nhau cÀi rĂng lƯỢc - y7177.com · 11/19/2015 · peter m. doubilet et al. atlas of ultrasound...
TRANSCRIPT
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Dr. NGUYỄN QUANG TRỌNG
www.cdhanqk.com
(Last update 19/11/2015)
KHOA CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
BỆNH VIỆN FV - TP.HCM
"People only see what they are prepared to see."
Ralph Waldo Emerson
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC (PLACENTA CRETA)
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Bánh nhau bình thường không tiếp xúc trực tiếp với
cơ tử cung mà được ngăn cách bởi màng rụng
(decidua basalis).
Tuy nhiên, khi bánh nhau làm tổ trên một vùng cơ
tử cung có sẹo, bánh nhau có thể tiếp xúc trực tiếp
hoặc thậm chí xâm lấn cơ tử cung.
Như vậy vị trí của nhau cài răng lược hầu hết xảy ra
tại sẹo mổ bắt con.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Lâm sàng: ra huyết cuối tam cá nguyệt III, tiểu máu, tràn máu màng bụng.
Tần suất của nhau cài răng lược khoảng 1/1000.
Thai phụ có tiền căn sinh mổ có nguy cơ cao bị nhau cài răng lược: 25% nếu đã có 1 lần mổ bắt con, 50% nếu đã 2 lần mổ bắt con.
Người ta cũng ghi nhận có sự gia tăng nhau cài răng lược ở các trường hợp nhau tiền đạo (tần suất 2,5%).
Tùy mức độ tiếp xúc hoặc xâm lấn cơ tử cung, người ta chia làm 3 type: accreta, increata, percreta.
- Normal: bánh nhau được ngăn cách với cơ tử cung bởi màng rụng.
- Accreta: bánh nhau tiếp xúc trực tiếp với TC, không có sự xâm lấn của nhung mao
màng đệm (chorionic villi) vào trong cơ TC.
- Increta: xâm lấn của nhung mao màng đệm (chorionic villi) vào trong cơ TC.
- Percreta: xâm lấn của nhung mao màng đệm (chorionic villi) qua lớp cơ TC, tới
hoặc xuyên qua thanh mạc tử cung.
Một số tác giả có kinh nghiệm cho rằng, bờ dưới của bánh nhau tạo góc
nhọn giúp loại trừ chẩn đoán nhau cài răng lược. Ngược lại, bờ của bánh
nhau tù/tròn, cần phải nghi ngờ khả năng nhau cài răng lược.
Placenta accreta
HÌNH ẢNH SIÊU ÂM CỦA NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
- Normal: Bình thường, lớp cơ tử cung có hồi âm kém nằm dưới
bánh nhau.
- Accreta & Increta: lớp cơ tử cung dưới bánh nhau mỏng đi hoặc
biến mất.
- Percreta: lớp cơ tử cung dưới bánh nhau biến mất, thay vào đó là
những cấu trúc mạch máu cho hình ảnh giống miếng fromage
(swiss cheese appearance). Chẩn đoán chắc chắn khi một phần
bánh nhau nằm trong lòng bàng quang.
Cơ tử cung bình thường có hồi âm kém nằm ngay dưới bánh nhau
Cơ tử cung rất mỏng dưới bánh nhau Placenta accreta hoặc increta
Cơ tử cung bình thường Không thấy cơ tử cung dưới bánh nhau
Placenta accreta hoặc increta
Thai phụ có tiền căn nạo phá thai
Placenta accreta: mô nhau (đầu mũi tên trắng) xâm lấn cơ
tử cung (đầu mũi tên đen).
Một vùng hoàn toàn không có cơ tử cung dưới bánh nhau
Placenta increta hoặc percreta
Thai phụ 24 tuổi, đã 1 lần sinh mổ Placenta increta hoặc percreta
Thai phụ 39 tuổi, đã 2 lần sinh mổ Placenta increta hoặc percreta
Thai phụ 39 tuổi, đã 2 lần sinh mổ
Swiss cheese appearance: placenta percreta
Swiss cheese appearance: placenta percreta
SA qua ngã bụng SA qua ngã âm đạo
Swiss cheese appearance: placenta percreta
Placenta previa kết hợp với placenta percreta
Placenta percreta: siêu âm qua ngã âm đạo cho thấy
cơ tử cung bị thay thế bởi cấu trúc mạch máu.
Placenta percreta: bánh nhau xâm lấn bàng quang (một phần bánh nhau trong
lòng bàng quang).
Thai 15 tuần, đau bụng cấp
Placenta percreta with hemoperitoneum
Thai phụ 23 tuổi, có thai 20 tuần, đã 1 lần mổ lấy thai, đau bụng cấp sau quan hệ
(intercourse). BN được cho SA với chẩn đoán khả năng Viêm ruột thừa cấp.
Placenta percreta with
hemoperitoneum
Thai phụ 33 tuổi, có thai 25 tuần, đau bụng cấp sau quan hệ (intercourse).
BN đi SA ngoại viện với kết quả bình thường. Nhập viện được cho làm
CT với chẩn đoán khả năng Viêm ruột thừa cấp.
Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies-
Part I, Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
Nữ 28 tuổi, tiền căn mổ bắt con, đau bụng cấp. Cắt dọc TC không thấy thai trong
TC (các mũi tên ngắn chỉ nội mạc TC). TC bị khuyết ở phần trước dưới (các mũi
tên dài). Thai nhi lọt vào ổ bụng (đầu mũi tên chỉ bụng thai nhi).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p589-599, p1069-1121, p1583-1594.
Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics. 2003;23:703-718
Isabelle Trop et al. Hemorrhage During Pregnancy - Sonography and MR Imaging. AJR 2001; 176:607-615
Penny L. Williams, MD et al. US of Abnormal Uterine Bleeding. Radiographics. 2003;23:703-718
Gloria Chiang et al. Imaging of Adnexal Masses in Pregnancy. J Ultrasound Med 2004 23:805-819.
Qi Zhou et al. Sonographic and Doppler Imaging in the Diagnosis and Treatment of Gestational Trophoblastic Disease. J Ultrasound Med 2005 24:15-24
Y. Kaakaji et al. Sonography of Obstetric and Gynecologic Emergencies-Part I, Obstetric Emergencies. AJR 2000; 174:641-649
Vincent Y. T. Cheung et al. Sonographic Evaluation of the Lower Uterine Segment in Patients With Previous Cesarean Delivery. J Ultrasound Med 2004 23:1441-1447