mỤc lỤc nĂm thỨ nhẤt - cdspdalat.edu.vn

113
MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT .............................................................................................................. 1 NGHE 1 ................................................................................................................................ 1 ĐỌC 1 .................................................................................................................................. 7 NÓI 1 .................................................................................................................................. 10 NGỮ PHÁP 1 ..................................................................................................................... 15 LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH ..................................................................................... 19 NGHE 2 .............................................................................................................................. 23 ĐỌC 2 ................................................................................................................................ 28 NÓI 2 .................................................................................................................................. 31 NGỮ PHÁP 2 ..................................................................................................................... 35 NĂM THỨ HAI ................................................................................................................ 38 RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THƢỜNG XUYÊN ........................................... 38 NGHE 3 .............................................................................................................................. 42 ĐỌC 3 ................................................................................................................................. 48 NÓI 3 .................................................................................................................................. 51 VIẾT 1 ................................................................................................................................ 55 PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 ................................................................... 60 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC ........................................... 64 NGỮ ÂM VÀ ÂM VỊ HỌC ............................................................................................... 70 VIẾT 2 ................................................................................................................................ 73 PHƢƠNG PHÁP DẠY HC TING ANH TIU HC................................................... 77 NĂM THỨ BA .................................................................................................................. 81 PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 2 ................................................................... 81 VĂN HÓA VĂN MINH ANH ........................................................................................... 85 DỊCH ANH - VIỆT ............................................................................................................ 89 VIẾT 3 ................................................................................................................................ 92 DỊCH VIỆT - ANH ............................................................................................................ 96 NGỮ NGHĨA HỌC* .......................................................................................................... 99 TIẾNG ANH B2 (JETSET/FCE)* ................................................................................... 103 PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 3 ................................................................. 107

Upload: others

Post on 16-Oct-2021

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

MỤC LỤC

NĂM THỨ NHẤT .............................................................................................................. 1

NGHE 1 ................................................................................................................................ 1

ĐỌC 1 .................................................................................................................................. 7

NÓI 1 .................................................................................................................................. 10

NGỮ PHÁP 1 ..................................................................................................................... 15

LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH ..................................................................................... 19

NGHE 2 .............................................................................................................................. 23

ĐỌC 2 ................................................................................................................................ 28

NÓI 2 .................................................................................................................................. 31

NGỮ PHÁP 2 ..................................................................................................................... 35

NĂM THỨ HAI ................................................................................................................ 38

RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THƢỜNG XUYÊN ........................................... 38

NGHE 3 .............................................................................................................................. 42

ĐỌC 3 ................................................................................................................................. 48

NÓI 3 .................................................................................................................................. 51

VIẾT 1 ................................................................................................................................ 55

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 ................................................................... 60

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC ........................................... 64

NGỮ ÂM VÀ ÂM VỊ HỌC ............................................................................................... 70

VIẾT 2 ................................................................................................................................ 73

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH TIỂU HỌC ................................................... 77

NĂM THỨ BA .................................................................................................................. 81

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 2 ................................................................... 81

VĂN HÓA VĂN MINH ANH ........................................................................................... 85

DỊCH ANH - VIỆT ............................................................................................................ 89

VIẾT 3 ................................................................................................................................ 92

DỊCH VIỆT - ANH ............................................................................................................ 96

NGỮ NGHĨA HỌC* .......................................................................................................... 99

TIẾNG ANH B2 (JETSET/FCE)* ................................................................................... 103

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 3 ................................................................. 107

Page 2: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 1

NĂM THỨ NHẤT NGHE 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211012

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng sƣ phạm Tiếng Anh, Hình thức đào

tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học các học phần LISTENING (NGHE) sơ cấp

trong những năm còn học Anh văn các lớp PTTH

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 12 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 13 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên đạt cấp độ phần Luyện nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một

(LISTENING level 1) nhìn chung đƣợc mong muốn có những năng lực sau ở mức độ sơ

cấp. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể:

Thực hành lắng nghe cho nhiều mục đích và nghe các ví dụ về các loại khác nhau

của văn nói tiếng Anh bao gồm các cuộc hội thoại giản dị, hƣớng dẫn, yêu cầu, giới thiệu,

xin lỗi, và những đề nghị, gợi ý. Kỹ năng cần thiết nghe đƣợc thực hành trong suốt văn

bản. Những kỹ năng này bao gồm việc lắng nghe cho các từ khóa, chi tiết, và ý chính,

lắng nghe và suy luận, lắng nghe theo thái độ, nghe câu hỏi và trả lời, nhận biết và xác

định thông tin.

2.2. Kỹ năng

Phát triển các kỹ năng nghe nói trong các hoạt động giao tiếp nghề nghiệp (gọi và

trả lời điện thoại, trình bày quan điểm trong các cuộc họp, trả lời phỏng vấn, ứng xử với

những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm việc, nêu lên các kế hoạch tƣơng lai và hợp tác

trong giải quyết công việc).

Tìm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách vở, báo đài, Internet.

Làm việc hợp tác với bạn cùng đôi, nhóm, lớp và giáo viên.

Page 3: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 2

Phát triển khả năng lập luận thông qua việc bảo vệ ý kiến cá nhân bằng các dẫn

chứng, ví dụ minh họa.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Luyện nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) là

cấp độ đầu tiên của 3 học phần Luyện nghe tiếng Anh. Học phần Luyện nghe tiếng Anh –

căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) bao gồm 12 đơn vị bài học. Học phần Luyện

nghe tiếng Anh – căn bản cấp độ một (LISTENING level 1) có thể đƣợc sử dụng nhƣ là

các văn bản chính cho một khóa học nghe, hoặc là một văn bản bổ sung trong một khóa

học hội thoại, hoặc làm cơ sở cho một khóa học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ. Mỗi

đơn vị bài học có một chủ đề có liên quan đến cuộc sống hàng ngày và kinh nghiệm của

ngƣời trƣởng thành cũng nhƣ của các thanh thiếu niên. Các chủ đề đã đƣợc chọn có tần số

sử dụng thƣờng xuyên trong cuộc trò chuyện và quan tâm của ngƣời học. Một loạt các

hoạt động có tính kích hoạt và hữu ích đƣợc bao gồm để cung cấp cho sinh viên cơ hội

thực hành nghe theo mức độ từ thấp đến cao.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. Names (1, 1)

1.1. Getting ready: Regconise Surnames and First names

1.2. Listen and choose correct names

1.3. Listen and complete the forms

1.4. Listen and choose formal and informal greetings

1.5. Interview classmates to find out their phones, names, etc.

Unit 2. Describing people (1, 1)

2.1. Getting ready: Write the words or phrases about age, height or Hair

2.2. Listen and check what they are describing

2. 3. Listen and check the correct picture

2. 4. Listen and number the picture

2. 5. Work in pair describing people in the pictures and guessing who they are

Unit 3. Clothes (1,1)

3.1. Match the clothes with correct pictures

3.2. Listen descriptions and circle the correct people

3.3. Listen to people trying on clothes and number the correct picture

Page 4: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 3

3.4. Listen and check the correct answers

3.5. Ask Y-N questions and guess the correct person

Unit 4. Time (1,1)

4.1. Match the time with a picture. Write the number

4.2. Listen and write the correct time on each clock

4.3. Listen to these radio announcements and circle the correct time

4.4. Listen and write the show times you hear

4.5. Say the time and tell the activities you often do

Unit 5. The family (1,1)

5.1. Write the correct word next to each family member

5.2. People are talking about their families . Listen and number the pictures

5.3. Listen and write the number of people in their family

5.4. Listen and check which family member the speaker is most similar to

5.5. Talk about their families

Unit 6. Prices (1,1)

6.1. Write the prices in the chart

6.2. Listen and write the price of each item

6.3. Listen and write the total amount each person needs to pay

6.4. Listen and check the prices in the US and the prices in their own country

6.5. Talk about how much they spend a month

Unit 7. Vacation (1,2)

7.1. Write the words or phrases in the correct lists

7.2. Listen and check what people did on their vacation

7.3. Listen and check whether the people enjoyed their vacation

7.4. Listen and mark True or False about their vactions

7.5. Tell your partner about your last vacation

Unit 8. Movies (1,2)

8.1. Talk about what kinds of movies you like

8.2. Listen and check what kinds of movies they like

8.3. Listen and check the kind of movie they describe

8.4. Listen and check what they liked about the movie they have seen

8.5. Movie survey

Unit 9. Shopping (1,2)

9.1. Match the item on the left with a store on the right

Page 5: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 4

9.2. Listen and number the picture

9.3. Listen and check whether they make a purchase or not

9.4. Listen and check the item they are talking about

9.5. Where’s a good place to buy … ?

Unit 10. Describing things (1,2)

10.1. Find these items in the picture. Write the letter next to each item

10.2. Listen to people describing items they left in a taxi, check the correct picture

10.3. Listen and number the picture people are describing

10.4. Listen to people talking about the items they lost

10.5. Describe the items you have just bought

Unit 11. Places (1,2)

11.1. Match the statements with the correct cities

11.2. Listen and check whether they like the cities they live in

11.3. Listen and check what the cites are like

11.4. Listen and circle the city each person prefers

11.5. Create a travel brochure

Unit 12. Health (1,2)

12.1. Match each word with the body part in the picture

12.2. People are talking about health problems. Listen and number the pictures

12.3. Listen and write what each person’s problem is

12.4. Listen to people describing a health problem to a friend. Circle the correct answer

12.5. Act out a health problem and guess what it is

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Jack.C. Richard (2005). Basic Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford, London.

5.2. Tài liệu tham khảo

Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard. New First Certificate Gold,

Longman, London.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời

học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng

trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc

trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

Page 6: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 5

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong

giờ tự học.

Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ

học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức

cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi trƣờng

học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)

đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai

thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc

này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần

lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài

trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã

thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình

bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và

giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy

xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những

mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.

Bƣớc 3 (Language focus) mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

6.2. Đối với sinh viên

Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và

chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.

Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên

của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình

hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

Page 7: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 6

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận.

Page 8: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 7

ĐỌC 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211032

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 18 tiết

- Thảo luận : 06 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.

2.2. Kỹ năng

Hiểu chi tiết, xác định chủ đề và diễn giải, nhận biết sự kết dính của các ý trong ngữ cảnh,

hiểu ý ám chỉ và từ vựng, suy luận và các định mục đích, hoàn thành tóm tắt và bảng biểu.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh

viên bƣớc đầu làm quen và luyện tập 6 kỹ năng đọc hiểu chính đƣợc giới thiệu trong học

phần.

- Skill A – Understanding Details

- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing

- Skill C – Recognizing Coherence

- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary

- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes

- Skill F – Completing Summaries and Tables

Page 9: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 8

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Chapter 1. Understanding Details (1,4)

Passage 1: Soccer

Passage 2: Rain

Passage 3: Herbs and Spices

Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,4)

Passage 1: The Earth

Passage 2: Scientific Notation

Passage 3: Elizabethan Theatre

Chapter 3. Recognizing Coherence (1,4)

Passage 1: Breathing

Passage 2: Clouds

Passage 3: Space Bodies

Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,4)

Passage 1: History Markers

Passage 2: Poetry

Passage 3: Tides

Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,4)

Passage 1: Tennis

Passage 2: Glaciers

Passage 3: Vikings

Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,4)

Passage 1: Evaluating Sources

Passage 2: Succession

Passage 3: The Renaissance

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Building Skills for the TOEFL iBT, Compass

Media Inc.

5.2. Tài liệu tham khảo

Rachel Lee (2010), Essence Reading, Longman.

Page 10: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 9

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc

bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng

dẫn của giáo viên.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1.

- Điểm bài tập: Trọng số 1.

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6.

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 11: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 10

NÓI 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211022

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 16 tiết

- Thảo luận : 07 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 07 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

- Có thể miêu tả hay trình bày rõ ràng, hệ thống và có phát triển ý, trong đó biết tạo

điểm nhấn và đƣa ý bổ sung phù hợp.

- Có thể mô tả và trình bày một cách rõ ràng, cụ thể về nhiều kiểu đề tài lien quan

đến lĩnh vực ƣa thích, mở rộng và phát triển ý với các ý nhanh và ví dụ phù hợp.

- Có thế sử dụng ngôn ngữ một cách khá trôi chảy, chính xác và hiệu quả khi nói

về các đề tài chung, đề tài học thuật, việc làm hay vui chơi giải trí, thiết lập rõ mối quan

hệ giữa các ý.

- Có thể giao tiếp song song với việc kiểm tra ngữ pháp mà để lộ ra việc phải hạn

chế bớt ý muốn nói, biết sử dụng ngôn ngữ có độ trang trọng phù hợp với văn cảnh.

2.2. Kỹ năng

- Khả năng giao tiếp tự nhiên.

- Khả năng duy trì các đoạn độc thoại.

- Khả năng đƣa ra các thông báo công cộng.

- Khả năng tƣơng tác với khán giá.

- Khả năng hiểu đƣợc khi trò chuyện ngƣời nói bản xứ.

- Khả năng đƣa ra yêu cầu làm rõ.

Page 12: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 11

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Nội dung học phần gồm 16 bài với kết cấu bài học theo các phần: làm việc theo

đôi và theo nhóm, bài tập nghe, thực hành giao tiếp. Ngoài ra giáo trình còn có phần bài

tập luyện tập cùng CD sẽ giúp ngƣời học nâng cao vốn từ vựng và tăng cƣờng độ chính

xác về ngữ pháp.Với các đề tài đa dạng, phù hợp với ngƣời học, học phần Nói 1 dùng bộ

giáo trình chính là Let's talk 1 cấp độ 1 là bộ giáo trình thích hợp cho mục đích phát triển

kỹ năng nghe nói của sinh viên sƣ phạm tiếng Anh. Phƣơng pháp của học phần là tập họp

mọi ngƣời để cùng “Let’s talk”, cùng nhau học tập, giao tiếp, chia sẻ ý kiến.

4. Nội dung chi tiết học phần

Unit 1. Communicating in English (1,1)

A. Let’s get to know each other!

B. Numbers and letters

Unit 2. Different Kinds of People (1,1)

A.What do they look like?

B.Your personality.

Unit 3. Free Time (1,1)

A.What are your interests?

B. Do you like sports?

Unit 6. Food and Drink (1,2)

A. Eating out

Unit 7. Travel and Tourism (1,2)

A. Close to home

B.Traveling the world

Unit 8. Entertainment (1,2)

A. Let’s see a movie

B. A good read

Unit 9. Heath and fitness (1,2)

A. Heathy life

Page 13: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 12

B. Sleep and Dream

Unit 11. In the city (1,2)

A. Out and About

B. There is plenty to do

Unit 12. Foreign Customs (1,2)

A. Festivals and Holidays

B. Mind your manners

Unit 14. Home, sweet home (1,2)

A. My dream home

B. Around the world

Unit 15. Then and now (1,2)

A. The good old days

B. Fads and trends

- Units. 4, 5, 10, 13, 16

Tự học và có sự quản lý của GV.

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu bắt buộc (Sách, giáo trình chính)

[1] Leo Jones (2007). Let’s talk 1, Cambridge University Press.

[2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Newbrook Jacky; Wilson, Judith; Acklam, Richard (2010). New First Certificate Gold

Coursebook, Longman.

[2] Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certrificate

Gold Teacher’s Manual, Longman.

[3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge

University press.

[4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary for First Certificate, Cambridge University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời

học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng

Page 14: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 13

trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc

trau dồi, nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.

Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn

giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến

thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi

trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ

(task) đƣợc giao.

Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai

thác nội dung / ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt.Ở bƣớc

này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần

lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài

trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã

thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình

bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và

giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy

xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những

mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và chuẩn

bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận. Các yêu

cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu của giáo viên trong các bài học đầu tiên của chƣơng

trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình hoặc thời lƣợng

trong những bài học thuộc về lý thuyết.

Page 15: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 14

6.2. Đối với sinh viên

Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh

giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài

kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong

giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Vấn đáp.

Page 16: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 15

NGỮ PHÁP 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211202

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Tiếng Anh Sƣ phạm.

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết

- Thảo luận nhóm : 10 tiết

- Thực hành, thực tập : 0 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững những kiến thức ngữ pháp về các từ loại trong tiếng Anh.

2.2. Kỹnăng

Có khả năng sử dụng thành thạo các từ loại trong tiếng Anh.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Ngữ Pháp 1 đƣợc giảng dạy nhằm giúp sinh viên Sƣ Phạm Anh Văn

trƣờng CĐSPĐL đạt trình độ ngữ pháp trung cấp.Sinh viên không chỉ hiểu đƣợc cấu trúc

và ý nghĩa trong ngữ cảnh của các điểm ngữ pháp về từ loại mà còn biết vận dụng chúng

để hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của mình. Học phần đồng thời giúp sinh viên phát triển

kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

1 Bài 1. DANH TỪ (NOUNS) (1,2)

1.1. Definition

1.2. Gender

1.3. Singular and Plural

Page 17: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 16

1.4. Countable and Uncountable nouns

1.5. Compound Nouns

2 Bài 2. TÍNH TỪ (ADJECTIVES) (1,2)

2.1. Word form

2.2. Functions

2.3. The order of adjectives

2.4. Comparisions

Bài 3. TRẠNG TỪ(ADVERBS) (1,2)

3.1. Word form

3.2. Functions

3.3. Word order

3.4. Comparisions

3.5. Types

3 Bài 4. MẠO TỪ(ARTICLES) (1,2)

4.1. The Indefinite Article

4.2. The Definite Article

4.3. The Zero Article

Bài 5. ĐỊNH TỪ (DETERMINERS) (1,2)

5.1. Kinds

5.2. Uses

Bài 6. ĐẠI TỪ (PRONOUNS) (1,2)

6.1. Personal pronouns

6.2. Possessive pronouns

6.3. Reflexive pronouns

6.4. Indefinite pronouns

6.5. Relative pronouns

6.6. Demonstrative pronouns

Bài 7. THÁN TỪ (INTERJECTIONS) (0.5,0.5)

7.1.Definition

7.2. Common Interjections

Bài 8. GIỚI TỪ (PREPOSITIONS) (1,2)

8.1. Prepositions of Place

8.2. Prepositions of Movement

Page 18: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 17

8.3. Prepositions of Time

8.4. Pairs of prepositions that are easily confused

4 Bài 9. LIÊN TỪ & TỪ NỐI (CONJUNCTIONS) (1,2)

9.1. Coordinating conjunctions

9.2. Subordinating conjunctions

9.3. Correlattive conjunctions

Bài 10. CÁC HÌNH THỨC CỦA ĐỘNG TỪ (VERBS) (1,2)

10.1. Definition

10.2. Kinds

MIDTERM TEST 2 & FEEDBACK (0.5,0.5)

Bài 11. ÔN TẬP CỦNG CỐ (CONSOLIDATION) (1)

10.1. A summary of grammar points

10.2. Revision + Exercises

10.3. Instructions for the final exam

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

John, E. (2003). Oxford Practice Grammar, Oxford University Press.

5.2.Tài liệu tham khảo

[1] George Yule (1998). Defining English Grammar, Oxford University Press.

[2] Murphy, R. (2003). Basic Grammar in Use, Cambridge University Press.

[3] Quirk & Green Baum (1990). A University Grammar of English, Longman.

[4] Swan, Michael, (1996). Practical English Usage, Oxford University Press.

[5] Thomsonv& Martine (1979). A Practical English Grammar, Oxford University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- PPGD chính: thuyết giảng

- Hƣớng dẫn sinh viên thực hành cá nhân, cặp và nhóm

- Hƣớng dẫn sinh viên thảo luận cặp và nhóm.

- Hƣớng dẫn chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, chuẩn bị cho việc thuyết trình bài mới.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).

- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, làm bài tập trong giáo trình và tài liệu bổ sung.

- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.

- Đọc tài liệu chuẩn bị bài thuyết trình.

Page 19: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 18

- Hoàn thành tất cả các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.

- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.

Page 20: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 19

LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG ANH

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211182

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui.

1.4. Loại học phần: Bắt buộc.

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 09 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Môn học này trang bị kiến thức về cách phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng

Anh, cách sử dụng từ điển phát âm, cách điều chỉnh nhịp điệu và sử dụng đúng ngữ điệu

khi nói tiếng Anh.

2.2. Kỹ năng

Phát triển kỹ năng phát âm tiếng Anh chuẩn và kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần đƣợc phân chia thành 3 chƣơng: nguyên âm, phụ âm và cách nhấn âm.

Chƣơng 1: Nguyên âm - yêu cầu hiểu chức năng từng nguyên âm thể hiện trong âm tiết,

thể hiện đƣợc các nguyên âm trong chữ. Chƣơng 2: Phụ âm - yêu cầu hiểu chức năng

từng phụ âm thể hiện trong âm tiết, thể hiện đƣợc các phụ âm trong chữ, kết hợp đƣợc

nguyên âm và phụ âm để thể hiện từ trọn vẹn, đặc biệt chú trọng vào việc giữ phụ âm cuối

trên từ. Kết thúc chƣơng này ngƣời học phải đọc đƣợc phiên âm của từ điển theo chữ.

Chƣơng 3: Cách nhấn âm, ngữ điệu - yêu cầu nắm đƣợc cách nhấn mạnh từ khi nói tiếng

Page 21: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 20

Anh tạo nhịp điệu trong lời nói, biết cách thay đổi độ cao trong lời nói để tạo nghĩa và tự

điều chỉnh đƣợc ngữ điệu cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.

4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian

OVERVIEW OF ENGLISH SOUNDS (1, 1)

SECTION A: THE VOWEL SOUNDS (2, 8)

PART 1: LONG AND SHORT VOWELS

UNIT 1: /iː/, /ɪ/

UNIT 2: /u:/, /ʊ/

UNIT 3: /ɑ:/, /ʌ/

UNIT 4: /ɔ:/, /ɒ/

UNIT 5: /e/, /æ/

UNIT 6: / ɜ: /, /ə/

PART 2: DIPHTHONGS

UNIT 7: /ɪə/, /eə/

UNIT 8: /eɪ/, /aɪ/, /ɔɪ/

UNIT 9: /əʊ/, /aʊ/

SECTION B: THE CONSONANT SOUNDS (2, 11)

UNIT 13: /p/, /b/

UNIT 14: /t/, /d/

UNIT 15: /k/, /g/

UNIT 16: /f/, /v/

UNIT 10: /θ/, /ð/

UNIT 17: /s/, /z/

UNIT 11: /ʃ/, /ʒ/

UNIT 12: /tʃ/, /dʒ/

UNIT 18: /m/, /n/, /ŋ/

UNIT 19: /h/

UNIT 20: /l/, /r/

UNIT 21: /w/, /j/

SECTION C: STRESS, RHYTHM AND INTONATION (1, 4)

UNIT 22: STRESS

UNIT 23 : RHYTHM

UNIT 24 : INTONATION

Page 22: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 21

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

[1] Le Thi Thuy Van (2018). English Pronunciation Practice, (Internal Use).

[2] Hancock, M. (2007). English Pronunciation in Use, Elementary. Cambridge.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Baker, A. (1993). Tree or Three. Cambridge.

[2] Dale, P. et Poms, L. (2005). English Pronunciation - Made Simple. Longman.

[3] Marks, J. (2007). English Pronunciation in Use, Intermediate. Cambridge.

[4] O’Connor, J.D. et Fletcher, C. (1989). Sound English. Longman.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

PPGD chính: + Thuyết giảng, video

+ Thảo luận nhóm

+ Thực hành theo cặp, nhóm

1. KHÁI QUÁT ÂM TIẾNG ANH:

- Giới thiệu khái quát âm tiếng Anh gồm: cơ quan phát âm (the organs of speech),

giới thiệu bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế (International Phonetic Alphabet - IPA).

- Giúp sinh viên nhận ra tầm quan trọng của IPA, phân biệt sự khác biệt giữa âm và

chữ viết.

2. CÁC NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG ANH

- Giúp sinh viên nắm đƣợc hệ thống nguyên âm: Cách phát âm và phân loại

nguyên âm: - Các nguyên âm ngắn, dài - Nguyên âm đôi.

- Biết cách tự sửa âm.

3. CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG ANH

- Giúp sinh viên nắm đƣợc hệ thống phụ âm, cách phát âm và phân loại phụ âm. -

Các phụ âm hữu thanh, vô thanh: Âm bật hơi, âm tắt, âm xát, âm mũi, âm bên và bán

nguyên âm.

- Biết cách tự sửa âm.

4. TRỌNG ÂM, NHỊP ĐIỆU VÀ NGỮ ĐIỆU

- Giúp sinh viên hiểu đƣợc:

+ Một số quy luật về trọng âm, trọng âm trong từ và trọng âm trong câu.

+ Đặc điểm vần, nhịp điệu, hiện tƣợng nối âm, giảm âm, thay đổi âm, ngừng nghỉ

khi phát âm tiếng Anh.

+ Ngữ điệu trong câu, hiệu quả của ngữ điệu trong giao tiếp. - Nắm đƣợc và thực

hành phát âm đúng ngữ điệu các loại câu chức năng nhƣ câu kể, câu hỏi, câu mệnh lệnh…

Page 23: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 22

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của nhà xuất bản Cambridge.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những tiến bộ

đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên

lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, trả lời

các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Vấn đáp.

Page 24: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 23

NGHE 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211102

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học LISTENING 1

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết

- Luyện tập nghe trên lớp : 18 tiết

- Thảo luận, hoạt động theo nhóm : 06 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên đạt Học phần Luyện nghe tiếng Anh 2 nhìn chung đƣợc mong muốn có

những năng lực sau:

- Có thể hiểu đƣợc ngôn ngữ nói chuẩn, dù là trực tiếp hay qua các phƣơng tiện truyền thông.

- Có thể nắm đƣợc ý chính của những ngôn bản tƣơng đối phức tạp xoay quanh các đề

tài cụ thể cũng nhƣ trừu tƣợng đƣợc truyền tải bằng giọng chuẩn, bao gồm cả những cuộc

bàn luận có tính chuyên ngành thuộc chuyên môn ngƣời học.

- Có thể theo dõi đƣợc các ngôn bản tƣơng đối dài và các đoạn lập luận khá phức tạp.

2.2. Kỹ năng

Nhìn chung, sinh viên đƣợc mong muốn có những năng lực sau:

- Khả năng hiểu đƣợc đoạn hội thoai giữa những ngƣời bản xứ với nhau

- Nghe một bài nói trực tiếp với tƣ cách khán giả

- Nghe thông báo và hƣớng dẫn

- Nghe qua truyền thông và băng đĩa

2.3. Thái độ

Làm chủ mọi tình huống, làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp

của bản thân cũng nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của mình là yếu tố quyết định giúp sinh viên

thành công trong giao tiếp nghe và nói bằng tiếng Anh.

Page 25: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 24

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Luyện nghe tiếng Anh (LISTENING level 2) gồm 12 bài. Mỗi bài mô tả

một đề tài liên quan đến cuộc sống hàng ngày và những trải nghiệm của cả ngƣời lớn lẫn

thanh thiếu niên. Ngƣời học sẽ thực hành nghe nhiều cách nói khác nhau: nói chuyện thân

mật, hƣớng dẫn, chỉ đƣờng, yêu cầu, mô tả, xin lỗi và gợi ý. Những kỹ năng nghe cần

thiết đƣợc thực hành xuyên suốt bài học. Những kỹ năng này bao gồm việc nghe những từ

then chốt, những chi tiết và ý chính, nghe và rút ra kết luận, nghe những quan điểm, nghe

câu hỏi và trả lời, nghe, nhận biết và nắm bắt thông tin. Học phần có thể đƣợc dùng làm

giáo trình chính cho khoá luyện nghe, làm tài liệu bổ trợ cho khóa luyện nói.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. The Weekend (0.5, 2)

1.1. Talk about what you did last weekend

1.2. Listen and circle what these people did last weekend

1.3. Listen and check whether these people enjoy their weekend

1.4. People are talking about their weekend. Are these statements true or false

1.5. Talk about how they spend their weekend

Unit 2. City Transportation (0.5, 2)

2.1. Check your own answers to the questions below

2.2. People are talking about transportation. Listen and number the pictures

2.3. Tour hotel guests are calling for a taxi. Are these statements trtue or false

2.4. Visitors are talking about taxis. Listen and check their opinions about taxi service

2.5. Talk about taxi service in DaLat city

Unit 3. Renting a car (0.5,2)

3.1. Write the letters of the vehicles next to the correct names

3.2. People are talking about vehicles. Listen and number the pictures

3.3. People are discussing cars at a rental agency. Listen and check the correct answer

3.4. A car rental agent is suggesting different options to customers

3.5. Make a conversation about to rent a motorbike

Unit 4. Parties (0.5,2)

4.1. Match each meal or party on the left with the correct description on the right

4.2. Listen and circle the event they are talking about

4.3. People are talking at a party. Listen and number the pictures

4.4. People are talking at a party. Listen and number the pictures

4.5. Describe a party you have attended recently

Page 26: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 25

Unit 5. Restaurants (0.5,2)

5.1. What are your favourite kinds of restaurants?

5.2. Where do the people decide to eat? Listen and circle the correct answer

5.3. People are ordering food in a restaurant. Listen and check the correct picture

5.4. Listen and check their opinions about each restaurant

5.5. Talk about a restaurant you have been to

Unit 6. Shopping (0.5,2)

6.1. How important are these things to you when you shop?

6.2. Where are the people? Listen and number the pictures

6.3. People are discussing items in a store. Listen and check their opinions

6.4. Listen to a salesclerk describing things in a store and circle the correct information

6.5. What should you do when you go shopping?

Unit 7. Air Travel (0.5,2)

7.1. Match each item in the picture with the correct word

7.2. A Flight attendant is giving instructions. Listen and number the pictures

7.3. Passengers are discussing a problem with a flight attendant. Listen and circle the

correct answer

7.4. Listen and check their opinons about each flight

7.5. Talk about problems you have in your life

Unit 8. Health Problems (0.5,2)

8.1. Match each problem on the left with the best treatment on the right

8.2. People are describing how they feel. Listen and circle the problem

8.3. People are asking friends what they take for a cold. Listen and number the pictures

8.4. Four people are talking about health proble m. Listen and check the correct information

8.5. What should you do to keep healthy

Unit 9. Work and Jobs (0.5,2)

9.1. What will you think about when you look for a job

9.2. People are talking about their jobs. Listen and number the pictures

9.3. People are talking about their jobs. Listen and circle the correct answer

9.4. People are talking about their jobs. Listen and circle the correct answer

9.5. What should you do to be a good teacher

Unit 10. Keeping fit (0.5,2)

10.1. Match each goal on the left with the correct suggestion on the right

10.2. People are talking about New year’s resolution. Listen and circle the correct answer

Page 27: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 26

10.3. Listen and check what kind of exercises each person prefers now

10.4. People are talking about exercises. Listen and check the activities they do or not do

10.5. How to keep fit – in group

Unit 11. Invitations (0.5,2)

11.1. How to accept and refuse an invitation

11.2. What is each invitation for ? Listen and circle the correct answer

11.3. Listen and decide whether these statements true or false

11.4. Listen to the Invitation on Judy’s voicemail

11.5. Make a conversation about inviting a friend to your birthday party

Unit 12. Small Talks (0.5,2)

12.1. Match the questions on the left with the answers on the right

12.2. Where is each conversation taking place? Listen and number the pictures

12.3. People are talking about their vacation. Listen and number the topics from 1 to 4

12.4. People are chatting at a party. Listen and mark True or false

12.5. Practise asking polite questions

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Jack.C. Richard (2005). Developing Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford, London.

5.2. Tài liệu tham khảo

Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard, New First Certificate Gold,

Longman, London.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời

học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng

trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc

trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ

học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức

cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng

Page 28: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 27

học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)

đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai

thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt.Ở bƣớc

này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần

lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài

trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã

thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình

bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và

giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy

xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những

mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

6.2. Đối với sinh viên

Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và

chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.

Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên

của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận/ trắc nghiệm.

Page 29: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 28

ĐỌC 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211122

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 1

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 06 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 19 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Tăng cƣờng kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.

2.2. Kỹ năng

Hiểu chi tiết, xác định chủ đề và diễn giải, nhận biết sự kết dính của các ý trong ngữ

cảnh, hiểu ý ám chỉ và từ vựng, suy luận và xác định mục đích, hoàn thành tóm tắt và bảng

biểu.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh

viên tiếp tục luyện tập 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 1.

- Skill A – Understanding Details

- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing

- Skill C – Recognizing Coherence

- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary

- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes

- Skill F – Completing Summaries and Tables

Page 30: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 29

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Chapter 1. Understanding Details (1,4)

Passage 1: The Age of Exploration

Passage 2: Microphones

Passage 3: The Great Barrier Reef

Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,4)

Passage 1: Computer Systems

Passage 2: Spices

Passage 3: Skin Work

Chapter 3. Recognizing Coherence (1,4)

Passage 1: Fatigue

Passage 2: Pottery

Passage 3: Baseball

Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,4)

Passage 1: Aborigines

Passage 2: Computers and Education

Passage 3: Financial Aid

Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,4)

Passage 1: Water

Passage 2: Seasonal Lag

Passage 3: The Greeks

Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,4)

Passage 1: Food Myths

Passage 2: Particle Theory

Passage 3: Computer Development

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

Paul Edmunds & Nancie McKinnon (2006). Developing Skills for the TOEFL iBT,

Compass Media Inc.

5.2. Tài liệu tham khảo

Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman.

Page 31: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 30

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc

bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng

dẫn của giáo viên.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1

- Điểm bài tập: Trọng số 1

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6

- Hình thức thi: Tự luận

Page 32: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 31

NÓI 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211112

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Nói 1.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Thảo luận : 10 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

- Có thể miêu tả hay trình bày rõ ràng, hệ thống và có phát triển ý, trong đó biết tạo

điểm nhấn và đƣa ý bổ sung phù hợp.

- Có thể mô tả và trình bày một cách rõ ràng, cụ thể về nhiều kiểu đề tài lien quan

đến lĩnh vực ƣa thích, mở rộng và phát triển ý với các ý nhanh và ví dụ phù hợp.

- Có thế sử dụng ngôn ngữ một cách khá trôi chảy, chính xác và hiệu quả khi nói

về các đề tài chung, đề tài học thuật, việc làm hay vui chơi giải trí, thiết lập rõ mối quan

hệ giữa các ý.

- Có thể giao tiếp song song với việc kiểm tra ngữ pháp mà để lộ ra việc phải hạn

chế bớt ý muốn nói, biết sử dụng ngôn ngữ có độ trang trọng phù hợp với văn cảnh.

2.2. Kỹ năng

- Khả năng giao tiếp tự nhiên.

- Khả năng duy trì các đoạn độc thoại.

- Khả năng đƣa ra các thông báo công cộng.

- Khả năng tƣơng tác với khán giả.

- Khả năng hiểu đƣợc khi trò chuyện ngƣời nói bản xứ.

- Khả năng đƣa ra yêu cầu làm rõ.

Page 33: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 32

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Nội dung học phân gồm 08 bài với kết cấu bài học theo các phần: làm việc theo

đôi và theo nhóm, bài tập nghe, thực hành giao tiếp. Ngoài ra giáo trình còn có phần bài

tập luyện tập cùng CD sẽ giúp ngƣời học nâng cao vốn từ vựng và tăng cƣờng độ chính

xác về ngữ pháp.Với các đề tài đa dạng, phù hợp với ngƣời học, học phần Nói 2 dùng bộ

giáo trình chính là Let's Talk 2 là bộ giáo trình thích hợp cho mục đích phát triển kỹ năng

nghe nói của sinh viên sƣ phạm Tiếng anh.

4. Nội dung chi tiết học phần

Unit 1. Getting to know you (2,4)

Activity 1A. What kind of person are you?

Activity 1B. Breaking the ice.

Unit 2. Getting to know more about you (2,4)

Activity 2A. Making a good impression

Activity 2B. Getting personal

Unit 3. Food and cooking (1,2)

Activity 3A. How do you cook that?

Activity 3B. Going out to eat

Unit 4. Relationships (1,2)

Activity 4A. Families

Activity 4B. Friends

Unit 5. Earning a living (1,2)

Activity 5A. Nine to five

Activity 5B. The movie industry

Unit 6. Leisure time (1,2)

Activity 6A. What do you enjoy doing?

Activity 6B. If I had more time …

Unit 7. Games and Sport (1,2)

Activity 7A. Playing and watching sports

Activity 7B. How about a game?

Page 34: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 33

Unit 8. Travel and Transportation (1,2)

Activity 8A. Going places

Activity 8B. On the road

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu bắt buộc

[1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, Cambridge University Press.

[2] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, Audio CD, Cambridge University Press.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge

University Press.

[2] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary for First Certificate, Cambridge University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời

học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng

trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc

trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ

học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức

cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi trƣờng

học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task)

đƣợc giao.

Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai

thác nội dung / ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc

này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần

lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm/cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài

trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã

Page 35: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 34

thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình

bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và

giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy

xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những

mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên. Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài

học và chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu

luận. Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu của giáo viên trong các bài học đầu

tiên của chƣơng trình. Giáo viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình

hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

6.2. Đối với sinh viên

Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh

giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài

kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những tiến bộ

đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên

lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, trả lời

các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong

giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

Hình thức thi: Vấn đáp.

Page 36: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 35

NGỮ PHÁP 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211212

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã hoàn thành Ngữ pháp 1

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 11 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 12 tiết

- Thảo luận nhóm : 06 tiết

- Thực hành, thực tập :

- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 01 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về cụm động từ, các thì và câu

trong tiếng Anh.

2.2. Kỹ năng

Có khả năng sử dụng thành thạo cụm động từ, các thì và câu trong tiếng Anh.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Ngữ Pháp 2 đƣợc giảng dạy nhằm giúp sinh viên Sƣ Phạm Anh Văn

trƣờng CĐSPĐL đạt trình độ ngữ pháp trung cấp. Sinh viên không chỉ hiểu đƣợc cấu trúc

và ý nghĩa trong ngữ cảnh của các điểm ngữ pháp cụm động từ, các thì và câu trong tiếng

Anh mà còn biết vận dụng chúng để hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của mình. Học phần

đồng thời giúp sinh viên phát triển kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.

Page 37: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 36

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Bài 1. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERBS) (2,4)

1.1. Definition

1.2. Meaning of phrasal verbs

1.3. Use

1.4. Common phrasal verbs

Bài 2. THÌ HIỆN TẠI (PRESENT TENSES) (2,3)

2.1. Form

2.2. Uses

2.3. Time expressions

Bài 3. THÌ QUÁ KHỨ (PAST TENSES) (2,3)

3.1. Forms

3.2. Uses

3.3. Time expressions

Bài 4. THÌ TƢƠNG LAI (FUTURE TENSES) (2,3)

4.1. Forms

4.2. Uses

4.3. Time expressions

Bài 5. CÂU (SENTENCES) (2,4)

5.1. Definition

5.2. Classification of sentences

5.3. Function and order of words in the sentences

MIDTERM TEST & FEEDBACK (1,1)

Bài 6. ÔN TẬP CỦNG CỐ (CONSOLIDATION) (1)

6.1. A summary of grammar points

6.2. Revision + Exercises

6.3. Instructions for the final exam

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

John, E. (2003). Oxford Practice Grammar, Oxford University Press.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] George Yule (1998). Defining English Grammar, Oxford University Press.

[2] Murphy, R.(2003). Basic Grammar in Use, Cambridge University Press.

[3] Quirk & Green Baum (1990). A University Grammar of English, Longman.

[4] Swan, Michael (1996). Practical English Usage, Oxford University Press.

Page 38: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 37

[5] Thomsonv& Martinet. A Practical English Grammar, Oxford University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- PPGD chính: thuyết giảng

- Hƣớng dẫn sinh viên thực hành cá nhân, cặp và nhóm

- Hƣớng dẫn sinh viên thảo luận cặp và nhóm.

- Hƣớng dẫn chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, chuẩn bị cho việc thuyết trình bài mới.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).

- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp, làm bài tập trong giáo trình và tài liệu bổ sung.

- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.

- Đọc tài liệu chuẩn bị bài thuyết trình.

- Hoàn thành tất cả các bài tập theo yêu cầu của giảng viên.

- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

-Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.

Page 39: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 38

NĂM THỨ HAI

RÈN LUYỆN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM THƢỜNG XUYÊN

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211342

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm, hình thức đào tạo: Chính

quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Lý thuyết : 05 tiết

- Bài tập : 16 tiết

- Kiến tập : 05 tiết

- Họat động theo nhóm : 03 tiết

- Viết thu hoạch : 01 tiết

- Tự học, tự nghiên cứu : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

- Hiểu đƣợc các hoạt động giáo dục trong trƣờng học, cách soạn giáo án, cách trình

bày bảng, cách đánh giá một giờ dạy, các kĩ năng cơ bản của ngƣời giáo viên trên lớp.

- Nắm đƣợc hệ thống các kiến thức vềphƣơng pháp dạy học, giúp sinh viên có thể

soạn đƣợcgiáo án và đứng lớp. Sinh viên cũng có thể học và thực hành những kỹ năng

mềm của giáo viên nhƣ viết và trình bày bảng từ đó sinh viên có thể thực hành dạy học

vào các đợt thực tập năm hai và năm ba.

2.2. Kỹ năng

- Qua tham khảo, tìm hiểu và dự giờ, hình thành hệ thống kỹ năng nghề nghiệp

phù hợp bao gồm các kỹ năng sƣ phạm cơ bản, các kỹ năng tiếp cận, các kỹ năng dạy

học và giáo dục nhƣ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng xử lý tình huống, kỹ năng viết bảng, kỹ

năng nghe, kỹ năng nói, kỹ năng đọc đúng, kỹ năng đặt câu hỏi, kỹ năng soạn bài.

- Sinh viên có đƣợc kỹ năng viết đúng, đẹp, trình bày bảng khoa học. Đồng thời

sinh viên cũng có đƣợc kỹ năng soạn giáo án và thực hành dạy học trên lớp trong điều

kiện đƣợc trang bị hoặc không đƣợc trang bị công nghệ thông tin trong lớp học.

Page 40: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 39

2.3. Thái độ

- Hình thành ý thức tinh thần trách nhiệm, nâng cao tình cảm nghề nghiệp cho

sinh viên chuẩn bị bƣớc vào nghề. Tạo động lực cho sinh viên tích cực tham gia

RLNVSP, hội thi NVSP giỏi và phấn đấu để trở thành ngƣời giáo viên có phẩm chất và

năng lực sƣ phạm tốt.

- Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học và thể hiện đƣợc thái độ yêu nghề dạy

học thông qua việc nghiêm túc tham gia các hoạt động trên lớp cũng nhƣ trong các giờ tự

học của nhóm.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần RLNVSPTX nhằm tạo điều kiện cho sinh viên sƣ phạm sớm tiếp xúc

với thực tế giáo dục, có cách nhìn tổng quát về hoạt động của nhà trƣờng, về các mối

quan hệ giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội, về nhiệm vụ của giáo viên và những yêu

cầu cần phải phấn đấu để trở thành giáo viên có năng lực và phẩm chất tốt. Ngoài ra,

học phần còn giúp sinh viên làm quen với nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ chức

dạy học, giáo dục trong và ngoài lớp, một số kỹ thuật dạy học đặc trƣng của môn học.

Học phần cũng giúp sinh viên sƣ phạm chuẩn bị tốt kiến thức và kỹ năng cho các đợt

thực tập năm thứ 2 và năm thứ 3.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Topic 1. Kiến tập sƣ phạm tại trƣờng thực hành Quang Trung (4, 1)

Viết thu hoạch

Topic 2. Soạn giáo án (2,5)

2.1. Hƣớng dẫn hình thức (P.P.P lesson và skill lesson) và nguyên tắc soạn giáo án

2.2. Thực hành soạn giáo án

Topic 3. Thực hành dạy học (2,12)

3.1. Dạy kỹ năng đọc

3.2. Dạy kỹ năng viết

2.3. Dạy kỹ năng nghe

2.4. Dạy kỹ năng nói

2.5. Dạy Ngữ pháp

2.6. Dạy các kỹ năng tổng hợp

Topic 4. Luyện kỹ năng viết và trình bày bảng (1,3)

4.1. Hƣớng dẫn và luyện kỹ năng viết bảng

4.2. Hƣớng dẫn và luyện kỹ năng trình bày bảng

Page 41: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 40

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers - Teacher’s workbook,

23rd

printing, The United Kingdom: Cambridge University Press.

[2] Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman.

[3] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching, 4th

Edition, Pearson

Education Limited: Longman.

[4] Hoàng Văn Vân. Sách tiếng Anh lớp 6, 7, 8 và 9, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

[5] Teaching The Skills. A Methodology Course for English Language Teacher. Tài Liệu

Workshop.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Hƣớng dẫn cho sinh viên những nội dung tự nghiên cứu.

- Kết hợp giữa thuyết trình của giảng viên với nêu vấn đề để sinh viên thảo luận

dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.

- Nêu vấn đề và hƣớng dẫn cho sinh viên nghiên cứu, thảo luận, cho các bài tập

để sinh viên làm ngay trên lớp.

- Bố trí thời gian thảo luận, làm bài tập phù hợp.

- Liên hệ với trƣờng thực hành và đƣa sinh viên về kiến tập, dự giờ.

- Cập nhật thông tin giảng dạy và nội dung chƣơng trình của từng năm ở trƣờng

phổ thông để có thể thực hiện hoạt động RLNVSP một cách hiệu quả và phù hợp.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định.

- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.

- Hoàn thành tất cả các bài tập, bài thu hoạch theo yêu cầu của giảng viên.

- Tham gia dự giờ nghiêm túc tại trƣờng thực hành.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Năm I & năm II (15 tiết)

Kết quả RLNVSP I là trung bình chung của 2 cột điểm năm I & năm II

- Năm I (05 tiết): Viết báo cáo sau kiến tập

Page 42: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 41

- Năm II (10 tiết)

* Điểm cá nhân:

Hoàn thành các bài tập cá nhân: 30%

* Điểm nhóm:

Thực hành tập giảng trên lớp: 70%, trong đó:

+ Điểm giáo án: 30%

+ Điểm dạy học: 40%

Năm III (15 tiết)

* Điểm cá nhân:

Hoàn thành các bài tập cá nhân: 30%

* Điểm nhóm:

Thực hành tập giảng trên lớp: 70%, trong đó:

+ Điểm giáo án: 30%

+ Điểm dạy học: 40%

Page 43: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 42

NGHE 3

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211172

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạmTiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học học phần NGHE 2

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Luyện tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên đạt cấp độ phần Luyện nghe tiếng Anh – nâng cao cấp độ 3

(LISTENING level 3) nhìn chung đƣợc mong muốn có những năng lực sau ở mức độ

trung cấp. Sau khi hoàn thành khóa học này, sinh viên có thể:

Thực hành lắng nghe cho nhiều mục đích và nghe các ví dụ về các loại khác nhau

của văn nói tiếng Anh bao gồm các cuộc hội thoại tƣơng đối phức tạp, hƣớng dẫn, yêu

cầu, giới thiệu, xin lỗi, và những đề nghị, gợi ý. Kỹ năng cần thiết nghe đƣợc thực hành

trong suốt văn bản. Những kỹ năng này bao gồm việc lắng nghe cho các từ khóa, chi tiết,

và ý chính, lắng nghe và suy luận, lắng nghe theo thái độ, nghe câu hỏi và trả lời, nhận

biết và xác định thông tin.

2.2. Kỹ năng

Phát triển các kỹ năng nghe nói trong các hoạt động giao tiếp nghề nghiệp (gọi và

trả lời điện thoại, trình bày quan điểm trong các cuộc họp, trả lời phỏng vấn, ứng xử với

những vấn đề nảy sinh trong quá trình làm việc, nêu lên các kế hoạch tƣơng lai và hợp tác

trong giải quyết công việc).

Tìm và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách vở, báo đài, internet .

Làm việc hợp tác với bạn cùng đôi, nhóm, lớp và giáo viên.

Phát triển khả năng lập luận thông qua việc bảo vệ ý kiến cá nhân bằng các dẫn

chứng, ví dụ minh họa.

Page 44: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 43

2.3. Thái độ

Nghiêm túc luyện phát triển kỹ năng Nghe trên lớp và tự luyện nghe với ý thức có

kỹ năng nghe tốt để làm việc trong tƣơng lai.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Luyện nghe tiếng Anh – trung cấp, cấp độ 3 (LISTENING level 3) là

cấp độ cuối của 3 học phần Luyện nghe tiếng Anh. Học phần Luyện nghe tiếng Anh –

trung cấp cấp độ 3 (LISTENING level 3) bao gồm 12 đơn vị bài học. Học phần Luyện

nghe tiếng Anh – trung cấp, cấp độ 3 (LISTENING level 3) có thể đƣợc sử dụng nhƣ là

các văn bản chính cho một khóa học nghe, hoặc là một văn bản bổ sung trong một khóa

học hội thoại, hoặc làm cơ sở cho một khóa học trong phòng thí nghiệm ngôn ngữ. Mỗi

đơn vị bài học có một chủ đề có liên quan đến cuộc sống hàng ngày và kinh nghiệm của

ngƣời trƣởng thành cũng nhƣ của các thanh thiếu niên. Các chủ đề đã đƣợc chọn có tần số

sử dụng thƣờng xuyên trong cuộc trò chuyện và quan tâm của ngƣời học. Một loạt các

hoạt động có tính kích hoạt và hữu ích đƣợc bao gồm để cung cấp cho sinh viên cơ hội

thực hành nghe theo mức độ từ thấp đến cao.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. Hobbies and pastimes (0.5, 2)

1.1. What are your hobbies and pastimes? Check your answer and compare with your

partner

1.2. People are talking about hobbies and pastimes. Listen and number the pictures

1.3. Which activity does each person enjoy doing now? Listen and circle the correct

answer

1.4. Listen and check two hobbies for each person

1.5. Talk about your hobbies now and your hobbies in the past

Unit 2. Shopping problems (0.5, 2)

2.1. Have you ever had shopping problems? Check your answer with your partner

2.2. Which item did each person receive? Listen and check the correct answer

2.3. Customers are describing a problem. Listen and circle the correct answer

2.4. People are talking about shopping. Listen and circle the correct information

2.5. Tell your friends about three most important things you have to do when shopping

Unit 3. Hotel services (0.5, 2)

3.1. Write the numbers next to the services. Compare answers with a partner

3.2. People are making calls from their hotel room. Listen and circle the correct answer

Page 45: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 44

3.3. People are talking to a hotel receptionist. Listen and circle the correct answer

3.4. Listen to the people’s opinions about the hotel they are staying

3.5. Talk about the room you are statying

Unit 4. Movies (0.5,2)

4.1. Match each kind of movie on the left with the best description on the right

4.2. Listen and circle what kind of movie each person is describing

4.3. Listen and write the show times

4.4. Listen and check what they liked or disliked about each movie

4.5. Review a movie you like best

Unit 5. Fears (0.5, 2)

5.1. Check what you are afraid of

5.2. What is happening in the pictures. Listen and number the pictures

5.3. People are describing fears. Has each speaker’s fear decreased over the years.

Listen and check the correct answer

5.4. People are talking about their fears. Is each statement true or false. Listen and

check the correct answer

5.5. Talk about your fears

Unit 6. Telephone messages (0.5, 2)

6.1. Do you use the telephone often? Fill in the information below?

6.2. Listen to the messages on Suise’s voicemail. Complete the information about each

call

6.3. Listen to these messages on Andre’s voicemail. Cirlce the correct message

6.4. Listen and decide whether these statements True or False

6.5. Talk about the best times to call

Unit 7. Touring a city (0.5, 2)

7.1. What do you do when you visit a new city? Check your answers

7.2. People are visiting a city. Where are they? Listen and number the pictures

7.3. Listen to tour guides describing things they will do or see on a tour

7.4. Listen and chech what was good or bad about each tour they took

7.5. Talk about the tour you took recently

Unit 8. Airports (0.5, 2)

8.1. Match each activity on the left with the correct place on the right

8.2. Where do these people want to go? Listen and chech the correct picture

8.3. Listen and check what these people are talking about

Page 46: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 45

8.4. People are talking about airports in different cities. Listen and check the answers

8.5. Talk about airports in Vietnam

Unit 9. Hotels (0.5, 2)

9.1. What do you usually do when you check into a hotel?

9.2. People are checking into a hotel. Listen and circle the correct answers

9.3. People are discussing their room. Listen and check the correct information

9.4. What kind of room does each guest want? Listen and check the correct answer

9.5. Make a conversation about checking into a hotel

Unit 10. Traffic (0.5, 2)

10.1. Match the pictures with the descriptions

10.2. People are making announcements about traffic conditions. Listen and number

the pictures

10.3. Listen and circle how each person will get somewhere

10.4. Listen and circle the solutions to traffic problems in the cities

10.5. Talk about solutions to traffic problem in dalat city

Unit 11. Roommates (0.5, 2)

11.1. What are the four most important qualities of a roommate?

11.2. People are talking about their roommates. Listen and circle the two words that

best describes each person

11.3. People are comparing their new roommate. Which one does each person prefer

now? Listen and check the correct answer

11.4. Listen and circle what people want their roommate to do

11.5. Talk about how to be a good roommate

Unit 12. Travel (0.5, 2 )

12.1. Which of these have ever happened to you on vacation? Check your answers

12.2. Cindy is talking about her vacation. Listen and number the pictures

12.3. People are calling home while they are on vacation. Listen and check the word

that describes each person

12.4. People are describing travel experience. Is each statement trtue or false? Listen

and check the correct answer

12.5. Talk about your travel experience

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Jack. C. Richard (2005). Developing Tactics for Listening - 2nd Edition, Oxford,

London.

Page 47: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 46

5.2. Tài liệu tham khảo

Jacky; Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard, New First Certificate Gold,

Longman, London.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính chân thực cao giúp ngƣời

học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học.Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng

trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc

trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu giao tiếp và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn

giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến

thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo.Với môi

trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ

(task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính:

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). Giáo viên cùng cả lớp khai

thác nội dung/ý của chủ đề, chú trọng đƣa ra những cụm từ, mẫu câu then chốt. Ở bƣớc

này ngƣời học cần hiểu kỹ yêu cầu của bài tập và cùng thao tác mẫu với giáo viên.

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe, nói hay đọc tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Sinh viên lần

lƣợt trải qua ba giai đoạn nhƣ thực hiện bài tập trong nhóm /cặp, sau đó cùng chuẩn bị bài

trình bày hay báo cáo lại cho cả lớp hoặc giữa các nhóm với nhau những công việc đã

thực hiện, cách làm và kết quả cụ thể. Cuối cùng các nhóm cùng trao đổi qua phần trình

bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và

giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy

xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những

mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

Page 48: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 47

6.2. Đối với sinh viên

Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và

chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận.

Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên

của chƣơng trình. Giáo viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình

hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận.

Page 49: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 48

ĐỌC 3

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211272

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 2

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng.

2.2. Kỹ năng

Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết

đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý,

hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh

viên thành thạo 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 2. Ngoài ra, một số bài

thi thực tế cũng dƣợc đƣa vào nhằm giúp sinh viên làm quen với dạng bài thi TOEFL iBT.

- Skill A – Understanding Details

- Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing

- Skill C – Recognizing Coherence

- Skill D – Understanding Referents and Vocabulary

- Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes

- Skill F – Completing Summaries and Tables

Page 50: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 49

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Chapter 1. Understanding Details (1,3)

Passage 1: Ansel Adams

Passage 2: Anxiety

Passage 3: Industrialized Nations

Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,3)

Passage 1: Whooping Cranes

Passage 2: Louis Armstrong

Passage 3: Criminal Behavior

Chapter 3. Recognizing Coherence (1,3)

Passage 1: The Death Sea

Passage 2: Herbs and Herb Gardens

Passage 3: Homer

Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,3)

Passage 1: Acupuncture

Passage 2: Robert Frost

Passage 3: Romantic Realism

Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,3)

Passage 1: Problems with Meat Production

Passage 2: The Silk Road

Passage 3: Culture, Instinct and Culture Shock

Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,3)

Passage 1: Introduction to Ecology

Passage 2: Socialization

Passage 3: The Women’s Movement

Chapter 7. Actual Tests (4,2)

Test 1: Ecology

Test 2: Biology

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

[1] Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Mastering Skills for the TOEFL iBT,

Compass Media Inc.

[2] Michael A. Putlack, Stephen Poirior, Will Link (2008). TOEFL iBT Actual Test,

Darakwon Inc.

Page 51: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 50

5.2. Tài liệu tham khảo

Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc

bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng

dẫn của giáo viên.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1

- Điểm bài tập: Trọng số 1

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 52: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 51

NÓI 3

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211192

1.2. Số tín ch ỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: chính qui.

1.4. Loại học phần: bắt buộc.

1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học Nói 2

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Thảo luận : 10 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 10 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Học phần này trang bị kiến thức cho sinh viên năm hai về các mẫu câu và cấu trúc

ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp. Trong quá trình học tập, sinh viên có thể mở rộng

và nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm và sử dụng đúng ngôn ngữ khi nói về một đề tài cụ

thểtrong giao tiếp hằng ngày.

2.2. Kỹ năng

Phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh cho sinh viên năm hai thông qua

những tình huống giả lập. Kết thúc môn học, sinh viên có khả năng giao tiếp trong những

tình huống thông thƣờng với những mục đích giao tiếp khác về các chủ đề quen thuộc

trong cuộc sống.

2.3. Thái độ

Sinh viên làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp của bản thân cũng

nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của bản thân. Hình thành ở sinh viên thái độ hợp tác làm việc

theo cặp hoặc nhóm và niềm yêu thích luyện nói mỗi ngày để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần bao gồm 8 đơn vị bài học đƣợc thiết kế để phát triển kỹ năng giao tiếp

trong bối cảnh đời sống hàng ngày. Mỗi đơn vị bài học đƣợc thiết kế theo một chủ đề phổ

biến trong cuộc sống nhằm cung cấp mẫu câu, đoạn hội thoại mẫu và những bài tập vận

dụng ngôn ngữ để sinh viên có thể chia sẻ ý kiến, quan điểm và cảm xúc cá nhân. Các

Page 53: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 52

hoạt động “Work alone”, "Pair work", "Group work", "Language focus" và

"Communication tasks" đặt ra những yêu cầu cụ thể của từng chủ đề nhằm định hƣớng

cho sinh viên thực hành phát triển kỹ năng giao tiếp. Ngoài những bài học tiếng Anh trên

lớp thì luyện tập thêm ở nhà là điều không thể thiếu đối với kỹ năng này.

4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian

Unit 1. Vacation Time (1,2)

1.1. What’s it like there?

1.2. Before you go

Unit 2. Modern Inventions (1,2)

2.1. Useful things

2.2. Great ideas?

Unit 3. The Environment (1,2)

3.1. Threats to our environment

3.2. Saving the environment

Unit 4. News and Current events (1,2)

4.1. In the news

4.2. Keep up to date!

Unit 5. Living in the City (1,3)

5.1.City life

5.2. Safety and crime

Unit 6. Arts and Entertainment (1,3)

6.1. Yes, but is it art?

6.2. I really enjoyed it!

Unit 7. In the past (2,3)

7.1. Times have changed …

7.2. A sense of history

Unit 8. Comedy and Humor (2,3)

8.1. What a scream!

8.2. A sense of humor

5. Tài liệu học tập

5.1. Giáo trình chính

[1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, 2nd

Edition, Cambridge University Press.

[2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press.

Page 54: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 53

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Newbrook Jacky, Wilson, Judith, Acklam, Richard (2010). New First Certificate

Gold Coursebook, Longman.

[2] Jacky, Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certificate

Gold Teacher’s Manual, Longman.

[3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge

University Press.

[4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary For First Certificate, Cambridge University

Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt cần rõ ràng, theo quan điểm giao tiếp để giúp sinh viên

dễ hiểu, ghi nhớ và vận dụng.

- Sử dụng Phƣơng pháp dạy học theo tình huống (Task – based learning). Theo

phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của sinh

viên sau khi giảng viên đã cung cấp kiến thức lý thuyết. Kiến thức này đƣợc vận dụng

nhiều trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và

đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp.

- Chia cặp và nhóm để sinh viên thực hành nói theo yêu cầu của các hoạt động

trong giáo trình.

- Duy trì liên lạc qua email để giúp sinh viên thực hiện các bài tập, trả lời các thắc

mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho sinh viên cách học hiệu quả.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên tham gia ít nhất 80% các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài theo yêu cầu

của giảng viên.

- Sinhviên tích cực tham gia xây dựng bài, thảo luận hoạt động theo cặp/nhóm.

- Sinh viên tự trau dồi kiến thức văn hóa và mở rộng vốn từ vựng thông qua hệ

thống bài học.

- Sinh viên tăng cƣờng việc tự học, tự rèn luyện để đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể

trong quá trình học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

Page 55: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 54

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

-Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Vấn đáp.

Page 56: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 55

VIẾT 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211042

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: chính qui.

1.4. Loại học phần: bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 03 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) :

- Hoạt động theo nhóm : 02 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững những kiến thức cơ bản về câu đơn, câu kép, câu phức, dấu câu, những

lỗi thƣờng gặp khi viết câu, cách viết thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại câu chuyện, bài

nhận xét về phim, kịch . . .

2.2. Kỹ năng

- Có thể viết câu đơn, câu kép, câu phức.

- Có khả năng sử dụng dấu câu đúng.

- Có khả năng nhận ra những lỗi thƣờng gặp khi viết câu và viết đúng.

- Có khả năng viết các loại thƣ thân mật, thƣ giao dịch.

- Có khả năng viết kể lại một câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày.

- Có khả năng đánh giá viết bài nhận xét về một bộ phim, kịch . . .

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

Page 57: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 56

3. Tóm tắt nội dung học phần

Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết: câu đơn câu kép,

câu phức, dấu câu, những lỗi thƣờng gặp khi viết câu, thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại

câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày, bài nhận xét về phim ảnh, kịch . . . .

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. Kinds of Sentences & Sentence Problems (2,4)

1.1. Simple Sentence

Parts of a Sentence (Subject, Object, Complement ...)

Sentence Patterns ( S+V, S+V+C, S+V+ O+ C, S +V + OI + OD, S+ V + O)

1.2. Compound Sentence

Compound Sentence with Coordinator (FANBOYS)

Compound Sentence with Conjunctive adverbs

Compound Sentence with a semicolon

1.3. Complex Sentence

Independent Clauses

Dependent Clauses

Kinds of Dependent Clauses

Noun Clause

Adverbial Clause

Adjective Clause / Relative Clause

1.4. Sentence Problems

Sentence Fragments

Choppy Sentences

Run – on Sentences and Comma Splices

Stringy Sentence.

Unit 2. Writing Informal Letters (2,4)

2.1. Informal Letters

Format of an informal letter

Introduction

Models

Practice

2.2. General personal letters

Introduction

Models

Page 58: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 57

Language notes

Practice

*Requests and Inquiries (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)

Introduction, Models, Language notes, Practice

*Arrangements (tự học) (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)

Introduction, Models, Language notes, Practice

Unit 3. Writing Formal Letters (2,4)

Format of a formal letter

Introduction

Models

Practice

Letters of Application

Introduction

Models

Language notes

Practice

*Letters of Request (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)

Introduction, Models, Language notes, Practice

*Letters of Complaint (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu)

Introduction, Models. Language notes, Practice

Unit 4. Reporting Incidents and Events (2,4)

Introduction

Models

Language notes

Practice

Narrating

Introduction

Models

Language notes

Practice

Unit 5. Writing a Review (2,4)

Review (books, films, TV programs, music, visits, and restaurants)

Introduction

Models

Page 59: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 58

Language Notes

Practice

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

[1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd

Edition), Student’s Book,

Longman.

[2] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman

[3] Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3, .. . Cambridge

University Press.

[2] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong

các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các

bài tập tình huống trên lớp.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.

- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning)

- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực

hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong

giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực

hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba

bƣớc chính.

- Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task).

- Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc viết tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.

Page 60: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 59

- Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm.

Page 61: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 60

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211142

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 08 tiết

- Thảo luận : 01 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 01 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên sƣ phạm tiếng Anh bƣớc đầu nắm bắt đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy

tiếng Anh cơ bản - từ những phƣơng pháp cổ điển hoặc hiện đại cho đến việc kết hợp các

phƣơng pháp này cho phù hợp với từng môi trƣờng học, đối tƣợng học và xu thế giáo dục

của từng thời kỳ. Đồng thời sinh viên bắt đầu đƣợc tìm hiểu về lý thuyết dạy học mảng

kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ vựng và Phát âm).

2.2. Kỹ năng

Sinh viên làm quen với một số phƣơng pháp dạy học tiếng Anh cơ bản và từng

bƣớc làm quen với hoạt động thực hành giảng dạy cho từng phƣơng pháp đó. Thêm vào

đó, sinh viên bắt đầu thực hành dạy các các phần về kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ

vựng và Phát âm).

2.3. Thái độ

Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học thông qua việc nghiêm túc tham gia

nghiên cứu tại nhà các phần lý thuyết và các hoạt động trên lớp. Đặc biệt là mỗi một sinh

viên phải thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với nhóm học tập của mình bằng cách

phối hợp và tham gia vào tất cả các hoạt động của nhóm.

Page 62: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 61

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I giúp cho sinh viên sƣ phạm tiếng Anh

bƣớc đầu tiếp cận với các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợc áp dụng qua từng thời

kỳ. Đồng thời sinh viên cũng có cơ hội tham gia các bài thực hành nhỏ nhằm nắm chắc

phần lý thuyết đã đƣợc học trƣớc đó. Hơn nữa, phƣơng pháp dạy học các kiến thức tiếng

Anh đƣợc đƣa vào học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I, giúp sinh viên bƣớc đầu

nắm đƣợc phần lý thuyết và thực hành dạy học nhóm các kiến thức tiếng Anh.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. Introduction to English Teaching Methodology (1,0)

1. Defining Methodology

2. A brief history of Language Teaching

Unit 2. The Grammar Translation Method (GTM) (2,1)

1. The process of the method

2. The principles of the method

3. The Techniques of the method

4. Practice teaching

Unit 3. The Direct Method (DM) (2,1)

1. The process of the method

2. The principles of the method

3. The Techniques of the method

4. Practice teaching

Unit 4. The Audio-Method (ALM) (2,1)

1. The process of the method

2. The principles of the method

3. The Techniques of the method

4. Practice teaching

Unit 5. Total Physical Response (TPR) (2,1)

1. The process of the method

2. The principles of the method

3. The Techniques of the method

4. Practice teaching

Unit 6. Communicative Language Teaching (CLT) (2,1)

1. The process of the method

2. The principles of the method

Page 63: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 62

3. The Techniques of the method

4. Practice teaching

Unit 7. Theory of Learning and Teaching

Teacher and Learners’ Roles (2,0)

Unit 8. Teaching Grammar (2,4)

1. Theory of Teaching Grammar

2. Practice Teaching Grammar

3. P.P.P Lesson plans

Unit 9. Teaching Vocabulary (1,2)

1. Theory of Teaching Vocabulary

2. Practice Teaching Vocabulary

Unit 10. Teaching Pronunciation (1,2)

1. Theory of Teaching Pronunciation

2. Practice Teaching Pronunciation

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

[1] Freeman, D.L. (2000). Techniques and Principles in Language Teaching, 2nd

Ed

Oxford: Oxford University Press.

[2] Nguyễn Đức Linh Phƣơng (2018). Methodology 2 (Internal Use).

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Freeman, D.L. (2000). Techniques and Principles in Language Teaching, 2nd

Ed.

Oxford: Oxford University Press.

[2] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s workbook,

23rd

printing. The United Kingdom: Cambridge University Press.

[3] Harmer, J. (1999). How to teach English. Pearson Education Limited: Longman.

[4] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching.4th

Edition. Pearson

Education Limited: Longman.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Đối với học phần này, ngƣời giảng viên cần hƣớng dẫn cho sinh viên tìm hiểu các

phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh cơ bản đƣợc áp dụng qua từng thời kỳ. Đồng thời,

giảng viên cần tổ chức và sắp xếp lớp học một cách hợp lý cũng nhƣ cung cấp cho sinh

viên những câu hỏi cụ thể nhằm giúp cho sinh viên có hƣớng đi phù hợp trong quá trình

cùng nhau tự nghiên cứu. Kết hợp với việc tìm hiểu các phƣơng pháp, giảng viên cũng tạo

Page 64: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 63

cơ hội cho sinh viên thực hành giảng dạy nhằm giúp sinh viên hiểu đƣợc các phƣơng

pháp cụ thể hơn.

6.2. Đối với sinh viên

Sinh viên cần phải nghiên cứu tài liệu và nêu ra ý kiến của mình trƣớc khi nghe

giảng trên lớp. Vì vậy, sinh viên luôn sẵn sàng làm việc nhóm trên lớp và sau giờ học,

cùng nhau tìm hiểu, tranh luận và thống nhất các vấn đề do giảng viên nêu ra.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận.

Page 65: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 64

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211072

1.2. Số tín ch ỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình đào tạo: Cao đẳng sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn):

1.5. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên đã học xong các học phần của Tâm lý học và Giáo

dục học.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 15 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết

- Thảo luận : 01 tiết

- Thực hành : 02 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 02 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

Sau khi học xong học phần này sinh viên có các khả năng sau:

2.1. Kiến thức

- Sinh viên nắm vững khái niệm cơ bản về nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học

giáo dục, nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng (KHSPƢD), …

- Nắm vững các cách tiếp cận nghiên cứu khoa học,khoa học sƣ phạm ứng dụng.

- Nắm vững các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, quy trình thực hiện một đề tài

NCKHSPƢD.

2.2. Kỹ năng

Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục vào thực hiện một đề tài

nghiên cứu khoa học giáo dục: từ khâu chọn đề tài đến khảo sát, thu thập số liệu, xử lý số

liệu, phân tích kết quả và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.

2.3. Thái độ

Có thái độ làm việc khoa học (trung thực, khách quan, kiên trì, vƣợt khó...) thực hiện

một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục.

Page 66: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 65

3. Tóm tắt nội dung học phần

Cung cấp cho sinh viên một số khái niệm khoa học, nghiên cứu khoa học, nghiên

cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng, các cách tiếp cận trong

nghiên cứu khoa học. Hiểu và vận dụng đƣợc các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo

dục để thực hiện đề tài cụ thể.Từ đó, sinh viên biết chọn trong số các vấn đề của thực tiễn

cũng nhƣ lý luận làm thành một đề tài nghiên cứu.

4. Nội dung chi tiết học phần

Chƣơng 1. Khái quát chung về nghiên cứu khoa học giáo dục (10,5)

1. Một số khái niệm cơ bản

1.1. Khái niệm về khoa học

1.2. Nghiên cứu khoa học

1.2.1. Khái niệm

1.2.2. Mục đích của nghiên cứu khoa học

1.2.3. Chức năng của nghiên cứu khoa học

1.2.4. Đặc điểm của nghiên cứu khoa học

1.2.5. Các loại hình nghiên cứu khoa học

1.3. Nghiên cứu khoa học giáo dục

1.4. Nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng

2. Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

2.1. Các phƣơng pháp tiếp cận

2.1.1. Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống

2.1.2.Phƣơng pháp tiếp cận hoạt động

2.1.3. Phƣơng pháp tiếp cận thực tiễn …

2.2. Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

2.2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết

2.2.1.1. Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết

2.2.1.2. Phƣơng pháp phân loại hệ thống lý thuyết

2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn

2.2.1. Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)

2.2.2. Phƣơng pháp điều tra sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)

2.2.3. Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách

tiến hành…)

2.2.4. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, các loại thực

nghiệm sƣ phạm, cách tiến hành…)

2.2.5. Phƣơng pháp trắc nghiệm (Định nghĩa, ƣu điểm và hạn chế, cách tiến hành…)

Page 67: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 66

2.2.6. Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sƣ phạm (Định nghĩa, ƣu điểm và

hạn chế, cách tiến hành…)

2.2.7. Phƣơng pháp lấy ý kiến chuyên gia

2.2.8. Các phƣơng pháp toán học sử dụng trong nghiên cứu khoa học giáo dục.

3. Các giai đoạn nghiên cứu một đề tài khoa học giáo dục

3.1. Giai đoạn chuẩn bị

3.1.1. Xác định đề tài nghiên cứu.

3.1.2. Xây dựng đề cƣơng nghiên cứu: Tên đề tài, lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu,

khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, giả thuyết khoa học, cách tiếp

cận, phƣơng pháp nghiên cứu, giới hạn phạm vi nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu.

3.1.3. Lựa chọn các phƣơng pháp nghiên cứu.

3.2. Giai đoạn thực hiện đề tài

3.2.1. Thu thập thông tin nghiên cứu lý thuyết.

3.2.2. Triên khai nghiên cứu thực tiễn thu thập dữ liệu (Đo kiến thức, đo kỹ năng hoặc

hành vi, đo thái độ).

3.2.3. Xử lý và phân tích dữ liệu (Độ tin cậy và độ giá trị; mô tả dữ liệ, so sánh dữ

liệu….)

3.3. Giai đoạn nghiệm thu và bảo vệ một đề tài nghiên cứu khoa học giáo dục

4. Hƣớng dẫn viết báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học giáo dục

4.1. Mục đích của báo cáo nghiên cứu khoa học giáo dục

4.2. Các nội dung của báo cáo nghiên cứu khoa học giáo dục

4.3. Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng (Tên đề tài, tên tác giả,

tóm tắt, giới thiệu, phƣơng pháp, phân tích dữ liệu và rút ra kết quả, kết luận và kiến nghị,

tài liệu tham khảo, phụ lục…)

4.4. Cách đánh số chƣơng mục của báo cáo

4.5. Ngôn ngữ và cách trình bày báo cáo

4.6. Cách ghi tài liệu tham khảo

4.7. Viết tóm tắt báo cáo kết quả nghiên cứu

Chƣơng 2. Thực hành nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh (5, 10)

2.1. Lịch sử phát triển nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh và các phƣơng pháp

nghiên cứu chuyên ngành

2.1.1. Lịch sử phát triển nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ Anh

2.1.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu chuyên ngành

2.1.2.1. Nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lƣợng

2.1.2.2. Nghiên cứu đối chiếu và phân tích lỗi

Page 68: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 67

2.2. Một số định hƣớng nghiên cứu

2.2.1. Nghiên cứu về ngôn ngữ Anh

2.2.1.1. Nghiên cứu về ngữ âm và âm vị học

2.2.1.2. Nghiên cứu về từ vựng

2.2.1.3. Nghiên cứu về cú pháp

2.2.1.4. Nghiên cứu về dụng học

2.2.2. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh

2.2.2.1. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy kiến thức ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng

2.2.2.2. Nghiên cứu về phƣơng pháp giảng dạy kỹ năng nói, nghe, đọc, viết

2.2.2.3. Nghiên cứu về kỹ thuật giảng dạy tiếng Anh

2.2.3. Nghiên cứu về văn học Anh, Mỹ

2.3. Thực hành viết đề cƣơng nghiên cứu

2.3.1. Chọn đề tài

2.3.1.1. Tên đề tài của tôi?

2.3.1.2. Tôi định làm (nghiên cứu) cái gì?

2.3.1.3. Tôi phải trả lời câu hỏi nào?

2.3.1.4. Quan điểm của tôi ra sao?

2.3.1.5. Tôi sẽ chứng minh quan điểm của tôi nhƣ thế nào?

2.3.2. Xây dựng đề cƣơng

2.3.2 1. Tên đề tài

2.3.2.2. Lý do chọn đề tài

2.3.2.3. Mục đích nghiên cứu

2.3.2.4. Nhiệm vụ của đề tài

2.3.2.5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

2.3.2.6. Phạm vi nghiên cứu

2.3.2.7. Giả thuyết khoa học

2.3.2.8. Phƣơng pháp và các phƣơng tiện nghiên cứu

2.3.2.9. Dàn ý nội dung nghiên cứu

2.3.2.10. Kế hoạch nghiên cứu

2.3.3. Triển khai nghiên cứu

2.3.3.1. Nghiên cứu lý luận

2.3.3.2. Thu thập dữ liệu

2.3.3.3. Phân tích dữ liệu

2.3.4.4. Xây dựng hệ thống kết luận khoa học của đề tài

2.3.4. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu

Page 69: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 68

2.3.4.1. Cách trình bày đề tài nghiên cứu

2.3.4.2. Viết báo cáo tóm tắt

2.3.5. Bài tập thực hành

Tự đề xuất một số đề tài nghiên cứu khoa học dƣới hình thức“Bài tập nghiên cứu

khoa học” và xây dựng đề cƣơng.

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

[1] Vũ Cao Đàm (1999). Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB khoa học và kỹ thuật.

[2] Dự án Việt Bỉ (2010). Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, NXB Đại học sƣ phạm.

[3] Phạm Viết Vƣợng (1996). Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục, NXB Hà Nội.

[4] Seliger H.W. and Shohamy E. (1990). Second Language Research Methods, 2nd

impression. Oxford University Press.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Hoàng Chúng (1983). Phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục, NXB

Giáo dục.

[2] Ngô Công Hoàn (2007). Những trắc nghiệm tâm lý, NXB Đại học sƣ phạm, Hà Nội.

[3] Burto n J. (1993). Dissertation, University of South Australia.

[4] Wray A. and Bloomer A. (2006). Projects in Linguistics, 2nd

edition, Oxford

University Press.

[5] Lê Quang Thiêm (2004). Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, Nhà xuất bản Đại học

quốc gia Hà Nội.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Trọng tâm là mục 2 Hệ thống các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học giáo dục.

- Hƣớng dẫn sinh viên phƣơng pháp tự học, tự nghiên cứu.

- Tăng cƣờng rèn luyện kỹ năng thực hành và phát huy tính tích cực hoạt động nhận

thức của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

- Nghiên cứu giáo trình, tài liệu tham khảo trƣớc khi lên lớp.

- Tự giác, tích cực trong học tập, thảo luận, nghiên cứu.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

Page 70: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 69

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

Hình thức thi: Tự luận và trắc nghiệm.

Page 71: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 70

NGỮ ÂM VÀ ÂM VỊ HỌC

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211132

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui.

1.4. Loại học phần: Bắt buộc.

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 10 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên nắm vững kiến thức về các đặc điểm cơ bản của ngữ âm tiếng Anh, hệ

thống âm vị (phụ âm, nguyên âm); cách phát âm các nguyên âm và phụ âm tiếng Anh, các

yếu tố siêu đoạn tính trong chuỗi lời nói nhƣ trọng âm, nhịp điệu, ngữ điệu và cách sử

dụng chúng khi nói tiếng Anh.

2.2. Kỹ năng

Phát triển kỹ năng phát âm chuẩn các âm cơ bản trong tiếng Anh, bƣớc đầu làm

quen với việc truyền đạt những vấn đề có liên quan tới ngữ âm trong chƣơng trình Trung

học cơ sở.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần đƣợc chia thành 3 chƣơng: ngữ âm và âm vị học. Chƣơng 1: Ngữ âm -

yêu cầu ghi nhớ các cơ quan phát âm, định nghĩa cơ bản về âm, vị trí của các âm và cách

phát âm những âm đó, đồng thời phân biệt các loại âm nhƣ phụ âm, nguyên âm đơn,

nguyên âm đôi. Kết thúc chƣơng này ngƣời học phải đọc và phiên âm đƣợc các từ theo

Page 72: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 71

hai cách (dựa vào âm vị và tha âm vị). Chƣơng 2: Âm vị học - yêu cầu hiểu các thuật ngữ

và một số qui luật biến đổi âm thƣờng gặp nhƣ âm kéo dài, âm mũi hóa, âm bật hơi...; các

qui luật biến đổi âm cơ bản trong tiếng Anh; nắm đƣợc cách nhấn mạnh từ và thay đổi độ

cao trong lời nói để tự điều chỉnh ngữ điệu cho phù hợp ngữ cảnh giao tiếp.

4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian

SECTION A. ENGLISH PHONETICS (5,10)

Unit 1. Introduction

Unit 2. Speech organs

Unit 3. Consonants

Unit 4. Vowels

SECTION B. ENGLISH PHONOLOGY (5,10)

Unit 5. Phonemes & allophones

Unit 6. Transcription

Unit 7. Word stress

Unit 8. Sentence stress

Unit 9. Strong and weak forms

Unit 10. Rhythm

Unit 11. Assimilation

Unit 12. Elision and linking

Unit 13. Intonation

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Tran Mong Dao, Nguyen Duc Linh Phuong (2013). English Phonetics and Phonology,

(internal use).

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Fromkin, V. & Rodman, R. (1993). An Introduction to Language (6th

edition),

Harcourt Brace College Publishers.

[2] Roach, P. (1991). English Phonetics and Phonology - A Practical Course, Cambridge

University Press.

[3] Volfram, W. & Johnson, R. (1982). Phonological Analysis – Focus on American

English,The Center for Applied Linguistics.

[4] O’grady, W & Archibalt, J. (2000). Contemporary Linguistics – An Introduction,

Bedford/St. Martin’s.

Page 73: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 72

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng và trau

dồi trong các bài tập thực hành.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trong các tài liệu tham khảo và trên trang web

của nhà xuất bản Cambridge.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 5%.

- Điểm bài tập: 5%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%.

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

Hình thức thi: Trắc nghiệm và tự luận.

Page 74: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 73

VIẾT 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211162

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học VIẾT 1

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 08 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 04 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết

- Hoạt động theo nhóm :03 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững những kiến thức cơ bản về

- Viết một bài miêu tả (tả cảnh, tả ngƣời)

- Viết bài báo cáo

- Viết bài báo

2.2. Kỹ năng

- Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài sở trƣờng, có thể tổng hợp

và đánh giá thông tin và lập luận từ nhiều nguồn.

- Có thể viết các bài mô tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay trải nghiệm có thật

hay tƣởng tƣợng, làm rõ mối quan hệ giữa các ý trong bài viết và tuân thủ các quy chuẩn

của thể loại đang viết.

- Có thể viết các bài miêu tả rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài liên quan đến sở thích

của mình.

- Có thể diễn đạt tin tức và quan điểm hiệu quả trong khi viết, có khả năng liên hệ

tới các tin tức và quan điểm khác khi viết.

Page 75: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 74

- Có thể ghi chú để truyền đạt các thông tin cho ngƣời khác hay phải tiếp xúc trong

cuộc sống thƣờng nhật, có thể truyền tải đƣợc một cách dễ hiểu những điểm mà mình cho

là quan trọng phù hợp tức thì tới bạn bè, những ngƣời làm dịch vụ.

- Có thể hiểu đƣợc một bài giảng có bố cục rõ ràng xoay quanh một đề tài quen

thuộc, và có thể ghi lại đƣợc các điểm quan trọng theo đánh giá của bản thân.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào công việc sau này.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết bài miêu tả cảnh, tả

ngƣời, viết bài báo và bài báo cáo.

4.Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. Describing Places (2,5)

1.1. Introduction

1.2. Models (reporting incidents and events, narrating)

1.3. Language notes

1.4. Practice

Unit 2. Describing People (2,6)

2.1. Introduction

2.2. Models (reporting incidents and events, narrating)

2.3. Language notes

2.4. Practice

Unit 3. Writing a Report (2,6)

3.1. Introduction

3.2. Models: summary reports, personal and factual reports

3.3. Language notes

3.4. Practice

Unit 4. Writing an Article (2,5)

4.1. Introduction

4.2. Models

4.3. Language notes

4.4. Practice

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI.

Page 76: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 75

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman.

[2] Andrew Betsis ELT (2012). Succeed in EDI.

[3] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3,4.

[4] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.

[5] Oshima. A. and Hogue. A. (1997). Academic Writing (3rd

Edition), Student’s Book,

Longman.

[6] White Genevieve (2014). Writing, Harper Collins Publishers Ltd. UK.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong

các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các bài

tập tình huống trên lớp.

- Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).

- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực

hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong

giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực

hiện tích cực bài tập tình huống /nhiệm vụ (task) đƣợc giao.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên internet.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Page 77: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 76

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong

giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 78: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 77

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH TIỂU HỌC

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211063

1.2. Số tín chỉ : 03

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao Đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 45 tiết

- Lý thuyết : 13 tiết

- Bài tập : 14 tiết

- Thực hành giảng dạy : 12 tiết

- Họat động theo nhóm : 05 tiết

- Kiểm tra đánh giá giữa kỳ : 01 tiết

- Tự học, tự nghiên cứu : 90 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững kiến thức nghiệp vụ sƣ phạm cần thiết và hiện đại bao gồm nội dung,

chƣơng trình sách giáo khoa Tiếng Anh tiểu học; các nguyên tắc và phƣơng pháp dạy

học các kĩ năng; cách thức tổ chức các kiểu bài học và các hình thức dạy học tiếng Anh.

2.2. Kỹ năng

Kỹ năng nghiên cứu, tham khảo tài liệu và soạn bài giảng; kĩ năng tổ chức hoạt

động dạy học; cách thức kiểm tra, đánh giá chất lƣợng dạy học ở học sinh tiểu học.

2.3. Thái độ

Trên cơ sở lí thuyết và thực tiễn, thực hành dạy học, sinh viên làm quen dần với

hoạt động nghiên cứu khoa học của một ngƣời giáo viên.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần PPGDTATH cung cấp cho sinh viên những vấn đề chung về phƣơng

pháp dạy học tiếng Anh tiểu học và rèn luyện kĩ năng tổ chức dạy học trong chƣơng

trình tiếng Anh bậc tiểu học. Học phần gồm có các chƣơng về đặc điểm tâm lí, lứa tuổi

của học sinh tiểu học, cách tổ chức, điều khiển lớp học cho giáo viên và phƣơng pháp

giảng dạy tiếng Anh cụ thể qua từng kĩ năng nhƣ nghe, nói, đọc, viết và kể chuyện. Dựa

trên các tiết thực hành giảng dạy, giới thiệu và đối thoại với sinh viên về ƣu, nhƣợc

Page 79: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 78

điểm của các phƣơng pháp, biện pháp dạy học truyền thống và hiện đại. Theo đó, bản

thân sinh viên sẽ tự rèn cho mình nghiệp vụ và bản lĩnh sƣ phạm, làm chủ các kĩ năng

dạy tiếng Anh.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Topic 1. Young Leaners (2,3)

1.1. Characteristics of young learners (8-10 years old)

1.2. A good teacher

Topic 2. Monitoring In The Classroom(2,3)

2.1. Monitoring jobs

2.2. Monitoring Pair Work and Group Work

2.3. Problems and Possible Solutions

Topic3. Monitoring In The Classroom (2,4)

3.1. Classroom Language

3.2. Demo

Topic 4. Lesson Planning (2,4)

4.1. Lesson Implementation Includes

4.2. Parts of A Lesson

Topic 5. Teaching Speaking (1,4)

5.1. Teaching Speaking.

5.2. Activities to promote speaking.

5.3. Micro teaching

Topic 6. Teaching Listening (1,4)

6.1. Difficulties

6.2. Three teaching stages

6.3. Micro teaching

Topic 7. Teaching Reading (1,4)

7.1. Some problems

7.2. The Five Essential Components of Teaching Reading

7.3. Micro teaching

Topic 8. Teaching Writing (1,4)

8.1.Writing activities with younger children

8.2. Writing for Older Children

8.3. Micro teaching

Topic 9. Teaching Telling Stories (1,2)

Page 80: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 79

9.1. Stories’ importance

9.2. Activities

9.3. Micro teaching

KT-ĐG

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Slattery, Mary & Willis, Jane (2001). English for Primary Teachers, A handbook of

activities & classroom language. Oxford University Press.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Boylan, Jane (2009). Motivating Learning, DVD Teacher Training Series. British

Council, East Asia.

[2] McKay, Penny & Guse, Jenny (2007). Five-Minute Activities for Young Learners.

Cambridge University Press.

[3] Moon, Jayne (2000). Children Learning English, Macmillan Publishers Limited.

[4] Read, Carol, (2007), 500 Activities for the Primary Classroom, Mac Millan

Publishers Limited.

[5] Reilly, Jackie & Vanessa (2005). Writing with Children.Oxford University Press.

[6] Seaton, Anne (2003). Getting Ready: Language Skills – practice in English grammar

& Vocabulary. Learners Publishing Pte Ltd.

[7] Slattery, Mary (2004). Oxford basics for children: Vocabulary Activities, Oxford

University Press.

[8] Svecová, Hana (2006). Oxford basics for children: Listen and Do, Oxford University

Press.

[9] Watts, Eleanor (2006). Oxford basics for children: Storytelling, Oxford University

Press.

[10] Wright, Andrew (1995). Storytelling with Children, Oxford University Press.

[11] Wright, Andrew (1997). Creating Stories with Children, Oxford University Press.

[12] Wright, Andrew (2001). Art and Crafts with Children, Oxford University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Hƣớng dẫn cho sinh viên những nội dung tự nghiên cứu.

- Kết hợp giữa thuyết trình của giảng viên với nêu vấn đề để sinh viên thảo luận

dƣới sự hƣớng dẫn của giảng viên.

- Sử dụng phƣơng pháp thuyết trình với những nội dung nào khó và quan trọng.

Page 81: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 80

- Nêu vấn đề và hƣớng dẫn cho sinh viên nghiên cứu, thảo luận, cho các bài tập

để sinh viên làm ngay trên lớp.

- Bố trí thời gian thảo luận, làm bài tập và dạy mẫu phù hợp.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải tham đầy đủ các giờ học trên lớp theo qui định (80% trở lên).

- Chuẩn bị bộ sách giáo khoa tiếng Anh bậc tiểu học (Let’s go, Family and Friends)

- Chuẩn bị bài trƣớc khi đến lớp.

- Có thái độ học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động học tập trên lớp.

- Hoàn thành tất cả các bài tập, các tiết dạy mẫu theo yêu cầu của giảng viên.

- Tham gia thi kiểm tra, đánh giá đầy đủ.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 82: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 81

NĂM THỨ BA

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 2

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211052

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh.

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Phƣơng pháp dạy học Tiếng Anh 1

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

Thực hành trên lớp bao gồm

- Nghe giảng lý thuyết trên lớp : 21 tiết

- Thảo luận trên lớp : 08 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 01 tiết

-Tổng cộng : 30 tiết

Thực hành ngoài lớp bao gồm

- Soạn chủ đề cá nhân : 30 giở

- Hoạt động theo nhóm : 10 giở

-Thực tập nhóm : 20 giờ

-Tổng cộng : 60 giờ

2.Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Sinh viên bƣớc vào tìm hiều phƣơng pháp dạy học nhóm các kỹ năng tiếng Anh

(Nghe – Nói - Đọc - Viết). Đồng thời, sinh viên cũng nắm chắc phƣơng pháp dạy kỹ năng

tiếng Anh tổng hợp nhằm phù hợp với xu thế dạy học tiếng Anh hiện nay.

2.2. Kỹ năng

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn giáo án của một bài giảng

về ba mặt của ngôn ngữ, các kỹ năng ngôn ngữ và kết hợp các kỹ năng tiếng Anh trong

một bài giảng. Sinh viên cũng có thể thực hiện thành thạo các bƣớc và kỹ thuật giảng dạy

theo giáo án đã biên soạn. Ngoài ra, sinh viên cũng đƣợc hƣớng dẫn cách tổ chức, điều

khiển một lớp học, lựa chọn và sử dụng giáo cụ trực quan phù hợp cho từng loại bài học

và đối tƣợng học viên.

Page 83: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 82

2.3.Thái độ

Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của ngƣời giáo viên giảng dạy tiếng Anh.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Môn học Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh 2 trang bị cho sinh viên chuyên ngành

giảng dạy tiếng Anh kiến thức về lý thuyết (đặc biệt là các bƣớc và kỹ thuật) giảng dạy

bốn kỹ năng ngôn ngữ: nghe, nói, đọc và viết. Sau khi nắm chắc phần lý thuyết, sinh viên

bắt đầu thực hành giảng dạy, từ những phần nhỏ trong từng bài đến một bài dạy hoàn

chỉnh.

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn giáo án của một bài giảng

về ba mặt của ngôn ngữ, các kỹ năng ngôn ngữ và kết hợp các kỹ năng tiếng Anh trong

một bài giảng. Sinh viên cũng có thể thực hiện thành thạo các bƣớc và kỹ thuật giảng dạy

theo giáo án đã biên soạn.

4. Nội dung chi tiết học phần

TOPIC 1. TEACHING READING (2,4)

1. Theory of Teaching Reading

2. Practice Teaching Reading

TOPIC 2. TEACHING WRITING (2,4)

1. Theory of Teaching Writing

2. Practice Teaching Writing

TOPIC 3. TEACHING LISTENING (2,4)

1. Theory of Teaching Listening

2. Practice Teaching Listening

TOPIC 4. TEACHING SPEAKING (2,4)

1. Theory of Teaching Speaking

2. Practice Teaching Speaking

TOPIC 5. TEACHING INTEGRATED SKILLS (2,4)

1. Theory of Teaching Integrated Skills

2. Practice Teaching Integrated Skills

3. P.P.P Lesson Plans and Skills Lesson Plans

5. Tài liệu học tập

5.1. Giáo trình chính

Nguyễn Đức Linh Phƣơng (2018). Methodology 2 (Internal Use).

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Doff, A. (1988). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s handbook,

Great Britain: Cambridge University Press.

Page 84: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 83

[2] Doff, A. (2009). Teach English: A training course for teachers- Teacher’s workbook,

23rd

printing. The United Kingdom: Cambridge University Press.

[3] Gower, R., and Others (2005). Teaching Practice: A Handbook for Teachers in

Training, Macmillan Education.

[4] Harmer, J. (1999). How to teach English, Pearson Education Limited: Longman.

[5] Harmer, J. (2007). The Practice of English Language Teaching, 4th

Edition.Pearson

Education Limited: Longman.

[6] Spratt, M. and others (2005). The TKT Course, The United Kingdom: Cambridge

University Press.

[7] Thornbury, S. (1999). How to teach grammar, Pearson Education Limited: Longman.

[8] Thornbury, S. (2002). How to teach vocabulary, Pearson Education Limited:

Longman.

[9] Thornbury, S. (2005). How to teach speaking, Pearson Education Limited: Longman.

[10] Thornbury, S. & Watkins, P. (2009). The CELTA Course: Certificate in English

Language Teaching to Adults (Trainee’s Book), The United Kingdom: Cambridge

University Press.

[11] Thornbury, S. & Watkins, P. (2009). The CELTA Course: Certificate in English

Language Teaching to Adults (Trainer’s Manual), The United Kingdom: Cambridge

University Press.

6.Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Phƣơng pháp giảng dạy chủ đạo

Đƣợc áp dụng cho chƣơng trình là: task-based learning. Theo phƣơng pháp này,

phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học sau khi đã

soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trƣớc. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc

phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp

này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và

đồng thời giúp ngƣời học có phƣơng pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích

thích sự tự học của sinh viên.

Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn

- Phƣơng pháp giảng dạy học phần này là phƣơng pháp truyền đạt kiến thức thông

qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần

này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau.

Page 85: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 84

- Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần

chuẩn bị bài (xem trƣớc bài, làm bài tập đƣợc giao đầy đủ, có chất lƣợng tốt) trƣớc giờ lên

lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên.

- Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên nắm

chƣa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay, phấn màu, tranh ảnh, …

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên có thể linh hoạt hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những phần

luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

6.2. Đối với sinh viên

Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trƣớc khi lên lớp. Đánh

giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lƣợng bài

kiểm tra giữa học phần và cuối học phần.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Phƣơng pháp đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.

Page 86: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 85

VĂN HÓA VĂN MINH ANH

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211232

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: chính qui

1.4. Loại học phần: bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: không

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 18 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 04 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 08 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm vững kiến thức về văn hóa, chính trị, giáo dục, lễ hội … của vƣơng quốc Anh

nhằm phục vụ cho công việc giảng dạy sau này của sinh viên.

2.2. Kỹ năng

-Phát triển kỹ năng đọc tài liệu, khai thác tài liệu về đất nƣớc Anh.

- Có thể thuyết trình về nƣớc Anh.

2.3. Thái độ

- Có ý thức yêu thích nƣớc Anh và học Tiếng Anh.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Môn Văn hóa văn minh Anh (British civilization) bao gồm đầy đủ 4 kỹ năng nói,

nghe, đọc, viết và 3 mặt ngữ liệu ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng trong các lĩnh vực địa lý,

kinh tế, chính trị, con ngƣời và lễ hội ở vƣơng quốc Anh. Mục đích của học phần nhằm

giúp sinh viên trang bị thêm kiến thức về văn hóa đất nƣớc Anh.Học phần gồm 7 chủ

đề.Các kiến thức và kỹ năng đƣợc tổng hợp trong từng chủ đề. Sinh viên đƣợc tạo nhiều

cơ hội để luyện nói dựa trên các chủ đề thông qua thảo luận, làm việc nhóm và các bài

tập mang tính giao tiếp cao.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. General introduction (3,0)

1.1. The map

Page 87: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 86

1.2. The flags

1.3. The population

1.4. Some main cities and landscapes

Unit 2. History (2,1)

2.1. Prehistory

2.2. The medieval period

2.3. Magna carta

2.4. Industrial revolution

Unit 3. Political system (2,2)

3.1. The constitution

3.2. The Monarchy

3.3. The Parliament

3.4. The government

Unit 4. Education (3,2)

4.1. School

4.2. School life

4.3. The school curriculum

4.4. Exams and qualifications

Unit 5. The economy and everyday life (3,2)

5.1. Earning money

5.2. Work organizations

5.3. Labour relations

5.4. Spending money

Unit 6. People (3,2)

6.1. Demographic trends

6.2.Elderly people

6.3. Young people

6.4. Leisure trends

Unit 7. Holidays and special occasions (3,2)

7.1. Traditional holidays

7.2. Modern holidays

7.3. Special occasions

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Pamel Rogerson (1961). British Studies, Cambridge.

Page 88: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 87

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] http://en.wikipedia.org/wiki/British_studies.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong

các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi/ nhắc lại nhiều lần trong các bài

tập tình huống trên lớp.

- Giảng viên linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc thời

lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những phần

luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.

- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning)

- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực

hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong

giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học phải thực hiện tích

cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính.

Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre task).

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc nghe tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Page 89: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 88

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện

trong giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm.

Page 90: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 89

DỊCH ANH - VIỆT

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211302

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học xong các học phần Đọc hiểu

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.

2.2. Kỹ năng

Giới thiệu và rèn luyện cho ngƣời học khả năng hiểu những tài liệu nguyên bản tiếng Anh

theo thể loại văn học. Từ đó giúp ngƣời học trau dồi thêm vốn từ, vốn kiến thức ngôn ngữ và kỹ

năng chuyển đổi thông tin từ tiếng Anh sang tiếng Việt.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào trong công việc và cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

* Nội dung

- Dịch các bài viết trên các tạp chí (Translation of magazine articles).

- Dịch các bài văn nghị luận (Translation of argumentative essays).

- Dịch các trích đoạn truyện ngắn (Translation of story excerpts).

* Chủ đề: Con ngƣời và những mối quan hệ xã hội.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Chapter 1. Dịch các bài viết trên các tạp chí (Translation of magazine articles). (3,6)

- Vexation in Love

- Dreams and Nightmares

Page 91: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 90

- The Japanese Beauty

- What Is the Soul

Chapter 2. Dịch các bài văn nghị luận (Translation of argumentative essays) (3,6)

- The Most Important of All Human

Qualities Is a Sense of Humour

- It’s High Time Men Ceased to Regard Women as Second-Class Citizens

- The Only Thing People Are Interested in Today Is Earning More Money

- The Younger Generation Knows Best

Chapter 3. Dịch các trích đoạn truyện ngắn (Translation of story excerpts) (4,8)

- The Hunchback

- Inside Big Ben

- The Agony

- The Moon and Sixpence

- Boy

Một số bài luyện dịch thêm (Further Practice)

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

Nguyen Van Nghi (2016). English-Vietnamese Translation for Education Students.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Alexander, L. G. For and Against, HCM City: Publisher unnamed.

[2] Chamberlin D., White G. (1975). Advanced English for Translation, Cambridge

University Press.

[3] Nguyen Quoc Hung (2007). Hướng Dẫn Kỹ Thuật Biên Dịch Anh - Việt, Việt-Anh,

NXB Văn Hoá Sài Gòn.

[4] Trƣơng Quang Phú (2009). 56 bài luyện dịch Anh-Việt, Việt-Anh, NXB Phƣơng Đông.

[5] Dƣơng Ngọc Dũng (2009). Biên Dịch và Phiên Dịch Tiếng Anh, NXB ĐHQG TP

HCM.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc

bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng

dẫn của giáo viên.

Page 92: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 91

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1

- Điểm bài tập: Trọng số 1

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 93: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 92

VIẾT 3

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211282

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh,

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Viết 2

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 08 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 16 tiết

- Thảo luận : 03 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 03 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về:

- Quy trình viết một bài luận, vai trò các thành phần của một bài luận.

- Tính chặt chẽ và mạch lạc của một bài luận.

- Nhận dạng các kiểu bài luận.

2.2. Kỹ năng

- Có thể viết các văn bản rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài sở trƣờng, có thể tổng hợp

và đánh giá thông tin và lập luận từ nhiều nguồn.

- Có thể viết các bài mô tả rõ ràng, chi tiết về các sự kiện hay trải nghiệm có thật

hay tƣởng tƣợng, làm rõ mối quan hệ giữa các ý trong bàiviết và tuân thủ cácquy chuẩn

của thể loại đang viết.

- Có thể viết các bài miêu tả rõ ràng, chi tiết về nhiều đề tài liên quan đến sở thích

của mình.

- Có thể diễn đạt tin tức và quan điểm hiệu quả trong khi viết, có khả năng liên hệ

tới các tin tức và quan điểm khác khi viết.

- Có thể hiểu đƣợc một bài giảng có bố cục rõ ràng xoay quanh một đề tài quen

thuộc và có thể ghi lại đƣợc các điểm quan trọng theo đánh giá của bản thân.

Page 94: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 93

- Có kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống và công việc.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về cách viết bài luận, những dạng bài

luận phổ biến, phát triển kỹ năng viết luận. Đối với kỹ năng viết bài luận, sinh viên sẽ có

thể áp dụng tất cả các kỹ năng viết đoạn văn để phát triển thành bài văn, sinh viên sẽ đƣợc

học cách phát triển một bài luận, tổ chức một dàn ý để từ đó phát triển và sau đó viết

thành những bài luận tốt.

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Unit 1. AN INTRODUCTION TO AN ESSAY (2,4)

1.1. A Paragraph

- Definition

- Samples

- Organization (the topic sentence, the supporting sentences, the concluding

sentence)

- Practice

1.2. An Essay

- Definition

- Samples

- Organization (the Introductory Paragraph, the Developmental Paragraph, the

Concluding Paragraph).

- Practice

Unit 2. ACCOUNT ESSAY (2,10)

2.1. Definition

2.2. Samples (Problems and Solutions. Causes and Effects, Advantages and

Disadvantages)

2.3. Organization

2.4.Useful Language

2.5. Practice

Unit 3. DISCUSSION ESSAY (2,4)

3.1. Definition

3.2. Samples (two views with opinion/ two views without opinion)

Page 95: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 94

3.3. Organization

3.2.Useful Language

3.5. Practice

Unit 4. ARGUMENTATIVE ESSAY/ OPINION ESSAY (2,4)

4.1. Definition

4.2. Samples (argument/ opinion)

4.3. Organization

4.4.Useful Language

4.5. Practice

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

[1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd

Edition), Student’s Book,

Longman.

[2] Dorothy E Zemach & Lisa A Rumisek (2009). College Writing - From Paragraph to

Essay, Nhà xuất bản Đồng Nai.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman.

[2] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3,4.

[3] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman.

[4] Andrew Betsis ELT (2012). Succeed in EDI.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong

các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các

bài tập tình huống trên lớp.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.

- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).

- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực

hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong

Page 96: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 95

giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực

hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao.

6.2. Đối với sinh viên

- Phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp.

- Chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.

- Tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Hoàn thành bài tập đƣợc giao.

- Tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Sinh viên tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và

thực hiện trong giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Seminar, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần,có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận.

Page 97: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 96

DỊCH VIỆT - ANH

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211312

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính quy

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học xong học phần Dịch Anh - Việt

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 15 tiết

- Thảo luận : 05 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nâng cao kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. Hỗ trợ kỹ năng Viết.

2.2. Kỹ năng

Giới thiệu và rèn luyện cho ngƣời học khả năng xử lý văn bản tiếng Việt theo thể loại văn

học. Từ đó giúp ngƣời học trau dồi thêm vốn từ, vốn kiến thức ngôn ngữ và kỹ năng chuyển đổi

thông tin từ tiếng Việt sang tiếng Anh.

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế, vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

* Nội dung:

- Chuyển đổi cú pháp (Syntactic conversion).

- Dịch câu theo chủ đề văn hóa, xã hội (Translation of social and cultural issues on sentence

level).

- Dịch các đoạn đoạn văn ngắn (Translation of short writings).

* Chủ đề: Văn hóa, xã hội, con ngƣời và những mối quan hệ xã hội

4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian

Phần 1. Chuyển đổi cú pháp (Syntactic conversion). (2,4)

- Những cấu trúc diễn đạt nguyên nhân trong tiếng Anh

Page 98: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 97

- Những cấu trúc diễn đạt thời gian trong tiếng Anh

- Những cấu trúc diễn đạt mục đích trong tiếng Anh

- Những cấu trúc diễn đạt điều kiện trong tiếng Anh

Phần 2. Dịch câu theo chủ đề văn hóa,

xã hội (Translation of social and cultural issues on sentence level) (2,4)

50 câu liên quan đến văn hóa, xã hội, lịch

sử và con ngƣời Việt Nam

Phần 3. Dịch các đoạn đoạn văn ngắn (Translation of short writings) (6,12)

15 đoạn văn ngắn theo chủ đề đất nƣớc, con ngƣời, phong tục tập quán, khoa học

thƣờng thức, …

Một số bài luyện dịch thêm (Further Practice)

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

Nguyen Van Nghi (2016). Vietnamese-English Translation for Education Students.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Alan Duff (1989). Translation, Oxford University Press.

[2] Trƣơng Quang Phú (2001). Giáo Khoa Căn Bản Môn Dịch, NXB ĐHQG TP HCM.

[3] Nguyen Quoc Hung (2007). Hướng Dẫn Kỹ Thuật Biên Dịch Anh - Việt, Việt-Anh,

NXB Văn Hoá Sài Gòn.

[4] Le Ba Kong (1993). Luyện Dịch Việt-Anh, NXB TP HCM.

[5] Le Tuan Đat (2006). Luyện Dịch Việt-Anh, NXB Tổng Hợp Đồng Nai.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc

bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên.

6.2. Đối với sinh viên

Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng

dẫn của giáo viên.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

- Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1

- Điểm bài tập: Trọng số 1

- Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2

Page 99: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 98

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6

- Hình thức thi: Tự luận

Page 100: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 99

NGỮ NGHĨA HỌC*

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211082

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết:

- Sinh viên có vốn từ vựng và ngữ pháp trình độ trung cấp tiếng Anh.

- Sinh viên có kỹ năng nghe tiếng Anh.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 11 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 16 tiết

- Thảo luận : 0 tiết

- Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 03 tiết

- Tự học : 60 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của ngữ nghĩa học để có thể vận dụng

vào thực tiễn học tập và nghiên cứu ngôn ngữ ; giúp sinh viên hiểu sâu hơn về ngôn ngữ.

- Học phần này tập trung vào các vấn đề chính sau: các vấn đề chung về ngữ nghĩa

học, nghĩa từ vựng, nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn và các biện pháp tu từ,

- Học phần này không chỉ nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cũng nhƣ

kỹ năng chuyên môn mà còn cung cấp cho sinh viên một hệ thống thuật ngữ, khái niệm

trong ngữ nghĩa học.

2.2. Kỹ năng

- Sinh viên có thể phất triển kỹ năng đọc hiểu tài liệu liên quan đến môn học

- Sinh viên có thể phát triển kỹ năng viết câu tiếng Anh trong khi phân tích nghiã

của câu và nghĩa các câu khi có sử dụng các biện pháp tu từ.

- Sinh viên có khả năng hiểu các biên pháp tu từ sử dụng trong văn học và một số các

thành ngữ.

Page 101: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 100

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập quốc tế , vận

dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản của ngữ nghĩa học và những kỹ

năng phân tích ngữ nghĩa để có thể vận dụng vào thực tiễn học tập và nghiên cứu ngôn

ngữ cũng nhƣ ngoại ngữ.

- Học phần này tập trung vào bốn vấn đề chính sau: các vấn đề chung về ngữ nghĩa

học, nghĩa từ vựng, nghĩa của câu và nghĩa của phát ngôn.

- Học phần này không chỉ nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức cũng nhƣ

kỹ năng chuyên môn mà còn cung cấp cho sinh viên một hệ thống thuật ngữ, khái niệm

bằng tiếng Anh giúp sinh viên nâng cao khả năng hiểu ngôn ngữ và phân tích ngôn ngữ

4.Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian

Chapter 1. What is semantics? (1,1)

1.1. Semantic meaning

1.2. Pragmatic meaning

1.3. Semantics and its possible included aspects

Chapter 2. Semantics fields (1,1)

2.1. Characteristics

2.2. Semantics features

2.3. Redundancy rules

Chapter 3. Denotation & connotation (1,2)

3.1. Distinction between denotation and connotation

3.2. Negative connotation

3.3. Positive connotation

3.4. Neutral connotation

Chapter 4. Simile & metaphor (1,2)

4.1. Simile and metaphor: Definition and examples .

4.2. Distinction between simile and metaphor

Chapter 5. Personification & metonymy (1,2)

5.1 Personification

5.2. Metonymy

5.3. Definition and examples

Chapter 6. Hyperbole, irony & euphemism (1,2)

Page 102: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 101

6.1. Hyperbole

6.2. Irony

6.3. Euphemism

6.4. Definition and examples

Chapter 7. Homonymy & polysemy (1,2)

7.1. Homonymy

7.2. Polysemy

Chapter 8. Synonymy & antonymy (1,2)

8.1. Synonymy

8.2. True & partial synonymy

8.3. Antonymy

8.4. Binary antonymy

8.5. Gradable anonymy

8.6.Relational antonymy

Chapter 9. Ambiguity (1,3)

9.1. Lexical

9.2. Structural ambiguity

Chapter 10. Sentence types (2,2)

10.1. Analytic

10.2. Contradictory

10.3. Synthetic

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính

Tô Minh Thanh (2007). English Semantics, Nhà Xuất Bản Đại học Quốc gia Thành phố

Hố Chí Minh.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] James R. Hurford & Brendan Heasley (2001). Semantics: A coursebook”, Oxford:

Oxford University Press.

[2] Yule, G. (1996). Pragmatics, Oxford: Oxford University Press.

[3] Lyons, J. (1995). Linguistics semantics: An introduction, Cambridge: Cambridge

University Press.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

Page 103: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 102

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng và trau

dồi trong các bài tập thực hành.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Học phần áp dụng phƣơng pháp học tình huống (task - based learning), gắn với

mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên.

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao.

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận

Page 104: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 103

TIẾNG ANH B2 (JETSET/FCE)*

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211083

1.2. Số tín chỉ : 03

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng tiếng Anh sƣ phạm, hình thức đào

tạo: chính qui.

1.4. Loại học phần: tự chọn.

1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học xong các học phần Nghe, Nói, Đọc, Viết.

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 45 tiết

- Nghe giảng lý thuyết : 16 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 14 tiết

- Hoạt động theo nhóm : 15 tiết

- Tự học : 90 giờ

2. Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về các bài thi Jetset cấp độ 5 (B2).

2.2. Kỹ năng

Có khả năng làm các dạng bài Nghe, Nói, Đọc, Viết theo chƣơng trình thi Jetset

cấp độ 5 (B2).

2.3. Thái độ

Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng

đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.

3. Tóm tắt nội dung học phần

Học phần tự chọn B2/JETSET (Junior English Tests and Senior English Tests) cấp

độ 5 bao gồm đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Mục đích của học phần này nhằm

giúp sinh viên rèn luyện đƣợc các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tƣơng thích với cấu trúc

các bài thi Jetset cấp độ 5 do Pearson tổ chức hàng năm. Học phần gồm 45 tiết đƣợc phân

bổ cho việc rèn luyện các kỹ năng cho sinh viên. Sinh viên sẽ đƣợc hƣớng dẫn cách làm

các dạng bài nghe, nói, đọc,viết và đƣợc thực tập làm các bài thi thử (sample tests).

4.Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian

Chapter1. Listening (4,8)

1.1. Listening for understanding of specific detail and select True or False, or Not

Given.

Page 105: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 104

1.2. Listening for understanding of specific detail and select an answer from four

written prompts.

1.3. Listening for understanding of gist and select an answer from four written

prompts.

1.4. Doing a sample test.

Chapter 2. Reading (4,8)

2.1. Doing the tests of grammar in the reading test

2.2. Reading for gist and select an appropriate heading

2.3. Reading for comprehension of detail

2.4. Selecting a suitable response in a dialogue

2.5. Doing a sample test

Chapter 3. Writing (4,8)

3.1. Re-writing sentences

3.2. Filling gaps in a short text

3.3.Writing a letter of complaint, application

3.4.Writing a book ,film or television review

3.5. Writing a composition

3.6 Doing a sample test

Chapter 4. Speaking (4,5)

4.1.Responding to Personal Profile questions

4.2.Discussing, negotiating in pairs about a topic

4.3. Taking the extended discussion from the topic with your own experiences and

knowledge

4.4 . Doing a sample test

5. Tài liệu học tập

5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính)

Andrew Betsis ELT. (2012). Succeed in ED, Student’s Book, B2, Level 5.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Jane Comyns (1992). Cutting Edge, Student Book, Upper Intermediate, Pearson.

6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

- Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học

hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong

các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài

tập tình huống trên lớp.

Page 106: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 105

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc

thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

- Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

- Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based

learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đƣợc.

- Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning).

- Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực

hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong

giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực

hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba

bƣớc chính.

Bƣớc 1 Nhằm giới thiệu chủ đề (Pre-task).

Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học

đƣợc kỹ năng tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan.

Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên

quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn

của giáo viên.

6.2. Đối với sinh viên

- Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp

- Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên

- Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập.

- Sinh viên làm bài tập đƣợc giao

- Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet.

Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những

tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì

liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập,

trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả.

Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong

giờ tự học.

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Thang điểm đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

Page 107: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 106

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Kết hợp vấn đáp, tự luận và trắc nghiệm.

Page 108: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 107

PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 3

1. Thông tin chung về học phần

1.1. Mã số học phần : 32211292

1.2. Số tín chỉ : 02

1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm tiếng Anh

Hình thức đào tạo: Chính qui

1.4. Loại học phần: Bắt buộc

1.5. Điều kiện tiên quyết: Phƣơng Pháp Dạy học tiếng Anh 2

1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động

Thực hành trên lớp bao gồm

- Nghe giảng lý thuyết trên lớp : 21 tiết

- Thảo luận trên lớp : 08 tiết

- Làm bài tập trên lớp : 01 tiết

- Tổng cộng : 30 tiết

Thực hành ngoài lớp bao gồm:

- Soạn chủ đề cá nhân : 30 giờ

- Hoạt động theo nhóm : 10 giờ

- Thực tập nhóm : 20 giờ

- Tổng cộng: : 60 giờ

2.Mục tiêu của học phần

2.1. Kiến thức

Trang bị cho sinh viên chuyên ngành giảng dạy tiếng Anh kiến thức cơ bản về lý

thuyết và thực hành đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ theo các kỹ năng khác nhau. Bên

cạnh đó sinh viên đƣợc biết thêm nhiều vai trò khác nhau của một giáo viên tiếng Anh

trong lớp học và những chiến lƣợc và nhu cầu của ngƣời học.

2.2. Kỹ năng

Sau khi hoàn thành khóa học, sinh viên có thể biên soạn các bài tập thực hành

nhằm đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ theo các kỹ năng khác nhau của hoc sinh cấp cơ

sở.

2.3.Thái độ

Sinh viên có nhận thức đúng đắn về vai trò của ngƣời giáo viên giảng dạy tiếng Anh.

Page 109: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 108

3. Tóm tắt nội dung học phần

Môn học Phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh 3 trang bị cho sinh viên chuyên ngành

giảng dạy tiếng Anh kiến thức về lý thuyết và thực hành đánh giá và kiểm tra ngôn ngữ

theo các kỹ năng khác nhau của học sinh cấp cơ sở. Ngoài ra sinh viên cũng đƣợc hƣớng

dẫn cách thiết kế nhiều kiểu đánh giá và kiểm tra bài tập khác nhau khi dạy từng kỹ năng

ngôn ngữ.

4. Nội dung chi tiết học phần

Chapter 1. Course introduction (2,0.5)

- Course objectives,

- Textbook & references

- Teaching and learning procedure

- Course requirements

- Assessment methods

- Grouping

- Mục tiêu khóa học,

- Sách giáo khoa và tài liệu tham khảo

- Thủ tục giảng dạy và học tập

- Yêu cầu học phần

- Phƣơng pháp đánh giá

- Nhóm

Chapter 2. Approaches to language testing (2,0.5)

- The essay - translation approach

- The structuralist approach

- The integrative approach

- The communicative approach

- Các bài luận - cách tiếp cận dịch

- Cách tiếp cận cấu trúc

- Các phƣơng pháp tiếp cận tích hợp

- Các phƣơng pháp giao tiếp

Chapter 3. Objective and Subjective testing (2,1)

- Defining the terms: objective and

subjective methods of assessment

- Principles of constructing multiple

choice items

- Components of a multiple choice item

- Problems of objective methods of

assessment

- Xác định các phƣơng pháp khách quan

và chủ quan terms

- Nguyên tắc xây dựng nhiều mục lựa

chọn

- Các thành phần của một mặt hàng nhiều

sự lựa chọn

- Các vấn đề về phƣơng pháp khách quan

đánh giá

Chapter 4. Tests of grammar and usage (2,1)

- 10 common types of objective items

used to test grammar features

- How to write multiple choice

completion items, advantages &

- 10 loại mục tiêu phổ biến dùng để kiểm

tra các tính năng ngữ pháp

- Làm thế nào để viết bai thi trắc nghiệm,

lợi thế và hạn chế của loại bai thi này

Page 110: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 109

limitations of this item type

- How to prepare a cloze test

- Advantages and limitations of this type

of grammar test

- Làm thế nào để chuẩn bị một bài kiểm

tra cloze

- Ƣu điểm và hạn chế của loại hình của

bài kiểm tra ngữ pháp kiểu này

Chapter 5. Testing reading comprehension (2,1)

- The nature of the reading skills

- Initial stages of reading

- Intermediate and advanced stages of

reading

- True/false reading tests

- Multiple choice items

- Completion items

- Rearrangement items

- Cloze procedure

- Open-ended and miscellaneous items

- Bản chất của kỹ năng đọc

- Giai đoạn đọc ban đầu

- Giai đoạn trung cấp và cao cấp của

việc đọc

- True/false reading tests

- Multiple choice items

- Completion items

- Rearrangement items

- Cloze procedure

- Open-ended and miscellaneous items

Chapter 6. Listening comprehension tests (2,1)

-General characteristics of listening tests

- Phoneme discrimination tests

- Tests of stress and intonation

- Statements and dialogues

- Testing comprehension through visual

materials

- Understanding talks and lectures

- Đặc tính chung các bài kiểm tra nghe

- Bài test phân biệt âm vị

- Tests trọng âm và ngữ điệu

- Lời nói và bài đối thoại

- Bai thi hiểu qua tài liệu nghe nhìn

- Hiểu hành vi nói chuyện và thuyết trình

Chapter 7. Oral production tests (2,1)

- Difficulties in testing speaking skills

- Reading aloud

- Conversational exchange

- Using pictures for assessing oral

production

- The oral interview

- Some other techniques for oral

examining

-Những khó khăn trong kỹ năng kiểm

tra nói

- Đọc lớn lên

- Trao đổi đàm thoại

- Sử Dụng hình ảnh để đánh giá hiệu quả

nói

- Phỏng vấn bằng lời

- Một Số kỹ thuật khác để kiểm tra khả

Page 111: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 110

năng nói

Chapter 8. Testing the writing skills (2,1)

- The writing skills

- Testing composition writing

- Setting and grading the composition

- Treatment of written errors

- Objective tests: mechanics

- Controlled writing

- Các Kỹ năng viết

- Bài kiểm tra viết nghị luân

- Sắp đặt và cho điểm bài kiểm tra viết

nghị luân

- Xử lý lỗi viết

- Bài kiểm tra khách quan

- Viết có điều khiển

Chapter 9. Criteria and types of tests (2,0)

- Validity

- Reliability

- Discrimination

- Administration

- Test instructions

- Backwash effects

- Types of tests (class progress,

achievement, proficiency, aptitude,

diagnostic)

- Có căn cứ vững chắc

- Có Sự đáng tin cậy

- Có phân biệt

- Có kiểm soát

- Có hƣớng dẫn kiểm tra

- Có hiệu ứng ngƣợc

- Các loại kiểm tra (tiến bộ, thành tích,

trình độ, năng khiếu, chẩn đoán)

Chapter 10. Matrix (2,1)

- Definition

- Parts of the matrix

Aim

Language Focus

Structure

- Steps to create a test matrix.

- Study a sample of matrix

- Ma trận

- Thành phần của ma trận

Mục đích

Trọng tâm ngôn ngữ

Kết cấu

- Các bƣớc để tạo ra ma trận đề

- Nghiên cứu một ma trận mẫu

Chapter 11. Course Revision and Evaluation (1,1)

- This class meeting helps students to

reorganize what they have learned

during the course systematically

- Ask the instructor what they haven’t

deeply understood

- Giúp sinh viên sắp đặt lại những gì họ đã

học đƣợc trong suốt khóa học một cách có

hệ thống

- Giúp họ hỏi lại giảng viên những gì họ đã

không hiểu sâu sắc

Page 112: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 111

- Get the general feedback from the

instructor

- Know their score

- Prepare for their final term exam

- Nhận các phản hồi chung từ giảng viên

- Biết về điểm số của họ

- Chuẩn bị cho kỳ thi cuối khóa của họ.

5. Tài liệu học tập

5. 1. Giáo trình chính

Heaton, J.B. (1989). Writing English Language Tests, New edition. Longman.

5.2. Tài liệu tham khảo

[1] Alderson, J.C. (2005). Assessing Reading. Cambridge University Press.

[2] Brown, D. H. (2004). Language Assessment: Principles and Classroom Practices.

The US: Longman.

[3] Buck, G. (2001). Assessing Listening. Cambridge University Press.

[4] Hughes, A. (1989). Testing for Language Teachers. Cambridge University Press.

[5] Madsen, H.S. (1983). Techniques in Testing. Oxford University Press.

[6] McNamra, T. (2000). Language Testing. Oxford University Press.

[7] Underhill, N. (2004). Testing Spoken Language. Cambridge University Press.

6.Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên

6.1. Đối với giảng viên

Phƣơng pháp giảng dạy chủ đạo

Đƣợc áp dụng cho chƣơng trình là: task-based learning. Theo phƣơng pháp này,

phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học sau khi đã

soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trƣớc. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc

phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp

này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và

đồng thời giúp ngƣời học có phƣơng pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích

thích sự tự học của sinh viên.

Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn

Phƣơng pháp giảng dạy học phần này là phƣơng pháp truyền đạt kiến thức thông

qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần

này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau.

Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần

chuẩn bị bài (xem trƣớc bài, làm bài tập đƣợc giao đầy đủ, có chất lƣợng tốt) trƣớc giờ lên

lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên.

Page 113: MỤC LỤC NĂM THỨ NHẤT - cdspdalat.edu.vn

Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 112

Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên

nắm chƣa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay.

Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc thời

lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết.

Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những

phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học.

6.2. Đối với sinh viên

- Tham gia trên lớp tối thiểu 80% của tồng số giờ học phần

- Có đầy đủ tài liệu học tập theo yêu cầu của giảng viên

- Sinh viên chuẩn bị tài liệu tốt trƣớc khi đến lớp

- Làm việc theo nhóm

- Làm bài tập đầy đủ theo yêu vầu của giảng viên

- Tham gia kiểm tra và thi kết thúc học phần

7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần

7.1. Phƣơng pháp đánh giá

Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.

7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình

Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau:

- Điểm chuyên cần: 10%.

- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.

- Điểm giữa kỳ: 20%

7.3. Điểm thi kết thúc học phần

- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.

- Hình thức thi: Tự luận, trắc nghiệm.