nghiên cứu phản ứng oxy hóa paraffin
TRANSCRIPT
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 1/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 1
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU...................................................................................................3
PHẦN I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT ......................................................5
I.1. Đặc điểm của dầu thô Việt Nam......................................................5
I.1.1. Dầu thô Việt Nam thuộc loại dầu nhẹ vừa phải .......................5
I.1.2. Dầu thô Việt Nam là loại dầu sạch, chứa rất ít các độc tố lưu
huỳnh, nitơ , kim loại nặng..........................................................................5
I.1.3. Dầu thô Việt Nam chứa nhiều hydrocacbon parafinic, đặc biệt
chứa hydrocacbon n-parafin C10 ÷ C40 ........................................................6
I.2. Tổng quan về quá trình oxy hóa n-parafin.......................................6
I.2.1. Lý thuyết quá trình oxy hóa.....................................................6
I.2.2. Các yếu tố ảnh hưở ng đến quá trình oxy hóa n-parafin..........17
I.2.3. Ứ ng dụng của phản ứng oxy hóa n-parafin............................19
I.3. Những khái niệm về tuyển khoáng................................................19
I.3.1. Phân loại tuyển khoáng .........................................................19
I.3.2. Công nghệ tuyển nổi .............................................................20
I.3.3. Công dụng thuốc tuyển nổi....................................................22
I.3.4. Cơ chế tác dụng của thuốc tập hợ p........................................22
I.4. Tổng quan về apatit.......................................................................23
PHẦN II: THỰ C NGHIỆM .....................................................................25
II.1. Những phươ ng pháp phân tích sử dụng trong nghiên cứu...........25
II.1.1. Các phươ ng pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá chỉ tiêu kỹ
thuật cơ bản của nguyên liệu....................................................................25
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 2/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 2
II.1.2. Các phươ ng pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá chỉ tiêu kỹ
thuật cơ bản của sản phẩm .......................................................................25
II.2. Thiết bị và hóa chất sử dụng cho nghiên cứu ..............................27
II.3. Chuẩn bị nguyên liệu cho phản ứng oxy hóa...............................27II.3.1. Chế tạo parafin từ phân đoạn nhiệt độ sôi từ 250 ÷ 3850C dầu
mở bạch hổ ..............................................................................................28
II.3.2. Tách parafin từ dầu diezel (DO).........................................28
II.3.3. Parafin trên thị trườ ng........................................................29
II.4. Oxy hóa parafin ..........................................................................29
II.4.1. Sơ đồ thiết bị thí nghiệm oxy hóa.......................................29II.4.2. Thí nghiệm oxy hóa parafin ...............................................30
II.4.3. Phân tích sản phẩm ............................................................30
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................33
III.1. Kết quả phân tích các tính chất của nguyên liệu dùng cho phản
ứng oxy hóa n-parafin ..............................................................................33
III.2. Ảnh hưở ng của thờ i gian phản ứng đến quá trình oxy hóa......... 35
III.3. Ảnh hưở ng của nhiệt độ đến hiệu suất phản ứng .......................39
III.4. Ảnh hưở ng của hàm lượ ng xúc tác đến hiệu suất phản ứng oxy
hóa
.................................................................................................................43
III.5. Ảnh hưở ng của vận tốc sục khí đến phản ứng oxy hóa .............46
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 3/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 3
MỞ ĐẦU
Quặng Apatit là nguồn nguyên liệu quí để sản xuất phân bón và các
hoá chất cơ bản. Nướ c ta có mỏ Apatit Lào cai là một trong những mỏ cótrữ lượ ng lớ n trên thế giớ i. Từ hàng chục năm nay công ty Apatit Việt nam
đã tổ chức khai thác quặng Apatit để sản xuất phân bón phục vụ cho nông
nghiệp. Quặng khai thác gồm có 3 loại: loại 1 là loại quặng có hàm lượ ng
P2O5 > 32% đượ c sử dụng thẳng để sản xuất phân bón. Quặng loại 2 có
hàm lượ ng P2O5 > 20% đượ c sử dụng làm nguyên liệu cho các nhà máy sản
xuất phân lân nung chảy. Quặng loại 3 hàm lượ ng P2O5 chỉ đạt 14-18% để
sử dụng đượ c cần phải qua quá trình tuyển nổi để nâng hàm lượ ng P2O5 lên
đạt tiêu chuẩn thươ ng phẩm (> 32%). Trữ lượ ng quặng loại 3 là lớ n nhất.
Sau vài chục năm khai thác quặng loại 1 cạn dần vì vậy để sản xuất có hiệu
quả, tránh lãng phí tài nguyên phải chú trọng việc khai thác và sử dụng có
hiệu quả quặng Apatit loại 3[2,5].
Một trong các yếu tố quan trọng nhất cho nhà máy tuyển nổi hoạt
động đượ c là thuốc tuyển (các hoá chất sử dụng trong quá trình tuyển nổi).
Cho đến nay, nhà máy tuyển quặng Apatit Việt nam đã sử dụng các loại
thuốc tuyển của Liên xô, Phần lan, Thuỵ điển, Anh, Mỹ, Đức...Thành phần chủ yếu của thuốc tập hợ p dùng để tuyển nổi quặng
Apatit loại 3 là hỗn hợ p các hợ p chất hữu cơ chứa oxy [2,37,38]: rượ u béo
và axit béo, tuỳ theo loại thuốc mà tỷ lệ axit béo trong thuốc tuyển thay đổi
từ 40 đến hơ n 90%. Nhiều loại thuốc tuyển ngoại thươ ng phẩm ở dạng
dung dịch xà phòng tan trong nướ c, hàm lượ ng hoạt chất hữu cơ chỉ từ 40-
50%. Khi nhập thuốc tuyển ta đã phải nhập và chuyên chở một lượ ng lớ n
nướ c vô ích, điều đó là không kinh tế do vậy việc nghiên cứu tạo ra công
nghệ sản xuất thuốc tuyển để thay thế dần thuốc nhập ngoại, tiết kiệm
ngoại tệ và chủ động trong sản xuất là cần thiết và cấp bách.
Hiện nay trên thế giớ i có rất nhiều phươ ng pháp chế tạo thuốc tuyển
quặng từ các nguồn nguyên liệu khác nhau: tổng hợ p từ nguyên liệu là sản
phẩm dầu mỏ [31,32,33], từ dầu thực vật, mỡ động vật...ở Việt nam nguyên
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 4/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 4
liệu để sản xuất thuốc tuyển có thể đi từ các nguồn dầu thực vật như dầu
lạc, dầu vừng, dầu hạt cao su, dầu dừa, dầu màng tang...Từ mỡ động vật
như mỡ lợ n, mỡ cá...Tuy nhiên các nguyên liệu trên còn là đượ c dùng
nhiều trong ngành thực phẩm vì vậy hướ ng nghiên cứu chế tạo thuốc tuyển
từ nguồn nguyên liệu hoá dầu trên cơ sở oxy hoá các phân đoạn parafinlỏng là có triển vọng hơ n cả, vì khi Việt nam có công nghệ lọc hoá dầu
phát triển thì nguồn nguyên liệu parafin lỏng cho sản xuất là rất dồi dào.
Bản đồ án này nghiên cứu công nghệ oxy hoá parafin lỏng, các
thông số ảnh hưở ng tớ i phản ứng oxy hoá parafin lỏng, tìm ra các điều kiện
tối ưu đối vớ i phản ứng oxy hoá parafin lỏng để áp dụng vào sản xuất công
nghiệp .
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 5/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 5
PHẦN I
TỔNG QUAN LÝ THUYẾT
I.1 ĐẶC ĐIỂM CỦA DẦU MỎ VIỆT NAM
Dầu thô Việt nam thuộc họ dầu parafinic. Trong số các mỏ dầu đangkhai thác ở Việt Nam, quan trọng nhất là mỏ dầu Bạch Hổ và mỏ dầu Đại
Hùng. Dầu thô khai thác từ hai mỏ này chiếm 80 ÷ 90% tổng sản lượ ng dầu
thô ở Việt Nam. Vì vậy dầu thô Bạch Hổ và Đại Hùng đượ c xem là hai loại
dầu tiêu biểu nhất của Việt Nam, thông qua các nghiên cứu dầu mỏ Bạch
Hổ và Đại Hùng ta có thể rút ra những tính chất đặc trưng quan trọng của
dầu mỏ Việt Nam.
I.1.1. Dầu thô Việt Nam thuộc loại dầu nhẹ vừ a phải.
Tỷ trọng của dầu thô Việt Nam nằm trong giớ i hạn 0,83 ÷ 0,85. Dầu Bạch
Hổ có tỷ trọng 0,8379, dầu Đại Hùng có tỷ trọng 0,8403.
Trong dầu thô Việt Nam, tổng hiệu suất của sản phẩm trắng chiếm từ
50 ÷ 60%. Dầu càng nhẹ tổng hiệu suất sản phẩm trắng càng cao và dầu đó
có giá trị càng cao.
I.1.2. Dầu thô Việt Nam là loại dầu sạch, chứ a rất ít các độc tố, lư u huỳnh,
nitơ , kim loại nặng.Hàm lượ ng lưu huỳnh trong dầu thô Việt Nam rất ít. Trong dầu thô
Bạch Hổ chỉ chứa 0,03 ÷ 0,05% lưu huỳnh, dầu thô Đại Hùng chứa 0,08%.
Khi dầu thô chứa dướ i 0,5% lưu huỳnh sẽ đượ c xếp vào loại dầu thô ít lưu
huỳnh và có giá trị cao trên thế giớ i . Do chi phí sản xuất các sản phẩm đạt
chất lượ ng theo qui định về hàm lượ ng lưu huỳnh đối vớ i dầu ít lưu huỳnh
thấp hơ n nhiều so vớ i dầu thô có hàm lượ ng lưu huỳnh cao.
Các kim loại nặng, các hợ p chất chứa nitơ trong dầu Bạch Hổ và ĐạiHùng đều rất ít. Kim loại nặng có hại làm giảm chất lượ ng và giá trị của
dầu thô, thườ ng đựơ c quan tâm nhất là niken và vanađi. Trong dầu thô
Bạch Hổ hàm lượ ng vanađi chỉ có 0,09ppm và hàm lượ ng niken là 2,64
ppm. Trong dầu thô Đại Hùng hàm lượ ng vanađi là 0,15ppm và hàm lượ ng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 6/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 6
niken là 2,54 ppm. Hàm lượ ng nitơ trong dầu Bạch Hổ là 0,04% còn trong
dầu thô Đại Hùng là 0,03%.
Dầu thô Bạch Hổ và Đại Hùng đều thuộc họ dầu thô chứa ít chất
nhựa và asphanten. Ở dầu thô Bạch Hổ hàm lượ ng chất nhựa là 1,97%,
asphanten là 0,77%, chỉ số cốc conradson là 0,86%. Ở dầu thô Đại Hùng
hàm lượ ng chất nhựa là 7,55% và 2,5% asphanten, chỉ số cốc conradson
2,50%.
I.1.3. Dầu thô Việt Nam chứ a nhiều hydrocacbon parafinic, đặc biệt chứ a
hydrocacbon n-parafin C10 ÷÷÷÷ C40.
Các hydrocacbon n-parafinic C10 ÷ C40 đượ c gọi chung là parafin có
rất nhiều trong dầu thô Bạch Hổ và Đại Hùng. Trong dầu thô Bạch Hổ hàm
lượ ng parafin lên đến 29% còn trong dầu mỏ Đại Hùng là 17,8%. Tổnghàm lượ ng n- parafin rắn trong dầu mỏ Bạch Hổ là 25,67% còn trong dầu
thô Đại Hùng là 16,63%. Sự phân bố các n- parafin rắn này kéo dài từ C16
đến C34 và có sự phân bố không đều tập trung trong khoảng C18 đến C27. Sự
có mặt của parafin vớ i hàm lượ ng rất cao trong dầu thô Bạch Hổ và Đại
Hùng đã làm cho dầu thô giảm hẳn độ linh dộng ở nhiệt độ thấp, thậm chí
ngay cả ở nhiệt độ thườ ng.
Điểm đông đặc của dầu thô Bạch Hổ là 330
C, của dầu thô Đại Hùnglà 270C. Tuy nhiên parafin không phải là hợ p chất hại. Parafin dạng lỏng là
nguyên liệu rất tốt để sản xuất nhiều hợ p chất trung gian quan trọng như
các rượ u béo, axit béo, chất hoá dẻo đặc biệt trong sản xuất các chất hoạt
động bề mặt và tẩy rửa, không ảnh hưở ng đến môi trườ ng do có thể bị phân
huỷ sinh học khi nằm trong nướ c thải. Các parafin rắn dùng trong m ĩ phẩm,
chất cách điện, làm giấy sáp bao gói.
I.2. TỔNG QUAN VỀ QUÁ TRÌNH OXY HÓA PARAFIN.
I.2.1. Lý thuyết quá trình oxy hoá.
Quá trình oxy hoá có ý ngh ĩ a rất lớ n trong công nghiệp tổng hợ p hữu
cơ . Có rất nhiều sản phẩm trung gian, dung môi, monome, chất dẻo, các
hoá chất cơ bản đượ c điều chế theo phươ ng pháp oxy hoá. Do đượ c sử
dụng nguồn nguyên liệu là oxy của không khí, giá thành sản phẩm điều chế
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 7/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 7
theo phươ ng pháp oxy hoá rẻ hơ n so vớ i một số phươ ng pháp khác. Vì vậy
quá trình oxy hoá là một trong những quá trình quan trọng nhất trong công
nghiệp hữu cơ và có nhiều triển vọng phát triển.
Có thể chia phản ứng oxi hoá thành 3 loại:
- Oxi hoá không làm đứt mạch C, có thể oxi hoá ở nguyên tử C bão
hoà trong parafin, naften, mạch nhánh của alkyl thơ m, oxy hoá rượ u và
andehyt :
CH3CH2CH3 + O2→ (CH3)2C = O + H2O
CH2 = CH - CH3 + O2→ CH2 = CH – CHO + H2O
- Oxi hoá khử cấu trúc, làm đứt liên kết C – C
CH3CH2CH2CH3 + 5/2 O2 → 2 CH3COOH + H2O
RCH=CHR’ + 2O2 → RCOOH + R’COOH
- Oxi hoá kèm theo quá trình ngưng tụ:
2RHS + 1/2O2 → RSSR + H2O
2RH + 3/2O2 → ROOR + H2O
Có thể tiến hành oxy hoá đồng thể hay oxy hoá dị thể trong pha lỏng
hay pha khí.
Quá trình oxi hoá đồng thể tiến hành trong pha lỏng không có xúc
tác rắn. Các xúc tác sử dụng trong quá trình oxy hoá đồng thể trong pha
lỏng thông thườ ng là muối của kim loại chuyển tiếp. Xúc tác có tác dụng
rút ngắn thờ i gian của quá trình và hướ ng quá trình oxy hoá đi theo hướ ngcần thiết.
Quá trình oxy hoá dị thể là quá trình oxy hoá khi có mặt xúc tác rắn,
thườ ng dùng để oxy hoá olefin và các hợ p chất thơ m (tổng hợ p etylen oxít,
acrolein, anhydrit phtaleic...). Phần lớ n xúc tác dị thể dùng cho quá trình
oxy hoá đượ c chuẩn bị bằng cách kết tủa trên các chất mang khác nhau ( đá
CH3CH2CH3 + 1/2O2 → CH3CHCH3
OH
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 8/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 8
bọt, oxit nhôm, silicagen...). Đôi khi ngườ i ta sử dụng xúc tác ở dạng lướ i,
phoi bào (đồng), hoặc nghiền nhỏ đến kích thướ c cần thiết (V2O5).
I.2.1.1. Quá trình oxi hoá có xúc tác trong pha l ỏ ng đồ ng thể
Quá trình này cho phép phát hiện và xác định các sản phẩm trung
gian một cách dễ dàng hơ n do các điều kiện phản ứng không khắc nghiệt
hơ n so vớ i sự oxy hoá trong pha lỏng dị thể, điều này cho phép có một
công nghệ đơ n giản hơ n.
Các xúc tác thườ ng dùng ở dạng phức phối trí kim loại hoặc dạng
ion kim loại.
Các chất xúc tác ở dạng phối trí kim loại thườ ng là các muối vô cơ
hoặc các hợ p chất cơ kim của các kim loại chuyển tiếp nhóm VIII, đặc biệt
là các kim loại Fe, Co, Ni, Pd, Pt. Tính chất đặc trưng của các kim loại này
là nó có thể có nhiều trạng thái hoá trị. Các trạng thái oxi hoá khác nhau
xuất hiện vớ i các mức năng lượ ng khác nhau rất ít. Các kim loại chuyển
tiếp này có khả năng đặc biệt trong sự hình thành và phá vỡ các liên lết
phối trí, điều này tạo cho chúng trở nên hữu ích trong các phản ứng oxy
hoá trong pha lỏng đồng thể.
Các phức phối trí đượ c sử dụng là các hợ p chất của Co như
[Co(NH3)6]Cl3 và các muối của paladi...
Các xúc tác dạng ion kim loại gồm: oxit kim loại, các muối axit hữu
cơ của các kim loại và các muối vô cơ chứa các ion kim loại ở trạng thái
hoá trị cao như: pemanganat, cromat. Xúc tác trong pha lỏng đồng thể là
các muối axit hữu cơ kim loại. Các muối kim loại đượ c sử dụng rộng rãi
nhất là axetat, propionat của Co, Ni, Cr và Mn. Các muối axit hữu cơ mạch
dài cũng như các muối axit thơ m như stearat, naphtenat cũng có các hoạt
tính oxi hoá tươ ng tự nhưng khó điều chế và giá thành đắt hơ n.
Các muối kim loại này tuy có bản chất khác nhau nhưng chúng điều
chế phản ứng oxy hoá theo cơ chế gốc đồng thể. Cơ chế này gồm 3 giai
đoạn: tạo gốc tự do, phát triển mạch và cắt mạch.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 9/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 9
Vai trò của xúc tác dạng ion kim loại đượ c thể hiện trong phản ứng
oxy hoá parafin theo cơ chế sau:
Vai trò của peroxyt và hydroperoxyt trong các xúc tác ion kim loại
của các phản ứng oxy hoá đã đượ c thấy ở cơ chế trên.
Cả peroxyt và hydroperoxyt đều đượ c tìm thấy trong tất cả các phản
ứng oxy hoá và cả trong phản ứng tự oxy hoá của hydrocacbon. Trong các
ankan các nguyên tử cacbon bậc 3 bị tấn công rất nhanh, tiếp đến là nhóm
CH2 rồi nhóm CH3 ở cuối phân tử. Trong anken hydroperoxyt tấn công vàonhóm CH2 hoặc nhóm CH3 liên kết trực tiếp vớ i cacbon có nối đôi, ở hợ p
chất thơ m hydroperoxyt tấn công vào mạch nhánh ở vị trí CH hoặc CH2
liên kết trực tiếp vớ i nhân thơ m. Các nhà khoa học đã chứng minh rằng các
hiđropeoxit đượ c tạo ra đầu tiên trong quá trình cháy bình thườ ng của các
hiđrocacbon. Ở nhiệt độ cao sự phân huỷ các peroxyt và hydroperoxyt xảy
ra rất nhanh.
Sự phân huỷ nhiệt của hiđropeoxit có thể theo 3 bướ c sau:- Phân huỷ đồng thể:
R - O - O - H → RO• + •OH
RH
R•
+ H+
+ Co2+
+O2
ROO•
+RHROOH + R•
Co +
+Co ++Co +
ROO• + H+ + Co2+ RO• + OH- + Co3+
+RH
ROH + R•
Hình thành gốc peoxit
Hình thành hiđropeoxit
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 10/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 10
- Phân huỷ dị thể:
- Phân huỷ có sự chuyển điện tử:
Đầu tiên là tạo các gốc tự do:
Tiếp theo các gốc này tiếp tục tham gia vào các phản ứng oxi hoá
khử tạo các sản phẩm là ancol, xeton, axit cacboxylic.... I.2.1.2. Xúc tác d ị thể
- Quá trình xúc tác dị thể là quá trình tiến hành trên bề mặt phân chia
giữa hai pha khác nhau. Quá trình này đượ c chia ra làm các giai đoạn sau:
- Giai đ oạn 1: Khuếch tán các chất lên bề mặt chất xúc tác. Giai
đoạn này có thể chia làm 2 quá trình nhỏ:
+ Khuếch tán các chất lên bề mặt xúc tác nhưng vớ i khoảng cách
chưa chịu lực trườ ng hoá học. Bản chất là sự hấp phụ vật lí do lực
Vanđecvan. Quá trình này xảy ra nhanh, không đòi hỏi năng lượ ng hoạt
hoá.
+ Hấp phụ các chất phản ứng lên bề mặt trong và ngoài xúc tác: xảy
ra nhờ lực liên kết hoá trị. Khi hấp phụ tạo ra hợ p chất hoá học trên bề mặt
rắn, hiệu ứng nhiệt của quá trình là 10 ÷ 100 kcal/mol.
- Giai đ oạn 2: Tươ ng tác hoá học giữa các chất phản ứng đã hấp phụ
trên bề mặt xúc tác (hay tươ ng tác giữa các chất đã phản ứng trên bề mặt
xúc tác) vớ i chất phản ứng còn lại ở trong môi trườ ng phản ứng tạo ra sản
phẩm phản ứng.
- Giai đ oạn 3: Giai đoạn giải hấp từ bề mặt xúc tác và khuếch tán
chất phản ứng và sản phẩm vào môi trườ ng phản ứng.
CH-O-O-H → R1CHO + R2OHR1
R2
CH-O-O-H → R1
R2
R1
R2
O•
OH
R1
R2
O•
HC +
C 2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 11/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 11
Các xúc tác rắn dùng cho quá trình oxy hoá dị thể là các kim loại
chuyển tiếp, các oxit kim loại và hỗn hợ p các oxit của chúng thườ ng đượ c
dùng trong trong quá trình oxy hoá dị thể các hợ p chất thơ m, các ankyl
benzen và các olefin (tổng hợ p etilen oxit, acrolein, anhiđrit phtalic...).
Các xúc tác thườ ng dùng là các kim loại quí (Pd, Pt, Ag), xúc tác
Cu-Fe, xúc tác dựa trên V2O5 và MoO3.
Các xúc tác này đượ c sử dụng trên các chất mang khác nhau hoặc
nghiền nhỏ.
I.2.1.3. C ơ chế phả n ứ ng oxy hoá
Phản ứng oxi hoá có cấu trúc chuỗi tiến hành qua giai đoạn trung
gian tạo thành gốc R• có hoá trị tự do trong nguyên tử C và gốc peroxyt
ROO• có hoá trị tự do trong nguyên tử oxy. Điều đó đượ c xác nhận khi
chiếu sáng hay cơ chế kích thích làm phân huỷ gốc tự do vận tốc phản ứng
tăng:
R• + O2 → ROO•
ROO• + RH → ROOH + R•
Khi phân huỷ peroxyt (không bền) và tác dụng chúng vớ i các gốc tự
do đưa đến tạo thành các sản phẩm oxi hoá. Chẳng hạn, khi phân huỷ peroxyt theo liên kết oxy tạo thành gốc RO•, sau đó biến đổi tiếp tục thành
rượ u:
ROOH → RO• + •OH
RO• + RH → ROH + R•
Phần lớ n rượ u đượ c tạo thành do kết quả của phản ứng chuỗi:
ROOH + R•
→ ROH + RO•
RO• + RH → ROH + R•
Peoxyt bậc 1 và bậc 2 khi tác dụng vớ i các gốc tự do khác nhau tạo
thành gốc hyđropeoxyt khi phân huỷ tạo thành andehit và xeton vớ i cùng
số nguyên tử C:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 12/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 12
R3COOH + R• → R3CO• + •OH
R3CO• → R2CO + R•
R3CO• + R3CH → R3COH + R3C•
Quá trình oxy hoá bao gồm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Khơ i mào
khi không có xúc tác hay chất kích thích ) tiến hành do tác dụng của
oxy vớ i các chất hữu cơ ban đầu:
Giai đoạn này tiến hành vớ i tốc độ nhỏ nhất ở nhiệt độ thấp nhất là
khi oxy hoá trong pha lỏng. Để tăng vận tốc có thể cho thêm vào các chấtkích thích:
Peoxyt (C6H5COO)2 → 2 C6H5• + 2CO2
C6H5• + RH → C6H6 + R•
Xúc tác ( muối của kim loại chuyển tiếp )
Me(n+1)+ + RH → Men+ + R• + H+
RH + Co3+ → R• + Co2+ + H+
RCHO + Co3+ → RCO• + Co2+ + H+
Giai đoạn 2: Phát triể n chuỗ i
Phản ứng phát triển chuỗi là phản ứng nối tiếp:
RH + O2 → R• + HOO• ko
RCH2COOH + •OH → RCHOOH + H2O.
RCHOOH → RCHO + •OH .
RCHOOH→
RCHO +
•
OH
.
R2CHOOH + •OH → R2COOH + H2O.
R2COOH → R2C=O + •OH.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 13/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 13
k1 , k2 là hằng số phát triển chuỗi.
Giai đoạn 3.T ạo nhánh của chuỗ i
Là đặc trưng của quá trình oxy hoá so vớ i mọi quá trình gốc chuỗi
khác. Trong pha khí ở nhiệt độ cao, tạo nhánh thườ ng xảy ra vớ i andehit:
RCHO + O2 → RCO• + HOO•
Trong pha lỏng, sự tạo nhánh xảy ra ở peoxyt có thể phân huỷ theo
phản ứng bậc 1:ROOH → RO• + HO•
Hoặc theo phản ứng bậc 2 qua 2 giai đoạn tạo thành dime phân huỷ
vối tốc độ lớ n hơ n so vớ i monome hyđroperoxit:
2RCOOH → ROOH...HOOR → RO• + H2O + ROO•
Vì vậy các chất có khả năng tạo liên kết hidro (rượ u, axit) rút ngắn
quá trình tạo nhánh, trong quá trình oxy hoá có rất nhiều gốc tự do dẫn đến
có rất nhiều sản phẩm.
Giai đoạn 4 : Đứ t chuỗ i
Quá trình đứt chuỗi xảy ra do các gốc tự do kết hợ p vớ i nhau:
RO• + R• → ROR
RO• + H• → ROH
RO• + HO• → ROOH
ROO• + R• → ROOR
I.2.1.4. Độ ng họ c phả n ứ ng oxy hoá
Oxy hoá là phản ứng gốc chuỗi phân nhánh, có tốc độ phản ứng
chậm, có giai đoạn cảm ứng rõ rệt và giai đoạn tích tụ các gốc tự do trong
R• + O2 → ROO• k1
ROO• + RH → ROOH + R• k2
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 14/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 14
khối phản ứng. Quá trình này còn gọi là quá trình tự xúc tác. Vận tốc tạo
thành gốc tự do chủ yếu phụ thuộc vào giai đoạn phát triển chuỗi. Khi vận
tốc giai đoạn tạo nhánh chuỗi và đứt chuỗi bằng nhau, phản ứng đạt tớ i
trạng thái ổn định:
vt = kt [ROOH]2 ; vd= kd [ROO•]2
V = k2 [ROO•][RH] = k2d
t
k
k [RH] [ROOH]
Trong đó: V là tốc độ giai đoạn phát triển chuỗi.
vt, vd là tốc độ phản ứng tạo nhánh chuỗi và đứt chuỗi.
kt, kd là hằng số tốc độ giai đoạn tạo nhánh chuỗi và đứt chuỗi.k2 là hằng số tốc độ giai đoạn phát triển chuỗi.
Khi oxy hoá có chất kích thích vận tốc ổn định của quá trình oxy hoá
cũng như trên vì chất kích thích chỉ làm ảnh hưở ng đến giai đoạn cảm ứng.
Nhưng khi dùng HBr làm chất kích thích, HBr tham gia vào giai đoạn tạo
nhánh nên trong phươ ng trình động học phải kể đến nồng độ HBr.
ROO• + HBr → ROOH + Br•
Br• + RH →R• + HBr
R• + O2 → ROO•
Vận tốc oxy hoá phụ thuộc vào nồng độ peoxyt, không phụ thuộc
vào nồng độ oxy. Điều đó đượ c những công trình thực nghiệm xác minh
khi nghiên cứu các phản ứng oxy hoá vớ i áp suất riêng phần của oxy tươ ng
đối lớ n (>100mmHg).
Khi áp suất riêng phần của oxy nhỏ vận tốc tạo thành peoxyt giảm vànồng độ R• tăng làm tăng khả năng đứt mạch:
R• + O2 → ROO•
vt = kt [ROOH]2 , vd = kd [R•]2
thay vào phươ ng trình vận tốc phát triển chuỗi ta có:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 15/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 15
V = k1 [R•][O2] = k1d
t
k
k [O2][ROOH]
Trong thực tế có nhiều phươ ng pháp đứt chuỗi, vì vậy khi áp suất
riêng phần của oxy nhỏ, vận tốc phản ứng oxy hoá phụ thuộc vào áp suấtriêng phần của oxy đến một phần giớ i hạn khi sự đứt chuỗi chỉ xảy ra ở gốc
peoxyt.
I.2.1.5 C ơ chế củ a quá trình oxy hoá n - parafin để tạ o ra axit béo và mộ t số hợ p chấ t
chứ a oxi khác [10, 11, 12, 13, 14].
Theo các tài liệu phản ứng oxy hoá parafin bằng oxy không khí chỉ
xảy ra theo cơ chế gốc peoxyt dây chuyền:
- Giai đoạn 1:
Khi có mặt xúc tác:
Me(n+1)+ + RH → Men+ + R• + H+
- Giai đoạn 2:
to
R1- CH2 – R2 → R1 - CH – R2 + H+ ••••
R1 -•CH – R2 + O2 → R1 - CH - R2
O - O•
R1 - CH – R2 + R3 – CH2 – R4 → R1 - CH - R2 + R3 -•CH – R4
O - O• O - OH
R1 - CH – R2 → R1 - CH – R2 + •OH
O - OH O•
R1 - CH – R2 + R3 – CH2 – R4 → R1 - CH - R2 + R3 - •CH – R4
O• OH
•OH + R3 - CH2 - R4 → R3 -•CH – R4 + H2O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 16/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 16
Trong các giai đoạn này, phụ thuộc vào điều kiện phản ứng mà hình
thành các sản phẩm trung gian: xêtôn, ancol bậc 2 theo các tỉ lệ khác nhau.- Giai đoạn 3: Nhiều tác giả cho rằng, các xêtôn đượ c tạo ra peroxyt
bị oxy hoá trực tiếp thành α - hyđroxyperoxyt:
Các ancol bậc 2 cũng bị oxy hoá tiếp tục thành xeton rồi chuyểnsang axit béo, như vậy số nguyên tử cacbon trong phân tử axit béo tạo
thành luôn luôn ít hơ n số nguyên tử C trong parafin tham gia phản ứng.
* Những chất phụ khác:
Các axit béo có số nguyên tử C lớ n (>20) dễ bị oxy hoá trực tiếp
thành các hợ p chất tạp chức:
R1 - CH – R2 → R1 - C - R2 + H2O
O - OH O
R1 - C - R2 → R1 - C – CH - R2’
O O O - OH
R1 - C – CH - R2’ → R1 - C + R2’ - C
O O - OH
O
H
O
OH
R2’ - C - H + O2 → R2’ - C - O - OH
O O
R2’- C - O - OH + R2’- C → 2R2’ - C
O
O
H
O
OH
R − CH2 − CH2 − COOH + O2 → R − CH − CH2 − COOH
OH
R − CH2 − CH2 − COOH + O2 → R – C − CH2 − COOH
O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 17/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 17
Có thể tạo thành este:
Hoặc tạo ra este nội phân tử:
Sự tạo thành este nội phân tử xảy ra nhiều khi phản ứng oxy hoá
thực hiện ở nhiệt độ cao và thờ i gian oxy hoá bị kéo dài. Các lacton sau khi
kiềm hoá lại bị phá huỷ thành các hiđroaxit. Các iso- hyđrocacbon dễ tạo
thành các hợ p chất đa chức .
Tóm lại phản ứng oxy hoá parafin là quá trình rất phức tạp đòi hỏi
nghiên cứu kỹ lưỡ ng về điều kiện phản ứng (nhiệt độ, thờ i gian, tỉ lệ xúc
tác, thành phần hyđrocacbon,....) thì mớ i đạt đượ c sản phẩm mong muốn.
I.2.2 Các yếu tố ảnh hưở ng đến phản ứ ng oxy hoá xúc tác parafin.
Các yếu tố ảnh hưở ng bao gồm: nhiệt độ, thờ i gian tiếp xúc vớ i xúc tác,
hàm lượ ng hợ p chất thơ m trong parafin và cấu tạo mạch hydrocacbon của
parafin .
I.2.2.1. Nhiệ t độ .
Nhiệt độ có ảnh hưở ng rất lớ n đến động hoá học, thườ ng khi nhiệt
độ tăng 10oC thì tốc độ phản ứng tăng 2÷3 lần. Ngoài việc ảnh hưở ng đến
tốc độ và hướ ng quá trình, đối vớ i phản ứng xúc tác nhiệt độ còn ảnh
hưở ng đến hoạt tính và thờ i gian làm việc của xúc tác. Mỗi một xúc tác đều
có một nhiệt độ làm việc tối ưu, phản ứng khi tiến hành ở nhiệt độ đó thì
xúc tác mớ i phát huy hết tính ưu việt của nó.
I.2.2.2.Thờ i gian tiế p xúc.
R1− C −H + HO − CH → R2’ − C − O − CH + H2OOR3 R3
R4 R4
O
R - CH - CH2 - COOH + O2 → R - CH - CH2 - CH2 - C = O
OH
-H2O
O
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 18/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 18
Thờ i gian tiếp xúc là thờ i gian các chất tham gia phản ứng tiếp xúc
vớ i xúc tác, đượ c tính theo công thức:
Trong đó:τ: thờ i gian tiếp xúc
L: thể tích dung dịch chứa xúc tác
V: tốc độ sục khí cho vào
Trong phản ứng oxy hoá parafin, khi tăng thờ i gian tiếp xúc thì độ
chuyển hoá tăng. Thờ i gian tiếp xúc phụ thuộc vào: Tốc độ dòng khí, thờ i
gian tiến hành phản ứng, lượ ng xúc tác....
I.2.2.3. Ả nh hưở ng củ a hợ p chấ t thơ m.
Các hợ p chất thơ m trong parafin có 1÷3 vòng thơ m, thườ ng là có 2
vòng thơ m có mạch nhánh ankyl dài 6÷9 nguyên tử cacbon.Trong thành
phần của các hợ p chất thơ m này còn có cả lưu huỳnh. Sự có mặt của các
hợ p chất thơ m này trong parafin ảnh hưở ng đến tốc độ phản ứng oxy hoá
parafin (gây ức chế phản ứng). Các nghiên cứu về ảnh hưở ng của các hợ p
chất thơ m đến tốc độ phản ứng oxy hoá parafin cho thấy khi hàm lượ ng
chất thơ m trong parafin tăng thì thờ i gian phản ứng tăng: Khi oxy hoá phânđoạn parafin lỏng có nhiệt độ sôi từ 275 ÷ 360 ở nhiệt độ sôi 1500C tốc độ
sục không khí 100 l/giờ để thu đượ c sản phẩm oxi hoá có chỉ số axit là
30mg KOH/g thì sự phụ thuộc của thờ i gian phản ứng vào hàm lượ ng chất
thơ m có trong nguyên liệu như sau:
Do vậy nguyên liệu parafin dùng để oxy hoá chưa hợ p chất thơ m
không nên nhiều hơ n 1% và càng ít hợ p chất thơ m càng tốt.
Hàm lượ ng chất thơ m (%kl)0,010,050,10,51
Thờ i gian phản ứng (giờ )346915
τ = LV
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 19/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 19
I.2.2.4. Ả nh hưở ng củ a cấ u tạ o mạ ch hiđ rocacbon củ a parafin.
Mạch hiđrocacbon càng dài thì khả năng oxy hoá càng cao. Khi oxy
hoá xác suất cắt mạch giữa hai nguyên tử cacbon bậc 2 là nhiều hơ n. Ngườ i
ta thấy rằng hiệu suất axit béo có mạch cacbon > C10 tăng khi tăng mạch
hyđrocacbon của parafin oxy hoá.
Các isoparafin khi oxy hoá chủ yếu chuyển thành hợ p chất oxyaxit
tan trong nướ c, isoparafin bị oxy hoá vớ i tốc độ cao hơ n parafin mạch
thẳng.
I.2.3. Ứ ng dụng của phản ứ ng oxy hóa n- parafin:
Phản ứng oxy hóa không hoàn toàn n-parafin cho sản phẩm là các
axit hữu cơ , rượ u bậc 1, bậc 2, xeton, có thể ứng dụng trực tiếp làm dung
môi, hoặc như là nguồn nguyên liệu đầu cho các quá trình tổng hợ p các
hợ p chất khác trong các quá trình chế biến về sau.
I.3.NHỮ NG KHÁI NIỆM VỀ TUYỂN KHOÁNG
Tuyển khoáng là quá trình làm giàu khoáng sản có ích trong quặng khai
thác.
Trong tự nhiên các khoáng sản có ích thườ ng đi cùng vớ i đất đá, tạp chất
không có giá trị, các thành phần vô ích này cần đượ c loại bỏ càng nhiều
càng tốt trong các quá trình tuyển khoáng.
Hơ n nữa, nguyên liệu khoáng sản là loại vật liệu ban đầu có thành phần đa
dạng không phù hợ p vớ i việc sử dụng trực tiếp cũng như cung cấp cho các
giai đoạn công nghệ tiếp theo, bở i vậy các loại nguyên liệu này phải đượ c
gia công và làm giàu hàm lượ ng chất có ích. Một phươ ng pháp tuyển
khoáng bất kỳ nào cũng đều lợ i dụng đến mức tối đa sự khác nhau về một
tính chất nào đó giữa các loại khoáng vật để phân chia chúng ra khỏi nhau.
I.3.1. Phân loại tuyển khoáng
Trong công nghiệp tuyển khoáng áp dụng các phưong pháp tuyển sau
đây:
I.3.1.1. Tuyể n trọ ng l ự c : là quá trình công nghệ tuyển dựa trên sự khác
nhau về khối lượ ng riêng (tỷ trọng) của các khoáng vật để tách chúng
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 20/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 20
ra khỏi nhau. Phươ ng pháp này chủ yếu đượ c dùng để tuyển than và
quặng xâm nhiễm thô, trung bình và mịn.
I.3.1.2. Tuyể n từ : là quá trình công nghệ tuyển dựa trên sự khác nhau về
từ tính của các khoáng vật để phân chia hỗn hợ p nguyên liệu khoáng
sản thành các sản phẩm có từ tính và không có từ tính hoặc có từ tính
mạnh và từ tính yếu. Nó đượ c dùng để tuyển quặng sắt, niken,
vonfram, titan, mangan...
I.3.1.3. Tuyể n đ iệ n : là quá trình công nghệ tuyển dựa trên sự khác nhau
về tính dẫn điện của các khoáng vật để tách chúng ra khỏi nhau.
Phươ ng pháp này dùng để tuyển các loại khoáng vật có ích chứa trong
quặng sa khoáng biển như rutin, ziêcôn, mônaxit..., tuyển quặng
photphỏit, vonfram, titan... I.3.1.4. Tuyể n nổ i : là quá trình công nghệ tuyển dựa trên sự khác nhau
về năng lượ ng bề mặt riêng (tính dính ướ t bề mặt), khả năng bám dính
lên bề mặt phân chia các pha như nướ c-không khí hoặc nướ c-dầu của
các loại hạt khoáng vật để phân chia chúng thành các sản phẩm nổi và
không nổi. Đây là phươ ng pháp vạn năng, đượ c dùng để tuyển tất cả
các loại khoáng sản có ích có độ xâm nhiễm mịn và rất mịn, cũng như
dùng để tận thu khoáng vật có ích chứa trong bùn thải của các xưở ng
tuyển trọng lực và tuyển tử, xử lí nướ c thải công nghiệp và dân dụng
để tận thu chất có ích và chống ô nhiễm môi trườ ng.
I.3.2. Công nghệ tuyển nổi
Có ba dạng tuyển nổi là tuyển nổi bọt, tuyển nổi màng và tuyển nổi
dầu. Phổ biến nhất là tuyển nổi bọt.
• Giớ i thiệu về tuyển nổi bọt:
Khi dùng phươ ng pháp này bùn quặng đượ c bão hòa bóng khí. Nhữnghạt khoáng vật nổi đượ c sẽ bám vào bóng khí và nổi lên bề mặt bùn
hình thành lớ p bọt mang quặng (khoáng hóa), còn các hạt không nổi
đượ c sẽ nằm lại trong bùn. Tuyển nổi bọt có giá trị công nghiệp lớ n.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 21/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 21
Tùy theo cách làm bão hòa bóng khí trong bùn quặng mà có những
dạng tuyển nổi bọt khác nhau: tuyển nổi bọt thông thườ ng, tuyển nổi
bọt có phản ứng hóa học, tuyển nổi trong chân không, tuyển nổi dùng
hơ i do đun sôi, tuyển nổi chất kết tủa (tuyển nổi ion).
Trong tuyển nổi bọt thông thườ ng bùn quặng đượ c bão hòa bóng
không khí do máy tuyển tự hút vào hoặc do khí nén đượ c đưa vào
máy.
Cơ sở của phươ ng pháp tuyển nổi bọt là lợ i dụng sự khác nhau về tính
chất hóa lý của các hạt khoáng vật khác nhau, đó là khả năng dính ướ t
bở i nướ c hoặc khả năng bám dính vào bóng khí. Có thể dùng các hợ p
chất hóa học khác nhau gọi chung là thuốc tuyển nổi để làm thay đổi
khả năng dính ướ t của bề mặt các loại khoáng vật theo hướ ng có lợ icho quá trình phân chia chúng bằng thuốc tuyển nổi bọt.
Quá trình tuyển nổi đượ c thực hiện trong dịch huyền phù khoáng vật
(gọi là bùn quặng) đã đượ c bão hòa bóng khí theo một trong những
cách đã nói ở trên. Những hạt khoáng vật nào không dính nướ c hoặc ít
dính nướ c (hạt kị nướ c) trong quá trình tiếp xúc vớ i các bóng không
khí sẽ bám vào đó và cùng nổi lên mặt bùn và tạo thành sản phẩm bọt
và đượ c liên tục gạt ra ngoài máy tuyển. Còn những hạt khoáng vật dễ
dính nướ c (hạt ưa nướ c) sẽ không bám dính vào bóng khí và nằm lại
trong khối bùn. Những hạt ưa nướ c này sẽ đượ c tháo ra ngoài thành
sản phẩm thứ hai và gọi là sản phẩm ngăn máy hoặc quặng đuôi.
Thông thườ ng khoáng vật có ích đượ c chuyển vào sản phẩm bọt thành
quặng tinh, còn khoáng vật đất đá tạp nằm lại trong sản phẩm ngăn
máy và quá trình tuyển này đượ c gọi là tuyển nổi thuận hay tuyển nổi
trực tiếp. Trong một số trườ ng hợ p việc chuyển khoáng đất đá vào sản
phẩm bọt sẽ có lợ i hơ n và các khoáng vật có ích để lại trong sản phẩmngăn máy thì quá trình tuyển đượ c gọi là tuyển nổi nghịch hay tuyển
nổi gián tiếp, khi đó quặng tinh là sản phẩm ngăn máy. Ví dụ khi tuyển
nổi quặng sắt thì khoáng vật có ích là manhetít – Fe3O4, khoáng vật đất
đá là thạch anh – SiO2. Trong tuyển nổi thuận manhetít đượ c làm nổi
lên thành sản phẩm bọt, thạch anh nằm lại trong sản phẩm ngăn máy.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 22/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 22
Còn trong tuyển nổi nghịch thì thạch anh lại đượ c làm nổi lên thành
sản phẩm bọt, còn manhêtít nằm lại trong sản phẩm ngăn máy thành
tinh quặng sắt.
I.3.3. Công dụng của thuốc tuyển nổi.
Thuốc tuyển nổi là phươ ng tiện có hiệu lực và mềm dẻo đảm bảo tính
chọn lựa, tính ổn định và hiệu quả cao của quá trình tuyển nổi, đồng
thờ i nó còn tạo ra khả năng lớ n nhất để hoàn thiện và làm tăng hiệu
quả của phươ ng pháp tuyển nổi. Có thể khẳng định rằng, không dùng
thuốc tuyển nổi thì sẽ không có phươ ng pháp tuyển nổi.
Khi nghiên cứu phươ ng pháp tuyển nổi khoáng sản có ích thì phần lớ n
thờ i gian, phươ ng tiện và sự suy ngh ĩ đều tập trung vào sự nghiên cứu
chế độ thuốc tuyển. Tại các xưở ng tuyển nổi, chế độ thuốc tuyển làđòn bẩy chính để điều khiển quá trình công nghệ.
Tác dụng của thuốc tuyển nổi rất đa dạng cho phép ta thay đổi tính cất
bề mặt các khoáng vật trong phạm vi rộng và do đó đã làm cho
phươ ng pháp tuyển nổi trở thành một phươ ng pháp vạn năng nhất để
làm giàu các loại khoáng sản có ích.
Thuốc tuyển nổi có thành phần rất đa dạng, trong đó có thể bao gồm
những hợ p chất vô cơ và hữu cơ , có thể là các axit và các kiềm, cácloại muối, những chất có thể tan đượ c hoặc không tan đượ c trong
nướ c.
I.3.4 Cơ chế tác dụng của thuốc tuyển [3,21].
Để giải thích sự bám dính của thuốc tập hợ p lên bề mặt hạt khoáng, ngườ i
ta đưa ra nhiều giả thuyết giải thích bằng hoá học lượ ng tử giữa mức năng
lượ ng của các orbital đầy điện tử của tác nhân thuốc tập hợ p và orbital
phân tử. Ngày nay ngườ i ta phân biệt 3 loại cơ chế cơ bản về sự bám dínhcủa các tác nhân thuốc tập hợ p lên bề mặt hạt khoáng:
- sự hấp phụ do lực t ĩ nh điện
- sự hấp phụ hoá học
- sự hấp phụ vật lý
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 23/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 23
Trong đó sự hấp phụ hoá học là quan trọng nhất vì quyết định tính
chọn riêng và tính tập hợ p của thuốc đối vớ i một khoáng chất nhất định.
Thườ ng thì những tính chất này đượ c quyết định bở i độ dài, câu trúc của
hydrocacbon, cấu tạo của nhóm chức cà thành phần tỷ lệ của các cấu tử có
mặt trong hệ thuốc tập hợ p.
Sự hấp phụ hoá học đượ c xảy ra do sự hình thành các liên kết phối
trí giữa thuốc tập hợ p và hạt khoáng. Mối liên kết phối trí này đượ c tạo nên
trong phần lớ n các trườ ng hợ p có sự tác dụng của tác nhân thuốc tập hợ p
(trong thành phần có chứa những nguyên tử có đôi điện tử tự do như N, S,
O, P…hoặc là các liên kết đôi v.v…) vớ i hạt khoáng, mà nó chứa các hạt
cation có số lượ ng nguyên tử chính n>1 (phần lớ n các khoáng vật có chứa
những cation kim loại đen, màu và các kim loại quý hiếm).
I.4 TỔNG QUAN VỀ APATIT.
Apatit là quặng chứa hợ p chất của photpho, có công thức hóa học
tổng quát là Ca5(PO4)3F hoặc Ca5(PO4)3Cl. Nó là nguyên liệu chính để sản
xuất photpho và các hợ p chất của nó. Photpho và các hợ p chất photpho
đượ c ứng dụng rông rãi trong nền kinh tế quốc dân, ngành công nghiệp
phân bón sử dụng khoảng 90% nhu cầu về photpho, ở đây photpho đượ c sử
dụng dướ i dạng các loại phân bón chứa photphat (phân lân) như supe
photphat đơ n và kép, amoniphos, nitrophos, phosphat kết tủa, các loại phân
lân nung chảy. Các ngành công nghiệp khác sử dụng 10% nhu cầu còn lại.
Photpho đỏ đượ c sử dụng rộng rãi trong luyện kim và công nghiệp sản xuất
diêm, photphat natri trong công nghiệp sản xuất bột giặt và chất tẩy rửa,
photphat canxi trong công nghiệp sản xuất giấy, ferophotpho trong công
nghiệp luyện kim, các este của axit photphoric trong công nghiệp chất dẻo,
thuốc trừ sâu và hóa dượ c, các hợ p chất sunfua và clorua chứa photpho là
những hóa chất quan trọng trong tổng hợ p hữu cơ .Theo thành phần hóa học, khoáng vật, thạch học quặng apatit đượ c
phân chia thành ba dạng cơ bản:
Quặng loại 1 là loại apatit đơ n khoáng giàu P2O5 (hàm lượ ng từ 37%
trở lên).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 24/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 24
Quặng loại 2 là loại apatit dolomit (hàm lượ ng P2O5 23-26%).
Quặng loại 3 là loại apatit thạch anh (hàm lượ ng P2O5 từ 14-19%).
Hàm lượ ng P2O5 trong quặng apatit loại 3 thấp nên cần phải qua quá trình
tuyển nổi để nâng hàm lượ ng P2O5 lên đạt tiêu chuẩn thươ ng phẩm (> 32%).• Quặng apatit thạch anh (loại 3):
Các quặng apatit thạch anh hầu như chứa toàn những hạt thạch anh và apatit,
những hạt này có chỗ bị gắn chặt và có chỗ bị ngăn cách bở i các lỗ hổng. Các
hạt thạch anh có cùng kích thướ c vớ i cỡ 0,02-0,15 mm, các hạt apatit có dạng
hình tròn không hoàn chỉnh vớ i cỡ 0,01-0,1 mm. Apatit thườ ng bị lẫn những
bao thể dạng polit của thạch anh. Đôi khi có hình lăng trụ không hoàn chỉnh
chứa thạch anh dạng men rạn, trong đó kèm theo những hạt nhỏ apatit, cỡ 0,2-0,4 mm. Các lỗ rỗng chiếm từ 5-10 đến 30%, đôi khi tớ i 40% so vớ i thể tích
của đá.
Trong các quăng apatit thạch anh, ngoài apatit, thạch anh còn có các hạt
felspat, xcacpolit, hidroxit sắt và cả các phiến lá muskovit. Thành phần hóa
học của quặng apatit thạch anh cũng như quăng đơ n khoáng có đặc điểm là
hoàn toàn không có dolomit, mà chỉ có một lượ ng rất nhỏ canxit, hầu như
không có những hợ p chất của sunfua. Tổn thất khi nung khá lớ n, chứng tỏ
hàm lượ ng các chất hữu cơ cao.
Khác vớ i quặng giàu, ưu thế của Al2O3 so vớ i Fe2O3 đượ c đặc trưng cho
quặng apatit thạch anh. Hơ n nữa hàm lượ ng của Al2O3 tăng lên một cách xác
định trong các biến thể. Nhất là trong các biến thể giàu P2O5. trong các quặng
apatit đơ n khoáng và quặng apatit thạch anh, ngoài fluoapatit và các khoáng
vật photpho chủ yếu, còn có một lượ ng alumophotphat nào đó. Trong các
quặng apatit dolomit không có hiện tượ ng này. Quặng apatit thạch anh có hàm
lượ ng dao động từ 14-23%, còn trung bình cho toàn bộ khoáng sàng là16,31%. Do hàm lượ ng photphat trong quặng này tươ ng đối thấp nên để sử
dụng đượ c cần thiết phải qua công đoạn làm giàu (tuyển quặng) để nâng hàm
lượ ng P2O5 trong quặng lên trên 32%.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 25/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 25
PHẦN II
THỰ C NGHIỆM
Nội dung nghiên cứu của đồ án bao gồm:
- Lựa chọn nguyên liệu.
- Phân tích các chỉ tiêu kỹ thuật của nguyên liệu.
- Thực hiện phản ứng oxy hóa parafin trong thiết bị thí nghiệm.
- Phân tích sản phẩm oxy hóa, sản phẩm sau khi tách. Nghiên cứu
ảnh hưở ng của nguyên liệu, các điều kiện công nghệ đến phản
ứng oxy hóa.
-
Tìm ra các thông số công nghệ tối ưu của phản ứng oxy hóa, cácchỉ tiêu cơ bản của nguyên liệu, sản phẩm trung gian, sản phẩm
cuối cùng.
II.1. NHỮ NG PHƯƠ NG PHÁP PHÂN TÍCH SỬ DỤNG TRONG
NGHIÊN CỨ U.
II.1.1. Các phươ ng pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật
cơ bản của nguyên liệu [6,7,10,11,12,13]:
- Phươ ng pháp xác định tỷ trọng TCVN 2691-1978.
- Phươ ng pháp xác định thành phần cất TCVN 2689-1985.
- Phươ ng pháp xác định nhiệt độ đông đặc ASTM – D97.
- Phươ ng pháp xác định hàm lượ ng nhựa TCVN 3750-1983.
- Phươ ng pháp xác định hàm lượ ng lưu huỳnh ASTM – D4294
- Phươ ng pháp xác định hàm lượ ng hydrocacbon thơ m ASTM-
D3238
- Phươ ng pháp phân tích bằng quang phổ hồng ngoại IR.
II.1.2. Các phươ ng pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật
cơ bản của sản phẩm [8,9]:
- Phươ ng pháp xác định chỉ số axit (CSA) TCVN 2639-78
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 26/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 26
- Phươ ng pháp phân tích bằng quang phổ hồng ngoại IR.
- Phươ ng pháp phân tích sắc ký.
- Phươ ng pháp phân tích khối phổ (MS).
II.1.2.1 Phươ ng pháp xác đị nh chỉ số axit (CSA).
Chỉ số axít là số mg KOH để trung hoà axít béo có trong 1 gam mẫu. Chỉ
số này đượ c xác định theo tiêu chuẩn Nhà nướ c TCVN 2639 -78.
- Dụng cụ và thuốc thử:
Bình nón dung tích 250 ml
Buret 25ml ,có dộ chia đến 0.1 ml
Micro Buret loại 2ml chia độ 001 mlCân phân tích
Bếp cách thuỷ
Dung dịch Phenolphetalein 1% pha trong etanol
Dung dịch KOH 0.1N hay NaOH 0.1N
Dung môi hỗn hợ p gồm 2 phần ete etilic và một phần Etanol . Hỗn hợ p
dung dịch KOH hay NaOH 0.1N vớ i chỉ thị màu phenoltalein dến khixuất hiện màu hồng nhạt.
- Tiến hành thử:
Cân 3.5 g mẫu vào bình nón thêm vào đó 50 ml dung môi hỗn hợ p đã
trung hoà lắc cho tan . Trườ ng hợ p mẫu không tan hết phải vừa đun vừa
lắc nhẹ trên bếp cách thuỷ, rồi làm nguội đến nhiệt độ 15-20oC. Sau đó
cho vào 5 giọt phenolphtalein và dùng dung dịch KOH 0.1 N để chuẩn
độ đến khi hiện màu hồng nhạt bền trong 30 giây.- Tính kết quả
+ Chỉ số axít của mẫu tính theo công thức :
X=5,611.K.V/G
Trong đó:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 27/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 27
V: là lượ ng dung dịch KOH 0.1N đã dùng để chuẩn độ (ml).
K: hệ số điều chỉnh của dung dịch KOH tớ i nồng độ 0.1N (mg).
5,611: lượ ng KOH ứng vớ i 1ml dung dịch kiềm nồng độ 0.1N (mg).
G: lượ ng mẫu thử (g).
Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của 2 phép thử song song. Chênh
lệch cho phép giữa 2 kết quả thử song song không lớ n hơ n 0.1ml.
II.1.2.2 Phươ ng pháp phân tích bằ ng quang phổ hồ ng ngoại IR.
II.2. THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT SỬ DỤNG CHO NGHIÊN CỨ U.
+ Thiết bị thực nghiệm:
- Bộ chưng cất thành phần phân đoạn.- Thiết bị thực hiện phản ứng oxi hóa.
- Thiết bị lọc hút chân không.
- Bếp điện, bình cầu, cốc thủy tinh, ống đong…
+ Hóa chất:
- Dầu thô của mỏ Bạch Hổ.
- Dầu Diezen (DO).
- Parafin lỏng trên thị trườ ng.
- KOH, Phenolphtalein.
- Dung môi hỗn hợ p (ete etylic và etanol).
- Xúc tác VAPSO, MnAlPO, TiAlPO.
- II.3 Chuẩn bị nguyên liệu cho phản ứng oxi hóa.
Nguyên liệu cho phản ứng oxy hóa là các phân đoạn paraffin lỏng có
khoảng nhiệt độ sôi từ 260-385oC nhận đượ c từ ba nguồn khác nhau:
- Từ dầu mỏ Bạch Hổ Việt Nam.
- Từ nhiên liệu Diezen bán trên thị trườ ng Việt Nam.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 28/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 28
- Từ paraffin lỏng bán trên thị trườ ng Việt Nam.
II.3.1 Chế tạo paraffin từ phân đoạn ts: 260-385oC dầu mỏ Bạch Hổ.
Phân đoạn này có 34,47% khối lượ ng so vớ i dầu thô, thành phần hóa
học gồm có:
- aromatic
- n-parafin, iso-parafin
- naftennic
Căn cứ vào bảng xếp hạng của Viện dầu mỏ Pháp (IFP) thì dầu mỏ thuộc
mỏ dầu Bạch Hổ là dầu họ parafinic.
Trong bản đồ án này, sau khi chưng cất để có đượ c phân đoạn có nhiệt độ
sôi ts: 260-385oC, đã áp dụng phươ ng pháp tinh chế paraffin không dùng
dung môi. Để thu đượ c paraffin dùng làm nguyên liệu đầu cho phản ứng
oxy hóa, sử dụng phươ ng pháp làm sạch dùng oleum có hàm lượ ng 14-
18% nhằm loại bỏ hợ p chất chứa vòng thơ m và các loại hợ p chất không no
khác, việc làm sạch này đượ c lặp lại ba lần, mỗi lần sử dụng lượ ng oleum
từ 10-15% so vớ i lượ ng paraffin cần làm sạch. Sau đó rửa bằng dung dịch
Na2CO3 5%. Sau đó rửa nướ c nóng 2 lần và sấy ở 110oC. sản phẩm thu
đượ c đem phân tích xác định hàm lượ ng các hợ p chất thơ m bằng phươ ngpháp phổ tử ngoại trên máy UV-160 của hãng Shimadzu tại bướ c sóng
260-280nm. Kết quả chụp phổ tử ngoại đã khẳng định đượ c thành phần
paraffin thu đượ c phù hợ p làm nguyên liệu cho các phản ứng tiếp theo,
hiệu suất paraffin thu đượ c là 87% so vớ i lượ ng trướ c khi làm sạch.
II.3.2 Tách paraffin từ dầu diezen (DO).
Dầu DO đượ c cất loại phần nhẹ ts < 250oC, rồi sử dụng phươ ng pháp
tinh chế bằng oleum ba lần như ở phần tinh chế dầu từ dầu mỏ Bạch Hổ.sản phẩm thu đượ c đem phân tích hàm lượ ng các hợ p chất thơ m bằng
phươ ng pháp phổ tử ngoại trên máy UV-160A của hãng Shimadzu tại bướ c
sóng 260-280nm. Kết quả chụp phổ tử ngoại đã khẳng định đượ c phần
paraffin thu đượ c phù hợ p làm nguyên liệu cho các phản ứng tiếp theo,
hiệu suất paraffin thu đượ c là 55-60% so vớ i lượ ng trướ c khi làm sạch.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 29/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 29
II.3.3 Parafin trên thị trườ ng.
Từ các nghiên cứu phân tích thành phần phân đoạn hydrocacbon trong các
mẫu paraffin lỏng của các công ty kinh doanh hóa chất trên thị trườ ng, so
sánh vớ i thành phần phân đoạn hydrocacbon trong paraffin lỏng tách ra từ
dầu mỏ Bạch Hổ và dầu DO, đã xác định đượ c rằng, các mẫu nguyên liệuparaffin lỏng có thành phần phân đoạn tươ ng tự như nhau, có khả năng sử
dụng để chế tạo thuốc tuyển. kết quả sắc ký xác định thành phần hỗn hợ p
hydrocacbon và kết quả xác định thành phần chưng cất của các mẫu
paraffin đượ c đưa ra ở bảng 1 và 2 (phần thảo luận kết quả).
II.4. XÚC TÁC SỬ DỤNG CHO PHẢN Ứ NG OXY HÓA PARAFIN.
Bản đồ án nghiên cứu phản ứng oxy hóa n-parafin trên xúc tác MeAlPO để
tạo ra axit cacboxylic dùng trong việc chế tạo thuốc tuyển quặng apatit.
II.5. OXY HÓA PARAFIN.
II.5.1 Sơ đồ thiết bị thí nghiệm oxy hóa.
- Lấy 50ml n-parafin đổ vào tháp
sủi bọt.
- Sau đó cho thêm 1g xúc tác
MeAlPO (TiAlPO, MnAlPO,VAPSO).
Không khí từ máy nén thổi liên
tục vớ i lưu lượ ng 160ml/phút. Điều
chỉnh thiết bị gia nhiệt đến nhiệt độ
cần khảo sát.
Phần nướ c bay hơ i đượ c đi qua sinh
hàn thu hồi lại ở hệ thống ngưng tụ để kiểm tra.
- Sau phản ứng lấy sản phẩm + xúc
tác và đượ c tách ở thiết bị ly tâm để
tái sinh xúc tác. Sản phẩm sẽ đượ c
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 30/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 30
Hình 2.4: Sơ đồ phản ứng ôxi hóa
n-parafin trong pha lỏng
phân tích thành phần trên thiết bị
sắc ký khí khối phổ (GC-MS)
II.5.2 Thí nghiệm oxy hóa paraffin.
Sử dụng hệ thống thiết bị oxy hóa như đã mô tả ở II.5.1. Sử dụng nguyên
liệu là paraffin bán trên thị trườ ng để khảo sát ảnh hưở ng của các thong số
cơ bản đến quá trình phản ứng: nhiệt độ phản ứng, thờ i gian phản ứng, xúc
tác, vận tốc sục khí. Bằng cách thay đổi một thông số, trong khi cố định các
thông số khác.
II.5.3 Phân tích sản phẩm
II.5.3.1. Sả n phẩ m củ a phả n ứ ng đượ c phân tích bằ ng phươ ng pháp sắ c ký khí.
Cơ sở phươ ng pháp.
Phươ ng pháp sắc ký khí dựa trên khả năng hấp phụ của các chất
khác nhau trên cột hấp phụ trong cùng điều kiện. Khi cho hỗn hợ p các chất
qua cột chất hấp phụ dướ i tác dụng của một dòng khí mang ở điều kiện
nhiệt độ và áp suất xác định, các chất sẽ chuyển động vớ i tốc độ khác nhau
do khả năng hấp phụ và nhả hấp phụ của chất cần phân tích. Đặc trưng chokhả năng hấp phụ trong phươ ng pháp phân tích sắc ký khí là thờ i gian lưu.
Chất hấp phụ mạnh trên cột hấp phụ có thờ i gian lưu dài và ngượ c lại nếu
khả năng hấp phụ của chất trên cột là yếu thì thờ i gian lưu sẽ ngắn. Thờ i
gian lưu của mỗi một chất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nhiệt độ, áp
suất, loại cột sử dụng, tốc độ dòng khí mang. Trong cùng một điều kiện,
vớ i mỗi chất xác định có thờ i gian lưu là xác định. Vì vậy, dựa vào thờ i
gian lưu của một chất ở một điều kiện nhiệt độ và áp suất xác định có thể
xác định đó là chất gì.
Để phân tích định tính sự có mặt của một chất trong hỗn hợ p cần
phân tích, ta so sánh kết quả thu đượ c số liệu trong sổ tay. Vớ i những chất
phân tích không tra cứu đượ c trong sổ tay do điều kiện phân tích khác nhau
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 31/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 31
thì sẽ tiến hành phân tích chất chuẩn và so sánh thờ i gian lu của mẫu so vớ i
chất chuẩn.
Kết quả ghi đượ c trong phép phân tích sắc ký có thể đượ c ghi lại ở
dạng sắc ký đồ bao gồm các pic ứng vớ i thờ i gian lưu khác nhau của các
chất có chiều cao, độ rộng và diện tích pick khác nhau. Phân tích định
lượ ng dựa trên cơ sở ta xác định diện tích của các pick đó. Vớ i mỗi chất
xác định tươ ng ứng vớ i một thờ i gian lưu xác định và một pick ứng vớ i nó.
Chiều cao, độ rộng, diện tích pic phụ thuộc vào lượ ng chất đó có trong hỗn
hợ p cần phân tích. Dựa vào diện tích pick có thể tính đượ c tỷ lệ phần trăm
lượ ng chất đó có trong mẫu.
Phân tích:
Sản phẩm phản ứng đượ c phân tích trên máy sắc ký khí Agilent6850 Series II, cột HP-5ms có chiều dài 30m, đờ ng kính 0,32mm. Khí
mang: He (tốc độ dòng khí mang 2,5 kbar).
Điều kiện phân tích:
- Detector: FID
- Nhiệt độ detector: 2800C
- Nhiệt độ injector: 1800
CKết quả:
* Độ chuyển hóa của chất phản ứng (n – parafin):
Trong đó:
n-parafin đã phản ứng = (n – parafin ban đầu) – (n – parafin sau phản
ứng)
* Độ chọn lọc sản phẩm i của quá trình:
C%Lượ ng n – parafin ban đầu
Lượ ng n – parafin đã phản ứng= x 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 32/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 32
* Hiệu suất thu đượ c sản phẩm i:
II.5.3.2.Phươ ng pháp phân tích khố i phổ (MS)
Đây là phươ ng pháp phân tích dựa vào việc đo chính xác khối lượ ng
của các ion phân tử, mảnh ion. Từ đó suy ra bản chất của chất nghiên cứu.
Độ chính xác của phép đo rất lớ n, chính sác đến 6 số lẻ sau dấu
phẩy.
Nguyên lý của máy khối phổ hoặc dựa vào tươ ng tác điện ( điện
trườ ng) vớ i các ion, hoặc dựa vào tươ ng tác từ (từ trườ ng) vớ i các ion hoặc
phối hợ p cả hai tươ ng tác (điện từ). Nói một cách đơ n giản, máy phổ khối
lượ ng đượ c chế tạo để thực hiện ba nhiệm vụ cơ bản: chuyển chất nghiên
cứu thành thể khí ( làm bay hơ i chất nghiên cứu ở áp suất thấp và ở nhiệt
độ thích hợ p), tạo ra các ion từ các phân tử ở thể khí đó, phân tách các ion
đó rồi ghi lại tín hiệu theo tỉ số khối lượ ng/ điện tích (m/z.e) của chúng. Bở ivì xác suất tạo thành các ion có z >1 là rất nhỏ và vì e là hằng số, nên thông
thườ ng m/z.e chính là khối lượ ng của ion. Như vậy, máy phổ khối lượ ng là
một thiết bị sản xuất ra các ion và xác định khối lượ ng của chúng (phân
tích các ion).
Căn cứ vào hình ảnh khối phổ mà phân tích đặc trưng và nhận dạng
các ion hay phân tử. Cách biểu diễn phổ khối lượ ng thông thườ ng nhất là
dùng các vạch thẳng đứng có độ cao tỉ lệ vớ i cườ ng độ và có vị trí trên trục
nằm ngang tươ ng ứng vớ i tỉ số m/Z.e của mỗi ion. Cườ ng độ chỉ ra là
cườ ng độ tươ ng đối.
Thiết bị GC- MS đượ c sử dụng là GC-6890 và MS-5973 Inert của
hãng Agilent (Mỹ).
Yi(%) 100
C x S=
Si(%Tổng các sản phẩm tạo
% sản phẩm i tạo thành= x 100
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 33/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 33
PHẦN III
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
III.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN LIỆUDÙNG CHO PHẢN Ứ NG OXY HÓA n-PARAFIN
Kết quả sắc ký xác định thành phần hỗn hợ p hydro các bon và kếtquả xác định thành phần chưng cất của các mẫu parafin lỏng đượ c dẫn ra ở bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1: Kết quả phân tích thành phần chưng cất phân đoạn các mẫuparafin lỏng:
Điểm sôi0C
Mẫu M1Parafin lỏngtách ra từ DO
Mẫu M2 Parfinlỏng trên thị
trườ ng
Mẫu M3 Parafinlỏng từ mỏ dầu
Bạch hổ
Đầu 232 260 268
10% 250 305 306
20% 260 322 330
30% 274 335 34940% 287 345 364
50% 300 355 373
60% 312 364 379
70% 325 373 382
80% 341 374 384
90% 361 383 397
96% 381 385 397
Cuối - - -
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 34/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 34
Bảng 2: Kết quả phân tích sắc ký các mẫu parafin lỏng.
Hàm lượ ng (%)Thành phầnHydro
cacbonMẫu M1
Parafin lỏngtách ra từ DO
Mẫu M2 Parfinlỏng trên thị
trườ ng
Mẫu M3 Parafinlỏng từ mỏ dầu
Bạch hổ
≤ C10 1,14 0,51 0,41
C11 - C15 27,52 20,23 10,28
C15 - C20 49,74 32,15 19,88
C21 - C25 18,35 21,37 26,27
C26 - C30 3,25 18,01 30,93> C30 - 7,73 12,23
Để đảm bảo khả năng áp dụng vào thực tế trong điều kiện nguyên liệu hiệnnay, chúng tôi chọn nguyên liệu là parafin lỏng có sẵn trên thị trườ ng (mẫuM2) để nghiên cứu công nghệ oxy hoá (là nhiệm vụ chính của luận văn).Sau này khi các nhà máy lọc, hoá dầu của Việt nam đi vào hoạt động thì tacó thể sử dụng nguyên liệu từ dầu mỏ Việt nam mà công nghệ chế tạo
thuốc tập hợ p không phải thay đổi. Các thông số vật lý của mẫu M2 đượ cđưa ra ở bảng 3.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 35/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 35
Bảng 3: Kết quả phân tích các tính chất cơ bản của mẫu M2
TT Các thông số Phươ ng pháp
phân tíchASTM
Kết quả
1 Khối lượ ng riêng 150C D1298 0,8302
2 Nhiệt độ chớ p lửa cốc kín 0C D93 141
3 Độ nhớ t động học ở 200C, SCt D445 22,5
4 Thành phần chưng cất D86
Điểm sôi đầu
0
C 260Điểm sôi 50% 355
Điểm sôi 90% 383
Điểm sôi 96% 385
5 Hàm lượ ng tạp chất cơ học D2709 không có
6 Hàm lượ ng muối không có
7 Hàm lượ ng axit, kiềm tan trongnướ c
không có
8 Hàm lượ ng hydrocacbon thơ m Vết
III.2 ẢNH HƯỞ NG CỦA THỜ I GIAN PHẢN Ứ NG ĐẾN QUÁ TRÌNH
OXY HÓA.
Trong phản ứng oxy hóa n-parafin, khi tăng thờ i gian tiếp xúc thì
độ chuyển hóa tăng. Thờ i gian tiếp xúc phụ thuộc vào các yếu tố: tốc
độ dòng khí vào, thờ i gian tiến hành phản ứng, lượ ng xúc tác sử dụng.
Điều kiện tiến hành phản ứng:
- Nhiệt độ phản ứng: 1500C.
- Lưu lượ ng dòng không khí: 160ml/phút.
- n-Parafin: 50ml
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 36/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 36
- Xúc tác:
STT Tên xúc tác
1 TiAPO2 MnAPO3 VAPSO
- Tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu n-Parafin: 1g/50ml parafin .
Khảo sát thờ i gian phản ứng từ 1-6 giờ .
• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 4
Bảng 4: Ảnh hưở ng của thờ i gian phản ứng đến độ chuyển hoá và chỉ số axit khi dùng xúc tác TiAlPO:
Thờ i gian phản ứng( giờ )
(CSAmg KOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứng( % tính theo nguyên liệu )
1 5,6 7,12 20 32,53 48,5 57,3
4 49,0 59,55 49,3 60,06 49,5 60,5
Biểu diễn các số liệu của bảng 4 lên đồ thị ta có đồ thị sự phụ thuộc của
thờ i gian phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 37/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 37
0
10
20
30
40
50
60
70
0 2 4 6 8
Thời gian phản ứng
Đ ộ
c h u y
ể n
h ó a
Hình 1: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa thờ i gian phản ứng và độ
chuyển hóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là MnAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 5:
Bảng 5: Ảnh hưở ng của thờ i gian phản ứng đến độ chuyển hoá và chỉ số
axit khi dùng xúc tác MnAlPO:
Thờ i gian phản ứng( giờ )
(CSAmg KOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứng( % tính theo nguyên liệu )
1 7,2 10,12 22 353 50,5 58,64 50,8 59,45 51 60,26 51,2 60,7
Biểu di
ễn các s
ố liệu c
ủa b
ảng 5 lên
đồ thị ta có
đồ thị sự
phụ
thuộ
c của
thờ i gian phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 38/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 38
0
10
20
30
40
50
60
70
0 2 4 6 8
Thời gian phản ứng
Đ ộ
c h u y
ể n
h ó a
Hình 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa thờ i gian phản ứng và độ
chuyển hóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là MnAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 6:
Bảng 6: Ảnh hưở ng của thờ i gian phản ứng đến độ chuyển hoá và chỉ số
axit khi dùng xúc tác VAPSO:
Thờ i gian phản ứng
( giờ )
(CSA
mg KOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứng
( % tính theo nguyên liệu )1 6,5 8,52 22,4 30,63 46,5 56,54 46,8 58,55 47 59,26 47,2 60
Biểu diễn các số liệu của bảng 6 lên đồ thị ta có đồ thị sự phụ thuộc củathờ i gian phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 39/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 39
0
10
20
30
40
50
60
70
0 2 4 6 8
Thời gian phản ứng
Đ ộ
c h u y
ể n
h ó a
Hình 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa thờ i gian phản ứng và độ
chuyển hóa của phản ứngKết quả thu đượ c cho thấy khi thờ i gian phản ứng nhỏ hơ n 1 giờ thì độ
chuyển hoá của phản ứng không đáng kể. Khi thờ i gian phản ứng tăng từ 1-
3 giờ độ chuyển hoá tăng tuyến tính. Vớ i thờ i gian phản ứng lớ n hơ n 3 giờ
độ chuyển hoá tăng không đáng kể. Vậy thờ i gian tốt nhất để thực hiện
phản ứng oxi hoá n-parafin là khoảng 3 giờ .
III.3 ẢNH HƯỞ NG CỦA NHIỆT ĐỘ ĐẾN HIỆU SUẤT PHẢN Ứ NG
Nhiệt độ phản ứng ảnh hưở ng đến tốc độ của phản ứng. Ngoài ảnh
hưở ng tớ i hướ ng và tốc độ của quá trình, nhiệt độ còn ảnh hưở ng tớ i hoạt
tính và thờ i gian làm việc của xúc tác. Vớ i mỗi loại xúc tác đều có một
nhiệt độ làm việc tối ưu, nếu thấp hơ n nhiệt độ này. Do đó khảo sát ảnh
hưở ng của nhiệt độ đến độ chuyển hoá rất quan trọng.
Điều kiện tiến hành phản ứng:
- Xúc tác:TT Tên xúc tác1 TiAPO2 MnAPO3 VAPSO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 40/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 40
- Thờ i gian phản ứng: 3 giờ .
- Lưu lượ ng dòng không khí: 160ml/phút.
- n-Parafin: 50ml.
- Tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu n-Parafin: 1g/50ml nguyên liệu.
Khảo sát nhiệt độ phản ứng: từ 120-1600C.
• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 7:
Bảng 7: Ảnh hưở ng của nhiệt độ đến độ chuyển hoá của phản ứng khi
dung xúc tác TiAPO:
Nhiệt độ ( 0C ) CSA(mg/KOH/g) Độ chuyển hoá của phản ứ ng( % tính theo nguyên liêu)
120 12,4 16,5130 14,6 38,2140 42 54,8150 48,5 57,3160 48,9 58
Biểu diễn các số liệu của bảng 7 lên đồ thị ta có đồ thị sự phụ thuộc của
nhiệt độ phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
0
10
20
30
40
50
60
70
100 120 140 160 180
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n
h ó a
Hình 4: Đồ thị phụ thuộc giữa nhiệt độ phản ứng và độ chuyển hóa
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 41/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 41
• Khi dùng xúc tác là MnAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 8:
Bảng 8: Ảnh hưở ng của nhiệt độ đến độ chuyển hoá của phản ứng khi
dùng xúc tác MnAlPO:
Nhiệt độ ( 0C )
CSA(mg/KOH/g)
Độ chuyển hoá của phản ứ ng( % tính theo nguyên liêu)
120 14,3 18,4130 16,8 41,2140 45,3 56,3150 50,5 58,6160 50,8 59
Biểu diễn các số liệu của bảng 8 lên đồ thị ta có đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt
độ phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
0
10
20
30
40
50
60
70
100 120 140 160 180
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n
h ó a
Hình 5: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa nhiệt độ phản ứng và độ chuyểnhóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là VAPSO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 9:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 42/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 42
Bảng 9: Ảnh hưở ng của nhiệt độ đến độ chuyển hoá của phản ứng khi
dùng xúc tác VAPSO:
Nhiệt độ ( 0C )
CSA(mg/KOH/g)
Độ chuyển hoá của phản ứ ng( % tính theo nguyên liêu)
120 10,2 13,6130 13,4 38,2140 42,6 55,4150 47,5 56,5160 47,8 56,7
Biểu diễn các số liệu của bảng 9 lên đồ thị ta có đồ thị sự phụ thuộc của nhiệt
độ phản ứng đến độ chuyển hóa của n-parafin:
0
10
20
30
40
50
60
100 120 140 160 180
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n
h ó a
Hình 6: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa nhiệt độ phản ứng và độ chuyển
hóa
Từ hình 4,5 và hình 6 ta thấy khi nhiệt độ phản ứng tăng từ 120-140
0
C thìđộ chuyển hóa tăng tuyến tính đến khi nhiệt độ lớ n hơ n 1500C thì độ
chuyển hoá tăng không đáng kể. Vậy ta chọn nhiệt độ phản ứng hợ p lí
khoảng 1500C đối vớ i phản ứng ôxi hoá n-parafin.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 43/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 43
III.4 ẢNH HƯỞ NG CỦA HÀM LƯỢ NG XÚC TÁC ĐẾN HIỆU SUẤT
PHẢN Ứ NG OXY HÓA
Hàm lượ ng xúc tác là một yếu tố quan trọng đối vớ i phản ứng oxy hóa
parafin. Khảo sát ảnh hưở ng của hàm lượ ng xúc tác đến hiệu suất phản ứng
vớ i:
Điều kiện tiến hành phản ứng:
- Xúc tác:
TT Tên xúc tác1 TiAPO2 MnAPO3 VAPSO
- Nhiệt độ phản ứng: 1500C.
- Lưu lượ ng dòng không khí: 160ml/phút.
- n-Parafin: 50ml
- Thờ i gian phản ứng: 3 giờ
Khảo sát tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu n-Parafin từ 1 - 2,5%.
• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 10:
Bảng 10: Ảnh hưở ng của hàm lượ ng xúc tác TiAlPO đến độ chuyển hoá
của phản ứng:
Từ số liệu bảng 10 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hàm lượ ng xúc
tác đến độ chuyển hoá của phản ứng:
Hàm lượ ng xúc tác( tỉ lê xúc tác/nguyên liệu) %
CSA(mgKOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứ ng( % tính theo nguyên liệu đầu )
1,0 12,2 18,5
1,4 28,6 38,4
1,8 39,6 51,62,0 48,5 57,32,5 48,8 58
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 44/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 44
0
10
20
30
40
50
60
70
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Hàm lượng xúc tác
Đ ộ
c h u y
ể n
h ó a
Hình 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hàm lượ ng xúc tác và độ chuyển
hóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là MnAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 11:
Bảng 11: Ảnh hưở ng của hàm lượ ng xúc tác MnAlPO đến độ chuyển hoá
của phản ứng:
Từ số liệu bảng 11 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hàm lượ ng xúc
tác đến độ chuyển hoá của phản ứng:
Hàm lượ ng xúc tác( tỉ lê xúc tác/nguyên liệu) %
CSA(mgKOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứ ng( % tính theo nguyên liệu đầu )
1,0 14 20,41,4 32,8 44,7
1,8 41,6 55,22,0 50,5 58,62,5 50,7 58,8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 45/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 45
0
10
20
30
40
50
60
70
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Hàm lượng xúc tác
Đ ộ
c h u y ể n
h ó
a
Hình 8: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hàm lượ ng xúc tác và độ
chuyển hóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là MnAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 12:
Bảng 12: Ảnh hưở ng của hàm lượ ng xúc tác VAPSO đến độ chuyển hoá
của phản ứng:
Từ số liệu bảng 12 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hàm lượ ng xúc
tác đến độ chuyển hoá của phản ứng:
Hàm lượ ng xúc tác( tỉ lê xúc tác/nguyên liệu) %
CSA(mgKOH/g)
Độ chuyển hóa của phản ứ ng( % tính theo nguyên liệu đầu )
1,0 9,8 14,6
1,4 25,3 34,9
1,8 39,2 50,42,0 47,5 56,52,5 47,6 56,7
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 46/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 46
0
10
20
30
40
50
60
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
Hàm lượng xúc tác
Đ ộ
c h u y
ể n
h ó a
Hình 9: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa hàm lượ ng xúc tác và độ
chuyển hóa của phản ứngTừ hình 7,8 và hình 9 ta thấy khi tỷ lệ xúc tác/nguyên liệu tăng từ 1-
1,8% thì độ chuyển hoá tăng tuyến tính. Đến khi tỷ lệ lớ n hơ n 2% thì độ
chuyển hoá tăng không đáng kể. Vậy ta chọn tỷ lệ /nguyên liệu hợ p lí nằm
trong khoảng 2-2,5%. Tỉ lệ này phù hợ p vớ i tỉ lệ mà một số tác giả đã đưa
ra đối vớ i phản ứng oxy hóa n-parafin trên xúc tác dị thể ở pha lỏng.
III.5 ẢNH HƯỞ NG CỦA VẬN TỐC SỤC KHÍ ĐẾN PHẢN Ứ NG OXY
HÓACác kết quả thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưở ng của vận tốc sục
khí đến phản ứng oxy hóa đượ c đưa ra ở các bảng dướ i đây vớ i:
Điều kiện phản ứng: - Lượ ng parafin: 50ml.
- Tỉ lệ xúc tác: 1g/50ml nguyên liệu.
- Nhiệt độ phản ứng: 1500C.
- Thờ i gian phản ứng: 3 h.• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 13:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 47/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 47
Bảng 13: Ảnh hưở ng của tốc độ sục khí đến hiệu suất phản ứng khi sử dụng xúc tác TiAlPO:
STT Tốc độ dòng không khí (ml/phút) Độ chuyển hóa
1 140 32,5
2 150 45,8
3 160 57,3
4 170 57,6
5 180 57,8
Từ bảng số liệu ta vẽ đượ c đồ thị biểu diễn ảnh hưở ng của tốc độ sục
khí đến độ chuyển hóa của n-parafin:
20
25
30
35
40
45
50
55
60
120 140 160 180 200
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n
h ó a
Hình 10: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa tốc độ sục khí và độ chuyển
hóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 14:
Bảng 14: Ảnh hưở ng của tốc độ sục khí đến hiệu suất phản ứng khi sử dụng xúc tác MnAlPO:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 48/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 48
STT Tốc độ dòng không khí (ml/phút) Độ chuyển hóa
1 140 36,2
2 150 47,3
3 160 58,6
4 170 58,8
5 180 58,9
Từ bảng số liệu ta vẽ đượ c đồ thị sau:
25
30
35
40
45
50
55
60
65
120 140 160 180 200
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n h
ó a
Hình 11: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa tốc độ sục khí và độ chuyểnhóa của phản ứng
• Khi dùng xúc tác là TiAlPO cho phản ứng oxy hóa parafin ta thu đượ c
kết quả ghi lại trong bảng 15:
Bảng 15: Ảnh hưở ng của tốc độ sục khí đến hiệu suất phản ứng khi sử dụng xúc tác VAPSO:
STT Tốc độ dòng không khí (ml/phút) Độ chuyển hóa
1 140 29,7
2 150 42,4
3 160 56,1
4 170 56,6
5 180 56,8
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 49/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 49
Từ bảng số liệu ta vẽ đượ c đồ thị biểu diễn ảnh hưở ng của tốc độ sục
khí đến độ chuyển hóa của n-parafin:
20
25
30
35
40
45
50
55
60
120 140 160 180 200
Nhiệt độ phản ứng
Đ ộ
c h u y ể n
h ó a
Hình 12: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa tốc độ sục khí và độ chuyển
hóa của phản ứng
K ế t luậ n củ a nghiên cứ u phả n ứ ng oxy hóa n-parafin l ỏ ng sử d ụ ng xúc
tác MeAlPO (TiAlPO, MnAlPO, VAPSO):
Từ các kết quả thu đượ c trong quá trình nghiên cứu, thể hiện trong các
bảng và đồ thị ta thấy: xúc tác MeAlPO (TiAlPO, MnAlPO, VAPSO)
có hoạt tính tươ ng đối tốt cho phản ứng oxy hóa parafin để sản xuất
thuốc tuyển quặng apatit.
- Thờ i gian cần thiết để thực hiên phản ứng từ 3 giờ .
- Tỉ lệ xúc tác trên nguyên liệu: 2% khối lượ ng.
- Nhiệt độ phản ứng: 1500C.
- Độ chuyển hoá tính theo nguyên liệu khoảng 58%.
Sau khi tiến hành phản ứng oxi hoá n-parafin vớ i điều kiện trên, kiểm tra
phổ IR của nguyên liệu n-parafin và sản phẩm oxi hoá:
• Khi sử dụng xúc tác TiAlPO cho phản ứng oxy hóa n-parafin ta có:
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 50/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 50
D:\XANH\SP TiALPO.0 SP TiALPO XA 22/05/2008
3 7 9 0 . 8
1
3 4 2 3 . 3
7
2 9 2 8 . 4
5
2 8 5 4 . 1
7
2 7 2 7 . 1
9
1 7 1 6 . 1
1
1 4 6 2 . 3
6
1 4 1 1 . 5
3
1 3 7 6 . 9
7
1 2 3 9 . 9
3
1 1 7 2 . 8
1
7 7 0 . 6
8
7 2 3 . 5
7
5 3 5 . 3
2
5001000150020002500300035004000
Wavenumber cm-1
0
2 0
4 0
6 0
8
0
1 0 0
1 2 0
1 4 0
T r a n s m i t t a
n c e [ % ]
Page 1/1
Hình 14: Phổ IR của sản phẩm oxy hóa sử dụng xúc tác TiAlPO
• Khi sử dụng xúc tác MnAlPO cho phản ứng oxy hóa n-parafin ta có:
D:\XA NH\S P M nA lPO .0 S P M nA lP O XA 22/05/2008
3 8 8 1 . 2
2
3 8 2 8 . 4
8
3 8 1 0 . 7
5
3 7 9 0 . 4
5
3 7 0 0 . 6
4
3 6 6 0 . 7
6
3 6 3 8 . 8
5
2 9 5 7 . 7
0
2 9 2 7 . 9
2
2 8 5 4 . 0
7
2 7 2 6 . 3
4
2 6 7 2 . 7
9
2 3 5 9 . 9
6
1 7 1 6 . 9
7
1 5 8 7 . 7
1
1 5 5 1 . 1
5
1 4 6 2 . 3
3
1 3 7 7 . 0
1
1 3 0 2 . 8
8
1 1 6 3 . 6 9
1 0 7 6 . 3
7
9 6 4 . 7
3
7 2 3 . 2
0
5 5 7 . 1
7
5001000150020002500300035004000
W avenumber c m-1
0
2 0
4 0
6 0
8 0
1 0 0
1 2
0
1 4 0
T r a n s m i t t a n c e [ % ]
Page 1/1
Hình 15: Phổ IR của sản phẩm oxy hóa sử dụng xúc tác MnAlPO
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 51/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 51
• Khi sử dụng xúc tác VAPSO cho phản ứng oxy hóa n-parafin ta có:
D:\XANH\SP VAPSO.0 SP VAPSO XA 22/05/2008
3 8 4 6 . 8 7
3 8 2 9 . 2 1
3 8 1 2 . 1 7
3 7 7 5 . 3 6
3 7 3 9 . 9 0
3 7 1 6 . 6 0
3 6 8 2 . 2 8
3 6 6 3 . 5 1
3 4 1 7 . 6 6
2 9 2 8 . 0 3
2 8 5 4 . 6 8
2 7 2 8 . 6 4
1 7 1 6 . 0 8
1 6 3 1 . 3 2
1 5 4 7 . 5 5
1 5 1 1 . 2 1
1 4 6 2 . 2 4
1 4 1 2 . 0 4
1 3 7 7 . 6 4
1 2 3 8 . 4 2
1 1 7 1 . 4 8
7 7 0 . 5
2
7 2 2 . 5
0
5 4 1 . 2
8
4 2 0 . 5
7
5001000150020002500300035004000
Wavenumber cm-1
0
2 0
4 0
6 0
8 0
1 0 0
1 2 0
1 4 0
T r a n s m i t t a n c e [ % ]
Page 1/1
Hình 16: Phổ IR của sản phẩm oxy hóa sử dụng xúc tác VAPSO
* Ở mẫu parafin chưa phản ứng (nguyên liệu) các pic như phổ đồ trên hình
vẽ 13:
- Vùng 2855 - 2926 cm-1có giao động hoá ttị của nhóm (CH2,CH3).
- Vùng 1377 cm-1có dao động biến dạng của nhóm (CH3).
- Vùng 723 cm-1 có dao động biến dạng của nhóm (CH2).
* Phổ IR sản phẩm oxi hoá (phổ đồ hình 14, 15, 16) có các pick sau :
- Vùng 3423,37 cm-1 là dao động hoá trị của nhóm OH (3200-3700cm-1).
- Vùng 2854,07 – 2957,7 cm-1 là dao động hoá trị các nhóm CH3,CH2.
- Vùng 1716,08 cm-1 là dao động của nhóm C=O.
- Vùng 1377 cm-1 là dao động biến dạng của nhóm (CH3).
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 52/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
Ngô Trung Dũng 52
- Vùng 723 cm-1 là dao động biến dạng của nhóm CH2.
So sánh giữa phổ IR của nguyên liệu và phổ IR của sản phẩm ta thấy: ở phổ IR của sản phẩm oxy hóa, ngoài các pick giống như ở nguyên liệu thìcòn có các pick đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm OH, và C=O.
Điều này chứng tỏ rằng đã có sự chuyển hóa các phân tử parafin thành cácphân tử axit, aldehyt, xeton, este...
III.6 SO SÁNH XÚC TÁC DỊ THỂ MeAlPO (TiAlPO, MnAlPO, VAPSO)
VÀ XÚC TÁC ĐỒNG THỂ CHO PHẢN Ứ NG OXY HÓA n-PARAFIN.
MeAlPO đượ c điều chế để tiến hành phản ứng oxi hoá hỗn hợ p n-parafin ở
cùng điều kiện vớ i xúc tác dị thể mà Viện Hoá học Công nghiệp đang sử
dụng là Mangan stearat.Điều kiện tiến hành:
- Tỉ lệ xúc tác trên nguyên liệu: 2% khối lượ ng.
- Nhiệt độ phản ứng: 150 0C.
- Lưu lượ ng không khí: 160ml/phút.
Bảng 16: Bảng so sánh 2 loại xúc tác trong p/ ư oxi hoá hỗn hợ p n-parafin
Xúc tác Thờ i gian phản ứng Chỉ số axít (CSA)
mgKOH/g mẫuMangan Stearat 6 46
MeAlPO 3 48
Từ bảng 16 ta thấy khi sử dụng xúc tác MeAlPO chỉ sau thờ i gian là 3 giờ
chỉ số axit đã đạt đượ c là 48 trong khi đó khi sử dụng xúc tác đồng thể thì
phải sau 6 giờ chỉ số axit của sản phẩm mớ i đạt 46.
Vậy bướ c đầu ta có thể kết luận khi dùng MeAlPO là xúc tác dị thể cho
phản ứng oxi hoá hỗn hợ p n-parafin sẽ tốt hơ n. Mặt khác khi sử dụng xúc
tác dị thể ta có thể tách xúc tác ra khỏi hỗn hợ p sản phẩm dễ dàng và hoàn
nguyên đượ c xúc tác.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM
WWW.FACEBOOK.COM/DAYKEM.QUYNHON
8/21/2019 Nghiên cứu phản ứng oxy hóa Paraffin
http://slidepdf.com/reader/full/nghien-cuu-phan-ung-oxy-hoa-paraffin 53/53
Đồ án t ố t nghiệ p Nghiên cứ u phản ứ ng oxy hóa paraffin
KẾT LUẬN
1 - Đã tìm ra đượ c nguồn nguyên liệu parafin lỏng có thành phần phân
đoạn thích hợ p cho việc sản xuất thuốc tuyển quặng apatit loại 3, có khả
năng cung cấp ổn định, lâu dài cho việc sản xuất ở quy mô công nghiệp.
2 - Đã tiến hành phản ứng oxy hóa n-parafin trên 3 loại xúc tác MeAlPOlà: TiAlPO, MnAlPO và VAPSO. Qua đó đã tìm đượ c điều kiện tối ưu củaphản ứng khi sử dụng các loại xúc tác này:
- Thờ i gian cần thiết để thực hiên phản ứng từ 3 giờ .
- Tỉ lệ xúc tác trên nguyên liệu : 2% khối lượ ng.
- Nhiệt độ phản ứng 150 0C.
- Độ chuyển hoá thành axit cacboxylic tính theo nguyên liệu khoảng
58%.
- Bướ c đầu khẳng định MeAlPO là xúc tác dị thể cho phản ứng oxy
hoá hỗn hợ p n-parafin có hoạt tính tốt hơ n và thờ i gian phản ứng ít
hơ n khi sử dụng xúc tác đồng thể.
Như vậy xúc tác MeAlPO có triển vọng dùng để làm xúc tác dị thể để oxihoá hỗn hợ p n-parafin trong pha lỏng.
WWW.DAYKEMQUYNHON.UCOZ.COM