môn: hán cổ (phiên âm hán việt và dịch ngh...
TRANSCRIPT
1
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 5 NĂM 3 KHÓA IV KHOA ĐTTX
Môn: Hán cổ (phiên âm Hán Việt và dịch nghĩa)
1/ 河中兩舟,一去一來。去舟風順,桅上掛帆,
其行速。來舟風逆,以槳撥水,其行緩。
Hà trung lưỡng chu, nhất khứ nhất lai. Khứ chu phong thuận, nguy thượng quải phàm, kỳ hành tốc. Lai chu phong nghịch, dĩ tương bát thủy, kỳ hành hoãn.
Hai chiếc thuyền trên sông, một đi một đến. Thuyền đi thì xuôi
gió, trên cột gắn buồm, thuyền đi nhanh. Thuyền đến thì gió nghịch,
dùng chèo rẽ nước, thuyền đi chậm.
2/ 甲乙丙丁戊己庚辛壬癸謂之十干。子丑寅卯
辰巳午未申酉戌亥謂之十二支。
Giáp, Ất, Bính, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy, vị chi thập Can. Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi, vị chi thập nhị Chi.
Giáp, Ất, Bính, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Qúy, gọi là mười
Can. Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi,
gọi là mười hai Chi.
3/ 甲為十干之首。子為十二支之首。干支相配
合以記年,月,日,時
Giáp vi thập Can vi thủ. Tý vi thập nhị Chi chi thủ. Can chi tương phối hợp dĩ ký niên, nguyệt, nhật, thời.
Giáp đứng đầu trong mười Can. Tý đứng đầu trong mười hai
Chi. Can và Chi phối hợp nhau để ghi năm, tháng, ngày, giờ.
4/ 夫淨戒者,梵語波羅提木叉是也。三世諸佛
所以成道者,無逾於此也。
2
Phù tịnh giới giả, Phạm Ngữ ba la đề mộc xoa thị dã.Tam thế chư Phật sở dĩ thành đạo giả, vô du ư thử dã.
Tịnh giới tiếng Phạn gọi là Ba-la-đề-mộc-xoa .Sở dĩ chư Phật ba
đời được thành đạo không vượt ngoài giới.
5/ 故云:有破者得名為比丘;無破者得名為道。
此乃指有受與無受之 謂也。
Cố vân: hữu phá giả đắc danh vi Tỉ khâu; vô phá giả đắc danh vi ngoại đạo. Thử nãi chỉ hữu thụ dữ vô thụ chi vị dã.
Nên nói: “Người có phá giới, được gọi là Tỳ-kheo, người không
phá giới gọi là ngoại đạo”. Đây là chỉ người có thọ giới cùng người
không thọ giới vậy.
6/ 受而復破尚名比丘,況全受一切淨戒而又堅
持者哉!
Thụ nhi phục phá thượng danh tỉ khâu, huống toàn thụ nhất thiết tịnh
giới nhi hựu kiên trì giả tai!
Thọ giới rồi lại phá còn gọi là Tỳ-kheo; huống là người thọ tất cả
tịnh giới, lại kiên trì gìn giữ!
7/ 故現在菩薩以此度生,未來行人由之解脫。
經云:戒如平地,萬善從生。
Cố hiện tại Bồ tát dĩ thử độ sanh, vị lai hành nhân do chi giải thoát.
Kinh vân:giới như bình địa, vạn thiện tùng sanh.
Cho nên hiện tại Bồ-tát lấy đây (giới) mà độ sanh; vị lai người tu
hành do đây (giới) mà giải thoát. Kinh nói: “Giới như đất bằng, muôn
điều lành từ đó mà sanh.
8/ 戒如良醫,能療眾病。戒如明珠,能破昏。
戒如船筏,能度苦海。
3
Giới như lương y, năng liệu chúng bệnh. Giới như minh châu, năng phá hôn ám. Giới như thuyền phiệt, năng độ khổ hải.
Giới như thuốc hay, chữa lành các bệnh. Giới như hòn ngọc
sáng, hay phá mờ tối. Giới như chiếc thuyền, hay đưa người qua biển.
9/ 戒如櫻珞,莊嚴法身。有罪者當懺悔。若不
懺悔者,其罪益深。一失人身,萬劫不復.
Giới như anh lạc, trang nghiêm pháp thân. Hữu tội giả đương sám hối. Nhược bất sám hối giả, kì tội ích thâm. Nhất thất nhân thân, vạn kiếp bất phục.
Giới như chuỗi anh lạc, trang nghiêm pháp thân. Người có tội
phải sám hối, nếu không sám hối thì tội càng sâu. Một phen mất thân
này, muôn kiếp chẳng được lại.
10/ 今日雖安,明朝難保。宜持此法,速度生
死;奉佛為師,先依戒律。
Kim nhật tuy an, minh triều nan bảo. Nghi trì thử pháp, tốc độ sinh tử; phụng Phật vi sư, tiên y giới luật.
Ngày nay tuy an, sáng mai khó bảo đảm. Nên giữ giới pháp này,
chóng qua sanh tử. Thờ Phật làm thầy, trước phải y theo giới luật.
11/ 古德有言:過河須筏,到岸不須船。
Cổ đức hữu ngôn: Quá hà tu phiệt, đáo ngạn bất tu thuyền.
Cổ đức nói: “Qua sông phải dùng bè, đến bờ chẳng cần thuyền”.
12/ 此蓋古人以戒為船筏,而今不以此為渡,而
得到於彼岸者,鮮矣。
Thử cái cổ nhân dĩ giới vi thuyền phiệt, nhi kim bất dĩ thử vi độ chi, nhi đắc đáo ư bỉ ngạn giả, tiên hĩ.
Đây là cổ nhân dùng giới luật làm thuyền bè. Song người nay
chẳng dùng thuyền bè qua sông, mà được đến bờ kia, thật ít thay!
4
Bài 剌身求法, 貞潔而死, 道德, 學問 chỉ thi
phần dịch nghĩa.
TỪ VỰNG
HỌC THEO TÀI LIỆU GIỮA HỌC KỲ 5, PHẦN 3 CHỮ,
4 CHỮ
5
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 5 NĂM 3 KHÓA IV KHOA ĐTTX
Môn: Hán cổ (Từ âm Hán Việt viết chữ Hán và dịch nghĩa)
1. Tiểu cát nhất gian, tứ điện giai song, khả dĩ thấu quang.
小閣一間,四面皆窗。可以透光,
Một gian gát nhỏ, bốn bên đều có cửa sổ, có thể thấu ánh sáng,
2. Tiểu cát nhất gian, tứ điện giai song, khả dĩ thông phong,
小閣一間,四面皆窗。可以通風。
Một gian gát nhỏ, bốn bên đều có cửa sổ, có thể thông gió.
3. Ngã lai cát thượng, lung trung anh vũ, đối ngã học ngữ.
我來閣上,籠中鸚鵡,對我學語。
Tôi lên trên gác, con vẹt trong lồng, hướng về tôi học nói.
4. Thiên hiểu nhật xuất, thất trung đại minh, hữu nhân tảo khởi.
天曉日出,室中大明。有人早起,
Trời rạng sáng, mặt trời mọc, trong nhà sáng rực, có người dậy sớm.
5. Hữu nhân tảo khởi, độc lập lang hạ, ngưỡng thị thiên không.
有人早起,獨立廊下,仰視天空。
Có người dậy sớm, đứng một mình dưới chái nhà, ngẩng đầu nhìn trời.
6. Phù vân lai khứ, hồng nhật tiệm cao. Vân tán thiên thanh.
浮雲來去,紅日漸高。雲散天青。
Đám mây nổi đến rồi đi, mặt trời màu đỏ lên cao dần. Mây tan trời xanh.
6
7. Nhữ đẳng tỳ khưu (kheo) ! Nhược nhiếp tâm giả, tâm tắc tại
Định.
汝等比丘!若攝心者, 心則在定,
Tỳ kheo các ngươi! Nếu mình thu nhiếp cái tâm, thì tâm ở nơi Định.
8. Tâm tại Định cố, năng tri thế gian sanh diệt pháp tướng.
心在定故,能知世間生滅法相。
Nhờ tâm ở nơi Định, nên mình biết được cái tướng pháp sanh và diệt ở thế gian.
9. Thị cố nhữ đẳng thường đương tinh tấn tu tập chư Định.
是故汝等常當精進修習諸定 。
Vậy nên các ngươi thường phải tinh tấn tu tập các môn Định
10. Nhược đắc Định giả, tâm tắc bất tán..
若得定者,心則不散。
Nếu mình đắc Định, thì tâm chẳng tán loạn
11. Thí như tích thủy chi gia, thiện trị đê đường.
譬如惜水之家善治隄(堤)塘。
Tỉ như nhà kia tiếc nước, khéo sửa dọn bờ đê.
12. Hành giả diệc nhĩ, vị trí tuệ thủy cố, thiện tu thiền định,
行者亦爾為智慧水故,善修禪定,
Hành giả cũng như thế, vì nước trí tuệ, nên khéo tu thiền định.
13. Linh bất lậu thất. Thị danh vi định.
令不漏失。是名為定。
Chẳng để cho nước trí tuệ ấy rỉ mất. Vậy gọi là thiền định.
7
14. Phật chế, xuất gia giả ngũ hạ dĩ tiền chuyên tinh giới luật.
佛制出家者,五夏以前專精戒律。
Phật qui định, người xuất gia 5 hạ về trước phải chuyên học và tinh tường về giới luật.
15. Ngũ hạ dĩ hậu phương nãi thính giáo tham thiền.
五夏以後方乃聽教參禪。
5 hạ về sau mới học hỏi giáo lý, tham cứu thiền học.
16. Sa di thế lạc, tiên thọ thập giới, thứ tắc đăng đàn thọ cụ.
沙彌剃落,先受十戒,次則登壇受具。
Sa di xuống tóc rồi, trước hết phải lãnh thọ 10 giới, kế đó mới đăng đàn lãnh thọ cụ túc giới.
17. Nhân thủ thập giới lược giải sổ ngữ, sử mông học tri sở
hướng phương.
因取十戒,略解數語,使蒙學知所向方。
Vì vậy mà tôi đem 10 giới lược giải vài lời, để người sơ học biết phương trời mà họ phải hướng tới.
18. Thứ cơ thành tựu thánh đạo, bất phụ xuất gia chi chí hỷ.
庶幾成就聖道,不負出家之志矣。
Ngõ hầu thành tựu thánh đạo, không phụ chí hướng xuất gia.
8
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 5 NĂM 3 KHÓA IV KHOA ĐTTX
Môn: Hán cổ (Ngữ pháp)
1/ 河中兩舟。 Trong câu này 中 là:
a/ Phương vị từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
2/ 河中兩舟,一去一來。 Trong câu này 兩 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Số từ
3/ 河中兩舟,一去一來。 Trong câu này 一 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
4/ 去舟風順,桅上掛帆。 Trong câu này 上 là:
a/ Phương vị từ b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Liên từ
5/ 桅上掛帆, 其行速。 Trong câu này 其 là:
a/ Số từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
6/ 桅上掛帆,其行速。 Trong câu này 速là:
a/ Phương vị từ b/ Phó từ c/ Giới từ d/ Đại từ
7/ 來舟風逆,以槳撥水。 Trong câu này 以 là:
a/ Giới từ b/ Số từ c/ Phương vị từ d/ Phó từ
8/ 以槳撥水,其行緩。 Trong câu này 其 là:
a/ Đại từ b/ Liên từ c/ Giới từ d/ Trợ từ
9/ 以槳撥水,其行緩。 Trong câu này 緩là:
a/ Phó từ b/ Trợ từ c/ Đại từ d/ Số từ
10/ 小閣一間,四面皆窗 Trong câu này 一 là:
a/ Số từ b/ Liên từ c/ Đại từ d / Phó từ
11/ 小閣一間,四面皆窗。 Trong câu này 間 là:
a/ Đại từ b/ Giới từ c/ Trợ từ d/ Lượng từ
12/ 四面皆窗。 Trong câu này 四 là:
a/ Phó từ b/ Số từ c/ Trợ từ d/ Đại từ
13/ 四面皆窗。 Trong câu này 皆 là:
9
a/ Giới từ b/ Liên từ c / Phó từ d/ Đại từ
14/ 可以透光,可以通風。 Trong câu này 可以 là:
a/ Số từ b/ Liên từ c/ Đại từ d / Trợ Động từ
15/ 我來閣上,獨坐窗前。Trong câu này 我 là:
a/ Phó từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Lượng từ
16/ 我來閣上,獨坐窗前。Trong câu này 上 là:
a/ Phương vị từ b/ Đại từ c/ Số từ d/ Phó từ
17/ 我來閣上,獨坐窗前。 Trong câu này 獨 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Trợ Động từ d/ Lượng từ
18/ 獨坐窗前 Trong câu này 前 là:
a/ Phương vị từ b/ Đại từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
19/ 籠中鸚鵡,對我學語。 Trong câu này 中 là:
a/ Liên từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Phương vị từ
20 / 籠中鸚鵡,對我學語。 Trong câu này 對 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Giới từ
21/ 籠中鸚鵡,對我學語。 Trong câu này 我 là:
a/ Đại từ b/ Phương vị từ c/ Đại từ d/ Phó từ
22/ 天曉日出,室中大明。 Trong câu này 中 là:
a/ Phương vị từ b/ Phó từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
23/ 天曉日出,室中大明。 Trong câu này 大 là:
a/ Phó từ b/ Số từ c/ Trợ Động từ d/ Liên từ
24/ 有人早起。Trong câu này 早 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Số từ d/ Phương vị từ
25/ 有人早起,獨立廊下。Trong câu này 獨 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
26/ 有人早起,獨立廊下。 Trong câu này 下 là:
a/ Đại từ b/ Số từ c/ Phương vị từ d/ Phó từ
10
27/ 浮雲來去,紅日漸高。 Trong câu này 漸 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Giới từ
28/ 甲乙丙丁戊己庚辛壬癸謂之十干 Trong câu này 之 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Số từ d/ Phương vị từ
29/ 子丑寅卯辰巳午未申酉戌亥謂之十二支Trong câu này 之 là:
a/ Phó từ b/ Phương vị từ c/ Giới từ d/ Đại từ
30/甲為十干之首。子為十二支之首。 Trong câu này 之 là:
a/ Liên từ b/ Số từ c/ Phó từ d/ Trợ từ kết cấu
31/ 干支相配合以記年,月,日,時。 Trong câu này 相 là:
a/ Liên từ b/ Đại từ c/ Phương vị từ d/ Phó từ
32/ 干支相配合以記年,月,日,時 Trong câu này 以 là:
a/ Phương vị từ b/ Số từ c/ Phó từ d/ Liên từ
33/ 汝等比丘 ! Trong câu này 汝 là:
a/ Đại từ b/ Số từ c/ Liên từ d/ Phó từ
34/ 汝等比丘 ! Trong câu này 等 là:
a/ Liên từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Giới từ
35/ 若攝心者, 心則在定. Trong câu này 者 là:
a/ Trợ từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Trợ từ kết cấu
36/ 若攝心者, 心則在定。 Trong câu này 則 là:
a/ Liên từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Trợ từ kết cấu
37/ 心在定故。Trong câu này 故 là:
a/ Phó từ b/ Đại từ c/ Liên từ d/ Trợ Động từ
38/ 能知世間生滅法相。 Trong câu này 能 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Phó từ
39/ 是故汝等常當精進修習諸定。 Trong câu này 是故 là:
a/ Đại từ b/ Liên từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
40/ 是故汝等常當精進修習諸定 Trong câu này 汝 là:
a/ Phương vị từ b/ Trợ từ kết cấu c/ Đại từ d/ Số từ
11
41/ 是故汝等常當精進修習諸定。 Trong câu này 等 là:
a/ Liên từ b/ Số từ c/ Liên từ d/ Trợ từ
42/ 是故汝等常當精進修習諸定。 Trong câu này 常 là:
a/ Phó từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Trợ từ kết cấu
43/ 是故汝等常當精進修習諸定。 Trong câu này 當 là:
a/ Phương vị từ b/ Trợ Động từ c/ Trợ từ d/ Phó từ
44/ 是故汝等常當精進修習諸定。Trong câu này 諸 là:
a/ Đại từ b/ Trợ từ kết cấu c/ Giới từ d/ Số từ
45/ 若得定者心則不散。Trong câu này 若 là:
a/ Phương vị từ b/ Số từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
46/ 若得定者心則不散。Trong câu này 則 là:
a/ Liên từ b/ Số từ c/ Phó từ d/ Phương vị từ
47/ 若得定者,心則不散。Trong câu này 不 là:
a/ Đại từ b/ Trợ từ kết cấu c/ Phó từ d/ Trợ từ
48/ 譬如惜水之家善治隄塘。Trong câu này 之 là:
a/ Phó từ b/ Số từ c/ Trợ từ d/ Trợ từ kết cấu
49/ 譬如惜水之家善治隄(堤)塘。Trong câu này 善 là:
a/ Phó từ b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phương vị từ
50/ 行者亦爾為智慧水故。Trong câu này 者 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
51/ 行者亦爾為智慧水故。Trong câu này 亦 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
52/ 行者亦爾。Trong câu này 爾 là:
a/ Phương vị từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
53/ 行者亦爾為智慧水故。Trong câu này 為 là:
a/ Giới từ b/ Số từ c/ Phó từ d/ Trợ từ kết cấu
54/ 行者亦爾為智慧水故。Trong câu này 故 là:
a/ Trợ Động từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Phó từ
12
55/ 行者亦爾為智慧水故,善修禪定。Trong câu này 善 là:
a/ Đại từ b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
56/ 令不漏失是名為定。Trong câu này 不 là:
a/ Phó từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Phương vị từ
57/ 令不漏失。是名為定。Trong câu này 是 là:
a/ Giới từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Trợ từ kết cấu
58/ 佛制出家者。Trong câu này 者 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
59/ 五夏以前專精戒律。Trong câu này 以 là:
a/ Đại từ b/ Trợ Động từ c/ Giới từ d/ Phó từ
60/ 五夏以後方乃聽教參禪。Trong câu này 以 là:
a/ Phó từ b/Giới từ c/ Liên từ d/ Phương vị từ
61/ 五夏以後方乃聽教參禪。Trong câu này 方 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
62/ 五夏以後方乃聽教參禪。Trong câu này 乃 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
63/ 是故沙彌剃落,先受十戒。Trong câu này 是故 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
64/ 是故沙彌剃落,先受十戒。Trong câu này 先 là:
a/ Đại từ b/Giới từ c/ Phó từ d/ Phương vị từ
65/ 次則登壇受具。Trong câu này 次 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/Giới từ c/ Số từ d/ Phó từ
66/ 次則登壇受具。Trong câu này 則 là:
a/ Phó từ b/Giới từ c/ Liên từ d/ Phương vị từ
67/ 今名為沙彌。 Trong câu này 今 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
68/ 而本所受戒。Trong câu này 而 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
13
69/ 而本所受戒。Trong câu này 本 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
70/ 而本所受戒。Trong câu này 所 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
71/ 愚者茫乎不知。Trong câu này 者 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
72/ 愚者茫乎不知。Trong câu này 乎 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
73/ 愚者茫乎不知。Trong câu này 不 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
74/ 狂者忽而不學。Trong câu này 者 là:
a/ Trợ từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Trợ từ kết cấu
75/ 狂者忽而不學。Trong câu này 而 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
76/ 狂者忽而不學。Trong câu này 不 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
77/ 便擬躐等。Trong câu này 便 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
78/ 便擬躐等。Trong câu này 等 là:
a/ Trợ từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Danh từ
79/ 罔意高遠,亦可慨矣。Trong câu này 亦 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
80/ 罔意高遠,亦可慨矣。Trong câu này 可 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
81/ 罔意高遠,亦可慨矣。Trong câu này 矣 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
82/ 因取十戒略解數語。Trong câu này 因 là:
a/ Phương vị từ b/ Số từ c/ Trợ từ d/ Liên từ
14
83/ 因取十戒略解數語。Trong câu này 略 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
84/ 使蒙學知所向方。Trong câu này 所 là:
a/ Trợ từ b/ Phương vị từ c/ Phó từ d/ Danh từ
85/ 好心出家者。Trong câu này 者 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
86/ 切意遵行,慎勿違犯。Trong câu này 勿 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
87/ 然後近為比丘戒之階梯。Trong câu này 然後 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
88/ 然後近為比丘戒之階梯。Trong câu này 近 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
89/ 然後近為比丘戒之階梯。Trong câu này 之 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
90/ 遠為菩薩戒之根本。Trong câu này 遠 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ Động từ c/ Số từ d/ Phó từ
91/ 遠為菩薩戒之根本。Trong câu này 之 là:
a/ Giới từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Trợ từ kết cấu
92/ 因戒生定。Trong câu này 因 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/Giới từ c/ Số từ d/ Phó từ
93/ 因定發慧。Trong câu này 因 là:
a/ Đại từ b/ Trợ Động từ c/ Giới từ d/ Phó từ
94/ 仰視天空 Trong câu này 仰 là:
a/ Phó từ b/ Liên từ c/ Đại từ d/ Trợ từ
95/ 不負出家之志矣。Trong câu này 不 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
96/ 不負出家之志矣。Trong câu này 之 là:
a/ Giới từ b/ Số từ c/ Đại từ d/ Trợ từ kết cấu
15
97/ 不負出家之志矣。Trong câu này 矣 là:
a/ Đại từ b/ Phó từ c/ Trợ từ d/ Phương vị từ
98/ 若樂廣覽,自當閱律藏全書。Trong câu này 若 là:
a/ Liên từ b/ Trợ Động từ c/ Đại từ d/ Số từ
99/ 若樂廣覽,自當閱律藏全書。Trong câu này 廣 là:
a/ Đại từ b/ Trợ Động từ c/ Giới từ d/ Phó từ
100/ 若樂廣覽,自當閱律藏全書。Trong câu này 自 là:
a/ Trợ từ kết cấu b/ Trợ từ c/ Phó từ d/ Đại từ
101/ 若樂廣覽,自當閱律藏全書。Trong câu này 當 là:
a/ Trợ Động từ b/ Liên từ c/ Số từ d/ Phó từ
Đáp án của Ngữ pháp
1) A…2) D…3) B…4) A…5) C…6) B…7) A…8) A
9) A…10) A… 11) D… 12 B…13) C…14) D…15) C…16) A
17) A…18) A…19) D…20) D…21) A…22) A…23) A…24) B
25) A…26) C…27) A…28) A…29) D…30) D…31) D…32) D
33) A…34) C…35) A…36) A…37) C…38) B…39) B…40) C
41) D…42) A…43) B…44) A…45) D…46) A…47) C…48) D
49) A…50) C…51) D…52) C…53) A…54) B…55) D…56) A
57) C…58) B…59) C…60) B…61) D…62) A…63) A…64) C
65) D…66) C…67) D…68) A…69) D…70) D…71) B…72) C
73) D…74) A…75) A…76) B…77) C…78) D…79) A…80) B
81) C…82) D…83) A…84) A…85) C…86) D…87) A…88) B
16
89) A…90) D…91) D…92) B…93) C…94) A…95) C…96) D
97) C…98) A…99) D…100) D…101) A…