ngân hàng tmcp quân Đội (mbb) [phtt +4,6%] cập...
TRANSCRIPT
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 1
Ngân hàng TMCP Quân Đội (MBB) [PHTT +4,6%] Cập nhật
18 March 2011
Chi
Ngày báo cáo: 16/06/2016 2015 2016F 2017F
Xu hướng trung hạn: Tăng Hỗ trợ:15.900VND
Được thành lập năm 1994, MBB là ngân hàng lớn thứ
năm trong số sáu ngân hàng chúng tôi theo dõi về tổng
giá trị tài sản tính đến ngày 31/12/2015. MBB có mạng
lưới nhỏ nhất trong số sáu ngân hàng chúng tôi theo
dõi với 253 chi nhánh và văn phòng giao dịch tính đến
cuối năm 2015. Ngân hàng thực hiện IPO năm 2004
và niêm yết tháng 11/2011.
Giá hiện tại: 15.300VND LN trước dự phòng 2,5% 2,6% 5,9%
Giá mục tiêu hiện tại: 15.500VND LNST sau lợi ích CĐTS 0,8% 1,5% 2,9%
Giá mục tiêu trước đây: 15.500VND TL lãi cận biên (NIM) 3,4% 3,1% 3,1%
Nợ xấu 1,6% 1,4% 1,2%
TL tăng: +1,3% EPS (VND) 1,811 1,437 1,395
Lợi suất cổ tức: 3,3% Cổ tức/CP (VND) 500 500 500
Tổng mức sinh lời: +4,6% P/B 1,1x 1,0x 1,0x
Ngành: Ngân hàng MBB Peers VNI
GT vốn hóa: 1.117tr USD P/E (trượt) 10,3x 14,3x 13,8x
Room nước ngoài: 0tr USD P/B (hiện tại) 1,1x 1,6x 1,8x
GTGD trung bình/ngày
30n 1.24tr USD ROE 11,2% 12,1% 13,9%
Cổ phần Nhà nước: 0% ROA 1,1% 0,8% 2,4%
SL cổ phiếu lưu hành 1.631tr
Pha loãng 1.707tr
Quý 1/2016 là thời gian chuyển tiếp
Chúng tôi giữ khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG dành cho MBB với giá mục tiêu không đổi là
15.500VND vì KQLN Quý 1/2016 không có sự cải thiện đáng kể so với KQLN 2015. Chúng tôi vẫn
giữ thái độ lạc quan đối với MBB, nhưng tiếp tục cho rằng tình hình tín dụng cần cho thấy tín hiệu
cải thiện tích cực để chúng tôi điều chỉnh khuyến nghị.
NIM giảm trong khi CIR tăng khiến lợi nhuận trước dự phòng Quý 1/2016 giảm, nhưng chi
phí dự phòng giảm khiến lợi nhuận trước thuế tăng. Tỷ lệ NIM giảm mạnh là nguyên nhân
chính của mức giảm 28,1% của lợi nhuận trước dự phòng. Tuy nhiên, chi phí dự phòng thấp hơn
chỉ 239 tỷ đồng (10,7 triệu USD) so với 763 tỷ đồng (34,2 triệu USD) trong quý 1/2015 dẫn dến
mức tăng trưởng LNTT 10,7%.
Hệ thống phê duyệt tín dụng mới sẽ cải thiện chất lượng tín dụng trong tương lai. Hệ thống
CRA mới vừa được triển khai tại MBB là hệ thống chấm điểm tín dụng và phê duyệt cho vay cá
nhân. Hệ thống CRA này gần như tự động hóa hoàn toàn và MBB đã chạy thử nghiệm hệ thống
này song song với hệ thống phê duyệt kiểu truyền thống trong nửa cuối năm 2015. Trong năm
2016, hệ thống CRA sẽ được triển khai toàn bộ cho cho vay cá nhân và đang trên đà phát triển
sang các khoản vay SME (DN vừa và nhỏ) và DN siêu nhỏ. Những kinh nghiệm trước đây cho thấy
xử lý nợ xấu không dễ dàng và tốn kém nhiều chi phí, do đó, một hệ thống hiệu quả để ngăn chặn
nợ xấu là một tài sản quan trọng.
Bằng chứng cho thấy chi phí tín dụng cải thiện sẽ giúp định giá tăng. Trong khi thực tế rằng
không có chỉ số nào trong KQKD quý 1/2016 cho thấy chi phí tín dụng đang giảm, và tổng thể của
KQKD cũng chưa phản ánh chất lượng tín dụng đã cải thiện, chúng tôi cho rằng hệ thống CRA sẽ
giảm chi phí tín dụng trong tương lai. Tuy nhiên chúng tôi vẫn duy trì quan điểm là giả định chi phí
tín dụng cao cho đến khi có dấu hiệu cải thiện của chỉ số tài chính của MBB. NIM tăng sau năm
2018 là tín hiệu tích cực, nhưng chúng tôi cho rằng tâm điểm chính của MBB sẽ vẫn là chi phí tín
dụng.
Nhà đầu tư ưa chuộng MBB nhờ tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu cao đạt 12,8% năm 2015 và mức
dự phòng cao. Là ngân hàng có tỷ lệ CAR cao nhất trong số các ngân hàng chúng tôi theo dõi,
điều này cho phép MBB có mức tăng trưởng khoản vay cao trong kỳ dự báo. Đây là một lợi thế khi
hầu hết các ngân hàng niêm yết khác đang chịu áp lực tăng vốn và đang gặp khó khăn trong việc
này. Ngoài ra, chúng tôi đánh giá cao tỷ lệ dự phòng của MBB với tỷ lệ dự phòng cụ thể tính trên
tổng dư nợ ở mức cao thứ hai trong số các ngân hàng chúng tôi theo dõi, chỉ xếp sau VCB.
Lợi nhuận 2016 sẽ xấp xỉ 2015. Mặc dù chúng tôi đã điều chỉnh giàm dự báo chi phí dự phòng
2016 so với dự báo trước đây, mức NIM giảm mạnh và CIR tăng kiềm hãm tăng trưởng lợi nhuận.
-5%
5%
15%
25%
35%
12/14 7/15 1/16
MBBVNINDEX
Lê Minh Thùy Chuyên viên
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 2
HOLD
KQKD quý 1/2016: Chưa có yếu tố nổi bật để điều chỉnh định giá
Hình 1: Tổng hợp KQKD quý 1/2016 và dự báo 2016
(Tỷ đồng) Q1/2015 Q1/2016 Q1/2016 vs Q1/2015 Dự báo 2016 của VCSC
Thu nhập lãi
ròng 2.001,29 1.768,10 -11,65% 7.407,55
Thu nhập
ngoài lãi 279,97 275,71 -1,52% 1.889,57
Lợi nhuận
trước dự
phòng
1.560,18 1.121,76 -28,10% 5.459,19
Chi phí dự
phòng -762,82 -239,43 -68,61% 2.273,40
LN trước thuế 797,37 882,33 +10,66% 3.185,79
LN sau thuế 619,91 705,16 +13,75% 2.532,71
Nguồn: Báo cáo tài chính của MBB
Tăng trưởng cho vay tốt trong quý 1/2016 với trọng tâm là cho vay bán lẻ. Tăng trưởng
khoản vay quý 1/2016 là 2,5% so với mức giảm 0,5% trong quý 1/2015. Ngay từ quý 1 năm nay,
cho vay bán lẻ đã tăng trưởng nhanh chóng: cho vay cá nhân tăng 8% trong khi cho vay đối với
các DN Nhà nước và các DN tư nhân khác đi ngang. Tỷ trọng của cho vay cá nhân đã liên tục
tăng kể từ năm 2014 đạt 28,7% trong tổng dư nợ tại quý 1/2016. Tuy nhiên, lợi suất cho vay của
mảng bán lẻ đang chịu áp lực khi ngày càng có nhiều ngân hàng nhắm đến thị trường này làm
nguồn lực tăng trưởng trong năm 2016.
Tăng trưởng huy động âm trong quý 1 và chúng tôi dự kiến mức tăng trưởng thấp của
mảng này trong năm nay. Tăng trưởng huy động là -0,6% và tỷ lệ cho vay trên huy động (LDR)
tăng đạt 69% từ mức 67% năm 2015. Mức LDR hiện tại là khá thấp so với các ngân hàng khác
và mức trần 80%, do đó MBB vẫn còn dư địa để gia tăng tăng trưởng khoản vay mà không cần
gia tăng nhiều huy động. Trong bối cảnh thu nhập từ lãi giảm trong quý 1, MBB có thể gia tăng
LDR bằng cách duy trì mức tăng trưởng huy động thấp và nỗ lực đạt tăng trưởng khoản vay cao
hơn, như trong năm 2015. Cách làm này sẽ có lợi cho NIM.
NIM tiếp tục giảm do đáo hạn các trái phiếu Chính phủ của lợi suất cao. Mức giảm 30 điểm
cơ bản của NIM từ 3,4% cuối năm 2015 còn 3,1% khiến thu nhập từ lãi ròng giảm 11,65%. Chi
phí vốn gia tăng do lãi suất liên ngân hàng tăng. Mặt khác, lợi suất từ tài sản giảm khi trái phiếu
Chính phủ có lợi suất cao đầu tư trong năm 2012 đáo hạn, và đối với MBB, 20% của tài sản phát
sinh lãi là trái phiếu Chính phủ. So với cuối năm 2015, cả Trái phiếu Chính phủ và trái phiếu
doanh nghiệp đều tăng, cho thấy MBB đang mua trái phiếu mới khi lượng trái phiếu cũ hết hạn.
Nợ xấu được duy trì ổn định nhưng ngân hàng có thể sẽ phụ thuộc nhiều hơn vào VAMC
hơn là xóa nợ để giảm nợ xấu. Nợ xấu duy trì ở mức 1,6% và ngân hàng không sử dụng khoản
dự phòng cụ thể để xóa nợ trong quý 1. MBB thường ưa chuộng cách thức xóa nợ trực tiếp thay
vì bán nợ cho VAMC trong việc “dọn dep” nợ xấu. Tuy nhiên, do NIM đang giảm và CIR tăng,
chúng tôi cho tằng MBB có khả năng sẽ bán nợ cho VAMC thay vì xóa nợ trực tiếp, nhằm kéo
giãn nghĩa vụ dự phòng cho những năm tiếp theo.
Tỷ lệ CIR tăng mạnh do tiếp tục mở rộng mạng lưới. CIR đã tăng từ 41,5% vào cuối năm
2015 lên 47,6%, và là yếu tố ảnh hưởng giảm đến lợi nhuận. Dù MBB có tốc độ mở rộng mạng
lưới nhanh chóng nhất trong năm 2015, mạng lưới của ngân hàng này vẫn nhỏ hơn các ngân
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 3
HOLD
hàng niêm yết khác, và do đó, chúng tôi dự báo tỷ lệ CIR năm 2016 sẽ cao hơn tỷ lệ CIR thông
thường trước đây là 40%.
LNTT tăng trưởng 10,66% do giảm chi phí dự phòng. Ngân hàng đã báo cáo chi phí dự phòng
quý 1 là 239 tỷ đồng (10,7 triệu USD) so với 763 tỷ đồng (34,2 triệu USD) của quý 1 năm ngoái.
Mức nợ xấu ổn định và không có xóa nợ cho phép giảm dự phòng. Tuy nhiên, lợi nhuận từ HĐKD
bị ảnh hưởng mạnh từ NIM giảm và CIR cao hơn. Với lượng trái phiếu VAMC trị giá 1,61 nghìn
tỷ đồng (72,2 triệu USD) nhận được trong năm 2015, chi phí dự phòng cho trái phiếu VAMC sẽ
được trích trong năm 2016, do đó tăng trưởng lợi nhuận năm 2016 sẽ không cao như quý 1/2016.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 4
HOLD
Triển vọng 2016: Dự báo KQKD
Dự báo 2016
trước đây
Dự báo 2016 hiện
nay
Dự báo 2017 trước
đây
Dự báo 2017 hiện nay
Lý do điều chỉnh dự báo
Tỷ đồng
Thu nhập lãi ròng 7.791 7.408 8.576 8.195 Dự báo NIM thấp hơn làm giảm thu nhập lãi ròng
Thu nhập ngoài lãi 1.777 1.890 1.890 2.073
Lợi nhuận trước dự phòng
5.826 5.459 6.325 5.782
Chi phí dự phòng -2.436 -2.273 -2.850 -2.504 Do lợi nhuận trước dự phòng giảm, chúng tôi dự báo MBB sẽ điều chỉnh giảm xóa nợ xấu, do đó dự báo chi phí dự phòng mới thấp hơn dự báo cũ
LN trước thuế 3.390 3.186 3.475 3.278
LN sau thuế 2.628 2.533 2.694 2.606 Tỷ lệ CIR tăng cùng với NIM thấp hơn làm giảm dự báo LN sau thuế
Tăng trưởng hàng năm %
Thu nhập lãi ròng 6,5% 1,2% 10,1% 10,6%
Thu nhập ngoài lãi 22,3% 30,0% 6,4% 9,7%
Lợi nhuận trước dự phòng
9,5% 2,6% 8,6% 5,9%
Chi phí dự phòng 15,9% 8,2% 17,0% 10,1%
LN trước thuế 5,3% -1,1% 2,5% 2,9%
LN sau thuế 5,3% 1,5% 2,5% 2,9%
Cho vay khách hàng 18,9% 20,0% 18,0% 18,3% Tỷ lệ CAR cao cho phép MBB duy trì mức tăng trưởng khoản vay cao
Tiền gửi 12,0% 10,0% 13,0% 13,0%
Tỷ lệ LDR hiện tại là 69%, thấp hơn nhiều so với mức trần 80%, do đó MBB không chịu áp lực đạt mức tăng trưởng huy động cao. Khi NIM giảm, MBB có thể gia tăng LDR để thúc đẩy thu nhập lãi vay
Các chỉ báo chính
Tỷ lệ lãi biên NIM (%) 3,3% 3,1% 3,3% 3,1% NIM tiếp tục đà giảm do đáo hạn trái phiếu Chính phủ có lợi suất cao đầu tư từ năm 2012
Thay đổi NIM (bps) -10,8 -30,3 -4,0 -6,4
Tỷ lệ chi phí/thu nhập CIR (%)
42,0% 45,0% 42,0% 45,5% Mở rộng mang lưới làm gia tăng CIR và tiếp tục tăng trong thời gian tới
Tỷ lệ cho vay/huy động LDR (%)
71,0% 72,9% 74,1% 76,4%
Tỷ lệ nợ xấu (NPL) (%)
1,2% 1,4% 1,0% 1,2%
Tỷ lệ trích lập dự phòng/nợ xấu (LLR) (%)
98,4% 103,3% 107,3% 109,0%
ROAA (%) 1,1% 1,1% 1,0% 1,0%
ROAE (%) 11,3% 10,8% 10,9% 10,3%
Tỷ lệ an toàn vốn CAR (%)
13,1% 12,3% 12,3% 11,3%
Chỉ báo định giá
Cổ tức/CP (đồng) 500 500 500 500
Lợi suất cổ tức (%) 3,3% 3,3% 3,3% 3,3%
EPS (đồng) 1.386 1.437 1.441 1.395
Tăng trưởng EPS (%) -15,6% -20,7% 4,0% -2,9%
Giá trị sổ sách/số CP (đồng)
13.207 14.273 14.138 14.455
PER (lần) 9,6 10,1 9,2 10,4
PBR (lần) 1,0 1,0 0,9 1,0
Nguồn: Số liệu do ngân hàng cung cấp và ước tính của VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 5
HOLD
NIM chưa phục hồi trong năm 2016. Thâm nhập vào mảng cho vay bán lẻ đã cải thiện lợi suất
cho vay trong quý 1/2016, tuy nhiên việc trái phiếu Chính phủ (TPCP) có lợi suất cao đáo hạn đã
làm giảm lợi suất tài sản. Chúng tôi cho rằng vẫn còn một lượng TPCP còn lại chưa đáo hạn. Do
đó, việc lượng trái phiếu này đáo hạn sẽ tiếp tục làm giảm NIM. Tuy nhiên, mức tăng trưởng mạnh
của cho vay bán lẻ là đáng khích lệ và sẽ giúp cải thiện NIM sau khi giai đoạn áp dụng lãi suất ưu
đãi từ 6-12 tháng qua đi.
Tiếp tục mở rộng mạng lưới sẽ tiếp tục giữ CIR ở mức cao hơn so với tỷ lệ CIR trước đây.
MBB thường có tỷ lệ CIR thấp, dao động trong khoảng 35-40% do có hệ thống nhỏ nhất trong số
các ngân hàng chúng tôi theo dõi. Tuy nhiên, MBB đang thay đổi chiến lược từ ngân hàng bán
buôn phục vụ Quân đội và các công ty có liên quan đến Quân đội sang ngân hàng bán lẻ, khi mở
rộng mạnh mẽ sang mảng cho vay SME và cá nhân. Một mạng lưới lớn hơn là cần thiết nhưng dù
tăng trưởng nhanh trong năm 2015, hệ thống của MBB vẫn là nhỏ nhất vào cuối năm 2015, với
253 chi nhánh và phòng giao dịch. so với con số 350 của ACB – ngân hàng có mạng lưới hệ thống
nhỏ thứ hai. Do phần lớn các ngân hàng đều nhắm đến mảng cho vay bán lẻ, chúng tôi kỳ vọng
MBB sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới để giành thêm thị phần, do đó CIR sẽ gia tăng trong vài năm
tới.
Tỷ lệ CAR cao và khả năng tăng vốn khả thi cho phép giả định tăng trưởng cho vay cao.
MBB là một trong hai ngân hàng có CAR cao nhất cho danh mục theo dõi của chúng tôi. Ngoài việc
có nền tảng vốn vững chắc, MBB còn dễ đạt được sự chấp thuận của cổ đông cho kế hoạch chia
cổ tức bằng cổ phiếu hơn so với các ngân hàng có vốn nhà nước, và kế hoạch này nếu được áp
dụng trong nhiều năm sẽ tiếp tục làm gia tăng nguồn vốn của MBB.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 6
HOLD
Định giá
Hình 2: Tổng hợp mô hình định giá của VCSC (VND/CP)
Phương pháp
Giá trị hợp lý
Tỷ trọng Đóng góp (VND/CP)
Thu nhập thặng dư
15.981 70% 11.187
PBR 14.240 30% 4.272
Giá mục tiêu
15.459
Nguồn: Ước tính của VCSC
Định giá của chúng tôi dựa theo hai phương pháp: thu nhập thặng dư và phương pháp hệ số
P/B, với tỷ trọng lần lượt và 70% và 30%. Đối với so sánh với các công ty cùng ngành, chúng
tôi sử dụng CTG, BID, VCB và ACB do bản chất của MBB có những điểm tương đồng với cả
ngân hàng có vốn nhà nước và ngân hàng SME/bán lẻ. Cơ cấu cho vay và huy động của MBB
tương đương với các ngân hàng quốc doanh, do đó lợi suất và chi phí vốn khá giống với các
ngân hàng này. Mặt khác, tính theo quy mô, MBB có cùng quy mô với các ngân hàng SME/bán
lẻ như ACB vế vốn hóa và tổng giá trị tài sản.
Hình 3: So sánh với một số ngân hàng trong nước
(triệu USD) Ngân hàng Mã GT vốn hóa
Doanh thu trượt 12 tháng
Y-o-Y %
LNST trượt 12
tháng
Y-o-Y %
ROA ROE
P/B Quý gần nhất
2016E P/B
P/E trượt
12 tháng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BID 2.769 2.729 20,0% 276 16,2% 0,8% 15,9% 1,5 1,5 9,8
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
CTG 2.899 2.270 10,5% 288 9,5% 0,9% 11,2% 1,1 1,1 10,2
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VCB 5.670 1.832 14,6% 272 32,8% 1,0% 13,2% 2,7 2,3 21,2
Ngân hàng TMCP Á Châu ACB 766 675 -2,6% 48 7,9% 0,5% 8,2% 1,3 1,5 16,1
Trung bình 3.026 1.877 10,6% 221 16,6% 0,8% 12,1% 1,6 1,6 14,3
Ngân hàng TMCP Quân đội MBB 1.117 715 0,6% 116 4,0% 1,1% 11,2% 1,1 1,1 10,3
Nguồn: Bloomberg và ước tính của VCSC
Hình 4: Diễn biến PBR của MBB và các ngân hàng khác trong nước
Nguồn: Bloomberg.
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
T03/14 T06/14 T09/14 T12/14 T04/15 T07/15 T10/15 T01/16 T05/16
PBR
MBB Peer's average
1.6
1.1
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 7
HOLD
Cổ phiếu MBB luôn giao dịch với mức PB thấp hơn so với trung bình các ngân hàng khác và
thường không tham gia vào các đợt điều chỉnh giá của cổ phiếu ngân hàng. Tuy nhiên, kể từ đầu
năm 2016, tỷ lệ P/B của ngân hàng này đã cải thiện và chênh lệch giữa MBB và các ngân hàng
đã được thu hẹp. Dù có những thay đổi tích cực trong năm 2015, ngân hàng vẫn chưa mấy cải
thiện trong 3 tháng đầu năm 2016 so với cuối năm 2015, do đó chúng tôi vẫn giữ P/B mục tiêu
1,1 lần trong năm 2016, kết hợp với phương pháp thu nhập thặng dư để đạt được giá mục tiêu
15.500 đồng/CP.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 8
HOLD
Lịch sử khuyến nghị
Hình 5: Diễn biến giá cổ phiếu và giá mục tiêu của VCSC
Nguồn: Bloomberg & VCSC
9,000
10,000
11,000
12,000
13,000
14,000
15,000
16,000
17,000
18,000
19,000
Actual price
Target price
đồng/CP
KQ14.800
PHTT14.700
PHTT14.100
KQ15.000
KQ15.500
PHTT15.500
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 9
HOLD
Phân tích kỹ thuật
Nhận định:
Đồ thị giá đang giao dịch gần vùng kháng cự mạnh 15.900. Đồng thời, đồ thị giá vẫn đang trong
xu hướng tăng dài hạn. Tuy nhiên, theo hệ thống chỉ báo kỹ thuật, chúng tôi cho rằng đồ thị giá
chưa thể vượt được mức kháng cự 15.900.
Hệ thống chỉ báo xu hướng của chúng tôi vẫn duy trì mức TĂNG xu hướng trung hạn với mức
hỗ trợ là 14.600.
Khuyến nghị:
Các nhà đầu tư trung hạn có thể tiếp tục nắm giữ và bán ra nếu đồ thị giá xuống dưới mức
14.600. Đồng thời, các nhà đầu tư trung hạn có thể mua vào nếu đồ thị giá vượt được mức
15.900.
Tính đến ngày 15/06/2016 (đồng/CP)
Chu kỳ phân tích trung hạn 3-6 tháng
Ngưỡng kháng cự trung hạn 15.900
Ngưỡng hỗ trợ trung hạn 14.600
Xu hướng trung hạn TĂNG
Nguồn: VCSC
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 10
HOLD
Báo cáo Tài chính KẾT QUẢ KINH DOANH 2015A 2016F 2017F BẢNG CĐKT 2015A 2016F 2017F
tỷ đồng tỷ đồng
Thu nhập từ lãi 13.538 14.508 16.666 Tiền mặt 1.236 1.297 1.362
Chi phí lãi -6.219 -7.100 -8.471 Tiền gửi tại NHNN 8.182 5.407 6.024
Thu nhập lãi thuần 7.319 7.408 8.195 Cho vay các TCTD khác 28.659 31.525 34.677
Thu nhập từ dịch vụ 1.528 1.604 1.925 Chứng khoán KD 3.469 1.146 1.379
Chi phí từ dịch vụ -984 -963 -770 Chứng khoán KD 3.614 1.306 1.555
Lãi thuần dịch vụ 544 642 1.155 trừ: Dự phòng giảm giá -145 -160 -176
Lãi kinh doanh ngoại hối 159 167 175 Công cụ phái sinh 96 96 96
Lãi CK kinh doanh 134 147 162 Cho vay KH 119.372 143.533 170.071
Lãi từ HĐ khác 525 834 474 Dư nợ cho vay KH 121.349 145.640 172.326
Thu nhập từ góp vốn 92 99 107 trừ: Dự phòng rủi ro -1.976 -2.107 -2.255
Chi phí hoạt động -3.449 -3.838 -4.487 Chứng khoán đầu tư 46.760 50.674 56.131
LN trước dự phòng 5.323 5.459 5.782 Sẵn sàng để bán 39.513 43.601 48.035
Chi phí dự phòng -2.102 -2.273 -2.504 Giữ đến ngày đáo hạn 8.070 8.878 10.888
LN trước thuế 3.221 3.186 3.278 trừ: Dự phòng giảm giá -823 -1.806 -2.792
Thuế -709 -637 -656 Đầu tư dài hạn 1.606 1.645 1.684
LN sau thuế 2.512 2.549 2.622 Tài sản cố định 1.932 1.992 2.055
Trừ: CĐTS -16 -16 -16 TS cố định hữu hình 731 768 806
LN ròng trừ CĐTS, báo cáo 2.496 2.533 2.606 TS cổ định cho thuê 0 0 0
LN ròng trừ CĐTS, điều chỉnh(1)
2.348 2.381 2.449 TS cố định vô hình 1.201 1.225 1.249
Bất động sản đầu tư 298 298 298
Định giá Tài sản khác 9.431 9.677 10.007
EPS cơ bản báo cáo, VND 1.560 1.479 1.449 TỔNG TÀI SẢN 221.042 247.290 283.786
EPS cơ bản điều chỉnh VND 1.467 1.390 1.362
EPS pha loãng hoàn toàn (2), VND
1.811 1.437 1.395 Nợ phải trả
197.859 222.255 257.201
Giá trị sổ sách/CP (Đồng) 13.430 14.273 14.455 Nợ CP và NHNN 1.412 847 508
P/E (lần) 8,0 10,1 10,4
Tiền gửi & vay TCTD khác
7.509 14.268 23.542
P/B (lần) 1,1 1,0 1,0 Tiền gửi KH 181.565 199.722 225.686
Công cụ phái sinh 0 0 0
Chỉ số khả năng sinh lợi Nguồn vốn khác 318 318 318
Biên lãi ròng (NIM) (%) 3,4% 3,1% 3,1% Giấy tờ có giá 2.450 2.450 2.450
Lợi suất tài sản (%) 6,6% 6,4% 6,5% Các khoản nợ khác 4.605 4.651 4.697
Chi phí vốn(%) 3,4% 3,5% 3,6% Vốn CSH 22.593 24.445 25.995
Tỷ lệ chi phí/thu nhập (CIR) (%)
41,5% 45,0% 45,5% Vốn của TCTD
16.719 17.846 18.702
ROAE (%) 12,7% 10,8% 10,3% Quỹ của TCTD 2.242 2.609 2.987
ROAA (%) 1,2% 1,1% 1,0% Chênh lệch tỷ giá 0 0 0
ROAA trước dự phòng 2,5% 2,3% 2,2% Cổ phiếu quỹ 0 0 0
Lợi nhuận giữ lại 3.633 3.990 4.306
Tăng trưởng tài sản Lợi ích của CĐTS 590 590 590
Tăng trưởng cho vay (%) 20,7% 20,0% 18,3% NỢ PHẢI TRẢ & VỐN 221.042 247.290 283.786
Tăng trưởng huy động (%) 8,3% 10,0% 13,0%
Chất lượng tài sản
Tỷ lệ nợ xấu (NPL) (%) 1,6% 1,4% 1,2%
Dự phòng/NPL (%) 101,4% 103,3% 109,0%
Dự phòng/cho vay (%) 1,6% 1,4% 1,3%
Chi phí dự phòng/cho vay (%) 1,4% 0,9% 0,9%
NPL/Vốn CSH (%) 8,6% 8,3% 8,0%
Thanh khoản
Cho vay/ HĐ từ KH (%) 66,8% 72,9% 76,4%
Vay liên ngân hàng (%) 3,9% 6,6% 9,3%
CAR (%) 12,8% 12,3% 11,3%
Vốn CSH/tài sản (%) 10,2% 9,9% 9,2%
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty, dự báo của VCSC. (1) Các tỷ lệ được tính dựa theo lợi nhuận báo cáo. LNST và EPS điều chỉnh được điều chỉnh có khấu trừ khoản trích
vào quỹ thưởng cho nhân viên (Thông tư 200). (2) Bao gồm lợi tức cổ phiếu, phát hành riêng lẻ, quyền mua sắp thực hiện (nếu có)
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 11
HOLD
Xác nhận của chuyên viên phân tích
Tôi, Lê Minh Thùy, xác nhận rằng những quan điểm được trình bày trong báo cáo này phản ánh đúng quan điểm cá nhân của
chúng tôi về công ty này. Chúng tôi cũng xác nhận rằng không có phần thù lao nào của chúng tôi đã, đang, hoặc sẽ trực tiếp hay
gián tiếp có liên quan đến các khuyến nghị hay quan điểm thể hiện trong báo cáo này. Các chuyên viên phân tích nghiên cứu phụ
trách các báo cáo này nhận được thù lao dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm chất lượng, tính chính xác của nghiên cứu,
và doanh thu của công ty, trong đó bao gồm doanh thu từ các đơn vị kinh doanh khác như bộ phận Môi giới tổ chức, hoặc Tư vấn
doanh nghiệp.
Phương pháp định giá và Hệ thống khuyến nghị của VCSC
Nội dung chính trong hệ thống khuyến nghị: Khuyến nghị được đưa ra dựa trên mức tăng/giảm tuyệt đối của giá cổ phiếu để
đạt đến giá mục tiêu, được xác định bằng công thức (giá mục tiêu - giá hiện tại)/giá hiện tại và không liên quan đến hoạt động thị
trường. Công thức này được áp dụng từ ngày 1/1/2014.
Các khuyến nghị Định nghĩa
MUA Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ trên 20%
KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dương từ
10%-20%
PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ dao động
giữa âm 10% và dương 10%
KÉM KHẢ QUAN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm từ 10-
20%
BÁN Tổng lợi nhuận cổ đông (bao gồm cổ tức) trong 12 tháng tới dự báo sẽ âm trên 20%
KHÔNG ĐÁNH GIÁ Bộ phận nghiên cứu đang hoặc có thể sẽ nghiên cứu cổ phiếu này nhưng không
đưa ra khuyến nghị hay giá mục tiêu vì lý do tự nguyện hoặc chỉ để tuân thủ các quy
định của luật và/hoặc chính sách công ty trong trường hợp nhất định, bao gồm khi
VCSC đang thực hiện dịch vụ tư vấn trong giao dịch sáp nhập hoặc chiến lược có
liên quan đến công ty đó.
KHUYẾN NGHỊ TẠM HOÃN Hình thức đánh giá này xảy ra khi chưa có đầy đủ thông tin cơ sở để xác định khuyến
nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu. Khuyến nghị đầu tư hoặc giá mục tiêu trước đó, nếu
có, không còn hiệu lực đối với cổ phiếu này.
Trừ khi có khuyến cáo khác, những khuyến nghị đầu tư chỉ có giá trị trong vòng 12 tháng. Những biến động giá trong tương lai
có thể làm cho các khuyến nghị tạm thời không khớp với mức chênh lệch giữa giá thị trường của cổ phiếu và giá mục tiêu nên
việc việc diễn giải các khuyến nghị đầu tư cần được thực hiện một cách linh hoạt.
Giá mục tiêu: Trong hầu hết trường hợp, giá mục tiêu sẽ tương ứng với đánh giá của chuyên viên phân tích về giá trị hợp lý hiện
tại của cổ phiếu. Giá mục tiêu là mức giá cổ phiếu nên được giao dịch ở hiện tại nếu thị trường đồng ý quan điểm của chuyên
viên phân tích và có những yếu tố xúc tác cần thiết để tạo ra sự thay đổi nhận thức trong thời hạn nhất định. Tuy nhiên, nếu
chuyên viên phân tin rằng trong thời hạn xác định sẽ không có tin tức, sự kiện hoặc yếu tố thúc đẩy cần thiết để cổ phiếu có thể
đạt đến giá trị hợp lý thì giá mục tiêu có thể khác với giá trị hợp lý. Vì thế, trong hầu hết trường hợp, khuyến nghị của chúng tôi
chỉ là đánh giá sự chưa phù hợp giữa giá thị trường hiện tại và giá trị hợp lý hiện tại của cổ phiếu theo quan điểm của chúng tôi.
Phương pháp định giá: Để xác định giá mục tiêu, chuyên viên phân tích có thể sử dụng nhiều phương pháp định giá khác nhau,
bao gồm nhưng không giới hạn, phương pháp chiết khấu dòng tiền tự do và định giá so sánh. Việc lựa chọn phương pháp tùy
thuộc vào từng ngành, công ty, tính chất cổ phiếu và nhiều yếu tố khác. Kết quả định giá có thể dựa trên một hoặc kết hợp nhiều
phương pháp sau: 1) Định giá dựa trên nhiều chỉ số (P/E, P/CF, EV/doanh thu, EV/EBIT, EV/EBITA, EV/EBITDA), so sánh
nhóm công ty và dựa vào số liệu quá khứ, 2) Mô hình chiết khấu (DCF, DVMA, DDM); 3) Phương pháp tính tổng giá trị các
thành phần hoặc các phương pháp định giá dựa vào tài sản; và 4) Phương pháp định giá sử dụng lợi nhuận kinh tế (Lợi
nhuận thặng dư, EVA). Các mô hình định giá này phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế vĩ mô như tăng trưởng GDP, lãi suất, tỷ giá,
nguyên liệu với các giả định khác về nền kinh tế cũng như những rủi ro vốn có trong công ty đang xem xét. Ngoài ra, tâm lý thị
trường cũng có thể ảnh hưởng đến việc định giá công ty. Quá trình định giá còn căn cứ vào những kỳ vọng có thể thay đổi nhanh
chóng mà không cần thông báo, tùy vào sự phát triển riêng của từng ngành.
Rủi ro: Tình hình hoạt động trong quá khứ không nhất thiết sẽ diễn ra tương tự cho các kết quả trong tương lai. Tỷ giá ngoại tệ có thể ảnh hưởng bất lợi đến giá trị, giá hoặc lợi nhuận của bất kỳ chứng khoán hay công cụ tài chính nào có liên quan được nói đến trong báo cáo này. Để được tư vấn đầu tư, thực hiện giao dịch hoặc các yêu cầu khác, khách hàng nên liên hệ với đơn vị đại diện kinh doanh của khu vực để được giải đáp.
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 12
HOLD
Liên hệ
CTCP Chứng khoán Bản Việt (VCSC) www.vcsc.com.vn
Trụ sở chính Chi nhánh Hà Nội
Bitexco, Lầu 15, Số 2 Hải Triều 109 Trần Hưng Đạo
Quận 1, Tp. HCM Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
+848 3914 3588 +844 6262 6999
Phòng giao dịch Phòng giao dịch
Số 10 Nguyễn Huệ 236 - 238 Nguyễn Công Trứ
Quận 1, TP. HCM Quận 1, Tp. HCM
+848 3914 3588 +848 3914 3588
Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Giám đốc Phòng Nghiên cứu và Phân tích
Barry Weisblatt, +848 3914 3588 ext 105 +848 3914 3588
[email protected] [email protected]
Ngô Hoàng Long, Trưởng phòng cao cấp, ext 145 Anirban Lahiri, Trưởng phòng cao cấp ext 130
Tài chính, Công nghiệp, Tập đoàn đa ngành Logistics và Nông nghiệp
Trịnh Ngọc Hoa, CV cao cấp ext 124 Hoàng Minh Hải, Chuyên viên ext 138
Lê Minh Thùy, Chuyên viên ext 116 Nguyễn Thanh Nga, Chuyên viên ext 199
Vật liệu xây dựng
Lý Thị Mỹ Dung, Chuyên viên ext 149 Dầu khí, Điện và Phân bón
Vĩ mô Đinh Thị Thùy Dương, CV cao cấp ext 140
Nguyễn Hải Hiền, Chuyên viên ext 132 Ngô Thùy Trâm, Chuyên viên ext 135
Hàng tiêu dùng, Ôtô và Săm lốp
Đặng Văn Pháp, Trưởng phòng ext 143 Khách hàng cá nhân
Nguyễn Thị Anh Đào, CV cao cấp ext 185 Nguyễn Thế Minh, Trưởng phòng ext 142
Lê Trọng Nghĩa, Chuyên viên ext 181 Nguyễn Thảo Vy, CV ext 147
Nguyễn Đắc Phú Thành CV ext 194
BĐS và Xây dựng
Lưu Bích Hồng, Trưởng phòng, ext 120
Hoàng Văn Thọ, Chuyên viên ext 174
Phòng Giao dịch chứng khoán khách hàng tổ chức & Cá nhân nước ngoài
Tổ chức nước ngoài Tổ chức trong nước
Michel Tosto, M. Sc. Nguyễn Quốc Dũng
+848 3914 3588 ext 102 +848 3914 3588 ext 136
[email protected] [email protected]
Phòng Môi giới khách hàng trong nước Hồ Chí Minh Hà Nội
Châu Thiên Trúc Quỳnh Nguyễn Huy Quang
+848 3914 3588 ext 222 +844 6262 6999 ext 312
See important disclosure at the end of this document www.vcsc.com.vn | VCSC<GO> Viet Capital Securities | 13
HOLD
Khuyến cáo Báo cáo này được viết và phát hành bởi Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Báo cáo này được viết dựa trên nguồn thông
tin đáng tin cậy vào thời điểm công bố. Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt không chịu trách nhiệm về độ chính xác của
những thông tin này. Quan điểm, dự báo và những ước lượng trong báo cáo này chỉ thể hiện ý kiến của tác giả tại thời điểm phát
hành. Những quan điểm này không thể hiện quan điểm chung của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt và có thể thay đổi mà
không cần thông báo trước. Báo cáo này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho các tổ chức đầu tư cũng như các nhà đầu tư
cá nhân của Công ty cổ phần chứng khoán Bản Việt và không mang tính chất mời chào mua hay bán bất kỳ chứng khoán nào
được thảo luận trong báo cáo này. Quyết định của nhà đầu tư nên dựa vào những sự tư vấn độc lập và thích hợp với tình hình
tài chính cũng như mục tiêu đầu tư riêng biệt. Báo cáo này không được phép sao chép, tái tạo, phát hành và phân phối với bất
kỳ mục đích nào nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bản Việt. Xin vui lòng ghi rõ
nguồn trích dẫn nếu sử dụng các thông tin trong báo cáo này.