môđun 4 tỔ chỨc dẠy hỌc tÍch hỢphoahocsupham.com/uploads/news/2016_09/modun-4.pdf ·...
TRANSCRIPT
1
Môđun 4 TỔ CHỨC DẠY HỌC TÍCH HỢP
I. MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong, sinh viên:
1. Kiến thức:
Hiểu được mục tiêu, nhiệm vụ, cấu trúc của NLDHTH, nguyên tắc lựa chọn
nội dung DHTH ở trường phổ thông.
Nắm vững quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp.
2. Kĩ năng: k n ng thi t k v tổ chức i DHTH hoặc chủ đề tích hợp khoa
học tự nhiên lấy H a học l m trọng tâm.
- Thực hiện quy trình xây dựng nội dung c hiệu quả v giúp đỡ sinh viên
khác trong việc nâng cao nhận thức v rèn luyện thi t k v tổ chức i DHTH theo
hướng đổi mới.
3. Thái độ: Ý thức về tầm quan trọng của việc hình th nh v phát triển NLDHTH
của sinh viên. Vận dụng tốt quan điểm tích hợp trong dạy học hoá học ở trường
THPT.
II. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MÔ ĐUN
Đây l mô đun trang ị cho sinh viên chủ y u các ki n thức về NLDHTH,
nguyên tắc lựa chọn nội dung DHTH v quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy
học chủ đề tích hợp.
- Thời gian d nh cho môđun: 10 ti t
- Khi nghiên cứu môđun n y, cần lưu ý:
+ Luôn suy ngh hình dung việc sử dụng qui trình xây dựng chủ đề DHTH
+ Hoạt động thực t với một chủ đề để hình th nh v rèn luyện k n ng.
III. TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ ĐỂ THỰC HIỆN MÔĐUN
1. Tài liệu
1. Nguyễn Phúc hỉnh, (2012) “Hình th nh NLDHTH cho GV các trường trung
học phổ thông . Đề t i KH cấp ộ trọng điểm ộ iáo dục v Đ o tạo (2014),
Hội thảo “Tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo khoa học kỹ thuật
(KHKT) trong trường trung học". ần Thơ, 3/2014.
2. Bùi Hiền (2001), Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển Bách khoa, Hà Nội.
3. Dương Ti n S , Phương thức và nguyên tắc tích hợp các môn học nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo, Tạp chí iáo dục, số 23 (2/2002)
2
2. Thiết bị: Máy chi u đa n ng, đ a V D, US , m n chi u, máy vi tính...
(Tự học 3 ti t; Thực h nh 2 ti t)
IV. HOẠT ĐỘNG
1. Hoạt động 1: Hình thành NLDHTH trong dạy học Hóa học ở trƣờng phổ
thông
Nhiệm vụ:
- Cá nhân: Sinh viên đọc t i liệu, trao đổi tự do to n lớp về đặc điểm của quá
trình dạy học hoá học, mục tiêu, nhiệm vụ của môn hoá học trường phổ thông, cấu
trúc của NLDHTH.
- To n lớp trao đổi v thống nhất về cấu trúc của NLDHTH, cùng xem xét
một số ví dụ ộ môn. Thông tin cho hoạt động 1: Phụ lục 1.
2. Hoạt động 2: Những nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp
Nhiệm vụ: Sinh viên (theo nhóm):
- Xác định 6 nguyên tắc lựa chọn nội dung tích hợp.
- Đại diện mỗi nh m trình y trước lớp. To n lớp g p ý, ổ sung v cùng
ho n thiện 6 nguyên tắc.
Thông tin cho hoạt động 2: Phụ lục 2 v Phụ lục 2 (ở Mô đun 1).
3. Hoạt động 3: SV ằng kinh nghiệm của mình v qua trải nghiệm với i học tích
hợp, so sánh học i học tích hợp với i học theo môn học truyền thống.
Bài học tích
hợp
Bài học theo môn học
truyền thống
Nội dung
Phương pháp
Kiểm tra đánh giá
K t quả mong đợi ở sinh viên
4. Hoạt động 4: Thiết kế bài dạy học tích hoặc chủ đề tích hợp khoa học tự
nhiên lấy Hóa học làm trọng tâm trong trƣờng phổ thông.
Nhiệm vụ: Sinh viên (theo nhóm):
- Dựa v o quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp, mỗi
nh m thi t k một chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên.
3
- Đại diện mỗi nh m trình y trước lớp chủ đề thi t k . To n lớp g p ý, ổ
sung. gV nhận xét, điều chỉnh cùng ho n thiện.
Thông tin cho hoạt động 3: Phụ lục 3, 4 v sách giáo khoa THPT các môn học,
t i liệu tham khảo về dạy học ộ môn.
V. ĐÁNH GIÁ
1. Trình y những ki n thức về việc hình th nh NLDHTH trong dạy học H a
học ở trường phổ thông.
2. Phân biệt mục tiêu dạy học của chủ đề DHTH với mục tiêu của i dạy học
trên lớp?
3. Thi t k chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên.
VI. PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
HÌNH THÀNH NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP TRONG DẠY HỌC HÓA
HỌC Ở TRƢỜNG THPT
Hoá học l một trong những môn học được đưa v o chương trình phổ thông
muộn nhất. Trong khi các môn học tự nhiên khác (Vật lý, Sinh học, Địa lý …) được
đưa v o chương trình phổ thông ngay từ lớp 6 - n m đầu của ậc TH S - thì phải
lên lớp 8 HS mới phải học môn Hoá học. Điều n y được quy định ởi những đặc
trưng của nội dung khoa học, phương pháp nhận thức hoá học v các quy luật tâm
lý l nh hội ki n thức trong dạy học. ũng xuất phát từ đặc điểm đ , dạy học chương
trình và SGK hoá học hiện h nh cũng được triển khai theo quan điểm ti p cận n ng
lực, trong đ tích hợp những nội dung thực tiễn l vấn đề then chốt, chủ y u.
1. Đặc điểm của quá trình dạy học hoá học
- Hoá học l khoa học nghiên cứu về th giới vật chất
- H a học l một khoa học thực nghiệm v lý thuy t
- Ki n thức h a học trường phổ thông l một hệ thống ki n thức chung, vững
chắc, không tách rời từng môn độc lập.
- Việc dạy học môn h a học còn c một đặc điểm đặc trưng về tâm lý l nh
hội ki n thức rất riêng.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của môn hoá học ở trƣờng phổ thông
a. Mục tiêu
Môn hoá học trường phổ thông cung cấp cho HS hệ thống ki n thức, k n ng
phổ thông, cơ ản, hiện đại, thi t thực v gắn với đời sống. Nội dung chủ y u ao
4
gồm cấu tạo chất, sự i n đổi của các chất, những ứng dụng v tác hại của các chất
trong đời sống, sản xuất, môi trường. Những nội dung n y g p phần giúp HS c học
vấn phổ thông tương đối to n diện để c thể ti p tục học lên đồng thời c thể giải
quy t một số vấn đề c liên quan đ n hoá học trong đời sống v sản xuất, mặt khác
g p phần phát triển tư duy sáng tạo, n ng lực giải quy t vấn đề cho HS.
b. Nhiệm vụ
1) Kiến thức: Phát triển v ho n chỉnh những ki n thức hoá học ở cấp trung
học cơ sở, cung cấp một hệ thống ki n thức hoá học phổ thông, cơ ản, hiện đại,
thi t thực gồm:
- Hoá đại cương: ao gồm hệ thống lí thuy t chủ đạo, l m cơ sở để nghiên
cứu các chất hoá học cụ thể. Mức độ lí thuy t đề cập chủ y u ở mức định tính, một
phần ở mức định lượng hoặc án định lượng, giúp HS vận dụng để xem xét các đối
tượng hoá học cụ thể.
- Hoá vô cơ: Vận dụng lí thuy t chủ đạo nghiên cứu các đối tượng cụ thể như
nh m nguyên tố, những nguyên tố điển hình v các hợp chất c nhiều ứng dụng
quan trọng, gần gũi trong đời sống, sản xuất hoá học.
- Hoá hữu cơ: Vận dụng lí thuy t chủ đạo nghiên cứu các hợp chất hữu cơ cụ
thể, một số dãy đồng đẳng hoặc loại chất hữu cơ tiêu iểu, c nhiều ứng dụng, gần
gũi trong đời sống sản xuất.
- Trong chương trình còn c thêm một số vấn đề:
Phân tích hoá học: phương pháp phân iệt v tách các chất thông dụng.
Hoá học về vấn đề kinh tế: vai trò của sản xuất hoá học trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống (các vật liệu mới, chất mới, sản phẩm mới, n ng lượng mới…)
Hoá học và vấn đề xã hội: vai trò của hoá học đối với sự phát triển của xã hội .
Hoá học và vấn đề môi trường: mối liên quan giữa các hoạt động của con
người, giữa sản xuất hoá học với sự ô nhiễm môi trường, phương pháp xử lí chất thải.
Những vấn đề trên vừa được lồng ghép trong khi học về các chất cụ thể vừa
được tách ra th nh chương trình riêng nhằm t ng thêm tính thi t thực của chương trình.
2) Kĩ năng: Phát triển các k n ng hoá học, k n ng giải quy t vấn đề nhằm phát
triển n ng lực nhận thức v n ng lực h nh động cho HS như:
- Quan sát thí nghiệm, phân tích, dự đoán, k t luận v kiểm tra k t quả….
- L m việc với t i liệu giáo khoa v các t i liệu tham khảo: t m tắt nội dung
chính, thu thập t i liệu, phân tích v k t luận…
- Thực hiện một số thí nghiệm hoá học độc lập v theo nh m.
5
- ách l m việc hợp tác với các HS khác trong nh m nhỏ để ho n th nh một
nhiệm vụ nghiên cứu.
- Vận dụng ki n thức để giải quy t một số vấn đề đơn giản của cuộc sống
h ng ng y c liên quan đ n hoá học.
- Lập k hoạch giải một i tập hoá học, thực hiện một vấn đề thực t , một
thí nghiệm, một đề t i nhỏ c liên đ n hoá học….
3) Thái độ: Hình thành và phát triển thái độ tích cực ở HS như:
- Hứng thú học tập môn hoá học.
- ý thức trách nhiệm đối với một vấn đề của cá nhân, tập thể, cộng đồng
c liên quan đ n hoá học.
- Nhìn nhận v giải quy t vấn đề một cách khách quan, trung thực trên cơ sở
phân tích khoa học.
- ý thức vận dụng những điều đã i t về hoá học v o cuộc sống v vận
động người khác cùng thực hiện.
3. Vận dụng quan điểm tích hợp trong dạy học hoá học ở trƣờng THPT
Ki n thức hoá học ở trường phổ thông c nhiều nội dung liên quan đ n đời
sống con người, đặc iệt l trong những l nh vực kinh t , xã hội v môi trường. Để
đạt được những mục tiêu cơ ản trong quá trình dạy học hoá học ở trường phổ
thông c thể vận dung quan điểm tích hợp để nâng cao hiệu quả dạy học. Một trong
những iện pháp tích hợp nội dung giáo dục thực tiễn trong dạy học hoá học l
dùng các i tập tích hợp.
4. Cấu trúc của NLDHTH
a. Năng lực xây dựng các chủ đề DHTH
+ Tìm hiểu, nghiên cứu cơ sở lý luận của DHTH.
+ Có ki n thức cơ ản về một số môn khoa học tự nhiên và khoa học xã hội.
+ Xác lập được mối liên hệ giữa các đơn vị ki n thức bài học với các vấn đề liên
quan trong đời sống và sản xuất.
+ Chuyển tải một vấn đề lớn trong thực tiễn thành các vấn đề đơn giản hơn, phù
hợp với n ng lực hiện có của HS.
+ Xác định được ki n thức và mức độ cần liên môn ở mỗi nội dung, chủ đề DHTH.
+ Phát hiện, trình y v phân tích xu hướng của DHTH các Khoa học ở nh
trường.
b. Năng lực tổ chức và định hướng hoạt động dạy học tích hợp
6
+ Nêu được những điều kiện đảm ảo DHTH theo ma trận thể hiện nội dung tích
hợp.
+ Xác định các n ng lực có thể phát triển cho HS trong mỗi chủ đề.
+ Lựa chọn được phương pháp tổ chức dạy học phù hợp.
+ Thi t k ti n trình dạy học thành các hoạt động học của HS.
+ Tổ chức v điều khiển các hoạt động nhận thức có hiệu quả.
+ Xử lí tốt các tình huống sư phạm trong quá trình dạy và học theo hướng tích
hợp.
+ Tổ chức dạy học để dự giờ, phân tích, rút kinh nghiệm.
+ Nêu được các nguyên tắc phát triển chương trình quán triệt DHTH.
c. Năng lực kiểm tra đánh giá theo hướng tích hợp
+ Biên soạn câu hỏi, bài tập để đánh giá n ng lực của HS.
+ Sử dụng đa dạng các công cụ kiểm tra, lựa chọn và phối hợp được nhiều
phương pháp đánh giá nhằm đem lại hiệu quả đánh giá chính xác nhất: Đánh giá
qua quan sát; Đánh giá qua i kiểm tra; Đánh giá qua sản phẩm; Đánh giá đồng
đẳng; Tự đánh giá của HS.
ác tiêu chí đánh giá:
- Tính tích cực, chủ động trong việc chuẩn ị, tìm hiểu, khai thác ki n thức môn
học trong các giờ học.
- Tinh thần hợp tác giữa HS với HS v giữa HS với GV trong quá trình xây dựng
ki n thức mới.
- N ng lực sử dụng ki n thức của các môn “liên quan như một công cụ để khai
thác ki n thức mới.
- Một số n ng lực khác được phát triển qua giờ học tích hợp: n ng lực quan sát,
n ng lực sử dụng ngôn ngữ, n ng lực phán đoán, n ng lực thu nhận thông tin, n ng
lực giao ti p, n ng lực tư duy sáng tạo…
- N ng lực ti p thu, l nh hội v hình th nh ki n thức mới.
- N ng lực vận dụng ki n thức đã học v ki n thức mới để giải quy t các vấn đề
mới.
PHỤ LỤC 2
NHỮNG NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN NỘI DUNG TÍCH HỢP
1. Đảm bảo mục tiêu giáo dục, hình thành và phát triển các năng lực cần thiết
7
cho sinh viên
Mục tiêu của GDPT là giúp HS phát triển to n diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ v các kỹ n ng cơ ản, phát triển n ng lực cá nhân, tính n ng động
v sáng tạo, hình th nh nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn ị cho HS ti p tục học lên hoặc đi v o cuộc sống lao
động, tham gia xây dựng v ảo vệ Tổ quốc.
Trong Dự thảo Đề án Đổi mới chương trình, SGK phổ thông sau n m 2015 ở
Việt Nam, phát triển n ng lực sinh viên l một định hướng quan trọng, được khẳng
định. Theo định hướng n y giáo dục không đơn thuần chỉ trang ị các ki n thức, k
n ng cho HS m còn chú ý hơn v o việc phát triển n ng lực sinh viên ( ao gồm
những n ng lực chung v n ng lực chuyên iệt).
Như vậy, việc lựa chọn các nội dung các chủ đề tích hợp phải hướng tới việc
phát triển những n ng lực cần thi t của người lao động để đáp ứng yêu cầu phát
triển đất nước trong giai đoạn mới. Đ l các n ng lực quy t vấn đề, đặc iệt l
n ng lực vận dụng những hiểu i t v o việc giải quy t những vấn đề thực tiễn của
cuộc sống; n ng lực sáng tạo; n ng lực quản lí ản thân; n ng lực hợp tác; n ng lực
giao ti p; n ng lực tự học; n ng lực sử dụng CNTT v truyền thông (I T)…
2. Đáp ứng được yêu cầu phát triển của xã hội, mang tính thiết thực, có ý nghĩa
với sinh viên
Nghị quy t Đại hội lần thứ VIII Đảng ộng sản Việt Nam đã đề ra: đ n n m
2020 chúng ta phải phấn đấu đưa nước ta cơ ản trở th nh nước công nghiệp hiện
đại. Mục tiêu công nghiệp hoá - hiện đại hoá l xây dựng nước ta th nh một nước
công nghiệp c cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh t hợp lý, quan hệ sản
xuất ti n ộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật
chất v tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân gi u, nước mạnh, xã hội
công ằng v n minh xây dựng th nh công CNXH.
Để thực hiện sự nghiệp công nghiệp h a, hiện đại h a trong ối cảnh hội
nhập quốc t , đòi hỏi ®Êt níc cần cã nguån nh©n lùc c trình độ học vấn rộng, c
thể thực hiện được nhiều nhiệm vụ v chuyên môn hoá nhằm đảm ảo chất lượng
công việc víi hiÖu qu¶ cao.
§¸p øng yªu cÇu trªn, người lao động phải n¨ng ®éng, s¸ng t¹o cã kiÕn thøc
vµ kü n¨ng mang tÝnh chuyªn nghiÖp, sẵn s ng gánh vác trách nhiệm. Dám chịu
trách nhiệm l một trong nh÷ng yÕu tè quan träng cña ngêi lao ®éng vµ lµ mèi
quan tâm h ng đầu của các tổ chức kinh doanh. Yêu cầu đối với người lao động
không chỉ đơn thuần l ki n thức m còn l n ng lực giải quy t các vấn đề mang
tính tổng hợp.
8
Việc lựa chọn nội dung chủ đề tích hợp cần tinh giản ki n thức h n lâm lựa
chọn những tri thức thi t thực, c ý ngh a v gắn với cuộc sống của sinh viên,
đáp ứng được những thay đổi của xã hội trong giai đoạn to n cầu h a, tạo điều kiện
cho sinh viên vừa thích ứng được với cuộc sống đầy i n động vừa c khả n ng,
nhạy én thu nhận ki n thức v học tập suốt đời trên cơ sở nền tảng của giáo dục
phổ thông.
3. Đảm bảo tính khoa học và tiếp cận những thành tựu của khoa học kĩ thuật,
đồng thời vừa sức với HS
Xã hội hiện đại l một xã hội đầy i n động, phát triển rất nhanh ch ng, luôn
luôn thay đổi. Việc xây dựng các chủ đề tích hợp vừa đòi phải đảm ảo tính khoa
học v vừa ti p cận được những th nh tựu mới của khoa học k thuật nhưng phải
phù hợp với khả n ng nhận thức của HS cũng như k hoạch dạy học. Để l m được
điều n y, các i học/chủ đề tích hợp cần phải tinh giản những ki n thức h n lâm,
t ng cường những ki n thức thực tiễn, tạo điều kiện để HS được trải nghiệm, khám
phá tri thức.
4. Đảm bảo tính giáo dục và giáo dục vì sự phát triển bền vững.
Nội dung các chủ đề tích hợp được lựa chọn cần g p phần hình th nh, ồi
dưỡng cho HS không chỉ nhận thức về th giới m còn thái độ với th giới; ồi
dưỡng những phẩm chất của người công dân trong thời đại mới: lòng yêu quê
hương, đất nước; trách nhiệm đối với gia đình, xã hội; hợp tác, đo n k t v ình
đẳng; tôn trọng v tuân thủ pháp luật; học tập v tôn trọng các nền v n h a v tôn
trọng các dân tộc trên th giới....
húng ta đang sống trong thời đại của to n cầu h a v phát triển ền vững
(PT V). To n cầu hoá đang thúc đẩy xã hội lo i người quá độ từ xã hội công
nghiệp sang xã hội tri thức, một hình thái xã hội - kinh tế mà trong đó tri thức trở
thành yếu tố quyết định đối với sự phát triển kinh tế và xã hội hiện đại.
Thời đại to n cầu h a v PT V không chỉ tạo ra những cơ hội m còn đặt ra
đối với giáo dục những thách thức to lớn, đ l : Thách thức của “sự thừa thông tin ,
Thách thức của công nghệ h a dạy học; Thách thức của PT V…
Không PT V, th giới hiện đại to n cầu h a không c tương lai. Sự PT V
cần đ n giáo dục vì sự PT V, ởi vì giáo dục PT V l một công cụ hữu hiệu v
chủ chốt để lo i người đạt tới sự PT V.
5. Tăng tính hành dụng, tính thực tiễn; quan tâm tới những vấn đề mang tính xã
hội của địa phương
Mọi khoa học đều l k t quả nhận thức của con người trong quá trình hoạt
động thực tiễn. Vì th , những nội dung các chủ đề tích hợp lựa chọn cần t ng cường
9
tính h nh dụng, tính thực tiễn nhằm rèn luyện cho HS k n ng vận dụng tri thức v o
việc tìm hiểu v giải quy t ở mức độ nhất định một số vấn đề của thực tiễn, g p
phần đáp ứng những đòi hỏi của cuộc sống.
ần quan tâm tới các vấn đề mang tính xã hội của địa phương nhằm giúp HS
c những hiểu i t nhất định về nơi các em đang sinh sống, từ đ chuẩn ị cho HS
tâm th sẵn s ng tham gia v o hoạt động kinh t - xã hội của địa phương.
6. Việc xây dựng các chủ đề tích hợp dựa trên chương trình hiện hành
ác chủ đề tích hợp được xác định dựa v o những nội dung giao nhau của
các môn học hiện h nh v những vấn đề cần giáo dục mang tính quốc t , quốc gia
v c ý ngh a đối với cuộc sống của HS.
ác chủ đề tích hợp không chỉ được thực hiện giữa các môn học, giữa các nội
dung c những điểm tương đồng m còn được thực hiện giữa các môn, giữa các nội
dung khác nhau nhưng ổ trợ cho nhau.
PHỤ LỤC 3
QUI TRÌNH XÂY DỰNG CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP
Quy trình xây dựng nội dung, tổ chức dạy học chủ đề tích hợp theo các ước
sau:
Bƣớc 1. R soát chương trình, SGK, xác định địa chỉ tích hợp liên môn. Lựa chọn
chủ đề DHTH.
Bƣớc 2: Xây dựng mục tiêu dạy học của chủ đề DHTH. Trong đ xác định mục tiêu
về ki n thức, nội dung cốt lõi, các n ng lực cần hình th nh cho HS.
Đây l vấn đề then chốt để xây dựng chủ đề DHTH, quy t định nội dung, các
PPDH v các hoạt động của V v HS.
+ Mục tiêu chủ đề gồm 4 th nh tố: ki n thức, k n ng, thái độ v n ng lực.
Khi xác định nội dung tích hợp cần chú ý đ n k n ng v thái độ ẩn chứa trong i.
+ Tham khảo thêm chuẩn ki n thức, k n ng cần đạt của ộ giáo dục v Đ o
tạo an h nh trong chương trình giáo dục phổ thông.
Bƣớc 3: Xác định các ki n thức cần thi t để giải quy t các vấn đề. Xây dựng nội
dung các hoạt động dạy học của chủ đề, xác định PPDH chủ y u các thi t ị dạy
học v cơ sở tích hợp.
Khi xác định nội dung DHTH trong chủ đề, SV phải quan tâm đ n những
ki n thức HS đã c , khả n ng tư duy, trình độ học vấn của HS để i giảng đạt hiệu
quả cao v phù hợp với đối tượng.
10
Nội dung lựa chọn tích hợp phải tuân thủ các nguyên tắc đưa ra, đảm ảo
phù hợp với đối tượng v c tính thực tiễn, ứng dụng cao. Từ đ , tạo cho HS hứng
thú học tập v nhu cầu khám phá tri thức khoa học. Những nội dung DHTH c tính
giáo dục HS, phát triển nhân cách v hình th nh thái độ tích cực của HS đối với đời
sống xã hội, thiên nhiên v môi trường sống.
Sau khi đã lựa chọn được nội dung phù hợp, SV tìm hiểu v vận dụng những
ki n thức liên quan để vấn đề được hiểu sâu sắc hơn, SV liên k t được những ki n
thức đã học. Đưa nội dung ki n thức liên môn một cách phù hợp. Những ki n thức
liên môn không nhất thi t l những ki n thức m HS đã được học, c thể l những
ki n thức mới, HS được l m quen với ki n thức đ v hiểu ở mức độ cơ ản, vừa
sức.
Xác định PPDH chủ y u sẽ ti n h nh. Việc xác định PPDH phải phù hợp với
mục tiêu cụ thể, nội dung cụ thể, đặc trưng của từng PP v sự phối hợp giữa chúng.
PPDH đ phải đơn giản, giúp HS tự học ở mức độ cao, phát huy tính tích cực, chủ
động v sáng tạo của HS.
Bƣớc 4: Lập k hoạch dạy học chủ đề.
SV xây dựng chủ đề DHTH dựa trên nội dung ki n thức, PPDH như đã đề
cập ở trên để đưa ra những yêu cầu cho về sự chuẩn ị của V- HS, xây dựng ti n
trình dạy học, cụ thể những nội dung th nh các hoạt động của V v hoạt động của
HS. Dự ki n thời gian cho mỗi hoạt động. Với mỗi hoạt động trong i học, SV cần
xác định được ki n thức trọng tâm.
11
Bƣớc 5: Tổ chức dạy học v cách thức kiểm tra - đánh giá.
- Đưa chủ đề DHTH xin ý ki n đ ng g p, xây dựng của GgV.
- Tổ chức dạy học theo quan điểm DHTH. Quan sát v tự đánh giá chủ đề
tích hợp đồng thời đặt câu hỏi, lắng nghe ý ki n g p ý của nhóm SV khác và GgV,
các chuyên gia … hỉnh sửa v ho n thiện chủ đề DHTH.
- Xây dựng câu hỏi hay ộ câu hỏi nhằm kiểm tra, đánh giá cho các chủ đề
Khi lựa chọn nội dung tích hợp trong các chủ đề, cần tuân thủ một số nguyên
tắc sau:
- Hướng tới mục tiêu i học v chú trọng những nội dung quan trọng.
- Những nội dung c tính thực tiễn, vận dụng những ki n thức của môn học
khác để giải thích cũng như để hiểu vấn đề sâu sắc hơn.
- Những nội dung c tính giáo dục đạo đức cao.
- Đảm ảo tính vừa sức.
- Kích thích được hứng thú học tập của HS.
- Nội dung yêu cầu phải nâng cao n ng lực tư duy, n ng lực vận dụng ki n thức v
phát huy trí tưởng tượng, rèn thông minh cho HS.
- Tích hợp các nội dung một cách c chọn lọc.
PHỤ LỤC 4: CẤU TRÚC BÀI HỌC TÍCH HỢP
1. Mục tiêu
- Kiến thức
- Kĩ năng
- Thái độ
- Định hướng năng lực hình thành
2. Thời lƣợng dự kiến: … ti t
3. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
4. Phƣơng pháp dạy học
5. Các hoạt động học tập
Hoạt động 1: Tìm hiểu……
ước 1:
ước 2:
12
Hoạt động 2: Tìm hiểu……
ước 1:
ước 2:
6. Kiểm tra đánh giá - Tổng k t v hướng dẫn học tập.
PHỤ LỤC 4. MINH HỌA CHỦ ĐỀ DẠY HỌC TÍCH HỢP
CHỦ ĐỀ: GLUCOZƠ – MẠCH NGUỒN CỦA SỰ SỐNG
I. Lí do lựa chọn chủ đề
lucozơ l một loại đường đơn giản v cũng l một monosaccarit tiêu biểu, có
ứng dụng rộng rãi trong nhiều l nh vực, là loại đường dễ tiêu hóa và hấp thu. Tên
"glucozơ" đ n từ ngôn ngữ Hy Lạp, chữ "glu" ngh a l rượu nho ngọt, nước nho;
còn đuôi "ozơ" nhằm thể hiện sự phân loại chất trong hóa học (đuôi "ozơ" iểu thị
cho các chất cac ohiđrat). Đường glucozơ l sản phẩm quá trình thủy phân tinh bột
bằng axit hoặc enzim. lucozơ c vai trò sinh học quan trọng đối với sinh vật, và vô
cùng gần gũi với đời sống con người.
II. Cơ sở tích hợp
ST
T Môn học Tên bài Chƣơng – lớp
1 Hóa học
Bài 5: lucozơ
Bài 9: Luyện tập – Cấu trúc và
tính chất của một số cac ohiđrat
tiêu biểu
Bài 10: Bài thực hành 1 – Điều
ch este và tính chất của một số
cac ohiđrat
hương 2: ac ohiđrat –
Lớp 12 nâng cao
2 Công
nghệ
Bài 45: Thực hành – Ch bi n
xirô từ quả
hương 3: Bảo quản, ch
bi n nông, lâm, thủy sản –
Lớp 10
3 Sinh học
Bài 8: ac ohiđrat v lipit
Bài 22: Enzim và vai trò của nó
trong quá trình chuyển hóa vật
chất
hương 1: Th nh phần hóa
học của t bào
hương 3: huyển hóa vật
chất v n ng lượng trong t
bào – Lớp 10 Nâng cao
III. Đối tƣợng dạy học của chủ đề: HS lớp 12.
IV. Ý nghĩa của việc thực hiện chủ đề
Chủ đề nhằm gắn ki n thức liên quan đ n glucozơ với kinh nghiệm sống của
HS, liên hệ với các tình huống cụ thể, c ý ngh a đối với HS. HS bi t sử dụng ki n
thức đã học trong những tình huống cụ thể và phục vụ thi t thực cho cuộc sống: Từ
13
trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học suy ra được ứng dụng của glucozơ trong cuộc
sống. Do đ vừa ti t kiệm thời gian, vừa có thể phát triển k n ng, n ng lực xuyên
môn cho HS, gây hứng thú cho HS vì những ki n thức tích hợp rất gần gũi v thân
quen trong cuộc sống hằng ngày. Sau chuyên đề n y HS c được những ki n thức
về glucozơ như:
- Nguồn gốc tự nhiên, trạng thái, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất
hóa học v điều ch của glucozơ.
- Thông qua các hoạt động của mỗi nhóm, nắm được những ứng dụng của
glucozơ trong đời sống hằng ngày, trong công nghiệp, trong y học.
V. Mục tiêu dạy học của chủ đề
1. Về kiến thức
- Nêu được cấu trúc phân tử dạng mạch hở glucozơ, trình y được phương
pháp điều ch , ứng dụng của glucozơ.
- Giải thích tính chất hóa học glucozơ dựa vào tính chất của các nhóm chức
có trong phân tử glucozơ.
- Vi t được các phương trình h a học minh họa cho tính chất của glucozơ.
- iải các i tập liên quan v giải thích các vấn đề đặt ra trong cuộc sống.
2. Về kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ.
- Khai thác mối quan hệ, cấu trúc phân tử và tính chất hóa học.
- Hiểu bi t hơn về các vấn đề c liên quan đ n glucozơ trong y học, trong
công nghiệp,…
- iúp HS i t cách liên hệ lý thuy t với thực tiễn, l m cho quá trình học tập
c ý ngh a. Từ đ hình th nh cho các em n ng lực giải quy t những vấn đề đặt ra
trong thực tiễn cuộc sống.
+ Bi t glucozơ l chất dinh dưỡng cần thi t cho cơ thể, đời sống..
+ Bi t đề xuất phương án kiểm tra được đường trong nước tiểu.
+ Bi t đề xuất phương án sản xuất nho an to n v thương hiệu rượu vang nho.
3. Về thái độ
- Yêu thích bộ môn Hóa học hơn, h ng say học tập, tìm tòi và vận dụng ki n
thức bộ môn để tự đặt ra và giải quy t các câu hỏi trong cuộc sống.
14
- iúp HS thấy được H a học rất gần gũi với cuộc sống, tạo hứng thú, lòng
đam mê khoa học.
4. Các năng lực chính hướng tới
N ng lực chung N ng lực riêng
- N ng lực tự học
- N ng lực tư duy
- N ng lực giải quy t vấn
đề
- N ng lực hợp tác
- N ng lực sử dụng ngôn ngữ
- N ng lực thực h nh h a học
- N ng lực vận dụng ki n thức h a học v o cuộc
sống
- N ng lực quan sát
- N ng lực tính toán
VI. Nội dung của chủ đề
- Nội dung chính trong chủ đề được trình y trong sơ đồ sau:
VII. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- SGK H a học 12; Công nghệ 10; Sinh học 10. T i liệu phát cho HS.
- út dạ, giấy khổ lớn, ảng nh m, ng dính,… để HS thảo luận vấn đề cần
tìm hiểu, ghi k t quả thảo luận nh m. Máy chi u.
2. Học sinh
- Đồ dùng học tập, sách vở, các tư liệu cần tìm hiểu, chuẩn ị các hoạt động
cần ti n h nh v k t quả thu thập được.
- Thi t ị chụp ảnh, ghi âm để thực hiện chủ đề học tập.
VIII. Thông tin trợ giúp giáo viên
http://hoahocsupham.com/vi/news/Thong-tin-tro-giup-giao-vien/GLUCOZO-
MACH-NGUON-CUA-SU-SONG-147/
IX. Triển khai và tổ chức thực hiện chủ đề
15
1. Triển khai chủ đề
hia lớp th nh 4 nh m với các hoạt động đã phân công chuẩn ị ở nh :
* Nhóm 1: Chuyên mục: Sức khỏe v gia đình “Hướng dẫn cách l m rượu
nho tại nhà và tác dụng của rượu nho – 1 video về quy trình sản xuất rượu nho.
* Nhóm 2: Hội thảo: “Vai trò của glucozơ - Nâng cao hiệu quả sản xuất một
số sản phẩm công nghiệp của tổng công ty Pepsico chi nhánh Quảng Nam .
* Nhóm 3: Tọa đ m tìm hướng đi mới trong ứng dụng glucozơ vào y học và
sobitol của bệnh viện Đại học Y dược Hu .
* Nhóm 4: Bản tin y học – Bài báo cáo về “ ệnh tiểu đường, nguyên nhân
và cách phòng tránh bệnh đái tháo đường .
2. Dự kiến thời gian: 4 - 5 ti t
3. Tiến hành hoạt động dạy học
NỘI DUNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất vật lý của glucozơ.
V chia th nh 2 g c: g c quan sát, g c trải nghiệm.
Góc quan sát:
+ Quan sát lọ thủy tinh chứa glucozơ (nêu trạng thái, m u sắc,...);
+ Quan sát các hình ảnh c chứa glucozơ (quả nho chín,...) k t hợp với t i liệu,
yêu cầu HS nêu trạng thái tự nhiên.
Góc trải nghiệm: Thử tính tan của glucozơ. K t luận tính tan của glucozơ.
Qua g c quan sát v trải nghiệm, ho n th nh thông tin trong phi u học tập sau:
TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA GLUCOZƠ
- Trạng thái::………………………………………………………………….
- Màu sắc:……………………………………………………………………..
- Mùi vị:……………………………………………………………………….
- Nhiệt độ nóng chảy:…………………………………………………………
- Tính tan:……………………………………………………………………..
Hoạt động 2: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của glucozơ.
Quan sát một số hình ảnh glucozơ trong tự nhiên v cho i t glucozơ c ở đâu?
- Thảo luận:
1. Vì sao glucozơ còn c tên gọi khác l đường nho?
16
2. Khi mật ong để lâu dưới đáy chai thường xuất hiện lớp đường. Vậy lớp
đường đ l gì?
3. Trong máu c chứa lượng nhỏ với nồng độ glucozơ l ao nhiêu? iải
thích tại sao khi đ n ti t 4, ti t 5 lại c một số HS lại ngất xỉu? húng ta cần phải
l m gì trong trường hợp đ ?
NỘI DUNG 2: CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Hoạt động: Nghiên cứu cấu trúc phân tử glucozơ.
Dạng mạch hở: Các nhóm ti n hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozơ với u(OH)2
- Mục tiêu: hứng minh tính chất của glucozơ c tính chất của poliancol c nhiều
nhóm –OH liền kề v tính chất của một anđehit.
- Hóa chất: dung dịch uSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, dung dịch glucozơ 1%.
- Cách tiến hành: ho v o ống nghiệm 2 ml dung dịch uSO4 5%. ho từ từ v o
ống nghiệm dung dịch NaOH 10% đ n khi k t tủa không t ng. ạn ỏ lớp dung
dịch giữ lấy k t tủa u(OH)2, cho thêm ti p 2 ml dung dịch glucozơ 1% v lắc
mạnh ống nghiệm. Quan sát hiện tượng. Đun n ng nhẹ ống nghiệm, quan sát hiện
tượng. iải thích, vi t phương trình phản ứng.
Thí nghiệm 2: Phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư
- Mục tiêu: hứng minh tính chất của glucozơ, so sánh khả n ng phản ứng tráng
ạc của glucozơ với các anđehit.
- Hóa chất: dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, dung dịch glucozơ 1%.
- Cách tiến hành: ho 1 ml dung dịch AgNO3 2% v o ống nghiệm sạch, sau đ
nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5%, lắc đều đ n khi k t tủa tan h t. ho thêm ti p 1
ml dung dịch glucozơ 1% rồi đặt v o cốc nước n ng (60o ). Quan sát hiện tượng.
iải thích, vi t phương trình phản ứng.
Thảo luận nh m v điền thông tin còn thi u vào trong phi u học tập sau:
17
PHIẾU HỌC TẬP: GÓC "PHÂN TÍCH"
- Xác định cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
- Nghiên cứu sách giáo khoa (cá nhân) trả lời các câu hỏi ( ảng sau):
Stt Tên thí nghiệm Hiện tƣợng/ kết quả Kết luận (cấu tạo)
1 Tác dụng với u(OH)2 ở nhiệt
độ thường
…………………….. …………………….
2 Tác dụng với dung dịch
AgNO3/dung dịch NH3 đun nhẹ
…………………….. …………………….
3 Tác dụng với anhiđrit axetic Tạo este chứa 5 gốc
axetat
…………………….
4 Khử ho n to n glucozơ ằng H2 Tạo hexan ……………………
=> ông thức cấu tạo dạng mạch hở của phân tử glucozơ:
.......................................................................................................................................
................................................................................................................
Dạng mạch vòng: Quan sát mô hình phân tử glucozơ dạng mạch vòng, cho biết
glucozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng bao nhiêu cạnh? Và có mấy dạng? Các
dạng đó khác nhau ở đâu?
α-glucozơ glucozơ dạng mạch hở β-glucozơ
NỘI DUNG 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Hoạt động: Nghiên cứu tính chất hóa học của glucozơ.
Thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1 tìm hiểu về tính chất của ancol đa chức.
+ Nhóm 2 tìm hiểu về tính chất của anđehit.
+ Nhóm 3 tìm hiểu về phản ứng lên men.
+ Nhóm 4 tìm hiểu về tính chất riêng của dạng mạch vòng.
Các nhóm vi t các phản ứng minh họa trên bảng phụ để thể hiện tính chất đ .
Các nhóm khác bổ sung và hoàn thiện tính chất hóa học của glucozơ.
18
- Thảo luận:
1. Cho các hóa chất sau: H2, Cu(OH)2 to thường, Cu(OH)2 đun nóng, dung dịch
AgNO3 trong NH3 dư, Fe, CH3OH. Glucozơ phản ứng được với những chất nào.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cho các dung dịch sau: Glucozơ; glixerol; anđehit axetic; ancol etylic. Hãy trình
bày cách phân biệt 4 dung dịch trên.
3. Trong thực tế, người ta dùng phản ứng của glucozơ với dung dịch AgNO3/ NH3
đun nhẹ, lấy dư. Để phủ hết một tấm gương, người ta phải dùng 43,2 gam Ag. Tính
khối lượng glucozơ phải dùng.
NỘI DUNG 4: ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG GLUCOZƠ
Hoạt động 1: Tìm hiểu phƣơng pháp điều chế glucozơ
- Trong công nghiệp, glucozơ được điều ch bằng cách nào?
- Trong tự nhiên, glucozơ được hình th nh như th nào?
- Vì sao quả cây trước khi chín thì chua v chát nhưng khi chín lại mềm, ngọt và
thơm?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về ứng dụng của glucozơ.
Chia cả lớp thành 4 nhóm. Các nhóm cử đại diện lên trình bày các nhiệm vụ
đã được phân công ở tiết trước. Thời gian trình bày của mỗi nhóm là 5 phút.Các
nhóm khác bổ sung, góp ý để thấy được ứng dụng của glucozơ.
Hoạt động 3: Thực hành: Ch bi n xi rô từ quả nho
Hiện nay rượu vang được sản xuất từ nho đã trở thành một thương hiệu nổi
ti ng trên thị trường. Khi n i đ n Ninh Thuận ai ai cũng nhớ đ n nơi n y l quê
hương của cây nho tại Việt Nam, phần lớn khách du lịch khi ngang qua Ninh Thuận
đều mua một ít nho n tươi hoặc các sản phẩm từ nho để l m qu cho người thân…
lucozơ c hầu h t trong bộ phận của cây, đặc biệt nhiều nhất có trong quả nho
chín. Sản phẩm ch bi n từ quả nho nổi ti ng ở Ninh Thuận l rượu vang nho.
19
Em có nhận định gì về tiềm năng phát triển về nho của tỉnh Ninh Thuận. Hãy
đề xuất các phương án sản xuất nho an toàn và xây dựng thương hiệu cho nho Ninh
Thuận?
Thực hành: Chế biến xi rô từ quả
- Chuẩn bị: 1 kg nho, 1 – 1,5 kg đường trắng, lọ thủy tinh rửa sạch, lau khô.
- Quy trình thực hành:
+ Bước 1: Quả tươi ngon, được lựa chọn cẩn thận, loại bỏ những quả bi giập,
bị sâu bệnh. Rửa sạch quả v để ráo nước.
+ ước 2: X p vào lọ thủy tinh, cứ 1 lớp quả 1 lớp đường, chú ý dành 1 phần
đường phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn ch sự lây nhiễm của vi sinh vật. Sau đ
đậy lọ thật kín.
+ ước 3: Sau 20 – 30 ng y, nước quả được chi t ra tạo thành xi rô. Gạn dịch
chi t vào lọ thủy tinh sạch khác để tiện sử dụng.
Hoạt động 4: Thực hành phản ứng tráng bạc
Thời xa khi muốn soi mình phải soi qua mặt nước, khi đ n thời đồ đồng thau
thì gương l m ằng đồng nhưng nhanh ố, sau dần chuyển sang thuỷ ngân tráng sau
tấm kính phẳng, nhưng thuỷ ngân gây ngộ độc cho người sản xuất. Dần dần và ngày
nay người ta đã thay th bằng bạc tráng sau tấm kính nhờ phản ứng anđehit
(R− HO) với dung dịch AgNO3/NH3. Sau đ thay anđehit ằng glucozơ. Ag tạo ra
bám chặt v o gương, người ta quét lên mặt sau chi c gương một lớp sơn dầu bảo vệ.
Phích nước cũng ch tạo kiểu này.
- Câu hỏi: Anđehit và glucozơ đều có phản ứng tráng bạc. Cho biết tại sao
trong thực tế người ta chỉ dùng glucozơ để tráng ruột phích và tráng bạc?
Thực hành: Ứng dụng phản ứng tráng bạc để làm ra một lọ hoa “dát bạc”
Mỗi nhóm chuẩn bị sẵn bình cầu đáy phẳng bằng
thủy tinh trong suốt và bông gòn. Các nhóm ti n hành
trên lớp hoặc phòng thí nghiệm dưới sự hướng dẫn
của V, sau đ trình y sản phẩm thu được trước
lớp.
- Dụng cụ, hóa chất: Bình cầu đáy phẳng (có
thể đứng được) bằng thủy tinh trong suốt, bông gòn,
dung dịch H2SO4 70%, dung dịch NaOH 10%, dung
dịch AgNO3/ NH3, đũa thủy tinh, đèn cồn, bật lửa.
20
- Cách tiến hành: Cho một nhúm bông vào bình cầu đựng dung dịch H2SO4
70%, đun n ng đồng thời khuấy đều đ n khi thu được dung dịch đồng nhất. Trung
hoà dung dịch thu được bằng NaOH 10%, sau đ đun n ng với dung dịch AgNO3/
NH3. Vừa đun n ng vừa lắc đều bình cầu cho lớp bạc được tráng đều quanh thành
bình; phần cổ đ n miệng bình cầu, muốn tráng bạc h t, ta dùng nút cao su (hoặc nút
nhám) bịt chặt miệng bình rồi nghiêng hỗn hợp phản ứng về phía miệng ình để
thực hiện tráng bạc.
- Sản phẩm thu được: có thể dùng bình cầu “dát ạc để làm một lọ hoa “lạ mắt ,
độc đáo.
NỘI DUNG 5: THỬ LÀ NHÀ BÁC SĨ
Một bệnh nhân mắc bệnh tiểu
đường cho rằng: “Ăn nhiều đường sẽ bị
bệnh tiểu đường nên không n tất cả các
đồ ngọt . Theo em, ý ki n đ c đúng
không? Thử đ ng vai l ác s và cho
bi t ý ki n trên l đúng hay sai? Em hãy
giải thích bệnh tiểu đường là gì, nguyên
nhân gây bệnh tiểu đường và các biện
pháp phòng chống bệnh tiểu đường cho
bệnh nhân đ i t.
X. GỢI Ý NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Bài 1: ho glucozơ lên men th nh ancol etylic, to n ộ khí CO2 sinh ra được hấp
thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam k t tủa. Tính khối lượng glucozơ,
bi t hiệu suất quá trình lên men đạt 75%.
Bài 2: Bố bạn ình đi công tác xa về có mang về một can mật ong rất to để làm quà
cho người thân. Bình rất h m hở giúp bố chia mật ong ra các chai. Bố dặn Bình
“ on phải nhớ đổ đầy mật ong vào các chai sạch, khô, đậy nút thật chặt v để ở nơi
khô ráo, như vậy mật ong mới không bị bi n chất . ình không hiểu tại sao bố lại
n i như vậy. Em hãy giải thích giúp bạn Bình.
Bài 3: Khi n sắn bị ngộ độc, người ta thường giải độc bằng nước đường. Bằng ki n
thức hóa học, hãy giải thích cách làm trên.
Bài 4: Khi muối dưa, người ta thường chọn dưa gi hoặc phơi héo v cho thêm ít
đường, nén dưa ngập trong nước. Hãy giải thích tại sao?
Bài 5: Một monosaccarit có công thức phân tử C5H10O5 được tách từ lõi ngô. Chất
này có thể cộng hiđro (Ni xúc tác), khử được AgNO3 trong ammoniac dư v nước
21
brom, phản ứng được với Cu(OH)2 thành dung dịch c m u xanh lam đậm. Vi t
công thức cấu tạo của monosaccarit đ v minh họa bằng các phương trình h a học.
Bài 6: Phần lớn glucozơ do cây xanh tổng hợp được trong quá trình quang hợp để
tạo ra xenlulozơ. i t rằng một cây bạch đ n 5 tuổi có khối lượng gỗ là 100 kg,
chứa 50% xenlulozơ.
a. Một hecta rừng bạch đ n n i trên với mật độ 1 cây/20m2 đã hấp thụ được bao
nhiêu m3 CO2 và giải phóng ra bao nhiêu m
3 O2 để tạo ra xenlulozơ? ( ác
khí đo ở đktc).
b. N u dùng toàn bộ lượng gỗ từ 1 hecta bạch đ n n i trên để sản xuất giấy
(chứa 95% xenlulozơ, 5% chất phụ gia) thì sẽ thu được bao nhiêu tấn giấy
bi t hiệu suất chung của quá trình là 80%?
Bài 7: Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp n ng lượng là
2813 kJ cho mỗi mol glucozơ tạo thành.
6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
N u trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09J n ng lượng
mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với 1 ngày
nắng (từ 6h đ n 17h) diện tích lá xanh là 1m2, lượng glucozơ tổng hợp được bao
nhiêu?
Bài 8: Một học sinh nói về sự đồng hóa tinh bột như sau: “Ở miệng n được nghiền
nhỏ, ở dạ d y n được xáo trộn trong môi trường axit ở 370C nên nó bị thủy phân
th nh glucozơ rồi v o máu… . Nêu những điểm chưa đúng của học sinh nêu trên và
trình bày sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể.
Bài 9: Trong nước tiểu người bị bệnh tiểu đường có chứa glucozơ. Nêu hai phản
ứng hóa học có thể dùng để xác nhận sự có mặt glucozơ trong nước tiểu. Vi t
phương trình h a học của phản ứng minh họa.
Bài 10: Trong chi n tranh th giới thứ hai, người ta sản xuất cao su buna từ tinh bột.
a. Hãy vi t sơ đồ phản ứng l m cơ sở cho việc sản xuất trên.
b. Cho bi t từ 10 tấn khoai chứa 80% tinh bột điều ch được bao nhiều tấn cao
su buna? Bi t hiệu suất của cả quá trình là 60%.
c. Ng y nay người ta sản xuất cao su buna th n o? Vì sao không dùng phương
pháp kể trên nữa?