mối quan hệ giữa các loài trong quần xã và quần thể
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
KHOA SINH HỌC
Đề tài số 1
Mối quan hệ cùng loài và khác loài
Lớp Sinh 3B – Khóa K37 – Niên khóa 2011 - 2015Tuesday, October 22, 2013 1
Tuesday, October 22, 2013 2
Thành viênĐỗ Khánh Vân
Ngô Thị Hoài Diễm
Nguyễn Duy Hải
Lê Thị Thu Trang
Mai Hữu Phương
Qua Đồng Công Thành
Nguyễn Thanh Như
Tuesday, October 22, 2013 3
Tất cả các sinh vật không tồn tại một cách riêng rẽ, độc lập mà chúng tồn
tại, sinh trưởng và phát triển trong sự tương tác, tác động đầy phức tạp.
Hiểu biết về đặc điểm mối quan hệ của các loài và ý nghĩa của nó → ứng
dụng phù hợp để phục vụ đời sống và sản xuất nhưng vẫn phù hợp với
quy luật của tự nhiên.
Vì vậy, mối quan hệ giữa các loài trong hệ sinh thái là hướng nghiên cứu
cần được quan tâm, do đó chúng tôi quyết định chọn đề tài: Nghiên cứu
các mối quan hệ cùng loài và khác loài
Lý do chọn đề
tài
Tuesday, October 22, 2013 4
Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài và
khác loài
Phạm vi nghiên
cứuNghiên cứu mối quan hệ giữa các cá thể
cùng loài và khác loài trong sinh quyển
Đối tượng nghiên
cứu
Tuesday, October 22, 2013 5
Nội dungI. Các mối quan hệ trong quần thể
1. Các mối tương tác dương
1.1. Tụ họp
1.2. Xã hội
2. Các mối tương tác âm
2.1. Cạnh tranh
2.2. Ký sinh
II. Các mối quan hệ trong quần xã
1. Các mối tương tác dương
1.1. Hợp tác
1.2. Cộng sinh
1.3. Hội sinh
2. Các mối tương tác âm
2.1. Ức chế - cảm nhiễm
2.2. Cạnh tranh
2.3. Ký sinh - vật chủ
2.4. Sinh vật này ăn sinh
vật khác
Tuesday, October 22, 2013 6
Các mối quan hệ trong quần thể
Các mối tương tác dương
Tụ họp
Xã hội
Các mối tương tác âm
Cạnh tranh
Ký sinh
Tuesday, October 22, 2013 7
Các mối tương tác dương
Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn
nhau trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần
thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và
khai thác được nhiều nguồn sống.
Quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua sự tụ họp hay
tập trung thành bầy đàn (tạm thời hoặc lâu dài)
Tuesday, October 22, 2013 8
Hiện tượng thông liền rễ
Ở loài thông nhựa, những
cây sống gần nhau có hiện
tượng liền rễ. Vì thế, nước
và muối khoáng do rễ của
cây này hút vào có khả năng
truyền sang cây khác thông
qua phần rễ liền nhau.
Tuesday, October 22, 2013 9
Lũy tre
Tre mọc thành lũy, các cây
dựa vào nhau đứng
vững, chống lại gió bão.
Tuesday, October 22, 2013 10
Bồ nông bắt cá
Bồ nông hợp thành đàn và kiếm ăn
tập thể. Xếp thành một hàng ngang
ở khúc sông hẹp và vòng tròn trên
mặt nước rộng để dồn mồi
Tuesday, October 22, 2013 11
Sư tử săn mồi
Sư tử phối hợp với nhau để
săn mồi. Vì thế chúng có thể
săn được những con mồi có
kích lớn hơn chúng.
Tuesday, October 22, 2013 12
Ứng dụng sự tụ họp
- Ứng dụng mối quan hệ
hỗ trợ ở thực vật trong
việc trồng rừng phòng
hộ, chắn lũ, chắn cát,...
Tuesday, October 22, 2013 13
Ở một số loài ĐV còn có lối sống xã hội.
Các mối tương tác dương
Ong sống theo đàn, mỗi đàn đều có
ong chúa, ong thợ, ong đực và có sự
phân công công việc rõ ràng:
- Ong chúa: đẻ trứng
- Ong thợ: tìm kiếm mật và phấn hoa
- Ong đực: ăn, ngủ và thụ tinh cho
trứng.
Tuesday, October 22, 2013 14
Trong bầy đàn, có sự thiết lập con đầu đàn thông qua
đọ sức giữa các cá thể trong bầy.
Khỉ sống thành bầy do
một con đực dẫn
dắt, bảo vệ các con cái
và con non trong đàn.
Tuesday, October 22, 2013 15
Ứng dụng quan hệ xã hội
Loài ong có tập tính xã hội, trong đàn có Ong chúa ta
có thể dựa vào đó để hình thành nên các tổ Ong bằng
cách tách đàn Ong thành nhiều đàn nhỏ, nuôi lấy
mật, phấn…
Tuesday, October 22, 2013 16
Các mối tương tác âm
Xảy ra khi mật độ các cá thể trong quần thể tăng
lên quá cao, nguồn sống và môi trường không đủ
cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
Các cá thể giành nhau nguồn sống như ánh
sáng, nơi ở, thức ăn… hoặc con đực giành nhau
con cái.
Tuesday, October 22, 2013 17
Cạnh tranh ánh sáng
Cây cối trong rừng giành
nhau ánh sáng bằng cách
vươn cao để lấy ánh
sáng, những cây không đủ
ánh sáng sẽ bị đào thải.
Tuesday, October 22, 2013 20
Khi môi trường cạn
kiệt thức ăn, các
cá thể trong quần
thể có thể ăn thịt
lẫn nhau hoặc con
trưởng thành ăn
trứng hay con non.
Tuesday, October 22, 2013 21
Khi môi trường cạn kiệt thức ăn, các cá thể trong quần
thể có thể ăn thịt lẫn nhau hoặc con trưởng thành ăn
trứng hay con non. Ví dụ:
- Cá Vược bố mẹ bắt con cái làm thức ăn khi điều
kiện môi trường dinh dưỡng xấu.
- Cá mập con khi mới nở ra dùng ngay trứng chưa
nở làm thức ăn
Tuesday, October 22, 2013 22
Ứng dụng cạnh tranh
Tính toán khỏang cách và mật độ thích
hợp trong chăn nuôi và trồng trọt
Tuesday, October 22, 2013 23
Ở một số loài cá sống sâu
Ceratoidei, loài E. schmidtii
và Ceratias sp, con đực có
lối sống ký sinh vào con cái.
Ít gặp trong quần thể
Các mối tương tác âm
Tuesday, October 22, 2013 24
Các mối quan hệ trong quần xã
Mối tương tác dương Mối tương tác âm
Dựa vào quan hệ
về dinh dưỡng
Tuesday, October 22, 2013 26
Hợp tác Là cách sống hợp tác giữa 2 hay
nhiều loài, chúng mang đến lợi
ích cho nhau về nhiều mặt, xong
cách sống này không bắt buộc.Nhiều loài chim nhỏ ăn
côn trùng thích tìm đến
thân các con thú lớn
(lạc đà, ngựa
vằn, trâu…) để tìm thức
ăn là các loài sâu bọ
sống ngoại ký sinh ở
thú.
Tuesday, October 22, 2013 27
Hợp tác
Kiến ăn rệp,giúp cây
phát triển tốt, cây
mang lại nơi ở cho
kiến
Tuesday, October 22, 2013 28
Hợp tác
Ứng dụng của hợp tác
Ứng dụng trong
việc trồng nhãn + nuôi
ong để tăng hiệu quả
thụ phấn ở nhãn, đồng
thời cung cấp cho ong
lượng phấn hoa chất
lượng tốt
Tuesday, October 22, 2013 29
Cộng sinh
Là kiểu hợp tác bắt buộc, rời nhau cả hai bên đều
không thể tồn tại được.
Ví dụ: VSV sống trong cơ quan tiêu hóa của các loài
động vật nhai lại, nó có khả năng phân hủy cellulose
trong dạ dày tạo ra đường để cung cấp cho cả hai.
Tuesday, October 22, 2013 30
Cộng sinh
Vi khuẩn lam Anabaena
azollae cộng sinh với bèo
hoa dâu:
- Vi khuẩn lam cố định
đạm cung cấp cho bèo
hoa dâu.
- Bèo hoa dâu cung cấp
đường cho VK lam
Tuesday, October 22, 2013 31
Cộng sinh
Nấm và tảo sống cộng sinh với
nhau chặt chẽ tạo nên địa y.
- Các sợi nấm hút nước và
muối khoáng cung cấp cho tảo
- Tảo có diệp lục,sử dụng
các chất đó tổng hợp nên chất
hữu cơ nuôi sống cả hai
Tuesday, October 22, 2013 32
Cộng sinh
Cua cộng sinh với hải
quỳ
- Cua trú ngụ trong hải
quỳ,trốn tránh kẻ thù (vì
hải quỳ có độc tố)
- Hải quỳ có thể di
chuyển ,kiếm được nhiều
thức ăn hơn
Tuesday, October 22, 2013 33
Cộng sinh
- Hoạt động của cá hề làm
xáo trộn khu vực nước xung
quanh làm tăng nguồn oxy
cho hải quỳ.
- Hải quỳ là nơi ẩn nắp an
toàn cho cá hề.
Cộng sinh giữa cá hề và hải quỳ
Tuesday, October 22, 2013 34
Cộng sinh Ứng dụng của cộng sinh
- Trong nông nghiệp, thường
ứng dụng việc trồng luân
canh, xen canh các cây hoa
màu với loài cây họ Đậu
nhằm cung cấp nguồn nitơ
cho hoa màu
- Ứng dụng nuôi trồng bèo hoa
dâu làm phân xanh trong
nông nghiệp, cung cấp nguồn
đạm cho cây trồng
Tuesday, October 22, 2013 35
Hội sinh Đây là mối quan hệ giữa 2 loài trong
đó loài sống hội sinh có lợi còn loài
được sống hội sinh không có lợi cũng
không có hại.
Cây phong lan
sống bám trên
những cây gỗ lớn
để lấy ánh sáng
Tuesday, October 22, 2013 36
Hội sinh
Một số loại cá như
cá Ép bám vào bất kỳ
con vật lớn nào, kể cả
tàu thuyền… để di
chuyển đi xa, lấy thức
ăn và hấp thụ oxi một
cách dễ dàng.
Tuesday, October 22, 2013 37
Hội sinh
- Một số thân mềm (Hàu, Vẹm…), giáp xác sống bám
vào các cành cây ngập nước.
- Ở biển, trong tổ giun Erechis có tới 13 loài động vật nhỏ
như cá bống, cua, giun nhiều tơ giống hội sinh với
Erechis để có nơi ẩn nấp và kiếm thức ăn thừa và phân
của Erechis để sống.
Tuesday, October 22, 2013 38
Hội sinh
Ứng dụng của hội sinh
- Mô hình “Tôm ôm cây đước” để nâng cao chất
lượng tôm nhờ có nơi trú ngụ là mùn bã lá cây, đồng
thời bảo vệ rừng ngập mặn
- Ứng dụng trong việc trồng các loại lan rừng trên thân
gỗ lớn, tạo điều kiện tự nhiên để lan phát triển tốt
nhất
Tuesday, October 22, 2013 39
Mối tương tác âm
Ức chế - Cảm nhiễm
Cạnh tranh
Ký sinh - vật chủ
Sinh vật này ăn sinh vật
khác
Tuesday, October 22, 2013 40
Ức chế - Cảm nhiễm
Là quan hệ giữa các loài sinh vật, trong đó, loài này ức
chế sự phát triển và sinh sản của loài kia bằng cách tiết
vào môi trường những chất độc.
Tảo Giáp tiết ra chất độc gây
chết các loài động vật thủy
sinh → thủy triều đỏ
Tuesday, October 22, 2013 41
Ức chế - Cảm nhiễm
Thủy dương mai là
loài thực vật ngoại
lai, phát triển mạnh
lấn át các loài thực
vật khác.
Tuesday, October 22, 2013 42
Ức chế - Cảm nhiễm
- Rễ của nhiều loại thực vật tiết ra những hợp chất
khác nhau thường là phytonxit → kiềm hãm sự
phát triển của những loài thực vật khác.
- Tảo Chlorella tiết ra chất làm chậm quá trình thẩm
thấu ở rận nước.
- Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của những
sinh vật xung quanh.
Tuesday, October 22, 2013 43
Ức chế - Cảm nhiễm
Ứng dụng ức chế - cảm nhiễm
- Trồng rau thường trồng xen kẽ với tỏi để ức chế sinh
trưởng của các loài vi sinh vật, sâu bọ gây hại cho rau
- Con người hạn chế rác thải, bảo vệ môi trường nước
kiềm hãm sự phát triển của các loại tảo, đặc biệt là tảo
gây độc đối với các sinh vật thủy sinh
Tuesday, October 22, 2013 44
Cạnh tranh
- Thể hiện rõ nét khi các loài có cùng nhu cầu về thức
ăn, nơi ở và những điều kiện khác của sự sống mà
không được thỏa mãn hoàn toàn.
- Những loài có ổ sinh thái chồng chéo nhau càng
nhiều thì cạnh tranh càng gay gắt.
Tuesday, October 22, 2013 45
Cạnh tranh
Ứng dụng cạnh tranh
- Trong nông nghiệp, nếu không dọn dẹp cỏ, chúng sẽ
phát triển nhanh chóng cạnh tranh chất dinh dưỡng và
ánh sáng đối với cây trồng.
- Người ta kết hợp nuôi trồng các loài thủy sản sinh sống
ở các tầng nước khác nhau giảm sự cạnh tranh, tận
dụng triệt để nguồn chất dinh dưỡng.
Tuesday, October 22, 2013 46
Ký sinh - vật chủ
Là quan hệ
trong đó vật ký
sinh sống nhờ
vào mô hoặc
thức ăn được
tiêu hóa hay
được lấy từ vật
chủ.
Tuesday, October 22, 2013 47
Ký sinh - vật chủ
Ký sinh hoàn toàn: vật ký sinh không có khả năng tự
dưỡng, sống hoàn toàn nhờ vào vật chủ.
Ruồi hút máu động vật
Tuesday, October 22, 2013 49
Ký sinh - vật chủ
Nửa ký sinh: vừa lấy chất sống từ vật chủ, vừa có khả
năng tự dưỡng
Dây tơ hồng bám vào hút
chất dinh dưỡng từ cây
chủ, song chúng cũng có
khả năng hút nước, muối
khoáng và quang hợp .
Tuesday, October 22, 2013 50
Ký sinh - vật chủ
Ứng dụng ký sinh - vật chủ
- Tẩy giun sán định kỳ ở người
- Hạn chế ăn những thực phẩm tươi sống hoặc chưa
được chế biến kỹ lưỡng diệt các nguồn ký sinh trùng
Tuesday, October 22, 2013 51
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm:
Động vật ăn thực vật
(rễ, củ, quả, lá, thân,
hạt)
Tuesday, October 22, 2013 58
Sinh vật này ăn sinh vật khác
Ứng dụng sinh vật này
ăn sinh vật khác
- Trồng các cây nắp ấm
để hạn chế ruồi
muỗi, sâu bọ xung quanh
nhà
- Nuôi cá bảy màu để diệt
lăng quăng, bọ gậy
- Nuôi mèo bắt chuột…
- Thiên địch
Tuesday, October 22, 2013 59
Tài liệu tham khảo
1. Vũ Trung Tạng (2011), Cơ sở sinh thái học, NXB
Giáo dục Việt Nam.
2. Trần Kiên, Hoàng Đức Nhuận và Mai Sỹ Tuấn
(2000), Sinh thái học và môi trường, NXB Giáo dục.
3. Nguyễn Thành Đạt, Phạm Văn Lập, Đặng Hữu Lanh
và Mai Sỹ Tuấn (2013), Sinh học 12 CB, NXB Giáo
dục Việt Nam.
4. Cùng các tư liệu và hình ảnh trên mạng internet