lythuyet
DESCRIPTION
WEWETRANSCRIPT
TỔNG HỢP DỮ LIỆU 1. HÀM SUMIF(Cột chứa điều kiện,Điều kiện,Cột cộng)
Tính Tồng có 1 điều kiện2. HÀM COUNTIF(Cột chứa điều kiện,Điều kiện)
Đếm có 1 điều kiện* Lưu ý: Điều kiện 2 hàm trên chỉ nằm trên 1 cột
3. HÀM SUBTOTALCú pháp: SUBTOTAL(Con số chỉ tên hàm, Vùng tham chiếu 1, Vùng tham chiếu 2, …)
Công dụng Subtotal là hàm tính toán cho một nhóm con trong một danh sách hoặc bảng dữ liệu tuỳ theo phép tính mà bạn chọn lựa trong đối số thứ nhất.
Con số chỉ tên hàm gồm danh sách sau:1 AVERAGE Tính trung bình cộng2 COUNT Đếm ô có dữ liệu số3 COUNTA Đếm ô có chứa dữ liệu4 MAX Tính trị lớn nhất5 MIN Tính trị nhỏ nhất6 PRODUCT Tính nhân7 STDEV Tính độ lệch chuẩn 8 STDEVP Tính độ lệch chuẩn9 SUM Tính tổng
10 VAR Tính phương sai11 VARP Tính phương sai
Vùng tham chiếu 1, Vùng tham chiếu 2, …( Tối đa 30 tham chiếu) là địa chỉ mà ta muốn thực hiện phép tính
Hàm chỉ sử dụng cho dòng, không dùng cho cột4. Thống kê với lệnh DATA/SUBTOTAL
Tính năng Data /Subtotal từ thanh thực đơn giúp chúng ta chèn hàm Subtotal vào bảng số liệu một cách tự động nhằm thực hiện các phép tính có thể tính cho các nhóm dữ liệu khác nhau.
Thao tác o Để sử dụng chức năng này trước tiên tập số liệu phải được sắp xếp theo thứ tự tại các
cột dữ liệu (Field) mà ta cần nhóm lại khi tính toán. o Menu Data/Subtotal. Thiết lập các tuỳ chọn trong hộp thoại Subtotal:
5. Thống kê với lệnh DATA/CONSOLIDATE Giới thiệu: Consolidat là lệnh dùng để kết hợp thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, với các phép
tính khác nhau ( cộng, đếm, lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình ...... ). Đối với mảng hai chiều, để truy xuất tính tổng, hoặc count, hoặc ... thì không có cách gì hay bằng consolidate. Ví dụ bạn có nhiều bảng tính với nhiều cột và nhiều dòng thì làm sao kết hợp cho ra báo cáo tổng hợp nhất tất cả các bảng tính đó lại thành một bảng tính tổng hợp. Công cụ Consolidate hỗ trợ bạn việc này.
Thao tác: Ví dụ Tính Tổng Số lượng và Thành tiền của từng loại Tên hàng
At Each Change In: Chọn tên cột của vùng số liệu tính toán.
Use Function: Chọn hàm để tính từ danh sách 11 hàm. Add Subtotal To: Liệt kê tất cả các trường của vùng số
liệu tính toán. Đánh dấu kiểm kế bên tên trường để chọn các trường cần thực hiện phép tính.
Replace Current Subtotals: Nếu được chọn, Excel sẽ xoá bỏ các lệnh subtotal trước đó và thay thế bằng lệnh subtotals hiện hành.
Page Break between Groups: Nếu được chọn, Excel sẽ chèn các dấu ngắt trang sau mỗi nhóm tính subtotal.
Summary below Data: Nếu được chọn, Excel sẽ đặt các kết quả tính subtotals bên dưới mỗi nhóm số liệu (mặc định), ngược lại thì Excel sẽ đặt kết quả tính subtotals bên trên mỗi nhóm số liệu.
Remove All: Nếu chọn nút này thì Excel sẽ xoá bỏ tất cả các lệnh subtotal trong vùng số liệu.
o Sao chép tiêu đề các cột cần tính toán (Ten hang, So luong, Thanh tien) đến vùng cần thống kê dữ liệu
Ten hang So luong Thanh tieno Quét khối tiêu đề vùng cần thống kê (càng nhiều dòng càng tốt)o Vào Menu/Data/Consolidate
o Mục Function: Hàm cần thông kê [Sum]
o Mục Reference: Địa chỉ các vùng cần tính toán. Nhấn nút Add.o Top Row: Nhằm cho excel hiểu dòng đầu tiên là tên tiêu đề cột;o Left Column: Nhằm cho excel hiểu cột đầu tiên là tên tiêu đề hàng.o Create links to source data: Liên kết với dữ liệu nguồno Nếu dữ liệu thống kê trong cùng sheet hiện hành thì khi thay đổi dữ liệu nguồn excel
không tự động cập nhật ( phải làm lại)o Nếu dữ liệu thống kê trong sheet khác thì khi thay đổi dữ liệu nguồn excel tự động cập
nhậto Đây là kết quả
Ten hang So luong Don gia
Quần áo TThao 3071 688 USDQuần áo trẻ em 4582 180 USDBảo hộ LD 1132 200 USD
Lưu ý: Do bảng kết quả thống kê lấy field Ten hang làm tiêu chí chính nên khi quét khối dữ liệu của vùng cần tính toán ta không quét field Ngay nhap hang
6. Thống kê, phân tích báo cáo với lệnh DATA/PIVOTTABLE a. Giới thiệu: Công cụ PivotTable rất tiện lợi trong việc tổng hợp, tóm tắt và phân tích dữ liệu từ các
danh sách. b. Thao tác tạo Pivottable từ dữ liệu bảng trong excel
Để trỏ trong dữ liệu cần tạo vào Data/PivotTable and PivotChart Report. Chọn Microsoft Opfice Excel list or database
Nhấn Next Chọn vùng Dữ liệu
Nhấn Next chọn nơi chứa
Microsoft Opfice Excel list or database: Nguồn dữ liệu là một danh sách trong Excel
External data source: Nguồn dữ liệu ở bên ngoài Excel, thông thường là các cơ sở dữ liệu chứa trong ODBC của máy cục bộ.
Multiple consolidation ranges: Nguồn dữ liệu là nhiều danh sách tại một hoặc nhiều worksheet trong Excel.
Another PivotTable repot or PivotChart report: Chọn nguồn dữ liệu từ một PivotTable hay một PivotChart khác
PivotTable: Tạo PivotTable PivotChart report: Tạo biểu đồ
Nhấn Finish để kết thúc
Kéo thả trường phân tích cao nhất vào "DROP PAGE FIELDS HERE" (Trường Tháng) Kéo thả 1 hoặc 2 trường thuộc cấp phân tích thấp hơn vào " DROP ROW FIELDS HERE” (Trường
Tên Nhân Viên) Kéo thả 1 hoặc 2 trường (nên chỉ 1 trường bảng tính không bị rối khó xem) vào " DROP ROW
FIELDS HERE" Kéo thả trường dữ liệu cần phân tích vào " DROP DATA ITEMS HERE" (Trường Doanh Thu)
New worksheet: Tạo trên Sheet mới
Existing worksheet: Tạo trên sheet hiện hành
Các lệnh của Pivot TableVẽ Biểu đồ
Làm tươi
Sử dụng hàm tính toán
Áp định dạng cho Pivot Table
Â’n hiện thông tin chi tiết
Ẩn hiện các trường
Thanh công cụ Pvot Table
c. Tạo PivotTable từ nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc (Multiple Consolidation Ranges)Ví dụ Đây là 4 bảng tổng hợp số sinh viên từng môn học theo từng học kỳ trong hai năm học 2008, 2009; cả 4 bảng đều có chung tiêu đề Tên Khoa, Sinh Viên
Để trỏ trong dữ liệu cần tạo vào Data/PivotTable and PivotChart Report. Chọn Multiple consolidation ranges: Nguồn dữ liệu là nhiều danh sách tại một hoặc nhiều
worksheet trong Excel Chọn Create a single page field for me( Excel tự động tạo field)
Nhấn Next và xác định địa chỉ 4 vùng cần làm
Nhấn Next, chọn nơi chứa, Finish kết thúcd. Tạo PivotTable từ nhiều dãy dữ liệu có cùng cấu trúc với số field tự xác định
Thao tác giống trên nhưng chọn I will create the page fils ( Tự tạo field)
Nhấn Next
e. Tạo Pivot Chart
Mục Range: Xác định các vùng dữ liệu vá nhấn nút Add
Mục 0, 1, 2, 3, 4: Xác định số lượng field
Mục Field one, Field two, Field three, Field four: Tên các filed do người dùng đặt