mỤc lỤc - ccs.hnue.edu.vn

24
MC LC CHƯƠNG 1. INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ......................................... 2 1.1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET ................................................................................................................ 2 1.1.1. Internet là gì? ................................................................................................................... 2 1.1.2. Các dịch vụ trên Internet .................................................................................................. 2 1.1.3. Cách tổ chức thông tin trên Internet ................................................................................ 2 1.1.4. Trình duyệt web ............................................................................................................... 3 1.2. MÁY TÌM KIẾM PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ............................................................................................ 6 1.2.1. Khái niệm máy tìm kiếm ................................................................................................... 6 1.2.2. 3.2.2. Một số cỗ máy tìm kiếm phổ biến .......................................................................... 7 1.3. QUÁ TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET.................................................................................. 8 1.3.1. Phân tích yêu cầu tìm kiếm .............................................................................................. 9 1.3.2. Cú pháp và cách diễn đạt lệnh tìm kiếm ........................................................................ 10 1.3.3. Phân nhóm yêu cầu thông tin và lựa chọn máy tìm kiếm phù hợp ................................ 11 1.3.4. Tìm lời khuyên của người có kinh nghiệm...................................................................... 12 1.3.5. Nếu tìm kiếm chưa thành công hãy thử lại ................................................................... 13 1.3.6. Đánh giá kết quả tìm kiếm ............................................................................................. 13 1.4. HƯỚNG DẪN TÌM KIẾM MỘT SỐ LOẠI THÔNG TIN CỤ THỂ ...................................................................... 13 1.4.1. Tìm kiếm video, audio và ảnh......................................................................................... 13 1.4.2. Tìm kiếm các thông tin thông thường về đời sống hàng ngày ...................................... 13 1.4.3. Tìm kiếm sách, tài liệu .................................................................................................... 13 1.4.4. Tìm định nghĩa một từ ................................................................................................... 14 1.4.5. Tìm kiếm giá trị biểu thức .............................................................................................. 14 1.4.6. Đổi đơn vị đo, tiền tệ ...................................................................................................... 14 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 INTERNET VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET 16 3.1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ................................................................................................................. 16 3.2. CÂU HỎI BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................... 16 Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................. 16 Bài tập thực hành ............................................................................................................................. 17 1.4.7. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ................................................................................................... 21 PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 22 PHỤ LỤC 1. MÃ ASCII MỘT SỐ KÝ TỰ PHỔ BIẾN............................................................................................... 22 PHỤ LỤC 2. HỆ THỐNG PHÍM TẮT TRONG WINDOWS 7 ...................................................................................... 23

Upload: others

Post on 11-Nov-2021

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ......................................... 2

1.1. TỔNG QUAN VỀ INTERNET ................................................................................................................ 2

1.1.1. Internet là gì? ................................................................................................................... 2

1.1.2. Các dịch vụ trên Internet .................................................................................................. 2

1.1.3. Cách tổ chức thông tin trên Internet ................................................................................ 2

1.1.4. Trình duyệt web ............................................................................................................... 3

1.2. MÁY TÌM KIẾM PHỔ BIẾN TRÊN INTERNET ............................................................................................ 6

1.2.1. Khái niệm máy tìm kiếm ................................................................................................... 6

1.2.2. 3.2.2. Một số cỗ máy tìm kiếm phổ biến .......................................................................... 7

1.3. QUÁ TRÌNH TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET.................................................................................. 8

1.3.1. Phân tích yêu cầu tìm kiếm .............................................................................................. 9

1.3.2. Cú pháp và cách diễn đạt lệnh tìm kiếm ........................................................................ 10

1.3.3. Phân nhóm yêu cầu thông tin và lựa chọn máy tìm kiếm phù hợp ................................ 11

1.3.4. Tìm lời khuyên của người có kinh nghiệm ...................................................................... 12

1.3.5. Nếu tìm kiếm chưa thành công hãy thử lại ................................................................... 13

1.3.6. Đánh giá kết quả tìm kiếm ............................................................................................. 13

1.4. HƯỚNG DẪN TÌM KIẾM MỘT SỐ LOẠI THÔNG TIN CỤ THỂ ...................................................................... 13

1.4.1. Tìm kiếm video, audio và ảnh ......................................................................................... 13

1.4.2. Tìm kiếm các thông tin thông thường về đời sống hàng ngày ...................................... 13

1.4.3. Tìm kiếm sách, tài liệu .................................................................................................... 13

1.4.4. Tìm định nghĩa một từ ................................................................................................... 14

1.4.5. Tìm kiếm giá trị biểu thức .............................................................................................. 14

1.4.6. Đổi đơn vị đo, tiền tệ ...................................................................................................... 14

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3 INTERNET VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET 16

3.1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU ................................................................................................................. 16

3.2. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................... 16

Câu hỏi ôn tập .................................................................................................................................. 16

Bài tập thực hành ............................................................................................................................. 17

1.4.7. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP ................................................................................................... 21

PHỤ LỤC .............................................................................................................................................. 22

PHỤ LỤC 1. MÃ ASCII MỘT SỐ KÝ TỰ PHỔ BIẾN ............................................................................................... 22

PHỤ LỤC 2. HỆ THỐNG PHÍM TẮT TRONG WINDOWS 7 ...................................................................................... 23

Page 2: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

2

Chương 1. INTERNET VÀ MỘT SỐ DỊCH VỤ PHỔ

BIẾN TRÊN INTERNET

1.1. Tổng quan về Internet

1.1.1. Internet là gì?

Internet là một hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy cập công cộng. Internet là

một mạng máy tính khổng lồ gồm hàng triệu máy tính trên khắp thế giới kết nối với nhau.

Mỗi máy tính kết nối vào mạng sẽ là một thành viên của mạng này. Internet sử dụng bộ

giao thức truyền thông TCP/IP, đảm bảo khả năng truy cập đến nhiều nguồn thông tin

thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư điện tử và nhiều

khả năng khác nữa.

1.1.2. Các dịch vụ trên Internet

Internet cung cấp rất nhiều dịch vụ tiện ích cho người sử dụng như:

WWW (World Wide Web): cung cấp thông tin dạng siêu văn bản (hypertext), là trang

thông tin đa phương tiện (gồm văn bản, âm thanh, hình ảnh, hoạt hình, video). Dịch vụ

này cho phép duyệt từ trang web này đến trang web khác thông qua các siêu liên kết.

E_mail (Electronic Mail)- thư điện tử: Dịch vụ này cho phép gửi, nhận, chuyển tiếp thư

điện tử. Một bức thư điện tử có thể chứa văn bản cùng với hình ảnh, âm thanh, video…

FTP (File Transfer Protocol) - truyền tập tin: Dịch vụ này cho phép người dùng gửi

đi và lấy về các tập tin qua Internet.

News Group - nhóm thảo luận: Dịch vụ này cho phép nhóm người có thể trao đổi với

nhau về một đề tài cụ thể nào đó.

Usernet - tập hợp vài nghìn nhóm thảo luận (Newsgroup) trên Internet: Những người

tham gia vào Usernet sử dụng một chương trình đọc tin (NewsReader) để đọc các

thông điệp của người khác và gửi thông điệp của mình cũng như trả lời các thông điệp

khác.

Gopher : Truy cập các thông tin trên Internet bằng hệ thống menu.

Chat: là hình thức hội thoại trực tiếp trên Internet, với dịch vụ này hai hay nhiều người

có thể cùng trao đổi thông tin trực tiếp qua bàn phím máy tính. Nghĩa là bất kỳ câu văn

bản được gõ trên máy tính của người này đều hiển thị trên màn hình máy tính của

người đang cùng hội thoại.

Các dịch vụ cao cấp trên Internet có thể liệt kê như: Internet Telephony, Internet Fax,...

1.1.3. Cách tổ chức thông tin trên Internet

Thông tin được tổ chức dưới dạng siêu văn bản: văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và

các liên kết tới các siêu văn bản khác. Trên Internet, mỗi siêu văn bản được gán một địa chỉ

truy cập tạo thành một trang web. Website gồm một hoặc nhiều trang web trong hệ thống

Page 3: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

3

WWW (World Wide Web) được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập. Trang chủ (Homepage)

của một website là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó.

Tên miền (Domain name): Để quản lý các máy tính đặt tại những vị trí vật lý khác nhau

trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức, cùng lĩnh vực hoạt động, … người

ta nhóm các máy tính này vào một tên miền (domain). Trong miền này nếu có những tổ

chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (sub

domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền

con giống như một cây phân cấp. Dưới đây là các miền thông dụng:

com: các tổ chức, công ty thương mại.

org: các tổ chức phi lợi nhuận.

net: các trung tâm hỗ trợ về mạng

edu: các tổ chức giáo dục.

gov: các tổ chức thuộc chính phủ

mil: các tổ chức quân sự.

int: các tổ chức được thành lập bởi các hiệp ước quốc tế.

Ngoài ra, mỗi quốc gia còn có một miền gồm hai ký tự. Ví dụ: vn (Việt Nam), us

(Mỹ), ca (Canada),…

Tên đầy đủ của một máy là HostName. DomainName

Ví dụ: www.hnue.edu.vn (Đại học Sư phạm Hà nội), www.microsoft.com (Công ty

Microsoft)

Trang web (Webpage): Trang web thực chất là một tập tin chương trình được lập trình

bằng ngôn ngữ html (hyper text markup language), tạm gọi là tập tin html, có đuôi .htm

hoặc .html. Chúng có khả năng nhúng hoặc liên kết với nhiều tập tin khác thuộc nhiều

loại khác nhau như tập tin ảnh, video, âm thanh, text,… kể cả tập tin html khác.

Website: Nơi chứa các trang web của một tổ chức hoặc cá nhân.

Homepage: Trang web đầu tiên của một Website hoặc trang web xuất hiện đầu tiên khi

khởi động trình duyệt.

URL (Uniform Resource Locator): Đường dẫn chỉ tới một tập tin trong một máy chủ

trên Internet. Chuỗi URL thường bao gồm: tên giao thức, tên máy chủ và đường dẫn

đến tập tin trong máy chủ đó. Ví dụ: http://lib.hutech.edu.vn/Lib/Users/Books.htm có

nghĩa là: giao thức sử dụng là http (Hypertext Transfer Prottocol), tên máy chủ là

http://lib.hutech.edu.vn, và đường dẫn đến tập tin cần truy cập là

/Lib/Users/Books.htm.

1.1.4. Trình duyệt web

Để truy cập trang Web phải sử dụng trình duyệt Web. Các trình duyệt web phổ biến

như: Internet Explorer, Mozilla FireFox, Safari, Opera, ... Trình duyệt Web là chương

Page 4: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

4

trình giúp người dùng truy cập trang Web, tương tác với các máy chủ trong hệ thống

WWW và các tài nguyên khác của Internet. Để truy cập trang web cần tiến hành mở trình

duyệt Web, gõ hoặc chọn địa chỉ trang Web trên ô địa chỉ (Address), nhấn phím Enter hay

nhấp đúp chuột trái để xem kết quả duyệt web.

Ví dụ về duyệt web trên Internet Explorer

Bước 1: Khởi động trình duyệt IE. Internet Explorer là một trình duyệt web được

tích hợp sẵn trong hệ điều hành Windows. Để khởi động IE, nhấp đúp chuột vào biểu

tượng của IE trên màn hình nền hoặc tìm và nhấp đúp chuột vào biểu tượng phần mềm

IE trong thực đơn Start.

Hình 1-1. Giao diện trình duyệt web IE

Bước 2: Truy cập vào trang Web bằng địa chỉ. Ví dụ: Gõ vào ô địa chỉ (Address)

của trình duyệt địa chỉ của website http://www.google.com.vn. Trang web được mở (có thể

như Hình 3-1) và nội dung của website sẽ hiển thị trên toàn bộ vùng nội dung của trình

duyệt.

Bước 3: Duyệt trang web. Các trình duyệt web còn cung cấp cho người sử dụng một

số tính năng trên thực đơn lệnh và thanh công cụ. Một số chức năng cơ bản trên trình

duyệt:

Tiêu đề trang web

Ô địa chỉ (nhập tên

website ở đây)

Thực đơn lệnh của

trình duyệt

Thanh công cụ

Vùng nội dung

Page 5: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

5

Nhấp chuột vào nút để quay về trang trước trang vừa duyệt qua

Nhấp chuột vào nút để đến trang tiếp theo trong trường hợp trang tiếp theo đã

duyệt qua

Nhấp chuột vào các liên kết (thường là cụm từ khi được gạch chân, hoặc có màu xanh

dương, hoặc khi di con trỏ tới có hình bàn tay chỉ xuất hiện) trên trang web để chuyển

đến một trang web khác.

Để tải lại nội dung của một trang web, nhấp chuột vào biểu tượng trên thanh công

cụ.

Bước 4: Lưu thông tin hình ảnh trên website. Người sử dụng cần thực hiện các thao

tác sau:

Di chuyển con trỏ chuột tới hình ảnh cần lưu và nhấp chuột phải. Chọn lệnh Save

Picture As…, Lựa chọn thư mục chứa ảnh trong hộp Save in và đặt tên cho tệp ảnh

trong hộp File name (nếu không chấp nhận tên mặc định).

Nhấp chuột vào nút Save trên cửa sổ vừa mở để hoàn tất lưu ảnh

Page 6: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

6

Hình 1-2. Các thao tác chọn lưu ảnh trên trang Dantri vào bộ nhớ ngoài máy tính

Lưu nội dung website. Để lưu nội dung của cả trang web vào ổ đĩa, cần thực hiện thứ

tự các bước sau:

Nhấp chuột vào lệnh Save As trên nhóm thực đơn File của trình duyệt

Một hộp thoại tùy chọn lưu sẽ hiển thị. Chọn nơi lưu trữ trang web và đặt lại tên nếu

cần theo các thao tác tương tự như lưu ảnh ở trên.

Lưu địa chỉ website yêu thích. Nếu muốn đưa một trang web vào danh sách website

yêu thích, tại cửa sổ trình duyệt website đó, người sử dụng nhấp chuột vào Favourites chọn

lệnh Add to Favourites và làm theo hướng dẫn để lưu lại địa chỉ các trang web yêu thích

trên trình duyệt.

In thông tin trên trang web. Để in thông tin của trang web vào thực đơn File chọn

lệnh Print…. hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + P và làm theo hướng dẫn.

1.2. Máy tìm kiếm phổ biến trên Internet

1.2.1. Khái niệm máy tìm kiếm

Một máy tìm kiếm (công cụ tìm kiếm) là một ứng dụng phần mềm được thiết kế để

tìm kiếm các nguồn lực kỹ thuật số như các trang web, văn bản, tin tức usenet, hình ảnh,

video, ảnh, vv… bằng cách nhập từ khóa. Một số trang web cung cấp công cụ tìm kiếm

như các tính năng chính của nó. Những ứng dụng cung cấp dịch vụ tìm kiếm trực tuyến

thường được gọi là công cụ tìm kiếm, ví dụ, Google, Bing và Ask.com, yahoo,… Hầu hết

các máy tìm kiếm phổ biến hiện nay đều cho phép tìm kiếm thông tin theo chủ đề và theo

loại thông tin, rất thuận tiện cho người sử dụng.

Page 7: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

7

1.2.2. 3.2.2. Một số cỗ máy tìm kiếm phổ biến

1.2.2.1. Google

Công ty Google được sáng lập năm 1998, với sản phẩm chính là ứng dụng

www.google.com (gọi tắt là Google). Google được sáng lập bởi Larry Page và Sergey Brin

vào năm 1996, ứng dụng ban đầu là cỗ máy tìm kiếm có tên BackRup. Tên miền

www.google.com được đăng ký bản quyền năm 1997. Công cụ tìm kiếm Google được

nhiều người ủng hộ và sử dụng vì nó có một cách trình bày gọn, đơn giản, cũng như đem

lại kết quả thích hợp và các tính năng tìm kiếm nâng cao.

Hình 1-3. Máy tìm kiếm Google

1.2.2.2. Yahoo

Yahoo được sáng lập bởi David Filo và Jerry Yang năm 1994. Thời gian đầu Yahoo sử

dụng kết quả tìm kiếm của Google. Từ năm 2004, Yahoo sử dụng công cụ tìm kiếm riêng

của mình, tuy không có nhiều tính năng tìm kiếm nâng cao như Google nhưng Yahoo cũng

có một số lượng người sử dụng rất đông đảo. Tên miền của Yahoo là http://vn.yahoo.com

Page 8: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

8

Hình 1-4. Máy tìm kiếm Yahoo

1.2.2.3. Bing

Bing là bộ máy tìm kiếm web, đại diện cho công nghệ tìm kiếm hiện nay của Microsoft

và được chính thức công bố năm 2009. Bing cũng có nhiều tính năng thuận tiện về giao

diện (thay đổi hình nền về các nơi trên thế giới, có xem thử mở rộng,…), về phương tiện

và thông tin tìm kiếm cải tiến. Tuy ra đời sau google nhưng Bing cũng có số lượng người

sử dụng khá lớn trên thế giới và là đối thủ cạnh tranh số một của Google.

Hình 1-5. Máy tìm kiếm Bing

1.3. Quá trình tìm kiếm thông tin trên Internet

Chiến lược tìm kiếm thông tin trên Internet gồm các bước cơ bản như minh họa trong

Hình 3-6:

Page 9: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

9

Hình 1-6. Các giai đoạn của quá trình tìm kiếm thông tin trên Internet

1.3.1. Phân tích yêu cầu tìm kiếm

Phân tích yêu cầu tìm kiếm là người sử dụng tự đặt câu hỏi để làm rõ yêu cầu của mình.

Ví dụ, vấn đề đang được quan tâm là thông tin buôn bán trẻ em, người sử dụng cần tự đặt

ra một câu hỏi thích hợp, chẳng hạn: Tôi muốn biết thông tin cụ thể về nạn buôn bán trẻ

em ở nước nào, vùng nào? Tôi cần thông tin về các vấn đề nóng hổi hiện nay liên quan đến

buôn bán trẻ em hay là thông tin mang tính lịch sử? Sau đó, chuyển yêu cầu của mình

thành một câu hoàn chỉnh, ví dụ: nạn buôn bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung Quốc?

Phân chia yêu cầu thành các khái niệm nhỏ như trong bảng phân tích dưới đây:

Khái niệm 1 Khái niệm 2 Khái niệm 3

Buôn bán trẻ em Việt Nam Trung Quốc

Sau đó tìm xem có những từ ngữ nào khác cùng thể hiện chủ đề mà mình quan tâm hay

không, chẳng hạn, cách viết khác nhau, từ đồng nghĩa. Từ đó có thể xây dựng được một

tập các thuật ngữ khác nhau có thể dùng trong tìm kiếm. Ví dụ:

Khái niệm 1 Khái niệm 2 Khái niệm 3

Buôn bán trẻ em Việt Nam Trung Quốc

Bắt cóc trẻ em Vietnam China

Trafficking Viet Nam

Child Vietnamese

Children

Kidmap

Page 10: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

10

1.3.2. Cú pháp và cách diễn đạt lệnh tìm kiếm

Cú pháp của lệnh tìm kiếm là cách thức sử dụng liên kết các khái niệm một cách phù

hợp cho yêu cầu tìm kiếm. Các máy tìm kiếm khác nhau có những cách thức khác nhau

trong việc liên kết các thuật ngữ cần tìm.

Chú ý cơ bản

Phần lớn các máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa, chữ thường.

Khi nhập từ tìm kiếm vào ô tìm kiếm, cần đưa thuật ngữ được cho là quan trọng nhất

lên đầu lệnh cần tìm.

Không cần nhập cả một câu đầy đủ vào lệnh tìm kiếm. Ví dụ, “Hiện trạng của nạn buôn

bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung Quốc” có thể thay bởi các từ “buôn bán trẻ em”,

“Việt Nam”, “Trung Quốc”. Không giống như ngôn ngữ tự nhiên, các máy tìm kiếm

không quan tâm đến sự chính xác về ngữ pháp của thuật ngữ cần tìm.

Nhiều máy tìm kiếm bỏ qua các từ thông thường trong tiếng Anh như “the”, “and”,

“in”,…v .v.

Nếu nhập nhiều từ tìm kiếm thì phạm vi tìm kiếm sẽ được thu hẹp

Để có được kết quả tìm kiếm nhanh chóng và chính xác, có thể sử dụng các cách diễn

đạt lệnh tìm kiếm sử dụng các phép toán tìm kiếm, toán tử logic và một số cách khác

như sau:

Các phép toán của lệnh tìm kiếm

Dùng dấu cộng “+” trước những từ mà ta muốn nó phải xuất hiện trong kết quả.

Ví dụ: tìm thông tin buôn bán trẻ em từ Việt Nam sang Trung quốc: +Buôn bán trẻ em

+ Việt nam + trung quốc.

Dùng dấu trừ “-“ trước những từ không muốn được xuất hiện trong kết quả.

Ví dụ: tìm thông tin buôn bán trẻ em từ Việt Nam nhưng không phải sang Trung Quốc:

+ buôn bán trẻ em + viêt nam - trung quốc

Dùng dấu ngoặc kép “ ” đối với một tập hợp các từ muốn được xuất hiện trong kết quả

chính xác như là một cụm từ:

Ví dụ: “buôn bán trẻ em” , “việt nam”, “trung quốc”

Chức năng tìm kiếm theo cụm từ là rất hữu ích, nhất là khi muốn tìm kiếm tên người (

ví dụ, “Ngô Bảo Châu”), tên cơ quan, tên công ty, lời bài hát, một cụm từ hay một câu

nói nổi tiếng, …

Một số máy tìm kiếm cho phép sử dụng các ký hiệu thay thế, ví dụ, ký hiệu * thường

dùng để thay thế các ký tự. Chẳng hạn, muốn tìm kiếm các từ education, educator,

educate, … có thể nhập từ tìm kiếm là educ*

Toán tử Boolean

Page 11: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

11

Một số máy tìm kiếm cho phép sử dụng các toán tử “AND”, “OR” và “NOT” để diễn

đạt những lệnh tìm kiếm phức tạp. Các toán tử này thường phải viết hoa:

1. Sử dụng AND nếu muốn nhiều thuật ngữ phải xuất hiện trong kết quả tìm kiếm

Ví dụ: “lao động ” AND “Trẻ em” thì kết quả sẽ có các tài liệu chứa cả hai thuật ngữ

“lao động” và “trẻ em”

2. Sử dụng OR nếu muốn một trong các thuật ngữ xuất hiện trong kết quả tìm kiếm (hoặc

là cả hai hay nhiều thuật ngữ). Toán tử OR rất hữu ích trong việc muốn tìm các từ đồng

nghĩa, các cách viết khác nhau của một từ.

Ví dụ: “Việt Nam” OR Vietnam

“Kỉ luật” OR “Kỷ luật”

3. Sử dụng NOT để loại bỏ tài liệu bao gồm các từ không cần thiết

Một số cách thu hẹp phạm vi tìm kiếm

Giới hạn theo định dạng file (.doc, .pdf, .mp3,…). Muốn tìm file mp3 trong ô tìm kiếm

của google sử dụng đoạn mã sau:

+("index of") +("/mp3"|"/mp3s"|"/music") +(mp3|zip|rar) +apache

Cần đảm bảo biên tập cả mục tên và phần mở rộng của file

Giới hạn theo ngôn ngữ tiếng Việt, Anh, Trung, Pháp,….

Giới hạn theo từng loại địa chỉ, chẳng hạn đuôi .gov, .edu,…

Giới hạn theo địa điểm xuất hiện của từ tìm kiếm

1.3.3. Phân nhóm yêu cầu thông tin và lựa chọn máy tìm kiếm phù hợp

Sau khi đã phân tích nhu cầu thông tin, cần tiến hành phân loại yêu cầu tìm kiếm. Dựa

vào đặc điểm của loại nhu cầu thông tin, có thể để lựa chọn công cụ tìm kiếm thích hợp và

tìm cách thức diễn đạt lệnh tìm kiếm sao cho có thể khai thác tối đa các chức năng của

công cụ cho mục đích tìm kiếm. Bảng sau đây sẽ liệt kê những tính năng của máy tìm kiếm

phù hợp với loại nhu cầu thông tin tìm kiếm

Bảng 1-1. Sự tương thích giữa tính năng của máy tìm kiếm và nhu cầu tìm kiếm

Đặc điểm của nhu cầu thông tin Các tính năng phù hợp của máy tím

kiếm

Tìm một tên người, tên tài liệu cụ thể

hoặc một thuật ngữ / cụm từ xác định rõ

ràng.

Ví dụ: “tin đại cương”, “Ngô Bảo

Châu”, “ new moon”,…

“TÌM THEO CỤM TỪ” là tính năng có

thể được sử dụng trong mọi công cụ tìm

kiếm. Tính năng này yêu cầu các kết quả

phải có cụm từ theo đúng trật tự được gõ

vào. Để lựa chọn tính năng này đưa cụm từ

cần tìm kiếm vào dấu nháy kép “ ”.

Page 12: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

12

Một hay vài thuật ngữ có nhiều nghĩa

trong nhiều ngữ cảnh khác nhau

Ví dụ:

Ảnh hưởng của bạo lực trên truyền hình

đối với trẻ em (Children in conjunction with

television and also violence)

Sử dụng toán tử AND thích hợp trong

trường hợp này. Các máy tìm kiếm Google ,

AllTheWeb và phần lớn các công cụ tìm

kiếm khác đều sử dụng toán tử AND một

cách ngầm định.

Ví dụ:

“trẻ em” AND “truyền hình” AND “bạo

lực”

Tương đương với

Trẻ em truyền hình bạo lực

Và children television violence

Người tìm kiếm đoán rằng trong danh

sách kết quả sẽ có rất nhiều trang web chứa

các từ mà họ không muốn.

Ví dụ: muốn tìm thông tin về “điểm sàn

tuyển sinh 2012“, không phải của các năm

2011, 2010

Sử dụng toán tử AND NOT và NOT

hoặc dấu trừ - trước những cụm từ không

muốn xuất hiện trong kết quả

Ví dụ:

“Điểm sàn tuyển sinh 2012” AND NOT

2011 AND NOT 2010

Thuật ngữ tìm kiếm có nhiều từ đồng

nghĩa, các cách viết khác nhau, hay các từ

nguyên gốc bằng tiếng nước ngoài.

Ví dụ:

Women, females with networking

Tiếp thị, nghiên cứu thị trường,

marketing

Sử dụng toán tử OR trong Google

Ví dụ:

“Women OR females” AND Networking

Trong AllTheWeb sử dụng dấu ngoặc

đơn và không cần dùng OR

(Women females) networking

Muốn tìm trang chủ hoặc các tài liệu chỉ

đề cập đến các thuật ngữ cần tìm kiếm.

Ví dụ:

trang chủ của Đại học sư phạm Hà Nội

Sử dụng từ khóa title giới hạn nhan đề

(title) của tài liệu.

Ví dụ:

Title: “Đại học sư phạm Hà Nội”

Muốn tìm các thuật ngữ có nhiều đuôi

khác nhau.

Sử dụng ký tự thay thế *

1.3.4. Tìm lời khuyên của người có kinh nghiệm

Nếu không thể tìm được thông tin bằng công cụ tìm kiếm, hãy sử dụng sự giúp đỡ của

những người có kinh nghiệm. Lưu ý rằng các công cụ tìm kiếm không biết suy nghĩ. Vì

vậy, muốn tìm được một danh mục theo chủ đề quan tâm nhưng không có tài liệu cần tìm,

hãy tìm một địa chỉ email hoặc một đường dẫn tới thông tin về một chuyên gia trong lĩnh

vực đó, hoặc tác giả của một tài liệu hay một lời khuyên. Cũng có thể gửi câu hỏi cần được

giải đáp đến một nhóm thảo luận hoặc một diễn đàn.

Page 13: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

13

1.3.5. Nếu tìm kiếm chưa thành công hãy thử lại

Để có được kết quả tìm kiếm tốt, người tìm kiếm luôn phải cân nhắc kỹ các bước mà

mình đã tiến hành, có thể xem xét việc thay đổi cách diễn đạt cụm từ tìm kiếm, máy tìm

kiếm và thậm chí xem xét lại nhu cầu của mình.

1.3.6. Đánh giá kết quả tìm kiếm

Khi có được một danh sách các kết quả tìm kiếm, người tìm kiếm cần xem xét một cách

cẩn thận thông tin hiển thị trong các kết quả và địa chỉ url dẫn tới tài liệu chứa kết quả để

có được các thông tin thích hợp.

Các kết quả trả về được liệt kê theo một tiêu chí riêng do công cụ tìm kiếm quy định và

liệt kê theo từng trang, mỗi trang khoảng 10 kết quả với các thông tin mô tả ngắn gọn về

trang web tìm được. Muốn chuyển sang trang kết quả khác, nhấp chuột vào chỉ số trang

tương ứng ở phía cuối của trang kết quả . Thông thường

các kết quả tìm kiếm mong muốn thường nằm ở đầu danh kết quả tìm kiếm.

1.4. Hướng dẫn tìm kiếm một số loại thông tin cụ thể

1.4.1. Tìm kiếm video, audio và ảnh

Các công cụ tìm kiếm phổ biến hầu hết đều cho phép người sử dụng tìm kiếm thông tin

ảnh, video clip một cách dễ dàng. Bên cạnh việc tìm kiếm thông qua các công cụ tìm kiếm

phổ biến như Google, Yahoo, Bing, một giải pháp rất tốt đó là vào các trang web chuyên

về video hoặc hình ảnh để tìm kiếm.

Chẳng hạn, để tìm kiếm video clip, người sử dụng có thể vào trang web youtube.com.

Youtube.com là website cung cấp các video clip lớn nhất trên thế giới. Người sử dụng có

thể vào thẳng trang web này để tìm kiếm trong nội bộ trang sẽ cho kết quả tìm kiếm nhanh

chóng.

1.4.2. Tìm kiếm các thông tin thông thường về đời sống hàng ngày

Người sử dụng nên ghi nhớ những website có thông tin cần thiết cho từng loại thông tin

mà họ thường quan tâm. Ví dụ, tìm địa chỉ của một quán ăn, nhà hàng, cơ quan công sở,

địa điểm du lịch,… ghi nhớ trang http://diadiem.com; tìm đọc các thông tin thời sự cập

nhật ghi nhớ trang http://dantri.com; tìm đọc các thông tin dữ liệu bóng đá ghi nhận trang

http://ibongda.vn, ...

1.4.3. Tìm kiếm sách, tài liệu

Tìm theo chủ đề, hoặc theo một quyển sách cụ thể. Có 4 cách hiệu quả sau:

a) Sử dụng từ khoá tên sách và nơi xuất hiện là trong tên trang

b) Tên sách và kiểu tài liệu pdf, ppt hoặc doc

c) Tìm kiếm để tải về sử dụng từ khoá:

Page 14: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

14

“tên sách” download.

Có thể có thêm từ khoá zip, rar hoặc pdf và free

Chẳng hạn “tin đại cương” + “pdf” download

d) Tên sách + “rapid share” (rất hiệu quả) - hiệu quả hơn nếu tìm theo tên sách cụ

thể.

Ba cách đầu có thể tìm sách theo chủ đề hoặc theo tên sách, cách thứ tư hiệu quả

nếu tìm theo tên sách mặc dù phải mất thời gian.

Trong trường hợp chưa biết tên sách thì có thể vào một số trang giới thiệu hoặc bán sách

như http://amazon.com để tìm sách theo chủ đề mà mình muốn tìm.

1.4.4. Tìm định nghĩa một từ

Nếu người sử dụng muốn tìm nhanh định nghĩa về một từ nào đó, có thể sử dụng cú

pháp define:noidung vào ô tìm kiếm của google.com, kết quả như Hình 3.4.1.

Hình 1-7. Tìm kiếm định nghĩa một từ trên google.com

1.4.5. Tìm kiếm giá trị biểu thức

Để tìm giá trị biểu thức, người sử dụng chỉ cần nhập biểu thức vào ô tìm kiếm của công

cụ tìm kiếm google.com, sau đó nhấn phím Enter, Google sẽ tự tính toán và đưa ra kết quả

cần tìm.

Hình 1-8. Tìm kiếm giá trị biểu thức tính toán trên google.com

1.4.6. Đổi đơn vị đo, tiền tệ

Để đổi đơn vị đo và tiền tệ, người sử dụng chỉ cần sử dụng cú pháp noidung1 in

noidung2 vào trong ô tìm kiếm của google.com, Google sẽ đổi đơn vị từ nội dung 1 sang

nội dung 2. Ví dụ, đổi đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo tiền tệ như hình 3.4.3 và 3.4.4.

Page 15: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

15

Hình 1-9. Đổi đơn vị đo chiều dài

Hình 1-10. Đổi đơn vị đo tiền tệ

Page 16: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

16

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG 3

INTERNET VÀ TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET

3.1. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

Làm quen với các trình duyệt web phổ biến (Internet Explorer, Mozilla Firefox, …)

Luyện tập duyệt một số website thông dụng và tìm đọc thông tin qua việc duyệt liên kết trên

website.

Luyện tập việc viết và tối ưu hóa các từ khóa tìm kiếm

Luyện tập sử dụng công cụ tìm kiếm google.com, thực hành tìm kiếm và tải (download) thông

tin dạng văn bản, hình ảnh và video về máy.

Tải về và tập sử dụng một số chương trình ứng dụng quan trọng như phần mềm gõ tiếng Việt,

phần mềm diệt virus.

Đăng ký hòm thư điện tử và tập sử dụng các thao tác cơ bản trong hòm thư điện tử.

3.2. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu hỏi ôn tập

Hãy lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:

Câu 1. “Là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập các trang

web, tương tác với các máy chủ hệ thống WWW và các tài nguyên khác”. Phát biểu này nói về…

A) Trình duyệt Web

B) Giao thức truyền thông

C) Phương thức truyền thông

D) Trang chủ

Câu 2. Những nội dung nào dưới đây là quan trọng cần phải biết khi sử dụng Internet:

A) Nguyên tắc bảo mật khi trao đổi thông tin trên Internet

B) Nguy cơ lây nhiễm virus

C) Các luật bản quyền liên quan đến sử dụng Internet

D) Tất cả ba nội dung trên đều đúng.

Câu 3. Hãy cho biết ý nghĩa của địa chỉ [email protected] là:

Page 17: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

17

A) Địa chỉ của một website

B) Địa chỉ tên miền của website

C) Địa chỉ một hòm thư của nhà cung cấp dịch vụ yahoo mail

D) Địa chỉ một hòm thư của nhà cung cấp dịch vụ Google

Câu 4. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

A) URL là đường dẫn chỉ tới một tệp tin trên một máy chủ trên Internet. Đường dẫn gồm: tên

giao thức, tên máy chủ, và đường dẫn đến tệp tin trên máy đó.

B) URL là một vị trí trên Internet, chứa cơ sở dữ liệu và cung cấp một dịch vụ web. Nó thuộc

hệ thống WWW được tổ chức dưới một địa chỉ truy cập.

C) URL Là chương trình được cài đặt và thực hiện ngay tại máy tính của người dùng, có chức

năng gửi các yêu cầu tra cứu thông tin đến máy chủ, nhận và hiển thị thông tin kết quả.

D) URL là trang web được mở ra đầu tiên khi truy cập website hoặc sau khi khởi động trình

duyệt web

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng:

A) HTML là ngôn ngữ siêu đánh dấu cho phép liên kết các đoạn văn bản này với các đoạn văn

bản khác hoặc với âm thanh, hình ảnh,…

B) Website là chương trình được cài đặt và thực hiện tại máy tính của người dùng, có chức

năng gửi các yêu cầu tra cứu thông tin đến máy chủ, nhận và hiển thị thông tin kết quả.

C) URL là trạng thái của một máy tính đang kết nối với một máy tính khác.

D) Trang chủ là trang web có khả năng tương tác giữa người dùng với máy chủ chứa trang

web đó, mỗi khi có yêu cầu từ máy người dùng, máy chủ sẽ thực hiện tìm kiếm dữ liệu và

tạo trang web có nội dung theo đúng yêu cầu và gửi về cho máy người dùng.

Bài tập thực hành

Bài 1. Luyện tập làm quen với trình duyệt web qua các bước sau đây:

Vào thực đơn Start và khởi động trình duyệt web Internet Explorer

Quan sát và nhận biết các thành phần của trình duyệt web, tìm vị trí ô địa chỉ.

Nhập địa chỉ trang web http://www.google.com, sau đó nhấn phím Enter và quan sát kết quả

hiển thị trên cửa sổ trình duyệt. Lặp lại công việc trên để truy cập vào các địa chỉ trang web

khác như: http://www.bkav.com.vn và http://unikey.vn

Luyện tập thao tác với các biểu tượng trên thanh công cụ của trình duyệt.

Page 18: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

18

Bài 2. Luyện tập lưu thông tin của website và tải hình ảnh về từ website.

Trên trình duyệt Internet Explorer, duyệt website http://www.dantri.com, sau đó thực hiện

các công việc sau:

Tạo một thư mục có tên là hinhanh trong ổ D của máy. Thực hiện lưu các hình ảnh có trên

trang dantri.com vào trong thư mục vừa tạo. Đặt lại tên cho các ảnh trước khi lưu là anh1.jpg,

anh2.jpg,….

Lưu lại nội dung của website vào thư mục hinhanh vừa tạo.

Cập nhật website http://www.dantri.com vào danh sách các website yêu thích.

BÀI 3. ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG HÒM THƯ ĐIỆN TỬ.

Hãy đăng ký một hòm thư điện tử của nhà cung cấp dịch vụ www.gmail.com. Mở hòm thư và

luyện tập thực hiện các chức năng: soạn thư, gửi thư, xóa thư, lưu thư, gửi thư cho nhóm, …. Thực

hiện gửi thư cho một vài người bạn, trong thư có đính kèm tệp hình ảnh hoặc văn bản tùy chọn.

Bài 4. Thực hành tìm kiếm các loại thông tin trên Internet sử dụng công cụ tìm

kiếm Google qua việc thực hiện lần lượt các công việc sau:

Mở trình duyệt IE, duyệt website http://www.google.com.vn, quan sát vị trí ô tìm kiếm và các

lệnh tùy chọn tìm kiếm trên trang này.

Ghi nhớ ý nghĩa của các tùy chọn tìm kiếm trên trang chủ Google như sau:

Search: tìm kiếm tất cả các thông tin liên quan đến từ khóa

Hình ảnh (images): tìm kiếm hình ảnh

Video: tìm kiếm video

Tin tức (news): tìm kiếm tin tức

Dịch (translate): tìm dịch nghĩa của từ, đoạn văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác

Tìm kiếm nâng cao: Google cho phép tìm kiếm nâng cao để giới hạn số lượng và tăng độ

chính xác của các kết quả thu được. Để thực hiện tìm kiếm nâng cao, người sử dụng cần

nhấp chuột vào liên kết “tìm kiếm nâng cao” bên cạnh ô tìm kiếm.

Page 19: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

19

Hình 3.11 Tìm kiếm nâng cao trên Google

Nhập từ khóa tìm kiếm vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter và xem kết quả tìm kiếm thu được. Ví

dụ, tìm kiếm điểm sàn thi đại học năm 2012, ta có thể nhập từ khóa “điểm sàn đại học 2012”

vào ô tìm kiếm của Google và thu được kết quả như hình 3.6.

Sau khi gõ từ khóa tìm kiếm, nhấn phím Enter hoặc nhấp chuột vào nút “Tìm kiếm với

Google”. Máy tìm kiếm sẽ đưa ra danh sách các trang web liên quan đến từ khóa tìm kiếm mà nó

thu thập được và các số liệu tổng quan liên quan đến kết quả tìm kiếm.

Page 20: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

20

Hình 3.12 Ví dụ tìm kiếm trên google

Sau khi quan sát ví dụ tìm kiếm trên, hãy tiến hành luyện tập tìm kiếm các thông tin theo yêu

cầu sau đây:

Tìm kiếm các thông tin liên quan đến tuyển sinh của trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm

2012 và cho biết:

Điểm chuẩn tuyển sinh của tất cả các khoa, ngành trong trường.

Chỉ tiêu tuyển sinh của mỗi khoa

Tên thủ khoa của mỗi khối thi

Điểm chuẩn xét tuyển nguyện vọng 2 của các khoa

Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các hoạt động kỷ niệm 60 năm thành lập Trường Đại học

Sư phạm Hà Nội và thực hiện các yêu cầu sau:

Tạo một thư mục có tên là ĐHSPHN trong ổ C của máy tính. Trong thư mục này có hai thư

mục con là video và hinhanh

Tìm kiếm ít nhất ba bài hát ca ngợi nghề giáo viên, tải về và lưu vào thư mục video

Tìm kiếm ít nhất 10 hình ảnh liên quan đến lễ kỷ niệm 60 năm thành lập trường và lưu vào

thư mục hinhanh

Các gợi ý tìm kiếm

và các chức năng

khác của Google

Ô nhập từ khóa

tìm kiếm

Thống kế kết

quả tìm kiếm

Các kết quả tìm

kiếm

Page 21: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

21

Tìm kiếm và cho biết Internet ra đời khi nào, Việt Nam bắt đầu thử nghiệm kết nối Internet và

chính thức tham gia Internet năm nào.

Tìm kiếm các định nghĩa sau đây: mạng máy tính, giao thức truyền thông, trình duyệt, tin học,

địa chỉ IP và cách đánh địa chỉ IP

Tính giá trị các biểu thức sau: 216

, lg 2, 30 * 15 + 5 * 13 – 2 – 5 * 114 / 4

1.4.7. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

Bài 1. Tìm và tải phần mềm Unikey về máy. Luyện tập bật/tắt và sử dụng các thiết lập chế độ

gõ văn bản tiếng Việt trên phần mềm. Khởi động chương trình Notepad và soạn thảo đoạn văn bản

tiếng Việt sau đây sử dụng kiểu gõ TELEX, font Time New Roman:

ASCII (American Standard Code for Information Interchange - Chuẩn mã trao đổi thông tin

Hoa Kì), thường được phát âm là át-xơ-ki, là bộ ký tự và bộ mã ký tự dựa trên bảng chữ cái La tinh

được dùng trong tiếng Anh hiện đại và các ngôn ngữ Tây Âu khác. Nó thường được dùng để hiển

thị văn bản trong máy tính và các thiết bị thông tin. Nó cũng được dùng bởi các thiết bị điều khiển

làm việc với văn bản.

Bài 2. Tìm và tải về chương trình diệt virus miễn phí BKAV Home. Thực hiện cài đặt chương

trình BKAV Home. Sau khi quá trình cài đặt hoàn tất, mở chương trình và thực hiện quét virus lần

lượt trên tất cả các ổ đĩa của hệ thống máy tính và quan sát kết quả thu được.

Bài 3. Tìm kiếm thông tin giới thiệu về ngành nghề của bạn (gồm hình ảnh, video, tin tức,

thông tin khác) và lưu vào trong máy tính. Dùng các thông tin thu thập được để viết một bài giới

thiệu về ngành nghề của bạn bằng trình soạn thảo bất kỳ. Lưu tệp vừa tạo vào một thư mục trong

máy. Tiếp tục mở hòm thư điện tử và gửi thư cho một người bạn, trong thư có kính kèm tệp vừa

tạo.

Page 22: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

22

PHỤ LỤC

Phụ lục 1. Mã ASCII một số ký tự phổ biến

Page 23: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

23

Phụ lục 2. Hệ thống phím tắt trong Windows 7

Các tổ hợp phím tắt thông dụng:

Win + Mũi tên lên Mở tối đa cửa sổ hiện tại

Win + Mũi tên xuống Khôi phục hoặc thu nhỏ cửa sổ hiện tại

Win + Mũi tên trái Đưa cửa sổ hiện tại về nửa bên trái màn hình

Win + Mũi tên phải Đưa cửa sổ hiện tại về nửa bên phải màn hình

Win + số (từ 0 đến 9) Kích hoạt/Chạy chương trình được "pinned" ở thanh taskbar (Chương

trình đang chạy không bị ảnh hưởng)

Win + Home Thu nhỏ tất cả của sổ, trừ cửa sổ hiện tại

Win + Nút cách Làm trong suốt tất cả các cửa sổ để có thể nhìn thấy màn hình desktop

Win + Pause/Break Mở hộp thoại System Properties

Win + Tab Mở Aero 3D [Ấn nút Tab để thay đổi các cửa sổ]

Win + B Di chuyển về thanh taskbar (Thanh dưới cùng bên phải)

Win + D Hiện/ Ẩn desktop

Win + E Bật Window Explorer

Win + F Tìm kiếm

Win + G Đưa tất cả gadgets lên đầu

Win + L Khóa máy

Win + M Thu nhỏ tất cả các cửa sổ

Win + P Mở menu cho máy chiếu

Win + R Bật hộp thoại Run để chạy các lệnh.

Win + T Hiện thumbnail của các ứng dụng đang chạy dưới thanh Taskbar mà không cần di

chuột qua

Win + dấu = Bật kính lúp

Win + dấu [+/-] Chỉnh kính lúp zoom to/nhỏ

Win + Shift + Mũi tên lên Chỉnh tối đa kích thước theo chiều dọc

Win + Shift + Mũi tên xuống Khôi phục kích thước theo chiều dọc

Win + Shift + Mũi tên trái Chuyển sang màn hình trái

Page 24: MỤC LỤC - ccs.hnue.edu.vn

Giáo trình tin học đại cương - Tập 1 FIT.HNUE

24

Win + Shift + mũi tên phải Chuyển sang màn hình phải

Win + Shift + M Hoàn tác (undo) thu nhỏ tất cả các cửa sổ

Ctrl + mũi tên phải Chỉnh con trỏ đến đầu của từ kế tiếp

Ctrl + mũi tên trái Chỉnh con trỏ đến đầu của từ trước

Ctrl + mũi tên lên Chỉnh con trỏ đến đầu của đoạn trước

Ctrl + mũi tên xuống Chỉnh con trỏ đến đầu của đoạn sau

Ctrl + Shift và các phím mũi tên: Chọn 1 khối văn bản

Ctrl + Shift + esc Bật Task Manager

Ctrl + Shift + N Tạo thư mục mới

Các phím tắt trong Windows Explorer:

Alt + Mũi tên trái Trở lại

Alt + Mũi tên phải Đi tiếp

Alt + Mũi tên lên Đi lên một thư mục

Alt + Enter Mở cửa sổ thuộc tính (Properties) của vùng chọn hiện tại

Alt + Nút cách Mở menu phím tắt cho cửa sổ đang hoạt động

Alt + F4 Đóng cửa sổ hiện tại

Alt + Tab Chuyển sang cửa sổ vừa hoạt động

Alt + D Chuyển con trỏ lên thanh địa chỉ

Alt + P Hiện/Ẩn các bảng xem trước (preview)

Ctrl + N Mở cửa sổ mới

Ctrl + Cuộn chuột Thay đổi kiểm xem (lớn, nhỏ, list, chi tiêt...)

Num Lock + Nút sao(*) trên bàn phím số Hiển thị tất cả thư mục con trong thư mục đã chọn

Num Lock + dấu + Hiển thị tất cả nội dung trong thư mục đã chọn

Num Lock + dấu - Thu hẹp thư mục đã chọn

Nhấn lần lượt các phím trong tổ hợp phím để đăng nhập và thoát khỏi hệ điều hành (login

and logout):

Win, Mũi tên phải , Enter Tắt máy (Shutdown)

Win, Mũi tên phải , Mũi tên phải , R Khởi động lại (Restart)