mobile agent va ung dung vao workflow
TRANSCRIPT
i
Lời cảm ơn Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô hướng dẫn đã tận tình
giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để chúng em có thể hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến thầy Cao Đăng
Tân - người đã động viên và giúp đỡ cho chúng em nhiệt tình trong quá trình
thực hiện luận văn. Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô
trong khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện tốt cho chúng em làm việc, học
tập và nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Cảm ơn tất cả các bạn học cùng khóa đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm và
những kiến thức quý báu, giúp chúng tôi có thể làm tốt công việc của mình.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành luận văn với tất cả sự nỗ lực của bản thân,
nhưng luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý Thầy
Cô tận tình chỉ bảo. Một lần nữa xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân
thành nhất.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
.........................................................................
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
iii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
iv
Mục lục Mục lục hình________________________________________________________ 1
Mục lục bảng________________________________________________________ 3
Bảng chú giải _______________________________________________________ 5
Tóm tắt luận văn _____________________________________________________ 6
Chương 1: Giới thiệu đề tài ____________________________________________ 7
Chương 2: Khái niệm và nguyên lý hoạt động của Mobile Agent ______________ 9 1. Tổng quát về software agent _____________________________________________9
1.1. Nguồn gốc _______________________________________________________________ 9 1.2. Khái niệm ______________________________________________________________ 10 1.3. Các tính năng của agent: ___________________________________________________ 11 1.4. Phân loại agent __________________________________________________________ 12
2. Mobile Agent và nguyên lý hoạt động_____________________________________14 2.1. Khái niệm Mobile Agent___________________________________________________ 14 2.2. Tính chất mobile agent:____________________________________________________ 15 2.3. Một số hệ thống MA: _____________________________________________________ 15 2.4. Nguyên lý hoạt động ______________________________________________________ 19 2.5. Agent Host : ____________________________________________________________ 25 2.6. Ích lợi của mobile agent ___________________________________________________ 26 2.7. Môi trường ứng dụng mobile agent___________________________________________ 27 2.8. Bảo mật ________________________________________________________________ 29
3. Tổng quát về Aglet ____________________________________________________30 3.1. Khái niệm ______________________________________________________________ 30 3.2. Tính chất _______________________________________________________________ 31 3.3. Cách cài đặt và sử dụng Aglet trên môi trường Window __________________________ 31 3.4. Aglet LifeCycle__________________________________________________________ 38 3.5. Aglet API ______________________________________________________________ 40
Chương 3: Khái niệm và các mô hình WorkFlow _________________________ 43 1. Khái niệm ___________________________________________________________44 2. Ích lợi áp dụng workflow: ______________________________________________44 3. Các dạng workflow____________________________________________________45
3.1. Các dạng đơn giản: _______________________________________________________ 45 3.2. Các dạng nâng cao: _______________________________________________________ 48
4. Kết hợp kĩ thuật MA và workflow _______________________________________56 4.1. Ích lợi _________________________________________________________________ 56 4.2. Các hướng nghiên cứu tích hợp hệ thống mobile agent và workflow _________________ 56
Chương 4: Xây dựng ứng dụng ________________________________________ 58 1. Giới thiệu ứng dụng ___________________________________________________58
1.1. Cơ cấu tổ chức trong cơ quan:_______________________________________________ 58 1.2. Các cách giải quyết vấn đề:_________________________________________________ 60 1.3. Yêu cầu cơ bản của hệ thống: _______________________________________________ 62 1.4. Các đối tượng sử dụng hệ thống:_____________________________________________ 62 1.5. Cấu trúc hệ thống ________________________________________________________ 62
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
v
1.6. Kiến trúc hệ thống: _______________________________________________________ 64 1.7. Quy trình nghiệp vụ của từng đối tượng sử dụng:________________________________ 65 1.8. Yêu cầu cụ thể các chức năng _______________________________________________ 66 1.9. Cách thức xử lý văn bản ___________________________________________________ 66 1.10. Vấn đề merge dữ liệu: ____________________________________________________ 68 1.11. Các xử lý tình huống _____________________________________________________ 70
2. Phân tích, thiết kế ứng dụng ____________________________________________73 2.1. Phân tích module FormDesigner_____________________________________________ 73 2.2. Thiết kế module Form Designer _____________________________________________ 82 2.3. Phân tích module WorkFlow Designer ________________________________________ 99 2.4. Thiết kế chương trình WorkFlow Designer_____________________________________110 2.5. Phân tích chương trình Manager Agent________________________________________119 2.6. Thiết kế chương trình Agent Manager ________________________________________123
Chương 5: Cài đặt và thử nghiệm _____________________________________ 138 1. Cài đặt hệ thống _____________________________________________________138
1.1. Cài đặt và sử dụng Form Designer ___________________________________________138 1.2. Cài đặt và sử dụng Workflow Designer _______________________________________140 1.3. Cài đặt và sử dụng Agent Manager ___________________________________________141
2. Thử nghiệm hệ thống _________________________________________________145 2.1. Nhận xét chương trình Manager Agent________________________________________145 2.2. Nhận xét hệ thống ________________________________________________________145
Chương 6: Đánh giá kết quả _________________________________________ 146 1. Đánh giá luận văn ____________________________________________________146 2. Đánh giá ứng dụng ___________________________________________________146
2.1. Kết quả đạt được _________________________________________________________146 2.2. Một vài hạn chế của hệ thống _______________________________________________147
3. Hướng phát triển ____________________________________________________147 4. Kết luận ____________________________________________________________148
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
1
Mục lục hình Hình 1: Agent – Phương pháp lập trình mới .......................................................................10 Hình 2: Phân loại agent theo mục đích ................................................................................13 Hình 3: Kĩ thuật Pull code – Bước 1....................................................................................19 Hình 4: Kĩ thuật Pull code – Bước 2....................................................................................20 Hình 5: Kĩ thuật Pull code – Bước 3....................................................................................20 Hình 6: Kĩ thuật Push code – Bước 1 ..................................................................................21 Hình 7: Kĩ thuật Push code – Bước 2 ..................................................................................21 Hình 8: Kĩ thuật Autonomous code – Bước 1 .....................................................................21 Hình 9: Kĩ thuật Autonomous code – Bước 2 .....................................................................22 Hình 10: Vòng đời agent......................................................................................................23 Hình 11: Giải nén aglets-2.0.2.jar........................................................................................33 Hình 12: Cài đặt platform ....................................................................................................35 Hình 13: Cài đặt chính sách bảo mật ...................................................................................36 Hình 14: Đăng nhập server Tahiti........................................................................................37 Hình 15: Màn hình Server Tahiti.........................................................................................38 Hình 16: Vòng đời Aglet .....................................................................................................39 Hình 17: Aglet API ..............................................................................................................40 Hình 18: Mô hình Workflow Tuần tự..................................................................................45 Hình 19: Mô hình Workflow song song ..............................................................................46 Hình 20: Mô hình workflow Đồng bộ hóa ..........................................................................46 Hình 21: Mô hình workflow Chọn lọai trừ..........................................................................47 Hình 22: Mô hình workflow Trộn đơn giản ........................................................................47 Hình 23: Mô hình workflow Chọn đa nhánh.......................................................................48 Hình 24: Mô hình workflow Trộn đồng bộ hóa...................................................................49 Hình 25: Mô hình workflow Trộn đa nhánh........................................................................49 Hình 26: Mô hình workflow Discrimator ............................................................................50 Hình 27: Mô hình workflow Các vòng lặp tùy ý.................................................................50 Hình 28: Mô hình workflow Cột mốc .................................................................................55 Hình 29: Cơ cấu tổ chức trong cơ quan ...............................................................................58 Hình 30: Ví dụ 1 workflow đơn giản...................................................................................60 Hình 31: Kiến trúc hệ thống ................................................................................................64 Hình 32: Merge đơn giản.....................................................................................................68 Hình 33: Mô tả lỗi trong quá trình vận hành workflow.......................................................72 Hình 34: Use Case Form Designer ......................................................................................73 Hình 35: Luồng dữ liệu tạo mới form trong Form Designer ...............................................75 Hình 36: Luồng dữ liệu mở form trong Form Designer ......................................................75 Hình 37: Luồng dữ liệu lưu form trong Form Designer ......................................................76 Hình 38: Luồng dữ liệu thêm control trong Form Designer................................................77 Hình 39: Luồng dữ liệu chỉnh sửa control trong Form Designer ........................................78 Hình 40: Luồng dữ liệu chỉnh sửa control trong Form Designer ........................................79 Hình 41: Sơ đồ quan hệ giữa các lớp cơ bản trong chương trình ........................................80 Hình 42: Thiết kế màn hình chính module Form Designer .................................................84 Hình 43: Thiết kế màn hình About ......................................................................................90
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
2
Hình 44: Thiết kế màn hình Save ........................................................................................91 Hình 45: Thiết kế màn hình chọn Border ............................................................................93 Hình 46: Thiết kế màn hình chọn Font ................................................................................95 Hình 47: Thiết kế màn hình chọn hình ảnh .........................................................................97 Hình 48: Thiết kế màn hình Preview...................................................................................98 Hình 49: Use Case WorkFlow Designer..............................................................................99 Hình 50: Luồng dữ liệu cho tạo mới workflow trong Workflow Designer.......................101 Hình 51: Luồng dữ liệu cho mở workflow trong Workflow Designer..............................101 Hình 52: Luồng dữ liệu cho lưu workflow trong Workflow Designer..............................102 Hình 53: : Luồng dữ liệu cho thêm 1 node vào workflow trong Workflow Designer ......103 Hình 54: Luồng dữ liệu cho chỉnh sửa node trong Workflow Designer ...........................104 Hình 55: Luồng dữ liệu cho xóa node trong Workflow Designer .....................................105 Hình 56: Luồng dữ liệu cho thêm đường đi vào workflow trong Workflow Designer.....106 Hình 57: : Luồng dữ liệu cho xóa đường đi trong Workflow Designer ............................107 Hình 58: Luồng dữ liệu cho chọn form cho node trong Workflow Designer ...................108 Hình 59: Thiết kế màn hình Workflow Designer ..............................................................112 Hình 60: Thiết kế màn hình About cho module Workflow Designer ...............................116 Hình 61: Thiết kế màn hình Save cho module Workflow Designer..................................117 Hình 62: Use Case Manager Agent ...................................................................................119 Hình 63: Luồng dữ liệu cho chọn workflow trong Agent Manager ..................................120 Hình 64: Luồng dữ liệu cho thực thi workflow trong Agent Manager..............................121 Hình 65: Luồng dữ liệu cho đăng nhập trong Workflow Agent........................................121 Hình 66: Luồng dữ liệu cho chọn văn bản XML trong Workflow Agent .........................122 Hình 67: Luồng dữ liệu cho lưu tạm trong Workflow Agent ............................................122 Hình 68: Luồng dữ liệu cho hoàn thành báo cáo trong Workflow Agent .........................123 Hình 69: Thiết kế màn hình Agent Manager .....................................................................124 Hình 70: Thiết kế màn hình Running Window..................................................................128 Hình 71: Thiết kế màn hình Workflow Agent...................................................................130 Hình 72: Màn hình Form Designer....................................................................................139 Hình 73: màn hình Workflow Designer ............................................................................140 Hình 74: Màn hình server Tahiti........................................................................................142 Hình 75: Màn hình tạo Aglet .............................................................................................142 Hình 76: Màn hình Agent Manger.....................................................................................143 Hình 77: Màn hình Workflow Agent.................................................................................144
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
3
Mục lục bảng
Bảng 1: Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế form 73 Bảng 2: Danh sách các lớp đối tượng màn hình 83 Bảng 3: Các đối tượng thể hiện màn hình design 84 Bảng 4: Bảng mô tả các đối tượng màn hình con 85 Bảng 5: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện ControlList 86 Bảng 6: Bảng mô tả các biến cố của Control List 87 Bảng 7: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện PropertyList 89 Bảng 8: Bảng mô tả các biến cố của màn hình design MH_MAIN 89 Bảng 9: Bảng mô tả màn hình About 91 Bảng 10: Bảng mô tả màn hình MH_SAVE 91 Bảng 11: Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_SAVE 92 Bảng 12: Bảng mô tả màn hình MH_BORDER 93 Bảng 13: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn Border Style 94 Bảng 14: Bảng mô tả màn hình chọn Font 95 Bảng 15: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn Font 96 Bảng 16: Bảng mô tả màn hình chọn hình ảnh 97 Bảng 17: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn hình 97 Bảng 18: Bảng mô tả màn hình xem trước 98 Bảng 19: Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế workflow 99 Bảng 20: Danh sách các lớp đối tượng màn hình chính 111 Bảng 21: Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình Workflow Designer 112 Bảng 22: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Workflow Designer 113 Bảng 23: Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình control 115 Bảng 24: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Control 115 Bảng 25: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện 116 Bảng 26: Bảng mô tả màn hình About 117 Bảng 27: Bảng mô tả màn hình Save 117 Bảng 28: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Save 118 Bảng 29: Danh sách các nghịệp vụ cho chương trình ManagerAgent 119 Bảng 30: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình Agent Manager 124 Bảng 31: Danh sách các biến cố trong màn hình Agent Manager 126 Bảng 32: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Agent Manager 127 Bảng 33: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình 128 Bảng 34: Danh sách các biến cố trong màn hình Running Workflow 129 Bảng 35: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Running Workflow 129 Bảng 36: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình Workflow Agent 130 Bảng 37: Danh sách các biến cố trong màn hình Workflow Agent 131 Bảng 38: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Workflow Agent 132 Bảng 39: Danh sách các biến thành phần của Lớp ManagerAgent 134 Bảng 40: Danh sách hàm thành phần Lớp ManagerAgent 134 Bảng 41: Danh sách các biến thành phần của lớp Workflowagent 135 Bảng 42: Danh sách hàm thành phần của lớp Workflowagent 135 Bảng 43: Danh sách các biến thành phần của lớp Nagent 136
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
4
Bảng 44: Danh sách hàm thành phần của lớp Nagent 137
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
5
Bảng chú giải Client-Server Mô hình mạng, trong đó có 1 máy trung tâm, chịu trách nhiệm xử lý các
yêu cầu do các máy con đưa tới Peer-to-peer Mạng ngang hàng, các máy tính có chức năng như nhau trong mạng ARPANET Mạng máy tính đầu tiên, thuộc bộ quốc phòng Mĩ UML Một ngôn ngữ phân tích thiết kế Merge Trộn XML Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng module Những phần mềm được phát triển riêng để tích hợp vào 1 hệ thống lớn IP Địa chỉ LAN Mạng nội bộ có phạm vi hẹp Platform Nền tảng cho ứng dụng ASDK bộ thư viện cho Aglet bandwidth Băng thông đường truyền mạng code Mã nguồn Editor trình soạn thảo sandbox mô hình bảo mật của Java TCP/IP Giao thức Internet Release Phiên bản JDK Bộ thư viện lập trình cho Java Freeware Phần mềm miễn phí Internet Mạng máy tính lớn nhất hiện nay, nối kết máy tính trên tòan thế giới
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
6
Tóm tắt luận văn Luận văn gồm các chương sau đây:
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Chương 2: Khái niệm và nguyên lý hoạt động của Mobile Agent – Giới thiệu về
nguồn gốc, khái niệm, phương thức hoạt động, các ích lợi khi sử dụng và các môi
trường áp dụng mobile agent. Ngoài ra, phần này còn giới thiệu về Aglet – mobile
agent trong môi trường Java do IBM cung cấp
Chương 3: Khái niệm và các mô hình WorkFlow – Giới thiệu các cách hiểu về
workflow và các mô hình thể hiện của nó. Qua đó, có thể thấy được những ích lợi
khi kết hợp workflow và mobile agent
Chương 4: Xây dựng ứng dụng – Phân tích các trường hợp thực tế xảy ra, các mô
hình giải quyết cùng các chọn lựa tối ưu cho hệ thống được xây dựng, từ đó đưa ra
bản phân tích và thiết kế hệ thống Workag.
Chương 5: Cài đặt và thử nghiệm – Đưa ra hướng dẫn cài đặt và sử dụng 3 module
trong hệ thống đồng thời đưa ra các nhận xét, đánh giá về hệ thống
Chương 6: Đánh giá kết quả - Tổng kết những kết quả đạt được và chưa đạt được
của luận văn cũng như của ứng dụng. Nêu ra những hạn chế của chương trình cùng
hướng phát triển cho hệ thống về sau.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
7
Chương 1: Giới thiệu đề tài
Đặt vấn đề: Từ khi Bộ Quốc Phòng Mĩ tạo ra mạng máy tính đầu tiên-mạng
ARPANET năm 1967 cho đến nay, với sự phát triển của mạng Internet, mạng máy
tính đã, đang và sẽ phát triển vô cùng mạnh mẽ. Theo đó, cùng với sự phát triển của
các công ty theo xu hướng hiện đại hóa, vi tính hóa dẫn đến việc nhu cầu thiết kế
các ứng dụng phân tán ngày càng cao.
Hiện nay, các giải pháp mạng như client-server, peer-to-peer đã đáp ứng
hầu hết những nhu cầu của các công ty. Tuy nhiên mô hình client-server hoặc peer-
to-peer lại đòi hỏi sự kết hợp chặt chẽ, tồn tại song song đồng thời giữa các máy
trong cùng 1 hệ thống với nhau. Trong 1 vài lãnh vực, tính đồng bộ này không phải
lúc nào cũng được duy trì và người ta cần đến 1 mô hình mới uyển chuyển hơn, linh
hoạt hơn, có thể hoạt động ngay cả trong tình trạng mất kết nối tạm thời. Vì vậy,
mobile agent ra đời.
Lại xét đến một vấn đề khác trong bối cảnh kinh tế, công nghệ phát triển
nhanh chóng như hiện nay, đó là việc các phần mềm quản lý truyền thống không
thể đáp ứng kịp thời nhu cầu thay đổi cơ cấu làm việc, thay đổi quy trình quản lý để
phù hợp với môi trường làm việc cạnh tranh, năng động.
Để đáp ứng nhu cầu thị trường biến động không ngừng, các bộ máy quản
lý phải liên tục thay đổi phương pháp, quy trình làm việc sao cho chi phí tiết kiệm
được là tối đa. Với tốc độ thay đổi đó, việc thực hiện hay phát triển 1 phần mềm
mới phù hợp với quy trình mới là không thể do việc xây dựng phần mềm quản lý
tốn chi phí cao và thời gian dài, đặc biệt là những phần mềm chuyên dụng cho các
công ty lớn với nhiều phòng ban, nhiều quy trình phức tạp. Có nhiều khi phần mềm
viết chưa xong mà quy trình làm việc lại thay đổi rồi. Với cách quản lý công việc
bằng workflow, mọi việc trở nên dễ dàng và linh hoạt hơn nhiều. Mỗi khi quy trình
làm việc thay đổi, chỉ cần thay đổi, thiết kế lại workflow, không cần phải lập trình
lại.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
8
Từ trước đến giờ, workflow được xây dựng theo mô hình Client-Server,
quản lý tập trung chuỗi công việc, mọi biến cố xảy ra đều do server xử lý. Ưu điểm
của mô hình này là tính đồng bộ và thống nhất cao. Tuy nhiên, nó cũng có điểm yếu
vì mô hình này bắt buộc mọi máy tính phải liên kết với nhau, mọi máy phụ thuộc
vào server. Khi server quản lý workflow có sự cố thì toàn bộ hệ thống ngưng hoạt
động. Trong thực tế, có những hệ thống trong đó các thành viên có tính độc lập khá
cao, không bắt buộc sự kết nối trong thời gian thực, chúng độc lập hoặc cách xa
nhau, nhưng nối kết với nhau thông qua mạng máy tính. Từ đó xuất hiện nhu cầu
thoả mãn tính bất đồng bộ nhưng vẫn duy trì sự liên hệ giữa các bên dưới hình thức
workflow. Và do đó, đề tài: “Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent trong việc xây
dựng Workflow” được thực hiện.
Mục đích luận văn
Luận văn đi sâu tìm hiểu về kĩ thuật mobile agent và các dạng thức, mô
hình workflow để từ đó, xây dựng một ứng dụng thử nghiệm xây dựng và thực thi
workflow bằng kĩ thuật mobile agent. Ứng dụng được chọn ở đây là xây dựng hệ
thống thiết kế và điều kiển workflow nhằm mục đích trao đổi, thực thi các văn bản,
tài liệu trong tổ chức, đoàn thể hay doanh nghiệp. Hệ thống này sẽ thể hiện rõ nét
những ưu điểm của workflow và mobile agent khi áp dụng vào việc giải quyết
những yêu cầu đặt ra. Hệ thống được xây dựng dựa trên hệ nền (platform) Aglet của
IBM với ngôn ngữ Java, một ngôn ngữ phổ biến với tính năng nổi trội là chạy được
trên nhiều môi trường khác nhau, rất thích hợp với yêu cầu hoạt động tốt trong môi
trường bất đồng bộ của luận văn.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
9
Chương 2: Khái niệm và nguyên lý hoạt
động của Mobile Agent
Mobile agent là 1 loại software agent. Để hiểu rõ về nền tảng của mobile agent, ta
tìm hiểu khái quát về software agent
1. Tổng quát về software agent
1.1. Nguồn gốc
Tin học ngày càng phát triển dẫn đến việc hình thành nhu cầu tạo ra những
tiểu chương trình nhỏ gọn, thông minh, có khả năng hoạt động 1 mình và kết hợp
với những tiểu chương trình khác
Năm 1994, khái niệm software agent được đưa ra bởi Mark Sidell và Chuck
Knuff và đến năm 1995 thì phiên bản đầu tiên của agent xuất hiện.
Năm 1975 kĩ thuật lập trình phổ biến là lập trình có cấu trúc, đến năm 1982,
kĩ thuật lập trình phổ biến là phương pháp lập trình hướng đối tượng và đến khi
gent ra đời đã tạo ra một phương pháp lập trình mới.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
10
1.2. Khái niệm
Agent là sự kết hợp của nhiều kĩ thuật tin học hiện
đại:
Hình 1: Agent – Phương pháp lập trình mới
Không có định nghĩa chính xác cho software agent, tuy nhiên, ta có thể tham
khảo định nghĩa sau:
Một agent là một thành phần phần mềm và/hoặc phần cứng mà có khả năng
hoat động chính xác để hoàn thành nhiệm vụ thay mặt chủ nhân của agent.
(Nwana,1996)
Trên mạng Internet, 1 agent ( có khi được gọi là 1 intelligent agent ) là 1
chương trình thu thập thông tin hoặc thực thi 1 số dịch vụ khác mà không cần
người điều khiển và hoạt động theo thời gian đã được lên lịch sẵn.
1 agent đôi khi được gọi là 1 bot ( viết tắt của robot )
Một ví dụ về agent là chương trình Infogate. Chương trình này có chức năng
thu thập các tin tức mới về lãnh vực người dùng quan tâm và tự động gửi thông
báo đến người dùng khi có tin mới
Các hệ thống phân tán Phục hồi
thông tin
Mobile Code AI & Khoa học
nhận dạng
Kĩ thuật cơ sở dữ liệu và cơ sở
tri thức
Máy học
Agent
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
11
1.3. Các tính năng của agent:
1.3.1. Tính tự trị (autonomous):
Agent có khả năng tự kiểm soát những hoạt động của chính nó và làm
việc, thi hành các tác vụ độc lập với người dùng cũng như các tác nhân khác.
Nói một cách đơn giản, những agent là những chương trình có thể tự hoạt động
mà không cần có người dùng thao tác. Có nhiều hướng đánh giá về sự tự trị của
agent. Hai đặc tính hướng đích (goal-oriented) và tính chủ động (pro-activeness)
thường được dùng để đánh giá mức độ tự trị của agent. Khả năng tự trị của agent
chủ yếu được quyết định bởi tri thức trang bị cho agent
1.3.2. Tính thích nghi và tự học hỏi (adaptive/learning)
Agent biết cách học và tự thay đổi các hành vi của nó theo các kinh
nghiệm thu được.
1.3.3. Bền vững trong quá trình hoạt động (persistent)
1.3.4. Hoạt động hướng đích (goal driven)
Mỗi agent được tạo ra đều có 1 mục đích và nó hành động theo mục đích
này cho đến khi mục đích được thỏa mãn.
1.3.5. Giao tiếp và cộng tác ( communicative/collaborative):
Agent có khả năng liên lạc, giao tiếp phối hợp hoạt động với các agent
của cùng môi trườg khác hay các loại đối tượng khác trong các loại môi trường
khác
1.3.6. Linh hoạt (flexible)
Agent có thể hoạt động trong nhiều môi trường, hệ điều hành khác nhau
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
12
1.3.7. Tính di động (mobility):
Là khả năng di chuyển từ môi trường thi hành này sang môi trường khác
của một agent. Khả năng di động của một agent được phân thành hai loại. Di
động mạnh (strong mobility) là khả năng mà hệ thống có thể di chuyển cả mã
chương trình và trạng thái thi hành của agent đến một môi trường khác. Di động
yếu (weak mobility) là khả năng của hệ thống chỉ có thể di chuyển mã chương
trình giữa các môi trường thi hành với nhau, mã nguồn có thể mang kèm theo
một số dữ liệu khởi tạo nhưng trạng thái thi hành thì không thể di chuyển.
Các agent thường có kích thước nhỏ, bản thân agent không phải là một
ứng dụng hoàn chỉnh, khi hoạt động trên 1 máy, agent cần phải kết hợp với 1
chương trình chạy nền sẵn trên máy mà ta gọi là AgentHost mới có thể hoạt
động được. Ngoài ra có 1 số agent sẽ kết hợp với 1 số chương trình khác để hoạt
động.
1.4. Phân loại agent
1.4.1. Phân loại theo tính năng
1.4.1.1. Agent tĩnh (Stationary agent) :
Đặc tính: Chỉ làm việc trên 1 hệ thống, nơi mà agent bắt đầu vòng
đời.
Nếu stationary agent cần thông tin ở 1 hệ thống khác hoặc muốn
tương tác với agent nằm ở hệ thống khác thì chúng phải sử dụng 1 trong các cơ
chế truyền thông khác như RPC, RMI, DCOM…
1.4.1.2. Mobile Agent:
Không lệ thuộc vào hệ thống nơi chúng bắt đầu làm việc
Có khả năng di chuyển từ nơi này sang nơi khác trong hệ thống
mạng máy tính tại những thời điểm và vị trí do agent lựa chọn
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
13
Khi mobile agent di chuyển, nó có thể mang theo mình trạng thái
và mã chương trình.
1.4.2. Phân loại theo mục đích:
Hình 2: Phân loại agent theo mục đích
1.4.2.1. Collaborative agents
Collaborative agent là 1 chương trình giúp người dùng giải quyết vấn
đề, đặc biệt trong những trường hợp phức tạp hoặc không quen thuộc, bằng
cách sửa lỗi, đề nghị nên làm gì tiếp theo và chú ý đến những vấn đề ở cấp
thấp. Một collaborative agent có thể được thêm vào 1 giao diện người dùng có
sẵn, ví dụ như các chương trình giả lập hoặc tích hợp vào thiết kế của 1 dụng
cụ phần cứng mới, ví dụ như đồ gia dụng.
1.4.2.2. Interface agents
Collaborative Agents
Interface Agents
Collaborative Learning Agents
Coo
pera
tive
Adaptive
autonomous
Intelligent Agents
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
14
Interface agent là 1 chương trình có thể ảnh hưởng đến giao diện thao
tác trược tiếp, nhưng không có sự hướng dẫn trực tiếp từ người dùng. Interface
agent đọc các dữ liệu người dùng nhập vào giao diện và nó có thể tạo ra sự
thay đổi tới đối tượng người dùng thấy trên màn hình, mặc dù có thể là sự thay
đổi đó không phải diễn ra ngay ứng với hành động của người dùng. Interface
agent có thể quan sát nhiều tham số nhập vào của người dùng trong 1 khỏang
thời gian nào đó trước khi quyết định thực hiện 1 hành động.
1.4.2.3. Smart/Intelligent agents
Có đầy đủ cả 3 mục đích: giao tác, tự động và dễ thích nghi và đây
chính là tên gọi khác của software agent.
2. Mobile Agent và nguyên lý hoạt động
Những hệ thống phân tán truyền thống được xây dựng trên những chương
trình tĩnh, chuyển dữ liệu đi về trên mạng. Còn mobile agent (gọi tắt là MA) thì
ngược lại.
2.1. Khái niệm Mobile Agent
Định nghĩa: Mobile agent là những thành phần phần mềm, bao gồm mã
chương trình, dữ liệu và trạng thái hoạt động và có thể tự mình di chuyển từ nơi
này sang nơi khác
Mobile agent chính là 1 dạng của mobile code. (Mobile code là những
chương trình chuyển mã đến client và thực thi ở đó.
Ví dụ cho mobile code: chương trình appletcó thể gây nguy hiểm cho máy
tính do trong applet có thể chứa những đoạn code ko đáng tin cậy, gây hại.)
Mobile agent ngoài những tính năng cơ bản của mobile code còn có thể :
mang theo mình dữ liệu và trạng thái thực thi, di trú trong mạng dưới sự kiểm soát
của chính nó. Vì vậy, có thể nói mobile agent an toàn hơn mobile code nhiều.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
15
2.2. Tính chất mobile agent:
Có khả năng di trú từ nơi này sang nơi khác
Liên lạc được với nhau, nhân bản, nhập lại, tổng hợp tính toán
1 số agent có khả năng cung cấp dịch vụ hoặc interface cho các ứng
dụng kế thừa
Có kích thước nhỏ
Có khả năng xác định và dùng những tài nguyên trên các máy tính đang
chứa nó.
2.3. Một số hệ thống MA:
2.3.1. Aglets
Aglets được xây dựng và phát triển bởi D. B. Lange và IBM Tokyo
Research Laboratory.
Xem thêm ở phần 1.3
2.3.2. Voyager
Voyager là một môi trường thương mại hỗ trợ phát triển các ứng dụng
agent được hãng Object Space phát triển từ giữa năm 1996. Voyager đã trải qua
nhiều lần nâng cấp và thay đổi từ phiên bản 1.0 cho đến bây giờ là phiên bản
4.5. Tháng 03.2002 sản phẩm Voyager được nhượng lại cho Recursion
Software, một công ty chuyên về các sản phẩm viết trên C++ và Java để đm bo
cho việc phát triển Voyager sau này. Các phiên bản từ 1.0 đến 3.3 Voyager được
phân phối cho các nhà phát triển như một freeware. Hiện tại Voyager đã có
phiên bản 4.5 Evaluation hoàn toàn tương thích với JDK1.3, JDK1.2 và JDK1.1.
Phiên bản này bao gồm 6 sản phẩm, trong đó sản phẩm chính yếu dùng cho các
ứng dụng mobile agent là Voyager ORB Professional.
Voyager sử dụng ngôn ngữ lập trình Java với cú pháp chuẩn để tạo dựng
các đối tượng ở xa một cách rất dễ dàng, cho phép các đối tượng này trao đổi
thông điệp với nhau, và di chuyển các đối tượng giữa các máy tính có hỗ trợ môi
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
16
trường Voyager. Voyager hỗ trợ mạnh về tính di động với khả năng mang toàn
bộ mã chương trình và dữ liệu di chuyển từ máy ảo Java này sang máy ảo Java
khác nếu các máy ảo có hỗ trợ Voyager. Trạng thái hoạt động của agent cũng sẽ
được bảo toàn và tiếp tục thực thi tại nơi agent đến.
Một trong những đặc điểm nổi trội khác của Voyager là tính phổ quát.
Các chương trình viết trong Voyager có thể trao đổi thông tin hai chiều với các
chương trình viết bằng SOAP, CORBA, RMI và DCOM. Các dạng thông tin
được trao đổi có thể là các lời gọi hàm từ xa, các dịch vụ đặt tên, dịch vụ thư
mục. Voyager có thể được xem là một cửa ngõ, một cầu nối làm cho các chương
trình theo chuẩn khác trở nên liên thông với nhau. Hơn nữa, tất cả các chương
trình và đối tượng có thể được tổ chức thành một không gian chung, nhờ vậy
việc liên lạc sẽ trở thành một–nhiều một cách tự động.
Phiên bản 4.5 của Voyager đã được bổ sung thêm các tính năng rất quan
trọng hỗ trợ cho các chuẩn dịch vụ Web. SOAP và WSDL cũng đã được phát
triển trong phiên bản này giúp cho các nhà phát triển có khả năng triển khai các
ứng dụng truy cập tới các dịch vụ Web từ xa và các chương trình Voyager có thể
truy cập nhau thông qua các dịch vụ Web.
Thế mạnh thật sự của Voyager nằm ở sự đơn giản và dễ dùng. Sự “trong
suốt” hay cách mà Voyager che dấu các kỹ thuật lập trình phân tán phức tạp đã
làm cho việc xây dựng các ứng dụng mobile agent trở nên dễ dàng hơn rất
nhiều. Việc tích hợp các công nghệ mới và các chuẩn mới vào cùng một sản
phẩm tạo cho Voyager sự hấp dẫn rất riêng biệt.
2.3.3. Mole
Mole là hệ thống Mobile Agent được xây dựng với ngôn ngữ Java tại đại
học Stuttgart (CHLB Đức). Phiên bản đầu tiên (Release 1.0) đã hoàn thành vào
năm 1995, năm 1997 phiên bản Release 2.0 được hoàn thành, bản Release 3.0
được hoàn tất vào năm 1998 và đề án đã kết thúc với kết quả là môi trường ổn
định để xây dựng ứng dụng theo mô hình agent trên các hệ phân tán. Được xây
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
17
dựng trên Java, Mole có khả năng thực thi trên tất cả các môi trường có hổ trợ
JDK1.1.x (Jdk1.1.7 và Jdk1.1.8), sử dụng giao thức TCP/IP trong quá trình giao
tiếp. Mole hỗ trợ di chuyển yếu- weak migration.
Để thực hiện giao tiếp giữa các agent Mole sử dụng các cơ chế truyền
thông điệp, gọi hàm từ xa RPCs, và cơ chế đặc trưng của Mole là session ,
badge. Ngôn ngữ giao tiếp giữa các agent được Mole hỗ trợ là KQML. Việc trao
đổi dữ liệu giữa các agent được thực hiện theo nghi thức TCP/IP. Mole cho phép
đa tiểu trình/agent và quản lí tài nguyên và lập lịch các tiểu trình trong hệ thống
thông qua bộ lập lịch trung tâm MCP. Khả năng bảo mật của Mole được đánh
giá khá tốt trong các hệ thống agent. Mole tuân theo mô hình bảo mật sandbox
của java. Agent trong hệ thông Mole được chia làm hai loại: user agent và
system agent. User agent là những agent di động được kích hoạt bởi người dùng
và không thể truy cập trực tiếp tài nguyên hệ thống. Ngược lại, system agent
(service agent) - được khởi động bởi người quản trị - không có tính di động và
được phép truy cập tài nguyên hệ thống.
Môi trường Mole phù hợp cho phát triển những ứng dụng trong các lĩnh
vực: Truyền thông, ứng dụng thuộc lĩnh vực hệ thống thông tin điện tử. Một số
ứng dụng dược phát triển trên môi trường Mole: AIDA - Infrastructure for
Mobile Agents, ASAP, ATOMAS, FESTIVAL (Mole office, Mole shopping),
HAWK.
Với hệ thống mã nguồn mở của Mole, ta có thể tiến hành cải tiến, nâng
cấp những chức năng hiện có, và bổ sung những chức năng mới như các chức
năng về công cụ hổ trợ lập trình agent để Mole trở thành hệ thống agent hiện đại
hổ trợ tốt cho việc phát triển các ứng dụng dựa theo mô hình agent.
2.3.4. ZEUS
Zeus là môi trường do British Telecommunication phát triển để hỗ trợ
xây dựng các hệ thống đa agents. Ngoài các tính năng thông thường trong việc
tạo lập và quản lý các agent, Zeus đặc biệt chú trọng việc hỗ trợ một phương
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
18
pháp luận và một bộ công cụ mạnh để phát triển ứng dụng đa agent trên môi
trường phân tán.
Zeus định nghĩa một phương pháp luận để phân tích, thiết kế, triển khai
hệ thống và còn kèm theo các công cụ cho phép người phát triển có thể bắt lỗi
hệ thống cũng như phân tích sự thực hiện của mình. Hai giai đoạn phân tích và
thiết kế được miêu tả chi tiết trong nhưng chưa được hỗ trợ bởi các công cụ.
Zeus Toolkit hỗ trợ hai giai đoạn cài đặt và bảo trì Zeus toolkit qua các công cụ
Zeus Agent Generator và Zeus Agent Visualiser. Zeus cung cấp nhiều Editor để
định nghĩa agent và các thuộc tính của agent. Code Generator sẽ tự động phát
sinh mã nguồn cho agent từ những thuộc tính đã đặc tả.
Hai đặc tính quan trọng của các Zeus agents là tính tự trị và cộng tác. Bộ
phận Planner trong mỗi agent sẽ hỗ trợ agent thể hiện tính tự trị. Khả năng
thương lượng và cộng tác giữa các agent cũng được Zeus tích hợp vào trong
toolkit thông qua một thư viện các giao thức, cùng các chiến lược thương lượng
và cộng tác. Do có mã nguồn mở, người dùng có thể thêm vào thư viện này các
chiến lược riêng phù hợp với ứng dụng của mình.
Các Zeus agent truyền thông theo point-to-point socket TCP/IP với mỗi
message là một chuỗi các kí tự mã ASCII. Ngôn ngữ truỵền thông Zeus sử dụng
là FIPA ACL (http://www.fipa.org). Nhằm cung cấp khả năng “hiểu” lẫn nhau
cho các agent, Zeus cung cấp các công cụ cho việc định nghĩa các ontology-cơ
sở khái niệm chung cho cộng đồng agent.
Các agent của Zeus được phân tán qua mạng và có thể thực hiện các tác
vụ đồng thời. Chính vì thế, việc quản lí các agent cũng là một vấn đề mà môi
trường đặt ra. Visualiser của Zeus cung cấp các công cụ để kiểm tra các quan hệ
giao tiếp giữa các agent, trạng thái tác vụ những agent đang thực hiện và trạng
thái bên trong của agent. Đồng thời, Zeus Statistic Tool cho phép người dùng so
sánh các thống kê khác nhau về cộng đồng agent, chẳng hạn những loại thông
điệp nào agent đã gửi và tỉ lệ là bao nhiêu, một cách trực quan dưới những dạng
đồ thị khác nhau. Cũng nhằm quản lí agent, Zeus cung cấp những agent tiện ích
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
19
như Agent Name Server hoạt động như một Yellow Page, Facilitator như một
White Page, Visualiser và Database Proxy.
Một hạn chế của Zeus là tuy được liệt kê vào một trong những môi
trường mobile agent nhưng hiện hướng nghiên cứu về tính di động của Zeus chỉ
mới ở bước đầu, chưa được cài đặt. Do đó mà tính bảo mật của Zeus cho các
agent hầu như không có. Điều này có thể sẽ được khắc phục trong các phiên bản
sau.
Zeus đã và đang được triển khai trong một số ứng dụng như Agent Based
Work-flow Management, PTA: Personal Travel Assistance, Personal Computer
Manufacture, Agent-based Electronic Commerce, Network Management
(VPNP), Home Shopping.
2.4. Nguyên lý hoạt động
2.4.1. So sánh với các kĩ thuật khác
Để hiểu rõ về nguyên lý hoạt động trong môi trường mạng của Mobile
Agent, ta sẽ so sánh nó với nguyên lý hoạt động của các kĩ thuật khác:
Có 3 cách thực thi code trong môi trường mạng :
2.4.1.1. Kĩ thuật pull code
Áp dụng trong mô hình client-server, bắt đầu khi client gửi yêu cầu
đến server, server sẽ gửi code về client và code thực thi, cho ra kết quả ở client.
Thao tác gồm 3 bước :
Bước 1 : máy client gửi yêu cầu đến server
Hình 3: Kĩ thuật Pull code – Bước 1
server
code
client
request code
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
20
Bước 2 : server gửi code cho client
Hình 4: Kĩ thuật Pull code – Bước 2
Bước 3 : code được thực thi ở client
Hình 5: Kĩ thuật Pull code – Bước 3
Ví dụ : Các Java applet được thực thi theo phương pháp này
Chú ý : trong mô hình này, 1 bản sao của code sẽ được server gửi tới
client và thực thi ở client. Server vẫn lưu trữ code.
2.4.1.2. Kĩ thuật push code
Khi có yêu cầu từ người dùng, 1 máy (1 node) trong mạng sẽ gửi code
tới 1 máy (1 node) khác trong cùng môi trường mạng và thực thi ở máy đó.
Thao tác này gồm 2 bước :
Bước 1 : tự bản thân máy A gửi code đến máy B mà không có yêu cầu
từ phía B. Trong mô hình này, A chỉ là 1 máy có nối mạng với B chứ không
cần điều kiện A phải là server
server
code
client
request codecode
code execute code
server client
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
21
Hình 6: Kĩ thuật Push code – Bước 1
Bước 2 : code được thực thi ở máy B
Hình 7: Kĩ thuật Push code – Bước 2
Chú ý : ở A vẫn lưu trữ 1 bản sao của code.
Như vậy, trong 2 mô hình trên, nơi gửi code đi vẫn giữ lại 1 bản sao
của code.
2.4.1.3. Kĩ thuật autonomous code
Code tự quyết định sẽ đi và thực thi ở đâu
Bước 1 : code sau khi thực thi ở máy A sẽ tự đóng gói và di trú tới
máy B
Hình 8: Kĩ thuật Autonomous code – Bước 1
code
node A node B
remote execcode
Code A execute code
node A node B
node A node B
execute code migrate
code
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
22
Bước 2 : code thực thi ở máy B, lúc này code hoàn toàn không còn ở
A nữa
Hình 9: Kĩ thuật Autonomous code – Bước 2
Ví dụ : mobile agent hoạt động theo phương pháp này.
Tự quyết định đóng gói, không để lại bản sao và di trú đến đâu là
điểm khác biệt của mobile agent với 2 kĩ thuật trên.
execute code
node A node B
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
23
2.4.2. Đời sống 1 agent :
Hình 10: Vòng đời agent
Creation : Khởi tạo agent, phát sinh ID cho agent, tuỳ biến cấu hình cho
agent
Serialize: Lưu lại trạng thái agent trước khi di trú đến AgentOS khác
Migrate: Di trú agent kèm tình trạng của nó đến 1 nơi khác
Deserialize: Tái tạo lại trạng thái trước khi di trú của agent
Execute: Truy cập vào các dịch vụ của host, liên lạc với các agent khác, hoàn
thành nhiệm vụ của agent
Migrate Request: Yêu cầu được di trú đến 1 host khác
Creation
Migrate
Host
Yêu cầu di trú từ nguồn
Serialize
Migrate
Deserialize
Execute
Migrate Request
Serialize
Destroy or sleep
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
24
Destroy or sleep: Khi nhiệm vụ đã hoàn thành hoặc gặp 1 trở ngại gì đó
không thể tiếp tục hoạt động thì agent sẽ tự hủy hoặc tự đưa nó vào trạng thái
ngủ đông (sleep)
Mọi agent đều thực hiện các công việc của nó tuần tự theo logic : đầu
tiên, agent được tạo ra, di trú từ host này sang host khác và cuối cùng bị huỷ sau
khi hoàn thành nhiệm vụ.
* Chi tiết vòng đời agent
Vòng đời agent bắt đầu khi agent được tạo ra trên 1 host. Khi đó, agent sẽ
được cấp 1 định danh duy nhất. Tình trạng ban đầu cũng có thể được khởi tạo
theo.
Khi đã sẵn sàng hoặc nhận được lệnh để di trú đến 1 host khác nằm trong
đường đi của agent, agent sẽ lưu lại trạng thái hiện hành của mình và tiến hành
quá trình di trú. Nếu quá trình di trú thất bại, agent sẽ tự ngừng hoạt động
(deactivate) để rồi nó sẽ tự kích hoạt lại chính mình sau một khỏang thời gian
định trước hay được kích hoạt và sẽ tiến hành lại quá trình di trú đến host khác.
Khi đã di trú đến host mới thành công, agent sẽ phục hồi lại trạng thái.
Lúc này, agent bắt đầu thực thi nhiệm vụ của nó, sử dụng các dịch vụ trên host,
liên lạc với agent khác….
Sau khi agent đã hoàn tất nhiệm vụ, nó có thể bị huỷ hoặc chuyển sang
trạng thái ngủ đông cho đến khi có yêu cầu từ bộ đếm trong chính bản thân
agent. Khi đó, agent sẽ lưu lại trạng thái của nó và di trú đến 1 host khác.Vòng
đời agent lại lặp lại theo trình tự như trên cho đến khi nó hoàn thành nhiệm vụ
hoặc hết thời gian hoạt động thì agent sẽ bị hủy.
2.4.3. Các điều kiện agent phải thỏa mãn
Có 1 mã xác nhận duy nhất
Xác định được những agent khác đang thực thi trong cùng host
Có khả năng nhận và gửi thông điệp cho những agent khác
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
25
2.5. Agent Host :
2.5.1. Khái niệm
Agent không thể tồn tại một mình mà nó phải dựa trên một phần mềm
khác được gọi là host hay AgentOS để sống và hoạt động. Chính host sẽ tạo ra
agent từ đọan code đã có, thực thi agent, chuyển nó đến host khác hay hủy đi
agent. Khi host bị hủy thì agent đang hoạt động dựa trên host đó cũng bị hủy
theo
2.5.2. Các yêu cầu cho AgentOS :
Độc lập flatform : AgentOS phải có khả năng hỗ trợ agent trong môi
trường mạng không đồng nhất.
Multithreaded: AgentOS phải có khả năng cho phép nhiều agent hoạt
động đồng thời ( có thể có độ ưu tiên khác nhau)
Di trú được agent và trạng thái của nó : Agent có thể yêu cầu host di
trú agent tới host khác và thực thi.
Có cơ chế cho các agent trong host giao tiếp được: AgentOS phải
cung cấp khả năng liên lạc thông qua sự kiện giữa các agent trong cùng 1 node
cũng như giữa các agent ở các node khác nhau.
Tái sử dụng agent: AgentOS phải cung cấp cho người dùng khả năng
phân loại, lưu trữ agent để có thể lấy ra sử dụng lại về sau.
Bảo mật: AgentOS phải có cơ chế chống lại những agent được tạo ra
với ý đồ xấu nhằm ngăn chặn việc bị đánh cắp thông tin hoặc bị tấn công từ chối
dịch vụ….
Có thể mở rộng được
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
26
2.6. Ích lợi của mobile agent
2.6.1. Giảm bandwidth
Kĩ thuật mobile agent cho phép người dùng đóng gói thông tin, gửi nó
đến máy đích và thực hiện xử lý dữ liệu, trao đổi cục bộ tại đó. Như vậy sẽ góp
phần làm giảm dữ liệu thô trên mạng, góp phần làm giảm tải mạng đáng kể.
Phương châm thực hiện của kĩ thuật mobile agent là : mang xử lý đến nơi chứa
dữ liệu hơn là mang dữ liệu về nơi xử lý.
2.6.2. Giảm độ trễ
Việc điều khiển các hệ thống quy mô lớn sẽ phải chấp nhận một sự trễ
mạng nhất định. Nhưng điều đó không được phép xảy ra trong các hệ thống thời
gian thực như điều khiển đèn giao thông, dây chuyền sản xuất.... Khi đó, giải
pháp mobile agent rất hữu ích trong việc khắc phục độ trễ nhờ vào việc agent có
thể được gửi đi từ trung tâm điều khiển và hành động cục bộ, tự trị, trực tiếp thi
hành các chỉ dẫn của người điều khiển.
2.6.3. Có thể thực thi khi ngắt kết nối mạng
Khi gặp sự cố mạng và không thể di chuyển tiếp, agent sẽ tự đưa mình
vào trạng thái chờ cho đến khi mạng được thiết lập lại thì agent sẽ khởi động lại
và di chuyển tiếp để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2.6.4. Thực thi bất đồng bộ và tự động
Thông thường, các thiết bị di động thường phụ thuộc vào các kết nối
mạng đắt tiền nhưng rất yếu ớt. Vì thế, những tác vụ cần có kết nối liên tục giữa
thiết bị di động và mạng có thể sẽ không có tính kinh tế hoặc không khả thi về
mặt kĩ thuật. Giải pháp mobile agent giải quyết vấn đề này bằng cách nhúng
những tác vụ cần thực hiện vào mobile agent rồi gửi lên mạng. Sau khi được gửi
đi, agent trở nên độc lập thi hành không đồng bộ và có khả năng tự trị. Các thiết
bị di động sau đó có thể kết nối lại để đón agent trở về.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
27
2.6.5. Nhanh và giảm thiểu lỗi
Với khả năng phản ứng năng động với các sự kiện và những thay đổi bất
lợi, mobile agent giúp việc xây dựng hệ thống mạnh mẽ và chịu lỗi cao được dễ
dàng hơn.
2.6.6. Khắc phục tình trạng không đồng nhất
Việc xử lý tính toán trên mạng cơ bản là không đồng nhất vì sự đa dạng
về phần cứng và phần mềm được sử dụng. Do mobile agent độc lập với máy tính
( độc lập với phần cứng và hệ điều hành ) và tầng vận chuyển, nó chỉ phụ thuộc
vào môi trường thi hành nên mobile agent cung cấp một điều kiện tối ưu cho
việc liên kết các hệ thống không liên quan lại với nhau.
2.6.7. Đóng gói các giao thức
Khi dữ liệu được trao đổi trong hệ thống phân tán, việc truyền và nhận dữ
liệu phải được mã hóa bằng các giao thức cần thiết. Các giao thức này được sở
hữa bởi mỗi máy trong hệ thống. Tuy nhiên, 1 khi các giao thức phải tiến hóa để
phù hợp với những yêu cầu mới về sự bảo mật hoặc tính hiệu quả, chúng trở nên
cồng kềnh, nặng nề và trở thành vấn đề nan giải. Với giải pháp mobile agent,
các agent có thể mang trên mình các giao thức thích hợp và di chuyển tới các
máy ở xa để thiết lập các kênh truyền nhận thông tin tương ứng.
2.7. Môi trường ứng dụng mobile agent
Mobile agent hích hợp với những loại ứng dụng sau:
2.7.1. Thu thập dữ liệu phân tán:
Trong trường hợp có nhu cầu truy vấn phức tạp, chuyên biệt và liên quan
đến nhiều nguồn dữ liệu không đồng nhất, việc cử các mobile agent đến các
nguồn tin và khai thác tại chỗ, rồi quay về với những thông tin cần thiết sẽ làm
giảm tải mạng và giải quyết tốt bài tóan tương thích.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
28
2.7.2. Theo dõi và thông báo tin cập nhật
Ứng dụng cổ điển này làm nổi bật bản chất không đồng bộ của các
mobile agent. Các agent có thể được gởi đi, đến nơi có nguồn tin và hoạt động
theo dõi nguồn tin ngay cả khi người dùng ngắt kết nối. Sau đó, khi nguồn tin có
sự thay đổi , agent sẽ quay về báo cho chủ nhân. Các agent có thể được gửi đi để
chờ một dạng thông tin nào đó xuất hiện, rồi sau đó báo cho người dùng biết
hoặc tự nó có những hành động thích hợp đối với thông tin đó.
2.7.3. Giám sát và phân tán thông tin
Các mobile agent là minh họa cho mô hình Internet Push, các agent có
thể phổ biến tin tức và cập nhật phần mềm cho các nhà sản xuất. Các agent
mang các software component và các thủ tục cần thiết đến các máy cá nhân của
khách hàng và tự cập nhật phần mềm trên máy đó. Mô hình này giúp nhà sản
xuất chủ động hơn trong việc phục vụ khách hàng để đảm bảo dịch vụ của mình.
Mặt khác, các ứng dụng lọai này cũng tỏ ra hiệu quả đối với các mạng cục bộ
hay các chương trình quản lý quy trình tự động, sản xuất… để giúp người quản
trị giám sát các hệ thống con.
2.7.4. Xử lí song song
Do các agent có thể tạo ra các bản sao của nó trên mạng, tạo ra 1 ứng
dụng đầy tiềm năng của agent là quản trị các tác vụ song song.Một ứng dụng đòi
hỏi nhiều tài nguyên bộ xử lý có thể được phân bố cho các agent mang đi thực
hiện trên nhiều máy tính khác nhau để tận dụng các tài nguyên trống và cân
bằng tải.
2.7.5. Thương mại điện tử
Các ứng dụng thương mại điện tử cho phép người dùng thực hiện các
giao dịch trong kinh doanh trên mạng. Một giao dịch có thể bao gồm sự thương
lượng với các thực thể ở xa và có thể đòi hỏi truy cập nguồn thông tin liên tục
thay đổi. Từ thực tế đó nảy sinh nhu cầu thay đổi hành vi của các thực thể để đạt
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
29
được một nghi thức chung trong việc thương lượng. Hơn nữa, việc di chuyển
các thành phần của ứng dụng tiến gần đến nguồn thông tin thích hợp cho giao
dịch cũng được quan tâm. Vì thế công nghệ mobile agents là một giải pháp rất
hấp dẫn cho lĩnh vực này.
2.7.6. Quản trị hệ thống mạng
Đối với những hệ thống mạng lớn, việc chẩn đoán lỗi, duy trì sự ổn định
của hệ thống là các công việc rất khó khăn. Việc ứng dụng mobile agent vào
việc quản trị mạng sẽ giúp cho các công việc chẩn đoán lỗi và duy trì từ xa sự ổn
định của hệ thống được dễ dàng hơn
2.7.7. Hỗ trợ các thiết bị di động
Do đặc điểm tài nguyên hạn chế và không kết nối thường xuyên, việc xây
dựng các ứng dụng dựa trên mobile agent với khả năng di chuyển đến các máy
tính có cấu hình mạnh hơn để hoạt động (truy vấn cơ sở dữ liệu, tìm tin…) rồi
trả kết quả về sẽ là một giải pháp tốt cho người dùng các thiết bị di động.
2.8. Bảo mật
Để đảm bảo agent đáng tin cậy, AgentOS sẽ tiến hành 1 số kiểm tra với
agent
Authentication: kiểm tra xuất xứ agent
Vertification: kiểm tra mã agent
Authorisation: cho phép agent có quyền nhận và truy cập 1 số tài nguyên.
Trên quá trình di trú của agent, để đảm bảo thông tin được bảo vệ, có thể áp
dụng phương pháp mã hoá PKI.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
30
3. Tổng quát về Aglet
Aglets được xây dựng và phát triển bởi D. B. Lange và IBM Tokyo Research
Laboratory. Hiện nay, bộ Aglets Software Development Kit (ASDK) do IBM phát
triển đã dừng lại ở phiên bản 1.1 Beta3 trên nền JDK1.1. Phiên bản mới nhất của
ASDK là 2.0.2 do SourceForge phát triển trên nền JDK1.3.
3.1. Khái niệm
Aglet là những đối tượng Java có thể di chuyển từ host này sang host khác
trên môi trường mạng. Khi 1 aglet di chuyển, nó mang theo mình cả mã chương
trình lẫn dữ liệu.
Trong mô hình đối tượng aglets, một mobile agent là một đối tượng di động
có luồng kiểm soát riêng của nó, làm việc theo sự kiện và liên lạc với các agent
khác bằng cách truyền thông điệp. Aglets có một cơ chế định danh duy nhất và
toàn cục dựa trên URL. Aglets hỗ trợ cơ chế di động yếu (weak- mobility). Các
aglets giao tiếp với nhau một cách đồng nhất, và độc lập với vị trí lưu trú thông
qua đối tượng proxy. Suốt chu kỳ sống, các aglets sẵn sàng bắt những sự kiện
(clone, mobility, persistence) phát sinh trong môi trường để có phản ứng thích
hợp. Agent có thể giao tiếp đồng bộ hoặc không đồng bộ thông qua các loại thông
điệp: synchronous, one-way, hay future reply. Aglets sử dụng ATP (Agent
Transfer Protocol) cho việc di chuyển và giao tiếp. Aglets sử dụng 2 loại mẫu
thiết kế chính là chủ-tớ (Master-Slave) và hành trình (Itinerary) cho việc di
chuyển của các agent.
Aglets là một trong những platform được sử dụng nhiều nhất để phát triển
các hệ thống mobile agent. Một số đề án thực hiện với Aglet có thể kể đến là
TabiCan (http://www.tabican.ne.jp) - chợ điện tử chuyên bán vé máy bay và tour
du lịch trọn gói -, Cps720 (Artificial Intelligence Topics with Agent) tại đại học
Ryerson University, Mỹ , Acme – Hệ thống hỗ trợ Sales Order Processing trong
việc mua bán chứng khoán, của Đại học Loughborough, Anh.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
31
Aglets là một hệ thống Java mobile agent hỗ trợ các khái niệm thi hành tự trị
và định tuyến động trên lộ trình của nó. Có thể xem aglets như là một khái quát
hóa và mở rộng của applet và servlet. Aglet server là chương trình cung cấp một
môi trường thi hành và một máy ảo Java cho aglet hoạt động. Ngoài ra, Aglet
server cũng sử dụng một trình quản lý để tiếp nhận và kiểm soát aglet một cách an
toàn.
3.2. Tính chất
Một chương trình aglet có những tính chất sau đây:
Là một đối tượng khả chuyển. Nó là một đối tượng ứng dụng với các
phương thức và dữ liệu trạng thái, và khả năng di chuyển, nó có thể gửi đi những
aglets hoặc tự chuyển đến một địa điểm khác trong mạng như một thực thể độc
lập.
Tính tự trị. Một aglet có khả năng tự quyết định xem sẽ làm gì hoặc sẽ di
chuyển về đâu và khi nào.
Khả năng tương tác với những đối tượng khác. Nó có khả năng tương tác
với những aglets khác hoặc những đối tượng stationary. Khi cần thiết, nó sẽ tự gửi
nó hoặc các aglets khác đến một địa điểm ở xa để tương tác với các đối tượng ở
đó.
Không kết nối. Nếu một máy tính đang ngắt kết nối với 1 mạng, aglet vẫn
có thể tự động chờ và sẽ di chuyển khi máy tính này kết nối lại.
Xử lý song song. Nhiều aglets có thể di chuyển và thực thi độc lập trong
cùng một hệ thống.
3.3. Cách cài đặt và sử dụng Aglet trên môi trường Window
Thể hiện của Aglet trên môi trường Window chính là server Tahiti.
Trong file nén aglets-2.0.2.jar bao gồm ASDK( Aglets Source Development
Kit) và môi trường thực thi ứng dụng ( run-time environment). Phần chính trong
gói là Aglets library, phần này cho phép những người viết phần mềm có thể dịch
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
32
và chạy những ứng dụng Aglets, phần còn lại là những agents được biên dịch
trước và những chương trình dùng để thực thi aglets platform.
Để thực thi Aglets platform bạn cần phải cài tối thiểu là Java 2 Run-time
Enviroment (JRE), tuy nhiên bạn nên cài đặt đầy đủ Java 2 Source Development
Kit (J2SDK) để biên dịch các agents, tham khảo ở trang chủ của SUN:
http://java.sun.com. Aglets có thể đưọc cài đặt trên một máy chạy UNIX/LINUX,
Microsoft Windows hoặc Mac OS X. Nói chung, mọi kiến trúc máy tính có thể
chạy được Java 2 Platform đều có thể cài đặt và thực thi được Aglets.
Quá trình cài đặt được thực hiện trên nền Window ( các bước cài đặt giống
như trong Windows đối với các hệ điều hành khác). Mặc định là bạn đã cài đặt và
có thể thực thi mọi lệnh Java.
Có 3 cách cài đặt aglet, ở đây chúng ta chỉ tìm hiểu 1 cách cài đặt là cài đặt
từ gói đã được biên dịch sẵn:
Đây là cách được khuyên nên sử dụng bởi vì gói được biên dịch sẵn bao gồm
những thành phần mới nhất của Platform và thư viện ASDK. Nếu bạn không phải
là một nguời viết ứng dụng bạn nên dùng cách này để cài đặt. Cả platform và thư
viện ASDK được đặt trong một file jar mà bạn download về. Tên của file jar này
cho biết version Aglets mà bạn đang sử dụng. Version của file jar được đề cập đến
trong tài liệu này là 2.0.2 ứng với tập tin
aglets-2.0.2.jar
Những bước chi tiết sau đây sẽ hưóng dẫn cách cài đặt Aglets từ file jar nói
trên.
3.3.1. Giải nén file jar
Bởi vì aglets được nén trong một file jar nên việc đầu tiên bạn phải giải
nén nó. Hãy chú ý là khi giải nén thì các tập tin được giải nén sẽ nằm trong thư
mục hiện hành, do đó tốt hơn hết là bạn nên tạo một thư mục riêng của bạn dùng
để sử dụng trong quá trình cài đặt Aglets, ví dụ là E:\MAgent. Khi bạn đã tạo
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
33
xong thư mục, bạn copy file jar nói trên vào thư mục đó và đánh lệnh sau đây
trong console:
jar xvf aglets-2.0.2.jar
Trong suốt quá trình cài đặt bạn sẽ thấy những dòng sau đây xuất hiện
trên màn hình, những dòng này sẽ liệt kê những tập tin đang được giải nén:
Hình 11: Giải nén aglets-2.0.2.jar
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
34
Nếu các bước cài đặt thành công bạn sẽ thấy các thư mục con bên trong
thư mục cài dặt của bạn, các thư mục con bao gồm:
bin: sẽ chứa những chương trình thực thi được cho Aglets 2 platform,
ngoài ra nó còn chứa những file cần thiết dùng cho các bướccài đặt tiếp theo.
cnf: chứa những file cấu hình cho Aglets platform
public: chứa vài ví dụ agent mẫu , và đây là thư mục root cho các ứng
dụng agent sau này của bạn.
lib: đây là thư mục thư viện của Aglets 2 library( bao gồm những tập
tin jar) và vài tập tin thư viện cần thiết khác đối với Aglets.
Nếu có thể, bạn hãy đọc tập tin README và INSTALL bao gồm trong
gói cài đặt và tùy thuộc vào version mà bạn download.
3.3.2. Cài đặt platform
Để cài đặt platform, bạn cần phải chạy Apache Ant, tool này dùng để
chạy và biên dịch những ứng dụng java. Aglets 2 được đóng gói chung với một
version của Ant để cài đặt platform, ngòai ra bạn có thể sử dụng bất kì version
nào mới hơn 1.5 cũng được.
Để cài đặt Aglets với Ant, bạn cần phải vào thư mục bin ở trên và đánh
lệnh ant.bat như sau:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
35
Hình 12: Cài đặt platform
Trong quá trình dịch và cài đặt thư viện, bạn sẽ thấy những message
thông báo về version của Aglets.
3.3.3. Cài đặt chính sách bảo mật
Như những chương trình Java khác, Aglets platform cần những quyền
trong chính sách bảo mật của java để thực thi các tác vụ như mở socket, chạy
các ứng dụng agent khác, mở tập tin trong máy client, … Bạn có thể copy các
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
36
tập tin bin/.aglets.policy hoặc chương trình Ant có thể làm điều này giúp bạn.
Ngoài ra Ant sẽ cài đặt keystore cho bạn. Aglets cần một keystore để chứa
những khóa bảo mật dùng khi di trú; thông thường các keystore đưọc lưu trong
file /.keystore.
Để cài đặt các chính sách bảo mật và keystore như trên trong thư mục
home, bạn chạy file install-home:
Hình 13: Cài đặt chính sách bảo mật
3.3.4. Khai báo các biến môi trường
Để Aglets platform có thể hoạt động được, bạn cần phải khai báo các
biến môi trường sau đây bao gồm AGLETS_HOME và AGLETS_PATH. Ngoài
ra, để chạy Aglets platform một cách tiện lợi hơn, bạn phải khai báo thư mục bin
của aglets vào biến môi trường PATH.
Bạn đánh các lệnh sau đây trong console của windows:
set AGLETS_HOME=E:\Magent
set AGLETS_PATH=%AGLETS_HOME%
set PATH=%PATH%;\%AGLETS_HOME%\bin
hoặc có thể khai báo các biến môi trường trên trong control panel.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
37
3.3.5. Chạy Aglets server
Sau khi cài đặt Aglets platform và keystore, bạn có thể chạy được Aglets
server, tên gọi là Tahiti. Tahiti có thể chạy bằng cách chuyển vào thư mục \bin
và đánh dòng lệnh agletsd.
Hình 14: Đăng nhập server Tahiti
Tahiti sẽ yêu cầu người dùng đăng nhập, người dùng sẽ phải điền
username và password. Nếu bạn đã cài đặt keystore thành công thì bạn cso thể
đăng nhập với username là anonymous và password là aglets. Sau khi đăng nhập
thành công thì cửa sổ chính của server Tahiti sẽ hiện ra. Bên trong màn hình
chính này, người dùng có thể quản lý server, tạo và huỷ các agents, …
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
38
Hình 15: Màn hình Server Tahiti
Để đóng server, bạn có thể click vào button close hoặc chọn Exit trong
Aglet menu. Trong cả hai cách Aglets sẽ hỏi bạn có chắc sẽ thoát hay không, khi
đó bạn click OK để thoát, Cancel sẽ đóng cửa sổ đó lại và Reboot sẽ làm server
restart
3.4. Aglet LifeCycle
Lớp ibm.com.aglet.Aglet cung cấp các chức năng cơ bản cho 1 đối tượng
mobile và mọi aglet phải là thể hiện họăc subclass của nó. Để dùng 1 aglet, trước
hết ta phải instantiated (tạo ra thể hiển) của nó. Có 2 cách để làm điều này.
Cách 1: tạo 1 aglet hoàn tòan mới từ định nghĩa lớp bằng cách gọi
hàm AgletContext.createAglet(URL codebase, String name, Object init). Hàm này
tạo ra 1 thể hiện mới trong context và khởi động nó nếu cần thiết.
Cách 2: tạo ra 1 bản sao của 1 aglet đã tồn tại bằng cách dùng hàm
Aglet.clone(). Aglet được sao ra sẽ có cùng trạng thái như aglet gốc nhưng có
AgletID khác.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
39
Hình 16: Vòng đời Aglet
Khi được tạo ra, 1 đối tượng aglet có thể được gửi đi đến và/hoặc nhận về
từ 1 server khác, ngưng hoạt động và được lưu trữ ở 1 nơi nào đó để rồi lại được
tái kích hoạt.
1 aglet có thể tự gửi chính nó đến 1 server khách bằng cách gọi hàm
nguyên gốc Aglet.dispatch (URL dest). Để chính xác hơn, aglet cư ngụ trong 1
aglet context và có thể di chuyển từ context này đến context khác trong suốt quá
trình hoạt động. Bởi vì server có thể phục vụ nhiều context trong cùng 1 máy ảo
Java (JVM), và 1 host có thể phục vụ nhiều server nên context được đặt tên với
những thụôc tính sau:
Địa chỉ của host, thường là địa chỉ IP
Port mà server dùng để nghe
Số context trong server.
Ví dụ: atp://aglets.ibm.com:1434/context_name
Khi di trú, 1 aglet phải ngưng hoạt động, lần lượt đưa trạng thái hoạt
động và bytecode của nó vào 1 form chuẩn và rồi được chuyển đến đích. Bên phía
nhận, đối tượng Java được tái xây dựng dựa theo dữ liệu nhận được từ gốc và 1
thread được đăng kí và thực thi.
Aglets có thể bền vững. Do 1 mobile aglet cần được phần mảnh thành
bit-stream, mọi mobile aglet có thể bền vững trong tự nhiên. Hàm
Dispatch
Activate DeactivateCreate
Dispose
Clone
Retract
Proxy Proxy
Aglet Aglet
Class Bộ lưu trữ thứ cấp
Context B Context A
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
40
Aglet.deactivete(long timeout) giúp 1 aglet được lưu trữ lại trong bộ nhớ và đưa
aglet vào trạng thái ngủ đông trong 1 khỏang thời gian nhất định. Sau khi hết thời
gian hoặc khi 1 chương trình khác yêu cầu nó tái kích hoạt, aglet sẽ được tái kích
hoạt trong cùng context mà nó bị nhưng hoạt động.
Không giống như các đối tượng Java thông thường sẽ bị tự động hủy bởi
chế độ thu thập rác của Java ( garbage collector ), 1 đối tượng aglet sẽ tự quyết
định có hủy chính nó hay không. Nếu bạn gọi phương thức dipose() để hủy 1
aglet, hàm onDisposing() được gọi để hoàn tất công việc tùy vào trạng thái hiện
hành của aglet. Tuy nhiên, khi aglet bị hủy, những tài nguyên đang được sử dụng
như cơ sở dữ liệu hay file sẽ không được tự động hủy như aglet, bạn phải có
những lệnh riêng hủy chúng.
3.5. Aglet API
Hình 17: Aglet API
Aglet API là bộ thư viện bao gồm các hàm chuyên biệt dành cho việc phát
triển agent. Nhờ vào Aglet API, khả năng nổi tiếng của Java là “viết một lần, thi
hành bất cứ đâu” được viết lại là “viết một lần, lưu hành bất cứ đâu”. Một khi
aglets được tạo ra, nó sẽ chạy trên mọi máy có hỗ trợ Aglet API mà không quan
tâm đến nguồn gốc hệ điều hành và phần cứng bên dưới hay nguồn gốc cụ thể của
Aglet API được cài trên máy đang chạy.
Aglet : chính là lớp ảo com.ibm.aglet.Aglet : định nghĩa các phương thức
nền tảng đẻ kiểm sóat sự di chuyển và vòng đời của mobile agent. Mọi mobile
agent đều phải kế thừa từ lớp ảo này. Vài hàm quan trọng của lớp này là :
Aglet Proxy
Aglet Aglet Proxy
Aglet Message
Aglet Context
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
41
Aglet.dispatch(URL) : di chuyển aglet từ máy nó đang cư trú đến
máy đích theo thông số nhập vào.
Aglet.deactivate(long time) : lưu trữ aglet và đưa aglet vào trạng
thái ngủ đông.
Aglet.clone() : sinh ra 1 thể hiện của aglet mới có cùng trạng thái
như aglet gốc nhưng là đối tượng kiểu AgletProxy chứ không phải
ở kiểu Aglet.
Aglet Proxy : com.ibm.aglet.AgletProxy: là 1 lớp interface hoạt
động như 1 đại diện của aglet và cung cấp cách chung nhất để truy
cập aglet đứng sau nó. Lớp aglet có nhiều phương thức public mà
1 vài trong số này lẽ ra không được gọi trực tiếp từ các aglet khác
vì lý do bảo mật. Vì vậy mọi aglet nếu muốn liên lạc với những
aglet khác thì đầu tiên là phải tạo ra đối tượng proxy và giao tiếp
thông qua interface này. Nói cách khác, aglet proxy hoạt động như
1 đối tượng che chắn, bảo vệ agent khỏi các agent nguy hiểm. Khi
được gọi, aglet proxy sẽ truy cập đến SecurityManager để xác định
xem đối tượng gọi có được quyền thực thi phương thức hay
không. Một chức năng quan trọng khác của aglet proxy là cung
cấp location transparency. Nếu 1 aglet thực sự đang cư trú ở 1 host
khác, aglet proxy sẽ chuyển tiếp yêu cầu đến host đó và trả về kết
quả cho host cục bộ hiện tại.
Message : com.ibm.aglet.Message : đối tượng aglet giao tiếp bằng cách
trao đổi những đối tượng thuộc lớp Message. Một đối tượng Message có 1 đối
tượng kiểu String đế xác định kiểu của thông điệp. Một thông điệp có thể được
gửi đến aglet bằng cách gọi hàm AgletProxy.sendMessage(Message msg)
Aglet Context : com.ibm.aglet.AgletContext : cung cấp interface cho môi
trường runtime chạy aglet. Mọi aglet đều chứa 1 tham chiếu đến đối tượng
AgletContext hiện hành của nó thông qua hàm Aglet.getAgletContext(), và dùng
nó để chứa thông tin như địa chỉ của host, bảng liệt kê Aglet Proxy hoặc tạo 1
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
42
aglet mới. Khi di trú đến host mới, đối tượng context sẽ bị hủy đi và thay thế nó là
đối tượng aglet của host mới khi agent di trú đến.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
43
Chương 3: Khái niệm và các mô hình
WorkFlow Công việc quản lý workflow xuất phát từ những công việc đòi hỏi tính
tự động trong những văn phòng doanh nghiệp, trong đó mọi tài liệu cần phải được
số hóa và được lưu chuyển giữa các nhóm làm việc. Ngày nay, công việc quản lý
workflow thu hút rất nhiều những quan tâm dựa vào khả năng của nó trong mô hình
hóa, thực thi và quản lý tiến trình. Tiến trình công việc không chỉ là tiến trình trong
kinh doanh mà còn là bất kì một tiến trình nào cần được điều khiển và quản lý.
Nhưng điểm chính của việc quản lý workflow là những hứa hẹn trong sử dụng nó
để quản lý tiến trình kinh doanh
Workflow giúp nhà quản trị lên kế hoạch, quản lý 1 cách tự động các
nhiệm vụ, giám sát tình trạng công việc, đưa thông tin đến từng thành viên đúng
lúc, có được cái nhìn tổng quan về tiến triển công việc.
Có 2 cách hiểu về workflow.
Cách 1: workflow theo nghĩa rộng, là 1 mô hình nghiệp vụ, trong đó
các công việc được phân công rõ ràng, thực hiện theo thứ tự đặt sẵn. Khái niệm
workflow theo cách hiểu này đã có từ lâu và được ứng dụng rộng rãi trong các
ngành công nghiệp.
Cách 2: Khái niệm workflow trong khoa học máy tính ứng dụng vào
quản lý tiến trình kinh doanh (tìm hiểu dưới đây).
Khái niệm về workflow nói chung rất phức tạp và đa dạng, trong phạm
vi luận văn này, xin được trình bày về khái niệm workflow trong quản lý tiến trình
kinh doanh.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
44
1. Khái niệm
Workflow là quá trình điện toán hoá hay tự động hóa một phần hoặc toàn bộ
một tiến trình kinh doanh. Ý nghĩa của workflow khi này đơn giản chỉ là các luồng
công việc.
Hệ thống quản trị luồng công việc: quản lý và thực thi các mô hình luồng công
việc thông qua việc thực thi các phần mềm. Gồm 2 thành tố:
Bộ phận hỗ trợ đặc tả mô hình luồng công việc
Bộ phận vận hành mô hình đã đặc tả
2. Ích lợi áp dụng workflow:
Lợi ích của việc sử dụng worflow trong quản lý tiến trình kinh doanh được liệt
kê như sau:
Tiến trình kinh doanh đưọc vạch ra rõ ràng, vì thế trách nhiệm và những mối
quan hệ cộng tác được định rõ.
Dễ dàng để tối ưu hóa công việc kinh doanh vì những định nghĩa chính xác
trên.
Tiến trình kinh doanh được chia nhỏ thành những module và những module
này có thể tổ chức lại theo mô hình workflow để thích ứng với tiến trình kinh doanh
chung, vì thế dễ dàng thích nghi nhanh chóng với những thay đổi không đoán trước
được trong những yêu cầu và điều kiện kinh doanh.
Workflow có thể theo dõi hằng ngày.
Workflow tích hợp với những ứng dụng hay những hệ thống khác vào tiến
trình kinh doanh.
Workflow phân định rõ quan hệ và trách nhiệm trong công việc do nó tạo ra
những phần công việc riêng.
Theo dự đoán, workflow sẽ tạo nên những phương pháp, những kĩ thuật từ
nhiều nguồn trong khoa học máy tính cũng như quản trị học. Ví dụ, kĩ thuật
workflow liên quan đến quản trị cơ sở dữ liệu, tính toán client-server, giao diện
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
45
người dùng, ứng dụng và kết hợp các hệ thống phụ, quản lý tài liệu, giả lập, tái cấu
trúc và thực tập kinh doanh
3. Các dạng workflow
Có rất nhiều dạng workflow từ đơn giản đến nâng cao. Ở góc độ thử nghiệm của
luận văn, ứng dụng sẽ chỉ áp dụng các dạng workflow đơn giản.
3.1. Các dạng đơn giản:
3.1.1. Tuần tự (Sequence):
Mô tả: một hoạt động trong luồng công việc được kích hoạt ngay sau khi
1 hoạt động khác kết thúc trong cùng 1 tiến trình.
Ví dụ: hành vi gửi hóa đơn được thực hiện ngay sau hành vi gửi hàng
hóa
Cài đặt: dạng tuần tự được sử dụng để mô hình các bước liên tiếp trong
cùng 1 tiến trình của luồng công việc.
Mô hình:
Hình 18: Mô hình Workflow Tuần tự
Chú thích: Công việc B được thực hiện sau khi công việc A đã được hoàn
thành.
3.1.2. Phân luồng song song (Parallel Split)
Mô tả: 1 điểm trong 1 tiến trình của luồng công việc là nơi 1 công việc
được tách thành nhiều công việc con. Các công việc con có thể được tiến hành
đồng thời cùng lúc với nhau (song song nhau).
Ví dụ: Sau khi hành vi nhận tiền hoàn thành, hành vi gửi hàng và hành vi
xuất hóa đơn sẽ được kích hoạt và tiến hành đồng thời
Mô hình:
Công việc A Công việc B
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
46
Hình 19: Mô hình Workflow song song
3.1.3. Đồng bộ hoá
Mô tả: 1 điểm trong luồng công việc là nơi các tiến trình hay các công
việc con nhập lại làm 1 tiến trình hay công việc đơn. Trong dạng mô hình này,
tất cả các luồng đi vào phải chờ nhau tại điểm đồng bộ hóa.
Ví dụ: Sau khi hành vi gửi hàng và xuất hóa đơn được thực hiện, hành vi
lưu trữ mới được kích hoạt.
Mô hình:
Hình 20: Mô hình workflow Đồng bộ hóa
Chú thích: A và B phải hoàn thành thì C mới được kích hoạt
3.1.4. Phép chọn loại trừ (Exclusive Choice)
Mô tả: tại 1 điểm trong luồng công việc sẽ diễn ra sự lựa chọn công việc
nào sẽ được kích hoạt tiếp theo trong 1 loạt các công việc kế tiếp
Ví dụ: Sau khi công việc kiểm thử phần mềm được thực hiện, dựa vào kết
quả kiểm thử sẽ quyết định công việc tiếp theo là lập trình hay đóng gói phần
mềm.
Công việc A
Công việc B
Công việc C
Công việc A
Công việc B
Công việc C AND
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
47
Mô hình:
Hình 21: Mô hình workflow Chọn lọai trừ
Chú thích: Chỉ có hoặc B hoặc C được thực hiện, không thể tiến hành
đồng thời cả hai.
3.1.5. Trộn đơn giản (Simple Merge)
Mô tả: 1 điểm trong luồng công việc là nơi 2 hay nhiều nhánh gặp nhau,
không có sự đồng bộ hóa giữa các nhánh.
Ví dụ: Công việc lưu trữ được thực hiện sau khi công việc gửi hóa đơn
hoặc công việc nhận hóa đơn được thực hiện.
Mô hình:
Hình 22: Mô hình workflow Trộn đơn giản
Chú thích: chỉ cần 1 trong 2 công việc A hoặc B được hoàn thành thì
công việc C sẽ được kích hoạt
Công việc A Công việc C
Công việc B
Lựa chọn B hay C
Công việc A
Công việc B
Công việc C
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
48
3.2. Các dạng nâng cao:
3.2.1. Chọn đa nhánh (Multi-Choice)
Mô tả: Một điểm trong tiến trình là nơi mà một hoặc nhiều nhánh được
chọn theo một quyết định hoặc dựa trên dữ liệu của nghiệp vụ.Mẫu này khác với
mẫu 2.4.1.4 (chọn loại trừ) có thể chọn một hoặc nhiều nhánh được chọn ra và
thực thi, tương tự như phép XOR.
Các ví dụ:Sau khi thực hiện hành vi đánh-giá-thiệt-hại, hành vi “liên hệ
phòng cứu hỏa” hoặc hành vi “liên hệ công ty bảo hiểm” được thực hiện. Ít nhất
một trong hai hành vi này được thực hiện. Tuy nhiên, cũng có thể là cả hai cần
được thực hiện.
Mô hình:
Hình 23: Mô hình workflow Chọn đa nhánh
3.2.2. Trộn đồng bộ hoá
Mô tả: Một điểm trong tiến trình là nơi nhiều nhánh hội tụ lại thành một
tiến trình duy nhất. Nếu có nhiều hơn một nhánh thực thi, việc đồng bộ hóa
(việc đợi nhau giữa các nhánh ) được thực hiện. Nếu chỉ có một nhánh được
thực thi, các nhánh khác có thể hội tụ mà không cần đồng bộ hóa. Trong mẫu
này nếu có một nhánh đã được kích hoạt, thì nó không thể kích hoạt lại lần nữa
trong khi còn đang đợi các nhánh khác hoàn tất. Mẫu này khác với mẫu Đồng bộ
hóa ở chỗ nó đồng bộ dựa trên số nhánh thực sự được kích hoạt lúc thực thi.
Còn mẫu Đồng bộ hóa bắt buộc tất cả các nhánh đi ra khỏi nút AND phân luồng
(AND-Split) phải đều được thực hiện.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
49
Các ví dụ: Mở rộng ví dụ trong mẫu 6 (chọn đa nhánh), sau khi một hoặc
cả hai hành vi liên-hệ-phòng-chữa-cháy và liên-hệ-công-ty-bảo-hiểm đã hoàn tất
(dựa trên việc nó có được thực thi hay không), hành vi trình-báo-cáo phải được
thực hiện (chỉ duy nhất một hành vi)
Mô hình:
Hình 24: Mô hình workflow Trộn đồng bộ hóa
3.2.3. Trộn đa nhánh
Mô tả: Một điểm trong tiến trình là nơi hai hoặc nhiều nhánh hội tụ lại và
không được đồng bộ hóa. Nếu nhiều hơn một nhánh được kích hoạt, ngay lập
tức hành vi sau điểm trộn sẽ bắt đầu đối với mỗi kích hoạt của mỗi nhánh vào.
Mẫu này chính là thể hiện cho cơ chế trộn phục vụ cho mục đích dùng chung
cho các thành phần trong quy trình.
Các ví dụ: Thỉnh thoảng hai hay nhiều nhánh có cùng điểm kết thúc.
Thay vì lặp lại tiến trình này cho mỗi nhánh (có thể phức tạp), ta dùng mẫu trộn
đa nhánh. Ví dụ đơn giản của trường hợp này là 2 hành vi “kiểm tra đơn xin
việc” và “xử lý đơn xin việc” cùng thực hiện song song và thực hiện trước hành
vi “đóng trường hợp”.
Mô hình:
Hình 25: Mô hình workflow Trộn đa nhánh
Công việc A
Công việc B
Công việc C
Công việc A
Công việc B
Công việc C
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
50
3.2.4. Discriminator
Mô tả: Mẫu Discriminator là một điểm trong tiến trình làm nhiệm vụ đợi
đến khi một trong các nhánh hoàn tất sau đó mới kích hoạt các hành động tiếp
theo. Từ đó trở đi, nó vẫn cho phép các nhánh vào còn lại hoàn tất nhưng “phớt
lờ” chúng. Trong trường hợp tất cả các nhánh hoàn tất, nó trở về tình trạng ban
đầu để có thể được kích hoạt lại lần nữa.
Các ví dụ: Để làm tăng tốc độ phản hồi, hai yêu cầu tìm kiếm được gửi
đến 2 cơ sở dữ liệu trên Internet. Kết quả nào đến trước sẽ tiếp tục luồng công
việc. Cái còn lại sẽ không được quan tâm.
Mô hình:
Hình 26: Mô hình workflow Discrimator
3.2.5. Các vòng lặp tuỳ ý
Mô tả:Một điểm trong tiến trình là nơi các hành vi được thực hiện lặp lại
nhiều lần. Mẫu này là thể hiện cho cơ chế lặp cấu trúc. Trong mẫu này việc lặp
thường được quyết định bởi các điều kiện hoặc lựa chọn.
Các ví dụ:Tiến trình xem xét sản phẩm : trong tiến trình này vòng lặp các
hoạt động Make,Read, Note, Approve là một vòng lặp cấu trúc.
Mô hình:
Hình 27: Mô hình workflow Các vòng lặp tùy ý
Công việc A
Công việc B
Công việc C
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
51
3.2.6. Kết thúc không tường minh
Mô tả: Một tiến trình phải được chấm dứt khi không còn gì để thực hiện
tiếp. Nói cách khác, không còn hành vi nào đang thực hiện trong workflow và
không có hành vi nào sẽ được kích hoạt (tuy nhiên workflow không ở trong tình
trạng deadlock). Mẫu này thường được thể hiện trong các ngôn ngữ mô hình hóa
không bắt buộc điều kiện : “mọi tiến trình hoặc tiến trình con phải có nút quy
định cuối cùng trong mô hình”. Mẫu này gọi là kết thúc không tường minh, bởi
vì ràng buộc kết thúc của nó không bắt buộc tiến trình công việc phải thực hiện
đến điểm cuối, mà chỉ dựa trên số công việc còn có khả năng được thực hiện.
Các ví dụ: Trong một công việc có nhiều hoạt động thực hiện, giả sử
đang thực hiện đến một công việc kế cuối. Nếu ta áp dụng mẫu 2.4.2.14
(Withdraw) thì trong tiến trình đang làm sẽ không còn hoạt động nào phải làm
tiếp. Khi đó tiến trình công việc sẽ kết thúc mà không cần phải đợi phải thực
hiện hoạt động cuối cùng (đã bị hủy)
3.2.7. Đa thể hiện không đồng bộ
Mô tả: Mẫu này mô tả một hành vi có thể có nhiều thể hiện. Nếu hành vi
có thể kích hoạt các thể hiện của nó, thì mỗi thể hiện của hành vi này sẽ tạo một
tiến trình (một thể hiện luồng) riêng biệt được điều khiển độc lập với các thể
hiện luồng khác phát sinh từ hành vi này. Hơn nữa, không cần thiết phải đồng bộ
các thể hiện luồng này.
Các ví dụ: Một khách hàng đang đặt một cuốn sách từ quầy sách điện tử
như Amazon có thể đặt mua các quyển sách khác ở cùng một thời điểm. Rất
nhiều hành vi (ví dụ: lập hóa đơn, cập nhật thông tin khách hàng, …) được thực
hiện khi khách hàng đặt hàng. Tuy nhiên, cần phải có nhiều thể hiện để điều
khiển các hoạt động thuộc về một cá nhân đặt hàng (ví dụ như cập nhật hàng dự
trữ, giao hàng). Mẫu này có thể dùng trong trường hợp các hoạt động đặt hàng
không cần phải đồng bộ.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
52
3.2.8. Đa thể hiện với thông tin biết trước ở thời điểm thiết kế
Mô tả: Trong một thể hiện của tiến trình, hành vi có thể được kích hoạt
nhiều lần. Số các thể hiện của một hành vi trong một tiến trình cho trước biết
được ở thời điểm thiết kế. Khi các thể hiện hoàn tất thì hành vi khác mới được
bắt đầu.
Ví dụ: Việc cấp giấy phép đối với các chất liệu nguy hiểm yêu cầu phải
có 3 loại giấy phép khác nhau. Điều này có nghĩa là hoạt động cấp giấy phép
được xác định số lần thực hiện trước là 3 lần (ở thời điểm thiết kế).
3.2.9. Đa thể hiện với thông tin biết trước ở thời điểm thực thi
Mô tả: Là trường hợp một hành vi được kích hoạt nhiều lần. Số các thể
hiện của một hành vi có thể biến đổi, tuy nhiên sẽ được xác định ở thời điểm
thực hiện, trước khi các thể hiện của hành vi được tạo ra. Một khi tất cả thể hiện
hoàn tất, hành vi khác sẽ được bắt đầu.
Ví dụ: trong việc kiểm tra tiến độ thực hiện phần mềm, số lần kiểm tra
phụ thuộc vào độ phức tạp của từng đề án cụ thể, nguồn nhân lực, mức độ rủi ro.
Hoạt động kiểm tra hoàn toàn không thể xác định lúc thiết kế quy trình phần
mềm, mà chỉ được quyết định việc kiểm tra bao nhiêu lần khi đã vào giai đoạn
triển khai quy trình nghiệp vụ cho một phần mềm xác định.
3.2.10. Đa thể hiện không biết trước thông tin
Mô tả: Dùng cho trường hợp hành vi được kích hoạt nhiều lần. Số thể
hiện của hành vi cho trước không biết được trong thời điểm thiết kế và trong
thời điểm thực thi - trước khi các thể hiện được tạo ra. Các thể hiện của hành vi
có thể được tạo ra một cách tùy ý. Một khi tất cả các thể hiện hoàn tất, hành vi
kế tiếp mới được bắt đầu. Sự khác biệt của mẫu này so với mẫu 14 là khi có một
vài thể hiện được thực thi hoặc đã hoàn tất, những thể hiện mới vẫn có thể được
tạo ra.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
53
Các ví dụ: Để xử lý một trường hợp bảo hiểm, có thể có hoặc không có
nhiều bản tường trình của các nhân chứng được xử lý. Số lượng bản tường trình
là có thể thay đổi. Thậm chí khi đang xử lý các bản tường trình, nhân chứng mới
lại xuất hiện và số bản tường trình lại tăng lên. Như vậy việc xử lý các bản
tường trình là không thể biết trước được số lần thực hiện dù ở mức thiết kế (mô
hình hóa) hay thực thi. Chỉ khi triển khai nghiệp vụ, bao giờ không còn công
việc xử lý bản tường trình nào thì hoạt động xử lý tường trình mới kết thúc.
3.2.11. Chọn lựa bị trì hoãn
Mô tả: Một điểm trong tiến trình là nơi một trong số các nhánh được
chọn. Không giống như tách – XOR, nhánh được chọn không được thực hiện
ngay (dựa trên dữ liệu hoặc quyết định) mà có nhiều nhánh tương tự được tạo ra.
Tuy nhiên, chỉ có một nhánh được thực thi. Khi môi trường thực hiện kích hoạt
một nhánh, các nhánh khác sẽ bị hủy. Việc chọn nhánh bị hoãn cho đến khi việc
xử lý một trong các nhánh tương tự thực sự bắt đầu. Đó là thời điểm hủy các
nhánh còn lại. Mẫu này tương tự như Discriminator, tuy nhiên có 2 điểm khác
biệt:
Discriminator dùng trong cơ chế trộn.
Discriminator vẫn cho phép thực hiện các công việc của những nhánh
còn lại, nhưng việc thực hiện các nhánh này sẽ không dẫn đến kích hoạt hoạt
động kế tiếp.
Ví dụ: Các chuyến công tác cần được phê chuẩn trước khi thực hiện. Có
hai cách để phê chuẩn một nhiệm vụ : hoặc là trưởng phòng phê chuẩn nhiệm vụ
(hành vi A) hoặc cả quản lý dự án (hành vi B) phê chuẩn nhiệm vụ. Hai hành vi
này được thực thi duy nhất chỉ một, và việc chọn lựa giữa A và B là không
tường minh, nghĩa là ở cùng một thời điểm các hành vi A và B được gửi đến
trưởng phòng và quản lý dự án. Tại thời điểm mà một trong hai hành vi này
được chọn lựa hoàn tất, hành vi còn lại sẽ biến mất.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
54
3.2.12. Đường vào song song
Mô tả: Một tập các hành vi được thực hiện theo thứ tự tùy ý sau : đối
với mỗi hành vi trong tập, việc thực thi được xác định vào thời điểm chạy, và
không có hành vi nào được thực hiện cùng lúc (có nghĩa là không có 2 hành vi
nào được thực hiện trong cùng một thể hiện của workflow ở cùng một thời
điểm).
Các ví dụ:Hải quân đòi hỏi các ứng viên phải thực hiện 2 cuộc kiểm tra:
“kiểm tra thể chất” và “kiểm tra tinh thần”. Các cuộc kiểm tra có thể diễn ra với
bất kỳ thứ tự nào miễn là không có 2 cuộc kiểm tra nào cùng thời điểm.
- Vào cuối mỗi năm, ngân hàng thực hiện 2 hoạt động “cộng lãi tức” và
“tính tiền vay” trên mỗi tài khoản.Các hoạt động có thể thực hiện với bất kỳ thứ
tự nào.Nhưng vì chúng có thể được thực hiện trên cùng một tài khoản, nên
không được thực hiện đồng thời.
3.2.13. Cột mốc
Mô tả: Việc kích hoạt một hành vi dựa vào một trạng thái cụ thể nào đó,
ví dụ như hành vi được kích hoạt chỉ khi đi đến một cột mốc còn hoạt động.
Xem xét các hành vi A, B và C. Hành vi A chỉ được kích hoạt khi hành vi B đã
thực thi còn C thì chưa, nghĩa là A sẽ không được kích hoạt trước khi B thực thi
hoặc sau khi C thực thi. Hình 17 minh hoạ trường hợp này. Trạng thái giữa B và
C được mô hình bằng điểm m. Điểm này là cột mốc cho A.
Các ví dụ:
Trong một công ty du lịch, các chuyến bay, xe cho thuê, và các khách
sạn có thể được đặt trước miễn là hóa đơn chưa in ra.
Khách hàng có thể hủy đơn mua hàng trước 2 ngày khi có kế hoạch
phân phối.
Khách hàng có thể đòi hỏi các chứng nhận bay sáu tháng sau chuyến
bay
Mô hình:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
55
Hình 28: Mô hình workflow Cột mốc
3.2.14. Widthdraw
Mô tả: Mẫu này thể hiện việc một hoạt động đợi kích hoạt bị loại khỏi
danh sách hoạt động.
Các ví dụ: Một bản thiết kế phần mềm được kiểm tra bởi nhiều nhóm kĩ
sư với các hoạt động kiểm tra khác nhau. Tuy nhiên, nhiều khi để có kết quả
đúng hạn, chỉ cần một hoạt động kiểm tra được thực hiện. Khi đó, ở thời điểm
có nhiều hoạt động kiểm tra đang sẵn sàng thực hiện, cho phép hủy một số thể
hiện kiểm tra hiện tại (đang trong trạng thái sẵn sàng hoạt động) để kịp tiến độ
hoạt động.
3.2.15. Hủy trường hợp
Mô tả: Một thể hiện của nhánh hoạt động bị loại bỏ hoàn toàn kể cả các
hoạt động được thực hiện nhiều lần trên các nhánh đó.
Các ví dụ: Trong quá trình thuê người làm, các ứng viên tự rút đơn của
mình thì các thể hiện hoạt động cho việc xét ứng viên đó hiện tại sẽ được hủy.
Các thể hiện hoạt động của việc xét ứng viên thường đặt trên một nhánh luồng
công việc. Khi đó tất cả các hoạt động ứng với nhánh xét cho ứng viên này được
hủy.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
56
4. Kết hợp kĩ thuật MA và workflow
4.1. Ích lợi
Ưu điểm của MA: có thể hoạt động trong khi ngắt mạng, khả năng tự trị cao,
tự xử lý các vấn đề xảy ra trên đường di chuyển, hoạt động tốt trong môi trường
mạng bất đồng bộ, uyển chuyển, linh hoạt.
Ưu điểm workflow: giúp người quản trị tiết kiệm thời gian và công sức quản
lý quy trình nghiệp vụ, dễ dàng thay đổi cơ cấu quản lý trên máy tính khi có sự
thay đổi trong thực tế.
Từ trước đến nay, các phần mềm quản lý workflow vẫn hoạt động theo mô
hình C-S. Khuyết điểm của mô hình là:
Khi có sự cố mạng xảy ra, mọi công việc sẽ bị ngưng lại
Người quản trị hệ thống workflow phải giải quyết tất cả các lỗi xảy ra như
thay đổi đường đi hoặc hủy công việc khi 1 client có sự cố.
Thay mô hình C-S bằng mô hình Mobile Agent, sẽ giải quyết được những
khuyết điểm trên.
Ngoài ra, còn có thêm những ưu điểm khác như: chương trình agent sẽ tự
đốc thúc người thực hiện công việc hoàn thành công việc đúng thời hạn, giảm lưu
lượng đường truyền do không phải liên lạc với server trong khi hoạt động....
4.2. Các hướng nghiên cứu tích hợp hệ thống mobile agent và
workflow
4.2.1. Agent Enhanced Workflow: Với mô hình tích hợp này, 1 engine workflow sẽ làm trung tâm điều
khiển mọi hoạt động, còn agent sẽ hoạt động như những service được cung cấp
bởi hệ thống quản lý workflow. Workflow engine sẽ quản lý việc khởi tạo và
hủy của agent, do đó, trong mô hình này, agent chủ yếu là các interface agent,
không cần phải là 1 agent thông minh. Thực tế, trong những phần mềm được
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
57
thương mại dựa trên mô hình này như IBM MQSeries Workflow, InConcert,
chức năng của agent chỉ như một phần của phần mềm bình thường.
4.2.2. Agent Based Workflow Đây là 1 hệ thống phân tán với nhiều agent. Các agent này hoàn tòan độc
lập với nhau, mỗi agent có một công việc riêng và tồn tại cho đến khi nó thực thi
xong phần việc của nó. Trong mô hình này, tiến trình kinh doanh được thể hiện
trên hệ thống mạng theo mô hình mobile agent. Các công việc sẽ được giao cho
agent và agent sẽ di trú trên mạng theo workflow đã định sẵn để hoàn thành
công việc. Mô hình này rất sát với thực tế, đòi hỏi agent phải thông minh, có khả
năng liên lạc và giao tiếp với các agent khác để hoàn thành công việc.
Hiện nay, vẫn chưa có phần mềm nào dựa trên mô hình này được thương
mại hóa. Tuy nhiên, đang có khá nhiều nghiên cứu về mô hình này như ADEPT
(Jennings et al, 1996) hay FireFlow System (Yan, 1999)…
Luận văn sẽ tiến hành xây dựng ứng dụng hệ thống workflow sử dụng
mobile agent theo mô hình Agent Based Workflow, cụ thể ứng dụng sẽ là xây
dựng và điều kiển workflow nhằm mục đích trao đổi, thực thi các văn bản, tài
liệu trong doanh nghiệp.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
58
Chương 4: Xây dựng ứng dụng
1. Giới thiệu ứng dụng
Ứng dụng sẽ là xây dựng và điều kiển workflow nhằm mục đích trao đổi, thực
thi các văn bản, tài liệu trong công ty. Ứng dụng sẽ là 1 hệ thống khép kín từ khâu
thiết kế, chỉnh sửa workflow cho đến điều khiển thực thi MA theo workflow đã
thiết kế. Hệ thống được đặt tên là Workag.
1.1. Cơ cấu tổ chức trong cơ quan:
Hình 29: Cơ cấu tổ chức trong cơ quan
Trong doanh nghiệp, để bộ máy làm việc vận hành liên tục và hiệu quả,
tồn tại nhu cầu rất lớn đòi hỏi sự liên lạc, trao đổi giữa các phòng ban với nhau
.......
.......
.......
.......
.......
.......
Công ty
Phòng 1 Phòng 2 Phòng 3
Tổ 1 Tổ 2
Nhân viên 1
Nhân viên 2
Role 1 Role 2
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
59
bằng những báo cáo, tài liệu theo những quy trình cụ thể. Do các quy trình trao
đổi này thường xuyên thay đổi theo những tình trạng và yêu cầu khác nhau của
doanh nghiệp nên không thể xây dựng phần mềm theo kiểu truyền thống để thỏa
mãn nhu cầu này. Trong khi đó, sử dụng công nghệ workflow lại rất thích hợp.
Điều kiện thực tế trong doanh nghiệp như sau:
Đứng đầu Công ty là Giám đốc.
Đứng đầu mỗi phòng là trưởng phòng
Đứng đầu mỗi tổ là tổ trưởng
Dưới tổ trưởng có thể có các role như tổ phó, thành viên...
Mỗi nhân viên trong cùng 1 phòng có 1 máy tính nối mạng LAN, có IP khác
nhau và duy nhất, có cài AgentOS. Các phòng ban khác nhau có thể thuộc những
mạng LAN khác nhau, nằm ở những quốc gia khác nhau nhưng đều nằm trong 1
mạng WAN chung của công ty.
Xây dựng workflow theo các cấp trong công ty, tại mỗi node, sẽ quy định rõ
chức năng từng node
1 ví dụ cho mô hình workflow: quy trình kiểm lỗi phần mềm: sau khi lập
trình, module sẽ được chuyển từ phòng “Coding” đến phòng “Testing”.
Phòng Testing sẽ không chia thành các tổ mà chỉ gồm trưởng phòng và các
thành viên.
Workflow cấp phòng sẽ là:
NX: Dù phòng “Coding” và phòng “Testing” nằm ở trong cùng 1 mạng LAN
của công ty hay nằm ở 2 nước khác nhau thì hệ thống vẫn hoạt động tốt.
Mô hình workflow cấp role cho phòng Testing: giả sử phòng Testing có 3
nhân viên và 1 trưởng phòng, module sẽ được tách ra thành 3 phần để mỗi nhân
viên kiểm tra. Sau khi kiểm tra, kết quả sẽ được gửi lại cho trưởng phòng
Phòng “Coding
Phòng “Testing”
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
60
Hình 30: Ví dụ 1 workflow đơn giản
1.2. Các cách giải quyết vấn đề:
1.2.1. Sử dụng nhân công
Để thực hiện chuỗi công việc trong công ty mà không cần nhờ đến hệ
thống máy tính hỗ trợ, cần có các nhân viên chuyên việc đưa các mẫu báo cáo
đánh giá đến từng phòng, giao cho từng nhân viên sau đó đi thu thập lại, tổng
hợp kết quả và đem kết quả qua phòng ban khác giao cho các nhân viên khác để
tiếp tục công việc.
Ưu điểm: không tốn chi phí xây dựng hệ thống hỗ trợ
Khuyết điểm:
Tốn thời gian để nhân viên giao mẫu báo cáo đến các nhân
viên khác và tốn thời gian thu thập, tổng hợp lại báo cáo.
Dễ lẫn lộn giữa các công văn, báo cáo với nhau do số lượng
báo cáo nhiều.
Các nhân viên gặp khó khăn trong việc xem, tham khảo những
báo cáo của các nhân viên khác dù được phép.
Khó khăn trong việc chỉnh sửa nếu báo cáo thực hiện sai
Quy trình cứng nhắc, không linh hoạt
đầu vào
đầu ra
Trưởng phòng
Nhân viên 1
Nhân viên 2
Nhân viên 3
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
61
1.2.2. Sử dụng mô hình Client-Server
Server lưu trữ các mẫu báo cáo, các client sẽ truy cập vào server để lấy
báo cáo về máy mình làm. Khi thực hiện xong, client sẽ gửi trả kết quả về server
để client khác tiếp tục tải về máy thực hiện.
Ưu điểm: mọi thao tác đều do server quản lý nên quản lý được tập
trung.
Khuyết điểm:
Lượng gói tin di chuyển trên mạng là rất nhiều sẽ gây thiếu băng
thông
Nếu mẫu báo cáo được thực hiện ở client có lỗi thì server sẽ phải
gửi trả lại client, gây tốn thời gian là lãng phí đường truyền.
Nếu client bị sự cố mạng thì sẽ không thực hiện công việc được.
1.2.3. Sử dụng Mobile Agent
Mobile agent sẽ mang các mẫu báo cáo theo mình đến các máy. Khi nhân
viên đã hoàn thành báo cáo, agent sẽ kiểm lỗi, nếu báo cáo không hoàn chỉnh,
agent sẽ yêu cầu nhân viên thực hiện lại báo cáo. Nếu báo cáo đã hoàn thành,
agent sẽ đóng gói chính nó và di trú đến 1 máy khác để tiếp tục công việc. Khi
hoàn thành, agent sẽ tổng hợp kết quả và gửi về cho máy chủ.
Ưu điểm:
Giảm lưu lượng thông tin di chuyển trên mạng
Có thể hoạt động ngay cả khi mạng gặp sự cố nên đặc biệt thích
hợp với các môi trường mạng bất đồng bộ.
Có tính chủ động cao, có thể kiểm lỗi ngay tại máy nhân viên giúp
tiết kiệm thời gian và chi phí di chuyển.
Vì những lý do trên nên mobile agent được lựa chọn để giải quyết
yêu cầu đặt ra
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
62
1.3. Yêu cầu cơ bản của hệ thống:
Thiết kế được 1 workflow hoàn chỉnh. Mô hình workflow phải chứa được
những cấu trúc sau:
Tách 1 công việc ra nhiều công việc nhỏ, thực hiện tuần tự hoặc
song song.
Hợp các việc nhỏ lại theo các mô hình đã trình bày ở phần B.II.5
Ứng với mỗi node trên workflow, cho phép thiết kế 1 form báo cáo
riêng
Xây dựng framework cho hệ thống Workflow trên nền mobile agent
Ứng dụng trong trường hợp cụ thể: định nghĩa hệ thống workflow
cho vấn đề lấy thông tin, đánh giá thông tin từ các chuyên gia
Yêu cầu kĩ thuật:
Triển khai được trên môi trường mạng LAN
Thực thi được trên nhiều hệ điều hành.
Số lượng node trong workflow không giới hạn.
1.4. Các đối tượng sử dụng hệ thống:
Administrator (người quản trị hệ thống): cần có kiến thức tốt về mạng và
máy tính
User (người dùng thông thường, tương ứng với các nhân viên trong công ty):
chỉ cần biết những kiến thức cơ bản về mạng như kết nối, nhận tin và kiến thức về
xử lý văn bản
1.5. Cấu trúc hệ thống
Hệ thống gồm 3 phần chính:
1.5.1. Workflow Document Designer:
Cho phép administrator thiết kế các mẫu báo cáo dành cho user. Chương
trình này sử dụng kĩ thuật drag’ndrop để thiết kế dựa trên các đối tượng đồ họa
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
63
có sẵn. Chương trình sẽ chuyển các đối tượng đó và bố trí của chúng thành file
văn bản XML và các file này sẽ được đính kèm vào từng node trên workflow để
được mang đi bởi mobile agent.
1.5.2. Workflow Designer:
Chương trình cho phép administrator thiết kế workflow với các dạng
workflow có sẵn bằng cách kéo thả. Chương trình được xây dựng trên nền
graphic, cho phép người dùng chọn đối tượng và kéo qua phần thiết kế, đính
kèm các văn bản cần thiết vào từng node trên đường đi . Các đối tượng có trong
chương trình gồm:
Node: 1 node trong workflow là đại diện cho 1 máy tính trong
mạng. Khi chọn node, người dùng phải nhập đầy đủ thông tin cho
node như IP của node, tên node.
Đường đi: thể hiện ở dạng 1 mũi tên, thể hiện công việc đi từ node
này sang node khác
Trạm trung chuyển: có nhiều loại trạm trung chuyển, thể hiện các
dạng khác nhau của workflow
Ví dụ:
1.5.3. Agent Manager:
Hoạt động dựa trên nền tảng Aglets của IBM, tạo mới và quản lý các
agent. Người dùng cần đưa vào các thông tin như : WF cần thực hiện, thời gian
sống của agent. Hệ thống sẽ sinh ra các loại agent sau:
Wfagent( Workflow Agent) : agent mang các mẫu văn bản đến các
người dùng trong workflow đã thiết kế. Wfagent sẽ chuyển thông
tin ở định dạng XML thành các đối tượng đồ họa giúp người dùng
dễ thao tác. Sau khi các người dùng đó đã cung cấp đầy đủ thông
tin cho agent, agent sẽ chuyển các đối tượng đồ họa về lại dạng
OR : Lựa chọn giữa 2 node mạng
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
64
văn bản XML, tổng hợp lại đi tiếp đến node khác theo workflow
đã định và gửi kết quả về cho Agent manager.
Uagent (Updater agent): Khi có thay đổi đường thông tin sửa lỗi từ
Agent Manager, AM sẽ gửi uagent mang các thông tin mới cần
sửa đổi đến các agent đang chạy trên hệ thống và cập nhật thông
tin mới cho các agent này. Nếu uagent gặp 1 uagent khác có thời
gian cập nhật mới hơn hoặc gặp agent đã tiếp xúc với uagent mới
hơn thì nó sẽ tự huỷ.
Nagent (Notifier agent): cứ mỗi khi wfagent tiếp xúc với 1 người
dùng mới, nó sẽ gửi thông tin cập nhật về cho Agent Manager
thông qua nagent.
1.6. Kiến trúc hệ thống:
Hình 31: Kiến trúc hệ thống
Agent Manager
CSDL WF
CSDL DOC ( XML)
Workflow Designer
Workflow Document Designer
wfagent uagent
Người dùng A
Agent Host
wfagent
Người dùng B
Agent Host
wfagentAgent Host
wfagent
nagent
nagent
CSDL LT (XML)
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
65
: đường di trú của MA
: truy cập cơ sở dữ liệu
wfagent: Workflow agent
uagent: Updater agent
nagent: Notifier agent
CSDL WF: Lưu trữ các workflow đã được thiết kế trước.
CSDL DOC: Lưu trữ các mẫu báo cáo đã được thiết kế trước
CSDL LT: Lưu trữ các mẫu báo cáo được wfagent mang về
Mỗi người dùng cần cài sẵn trên máy chương trình Agent Host là Server
Tahiti, chương trình này giúp các agent đến máy có thể hoạt động được.
Quy trình hoạt động như sau: Sử dụng chương trình Form Designerthiết kế
ra các mẫu báo cáo, chương trình Workflow Designer sử dụng các mẫu báo cáo
này, để thiết kế workflow. Agent Manager sau khi load workflow sẽ tạo ra
wfagent. Wfagent dựa trên workflow được cung cấp sẽ lần lượt hoặc tạo các bản
sao để đi đến các máy và yêu cầu user trên mỗi máy thực hiện mẫu báo cáo ứng
với từng máy theo workflow đã định sẵn. Khi đến được 1 máy, wfagent sẽ tạo ra 1
nagent gửi về cho Agent Manager báo đã đến được máy nào. Khi có lỗi xảy ra
hoặc khi cần cập nhật workflow, Agent Manager sẽ tạo ra uagent mang thông tin
cần cập nhật đến với từng wfagent đang chạy. Wfagent sau khi hoàn thành nhiệm
vụ sẽ trở về Agent Manager mang theo các mẫu báo cáo đã được hoàn thành và
lưu vào thư mục đã định sẵn.
1.7. Quy trình nghiệp vụ của từng đối tượng sử dụng:
1.7.1. Administrator
Mở chương trình thiết kế workflow, chọn tạo mới workflow, thiết kế
workflow theo các template sẵn có, thiết kế form lấy thông tin đánh giá cho từng
node trên workflow, lưu form, lưu workflow.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
66
Mở chương trình tạo MA, chọn workflow cần thực hiện, chạy workflow.
Trường hợp có lỗi trả về: xác định xem node gây lỗi có liên lạc được
không, nếu được thì chạy lại workflow từ node đó, nếu không thì thiết kế lại
workflow từ node gây lỗi rồi chạy lại workflow
1.7.2. User
Nhận MA được gửi đến, mở văn bản lên, điền các thông tin vào văn bản.
Trong 1 số trường hợp, nếu user điền sai, MA sẽ báo lỗi để user sửa lại. Nếu
user chậm trễ thực hiện văn bản, MA sẽ liên tục nhắc nhở.
Sau khi điền xong, user lưu lại văn bản, báo đã kết thúc nhiệm vụ. MA
kiểm tra văn bản đã hoàn thành đúng và đủ chưa. Nếu chưa, MA sẽ đòi hỏi user
điền đủ, nếu rồi, MA sẽ tự đóng gói và di trú đến nơi khác
1.8. Yêu cầu cụ thể các chức năng
1.8.1. Administrator
Thiết kế workflow: tạo mới workflow, mở workflow cũ, chỉnh sửa thuộc
tính node trong workflow, thêm, xóa node mới trong workflow, lưu workflow,
tạo form mới, mở form cũ, chỉnh sửa form, lưu form.
Tạo MA: load workflow đã tạo, chạy workflow, xem chi tiết lỗi trả về,
thiết lập timeout, thiết lập expired date
1.8.2. User:
Mở form, điền thông tin vào form, lưu form tạm, báo hoàn thành form,
sửa những lỗi do MA đưa ra.
1.9. Cách thức xử lý văn bản
Có 2 cách thức xử lý văn bản:
Hệ thống chỉ xử lý 1 loại văn bản duy nhất: có 2 loại:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
67
Chỉ có 1 văn bản duy nhất cho tòan hệ thống, mọi user làm việc với
lọai văn bản này: loại này kém hiệu quả do đơn điệu và chỉ thích
hợp với 1 vài trường hợp đặc biệt.
Chỉ có 1 văn bản duy nhất chạy trên tòan hệ thống, tuy nhiên, mỗi
user chỉ được làm việc trên một phần văn bản nhất định, những phần
khác user có thể có thế có quyền đọc hoặc chỉnh sửa.
Ưu điểm: agent chỉ mang 1 file văn bản duy nhất, di
chuyển nhẹ và nhanh, tiết kiệm đường truyền.
Khuyết điểm: administrator phải thiết lập chế độ thao
tác với văn bản cho từng user, chuyện này rất mất thời
gian và công sức, dễ dẫn đến sai sót. Trong thực tế,
không phải lúc nào 1 văn bản có thể bao quát hết được
công việc của các user. Các mẫu báo cáo rất đa dạng,
đặc biệt trong những công ty lớn với nhiều phòng ban
khác nhau.
Hệ thống xử lý nhiều loại văn bản: mỗi máy tính nhận 1 mẫu báo cáo
riêng, các kết quả sau khi thu thập sẽ được tổng hợp lại.
Ưu điểm: tạo tính linh hoạt cho ứng dụng, thao tác của administrator
và user đơn giản hơn
Khuyết điểm: dung lượng agent lớn do phải mang theo nhiều file,
lãng phí tài nguyên do nhiều file có nội dung trùng nhau.
Hiện nay, tốc độ đường truyền mạng ngày càng cao với băng thông ngày
càng lớn nên vấn đề agent có dung lượng lớn cũng không là vấn đề quan trọng. Vì
vậy, hệ thống Workag sẽ sử dụng cách tiếp cận 2 là xử lý nhiều lọai văn bản khác
nhau, mỗi node sẽ nhận được 1 mẫu báo cáo riêng.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
68
1.10. Vấn đề merge dữ liệu:
1.10.1. Không cần merge
Người dùng ở node sau có thể xem thông tin form đã được điền ở các
node trước nó.
1.10.2. Merge:
Có nhiều phương án merge:
1.10.2.1. Merge đơn giản:
Ví dụ: ta có Workflow như sau
Hình 32: Merge đơn giản Form được merge ở node D sẽ là nội dung được điền của các Node A,
B, C xếp theo tuần tự Form A đến Form B đến Form C.
1.10.2.2. Merge trộn các Form.
Nội dung của các Form A, B, C sẽ được trộn với nhau theo từng
control trên form. Ví dụ: Các Form A, B, C có nội dung như nhau (Bắt buộc
để merge) và gồm 1 TextArea, các radio button và các CheckBox.
Khi đó Form đã được trộn tại D có 1 Text Area là các Text Area
được nối lại tại D. Các Radio Button lựa chọn sẽ là kết quả lựa chọn của A, B,
C: ví dụ:
A
B
C
D
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
69
Các check box cũng tương tự:
Như vậy phải quy định rõ phương thức merge tương ứng cho từng
loại control hỗ trợ khi thiết kế form như ListBox, CombBox, ….
1.10.3. Đánh giá:
Có thể có nhiều cách merge, nhưng hai cách merge đưa trên chỉ là 2 ví
dụ.
Phương án không merge:
Ưu: đơn giản dễ lập trình
Khuyết: có thể gây khó khăn cho node sau khi muốn tham
khảo thông tin form của các node trước trong trường hợp node
liền trước quá nhiều.
Phương án merge 1 :
Ưu: đơn giản dễ lập trình
Khuyết: không tự nhiên, cũng có thể gây khó khăn cho người
xem khi có quá nhiều node cần merge, kích thước form sẽ lớn
khó kiểm soát.
Phương án merge 2 :
Ưu : người xem dễ dàng nắm bắt kết quả của những form
trước.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
70
Khuyết: phải quy định các quy tắc trộn form, phức tạp khi lập
trình
1.11. Các xử lý tình huống
Khi một workflow đi vào hoạt động, có hai tình huống phát sinh đòi hỏi
workflow phải thay đổi:
1.11.1. Admin chủ động thay đổi WF
Trong trường hợp này, lại có 2 trường hợp con là:
1.11.1.1. Thay đổi toàn bộ chuỗi công việc
Khi đó workflow cũ không còn giá trị, các agent đang hoạt động cho
workflow cũ sẽ nhận được lệnh tự huỷ, ko cần phải thu hồi lại.
1.11.1.2. Thay đổi 1 phần workflow
Do mỗi khi hoàn thành nhiệm vụ ở 1 node , agent sẽ gửi thông báo về
cho Agent Manager là hoàn thành nhiệm vụ ở node đó. Trong Agent Manager sẽ
hiện lên tình trạng thực hiện workflow
Do đó, nếu phần thay đổi nằm ở những node mà chưa có agent đến, thì
sự thay đổi được chấp thuận. Khi đó, sẽ có 1 agent mới, mang thông tin thay đổi
đi đến những agent đang chạy trong workflow cập nhật đường đi mới cho các
agent đó.
Nếu phần thay đổi có liên quan đến những node đã co agent chạy qua,
thì sự thay đổi đó không được chấp nhận. Nếu admin thực sự muốn thay đổi thì
chỉ còn phương án là huỷ workflow cũ, thiết kế và chạy lại workflow mới từ
đầu.
Các ví dụ:
Ví dụ1:
Workflow ban đầu có tình trạng sau: 1 agent đang ở node B và D.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
71
Ta muốn thay đổi workflow như sau:
Thay đổi này sẽ không được chấp nhận vì có liên quan đến node D, mà
đã có 1 agent đến node D rồi.
Vídụ 2: ta có workflow ban đầu:
Ta muốn thay đổi workflow như sau:
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
A
B
C
D
E
F
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
72
Thay đổi này là hoàn toàn thực thi được do không liên quan đến node
nào đã có agent.
1.11.2. Workflow đang chạy thì xảy ra lỗi ở 1 node
Khi 1 MA đang trên quá trình di trú theo mô hình dưới, có khả năng
xảy ra 3 lỗi sau:
Hình 33: Mô tả lỗi trong quá trình vận hành workflow
MA ở node A trước khi di trú tới B, connect tới B thất bại --> node
B có vấn đề
MA connect được và di trú được tới node B nhưng quá khoảng
timeout, node C không nhận được thông tin từ node B.
MA ở node B sau khi di trú từ node A tự báo lỗi
Ở cả 3 trường hợp lỗi này, thông tin lỗi sẽ được gửi lại về cho người
quản trị hệ thống workflow. Tuỳ tình hình thực tế mà người quản trị sẽ có những
phương pháp giải quyết thích hợp và chạy lại workflow bắt đầu từ node A tương
tự như TH1b
A
B
C
D
E
F
G
Node A Node B Node C MA
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
73
2. Phân tích, thiết kế ứng dụng
Ở phần này, ta sẽ tiến hành các bước phân tích thiết kế hệ thống Workag dựa
trên ngôn ngữ thiết kế UML. Hệ thống sẽ được chia làm ba module chính: thứ nhất
là module Form Designer, thứ hai là module Workflow Designer và cuối cùng là
module Manager Agent
2.1. Phân tích module FormDesigner
2.1.1. Sơ đồ trường hợp sử dụng
Hình 34: Use Case Form Designer
Trong bảng sơ đồ các trường hợp sử dụng ở trên là các trường hợp mà người
sử dụng có thể sử dụng chương trình, chi tiết ý nghĩa các trường hợp sử dụng được
liệt kê ở bảng dưới đây:
Bảng 1: Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế form
STT Tên Ý nghĩa Ghi chú
1 Tạo mới Người dùng chọn chức năng tạo form mới
2 Mở form Người dùng chọn một form đã tạo trước đó
để chỉnh sửa
3 Lưu Form Người dùng có thể lưu form đang chỉnh
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
74
sửa để sau này thiết kế tiếp
4 Thêm Control Người dùng có thể kéo thả các control vào
form đang thiết kế.
5 Xóa Control Người dùng có thể xóa các control trên
form đang thiết kế
6 Sửa Control Người dùng có thể chỉnh sửa các thuộc
tính của một control như vị trí, màu sắc,
font chữ, border...
2.1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ các luồng dữ liệu(data) giữa người sử dụng, chương trình và bộ
nhớ.
Chú thích các kí hiệu:
Người sử dụng Đại diện cho người sử dụng chương trình Form Designer (FD)
UseCase Một trường hợp sử dụng nào đó của chương trình FD
Luồng dữ liệu và chiều của nó
Bộ nhớ trong
File Bộ nhớ ngoài như HDD, FDD, …
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
75
2.1.2.1. Tạo mới một Form
Hình 35: Luồng dữ liệu tạo mới form trong Form Designer
D4: ID của Form vừa được tạo mới sẽ tự động phát sinh và lưu vào bộ
nhớ chính.
Xử lý: ID này của form được tạo dựa vào ID của form trước nó, nếu
trước đó chưa tạo ra form nào thì ID này bắt đầu từ 0.
2.1.2.2. Mở một Form
Hình 36: Luồng dữ liệu mở form trong Form Designer
D1: Đường dẫn đầy đủ của tập tin xml mà người dùng chọn
D2: Các control của form tương ứng được thể hiện ra màn hình cho
người dùng tiếp tục thiết kế
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
76
D4: Bao gồm
-ID được phát sinh cho Form vừa được mở
-Nội dung XML của form vừa được mở.
D5: Tập tin từ bộ nhớ ngoài ứng với D1.
Xử lý: ID này của form được tạo dựa vào ID của form trước nó, nếu
trước đó chưa tạo ra form nào thì ID này bắt đầu từ 0.
2.1.2.3. Lưu một Form
Hình 37: Luồng dữ liệu lưu form trong Form Designer
D1: Tên file xml cho Form mà người dùng muốn lưu
D3: Nội dung XML biểu diễn các control mà người dùng thiết kế.
D5: D3
Xử lý: Khi người dùng chọn lưư form, sẽ xuất hiện một dialog yêu
cầu người dùng chọn nơi lưu file và tên file tương ứng. Sau khi người dùng
nhập xong, chương trình sẽ phát sinh ra file xml tương ứng dựa vào các
control được thiết kế trên màn hình.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
77
2.1.2.4. Thêm một control vào màn hình thiết kế Form
Hình 38: Luồng dữ liệu thêm control trong Form Designer
D1: Gồm có:
ID của đối tượng control được người dùng lựa chọn
Loại control
Toạ độ (x,y) : vị trí ban đầu của control
Kích thướng (width, height) : kích thước ban đầu của control
D4: như D1
Xử lý: Người sử dụng chọn control muốn thêm vào và kéo vào form
đang thiết kế, khi đó chương trình sẽ tự động nhận biết vị trí của control này
trên form, đồng thời tính toán kích thước ban đầu của control trên màn hình và
lưu thông tin của control mới này vào bộ nhớ chính
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
78
2.1.2.5. Chỉnh sửa một control trên màn hình thiết kế Form
Hình 39: Luồng dữ liệu chỉnh sửa control trong Form Designer
D1: ID của control cần chỉnh sửa và một trong các thuộc tính tương
ứng của nó, các thuộc tính có thể là:
- Tọa độ (x,y)
- Kích thước (width, height)
- Màu sắc, màu nền.
- Font chữ, cỡ chữ, màu chữ
- Caption,….
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn control muốn chỉnh sửa trên form đang
thiết kế và chỉnh sửa các thuộc tính của nó, khi đó chương trình sẽ tự động
nhận biết vị trí mới nếu có của control này và các thuộc tính mới của nó trên
form và lưu thông tin của control mới này vào bộ nhớ chính.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
79
2.1.2.6. Xóa một control trên màn hình thiết kế Form
Hình 40: Luồng dữ liệu chỉnh sửa control trong Form Designer
D1: ID của control cần xóa
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn control muốn xóa bỏ trên form đang thiết kế
và chọn xóa, khi đó thông tin về control này sẽ được xóa khỏi bộ nhớ chính.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
80
2.1.3. Sơ đồ lớp mức phân tích
Quan hệ giữa các lớp:
Hình 41: Sơ đồ quan hệ giữa các lớp cơ bản trong chương trình
FORM
Có/Chứa MYCONTROL
Sharp fdsfds Group fdsfds List fdsfds Checkbox fdsfds RadioButto fdsfds Combo Box
fdsfds Caption fdsfds Text Field fdsfds Text Area fdsfds RichText fdsfds Image
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
81
Chi tiết về thuộc tính và phương thức của từng lớp trong sơ đồ lớp mức phân tích ở
trên:
MYFORM
Tên file lưu form (bao gồm path)Trạng thái (Focus) Tọa độ Thêm control Xóa control Vẽ Form Save Form Mở Form
MYCONTROL ID của control Tọa độ Màu Chiều cao Chiều rộng Trạng thái Vẽ control Cập nhật chiều cao Cập nhật chiều rộng Cập nhật border Cập nhật backcolor Cập nhật caption Cập nhật font Lấy kiểu control Lấy tọa độ Lấy chiều cao Lấy chiều rộng Cập nhật border Cập nhật backcolor Cập nhật caption Cập nhật font
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
82
2.2. Thiết kế module Form Designer
2.2.1. Sơ đồ các màn hình trong chương trình Form Designer
2.2.1.1. Các màn hình giao diện được sử dụng trong chương trình
Màn hình design chính
Màn hình save form(s)
Màn hình About
Màn hình chọn font
Màn hình chọn border
Màn hinh chọn image
Màn hình preview
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
83
2.2.1.2. Danh sách các lớp đối tượng màn hình.
Ý nghĩa của các màn hình có trong chương trình được giải thích
trong bảng dưới đây:
Bảng 2: Danh sách các lớp đối tượng màn hình
STT TÊN Ý NGHĨA GHI
CHÚ
1 MH_MAIN Màn hình chính dùng để design
form
2 MH_ABOUT Màn hình giới thiệu về module
3 MH_SAVE Màn hình save các form khi
người dùng chấm dứt
4 MH_FONT Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn font cho các đối
tượng lúc thiết kế.
5 MH_COLOR Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn màu cho các đối
tượng lúc thiết kế.
6 MH_BORDER Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn kiểu border cho các
đối tượng lúc thiết kế.
7 MH_IMAGE Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn image cho control
image box
8 MH_PREVIEW Màn hình này dùng để xem kết
quả thiết kế form.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
84
2.2.2. Chi tiết các lớp đối tượng xử lý thể hiện.
2.2.2.1. Màn hình design MH_MAIN (Màn hình chính)
Hình 42: Thiết kế màn hình chính module Form Designer
2.2.2.1.1. Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình design MH_MAIN
(Màn hình chính)
Bảng 3: Các đối tượng thể hiện màn hình design
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 MenuFile Menu Mở menu File Click
2 MenuEdit Menu Mở menu Edit Click
3 MenuView Menu Mở menu View Click
4 MenuHelp Mở menu Help Click
5 Tabbar Tab Tab Control dùng để
chuyển qua lại các form
đang thiết kế
Click JtabPane
Form Designer
Control List
Property Windows
Form1
Design Area
File Edit View Help
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
85
2.2.2.1.2. Bảng mô tả các đối tượng màn hình con
Bảng 4: Bảng mô tả các đối tượng màn hình con
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 DesignArea Vùng thiết kế form, cho
phép kéo thả các control
Không Lớp Form
Designer
2 ControlList Màn hình chứa các
control dùng để thiết kế
form
Click Lớp Control
Panel
3 PropertyList Ứng với một control
được chọn sẽ có một
bảng thuộc tính riêng.
Bảng này dùng để chỉnh
sửa các thuộc tính của
control tương ứng
Click Lớp
Property
Panel
2.2.2.1.2.1. DesignArea:
Là thể hiện của lớp FormDesigner, người dùng có thể kéo thả
các control được chọn lên form trong lúc thiết kế.
2.2.2.1.2.2. Control List:
• Màn hình giao diện ControlList:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
86
• Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện ControlList
Bảng 5: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện ControlList
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 Selection Button Đổi chế độ lựa chọn Click
2 Label Button Chọn chế độ vẽ Label lên
form
Click
3 Group Button Chọn chế độ vẽ Group
Control
Click
4 Text Area Button Chọn chế độ vẽ TextArea Click
5 CheckBox Button Chọn chế độ vẽ CheckBox Click
6 RadioButton Button Chọn chế độ vẽ Radio
Button
Click
7 ComboBox Button Chọn chế độ vẽ ComboBox Click
8 PictureBox Button Chọn chế độ vẽ Picture Click
SelectionLabel
Group
Text Area
Check Box
Radio Button
Combo Box
Image
abc
abc
V
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
87
• Bảng mô tả các biến cố của Control List
Bảng 6: Bảng mô tả các biến cố của Control List
STT THỂ HIỆN LOẠI BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 Selection Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Selection
2 Label Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Label
3 Label MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là Label
4 Group Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Group
5 Group MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là Group
6 Text Area Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Text Area
7 Text Area MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là Text Area
8 CheckBox Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
CheckBox
9 CheckBox MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là CheckBox
10 RadioButton Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
RadioButton
11 RadioButton MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là RadioButton
12 ComboBox Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
ComboBox
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
88
13 ComboBox MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là ComboBox
14 PictureBox Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
PictureBox
15 PictureBox MouseDown Cập nhật Control đang được drag
là PictureBox
16 All MouseUp Cập nhật trạng thái draging là
null
2.2.2.1.2.3. Property List:
• Màn hình giao diện Property List:
Caption
BackColor
Name
Left
Top
Height
Width
Color
Font
………………………………..
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
89
• Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện PropertyList
Bảng 7: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện PropertyList
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 PropertyBảng Bảng Bảng thuộc tính
của một đối
tượng được chọn
Không Mỗi đối tượng
bảng thuộc tính
sẽ khác nhau
2.1.2 Bảng mô tả các biến cố của màn hình design MH_MAIN (Màn hình chính)
Bảng 8: Bảng mô tả các biến cố của màn hình design MH_MAIN
STT THỂ HIỆN LOẠI BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 MenuFile Click Khi click vào menu File sẽ hiện ra các
menu con để người dùng lựa chọn
2 MenuView Click Khi click vào menu View sẽ hiện ra
các menu con để người dùng lựa chọn
3 MenuEdit Click Khi click vào menu Edit sẽ hiện ra các
menu con để người dùng lựa chọn
4 MenuHelp Click Khi click vào menu Help sẽ hiện ra
các menu con để người dùng lựa chọn
5 DesignArea KeyPressed Khi người dùng nhấn các phím như
Delete, các phím mũi tên thì Control
được chọn tương ứng sẽ bị xóa hoặc
di chuyển tới vị trí mới …
6 DesignArea MouseUp CT sẽ kiểm tra xem có control nào
vừa được drag hay không nếu có sẽ
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
90
cập nhật vị trí mới cho control đó
7 DesignArea MouseDown CT sẽ kiểm tra xem có control nào
vừa được drop hay không nếu có sẽ
cập nhật vị trí mới cho control đó
8 DesignArea MouseMove CT sẽ kiểm tra xem có control nào
đang được drag hay không nếu có sẽ
cập nhật vị trí mới cho control đó, nếu
không sẽ kiểm tra xem có phải đang
điều chỉnh kích thước của control hay
không, nếu có thì điều chỉnh kích
thước cho control đó.
9 ControlList Click Cập nhật ID của Control đang được
chọn
10 Property
List
KeyPressed Nếu phím là Enter thì sẽ cập nhật và
điều chỉnh theo giá trị mới cho
Control trên Form
2.2.2.2. Màn hình MH_ABOUT
Hình 43: Thiết kế màn hình About
ABOUT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Linh Phương Nguyễn Văn Thoại
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Cao Đăng Tân
Icon
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
91
Bảng mô tả màn hình MH_ABOUT
Bảng 9: Bảng mô tả màn hình About
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Lable 1 Giáo viên hướng dẫn
2 Lable 2 Sinh viên thực hiện
3 Image Icon của chương trình
2.2.2.3. Màn hình MH_SAVE
Hình 44: Thiết kế màn hình Save
2.2.2.3.1. Bảng mô tả màn hình MH_SAVE
Bảng 10: Bảng mô tả màn hình MH_SAVE
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Check box 1 Chọn Form 1 để save Click
2 Check box 2 Chọn Form 2 để save Click
SAVE FORMS
Form 1
Form 2
Form 3
ALL RESET SAVE CANCEL
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
92
3 Check box 3 Chọn Form 3 để save Click
4 Lable 1 Tên của Form 1 đang thiết kế Không
5 Lable 2 Tên của Form 2 đang thiết kế Không
6 Lable 3 Tên của Form đang thiết kế Không
7 Button ALL Click để check tất cả các form Click
8 Button Reset Click để uncheck tất cả các form Click
9 Button Save Click để save form(s) Click
10 Button
Cancel
Cancel không save form Click
2.2.2.3.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_SAVE
Bảng 11: Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_SAVE
STT THỂ HIỆN LOẠI
BIẾN CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 ButtonALL Click Tất cả các check box được check
2 Button
Reset
Click Tất cả các check box được
uncheck
3 Button
Save
Click Chương trình sẽ thực hiện việc lưu
các form được chọn
4 Button
Cancel
Click Đóng màn hình này
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
93
2.2.2.4. Màn hình MH_BORDER
Hình 45: Thiết kế màn hình chọn Border
2.2.2.4.1. Bảng mô tả màn hình MH_BORDER
Bảng 12: Bảng mô tả màn hình MH_BORDER
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Radio Empty Chọn Style Empty Click
2 Radio Etched Chọn Style Etched Click
3 Radio Matte Chọn Style Matte Click
4 Radio Line Chọn Style Line Click
5 Radio Bevel Chọn Style Bevel Click
6 Radio Chọn Style Chìm Click
BORDER STYLE
Empty
Etched
Matte
Bevel
Line Lowerred
Raised
OK CANCEL
Option
Title
Preview
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
94
Lowerred
7 Radio Raised Chọn Style Nổi Click
8 Bảng Option Bảng để chỉnh một số property
khác đối với một số loại Style
9 Text input
Title
Áp dụng để đặt title trong trừong
hợp là TitleBorder
10 Panel Preview Panel để preview kết quả chỉnh
border
Click
11 Button OK Cập nhật style border cho đối
tượng
Click
12 Button Cancel Đóng màn hình chọn border
style
Click
2.2.2.4.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_BORDER
(Màn hình chọn Border Style)
Bảng 13: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn Border Style
STT THỂ HIỆN LOẠI
BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 Radio Empty Click Cập nhật style được chọn và điều
chỉnh bản option tương ứng
2 Radio Etched Click Như trên
3 Radio Matte Click Như trên
4 Radio Line Click Như trên
5 Radio Bevel Click Như trên
6 Radio
Lowerred
Click Như trên
7 Radio Raised Click Như trên
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
95
8 Panel
Preview
Click Lấy các trạng thái style được chọn
và các thuộc tính liên quan và hiển
thị lên màn hình
9 Button OK Click Cập nhật giá trị trên cho control
10 Button
Cancel
Click Đóng màn hình này
2.2.2.5. Màn hình MH_FONT
Hình 46: Thiết kế màn hình chọn Font
2.2.2.5.1. Bảng mô tả màn hình MH_FONT
Bảng 14: Bảng mô tả màn hình chọn Font
STT Thành phần Diễn giải Kích hoạt Ghi chú
1 List Font Chọn Loại Font Click
2 List Font
Style
Chọn Kiểu Font Click
FONT
OK
CANCEL
Preview
Font Font style Size
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
96
3 List Font Size Chọn Size Font Click
4 Panel Preview Panel để preview kết quả chỉnh
border
Click
5 Button OK Cập nhật style font cho đối
tượng
Click
6 Button Cancel Đóng màn hình chọn font style Click
2.2.2.5.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_FONT
(Màn hình chọn Font)
Bảng 15: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn Font
STT THỂ HIỆN LOẠI
BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 Panel
Preview
Click Lấy các trạng thái style được chọn
và các thuộc tính liên quan và hiển
thị lên màn hình
2 Button OK Click Cập nhật giá trị trên cho control
3 Button
Cancel
Click Đóng màn hình này
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
97
2.2.2.6. Màn hình MH_IMAGE
Hình 47: Thiết kế màn hình chọn hình ảnh
2.2.2.6.1. Bảng mô tả màn hình MH_IMAGE
Bảng 16: Bảng mô tả màn hình chọn hình ảnh
STT Thành phần Diễn giải Kích hoạt Ghi chú
1 File Chooser Chọn file image Click
2 Panel Panel để preview iamge
2.2.2.6.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_IMAGE
(Màn hình chọn image)
Bảng 17: Bảng mô tả các biến cố của màn hình chọn hình
Stt Thể hiện Loại biến cố Xứ lý Ghi chú
1 File Chooser Click Lấy hình tương ứng và thể hiện
kết quả lên preview panel
IMAGE CHOOSER
Preview
File Chooser
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
98
2.2.2.7. Màn hình MH_PREVIEW
Hình 48: Thiết kế màn hình Preview
Bảng mô tả màn hình MH_PREVIEW
Bảng 18: Bảng mô tả màn hình xem trước
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Panel Panel để preview iamge
PREVIEW
Preview panel
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
99
2.3. Phân tích module WorkFlow Designer
2.3.1. Sơ đồ trường hợp sử dụng
Sơ đồ sử dụng:
Hình 49: Use Case WorkFlow Designer
Trong bảng sơ đồ các trường hợp sử dụng ở trên là các trường hợp mà người
sử dụng có thể sử dụng chương trình, chi tiết ý nghĩa các trường hợp sử dụng được
liệt kê ở bảng dưới đây:
Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế workflow
Bảng 19: Danh sách nghiệp vụ cho chương trình thiết kế workflow
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
100
STT Tên Ý nghĩa Ghi chú
1 Tạo 1 workflow mới Khởi tạo 1 luồng công việc mới
2 Mở workflow Mở lên 1 luồng công việc đã có sẵn
3 Lưu workflow Lưu lại workflow với tất cả các thiết
kế và thay đổi trên nó
4 Thêm 1 node mới trên
workflow
Vẽ thêm 1 điểm vào workflow.
Điểm này là 1 node trong mạng nên
phải có IP, tên
5 Sửa thông tin 1 node
trong workflow
Chỉnh sửa thông tin về các thuộc
tính như IP, tên, độ ưu tiên… của
node trong workflow
6 Xoá 1 node trong
workflow
Khi đảm bảo được không có đường
đi đến node này trong workflow thì
mới có thể xoá đi node này được
7 Thêm đường đi cho
workflow
Vẽ 1 đường đi mới cho công việc
trong workflow
8 Xoá 1 đường đi trong
workflow
Xoá hẳn 1 đường đi trong workflow
9 Chọn 1 form có sẵn cho
node( normal node)
Hai hay nhiều node có thể sử dụng
chung 1 form nên form có sẵn này sẽ
được thiết kế trước và được chọn
cho node.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
101
2.3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
Sơ đồ các luồng dữ liệu(data) giữa người sử dụng, chương trình và bộ
nhớ.
2.3.2.1. Tạo một workflow mới
Hình 50: Luồng dữ liệu cho tạo mới workflow trong Workflow Designer
D4: ID của Form vừa được tạo mới sẽ tự động phát sinh và lưu vào bộ
nhớ chính.
Xử lý: ID này của form được tạo dựa vào ID của WF trước nó, nếu
trước đó chưa tạo ra form nào thì ID này bắt đầu từ 0.
2.3.2.2. Mở một WorkFlow
Hình 51: Luồng dữ liệu cho mở workflow trong Workflow Designer
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
102
D1: Đường dẫn đầy đủ của tập tin xml mà người dùng chọn
D2: Các control của form tương ứng được thể hiện ra màn hình cho
người dùng tiếp tục thiết kế
D4: Bao gồm
-ID được phát sinh cho Form vừa được mở
-Nội dung XML của form vừa được mở.
D5: Tập tin từ bộ nhớ ngoài ứng với D1.
Xử lý: ID này của form được tạo dựa vào ID của form trước nó, nếu
trước đó chưa tạo ra form nào thì ID này bắt đầu từ 0.
2.3.2.3. Lưu một WorkFlow
Hình 52: Luồng dữ liệu cho lưu workflow trong Workflow Designer
D1: Tên file xml cho WF mà người dùng muốn lưu
D3: Nội dung XML biểu diễn các control mà người dùng thiết kế.
D6: D3
Xử lý: Khi người dùng chọn lưu WF, sẽ xuất hiện một dialog yêu cầu
người dùng chọn nơi lưu file và tên file tương ứng. Sau khi người dùng nhập
xong, chương trình sẽ phát sinh ra file xml tương ứng dựa vào các đối tượng
được thiết kế trên màn hình.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
103
2.3.2.4. Thêm một node mới vào form WorkFlow
Node trong module WorkFlow designer có hai loại, một loại gọi là
node bình thường, tượng trưng cho các host trong một workflow.
Node bình thường này sẽ có các thuộc tính của một host trong
workflow như IP, port, danh sách các node kế tiếp cũng như trước đó.
Loại node thứ hai được sử dụng gọi là node logic, node logic có hai
loại là node AND và node OR. Các loại node logic này được sử dụng để thiết
kế những ràng buộc trong workflow về đường đi của các agent. Sau đây là
luồng dữ liệu cho nghiệp vụ thêm một node mới vào WorkFlow.
Hình 53: : Luồng dữ liệu cho thêm 1 node vào workflow trong Workflow
Designer
D1: Gồm có:
-ID của đối tượng node được người dùng lựa chọn
-Loại node bình thường hay logic.
-Toạ độ (x,y) : vị trí ban đầu của node
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn node muốn thêm vào và kéo vào form
đang thiết kế, khi đó chương trình sẽ tự động nhận biết vị trí của node này trên
form, đồng thời cập nhật các thụôc tính này cho đối tượng mới, lưu thông tin
của control mới này vào bộ nhớ chính.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
104
2.3.2.5. Chỉnh sửa thuộc tính 1 node trên màn hình thiết kế WF
Hình 54: Luồng dữ liệu cho chỉnh sửa node trong Workflow Designer
D1: ID của control cần chỉnh sửa và một trong các thuộc tính tương
ứng của nó, các thuộc tính có thể là:
- Tọa độ (x,y)
- Port, IP nếu là node bình thường.
- Những node kế tiếp và những node trước đó.
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn node muốn chỉnh sửa trên form đang thiết
kế và chỉnh sửa các thuộc tính của nó, khi đó chương trình sẽ tự động nhận biết
vị trí mới nếu có của node này và các thuộc tính mới của nó trên form WF và
lưu thông tin của node mới này vào bộ nhớ chính.
2.3.2.6. Xóa một node khỏi màn hình thiết kế WF
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
105
Hình 55: Luồng dữ liệu cho xóa node trong Workflow Designer
D1: ID của control cần xóa
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn node muốn xóa bỏ trên form đang thiết kế và
chọn xóa, khi đó thông tin về node này sẽ được xóa khỏi bộ nhớ chính.
2.3.2.7. Thêm đường đi trong WorkFlow
Đường đi trong WF được tượng trưng bằng mũi tên nối từ node này
đến node khác, và không cần lưu trữ một đối tượng hình vẽ nào cho đường đi
này. Đường đi được lưu trong workFlow dưới dạng các attribute nextnode và
prenode của các node. Nhờ vào các attribute này, chương trình sẽ nhận dạng
được đường đi nếu có của các node.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
106
Hình 56: Luồng dữ liệu cho thêm đường đi vào workflow trong Workflow
Designer
D1: Gồm có:
-ID của đối tượng đường đi được người dùng lựa chọn nối giữa 2
node tương ứng.
-ID của 2 node được nối với nhau và chiều của đường đi.
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn node muốn thêm đường đi giữa hai node,
chỉ cần chọn đối tượng mũi tên trong panel các đối tượng dùng để thiết kế và
nói 2 node lại theo chiều tương ứng. Khi nối xong, 2 node liên quan sẽ tự cập
nhật thuộc tính nextnode và prenode tương ứng
2.3.2.8. Xóa một đường đi trong WorkFlow
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
107
Hình 57: : Luồng dữ liệu cho xóa đường đi trong Workflow Designer
D1: ID của control cần xóa
D4: D1
Xử lý: Người sử dụng chọn đối tựơng đường đi muốn xóa bỏ trên form
đang thiết kế và chọn xóa, khi đó chương trình sẽ xác đjnh 2 node liên quan và
cập nhật thuộc tính của 2 node đồng thời hủy đối tượng hình vẽ trên màn hình
và trong bộ nhớ chính.
2.3.2.9. Chọn form cho node WorkFlow
Form cho các node được thiết kế trước bằng module FormDesigner và
được chọn cho các node trong WorkFlow trong lúc thiết kế WorkFlow.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
108
Hình 58: Luồng dữ liệu cho chọn form cho node trong Workflow Designer D1: Đường dẫn đầy đủ của tập tin form xml mà người dùng lựa chọn
D4: Thông tin form đó được nạp và cập nhật vào node tương ứng.
D5: Nội dung file XML được chương trình đọc lên từ file ứng với
đường dẫn D1.
Xử Lý: Người dùng sẽ click vào button AddForm trên bản điều khiển
và cửa sổ chọn file sẽ cho người dùng chọn trực tiếp form cần thiết. Khi form
được chọn, chương trình sẽ đọc nội dung file xml, xây dựng thành một đối
tượng DOM và thêm vào node như một node con của node đang làm việc.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
109
2.3.3. Sơ đồ lớp mức phân tích
Quan hệ giữa các lớp:
Chi tiết về thuộc tính và phương thức của từng lớp trong sơ đồ lớp mức
phân tích ở trên:
Hai lớp NOMARLNODE và LOGICNODE sẽ overide các hàm vẽ của
lớp cha và bổ sung một số thuộc tính.
WORKFLOW
Tên file lưu wf (bao gồm path) Trạng thái (Focus) Tọa độ Thêm node Xóa node Vẽ WF Save WF Mở WF
NODE ID của node Tọa độ Loại Trạng thái Vẽ node
Có/ChứaWORKFLOW NODE
NORMAL NODE LOGIC NODE
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
110
2.4. Thiết kế chương trình WorkFlow Designer
2.4.1. Sơ đồ các màn hình trong chương trình WorkFlow Designer
2.4.1.1. Các màn hình giao diện được sử dụng trong chương trình
Màn hình design chính
Màn hình save workflow (s)
Màn hình
About
Màn hình Control
Màn hình Property
NORMALNODE Danh sách các node kế tiếp Danh sách các node trước Host Port Danh sách các form Cập nhật host Cập nhật port Thêm node kế tiếp Thêm node trước đó Thêm form Xóa form Xóa node kế tiếp Xóa node trước đó
LOGICNODE Danh sách các node kế tiếp Danh sách các node trước Loại logic(AND / OR) Thêm node kế tiếp Thêm node trước đó Xóa node kế tiếp Xóa node trước đó
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
111
2.4.1.2. Danh sách các lớp đối tượng màn hình chính
Bảng 20: Danh sách các lớp đối tượng màn hình chính
STT TÊN Ý NGHĨA GHI
CHÚ
1 MH_MAIN Màn hình chính dùng để design
form
2 MH_ABOUT Màn hình giới thiệu về module
3 MH_SAVE Màn hình save các form khi
người dùng chấm dứt
4 MH_CONTROL Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn font cho các đối
tượng lúc thiết kế.
5 MH_PROPERTY Người dùng sử dụng màn hình
này để chọn màu cho các đối
tượng lúc thiết kế.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
112
2.4.2. Chi tiết các lớp đối tượng xử lý thể hiện
2.4.2.1. Màn hình design MH_MAIN (Màn hình chính)
Hình 59: Thiết kế màn hình Workflow Designer
2.4.2.1.1. Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình design
MH_MAIN (Màn hình chính)
Bảng 21: Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình Workflow Designer
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 MenuFile Menu Mở menu File Click
2 MenuEdit Menu Mở menu Edit Click
3 MenuView Menu Mở menu View Click
4 MenuHelp Mở menu Help Click
5 Tabbar Tab Tab Control dùng để
chuyển qua lại các form
đang thiết kế
Click JtabPane
Workflow Designer
Control List
Property Windows
Form1
Design Area
File Edit View Help
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
113
2.4.2.1.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_MAIN
Bảng 22: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Workflow Designer
STT THỂ HIỆN LOẠI BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 MenuFile Click Khi click vào menu File sẽ hiện
ra các menu con để người dùng
lựa chọn
2 MenuView Click Khi click vào menu View sẽ hiện
ra các menu con để người dùng
lựa chọn
3 MenuEdit Click Khi click vào menu Edit sẽ hiện
ra các menu con để người dùng
lựa chọn
4 MenuHelp Click Khi click vào menu Help sẽ hiện
ra các menu con để người dùng
lựa chọn
5 DesignArea KeyPressed Khi người dùng nhấn các phím
như Delete, các phím mũi tên thì
Control được chọn tương ứng sẽ
bị xóa hoặc di chuyển tới vị trí
mới …
6 DesignArea MouseUp CT sẽ kiểm tra xem có control
nào vừa được drag hay không
nếu có sẽ cập nhật vị trí mới cho
control đó
7 DesignArea MouseDown CT sẽ kiểm tra xem có control
nào vừa được drop hay không
nếu có sẽ cập nhật vị trí mới cho
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
114
control đó
8 DesignArea MouseMove CT sẽ kiểm tra xem có control
nào đang được drag hay không
nếu có sẽ cập nhật vị trí mới cho
control đó, nếu không sẽ kiểm
tra xem có phải đang điều chỉnh
kích thước của control hay
không, nếu có thì điều chỉnh
kích thước cho control đó.
9 ControlList Click Cập nhật ID của Control đang
được chọn
10 Property
List
KeyPressed Nếu phím là Enter thì sẽ cập
nhật và điều chỉnh theo giá trị
mới cho Control trên Form
2.4.2.1.2.1. Design Area
Vùng thiết kế workflow, người thiết kế có thể kéo thả các đối
tượng thiết kế vào màn hình này trong lúc thiết kế form.
2.4.2.1.2.2. Control List (Màn hình MH_CONTROL)
Màn hình giao diện Control List:
Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình control
SelectionNormal Node
Connector
Logic NodeLogic
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
115
Bảng 23: Bảng mô tả các đối tượng thể hiện màn hình control
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 Selection Button Đổi chế độ lựa chọn Click
2 Normal
Node
Button Chọn chế độ vẽ Normal
node lên WF
Click
3 Logic Node Button Chọn chế độ vẽ Logic node
lên WF
Click
4 Connector Button Vẽ đường nối giữa các
node
Click
Bảng mô tả các biến cố của màn hình Control
Bảng 24: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Control
STT THỂ HIỆN LOẠI BIẾN
CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 Selection Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Selection
2 Connector Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
Connector
3 Connector MouseDown Cập nhật Control đang được
drag là Connector
4 NormalNode Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
NormalNode
5 NormalNode MouseDown Cập nhật Control đang được
drag là NormalNode
6 LogicNode Click Cập nhật lựa chọn hiện tại là
LogicNode
7 LogicNode MouseDown Cập nhật Control đang được
drag là LogicNode
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
116
2.4.2.1.2.3. Property Bảng ( Màn hình MH_ PROPERTY)
Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện
Bảng 25: Bảng mô tả chi tiết các đối tượng thể hiện
STT Tên Loại Ý nghĩa Kích
hoạt
Ghi chú
1 PropertyBảng Bảng Bảng thuộc tính
của một đối
tượng được chọn
Không Mỗi đối tượng
bảng thuộc tính
sẽ khác nhau
2.4.2.2. Màn hình About MH_ABOUT
Hình 60: Thiết kế màn hình About cho module Workflow Designer
ABOUT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hoàng Linh Phương Nguyễn Văn Thoại
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Cao Đăng Tân
Icon
Name
Host
Port
NextNode
PreNode
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
117
Bảng mô tả màn hình MH_ABOUT
Bảng 26: Bảng mô tả màn hình About
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Lable 1 Giáo viên hướng dẫn
2 Lable 2 Sinh viên thực hiện
3 Image Icon của chương trình
2.4.2.3. Màn hình Save MH_SAVE
Hình 61: Thiết kế màn hình Save cho module Workflow Designer
2.4.2.3.1. Bảng mô tả màn hình MH_SAVE
Bảng 27: Bảng mô tả màn hình Save
STT Thành phần Diễn giải Kích
hoạt
Ghi chú
1 Check box 1 Chọn WF 1 để save Click
2 Check box 2 Chọn WF 2 để save Click
SAVE FORMS
WorkFlow 1
WorkFlow 2
WorkFlow 3
ALL RESET SAVE CANCEL
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
118
3 Check box 3 Chọn WF 3 để save Click
4 Lable 1 Tên của WF 1 đang thiết kế Không
5 Lable 2 Tên của WF 2 đang thiết kế Không
6 Lable 3 Tên của WF đang thiết kế Không
7 Button ALL Click để check tất cả các WF Click
8 Button Reset Click để uncheck tất cả các WF Click
9 Button Save Click để save WF (s) Click
10 Button
Cancel
Cancel không save WF Click
2.4.2.3.2. Bảng mô tả các biến cố của màn hình MH_SAVE
Bảng 28: Bảng mô tả các biến cố của màn hình Save
STT THỂ HIỆN LOẠI
BIẾN CỐ
XỬ LÝ GHI
CHÚ
1 ButtonALL Click Tất cả các check box được check
2 Button
Reset
Click Tất cả các check box được
uncheck
3 Button
Save
Click Chương trình sẽ thực hiện việc lưu
các form được chọn
4 Button
Cancel
Click Đóng màn hình này
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
119
2.5. Phân tích chương trình Manager Agent
2.5.1. Sơ đồ sử dụng
Hình 62: Use Case Manager Agent
Trong bảng sơ đồ các trường hợp sử dụng ở trên là các trường hợp mà người sử
dụng giao tiếp với chương trình, chi tiết ý nghĩa các trường hợp sử dụng được liệt
kê ở bảng dưới đây
Danh sách các nghịệp vụ cho chương trình ManagerAgent
Bảng 29: Danh sách các nghịệp vụ cho chương trình ManagerAgent
STT Tên Ý nghĩa Ghi
chú
1 Chọn WorkFlow Chọn Workflow đã thiết kế để MA thực
hiện
2 Nhập host list Người dùng có thể nhập list các host theo
file hoặc nhập trực tiếp.
3 Sửa các tùy chọn Người dùng có thể chỉnh sửa các tùy chọn
di trú
4 Di trú Khi người dùng click vào nút OK thì MA
sẽ bắt đầu thực hiện theo WORKFLOW
đã chọn
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
120
5 Hiển thị tình trạng
WORKFLOW
Hiển thị node nào đã có agent chạy qua,
tức tình trạng active của WORKFLOW
2.5.2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.5.2.1. Các sơ đồ luồng dữ liệu cho chương trình tạo và thực thi agent
2.5.2.1.1. Chọn workflow
Hình 63: Luồng dữ liệu cho chọn workflow trong Agent Manager
D1: Tên và đường dẫn của tập tin workflow tương ứng
Xử Lý: Người dùng có thể nhập trực tiếp tên của tập tin workflow
được phát sinh từ chương trình thiết kế workflow hoặc có thể chọn bằng cách
bấm vào nút Browse.
Khi chọn xong chương trình MA sẽ đọc nội dung workflow và tạo
ra agent với phần DATA sẽ là thông tin MA.
2.5.2.1.2. Thực thi workflow
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
121
Hình 64: Luồng dữ liệu cho thực thi workflow trong Agent Manager
D1: Các thông tin về workflow do người dùng nhập vào ( thời gian tái kết nối, thời gian sống, thời gian tái kích hoạt, mô hình workflow)
D4: D1 D3: Agent đựoc phát sinh từ chương trình quản lý MA
Xử Lý: Khi người dùng chọn Di trú thì chương trình sẽ phát sinh phần
data cho Agent và sẽ bắt đầu thực hiện công việc đã thiết kế trong workflow
2.5.2.2. Các sơ đồ luồng dữ liệu cho User
2.5.2.2.1. Đăng nhập
Hình 65: Luồng dữ liệu cho đăng nhập trong Workflow Agent
D1: Username và Password của người dùng.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
122
D3: Username và Password của người dùng ứng với username nhập
vào ở D1
D2: Thông báo đăng nhập thành công hay thất bại.
2.5.2.2.2. Chọn văn bản XML
Hình 66: Luồng dữ liệu cho chọn văn bản XML trong Workflow Agent
D2: Các form đính kèm MA
D3: D2
2.5.2.2.3. Lưu tạm
Hình 67: Luồng dữ liệu cho lưu tạm trong Workflow Agent
D1: Các thông tin người dùng nhập vào form theo thiết kế.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
123
D4: lưu lại form với các thông tin người dùng đã nhập.
2.5.2.2.4. Báo hoàn thành báo cáo
Hình 68: Luồng dữ liệu cho hoàn thành báo cáo trong Workflow Agent
D1: Các thông tin người dùng nhập vào form theo thiết kế.
D4: lưu lại form với các thông tin người dùng đã nhập.
D2: thông báo lỗi (nếu có)
Xử lý: lưu lại form người dùng đã hoàn thành, kiểm tra xem form có
lỗi chỗ nào hay thiếu thông tin gì không. Nếu có, xuất thông báo lỗi cho người
dùng và để người dùng nhập lại
Nếu không, lưu lại form và đóng gói agent, chuẩn bị di trú
2.6. Thiết kế chương trình Agent Manager
2.6.1. Sơ đồ các màn hình:
2.6.1.1. Màn hình Agent Manager
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
124
Hình 69: Thiết kế màn hình Agent Manager
2.6.1.1.1. Danh sách các đối tượng thể hiện
Bảng 30: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình Agent Manager
STT Tên Loại/Kiểu Ý nghĩa Ghi chú
1 txtChooseWorkflow textbox Nhập vào đường
dẫn chỉ đến file
workflow đã được
thiết kế dưới dạng
.xml
2 btnBrowseWorkflow button Chọn file
workflow đã thiết
kế dưới dạng .xml
3 txtMigFreq Textbox Thời gian tự di trú
lại nếu vẫn chưa
Khi node chứa agent
gặp trục trặc về
6
5
4
3
Agent Manager
Choose Workflow:
Time to reconnect:
Date Expire:
Reactivation:
Save result at Directory: Browse
Browse
Run WF Cancel
(s)
(s)
1 2
78
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
125
di trú được đường truyền làm
agent ko di trú được
thì sau khoảng thời
gian này, agent sẽ tự
di trú laị.
4 txtDateExpire Textbox Thời gian cho
phép tồn tại của
agent
Quá thời gian này,
nếu agent ko được di
trú hoạc hoàn thành
nhiệm vụ, agent sẽ tự
huỷ
5 txtReactive Textbox Thời gian từ khi
agent ngủ cho đến
khi agent tự khởi
động lại
Khi người dùng lưu
tạm kết quả làm việc,
agent ngưng hoạt
động, nhưng đến thời
gian này, nó sẽ tự
kích hoạt lại
6 txtDir Textbox Đường dẫn đến
thư mục lưu lại
các báo cáo agent
thu thập được
trong quá trình di
trú của mình
7 btnBrowseDir Button Chọn đường dẫn
đến thư mục
8 btnRun Button Chaỵ workflow
đã chọn
9 btnCancel Button Huỷ phiên làm
việc
Bao gồm việc huỷ
luôn workflow đang
chạy
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
126
2.6.1.1.2. Danh sách các biến cố
Bảng 31: Danh sách các biến cố trong màn hình Agent Manager
STT Thể hiện Loại
biến
cố
Xử lý Ghi
chú
1 btnBrowseWORKFLOW Click Mở hộp thoại chọn workflow
2 chkDateExpire Check Enable hoặc disable ô nhập số
Date Expire
3 btnBrowseDir Click Mở hộp thoại chọn thư mục lưu
các tài liệu thu thập được
4 btnRun Click Kiểm tra các điều kiện đã đầy đủ
chưa, nếu rồi thì phát sinh
Workflowagent để chạy
WORKFLOW và bắt đầu tiến
trình quản lý WORKFLOW
5 btnCancel Click Đưa ra cảnh báo nếu có
WORKFLOW đang chaỵ, nếu ok
thì ra lệnh xoá các agent đang
chạy đồng thời huỷ
WORKFLOW, kết thúc chương
trình
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
127
2.6.1.1.3. Danh sách các hàm xử lý
Bảng 32: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Agent Manager
STT Tên hàm Tham
số
Kết
quả
Xử lý Ghi
chú
1 OnClickbtnBrowseWorkflow Không Không Cập nhật tên file
Workflow mới mở và
đường dẫn vào
txtWorkflowName
2 OnCheckChkDateExpire Không Không Enable hoặc disable
chkDateExpire
3 OnClickBtnBrowseDir Không Không Cập nhật đường dẫn
đến thư mục đã chọn
vào txtWorkflowDir
4 OnClickBtnRun Không Không Phát sinh các agent,
chạy Workflow, quản
lý lỗi
5 OnClickBtnCancel Không không Đưa ra cảnh báo nếu có
Workflow đang chaỵ,
nếu ok thì ra lệnh xoá
các agent đang chạy
đồng thời huỷ
Workflow, kết thúc
chương trình
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
128
2.6.1.2. Màn hình Running Workflow
Hình 70: Thiết kế màn hình Running Window
2.6.1.2.1. Danh sách các đối tượng thể hiện
Bảng 33: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình
Running Workflow
STT Tên Loại/Kiểu Ý nghĩa Ghi
chú
1 paneWF Panel Thể hiện mô hình workflow đang chạy
2 txtNodeStatus textbox Hiển thị trạng thái node được chọn của
workflow
3 btnRunAgain button Chạy lại workflow từ node được chọn
4 btnCancelWF Button Hủy workflow đang chay
1
Node Status:
Run WF From Node Again Cancel WF
Running Workflow
2
3 4
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
129
2.6.1.2.2. Danh sách các biến cố
Bảng 34: Danh sách các biến cố trong màn hình Running Workflow
STT Thể hiện Loại biến
cố
Xử lý Ghi
chú
1 Node Click Thông báo tình trạng node cho
administrator
2 btnRunAgain Click Chạy lại workflow nếu thỏa các điều
kiện
3 btnCancelWF Click Hủy WF đang thực hiện
2.6.1.2.3. Danh sách các hàm xử lý
Bảng 35: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Running Workflow
STT Tên hàm Tham số Kết
quả
Xử lý Ghi
chú
1 OnClickNode Tọa độ
chuột
trên màn
hình
Không Thông báo tình trạng
node cho administrator.
Nếu không phải đang
chọn node thì sẽ báo lỗi
2 OnClickbtnRunAgain Node
được
chọn
Không Chạy lại workflow nếu
thỏa các điều kiện
3 OnClickbtnCancelWF Không Không Hủy WF đang thực hiện
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
130
2.6.1.3. Màn hình Workflow Agent dành cho User
Hình 71: Thiết kế màn hình Workflow Agent
2.6.1.3.1. Danh sách các đối tượng thể hiện
Bảng 36: Danh sách các đối tượng thể hiện trong màn hình Workflow Agent
STT Tên Loại/Kiểu Ý nghĩa Ghi chú
1 pnlXML Panel Thể hiện văn bản
XML được chọn
2 cbbXML Combobox Chọn file XML
muốn xem
3 cbbViewMyFile ComboBox Xem file XML mình
cần phải làm
Mở lên file XML mà
user phải điền vào
2
Workflow Agent
XML Document
View XML File: My Files:
Hafl Finish Hafl Finish
3 4 5
2
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
131
4 btnHalfFinish Button Lưu tạm lại kết quả
file đang làm việc
và tắt agent
5 btnFinish Button Báo đã hoàn thành
xong báo cáo và gửi
agent đi
Nếu chưa hoàn thành
báo cáo mà nhấn nút
thì sẽ báo lỗi
2.6.1.3.2. Danh sách các biến cố
Bảng 37: Danh sách các biến cố trong màn hình Workflow Agent
STT Thể hiện Loại
biến
cố
Xử lý Ghi chú
1 btnView Click Thể hiện file XML được
chọn từ cbbFileChoose lên
panelXML
2 btnViewMyFile click Thể hiện file XML mà người
dùng phải thực hiện lên
panelXML
3 btnHalfFinish Click Lưu tạm kết quả đang thực
hiện của người dùng và ẩn đi
agent
Sau 1 thời gian đã
định sẵn, agent sẽ
lại hiện lên, yêu
cầu người dùng
thực hiện công việc
4 btnFinish Click Kiểm tra các điều kiện đã
đầy đủ chưa, nếu rồi lưu lại
kết quả, đóng gói agent, di
trú qua host tiếp theo
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
132
2.6.1.3.3. Danh sách các hàm xử lý
Bảng 38: Danh sách các hàm xử lý trong màn hình Workflow Agent
STT Tên hàm Tham
số
Kết
quả
Xử lý Ghi chú
1 OnClickBtnView Không Không Thể hiện file XML
được chọn từ
cbbFileChoose lên
panelXML
2 OnClickBtnViewMyFile Không Không Thể hiện file XML
mà người dùng phải
thực hiện lên
panelXML
3 OnClickBtnHalfFinish Không Không Lưu tạm kết quả
đang thực hiện của
người dùng và ẩn đi
agent
Sau 1 thời
gian đã
định sẵn,
agent sẽ
lại hiện
lên, yêu
cầu người
dùng thực
hiện công
việc
4 OnClickBtnFinish Không Không Kiểm tra các điều
kiện đã đầy đủ
chưa, nếu rồi lưu lại
kết quả, đóng gói
agent, di trú qua
host tiếp theo
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
133
2.6.2. Sơ đồ lớp cơ bản
2.6.2.1. Lớp ManagerAgent
*
**ManagerAgent
Wfagent
NAgent
AgentManagerWindow
Wfagent Window
Uagent
ManagerAgent
window: AgentManagerWindow
onCreation(Object) onDisposing() handleMessage(Message) createUagent(Object)
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
134
2.6.2.1.1. Danh sách các biến thành phần
Bảng 39: Danh sách các biến thành phần của Lớp ManagerAgent
STT Tên Kiểu/Lớp Ý nghĩa Ghi
chú
1 Window AgentManagerWindow Hộp thoại giao tiếp giữa agent
và administrator
2.6.2.1.2. Danh sách hàm thành phần
Bảng 40: Danh sách hàm thành phần Lớp ManagerAgent
STT Tên Tham số Kết quả Xử lý Ghi chú
1 OnCreation Oject Không Tạo ra hộp thoại giao
tiếp giữa agent và
admin
2 onDisposing Không Không Xét xem có
WORKFLOW đang
chaỵ không, nếu có thì
đưa ra cảnh báo, nếu
không thì tắt agent
3 handleMessage Message Boolean Nhận các thông tin do
các Uagent hoặc
Nagent gửi về
4 createUagent Object Không Tạo ra agent mang
thông tin cập nhật đến
các agent khác
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
135
2.6.2.2. Lớp Workflowagent
2.6.2.2.1. Danh sách các biến thành phần
Bảng 41: Danh sách các biến thành phần của lớp Workflowagent
STT Tên Kiểu/Lớp Ý nghĩa Ghi
chú
1 Window WorkflowagentWindow Hộp thoại giao tiếp giữa
Workflowagent và User
2 serverURL URL Domain name của máy chủ
chứa ManagerAgent
3 serverID AgletID ID của chương trình
ManagerAgent đang quản lý
Workflowagent này
2.6.2.2.2. Danh sách hàm thành phần
Bảng 42: Danh sách hàm thành phần của lớp Workflowagent
STT Tên Tham số Kết quả Xử lý Ghi chú
1 OnCreation Oject Không Tạo ra hộp thoại giao
tiếp giữa agent và User,
gửi Nagent về cho
WfAgent
window: WfagentWindow serverURL: URL serverID: AgletID
onCreation(Object) onDisposing() handleMessage(Message) createNagent(Object)
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
136
ManagerAgent thông
báo đến host naò
2 onDisposing Không Không Đưa ra cảnh báo không
thể tắt Workflowagent
3 handleMessage Message Boolean Nhận các thông tin do
Uagent mang lại
4 createNagent Object Tạo ra Nagent để gửi
thông báo tình trạng
Workflowagent về cho
ManagerAgent
2.6.2.3. Lớp Nagent
2.6.2.3.1. Danh sách các biến thành phần
Bảng 43: Danh sách các biến thành phần của lớp Nagent
STT Tên Kiểu/Lớp Ý nghĩa Ghi chú
1 IP String IP của máy gửi đi NAgent
2 ServerUrl URL URL của host chạy AM
3 ServerID AgletID ID của Agent Manager
NAgent
IP : String serverUrl : URL serverID :AgletID
NAgent(); onCreation(Object); onDisposing(); onArrival(MobilityEvent event); GetIP(); handleMessage(Message);
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
137
2.6.2.3.2. Danh sách hàm thành phần
Bảng 44: Danh sách hàm thành phần của lớp Nagent
STT Tên Tham số Kết quả Xử lý Ghi
chú
1 onCreation Object Không
2 onArrival MobilityEvent Không Gửi thông điệp đến
cho ManagerAgent
khi đã đến máy chủ
3 Nagent String ip,URL
url,AgletID id
constructor Khởi tạo Nagent
4 handleMessage Message Không Nhận message gửi
đến
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
138
Chương 5: Cài đặt và thử nghiệm
1. Cài đặt hệ thống
1.1. Cài đặt và sử dụng Form Designer
Chương trình Form Designer không cần cài đặt, chỉ gồm 1 file exe có biểu
tượng sau:
Click vào icon để chạy chương trình, giao diện chương trình như sau:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
139
Hình 72: Màn hình Form Designer
Kéo các control bên vùng control vào phần thiết kế để thiết kế mẫu báo cáo.
Chọn từng control và chỉnh sửa các thuộc tính cho nó bằng cách thay đổi các
thuộc tính bên phần Properties.
Sau khi đã thiết kế mẫu báo cáo hoàn chỉnh, lưu lại mẫu báo cáo bằng cách
vào Menu File, chọn Save hoặc có thể click trực tiếp vào shortcut trên thanh
toolbar, hộp thọai Save File sẽ hiện ra, chọn thư mục và tên file cho mẫu báo cáo
mới tạo, nhấn Ok, mẫu báo cáo sẽ được chuyển sang lưu dưới dạng 1 file XML.
Nếu muốn chỉnh sửa 1 file báo cáo đã có sẵn, chọn File Open hoặc click
vào shortcut Open trên tool bar, chọn file báo cáo ở dạng XML, chương trình sẽ
chuyển mẫu báo cáo từ dạng XML sang dạng đồ họa để người dùng dễ dàng chỉnh
sửa.
Các controlVùng
thiết kế
Các thuộc tính của control
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
140
1.2. Cài đặt và sử dụng Workflow Designer
Chương trình Workflow Designer tương tự như chương trình Form Designer,
không cần cài đặt, chỉ gồm 1 file exe có biểu tượng sau:
Click vào icon để chạy chương trình, giao diện chương trình như sau:
Hình 73: màn hình Workflow Designer
Vùng thiết kế
Các thuộc tính của control
Các control
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
141
Kéo các control bên vùng control vào phần thiết kế để thiết kế workflow.
Chọn từng control và chỉnh sửa các thuộc tính cho nó bằng cách thay đổi các
thuộc tính bên phần Properties. Có các control cơ bản sau:
Node And
Node Or
Mũi tên, dùng để vẽ đường đi giữa các node
Tượng trưng cho node
Sau khi đã thiết kế workflow hoàn chỉnh, lưu lại workflow bằng cách vào
Menu File, chọn Save hoặc có thể click trực tiếp vào shortcut trên thanh toolbar,
hộp thọai Save File sẽ hiện ra, chọn thư mục và tên file cho workflow mới tạo,
nhấn Ok, workflow sẽ được chuyển sang lưu dưới dạng 1 file XML.
Nếu muốn chỉnh sửa 1 workflow đã có sẵn, chọn File Open hoặc click
vào shortcut Open trên tool bar, chọn file workflow ở dạng XML, chương trình sẽ
chuyển workflow từ dạng XML sang dạng đồ họa để người dùng dễ dàng chỉnh
sửa.
1.3. Cài đặt và sử dụng Agent Manager
Như đã mô tả ở trên, chương trình AgentManager chính là 1 agent, vì vậy,
muốn thi hành chương trình, trước tiên phải cài và khởi động Server Tahiti. Thực
hiện các bước cài đặt server Tahiti như hướng dẫn ở phần 3.3 chương 2 (Cách cài
đặt và sử dụng Aglet trên môi trường Window ).
Đối với đối tượng sử dụng là administrator, sau khi đã cài đặt và thiết lập các
chế độ cần thiết như hướng dẫn, khởi động server Tahiti và tiến hành lần lượt các
bước sau:
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
142
Bước 1: chép tòan bộ thư mục class của chương trình AgentManager vào thư
mục public của thư mục cài aglet (server Tahiti)
Bước 2: Nhấn nút Create trên Server Tahiti
Hình 74: Màn hình server Tahiti
Bước 3: 1 hộp thọai tạo aglet sẽ hiện ra:
Hình 75: Màn hình tạo Aglet
Nhấn vào Create
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
143
Nhập vào ô Aglet name: ManagerAgent( đây chính là class chính trong
chương trình ), nhấn vào nút Add to List để thêm class ManagerAgent vào danh
sách. Chọn ManagerAgent trong danh sách, nhấn nút Create để tạo aglet
ManagerAgent.
Bước 4: 1 hộp thọai Agent Manager sẽ hiện ra:
Hình 76: Màn hình Agent Manger
Nhấn Browse để chọn file XML chứa workflow cần thực thi
Nhập thời gian tái kết nối để di trú Wfagent khi mạng bị mất kết nối tạm thời
vào ô Time to reconnect, đơn vị tính là giây
Nhập ngày hết hạn cho agent vào ô Date Expire, nếu quá ngày này mà agent
vẫn chưa thực thi xong công việc của nó thì agent sẽ tự hủy chính nó.
Nếu người dùng tạm thời ngưng công việc báo cáo thì sau 1 khoảng thời gian
được nhập vào ô Reactivate, agent sẽ tự động hiển thị, nhắc nhở người dùng tiếp
tục thực hiện công việc của mình. Đơn vị tính là giây.
Nhấn nút Browse để chọn thư mục lưu các văn bản XML sau khi đã được
thu thập do Wfagent mang về server. Có thể gõ thẳng tên thư mục vvào ô Save
result at Directory.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
144
Sau khi đã điền đầy đủ các thông số cần thiết, nhấn nút Run để bắt đầu thực
thi workflow đã chọn.
Khi đó, ở các máy của user sẽ lần lượt nhận được các wfagent với điều kiện
server Tahiti đã được cài và khởi động ở mỗi máy. Wfagent mà user nhận được sẽ
như sau:
Hình 77: Màn hình Workflow Agent
Trong danh sách XML List là các file XML mà user được xem, các file
XML này do các người dùng trước user theo thứ tự trong workflow hoàn thành.
User có thể tham khảo những file XML này để hoàn thành báo cáo của mình. User
chỉ có quyền xem, không có quyền sửa các báo cáo trong danh sách này.
Trong danh sách My Files là các báo cáo mà User phải hoàn thành.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
145
Khi User chọn 1 file báo cáo, nó sẽ đựơc hiển thị lên phần XML Document.
Khi User muốn tạm ngưng phần báo cáo của mình, User có thể nhấn vào nút
Half Finish, Wfagent sẽ lưu lại báo cáo tạm của User, ngưng hoạt động và tự tái
kích hoạt sau khoảng thời gian Reactivate đã được Administrator quy định.
Nếu User đã hoàn thành báo cáo, User có thể nhấn nút Finsh đế báo cho
Wfagent biết đã hoàn thành công việc. Nếu Wfagent kiểm tra trong báo cáo còn
chỗ sai hoặc thiếu sót, nó sẽ báo lỗi cho User và chờ đợi User sửa lại nội dung báo
cáo. Nếu Wfagent kiểm tra thấy báo cáo không có lỗi, nó sẽ tự đóng gói và di trú
hoặc tạo các bản sao để di trú đến các host khác.
2. Thử nghiệm hệ thống
2.1. Nhận xét chương trình Manager Agent
Do đặc điểm chưa hoàn hảo của Server Tahiti, chương trình không thể đóng
gói thành 1 file chạy riêng biệt mà vẫn phải để ở dạng các class để server Tahiti
chọn class chính và chạy. Đây là điểm vô cùng bất lợi cho vấn đề bảo mật cũng
như sự tiện lợi của chương trình.
Một điểm chưa tốt của aglet là bộ thư viện hàm API vẫn còn lỗi và thiếu sót.
Điều này tạo nên lỗi gửi thông điệp giữa các agent không cùng host. Nếu 2 agent
nằm trên cùng 1 host liên lạc với nhau bằng thông điệp, hàm SendMessage hoạt
động tốt, nhưng nếu 2 agent nằm khác host, khi gửi thông điệp chắc chắn sẽ có lỗi
hệ thống xảy ra. Bản thân IBM ( nơi xuất bản aglet 2.0.2 ) cũng đã thừa nhận
khuyết điểm này.
2.2. Nhận xét hệ thống
Hệ thống được thử nghiệm trên mạng Lan và hoạt động tốt, trên lý thuyết
cũng sẽ hoạt động tốt với Internet. Tuy nhiên hệ thống vẫn gặp lỗi khi hoạt động
với Internet do một số lỗi của chính Aglets Platform.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
146
Chương 6: Đánh giá kết quả
1. Đánh giá luận văn
Báo cáo lý thuyết:
Đã nêu được đầy đủ cơ sở, nền tảng lý thuyết cho việc xây dựng ứng dụng, nêu
lên được khái niệm, tính năng hoạt động cũng như phân loại Agent, ích lợi và
nguyên lý hoạt động của Mobile Agent,
Luận văn đưa ra các môi trường có thể áp dụng công nghệ Mobile Agent như
Quản lý và theo dõi dữ liệu phân tán, Xử lý song song, Thương mại điện tử, …
Luận văn cũng nêu ra khái niệm WorkFlow, các dạng WorkFlow và khả năng
cũng như nhu cầu đòi hỏi sự kết hợp giữa kĩ thuật WorkFlow và công nghệ Mobile
Agent.
Luận văn cũng đã làm rõ vấn đề áp dụng kĩ thuật WorkFlow và công nghệ
Mobile Agent vào ứng dụng, đưa ra những tình huống tổ chức cũng như giải quyết
các vấn đề trong chương trình. Luận văn cũng phân tích các cấu trúc của hệ thống
Workag, phân tích các quy trình nghiệp vụ của từng đối tượng sử dụng
2. Đánh giá ứng dụng
2.1. Kết quả đạt được
Chương trình đựơc cài đặt tương đối hoàn chỉnh với các tính năng sau:
Chương trình Form Designer và WorkFlow Designer được viết bằng
ngôn ngữ Java tuy nhiên có giao diện thân thiện như những ứng dụng Winform
thông thường nên không gây khó khăn bỡ ngỡ cho người mới sử dụng lần đầu khi
thiết kế.
Chương trình FormDesigner giúp người thiết kế có thể tạo ra các mẫu
thăm dò lấy ý kiến chuyên gia một cách nhanh chóng, chính xác và với nhiều nội
dung khác nhau.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
147
Chương trình Agent Manager giúp người quản trị (administrator)
chọn lựa và thực hịên workflow đã được sọan thảo bằng hai chương trình trên,
theo dõi quán lý tiến trình hoạt động của workflow thông qua việc quản lý các
agent được phát sinh để thực thi công việc theo workflow đã được chọn. Chương
trình có khả năng yêu cầu các nhân viên hay đề nghị các chuyên gia hoàn thành
các mẫu báo cáo hoặc đóng góp ý kiến do agent của hệ thống mang đến. Hoạt
động của các agent chiếm ít băng thông mạng, quá trình mang chuyển thông tin
diễn ra nhanh chóng, khả năng tự xử lý lỗi cao. Trong trường hợp phát sinh lỗi
trên đường di chuyển của agent mà agent không tự giải quyết được, hệ thống sẽ
được cảnh báo đế có các biện pháp giải quyết thích hợp
Hệ thống bảo đảm chạy tốt trên hệ thống mạng Lan cũng như Internet, và do
viết bằng Java nên có thể chạy trên nhiều hệ thống máy với các hệ điều hành khác
nhau.
Khi cung cấp thông tin cho mẫu thăm dò,lấy ý kiến, các chuyên gia hay các
nhân viên có thể tạm dừng bất cứ lúc nào. Các thông tin đã cung cấp sẽ được tự
động lưu trữ lại để khi trở lại công việc, họ không phải cung cấp thông tin lại từ
đầu.
2.2. Một vài hạn chế của hệ thống
Hiện nay hệ thống chưa thể cho phép workflow được thực hiện tiếp nếu xảy
ra một lỗi tại một host nào đó và bắt buộc workflow phải chạy lại từ đầu.
Hệ thống chưa có khả năng phân quyền rõ ràng cho từng loại người dùng
trong workflow, phân quyền trên từng loại tài liệu, ….
3. Hướng phát triển
Hiện nay hệ thống chưa thể cho phép workflow được thực hiện tiếp nếu xảy ra
một lỗi tại một host nào đó. Trong tương lai sẽ khắc phục và cho phép hệ thống
chạy tiếp workflow kể từ máy bị lỗi.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
148
Tính bảo mật của hệ thống hiện nay dự trên nền tảng bảo mật của công nghệ
mobile agent, trong tương lai sẽ ap dụng PKI để tăng bảo mật cho hệ thống
Hệ thống chưa có khả năng phân quyền rõ ràng cho từng loại người dùng trong
workflow, phân quyền trên từng loại tài liệu, … Trong tương lai sẽ tổ chức và phân
quyền rõ ràng hơn.
Khả năng theo dõi quá trình thực hiện workflow của hệ thống vẫn chưa trực
quan, trong tương lai có thể sẽ xây dựng một giao diện trực quan cho biết tình hình
thực hiện trên sơ đồ workflow, từ đó giúp người quản lý workflow có thể quan sát
nhận biết tình trạng lỗi và đưa ra biện pháp khắc phục kịp thời.
Hệ thống hịên nay bao gồm 2 module là FormDesigner và WorkFlow Designer,
điều này một phần nhỏ gây không tiện lợi cho người thiết kế, trong tương lai sẽ kết
hợp hai module này lại làm một.
4. Kết luận
Đã xây dựng thành công hệ thống Workag để xây dựng và điều kiển
workflow nhằm mục đích trao đổi, thực thi các văn bản, tài liệu trong công ty.
Ứng dụng sẽ là 1 hệ thống khép kín từ khâu thiết kế, chỉnh sửa workflow cho đến
điều khiển thực thi MA theo workflow đã thiết kế.
Xét trên góc độ lý thuyết, hệ thống được phân tích đầy đủ, đảm bảo lưu trữ
và xử lý thông tin chính xác.
Hệ thống được thử nghiệm thành công trên hệ điều hành Windows, trong
môi trường mạng LAN, trên lý thuyết vẫn sẽ hoạt động tốt ở các hệ điều hành
khác.
Ứng dụng thử nghiệm Mobile Agent vào xây dựng Workflow
Nguyễn Hoàng Linh Phương GVHD: GVC Cao Đăng Tân Nguyễn Văn Thoại
149
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Jonathan Dale, A Mobile Agent Architecture for Distributed Information
Management, University of Southampton, 1997
2. Jerry Smith, Distributed Combuting with Aglets, copyright, 1999
3. Danny B.Lange / Mitsuru Oshima, Programming and Deploying JavaTM
Mobile Agents with AgletsTM
4. Aglets Specification 1.1 Draft
5. XML Tutorial, www.W3School.com
6. Đào Văn Thanh, Lê Thị Kim Nga, hướng dẫn: giảng viên chính Cao Đăng
Tân, Xây dựng thử nghiệm một hệ thống trao đổi văn bản, tài liệu dựa
trên công nghệ XML và Mobile Agent, 2004
7. Lê Công Đức, Nguyễn Ngọc Thạnh, hướng dẫn: giảng viên chính Cao Đăng
Tân, Luận văn: Tìm hiểu Mobile Agent và xây dựng ứng dụng thử nghiệm,
2003.
8. Hồ Nhật Tân, Phạm Hoàng Thái Dương, hướng dẫn: giảng viên chính Cao
Đăng Tân, Nghiên cứu ứng dụng Mobile Agent, 2003
9. Trần Đăng Khoa, Phạm Minh Tuấn, hướng dẫn: Thạc sĩ Lâm Quang Vũ, Thạc
sĩ Trần Hạnh Nhi, Luận văn: Tìm hiểu XPDL và xây dựng ứng dụng minh
họa, 2004
10. Trần Hạnh Nhi, Lê Đình Duy, Nguyễn Đông Hà,Thái Trí Hùng, Văn Trọng
Nam, Huỳnh Tấn Năng, Nguyễn Huy Thẩm, Nguyễn Thái Huy, Phan Đình
Thế Huân, Hồ Thị Mỹ Hiền, Lê Văn Triều, Tổng quan về mobile agents, ĐH
Khoa học tự nhiên, 2004.