mỤc tiÊu vÀ chuẨn ĐẦu ra ngÀnh quỐc tẾ hỌc_ctdt_qth.pdftác thực tế. k.2.2 sinh...

23
MC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUC THC 1. MC TIÊU CHUNG Sinh viên tt nghip ngành Quc tế hc có phm cht chính trị, đạo đức, và có ý thc phc vnhân dân; nm vng kiến thc cơ bản và hthng vkhoa hc xã hội nhân văn, về Quc tế hc và chuyên ngành; có khnăng vận dng vào nghiên cu nhng quc gia, khu vc châu Âu, châu Mvà nhng vấn đề Quc tế; có năng lực tbồi dưỡng để phát trin chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cu ngày càng cao ca xã hi; sdng thành tho 1 ngoi ngđể nghiên cu chuyên ngành vi 4 knăng nói, nghe, đọc, viết. 2. MC TIÊU CTHSau khi tt nghip, sinh viên ngành quc tế học đạt được nhng mc tiêu cthsau Vphm chất đạo đức: Có phm cht cơ bản ca mt cnhân Quc tế hc. Thm nhun thế gii quan Mác- Lênin và tư tưởng HChí Minh, yêu nước, yêu chnghĩa xã hội, yêu ngh, có ý thc trách nhiệm cao, có đạo đức tt, có tác phong mu mc của người cán bnhà nước trong tương lai. Vkiến thc: Có kiến thức tương đối sâu và rng vngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn luyn và phát huy các knăng giao tiếp bng Ngoi ngmức độ thành tho; cho phép người học đạt được trình độ nghip vtương đối vng vàng. Vknăng: Hình thành năng lực tiếng Anh cấp độ B2 theo Khung năng lực ngôn ngChâu Âu và năng lc ngoi nghai tương ứng. Có knăng vận dng các kiến thc vquan hquc tế để gii quyết nhng vấn đề đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cu. Bước đầu hình thành năng lực nghiên cu khoa hc vquan hquc tế. Nhng người tt nghip cnhân ngành Quc tế hc có khnăng công tác trên các lĩnh vực nghiên cu, ging dy và phc vtrong các ngành liên quan đến các vấn đề quc tế và quan hđối ngoi. Cth, hcó thđảm nhn công tác vcác khu vc Âu-Mhoc vquan hquc tế tại các trường đại học và cao đẳng, các vin nghiên cứu, các cơ quan đối ngoại, các cơ quan thông tấn, các văn phòng đại din, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư nhân, các tchc chínhphvà phi chính phtrong nước hoặc nước ngoài. 3. VTRÍ LÀM VIC VÀ KHNĂNG PHÁT TRIN CHUYÊN MÔN Sau khi tt nghip, sinh viên ngành Quc tế học có đủ khnăng đảm nhn trách nhim các vtrí: Cán bđối ngoi tại các cơ quan ban ngành, các cơ sở giáo dục, các văn phòng dự án. Nghiên cu viên vquan hquc tế, vquc tế hc, Hoa Khc

Upload: others

Post on 07-Aug-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC

1. MỤC TIÊU CHUNG

Sinh viên tốt nghiệp ngành Quốc tế học có phẩm chất chính trị, đạo đức, và có ý thức

phục vụ nhân dân; nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học xã hội nhân văn, về

Quốc tế học và chuyên ngành; có khả năng vận dụng vào nghiên cứu những quốc gia, khu

vực châu Âu, châu Mỹ và những vấn đề Quốc tế; có năng lực tự bồi dưỡng để phát triển

chuyên môn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội; sử dụng thành thạo 1 ngoại

ngữ để nghiên cứu chuyên ngành với 4 kỹ năng nói, nghe, đọc, viết.

2. MỤC TIÊU CỤ THỂ

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành quốc tế học đạt được những mục tiêu cụ thể sau

Về phẩm chất đạo đức:

Có phẩm chất cơ bản của một cử nhân Quốc tế học. Thấm nhuần thế giới quan Mác-

Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có ý thức trách

nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người cán bộ nhà nước trong tương

lai.

Về kiến thức:

Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn

luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Ngoại ngữ ở mức độ thành thạo; cho phép

người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng.

Về kỹ năng:

• Hình thành năng lực tiếng Anh ở cấp độ B2 theo Khung năng lực ngôn ngữ Châu

Âu và năng lực ngoại ngữ hai tương ứng.

• Có kỹ năng vận dụng các kiến thức về quan hệ quốc tế để giải quyết những vấn đề

đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu.

• Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về quan hệ quốc tế.

• Những người tốt nghiệp cử nhân ngành Quốc tế học có khả năng công tác trên các

lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và phục vụ trong các ngành liên quan đến các vấn đề quốc tế

và quan hệ đối ngoại. Cụ thể, họ có thể đảm nhận công tác về các khu vực Âu-Mỹ hoặc về

quan hệ quốc tế tại các trường đại học và cao đẳng, các viện nghiên cứu, các cơ quan đối

ngoại, các cơ quan thông tấn, các văn phòng đại diện, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư

nhân, các tổ chức chínhphủ và phi chính phủ trong nước hoặc nước ngoài.

3. VỊ TRÍ LÀM VIỆC VÀ KHẢ NĂNG PHÁT TRIỂN CHUYÊN MÔN

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Quốc tế học có đủ khả năng đảm nhận trách

nhiệm ở các vị trí:

• Cán bộ đối ngoại tại các cơ quan ban ngành, các cơ sở giáo dục, các văn phòng dự

án.

• Nghiên cứu viên về quan hệ quốc tế, về quốc tế học, Hoa Kỳ học

Page 2: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

• Cán bộ dich thuật cho cán dự án phát triển của các cơ quan hay dự án quốc tế

• Sinh viên tốt nghiệp cũng có khả năng phát triển chuyên môn ở cấp cao hơn:

• theo học chuyên ngành thạc sĩ về Quốc tế học, Quan hệ quốc tế tại các cơ sở đào

tạo sau đại học trong nước và nước ngoài.

CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC

Tiêu

chuẩn Lĩnh vực Nội dung

1

Ý thức chính trị &

đạo đức nghề

nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp thể hiện lập trường chính trị

vững vàng và phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách

nhiệm cao và tác phong làm việc gương mẫu.

2

Phẩm chất cá

nhân Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện các phẩm chất

quan trọng của một cử nhân Quốc tế học, có ý thức

dân tộc cao, lối sống lành mạnh, trung thực, sáng

tạo, và tự tin.

3 Kỹ năng phân tích

và nghiên cứu các

vấn đề quốc tế

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích các vấn

đề, các sự kiện diễn ra trên thế giới, và có thể thực

hiện các nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực trong

Quốc tế học.

4

Năng lực hiểu

biết và làm việc

trong môi trương

đa văn hoá

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng thấu hiểu sự đa

dạng văn hoá để chuẩn bị tốt nhất cho mình thái độ,

kiến thức, và kỹ năng ứng xử, giao tiếp, thích ứng

với môi trường làm việc đa văn hoá.

5

Khả năng ngôn

ngữ Sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng tiếng Anh trong

công việc và học tập nghiên cứu.

6

Năng lực ngôn

ngữ ứng dụng

trong quốc tế học

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thành

thạo tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh thuộc các

chuyên ngành sâu như kinh tế, luật pháp, môi

trường... thuộc chuyên ngành Quốc tế học trong môi

trường làm việc.

7

Năng lực đánh giá

và giải quyết vấn

đề

Sinh viên tốt nghiệp vận dụng các kiến thức và kỹ

năng liên quan để đưa ra giải pháp tối ưu nhất cho

để hoàn thành nhiệm vụ được giao trong môi trường

làm việc quốc tế.

8

Năng lực suy

nghiệm & phát

triển chuyên môn

Sinh viên tốt nghiệp suy nghiệm về tác động của

hành động/ quyết định của bản thân đối với công

việc, với các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ và

Page 3: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

luôn tìm kiếm cơ hội để phát triển chuyên môn

trong các lĩnh vực ngoại giao, văn hóa và quốc tế

trong nghề nghiệp của mình

9

Quan hệ với nhà

trường và cộng

đồng

Sinh viên tốt nghiệp tạo mối liên hệ tốt với đồng

nghiệp, các cơ quan, các tổ chức, các mối quan hệ

xã hội và cộng đồng quốc tế cùng hỗ trợ trong việc

tăng cường quan hệ hợp tác trong và ngoài nước,

liên kết các dự án hay các tổ chức để cùng nhau

phát triển xã hội và đất nước.

TIÊU CHUẨN 1: Ý thức chính trị và đạo đức nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp khoa Quốc tế học thể hiện lập trường chính trị vững vàng và

phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm cao và tác phong làm việc gương mẫu.

THÁI ĐỘ

A.1.1 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện lòng trung thành với Tổ quốc và chủ nghĩa

xã hội

A.1.2 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện tình yêu và gắn bó với nghề.

A.1.3 Sinh viên tốt nghiệp luôn coi trọng và bảo vệ phẩm chất, danh dự và uy tín

nghề nghiệp.

A.1.4 Sinh viên tốt nghiệp luôn chấp hành tốt các chủ trương chính sách của Đảng,

pháp luật của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt nam và các văn bản pháp luật khác có liên

quan.

A.1.5 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện sự hợp tác và tôn trọng đới với đối tác trong

công việc.

A.1.6 Sinh viên tốt nghiệp phải đạt điểm rèn luyện theo quy định của khoa Quốc tế

học, trường ĐHNN.

A.1.7 Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện lối sống lành mạnh, trung thực, văn minh,

và trách nhiệm với công việc.

KIẾN THỨC

K.1.1 Sinh viên tốt nghiệp thấm nhuần về chủ nghĩa mác Lê nin, tư tưởng Hồ Chí

Minh, lịch sử dân tộc, các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về kinh tế, văn

hóa, và xã hội và áp dụng vào công việc và trong nghiên cứu khoa học.

K.1.2 Sinh viên tốt nghiệp đánh giá được ưu điểm và hạn chế của các quy định có

liên quan đến chức năng và nhiệm vụ của người làm công tác ngoại giao được nêu trong

chính sách đối ngoại của nước Việt nam, luật Quốc tế và các luật liên quan.

K.1.3 Sinh viên tốt nghiệp biết kết hợp các tiêu chuẩn đạo đức và phẩm chất của một

công dân với công việc.

Page 4: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

K.1.4 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện kiến thức chung về chính sách đối ngoại của

nước Việt nam, luật Quốc tế và các luật liên quan.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.1.1 tham gia tích cực và hiệu quả các hoạt động chính trị, xã hội.

S.1.2 hoàn thành ở mức cao nhất chức trách của một công dân có trách nhiệm.

S.1.3 hợp tác có hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác trong công việc

S.1.4 có phong cách làm việc khoa học

S.1.5 Kỹ năng tư duy sáng tạo, phản biện, tương tác xã hội và làm việc trong xã hội

toàn cầu

S.1.6 Có năng lực quản lý, lãnh đạo, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong

công việc.

TIÊU CHUẨN 2: Phẩm chất cá nhân

Sinh viên tốt nghiệp luôn thể hiện các phẩm chất quan trọng của một cử nhân Quốc tế

học, có ý thức dân tộc cao, lối sống lành mạnh, trung thực, sáng tạo, và tự tin

THÁI ĐỘ

A.2.1 Sinh viên tốt nghiệp coi trọng và cam kết luôn phát huy các phẩm chất và

năng lực của người làm công tác ngoại giao và hợp tác quốc tế, đặc biệt là tính kiên nhẫn,

lòng tự trọng và tính sáng tạo.

A.2.2 Tự tin, có bản lĩnh và tự khẳng định năng lực của bản thân thông qua công

việc được giao

A.2.3 Có tác phong làm việc chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm.

A.2.4 Có ý thức quan tâm đến sự phát triển của đơn vị

KIẾN THỨC

K.2.1 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ giúp người học sau

khi tốt nghiệp có khả năng giao tiếp chủ động và sử dụng tốt tiếng Anh trong các vị trí công

tác thực tế.

K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử trong quan hệ

đối ngoại và hợp tác quốc tế.

K.2.3 Sinh viên tốt nghiệp có khả năng nghiên cứu kiến thức mới, ứng dụng các kỹ

thuật, công cụ mới để giải quyết những vấn đề chuyên môn của ngành vào thực tiễn.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

Page 5: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

S.2.1 Kỹ năng phát hiện, đề xuất các giải pháp để giải quyết các vấn đề lý luận và

thực tiễn trong quan hệ quốc tế hiện nay cũng như các vấn đề về chính trị, an ninh, kinh tế,

văn hóa và truyền thông trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam;

S.2.2 Kỹ năng tư duy sáng tạo, phản biện, tương tác xã hội và làm việc trong xã hội

toàn cầu;

S.2.3 Có năng lực khởi sự kinh doanh, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, có

khả năng chịu đựng áp lực trong công việc và sự thay đổi của môi trường làm việc;

S.2.4 Kỹ năng Quan hệ công chúng: Kỹ năng nói và thuyết phục công chúng (MC),

làm việc theo nhóm, tổ chức sự kiện, xây dựng và phát triển thương hiệu, xử lý khủng

hoảng, tổ chức trả lời phỏng vấn, họp báo, xây dựng chiến lược truyền thông; kỹ năng về

báo chí.

S.2.5 Có năng lực quản lý, lãnh đạo, năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong

công việc.

TIÊU CHUẨN 3: Kỹ năng phân tích và nghiên cứu các vấn đề quốc tế

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng phân tích các vấn đề, các sự kiện diễn ra trên thế

giới, và có thể thực hiện các nghiên cứu khoa học về các lĩnh vực trong Quốc tế học.

THÁI ĐỘ

A.3.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng và hiệu quả của việc phân

tích các vấn đề, sự kiện xảy ra trên thế giới cũng như việc nghiên cứu và đưa ra các giả

thuyết lý giải cho các vấn đề này.

A.3.2 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện thái độ tích cực đối với việc nghiên cứu và phân

tích các vấn đề liên quan đến Quốc tế học và khoa học liên ngành.

A.3.3 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng và sức ảnh hưởng của các

nghiên cứu, đánh giá của mình về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Quốc tế học.

KIẾN THỨC

K.3.1 Sinh viên tốt nghiệp nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội

và nhân văn, các phương pháp nghiên cứu quốc tế.

K.3.2 Sinh viên tốt nghiệp biết cách phát huy việc nghiên cứu khoa học thông qua

việc sử dụng các tài hiệu khác nhau, kể cả tài nguyên con người và kỹ thuật.

K.3.3 Sinh viên tốt nghiệp nắm vững các kiến thức chuyên sâu về Quốc tế học để từ

đó biết đánh giá và phân tích vấn đề trên bình diện lý luận quốc tế học cơ bản.

K.3.4 Sinh viên tốt nghiệp nhận biết được các vấn đề quốc tế với đầy đủ nguyên

nhân, hệ quả thông qua góc nhìn quốc tế học.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

Page 6: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

S.3.1 xác định được vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu cần nghiên cứu.

S.3.2 phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin về các vấn đề quốc tế cần

nghiên cứu.

S.3.3 xác định được phương pháp nghiên cứu phù hợp, đưa ra các câu hỏi, giải

thuyết nghiên cứu, xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu vấn đề.

S.3.4 áp dụng các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn.

S.3.5 sử dụng kiến thức chuyên ngành Quốc tế học cơ bản để tìm hiểu bản chất các

vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu.

TIÊU CHUẨN 4: Năng lực hiểu biết và làm việc trong môi trường đa văn hoá

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng thấu hiểu sự đa dạng văn hoá để chuẩn bị tốt nhất

cho mình thái độ, kiến thức, và kỹ năng ứng xử, giao tiếp, thích ứng với môi trường làm

việc đa văn hoá.

THÁI ĐỘ

A.4.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của sự khác biệt về văn

hoá trong môi trường làm việc.

A.4.2 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được các biểu hiện của đa văn hoá trong môi

trường làm việc và thể hiện thái độ tích cực đối với những biểu hiện của đa văn hoá để giúp

cho công việc được thành công.

A.4.3 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được tác động của sự khác biệt văn hoá đối với

hiệu quả làm việc.

KIẾN THỨC

K.4.1 Sinh viên tốt nghiệp hiểu được các quan điểm, lý thuyết về đa văn hoá để có

thể nhận biết và thích nghi một cách hiệu quả.

K.4.2 Sinh viên tốt nghiệp biết cách tìm hiểu các biểu hiện của đa văn hoá và trang

bị những kiến thức về cách thích ứng và hoà nhập trong môi trường làm việc quốc tế.

K.4.3 Sinh viên tốt nghiệp biết cách xử lý các xung đột nảy sinh từ sự khác biệt về

văn hoá trong môi trường làm việc quốc tế và vận dụng chúng hiệu quả để đem lại thành

công trong công việc.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.4.1 đánh giá và nhận biết các thuận lợi và khó khăn khi làm việc trong môi trường

quốc tế đa văn hoá.

S.4.2 tìm kiếm những chiến lược giao tiếp hiệu quả trong môi trường làm việc đa

văn hoá.

Page 7: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

S.4.3 tìm kiếm các kỹ năng mềm như cách thức hợp tác, đưa ra quyết định, giải

quyết xung đột, hiểu nhầm trong đội/nhóm, thương lượng với các đối tác trong môi trường

làm việc quốc tế

S.4.4 đánh giá và vận dụng các chiến lược để vượt qua các trở ngại có thể gặp phải

để hoà nhập và chủ động trong môi trường làm việc quốc tế.

TIÊU CHUẨN 5: Khả năng ngôn ngữ

Sinh viên tốt nghiệp có thể sử dụng tiếng Anh trong công việc và học tập nghiên cứu.

THÁI ĐỘ

A.5.1 Sinh viên tốt nghiệp đánh giá được tầm quan trọng của việc học tốt tiếng Anh

đối với việc học tập và nghiên cứu chuyên môn của mình

A.5.2 Sinh viên tích cực trau dồi kỹ năng ngôn ngữ và tích cực sử dụng tiếng Anh

trong việc phát triển chuyên môn của mình

A.5.3 Sinh viên nhận thức được vai trò của tiếng Anh trong công việc tương lai của

mình

A.5.4 Sinh viên nhận thức được sự đa dạng của tiếng Anh trong môi trường làm việc

tương lai.

A.5.5 Sinh viên nhận thức được rằng trau dồi ngôn ngữ không thể tách rời khỏi phát

triển kỹ năng giao tiếp liên văn hóa.

A.5.6 Sinh viên trở nên nhạy cảm hơn, dễ dàng chấp nhận những sự khác biệt về

ngôn ngữ và văn hóa hơn, để có thể thích ứng khi cần thiết

KIẾN THỨC

K.5.1 Sinh viên tốt nghiệp hiểu các khái niệm ngôn ngữ căn bản, biết cấu trúc và các

qui ước của tiếng Anh cũng như của tiếng mẹ đẻ.

K.5.2 Sinh viên tốt nghiệp thể hiện được sự hiểu biết về các ý chính và phần lớn các

chi tiết của các cuộc đối thoại, các bài trình bày nói, và các phần ghi âm hoặc ghi hình bằng

tiếng Anh.

K.5.3 Sinh viên tốt nghiệp nói với mức độ ngôn ngữ chính xác khá cao về các chủ

đề quen thuộc và thường gặp trong công việc, thực hiện các bài trình bày nói với các tình

huống liên quan đến công việc, và người nước ngoài có thể hiểu được không mấy khó khăn

K.5.4 Sinh viên tốt nghiệp đọc các văn bản tổng quát ở các mức độ hiểu nghĩa đen,

diễn giải và phê bình, diễn đạt lại, tóm tắt hoặc thực hiện ứng dụng cá nhân vào tài liệu đã

đọc.

K.5.5 Sinh viên tốt nghiệp viết rõ, đúng, và hiệu quả dưới các dạng văn phong trang

trọng và thông tục về các chủ đề quen thuộc, cho các mục đích khác nhau và các loại độc

giả khác nhau.

Page 8: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

K5.6 Sinh viên tốt nghiệp hiểu được tính đa dạng của các nền văn hóa thế giới để có

thể áp dụng kiến thức của mình về văn hóa nhằm hiểu biết sâu sắc các quan điểm của người

nói tiếng Anh và giúp sự hiểu biết lẫn nhau trong công việc.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.5.1 nghe tiếng Anh để nắm bắt ý chính của văn bản phức tạp có chủ đề cụ thể

hoặc trừu tượng, diễn giải ý, trả lời thích hợp trong các tình huống giao tiếp xã giao thường

nhật và học thuật.

S.5.2 giao tiếp bằng tiếng Anh với các mục đích công việc và xã giao với mức độ

khá lưu loát và tự nhiên, sử dụng từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm và các chiến lược giao tiếp phi

ngôn ngữ thích hợp.

S.5.3 đọc tiếng Anh để xử lý các văn bản liên quan đến chuyên môn công việc, có

thể hiểu, phân tích, diễn dịch, và đánh giá nhiều loại văn bản khác nhau.

S.5.4 viết bằng tiếng Anh với các mục đích công việc và xã giao ở mức độ khá lưu

loát, sử dụng từ vựng thích hợp, đúng ngữ pháp và tuân thủ các quy tắc viết tiếng Anh

chuẩn.

S.5.5 sử dụng tiếng Anh thích hợp với từng bối cảnh xã hội và văn hóa.

TIÊU CHUẨN 6: Năng lực ngôn ngữ ứng dụng trong Quốc tế học

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng thành thạo tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh

thuộc các chuyên ngành sâu như kinh tế, luật pháp, môi trường...thuộc chuyên ngành Quốc

tế học trong môi trường làm việc.

THÁI ĐỘ

A.6.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh về các

chuyên ngành sâu trong việc nghiên cứu và làm việc trong ngành Quốc tế học và các ngành

liên quan.

A.6.2 Sinh viên tốt nghiệp hiểu rõ được tầm quan trọng của việc có các kiến thức cơ

bản của các chuyên ngành riêng, để từ đó làm nền tảng cho việc học tiếng Anh chuyên

ngành và áp dụng trong khi làm việc.

A.6.3 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được việc áp dụng tiếng Anh chuyên ngành trong

Quốc tế học không thể tách rời với bối cảnh quốc tế, với các vấn đề toàn cầu nói chung và

các chuyên ngành sâu nói riêng.

A.6.4 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao năng

lực áp dụng tiếng Anh chuyên ngành trong việc nghiên cứu các vấn đề quốc tế cũng như

trong môi trường làm việc trong thời đại toàn cầu hoá.

Page 9: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

KIẾN THỨC

K.6.1 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức cơ bản về các chuyên ngành có thể áp dụng

được tiếng Anh chuyên ngành.

K.6.2 Sinh viên tốt nghiệp vận dụng được kiến thức về tiếng Anh chuyên ngành liên

quan đến Quốc tế học vào việc phân tích, nghiên cứu các vấn đề toàn cầu cũng như vào việc

giao tiếp trong các lĩnh vực như kinh tế quốc tế, luật pháp quốc tế...

K6.3 Sinh viên có thể so sánh đối chiếu hệ thống từ vựng và các khái niệm cơ bản

của các chuyên ngành liên quan đến Quốc tế học trong tiếng Anh với các khái niệm đó trong

tiếng mẹ đẻ.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.6.1 đọc và viết các văn bản bằng tiếng Anh thuộc các chuyên ngành sâu liên quan

đến Quốc tế học nhằm phục vụ mục đích việc làm của bản thân và nơi làm việc.

S.6.2 nghe hiểu và giao tiếp thành thạo trong các tình huống phải vận dụng tiếng

Anh chuyên ngành hoặc làm việc trong các lĩnh vực liên quan đến Quốc tế học.

S.6.3 thể hiện tiếng Anh chuyên ngành Quốc tế học và các chuyên ngành liên quan

một cách chính xác, sống động, hấp dẫn

S.6.4 nắm bắt được các nguyên tắc, và khuynh hướng hiện đại và cập nhật trong

việc sử dụng tiếng Anh chuyên ngành Kinh tế quốc tế, Luật quốc tế… nói riêng và Quốc tế

học nói chung.

S.6.5 xử lý được các tình huống trong công việc chuyên môn bằng tiếng Anh

TIÊU CHUẨN 7: Năng lực đánh giá và giải quyết vấn đề

Sinh viên tốt nghiệp vận dụng các kiến thức và kỹ năng liên quan để đưa ra giải pháp

tối ưu nhất cho các vấn đề được giao trong môi trường làm việc quốc tế.

THÁI ĐỘ

A.7.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá bản

chất và hướng xử lý của vấn đề trong quá trình làm việc.

A.7.2 Sinh viên tốt nghiệp nhận ra rằng nếu được sử dụng đúng cách và đúng thời

điểm, sự đánh giá là cần thiết để thúc đẩy tốc độ xử lý vấn đề.

A.7.3 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được tầm quan trọng của các kỹ năng mềm

trong việc thúc đẩy giải quyết vấn đề hiệu quả và nhanh chóng trong môi trường làm việc.

KIẾN THỨC

K.7.1 Giáo viên hiểu rõ các đặc điểm của từng vấn đề, từ đó sử dụng cách đánh giá

chúng một cách hợp lý.

Page 10: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

K.7.2 Giáo viên biết chọn lọc, xây dựng và sử dụng những phương pháp phân tích

để đánh giá và xử lý thích hợp từng loại vấn đề như thuyết Six Thiking Hats.

K.7.3 Giáo viên nắm vững kiến thức liên quan đến các bước giải quyết vấn đề như:

xác định vấn đề, phân tích vấn đề, đề xuất giải pháp, và đánh giá tác động của các giải pháp.

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.7.1 sử dụng một cách thích hợp những cách đánh giá vấn đề từ nhiều góc nhìn và

tiêu chí khác nhau

S.7.2 sử dụng những nguồn lực có sẵn để đề xuất cách giải quyết vấn đề một cách

tối ưu nhất.

S.7.3 thảo luận và trình bày các giải pháp cho vấn đề nhằm đi đến một quyết định

chung.

S.7.4 đánh giá các cơ hội và nguy cơ mà các giải pháp có thể mang lại trong quá

trình thực hiện các giải pháp đó.

S.7.5 phát triển các giải pháp mang tính sáng tạo cao.

S.7.6 lên kế hoạch về các bước tiến hành để thực hiện giải pháp tối ưu nhất cho vấn

đề.

S.7.7 theo dõi việc thực hiện các giải pháp và đánh giá kết quả mà những giải pháp

đó mang lại.

TIÊU CHUẨN 8: Năng lực suy nghiệm &phát triển chuyên môn

Sinh viên tốt nghiệp suy nghiệm về tác động của hành động/ quyết định của bản thân

đối với công việc, với các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ và luôn tìm kiếm cơ hội để phát

triển chuyên môn trong các lĩnh vực ngoại giao, văn hóa và quốc tế trong nghề nghiệp của

mình

THÁI ĐỘ

A.8.1 Sinh viên tốt nghiệp coi trọng thói quen tư duy phê phán và tự rèn luyện

A.8.2 Sinh viên tốt nghiệp ý thức được tầm quan trọng của việc nhận xét, suy

nghiệm, và trao đổi kinh nghiệm như là một quá trình liên tục

A.8.3 Sinh viên tốt nghiệp nỗ lực tìm kiếm, phát triển, và thường xuyên hoàn thiện

năng lực chuyên môn về các vấn đề văn hóa và quốc tế, giao lưu hợp tác.

A.8.4 Sinh viên tốt nghiệp có trách nhiệm tham gia và hỗ trợ đồng nghiệp trong

công các chuyên môn

KIẾN THỨC

Page 11: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

K.8.1 Sinh viên tốt nghiệp biết cách thu thập thông tin để có nhiều chiến thuật tự

đánh giá và giải quyết vấn đề nhằm đánh giá công việc của bản thân và tác động của công

việc đó đối với việc nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cũng như kiến thức mình có được

K.8.2 Sinh viên tốt nghiệp nắm được những kiến thức cơ bản trong các lĩnh vực

nghiên cứu quốc tế, các nền văn hóa khác nhau và các mối quan hệ ngoại giao và tiềm lực

phát triển chuyên môn, kiến thức của mình trong nghề nghiệp mình lựa chọn

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.8.1 phân tích và đánh giá các vấn đề nãy sinh trong công việc, nhất là trong các

mối quan hệ quốc tế hay các vấn đề văn hóa trong môi trường làm việc. Từ đó nghiên cứu

suy nghiệm về cách giải quyết thuộc lĩnh vực hiểu biết của mình, tạo kết quả hợp lý và xử lý

tốt nhất

S.8.2 lôi cuốn đồng nghiệp làm nguồn hỗ trợ cho quá trình đánh giá, giải quyết vấn

đề, và đóng góp ý kiến giúp bản thân phát triển với tư cách vừa là người chịu trách nhiệm

chính vừa là sợi dây liên kết các mối quan hệ lại với nhau, hỗ trợ lẫn nhau

TIÊU CHUẨN 9: Quan hệ với cơ quan tổ chức và cộng đồng

Sinh viên tốt nghiệp tạo mối liên hệ tốt với đồng nghiệp, các cơ quan, các tổ chức,

các mối quan hệ xã hội và cộng đồng quốc tế cùng hỗ trợ trong việc tăng cường quan hệ hợp

tác trong và ngoài nước, liên kết các dự án hay các tổ chức để cùng nhau phát triển xã hội và

đất nước.

THÁI ĐỘ

A.9.1 Sinh viên tốt nghiệp quan tâm đến sự phát triển của cơ quan tổ chức nơi mình

làm việc cũng như cộng đồng mình sinh sống

A.9.2 Sinh viên tốt nghiệp sẵn sàng tham khảo ý kiến và tìm các biện pháp về cải

thiện môi trường làm việc, tăng cường sự hợp tác và tạo mối quan hệ tốt đẹp với đồng

nghiệp trong công việc, tạo sự kết hợp chặt chẽ giữa các tổ chức và các dự án cộng đồng.

A.9.3 Sinh viên tốt nghiệp tôn trọng những chuyện riêng tư của đồng nghiệp, giữ bí

mật những công việc quan trọng của cơ quan tổ chức và tôn trọng các quy tắc của các tổ

chức và của cộng đồng

KIẾN THỨC

K.9.1 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được cơ quan tổ chức mình làm việc là một tổ

chức trong một cộng đồng lớn hơn và hiểu rõ quy trình hoạt động của hệ thống nơi mình

làm việc.

K.9.2 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức được những tác động của môi trường ngoài xã

hội: môi trường cộng đồng, điều kiện kinh tế và xã hội, xu thế phát triển của xã hội, của

quốc tế, giao lưu quốc tế và quá trình hội nhập toàn cầu

Page 12: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

K.9.3 Sinh viên tốt nghiệp hiểu quyền và trách nhiệm của mình trong công việc (ví

dụ: quyền được bình đẳng, quyền hợp pháp của người lao động và trách nhiệm hoàn thành

trong công việc được giao)

K.9.4 Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức cơ bản về những đặc điểm văn hóa, kinh tế,

xã hội và sự phát triển của đất nước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xu thế

hội nhập toàn cầu

K.9.5 Sinh viên tốt nghiệp nhận thức tầm quan trọng của việc phối hợp hoạt động

các tổ chức xã hội, các công tác cộng đồng, các dự án giao lưu và hợp tác quốc tế

KỸ NĂNG

Sinh viên tốt nghiệp có khả năng:

S.9.1 tham gia các hoạt động trong cơ quan tổ chức mình làm việc và cộng đồng

mình sinh sống để tạo ra môi trường năng động và hợp tác

S.9.2 đóng vai trò là người quyết định hoặc hỗ trợ giải quyết các công việc của nơi

mình làm việc

S.9.3 nhận ra và sử dụng những tài nguyên cộng đồng để thúc đẩy sự phát triển của

bản thân hay của cơ quan tổ chức mình làm việc

S.9.4 tham khảo ý kiến với đồng nghiệp, thiết lập mối liên hệ hợp tác, tôn trọng và

có hiệu quả với đồng nghiệp và các thành viên khác trong cộng đồng để hỗ trợ việc giải

quyết các vấn đề trong công việc nhằm hoàn thành công việc một cách tốt nhất

S.9.5 lập kế hoạch, đưa ra đề án thực hiện những việc làm hữu ích cho cơ quan tổ

chức mình làm việc cũng như cộng đồng sinh sống nói chung nhằm phát triển tốt nhất môi

trường làm việc

S.9.6 lập kế hoạch và taọ các mối quan hệ để tạo ra sự giao lưu hợp tác, sự liên kết

chặt chẽ trên các mặt văn hóa, kinh tế, xã hội giữa các tổ chức, các cộng đồng trong và

ngoài nước để góp phần vào sự phát triển chung của xã hội

Khung chương trình Ngành Quốc tế học

Stt Mã học

phần Tên học phần

Số tc

1 2 3 4

A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51

I Lý luận chính trị 10

1 LCT1012 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2

LCT1063 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3

Page 13: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

2 LCT1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3 LCT1033 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3

II Khoa học tự nhiên 07

Bắt buộc: 07

4 KTN1013 Tin học cơ sở 3

5 KTN1022 Môi trường và con người 2

6 KTN1032 Thống kê xã hội 2

III Khoa học xã hội 10

Bắt buộc: 8

7 KXH1012 Tiếng Việt thực hành 2

8 KXH1022 Ngôn ngữ học đối chiếu 2

9 KXH1042 Dẫn luận ngôn ngữ 2

10 KXH1072 Phương pháp nghiên cứu khoa học (Anh) 2

Tự chọn: 2/4

11 ANH2062 Phong cách học 2

12 QTH1062 Xã hội – Ngôn ngữ học 2

IV Khoa học nhân văn 04

Bắt buộc: 4

13 KNQ1012 Lịch sử Văn minh thế giới 2

14 KNV1022 Cơ sở Văn hoá Việt Nam 2

V Ngoại ngữ cơ bản 18

Bắt buộc:

15 NNQ1012 Nghe 1 2

16 NNQ1022 Nói 1 2

17 NNQ1032 Đọc 1 2

18 NNQ1042 Viết 1 2

Page 14: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

19 NNQ1052 Luyện âm (Anh) 2

20 NNQ1062 Nghe 2 2

21 NNQ1072 Nói 2 2

22 NNQ1082 Đọc 2 2

23 NNQ1092 Viết 2 2

24 1 Giáo dục thể chất 4

25 1 Giáo dục quốc phòng 165 t

B 2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 89

VI QTH 2 Kiến thức cơ sở chung của ngành 14

Bắt buộc: 6

26 VNH2012 Nhập môn khu vực học 2

27 QTH2022 Thể chế Chính trị Thế giới. 2

28 QTH2032 Xã hội học đại cương 2

Tự chọn: 8/12

29 QTH2042 Kinh tế học đại cương 2

30 QTH2132 Các vấn đề toàn cầu 2

31 QTH2062 Địa lý thế giới 2

32 QTH2102 Nghiên cứu Hòa bình và xung đột 2

33 QTH3132 An ninh và con người (Security and Human Right Isues) 2

34 QTH3142 Pháp luật kinh tế quốc tế 2

VII QTH3 Kiến thức cơ sở - cơ bản của ngành 19

Bắt buộc: 15

35 QTH3013 Chính trị quốc tế 2

36 QTH3022 Chiến tranh, xung đột và các hậu quả 3

37 QTH3032 Kinh tế học quốc tế 2

38 QTH3042 Văn hóa truyền thông quốc tế 2

Page 15: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

39 QTH3052 Luật pháp quốc tế 2

40 QTH3062 Các tổ chức quốc tế 2

41 ANH3052 Giao thoa văn hóa ( dạy bằng tiếng Anh) 2

Tự chọn: 4/6

42 QTH3082 Nghiên cứu khoa học trong Quốc tế học 2

43 ANH4242 Quan hệ giao tiếp 2

44 QTH3162 ASEAN 2

VIII QTH 4 Khối kiến thức chuyên ngành Hoa kỳ học 44

QTA 4 Ngoại ngữ chuyên ngành: 24

Bắt buộc: 16

45 QTH4012 Nghe 3 2

46 QTH4022 Nói 3 2

47 QTH4032 Đọc 3 2

48 QTH4042 Viết 3 2

49 QTH4052 Nghe 4 2

50 QTH4062 Nói 4 2

51 QTH4072 Đọc 4 2

52 QTH4082 Viết 4 2

Tự chọn: (Sinh viên chọn một trong hai nhóm sau) 8/20

Nhóm 1: 8/8

53 QTH4092 Nghe 5 2

54 QTH4102 Nói 5 2

55 QTH4112 Đọc 5 2

56 QTH4122 Viết 5 2

Nhóm 2: 8/12

57 QTH4132 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 ( Du lịch) 2

Page 16: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

58 QTH4142 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 (Môi trường) 2

59 QTH4152 Ngoại ngữ chuyên ngành 3 (Thương mại) 2

60 QTH4162 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 ( Luật) 2

61 QTH4172 Ngoại ngữ chuyên ngành 5 (Hành chính) 2

62 QTH4182 Ngoại ngữ chuyên ngành 6 (Kinh tế) 2

Chuyên ngành Hoa Kỳ học: 20

Bắt buộc: 18

63 QTHH012 Lịch sử hình thành đất nước Hoa Kỳ 2

64 QTHH022 Nhập môn Hoa Kỳ học 2

65 QTHH032 Thể chế chính trị và một số vấn đề về quản lý nhà nước

Hoa Kỳ 2

66 QTHH042 Một số vấn đề về dân số và kinh tế Hoa Kỳ 2

67 QTHH052 Các bình diện văn hóa-xã hội Hoa Kỳ 2

68 QTHH062 Quan hệ Việt Mỹ 2

69 QTHH072 Chính sách đối ngoại Mỹ 2

70 ANH3032 Văn học Mỹ 1 2

71 QTHH093 Hoa Kỳ học trong bối cảnh toàn cầu 2

Tự chọn: 2/6

72 QTHH103 Văn hóa và nghệ thuật ở Hoa Kỳ 2

73 QTHH112 Nghiên cứu khoa học trong Văn hóa- Văn học 2

74 QTHH122 Tôn giáo ở Hoa Kỳ 2

75 QTHH135 Thực tập cuối khóa và các học phần thay thế 5

Thực tập cuối khóa 5

Các học phần thay thế thực tập cuối khóa

76 QTHH173 Tổng quan lịch sử văn học Mỹ 3

77 QTHH182 Giao thoa văn hóa 2 2

Page 17: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế 7

Các học phần thay thế khóa luận

78 ANHA023 Văn học Mỹ 2 (nâng cao) (3)

79 QTHH152 Bản sắc dân tộc và các vấn đề của cộng đồng dân cư trên

đất Hoa Kỳ (2)

80 QTHH162 Văn hóa vùng miền ở Mỹ (2)

81 QTHHTN7 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng số tín chỉ toàn khóa 138

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Tên chương trình: Chương trình giáo dục đại học theo học chế tín chỉ

Trình độ đào tạo: Đại học

Ngành đào tạo: Quốc tế học

Loại hình đào tạo: Chính quy

Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế

(Ban hành theo quyết định số: ……ngày ……/ … /2016 của Hiệu trưởng Trường Đại

học Ngoại ngữ - Đại học Huế)

1. Mục tiêu đào tạo

- Mục tiêu chung:

Chương trình này nhằm đào tạo cử nhân ngành nghiên cứu quốc tế, gọi tắt là Quốc tế

học. Cử nhân ngành Quốc tế học phải đạt được những yêu cầu cụ thể sau đây:

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân.

- Nắm vững kiến thức cơ bản và hệ thống về khoa học xã hội nhân văn, về Quốc tế

học và chuyên ngành; có khả năng vận dụng vào nghiên cứu những quốc gia, khu vực châu

Âu, châu Mỹ và những vấn đề Quốc tế.

- Sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ để nghiên cứu chuyên ngành với 4 kỹ năng nói,

nghe, đọc, viết.

- Mục tiêu cụ thể:

a/ Về phẩm chất đạo đức:

- Có phẩm chất cơ bản của một cử nhân Quốc tế học. Thấm nhuần thế giới quan

Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, yêu nghề, có ý thức

Page 18: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

trách nhiệm cao, có đạo đức tốt, có tác phong mẫu mực của người cán bộ nhà nước trong

tương lai.

b/ Về kiến thức:

Có kiến thức tương đối sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hoá - văn học nước ngoài; rèn

luyện và phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng Ngoại ngữ ở mức độ thành thạo; cho phép

người học đạt được trình độ nghiệp vụ tương đối vững vàng.

c/Về kỹ năng:

- Có kỹ năng vận dụng các kiến thức về quan hệ quốc tế để giải quyết những vấn đề

đặt ra trong quá trình công tác và nghiên cứu.

- Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về quan hệ quốc tế.

- Những người tốt nghiệp cử nhân ngành Quốc tế học có khả năng công tác trên các

lĩnh vực nghiên cứu, giảng dạy và phục vụ trong các ngành liên quan đến các vấn đề quốc tế

và quan hệ đối ngoại. Cụ thể, họ có thể đảm nhận công tác về các khu vực Âu-Mỹ hoặc về

quan hệ quốc tế tại các trường đại học và cao đẳng, các viện nghiên cứu, các cơ quan đối

ngoại, các cơ quan thông tấn, các văn phòng đại diện, các doanh nghiệp nhà nước hoặc tư

nhân, các tổ chức chínhphủ và phi chính phủ trong nước hoặc nước ngoài.

2. Thời gian đào tạo: 4 năm

3. Khối lượng kiến thức toàn khoá: 138 tín chỉ (Chưa kể phần nội dung về Giáo

dục thể chất (4 tín chỉ) và Giáo dục quốc phòng (165tiết).

4. Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện theo Quy định chung về công tác tuyển sinh của

Bộ GD & ĐT

5. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiêp: Theo Quy chế 43 của Bộ Giáo dục và

Đào tạo.

6. Thang điểm: Thực hiện theo Quy chế 43/2007/ BGD-ĐT.

7. Nội dung chương trình:

7.1. Kết cấu chương trình

7.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 49 tín chỉ

7.1.1.1. Lý luận chính trị: 10 tín chỉ

7.1.1.2. Khoa học tự nhiên: 07 tín chỉ

7.1.1.3. Khoa học Xã hội: 10 tín chỉ

7.1.1.4. Khoa học Nhân văn: 04 tín chỉ

7.1.1.5. Ngoại ngữ (tiếng Anh): 18 tín chỉ

7.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 89 tín chỉ

7.1.2.1. Khối kiến thức cơ sở chung của ngành: 14 tín chỉ

7.1.2.2. Khối kiến thức cơ sở-cơ bản của ngành: 19 tín chỉ

7.1.2.4. Khối kiến thức chuyên ngành : 44 tín chỉ

7.1.2.5. Thực tập cuối khóa: 05 tín chỉ

7.1.2.6. Khóa luận tốt nghiệp (hoặccác học phần thay thế): 07 tín chỉ

Page 19: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

7.2. Danh mục các học phần trong chương trình đào tạo:

Stt Mã học

phần Tên học phần

Số tc

1 2 3 4

A KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG 51

I Lý luận chính trị 10

1 LCT1012 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2

LCT1063 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3

2 LCT1022 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2

3 LCT1033 Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam 3

II Khoa học tự nhiên 07

Bắt buộc: 07

4 KTN1013 Tin học cơ sở 3

5 KTN1022 Môi trường và con người 2

6 KTN1032 Thống kê xã hội 2

III Khoa học xã hội 10

Bắt buộc: 8

7 KXH1012 Tiếng Việt thực hành 2

8 KXH1022 Ngôn ngữ học đối chiếu 2

9 KXH1042 Dẫn luận ngôn ngữ 2

10 KXH1072 Phương pháp nghiên cứu khoa học (Anh) 2

Tự chọn: 2/4

11 ANH2062 Phong cách học 2

12 QTH1062 Xã hội – Ngôn ngữ học 2

IV Khoa học nhân văn 04

Bắt buộc: 4

Page 20: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

13 KNQ1012 Lịch sử Văn minh thế giới 2

14 KNV1022 Cơ sở Văn hoá Việt Nam 2

V Ngoại ngữ cơ bản 18

Bắt buộc:

15 NNQ1012 Nghe 1 2

16 NNQ1022 Nói 1 2

17 NNQ1032 Đọc 1 2

18 NNQ1042 Viết 1 2

19 NNQ1052 Luyện âm (Anh) 2

20 NNQ1062 Nghe 2 2

21 NNQ1072 Nói 2 2

22 NNQ1082 Đọc 2 2

23 NNQ1092 Viết 2 2

24 1 Giáo dục thể chất 4

25 1 Giáo dục quốc phòng 165 t

B 2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 89

VI QTH 2 Kiến thức cơ sở chung của ngành 14

Bắt buộc: 6

26 VNH2012 Nhập môn khu vực học 2

27 QTH2022 Thể chế Chính trị Thế giới. 2

28 QTH2032 Xã hội học đại cương 2

Tự chọn: 8/12

29 QTH2042 Kinh tế học đại cương 2

30 QTH2132 Các vấn đề toàn cầu 2

31 QTH2062 Địa lý thế giới 2

32 QTH2102 Nghiên cứu Hòa bình và xung đột 2

Page 21: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

33 QTH3132 An ninh và con người (Security and Human Right Isues) 2

34 QTH3142 Pháp luật kinh tế quốc tế 2

VII QTH3 Kiến thức cơ sở - cơ bản của ngành 19

Bắt buộc: 15

35 QTH3013 Chính trị quốc tế 2

36 QTH3022 Chiến tranh, xung đột và các hậu quả 3

37 QTH3032 Kinh tế học quốc tế 2

38 QTH3042 Văn hóa truyền thông quốc tế 2

39 QTH3052 Luật pháp quốc tế 2

40 QTH3062 Các tổ chức quốc tế 2

41 ANH3052 Giao thoa văn hóa ( dạy bằng tiếng Anh) 2

Tự chọn: 4/6

42 QTH3082 Nghiên cứu khoa học trong Quốc tế học 2

43 ANH4242 Quan hệ giao tiếp 2

44 QTH3162 ASEAN 2

VIII QTH 4 Khối kiến thức chuyên ngành Hoa kỳ học 44

QTA 4 Ngoại ngữ chuyên ngành: 24

Bắt buộc: 16

45 QTH4012 Nghe 3 2

46 QTH4022 Nói 3 2

47 QTH4032 Đọc 3 2

48 QTH4042 Viết 3 2

49 QTH4052 Nghe 4 2

50 QTH4062 Nói 4 2

51 QTH4072 Đọc 4 2

52 QTH4082 Viết 4 2

Page 22: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

Tự chọn: (Sinh viên chọn một trong hai nhóm sau) 8/20

Nhóm 1: 8/8

53 QTH4092 Nghe 5 2

54 QTH4102 Nói 5 2

55 QTH4112 Đọc 5 2

56 QTH4122 Viết 5 2

Nhóm 2: 8/12

57 QTH4132 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 ( Du lịch) 2

58 QTH4142 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 (Môi trường) 2

59 QTH4152 Ngoại ngữ chuyên ngành 3 (Thương mại) 2

60 QTH4162 Ngoại ngữ chuyên ngành 4 ( Luật) 2

61 QTH4172 Ngoại ngữ chuyên ngành 5 (Hành chính) 2

62 QTH4182 Ngoại ngữ chuyên ngành 6 (Kinh tế) 2

Chuyên ngành Hoa Kỳ học: 20

Bắt buộc: 18

63 QTHH012 Lịch sử hình thành đất nước Hoa Kỳ 2

64 QTHH022 Nhập môn Hoa Kỳ học 2

65 QTHH032 Thể chế chính trị và một số vấn đề về quản lý nhà nước

Hoa Kỳ 2

66 QTHH042 Một số vấn đề về dân số và kinh tế Hoa Kỳ 2

67 QTHH052 Các bình diện văn hóa-xã hội Hoa Kỳ 2

68 QTHH062 Quan hệ Việt Mỹ 2

69 QTHH072 Chính sách đối ngoại Mỹ 2

70 ANH3032 Văn học Mỹ 1 2

71 QTHH093 Hoa Kỳ học trong bối cảnh toàn cầu 2

Tự chọn: 2/6

Page 23: MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH QUỐC TẾ HỌC_CTDT_QTH.pdftác thực tế. K.2.2 Sinh viên tốt nghiệp sử dụng được các công cụ hỗ trợ điện tử

72 QTHH103 Văn hóa và nghệ thuật ở Hoa Kỳ 2

73 QTHH112 Nghiên cứu khoa học trong Văn hóa- Văn học 2

74 QTHH122 Tôn giáo ở Hoa Kỳ 2

75 QTHH135 Thực tập cuối khóa và các học phần thay thế 5

Thực tập cuối khóa 5

Các học phần thay thế thực tập cuối khóa

76 QTHH173 Tổng quan lịch sử văn học Mỹ 3

77 QTHH182 Giao thoa văn hóa 2 2

Khóa luận tốt nghiệp và các học phần thay thế 7

Các học phần thay thế khóa luận

78 ANHA023 Văn học Mỹ 2 (nâng cao) (3)

79 QTHH152 Bản sắc dân tộc và các vấn đề của cộng đồng dân cư trên

đất Hoa Kỳ (2)

80 QTHH162 Văn hóa vùng miền ở Mỹ (2)

81 QTHHTN7 Khóa luận tốt nghiệp 7

Tổng số tín chỉ toàn khóa 138