngừa tội phạm và vi phạm pháp luật.• Công tác kiểm sát xét xử hình sự Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động
xét xử của Toà án nhân dân.• Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người thi hành án gia tố tụng.• Kiểm sát các bản án và quyết định của Toà án nhân dân theo quy định của
pháp luật.• Yêu cầu Toà án nhân dân cùng cấp và cấp dưới chuyển hồ sơ những vụ án hình sự
để xem xét, quyết định việc kháng nghị.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
42v1.0014103231
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
Khi kiểm sát việc giải quyết các vụ án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân• Kiểm sát việc thụ lý, lập hồ sơ vụ án; yêu cầu TAND hoặc tự mình xác minh.• Khởi tố vụ án theo quy định của pháp luật.• thi hành án gia các phiên toà và phát biểu quan điểm của VKSND về việc giải quyết
vụ án.• Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động xét xử.• Kiểm sát việc tuân theo pháp luật của những người thi hành ánm gia tố tụng.• Kiểm sát các bản án và quyết định của TAND.• Yêu cầu TAND áp dụng những biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của
pháp luật.• Yêu cầu TAND cùng cấp và cấp dưới chuyển hồ sơ những vụ án dân sự… để xem
xét, quyết định việc kháng nghị.
43v1.0014103231
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
Khi thực hiện công tác kiểm sát thi hành án• Yêu cầu TAND, cơ quan thi hành án cùng cấp và cấp dưới, chấp hành viên, các
cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan đến việc thi hành án…• Trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành án… và việc giải quyết
kháng cáo, khiếu nại, tố cáo đối với việc thi hành án.• thi hành ánm gia việc xét giảm thời hạn chấp hành hình phạt, xoá án tích.• Đề nghị miễn chấp hành hình phạt theo quy định của pháp luật.• Kháng nghị với TAND, cơ quan thi hành án cùng cấp và cấp dưới, chấp hành viên,
cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm trong việc thi hành án; yêu cầu đình chỉ việcthi hành án, sửa đổi hoặc bãi bỏ quyết định có vi phạm pháp luật trong việc thi hànhán, chấm dứt việc làm vi phạm pháp luật trong việc thi hành án; nếu có dấu hiệutội phạm thì khởi tố về hình sự; trong trường hợp do pháp luật quy định thì khởi tố vềdân sự.
44v1.0014103231
Khi thực hiện công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, quản lý và giáo dụcngười chấp hành án phạt tù• Thường kỳ và bất thường trực tiếp kiểm sát tại nhà tạm giữ, trại tạm giam và
trại giam.• Kiểm tra hồ sơ, tài liệu của cơ quan cùng cấp và cấp dưới có trách nhiệm tạm giữ,
tạm giam…; gặp, hỏi người bị tạm giữ, tạm giam và người chấp hành án phạt tù vềviệc giam, giữ.
• Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc tạm giữ, tạm giam…• Yêu cầu cơ quan cùng cấp và cấp dưới quản lý nơi tạm giữ, tạm giam,… kiểm tra
những nơi đó và thông báo kết quả cho VKSND.• Yêu cầu cơ quan cùng cấp, cấp dưới và người có trách nhiệm thông báo tình hình
tạm giữ, tạm giam…; trả lời về quyết định, biện pháp hoặc việc làm vi phạmpháp luật trong việc tạm giữ, tạm giam…
• Kháng nghị với cơ quan cùng cấp và cấp dưới yêu cầu đình chỉ việc thi hành, sửađổi hoặc bãi bỏ quyết định có vi phạm pháp luật trong việc tạm giữ, tạm giam…,chấm dứt việc làm vi phạm pháp luật và yêu cầu xử lý người vi phạm pháp luật.
7.3.1. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ (tiếp theo)
45v1.0014103231
Nguyên tắc tổ chức
Tập trung thống nhất Tập trung dân chủ
7.3.2. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
46v1.0014103231
VKSQS trung ương là một bộ phận của VKSNDTC
Viện kiểm sát nhân dân tối caoUBKS – Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
UBKS – Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
Viện trưởng
Viện kiểm sát QSTWUBKS – Viện trưởng
Viện kiểm sát QS cấp quân khu
UBKS – Viện trưởng
Viện kiểm sát quân sự khu vực
Viện trưởng
Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát nhân dân
7.3.2. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG (tiếp theo)
47v1.0014103231
Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Ủy ban kiểm sát
Viện trưởng
VKSQS trungương
Cáccụcvụviệc
Vănphòng
Trườngđào tạo,
việnnghiên
cứu
7.3.3. HỆ THỐNG VKSND
48v1.0014103231
7.3.3. HỆ THỐNG VKSND
Tổ chức Viện kiểm sát cấp tỉnh• Uỷ ban kiểm sát (Viện trưởng, Phó Viện trưởng, một số kiểm sát viên do Viện trưởng
VKSNDTC quyết định theo đề nghị của Viện trưởng VKSND cấp tỉnh);• Viện trưởng, Phó viện trưởng;• Kiểm sát viên;• Các phòng, văn phòng.
49v1.0014103231
Kiểm sát viên
Điều tra viên
Là người được bổ nhiệm theo quy định củapháp luật để làm nhiệm vụ thựchành quyền côngtố và kiểm sát các hoạt động tư pháp
Là người được bổ nhiệm theo quy định củapháp luật để làm nhiệm vụ điều tra tội phạm
7.3.4. KIỂM SÁT VIÊN VÀ ĐIỀU TRA VIÊN
50v1.0014103231
7.3.4. KIỂM SÁT VIÊN VÀ ĐIỀU TRA VIÊN
Viện trưởng VKSNDTC
Phó Viện trưởng, Kiểm sátviên VKSNDTC
Viện trưởng, Phó Viện trưởng, Kiểm sátviên VKSNDTD địa phương
Viện trưởng VKSNDTC bổ nhiệm
Chủ tịch nước bổ nhiệm
Quốc hội bầu theo đề nghị củaChủ tịch nước
Thẩm quyền bổ nhiệm kiểm sát viên
51v1.0014103231
7.3.4. KIỂM SÁT VIÊN VÀ ĐIỀU TRA VIÊN
Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:• Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;• Kiểm sát viên trung cấp;• Kiểm sát viên sơ cấp;• Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự bao gồm Kiểm sát viên Viện kiểm sát quân sự
trung ương đồng thời là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viêntrung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp của Viện kiểm sát quân sự.
52v1.0014103231
Tiêu chuẩn của kiểm sát viên
Công dân Việt Nam
Có phẩm chất, chính trị, đạo đức tốt…
Có trình độ cử nhân luật
Được đào tạo nghiệp vụ kiểm sát
Có thời gian công tác thực tiễn
Có sức khoẻ đảm bảo…
Có năng lực thực hiện công tác…
7.3.4. KIỂM SÁT VIÊN VÀ ĐIỀU TRA VIÊN (tiếp theo)
Kiểm sátviên sơ cấp Kiểm sát viên trung cấp Kiểm sát viên VKSNDTC
4 năm làmcông tác pháp
luật trở lên
Đã là KSV sơ cấp ít nhấtlà 5 năm
Đã là KSV trung cấp ítnhất là 5 năm
Đã có thời gian làmcông tác pháp luật từ 10
năm trở lên
Đã có thời gian làmcông tác pháp luật từ 15
năm trở lên
Yêu cầu của Kiểm sát viên
53v1.0014103231
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các nội dung sau:• Các quy định về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân,
Viện kiểm sát nhân dân theo pháp luật hiện hành;• Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân
theo pháp luật hiện hành;• Những điểm mới trong Hiến pháp năm 2013 về các vấn đề
nêu trên và những đòi hỏi từ thực tiễn;• Nắm được những vấn đề lớn đặt ra trong cải cách tư pháp ở
nước ta hiện nay.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI