nhikhoa 2014 - dl.nhidong.org.vndl.nhidong.org.vn/documents/2014/hoinghinhikhoa2014... · Đặt...
TRANSCRIPT
1
Bệnh Tay Chân Miệng và Enterovirus 71: tác nhân gây bệnh mới nổi
28–08-2014
TS. BS. Rogier van Doorn
HỘI NGHỊ KHOA HỌCNHI KHOA 2014
www.healthmap.org
www.healthmap.org
Bệnh Tay Chân Miệng: Nguyên nhân gây bệnh
Picornaviridae: Enterovirus: Enterovirus ACoxsackievirus A 2-8 10 12 14 16, EV 71, 76, 89-91
•Enterovirus 71 liên quan đến các biến chứng thần
kinh
•Việt Nam: sự thay đổi về dịch tễ học của bệnh viêm
não từ năm 2002 : >5 to <2
•California 1969, 3 kiểu gene A, B1-5, C1-5
www.virology.ws
Science 2012 336:1274
Enterovirus 71
Bệnh tay chân miệng
Viêm loét miệng
Phát ban không điển hình
Nhiễm trùng đường hô hấp
Viêm dạ dày-ruột
www.eva.vn - www.thanhnien.com.vn
Viêm màng não vô trùng
Liệt mềm cấp
Viêm não
Viêm thân não
Cơ chế sinh bệnh
Frontiers Virol 2012 3:32
Một trong 12 virus thuộc Enterovirus A(Coxsackievirus A6, A10, A16, Enterovirus 71)
Chỉ có EV71 liên quan đến bệnh cảnh nặng
Lây truyền qua đường phân miệng và hô hấp
Virus nhân lên trong các mô bạch huyết khu trú(amidan / Peyer’s)
Phát tán đến các mô RES trong vùng/ phát tán toàn bộ
Nhiễm trùng huyết/ Nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương
Phản ứng viêm/ “Cytokine storm”
Tổn thương nhân sau của dây thần kinh phế vịMất phản xạ có điều kiện và sự gia tăng hàng loạt catecholaminePhù phổi và trụy tim mạch
Viêm thân não
Am J Neuroradiol 1999 20:1889
Am J Pathol 2014 184:714
Viêm thân não
Di chuyển ngược dòng trục thần kinh- thần kinh vậnđộng (đường máu)
I Giật cơ – Run/mất điều hòa
II Liệt dây thần kinh sọ
III Suy hô hấp tuần hòan do thần kinh
- Rối lọan thần kinh thực vật/ N vagus
- Tăng huyết áp - tim đập nhanh
- Phù phổi
NEJM 1999 341(13):936
13
Phân độ và Điều trị (Hướng dẫn của Bộ Y Tế Việt Nam)
Độ 1: Sốt phán banĐộ 2a: giật mình/ sốt cao hoặc kéo dài/ nôn ói
Uống phenobarbitalĐộ 2b nhóm I: có dấu hiệu thần kinhĐộ 2b nhóm II: giật mình + không đáp ứng với thuốc hạ sốt/ nhịp timnhanh
Đặt huyết áp-động mạch xâm lấn để theo dõi
Tiêm tĩnh mạch phenobarbital, sau đó
Truyền tĩnh mạch immunoglobulinĐộ 3: biến chứng thần kinh, tim mạch, hô hấp
milrinoneLọc máuVận mạch, cân bằng dịch
Grade 4: suy tim phổi nặng
Chẩn đoán
Phết họng-trực tràng–bóng nước
Khu vực vô trùng
PCR cho EV hoặc EV71/CA16
Phân lập virus
Kháng huyết thanh / Kháng thể đơn dòng
Giải trình tự VP1
Huyết thanh học
Lancet Neurol 2010 9:1097
Antiviral Res 2007 74:9 – www.abnova.com
Các yếu tố tiên lượngĐã được đánh giá:
Nhỏ tuổi tại thời điểm mắc bệnh
Một hoặc hơn trong 3 dấu hiệu:
-Nhiệt độ đỉnh điểm là 38.5 oC hoặc cao hơn
-Sốt hơn 3 ngày
-Ngủ gà
Đã báo cáo nhưng chưa được đánh giá:
Giật mình
Không có vết loét miệng
Tăng đường huyết-tăng bạch cầu
Nhịp tim biến động
Creatin kinase - troponin
BMC Infect Dis 2009 9:3 - NEJM 2007 356:1226
www.baotintuc.vn – www.danviet.vn
Điều trị
Thuốc kháng virus
interferon – ribavirin – pleconaril - BTA798
Truyền tĩnh mạch immunoglobulin
dựa trên dữ liệu của các trường hợp viêm màng nãomãn do enterovirus vì thiếu hụt globulin miễn dịch/ nhiễm trùng huyết ở trẻ sơ sinh
Nghiên cứu mô tả - theo dõi lượng globulin miễn dịch
Kết quả điều trị
Đa số phục hồi tốt
ADHD – Ảnh hưởng phát triển tâm thần và nhận thức
Yếu chi
Gầy mòn
Rối lọan chức năng tiểu não
Nuốt khó
17
Miễn dịch
Miễn dịch sau khi nhiễm virus
Hoạt tính kháng nguyên chéo giữa các kiểu gen phụ
Hoạt tính kháng nguyên chéo giữa các kiểu gen trong loài
Sự bảo vệ lâu dài của bệnh
Sự bảo vệ lâu dài của người lành mang mầm bệnh/thải loạivirus/nhân bản trong đường ruột
www.handsonhomebuyer.com
Phòng bệnh
Pediatrics 2011 127:e898 – sotttt.angiang.gov.vn
hanoimoi.com.vn
www.intellasia.net; sinovac2001.en.made-in-china.com
Sự tiến hóa về mặt phân tử
J Virol 2010 84:3339
Sự tiến hóa kháng nguyên- Tái tổ hợp
J Clin Microbiol 2009 47:3653
Số liệu từ NIID, Nhật Bản
BMC ID 2006 6:180
Sarawak sentinel clinic monthly case infection data (mainly during outbreak years 1998, 2000, 2003 and 2005)
EID 2007 13(11):1733
PLoS One 2011 6(7):e21116
www.wpro.who.int
EID 2012 18(12):2002
Những điều chưa biết
Dịch tễ học, giám sát và mô hình- NC về tỷ lệ lưu hành của các tuýp huyết thanh theo độ tuổi- Nguồn lây, động lực học của đường lây truyền- Yếu tố gây khởi phát đợt dịch bệnh, đáp ứng miễn dịch, bảo vệ chéo
Bệnh học, di truyền, miễn dịch và virus - Vì sao một số bệnh nhân bị nặng hơn những BN khác- Thời gian bảo vệ sau nhiễm virus và bảo vệ chéo- Phơi nhiễm, thoát khỏi hệ miễn dịch, tiến hóa
Lâm sàng- Xác định nhóm bệnh nhân có nhiều nguy cơ trở nặng nhất- Phòng ngừa và điều trị BN nặng– IVIg, Mg
Phát triển vắc xin và giám sát sau khi tiêm ngừa- Vắc xin đơn liều và đa liều- Chủng ngừa và nhiễm bệnh tự nhiên- Khảo sát sau khi tiêm chủng
www.bendweekly.com
Các nghiên cứu đang tiến hành
1. Nghiên cứu quan sát tại HTD – ND1 – ND2
• Virus – Giải trình tự toàn bộ bộ gen
• Huyết thanh – bảo vệ và bảo vệ chéo
• Các yếu tố tiên lượng về lâm sàng
• Di truyền ký chủ
2. Nghiên cứu về tỷ lệ tuýp huyết thanh lưu hànhtheo độ tuổi
3. MRI và đánh giá về sự phát triển của hệ thần kinh
4. Thử nghiệm lâm sàng MgSO4
5. Mô hình dịch tễ và giới thiệu vắc xin
Các nghiên cứu trong tương lai
1. Thử nghiệm lâm sàng IVIG
2. Nghiên cứu về sự lây bệnh ở hộ gia đình
3. Siêu âm tim và khảo sát như yếu tố tiên lượng
4. Dịch tễ và kinh tế sức khỏe
5. Vapendavir
6. Giới thiệu vắc xin