mỤc tiÊu, yÊu cẦn cẦn ĐẠt vÀ nỘi dung giÁo dỤc cỦa …
TRANSCRIPT
MỤC TIÊU, YÊU CẦN CẦN ĐẠT VÀ NỘI DUNG GIÁO DỤC
CỦA CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
MÔN TIN HỌC
TS NGUYEN CHI TRUNG
Khoa Công nghệ thông tin
Đại học Sư phạm Hà Nội
SẢN PHẨM CẦN NỘP
2
Nộp lên trang web https://taphuan.csdl.edu.vn (20 câu hỏi)
Nộp theo nội dung tập huấn (ghi rõ tên theo cá nhân/nhóm)
ND về PPDH và KTĐG (nộp trên web trên và cho email
Giáo án (01 lớp theo cấp mình dạy, 1 chủ đề, 1 nội dung) Theo
sách Hƣớng dẫn dạy học môn Tin học
Đề kiểm tra định hƣớng năng lực (1 ma trận nội dung + 1 ma
trận đề + 1 đề kiểm tra + 1 phân tích đề)
NỘI DUNG
1. Mục tiêu giáo dục
2. Yêu cầu cần đạt
3. Nội dung giáo dục
4. Hoạt động vận dụng
3
MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA MÔN TIN HỌC
SECTION 1
4
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
5
Góp phần hình thành và phát triển
5 phâm chất chủ yếu: Yêu nƣớc, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
3 năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL GQVĐ &
ST;
Hình thành và phát triển NL tin học:
MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
6
Trang bị cho HS:
CS nhằm giúp HS bƣớc đầu hiểu biết các nguyên tắc
cơ bản và thực hành của tƣ duy máy tính; tạo cơ sở
cho việc thiết kế và phát triển các hệ thống máy tính.
ICT nhằm giúp HS có khả năng sử dụng và áp dụng hệ
thống máy tính GQVĐ thực tế.
DL nhằm giúp HS có khả năng hoà nhập và thích ứng;
sử dụng đƣợc các thiết bị số và phần mềm cơ bản
thông dụng một cách có đạo đức, văn hoá và tôn trọng
pháp luật.
MỤC TIÊU Ở CẤP TIỂU HỌC
7
Bƣớc đầu hình thành cho HS tƣ duy GQVĐ với sự trợ giúp của máy tính:
nhu cầu thu thập, sử dụng thông tin, ý tƣởng điều khiển máy tính thông qua
việc tạo chƣơng trình đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình trực quan.
Giúp HS sử dụng phần mềm tạo ra đƣợc những sản phâm số đơn giản.
Giúp HS bƣớc đầu quen với công nghệ số thông qua việc sử dụng máy
tính để vui chơi, học tập, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện
cho học sinh một số kĩ năng cơ bản trong sử dụng máy tính; biết bảo vệ
sức khoẻ khi sử dụng máy tính và Internet.
BÀI TẬP 1: Hãy lấy ví dụ giải thích mục tiêu môn Tin học ở cấp tiểu học?
MỤC TIÊU Ở CẤP THCS
8
Giúp HS phát triển tƣ duy và khả năng GQVĐ; biết chọn thông tin và dữ liệu phù hợp,
hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; biết nhìn một vấn đề ở
mức trừu tƣợng qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan;
biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sản phâm số; biết đánh giá kết
quả sản phâm số và biết điều chỉnh, sửa lỗi.
Giúp HS có khả năng sử dụng các phƣơng tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lƣu
trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phƣơng tiện; tạo ra và chia sẻ sản phâm số
Giúp HS quen thuộc với dịch vụ và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sống, học và
tự học, giao tiếp và hợp tác đƣợc trong cộng đồng; có hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo
đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng; bƣớc
đầu nhận biết đƣợc một số ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học.
BÀI TẬP 2: Hãy lấy ví dụ giải thích mục tiêu môn Tin học ở cấp THCS?
MỤC TIÊU Ở CẤP THPT
9
Giúp HS có những hiểu biết cơ bản về hệ thống máy tính, một số kĩ thuật thiết kế thuật
toán, tổ chức dữ liệu và lập trình; củng cố và phát triển hơn nữa cho học sinh tƣ duy
GQVĐ, khả năng đƣa ra ý tƣởng và chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện.
Giúp HS có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sản phâm số; sử dụng, kết nối các thiết bị
số, dịch vụ mạng và truyền thông tin số, phần mềm.
Giúp HS có khả năng hoà nhập và thích ứng đƣợc với sự phát triển của xã hội số hoá,
chủ động sử dụng công nghệ số trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo
cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng xử văn hoá và có trách nhiệm; có
hiểu biết thêm một số ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và tự tin trong việc
định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai của bản thân.
BÀI TẬP 3: Hãy lấy ví dụ giải thích mục tiêu môn Tin học ở cấp THPT?
YÊU CẦU CẦN ĐẠT NĂNG LỰC TIN HỌC
SECTION 2
10
YCCĐ NL Tin học ở TIỂU HỌC (page 1/2)
11
Nhận diện, phân biệt đƣợc hình dạng và chức năng của các thiết bị kĩ
thuật số thông dụng; thực hiện đƣợc một số thao tác cơ bản trên một
số thiết bị kĩ thuật số quen thuộc với phần mềm hỗ trợ học tập, vui
chơi, giải trí.
Biết bảo vệ thông tin cá nhân, nêu đƣợc sơ lƣợc lí do cần bảo vệ
thông tin số hoá cá nhân, biết và thực hiện đƣợc quyền sở hữu trí tuệ
ở mức đơn giản; bảo vệ đƣợc sức khoẻ trong sử dụng thiết bị kĩ thuật
số.
BÀI TẬP 4.1: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc từng YCCĐ trên đây
YCCĐ NL Tin học ở TIỂU HỌC (page 2/2)
12
Nhận biết và nêu đƣợc nhu cầu tìm kiếm thông tin khi giải quyết công việc ;
biết sử dụng tài nguyên thông tin và kĩ thuật của ICT để giải quyết một số
vấn đề phù hợp với lứa tuổi; nêu và sử dụng đƣợc các bƣớc GQVĐ theo
kiểu thuật toán.
Sử dụng đƣợc một số phần mềm trò chơi hỗ trợ học tập, phần mềm học
tập; tạo đƣợc các sản phâm số hóa đơn giản vừa là kết quả học tập vừa là
để phục vụ học tập.
Sử dụng đƣợc các công cụ kĩ thuật số thông dụng theo hƣớng dẫn của
ngƣời lớn để chia sẻ và trao đổi thông tin.
BÀI TẬP 4.2: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc từng YCCĐ trên đây
YCCĐ NL Tin học ở THCS (page 1/2)
13
Sử dụng đúng cách các thiết bị, các phần mềm thông dụng và mạng máy tính phục vụ
cuộc sống và học tập, có ý thức và biết cách khai thác các môi trƣờng số hoá, biết tổ
chức và lƣu trữ dữ liệu; bƣớc đầu tạo ra đƣợc sản phâm số hóa phục vụ cuộc sống nhờ
khai thác phần mềm ứng dụng.
Biết và nêu đƣợc một số quy định cơ bản liên quan đến quyền sở hữu và sử dụng tài
nguyên số, tôn trọng bản quyền và quyền an toàn thông tin của ngƣời khác; hiểu và ứng
xử có văn hoá trong thế giới ảo; sử dụng đƣợc cách thông dụng bảo vệ an toàn thông tin
cá nhân và cộng đồng, tránh tác động tiêu cực tới bản thân và cộng đồng; có ý thức tự
bảo vệ sức khoẻ trong khai thác và ứng dụng ICT.
BÀI TẬP 5.1: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc từng YCCĐ trên đây
YCCĐ NL Tin học ở THCS (page 2/2)
14
Thực hiện đƣợc việc tìm kiếm thông tin từ nhiều nguồn với các chức năng tìm kiếm đơn
giản; thao tác đƣợc với phần mềm và môi trƣờng lập trình trực quan để bƣớc đầu có tƣ
duy thiết kế và điều khiển hệ thống.
Sử dụng đƣợc một số phần mềm học tập; sử dụng đƣợc môi trƣờng mạng máy tính để
tìm kiếm, thu thập, cập nhật và lƣu trữ thông tin phù hợp với mục tiêu học tập, chủ động
khai thác các tài nguyên hỗ trợ tự học.
Biết lựa chọn và sử dụng đƣợc các công cụ, các dịch vụ ICT thông dụng để chia sẻ, trao
đổi thông tin và hợp tác một cách an toàn; giao lƣu đƣợc trong xã hội số hoá một cách
lịch sự, có văn hoá; có khả năng làm việc nhóm, hợp tác đƣợc trong việc tạo ra, trình bày
và giới thiệu đƣợc sản phâm số hoá.
BÀI TẬP 5.2: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc từng YCCĐ trên đây
YCCĐ NL Tin học ở THPT (page 1/4)
15
Phối hợp, sử dụng đƣợc đúng cách phần mềm và các thiết bị nhƣ PC, thiết
bị ngoại vi và thiết bị thông minh; mô tả đƣợc chức năng các bộ phận chính
bên trong máy tính, những thông số cơ bản của các thiết bị số ngoài PC;
bƣớc đầu tuỳ chỉnh đƣợc chế độ hoạt động cho máy tính; biết sử dụng một
số ứng dụng có sẵn trong hệ điều hành; so sánh đƣợc mạng LAN và
Internet, phân biệt đƣợc Internet và IoT; giới thiệu đƣợc chức năng cơ bản
của một số thiết bị mạng và giao thức TCP/IP, sử dụng đƣợc một số ứng
dụng trên web.
BÀI TẬP 6.1: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc một số biểu hiện của YCCĐ trên
đây
YCCĐ NL Tin học ở THPT (page 2/4)
16
Trình bày và nêu đƣợc ví dụ minh hoạ những quy định về quyền thông tin
và bản quyền; hiểu khái niệm, cơ chế phá hoại và lây lan của phần mềm
độc hại và cách phòng chống; biết cách tự bảo vệ thông tin, dữ liệu và tài
khoản cá nhân; nhận diện đƣợc những hành vi lừa đảovà biết cách xử lí
phù hợp; có tính nhân văn khi tham gia thế giới ảo; có hiểu biết tổng quan
về nhu cầu nhân lực, tính chất công việc của các ngành nghề trong lĩnh
vực tin học cũng nhƣ các ngành nghề khác.
BÀI TẬP 6.2: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc một số biểu hiện của YCCĐ
trên đây
YCCĐ NL Tin học ở THPT (page 3/4)
17
Biết cách chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện: Biết
đƣợc các cấu trúc dữ liệu chủ yếu và các thuật toán sắp xếp tìm
kiếm cơ bản, viết đƣợc chƣơng trình, tạo đƣợc trang web đơn
giản; biết khái niệm hệ cơ sở dữ liệu; sử dụng đƣợc máy tìm
kiếm để khai thác thông tin; sử dụng đƣợc các công cụ tin học
để tổ chức, chia sẻ dữ liệu và thông tin trong quá trình nhận biết
và GQVĐ; có những hiểu biết và hình dung ban đầu về AI.
BÀI TẬP 6.3: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc một số biểu hiện của YCCĐ
trên đây
YCCĐ NL Tin học ở THPT (page 4/4)
18
Khai thác đƣợc các dịch vụ tra cứu và trao đổi thông tin, các
nguồn học liệu mở; sử dụng đƣợc một số phần mềm hỗ trợ học
tập, tự tin, sẵn sàng tìm hiểu những phần mềm tƣơng tự.
Biết cách hợp tác trong công việc; lựa chọn và sử dụng đƣợc
những kênh truyền thông phù hợp để trao đổi thông tin, thảo
luận, hợp tác; giao tiếp, hoà nhập đƣợc một cách an toàn trong
môi trƣờng số hoá..
BÀI TẬP 6.4: Hãy lấy ví dụ minh họa HS đạt đƣợc từng YCCĐ trên đây
03 MẠCH KIẾN THỨC
SECTION 3
NCT.FITHNUE 19
DL - HỌC VẤN SỐ (DIGITAL LITERACY)
DL đề cập đến kĩ năng sử dụng các thiết bị số thông dụng để hoà
nhập đƣợc với cộng đồng, thích ứng đƣợc với thời đại một cách an
toàn, có trách nhiệm.
DL còn bao gồm cả khía cạnh đạo đức, tôn trọng pháp luật, ứng xử
có văn hoá và ảnh hƣởng của tin học đối với xã hội số.
20
ICT - CNTT & TT (INFORMATION AND COMMUNICATION TECHNOLOGY)
ICT đề cập đến việc máy tính và các thiết bị truyền thông làm việc
nhƣ thế nào và có thể ứng dụng các thiết bị đó nhƣ thế nào.
ICT chú trọng việc lựa chọn, đánh giá để sử dụng và áp dụng hệ
thống máy tính; cài đặt phần cứng, phần mềm, hỗ trợ hoạt động của
các tổ chức, giải quyết vấn đề thực tế một cách sáng tạo và có hiệu
quả.
21
CS – KHOA HỌC MÁY TÍNH (COMPUTER SCIENCE)
CS (Computer Science): đề cập đến các nguyên lí và thực hành làm cơ
sở để hiểu biết và mô hình hoá tính toán, ứng dụng chúng trong việc phát
triển máy tính và các hệ thống máy tính.
CS giúp nhận biết và phân tích các vấn đề theo cách tiếp cận tin học. Mục
tiêu cốt lõi của CS là hình thành và phát triển tƣ duy máy tính.
Tƣ duy máy tính sử dụng phƣơng pháp trừu tƣợng hoá, cách phân rã
một nhiệm vụ, một thiết kế lớn và phức tạp thành những vấn đề nhỏ, đơn
giản hơn để có thể đƣa ra các thuật toán giải quyết chúng.
Tƣ duy máy tính bóc tách các mối quan hệ để trích chọn các đặc trƣng,
biểu đạt ngắn gọn vấn đề hoặc mô hình hoá các khía cạnh quan trọng của
vấn đề, làm cho vấn đề đó dễ khai báo và có thể xử lí đƣợc. 22
PHÂN BIỆT CS VỚI ICT & DL
CS nhằm trả lời câu hỏi “Hệ thống máy tính hoạt động như thế nào?” nên
tập trung nghiên cứu nguyên lí cơ bản hoạt động của hệ thống máy tính. CS liên
quan đến tư duy máy tính, tư duy thuật toán, kĩ thuật lập trình,... nhằm tạo ra
giải pháp phát triển các hệ thống mới bằng cách viết phần mềm mới. CS giúp HS
có tiềm năng trở thành ngƣời sáng tạo, là tác giả các công cụ tính toán (cả phần
cứng và phần mềm) trong tƣơng lai.
ICT và DL nhằm trả lời câu hỏi “Hệ thống máy tính được sử dụng như thế
nào?” nên tập trung vào việc lựa chọn và đánh giá sáng tạo các giải pháp sử
dụng và áp dụng tổ hợp các phần mềm, phần cứng hiện có sẵn để phát triển các
hệ thống và dịch vụ IT, phục vụ xã hội, cộng đồng và cá nhân. ICT và DL giúp HS
sử dụng và áp dụng hệ thống máy tính để trợ giúp học tập và GQVĐ thực tế của
cuộc sống.
23
07 CHỦ ĐỀ - NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
SECTION 4
24
CÁC CHỦ ĐỀ XUYÊN SUỐT CÁC CẤP HỌC
NCT.FITHNUE 25
GIAI ĐOẠN GIÁO DỤC CƠ BẢN
Yêu cầu cần đạt và nội dung giáo dục ở tiểu học và THCS
Ở tiểu học
HS chủ yếu học sử dụng các phần mềm đơn giản hỗ trợ học tập và sử dụng thiết
bị kĩ thuật số tuân theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, đồng thời bƣớc đầu đƣợc
hình thành tƣ duy GQVĐ có sự hỗ trợ của máy tính.
Ở trung học cơ sở
HS học sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng làm ra các sản phâm phục
vụ học tập và sinh hoạt; thực hành phát hiện và GQVĐ một cách sáng tạo với sự hỗ
trợ của công cụ và các hệ thống tự động hoá của công nghệ kĩ thuật số; học tổ
chức lƣu trữ, quản lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu số, đánh giá và lựa chọn thông tin
26
GIAI ĐOẠN ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP
Yêu cầu cần đạt và nội dung giáo dục cốt lõi của THPT
Nội dung môn Tin học đƣợc tổ chức thành các chủ đề con bắt buộc và chủ
đề con lựa chọn theo định hƣớng ICT hoặc CS.
Định hƣớng ICT đáp ứng mục đích sử dụng hệ thống máy tính để nâng
cao hiệu quả học tập, làm việc, góp phần phát triển các dịch vụ kĩ thuật số.
Định hƣớng CS đáp ứng mục đích bƣớc đầu tìm hiểu nguyên lí hoạt động
của hệ thống máy tính, phát triển tƣ duy máy tính, khả năng tìm tòi khám
phá, khả năng phát triển phần mềm và dịch vụ giá trị gia tăng.
27
GIAI ĐOẠN ĐỊNH HƢỚNG NGHỀ NGHIỆP
Yêu cầu cần đạt và nội dung giáo dục chuyên đề học tập ở THPT
28
Theo định hƣớng Tin học ứng dụng
Cụm 9 chuyên đề (mỗi lớp 3 chuyên đề, 35 tiết ) nhằm tăng
cƣờng thực hành ứng dụng tin học; giúp học sinh rèn luyện các
phần mềm thông dụng thiết yếu để làm ra sản phâm thiết thực
cho học tập và cuộc sống.
Theo định hƣớng Khoa học máy tính
Cụm 9 chuyên đề (mỗi lớp 3 chuyên đề, 35 tiết) nhằm tăng
cƣờng kiến thức về thiết kế thuật toán, về ứng dụng của một số
mô hình tổ chức dữ liệu và về lập trình điều khiển robot giáo dục.
CÁC THAM CHIẾU VÀ MỐI QUAN HỆ TƢƠNG HỖ
SECTION 5
NCT.FITHNUE 29
CÁC THAM CHIẾU
30
CÁCH TRÌNH BÀY NỘI DUNG GIÁO DỤC
Nhƣ một khối kết cấu nội dung giáo dục tin học xuyên suốt các cấp học phổ thông, gồm
ba thành phần : 05 NL, 03 mạch KT và 07 chủ đề.
31
NLa: Sử dụng và quản lí
các phƣơng tiện ICT;
NLb: Ứng xử phù hợp
trong môi trƣờng số;
NLc: Giải quyết vấn đề
với sự hỗ trợ của ICT;
NLd: Ứng dụng ICT
trong học và tự học;
NLe: Hợp tác trong môi
trƣờng số.
Chủ đề A: Máy tính và xã hội
tri thức;
Chủ đề B: Mạng máy tính và
Internet;
Chủ đề C: Tổ chức, lƣu trữ,
tìm kiếm và trao đổi thông tin;
Chủ đề D: Đạo đức, pháp
luật và văn hóa trong môi
trƣờng số;
Chủ đề E: Ứng dụng tin học;
Chủ đề F: GQVĐ với sự trợ
giúp của máy tính;
Chủ đề G: Hƣớng nghiệp với
tin học.(Lớp 8 + 9 + THPT) CS + ICT + DL
MỐI QUAN HỆ TƢƠNG HỖ
32
5 thành phần NL tin học, 3 mạch kiến
thức và 7 chủ đề nội dung xuyên suốt có
mối quan hệ biện chứng, logic tương hỗ.
Các YCCĐ cụ thể được mô tả đối với
mỗi chủ đề con, mỗi lớp, mỗi cấp học.
HOẠT ĐỘNG: NÊU VÍ DỤ VỀ BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC
SECTION 6
33
NLA (SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÍ CÁC PHƢƠNG TIỆN ICT)
NLa (Sử dụng và quản lí các phƣơng tiện ICT):
• Cụm từ “ phƣơng tiện CNTT-TT” trong mô tả hàm ý bao gồm cả các
“hệ thống tự động hóa”. Tự động hóa là bản chất cốt lõi của CNTT,
cần đƣợc chú trọng.
34
Biểu hiện của NL a ở THCS
Năng lực
thành phần Biểu hiện Ví dụ minh họa ở Lớp 6
NLa
(Sử dụng và
quản lí các
phương tiện
ICT)
i. Sử dụng đúng cách các thiết
bị, các phần mềm thông dụng
và mạng máy tính phục vụ
cuộc sống và học tập;
ii. Có ý thức và biết cách khai
thác môi trƣờng số, biết tổ
chức và lƣu trữ dữ liệu;
iii. Bƣớc đầu tạo ra đƣợc sản
phâm số phục vụ cuộc sống
nhờ khai thác phần mềm ứng
dụng.
i. Tạo TKB, đơn thƣ, giấy mời
dự sinh nhật, … để phục vụ
nhu cầu bản thân
ii. Khai thác đƣợc thông tin
trên một số trang web thông
dụng nhƣ tra từ điển, xem
thời tiết, tin thời sự
iii. Tạo sơ đồ tƣ duy để giới
thiệu về một chủ đề (gia
đình, ƣớc mơ tƣơng lai)
hoặc trình bày một ý tƣởng
35
NLB (ỨNG XỬ PHÙ HỢP TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ)
NLb (Ứng xử phù hợp trong môi trƣờng số)
• Để “ Ứng xử” đƣợc thì trƣớc đó cần có “hiểu biết”, còn “phù hợp” đƣợc hiểu
đầy đủ hơn là ứng xử phù hợp với chuân mực đạo đức, văn hoá và tôn trọng
pháp luật trong xã hội thông tin và toàn cầu hóa.
• Ngày nay thế giới vừa có thế giới thực, vừa có thế giới số. Các môn học khác
chủ yếu góp phần hình thành và phát triển phâm chất và năng lực trong môi
trƣờng hoạt động là thế giới thực.
• Trách nhiệm môn Tin học là hình thành và phát triển các PC chủ yếu và năng
lực chung (xác định trong CTTT) mở rộng ra trong thế giới số. Đây là nét đặc
trƣng nổi bật của môn Tin học.
36
Biểu hiện của NL b ở THCS
NL TP Biểu hiện Ví dụ minh họa ở Lớp 6
NLb
(Ứng xử
phù hợp
trong môi
trường số)
i. Biết và nêu đƣợc một số quy định
cơ bản liên quan đến quyền sở hữu
và sử dụng tài nguyên số, tôn trọng
bản quyền và quyền an toàn thông
tin của ngƣời khác;
ii. Hiểu và ứng xử có văn hoá trong
thế giới ảo; Sử dụng đƣợc cách
thông dụng bảo vệ thông tin cá
nhân và cộng đồng, tránh tác động
tiêu cực tới bản thân và cộng đồng;
iii. Có ý thức tự bảo vệ sức khoẻ trong
khai thác và ứng dụng ICT.
i. Nhận ra và tuân thủ các
quyền sở hữu phần mềm:
(1); Nhận ra và tuân thủ
việc sử dụng các phần
mềm: (2)
ii. Trình bày hiểu biết các
hành vi sai trái trên mạng
để đề phòng và né tránh:
(3)
iii. Kể ra đƣợc một số bệnh về
mắt, cơ và xƣơng khi làm
việc không đúng cách với
các thiết bị ICT 37
GỢI Ý VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ NLB (MỞ RỘNG – KHÔNG BẮT BUỘC)
(i) Nhận ra và tuân thủ các quyền sở hữu phần mềm:
• Copyleft: Nói về quyền, Chỉ ngƣời giữ bản quyền mới có quyền sao chép, sửa
chữa, phân phối phần mềm
• Copyright: Nói về quyền, Quyền pháp lí cấp quốc gia đảm bảo cho tác giả
• License: Nói về giấy phép, Một công cụ pháp lí (hợp đồng hoặc tài liệu) qui
định việc sử dụng phần mềm
• All Rights Reserved: Nói về giấy phép, Một dạng cấp phép duy trì các điều
kiện về bản quyền cho phần mềm
38
GỢI Ý VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ NLB (MỞ RỘNG – KHÔNG BẮT BUỘC)
(i) Nhận ra và tuân thủ việc sử dụng các phần mềm:
• Shareware: miễn phí hoặc giá thấp, thƣờng bị hạn chế chức năng
• Freeware: miễn phí hoàn toàn, do tác giả cung cấp và không đòi hỏi trả tiền
• Public domain: miễn phí vô điều kiện
• Licensed software: Phải trả tiền, và thƣờng nhà cung cấp có thể hạn chế một
số chức năng
39
GỢI Ý VÍ DỤ CỤ THỂ VỀ NLB (MỞ RỘNG – KHÔNG BẮT BUỘC)
(ii) Trình bày hiểu biết các hành vi sai trái trên mạng để đề phòng và né tránh, ví
dụ nhƣ:
• Plagiarism (đạo văn, vi phạm bản quyền);
• Privacy (ăn cắp bản quyền);
• Slander (vu khống bằng lời);
• Libel (phỉ báng bằng viết)
• Troll (chọc tức)
• Prank (tấn công ai đó = cách post message hoặc email)
• Distort (xuyên tạc)
• Phishing (giả mạo một trang khá giống nhƣ trang thật, lấy cắp thông tin rồi trả
lại trang thật)
• Spoofing (lừa đảo bằng một trang web) 40
NLC (GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA ICT)
NLc (Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của ICT)
• “Phát hiện” vấn đề là yếu tố quan trọng cần đƣợc nhấn mạnh vì
CNTT-TT hỗ trợ rất hiệu quả trong phát hiện vấn đề. Đối với HS, có
những trƣờng hợp chỉ cần phát hiện vấn đề chứ không nhất thiết
phải giải quyết mọi vấn đề. Do vậy ở đây “giải quyết vấn đề” hàm ý
theo nghĩa rộng bao gồm cả “phát hiện vấn đề”.
41
Biểu hiện của NL c ở THCS
NL TP Biểu hiện Ví dụ minh họa ở Lớp 6
NLc
(GQVĐ
với sự hỗ
trợ của
ICT)
i. Hiểu đƣợc tầm quan trọng của
thông tin và xử lí thông tin
trong xã hội hiện đại;
ii. Tìm kiếm đƣợc thông tin từ
nhiều nguồn với các chức
năng đơn giản của công cụ tìm
kiếm, đánh giá đƣợc sự phù
hợp của thông tin và dữ liệu đã
tìm thấy với nhiệm vụ đặt ra;
iii. Thao tác đƣợc với phần mềm
và môi trƣờng lập trình trực
quan để bƣớc đầu có tƣ duy
thiết kế và điều khiển hệ thống.
i. Giải thích đƣợc nếu thông tin
cần tìm bị thiếu, hoặc không rõ
ràng, hoặc không phù hợp, hoặc
sai sẽ dẫn đến sai lầm khi
GQVĐ. Việc bổ sung thông tin có
thể làm thay đổi cách GQVĐ
ii. Kể ra đƣợc cách thực hiện và
kết quả nhận đƣợc khi tìm kiếm
thông tin phục vụ yêu cầu của
bản thân hoặc cộng đồng
iii. Lấy đƣợc ví dụ tƣơng tự với ví
dụ thầy/cô về việc chuyển giao
“công việc” sang dạng mà máy
tính hiểu và thực hiện đƣợc 42 NCT.FITHNUE
NLD (ỨNG DỤNG ICT TRONG HỌC VÀ TỰ HỌC )
NLd (Ứng dụng ICT trong học và tự học)
• Đây là khả năng khai thác các phƣơng tiện, các hệ thống CNTT-TT
để nâng cao hiệu quả học tập và tự học.
43
Biểu hiện của NL d ở THCS
Năng lực
thành phần Biểu hiện Ví dụ minh họa ở Lớp 6
NLd
(Ứng dụng ICT
trong học và
tự học
i. Sử dụng đƣợc một số phần
mềm học tập;
ii. Sử dụng đƣợc môi trƣờng
mạng máy tính để tìm kiếm,
thu thập, cập nhật và lƣu trữ
thông tin phù hợp với mục tiêu
học tập, chủ động khai thác
các tài nguyên hỗ trợ tự học.
i. Kể tên và giới thiệu những
phần mềm học tập mà mình
đã từng sử dụng
ii. Kể ra một số ví dụ hoặc tình
huống giải quyết bài tập
hoặc tự khám phá tìm hiểu
thêm kiến thức từ mạng máy
tính hoặc Internet
44
NLE (HỢP TÁC TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ)
Nle (Hợp tác trong môi trƣờng số)
• Giao tiếp, hòa nhập, hợp tác là 3 khả năng có những khía cạnh
không hoàn toàn trùng lặp và ngày nay yêu cầu hòa nhập đƣợc
trong xã hội số là quan trọng.
• Yêu cầu hòa nhập và hợp tác là yêu cầu thiết yếu của thời đại
thông tin và nền kinh tế tri thức. Vì vậy cần hiểu rằng trong khả
năng “hợp tác” ở đây bao gồm cả khả năng “giao tiếp” và “hòa
nhập”.
45
Biểu hiện của NL e ở THCS
NL TP Biểu hiện Ví dụ minh họa ở Lớp 6
NLe
(Hợp
tác
trong
môi
trường
số)
i. Biết lựa chọn và sử dụng đƣợc
các công cụ, các dịch vụ ICT
thông dụng để chia sẻ, trao đổi
thông tin và hợp tác một cách an
toàn;
ii. Giao lƣu đƣợc trong xã hội số
một cách văn hoá;
iii. Có khả năng làm việc nhóm, hợp
tác đƣợc trong việc tạo ra, trình
bày và giới thiệu đƣợc sản phâm
số;
iv. Nhận biết đƣợc sơ lƣợc một số
ngành nghề chính thuộc lĩnh vực
tin học.
i. Kể ra đƣợc những phần mềm
hoặc dịch vụ ICT (zalo,
facebook, email, …) để trao đổi
bài học hoặc chia sẻ thông tin
hữu ích trong HT & CS
ii. Nêu đƣợc ví dụ tƣơng phản
giữa giao lƣu có văn hóa hoặc
không có văn hóa trong môi
trƣờng số (mạng Internet)
iii. Nhóm cùng nhau hợp tác tạo
đƣợc một sản phâm số và báo
cáo kết quả
iv. Không thực sự có ở L 6 + 7
46 NCT.FITHNUE
HOẠT ĐỘNG: CÁC CHỦ ĐỀ ĐÓNG VÀO CÁC NĂNG LỰC NHƢ THẾ
NÀO?
SECTION 7
47
CHỦ ĐỀ A - MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
Chủ đề A đem lại cho HS những hiểu biết cơ bản nhất về máy tính,
điều kiện để làm việc đƣợc với máy tính và vai trò của máy tính trong
một xã hội tri thức.
Nhƣ vậy, chủ đề A trực tiếp hình thành và phát triển NLa, NLe, đồng
thời góp phần phát triển NLb, NLc, NLd.
48
CHỦ ĐỀ B - MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Chủ đề B đem đến cho HS những hiểu biết quan trọng liên quan đến
mạng máy tính (tập trung vào mạng Internet): từ khái niệm mạng, các
cấu thành kết nối, đến các ứng dụng, cách khai thác, ý nghĩa của
mạng trong thế giới hiện đại.
Nhƣ vậy, chủ đề B trực tiếp hình thành và phát triển NLa, NLb và
NLe, đồng thời góp phần phát triển NLc, NLd.
49
CHỦ ĐỀ C - TỔ CHỨC, LƢU TRỮ, TÌM KIẾM VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN
Chủ đề C phát triển cho HS khả năng tổ chức, lƣu trữ, tìm kiếm và
trao đổi thông tin, đặc biệt là trong những tình huống giải quyết vấn
đề.
Vậy, chủ đề C trực tiếp hình thành và phát triển NLc, NLe và góp
phần phát triển các năng lực thành phần khác.
50
CHỦ ĐỀ D - ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƢỜNG SỐ
Chủ đề D trực tiếp hình thành và phát triển NLb và góp phần phát
triển các năng lực thành phần khác.
51
CHỦ ĐỀ E - ỨNG DỤNG TIN HỌC
Chủ đề E đem đến cho HS khả năng sử dụng các công nghệ, công
cụ kĩ thuật số tạo ra sản phâm phục vụ học tập và đời sống.
Nhƣ vậy chủ đề này trực tiếp hình thành và phát triển cho HS NLa,
NLe và cả NLc, đồng thời ảnh hƣởng tích cực đến đến NLb, NLd.
52
CHỦ ĐỀ F - GQVĐ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Chủ đề F giữ vai trò chủ đạo trong việc hình thành và phát triển NLc,
nhƣng cũng đồng thời góp phần phát triển các năng lực thành phần
khác, nhất là NLa và NLe.
53
HOẠT ĐỘNG: CÁC CHỦ ĐỀ NÀO NHẰM VÀO MỤC TIÊU ĐÃ CHO?
SECTION 7
54
VÍ DỤ CÁC CHỦ ĐỀ ĐÁP ỨNG ĐƢỢC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Mục tiêu 1 (THCS) Chủ đề
• Giúp HS phát triển tƣ duy và khả năng GQVĐ;
• Biết chọn thông tin và dữ liệu phù hợp, hữu ích;
• Biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ
nhỏ hơn;
• Biết nhìn một vấn đề ở mức trừu tƣợng qua việc
hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình
trực quan;
• Biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo
ra các sản phâm số;
• Biết đánh giá kết quả sản phâm số và biết điều
chỉnh, sửa lỗi
• Chủ đề F của tất cả các lớp
• Chủ đề A về thông tin chủ
yếu lớp 6
• Chủ đề E về sản phâm đồ
họa lớp 8, về các sản phâm
số khác
55
VÍ DỤ CÁC CHỦ ĐỀ ĐÁP ỨNG ĐƢỢC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Mục tiêu 2 (THCS) Chủ đề
• Giúp HS có khả năng sử dụng các phƣơng
tiện, thiết bị và phần mềm;
• Biết tổ chức lƣu trữ, khai thác nguồn tài
nguyên đa phƣơng tiện;
• Tạo ra và chia sẻ sản phâm số đơn giản
phục vụ học tập, cuộc sống;
• Có ý thức và khả năng ứng dụng ICT phục
vụ cá nhân và cộng đồng
• Chủ đề A của tất cả các
lớp
• Chủ đề B của lớp 6
• Chủ đề C của các lớp
• Chủ đề E của các lớp
56
VÍ DỤ CÁC CHỦ ĐỀ ĐÁP ỨNG ĐƢỢC MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Mục tiêu 3 (THCS) Chủ đề
• Giúp HS quen thuộc với dịch vụ và phần mềm
thông dụng để phục vụ cuộc sống, học và tự
học, giao tiếp và hợp tác đƣợc trong cộng
đồng;
• Có hiểu biết cơ bản về pháp luật, đạo đức và
văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên
thông tin và giao tiếp trên mạng; bƣớc đầu
nhận biết đƣợc một số ngành nghề chính
thuộc lĩnh vực tin học
• Chủ đề E của các lớp
• Chủ đề D của các lớp
• Chủ đề G của lớp 8 và
lớp 9
57