ngoài da

26
Thuốc chữa bệnh ngoài da

Upload: le-khac-thien-luan

Post on 29-Nov-2014

2.798 views

Category:

Documents


4 download

DESCRIPTION

 

TRANSCRIPT

Page 1: Ngoài da

Thuốc chữa bệnh ngoài da

Page 2: Ngoài da

Định nghĩa

Thuốc chữa bệnh ngoài

da là thuốc bôi ngoài da

để chữa các bệnh thông

thường như: viêm da,

ghẻ, nấm da, eczema,…

Page 3: Ngoài da

Phân loại thuốc

Thuốc chống

viêm:

Kem mỡ chứa

corticoid

Thuốc chống nấm:

dung dịch ASA, cồn BSI

Amphotericin B

Nystatin

Thuốc trị ghẻ:

Diethyl phtalat

Mỡ lưu huỳnh

Ngoài ra, các kháng sinh: clindamycin,

Azithromycin, cloramphenicol

Page 4: Ngoài da

Nguyên tắc

1. Chỉ dùng thuốc khi đã chẩn đoán đúng bệnh.

2. Chọn dạng thuốc thích hợp cho từng bệnh nhân để thuốc

có tác dụng tối đa.

3. Nếu là bệnh toàn thân, cần kết hợp với thuốc dùng trong.

4. Làm sạch da trước khi bôi thuốc, nên cọ xát mạnh để

thuốc ngấm nhanh.

5. Không nên bôi 1 thứ thuốc trong thời gian dài.

Page 5: Ngoài da

ACID CHRYSOPHANIC

Tác dụng

Sát khuẩn, diệt nấm

Tẩy, nhuận.

Chỉ định

Điều trị hắc lào.

Cây muồng trâu

Page 6: Ngoài da

AMPHOTERICIN B

Tác dụng

Phổ kháng nấm rộng: Candida, Cryptococcus. Blastomyces,….

Amphotericin B hấp thu qua đường uống kém nên sử dụng đường IV

Chỉ định

Điều trị nhiễm nấm toàn thân.

Trị Candida ở ống tiêu hóa: dùng đường uống.

Nấm Candida niêm mạc, da nấm móng

Page 7: Ngoài da

Tác dụng phụ

Sốt, rét run

Giảm lọc cầu thận, hoại tử ống thận.

Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu

Buồn nôn ,nôn, giảm cân

Nhức đầu, bệnh động kinh

Chống chỉ định

Mẫn cảm

Phụ nữ có thai

Page 8: Ngoài da

Chú ý

Không dùng chung các thuốc gây độc cho thận

Làm giảm K huyết nên làm tăng độc tính của digitalis, và

các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Dung dịch amphotericin B kém bền nên cần được dùng

ngay.

Page 9: Ngoài da

NYSTATIN

Tác dụng

Có cấu trúc và phổ kháng khuẩn tương tự Amphotericin B nhưng

độc tính cao hơn nên không dùng đường toàn thân

Không hấp thu qua da, niêm mạc, ruột.

Chỉ định

Trị Candida ở da, niêm mạc, ống tiêu hóa, âm đạo,..

Page 10: Ngoài da

Cách dùng và liều dùng

Nhiễm Candida đường ruột và thực quản: 3- 4 lần/ ngày

Tổn thương niêm mạc miệng: 4 lần/ ngày

Nhiễm nấm âm đạo: viên đặt hoặc dạng kem

Tổn thương ngoài da

Tác dụng phụ

Có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy nhẹ

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thuốc

Phụ nữ có thai

Page 11: Ngoài da

GRISEOFULVIN

Tác dụng

Kìm sự phát triển của nấm da: Microsporum, Epidermophyton,

Tricophyton, gây bệnh nấm da, tóc, móng.

Không tác dụng trên Candida, vi nấm gây bệnh lang ben

Page 12: Ngoài da

Chỉ định

Các bệnh nấm da, tóc, móng

Cách dùng

Nấm da đầu, tóc: 1 tháng

Nấm móng tay: 6 - 9 tháng.

Nấm móng chân: 1 năm

Nấm da: 3- 5 tuần

Page 13: Ngoài da

Tác dụng phụ

Dị ứng da, nhạy cảm với ánh sáng

Rối loạn tiêu hóa khi điều trị kéo dài

Chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ

Thiếu máu, giảm bạch cầu

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Phụ nữ có thai, cho con bú

Suy gan

Page 14: Ngoài da

Chú ý

Gây cảm ứng men gan nên làm mất tác dụng của một số

thuốc như thuốc tránh thai, thuốc chống đông máu

Uống rượu có thể làm tăng nhịp tim, đỏ mặt

Barbiturat làm giảm hấp thu griseofulvin đường tiêu hóa

Page 15: Ngoài da

KETOCONAZOL

Tác dụng

Hoạt tính kháng nấm phổ rộng, kháng nấm da, nấm men, và một

số nấm nội tạng

Chỉ định

Trị nấm ngoài da: da, tóc, móng.

Trị nấm men: da, móng, quanh móng, lang ben, gàu và viêm da

tiết bã.

Page 16: Ngoài da

Tác dụng phụ

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, kém ăn (20%), đau bụng, táo bón,

đầy hơi.

Da: dị ứng (2 – 4 %), rụng tóc.

Nội tiết: Gây vú to ở nam, bất lực ở đàn ông, rối loạn kinh

nguyệt ở phụ nữ ( tùy thuộc liều dùng và giảm dần khi ngừng

thuốc).

Viêm gan: hiếm xảy ra nhưng rất nặng, có thể gây tử vong.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, cho con bú.

Không phối hợp với amphotericin B (tác dụng đối kháng).

Page 17: Ngoài da

Chú ýKetoconazol làm tăng nồng độ của cyclosporin, phenytoin ,

terfenadin và astemisol trong máu.

Ketoconazol làm tăng hoạt tính của các thuốc kháng vitamin K

dùng uống và các sulfamid hạ đường huyết.

Rifampicin có tác động cảm ứng enzym gan mạnh hơn tác động

ức chế enzym gan của ketoconazol, do đó làm giảm nồng độ

ketoconazol trong huyết tương.

Các chất kháng acid và ức chế tiết acid làm giảm hấp thu

ketoconazol.

Page 18: Ngoài da

CLOTRIMAZOL

Tác dụng

Clotrimazol là thuốc có phổ kháng nấm rộng như kháng nấm da

(Dermatophytes), nấm men (Candida, vi nấm gây bệnh lang ben)

và một số vi khuẩn Gram (+) như Corynerbacterium

minitussimum, tụ cầu, liên cầu.

Chỉ định

Trị các bệnh vi nấm ngoài da: nấm chân, nấm kẽ, nấm móng;

bệnh do nấm men: bệnh ở da và nếp da do Candida và lang

ben.

Trị bệnh viêm da sẩn đỏ do Corynerbacterium minitussimum.

Trị viêm âm đạo do nấm men Candida

Page 19: Ngoài da

Viêm da sẩn đỏ do

Corynebacterium

Viêm âm đạo do Candida albican

Page 20: Ngoài da
Page 21: Ngoài da

Cách dùng

Crème 1%: bôi 2 – 3 lần/ngày.

Nấm men và vi nấm ngòai da: dùng 3 – 4 tuần.

Viêm da sẩn đỏ: dùng 2 – 4 tuần.

Lang ben: dùng 1 – 3 tuần.

Viên đặt âm đạo 100 mg, 500 mg: đặt khi đi ngủ, không dùng

cho phụ nữ có thai trong ba tháng đầu.

Tác dụng phụ

Khô da, ngứa ngáy

Chống chỉ định

Mẩn cảm với clotrimazol.

Page 22: Ngoài da

DIETHYL PHTALAT (DEP)

Tác dụng

Diệt cái ghẻ và một số côn trùng (muỗi, vắt).

Chỉ định và liều dùng

Trị ghẻ, phòng muỗi đốt, vắt cắn. Bôi 1 – 2 lần/ ngày dạng dung

dịch (trong ethanol) hoặc thuốc mỡ 95%.

Page 23: Ngoài da

Chống chỉ định

Người dị ứng với thuốc, bôi lên niêm mạc, bôi ở gần mắt.

Page 24: Ngoài da

FLUOCINOLON ACETONID

Flucinar, Synalar, Fluoderm, Fluocort, Flucin

Tác dụng

Là corticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và

ngứa mạnh hơn hydrocortison. Độc, chỉ dùng ngòai.

Chỉ định

Điều trị các trạng thái viêm, dị ứng như: eczema, vẩy nến, viêm

da dị ứng do tiếp xúc với hóa chất, mỹ phẩm, thuốc ...

Page 25: Ngoài da

Tác dụng phụ

Bôi diện rộng và kéo dài ở vùng da mỏng và ở trẻ em có thể

bị lở loét, teo da, mọc mụn, trứng cá và tai biến tòan thân do

thuốc hấp thu qua da.

Chống chỉ định

Giang mai, lao da, bệnh da do nấm, virus, ung thư da, trứng

cá, trẻ em còn bú.

Liều dùng

Bôi 2-4 lần/ngày, không dùng quá 3 – 4 tuần. Dạng crème,

pomade, gel: 0,01%, 0,025%.

Page 26: Ngoài da

Lượng giá

1. Thuốc chữa bệnh ngoài da là gì?

2. Phân loại thuốc chữa bệnh ngoài da?

3. Nguyên tắc sử dụng các thuốc chữa bệnh ngoài da?

4. Tác dụng kháng nấm của amphotericin B?

5. Tác dụng của Nystatin

6. Tác dụng của griseofulvin?

7. Tác dụng của ketoconazol? Tác dụng phụ?

8. Tác dụng của diethyl phtalat?

9. Tác dụng của fluocinolon? Tác dụng phụ thường hay gặp?