më ®Çu - bmktcnbmktcn.com/userfiles/phamdinhtuyen/duan/... · web view- xã tam tiến là...

73
Dự án Quy hoạch xây dựng xã Tam Tiến, huyÖn Yªn ThÕ, tØnh B¾c Giang Đơn vị tư vấn: Viện Kiến trúc- Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ XD Tài liệu tham khảo cho sinh viên và học viên cao học Nguồn: KTS. Nguyễn Thanh Thiêm, học viên CH Kiến trúc Khóa 2010, ĐHXD 1

Upload: others

Post on 31-Dec-2019

4 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Dự án Quy hoạch xây dựng xã Tam Tiến, huyÖn Yªn ThÕ, tØnh B¾c Giang

Đơn vị tư vấn: Viện Kiến trúc- Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Bộ XD

Tài liệu tham khảo cho sinh viên và học viên cao họcNguồn: KTS. Nguyễn Thanh Thiêm, học viên CH Kiến trúc Khóa 2010, ĐHXD

1

Page 2: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

MỤC LỤC1. Mở đầu.......................................................................................................41.1. Lý do, sự cần thiết 51.2. Mục tiêu 51.3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch....................................................................51.4. Các cơ sở lập quy hoạch..............................................................................61.4.1. Các văn bản pháp lý61.4.2. Các tài liệu cơ sở khác..................................................................................62. Đánh giá các điều kiện tự nhiên & hiện trạng.......................................72.1. Điều kiện tự nhiên 82.1.1. Vị trí 82.1.2. Địa hình, địa mạo 82.1.3. Khí hậu 82.1.4. Các nguồn tài nguyên...................................................................................82.1.5. Môi trường 92.1.6. Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên...............................................92.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội..............................................................................92.2.1. Các chỉ tiêu chính 92.2.2. Kinh tế 92.2.3. Xã hội: 102.2.4. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội..................................................102.3. Hiện trạng sử dụng đất...............................................................................112.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng............................................................................112.4.1. Hiện trạng các công trình công cộng.............................................................112.4.2. Hiện trạng thôn xóm - nhà ở........................................................................132.4.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và môi trường.........................................................132.4.4. Các dự án đang triển khai trên địa bàn xã......................................................162.5. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng...............................................162.5.1. Thuận lợi 162.5.2. Hạn chế 172.5.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết...............................173. Các dự báo phát triển nông thôn mới..............................................183.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT-XH của xã.........................................193.1.1. Tiềm năng phát triển..................................................................................193.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội..............................................................193.2. Xác định mối quan hệ không gian giữa xã với các đơn vị hành chính khác lân cận

203.3. TÝnh chÊt 203.4. Dự báo quy mô dân số, lao động, đất đai......................................................213.4.1. Dự báo quy mô dân số................................................................................213.4.2. Dự báo quy mô lao động.............................................................................213.4.3. Dự báo đất đai 213.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.........................................................................214. Định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn mới...............................224.1. Quy ho¹ch ®Þnh híng ph¸t triÓn kh«ng gian x·......................................234.1.1. Định hướng không gian vùng sản xuất..........................................................23 2

Page 3: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

4.1.2. Tổ chức mạng lưới và các không gian chức năng xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã 234.1.3. Tổ chức các hệ thống trung tâm...................................................................244.2. §Þnh híng qui ho¹ch hÖ thèng h¹ tÇng kü thuËt......................................254.2.1. Về giao thông 254.2.2. Về chuẩn bị kỹ thuật254.2.3. Về cấp nước 264.2.4. Về cấp điện 274.2.5. Về thoát nước thải và VSMT........................................................................284.2.6. Về nghĩa trang 305. Định hướng quy hoạch điểm dân cư hoặc trung tâm xã........................316. Kinh tÕ vµ c¸c dù ¸n u tiªn ®Çu t............................................347. Kết luận và kiến nghị..................................................................387.1. Kết luận 397.2. Kiến nghị 397.3. Khả năng áp dụng và nhân rộng...................................................................398. Phụ lục 408.1. Các tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội................................................................418.2. Các bảng biểu hiện trạng............................................................................428.3. Dự báo dân số, lao động và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật..................................478.4. Các bảng tính toán các thông số kỹ thuật......................................................539. Các bản vẽ thu nhỏ....................................................................................57

3

Page 4: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

1. Mở đầu1.1. Lý do, sự cần thiết lập quy hoạch1.2. Mục tiêu1.3. Phạm vi lập quy hoạch1.4. Các căn cứ để lập quy hoạch

4

Page 5: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

1.1. Lý do, sự cần thiết - Đề án nghiên cứu mô hình QHXD nông thôn mới gắn với đặc trưng vùng miền và

các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.

- Quy hoạch xây dựng xã Tam Tiến, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang thuộc phạm vi nghiên cứu quy hoạch mẫu 15 xã thuộc 63 tỉnh, thành phố trên cả nước. Đây là xã đại diện cho vùng trung du và miền núi phía Bắc.

- Tam Tiến là một xã nghèo, vùng cao xa trung tâm tỉnh Bắc Giang. Xã gặp những khó khăn, bất lợi do cơ sở hạ tầng xuống cấp, yếu kém làm ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Điểm yếu kém nhất trong cơ sở hạ tầng của xã là mạng lưới giao thông, phần lớn đường giao thông chính trong xã là đường cấp phối đất chưa được cứng hoá, do đó thường xuyên bị hư hại nghiêm trọng vào mùa mưa. Không chỉ khó khăn về giao thông, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội khác của Tam Tiến đều còn thiếu hoặc quy mô không đủ đáp ứng nhu cầu của nhân dân.

- Tuy nhiên, xã Tam Tiến lại có nhiều yếu tố, tiềm năng để phát triển mô hình nông thôn mới. Nằm ở phía Tây Bắc Huyện Yên Thế, cách trung tâm huyện 7km, cách trung tâm thành phố Bắc Giang 53km, có vị trí thuận tiện với trục giao thông quan trọng của tỉnh và vùng như tỉnh lộ 292 (đi Thái Nguyên) thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực khác, có khả năng thu hút nguồn lao động. Là một xã thuộc vùng đồi núi thấp, có quỹ đất tự nhiên lớn tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế vườn đồi, kinh tế nông nghiệp đa dạng, bền vững, thích hợp cho việc canh tác 3vụ/năm.

- Việc Quy hoạch xây dựng xã Tam Tiến nhằm đánh giá rõ các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và đưa ra định hướng phát triển về không gian, về mạng lưới dân cư, về hạ tầng kỹ thuật, xã hội nhằm khai thác tiềm năng thế mạnh vốn có của địa phương. Đồ án cũng đưa ra đề xuất nhằm chủ động quản lý xây dựng, quản lý đất đai tại địa phương đảm bảo kế hoạch phát triển KT-XH đề ra.

- Việc nghiên cứu điển hình tại xã Tam Tiến sẽ là mô hình để nhân rộng, là công cụ hỗ trợ về chuyên môn cho chương trình “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên phạm vi cả nước” đặc biệt đối với các vùng nông thôn trung du miền núi phía Bắc.1.2. Mục tiêu

- Hình thành một mô hình thí điểm về QHXD nông thôn mới mang đặc trưng riêng của địa phương là 1 xã thuộc vùng trung du miền núi phía Bắc, với dân cư vùng đồi núi thấp, kinh tế sản xuất lúa gạo, vườn đồi kết hợp lâm nghiệp, có mức thu nhập thấp, từ đó tạo cơ sở nhân rộng điển hình cho các vùng rộng hơn.

- Cụ thể hoá định hướng phát triển KT-XH trong lĩnh vực XD nông thôn mới.- Cơ sở pháp lý cho việc quản lý, đầu tư xây dựng và hướng dẫn phát triển.

1.3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:

+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Tam Tiến, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, diện tích tự nhiên 2.995,64 ha. Dân số 5.737 người.

5

Page 6: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

+ Phía Bắc giáp: xã Canh Nậu và Xuân Lương.+ Phía Nam giáp: xã Tam Hiệp và Tiến Thắng.+ Phía Đông giáp: xã Đồng Vương.+ Phía Tây giáp: huyện Phú Bình - tỉnh Thái Nguyên.

- Thời hạn lập quy hoạch:+ Giai đoạn 1: 2010 - 2015+ Giai đoạn 2: 2015 - 2025+ Tầm nhìn sau năm 2025

1.4. Các cơ sở lập quy hoạch1.4.1. Các văn bản pháp lý

- Luật Xây dựng.- Luật Quy hoạch.- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng.- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc

ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng

hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng.- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành tiêu

chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy

chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn.- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp & phát

triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ án QHXD.

- Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới.1.4.2. Các tài liệu cơ sở khác 

- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp, lâm nghiệp vv...

- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và các cơ quan liên quan cung cấp.

- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000.- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan.

6

Page 7: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

2. Đánh giá các điều kiện tự nhiên & hiện trạng2.1. Điều kiện tự nhiên2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội2.3. Hiện trạng sử dụng đất2.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng2.4. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng

7

Page 8: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

2.1. Điều kiện tự nhiên2.1.1. Vị trí

- Phạm vi ranh giới: Xã Tam Tiến nằm ở phía Tây Bắc của huyện Yên Thế, cách trung tâm huyện 7km theo đường tỉnh lộ 292, cách trung tâm thành phố Bắc Giang 53km. Có địa giới hành chính được xác định như sau: Phía Bắc giáp xã Canh Nậu và Xuân Lương, phía Nam giáp xã Tam Hiệp, Tiến Thắng, phía Đông giáp xã Đồng Vương, phía Tây giáp Huyện Phú Bình -tỉnh Thái Nguyên.

- Xã bao gồm 15 thôn (bản): Bản Rừng Dài, Trại Lốt, Mỏ Trạng, Diễn, Chàm, Bãi Lát, Thị Cùng, Hố Vàng, Hố Tre, Rừng Phe, Quỳnh Lâu, Đồng Tiên, Đồng Chinh, Núi Lim, Núi Bà.

Sơ đồ vị trí xã Tam Tiến2.1.2. Địa hình, địa mạo

Xã Tam Tiến nằm trong khu vực địa hình chủ yếu là vùng núi thấp, dốc dần theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Vùng núi có diện tích khoảng 292,0 ha chiếm 9,75% diện tích tự nhiên toàn xã có khả năng phát triển cây lâu năm. Địa hình đất bằng nằm dọc theo sông, suối và trong các thung lũng. Vùng này có diện tích khoảng 486 ha chiếm 16,23%. Trên địa hình này phát triển cây xanh lương thực, rau màu và công nghiệp ngắn ngày.2.1.3. Khí hậu

- Tam Tiến nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ trung bình từ 24 -250C, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm khoảng từ 4,8 - 7,80C. Sự thay đổi nhiệt độ giữa các mùa trong năm khá lớn khoảng từ 13,2 - 32,00C.

- Lượng mưa trung bình thấp khoảng 1.700mm và phân bố không đều theo mùa, mưa lớn tập trung vào tháng 7, 8, 9 trong năm gây ảnh hưởng đối với một số diện tích gieo trồng, ảnh hưởng vụ mùa.

- Từ yếu tố khí hậu cho thấy Tam Tiến có điều kiện khá thuận lợi cho việc phát triển mô hình kinh tế nông nghiệp đa dạng, bền vững, thích hợp cho việc canh tác lúa 3vụ/năm, cây màu các loại, và đẩy mạnh phát triển kinh tế vườn đồi đã giúp người dân Tam Tiến tích cực trong việc xoá đói giảm nghèo.2.1.4. Các nguồn tài nguyên

- Tài nguyên đất: Có 2 nhóm đất chính là: Nhóm đất phát sinh tại chỗ do quá trình phong hoá hình thành, nhóm bồi tích do quá trình bồi tụ của phù sa hình thành.

8

Page 9: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Xét về tính chất: xã Tam Tiến có 3 nhóm đất chính là: nhóm đất phù sa do sông suối bồi đắp hình thành có diện tích khoảng 135ha, nằm dọc theo bờ sông Sỏi và suối Quỳnh; nhóm đất bạc màu có diện tích khoảng 150ha tập trung ở các bản trung tâm xã; nhóm đất đỏ vàng có diện tích khoảng 2.710ha phân bố ở các đồi núi cao nằm rải rác ở khắp các bản trong xã.

- Tài nguyên nước:Nước mặt: Có sông Sỏi bắt nguồn từ Thái Nguyên; hệ thống ao, hồ nhỏ diện tích

khoảng 15ha và các sông suối nhỏ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong xã.

Nước ngầm: Qua khảo sát sơ bộ của một số thôn bản trong xã cho thấy mực nước ngầm không quá sâu (25 - 30m), chất lượng nước khá tốt, không bị nhiễm sắt, chì... cần khai thác sử dụng phục vụ sinh hoạt cho đời sống nhân dân.2.1.5. Môi trường

- Tam Tiến là xã vùng cao, có cảnh quan tự nhiên ít bị ô nhiễm.- Do điều kiện địa phương chăn nuôi gia súc, gia cầm nên môi trường khu vực tập

trung chăn nuôi bị ô nhiễm. Có nơi chứa rác thải tập chung của huyện Yên Thế (bản Đồng Trinh).2.1.6. Nhận xét đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên

- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên rất thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp, phát triển hướng theo mô hình canh tác vườn đồi. Khí hậu và lượng mưa thích hợp cho phát triển kinh tế đa dạng, canh tác 3 vụ/năm. Có vị trí địa lý thuận tiện cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán trao đổi hàng hoá với các khu vực lân cận.

- Hạn chế: Vào mùa mưa tại vài nơi trong xã còn xảy ra lũ quét làm ảnh hưởng sản xuất vụ mùa.2.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội2.2.1. Các chỉ tiêu chính

- Cơ cấu kinh tế: + Nông nghiệp: chiếm 59%+ Lâm nghiệp: chiếm 20%+ Tiểu thủ công nghiệp: chiếm 8%+ Thương mại, dịch vụ: chiếm 13%

- Tổng thu nhập xã: 28,75 tỷ đồng- Thu nhập bình quân/người/năm: 5 triệu đồng/người/năm.- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: 10% - 13%- Phân loại hộ: + Tỷ lệ hộ nghèo: 21%

+ Tỷ lệ hộ giàu: 8%+ Tỷ lệ hộ trung bình: 71%

2.2.2. Kinh tếa. Trồng trọt: Tổng diện tích gieo cấy lúa nước cả năm là 558ha, đạt 101% KH.

Trong đó: Lúa 342ha, tăng 14ha, đạt 104% KH, năng suất 45tạ/ha, sản lượng 1.539 tấn, tăng 159 tấn so với cùng kỳ năm 2008; ngô 80ha, tăng 10ha, đạt 114% KH, năng suất 30tạ/ha, sản lượng 240 tấn; lạc 88ha đạt 97% KH, năng suất 22tạ/ha, sản lượng đạt 193,6 tấn; đỗ các loại: 32ha, năng suất 12tạ/ha, sản lượng 384 tấn, rau màu các loại 16ha, sản lượng khoảng 90 tấn.

9

Page 10: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

b. Chăn nuôi: Đàn gia cầm: 250.000 con, đạt 100% KH, đàn lợn: 8.650 con, đạt 102% KH, đàn trâu: 870 con, đạt 100% KH, đàn bò: 630 con, đạt 100% KH

c. Sản xuất lâm nghiệp: Tổng diện tích trồng rừng năm 2009 của cả xã tăng 95 ha, trong đó nhân dân tự trồng 20 ha, đăng ký trồng rừng dự án 75ha. Công tác quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản được đảm bảo.

d. Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn:- 06 cơ sở chế biến gỗ với 30 lao động.- 12 cơ sở chế biến nông sản với 40 lao động.e. Thương mại dịch vụ:Tổng giá trị ngành dịch vụ trong năm đạt 2,3 tỷ đồng, tăng

15% so với năm 2008. Chủ yếu mở rộng hoạt động dịch vụ tại HTX như dịch vụ nông nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải... mức lưu chuyển hàng hóa cao, thị trường ổn định cơ bản đáp ứng những yêu cầu sản xuất, đời sống của nhân dân.2.2.3. Xã hội:

- Dân số toàn xã: 5737 người, 1588 hộ trong 15 thôn. (Bảng 2.1, trang 51). Tỷ lệ tăng dân số trung bình: 1,1%/năm, có chiều hướng giảm. Trong đó: +Tỷ lệ tăng tự nhiên: 1,08%/năm

+ Tỷ lệ tăng cơ học: 0,08%/năm- Lao động: Hiện có 2.800 người trong độ tuổi lao động chiếm 48% tổng dân số,

trong đó có 2.610 lao động tham gia làm việc. Lao động trên địa bàn xã chủ yếu là lao động nông nghiệp chiếm 86,6%; TTCN và xây dựng chiếm khoảng 3,8%; dịch vụ, hành chính sự nghiệp khoảng 9,6% tổng số lao động tham gia làm việc. Lao động mang tính thời vụ, người lao động có nhiều việc làm vào thời gian gieo trồng và thu hoạch nông sản. Thu nhập chủ yếu của người dân trong xã là nhờ vào kinh tế nông lâm nghiệp. Xã đang khuyến khích các mô hình vườn đồi, tiến hành chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả kinh tế cao, tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập người dân. (Chi tiết xem phụ lục bảng 2.2, trang 52)

- Thành phần dân tộc: Xã Tam Tiến có 7 dân tộc, sống đan xen ở 15 bản (Kinh, Tày, Nùng, Mường, Hoa, Sán Dìu, Cao Lan). Người Tày chiếm 35%, người Kinh chiếm 30%, các dân tộc khác chiếm 35%, dân tộc Cao Lan là dân tộc xuất hiện sớm nhất ở xã.2.2.4. Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế - xã hội

- Ngành trồng trọt và chăn nuôi đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt chỉ tiêu và vượt chỉ tiêu. Cơ cấu chuyển dịch lao động theo xu hướng chung là tăng tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, giảm dần tỷ lệ lao động nông nghiệp. Thu nhập chủ yếu của người dân trong xã là nhờ vào việc đẩy mạnh kinh tế nông, lâm nghiệp. Bên cạnh đó xã đang khuyến khích các mô hình vườn rừng, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong sản xuất nông nghiệp, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng thu nhập cho người dân.

- Lợi thế: Xã có nguồn lao động dồi dào là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã cũng được tập huấn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận.

- Hạn chế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công nghiệp và xây dựng cơ bản chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính

10

Page 11: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

thuần nông. Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Sức cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường. Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn yếu kếm.2.3. Hiện trạng sử dụng đất

- Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 2995,64 ha. Mật độ dân cư: 192 người/km2. (chi tiết xem phụ lục bảng 2.3, trang 53)2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng2.4.1. Hiện trạng các công trình công cộng

* Ủy ban, cơ quan:- Trụ sở UBND: Diện tích đất 11220m2, thuộc bản Núi Lim, theo trục đường liên thôn, diện tích xây dựng 600m2. Trụ sở được xây mới, đầy đủ phòng chức năng, có hội trường 80 chỗ tách rời. Đáp ứng đủ nhu cầu làm việc.* Y tế:- Trạm y tế xã: Thuộc bản Đồng Tiên, theo trục đường liên thôn. Diện tích đất 1572m2, diện tích xây dựng 130m2, thiếu phòng chức năng. Cơ sở có 6 người: 02 bác sĩ, 01 hộ sinh, 03 y sĩ. 3 giường bệnh nhân (không có cơ sở để phát triển giường bệnh). Thiếu cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế cơ bản.- Phân viện y tế Mỏ Trạng: Thuộc bản Mỏ Trạng, trên trục tỉnh lộ 292. Diện tích đất 2615m2, diện tích xây dựng 500m2, có cơ sở hạ tầng tốt nhưng thiếu nhân lực.Một bác sĩ, 1 y sĩ, 1 dược sĩ, 4 y tá. Không điều trị, chỉ cấp thuốc ngoại trú, xử lý các ca nhẹ, không có phương tiện chuyên chở.* Dịch vụ, thương mại:- Chợ: Thuộc bản Mỏ Trạng, vị trí giao điểm của tỉnh lộ 292 và huyện lộ 268. Diện tích đất 3448m2, 50 - 60 kiot, thiếu cây xanh, không đảm bảo vệ sinh môi trường. Chợ họp phiên ngày lẻ trong tuần.

11

Page 12: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Chi cục thuế Mỏ Trạng (+chi nhánh ngân hàng Agribank): Thuộc bản Mỏ Trạng, trên tỉnh lộ 292. Diện tích đất 366m2, diện tích xây dựng 220m2 có cơ sở tốt, đầy đủ chức năng.- Bưu điện Mỏ Trạng: Thuộc bản Mỏ Trạng, trên tỉnh lộ 292. Diện tích đất 714m2, diện tích xây dựng 200m2, có cơ sở tốt, đầy đủ chức năng, có internet.

* Giáo dục đào tạo - Trường PTTH Mỏ Trạng: thuộc bản Mỏ Trạng, vị trí giao điểm của tỉnh lộ 292 và huyện lộ 268. Diện tích đất 9591m2, diện tích xây dựng 2200m2, đầy đủ không gian phục vụ học tập và các chức năng khác. Đạt chuẩn Quốc gia năm 2008. Tất cả có 654 học sinh, 16 lớp, bao gồm: 5 lớp 10, 5 lớp 11, 6 lớp 12.- Trường tiểu học: Có diện tích 3987m2, cơ sở vật chất tốt, đầy đủ chức năng, sân trường được lát gạch sạch sẽ. Đạt chuẩn Quốc gia năm 2008. Số lớp: 09 lớp, 08 phòng học. Số giáo viên: 9 chủ nhiệm, nhiều giáo viên bộ môn phụ. Số học sinh: khoảng 170 học sinh- Trường THCS Tam Tiến: Diện tích đất 6117m2, cơ sở hạ tầng kém, sân đất. 312 học sinh, 12 lớp. Đủ số lớp học: 6 lớp nhà kiên cố, 6 lớp học tạm (nhà xây lâu). 26 giáo viên (gồm cả quản lý) + 4 nhân viên hành chính. Học 1 ca. Không có các chức năng phụ trợ.Sân trường sử dụng luôn sân vận động xã.- Trường mầm non Tam Tiến: Có diện tích 3918m2, đang được xây

12

Page 13: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

dựng. Hiện tại các trường mầm non trong xã đều sử dụng chung với nhà văn hoá của các thôn.

* Văn hoá - thể dục thể thao:- Trung tâm văn hóa và khu thể thao xã : hiện tại xã chưa có khu thể thao, nhà văn hóa xã đang sử dụng tạm tại vị trí hội trường UBND. 15/15 thôn có nhà văn hoá thôn nhưng phần lớn ít sử dụng nen 10/15 NHV thôn đã xuống cấp. Đài tưởng niệm và nghĩa trang được xây dựng cạnh UBND xã với diện tích khoảng 1091,6m2.- Số máy điện thoại cố định: 1300 máy.

(Xem chi tiết phụ lục bảng 2.4, trang 54, 55)2.4.2. Hiện trạng thôn xóm - nhà ở

- Nhà ở khu Trung tâm Mỏ Trạng và ven đường tỉnh lộ 292: Diện tích đất: 100 - 150m2, diện tích xây dựng 80 - 100m2, mật độ xây dựng cao, ít cây xanh, có kinh doanh. - Nhà ở theo mô hình kinh tế vườn đồi - trồng rừng: rải rác ở các thôn trong xã, diện tích đất >2500m2, diện tích xây dựng <300m2, phát triển nông nghiệp theo mô hình canh tác vườn đồi (Vườn + Ao +Chuồng + Ruộng + Trồng rừng).

2.4.3. Hiện trạng cơ sở hạ tầng và môi trườnga. Giao thông

* Giao thông liên xã: - Xã có đường tỉnh lộ 292 (đi Thái Nguyên, đường nhựa 5,5m) đi qua (các bản Rừng Dài, Trại Lốt, Mỏ Trạng, Diễn, Chàm, Bãi Lát). Tổng chiều dài đường nhựa 3,5km. - Tại khu TT Mỏ Trạng có đường huyện lộ 268 (đi xã Đồng Vương, đường bê tông 5,5m). Tổng chiều dài 450m.

13

Page 14: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

* Giao thông trong địa bàn xã: - Đường liên thôn và đường thôn: 3 -5m, xóm trong xã đều là đường cấp phối đất gồ ghề khó đi lại, hư hỏng nặng khi có mưa lớn. Tổng chiều dài đường liên thôn 16km.

- Đường giao thông nội đồng

b. Hiện trạng Chuẩn bị kỹ thuật:* Nền xây dựng:- Đất có độ dốc >20% chiếm tỷ lệ lớn >80%:là loại đất xây dựng không thuận

lợi. Nhiều khả năng để phát triển rừng.- Đất thuận lợi để phát triển xây dựng chiếm khoảng 10%, + Đất ít thuận lợi cho

xây dựng chiếm > 60%. Hướng dốc chính: Tây Nam- Đông Bắc dốc về sông Sỏi.- Khu vực các thôn bản xây dựng trên địa hình tương đối thuận lợi và khá ổn

định về nền, tuy nhiên hạ tầng kỹ thuật còn thiếu. * Thoát nước mặt:- Các cụm dân cư xã hầu hết chưa có hệ thống thoát nước.- Nước mặt tự chảy theo nền địa hình tự nhiên về các khe tụ thủy và kênh

mương thủy lợi nội đồng- Dọc theo tỉnh lộ 292 đã có một số cống ngang đường có chức thoát lũ cục bộ

cho các nhánh suối nhỏ ra sông Sỏi.- Các trục tiêu chính cho khu vực toàn xã là các suối Ốc, suối Quỳnh....Các suối

này tiêu thoát nước mặt của toàn xã ra sông Sỏi.* Tai biến thiên nhiên: ít xảy ra các hiện tượng lũ lụt. Tuy nhiên khu vực dọc ven

suối thường bị ngập lũ, lũ quét trong thời gian ngắn. Khi xây dựng cần lưu ý hành bảo vệ trục tiêu lũ.

c. Hiện trạng cấp điện* Nguồn điện : Nguồn điện cung cấp cho xã Tam Tiến là lưới điện quốc gia qua

xuất tuyến 373 của trạm nguồn 110kV Đồi Cốc E7.1 với công suất 2x40MVA.* Lưới điện : Lưới trung áp 22kV:

14

Page 15: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Tuyến 373E7.1 từ thanh cái 35kV của trạm 110kV Đồi Cốc cung cấp điện cho toàn bộ xã Tam Tiến và các khu vực lân cận.

- Hiện tuyến chính 373 đi dây nhôm lõi thép tiết diện AC-95, còn tuyến nhánh cung cấp cho khu vực nghiên cứu đi dây từ AC-70 đến AC-35. Mạng lưới trung áp đi trên không dùng cột bê tông li tâm cao 10m với khoảng cột là 100m.

- Trạm lưới 35/ 0,4 KV: Các trạm lưới 35/0,4kV cấp điện cho khu vực nghiên cứu dùng trạm treo. Có 11 trạm hạ áp, các trạm có công suất 50 KVA 160 KVA, tổng công suất đặt của các trạm là 955KVA.

+ Trạm Rừng Phe công suất 50KVA.+ Trạm Quỳnh Lâu công suất 160KVA.+ Trạm Hố Tre công suất 50KVA.+ Trạm Đồng Tiến công suất 50KVA.+ Trạm Bãi Lát công suất 50KVA.+ Trạm Bản Diễn công suất 160KVA.+ Trạm Bản Chàm công suất 160KVA.+ Trạm Mỏ Trạng công suất 50KVA.+ Trạm Bản Lốt công suất 100KVA.+ Trạm Núi Lim công suất 70KVA.+ Trạm Rừng Dài công suất 50KVA.

- Lưới hạ áp 0,4 kV: Mạng lưới hạ áp của khu vực nghiên cứu đi nổi dây nhôm trần, có tiết diện 3595 mm2. Tổng chiều dài lưới hạ áp khoảng 15km. Đường dây 0,4kV trong khu vực nghiên cứu có kết cấu mạng hình tia,ở những trục chính đi chung cột với lưới 35kV.

- Lưới chiếu sáng: Khu vực nghiên cứu chưa có mạng lưới chiếu sáng đường giao thông. Mạng chiếu sáng đường thôn xóm do dân tự làm chủ yếu dùng bóng sợi đốt, tiêu thụ điện năng lớn, không đảm bảo hiệu quả phát sáng.

* Hiện trạng sử dụng điện.- Tổng số hộ dùng điện năm 2009: 1588 hộ.- Sản lượng điện thương phẩm đạt 2.000.000 kWh.- Bình quân đạt khoảng 350kWh /người.1năm.

d. Hiện trạng cấp nước* Cấp nước : Khu vực thiết kế chưa có hệ thống cấp nước. Dân cư sử dụng

nước giếng khơi, nước mưa để sinh hoạt. độ sâu giếng bình quân 4 - 6m. Nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt chủ yếu lấy từ nguồn nước ngầm, được khai thác từ giếng khơi, giếng khoan ở quy mô hộ gia đình.

* Thuỷ lợi: Có 2 trạm bơm (thôn Hố Vàng, thôn Diễn), 850m kênh được kiên cố hoá (thôn Hố Vàng), Đập tưới tiêu Mỏ Bạc (thôn Diễn), đập chứa nước bản Núi Bà. Các công trình thuỷ lợi chưa đủ đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho nông nghiệp, bị hư hỏng vào mùa lũ.

e. Thoát nước thải, quản lý CTR và nghĩa trang* Hiện trạng thoát nước sinh hoạt

15

Page 16: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã Tam Tiến chưa có hệ thống thoát nước. Nước thải sinh hoạt chủ yếu là tự thấm, một phần thoát ra mương rãnh đổ ra chỗ trũng.

- Công trình vệ sinh: Trên địa bàn xã có khoảng 15% số nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, còn lại 85% số hộ vẫn sử dụng xí thùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp.

* Thu gom chất thải rắn(CTR)- CTR trên địa bàn xã do đội vệ sinh môi trường thu gom. - Khu xử lý rác thải tập trung, địa điểm tại Hố Lầy, bản Đồng Chinh. Diện tích

3,3 ha.* Nghĩa địa: Khi có Việc mai táng, người dân chôn cất người quá cố được tổ

chức theo dòng tộc, từng thôn, bản rải rác. * Hiện trạng môi trường- Môi trường nước mặt: nguồn nước mặt trên địa bàn xã Tam Tiến chưa có dấu

hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do mật độ dân cư sống thưa không tập trung

- Môi trường nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của người dân trong xã. Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá trình chăn nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm mạch nông của khu vực.

- Môi trường đất: môi trường đất tại khu vực do sử dụng phân bón, chất bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh hoạt, chăn nuôi và dịch vụ không hợp lý. Việc sử dụng phân bón hoá học nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp.

* Các vấn đề bức xúc tại xã Tam Tiến:- Cơ sở hạ tầng còn yếu kém- Chưa có hệ thống thu gom nước thải và nước mưa- Nước thải sinh hoạt, và chất thải trong chăn nuôi gia cầm, gia súc không xử lý,

xả thẳng ra môi trường.2.4.4. Các dự án đang triển khai trên địa bàn xã

* Khu xử lý rác thải xã Tam Tiến, huyện Yên Thế (thôn Đồng Chinh): 3,3ha.* Trường mầm non xã Tam Tiến (thôn Trại Lốt): 3918m2.* Trạm biến áp Bãi Lát 50KV/0,4KV (thôn Bãi Lát): 60m2.* Nhà máy sản xuất tinh bột giấy (thôn Diễn): 4,6ha* Mở rộng 2 điểm trường Tiểu học Tam Tiến.

2.5. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng2.5.1. Thuận lợi

Sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp đều có những chuyển biến tích cực, đều đạt hoặc vượt chỉ tiêu, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hàng hoá, đa thành phần. Xã có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho quá trình phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Đội ngũ cán bộ lãnh đạo của xã được tập huấn, bồi dưỡng 16

Page 17: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

nâng cao trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, lý luận. Đất sản xuất nông lâm nghiệp trên địa bàn xã trong thời gian qua đã được sử dụng hiệu quả, đem lại nhiều thành tích trong sản xuất.2.5.2. Hạn chế

Tốc độ tăng trưởng kinh tế của xã chưa cao, cơ cấu ngành TMDV, công nghiệp và xây dựng chiếm tỷ lệ không đáng kể, sản xuất vẫn mang tính thuần nông, tự cung tự cấp. Hiệu quả sử dụng đất chưa cao, chưa có quy hoạch rõ ràng. Sức cạnh tranh kinh tế yếu chưa có chiến lược thu hút thị trường. Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ kỹ thuật còn hạn chế. Chưa khai thác được hết tiềm năng của địa phương. Những yếu kém này một phần là do nhận thức của nhân dân, một phần là do xã có cơ sở hạ tầng yếu kém, xuống cấp nhiều không đáp ứng đầy đủ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Đường giao thông tuy đầy đủ nhưng chất lượng kém, hoàn toàn là đường đất, bị hư hại nghiêm trọng khi có mưa lớn, gây cản trở cho nhu cầu đi lại, sản xuất của nhân dân.2.5.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết

- Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật đặc biệt là giao thông, đảm bảo phục vụ sản xuất, sinh hoạt và đời sống của nhân dân.

- Quy hoạch các cụm dân cư theo mô hình thương mại dịch vụ hoặc theo mô hình canh tác vườn đồi để phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.

- Tạo thêm việc làm cho người lao động, thu hút lao động ở lại địa phương.- Nâng cao chất lượng, bổ sung các công trình hạ tầng xã hội.- Cần có nguồn lực lớn để phát triển thành xã nông thôn mới.

17

Page 18: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

3. Các dự báo phát triển nông thôn mới3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT-XH của xã3.2. Xác định mối quan hệ không gian giữa xã với các đơn vị hành chính khác lân cận.3.2. Xác định tính chất3.3. Dự báo quy mô dân số, lao động & đất đai3.4. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật.

18

Page 19: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

3.1. Tiềm năng và định hướng phát triển KT-XH của xã3.1.1. Tiềm năng phát triển

Có vị trí địa lý tương đối thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, buôn bán hàng hoá với các khu vực lân cận. Có quỹ đất lớn, địa hình và khí hậu thuận lợi cho phát triển kinh tế vườn đồi, sản xuất nông nghiệp nhiều thành phần. Xã Tam Tiến có nguồn nhân lực dồi dào, trên địa bàn xã có nhiều dân tộc sinh sống, với những bản sắc riêng biệt cho đặc trưng văn hoá tộc người và ẩm thực...3.1.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội

a. Phương hướng- Phát huy nội lực và tranh thủ sự hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá

nhân đồng thời khai thác có hiệu quả tiềm năng đất đai và lợi thế vị trí địa lý, phát triển toàn diện kinh tế - văn hoá - xã hội.

- Kết hợp giữa phát triển kinh tế với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.- Phát huy nhân tố con người, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, phát triển nguồn

nhân lực phục vụ tốt yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn.

- Giữ gìn bản sắc văn hoá địa phương.b. Mục tiêu* Mục tiêu kinh tế: - Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm từ 13% trở nên.- Cơ cấu kinh tế nông nghiệp - công nghiệp - thương mại dịch vụ tương ứng

64,45% - 12,55% - 23% vào năm 2010 và 60% - 14% - 26% vào năm 2015.- Thu nhập bình quân đầu người đạt từ 8 – 10 triệu đồng vào năm 2010 và 10

– 12 triệu đồng vào năm 2015 – 2020.* Mục tiêu xã hội:- Giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống 1,05% vào năm 2010 và 1,0% vào năm

2015.- Nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển giáo dục mầm non, đảm bảo trẻ em

trong độ tuổi đi học được đến trường đạt 60% trở nên vào năm 2010 và 95% vào năm 2015. Đối với bậc THCS đạt 95% trở nên vào năm 2010 và 100% vào năm 2015.

- Giảm hộ nghèo xuống dưới 15% vào năm 2010 và 7% vào năm 2015 (theo tiêu chí mới).

- Thực hiện tốt các chương trình y tế quốc gia và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân, giảm tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng còn dưới 11% vào năm 2010 và dưới 5% vào năm 2015.

- Phấn đấu 90% số hộ sử dụng điện vào năm 2010 và 100% vào năm 2015- Đảm bảo đến năm 2010 sẽ có khoảng 80% số hộ được dùng nước sạch vào

năm 2010 và 98% vào năm 2015.c. Phương hướng phát triển các ngành chính

* Nông nghiệp - chăn nuôi - lâm nghiệp:- Tiếp tục phát triển nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá.

Phát triển diện tích cây màu, ổn định diện tích gieo trồng hàng năm. Khuyến khích mở rộng diện tích đất trồng cây ăn quả gắn với thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo cảnh

19

Page 20: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

quan môi trường. Thực hiện đa dạng hoá cây trồng vật nuôi theo mô hình kinh tế trang trại, mô hình VAC, lúa - thuỷ sản, vườn - thuỷ sản…

- Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm theo quy mô công nghiệp, chú trọng vật nuôi có giá trị thương phẩm cao như: heo giống, lợn hướng nạc, bò sữa, gà - đẻ trứng.

- Phát triển diện tích rừng, đẩy mạnh trồng những loại cây có giá trị kinh tế cao (có khả năng phát triển).

* Công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:- Phát huy lợi thế về nguồn nhân lực và nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp, lâm

nghiệp phát triển ngành công nghiệp chế biến. Đưa các ngành nghề thủ công mới vào sản xuất hình thành điểm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ở khu vực có điều kiện thuận lợi.

Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ vật tư nông nghiệp, vật tư xây dựng, thông tin, ngân hàng, thu mua hàng nông sản...

* Thương mại, dịch vụ: - Mở rộng và phát triển các loại hình dịch vụ tài chính, quỹ tín dụng, bưu chính

viễn thông, vật tư nông nghiệp, vật tư xây dựng, thu mua hàng nông sản... 3.2. Xác định mối quan hệ không gian giữa xã với các đơn vị hành chính khác lân cận

- Xã Tam Tiến nằm ở giao điểm của tỉnh Bắc Giang với tỉnh Thái Nguyên, cách trung tâm huyện 7km theo đường tỉnh 292, cách trung tâm thành phố Bắc Giang 53km. Có điều kiện để giao lưu, thông thương với các thị trường tiêu thụ lớn về hàng hóa nông sản: lúa, rau màu, cây ăn quả... Đồng thời là điều kiện thuận lợi trong tiếp cận khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn xã.

Xã Tam Tiến khu Trung tâm Mỏ Trạng có khả năng phát triển thành trung tâm cụm xã của 3 xã: Đồng Vương, Khuôn Đống, Tam Tiến. Định hướng phát triển thành thị trấn Mỏ Trạng.

3.3. TÝnh chÊt- Tính chất: Là xã canh tác vườn rừng, vườn đồi khu vực trung du miền núi phía

Bắc, với hình thức trang trại hộ gia đình..- Loại hình sản xuất chính: Trồng lúa, rau màu, cây ăn quả, chăn nuôi..., trồng

rừng.- Phát triển điểm dân cư Mỏ Trạng thành điểm thị tứ, trung tâm cụm xã trên cơ sở

phát triển dịch vụ, thương mại.

20

Page 21: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

3.4. Dự báo quy mô dân số, lao động, đất đai3.4.1. Dự báo quy mô dân số

- Xem chi tiết phụ lục bảng 3.1, trang 563.4.2. Dự báo quy mô lao động

- Xem chi tiết phụ lục bảng 3.2, trang 563.4.3. Dự báo đất đai

- Xem chi tiết phụ lục bảng 3.3, trang 57

3.5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuậtNội dung Chỉ tiêu

Đất ở 300m2 – 600m2/hộ

Đất xây dựng công trình dịch vụ công cộng

5m2/người

Đất cho giao thông và hạ tầng kỹ thuật

7m2/ người

Đất cây xanh công cộng

3m2/ người

Nghĩa trang nhân dân - Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần:+ Hung táng và chôn cất một lần:≤ 5 m2/mộ

Khu xử lý chất thải rắn -Khoảng cách ly vệ sinh : + Đến ranh giới khu dân cư: ≥ 3km + Đến công trình xây dựng khác: 1km

Cấp điện - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:+ Điện năng: 200 KWh/người/năm+ Phụ tải: 150w/ người- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng:100% nhu cầu điện sinh hoạt của hoặc cụm xã

Cấp nước Tiêu chuẩn cấp nước:+ Cấp trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống: 80 l/người/ngày

Thoát nước Thu gom được ≥ 80% lượng nước cấp

21

Page 22: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

4. Định hướng quy hoạch xây dựng nông thôn mới 4.1. Quy hoạch định hướng phát triển không gian xã4.1.1. 4.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

22

Page 23: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

4.2. Quy ho¹ch ®Þnh híng ph¸t triÓn kh«ng gian x·4.2.1. Định hướng không gian vùng sản xuất

- Vùng sản xuất phát triển theo hướng dịch vụ thương mại: Khu vực ven đường tỉnh lộ 292 và khu trung tâm Mỏ Trạng. Cải tạo, mở rộng và xây mới các công trình công công cần thiết phục vụ cho khu trung tâm.

- Vùng sản xuất theo mô hình canh tác vườn đồi - rừng: theo hướng đẩy mạnh phát triển từng lĩnh vực sản xuất theo khu vực.

+ Khu phát triển vườn đồi - trồng rừng: Các bản cách xa đường tỉnh lộ 292, các bản có diện tích đất lớn (Rừng Phe, Hố Tre, Hố Vàng, Hố Cùng).

+ Khu phát triển vườn đồi - ruộng lúa: Các bản có địa hình tương đối bằng phẳng (bản Quỳnh Lâu...)

+ Khu phát triển vườn đồi - chăn nuôi: Các bản ở khu trung tâm xã (bản Đồng Tiên, Đồng Chinh).4.2.2. Tổ chức mạng lưới và các không gian chức năng xây dựng điểm dân cư nông thôn trên địa bàn xã

a. Tổ chức mạng lưới điểm dân cư* Khu ở trung tâm:

- Trung tâm cụm xã Mỏ Trạng- Phát triển mở rộng cai tạo cảnh quan, môi trường.- Xây dựng các trung tâm dịch vụ thương mại- Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.- Trung tâm văn hóa, thông tin, giáo dục xã.

* Khu ở ven đường tỉnh lộ 292- Hạn chế phát triển các điểm dân cư hai bên tỉnh lộ 292. Dành quỹ đất xây

dựng các công trình công cộng, dịch vụ thương mại tạo động lực phát triển kinh tế.- Phát triển vào phía trong tỉnh lộ 292.

* Các điểm dân cư trong xã:- Phát triển các điểm dân cư tập trung tại các bản trong xã, hình thành trên cơ

sở các cụm dân cư có sẵn tại các thôn và các nhóm ở tự phát, định hướng di dời về khu vực ở trung tâm. Thành lập các khu sản xuất tập trung ( hoa quả, lúa, hoa màu, thủy sản,...) ngay tại các điểm dân cư phục vụ cho việc thu mua và chế biến nông sản. Quy mô điểm dân cư, từ 15 - 25 hộ.

- Các khu ở phân tán : hạn chế mật độ xây dựng, hình thành mô hình trang trại. b. Tổ chức không gian thôn xóm và nhà ở

- Khu trung tâm và ven đường tỉnh lộ 292 nhà ở có diện tích nhỏ (150 - 300m2) phía trước có kinh doanh dịch vụ.

- Thôn xóm ven các sườn đồi được bố trí thành các dải và lớp. Lớp nhà phía trước là nhà nông thôn của người Kinh (diện tích 300 - 600m2), có thể có kinh doanh dịch vụ nhỏ. Lớp nhà phía sau với diện tích và quy mô rộng (600 - 3000m2) hơn được xây dựng theo mô hình nhà ở kết hợp vườn đồi - trồng rừng.

- Công trình công cộng trong điểm dân cư tập trung gồm có: trường học, nhà văn hóa cụm dân cư kết hợp với điểm bưu điện, truy cập internet. Nhà văn hóa xây dựng kiên cố, nền cao tránh bị ngập lụt vào mùa mưa.

` 23

Page 24: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Các khu dân cư có mật độ cao cải thiện hệ thống giao thông và có một điểm thu gom rác tập trung.

Sơ đồ tổ chức mạng lưới điểm dân cư

4.2.3. Tổ chức các hệ thống trung tâma. Trung tâm hành chính xã

- Cải tạo, chỉnh trang khu vực sân vườn, cảnh quan của UBND xã. Xây dựng, chỉnh trang sân vận động phía trước UBND trở thành sân có khả năng tổ chức lễ hội.

b. Các trung tâm công cộng, TMDV- Chợ trung tâm xã: Xây mới trên khu đất cũ. Cải tạo hệ

thống hạ tầng vệ sinh môi trường. Xây các ki ốt chắc chắn, nền chợ tôn cao và tạo dốc tốt tránh ngập úng vào mùa mưa lũ.

- Trung tâm dịch vụ thương mại của xã được bố trí tại khu trung tâm gần với chợ xã. Phát triển dựa trên các hộ kinh doanh nhỏ lẻ hiện tại. Hình thức sản xuất là ở kết hợp dịch vụ.

c. Các công trình y tế: Cải tạo, mở rộng, thêm các phòng

chức năng cho Trạm y tế xã. Đầu tư nhân lực và cơ sở vật chất cho Phân viện y tế.

d. Các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng:

` 24

Page 25: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Xây dựng mới 1 nhà văn hóa xã gồm các phòng chức năng : câu lạc bộ, thư viện, thông tin... bên cạnh vị trí UBND xã. Diện tích: 3000m2. Nhà văn hóa xây 2 tầng diện tích 300m2 theo hình thức kiến trúc nhà sàn của dân tộc Tày. Công trình xây dựng kiến cố, trên nền cao tránh ngập lụt và làm nơi sơ tán người dân trong trường hợp khẩn cấp.

- Xây dựng mới công viên trong khu trung tâm xã với diện tích khoảng 1ha tạo cảnh quan và cải thiện môi trường trong khu trung tâm.

- Xây dựng các hệ thống sân tập thể thao trong công viên và khuôn viên nhà văn hóa nâng cao sức khỏe người dân và đẩy mạnh phong trào TDTT của địa phương.

e. Khu tiểu thủ công nghiệp: Nhà máy sản xuất tinh bột giấy (thôn Diễn): 4,6ha

4.3. §Þnh híng qui ho¹ch hÖ thèng h¹ tÇng kü thuËt 4.3.1. Về giao thông

- Cải tạo, mở rộng đường tỉnh lộ 292 qua trung tâm Mỏ Trạng: mở rộng với nền đường 9m, mặt đường 7,5m kết cấu rải nhựa. Làm mới 2,5km đường tỉnh lộ 292 xuống cấp đoạn qua bản Diễn, bản Bãi Lát.

- Cứng hóa trục giao thông chính của xã: Đường nhựa, mặt đường 7,5m, vỉa hè 3m, toàn bộ dài 16km

- Cứng hóa đường liên thôn trong xã: Đường bê tông, mặt đường 6m, vỉa hè 2m.- Bê tông hóa đường trục chính nội đồng, mặt đường 3,5m.

4.3.2. Về chuẩn bị kỹ thuậta. Nền xây dựng

- Xác định quỹ đất có khả năng phát triển xây dựng (Thể hiện trong sơ đồ đánh giá đất xây dựng). Tận dụng quỹ đất bằng chưa sử dụng.

- Khi phát triển xây dựng sử dụng giải pháp san cục bộ, tạo mặt bằng công trình, tránh đào đắp tập trung, giữ ổn định nền với khu vực xây mới.

- Khu vực xây dựng tại các sườn đồi dốc cần san giật cấp theo dáng đồi, đồng thời tạo các ta luy, tường chắn giữ ổn định nền, tránh sạt lở, mái ta luy m(1,2 1/5) tùy theo cấp đất.

b. Thoát nước mặt- Thiết kế hệ thống thoát nước, đơn giản hoàn chỉnh, phù hợp với địa hình miền

núi. Xây dựng bổ sung các cống ngang tỉnh lộ 292 tại các vị trí khe tụ thủy nhằm thoát lũ nhanh trong mùa mưa.

- Xây dựng hệ thống hồ, đập nhỏ điều tiết nước, hạn chế lũ quét mùa mưa, trữ nước canh tác mùa khô, hạn chế xói mòn hữu cơ của đất.

- Khai thác vật liệu xây dựng và khoáng sản cần được thông qua các dự án đã duyệt bởi các cấp có thẩm quyền, phải được phép của chính quyền địa phương.

c. Công tác CBKT khác- Nạo vét định kỳ các trục tiêu thoát chính trước mùa lũ.- Kè và tạo hành lang bảo vệ trục tiêu với bề rộng mỗi bên:b = 3 ÷ 5m- Tăng cường phát triển rừng phòng hộ, hạn chế các nguy cơ về tai biến thiên

nhiên như: hạn hán, cháy rừng, lũ lụt, lũ quét, sạt lở đất… có thể xảy ra.

` 25

Page 26: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Nâng cao nhận thức của bà con dân tộc về về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, giữ gìn môi trường sinh thái.

(Xem số liệu chi tiết bảng 4.1, 4.2; trang 60)4.3.3. Về cấp nước

a. Tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nước* Tiêu chuẩn cấp nước:- Trong đồ án quy hoạch chung này tiêu chuẩn cấp nước được lấy phù hợp cho

điểm dân cư nông thôn theo.- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD,

Bộ Xây dựng (2008).- Tiêu chuẩn 20TCN 51-84: Thiết kế mạng lưới thoát nước bên ngoài công trình.- Quy chuẩn quốc gia về môi trường, ban hành theo quyết định số 16/2008/QĐ-

BTNMT.- Các tiêu chuẩn ngành có liên quan. - Nước sinh hoạt: 80l/ng.ngđ cấp cho 90% dân- Nước công cộng: 10%Qsh

- Nước công nghiệp: 10% Qsh

- Nước dự phòng rò rỉ: 15%Q1-3

- Nước bản thân nhà máy: 5%Q1-4

- Tổng nhu cầu cấp nước: Năm 2020 (lấy tròn): 800 m3/ngđ (xem chi tiết bảng phụ lục 4.3, trang 61)

b. Nguồn nước- Nguồn nước mặt gồm có sông Sỏi bắt nguồn từ Thái Nguyên, hệ thống ao, hồ nhỏ

diện tích khoảng 15ha và các sông suối nhỏ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân trong xã. Hồ Sông Sỏi đang được xây dựng nằm ở phía Bắc của xã, dung tích chứa nước 4 triệu m3, đảm nhận việc tưới nước và cung cấp nước sạch cho các xã trong khu vực. Cách khu vực nghiên cứu khoảng 6km.

- Nguồn nước ngầm : Tam Tiến cũng như các xã khác trong Huyện, hiện chưa được điều tra để đánh giá trữ lượng nước ngầm, nhưng qua khảo sát sơ bộ của một số thôn bản trong xã cho thấy mực nước ngầm không quá sâu , chất lượng nước khá tốt, không bị nhiễm sắt, chì... có thể cho khai thác sử dụng phục vụ sinh hoạt cho đời sống nhân dân. Nguồn nước ngầm tuy chưa được tính toán cụ thể nhưng qua thăm dò và thực tế sử dụng của nhân dân cho thấy mực nước ngầm có độ sâu từ 15-25m. Theo kết quả điều tra nguồn nước và chất lượng nước ở đây khá tốt. Tuy nhiên khi dùng trong cấp nước sinh hoạt phải qua xử lý.

- Lựa chọn nguồn nước: Dự kiến chọn nguồn nước Hồ Sông Sỏi làm nguồn nước cấp cho sinh hoạt và sản xuất của xã Tam Tiến đến năm 2025.

c. Giải pháp cấp nước:* Nguồn nước: - Khai thác nguồn nước Hồ Sông Sỏi 800 m3/ngđ.- Nguồn nước giếng khoan, giếng đào là nguồn hỗ trợ cấp nước giai đoạn đầu.* Các công trình đầu mối:- Xây dựng mới trạm bơm 1 dẫn nước thô từ Hồ Sông Sỏi về nhà máy nước xã

Tam Tiến.

` 26

Page 27: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Xây dựng mới nhà máy nước mặt công suất 800 m3/ngđ, diện tích 0,5 ha. (Vị trí nhà máy nước xem trên bản vẽ định hướng cấp nước)

* Mạng lưới cấp nước: Thiết kế các tuyến theo mạng cụt có đường kính D50mmD110mm, sử dụng

đường ống HDPE(PE80).* Tính thuỷ lực đường ống :- Các ống phân phối đến các hộ dùng nước được tính toán thuỷ lực theo

phương pháp đương lượng. * Giải quyết áp lực: - Áp lực được tính tối thiểu 12m đảm bảo cấp nước cho nhà 2 tầng. Đối với các

công trình cao tầng hơn thì sử dụng bể chứa và bơm tăng áp.d. Bảo vệ vệ sinh nguồn nước:

* Đối với nguồn nước Hồ Sông Sỏi xã Tam Tiến:- Trong phạm vi có bán kính 300m tính từ công trình thu, cấm xây dựng, chăn

nuôi, trồng cây ăn quả và các hoạt động gây ô nhiễm nguồn nước. * Đối với khu vực trạm xử lý: - Trong phạm vi 30m kể từ chân tường các công trình xử lý phải xây tường rào

bảo vệ xung quanh khu vực xử lý nước.- Bên trong tường rào không được xây dựng nhà ở, công trình vui chơi, sinh

hoạt, vệ sinh, không được bón phân cho cây trồng và không được chăn nuôi súc vật- Khu vực bảo vệ đường ống cấp nước là 0,5m.

e. Khái toán kinh phí cấp nướcTổng kinh phí nâng cấp hệ thống cấp nước là 8 tỷ 200 triệu đồng (xem

phụ lục bảng 4.4, trang 61).4.3.4. Về cấp điện

a. Cơ sở thiết kế: Thiết kế quy hoạch cấp điện khu vực nghiên cứu dựa trên các tài liệu sau:- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD - Bản đồ hiện trạng cấp điện do điện lực Bắc Giang – chi nhánh điện Yên Thế

cung cấp.b. Dự báo phụ tải điện:

- Tiêu chuẩn cấp điện trong khu vực nghiên cứu áp dụng theo thông tư số 31-32 về Tiêu chuẩn và Quy chuẩn xây dựng nông thôn của Bộ Xây Dựng.

+ Tiêu chuẩn cấp điện sinh hoạt: 100165 W/người. Tương ứng 200300kWh/người năm

+ Điện cho công cộng bằng 20% cấp điện cho sinh hoạt.+ Điện cho khu vực dịch vụ : 20kW/1ha.+ Điện công nghiệp nhẹ : 100kW/1ha.

- Tính toán nhu cầu phụ tải điện 2015.+ Phụ tải điện sinh hoạt: 0,15 x 6200 người = 930 kW+ Phụ tải công cộng: 930 x 20% = 186kW+ Phụ tải dịch vụ: 14x20 = 280kW+ Phụ tải công nghiệp: 4,6x100 = 460kW

- Tính toán nhu cầu phụ tải điện 2025.

` 27

Page 28: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

+ Phụ tải điện sinh hoạt: 0,15 x 7000 người = 1050 kW+ Phụ tải công cộng: 1050 x 20% = 210kW+ Phụ tải dịch vụ: 14x20 = 280kW+ Phụ tải công nghiệp: 4,6x100 = 460Kw

- Tổng nhu cầu dùng điện đến năm 2025 của khu vực nghiên cứu là 1582kW, tương đương 1757kVA(lấy hệ số Cos = 0,9). (xem chi tiết phụ lục bảng 4.5, trang 62).

c. Phương án cấp điệnCăn cứ vào nhu cầu sử dụng diện năng như đã tính toán nêu trên, để đảm bảo

cung cấp điện trong khu vực nghiên cứu đến năm 2025 cần xây dựng các công trình đầu mối sau:

- Nguồn điện: vẫn lấy từ trạm 110kV Đồi Cốc công suất 2x40MVA.- Lưới điện + Lưới 35kV: Vẫn sẽ sử dụng tuyến 373E7.1 hiện có từ thanh cái 35kV của trạm

110kV Đồi Cốc cung cấp điện cho xã Tam Tiến, dự kiến nâng cấp tiết diện dây từ AC-70 lên AC-95 trên tuyến chính 373. Các trạm lưới mới xây dựng sẽ được đấu nối với tuyến 373 hiện có, đoạn vào trạm sẽ đi dây AC-70 với tất cả các trạm mới.Trong tương lai sẽ kiến nghị di dời toàn bộ mạng lưới trung áp theo vỉa hè dọc các tuyến giao thông .

- Lưới 35kV chạy theo hình tia.* Lưới hạ áp 0,4kV:- Mạng lưới hạ áp mới xây dựng sẽ được đi cáp nổi ABC, tiết diện đảm bảo: từ

4xABC-70 4xABC-120. Đi trên cột bê tông ly tâm, các đoạn trùng với tuyến trung thế có thể đi chung cột.

- Trên các cột hạ thế lắp đặt mới các hòm công tơ cốmpit loại 4-6 công tơ tuỳ theo vị trí cụ thể . Dây sau công tơ nên chuẩn hoá loại 2x6 hoặc 2x10mm2.

* Lưới chiếu sáng- Hoàn chỉnh toàn bộ mạng lưới chiếu sáng khu vực nghiên cứu. Xây dựng mới

các tuyến chiếu sáng cho khu vực mới xây dựng. - Các tuyến chiếu sáng trong khu dân cư có thể kết hợp với tuyến điện 0,4kV cấp

cho sinh hoạt.* Trạm lưới 35/0,4kV.- Xây dựng mới 4 trạm biến áp lưới 35/0,4kV với tổng công suất đặt máy

1380KVA. Trong đó 3 trạm cho sinh hoạt và dịch vụ có công suất mỗi trạm là 250KVA, 1 trạm cho công nghiệp giấy công suất 630KVA.

- Các trạm 35/0,4kV dùng trạm xây hoặc trạm treo trên cột.- Trạm 35/0,4kV mới sử dụng gam máy công suất 250 630kVA. Bán kính phục

vụ các trạm biến áp lưới không quá 500m.- Kinh phí ước tính 2,35 tỷ đồng. (xem chi tiết phụ lục bảng 4.6, trang 62).

4.3.5. Về thoát nước thải và VSMTa. Thoát nước thải

- Mục tiêu: Đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn theo hướng xanh, sạch, đẹp. Đáp ứng các yêu cầu về vệ sinh môi trường.

- Nước thải sinh hoạt:

` 28

Page 29: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

+ Giai đoạn 2010 - 2015: 60 l/ng ngđ, tỷ lệ thu gom 60%+ Giai đoạn 2015- 2025: 80 l/ ng ngđ, tỷ lệ thu gom 70%

(Xem chi tiết phụ lục bảng 4.7, trang 63)- Giải pháp: Sử dụng hệ thống thoát nước chung tại các khu vực dân cư tập

trung. Nước thải sinh hoạt từ các hộ dân, các công trình công cộng (sau khi được xử lý cục bộ tại chỗ bằng các bể tự hoại) được xả vào hệ thống cống thoát nước mưa, các tuyến cống, rãnh thoát nước đặt trong các ngõ, bản rồi đổ ra suối thoát nước. Khuyến khích các hộ gia đình xây bể tự hoại đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Mô hình bể tự hoại

Đối với các hộ gia đình có chăn nuôi tập trung, sẽ xử lý phân gia súc và nước

rửa chuồng trại bằng các bể Biogas, để tạo khí đốt phục vụ sinh hoạt cũng như làm sạch vệ sinh môi trường chuồng trại. Cặn lắng sau bể Biogas được đưa đến xử lý tại khu xử lý chất thải rắn tập trung.

Đối với nước thải các khu vực sản xuất tiểu thủ công nghiệp phải xử lý đạt giới hạn B của TCVN 5945-2005, trước khi cho xả vào hệ thống thoát nước chung.

b. Chất thải rắn (CTR)- Giai đoạn (2010-2015): 0,5 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 60%. Tổng lượng

rác thải: 1.98 tấn/ngày - Giai đoạn (2015-2020) 0,7 kg/người,ngày; chỉ tiêu thu gom 70%. Tổng lượng

rác thải: 3,43 tấn/ngày - Thành lập đội vệ sinh môi trường thu gom CTR.- Phân loại CTR ngay tại nguồn thải trước khi thu gom. Rác thải vô cơ để thu hồi

tái chế, rác thải hữu cơ thu gom đến khu xử lý tập trung- Đối với những khu dân cư sống rải rác. Rác thải sẽ xử lý ngay tại mỗi hộ gia

đình bằng cách chôn lấp tại vườn đồi quanh nhà.- Các điểm tập kết CTR sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung được bố trí trong

bán kính không quá 100m, trang bị thùng đựng CTR công cộng loại 0,5 m3 và xe đẩy tay cho các thôn để thu gom và vận chuyển CTR từ các điểm tập kết đến điểm trung chuyển.

- Toàn bộ CTR được thu gom về khu xử lý tại bản Đồng Chinh, diện tích 3,3 ha.c. Các biện pháp quy hoạch bảo vệ môi trường.

- Trước mắt phải có biện pháp xử lý ô nhiễm do CTR, nước thải trên địa bàn xã.Cải tạo và xây mới hệ thống thoát nước chung cho toàn xã.- Nước thải phải được xử lý trước khi thải ra môi trường- Khuyến khích các hộ chăn nuôi xây hầm Biogas.

` 29

Page 30: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn xã gây ô nhiễm bụi cao cần phải có các giải pháp kỹ thuật như: lắp hệ thống thông gió tại các khu vực sản xuất.

- Khuyến khích các hộ dân sử dụng xí tự hoại và xí hợp vệ sinh tại các khu vực dân cư, đảm bảo vệ sinh môi trường nông thôn.

- Công tác bảo vệ gia súc gia cầm cần được thực hiện chặt chẽ.Khai thác tài nguyên rừng, đồi, chống sói mòn, bạc màu đất canh tác. Khuyến

khích áp dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tăng cường sử dụng phân bón hứu cơ, hạn chế việc sử dụng phân bón hóa học.

- Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ.- Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ đúng liều lượng. Tập huấn cho

nông dânểtong xã về kỹ thuật trồng trọt có khoa học và có ý thức bảo vệ môi trường trong nông nghiệp

- Phòng TNMT huyện giúp UBND huyện Yên Thế chỉ đạo việc thực hiện đầy đủ các nội dung quy định trong các văn bản, pháp luật, các chỉ đạo của trung ương và địa phươngvề bảo vệ môi trường

- Phối hợp liên nghành trong công tác bảo vệ môi trường, đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ trong công tác quản lý môi trường.

- Khái toán kinh phí:Tổng kinh phí 856,9 triệu đồng. (Xem chi tiết phụ lục bảng 4.8, trang 63):

+ Giai đoạn đến 2015: 441,1 triệu đồng+ Giai đoạn đến 2025: 415,8 triệu đồng

4.3.6. Về nghĩa trang- Giai đoạn (2010-2015): chỉ tiêu 0,06ha/1000 người. Tổng nhu cầu đất nghĩa địa

là: 0,4 ha.- Giai đoạn (2015-2025): chỉ tiêu 0,06ha/1000 người. Tổng nhu cầu đất nghĩa địa

là: 0,44 ha.- Tuyên truyền, giải thích cho người dân dần thích nghi với tập quán chôn cất tập

trung vì môi trường sức khỏe của cộng đồng.- Các nghĩa địa phân tán rải rác, từng bước lập dự án di dời khi có nhu cầu vào

mục đích xây dựng.- Dự kiến quy hoạch một nghĩa địa tại bản Chàm (nghĩa địa hiện có mở rộng)

làm nghĩa địa tập trung của xã với tổng diện tích 3 ha. Nghĩa địa được xây dựng theo mẫu chung phù hợp với tập quán tâm linh của người dân, có cổng, tường rào bao quanh. Trong nghĩa địa trồng cây xanh, có đường đi, mộ xây có hàng lối, có bộ phận quản trang.

` 30

Page 31: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

5. Định hướng quy hoạch điểm dân cư nông thôn hoặc trung tâm xã5.1. Quy hoạch định hướng phát triển trung tâm xã5.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

` 31

Page 32: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

5.1. Quy hoạch định hướng phát triển trung tâm xã - Lựa chọn khu đất triển khai làm khu vực trung tâm mới của xã là khu vực ngã tư

giao của trục đường chính của xã. Trục trung tâm mới của xã sẽ kéo dài từ UBND (định hướng trở thành trung tâm hành chính) đến ngã tư nơi có địa hình bằng phẳng, tập trung nhiều công trình TM - DV (định hướng trở thành trung tâm TM - DV)

+ Trung tâm hành chính của xã bao gồm: UBND (giữ nguyên), sân vận động (cải tạo), trường cấp 2 (cải tạo), trạm y tế ( mở rộng) và nghĩa trang liệt sỹ (chỉnh trang).

+ Trung tâm TM - DV của xã bao gồm: Sân vận động (cải tạo), trường cấp 1 (cải tạo), bưu điện xã (mở rộng), chợ thu mua nông lâm sản (xây mới), và các công trình dịch vụ khác.

- Các khu dân cư tập trung:+ Bố trí dọc theo trục đường trung tâm xã. Phía sát đường là nhà ở có diện tích

trung bình (300 - 600m2), mặt tiền kết hợp thương mại. Phía sau là nhà ở có diện tích lớn (600 - 3000m2). Sản xuất trong các hộ dân cư là canh tác VAC - vườn đồi.

+ Nhà ở tập trung trong khu vực của trung tâm hành chính và trung tâm TM - DV. Phía trước là nhà ở nhỏ (150 - 300m2) mặt tiền kết hợp thương mại, có quy định về kiến trúc, màu sắc và tầm cao công trình. Phía sau là nhà ở có diện tích trung bình (300 - 600m2), có thể kết hợp thương mại.

- Tại trung tâm TM - DV của xã bổ sung thêm nhiều công trình phục vụ nhu cầu của nhân dân (xem vị trí trên bản vẽ).

Quy hoạch định hướng trung tâm xã

` 32

Page 33: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Phối cảnh khu trung tâm TM - DV

Phối cảnh khu trung tâm hành chính xã

5.2. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 5.2.1. Về giao thông

- Bê tông hóa và mở rộng 2 trục đường trung tâm xã:+ Lòng đường mở rộng 7,5m

` 33

Page 34: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

+ Vỉa hè rộng 3m+ Bố trí cây xanh và đèn đường trên vỉa hè đảm bảo không gian xanh và chiếu

sáng đường.- Bê tông hóa đường thôn:

+ Lòng đường rộng 6m+ Vỉa hè rộng 2m, có bố trí cây xanh và đèn đường.

- Bê tông hóa đường trục chính nội đồng rộng 3,5m.5.2.2. Về chuẩn bị kỹ thuật

- Nền xây dựng: + Xác định quỹ đất có khả năng phát triển xây dựng (Thể hiện trong sơ đồ đánh

giá đất xây dựng). + Khi phát triển xây dựng sử dụng giải pháp san cục bộ, tạo mặt bằng công trình.+ Khu vực xây dựng tại các sườn đồi dốc cần san giật cấp theo dáng đồi.

- Thoát nước mặt+ Thiết kế hệ thống thoát nước, đơn giản hoàn chỉnh, phù hợp với địa hình miền

núi, hạn chế ô nhiễm môi trường. + Khai thác vật liệu xây dựng và khoáng sản cần được thông qua các dự án đã

duyệt bởi các cấp có thẩm quyền, phải được phép của chính quyền địa phương.- Công tác CBKT khác:

+ Nạo vét định kỳ các trục tiêu thoát chính trước mùa lũ.+ Kè và tạo hành lang bảo vệ trục tiêu với bề rộng mỗi bên: b=3-5m.

5.2.3. Về định hướng cấp nướcTheo định hướng và các chỉ tiêu cấp nước chung của toàn xã.

5.2.4. Về định hướng cấp điện- Di dời khoảng 4km đường dây 35km trong ranh giới quy hoạch chi tiết theo dọc

trục đường chính.- Trong khu vực trung tâm xã đã có 3 trạm biến hiện trạng tổng công suất 280KVA

sẽ xây dựng thêm 1 trạm mới công suất 250KVA như vậy có thể đảm bảo cung cấp điện.

- Từ các trạm biến áp sẽ xây dựng mới lưới điện hạ áp 0,4 KV với cỡ tiết diện dây từ 4xABC-70 đến 4xABC-120 tới hộ, công trình. Xây dựng khoảng 4km hệ thống điện chiếu sáng tại trục giao thông chính.5.2.5. Về thoát nước thải và VSMT

Theo định hướng và các chỉ tiêu về thoát nước thải và VSMT chung của toàn xã.

` 34

Page 35: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

` 35

Page 36: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

6. Kinh tÕ vµ c¸c dù ¸n u tiªn ®Çu t

Các dự án ưu tiên đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đối chiếu Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới)

TT

Tên tiêu chí

Hạng mục Tiêu chí

Xã Tam Tiến

Tên dự ánNguồn

vốn thực hiện

1 Giao thông

1.1. Xây dựng đường trục liên thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT kết hợp là đường tránh bão lũ

70%

Cứng hóa 100% đường thôn xóm trên địa bàn toàn xã

Ngân sách Tỉnh (chương trình phòng chống bão lũ)10,2 tỷ

1.2. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

100% (50% cứng hóa)

80%

Cứng hóa 100% đường thôn xóm trên địa bàn toàn xã

Ngân sách xã kết hợp nhân dân đóng góp: 270 triệu đồng.

1.3. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

70% 80%

Hệ thống đường giao thông nội đồng chính (thực hiện cùng với Chương trình dồn điền đổi thửa) (Chiều dài 1,6km, mặt cắt 3m)

Ngân sách xã kết hợp nhân dân đóng góp: 1,30 tỷ đồng

2 Thủy lợi

2.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh Đạt Chư

a đạt

Ngân sách xã (theo chương trình XDNTM : 8,2tỷ)

2.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa

85%60%(1,5km)

Kiên cố hóa, chuyển dòng kênh mương (1,5km chiều dài kể cả nắn tuyến rộng 1m, cao 0,8 m)

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM : 2,8 tỷ)

3 Điện 3.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu

Đạt Đạt DA1:Xây dựng trạm

Ngân sách xã

` 36

Page 37: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

kỹ thuật của ngành điện

điện tại thôn (bản) Bãi Lát

(theo Chương trình XDNTM : 0.5 tỷ)

3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

98% 100%

4 Trường học

4.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

70% 22%

DA2: Xây dựng trường mầm non thôn (bản) Trại Lốt

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM : 1,8 tỷ)

5

Cơ sở vật chất văn hóa

5.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn Bộ VH-TT-DL Đạt Chư

a đạt

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM: 0,8 tỷ)

5.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ VH-TT-DL

100% 100%

6Chợ nông thôn

6.1. Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Đạt Chưa đạt

Xây dựng mới chợ thu mua nông sản ở trung tâm xã mới (3000m2)

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM: 2,5 tỷ)

7 Bưu điện

7.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông

Đạt Chưa đạt

Xây mới bưu điện trung tâm xã

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM: 1,5tỷ)

7.2. Có internet đến thôn Đạt Chư

a đạt

8 Nhà ở dân cư

8.1. Nhà tạm, dột nát Không Đạt

Ngân sách xã và nhân dân đóng góp

8.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

80% 50%

9 Rác 9.1. Điểm tập kết Đạt Chư

` 37

Page 38: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

thải

rác thải tại từng thôn trong xã a đạt

9.2. Khu xử lý rác thải xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

Đạt Chưa đạt

DA3: Xây dựng khu xử lý rác thải xã Tam Tiến, huyện Yên Thế

Ngân sách xã (theo Chương trình XDNTM: 1,5tỷ)

10

Sản xuất

10.1. Xây dựng nhà máy phục vụ chế biến gỗ Đạt Chư

a đạt

DA4: Xây dựng nhà máy sản xuất tinh bột giấy tại thôn (bản) Diễn

Ngân sách xã

11

Chuẩn bị kỹ thuât

11.1. Kênh mương tưới, tiêu thủy lợi 60%

Kiên cố hóa kênh mương nội đồng

Tỉnh- huyện- xã

11.2. Hệ thống thoát nước khu dân cư 30%

Nạo vét các trục tiêu chính thoát lũ

Huyện- xã

11.3. Chuẩn bị nền khu trung tâm xã 10ha

Cải tạo nền xây dựng khu trung tâm xã

Huyện- xã

` 38

Page 39: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

7. Kết luận và kiến nghị

7.1. Kết luận- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có

điều kiện để phát triển mô hình kinh tế vườn đồi đa thành phần. Kinh tế chủ đạo là sản xuất nông nghiệp truyền thống (trồng lúa, rau màu, cây ăn quả và chăn nuôi). Đây là xã được lựa chọn đại diện cho vùng trung du và miền núi phía Bắc, có đặc điểm thuận lợi về vị trí địa lý với tuyến tỉnh lộ 292 nối liền Bắc Giang với Thái Nguyên. Tất cả các yếu tố trên tạo ra tiền đề để xã Tam Tiến chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển mạnh về nông nghiệp đa thành phần, thương mại dịch vụ, giao lưu buôn bán với các khu vực lân cận.

- Đồ án quy hoạch đã cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Yên Thế, phù hợp với các đặc điểm riêng của xã và đáp ứng yêu cầu về Nông thôn mới.

- Đồ án xác định các mục tiêu chung, đồng thời đề ra các dự án ưu tiên đầu tư cụ thể làm cơ sở từng bước xây dựng hạ tầng cơ sở, tạo bộ mặt cảnh quan... để từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, làm nền tảng cho việc phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.7.2. Kiến nghị

- Kiến nghị các cơ quan chức năng quy hoạch các khu vực dân cư theo mô hình nhà ở kết hợp thương mại, dịch vụ và mô hình nhà ở vườn đồi - rừng - ruộng.

- Kiến nghị lập Dự án Đầu tư theo danh mục các dự án ưu tiên- Kiến nghị đầu tư xây dựng cho khu trung tâm xã Tam Tiến phát triển cơ sở hạ

tầng xứng đáng với trung tâm của cụm xã thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển, định hướng trở thành trị trấn.7.3. Khả năng áp dụng và nhân rộng

Mô hình QHXD xã Tam Tiến có thể áp dụng cho các xã thuộc vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, có điều kiện phát triển mô hình kinh tế vườn đồi.

` 39

Page 40: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

8. Phụ lục

Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung Chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:

- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị. Theo đó, đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Tam Tiến theo các tiêu chí về nông thôn

mới liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:8.1. Các tiêu chí hạ tầng kinh tế xã hội

Bảng: 1.1 Tiêu chí Hạ Tầng Kinh Tế - Xã Hội

TTTên tiêu chí

Nội dung tiêu chí

Chỉ tiêu

chung

Vùng TDMN phía Bắc

Xã Tam Tiến

A Nhóm tiêu chí liên quan đến hạ tầng kỹ thuật

1Giao thông

1.1. Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

100% 70%

Toàn bộ đường xã là đường đấtChưa đạt

2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT

70% 70%

Toàn bộ đường thôn là đường đấtChưa đạt

1.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa

100%

100% (50% cứng hóa)

Mùa mưa đường hư hại nặngChưa đạt

1.4. Tỷ lệ km đường trục chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện

70% 70%0%Chưa đạt

2Thủy

lợi

2.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh

Đạt Đạt

Đáp ứng yêu cầu sản xuất.Chưa có hệ thống cấp nướcChưa đạt

2.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được kiên cố hóa 85% 85%

30%Chưa đạt

` 40

Page 41: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

3 Điện

4.1. Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện

Đạt Đạt Đạt

4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn

98% 98%Công suất điện yếuChưa đạt

B Nhóm tiêu chí liên quan đến hạ tầng xã hội

4Trường

học

5.1. Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn quốc gia

80% 60%30%Chưa Đạt

5

Cơ sở vật chất văn hóa

6.1. Nhà văn hóa và khu thể thao xã đạt chuẩn Bộ VH-TT-DL

Đạt Đạt

Chưa xây dựng trung tâm văn hoá, TDTT xãChưa đạt

6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa và khu thể thao đạt quy định của Bộ VH-TT-DL 100% 100%

15/15 thôn có nhà văn hoá nhưng chưa có khu TDTTChưa đạt

6Chợ nông thôn

Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây dựng

Đạt ĐạtChưa có chợ xã Chưa đạt

7Bưu điện

8.1. Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông Đạt Đạt

Chưa có bưu điện xãChưa đạt

8.2. Có internet đến thôn Đạt Đạt Chưa đạt

8Nhà ở dân cư

9.1. Nhà tạm, dột nát Không Không Đạt9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng

80% 50% Chưa đạt

8.2. Các bảng biểu hiện trạngBảng 2.1: Hiện trạng dân số

TT Tên thônDân số năm 2009 (người)

Số hộ Số nhân khẩu

  Toàn xã 1.588 5.737 1 Thôn 1 (Bản Rừng Dài) 188 6282 Thôn 2 (Bản Trại Lốt) 120 4053 Thôn 3 (Bản Mỏ Trạng) 200 6194 Thôn 4 (Bản Chàm) 114 420

5 Thôn 5 (Bản Diễn) 134 535

` 41

Page 42: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

6 Thôn 6 (Bản Bãi Lát) 135 5507 Thôn 7 (Bản Thị Cùng) 105 3768 Thôn 8 (Bản Hố Vàng) 58 2139 Thôn 9 (Bản Hố Tre) 70 31710 Thôn 10 (Bản Rừng Phe) 38 13911 Thôn 11 (Bản Quỳnh Lâu) 109 41412 Thôn 12 (Bản Đồng Tiên) 77 28613 Thôn 13 (Bản Đồng Chinh) 55 18314 Thôn 14 (Bản Núi Lim) 124 41815 Thôn 15 (Bản Núi Bà) 67 234

Nguồn: UBND xã Tam TiếnBảng 2.2: Hiện trạng lao động.

TT Hạng mục Hiện trạng 2009

I Dân số trong tuổi LĐ (1000 người) 2,8 - Tỷ lệ % so dân số 48

II Tổng LĐ làm việc trong các ngành KT (1000 người)

2,6

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 92,8Phân theo ngành:

2,1 LĐ nông nghiệp, chăn nuôi, thuỷ sản (1000 người)

2,26

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 86,62,2 LĐ CN, TTCN, XD (1000 người) 0,09

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 3,82,3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN (1000 ng) 0,25

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 9,6III Nội trợ, mất sức, học sinh trong tuổi LĐ 0,1

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 3,6IV Thất nghiệp 0,1

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 3,6Nguồn: UBND xã Tam Tiến

` 42

Page 43: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất

STT Hạng mục

Diện tích đất hiện trạng

năm 2009(ha)

Tỷ lệ (%)

I Đất xây dựng 151,15 5,04 1.1

Đất ở khu dân cư 78,29 2,62

1.2

Đất công trình công cộng khu ở 5,67 0,18

1.3

Đất trụ sở cơ quan 1,12 0,04

1.4

Đất sản xuất kinh doanh 0,34 0,01

1.5

Đất giao thông 65,73 2,19

II Đất khác 2844,49 94,96 2.1

Đất thủy lợi 16,70 0,56

2.2

Đất nghĩa trang, nghĩa địa 1,75 0,06

2.3

Đất rác thải 0,42 0,01

2.4

Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng

30,64 1,02

2.5

Đất nông nghiệp 558,47 18,64

2.6

Đất lâm nghiệp 2166,96 72,34

2.7

Đất nuôi trồng thủy sản 51,95 1,74

2.9

Đất bằng chưa sử dụng 17,60 0,59

Tổng cộng 2995,64 100,0

` 43

Page 44: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Bảng 2.4 : Hiện trạng cơ quan và công trình công cộng

TT

Hạng mục

Đơn vị

Qui

Diện tíchđất

(m2)

Diện tích

XD (m2)

Vị trí Ghi chú Chất lượng công

trình

Tổng cộng

56.700

I Trụ sở cơ quan

1.1

Trụ sở UBND xã Tam Tiến

Cán bộ

33 11.220

600

Núi Lim

Mới được xây dựng nhưng cần thêm cây xanh

Nhà 2 tầng chất lượng tốt, có 16 phòng làm việc + 1 hội trường 80 chỗ tách rời. Đạt tiêu chuẩn Quốc Gia

II Công trình giáo dục

2.1

Trường mầm non

cháu 3918 Trại Lốt

Đang xây dựng

Nhà 2 tầng, diện tích đủ

2.2

Trường tiểu học Tam Tiến - cơ sở chính

học sinh

170

3987 Trại Lốt

09 lớp, 08 phòng học, 09 gv chủ nhiệm, nhiều gv bộ môn

Cơ sở vật chất tốt, đầy đủ chức năng, 2 nhà 3 tầng, 1 nhà cấp 4, sân trường lát gạch sạch sẽ.

2.3

Trường THCS Tam Tiến

học sinh

312

6117 Núi Lim

06 phòng học kiên cố, 06 phòng

Cơ sở hạ tầng kém, sân đất. Không có các

` 44

Page 45: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

tạm. 26 gv + 4 nv viên hành chính

không gian phụ trợ

2.4

Trường PTTH Mỏ Trạng

học sinh

654

9591 2200

Mỏ Trạng

16 lớp, chỉ học 1 buổi

Đầy đủ không gian học tập và các chức năng khác. Cơ sở vật chất tốt

III Công trình y tế

3.1

Trạm y tế xã

giường

3 1572 130

Đồng Tiên

02 bác sỹ, 03 y sỹ, 01 hộ sinh

Thiếu cơ sở hạ tầng và trang thiết bị y tế cơ bản

3.2

Phân viện y tế Mỏ Trạng

giường

2615 500

Mỏ Trạng

01 bác sỹ, 01 y sỹ, 01 dược sỹ, 04 y tá

Cơ sở hạ tầng tốt nhưng thiếu trang thiết bị cơ bản, không điều trị chỉ cấp thuốc ngoại trú

IV

Các công trình thương mại - dịch vụ

4.1

Chợ Mỏ Trạng

kiot 60 3448 1500

Mỏ Trạng

Kiên cố hoá các kiot bán hàng, thêm diện tích cây xanh

Quy mô diện tích đủ nhưng trang thiết bị kém, chưa đảm bảo cây xanh môi trường

4.2

Bưu điện (huyện)

714 200

Mỏ Trạng

Đủ đáp ứng nhu cầu

Cơ sở tốt, đủ chức năng, có internet

` 45

Page 46: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Mỏ Trạng

4.3

Chi cục thuế Mỏ Trạng + chi nhánh ngân hàng Agribank

366 220

Mỏ Trạng

Cần mở rộng quy mô xây dựng

Diện tích xây dựng nhỏ. Cơ sở tốt, đủ chức năng

V Công trình văn hóa

5.1

Nhà văn hoá xã

chỗ 80 Núi Lim

Hội trường của UBND được sử dụng làm nhà văn hoá xã

5.2

Sân thể thao

sân 2 Núi Lim, Quỳnh Lâu

Cần được đầu tư hơn về hạ tầng

Sân đất, cỏ mọc dại, chưa có khán đài

5.3

Nhà văn hoá các thôn

nhà 15 Tất cả các thôn

Cần được đầu tư hơn về hạ tầng và quy mô xây dựng

10/15 nhà văn hoá đã xuống cấp. 12/15 nhà văn hoá được sử dụng chung với nhà trẻ

5.4

Đài tưởng niệm, nghĩa trang liệt sỹ

1092 Núi Lim

Có vị trí cao ráo, thoáng, nâng cao giá trị công trình

Tốt, đủ diện tích

8.3. Dự báo dân số, lao động và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

` 46

Page 47: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Bảng 3.1: Dự báo dân cư

TT Hạng mục

Hiện trạng2009

Quy hoạch

2015

2025

Dân số toàn xã (1000 người) 5737 6,20

7,00

- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm 1,10 1,23

1,40

- tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm 1,02 0,95

0,85

1 Dân số tăng tự nhiên (1000 người) 6,00

6,45

- tỷ lệ tăng cơ học, %/năm 0,08 0,28

0,55

2 Dân số tăng cơ học do nhập cư (1000 người)

0,05 0,20

0,55

Bảng 3.2: Dự báo lao động

TT Hạng mục

Hiện trạng2009

Dự báo2015

2025

I Dân số trong tuổi LĐ (1000 người) 2,8 3,7 4,8

- Tỷ lệ % so dân số 48 59 68II Tổng LĐ làm việc trong các ngành

kinh tế (1000 người)2,6 3,1 3,

8 - Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 92,8 83,

780,0

Phân theo ngành:2.1

LĐ nông nghiệp, thuỷ sản (1000 người)

2,26 1,90

1,80

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 86,6 62,1

47,1

2.2

LĐ CN, TTCN, XD (1000 người) 0,10 0,6 1,0

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 3,8 19,5

25,7

2.3

LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN (1000 ng)

0,25 0,56

1,04

- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 9,6 18,4

27,2

III Nội trợ, mất sức, học sinh trong tuổi LĐ

0,1 0,4 0,7

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 4,8 12 15IV

Thất nghiệp 0,1 0,2 0,2

- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi 3,0 5,0 5,0

` 47

Page 48: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Bảng 3.3: Dự báo đất đai

STT Hạng mục

Diện tích đất

hiện trạng năm

2009(ha)

Diện tích đất quy hoạch năm

2015(ha)

Tỷ lệ

(%)

Diện tích đất quy hoạch năm

2025(ha)

Tỷ lệ

`(%)

I Đất xây dựng

151,15 168,40 5,62 200,00 6,68

1.1

Đất ở khu dân cư

78,29 85,73 2,86 100,00 3,34

1.2

Đất công trình công cộng khu ở

5,67 8,64 0,29 12,32 0,41

1.3

Đất trụ sở cơ quan

1,12 1,12 0,04 1,12 0,04

1.4

Đất sản xuất kinh doanh

0,34 2,54 0,08 8,68 0,29

1.5

Đất giao thông

65,73 70,37 2,35 77,88 2,60

II Đất khác 2844,49 2827,24 94,38

2795,64 93,32

2.1

Đất thủy lợi 16,70 18,67 0,62 23,67 0,79

2.2

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

1,75 6,02 0,20 8,20 0,27

2.3

Đất rác thải 0,42 3,83 0,13 3,83 0,13

2.4

Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng

30,64 31,88 1,06 35,47 1,18

2.5

Đất nông nghiệp

558,47 575,02 18,82

685,00 22,87

2.6

Đất lâm nghiệp

2166,96 2135,06 71,27

1968,25 65,70

Đất nuôi 51,95 56,17 1,88 64,17 2,15

` 48

Page 49: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

2.7 trồng thủy sản

2.9

Đất bằng chưa sử dụng + Đất khác

17,60 12,09 0,40 7,05 0,23

Tổng cộng 2995,64 2995,64 100 2995,64 100

` 49

Page 50: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Bảng 3.4: Dự báo nhu cầu về công trình công cộng và cây xanh, TDTT xã

TT Lọai công trình

Diện tích đất (m2) Quy môHiện

trạng

năm

2009

Đợtđầu đến 2015

Cần tăng

Dàihạn đến 2025

Cần tăng

Đơnvị

tính

Hiệntrạn

g năm 2009

Đợtđầu đến 2015

Dàihạn đến 202

5

Chỉ tiêu tính toán

Giải phápquy hoạch

năm 2025

I CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

1.1

Công trình trụ sở cơ quan - UBND xã

11220

11220

0 11220

0 cán bộ

33 40 50 Giữ nguyên vị trí, có thể mở rộng diện tích xây dựng

1.2

Trạm y tế xã Tam Tiến

1572

1572 0 1572 0 giường

3 10 15 ≥1000m2/trạm Giữ nguyên vị trí và mở rộng diện tích, nâng cấp thiết bị tăng thêm số giường

1.3

Công trình giáo dục

- Trường tiểu học Tam Tiến - cơ sở chính

3987

4000 0 4000 0 chỗ 170 220 280 40 hs/1000dâ

n

Giữ nguyên vị trí nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

- Trường THCS Tam Tiến

6117

6117 0 6117 0 chỗ 312 352 420 60 hs/1000dâ

n

Cải tạo để đạt chuẩn QG

- Trường PTTH Mỏ Trạng

9591

9591 0 9591 0 chỗ 654 710 800 Đã đạt chuẩn QG

1.4

Công trình văn hoá

` 50

Page 51: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

- Nhà văn hoá trung tâm xã

0 1200 1200 1200 0 ≥1000

m2/nhà VH

Xây mới

- Nhà văn hóa cộng đồng các thôn

Cần xây dựng lại các nhà văn hoá thôn đã xuống cấp hoặc quy mô nhỏ

1.5

Công trình dịch vụ

- Chợ trung tâm xã 3448

3448 0 3448 0 kiot 60 130 220 ≥3000

m2/chợ Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cải tạo cây xanh môi trường

- Chợ thu mua nông lâm sản

0 3000 3000 3000 0 kiot 0 30 50 ≥1500

m2/chợ Xây dựng mới, có diện tích lớn cho sân, kho, bãi đỗ xe

- Bưu điện (huyện) Mỏ Trạng

714 714 0 714 0 ≥150 m2/điểm

Đã đạt chuẩn QG

- Bưu điện xã 0 200 200 200 0 ≥150 m2/CT Xây dựng mới- Chi cục thuế Mỏ

Trạng + chi nhánh ngân hàng Agribank

366 400 34 400 0 ≥150 m2/CT Cải tạo mở rộng diện tích xây dựng

Quỹ tín dụng xã 0 300 300 300 0 ≥150 m2/CT Xây dựng mớiII CÂY XANH,

TDTT2.1

Sân luyện tập thể thao

ha 1,5 2,0 2_3 m2/người

Giữ nguyên vị trí và diện tích. Xây mới các công trình phụ trợ

2.2

Cây xanh công cộng

ha 1,0 1,4 2 m2/người

Tăng cường cây xanh trong các không gian công cộng

` 51

Page 52: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

8.4. Các bảng tính toán các thông số kỹ thuậtBảng 4.1: Bảng khái toán kinh phí Chuẩn bị kỹ thuật: 2010-2015

TT Hạng mục Khối lượng

Đơn vị

Kinh phíX106

A Công trình thủy lợi đầu mốiKiên cố hóa kênh mương nội đồng

6.5 km 0.65,00

B Nền xây dựngCải tạo nền xây dựng

180000 M3 9.0,00

C Thoát nước mặt:- Cống thoát nước(D:400-1000)mm 2,5 km 0.275,00

D Tổng A+B+C =9.925,00CBKT-2015: mười tỷ. (làm tròn)

Bảng 4.2: Bảng khối lượng công tác CBKT: 2015-2025TT Hạng mục Khối

lượngĐơn vị

A Công trình thủy lợi đầu mốiKiên cố hóa kênh mương nội đồng 5,0 km

B Nền xây dựngCải tạo nền xây dựng 300000 M3

C Thoát nước mặt:- Cống thoát nước (D:400-1000)mm

12,0 km

Bảng 4.3: Bảng tổng hợp nhu cầu dùng nướcThành phần dùng nước

Tiêu chuẩn Khối l-ượng

Nhu cầu(m3/ngđ)

Nước sinh hoạt 80l/ng.nđ cho 90% dân số

7000 người 504

Nước công cộng

10%Qsh   50

Nước công nghiệp

10%Qsh   50

Nước dự phòng, rò rỉ

15%Q1-3   91

Nước bản thân nhà máy

10%Q1-4   70

` 52

Page 53: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

Tổng cộng     765

Bảng 4.4: Khái toán kinh phí cấp nướcTT Tên công trình Khối

lượngĐơn

giá(103đ)Kinh phí

(106đ)1 Trạm xử lý nước 800m3/ng.đ 4000/1m3 3200  Trạm bơm cấp I 800m3/ng.đ 1000/1m3 8002 Đường ống (m) (m)    110mm 5340 143 1516  90mm 5530 95 525  75mm 4300 67 288  63mm 3250 47 153  50mm 3600 29 104

40mm 3700 19 70 32mm 1100 12 13Đường ống cấp nước thô D110mm 6000 143 858

3Phụ tùng đường ống 20%   706Tổng     8233

Bảng 4.5: Bảng tổng hợp phụ tải điệnTT

Tên phụ tải Tổng công

suất(kW) đến năm

2015

Tổng công

suất(kW) đến năm

2025

Ghi

chú

1 Sinh hoạt 930 10502 Công cộng 186 2103 Dịch vụ 280 2804 Công nghiệp 460 4605 Tổng(10% tổn thất) 2041.6 2200.0

Công suất yêu cầu với hệ số đồng thời Kđt= 0,7 1429.12 1540.00

Bảng 4.6: Bảng khái toán kinh phí xây dựng điện

TT

Danh mục Đơn vị

Đơn giá

(106đ)

Khối lượn

g

Thành tiền

(106đ)

1 Trạm biến áp Trạm 500 4 2000

` 53

Page 54: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

35/0,4kV xây dựng

mới

2Đường dây 35kV

xây dựng mớiKm 350 1 350

Cộng 2350

` 54

Page 55: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

4.7: Bảng tính toán lưu lượng nước thảiTT

Thành phần nước thải Quy hoạch đến năm 2015 Quy hoạch đến năm 2020Dân số

(người)

Tỷ lệ thu gom

nước thải (%)

Tiêu chuẩn nước thải(l/

ng.ng.đ)

Lưu lượng nước thải

(m3/ng.đ)

Dân số

(người)

Tỷ lệ thu gom

nước thải (%)

Tiêu chuẩn nước thải

(l/ng.ng.đ)

Lưu lượng nước thải

(m3/ng.đ)

I Tổng(1+2+3)       258,84       450,81 Nước sinh hoạt 6200 60% 60 223,2 7000 70% 80 3922 Nước thải dịch vụ công cộng     5%SH. 11,88     5%SH. 19,6

(5% nước SH)            3 Nước thải sản xuất     10%SH. 23,76     10%SH. 39,2

(10% nước SH)      

4.8: Khái toán kinh phí hệ thống thoát nướcTT

Hạng mục đầu tư

Đơnvị tính

Tổng số GĐ đến 2015 GĐ đến 2025Khối

lượngĐơn giỏ

(tr.đ)

Thành tiền(tr.đ)

Khối lượng

Thành tiền

(tr.đồng)

Khối lượng

Thành tiền (tr.đồng)

A Thoát nước bẩn       0 0 0Hệ thống thoát nước (HTTN) bẩn chung với HTTN mưa. Kinh phí tính chung với hệ thống thoát nước mưa B Vệ sinh môi trường       779   401   3781 Thùng chứa rác 30 lit c 10 0,20 20 10 20 0 02 Xe thu dọn rác đẩy tay xe 6 1,5 9 4 6 2 33 Quy hoạch nghĩa địa ha 3.0 250 750 1.5 375 1.5 375C Kinh phí dự phòng %(A+B)   10% 77,9   40,1   37,8  Cộng       856,9   441,1   415,8

` 55

Page 56: Më ®Çu - BMKTCNbmktcn.com/UserFiles/Phamdinhtuyen/Duan/... · Web view- Xã Tam Tiến là điểm dân cư xã nghèo với cơ sở hạ tầng yếu kém nhưng lại có điều

9. Các bản vẽ thu nhỏ

` 56