mÔ tẢ ĐỒ Án
DESCRIPTION
MÔ TẢ ĐỒ ÁNTRANSCRIPT
MÔ TẢ ĐỒ ÁNĐỀ TÀI: QUẢN LÝ QUÁN CAFÉ
Danh sách nhóm: 1.Ngô Khắc Hùng – 115205722.Nguyễn Khánh Liền – 115205873.Nguyễn Hữu Tài – 115206274.Phan Thanh Thanh - 12520393
1. GIỚI THIỆU
Phần mềm quản lý quán Café giúp giảm thiểu tình trạng quá tải trong việc
quản lý các hoạt động bán hàng của quán café, giúp việc đặt món, tính tiền diễn
ra dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Rõ ràng, việc quản lý quán cafe từ trước giờ luôn là một trong những việc
tương đối phức tạp đòi hỏi những người quản lý thật sự giỏi để giả quyết những
tình huống như vậy. Ngược lại, nếu phương pháp quản lý không phù hợp sẽ khiến
công việc quản lý của các quán café luôn trong tình trạng quá tải, làm ảnh hưởng
nghiệm trọng đến hoạt động kinh doanh.
Để giải quyết những khó khăn phức tạp trên, phần mềm quản lý quán café sẽ
là một trong những công cụ hữu hiệu cho việc kinh doanh quán café tăng năng suất
cao hơn.
2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC.
CHUYỂN BÀN
XUẤT-NHẬP NGUYÊN LIỆU
DOANH THU
HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG
BÁO CÁO CUỐI NGÀY
HĐ THANH TOÁN
KHÁCH HÀNG
NHÂN VIÊN
NGUYÊN LIỆU
SỔ THU CHI
NGƯỜI DÙNG
MẶT HÀNG
THỰC ĐƠN
TUỲ CHỌN
ĐỊNH LƯỢNG
KHU VỰC
ĐĂNG XUẤT
ĐỔI MẬT KHẨU
THOÁT
PHÂN QUYỀN
THANH TOÁN
NHẬP BÀN
MỞ BẢN
BÁN HÀNG
GỌI MÓN
ĐẶT/HUỶ BÀN
BÁO CÁOQUẢN LÝCÀI ĐẶTHỆ THỐNG
QUẢN LÝ QUÁN CAFE
3. CHI TIẾT CHỨC NĂNG3.1.Hệ thống
3.1.1. Phân quyền: có 3 cấp bậc người dùng( quản trị, quán lý và thu ngân).
3.1.2. Đổi mật khẩu: cho phép người dùng đổi mật khẩu đăng nhập
3.1.3. Đăng xuất: thoát tài khoản đang sử dụng
3.1.4. Thoát: thoát chương trình
3.2.Cài đặt
3.2.1. Khu vực: mặc định có 3 khu vực(sân vườn, phòng lạnh, mang về).
Mỗi khu vực sẽ có đơn giá khác nhau. Cho phép người dùng thêm, xoá,
sửa khu vực.
3.2.2. Thực đơn: gồm các món được chế biến(cafe sữa đá, bạc xỉu….) và các
món sử dụng ngay(nước giải khát đóng chai, thuốc lá…). Người dùng
có thể hiệu chỉnh thực đơn.
3.2.3. Mặt hàng: là các hàng được nhập về có thể dùng làm nguyên liệu chế
biến và các mặt hàng sử dụng ngay.
3.2.4. Tuỳ chọn: sử dụng cho các trường hợp khách gọi những món không
có trong thực đơn hoặc gọi thêm gia vị(café sữa đá ít đường nhiều sữa,
bạc xỉu nóng nhiều đường ít sữa….).
3.2.5. Định lượng: là công thức chế biến 1 món.
3.3.Quản lý
3.3.1. Người dùng
3.3.2. Nhân viên
3.3.3. Khách hàng
3.3.4. Nguyên liệu
3.3.5. Sổ thu chi
3.4.Báo cáo
3.4.1. Hoá đơn thanh toán.
3.4.2. Doanh thu
3.4.3. Xuất nhập nguyên liệu
3.4.4. Hoạt động bán hàng.
3.4.5. Báo cáo cuối ngày
3.5.Bán hàng
3.5.1. Đặt/huỷ bàn
3.5.2. Mở bàn
3.5.3. Chuyển bàn
3.5.4. Nhập bàn
3.5.5. Gọi món
3.5.6. Thanh toán
4. BIỂU MẪU VÀ QUY ĐỊNH
4.1.Danh sách các yêu cầu
4.2.Danh sách các biểu mẫu và quy định
4.2.1. Biểu mẫu 1 và quy định 1.
4.2.1.1. Biểu mẫu 1:
4.2.1.2. Quy định 1:
4.2.2. Biểu mẫu 2 và quy định 2.
4.2.2.1. Biểu mẫu 2:
4.2.2.2. Quy định 2:
4.2.3. Biểu mẫu 3 và quy định 3.
4.2.3.1. Biểu mẫu 3:
4.2.3.2. Quy định 3:
4.2.4. Biểu mẫu 4
4.2.4.1. Biểu mẫu 4:
4.2.5. Quy định 4.
4.2.5.1. Quy định 4:
STT Tên yêu cầu Biểu mẫu Qui định Ghi chú
1 Lập danh mục khu vực BM1 QĐ12 Phiếu gọi món BM2 QĐ2
3 Lập HD thanh toán BM3 QĐ3
4 Lập báo cáo BM4
5 Thay đổi qui định QĐ4