mỤc lỤc danh mỤc cÁc cỤm tỪ viẾt tẮt 3 lỜi nÓi ĐẦu 6...

83
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... 3 LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 6 CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC. ............................................. 8 1. Tổng quát về vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp. ................................. 8 1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp: ........................................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Vốn bằng tiền: ........................................... 8 1.1.1.1. Khái niệm: ......................................................................................... 8 1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền: .................................................................... 8 1.1.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền: ............................................................ 9 1.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán Vốn bằng tiền: ................................................ 10 1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp: ......... 10 1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Vốn bằng tiền: ................................................. 10 1.2.2. Kế toán tiền mặt tại Quỹ: .................................................................... 11 1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 11 1.2.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 12 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 13 1.2.2.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 14 1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................. 15 1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 16 1.2.3.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 17 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 17 1.2.3.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 18 1.2.4. Hạch toán tiền đang chuyển ................................................................ 19 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................ 20 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 20 1.2.4.3. Trình tự kế toán ............................................................................... 20 1.2.5. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ: .................................. 21 1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 21 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 22

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

7 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ...................................................... 3

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 6

CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG

TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC. ............................................. 8

1. Tổng quát về vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp. ................................. 8

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán Vốn bằng tiền trong Doanh

nghiệp: ........................................................................................................... 8

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Vốn bằng tiền: ........................................... 8

1.1.1.1. Khái niệm: ......................................................................................... 8

1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền: .................................................................... 8

1.1.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền: ............................................................ 9

1.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán Vốn bằng tiền: ................................................ 10

1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp: ......... 10

1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Vốn bằng tiền: ................................................. 10

1.2.2. Kế toán tiền mặt tại Quỹ: .................................................................... 11

1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 11

1.2.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 12

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 13

1.2.2.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 14

1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................. 15

1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 16

1.2.3.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ: .................................. 17

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 17

1.2.3.4. Trình tự kế toán: .............................................................................. 18

1.2.4. Hạch toán tiền đang chuyển ................................................................ 19

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................ 20

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................... 20

1.2.4.3. Trình tự kế toán ............................................................................... 20

1.2.5. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ: .................................. 21

1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán: ..................................................................... 21

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng: .......................................................................... 22

1.2.5.3. Trình tự kế toán: .............................................................................. 23

1.3. Hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán vốn

bằng tiền: ..................................................................................................... 24

1.3.1. Hệ thống sổ kế toán: ........................................................................... 25

1.3.1.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái: ............................................................. 26

1.3.1.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ:.............................................................. 26

SƠ ĐỒ 06: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ................................................ 27

THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ ................................................. 27

1.3.1.3. Hình thức Nhật ký chung: ................................................................ 28

SƠ ĐỒ 07: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN ................................................ 28

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG ................................. 28

1.3.1.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính:.................................................. 29

SƠ ĐỒ 08: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ

TOÁN TRấN MÁY VI TÍNH ...................................................................... 30

1.3.2. Báo cáo kế toán: ................................................................................. 30

1.3.2.1. Báo cáo bắt buộc: ............................................................................ 30

1.3.2.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: ................................ 31

2. Đặc điểm và tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ....... 31

2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ..................... 31

2.2 Tổ chức quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ........... 32

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI

CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................................................. 33

2.1. Thủ tục chứng từ ................................................................................... 33

2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc ............. 34

2.2.1. Kế toán tiền mặt: ................................................................................ 34

2.2.1.1. Chế độ quản lý tiền mặt tại quỹ: ...................................................... 34

2.2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng: .................................................. 35

2.2.1.3. Thủ tục thu, chi lập chứng từ kế toán. .............................................. 35

2.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hoàng Quốc: ........... 37

BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ............................................... 38

BIỂU SỐ 2.2: PHIẾU THU.......................................................................... 39

BIỂU SỐ 2.4: SỔ QUỸ TIỀN MẶT ............................................................ 47

2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ................................................................. 49

2.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: .......................................... 50

2.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng: ....................................... 50

2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng: .............................................................. 50

2.2.2.4. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH

Hoàng Quốc. ................................................................................................ 51

2.2.3. Đối chiếu và điều chỉnh số sách .......................................................... 63

2.2.3.1. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ.

..................................................................................................................... 63

2.2.3.2. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh TGNH: ........ 65

NHẬT KÝ SỔ CÁI NĂM 2010 ..................... Error! Bookmark not defined.

2.3. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc. ......... 66

CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI

CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................................................. 75

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty và phƣơng

hƣớng hoàn thiện. ......................................................................................... 75

3.1.1. Ƣu điểm: ............................................................................................ 75

3.1.2. Nhƣợc điểm: ....................................................................................... 77

3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng

Quốc. ........................................................................................................... 77

KẾT LUẬN.................................................................................................. 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 81

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC ............................... 81

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN .......................................... 82

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN ............................................. 83

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT Cụm từ viết tắt Nội dung

1 DNTM Doanh nghiệp thƣơng mại

2 TNHH Trách nhiệm hữu hạn

3 TM Tiền mặt

4 TGNH Tiền gửi ngân hàng

5 TK Tài khoản

6 TK TGNH Tài khoản tiền gửi ngân hàng

7 VNĐ Việt Nam đồng

8 CLTGHĐ Chênh lệch tỉ giá hối đoái

9 CLTG Chênh lệch tỉ giá

10 CL Chênh lệch

11 TC Tài chính

12 QĐ Quyết định

13 BTC Bộ tài chính

14 TLDN Thành lập doanh nghiệp

15 TLSX Tƣ liệu sản xuất

16 TLTD Tƣ liệu tiêu dùng

17 KHKT Khoa học kỹ thuật

18 TP HN Thành phố Hà Nội

19 TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh

20 Cty Công ty

21 ĐH Đại học

22 CĐ Cao đẳng

23 BHXH Bảo hiểm xã hội

24 BHYT Bảo hiểm y tế

25 TSCĐ Tài sản cố định

26 GTGT Giá trị gia tăng

27 BLBH Bảo lãnh bảo hành

28 TMCP Thƣơng mại cổ phần

29 HĐBL Hợp đồng bảo lãnh

30 NH Techcombank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam

LỜI NÓI ĐẦU

Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình

thành và tồn tại, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực

hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay phạm vị

hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nƣớc mà đã đƣợc

mở rộng, tăng cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do đó, quy mô và

kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có

ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính

toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo

quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác

kế toán của doanh nghiệp chia ra nhiều khâu, nhiều phần hành nhƣng giữa

chỳng cú mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có

hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện

tƣợng, mỗi quá trình: Vốn và nguồn, tăng và giảm……Mỗi thông tin thu đƣợc

là kết quả của quá trình có tính hai mặt: thông tin và kiểm tra. Do đó, việc tổ

chức hạch toán vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất,

chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và

sự chi tiêu trong tƣơng lai nhƣ thế nào. Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng

từ, sổ sách về tình hình lƣu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả

kinh tế của đơn vị mình.

Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp, đặc

biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc, hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn

bằng tiền nói riêng còn rất thấp, chƣa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử

dụng chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ sản xuất kinh doanh, công

tác hạch toán bị buông lỏng kéo dài.

Xuất phát từ nhƣng vấn đề trên và thông qua thời gian thực tập em xin chọn đề

tài sau để đi sâu vào nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại

Công ty TNHH Hoàng Quốc”.

Báo cáo gồm 3 phần:

Chƣơng 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý vốn bằng tiền tại Công ty TNHH

Hoàng Quốc.

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Chƣơng 3: Hoàn thiện kế vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Vì thời gian thực tập ngắn và khả năng, kiến thức còn hạn hẹp nên bài

viết của em chắc chắn không tránh khỏi sai sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến

đóng góp sửa chữa của các thầy cô và cán bộ kế toán Công ty TNHH để bài

viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.

Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo hƣớng dẫn: Thạc

sĩ Nguyễn Thị Mai Chi và các cán bộ kế toán Công ty TNHH Hoàng Quốc đã

tận tình hƣớng dẫn và cung cấp tài liệu giúp em hoàn thiện bài báo cáo tốt

nghiệp này.

CHƢƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN

TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC.

1. Tổng quát về vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp.

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán Vốn bằng tiền trong Doanh nghiệp:

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Vốn bằng tiền:

1.1.1.1. Khái niệm:

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán

hàng và trong các quan hệ thanh toán.

Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:

- Tiền mặt tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ ,bạc vàng, kim khí quý,

đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu

cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.

- Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng, bạc, kim khí quý

đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân

hàng.

- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành

chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng

thái này sang trạng thái khác.

1.1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền:

Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để

đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm

vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu

hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi

doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân

chuyển cao nờn nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá

trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự

tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền

cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà

nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày

không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả

thuận theo hợp dồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho

Ngân hàng. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử

dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc

mua sắm vật tƣ, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán

hoặc thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi

hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân

chuyển cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá

trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự

tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền

cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà

nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi tiêu hàng ngày

không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thoả

thuận theo hợp dồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho

Ngân hàng.

1.1.2. Yêu cầu quản lý Vốn bằng tiền:

Với sự thay đổi, đổi mới của cơ chế quản lý và tự chủ của tài chính nhƣ

hiện nay thì trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền có phần quan

trọng thúc đẩy kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao.

Vốn bằng tiền là bộ phận lớn của vốn lƣu động phản ánh khả năng thanh

toán ngay của Công ty để tạo điều kiện cạnh tranh tốt.

Nhƣng vốn bằng tiền hay bị tham ô mất mát nên đòi hỏi khâu quản lý

chặt chẽ trong cả quá trình luân chuyển.

Hiện nay thanh toán qua ngân hàng đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của sản

xuất kinh doanh, không những thế mà còn tiết kiệm vốn bằng tiền mà còn tăng

thu nhập, do lãi xuất, góp phần quay nhanh vòng vốn lƣu động.

Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành qui

định quản lý ngoại tệ phải phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác tình hình hiện

có tăng giảm trong kỳ góp vốn. Quản lý tốt vốn bằng tiền kế toán phải thực

hiện tốt những ý kiến sau:

- Kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý tiền mặt.

- Giám sát việc chấp hành các chế độ quy định về quản lý tiền và chế độ

thanh toán không dùng tiền mặt.

1.1.3. Nhiệm vụ của Kế toán Vốn bằng tiền:

- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của

từng loại vốn bằng tiền.

- Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ

luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.

- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm

tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ và kế toán tiền mặt.

- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê

kịp thời.

1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong các Doanh nghiệp:

1.2.1. Nguyên tắc hạch toán Vốn bằng tiền:

- Kế toán vốn bằng tiền sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt

Nam.

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt

Nam” theo giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp và lập Báo cáo tài chính. Đồng

thời phải mở sổ theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đú trờn TK 007

“Ngoại tệ các loại”.

- Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải đƣợc đánh giá bằng tiền tệ tại

thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết

số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách và phẩm chất của từng loại.

- Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ, vàng bạc, kim khí

quý, đá quý theo tỷ giá do Ngân hàng nhà nƣớc công bố tại thời điểm đó để có

đƣợc giá trị thực tế và chính xác.

Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trờn thỡ hạch toán vốn

bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong

việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.

1.2.2. Kế toán tiền mặt tại Quỹ:

Tiền mặt là số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ (két) của doanh

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, kim khí quý, tín

phiếu và ngân phiếu.

1.2.2.1. Nguyên tắc hạch toán:

- Chỉ phản ánh vào tài khoản 111 số tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng

bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.

- Các khoản tiền, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân

khác ký cƣợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản

bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý trƣớc khi nhập quỹ

phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lƣợng, trọng lƣợng và giám

định chất lƣợng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của ngƣời ký cƣợc,

ký quỹ trên dấu niêm phong.

- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ

nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngƣời nhận,

ngƣời giao, ngƣời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ

hạch toán. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính

kèm.

- Kế toán tiền mặt của doanh nghiệp có trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ,

ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại

tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm.

Riêng vàng, bạc, kim khí qỳy, đá quý nhận ký cƣợc phải theo dõi riờng trờn

một sổ hoặc trên một phần sổ.

- Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các

nghiệp vụ xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.

Hàng ngày thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến

hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có

chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và

kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.

1.2.2.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:

Mọi khoản thu chi, bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm

thực hiện. Thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua bán vật tƣ, hàng hoá, tiếp liệu,

hoặc không đƣợc kiêm nhiệm công tác kế toán. Tất cả các khoản thu, chi tiền

mặt đều phải có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có chữ ký của Kế toán

trƣởng và Thủ trƣởng đơn vị. Sau khi thực hiện thu chi tiền, thủ quỹ giữ lại các

chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ đƣợc lập thành 2 liên,

một liên lƣu tại làm sổ quỹ, một liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ

thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số dƣ

cuối ngày trên sổ quỹ.

Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào tài khoản

111 còn cần các chứng từ gốc có liên quan khỏc kốm vào phiếu thu hoặc phiếu

chi nhƣ : Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hoá đơn bán

hàng, biên lai thu tiền ...

Các chứng từ sau khi đã kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ đƣợc ghi chép,

phản ánh vào các sổ kế toán liên quan bao gồm:

- Sổ quỹ tiền mặt;

- Sổ kế toán chi tiết tiền mặt;

- Các sổ kế toán tổng hợp…

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản để sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền

mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:

Bên nợ:

+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá

quý

nhập quỹ;

+ Số tiền mặt, ngoại tệ,vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện

thừa khi kiểm kê;

+ Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối ký

kế toán năm (đối với tiền mặt ngoại tệ)

Bên có:

+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá

quý xuất quỹ;

+ Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở quỹ phát hiện

thiếu hụt khi kiểm kê;

+ Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ

kế toán năm (đối với tiền mặt ngoại tệ).

- Dƣ nợ : Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí

quý, đá quý hiện còn tồn quỹ tiền mặt.

Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2.

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, thừa ,

thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ

giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.

- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: phản ánh giá trị

vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ.

Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ TK 112,

TK 113, TK 331, TK 133…

1.2.2.4. Trình tự kế toán:

1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng

Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng,

kho bạc Nhà nƣớc hoặc các công ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam, các loại

ngoại tệ, vàng bạc đá quý…

Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh

nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua Ngân

hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành

nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.

Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt,

toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả

thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân

hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt

Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trờn cỏc tài khoản tiền gửi

chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt

nhƣ tiền lƣu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để

chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ

tình hình biến động và số dƣ của từng loại tiền gửi. Theo chế độ quản lý tiền

mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh

nghiệp trừ số đƣợc giữ tại quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với

Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của

doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim

khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các

hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ tiền lƣu ký, séc bảo chi, séc định

mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi

doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dƣ của từng loại

tiền gửi.

1.2.3.1. Nguyên tắc hạch toán:

- Khi phát hành các chứng từ tài khoản TGNH, các doanh nghiệp chỉ đƣợc

phép phát hành trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số

dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ

quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh đƣợc số

dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.

- Khi nhận đƣợc các chứng từ do Ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối

chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có sự chênh lệch giữa số liệu

trên sổ kế toán của doanh nghiệp , số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên

chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để

cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chƣa xác định

rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của

Ngân hàng. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “phải thu khỏc”

(nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có

TK 338 “phải trả, phải nộp khỏc” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số

liệu của ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định

nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

- Trƣờng hợp doanh nghiệp mở TK TGNH ở nhiều Ngân hàng thì kế toán phải

tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối

chiếu.

- Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên

chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. kế toán phải mở

sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói trên.

1.2.3.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ:

- Các giấy báo Cú, bỏo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng.

- Các chứng từ khỏc: Séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm

thu.

1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:

Kế toán sử dụng Tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” để phản ánh tình hình

tăng giảm và số hiện có về các khoản tiền gửi của doanh nghiệp, TK 112 có kết

cấu nhƣ sau:

Bên Nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… đã gửi vào ngân hàng

và chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối

kỳ.

Bên Có: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… rút ra từ ngân hàng và

chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ.

Số dƣ bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc… hiện còn gửi ở các ngân

hàng.

Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:

- TK 1121 - Tiền Việt Nam : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi

tại ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.

+ TK 1122 - Ngoại tệ : Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại

ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.

+ TK 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý : Phản ánh giá trị vàng, bạc, kim

khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.

1.2.3.4. Trình tự kế toán:

1.2.4. Hạch toán tiền đang chuyển

Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đó xuất khỏi quỹ của doanh

nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi vào Bƣu điện để trả

cho đơn vị khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng.

Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong

các trƣờng hợp sau:

- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.

- Chuyển tiền qua bƣu điện để trả cho đơn vị khác.

- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho Kho bạc Nhà nƣớc

1.2.4.1. Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi, Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc, giấy báo có, thông báo

của

Ngân hàng, bƣu điện,…

- Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: séc cỏc loại, uỷ nhiệm chi, uỷ

nhiệm thu.

1.2.4.2. Tài khoản sử dụng

Để theo dõi các khoản tiền đang chuyển, kế toán sử dụng Tài khoản 113

– Tiền đang chuyển. Kết cấu của tài khoản này nhƣ sau:

Bên nợ: Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, séc đó nộp vào Ngân hàng,

gửi qua bƣu điện và số chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại.

Bên Có: Số kết chuyển vào TK 112 hoặc các tài khoản liên quan và số

chênh

lệch giảm tỷ giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ.

Số dƣ bên nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển

Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển được mở 2 tài khoản cấp 2:

- TK1131 - “Tiền Việt Nam”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng tiền Việt

Nam.

- TK 1132 - “Ngoại tệ”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ.

1.2.4.3. Trình tự kế toán

1.2.5. Kế toán các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ:

1.2.5.1. Nguyên tắc hạch toán:

- Các khoản mục phi tiền tệ (Doanh thu, chi phí, tài sản) khi cú cỏc

nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ theo Tỷ giá giao dịch (tỷ giá

thanh toán của giao dịch hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trƣờng ngoại

tệ liên ngân hàng)

- Với các khoản mục tiền tệ (vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả)

+ Khi cú cỏc nghiệp vụ làm tăng vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả

phải ghi sổ theo tỷ giá giao dịch.

+ Khi cú cỏc nghiệp vụ làm giảm vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ phải trả

phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (đƣợc tính theo các phƣơng pháp nhập

trƣớc – xuất trƣớc, nhập sau – xuất trƣớc, bình quân, đích danh)

- Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ hạch toán vào:

+ TK 515 (chênh lệch có lợi) hoặc TK 635 (chênh lệch bất lợi) (Doanh

nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh)

+ TK 413(2) nếu doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ

bản chƣa đi vào hoạt động.

- Cuối niên độ kế toán phải:

+ Đánh giá lại số dƣ của các tài khoản vốn bằng tiền, nợ phải thu, nợ

phải trả bằng ngoại tệ theo tỷ giá ngân hàng nhà nƣớc công bố tại thời điểm đó,

chênh lệch tỷ giá của nghiệp vụ này đƣợc hạch toán vào TK 413 (4131 – giai

đoạn sản xuất kinh doanh, 4132 – giai đoạn đầu tƣ xây dung cơ bản).

+ Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái (phần hạch toán trên TK 413)

Với doanh nghiệp đang trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, chênh lệch

tỷ giá hối đoái trên TK 413(1) đƣợc xử lý vào doanh thu hoạt động tài chính

(chênh lệch có lợi), chi phí hoạt động tài chính (chênh lệch bất lợi).

Với doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tƣ xây dựng cơ bản chƣa đi

vào hoạt động chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại số

dƣ cuối niên độ kế toán đƣợc luỹ kế trên TK 413(2) cho tới khi công trình hoàn

thành, bàn giao đi vào sử dụng thỡ tớnh ngay hoặc phân bổ vào doanh thu hoạt

động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tối đa là 5 năm.

- Trƣờng hợp mua bán ngoại tệ bằng VNĐ thì quy đổi theo tỷ giá thực tế

mua, bán.

1.2.5.2. Tài khoản sử dụng:

TK 111(2), TK 112(2), TK 413 – CLTGHĐ, TK 515, TK 635, TK 007 –

ngoại tệ các loại…

- TK 413: Dùng để phản ánh chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dƣ cuối

niên độ kế toán, chênh lệch tỷ giá hối đoái hoạt động đầu tƣ xây dung cơ bản

(trƣớc khi đi vào hoạt động) và xử lý chênh lệch tỷ giá.

+ Kết cấu:

TK 413 – CLTGHĐ

CLTG bất lợi

Xử lý CL có lợi

CLTG có lợi

Xử lý CL bất lợi

Số dƣ nợ: CLTG bất

lợi chƣa xử lý

Số dƣ có: CLTG có

lợi chƣa xử lý

TK 4131 – CL TGHĐ do đánh giá lại cuối năm TC

+ TK 413 có 2 TK cấp 2 TK 4132 – CLTGHĐ giai đoạn đầu tƣ XDCB

- TK 007 – Ngoại tệ các loại: Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình

biến động của ngoại tệ ở doanh nghiệp theo nguyên tệ.

+ Kết cấu:

TK 007 – Ngoại tệ các loại

Thu ngoại tệ Chi ngoại tệ

Số dƣ nợ: ngoại tệ

hiện có

1.2.5.3. Trình tự kế toán:

1.3. Hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán sử dụng trong kế toán vốn bằng

tiền:

1.3.1. Hệ thống sổ kế toán:

Thực hiện ghi chép vào sổ sách kế toán là công việc có khối lƣợng rất

lớn và

thực hiện thƣờng xuyên, hàng ngày. Do đó, cần phải tổ chức một cách khoa

học, hợp lý hệ thống kế toán mới có thể tạo điều kiện nâng cao năng suất lao

động của nhân viên kế toán, đảm bảo cung cấp đầy đủ kịp thời các chỉ tiêu kinh

tế theo yêu cầu của công tác quản lý tại doanh nghiệp.

Hình thức tổ chức sổ kế toán trong doanh nghiệp bao gồm: Số lƣợng các

mẫu

sổ, kết cấu từng loại sổ, trình tự và phƣơng pháp ghi chép từng loại sổ, mối

quan hệ giữa các loại sổ kế toán với nhau và giữa sổ kế toán và báo cáo kế

toán.

Việc lựa chọn nội dung và hình thức tổ chức sổ kế toán cho phù hợp với

doanh

nghiệp phụ thuộc vào một số điều kiện sau:

- Đặc điểm của từng loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp, tính chất phức tạp của hoạt động tài chính, quy mô doanh nghiệp lớn

hay nhỏ, khối lƣợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít.

- Yêu cầu của công tác quản lý, trình độ của cán bộ quản lý.

- Trình độ nghiệp vụ và năng lực công tác của nhân viên kế toán.

- Điều kiện và phƣơng tiện vật chất phục vụ cho công tác kế toán.

Hiện nay, theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC có 3 hình thức kế toán sau:

- Nhật ký- sổ cái

- Nhật ký chung

- Chứng từ ghi sổ.

- Kế toán trên máy vi tính

Mỗi hình thức đều có ƣu nhƣợc điểm riêng và chỉ thực sự phát huy tác

dụng trong những điều kiện thích hợp.

1.3.1.1. Hình thức Nhật ký - Sổ cái:

Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán nhật ký - sổ cái là: các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội

dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật ký - sổ

cái. Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái là các chứng từ gốc hoặc bảng tổng

hợp chứng từ gốc.

Hình thức nhật ký sổ cái có ƣu điểm là đơn giản, dễ ghi chép và không

đòi hỏi trình độ chuyên môn cao nhƣng chỉ thích hợp đối với các doanh nghiệp

nhỏ, ít tài khoản kế toán.

Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131, TK 331…

- Sổ tổng hợp: Sổ nhật ký – sổ cái

SƠ ĐỒ 05: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra

1.3.1.2. Hình thức Chứng từ ghi sổ:

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chứng từ kế

toán cùng loại

Sổ, thẻ

kế toán

chi tiết

Bảng

tổng hợp

chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán này là: căn cứ trực tiếp để ghi

sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Hình thức này có đặc điểm là tách rời

việc ghi sổ theo thời gian và việc ghi sổ theo tài khoản trên hai loại sổ khác

nhau. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:

-Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

-Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái

Hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị, thuận tiện cho việc áp

dụng máy tính. Tuy nhiên việc ghi chép bị trùng lặp nhiều do chứng từ ghi sổ

phải lập nhiều, số lƣợng công tác kế toán ghi chép nhiều nên việc lập báo cáo

dễ bị chậm trễ, nhất là trong điều kiện thủ công.

Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ: ghi theo trật tự thời gian các nghiệp vụ

kinh tế tài chính phát sinh đã lập chứng từ ghi sổ.

Sổ cái: TK111, TK112, TK 113, TK 131...

Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 331...

SƠ ĐỒ 06: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ gốc

Sổ quỹ và sổ tài sản Bảng tổng hợp

chứng từ gốc

Sổ kế toán chi tiết

theo đối tƣợng

Sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

(theo phần hành)

Sổ cái tài khoản

Bảng cân đối

tài khoản

Bảng tổng hợp chi

tiết theo đối tƣợng

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng

Đối chiếu

1.3.1.3. Hình thức Nhật ký chung:

Đặc trƣng cơ bản của hình thức sổ kế toán này là: tất cả các nghiệp vụ

kinh tế tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký theo trình tự thời

gian phát sinh nghiệp vụ và định khoản nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trờn

cỏc nhật ký để ghi sổ cái theo trình tự nghiệp vụ phát sinh

Hình thức này có thể vận dụng cho bất kỳ một loại hình doanh nghiệp

nào. Ghi chép đơn giản, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính. Nhƣng việc

kiểm tra đối chiếu phải dồn nén đến cuối kỳ nên thông tin kế toán có thể không

đƣợc cung cấp kịp thời

Kế toán sử dụng các loại sổ chủ yếu sau:

- Sổ Nhật ký chung: Sổ ghi phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế

tài chính phát sinh theo trật tự thời gian phát sinh của chúng.

- Sổ Nhật ký bán hàng, sổ nhật ký thu tiền, nhật ký tiền gửi ngân

hàng...

- Sổ cái: TK 111, TK 112, TK 131, TK 334...

- Sổ chi tiết: TK 111, TK 112, TK 113, TK 131...

SƠ ĐỒ 07: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN

THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế toán

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

1.3.1.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính:

(a) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp

chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác

định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo

các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập

vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán

chi tiết liên quan.

(b) Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực

hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu

giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm

bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế

toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau

Sổ, thẻ kế toán

chi tiết

Sổ Nhật ký

đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG

SỔ CÁI

Bảng cân đối

số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Bảng tổng hợp

chi tiết

khi đã in ra giấy.

Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.

Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in

ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ

kế toán ghi bằng tay.

SƠ ĐỒ 08: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ

TOÁN TRấN MÁY VI TÍNH

Ghi chú:

Nhập số liệu hàng ngày Nhập số liệu hàng ngày

In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối n In sổ, báo cáo cuối

tháng, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

1.3.2. Báo cáo kế toán:

Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:

1.3.2.1. Báo cáo bắt buộc:

- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN

Mẫu số B 01 - DNN

- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN Mẫu số

B 02 - DNN

- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN

Mẫu số B 09 - DNN

Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:

SỔ KẾ TOÁN

- Sổ tổng

hợp

- Sổ chi tiết

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ

TOÁN CÙNG LOẠI

- Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán

quản trị

PHẦN MỀM

KẾ TOÁN

MÁY VI TÍNH

- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN

1.3.2.2. Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

- Báo cáo Lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DNN

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản

xuất, kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thờm cỏc báo cáo tài chính chi

tiết khác.

2. Đặc điểm và tổ chức vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

2.1. Đặc điểm vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản suất kinh doanh của doanh

nghiệp thuộc tài sản lƣu động đƣợc hình thành chủ yếu trong quá trình bán

hàng và trong các quan hệ thanh toán.

Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để

đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm

vật tƣ, hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu

hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi

doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân

chuyển cao nờn nó là đối tƣợng của sự gian lận và tham ô. Vì thế trong quá

trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự

tham ô hoặc lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền

cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà

nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ dùng để chi tiêu không đƣợc vƣợt quá mức

tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thƣơng

mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho Ngân hàng.

Trong điều kiện hiện nay của nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị

trƣờng thì việc tổ chức công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói

riêng có ý nghĩa rất quan trọng. Nó quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh

và sự tồn tại của Công ty.

Để tiến hành sản xuất và kinh doanh, Công ty luôn phải có vốn nhất

định. Ngoài vốn cố định Công ty còn phải có một số vốn lƣu động đủ để tiến

hành sản xuất kinh doanh. Trong vốn lƣu động thì vốn bằng tiền là rất quan

trọng. Bởi trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty phải thƣờng xuyên sử

dụng các loại vốn bằng tiền đáp ứng các nhu cầu thanh toán giữa Công ty với

các đối tƣợng trong mối quan hệ mua bán vật tƣ, hàng hóa, cung cấp lao vụ,

dịch vụ, các khoản thuế phải nộp, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, về thanh toán

trong nội bộ Công ty và các khoản chi phớ khỏc bằng tiền.

Nhiệm vụ cơ bản của kế toán các nghiệp vụ vốn bằng tiền phải phản ánh

kịp thời, chính xác, đầy đủ sự vận động của vốn bằng tiền thực hiện kiểm tra

đối chiếu thƣờng xuyên số liệu hiện có, tình hình thu chi các khoản vốn bằng

tiền ở quỹ Công ty, các tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng.

Vốn bằng tiền ở Công ty bao gồm:

- Tiền mặt tại quỹ Công ty (TK111)

- Các khoản tiền gửi ngân hàng (TK112)

+ TK11211: Chi tiết Tiền gửi ngân hàng Techcombank.

+ TK 11212: Chi tiết Tiền gửi ngân hàng TMCP Quân đội.

Hiện nay Công ty không sử dụng các loại tiền đang chuyển.

Công ty sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để ghi

sổ kế toán.

Nếu trong quá trình hoạt động kinh doanh Công ty có sử dụng ngoại tệ

thì đều đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tạm tính rồi điều chỉnh theo

tỷ giá hiện hành.

Số chênh lệch giữa tỷ giá tạm tính và tỷ giá ghi sổ đƣợc phản ánh vào tài

khoản 413 “ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ” kế toán phải theo dõi chi tết từng loại

ngoại tệ trên TK007 “ Ngoại tệ các loại”.

Công ty không sử dụng vàng bạc, đá quý.

2.2 Tổ chức quản lý Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Vốn bằng tiền là loại vốn đƣợc xác định có nhiều ƣu điểm nhƣng đây

cũng là lĩnh vực mà kế toán thƣờng mắc thiếu sót và để xảy ra tiêu cực cho nên

cần phải tổ chức quản lý chặt chẽ và có hiệu quả loại vốn này. Chính vì vậy mà

lãnh đạo công ty đã đề ra các quy chế quy định công tác quản lý vốn bằng tiền

cụ thể nhƣ sau:

+ Các khoản thu chi tiền mặt qua quỹ của công ty đều phải đƣợc chứng

minh bằng các chứng từ phê duyệt. Các chứng từ bao gồm: Phiếu thu, Phiếu

chi. Thủ quỹ có trách nhiệm lƣu giữ một bản chính của các chứng từ nêu trên.

+ Sổ quỹ tiền mặt do kế toán vốn bằng tiền quản lý và thủ quỹ đồng thời

cũng vào sổ quỹ tiền mặt song song với kế toán vốn bằng tiền, phải cập nhật,

đối chiếu và tính số tồn quỹ hàng ngày. Mọi khoản thu, chi tiền mặt đều phải

đƣợc ghi trong sổ quỹ tiền mặt.

+ Phiếu chi tiền mặt phải đƣợc kế toán trƣởng kiểm tra, ký xác nhận và

đƣợc Giám đốc hoặc Phó giám đốc đƣợc uỷ quyền ký duyệt.

+ Các chứng từ thanh toán đính kèm theo phiếu thu, phiếu chi phải hợp

pháp, hợp lệ và đƣợc kế toán trƣởng kiểm tra trƣớc khi lập phiếu.

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG

TY TNHH HOÀNG QUỐC

2.1. Thủ tục chứng từ

Chứng từ kế toán vốn bằng tiền là cơ sở để thu nhập thông tin đầy đủ và

chính xác về sự biến động của các loại vốn bằng tiền trong Công ty, là căn cứ

để ghi sổ kế toán.

Quá trình luân chuyển chứng từ trong Công ty bao gồm cỏc khõu sau:

- Chứng từ phát sinh trƣớc khi đến phòng kế toán gồm:

Phiếu thu, phiếu chi,

Giấy đề nghị thanh

toán, đề nghị tạm

ứng….

Kế toán kiểm tra

viết phiếu thu,

phiếu chi

Kế toán vào sổ chi

tiết và vào sổ Nhật

ký - Sổ cái

Lƣu chứng từ

+ Phiếu thu

+ Phiếu chi

+ Thông tƣ kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán

+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Các văn bản đã đƣợc duyệt về chi trả, thanh toán khỏc kốm cỏc chứng

từ hóa đơn liên quan.

………………………….

- Kiểm tra và thực hiện phần hành:

Kế toán tổng hợp sau khi nhận đƣợc các chứng từ trên sẽ tiến hành kiểm

tra chứng từ và giao cho kế toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền. Căn cứ vào

chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi…..rồi trình lên kế toán

trƣởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.

Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế toán

chi tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế toán

tổng hợp đối chiếu với Nhật ký – Sổ cái rồi trình tài liệu này cho kế toán

trƣởng ký duyệt.

- Tập hợp lƣu trữ chứng từ:

Các chứng từ gốc sau khi đƣợc dùng làm căn cứ để lập sổ Nhật ký – Sổ

cái và sổ kế toán chi tết sẽ đƣợc lƣu một bản trong hồ sơ lƣu trữ chứng từ gốc,

một bản khác đƣợc đóng lại thành quyển và lƣu giữ kèm với sổ kế toán chi tiết.

Các chứng từ này đƣợc bảo quản, lƣu trữ. Khi hết thời hạn lƣu trữ sẽ

đƣợc bộ phận lƣu trữ đƣa ra hủy.

2.2. Kế toán chi tiết vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc

2.2.1. Kế toán tiền mặt:

2.2.1.1. Chế độ quản lý tiền mặt tại quỹ:

Công ty gửi lại một khoản tiền nhất định theo quy định chỉ thực hiện các

công việc thanh toán bằng tiền mặt tại Công ty và đƣợc quản lý hàng ngày

bằng thủ quỹ Công ty.

- Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi giữ gìn bảo quản tiền mặt do thủ

quỹ chịu trách nhiệm thực hiện giữ quỹ, thủ quỹ không đƣợc nhờ ngƣời làm

thay mình. Khi cần thiết phải ủy quyền cho ai làm thay thì phải có quyết định

của Giám đốc bằng văn bản.

- Tiền mặt quỹ của Công ty phải đƣợc bảo quản trong kột, hũm sắt đủ

điều kiện an toàn chống mất cắp mất trộm, phũng chỏy.

- Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ gốc hợp lệ thu hoặc

chi giữ lại các chứng từ có liên quan có chữ ký của ngƣời nhận tiền, cuối ngày

căn cứ vào chứng từ thu, chi thủ quỹ tiến hành đối chiếu lại chứng từ với số

liệu trong sổ quỹ và số tiền tồn thực tế ở trong két sắt của Công ty.

2.2.1.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng:

- Để phục vụ cho việc thu chi hàng ngày cũng nhƣ thuận tiện cho việc

thanh toán các khoản phải trả kế toán sử dụng TK 111 để theo dõi thu chi của

Công ty. Sau mỗi ngày căn cứ vào chứng từ thu, chi của Công ty thì thủ quỹ

ghi vào sổ Quỹ tiền mặt.

- Chứng từ kế toán là những vật mang tin về các nghiệp vụ kinh tế phát

sinh tài chính và chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã thực hiện

hoàn thành. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Phiếu thu – Mẫu 01 – TT.

- Phiếu chi – Mẫu 02 – TT.

- Sổ quỹ tiền mặt.

- Sổ Nhật ký – Sổ cái.

2.2.1.3. Thủ tục thu, chi lập chứng từ kế toán.

* Thu tiền:

Khi phát sinh các nghiệp vụ thu tiền, căn cứ vào các hóa đơn, các giấy

thanh toán tiền, kế toán tiền mặt lập phiếu thu tiền mặt, sau khi đƣợc kế toán

tƣởng kiểm duyệt, phiếu thu đƣợc chuyển cho thủ quỹ để ghi tiền. Sau đó thủ

quỹ sẽ ghi sổ tiền thực nhận vào phiếu thu, đóng dấu đã thu và lấy vào phiếu

thu.

- Phiếu thu: Biểu hiện số tiền thu do bán hàng hóa sản phẩm hoặc do các

khoản thu khác. Phản ánh đƣợc nội dung thu tiền cho Công ty.

+ Nhằm xác định số tiền mặt thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ

tiền ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan mọi khoản tiền mặt.

+ Phiếu thu phải đóng thành quyển dùng trong 01 năm trong quá trình

lập phiếu mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển và số của phiếu thu. Số phiếu thu

phải ghi liên tục trong kỳ, không đƣợc nhảy số phải ghi rõ ngày, tháng năm lập

phiếu thu tiền ghi rõ họ tên địa chỉ cho ngƣời nộp tiền. Ghi rõ sạch sẽ, không

tẩy và sửa chữa.

+ Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên (đặt giấy than) viết sau khi ghi

đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trƣởng

duyệt rồi chuyển cho thủ quỹ làm căn cứ nhập xuất quỹ.

a. Liên 1: Lƣu ở kế toán làm căn cứ ghi sổ.

b. Liên 2: Giao cho ngƣời nộp.

c. Liên 3: Giao cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ.

* Chi tiền:

Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản nợ hay các khoản phí

phục vụ cho hoạt động kinh doanh của Công ty thì kế toán căn cứ vào các

chứng từ nhƣ hóa đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán đã đƣợc ký duyệt…. thủ

quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi phần tiền sau khi có đầy đủ chữ ký kế toán

trƣởn và của Giám đốc Công ty. Ngƣời nhận tiền sau khi đã nhận đủ tiền phải

ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi rồi thủ quỹ mới đóng dấu đã chi vào phiếu.

Căn cứ vào số tiền thực chi, thủ quỹ ghi vào sổ qũy, và đến cuối ngày thì

chuyển cho kế toán vốn bằng tiền để ghi sổ.

- Phiếu chi: biểu hiện số tiền phải chi ra mua vật tƣ, hàng hóa và các mục

đích khác.

+ Phiếu chi phải đƣợc đóng thành quyển và ghi số từng tờ, từng quyển

sổ phải ghi liên tục không nhảy số, phải ghi đầy đủ chi tiêu ghi rõ sạch sẽ

không tẩy sửa chữa.

+ Phiếu chi lập thành 02 liên (đặt giấy than) viết 01 lần và chỉ sau khi đã

đủ chữ ký của Giám đốc Công ty thủ quỹ mới đƣợc xuất quỹ.

a. Liên 1: Lƣu ở nơi lập phiếu.

b. Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ sau đó chuyển kế toán cùng với

chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán.

Việc thanh toán mọi khoản chi phục vụ hoạt động kinh doanh của Công

ty phải tuân thủ quy định về chứng từ thanh toán theo quy định của Bộ tài

chính. Cụ thể nhƣ sau:

- Những trƣờng hợp phải chi các khoản không có hóa đơn tài chính nhƣ:

thuê cá nhân, chi hoa hồng mơi giới… ngƣời giao nhiệm vụ chi tiêu phải lập

báo cáo về số tiền chi có xác nhận của Trƣởng phòng trực tiếp quản lý và đƣợc

Giám đốc duyệt chi.

- Các chứng từ mua hàng của cá đơn vị (kể cả trƣờng hợp chƣa trả tiền

cho các đơn vị bán) phải chuyển cho kế toán trƣởng trƣớc ngày 01 tháng sau để

phục vụ việc báo thuế tháng trƣớc.

2.2.1.4. Quy trình kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Hoàng Quốc:

Trong Công ty hàng ngày phát sinh rất nhiều các khoản thu, chi bằng

tiền mặt nhƣng trong khuôn khổ của báo cáo này em chỉ xin đƣợc trích một số

các nghiệp vụ tăng, giảm quỹ tiền mặt của Công ty tháng 12/2010, cựng cỏc

chứng từ kế toán, cách hạch toán và các số liệu trong các sổ kế toán của kế toán

tiền mặt mà em đã tập hợp đƣợc trong quá trình thực tập tại Công ty.

Tháng 12/2010, trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng, giảm

quỹ tiền mặt tại Công ty nhƣ sau:

* Kế toán thu tiền mặt:

(1). Phiếu thu 519, ngày 16/12/2010: Xuất bán phần mềm nâng cấp

Dasylab cho Viện tên lửa, số tiền: 24.000.000đ. Khách hàng đã thanh toán

bằng tiền mặt.

Dựa trên hợp đồng đầu ra số 194/HQ-VTL

BIỂU 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

HÓA ĐƠN

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 3: Nội bộ

Ngày 16 tháng 12 năm 2010

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

KG/2010 B

0021215

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 0100281428

Họ tên ngƣời mua:

Tên đơn vị: Phòng thí nghiệm khí động – Động lực Viện tên lửa

Địa chỉ: Số 17 Phố Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: TM MS:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số

lƣợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2

01 Phần mềm nâng cấp Dasylab

24.000.000đ

Kế toán vật

tƣ viết phiếu

xuất kho

Kế toán thanh

toán xuất hóa

đơn GTGT

3LL

Kế toán vốn

bằng tiền

viết phiếu

thu tiền mặt

Thủ quỹ thu

tiền mặt rồi vào

sổ quỹ tiền mặt

Cộng tiền hàng: 24.000.000đ

Thuế suất GTGT: \ % Tiền thuế GTGT: \

Tổng cộng tiền thanh toán: 24.000.000đ

Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn ./.

Ngƣời mua hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời bán hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Đã ký

BIỂU SỐ 2.2: PHIẾU THU

Đơn vị: Cty TNHH Hoàng

Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,

Cầu Giấy, HN

PHIẾU THU

Ngày 16 tháng 12 năm 2010

Quyển số 19:

Số: 519

Nợ: TK 111

Có: TK 511

Mẫu số 01 – TT

QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Họ tên ngƣời nộp tiền: Viện tên lửa

Địa chỉ: Số 17 phố Hoàng Sâm, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Lý do nộp: Thanh toán tiền mua phần mềm Dasylab

Số tiền: 24.000.000 đ(viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn./.

24.000.000 đ (viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng

chẵn./.

Kèm theo: Hóa đơn GTGT Chứng từ gốc: số 0021215

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai mƣơi tƣ triệu đồng chẵn ./.

Ngày 16 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Ngƣời lập

(Ký, họ tên)

Ngƣời nộp tiền

lập phiếu

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

(2). Phiếu thu 521, ngày 19/12/2010: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ rút tiền gửi ngân

hàng về nhập quyx tiền mặt, số tiền: 60.000.000 đ.

- Kế toán vốn bằng tiền tiến hành viếc séc số: AA 496060 (điền đầy đủ

thông tin trên tờ séc, lƣu ý: họ tên ngƣời lĩnh tiền phải ghi đầy đủ, số chứng

minh thƣ, ngày cấp, nơi cấp). Ngƣời lĩnh tiền khi ra ngân hàng rút tiền phải

mang theo séc và chứng minh thƣ mới đƣợc rút tiền.

- Sau khi nhân viên Công ty đi rút tiền về, chuyển tiền cho kế toán vốn

bằng tiền viết phiếu thu sau đó chuyển cho thủ quỹ nhập quỹ.

Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,

Cầu Giấy Hà Nội

PHIẾU THU

Ngày 19 tháng 12 năm 2010

Quyển số: 19

Số: 521

Nợ: TK 111

Có: TK 112

Mẫu số 01 – TT

QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Mẫu số 01 – TT

QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 cua

Bộ trƣởng Bộ Tài Chính

Họ tên ngƣời nộp tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Lý do nộp : Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ TM

Số tiền: 60.000.000 đ(viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.

(viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.

Kèm theo: cuống séc Chứng từ gốc: Số AA496060

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu mƣơi triệu đồng chẵn ./.

Ngày 19 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời lập

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời nộp tiền

lập phiếu

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã ký

(3). Ngày 31/12/2010, Đại học Tiền Giang thanh toán lần 3 tiền hàng theo hợp

đồng số 1108/HQ-TG, số tiền: 250.000.000 đ.

Kế toán vốn bằng tiền lập phiếu thu số 524 ngày 31/12/2010, Đại học

Tiền Giang thanh toán lần 3 tiền hàng theo hợp đồng số 1108/HQ-TG, số tiền:

250.000.000 đ tƣơng tự.

*Kế toán chi tiền mặt:

(1). Phiếu chi 769, ngày 23/12/2010: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt

vào tài khoản Công ty, số tiền: 250.000.000 đ

Kế toán vốn bằng tiền tiến hành viết phiếu chi 250.000.000 đ, sau đó

chuyển phiếu chi có chữ ký của Giám đốc, kế toán trƣởng… cho thủ quỹ xuất

tiền cho ngƣời nhận tiền ghi trên phiếu chi đi nộp vào ngân hàng. Sau đó ngân

hàng sẽ trả lại cho Công ty giấy nộp tiền để kế toán vốn bằng tiền làm chứng từ

gốc kẹp vào phiếu chi.

BIỂU SỐ 2.3: PHIẾU CHI

Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,

Cầu Giấy Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 23 tháng 12 năm 2010

Quyển số: 25

Số: 769

Nợ: TK 112

Có: TK 111

Mẫu số 02 – TT

QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Họ tên ngƣời nhận tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Lý do chi : Nộp tiền mặt vào tài khoản của Công ty

Số tiền: 250.000.000 đ(viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng

chẵn ./. (viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn ./.

Kèm theo: giấy nộp tiền vào NH Chứng từ gốc:

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng chẵn ./.

Ngày 23 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Ngƣời lập

(Ký, họ tên)

Ngƣời nhận

(Ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

TECHCOMBANK

www.techcombank.com.vn

Giấy nộp tiền – Deposit Slip Liên 2: Giao cho khách hàng/For customer

Ngày (Date): 23/12/2010 Số bỳt toán: TT0835800226

Ngƣời nộp (Depositor): Đỗ Thị Anh Thƣ

Loại N.V: ….KHTK……. Địa chỉ (Address): Hà Nội

Điện thoại (Phone No): 0348317421 Tài khoản Có (Credit Account)

Ngƣời nhận (Receiver): Công ty TNHH Hoàng Quốc Số (No): 11110136389019

Địa chỉ (Address): 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

Số tiền (Amount): Điện thoại (Phone No): 0348317421

Nội dung nộp (Detail): Đỗ Thị Anh Thƣ nộp TK Công ty 250,000,000.00 VNĐ

Tổng số tiền bằng chữ (Sun in words): Hai trăm năm mƣơi triệu đồng

chẵn

Cộng (Sun):

250,000,000.00 VNĐ

Ngƣời nộp tiền

(Depositor)

Đã ký

Thủ quỹ

(Cashier)

Đã ký

Kế toán

(Accountant)

Đã ký

Kiểm soát

(Supervisor)

Đã ký

(2). Phiếu chi số 784, ngày 30 tháng 12 năm 2010: Mua đồng hồ đo

VOM Sanwa CD771 để xuất bán cho trƣờng Cao đẳng nghề Đồng Nai, số tiền:

1.750.000 đ.

Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi tiền, sau đó chuyển cho thủ quỹ

xuất tiền cho nhân viên Công ty đi mua hàng và lấy hóa đơn mua hàng về

chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm tra chứng từ gốc, sau đó chuyển cho kế toán

vốn bằng tiền kẹp vào phiếu chi.

Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,

Cầu Giấy Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Quyển số: 25

Số: 784

Nợ: TK 156.1

Có: TK 111

Mẫu số 02 – TT

QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Họ tên ngƣời nhận tiền: Lê Văn Tê

Địa chỉ: Gian F số 104 Yersin – Q 1

Lý do chi : thanh toán tiền mua đồng hồ Sanwa CD771

Số tiền: 1.750.000 đ(viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi

nghìn đồng chẵn ./. (viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi nghìn đồng

chẵn ./.

Kèm theo: Hóa đơn bán hàng Chứng từ gốc: 0042428

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu, bẩy trăm năm mƣơi nghìn

đồng chẵn ./.

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời lập

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời nhận

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã ký

HÓA ĐƠN BÁN HÀNG

THÔNG THƢỜNG

Liên 2: Giao cho khách hàng

Ngày 30 tháng 12 năm 2010

Mẫu số: 01 GTKT – 3LL

HB/2010N

0042428

Đơn vị bán hàng: Lê Văn Tê

Địa chỉ: Gian F số 104 Yersin – Q 1

Số tài khoản:

Điện thoại: MS: 0305541370

Họ tên ngƣời mua:

Tên đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: TM MS: 0100281428

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị

tính

Số

lƣợng Đơn giá Thành tiền

A B C 1 2 3 = 1 x 2

01 Đồng hồ Sanwa CD771

1.750.000đ

Cộng tiền hàng bán hàng hóa dịch vụ:

1.750.000đ

Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm nghìn đồng chẵn ./.

Ngƣời mua hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời bán hàng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ trƣởng đơn vị

(Ký, họ tên)

Đã ký

(3). Phiếu chi 765, ngày 22 tháng 12 năm 201: thanh toán tiền hàng thiết

bị dạy nghề cho HĐ: 637NTD/P7, số tiền: 45.000.000đ đƣợc lập tƣơng tự.

(4). Ngày 31 tháng 12 năm 2010, Công ty thanh toán lƣơng tháng 12

năm 2010 cho công nhân viên, số tiền: 106.261.925đ

Theo quy định của nhà nƣớc thì hệ số lƣơng của các bậc Đại học, Cao

đẳng, trung cấp ở Công ty TNHH là do Công ty quy định theo điều lệ của Công

ty (Công ty sử dụng mức lƣơng khoán)

- Đối với bậc đại học lƣơng thử việc: 2.500.000 đ/thỏng

- Đối với bậc cao đẳng lƣơng thử việc: 2.000.000 đ/thỏng

- Đối với bậc trung cấp thử việc: 1.500.000 đ/thỏng

Sau 3 tháng thử việc, tiền lƣơng của nhân viên sẽ đƣợc điều chỉnh lại.

Công ty trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên theo 2 hình thức: Tiền mặt

(một số nhân viên chƣa có tài khoản cá nhân ở ngân hàng, nhân viên quét dọn,

lái xe, bảo vệ, cộng tác viên), chuyển khoản (nhân viên chính thức của Công

ty). Riờng thỏng 12/2010, Công ty trả lƣơng cho toàn cán bộ Công nhân viên

bằng tiền mặt.

Ở Công ty, việc chi trả lƣơng do kế toán tổng hợp thực hiện, căn cứ vào

các chứng từ “Bảng thanh toán tiền lƣơng” và “Bảng thanh toán BHXH” để chi

trả lƣơng và các khoản khác cho nhân viên trong Công ty.

Công ty trả lƣơng vào cuối mỗi tháng.

TRÍCH BẢNG THANH TOÁN LƢƠNG THÁNG 12/2010

Đơn vị tính: VNĐ

STT Họ và tên Chuyển khoản Tiền mặt Tổng

… …… ….. …… ……

… …… ….. …… ……

6 Đỗ Thị Anh Thƣ 3.500.000 3.500.000

7 Nguyễn Khánh Chi 3.800.000 3.800.000

… …. …. ….. ….

… …. …. ….. ….

12 Vũ Đình Tuấn 3.000.000 3.000.000

13 Dƣơng Viết Minh 3.000.000 3.000.000

… …. …. … …

… …. …. … …

… …. …. … …

20. Lê Tuấn Dũng 2.500.000 2.500.000

.. … … … …

.. … … … …

.. … … … …

27 Lờ Thỏi Tuyờn 3.700.000 3.700.000

… …. … … …

…. …. …. … …

32 Trần Hồng Hải 3.500.000 3.500.000

Cộng 0 106.261.925 106.261.925

Kế toán vốn bằng tiền viết phiếu chi số 788 nhƣ sau:

Đơn vị: Cty TNHH Hoàng Quốc

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân,

Cầu Giấy Hà Nội

PHIẾU CHI

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Quyển số: 25

Số: 788

Nợ: TK 334

Có: TK 111

Mẫu số 02 – TT

QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC

Ngày 30 tháng 3 năm 2006 của

Bộ trƣởng Bộ Tài chính

Họ tên ngƣời nhận tiền: Chị Đỗ Thị Anh Thƣ

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Lý do chi : thanh toán tiền lƣơng cho công nhân viên tháng 12/2010

Số tiền: 106.261.925 đ(viết bằng chữ): (viết bằng chữ): Một trăm

linh sáu triệu, hai trăm sáu mƣơi mốt nghỡn, chớn trăm hai mƣơi lăm đồng./.

Kèm theo: Bảng thanh toán tiền lƣơng Chứng từ gốc:

Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm linh sáu triệu, hai trăm sáu

mƣơi mốt nghỡn, chớn trăm hai mƣơi lăm đồng./.

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký

Kế toán trƣởng

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời lập

(Ký, họ tên)

Đã ký

Ngƣời nhận

(Ký, họ tên)

Đã ký

Thủ quỹ

(Ký, họ tên)

Đã ký

(5). Trích một số chi phí phát sinh trong tháng 12 thanh toán bằng tiền

mặt:

- Phiếu chi 714, ngày 02 tháng 12 năm 2010: Anh Dƣơng Viết Minh

thanh toán tiền mua xăng ô tô, số tiền: 507.000 đ (Phí xăng dầu: 19.500 đ, thuế

suất GTGT 10%).

Anh Minh viết giấy thanh toán, kèm theo hóa đơn GTGT mua xăng xe ô

tô, chuyển cho kế toán tổng hợp kiểm duyệt chứng từ sau đó kế toán trƣởng ký

xác nhận rồi chuyển lên Giám đốc ký duyệt kế toán vốn bằng tiền viết phiếu

chi thủ quỹ xuất tiền.

(6). Phiếu chi số 760, ngày 20/12/2010: Công ty In Forder, tờ rơi phục

vụ hội chợ triển lãm Worlddidac, số tiền: 8.360.000 đ (thuế suất thuế GTGT

10%)

(7) Phiếu chi số 785, ngày 31 tháng 12 năm 2010: Anh Tuấn thanh toán

tiền tiếp cán bộ trƣờng Cao đẳng nghề Hải Dƣơng, số tiền: 770.000đ (Thuế

suất GTGT 10%).

Tất cả các phiếu chi trên đƣợc lập tƣơng tự.

BIỂU SỐ 2.4: SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hà Nội

Công ty TNHH Hoàng Quốc

Mẫu số S11-H

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Tài khoản: 111

Từ ngày 01 tháng 12 năm 2010 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ Diễn giải

TK đối

ứng Thu Chi Tồn

Số Ngày

Số dƣ đầu tháng 379.756.687

… ….. ………… …… ……….. ………. ………..

0786309 21/11 CH Xăng dầu số 62, anh

Dƣơng Viết Minh thanh

toán tiền mua xăng ô tô

642

133.1

462.682

44.318

600.290.112

600.245.794

….. ……….. ………….. ……… …………… ………….. ……..

0021215 16/12 Viện tên lửa xuất bán

phần mềm nâng cấp

Dasylab

511 24.000.000 677.787.230

… … … …. … … …

SP184 19/12 Rút TGNH về nhập quỹ

tiền mặt AA496060

112 60.000.000 719.547.471

… … … … … … …

0052936 20/12 Cty TNHH TMPT in và

Quảng cáo Đức Anh –

in tờ rơi phục vụ hội chợ

Worlddidac

642

133.1

7.600.000

760.000

411.947.471

411.187.471

… … … … … … …

PT176 22/12 Cty CP XNK Tạp phẩm

–TT tiền hàng thiết bị

dạy nghề cho HĐ

637NTD/P7

331 45.000.000 361.222.185

… … … … … … …

SP186 23/12 Nộp tiền mặt vào tài

khoản Công ty

112 250.000.000 65.619.321

… … … … … … …

0042428 30/12 Lê Văn Tê – Mua đồng

hồ đo VOM Sauna

CD771 để xuất bán cho

CĐ nghề Đồng Nai

156.1 1.750.000 -62.168.139

0000540 31/12 Cty TNHH Nhà nƣớc 642 700.000 -62.868.139

MTV thực phẩm Hà Nội

– tiếp cán bộ trƣờng CĐ

nghề Hải Dƣơng

133.1 70.000 -62.938.139

… … …. …. …. …. …..

PT44 31/12 Đại học Tiền Giang -

thanh toán tiền lần 2

theo hợp đồng

1108/HQ-TG

131 250.000.000 882.567.736

… … … … … … …

LCB 31/12 Thanh toán tiền lƣơng

T12/2010

334 106.261.925 182.567.736

… … … …. …. …. ….

Cộng số phát sinh 16.824.067.996 16.775.016.751

Số dƣ cuối tháng 428.807.932

Lập ngày 01 tháng 12 năm 2010

Ngƣời ghi sổ

(Chữ ký, họ tên)

Thủ quỹ

(Chữ ký, họ tên)

Kế toán trƣởng

(Chữ ký, họ tên)

Giám đốc

(Chữ ký, họ tên, đóng dấu)

Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký

2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng

Tiền gửi ngân hàng là một bộ phạn chủ yếu của vốn bằng tiền mà doanh

nghiệp ký gửi tại ngân hàng. Doanh nghiệp phải gửi tất cả vốn bằng tiền vào

ngân hàng (ngoài số tiền để lại doanh nghiệp) việc gửi rút hoặc trích để chi trả

bằng tiền ngân hàng, phải có chứng từ nộp lĩnh, hoặc có chứng từ thanh toán,

thích hợp với các thể thức thanh toán và phƣơng thức thanh toán không dùng

tiền mặt đƣợc phản ánh vào TK112. Tài khoản 112 phản ánh tớnh hỡnh tăng

giảm và còn lại của tất cả các khoản tiền của doanh nghiệp gửi tại ngân hàng.

Hàng tháng sau khi nhận đƣợc các bảng sao kê ngân hàng kèm theo các

giấy báo nợ, có của ngân hàng thì kế toán phải kiểm tra số liệu giữa chứng từ

của Công ty với chứng từ của ngân hàng. Nếu có số chênh lệch thì phải báo cáo

với ngân hàng để hai bên có biện pháp xử lý.

Mọi khoản thanh toán gửi vào các đơn vị có tài khoản ở Ngân hàng đều

đƣợc thực hiện bằng chuyển khoản từ số tiền nhƣ theo định mức quy định của

chế độ quản lý tiền mặt của Công ty còn lại đều phải thanh toán qua ngân hàng.

Tiền gửi ngân hàng của Công ty có giá trị các loại vốn của Công ty đang

gửi tại ngân hàng, kho bạc. Số liệu tài khoản TGNH của Công ty là:

111.10136398.01.9, nơi gửi là Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam chinh

nhánh Hà Nội (Techcombank) và 067110014600 nơi gửi là Ngân hàng TMCP

Quân đội.

2.2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng:

Tiền gửi ngân hàng là giá trị các loại vốn bằng tiền của Công ty gửi ở tại

ngân hàng.

Theo chế độ quản lý tiền mặt và thanh toán không dùng tiền mặt toàn bộ

vốn bằng tiền của doanh nghiệp trừ số đƣợc phép để lại quỹ để chi tiêu hàng

ngày còn lại đều phải gửi ở tại ngân hàng.

Các khoản tiền gửi bao gồm: Tiền gửi về vốn kinh doanh, tiền gửi về các

khoản kinh phí.

2.2.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền gửi ngân hàng:

- Phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số liệu hiện có, tình hình biến

động của tiền gửi ngân hàng của Công ty.

- Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng tiền gửi ngân hàng và việc chấp

hành quy định quản lý thanh toán hạn chế dùng tiền mặt.

2.2.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Giấy báo nợ.

- Giấy báo có.

- Kèm theo các chứng từ gốc nhƣ ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc.

- Giấy nộp tiền.

- Sổ tiền gửi ngân hàng.

- Sổ Nhật ký – Sổ cái.

Ủy nhiệm thu và ủy nhiệm chi là do Công ty lập gửi ngân hàng thu hộ

hoặc chi hộ. Sau khi thu hoặc chi hộ xong ngân hàng sẽ bỏo cú hoặc báo nợ

cho doanh nghiệp.

Khi có giấy báo có và báo nợ của Ngân hàng thì kế toán tiến hành định

khoản và lập các chứng từ ghi sổ sau đó vào các sổ kế tons có liên quan.

Tài khoản tiền gửi ngân hàng đƣợc kế toán Công ty mở tài khoản chi tiết

cho từng ngân hàng cụ thể là:

TK 11211 – Tiền gửi ngân hàng Techcombank

TK 11212 – Tiền gửi ngân hàng Quân đội

Các phiếu chi tiền, nộp tiền vào tài khoản ngân hàng thỡ phỏi cú giấy

nộp tiền kèm theo.

2.2.2.4. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty TNHH

Hoàng Quốc.

Đầu năm 2010, Công ty chuyển số dƣ tài khoản ngân hàng Quân đội về

tài khoản ngân hàng Techcombank và tạm dừng hoạt động tại Ngân hàng Quân

đội. Công ty mở sổ chi tiết kho tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng, giảm tiền gửi ngân

hàng trong tháng 12/2010 tại Công ty TNHH Hoàng Quốc ở tài khoản Ngân

hàng Quân đội:

* Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng:

(1). Ngày 23/12/2010, Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào tài khoản Công

ty, số tiền: 250.000.000 đ.

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT

NAM

BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI

TECHCOMBANK Số: 186/2010

Trang 1/1

SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG

(Ngày 23 tháng 12 năm 2010)

Số tài khoản: 111.101.36389.01.9

Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN

Khách hàng: CTY TNHH HOÀNG QUỐC

Loại tiền: VND

Số ID khách hàng: 10136389

Ngày giao dịch Diễn giải Số bỳt toỏn Nợ Có

Số dƣ đầu ngà 305.862.452

23/12/2010 Cty TNHH Hoàng Quốc TT

tiền BHXH Q2, Q3, Q4 năm

2010 cho Bảo hiểm xã hội TP

HN TK 943.10.001 tại kho bạc

NN Ba Đình

FT1035800234 50.554.736

23/12/2010 Giải tỏa ký quỹ – Số HDBL

20101124BL19559

MD1033219559 17.000.000

23/12/2010 Giải tỏa ký quỹ – Số HDBL

2010111BL19524

MD1031619524 39.000.000

23/12/2010 Đỗ Thị Anh Thƣ nộp TK Cty TT1035800226\HQV 250.000.000

23/12/2010 Thuế VAT – Số HDBL

20101222BL19940

MD1035719940 600.076

23/12/2010 Thu ký quỹ – Số HĐBL

20101222BL19940

MD1035719940 39.000.000

23/12/2010 Phí bảo hành – Số HĐBL

20101222BL19940

MD1035719940 6.000.764

Số dƣ cuối ngày 515.706.876

Doanh số ngày 96.155.576 306.000.000

Doanh số tháng 1.614.156.053 2.129.787.000

Doanh số năm 36.150.499.143 33.383.416.407

KẾ TOÁN

Đã ksy

KIỂM SOÁT

Đã ký

Ngày giờ in: 17/12/2008 11:31:50 – biz01695 – Số tra cứu nhanh: 687

(2). Ngày 15 tháng 12 năm 2010, Công ty thanh toán tiền hàng cho Công

ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tạp phẩm theo HĐ số 621/HQ-TOC, số tiền:

52.500.000đ theo sổ phụ số 181 ngày 15/12/2010.

(3). Ngày 15/12/2010, theo sổ phụ số 181:

- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19246, số tiền:

2.000.000đ.

- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19247, số tiền:

2.000.000đ.

- Giải tỏa ký quỹ số hợp đồng bảo lãnh 20100917BL19248, số tiền:

2.000.000đ.

(4). Ngày 31/12/2010, Ngân hàng Techcombank trả lãi tiền gửi

T12/2010, số tiền: 1.037.013đ (sổ phụ số 190, tƣơng tự nhƣ sổ phụ số 186).

* Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng:

(1). Ngày 19/12/2010:

- Đỗ Thị Anh Thƣ rút TGNH nhập quỹ tiền mặt, số tiền: 60.000.000đ

- Thu nợ lãi (LD-IN) – Số khế ƣớc 1295: 1.105.708đ

- Thu nợ gốc (LD-PR) – Số khế ƣớc 1295: 3.716.667đ

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT

NAM

BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI

TECHCOMBANK Số: 184/2010

Trang 1/1

SỔ PHỤ KHÁCH HÀNG

(Ngày 19 tháng 12 năm 2010)

Số tài khoản: 111.101.36389.01.9

Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN

Khách hàng: CTY TNHH HOÀNG QUỐC

Loại tiền: VND

Số ID khách hàng: 10136389

Ngày giao dịch Diễn giải Số bỳt toỏn Nợ Có

Số dƣ đầu ngày 70.684.827

19/12/2010 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc

AA496060

TT1035400044\HQV 60.000.000

19/12/2010 Thu nợ lãi (LD-IN)– Số khế

ƣớc 1295

LD0710901295 1.105.708

19/12/2010 Thu nợ gốc (LD-PR) – Số khế

ƣớc 1295

LD0710901295 3.716.667

Số dƣ cuối ngày 5.862.452

Doanh số ngày 64.822.375 0

Doanh số tháng 1.518.000.477 1.523.787.000

Doanh số năm 35.054.343.567 32.777.416.407

KẾ TOÁN

Đã ký

KIỂM SOÁT

Đã ký

Ngày giờ in: 19/12/2008 11:31:50 – biz01695 – Số tra cứu nhanh: 687

(2). Ngày 23 tháng 12 năm 2010: Theo sổ phụ số 186

- Công ty TNHH Hoàng Quốc thanh toán tiền BHXH Quý 2,3,4 năm

2010 chó BH xã hội TP Hà Nội, số tiền: 50.538.236đ và phí thanh toán điện tử:

16.500đ (thuế suất GTGT 10%).

- Thu ký quỹ số HĐBL 20101222BL19940, số tiền: 39.000.000đ và phí

bảo lãnh: 6.600.840đ (thuế suất GTGT 10%).

UỶ NHIỆM CHI

CHUYỂN KHOẢN, CHUYỀN TIỀN THƢ, ĐIỆN

Lập: 23/12/2010

Số:

Tên đơn vị trả tiền: Công ty TNHH Hoàng Quốc – MS305

Địa chỉ: 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Số tài khoản: 111-101-36389-01-9

Tại ngân hàng: TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam – Techcombank Hà Nội

PhÇn do nh ghi

Tµi kho¶n nî

Tên đơn vị nhận tiền: Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội

Số tài khoản: 943.10.001

Tại ngân hàng: Kho bạc nhà nƣớc Ba Đình

Tµi kho¶n cã

Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi triệu, năm trăm ba tám ngàn, hai trăm ba

sáu

Nội dung thanh toán: Tiền bảo hiểm xã hội Quý 2,3,4 năm 2010

Sè tiÒn b»ng sè

50.538.236 VN§

Đơn vị trả tiền

Kế toán

Đã ký

Chủ tài khoản

Đã ký

Ngân hàng A

Ghi sổ ngày 23/12/2010

Kế toán

Đã ký

Trƣởng phòng

Kế toán

Đã ký

Ngân hàng B

Ghi sổ ngày ………

Kế toán Trƣởng phòng

kế toán

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI

MST: 0100230800

TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC

Cục thuế Hà Nội

PHIẾU BÁO NỢ

(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)

Trang 1/1

Ngày 23 tháng 12 năm 2010

Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC

Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN

Mã số thuế: 0100281428

Số ID khách hàng: 10136389

Số tài khoản : 111.10136389.01.9

Loại tiền : VND

Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN

Số bỳt toỏn hoạch toán: FT0835800234

Chúng tối xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết:

Nội dung Số tiền

Chuyển khoản 50.538.236đ

Phí thanh toán điện tử CITAD trƣớc 11h 15.000đ

Thuế VAT 1.500đ

Tổng phí + VAT 16.500đ

Tổng số tiền 50.554.736đ

Số tiền bằng chữ: Năm mƣơi triệu, năm trăm năm mƣơi tƣ nghìn, bẩy trăm mƣơi sáu VNĐ chẵn

Trích yếu: CTY TNHH HOÀNG QUỐC TT TIỀN BHXH Q2, Q3, Q4 NĂM 2008 CHO BHXH TP HÀ NỘI

Lập phiếu

Đã ký

Kiểm soát

Đã ký

Kế toán trƣởng

Đã ký

Ngày giờ in: 25/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI

MST: 0100230800

TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC

Cục thuế Hà Nội

PHIẾU BÁO NỢ

(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)

Trang 1/1

Ngày 23 tháng 12 năm 2010

Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC

Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN

Mã số thuế: 0100281428

Số ID khách hàng: 10136389

Số tài khoản : 111.10136389.01.9

Loại tiền : VND

Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN

Số bỳt toỏn hạch toán: MD0835719940

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết nhƣ sau

Nội dung Số tiền

Thu ký quỹ 39.000.000

Phí bảo lãnh 6.000.764

Thuế VAT 600.076

Tổng phí + VAT 6.600.840

Tổng số tiền 45.600.840

Số tiền bằng chữ: Bốn mƣơi lăm triệu, sáu trăm nghìn, tám trăm bốn mƣơi VND chẵn.

Trích yếu: PHANH BLBH CTY HOANG QUOC SÈ BL19940

Lập phiếu

Đã ký

Kiểm soát

Đã ký

Kế toán trƣởng

Đã ký

Ngày giờ in: 25/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687

(3). Ngày 31/12/2010, thanh toán 50% tiền hàng cho INUS, số tiền:

310.000.000đ. Theo sổ phụ số 190, tƣơng tự nhƣ sổ phụ 186.

(4). Ngày 15/12/2010, theo sổ phụ 181.

- Công ty thanh toán tiền điện thoại tháng 11/2010 bằng tiền gửi ngân

hàng, số tiền: 170.038đ (thuế suất 10%) và phí thanh toán điện tử 16.500 (thuế

suất 10%).

NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM

BIZ – CHI NHÁNH HÀ NỘI

MST: 0100230800

TECHCOMBANK Theo công văn số 21208/CT/AC

Cục thuế Hà Nội

PHIẾU BÁO NỢ

(Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)

Trang 1/1

Ngày 15 tháng 12 năm 2010

Kính gửi: CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC

Địa chỉ: 104 C9B NGHĨA TÂN, CẦU GIẤY, HN

Mã số thuế: 0100281428

Số ID khách hàng: 10136389

Số tài khoản : 111.10136389.01.9

Loại tiền : VND

Loại tài khoản: TIỀN GỬI THANH TOÁN

Số bỳt toỏn hạch toán: FT0835000061

Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của quý khách số tiền theo chi tiết nhƣ sau:

Nội dung Số tiền

Thu ký quỹ 170.038đ

Phí bảo lãnh 15.000đ

Thuế VAT 1.500đ

Tổng phí + VAT 16.500đ

Tổng số tiền 186.538đ

Số tiền bằng chữ: Một trăm tám mƣơi sỏu nghỡn, năm trăm ba mƣơi tám VND

Trích yếu: CTY TNHH HOÀNG QUỐC TT UNT N11.12.08 CHO ĐIỆN LỰC THANH XUÂN

Lập phiếu

Đã ký

Kiểm soát

Đã ký

Kế toán trƣởng

Đã ký

Ngày giờ in: 17/12/2008 17:47:14 – biz20008 – Số tra cứu nhanh: 687

Mẫu số: 01 GTKT- 2LL - 03

Ký hiệu (Serial No.): AB/2010T

Số (No.): 1015422

Hãa ®¬n dÞch vô viÔn th«ng (GTGT)

Telecommunication service invoice (vat)

Liên 2: giao cho khách hàng (Copy 2: For Customer)

Từ ngày 01/11/08 đến ngày 30/11/08

Đơn vị bán (Supplier): CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI MST (Tax code): 0100101114

Địa chỉ (Address): 69 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội

Số tài khoản (Account No): 10201.00004.70304

Ngƣời mua hàng (Customer): Công ty TNHH Hoàng Quốc MST (Tax code): 0100281428

Địa chỉ (Address): 104 C9B Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội

Mã khách hàng (Customer code): DLTX0177398 Số thuê bao (Tel): 0963452357

STT

Item

DỊCH VỤ SỬ DỤNG

(Service)

TIỀN DỊCH VỤ

(Service

charges)

THUẾ SUẤT

GTGT

(VAT rate)

TIỀN THUẾ

GTGT

(VAT amount)

TỔNG

CỘNG

(Grand

total)

A B C 1 2 3 = 1 x 2

I. Giá trị hàng hóa, DV 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ

1. Cƣớc dịch vụ phát sinh 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ

1.1 DV không chịu thuế GTGT

1.2 DV chịu thuế GTGT 154.580đ 10% 15.458đ 170.038đ

2. Điều chỉnh giảm

II. Khuyến mại

III. Tổng tiền III = I - II 170.038đ

Tổng cộng (Grand total) 170.038đ

Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba tám đồng./.

Ngày 06 tháng 12 năm 2010

Đại diện giao dịch

Đã ký

Ngƣời mu hàng

Đã ký

UỶ NHIỆM THU SÈ:

Ngày 11 tháng 12 năm 2010

Tên đơn vị mua hàng: Cty TNHH Hoàng Quốc

Số tài khoản: 111.10136389019

Tên ngân hàng: Thƣơng mại CP kỹ thƣơng VN Tỉnh, TP: Hà Nội

Tên đơn vị bán hàng: Điện lực Thanh Xuân

Số tài khoản: 10201.0000.470.304

Tên ngân hàng: Công thƣơng Thanh Xuân Tỉnh, TP: Hà Nội

PHẦN DO NH GHI

TÀI KHOẢN NỢ

TÀI KHOẢN CÓ

Hợp đồng số (hay đơn đặt hàng): Ngày tháng năm

Số lƣợng từng loại chứng từ kèm theo: HĐ photo T11/2010

Số lƣợng tiền chuyển (bằng chữ): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba m ƣơi đồng.

Bằng số: 170.038

Số ngày chậm trả (bằng chữ): Không

Bằng số: 0

Tổng số tiền chuyển (bằng chữ): Một trăm bẩy mƣơi nghỡn, khụng trăm ba m ƣơi đồng.

Bằng số: 170.038

ĐƠN VỊ BÁN

(Ký tên, đóng dấu)

Đã ký

NGÂN HÀNG BÊN BÁN

- Nhận chứng từ ngày:

- Đã kiểm soát và gửi đi ngày:

Trƣởng phòng kế toán

(Ký tên, đóng dấu)

NGÂN HÀNG BÊN MUA

- Nhận ngày:

- Thanh toán ngày: 15/11/2010

Kế toán

Đã ký

Trƣởng phòng kế toán

Đã ký

NGÂN HÀNG BÊN BÁN THANH TOÁN

Ngày tháng năm

Kế toán

Trƣởng phòng kế toán

Sở Kế hoạch và Đầu tƣ TP Hà Nội Mẫu số S13-H Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ CHI TIẾT Tài khoản: 112

Từ ngày: 01/12/2010 Đến ngày: 31/12/2010

Đơn vị tính: VNĐ

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Thu Chi Tồn Số

Ngà

y Số dƣ đầu tháng 370.516.782

………

.

…… …………………………. ….. ………. ……. ………..

101542

2

15/12 Điện lực Thanh Xuân thanh

toán tiền điện thoại

T12/2010

642 154.580 39.221.277

133.

1

15.458 39.205.819

SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 15.000 39.190.819

133.

1

1.500 39.189.319

SP181 15/12 Công ty XNK Tạp phẩm -

thanh toán tiền hàng HĐ

621/HQ-TOC

131 52.500.000 91.689.319

SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số

HĐBL 20100917BL19246

144 2.000.000 93.689.319

SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số

HĐBL 20100917BL19247

144 2.000.000 95.689.319

SP181 15/12 Giải tỏa ký quỹ – Số

HĐBL 20100917BL19248

144 2.000.000 97.689.319

…….. …… ……………………………

….

…… …………. ………….. ………….

SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc

AA496060

111 60.000.000 29.894.208

SP184 19/12 Trả lãi vay (LD-IN) – Số

KU 1295

635 1.105.708 28.788.500

SP184 19/12 Trả lãi vay (LD-PR) – Số

KU 1295

311 3.716.667 25.071.833

……. ….. ………………………….. ….. …………… …………. …………

SP186 23/12 Thu ký quỹ – Số HDBL 144 39.000.000 286.070.833

20101222BL19940

SP186 23/12 Phí bảo lãnh – Số HDBL

20101222BL19940

642 6.000.764 280.071.069

133.

1

600.076 279.470.993

SP186 23/12 Bảo hiểm xã hội TP HN –

Thanh toán tiền BHXH

Quý 2.3.4/2010

338.

3

50.538.236 228.932.757

SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 15.000 228.917.757

133 1.500 228.916.257

SP186 23/12 Giải toản ký quỹ – Số

HDBL 20101124BL19559

144 17.000.000 245.916.257

SP186 23/12 Giải tỏa ký quỹ – Số

HDBL 20101111BL19524

144 39.000.000 284.916.257

SP186 23/12 Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền

mặt vào tài khoản của Công

ty

111 250.000.000 534.916.257

……. …… ……………………………

..

…… ………… ………… …………

SP190 31/12 INUS – Thanh toán 50%

tiền hàng cho INUS

331 310.000.000 1.867.578.60

8

……. …… ……………………………

..

…… ………… ………… …………

SP190 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng

T12/2010

515 1.037.013 1.725.591.85

3

……. …… ……………………………

..

…… ………… ………… …………

……. …… ……………………………

..

…… ………… ………… …………

……. …… ……………………………

..

…… ………… ………… …………

Cộng số phát sinh 5.591.150.01

3

3.195.936.47

2

Số dƣ cuối tháng 2.765.730.32

3

Lập, ngày 01 tháng 12 năm 2010

Ngƣời ghi sổ

(Chữ ký, họ tên) Thủ quỹ

(Chữ ký, họ tên) Kế toán trƣởng

(Chữ ký, họ tên) Giám đốc

(Chữ ký, họ tên, đóng

dấu)

Đã ký

Đã ký

Đã ký

Đã ký

2.2.3. Đối chiếu và điều chỉnh số sách

Toàn bộ hệ thống sổ sách, báo cáo kế toán của Công ty sau khi đƣợc lập

và hoàn chỉnh, đều đƣợc lƣu trữ trong máy vi tính, nhờ vậy đã giảm bớt số

lƣợng sổ sách cần lƣu trữ cũng nhƣ tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc tìm

kiếm, đối chiếu, kiểm tra, điều chỉnh sổ sách.

Theo định kỳ hàng tháng, kế toán chi tiết vốn bằng tiền tiến hành in sổ

cho từng tài khoản để chuyển cho kế toán tổng hợp và các bộ phận có liên quan

đối chiếu và lập các báo cáo kế toán cần thiết phục vụ cho nhu cầu quản lý.

2.2.3.1. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh tiền mặt tại quỹ.

Việc quản lý tiền mặt tại két bạc càng tốt thì càng hạn chế đƣợc sự mất

mát, thiếu hụt, chênh lệch với sổ sách. Song, cho dù thủ quỹ có cẩn thận thế

nào chăng nữa thì việc thừa hay thiếu tiền mặt vẫn có thể xảy ra.

Những nguyên nhân dẫn đến sự chênh lệch tiền mặt giữa sổ sách và thực

tế là:

- Khi nhận hoặc chi tiền, thông thƣờng số lƣợng tiền phát sinh rất nhiều,

thủ quỹ không kiểm soát đƣợc một cách chặt chẽ số lƣợng tiền mà mình đã

nhận hoặc đã chi nhƣ: không đếm hết đƣợc hoặc không kiểm soát đƣợc số

nghiệp vụ phát sinh do có sự chênh lệch rất ít qua mỗi nghiệp vụ mà số phát

sinh lại quá nhiều.

- Do kế toán chi tiết vốn bằng tiền không phản ánh hết tất cả các nghiệp

vụ phát sinh trong ngày, hoặc cũng do bị nhầm lẫn số liệu khi phản ánh một

nghiệp vụ phát sinh nào đó mà chƣa phát hiện đƣợc kịp thời.

Chính vì vậy việc kiểm tra, đối chiếu số tiền thực tế còn tồn quỹ và trên

sổ sách giữa hai bên nhân viên kế toán và thủ quỹ là hết sức cần thiết. Có nhƣ

vậy mới có khả năng phát hiện kịp thời những chênh lệch sai sót có thể xảy ra.

Khi xảy ra tình trạng chênh lệch nhân viên kế toán phải kiểm tra lại số

phát sinh của từng nghiệp vụ trên sổ sách của mình trong kỳ, sau đó hai bên đối

chiếu với nhau để đi đến một sự thống nhất. Khi đó tùy vào sự sai lệch ở khâu

nào, của ai thì ngƣời đó có trách nhiệm điều chỉnh lại trên sổ sách của mình.

Nếu sai sót thuộc về thủ quỹ thì thủ quỹ phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ quỹ

cho đúng với thực tế. Nếu sai sót thuộc về nhân viên kế toán thì nhân viên đó

phải điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký

chứng từ ghi sổ tƣơng ứng để máy điều chỉnh lại số liệu trờn cỏc sổ kế toán mà

mỏy đó tự động trích ra.

Trƣờng hợp hai bên sổ sách cùng thống nhất số liệu với nhau nhƣng vẫn

chênh lệch với số tiền thực tế còn tồn quỹ khi kiểm kê thì hai bên lập biên bản

với số chênh lệch đó và nhân viên kế toán sẽ có trách nhiệm phản ánh số chênh

lệch này vào sổ kế toán.

- Nếu chênh lệch thực tế tăng so với sổ sách kế toán ghi:

Nợ TK 1111

Có TK 3381

Ngày 31/12/2011 căn cứ vào số tiền trên sổ sách của kế toán thanh toán

và số tiền thực tế trong két sắt của thủ quỹ thì thấy số tiền trong quỹ nhiều hơn

số tiền còn lại ghi trong sổ sách là 254.000đ không rõ nguyên nhân. Hai bên

tiến hành lập biên bản và phản ánh số tiến trên vào tk 3381. Kế toán định

khoản.

Nợ TK 1111: 254.000đ

Có TK 3381: 254.000đ

- Nếu chênh lệch thực tế giảm so với sổ sách kế toán ghi:

Nợ TK 1381

Có TK 1111

Sau đó sẽ trình lên cấp trên để tìm ra nguyên nhân và biện pháp giải

quyết. Trƣờng hợp sổ sách của kế toán và thủ quỹ đã thống nhất với nhau về số

liệu cùng với thực tế còn tồn ở két bạc, để đảm bảo kế toán và thủ quỹ cần xem

dột lại các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ để có thể tìm thấy những sai sót chênh

lệch đáng tiếc. Khi phát hiện chênh lệch giữa sổ sách phản ánh và thực tế phát

sinh mà trên sổ sách và thực tế tồn quỹ đồng nhõt, kế toán điều chỉnh lại các

nghiệp vụ đã ghi sổ đồng thời phản ánh số chênh lệch đó nhƣ trên (tùy vào

từng trƣờng hợp cụ thể).

2.2.3.2. Đối chiếu, kiểm tra và điều chỉnh nghiệp vụ phát sinh TGNH:

Việc kiểm tra, đối chiếu và điều chỉnh trên tài khoản TGNH nhằm đảm

bảo sự thống nhất số tiền đã phát sinh và hiện còn dƣ tại tài khoản tiền gửi giữa

sổ sách của NH và sổ sách của nhân viên kế toán Công ty.

Thông thƣờng mỗi khi nhận đƣợc giấy báo của NH về nghiệp vụ phát

sinh tren tài khoản TGNH của Công ty, nhân viên kế toán sẽ đối chiếu các

chứng từ, sổ sách của mình với sổ sách của NH về số phát sinh, số de của tài

khoản. Do cả hai bờn cựng quản lý những số liệu phát sinh trên một tài khoản

duy nhất thông qua hệ thống sổ sách khác nhau nên cả hai đều cố gắng không

để tình trạng chênh lệch xảy ra và thực tế ở Công ty vẫn chƣa xảy ra tình trạng

này.

Tuy nhiên dù rất cẩn thận trong công tác hạch toán cũng nhƣ việc ghi sổ

và hệ thống kiểm soát rất có hiệu quả ở NH và ở đơn vị mở tài khoản, song khi

công việc và nghiệp vụ phát sinh nhiều thì tình trạng nhầm lẫn vẫn có thể xảy

ra. Khi có sự chênh lệch, dù cho là do nguyên nhân gì, phát sinh ở khâu nào thì

cả hai bên cũng cần có sự đối chiếu, kiểm tra sổ sách để tiến tới thống nhất về

số phát sinh cũng nhƣ số dƣ thực tế của đơn vị, từ đó có thể điều chỉnh kịp thời

sổ sách của mỗi bên. Nếu chƣa kịp thời tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự chênh

lệch đó mà kỳ quyết toán đã đến thì nhân viên kế toán phải tạm thời căn cứ

theo số liệu của NH để phản anh vào TK 112.

Số chênh lệch sẽ đƣợc phản ánh nhƣ sau:

- Nếu sổ sách của nhân viên kế toán phản ánh thừa so với sổ sách NH, kế

toán ghi:

Nợ TK 1388

Có TK 112

- Nếu sổ sách kế toán thiếu so với sổ sách của NH, kế toán ghi:

Nợ TK 112

Có TK 3388

Sang kỳ sau kế toán phải tiếp tục tìm nguyên nhân của sự chênh lệch đó

và kiến nghị những biện pháp điều hòa chênh lệch giữa hai hệ thống sổ sách

với cấp trên.

Cuối tháng 12 thì số tiền trên sổ sách của kế toán tại Công ty trùng với

số tiền trên sổ phụ của ngân hàng.

2.3. Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu phát sinh trên chứng từ vào các sổ

chi tiết cho các tài khoản: 111, 112, 131, 331, 642…….

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 111 Tiền mặt

TT

Ngày

tháng

năm vào

sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 379,756,687

2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

28 2/12 786309 21/11

CH Xăng dầu số 62 - Anh Dƣơng

Viết Minh thanh toán tiền mua xăng

xe ụtụ 642 111

462,682

29 2/12 786309 21/11

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - CH

Xăng dầu số 62 133 111 44,318

30 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

135 16/12 21215 16/12

Viện tên lửa - Xuất bán phần mềm

nâng cấp Dasylab 111 511 24,000,000

136 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

163 19/12 SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc AA496060 111 112 60,000,000

164 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

167 20/12 52936 20/12

Cty TNHH TMPT In & Quảng cáo

Đức Anh - In tờ rơi phục vụ hội chợ

Worlddidac 642 111

7,600,000

168 20/12 52936 20/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Cty

TNHH TM PT In và Quảng cáo

Đức Anh 133 111

760,000

176 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

177 22/12 PT176 22/12

Cty CP Xuất nhập khẩu Tạp Phẩm -

Thanh toán tiền hàng thiết bị dạy

nghề cho HĐ 637NTD/P7 331 111

45,000,000

178 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

190 23/12 SP186 23/12

Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào

tài khoản Công ty 112 111 250,000,000

191 24/12 81141 24/12

Công ty CP ĐT PT TM SX & Dịch

vụ Tiến Hƣng 642 111 500,000

272 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

273 30/12 42428 30/12

Lê Văn Tê- Mua đồng hồ đo VOM

Sanwa CD771 để xuất bán cho CĐ

nghề Đồng Nai 156.1 111

1,750,000

274 31/12 540 31/12

Cty TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên

Thực phẩm HN - Tiếp cán bộ

trƣờng CĐ nghề Hải Dƣơng 642 111

700,000

275 31/12 540 31/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Cty

TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên Thực

phẩm HN 133 111

70,000

276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

281 31/12 PT 524 31/12

Đại học Tiền Giang - Thanh toán

tiền lần 3 theo hợp đồng 1108/HQ-

TG 111 131

250.000.000

282 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

Cộng phát sinh 16,824,067,996 16,568,522,687

Sè d cuối kỳ 635,301,996

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 112 Tiền gửi

NH

TT

Ngày

tháng

năm vào

sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 370,516,782

2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

127 15/12 815422 6/12

Điện lực Thanh Xuân - Thanh toán

tiền điện thoại T11/2008 642 112 154,580

128 15/12 815422 6/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - Điện

lực Thanh Xuân 133 112 15,458

129 15/12 SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000

130 15/12 SP181 15/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH

Techcombank 133 112 1,500

131 15/12 SP181 15/12

Công ty CP Xuất nhập khẩu Tạp

Phẩm - Thanh toán tiền hàng HĐ

621/HQ-TOC 112 131

52,500,000

132 15/12 SP181 15/12

Giải toả ký quỹ - Số HĐBL

20080917BL19246 112 144 2,000,000

133 15/12 SP181 15/12

Giải toả ký quỹ - Số HĐBL

20080917BL19247 112 144 2,000,000

134 15/12 SP181 15/12

Giải toả ký quỹ - Số HĐBL

20080917BL19248 112 144 2,000,000

162 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

163 19/12 SP184 19/12 Đỗ Thị Anh Thƣ rỳt séc AA496060 111 112 60,000,000

164 19/12 SP184 19/12 Trả lãi vay - (LD-IN) - Số KU 1295 635 112 1,105,708

165 19/12 SP184 19/12 Trả gốc vay (LD-PR) - Số Ku1295 311 112 3,716,667

181 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

182 23/12 SP186 23/12

Thu ký quỹ - Số HĐBL

20081222BL19940 144 112 39,000,000

183 23/12 SP186 23/12

Phí bảo lãnh - Số HĐBL

20081222BL19940 642 112 6,000,764

184 23/12 SP186 23/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH

Techcombank 133 112 600,076

185 23/12 SP186 23/12

Bảo hiểm xã hội TP HN - Thanh

toán tiền BHXH Quý 2, 3, 4/2008 338.3 112 50,538,236

186 23/12 SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000

187 23/12 SP186 23/12

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ - NH

Techcombank 133 112 1,500

188 23/12 SP186 23/12

Giải toả ký quỹ - Số HĐBL

20081124BL19559 112 144 17,000,000

189 23/12 SP186 23/12

Giải toả ký quỹ - Số HĐBL

20081111BL19524 112 144 39,000,000

190 23/12 SP186 23/12

Đỗ Thị Anh Thƣ nộp tiền mặt vào

tài khoản Công ty 112 111 250,000,000

276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

277 31/12 SP190 31/12

INUS - Thanh toán 50% tiền hàng

cho INUS 331 112 310,000,000

306 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

307 31/12 GBN 31/12 thanh toán 50% đơn hàng cho INus 331 112 310,000,000

325

326 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

328 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

Cộng phát sinh 5,292,187,026 3,378,786,472

Sè d cuối kỳ 2,283,917,336

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 642 Chi phí

QLDN

TT

Ngày

tháng

năm vào

sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 0

2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

28 2/12 786309 21/11

CH Xăng dầu số 62 - Anh Dƣơng

Viết Minh thanh toán tiền mua xăng

xe ụtụ 642 111

462,682

126 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

127 15/12 815422 6/12

Điện lực Thanh Xuân - Thanh toán

tiền điện thoại T11/2008 642 112 154,580

128 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

129 15/12 SP181 15/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000

130 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

167 20/12 52936 20/12

Cty TNHH TMPT In & Quảng cáo

Đức Anh - In tờ rơi phục vụ hội chợ

Worlddidac 642 111

7,600,000

182 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

183 23/12 SP186 23/12

Phí bảo lãnh - Số HĐBL

20081222BL19940 642 112 6,000,764

184 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

186 23/12 SP186 23/12 Phí thanh toán điện tử 642 112 15,000

187 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

274 31/12 540 31/12

Cty TNHH Nhà nƣớc 1 thành viên

Thực phẩm HN - Tiếp cán bộ

trƣờng CĐ nghề Hải Dƣơng 642 111

700,000

276 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

358

Cộng phát sinh 366,413,017 366,413,017

Sè d cuối kỳ 0

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 131 Phải thu khách

hàng

TT

Ngày

tháng

năm vào

sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 15,253,649,196

2 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

131 15/12 SP181 15/12

Công ty CP Xuất nhập khẩu Tạp

Phẩm - Thanh toán tiền hàng HĐ

621/HQ-TOC 112 131

52,500,000

132 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

281 31/12 PT 524 31/12

Đại học Tiền Giang - Thanh toán

tiền lần 3 theo hợp đồng 1108/HQ-

TG 111 131

250.000.000

282 ............. .............. ............ …………………………………. ....... ............. .................. .................. ............

358

Cộng phát sinh 7,822,756,143 20,622,478,875

Sè d cuối kỳ 2,453,926,464

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 331 Phải trả ngời

bán

TT

Ngày

tháng

năm vào

sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 0

2 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

305 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

306 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

307 31/12 GBN 31/12

thanh toán 50% đơn hàng cho

INus 331 112 310,000,000

308 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

358

Cộng phát sinh 22,364,271,334 8,668,646,439

Sè d cuối kỳ 13,695,624,895

Công ty TNHH Hoàng Quốc

SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT THÁNG 12.2010

Tên tài khoản 334 Phải trả

CNV

TT

Ngày

tháng

năm

vào sổ

Chứng từ Diễn giải

Tài khoản đối ứng Số tiền Ghi

chó

Sè Ngày Nợ Có Nợ Có

1 Sè d đầu kỳ 0

2 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

282 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

283 31/12 LCB 31/12 Thanh toán lƣơng T12/2010 334 111 106,261,925

358 ............. .............. ............ ………………………………….

....... ............. .................. ..................

............

Cộng phát sinh 212,523,850 106,261,925

Sè d cuối kỳ 106,261,925

CHƢƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH

HOÀNG QUỐC

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty và phƣơng hƣớng

hoàn thiện.

3.1.1. Ưu điểm:

Từ khi đƣợc thành lập đến nay, Công ty TNHH Hoàng Quốc luôn phải đối đầu với

hàng loạt khó khăn, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt của đơn vị, tổ chức kinh tế khác, nhƣng

Công ty TNHH Hoàng Quốc đó cú những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy

quản lý nhằm đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng.

Là một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa, Công ty

đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phƣơng thức kinh doanh sao cho có hiệu quả

nhất. Song, bên cạnh những yếu tố trên, tinh thần đoàn kết cũng đóng vai trò quan trọng trên

bƣớc đƣờng khẳng định mình. Banh lãnh đạo Công ty luôn quan tâm và động viên cán bộ

trong Công ty rèn luyện về đạo đức, tinh thần cũng nhƣ kỹ năng nghiệp vụ, khuyến khích họ

đoàn kết phấn đấu đi lên. Công tác quản lý và hạch toán kinh doanh nói chung và công tác

kế toán nói riêng đã không ngừng đƣợc củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc

lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty.

Hiện nay, Công ty TNHH Hoàng Quốc đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán

thống nhất, đồng thời áp dụng hình thức tổ chức sổ kế toán “Nhật ký – Sổ cỏi”. Bộ máy kế

toán của Công ty đƣợc tổ chức tƣơng đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều đƣợc phân công

công việc rõ ràng. Trình độ của nhõn vên không ngừng đƣợc nâng cao thƣờng xuyên, đƣợc

đào tạo và bồi dƣỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo và nhịp nhàng giữa lý

thuyết và thực tế tại Công ty, biết áp dụng những phƣơng pháp hạch toán phù hợp với thực

tế phát sinh, đồng thời có thể giảm đƣợc khối lƣợng công việc ghi chép thừa để đạt đƣợc

hiệu quả cao. Mỗi nhân viên kế toán đều có thể sử dụng đƣợc máy vi tính nên công việc kế

toán đƣợc thực hiện nhanh chóng, số liệu luôn chính xác.

Do địa bàn kinh doanh rộng hơn nên Công ty đã áp dụng kiểu vừa tập trung vừa phân

tán để thực hiện công tác kế toán của mình. Đây là sự lựa chọn hết sức phù hợp, đảm bảo

tính thống nhất, tổng hợp trong việc cung cấp thông tin cho lãnh đạo Công ty. Với việc tổ

chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp góp phần nâng cao

năng suất và hiệu quả của công tác kế toán cũng nhƣ công tác quản lý hoạt động sản xuất

kinh doanh tại Công ty.

Nhƣ đã phân tích rõ ở phần trƣớc, trong công tác hạch toán kế toán tại Công ty thì

hạch toán vốn bằng tiền là một khấu vô cùng quan trọng. Nhờ nhận thức rõ điều này, Công

ty đó cú những biện pháp tốt trong việc tổ chức hạch toán cũng nhƣ quản lý và sử dụng vốn

bằng tiền.

Việc giữ gìn và bảo quản tiền mặt trong két đƣợc đảm bảo tính an toàn cao. Các

nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc cập nhật hàng ngày nên thông tin kinh tế mang tính liên

tục và chính xác. Công tác kế toán tổng hợp đƣợc đơn giản hóa tới mức tối đa, cho phép ghi

chép kịp thời một cách tổng hợp những hiện tƣợng kinh tế có liên quan đến tình trạng biến

động của vốn bằng tiền.

Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn

tuân thủ theo quy định và đã đƣợc chi tiết tối đa cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó đã cho

phép ban lãnh đạo nắm bắt đƣợc những số liệu cụ thể và chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có

thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý.

Sổ sách kế toán đƣợc lập và ghi chép rõ ràng, rành mạch. Việc lƣu trữ thông tin và lập

sổ sách đã đƣợc thực hiện trên máy vi tính và chỉ in ra với sự lựa chọn đối với sổ sách cần

thiết phục vụ cho kinh doanh, quản lý. Nên doanh nghiệp đã trực tiếp giảm đƣợc một phần

chi phí, đồng thời giảm đƣợc số lƣợng các chứng từ và sổ lƣu trữ ở kho.

Trên đây là một số những nhận xét về ƣu điểm của Công ty TNHH Hoàng Quốc nói

chung và phòng kế toán nói riêng trong việc tìm ra con đƣờng có tính hiệu quả nhất cho

kinh doanh.

3.1.2. Nhược điểm:

Do địa bàn hoạt động quá rộng nên việc tập hợp số liệu chứng từ sổ sách còn chậm

chạp, dẫn đến việc lập báo cáo kế toán định kỳ thƣờng không đúng thời hạn gây chậm trễ

trong việc ra quyết định đối với nhà quản lý.

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính phản ánh các khoản thu và chi

tiền trong kỳ của doanh nghiệp theo từng hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt

động tài chính. Thông qua nó chủ doanh nghiệp có thể dự toán đƣợc lƣợng tiền mang lại từ

các hoạt động trong tƣơng lai. Nhà quản lý cũng có thể thấy trƣớc đƣợc khả năng thanh toán

trong kỳ hoạt động tới… Vì sự quan trọng đó mà hầu hết các doanh nghiệp đều lập báo cáo

lƣu chuyển tiền tệ. Nhƣng cho đến nay Công ty vẫn không sử dụng vai trò của báo cáo này.

Hiện nay Công ty đã sử dụng máy tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng vẫn chỉ là

thực hiện phần mềm thông thƣờng nhƣ: Word, Excel chứ chƣa có một phần mềm riêng biệt

để phục vụ công tác kế toán nên doanh nghiệp vẫn chƣa thực sự phát huy hết vai trò của

máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc lao động của nhân viên kế

toán và thời gian lập, ghi chép, tổng hợp số liệu và chuyển sổ.

3.2.Các giải pháp hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Hoàng Quốc.

a. Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký – Sổ cái. Hình thức này tuy có

ƣu điểm song cũng có nhƣợc điểm khó phân công lao động, khó áp dụng phƣơng tiện kỹ

thuật tính toán, đặc biệt nếu doanh nghiệp mở rộng kinh doanh, sử dụng nhiều tài khoản,

khối lƣợng phát sinh lớn thì Nhật ký – Sổ cái sẽ cồng kềnh, phức tạp. Theo em Công ty nên

chuyển sang hình thức nhật ký chung. Theo hình thức này sổ nhật ký chung đều ghi theo

trật tự thời gian toàn bộ nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh ở đơn vị. Nếu đơn vi co khối

lƣợng nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh nhiều các nghiệp vụ cùng loại phát sinh theo

trình tự thời gian để định kỳ (5 hoặc 10 ngày) tổng hợp số tài liệu ghi sổ cái theo quy định

của chế độ kế toán hiện hành. Hình thức này có ƣu điểm đơn giản, dễ hiểu, thuận tiện cho

phân công, lao động trong phòng kế toan, thuận tiện cho việc sử dụng máy tính trong công

tác kế toán.

b. Một trong những mục tiêu cải cách hệ thống kế toán lâu nay của Nhà nƣớc là tạo

điều kiện cho việc ứng dụng tin học vào hạch toán kế toán, bởi vì tin học đã và sẽ trở thành

một trong những công cụ quản lý kinh tế hàng đầu.

Hiện nay, Công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tac hạch toán kế toán, tuy vậy hệ

thống sổ và trình tự ghi sổ của Công ty chƣa đƣợc thực hiện trên một phần mềm kế toán nào

mà mới chỉ tiêu đƣợc xây dựng trên chƣơng trình Exel. Do vậy đã giảm nhiều hiệu quả của

việc áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán. Vậy Công ty nên áp dụng phần mềm kế

toán phụ hợp nhằm:

- Giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán.

- Tạo điều kiện cho việc thu nhập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhan chong,

kịp thời về tình hình tài chính của Công ty.

- Tạo niềm tin vào các báo cáo tài chính mà Công ty cung cấp cho các đối tƣợng bên

ngoài.

- Giải phóng các kế toán viên khỏi công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu trong việc tính toán

số học đơn giản nhàm chán để họ giành nhiều thời gian cho lao động sáng tạo của Cán bộ

quản lý.

c. Công ty nên tiến hành lập báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhằm giúp cho những nhà

quản lý có đƣợc các quyết định một cách nhanh chóng và chính xác.

d. Do đơn vị chƣa có một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể cũng nhƣ một kế hoạch

thanh toán tiền công nợ thống nhất nên dẫn đến tình trạng số tiền mặt có tại quỹ của đơn vị

không ổn định, cú lỳc quỏ ít có lúc quá nhiều. Điều này dễ gây nên những khó khăn cho

Công ty trong việc chi tiêu tiền mặt phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh hoặc gây ứ đọng

quá nhiều tiền làm vòng qua của vốn bị chậm lại. Để khắc phục nhƣợc điểm này, theo em

Công ty nên xây dựng một định mức tiền mặt tồn quỹ cụ thể trong từng kỳ hạch toán căn cứ

vào kế hoạch thu chi tiền mặt trong kỳ. Định mức này có thể đƣợc xê dịch trong kỳ hạch

toán, nhƣng không đƣợc phép tăng quỏ cỏo hoặc qua thấp gây tình trạng bất ổn trong quỹ

tiền mặt của doanh nghiệp. Bên cạnh đó Công ty cũng cần lập kế hoạch thu hồi và thanh

toán công nợ sao cho số tiền sẽ phải trả nợ cũng nhƣ số tiền nợ sẽ thu hồi cân đối nhau, đảm

bảo đƣợc nhu cầu thu, chi tiền mặt của Công ty.

e. Công ty có trụ sở chính tại Hà Nội và mở thêm văn phòng đại diện tại TP Hồ Chí

Minh, văn phòng đại diện làm nhiệm vụ đại diện xúc tiến thƣơng mại, quảng bá, tìm kiếm

đầu tƣ, nghiên cứu thị trƣờng, chịu sự quản lý và chỉ đạo của Công ty. Làm đầu mối giao

dịch để xúc tiến triển khai cá hoạt động của Công ty tại TP Hồ Chí Minh và các địa phƣơng

phía Nam. Chi phí phát sinh, chi phí phục vụ các dự án, các gói thầu lớn ở phía Nam cũng

khá nhiều, tuy nhiên ở văn phòng đại diện lại không tuyển kế toán viên. Vì vậy, việc kiểm

soát chi phí, tập hợp chứng từ thƣờng vào cuối tháng, do nhân viên kỹ thuật tại văn phòng

tập hợp rồi chuyển qua đƣờng bƣu điện đến kế toán Công ty. Việc làm này ảnh hƣởng rất

lớn đến công tác báo cáo kết quả kinh doanh cuối mỗi tháng, dễ thất lạc chứng từ trong quá

trình gửi, hoặc khi chứng từ đƣợc gửi đến Công ty rồi nhƣng kế toán không trực tiếp nhận

đƣợc. Vì vậy, Công ty nên tuyển một nhân viên kế toán tại văn phòng để tránh đƣợc những

hạn chế trên.

f. Qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/2010 và bảng cân đối kế toán,

em nhận thấy Công ty không phát sinh các khoản tạm ứng cho công nhân viên. Việc thanh

toán cho công nhân viên theo các trƣờng hợp sau:

- Nếu hàng có giá trị nhỏ, nhân viên trong Công ty đi mua hàng, tiếp khỏch,…sẽ tự bỏ

tiền ra thanh toán, sau đó lấy hóa đơn GTGT về thanh toán với Công ty.

- Nếu hàng có giá trị lớn thì thanh toán qua tài khoản ngân hàng, hoặc thanh toán theo

hình thức trả chậm…

- Một số hàng hóa, dịch vụ sẽ đƣợc đặt hàng qua điện thoại. Ngƣời bán sẽ mang hàng

đến, bàn giao và đƣợc thanh toán bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua ngân hàng.

Vì vậy, Công ty nên sử dụng tài khoản 141 – tạm ứng cho công nhân viên, để giúp

việc giao dịch giữa nhân viên và khách hàng đƣợc thuận lợi. Khi đó nhân viên sẽ có trách

nhiệm hơn với công việc của mình nói riêng và tiến độ công việc của Công ty nói chung sẽ

diễn ra nhanh chóng.

KẾT LUẬN

Qua thời gian thực tập, kết hợp với nghiên cứu lý luận và thực tiễn, em nhận thấy

công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.

Để kế toán phát huy được vaii trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản

ánh với giám đốc một cách chặt chẽ, toàn vẹn tài sản tiền vốn của Công ty ở mọi khâu của

quá trình tái sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc

lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của Công

ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế sang cơ chế thị trường có sự

quản lý của Nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi

doanh nghiệp cũng như các quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi cũng phải được

kiện toàn.

Do hạn chế về hiểu biết lý luận và thực tiễn, hơn nữa thời gian thực tập tại Công ty có

hạn nên trong quá trình nghiên cứu và trình bày bài viết này không tránh khỏi sai sót và hạn

chế. Em rất mong có được sự đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô cùng cán bộ phòng kế

toán Công ty TNHH Hoàng Quốc.

Em xin chân thành cảm ơn Th.s Nguyễn Thị Mai Chi và cỏc cụ chỳ trong Công ty đã

tận tình giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập này.

Sinh viên

Bùi Hồng Thủy

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình kế toán tài chính - Trƣờng ĐH Kính tế Quốc dân 2009

Chủ biên: GS.TS. Đặng Thị Loan

2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Nhà xuất bản Tài chính

3. Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa – Nhà xuất bản Tài chính (Tháng 10/2006)\

Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính

4. Tài liệu thực tế của Công ty TNHH Hoàng Quốc

5. Một số chuyên đề và luận văn khóa trƣớc

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH HOÀNG QUỐC

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày tháng năm 2011

Giám đốc

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………

Hà Nội, ngày tháng năm 2011

Giáo viên hƣớng dẫn

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Hà Nội, ngày tháng năm 2011

Giáo viên phản biện