nghiên cứu một số phương pháp của trí tuệ tính toán ứng dụng trong y học
DESCRIPTION
Ứng dụng một số phương pháp tính toán mềm trong công tác và điều hành khám chữa bệnhTRANSCRIPT
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Công nghệ thông tin
Hà nội, 4/2012
LOGO
2
Nghiên cứu một số phương pháp của
Trí tuệ tính toán ứng dụng trong Y học
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN HOÀNG PHƯƠNG
HỌC VIÊN: NGÔ THỊ DIỆU THÚY
LOGO
3
Nội dung
Đặt vấn đề1
Giới thiệu về Trí tuệ tính toán2
Bệnh khớp và Mô hình chẩn đoán3
Xây dựng và Cài đặt thử nghiệm4
Kết luận và Hướng phát triển5
LOGO
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trí tuệ tính toán là phương pháp dùng để xử lý các tình huống phức tạp trong đó hiểu biết của chúng ta là không chính xác.
Y tế là một ngành đặc thù với nhiều vấn đề phức tạp và khó giải quyết.
Ứng dụng Trí tuệ tính toán vào công tác quản lý điều hành và khám chữa bệnh là cần thiết và hiệu quả.
LOGO
5
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay vấn đề chẩn đoán trong Y tế còn gặp nhiều khó khăn do lượng dữ liệu lớn và độ tin cậy chưa cao…
Bệnh khớp là bệnh khá phổ biến ở Việt Nam.Chưa có hệ chuyên gia chẩn đoán bệnh khớp
được áp dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh.Ứng dụng Trí tuệ tính toán nhằm hỗ trợ chẩn
đoán bệnh khớp là giải pháp giúp chẩn đoán nhanh hơn, chính xác hơn.
LOGO
6
TRÍ TUỆ TÍNH TOÁN - CI
Khái niệm: Theo Bezdek: “Hệ thống CI được đặc trưng bởi khả
năng thích nghi tính toán, chịu lỗi, tốc độ tính toán cao, và lỗi ít bị nhiễu bởi các nguồn thông tin”.
Theo Mark: “… mạng nơron, các thuật giải di truyền, hệ mờ, lập trình tiến hóa và đời sống nhân tạo là những viên gạch tạo thành CI.”
CI bao gồm logic mờ, mạng nơron nhân tạo, thuật giải di truyền, lập luận xác suất, các phương pháp học, lý thuyết hỗn độn, hệ chuyên gia…
LOGO
7
TRÍ TUỆ TÍNH TOÁN - CI
Các thành phần của Trí tuệ tính toán
LOGO
8
MẠNG NƠRON - NN
Mạng nơron: là một tập hợp các dây thần kinh kết nối với nhau (theo nghĩa sinh học).
Mạng nơ-ron xác định hai khái niệm phân biệt: Mạng nơron nhân tạo Mạng nơron sinh học
LOGO
9
MẠNG NƠRON
Mạng nơron nhân tạo (ANN): Được McCulloch và Pitts đề xuất năm 1943. Dựa trên cấu trúc của bộ não con người. Có thể thực hiện các bài toán nhận mẫu, tối ưu,
nhận dạng và điều khiển cho các đối tượng tuyến tính và phi tuyến đạt hiệu quả hơn so với các phương pháp tính toán truyền thống.
Bao gồm sự liên kết của nhiều nơron. Đầu ra của mỗi nơron kết nối với các nơron khác thông qua các trọng số, hoặc tự phản hồi trở về đầu vào của chính nó.
LOGO
10
HỆ CHUYÊN GIA - ES
Là một hệ thống được xây dựng trên máy tính có khả năng giải quyết các bài toán như một chuyên gia người bằng cách sử dụng những tri thức chuyên môn được mô hình hóa qua các modul của chương trình.
Một hệ chuyên gia được xây dựng từ 2 thành phần chính: Cơ sở tri thức (knowledge base) Cơ chế suy diễn (inference engine).
LOGO
11
MÔ HÌNH HỆ CHUYÊN GIA
LOGO
12
HỆ CHUYÊN GIA DỰA TRÊN LUẬT
Kiến trúc Hệ chuyên gia dựa trên luật
LOGO
13
HỆ CHUYÊN GIA DỰA TRÊN LUẬT
Nhược điểm: Các sự kiện muốn đồng nhất, phải khớp nhau hoàn
toàn → các sự kiện cùng một ý nghĩa phải giống nhau về cú pháp nhưng thực tế, ngôn ngữ tự nhiên lại không như vậy.
Khó tìm mối quan hệ giữa các luật trong một chuỗi suy luận vì chúng có thể nằm rải rác trong CSTT.
Có thể hoạt động chậm. Nhà phát triển phải hình dung mọi sự kiện ở dạng
luật trong khi không phải bài toán nào cũng có thể thực hiện được điều này.
LOGO
14
HỆ CHUYÊN GIA DỰA TRÊN LUẬT
Ưu điểm: Diễn tả được ngôn ngữ tự nhiên thông qua biểu
diễn tri thức tự nhiên: IF … THEN. Tri thức là tập các luật có tính độc lập cao. Do
vậy dễ thay đổi, chỉnh sửa. Dễ mở rộng. Tận dụng được tri thức Heuristic. Có thể dùng biến trong luật, truy xuất chương
trình ngoài.
LOGO
15
HỆ CHUYÊN GIA DỰA TRÊN LUẬT
Với những ưu điểm trên, HCG dựa trên luật là lời giải thích hợp cho những bài toán mà tri thức đầu vào được cung cấp bởi các chuyên gia bác sĩ trong lĩnh vực y học.
Với HCG dựa trên luật, các tri thức này có thể được mã hóa, cài đặt vào hệ thống, mô phỏng chính xác theo cách làm việc của các bác sĩ.
Ví dụ điển hình là hệ MYCIN (HCG chẩn đoán bệnh nhiễm trùng máu) - thước đo cho nhiều HCG dựa trên luật sau này.
LOGO
16
LÝ THUYẾT VỀ ĐỘ CHẮC CHẮN
Luật với độ chắc chắn được biểu diễn dưới dạng:IF E1 AND E2…THEN H CF=CFi
Yếu tố chắc chắn sử dụng trong MYCIN
LOGO
17
LOGIC MỜ (FL)
Logic mờ được xây dựng như sự tổng quát hóa của logic đa trị, cho phép lập luận trên các đối tượng thực tế được định nghĩa không rõ ràng như các thực thể quan hệ.
Giá trị chân lý có thể là một điểm trong khoảng [0,1], hay là một nhãn như đúng, sai, rất đúng, sai hơn…
Lý thuyết tập mờ và logic mờ là cơ sở phù hợp và có thể ứng dụng vào việc phát triển các hệ thống dựa trên tri thức trong y học, đặc biệt trong Y học cổ truyền.
LOGO
18
LOGIC MỜ
Sự kiện mờ Với một hệ chuyên gia chẩn đoán bệnh nói
chung, tri thức của các bác sĩ chính là những sự kiện mờ. Các sự kiện mờ này được mô tả dưới dạng các biến ngôn ngữ tương ứng. Ví dụ:• Biến ngôn ngữ X = “sưng khớp”.• X có thể được mô tả dưới các giá trị ngôn ngữ: A
= {“hơi sưng”, “sưng vừa”, “rất sưng”}• Sự kiện mờ được biểu diễn ở dạng: X is A.
LOGO
19
LOGIC MỜ
Biểu diễn luật mờ Một luật mờ bao gồm: Các tiền đề chứa trong
phần IF và kết luận chứa trong phần THEN. Các tiền đề và kết luận trong luật mờ là những giá trị mờ, được nối với nhau bằng toán tử AND. Luật mờ đơn giản được biểu diễn như sau:
IF X IS A THEN Y IS B
Suy diễn mờ Trong thực tế, có những luật mờ có dạng
• IF A1 AND A2 AND … AND AN THEN B
• IF A1 OR A2 OR … OR AN THEN B
LOGO
20
LOGIC MỜ
Lý do sử dụng Lý thuyết tập mờ trong Hệ chuyên gia: Trao đổi thông tin theo cách “tự nhiên”. Cơ sở tri thức của một hệ chuyên gia là nơi chứa
đựng kiến thức của con người. “Xử lý sự không chắc chắn” chiếm một vai trò
đặc biệt quan trọng trong hệ chuyên gia.
Xây dựng hệ chuyên gia chẩn đoán bệnh khớp với việc áp dụng kết hợp Logic mờ và Lý thuyết về độ chắc chắn.
LOGO
21
BỆNH KHỚP và CHẨN ĐOÁN
Hàng năm có ~700-750 người mới mắc viêm khớp dạng thấp trên một triệu dân từ 15 tuổi trở lên, trong đó, khoảng 80% ở độ tuổi trung niên, chủ yếu là Viêm khớp dạng thấp (VKDT).
VKDT được coi là bệnh tự miễn với nhiều yếu tố ảnh hưởng như môi trường, cơ địa, di truyền, hoặc hoóc môn.
Người mắc bệnh thường dễ nhầm lẫn với đau khớp thông thường nên không đi khám.
Hiện nay chưa có phương pháp điều trị khỏi hẳn
LOGO
22
BỆNH KHỚP và CHẨN ĐOÁN
Các thuốc điều trị hỗ trợ: Diclofenac, Ibuprofen, Meloxicam... hay Corticoid được sử dụng để giảm đau và viêm tức thì, giúp bệnh nhân cảm thấy giảm bệnh nhưng lại phụ thuộc vào thuốc và có các tác dụng phụ nguy hiểm.
Phẫu thuật không làm thay đổi diễn tiến bệnh do VKDT có tổn thương rất nhiều khớp.
Hệ chuyên gia chẩn đoán bệnh khớp sẽ giúp ích cho các bác sỹ chẩn đoán nhanh hơn, bệnh nhân có thể ý thức được tình trạng bệnh.
LOGO
23
MÔ HÌNH CHẨN ĐOÁN
LOGO
24
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán lâm sàng bệnh Viêm khớp dạng thấp của ACR 1987 (American College of Rheumatology): (TC1) Cứng khớp buổi sáng kéo dài trên 1 giờ (TC2) Sưng đau kéo dài trên 6 tuần tối thiểu 3 vị
trí trong số 14 khớp:• Ngón tay gần (2), Bàn ngón (2), Cổ tay (2), Khuỷu
(2), Gối (2), Cổ chân (2), Bàn ngón chân (2)
LOGO
25
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
(TC3) Sưng đau một trong 3 vị trí:• Khớp ngón tay gần, Khớp bàn ngón, Khớp cổ tay.
(TC4) Sưng khớp đối xứng. (TC5) Có hạt dưới da (Nốt thấp). (TC6) Tìm thấy yếu tố dạng thấp trong huyết
thanh. (TC7) Có tổn thương trên X quang: Khuyết bờ
xương, hủy sụn khớp. Khoảng cách giữa hai đầu xương bị hẹp lại, trục khớp bị lệch.
Chẩn đoán xác định khi có 4/7 tiêu chuẩn trở lên. Các yếu tố 1,2,3 và 4 kéo dài ít nhất 6 tuần.
LOGO
26
XÂY DỰNG CƠ CHẾ SUY DIỄN
Để xây dựng cơ chế suy diễn cho hệ, đầu tiên cần biểu diễn các tri thức về bệnh khớp do bác sĩ cung cấp dưới dạng các quan hệ mờ. Quan hệ triệu chứng - bệnh nhân: RSP
(mức độ xuất hiện của tổ hợp triệu chứng tiền đề ở bệnh nhân)
LOGO
27
XÂY DỰNG CƠ CHẾ SUY DIỄN
Quan hệ triệu chứng – bệnh: RSD
• Thể hiện mức độ tin tưởng về khả năng mắc hoặc không mắc bệnh Dj khi xuất hiện một triệu chứng Si hay một tập triệu chứng {Si}.
Quan hệ bệnh nhân – bệnh về khớp: RPD
• RCPD: (confirmed relation) - quan hệ khẳng định
bệnh và RePD: (exclude relation) - quan hệ loại trừ
bệnh. • Được xác định bởi giá trị:
LOGO
28
XÂY DỰNG CƠ CHẾ SUY DIỄN
Quan hệ khẳng định bệnh đối với bệnh nhân: Rc
PD
• Trong đó RcPD được xác định bởi:
• Với
Quan hệ loại trừ bệnh đối với bệnh nhân: RePD
• Trong đó RePD xác định bởi giá trị
• Với
– t-conorm: Zs(x,y) = max {x,y} (toán tử thường)
– t-norm: At(x,y) = x * y (toán tử xác suất)
LOGO
29
XÂY DỰNG CƠ CHẾ SUY DIỄN
Giá trị bệnh nhân P có mắc bệnh Dj hay không - được tính bằng công thức:
Khi đó:
LOGO
30
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Giao diện form chính Cập nhật triệu chứng
LOGO
31
CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH
Cập nhật tập luật Kết quả khám
LOGO
32
KẾT LUẬN
Hệ chuyên gia chẩn đoán bệnh khớp bước đầu triển khai đã giúp: Bác sỹ chẩn đoán nhanh hơn, chính xác hơn. Giảm chi phí khám bệnh và thời gian chờ đợi cho
bệnh nhân.Tuy nhiên, Hệ còn có hạn chế do:
Xây dựng trên môi trường Winform, chạy trên máy đơn lẻ nên chưa phát huy tác dụng đối với người dùng thông thường.
Chưa mở rộng ra nhiều mặt bệnh trong bệnh khớp.
LOGO
33
HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Xây dựng lại trên môi trường Web-based nhằm mở rộng phục vụ đến những người quan tâm, giúp họ ý thức được tình trạng bệnh.
Tiếp tục mở rộng với các mặt bệnh khác và chú trọng đến việc Tối ưu luật.
Phổ biến cho người dùng tại Portal của Bệnh viện: www.nhtm.gov.vn