những người khổng lồ trong giới kinh doanh (tái bản 2015) · (sự lồng ghép...

488

Upload: others

Post on 31-Aug-2019

6 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

MỤCLỤCLỜINGƯỜIDỊCH

LỜICẢMƠN

LỜIGIỚITHIỆU:BỨCTRANHTOÀNCẢNH

PHẦNMỘT:SỰTRỖIDẬYCỦACƯỜNGQUỐCKINHTẾTOÀNCẦU

MỞĐẦU

1ANDREWCARNEGIE:Từnghèorớtđếngiàutộtbậc

2GEORGEEASTMANvàsựsángtạothịtrườngđạichúng

3HENRYFORD:Lợinhuậnvàcáigiácủachủnghĩasơkhai

PHẦNHAI:TRUNGTÂMCỦAKỈNGUYÊNMỸ

MỞĐẦU

4THOMASJ.WATSONSR.vànghệthuậtbánhàngkiểuMỹ

5CHARLESREVSONVÀREVLON:Hàngtiêudùngđónggóivàcuộccáchmạngtruyềnhình

PHẦNBA:THỜIĐẠICỦACHÚNGTA

MỞĐẦU

6SAMWALTON:ĐặcMỹ

7ROBERTNOYCEvàThunglũngSiliconTiếpcậnthếgiớikinhdoanhmới

PHẦNKẾT:THÀNHQUẢVÀLỢINHUẬN

Cuốnsáchnàydànhtặngchongườivợyêudấucủatôi

JoyceR.TedlowChúngtasánhbướctaytrongtayCùngtrảiquabuồnvui…(*)

Ebookmiễnphítại:www.Sachvui.Com

hữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanhlàmộtcuốnsáchđặcbiệt.Trướchết,đâykhôngchỉlàcuốntiểusửpháchọachândungcủabảydoanhnhântiêubiểu(AndrewCarnegie,GeorgeEastman,HenryFord,ThomasJ.Watson

Sr.,CharlesRevson,SamWalton,RobertNoyce),quađóchothấylịchsửpháttriểncủanướcMỹtừgiữathếkỉXIXđếncuốithếkỉXX.Tácgiảcủacuốnsách,giáosưlịchsửkinhdoanhcủaTrườngKinhdoanhHarvardRichardS.Tedlow,dườngnhưđitớikếtluậnrằngbảnsắccủaHoaKìlàkinhdoanh:KhôngởđâutrênthếgiớinàydoanhnhânlạiđượctônvinhvàmôitrườngkinhdoanhlạithuậnlợinhưởMỹ.Đểchứngminh,mỗichươngsáchlàmộtgươngdoanhnhânvớirấtnhiềubàihọcsâusắcvàkhônghềlỗithờitheothờigian.VàtấtcảcácphântíchtrườnghợpvềgươngdoanhnhântạonênbứctranhtoàncảnhvềquátrìnhtrỗidậycủaHoaKìtrởthànhmộtcườngquốctoàncầu.

Thứhai,dễnhậnthấyrằngmỗimộtchươngsáchvềtiểusửnhânvậtlàsựkếthợpcủabayếutố:lịchsử,kinhdoanhvàtâmlí.Bayếutốnàykhôngnhấtthiếtđượctrìnhbàylầnlượtmàhòaquyệnvớinhau,bổsungchonhaukhiếnchosựnghiệpvàđờitưcủatừngnhânvậtđượcmôtảtrởnênsắcnét,sốngđộng.ChẳnghạntrongtiểusửcủaAndrewCarnegie,doanhnhânđầutiênđượcnêutrongcuốnsáchnày,độcgiảchứngkiếnquátrìnhvươnlêntừnghèokhócủamộtngườisinhtrưởngtrongmộtgiađìnhScotlanddicưđếnTânThếGiới,thànhđạttronggiaiđoạn1860-1870khinướcMỹtrảiquanhữngbiếncốlớn:cuộcNộichiếngiữahaimiềnBắc-Namvàcuộcsuythoáinghiêmtrọngvềkinhtế,từđógâydựngnênđếchếthépcủariêngmìnhvàtrởthànhngườigiàunhấtthếgiới.Trongquátrìnhnày,tínhcáchvàlốihànhxửđịnhhìnhnênconngườiCarnegievừalànguyênnhânvừalàkếtquảchocảthànhcônglẫnthấtbạicủaôngtrongsựnghiệpvàđờitưđượctácgiảnhìnnhậnbằngmộtnhãnquantâmlíhọcđộcđáovàtinhtếmangmàusắcFreud,cụthểlàmốiquanhệphứctạpgiữaCarnegievớichavàmẹcủaông.

Thứba,tácphẩmnàycủaRichardS.Tedlowkhôngchỉtoànmột

màuhồng,hayrặtmộtthứthanhâmngợicatántụngvềnhữngvĩnhânnhưCarnegieđãthànhcôngtrongviệcbiến“GiấcmơMỹ”trởthànhhiệnthực.Cuốnsáchcònlạnhlùngnóivềcáigiácủathànhcôngcánhân.Bảydoanhnhânđượcnêutrongsáchcómộtđiểmchung:Họđềucótầmnhìn.Họthấynhữngđiềumàngườikháckhôngthấy,nắmlấycơhộivàtheođuổimụctiêuđếncùng.Vàvôtìnhhayhữuý,đểhiệnthựchóatầmnhìn,họđặtmìnhvàothếbuộcphảigạtbỏhoặchisinhnhữngđiềumàhọtrânquý:tìnhcảmgiađình,tìnhthầytrò,tìnhbằnghữu,thậmchíquêncảbảnthânnhưtrườnghợpGeorgeEastman...Aiđócóthểgọiđâylàsựnhẫntâm.Vàtácgiảkhôngítlầnđặtracâuhỏivềbảnchấtcủahoạtđộngkinhdoanh:Cóphảitấtcảchỉvìlợinhuậnhaykhông?Cóthểcósựhàihòagiữaviệcmưucầulợinhuậncủadoanhnghiệpvàlợiíchchungcủacộngđồngkhông?Trênbìnhdiệnrộnghơn,tácgiảcũngkhôngngầnngạichỉracáigiácủamộtmôitrườngkhíchlệkinhdoanh:“Kếtquảlà[tạora]mộtxãhộitrongđómụctiêudườngnhưlàmanglạicơhộibìnhđẳngchomọingườiđểtrởnênbấtbìnhđẳng”.

Trênđâychỉlàmộtvàinétlớnvềcuốnsách.Khôngchỉcóthế,độcgiảchắcchắnsẽkhôngphảihốitiếckhidànhthờigianđọcvàsuyngẫmnhữnglậpluậnchặtchẽ,nhữngđánhgiásắcbén,giàutriếtlí,dựatrênnhữngcứliệuđángtincậy,đượcsosánh,sắpxếpmộtcáchkhoahọc.Thêmvàođó,ngôntừphongphú,hàmsúcvàhìnhảnhvănhọcxuấthiệnkhắpnơitrongsách,trảitừnhữngtácphẩmkinhđiểncủaHy-LacổđạichotớivănhọcÂu-Mỹhiệnđại,đượcRichardTedlowviệndẫnvàvậndụngmộtcáchtàitình,khiếnchocôngtrìnhvềlịchsửkinhdoanhnàycủaôngtránhđượcsựkhôkhanthườngthấyởnhữngtácphẩmcùngloại.

NhómdịchchúngtôithựcsựvinhhạnhđượcchuyểnngữsangtiếngViệtcuốnsáchđặcbiệtcógiátrịnày.Tuynhiên,trongquátrìnhchuyểnngữ,chúngtôigặpphảikhôngítkhókhăn.Ngoàiphạmvirộnglớncủatácphẩm,baotrùmkhoảngthờigiangầnhaithếkỉ,trảirộngtrênnhiềulĩnhvựckinhdoanh(thép,máyảnh,xehơi,máytính,mỹphẩm,điệntửbándẫn,...),thìchínhnhữngưuđiểmđãnêuởtrên(sựlồngghépgiữalịchsử,kinhdoanhvàtâmlí;cáchtrìnhbàyđậmchấtvănhọcvàgiàutriếtlí)đãthựcsựtháchđốlòngkiêntrìvàsựtỉmỉcủachúngtôi.Ngoàinhữngchúthíchcủatácgiả,chúngtôicóthêmvàomộtsốchúthíchcủangườidịch(kíhiệulàND)đểngườiđọccóthểhiểurõnhữnghàmýhoặcýđồcủatácgiả.Mặtkhác,chúngtôicũngmạnphéplượcbớtnhữngchúthíchdẫnnguồntưliệu

vốnvôcùngquantrọngđốivớimộtcôngtrìnhhọcthuậtnhưngkhôngthựcsựcầnthiếtchobạnđọcrộngrãimàchúngtôiđanghướngđến.Nếuđiềunàycógâyrasựbấttiệnnào,mongquíđộcgiảgửiýkiếnphêbìnhchochúngtôi.Vàcuốicùng,vìsựphứctạpcủacuốnsáchcũngnhưkhảnăngdịchthuậtcònhạnchế,rấtmongbạnđọcgópýchochúngtôiđểbảndịchđượchoànthiệnhơn.

Thaymặtnhómdịch

VũTrọngĐại

LỜICẢMƠNhitậphợpdanhsáchnhữngngườiđãgiúpđỡtôitrongquátrìnhviếtcuốnsáchnày,tôikhábấtngờkhithấymìnhphảichịuơnnhiềungườiđếnvậy.Quảthựctôiquámaymắnvìcórấtnhiềubạnbèvàđồngnghiệpđãgiúptôithựchiệndựán

này.

HelenRees,ngườiđạidiệncủatôi,trướchếtvìcôđãtintưởngvàocuốnsáchvànhữnglờikhuyêncủacôấylàđiềukhôngthểthiếutừkhitôikhởisoạnchotớikhihoànthànhcuốnsáchnày.CôđãgiúptôiliênhệvớiAdrianZackheim–PhóchủtịchcấpcaokiêmPhótổngbiêntậpcủaHarperBusinessvàchúngtôiđãđạtđượcthỏathuậnquađiệnthoạichỉtrongvòngmộtphútvớisựtrợgiúpcủaHelen.Adrianvànhómcủaông,trongđócóJoeVeltre,đãhiểusâusắcvềđiềutôicốgắnglàmđượcthôngquacuốnsáchNhữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanh.

Nhiềunămtrước,tôicứsuynghĩmãivềviệcviếtcuốnsáchnày,nhưngchỉbắttayvàoviệcviếtláchkhiKimB.ClarktrởthànhhiệutrưởngTrườngKinhdoanhHarvardvàonăm1995.Tôiđãđượchưởngnhiềuíchlợitừnhữngmụctiêucũngnhưnhữngkhátvọngmàôngdànhchonhàtrường.NhữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanhđãđượcPhòngNghiêncứutàitrợ–tạiđây,KenFroothếtnămnàyquanămkhácluôntỏralàngườihàophóng.Mỗichươngsáchtrìnhbàymộtbuổiseminartạitrườngvànhữngkếtquảnghiêncứumớicủabuổiseminarđó.Tôiđãnhậnđượcnhữnglờikhuyênvàýtưởngcủanhiềuđồngnghiệptrongkhoa,cụthểlàCarlissBaldwin,AdamBrandenburger,AlChandler,JohnDeighton,BobDolan,SusanFournier,LindaHill,GeoffJones,BobKennedy,RakeshKhurana,NancyKoehn,AnitaMcGahan,HuwPill,ForestReinhardt,MikeRoberts,DickRosenbloom,JulioRotemberg,BillSahlman,WaltSalmon,DeboraSpar,DonSull,DickVietor,JonathanWest,DavidYoffievàAbeZaleznik.XindànhlờicảmơnđặcbiệttớiTomMcCraw,ngườiđứngđầubộmônLịchsửKinhdoanhcủaTrườngKinhdoanhHarvard.

Đốivớinhàtrường,tôixinbàytỏsựtriânvớiChrisAlbanese,ChrisAllen,KimBettcher,JeffCronin,ChrisDarwall,SarahEriksen,WalterFriedman,CourtneyPurrington,KathleenRyanvàMargaretWillard.

Nhiềuhọcgiả,doanhnhânvàbạnbèđãkhôngngầnngạigiúpđỡtôi,baogồmJimAmoss,AnnBowers,KathyConnor,LillianCravotta-Crouch,BobCuff,BillDonaldson,LynnGroff,AndyGrove,ReedHundt,RichardJohn,AnalisaLattes,ErikLund,SandyLynch,DarleneMann,SusanMcGraw,GordonMoore,PendredNoyce,M.D.,RowenaOlegario,CliffReid,MartinRevson,BarbaraRifkind,ArthurRock,LindaSmith,CharlesSpencer,IrwinTomashvàLesVadasz.

Tuynhiên,ngườimàtôiphảichịuơnnhiềunhấtchínhlàvợtôi,Joyce.Lànhàtâmlíhọc,Joycekhôngnhữngđưaracáchđánhgiáthôngminhvềnhữngchủđềtrongcuốnsáchnàymàcònlàchỗdựatinhthầntuyệtvờichotácgiả.Côấyđãlàmđiềunàytrongđiềukiệnsứckhỏekhôngtốt.Nhưngcôấykhôngbaogiờđánhmấtniềmtin.

Tínhcáchcủamộtngườichínhlàsốphậncủaanhta.

–Heraclitus,tríchtrongCharlesH.Kahn,NghệthuậtvàtưduycủaHeraclitus:Tậphợptưliệukèmbảndịchvàchúgiải(TheArtand

ThoughtofHeraclitus:AnEditionoftheFragmentswithTranslationandCommentary)

Cuốicùngtôiđãcóquyềnđưaranhữngphươnghướng[lãnhđạo]đốivớibốicảnhtổngthể.Tôicảmthấynhưmìnhđangbướcđicùngvậnmệnhvàtấtcảquãngđờiđãquacủatôichưađủđểtôichuẩnbịchogiờphútnàyvàchothửtháchnày.

–WinstonChurchill,saukhiđượcbổnhiệmlàmThủtướngAnh,ngày10tháng6năm1940,tríchtheoMartinGilbert,Cuộcđời

Churchill(Churchill,ALife)

âylàcuốnsáchviếtvềnhữngngườiMỹlàmtốtnhấtviệcthànhlậpvàpháttriểnnhữngdoanhnghiệpmới.Nónóivềnhữngconngườiđãphávỡnhữngnguyêntắccũvàtạoranhữngnguyêntắcmới,xâydựngnênnhữngthếgiớimới,

quyếttâmlãnhđạochứkhôngchịubịlãnhđạo,khámphánhữngcôngcụvàcôngnghệmớikhithờiđạicủahọmớichỉmơhồýthứcđượcvềchúngđểphụcvụchonhữngthịtrường,màởchừngmựcnàođó,đãđượcchínhhọtạora.Bảyconngườiđượckhắchọachândungtrongcuốnsáchnàylàcáccánhâncóđộnglựcvàsứccạnhtranhvôcùnglớnlao,họđãsốngtrongmộtđấtnướcvànềnvănhóakhuyếnkhíchnhữngđặctínhnàyvàđịnhhướnghọvàoconđườngkinhdoanh.Mỗingườitrongsốhọ,theocáchriêngcủamình,làmộtcánhânxuấtchúng,sốngtrongmộtquốcgiachophéphọbộclộđầyđủtàinăng.Nhữngconngườiấyởđấtnướcnàyđãđượchưởngsựtựdonhưbấtkìaikháctrênthếgiới.

NếubảyngườinàylàngườiÝ,cólẽhọđãtrởthànhnhữngnhàsoạnnhạc;vàthếgiớiđãcóthêmmộtVerdi(1)thứhaithayvìnghệthuậtnhiếpảnhdànhchothịtrườngđạichúng.“Vìchúngta,ôngđãkhóc;vìchúngta,ôngđãyêu”,D’AnnunziođãnóinhưvậytrongbàitiễnbiệttạibuổitưởngniệmVerdi.NếulàngườiNga,cólẽhọđãtrởthànhnhữngtiểuthuyếtgia.Ngày27tháng9năm1867,trongquátrìnhviếttácphẩmChiếntranhvàhòabình,Tolstoyviếtthưchovợ:“ChúaTrờiđãbanchoanhsứckhỏe,sựbìnhanvàtĩnhlặngvàanhsẽmôtảtrậnBorodinonhưthểnóchưabaogiờđượcmôtả”.NếulàngườiBồĐàoNha,cólẽhọđãtrởthànhnhữngnhàhànghải;nếulàngườiĐức,họlàchiếnbinh;nếulàngườiNhật,họlànôbộccủanhànước;nếulàngườiRumani,họlànhữngvậnđộngviênthểdụcdụngcụ,v.v…

NướcMỹđãsảnsinhranhữngngườicóthểlàmmọiđiềutrên(nênnhữngquốcgiatrênđềuđãsảnsinhranhữngdoanhnhân);nhưng,nóichung,nướcMỹlàmộtquốcgiavàmộtnềnvănhóa

khôngphânbiệtbảnthânnónhưmộtquốcgia/mộtnềnvănhóaưuviệtnhấttrongsốcácquốcgiatrênthếgiới.Nhữngvídụưutúcábiệtxuấthiệndướinhữnghìnhthứcnỗlựckhácnhauởkhắpnơitrênthếgiới,đôikhiởnhữngnơiítainghĩtới.Tuynhiên,khiquansátmộtquãngthờigiandài,ngườitacóthểnóirằng250nămlàkhoảngthờigianđủlâuđểkhẳngđịnhnướcMỹlànơitốtnhấtđểkhởidựngvàpháttriểndoanhnghiệp.Dođó,đâylàcuốnsáchnóivềđiềutốtnhấttrongnhữngđiềutốtnhất.

Tạisaolạilàbảyngườinày?Lídoquantrọngnhấtchínhlàcuộcđờivàsựnghiệpcủahọdiễnratrongmộtthờikìlâudài.AndrewCarnegiesinhnăm1835.Ôngtrởthànhmộtthếlựctrongthếgiớikinhdoanhvàothậpniên1860.TiểusửcủahaingườicuốilàSamWaltonvàRobertNoyce,họđềuquađờivàothậpniên1990.Vìvậy,sựnghiệpcủahọđemlạicơhộixemxétviệcthànhlậpvàpháttriểnnhữngdoanhnghiệpởHoaKìđãthayđổitheothờigiannhưthếnào.

Bảytiểusửnhânvậttrongcuốnsáchnàyđượcchialàmbaphần.Phầnthứnhất–Carnegie,EastmanvàFord–minhhọachoquátrìnhchuyểnbiếncủaHoaKìtừmộtnướcđangpháttriểntrởthànhquốcgialãnhđạothếgiới.Phầnthứhai–WatsonvàRevson–minhhọachophongcáchlãnhđạocủanhàbuôncôngnghiệp(IBM)vànhàbuônhàngtiêudùng(Revlon)vàonhữngthậpniêngiữathếkỉXX.Phầnthứba–WaltonvàNoyce–manglạihìnhảnhtươngphảntươngtựgiữadoanhnghiệphàngtiêudùng(Wal-Mart)vàdoanhnghiệpcôngnghiệp(Intel)vàocuốithếkỉXX.Cáctiểuluậnnàycũngchothấynhữngphongcáchlãnhđạokhácnhauởnhânvậtđầutiên(bánlẻ)vànhânvậtsaucùng(điệntửbándẫn).BảybứcchândungtrênsẽgiúpchúngtakhámpháranhữngthayđổicơbảnvềnhucầulãnhđạodoanhnghiệpkểtừthờikìNộichiếnMỹ(2)chotớinăm1990.

Mộttiêuchílựachọnkhácnữalàtínhvùngmiền.NhữngnhàlãnhđạokinhdoanhđóngvaitròkhácnhauởnhữngvùngkhácnhaucủaMỹ.AndrewCarnegiechàođờigầnEdinburgh,ScotlandvàphátđạtởPittsburgh.GeorgeEastmansinhraởvùngthượngcủabangNewYorkvàthànhlậpcáctrụsởcủahãngKodakởRochester.FordsinhravàdànhcảđờimìnhđểlàmviệcởDearborn–vùngngoạiôcủaDetroit.Watson,giốngnhưEastman,sinhraởvùngthượngcủabangNewYorkvàdànhcảđờimìnhlàmviệcởthànhphốNewYork.RevsonchàođờiởBostonvàgiốngnhưWatson,thànhlậpcáctrụsở

côngtycủamìnhởthànhphốNewYork.WaltonsinhraởKingfisher,Oklahoma.CáctrụsởcủaWal-MarttạiBentonville,bangArkansas,giúpchúngtacóthểnhìnlướtquahoạtđộngkinhdoanhởmiềnNamcủanhánhMason-Dixon.NoycesinhraởDenmark,bangIowavàthànhlậpIntelởSantaClara,bangCalifornia,ngaytạitrungtâmcủaThunglũngSilicon.

Chưahết,vàingườitrongsốcácnhàlãnhđạodoanhnghiệpnàybịảnhhưởngsâusắcbởiquanniệmcủahọvềnơichốn.ThậtkhóđểhìnhdungraBobNoyceởBentonville,giốngnhưkhôngthểtưởngtượngđượcSamWaltonlạiởThunglũngSiliconvậy.NgườitacũngcóthểnóiđiềutươngtựvềviệcđặtCharlesRevsonởDearbornvàFordởNewYork.Mặcdùđinhiềunơingaytừkhicòntrẻ,EastmanvẫnlàđứaconcủavùngRochestervàôngđãdànhtâmsứccủamìnhđểcốnghiếnchonơinày.Chotớinay,hãngKodakvẫnđặttrụsởchínhtạiRochester;vànhữngngườichỉtríchcôngtynàyhiệnvẫnđangtựhỏirằngliệucóphảiởKodakcóquánhiềuthứthuộcvềRochestervàcôngtynàynênchănglàloạibỏchúngđểtựcứulấychínhmình.

Chẳngcógìlàchắcchắnvềsựnghiệpcủabấtkìaitrongsốbảyngườiđượcđềcậpđếntrongcuốnsáchnày.NếuAndrewCarnegiekhôngbaogiờrờibỏnhàmáydệttạiPittsburg–nơiđầutiênônglàmviệc,thìliệucóaihỏirằng:TạisaokhôngcóCarnegietronglịchsửnướcMỹ?Quảthực,CarnegienằmtrongsốnhữngnhânvậtítcókhảnăngthànhcôngnhấttrongquákhứcủaHoaKì.Suốttámthậpkỉqua,cácsửgialuônlúngtúngvềtrườnghợpcủaông.Trongcácthậpkỉ1940và1950,mộtcuốngiáotrìnhlịchsửHoaKìđượcsửdụngrộngrãiđãmôtảônglà“nhânvậtđiểnhìnhnhấtcủakỉnguyêncôngnghiệp”.Bathậpkỉsauđó,cácchuyêngialịchsửđưaranhậnxétrằngCarnegielà“trườnghợpbiệtlệ”.Carnegiemấtnăm1919,vìvậysựthayđổivềdưluậnnêutrênkhôngthểlàkếtquảtừbấtkìđiềugìôngđãlàm.

ChẳngcógìchắcchắnvềCôngtyThépCarnegie,vềmáyảnh,vềthuốcsơnmóngtayhoặcvềmạchtíchhợp.Chẳngcólíthuyếtnàovềviệcthànhlậptổchức–vốnkhôngthểtínhhếtđượcnhữngyếutốtàinăng,năngkhiếu,khíchấtvàđôikhicảsựngungốccủamỗicánhânnhàlãnhđạokểtrên–cóthểgiảithíchđượcvềviệclàmthếnàomànướcMỹlạilàmđượctốtnhấtđiềunóđãlàm.Tươngtự,khôngphảingẫunhiênmàsựnghiệpcủacáccánhânđượcmôtảvàphântích

trongcuốnsáchnàylạithịnhvượngởHoaKì.Đólàvìxãhộinàyvừamanglạichohọsựkhíchlệ,vừatừchốiviệcdựnglênnhữngràocảncóthểngăntrởhọhoànthànhtrọnvẹnvậnmệnhcủamình.Dovậy,cuốnsáchnàylàcâuchuyệnkểvềcáccánhânvàtổchức.Nhưngcáccánhângiữvịtrítrungtâm,còncáctổchức,cảcônglẫntư,đóngvaitròlàphôngnềnsânkhấu.

NhữngtổchứccủaHoaKìkểtừthờikìNộichiếnchotớinayđãcungcấpmộtloạtquyềnhạnchodoanhnghiệpmới.Kếtquảlà[tạora]mộtxãhộitrongđómụctiêudườngnhưlàmanglạicơhộibìnhđẳngchomọingườiđểtrởnênbấtbìnhđẳng.

Sựtựdothamgiavàohoạtđộngkinhdoanhlàrộngmở[chomọingười],nhưngkhôngphảilàvôhạn.Việcchốngđộcquyềnlàmộtvídụ.ĐạoluậtSherman,coimộttộiphạmliênbanglàkẻ“âmmưuhạnchếmậudịch”,đượcxáclậpthànhluậtvàonăm1890.AndrewCarnegieđãphớtlờluậtnàytrongsuốtthậpniên1890.KhibịỦybanQuốchộitriệutậpđểchấtvấnvềhànhđộngnày,ôngnói:“Cácngàicóthựcsựmongđợinhữngngườiđangchủđộngđấutranhđểtạorasinhkếtrongngànhsảnxuấtđưaraýkiếnvềnhữngluậtlệvàquyếtđịnhcủahọ,vàvềnhữngthứđangđượcápdụngởđây,ởkiavàởmọinơihaykhông?...ChưatừngcóaiđềcậpvớitôivềĐạoluậtSherman,tôinhớlànhưvậy.”Carnegiekhônghềphảitrảgiáchosựvôtâmnày.Ôngcònkhoekhoangvềđiềuđó.Mộtthếkỉsau,BillGatesthểhiệnchínhxácmộttháiđộtươngtựvàtháiđộđókhiếncáccổđôngcủacôngtyôngtamấthơn225tỷđôla.Thờithếthayđổi.Luậtlệcũngthayđổitheo.

Khôngcóaitrongsốbảynhânvậtchínhtrongcuốnsáchnàycóthểgọilà“điểnhình”.Khôngcónhàquảntrịkinhdoanhđiểnhình;vànếunhưaiđótrongsốhọđượcnhìnnhậnnhưvậy,thìmỗiđặctínhcủaôngtasẽkhiếnôngtathậmchícònkhôngđiểnhìnhhơn.KhingườitanghiêncứutrêndiệnrộngcácCEOcủagiớidoanhnghiệpMỹ,điềuấntượngnhấtlàsựđadạngcủahọvớinhữnggiớihạncụthểmàtôicóthểmôtảngaylậptức.Họsinhtrưởngởkhắpnơitrongmộtquốcgiacókíchcỡcủamộtlụcđịa.Mộtvàingườisinhravàlớnlênởnướcngoài.Họgắnkếtvớinhữngtôngiáovàgiáopháikhácnhau.Nhữngdấumốctrênconđườngsựnghiệpcủahọcũngkhácnhauvànềntảnggiáodụccủahọcũngvậy.

Cácquansáttrênđúngvớinhữngnhàquảntrịtrongsuốtmộtthế

kỉrưỡiqua,vớimộtvàidấuhiệubáotrướccóýnghĩaquantrọng.Đầutiênlàvấnđềsắctộc.LịchsửcủagiớikinhdoanhngườiMỹgốcPhiởHoaKìlàmộtchủđềhấpdẫn.Tuynhiên,trừmộtsốtrườnghợpngoạilệgầnđây,ngườidađencảnamvànữđềukhôngcócơhộiđểlãnhđạomộtcôngtylớncủaMỹ.Điềutươngtựcũngđúngvớiphụnữ.MộtcôngtrìnhnghiêncứuvềnhữngCEOcủa200côngtyquantrọngnhấttrongnềncôngnghiệpHoaKìvàonăm1917chobiếtkhôngcóaitrongsốnàylàngườiMỹgốcPhihayphụnữ.Thậmchíngàynayrấthiếmthấythànhviêncủahainhómnày(hiểnnhiên,sựtrùnglấpởđâylàphụnữdađen)lãnhđạomộtcôngtylớncủaMỹ.Vàonăm2000,chỉcóbaCEOlàphụnữtrongdanhsách500côngtylớnnhấtHoaKìcủatạpchíFortune.

Năm1932,FrankW.Taussig,nhàkinhtếhọccaocấptạiHarvardcùngđồngnghiệplàCarlS.JoslynđãcôngbốnhữngkếtquảcủacuộcđiềutratrêndiệnrộngvềnguồngốcxãhộicủacácnhàlãnhđạodoanhnghiệpHoaKì.Đểkếtluận,nghiêncứunàytuyênbốrằng“tấtcảnhữngngườiđànôngcónănglượng,hoàibãovàtríthôngminh,hànhtranghọcvấndẫuchỉlàtaytrắng,đềucóthểgiànhđượcchỗđứngtrongthếgiớikinhdoanhvàlàmviệcđểthăngtiếntớiđịavịcaohơn”.Điềuđángchúýlà,haihọcgiảtrên,saukhitiếnhànhmộtcôngtrìnhnghiêncứutỉmỉvàđắtđỏđếnvậy,lạirútrakếtluậnnàybởivìnóthiếuchínhxácvềmặtthờiđiểmvàkhôngbaogiờđúngtronghiệntại.

Quảthực,kếtluậncủaTaussigvàJoslyntựmâuthuẫnvớichínhnó.Cụmtừ“tấtcảnhữngngườiđànông”loạibỏmộtnửadânsốlànữcủaMỹ.TrongcuốnsáchcủahọkhôngđềcậptớinhữngngườiMỹgốcPhi,nhưngcũngkhôngđặtcâuhỏivềviệckểtừkhichấmdứtchếđộnôlệtạiMỹvàonăm1865chotớinay,ngườidađenđãkhôngđượcmiêutảmộtcáchđúngmứctronggiớitinhhoakinhdoanhcủaHoaKì.ThựctếlàTaussigvàJoslyncóthểđãsửdụngcụmtừkhẳngđịnh“tấtcảnhữngngườiđànông”đểminhhọachoviệcphụnữvàngườidađen,tứclàhơnmộtnửadânsốMỹ,đãkhôngđượctínhđến.Cảhainhómngườinàyđềuliênquantớikinhdoanhvớivaitròvừalàngườilàmthuêvừalàngườilàmchủ.Nhưngvớitưcáchlànhữngnhàquảntrịcủacácdoanhnghiệphàngđầu,trongquátrìnhlịchsử,họchỉcấuthànhmộttỉlệrấtnhỏ.

Taussig,JoslynvànhiềungườikháckhôngphảilàthiếuhiểubiếtkhitựhỏivềtínhmởvàsựlinhhoạtcủanềnkinhtếMỹ.Họ,giống

nhưmọingườikhác,chỉlàsảnphẩmcủathờiđạimình.HọđãkhôngthấysựloạitrừhơnnửadânsốHoaKìrakhỏigiớitinhhoakinhdoanhcủaMỹlàbằngchứngchothấymộtđiều:tínhđộcquyền.Họthừanhậnrằngcóvàinhómđơngiảnlà“nằmngoàinồihầmnhừ”.Trướcđâyđiềunàylàhiểnnhiên.

Điềugâyấntượngvớihọcũngnhưvớinhiềunhàquansátkháclàvềnhữngngườiở“bênngoài”chứkhôngphảilànhữngngườiở“bêntrong”.Vídụ,bạncóthểđiềuhànhmộttrongnhữngdoanhnghiệplớncủaMỹnếubạnlàmộtngườiDoTháigốcNga.TrướcđâyđiềunàycóthậtởmộtđấtnướccótínđồCơđốcgiáochiếmưuthế,ngônngữquốcgialàtiếngAnhvànhữngtruyềnthốngluậtphápcaiquảngiớikinhdoanhđượcdựachủyếutrênnhữngnềntảngcủaAnh.NgườiDoTháigốcNgatrongtrườnghợpnàylàDavidSarnoff,nhàsánglậpvàtrongnhiềunămlànhàđộctàiđúngnghĩacủaRCA–CôngtyPhátthanhHoaKì.

Giờđây,khôngcóýnghĩaquantrọngghêgớmgìhơnngoàimộtnhãnhiệu,RCAnằmtrongsốnhữngcôngtychủchốtcủaHoaKìtừngtồntạitronggiaiđoạntừnhữngnăm1920đếnnhữngnăm1980.Nóchiphốingànhviễnthông,điềunàyrấtdễnhậnranhờnhữnghoạtđộnggiảitrímànócungcấp(RCAcóthờigiansởhữuNBC,tứclàhaitrongsốbahệthốngphátthanhtruyềnhìnhcủaMỹlúcbấygiờ)vàđiềunàycũngcóýnghĩasốngcònđốivớinềnquốcphòng.Côngnghệviễnthôngcóthểkhiếnnhữngcontàungoàikhơigiữliênlạcvàtạoramộtđạoquânbằngcáchbiếnmộtđámđôngdânchúngthànhmộtđơnvịchiếnđấucótổchức.ĐiềukìlạởchỗSarnoffcólẽđãkhócóthểleotớiđịavịcóvaitròchủchốtđếnthếnếunhưôngtavẫncònởNgahoặcgiảsửđãdicưsangNhật.

Dovậy,khinóivềviệctựdotiếpcậntới[địavị]quyềnlựccủacácdoanhnghiệpHoaKì,chúngtachắcchắnhiểurõrằngviệctiếpcậnnàycựckìtựdođốivớinhữngainằmtrongcácranhgiới“cóthểchấpnhậnđược”vàhếtsứcngặtnghèođốivớinhữngainằmngoàicácranhgiớinày.NgườiCaucasianằmtrongcácranhgiớichophép–thậmchínếuhọlàngườiDoTháinhưCharlesRevson,thậmchínếuhọlàdândicưbầncùng,họcvấnchẳngbaonhiêunhưAndrewCarnegie,thậmchínếuhọsinhtrưởngcáchxanhữngtrungtâmquyềnlựckinhdoanhquốcgiavàthủđônhưSamWalton.Ngườidađenvàphụnữnằmngoàicácranhgiớichophép.

Việclựachọnbảyngườiđượcđềcậpđếntrongcuốnsáchnàyđãđượchướngdẫntừchínhthựctếkhắcnghiệt,khôngkhoannhượngnày.Nhữngngườidatrắngđượckhắchọachândungtrongsáchlànhữngngườihoàntoànkhácnhau.Nhưnghọcóđiểmchunglàgiớitínhvàmàuda.CònnhiềukhoảngtrốngchocuốnsáchnàyvềlịchsửcủanhữngnhânvậthàngđầutrongsốphụnữvàngườidađencủagiớikinhdoanhởMỹ.Cònvôsốnhữngcâuchuyệnchưađượckểđángđượclắngnghe.Tuynhiên,nhữngngườimuốnbiếtcáccâuchuyệnđósẽphảiđọcmộtcuốnsáchkhácchứkhôngphảicuốnsáchnày.

Mộtyếutốkhácchiphốiviệclựachọnnhânvậtđểkhắchọachândungđólàhọkhôngcònsốngnữa.Quyếtđịnhnàykháquantrọngvàđángđểđưarasựgiảithíchnàođó.Lịchsửlàmônkhoahọcdânchủ.Bạnkhôngcầnnhữngkíhiệutoánhọc.Tấtcảnhữnggìbạncầnlàđánhgiá,sẵnsànglàmviệcvànhậnsựtrợgiúpnàođótừbạnbè.

Chẳngthểbănkhoănviệccácsửgiatỏravôcùngkémcỏitrongviệctiênđoánvềtươnglai.Khônghềcómôhìnhtoánhọcnàosẽxuấthiệntrongnhữngtrangkếtiếpđểgiúpbạnchỉraaisẽlànhữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanhvàonăm2010(3).Bạnsẽkhôngtìmthấybấtkìcôngthứckìdiệunàođểgiảimãcácthịtrườngsẽđivềđâu.

Mộtvàidoanhnhâncóthểthấyhơibựcmìnhvềđiềunày.Ngườitavẫnnóicácnhàtưbản“lànhữngngườiđặtcượcvàotươnglai.Điềucốtlõicủachủnghĩatưbảnlàmộtđịnhhướngtâmlíhướngtớiviệcmưucầusựgiàucóvàthịnhvượngtrongtươnglai.”Vàbởivậy,đâylàlịchsửcủanhữngngười,nhưRobertNoyce,đãnỗlựcđểkhôngphảichịugánhnặngcủalịchsử,nhờvậyhọcóthểthoátravàlàmđượcnhữngđiềukìdiệu.

Tuynhiên,lịchsửđãcómộtđónggópkhágiátrịchonỗlựchọchỏivềkinhdoanh.Cácsửgiacólợithếvềquanniệmvàbốicảnh.Chúngtôibiếtvềnhữngđiềuđãxảyra.Chúngtôibiếtcâutrảlờirốtcuộclàgì.

Nhữngsinhviênhọccácmônkhácvềkinhdoanhnhậnthấymìnhtronghoàncảnhngượclại.Đầutháng10năm1929,IrvingFisher,nhàkinhtếhọcnổitiếngthếgiớigiảngdạytạiĐạihọcYale,đãnóirằng“giácổphiếuvươntớimứcnhưthểmộtcaonguyênvĩnhcửu”.

Thựctếđãkhôngdiễnranhưvậy.Năm1970,tạpchíQuảnlíbánhàng(SalesManagement)tuyênbốrằngnămnhàsảnxuấtlốpxenộiđịaquymôlớnđềucó“chỗđứnghầunhưvữngchắctrên[thịtrường]kinhdoanhlốpxeHoaKì”.Đếnnăm1988,bốntrongsốnămnhàsảnxuấttrênđãbuộcphảirờikhỏingành.Tháng10năm1986,tạpchíFortuneđềcaoKenOlsentrongmộtbàibáo,nóirằngmộtvàidoanhnhân,như“ngườisánglậpWal-MartlàSamWalton,nếusosánhvớiOlsen,họđãlàmđượcnhữngđiềutốthơnchocổđônghoặckhiếncổđôngcủahọtrởnêngiàucóhơn.NhưngkhôngaitạorađượcmộthãngcôngnghiệpmạnhmẽhoặccóýnghĩaquantrọngnhưDEC.Vàdựatrêncơsởđó,Fortunecoiôngta[Olsen]làngườiđạtđượcthànhcôngvĩđạinhất.”TríchdẫnnàycóthểđượcthấytrongtiểusửcủaOlsencótiêuđềDoanhnhânưuviệt(TheUltimateEntrepreneur).KhiFortunechođăngtảibàiviếttándươngấy,DEClàchủsửdụnglaođộnglớnnhấttrongKhốithịnhvượngMassachusetts.Tuynhiên,năm1992,Olsenbịloạikhỏicôngtydoôngtasánglập.Năm1998,nhữnggìcònlạicủaDECbịbánđi.Hiệnnay,DECkhôngcòntồntại.GiờđâyKenOlsenđượcxemnhưmộttrongnhữngtấmgươngthấtbạilớnnhấttrongkinhdoanh.ChắcchắnngàynaykhôngcònaicónhãýmuốnsosánhôngtavớiSamWaltonnữa.

Cũngtheokiểuviếtnày,sẽcónhiềunhàbìnhluậnđánhgiáJackWelchcủaGeneralElectric(GE)làdoanhnhânvĩđạinhấtcủaHoaKì.VàingườisẽcòngọiônglàdoanhnhânvĩđạinhấtthếkỉXX.NhưngnếunhưGEchứngtỏlàkhôngđủkhảnăngtiêuhóanhiềuvụthâutómdoanhnghiệpmàcôngtynàyđãthựchiệnthìhẳnngườitasẽthayđổisuynghĩvềcôngtynày.NgaytrướckhikếtthúcnhiệmkìCEOcủaGE,Welchthựchiệnmộtvụmuabánquymôlớn,thâutómHoneywellvàonăm2000vớigiátrên30tỷđôla.Nếunhưvụthâutómđóthấtbạiđểtạoranhữngnềnkinhtế“hyvọng”,quyềnlựcthịtrườngvàlợinhuậnthìdisảncủaJackWelchsẽlàmộtvụgiaodịchhờivàítấntượnghơntaitiếngcủaôngtahiệnnay.VàthựctếlàvụgiaodịchHoneywelllớnđếnmứckhiếnngườitakhôngbiếtliệunó[việcsápnhập]cóhoạtđộnghiệuquảkhông.

Nếunóirằngcácsửgiabiếtđiềuhọbiếtchỉbởivìngườitathườngnhậnravấnđềsaukhisựviệcđãxảyra,tôixinhoanhỉbiệnminhrằngđiềuđólàsai.Nhữngnhậnđịnhsángsuốtrútrasaukhisựviệcđãxảyrachínhxáclàđiềumànghiêncứulịchsửmanglạichohoạtđộngkinhdoanh.Khôngcólĩnhvựcnàokháctrongsốnhữnghoạtđộngcủaconngười–baogồmgiảitrí,thểthao,thờitranghay

chínhtrị–lạiđánhđốngườitabằngnhữngthứnhấtthờinhưkinhdoanh.Ngàynàocũngcómộttựabáo,tuầnnàocũngcómộtcâuchuyệntrêntạpchí,vàcólẽvớiInternet,chúngtasẽsớmcóthểnóirằnggiờnàocũngcómột“bậcthầy”chàohàngvềmộtngườihùngmớitrongkinhdoanhhoặcmộtphươngphápmớiđểgiảiquyếtnhữngvấnđềđãxảyratrướcđócả10nămhoặclâuhơnnữa.Ítra,việcnghiêncứulịchsửkinhdoanhcóthểthúcđẩymộtnhàquảntrịđặtcâuhỏivề“giảipháp”mớichonhữngvấnđềchưabaogiờđượcgiảiquyết,dùhỏichỉlàđểđấymàthôi:Cáchtiếpcậnnày,ýtưởngnày,côngtynàythựcsựdiễnranhưthếnào?

Cácsửgiakhônggiỏihơnaitrongviệcđánhgiáhiệntại.Họmắcsailầmkhitiênđoántươnglai.Nhưngđơngiảnlàhọkhôngthểbịđánhbạinếuđưaranhữngdựđoánvềquákhứ.LẽraCoca-Colakhôngnênthayđổicôngthứccủahọvàonăm1985.Thấykhông?Lạiđúngnhé.Dovậy,khôngphảingẫunhiênmàcácnhàquảntrịđượclựachọntrongcuốnsáchnàykhôngcònsốngnữa.

Nhiềuvấnđềkhácnhauđượcbànluậntrongmỗitrườnghợpnghiêncứutiểusửcủacuốnsáchnày.Nhữngcâutrảlờikhácnhaumàcácnhàquảntrịấytìmrakhôngchỉsoisángchoviệcphụcdựngchândungcánhâncủariênghọmàcònchothấyquatừngthờikì,nhữngnhucầuđãđượcđápứngnhưthếnàođểtạoranhữngđiềuvĩđạitrongthếgiớikinhdoanh.

Chẳnghạnmộtvấnđềnhưvậyđãđượcbàntớitrongcuốnsáchnày.Đólàviệcchốngđộcquyền.AndrewCarnegiecóthểđãphớtlờnó.ThomasJ.Watson(ngườiđãtạoraIBMvĩđại)thìkhông.VàBillGateslạicàngkhông.Vấnđềchốngđộcquyềnchỉlàmộtbiểulộhiểnnhiênnhấtcủanhữngmốiquanhệgiữakinhdoanhvànhànước.Tấtcảbảydoanhnhânnàyđãphảihọccáchđểquảnlínhànước,cùnglúcvớiviệcnhànướcdướiđủhìnhthứcnhưtổchứcluật,ủybanquốchội,hoặccácvụkiệntụngdânsựhayhìnhsựđangtìmcáchđểquảnlíhọ.Nhữngmốiquanhệnàycóthểtrởnêncựckìphứctạpvàmâuthuẫn.Lấymộtvídụ,năm1914,Watsongầnnhưcónguycơphảingồitùvìnhữngcáobuộchìnhsựviphạmluậtchốngđộcquyền.Chotớithậpniên1930,tráingượchoàntoàn,chínhquyềnliênbang,donhucầutổnghợpvàphântíchvôsốdữliệuvềansinhxãhộivànhữngchươngtrìnhkhác,trởthànhkháchhàngchủchốtsửdụngcácsảnphẩmvàdịchvụcủaIBM;vàWatson,trongthếgiớikinhdoanhcủanềnCộnghòa,trởthànhngườihậuthuẫnnhiệtthành

choTổngthốngFranklinD.Roosevelt.Đếngiữathậpniên1950,cáibóngcủaviệcchốngđộcquyềnxuấthiệntrởlại.Chínhquyền,dườngnhưđã,chơitròtayđấmtayxoa.

Nhữngvấnđềkháccũngxuấthiệntrởlại,baogồmquátrìnhpháttriểnmộtdoanhnghiệptừkhikhởisựchotớilúctrởthànhmộthãngquanliêu,cồngkềnh,việctuyểndụngvàđàotạobộkhungquảnlí,việcquảnlímốiquanhệvớingườilaođộngvànhữngquanđiểmkhácnhauvềthếgiớitừgócnhìncủadoanhnhânkhiôngtavềgiàvà[đứngtrước]nhữngtháchthứcmớinảysinh.

Mộtchủđềquantrọngnữagắnkếtbảychươngsáchvớinhau,đólàtầmnhìn.Bảychươngsáchlàbảycâuchuyệnvềnhữngngườithấynhữngđiềumàngườikháckhôngthấyvàthựchiệntốtnhấtcáchphântíchsâusắccủahọ.Họđãsửdụngnhữngcôngcụmàngườikháccũngcó,nhưngsửdụngbằngkĩnăngtốthơnnhiều.

Vìmụcđíchgì?Đểchiếnthắng.Đểsởhữu.Đểkiểmsoát.Đểsángtạo.Đâylàcâuchuyệnvềbảynhàtưbảnbiếtnắmlấynhữngcơhộidùnhữngngườikhácchỉthấyđólànhữngđiềugượngépmàthôi.

Bảynhàtưbảnnàyđềulànhữngngườidámchấpnhậnrủiro,nhữngnhàđổimới,nhữngngườiđammêthửnghiệm.Họđềukhaokhátthànhcônghơncảnỗilosợbịthấtbại.Họđềudũngcảmđểthayđổikhôngchỉkhimọichuyệntrởnêntồitệđimàcòn,vàđâymớithựcsựlàđiềukhókhănhơncả,khimọichuyệnđangtốtđẹp.

Họđềulànhữngngườicựckìtựtin,bắtnguồntừcảmgiácantoànbẩmsinh(NoycevàWalton)hoặctừviệckhôngtinvàosựphánxétcủangườikhác(Revson).Dùvìbấtcứlídonào,họđãtintưởngvàochínhbảnthânmình.Kinhnghiệmchứngtỏniềmtinnàylàxácđáng.Họcảmthấytàinăngcủamìnhkhôngcóbấtkìgiớihạnnào–niềmtinấyđôikhikhiếnhọphátcuồnglênvàolúccuốiđời(Ford).

Tấtcảnhữngđiềuđónóilênrằng,khichúngtathayđổigócnhìn,đặtmìnhtrọnvẹnvàovaitròcủanhữngconngườiấytrongkinhdoanhvàtrongthếgiớinhưchínhcánhânconngườihọ,chúngtakhámpháranhữngkhácbiệtđángkể.Họlànhữngconngườirấtkhácbiệtvớinhữnghoàncảnhkhácnhau,nhữngđiểmmạnhvàđiểmyếucũngkhácnhau.Giờđâythậtkhócóthểhìnhdungraviệccóthểăntốicùnglúcvớicảbảyconngườinày.

Nhưngítnhấthọcũngcóhaiđiểmchung.Họlànhữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanhcủathờiđạimình.VàhọlàngườiMỹ.TạisaolạilựachọnbảyngườinàyđểnóivềphongcáchlãnhđạokinhdoanhkiểuMỹvàsựthayđổicủanóquathờigian?Vàilídođãđượcnêuraởtrên.Nhữnglídokhácsẽtrởnênrõràngkhibạnđọcsách.NhưngtôixingợiýlàcómộtcâuhỏihayhơncâuhỏiTạisaolàbảyngườinày?,đólà:Tạisaokhôngphảilàbảyngườinày?Vớicâuhỏiđó,chỉcómộtcâutrảlời:Chẳngcólídonàocả.Bảyconngườinàycórấtnhiềuđiềuđểdạychúngtavềkinhdoanh,tổchức,côngcuộcđấutranhvìtựchủcánhân,khảnăngkhaisinhramộtcôngnghệmớivàvậnhànhnó.

Tháng8năm1866,mộtphóngviênthườngtrúcủatờNewYorkTimesbáocáovềtừNebraska[vùngTrungTâynướcMỹ]rằngviệcxâydựngtuyếnđườngsắtxuyênlụcđịalàsựthểhiệncủa“mộtthiêntàiMỹđíchthực”.Nhữngchươngsauđâycũngsẽkểnhữngvídụvềnhững“thiêntàiMỹđíchthực”nhưthế.Trongngànhnghềcủahọ,đólànhữngconngườiđãvượtquanhữngđườngbiêngiớimới.

ỞnướcAnh,nhữngngườiđànôngvàphụnữđạtđượcthànhtựulớnđượctônvinhbằngnhữngtướchiệuđãcótừthờiTrungcổ.Nhữngnghệsĩ,họcgiảvàchiếnbinhsẽđượcphongtướchiệpsĩhoặcquýtộc.KhinhàtriếthọcchínhtrịAnhJohnLockeđượcyêucầuphácthảocáctàiliệuphụcvụchoviệccaitrịcácthuộcđịaMỹ,ônggợiýrằnghệthốngtôntiquýtộcphứctạpvớitướchiệuvàphẩmtrậtmàphầnnàođócótínhthếtậpsẽlàđiềucầnthiết.NhưngởMỹ,ngườitađãthểchếhóanhiềudisảntừthờithuộcAnh(gồmcảnhiềuýtưởngcủaLocke)vàquaylưnglạivớitướchiệu.HiếnphápHoaKìdứtkhoátngăncấmviệcbantướchiệu.NữbátướcxứKentcứviệctraogiảithưởngtạiWimbledon.CònởMỹ,chẳngcónữhoàngnàođóngvaitrògìtrongGiảiMỹmởrộngởFlushingMeadow.

Năm1901,ởÝ,hàngnghìnngườixếphàngtrêncácđườngphốđểchứngkiếnnhàsoạnnhạcquácốGiuseppeVerdiđượcđưavềnơiannghỉcuốicùng.Hoànggiađãởđó,cũngnhưcácchínhtrịgiahàngđầu,cácchứcsắcnhàthờvàbaongườidânthườngkhác.CácnhàsoạnnhạckịchvĩđạicủaÝbaogồmMascagni,LeoncavallovàPucciniđãởđó.ArturoToscaninichỉhuydàngiaohưởngvàhợpxướngcủanhàhátLaScala–mộttrongnhữngnhàhátnhạckịchhàngđầuthếgiới–trìnhdiễnđoạnhợpxướngnổitiếngcủaVerdi:Va,penisiero.Cùnglúc,đámđôngháthòatheovàgiaiđiệududươngcủahợp

xướngđãvanglêntớitậnThiênđườngvàongàyhômấy.

ỞMỹ,mộtcảnhtượngnhưvậylàđiềukhôngthểhiểuđược.HàngnghìncôngdânxếphàngtrêncácđườngphốvàđồngthanhhátmộtđoạnhợpxướngcủamộtnhàsoạnnhạcnổitiếngngườiMỹcủamộtdòngnhạcnghiêmtúcư?Tôikhôngnghĩvậy.Nhữngconngườiởđâymớilàquantrọng,họthựcsựquantrọng,họlànhữngnhàquýtộcthựcsự,họlànhữngngườimànhữngngườihiểubiếtnhấtmuốntìmhiểu,họchínhlànhữngngườiđượcmôtảtrongcuốnsáchnày.HọcóthểđãđượcnềnvănhóavànhữngthiếtchếcủaMỹtạora.Đồngthời,họcóvaitròhếtsứcquantrọngvìhọđãđịnhhìnhnênchínhnềnvănhóavànhữngthiếtchếấy.

NướcMỹliệucóđểtâmđếnviệcmộtnhàsoạnnhạcvĩđạiquađờihaykhông?HãythửkểtênmộtnhàsoạnnhạcngườiMỹvĩđạicủadòngnhạcgiaohưởng-thínhphòng.Thậtchẳngdễdànggì.NhưngtrongđámtangcủaHenryFordvàonăm1947,thốngđốcbangMichiganđãlệnhchotấtcảcáccơquancủachínhquyềnbangphảitreocờrủ.Cơquanlậpphápcủabangngừnghoạtđộng“đểtưởngniệmtrướcsựrađicủamộtvĩnhân”.HàngnghìnngườithamdựlễtangcủaFord,chứkhôngphảilàlễtangcủamộtnhàsoạnnhạcnàođó.Ởđây,nhữngngườisánglậpvàgâydựngnhữngdoanhnghiệpkhổnglồcóýnghĩađặcbiệtnhưnhữngngườisángtácnêncácbảnnhạckịchkinhđiểnởÝ.

Cuộcđờicủabảyconngườinàygiốngnhưmộtchiếcthấukính,quađólịchsửkinhdoanhcủanướcMỹsẽhiểnhiệndướimắtchúngta.

SỰTRỖIDẬYCỦACƯỜNGQUỐCKINHTẾTOÀNCẦU

ANDREWCARNEGIE

GEORGEEASTMAN

HENRYFORD

MỞĐẦUanhàquảntrịđượckhắchọatiểusửtrongphầnnàyđãđưanướcMỹtừmộtcườngquốckinhtếrõràngmớichỉởvịtríthứhaitớiđịavịcủamộtthếlựcchiphốithếgiớixétdướicáckhíacạnhsảnlượngkinhtế,thunhậpbìnhquânđầungườivà

tiếnbộcôngnghệ.Nhàlãnhđạokinhdoanhđầutiênmàchúngtađề

cậpđến,AndrewCarnegie,sinhnăm1835ởScotlandvàdicưcùnggiađình13nămsauđó.Chỉbằngquansátđơngiảnnày,chúngtađãbắtgặpmộthiệntượngcóýnghĩahếtsứcquantrọng.TừthờiđạicủaCarnegiechotớinay,HoaKìđãđượchưởnglợiíchkhổnglồtừlànsóngdicưtựnguyệnlớnnhấttronglịchsửthếgiới.

Tấtnhiên,sựtrớtrêulớnlaocủanướcMỹtrongnhữngnămđầuCarnegietớiđâylàởchỗkhôngphảitấtcảnhữngcuộcdicưmàchúngta[ngườiMỹ]đượchưởnglợiđềulàdicưtựnguyện.CarnegieđịnhcưởPittsburgh.Chỉcáchđó72kmvềphíaNamlàVirginia–bangcủanhữngngườinôlệ.ĐiliềnvớinhữnghoạtđộngkinhdoanhnhộnnhịpởPittsburghvàocuốithậpniên1840làmộtxãhộimàởđómộtsốkẻ–nóinhưlờicủabàiphátbiểubấthủkhinhậmchứcTổngthốngnhiệmkìthứhaicủaAbrahamLincoln–đãlàmgiàutrênmồhôi,nướcmắtcủangườikhác.CarnegieýthứcsâusắcvềmâuthuẫncănbảnnàytrongchínhthểMỹvàngaytừbuổiđầu,ôngđãrasứcủnghộchoviệcxóabỏchếđộnôlệ.

KhiCarnegietớiMỹ,thựctếlàconđườngcủaôngítđượcđảmbảohơnsovớinhữngnướckhác.VàCarnegiebiếtđiềuđó.Khilớntuổihơn,ôngômghìlấynướcMỹvànhữngconđườngkiểuMỹbằngtấtcảlòngnhiệttâmcủangườicảiđạo.Ôngthíchthúvớiviệcchòngghẹo,chàomờivàđôikhilấysựưuviệtcủaxứsởđãcưumangôngrađểchâmchọcchuacaynhữngbạnbèngườiÂucủamình.Năm1886,ôngmởđầumộtcuốnsáchbằngmộtcâumàsaunàysẽtrởnênnổitiếng:“Nhữngquốcgiagiàcỗicủathếgiớibòđitrongcáivỏốcsên;nướccộnghòanàykhuấyđộngquákhứvớicontàutốchànhđangsầmsậplaotới”.

Năm1848,khivậnsốcủaCarnegiebắtđầuphấtlên,nướcAnhđanglànềnkinhtếdẫnđầuthếgiới.Cuốinăm1870,sảnlượngthépcủaAnhbằngsảnlượngthépcủanhữngnướccònlạitrênthếgiớigộplại.Carnegiesảnxuấtthépchonướcmìnhvàôngđãkhuấyđộngquákhứcủaquốcgiachônraucắtrốncủamìnhbằngcontàutốchànhđangsầmsậplaotới.Năm1900,nămtrướckhiCarnegienghỉhưu,sảnlượngthépcủaMỹđãgấpđôiAnhvàphầnnhiềutrongsốđólàsảnphẩmcủacácnhàmáythépcủaCarnegie.Đólàloạithépcóchấtlượngtốtnhất,giáthànhthấpnhấtvàcómặtởkhắpmọinơi.

Làmộtconngười,Carnegiecónhiềuvấnđềmàchúngtasẽbắtgặplặpđilặplại[khitìmhiểutiểusửcủaông].Cáchôngxửlínhững

vấnđềnày–baogồmcáchôngđốixửvớinhữngngườiđãgiúpđỡôngthuởbanđầu,vớiđốitác,cáchđốixửvớingườilaođộng–xácđịnhônglàngườinhưthếnào.Niềmkhátkhaobỏngcháycủaôngmuốnnắmchặtquákhứ(ôngđãmuamộtbấtđộngsảnkhổnglồcùngvớimộttòalâuđàiởScotland)vàlàm“rúngđộng”tươnglaicũngvậy.Mỗiconngườiđượckhắchọachândungtrongcuốnsáchnàyđãphảithừanhậnrằngmìnhgiàucó.Họđãtrởnêngiàucóhơnnhiềusovớinhữnggìmàhọmongđợikhicòntrẻ.Đốivớitìnhhuốngnày,Carnegieđãcócáchứngxửhếtsứcđộcđáocủariêngmình.

Carnegielàmộttrongsốnhữngngườikhổnglồtronggiớikinhdoanhsinhravàothậpniên1830.Tấtcảhọsaunàyđềutrởnênnổitiếngvớibiệtdanhkhôngmấyhayho,dùđúnghaykhông,là“nhữngnamtướckẻcướp”.Vídụ,J.P.MorgansinhsauCarnegiehainăm.JohnD.Rockefellersinhnăm1839,sauMorganhainăm.ChươngkếtiếpsẽđềcậptớimộtngườitrẻhơnCarnegie19tuổi:GeorgeEastman.

Eastmanchưabaogiờbịcoilàmột“namtướckẻcướp”;giữaôngvàCarnegiecórấtnhiềuđiểmkhácbiệt.Carnegieănnóitrôichảyvàviếtrấtnhiềusáchbáocólượngấnbảnlớn.Ôngkhiếncuộcsốngtrởnênthúvị;ônghamsốngđếnthamlamvàchẳngbaogiờthấycuộcsốnglàđủ.Pittsburghkhôngđủlớnđểgiữchânông;trongkhoảnghaithậpkỉhưutrícủamình,ôngphânthờigianrađểsốngởtòanhàhoalệtạiScotland,ởđâyôngtiêukhiểnvớinhữngngườinổitiếngtrênthếgiớivàởngôinhàlộnglẫytạiManhattan.CólẽCarnegiesẽchẳngngạingầnthựchiệnvụđổichácnhưFaustđểlạiđượcsốngthêmlầnnữa.(4)

Tráilại,Eastmantỏraxalánh,lãnhđạm.Ngườiđànôngnàycómộtgiatàimàngàynayngườitavẫnkinhdoanh,đólànhữngbứcảnhchụpôngmàhiệnnayvẫncònbịchegiấu.Ôngviếtláchchẳngđượcbaonhiêu,mayralàvàibàibáo,cònsáchthìcàngkhông.CộngsựthânthiếtnhấtcủaônglàmộtngườiđànôngcótênlàHenryAlvahStrong–Strongcóthểcoitrọngôngnhưngchưabaogiờ(nhưStrongtựthừanhận)hiểuđượcông.Mốiquanhệmậtthiếtnhấtcủaônglàvớingườimẹ;nhưngsựyêumếnôngdànhchobàcũngchẳngcóbaonhiêu,ngaycảkhingườitacóthểnhìnnhậnnhữngđiềunàylàdosựhạnchếvềmặtthôngtin,sựcảmnhậnnhưthếlàđủtừcảhaiphía.Eastmanlànhàlãnhđạodoanhnghiệpduynhấttrongcuốn

sáchnàyvàlàmộttrongsốnhữngnhàquảntrịítỏicủacáctậpđoànhàngđầutronglịchsửkinhdoanhcủaMỹ,khôngkếthôn.MặcchoônglàngườinổitiếngkhôngchỉởquênhàRochestermàcòntrêntoànthếgiới(máyảnhhiệuKodakcủaôngđượcbánởmọinơi),GeorgeEastmanlàngườicôđộcchođếncuốiđời.Khivềgià,phảisốnglâuhơnbạnbèvàtìnhtrạngsứckhỏengàycàngkémđi,ôngkhônghềnghĩtớiviệcmặccảnhưFaust.Ôngđãtựsát.

Vớigiatàikếchxùcủamình,Eastmanvôcùnghàophóngkhithườnggiấudanhtínhđểlàmtừthiệntrongcáclĩnhvựcytế,giáodụcvàvănhóa.Ôngrấtcókhiếuthẩmmỹ.Ôngđãlàmđượcđiềucòncóýnghĩahơncảsựcạnhtranhtrongngànhnhiếpảnh;ôngđãbiếnchuyểnngànhnày.Ôngđãđặtchiếcmáyảnh,nhưchiếcKodakBrownie,vàotaymọingườivớigiácựcrẻ:chỉ1đôlavàđặtmốiquantâmchínhvàoviệcchụpảnh.

CôngtyEastmanKodakđượcthànhlậpvàonăm1880vàGeorgeEastmanlàngườitiênphongtronggiớidoanhnhânđãbánrathịtrường(chứkhôngphảichocácdoanhnghiệpkhác)nhữngsảnphẩmtiêudùngđượcgắnnhãnmác–đâylàđiềucóýnghĩahếtsứcquantrọng.

Thậpniên1880đãchứngkiếnsựbùngnổcủaviệcgiớithiệunhữngsảnphẩmtiêudùnggắnthươnghiệurathịtrườngđạichúng.Procter&Gambleđãtungrasảnphẩmthươnghiệutừkhoảngnăm1837nhưngIvorySoapchỉmớibắtđầuthựchiệnđiềunàyvàonăm1879.AmericanTobaccothànhlậpvàonăm1882.CảCoca-ColavàJohnson&Johnsonđềuthànhlậpvàonăm1886.HeinzvàCampbellSoupcũngrađờivàothậpniên1880.Hếtloạisảnphẩmnàyđếnloạisảnphẩmkhác,cácmặthàngđượcđónggóibaobìmangnhãnhiệuđãchiphốithịtrườngnướcMỹ.Đốivớicácsảnphẩmmáyảnh,đólànhãnhiệuKodak.

Xuhướnggắnsảnphẩmvớinhãnmácchưatừngcótiềnlệtrướcđó.Rấtítthươnghiệutungrathịtrườngtrướcnăm1880cóthểtồntạilâudài.Cóvàitrườnghợpngoạilệ,nhưWedgwood,nhưngkhôngnhiều.Tuynhiên,nếuchúngtanhìnvàodanhsáchnhữngsảnphẩmgắnthươnghiệuđượctạoraởMỹvàothậpkỉ1880thìtấtcảchúngđềutồntạichođếnngàynay.Tạisaolạithế?Điềugìđãxảyra?

Thậpkỉ1860làthờikìdiễnracuộcNộichiếnMỹvàsựsuysụp

củanềnchínhtrị.Trongthậpniên1870,nướcMỹphảichốngchọivớicuộcsuythoáinghiêmtrọng.Tớithậpniên1880,khốithốngnhấtcủacácbangđượcđảmbảovàcuộcsuythoáiđãquađi.Nhưngquantrọnglà,cácmạnglướiđiệntínvàđườngsắtđãtrởnênhoànchỉnh,chophépngườitatiếpcậnvớithịtrườngtoànquốc.

Bấtkìđiềugìkhiếnnhữngràocảnvềthờigianvàkhônggiansụpđổthìđềuđãmởravôvàncơhộimớichonhữngdoanhnhâncótầmnhìnthấuđáovàdámhànhđộng.Eastmannằmtrongsốnhữngdoanhnhânnhưthế.CólẽcôngtyEastmanKodaksẽkhôngthểrađờinếuthiếuhệthốngđườngsắtvàđiệntín–haithànhtựucôngnghệkìdiệucủakỉnguyênnày.Vìcùnglídonhưvậy,mộtsốngườitinrằngInternetsẽđóngvaitròtươngtựtrongthếkỉXXI.Internetchophéptruyềndữliệuđivớitốcđộnhanhchưatừngthấyvàkhiếnnềnkinhtếpháttriểnnhanhchóng.

Trongthậpniên1880,môitrườngkinhdoanhhếtsứcthuậnlợichoEastman.Nhưngtấtcảnhữngngườikháccũngđượchưởngmôitrườngtươngtự.Chỉcóđiều,ông(vàmộtvàingườinữa)trởnênnổibậtlàdoôngđãbiếtcáchchèoláidoanhnghiệpcủamình.Thậpniên1880thựcsựlàthờiđiểmbắtđầuchosựdồidàocủathịtrườngMỹ,củamộtnềnkinhtếsảnxuấtravôsốthứngườitamongmuốn,chẳnghạnnhữngchiếcmáyảnhrẻtiền,chứkhôngphảilàthựcphẩm,quầnáovànhàở–nhữngthứmàngườitacầnđểsinhtồn.

HenryFordlàdoanhnhânthứbađượcđềcậptớitrongphầnnày.Khiôngvàdoanhnghiệpcủamìnhởđỉnhcaothịnhvượngvàođầuthậpniên1920,địavịcủanướcMỹtrênthếgiớiđãhoàntoànthayđổi.KhiAndrewCarnegiedicưvàđặtchântớibờbiểnnướcMỹ,lúcđónướcMỹvẫncònlàmộtnềnkinhtếkiểuthuộcđịađiểnhình,xuấtkhẩuhàngnôngsảnvànhậpkhẩumáymóc,thiếtbị,cốgắngtựbảovệbằnghàngràothuếquanvàđốiphóvớinguycơthườngtrựcmấtvàngtrongngânkhốdocáncânthanhtoánbịthâmhụtkinhniênvìchếđộtỉgiáhốiđoáicốđịnhcủathếgiới.

Tớiđầuthậpkỉ1920,HoaKìtrởthànhnướcđiđầuthếgiớitrongnhữnglĩnhvựcmàsaunàytrởthànhcácngànhnghềcủatươnglai,đặcbiệtlàngànhsảnxuấtxehơivàđiệnnăng.HenryFordkhôngchỉthốngtrịngànhsảnxuấtxehơitừnăm1908chotớigiữathậpkỉ1920,nhữngphươngphápsảnxuấtcủaôngđãtrởthànhđiềukìdiệutrongkinhdoanh.Khôngchỉlàmộtconngười,ônglàmộtlànsóng.

HọcthuyếtFord(Fordism)làmộttừđãđượcdịchranhiềuthứtiếngvànhiềungườinóicácngônngữkhácnhauđãthựchiệnnhữngchuyếnhànhhươngtớikhuphứchợpcôngnghiệpkhổnglồcủaôngtạiRiverRougeởvùngngoạiôDearborn,thànhphốDetroit.

Vàogiữathậpkỉ1920,khôngcóbấtkìaiởMỹcảmthấylolắngvềvịthếcủaquốcgiamìnhtronghệthốngtàichínhtoàncầu.SauChiếntranhthếgiớithứnhất,lầnđầutiêntronglịchsửnướcnày,HoaKìnổilênvớitưcáchlàquốcgiachủnợ.NướcMỹtrởthànhmộtcỗmáyxuấtkhẩu,đồngthờixâydựngnhữngcơsởsảnxuấtởnướcngoài.Nhưngtrướcđó,từnăm1911,FordđãmởmộtnhàmáyởAnh.

HenryFord,hơnbấtcứcánhânnàokhác,đãđặtnướcMỹtrênnhữngbánhxe.ÔnggiảiphóngnướcMỹkhỏivịthếcủamộtquốcgianôngnghiệp.Ôngkhiếnchiếcxehơinằmtrongtầmvớicủasốđông.ViệcvậnchuyểnbằngôtôcũngđãlàmthayđổibộmặtcủacácthànhthịởMỹ.Vàonăm1900,ngườitaướctínhcó2,5triệutấnphânvà60.000gallon[tươngđương226.800lít]nướctiểudongựathảiramỗingàyởthànhphốNewYork.Hãynghĩvềsựthayđổiđó.

VấnđềcủaFordlàởchỗôngtinvàonhữngthôngcáobáochícủamình.CólẽhơnbấtkìnhânvậtnổibậtnàokháctronglịchsửkinhdoanhcủaMỹtrướcđây,ôngphảihứngchịuchứngđiênrồcủanhữngvĩnhân.Câuchuyệnvềcuộcđờibuồnthảmcủaôngtừsaunăm1927làbằngchứnghùnghồnchotriếtlívềnỗisợhãicủanhữngnhàsánglậpkhôngkiểmsoátnổisứcmạnhcủamình.

Sựnghiệpcủabaconngười–Carnegie,EastmanvàFord–sẽđưachúngtatheohànhtrìnhcủanướcMỹtừchốnaotùtrởthànhmộtquốcgiađạttớiđỉnhcaotronglịchsửnướcnày.Sựnghiệpcủahọcũngphơibàynhữngvấnđềmàvớitừngngườitrongsốhọ,xétdướikhíacạnhnàođó,làtươngtự.Nhưnghọđãgiảiquyếtchúngbằngnhữnggiảipháphếtsứckhácnhau.

TừnghèorớtđếngiàutộtbậcDườngnhưbạngiàucó.BạnsẽchokẻngưỡngmộbạnmộtđôlarưỡiđểmuacuốnThánhKinhchứ?Chúasẽphùhộbạnvìđiềuđó.Tôicảmthấythế.Tôibiếtthế…

PS:ĐừngchocuốnThánhKinhmàhãychotiền.Tôimuốncósựlựachọncủariêngmình.

Đôikhitronggiaiđoạngiữanăm1886vàđầuthếkỉXX,AndrewCarnegietớithămcôemdâugóaphụLucytạinhàngườiemtraiquácốởDungeness,Florida–ngoàivùngduyênhảiranhgiớigiữahaibangFloridavàGeorgia.AndrewvàLucyrấtthânthiết.ÔngđãlấytênLucyđểđặtcholònunghơisảnxuấtphôithépđầutiêncủamình(từđóhìnhthànhtậpquántrongngànhgangthéplấytênphụnữđểđặttênchocáclònung);cònLucycũngđặttênchomộtngườicontrailàAndrew(bàvàTomcótấtcảchínngườicon).

Lầnnọ,khiCarnegietớithăm,Lucyphànnànvớiônganhchồngkhiếnôngphảisửngsốt,rằngcậucontraiAndrewcủabàchẳngđoáihoàigìtớichuyệnviếtthưchomẹkểtừkhicậutavàohọcđạihọc.Khônghềdodự,Carnegiebảoemdâulàôngcóthểthuyếtphụcchàngsinhviêntrẻkiaviếtthưhồiâm.ÔngchắcchắnđếnmứccượcvớiLucy10đôla,cònLucythìđồngýngayvớivụcácượcnày.

VàrồiAndrewthảomộtbứcthư“ngọtngào,âncần”đểgửichocậucháutraicùngtênvớimình.Trongthưôngcóviếtđôilờitáibútrằngônggửikèmtheothưtờséc10đôđểlàmquàchocháu.Thếnhưngônglạichủtâmkhôngbỏtờsécvàophongthư.

Chẳngbaolâusau,anhchàngAndrewCarnegietrẻtuổiviếtthưhồiâmchobácmình,chohaycậuvuivìmónquànhưngbuồnvìkhôngthấynóđượcgửikèmtheothư.CarnegiehoanhỉđưabứcthưấychoLucy;thếlàbàphảitrảchoông10đôlatiềnthuacược,cònCarnegiethìgửi10đôấychocháutraimình.

AndrewCarnegievàJohnD.RockefellerlàhaidoanhnhânMỹvĩđạinhấtcủathếkỉXIX.Họlàhaiconngườigiàucóvàquyềnlựcnhất.Tuynhiên,xétdướikhíacạnhtừngcánhân,thậtkhócóthểhìnhdunghaiconngườinàylạiítgiốngnhauđếnvậy.Carnegielàngườisôinổi;chođếntậncuốiđờiôngvẫnluônlạcquan;ôngvôcùngthànhthậtnhưngcũngkhôngkémphầnđạođứcgiả,cựckìthựcdụngsonglạicũngphôtrương.Cóchútbuồnvuithấtthường,ôngcóthểđangtrànđầynhiệttìnhvớithứnàynhưngngaytứckhắcchuyểnsangsaysưavớithứhoàntoànkhác.Ôngcósứcmạnhthểchất,nhưngcũnglàngườinhútnhát.Ôngtrungthành;nhưngkhôngkiênđịnh.Ôngcóthểyêu.Ôngcóthểphụbạc.

Cómộthốsâukhôngthểlấpđầygiữaconngườimàôngmuốntrởthànhvàconngườithựctếcủaôngvốnđượcgiớidoanhnhântônvinh,ngưỡngvọng.ĐâylàmộtthuộctínhquantrọngtrongsựnghiệpcủaCarnegievàlàđiềuđượcôngchiasẻvớinhiềudoanhnhânkhác.KhônggìcóthểminhhọatốthơnsựkiệnmàJosephFrazierWallgọilà“quãngthờigianrùmbengvàđaubuồnnhấttrongsựnghiệpkinhdoanhcủaông”–vụsathảihàngloạtnhâncôngởnhàmáyHomesteadvàonăm1892.

Carnegiekhaokháttộtđộsựtánthànhcủacôngchúng,nhucầunàytrởnêntồitệtrướcnỗikhaokháttộtcùngcủaôngđốivớitiềnbạcvàquyềnlực.Ôngviếtláchkhôngngừngvànhữngđiềuôngviếtlàvềtựdovàcôngbằngnhưhìnhảnhmàôngmuốncóchobảnthânmình.Tháng4năm1886,ôngviếttrêntạpchíForum(Diễnđàn):“Kinhnghiệmcủatôichothấycácnghiệpđoàn,xéttrênmọiphươngdiện,cóíchchocảngườilaođộngvàgiớitưbản”.

Khôngnhiềuchủlaođộngdámphátngônnhưvậyvàonăm1886.Saubàibáođó,vàotháng5,“vụbạoloạn”Haymarket(5)nổrakhiếnnhiềungườithuộctầnglớptrunglưuởMỹcoidânlaođộngvàchủnghĩacấptiếnlàcùngmộtgiuộc.Khônghềnảnlòng,Carnegielạihốihảviếtbàiđăngbáo.Trongbài“Nhữnghậuquảđấutranhcủangườilaođộng”đăngvàotháng8năm1886,ôngviết:“Khôngthểmongchờ

quánhiềurằngmộtngườinàođóđangphảiphụthuộcvàolươngcôngnhậtđểtrangtrảichonhữngnhucầuthiếtyếutrongcuộcsốnglạichịuyênlặngđứngnhìnngườikhácđượctuyểnvàothếchỗcủamình.Nhữngngườicôngnhângiỏicómộtluậtlệbấtthànhvăn:‘Khôngnêncướpviệccủahàngxóm.’”

GiớicôngnhânnhiệtliệthưởngứngnhữngtìnhcảmấyvàCarnegieđượccácnghiệpđoànhếtsứctrọngvọng.HộiBằnghữuThợmáyxelửađãlấytênôngđặtchomộtphânhộivàtraochoôngchứngnhậnlàthànhviêndanhdự;Carnegieđãvuivẻđónnhận:

Nhưcácbạnđãbiết,tôicóniềmtinmạnhmẽvàothếmạnhcủacácnghiệpđoàncũngnhưcáctổchứccủangườilaođộngnóichung,tinrằnghọlànhữngcôngcụgiáodụcgầnkềtốtnhất…Tôicảmthấyvinhdựvìcácbạnđãchọntêntôi[đểđặttênchophânhội].Đólạilàmộtmốiràngbuộckhăngkhítnữađểtôitiếptụcthựchiệnnhữngbổnphậncaoquýcủađờimình,đểtôikhôngbaogiờcóthểlàmgìkhiếnHộiphảithấyxấuhổ.

NgườitacóthểhìnhdungraphảnứngcủacộngđồngdoanhnghiệpởPittsburgh,vốnbịchiphốibởiHenryClayFrick,đốitácchínhcủaCarnegievàJudgeThomasMellon,chủngânhàngcủaFrick.BởilẽcácnghiệpđoànchínhlàlờinguyềnđốivớihọvànhữngôngchủtronggiớisảnxuấtthépthờiđóvốngiữvịtrítrọngtâmcủanềnkinhdoanhởPittsburgh.

TìnhtrạngbạođộngcủathợthuyềnlàcănbệnhđặctrưngcủaPittsburgh.Vàocácnăm1874-1875,việcđóngcửacácnhàmáythéptrongthànhphốxảyraliêntiếp.Tiếpnốivụviệcnàylà“Cuộcnổidậylớncủacôngnhân”vàotháng7năm1877.Trongsuốtquãngthờigiandiễnracácvụnổiloạnvàothờikìđó,20côngdânPittsburgh,cóthểhơn,đãbịVệbinhQuốcgiasáthại.PaulKrause,sửgiahàngđầuvềngườilaođộngởPittsburghtronggiaiđoạnnày,đãviếtrằngđốivớicácôngchủ,vụnổiloạnnăm1877là“mộtlờinhắcnhởrõràngrằngCôngxãParis(6)làđiềuvẫncóthểxảyravớinướcMỹ”.

CôngtyLuyệnthépBessemerPittsburghđượcmộtsốnhàcôngnghiệpthànhcôngnhấtcủaPittsburghthànhlậpvàotháng10năm1879.Mụctiêucủacôngtynàylàpháttriểnmộtnhàmáythéphiệnđạinhấtđểcạnhtranhvới“ET”(tênviếttắtcủanhàmáyEdgar

ThomsoncủaCarnegie).ĐịađiểmmàhọlựachọnđểxâydựngnhàmáylàHomestead,gầnET.

Ngaytừđầu,Homesteadđãgặpphảisựcốvớingườilaođộng,hoặctheoquanđiểmcủangườilaođộngthìđúngranêngọilà“sựcốvớigiớitưbản”.KhôngnhưET,Homesteadđãcótổchứccôngđoànngaytừđầu.HiệphộiHợpnhấtCôngnhânGangvàThép(AAISW)bịcoilàđãdínhlíuvàovụđìnhcôngdẫntớiđóngcửanhàmáyvàoquýInăm1882.Sauđóxungđộtcứđịnhkìlạibùngphátvàđếnnămsau,nhữngngườichủnhàmáysẵnlòngbánnóchoCarnegie.

Carnegiesẵnsàngmua.HomesteadlànhàmáyhiệnđạinhấtởMỹlúcđó;vàCarnegie,luônhướngtớitươnglai,khôngthểkhôngýthứcđượcrằngngoàiđườngrayxelửa,Homesteadcóthểsảnxuấtthépxâydựng.Ôngtađãmualạinhàmáyđótheogiávốn,đềnghịtrảchocácnhàđầutưbằngtiềnmặthoặcbằngcổphần.Chỉcóduynhấtmộtnhàđầutưnhậncổphần.Consốlà50.000đôla.Saumộtthậpkỉrưỡi,50.000đôlacổphầnđóđãtănggiátrịlên8triệuđôla.

CácnguồntàiliệukhôngchochúngtabiếtcóbaonhiêungườiđãđượcCarnegieđềnghịđểmualạiHomestead.TheoWall,“nhữngđạidiệncủanămcôngtysảnxuất”đãthamgiavàoviệctạonênCôngtyLuyệnthépBessemerPittsburghvàonăm1879.ĐángkểđếnlàchodùCarnegieđãđạtđượckỉlụcvàonăm1883,chỉcóduynhấtmộtngườimuốntrởthànhđốitáccủaông.Carnegietừngnói“tôichắcchắnrằngbấtkìngườiamhiểunàocũngsẽphảingạcnhiênsaotôilạiítgặprủirođếnvậy...”Tuynhiên,giốngnhưrấtnhiềutuyênbốcủaCarnegievềsựnghiệpcủamình,lờinóitrênkhônghẳnđúngvậy.Nhiềungườitừchốitrởthànhđốitáccủaôngvàonăm1883tómlạilàvìviệcsảnxuấtthéptheophươngphápBessemerlàmộthoạtđộngkinhdoanhchứađựngnhiềurủiro.Họgiữtiềnvàchạytháothân.

TấtcảtừchốingoạitrừmộtngườitrongsốchủcũcủanhàmáyHomesteadđãđứngngoàibốicảnhtrênvàocuốinăm1883,nhưngcuộcđấutranhcủangườilaođộngvẫnliêntụctiếpdiễn.VìtấtcảnhữnglờilẽtốtđẹpđãdànhchonghiệpđoànnênCarnegiekhôngmuốnsắpxếplạingườilaođộngởbấtkìnhàmáynàocủamình.NỗlựccủaôngđểlàmtanrãAAISWđãdẫnđếnviệcđóngcửanhàmáyHomesteadvàonăm1889.Nghiệpđoànđãthắngthế.Banămsau,câuchuyệncókhácđikhingườitanêuraviệcphụchồithỏaước.

KhiphảiđốimặtvớinhữnghàmývềcáclờilẽtốtđẹpmàCarnegiedànhchonghiệpđoàn,ôngbỏcuộc.SáunămsaukhibàibáocủaôngđượcđăngtrêntờForum(Diễnđàn),tìnhtrạngnáođộngtronggiớicôngnhânlạixảyđếnmộtlầnnữavớiHomestead.CarnegietrốnvềnơiẩndậthẻolánhởScotland,bỏHenryClayFrickởlạichịutráchnhiệmchonhữngtàisảncủamình.FrickvàCarnegieđềubiếtrằngđểtíchlũyđượcsốtiềnbạcvàquyềnlựcmàcảhaiđềuthèmmuốn,họphảigiữđượcchiphísảnxuấtvàgiáthànhthấphơnsovớibấtkìđốithủcạnhtranhnào.AAISWlạicóchiếnlượcchốnglại.NhưmộtđốitáccủaCarnegieđãnêura,“HiệphộiHợpnhấtápđặtmộtmứcthuếlênnhữngcảitiến,dođóhọphảirađi”.

Frickkhôngphảilàngườiủymị.ÔngtakhônghềlấylàmhốitiếckhiphảisửdụngmọichiếnthuậtvốnbịcácbàibáocủaCarnegielênánđểdậptắtbãicôngvàhủyhoạinghiệpđoàn.ỞđâyrõrànglàcósựxungđộtgiữaconngườimàCarnegiemuốnbảnthânmìnhtrởthànhvàconngườimàthựctếkinhdoanhđòihỏiôngphảinhưvậyvàđósẽvẫnlàmộtchủđềcòntiếpdiễntrongcuộcđờiông.Hơnmộtlần,nhữnghànhđộngmâuthuẫnvớilờinóicủaông.VớiWaltWhitman,cólẽôngđãtừngnói:

Tôimâuthuẫnvớichínhtôiư?

Tốtthôi,vậytôilànhưthế;

(Tôirộnglớn–tôichứađựngquầnchúngtrongmình.)

ỞCarnegiecóchấtkhôihàimàởRockefeller,ngườicùngthờivớiôngkhôngcó.KhôngnhưCarnegie,Rockefellerkhôngcónhucầulàmvừalòngaicả,cũngchẳngcónhucầukhoekhoang.Carnegiegiữmộttệptàiliệudánnhãn“SựbiếtơnvàNhữnglờilẽngọtngào”.ThậtkhóhìnhdungcómộttệptàiliệunhưvậytrongvănphòngcủaRockefeller.Carnegiekhaokháttưcáchđángtrọngcủakẻtríthức.CònRockefeller,cánhânôngtađãthànhlậphaitrườngđạihọc(ĐạihọcRockefellervàĐạihọcChicago)vàmộttrườngcaođẳng(CaođẳngSpelman),đồngthờitraotặngmộtkhoảntiềnlớnchonhữngtổchứcgiáodụcbậccaokhác,thìlạichẳngđểtâmmấyđếnviệcnày.

AliceRooseveltLongworth,ngườicháugáilớncủaTheodoreRoosevelt,nóivềchamìnhrằngôngấyphảilà“côdâutrongmọiđámcưới,ngườichếttrongmọiđámma”[ýlàmuốntrởthànhtâmđiểm

trongmọiviệc].NgườitacũngcóthểmườngtượngmộtbìnhluậntươngtựvềCarnegie.Saukhinghỉhưu,khôngcòntíchcựckinhdoanhnữa,ôngđượckhoảng57thànhphốAnhquốctraotặngphầnthưởngmangtên“TựdochoThànhthị”(7).TrướcđókỉlụcchongườinắmgiữdanhhiệunàythuộcvềWilliamE.Gladstone–ôngtatừngbốnlầngiữcươngvịThủtướngAnh.ThậmchíđếnWinstonChurchill,màsựphánxétkĩcàngcủalịchsửcũngđãphảitônvinhlà“vịcứutinhcủađấtnước”,cũngkhôngtíchlũyđượcnhiềudanhhiệu“TựdochoThànhthị”nhưAndrewCarnegie.

SứcmạnhbêntrongnhữngngườinhưRockefellervàCarnegiehìnhthànhtừnhữngđặcđiểmtráingược.NgườitacảmthấythoảimáihơnvớiCarnegie.Chúngtavẫngặpgỡnhữngngườinhưông.Nhữngmụcđích,nhucầu,niềmvuicủaCarnegiegiốngvớichúngta,ngoạitrừquymôcủanhữngthứđólớnhơndosựgiàucóchophépôngsốngnhưvậy.Khốitàisảnkếchxùbiếnôngthànhmộtngườitựcaotựđại.

Rockefellercũngđượckhuếchtrươnghìnhảnhnhờsựgiàucócủamình.Tuynhiên,ônghoàntoànkhôngbịđedọaphảiphơimìnhtrướcmộtđốithủchưabaogiờđượcxácđịnh.Ôngtacứđểmặcchođốithủcủamìnhtưởngtượng.VàRockefellerbiếtcáchkíchthíchsựtưởngtượngđó.Ônglàbậcthầyvềvẻngoàivôcảm.Bạncóthểtrởnêntêliệtđờngườikhiôngxuấthiện.Hoặcđơngiảnlàdườngnhưbạnbiếnmất,nhưthểôngchẳngthấycầncóbạnởxungquanh.KếtquảlàkhibạnthươngthảovớiRockefellerhoặckhibạncốgắngbẫyôngtrênbụcnhânchứng,baogiờcũngvậy,bạnsẽtrởthànhkẻthùtồitệnhấtcủachínhmình.

NếubạnbướcvàotrongphònghọpcómặtRockefeller,hầunhưchắcchắnbạnsẽkhôngđoánđượcônglàôngchủ.Ôngcóthóiquenkhôngngồiởbànđầucủahộinghị.Nếutrongphòngcóchiếcđivăng,cóthểôngsẽngảngườitrênđó.Cólẽônggầnnhưcòngàgậtlơmơ.Gầnnhưvậy.Nếungheđượcmộtconsốmàôngkhôngthích,ôngchỉnhướnmàymàthôi.

Carnegiethuhútánhđènsânkhấu.Rockefellerlạiưahoạtđộngtrongbóngtối.Rockefellertừngnói:“Tôikhôngbaogiờthèmmuốnthuốclá,tràhaycàphê.Tôichưabaogiờthèmmuốnbấtcứthứgì.”ThậtkhácxavớiCarnegie.NgườitakhócóthểhìnhdungCarnegiesẽtuyênbốnhưvậy.Liệtkênhữngthứmàôngkhôngkhaokhátchắc

chắndễdànghơnlàliệtkênhữngthứmàôngkhaokhát.

PhátbiểutrêncủaRockefellerkhônghoàntoànđúng.Ôngcóítnhấtlàmộtkhaokhát–đâylàđiềuônghoàntoàntrùngkhớpvớiAndrewCarnegie.Cảhaiconngườinàyđềucómộtthứvôcùngquantrọngđốivớitấtcảmọingười.

RockefellervàCarnegieđềukhaokháttiềnbạc.Họkhaokhátquyềnlựcmàtiềnbạcmanglạichohọ,thậmchítrongnhữngchuyệnnhỏnhặt.(HãynhớlạicáchhànhxửcủaCarnegieđểkhiếncậucháutraiphảigửithưchomình.)Họkhaokhátsựxahoa.Tựdo.Lòngtựtrọng.Sựcôngnhận.CảhaingườinàyđềukhaokháttiềnbạcvàhơnbấtkìaiởMỹvàothếkỉXIX,họbiếtcáchđểcóđượcnó.

Ngày25tháng11năm1835,tạimộtngôilàngcủangườiScotlandởDunfermline,cáchEdinburghđiquasôngForthkhoảng24km,MargaretMorrisonCarnegiehạsinhđứaconđầulòng.CậucontraiđượcbốmẹđặttênlàAndrew.NơiAndrewrađờilàmộtcănnhànhỏvừalàmchỗởvừalànơilàmviệccủangườicha,William,vàmẹ,Margaret.Cảchalẫnmẹcậubéđềuxuấtthântừnhữngdònghọtheoquanđiểmcấptiếnvềchínhtrị;nhưngWill,khôngnhưMargaret,bảnchấtlạinhútnhát.

DùnhútnháthaykhôngthìWillCarnegie,mộtthợdệtvảilanhDamask,nằmtrongnhómquýtộccủatầnglớplaođộng.Côngviệccủaônglàmộtnghềthủcôngthựcsự,đòihỏingoàisựnhạycảmvềtínhhàihòathẩmmỹcònphảicócảsựkhéoléovàlinhhoạtcủamộtngườicókhiếunghệthuậtbẩmsinh.ĐểtrởthànhmộtthợdệtvảiDamasktàinăngđíchthực,nhưWillCarnegie,khôngcónghĩalàchỉbậntâmtớikhungcửicủamìnhvàgiámsáttrướctiênlàmột,rồihai,rồibangườikhácvớiđủnhữngvấnđềtròchuyệnhuyênthuyênồnàogiữahọvớinhauvốnlàđiềuthườngthấyhàngngàytrongmộtdoanhnghiệpnhỏ,màcònphảisảnxuấtramộtsiêuphẩmbằng“việctạoramộtcáiđẹpcóthậtmàôngtacảmnhậnđượctrongthâmtâmmình”.Đểđiềuđóxảyra,cáiđẹpphảiđượcđặtlênhàngđầuvàvớitrườnghợpcủaWillCarnegiehìnhnhưlànhưvậy.Côngviệccủaông

đãmêhoặcngườicontrai,cậuthựcsựmongmuốnnốinghiệpcha.Nhưngtươnglaicủacậuđãkhôngdiễnranhưthế.

WillCarnegiehiệnratrướcchúngtaquakhoảngcáchthờigianlàmộtngườiđànôngđứngđắnvàtốtbụng.Mộtngườitửtế.Mộtngườimà,mặcdùnhútnhát,dámđòiquyềnlợicủamìnhđểbảovệgiađìnhtrướcsựkhiêukhíchcủanhữngkẻcóthếlực(8).

Đángbuồnthay,WilllạikhôngcónhữngphẩmchấtvốnlàđiềusốngcònkhiphảiđốimặtvớimộtthếgiớiđangtiếnhóacủathếkỉXIX.Đólạilànhữngphẩmchấtmàvợôngcóđượcvàngườicontraicảđãhọcđượctừmẹ.

WillCarnegielàvídụđiểnhìnhvềviệckhônglàmgìđểđốimặtvớisựthayđổihoàntoàn.Ôngcũnglàngườimàngàynaysẽkhôngcònainhớtớinếukhôngcónhữngthànhtựucủacontraimình.Will,dònghọcủaôngvàdònghọMorrisonbênvợlànhữngngườiủnghộnhiệtthànhcho“Hiếnchương”,mộtbảntuyênngônchínhtrịmàmụcđíchcủanólànhằmkhiếnchoVươngquốcAnhtrởnêndânchủ.SựnhiệtthànhchotựdochínhtrịlàđiềuAndrewCarnegiechưabaogiờtừbỏ.TrongcuộcchiếntranhMỹ–TâyBanNhanăm1898,ôngkinhtởmnhữngmưuđồđếquốccủachínhquyềnMcKinley(9)đốivớiPhilippines.KhibiếtvềkếhoạchcủachínhquyềnMỹtrảTâyBanNha20triệuđôlachocácđảođãbịchinhphục,ôngđềnghịvớitổngthốngđểmualạirồigiảiphóngchocácđảonày.Ýmuốncủaôngkhiđưarađềnghịnàylàhoàntoànnghiêmtúc.

Vàonăm1898,Carnegiecóđủkhảnăngtàichínhđểthựchiệnnhữnghànhđộngnhưvậy.NhưngPhilippineskhôngcómấyýnghĩatácđộngđốivớisốmệnhcủaCôngtyThépCarnegie,tươngtựnhưHiếnchươngchẳngcóbaonhiêuảnhhưởngđốivớisốphậncủaWillCarnegievànhữngngườithợdệtcửikhác.Vấnđềcủahọkhôngphảilàchếđộquânchủ,hayThượngviện,hoặcsựsuyđồiđạođứcởthànhthị.Vấnđềcủahọlàcôngnghệmới,cụthểlàmáyhơinước.Đólànhữngnhàmáydệtchạybằnghơinước,làthứmàngườitakhôngthểbỏphiếuđểxóabỏhoặccầumongchúngbiếnmất.NhữngnhàmáyấyđãhủydiệtthếgiớicủaWillCarnegie,khiếnôngvànhữngbạnđồngnghiệptrởnênlỗithờivềkĩthuật.

SaukhiAndrewchàođời,doanhnghiệpcủaWilllàmănphátđạt

trongthờigianngắn;nhưngrồitoànbộthếgiớicủanhữngthợdệtcửisớmcảmnhậnđượcnhữnghệquảcóthểdựbáotrướcvàkhôngthayđổiđượcdonănglượnghơinướcmanglại.WillCarnegiebắtđầusasútghêgớmvềkinhtế.TìnhhìnhnàykéodàihơnnửathậpkỉởScotlandvàsauđótiếpdiễnởMỹ.ThếnhưngWillvẫntrungthànhvớinhữngcáchlàmcũ.Ôngcảmthấybịsậpbẫy,mấtđithếgiớimàôngyêuquý,ởđócósựkếthợpcủacáiđẹp,sựtinhxảovànhịpđiệucủanhữngmáymóclàmbằnggỗđượcđôitayôngvậnhành,tấtcảđemlạisựthoảimáichomộtconngườihiềnlànhthấymìnhđượcnuôidưỡngchínhtrongcôngviệchàngngày.Thayvìthếgiớiquenthuộcđangmấtdần,ôngphảiđốimặtvớimộtthếgiớimàôngchưatừngbiết.Cuốicùng,thựctạilàđiềukhôngthểphủnhận.Ôngbảocontraivàomùađôngnăm1847-1848:“Andra,cóthểchasẽmấtviệc.”Từthờiđiểmnày,quyềnlựctronggiađìnhchuyểntừngườichasangngườimẹvàkhôngbaogiờquayngượclạinữa.

Bằngnướcmắtvàtiềnvaymượn,Will,Margaret,AndrewvàTomCarnegietrởthànhbốntrongsố188.233ngườiAnhdicưsangMỹvàonăm1848.Tom,sinhnăm1843,làmộtcậubéhiềnlành.(GiữaAndrewvàTomcòncóAnnsinhnăm1840.Côbémấtnăm1841.)SựbuồnthảmchephủcảngGlasgow,ngàyrađivàcontàudicư.WillCarnegiekhiđóđãthành“ngườivềhưuthấtbại”.

Tráilại,MargaretCarnegiecócảmgiácđangkiềmchếcơngiậndữcủamình.Cuộcsốngđãgiángchobàmộtđònnặngnề.Bàsẽphảixoayxởmưusinhkhôngchỉvìbảnthânmình.Trướcnghịchcảnhấy,bàchưabaogiờnảnlòng.Cònvềcậucontraicả,cậutathôngminh,sắcsảo,cuốnhút,tựtin.Cậuvừavặnhoàntoànvớithếgiớimớiđòihỏilòngdũngcảm.

“Slabtown”,cáitênnóilêntấtcả(10).ĐólànơigiađìnhCarnegiekếtthúchànhtrìnhvàocuốihènăm1848.Họkhôngđơnđộc.MargaretcóhọhàngởAllegheny,Pennsylvania(thànhphốgầnSlabtown)vànhữngdidânngườiScotlandđếnđâytừtrướcsẵnsàngchìataygiúpđỡhọ.GiađìnhCarnegienghèo–rấtnghèo–nhưngkhôngđếnnỗiquátúngthiếu.Nhàhọrấtchậtchộinhưngchưađếnmứclàđịangục.Allegheny,Pittsburghvànhữngthànhphốlâncậnxấuxívàquảthậtđángsợ.Nhưngcónhữngnơitrênthếgiớicòntồitệhơn,vàhơncả,đólàthựctại.

Đốilậpvớitìnhtrạngảmđạmấylàmộttrạngtháitíchcực.

Margaretcómộtýchísắtđá.Andrewcónănglượngvàhoàibãovôhạn.ỞnướcMỹvàonăm1848luôncóchỗchomộtcậutraitrẻnhưthế.

MargaretvàAndrewbiếtcáchlàmviệc.MargaretdấnthânlàmthợgiàycònchàngcưdânmớicủaSlabtownđượcđặttênlàHenryPhippsvàyêucầulàmviệcnhàđểgiúpđỡmẹ.KhônglâusauđóAndrewđilàmthợchạyốngchỉtạixưởngdệtcủamộtngườiScotland.Cậuđượctrả1,20đôlamộttuần.Đếnnăm1901,Andrewcótàisảntrịgiá300triệuđôla.ÔngWillCarnegienghèokhổvàlạclốicũngđếnlàmviệcởxưởngnày.Ôngkhôngmuốnlàmcôngviệcđó,nhưngôngthấymìnhcóbổnphậnphảiđểmắtđếncậucontraicònnhỏcủamình.Chẳngbaolâuthìmộtcôngviệckháctựxuấthiện.MộtngườibạncủagiađìnhCarnegiecónhàmáysảnxuấtốngchỉđãhỏiAndrewcómuốnlàmcôngviệcđốtlòđuncủamáyhơinướckhông.MặcdùghêsợmáyhơinướcnhưngAndrewvẫnnhậnlàm,thậmchílàmviệcmộtmìnhnhiềugiờtrongcănhầmnhàmáyầmĩđinhtainhứcócởcáituổimànhữngngườitrẻthíchtụtậpvuichơi.Mộtthờigianngắnsau,nhàsảnxuấtốngchỉthấycầncóngườigiúpđỡcôngviệcởvănphòng;thếlàAndrewtrởthànhthưkí.Đểđượctrả2đôlamộttuần,Andrewcònđượcngườichủnhàmáygiaothêmchonhiệmvụdộilớpdầubảovệlêncácốngchỉ.Đâylàviệcmàcậuhoàntoàncóthểđảmnhậnđược.Trongtiểusửcủamình,đượcôngviếtlúccuốiđờivàxuấtbảnsaukhiquađời,AndrewCarnegievẫnhồitưởngrấtsốngđộngvềmùidầutừngkhiếnôngmuốnlộnmửa.“Nhưngnếuphảibỏbữasánghaybữachiều[vìmùidầu]thìtôivẫnhoàntoàncảmthấyngonmiệngvàobữatối,vàtôiđãhoànthànhcôngviệcđượcgiao.”

ThếchânđốtlòđuncủaCarnegielàNormanVincentPeale,mộtngườibiquansầumuộn.CóthểnóilàcănhầmcủamộtnhàmáyởPittsburgh,Pennsylvania,vàobuổibìnhminhcủaKỉnguyênCôngnghiệpkhôngphảilàmộtnơitốtđẹpgì.ĐểtrốnchạycôngviệcsảnxuấttrongnhàmáyởScotland,đimộtchặngđườngdài5.600km,đểrồilạibịcuốnvàomộtnhàmáy,dườngnhưcuộcsốngkhôngcósựtiếntriểnnào.Sốngởmộtđấtnướcđủlâuđểhọccáchyêumếnnóvàrồithấymìnhlàmộtkẻngoạiquốchầunhưkhôngđượchọchànhtạimộtvùngđấtmớicònbansơkhôngcódisản,khôngcóluậtlệ,khôngcómộtchỗnàohoàntoànthíchhợp,vàởmộtthànhphốthậmchícònchẳngquantâmtớichínhnóđếnmứcngườitakhôngthểtìmthấymộtcôngviêngầnnơisinhsống–hoàncảnhấykhôngthểkhiến

chohầuhếtnhữngcontimcảmthấyhạnhphúc,hânhoan.Cómộtngườichabịđánhgụctớimứcôngtaquaylạivớinghềnghiệpduynhấtkhiếnmìnhcảmthấyanủi,tứclàviệcdệtbằngkhungcửi,thậmchíchodùchẳngcónơinàotiêuthụvảicủaôngta,lạicànghầunhưkhônggiúpcảithiệngìchohoàncảnh.

WillCarnegielàmộtbứctườnggạchmàtrênđócậucontraicảchínhlàôcửachiếnthắng.Cậulàmộtngườitựdoởmộtxứsởtựdo.Chẳngđiềugìcóthểngăntrởcậu.Mộtchântrờimớiđãmởra–đólànướcMỹvớichàngtraitrẻAndrewCarnegie.

Saumộtngàylàmviệc12tiếngđồnghồ,AndrewđixuốngkhubuônbáncủaPittsburgh,tạiđócậuvàvàingườibạnthuyếtphụcmộtngườikếtoándạychohọcáchlàmkếtoánhaisổ.HóaraAndrewhamthíchtoánhọc.MộtcơhộitiếpxúcthôngquangườibácđãgiúpcậuvàolàmviệctạiCôngtyĐiệntínO’Reilly.Côngtynàycầnmộtcậubéđưatin.TàinăngcủaAndrewcódịpđượctỏasáng.Vàcậuđượcthuêngaylậptức.TrongnhữngthángmớitớiSlabtown,Andrewđãcócôngviệcthứba;vàcôngviệcnàyđầyhứahẹn.ChẳngbaolâuAndrewđãkiếmđược11,25đôlamộttháng;rấtnhanhsauđólà13,50đôlamộttháng.TrongkhinhữngcậubékháccốgắnghếtsứcđểthànhthạocôngviệccủamìnhthìAndrewthayđổicôngviệcđếnchóngmặt.Kếtquảthếnào?TheoHaroldC.Livesay,ngườiviếttiểusửCarnegie,quansátthì:“HainămsaukhiđếnnướcMỹ,giađìnhCarnegieđãgâydựnglạisảnnghiệpcủahọ:HọhưởngtổngthunhậplớnhơnmứcthunhậpkhicònởScotland;họhoàntrảsốtiềnvaymượnchochuyếndicư...”vàhọđãcónhàriêng.CòntheoJosephFrazierWall,“đốivớiAndrew,nướcMỹlàmiềnđấthứa,hứahẹnvềsựpháttriển[và]cơhội...”“Mọithứxungquanhchúngtôiđềuđangchuyểnđộng...”,CarnegieđãviếtnhưvậychomộtngườibàconởScotlandvàkhôngaichuyểnđộngnhanhbằngcậuta.

CónhiềunhânviênđưatintrẻtuổiởnướcMỹvàonăm1849vàtháiđộcủahầuhếtbọnhọkhônghềđángngạcnhiên.Côngviệcnàyvốnđãtẻnhạt:đếnvănphòngvàomỗisáng,dọndẹpvănphòngvàrồichạykhắpthànhphố,dùmưahaynắng,đưatinchonhữngngườiquantrọnghơnhọ.Liệucócôngviệcnàoíttriểnvọnghơncôngviệcnàykhông?

Đâylạilàmộttrườnghợpkhácvềbứctườngvàôcửachiếnthắng.Carnegiekhôngthấygìkhácngoàicơhộitrongcôngviệcmới

này.CậuhọchỏinhữngngườiđangthăngtiếnởPittsburghvàkhôngmấtmộtđồnghọcphínào.Cậucóthểnhanhchóngnắmđượcthôngtinvềmộtvụlàmănlớncủacộngđồngdoanhnghiệpởthànhphố.

Vềphầnmình,chẳngcầnquabuổihọcnào,cậuđãhọcđượcvềliênlạcđiệnbáo.Cậunắmvữngnónhanhhơnbấtcứai.Lươngcủacậugiờđãlênđến25đôlamộttháng.ChẳngbaolâusaucáctờbáoởPittsburghđềumuốnthuêcậu.AndrewCarnegie,khiđómớiởtuổithiếuniên,dầntrởthànhtrungtâmthôngtinởmộtthủphủđangpháttriểnmạnhmẽ,tạiđótintứcđồngnghĩavớitiềnbạc.Cáctờbáotrảtiềnchocậuđểcóđượcthôngtincậpnhậttừngphút.

Mộttốimùaxuânnăm1852,AndrewvộivãtớicầutàumangtheonhữngthôngbáokhẩncủamộttàuchạysôngđangxuôixuốngOhiođểtớiWheelingvàCincinnati.Tạiđó,bấtthìnhlìnhvàkhôngmongđợi,tươnglaiđãgặpquákhứ.AndrewgặpchacậuđangtớiCincinnatiđểcốgắngbánvàimảnhkhăntrảibànmàôngdệtvàbiếtchắclàthấtbại.KhiđóWillCarnegieđãgần48tuổivàôngkhôngthểtrảtiềnphòngtrêntàu.Ôngsẽphảiquađêmtrênboongtàu.Andrewmuachỗchoôngtrongkhoangvàhaingườinóivớinhaunhữnglờitốtđẹp.

Khôngthểcóminhhọanàotốthơnthếvềsựthắnglợivàbikịchtrongthờikìcôngnghiệphóavàkếtquảcủaviệcdicư.WillCarnegielàmộtngườitửtế,dễmến,hiềnlành,làsựmôtảhoànhảovềmộtcánhânkhôngcóchỗđứngởTânThếGiới.CuộcđờicủaWillCarnegieởMỹlàsựxuốngdốcchầmchậm,lâudài.Contraiôngtalạilàmộtnhàthửnghiệmnổibật,một“ngườidámnghĩdámlàm”đíchthực.TânThếGiớiđượctạorađểdànhchocậu,đồngthờicậucũnggópphầntạoranó.

WillCarnegie–têncủaôngmangâmhưởngtruyệncủaDickens,vìnóthiếuđiýchíđểthíchnghivớisựsasútcủamình–vẫntiếptụcdệtcửibanămnữasaungàygặpcontraitạicầutàu.Đểrồicuốicùngôngcũngtừbỏ.Ngày2tháng10năm1855,khoảngmộtnămsaukhitrởthànhcôngdânđượcnhậpquốctịchMỹ,ôngquađời.

ĐoạnnàytrongcuốntựtruyệncủaCarnegieđượcđánhdấubằngcuộcgặpởcầutàunóitrênlàchủđềchonhiềucáchdiễngiải.Vềhìnhthức,khôngchitiếtnàocóthểthíchđángvàxúcđộnghơn.Đoạnnàycóýnghĩaquantrọngvàxứngđángđểtríchdẫn:

Tôinhớmìnhđãxúcđộngmạnhkhithấyrằngthayvìlấymộtchỗtrongphòngtrêntàu,[chatôi]quyếtđịnhkhôngtrảtiềnmàđixuốngphíasôngnhưmộthànhkháchởtrênboong.Tôithấyphẫnnộvìsaomộtngườibảnchấttửtếnhưvậylạibuộcphảiđitàutheocáchđó.Nhưngtôilạinóilờianủi:“Chaạ,sẽchẳnglâunữađâumẹvàconsẽđitrongkhoangriêngdànhchocha.”

Chatôiluônnhútnhát,bảothủvàvôcùngnhạycảm,rấtkiệmlờikhen(đặcđiểmcủangườiScotland)vìsợrằngcácconmìnhcóthểtrởnênquátựphụ;nhưngkhixúcđộngônghaymấttựchủ.Khiđócũngvậy,ôngnắmlấytaytôivớiánhmắtmàchođếngiờtôithườngvẫnthấyvàkhôngthểnàoquên.Ôngthìthầmchầmchậm:“Andra,chatựhàovìcon.”

Giọngnóirunrunvàdườngnhưôngcảmthấyxấuhổvìđãnóinhiềunhưthế...Chatôilàmộttrongnhữngngườiđángmếnnhất,đượcbạnbèyêuthương,cóđờisốngtâmlinhsâusắcdùkhôngtheogiáopháivàtưtưởngthầnhọcnào,khôngcónhiềungườinhưvậytrênthếgiới,nhưngngườinhưthếcókhắpnơiởThiênĐường.Ôngtốtbụng,chodùbảothủ.Thanôi!ÔngquađờikhônglâusaukhitrởvềsauchuyếnđiMiềnTâynàykhichúngtôiđãcóthểmanglạicuộcsốngthưnhànvàthoảimáichoông.

HaroldLivesay,trongcuốntiểusửCarnegiengắngọnnhưnggâychúýcủamình,đãkhẳngđịnh“vợvàngườicontraicả[củaWillCarnegie]rõràngđãnghĩrằngôngtathấtbại,tìnhyêuvàsựtôntrọngcủahọdầndầnchuyểnthànhnỗixấuhổvàsựkhinhrẻ.”Livesayđềcậptớiđoạntrênnhưmộttríchdẫnlàmbằngchứng.Livesayviết:“Rốtcuộcđâylàsựcangợiyếuớtcủamộtngườiđãtừbỏtôngiáokhicònlàmộtcậubé,dànhngàyChủnhậtđểtrượtbăng,đọcsáchbáohoặccưỡingựa,chếgiễuýtưởngvềThiênĐườngvànhữngairaogiảngvềnó,bámchặtlấytínđiềuvềcáchmạngcủaHerbertSpencervàkhoekhoangvềnhữngthànhtựucủabảnthânnhưmột‘ngườicủathếgiới.’”(11)

MargaretCarnegie,xuấtthântừmộtdònghọbấttrịvàkiêuhãnh,hầunhưkhócóthểxemchồngmình,ngườilớnhơnbàsáutuổi,làthànhcông.Tìnhcảnhcủahọđòihỏiphảithíchnghivàôngđãkhôngthểthíchnghivớihoàncảnhmới.Bàđangphảilàmviệcnhưđiênđể

giữmáinhàchogiađình,trongkhiôngvẫntheođuổiconđườngviểnvôngảotưởng.

Andrewtrànđầysứcsốngvànhiệthuyếtdườngnhưchẳngbậntâmtớiviệclàmchủgiađình.Rốtcuộc,chínhcậusẽlàngườichămsócchamìnhchứkhôngphảilàngượclại.Hơnnửathếkỉsausựkiệnấy,Carnegienhớlạichamìnhđãbàytỏniềmtựhàovềcậucontraivàgánchochamìnhsựxấuhổkhilàmđiềuđó.NgườitacóthểđọclạiđoạnnàyvàkhôngthấyquáhụthẫngkhithấyAndrewthểhiệnniềmtựhàovềbảnthânvàcảmthấyxấuhổvềchamình.

WillCarnegiekhôngphảilàkẻngốc;vàmặcdùkhôngcóbằngchứngnàochothấygiađìnhôngxemthườngôngvìđiềuđó,nhưngsựthấtbạicủaôngởTânThếGiớichắcchắnkhôngphảilàmộtbímậtquốcgia.Willlàkẻthấtbạivàôngbiếtđiềuđó.Andrew,ngườimàsuốtđời(trừvàingoạilệ)luôngặtháihếtthànhcôngnàyđếnthànhcôngkhác,khôngthểhiểuđượcthấtbại.ChắclàAndrewcóthểhiểuđượcsựthấtbạitừgócđộtrithức;vàkhôngnghingờgìrằngôngchỉcóthểthôngcảmởchừngmựcđó.Nhưngcóthểôngkhôngthựcsựhiểuđượcnó.Hỏiônghiểuvềthấtbạinhưthếnàosẽchẳngkhácgìhỏimộtngườimùmàucónhìnthấycáimàumàhọkhôngthểnhìnthấyhaykhông.

MộtchuyêngiavềlĩnhvựcquyềnlựctrongkinhdoanhđồngthờilànhàphântíchtâmlíđãmôtảCarnegienhư“kẻchiếnthắngmangphứccảmOedipus”(12).Điềuđóđểnóirằng,cậuđãthấychamìnhbịhoàncảnhgạtrabênlề,thấyôngthấtbạivàthếchỗngườichabằngngườimẹởnhiềuphươngdiện,trừphươngdiệnvậtlí.Năm1897,AndrewCarnegienóirằng“sựhammuốnthờithơấulàtrởthànhngườilớnvàgiếtmộtôngvua.”Ởtrang10củacuốntựtruyệndày372trangđượchoànthànhvàonăm1914,Carnegieviết:“Khicònnhỏcólẽtôiđãcóthểhạsátvua,côngtướchoặchuântướcvàcoicáichếtcủahọlàđểphụngsựquốcgiavànhờthếđósẽlàmộthànhđộnganhhùng.”

Nhữngtưởngtượngnhưvậykhôngphổbiếnvớicáccậubé.Nhưngsẽđángchúýnếuthấynhữngtưởngtượngnàyởkhíacạnhlàsựphảnứngtrongtrườnghợpngườichathấtbạikhicậubémới12tuổivàchếtkhicậuta19tuổi.Vàcàngđángchúýhơnkhithấyđứacontraithíchgầngũivớingườimẹthườngkhuyênbảocậutatrongviệckinhdoanhvàdànhtoànbộthờigiancủamìnhchocontrai.Và

rồicònđángchúýhơnnữakhingườitanhậnrarằngngườicontraikhôngcócơhộikếthônkhimẹanhtacònsống.

AndrewCarnegiegặpngườiphụnữsaunàysẽtrởthànhvợmình,LouiseWhitfield,vàonăm1880.Mộttìnhcảmyêumếnchânthànhlớnlêngiữahaingười;thếnhưngmốitìnhlãngmạnấyđãbịmẹcủaAndrewngángtrở,bàápđặtchocontraicùngmộtthứtưduyđơnđộcmãnhliệtđểđạtđượcmụcđíchnhưmình.ChỉcósựbìnhtĩnhvàkiênnhẫncủaLouisevàsựhiểubiếtnhờvàobảnnăngcủacômàđámcướimớikhôngdiễnrakhimẹcủaCarnegiecònsốngvàsauđóhaingườimớikếthôn.

ChuyệntìnhcủahọchắcchắnkhôngchothấyCarnegielàmẫungườicótínhbốcđồng.Mãiđếnngày22tháng4năm1887,CarnegievàLouisemớikếthôn.MẹcủaCarnegie,bàMargaretMorrisonCarnegiebấtkhuất,đãquađờitrướcđóvàongày10tháng11năm1886.LúcđóCarnegie51tuổi.Còncôdâu30tuổi.Ngày30tháng3năm1897,LouiseWhitfieldCarnegiesinhđứaconduynhất,mộtbégái.Tênđứabélàgì?Chắckhôngcầnphảihỏithìngườitacũngbiết.TấtnhiêntêncôbélàMargaret.CólẽchắcchắnlàhọsẽđặttênMargaretchođứatrẻchodùnếuđólàmộtbétraiđichăngnữa.

LouisevàAndrewyêunhauchânthànhvàhọđềudồnhếttìnhcảmchocongái.CuộchônnhânấyviênmãnbởivìLouisehiểumìnhphảinhậpvaivợcủamộtngườivĩđại.Cònchồngbàbiếtmìnhcónhữngthứđángyêuhơnnhiềusovớisựnghiệpriêngvàcónhữngdịphiếmhoikhibàđưarayêucầuđặcbiệtnàođó,ôngsẵnsàngđápứng.

LouiseCarnegielàmộtphụnữkhéocưxử,nhưngbàcũngnhớdai.BànóivớingườiviếttiểusửquantrọngđầutiêncủaCarnegierằngmẹcủaAndrewlàngườiphụnữkhóchịunhấtmàbàtừngbiết.

Carnegielàmộtngườiđadạng.Ôngcóthừatàinăng.Nhưngcómộtđặcđiểmhầunhưkhôngcóởông,đólàsựthiếuvắngcủamộtthứrấtíchlợichosựthànhcôngtrongkinhdoanhởthếkỉXIXvàcólẽcảngàynaynữa.NhânvậtOedipuscủanhàsoạnkịchSophoclesđãlàmgìkhipháthiệnramìnhđãgiếtchếtchavàcướimẹ?Ôngtađãtựchọcmùhaimắtcủamình.Tạisao?Bởivì,giữanhữngnguyêndokhác,ôngtađãgụcngãhoàntoànbởichínhcáiđiềuvốnxalạvớiôngta,tươngtựnhưCarnegiexalạvớithấtbại.Đólàtộilỗi.

ChúngtahãynhớlạitríchdẫnbêntrênlấytừtựtruyệncủaCarnegievềsốphậncủangườicha.Carnegiethấychamìnhrađitrênmộtcontàuchạyđườngsôngvàđãmuachoôngmộtchỗngồitrongkhoang.Ngườichasẽkhôngbaogiờtrởlạinhưmộtáplựctrongcuộcsốngcủangườicontrainữa.

GiờđâyhìnhảnhmộtngườichamớixuấthiệnvàôngtađượcmôtảởcâukếtiếpđoạngặpgỡởcầutàutrongtựtruyệncủaCarnegie:“SaukhitrởvềPittsburgh,mộtthờigianngắnsautôiquenmộtngườiphithường,ThomasA.Scott–từ‘thiêntài’gắnởnơilàmviệccủaônghoàntoànphùhợp.”Suốtcuộcđờimình,Carnegietônthờanhhùng,hầunhưlàmộtđặcđiểmkhuônmẫucủamột“namtướckẻcướp”.Năm1904,ôngthànhlậpQuỹAnhhùngđểvinhdanh“nhữnganhhùngđíchthựccủanềnvănminh”,nhữngngườiđượcôngmiêutảnhư“nhữngngườiđơnđộccứuvớthoặcphụngsựlớnlao”chodântộcmình(13).

ThomasAlexanderScott,ngườiđượcCarnegietuyênbốtrongtựtruyệncủamìnhlà“thiêntài”,làcánhânquantrọngnhấttrongsựnghiệpkinhdoanhcủaCarnegie.Luônkhaokhátkiếnthức,nhưngCarnegiechỉđượchưởnggiáodụcquycủtrongbốnhoặcnămnăm.TomScottgiốngnhưthể“conquỷScotlandtóctrắng”70tuổikhiôngnóivềCarnegiemộtcáchtrìumến.ChínhScottđãgiớithiệuCarnegievớicôngtyhàngđầucủaMỹvàođầuthậpniên1850...ScottđãkéoCarnegielêntrênnhiềungườikhácvốnđãlàmviệcvìCôngtyĐườngsắtPennsylvaniađểcóđượcmốiquenbiếtấyvàrồitìnhbạnbanđầunảynởgiữanhómđiềuhànhcôngty...Scottđãdạychongườinhậpcưnghèokhóấynhiềucáchđểcóthểkiếmtiền...Scott–vẻngoàinổibật,ănmặcchảichuốt–làhìnhmẫuchoCarnegiehọctậpvềcáchnhìnnhậnvàxửtrícácvấnđề.

TôitinrằngAndrewCarnegievẫnsẽthànhcôngthậmchínếuScottchưatừnggặpôngta.Hiểnnhiênchúngtasẽkhôngbaogiờbiếtđượcnếuchuyệnđócóxảyra.Carnegiethựcsựthiếuchỗdựacủachangaytừkhicònbévàdođókhôngaicóthểlàmdịuđitácđộngcủamộtngườimẹđộcđoáncóđôikhiíchkỉrầyrà.Ôngphủnhậnđiều,mànhưWallnêu,“lẽralàmộtphầntrongsựgiáodụcthôngthườngđốivớimộtcậuthiếuniên”vềvấnđềgiớitính.Kếtquảlà

mộtthứgìđócònlớnhơncảsựbứtrứtvềbảnnănggiớitính,ấylàcómộtngườichasinhhọclàTomScottchứkhôngphảilàWillCarnegie.Livesaychochúngtabiết:Sốngởmộtthànhphốcónhữngtậptụccủavùngbiêngiới,Carnegielà“mộtcậutraibénhỏvàsaunàylàmộtngườiđànôngthấplùn(lúctrưởngthànhcao1,58mởthờiđiểmmàchiềucaotrungbìnhcủađànôngMỹxấpxỉ1,7m).Điềugìsẽxảyranếunhữngtưởngtượnglớnlaovượtrangoàitầmkiểmsoátkhiôngcòntrẻ,chứkhôngphảikhiôngđãxáclậpđượcvậnmệnhcủamình?TheoquansáttinhtườngcủaWall,“Carnegiecònhơncảsựlãngmạn.GiốngnhưmọithứlãngmạncóởthếkỉXIX,ôngcangợinhữngsựkiệnkhócóthểxảyravàphủnhậnnhữngcáchthứcgiúpdựđoántrước...”Sựthúcthủtoàndiệncủatínhquanliêutrướcuytínvớiquầnchúngkhôngnhấtthiếtlàmộtcôngthứcchosựthànhcôngtrongkinhdoanh.

ChúngtachỉcầnnhìnvàongayTom,ngườiemtraicủaCarnegieđểthấyrằngkhôngcógìchắcchắnđảmbảochosựthànhcôngởvùngđấtmới.Tom,“đứatrẻcómáitócbạchkimđẹpđẽvàcặpmắtđensángngời,đếnđâucũngthuhútsựchúý”,nhỏhơnanhtraitámtuổi,làthànhviêncủamộtgiađìnhkhôngcógìnổibật,bởivìtuổitrẻcủaanhta,bởitộilỗikhitrởthànhkẻdicưxarờiquêhươngyêudấuvàocáinăm1848bấthạnhấy.ChínhlàTom,chứkhôngphảingườianh,cólẽđãmongđợi[cuộcsống]đượcđiềuchỉnhdễdàngkhiđếnMỹ.

Tuynhiên,trongTomcóphầnnhiềucủachahơnlàcủamẹ.TomtrởthànhchủtịchcáchãngCarnegie,nhưnghiểnnhiênlàquyềnlựcthựcsựnằmtrongtayngườianhtrai.Andrewkhôngcóchứcvịchínhthứctrongcôngtycủamình,nhưngsởhữuphầnlớncổphần.TomCarnegiechưabaogiờgặpmộtbảnsaocủaTomScott.Ngườihướngdẫnôngtachínhlàanhtrai.Tomkháthạoviệcvàdễmến.AndrewtintưởngTomvàủyquyềnchoôngnhữnglúcvắngmặtdàingàytrongnhữngchuyếnđichâuÂu.

CuốnsáchAndrewCarnegiecủaJosephFrazierWallđượcviếttừcuốithậpniên1860chođếnthậpniên1870đãvàvẫnsẽlàtácphẩmchuẩnmựcvềchủđềnày.CuốnsáchgácsangmộtbênnhữngmốiquanhệtronggiađìnhCarnegievốnkhóhiểuđếnkhácthường.Wallnhậnthấy:“Mỗinămquađi,Margaret[Carnegie,mẹcậubé]ngàycàngchiếmhữucậucontraicả[tứclàAndrew]vàđòihỏisựquantâmcủacậu.Tom,ngườimàAndrewluôncảmthấyđượcmẹthiên

vịngấmngầm,đãthànhcôngtrongviệcphábỏsựchiphốicủaMargaret.”

Chúngtôiinnghiêngdòngđóđểlàmgì?Wallkhôngdẫnnguồnchothôngtinđó.Mànếukhôngcótàiliệuthamkhảocụthể,thậtkhóđểđánhgiávà,cuốicùng,khóchấpnhậnđược.Dòngchữinnghiêngđóđặtrahaicâuhỏi:Trướctiên,Andrewcóthựcsựcảmthấymẹmìnhthiênvịemtrai?Vàthứhai,giảdụAndrewnhậnthứcnhưvậythìanhtabiệnminhchosựthiênvịngấmngầmđónhưthếnào?

Câutrảlờilàkhôngchocảhaicâuhỏitrên.BảnthânAndrewluôndànhtìnhcảmchoTomtheocáchcủamình.Ôngyêuquýemtraimìnhnhưcáchmộtngườithamlam,íchkỉ,tựyêumìnhcóthểđemlòngyêuaiđó.NóivậytứclàôngtincậyvàsửdụngTom;nhưngôngkhôngcóýniệmgìvềviệctrởthànhmộtngườibạnđíchthựcvớiconngườibêntrongTom.VâyquanhlàđạigiađìnhvàrấtnhiềubạnbènhưngTomlạilàmộtngườicôđơn.Ôngmượnrượulàmbạnđồnghành.ChairượudànhchoTomtựanhưcáikhungcửidànhchongườicha,đólàmộtsựtháochạykhỏithựctếkhắcnghiệtcủacuộcsống.

ĐâylàcáchWallmiêutảMargaretCarnegiekhicòntrẻ:

Mặcdùcôluônimlặngchiềutheoýchamình–mộtngườimẫncảmdõitheocôcònhơncảWilliam[tứclàchồngcô]–cólẽôngđãcảmthấysứcmạnhýchívàsựquyếtđoánghêgớmcủaMargaret.Trungthànhmãnhliệtvớiaimàcôyêuvàquyếtliệtsởhữumọithứmàcôcóthểgọilàcủamình,Margaretđãcódịpthểhiệntínhquảquyếtkhôngchútthươngxót,điềumàWilliamsẽkhôngbaogiờhiểuđược.

NếukhôngphảinhưQuýbàMacbeththìMargaretMorrisonCarnegiecũngkhôngphảilàMaryPoppins(14).Khôngcóbằngchứngrõràngnàolàbàtừngđốixửácnghiệtvớingườiyếuthế,nhưngbàbịcuốnhúttheokẻmạnh.Dođó,chínhAndrewlàtâmđiểmchosựquantâmcủabà.KhôngcódấuhiệunàochothấybàphảnđốiTomkếthôn.Rốtcuộc,ngàycướichínhxáccủaTomkhôngđượcWallhaybấtkìnhàviếttiểusửnàokháclưuý.WallthậmchícònkhôngghichínhxácngàysinhvàngàymấtcủaTom.

ChỉcóAndrewmớibiếtcáchkiểmsoátquyềnlựcngoạitrừđôikhibịchephủbởicơnthủytriềutácđộngcủaMargaret.Chínhôngvàcólẽchỉcóôngmớibiếtcáchlàmhàilòngngườimẹ.GiađìnhCarnegiekhôngnhữngphảigâydựnglạisảnnghiệpmàhơnthếnữa,mọingườiởDunfermlinephảibiếtđếnhọ.

MargaretCarnegiesốngcùngAndrewgần20nămsauđámcướicủaTom–từnăm1867đếnnăm1886(khiTomvàMargaretquađờicáchnhaumộttháng).KhôngcóthêmtưliệulưutrữnàochothấyAndrewcảmthấyphảicạnhtranhvớiTom,ngườimànhưchúngtôiđãđềcậpởtrên,khiếnôngyêuquýnhưngtheocáchlàmộtsựhạcố,chỉvìnhữngtìnhcảmcủamẹmàthôi.NgườitabuộcphảikếtluậnrằngWall,dùđúngtrongnhiềuchuyện,nhưngđơngiảnđãsaivềđiềunày.

Saumộtthờigiandài,tôiđãkhámpháravấnđềnàybởivìnócóýnghĩaquantrọngđểhiểuquanđiểmcủaCarnegievềbảnthânvàdođólàsựtiếpcậncủaôngvớingườithầy,TomScott,vàsaunữalàvớiđốitácvànhânviên.TônthờanhhùngnênCarnegienhìnchungthườngnóivềmẹmìnhnhưmột“nữanhhùng”.Nhữngmôtảcủaôngvềmẹtỏraquámức,thậmchíxéttheonhữngtiêuchuẩncủathếkỉXIX.

Sựthựclà,Andrewchỉcóduynhấtmộtngườihùngvàchỉbiếtduynhấtmộtthiêntài.Ôngchạmmặtngườiđómỗilầnnhìnvàogương.Ônggiữtrongtimhìnhảnh“ngườinữanhhùng”khôngnghingờgìnữachỉđểgópphầnđềcaobảnthân.TheolờicủaSigmundFreudthì,“mộtngườiđànôngdànhtìnhcảmyêumếnchongườimẹcủamìnhmộtcáchkhôngthểchốicãiđượclànhằmđểgiữchocuộcsốngcócảmgiáccủamộtngườichinhphục,rằngviệctintưởngvàothànhcôngthườngmangđếnthànhcôngthựcsự.”

BâygiờchúngtahãyquaytrởlạivớicâuchuyệnvềTomScottvàAndrewCarnegie.

GiốngnhưCarnegie,Scottlàmộtngườitựlập.ÔngsinhratrongngõLoudonthuộchạtFranklinởphíaĐôngPennsylvaniavàongày23tháng12năm1823.Khiônglên10,ngườichaquađời,đểlạingườivợgóacùng11đứacon,trongđóScottlàconthứbảy.CôngtyĐườngsắtPennsylvaniathànhlậpngày13tháng4năm1846vànăm1850ScotttrởthànhnhânviênnhàgaởDuncansville.Đólàngày10

tháng12năm1852,mộtngàytrọngđạitronglịchsửcủagiớikinhdoanhHoaKì,khiđườngsắtcủacôngtyPennsylvaniavươntớithànhphốPittsburgh.ThomasAlexanderScotttrởthànhtrợlíquảnlíthứbaởPhânkhuPhíaTâycủacôngtyPennsylvania,đặttrụsởtạiPittsburgh.TomScottthấymìnhphảichạyđuatớimộtbộphậnquantrọngcủalĩnhvựcmàsaunàytrởthànhmộttrongnhữngngànhkinhdoanhsinhlợinhấtởthếkỉXIX.Mặcdùđủ“nhanhtrí,lanhlợi,đẹptraivàxởilởi”nhưngScottmuốncómộtcôngviệclàmănlớn;vàanhtasẽcầncósựgiúpđỡ.Anhtasẽphảitìmsựgiúpđỡởđâu?

LiếcquabảnđồsẽthấytheotiêuchuẩncủaMỹ,Pennsylvaniakhôngphảilàmộtbanglớn.Ngàynay,vềdiệntíchnóđứngthứ33trêntổngsố50bang.ThếnhưngvớinhữngnhàđiềuhànhCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavàonăm1852đangcốgắngvậnhànhhệthốngđườngtàuquanhữngngọnnúivàthunglũngtrênđườngraysắt(chứchưaphảibằngthépnhưbâygiờ),băngquanhữngconsôngvàdòngsuốitrênnhữngchiếccầuthườnglàmbằnggỗvớinhữngđầumáyvàtoatàucònthôsơthậmchíngaycảtheotiêuchuẩncủathếhệkếtiếp,thìbangPennsylvaniacóvẻthậtlàrộnglớn.Đểvậnhànhmộthệthốngđườngsắt,thôngtinđượcđòihỏiphảicậpnhậtđếntừnggiây.Điềuđóchothấyvaitròcủađiệnbáo.NgàiScotttinhtếnhậnthấyrằngmìnhthườngphảihốihảtớiphòngđiệnbáocủacôngtyO’Reillyđểbiếtcácđoàntàuđangởđâu,đểnghenhịptimcủađườngsắtnốigiữaPittsburghvàAltoona(cáchPittsburgh133kmvềphíaĐông),rồiScottlạiphảitớitrụsởcủaHermanLombaert,tổngquảnlíđồngthờilàôngchủcủaScott.BangPennsylvaniachỉcóduynhấtmộtđườngtàuhỏa;dođóviệclậpkếhoạchcóýnghĩatrọngyếu.

Scottsớmnhậnrarằnganhcầncómộtphòngđiệnbáocủariêngmình.AnhđượcThốngđốcbangPennsylvaniaJ.EdgarThomsonchophépthànhlậpphòngđiệnbáo.Việcchọnlựangườiquảnlíphòngđiệnbáothậtdễdàng.ScotttrướcđóđãtừnggặpCarnegieởcôngtyO’Reillyvàtìnhcảmgiữahọnảysinhngaytừcáinhìnđầutiên.Carnegiehọchỏirấtnhanh–ôngđượccholàngườithứbaởMỹhọcđượccáchnhậntinbáobằngâmthanhchứkhôngcầnphảiphiênâmthôngtinquanhữngcuộngiấygạch-chấm,sựthayđổivềcáchthứctraođổithôngtinnhưthếlàđiềumàF.B.Morsecholàcầnthiết.Carnegiecũnglàngườicótàibẩmsinhvềgiảiquyếtvấnđề.CònScottlàngườiđangcầnaiđóđểcùnggiảiquyếtcácvấnđềtrongcôngviệc.

ScottbảomộttrongsốcáctrợlícủamìnhtìmhiểuxemCarnegiecósẵnsànglàmviệcchomìnhkhôngvàđượcbáorằngCarnegieđãđượctuyểndụngchínhthứcởcôngtyO’Reilly.Carnegiekhôngcầnngườikhácnóichoanhtabiếtkhinàonênquantâmcáigì,vàchắcchắnlàanhtakhôngcóthóiquenđểchuyệngìcảntrởkhicơhộigõcửa.“Đừngvộivãnhưthế”,anhnóingaykhibiếtvềchuyệnScottmuốntuyểndụngmình.“Ôngtacóthểcótôi...Hãyđivànóivớiôngtanhưvậy.”

Ngày1tháng2năm1853,AndrewCarnegietrởthànhnhânviêncủaCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavớitưcáchlàthưkíkiêmngườiquảnlíđiệnbáochongàiThomasA.Scott.Lươngcủaanhlúcnàylà35đôlamộttháng,tăng40%sovớimứcthunhập25đôlakhicònlàmviệcởcôngtyO’Reilly.KhiđóCarnegie17tuổi.Khi13tuổi,anhkiếmđược1,20đôlamộttuần.

Địavịcóýnghĩaquantrọnghơncảtiềnbạc.CarnegieđứngởngaygiữatâmchấncủasựthayđổimạnhmẽvềgiaothôngvàliênlạcởmộttrongnhữngkhuvựcsảnxuấtpháttriểnnhanhnhấtcủanướcMỹ.Kìdiệuthay,anhđượcmộtngườicógốcgácthânphậnthấpkémtựanhưmìnhbảotrợ.Vàanhcũngsẽthànhcôngnhanhchónggầnnhưhệtvớingườibảotrợcủamình.Trênhết,anhthểhiệnđượcbảnthân.Anhlàmộtthanhniêncótàinăngnổibật.Tómlại,anhđangvữngbướctrênconđườngcủamình.

Trongthờigianngắnngủi,têntuổiCarnegieđãđượcnhómchópbucủacôngtyPennsylvniabiếttới.Chẳngbaolâusauanhbắtđầugặpgỡtrựctiếpvớinhữngngườicóthếlựcvàảnhhưởngtạicôngty.AnhkhởihànhtớiAltoona,đâylàchuyếnđixađầutiênkểtừkhi“chuồn”khỏiScotland,đểthutiềnhàngthángchocôngty.KhiởAltoona,CarnegiecódịpgặpôngchủcủaTomScott,ôngHermanLombaertđãnóiởtrên.

DanhtiếngcủaLombaerttráingượcvớiScott.Nhưngàynayngườitathườngnói,Lombaertthiếu“kĩnănggiaotế”.“Khálạnhlùngvàcứngrắn”làcáchCarnegiemôtảvềôngta.KhônglạgìkhiCarnegiecảmthấysốckhiLombaertmờianhđếnuốngtràcùngvợôngtavàotốihômđó.“Tôilắpbắpgìđóđạikháilàđồngývàđợichờđếngiờhẹntrongtâmtrạngvôcùnglolắng.”Lombaertgiớithiệuanhvớivợ:“‘Andy’củaôngScott”.Carnegienhớlại:“TôirấttựhàovìđượcthừanhậnlàngườicủaôngScott.”AndylàngườicủaScott.

Anhtagầngiốngnhưthúcưng,nhưnglàngườicủaôngScott.Vàtấtcảlànhờcóôngta.“ÔngScottlàmộttrongnhữngcấptrênlôicuốnnhấtmàbấtkìaicũngmuốncóvàtôisớmtrởnêngắnbómậtthiếtvớiông.Ônglàvĩnhâncủatôivàtôidànhtấtcảsựtônthờanhhùngvốncótừthờitrẻtraogửihếtchoông.”

NiềmtinvàoScottcủaAndynhỏtuổiđãphảitrảgiátheomộtcáchthứcphithườngngaysaukhiCarnegievàolàmviệc.MộtsựcốởPhânkhuPhíaĐôngđãkhiếntấtcảcácđoàntàutrêntoàntuyếnphảidừngbánh.Khiđếnnơilàmviệc,Carnegiengaylậptứcpháthiệnvấnđềnày,nhưng“khôngthấyôngScottđâucả”.Trongcuốntựtruyệncủamình,Carnegienhớlại:“Cuốicùng,tôikhôngthểchốnglạisựcámdỗphảilaovàocuộc,chịutráchnhiệm,đưara“mệnhlệnhchocácđoàntàu”vàgiảiquyếtvấnđề...Tôicóthểsắpđặtchomọithứhoạtđộng.”Vàanhđãhànhđộng,chuyểnđihếtlệnhnàyđếnlệnhkhácvàkítênT.A.SchứkhôngphảilàA.C(15).Đâylàđiệnbáochứkhôngphảilàđiệnthoại;khôngcóngườinhậnnàocóthểbiếtđượcaimớilàngườithựcsựgửinhữngmệnhlệnhđi.

Córấtnhiềunguycơ:“Tôibiếtcóthểsẽbịsathải,giángchức,thậmchíxửlíhìnhsựnếumắcsailầm.”KhiScottnghetinvềsựcố,ôngvộivãđếnvănphòng,Carnegieđãtrìnhbàycặnkẽtìnhhìnhchoông.Scott“nhìnvàomặttôimộtmộtchốc.Tôihiếmkhidámnhìnvàomặtôngấy.”Nhưngsauđóquamộtngườikhác,CarnegiebiếtđượcScottkhoevớimọingườivề“điềumàconquỷnhỏScotlandtóctrắngcủatôiđãlàm”.Sauchuyệnđó,“thảnghoặcôngScottmớiralệnhchotàu”.

ÍtlâusauCarnegieđượcgiớithiệuvớiJ.EdgarThomson,ChủtịchcủacôngtyPennsylvania;vàrõrànglàAndrewCarnegiesẽsớmnhìncuộcsốngtừphíabênkiacủavựcthẳmsâurộngphânchiagiữagiàuvànghèo.Saukhichaquađời,thôngquaTomScott,Carnegieđãđượctiếpcậnvớimộtýtưởngvềđầutư.Chỉcómộtkhókhănnhỏ.ScottcầnCarnegiebỏra500đôlachovụđầutưnày.Carnegienhớlạitrongtựtruyệncủamình:“500xuthìcònđượcvớivốnliếngcủatôi.Chắcchắntôikhôngcónổi50đôlađểđầutư,nhưngtôisẽkhôngbỏlỡcơhộiđượchùnchungvốnvớingườilãnhđạovàcũnglàvĩnhâncủatôi.Vìvậytôiliềulĩnhnóirằngmìnhcóthểkiếmđượcsốtiềnđó.”ỞnướcMỹ,sựliềulĩnhsẽphảitrảgiáđắt.

Trongtựtruyện,Carnegieviếtôngđãhỏingườimẹanhhùngcủa

mình.Bằngcáchnàođó,gầnnhưngaylậptứcbàđãđápứngchokhoản500đôlaấy.Thếnhưng,cómộttrụctrặcvàophútcuối–cầntrảthêm100đôlanữa.Carnegieviết:Trongyêucầuvàophútcuốinày,“ôngScotttửtếnóirằngtôicóthểtrảkhoảnnàykhinàothuậntiện”.

Trongcâuchuyệnđángchúýnày,vấnđềnằmởchỗlàvềbảnchất,nókhôngchínhxác.Vàonăm1856,500đôlathựcsựlàcảmộtgiatài.Đơngiảnlàngườitakhôngthểnàochạyquanhthànhphốmàkiếmrasốtiềnấynhanhnhưthếđược.TomScottthúcCarnegiemua10cổphiếucủaCôngtyChuyểnphátnhanhAdams.Tổngsốtiềncầncólà610đôla.MẹcủaCarnegiechẳngthểxoayđâurasốtiềnđóđược.

Tiềnđầutưđãđượctrả,nhưngchắcchắnđókhôngphảilàđiềuquantrọng.Điềuquantrọnglàthôngquavụđầutưnày,Carnegiehọcđượcrằngtiềncóthểsinhratiền.“Eureka!”(Tìmrarồi!),anhđãkhóckhilầnđầutiênnhậnđượctiềncổtức.“Đâylàconngỗngđẻtrứngvàng.”Khôngaitrongsốbạnbèông“hìnhdungracóthểcóviệcđầutưnhưthế”.CanrnegienhanhchóngchuyểntừngườilàmthuêthànhnhàtưbảnnhờcóTomScott.

CarnegieđãcảmnhậnđượcnhịpđậpcủanướcMỹ.Trongkhianhtavẫncònthấykinhngạchếtlầnnàyđếnlầnkhác,thìmọiviệcvẫntiếptụcchuyểnđộng.TomScottlàngườiđềxướngýkiếnquantrọng,vàđếncuốimùathunăm1856ôngđượcbổnhiệmvàovịtrícủaHermanLombaert.GiờđâyôngđãlàtổnggiámsátcủaCôngtyĐườngsắtPennsylvania.ĐiềunàycónghĩalàôngphảichuyểntớiAltoonavàtấtnhiênAndycủaôngScottsẽđicùng,vớimứclươngmớilà50đôlamộttháng.

Scotttiếptụcthăngtiếnvàonăm1859,lầnnàylàvịtríPhóchủtịchcủaCôngtyđườngsắtPennsylvania.KhiScottthăngtiến,vấnđềlàđiềugìsẽxảyravớiAndycủaôngScott:“Điềugìsẽxảyđếnvớitôithựcsựlàmộtcâuhỏihệtrọng.ÔngtasẽđưatôitheocùnghaytôiphảiởlạiAltoonavớichứcvụmới[tứclàthaythếvịtrícũcủaScott]?RờibỏôngScottlàviệcrấtkhókhăn;đảmđươngchứcvụmớiởvịtrítrướcđâycủaônglàđiềumàtôitinlàmìnhkhôngthể.Ôngấylàlẽsốngcủatôi.”

ScottđếnPhiladelphiađểnóichuyệnvớiThomson,Chủtịchcủa

côngtyPennsylvania.Mộtngườidữdội,khắckhổvàtàinăng,Thomsonđãgặp“AndycủaôngScott”khichàngtraitrẻnàylà“hiệntượng”ởphòngđiệnbáoPittsburgh.Nhưngđểbổnhiệmngườimới24tuổinàyvàovịtrítổnggiámsátPhânkhuPhíaTâycủaCôngtyĐườngsắtPennsylvania...thìquảlàmộtbướcnhảyquálớn.

Tuynhiên,ScottlấyđólàmđiềukiệnvớiThomsonđểnhậnvịtrímới;vàchắcchắnôngtachẳngngạingầngìđểnóiđiềuđóvớiCarnegie.Vàongày1tháng12năm1859,mọiviệcđượcthuxếpxong.

GiờđâyCarnegieđãlàngườiquảnlíchuyênmôncủamộtbộphậntrọngyếutrongcơsởhạtầnggiaothôngvậntảicủanướcMỹ.Lươngcủaanhlúcnàylà1.500đôlamộtnăm.Cólẽđiềuđángchúýnhấtvềmứctiềnlươnghàophóngnàylàởchỗnóthựcsựkhôngcónghĩalígì.Carnegieđãhọcđược,nhờcóScottvàkhoảnđầutưvàoCôngtyChuyểnphátnhanhAdams,vềcáchcóthểkiếmtiềndễdàng.Tómlại,tiềncóthểsảnsinhratiền,còncôngviệclàthứmanglại“danhtiếng”.

Vàonăm1858hoặc1859,tronghoàncảnhcònchưarõràng,CarnegieđãxoayxởđểđầutưvàoCôngtyToaxegiườngnằmWoodruff.Tỉsuấtlợinhuận1-8củaanhởcôngtynàythựcsựlà“điểmkhởiđầuchotàisảncủaCarnegie”.WallvàBurtonJ.Hendrick,ngườiviếttiểusửđầutiêncủaCarnegie,đềuđồngývớiđiểmnày.

ChẳngbaolâusaukhipháođàiSumtersụpđổvàotháng4năm1861(16),BộtrưởngChiếntranhyêucầuTomScottrờicôngtyPennsylvaniatớiWashingtonđểxemhệthốngđườngraykếtnốithủđôvớipheLiênbangmiềnBắcliệucóbịnhữngkẻlikhaiởMarylandđedọahaykhông.ScottcầnngườihỗtrợvàlầncuốicùngAndycủaôngScottđãđitheongườilà“lẽsống”củamình.Sauvàiphenmạohiểm,ScottvàCarnegieđãbảođảmantoànthànhcôngchocáctuyếnđườngsắtnốivớithủđô.CarnegiedànhhếttâmtrívàocôngtáchỗtrợgiaothôngvàthôngtinliênlạcchoTrậnBullRunlầnthứnhất.Anhbịsaynắngvàotháng7,rồilạibịmộtvếtthươngdàitrênmặttrongkhisửachữađườngdâyđiệnbáo.Cuốicùng,trongkhoảngthờigiantừtháng5đếntháng9năm1861,anhởMaryland,WashingtonD.C.vàVirginia.Vớiviệctổchứclạiquânđội,anhcóthểtrởvềPittsburghvàtiếptụclàmtổnggiámsátcủaPhânkhuPhíaTâycủacôngtyPennsylvania.

NhữngnămthángcủacuộcNộichiếnlàthờikìtốtđẹpvớiCarnegie.Thậtrathìtừ“tốtđẹp”cũngchưanóihếtđược.Tớicuốinăm1863,anhđãlàngườirấtgiàucó.Anhtiếptụchoạtđộngđầutưvàtiềncủaanhtiếptụclàmgiàuthêmchogiasảncủaanh.Tổngthunhậpcủaanhvàonăm1863là42.260,67đôla.CùngnămlươngcủaanhởcôngtyPennsylvanialà2.400đôla.Anhkhôngcầnlươngnữa.AnhkhôngcầnCôngtyĐườngsắtPennsylvanianữa.AnhkhôngcầnTomScottnữa.Chưađầy30tuổi,anhđãcósựnghiệpcủariêngmìnhtrongthếgiớikinhdoanh.

MặcdùkhôngcòncầnScotthayThomsonnữa,nhưnganhvẫncộngtácmậtthiếtvớihọ;chắcchắnanhvẫnthíchcôngtycủahọ,nhưngvớivaitròlànhàđầutư.Carnegieđầutưvàođườngsắt,xâydựngcầuđường,vôsốlĩnhvựckinhdoanhkhácnữavàđầutưcảvàochứngkhoántrongkhoảngthờigiankểtừlúcanhrờibỏCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavàongày28tháng3năm1865chotớinăm1872-1873làkhicuốicùnganhquyếtđịnhlĩnhvựckinhdoanhtươnglaicủamìnhlàngànhthép.

KhôngphảimọiđầutưnóitrêncủaCarnegieđềucókếtquảtốt.CăngthẳngđôikhinảysinhgiữaCarnegievàbạnbècủaanh.Dùvậy,nếutừngcóbấtkìhồnghinàothìnhữngnămthángnàyđãchứngminhCarnegielàmộtdoanhnhânnổibật.Anhcóthểhiểuthấunhữngđiềumấuchốtvàkiếmtiềnchobảnthâncùngbạnbètrongrấtnhiềungànhnghềkhácnhau.

RấtcóthểCarnegieđãgặtháithànhcônglớnvớitưcáchlàngườithaotúngtàichính.Nhưngtrongthâmtâm,anhlàmộtngườicủanềnkinhtếsảnxuấtchứkhôngphảilànềnkinhtếtàichính.Năm1872,anhtintưởngrằngngànhthépsẽnằmởtrungtâmcủathếgiớihoạtđộngsảnxuất.“Sởthíchcủatôiluônluônlàhoạtđộngsảnxuất.Tôimongmuốnlàmrathứgìđóhữuhình.”

Tháng12năm1868,Carnegiengồixuốngvàlậpbảngcânđốitàichínhcánhân.Lúcnàyanh33tuổi.Dườngnhưanhđãtrảiquacảtácuộcđờikhimớichừngấytuổi.Anhliệtkêcáckhoảnđầutư.Sốtiềnđầutưlêntới400.000đôla.Mầmcâynhỏbégieotrồngchưađầymộtthậpkỉtrước–khoảnhùnvốnvớiTomScottvà10cổphầncủaCôngtyChuyểnphátnhanhAdams–nayđãlớnlênthànhmộtcâysồimạnhmẽ.Lợinhuậnsinhratừcáckhoảnđầutưđóđạtđếncon

sốđángkinhngạc:56.110đôla.CarnegieđãtrởthànhmộttrongnhữngngườigiàunhấtnướcMỹ.Carnegie,theobìnhluậncủaWall,“đãháohứcnhậnScottvàThomsonlàmthầyvàgiátrịcủahọđãtrởthànhgiátrịcủaanh,mụctiêucủahọtrởthànhtầmnhìnvềthànhcôngcủaanh.”

Tuynhiên,đểđạttớigiấcmơMỹ,Carnegievẫnchưathỏamãn.“Hầuhếtnhữngngườimàanhtừnggặpđềulànhữngngườichỉcómộtthamvọngduynhất–tiềnbạc...”NhưngCarnegieviếtchochínhmìnhnhưsau:“Conngườiphảicóthầntượng–việctíchlũycủacảilàmộttrongnhữnghìnhthứcsùngbáithầntượngtệhạinhất[nguyênvăn].Khônghìnhthứcthầntượngnàođángbịcoirẻhơnsựtônthờtiềnbạc.Thamgiabấtcứviệcgì,tôiđềuphảithúcđẩyđếncùng,dođótôichútâmtớiviệclựachọnsaochocuộcsốngsẽtrởnênđánggiánhất.”

Wallthấy“việctựphântíchchínhmình”này“chắcchắnlàhihữutronglịchsửdoanhnhânHoaKì”,xétởkhíacạnhtiếtlộsựnhậnthứcvềbảnthân.VớiWall,tháchthứclớnnhấttrongcuộcđờiCarnegiekhôngphảilàviệctíchlũycủacải,màlàviệchòahợpdisảnScotlandcựcđoancủaôngvớimộtthựctếlàởTânThếGiới,tấtcảnhữngthứdườngnhưkhôngthểđạtđượcởCựuThếGiớithìđềuđượcchấpnhậnmàthậmchíkhôngcầnphảibỏcôngchinhphục.Cuộcsăn–cuộcsănvĩnhcửuđểngàycàngcónhiềutiềnbạcvàquyềnlựchơn–làđộngcơđểsảnsinhranhiềudoanhnhânmớitrong“nhữngkhoảngthờigianbuồnchánvàchộnrộn[củaCarnegie]vàđiềunàychỉcóvàicộngsựcủaôngmớihiểuđược.”

TôitinlàWallkhôngđúngkhihoàntoànbámlấyngôntừcủaCarnegiecũngnhưcáchgiảithíchcủaWallvềcụmtừ“nhữngkhoảngthờigianbuồnchánvàbồnchồnkhôngyên”.Trướchết,nhữngcảmxúcnhưvậykhôngriênggìCarnegiemớicó.J.P.Morganmôtảbảnthâncũngvớinhữngtừngữtươngtự(17).Thứhai,ítrathìđiềumàCarnegiekhaokhátkhôngphảilàthoátkhỏisựtônthờtiềnbạc(ônghiểurõquyềnlựccủađồngtiềnvàgiữnóđếnhơithởcuốicùng)màlàthoátkhỏisựcôđơn.Ôngcónhiềucộngsựkinhdoanhvà,tấtnhiên,cảmẹcủamình.Nhưngôngkhôngcóvợ,khôngcócon,thậmchíkhôngcónhà.ÔngđangsốngởmộtkháchsạntrongthànhphốNewYorkvàolúctựđánhgiávềbảnthânmình.

Dùvìbấtkìlídogì,khiấyCarnegieđangtrảiquamộtsốrốiloạn

tinhthần.Nhưnhiềudoanhnhânlớnkhác,ôngcócáinhìnsâusắcnhưngđồngthờicũngthạocảviệctựdốimình.Cólẽôngkhôngthểnóiđúnghơnkhihiểulàôngsẽ“thúcđẩyđếncùng”bấtcứviệcgìmàmìnhthamgia.Tuynhiên,đểthỏamãnnhucầuđó,ôngkhôngthểchophépbảnthântheođuổimộtsốlĩnhvựckinhdoanhưathíchkhácmàkhôngcầnbiếtlàliệuchúngcóthànhcônghaykhông.

ChưaaitừngphảinóivớiCarnegierằngquantrọnglàphảinghĩlớn.Điềunàynằmtrongxươngtủycủaôngrồi.Nhưngônghiểurằngđểnghĩlớntrongkỉnguyênsắptới–đểtrởthànhôngvuatrongkỉnguyênthép–đồngnghĩavớiviệcphảibốtrílạitoànbộcácnguồnlựccủamình.Cáchoạtđộngkinhdoanhphụphảiloạibỏ.Tấtcảnănglượngtrítuệcủaông,tấtcảnguồnlựctàichínhcủaông,tấtcảcácmốiquanhệlàmăncủaôngphảiđượctậptrungchomộtmụctiêuduynhất.Tuynhiên,ngànhthépsẽlớnmạnh,ôngcũngsẽlớnmạnhhơn.Đâylàlộtrìnhmàôngvạchrađểhoànthànhđịnhmệnhcủamình.Đâylàcáchđểônglàmyênsựchộnrộntronglòngmìnhlại.

ĐúnglúcnỗlựclớnlaonàyđangđượctriểnkhaithìnhàbăngcủaJayCookeandCompanysụpđổvàongày18tháng9năm1873,gâyrasựhoảngloạnquymôlớntronglĩnhvựctàichính.Biếncốnàynhanhchóngtácđộngtớinềnkinhtếthực,làmđổvỡvôsốdoanhnghiệpvàchắcchắnđãgâyracuộcsuythoáitồitệnhấtcủanướcMỹvàothờikìđó.Chínhvàothờiđiểmnày,khiCarnegiegiảitỏađượccuộckhủnghoảngtuổitrungniêncủamìnhvàbắtđầutônthờthầntượngthép,thìkhiấythờikhắcchânlícủađờiôngđãđiểm.

TomScottđãđểmìnhvướngvàomộttìnhthếhiểmnguyvềtàichính.Tómgọnlạicâuchuyện:ScottquyếtđịnhxâydựngmộtđườngtàugọilàTexasandPacific,nốitừranhgiớihaibangLouisiana-TexastớiTháiBìnhDương.ÔnglaovàodựánnàymàkhôngcónguồntàichínhthíchhợpvàkhôngnghetheolờikhuyêncủaCarnegie.BỏtiềnvàomộtdựántầmcỡthếnàytrongkhivềcănbảnchỉdựavàocáckhoảnvayngắnhạnthìđốivớiCarnegie,đâylàđiềucựckìkhinhsuất.Scottnghĩôngtacóthểthắngtrongdựánlớnnày.GiốngnhưnhiềudoanhnhânkhácởthếkỉXIX,Scottkhôngthểtìmthấymốidâyliênhệtốtđẹpnàogiữavậnmayvàtưduylogicsắtđátrongsựthànhcôngvềkinhdoanh.Vớiôngtacũngnhưcácdoanhnhânkhác,Carnegielàmộtvídụchothấysựthànhcôngvềcănbảnlàdomaymắn.

RốtcuộcđúnglàCarnegiemaymắnvàôngbiếtđiềuđó.Tuynhiên,ôngkhôngbaogiờphụthuộcvàovậnmaycủamình.Ôngphụthuộcvàosựsắcsảokhôngaibằngkhiphântíchnhữngcơhộilàmăn,vàonghệthuậtbánhàngvàkhảnăngthaotúngngườikháccủamình.

ĐểkếhoạchxâydựngđườngrayTexasandPacificthànhcông,maymắnlàđiềukiệntiênquyết.NhưngkhiCuộchoảngloạnnăm1873nổra,vậnmaycủaTomScottđãrađi.Ôngtathấymìnhngậpsâutrongnợnầnvàôngtacầnxácnhậncủanhữngngườicóthểbảolãnhchocáckhoảnvay.NhưngCarnegieđãrótngay250.000đôlavàodựánnày,chodùngaytừđầuôngchưabaogiờtinrằngnóthànhcông.Ngườitacóthểnóirằngônglàmđiềunàylà“hisinhvìbèbạn”.Liệuôngcótiếnxathêmnữakhông?Ôngsẽhisinhnhữngthamvọngcủamìnhtrongngànhthép?Ôngđãmắcnợđiềugìvớingườiđãnângônglêntừcảnhtốitămmờmịt?

Đâylàthờiđiểmvôcùngphứctạp.Hoặccólẽnóđãlàmộtthờiđiểmphứctạp.Chắcchắnnóvốndĩđềuphứctạpđốivớihầuhếtmọingười.ĐâylàcáchCarnegie,ngườimàchúngtaluônluôncóthểtìmđếnđầutiênđểbiếtphầnnàosựthật,miêutảlạitìnhhuốngmàôngphảiđốidiện.TomScott“vàomộtngàynọởNewYorkđãgửiđiệnchotôinóilàđếngặpôngấyởPhiladelphianếukhông[dựán]sẽthấtbại.Tôigặpôngấyởđócùngvớimộtsốngườibạnkhác...MộtkhoảnvaylớnchodựánTexasPacific[củaTomScott]đãđáohạnởLondonvànhàbăngMorgan&Co.đồngýchogiahạn,miễnlàtôithamgiavàonhómcácbênvaytiền.”

NgườinhàMorganđượcnóiđếnởđâylàJuniusS.Morgan,chacủaJ.P.Morganvàvàonăm1873,ônglàngườiđứngđầunhàbăngmangtênmìnhnày.NhữngmốiquanhệlàmăngiữaCarnegievàMorganbắtđầuvàomùahènăm1868khiCarnegiebáncổphiếuxuyênĐạiTâyDương.Carnegiethấyviệcbuônbáncổphiếulàcáchdễdàngvàthoảimáiđểtiêuthờigiờ.ĐólàmộttrongnhiềuhoạtđộngmàônggiỏigiangvàôngcùngMorganđãkiếmđượcrấtnhiềutiền.Nhàbăng“uytínvàlànhmạnh”nàyđãđặtniềmtinvàoCarnegietrẻtuổi.

Thậtđángtiếclàkhôngaithamgiacuộcgặpnàyghilạichitiếtsựviệc.Việcthiếutàiliệulưutrữbuộcchúngtaphảivậndụngtrítưởngtượng.Chúngtathậmchíkhôngthểchắcchắnvềnhữngaiđãtham

giacuộcgặpấy.Ainằmtrong“mộtsốngườibạnkhác”?Ainằmtrong“nhómcácbênvaytiền”?

Từnhữnggìchúngtôicóthểthuthậpđược,cómặttrongcuộcgặpấy,ngoàiScottvàCarnegie,còncókĩsưtrưởngcủadựánTexasandPacificvàcựubinhdàydạntrậnmạccủacuộcNộichiếnGrenvilleM.Dodge.Dodge,ngườiđượcSherman,GrantchotớiLincolnkínhtrọng(18),đãđóngvaitròchủchốt(cólẽlàchủchốt)trongviệcxâydựngmạnglướiđườngsắtUnionPacificsaucuộcNộichiến(19).Mộtsửgiađãmôtả“cuộcgặpđượctriệutậpvộivã”nàynhư“mộtcuộchọpkínđầycảmxúcmàtạiđósựnghiệpcủaThomson,Scott,Thaw,McManus,Baird,HoustonvàCarnegieđềuđượcđặttrênbàncân...Nhữngthảoluậnkéodàisuốtngàyvàgầnhếtcảđêm.”(20)Hầuhếtnhữngngườiđượcđềcậpđếnchắcchắnđãcómặttrongcuộcgặpnày.Tuynhiên,Thomsonchắcchắnkhôngthamdự.Ngườitacóthểhìnhdungđượclànếuôngtacómặtởđó,Carnegiesẽphảiđặcbiệtnhắcđếnôngta.

ĐiềumàchúngtabiếtđólàScott,vị“thiêntài”là“lẽsống”củaCarnegievànhữngnhàđầutưmàCarnegietừngcộngtáclàmănvớihọtrướcđâynayđangđềnghịônggiúpđỡ.Scottgầngũinhưhìnhảnhcủamộtngườichađốivới“Andycủaôngta”nhưthựctếmàchúngtatừngđượcbiết.RốtcuộcthìtheoWall,liênminhcủanhữngconngườinày“vốnlâudàiđượcxemnhư...mộtthứgìđócốđịnhvàđángtincậynhưđiềuđãcốkếtdònghọRothschild(21)...”

ScottkhôngchỉlàngườibạncốtrivàđồngminhkinhdoanhcủaCarnegiemàcònlàbạnthân(nhưvớiCarnegie)củaChủtịchCôngtyĐườngsắtPennsylvania,J.EdgarThomson.Thomsongiữchứcchủtịchcôngtysuốthaithậpniênkểtừkhitiếpquảnvịtrínàyvàongày3tháng2năm1852.ThomsonvàcáclãnhđạokháccủacôngtyPennsylvanialànhữngnhàđầutưvàodựánTexasandPacificcủaScottvàđãchứngthựcmộtvàigiấytờcủaôngta“vìtìnhhữuhảo”.BảnthânScottvàothờiđiểmtháng9năm1873làPhóchủtịchcấpcaocủacôngtyPennsylvania.Vớitưcáchlàngườigiữvịtríthứhaivềđiềuhành,ônglàngườisẽkếnhiệmThomson.Thomsonsangtuổi65vàotháng9năm1873.Ôngđãmệtmỏivàđauốmliênmiên.

NhữngsựviệcđórấtđángchúýbởivìCôngtyĐườngsắtPennsylvaniachắcchắnlàdoanhnghiệpquantrọngnhấtởnướcMỹ

đốivớimộtngườisẽbướcchânvàolĩnhvựckinhdoanhthéptạiPittsburghvàonăm1872-1873.Trướctiên,côngtynàylànhàtiêuthụđườngray.ĐườngraysẽlàcốtlõicủangànhkinhdoanhthéptrongphầnlớnthờigiancònlạicủathếkỉXIX.Thứhai,côngtyPennsylvanialàcáchthứchiệuquảnhất,hơnnhiềusovớivậnchuyểnđườngthủyvàovàraPittsburgh.CảthànhphốPittsburghvàtoànbộcácnhàsảnxuấthànghóaởnhữngvùnglâncậnđềuphụthuộcvàohoạtđộngvậnchuyểncủacôngtynày.Vậnnăngcủanócóthểlàmnênthànhcônghaythấtbạicủamộtcôngty.Nóicáchkhác,đơngiảnlàcuộcgặpnàycóýnghĩatrọngyếubởivìScottlàmộtkẻquyềnthếtrongcôngtyPennsylvania,thậmchínếuôngtavàCarnegiechưabaogiờgặpnhautrướcđó.

Vàrồi,hãytưởngtượngAndrewCarnegietạicuộcgặpnàyvàocuốitháng9năm1873.VâyquanhCarnegielànhữngngườicóvaitròquyếtđịnhđốivớiconđườngtàucóýnghĩathenchốtvớiông.Ôngbịràngbuộcvớinhânvậttrungtâmcủavởkịch(tứclàScott)bằngnhữngmốidâytìnhcảmvữngchắcnhất.Chắcchắnônglàngườitrẻnhấttrongcuộcgặpvàtấtcảnhữngngườithamdựchắcchắnđềucaohơnông.Dođóngườitacóthểhìnhdungrarằngôngkhôngthểtránhnéhoặcđánhtrốnglảng.KhôngnghingờgìlàphầnmàođầusẽrấtngắngọnvàScottchắcchắnsẽđithẳngvàovấnđề,chẳnghạnnhư:“Cậusẽthamgiacùngchúngtôivàthúcđẩydựántầmcỡnày?”.Đâychínhlàsứcép.Sứcépthựcsựtừmọiphía.

Trongtựtruyện,Carnegieghilạiphảnứngcủamình:“Tôikhướctừ”.Ôngviếttiếp:“Thếrồitôiđượchỏilànếuviệctôitừchốiủnghộcácbạncủamìnhsẽkhiếnhọđềubịphásảnthìsao”.Chúngtachỉcóthểhìnhdungngữđiệugiọngnóicủamộtcâuhỏinhưvậysẽnhưthếnào.KhônglạgìkhiCarnegiehồitưởngchuyệnnàynhư“mộttrongnhữngthờiđiểmkhókhănnhấtcủacuộcđờitôi”.

Chuyệnnàycólẽlà“khókhăn”,nhưngnókhônghềphứctạphoặckhiếnCarnegiephảibốirối.Ôngkhônghềdodựtrước,tronghoặcsaucuộcgặpnàyvềđiềumàtấtnhiênôngsẽlàm;vàôngkhôngphảilàngườicóthểbịngườikhácphỉnhphờhoặcbắtnạt.Ôngviết:“Nhưngtôikhôngbịkíchđộngtrongchốclátđểrồichiềutheoýnghĩđểbảnthânmìnhcuốnvàochuyệnnày”.

Tạisaokhông?HãyđểCarnegienóivềbảnthânmình:“Câuhỏivềtráchnhiệmcủatôilàgìđãxuấthiệntrướctiênvàngăntôilại.Tất

cảvốnliếngcủatôiđềudànhchohoạtđộngsảnxuấtvàtôicầnphảisửdụngđếntừngđồngđôlamột.Tôilànhàtưbản(mộtnhàtưbảnkhiêmnhườngnhất,thựcsựlànhưvậy)củadoanhnghiệpchúngtôi.Cảdoanhnghiệpphụthuộcvàotôi.Emtraitôivớivợcậutavàgiađình,ôngPhippsvàgiađìnhôngấy,ôngKlomanvàgiađìnhôngấy,tấtcảđềuhiệnratrướcmắttôivàđòiđượcbảovệ.”

Carnegieđềcậptới“doanhnghiệpchúngtôi”làmuốnnóitớicôngtysắtthépcònnontrẻcủamình.Khiđóôngđãcùngcộngtácvớinhữngngườiđượcnêuởtrên.Nhữngquanhệcộngtácnàychưamangtínhphápnhân,còntráchnhiệmlàvôhạn.NếuCarnegiekívàonhữnggiấytờcủaScott,thìôngkhẳngđịnh,khôngchỉgiađìnhôngmàgiađìnhcủacảnhữngngườiđặtniềmtinvàoócsuyxétcủaôngcũngsẽsuysụp.

Quyếtđịnhcủaôngsẽtácđộngkhôngchỉđếnôngmàcònđếnnhữngngườikhácnữa.Nếuôngphásản,họcóthểcũngsẽphásản.Thứ“xuấthiệntrướctiên”là“tráchnhiệm”vớinhữngđốitácmới,chứkhôngphảivớinhữngngườithầyngàyxưa(22).

22ThậtkhóxácđịnhCarnegieđãnhậnthấymứcđộnguyhiểmđốivớitìnhhìnhtàichínhcủacácđốitácmớinếuôngđầutưvàodựánTexasandPacificcủaScottnhưthếnào.CarnegieđãnghĩdựánđườngsắtcủaScottlàmộtýtưởngtồi.Khôngcógìphảithắcmắcvềđiềunày.NhưngnếudựánnàyđiđếnchỗphásảnthìliệuCarnegiecóbịphásảntheo?LiệunhữngchủnợcủatuyếnđườngsắtTexasandPacificcókhảnăngđụngtớinhữngkhoảnđầutưcủaCarnegievàocáctàisảnkháchaykhôngkhisốthualỗcủahọvượtquákhoảnđầutưcủaôngchodựánnày?LiệunhữngchủnợcóthểvươntớitấtcảnhữngtàisảncủaCarnegiechotớicảtàisảncủacácđốitácmớitrongdoanhnghiệpthépcủaông,nhưPhipps,KlomanvàngườiemtraiTom,nhữngngườimàôngđãđặcbiệtđềcậpđếntrongtựtruyệnhaykhông?Đâylàmộtcâuhỏiquantrọng.Ôngphảiđápứng“tráchnhiệm”pháplíđếnđâuvớinhữngđốitácmớicủamình?Liệuđâycóphảilàlídohaychỉlàsựbiệnminh?

Chúngtachỉcóthểphánđoánđápánchonhữngcâuhỏinày.DựánđườngsắtTexasandPacificđượctổchứcnhưmộtcôngtytráchnhiệmhữuhạn.DođóCarnegiechỉgặprủirovớisốtiềnmàôngđầutưchonó.Cácchủnợsẽkhôngthểtiếpcậnđượcvớinhữngtàisảnkháccủaông.Nhưđoạntiếptheocủachúthíchnàychothấy,trướckhidiễnracuộcgặpnày,Carnegieđãđầutư250.000đôlatiềncánhânchodựánTexasandPacifictheođềnghịcủaScott.Nếudựánnàyphásản,đólàtoànbộsốtiền

màôngcóthểbịmất.

Tuynhiên,nếuCarnegieđầutưvàođườngsắtcủaScottkhôngphảivớitưcáchcánhânmànhưmộtthànhviênđốitácmangtưcáchcủaCôngtyThépCarnegieđangđượcônggâydựngthìnhữngtổchứcđóvàcácđốitácliênquansẽlâmvàotìnhcảnhnguyhiểm.NhữngquanhệđốitáccủaCarnegietrongcôngtythépchưamangtínhpháplí.Tráchnhiệmlàvôhạn.Luậtphápdườngnhưthừanhậnrằngmộtđốitáccóthểphátngônđạidiện,vìvậytấtcảcácđốitácđềucótráchnhiệm“chungvàriêng”khôngchỉvớitoànbộsốtiềnđầutưcủaCarnegiemàcònvớitoànbộthiệthạicủacácchủnợ.Nóicáchkhác,dườngnhưcókhảnăngCarnegiecóthểlàmphásảnnhữngđốitáccủamìnhbằngmộthoạtđộngđầutưmàkhôngcósựđồngthuậncủahọ.

Mặcdùvềlíthuyếtlàcókhảnăngnhưthếnhưngchuỗisựkiệnnóitrênkhôngchắccóthểxảyra.NếuCarnegieđầutưvàodựánđườngsắtnày,dườngnhưôngsẽlàmvậymàkhônglàmphươnghạitrựctiếpđếnnhữngđốitácmớicủamình.Tuynhiên,nhữngđốitácnàyđangphảiphụthuộcvàovốnvàsựnhạybénkinhdoanhcủaông.KhôngaitrongsốhọcóthểsánglậpCôngtyThépCarnegiemàthiếuđượcông.NếuCarnegieđểchomộthoạtđộngđầutưthấtbạidẫnđếnviệcôngphásảnthìgiántiếpôngđãlàmphásảnnhữngđốitácmớicủamìnhthôngquaviệctướcđicủahọnguồnlựctàichínhcũngnhưkhảnănglãnhđạocủaông.

Nhữngđiềuphứctạpcủachủđềnàychỉđượcgợimởtrongchúthíchnàymàthôi.NhưngnhữngđiềuphứctạpnàycóýnghĩaquantrọngbởivìchúngđãlàmnổibậtlêncâuhỏivềmộtphầntrongcâuchuyệnquanhệCarnegie-Scott.Đólà:PhảichăngCarnegieđãchốitừScottvàolúcôngtacầngiúpđỡnhấtbởivìkhôngcònlựachọnnàokhác?Hoặccóphảiôngđãđưaraquyếtđịnhnàybởivì,mặcdùnhậnđượcânhuệkhôngkểxiếtcủaScott,thìviệcquảnlímộtkhoảnđầutưlớnmàôngvốnkhôngtánthànhsẽđòihỏithờigian,tiềnbạcvàcôngsứcnhiềuhơncảnhữnggìmàôngcảmthấymìnhmắcnợngườithầytrướcđây?Chỉcómộtcáchduynhấtgiúpchúngtacóthểchắcchắnvềcâutrảlời,đólàgiảdụCarnegieđóngvaivịcứutinhchoScottvàđápứngkhoảnđầutưmàScottđềnghị,thếnhưngdựánđườngsắtnàyđiđếnchỗphásản,cònCarnegiebịthưakiện.Carnegiekhôngbaogiờcóýđịnhchuốclấymộthậuquảnhưvậy.

ChúngtacóthểlầnngượctrởlạilịchsửsónggiócủadựánĐườngsắtTexasandPacific“taitiếng”nhờsựgiúpđỡcủaAlbertV.HouseJr.,“NhữngtiềnlệthờikìhậuNộichiếnđốivớicáctổchứcđườngsắtngàynay,”"TạpchísửhọcThunglũngMississippi,"tập25,số4(tháng3/1939),tr.505-522.XemthêmDựánĐườngsắtTexasandPacific,"Từđànbòtớibầyđạibàng:LịchsửdựánĐườngsắtTexasandPacific"(Dallas:ĐườngsắtTexasandPacific,1946[?]),tr.6-21;JohnF.Stover,"HệthốngđườngsắtmiềnNamHoaKì,1865-1900:Nghiêncứuvềtàichínhvàđiềukhiển"(ChapelHill:Nxb.ĐạihọcNorthCarolina,1955),tr.99-121.Đángchúýlàkhôngtàiliệunàotrongsốnày(cũngnhưbấtkìnguồntàiliệunàokhácmàtôitừngxem)đềcậpđếnCarnegiehaycuộcgặpnăm1873.ĐiềunàycóthểdẫnralàmvídụvềviệcCarnegieđãquáđềcaotầmquantrọngcủamình.

CarnegiebàytỏsựkhinhthịđốivớigợiýcủaScott:

TôibảoôngScottlàtôiđãcốgắnghếtsứcđểngănôngấyđừngxâydựngmộttuyếnđườngsắtlớntrướckhiđảmbảocóđượcsốvốncầnthiết.Tôinhấtmựcchorằngkhôngthểxâydựnghàngnghìncâysốđườngraymàchỉdựavàonhữngkhoảnvaytạmthời.Bêncạnhđó,tôiđãtrả250.000đôlatiềnmặtđểgópvàodựánnày,đólàkhoảnđầutưmàôngấynóilàđểdànhchotôivàolúctôitừchâuÂutrởvề,mặcdùtôichưabaogiờtánthànhkếhoạchnày.Nhưngkhôngcóchuyệngìtrênthếgiớinàylạikhiếntôicảmthấytộilỗibằngviệcchứngthựcchogiấytờcủacôngtyxâydựngđóhoặccủabấtkìdoanhnghiệpnàokhácmàkhôngphảilàchochínhcôngtycủachúngtôi.

Nóicáchkhác,dựáncủaScottthậtngungốc.Ôngtađãđượccảnhbáovềtínhphithựctếcủanó.ÔngtađãchỉđịnhCarnegiephảichira250.000đôlachocuộcphiêulưunày,thậmchídùCarnegiekhôngtánthànhkếhoạchđó.Nóicáchkhác,ScottbuộcCarnegiephảichấpnhận.Tấtnhiên,ôngtađãquenvớiviệcnày.TrướcđâykhitớiAltoona,Scottđãmang“Andycủaôngta”theocùng.KhiNộichiếnbùngnổvàphảiđếnWashington,Scottlạimangtheo“Andycủaôngta”.Nhưnggiờđãlànăm1873.“Andycủaôngta”nayđãtrởthànhmộtnhàtưbảnđộclậpdanhtiếngxuyênĐạiTâyDươngvàCarnegieđangsửdụngsựkiệnnàyđểtuyênbốvớithếgiớirằngôngđilạinhữngđâuvàrằngkhôngaicóthểmangôngđiđâutùyý.ĐángchúýlàmộtlầnnữaCarnegielạinóivềđạođức.Ởđoạntrước,ôngnóiđến“tráchnhiệm”củamình.Ởđoạnnày,ôngdùngtừ“tộilỗi”,nhưngcáitộiởđâyđượcgắnvớicảviệctừchốigiúpđỡScottlẫnkhảnăngđápứngđềnghịcủaôngta.

Tiếpđến,Carnegiekhẳngđịnhrằngdùôngcólàmgìđinữathìcũngkhôngcứuvãnđượctìnhhình.ContàucủaScottsắpđắm.Carnegiexácđịnhmìnhchỉcómộtlựachọnduynhất,hoặclêntàuhoặcởtrênđấtliền:“TôibiếtrằngmìnhkhôngthểtrảchokhoảnvaycủanhàMorgantrongvòng60ngày,hoặcthậmchíchỉtrảchophầncủatôitrongđó.Bêncạnhđó,khôngchỉcókhoảnvaytrênmàcòncảnửatácáckhoảnvaykhácsẽbịđòisaunày,đâylàthựctếcầnphải

cânnhắckĩ.”

ScottcóthểđãcảmthấyngờvựcvềnhữngcảmxúccủaCarnegietrướckhidiễnracuộcgặpnày.Nhưngchắcchắnđâyvẫnlàcúsốckhi“Andycủaôngta”nóikhôngkhiđangtrựcdiệnvớiôngta.Liệuôngtacótinvàođiềumìnhđangnghe?Ôngviệntớingườithầy,đốitácđồngthờilàsếpcủamình,J.EdgarThomson,đểthửnóilạivớiCarnegie.Thomsonđãnóinhữnglờitándươngchodựánnày.Ngày3tháng10,ôngtaviếtchoCarnegie:

Cậunênđòihỏicácbạnmình,nếubảnthâncậukhôngđủtiềmlực,đểđápứngnhữngyêucầucủacôngtyTexas...Kếhoạchnàybảnthânnólàtốt,nhưngquảnlítàichínhlạitồitệđếnđángthương[nguyênvăn],Scottvẫnđanghànhđộngdựatrênniềmtinvàongôisaodẫnđườngcủaôngta,thayvìphảisuynghĩchothậtchínchắn.NhưngScottcầnvượtquađượcchuyệnnàychođếnkhiôngtahồivốn,vàcậunêngiúpmộttaynếunhưkhôngcórủirogì–trừphicậukhôngthểtiếptụcthêmnữa.TB:TôimừngvìmìnhđãthoátkhỏivấnđềnàycủacôngtyTexasvớikhoảnthiệthạigấpbalầnmứcmàcậuđãđặtcọcvàođây.

ChúngtabiếtlàtrongtựtruyệncủaCarnegie–vàThomsoncólẽnênbiếtđiềunàyvàothờiđiểmđó–vềquanđiểmcủaCarnegie:ÔngsẽgặprủirođángkểnếuchứngthựcchonhữnggiấytờcủaScott.Tuynhiên,cụmtừ“cậunêngiúpmộttay”rấtcósứcnặng.ThếnhưngkhônglờilẽnàocóthểthayđổiđượcquanđiểmsắtđácủaCarnegie.Ngaycảđếnkhicócácđềnghịkhẩnkhoảnkhácnữa,thìtheoLivesay,Carnegie“sẽkhôngngungốcđitheobấtkì“ngôisaodẫnđường”nào...”ScottđãkhôngtàinàohiểuđượcđiềumàCarnegieluônbiếtrấtrõ.Maymắnlàmộtthứxaxỉ,khôngthểlàcơsởchomộthoạtđộngkinhdoanh.Maymắnlàthứ“cóđượcthìtốt”nhưngkhôngphảilàthứ“cầnphảicó”.

ChúngtahãyquaytrởlạivớinhữnghồitưởngcủaCarnegievềcuộcgặpquantrọngnày.ViệcôngtừchốihỗtrợScott

đãđánhdấumộtbướcnữa[cảhaichúngtôigầnđâycóvàibấtđồngsâusắc]trongviệctáchrờitoànbộhoạtđộngkinhdoanh

giữaôngScottvàtôi,chuyệnnàychắcchắnsẽphảixảyra.Nókhiếntôicảmthấyđauđớnhơntấtcảnhữngthửtháchtàichínhmàtôiphảichịuchotớithờiđiểmđó.Khônglâusaucuộcgặpnày,thảmhọađãxảyravàcảđấtnướchoảnghốtvìsựthấtbạicủanhữngngườiđượccoilàmạnhnhất.TôisợrằngviệcScottsớmquađờicóthểđượcquychosựnhụcnhãmàôngấyphảichịuđựng.Ôngấylàmộtngườinhạycảmhơnlàmộtkẻkiêuhãnh,vàsựthấtbạiđangtreolơlửngđãkhiếnôngsuysụpnhanhchóng.

Wallmiêutảchitiếtgiaiđoạnnàybằngsựtinhtếthườngthấycủamình.Ôngkếtluậnrằng“sựđauđớn”màCarnegieđềcậptớitrongđoạntrước,

nếukhôngphảilàmộtcảmgiáctộilỗi,cốchấp,vàthậmchíkhiCarnegieđãvềgiàvàviếttựtruyện,thìôngcũngkhôngthểphớtlờgiaiđoạnnàynhưđãphớtlờnhiềusựviệckhôngvuikháctrongquákhứ.Ôngcảmthấybuộcphảimiêutảlạitoànbộcâuchuyệnvàmộtlầnnữathanhminhchoquyếtđịnhcủamình.Câukếtlạicâuchuyệncủaôngchothấynỗiđauvẫncònđó:“TôisợrằngcáichếtyểucủaScottcóthểđượcquychosựnhụcnhãmàôngấyphảichịuđựng”.ĐoạnnàyđángchúývìnólàmộttrongnhữngvídụhiếmhoitrongcuốntựtruyệnmàởđóCarnegiebàytỏsựhốitiếcvềnhữngviệcđãxảyratrongquákhứ.

Nhưthườnglệ,tườngthuậtcủaWallđángtincậyvàcógiátrịtưliệucao.Tuynhiên,mộtlầnnữatôithấyphântíchcủaônggợilênnhữngcâuhỏi.Nhữngcâuhỏiđótậptrungchínhxácvàovấnđề“sớmquađời”và“sựnhụcnhã”củaScott(23).

Câuhỏitrướchếtlà“sựnhụcnhã”củaScottkinhkhủngđếncỡnào?

Ngày5thăng11năm1873,giấyvay300.000đôlađãđếnhạnnhưngScottvàvàingườibạncùnghộiđãkhôngthểtrảđược.Điềunàyđồngnghĩavớisựphásản.Theomộttàiliệumôtảthì,Scott“đãkéonhữngngườivaynợchủchốttheocùngvàthuyếtphụchọchophépôngtagiữquyềnkiểmsoátcôngtyđểcóthểthuhồilạichohọ

đượcgìkhông.ĐólàmộtđòntrờigiángvàodanhtiếngcủaScottkhiếnôngtathấybuộcphảiđệđơntừchứclênbanquảntrịcủacôngtyPennsylvaniavàobangàysauđó.”(24)

Rõràngđâykhôngphảilàtintứctốtlành.Mặtkhác,mặcdùdựánTexasandPacificvàcôngtythicôngdựánnàyđãphásảnnhưngScott,vìnhữnglídocònchưarõ,hìnhnhưlạikhôngbịphásản.Hơnnữa,ởMỹchotớithậpniên1870,thờikìmàngườitabịbỏtùvìnợnầnđãlàchuyệnquávãng.Hàngtrăm,hàngnghìncôngtyđườngsắt,nhàbăngvànhiềudoanhnghiệpthuộcnhữngngànhnghềkhácnữalâmvàocảnhphásảntrongthếkỉXIX,chúngđãchỉcóthểtrỗidậytừđốngtrotàn.ThậmchíJayCooke–chínhvụphásảncủaôngtavàonăm1873đãdẫntớicuộchoảngloạnvàsuythoáivàonămđó,gâyratổnthấthàngtriệuđôla–đãđượcmiễntrừtráchnhiệmkhỏivụphásảnvàonăm1876;vàtớikhiquađờivàonăm1905,ôngtalạitíchlũyđượcmộttàisảnđồsộkhác.

ThomsonquytráchnhiệmchoScottkhôngchỉvềviệcquảnlítồicủaôngtamàcòncảvềchuyệnkéoCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavàonhữngvụđầutưthấtbại.Mặtkhác,ThomsonđãchủtrìcuộchọpbanquảntrịmàtạiđóviệcđềnghịtừchứccủaScottđãđượcxemxét;vàôngđãkhuyênrằngviệcchấpnhậnlờiđềnghịtừchứcnàykhông“cầnthiếthoặcđángmongchờ”.KhôngloạitrừtrườnghợplàviệctừchứccủaScottvàhànhđộngbácđơntừchứcchỉlàvấnđềhìnhthức.

CũngnênlưuýlàdựánTexasandPacifickhôngmấthếttoànbộgiátrịcủanó.DựánnàyđãđóngvaitrònhấtđịnhtrongnhữngcuộcchiếnvềxâydựngđườngsắtởvùngTâyNamvàothờikìnày.NhàtàichínhJayGouldđãmualạicổphầncủaScotttrongcôngtytriểnkhaidựánnàyvàotháng4năm1881.

Dùsao,sựthựclàScottđãphảichịu“bẽmặt”.Nhưngdựatrêntưliệulịchsửthìkhócóthểkếtluậnlàsựbẽmặtnàykéodàihoặcđãhủyhoạiông.CổphiếucủaTexasandPacificchắcchắnkhôngbaogiờxứngđượcvớigiấcmộnghoànhtrángcủanhữngngườikhởixướngvàonăm1871,nhưngmộtthậpkỉsauđóchúngkhôngphảilàkhôngcógiátrị.Đầutháng10năm1875,Scottvàmộtngườitrongsốnhữngđốitáccủaông“đãcóthểquảngbárằnghọsẵnsàngmuanganggiátấtcảnhữnggiấytờchứngthựcviệcliêndoanhcủahọ”(25).

J.EdgarThomsonquađờingày27tháng5năm1874.Vàotuầnsau,chínhxáclàngày3tháng6,TomScottđượcbầulàmchủtịchcủaCôngtyĐườngsắtPennsylvania.BanquảntrịcôngtyđãkhôngvứtbỏScottsausựrađicủaThomson,ngườibảohộđồngthờilàđốitáclâunămcủaông.Hiểnnhiênkhiđótrongmắtcủabanquảntrị,ôngkhôngcònlàngườiđànôngnhụcnhã,bịtổnthươnghaybấtlựccủamớichỉnửanămtrướcđósauvụvỡnợcủadựánTexasandPacific.Banquảntrịđãlựachọnôngđểchỉlốiđưađườngchocôngtyvượtquanhữngthờikhắcđoánchắclàkhókhănsắptớicủacuộcsuythoáilớn.

Thậpniên1870lànhữngnămtháchthứcvôcùnglớnđốivớicôngtyPennsylvania.ĐólàcuộcđọsứckhôngchỉvớinhữngđốithủcạnhtranhtrựctiếpmàvớicảnhữngnhàvậntảiđườngthủylớnnhưJohnD.Rockefeller.CôngtyđãphảihứngchịumộtcuộcbãicôngnghiêmtrọngnổraởPittsburghvàongày19tháng7năm1877,cùngvớiđólànhữngvụbạoloạnvàpháhủysốlượnglớntàivậtđườngsắt.Tuytrảiquamọibiếncốấy,côngtyPennsylvaniatrongnhiệmkìcủaScottvẫn“cóthểlàmănđược...đểtrảcổtứchàngnămbằngtiềnmặt,chodùhọkhôngduytrìđượcmứcđềuđặnnhưtrướcđây,vàvàonăm1878cổtứcđãgiảmxuốngcòn2%.”

Scottnghỉhưu,rờiCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavàongày1tháng6năm1880.LịchsửcôngtyPennsylvaniaghilại:“Ôngmớicó56tuổi,nhưngsứckhỏecủaôngtrởnêntồitệítnhấtđãhainămrồi,gầnnhưchắcchắnlàdo,hoặclàbịtrầmtrọngthêm,bởinhữngvấnđềxảyravàonăm1877.”Scottquađờivàonămsauởtuổi57.

TấtcảnhữngchuyệnnàycònlưulạidấuvếtởđâutronghồitưởngcủaCarnegievềsựchấmdứtmốiquanhệgiữaôngvàScott?ChúngcònlưulạiởđâutrongphântíchcủacácsửgiavềnhữngquanđiểmcủaCarnegie?

ScottrõràngđãphảichịuđựngsựsasútvềkinhdoanhkhidựánđườngsắtPacificcủaôngthấtbại.Tôichorằng,mọisựthấtbạinhưthếđềulànhụcnhãđốivớimộtngườitựlập,tựhàovàthíchánhhàoquangchiếnthắng.NhưngtrongánhsánglóelênvàocuốisựnghiệpcủaScott,ngườitacóthểkhẳngđịnhrằngôngđãkhôngphảichịuđựngsựnhụcnhãkhổsởlâudài.

ChúngtahiểuthếnàovềviệcCarnegiethúnhậnnỗiđauvàsựhối

hậnvềchuyệncólẽôngđãgópphầnvàoviệcScottsớmquađời?Chúngtaphảigạtbỏhoàntoànsựthúnhậnnày.Trướchết,cáichếtởtuổi57hầunhưkhôngthểđượcgọilàsớmquađờiởMỹvàothếkỉXIX.EmtraiTomcủaCarnegiemấtkhi43tuổivàonăm1886.(VàCarnegiecómộtngườichị,Ann,chỉsốngđượcmộtnămvàkhônghềđượcđềcậpđếntrongtựtruyệncủaông.)NgườitacóthểnêumộttrườnghợprõrànghơnlàCarnegie,vớilốichỉtríchtrịchthượngvàkiểumộtmực“tựđềcao”khôngchỉbảnthânmìnhmàđặcbiệtlàvớicảnhữngngườimàôngcóquyềnápđặtmộtcách“quáquắt”,đãtácđộngtồitệlênTom,ngườiemtraimàCarnegiemiêutảlà“bẩmtínhmệtmỏi”.Khôngngạcnhiênkhikhôngcósựthừanhậnnàovềnỗiđauhaytộilỗitrongtrườnghợpnày,màđánglẽranócóđôichútthíchhợphơn.

TomScottcònsốnggầntámnămsaukhiquanhệgiữaôngtavàCarnegieđổvỡ,từtháng9năm1873đếnngày21tháng5năm1881.Trongphầnlớnquãngthờigianđó,ônglàchủtịchcủacôngtyđườngsắtquantrọngnhấtcủaHoaKì.Đólànhữngnămthángchônggaivớiông,nhưngcólẽđócũnglàgiaiđoạnnghiệtngãchobấtcứaiđiềuhànhcôngtyđườngsắtnày.CácsửgianghiêncứucôngtyPennsylvaniachorằngcuộctổngbãicôngnăm1877cólẽđãđãkhiếnsứckhỏecủaScottsasút.HọkhônghềđềcậptớiCarnegie.

Chứngkiếnviệcmộtngườikhẳngđịnhmìnhđãcónhữngviệclàmtốtđẹpnhưngthựctếkhôngphảivậy,điềunàykhônghềgâyngạcnhiênchođộcgiảkhiđọcmộtcuốntựtruyện.Chúngtacũngsẽkhôngngạcnhiênnếukhiđọctựtruyệnmàthấymộtngườiphủnhậntộilỗimàsựthựclàanhtaphảichịutráchnhiệm.Nhưngtrongtựtruyệncủamình,Carnegiebàytỏsựănnănvềbikịchtrongcáchxửsựcủamình,vớisựnhụcnhãcủaScottvàviệcôngtasớmquađời,mặcdùthựctếlàôngkhônghềliênquantớicáichếtcủaScottvàphầnnàocóliênhệvớisựnhụcnhãcủaScottmàthôi.Thựcsựlàhiếmkhingườitacóthểđọcmộtcuốntựtruyệnmàtrongđócómộtngườinhậntráchnhiệm,dùlàgiántiếp,vềnhữngsựkiệnmàôngtakhônghềphảichịutráchnhiệmgì.

Tạisaolạinhưvậy?

Trongcuộcgặpgỡđịnhmệnhvàotháng9năm1873,Carnegieđãlàmộtôngtrùmđúngnghĩa.Hãylưuýcáchôngđềcậpđếntrongtựtruyệncủamìnhvề“việctáchrờitoànbộhoạtđộngkinhdoanhgiữa

ôngScottvàtôi,chuyệnnàychắcchắnsẽphảixảyra”.Carnegiebiếtchuyệnnàychắcchắnphảixảyra.Ôngtinvàosựđánhgiácủabảnthânhơnbấtkìaihaybấtcứđiềugì.ÔngsẽkhôngchạytheoTomScotthaybấtcứnhómnào.Ngườitasẽphảichạytheoông.Wallchobiết:“Năm1872-1873đánhdấugiaiđoạnchuyểngiaolớntrongcuộcđờicủaCarnegie.Vàrồiôngđiđếnquyếtđịnhtậptrungnhữngmốiquantâmkinhdoanhđểchuyênchúcholĩnhvựcsảnxuấtthép.Nhữngngườicộngtáccũphảiđượcgạtsangmộtbên.”

Dướikhíacạnhtâmlíhọc,CarnegieđãthủtiêuScottnhưmộthìnhtượngvềngườicha.Ôngkhôngcòncầnđếnbấtkìhìnhtượngngườichanàonữa.CuộcgặpđólàmộtthắnglợikhiếnCarnegiecảmthấytựhào.Đếncuốiđời,CarnegiethíchnhạccủaWagner(26).GiốngnhưSiegfried,ôngđãhạsátmộtconrồng.GiốngnhưSiegfried,ôngđãđươngđầuvớiWotancủachínhmìnhvàgạthắnsangmộtbên.Vìnhữnglídođó,chứkhôngphảivìbấtcứtộilỗinàocònrơirớtlại,đãkhiếnôngnhớvềsựđổvỡmàôngđãgâyra.Khôngcòncáchnàokháccóthểlígiảithấuđáohơnchonhữngsailầmhiểnnhiêncủaông.Carnegietựhào,khôngmộtchúthốitiếc,vềkhảnăngsuynghĩmạchlạcvàsựcứngrắnkhithànhcôngđòihỏiphảivậy.Chacủaôngsẽkhôngbaogiờvượtquađượcbàikiểmtranày.Ôngtasẽđểtìnhcảmchiphối.Nhưngkhiáplựctăngdầntrongcuộcđấutranhgiữalòngnhântừvàtiềnbạc,Carnegieđãlựachọntiềntài.

NhữnglídonàokhiếnCarnegieđã“cựtuyệt”chứngthựcchocáckhoảnvay?NgaysaukhitừPhiladelphiatrởvềNewYork,“ôngđãnghetinđồnvềnhữngnghingờđangchephủtêntuổicủaôngởPittsburgh”.NhữngmốinghingờchủyếulàcủaExchangeBank,nơivaytiềnchínhcủaCarnegieđểxâydựngnhàmáythépđầutiêncủaôngởBraddock,Pennsylvania.NhàmáynàyđượcôngđặttênlàEdgarThomson.CácchủnhàbăngbiếtrằngScottlàmộtconbạcliềumạng;họnghĩrằng,trướcđâyvốnluônnhưvậy,ScottvàCarnegieluôngắnbókeosơn;vàhọlosợrằngthôngquaCarnegie,vi-rútnợnầnsẽlâylantớinhàbăngcủahọ.

CarnegienhảyngaylênchuyếntàuđầutiênđiPittsburgh.TheonhàviếttiểusửBurtonJ.Hendrick,“khungcảnhthườngtrựctrongcănphòngcủabangiámđốccùngvớisựkịchtínhấylàđiềuthânthuộcvớiCarnegie.Mộtnhânvậtnhỏnhắnngồivữngchãitrênghếcủamình,vâyxungquanhlànhữngngườicậtvấncóđịavịtônquýsẽbắtđầugâysứcépvớiông.”Tuynhiên,nhưmọikhi,Carnegiechứng

tỏsựlãoluyệntrongviệcxửlísựácýnhắmvàoông.KhibangiámđốccủaExchangeBankgâyáplực,họkhônghềthấyCarnegielúngtúng.

NhưWallđãnêu,“nhữngcâutrảlờicủaông[Carnegie]khôngphảilàđiềumàcácgiámđốcnhàbăngmongđợi”.Họmongđợirằngôngnóisẽtiếptụcđồnghànhcùngvớinhữngngườibạncũcủamình.Họđãchuẩnbịđểlênlớpchoôngvềsựthiếutráchnhiệmtrongviệcđầucơcổphiếubằngtiềncủangườikhácchỉvìtìnhcảmthôithúc.Thayvàođó,Carnegielạilênlớpchohọ.Ôngcóthểnóithànhthựcrằngchỉcóngớngẩnthìôngmớichophéptìnhcảmchemờtầmmắttinhtườngcủamình,điềumàHendrickgọilà“nhữngnguyêntắcnềntảng”.Carnegie“trỗidậytừphakiểmtragắtgaoấylàmộtconngườimới–ítnhấtlàmớitrongướcđịnhcủacộngđồngcủaông.Nhàsảnxuấtthépvốnbịcácchủnhàbăngcoilàrấtyếuớtvàdễsụpđổtrongthờikìcamgoấybỗngnhiênhiệnranhưmộtconngườithựcsựduynhấtcóthểvượtquabãotốthànhcông.”

Năm1911,mộtchuyêngiatrongngànhthépkhiđánhgiávềtàinăngđặcbiệtcủaCarnegieđãnói:Điềuquantrọngnằmởchỗôngnhậnthứcrõrằng“thờicơthựcsựđểmởrộnghoạtđộngcủabạnlàkhikhôngcóaikháclàmđiềuđó”.Luônluônlàvậytrongnhữnggiaiđoạnđìnhđốnkhitàichínhđượcthắtchặt.VàđólàlídotạisaoCarnegieđãđưaramộtnhậnxétnổitiếngvàobảynămsaungàyôngvềhưu:“Ngườivẫncótiềnbạctrongcuộckhủnghoảnglàmộtcôngdânđánggiávàkhônngoan.”(Thậmchíkhiđãgià,ôngvẫngiữcáilốihàihướctinhquáivàhợmđờicủamình.)Vớingânhàngcủaông,sựtínnhiệmđượcbảođảmvàthểhiệntrongtìnhtiếtliênquantớiScott,đólàôngsẵnsànghànhđộngđểchothấyđằngsau“vẻngoàingoancốlàmộtđầuócbiếttínhtoán”,Carnegiekhôngbaogiờgặpkhókhăntrongviệcbảođảmnguồntàitrợtrongsuốtquãngđờicònlạicủamình.Ôngcóthểgâydựngkhingườikhácbấtlực.Điềuđócónghĩalàôngcóthểgâydựngvớinguồntàichínhíthơnhọ.Điềuđócónghĩalàchiphícủaôngluônthấphơnvàlợinhuậncủaôngluôncaohơntrongnhữngcuộccạnhtranh.

ChúngtatừngnghĩAndrewCarnegielàmộtcậubéphithường,thựcsựđúngnhưvậy,điềunàykhiếnchúngtanhìnlạivàthừanhậnrằngtrướckhitrởthànhdoanhnhân,ôngđãlàmộtngườicóđầuóctổchức.Nhưcólầnchínhôngtừngnói,ngườinghèođilàmngaytừkhicònrấttrẻ.Ôngcũngkhôngphảilàngoạilệ.ÔngđãlàmviệctrongnhàmáydệtởPittsburghkhimới13tuổi,vàonăm1848.

Tuynhiên,đếnnăm1853,ônglạiđanglàmviệctrongngànhđườngsắt.Nhưngkhôngphảiônglàmchobấtkìcôngtyđườngsắtnàomàlàlàmviệctrongmộtdoanhnghiệplớnvàquantrọngbậcnhấtởmộtquốcgiacănbảnlànôngnghiệp,hoạtđộngthiếutổchứcvớidânsốlàtiểunôngchiếmưuthế.Chúngtađãchứngkiếntừnăm1853chođến1865lànămôngnghỉlàmởcôngtyPennsylvania,giaiđoạnmàôngđãtừngbướcleolênnhữngnấcthangthànhcôngđượcvạchrarõràng.

Vàogiaiđoạnđó,ngoàiviệcthăngtiếntrongcôngtyđườngsắt,Carnegiecònlàmnhiềuviệckhácnữa.Ônglàmộtnhàđầutưthànhcônghuyềnthoại.Mộttrongsốnhữngvụđầutưquantrọngnhấtcủaông,báotrướcchosựnghiệptươnglai,làviệcđầutưvàoCôngtyPiperandSchiffler–mộtcôngtyxâydựngcầuđường–vàotháng2năm1862.Carnegiebảođảmvớicácđốitácmàcôngtynàymangtêncủahọlàsẽcóvôsốcôngviệcchonhữngnhàxâydựngcầuđường,đặcbiệtlàxâydựngcầuđườngsắt,saukhicuộcNộichiếnkếtthúcvàôngbỏmộtphầnnămsốvốnchohoạtđộngkinhdoanhnàylà1.250đôla.HồitưởnglạithìsẽthấytiênliệucủaCarnegielàsựthậthiểnnhiên.Nhưngcuộcsốngkhôngtồntạibằnghồitưởng.Dùsaođinữa,vàonămtiếptheo,khoảnđầutưcủaCarnegieđãthuvề7.500đôla.

ViệcxâydựngcầutrởthànhcánhcửađểCarnegiebướcquađóđếnvớimốiquantâmvềsắtthép.CôngtyPiperandSchifflerchínhthứctrởthànhCôngtyCầuđườngKeystone(KeystoneBridgeWorks)vàongày1tháng5năm1865,chỉmộtthờigianngắnsautrậnAppomattox(27)vàvụámsátTổngthốngLincoln.Thếgiớinôlệgiàcỗiđãrađimãimãi.ThếgiớimớicủachủnghĩatưbảncôngnghiệptrênbìnhdiệnquốcgiađãvẫytaymờigọivàcôngtyKeystonecócảmộtlụcđịachờsẵntrướckhirađời.Keystonechuyênxâydựngcầusắt.Nhưđãtiênliệu,rõrànglàsắtsẽthaythếgỗđểlàmnguyênliệuxâycầu.Nóvữngchắchơn,chịulửavàbềnvững.ĐếnkhicuộcNộichiếnkhéplại,việclàmăncủaKeystonephấtlênnhanhchóng.

SaukhiKeystoneđượctáitổchức,CarnegiecóchuyếndulịchquantrọngtớichâuÂu.ÔngtrởvềquêhươngDunfermline,tớicácthànhphốkhácởAnhvàthămcácthắngcảnh.ÔngđãtấncôngCựuThếgiớinhưmộtngườitấncôngmộtđạoquân,sôisụcvìnhữngđiềuôngđãchứngkiếnvàhoàntoànvắtkiệtsứccủanhữngngườiđồnghành.Nhiệttìnhkhôngchútedènhưmộtđứatrẻ,Carnegievẫnmãilàmộtdukháchkhátkhaotìmhiểusuốtcảđờimình.Trongphầnlớntuổitrưởngthành,ôngcónhữngkìnghỉdàivàvẫntheosáthoạtđộngkinhdoanhthôngquacácbáocáo.Ôngkhôngcóchútgìcủamộtngườilàmviệcmiệtmàixéttheonhữngtiêuchuẩnhiệnđại.

TiểusửcủaCarnegiechínhlàlịchsửvềcôngnghệmũinhọntrongthếkỉXIX.Ôngđãchứngkiếnnghềdệtthủcôngcủachađượcthaythếbằngnhàmáydệtchạybằnghơinước.Ôngđãthànhthạođiệnbáochẳngbaolâusaukhinóđượcphátminh.Ôngđãởđúngchỗvàođúnglúckhicuộccáchmạngđườngsắtbắtđầu.Carnegiehiểurõnhữngnhucầuvềđườngsắt.

Mốiquantâmcủaôngđốivớiviệcsảnxuấtđườngraylàvàothờiđiểmnày[tứclàkhoảngthờigianôngđidulịchchâuÂuvàonăm1865]nócóýnghĩathậtnhỏbénếusosánhvớinhữngdựánkinhdoanhkháccủaông,nhưngôngdễdàngnhậnthấynhữnglợiíchtiềmtàngcủaviệcnắmgiữquyềnsángchếchobấtkìquytrìnhnàosẽcảitiến...việcđúcđườngsắt...Đốivớiđườngsắt,giònvàthiếulinhhoạt,nóchịutácđộngnghiêmtrọngcủanhiệtđộcaovàvớinhucầungàycàngmạnhmẽvềviệcđilạivậnchuyểnbằngtàuhỏaởMỹ,vấnđềvềđườngrayyếu,dễnứtgãyđượcđặtragaygắtmỗinăm...Tấtnhiên,đườngraybằngthépsẽlàđápánchovấnđềnày,nhưngtrongthờikìkhichưacóphươngphápBessemerthìviệcđúcđườngraythéplàvôcùngđắtđỏ.

Điềumàcáccôngtyđườngsắtcầnlàmộtthứkimloạikhỏe,bền,đángtincậytrongmọiđiềukiệnthờitiết.Họphảigánhrấtnhiềuchiphítừviệclắpđặtđườngray,xâycầuchotớimuađầumáyvàtoatàu.TínhchấtquantrọngcủangànhđườngsắtvàocuốithếkỉXIXlàđiềuchưatừngcótiềnlệtronglịchsử.Cáigiáphảitrảchobấtkìmộtsảnphẩmthấtbạinàocũngđềucaotớimứcchưatừngcótiềnlệ.Nóicáchkhác,điềumàcáccôngtyđườngsắtcầnlàthép.

TàisảnthéphầunhưlàđiềucònmớimẻđốivớingườiMỹđangởngưỡngcửacủacuộcbùngnổvềnhucầuđườngsắtxuấthiệnvàolúccuộcNộichiếnkếtthúc.Đúngnhưtheođịnhnghĩa,ngườitacóthểtruynguyênnguồngốcxuấthiệncủanótừhơnmộtthiênniênkỉtrướckhiJesusChristchàođời.Đếnnăm500trướcCôngnguyên,théphóalỏngđãđượcsảnxuấtởẤnĐộ.MặcdùthépđãđượcsửdụngởchâuÂuvàothờiTrungCổ,nóvẫnchưaphổbiếnchotớinăm1740khingườichâuÂutáipháthiệnkĩthuậtsảnxuấtthéphóalỏng.

Sắt,cùngvớingànhdệtvảibôngvàmáyhơinước,đóngvaitròchủchốttrongcuộcCáchmạngCôngnghiệplầnthứnhấtởAnhsuốt40nămcuốicủathếkỉXVIII.Thépkhôngnhưvậy.Thépquáđắtvàkhósảnxuất.Nóthíchhợpchođộngcơđồnghồ,côngcụ,chitiếtmáychấtlượngcaohoặcdaokéođắttiềnchứkhôngphảichosảnxuấtsốlượnglớnvớigiáthànhmàngànhđườngsắtcóthểsửdụngđược.

Vàogiaiđoạn1850-1872,vaitròcủathépđãthayđổivĩnhviễn.ThờiđiểmkịchtíchnhấttrongsựchuyểnbiếnnàyđếnthậttìnhcờvàđượcngàiHenryBessemerthôngbáovớithếgiớivàotháng8năm1856.Ôngđãkhámpháracáchloạibỏtạpchấtrakhỏigangmàkhôngcầnnungnógiữacáclớpthancủivàcũngkhôngsửdụngkĩthuậtluyệnpuddling(28)cầnnhiềunhâncông.Thayvàođó,nhàsảnxuấtthépcóthểđẩykhílạnhvàolòchuyểnđổichứađầygangnungchảy,khiếnôxytrongkhôngkhíhòatrộnvớicarbontronggang;carbonsauđósẽtựbịđộngbịkhử.Silicdưthừa,mộtchấtmàchúngtasẽgặplạivàophầnkếtcủacuốnsáchnày,cũngcóthểđượckhửtheocáchnày.

Thịtrườngđãcó:cáccôngtyđườngsắt.Sảnphẩmđãcó:thép.Điềucầnthiếtlúcnàylàmộtphươngphápsảnxuấtthươngmạiđểđápứngđượcthịtrường.BàiviếtcủangàiHenryBessemer“Sảnxuấtsắtkhôngcầnnhiênliệu”đãchỉraphươngphápđó,nhưngcónhiềuvấnđềkhácnhauvẫncầnphảivượtquatrướckhicóthểđưavàosảnxuấtquymôlớn.Nhữngvấnđềnàybaogồmcảkhíacạnhpháplívàkĩthuật.BướcđộtphácủaBessemerlàmộtvídụnữaminhhọachochâmngônsẽđượcThomasEdisonphátbiểuhùnghồnvàocuốithếkỉXIX:Bằngsángchếlàmột“lờimờikiệncáo”.Trongsốnhữngvấnđềkĩthuậtquantrọngnhấtcóviệcloạibỏphốtphorakhỏiquặngsắt.Ngoàinhữngvấnđềtrên,còncótháchthứccủaviệccầncónguyênliệuthôphụcvụchosảnxuấtthépvớisốlượnglớn,vốnlàđiềumà

trướcđâyngườitakhôngthểtưởngtượngđược.

Banguyênliệuthôquantrọngnhấtlàquặngsắt,đávôivàthancốc.Nguồncungđávôithiếuhụtkhôngphảilàvấnđề.VùngTrungTâynướcMỹđápứngđầyđủquặngsắt;vàthậmchíkhiquặngsắtđượcvậnchuyểnbằngtàuthủytừmãitậnvùngthượngcủavùngNgũĐạiHồ(29)tớiPittsburgh,chấtlượngcủanóvẫnđủđểchitrảchochiphívậnchuyển.

Thancốc,loạithanđãđượcnungđểloạibỏlưuhuỳnhvàphốtpho,lạilàvấnđềkhác.Nónặngvàcồngkềnh.Việcvậnchuyểnđườngdàibằngtàuthủykhôngphảilàlựachọntốt.MaymắnchoPittsburghvàchocảCarnegie,cáchkhoảng56kmvềphíaNamvàTâycủaPittsburghxuốngphíasôngYoughioghenylàthịtrấnConnellsvillethuộcPennsylvania.Connellsvilletọalạcngaygiữavỉathanlớncóchấtlượngtốt.Thanđượcchuyểnđổithànhthancốcbằngcáchnungtronghàngchụclòtổong.Nhânvậtnổibậtvềthan,thancốcvàlònungởConnellsvillelàmộtnhàgâydựngđếchếởcùngđẳngcấpvớiCarnegie,đólàHenryClayFrick(30).

Frickchứngtỏlàmộtnhàtưbảnkhôngbiếtđếntáithiết,tànbạovàthôngminh.ThamvọngcủaôngtalàmởrộnghoạtđộngkinhdoanhvàgiữchiphíthấpngangvớichiphícủaCarnegie.ÔngtavàCarnegietrởthànhđốitácvàocuốinăm1881.Mộtchiphíquantrọngđốivớicảhailĩnhvựckinhdoanhthancốcvàthéplànhâncông.CảFrickvàCarnegieđềubiếtrằngphảigiữchiphínhâncôngởmứcthấp.Họđềubiếtcáchkiểmsoátchiphínày.SựkhácbiệtgiữahaingườilàởchỗFrickhoàntoànkhôngcónhữngảotưởngđểkhiếnviệcnàycóýnghĩaquantrọng.CònCarnegieđơngiảnlàmộtkẻđạođứcgiảđốivớingườilaođộng.Tháiđộđạođứcgiả,nhưngườitanói(31),làthóivôđạođứcnhưnggiảvờlàđứchạnh.Frickcảmthấykhôngcầnphảilàmvậy.CònCarnegieđãlàmnhưvậy.Đólàbãicátnôngcủasựkhácbiệtkhiếnchomộttrongsốnhữngquanhệđốitáckinhdoanhthànhcôngnhấtrốtcuộcđãmắccạn.Tuynhiên,ngàynaynhìnlại,ngaykhiCôngtyThancốcH.C.FrickđượckếtnốivớinhữnglợiíchcủaCôngtyThépCarnegiekhôngthôngquathịtrườngmàthôngquaquyềnsởhữuthìmọiđiềukiệnđãđượcchuẩnbịsẵnsàngchosựgiatăngngoạnmụcvềsảnlượngvàlợinhuậncủaCarnegie.

KhusảnxuấtliênhợpcủaCarnegienằmởngãbacủahaiconsôngAlleghenyvàMonongahela,tạinơichúnggặpnhauởPittsburghrồinhậplạithànhsôngOhio,ngàymộttốthơnlênnhờtăngtrưởngthayvìgiàđitheosốnăm.TớicuốithếkỉXIX,khuliênhợpnàyđãcóthểsảnxuấtrathépvớimứcgiávàchấtlượngmàkhôngtổchứckinhdoanhnàoởbấtkìđâucóthểcạnhtranhđược.

Mộtvàisốliệuthốngkêsẽgiúpkểlạicâuchuyệnnày.Năm1875,nhàmáythépEdgarThomsonđivàohoạtđộng.Vàonămđó,nóchiếm2,25%sảnlượngđườngraythépchếtạotheophươngphápBessemercủatoànnướcMỹ,tươngđươngvới259.699tấn.Vàonăm1900,khiquyềnsởhữuthuộcvềCarnegie,sảnlượngcủaEdgarThomsontrongtổngsảnlượngcủaMỹđãvọtlêntới26,30%.VàđólàthịphầncủaEdgarThomsontrongmộtthịtrườngcựckìrộnglớn.TổngsảnlượngđườngraybằngthépcủaMỹchếtạotheophươngphápBessemerlà2.383.654tấn,đólàmộttrìnhtựgiatăngtầmquantrọngbiểuhiệnchotỉlệtăngtrưởngphứchợphàngnămtrongsuốt25nămcuốicủathếkỉXIXluônởmức9,3%(32).

ViệcxácđịnhđặctínhcủaCarnegienhưmộtdoanhnhânchothấyônglàsựkếthợpcủatầmnhìnxatrôngrộngvàkhảnăngchấpnhận,thậmchílàđónchào,sựthayđổi.Thậtkhóđểbiếtsựthậtvềtươnglaicủamộtdoanhnghiệpvàthịtrườngmànósẽphảiđốimặt.Cũngsẽkhókhăntươngtựđểloạibỏnhữngquanđiểmkinhdoanhtrướcđâymộtkhiđãđốidiệnsựthậtvàcầnphảihànhđộng.Chiphíchìm[sunkcosts–ND]lànhữngchiphíkhôngthểlấylạiđượcmàmộtdoanhnghiệpphảigánhchịuvàdođókhôngcótácđộngnàođếnnhữngquyếtđịnhtrongtươnglai.Tấtcảnhữngailàmkinhdoanhđềubiếtđếnđịnhnghĩanày.Mộtvàingườidũngcảmdámlàmnhưvậy.Carnegienằmtrongsốđó.ÔngtừngbảoCharlesSchwab,mộttrongsốnhữngnhàbảotrợchoông,hãydỡbỏvàthaythếmộtnhàmáycánthépmớitinhkhiSchwabnóivớiôngrằngcómộtthiếtkếcòntốthơn.

MộtthậpkỉsaukhiviệcxâydựngEdgarThomsonhoànthành,thịtrườngthépphầnlớncungứngchoviệclàmđườngray.Sauđó,khicácthànhphốcủaMỹpháttriểnthìthịtrườngbắtđầuchuyểnhướngsangphụcvụchocáccôngtrìnhxâydựngđểcóthểtiếptụctăngtrưởngkhinhucầupháttriểnmạnglướiđườngrayđãbãohòa.Năm1888,việcsảnxuấtđườngraytheophươngphápBessemerchỉchiếmchưađếnmộtnửasảnlượngthépởMỹ.Đếnnăm1900,consốnày

rớtxuốngcònchưatớimộtphầntư.NgưỡnggiớihạncủaphươngphápnàydẫnđếnviệcđòihỏiphảicónhữngthayđổitrongcácquytrìnhsảnxuấttừnhữngđiềuchỉnhnhỏtrongthiếtkếnhàxưởngchotớinhữngchuyểnđổilớntừphươngphápBessemersangphươngpháplòngang.Carnegiechàođónthayđổitrongthịtrườngbởivì,giốngnhưconnhímtrongtruyệnngụngôncủaIsaiahBerlin,ôngbiếtvề“mộtchuyệnlớn”(33).

“Chuyệnlớn”gìmàCarnegiebiếtcònnhữngngườikháclạikhôngbiết?Đâuđókhoảnggiữanăm1868và1872,ônghiểurằngthépđãđượcanbàiđểlàmthayđổinềntảngvậtchấtcủavănminh(34).Ngườinàocóthểcungcấpthứhànghóanàyvớichấtlượngcao,chiphíthấpsẽlàngườigiàunhấtthếgiới(đếnmứcmấtngủvìtônsùngđồngtiền)vàlàngườivĩđạinhấttronggiớidoanhnhân.

ĐiềumàtôimuốnnhấnmạnhkhôngchỉởchỗCarnegiehiểuđượcthựctếnày.Ônghiểunóngaylậptức,khẩntrươnghànhđộngvàphùhợphơnbấtkìaikhác.Ônghiểurằngkhôngcósựđầutưnàovàongànhnàyđượccoilàquánhiềunếumuốnthốngtrịnó.

Ngaytừkhởiđầu,mọidấuhiệuđềucủngcốthêmniềmtincủaông.NhàmáyEdgarThomson–đượcthiếtkếdướisựchỉđạocủakĩsưcôngnghiệpvĩđạinhấtthờiđó,AlexanderL.Holley,vàđượcxâydựngtrongcuộcsuythoáinăm1873,dođóchỉmấtbaphầntưsốchiphícầnbỏranếunhưnóđượcxâydựngtrướchoặcsauthờiđiểmnàyvàinăm–ngaylậptứcđãthànhcông.NhàmáynhậnđượcđơnhàngđầutiêncủacôngtyPennsylvanialà2.000tấnđườngraythép.ChủtịchcôngtyPennsylvanialúcđó,chúngtahãycùngnhớlại,làThomasA.Scott.ÔngtavẫntồntạisauvụbịCarnegielàmcho“bẽmặt”hainămtrướcđóvàđủtỉnhtáođểquênđimọichuyện.

Nhàmáykhổnglồnàydườngnhưđãsinhlờichỉsausáutháng.“Đólànơituyệtvờichomộtdoanhnghiệpnhưvậy”làlờicảmthánnổitiếngcủaCarnegie.TrongmộtphầntưthếkỉkểtừkhikhaitrươngnhàmáyEdgarThomsonchotớinăm1900,tậpđoànCarnegie(CarnegieCompanies)chưanămnàokhôngcólợinhuận.Năm1875,Carnegiekiếmđược18.600đôla;năm1900,ôngkiếmđược40triệuđôla.

Ôngđãlàmđượcđiềuđóbằngcáchnào?

Trướchết,ôngđãđúngvềthépvàđúngvềnướcMỹ.ÔngcóniềmtinkhôncùngvàotươnglaicủathépvàtươnglaicủanướcMỹ.ỞđâychúngtathấyconnhímởCarnegie.

Chúngtacóthểgọiônglàngườicótầmnhìnxatrôngrộng,vìsựthựclànhưvậy.Tuynhiên,trênthếgiớicũngcónhiềungườicótầmnhìnxatrôngrộng.Thựctếđángbuồnởchỗnhữngnhàthươngđiênchứađầynhữngngườicótầmnhìn.NhưngCarnegieđãđúng.Ôngbiếtlàôngđãđúng.Kiếnthứccủaôngdựatrêncảtầmnhìnvàthựctếlạnhlùng,khắcnghiệt.

ĐặcbiệtlàCarnegiekhôngphảilàngườicóthiênhướngvềcôngnghệ.Nhưngôngbiếtrằngmìnhkhôngbiếtvàdođóphảimuahoặcthuêmướn.Cóthểôngkhôngbiếtvềhóahọc;nhưngôngbiếtcáchthuêmộtnhàhóahọc,“mộtngườiĐứcuyênbác,tiếnsĩFrickevànhữngbíquyếttuyệtvờiđãđượcvịtiếnsĩnàymởrachochúngtôi”.Cácmỏđượccholàcóquặngsắtchấtlượngcaothìsựthựchóarachỉchosảnphẩmchấtlượngkémvàngượclại.“Thứtốthóaralạitồicònthứtồithànhralạitốtvàmọithứđềuđảolộn.”Vàothờikhắcquantrọngtrongquátrìnhhoạtđộngcủamộtlònung,sửdụngquánhiềuvôiđểlàmsạchquặngsắtsẽchorakếtquảhoàntoànkhôngnhưmongđợi.Kếtquả:Lònung“gặpthảmhọa...Phẩmchấtvượttrộicủanguyênliệuđãkhiếnchúngtôithualỗnghiêmtrọng.”

“Chúngtađãlàmchuyệnngungốcgìthếnày?!”NhưngrồiCarnegiethuậtlạivớiniềmhânhoankhôngchegiấuđược,đólàmộtsựanủi:Chúngtôi“đãcựckìngungốchệtnhưnhữngđốithủcạnhtranhcủamình.Đólànhữngnămthángmàchúngtôiđãđểchohóahọcdẫnđườngkhimà[nhữngngườikhácnói]họkhôngđủkhảnăngđểthuêmộtnhàhóahọc”.Sựthậtlà“họkhôngđủkhảnănghoạtđộngnếukhôngcómộtnhàhóahọc.”Khôngbaogiờkhônranhvặtvãnhnhưnglạingungốctrongđạisự,Carnegiebiếtrằngđiềumànhữngngườikhácnghĩlàphungphíthìthựcralạilàtiếtkiệmchiphí.

ĐiềumàchínhCarnegiephảinhậnthứcđượcvàđiềumàôngbiếtrõhơnbấtkìaikhácđólàchiphí.Ngườitakhôngthểkiểmsoátthịtrường,chodùCarnegielàngườibánhàngxuấtsắc,nhưngngườitacóthể–phảicóthể–kiểmsoátđượcchiphí.

Carnegieđãkhôngbỏphí12nămlàmviệcchoCôngtyĐườngsắt

Pennsylvania.“Nhữngđoàntàulớn,toatàuchấtđầyvàchạynhanh.”PennsylvaniakhiđólàcôngtyđượcquảnlítốtnhấtởMỹvàmộttrongnhữngbíquyếtchosựthànhcôngcủanólàviệckiểmsoátđượcchiphí.

Pennsylvaniacũngnhưnhữngcôngtyđườngsắthàngđầutrướchếtđãchỉranhữngphươngpháptinhviđểtínhtoánchiphí.Carnegieđãápdụngkiếnthứcnàyvàongànhthép.Ôngbiếtrõhơnnhiềusovớibấtkìđốithủcạnhtranhnàovềnhữnghàmýcủaviệckinhdoanhdựatrênchiphícốđịnhởmứccao.Điềunàythựcsựrấtđơngiản:“Chiphírẻlàthànhtốcủaviệcsảnxuấttrênquymôlớn.Đểsảnxuấtra10tấnthépsẽmấtnhiềuthờigiannhưkhisảnxuất100tấn...Dođó,quymôsảnxuấtcànglớnthìgiáthànhsảnphẩmcàngrẻ.”

Thựctếkhônglaychuyểnđượcnàycóhaihàmý:kiểmsoátchiphívàgiữchonhàmáyluônhoạtđộng.HãydùngchínhlờicủaCarnegie:“Cắtgiảmchiphí,đitrướcthịtrường,chạymáyliêntục...Hãyquansátxemchiphívàlợinhuậnsẽhỗtrợchonhaunhưthếnào.”Carnegieđãnhắclạilầnnữacươnglĩnhcủaôngchomọicơhội.“Hãyvậnhànhcácnhàmáycủachúngtahếtcôngsuất;chúngtaphảivậnhànhchúngbằngbấtkìgiánào...Việcnàycóthểmấtchiphí,nhưngcòntùyvàogiácả,tiềnmặthaysựtincậycủangườimua.Hãygiữvữngnguyêntắcnày–tấtcảnhữngcânnhắckhácchỉlàthứyếu.”

Theolô-gíc,chínhsáchsửdụngvốncủaCarnegieđượcbắtnguồntừcácnguyêntắcnày.Cụthể:Việcthuênhữngkĩsưgiỏinhấtđểthiếtkếnhàxưởng.Chitiêuchonhữngthứcầnthiếtđểgiữchochiphívậnhànhởmứcthấp.Cầngiữchiphíbiênởmứcnhỏnhấtvàtrênthựctếđâylàđiềuđángaoước.Chiphíbiêncàngthấp,giáthànhcànggiảm.Giáthànhcàngthấp,thịtrườngcàngrộnglớn.Thịtrườngcànglớn,quymôkinhdoanhcànglớn.Quymôkinhdoanhcànglớn,lợithếcạnhtranhcànglớn.

Ngườitacóthểdễdàngnóiranhữngquytắctrênvàchỉhiểuđượcnókhiđãmuộnmàng,nhưngduynhấtmộtngườitrongsốmộttriệudoanhnhânmớicóthểsốngđượcnhờchúng.Carnegiekhôngchỉnắmvữngnhữngnhậnthứcđúngđắn;ôngcósứcmạnhvàsựcanđảmđểápdụngchúngvàothựctế.

Sứcmạnhđếntừquyềnsởhữu.ChođếnkhiCarnegiebáncổ

phầncủamìnhchoJ.P.Morganvàonăm1901,cáccôngtycủaông(đadạngvềloạihìnhvàtêngọiquathờigian)đềuthuộcsởhữucánhân.Nhữngcôngtynàyđềuchịusựchiphốicủa“Thỏathuậnsắt”,theođóbuộcbấtkìchủsởhữunàonếumuốnbiếntàisảncủamìnhthànhtiềnthìsẽphảibánlạicổphầncủamìnhchocôngtytheogiátrịsổsách(bookvalue).ĐâylàphầnrấtnhỏtronggiátrịcổphầncủaCarnegienếubánratrênthịtrườngmởdùxétởbấtkìthờiđiểmnàotronggiaiđoạntừnăm1875đếnnăm1901.Carnegieluônluônsởhữutrên50%cổphầncủacôngty.Ôngcóthểvàđãbuộc“cácđốitác”phảinhảymúatheonhịpđiệucủamình.

Ngườitakhôngchỉcầncólòngdũngcảmđểgâydựngkinhdoanhtrongthờikìsuythoái.Ngườitacầnphảicótiền.VàCarnegieluônluôncónhiềutiềnbởivìôngkhôngtrảcổtức,trướcsựsửngsốtcủacácđốitác.ÔngcótiềnvàôngchưabaogiờphảikhomlưngđểtớiphốWallcầucạnh.

Ngoàitấtcảnhữngđiềukểtrên,Carnegielàmộtngườiđặcbiệtnhẫntâm.Ôngdễdàngsathảinhữnglãnhđạocấpcaomàkhôngmảymaydaydứt.Ôngtừngnóivềmộtứngviêntiềmnăng:“Hãychoanhtathử”.“Đólàtấtcảnhữnggìchúngtacóvàcóthểchongườikhác.Nếucóthểchiếnthắngtrongcuộcđua,anhtasẽlàconngựađuacủachúngta.Cònnếukhông,hãyđểanhtavềvớixekéo.”Tháiđộcủaôngđốivớingườilaođộng,khixemxétdựatrênnhữngđiềuôngđãlàmchứkhôngphảilànhữngđiềuôngđãnói,thậtkhóphânbiệtkhisovớitháiđộcủanhữngdoanhnhâncócùngđẳngcấpnhưông.Carnegielàmộtcátínhcósứcquyếnrũđếnmứcngườitadễdàngdànhnhiềutìnhcảmkhinghĩvềông.Nhưnglàmvậycónghĩalàphủnhậnthựctế.

“Làmtiênphongkhôngphảitrảgiá”làcâunóithườngđượctríchdẫncủaCarnegie.Nhưnhiềuđiềumàôngtừngnói,câunóinàykhôngmôtảđượcbaonhiêuvềđiềuôngđãlàm.Xétdướinhiềukhíacạnh,AndrewCarnegielànhàtiênphongvàviệctiênphongrốtcuộcđãmanglạirấtnhiềulợiíchchoông.

Năm1926,nhàvănScottFitzgeraldđãviết:“Hãyđểtôinóichocác

bạnvềnhữngngườicựckìgiàucó.Họkhácvớicácbạnvàtôi.”ErnestHemingwayđáplạitrongmộtcâuchuyệnviếtnăm1938:“Vâng,vìhọcónhiềutiềnhơn.”Trongcuộcđốithoạinổitiếngnày,Fitzgeraldđãđúng,cònHemingwayđãsai.Ngườigiàuthựcsựkhácbiệt.Khôngnhấtthiếtlàtốthơn,nhưngkhácbiệt.Họkhácvớinhữngngườilàmviệctrongnhữngcôngtylàmgiàuchohọ.Họkhácvớinhữngngườikhácởtrongnước.Họkhácvớichínhmìnhkhichưatrởnêngiàucó.Nguyênnhânchínhnằmởchỗhọcóquyềnlựcnhờtàisảnkếchxù.

Ngày5tháng4năm1887,JohnEmerichEdwardDallbergh-Acton,haycòngọilàhuântướcActon,đãviếtmộtbứcthưgửitớigiámmụcMandellCreighton,trongđóôngnói:“Quyềnlựccóxuhướngtrởnênđồibạivàquyềnlựctuyệtđốidẫntớiđồibạituyệtđối.”Nhữnglờilẽnàythườngxuyênđượctríchdẫnđếnmứcýnghĩacủachúngcóthểtrởnênkhónắmbắt.Mỗingày,mỗingườiđànônghoặcphụnữcóquyềnlựcnêntựhỏilà“Liệutôicóđangtrởnênđồibạivìquyềnlựchaykhông?”chứkhôngphảilà“Bằngcáchnàotôiđangtrởnênđồibạivìquyềnlực?”.

ĐiềumàngườitahọcđượctừviệcnghiêncứucácôngtrùmkinhdoanhcủaMỹlàởchỗchâmngôncủahuântướcActoncóthểbịbiếnđổitheolợiích.Quyềnlựclàthứcònhơncảđồibại.Nólàthứgìđótinhvivàgiảoquyệthơn.Từngữmàtôilựachọnđểmôtảtácđộngcủaquyềnlựcđólànógâyra“xáotrộn”(35).

Sựđồibạivàsựxáotrộnkhôngloạitrừlẫnnhau,nhưng“sựxáotrộn”đemlạimộtchiềukíchnữađểhiểuvềtácđộngcủaquyềnlực.Nhữngngườiđồibạithườngbiếtlàhọđồibại.Nhưngnhữngngườiloạntríphủnhậnlàhọtựbiếtmìnhnhưvậy.Họkhôngbiếtnhữngphươngcáchphongphúmàthếgiớinàyâmmưucùngvớisựvĩđạicủachínhhọđểkhiếnhọtrởnênxáotrộn,tứclàthayđổinhữngdâycươngmàhọđangnắmgiữđểđiềukhiểnthếgiớiquanhhọ.

Vấnđềkhôngchỉlànhữngngườicóquyềnlựcđượcvâyquanhbởinhữngkẻvângphục.Đóvốnlàđiềutấtnhiên,khôngcầnbàncãi.TácgiảMelGussowđãviếttiểusửcủaôngtrùmHollywoodDarrylF.Zanuckvớitiêuđềthúvị:Đừngnói“Vâng”chotớikhitôingừnglời.Kẻvângphụcloâuđểlàmvừalòngôngchủtớimứchọsẽđồngývớibấtkểđiềugìôngchủnói.Dođó,chẳngcầnôngtahoặcbàtangừnglời,họđãnóivâng.Ngườitadễdàngnhậnrakẻvângphục.Cóthể

khôngcầnđếmxỉađếnsựtánthànhcủahọ;hoặc,nếungườicóquyềnlựcchothấykhôngđủbảođảmantoànchohọ,anhtahoặccôtacóthểphơibàysựnịnhbợcủamình.

Tuynhiên,sựxáotrộnkhôngcónguyêndotừnhữngkẻvângphục.Nócónguyêndotừngườiphụtákhônngoanhoặcđủđángsợđểkhôngbịpháthiệnra.Đólànhữngngườisắpxếpmộtthếgiớiluôntánthànhkhôngngớtngườicóquyềnlực.Họthấyrằnganhtahoặccôtakhôngbaogiờtrễvìtắcđườngvàkhôngbaogiờphụcvụkemcùngvớicàphênếuôngchủhoặcbàchủthíchsữa.Ngườiphụtáđápứnghoànhảochongườicóquyềnlựctừnhữngthứnhỏnhặtnhưthếcókhảnănghúthồnngườithường.Trongquátrìnhđó,họtáchngườicóquyềnlựcrakhỏithếgiớithực,thậmchíngayvớicảtầnglớpthượnglưutươngđốigiàucó.

Khônggianbiếnđổi,cảmxúcbiếnđổi,địalíbiếnđổiđổikhicósựhiệndiệncủangườicóquyềnlực.Euripidestừngnóirằng“nôlệlàngườikhôngthểnóirasuynghĩcủamình”.Nếuđólàsựthật,cảnhnôlệvẫnhưngvượngthậmchíchođếnngàynaytrongcáccôngtycủaMỹ,tráingượcvớiĐiều13sửađổitrongHiếnphápMỹ(36).Thậmchíngaycảnhữngngườikhôngmuốnđóngvaitròphụtácũngphảixétnétchínhhọkhicósựhiệndiệncủaôngchủ.

Đừngnghĩrằngloạihànhvinàychỉgiớihạnởnhữngcôngtycôngnghiệpnặngngàyxưa.Trướcđâykhônglâu,tôiđãởmộthãngtạiCalifornia,tạiđómọingườiđềuđược“traoquyền”.Giámđốcđiềuhành(CEO)đangđiềuhànhdoanhnghiệpđókhôngchỉđểkiếmtiềnmàcònđể“manglạilợiíchnhânvăn”.MọingườitronghãngđócứnhưthểđangđitrêntrứngmỏngbởivìhọkhôngthểbiếtkhinàovịCEOsẽxuấthiện.

Sựxáotrộncủaquyềnlựccònđượcgiatăngbởinhữngtácđộngtươngtác.CácCEOdànhnhiềuthờigianchonhau.BillGatesvàWarrenBuffettlàbạn.Bạncónghĩrằngtìnhbạnsẽgiúpchomỗingườitrongsốhọhiểurõhơnvềcuộcsốngcủanhữngngườimàgiátrịthuầncủathunhậpkhôngđạtđược11consốhaykhông?

Nhưchúngtabiết,AndrewCarnegietaytrắngđếnMỹvàcórấtítcơhộidànhchoôngngoạitrừnỗlựccủabảnthân.Tuynhiên,đólàkhoảngthờigiankhônglâutrướckhiônggặpgỡ,làmănvàtrởthànhbạnbèvớinhữngdoanhnhânquantrọngnhấtcủathờiđạiông:

Scott,Thomson,GeorgePullman,JuniusMorganvànhữngngườikhácnữa.Vàcũngkhônglâusauôngbắtđầulàmquenvớinhữngnhânvậtchínhtrịvàhọcgiảquantrọng.Nhữngnhânvậtnổitiếngnàykhôngchỉlàvậttrangtrí.Ôngthíchhọ.Họthểhiệnmộtphầnbảnchấtcủaông,chẳnghạnnhưHenryClayFrick–lạnhlùng,khắckỉ,tànnhẫn–đãthểhiệnmộtphầnkháctrongbảnchấtcủaông.

SứcmạnhlớnlaocủaCarnegiebắtnguồntừhoạtđộngkinhdoanhchứkhôngphảitừmộtquanđiểmđạođứcmàchúngtacóthểgọilà“chứngquêncóchủđích”.Khiđốimặtvớithảmhọa(nhânthểphảinóilà,ôngchỉtrảiquachútítthảmhọađángkểtrongsuốtcuộcđờimình),Carnegiecóthểchỉquênđilàxong.Xétởmọicơsởkinhdoanhthuộcsởhữucủaông,thìvụtranhchấpvớingườilaođộngnghiêmtrọngnhấtlàvụđóngcửanhàmáyởHomesteadvàonăm1892.Carnegieđãkhôngngừngnóichuyệnvàđăngbàitrênbáo.Ôngluônmuốnthểhiệnbảnthânmìnhvớithếgiớivàvớichínhmìnhnhưmộtngườicóđầuócvàtưtưởngtựdo,cókhảnăngđềcaonhữngtranhluậnhợplí,thậmchíchodùnhữngtranhluậnấykhôngphùhợpvớiquanđiểmcủaông.Ýtưởngchorằngcủacảivàquyềnlựcphảiđốichọivớinhau,rằngcuộctranhgiànhquyềnlựcgiữachúngsẽdẫnđếncuộcxungđộtbạolực,làđiềubịghétcayghétđắngtrongsuynghĩcủaCarnegie.Ôngtintưởngvào“sựchungsốnghòahợp”giữachúngmàkhôngcầnthôngquaẩuđả.SựphủnhậnrốirắmcủaCarnegievềphầntráchnhiệmcủaôngtrongvụHomesteadlàsựtựlừadốikhéoléonhưkhiôngtáiphátminhramốiquanhệgiữamìnhvàTomScott.

CarnegienắmlấyCharlesDarwinbằngcáchdiễngiảitheoýthíchriêngbảndịchcủaHerbertSpencerdịchtácphẩmcủaDarwin.NhàtiểusửWallviếtrằngviệcCarnegiepháthiệnrathuyếttiếnhóa“xảyđếnnhưmộtsựpháthiệnlikì”.Trongtựtruyện,CarnegienhớlạiđãđọcDarwinvàSpencervàkếtquảlà“ánhsángàođếnnhưtháclũvàmọithứđềurõràng...‘Mọithứtốtđẹpbởivìmọithứtrởnêntốthơn’trởthànhphươngchâmcủatôi,nguồnanủiđíchthựccủatôi.”Wallviết:“‘Mọithứtốtđẹpbởivìmọithứtrởnêntốthơn’làsựđúcrútthỏamãn[choCarnegie]của30tậpnghiêncứutriếthọccủaSpencer.”

TrongtácphẩmkinhđiểnTruyềnthốngchínhtrịHoaKì:Vànhữngngườitạoranó,RichardHofstadterviếtrằngông“phântíchởđâynhữngconngườihànhđộngtrongkhảnăngcủahọnhưnhững

nhàlãnhđạotưtưởngcủaquầnchúng,điềunàykhôngphảilàchứcnăngấntượngnhấtcủahọ.”(37)Nếunhữngchínhtrịgiakhông“ấntượng”như“nhữngnhàlãnhđạotưtưởngcủaquầnchúng”,vậycóđúnghơnkhôngnếuđólànhữngdoanhnhân?NhữngnhàlãnhđạokinhdoanhởMỹhiếmkhichỉlànhữngngườiđànônghoặcphụnữđượccholànhữngnhàlãnhđạonằmtrongsốquầnchúng,màkhôngđượcđềcậpbaohàmcảgiớihọcthuật.NhưHofstadternóivềnhữngchínhtrịgia,ngườitacũngcóthểnóirằngnhìnchungcácdoanhnhâncóthiênhướnghànhđộnghơnlàsuytư.Cácdoanhnhâncóthểthườnglàthôngminh.Tuynhiên,hiếmkhihọlànhữngtríthứcxétdướikhíacạnhhọcthuật,cũngkhôngnhấtthiếtlítrísẽhỗtrợhọtrongcôngviệc.

SựkhácbiệtmàHofstadterpháchọaragiữatríthôngminhvàtrítuệchỉlàýkiếncánhânnhưnglạitỏrahữuích.Tríthôngminh“làsựưutúvềtríócđượcsửdụngtrongphạmvitươngđốihẹp,tứcthìvàcóthểdựđoántrước;nólàmộtphẩmchấtthựctếbềnbỉ,cóthểđiềuchỉnhđượcvàcósứchấpdẫn...”Ngượclại,Hofstadtertinrằngtrítuệlà“khíacạnhphêbình,sángtạovàsuytưcủatríóc...Trítuệđượcđánhgiábằngnhữngướclượng.”Ngườitríthứckhôngchỉlàmviệcbằngýtưởng;anhtahoặccôtachơivớichúng.Nhữngýtưởngcótínhbảotoànnguyênvẹnđốivớingườitríthứcđãtiếpcậnchúngkhôngchỉbằng“sựvuiđùa”màcònvớicả“sựtrântrọng”.Nhưngmặtkhác,nhàđiềuhànhdoanhnghiệpsốngngoàiýtưởng,chứkhôngsốngvìýtưởng.Vaitròchuyênnghiệpcủaôngta,nhữngkĩnăngchuyênnghiệpcủaôngtakhôngkhiếnôngtatrởthànhmộttríthức.Ôngtalàmộtngườilaođộngtinhthần,mộtnhàkĩthuật.”(38)

QuanđiểmnàythíchđángđểhiểuđượcCarnegiebởivìôngkhaokhátthathiếtđểlàmộtngườinhưvậychứkhôngchỉlàmộtkẻkiếmtiền.KhiôngvậnchuyểntàisảncủanhàmìnhtạikháchsạnxahoaSt.Nicholasvàocuốinăm1868vànhậnrarằngmìnhthựcsựgiàucóđếnmứcnào,ôngđãthấybuồnphiềnhơnlàvuivẻ.Chẳngcóđiềugìtácđộngđượctớiôngbằngviệckhámphárathuyếttiếnhóa.CarnegieđãgặpgỡduynhấtmộtdoanhnhânthànhđạtcókhảnăngnhớvàtríchdẫnmộtdòngcủaShakespearehoặcBurns.Ôngyêuthíchđisănvàôngyêutiền,nhưngôngkhôngyêumếnnhữngkẻđisănđểkiếmtiền.“Ôngkhôngthểchịuđượckhisosánhnhữngđốitáckinhdoanhnàyvớinhữngngườihùngthờithơấu,bácTomMorrison,bácLaudervàchacủaông,nhữngngườicóthểthuyết

trìnhchitiếtvềnhữngchủđềlịchsử,vănhọc,chínhtrị.”(39)

ĐiềumàCarnegiekhônghiểuđúnglàởchỗ“nhữngngườihùngthờithơấucủaông”lànhữngvĩnhântrongmộtthếgiớirấtnhỏbé.Nhữngquanđiểmcủa“bácTomMorrison,bácLaudervàchacủaông”sẽkhôngbaogiờđượcxemxétkĩtrướcmộtcôngchúnghoàinghi.Quantrọnghơn,họkhôngbaogiờlànhữngngườicóđủquyềnlựcđểthuhẹpđượckhoảngcáchgiữađiềuhọnóivàđiềuhọlàm.MẹcủaCarnegiekháhạnhphúcđểquênđisựphôtrươngrỗngtuếchcủagiađìnhmình(rốtcuộc,sựphôtrươngấyđãđưahọđếnmộtngôinhàtạmbợởSlabtown)vàhưởngnhữngthànhquảthànhcôngcủacontraimình.NhưngCarnegiemuốntrởthànhmộtthếlựctrongmộtthếgiớikhôngchỉcóthépmàcòncócảhọcthuậtvàchínhtrị.Sựxáotrộnvềquyềnlựccủaôngđãmởđườngchoviệcôngtựbiếnmìnhthànhkẻngốc.

Carnegielàmộtdoanhnhânvĩđại.ÔngchínhxáclàmộtngườithôngminhnhưHofstadtermôtả.Ônghiểurõhơnbấtkìaikhácvềcơhộitrongnhữngnềnkinhtếsảnxuấtvànhucầuvềthép.Khôngngạcnhiênkhiôngthốtlên:“Khôngởđâucómộtdoanhnghiệpnhưthế!”.Khôngđâukháctrừtronglĩnhvựcdầumỏ,vìởđóJohnD.Rockefellerđãthiếtlậpsựthốngtrịcủamình.

NgànhthépchínhlàcáirổđểCarnegiebỏtấtcảtrứngvào.Đólàcáirổmàôngsẽtheodõisátsao.Đâychínhlàcuộcchiếnvĩđạinhấttrongđờiông.Ôngbiếtcáchchiếnđấuvàchiếnthắng.Saukhiôngnghỉhưu,HạnghịsĩA.O.Stanleynóivớiông:“Tôiluôntinrằngôngsẽthâutómđượcngànhthépcủathếgiớinếuôngbámtrụvớingànhnày.”Carnegietrảlời:“Tôidámchắcvềviệcđónhưtôicóthểdámchắcvềbấtcứđiềugì.”

ChúngtađừngnênbắtlấytừnglờilẽcủaCarnegie.ElbertH.Gary,ngườiđầutiêncạnhtranhvớiCarnegievàsauđótrởthànhGiámđốcđiềuhànhcủaCôngtyThépHoaKì(UnitedStatesSteel),baogồmcảcôngtycủaCarnegie,đãnói:“RốtcuộckhôngthểchắcchắnrằngnếuviệcquảnlísốlượnglớntạicùngthờiđiểmcòntiếpdiễnthìCôngtyCarnegieđãkhôngthểlấnlướtmọicôngtythépởHoaKì.”

Vớithắnglợitrongngànhthép,tiềnbạcchảyvềvớisốlượngchưatừngthấytrướcđây.KhiJ.P.MorganmuaCôngtyThép

CarnegievàlậpraCôngtyThépHoaKìvàonăm1901,ôngtathểhiệnmốiquantâmtrongcuộcgặpvớiCarnegieđểhợptáctrongvụgiaodịchkinhdoanhlớnnhấttừtrướcđếngiờ.ÔngtamờiCarnegiexuốnghangổnổitiếngcủamìnhởsố23phốWall.Carnegieđáplạirằngdườngnhưvớiôngđócũnglàkhoảngcáchtươngđươngtheohướngđốidiệntừsố23phốWalltớisố5phốWestFifty-first(Carnegieđangsốngtạiđâyvàolúcđó).NếuMorganmuốngặpông,nóicáchkhác,ôngsẽhoannghênhchuyếnthămcủaôngta.VàMorganđãđếnđểtuyênbố:“ÔngCarnegie,tôimuốnchúcmừngônglàngườigiàunhấtthếgiới!”.CáitôicủaCarnegie,chưabaogiờnhỏ,dườngnhưngàycànglớnthêmtheomỗiđồngđôlaôngcó.

Carnegiechođisốlượnglớntàisảncủamìnhvàđaphầnsựhàophóngcủaôngđãvàđangđemlạinhiềuđiềutốtđẹp.Làthànhviêntrongmộtkhoathuộctrườngđạihọc,cánhântôicảmthấykháhàilòngvìsựtồntạicủaHiệphộiTrợcấpvàBảohiểmGiáochức.Nhữngtổchứcphúcthiệnấyđãlàmtăngthêmtínhtựcaotựđạicủaông,nhưngđiềunàykhôngvìthếmàkhiếnchúnggiảmđiýnghĩa.Sựhàophóngcủaônglàchânthậtvàcónguyêntắc.Ôngtinrằngthậtđánghổthẹnnếuchếtđitronggiàucó.

MinhhọahoànhảochoviệcquyềnlựcgâyrachoCarnegiesựxáotrộnnhưthếnàokhôngnằmởcáctổchứcphúcthiệncủaông,màởmộtthiênhướngđãhấpthurấtnhiềunănglượngcủaôngtronghaithậpniênkểtừkhiôngvềhưuchotớikhiquađời.Thiênhướngnàocóthểhútlấynănglượngvàsựgiàucócủamộtngườivốnđãleotớinhữngđỉnhcaonhấttrongngànhquantrọngnhấtvàothờiđạicủaôngta,mộtngànhthậmchíchưatồntạikhiôngtachàođời?Ngườitanghĩngườigiàunhấtthếgiớisẽsửdụngthờigiannhưthếnào?AndrewCarnegiedồntâmsứcchokhônggìkháchơnngoàicôngcuộctìmkiếmhòabìnhchothếgiới.Trongcôngcuộcnày,ônghoàntoànthấtbạinhưkhiôngđãhoàntoànthànhcôngtrongviệckiếmtiềntrongngànhthép.Ôngcòntrởnêntồitệhơncảmộtkẻthấtbại;ônglàmộtkẻngốc.

Trướckhichúngtacóthểhiểubằngcáchnàomộtngườikhônngoansắcsảonhưvậylạitựbiếnmìnhthànhmộtgãhề,thìcáchsốngcủaCarnegieđángđểchochúngtasuyngẫm,vềthựctếhàngngàycủaôngdiễnranhưthếnào.Từnăm1880trởđi,Carnegiekhônglàmviệcmiệtmàinữa.ÔngthườngxuyêncónhữngkìnghỉdàiởchâuÂu.Sựthựclà,ôngvẫnđểmắttớihoạtđộngkinhdoanhthôngqua

nhữngbáocáođượcđềuđặngửichoông.Ônghiểurấtrõrằngchỉcầnnhữngbáocáonhưthếlàđủ.Ôngbiếtnhữngchỉsốquantrọngchothànhcôngcủadoanhnghiệplàgì.Ôngbiếtkhinàomìnhđangbịnhữngnhàcungcấphoặcnhàvậnchuyểnépgiá.Ôngbiếtkhinàonhữngmốiđedọacạnhtranhxuấthiện.Ôngbiếtkhinàocầnthươngthảohợpđồngvàkhinàonênphêduyệt.Vàôngbiếtcáchliêntụcquấyrốinhữngđốitácdướicơtrongcôngviệcnhưvớinhữngkẻnôlệvậy,trongkhiđóôngtậnhưởngmộtcuộcsốngđặcbiệtdochínhmìnhtạora.

AndrewCarnegiekhôngchỉlàmộtngườitựlập,ôngđãsốngtrongmộtthếgiớitựlập.NhữngngườiănmặcthờitrangởcảhailụcđịalànhữngvịkháchdễchịutronglâuđàitránglệcủaôngởđiềntrangSkibo,Scotland.Điềntrangnàylàmộtnơi“xậpxệ”,vàCarnegievớđượcnóchỉvớigiá85.000bảng.Khiđóôngđangtìmkiếmmộtnơinhìnrabiển,cósuốicâucáhồivàcóthácnước.ThứgìSkibokhôngcó,Carnegiecóthểxâydựng.KhôngcóbằngchứngnàochothấyJamesHilton(40)từnglàkháchmờiởđây,nhưngWallmôtảnơinàynhưthểShangri-la:(41)

SkibonằmtrênđịaphậnhạtSutherland,mãitậngócĐôngBắccủaScotlandtrênmiềnduyênhảiDornoch.Haiconsông,sôngShinnvàsôngEvelix,ởcáchđó32km,tạothànhđườngranhgiớicủavùngđấtnày.MặcdùSkiboởcùngvĩđộnhưJuneau,AlaskanhưngnóđượcđườngduyênhảidàivàhẹpcùngvớicácngọnđồiởSutherlandvâyquanh,giúpchechắnnhữngđợtgióbắckhắcnghiệtthổivàotừngoàikhơiBiểnBắc.Tiếttrờiởđâyônhòa,dịumáthầunhưquanhnăm,đỗquyênnởhoavàotháng1vàởmộtxứsởkhôngcónhiềuthứđểtônvinhnhưvậythìSkibolànơiđượchưởngánhnắngmặttrờitrongnămnhiềuhơnbấtcứvùngnàokhácởScotland.

LâuđàicổởSkibođãđổnátkhiCarnegielầnđầutiênláixetrênconđườngdàiquanhcouốnkhúcnốigiữangôilàngnhỏBonarBridgevàSkibo.Khôngcóthácnướcởđâynhưngcáchkhôngxalàbiểnsánglấplóa,mặttrờichiếurọivàhàngnghìnhéc-tađồnghoangmọctoàncâythạchnamxanhmờ,phớtmàuoảihươngmàsauđókhônglâusẽnởhoa.CuốicùngnơiđâychínhlàvùngđấtcaonguyênScotlandquêhươngông,vàCarnegiengaylậptứclênkếhoạchxâydựngmộtlâuđàinam

tướcmới–vàcảmộtthácnướcnữa.

Đólàmùahènăm1897.KhiđóCarnegie61tuổi.Vàongày30tháng3,ônglênchứcbố.Ôngkhôngcònsựcườngtrángcủatuổithanhxuân.Vìôngchỉquantâmtớicáchoạtđộngkinhdoanhkhichúngđãđạttớicaotràonêncuộcsốnggiađìnhcủaôngbướcsangmộtgiaiđoạnmới.ĐólàbốicảnhmànhữngthamvọngghêgớmcủađốitácvàđốithủcạnhtranhcùngvớisựkíchđộngkhéoléocủangườivợđãkếthợplạiđểmáchnướcchoôngvềsựcânbằnghướngtớigiađìnhvàmởđườngchoviệcchuyểnnhượngcôngtychoMorgan.

VậnhànhđiềntrangSkibolàmộthoạtđộngđiềuphốikhổnglồ.Mộtsốngườiđãkểlạicâuchuyện.Trongđócómộtnhânviênđã85tuổi.

Năm1902,giađìnhCarnegiechuyểntớisốngởmộtbiệtthựmớiởđạilộ5Avenuetrênđường91.Biệtthựnày,vốnlànơiởmùađôngcủahọ,làmộtngôinhàởthànhphốvàkhôngrộnglớnnhưSkibo.Nóivậykhôngcónghĩalànónhỏ.Ngôibiệtthựbốntầngnàycóbatầnghầm.Ởđâycũngcónhiềukhônggiandànhchokhách.Tổngsốcó64phòng.Wallviết:“Toànbộngôinhàlàmộtđiềukìdiệutrongviệcthiếtkếphươngánkĩthuậtvàothờiđó.”Vídụ:“Khôngkhíđưatừbênngoàivàotrongnhàđượclọcsạch,sauđóđượclàmnónghoặclàmmátchínhxácnhưnhiệtđộmongmuốn.”Chiphítrảchocáckiếntrúcsưlà1,5triệuđôla.

VàđâylàcáchsốngcủaCarnegie,ngườimàvàonăm1891đãđăngbàibáocótên“Lợithếcủangườinghèo”.CònđiềugìcóthểrútrathêmnữatừnhữngđiềutệhạivàđentốinhấtcủanhữngnhàmáynằmtrênbờcủahaiconsôngAlleghenyvàMonongahela?KhiHerbertSpencer,mộttrongsốnhiềuthầntượngcủaCarnegie,bịdụdỗtớiPittsburgh,ôngđãnhậnxét:“Sáuthángởđâykhôngkhácnàotựsát.”(42)

CarnegielàkháchlạởPittsburghtronghaithậpniêncuốiđờiông.Dùnhữngtưởngtượngcủangườitacóhoangdạiđếnmứcnào,thếgiớikinhdoanhítracầnphảicótínhkỉluậtnàođó.Nhữnggìđãquavàsựgiàucótộtbậcđãkhiếnôngtrởthànhmộtngườimàngườikháckhócóthểphớtlờ.SựkhônngoancủaCarnegiedườngnhưthui

chộtdầnkhisựtựlừadốibảnthâncủaôngngàymộtpháttriển.

Khôngcógìsainếuủnghộchohòabìnhthếgiới.Ngườitacũngkhôngcầncónhữngphẩmchấtđặcbiệtnàochomộtsựnghiệpchínhnghĩanhưvậy.Tuynhiên,tầmcỡcủatháchthứcnàydườngnhưyêucầungườitaítraphảicómộtchútkhiêmtốn.NếucómộtđặcđiểmmàbảnchấtvàsựnghiệpcủaCarngieđãthấtbạiđểhìnhthànhnótrongông,thìđóchínhlàphẩmchấtnày.

SựngâythơvàngốcnghếchcủaôngđượcminhhọakhônggìtốthơnbằngtháiđộcủaôngđốivớihoàngđếĐứcKaiserWilhelmII.ĐâykhôngphảilàchỗđểnóidàidòngvềhoàngđếĐức.Ôngtalàmộttrongnhữngnhânvậtlịchsửquantrọngmàngườitarấtítkhibấtđồngkhiđánhgiá.Ôngtalàmộtđứatrẻtựphụđãxâydựngmộttổchứcquânđộikhổnglồvàothờiđónhưcácsửgiađãbiết.WilhelmIIhiếuchiếnvànguxuẩn,vàngườitahầunhưkhôngthểnghĩrằngCarnegiecóthểthấyởôngtasựđồngcảm.NhưngCarnegiekhôngbaogiờthựcsựthấyôngta.TấtcảnhữnggìCarnegiethấychínhlàgiấcmộngcủaông.

Giấcmộngđólà,tạicuộcgặpgiữavịhoàngđếĐứcvàtổngthốngTheodoreRoosevelt,CarnegiesẽpháchọakếhoạchcủaôngvềhòabìnhthếgiớivàhoàngđếĐứccùngtổngthốngsẽnhiệtthànhủnghộkếhoạchđó.CarnegiecảmthấyvịhoàngđếĐứclàmộtnhânvậtquantrọng.Ôngnóitrongmộthộinghịvềvấnđềhòabìnhvàonăm1907:“NhiềungườiđãnóivàviếtvềvịhoàngđếnàynhưmốiđedọachohòabìnhcủachâuÂu,nhưngtôinghĩđiềunàylàkhôngcôngbằng.Hãyđểtôinhắcquívịrằngôngấyđãtạivịtrênngaivànggần20nămvàkhônggâyravụđổmáunào.”

CuốinămđóCarnegiebáovớihiệutrưởngtrườngĐạihọcSt.Andrews:“TôiđãcóbabuổiphỏngvấnhoàngđếĐứcvàăntốivớiôngtahailần–đólàmộtconngườituyệtvời,rấtsángláng,hàihướcvàcónụcườidễmến.Tôinghĩcóthểtincậyôngtavàtuyênbốcủaôngtavềhòabình.”Cũngvàonăm1907,mộtnămbậnrộnchocôngcuộcvìhòabình,CarnegieđãgửichohoàngđếĐứcbảnsao“bàidiễnvăncủatôivềviệcđặthòabìnhcủacácquốcgiavàotayông”,cùngvớimộtbứcthưgồmhaiđoạn.Đoạnthứnhấtnhưsau:“Trongnhữnglúctôimơmàng,đôikhingàixuấthiệnvàtiếnvàotâmtrítôi.Vàrồitôitựhìnhdungmìnhlà‘Hoàngđế’vàđốithoạivớinhau.”

CáiconngườiđãcónhữngthươngthảokhônkhéovớiJuniusvàJ.P.Morgan,GeorgePullman,HenryClayFrickvàJohnD.Rockefeller,bâygiờđangởđâu?Trongsựnghiệpcủamình,sựkhônngoancủaôngchứngtỏhữuhiệutrongvàitrườnghợp.Kinhdoanhlàđiềuôngthànhthạo;cònchínhtrịlàsởthíchcủaông.Nếutừngcóngườithợđónggiàybịvướnglạiởkhâucuốicùng,thìđólàCarnegie.Nhưngtiềnbạc,ôngđãtựnhủvớimìnhkhicòntrẻ,là“hìnhthứcsùngbáithầntượngtồitệnhất”.Nếuôngbịbuộcphảithúcđẩyđiềugìmộtcáchquáđáng,thìviệctíchlũycủacảilàđiềukhôngbaogiờkhiếnôngthỏamãn.Cònhòabìnhthếgiớilạilàvấnđềkhác.

KếtquảlànhữngmộngtưởngvềKaiserWilhelmII,mộtngườimànhữngnhàbìnhluậndùkhoandungnhấtcũngchỉcóđượcmộtchútítđiềutốtđẹpđểnóivềôngta.SửgiaGordonA.CraigmiêutảWilhelmIInhư“mộtdạngtrungúykìcựuởPotsdam,tìnhyêucủaôngtadànhchobộquânphụcmãnhliệttớimứcôngtakhăngkhăngmặcbộlễphụchảiquântớicácbuổitrìnhdiễnvởNgườiHàLanbay(TheFlyingDutchman),ăntốivớiUlanenmusikvàưathíchkếtbạnvớiquânnhân,hànhxửtheokiểuquânđộivàkhuyênnhủbấtkìaicũngtheokiểuquânđội.”MẹcủaWilhelmcảmnhậnđíchxácrằngcontraibànuôidưỡngnhữngquanđiểmchínhtrịsẽgâyhọachonướcĐức(43).Rốtcuộc,đâylàkẻđượckíthácnhữngmộngtưởngvềhòabình.

BốicảnhthếgiớicàngtrởnênđentốithìmọichuyệnvớiCarnegiedườngnhưlạicàngtrởnêntươisáng.ÔnglàmộttronghaingườiMỹđãtraotặngchohoàngđếĐứcvậtkỉniệmđểbàytỏ“lờichúcmừngchânthànhvề25nămcaitrịhòabìnhvàthịnhvượngcủangài...ChúngtôicảmơnHoàngđếvìngàilànhàlãnhđạolỗilạcnhấtđấutranhchohòabìnhtrongthờiđạicủachúngta...”Sựkiệnnàydiễnravàotháng6năm1913.Trongtựtruyệncủamình,Carnegieviết:

Khitôitiếntớiđểđưachoôngtacáitrápđựngbàidiễnvăn,ôngnhậnratôivàvớivòngtaymởrộng,thốtlên:

“ÔngCarnegienày,25nămhòabìnhvàchúngtahyvọngcònnhiềuhơnthế.”

Tôikhôngthểkhôngđáplại:

“Vàtrongsứmạngcaoquýhơntấtthảynhữngsứmạngnày,ngàilàminhchủcủachúngtôi.”

Cólẽsựviệcđãdiễnrađạiloạidướihìnhthứcnày,nhưngCarnegiecũngđãtưởngtượngranhiềuđiều.Vịhoàngđếnàykhôngbaogiờlàmbấtcứchuyệngì“vớivòngtaymởrộng”.Cánhtaytráicủaôngtađãbịteotừkhimớilọtlòng.

NgườitacóthểtiếptụcdõitheonhữngbấthạnhcủaCarnegietrongcôngcuộcvìhòabình.Chắcchắncụmtừ“hòabìnhtrongthờiđạicủachúngta”trênvậtkỉniệmtặngchohoàngđếĐứcđãmangtớiđiềmbáotrướcớnlạnhtươngtựnhưkhiNevilleChamberlaintrởvềsaucuộchộikiếnvớiHitlerởMunichvàonăm1938.

ĐiềumàtôimongmuốnđơngiảnchỉlàchothấycôngcuộctìmkiếmhòabìnhcủaCarnegiekhôngphảilàvìhòabìnhmàlàvìCarnegie.KhiChiếntranhthếgiớithứnhấtbùngnổ,ôngdườngnhưcảmthấybịxúcphạm.“Nhữngngườianhhùng”củaôngđãkhiếnôngthấtbại.Vàkhôngthểphủnhậnlàôngđãsailầm.Ôngkhôngthểviếtlạilịchsửvềthànhcôngtrongtrườnghợpnày,nhưôngvẫnthườngthànhcôngtrongđờisốngkinhdoanhcủamình.Ôngphảiđốimặtvớithựctếvàngườiđànôngvốncảcuộcđờiluônchóisángthìcuốicùngđãcódịptrựctiếphọcđượcthấtbạivàphiềnmuộncónghĩalàgì.

Quyềnlựcmàôngnắmđượctừgiữathậpniên1860đãkhiếnnhữngđánhgiácủaônghỗnđộnđếnmứcôngtrởnêntinrằngmìnhcóthểgiảiquyếtvấnđềvềsựhiếuchiếncủaconngười.Aisẽphảnbácông?Ônggiàucóđếnmứcngườitakhôngthểphớtlờýkiếncủaông.Nhữngngườicóvịthếvốnchoônglàmộtkẻngốchầunhưluônnóinhưvậysaulưngông.CònnhữngngườitánthànhýkiếncủaôngsẽhạnhphúcdànhthờigianthưgiãntạiSkibo.

Vềtấtcảnhữngnhượcđiểmcủaông,ngườitakhôngthểnhìnlại83nămcuộcđờicủaAndrewCarnegiemàkhôngkínhsợ.Từnghèorớtmùngtơitớigiàutộtbậc(44).Nếuôngtựchophépbảnthânnghĩrằngmìnhcóthểkiếntạonềnhòabìnhthếgiới,thìđiềunàyliệucóđiênrồ

hơnconđườngvươnlênngoạnmụccủaôngsauchuyếnđivượtĐạiTâyDươnglầnđầutiêntrêncontàuWiscassetvàonăm1848?KểtừđóôngcònvượtĐạiTâyDươngthêm65lầnnữa.Liệuaicóthểnghĩrằngtạisaolạicóquánhiềuchuyếnđinhưvậykhông?Hoặcôngsẽkhôngbaogiờlạiđitàutrênkhoanghạngchótkhông?

AndrewCarnegielàmộtvĩnhân.Ôngthấynhữngchântrờiởnơimàngườikháckhôngthấygìcả.Sựsaymêcuộcsốngvàkhảnăngtạoniềmvuichobảnthâncủaôngkíchthíchngườitatôntrọngvàđốkị.

TuylàmộtvĩnhânnhưngCarnegiekhôngphảilúcnàocũnglàngườitốt.Rốtcuộc,mộttrongnhữngkhíacạnhkhiếnngườitasayđắmtrongcâuchuyệnđờiônglàmứcđộvĩđạivàtốtđẹpkhôngloạitrừlẫnnhau.MốiquanhệgiữaôngvàTomScottđãgâyracuộcxungđộtnàyvàđólàtìnhhuốngkhôngthểcógiảiphápđơngiản.Khimọichuyệnđãqua,bạnthựcsựmắcnợngườithầyhướngdẫnchomìnhtrongthếgiớikinhdoanhbaonhiêu?KhiScottgặpCarnegievàonăm1852,họđãxâydựngquanhệbạnbèdựatrêncôngviệckinhdoanh.Haimươimốtnămsau,khiScottcốthúcépCarnegiedầutưvàodựánTexasandPacific,ônglạiđangđềnghịmộtmốiquanhệkinhdoanhdựatrêntìnhbạn.Haichuyệnnàykhácnhau.Mốiquanhệtrướcchophépvậndụngtìnhcảm;mốiquanhệsaulạingăncấmviệcđóxảyra.

TrongvụHomestead,nhữnghànhđộngcủaCarnegiechothấyítcósựphòngthủ.ỞđâychúngtachứngkiếncuộcđụngđộtrựctiếpgiữaCarnegietốtđẹp,mộtngườibạncủangườilaođộng,vàCarnegievĩđại,chủsởhữucủanhữngnhàmáychiphíthấpđãchophépôngtrởthànhôngvuatrongngànhthép.Vốndĩcácnghiệpđoànchẳngcógìtốtđẹp,vàhầuhếtnhữngnhàquảnlíthíchhànhđộngmàkhôngcóhọ.VấnđềkhôngnằmởđómàởthựctếlàCarnegieđãthoátrakhỏicáivỏốccủadânScotland,đểlạimộtngườithaythế,HenryClayFrick,đểlàmcáicôngviệcbẩnthỉulàphábỏHiệphộiHợpnhấtCôngnhânngànhsắtthépvàhứngchịurủirođócủacuộcđờiông.

Trongthờikhắccủachânlí,Carnegieđãlựachọnsựvĩđạithayvìlòngtốtkhichúngđiđếnchỗxungkhắcvớinhau.Trongkinhdoanh,haimặtnàythườngxuyênxảyraxungkhắc.

Ngaytừđầu,khiôngmuốntrởthànhmộtngườiđànôngvàsát

hạimộtvịvua,tầmvóccủaCarnegieđãthựcsựlớnlao.Suynghĩlớncóthểmanglạithànhtựulớn.Nócũngcóthểgâyrasựảotưởng.Chotớihaithậpniêncuốiđời,sựgiàucótrởthànhbệđỡnângônglênkhỏithựctếđếnmứckhôngcònđiềugìcóthểkìmhãmđượcthếgiớitưởngtượngcủaông.Khicònhoạtđộngkinhdoanh,luônluôncónhữngngườisẵnsàngđăngbài,xuấtbảnnhữngsựthậtcóhạivềông.Mộtvàingườisẽnóithẳngvớiôngvềnhữngsựthậtnàyvàtiếnxatớimứcđedọaông(45).Mặcdùvậy,với“chứngquênchiếnlược”,Carnegiecóthểloạibỏnhữngchỉtríchnày,nhưngchúngvẫncònđó.Đólàthựctế.

Khiôngrờikhỏihoạtđộngkinhdoanh,thựctếnàybiếnmất.Giờđâynhữngmộngtưởngcủaôngkhôngcònđượcaikiểmchứng.CôngcuộctìmkiếmhòabìnhcủaCarnegiekhôngthựcsựlàmộtchươngmớitrongcuộcđờiông.Nóchỉthổiphồnglênsựxáotrộndotiềnbạcvàquyềnlựccủaôngtạoratừthậpniên1860.Nócảnhbáochúngtahãytheodõinhữnghộichứngtươngtựởnhữngvĩnhânkháctrongthếgiớikinhdoanh.

Chúngtasẽthấysựxáotrộnấyởnhữngvĩnhânkinhdoanhkhácmàkhôngcầnphảitìmkiếmđâuxa.

ANDREWCARNEGIE25/11/1835 AndrewCarnegiesinhratạiDunfermline,Scotland.17/5/1848 GiađìnhCarnegietừScotlandđitàusangMỹ.Năm1848 CôngviệcđầutiêncủaCarnegie:“cậubésảnxuấtốngchỉ”.Năm1851 Carnegietrởthànhnhânviênđiệnbáo.

1/2/1853 CarnegiegianhậpCôngtyĐườngsắtPennsylvaniavớitưcáchthưkícủaThomasScottvàngườiphụtráchđiệnbáo.

1/12/1859 CarnegietrởthànhngườigiámsátPhânkhuphíaTâycủacôngtyPennsylvania.

2/1862CôngtyPiperandChifflerđượcthànhlậpđểxâydựngcầuđườngsắt.Carnegiegiữ1/5lợinhuận.VềsaucôngtynàyđượctổchứclạithànhCôngtyCầuđườngKeystone.

3–5/1865Kloman&PhippssápnhậpvớiCyclopsđểhìnhthànhLiênhiệpNhàmáyThép,saunàyđượctổchứclạithànhCôngtyCarnegie,Kloman&Company,chodùvẫnđượcbiếtđếnvớitêngọiLiênhiệp.

28/3/1865 CarnegietừchứcởCôngtyĐườngsắtPennsylvania.

Năm1873 CôngtrìnhxâydựngnhàmáythépEdgarThomsoncủaCarnegietạiBraddockđượckhởicông.

Năm1881 CarnegieđầutưvàoCôngtyThancốcFrick.10/1883 CarnegiegiànhđượcHomestead.22/4/1887 CarnegiecướiLouiseWhitfield.11/1890 CarnegiegiànhđượcNhàmáyThépDuquesne.29/6/1892 VụđóngcửanhàmáyHomesteadxảyra.

1/7/1892 TáitổchứcvàcủngcốthêmcổphầncủaCarnegietrongCôngtyThépCarnegie.

1/1901 CarnegieđồngýbáncổphầncủamìnhchoJ.P.Morganvớigiá480triệuđôla.CổphiếucánhâncủaCarnegiecógiátrị300triệuđôla.

11/8/1919 CarnegiequađờitạiLenox,bangMassachusetts.

2GEORGEEASTMAN

vàsựsángtạothịtrườngđạichúng

DẪNNHẬP“Vớibạnbè,bổnphậncủatôiđãhoàntất–tạisaophảichờđợithêmnữa?”(46).VàolúcmộtgiờkémmườiphútchiềungàythứHai,14tháng3năm1932,ngaysaukhiviếtlờinàytrênmẩugiấyvàngkẻdòngbằngmộtcánhtayvẫncònrunrẩy,GeorgeEastmanđãtựsát.Ôngđãtínhkĩvềviệcnày.

Ôngđóngnắpchiếcbútmáydùngđểviếtlờinhắn.Ônghútmộtđiếuthuốcvàcẩnthậndậpnó.Ônggậpmộtcáikhăntắmướtđặtlênngựcdườngnhưđểngănthuốcsúngcháy.Ôngtựbắnvàotimmình.ÔngbiếtchínhxácphảichĩakhẩuLugertựđộngvàođâubởivìkhônglâutrướcđóôngđãhỏibácsĩriêngđểphácquavịtrícủatimtrênngựcmình(47).Chiếcrổmayvácủangườimẹyêuquýcủaôngđựnghaiđôigăngtaycủabàđượcđặtngaycạnhmẩugiấy.GầnđólàmộtkhẩuLugerkhác,đểphòngtrườnghợpkhẩukiakhôngbắnđược.Chừngấythứđãđủkìquặcchomộtngườikĩtínhnhưông,vàbảnthânmẩugiấynhắnấy,xétởýnghĩanàođó,lạicóphầnlạcđiệu.

GIAĐÌNHEASTMANKhichết,GeorgeEastman77tuổi.Lịchsửgiatộcônggắnbómậtthiếtvớilịchsửquốcgia.Tổtiêncủamẹông,bàMaria(đọclà“Mah-rye-ah”)Kilbourn,đặtchânđếnkhuđịnhcưHàLanởConnecticutvàonăm1635.Banămsau,RogerEastmandicưtừxứWales(Anh)tớinơimàngàynaylàFranklin,NewHampshire.TrongsốnhữnghậuduệcủaRogercócáctướnglĩnhởphíacácbangthuộcđịaMỹtrongcuộcChiếntranhgiànhđộclập;ThượngnghịsĩDaniel

Webster;FrancisAmasaWalker(ChủtịchđầutiêncủaViệnCôngnghệMassachusetts–MIT);anhemnhàColgate,SidneyvàArthur,đồngsởhữucôngtysảnphẩmđónghộpcùngtênvàGeorgeWashingtonEastman,chacủaGeorgeEastman.

GeorgeWashingtonEastmansinhngày9tháng9năm1815tạimộttrangtrạigiađìnhởMarshall,gầnWaterville,hạtOneida,NewYork.Ônglàconúttrongmộtgiađìnhcó10ngườicon.MariaKilbourn,conúttrongmộtgiađìnhcó7ngườicon,sinh6nămsauđóởtrangtrạigầnđó.HaidònghọEastmanvàKilbournvốncótruyềnthốngthônggiachotớithờiđiểmGeorgevàMariatrởthànhvợchồngvàongày25tháng9năm1844.

Eastmanpháthiệnôngcó“năngkhiếuviếtlách”,nênngoàicôngviệcđồngángởtrangtrạicủagiađình,từđầuthậpniên1830ôngbắtđầudạyhọcởtrườngvàlàmgiasư.Năm1842,ôngchuyểntớiRochestervàtựquảngbábảnthânlàgiáoviênngữvăn.Trongthậpniên1840,Eastmancũngbắtđầudạycảkếtoán.Nhờsựgiúpđỡcủavàingườihọhàng,ôngmởvàđiềuhànhmộttrườngtư,“trườngcaođẳngthươngmại”đầutiênởRochester;ônglàđồngtácgiảcủamộtsốcuốngiáotrìnhvềnhữngmônônggiảngdạy.

MariakhôngvuikhiởRochestervìbàthíchvùngđồngquê;vànăm1849Eastmanchuyểngiađìnhtớimộttrangtrạirộng10héc-tanằmởkhoảnggiữaWatervillevàUtica.Trangtrạinàyôngmuavớigiá3.000đôla.ÔngcũngmởmộttrườngcaođẳngthươngmạiởWaterville;vàtớiđầuthậpniên1850,ngoàimộttrangtrại,ôngcònđiềuhànhhaitrườngcaođẳngcáchnhau192km.EastmansốngởRochestertrongkhigiađìnhôngcứvàokhoảngthờigiandễchịutrongnămthìlạivềsốngởWaterville.

Trongkhoảngthờigiangiữanhữnghoạtđộngkinhdoanhnhưthế,giađìnhEastmanngàymộtđôngthêm.EllenMariasinhvàongày4tháng11năm1845.TiếpđếnlàEmmaKatesinhngày6tháng8năm1850.Hìnhnhưcómộtngườicontraiđãmấtsaukhisinhvàonăm1852.Ngày12tháng7năm1854,GeorgeEastmanchàođời.

ChúngtôichỉcóđượcmộtítthôngtinquígiávềcuộcsốngtronggiađìnhEastman.Dùbậnrộnlàmăn,ngườichadườngnhưvẫncóđôichútphiềnmuộn.Việcvắngnhàlâungàycólẽđãkhiếnôngchánnản.Thậtkhótinlàngườitakhôngthểsắpxếpđượcđiềukiệnsống

chophùhợphơn.CuộcsốngcủagiađìnhEastmantrongnhữngnămđầuấycóvẻkhônggặpkhókhănvềtàichính.Cảnhđẹpthiênnhiênkhôngphảilàkhôngcó;hoahồngvàcâyănquảđãtôđiểmchotrangtrạiởWaterville.Nhưngdườngnhưvẫnthiêuthiếumộtthứgìđó.

Điềurútratừsốtưliệulưutrữítỏivềgiađìnhnàylànỗibuồn.GeorgeEastmannhớlạivàonăm1920:“Tôichưabaogiờmỉmcườichođếnkhitôi40tuổi”.Vẫnchínhxácnhưmọikhi,ôngbổsung:“Tôihoàntoàncóthểcườinhưngtôikhôngbaogiờcười.”Nhậnxétnàyrấtđángsuyngẫm.SựtươngphảnvớiCarnegie,SamWaltonvàBobNoyce(nhữngngườimàchúngtasẽgặpởnhữngchươngsau)làhoàntoànrõràng.ĐâycũnglànhậnxéttiêubiểucủaEastman.Ôngbiếtmìnhđãđánhmấtmộtthứgìđócóýnghĩaquantrọnglúcđầuđời.Nhưngdườngnhưôngtỏralãnhđạmhơnlàcayđắngkhimiêutảvềđiềunày.

Ốmđau,đặcbiệtlànhữngbệnhtruyềnnhiễmvàchếtsớmlàđiềuthườnggặptrướckỉnguyêncủanềnydượchiệnđại;vàgiađìnhEastmancũngchịuchungsốphậnđó.KhôngchỉcómộtngườiconcủaMariachếtyểu;mộtngườiconkhác,EmmaKate,bịliệtbẩmsinhkhimới1tuổi,phảichịuđựngnhữngbiếndạngdocănbệnhmanglạichođếnkhimấtvàonăm1870.

GeorgeWashingtonEastman,theonhưnhàviếttiểusửcủaGeorgeEastmanlàElizabethBrayermôtả,“dườngnhưbiếtrấtrõgiấcmơMỹcủamìnhlàgì”,đãchứngkiếngiấcmơấyvuộtquavàonăm1857.Nguyênnhâncủaviệcnàykhôngrõràng.Sứckhỏecủaôngbắtđầusasútkhiôngbịchứngviêmkhớphànhhạvàkhôngthểrờikhỏinhàsuốtmộtthờigian.Năm1857cũnglànămmàcuộckhủnghoảngtàichínhđãdẫntớitìnhtrạngkinhdoanhsuythoáitrầmtrọngởmiềnBắcHoaKì.

Năm1858,EastmanchabáncơsởkinhdoanhởWaterville;hainămsau,saukhigặpmộtsốkhókhăn,ôngbáncảngôinhàởWaterville.GiađìnhhọtrởvềRochestersinhsống.“Vàrồi”,Brayerviết,“taiươngậpxuống.”Eastmanchaquađời,đượccholàdo“rốiloạnnão”,vàongày2tháng5năm1862.

NgườitakhôngbiếtrõvềgiấcmơMỹcủaG.W.Eastmanđãthựcsựkhéplạinhưthếnào.Côngviệckinhdoanhmàôngđãlựachọnchỉchothấytiềmnănglợinhuậncógiớihạn,chứkhôngnhưlĩnhvực

kinhdoanhmàcontraiôngđãbướcvào.Thậmchínếuôngđãcókhoảngthờigianlàmănphátđạtchotớinăm1857,ngaycảđiềunàyngườitacũngkhôngthểkhẳngđịnhchắcchắn,thìviệckinhdoanhấyvàcùnggiasảncủanhàEastmanđãbắtđầusasútkểtừnăm1857trởđi.Khicòntrẻ,cólẽEastmanchađãmơnhữnggiấcmơlớn,nhưngdườngnhưôngchưabaogiờkéođượcchúngvềgầnvớithựctại.Đólàthựctếxétcảdướigócđộnghềnghiệplẫncánhân.Nếuôngtừngcókếhoạchtổngthểchoviệcxâydựngdoanhnghiệpcủamình,thìngườitachưabaogiờđượcbiếtđếnnó.Trongcuộcsốngriêng,hầuhếtthờigiantrongnămôngtựđàyảimìnhxagiađìnhvốnlàbếnđỗchotráitimông.Cólẽôngkhôngphảilàmộtngườichađúngnghĩađốivớicontraimình.Khiôngkhôngcònrờixagiađình,đólàlúcôngởnhàtrongốmđaubệnhtật.Đâylàkhoảngthờigiankhivợôngsinhhạmộtngườiconnhưngkhôngđủsứckhỏeđểnuôidưỡng.

KhiG.W.Eastmanquađời,contraiôngmới7tuổi.SựtrượtxuốngvềkinhtếvàđịavịxãhộicủagiađìnhEastmankhởiđầuvàonăm1857đãbiếnthànhsựtuộtdốcnhanhchóngvàonăm1862.MắckẹtởRochester,Mariaphảiởtrọđểtránhrơivàocảnhnợnần.Sauđóbàchuyểntớinhữngkhuphốítđắtđỏhơn.Brayerkhẳngđịnhrằng“hoàncảnhcủanhàEastmanlàphonglưuthanhbầnchứkhônglâmvàocảnhnghèoxơxác,chodùcáinghèolàcâuchuyệnvượtkhótưởngtượngtheohồiứccósànglọccủachínhEastman.”

Brayerlàtácgiảcóthẩmquyềnvềnhữngvấnđềnhưvậy,nhưngcầnchúýlàvớiđiềukiệnnhậnxétcủabàlàđúngvà“hồiứccósànglọccủachínhEastman”làsai.Chacủaôngđãbỏlạigiađìnhvớiđốngnợnầnvàkhôngcòntàisản,thựctếấykhiếnngườicontraiphẫnnộ.Việcởtrọlàchuyệnthôngthường,nhưngnhìnchungđócũnglànguồngốcxíchmíchtrongquanhệgiađình.Vàcólẽhọcũngkhôngcónhiềuthunhập.MariaEastmanxuấtthântừmộtđạigiađình;và,mặcdùkhôngcótưliệunàoghilạiviệcnày,nhưngngườitabănkhoănlàliệunhữngthànhviêncủađạigiađìnhđócóchìataygiúpđỡbàvàonhữnglúcgieoneoấykhông.

GEORGEEASTMANTHỜITRẺGeorgeEastmanhọcbảynămởtrườngcông,sauđóbỏhọcđilàmchânchạyviệclặtvặtchomộthãngbảohiểmvớimứclương3đôla

mộttuần.Tráchnhiệmcủaôngkhiđóbaogồmcảviệclàmsạchcácốngnhổởvănphòng.Đólànăm1868.Eastmanítđượchọchànhbàibảnnhưmẹcủamình,ônglàtrườnghợpíthọchiếmhoitrongsốcácôngtrùmtưbảnHoaKì.

Eastmanlàngườikhánhỏbé.Trongphầnlớncuộcđờiôngđượcmôtảlànhútnhát,nhưngmôtảnàydườngnhưkhôngđúnglắm.Ôngkhônggặpphảitrởngạinàotrênthịtrườnglaođộng.Ônglàmviệcchămchỉ:60giờmỗituần.Ôngthíchkiếmtiềnvàôngthíchtiêuxàichoquầnáovàđidulịch.Ônghàophóngvớigiađình,đặcbiệtlàvớingườichịbệnhtật;vàôngcũngtàitrợchocáchộiviênthuộcNhàthờTângiáođểlàmmẹvuilòng.ĐángchúýlàEastmankhôngcầnđợiđếnkhitrởnêngiàucómớitỏrahàophóng(48).Ôngyêuthíchđọcsách,dulịchvàcáchoạtđộngngoàitrời.Đếnnăm1873,ôngđãđếnthămChicago,NewYorkvànhiềunơigiữahaithànhphốnày;ôngcũngđãđicâuvàgiongthuyềnrangoàikhơivùngduyênhảiNewEngland.ChúngtađãchứngkiếnAndrewCarnegiengaysaukhiđặtchânđếnMỹđãngạcnhiênnhưthếnàokhithấy“mọithứxungquanhchúngtôiđềuchuyểnđộng”.NhiềuchuyếnđicủaEastmanngaytừkhicòntrẻđãminhchứngchohiệntượngnày.

Ngoàiviệcđidulịch,Eastmancònthamdựcácbuổithuyếttrình,đặtmuadàihạncácấnphẩmnhưtờHarper’s,mặcdùđiềunàycóvẻrấtkìlạ–khiôngtrởthànhđộcgiảnhiệtthànhcủa“OliverOptic”.OliverOpticlàtêngọicủanhữngcuốnsáchthuộcthểloạiHoratioAlger,cóchủđềvềđammêdulịchhoặcđammêkhoahọcdẫntớiviệcphiêulưukhámphá(49).IndianaJohnslàhìnhmẫuhiệnđạicủamộtanhhùngOptic.

Trongthếgiớithườngnhật,mộtlầnnữa,chúngtaphảiđặtdấuchấmhỏivềviệcngườitachorằngEastmannhútnhátquanhữnghànhđộngcủaông.Ôngyêucầutănglương(vớimộtsốngườiđiềunàycóthểkhiếnhọsữngsờ);khôngđượcđápứng,ôngchuồnsangmộtcôngtybảohiểmkhác.Tớinăm1869,ởtuổi15,ôngkiếmđược6đôlamộttuần.Ôngđượccoilà“ngườicótriểnvọng”trongcôngviệcmới,vàcuốicùngôngđãtrởthànhđốitáctronghãngbảohiểmđó(50).

Saumộttuổithơphảichịuđựngnhiềuđổvỡmấtmát,mọichuyệnbắtđầudiễnratheocáchcủaEastman.Năm1871,mộtvụhỏa

hoạnđãnhấnchìmphầnlớnChicagotrongbiểnlửa.Mộtsốdoanhnghiệpđịaphươngđượcbảohiểmnhậnthấycácnhàbảohiểmcủahọsẽphásản.Bàihọcởđâylà:Hãyxóabỏnhữngchínhsáchbảohiểmởcácthànhphốđôngdân.Đếnlúcnàođóchúngsẽbịthiêurụibấtthìnhlình.RochesterdườngnhưlàmộtlựachọntốiưuvàchàngtraitrẻEastmansớmnhậnthấymìnhđangviết“nhữngchínhsáchmớichokhoảngtrênbaphầntưtriệungười”.

Đólànăm1871khiEastmanbắtđầuthăngtiếnvềkinhtế.Ôngkiếmđược41,66đôlamộtthángchocôngviệcởhãngbảohiểmvàthêm8đôlamộtthángchocôngviệcnhânviêncứuhỏavàothờigianrỗi.Ônggiữmộtkhoảnthếchấpvẫnsinhlợinhuậnvàcónhữngđầutưnhỏtronglĩnhvựcbấtđộngsản.Bấygiờôngđãcóthểchămsócchomẹ,nhânvậttrungtâmtrongthếgiớitìnhcảmcủaông;vàôngcũngđãcótiềndànhchonhữngmốiquantâmkhácnữa.

Năm1874,mộttrongnhữngchủnhàtrọcủamẹôngnóivớiEastmanvềmộtcôngviệcởNgânhàngTiếtkiệmRochester.ChuyệnnàydiễnrakhônglâusauCuộchoảngloạnnăm1873đãkhiếnthunhậpquốcgiarơitựdovàtỉlệthấtnghiệpgiatăng.Việclàmkhanhiếm;ngườitìmviệclàmnhannhảnkhắpnơi.Támngườiứngtuyểnvàocùngmộtvịtríthưkíởngânhàng“vớimứclương700đôlamộtnăm”.ChàngthanhniênEastmanđượccholànhútnhátấydườngnhưkhônggặptrởngạinàotrongviệckhẳngđịnhbảnthânlàngườixuấtsắcnhấtchovịtrínày.Ôngđãđượctuyểndụng.Vàotháng1nămsau,ôngđượcthăngchứctrợlíkếtoánvàthunhậphàngnămcủaôngtănglên1.000đôla.

TheomộtnhàviếttiểusửcủaBenjaminFranklin,“ởthờiđạinào,tạibấtkìđâuFranklincũngsẽlàngườivĩđại”(51).CóthểnhậnxéttươngtựkhinóivềGeorgeEastmanhaykhông?LiệuôngcóchiếcchìakhóađộcnhấtvônhịnàocóthểmởđượcổkhóađộcnhấtvônhịtrêncánhcửadẫntớithànhcôngởMỹtrongmộtphầntưcuốicùngcủathếkỉXIX?Hoặcôngcóhộitụtrongmìnhnhữngđặcđiểmsẽkhiếnôngthànhcông“ởbấtkìthờiđạinào,tạibấtkìđâu”không?

Nhữngconsốbiếtnóivềnhữngdoanhnhânthànhcông.Đôikhi,ngườitacóthểnắmbắtđượcsựthànhcôngcủamộtdoanhnhândựatrêncáchhiểucủaôngtavềmộtconsốhoặcvềmộtmốiquanhệsốhọcđơngiản.VớiJohnD.Rockefeller,tâmđiểmkinhdoanhcủaôngnằmởchỗôngxâydựngnhàmáylọcdầucànglớn,chiphísảnxuất

củaôngcàngnhỏ.Vớicôngsuấtlọcdầu500thùngmộtngày,chiphíchỉlà0,06đôlachomộtga-lông(52).Ởmức1.500thùngmộtngày,chiphíchỉcòn0,03đôlachomộtga-lông.“Mốiquanhệtỉlệvềchiphínàyvẫnlàtrọngtâmtừthờiđó[thậpniên1860]chotớingàynay.”(53)SựhiểubiếtcủaRockefellervềđộnglựcthenchốtnàyđãđịnhhướngchochiếnlượckinhdoanhcủaông.

XửlísốliệucũnghìnhthànhhạtnhânchoưuthếtrongngànhthépcủaAndrewCarnegie.Đâylàcáchôngđặtvấnđề:

Kìquanthứtámthếgiớilàđây:

haipoundthiếtthạch[quặngsắt]

muatrênbờHồ[Superior]

chuyểntớiPittsburgh;

haipoundthanđá

khaithácởmỏ[Connellsville]

mangvềPittsburgh;

ítquặngmangan

khaithácởmỏ[Virginia]

mangvềPittsburgh,

Bốnpoundrưỡinày

chếthànhthépđặc

nặngvừamộtpound

bángiámộtxu.

Đólàtấtcả

nhữngđiềucầnnói

vềkinhdoanhthép(54)

TheoHenryBessemer,ngườigiớithiệusảnphẩmthépBessemervớithếgiớivàonăm1856,thìtrướckhiquytrìnhsảnxuấtthépmangtênôngđượcthươngmạihóa,giáthépdaođộngtừ50chotới60bảngAnhmộttấn,tứclàkhoảng240chotới288đôla.Cònnếumộtpoundcógiámộtxuthìgiáthépchỉlà20đôlamộttấn.

TrongmộtnhậnxétsắcsảocủaDavidRiesman,HenryFordlàngười“bịthờigianámảnh”(55).TrongtrườnghợpcủaFord,phépđolườngquantrọnglàtínhtoánsốthờigiancầnthiếtđểlắprápchiếcxeModelTtrongđạicôngxưởngcủaôngởHighlandPark.Vàomùathunăm1913,việclắprápkhunggầmôtômất22giờ20phút.Vàomùaxuânnămsau,côngviệcnàychỉmấtcó1giờ33phút(56).NếumộtđốithủcạnhtranhvớiFordvàonăm1914vẫnchếtạovớimứcthờigiancủanăm1913...hoặcbằngnửamứcnăm1913...hoặcbằngmộtphầntưmứccủanăm1913...thìđốithủcạnhtranhđósẽphảiđốimặtvớisựphásản.

Trướckhinhữngconsốcóthểgâyravấnđề,ngườitaphảibámsátchúng.Bằngsựcẩntrọngvàchínhxác,JohnD.RockefellerbắtđầutheodõichặtchẽSổcáiAvàonăm1855.Khiđóông60tuổi.ÔngmớichỉthamgiavàikhóahọctạitrườngCaođẳngThươngmạiFolsomởCleveland(loạihìnhtổchứcmàEastmanchamuốntạodựng)vàbắtđầusựnghiệpkinhdoanh,giốngnhưGeorgeEastman,từvịtrícủamộtnhânviênkếtoán.

Eastmanbắtđầughisổkếtoánvàongày7tháng3năm1868.Khiđóông13tuổi.Brayerđềcậptới“cácmụctỉmỉvàchữviếtrõràng”,trongđóông“ghichépcẩnthậntớitừngxukiếmđượcvàchitiêu”.ĐiềugâyấntượngmạnhchongườiđọcthờinayvềsổkếtoáncủaEastmanlànétchữbaybướmnghệthuật,đặcbiệtlàkhiôngviếtchữ“Inclusive”(Baogồm).CóthểviệcchúýtớichitiếtkiểunàylàmộtthứlạmdụngdiễndịchvìngườitasẽchẳngđểýđếnnónếuEastmanlớnlênvàchỉtrởthànhmộtdoanhnhâncỡtrungbình.Nhưngôngđãvươnxahơnthế.Ônglớnlênđểlậpramộtngànhmới,vàmộttrongnhữngcâuđốvềôngchínhlàđiềunày.TạisaolàGeorgeEastman?Tạisaokhôngphảilàaikhác?

Từthờiấuthơcủaông,chúngtacóthểthấyrõnhữngđặcđiểmsẽgiúpchomộtdoanhnhânthànhcôngởMỹvàocuốithếkỉXIX.Trướctiênvàquantrọngnhấtnhưđãđượcđềcậpởtrên,đólàkhảnăngthànhthụctrongtínhtoánsốliệu.Ngườitacóthểbổsungđiềunàynữa:nănglượngvàsựdữdộivốncócủaông.Eastmancókhảnăngtậptrungđángnể.Cũngphảichúýtớitínhtựdovôlocủaông.Thờitraitrẻ,ônglênđườngbướcrathếgiớimàchẳngcầncómốiquanhệnào.Ôngsẵnsànglàmnhữngđiềucólợichocôngviệc,kểcảviệcphảidọnốngnhổ.Ôngkhôngđểchosựtựtôncảntrởmình.Ôngcũngkhôngđểchonỗilosợkhiếnmìnhtêliệt.Nếuôngđượctrảcôngthấphơnmứcôngcảmthấymìnhxứngđángđượchưởng,ôngrađivàtìmmộtcôngviệckhác.Chúngtacóthểthấyrằngôngkhôngđểmìnhbịngườikháccoithường.Nhưngcólẽôngcũngkhôngphảilàmộtkẻkiêucăng.Cácchủnhàbăngđãthuêôngchắcchắncónhiềulựachọnvàhọsẽkhôngtuyểndụngmộtkẻkhoekhoang.

Vàcòncảtínhưadulịchcủaông.Vàothờithanhniên,khôngnhưđasốngườiMỹtronghaithậpniên1860và1870,Eastman,giốngvớiCarnegie,làmộtchàngtraithànhthị.Tuynhiên,ngaytừđầuôngđãmuốnđượchưởngthụmiềnđồngquêkhôngkémgìniềmthíchthúvớichốnthànhthị.DulịchlàđiềukhókhănởMỹvàothờiđiểmnày:từ“dulịch”(travel)bắtnguồntừtiếngPháp(travail),cónghĩalà“cựcnhọc”.Thếnhưngchàngtraitrẻnàyđãđithămthúđượcrấtnhiềunơi.

Mặcchomọiđiềuđãxemđãthấy,EastmanvẫntrởlạiRochester.Trongđờimìnhôngđãđinhiềunơitrênthếgiới,nhưngôngvẫnbámrễởRochester.Tạingôinhànổitiếngcủaôngcómộttuyênngônđángchúývềnơichốnvàgiađình.CólẽđóchínhlàsứcmạnhgắnkếtôngvớiRochester,khiếnôngcóthểđinhiềuđếnvậy.Hơnthếnữa,thôngquanhữngtổchứcphúcthiệncủamình,màđốitượnghưởnglợibaogồmTrườngÂmnhạcEastmanvàĐạihọcRochester,ôngđãmangsựtinhtếcủatoànthếgiớivềhaibênbờsôngGenesee(57).

Năm1877,Eastmanđangchuẩnbịchomộtchuyếnđinữa.ÔngdựđịnhsẽtớiSantoDomingoởvùngCaribbean.MụcđíchcủachuyếnđinàykhôngphảilàđểtrốntránhmùađôngởRochester.Eastmanmuốnkhámphánhữngkhảnăngđầutưởvùngđấtnày.MộtngườiquenởNgânhàngTiếtkiệmRochestergợiýôngnênmangtheomáyảnhđểghilạinhữngđiềuôngchứngkiến.

Eastmanđãquyếtđịnhkhôngthựchiệnchuyếnđiđặcbiệtnày(58).Tuynhiên,ôngđãtrótmuathiếtbịchụpảnh.Đólàcáchmàcuộchànhtrìnhvĩđạicủađờiôngbắtđầu.

THIÊNTHỜIĐỊALỢINHÂNHÒASựkhaokhátmôtảnhữngđiềumàngườitathấyquanhữngbứctranhđãdiễnratrongsuốtmộtthờigianlâudàiđếnmứcphảinóirằngnólàthứkhaokhátbẩmsinhcủanhânloại.Conngườiđãvẽtranhtừtrướckhilịchsửbắtđầu.Hoạtđộngnàykếtnốichúngtalạivớinhauvàkhiếnchúngtakhácloàivật.Chúngkhôngthểvẽ;cònchúngtathìcóthể.

Đượcxemmộtbứcbíchhọatronghangđộngtừthờicổđạilàmộttrảinghiệmsâusắcvàtuyệtvời.Mộtaiđóđãđứngbênváchhangvàcómộtsựhốithúckhiếnhọphảitáihiệnhìnhhàicủamộtconvậtmàanhtahoặccôtavừanhìnthấy.Tạisaolạinhưvậy?Tạisaonhìnthấyconvậtđólạichưađủthỏamãn?Bằngcáchnàoviệcsángtạorahìnhảnhcủaconvậtđólạicóýnghĩavớingườinghệsĩnày?

Conngườiđangcốgắngnắmgiữkhoảnhkhắcthựctạimộtcáchvĩnhviễnthôngquaviệctạoranhữnghìnhảnh.Mộtbứctranhlàmngưngđọngthờigian.Mộtbứcchândungtựhọacóthểtraochobạnnănglựcđểthấybảnthânnhưthểngườikhácđangtrôngthấymình.Nhưngkhôngthựcsựlàvậy.Thờigianvẫnđangtrôi.Vàkhôngcóbứctranhnào,vềbảnthân,vềbấtcứaihoặcvềmộtthứnàokhác,giốngđượcnhưngườiđóhoặcsựvậtđó.

HọasĩsiêuthựcngườiBỉRenéMagrittetừngvẽmộtbứctranhvềmộtchiếctẩuhútthuốc.Bêndướichiếctẩu,trênnềnbứctranh,ôngviếtmộtdòngchữlớnliềnmạchduyêndáng:“Cecin’estpasunepipe”(Đâykhôngphảilàcáitẩu).Trướchết,dòngchữnàyđanggâybốirối.Tạisaolạivẽmộtbứctranhvềthứrõrànglàcáitẩuvàrồilạiviếttrêntranhrằngđókhôngphảilàcáitẩu?Lídolàởchỗđóthựcsựkhôngphảilàcáitẩu.Đólàbứctranhvềcáitẩu.BứctranhnàymangtênSựphảnbộicủahìnhảnh.

Nhiềutậpsáchđãđượcviếtvềnhiếpảnhkểtừkhinóđượcphátminhvàmộtsốnghệsĩsángtạonhấtđãlựachọnthểhiệnbảnthânhọquanhiếpảnh.Chiếcmáyảnhkhôngchỉlàmộtđồchơi,cũngkhôngchỉlàmộtcôngcụcôngnghệkìdiệu,mặcdùnólàsựkếthợpcủacảhaiđiềunày.Nhưnhữngphươngtiệntuyệtvờikháccủanghệthuật,mộtbứcảnhcóthểkhiếnconngườilayđộngchodùhọcóhoàncảnh,vănhóavàngônngữkhácnhau.

Dođó,mộtbứcảnh(vàchiếcmáyảnhcùngphimchụpđểtạoranó)khôngchỉlàmộtsảnphẩm.KhiviếtvềEastman,mộtsửgianhậnxét:“Quátrìnhdiễnbiếnnộitâmbíẩnđãngaylậptứclôicuốnông[Eastman]quantâmsâusắctớimáyảnhlàđiềunằmngoàikhảnăngkhảosátcủasửgia.Điềunàyđủđểnóirằngngườithưkínhàbăngtrẻtuổiấybắtđầudànhthờigianngàycàngnhiềuchoviệcđứngsauốngkínhvàtrongphòngpháttriểnsảnphẩm,vàđọcmọithứcóthểgiúpônghiểuvềkĩthuậtnhiếpảnh.”

Vấnđềnằmởchỗđiềunàyvẫnchưa“đủ”,bởivìnhiếpảnhlàmộtloạihìnhkinhdoanhđặcbiệt.Eastmankhôngchếtạomộtthứhànghóacơbảnnhưdầuhoặcthép,nhưnhữnggìRockefellervàCarnegieđãlàm.Ôngkhôngsảnxuấtđểđápứngnhữngnhucầuthiếtyếunhưlươngthực,quầnáovàchỗở.Khôngai“cần”mộtchiếcmáyảnhtheocáchhọcầnbathứnêutrên.Ôngcũngkhôngkiếmtiềnbằngcáchđầucơtiềnbạc.Nhữnglựachọntrênđềumởravớiông,đặcbiệtlàviệcđầucơtiềnbạc,khiôngđãcómườinămkinhnghiệmtronglĩnhvựcbảohiểmvàngânhàng.

MộttrongnhữngcâuhỏiquantrọngnhấtvềcuộcđờivàsựnghiệpcủaEastmanlà:Ôngđãlựachọndànhtoànbộhoặcphầnlớntâmsứcchonhiếpảnhbởivìđólàmộtcơhộikinhdoanh,haylàvìđiềugìđóđặcbiệtcóýnghĩavớiôngtrongviệcbắtlấymộtkhoảnhkhắccủahìnhảnhđểghilạitrênphim?Chúngtasẽkhôngbaogiờbiếtcâutrảlời,nhưnggợiýcủatôilàvếsaucủacâuhỏigầnvớithựctếhơnsovớivếtrước.HenryAlvahStrong,trợthủsốmộtcủaEastman,làmộtvídụtiêubiểuvềmộtngườichỉcoimáyảnhlàmộtđồchơisinhralợinhuận,khônghơn.NếutấtcảnhữnggìEastmanmongmuốn,giốngnhưStrong,làlàmsaođểcótiền,thìôngđãchứngtỏrằngcónhiềucáchkhácthayvìnhiếpảnhđểgiúpôngkiếmtiền.

Eastmankhôngchọnngànhnàynếuchỉbởiônglànghệsĩ.Chắc

chắnôngkhôngđượcnhắcđếntrongnhữngcuốnsáchnóivềnhiếpảnhnhưmộtnghệsĩ(59).Ôngcókhiếuthẩmmỹnhưngnóchỉmangtínhcánhânvàkhôngđượcđàotạo.Tuythế,thậtkhócóthểtinrằngvớiEastmanđây,đơnthuầnlàmộthoạtđộngkinhdoanhkhácmàthôi.

Cólẽđâylàthờiđiểmdànhchocácnhàtâmlíhọckhôngchuyên.GeorgeEastmankhôngbaogiờbiếtmìnhlàai.Nhiềungườikhôngbiếthọlàai;nhưngngườitacảmthấyrằngđốivớiEastman,sựthiếuhiểubiếtvềchínhbảnthânmìnhđãgiàyvòông,đặcbiệttrongthờithanhniênvàgiaiđoạnđầukhiđãtrưởngthành.

Eastmancótuổithơngắnngủi.Vìchaquađời,ôngđãsớmtrởthànhngườiđànôngtronggiađình.Khiđóôngchưađầy8tuổi.Ôngkhôngthểcóđượcsựhiểubiếtvềbảnthânkhichỉởnhà.Mẹôngdườngnhưlàmộtngườiphụnữkhábấthạnhvàkhôngcógìđặcbiệt.Chaônglàmộtkẻthấtbại,mộttìnhtrạngmànhờthếkhiếnEastman,cũngnhưCarnegie,cóđượcchútíttínhkiêntrìđángquí.NhữngbứctranhđầutiêncủaEastmankhiếnôngxuấthiệnnhưmộtngườiđànôngđangthửnghiệmvới“nhữngbảnchấtcóthểhìnhthành[củamình]”(60).Nóitheokiểuẩndụthì,ngườiđànôngnàyđãlớnlêntrongmộtngôinhàkhônghềcógươngsoi.Mỗibứctranhchínhlàmộtloạigương.

Nóicáchkhác,theoýkiếncủatôi,Eastmankhôngbướcchânvàolĩnhvựckinhdoanhnàychỉvìmụcđíchtiềnbạc.Ngườitasẽphảimiễncưỡngđểtuyênbốmộtđiềunhưthế.Danhsáchnhữngdoanhnhânkhẳngđịnhhọkhôngbịđồngtiềnthúcđẩysẽcòndàimãi,vànhữngkhẳngđịnhcủahọđềukhôngthuyếtphục.ThựcsựhiếmcómộtngườinàonhưnhàđiềuhànhcủaCôngtyDầumỏStandardlàHenryHuttlestonRogers,ngườicùngthờivớiEastman,đãtựmôtảmìnhđơngiảnchỉlàmột“nhàtưbản”trongcuốnsáchWho’sWho(Ailàai)vàtừngnóivớiỦybanđiềutracủaQuốchộiMỹ:“Chúngtôikhôngkinhdoanhvìsứckhỏecủamọingườimàlàvìnhữngđồngđôla.”

Tráilại,vớiEastman,dườngnhưđiềunàylạilàsựthực.Khôngnghingờgìlàôngthíchtiền;nhưngcónhữngcáchdễdànghơnđểkiếmtiềnthayvìphảicạnhtranhbằngsốvốnítỏivàphảitựđàoluyệnbảnthântrongmộtngànhcôngnghệchuyênsâu,mớimẻvà

khôngcógìlàchắcchắn.Năm1930,khinhìnlạisựnghiệpcủamình,ôngnói:“Lúcđótấtcảtâmtrítôiđặtvàoviệclàmsaokiếmđủtiềnđểmẹtôisẽkhôngbaogiờcònphảilàmviệcnữa.”Thếnhưngcóđiềugìđótrongngànhnhiếpảnhđãthuhútông.

Kểtừthờicổđại,ngườitađãbiếtrằngcómộtsốchấtliệuphaimàuvàmộtsốchấtliệusậmđikhiphơiraánhsáng.Tuynhiên,ởchâuÂuchotớiđầuthếkỉXVIIIngườitamớibắtđầuthửnghiệmnghiêmtúcvớinhữnghóachấtnhạysáng,đặcbiệtlàvớinhữnghợpchấtcủabạc.

PhépchụphìnhDagueerre,đượcpháttriểnởPhápvàinralầnđầuvàonăm1839,làsảnphẩmđầutiênmàtheođánhgiángàynayđượccholàtiềnthâncủamộtbứcảnh.KhôngngạcnhiênkhingườitalậptứcquantâmtớiphépchụpDagueerre.HenryBessemerkhiđóchỉlàmộtchàngtrai26tuổi.Đếnlúccuốiđờiôngđãviết:“TôicònnhớrõcảthếgiớiđãgiậtmìnhrasaobởiphátminhvĩđạicủaDagueerre;cáchmàtâmtrícủamộtsốítngườivàogiờphútđầutiêncôngbốphátminhnàyđãthừanhậnmộtthựctếlạkìlà,bằngsựtrợgiúpcủahóahọckếthợpvớikiếnthức,ôngđãchộplấyvàbẫyđượchìnhbóngthoángquatrêntấmbạcrồigiữnóởđóbấtđộngvĩnhviễn.”Nhữngthửnghiệmđểcảitiếnphépchụphìnhnàyđãđượctiếnhànhmạnhmẽ.

Tớigiữathậpniên1850,quytrình“collodionướt”(61)đãđượctạorachonhữngngườichụpảnhtrongviệcchuẩnbịphimâmbản(62).Mộtbàibáothờiđócótiêuđề“Nhữngkìquannhiếpảnh”đãmôtảquytrìnhcollodionướtnhưsau:

Phimâmbảnđượclàmtrênmặtkínhthủytinhsạch,trướchếtđượcđánhbóngvàlàmsạchkĩcàngbằngbộtrottenstonehoặccồn,phủlênmộtlớphỗnhợpmịngồmête,bôngthuốcsúngcùngvớibrômuavàiôđua,rồinhúngvàochậunướcsạchphanitơratbạcvàđểnguyênmộtlúc,phimcollodiontrởnênnhạysángcao,bịthấmdungdịchbạc,khiếnchonóbiếnthànhmàuđenbấtcứkhinàobịánhsángrọivào.

Tấmphimsauđóngaylậptứcđượcđưavàophòngtối,tạiđómộtdungdịchđượcđổlênnóvàhìnhảnhbắtđầuhiệnra,tứclàhìnhâm

bản.Hìnhảnhnàyđượcrửavàđịnhhình(fixing)(63)bằngmộtdungdịchkhác,sauđólàmkhôvàđậykín.Tiếpđếnnóđượcđưavàomáyinvàđượcéplênmộttấmgiấy.Tấmgiấynàyđãđượcxửlíbằnglòngtrắngtrứnggà,làmkhô,sauđóngâmtrongdungdịchbạc,lạilàmkhô,vàrồiđượcxôngkhíamoniac.Hìnhâmbảnvàtấmgiấyđượcéplạivớinhautrongmộtkhunggỗvàphơiraánhsáng.Sauđóhìnhdươngbảnsẽhiệnlêntrêntấmgiấybởivìnhữngvùngtốicủahìnhâmbảnđượcmặtgiấycheđikhôngbịphơirangoàisáng.Đểngăntoànbộhìnhảnhtrêngiấykhôngbịbiếnthànhmàuđen,tấmgiấylạiđượcphảixửlíthêmbằngmộtdungdịchhỗnhợpgồmchấtđịnhhìnhvànước.Sauđó,ảnhđượcrửalạilầnnữavàlàmđậmnétbằngcáchđặttrongdungdịchcloruavàngvànhữnghóachấtkhác.Tiếpđếnảnhđượcrửalạilầncuối,rồilàmkhô,xéntỉa,dánlênmộttấmgiấycứng,lạilàmkhô,épvàlàmbóng.

Tôiđivàochitiếttỉmỉđểcóthểchothấynhiềuđiều.Trướchết,chụpmộtbứcảnhvàogiữathếkỉXIXlàviệckhôngdễdàng.Hãynghĩđếnviệcphảithànhthụcquátrìnhnhưtrênvừamôtả.Đâylàmộtcôngviệckhôngthểthayđổi.Mộtđộngtácsaitrongbấtkìkhâunàocủaquytrìnhnàyđềukhiếnbứcảnhkémchấtlượnghoặckhôngthểtạothành.Vàngườitaphảihọcnhiềubuổivớimộtbậcthầytrướckhicóthểchụpảnh.

Năm1871,mộtnhàvậtlíngườiAnhđãcôngbốnhữngthửnghiệmtrênvớinhũtươnghỗnhợpcủagiêlatin,bạcvàbrômuađểthaythếchocollodion.Phátminhnàyđượcmiêutảlà“mởramộtkỉnguyên”,mặcdùngườiphátminhranóđãkhônghiểuhếtnhữngứngdụngcủanó.Đượcnhữngngườikháccảitiến,“côngnghệtấmkhô(dry-plate)giêlatinđãđánhdấusựmởđầukỉnguyênhiệnđạicủaviệcsảnxuấtvậtliệuảnhtạinhàmáy,giúpngườichụpảnhkhôngcòncầnphảitựchuẩnbịcáctấmchụpnữa...[Cáctấmkhôgiêlatin]cóthểđượctíchtrữtrongkhoảngthờigiandàivàkhiếnnhữngbứcảnhchụptứcthìghilạiđượchìnhảnhchỉtrongmộtkhoảnhkhắc.”(64)

Nhờcơhộinày,Eastmantìnhcờtrởnênquantâmđếnnhiếpảnhtạikhúcngoặtcủalịchsửcôngnghệthếgiới.Ôngđãhọcđượcquytrìnhcollodionướtvàomùathuvàmùađôngnăm1877-1878.Nếumộthayhainămnữaôngmớiquantâmđếnnhiếpảnhthìôngsẽkhôngbaogiờcóđượcnhữngkiếnthứcnềntảngtronglịchsửcủa

lĩnhvựcnhiếpảnh.Tháng3năm1878,CharlesBennettđãcôngbốmộtvàitiếntriểncủaôngtatrongnghiêncứunhũtươngđểlàmtấmkhôtrêntờTạpchíNhiếpảnhAnhquốc,làtờbáomàEastmanvừađặtmuadàihạnvàothángtrước(65).

Tạisaochuỗisựkiệnnàylạicóýnghĩaquantrọng?Trướctiên,nógợiratrongđầuóckinhdoanhtòmòcủaEastmancâuhỏivềđiềugìsẽxảyratiếptheo.Nếucóthểtiếptụccảitiếnlĩnhvựcquantrọngnày,vậynhữngcơhộinàosẽmởrasauđó?NgaytừbanđầuEastmanđãchứngkiếntậnmắtsựthayđổitheocấpsốnhâncủacôngnghệcónghĩalàgì.

SaunàyEastmanchobiết:“Bàibáođóđãgiúptôibắtđầuđiđúnghướng”.Lúcrảnhrỗi(ônglàmviệctoànthờigiantạiNgânhàngTiếtkiệmRochester),ôngbắtđầutiếnhànhthửnghiệmvớicôngthứcnhũtươngtấmkhôcủariêngmình.Lầnđầutiênôngđãkhôngthànhcông;dođóôngcứthửđithửlại.Cuốicùng,ôngđãcókếtquảkhátốt.Mụctiêuđầutiênđơngiảnchỉlàkhiếnchoviệcnàytrởnêndễdànghơnchoôngtrongviệcchụpảnh,“nhưngkhônglâusautôiđãnghĩtớinhữngkhảnăngvềviệcsảnxuấtthươngmại.”Chonênchúngtacũngnênlưuýmộttrườnghợptươngtự,đósựtậntụycủaCarnegieđốivớingànhthép.Vàothậpniên1860,thépchỉđượcsảnxuấtvớisốlượngrấtnhỏ.Nhưngđếnđầunhữngnăm1870,chỉnửathậpkỉtrướckhiEastmanquantâmtớinhiếpảnh,quytrìnhBessemerđãlàmbiếnchuyểnhoạtđộngsảnxuấtvàkinhtếcủangànhthép.Carnegie,cũngnhưEastman,đãmanglạilợiíchvôcùnglớnnếunhìntừmọigócđộcủabướcngoặttrongngành,màtrongđóôngsẽtạonênvậnmệnhcủachínhmình.

Thứhai,vàđâycũnglàmộtcơmayvôcùnghiếmhoi,haingườithầydạyEastmanvềquytrìnhcollodionướthóaralạicóvaitròquantrọngtrongsựnghiệpkinhdoanhcủaông.MộttrongsốhọlàGeorgeMonroe,mộtnhiếpảnhgiachuyênnghiệpmàEastmanđãtrảôngta5đôlachocácbuổihọc.MườilămnămsauôngsẽgọiMonroevềlàmviệcchoôngkhimộttaytrungúycóvaivếđãcấmôngkhôngđượcmởmộtcôngtycạnhtranhvớiy.

NgườithầycònlạicủaEastmanlàmộttrongsốhaitaynhiếpảnhnghiệpdưduynhấttoànthànhphốRochester.ÔnglàmộtluậtsưcóchứngnhậntênlàGeorgeB.Selden.GeorgeSeldencũngchínhlàngườivàongày5tháng11năm1895đãđượcnhậnbằngsángchếsố

549.160về“máylàmđườngcảitiến”(improvedroadengine)đượcchạybằng“máynénhydrocarbonhóalỏng”.Đâylàbằngsángchếquantrọngnhấttronglịchsửcủangànhxehơi.NếuHenryFordkhôngđấulạivàphábỏnó,chắcchắnlàsẽkhôngcóCôngtyFordMotornhưngàynay;vàngànhxehơisẽcómộtlịchsửhoàntoànkhác.VấnđềởchỗGeorgeSeldenbiếtvềcácsángchế.Kiếnthứcđócủaôngcóýnghĩaquantrọng.Khôngthểcóthànhcôngtrongngànhnhiếpảnhnếuthiếuđichiếnlượcsángchếkhácbiệt.

KhiGeorgeEastmanmuachiếcmáyảnhvànhữngthiếtbịkèmtheovàongày13tháng11năm1877,giácủanólà49,58đôla.Nếucộngthêm5đôlahọcphímàôngđãtrả,chúngtasẽthấylàôngđãbỏra54,58đôlađểtrởthànhnhiếpảnhgia(66).Năm1900,CôngtyEastmanKodaktungrachiếcmáyảnhBrownie.Nócógiá1đôlavàbạnchẳngcầnthamgiabuổihọcnàođểhọccáchsửdụngnó.Phimchụpcógiá15xu.ĐâylàcácconsốcóýnghĩaquantrọngnhấttrongsựnghiệpkinhdoanhcủaEastman:54,58đôlavà1,15đôla.

Ngoàigiácả,mộtkhácbiệtlớnnữagiữathứmàEastmanđãmuađểchụpảnhvàchiếcmáyảnhmàôngđãtungrathịtrườngvàođầuthếkỉXXcóliênquantớinhữngvậtdụngchoviệcchụpảnh.DướiđâylànhữngthứcótrongbộđồnghềkhởiđầucủaEastmanvàonăm1877:

bảnthânchiếcmáyảnhđãnặngtrịch,cùngvớigiábachân,cộngthêmcáctấmkhô,giấy,cácloạihộpđểđựngphimâmbảnvàmộtchiếclềumàôngcóthểdựnglênthaychophòngtối,[và]còncảnhữngtrangthiếtbịcủamộtphònghóanghiệmnhỏ–nitratbạc,nướcsodaaxetat,cloruavàng,natri,sắt,collodion,véc-ni,cồn,giấyquì,tỉtrọngkế,vậtđựngcóđánhvạch,đĩalàmkhôphim,phễu,chổilôngcứng,cânđĩavàcácquảcân...

HãysosánhbộdụngcụnàyvớichiếcBrowniesảnxuấtnăm1900,thìrõràngBrownielàmộtchiếchộpnhỏ,khánhẹđượctrangbịsẵnphimkhôngbịphơisáng.

Vớigiáthànhvàsựphứctạpcủaloạimáyảnhnày,khôngngạcnhiênkhisốlượngngườichụpảnhkhôngchuyêncònítỏi.Thịtrườngchịutácđộnglớnnhấtlànhữngnhàchụpảnhchuyênnghiệp.Vàthànhviêncủanhiềuhiệphộinhiếpảnhthườngtỏrachốnglại

nhữngthayđổi.HọphảichếngựđượcnhữngđiềuhuyềnbícủamọitrangthiếtbịmàEastmanđãmua.Khảnăngchếngựlàcộinguồnthunhậpcủahọ.NóinhưBernardShaw,mỗingànhnghềlàmộtâmmưuchốnglạinhữngkẻkhôngcùngngànhnghề.Nhiếpảnhkhôngphảilàngoạilệ.

GeorgeEastmanđãkhôngbắtđầutìmhiểunhiếpảnhvớimộtýtưởngcóchủđịnhrõràngvềviệcsẽtiếnvàohoạtđộngthươngmại.Ôngkhônggiốngnhưmộtnhàkhoahọcđặtmụcđíchkhámpháraphươngthuốctrịbệnhvàmọibướcđitrunggiancủaôngtađềuchỉlàphươngtiệnđểđitớiđích.Eastmanđãbắtđầutiếnhànhcôngviệcmộtcáchcóphươngpháp.Đólàlàmtừngbướcvàmỗibướccókếtquảrõràng.KhônggiốngnhưEdisonvớibóngđèn,FordvớixehơihoặcSteveJobsvớimáyvitính,Eastmanbắttayvàotìmtòinghiêncứukhôngphảiđểthayđổithếgiớicũngchẳngphảiđểtạorasựthayđổitronglĩnhvựccủamình.Ôngkhởisựbởivìýtưởngởyênmộtchỗdườngnhưchưabaogiờxuấthiệntrongtâmtríông.

THÀNHLẬPDOANHNGHIỆPCuốinăm1877đầunăm1878,Eastmannhậnrarằngtấmkhôsẽlàmthayđổingànhnhiếpảnh.Mụctiêucủaônglànỗlựcsảnxuấttấmkhôtheocôngthứccủariêngmìnhsaochosảnphẩmcủaôngphảitốthơnsảnphẩmcùngloạitrênthịtrường.Đếnmùahènăm1878,ôngvẫntiếptụctiếnhànhnhữngthửnghiệmkểtừbagiờchiềukhirờikhỏinhàbăngchotớisángngàyhômsau.Ôngkhôngcómấythờigianđểngủ.ThóiquenlàmviệccủaôngdườngnhưphùhợpvớinhữngkĩsưphầnmềmởThunglũngSiliconngàynayhơnlàkhuônmẫumàchúngtavẫnnghĩvềnhịpsốngchậmchạphơncủa125nămvềtrước.

Doanhnhânđượcđịnhnghĩalàmộtngườilàmkinhdoanhđượccơhộithúcđẩythayvìbịnguồnlựccưỡngép(67).Cơhộisẽdànhchomộtcôngthứctốthơn.NhữngnguồnlựcmàEastmanbịcưỡngépbaogồmmọinguồnlựcmàngườitacóthểhìnhdungra:nhữngmốiquanhệ,vốn,họcvấn,trangthiếtbịvàthờigian.Nhưngôngkhôngđểchosựcưỡngépđóảnhhưởngđếncơhội.

Vềbảnchất,Eastmankhôngphảilàmộtnhànghiêncứuthuần

túy.Ôngkhôngquantâmtớihóahọcchỉvìmụcđíchnghiêncứu.“Phươngphápcủaôngdựatrênkinhnghiệmtheonghĩanghiêmngặtnhấtcủanó:Cáigìtỏrapháthuytácdụng,ônggiữlại;cáigìkhôngpháthuytácdụng,ôngvứtbỏ.”Saunhiềuthángtrời,cuốicùngôngđãtìmraloạinhũtươngmàôngtinrằngnóhoànthiệnhơnbấtkìnhữnggìđãcótrênthịtrường.

Việcphủloạinhũtươngnàylêntrêntấmkínhtrongcáckhâuxửlíảnhchothấylàcôngviệckhókhăn.DođóEastmantiếnhànhviệctạoramộtchiếcmáycóthểphủloạinhũtươngmớinàycủaônglêntrêncáctấmkính.Dườngnhưôngcóbiệttàitrongviệctạoranhữngdụngcụcơkhíchuyênbiệtchohóahọc.Đếnmùahènăm1878,thiếtbịnàyđượchoànthành.

EastmantớiAnhvàotháng6năm1878đểlấybằngsángchế(hìnhnhưthế)chocảloạinhũtươngmớivàthiếtbịphủnhũtương.NướcAnhlàtrungtâmcủangànhnhiếpảnhthờiđó,nhưngđếnnayngườitavẫnchưahiểurõtạisaođâylạilànơiôngđếnđầutiên.TrởlạinướcMỹ,GeorgeSeldenkhuyênEastmancũngnênđăngkíbằngphátminhởđây.EastmanlàmtheolờikhuyêncủaSelden,nhưngcuốicùngsựthiếunhiệthuyếtcủaSeldenđãkhiếnôngphátcáu.Năm1887,EastmanthaythếSeldenvớilờigiảithích:“Chúngtôimuốncómộtchiếnbinh.”

Cảhaikhíacạnh–việcsảnxuấtnhũtươngvàmáymócđểsảnxuấtnhũtương–đềuđượcEastmanxácđịnhlàvũđàichonhữngcảitiếnliêntục.Nhữngcôngthứcnhũtươngmới,nhữngmáymócmớivànhữngbằngsángchếmớinhanhchóngrađờitừcăngácxépcủamộthiệuâmnhạcmàEastmangọilànhàmáycủamình.Trongkhimọihoạtđộngnàyđangdiễnra,Eastmanvẫntiếptụcđếnnhàbănglàmviệc.

Đếntháng4năm1880,Eastmanđangsửdụngchiếcmáydoôngphátminhđểrasảnxuấtcáctấmkhôđượcphủbằngnhũtươngcũngdoôngphátminhtạisố73phốStateởkhutàichínhcủaRochester.Ông“tựhàovìsựtháovát.Ôngtựlàmmọithứ,từtuyểndụngchođếnsathải,từphátminh,xâydựngchotớichàohàng,kếtoánvàphúcđápthưtừ.”Trongkhiđó,ôngvẫnlàmtốtcôngviệcởnhàbăng,đượcthăngchứcvàtănglương.

Đólàbiểuhiệncủasựtựdođặctrưngchođờisốngcủanhững

ngườiMỹvàonăm1880khiEastmancóthểkhởitạodoanhnghiệpmàkhôngcầnthamvấnluậtsư,ngânhàngvàkếtoán.Vàocácnăm1879và1880,ôngbỏ4.000đôlađểvậnhànhmộtcôngtykhônghềtồntạivềmặtpháplí.

Đếncuốinăm1880,Eastmanquyếtđịnhthayđổiđiềuđó.Trướcđó,cũngtrongnămnày,ôngđãcốgắngthuyếtphụcngườichủcũởđạilíbảohiểmcùngcộngtácvớimình.Ngườichủcũđãkhéoléotừchối–mộtsailầmvôcùngđắtgiá.

EastmancũngđãtiếpcậnmộtdoanhnhânnổitiếngởRochestertênlàHenryAlvahStrongvàStrongđãquyếtđịnhđánhcượcvàoEastman.MốiquanhệgiữaStrongvàEastmancựckìthànhcông.StronglàmộttrongvàicánhânđóngvaitròkếtnốigiữahaibờvựctrongtínhcáchcủaEastman–mộtbênlàconngườichuyênnghiệpcủathếgiớikinhdoanhvàbênkialàsựthanhtaotrongtâmhồnông.StrongđãtrởthànhcầunốigiữamặtcôngchúngvàmặtriêngtưcủaGeorgeEastman.

BảnnăngcủaEastmantrongviệcpháttriểncôngtyvàgâydựngsựnghiệpcánhântỏravôcùnghữuhiệutrongnhữngnămđầu.Đạiđasốcáccôngtykhởinghiệpđềuthấtbạivàphầnlớntrongtrongsốđóthấtbạingaysaukhimớiđượcthànhlập.CôngtyEastmanKodakđãsốngsótquanhữngnămtrứngnướcbanđầu,theomộtcáchhếtsứcấntượng.Tạisao?

Doanhnhânluônđượccoilànhữngngườidámchấpnhậnrủiro.Ngườitatinrằngrủirocàngcaothànhcôngcànglớn.Trênthựctế,phầnlớndoanhnhânmuốnnắmlấythànhcôngvàcốgắngtránhrủiro.(Phầnlớnchứkhôngphảilàtấtcả.Mộtsốngườichỉthíchtìmkiếmhiểmnguyvàcoithườngrủiro.)Vấnđềcủarủirochínhlà...rủiro.Ngườitađôikhicóthểđịnhlượngphạmvicủarủirovàtínhtoánmứcđộrủirogắnvớinhữngdiễnbiếnhànhđộngkhácnhau.Nhưngthựctếlàkhingườitađãtínhtoánmọikhảnăng,vẫncóyếutốmaymắnxuấthiệnkhirủiroxảyra.

TrởlạithếkỉXIX,chúngtabắtgặpmộtsốdoanhnhânnổitiếngnhấtcủaMỹcókhảnăngtiếnlêntừrủirovànắmlấycơhộichắcchắnngaykhicóthể.Vídụ,MarshallFieldđãlậpramộttriềuđạibánlẻvĩđại.Khibànvềviệckinhdoanhcủamình,ôngtừngnhậnxétrằng“nếukhôngbaogiờcócuộcmạohiểmhoặcrủirolớnnàothì

chẳngcóđiềugìthúvịnữa.”KhiFielddờicửahiệucủamìnhtừphốLakesangphốStateởChicago,bạnôngtalàPotterPalmer–mộttaytrùmbấtđộngsản–đãchocấutrúclạitoànbộkhukinhdoanhcủaChicago.Fieldnằmtrong“nhómhợpthời”.ViệcbiếttrướcnhữngkếhoạchcủangườibạntừngcólầncộngtácPalmerđãgiúpôngtránhđượcrủirokhilựachọnđịađiểmcủacửahiệu.

TàisảnmàJohnD.Rockefellercóđượclànhờbiếtnắmlấylợithếkinhtếbằngquymôtronglĩnhvựclọcdầuvàthỏathuậnđượctỉlệưuđãivềvậnchuyểnđườngsắt.Ônggặpmộtchútrắcrốiđểkhởiđầuthànhcông.Ôngtừngphànnànvềviệcphải“mònhaiđầugốiquần”đểtìmkiếmsựtínnhiệm.Nhưnggiaiđoạnnàytrongsựnghiệpcủaôngkhôngkéodài.Chẳngbaolâu,cácchủnhàbăngbámtheoôngsátgótvàkhẩnnàiông“tiêu50.000đôla”.Tạisaocósựthayđổinày?BởivìRockefellerđãloạibỏnhiềurủirotronghoạtđộngkinhdoanhcủaông.ChiphíthấptớimứckhôngthểcạnhtranhđãkhiếnCôngtyStandardOilcủaôngtrởthànhmộtđiềuđảmbảo.NgườitacũngcóthểkểnhữngcâuchuyệntươngtựvềCarnegietrongngànhthépvàFordtrongngànhxehơi.Nhữngconngườinàyđãđặtdoanhnghiệpmìnhvàonhữngtìnhhuốngnghẹtthởtronglĩnhvựccủahọ.Thôngquathànhtíchvềchiphíthấp,họxáclậpvịthếcạnhtranhđánggờmcủamình.Chúngtanênnhớrằngtrongmọisựkháiquátđềuluôncónhữngngoạilệ.RobertNoyce,ngườimàchúngtasẽtìmhiểuởphầncuốicuốnsáchnày,đãphátbiểuvề“kĩsưcôngnghệ”(chứkhôngphảilàdoanhnhân)làngười“cảmthấythoảimáivớirủiro”.NhưngNoycecòntáobạohơncảnhữngdoanhnhânthànhcôngnhất.

Dođó,trongsốnhiềuthứkhác,cuộchànhtrìnhmàmộtdoanhnhânvĩđạiphảitrảiqualàcuộchànhtrìnhthoátkhỏirủirođểhướngtớisựchắcchắn,màrủirolàđiềukhôngthểloạibỏkhỏimộtcuộcphiêulưumới.LiệuchúngtacóthểdựnglạicuộchànhtrìnhcủaEastmanđượckhông?

Eastmanđãchơinướcđôingaytừlúckhởiđầu.Ôngkhôngtỏrathiếuthậntrọngvàbỏviệctạinhàbăngngaykhilầnđầutiênchạmtayvàomáyảnh.Chođếnngày5tháng9năm1881,bốnnămsaukhichụpbứcảnhđầutiên,Eastmancảmthấythoảimáiđểtrútbỏcôngviệctạinhàbăng,nơiôngcảmthấymìnhđangbịđốixửbấtcông.

Đếnnăm1880,Eastmanđãlàmtớichứctrợlíkếtoánthứnhất

tạiNgânhàngTiếtkiệmRochester.Ôngkiếmđược1.400đôlamộtnăm,mộtsốtiềnđángkểvàothờiđó,đặcbiệtlàvớimộtchàngtrai25tuổimàmứclươngđầutiênnhậnđượcchỉlà3đôlamộttuần.Tuynhiên,đólànăm1881,mộttrongnhữngsựkiệncótínhquyếtđịnh,mộttrongnhữngthờikhắccủachânlí,làđiềumàrấtnhiềudoanhnhânkháctừngtrảiqua,đãxảyđếnvớicuộcđờicủaEastman.CấptrêntrựctiếpcủaôngrờikhỏingânhàngvàEastmanmongmuốnđượcthăngchứcvàovịtrímàôngcảmthấymìnhhoàntoànxứngđáng.Nhưngôngkhôngđượcngườihọhàngcủamộttrongcácvịgiámđốcngânhàngủnghộ.Nhiềunăm,sauôngnóivớitờNewYorkTimes:“Thậtbấtcông.Điềuđókhôngđúng;nóđingượclạimọinguyêntắcvềcôngbằng.”Nhiềunămsau,ôngcóniềmvuikínđáokhitrởvềNgânhàngTiếtkiệmRochester,lúcnàyvớitưcáchlàủyviênquảntrị.

ĐâylàthờiđiểmsợidâytróibuộcEastmanđượctháobỏ.Ônglàngườitựdo.Ôngkhôngcònphảichịuđựngnhữngđiềumàôngxemlàbấtcôngvàkhôngđúng.ỞMỹvàonăm1881,Eastmankhôngbịlệthuộcvàoluậtpháphaytậpquánnếunhưôngkhôngmuốn.Ôngrờikhỏinhàbăngđó,giốngnhưkhiôngbỏlàmtạihãngbảohiểmvàonăm1874.Tuynhiên,lúcnàyôngđãcómộtthứđangkhởiđầugiốngnhưmộtphươnghướngđầyhứahẹnvềtươnglaisaunày:CôngtyTấmkhôEastman,tạiđịachỉmớiởsố101và103phốStateởthànhphốRochester.Giờđây,saubốnnămgắnbóvớinhiếpảnhvàtìmhiểuvềnó,giờkhắcấyđãtới,nhưAndrewCarnegieđãtừngnói:“đặtnhữngquảtrứngtốtnhấtvàotrongmộtchiếcrổ,vàrồitheodõichiếcrổđó.”GiốngnhưCarnegievàRockefeller,Eastmankhôngkhởinghiệptronglĩnhvựckinhdoanh,hoặcthậmchítrongngànhmàôngsẽghidấuấncủamình.Ôngbiếtvềngànhđótrongkhiđanglàmmộtcôngviệckhác.Điềuđócónghĩalàthờigiandàiròngrãphảiduytrìcảhaicôngviệc,nhưngnócũnglàmsuyyếuđángkểkẻthùcủarấtnhiềudoanhnhân–sựrủiro.

EASTMANVÀSTRONGĐiểmkhácbiệtnổibậtgiữamộtbênlàEastmanvàbênkialàFord,Carnegie,Rockefeller,FieldcùngnhiềudoanhnhânkhácnằmởchỗsựbềnchặttrongcácmốiquanhệkinhdoanhcủaEastmanngaytừkhiôngmớilậpcôngty.Thườngthì,nhữngmốiquanhệkinhdoanh,

đặcbiệtlànhữngmốiquanhệthờikìkhởinghiệp,sẽtanvỡ.RockefellervàClark,CarnegievàFrick,FordvàMalcomson,FieldvàLeiter–khôngcómốiquanhệđốitácnàotrongsốnàytồntạilâudài.Tạisaonhữngmốiquanhệtrênvàcònnhiềumốiquanhệkinhdoanhkhácnữalạiđổvỡtrướcphépthửcủathờigian?TạisaomốiquanhệcủaEastmanvớiHenryAlvahStronglạipháttriểntốtđẹpchođếnlúcStrongnghỉhưuvàonăm1901vàtớitậnkhiôngquađờivàonăm1919?

Hãysuynghĩvềdoanhnhânnàykhichúngtaxácđịnhđặcđiểmcủaông–vươntớinhữngcơhộivàvượtquasựthúcép.Eastmanđãthấymộtcơhộitronglĩnhvựcnhiếpảnh.Lĩnhvựcnàykhiđóđangchuyểnđộngnhanhchóng.Nhữngnhàthửnghiệmchiasẻnhữngkếtquảđổimớicủahọvớingườikhác,màvềsaulàhìnhthứccùngnhau“tựsángchế”vàothờikìđầucủamáytínhcánhân.Nhiếpảnhhấpdẫn,kíchthíchtrítòmòvàkhiếnngườitavuithích.Hiếmcónhữngtínhtừnàonhưtrêncóthểápdụngchonghềkếtoán.DườngnhưtrongtâmtrícủaEastmanchưabaogiờxuấthiệnýnghĩrằngđâylàlĩnhvựcmàôngkhôngnênthamgiabởivìôngkhôngđượcđàotạobàibảnhoặckhôngcóvịthếtrongxãhội.Ởphầnlớncácnướckhác,ítnhấtthìcácvấnđềnàysẽđượcngườitaxemxét.TínhlinhđộngvàcởimởcủamôitrườngxungquanhEastmanđượcminhhọakhônggìtốthơnbằngchínhthựctếnày.

Khidoanhnhânpháthiệnrabấtkìcơhộinào,anhtasẽcầntiềnđểtriểnkhainó.Nếuanhtakhôngcóthựclựcvềtàichínhthìhiểnnhiênlàtiềnsẽphảiđếntừcánhânhoặctổchứcnàođó.ĐángchúýlàtrongnửacuốithếkỉXIX,nguồnvốnthườngsẵncóchonhữngdựántiềmnăngvàcóngườikhởixướngtâmhuyết.Trởlạimộtvídụđãđượcnêuởtrên,banđầuRockefellercầntiền,nhưngchẳngbaolâusaucácnhàđầutưphảixếphàngđểmờiôngvaytiền.VàđiềunàycũngđúngvớiEastman.Trongsựnghiệpcủamình,ôngchưabaogiờphảichịuáplựcvềvốn.Hơnnữa,nguồnvốnchonhữngdoanhnhânnhưRockefellervàEastmantrongcuộccáchmạngcôngnghiệplầnthứhaihiếmkhiđếntừcỗmáyđầutưởphốWallhayphốState.Trướchếtđóthườnglànguồntiềntạichỗ,sauđóđượcbổsungbằngkhoảntiềngiữlạikhidoanhnghiệplàmănphátđạt.

Nguồntiềnsẵncó.Nhưngnhữngđiềukhoảncụthểcủathỏathuận,theođómỗidoanhnhâncóthểtiếpcậnđượcvớiquĩtàitrợmàhọcần,lạirấtkhácnhau.Trong9trên10trườnghợp,quĩcấpvốn

vàdoanhnhâncónhữngmụcđíchtàichính,kinhdoanhvàtâmlíkhácnhau.Khinhữngkhácbiệtnàykhôngthểdànxếpổnthỏa,doanhnghiệpnontrẻsẽrơivàokhủnghoảng.MộtđặcđiểmđángchúýtronghoạtđộngkinhdoanhcủaEastmanđólàkhônghềcókhủnghoảngnàotừngxảyra.NguyênnhânnằmởmốiquanhệgiữaEastmanvàStrong.Sựràngbuộcgiữahaiconngườinàythậtkhócóthểlígiảiđược.

StronglàhậuduệđờithứtámcủaôngJohnStrong.Năm1630,JohnStrongđếnDorchester,MassachussettstrênmộtcontàukhởihànhtừAnh(tàuMaryandJohn).TổtiênvàhọhàngcủaStronggồmnhàáiquốcNathanHale;CalebStrong,thốngđốcbangMassachussettsvàođầuthếkỉXIX;vàWashingtonHunt,thốngđốcNewYorktừnăm1850đếnnăm1852.(MộtngườihọhàngxacủaJohnStrongởSouthCoventry,AnhlàtổtiêncủaCôngnươngDianaSpencer,nguyênlàCôngchúaXứWales.)

DònghọStrongcưtrúởRochestertừkhithànhphốnàymớihìnhthành.Năm1813,HuldaStronglàgiáoviênđầutiênởnơimàsaunàylàRochesterville(68).MộtngườinhàStrongkháckếthônvớigiámđốcbưuđiệncủathịtrấn.NhữngthànhviênkháccủadònghọStronglàbácsĩ,biêntậpviênbáochí,doanhnhân,chínhtrịgiavànhânvậtcủacôngchúng.

StronglàngườiphátlươngtronglựclượnghảiquântrongthờiNộichiếnMỹ.KhitrởvềRochester,ôngthamgiahoạtđộngkinhdoanhroingựacủangườibác.ÔngyêucầuchungquyềnsởhữuvớingườibácvàtrởthànhđốitácvớimộtngườiRochesterkhác.Đếnnăm1880,hãngnàyđượccholàtrởthànhnhàsảnxuấtroingựalớnthứhaiởMỹ,sửdụng100nhâncôngđểsảnxuấtragần1triệuchiếcroingựamộtnămvàtạoralượngtiềnmặtkhổnglồ.

Strongchi1.000đôlachoEastmanvàongày23tháng12năm1880.StrongsẽlàchủtịchcủaCôngtyTấmkhôEastmanchuẩnbịkhaitrương,cònEastmanlàthủquĩ.Strongđầutưthêm1.000đôlavàotháng1và1.873đôlanữavàotháng3năm1881.Đếntháng8,Strongđãđầutưtổngcộnghơn5.000đôla.Tạisao?Mụcđíchđầutưcủaônglàgì?

ChúngtakhôngbiếtgìvềnhữngmụcđíchtàichínhcủaStrong.Tấtnhiênđiềumàbâygiờchúngtabiếtđượcđólàngànhsảnxuấtroi

ngựakhôngcótriểnvọngpháttriểnthêmnữavàngườitacầnphảithoátra.Vàthựctếđóhiểnnhiênvẫncònxavờivàothờiđiểmnăm1880,khiđónướcMỹcórấtnhiềungựavàcỏkhôchongựalàmộttrongnhữngmặthàngnôngnghiệpcósốlượnglớnnhất.Nhữngkhuấyđộngđầutiêncủachiếcxehơimãiđếnthậpniên1890mớixuấthiệncùngviệcramắtchiếcxeModelTcủaFordthìsựthoáingôicủangựavàroidamớitrởthànhđiềuchắcchắn.

Strongkhôngđầutưvàonhiếpảnhvìmụcđíchlợinhuận.Hiểubiếtcủaôngvềlĩnhvựcmớimẻnàyrấtítỏi.Chotớitháng5năm1888,ôngchưachụpmộtbứcảnhnào.Vớitưcáchcánhân,Strongdườngnhưlàmộtngườihuênhhoangvàcómộtchútgìđógiảtạo.NhưBrayernhậnxét,“luônluôncómộtthứgìđóhưảotrongnhâncáchcủaStrong,mộtthứgìđótrongnhữnglờilẽđạingôncủaôngta(chưakểtớithânhìnhtolớncủaôngta)khiếnngườitanghĩtớiFalstaff(69).”

Vớitưcáchdoanhnhân,nóimộtcáchtửtếthìStrongcónhữngđiểmhạnchế.Vìlídonàođó,ôngyêumếnthànhphốTacoma,bangWashington.Ôngđãđầutưnhữngkhoảntiềnlớnvàocácdoanhnghiệpởđóđếnmứcôngkhôngthểđàotạohoặcquảnlíthíchđáng.Ôngđãthếchấpmộttàisảnmàgiátrịcủanókhôngthểphủnhậnđược,đólàcổphầntrongcôngtyEastman,đểbảolãnhchomộtsốkhoảnđầutưởTacoma.Năm1894,nhữngdoanhnghiệpcóvốnđầutưcủaStrongởTacomasụpđổ.Eastmanđãcanthiệp,thanhtoánnhữngkhoảnnợmàôngcóthểtrảvàchuộclạicổphầnbịthếchấp.HànhđộngnàyhìnhthànhnênsựtươngphảnthúvịvớiCarnegie,ngườimàchúngtathấylàđãkhướctừvaitròcứutinhtàichínhchongườithầyTomScottcủamình(70).Cuốicùng,nhữngkhoảnđầutưtưởngchừngvôgiátrịcủaStronglạitănggiávàbắtđầumanglạitiềnbạctrướcsựngạcnhiêncủaEastman.Đôikhinhữngviệclàmtốtsẽđượcđềnbồixứngđáng.

EastmanđưaStrongtrởvềRochestervàgiữôngtatrênghếchủtịchcủadoanhnghiệpmàsaunàylàCôngtyEastmanKodak.Eastmanbàytỏcảmgiác“vôcùngnhẹnhõm”khiđưađượcStrongtrởvềnhà.Strongvẫnlàmchủtịch,cònEastmanlàmthủquĩchođếnkhiStrongtựnguyệntừchứcđểdànhthờigianthưtháichơigolfcùngnhữngngườibạnnhưJohnD.Rockefeller.ÔngtiếptụcgiữchứcchủtịchcủamộtcôngtykinhdoanhởNewYorkvàlàphóchủ

tịchkiêmthủquĩcủamộtcôngtyởNewJerseytrongnhiềunămsau.Strongthựcsựchưabaogiờcóhiểubiếtsâusắcvềcôngviệckinhdoanhvànhữngvịtrímàôngnắmgiữdườngnhưchủyếumangtínhlễnghihìnhthức.Ôngdành20nămcuốiđờimìnhđểvuichơi.

MốiquanhệgiữaEastmanvàStrongcóýnghĩaquantrọngnhưngcũngrấtkhóhiểu.Nhữngdoanhnhânthànhcôngthườnglànhữngngườibỏlạikẻkhácđằngsau.Strongvàsốtiền5.000đôlacủaôngtacóýnghĩasốngcònvớiEastmanvàonăm1880và1881.Đểđổilại,Strongtrởthànhchủtịchcủacôngty.KhiCôngtyTấmkhôEastmanbáncổphiếuracôngchúngvàonăm1884,Strongnhậnđược750cổphiếusovới650cổphiếucủaEastman.HìnhnhưthứduynhấtmàStrongmanglạichođốitácđólàtiền.Đếnnăm1894,khiStrongđangđầutưmạohiểmởTacoma,ôngtakhôngcòngiátrịvớihoạtđộngkinhdoanhcủaEastmannữa.NhưngEastmanđãcứuôngtamàkhôngthulạimộtxunào.Tạisaolạinhưvậy?

EastmanđãcóthểcứugiúpStrongmàkhôngphảihủyhoạibảnthânmình.Tuynhiên,chúngtathấycónhiềuđiểmtươngđồngvớicâuchuyệncủaCarnegievàScott.Strong,giốngnhưScott,đãthựchiệnnhữngdựánmớiđầyrủiromàkhônglàmtheolờikhuyêncủangườiđãtừngđượcôngtabảotrợ.Eastman,giốngnhưCarnegie,đãrơivàomộttìnhhuốngtàichínhphứctạpkhiStronggặptaihọa.Năm1894vẫnđangởphầnđáycủacuộcsuythoáinghiêmtrọng.ĐơngiảnlàEastmanchỉcầnđinghỉởđâuđókhiôngngheđượcđiềutiếngvềStrongđangchìmtrongnguyngập.Tạisaokhôngmặckệchongườibạngiàhứngchịuhậuquảdochínhôngtagâyta?

CólẽtrongsựquantâmlolắngcủaEastmancóchứanhữngnguyênnhânvềmặtkinhdoanh.StrongđãthếchấpcổphầncủaôngtatrongCôngtyEastmanKodak.Lầnđầutiênmộtlượnglớncổphiếuđãlọtvàotayngườingoàicôngty.Liệunhữngngườichủmớicủanhữngcổphầnđócóđangtìmkiếmđiềugìngoàicổtứchaykhông?

NếutrongtâmtrícủaEastmancónhữngsuynghĩnhưvậythìcũngkhôngcóbằngchứngnàochođiềuđó.Thayvàođó,mọithứđềuchỉdấutớiyếutốtìnhcảm.ĐiềunàykhôngcónghĩagợiýrằngEastmanlàngườitửtếhơnCarnegiehoặcôngủymịhơn.EastmankhôngphảilàngườitựgiáctheohọcthuyếtDarwinxãhộinhưCarnegie,nhưngnướcMỹchưabaogiờsảnsinhramộtdoanhnhân

cứngrắnnhưông.Eastmantừngviết:“Hòabìnhchỉdànhchocuộcsốngriêngtư...Trongkinhdoanh,lúcnàocũnglàchiếntranh.”Ôngluônnóiđiđôivớilàm.Ôngđãsửdụngtìnhbáocôngnghiệpkhiôngcảmthấyviệcnàylàcầnthiếtvàsẵnsàngtừchốikhôngchonhữngđốithủcạnhtranhtiếpcậnnhữngnguồnlựccầnthiếtcũngnhưcácphươngtiệnmarketing.

MarionGleason,nhàdượchọcởĐạihọcRochestervàlàvợcủangườichơiđànorganchoriêngEastman,từngnóivớiông:“Tôighentịvớiông,vìôngcóthểtrởnêncứngrắnkhinàoôngmuốn.”Eastmanđáplại:“Vâng,ngườitaphảicứngrắn,cứngrắntrongthếgiớinày.Nhưngđừngbaogiờquên,ngườitaluônphảigiữmộtchỗtrongtimmìnhchomộtchútdịudàng.”StrongđãđượchưởnglợiíchnhờcáiphầndịudàngtrongtráitimcủaEastman.

Eastmancứngrắnkhiôngcảmthấycầnphảinhưvậyvàkhiôngcảmthấymìnhđúngđắn.Nhữnglúcnhưvậy,sựcứngrắncủaôngdườngnhưtuyệtgiaovớicảmxúc.Hànhđộngloạibỏcảmxúcđặctrưngchosựcứngrắncủaông.Eastmancóthểtỏrakhálạnhlùng.Vídụ,khiôngpháthiệnrarằngHenryM.Reichenbach,mộttrongnhữngnhânviênquantrọngvàđượcôngtincậynhất,ngườivốnđượcEastmankéorakhỏitrườngĐạihọcRochestervàtraochocơhộiđổiđời,đanglênkếhoạchphảnbộiôngkhidựđịnhrờicôngtyđểlậpmộtdoanhnghiệpcủariêngmình,Eastmanngaylậptứcviếtchoanhtađơngiảnnhưthếnày:

Thưangài:

Côngtynàykhôngcòncầntớisựphụcvụcủangàinữa.

Trântrọng,GeoEastman

Khôngcóraogiảngnàovềsựvôơnbạcnghĩa;khôngcóbiểulộnàovềcảmxúcbịtổnthương.ChỉnhưthểReichenbachđãrơirabênrìatráiđất.

ĐốivớiStrong,ônglạicónhữngnguyêntắckhác.Sựthậtlà,nhưđãnêu,cónhữnglídotrongviệckinhdoanhkhiếnEastmanđồnghànhcùngStrong.Ítnhấtlàchođếnnăm1894,Strongsởhữunhiều

cổphiếuhơnsovớiEastman.CùngvớiStrong,Eastmankiểmsoátphầnlớncổphầnthậmchíngaycảkhicôngtycủaôngđãmởrộngquyềnsởhữu.EastmanKodakđãpháttriểnthànhmộtcôngtycôngnghiệplớnvớikhốitàisảntrịgiáhàngtriệuđôladướisựkiểmsoátcủamộtmốiquanhệđốitácổnđịnhkéodàisuốtgầnbốnthậpkỉ.

Sựổnđịnhnày,khikếthợpvớisựđộcquyềncủaKodakđốivớinhữngbộphậnkháccủangànhnhiếpảnhvàocuốithếkỉXIX,cóthểđãdẫntớiviệcvậnhànhkhôcứngvàngưngtrệ.Thếnhưngthayvàođó,KodaklạinằmtrongsốnhữngcôngtyđầysứcsốngvàtiếntriểnnhấtvàocuốithếkỉXIXđầuthếkỉXX.MộttrụcộtcủatínhnăngđộngổnđịnhnàylàliênminhbềnvữnggiữaEastmanvàStrong.

Nhưngnhữngcảmxúcmàhaingườiđànôngnàydànhchonhausâuđậmhơnnhữngmốiquanhệthươngmạithôngthường.ThậtdễđểnóirằngStronglàhìnhảnhcủangườicha.Điềunàykhônghoàntoànchínhxác,nhưngcũngkhôngphảilàtoànbộcâuchuyện.ChacủaEastmansinhnăm1815.Strongsinhnăm1838,chỉlớnhơnEastman6tuổi,nhưngkhoảngcáchtuổitácgiữahọdườngnhưlớnhơnthế.StrongluôncốgắnggiớithiệuEastmanvớinhữngcôgáitrẻ.Điềunàythểhiệnvaitròcủangườicha.TheolờicủamộttrongsốrấtítnhânvậtchủchốttronggiớikinhdoanhMỹcùngthời,Eastmanchưabaogiờthựcsựhẹnhòvớiaivàkhôngbaogiờkếthôn(71).

Tuynhiên,ngoạitrừchuyệntrên,Strongthểhiệnhìnhtượngngườichakhôngrõràng.Nhữngmốiquanhệgiữachavàcontraihầunhưluônluônphứctạp.Khicôngviệckinhdoanhđượcgắnvớigiađình,nhữngvấnđềtrongquanhệchaconcàngcónguycơbùngnổ.Tìnhyêuvàtiềnbạcthườngkhôngthểhòahợpvớinhau.MốidâyliênhệgiữaStrongvàEastmandườngnhưlàsựyêumếnthuầnkhiết.Cólẽtrongvaitrònhưmộtngườithếphụ,StrongchưabaogiờlàmốiđedọađốivớimốiquanhệgiữaEastmanvàmẹcủaông,xétdướikhíacạnhmàmọingườichasinhhọcthườngtạoramốiđedọanhưvậy.

Eastmanluôntậntâmvớimẹ.Khibàquađờivàongày16tháng6năm1907ởtuổi85,ôngnóirằngông“đãkhócsuốtngày.Tôikhôngthểnàonínlạiđược.”Bà41tuổikhichồngquađời.Đếnnăm1880,khicontraibàtựchủđượcvềtàichính,bàđãgần60.Tuynhiên,từnhữngdữliệuthuthậpđược,chúngtabiếtrằngdườngnhưbàtỏradèdặtvàkíntiếngtrướcsựhàophóngvàthànhcôngngoạnmụccủa

contraimình.MariaKilbournEastmansốngchậtvậtchomãiđếnnăm60tuổi.Dùvậy,khivềgià,bàsốngtrongnhữngđiềukiệnmàrấtítngườisẽlấylàmthíchthú.Thayvìcangợingườicontraigiờđãlàmộttrongnhữngngườigiàunhấtthếgiới,bàlạisốngthâmtrầm.KhiEastmannói:“Mẹạ,bâygiờchúngtađãtriệuphúrồi”,bàvẫnkhôngngừngđanlen,chỉnói:“ThậttuyệtGeorgeà”vàhìnhnhưcũngkhôngdừnglạiđểlưuýrằngEastmanlẽrađãcóthểnói“con”thayvìnói“chúngta”.Sauđóbànóivớingườiytá:“Georgecótiềnquámuộnkhitôikhôngcònhưởngthụđượcnữa.”NgườiđànôngđộcthânsuốtđờiEastmanđãtônthờmẹmìnhtheocungcáchcủathờiVictoria(72),thậmchícònhơnthế.Bàdườngnhưrấtítkhikhenngợinhữngthànhtíchcủacontraimình.Bàlàngườiphụnữkhôngthểlàmvừalòng.

Trongbứctranhảmđạmnày,Strongthểhiệnsựtươngphảnhoàntoàn.Làngườithânmậtvàvồnvã,ônghàophóngchođitìnhcảmcủamình.ÔngkháchoàntoànvớiEastman.Ôngthoảimái,cònEastmanthìkhông;ônglàmộtconbạc,cònEastmanlàngườicẩntrọng;ôngkhinhsuất,cònEastmansắcsảo;ônglàngườitolớn,ănnóidôngdài,cònEastmanthanhmảnhvànhìnbềngoàitrẻhơnsovớituổi.CólẽchínhdonhữngkhácbiệtnàyđãkhiếnEastmancoitrọngtìnhbạnvớiStrong.

StrongđánhgiácaoEastman.Năm1888,ôngviếtthưchoEastmannhưsau:“CậulàmộtgãkìquặcGeoạ,vàtôibiếtlàcậukhôngbaogiờmuốnnhậnbấtkìsựcảmthônghoặcanủinàocủabạnbè...nhưngtôimuốncậubiếtrằngtôiđánhgiácaovềhàngnúibổnphậnvàtráchnhiệmmàcậuliêntụcđượcđòihỏiphảivượtqua...vànếuchưabaogiờtôinóirathànhlờithìbâygiờcậucóthểđượcanủikhibiếtlàtôisẽluônchungtaychunglòngvớicậu.”SựthừanhậncủaStrongvềnănglựctậptrungcaođộvàgánhváctráchnhiệmnặngnềcủaEastmankhôngphảilàcábiệt.NhữngngườikháccũngbắtđầuhiểuvềtàinăngcủaEastmanchẳngbaolâusaukhiôngbướcchânvàongànhnhiếpảnh.ĐiềuđángchúýnằmởchỗEastmancóthểchấpnhậnsựđánhgiácủaStrongvềmình.

SẢNXUẤTVÀTIẾPTHỊTìnhbạncủaEastmanvớiStrongkhôngchỉtiếtlộmộtphầnvềcon

ngườinày;nhưđãnêuởtrên,tìnhbạnnàycònbảovệchodoanhnghiệp.CôngtyTấmkhôEastmanlậpkếhoạchđểtrởthànhnhàsảnxuấttấmkhônhiếpảnhtốtnhấtởMỹ.Điềunàycónghĩacôngtycamkếtsẽsảnxuấtranhữngtấmkínhphủgiêlatintốtnhất.Eastmannắmbắtvấnđềnhanhhơnbấtkìaikháctrongngànhnhiếpảnhrằngsựkếthợpgiữasảnxuấtvàphânphốisẽlàđiểmmấuchốt.Ôngcũnghiểurằnglợithếcạnhtranhcóthểđạtđượctạibấtkìđiểmnàotrong“chuỗigiátrị”vàrằnglợithếấycũngthểmấtđibấtkìlúcnào(73).

Sựchuyểnđổitừquytrìnhcollodionướtsangquytrìnhtấmkhôlàmộtcuộccáchmạng.Bảnchấtcủacuộccáchmạngnàynằmởchỗngườitakhôngphảichuẩnbịvậtliệuảnhchoquytrìnhtấmkhôvànhữngbứcảnhkhôngcầnphảixửlíngaytạichỗ.Quytrìnhcollodionướtkhiếnchoviệcsảnxuấtvàpháttriểncáctấmphimchụpảnhbịphântánbởivìngườichụpảnhphảitựmìnhthựchiệncáckhâusongsongvớiviệcchụpảnh.Thứcóthểquảnlítậptrunglàviệcphânphốivậttưthiếtbịảnh.Dođó,nhữngcôngtylớnvàquantrọngnhấttrongngànhnhiếpảnhcũnglànhữngnhàtiếpthịbántrangthiếtbịnhiếpảnhtừcáckhovàtrạmchứahàng.

Vớicôngnghệnhiếpảnhtấmkhô,ngườitacóthểlưugiữcáctấmphimtrướcvàsaukhichụp.Điềunàyđồngnghĩavớiviệccáctấmphimcóthểđượcsảnxuấttậptrungvàngườitacóthểtiếnhànhsảnxuấtquymôlớn.Dođó,trongkỉnguyêntấmkhô,nhàsảnxuấttrởthành“tưlệnhngành”,ngườichủchốttrongchuỗigiátrị,thaythếvaitròmànhàphânphốitừngnắmgiữ.Điềunàycóýnghĩaquantrọngnhưbấtkìthayđổinàocóthểxảyratrongmộtngànhcôngnghiệp.Nógiốngnhưthểmộtsựthayđổicôngnghệnàođótrongngànhxehơikhiếnbạnthấyrằngkhimuaxe,ngườibánhàngcóýnghĩaquantrọnghơnnhàsảnxuất.

Hơnnữa,ngaykhicôngnghệnhiếpảnhtấmkhôtrởthànhhiệnthực,nhữngnhàthửnghiệmnhanhchóngbắttayvàoviệctìmkiếmmộtvậtliệucơsở(carrierbase)khácthaychokính.Nhữngnhàthửnghiệmđãpháthiệnrachấtxenluloit,mộtloạinitrocellulosethườngđượccoilàdạngchấtdẻođầutiên,cóthểđượcsảnxuấtlàmphimchụpảnhthaychotấmkính.Ngườitacóthểphânphốiphimchụpdướidạngcuộn.Dođócácốngcuộnbỗngnhiêntrởthànhvậtphẩmquantrọngtrongngànhnày.

VàonhữngnămđầucủaCôngtyTấmkhôEastman,Eastmanvà

WilliamH.Walker,mộtngườikhótínhđượctraoquyềnsởhữutrongcôngtyvàcóchỗtrongbanquảntrị,tậptrungvàoviệcpháttriểnvàsángchếbathànhtốmàhọcoilàcơbảnchongànhnghiếpảnh:phimchụp,quytrìnhxửlíphimvàốngcuộn.Họđãthànhcôngvàcôngtyđãcóbướckhởiđầurấtthuậnlợi.Vàođầuthậpniên1880,nhữngphươngphápcạnhtranhcủaEastmanvàtriếtlíkinhdoanhcơbảncủaônglàkhátruyềnthống.Ôngsángchếmọithứmộtcáchtốtnhấtvàcốgắnghếtsứcđểmuacácphátminhcủanhữngngườikhác.Ônggianhậpnhữngnhómlợiíchngànhnghề(pools)(74)đểkiểmsoátgiácảvàđầurachosảnphẩm.Ôngbắtđầumuacáccôngtykhác,ítnhấtlà16côngty,đểkiểmsoátvấnđềcạnhtranh.

CảnhũtươnglẫnmáysảnxuấtốngcuộncủaEastmanđềuđượccấpbằngphátminh.Tronghailĩnhvựckểtrên,hóahọcvàcơkhí,thìphátminhvềhóahọctinhtếvàcógiátrịhơn.Trongthậpniên1880,cáccôngthứcsảnxuấtnhũtươngnhanhchóngđượccoilànhântốthenchốtchosựthànhcôngtrongngànhnhiếpảnh.Dođó,chúngtrởthànhnhữngbíquyếtđượcbảovệnghiêmmậtnhất.Giaiđoạnchiasẻ,nghiệpdưvàtựchếtạinhàcủangànhnhiếpảnhđãtrôiqua.

Nhữngphátminhđãcótừlâuđờinhưluậtpháp,còncácnhómlợiíchngànhnghềcómụcđíchkiểmsoátgiácảvàđầuralàđiềuđãtồntạitừkhixuấthiệnhoạtđộngkinhdoanh.CácnhómlợiíchngànhnghềbịcoilàbấthợpphápởHoaKìkểtừkhiĐạoluậtShermanđượcthôngquavàonăm1890.Theođó,EastmanKodakđãmấtđiítnhấtmộtlábàichốngđộcquyềnquantrọng.Eastmantừngnổicáunóirằngôngkhônghiểunhữngluậtlệvềchốngđộcquyềnvàkhôngbiếtaiđãxâydựngnhữngluậtlệđó.

SứcépcủaĐạoluậtShermansẽngănchặntìnhtrạngấnđịnhgiá(75)vàđộcquyền.ĐiềunàynằmtrongsốnhữngnhântốkhiếnKodakvànhữngkhácnhưDuPontdừngviệcthỏathuậnvớinhữngđốithủcạnhtranhtrựctiếpvàhướngtớichiếnlượctíchhợptheochiềudọc.KhôngchịusựảnhhưởngcủaĐạoluậtSherman,Eastmanđãbắtđầunhậnravàothậpniên1880vàđầuthậpniên1890rằngnhómlợiíchngànhnghềvàcácbằngsángchếđóngvaitrònhưnhữngphươngtiệnđểtổchứcnênmộtngànhnghề.Vấnđềđốivớicácnhómlợiíchngànhnghề,vàthậmchílàvớiviệcmualạicácđốithủcạnhtranh,nằmởchỗkhôngđiềugìcóthểngănchặnmộtcôngtynàođógianhậpthịtrườngvớimụcđíchcụthểlàđượcmualại.Mô

hìnhnàyđãđượcthiếtlậptrongngànhđườngsắt,vàđếncuốithếkỉXIX,nóđãảnhhưởngrộngranhữngngànhnghềkhác.

Cácbằngsángchếvẫncóýnghĩaquantrọngtrongngànhnhiếpảnh,nhưngcùngvớicácưuđiểmthìchúngcũngcórấtnhiềunhượcđiểmkèmtheo.Thứnhất,chúnggâyranhữngvụkiệntụng.Thứhai,bằngsángchếlàmộttàiliệucôngkhai,cảnhbáochophầncònlạicủacủamộtngànhnghềbiếtvềphươnghướngcủamộtcôngty.Nếumộttấmbằngsángchếcóthểđược“phátminhởđâuđó”,thôngtinmànótruyềntảicóthểkhiếnmộtcôngtyphảitrảgiálớn.Nếunhữngphươngphápcạnhtranhtruyềnthốngđanggặpvấnđề,vậythìngườitacóthểtìmđượccáchthứcmớinàođểtạodựngvàduytrìvịthếlãnhđạongành?

Đếngiữathậpniên1880,Eastmanrõràngđãkhaisinhmộtdoanhnhiệp.Ônglàmộtngườilàmviệccựckìchămchỉ,cóhiểubiếtphithườngvàkiêntrì.Ôngthuhútđượcvàitàinăngnăngưutúlàmviệcvớimình.Ôngnghỉlàmvàvậnhànhcôngty.Nhưngôngsẽvậnhànhcôngtytheohướngnào?

GeorgeEastmanđãviếthàngnghìnbứcthưtrongsuốtcuộcđờidàilâucủamình.Thôngquanhữngđốithoạivớibạnbèđượclưugiữtrongnhữnghồiứcvàrấtnhiềubiênbảntòaándàidòng,bổsungchotấtcảnhữngthưtừnêutrênvàcuốntiểusửtoàndiệncủaElizabethBrayer,chúngtacóbằngchứngvềnhữngsuynghĩcủaEastmantheotừngnăm.Chođếnnăm1887hoặc1888,Eastmanvànhânviêncủaôngvẫnđanglàmviệchếtsứcquyếtliệt,đặcbiệtvềnhữngvấnđềtinhviliênquantớikhâuchuẩnbịnhũtươngđểtrángphim,dođódườngnhưôngchỉcóthờigianhạnhẹpđểdànhchobứctranhtoàncảnh.Eastmanthúcđẩymạnhmẽđồngnghiệpđếnmứccómộtsốlượngkhálớntrongsốhọsuysụpvìcăngthẳng.Hóahọc...ốngcuộn...bằngsángchế...cácvụkiệntụng...nhữngbímậtthươngmại...giánđiệpcôngnghiệp...cácnhàcungcấp...cácnhàphânphối...nhânviên...đốithủcạnhtranh...bảnquyềnquốctế...nhữngquychếtrongnước–nhữngtừnàychoánhếtnhữnggiờphútthứctỉnhcủaEastman.Vàomộtngàynàođó,tầmquantrọngcủachúngcóthểthayđổi;nhưngEastmanvẫnkhôngngừngdậplửahếtnơinàyđếnnơikhác.Đôikhinhữngđámlửaấykhôngchỉmangtínhẩndụ.Cácchấthóahọcdùngtrongnhiếpảnhcóthểbùngcháyvàphátnổ.NhàmáycủaEastmantrênphốStateđãchìmtrongbiểnlửavàonăm1888vàphảiđóngcửahaitháng.Mộtnguyênnhânnữađượcgợiýđểlígiải

chotìnhtrạngcăngthẳngcủacácđồngnghiệpcủaEastmanlàdonhữngtácđộnglênhệthầnkinhcủahơibốcratrongquátrìnhsảnxuấtnhũtương.Eastmanvàcôngtycủaôngđãlàmviệchếtsứcnỗlựcđểgiữđượcvịthếcủamình.ĐiềumàcôngtycủaEastmanbỏlỡlàmộtýtưởngkhíchđộng–thứmàngàynaychúngtabiếtđếnthôngquamộtcụmtừkhálạclõng:“Mụctiêuchiếnlượctáobạo”(76).

Đầuthậpniên1880,thịtrườngtrangthiếtbịnhiếpảnhgồmhaiphânkhúc:ngườichụpảnhchândungchuyênnghiệpvàngườichụpảnhkhôngchuyênnghiêmtúc(seriousamateur).Donhữngkhókhăncủahoạtđộngnhiếpảnh,bấtkìngườikhôngchuyênnàocũngđềuphảinghiêmtúc.Dùlàvìlợinhuậnhaysởthích,nhiếpảnhđềucầncósựkiênnhẫn,kiếnthứcvàlaođộngthậtsự.

Từngbướcmộtvàkhôngtuântheomộtkếhoạchtổngthểnào,nhữngthayđổiđangdiễnratrongnhữngthànhtốkhácnhaucủangànhnhiếpảnhtheohướngkhiếnchoviệcchụpảnhtrởnêndễdànghơn.Năm1878,việcchụpảnhđòihỏitiềnbạcvàsựcẩntrọng.Mộtthậpkỉsau,phimđượcsảnxuấtvàcảitiếnđểphụcvụchongườisửdụng.Trongthậpniên1880,chiếcmáyảnhđãgiảmvềkíchcỡ,khônglớnhơnchiếccặpđựngtàiliệu.Năm1883,“MáyảnhThámtử”đượccấpbằngsángchế.Chiếcmáyảnhnàycótêngọinhưvậyvìnóđủnhỏgọnđểcóthểgiảđịnhlàsẽđượcsửdụngchonhữngcôngtácbímậtcủacảnhsát.

NgànhnhiếpảnhnóichungvàEastmannóiriêngđangtạoramộtcáibẫytinhxảohơn,nhưngthếgiớilạikhôngmởralốiđitớitrướccửanhàhọ.Theosửgiahàngđầuvềngànhnhiếpảnh,ReeseV.Jenkins,đạiđasốngườiMỹvàođầuthậpniên1880“chưabaogiờcóýnghĩgiảitríbằngviệcchụpảnh,đểbảnthânmìnhđơnđộctheođuổinhữnghoạtđộngphứctạpcủaviệcxửlívàinphimđểtạorabứcảnhchụptiếptheo”.Nhưngđiềugìsẽxảyranếumộtngườivớikhảnăngtrungbìnhcóthểchụpảnhmàkhôngcầntớitấtcả“nhữnghoạtđộngphứctạp”kia?Khôngaibiếtcâutrảlời.Trênthựctế,thậmchíkhiđókhôngaibiếtđâylàvấnđềđángđểđặtracâuhỏi.

Chúngtôiphảidừnglạivànhấnmạnhvàothờiđiểmnàybởinólặplạinhiềulầnởnhữngngànhnghềkháckểtừnăm1880chotớingàynay.Làmsaongườitacóthểbiếtđượcliệumộtsảnphẩmcôngnghệmớivốnchưatừngđượchìnhdungsẽđượcđưavàothịtrườngphổthôngnhưthếnào?Làmsaobạnbiếtaisẽmuốnsửdụngtủ

lạnh?Haymộtchiếcđiềuhòa?Mộtchiếcradio?Đilạibằngđườnghàngkhông?Máytínhcánhân?Liệunhữngsảnphẩmhoặcdịchvụnàycódànhchođạichúngmuavớisốlượnglớn?Chúngsẽđượcphânphốinhưthếnào?Bánrasao?Giácảthếnào?LịchsửkinhdoanhtrongthếkỉXXcủaMỹlàlịchsửgiớithiệunhữngsảnphẩmmới.Nhữngcâuhỏitrênphảiđượcgiảiđápchonhữngsảnphẩmđãnêuđểnắmbắtđượcthịtrườngđạichúng.Trướckhicóthểgiảiđáp,ngườitaphảiđặtracáccâuhỏi.Vàtrướckhicóthểđặtracâuhỏi,ngườitaphảibắtđầusuynghĩtheomộtcáchkhácbiệtvớinhữngngườicùngthời,theocáchtrựcgiaovớinhữngvấnđềvềsảnxuấtvàtiếpthịđãhìnhthànhkháiniệmtừtrongquákhứ.

Ngàynaythuậtngữ“chuyểnđổimôthức”(paradigmshift)đượcsửdụngkháthoảimái.Ngườiđưaratừ“môthức”(paradigm)vớiýnghĩahiệnnaylànhànghiêncứulịchsửkhoahọcquácốThomasS.Kuhn.Dướiđâylàđiềuôngmuốnnói:

Hãyxem...nhữngkẻđãgọiCopernicuslàgãđiênbởivìôngtuyênbốtráiđấtchuyểnđộng.Họkhôngchỉsaihoặchoàntoànsai.Điềumàhọmuốnnóivớitừ“mặtđất”đólàvịtrícốđịnh.Ítrathìmặtđấtcủahọkhôngthểchuyểnđộng.Đáplại,pháthiệncủaCorpenicuskhôngđơngiảnchỉlàvềsựchuyểnđộngcủatráiđất.Hơnthế,đólàmộtcáchtiếpcậnhoàntoànmớivềnhữngvấnđềcủavậtlívàthiênvăn,nóđãlàmthayđổiýnghĩacủacả“mặtđất”và“sựchuyểnđộng”(77).

Trướcthậpniên1880,điềumàngườitamuốnnóivớitừ“nhiếpảnh”làmộtbộdụngcụhóahọctinhvivàtấtcảnhững“hoạtđộngphứctạp”màJenkinsđãđềcậpđến.Nhưngnhiếpảnhsẽlàgìnếubạncóthểcóđượcnhữngbứcảnhmàkhôngcầnđếnsựtinhthôngtrongnghề?

ĐiềumàEastmanpháthiệnrachínhlàchẳngcógìxảyracả.Nhưôngđãnêu:“Khichúngtôibắtđầutriểnkhaicơchếlàmphimchụpảnh,chúngtôiđãmongđợimọingườitừngsửdụngcáctấmkínhsẽsửdụngphim,nhưngchúngtôinhậnthấyrằngsốngườidùngphimtươngđốiítvàđểtạoramộtngànhthươngmạilớnthìchúngtôisẽphảivươntớiđạichúngvàtạoramộttầnglớpkháchhàngquenthuộcmới.”

Eastmansẽphải“tạora”,theocáchnóicủaông,mộtthịtrườngđạichúng.Ôngđãbịcảnhữngngườichụpảnhchuyênnghiệplẫnkhôngchuyêncựtuyệt.Nhưngngoạitrừhọrathìthịtrườngtiềmnănglớncỡnào?Khôngaibiếtcả.BảnthânEastmanhiểurõrằngkhôngaicầnđếnmộtchiếcmáyảnhhaymộtbứcảnhđểđápứngnhucầusinhtồn.Nhiếpảnhlàmộtthứxaxỉ.Nócóthểđượcbìnhdânhóahaykhông?Eastmannghĩlàcó.Ôngbắtđầuhànhđộngvớimộtchiếcmáyảnhsẽđượctungrathịtrườngđạichúngvàomùahènăm1887.Đếntháng12,chiếcmáyảnh“RollHolderBreast”củaôngđãsẵnsàngchờđượcđặttên.ÔnggọinólàKodak.Ôngluônluônthíchchữ“K”,làchữcáiđầutrongtênthờicongáicủamẹông.Ôngmuốnmộttừđộcđáo,mớimẻđểđápứngnhữngđòihỏivềnhãnmácsảnphẩmởAnh;vàôngcũngmuốnmộttừdễphátâm.KíchthướccủachiếcKodakmớinàylà16,2x8,2x9,5cm.Giá:25đôla.

NhưngEastmankhôngchỉbánmáyảnh,ôngcònbáncảdịchvụ.ChiếcKodak25đôlađượclắpsẵnmộtcuộnphim100kiểu.Tấtcảcôngviệcmàngườichụpphảilàmlàbậtkhóađểchuyểnsangkiểukếtiếp,kéomộtsợidâyđểmởmàntrậpvànhấnvàomộtnútđểchụpảnh.Khitấtcả100kiểuảnhđãđượcphơisáng,ngườichụpgửimáyảnhtrởlạiRochester,tạiđâyCôngtyEastmanKodaksẽdỡphim,xửlíảnh,lắpphimmớivàomáyảnhrồigửitrảcảảnhđãrửavàmáyảnhchongườichụp.Giáchodịchvụnàylà10đôla.

Đâylàmộtbướcngoặttronglịchsửcủangànhnhiếpảnh.

Vụcháynhàxưởngđãlàmđìnhtrệviệcsảnxuấtchođếncuốimùađôngnăm1888.Tuynhiên,đếncuốitháng6,nhữngchiếcmáyảnhKodakmớisảnxuấtởRochesterlạitiếptụcđượcchuyểntớitaykháchhàng.Eastmankhôngchỉquảnlícôngtyởkhâunày.ÔngcũngthamgiatíchcựcvànăngnổtrongmọikhíacạnhhoạtđộngcủacôngtyKodak:từviệcxâydựngýniệmvềsảnphẩmthôngquasảnxuấtvàmarketing,chotớiviệcđặttênchosảnphẩmvàsoạn(hoặcítralàlựachọn)khẩuhiệu(mộtcâungắngọn)đểtruyềntảitớikháchhàngmộtlượnglớnthôngtinvềsảnphẩmđộtphánày:“Bạnchỉcầnbấmnút,việccònlạiđểchúngtôilo.”Têncủasảnphẩmvàkhẩuhiệuđikèm,cảhaiđượctạoramàkhônghềcóhoạtđộngnghiêncứuthịtrường,nhanhchóngnổitiếngkhắpthếgiới.Chođếnnaynhãnhiệusảnphẩmvẫnnhưvậy.Khẩuhiệucủanócũngđượccôngnhậnlànằmtrongsốnhữngkhẩuhiệuxuấtsắcnhấttừtrướcđếnnay.

Quantrọnghơntấtcảnhữngđiềutrên,đólàEastmanđãđặttrọntâmsứcvàoviệcpháttriểnkháiniệmmáyảnhKodak.Cuốicùng,CôngtyEastmanKodakkhôngcònkinhdoanhquangàyđoạntháng,luônphảichữacháy.Giờđâynóđượcdẫndắt–làmbùngcháy–bằngsứcmạnhcủamộtýtưởngđãđếnlúcgặpthời.Mộttrảinghiệmnhưvậykhôngthườngxảyraởmộtcôngtylớn.

Eastmanbắtđầunhanhchóngnhậnrarằngôngcótronghànhtrangcủamìnhmộtthứtuyệtdiệu.ÔngđãđưamộttrongnhữngchiếcmáyảnhKodakđầutiênchoHenryStrong,khiđóđangnghỉngơithưgiãnbênbờEobiểnPuget.Eastmannhậnxét:“Đâylàlầnđầutiênôngấy[Strong]cầmmộtchiếcmáyảnhvàôngấythíchthúvớinónhưthểmộtcậubévớiconquaymới.Trướcđâytôichưatừngthấyaivuivẻvớinhiếpảnhđếnthế.Ôngấydườngnhưchưabaogiờnhậnralàmìnhcóthểtựchụpảnh.”

EastmanđếnMinneapolisvàotháng7đểthamdựmộthộinghịthườngniêncủagiớinhiếpảnh.ÔnghàilòngkhithấymáyảnhKodakđượctraotặnghuychươngchophátminhcủanăm.Cuốithángđó,ôngnóirằngmáyảnhKodakdườngnhưđãtrởthành“sảnphẩmnổitiếngnhấtcùngloạitừngđượcgiớithiệu”.MáyảnhKodakhếtnhẵnhàngtrêncảnước.

Suốtmộtthậpkỉ,Eastmanđãthựchiệncôngviệcđãicáttìmvàng.Ôngdichuyểntừngbướcvữngchắclênthượngnguồnvàtìmthấynhữngkhốivàngngàycànglớnhơn.Năm1888,ôngđãđàođúngmạchchính.Ôngđánhdấuchủquyền(lấybằngsángchếmọithứtrongtầmnhìn)vàđầutưđếnđồngxucuốicùngcholầnkhaimỏđánggiánày.Cũngtrongthờikìnày–việcramắtchiếcmáyảnhKodakvàonăm1888vàloạiphimcelluloidmớiđượccảitiến–Eastmanbắtđầuphátbiểuhùnghồnmàkhônghềphithựctếvềcơhộiđangchờôngphíatrước.Ôngnói:“Thànhcôngcónghĩalàtiềntriệu.”Nóivềloạiphimcelluloidmớisẽđượctungrathịtrườngvàonăm1889,ôngnóirằngôngcóthểkiểmsoátnóthôngquanhữngbằngsángchế:“Tôisẽkhôngbánnóđểlấymộtcáimáyđiệnthoại.”Trongmộtnhậnxétthườngđượctríchdẫn,Eastmanđãnóivàonăm1894rằng“địnhmệnhhiểnnhiêncủaCôngtyEastmanKodaksẽlànhàsảnxuấtvậtliệunhiếpảnhlớnnhấtthếgiớihoặcchẳnglàgìcả.”GiờđâycôngtyđãcóMụctiêuchiếnlượctáobạocủamình.

Mỗimộttuyênbốnhưvậycóthểrấthùnghồnnhưngkhônghề

phôtrương.Thànhcôngkhôngchỉlàtiềntriệu,màlànhiềutriệuđôla.DoanhthucủaKodakgiatăngtừkhoảng510.000đôlavàonăm1889tớisát900.000đôlavàonăm1895vớilợinhuậnlà185.000đôlavàcổtứctrên40.000đôla.(Lúcnàymớiởvàogiữathờikìsuythoái.)Doanhthuđạt9,7triệuđôlavàonăm1909,đólànămmàKodakchiếmtớigần43%thịphầnngànhnhiếpảnhcủaMỹ.

Trongthậpniên1890,Eastmanbắtđầunghĩvềnhữngphươngthứccạnhtranhmới.Ởtrên,chúngtađãthảoluậncácvấnđềvềnhómlợiíchngànhnghềvàbằngsángchế.KhôngaiýthứcđượccácvấnđềnàyrõhơnEastman,ônghiểurõvềdoanhnghiệpcủamìnhnhưbấtkìnhàđiềuhànhnàokhác.Điềumàôngdầndầnnhậnrađólà:Vấnđềcốtlõicủanhómlợiíchngànhnghềhaybằngsángchếchínhlàkháiniệmbấtbiếncủacôngty,thứmàchúngphụthuộcvàođó.Nhómlợiíchngànhnghề,trừvàitrườnghợprấthiếmhoi,sẽkhôngpháthuytácdụngvềlâudài.Điềukiệnthịtrườngthayđổiquánhiều;và,nhưđãđềcập,bấtkìthỏathuậnliênkếtlợiíchngànhnghềnàocũngsẽlàlờimờithườngtrựcchomộtcôngtymớigianhậpvàongành.Cácbằngsángchếcũngkhôngthểduytrìlâudài,bởivìchúngcóthờihạnvôhiệutheoquyđịnhcủaphápluật.Vàchúngđóngvaitrònhưmộthìnhthứcquảngcáochonhữngquanđiểmkínđáovàdễbịtổnhạinhấtcủangườilãnhđạocôngty.

Nóinhưthếkhôngcónghĩamọibằngsángchếbỗngchốctrởnênkhôngcònquantrọngnữa.ChúngtahãynhớrằngnhânvậtHankMorgancủaMarkTwainbịxàbengđậpvàođầu,khitỉnhdậythấymìnhlàmộtgãngườiMỹvùngConnecticutởtrongtriềuđìnhcủavuaArthurnướcAnh,thì“việctrướctiênmàtôilàm,trongnhiệmvụđiềuhànhcủatôi[nhưlàmột“Ôngchủ”]–ngayngàyđầutiên–sẽlàkhởilậpmộtphòngsángchế;vìtôibiếtrằngmộtquốcgianếukhôngcómộtcơquansángchếvàluậtlệtốtvềlĩnhvựcsángchếthìsẽnhưmộtconcuachỉbiếtbònganghoặcgiậtlùi.”(78)Vìnhữnglídohiểnnhiên,bằngsángchếđãvàluôngiữtầmquantrọngsốngcòn.Tuynhiên,mặcdùcóthểTwainđãđúngkhikhẳngđịnhrằngnếukhôngcómộthệthốngvềphátminhthìmộtquốcgiasẽnhưmột“concua”chỉcóthểđinganghoặcđigiậtlùi,nhưngcũngkhôngđồngnghĩavớiviệcmộtquốcgiacóhệthốngvềphátminhsẽtiếnlênphíatrước.

Eastmanhiểurằngcáchtốtnhấtđểduytrìvaitròlãnhđạolàhướngcôngtycủaôngvàomộtmụctiêuhoạtđộng.Ôngmuốnxâydựngmộtdoanhnghiệpcókhảnăngtạora“mộtchuỗithayđổivàcải

tiếnnhanhchóng...Nếuchúngtacóthểtungranhữngsảnphẩmđượccảitiếnhàngnămthìsẽkhôngcóaicóthểtheokịpvàcạnhtranhvớichúngta.Cáchduynhấtđểhọcạnhtranhđượcvớichúngtalàtungranhữngsảnphẩmđộcđáotươngtựvớisảnphẩmcủachúngta.”EastmanmuốncôngtyEastmanKodaktrởthànhthứmàtheocáchnóihiệnnaylà“mộttổchứchọctập”vớiđặctrưnglà“sựcảitiếnkhôngngừng”.Mụctiêunàycóthểđạtđượcthôngquahoạtđộngsángchế,nhưngkhôngthểchỉdựavàosángchế.Cácnhómlợiíchngànhnghề,theoquanniệmmớicủacôngty,khôngnhữngkhôngcầnthiếtmàcònlàmộtchướngngại.

Làmthếnàođểmộtcôngtycóthểtựchuyểnmìnhthànhmột“tổchứchọctập”?Cómộtcáchđólàthựchiệnhoạtđộngtuyểndụngvàbảotrợtạicáctổchứcgiáodụcbậccao.EastmanđãthuêHenryM.Reichenbachvàotháng8năm1886trướckhianhtahoànthànhbậchọccửnhântạiĐạihọcRochester.Tronghơn5năm,ReichenbachđãchứngminhmìnhlàmộttrongnhữngngườichủchốttrongcuộcđuavềkĩthuậtvàchèoláicôngtycủaEastmantiếnlênphíatrước.Năm1891,Reichenbachphảnbộingườibảotrợchomìnhvàđãphảitrảgiá,khôngcòntêntuổitrongngành.NhưngkhúcquanhcủasốphậnnàykhôngkhiếnchoEastmantỏrakhóchịuvớiĐạihọcRochester,nơimàônglànhàbảotrợhàngđầu,hoặcvớicáctrườngđạihọcnóichung.

VớiviệcramắtmáyảnhKodak,cácđiềukiệnsảnxuấtphảiđượcmởrộngnhanhchóng.Ngày1tháng10năm1890,CôngviênKodakcáchtrungtâmthànhphốRochestergần5kmvềphíaBắcđượckhởicông.Côngviêncôngnghiệpnàyđượcxâydựngtheonhucầupháttriểncủacôngty.Ởmộtchừngmựcnàođó,vậnmệnhcủathànhphốRochestertrongthếkỉtiếptheosẽgắnbómậtthiếtvớicôngtyEastmanKodak.

ĐểthaythếchoReichenbachởvịtrígiámđốcnhàmáy,trongmộtquátrìnhmàvịtrínàyđượccholàphảiđảmđươngnhữngtráchnhiệmngàycànglớnhơngắnvớisựpháttriểncủaCôngviênKodak,EastmanđãbổnhiệmDarraghdeLanceymớichỉ21tuổikhianhvừatốtnghiệptrườngMIT.DeLanceyđãlàmviệcnhưmộtkẻnghiệnchotớikhianhbịsuynhượcthầnkinhvàonăm1898.AnhtrựctiếptuyểndụngbangườicũngtốtnghiệptrườngMITđểhỗtrợgiảiquyếtnhữngcôngviệcthúvịnhưnghaotâmtổnsức.Eastmanấntượngvớinhữnggìôngchứngkiếnđếnmứcôngđãviếtchomộtgiáosưhóa

họccủatrườngMIT:“Tôivôcùngtintưởngvàonhữngsảnphẩmmàôngtạoratạitổchứccủamình.”ĐâylàsựkhởiđầuchomốiquanhệvôgiáđốivớicảcôngtyEastmanKodaklẫntrườngMIT,khiếnEastmantrởthànhmộttrongnhữngtàitrợhàophóngnhấtchotrườngnày.

Cáchthứhaiđểtạoramộttổchứchọctậplàđivàoconđườnghọctập.CôngtyEastmanKodaktừlâuđãcónhữngphươngtiệnđểkiểmnghiệmsảnphẩm.Năm1912,mộtvàingườitinrằng,đượcthúcđẩybởimộtnhậnxétcủaCarlDuisberg,ngườiđứngđầucôngtyhóahọckhổnglồcủaĐứcBayer,EastmanđãquyếtđịnhđầutưvàonghiêncứucơbảntạiCôngviênKodak.Ôngnóivớingườiđượcôngchọnphụtráchdựánmớinày–mộtngườiAnhcótênlàCharlesEdwardKennethMees–rằng“côngviệccủaanhlàtươnglaicủangànhnhiếpảnh.”NhiềunămtrướcEastmancũngnóiđiềunàyvớiReichenbach.Điềunàyđúngvàocuốithậpniên1880vàcàngđúnghơnvàonăm1912.ChiếcmáyảnhBrownie,bánvớigiá1đôla,kèmmộtcuộnphimcógiá0,15đôla,đượcramắtvàonăm1900.CôngtyEastmanKodaksẽbánđượchàngtriệuchiếcBrownienhưthế.

Nhưđãđềcậpởtrên,thậpniên1880làthờikìmànhữngdoanhnhânsángsuốtnắmgiữgiátrịcủanhãnhiệu.KhôngchỉKodakmàcònnhiềusảnphẩmmangnhãnhiệukhácđượcđưavàothịtrườngtừthậpkỉđóchotớinayvẫncònthốngtrị.Cáitên“Coca-Cola”nằmtrongsốnhữngtàisảngiátrịnhấttrongthếgiớikinhdoanh.

Từthuởbanđầu,mặcdùtrongnềntảngkiếnthứccủamìnhkhôngcógìđểgợiýchocáchnhìnthấuđáonày,nhưngEastmanđãđánhgiácaotầmquantrọngcủanhãnhiệu.CáitênKodak,vớinhữnghoạtđộngquảngbávàbánhàngđằngsaunó,vàviệcliêntụccảitiếnsảnphẩmlànhữngthànhtốcốtyếutrongviệcxâydựngnhãnhiệuvàothậpkỉ1880.

Cótầmquantrọngtươngđươnglàviệchiểurằngcómộtthịtrườngđạichúngchongànhnhiếpảnhdẫuchothịtrườngđạichúngcóhiểuđiềuđóhaykhông.Theobảnnăng,Eastmanbiếtrằngôngcóthể“tạoramộttầnglớpkháchhàngquenthuộcmới”,vàkhiônglàmvậy,họsẽthuộcvềôngsuốtcảcuộcđời.Ôngsẽđạtđượcgiấcmơcủamọidoanhnhân–sựtrungthànhvớinhãnhiệusảnphẩm.

Cúđánhmạnhmẽnhấttrongchiếndịchnàydiễnravàonăm

1900vớiviệcramắtchiếcmáyảnhKodakBrownie.GiốngnhưchiếcxeModelTcủaFordhoặckiểuchaihẹpphầnchândungtích200mlcủaCoca-Cola,máyảnhBrownieđãxácđịnhmộtloạihìnhsảnphẩmmớihoàntoàn.Nóchỉcógiá1đôla.Hãynghĩvềđiềunày.Ngày13tháng11năm1877,GeorgeEastmanmuamộtchiếcmáyảnhvớigiá49,58đôla.Chiếcmáyảnhnàykhódùngnênôngphảitrả5đôlanữachocáclớphọccáchsửđụngmáyảnh.Nhưngvàonăm1900bạncóthểlàmchínhxáccáiviệcmàEastmanđãlàmtừ23nămtrước,giờđâychỉvớigiá1đôla.Vàđiềunàydiễnratrongmộtquốcgiangàycàngđôngdânvàgiàucóhơn.Vềnhữngbàihọc:“Bạnchỉcầnbấmnút,việccònlạiđểchúngtôilo.”

Độtnhiên,cảnướcMỹtrảiquacuộcbiếnđổinhưHenryStrongvàonăm1888:“Ôngấythíchthúvớinónhưthểmộtcậubévớiconquaymới.Ôngấydườngnhưchưabaogiờnhậnralàmìnhcóthểtựchụpảnh.”Đượcphátminhrachỉnhưmộtthứđồchơicủatrẻem,mộtconquaymới,máyảnhđãnắmbắtđượctrítưởngtượngcủahàngtriệungười.ĐượctiếpthịrầmrộthôngquacáchoạtđộngPRcũngnhưquảngcáo,nótrởthànhmộtbiểutượng,mộtphầntrongcuộcsốngcủamọingười.Nhữngnămthángsaukhihọmuahoặcđượcchochiếcmáyảnhđầutiên,họtrânquýnhữngkỉniệmvuivẻmànómangđếnchohọ.Phảiđếnnửathếkỉsaukhiảnhchụplấyngayxuấthiện,nómớitìmthấyđốithủ.ĐâylàsứcmạnhnhãnhiệuthựcsựvàhoạtđộngmarketingkiểuMỹđíchthực.Đóquảlàmộtlĩnhvựcriêngbiệtdànhchosốít,trongvònggầnmộtphầntưthếkỉ,dođódễdàngtrởnêncógiátrịvớiquầnchúng.Trongvàinămnókhiếnchoquầnchúngnhậnralàhọmuốntậndụnglợiíchdễdàngcóđượcnày.Nhưngkhihọlàmvậy,thứmalựcđặcbiệtấychothấyđiềugìsẽxảyravớimộtnhãnhiệuvôcùngđặcbiệt.NgườiMỹđãkhiếnKodakBrownietrởthànhsởhữucủariênghọ.

Năm1985,RobertoGoizuetaquácố,ngườicósựnghiệpthànhcônghuyềnthoạivớitưcáchlàCEOcủaCoca-Cola,đãphạmphảimộttrongnhữngsailầmkinhdoanhlớnnhấtmàchođếnnayngườitavẫncònghinhớ.ÔngđãthayđổicôngthứccủaCoca-Cola.Sựbấtbìnhcủacôngchúnglớnđếnmức,mặcchotấtcảtiềnbạc,uytínvàlòngtựtrọngđãđượcđầutưchosựthayđổicôngthứcnày,thìcôngtyCoca-Colakhôngcònlựachọnnàokhácngoàiviệcgiớithiệutrởlạicôngthứcbanđầu.Bàihọccủasựcốtaitiếngnàylàgì?GoizuetanóiôngđãnhậnđượcbàihọclàCoca-Colakhôngsởhữunhãnhiệucủanó.Kháchhàngmớilàngườisởhữunhãnhiệunày.

Sẽcóíchkhithayđổimộtchútphântíchnày.Nhữngnhãnhiệuquyềnlựcthựcsựkhôngchỉđượcsởhữubởicôngtyhaykháchhàng.Chúngđược“đồngsángtạo”–cảcôngtyvàkháchhàngtươngtácvớinhauđểtạoramộtthứhỗnhợpmàkhôngmộtcánhânnàocóthểđơnđộcsángchế(79).Khôngcócáchquảngcáonàotốthơntruyềnmiệng;vàkhikháchhàngnắmphầnnàođóquyềnsởhữu,nhãnhiệuấysẽhưởnglợilớntừđiềumàhọsẽnóivớimộtngườikhác.

Đâylàđộnglựccốtlõicủachiếnlượcmarketingtoàndiện(80),điềumàcáccôngtycủaMỹlúcđóđãtìnhcờbắtgặp.Cácnhàtiếpthịnhãnhiệucóthểbỏrahàngtriệuđôlađểhôhàovềsảnphẩmcủahọvànhữnglợiíchmàchúngmanglại.Việchôhàonày,nếucóđủtiềnbạcvàsựkhônngoanhậuthuẫn,sẽđạtđượckếtquảđángkể.MộtphútxuấthiệntronggiảivôđịchbóngbầudụcSuperBowlsẽcórấtnhiềungườixem(đặcbiệtlàtrongkhoảngthờigianmộtphầntưđầutiêncủatrậnđấu).

Điềumànhữngđồngđôlaquảngcáonhưthếsẽkhôngthểtạorađượclàsựtươngtácdồidàocủakháchhàng.MộtphúttronggiảiSuperBowlchỉcó60giây.Nhiềungườixemsẽkhôngchúýnhiềuđếnnó.Nhưngkhiquátrìnhđồngsángtạobắtđầu,kháchhàngcócảmgiácđượcsởhữuvàcôngtykhôngphảibỏrabấtkìchiphínào.

Mộtvídụvềsựtươngtácdồidào,điềumàmáyảnhKodakBrownieđếnnayvẫncóđược,lànhữngtrangtrênmạngInternetchuyêngiớithiệuvềnósẽđềnghịbạnchiasẻ“câuchuyệncủamình[vềmáyảnhKodakBrownie]”.Mộttrangmạngđượcđặttênlà“TheBrownieCamera@100:ACelebration”(MáyảnhBrownie:Kỉniệm100năm).Mộtsốnhãnhiệuchỉtồntại10năm,nóigìđến100năm,vàcòníthơnnữanhữngnhãnhiệuđượckỉniệmtheohìnhthứcnhưvậy.

Trangmạng“TheBrownieCameraPage”khôngphảidoKodakquảnlímàthuộcvềmộtngườihâmmộcuồngnhiệt:“ĐólàmộttrangdịchvụcôngcộngđượcxâydựngxuấtpháttừtìnhyêudoChuckBakerduytrì.TrangnàydànhchonhữngnhiếpảnhgiasửdụngmáyBrownieởmọinơi:quákhứ,hiệntạivàtươnglai.”TrangnàychứamộtlượnglớnthôngtinvềmáyảnhBrownie,baogồmtấtcảnhữnglầnmẫumãmớicủasảnphẩmđượcramắt,loạiphimnàođượcsửdụng,v.v...Vídụ,bạncóthểbiếtđượcrằng“BrowniePliantSix-20là

mẫumáyảnhgấpsửdụngphimcuộn,ngườitatinlàmẫumáyảnhnàychỉcóthểbánđượctrongnăm1939màthôi.”ChuckBakerbàytỏ:“ĐặcbiệtcảmơnDamienLiew(Australia)đãcungcấpthôngtinnày!”.

DamienLiewlàai?LàmộtaiđómàchiếcmáyảnhKodakBrowniecóýnghĩaquantrọngđủđểanhtaphảisưutậpmộtlượnglớnthôngtinvềnó.Vàcuốicùng,sựtậntâmđãđượcthưởngcôngxứngđáng.Anhxuấthiệntrênmànhìnhvitínhởkhắpnơitrênthếgiới.Bạnkhôngthểsảnxuấthàngloạtvàtiếnhànhmarketingtoàndiệnnếukhôngcósứctiêuthụcủađạichúng.Và“sứctiêuthụcủađạichúng”làmộtkiếntạonhântạo.Chữ“đạichúng”(mass)nghĩalàrấtnhiềucánhân,hàngtriệutriệunhữngngườinhưChuckBakersvàDamienLiews.ChínhGeorgeEastmanlàngườithiếtlậpnênquátrìnhchuyểnđộngnày.Nhưngcầnphảicónhữngngườinhưhọđểgiữchoquảbóngtiếptụclăn.

Khiramắtvàonăm1900,máyảnhBrowniecógiábánthấp,điềunàyđòihỏisựtiếtkiệmởmỗibộphậncủadoanhnghiệp,vàlợinhuậndựatrênsốlượngsảnphẩmbánđượcchứkhôngdựatrênbiênlợinhuậnmỏngtangnhưtờgiấy.Đểcạnhtranh,bạnphảicókhảnăngđảmbảogiábánnhưsảnphẩmcủaKodak,đâylànhiệmvụbấtkhảthiđốivớimộtcôngtymớikhởinghiệp.Kodakđãtiếnhànhtheocáchcủanóđểgiữvữngvịthếápđảovềgiátrongsuốthaithậpkỉ,đólàsửdụnglợinhuậngiữlại.ĐểthựchiệnđượcmôhìnhkinhdoanhnhưcủaKodak,chắcchắnbạnsẽphảivaymộtlượngtiềnlớncủaJ.P.Morgan.Vàthậmchínếubạnlàmvậy,làmsaobạncóthểtạoranhữngnănglựccủatổchứcnhưKodakđãxâydựngđượcquanhiềunăm?BạnsẽtìmmộtGeorgeEastmankhácởđâu?

VàtấtcảnhữngđiềunàychínhlàchândungcủahìnhthứccạnhtranhmớitrongthếkỉXX,khácxasovớinhữngnhómlợiíchngànhnghềcủamộtthờixưacũ:Biênlợinhuậnthấp,giábánthấp,sốlượnglớn,lợithếkinhtếnhờquymô,cảitiếnliêntụcvàtổchứchọctập.

Đếnnăm1912,EastmanKodaklàcôngtyquantrọngnhấttrongngànhnhiếpảnh,bỏxabấtkìdoanhnghiệpnàoởvịtríthứhai.Líthuyếtgợiýrằngnhữngnhàđộcquyềngiớihạnđầura,giữgiábáncaovàbópnghẹtđổimới.Tuynhiên,trênthựctế,nhântốconngườicóýnghĩaquantrọng.TínhtòmòcủaGeorgeEastmanngàycàng

tănglên,chứkhônggiảmđi,khingànhcủaôngpháttriển.Phimmàu...hìnhảnhđộng...tươnglaidườngnhưkhôngcógiớihạn.Chínhvìtươnglaikhôngcógiớihạnnênôngsẽcạnhtranhbằngnhữnghoạtđộngđầutưdựatrêncáckếtluậnlogickhôngthểđoántrước.ÔngvàCharlesMeesđồngtìnhrằngkhôngthểcótàisảnthươngmạinếuchỉtrôngchờvàonhữngnghiêncứumớitrongphòngthínghiệmtrongthờigian10năm.

THÀNHCÔNGTrongbathậpkỉtừnăm1880tớinăm1912,sựnghiệpcủaGeorgeEastmanrấtđángnể.Ôngbướcchânvàongànhnhiếpảnhkhivẫncònlànhânviênkếtoántạinhàbăng.Khiđóôngkiếmđược1.400đôlamộtnăm.Liệuđóđãphảilàmộtkhoảnthunhậpcao?CuốntiểuthuyếtDanhvọngvàtiềntài(FameandFortune)củaHoratioAlger(81)kếtthúcvớihìnhảnhngườihùngkiếmđượcmứclươngđó(cộngthêmthunhậptừ2.000đôlatiềntiếtkiệm).Eastmanđãmuachomìnhmộtchiếcmáyảnhbởivìaiđóđãgợiýrằngnósẽcóíchchoôngđểlưulạinhữngbứcảnhtrongchuyếnđisắptới.Vớigợiýnày,cũngnhưvớinhiềugợiýkhác,ôngđáplại:“Tạisaokhôngnhỉ?”.

Eastmannhanhchóngchuyểntừmộtcánhântòmòvớinhiếpảnhthànhmộtngườichụpảnhkhôngchuyên.Hãynhớrằngvàocuốithậpniên1870,mộtngườichụpảnhkhôngchuyênphảihếtsứcnghiêmtúc.Tạiđiểmchuyểntiếpnày,cóhaisựkiệnquantrọngđãkhôngxảyra.Thứnhất,Eastmankhôngquyếtđịnhtrởthànhngườichụpảnhchuyênnghiệptrongkhiôngcóthểlàmvậy.Ôngcókĩnăngvàsởthích.Nhưngnếutrởthànhmộtngườichụpảnhchuyênnghiệp,ôngsẽcócơhộiquansátngànhnhiếpảnhtừbêntrongtớimộtmứcđộsẽkhiếnôngkhôngbaogiờtạorađượcnhữngthayđổimàrốtcuộcônglàngườigánhvác.

Sựkiệnthứhaikhôngxảyrađólàôngđãkhôngquyếtđịnhvừalàmộtnhànhiếpảnhnghiệpdưvừalàmộtnhânviênngânhàngchuyênnghiệp.Điềunàycólẽcũngrấtcóthểđãxảyra.MộtngườicóthểsốngthoảimáivớimứcthunhậpmàEastmankiếmđượctạiNgânhàngTiếtkiệmRochestervàonăm1881.Thậmchíchodùvàonămđóôngkhôngđượcthăngchứcvàovịtrímàôngthấymìnhxứngđáng,thìchắcchắnsauđóôngcũngsẽsớmnhậnđượcvịtríấy.Và

thậmchínếuôngkhônglàmởngânhàngđóthìvẫncòncónhữngngânhàngkhác.NgânhàngTiếtkiệmRochesterlànơithứbaônglàmviệc.Ônghoàntoàncóthểchuyểnsanglàmviệcởnơithứtư.

Phánđoáncủatôilàôngcóthểđãthànhcôngnhưmộtngườichụpảnhchuyênnghiệphoặcnhưmộtnhânviênngânhàngchuyênnghiệpkiêmngườichụpảnhnghiệpdư.Đặcbiệt,trongvaitròthứhai,ngườitacóthểmườngtượngEastmansẽđạtđượcmứcđộgiàucóđángkể.Trongkinhdoanhluônluôncóchỗchonhữngngườibiếtcáchdùngtiềnđểkiếmtiền.

Tạisaolạiđưaranhữngphánđoántráingượcsựthậtnhưvậy?BởivìchúnglànhữngconđườngsựnghiệpcókhảnăngxảyrahơnsovớiconđườngmàEastmanđãchọn.Chẳngcógìítchắcchắnhơnconđườngđó.NhưsửgiangườiAnhFrederickW.Maitlandđãcảnhbáotrongmộtquansátđơngiảndễgâynhầmlẫn:“Thậtkhóđểnhớđượcrằnggiờđây,nhữngsựkiệntừlâutrongquákhứđãtừnghélộtươnglai.”Mộtnhàquansátamhiểuvàonăm1880cólẽsẽđoánEastmanchọnmộttronghaisựnghiệpđãnêuởtrênhơnlàsựnghiệpmàrốtcuộcôngđãtheođuổi.

KhôngcósốliệuthốngkênàososánhHoaKìvớicácquốcgiakhácvềviệchìnhthànhdoanhnghiệpmớivàonăm1880.Tuynhiên,cómộtphánđoánhợplíđólàtạiMỹ,việchìnhthànhdoanhnghiệpmớirõrànghơnsovớiAnh,Nhậthaybấtkìquốcgianàokhác.Nhữngđộngcơdiễnratạiđó.Nhữngmôhìnhđượcthiếtlậptạiđó.Niềmtinphilí(chodùcórấtnhiềuthấtbại)đượchìnhthànhtạiđó.Vàcáchậuquảvìthấtbạidonhữngđiềutrêngâyrakhôngnặngnềnhưởnhữngnơikhác.

Tấtcảnhữngđiềutrênlàđểnóirằng,hiếmcócánhânnàosẽtừbỏcôngviệcổnđịnhởnhàbăngđểkhởidựngmộtcôngtymớitrongmộtngànhnghềmới.Mặcdùnhữnghậuquảcủaviệcphásảncóthểkhôngnặngnềnhưởcácquốcgiakhácthìthấtbại,nhưchúngtađãthấyvớitrườnghợpcủaTomScott,cũngchẳngvuivẻgì.

NhiềudoanhnhânnổitiếngcủaMỹđãnếmtrảithấtbại.Chỉ5nămtrướckhiEastmanthànhlậpCôngtyTấmkhôcủaôngởRochester,HenryJohnHeinzđãđệđơnphásảnởPittsburgh.Vàonăm1875ấy,Heinzthấythếnàokhichứngkiếngiấcmơvềcôngtycủariêngôngtatanvỡtrongmộtcơnácmộng?Nhìnlạinăm1875,

khiđócácchủnợbuộctộiHeinzlừađảovàkhiếnôngbịbắtgiamhailần.Heinzviếttrongnhậtkívàotháng11:“Sángmaitôiphảitrả2.000đôlanhưnggiờtôichẳngcònlấymộtxu.”

Ngày17tháng12năm1875,Heinztuyênbốphásản.Khônglâusauđóôngviếttrongnhậtkí:“KhôngcónhữngmónquàGiángsinhđểtraođổi(82).Sallie[vợông]dườngnhưđaulòngvàđãkhóc,nhưnglạinóikhôngphảivìnhữngvấnđềcủachúngtôiđâu;chỉlàcôấycảmthấykhôngkhỏe.Thậtđaukhổ.Tôiướckhôngaiphảichịunhữngthửtháchnhưvậy.TôichẳngchuẩnbịmónquàGiángsinhnào...Tôicảmthấynhưthểtấtcảmọingườiđangxôngãchúngtôibởivìchúngtôiđãphásản.Thếgiớinàylànhưthếđó.”

Sựthậtlàbạnsẽkhôngbịtốngvàotùchỉvìphásản.Bạncũngsẽkhôngbịbácbỏcơhộiđểlạicốgắngthànhlậpdoanhnghiệp.(Heinzđãlậpdoanhnghiệpmớivàmọichuyệntiếntriểntốthơntronglầnthứhainày.)Bạncũngkhôngmấtquyềnbầucử.Bởivìnhữngđiềutrênkhôngxảyranênngàycàngcónhiềungườinắmlấycơhộiđểtrởthànhdoanhnhânởđâyhơnsovớicácquốcgiakhác.Đượcsựhậuthuẫncủathểchế,vănhóathànhlậpdoanhnghiệpmớilànétđặctrưngcủathếgiớikinhdoanhHoaKì.Tuynhiên,xéttừkinhnghiệmcủaHeinz,trừphibạnthíchrắcrối,cònthấtbạithìchẳngvuivẻgì.

KhíacạnhthựcsựnổibậttrongthờikìđầusựnghiệpcủaEastmanđólàdườngnhưôngkhôngbaogiờlolắngvềthấtbại,chodùcóthểthấynhữngvídụvềsựthấtbạicủaôngcũngnhưsựsasútcủachínhchaông.ThậtthúvịnếubiếtthêmvềnhữngmốiquanhệtronggiađìnhEastmantừnăm1857,khiGeorgeWashingtonEastmansuysụpvìchứngviêmkhớp,chotớinăm1862,khiôngquađời.Trongnhữngnămđó,trongkhicònthơấu,cậubéđãchứngkiếnsựsasútcủangườichatừvịtrítrụcộtgiađìnhtrởthànhmộtngườiănbám.Ngườichavốnlàchỗdựathìnaytrởthànhgánhnặngcủagiađình.Mariadườngnhưcóthiênhướngkhắckỉ,nhưngthậtkhótinlàbàkhôngcómộtchútbấtmãnnàovớibướcngoặttrongcuộcsốngcủamình.NhữngcảmxúccủaEastmanvềmẹ,nỗilosợbàkhônghàilòngcólẽđủlớnvàrõrệtnhưsựphảnđốicủaxãhộihoặcnhữngrắcrốipháplímàsựthấtbạitrongkinhdoanhsẽmanglại.Nhưngôngvẫntiếnvềphíatrước,dườngnhưkhônghềlosợ.

Dovậy,trongquátrìnhtừmộtcánhântòmòtrởthànhmộtngườinghiệpdưnghiêmtúcvànhàthửnghiệm,Eastmanđãnhanh

chóngtiếntớitrởthànhmộtdoanhnhân.ÔngđãsánglậpCôngtyTấmkhôEastman;vàchodùkhôngphảilàngườisởhữuđộcnhấthaythậmchílàchủtịchcôngty,ôngvẫnlàlinhhồnchosựhoạtđộngvàlàngườikhôngthểthiếucủacôngty.

Eastmangianhậpngànhnhiếpảnhvớimộtkhiếmkhuyếtnghiêmtrọng.Ôngkhôngđượcđàotạobàibảnvềhóahọc.Nhưngkhôngvìthếmàôngdừnglại.Eastmanquantâmđếnnhữngcơhộimộtcáchkhônghềgượngép.Điềugìchưabiết,ôngsẽhọc.Ôngngấunghiếnnhữngtờtạpchíkĩthuật.Nếucókhókhăn,hãycốgắnggiảiquyếtnó,bởivìđâylàđiềucầnthiết.Đểbổtrợchoviệctựhọc,ôngtuyểndụngnhữngnhàhóahọcđượcđàotạotrongtrườngđạihọc.Ôngkhôngcóthànhkiếnđốivớiviệchọctậpbàibản,mặcdùkiểuthànhkiếnnàylàđiềuphổbiếntronggiớidoanhnhânvàothờicủaôngvàngàynayvẫncòntồntại.Ấntượnghơn,ôngcóđủlòngtựtrọngđểkhôngbịđedọabởinhữngthếmạnhcủangườikhác.Đâylàđiểmkhácbiệtvớingườiđượcđàotạobàibản:Họthườngítnhiềutỏrađốkịhoặccheđậynhữngcảmxúcsobìhơnkém.VìvậyôngđãthuêHenryReichenbach.

KhiReichenbachrờibỏông,mangtheonhữngbímậtthươngmạitrongquátrìnhsảnxuất,Eastmanlẽradễđiđếnchỗcoitấtcảnhữngngườiđượcđàotạođạihọclàcùngmộtgiuộc.Ngườitacóthểdễdànghìnhdungsuynghĩcủaông:“Họkhôngbaogiờphảichiếuđấuđểduytrìsựtồntạicủamộtdoanhnghiệp.Họcócuộcsốngdễdàng.Họkhôngbiếtýnghĩacủasựtrungthành.”

KhôngcódấuvếtnàochothấyEastmancónhữngcảmnghĩnhưthế.Thayvàođó,ôngtrởlạitrườngđạihọc,lầnnàylàtớiMIT.Trongmộtthờikìkhi“khôngtuyểndụngngườiIreland”làchínhsáchphổbiếncủacáccôngty,EastmanđãthuêmộtngườitênlàDarraghdeLancey.HiếmcócôngtynàochàođónngườigốcIrelandvàonhữngvịtrícấpcao,tươngtựnhưđốivớiphụnữ.EastmanđãthuêHarrietGalluptốtnghiệptrườngMITvàonăm1894.LịchsửbanđầucủacáccôngtycủaEastmanlàmộtbằngchứngrõràngvềgiátrịcủamộtnhàtuyểndụngtàinăngbiếttạocơhộibìnhđẳngchotấtcảmọingười.Ôngsẽtheosauủnghộnhữngngườicóthểhoànthànhtốtcôngviệc.Đóchínhlàcáctiêuchuẩncủaviệctuyểndụng(83).

NếuEastmankhôngnởnụcườichođếnnăm40tuổithìlầnđầutiênôngmỉmcườiđâuđóvàongày12tháng7năm1894hoặcsauđó.

Đólàmộtnămrắcrốivớinhiềusựkiện.ÔngphảicứunguychothấtbạicủaStrongsaunhữngphiêulưusailầmbênBờTâynướcMỹ.NhữngconsốkinhdoanhcủacôngtyEastmanKodakkhôngđượcnhưkìvọng.Cùngvớiđấtnước,côngtycũngđangphảichịuđựngcuộcĐạisuythoáikéodàisuốtthậpniên1890.

Tuynhiên,vẫncólídođểmỉmcười.Côngtycómộttầmnhìnvànhữngnguồnlựcđểbiếntầmnhìnđóthànhhiệnthực.Đólàsứcmạnhởtầmquốctế,vớiviệcthiếtlậpcácnhàmáyởhảingoại.ĐâylànhântốchủđạotrongviệcchuyểnđổinướcMỹtừmộtquốcgianhậpkhẩuvàkẻđitheotronglĩnhvựcnhiếpảnhthànhmộtquốcgiaxuấtkhẩuvànhàlãnhđạotrongngành.

Đếnnăm1894,CôngviênKodakđãđượcthiếtlập.NótiếptụcpháttriểnkhiEastmanđầutưchotươnglai.Rochesternổilênlàkinhđônhiếpảnhcủathếgiới.Vàocuốithậpniên1890,Eastmanchứngtỏmìnhđãlàmchủmộtyếutốquantrọngnữacủahoạtđộngkinhdoanhhiệnđại.Khôngchỉsảnxuất,ôngcòncóthểtiếpthị.Ôngđặtcácquảngcáotrênnhữngtờbáopháthànhđịnhkìthườngxuyênvềmộtsảnphẩmmới,giárẻnhắmvàođạichúng.Ýnghĩaquantrọngcủasựthayđổichiếnlượcnàyxứngđángđượcnhấnmạnh.Thậmchíchođếnngàynay,vớitấtcảnhữngcôngcụcủakhoahọcmarketing,thìđâyvẫnlàmộttrongnhữngnhiệmvụkhókhănnhấtcủacácdoanhnhântrongviệctiênđoánquảngcáocáigìsẽthànhcông;vàthựcsựphứctạpđểchỉratácđộngmàcácquảngcáođemlại.Hơnnữa,gắnvớiđólànhữngloạithuốcvà“phươngthuốctrịungthư”đượccấpchứngnhậngiảmàthựctếthườngchỉlànhữngđồuốngcócồn,khiếnchodanhtiếngcủaquảngcáonhưmộtngànhnghềvàocuốithếkỉXIXthậtkhóđolường.

Tuynhiên,Eastmannhiệtthànhvớiquảngcáo.Ôngthểhiệnmìnhlàmộtthiêntàitrongviệcviếtquảngcáo,biêntậpvàlựachọnphươngtiệntruyềnthôngphùhợp,trongkhivốnkiếnthứccủaôngkhônghềcónhữngthứliênquan.Quảngcáocủaôngrấtnổibậttheokiểuchỉbằngmộtkhẩuhiệuđơngiản.“Bạnchỉcầnbấmnút...”làkhẩuhiệumàngườitathậmchívẫncònnhớđếntậnngàynay.Nótruyềnđimộtthôngđiệp.Nósúctíchtớimứcnhưlàthơvậy.

Từmộtcánhântòmò,tớinhàthửnghiệm,tiếpđólàdoanhnhân,rồinhàsảnxuấtvànhàtiếpthị–thếnhưngcuộchànhtrìnhcủaEastmanvớitưcáchlànhàquảntrịvẫnchưahoànthành.Trong

thậpniênđầutiêncủathếkỉXX,Eastmanbắtđầuquátrìnhchuyểngiaodầndầnnhữngtráchnhiệmquảnlíchongườikhác.NgoạitrừEastman,TổnggiámđốcđầutiêncủaEastmanKodaklàFrankWilliamLovejoy.LànhàhóahọcđượcđàotạotạiMIT,LovejoyđượcdeLanceytuyểndụngđểlàmviệctạiCôngviênKodakvàonăm1894,cùngnămđóHarrietGallupkíhợpđồnglàmviệcchoKodak.VàonhữngnămđầuthếkỉXX,LovejoychuyểntừtrụsởkĩthuậtcủaôngởCôngviênKodaksangkhuvănphòngđiềuhànhcủaKodakđểlàmtổngtrợlíchoEastman.

Khinhữngphứctạphàngngàycủaviệcđiềuhànhmộtdoanhnghiệptoàncầutănglêngấpbội,Eastmanquyếtđịnhcầncósựtrợgiúpchuyênnghiệptrongviệcquảnlí,tươngtựnhưtrướcđâyvớihailĩnhvựcsảnxuấtvàmarketing.Năm1914,ôngđếnBostonđểgặphiệutrưởngcủaTrườngKinhdoanhHarvard(trườngnàyđượcthànhlập6nămtrước).Ôngnóivớihiệutrưởngrằngôngmuốnthuêmộtsinhviêngiỏi.HìnhnhưEastmanchỉphỏngvấnduynhấtmộtngười,đólàMarionB.Folsom.ÔngđềnghịFolsomlàmviệcvớimứclương100đôlamộttháng.Saumộtchútdodự,FolsomchấpnhậnvàdànhcảsựnghiệpcủamìnhtạicôngtyEastmanKodak.

KhiEastmanchậmrãirútkhỏinhữnghoạtđộngliênquantớicôngty,ôngluônluônđểýđếnnhữngngườisắcsảo,đặcbiệtlànhữngngườitrẻ,họsẽđếnvớicôngtyvàđápứngchonhữngtháchthứctrongtươnglai.Đếnnăm1919,ôngvẫnđangthuêcáchãngtưvấnđểgiúpôngđảmbảorằngviệcđiềuhànhEastmanKodakđạtđượchiệuquảnhưtrongcáchoạtđộngmarketingvàsảnxuất.Đâylàsựđầutưnhằmvàobamụcđích–sảnxuất,marketingvàquảnlí–điềumàsửgiaAlfredD.ChandlerJr.đãmôtảlàthiếtyếuđốivớiviệcxâydựngmộtdoanhnghiệplớncókhảnăngtựpháttriểnbềnvững.

TrướckhikhởiđầuchoviệcthảoluậnvềEastmanvớitưcáchlàmộtdoanhnhân,chúngtôithấycầnphảinóivềnhữngchínhsáchlaođộngcủaông.Năm1898,côngtyEastmanKodakngậptronglợinhuận,đãchuyểnhướngsựchúýtớilựclượnglaođộng.HoạtđộngtáitổchứcđãđượcEastmanđíchthântiếnhànhvớichiphígần1triệuđôla.Từsốtiềnnày,ôngdànhratrên175.000đôlađểphânphátchogần3.000nhânviêncủacôngty.Đikèmvớihànhđộngnàylàmộtlưuýnhưsau:“ĐâylàviệccánhâncủangàiEastmanvàngàiấyđềnghịlàbạnsẽkhôngcoiđâynhưmộtmónquàmàlàmộtkhoảntrảthêmchokếtquảlàmviệctốt.”Eastmanđãlàmđiềunàytrong

mộtkỉnguyênmàmộttrongnhữngquảnđốclònungcủaAndrewCarnegieđãnói:“Tôiluônluôncómộtnguyêntắc.Khimộtngườilaođộngbịcảnhbáo,phảitrừngtrị.”Nếuchorằngvídụnàycóthểđượccoilà“chủnghĩatưbảnphúclợi”rấtđángchúývàothờiấythìvẫnlànóigiảmnhẹđi.Eastmanđãlấysốtiềnnàyratừchínhtúicủamình.Ôngcũngnhưcôngtykhônghềbịcưỡngépphảilàmnhưvậy.Đóhoàntoànkhôngphảilàsựbồithườngchongườilaođộng.

Khiôngthảlỏngbảnthânhướngtớiviệcchuyểngiaongọnđuốcchonhữngngườimàôngđãđàotạo,Eastmanđãhoànthànhviệctruyềnthừabằngmộtquátrìnhliêntục.Lạimộtlầnnữachúngtathấycâuchuyệnvềrấtnhiềuvấnđềđãkhôngxảyra.NhưnhữngngườingoàicuộcnhìnvàoviệcnghỉhưucủaEastmanvàquátrìnhchuyểngiaoquyềnlựcchomộtthếhệmới,ngườitadễchorằngđólàdokhôngcóvấnđềnàoxảyratrongquátrìnhchuyểngiao,quátrìnhnàyvềbảnchấtlàkhônghềcótrởngại.Thậtkhóđểbiếtđượcđiềugìhoạtđộngnhưthếnàochođếnkhimọichuyệnlộra.Nhưngđộcgiảkhiđọcnhữngdòngnàyđừngnênbănkhoănmàhãytinđâylàsựthật.Ngườitakhôngthểkhiếnthịlựccókhảnăngsuynghĩ.Tuynhiên,nếuthịlựcđộtnhiênsuygiảm,ngườitasẽthấybảnthânmìnhhọchỏiđượcnhiềuđiềuvềcáchoạtđộngcủamắtvàbảnchấtcủasựnhìn.

Lịchsửgiúpchúngtahiểuđượcmộtvàivấnđềxảyratrongquátrìnhchuyểngiaoquyềnđiềuhành.Ngườitacảmthấycólỗi.Bấtkểnhữngtuyênbốcôngkhaicủahọlàgì,thìnhiềunhàđiềuhànhthamvọngởmộtcôngtycókíchcỡnhưKodaktạithờiđiểmtáitổchứccủanóvàonăm1919chắcchắnđãcảmthấyrằngđâylàlúcđể“ônggià”nhườngchỗ.Khiônglàmvậy,mốiliênquangiữanhữngsuynghĩẩnsâubêntrongvàmụctiêuthựctếcủaôngcóthểkhiếnngườitabănkhoănlolắng.Họcảmthấybấtan.Ngườimàsuốtnhiềunămhọtìmđếnmỗikhicầncócâutrảlờisẽkhôngcònởquanhđâynữa.Ngườitathườnglítưởnghóanhữngnhàlãnhđạocủamình.Họđượcphúchonhữngphẩmchấtcủatrítuệvàđammê–nhữngthứmàhọcóthểhoặckhôngthểsởhữu–bởivìnhucầuvềsựantoàn,nhucầucủaniềmtinrằngcuộcsốngphảicóýnghĩa.

Nhữngnhucầutrêncóthểcùnglúcthúcgiụcnhàlãnhđạophảirađivàphảiởlại,dẫuchohaiviệcnàymâuthuẫnvớinhau.Cáctácđộngnàytạoragiaiđoạnrờibỏthựcsự–đặcbiệtlàsauthờigiantạinhiệmlâudài;ngườitabiếtviệcnàysẽphảixảyra,nhưngcũngchưa

từngtinrằngnósẽđến–đólàquãngthờigianrốibờicủanhữngcảmxúctiềmtàng.

Còncócảvấnđềvềsựganhđua.Trongmộtcôngtythườnghìnhthànhnhữngbèpháikhácnhau,ủnghộchonhữnglãnhđạokhácnhau.Khiaiđóđượcchọn,nhữngngườikhácsẽbịloạibỏ.Nếutuổicácứngviênxấpxỉnhau,điềuđócónghĩalàkẻthuacuộcrấtcóthểsẽkhôngbaogiờvươntớiđượcđỉnhcao.Nguycơcủaviệcrờibỏcôngty,hoặcdokẻchiếnthắngépbuộchoặcnhữngngườithuacuộcthấtvọngnêntựnguyện,sẽlêncaovàothờiđiểmnày.Khiđócôngtysẽđốimặtvớimốinguyvềviệcchảymáunhữngtàinăngtinhtúynhất.

Khôngcótháchthứcnàonhưđãliệtkêởtrênchỉlàtưởngtượng.Tấtcảchúngđềuđãxảyra.Nhữngkhókhăntiềmtàngtănglênkhinhàlãnhđạochuẩnbịrađilạichínhlàngườisánglậpcôngty,ngườicôngdânhàngđầucủathànhphốmàtạiđócácnhàđiềuhànhđangsinhsốngvàmộthuyềnthoạitrongthờikìcủaông(cụmtừnàyđãnhàmnhưngchínhxáctrongtrườnghợpnày).Nhữngnhàsánglậpracáccôngtythườngnổitiếngvàcũngtaitiếngvìkhôngbiếtkhinàohọrađi,vìtrôngchừngnhữngngườikếnhiệm,vàthậmchí,nếuquyềnsởhữucủahọchophép,họsẽquaytrởlạinắmquyềnsaukhinănglựccủahọđãgiảmsút.HenryFordđãlàmtấtcảnhữngđiềunày.CònEastmantránhphạmphảitấtcảnhữngđiềunày.

Năm1919,côngtyEastmanKodakđượctáitổchứctheonhữngphạmvichứcnăngvớimộtnhómquảnlígồm9ngườibáocáochoEastman,khiđóôngđã65tuổi.Mẹôngđãquađời12nămtrước.HenryStrong,ngườibạnthânthiếtcủaEastman,đãmấtnămđó.Eastmangầngũivớivàingườihọhàng.Ôngcónhiềubạnbèvàvôsốquanhệthânquen.Thôngquanhữngtổchứctừthiệncủamình,ôngđãkhiếnbảnthânmìnhtrởthànhmộttrongnhữngnhânvậtquantrọngnhấtcủaquốcgiatrongcáclĩnhvựcydượcvàâmnhạc.

NhưngEastmankhôngcóvợ.Khôngcócon.VictorHugotừngviết:“Niềmhạnhphúctốithượngcủacuộcsốngđólàtinrằngchúngtađượcyêu...”Sựđồngcảmthậtsựlàđiềukhôngthểthaythếđược,vàEastman,vớitấtcảsựgiàucócủamình,đãkhôngthểcóđiềuđó–vàđếnnăm1919thìrõrànglàôngsẽkhôngbaogiờcóthểcóđượcnữa.Sựcámdỗđốivớingườiđànôngnàyđólànhầmlẫncôngtymangtênôngvớihọhàngcủaôngvàđiềuđócóthểđãgâyranhững

nguycơ.Nhưngôngkhôngrơivàocạmbẫyđó.MộtlầnnữacâuchuyệnvềsựthànhcôngcủaEastmanlàcâuchuyệnvềviệctránhđượcthấtbạinhưthếnào.

Năm1923,EastmanviếtchomộtgiámđốccủaCôngtyEastmanKodakởAnh:

Chúngtađanggiàđivàđãvượtquađượcsựbấtđồngnhiềunămtrước.Tôinayđã69tuổinhưngchưacảmthấydấuhiệucủatuổigiàvàvẫnđangkhỏemạnh.Khitôiđi,tôihyvọngmọithứvẫnnguyêntrạngvàchúngsẽvẫntiếptụcnhưvậy.Điềutôimuốnlàmchỉlàbiếndầnkhỏibứctranhvàkhôngrờiđitrongầmĩ.Cónhiềudòngmáutrẻtrungtrongcôngtyvàtôiđangcốtổchứclạinóđểngườitasẽởlạisaukhitôirờikhỏiđâytheocáicáchmàsaucùngônggiànàykhôngphảilàtấtcả.

Eastmanbắtđầucónhữngkìnghỉdài.Ôngvắngmặtởvănphòngngàycàngnhiềuhơn.NgườiđứngđầuPhòngthínghiệmPháttriển,vănphòngcủaôngtaởcạnhvănphòngcủaEastmantrongThápVănphòngKodak,nhớlại:“Vàrồithờiđiểmđóđãđếnkhiôngấy[Eastman]cómặtởvănphòngngàycàngítđi.Đếnnỗikhiôngđếnvănphòng,điềunàytrởthànhtintứcđượclantruyền:NgàiEastmanhômnayđếnvănphòng.Khôngbiếtbằngcáchnào,cáingàyôngcómặtởvănphòngtrởthànhngàytốtđẹphơnvớitấtcảchúngtôi.Cuốicùngôngkhôngcònđếnnữa.”

CUỘCSỐNGSAUKHIRỜIKODAKNăm1925,nămcuốicùngôngcandựtíchcựcvàohoạtđộngthôngthườngcủacôngty,Eastmanđãnóivớimộtnhómnhânviên:“Điềumàchúngtalàmtronggiờlàmviệckhẳngđịnhthứmàchúngtacótrongthếgiớinày.Điềumàchúngtalàmtronglúcvuichơikhẳngđịnhchúngtalàngườinhưthếnào.”

Eastmancóthểrờibỏcôngtytheomộtcáchtíchcựcnhưthếlàdoôngkhôngchỉvềhưuvớicôngviệc.Ôngcũngvềhưuvớinhiềumốiquantâmmàôngđãvuntrồngchămlotrongsuốtnhiềunăm.Khilớntuổihơn,giàucóhơnvànổitiếnghơn,Eastmancóthểđilạitrongnhữngđiềukiệntiệnnghivàgặpgỡbấtkìaimàôngthích.Hai

lần,vàonăm1925vànăm1927,ôngđãthamgiacáccuộcđisănởchâuPhi.Trongchuyếnđithứhai,ởtuổi73,ôngđãbắnhạmộtconvoivàmộtcontêgiáctrắng.

Chodùđiquabaonhiêudặmđường,ôngluônluôntrởvềnhàởRochester.Tạiđâyôngxâymộtngôinhàquyếnrũkhácthường.Ngôinhànày,ngàynayđượcmởcửachocôngchúng,nằmtạisố900ĐạilộphíaĐông,cáchkhôngxakhuthươngmại,ĐạihọcRochestervàCôngviênKodak.NhàcủaEastmanmangdángvẻchắcchắn,thựctếvàlộnglẫy,chothấyconngườicủaEastmanvàcáchôngcảmnhậncáiđẹpnhưthếnào.KhônggiốngnhưhàngloạtkiếntrúcđènặnglênkhuNewport,RhodeIsland,ngôinhànày,vớinhữngvẻđẹpvànhữngchitiếtđộcđáocủanó,đã(vàvẫn)làmộttuyênbốrõràngvềconngườicủaEastman,hơnviệcchỉlàmộtsựphôbàyvềtàisảncủaông.Mặcdùđượcsửdụngtrongnhiềusựkiệntrangtrọng,ngôinhànàycủaEastmanthựcsựlànhà.Ôngkhiếnnótrởthànhthứmàôngmuốn,ôngthamgiatrựctiếpvàonhữnglầnsửachữavàxâydựngthêmquacácnăm.

Ngôinhànàyđượctrangbịtấtcảnhữngthiếtbịtiệnnghihiệnđại:đènđiện,máyquayđĩavàmáychiếuhìnhảnhđộngcũngnhưmộtchiếcthangmáyhiệuOtisđời1903.Mặcdùkhôngtiếctiềnchichongôinhàcủamình,Eastmanđãmuamộtvàithứđồcổđểtrongnhà.Ôngmãnnguyệnvớinhữngphiênbảncủacáctácphẩmnghệthuật.Sựdửngdưngcủaôngđốivớichấtlượngcủacáctrangbịđồđạctrongnhàphảnánhtháiđộtươngtựcủaôngđốivớiâmnhạc.NgườichơiđànorgancủaôngbìnhluậnrằngEastman“khônghềgiảđòhiểubiếtvềâmnhạc...ôngbiếtchínhxácôngthíchvàkhôngthíchcáigì”.Bìnhluậnnàycóthểdễdàngápdụngchoquanđiểmcủaôngđốivớinghệthuậtvàđồcổ.

EastmanyêuthíchnhạcorganvàđãthuêHaroldGleasonlàmnhạccôngriêngđểchơiđànchoôngnghevàomỗibữasáng,cũngnhưthườngxuyêntạicácbuổitiệctrưavàđộctấuvàocácbuổitối.Mặcdùcácvịkháchthườngkhôngtánthưởngsởthíchâmnhạccủaông(ônglàngườiyêuthíchnhạccủaWagnervàkhôngthíchnhạccủaBach),thếnhưngôngvẫnmộtmựctựlựachọncácchươngtrìnhâmnhạc,mặcdùôngvờnhưkhônghềtinhthôngvềlĩnhvựcnày.

Cănphòngkínhápváchnhàđượctrangtrítrangnhãbằngnhữngtácphẩmtheophongcáchnghệthuậtcổ,Eastmanlựachọncách

trangtrínàyđơngiảnbởivìôngthíchnhưthếvàkhôngtuântheobấtkìmộtphốicảnhtrangtrínào.Thựcvậy,cănphòngkhávuinhộnvớimộtcáiđầuvoikhổnglồđượcđặttrêncácổcửasổnhìnravườn.NólàchiếnlợiphẩmcủachuyếnđisănởchâuPhivàonăm1927.Cácchiếnlợiphẩmtươngtựtrongcácchuyếnđisăncủaôngđượctreokhắptrongnhà.Gầnnhưtrongmỗiphòngđềucómộtcáigạttànthuốclálàmbằngmóngcủamộtloàiđộngvậtlớnnàođóvàdacủachúngđượcdùngđểbọcchomộtsốthứđồđạc.

BộsưutậpnghệthuậtcủaEastman,giốngnhưnhiềuthứtrongnhàông,phảnánhthịhiếucủariêngông,khônggiốngvớithịhiếucủagiớiphêbìnhđángkính.Cácbứctranhchủyếulàtranhchândung,đadạngvềthểloạivàthờikì.Mộttrongnhữngbứctranhlớnnhấtlàchândungcủamẹông,đượctreobêntrênlòsưởitrongphòngkháchthoángvàrộngrãi.Eastmantrangtríngôinhàchochínhmìnhvàđưavàođónhữngđồvật,câycốivàmàusắcôngưathích,khôngquantâmđếnviệcliệuchúngcóhấpdẫnđốivớinhữngvịkháchmàôngtiếpđãiởđóhaykhông.Nhàcủaônglàcáchôngthểhiệnchínhmình,đượcôngthiếtkếvìchínhông.

TRỞLẠIVỤTỰSÁTChươngnàybắtđầubằngmẩugiấyEastmanđểlạikhitựsátvàchúngtôikhẳngđịnhrằngcóđiềugìkhôngđúngcholắm.Vậythìkhôngđúngởđiểmgì?

ViệcEastmantựsátlàmộthànhđộngcócânnhắcvàsuytínhtừtrướcvìcảmgiácphiềnmuộnmàôngthấylàkhônggìcóthểcảithiệnđược.Ôngsasútvềsứckhỏe.Ôngkhổsởvìcộtsốnglưngngàycàngyếudẫntớitìnhtrạngkhôngkiềmchếđượcnướctiểu,khiếnônghếtsứcđaubuồn.Eastman77tuổikhiôngtựsát.Bấtkìaisốngtớituổiđóthìtronglúcsốngmànhưđãthấycậnkềvớicáichết.Nhữngngườibạnmới–dẫucholànhữngngườibạnthựcsự–cũngkhócóthểkếtbạnvớimộtngườiđangngàycàngmỏimònvềthểchấtvàedèvớixãhội.

Ởđâychúngtacóthểxácđịnhnguyênnhânthậtsựkhiếnôngtựsát.Đókhôngphảilàdoônglàmviệcquánhiều.Ôngđãthựcsựkếtthúclàmviệctừ7nămtrước.Ôngđãmuốnlàmnhưvậy,vàcólẽông

đãnghỉhưusauChiếntranhthếgiớithứnhất.Kodakvẫngiữđượcsựcânbằng.Đầutưcủaôngvàonósẽchỉgiatăngvềgiátrị.

EastmanyêuEastmanKodak,nhưngtôikhôngthểnóirằngôngyêubảnchấtcủaviệckinhdoanh.Kinhdoanhlàchiếntranh.Kinhdoanhlànhẫntâm.KinhdoanhlàmảngtốitrongcuộcđờimangmàusắcđạoMani(84)củaEastman.

Eastmanđãmấtmộtthờigiandàiđểhọccáchchơi,nhưngngaykhiônglàmđượcđiềuđó,ôngpháthiệnracuộcsốngcóthểthựcsựvuivẻđếnnhườngnào.Sựsángtạocủaôngthểhiệnquangôinhàôngở;vềkhíacạnhphiêulưu,quanhữngchuyếnđicủaông;vàkhaokhátđểchothếgiớinàytrởnêntốtđẹphơnnhữnggìôngtừngthấy,quasựhàophóngcủaông.Đâylàmảngsángcủacuộcđờiông.Điềuđãthôithúcônglàmviệcchínhlàđiềuôngđãcóđược.

TôitinEastmantựsátkhôngphảidocôngviệccủaôngquátảimàbởivìtuổitácvàtìnhtrạngsứckhỏecủaôngđãkhiếnchocuộcchơicủaôngđếnhồikết.Việcôngtựsátlàmộthànhđộngcólítrí.

TrongthảoluậncủachúngtôivềCarnegie,chúngtôiđãnóivềviệcdoanhnhânnàypháthiệnranhữngchântrờimới,chạmtránvớinhữngthờikhắccủachânlívàchịutácđộngcủasựxáotrộncủaquyềnlực.Eastmanrõràngđãthấynhữngchântrờimớitronglĩnhvựcmàôngthốngtrị.Điềumànhữngngườikháckhôngthểhìnhdungđượcthìôngđãbiếnnóthànhthựctế:mộtchiếcmáyảnhchotấtcảmọingười.Ôngcũngcónhữngthờikhắccủachânlí.BỏviệctạiNgânhàngTiếtkiệmRochesterlàmộtvídụ.Mộtvídụkháclàviệcôngnhậnthấyrằngphảitạoranhucầuthôngquahoạtđộngmarketingtíchcựcthậmchíchodùôngđãcómộtsảnphẩmtốtđếnmứcngườitasẽtựđộngxúmvàomuanó.

Nhưngvềđiềukhóưanhấttrongsốcácđặcđiểmtrên,sựxáotrộnvềquyềnlực,ngườitathấyrấtítbằngchứngvềEastman.Ôngdườngnhưkhôngbaogiờnơilỏngtínhthựctếchodùluônnhiệtthànhvớidoanhnghiệpcủamình–nếukhôngcósựnhiệtthànhnày,sẽkhôngthểcócôngtyEastmanKodak.KhônggiốngnhưCarnegie,Ford,WatsonhayRevson,Eastmankhônghềtỏratànnhẫnchodùônggiàucóvànhiềuquyềnlực.Hìnhnhưôngkhôngbaogiờtựbiếnmìnhthànhkẻngốc.Điềunàytươngphảnmạnhvớinhânvậtcótầmnhìnnhưngcũngrấthãohuyềnđượcnóitớiđầutiên–Carnegie,và

nhânvậtkếtiếp–Ford.

TheodoreRoosevelttừngnói:“Tấtcảchúngtađềutừnggặpmay...Chúngtacũngđãchạmtránvớicácvấnđề,cóđôikhilàthảmhọa.Vàchúngtakhôngthểmongđợithoátkhỏisựảmđạmchắcchắnsẽxảyravàobuổichiềucủacuộcsống–vìcuộcsốngthườngkhôngkếtthúctrongánhvànghuyhoàngcủahoànghôn.”

GeorgeEastmanlàmộtconngườiđãlàmnhiềuđiềuđúngđắntrongcuộcđờimình.Nhữnghànhđộngcủaôngphùhợpvớitừngđộtuổivàgiaiđoạncủaông.Trongkhingườitacóthểkhôngngừngsuynghĩrằngliệuôngcóthểlàmtốthơnnữa,phùhợphơnnữahaykhông,thìtráitimôngđơngiảnlàngừngđậpvàsốphậnchophépôngrađimộtcáchtựnhiên,yênbình.

GEORGEEASTMAN12/7/1854 GeorgeEastmanchàođời.8/3/1868 EastmanđilàmtạimộthãngbảohiểmởRochester.

4/1874 EastmanbỏviệctạihãngbảohiểmđểsanglàmnhânviênkếtoántạiNgânhàngTiếtkiệmRochester.

11/1877 Eastmanchụpbứcảnhđầutiên.1/1/1881 CôngtyTấmkhôEastmanchínhthứcđượcthànhlập.5/9/1881 EastmanbỏviệctạiNgânhàngTiếtkiệmRochester.Đầumùathunăm1884

WilliamHallWalkervàEastmanứngdụngcácsángchếvềbathànhtốcơbảncủahệthốngsảnxuấtphimcuộn.

10/1884 HợpnhấtCôngtyTấmkhôvàPhimEastman.

6/1888EastmantungrathịtrườngchiếcmáyảnhKodakđầutiên.Khẩuhiệuquảngcáochochiếcmáyảnhnàylà“Bạnchỉcầnbấmnút,việccònlạiđểchúngtôilo”.

27/8/1889 Cuộnphimnitrocelluloseđầutiênđượcbánrathịtrường.1/10/1890 KhởicôngxâydựngnhàmáytạiCôngviênKodakởRochester.5/1892 CôngtyEastmanKodakđượcthànhlập.Năm1900 EastmangiớithiệumáyảnhBrownie.Năm1925 EastmantừchứcchủtịchCôngtyEastmanKodak.14/3/1932 Eastmantựsát.

Lợinhuậnvàcáigiácủachủnghĩasơkhai

“Tôisẽchếtạomộtchiếcxechođôngđảoquầnchúng”,HenryFordđãnóivậytừkhimớibắtđầusựnghiệp,“đượclàmtừnhữngnguyênliệutốtnhấtbởinhữngngườigiỏinhất,vớithiếtkếđơngiảnnhấtmàcôngnghệhiệnđạicóthểsángchếra…giálạithấpđếnmứcngườiđànôngnàođượctrảlươngkhácũngcóthểsởhữumộtchiếc–vàtậnhưởngcùnggiađìnhniềmvuicủanhữnggiờphúthạnhphúctrongkhônggianrộngmởtuyệtvờicủaChúa”(85).ĐoạnvănngắngọnmàhùnghồntrênlàmộttrongnhữngphátbiểuhaynhấtvềmụcđíchcủacácdoanhnghiệptronglịchsửkinhdoanhcủanướcMỹ.

ỞđâychúngtacómộttuyênngônMỹđặctrưng.Vàothậpniên1890đầuthậpniên1990,ởcácnướcchâuÂu,xehơichủyếuđượcxemlàsảnphẩmdànhchongườigiàu.HenryFordmuốnmangnóđếnvới“đôngđảoquầnchúng”.Điềuquantrọnghơnlàôngkhôngnóisẽmangđếnchoquầnchúngmộtvậtmôphỏngyếuớt.Họsẽđượcnhậnthứtốtnhất.Tốtnhấtmàlạikhônghềquáđắtđỏ.Quầnchúngsẽcóchiếcxetốtnhấtvớigiárẻhơn.

TạiđámtangcủaFord,mộttrongnhữngngườiđọcđiếuvăncangợiđãsosánhôngvớiAbrahamLincoln(86):“AbrahamLincolnvàFordđạidiệnchonướcMỹtrênkhắpthếgiới–nhàgỗtớiNhàTrắng–cửahàngcơkhítớiđếchếcôngnghiệp”.SựtươngđồngđượcgợiýởđâylànhữngchuyểnđộngxãhộivàkinhtếdoLincolnvàFordmanglại,nhưngviệcsosánhFordvớiLincolncóýnghĩarộnghơnthế.

SaukhiLincolnbịámsát,RalphWaldoEmerson(87)đãnóitrongđámtangcủaLincolnrằngrốtcuộcthìmộtquốcgia“trunglưu”cũngtìmthấyvịtổngthốngthuộctầnglớptrunglưucủanó.TheomộtnghĩanàođóthìHenryFordcũnggiốngnhưLincoln,làngườiđầytớtrungthànhcủagiaicấptrunglưu.Mụctiêukinhdoanhcủaônglàkhiếncuộcsốngcủahọtốtđẹphơnbằngcáchcungcấpphươngtiệngiaothôngchấtlượngvàkhôngđắtđỏ.Nếuônglàmđượcđiềuđó,rấtnhiềucácvấnđềkhácsẽtựđượcxửlí.Fordđãthànhcông.Tuynhiên,điềuquantrọnglàôngkhôngchỉlàmđược,màlàcáchôngđãlàmđượcđiềuđónhưthếnào,đólàđiềugópphầntạonênphẩmchấtLincolncủaông.

Mùathunăm1916,JohnvàHoraceDodge–cáccổđôngnhỏcủacôngty–khởikiệnHenryFordnhằmbuộcôngphảichialợinhuậncủaCôngtyFordMotorchohọdướidạngcổtức.DướiđâylàmộtđoạntríchlờikhaicủaFordvớisựcómặtcủanhânchứng.Lúcđóôngđangbịluậtsưcủabênnguyênthẩmvấn:

Hỏi:Ôngnóiôngkhôngnghĩrằngcôngtycólãinhiềuđếnthế.Vậythìnótiếptụchoạtđộngđểlàmgìvàtạisaonólạiđangđượcmởrộngquymô?

Đáp:Đểlàmnhiềuđiều(tốtđẹp)nhấtcóthểchotấtcảnhữngaiquantâmđếnnó.

Hỏi:Ýcủaônglàgìkhinói“làmnhiềuđiềutốtđẹpnhấtcóthể”?

Đáp:Tứclàlàmratiềnvàsửdụngnó,tạocôngănviệclàmvàphânphốixehơiđếnnhữngnơiconngườicóthểsửdụng.

Hỏi:Tấtcảchỉcóvậy?Khôngphảiýônglàmìnhđãcóđủtiềnrồivàsaunàyôngđịnhvậnhànhcôngtyđểtạocôngănviệclàmchonhiềungườinhấttrongkhảnăngcủaông,trảlươngcaođểhọđượchưởnglợivàđểquầnchúngđượchưởnglợiíchcủamộtchiếcxehơigiárẻ?

Đáp:Tôicholànhưvậyvàtìnhcờmàkiếmđượctiềnthôi.

Hỏi:Tìnhcờkiếmđượctiềnsao?

Đáp:Đúngvậy.

Hỏi:Nhưngđiểmnổibậttrongcáchquảnlí,haycóthểlàphươngchâmhoạtđộngcủaông,vìôngđãcótấtcảsốtiềnmìnhmongmuốn,làtạocôngănviệclàmvàtrảlươngcaochomộtlựclượnglaođộngđôngđảo,đểgiảmgiábánxehơivàchomọingườimộtchiếcxehơimàaicũngmuốn.

Đáp:Nếucóthểlàmđượctấtcảnhữngđiềuđó,tiềnsẽtựrơivàotayông,ôngmuốntrốncũngkhôngđược.

NhưchúngtađãthấytrongsựnghiệpcủaAndrewCarnegie,nhữngđòihỏicủacôngviệckinhdoanhcóthểkhiếnmộtngườiđànôngkhôngthốngnhấtgiữađiềuanhtađịnhlàmđểcóđượcthànhcôngvàcáchanhtamuốngiớithiệumìnhđếncôngchúng.Trongcuộctraođổiđượctríchởtrên,aicũngcóthểhìnhdungraFordđãrấtvuivẻkhiđùagiỡnvớinhữngkẻ“nôngdân”đóvàhọchỉcòncáchrútluimàthôi.Ôngkhôngphảilàkẻquýtộchámtiền.Ôngdườngnhưrấtthíchthúkhivịluậtsưkhônkhéocótiếngcủathànhphố“buộctội”ôngvìgiúpmọingườicókhảnăngmuaxehơi,trảlươngcaochonhânviênvàvìthếmàtiềntựchảyvàotúiông.

Vềmặthìnhảnh,màntrìnhdiễncủaFordrấthoànhảo.TrườnghợpnàykhônggiốngvớiHenryClayFrick(vẫncònsốngvàlàthànhviênhộiđồngquảntrịcủaCôngtyThépHoaKìkhiFordratrướctòa)giấunhữngngườithuộctổchứcthámtửPinkertonvàonhàmáyvàogiữađêmđểép“nhữngcậuchàngcóđôibàntaychaicứngvìphảilàmviệcnặng”thôiviệc.ĐâylàphongcáchMỹthuầntúy–doanhnhânlàmạnhthườngquâncủaloàingười.

AicũngchỉcóthểtưởngtượngđâylàcảnhtrongmộtbộphimcủaFrankCapra(88)hoặctrongmộtcâuchuyệncủaJoelChandlerHarris(89).Nhưnglàlịchsửcóthật,nócómộtyếutốvôcùngthúvị.TrongsốtấtcảcácdoanhnhântronglịchsửnướcMỹ,chỉcóHenryFordđượcmọingườihìnhdunglàsẽnóinhữngđiềunhưthếtrướcsựcómặtcủanhânchứng.Ônglàhiệnthânchosựđơngiảnmạnhmẽ,chomộttrítuệthiênphúcónguồngốctừđấtMỹmàmộtngườitốtnghiệptừmộttrườngđạihọckhoatrươngsànhđiệukhôngđượchọc(nhưngcóthểlàkhônghọcđược).

Tuynhiên,vềmặtkinhdoanh,Fordphảitrảgiáchosựvờvịtnày.Chủnghĩatưbảncóluậtcủanóvàôngđãphạmluậtkhihàophóng

nhưvậy,bởivàiphầntrongsốtiềnôngđãchirộngrãithuộcsởhữucủanhữngngườikhác.VịluậtsưchấtvấnFordkhônghềquantâmđếnquanhệcôngchúng.Mặcdùtrongconmắtcủabáochívàcôngchúng,Fordrấthấpdẫn,nhưngvịluậtsưcủabênnguyêncũngchỉđóngvaitròlàkhángiảcủaquantòa.TheoquanđiểmcủaTòaántốicaobangMichiganthì:

Khôngcógìphảinghingờ(cóbằngchứngrõràng)vềtráchnhiệmmàôngFordchorằngmìnhvàcáccổđôngphảicóvớicôngchúngvàbổnphậnvềmặtluậtphápmàôngcùngnhữngngườiđứngđầuphảicóvớicáccổđôngnhỏhơn.Sựhợptáctrongkinhdoanhđượctổchứcvàthựchiệnchủyếuvìlợinhuậncủacáccổđông.Cáclãnhđạocủacôngtyđượcthuêlàmviệccũngvìmụcđíchđó.Sựsángsuốtcủalãnhđạođượcthểhiệntrongviệclựachọnphươngtiệnđểđạtđượcmụcđíchcủadoanhnghiệpvàkhôngmởrộngdẫnđếnviệcthayđổimụcđíchbanđầu,đếnviệclợinhuậngiảmhaykhôngchialợinhuậngiữacáccổđôngđểcốnghiếnnóchocácmụcđíchkhác.

Kếtquảcủaviệcthuakiệnđó,cónguyênnhânítnhấtmộtphầnlàdomànkịchcủaFord,làFordbuộcphảikhairasốtiềnlãilớnhơnôngmongmuốn.(Mộtphầnlớnsốtiềnlãinàyrơivàotúiông–cổđônglớnnhất).ChínhphánquyếtnàyđãthúcđẩyFordmualạitấtcảcổphầncủacáccổđôngnhỏvàgiànhlạiquyềnkiểmsoátcôngtytuyệtđối.ViệcmualạicổphầncủaFordvẫncòndấuấnchotớingàynay.CôngtyFordMotorkhônghềbáncổphầncủamìnhrathịtrườngchotớitháng1năm1956.Vàothờiđiểmxuấtbảncuốnsáchnày(2003),khoảnghơn40%cổphầnbiểuquyếtvẫnthuộckiểmsoátcủagiađìnhnhàFord.

NgườiMỹthíchchiếcModelTcủaFord.Thậtranói“thích”thìchưađủ.Họyêunó.Hàngtriệungườiyêuluôncảnhữngngườiđãtạoranó.Dườngnhưônglàmộttrongsốđó.NhưsửgiaThomasK.McGrawviết,mọingườidườngnhư“tưởngtượngrằnghọcóquenbiếtông[Ford]vàtintưởngôngkhôngchỉlàngườiđạidiệnchodânthườngmàcòncoiônglàdânthườngluôn.”

ĐócũngchínhlàgươngmặtmàLincolnthểhiệnvớicôngchúng.“Tôitìnhcờ,tạmthờiởtrongNhàTrắng”,ôngđãnóinhưvậytrongmộtbàinóichuyệnvớiTrungđoàn166Ohio.“Tôilàmộtnhânchứng

sốngchoviệcbấtcứđứaconnàocủacácbạncũngcóthểđếnđó,nhưcontraicủachatôi.”Đâygiốngnhưmộtbìnhluậnvềtínhđồngnhấthơnlàvềsựthayđổi.Lincolnkhôngchỉnóirằngôngchỉ(tạmthời)giữvănphòngcaocấpnhấtcủađấtnướcvàrằngconcáicủanhữngngườiđanglắngngheôngcũngcómộtcơhộingangbằngnhauđểlàmđượcđiềuđó.Ôngcònmuốnnóirằngdùcóđixađếnđâu,mộtphầncủaôngchưatừngrờixagiađình.

MốiquanhệgiữaHenryFordvàcôngchúngcóđặcđiểmgầngiốngnhưthế.Vàođầunhữngnăm1920,khisựgiàucócủamộttriệuphúđãvượtxakhảnăngtưởngtượngcủamọingườithìHenryFordđãlàtỉphú.ChỉcóJohnD.RockefellervàAndrewCarnegielànhữngngườiMỹcósốtàisảntíchlũyngangngửavớiông.Ôngcóthểlàmộttrong12ngườigiàucónhấtthếgiới.

NhưngFordlạichưabaogiờkhiếnngườiMỹcảmthấymìnhthuakémôngtheonhữngcáchmàhọvẫnsợmìnhthấpkémhơnngườikhác.Ôngkhôngmuốncóngườigiúpviệctrongnhà.Nhưônggiảithích:“Tôivẫnthíchkhoaitâyluộccảvỏvàtôikhôngmuốncóngườiđứngsaughế,lấytayáochemiệngcườikhitôilộtvỏkhoaitâyra.”

Khônghềúpmởvàrấttựhào,Fordtựđặtmìnhvàovịtrílàngườibênhvựcchocácchủtrangtrại.“ModelT,hơnbấtcứthứgìkhác,làchiếcxehơicủacácchủtrangtrại.”Ôngcũngmuốnngườikhácnghĩmìnhbênhvựcchongườidânbìnhthườngvàgiớitiểuthương,vàphảivấtvảchốnglạicáccôngtylớnvàgiớitưbản.“Bạnđãbaogiờthấynhữngvếtchaitaygiảtrêntayngườikhông”,ôngtừnghỏinhưvậy.“Rấthiếm.Khitayngườiđànôngchaivàtayngườiphụnữkhôngcònsứcsốngnữa,bạncóthểchắcchắnrằnghọlàngườilươngthiện.Từđóbạncóthểnóinhiềuhơnvềnhữngđôitaymềmmạitrắngtrẻo.”“Nhữngđôitaymềmmạitrắngtrẻo”đókhôngcầmbúahaycuốcxẻngmàhọnắmgiữcổphầnvàtráiphiếu.Đólànhữngcánhtaycủatưbản.Đókhôngphảilànhữngcánhtaycủanhữngngườitạoragiátrịcuộcsống,màlàcủanhữngngườithưgiãnvàtậnhưởngcuộcsốngtrongkhitiềncủahọvẫnsinhratiền.

NgườiMỹkhôngcoiFordlàngườigiàu.MặcdùítnhấtôngcũnggiàungangvớiRockefeller–ngườibịchỉtríchvìlượngtàisảnchấtthànhđốngcủamìnhvàgiàugấpnhiềulần“đôitaytrắngmềmmại”J.P.Morgan.KhitớithămnhàMorgan,ôngnóikhôngmộtchútsắctháichâmbiếm:“Thậtthúvịkhiđượctậnmắtthấycuộcsốngcủa

ngườigiàucó”.CóngườirútrakếtluậnlàFord–ngườicónhậnthứcsailầmtrongrấtnhiềuthứ–khôngtựchomìnhlàngườigiàucó.HãynghĩđếnAbrahamLincolnvàsauđónghĩđếnmộtdoanhnhân.HenryFordlàngườiduynhấtcóthểđượcngườitathoảimáinhìnnhậntrongngữcảnhđó.(MộtkhảnăngkháclàThomasA.Edison,nhưngôngsẽluônđượcnhớđếnlàmộtnhàphátminhhơnlàmộtdoanhnhân.)

TôikhôngmuốnđẩysựsosánhgiữaAbrahamLincolnvàHenryFordđiquáxa.Cóthểmốiquanhệgiữahaingườiđượcthểhiệnrõnétnhấtbởi,hơnmọingườikhác,GeraldFord.LàthànhviênlâunămcủaViệnDânbiểu[Hạviện]từkhuvựcbầucửtậptrungởthànhphốGrandRapids,MichiganvàkhôngcóliênquangìđếngiađìnhcủaHenryFord,GeraldFordđóngmộtvaitròđộcnhấtvônhịtronglịchsửnướcMỹ.Vàongày6tháng12năm1973,ôngđượcbổnhiệmlàPhóTổngthốngMỹđểkếnhiệmSpiroT.Agnew–ngườimắctaitiếngvìănhốilộ.FordtiếpquảnchứcvụTổngthốngsauvụbêbốiWatergate–dẫnđếnviệcRichardM.Nixonbuộcphảitừchứcvàonăm1974.

GeraldFordtuyênthệkhinhậnchứcvụPhóTổngthốngtrongphònglớncủaHạviệnởĐiệnCapitol.Ôngnói,trongdòngchữduynhấtđángghinhớôngtừngnói:“TôilàFord,khôngphảilàLincoln”.GeraldFordmuốnnói(trongtròchơichữphứctạpđượcsửdụngvớimụcđíchkiềmchếcáckìvọng)ônglà“phươngtiệngiaothôngcơbản”[tứcxeFord,hàmýmìnhlênngườibìnhthường-ND]chứkhôngphảidòngxeLincolnđẳngcấp[ýchỉngườixuấtchúngnhưLincoln-ND].ĐiềunàyđúngvớicảGeraldvàHenryFord.Họkhôngthểvượtlênbảnthânmình.CònLincolncókhảnăngđóvàôngđãlàmvậy.Dùsaođinữa,chúngtacầnthậntrọngkhiđẩyphépsosánhnàyđiquáxa.HầunhưkhôngcầnphảinóirằngchẳngngườiMỹnàocóthểsosánhvớiAbrahamLincoln.Đếncuốicùng,HenryFordchỉlàmộtsựthấtvọng,vớitưcáchconngười.

Tuynhiên,vàonhữngnămchiếcModelTđượcưachuộng,nghĩvềFordvàLincolnởtrongcùngmộtcâukhôngphảilàđiềuđángcười.Cảhaiđềulànhữngnhânvậtquantrọngcủalịchsửthếgiới.Tronglĩnhvựcriêngcủamình,cảhaiđềulà“Ngườigiảiphóngvĩđại”.CốsửgiakinhtếJonathanR.T.Hughes–ngườicóquanđiểmkhábảothủvềHenryFord–thừanhận:“Fordđãgiảiphóngchongườidânthườngởcấpđộlớnhơnbấtcứngườianhhùngnàotrong

lịchsử.FordnóingườiđólàEdison.NhưngđiềuđócũngđúngcảvớiFordnữa.”

Thậtkhôngmay,đóchưaphảilàtoànbộcâuchuyện,nhưHughesbiếtrõ.TiểusửcủaFord,ôngviết,minhhọachoviệc“làmsaokhốilượngtàisảnkếchxùtrongtaycủamộtngườibảothủcóhọcthứclạicóthểgâyravôsốtổnhại”.Mộtvàingườikhácđưaranhữnglậpluậnủnghộvàchốnglạichủnghĩatưbảnđãchothấybảnthânhọlạihoàntoàntươngphản.CâuchuyệncủaHenryFordlàcâuchuyệnvềlợinhuậnvàcáigiácủachủnghĩasơkhai.

NgườitaviếtvềHenryFordnhiềuhơnsovớibấtkìdoanhnhânnàoởMỹ.Córấtnhiềulídochosựchúýnày.Thứnhấtlàsảnphẩmmàcôngtycủaôngsảnxuấtragiữvịtríđộcnhấtvônhịtrongcuộcsốngcủachúngta.Xehơilàsảnphẩmhànghiệuđắtnhấtmàmọingườitừngmua.Trênthựctế,nócóthểđượccoilàloạihànghóatiêudùngđắtnhấtmàhầuhếtmọingườiđềumua.Nhàđấtđúnglàđắthơn,nhưngnhữngngườimuanhàthườngcoikhoảnmuađólàmộtvụđầutưmànếuđượcbảoquảnphùhợp,nósẽlêngiá.

Bêncạnhchứcnăngchínhcủamộtphươngtiệngiaothông,thựcsựgiảiphóngchoconngười,xehơicònđảmnhiệmvaitròbổsungchomộttuyênbốvềngườichủsởhữunó.NhưsửgiaDonaldF.Davistừngviết:“Nhiềutàisảnhiệnđạikhôngdễthấyvàvìthếcóítgiátrịtrongviệcxácđịnh…địavị…Ngượclại,xehơilạiđặcbiệtdễnhìnthấyvàrấtlưuđộng”.Davistuyênbố:“Xehơigợilênđammê”vàviệcngườikhácdễnhìnthấynólàmộttrongnhiềulído.

LídothứhaigiảithíchvìsaocórấtnhiềungườiviếtvềFordlàbởiôngkhuyếnkhíchmọingườiquantâmđếnmình.Khôngphảilàmộtôngtrùmtưbảnhayxấuhổ,Fordviết(hoặcthuêngườiviết)tớisáucuốnsáchvàôngcònsởhữumộttạpchí.Fordcũnglàngườithíchđượccôngchúngbiếtđếnrộngrãitrêncáclĩnhvựckhác.

Cuốicùng,Fordđãcómộtcuộcsốngdàilâu.Ôngsinhngày30tháng7năm1863,đúngvàothángdiễnrahaitrậnGettysburgvàVicksburgvàogiữacuộcNộichiến.Ôngmấtngày7tháng4năm1947,trongKỉnguyênHạtnhân.Hầunhưtrongsuốtbốnthậpkỉđầutiêncủathếkỉnày,ônghoàntoànlàmchủmộtcôngtycógiátrịvôcùnglớn,cótácđộngngaylậptứctớicuộcsốngcủahàngtrămnghìncôngnhân,nhàcungcấpvànhàphânphốicùnghàngtriệungườitiêu

dùngsảnphẩm“thuộcvềđammê”này.

NếucómộtđềtàibaotrùmtoànbộđạidươngtừngữviếtvềHenryFordthìđósẽlàhoangmang.Nhưmộtsửgiađãquansátđược,“tínhcáchcủaFord…tiếptụcvượtquásựhiểubiếtcủachúngta:Ônglàmộtngườiđơngiảntỏvẻphứctạpmộtcáchsailầm,haymộtngườivôcùngphứctạpnhưnglạilạclốivìtỏrađơngiản?”.Mộtsửgiakhácđặttênchomộtchươngviếtvềông:“Kẻngudốtthiêntài”.

TheocôngtrìnhmẫumựcvềFordvàcôngtycủaôngđượcviếtbởiAllanNevins,FrankErnestHillvànhómcủahọ,thìHenryFordlàngườicủa“tầmnhìnvànhiềutầmnhìn”.Khilựachọntừngữ,cólẽhọđãsửdụngtừchínhxáchơnmứchọbiết.AnneJardim–tácgiảcủamộtcuốntiểusửnhìnnhậnvềFordtừquanđiểmphântâmhọc–quansátthấy“cáclựachọnhànhđộngẩnchứadấuhiệutầmnhìn,chứngthựcnhiềuhơnvềmộtnhucầucháybỏngphảilàmđiềucầnlàmhơnlàbấtcứđánhgiálítrínàovềnhữngcơhộimởratrướcông.”Đóchínhlàyếutốcưỡngbáchtrongvẻngoàiôngcốtạorachomình,đâydườngnhưcũngchínhlànétnổibậtnhấttrongtínhcáchcủaFord.Bịbaovâybởisựcưỡngbách,Fordđượcgiảithoátkhỏisựtựvấn.

TrongchươngviếtvềGeorgeEastman,tôitừnghỏiliệucóthểnóivềôngbằngcâunóivềBenjaminFranklin:Vàobấtkìthờiđạinàoởbấtkìđâu,ôngsẽvẫnlàngườivĩđại.ĐiềunàyhoàntoànđúngvớiFranklinvàcũngcóthểkháđúngvớiEastman.Tuynhiên,ngườitalạinghingờrằngsựphatrộncácđặcđiểmtínhcáchcủaHenryFordcóphụcvụôngđắclựcnhưkhiôngcònởDetroit,Michigan,HợpchủngquốcHoaKìtronggiaiđoạntừ1899tới1914haykhông.ThiêntàilàmộttừbịlạmdụngquámứcvàkhónóirằngliệuFordcósởhữunóhaykhông.Nhưngchắcchắnônglàmộtkĩsưđặcbiệttàinăng.Ônglàmộtcánhânrấtthíchcạnhtranh,sốngmộtcuộcsốngcủatầnglớptrunglưuđầytựtrọngtừngàymớisinhchotớinhữngnămđầucủatuổibốnmươi.Chẳngcólídonàođểtinrằngnửacuốiphầnđờicủaôngsẽchẳngkhácgìnửađầunếungànhxehơikhôngrađờivànếukhôngcósựđốilậptrongquanđiểmvềkinhdoanhcủaôngvớicácđốithủcạnhtranh.

Nócóthểđượcgọilàsựkiênquyếthaynỗiámảnh.Khingànhxehơimớirađời,HenryFordhiểuđượchaiđiều.ThứnhấtlànướcMỹ

cầnmộtchiếcxekhôngđắt.Thứhailàbấtkìngườinàomuốnchếtạonênchiếcxenhưvậyphảiđấutranhquyếtliệtđểthựchiệnđượcđiềuđó.Ôngphảiđấutranhvớicácnhàbảotrợ–nhữngngườiluônmuốnôngchếtạoranhữngkiểudángxetovàđắttiềnhơn.Ôngsẽphảiđấutranhvớicácđốithủcạnhtranh–nhữngngườitựđặtbảnthândướisựchophépcủaBằngsángchếSelden(90)trongHiệphộicácnhàsảnxuấtxehơicógiấyphép,nhữngngườiđòihỏitấtcảmọingườitrongngànhnàyphảituântheocácquyđịnh“quýtộc”màhọđặtra.Ôngcũngphảiđấutranhvớicácràocảnkĩthuậtcảntrởviệcsảnxuấtranhữngchiếcxekhôngđắtmàvẫnkhôngthôkệchvàđángtincậyđểcólợinhuậnởmứcchấpnhậnđượctrongkhivẫngiữđượcgiábánlẻthấp.Trênthựctế,ôngphảiđấutranhvớitấtcảmọithứvàtấtcảmọingười,trừmộtngoạilệduynhất.Đólàngườitiêudùng.

Córấtnhiềubằngchứngchothấyngườitiêudùngmuốncómộtphươngtiệnđườngbộgiáthấpvàtựvậnhành.VídụhaynhấtlàsựnghiệpbanđầucủaRansomE.Olds.SinhraởGeneva,Ohiovàonăm1864,OldsđangsốngởLansing,Michigankhiôngbắtđầuquantâmtớicửahàngcơkhícủachamình.NhữngthửnghiệmbanđầucủaOldslàvớixehơisửdụngnănglượnghơinước,nhưngvàonăm1896,Oldsđãchếtạođượcchiếcxechạyxăngđầutiêncủamình.

VớisựhậuthuẫncủaSamuelL.Smith,OldsthànhlậpNhàmáyôtôOldsvàongày8tháng5năm1899.Chưacóýtưởngrõràngvềsảnphẩmsẽlàgìnhưngsựhấpdẫncủathịtrườnggiácaorấthiểnnhiêntrongsựsuytínhcủacôngtynày.“Vàocácnăm1899và1900,Oldsvàcácnhânviêncủamìnhchoramắtđượckhoảng11mẫuxehơikhácnhau,giádaođộngtừ1.200đôlachomộtchiếcxehaichỗcửasập(cửasậplàmộtkiểucửaởthânxe)đến2.750đôlachomộtchiếcxebốnchỗkhoangrời(khoanghànhkháchbốnchỗkhépkínvớimộtghếmởchongườiláiởphíatrước).Đâylànhữngmứcgiácao.Ngượclại,vàotháng6năm1899,mộtchiếcLocomobilechạybằnghơinướcđượcquảngcáovớigiá600đôla.

Vàonăm1901,Oldsquyếtđịnhtậptrungnỗlựccủamìnhvàonhữngchiếcôtônhỏvớigiáthànhrẻhơn.Điềunàytrởnênnổitiếngtrongcácbàihátvàcâuchuyệnvớicáitên“Oldsmobilevuivẻ”.Cònđượcbiếtđếnvớitêngọi“Oldsmobilechắnbùncong”vìsànxeuốnconglênphíatrướcxeđểlàmthànhcáichắnbùn,chứngtỏchiếcxecựckìnổitiếng.

Rấtkhókiếmđượccácconsốdoanhthuđángtincậy.TheoDonaldF.Davis,400chiếcOldsmobileđượcbánvàonăm1901vàlầnlượtlà2.500,4.000,5.500và6.500từnăm1902tới1905.Davischobiết:“Từnăm1899tớinăm1903,Oldstrảcổtứcbằngtiềnmặtởmức105%vànângvốn(thôngqualợinhuậntáiđầutư)từ350.000đôlên2triệuđô.”

Đánhgiátừnhữngconsốdoanhthunày,cóvẻnhưOldsmobile–tênhiệuxehơicổnhấtnướcMỹcòntồntạichođếnkhiGeneralMotorstuyênbốoldsmobilengừnghoạtđộngvàonăm2000–đượctrùđịnhsẽnổilênthànhmộtcôngtykhổnglồtrongngành.Thậmchíkểcảnếuconsốdoanhthuchỉđạtmộtnửasovớisốlượngướcđoánbêntrênthìchúngquảthựcvẫnrấtcaonếutínhđếnviệcchỉcó4.200chiếcxehơiđượcbántrêntoànnướcMỹvàonăm1900;vàxuhướngbánhàngcủaOldsmobilechắcchắnlàđangđiđúnghướng.“ViệclàmchủthịtrườngxehơigiárẻcủaOldsmobilelàkhôngthểtranhcãi,nhưngphầnlớncácđốithủcạnhtranhcủacôngtyđềukhôngcóđượcnguồnvốnvàkinhnghiệmsảnxuấtnhưvậy.”

Tuynhiên,nhưchuyệnvẫnthườngxảyra,giấcmộngvềsựphátđạtđangchờđợixegiárẻtanvỡnhưảoảnhvớiOldsmobile.BảnthânOldsbịéprờikhỏicôngtyvàođầunăm1904bởimộtnhàbảotrợgiàucómuốnsảnxuấtnhữngchiếcxegiácaohơn.OldslạibướcvàongànhbằngviệcthànhlậpReo,nhưnghãngnàykhôngbaogiờcạnhtranhtrongphânkhúcxegiárẻ.

OldshiểuđượcmộttronghaiđiềumàFordđãhiểu.ĐólàởMỹcóthịtrườngchoxehơigiárẻ.Nhữngngườikháccũngthấyđượcđiềunày.Cóthểthấyđượcnólàkhônngoan,nhưngchưaphảilàthiêntài.ThứFordcómànhữngngườikháckhôngcólàhiểubiếtrằngôngsẽphảiđấutranhvớihàngloạtkẻthùđểphụcvụchothịtrườnggiárẻđó.

Tùytheoquanđiểmcủamỗingười,nhữngđiềukìquặchaylàsựrốiloạntrongnhâncáchcủaFordcólợimộtcáchhoànhảochoôngtrongthờiđiểmquantrọngcủalịchsửngànhnày.Ôngtuyệtđốikhôngnhânnhượngtrongviệctìmkiếmchiếcxecho“đôngđảoquầnchúng”.Mặcdùmụctiêukiênđịnhlàvậy,ônglạirấtlinhhoạttrongviệcvậndụngcácphươngtiệnđểtìmranó.ÔngđãtrảiquahaicôngtyvàtámmẫuxetrướckhiCôngtyFordMotorsảnxuấtrachiếcModelT.KhiModelTbắtđầuđượcbánravàonăm1908,nhucầu

muaxevượtxamọigiấcmơđiênrồnhất.Từđâyđãsinhranhữnghệquảhìnhthànhnênthếgiớihiệnđại:xưởngHighlandPark(91),dâychuyềnlắpráp,cácbộphậncóthểthaythếvàmứclương5đôlamộtngày(92),...

NếuxưởngHighlandParkquantrọngnhưchúngtôivừagợiývànếuHenryFordlàchủcủacôngtysởhữuxưởngđó,câuhỏiônglàaitựhélộbảnthânnóvớichúngta.Nếungànhcôngnghiệpxehơiđiềukhiểnthếgiớihiệnđại,nếuFordMotorđiềukhiểnngànhcôngnghiệpxehơitrongnhữngnămđầutiênmangtínhquyếtđịnhnày,vànếuHenryFordlàngườiquyếtđịnhchínhsáchcủacôngtythìchắcchắnlàtácgiảcuốnsáchnàynợđộcgiảmộtlờigiảithíchvềviệcFordlàaivàtạisaoônglạithựchiệnnhữngviệcôngđãlàm.

Mặcdùyêucầunàylàchínhđángnhưngkhócóthểđápứngnómộtcáchđầyđủđược.Sophocles(93)từngviết:“Thếgiớicórấtnhiềukìquanvàkìquanvĩđạinhấtchínhlàconngười”.Mỗicánhânlàmộttổngthểđầynhữngmâuthuẫn,phứctạpvà(đôikhi)rắcrối.KhimộtngườivươnđếnsựxuấtchúngnhưHenryFord,anhtacócơhộiđểthựchiệnnhữngmongmuốncủamìnhmàkhôngcầnphảituântheoyêucầuvănminhlàphảisốnghòahợpvớingườikhác.Trongvươngquốccủamình,HenryFordcóthểtạoraluậtlệvàkhôngaidámbỏphiếuchốnglạiông.Vớicungcáchtựdonày,nhữngưuđiểmvàkhuyếtđiểmcánhâncủaôngcóthểtựbộclộmàkhôngcóbấtkìgiớihạnnào.

Đốivớicácsửgia,vấnđềchuyênmôncủahọlàkhóliênhệgiữamứcđộphổquátvớichủđềđangđượcthảoluận.ChẳnghạnlấycuộcNộichiếnMỹlàmvídụ.Cácsửgiacóthểnóichắcchắnrằngcuộcchiếnbắtđầuvàonăm1861vàkếtthúcvàonăm1865vớichiếnthắngthuộcvềLiênminhmiềnBắc.Đâylànhữngsựkiệnthựctếvàbấtkìaiphủnhậnchúngtứclàhọsai.

Khichúngtachuyểnxuốngcấpđộcuộcchiếngiữacáccánhân,mọithứtrởnênphứctạphơnmộtchút.Hãyxemxétgiảthuyếtdưới

đây.Chẳnghạnchúngtasẽcùngthuậtlạichuỗicácsựkiệntạimộtchiếntrường.Giảsửnhưhồikýcủamộtsĩquanchochúngtabiếtquânđịchsẽtiếnhànhmộtcuộctấncôngtạimộtđịađiểmnhấtđịnh,vàomộtthờigiannhấtđịnh.Cóthểnỗlựcđầutiêncủachúngtasẽlàtìmkiếmchứngcứchokýứcnày.Nếutìmthấymộtsĩquankhácởvịtríquansátcảnhtượngnàycũngviếtmộtcâuchuyệntươngtựnhưthếtronghồikýcủamình,chúngtasẽcảmthấythoảimáihơnđểghichéplạisựthậtvềcuộctấncôngtạiđịađiểmvàthờigianđượcnóiởtrên.

Nếuhồikýcủasĩquanthứhaikhácvớibảnbáocáogốc,chúngtasẽcólídođểlongại.Nếungườisĩquanthứhaiđồngývớibảngốc,chúngtasẽcảmthấytựtinhơn.Anhtacàngđồngýsátsao,chúngtacàngcảmthấytốthơn.Trừphi,khisựthốngnhấtgiữahaingườisĩquannàyquásátsao.Nếuhọcùngsửdụngnhữngtừngữgiốngnhau,chúngtacóthểđoánrằngngườinàyđãsaochépcủangườikiahoặccảhaiđềusaochéptừmộtnguồnthứba.Thêmvàođó,rõrànglàcósựtươngđồngmangtínhxácnhậnvàcũngcósựtươngđồngmangtínhphủnhận.Nhưngtươngđồngđếnđâulàquátươngđồng?

Khichúngtatìmhiểutớicấpđộcủacánhânconngười,cácsửgianhậnthấyhọchưatừngbaogiờlolắngđếnthế.HãytừchiếntrườngcủacuộcNộichiếntrởlạivớithếgiớicủaHenryFord.Chúngtabiếtrấtnhiềusựkiệnvềcuộcđờiông.Chúngtabiếtôngsinhrakhinào,mấtvàonămnào,ôngđãgiànhđượcquyềnkiểmsoátcôngtyFordMotornhưthếnàovàônglàmộtkĩsưlànhnghềrasao.

Nhưngchỉcóthếthìchưađủ.HenryFordđãthayđổithếgiới.Có“ítnhất57nhàmáythamgiavàocôngviệcchếtạoxehơi”ởMỹvàonăm1900.Khôngaibiếtliệuxăng,hơinướchayđiệnsẽnổilênnhưnguồnnănglượngchủđạocả.Bêncạnhcácôngchủsởhữunhữngnhàmáyđó,haychínhxáchơnlàcácxưởngsảnxuấtxehơi,còncóhàngngànngườiMỹcũngđangnuôinhữnggiấcmơlớnvềngànhcôngnghiệpấyvàothờiđiểmnày.Hầuhếtbọnhọđềuthấtbại.Tạisaolạithế?VàHenryFordlàai?

Đâykhôngphảilàmộtcâuhỏivôcăncứ.Giámđốcđiềuhànhcủamộtcôngtyxehơivàonăm1905khôngphảilàviênchứclạnhlùngcủamộtnửathếkỉsau.“Cácnhàsảnxuấtxehơithờikìđầuthườnggắnliềnuytíncánhâncủamìnhvớisảnphẩmđểphânbiệtnóvớihàngtrămmẫuxehơicạnhtranhkhác…”

Danhtiếngcóthểthayđổinhưngkhôngsớmthìmuộn,tasẽphảiđốimặtvớisựthật.Trênthựctế,Fordđãnóirấtnhiềuđiềuvàlàmrấtnhiềuviệcmâuthuẫn,tựhủyhoạibảnthânvàảnhhưởngxấuđếncôngviệckinhdoanh.Việcthuthậpmộtloạtcáctríchdẫnkhiếnngườitanghĩônglàkẻngốcchẳngcógìkhókhăn.Chẳnghạnnhư,đâylàlờigiảithíchFordđưarachocácphóngviênvềniềmtincủaôngvàosựđầuthai:“Khinhữngchiếcxehơimớirađời,mộttrongsốchúngđirađường,mộtchúgàđangchạyvềnhàvàchúthườngbịcánchết.Nhưnggiờđây,khixechạyđến,chúgàsẽchạyđếnlềđườnggầnnhất.Chúgàđóchắchẳnkiếptrướcđãbịtôngxe.”

Cóthểcácsửgiakhôngcầnbậntâmđếnmộtphátbiểunhưthế.Tôinghingờkhôngbiếtliệunócóảnhhưởngđếndoanhsốthậmchícủamộtchiếcxehaykhông,dùnóthểhiệnmộtquátrìnhtưduykhácthườngnhiềuhơn.

CácphátbiểukhácmàFordđưaracũngnhưcáchôngcưxửtrênnhữnglĩnhvựckháckhôngchỉtiếtlộvềconngườiôngmàcòncóảnhhưởngrõràngđếnsựnghiệpcủaông.Ảnhhưởngđókhôngphảilúcnàocũngtiêucực.SựgắnbóchặtchẽcủaFordvớinhữngngườilàmviệc,sựbấthòavĩnhviễnvớitầnglớpthượnglưuởDetroit(đượcthểhiệnbằngquyếtđịnhkhôngsốnggầnhọcủaông,thayvàođó,ôngsốngởmộtngôinhàrộnglớntốitămcáchđógần20kmởDearborn),sựcốnghiếncủaôngchonhữnggìkhókhăn,hiệnhữuvàcóthật–tấtcảnhữngđặcđiểmnàygiúpôngtrởthànhngườitiênphongduynhấttrongngànhcôngnghiệpxehơigiữđượcsựtậptrungvàothịtrườngđạichúng.

Tuynhiên,ngườiđànôngnàycũngcómặthiếuchiến,haythùoánvàxấutính.ĐiềunàyđượcthểhiệnrõnhấtởtháiđộbàiDoTháiđộcáccủaông,chínhtháiđộnàyđãgâytổnhạichocôngtymộtcáchkhôngcầnthiết,chưakểđếnnhữngngườiDoTháilànhữngđốitượngđãbịđểmắttrongnhiềunămtrờivàđiềuchúngtađangthảoluậnởđây.Vớitháiđộnày,cũngnhưvớirấtnhiềuniềmtinkháccủaFord,cáccôngcụkểchuyệntiêuchuẩncủacácsửgiakhôngđủđápứngđểgiảithíchđượcnhiềulắm.

MộtvídụhayvềvấnđềtínhcáchgiảtạocủaFordlàchủnghĩahòabìnhcủaông.ĐâylàmộtniềmtinmàôngđãtuyênbốngàymộtkhoatrươngkhiChiếntranhthếgiớithứnhấtkéodàisangnăm1915.KhinghenóivềvụtàuLusitaniabịngưlôiđánhchìmvàotháng5

nămđó,ôngphátbiểu:“Chà,nhữngkẻđãlêntàuthậtngungốc,vìhọđãđượccảnhbáotừtrướcrồi”.JamesCouzens–ngườiđượcsinhraởCanada,mộtngườikhôngsợFordvàcókĩnăngtổchứccóảnhhưởngsốngcònđếncôngty,đồngtìnhvớipheLiênminhvàcóthểmuốncôngtyủnghộchopheLiênminh.Fordđãcôngkhaiphátbiểurằngôngthàđốtcảcôngtyđicònhơnlàcungcấptrangthiếtbịchiếntranh.

Fordvẫngiữvữngcácphátbiểuvềchủnghĩahòabìnhxuyênsuốtmùahèvàmùathunăm1915.“Tôighétchiếntranh,vìchiếntranhđồngnghĩavớigiếtchóc,tànphávàhủydiệt”,ôngphátbiểu.MỗimộttuyênngônnhưthếlạicàngkhiếnCouzenstứcgiậnhơn.Cuốicùng,vàotháng10,Couzensrờikhỏicôngty.Ôngrờibỏluôncảngànhxehơivàthamgiavàogiớichínhtrị,cuốicùngôngđãtrởthànhthượngnghịsĩcủabangMichigan.

SaunàyFordgiảithíchrằngđólàthờiđiểmCouzensphảirađi.ÔngtuyênbốrằngCouzenskhôngcòntậptrungtríócvàocôngviệcnữa.Couzenscónhữngthamvọngchínhtrị“khônghòahợpvớiviệcnắmgiữmộtcôngviệcởcôngtyFordMotor”.TrongcuộctranhcãicuốicùngcủahọvềviệccôngbốnhữngquanđiểmvềchủnghĩahòabìnhcủaFord,Fordđãtựnóivớibảnthânmình:“Tốtthôi,đólàcáchtốtnhấtđểthoátkhỏichuyệnnày”.

LiệuFordcóthậtsựcónhữngquanđiểmtheochủnghĩahòabìnhkhông?Hayôngchỉsửdụngchúngnhưmộtcáchđểloạibỏmộtđốithủchovịtrílãnhđạotrongcôngty,mộtngườicósứcmạnhkhiếnFordcảmthấybịđedọa?

ViệcloạibỏCouzenskhôngthểlàtấtcảlídochochuyệnđó,vìkhiCouzensđãrờicôngty,cuộcphiêulưutheochủnghĩahòabìnhcủaFordvẫntiếptụckhônghềsuygiảm.Vàocuốitháng11,ôngthuê“TàuHòabình”nổitiếng,contàuOscarIIđếnchâuÂuđểmanglạihòabìnhchonhữngnướcđangthamchiến.Vàongày22tháng11,FordghéthămNhàTrắng,ởđâyôngđãnhậnthấyTổngthốngWilsonrấtthânmậtnhưngcũngtỏtháiđộlấplửng.Khônglâutrướckhicăngbuồm,Fordđãthôngbáorằngnhữngngườilínhđangchiếnđấutrongnhữngconhàonênkêugọimộtcuộctổngđìnhcông.

ContàuOscarIIkhởihànhtừHoboken,NewJerseyvàongày5tháng12năm1915–mộtmụcđíchngớngẩn,nếuFordtừngcómột

mụcđíchnàođóchochuyếnđinày.KhiFordđếnOslovàongày18tháng12,ôngkhôngnóigìtrongnămngày.Sauđóôngtổchứcmộtcuộchọpbáođểgiảithíchrằngchiếcmáykéomớicủaôngchưađượccấpbằngsángchếvàrằngcácnhàchếtạovũkhícóthểnhậnranhữngchiếcmáykéosẽmanglạilợinhuậnlớnhơnlàcáccôngcụchiếntranh.Fordđãkhôngsai,vềnguyênnhânmơhồmongmanhnhấthaynhữnghậuquảtiềmtàngcủacuộcxungđộtvũtranglớnnhấttronglịchsử.Mộtngườithamgiacuộchọpbáođãphátbiểu:“Ôngấyhẳnphảilàngườirấtvĩđạikhichophépbảnthânthốtranhữngđiềungớngẩnđếnthế”.SựtươngđồngvớiCarnegieđangtrỗidậy.

CóphảiHenryFord–ngườiđãtuyênbốvớicảthếgiớirằngchiếntranhchẳnglàgìngoàigiếtchóc,tànphávàhủydiệt,ngườiđãnóiôngthàđốtcôngtycủamình(vàothờiđiểmấy,đólàmộttrongnhữngcôngtycóquymôlớnnhấtthếgiới)chứkhôngchấpnhậnviệclàmănliênquantớichiếntranh,người(khôngcómốiquanhệnàovớigiớichínhkhách,lúcđóCouzensmớirờicôngty)liềuchuốclấynỗinhụcnhãtrướccảthếgiớivềviệcchinửatriệuđôlađểthuêmộtchiếctàuthủyvớimộtniềmtinmơhồrằngbằngcáchnàođóhòabìnhsẽđến–làmộtngườitheochủnghĩahòabìnhchânchínhhaykhông?TrongnghiêncứucủaNevinsvàHill,chương2củatậpvềthờikìnàyđượcđặttênlà“Vậnđộnghòabình”.Độcgiảlậtsangchương3,cótênlà“SảnxuấtchoChiếntranh”.“SựbiếnđổicủaHenryFordtừmộtthiênsứhòabìnhsangThầnrèn(94)diễnratrongvòngchưađếnmộttuần”,họgiảithíchnhưvậy.LouisP.Lochner–mộtnhàlíluậnyêuhòabình,ôngtừngnóichuyệnvớiFordtrongngày30tháng1năm1917–nhậnrarằngFordkhônghoàntoànđóngcánhcửanỗlựcvìhòabình.Vàongàymùng3tháng2,LochnernóirằngFord“cườivàoýtưởngvềbấtcứhiểmhọanàocủachiếntranh”,dùôngcũngnóirằngôngsẽủnghộbấtkìquyếtđịnhnàocủatổngthống.Vàongày5tháng2,haingàysaukhiTổngthốngWilsoncắtđứtquanhệngoạigiaovớiĐức,Fordnói:“Tôikhôngtinrằngchiếntranhsẽđến”,nhưngnếuchiếntranhcóđến,ônghứasẽ“đểcôngtychochínhphủMỹtùyýsửdụngvàsẽhoạtđộngmàkhôngcầnđếnmộtxulợinhuận.”

Tuyênbốnàyđúngmộtnửa,lànửavềviệcsảnxuấttrangthiếtbịchiếntranhchochínhphủ.CôngtyFordMotortrởthànhnhàthầuchínhcủavũkhíphòngthủvàonăm1917và1918.Nửakhôngđúnglànửavề“mộtxulợinhuận”.Côngtyđãkiếmđược8.151.119,31đôla

trướcthuếtừnhữnghợpđồngchiếntranh.Làcổđônglớnnhất,thunhậpsauthuếcủacánhânHenryFordtừchiếntranhlà926.780,46đôla.Khôngcó“mộtxulợinhuận”nàođượcquaytrởvềngânkhốcủaliênbang.

Nếumộtngườibámtheodònglịchsử,anhtasẽthấymộtngườiđànông,trongmộtthờigiandài,làmộtngườiyêuhòabìnhvớitháiđộthùđịch–nếuđâykhôngphảilàphépnghịchhợp–sẵnsàngnhìncôngtycủamìnhbịthiêurụicònhơnchấpnhậnđơnđặthàngđểsảnxuấtdùchỉmộtviênđạn.Độtnhiênsauđó,khivẫnđangchốnglạimộtcáchđộcđịamộtkếhoạchhợplíđểchuẩnbịchocuộcchiếndongườiđứngđầuquốcgiahậuthuẫn,Fordthayđổihoàntoànsuynghĩcủamìnhkhôngvìmộtlídonàorõràngcả.“Trướctiêntôilàmộtngườiyêuhòabìnhnhưngcólẽchủnghĩaquânphiệtcóthểsẽđượcxóasổbằngchínhchủnghĩaquânphiệt.Trongtrườnghợpđó,tôisẽthamgiađểhoànthànhmụctiêunày.”

Tạisaolạicósựthayđổinày?SửgiaDavidHackettFischerđãcảnhbáocácsửgiađừngđặtracáccâuhỏi“tạisao”:“Mộtcâuhỏi‘tạisao’cóxuhướngtrởthànhmộtcâuhỏitrừutượng.Nócũnglàmộtcâuhỏimơhồvìtrạngtừ‘tạisao’rấtkhónắmbắtvàđịnhnghĩa.Đôikhinótìmkiếmmộtnguyênnhân,đôikhimộtđộngcơ,đôikhimộtlído,đôikhimộtmiêutả,đôikhimộtquátrình,đôikhimộtmụcđích,đôikhimộtlờibàochữa.”Fischerthíchcácsửgiabámvàocáccâuhỏimangtínhgiảiquyếttheokinhnghiệmnhưai,ởđâu,khinào,cáigìvànhưthếnào.QuansátcủaFischerlàđángghinhận,nhưngnócũngcóđiểmgiớihạn,đôikhilàcựckìgiớihạn.Điềunàycóthểđượcthấyrấtrõtrongtrườnghợpnày–vấnđềcủaFordvàchủnghĩahòabình.

Dườngnhưtôikhôngthểtrốntránhđượcviệcđặtcâuhỏi:TạisaoFordlạithayđổiquanđiểmtừmộtngườiyêuhòabìnhsangủnghộchiếntranh?Tạisaoôngđãhứakhônglấy“mộtxulợinhuận”từcáchợpđồngchiếntranhmàrồicuốicùnglạilấyvàgiữhơn8triệuđôlachocôngtymìnhvàgần1triệuđôchobảnthân?Hơnthếnữa,điềugìđãxảyđếnvớichủnghĩahòabìnhcủaôngtrongChiếntranhthếgiớithứhai,khicôngtycủaôngxâydựngmộtnhàmáysảnxuấtbomkhổnglồbắtđầutừconsốkhông?

Fischerđãđúng,chúngtacóthểsẽkhôngbaogiờbiếtđượccâutrảlờichonhữngcâuhỏinày.Khôngcó“câutrảlời”nàochonhững

câuhỏikhóvềnhâncáchcủaHenryFord.Tuynhiên,chúngtacóthểđưaranhữngsuyđoánphổbiếnvàmờiđộcgiảtựcónhữngđápánhaynhấtchoriêngmình.

TrongnghiêncứucủaNevinsvàHill,cácchươngviếtvề“Vậnđộnghòabình”vàhànhđộngtừbỏnóđểthamgiasảnxuấtvũkhíchochiếntranh,trongkhigầnnhưhoàntoànkiệtsức,cácsửgiađãđểlạichongườiđọckhaokhátmuốncómộtlờigiảithíchrõràngvàítchitiếthơn.Vấnđềrõràngởđâylà:LiệuFordcóthậtsựlàmộtngườiyêuhòabìnhkhônghaychủnghĩahòabìnhcủaônglàphươngtiệnđểđạtđượcnhữngmụcđíchkhác?CâutrảlờicủaNevinsvàHilllàFordlàmộtngườiyêuhòabìnhchânchính,vàrằngquanđiểmcủaôngvềvấnđềnàykháphùhợpvớitinhthầncủathờiđạikhiđó.Nhưchúngtađãbiết,Ford“lớnlêntrongmộtkỉnguyênđượcđánhdấubởisựyêuchuộnghòabìnhngàymộttănglên”.CácvịchínhkháchđứngđầuHoaKìđãvậnđộngvìhòabìnhtronghơnmộtthậpkỉtrướckhiChiếntranhthếgiớithứnhấtnổra.“ChủnghĩahòabìnhởHoaKì…dođókhôngchỉcókhánhiềungườithamgiamàcòngiànhđượcmộtchútthắnglợi.”Fordkhônglaovàomột“chiếndịchmạnhmẽ,kiêncường”.Ngượclại,“hàngtriệungườicócùngtinhthầnnhưthếđồnghànhvớiông”.

Thậtvậy,NevinsvàHillcungcấpchochúngtamộtvàikhảnăngthaythế.CóthểFordmuốnloạibỏCouzensvàviệccôngkhaithểhiệnchủnghĩahòabìnhmộtcáchkhiêukhíchlàmộtlídohợplí.NhưngCouzensđãtừchứcvàongày12tháng10năm1915vàFordvẫnlàmộtngườiyêuchuộnghòabìnhồnàochotớitháng2năm1917.

Saunày,khithảoluậnvềrủirocủaTàuHòabình,Fordnóirằngông“kiếmđượcmộttriệuđôlanhờviệcquảngbánày”vàrằngôngđãtìmrađượcthịtrườngmớichochiếcmáykéocủamình.FordcóthểđạtđượcnhữngmụctiêunàymàkhôngcầnđếntìnhhuốngtrớtrêucủaTàuHòabìnhvàchắcchắnlàkhôngcầnđếnchủnghĩahòabìnhcủaFordtrongnhiềuthángtrướcđónữa.

Thậtra,việcFordgiảvờgiảvịttrướccôngchúngtừnăm1915đến1918cũngcómộtchútýnghĩa.ÔngphànnànrằngCouzensđãvắngmặtrấtnhiềulầnởcôngtytrướckhiôngnàytừchức.“Nếumộtngườiđànônglàmviệccùngchúngta”,Fordnói,“anhtaphảigắnbóvớinó…”.ÔngkhẳngđịnhrằngCouzenschỉcómặtởcôngty184ngàytrongnămtrước–“Tôiđã”,ôngnói,“cốgắnghạnchếanhta”.

TôikhôngbiếtFordcómặtởcôngtyđượcbaonhiêungày,nhưngviệcôngphànnànvềchuyệnphảicómặtởcôngtyvàchuyếnđiriêngtớichâuÂucủaôngkhôngđượcnhấtquáncholắm.

Trướcchuyếnđi,FordđãsắpxếpđểgặpWoodrowWilson.ÔngnhậnthấyWilsonlàngười“keokiệt”khiôngnàytừchốitặngchoTàuHòabìnhmộtkhoảntiềntàitrợhậuhĩ.Tuynhiên,nămsau,khiWilsonđặcbiệtđềnghị,FordứngcửvàoghếthượngnghịsĩcủabangMichigan.TừngthuộcĐảngCộnghòa,dùcóthểôngchưatừngđểtâmđếnviệcbỏphiếu,giờFordlạiứngcửnhưmộtngườitheoĐảngDânchủ.WilsonhyvọngmộtcáchtuyệtvọngrằngĐảngDânchủsẽchiếmđasốThượngviện.

Fordkhônghềcóchiếndịchvậnđộngnào,ônggầnnhưkhôngchitiềnchohoạtđộngnàovàdườngnhưkhôngquantâmđếnkếtquả.Trongsuốtquátrìnhbầucử,ông“vẫntrơra”.Trongsựkiệnbầucử,conngườingâythơvềchínhtrịnàykhôngđọcbàidiễnvănnào,khôngtiêumộtđồngxunào,ứngcửvớisựhậuthuẫncủamộtvịTổngthốngkhôngđượcnhiềungườiyêuthíchtrongmộtbangĐảngCộnghòachiếmưuthếvàchưatừngbầumộtaithuộcĐảngDânchủvàoghếthượngnghĩsĩtừtrướccuộcNộichiến,nhưngđãgiànhđược48%trongtổngsố440.000phiềubầu.

Saumàntrìnhdiễnđángnhớnày,Fordtựhứavớibảnthânmìnhsẽhủyhoạingườiđànôngđãđánhbạimình.Dànhnhiềuthờigian,nănglượngvàtiềnbạcvàonỗlựcnàyhơncảnhữnggìôngđãbỏratrongchínhcuộctranhcửchoghếThượngnghịsĩ,Fordbuộckẻthùcủamình–TrumanNewberry–vàomộtcuộctấncôngtànnhẫnvàhiệuquảđếnmức,theochínhlờiNewberrylà“chịuđựngsựtratấncủađịangục”,khiếnôngtaphảitừchứcthượngnghịsĩvàonăm1922.

Nếuhànhvikhôngnhấtquánmộtcáchkhoatrươngnhưvừamiêutảởtrêngiớihạntrongmộtlĩnhvựccụthể(chẳnghạnnhưchínhtrị)haytạimộtgiaiđoạncụthể(chẳnghạnnhưtừ1915tới1922)thìcóthểgạtbỏnónhưmộtrủirotrongcảcuộcđờicủamộtngườiđànôngthànhcông.Tuynhiên,ngượclại,kiểuhànhvikìquặcnàylạithườngthấychứkhôngphảihiếmgặp.

Vớisựtôntrọngdànhchonghiệpđoàn,trongnhữngnămtrước,ngườitanghĩvềFordgiốngnhưngườibạnlớnnhấtcủacôngnhân

trongsốcácnhàcôngnghiệp,nhưngđếnnhữngnăm1930,cógiánđiệpvớilailịchbấtminhthâmnhậpvàocácnhàmáyhònggiámsátcôngnhâncủaông.Vàocuốinhữngnăm1930,ônglàmộttrongnhữngôngchủchốnglạicácliênđoànlaođộngmạnhmẽnhấtởnướcMỹ.ÔngbịnhữngngườicầmđầucácnghiệpđoànđánhbạivàchỉcómaymắnmớikhiếnkhôngcóngườinàothiệtmạngởRiverRouge.Mộtlầnnữa,ôngđedọarằngôngthàđóngcửacôngtycònhơnđểchotầnglớplaođộngtổchứccácnhàmáycủamình.Nghenóichỉkhigiađìnhônglêntiếngcầuxinthìchuyệnnàymớiđượcngănchặn.

Vàsauđó,bỗngnhiênsaubaonhiêunămđấutranhmộtcáchngớngẩnvớicácliênđoànlaođộngvàchínhphủ,Fordlạinhượngbộ.Vàkhiônglàmvậy,ôngđãtặngchoLiênđoànCôngnhânXehơi(UnitedAutomobileWorkers)hợpđồnghậuhĩnhấttrongngành.SựthayđổinàybuộcNevinsvàHillphảiđặtmộtcâuhỏi“tạisao”:“TạisaoHenryFordlạilậptứcđảongượctoànbộnhữngchínhsáchcũnhưvậy?”.Nhữngnỗlựchọbỏrađểtrảlờicâuhỏikhóhiểunàykhôngthuyếtphụcđượctôi.Aicũngbănkhoănkhôngbiếtliệuhọcóthựcsựtìmthấycâutrảlờikhông.

TừthậpkỉthứhaicủathếkỉXXchotớikhiôngmấtvàonăm1947,HenryFordđãcócáchcưxửbấthợplítrongrấtnhiềuvấnđề,cómộtvàithứliênquantrựctiếpđếncôngviệckinhdoanh,mộtvàithứchẳngliênquangì.Nhữngtìnhtiếthoặckhuvựcvôlíđóđượcmởrộngvàgiatăngtầnsốkhiôngcótuổihơn.Ônglàchủđềcủanhữngcuộcđấutranhnhưthếtrongsuốtnhữngnămtừ1910-1919vàcâuchuyệnvềchủnghĩahòabìnhcủaônglàminhchứngđượckhắchọarõnétnhất.

BấtcứnỗlựcnàođểbànluậnvềchủnghĩahòabìnhcủaFordnhưthểFordđangtrựctiếpsuynghĩtấtsẽthấtbại.NếubuộcphảitổngkếtnhữngcáchhànhxửmâuthuẫncủaFord,ngườiviếtsẽkếtthúcvớimộtcâuchuyệnđầymâuthuẫn.Sửgiaphảimangcáigìđóđếncuộcbànluậnnhiềuhơncáccâuhỏi“ai,ởđâu,cáigì,khinàovànhưthếnào”.Anhhoặcchịtaphảihỏi:TạisaoFordlạihànhđộngnhưvậy?

Ngànhtâmthầnhọcvàcácquytắcliênquancũngkhôngthểchochúngtamộtcâutrảlờixácđáng.Trướchết,chúngtathiếunhữngchitiếtcụthểvàsâusắcvềcuộcđờicủamộtngườiđànôngnổitiếng

nhưHenryFordđểxâydựngmộtbứctranhbệnhánchặtchẽ.Thậmchídùtiếpcậnđượcvớitấtcảcácthôngtinchúngtamuốncóthìtâmthầnhọcvẫncònxavớikhoahọcchínhxác.Nếuđượccungcấpcùngmộtdữliệubệnhán,cácnhàtâmthầnhọckhácnhauvàcáctrườngtâmthầnhọckhácnhausẽđưaracácchẩnđoánvàđơnthuốckhácnhau.Mặcdùtâmthầnhọccóthểkhôngđưarachochúngtađượccáccâutrảlời,nhưngnóvẫnrấtcóýnghĩa.Nócóthểcungcấpnhữngcâuhỏigiúpchúngtakhámpháxemđiềugìđangdiễnrakhimộtngườiđànôngquyềnlựchànhđộngtheonhữngcáchrõrànglàkhôngsángsuốt.

Fordcóthậtsựlàmộtngườiyêuhòabìnhkhông?Khinóinhưvậy,liệuôngcóthậtsựcóýđókhông?Liệuông,mượntênmộtchươngtrongnghiêncứucủaErikH.EriksonvềMartinLuther,cóhiểuýnghĩacủa“cóýđó”làgìkhông?Câutrảlờilàkhông.NhưAnneJardimđãchỉra:“Saumọituyênbốcủamình,Fordkhôngphảilàmộtngườiyêuhòabìnhtheobấtcứnghĩanào:NiềmtincủaôngkhôngphảiniềmtincủamộtTínHữu(95)”.Bàgiảithíchvaitròcủacáitưởnglàniềmtinấy:“Chủnghĩahòabìnhvớiônglàmộtphươngtiệnthểhiệncảmxúcmàkhôngsợbịbuộctội…Sựthùđịch,trướcđóđểchốnglạichiếntranhvànhữngngườitạorachiếntranh,giờđâyđượcthểhiệnbằngcáchtiếnhànhchiếntranh.”

Dườngnhưđốivớitôi,nếuđâykhôngphảilà“lờigiải”chocâuhỏihócbúavềHenryFordthìnócũnglàđiểmmấuchốtđểhiểuđượcvìsaoônglạihànhđộngnhưvậy.Fordkhôngtựnhìnvàonộitâmcủamình.Ôngcũngkhôngtựxemxétbảnthân.Vìnhữnglídomàcóthểchúngtasẽkhôngbaogiờbiếthếtđược,ôngbịkìmkẹpbởinhữngthôithúc,cónhữngthờiđiểmvôcùngsángtạonhưngnóthường,đặcbiệtlàkhiôngcótuổihơn,hiếuchiếnvàmangtínhhủydiệthơn.Khôngnhậnthứcđượcrằngmìnhsởhữubảnchấtbêntrongcủachínhmình,ônglảođảotừ“sựbuộctộinày”sang“sựbuộctộikhác”,dođómànhữngmâuthuẫnngâythơcủaôngmớivôtìnhthểhiệnrathếgiớihaynhữnghànhviđầymâuthuẫnkhiếnnhữngđiềuđóđếngầnvớiông.

QuansátquantrọngcủaJardim–việcFord“thểhiệncảmxúcmàkhôngsợbịbuộctội”đãđiềukhiểncuộcđờicủangườiđànôngnày.Ônglàđạidiệnhoànhảochonhữngngườikhôngbaogiờhiểuđượcýnghĩacủacụmtừ“nghĩalàthế”.Khithểhiệnnhữngniềmtincủamìnhvềhòabình,ôngkhôngcóýđó.Thứôngcầnlàmộtphương

tiệnchosựhiếuchiếncủamình.Khitìnhthếtrởnênthuậnlợihơnđểcungcấphànghóachoquânđội,ôngcũngthựchiệncôngviệcđóvớitháiđộhiếuchiếnnhưvậy.Điềuquantrọnglàtìmđượcmộtmụcđíchđểthểhiệncảmxúccủamình,chứbảnthânmụcđíchđóthìkhôngquantrọng.Khákhôihàikhimộtngườiđànôngnhưthếlạidiễnthuyếtrấtnhiềuvàviết(hoặcôngthuêngườikhácviết)rấtnhiềubàibáovàsách.Ôngcóthểcó“nhữngniềmtin”ngẫunhiênnhưngkhôngbaogiờcómộthệthốngniềmtincósựgắnkết.Khinhìnrõđượcđiềunày,sựmâuthuẫnliêntụccủaônglạicósựnhấtquán.Khôngphảiôngkhôngcómụcđíchthậtsựnào,màcólẽôngcómộttậphợpcảmxúcthayđổiluânphiênmàchínhôngcũngkhônghiểunổi.

ĐểbànluậnvềsựnhiệttìnhkhácthườnghaysựgiậndữvôcớmãnhliệtcủaFordthìkhôngthểkhôngnhắcđếnchủnghĩabàiDoTháicủaông,nócóliênquanvớichủnghĩahòabìnhcủaôngtheomộtcáchkhôngthểlígiảiđược.FordghétngườiDoTháicũngvớisựmâuthuẫnnhưkhiôngtiếpcậnvớinhiềuvấnđềkhác.Tuynhiên,trongtrườnghợpnày,ảnhhưởngcủasựhỗnloạncủaônglớnhơnvàkéodàihơn,sựbiệnhộcủaôngcũngđángsợhơn.

Vàocuốinăm1918,FordmualạimộttạpchínhỏcótênlàDearbornIndependent.Vàongày22tháng5năm1920,chẳngvìlídođặcbiệtnàomàbấtkìaicóthểchỉrađược,tạpchíbắtđầulaovàomộtchiếndịchbàiDoTháiđượcmiêutảlà“sựcôngkhaichốngDoTháicóhệthốngđầutiêntạiHoaKì”.DavidL.LewismiêutảcáchFordđãsửdụngcáctrangbàitrêntạpchíđểxácnhậncácquanđiểmcủamìnhnhưthếnào:

“SứcmạnhquốctếcủangườiDoTháitrongngànhngânhàng”đãkhơimàochiếntranh[vídụnhư,Chiếntranhthếgiớithứnhất–buộctộingườiDoTháigâyrachiếntranhlàmộtdấuhiệuchothấysựliênkếttrongbộócquẫntrícủaFordgiữachủnghĩahòabìnhvàchủnghĩabàiDoTháicủaông]vàkhiếnnótiếpdiễn…NgườiDoTháiâmmưu“hủyhoạinềnvănminhcủacáctínđồCơĐốc”,và…hầuhếtngườiDoThái“chỉlàconbuôn,bọnhámlợi,nhữngkẻkhôngmuốnlàmrathứgì,nhưnglạikiếmlờitừnhữngthứngườikháclàmra”.TrongkhiquảquyếtrằngphầnlớnnhữngngườiDoTháikhôngphảilànhữngngườilàmrasảnphẩm,ôngvuaxehơilạithuêhàngngànngườiDo

Tháilàmviệctrongcácnhàmáycủamình;“chúngtathấyrằnghọcũnglàmviệc”,ôngnóivớimộtphóngviên,“vàhọkhôngthựcsựthíchthúvớicôngviệc”…

TờIndependent…sửalạirằngvănbảnngụytạoMậtthưcủacácTrưởnglãoDoThái(TheProtocolsoftheWiseMenofZion),cónộidungchorằngngườiDoTháiởkhắpmọinơilàđểthựchiệnâmmưuthốngtrịthếgiới…QuyềnlợicủangườiDoTháilàchịutráchnhiệmchosựsuytànvềđạođứccủacánhânhaytậpthể,tháiđộkhôngđúngmực,quầnáohởhang,tấtđùi,nhữngbộphimrẻtiền,nhữngbuổibiểudiễnởBroadwaythiếuthẩmmỹ,cờbạc,nhạcjazz,tiểuthuyếtdiễmtình,đồtrangsứchàonhoáng,[và]cáccâulạcbộbanđêm…TráchnhiệmđượcđổlênđầurấtnhiềungườiDoTháinổibật.VídụnhưBernardM.Baruch(96),ngườitatừngtuyênbốônglà“phólãnhsựvươngquốcDoTháitạiMỹ”,một“ngườiDoTháicóquyềnlựcsiêunhiên”,ngườiđứngđầucủaâmmưuđộctài.

KhiHenryFordnói,ngườikhácsẽlắngnghe.DođócácphóngviênđãlậptứcchạyđếnchỗBaruchđểxemôngphảnứngthếnàovớinhữnglờicáobuộcnày.Baruch,vốnlàngườicókhiếuhàihước,đãnóirằngcólẽngườitađãtrôngđợiôngkhólòngtừchốinhữngcáobuộcnày.Ôngcóthểhìnhdungranhữnglờibuộctộitồitệhơnlàsởhữu“Quyềnlựcsiêunhiên”.

NhưngsựthậtlàFordkhônghềcóýđùacợttrongchiếndịchnày.Vàođầunhữngnăm1920,ôngsưutậpcácbàibáotrêntờDearbornIndependentvàxuấtbảnchúngtrongmộttuyểntậpmangtênNgườiDoTháiquốctế(TheInternationalJew).TuyểntậpnàyđượcphânphốirộngrãikhôngchỉởMỹmàcòncảởchâuÂu,nóđượcdịchranhiềuthứtiếngvànhữngngườimangtưtưởngbảothủtừPháptớiNgađã“háohứcvồlấynó”.NhưngảnhhưởnglớnnhấtcủatuyểntậpnhỏbéđángsợnàylàởĐức.BaldurvonSchirach,ngườitrởthành“LãnhđạothanhniêncủaĐảngQuốcxã”vàonăm1931và,saukhiHitlernắmquyềnlựclà“LãnhđạotổchứcđoànthanhniêncủaĐứcQuốcxã”,đãđọccuốnNgườiDoTháiquốctếkhimới17tuổi.TạiphiêntòaNuremburgvàonăm1945,ôngtanói:“CácngườikhôngbiếtcuốnsáchnàyđãcóảnhhưởngđếntưduycủathanhniênĐứclớnnhưthếnào…ThếhệtrẻnhìnvàonhữngbiểutượngcủasựthànhcôngvàgiàucónhưHenryFordvớisựghentị,vànếuôngtanóirằng

ngườiDoTháicótội,tạisaochúngtalạikhôngtinôngchứ”.

VonSchirachkhôngphảikiểungườikhiếnngườikháctintưởngvàolờinóicủamìnhvàviệcđưatêntuổiFordvàophiêntòaphụcvụchomụcđíchchínhthứcbuộctộiHoaKìởmứcđộnàođóvềchủnghĩabàiDoTháicủaĐảngQuốcxã.Tuynhiên,khôngcógìphảinghingờvềviệcFordrấtcóíchchoĐảngQuốcxãvàonhữngnăm1930,trướcChiếntranhthếgiớithứhaivàcuộcthảmsátHolocaust(97).ÔnglàngườiMỹduynhấtđượcnhắcđếnvớithiệnýtrongphiênbảnxuấtbảnởMỹcủacuốnCuộcđấutranhcủatôi(MeinKampf)củaHitler.

Hitlerđãviếtrằng“mộtngườiđànôngvĩđạinhưFord,vớisựáccảm[vớisự“áccảm”dànhchongườiMỹgốcDoThái]vẫnchốnglạihọ”.NếukhôngcóFord,HitlervẫnlàngườicótưtưởngbàiDoThái,nhưngsựthậtlàchúngtasẽkhôngbaogiờbiếtđượchànhđộngcủaFordđãgâyrathiệthạiđếnđâu.Ônglàmộttrongnhữngngườinổitiếngnhấtthếgiớivàôngcóliênquanmậtthiếtvới“ngườibìnhthường”tạixãhội“bìnhdân”.ViệcHitlercókhảnăngtríchdẫnvềmộtngườinổitiếngcócùngquanđiểmvớimìnhchỉcólợichoôngtamàthôi.

Giờđây,độtnhiênFordlạithayđổilậptrườngcôngkhaicủamìnhvàlêntiếngxinlỗi.Lờixinlỗicủaôngkhônghềthuyếtphụcvàcóthểlàdonhữngcânnhắcvềmặtkinhdoanh.Tuynhiên,đúnglàdườngnhưFordđốixửvớimộtvàingườiDoTháikhôngtồivàôngđãrấtbốirốikhingườiDoTháicắtđứttìnhbạnvớiôngvìnhữnggìôngđãnóivềhọ.Theomộttácgiả,FordvẫnlàmộtngườitheochủnghĩabàiDoTháichođếncuốicùng.Cóthểđiềuđóđúng,nhưngkhôngrõlàôngcóthựcsựhiểuchủnghĩabàiDoTháicónghĩalàthếnàokhông.Tháiđộcủariêngôngliênquanđếnchuyệnnàythườngchothấysựbốirốivàmâuthuẫn.Cólần,ôngđãgiúpnhữngngườitịnạnDoTháiởchâuÂutáiđịnhcư,mộtdựánnhânđạomàchínhphủHoaKìkhôngđoáihoàiđến.

ViệcFordtheochủnghĩabàiDoTháirấtnổitiếngvớicôngchúngởHoaKìvàđếnnhữngnăm1960,mộtvàingườiDoTháirấtcămphẫnvềđiềunày.Ngàynay,cóítngườibiếtvềnó.Tuyvậy,ảnhhưởngcủatháiđộcủaFordvớingườiDoTháivẫncòngiátrịnếubạnbiếtnơicầntìmthôngtin.Bạnkhôngcầnphảiđếnthưviện.NgườiDoTháiquốctếcóởtrênmạng.BạncóthểđọcNgườiDoTháiquốc

tế,vấnđềhàngđầucủathếgiới“Rútgọntừbảngốcđượcxuấtbảnbởinhàcôngnghiệpnổitiếngthếgiới,NGÀIHENRYFORD”tạiđịachỉ:http://flinet.com/~politics/antisemi/internatjew.html(địachỉtrongbàiviếtnày).Nóvẫnđángkinhtởmnhưngàymớiđượcxuấtbản.

ChủnghĩabàiDoTháichẳngmấymớimẻvớinềnvănminhphươngTâykhiHenryFordbắtđầuủnghộnó.Nólàcănbệnhđãtồntạiquanhiềuthếkỉ.Tuynhiên,vàothếkỉXX,nótrởthànhmộtsựsaymêminhđịnhvànhơbẩn.CuộcthảmsátHolocaustdonógâyrasẽmãimãilàmộtminhhọađentốichoviệcngụytrangcủalễnghiphéptắctrongnhânloạimỏngmanhnhưthếnào.NếukhôngcóHenryFord,cuộcthảmsátHolocaustvẫnxảyra,nhưngôngđãgópphầnvàosựđiênrồdẫnđếnnónhiềuhơnbấtcứdoanhnhânngườiMỹnào.Hànhđộngcủaôngminhhọachocáigiácủaviệcquyềnlựcbịtáchrờikhỏitráchnhiệm.

HenryFordsởhữusựbướngbỉnhcủamộtconngườimâuthuẫn.Nếuđãchộpđượcmộtýtưởng,ôngsẽtheođuổinóvớisựkiêntrìchuyêntâmvàmộtniềmtinvàobảnthândườngnhưcóthểdờinonlấpbiển.ĐólàHenryFord,ngườiđãthànhcôngởthịtrườnggiárẻtrongkhitấtcảnhữngngườikhácthấtbại,ngườiđãtạoraxưởngHighlandPark.Ônglàkĩsưcủacáckĩsư,sắcsảovớinhữngvậtvôtricũngnhưkhiônghànhxửngớngẩnvớiconngười.

NếuHenryFordchếtvàotháng2năm1914,saukhithôngbáovềchươngtrình5đôlamộtngàylương,ôngsẽđượcnhớđến,hầunhưkhôngcầnphảidèdặt,làngườithậtsựvĩđại.Ôngcónhiềusailầmdễnhậnthấytrongnửađầuthếkỉôngsống,nhưngngườitacóthểquênmấtchúng.Thayvàođó,Fordsốngđếnnăm1947,khiônglớntuổihơn,xungquanhônglàmộtnhómnhữngkẻxunịnhrấtgiỏitrongviệcnóichoôngnhữnggìôngmuốnnghechứkhôngphảinhữnggìôngcầnbiết.Khisựgiàucóvànổitiếngcủaôngtrànngậpkhắpthếgiới,ôngđánhmấthếttấtcảquanđiểmcủamình.Sựloạntrídoquyềnlựckhôngmangđếnmộtcuộcsốngtốtđẹphơn.Bấtkìaimuốnnóivớiôngsựthậtđềuđốimặtvớinguycơbịsathải.Ônglừadốicảngườivợyêuquýcủamình.Ôngđãđẩycontraiduynhấtcủamìnhsớmvàochỗchết.

Ngaytừnăm1923,SamuelS.Marquis,ngườiđứngđầunhàthờlớnnhấtởDetroitlàEpiscopalChurchvàtừngcóthờigianlàmquản

lícủaphòngXãhộihọc(ngàynaythườngđượcgọilàphòngNhânsự)củaFordđãtừngviếtvềôngrằng:“Khicósựhiệndiệncủaôngthìkhôngaicóthểhoàntoàncảmthấythoảimáiđược…”Điềunàyphầnnàovìônglàôngchủ.Nhưngcũngvìmọingườikhôngbaogiờbiếtđượcôngthậtsựcảmthấythếnàohoặcôngsẽlàmgì.BảnthânFordcũngkhôngbiết.

HonorédeBalzac(98)từngviết:“Đằngsaumọigiasảnkếchxùlàmộttộiácvĩđại”.PeterColliervàDavidHorowitz,hainhàbáotừngviếtmộtcuốnsáchrấthayvềgiađìnhFordnóirằng:“ÔnggiàHenryvẫnluônngoancốthế,đãlàmđiềungượclại:Giasảnđitrướcvàtộiáctheosau”.CâuhỏikhótrảlờivàbikịchcủacuộcđờiHenryFordnằmcảtrongđó.

HenryFordsinhngày30tháng7năm1863,sauGeorgeEastmanchínnăm.ÔngcủaHenryFordlàJohnForddicưtừIrelandsangMỹvàonăm1847.ChaHenryFord,William,sinhnăm1826làcontraitrưởngcủaông.GiađìnhFordtheođạoTinlành,cónguồngốctừAnh,cóthểlàtừSomersetvàDevon.HaianhtraicủaJohnFordđãđếnDearborn,Michiganvàonăm1832vàđólànơiJohnđưacảgiađìnhlớncủamìnhđến.

MẹcủaHenryFord,MaryLitogotlàconnuôicủaPatrickO’Hern,mộtchủtrangtrạigiàucóởDearborndicưđếntừQuậnCork,Irelandvàokhoảngnăm1830.ChađẻcủaMary,làngườiHàLanhoặcvùngFlanders,chếttrongmộttainạnvàonhữngnăm1840vàgiađìnhO’HernkhôngcóconđãvuivẻnhậnnuôicôbéMarynhỏtuổi(côsinhnăm1839).“Họhếtmựcyêuthươngvàhysinhvìcô,côcũngđáptrảhọbằngtìnhyêuthươngdạtdào.”

Vàongày25tháng4năm1861,WilliamFord,giờđãlàmộtchủtrangtrạicótiếngởDearborn,đãlấyMaryLitogot–kémanh13tuổilàmvợ.Từđầu,dườngnhưđâylàmộtcuộchônnhânhạnhphúcvàmốiquanhệvớigiađìnhlớn,đặcbiệtlàvớinhàO’Herncũngrấthòahợp.NhàFordvànhàO’HernsởhữurấtnhiềuđấtđaiởDearbornvà

cácvùngxungquanhvàhọrấtgiàucó.

Đứaconđầutiêncủahaingườichàođờivàonăm1861vàmấtnămsauđó,khiđangcònẵmngửa.Đứaconthứhai,Henry,sinhnăm1863.SauHenry,họcòncóthêmbốncậucontraivàhaicôcongáinữa.Đứacontraiútgầnnhưmấtkhivừachàođờivàmẹcậubécũngxuốngmồtheocậu12ngàysau.Trướctaihọanày,suốt13nămđầuđời,tuổithơcủaHenryForddườngnhưvôcùngbìnhdị.

KhigiađìnhFordlầnđầutiênđếnDearbornvàonăm1832,đólàmộtvùngđấtbỏhoang.KhiAlexisTocquevillebắtđầuthờikìtạmtrúlưutruyềnsửsáchcủamìnhởTânThếgiớivàonăm1831,ôngmuốnđếnthămvùngbiêngiớivàôngđãđếnDetroit,mộtthànhphốkiểuPhápnhiềuhơnlàkiểuMỹ.DearbornnằmởphíaTâyNamcủaDetroitlàkhuvựcrừngnúi.MichiganchưađượcchấpnhậnlàmộtbangcủaLiênbangchotớinăm1837.

Vùngđấtmới“rộnglớn,hoangvu,nhưngcũnghứahẹnsẽvôcùngrạngrỡ”pháttriểnvớimộttốcđộkhiếnnhiềungườikinhngạc.Năm1830,dânsốcủaDetroitlà2.222người,trêntổngsốdâncủaMichiganlà31.639người.Đếnnăm1860,cácconsốđólầnlượtlà45.619và749.113.NhữngngườinhậpcưđếntừchâuÂuchặtcây,xâydựngđườngsắtvàkhaikhẩnđấthoang.Cáctrangtrạikhônghềđắtđỏvàdễsửasang.Khigiaothôngđượccảithiện,Michigantrởnêngiàucó.NướcMỹ,toànbộthếgiớiphươngTây,đãtựphụchồiởđó.

Ngoàiviệcđiềuhànhtrangtrại,WilliamFordcònlàmviệcởCôngtyĐườngsắtTrungtâmMichigan.Khôngchỉlàngườilaođộngthủcông,ôngcònlàmộtthợmộclànhnghề.Hàngtrăm,hàngnghìnnhữngngườinhưWilliamFordđãkhiếnMichigantrởthànhmộtthếlựckinhtếvàmộttrongnhữngbứctườngthànhvữngchắccủaLiênminhmiềnBắcvàonăm1861.HồiứccủaTocquevillevềMichiganlàmộtvùngđấtcằncỗicủanhữngngườiđịnhcưthôkệch.ĐếnthờiđiểmHenryFordchàođời,nhucầuvềđiềukiệnbênngoàivẫnrấtrõràng.Tuynhiên,yếutố“vườntược”thaythếchoMichiganhoangsơđãđượchìnhthành:

ĐứatrẻcótênHenryFordđichậpchữngquanhtrangtrạiởDearbornvàkhônggiandễchịuxungquanh.Dùđấtởđâycómộtlớpđấtsétcứngvàkhócàybừa,nóvẫnrấtmàumỡ.Bên

kiasânvớichiếcmáybơm,bênkianhữngbụicâyvàvườnquảxanhngátlànhữngcánhđồngtươitốtbịđứtquãngbởinhữngkhoảngđấttrồngcâylấygỗ.Nhữngđóahoadạinởtrongnhữnggóchàngràovàbìarừng,nhữngchúbướmđượcsinhratừnhữngvùngđấtẩmướt,chuồnchuồnbaythànhvòngtrònbênnhữngđầmlầy;vàonhữngbuổisángmùaxuân,nhữngconsáoBắcMỹ,nhữngconchimlytước,chimhọamiđỏnâu,chimnhạitiếngmèo,chimgiẻcùixanhcùngcấtlênbảnhòacavuitươi.NhìnkhắpnhữngcánhđồngvàothángTưvới…chamình,cậubéthithoảnglạinghethấynhữngtiếnggáyđầysứcsốngcủachúgàgôhaynhìnthấyconchimkhinóđịnhđậpcánhthìnhlìnhbayđi.Cậubétrởnênquenthuộcvớinhữngconvậthoangdãbénhỏtrongvùng:thỏ,chồn,gấutrúc,cáo,chồnvizonvàchuộtnước.

Vềsau,khinhớlạinhữngngàythángnày,Fordghinhanhlạikỉniệmđầutiêncủamình.Đólàkhi“chatôiđưatôivàemđếnxemmộttổchimdướimộtcâysồilớncáchnhàchúngtôivànơitôisinhrakhoảnghơn100métvềphíaĐông”.Fordtinrằngcuộcđichơinhỏnàydiễnravàotháng6năm1866.ChaôngbếemtraiJohnmớiđượcmộttuổitrêntay,cònHenrykhiđókhoảngbatuổi,đủlớnđểcóthể“chạytheohọ”.Fordcóthểnhớrằng“tổchimcóbốnquảtrứng,cócảchimvàlắngnghenóhót”.

Fordđãbiếnthếgiớiđồngquêbénhỏnàythànhmộttrungtâmcủangànhcôngnghiệpcạnhtranh,nếukhôngnóilàvượttrộisovớivùngRuhr(99).Vàonhữngnăm1920,khuphứchợpcôngnghiệprộng2.000mẫucủaôngđượcđặtởcửasôngRouge,cáchtrangtrạicũvàicâysốvàcóđến100.000ngườilàmviệcởđó.NóhoàntoànthuộcsởhữutưnhâncủaFord,khôngcócổđông,khôngcócộngsự.TấtnhiênlàFordđãthayđổikhôngchỉDearborn,DetroitvàMichigan.Hơnbấtcứcánhânnàokhác,ôngchínhlàngườiđặtnướcMỹtrênnhữngbánhxe.Bằngcáchgiúpnhiềungườitrênthếgiớicókhảnăngdichuyểntốthơn,ôngđãdichuyểncảthếgiới.ÔngchínhlàCopernicus(100)củangànhcôngnghiệpxehơi.

NhữngnămđầuđờicủaFordtrànngậpnhữngkhámphá,pháthiệnvàsựngạcnhiên.CuộchônnhâncủaWilliamvàMaryForddườngnhưthựcsựrấthòahợp.Marytrôngnomnhàcửatheokiểunghiêmtúcmộtcáchyêuthươnghoặcyêuthươngmộtcáchnghiêm

túc,tùythuộcvàocáchnhìncủatừngngười.Fordnhớlạituổithơcủamình“chúngtôirấtvuivẻ”,nhưngmẹông“luônnhắcnhởchúngtôirằngcuộcsốngkhôngthểlúcnàocũngvuinhưvậyđược.‘Conphảigiànhđượcquyềnkiểmsoát’,bàthườngnóivớitôinhưvậy…‘Saukhihoànthànhbổnphậncủamìnhthìniềmvuisẽtheosau”’.CảWilliamvàbàđềunhậnramốiquantâmđếnnhữngthứthuộcvềcơkhísớmpháttriểnởcậubé.ẢnhhưởngcủabàMaryđếnHenrylàrấtsâusắcvàlâudài.“Tôiđãcốgắngsốngnhưmẹtôimongmuốn”,ôngtừngnóivậyvàonăm1923.

TrònmộtthậpkỉsaukhicongáiyêucủaMarkTwain(101)làSuzyquađờiđộtngộtvàbấtngờvìbệnhviêmmàngnãovàonăm1895,MarkTwainnói:“Mộttrongnhữngbímậtcủatựnhiênlàmộtngười,chưahềđượcchuẩnbị,lạicóthểđónnhậnnỗiđaugiốngnhưmộtcúsétđánhvàvẫnphảitiếptụcsống”.KhôngaitronggiađìnhFordgiỏingônngữnhưMarkTwain,nhưngcảmxúccủahọvàotháng3năm1876hẳncũnggiốngnhưcủaông.Marychuẩnbịsinhđứaconthứtámcủamình.Trướcđâybàchưatừnggặpkhókhăntrongviệcsinhnở.Ởtuổi37,bàkhôngcòntrẻnhưngcũngchưaphảilàgià.

Đứatrẻ–mộtbétrai–mấtngaykhichàođờingày17tháng3.Họgọimộtbácsĩđến.Khôngaibiếtđãcóchuyệngìxảyra.Họchẳngthểlàmđượcgì.MẹcủaHenryFordquađờivàongày29tháng3năm1876.Điếuvăncủabàđượcđọclên:

Ngườithânyêunhấtđãrờibỏchúngta.Chúngtavôcùngtiếcthươngvìsựmấtmátnày.NhưngChúaluônđặtlòngtinvàochúngta.Ngườicóthểhàngắnlạimọinỗiđau.Ởthiênđường,chúngtachàođónngười,ởđósẽkhôngcònnhữnggiọtnướcmắtchialynữa.

Nhữngnămsauđó,Fordnóirằngngôinhàtrởthànhmộtcáiđồnghồkhôngcòndâycót,mộtcáchthểhiệnnỗibuồnthậtcảmđộng,dùôngkhiếnngườikháccómộtchútcảmgiáckhóchịukhisosánhvaitròcủamẹvớimộtvậtvôtrivôgiác.ÔngvẫnởtrangtrạitạiDearbornchotớinăm1879,nhưngnhữngnămthángngâythơđãkếtthúc.Ôngđãnhậnracuộcsốngthậtsựrấtkhókhăn.

Fordchưađến13tuổikhimẹmất.Tuổidậythìlàthờigiantínhdụcbắtđầupháttriểnvàthờikìđầumuốnđượcđốixửnhưngười

lớntrongthếgiớicủangườilớn.LầnmangthaithứtámcủamẹlàmộttuyênbốmạnhmẽvềviệcbốmẹFordvẫntiếptụccóquanhệtìnhdục.Ởtuổi13,cậubéFordcóthểcónhữngcảmxúcrấtphứctạpvềquyềntựdoquanhệtìnhdụccủabốđốivớimẹ.Trongsuynghĩcủacậu,ítnhấtlàtrongsuynghĩvôthức,cóthểquyềntựdonàyvàcáichếtcủamẹcóliênquanđếnnhau.

Phảithúnhậnrằngđâychỉlàsựsuyđoán.NhưngchúngtacầncáchnàođóđểgiảithíchchoviệcvìsaoFordlạibópméosựgiúpđỡvềsaucủachavớimình.ChúngtacũngcầnsựtrợgiúpnàođóđểhiểuvìsaoFordlạinuôidưỡngbêntrongmìnhsựgiậndữ,màcáchgiảiphóngnótốtnhấtlàkhiếntấtcảmọingườichịutổnhại,trongđócócảchínhFord,trongcuộcsốngsaunày.

Bốnthángsaucáichếtcủamẹ,khiHenryđangởDetroitvớibốthìcậunhìnthấymộtchiếcxechạybằnghơinướcđitrênđường.Đólàmộtkhoảnhkhắckìdiệu,“mộtcảnhtượngkhiếncậubékinhngạcđếnmứcnhưthểcỗxelửacủanhàtiêntriElijah(102)bỗngdưngxuấthiện”.Cậubénhớcảnhtượngđóđếnhếtcuộcđờimình.Cậuđãsớmtìmthấythứgìđóđểyêusaucáichếtcủamẹ.Và,khônggiốngnhưconngười,mộtcỗmáykhôngthểchếtvàbỏrơingườiyêuthươngnó.

Forddànhmộtvàinămnữaởtrangtrạivàđihọc.Nhưngcậubắtđầukhôngthíchcuộcsốngởtrangtrại,vớinhữngcôngviệccựcnhọcvàbuồnchánlặpđilặplại,đặcbiệtlàkhi“dâycót”đãkhôngcòn.“Tôikhôngbaogiờcóbấtkìmộttìnhcảmđặcbiệtnàovớitrangtrại”,ôngđãnóivậytrongmộtcâunóitránh.“Chínhmẹtôiởtrangtrạimớilàđiềutôiyêuquý”.

Fordrờigiađìnhvàonăm1879đểtìmvậnmayởDetroit.Sựkiệnnàycũngđánhdấusựkếtthúcviệchọcchínhquycủacậu.JonathanHughesđãnóiquákhichorằngFordchỉmớibiếtđọcbiếtviết.Cậucóthểđọcvàviết,vànhữngbứcthưtìnhcậuviếtchovợchưacướicủamìnhlàClaraJaneBryantrấtchânthànhvàcảmđộng.Tuynhiên,đúnglàFordcũngkhá“vôhọc”.Từlúcnhậnđượcmónquàlàchiếcđồnghồđầutiên,cậucảmthấymìnhchẳngcầnphảiđọcsáchnữa.“Vớingườikĩsư,máymóccũnggiốngnhưsáchvởđốivớinhàvănvậy”,saunàyôngcónóinhưvậy.

Fordvôcùngthíchthúvớinhữngchiếcđồnghồ.Cậucóthểdễ

dàngtháorờichúngrồilạilắpchúngvào.Cậucũngbịmêhoặcbởicácloạimáymóckhác,nhưđộngcơhơinướcchẳnghạn.Cậusinhrađểtrởthànhkĩsư.Cậukiênnhẫn,cóhệthốngvàcẩnthậnvớimáymóc,phảinóithêmrằngcậuthậtsựcótàitronglĩnhvựcnày.

CảEastmanvàFordđềukhôngcónhiềuthờigianchínhthứcđihọcởtrường.Tuynhiên,Eastmanđãtrởthànhmộtngườihiểubiết,thậmchílàthôngtháitrongnhữngnămvềsaucủacuộcđờimình.Nhữnggìôngkhôngđượchọcởtrường,ôngđềutựbùđắpchomình.CómộtvàicâunóicủaEastmanthểhiệnsựnhậnthứcsâusắchơnlàđánhgiávềHenryFordvàocuốinăm1916.ÔngviếttrongmộtláthưriêngliênquanđếnTàuHòabìnhrằngFord“khiếntôimệtmỏivàphátốm”.

CảEastmanvàFordđềuthầntượnghóamẹmìnhvàđềucóvấnđềvớicha.ChacủaEastmanmấtkhiôngmớichỉlàmộtđứabé.Sựnghiệpkinhdoanhthấtbạicủaôngkhôngđểlạibấtcứtàisảngìchogiađìnhngoàicácmónnợ.KhôngcóghichépnàochothấyEastmannhìnlạicuộcđờicủachamìnhmộtcáchyêuthươngvàthathiết.

RấtkhóđểgiảimãvềmốiquanhệgiữaFordvàcha,bởibảnthânFordcũngkhôngrõràngvềchuyệnnày.Khikhôngđượcchứngthực,kýứccủaFordvềchamìnhkhôngđángtincậy.Fordmuốncảthếgiớitinrằngchaôngphảnđốiviệcôngrờikhỏitrangtrạivàphảnđốimốiquantâmcủaôngvớixehơi.Cómộtchitiếtthậttrongcáchnhìnnhậnnày.NhưngcũngcóbằngchứngthuyếtphụcrằngWilliamFordhầunhưkhôngphảnđốinhữngchuyệncontraiôngmuốntấtcảmọingườitin.KỉniệmvềtuổitrẻcủaFordtừthờiđiểmthuậnlợicủanhữngnămsaunàydườngnhưbịbuộcchặtvớinhữngđiềukhôngchínhxác.

CóbằngchứngchothấyWilliamFordmuốnngườicontraicảtiếpquảnviệctrôngnomtrangtrạiởDearborn.Cũngcóbằngchứngchothấyngườichakhôngmấyấntượngvớinhữngnỗlựcbanđầucủacontrainhằmtạoramộtchiếcxehơi.Tuynhiên,điềugâyấntượngnhấttrongmốiquanhệgiữangườichavàcontraiởđâylàngườiconkhôngngừngbópméotháiđộvàhànhđộngcủangườichađốivớimình.

Làmsaochúngtabiếtđượcđiềunày?NhânchứngtuyệtvờinhấtcủachúngtalàMargaretFordRuddiman,mộtngườiemgáicủa

Henry.Sinhnăm1867,bàRuddimanđượcphỏngvấnvàođầunhữngnăm1950trongnhữngvănbảnlưutrữvềviệcthànhlậpCôngtyFordMotorởDearbornvàotháng2năm1951.“Hồiức”củabà,đượctậphợplạisaucáichếtcủaHenry,rấtcósứcthuyếtphục.Chúngrấttỉmỉvàthậntrọng.Ngoàira,trongnhữngtrườnghợpcóthể,chúngcònđượccácbênthứbachứngthực.Nhữngquansátcủabàxứngđángđượctríchdẫnlạiởmộtmứcchitiếtnhấtđịnh:“Trongnhiềunămliền,tôirấtlolắngvềnhữngcâuchuyệnchothấysựthiếuhiểubiếtvềnhaugiữaHenryvàcha.TôivàHenryđãthảoluậnvềchuyệnnàyrấtnhiềulần,nhưnganhcứlầnnữachuyệnphảiđínhchínhlạinhữngcâuchuyệnđó…”

BàRuddimannóivềtrườnghợpnàykhánhẹnhàng.Fordlàngườiphảiđứngragiảithíchchonhữngcâuchuyệnnày.Bànhớlại:“Chúngtôicónhữngbuổithảoluậntronggiađìnhvàsựkhácbiệtvềquanđiểmluôntồntạitrongtấtcảmọigiađìnhbìnhthường,vàkhôngcógìphảibàncãivềviệcrấtnhiềulầnchađãnghingờsựkhônngoantrongnhữngquyếtđịnhcủaHenrynhưnggiữahọchưabaogiờcócuộctranhcãinảylửanàocả…”

Fordlặpđilặplạirằngmìnhphảiđấutranhđểđếnvớingànhcơkhí,phảitrốnkhỏinhàđểđếnDetroitvàgâydựngsựnghiệptrongngànhxehơi.Trênthựctế,chađãkiếmđượcmộtchỗchoHenrytạiCửahàngmáymóccủaanhemnhàFlowertạiDetroit,chađãgiúpanhcóquanhệvớinhữngngườiDetroitgiàucó–nhữngngườiđầutưvàocôngtyxehơiđầutiêncủaanhvàchacũngđưaralờiđềnghịđầutưtiềncủachínhôngvàocôngviệckinhdoanhđó,mộtlờiđềnghịmàanhđãtừchối.

BạnkhôngcầnphảichấpnhậntoànbộcáchdiễngiảicủaJardimvềtínhcáchcủaHenryFordđượckhắcsâuvớisựsắcbénmàcôphântíchvềsựkhôngnhấtquángiữahồiứccủaFordvềtuổithơvàtuổithơthậtsựcủaông.BàRuddimanđãđúng,dùchaHenrycónhữngđiểmbấtđồngvớiôngnhưngnhữngxungđộtđókhônghềvượtquágiớihạnbìnhthường.Suychocùng,WilliamFordvẫnủnghộcontraimình,dùmongmuốncủaconđingượclạivớimongmuốncủachínhông.

Đâychínhxáclàđiểmcóvấnđề.Ngườichakhônghềcảntrởcontraimình.Thậtraôngcònủnghộcon.Bằngviệchỗtrợ,đưaralờimờiđầutưvàomộtcôngviệcsẽđưaFordđikhỏitrangtrại,người

chađãgửiđimộtthôngđiệprằngôngsẵnsàngsốngtiếpcuộcsốngcủamìnhmàkhôngcầncócontrai,rằngôngsẵnsàng,theomộtnghĩanàođó,từbỏcontraicủamình.Trongvôsốnhữngkýứcđảongượcvềtuổithơcủamình,FordđãvẽlênmộtbứctranhrằngbảnthânmìnhđãtừbỏngườichabằngcáchchuyểnsangtheođuổingànhcơkhívàrờibỏtrangtrạiđểđếnDetroit.Dođóôngđãxóađivếtthươngvịkỉvàbiếnnóthànhmộttuyênbốđộclậpđầydũngcảmmàquađó,ôngkhôngchỉsángchếramộtchiếcxehơimàcảbảnthânmìnhnữa.Vàôngđãtựlàmđiềuđó,khôngcầnđếnsựgiúpđỡcủangườimẹđãquácốhayngườichaphảnđốimình.VếtthươngtinhthầncủaFord,dongườichađã“từbỏ”ông,đượcthểhiệnnhưtháiđộsẵnsànghỗtrợvềmặttàichínhchocôngtyxehơicủaông,giờđãđượcđảongượclạimộtcáchthuậnlợi.Giờthìchínhngườicon–trongsựtáitạokìquặcvềtuổithơ,thờiniênthiếuvàtuổitrẻcủaFord–lạilàngườitừbỏchamình.

Tạisaochuyệnnàylạiquantrọng?Trướchết,sửgiachiasẻmongmuốncủabàRuddimanlàđểđínhchínhlạisựviệc.Thứhai,bạnbuộcphảiđặtracâuhỏiliệunhữngtuyênbốcủaFordvềnhữngvấnđềkháccóthểsaiđếnmứcđộnàonếuchúngđãsaingaytừđầunhưthếnày?

Quantrọnghơn,HenryFordlàngười,đặcbiệtlàkhiônglớntuổihơn,gặprấtnhiềukhókhăntrongviệchòahợpvớingườikhác.Banđầuxuhướngnàythườngđượcnhậnthấytrongniềmvuithíchvớinhữngtròchơikhămvàtrongtínhcáchbủnxỉncủaông.Vàocuốinhữngnăm1910,Fordthấyôngrấtkhólàmviệcvớinhữngngườikhôngquỵlụymình.Couzensđãphảirađi.AnhemnhàDodgecứngđầuđãphảirađi.RấtnhiềuthànhviêncủanhómđãgiúpcôngtyFordMotorhoạtđộngtheotrậttựvàmởrộngphạmviratoàncầuđãbịsathảivàokhoảngthờigiangiữanăm1919và1921.Nhữngngườinàybaogồmngườichịutráchnhiệmvềquảngcáo,trợlígiámđốc,viênchưởnglí,thủquỹ,kiểmtoánviênvàngườiđứngđầubộphậnnhânsự.TrongđócũngcócảNorvalHawkins,ngườiđãxâydựnghệthốngvàmạnglướibánhàngvàWilliamS.Knudsenởbộphậnsảnxuất.HawkinsvàKnudsenđãnhanhchóngđượcGeneralMotorsthuêlạivàcuốicùngKnudsenlạitrởthànhchủtịchcủatậpđoànnày.

Trongnhữngnăm1920,mọichuyệntrởnênkhókhănhơnnữachonhữngaimuốnlàmviệcchoFord,đặcbiệtlànếucôngviệcđóđòihỏisựtiếpxúccánhânvàgiữđượclòngtựtrọngcủamình.Jardim

nóirằng“tháiđộcủaFordvớinhữngngườixungquanhđôikhigầngiốngvớisựtànbạo…”Trongcâunày,côđãnóigiảmnóitránh.Fordđãvượtquáranhgiớiđó.Trongnhữngnămsaunày,ônghoàntoànlàmộtngườitànbạo.

NgườiduynhấtmàFordkhôngsathảivàngườiđócũngkhôngthểrờibỏônglàcontraiông,Edsel.Edselđãphảitrảgiá.“NgàiFord”,mộtnhàđiềuhànhnhớlại,“rấttànnhẫntrongviệcnhụcmạEdsel”.Mộtlần,trongmộtcuộchọpvớibốnhaynămnhàđiềuhànhvềmộtvấnđềkĩthuật,Edselbắtđầugiảithíchvớichamìnhvềcácbộphậnbêntrong.Edselchưakịpbắtđầuthìchaanhđãđứnglênkhỏighếvànói:“Edsel,concâmmồmngaylại!”vàbỏđi.KhôngcóghichépnàochothấyviệcFordđãtừngbịbốmìnhlàmbẽmặttheocáchđóbaogiờchưa.HenryFordII(cháutraicủaHenryFordIvàcontraicủaEdselFord)đãbuộctộiôngmìnhvàđámbạncủaông,trongđócócontraicủamộtgiámmụcngườiGothcótênlàHarryBennettvềcáichếtcủachamình.

Mộtconngườisốngmộtcuộcsốngbìnhthườnghẳnsẽphảiđápứngyêucầucủanhiềungườikhác.Họphảigiữlạinhữngmongmuốnđentốiởbêntrongmìnhđểhòahợpvớithếgiới.VớiFord,cùngsựgiàucóvôhạncủamình,ôngthiếucơchếkiểmsoátbêntrong,cũngchẳngcócơchếkiểmsoátbênngoài.Ôngtựdonhưngvớiôngthìnóđồngnghĩavớiviệctựdođểđigiậtlùi.

Nhưngchúngtađoántrướcđượccâuchuyệncủamình.NhưColliervàHorowitzđãnói,giasảncủaFordđitrướcvàtộiáctheosau.Vàcâuchuyệnvềsựsớmthànhcôngtrongngànhcôngnghiệpxehơicủaôngcũngtruyềncảmhứngnhưcâuchuyệnvềnhữngthấtbạisaunàyvớitưcáchlàmộtconngườiphiềnmuộn.

Trongnhữngnăm1880,HenryFordchiathờigiancủamìnhchocảcôngviệcởDetroitvàtrangtrạiởDearborn.Fordkhôngnhảyngayvàongànhxehơi.Vàonhữngnăm1880,cũngchưatồntạingànhxehơinàođểmànhảyvào.ÂmthanhcủanhữngxưởngmáytrànngậpkhắpDetroitvàFordtìmviệctrongnhữngxưởngmáyđó.Vàobuổitối,anhlạilàmviệcvớinhữngchiếcđồnghồ.

TrongcácxưởngmáyởDetroit,Fordlàmquenvớicácloạiđộngcơ.ChỉvàinămsaukhiGeorgeEastmanbắtđầuđọcngấunghiếnTạpchínhiếpảnhAnhquốc,thìFordcũngnghiêncứukĩlưỡng“nhữngtạpchícủaAnhvàMỹmàchúngtôicótrongxưởngmáyviếtvềsựpháttriểncủađộngcơvàđặcbiệtlànhữnggợiývềnhữngphươngánthaythếkhíthanhoặckhíthanướtbằngmộtloạikhíđượchìnhthànhtừsựbốchơicủaxăng.”Trênthựctế,Ford,cũnggiốngnhưnhữngngườikhác,cóthểcóhứngthúvớiloạinhiênliệulàhơinướchơnlàxăng.NănglượnghơinướcđãthayđổicảthếgiớitrongthếkỉXIX.Fordlàmviệc,đọcsáchbáo,lắngnghevàchờđợithờicơ.

SựkiệnquantrọngnhấttrongcuộcđờicủaFordtrongnhữngnăm1880diễnravàođầunăm1885.AnhgặpClaraJaneBryanttrongmộtbữatiệctạiGreenfield,gầnDearborn.Làchịcảtronggiađìnhcó10đứacon,Clara,18tuổi,lớnlêntrongmộttrangtrạiđịaphương.Sauđóhaingườitìmhiểunhau.ClaravàHenrylàmđámcướitạiNhàthờSt.JamesEpiscopalởDetroitvàongày11tháng4năm1888.Đólàngàysinhnhậttuổi21củaClara.CuộchônnhânkéodàichotớikhiHenrychết,thiếumộtnămlàtrònsáuthậpkỉ.ClaraluôncóniềmtinvàoFordvàbàcóthểthỏamãn“sựkhaokhátvềtrithứcvàtìnhcảm”củaông.

CóvàitranhluậnvềquymôcủacácthínghiệmcủaFordliênquanđếnmộtchiếc“ôtô”trongkhianhvàClarasốngtại“ngôinhàngănnắp”ởtrangtrạiDearborn.Rõrànglàanhvẫngiữmốiquantâmcủamìnhvớiđộngcơvàcácphươngtiệndichuyểnđườngbộ.Chínhvìtheođuổiniềmđammênàymàanhđãquyếtđịnhdứtkhoátrờikhỏitrangtrại.MặcdùngườivợClarabảothủkhônghềvuivẻvớiquyếtđịnhnày,côvẫnủnghộanhtớimứckhôngbaogiờnhắcđếnnhữngmốibănkhoăncủamình.WilliamFordcũngchẳngvuivẻgì,nhưngôngchấpnhậntìnhhuốngnày.Vàotháng9năm1891,HenryvàClararờikhỏitrangtrại,lầnnàycómụcđíchtốt.HenrycómộtcôngviệcởCôngtyChiếusángEdisonởDetroit,nơianhnhanhchóngtrởthànhkĩsưtrưởngvớimứclương100đôlamộttháng.

GiađìnhFordđủgiàucóđểchuyểntừcănhộhọthuêbanđầusangmộtngôinhàrộngrãivàcóthểđibộtừcôngtycủaEdisonvề.Ởđằngsaukhunhàcómộtnhàxưởng,nơimàFord,vớitấtcảmốiquantâmvềcácloạiphươngtiệncósửdụngđộngcơđãtrởthànhnỗiámảnh,trởthànhxưởngcánhâncủaanh.AnhlàmviệcnhiềugiờtạicôngtyđiệncủaEdison.Sauđóanhtrởvềnhàvớivợ,contrai

vàquantrọnghơncảlàvớixưởngriêngcủamình.Anhlàmviệccảbuổitối,nhưngđólàniềmvuicủaanh.“Tôikhôngthểnóirằngcôngviệcđóthậtvấtvảđược.Chẳngcócôngviệcnàolàvấtvảnếutacóđammê.”Đếnnăm1893,cảDetroitbịrungchuyểnvớisựquantâmđếnmáymóc.PhươngtiệntựvậnhànhtrênđườngđãchứngminhnólàmộtchiếccộtthulôivớiFordvàcáckĩsưkhác.Phảimấtmộtthậpkỉsau,mộtthậpkỉđầynhữngsựkiệnphátminh,côngtyFordMotorcuốicùngcũngrađời.

Trongkhiđó,giađìnhForddườngnhưvẫnlàmộtgiađìnhhạnhphúc.Cậucontraiduynhấtcủaanh–Edselsinhngày6tháng11năm1893.CáitênđặcbiệtnhàFordchọnchoconmìnhxứngđángcómộtlờibìnhluận.CậubéđượcđặttheotênmộtngườibạncùngtrườngvớiHenry–EdselRuddiman.RuddimanlàmộthọcsinhxuấtsắchơnHenry.KhiEdselFordrađời,Ruddimanđãlàmộtnhàhóadược,tiếptụchọclêncaohơnmộtthờigiandàisaukhiHenrybỏhọc.Anhtacótươnglaisánglạnvàthànhcônghơnrấtnhiềusovớingười“từmộtcậubénôngdânvụngvềtrởthànhkĩsư,ngườiđãởtuổi30vàdànhphầnlớncácbuổitốicủamìnhđểsửachữamáymóctrongcănphòngphíasauhoặccườiđùavàchơivớicáccậubé”.FordngưỡngmộRuddiman.AnhtasẽsớmtrởthànhmộtthànhviêntronggiađìnhmởrộngcủaFordkhiemtraiJamescủaanhtalấyemgáiMargaret(íthơnFordbốntuổi)củaFord.Cáitên“Edsel”bảnthânnócónguồngốctừtiếngAnhcổ.Ýnghĩagốccủanólà“từngôinhàcủangườigiàucó”.ĐâychắcchắnkhôngphảilàlídotạisaonhàFordlạichọncáitênnày.

Lídocủasựlạcđềnàylàvàotháng9năm1957,côngtyFordMotorgiớithiệumộtmẫuxehơimớicótênlàEdsel.MặcdùcáitênnàykhôngmấynổibậttrongthếkỉXIX,đếnnhữngnăm1950nótrởthànhmộtcáitênkhôngquácổ,cũngkhônglỗithờinhưnglạikhákìquặc.EdselFordđặttêncontraicảcủamìnhlàHenryFordII,rồiHenryFordIIlạiđặttênđứacontraiduynhấtcủamìnhlàEdselFordIIvàEdselFordIIlạiđặttêncontraicảcủamìnhlàHenryFordIII(sinhnăm1980),ngườitanghingờrằngEdselsẽtrởthànhmộtcáitênphổbiếntrongtươnglai.

Dùsaođinữa,trongnhữngnăm1890,giốngnhưEastmanthờikìđầutrongsựnghiệpcủamình,Fordlàmhaicôngviệcmộtlúc:mộtkĩsưtaynghềcaođượctrảlươngvàobanngàyvàmộtnhàphátminhvàthửnghiệmtựdovàobanđêm.Đếnnăm1896,Fordhoàntoànmê

mảivớicôngviệccủamình.Fordcảmthấyanhphảilàmthứgìđómớimẻ,khácbiệtvàtốthơnnhữngngườiđãthửnghiệmvớixehơitrướcđó.

Đếntháng5năm1896,bạnbèanh“thườngxuyênthắcmắckhôngbiếtHenryFordngủvàolúcnào”.Clarasợrằnganhsẽbịsuysụptinhthầnnhưngchịđãgiữnỗisợhãiđótronglòng,đúngnhưtínhcáchcủachị.Kếtquảcủatấtcảnhữngchuyệnđólàsựxuấthiện,vàokhoảngthờigiantừ2đến4giờsángngày2tháng6củachiếcQuadricycle(xecóbốnbánh).HenryFordđãlàmchuyệnmàkhôngmộtnhàquảnlícấpcaocủabấtkìcôngtyxehơihàngđầuthếgiớinàongàynaylàmđược.Ôngđãtạoramộtchiếcxehơihoànchỉnhbằngđôitaytrầncủamình.

FordláichiếcQuadricyclevềtrangtrạicủachamìnhởDearborn.CharlesB.King,mộtnhàcôngnghiệptiênphong,ngườitừnglàmviệccùngFordđãđicùnganh.ChaFordkhôngnhữngkhôngấntượng,theolờimộtngườikểlại,màcònthấyxấuhổvềđiềunày.Kingnhớlại:“TôicóthếthấyrằngônggiàFordxấuhổkhithấymộtngườiđànôngtrưởngthànhnhưHenrylạinhặngxịhếtcảlênvìmộtthứvụnvặtnhưchiếcQuadricycle”.Kingnói:“Henryrấtbuồn”.

Nửathếkỉsau,emgáiMargaretRuddimancủaFordnhớlạibuổiđếnchơingàyChủnhậthômđóởDearborn.Chabà“nhiềulúcđúnglàmộtchủtrangtrạibảothủ”thậtsựtừchốikhônglênxe.Tuynhiên,bàxácnhậnrằngWilliamFord“rấttựhàovềthànhquảcủaHenry.Ôngkểvớichúngtôivềnókhiởnhà,rồilạikểchohàngxómnghenữa…[và]trongnhữnglầnđếntrangtrạichơisaunàycủaHenry,Chacũngngồilênxe.”

DùFordcóbuồnhaykhôngtrongngàyChủnhậttháng6hơnmộtthếkỉtrước,ôngcũngtrởnênnổitiếngdũngcảmtừngàyhômđó.MặcdùcórấtnhiềungườiởcảDetroitcũngnhưkhắpvùngnghingờvềcácphươngtiệncóđộngcơtựvậnhànhnóichungvàvềđộngcơchạybằngxăngnóiriêng,vẫncónhiềungườiquantâmđếnvấnđềnàyhơn.ỞcácbangthuộcvùngĐôngBắcvàvùngNgũĐạiHồ,cácdoanhnhântìmkiếmcácnhàmạnhthườngquânđểgiúphọcótiềnsảnxuấtnhữngchiếcxemàkhôngcầnđếnngựađểdichuyển.

Fordvẫntiếptụclàmhaicôngviệc:côngviệctạiCôngtyChiếusángEdison,nơianhkiếmđược1.900đôlamỗinămvàcôngviệctại

xưởngriêngcủamình.Vàotháng8,anhthamdựmộthộinghịcáccôngtycủaEdisontạiNewYork.Ởđóanhđãgặpthầntượngcủamình–chínhlàThomasAlvaEdison.AnhđãsốtsắngnắmngaylấycơhộinàyđểtrìnhbàyvớiEdisonnhữngýtưởngcủamình.Edison–ôngtrùmcủangànhđiện–đãrấtháohứcvớinhữngýtưởngcủaFord,dùtrọngtâmcủachúngkhôngphảilàđiệnmàlàxăng.

Đượctruyềncảmhứng,FordquayvềDetroit.Mọithứbắtđầudiễnbiếnrấtnhanh.AnhbánchiếcQuadricyclecủamìnhvớigiá200đôlavàsửdụngsốtiềnthuđượcđểbắtđầucôngviệcchếtạochiếcxehơikếtiếpcủamình.Tuynhiên,mụctiêurõràngđókhôngphảilàphươngtiện“đimộtlầnrồithôi”chocácdoanhnhânđịaphương.Fordbiếtrằnganhmuốnsảnxuấttheosốlượnglớn.Trongkhibỏrấtnhiềunỗlựcvàoviệcsảnxuấtxehơi,anhcũngtrởthànhmộtnhânsựquantrọnghơnởCôngtyChiếusángEdison–giờđãmởrộnghơn.

Vàongày5tháng8năm1899,CôngtyÔtôDetroitđượcthànhlập.Đólàcôngtyxehơiđầutiêntrongthànhphố,nócóhơnmộttácácnhàđầutư,trongđócócảngàithịtrưởng–nhờsựcanthiệpcủachaFord.Cácnhàđầutưlậpramột“nhómđặcquyền”.Fordlàngườiquảnlívàanhđượctặngmộtlượngcổphầnnhỏdùanhchẳnggópđồngvốnnào.

“Mỗiconngười,mỗiquốcgiađềucómộtlần/Phảiđếnkhoảnhkhắcđưaraquyếtđịnh…”,cómộtbàithánhcaviếtnhưthế.TrongcuộcđờicủaHenryFord,khoảnhkhắcđóđếnvàotháng8năm1899.Anhkhôngthểtiếptụclàmđượccảhaicôngviệcđềucónhiềuđòihỏikhắtkhenhưvậy.Anhđãtừbỏnóthếnày:“CôngtyEdisonmờitôiđảmnhiệmvịtríquảnlíchungcảcôngtynhưngvớiđiềukiệntôiphảitừbỏcôngviệcliênquanđếnđộngcơchạybằngxăngcủamìnhvàcốnghiếnchođiềugìđóthậtsựcóích.Tôiphảilựachọngiữacôngviệcvàxehơi.Tôichọnxehơi,đúnghơnlàtôitừbỏcôngviệc–chẳngcógìkhácnhautrongviệclựachọncả.”TheoquanđiểmcủaFordthìkhôngcósựlựachọnthậtsựnàocả,“vìtôiđãbiếtrằngxehơisẽthànhcông.”

LàmsaocóthểchắcchắnrằngvụđầutưmạohiểmđầutiênởDetroitvàomộtngànhvừamớirađờisẽthànhcông?FordcómộtngườibạnởCôngtyChiếusángEdisoncótênlàDavidM.Bell,ngườitừnglàmviệcvớihaichiếcôtôđầutiêncủaFord.FordcoitrọngBell

tớimứcmờianhđồnghànhcùngmìnhtrongvụđầutưmạohiểmnày.

“Dave”,Fordnói,“cậusẽgiàutovớivụnày.”

“Vụgìcơ?”,Belltrảlời,anhđãlựachọnsựantoàncủakhoảnlươngổnđịnhvớimộtcôngtyđãcóuytín.Cóngườithíchlàmchủdoanhnghiệp,nhữngngườikhácthìkhông.Sựkhácbiệtđókhôngthểnàođượcminhhọarõnéthơntrongchitiếtnhỏnày.

Tuynhiên,ngượclạivớisựquyếtđoáncủaFord,chẳngcógìkhôngchắcchắnhơnlàthànhcôngcủachiếcxehơimớicủaanh.Thậtra,dườngnhưkhôngcóđịnhnghĩarõràngnàovềnhữngthứcấuthànhnênthànhcông.Ởmứctốithiểu,nócónghĩalàsựsốngsótcủaCôngtyÔtôDetroitvớitưcáchlàmộtdoanhnghiệpđangpháttriển.

Nếusosánhvớitiêuchuẩnkháthấpđó,CôngtyÔtôDetroitđãthấtbại.BảnthânFordcũngtrởnêntuyệtvọngvớichấtlượngcácsảnphẩmcủacôngtyvàvàotháng1năm1901,côngtytạmngừnghoạtđộng.Côngtyđãchikhoảng86.000đôlamàmớichỉbánđượcrấtítcácsảnphẩmkiểucách.Tuynhiên,Fordvẫngâyđượcấntượngvớimộtsốcácnhàđầutưcủamìnhđủđểhọtiếptụchậuthuẫnchoanh.Anhbắtđầutạodựngđượctêntuổichobảnthânmình.

Fordlạitiếptụcthửnghiệm.Việcđuaxemanglạitêntuổilẫylừngchoanh.Vàongày10tháng10năm1901,anhđánhbạimộttêntuổilừngdanh–AlexanderWintontrongmộtcuộcđốiđầugaycấngiữahaingườivớinhauởDetroit.“Cuộcđuađóđãgiúpquảngbátêntuổicủaanhấyđixahơn”,Clarađãviếtchoanhtraicủamìnhnhưvậy.CácnhàđầutưđềubịthuhútbởinhữnggìFordvàchiếcxecủaanhđãlàmđượcvàongày10tháng10đó.MộtvàingườitừngđầutưvàoCôngtyÔtôDetroitlạitậphợplạiquanhFord.Lầnnày,doanhnghiệpđượcđặttênlàCôngtyHenryFord.Fordlàmviệcvớitưcáchlàkĩsưvàđượcnhận10.000đôlalợitức,côngtyđượcthànhlậpvàongày30tháng11năm1901.Tuynhiên,CôngtyHenryFordlàmănchẳngkháhơnCôngtyÔtôDetroitlàbao.Fordrờibỏnóvàongày10tháng3năm1902,vàothờiđiểmcôngtyngừngsửdụngtêntuổicủaanh.

Vàotháng8,CôngtyHenryFordtrởthànhCôngtyÔtôCadillac,

vìcácnhàhậuthuẫntrướcđâycủaHenryFordgiờđâyđầutưtiềncủahọvàoHenryM.Leland.Saunhiềuthăngtrầm,CadillacbịmualạibởiGeneralMotorsmớiđượcthànhlậpvàongày20tháng8năm1909,vớigiá4,75triệuđôla,gầnnhưhoàntoànbằngtiềnmặt.ChaconnhàLelandđiềuhànhCadillacthuộcGeneralMotorschotớinăm1917.Họbịbuộcrờikhỏicôngty,vàvàotháng1năm1920,họmởCôngtyLincolnMotor.Vàonăm1922,FordmualạiLincoln.Họtiếpquảncôngtycủaanhvàonăm1902vàanhtiếpquảncôngtycủahọhaithậpkỉsauđó.Tìnhthếđãthayđổi.

NhưvậyHenryFordđãthấtbạihailầnvớitưcáchmộtdoanhnhântrướckhianhthànhcông.LượcsửcủaCôngtyÔtôDetroitvàCôngtyHenryFordđãnêubậtlênđượcmộtvàivấnđềcủachủdoanhnghiệptừquanđiểmcủacácnhàđầutư.Bạnđịnhđầutưvàongànhnào?Vàođầuthếkỉ,cónhiềungườiquantâmđếnxehơi.Tuynhiên,phầnlớnngườiMỹvẫntinrằngxehơichỉlàmộtthứđồchơiđắtđỏdànhchonhữngngườigiàucó.Hơnnữa,ngànhcôngnghiệpxengựarấtpháttriểnvàocuốinhữngnăm1890.Từnăm1894tớinăm1899,theoChủtịchcủaHiệphộisảnxuấtxengựa,có350.000cỗxengựađãđượcbánởthànhphốNewYork,sovới125chiếcxehơiđượcbánra.Ýtưởngrằngngàynàođóxehơisẽthaythếchongựalà“mộtýkiếnsailầmngungốcđếnmứcchẳngcóngườicóđầuócnàolạiđinóithếcả”.

Dùlàtheokiếnthứcphổthông,mộtnhàđầutưcóliềulĩnhđếnmứcbỏtiềncủamìnhvàongànhxehơithìôngtasẽchọncôngtynàođểđầutư?Từnăm1890đến1930,cóhàngtrămcôngtythamgiavàongànhnày.Tạithờiđiểmbàiviếtnày,cóbahãngsảnxuấtcủaHoaKìmớirờikhỏingành.Nóilàba,nếutínhcảChrysler,màsauvụliênkếtvớiDaimler,nênđượccoilàmộtcôngtycủaĐứchơnlàcủaMỹ.

MộttrongbacôngtyđólàCôngtyFordMotor,nhưngkhởiđầukhókhăncủaFordđãnêubậtmộtvấnđềkhácchocácnhàđầutưvàodoanhnghiệp.Fordkhôngkiếmđượcđồngnàochocácnhàđầutưtạihaicôngtyđầutiênvàkhiếnhọtốnkémkhánhiều.Sốphậncủacácnhàđầutưvàocôngtythứbacủaanhlạihoàntoànkhác.

HãylấycâuchuyệncóhậucủaemgáiJamesCouzenslàmvídụ.KhiCôngtyFordMotorđượcthànhlập,Couzensđangtuyệtvọngtìmkiếmtiềnmặtđểcótiềnđầutưvàemgáianh–Rosettatốtbụngchoanhvay100đôlatrongsố300đôlacôtiếtkiệmđượctừthunhậplà

mộtgiáoviêntrườngcôngởChatham,Ontario.RosettaCouzenskhôngthamgiacùngbấtkìnhómnhàđầutưđặcquyềnnào,côcũngchẳngbiếtgìvềxehơi.KhiHenryFordmualạicổphiếucủacáccổđôngnhỏtrongcôngtyvàonăm1919và1920,bàRosettaCouzensHaussđãnhậnđược262.036,67đôlacho100đôđó,mộtmónhờilớnchoviệclàngườitrôngcoitàisảnchoanhtrai.

Nhàđầutưvàodoanhnghiệpphảilolắngvềviệcnênđầutưvàongànhnào,vàocôngtynàovàkhinàothìnênđầutư.Họphảiđưarabaquyếtđịnhquantrọngnàymàkhôngcónhữngthôngtinchitiếtmàmộtnhàđầutưthôngthườngmuốncó.Trảlờisaibấtkìcâunàotrongbacâuhỏitrênđồngnghĩavớithấtbại.Đólàlídotạisaocórấtnhiềungườilànhữngnhàđầutưbảothủ.Tuynhiên,quátrìnhđóvẫncórủiro.Nếubạnđầutưvàomộtcôngtysảnxuấtxengựavàonăm1899thìđiềugìsẽxảyravớitiềncủabạn?

SốphậncủaCôngtyÔtôDetroitvàCôngtyHenryFordkhônglàmHenryFordnảnchí.CôngtyFordMotorhiệnđạiđượcthànhlậpvàongày16tháng6năm1903,trướcsinhnhậtlầnthứ40củaôngmộtthángrưỡi.Mộtthậpkỉsau,mọingườiđềucôngnhậnônglàngườiđiđầucủacảngànhxehơi,ôngsởhữumộtgiasảnkhôngđođếmnổivàđangtrênđàtiếnđếnsựnổitiếngtrêntoànthếgiới.

Vàonăm1903,CôngtyFordMotorbắtđầusảnxuấttạiđạilộMackởDetroittrongnhữngcửahàngđithuê,giốngnhữngchiếclánnhỏthườngthấytrongnhữngbứcảnh.Sốnhânviênítỏicủacôngtycóthểvừavặntrongmộtbứcảnhchụp.Từnhữnggócchậthẹpnày,côngtynhanhchóngchuyểnsangđạilộPiquettevàtừđóchuyểnsangkhuphứchợpkhổnglồtạiHighlandPark.HighlandParkmởcửavàođầunăm1910ởmộtkhuđấtrộng60mẫutạivùngngoạiôphíaBắcthànhphốDetroit.Khuphứchợpnàyđượchoànthiệnvàosáunămsauđókhi60mẫuđấtcũngkhôngthểchứathêmbấtkìtòanhànào.Chođếnthờiđiểmấy,cókhoảnghơn30.000ngườilàmviệctạiđó,sovớithờiđiểmkhicôngtycònởđạilộMacklà125ngườivàonăm1903.

NhữngngườigiỏinhấtthờiđócũngkhôngtìmđượctừnàođểthểhiệnấntượngcủamìnhvềxưởngHighlandPark.VàHighlandParkvẫncònnhỏbénếuđemsovớitổchứccôngnghiệpkhổnglồmàFordxâydựngtrênmộtkhuđấtrộngtới2.000mẫutạiRiverRouge,ởphíaNamDetroit.Vàonăm1929,cókhoảng98.337ngườilàmviệctheogiờtạiRouge.ChiếcxehơiđượcsảnxuấtđầutiêntạiHighlandParkvàsaunàyởRouge–chiếcModelTFord–trởthànhchiếcxehơinổitiếngnhấttronglịchsửcủangànhcôngnghiệpsảnxuấtxehơi.

TrướcFord,xehơichủyếulàmộtvậtxaxỉđắtđỏđượclắprápbởicáckĩsưthủcônglànhnghề.NhưngHenryFordđãpháttriểnmộttầmnhìnchoxehơi.Tầmnhìnđóđượcthểhiệntrongđoạnđầutiêncủachươngnày.Quanđiểmđóvẫnrấtphổbiếnchotớigiữanhữngnăm1990vìcôngtyFordMotorvẫntiếptụcsửdụngnhữnglờilẽcủaFordtrongcácmụcquảngcáotrêntruyềnhìnhcủamình.

Từnăm1903tới1908,côngtyFordMotorsảnxuất8mẫuxehơikhácnhau:ĐólàcácmodelA,B,C,F,K,N,RvàS.Đôikhi,côngtyđồngthờisảnxuấtnhiềumẫumộtlúc.Chẳnghạnnhưtrongkhoảngthờigiantừ1904đến1905,côngtyđãsảnxuấtModelCRunaboutvớigiá800đô,ModelFTouringCarvớigiá1.000đô(“vớicửahaicánh”là1.250đô)vàModelBvớigiá2.000đô.

Trongnhữngnămđầutiên,mộtcuộctranhluậnnảylửavềviệccôngtynênhướngtớithịtrườngnàođãdiễnratrongdoanhnghiệpnontrẻnày.NhàđầutưđứngđằngsaucôngtyFordMotorlàAlexanderY.Malcomson,mộtdoanhnhânbuônbánthanđá,sởhữu255cổphần(tươngđươngvớisốcổphầncủaHenryFord).BạnbèvàhọhàngcủaMalcomsoncũngđầutưvàocôngty.Giốngnhưrấtnhiềunhàđầutưvàongànhnàytrongthờigianđầu,Malcomsonthíchnhắmđếnthịtrườngcaocấp.Ông“yêuthiếtkếcủachiếcModelK[đắttiền]vớisáutrục…”.Cóbằngchứngchothấythịtrườngdànhchoxehơinằmtrongphânkhúcgiácao.Malcomsonlàngườingoancố.ĐốivớiHenryFord,ôngkhôngmuốnmìnhđóngvaiHenryAlvahStrongtrongmốiquanhệvớiGeorgeEastman.

Mặtkhác,Fordvẫnkiênđịnhvớigiấcmơ“mộtchiếcxechođôngđảoquầnchúng”.Vàđóchínhxáclàmột“giấcmơ”vìvàothờiđiểmđó,rấtkhóđểthấytầmnhìncủaFordcóthểtrởthànhmộtngànhcôngnghiệpcólợinhuậnthậtsự.NhưCharlesE.Sorensen,người

chịutráchnhiệmvềsảnxuấtcủaFord,saunàynhớlại:“Fordchỉcóýtưởng;ôngkhônghìnhdungraxemchiếcxesẽtrôngnhưthếnào”.Fordđấutranhchoxehơigiárẻvàcuộchọpcủacác“lãnhđạo”trởnênđầygiôngbão.Rấtnhiềucúđậptayxuốngbànđãdiễnravànhómítngườiđó…đôikhikếtthúctronggiậndữ.Fordchứngtỏrằngmìnhlàmộtngườibiếtcáchđấuđáđặcbiệthiệuquả.Ôngtựđặtmìnhvàovịtrímualại255cổphầncủaMalcomson,ônglàmđiềunàyvàonăm1906.Đếnmùathunăm1907,ôngsởhữuphầnlớncổphầncủacôngty.CôngtyđangthiếtlậpkỉlụcbánhàngvớiModelN.BướctuyệtvờitiếptheolàtậptrungvàoModelT.

ModelTlàchiếcxehơiđặtnướcMỹtrênnhữngbánhxe.Khirốtcuộcnócũngđượcdừngbánsau20nămvàonăm1927,có14.458.781chiếcđãđượcsảnxuất.ChiếcModelTđãkhiếnHenryFordtrởthànhtỉphú.VàHenryFordđãlàmraModelT.Tấtnhiênlàôngkhôngtạoranómộtmình.Ôngtạoranóvớisựgiúpđỡcủahàngtrămnhàcungcấp,hàngnghìnngườibánhàngvàhàngchụcnghìncôngnhânnhàmáy.Ôngtạoranóvớisựtrợgiúpcủamộttậphợpcáckĩsưđặcbiệttàinăng.Nhưmộtsửgiađãbìnhluận:“HenryFordsởhữumộttàinănghiếmgặp–hoặcôngmaymắnkhácthường–trongviệcthuhútvềcôngtycủamìnhcáckĩsưtaynghềcaotintưởngrằng‘làmlàchơi’.”Như“Charliegangthép”Sorensen(103)đãnói,nếuvớinhữngngườinàylàmkhôngphảilàchơi,“thìnóđãgiếtchếthọrồi.Họnhưphátđiêncả.Họthườngquêncảchuyệnănuống.”

NhữngbàihọcmàcuộcđờiHenryFordđãdạychúngtasẽkhôngcònnữanếuchúngtađểnhữngsailầmvềsauchemấttầmnhìnvàtàinăngcủaông.Chỉtrongnhữngnămsaunày,vôsốnhữngvấnđềgiữaconngườivớiconngườimớitrởthànhsânkhấutrungtâmtrongcuộcđờiông.TrongnhữngnămcủaModelNvànhữngnămđầutiêncủaModelTcũngnhưxưởngHighlandPark,côngtyFordMotorhẳnlàmộttrongnhữngnơilàmviệchấpdẫnnhấttronglịchsửcủacảngànhcôngnghiệpxehơi.NếusựnghiệpcủaHenryFordkếtthúcởthờikìnày,ôngsẽgiữmộtchỗtrongnhómnhữngconngườivĩđạinhấtcủanướcMỹbêncạnhcácnhânvậtkháctrongquákhứcủađấtnước.

ĐánhgiávềFordtrongnhữngnămnày,NevinvàHillđãviết:

[Ford]tiếntriểntừquátrìnhtưduytrựcgiáccủamìnhvềnhữngýniệmlớnnhấtđịnhmà,hơnbấtcứthứgìkhác,giảithíchchothànhcônglớntừsớmcủaông.Một,tấtnhiên,làýtưởngvềxehơichođạichúngcủaông,sảnxuấtđạitràvàcàngbánđượcnhiềuthìgiáthànhcàngthấp.Cònlạilàquyếttâmmởrộngnhàmáy,mởrộngsảnxuất,bánhàngvớinhịpđộổnđịnh,tháchthứcnhữngngườimuốncảnđườngông.Ôngmuốnlàmranhiềuxenhấtcóthểvớimứcgiáthấpnhất…

KhôngphảinhànghiêncứunàocũngnhìnnhậnvềHenryFordmộtcáchoainghiêmnhưôngđangđượcgiớithiệuởđây.ChẳnghạnnhưJohnKennethGalbraithtinrằngFordđượcđánhgiáquácao.TrongquanđiểmcủaGalbraith,ngườilàmnênthànhcôngcủaCôngtyFordMotortrongnhữngnămđầutiênlàJamesCouzensvàsaukhiCouzensrờicôngtyvàonăm1915thì“côngtychưabaogiờgặtháiđượcnhữngthànhcôngnhưvậy”.

Couzensthậtsựlàmộtcánhânxuấtsắc,vươnlêntừhoàncảnhmộtgiađìnhbìnhthườngđểtrởthànhmộttriệuphú,mộtthượngnghĩsĩcủabangMichigan,HoaKì.TheoNevins:“TừthờithơấuCouzensđãthểhiện…sựchămchỉtỉmẩnđếnphátđiên,tínhkhínóngnảyvàquyếttâmthànhcông.ThờitrẻôngđãtráchmẹmìnhvìđãsinhôngraởCanada.‘ConcóthểkhôngbaogiờtrởthànhVuanướcAnh’,ôngnóirõràngvàhoàntoànnghiêmtúc,‘nhưngnếuđượcsinhraởMỹ,concóthểtrởthànhTổngthống’.”

Couzenscóthểlàbộóckinhdoanhcủacôngtyvàxứngđángvớitấtcảnhữnglờikhenngợivềthànhcôngcủanó.NhưngtrongkhicórấtnhiềungườinhưJamesCouzensthìchỉcóduynhấtmộtHenryFord.SựđánhgiánàyrấtquantrọngvìtầmnhìncủaFordvềviệcmộtchiếcxehơinênlàgìvàđiềumộtcôngtyxehơinênlàmvẫntrànngậpkhắpCôngtyFordMotortừthờicủaôngchođếnthờiđạicủachúngtangàynay.

TầmnhìncủaFordđượcphảnánhtrongsựnghiệpcủaRobertS.McNamara(104)tạicôngty.ChiếcFalcon,đượcramắtlầnđầuvàonăm1960,làchiếcxecủaMcNamara.MộtnhàbáođãmiêutảFalconlà“mộtphươngtiệnhoàntoànthiếtthực…tiếtkiệmnhiênliệu…[cósẵn]chỉcómộtmàuthốngnhất,khôngcóchiếcnàocóhaiđếnbatôngmàurùngrợn”.(Tấtnhiênlàđiềunàykhiếnchúngtanhớlại

tuyênbốnổitiếngcủaHenryFordrằng“Bấtkìkháchhàngnàocóthểcómộtchiếcxeđượcsơnbấtkìmàuôngtamuốnchotớikhinóvẫnlàmàuđen”.)“Ông[McNamara]đeokínhgọngvàngvàsảnxuấtramộtchiếcxeđiệuđàng”,mộtphóngviênchuyênmụcxehơiviết.Cóthểđiềuđóđúng.NhưngCôngtyFordMotorđãsảnxuấthơn435.000chiếc“phiênbảnTinLizzie(105)hiệnđại”trongnămđầutiênnóxuấthiệntrênthịtrườngvàvàongày3tháng6năm1960,McNamara,ngườiđànôngvới“cặpkínhgọngvàng”đãtrởthànhChủtịchcủaCôngtyFordMotorởtuổi44.

ĐườnglốivềsảnphẩmcủaCôngtyFordMotortrongnhữngnămđầutiênlàsảnxuấtvàtiếpthịchomộtchiếcxehơiduynhất–ModelT.Từđầuchícuối,thịtrườngchochiếcModelTlànhucầu“giaothôngcơbản”củakháchhàng.HenryFordrấtthíchkhẩuhiệunổitiếngcủachiếcxenày:“Nóđưabạntớiđóvàmangbạnquayvề”.Vàonăm1908,khichiếcTouringCarlầnđầuđượcramắtcôngchúngvớigiá850đôla,mộtmụcquảngcáohuênhhoangrằng:“Khôngcóchiếcxenàocógiádưới2.000đôđượcbánnữavàcũngkhôngcóchiếcxenàocógiátrên2.000đôđượcbánnữangoạitrừchúngđượcdùngđểtrangtrí.”

TrongquanđiểmcủaHenryFord,ModelTlàchiếcxehơimàcôngchúngnênmuốncóvànólàhiệnthâncủamộtchiếcxehơinênlà.Xehơilàmộtthiếtbịđưangườichủsởhữuđitừnơinàysangnơikhác.Nókhôngphảilàmộtvậtthểhiệnphongcáchvànókhôngcónộidungthờitrang.Nhằmsảnxuấtchiếcxehơiđơngiảnđểđôngđảomọingườicóthểđưavàogiaothông,Fordđãdẫndắtcácđồngnghiệpcủamìnhthayđổitừsảnxuấtxehơitheokiểuthủcôngsangsảnxuấthàngloạt.Nhữngđiểmkhácbiệtsaunàybaogồmcácbộphậnthaythếchonhauđược,dâychuyềnlắpráp,tiêuchuẩnhóanhiệmvụcôngviệcvàcáchtiếpcậnsảnxuấtđượchệthốnghóacao.

“Phươngthứcđểsảnxuấtxehơi”,Fordnóivớimộttrongcáccộngsựcủamìnhvàonăm1903,“làsảnxuấttấtcảđềugiốngnhau,làsảnxuấtchúnghoàntoàngiốngnhautạinhàmáy–nhưmộtchiếcđinhghimgiốngmộtchiếcđinhghimkháckhinóđếntừmộtnhàmáyđinhghim,haymộtbaodiêmgiốngnhữngbaodiêmkhácđếntừmộtnhàmáydiêm”.Tuyênbốnàylàsailầm.Trướchết,khôngphảimọichiếcModelTđếntừnhàmáyđềugiốngnhau.Thứhai,chiếcModelTthayđổitheothờigian,đặcbiệtlàtrongnhữngnăm1920.

ĐểhiểucặnkẽvềchiếcModelT,trướchếtchúngtaphảihiểuđượcmột“mẫuxe”lànhưthếnàotrongkhoảngthờigiantừnăm1908đến1927.KhôngphảimọichiếcModelTđềugiốngnhauchínhxáctrênmọiphươngdiện.ModelTkhôngđượctiêuchuẩnhóanhưmộtchiếcđinhghimhaymộtbaodiêm.

Từtrướcđóchotớikhoảngnăm1930,“mẫuxe”cónghĩalàmộtsựkếthợpcủakhunggầm,hệthốnggiảmsóc,độngcơvàhệbánhrăngtruyềnđộng.Phần“thân”củamột“mẫuxe”làmộtvậtđộclậpriêng.Vídụnhư,từngày1tháng10năm1912đến1tháng8năm1913,kháchhàngcóthểmuamộtchiếcRunabout(cóchỗngồichongườiláixevàmộtngườiđikèm),mộtchiếcTouringCar(cóchỗchohaingườingồitrướcvàtừhaiđếnbangườingồisau),mộtchiếcTownCar(cóđặcđiểmđặcbiệtlàcóváchngănởphầnsauxe,dođóngăncáchnhữngngườiđikèmkhỏingườiláixe)vàmộtchiếcDeliveryWagon.Giábáncủanhữngphươngtiệnnàychênhlệchrấtnhiều.ChiếcRunaboutđượcbánvớigiá525đô,TouringCarlà600đô(caohơngần15%),chiếcTownCarlà800đô(caohơn50%sovớichiếcRunabout)vàDeliveryWagonvớigiá625đô.Đếnnăm1915,mộtngườicóthểmuamộtkhunggầm,gầnnhưkhônghềcóphầnthânxe,vớigiá360đô.Trênthựctế,chiếcModelTthuhútđượcsựchúýcủacôngchúngvìnhữngmụcđíchsửdụngngoàilềcủanó.“NgườitathườngkểnhữngcâuchuyệnmớivềmộttrạmModelTcungcấpnănglượngchoôtôcóthểlàmmọithứtừđưabáo,thayđiệnthoạichotớibơmnướchaydiệtrùađất.”

CôngtyFordMotorđãkiếmđượcrấtnhiềutiềntừviệcbáncácbộphậnchoviệcbảodưỡngnhữngchiếcModelTđangxuấthiệnnhiềuhơnbaogiờhếttrênđường.RấtnhiềudịchvụbảodưỡngđượccungcấpchochiếcModelTlàchếđộtựphụcvụ.“NếuđộngcơcủachiếcModelTcóvấnđề,[chủxe]chỉcầnnhìnvàophầnnguyênnhântrongcuốnsáchnhỏcâu-hỏi-và-trả-lờimàcôngtycungcấpvàsửaxe.Chẳnghạnnhư,họcóthểrútxăngởbìnhxăngravàđổnhiênliệulạiquamộtcáikhănđểlọcnướcbịlẫntrongxăngrangoài.Dòngcuốicùng:Nếumộtbộphậnkhôngthíchhợphoặcđượccàiđặthơisailệch,họyêucầuchủxephảibiếtsửanó.”

Sựphilíởđâylàtrongkhibiếncôngnhân–nhữngngườisảnxuấtraxehơithànhthứgìđógiốngvớinhữngngườibảoquảnmáymócthiếukĩnăng,côngtyFordMotorlạitrôngmongkháchhàngcủamìnhcóhiểubiếtnhấtđịnhvềnhữngcôngviệcthủcông.Bảnthân

HenryFordcó“tâmlíthủcông”.Vàonăm1910,nămxưởngHighlandParkmởcửa,chỉcó46%dânsốnướcMỹ–trêntổngsố25triệungườihoặcnhiềuhơn–sốngởcácthànhphố.Cácchủtrangtrạivàcưdâncủacáccộngđồngtrangtrạinhỏđãquenthuộcvớicácloạimáymócvìmáygặt,máyquaysợivàcáccôngcụmáymóckhácđãlàmộtphầntrongcuộcsốngcủahọtrongsuốtphầnlớncủathếkỉXIX.Thậmchínhữngngườinhưvậygiỏixửlívớinhữngbộphậnphứctạpcủaxehơihơnhầuhếtnhữngngườiláixehiệnđạikhiđèn“kiểmtrađộngcơ”nhấpnháytrênbảngđồnghồcủahọ.

NhữngchủsởhữuđầutiêncủachiếcModelTkhôngchỉcóthểtrôngnomxecủamìnhtốt,họcònhọcđượccáchtùybiếnchúng.Trongnhữngnămđượcsảnxuất,cókhoảng5.000phụkiệnchocácchủsởhữuxeModelT.Phủtảnnhiệtbằngdahoặcvảibạt,rấtnhiềudụngcụtỏanhiệtbêntrong,thiếtbịgiảmsóc,đènđiệnởcạnhxe,ốngxảlệch,hệthốngđánhlửavàdẫnđiệnxoắnốc,bu-gikhôngtắc,rấtnhiềubộchếhòakhí,bộbánhrăngmặtđầuvàbộbánhrăngchuyềnlàmộttrongvàithiếtbịcósẵndànhchocácchủxeModelTmạnhdạn.TrướckhiFordthôngquađềtựđộngbằngđiện,mộtdụngcụcơkhíđượcbánđểgiúpngườiláikhởiđộngđộngcơtrongkhiđangngồisauvôlăng.Nếumộtngườisẵnsàngdùngtayquaymáyđểkhởiđộngnhưnglạimuốncôngviệcnàytrởnênđơngiảnhơn,họcóthểmuamộtthiếtbị“chốnggiật”.ThiếtbịnàyđượcbánbởiCôngtythiếtbịchốnggiậtthànhphốKansas.Quảngcáochobiết:“Tốthơncảviệcmuabảohiểmvìnóngănngừabonggâncổtay,gẫytay,vếtthươngvàsựđauđớn,sựbấttiệnvàcáchóađơnphảitrảchobácsỹ”.Tấtcảnhữngthứđóchỉvới2,50đô.Vàcuốicùnglàvấnđềvềsơn.KhôngphảitấtcảmọingườiđềuthíchmàuchiếcModelTcủamìnhlàmàuđen.Dođó,mộtthịtrườngăntheođãmọclênchocáccửahàngsơn.Saukhicânnhắckĩ,ngườitasẽnhậnrasựđadạngtồntạitrongphươngtiệnnày.

ChiếcModelTthayđổitheothờigian.Nótừngđượcmiêutảlà“khôngthayđổivềbảnchất”từnăm1909(cóvàisựđiềuchỉnhtừphiênbảngiớithiệucủanămtrước)chotớikhingừngbánvàonăm1927.Sựchínhxáccủatuyênbốnàyphụthuộcvàođịnhnghĩacủacụmtừ“vềbảnchất”.SửgiaDavidA.Hounshellđãliệtkêmộtloạtnhữngthayđổivềcảphongcáchlẫncốtlõicủađộngcơchiếcxe.Dùcónhữngcảibiếnnày,cácsửgiavàcácnhàđiềuhànhvẫnnhấttrírằngModelTđãtrởnênlỗimốtvàogiữanhữngnăm1920.TheolờicủaHounshell:“Bộphậnđánhlửa,bộchếhòakhí,hệthốngphanhvà

giảmsóccũngnhưphongcáchvànộithấtbêntrongđãkhiếnModelTdườngnhưkhônghợpthời.Cácnhàsảnxuấtkhácđãđưaranhữngcảitiếnthựcsựvềkĩthuật…”.

TheoAlfredP.Sloan–ngườixâydựngnênGeneralMotors:“CócảmộttruyềnthuyếtđượcnhữngngườiđacảmxâydựngnênrằngNgàiFordđểlại[trongchiếcModelT]mộtchiếcxetuyệtvờithểhiệnđượcmộtýtưởngđơnthuầnvềmộtphươngtiệngiaothôngcơbảnvàrẻtiền.Sựthậtlàôngđãđểlạimộtchiếcxeđãkhôngcònđượcbánchạynữa,dùnóvẫnlàmộtphươngtiệngiaothôngcơbảnvàrẻtiền.”

ĐiềutôimuốnnhấnmạnhởđâylàmặcdùcórấtnhiềucácmẫuthânxeModelTvớigiákhácnhaurõràng,tôikhôngthấybấtkìdấuhiệunàochothấycôngtyFordMotorhướngđếnviệcđịnhgiámộtmẫuModelTxuốngmứcrấtthấpđểtạođiềukiệnchoviệcmuamộtsảnphẩmmớivàsauđóhướngngườitiêudùngđếnmộtmẫuxeđắttiềnhơn.Nóicáchkhác,khôngailênkếhoạchđịnhgiáchochiếcRunaboutthấpvớihyvọngngàynàođókháchhàngsẽbánnóđểmuamộtchiếcTouringCar.

Tươngtựnhưvậy,khôngaiởcôngtyFordMotorthayđổiModelTtrongsuốtnhữngnămnóđượcbánrathịtrườngvớihyvọngrằngsẽkhiếnnhữngchiếcxemàkháchhàngđãmuatrởnênlỗithời.ThayđổichưabaogiờlàđiểmnổibậtcủaModelT.Ngượclại,khiFordthayđổiModelT,cảcôngtyđãtìmcáchchegiấunhữngthayđổinàydướinhữngtừngữnétránh.ĐólàvìnhưHounshellđãchỉra,ModelT“làmộtýtưởngnhiềuhơnlàmộtchiếcxehơi”.Mọisảnphẩmđềubắtđầutừmộtýtưởng.Trongtrườnghợpnày,ýtưởng“làmộtchiếcxekhôngthayđổidànhchođạichúng”.ModelTđượchiểulàcâutrảlờichonhucầuthựctếcủangườidânvềmộtphươngtiệngiaothôngcơbản.Dođócôngtysợphảicôngbốnhữngthayđổimàhọđãthựchiệnvàgiớithiệuchúngtrongmột“khôngkhíbímật”.

Ngaysaukhichínhthứcramắtvàongày1tháng10năm1908,mẫuxeModelTđãtrởthànhbiểutượngcủanghệthuật.Nóđược12kĩsưdođíchthânHenryFordchỉđạochịutráchnhiệmthiếtkế.Chiếc

ModelTvànhàmáysảnxuấtranónhưbứctượngđàitônvinhông.Khôngmộttínhtừnàocóthểmôtảtrọnvẹnsứcảnhhưởngcủahọ.GiágốccủachiếcModelTRunabout(nhỏ)là825đôlavàthêm25đôlachochiếcTouringCar(xedulịch).DùmứcgiánàyvượtquamụctiêucủaFordvàcaohơncácđốithủtrênthịtrường,ModelTvẫncứxứngđángđếntừngđồnglẻ.

Trongnhữngnămkhởiđầunềncôngnghiệpxehơi,mộtphiênbảnxebánđượcvàitrămchiếcđãlàrấttốtvànếuđạt1000chiếcsẽlàthànhcôngkỉlụcthìvàonăm1908,mẫuModelTđãcánmốc5.986chiếcxebánra.Támnămngắnngủisauđó,khiFordhạgiáchiếcTouringCarxuốngcòn360đôla,consốnàyđãvượtquá575.000bản.Nềncôngnghiệpxehơibướcsangmộttrangmới.“ChủnghĩaFord”đãhiệnthựchóagiấcmơbiếnxehơitrởthànhngànhquantrọngnhấtthếkỉXX.

Đếnnăm1917,Fordđãbánra1,5triệuchiếcModelT.Nhucầubùngnổkhigiáxehạxuống.Lượngcầutănglênkhôngkhiếngiátăngtheomàdẫnđếntănglượngbánravàgiảmgiáthành.Vòngtròntuyệtvờiấycủachủnghĩatưbảnhiệnđạiđãđượcthiếtlập.Khigiágiảm,cầutănglên.Cầutăngthìlượngbánratăngtheo.Bánđượccàngnhiều,chiphísẽgiảmtheotỷlệkinhtế,đườnghọchỏi(106),vànềnkinhtếtiêudùng.Chiphígiảmđồngnghĩavớiviệcgiábánlạitiếptụcđượchạxuống.Trongkhiđó,doanhthusẽtănglênbởilượngbánrabùđắpgấpcảngànlầnsốlợinhuậngiảmđitrênmỗisảnphẩm.Dùkhôngýthứcđược,FordđãvậndụngchínhxácnguyênlíkinhtếmàCarnegieápdụngvàotrườnghợpcủaông.

CôngxưởngởHighlandParkđivàohoạtđộngtừngày1tháng1năm1910.Nhiềuthứtrongnhàmáykhôngcònmới.Dâychuyềnsảnxuấtđãtừngđượcsửdụngởdoanhnghiệpkhác.Đãtừngcónhữngmáymócchuyênbiệtsảnxuấtracáclinhkiệnthaythế.Đãtừngcónhữngbiểuđồđượcthiếtkếđểgiữmọithứvậnhànhtrơntru.Tuynhiên,chưabaogiờmọithứlạikếthợpvớinhaudướiquimôkhổnglồđếnvậy.TấtcảđểtạoramộtsảnphẩmđộngcơphứctạplàchiếcxeFordModelT.MỗinghệsĩđãchơimộtâmsắcbằngchiếcđànClavico.VàHighlandParklàBảngiaohưởngsố8(107).”

ChuyểntừphépsosánhvớiGustavMahler,tácgiảkhúcBảngiaohưởngsố8,tớiphépẩndụcủaWagner(108),HighlandParkchínhlà

mộtGesamtkunstwerk,mộttácphẩmthấmđẫmtínhnghệthuậtcủangànhxehơi.VớiWagner,mọiyếutốtrongmộtvởopera(hay“nhạckịch”nhưônggọicáctácphẩmsauđócủamình)đượcthiếtkếđểphùhợpvớinhữngyếutốkhác–tiếnghát,diễnxuất,điệpkhúc,nhữngbướcdichuyểntrênsânkhấu,cácthiếtkế,trangtrísânkhấuvàdànnhạcgồm107nhạccụ.KhiWagnerkhôngthểtìmthấymộtnhạccụcóthểvanglênthứâmsắcôngcần,ôngtựthiếtkếnóđểphụcvụchínhmình.Mọinỗlựcnhằmkểmộtcâuchuyện,khônggìkhácngoàinhữngvấnđềchuẩnmựccủanhạckịchxưavề“ngườiyêuphảnbội/trảthù”.Nhưngnólạiphảiđưađượckhángiảlênmộttầmcaomớicủacảmthụthẩmmỹvàtiếpcậnhọtheonhữngcáchhoàntoànkháclạ.ĐiềumàWagnerđạtđượcđãđượcthựchiệnrấtnhiềulầntrướcđó.Tuynhiên,khôngmộtnhàsoạnnhạcnàolàmnênđiềutuyệtvờinàytheocáchcủaông.Khôngmộtaiđịnhhướngmụctiêuquácao.Khôngmộtaikhôngsẵnsàngđónnhậnkếtquảchưaphảilàtốtnhất.Khôngmộtaikếthợpmọithứcùngnhauvàtạonênmộttácphẩmmangtínhnghệthuậttrọnvẹn.

ĐólàcâuchuyệncủaHighlandPark.QuyếtđịnhchỉtậptrungvàomộtmẫuxeduynhấtchophépnhữngnhàthiếtkếcủaFordlắpđặtđượccáclinhkiệnmáymócchuyênbiệt.TheolờiDavidA.Hounshell,mộtngườiđầyquyềnlựctronglĩnhvựcnàytómgọnlạithì:“Ngànhcôngnghiệplinhkiệnmáymóccókhảnăng–khôngchừngngaylầnđầutiên–sảnxuấtracácloạimáycóthểbiếnlượnglớncôngviệctrởnênnhấtquánmộtcáchchínhxác…[Ford]đãkhôngkhoannhượngtrongvấnđềnày…TínhchínhxácđãtạonênmộthònđávữngchãimàviệcsảnxuấthàngloạtchiếcModelTbámchặtvào.”Mộtchuyêngiađươngđạiđãnhấnmạnh“độngcơFordlàtốtnhấttrênthếgiới.Aicũngbiếtđiềuđó.”CácđốithủcạnhtranhnhậnrarằngFordcóthểchitiêumộtcáchđặcbiệtchoviệcthiếtkếlinhkiệnvàmáymócmàkhôngcầnquantâmđếnchiphíbởisốlượngbánrasẽbùđắpđượctấtcả.

Độchínhxác,khảnăngthaythế,cácphầnchuyênbiệtlàdấuấncủaHighlandPark.NếuthiếunhữngđiềunàythìviệcsảnxuấthàngloạtxeModelTsẽlàkhôngthể.Vậynên,theocáchnày,xecóthểđượcbảodưỡngsaubánhàng.ChiếcModelTđượctạoraởmộtnơi,nhưngnóđãđượcbánvàchạykhắpmộtđấtnước9triệukm2.Vàonăm1916,Fordcókhoảng8.500nhàphânphốivàmỗinhàphânphốinàyđềucóthểthaythếnhữnglinhkiệnbịmòn.Nếukhôngcókhảnăngthaythếhoànhảonày,quảngcáođạichúngsẽhoàntoànvô

vọng.

Mộtnghiêncứuchỉrarằngmấuchốtcủaviệcsảnxuấtđạitràlàkhảnăngthaythếcácbộphậnvàviệccácbộphậngắnkếtvớinhaumộtcáchdễdàng.ChiếcModelT“đượcthiếtkếđểsảnxuất”theothuậtngữhiệnđại.CóthểdâychuyềnlắprápđãđượcnhấnmạnhquámứcbởiđólàđiềurõràngnhấtmọingườinhậnthấyởHighlandPark.Nếuvậy,dâychuyềnnàyvừalà“chiếcchìakhóa”đểsảnxuấthàngloạtcũngnhưtạoracácbộphậncóthểthaythếnhờnhữngchiếcmáyđượcthiếtkếđặcbiệt.Cảhaiđềulàthiếtyếu.

ÝtưởngvềviệcmangcôngviệcđếnchỗconngườihơnlàđểconngườitìmđếncôngviệcđếnvớicôngtyFordMotorngaytừnăm1907.Tuynhiên,khôngcóaivẽrađượcmộtbứctranhtổngquáttrongsuynghĩ.ĐâylàcáchCharlesSorensen,mộttrongnhữngngườiđitiênphongvàlàmviệcchoFordtrongbốnthậpkỉ,đãgợinhắctrongmộtcáinhìntoàncảnhvàonăm1954:“HenryFordđãkhôngcóýtưởngnàovềviệcsảnxuấthàngloạt.Ôngấymuốntạorathậtnhiềuxehơi.Ôngấyxácđịnhđượcđiềuđó.Nhưngnhưmọingườikhácởthờiđiểmấy,ôngkhôngbiếtthựchiệnnóbằngcáchnào…[Ôngấy]chỉlàcứthếpháttriểnlênđểđạtđượcđiềuđó,giốngnhưchínhchúngta.Nhữngcôngcụcầnthiếtvàdâychuyềnlắprápcuốicùngvớirấtnhiềunhánhtíchhợpđãtạonênmộttổchứcliêntụcthửnghiệmvàcảitiếnđểtạorasảnphẩmtốthơn.”Lờibìnhluậnnàygiảithíchđượcrấtnhiềuđiều.Fordkhônghiểurõquátrình.Khôngaibiếtcả.Nhưngôngbiếtkếtquả:“Ôngấymuốntạorathậtnhiềuxehơi.”Fordvàđồngnghiệpcủaông“chỉlàcứthếpháttriểnlênđểđạtđượcđiềuđó.”Họbámchặtlấyviệctrảinghiệmvàcảitiếnliêntục.Họlinhhoạt,chàođónnhữngýtưởngmớivàvàonăm1913thìpháttriểncựckìnhanh.

SorensennóirằngFordkhôngthểgiảithíchđượcvấnđềchođếnnăm1922.Dâychuyềnlắpráp,chínhxáchơnlàdâychuyền,bởirấtnhiềutrongsốđólàmáymóccảmứngđiệntừthuầntúy.NhưSorensenđãnói:“Hiệuquảđượcđặtlêntrênhết”.“Tiếpđómớilàgiảithíchmộtcáchlogicquyluậtvàtriếthọc.”Hounshellđãviết:“DâychuyềnlắprápởFordMotorpháttriểnrấtnhanhvàmạnhmẽ,tháchthứctínhchínhxác,cụthể,hợpthời…Trongvòngmộtnămvậnhànhdâychuyềnđầutiên,hầunhưmọihoạtđộnglắprápcủaFordđềuđượcđặttrongmộtdâychuyềnchuyểnđộngđơngiản,vàchúngđềuđãđượccảitiếnmộtcáchtriệtđể.”

Dâychuyềnđầutiêncóthểlàchobánhđàtừtínhlắprápvàongày1tháng8năm1913.NhưHounshellnhậnxét,sựlắprápvàhoạtđộngcủadâychuyềnnày

bằngmộtcáchnàođódườngnhưthựcsựlàmộtbướctiếnkháctrongnhữngnămpháttriểnởFord,[cũngnhư]bằngcáchnàođó[dườngnhưđã]độtnhiênrơitừtrêntrờixuống…Dùtrướcđó,mộtvàikĩsưcảmthấyhọđãtạonênđượcmộtbướcđộtphá…29côngnhân,nhữngngườitừnglắpráp35hoặc40ma-nhê-tô(109)mỗingàyởbăngghế(haymộtma-nhê-tôtrongmỗi20phút),thìgiờđâycóthểlàmđược1188ma-nhê-tôtrêndâychuyền(haykhoảng1chiếcmỗingườitrong13phút10giây).

Đómớichỉlàkhởiđầu.Nhữngthángnămkìdiệulàvàocuốinăm1913vàvàomùađôngvàmùaxuânnăm1914.Độngcơ,trụcxevàcảkhunggầmđượcđặtlêndâychuyềnlắpráp.Năngsuấttănglênvớitỷlệđángkinhngạcđếnkhôngtưởng.Trướckhilắpđặtdâychuyềnlắprápkhunggầmvàotháng10năm1913,việclắpráptốnđến12giờvà28phút.Vàomùaxuânnăm1914,côngviệctươngtựđượchoànthànhtrongmộtgiờvà33phút.

MộtnhàbáokinhtếtừngthamquanHighlandParkvàonăm1913đãđềnghịđộcgiảtưởngtượngthếnàolàsảnxuất200.000ôtômỗinăm:800.000bánhxecũngnhưlốpxe;400.000tấmdabò;600.000m(2)kính;90.000tấnthép;2,7triệukglônglàmghếngồi.Nónghĩalàtrongngàylàmviệccứ40giâylạicómộtchiếcModelT,vớinămngànchitiếtkhácnhau,điratừnhàmáy.Nócónghĩalànămđoàntàu,mỗiđoànchở40chiếcModelTliêntụcrờikhỏinhàmáymỗingày.Nếulàmđượcđiềunàythìhơnthếnữaliệucókhảthikhông?Mộtconsốkhổnglồ.Nhữngthốngkêđượctríchdẫnởđâylàtừtrướckhikhunggầmđượcđặtlêndâychuyềnlắpráp.Chỉmộtthậpkỉtrướcđóthôi,côngtyFordMotorvẫnchỉlàvàinhàxưởngnhỏvớinhữngcôngnhânlàmthủcông.NevinsvàHillgọiviệcsảnxuấthàngloạtởHighlandParklà“mộtsứcmạnhthếgiớimới…sinhrađểảnhhưởngđếntoànbộnềnkinhtếvàcuộcsốngxãhội”.Họđãđúng.

NếunhưcâuchuyệncủaHighlandParkkếtthúcởđây,nóđãđủđểtrởthànhmộtcuộccáchmạng.Tuynhiên,chúngtakhôngchỉnhắctớiđiềukhiếnnhàmáynàyvàngườichủsởhữucủanónổi

tiếngtrêntoànthếgiới.Vàongày5tháng1năm1914,FordđứngbêncửasổcủamộtvănphòngtrongnhàmáykhiCouzensđọcmộtbảnthôngcáobáochígửitớiphóngviêncủabatờbáoởDetroit:

CôngtyFordMotor,côngtysảnxuấtxehơivĩđạivàthànhcôngnhấttrênthếgiớiđãtạonêncuộccáchmạngtuyệtvờinhấttừtrướctớinayvềvấnđềtraothưởngchonhữngngườicôngnhâncủahọtrongthếgiớicôngnghiệp.

Côngtyđãgiảmsốgiờlaođộngtừ9tiếngngaylậptứcxuốngcòn8tiếngvàtăngthêmlươngchocôngnhântừmộtphầnlợinhuậncủadoanhnghiệp.Khoảntiềnnhỏnhấtđượctraochomộtcôngnhân22tuổilàtừ5đôlatrởlênmỗingày…

Ngônngữđượcsửdụngtrongbảnthôngcáokhávănhoa,nhưnghoàntoànxứngđáng.Họvừatănglươngthêm2,34đôlamỗingàyvàongày1tháng10năm1913,tăng13%sovớitrướcđó.Giờđây,khôngcầnđấutranh,khôngcầnáplựctừnghiệpđoàn,khôngphảiépbuộcbấtkìai,côngtyFordMotorđãcóchếđộlươngcaohơngấpđôimứclươngcạnhtranhtrênthịtrườnglúcđó.Chỉ20nămtrướcphátbiểunày,cuộcđìnhcôngởnhàmáyHomestead(110)đangdiễnra.

FordvàCouzensđềubiếtphầnphátbiểunàysẽtạonênđượchiệuứngquảngbátốt,điềuđượcthểhiệnquacáchviếtcủahọ.Nhưnghọkhônghềcóýniệmgìvềảnhhưởngmànómanglại.Họnghĩnóđơngiảnlàmộtcâuchuyệnđịaphương,đólàlídotạisaohọchỉthôngbáochobáochíđịaphương.Trênthựctế,đólàcâuchuyệntintứclớnnhấtđầutiêntrênbáocủaDetroitchotớithờiđiểmđó.VànóđãđưatêntuổicủaHenryFordđượccôngnhậntrêntoànthếgiới.

Đâylànhữnglídothuộcvềnghiệpvụvàkinhtếchoconsố5đôlamỗingày.LàmviệcởHighlandParkkhôngcópicnicvàkhinhàmáycàngđượccơgiớihóa,ngườicôngnhâncànggiảmmứcđộkiểmsoátcuộcsốngcủahọtrongmỗiphúttrôiqua.Kếtquảlà,doanhthucủacôngtytăng370%vàonăm1913mộtcáchđầykinhngạc.Fordđãthuê50.448nhânviênđểduytrìlựclượnglaođộngtrungbìnhlà13.623người.Mộtlựclượnglaođộngổnđịnhhơnvàđượctrảmứclươngcaohơncóthểvàchắcchắnlàsẽtạorađượchiệuquảsảnxuấttốthơn.Nhưngđâykhôngphảilàlídoduynhấtchoviệctănglương.Bằngmộtcáchnàođó,FordvàCouzenschỉđơngiảncảmnhậnđược

rằngcầnphảilàmđiềuđó.MộttờbáođãmôtảFordlà“ngườiđãkhướctừviệcquênđirằngkhoảngcáchgiữachiếcáokhoácngoàivàchấtvảipôpơlinlàrấtngắn.”Điềunàycóthểchứavàiphầnsựthật.

Khônggiốngnhưrấtnhiềuvịgiámđốcđiềuhànhhiệnđại,bảnthânFordthựcsựhiểucáchtạorasảnphẩmmàcôngtyôngbán.Nênnócũngcósựliênhệnhấtđịnhvớichiếcáokhoácngoài.Dườngnhưquantrọnghơn,cómộtsựtừchốihoàntoànvớichấtvảipôpơlin.ÔngđãtạoramộtđiểmtáchrờikhỏixãhộiDetroitvàtầnglớpkinhdoanh.Thựcsựlà,mứclươnghàophóngkhôngkhiếncuộcsốngcủahọdễdànghơnchútnào,khinhânviêncủahọýthứcđượcđiềuhọđangđượctrả.

Mộtngày5đôlalàhànhđộngđỉnhđiểmtrongviệcFordđangđảongượctrậttựthếgiới.Khilượngcầutănglên,giábángiảmdùnguồncungkhôngtheokịp.Điềunàykhôngđượcdựđoánsẽdiễnranhưngnóđãtừngxảyratrướcđó,vớicảCarnegievàEastman.Nhữngnhàđộcquyềnthìkhôngđượckìvọngsẽcảicách.NhưngHighlandParklànhàmáytiêntiếnnhấttrênthếgiớivàothờiđiểmHenryFordlàmchủtoànbộthịtrườngvàởđó,ôngđãhoàntấtnó.Đốimặtvớinguồnlaođộngdễsaibảo,vôtổchứcvàthiếukĩnăng,điềuFordlàmcòncóýnghĩahơncảviệctănglươnglêngấpđôi.

Nhìnnhậnmộtcáchtổngthể,giácủasảnphẩmgiảmmạnhvàviệctănglươngtạonênbứctranhcủamộtxãhộikhôngtuântheolíthuyếtkinhtế.Nếulờihứanày,thứdườngnhưđangdầnhiệnthựchóatrongphạmvicôngtyxehơiFordcóthểđạtđược,loàingườicóthểđượcdẫndắtkhôngphảivìcuộcchiếnmangmàusắchọcthuyếtcủaThomasHobbes,nơimộtngườichốnglạitấtcảmọingười,cũngkhôngphảivìcuộcchiếncủachủnghĩaMarx,nơigiaicấpnàychốnglạigiaicấpkia.Thayvàođó,sẽkhôngcótầnglớpnàocảkhinhữngngườilaođộngcũngđủtiềnđểmuasảnphẩmhọsảnxuấtra.Biếnngườilaođộngthànhngườitiêudùng.ĐólàlờihứacủaHighlandParkvàongày5tháng1năm1914.

NếucómộtbướcngoặttrongcuộcđờicủaHenryFordtrongvấnđềquanhệgiữangườivớingười,đócóthểchínhlàcơhộicôngbốcâuchuyệnmộtngày5đôla.Trướcnăm1914,Fordvẫnluôncónhữngnhượcđiểmcủamình,nhưngchúngdườngnhưtrởnênđángngạihơntrongcuộcsốnghiệntại.Chỉbởibảnthânôngđãđilênvớitỷlệkhôngtưởng.Trongbốicảnhnày,mãitậntớinăm1914,Ford

mớitrởthànhmộtngườiđànôngdễgần,mộtngườimàdùlướtquarấtnhanh,vẫnđểlạiấntượngthânthiệnvàchămchỉ.

VùngbiểntruyềnthôngnơiFordcăngbuồmvàhàngngànláthưôngnhậnđượcthểhiệnđiềugìđósâuthẳmtrongconngườiông,màtrướcnayvẫnđượcgiữkín.TheoDavidL.Lewis,mộtsửgiađángkínhvềhìnhảnhcủaFord,5đôlamộtngày“làcôngcụthayđổihìnhảnhnhàsángchếcủabảnthânông.SựkhiêmnhườngcủaFordđãđivàoquákhứ.”Khitừchốibìnhluậnvềvấnđềmìnhkhôngnắmrõ,ôngđãsớmbắtđầutinrằngđólàmộtsựkhônngoanvượtquátầmhiểubiết.Sựtìmtòinghiêncứucácvấnđềvượtxakhỏiviệcsảnxuấtxehơicũngnhưcáctiêuchuẩnvànghaylíthuyếtvềsựtiếnhóatrởnênphổbiến.“KhiFordgầnnhưbắtđầuchínhthứccởibỏchiếcáokhiêmnhường,ôngđãtạonêncơnsốtkhủngkhiếptrongngànhbáochí.KhôngmộtgiámđốcđiềuhànhkhácnàocủaFordđượcphépchiasẻchúng.”

ThậtkhóđểhìnhdungchuyệnHenryFordcủanăm1903haynăm1913xuấthiệntrênTàuHòabìnhnhưngvàonăm1915,điềuđóđãxảyra.MộtcuộcvậnđộngchốnglạingườiDoTháilàkhócóthểtưởngtượngđượcvàonăm1910,nhưngFordđãthựchiệnnóvàonăm1920.HenryFordcủanăm1903vànăm1913cóthểlàmviệcvớisựquyếtđoáncaonhấttrongngànhxehơi.Ôngcóđủtựtinđểkhôngchỉkhoandungchonhữngđiểmyếumàcòncóthểpháthuycácđiểmmạnhcủahọnhằmđạtđượcmụctiêucủachínhmình.

Vàonăm1921,ôngđãsathảitấtcảbọnhọ.TấtcảtrừEdsel,ngườikhôngthểchốnglạiông.NếuôngvẫngiữđượcsựlinhhoạtvàcởimởtrongsuốtquátrìnhchiếcModelThoànthànhvòngđờisảnphẩmnhưkhinómớiđượctạora,cómọilídođểtinrằngcôngtyFordMotorcóthểvẫnlàmộtgãkhổnglồcaochótvóttrongngànhcôngnghiệpnày.Nhưngônglạikhôngnhưthế.

VấnđềcủaphiênbảnxeModelTvàonăm1923nhưngườitavẫnnóicómộtvàiđiểmgiốngvớiCoca-Colanăm1985,thờiđiểmcủasựthayđổitrongcôngthứcnổitiếngđó.Trongcảhaitrườnghợp,thương

hiệuđềuthànhcôngrựcrỡkhingườiquảnlínólongạirằngnếutạorabấtkìthayđổinàotrongsảnphẩmcũngdẫntớiviệckháchhàngdodự.Coca-Colađãcôngbốkhinóthửthayđổicôngthứcđồuống“tốtnhấttừtrướctớinay”,mộtkhẳngđịnhthiếusứcthuyếtphụcđượcđưararấtnhẹnhàng.Dovậy,trongsuốtnhữngnăm1920,khihãngxeGeneralMotorsđangkhaithácđếntậncùngýtưởngthayđổixehơi(rấtnhiềutrongsốđótrênthựctếchỉlàhìnhthứcbềngoài),CôngtyFordMotorlạigiữkínnhữngthayđổitrongchiếcModelT(baogồmvàithứrấtcógiátrị).

CôngtyFordMotorđãtạonênmộtsựthayđổiđángchúýtrongdâychuyềnsảnphẩmvàonăm1922khinómualạiCôngtyôtôLincolnđãphásản.Lincolntừnglàmộtchiếcxeđắtgiá,vớimộtphiênbảnbánởmức6.000đôlavàonăm1921,khimàModelTchỉcỡkhoảng1/20mứcgiáđó.NgườisánglậpraLincoln,HenryM.Leland,vàonăm1904,đãtrởthànhTổngGiámđốccủamộtcôngtymớimangtênCadillac.ĐâylàcôngtyđãtiếpquảncôngtyHenryFordvốnđượcchínhFordthànhlậpvàonăm1902.Lelandrõrànglàmộtkĩsưthủcônglànhnghề,đượcngưỡngmộbởinhữngtiêuchuẩnchínhxác.AlfredSloansaunàyđãnhậnđịnh:“Ônglàngườinhãnhặn,sángtạovàthôngminh.”“Chấtlượnglàtiêuchíhàngđầucủaông.”Tuynhiên,LelandlạikhôngphảilàmộtGiámđốckinhdoanhthànhcông,đólàlídoôngphảibánLincolnchoFord.Sựkiệnnàyđượcvínhưlàcuộchônnhânkếthợp“mộtnhàsángchếsảnphẩmchấtlượngcao”và“bậcthầycủasựthanhnhãtrongmáymóc”.

Cuộchônnhânnàyrấtngắnngủi.Vàotháng6năm1922,giađìnhLelandđãthoátra.CôngtyôtôLincolnđãkhônghoạtđộngnhưmộtbộphậnriêngbiệt.NóbịhòatanhoàntoànvàoFord.ViệcchếtạoLincolnvẫndưới10.000chiếchàngnămsuốtnhữngnăm1920.ChưabaogiờLincolnvàFordđượcnhậnđịnhcóthểtrởthànhmộtđội,vớimộtcựulãnhđạotrẻsaucùnglạitrởthànhôngchủtrưởngthànhvàgiàucócủachúng.

MãiđếnkhingừngsảnxuấtchiếcModelT,nhữngbằngchứngtốtnhấtchothấychínhsáchsảnxuấtcủacôngtyFordbaogồmbanguyêntắc.Thứnhấtlàbánmộtchiếcxecóthểhoạtđộngchokháchhàng,nhữngngườicókhảnăngvậnhànhnó.Thứhailàthayđổichiếcxe,đángtiếclàlạikhôngđủnhanhđểgiữthếcânbằngvềcôngnghệvớiđốithủvàđểtránhcàngxacàngtốtnhữngcuộcchuyểnnhượngvìvàimụctiêuphùphiếmtrongcâuchuyệnvềphongcáchvà

kiểumốt.Điềuthứbalàgiácả.

Trongbốnyếutốcơbảncủachiếnlượcmarketinghỗnhợp–sảnphẩm,giácả,truyềnthôngvàphânphối–côngtyFordMotorchỉtậptrungduynhấtvàohaiyếutốlàsảnphẩmvàgiácả.Khisảnphẩmdầnđượccảithiện,giácủanócũnggiảmdần.Vàongày1tháng10năm1911,chiếcôtôModelTRunaboutcógiá590đôlavàchiếcTouringCarcógiá690đôla.Đếnngày2tháng10năm1924,khicókhoảngdưới11triệuchiếcModelTđượcbánra,phiênbảnRunaboutchỉcòn260đôlavà290đôlachomộtchiếcTouringCar.Nhưvậy,giáxeđãgiảmhơnmộtnửasovớibanđầu.(Đểcóthểsosánhvànhậnđịnhchínhxáchơn,mộtchiếctủlạnhgiadụngtốtvàonăm1924cógiá290đôla.)Đếnkhitruyềnthôngđượcquantâm,ForddựachủyếuvàonhữngquảngcáomiễnphíđadạngmàchiếcModelTtạora.Từnăm1917đến1923,côngtynàykhôngtiêutốnbấtkìchiphínàochoviệcquảngcáo.Vớivấnđềphânphối,côngtytheođuổimộtchínhsáchnhấtquántrongviệctăngcáckênhphânphối,dovậysẽtăngtínhcạnhtranhvềgiágiữacáckênhnàyvàkhiếnhọnổigiận.SựcoithườngcủangườisởhữuFordvềcácnhàbánlẻ,baogồmcảcácđạilíxehơilàvôhạn.

Tuynhiên,trongnhữngnăm1920,việcgiảmgiátạorahiệuquảbánhàngkémhơn.TrongkhiFordđangđấutranhđểgiữđượcdoanhsố,việcbándòngxeChevrolettăngvọt.Chỉtrongmộtnăm,từ1925-1926,chiếcChevroletđãbánratừ470.000chiếclênđến730.000chiếc.Vàdùthế,giácủanólạităngtừ510đôlalêntới525đôla.

DùHenryFordđànhchấpnhậnđiềuhiểnnhiênnày,cómộtbứcảnhđángnhớcủacontraiông,Edsel,láichiếcModelTthứ15.000rakhỏidâychuyềnlắpráp,cùngvớiFordlàhànhkhách.Biểucảmtrênkhuônmặtông,tưthếuểoảivàngônngữcơthểnhìnchungđãnóilêntấtcả.ChiếcModelT,đượctạoratạithờiđiểmđỉnhcaotrongsựnghiệpcủaông(ởtuổi45),đangchếtdầnkhiôngdầnvềgià(ởtuổi64).

ChiếcModelTlàmộtđẳngcấpkhôngdễdàngđạtđược.“Bướcvàotuổi64vàđiềuvĩđạinhấttrongcuộcđờitôiởngayphíatrước”làđiềumàHenryFordđãnóivàongày30tháng7năm1927.Trongsuốt20nămcủakỉnguyênModelT,côngtyFordMotor,vớichỉmộtlốitưduy,đãđơnthuầntheođuổichiếnlượcgiácảthấpnhất,màbỏqua

nhữngsựlựachọnkhác.Côngtyđãphớtlờmộtyêucầusốngcòncủaviệc“cânbằngsựhyvọngtừnhữnglợithếcủaviệcgiảmgiávớihậuquảđánhmấttínhlinhhoạtvàkhảnăngđổimới”.

Dovậy,khiáplựccạnhtranhvànhucầuthịtrườngdẫntớiviệcbắtbuộcdoanhnghiệpphảicảitiến,vấnđềtàichính,sựphávỡtổchứcvàvịthếcủađốithủcạnhtranhkhiếnhọsửngsốt.Gầnnhưtoànbộ5.580bộphậncủachiếcModelAvàonăm1927“làmớihoàntoàn”.Theođó,“cơcấucủanhàmáyFordcầnđượcxâydựnglạitừđầu.Thiếtkếlạinhàmáy,gấprúthoànthànhcáccôngtrìnhxâydựngmớiđểphùhợpvớinhữngsựthayđổinày,bốtrínguồnnănglượngmớivớivôvànkếtnốiđiệnnăng,lắpđặtbăngchuyềntốthơn,thiếtkếhoặcđặtlàmcảngàndụngcụmáymóctiêntiến.”

ĐólàcúchuyểnmìnhvĩđạinhấtcủamộtcơsởsảnxuấttronglịchsửnềncôngnghiệpMỹ.Đểthựchiệnđiềuđó,HenryFord,ngườiđànông“bịámảnhbởithờigian”,ngườidànhtrọnđammêcủađờimìnhchoviệcnghiêncứucảitiếnnhữngchiếcđồnghồvàlàngườitạonênvậnmaychochínhmìnhquaviệcgiảmthờigianlắprápxehơicảchụclần,đãphảiđóngcửacácnhàmáytạiRiverRougetrongvòng6thángnăm1927.Vềmặtkinhdoanh,đólàmộtthảmhọa.Ướctínhtổngthiệthạicủasựkiệnnàyrơivàokhoảngtừ200tới250triệuđôla.ĐiềuđócónghĩalàtoànbộnềnkinhtếsẽchậmlạibởicáckháchhàngmuaxehơitiềmnăngchờđợiphiênbảnModelAmớicủaFordtrướckhicóquyếtđịnhtiêudùngtiếptheo.

ChiếcModelArấtđượcđónnhậnkhitrìnhlàngvàocuốinăm1927vàtớigiờnóvẫnđượcngợica.NóđạidiệnchomộtbướctiếnkhổnglồnốigótphiênbảnModelT.ChiếcModelAđưacôngnghệcủaFordsánhngangvớiGeneralMotorsvàChrysler,cũngnhưđạtdoanhsốbánhàngngangvớithờikìtrướckhinhàmáybịđóngcửavàkiểumẫuđượcthayđổivàonăm1927.

Tuynhiên,quátrìnhthayđổitạiFordvàocuốithậpniên20củathếkỉtrướclạilãngphíkhủngkhiếp.Lídothìvôkể.Thiếusựphốihợpgiữanhữngngườimàgiờchúngtagọilàkĩsưthiếtkếvàkĩsưsảnxuất.SựphốihợplàvôcùngquantrọngbởilịchsửcủachiếcModelTkhôngchỉlàcácdụngcụvàmáymócởRiverRouge,màcònbởitrangthiếtbịvàchínhconngườiđượcthiếtkếđặcbiệtcùngchiếcModelTtrongtâmtrí.NhàmáyRiverRougelàmộtkhốirubickhổnglồ,nóđãđượctháoravìchiếcModelT.ĐiềucầnphảilàmvìModelA

làphảisắpxếplạitoànbộmàusắc.Cầnmộtkếhoạchpháttriểnlớnlaođểgiảiquyếtcâuđốhócbúanày.Nhưngnókhônghềđượcthựchiện.

Thêmvàođó,cácvấnđềchínhsáchtrongdoanhnghiệpphávỡuytínvàtínhsángtạo.HenryFordđãđánhmấttínhthựctếtrongmộtphạmviquárộnglớnnhằmtìmraphươngphápdễdàngnhấtđểgiảiquyếtcácvấnđềkhókhăn.Edselcócáinhìnđúngđắnvàuytíncaonhưnglạikhôngnắmthựcquyềntrongtay(trêndanhnghĩa,anhlàGiámđốccủacôngty.)CharlesSorensencoisựchuyểnđổitừTsangAnhưmộtcơhộiđểđánhbậtcácđốithủcủahãng.Đặcđiểmnổibậtcủaquátrìnhnàylàcácchínhsách,ácývànhữngsựnghiệpbịpháhủy.Côngviệckhátrôichảyvàothờikìđầucủadoanhnghiệp,nhưngkhôngcònđiềugìtươivuitrongsựthayđổimẫuxenày.Bấtchấptấtcảnhữngđiềunày,chiếcModelAlạiđạtđượcthànhcôngbấtngờ.

Rõrànglà,ngườitachorằngchiếcModelAđượcquảngcáonhư“mộtphiênbảnnângcaocủachiếcModelT”.Tuynhiênvàocuốinhữngnăm1920,chiếcModelTlạiđượchoànthiệnnhưmộtsảnphẩmvàcảnhưmột“ýtưởngmới”.HãngxeGeneralMotorsđangchứngminhrằngnócóthểsảnxuấtđạitràmộtsảnphẩmliêntụcthayđổichứkhôngphảithứchỉdậmchântạichỗ.Bằngviệcđó,nóđãthayđổicơbảnlợithếsosánhtrongnềncôngnghiệpxehơicủaMỹ.

HenryForddựđoánsẽcó10triệuchiếcModelAđượcsảnxuất.EdselForddựđoánconsốnàylà20triệu.CharlesSorensenđoán50triệu.Nhưngvàongày7tháng11năm1931,HenryFordtrìnhlàngchiếcFordvớiđộngcơV-8mới.V-8lầnđầutiênxuấthiệnởphòngtrưngbàyvàongày31tháng3năm1932.PhiênbảnxeModelAđãbánrađược4.320.446chiếc.ĐócóthểcoilàmộtmàntrìnhdiễnxuấtsắcnếukhôngsosánhvớikẻtiềnnhiệmlàchiếcModelT.

SorensenđánhgiáđộngcơV-8là“thànhtựucơkhícuốicùng”củaHenryFord.TheoNevinsvàHill:“Fordhayrấtnhiềungườicùngthờivớiôngđềukhôngnhậnthứcđượcbấtcứsựsuyyếunàotừông,nhưngsựthậtlàônghiệnnay[vàothờiđiểm1934]đangsốngtrênmộtthếgiớihấpthụmọicảitiếntừthếhệcủaôngtạora,trongmộtnềncôngnghiệpdẫndắtbởimộtngườiđànôngtrẻtuổivàmangsứcmạnhlớnlaohơnông.”

VầnghàoquangvĩđạicủaHenryFordvẫntỏasángtrênđỉnhcôngty.Nhưngmọingườikhôngmuaxechỉvìlídonày.Nhữngngườitàinăngcũngkhôngdựavàođómàlựachọndoanhnghiệpđểgâydựngsựnghiệp.NănglựctạoracácsảnphẩmmớicủacôngtyFordMotorcũnggiảmdầnsauthờiđiểmnày.

Đểchắcchắn,Fordđãbánrấtnhiềuxetrongsuốtcuộcđạikhủnghoảng.Từnăm1932(nămgiớithiệuđộngcơV-8)đếnnăm1941(nămtrọnvẹncuốicùngtrướcsựchuyểnđổiđểphụcvụchiếntranh),côngtyFordMotorđãsảnxuấtgần10triệuxetrêntoànthếgiới.Tuynhiên,trongthịtrườngnộiđịa,thịphầncủaFordliêntụcđứngsau(vớikhoảngcáchkhôngnhỏ)hãngGeneralMotorsvàvàinămcònđứngsaucảhãngChrysler.Chẳnghạnvàonăm1937,thịphầncủaFordchỉchiếm21,37%,trongkhiChryslerchiếm25,44%vàGeneralMotorschiếm41,79%.Fordlàdoanhnghiệppháttriểntheochiềudọcthuầntúynhấttrongngànhcôngnghiệpnày,vớilượngvốncốđịnhcao,dovậy,đầurathayđổiluônkèmtheonhữnghậuquảtàichínhnghiêmtrọng.Vàonăm1929,khicôngtybánđược1,4triệuchiếcxekhách,nóthuvề90triệuđôla.Hainămsauđó,khichỉbánđượcnửatriệuchiếc,côngtythualỗtới50triệuđôla.Từnăm1927đếnnăm1937,côngtyFordMotormấtkhoảng95triệuđôla.Trongkhiđó,GeneralMotorstạorađược1,9tỷđôla.CôngtyFordMotordầnđivàotìnhtrạngphásản.

Quátrìnhnàykhôngkhiếncôngtydừngcảitiếntrongviệcxâydựngsảnphẩmvàgiớithiệumộtdòngsảnphẩmmới.CôngtyLincoln(thuộcsởhữucủaFord)sảnxuấtđược21kiểuthânxevàonăm1934.Nămtiếptheo,chiếcLincolnZephyrđượctrìnhlàng.ChiếcxeđượcGiámđốcbánhàngmôtảnhư“mộtchiếcxehơituyệtđỉnhhoàntoànmới”.LincolnZephyrcókhunggầmvàđộngcơnhỏhơntiêuchuẩncủaLincolnvàcógiá1.275đôla,gấpđôichiếcFordV-8vàlàmộtkhoảnkhôngnhỏtronggiữanhữngnăm1930.DướiquanđiểmcủaNevinsvàHill,mặcdùcókhoảngcáchvớichiếcV-8,chiếcZephyrvẫnxâmchiếmđượcthịtrườngxephânkhúcgiátrungbìnhvàvềcơbảnđưađếnchocácnhàphânphốicủaFordmộtsựlựachọnmới.SốlượngbánracủachiếcZephyrđạt25.000chiếcvàonăm1937.NevinsvàHillnhậnđịnhđólà“mộtsựthểhiệntuyệtvờichodòngxeởphânkhúcgiátrungbình,thứcónhiềuhứahẹntrongtươnglai”.

PhiênbảnxeZephyrđãkhôngđượcnhưkìvọng.Thayvìphát

triểnkinhdoanhchodoanhnghiệp,nólạichiếmlĩnhthịphầncủatoànbộdòngxeLincoln.Việctănggiáxe(phiênbảnđắtđỏcuốicùngtrênthịtrườnglà1.360đôlatrongsuốtnăm1939)cũngkhônggiúpđượcgì.“NgườitađồngýngầmrằngdòngxeZephyrkhôngcòntồntạitrongthờikìchiếntranh…”

ChỉmộtsảnphẩmcuốicùngthêmvàodòngsảnphẩmcủacôngtyFordMotorsuốtgiaiđoạnsuytànlàchiếcMercury.Đượccôngbốvàongày6tháng10năm1938,xeMercuryđượcđặtmộtvịtríđặcbiệt“nhằmmởrộng,chứkhôngphảichiasẻthịphầnvớiFordvàLincolnZephyr”.MộtnỗlựcrõràngvìthếđượctạonênnhằmsaochépchínhsáchsảnphẩmcủaGeneralMotorsvàChrysler.Vàonăm1939,giácủachiếcFordV-8rơivàokhoảng540tới920đôla,Mercurykhoảng920tới1.180đôlavàchiếcLincolnZephyrđượcghinhậnlàtừ1.360đôlatrởlên.

ChiếcxeMercurykhởiđầutươngđốichậm,nhưngnăm1938làmộtnămtồitệvớicảngànhnóichung.Doanhsốbánxesuygiảmsuốt“thờikìsuythoáiRoosevelt”từ3,9triệuchiếcnăm1937xuống2triệuchiếcnăm1938.Việcbánhànglạităngtừ2,9triệuchiếcnăm1939lên3,7triệuchiếcnăm1940.Vànhưvậy,Mercuryđãchiếmđượcmộtthịphầnphùhợp.Mercuryđãbánđượchơn65.000chiếcvàonăm1939,hơn80.000chiếcvàonăm1940vàgần82.000chiếcvàonăm1941.VớitổngdoanhsốbánxehơicủatoànnướcMỹvàonămđókhoảng3,8triệuchiếc,2,2%thịphầncủachiếcMercuryđượccoinhưmột“thànhtựuđángkể”.Kìlạhơn,mộtsốbằngchứngthểhiệnrằngchiếcMercuryđãđượctổchứcnhưmộtcơcấuhoànchỉnh.VàvàothờiđiểmMercuryđượcgiớithiệu,côngtyFordMotorđangphảicạnhtranhvớimộttrongnhữnghãngxehoạtđộnghiệuquảnhấttrênthếgiới,GeneralMotors.

CơcấucủaGeneralMotorslàmộtsựđổimớitrongtổchứcvớinhữnggiátrịđặcbiệt.Nóchophépcôngtythuhútkháchhàngtrongtoànbộquátrìnhhọmuaxeôtôsuốtcảđời.Cácmảngxeđượccôngtychophépquảngbáxehơiđến“mọiđốitượngvàmọimụcđích”–mộtdòngsảnphẩmđượcFortunechâmbiếmnhưlà“chiếcChevroletchotầnglớplaođộng…Pontiac…chongườinghèonhưngcaoquý,Cadillacchongườigiàu.”ĐiềunàygiúpGeneralMotorstrởnênlinhhoạttrongviệcđốimặtvớinhữngđiềukiệnkinhtếvĩmô,quađó,nócóthểkiểmsoáttốthơn.Khithờiđiểmđến,vàonhữngnămcuốithậpniên20củathếkỉtrướchoặcsauChiếntranhthếgiớithứhai,

GeneralMotorscóthểthuđượcmộtkhoảnlợinhuậnkhổnglồvớibộbasảnphẩmgiátầmtrungcótỷsuấtlợinhuậncaolàPontiac,OldsmobilevàBuick.ChâmngônởDetroitvềviệc“xelớn,lợinhuậncao;xenhỏ,lợinhuậnthấp”đãbịphávỡbởinhữngchiếcxesiêutốcnày.ĐỉnhcaocủadòngsảnphẩmchínhlàchiếcCadillac,mộtchiếcxeđắtđỏnhắmvàomảngthịtrườnggiàucóđủđểmiễndịchvớichukìkinhtế.Dùthế,AlfredP.Sloangiảithíchrằngnóvẫn“cóthểtrởthànhchiếcxeđượcsảnxuấtvớisốlượnglớn”.HãngxeGeneralMotors“sẽkhôngbướcvàothịtrườngxegiásiêucaovớisốlượngsảnxuấthạnchế”.CôngtynàykhôngcóýđịnhcạnhtranhvớicácchuyêngiachâuÂu.Nằmởmứccuốicùngvềgiácủachuỗisảnphẩmlàmộtsiêuphẩmthànhcôngcủanhóm,chiếcxeChevrolet.ChỉđượcđịnhgiáởmứctươngđươngvớixecủaFord,Chevroletđượcđánhgiálàlựachọntiêudùngtốiưuchonhữngaimớibướcchânvàothịtrườngôtô.Vàothờikìsuythoái,Tổngcôngtycóthểdựavàochiếc“Chevy”đểtiếptụcbánxegiátầmtrungchonhữngngườiđanggặpkhókhăntàichínhnhưngcókhảnăngchitrảvàtiếtkiệmkhinềnkinhtếấmlên.MộtyếutốquyếtđịnhtrongchínhsáchsảnphẩmcủaGeneralMotorslàmỗisảnphẩmmớiđềuđượcphânbiệtvớiđốithủcạnhtranhquanhữngtínhnăngvượttrộivàvớinhữngsảnphẩmmớikhácbằngchiếnlượcgiácả.SloanhiểurằngtrướckhiôngtrởthànhCEO,dòngsảnphẩmcủaGMđãđượcghinhậnbởi“tínhphilí”củanó.Côngtyđãtừngphảicạnhtranhvớichínhmình.ÝtưởngcủaSloanlàhợplíhóacácmảngsảnphẩmcủacôngtynhằmcạnhtranhvớicácdoanhnghiệpđốithủ.Nhữngnhàquảnlícácmảngxesẽvẫncạnhtranhchốnglạinhau.Tuynhiên,thướcđochocuộcđuanàysẽlàhiệuquảcạnhtranhcủamỗimảngvớicácđốithủởtừngphânkhúcgiá,chứkhôngphảithịphầnnócướpđượctừchínhdòngxekháccủacôngtyGM.MụctiêunàykhôngphảilúcnàocũngđạtđượcdùởGMhaybấtcứdoanhnghiệpcónhiềumảngsảnphẩmkhác.

Bấtkểnhữngnhượcđiểmvốncó,tổchứccủahãngGeneralMotorsvẫnvượtxaFord.CôngtyFordMotordườngnhưchỉhyvọngrằngmộtmảngsảnphẩmcủanócóthểvậnhànhnhưcáchGMđãlàmđượcmàthiếuđikếhoạch,nỗlựcvàlịchsửGMtừngtrảiqua.KhichiếcMercuryđượcsảnxuất,GiámđốcbánhàngmớicủaFordJohnR.Davis(cònđượcgọilà“Jack”)đãphátbiểurằngmộtnhânviênbánhàngmớicủacôngtynênđượctuyểndụngđểcốnghiến“toànbộsứclựccủahọchomảngnày”vàrằngchiếcxenênđượchỗtrợbởitổchứcdịchvụcủachínhnó.Tuyvậy,mộtsốnhàphânphối

coichiếcMercurynhư“mộtsựpháttriểntháiquácủaFord”.HọdườngnhưcảmnhậnrằngviệcbánMercurysẽgâynênnhữngtổnthấtchoFordhơnlàPontiac,OldsmobilehayDodge.NhưlàtrongtrườnghợpcủaLincolnZephyr,việcchỉnóirằngchiếcxemớinàychiếmmộtphânkhúcriêngbiệttrongngànhphươngtiệnvậntảikhôngcónghĩakhiếnkháchhàngcũngnghĩnhưvậy.

NhìnmộtcáchtổngquanvềcôngtyFordngaytrướcChiếntranhthếgiớithứhai,NevinsvàHillnhậnthấy:“TổchứcFordvàonăm1940vẫnkhánăngđộng.Nóchưabịxáotrộnbởicuộcchiếnnhưnăm1945.”Đâylàphầnđượcđánhgiávớinhữngcâunhư“Mộtcôngtyảmđạm”.Tiêuđềnàyphảnánhchínhxáchơncảphầnnộidungcủanó.CáchđốixửcủaHenryFordvớicontraiông,Edsel,dầnxacách.SựảnhhưởngcủaHarryBennett,mộtngườiđànôngquỷquyệtkhôngcóchỗtrongnhữngdoanhnghiệpkinhdoanhhợppháp,trênđàtănglên.BennettgianhậpcôngtyFordMotorsaukhigiảingũvàonăm1918.Trongsuốtnhữngnăm30,ôngđãdànhtoànbộsứclựclàmtăngthêmsựvẻvangchoHenryFordvànắmgiữsứcmạnhđángkểtrongcácquyếtđịnhcánhânởcôngtynày.HenryFordđãbịđộtquỵnhẹvàonăm1938,ởtuổi75.Vàdùảnhhưởngcủanódườngnhưđãđượctốithiểuhóa,thểtrạngnàykhôngthểchophépôngtiếptụcđiềuhànhmộtcôngtyhoàntoàndướiquyềnkiểmsoátcánhâncủamìnhnữa.

Tuynhiên,nguồncơnsựảmđạmnàycủacôngtyFordMotordùcónằmởđiểmkhởiđầukhiMỹthamchiếnvàoChiếntranhthếgiớithứhaihaykhôngthìnóchắcchắnđãởđókhicuộcchiếnsắpkếtthúc.HenryFordchịuđựngcơnđộtquỵlầnthứhainghiêmtrọnghơnlầnđầuvàonăm1941.TheoSorensen,ôngmangnhữngnỗiámảnhvượtquángưỡngthôngthườngvàdẫntớichứngảogiác.NevinsvàHillđãviết:“NhữngnămthángcủaHatterĐiênđangbắtđầu,bấtcứđiềugìcũngcóthểxảyra.”

FordgâyramộtcuộcxungđộtđầytínhpháhoạivàkhôngcầnthiếtgiữacontraiôngEdselvàHarryBennett,ngườiđãtrởthành,khôngthểdiễntảchínhxáchơnngoàimột“kẻ-phản-đối-con-trai-ông”.Edsel,khóachặtcảđờivàocáchsốnglàmvừalòngngườichakhôngthểhàilòng,đãmấtvàongày26tháng5năm1943,ởtuổi49.Nguyênnhâncủacáichết,theongônngữcủaNevinsvàHill,là“sựphứctạpcủacácchứngbệnh:ungthưdạdày,sốtrétvàmộttráitimtannát”.ĐiềukhiếnmọingườivôcùngchoángvánglàHenryFord,

80tuổi,quyếtđịnhtựmìnhđảmđươngchứcvụChủtịchcôngty.Nhữngýtưởngcủaôngvềtươnglaikhôngđượckhảquanlắm.Ôngkhẳngđịnhsuốttrongmộtthờigiandàirằng“chúngtađãtrởvềthờiModelT”.“Chúngtacầnsảnxuấtmộtchiếcxeduynhất.KhôngphảiMercury,khôngphảiLincoln.Khôngphảichiếcxenàokhác.”

HenryFordII,contraicảcủaEdsel,giảingũvàtrởlạiDearbornvàomùahènăm1943.Khiđó,anhchưađầy26tuổi.Đếnngày21tháng9thăng1945,khianhtrởthànhChủtịchvàCEO,côngtyFordMotortrôiquamộtgiaiđoạnđoạnđentốivềtinhthần.Mộtvàivịgiámđốctàinăng,trungthànhvàgiàukinhnghiệmđãrađi,dobịsathảihoặctựtừchức.“Nhữngbiếncốtrongcácvấnđềcủanhàmáygiờđâylàtấtyếu.”

CácnhiệmvụtrướcmắtvịChủtịchtrẻtuổivàthiếukinhnghiệmHenryFordIItrởnênkhókhăn.Đầutiên,anhphảiđẩyôngnộicủamìnhquamộtbênvàHenryFordIchưabaogiờlàmộtngườiđànôngdễdàngtừbỏ.Độnglựcđếntừvợcủaông,ClaravàtừngườivợgóacủaEdsellàEleanor.

Khiôngnộicuốicùngcũngcầnđếnanh,HenryFordIIđãcócảsựdũngcảmvàtríthôngminhđểđưaranhữngđiềukiệnbắtbuộc.Sauđóanhtrảlời:“Cháunóivớiôngrằngcháusẽchỉnhậncôngviệcnàynếucháucótoànquyềnthựchiệnbấtcứthayđổinàomàcháumuốn.”“Chúngtôitranhluậnvềđiềunày–nhưngôngđãkhôngrútbỏlờiđềnghị.”

Trongquátrìnhđiềuhànhcôngty,HenryFordIIcũngphảiloạibỏngườiđànôngngăncảnanhchiếmlấylòngtincủaôngmìnhđồngthờigâynênnhữngcuộckhẩuchiếnnguyhạitrongcôngty,HarryBennett.Bennett,mộtvõsĩcónhữngliênkếtrõràngvớithếgiớingầmởDetroit,đãđánhbạitấtcảnhữngkẻthùtrướcđó.Cuốicùng,trongcuộcchiếnnày,ônglạithuacuộc.HenryFordIItốnkhôngítsứclựcđểđạtđượcđiềunày.Dovậy,trongthờigianchuyểnvềcácsảnphẩmdânsự,FordIIđãbướcquamộttrảinghiệmthựcsựkhókhăn.Nhưngthửtháchgiannannhấtvẫncònởphíatrước.Anhcầnđưacôngtyquaytrởlạicácđiềukiệnđểcạnhtranh.Đốithủlớncủanó,GeneralMotorstrởthànhcôngxưởnglớnnhấtcảnước.Fordđãthểhiệnthậtnổibậttrongvaitrònhàthầuquânsự.Fordtừnggiữmộtvịthếcaotrongthờibình,khinócònlàmộtcôngtynghèonànvềsảnxuất,cácquytrìnhvàcảconngười.

NgườitavẫnđồnđạivềcácvấnđềcủaFordnhưngkhiHenrycháuvànhữnggiámđốcanhtuyểndụngbắtđầuxemxétkĩlưỡngcôngty,họnhậnrarằngnhữnglờiđồnđoánnàyhoàntoànlàsựthật.Cáccâuchuyệnnàylàvôkể.Khiyêucầucácdựánthốngkê,mộtkếtoánviênhồnnhiêntrảlờiông:“Ngàicònmuốnchúngnhưthếnàonữa?”.HenryFordIIsauđóphảithốtlên:“Anhcóthểtinđượckhông?”,“cóbộphận,ngườitatínhtoánchiphídựavàoviệccânđốnghóađơnlêntrênmộtthangđiểm.”CáigiácủaviệcthiếuquảnlínhữngvàogiữathếkỉXXlàkhônghềnhỏ.Côngtyvấpphải50triệuđôlatiềnthuếchưanộpchokhoảnlợinhuậnthặngdưbởikhôngmộtaihoàntấtnhữngmẫuđơncầnthiếtchocáchợpđồngquânsự.Láphiếubấttínnhiệmthựctếnhấtthểhiệnbởichínhnhânviên,“nhữngngườimà,khinhậnthấycáikếtcủacôngty,sẽlấyđicácdụngcụ,phụtùngvàbấtcứthứgìcầmnắmđược–tươngtựnhưchiếccầncẩuđãđượcthuêđểlấyratừngphầncủamộtthiếtbị…Giámđốcđãăntrộmrồighéptừngmảnhlạivớinhaudướitầnghầmcủaanhta.”Thựctếlà,nhàmáyđangbịchiarathànhtừngmảnh.

Đốivớibấtcứaicókhuynhhướngtinrằngnhữngngườiđànôngvĩđạicốgắngpháhủychínhđiềuhọđãxâydựngtrướckhichết,cócảđốngbằngchứngthuyếtphụctrongcuộcđờivàsựnghiệpcủaHenryFord.

FordđãsuyyếuvềcảmặtthểchấtlẫntinhthầntrướccảcáichếtcủaEdselvàonăm1943.Nhưngsựrađicủacontraiđãkhiếnông,vợvàcondâuôngsuysụphoàntoàn.Fordtrởnêngắnchặtvớicáichết.Ôngbịámảnhvàkhôngthểxuatannókhỏitâmtrí.Cónhữngthờiđiểm,ôngthậmchíkhôngtinrằngđiềuđóthựcsựđãxảyra.

NgườivợgóacủaEdselvàcảClaraFordđổlỗichoôngmộtphầntráchnhiệm.Clara,trongmộtthờigian,từngxalánhHenry.Ngườiphụnữnày,ngườiđãđốimặtmộtcáchbìnhtĩnhđángnểvớisựthiếuchungthủycủachồng,khôngthểchịuđựngnổichuyệnđó.“Mộtcặpvợchồnggià,sau55nămchungsốngvàítkhinóichuyệnvớinhau;họkhôngthểtraođổibấtcứđiềugìvềEdsel.”Cólẽđiềubấtngờnhấtlàtrongnhữngkhoảnhkhắcminhmẫnhiếmhoi,Forddườngnhưtựhiểurằngmìnhđãgâynênphầnnàocáichếtcủacon

trai.Saucùng,Claracũngđểchồngquaytrởlạicuộcsốngcủabà.Mộtbuổisáng,cuốitháng6năm1943,bànói:“Henryà,hoathượcdượcđãnởrồi.Chúngtacầnmộtbìnhlớnđặttrướcsảnh.Hãyđivàxemtatìmđượcgìnào.”Dùkhôngnóichuyệnnhiềuvàobuổisánghômđó,nhưnghọđãgiảnghòavớinhau.

Hainămsauđó,Fordcuốicùngcũngrờibỏcôngtycủamình.VàogiữathờiđiểmHenryIIgianhậpcôngtynăm1945đếnkhiôngmấtnăm1947,tìnhtrạngcủaôngtiếptụctồitệđi.Đôikhiôngrơivàotrạngtháithiếuminhmẫnvàkíchđộng,nhưngrồicũngcóthểbìnhtĩnhtrởlại.

NgàyFordrađicũngnhưngàyđámtangcủaôngdiễnrađềucónhữngđiềuthậttrớtrêu.HenryvàClarađộtngộtquaytrởvềtừcănbiệtthựcủahọởGeorgia.ForddườngnhưhăngháimuốnquayvềDearborn.BiệtthựFairLanecủaôngởđóngaybênbờsôngRouge,khôngxanơiôngsinhravàcảnhàmáyvĩđạicủaông.Côđộctrongchiếcvỏngườiđànôngvĩđạicủangànhcôngnghiệpxehơi,FordluôngiữsựgắnbósâusắcvớiDetroit.Điềutươngtựcũngđúngvớigiađìnhcủaôngvàongàyhômđó.

SôngRougebịngậplụtvàongày7tháng8,vàdùchỉcáchnóhơn9m,biệtthựFairLanelạikháantoàn.Nhàmáyphátđiệnchongôinhàbịngập.Buổitốihômđó,ClarađọcsáchchoHenrynghedướiánhnến.NgườiđànônglàmviệcchămchỉnhiềunhưbấtcứaiđểđịnhnghĩanênthếkỉXXđãchếttrongmộtkhônggiangợinhớđếnnhữngnămthángđơngiảnxaxưa.

Fordbắtđầucảmthấycơthểkhóchịuvàokhoảng11giờ15phút.Côgiúpviệc,RosaBuhlerđãmiêutảkhungcảnhkhiđó:“Khibướcvàophòngngủ,tôithấyngàiFordđanghấphối.ChúngtôidựngônglênvàôngtựavàovaibàFordnhưmộtđứatrẻmệtmỏi.Ôngcốgắnggấptaylại,nhưkhicầunguyện.Bàchủliêntụcnói:‘NàyHenry,làmơnnóichuyệnvớiemđi.’Tôinóivớibà:‘Tôinghĩngàiấyđãrờixachúngtarồi.’Bàdườngnhưtêliệt.Tôixemmạchvàlắngnghenhịptimcủaông.Tôithôngbáovớibàchủ:‘Tôinghĩngàiấyđãrađirồi.’”

HenryFordmấtvìcănbệnhxuấthuyếtnãovào11giờ40phúttốingày7tháng8năm1947.Đámtangđượctổchứcbangàysauđó,vànódườngnhưlàsựkiệncủacảnước.CơquanlậpphápcủaMichiganngừnglàmviệc“đểtưởngniệmsựrađicủamộtngườiđànôngvĩ

đại”.Chínhphủtreocởrủtạicáctòanhàcôngsở.ỞDetroit,“HộiđồngthànhphốchỉđạođặtmộtbứcchândunglớncủaFordđượcphủvảitangtrướcTòaThịchínhtrongvòng30ngàyvànhữngtấmảnhtangsẽđượctreotrênxebus.TấtcảcácláixeởDetroitđượcHộiđồngthànhphốyêucầudừnglạikhithihàicủaFordđượchạxuốnghuyệtmộ.”

Tấtcảnhữngđiềunàylàhoàntoànhợplí.Cảthếgiớithổnthứckhimộtngườiđànôngvĩđạirađi.VànếucónơinàođónợFordmộttấmlòngbiếtơnthìđóchínhlàDetroit.RấtnhiềuthànhphốcủaMỹtừnglàmộtthànhphốcảngtrongnhữngnămđầutiên.Nhưngchínhbởingànhxehơi,Detroitđãlớnmạnhgấpsáulầnvàthựcsựtrởthànhmộtthànhphốlớn.Dânsốnơiđâyvàokhoảng305.000ngườivàonăm1900và1.837.000ngườivàonăm1930.ỞMỹ,chỉChicagovàLosAngelesmớicósựpháttriểntươngtựtronggiaiđoạnnày.VàlídoởDetroitthậtđơngiản:ChínhlàHenryFord.

HàngngànngườiphủkínNhàthờTângiáoThánhPaulvàobuổisángcủalễtang,ngày10tháng8.ThihàicủaFordđượcchuyểntừnơiđâytớimộtnghĩatrangkhiêmtốncủagiađìnhtạisố15801,đườngJoyởDetroit.QuantàicủaFordkhôngđượcđặttrongchiếcModelT,chiếcxemangnhiềuýnghĩa,haytrongchiếcLincoln.Thayvàođó,ôngđượcđưatớinơiannghỉcuốicùngtrongchiếcxePackard1942,népmìnhgiữadòngxeLincoln.

Packard!Chiếcxehơiđạidiệnchomọithứtrongnềncôngnghiệpnày(vàchocảxãhộiđịaphươngởDetroit)màHenryFordđãđứnglênphảnđốivàgiànhchiếnthắng.Chiếcxevớikhẩuhiệu“Hãyhỏingườisởhữunó”(AsktheManWhoOwnsOne),chiếcxehơi12xi-lanhđẳngcấpdànhcho“giớihoàngtộcvànhữngngườigiàucó”.ĐócũnglàchiếcxemàSahoàngNgaNicholasII,nữhoàngTâyBanNha,thiênhoàngNhậtBảnvàAgaKhanđềusởhữuvàomộtthờiđiểmnàođó.VuaAlexandercủaNamTưcótới48chiếc.ThậtmỉamaikhiHenryFordlạiđượcđưatớilăngmộcủamìnhtrênchiếcPackard.

NgàymàchiếcPackardđưaHenryFordtớinghĩatrang,toànbộdòngxeôtôcủaMỹdườngnhưngừnglạitrongmộtphút.Ướctínhcótới7triệucôngnhânnghỉlàmvàongàyhômđó.ChưatừngcódoanhnhânnàotronglịchsửnướcMỹđượctưởngniệmlongtrọngtớivậy.Vàđiềuđósẽkhôngbaogiờlặplại.MộtcửchỉxứngđángchoÔngvuaxehơicủanướcMỹ.

JohnKennethGalbraithđãviếtrằngHenryFordkhôngphảilàmộtdoanhnhân:“Ởđiểmnày,bằngchứnghoàntoànxácđángvànếunhưcóđiềugìchưachắcchắnvềviệcthếnàolàmộtdoanhnhân,anhtahiểnnhiênlàkiểungườinàođókhôngphảinhưFord.”Cóvàiphầnsựthậtởđây.Fordrõràngđãkhông“quantâmtớikinhdoanh”rấtlâutrướckhiôngtừbỏquyềnlực.Ởđây,câunàynênđượchiểulàFordkhôngđơnthuầnlàdoanhnhân.Tuynhiên,đểnóiFordkhônghềcóđiểmnàochungvớimộtdoanhnhânlàkhônghoàntoànđúng.

KhôngthểphủnhậnrằngFordđượccôngnhậnbởihàngtrămtriệungườitrênthếgiớinhưmộtdoanhnhânvàlàmộtphiênbảndoanhnhânMỹvôcùngđặcbiệt.Fordlàmộtsựphóngđạituyệtvờicủanhữnggìtốtđẹpnhấtvàcảtồitệnhấttrongkinhdoanh.NhưGalbraithcũngtừngviết:“Fordlàmộtngườingoancố,khôngaicóthểphủnhậnđiềunày.[Trongnhữngnămthángđầutiêntrongsựnghiệp,chínhsựngoancốnày]đãgiúpôngrấtnhiều.Sauđó,chínhnólạibáohạiông.”Hơnthếnữa–vàởđiểmnàyFordkhácxamộtdoanhnhânđơnthuần–“thànhcôngkhiếnôngkhôngquantâmtớinhữnglờitưvấnhaykhuyênbảo.Trongmộtthờigiandài,ôngbịcoinhưkẻlậpdị,thậmchíchỉlàmộtbứctranhthiêntàinguxuẩnđượcvẽlênrồitinvàođiềuđó.”Forddườngnhưlàmộtvídụrõnétvềviệcquyềnlựclàmhưhỏngmộtconngười.Cóbaonhiêungườiđànôngchịuđựngđượcviệccảthếgiớiđangtângbốctínhngạomạncủahọtrongvòngbốnthậpkỉ?

HenryFordlàmộtngườicựcđoan.Khiôngtốt,đólàsựvĩđại;khiôngtồitệ,đólàthảmhọa.Đặcbiệtởgiaiđoạnsau,ôngcứmãiquanhquẩnởmộtnơithayvìtrưởngthànhhơnkhiquyềnlựcvàvịthếcủamìnhtănglên.

HenryFordlàmộtchiếcôtôoversteer(111).

HENRYFORD30/7/1863 HenryFordsinhratạiWayneCounty,Michigan.Năm1879 FordbỏhọcvàrờikhỏinhàđểtìmviệcởDetroit.Năm1882 FordquaylạinôngtrạicủagiađìnhtạiDearborn,Michigan.11/4/1888 FordkếthônvớiClaraJaneBryant.

Năm1891 FordbắtđầulàmviệctạicôngtyChiếusángEdison.

4/6/1892 Fordhoànthiệnvàchạythửchiếcôtôđầutiêncủamình,chiếcQuadricycle.

5/8/1899 CôngtyôtôDetroitđượcthànhlập.Fordgiữvaitròquảnđốc.1/1/1901 CôngtyôtôDetroittạmngừnghoạtđộng.30/11/1901 CôngtyHenryFordđượcthànhlập.Fordgiữvaitrònhưmộtkĩsư.10/3/1902 FordrờicôngtyHenryFordvàtêncủanóđượcthayđổi.16/6/1903 CôngtyFordMotorhiệnđạiđượcthànhlậpởDetroit.1/10/1908 FordramắtchiếcModelTđầutiên.

1/1/1910 NhàmáyởHighlandParkmởtrênmảnhđấtrộng60mẫu,phíaBắcDetroit.

Năm1913 CôngtyFordMotorgiớithiệudâychuyềnlắprápđầutiên.

Năm1919 EdselFordtrởthànhChủtịchcôngtyFordMotor,dùbốcủaôngvẫnnắmthựcquyền.

Cuốinăm1927 FordramắtchiếcModelA.

7/4/1947 HenryFordquađờivìxuấthuyếtnãoởDearborn,Michigan.

TRUNGTÂMCỦAKỈNGUYÊNMỸ

THOMASJ.WATSONSR.

CHARLESREVSON

MỞĐẦUgày17tháng2năm1941,trongmộtbàixãluận,HenryR.Luce–doanhnhânsánglậpratạpchíTimevàmộtloạttờbáokhácnhưtờLifehayFortune,tuyênbốvớithếgiớirằngnếungườiMỹtrungthànhvớidisảnvàvậnmệnhcủamình

thìthếkỉXXsẽtrởthành“ThếkỉMỹ”.NướcMỹcótrongtaytấtcả–nhữngcôngdânđầytrítuệvàđộnglực,nềnkinhtếdẫnđầuthếgiới,sứcmạnhquânsự,nềnchínhtrịổnđịnhvàcôngbằng,và(theoquanđiểmcủaLuce)camkếttheođuổiđườnglốiđốinộivàđốingoạicóđạođức.Đâylàlúcđểquốcgianàygiànhlấycơhộivươnlênvịthế

lãnhđạothếgiớimànhữngquốcgiakhácđãbỏlỡ.LucephátbiểurằnggiấcmơcủaAndrewCarnegieđãtrởthànhsựthật.“Dânchủ”đãthựcsự“chiếnthắng”,vứtbỏsựtrìtrệcủaCựuThếGiớivàthayvàođólàmộtchuyếntốchành.

KhiLuceviếtnhữngdòngđótrongbàicủamình,nướcMỹđangtrênđỉnhcaovềkinhtế–điềuđãđượcdựđoántừtrướcnhưngvẫngâybấtngờ.NướcnàyđãchìmvàotìnhtrạngthảmhạitrongthờigiancủacuộcĐạisuythoáinhữngnăm1930.FranklinD.Rooseveltđãmiêutảđólàtìnhtrạngbịđánhgụchoàntoànkhinóirằngđiềuduynhấtchúngtaphảilosợlúcđóchínhlàbảnthânnỗisợhãi.Tìnhtrạngcôngnhânkhôngcóviệclàmphổbiếnởkhắpmọinơi.Vấnđềlớnnhấtcủacuộcsuythoáilàtìnhtrạngthấtnghiệp.NóđãtựmìnhghidấutronglịchsửnướcMỹvàbiếnnhữngnăm1930thànhthậpkỉtốitămnhấtcủanềnkinhtế.NếucómộtsựnhấttrícủanhữngchínhtrịgiaMỹthìđólàmộtcuộcsuythoáitrầmtrọngnhưvậykhôngđượcphéplặplại.

NếuLuceviếtbảntuyênbốThếkỉMỹđóvàobanămtrước,tronggiaiđoạncủacuộc“SuythoáiRoosevelt”năm1938,chắchẳnôngđãbịcườinhạo,nếukhôngphảilàbịphớtlờ.Tuynhiên,đếnnăm1941,mọichuyệnđãkhác.SựphụchồicủanềnkinhtếMỹchỉtrongmộtvàinămthựcsựđángngạcnhiên.Năm1933,mộtphầntưlựclượnglaođộngkhôngcóviệclàm.Đếnnăm1938,consốvẫnlà19%.Năm1944,tỉlệthấtnghiệpchỉcòn1,2%.

Vềsảnlượng,giaiđoạnnhữngnăm1930đếnnhữngnăm1940đãchứngkiếnmộtsựbiếnđổingoạnmục.Từnăm1929tớinăm1932,tổngsảnlượngquốcgia(GNP)giảmgần30%.Chiếntranhthếgiớithứhaiđãgópphầnkhôiphụcsựsụtgiảmnày.Nguyênnhânlànhữngđòihỏivềcôngnghệvàtổchứccủacuộcchiếncầnphảiđượcđápứng.Mộtvídụvềtầmquantrọngcủayếutốnàylàcâuchuyệnvềnhữngchiếcmáybay.Tronghaithậpniêntrướcnăm1939,có13.500máybayquânsựđượcsảnxuấtởMỹ.Trongtháng5năm1940,TổngthốngRooseveltyêucầuphảisảnxuấtđược50.000chiếcmỗinămmàkhônghềquantâmđếnviệclàmthếnàođểđạtđượcthànhtíchnày.Ngườitagọiđólàmộtnhiệmvụbấtkhảthi.Tuyvậy,quốcgianàyđãsảnxuấtra48.000chiếcmáybaytrongnăm1942vàgấpđôiconsốđóvàonăm1944.

TrongChiếntranhthếgiớithứhai,nhữnggìtrướcđókhôngthể

xảyrađãtrởthànhnhữngchuyệnbìnhthường.QuyềnbáchủcủanướcMỹđãgiatăngtrongmộtthếgiớibịtànphábởichiếntranh.Trongnăm1950,cứ20chiếcxehơitrênthếgiớithìcó17chiếcđượcsảnxuấtởMỹ.Gần40%hoạtđộngkinhtếtoàncầulàcủaMỹ.LầnlượttừngngànhcủaMỹthốnglĩnhtoàncầusauThếchiếnthứhai.Nhữngnăm1960,hơnbảyphầnmườidoanhsốcủa200tậpđoànlớnnhấtthếgiớithuộcvềnhữngdoanhnghiệpMỹ.Hơn60%trongsố200doanhnghiệpđócótrụsởchínhởMỹ.Nhữngđiềutưởngchừngđiênrồtrongnăm1935đãtrởthànhcólítrongcácnăm1941,1942vàđãđượcchứngminhvàonăm1960.ĐóthựcsựlàThếkỉMỹ.

Trongphầnnàycủacuốnsách,chúngtasẽgặpgỡmộtdoanhnhâncủangànhcôngnghiệpvàmộtdoanhnhâncủangànhhàngtiêudùng,nhữngngườiđãgópphầnbiếnngườiMỹthành“nhữngngườisungtúc”.ThomasJ.WatsonSr.khôngsánglậpraIBMnhưnglàngườitổchứcvàlàngườikhiếnnóthànhmộttậpđoànlớn.Ôngcũnglàngườiđưacôngtyđếnvịtrídẫnđầungànhxửlíthôngtin.CharlesRevsonlậpraRevlon,côngtydẫndắtthịtrườngmỹphẩmthờigianđó.

Tạisaolạilàhaicôngtycủahaingànhnày?Tạisaolạilàhainhânvậtnày?Chúngtôiđãtừngđặtracâuhỏinàyvàđãcómộtcâutrảlờihợplí:Tạisaolạikhông?

Cuốnsáchnàyviếtvềnhữngngườixâydựngnênnhữngđếchế,vềnhững“cánhânvĩđại”củamộtđấtnướccôngbằng.Khôngphảivềnhữngngườixuôitheodònglịchsửmàlànhữngngườiđãbơingượcdòng.Nóviếtvềnhữngngườitừhaibàntaytrắng,quaconđườngkinhdoanhđãgiànhđượccủacảivàquyềnlực,quađóthểhiệnđượcchínhmình.Viếtvềcáchthứchọkiếmđượctiền,họdùngtiềnvàomụcđíchgìvànótácđộngtớihọnhưthếnào.Cuốnsáchcũngviếtvềnhữngngườiquasựnghiệpvàhànhđộngcủamình,đãhélộnhữngđặcđiểmriêngcủahệthốngkinhdoanhởnướcMỹ.Nhữngconngườixuấtchúngxuấtpháttừconsốkhông.

Liệucónhữngngườikhácđượcchọnlựa,nhữngngườicũngđượctándương,nhữngngườiđãđạtđượcthànhcôngtrongkinhdoanh,bịganhtịhơnlàđượcthấuhiểu?Câutrảlờilàcó.ĐólàRobertWoodJohnsoncủacôngtyJohnson&Johnson,ngườingưỡngmộnhữngquảngcáocủaRevson.ĐólàHenryJ.Kaiser,cólẽlàmộttrongnhữngkháchhàngcủaIBM.

Còncónhữngngườikhácnữa.Nhưngsốnàykhôngnhiều.WatsonvàRevsonnổibậthơncả.Chúngtacóthểbiếtnhiềuhơnvềnhữngnhàđiềuhànhnày,nhữngngườiđóngvaitrònhưnhữngtượngđàidẫndắtthếgiớikinhdoanh.

ChúngtacũngthấyởWatsonsựpháttriểncủamônkhoahọcvềbánhàng.CáckĩsưđãlàmviệctrênđườngsắtvàtrongcácnhàmáyvàothếkỉXIXvàtrướcđólàtrên“nhữngđộngcơ”.NhưngsuynghĩrằngphươngpháptiếpcậncôngnghệcóthểđượcđưavàoviệcbánhànglàhoàntoànmớivàothếkỉXX.Watsonlàngườiđitiênphong,mộtminhchứngchoviệccó“mộtconđườngtốtnhất”đểbánhàngcũngnhưviệcHenryFordtìmra“conđườngtốtnhất”đểsảnxuất.IBMđạtđượcvịtríđứngđầutrongnềncôngnghiệpítnhấtởkhíacạnhđộiquânbánhàngmặccomlêxanh,áosơmitrắngcủanócũngnhưcôngnghệcủacôngty.

DướisựdẫndắtcủaWatson,IBMtrởthànhmộtnguồnlựctoàncầutrongthếgiớikinhdoanh.Ôngdườngnhưđượcgắnchặtvớitêntuổicôngtyhơnbấtcứvịgiámđốcđiềuhànhnàotừtrướctớinay.Đặcđiểmnàycủaôngvàsựcamkếtdànhchonólàtoàndiện.Ôngthúcđẩychínhmìnhlàmviệcchođếnkhi82tuổivàonăm1956.Sáutuầnsaukhicontraicảcủaônglênnắmquyền,ôngquađời.

VớiCharlesRevson,chúngtathấyđượcvịgiámđốcđầutiên,ngườihoànthiệnmộtsảnphẩmvàothếkỉXX.SinhraởBostonvàonăm1906trongmộtgiađìnhngườiNgagốcDoThái,Revson,giốngnhưtấtcảcácgiámđốcđượcgiớithiệutrướcôngtrongcuốnsáchnày,chưatừnghọcđạihọc.Tuynhiên,giốngnhưnhữngngườikhác,ôngđãđónggópmộtlượngkiếnthứckhổnglồvàocáctổchứccủamộtbậcgiáodụccaohơn.

NhữngnămđầuđờicủaRevsonrấtkhókhăn.Giađìnhôngkhônghạnhphúc.Tiềnbạcthiếuthốn.Cuộcsốngđờitưcủaôngthì,cầnphảinóilà,vôcùngtồitệ.Tuynhiên,ônglạilàmộtthiêntàikinhdoanhthờikìđầu.

CôngtySơnmóngRevlonđượcthànhlậpvàongày1tháng3năm1932,vàochínhgiữacuộcĐạikhủnghoảng,điềumàchúngtađãthảoluận.Revloncóvàisựgiúpđỡtừcácmốiquanhệ,tuynhiên,nếucómộtcôngtynàochỉlàcâuchuyệncủaduynhấtmộtngườiđànôngvàonhữngnămthángđầutiêncủanó,thìđóchínhlàCôngtySơn

móngRevlon.Bằngcáchnàođó,chốnglạitấtcảnhữngđiềukìdị,vớiniềmtinvữngchãivào“Kỉnguyênmới”củanhữngnăm1920bịtiêutanvàđấtnướcởtrongmộttrạngtháiảovượtrangoàihoàncảnhkinhtế,Revsonmangđếnmộtsảnphẩmmàvềcơbảnđượcsửdụngbởinhữngngườiphụnữnổitiếng,sơnmóngtay,vàđồngthờitạonênsựgiảnđơnchochínhthànhcôngrựcrỡcủacôngtymình.

Revsonkhôngchỉphảichiếnđấuvớimộtnềnkinhtếsuythoái(vàonhữngnăm1930)vàrồilàmộtcuộcchiếntranhthếgiới(ngườitakhócóthểnhậnđịnhrằngsơnmóngtayhaybấtcứthứmỹphẩmnàokháccóthểnằmtrongnhữngnhuyếuphẩmcủamộtquốcgia),ôngcũngđãtựmìnhchiếnđấu.Thôlỗvàđôikhilàhungác,ônghầunhưkhôngsởhữutínhcáchvànănglựcnàođượcđàotạotrongcáctrườngkinhtếhiệnđạiđểgiànhđượcthànhcông.Khôngcóhiểubiếtgìvềnghilễ.Khôngcócáckĩnănggiaothiệp.Khôngcósựnhạybéntrongphântích.(Revsoncôđộcgiữabảyvịgiámđốctrongcuốnsáchnày,ôngkhôngcódấuhiệunàolàđãtậnhưởngcôngviệcvàđùavuivớinhữngconsố.)Dovậy,córấtnhiềuđiềumàngườiđànôngusầunàykhôngmangtớibữatiệc.

Tuynhiên,ôngđãđạtđượcsựgiàucókhủngkhiếp,vượtquanhữngthiếusótcủamìnhvàtạonênthànhcông.Đầutiên,ôngcóđammêvềsảnphẩm.Dùkhôngđượcđàotạobàibảnvềhóahọc,ôngvẫnlàmộtnhàthínghiệmđầykhátvọng,gợinhớtớisứcsángtạoMỹngàytrước.Thứhai,ônghiểurấtrõsựkhácbiệtgiữathứcôngtymìnhsảnxuấtravàlợiíchmàkháchhàngnhậnđược.Trongnhàmáy,theomộtcâunóimàngườitavẫngánchoông,chúngtalàmthínghiệmvớinhữngchấthóahọc.Ởmộtphòngkháchđẹpđẽ,chúngtabánniềmhyvọng.

Thứba,Revsoncókhảnăngthayđổivớithờigian.Ôngxâydựngsựnghiệpkinhdoanhcủamìnhquanhữngnămđầutiênbằngsựđơngiảncủanhữngquảngcáomàusắctrêncáctạpchí.Sựxuấthiệncủachiếcti-vithayđổitrạngtháinguyênthủycủaviệccạnhtranhtrongnềncôngnghiệpnày.

Nhưchúngtađãnhấnmạnhkhithảoluậnvềcácconđườngsắtvàmáyđiệnbáo,bấtcứthứgìthuhẹpkhoảngcáchkhônggianvàthờigiantrongchuyểnđộngcủaconngười,sảnphẩmhaythôngtinđềuthayđổicáchvậnhànhcủaviệckinhdoanh.Trongphạmvicủariêngmình,chiếcti-viđãthayđổikinhdoanhmộtcáchmạnhmẽnhư

bấtcứthứgìxuấthiệntrướcnó.Ti-vimangsảnphẩmcủabạntrựctiếptớiphòngkháchcủakháchhàngvớimộtsựthântìnhvàsựtínnhiệmvìthếđượchìnhthành.

Chúngtađãcóthểnhìnnhậnđượcảnhhưởngcủati-vibằngviệctậptrungvàonhữngngườixâydựngnênbakênhnguyênbảnđầutiên:DavidSarnoffởNBC,WilliamPaleyởCBShayLeonardGoldensonởABC.Thayvàođó,chúngtasẽđitrênnhữngconđườngítchínhthốnghơnđểtìmhiểuýnghĩacủachiếcti-vitớitoànbộcácloạisảnphẩmkiểu:kháchhàngđónggóicácsảnphẩm.Từngcáimột,nhữngsảnphẩmnàykhôngquantrọngvềtínhkinhtếkhisosánhvớinhữngngànhkhácmàchúngtađangnóitới.Tuynhiên,khiđặtcạnhnhau,chúnglạiđạidiệnchomộtlượngkhổnglồcủacáchoạtđộngkinhdoanh.Hơnthếnữa,tấtcảnhữngsảnphẩmnày,nhữngthứđápứng“nhữngđiềubạnmuốn”hơnlà“thứbạncần”nghĩalàrấtnhiềungười,khôngchỉởMỹ,màcảhàngtrămtriệungườinướcngoài,nhữngngười,nhưchúngta,muốntrởthành“ngườicủasốđông”vàtiêudùngmộtphầnkhohàngrộnglớncủanướcMỹ.

RevsonvàRevlonđểlạichochúngtarấtnhiềucâuhỏivềgiátrịđạođứctrongkinhdoanh.Cáccôngtysửdụngti-viđưanhữngvấnđềnàyvàotrọngtâm.ChươngtrìnhnổitiếngnhấtmànóthuêquảngcáolàchươngtrìnhkiểmtrakiếnthứccốđịnhCâuhỏi64.000đôla.

Thêmvàođó,đểvẽnênchândunghaingườikhổnglồvàogiữathếkỉXXnày,haichươngsausẽthểhiệnnhữngphươngphápnângcaonhấtcủakỉnguyênbánhàng(IBM)vàtiếpthịđạichúng(Revlon).

vànghệthuậtbánhàngkiểuMỹ

“ThomasJ.Watson,ChủtịchHộiđồngQuảntrịIBMquađờiởtuổi82”làmộttrongnhữngtítlớntrêntờNewYorkTimesvàongày20tháng6năm1956.Dòngtítphụghi:“‘Ngườibánhàngvĩđạinhấtthếgiới’đãxâydựngcôngtytrịgiá629triệuđô–khẩuhiệu‘SUYNGHĨ’(THINK)”.Bàibáohaicộtnàyxuấthiệntrêntrangnhất,mộtđiềukháhiếmhoiđốivớicáophócủamộtdoanhnhân.Đámtangcórấtđôngngườithamdựđãdiễnravàongày21tháng6.TheotườngthuậtcủaNewYorkTimes,“đámtangcủaWatsoncó1.200ngườithamdự.ĐámđôngđứngtrànởNhàthờBrickđểnghenhữnglờiđưatiễnnhàcôngnghiệpcủaIBM.”WatsonlàtrưởngthượngcủaGiáohộiTrưởnglãoBricktrong16năm.MộttrongbatrưởngthượngkháclàJohnFosterDulles,NgoạitrưởngcủaHoaKì.DagHammarskjöld,tổngthưkícủaLiênHợpQuốc,đãđếndựtanglễ.NgoàiracòncóDavidRockefeller,cháunộicủaJohnD.Rockefeller;GraysonKirk,chủtịchĐạihọcColumbia–Watsonlàthànhviênquảntrịcủatrườngsuốtgầnmộtphầntưthếkỉ;ngườiủnghộnhiệtthànhĐảngDânchủvàlàTổngcụctrưởngTổngcụcbưuđiệncủaTổngthốngFranklinD.Roosevelttrongthậpniên1930JamesA.Farley;BernardGimbel,ChủtịchcủaGimbels;PhilipD.Reed,ChủtịchhộiđồngquảntrịcủaGeneralElectric;CharlesF.Kettering,mộttrongnhữngnhàphátminhvĩđạitronglịchsửnướcMỹvàlàcổđôngcánhânlớnnhấtcủaGeneralMotors(vàothờiđiểmcổphiếucủacôngtynàycógiátrịcaonhấttrênthịtrường);tướngLuciusD.Clay,tổngtưlệnhquânđộiMỹởchâuÂukiêmchỉhuytrưởngtạikhuvựcdoMỹkiểmsoátởnướcĐứctừnăm1947đếnnăm1949;ArthurHayesSulzberger,ChủtịchkiêmchủbáocủatờNewYorkTimes...Nóitómlại,córấtnhiềunhânvậtquantrọngđãhiệndiệntronglễtang.

Khôngphảitấtcả42ngườihộtangdanhdựđềucóthểthamdựlễtang,nhưngtêncủahọtôđiểmthêmchonhữngmôtảvềlễtang,vàhọcũnglànhữngngườiquantrọng:BernardBaruch–ngườiủnghộtàichínhvànhàcốvấnchonhiềuđờitổngthống;CEOcủacôngtyMáyảnhvàThiếtbịFairchildđồngthờilàcổđôngcánhânlớnnhấtcủaIBM;đôđốcRichardE.Byrd,nhàhànghải,ngườikhaipháBắcCựcvàNamCực,tácgiảsáchbánchạy;cácnhàđiềuhànhdoanhnghiệp;cácchủtịchcủacáctrườngđạihọcvànhiềungườikhácnữa.TổngthốngDwightD.EishenhowerđãcóbàiphátbiểucangợiWatson,“mộtngườiMỹcaoquýchânchính”.“Tôiđãmấtđimộtngườibạntốt,nhữnglờikhuyêncủaôngluônthểhiệnmốiquantâmthầmlặngtớimọingười.”ĐệnhấtphunhânHoaKìđãviếtriêngmộtbứcthưkhôngđượccôngbốgửitớibàWatsonnhândanhcánhânvàngàiTổngthống.

NewYorklàmộtthànhphốlớnvànókhôngdừnglạivàongàydiễnratanglễ.Nhưngmặtkhác,1.200ngườiởngãtưđạilộParkvàđường91chắchẳnđãgâyramộtsựnáođộngnàođó.Ôtôlưuthôngtrênđườngđãphảiđỗlạivìnhiềukhốinhà,baogồmhaikhốiởphíaTây,tạigiaolộgiữađường91vàđạilộ5,mộtkhốikhácánngữbêncạnhngôinhàmàAndrewCarnegieđãmuangaysaukhiôngnghỉhưu,ởđóbàquảphụvợôngđãsốngchođếnkhiquađời,mộtthậpkỉtrướclễtangcủaWatson.NgườitabănkhoănlàliệuxeôtôcóphảiđỗlạitrênđạilộParkởphíaBắcđường96haykhông.Đường96vàđạilộParkkhônghềgiaonhauởthànhphốNewYork.Đường96làmộtkhoảngtrốnglớnđượctạoradocâycốiởkhutrungtâmcủađạilộParkđãbiếnmất,làmlộranhữngđườngraytàuhỏachạytừđườnghầmtớiNhàgaTrungtâm,cáchđó50khốinhàvềphíanam.Khibạnbăngquađường96vàothậpniên1950,bạnđãđitừmộttrongnhữngkhuđắtđỏvàdanhgiánhấtthếgiớiđểsangHarlem(112).

MộtphầntrongcâuchuyệnvềWatsonđơngiảnlàmộthànhtrìnhđitừphíaBắccủađường96vàđạilộParkxuốngphíaNam,từnghèokhổđếngiàucó,từmộtngườikhiêmnhườngtronghệthốngtrởthànhtrungtâmcủahệthốngđó.Watsonđãgặpnhiềutháchthứcđểbăngquaconđườngđó.Nhưngcómộttháchthứcmàôngđãkhônggặpphải.Đólàchủnghĩaphânbiệtchủngtộc.WatsonlàmộtngườiCaucasiatheođạoTinlànhcógốcởvùngBắcÂu.HầuhếtngườiởkhuHarlemkhôngcógốcgácđó.

WatsonđượcmaitángởNghĩatrangSleepyHollowgầnTarrytown,NewYork,cáchthànhphốNewYorkkhoảng48kmvềphíaBắc,đâycũnglànơiyênnghỉcủaAndrewCarnegie.ĐốivớiWatson,việclựachọnnghĩatrangnàylàhoànhảo.ÔngsinhraởvùngthượngcủabangNewYork.CôngtycủaôngcócáccơsởrộngkhắpthunglũngsôngHudson.CácthịtrấnnhưPoughkeepsieđượchưởnglợirấtnhiềunhờsựpháttriểnbùngnổcủaIBMtrongnhữngnămcuốiđờicủaWatsonvàtrongbathậpniênsaukhiôngmất.ĐiềutươngtựcũngđúngđốivớimạngiápranhgiữaNewYorkvàPennsylvania.Vídụ,IBMcómộtcơsởrấtlớnởthịtrấnEndicott.KhôngngạcnhiênkhiCharlesF.Johnson,chủtịchcủaEndicott–Johnson,đãđếnthànhphốNewYorkđểdựlễtangcủaWatson.

Trongtanglễ,vịgiáosĩcủaGiáohộiTrưởnglãođãmôtảWatsonlàngười“đặcbiệttrungthànhvớiquákhứcủamình.Ôngkhôngbaogiờtáchmìnhrakhỏinóhoặcrakhỏithịtrấnnhỏbéxaxôinơiôngđượcnuôidưỡng.”Điềunàychỉđúngmộtnửa.Mỗingườitrongsốcácnhânvậtđượckhắchọachândungtrongcuốnsáchnàyđềucónhữngmốiliênhệphứctạpvớiquákhứcủamình.Sinhthời,côngtycủaôngđãđầutưmạnhvàobanglớnnhấtcủaHoaKì[tứclàbangNewYork,cũnglànơiWatsonsinhra–ND].Nhưng,nếucóthểnóinhưthế,ôngcòn“đặcbiệttrungthành”hơnvớitươnglai.Watsonkhẳngđịnh:Đểmộtdoanhnghiệppháttriểnthịnhvượng,nóphải“nhìnvàotươnglaivànghiêncứunhữngnhucầucủatươnglai”.Đểđạtđượcmụcđíchnày,năm1929ôngthànhlậpPhòngnghiêncứuNhucầuTươnglai,mụcđíchlàhướngtới“sựsángtạovàpháttriểnnhữngsảnphẩmmớiđểbaotrùmnhữnglĩnhvựcmới.”WatsonđãluônquảquyếtngaytừlúckhởiđầulàIBMsẽvươntớitầmquốctếvànósẽbấttử.

“Doanhnghiệpcủachúngtacótươnglai”,đólàđiềuWatsonnóivới“Câulạcbộ100%”(100%Club)(tậphợpnhữngnhânviênbánhànghàngđầucủanămtrướcđó).“Nócómộtquákhứkhiếntấtcảchúngtôiđềucảmthấytựhào,nhưngnócómộttươnglairộngmởvượtquacảtôilẫncuộcđờitôi.Doanhnghiệpnàycómộttươnglaichocon,cháu,chắtcủabạnbởivìnósẽpháttriểnmãimãi.Khôngđiềugìtrênthếgiớinàycóthểkhiếnnódừnglại.IBMkhôngchỉlàmộttổchứctậphợpnhữngconngười;nólàmộtthiếtchếsẽpháttriểnmãimãi.”

ĐoạntríchtrênnằmtrongbàidiễnvăncủaWatsonvàotháng1

năm1926,bốnthậpkỉtrướckhiôngquađời.LúcđóIBMmớichỉlàmộtđốmnhỏtrênbứctranhdoanhnghiệpcủanướcMỹ.Hainămtrướcđó,nóvẫncònmangtênlàCôngtyMáycân-Máythốngkê-Máyđothờigian(Computing-Tabulating-Recording).CôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế(InternationalBusinessMachines)làmộtcáitênhoànhtránghơnnhiều,phùhợpvớinhữngkìvọnglớnlaocủaWatson.

Mỗinhàlãnhđạocónhữngcáchlãnhđạokhácnhau.Thếnênmộtbàidiễnvănnhưđượctríchdẫnởtrên,nằmtrongsốhàngnghìnbàidiễnvăncủaWatsontrongsuốtsựnghiệpcủaông,sẽlàđiềukhôngthểtưởngtượngnổiđốivớiCarnegie,EastmanhoặcFord.Trongsốbảynhàđiềuhànhđượcđềcậpđếntrongcuốnsáchnày,chỉSamWaltonlàcóthểđượchìnhdungsẽsuynghĩvàtruyềnđạtnhưcáchWatsonđãlàmvàongàymùađôngnăm1926ấy.

NếungườiđọcđiếuvăntạilễtangcủaWatsonđãkhôngchínhxáccholắmtrongviệcnhấnmạnhsựtôntrọngcủaôngđốivớiquákhứhơncảniềmtincủaôngvàotươnglai,ngườiviếtmụcđiểmtinchotờNewYorkTimesđãkhôngthểviếtđúnghơnthếnữa.“‘Ngườibánhàngvĩđạinhấtthếgiới’”nằmtrongtítbàiviết.Cụmtừnàyđặttrongngoặc,hàmýrằngđólàsựkhẳngđịnhvàtintưởngchứkhôngphảilàmộtthựctếđượcchứngminh.MiêutảnàycóthểchưabaogiờđượcxácthựcnhưngchắcchắnlàWatsonsẽcómặttrongdanhsáchnhữngngườibánhàngvĩđạinhất.

Watsoncónănglựcthuyếtphụcghêgớm.Ôngkhôngchỉcóthểthuyếtphụckháchhàngmuacácsảnphẩmcủamình;ôngcòncóthểthuyếtphụcnhânviênrằnghọcóthểvượtlênchínhnhữngkìvọngcủahọ.Ôngcóthểthuyếtphụcnhữngngườivôcùnggiàucóvàquyềnlựclàmnhữngđiềumàhọkhôngmuốnlàm.

Đâylàmộtvídụ.Vàongày9tháng2năm1931,GeorgeEastmanlàkháchmờidanhdựcủamộtbữatiệclớntạiKháchsạnCommodoreởthànhphốNewYork.SựkiệnnàylàbuổilễthườngniêncủaHộisôngGenesee,mộttổchứctậphợpnhữngnhânvậthàngđầucủathunglũngsôngGeneseeởvùngthượngNewYork.(SôngGeneseechảyquaRochester.)Bữatiệcnàythuhúthơn1.000ngườihâmmộthamdự.

Eastmanvôcùngkhinhghétnhữngsựkiệnloạinày.Đếnkhisự

kiệnnàydiễnra,ôngđangốmvàphiềnmuộn.NgườitakhôngthểnghĩrằngmộtchuyếnđitớithànhphốNewYorkvàogiữamùađôngtrongkhicuộcĐạisuythoáiđangdiễnrasẽkhiếnôngvuilên.Suốtmộtthậpkỉ,HộisôngGeneseeđãngỏlờimờiEastmanlàmkháchmờidanhdựvàEastmanluônkhướctừ.“SaumộtthậpkỉnóiKhông,Không,Không,ôngđãđầuhàngvới...”Vớiai?VớiThomasJ.Watson.NhưnhiềunhàđiềuhànhvĩđạikhácvàođầuthếkỉXX,EastmanchịuảnhhưởngtừngườithầycủaWatson,JohnHenryPatterson.Pattersonđãtạoramộtchươngtrìnhdànhchonhânviên:Nhânviênsẽgợiýnhữngcảitiếntrongdoanhnghiệpcủaông–CôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia.EastmanđãápdụngcáchlàmnàychoCôngtyEastmanKodakvàonăm1898.WatsongặpgỡEastmanđâuđóvàogiữacácnăm1899và1903,vàôngđượcEastmankhâmphục.KhiWatsonđềnghịvàliêntụcđềnghị,Eastmancuốicùng“đãđầuhàng”.Watsonlàchuyêngiachúctụng,lờilẽcủaôngrấtthanhnhãvàlịchthiệp.ÔngcangợikhảnăngcũngnhưlòngbácáicủaEastmanvàmôtảEastmancó“mộtsựtậntụyhiếmhoivớinhữngnguyêntắckinhdoanhđúngđắntrongtìnhtrạngrốiloạncủađờisốngcôngnghiệp...”

ChúngtahãytrởlạivớitiêuđềbàibáotrêntờNewYorkTimes.Đólàviệcbánhàng,chứkhôngphảicôngnghệ,đãtạorabàibáo.ĐiềunàythậtmỉamaibởivìtrongnhiềunămIBMnằmởtrungtâmcủanhữnghoạtđộngcôngnghệmạnhmẽnhấttrongcácngànhcôngnghiệp.Nhưngnócũnghoàntoànchínhxác.BánhàngvàmarketinglàcốtlõitronglợithếcạnhtranhcủaIBMkhingànhcôngnghiệpnàypháttriển.

NgườicóảnhhưởnglớnnhấttrongcuộcđờicủaThomasJ.WatsonSr.làJohnHenryPatterson,ngườisánglậpCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia(NCR).Watson21tuổivàthấtnghiệpkhiôngđượctuyểndụnglàmnhânviênbánhàngchovănphòngcủaNCRtạiBuffalo,NewYork.Haituầnlàmviệcđầutiêncủaôngkhôngcókếtquả.Hậuquảlàôngchủcủaông,đạidiệncủaNCRtạiBuffalo,JohnRangeđãmắngnhiếcôngbằngnhữnglờilẽxỉvảvôcùngkinhkhủngđếnmứcsaunàyWatsonkểlạilàkhiđóôngchỉchờchoRangebìnhtĩnhlạiđểôngcóthểxinthôiviệc.NhưngWatsonđãkhôngthôiviệc.

Saukhilàmnhụcông,tháiđộcủaRangethayđổihoàntoàn.“Cũngnhanhnhưkhinổicơnthịnhnộ,RangenguôigiậnvàdùkhôngxinlỗinhưnganủiWatson.”RangeyêucầuWatsonrađườngvàdạychoôngcáchbánhàng.Watson,thôngminhvàsắcsảo,đãhọchỏirấtnhanh.Ôngđãsớmchắcchântrongthếgiớicủanhữngngườibánhànglưuđộng.Ngôinhàthựcsựduynhấtcủanhómngườilangbạtnàychínhlànhữngsảnphẩmmàhọđembántrêncácconđườngtrongthànhphốvàkhắpvùngthônquê.

Trongvòngmộtnăm,WatsontrởthànhmộttrongnhữngngườibánhànggiỏinhấtcủaNCRởmiềnĐông.Đếnnăm1899,ởtuổi25,ôngbánđượcnhiềuhànghơncảRange;vàPattersonđãchọnôngchovịtríđạidiệnvănphòngchinhánhRochestercủaNCR.ĐâylànămtrướckhiGeorgeEastman–ởcùngthànhphố,nhưchúngtađãbiết–giớithiệuchiếcmáyảnhKodakBrownie.

NCRcókhoảng160chinhánhvàonăm1899vàRochesternằmtrongsốnhữngđịabàncóhoạtđộngkinhdoanhkémhiệuquảnhất.Mộttrongnhữngvấnđềdẫnđếntìnhtrạngnàylàsựcạnhtranh.RochesterlàmộttrongsốnhữngnơimàNCRkhôngthểgiànhđượcsựđộcquyền.

Watsonsửdụngnhữngbiệnphápcạnhtranhthôbỉnhưnghiệuquả.KhiôngnghemộtngườibánhàngchoCôngtyHallwood,đốithủchínhcủaNCR,nóirằngngàyhômsauanhtadựđịnhsẽđếnthămmộtkháchhàngtriểnvọngcáchđó32km.ĐiềumàchúngtabiếtđượclàcáigiácủaviệckhinhsuấtkhiởgầnThomasJ.WatsonSr.Ngàyhômsau,Watsonchạmtránngườibánhàngnàytrênđườnganhtađigặpngườikháchhàngtiềmnăng.Watsonvàanhtađitheohaihướngngượcnhau.Watsonđangtrênđườngvềthànhphốsaukhiđãhoànthànhvụmuabán.Watsonnóiôngcoingườibánhàngnàylàmộtngườibạn.NhưngkhôngmộtđiềugìcóthểđứnggiữaTomWatsonvàkinhdoanh.

Watsonthămdòđốithủcạnhtranh,đặt“nhữnggiámthị”gầnvănphòngcủahọ.Ôngdạyhọcáchngầmpháhoạicácsảnphẩmcủađốithủcạnhtranh.Ôngđedọacáckháchhàngtiềmnăngcủađốithủcạnhtranhvềnhữnghiểmhọacủaviệctốtụngdoviphạmsángchế.Thànhcôngcủaôngtrongviệcsửdụngcácchiếnthuậtnhưvậy–ngàynayhầuhếtnhữngchiếnthuậtnàylàbấthợppháp,trongđónhiềuchiếnthuậtlàbấthợpphápthậmchítạithờiđiểmấy,vàmột

vàichiếnthuậtkhôngkhácgìluậtrừng–tạothànhsựbácbỏhùnghồnđốivớiquanđiểmchorằngcáchlàmnhưvậysẽphảitrảgiávềđạođức.Vềđạođứccóthểsẽphảitrảgiá,nhưngthờikìđầutrongsựnghiệpcủaWatsonchothấyhànhvivôđạođứccũngcónhữngphầnthưởngcủanó.SựthànhcôngcủaôngởRochestermộtlầnnữakhiếnônglạiđượcJohnHenryPattersonchúý.PattersontriệutậpWatsontớitrụsởchínhcủaNCRởDaytonvàotháng10năm1903.

Pattersoncómộtniềmtinnhiệtthànhđếnmứckhócóthểdiễntảchỉtrongmộttừ,đólàmọichiếcmáyđếmtiềntrênthếgiớinàyđềunênđượcsảnxuấttạicôngtycủaông.Hơnnữa,mỗichiếcmáyđượcbánranênlàmộtchiếcmáyNCRmới.Dođó,ôngquansátsựpháttriểncủathịtrườngmáyđếmtiềnđãquasửdụngnhưsựhoạtđộngcủaquỷdữ.ÔngquyếtđịnhtậphợpmộtđộiquâncủaChúađểdẹpthịtrườngnày.ĐứngtạiArmageddon(113)vàchỉhuytrậnđánhvìChúakhôngaikháchơnlàchàngtraitrẻWatson.

Watsontiếnhànhmộtkếhoạchđơngiản.ÔngkhởiđầutạithànhphốNewYork,ởđâyôngkếtbạnvớiFredBrainin.Braininmởmộtcửahiệubánmáyđếmtiềnđãquasửdụngtạisố124đườngEastFourteenthởManhattan.Chẳngbaolâusau,mộtcửahiệumớimởcửatrênđườngFourteenth.NócótênCửahiệuMáyđếmtiềnvàGiaodịchđồquasửdụngcủaWatson.

BrainingặpphảiduynhấtmộtvấnđềtrongkhiWatsonthìkhông.Nhưngđâylàmộtvấnđềlớn.Braininkinhdoanhđểkiếmtiền.Mụctiêucủaôngtalàlợinhuận.Watsonkhônghềcómụctiêuđó.ÔngkinhdoanhđểnhằmgạtBraininrakhỏiviệckinhdoanh.ChínhsáchgiácủaônglàbánthấphơngiácủaBrainin.KhiBraininnhậnramộtđiềuhiểnnhiênlàôngtakhôngthểtrụnổitrướcmộtkẻcạnhtranhhunghăngnhưvậy,WatsonđãđềnghịmualạicửahiệucủaBraininvớiđiềukiệnôngtađồngýkhôngtrởlạihoạtđộngkinhdoanhnàynữa.Braininđồngý.TấtcảsốtiềnmàWatsoncầnđềuđượcchuyểntừDaytonquaRochesterđểchegiấunguồngốccủanó.Từthànhphốnàysangthànhphốkhác,Watsonvớicùngmộtcáchđãđánhbậthếtnhàkinhdoanhnàyđếnnhàkinhdoanhkhácrakhỏilĩnhvựckinhdoanhmáyđếmtiềnđãquasửdụng.

NhữnghoạtđộngcủaWatsonchỉlàmộtphầntrongkếhoạchlớncủaPattersonnhằmđộcchiếmthịtrường.Biệnphápthứhailàsửdụngmộtloạtcáckiệntụngvềsởhữuphátminh.ĐốivớiPatterson,

khôngquantrọnglàbạnsẽthắnghaythuakiện,màlàcáchbạnchơithếnàokhitheoviệckiệncáo.Ôngnêuquanđiểmcủamình:

NếubằngsángchếđượccấpchoCôngtyLamson[mộtđốithủcạnhtranh],chúngtasẽkhởikiện.Nếuthua,chúngtasẽkiệnlênTòaphúcthẩm.ViệckiệntụngsẽkéodàinămhoặcsáunămvàchắcchắnsẽkhiếnLamsontiêutốn100.000đôlatrướckhihọcóquyềnhợpphápđểsửdụngchốthãmvàchốtnốiloạiđặcbiệtcủahọ,cònchúngtasẽvẫncóquyềntiếptụcsửdụngchúng.

“Phòngcạnhtranh”,trướcđóđượcbiếtđếnvớitêngọi“phòngnghiêncứuđốithủ”,tạiNCRđảmtráchmọibiệnphápcạnhtranhkhôngcôngbằngmàngườitacóthểhìnhdungrađược,rấtcóthểgồmcảviệchànhhungnhânviêncủacáccôngtyđốithủ.Nhữngnhânviênbánhàng“cừkhôi”đượcpháiđikhắpcảnướcđểbánnhữngchiếcmáylàbảnsaosảnphẩmcủacôngtyđốithủ.Họsẽcanngănnhữngngườimuasảnphẩmcạnhtranhtrảtiềnchohọvàđềnghịtrảphítổnnếuhọbịthưakiện.Họđượchướngdẫncáchhủyhoạinhữngsảnphẩmcạnhtranhđãđượckháchmua.Vàgiánđiệpđượcgiăngkhắpnơi.NhiềuđốithủcạnhtranhpháthiệnnhânviêncủahọđượcNCRtrảtiền.CôngtyNCRcònkhoekhoangvềhoạtđộngnày.NhưchínhPattersonđãnói:“Chúngtakhôngtrảtiền.Chúngtagâyđổvỡ.”

Mọingườiđềubiếthoạtđộngnàylàbấthợppháp;vàvàonăm1911vànăm1912,chínhquyềnliênbangđãcónhữngđộngtháiđểxửlí.Ngày22tháng2năm1912,JohnH.Patterson,ThomasJ.Watson,JohnJ.Rangevàhơn20nhàđiềuhànhcaocấpcủaCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia(NCR)đãbịbuộctộiviphạmĐạoluậtChốngđộcquyềnSherman.Tấtcảcácbịcáođềubịxửlàcótội.Ngày13tháng2năm1913,họbịkếtánmộtnămtùgiam,mứctốiđatheoluậtbấygiờ.Tấtcảđềubịphạt5.000đôlatrừPatterson:Ôngbịgấpđôiconsốđó.

Trongmộtthếgiớicôngbằng,cácbèđảngtộiphạmsẽphảichịunhữngbảnánvàhìnhphạtnhưthế.Bảnánvàhìnhphạtđềuđíchđáng.Nhưnggiờđâychúngtakhôngcònsốngtrongmộtthếgiớicôngbằngnữa.Tấtcảbịđơnđềukhángcáovàtấtcảhọđềukhôngbịtrừngphạtmàchẳngvìmộtlídođúngđắnnào.

GiámđốcđiềuhànhcủaCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia(NCR),ngườiđượccholàkẻđầusỏ,giờđâyđángđượcchúngtachúýthêm.JohnHenryPattersonngàynaythườngđượccoilà“chađẻcủabánhànghiệnđại”.Đókhônghẳnlàmộtdanhhiệuchínhxácvềmặtkhoahọc,nhưngkhôngnghingờgìvềviệcPattersonlàcánhâncóảnhhưởnglớntrongthếgiớikinhdoanhcủaMỹ.

ĐiềumàPattersonmuốnlà“lờilẽkhiêmnhường,ýtưởnglớnlao”.DođósuốtcảcuộcđờiPattersonkhôngtincậyvàonhữngngườicóbằngđạihọcvìôngcảmthấyhọchỉmuốnlươngcaovàthăngtiếnnhanhchodùhọkhôngxứngđáng.TheoStanleyC.Allyn,ngườiđãdànhnửathếkỉchoNCR,trởthànhchủtịchhộiđồngquảntrịvàonăm1957,thìchỉcóduynhấtmộtngoạilệlàĐạihọcWisconsin,maymắnthaylạilànơiôngtheohọc.

Năm1868,PattersontrởthànhnhânviênthuphítrênmộtconkênhgầnDayton.Côngviệcnàykhôngphảilàkhônggặpsựcốnào.Nhữngthuyềntrưởngcủatàubèchạytrênconkênhnàycóthóiquennóidốivềnhữngkhoảnphímàhọđãtrảđểkhôngphảinộpphí.VàPattersonkhôngcócáchnàođểtựbảovệmìnhtrướcsựnghingờvềviệclừadốiôngchủ.“JohnPattersoncoithườngsựchânthành.Anhtachẳngcoitrọngcáigìcả.”Pattersonđãnghĩramộthệthốngbiênlaiđểgiảmthiểutáchạicủacácvấnđềtrên.

BướctiếptheocủaônglàthamgiahoạtđộngcungứngthanchonhữngngườisinhsốngởDayton.Giốngnhưnhiềudoanhnhânkhác,Pattersoncùngmộtlúcduytrìcảhaicôngviệc:thànhlậpdoanhnghiệpcungứngthantrongkhivẫnlàmcôngviệcthuphí.Cùnglàmănvớingườianhtrai,ôngxoayxởđểkhiếncôngtymìnhkhácbiệtvớiđốithủcạnhtranh.Ôngkhônghềthíchcôngviệcsổsáchkếtoánnhưngôngcósởtrườnggiảiquyếtnhữngvấnđềtrongkinhdoanhthôngquaviệcsửdụngsángtạocácthôngtin.Ônggiànhđượcloạithancóchấtlượngtốtnhất,thiếtkếramộthệthốngđảmbảorằngkháchhàngsẽnhậnđượchàngđãđặtvàcũngxâydựngnhữngbiênlaiđểđảmbảolàôngđượctrảtiềnđúngtheođơnhàngmàôngđãgiao.

Trongkhikinhdoanhthan,Pattersonbắtđầunhanhchóngchothấysựtinhtườngcủariêngmìnhkhiôngtiếnvàolĩnhvựcsảnxuấtmáyđếmtiền.Ôngmuốnchitiềnratheomộtcáchcóphầnphôtrươngthậmchíđốivớimộtlĩnhvựckinhdoanhvềbảnchấtlà

khôngsạchsẽnhưviệcphânphốithan:

Khiôngbắtđầukiếmtiền,[Patterson]đãmuanhữngconngựatốtnhấtmàôngtìmthấyđược...[và]đóngchochúngnhữngbộyêncươngđượcnạmbạcvàvàng.Ôngcónhữngcỗxekéosơnnâuvàgắnbênhôngxedòngchữvàngcỡlớn“Patterson&Co.”...[Ông]cảmnhậnđượctầmquantrọngcủavẻngoàiphátđạt;mộttrongnhữngchâmngôncủaônglàđứngtrướcmộtngườithànhđạt,bạncũngphảicóvẻcủangườithànhđạt.

Điềuquantrọngkhôngphảichỉlàsiêngnăng,màquantrọngkhôngkémlàtỏrasiêngnăng.Trongmộtquốcgiakhôngcótướchiệuquýtộc,khôngcóđịavịthếtậpđượcchínhthứcthừanhận,thìvẻbềngoàilàyếutốsốngcònđểthànhcông.SựchútrọngvàosứcmạnhcủavẻbềngoàiđểgâyảnhhưởngkhôngchỉvớingườikhácmàcònlàmvữngvàngcáitôibêntrongcủachínhmìnhlàđiểmchunggiữaPattersonvàBenjaminFranklin,vàThomasJ.WatsonSr.cũngcócùngquanđiểmnàyvớihọ.ChủđềnàytáidiễnkhixemxétcácnhàbánhàngvĩđạicủanướcMỹ.“Đódườngnhưlà”cóthểbiếnthành“đólà”,đâylàniềmtincốtlõicủaMaryKayAsh,nhàsánglậpcủahãngMỹphẩmMaryKay,nhưchúngtasẽxemởphầnsaucủacuốnsáchnày.

Saunhiềuvụcãivãvàsựkiệntồitệ,Pattersonđãbáncổphầncủamìnhởdoanhnghiệpthanvàonăm1884.Khoảnđầutư40.000đôlavàrấtnhiềucôngsứccủaônggiờchỉcòncó16.000đôla.Ôngchưanhẵntúinhưnglúcnàyôngkhôngcótiềnđồ,khôngcóphươnghướng.Khiđóôngđã40tuổi.PattersonđãđếnColoradoSpringscùngvớianhtraiđểtìmkiếmcơhộiđầutưvàođấtđaitrongmộtkhoảnhkhắckhimàtrựcgiáccủaônglóelên.Nhữngđámmâychephủđãhéravàởđó,trênthiênđường,làmáyđếmtiền.

CơhộitứcthìxuấthiệnkhiôngchạmmặtmộtláibuônđếntừphíaĐôngtrongmộtkìnghỉdài.Pattersonđãhỏingườiláibuônrằnglàmsaoôngtacóthểbỏcôngviệclàmăndàingàynhưvậy.Câutrảlờilàôngtasởhữunhữngchiếcmáyđếmtiềnxuấtranhữngtờgiấyđụclỗmàtừđócóthểtạoramộtbảnkêvềcôngviệckinhdoanh.Ôngtacóthôngtinmìnhcầnmàkhôngcầnthiếtphảicómặttạichỗ.Pattersonhỏi:Ởđâusảnxuấtranhữngchiếcmáykìdiệuấy?Ôngtađáp:Trởlại1.768kmvềphíaĐôngcủamộtthànhphốcótênlà

Dayton,bangOhio.

Pattersonkhôngphảilàchưabiếtvềmáyđếmtiền.Ôngđãbắtđầusửdụngchúngtrongdoanhnghiệpthancủamìnhvàonăm1882.Ôngđãmua25cổphần,mỗicổphầngiá50đôla,trêntổngsố300cổphầncủaCôngtyChếxuấtQuốcgia(lànơisảnxuấtmáyđếmtiền)vàonăm1883.Pattersonđãcóấntượngmạnhvớitínhtiệnlợicủamáyđếmtiền,nhưngdườngnhưkhiđóôngkhôngthừanhậnđâysẽlàlĩnhvựckinhdoanhphátđạtnhưsaunàyôngđãcảmthấyvàonăm1884.Đicùngvớianhtrai–Frank,Pattersonđãtứctốcquaytrởlại1.768kmvàmuacôngtysảnxuấtmáyđếmtiềntừngườichủsởhữu,GeorgePhillips,vớigiá6.500đôla.Vụgiaodịchđãdiễnramộtcáchchóngvánh.

Cùngngày,Pattersonđãcườiphálênvìôngđãthựchiệnmộtcuộcmuabánđượccholàtồitệnhấtmàngườitacóthểhìnhdungra.Côngtynày,theonhưnhữngngườiquennóivớiông,đangởtronghoàncảnhrốiren.Ôngchánnảnđếnmứctrởlạigặpngườibán,GeorgePhillips,vàongàyhômsauvàcốgắnghủybỏgiaodịch.ÔngđềnghịtrảchoPhillips100đôlađểxóahợpđồng.Phillipschẳnghềquantâm.Thếcòn500đôlathìsao?Vẫnkhôngquantâm.VàrồiPattersonđềnghịtrảchoôngta2.000đôla,gầnbằngmộtphầnbagiátrịcủavụmuabánnày.CâutrảlờicủaPhillipskhôngthểđượccoilàcóchútnàokhíchlệ.SaunàyPattersonnhớlại:“Ôngtanóivớitôirằng,‘anhđãmuacôngtynày.Nếuanhđãtrảtiềnvàtôiđãchuyểngiaonóchoanh,thếrồianhsẽgiaolạinóchotôivànói:“ÔngGeorge,tôisẽtặngcôngtynàychoông,”thìtôicũngsẽkhôngnhận.’”

CuộctraođổinàychắcchắnkhácxasovớibuổinóichuyệngiữaPhillipsvàPattersonngàyhômtrướccũngvềchínhchủđềnàykhiPhillipsbáncôngtychoPatterson.NgườimàsaunàysẽtrởthànhbậcthầycủanhữngnhàbánhàngvĩđạinhấttronglịchsửkinhdoanhcủanướcMỹlúcđóchỉchứngtỏđượcrằngôngtacóthểtừngkhákhờkhạotrướclờimờichàobánhàngcủakẻkhác.NếunhữnglờilẽcủaPhillipscógâytổnthươngchoôngthìôngcũngđãkhôngthểhiệnđiềuđó.ÔngnóilàôngsẽchứngminhPhillipsđãsai.Ngày22tháng11năm1884,PattersontiếpquảnCôngtyChếxuấtQuốcgiavànhanhchóngđổitênnóthànhCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia.

NhàmáymàPattersonmualạicònchưabằngmộtcănphònglớn,diệntíchkhoảng12x24m.Có13nhâncông.Nhưngtoànbộdoanh

nghiệpđangtrongtìnhtrạnglộnxộnđếnmứckhócóthểnóicòncóđiềugìtồitệhơn.Pattersonquyếtđịnhrằngviệcbánhàngsẽlàchìakhóatháogỡchomọivấnđề.NhưRichardH.Grant,mộttrongnhữngnhânviêncũcủaPattersonvềsauđãgâydựngsựnghiệpthànhcôngởnơikhác,đãnói:“Hãynhớ,bánhàngtốtsẽkhiếnchokhóibốcratừcácốngkhói[nhàmáy].”

VìthếPattersonbắtđầukhámphánhữngbíquyếtbánhàng.SựthậtlàaiđóởnơinàođóđãsửdụngmộttrongnhữngquytrìnhmàPattersonđãxâydựngtạiCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgiatrongbốnthậpkỉôngchèoláinó.NhưngkhôngmộtcôngtynàotíchhợpđượctấtcảcácquytrìnhcủaPatterson.VàcũngkhôngcócôngtynàocónhânvậttrungtâmmạnhmẽnhưPatterson–khônngoan,sắcsảo,cósứclôicuốn,linhhoạtvàrất,rấtkhácbiệt.

TrướckhimôtảhệthốngbánhàngcủaPatterson,thiếtnghĩđộcgiảcầnđượccungcấpbốicảnhnàođóđểhìnhdungvềnhữngnhânviênbánhàngmàôngsẽcùnglàmviệcvàsảnphẩmmàhọsẽđượcyêucầuchàobán.CôngtyMáyđếmtiềnQuốcgiakhôngtuyểndụngđộingũbánhàngngoàithịtrường.Nókhôngđủkhảnăngtàichínhđểchitrảchomộtđộingũnhưvậy.Thayvàođó,Pattersonbánhàngthôngquacácđạilívànhữngdoanhnhânđộclập:NgoàisảnphẩmcủaNCR,họcònbáncảnhữngmặthàngkhác.(KhimuaNCR,Pattersonchỉcótrongtayvỏnvẹnmộtđạilíchuyênnghiệp.)Thỏathuậnbánhàngquađạilílàviệclàmphổbiếnthờiđó,nhưngngàynaykhôngcònphổbiếnnữa.NCRkhôngthaythếtoànbộhệthốngđạilíbằngcácvănphòngchinhánhcủacôngtychotớitậnChiếntranhthếgiớithứhai.

Làmviệcthôngquacácđạilícómộtsốlợithế.Phảikểđếnđầutiênlàmặttàichính.Cácđạilímanglạidoanhthuvàchitrảchiphíchonhữngvănphòngbánhàng.Cácđạilíbánhàngvốnđãnằmngaytạicácđịaphương,vìvậyngườitacócơsởđểmongchờhọnắmrõđượcđịabàn.MộtđạilíởAlabamachắcchắnsẽbiếtrõhơnvềnhữngkháchhàngtiềmnăngởMontogomeryhơnlàvềaiđóđếntừDaytonhaySeattle.

Tuynhiên,hệthốngđạilícónhượcđiểmvềmặthiệuquả.Thiếuquyềnsởhữudẫntớithiếusựkiểmsoát,vàtrênthựctếchínhvìlídonàymàhệthốngđạilíđãđượcthayđổivàothậpniên1940.Pattersonnhanhchóngxâydựngnhữngquanniệmvềcáchbánhàng,cáchtự

giớithiệubảnthâncủangườibánhàngvàcáchquảnlímộtđạilí.Tuynhiên,ôngkhôngcóđủquyềnlựcđểsắpxếplạicácđạilímàôngcóquanhệgiaokèolàmăn(nhưđốivớinhữngngườimàôngtrựctiếptuyểndụng)đểvậnhànhdoanhnghiệpcủahọhoạtđộngchínhxáctheochươngtrìnhcủaông.

Đâylàcộinguồncủasựthấtvọngvàbựctứctriềnmiênbởivìngaysaukhibướcchânvàolĩnhvựckinhdoanhnày,Pattersontinlàôngđãkhámpháracáchbánhànghiệuquảnhất.Thựcsựlàôngđãbiếtđượccáchduynhấtđểbánhàng.Bấtkìsựchệchhướngnàođềudẫnđếnsựgiảmsútvềhiệuquả.PattersontronglĩnhvựcmarketinglàtrườnghợptươngtựvớiFrederickW.Taylor,vịkĩsưmà“nhữngnguyêntắcquảnlíkhoahọc”củaôngđãsớmđượcgiớithiệuvớithếgiớinhưlàgiảiphápchovấnđềsảnxuất.TấtcảnhữngđiềumàPattersonsửdụngđểgiảithíchchocácđạilívềtínhhiệuquảcóđượcnhờnhữngphươngphápcủaôngđềurấtthuyếtphục,chứkhôngmangtínhmệnhlệnhápđặt.ThậtmaymắnchoPatterson,ôngcónănglựcthuyếtphụcngườikhácrấtđángnể.

SảnphẩmcủaPattersonđượccácđạilínàyraobántươngđốimớimẻvàonăm1884.Mộtvàidoanhnhân,chẳnghạnngườithươngnhânmàPattersonđãgặpởColoradoSpringsvàngaychínhPattersonvàonăm1882,đãsửdụngmáyđếmtiền,nhưngchúngvẫncònmớimẻvớihầuhếtmọingười.Haichuyêngiavàothờikìpháttriểnbanđầucủamáyđếmtiềnđãnhậnxétchínhxácvềsựkhókhăncủaviệcxácđịnh“rốtcuộcaisẽlàngườiđầutiên”.Mộtcôngtyđượcthànhlậpvàođầunăm1859đãlàmramột“chiếcngănkéođểtiềncóchuôngbáođộng”.Tuynhiên,mãiđếncuốithậpniên1870,cácnhàphátminhmớibắtđầuthửnghiệmmộtthiếtbịtươngtựnhưchiếcmáyđếmtiềnmàcôngtyNCRsẽkhiếnnótrởnênnổitiếng.AnhemnhàRitty,JohnvàJames,đãđượccấpbằngsángchếcho“Máytínhtiềnliêmtrực”vàonăm1879vàđâyđượccoilà“sựkhởiđầuthựcsựcholĩnhvựckinhdoanhmáyđếmtiền.”

Việcbánmáyđếmtiềngặpphảimuônvàntháchthức.Cácchủcửahàngcầnnónhưnghọkhôngbiếtphảilàmgìvớinó.Chắcchắntạinhiềucửahàng,đặcbiệtlàởvùngnôngthôn,máyđếmtiềnhiếmkhiđượcsửdụng.Chủcửahàngbiếtrõcáckháchhàngcủahọvànhữnggiaodịchvớicáckhoảnthanhtoánhọahoằnlắmmớiđượcghivàosổ.Vìcáccửahàngđãquenvớisửdụngtiềnmặttraotay,nênhiểnnhiênlàngườitasẽđặtcâuhỏitạisaomộtchiếcmáyđếmtiền

lạitốthơnsovớimộtcáingănkéo,nhấtlàkhingănkéođãđượckhóalạiantoàn.

Ngườibánmáyđếmtiềnnóivớikháchhàngcủaanhtarằngtiềntiếtkiệmcóđượctrongtươnglailànhờsốtiềnthựctếmàchủcửahàngdànhdụmđượcởđâyvàlúcnày.Nhưthế,mặcdùmáyđềmtiếnlàmộtvậtcóthểsờthấyđượcnhưngngườibánhàngvẫnđangbánmộtthứtrừutượng:tiềntiếtkiệmchotươnglai.Đốivớichủcửahàng,sựhứahẹnđóchỉmangtínhsuyđoán;nhưnggiácảcủamáyđếmtiềnlàthậtvàphảitrảngaylậptức.

Vấnđềlớnnhấtcủaviệcbánhàngnằmởchínhngườivậnhànhchiếcmáy.Nhânviênsổsáchtrongcáccửahàngghétmáyđếmtiền.Việcmuamáyđếmtiềnđượccoilàsựphỉbángtínhtrungthựccủatấtcảnhữngngườilàmviệctrongcửahàng.Ngườitacảmthấyphẫnnộ.Máyđếmtiềncóthểlàmsasúttrạngtháicânbằngcủatậpthểởcơsởkinhdoanhmànóđượclắpđặt.Việcmuamáyđếmtiền

thườnglàdấuhiệubáotrướcchomộtcuộcbãicôngcóthểbấtngờxảyracủanhânviêncửahàng.[Mộtngườibánmáyđếmtiền]cókhảnăngsẽbịtốngcổ.Nếuanhtađãtiếpcậnđượcngườichủvàbánchoôngtamộtchiếcmáy,sauđónhânviênsổsáchsẽcốgắngchơitròhaimặttrongviệcsửdụng[tứclàgiảvờsửdụngnhưngthựcchấtlàkhông–ND]theomọihìnhthứccóthểvớimụcđíchloạibỏchiếcmáy.Ởnhiềunơi,nhânviênsổsáchvàngườiphụcvụtạiquầyđãhìnhthànhcácnhómđểngăncảnviệcmuabánvàsửdụngmáyđếmtiền,truyềnđinhữngthôngtinvềđiềukhiếnchosựxuấthiệncủamáyđếmtiềnlàkhôngphùhợp.

Nhânviênsổsáchtheodõinhữngphongbìcóđềđịachỉnơigửilà“MáyđếmtiềnQuốcgia”vàvứtbỏchúngtrướckhingườichủnhìnthấy,khiếnchoviệcquảngcáoquathưtrựctiếphếtsứckhókhăn.Pháthiệnravấnđềnày,Pattersonđổitêncôngtytrênbìthư,nhưnglạipháthiệnrarằngthưđóngdấubưuđiệncóchữ“Dayton”[lànơiđặtcôngtycủaPatterson–ND]cũngbịhủyđi.Ôngđãphảichuyểnthưtớicácđạilíởnhữngthànhphốkhácđểgửiquabưuđiệntừđó.

Khôngaicầnmáyđếmtiền.Họphảitrảtiềnngaychochiếcmáy,nhưngtiềntiếtkiệmvềdàihạncóđượcnhờchiếcmáylạikhông

đượcđảmbảo.Nhữngnhânviênsổsáchcónhiệmvụsửdụngmáyđếmtiềncămghétnó.Đâychínhlànhữngchướngngạivậtthựcsựcủaviệcbánhàng.

Đểđốiphóvớivôsốvấnđềtrên,Pattersonbắtđầuchiếnđấuvớiphươngphápbánhàngcủariêngmình.NhữngthànhtốquantrọngnhấttrongcáchbánhàngcủaPattersonlàđảmbảođịabànkinhdoanhchocácđạilíđộclậpvàđềrachỉtiêudoanhsốchínhxáccầnđạtđượcmỗinăm.

NhưnhiềuthànhtốkháctrongchươngtrìnhcủaPatterson,việcđảmbảođịabànkinhdoanhkhôngphảilàmộtýtưởngmới.NhưngchúngtôingờrằngtrướcPatterson,chưacóainhiệthuyếtvàquyếttâmvớinó.Mụctiêucủangườibánhànglàthâmnhậpđượctoànbộđịabàndoanhtaphụtrách.TheoquanđiểmcủaPatterson,mộtcuộcbánhàngkhókhăntạiđịabànđượcphâncôngcógiátrịhơnsovớihaicuộcbánhàngdễdàngtạiđịabàncủangườikhác.Pattersontintưởngvàođiềunàyđếnmứcôngđãthiếtlậptạicôngtymộtcơchếlàmnảnlòngnhữngkẻgiaodịchvụngtrộmởthịtrườngcủangườikhác:Bấtkểcuộcmuabánnàodiễnratạiđịabàncụthểcủamộtđạilísẽđượctínhchođạilíđóchodùthựctếanhtacóhaykhôngthamgiavàocuộcmuabánđó.

Nguyênnhâncủachínhsáchnàylàởchỗcácđạilísẵnsàngchiasẻthôngtincủahọvớingườikhácnếuhọbiếtrằngbằngcáchhợptácvớinhau,họsẽkiếmđượctổngdoanhsốcủaNCRlớnhơnnhiềusovớidoanhsốởmỗiđịabàn.Mặtkhác,nếuhọnghĩhọsẽtiếtlộnhữngbímậtkinhdoanhđểrồiviệcnàyđượcsửdụngđểchốnglạihọngaytrênchínhđịabàncủamình,thìhiểnnhiênhọsẽcókhuynhhướnggiữbímật.Pattersontuyênbố:“Việckinhdoanhdựatrênsựtincậy;thànhcôngdựatrênsựhợptác.”

TuyênbốnàyrấthợplívàchắcchắnlàđiềumàPattersonđãtựnhủvớibảnthân.Nhưngngaysaukhithamgiavàolĩnhvựckinhdoanhnày,Pattersontinrằngôngđãcómọicâutrảlờivềhoạtđộngbánhàng.Kểtừkhibiếtvềmọithứ,ôngthấymìnhcótráchnhiệmphảidạylạichomọingười.Vậythìmộtđạilícóthểhọchỏiđiềugìở

mộtđạilíkhác?

Việcđảmbảođịabànkinhdoanhcònđápứngchonhữngnhucầukhác–lítrívàcảmxúc.Việcxáclậpchỉtiêuchặtchẽvàcamkếtđikèmcủangườibánhàngsẽkhócóthểkiểmsoátđượcnếumọingườiđibánhàngởmọinơi.CólẽđiềumàPattersonquantâmhơnđólàtháchthứccủaviệcphảitìmkiếmthịtrườngmớisẽkhiếnngườibánhàngsaolãngmụcđíchchínhcủaanhta.Ôngtừngnóirằng:“Nếubạnchophépmộtngườilaovàoviệctìmkiếmthịtrườngmới,anhtasẽmấtmộttuầnđểcóđượcmộtđơnhàngtrongkhichỉmấtbangàyđểcómộtđơnhàngtạiđịabàncủaanhta.”Pattersonkhôngbaogiờgiảithíchtạisaoônglạicảmthấymộtnhânviênbánhàngcóthểhànhđộngmộtcáchkhônghợplínhưvậy.Cólẽquanđiểmcủaônglàmộtngườibánhàngvềbảnchấtlàmộttênđếquốcxâmlượcvàcầnphảikiềmchếxunglựcnày.

Hơnthếnữa,theocáchnóicủathậpniên1960,thìPattersonsẽđượcgọilàmột“kẻthíchkiểmsoát”.Ônghammuốn“lậptrình”cuộcsốngcủangườikháctheomộtmôthứccóthểđoánbiếttrước.Ôngxửlímọingườitheobagiaiđoạn.Trướctiên,ôngđậptantinhthầncủahọvàxóasạchbảnsắctrướcđâycũngnhưýthứctựthâncủahọ.Tiếpđếnôngđịnhhìnhlạihọ,pháttriểnhọ,củngcốlòngtựtrọngcủahọvàphóngtaytrảthùlaochohọ.Vàrồiôngsathảihọ.

NỗiámảnhcủaPattersonvềsựkiểmsoátthậmchíkhôngloạitrừtháiđộcủaôngđốivớichínhmình.Ôngnói:“Anhlàkẻmạnhvìđãchiếnthắngnhữngngườikhác,nhưngnếuanhchiếnthắngđượcchínhmìnhthìsẽcònmạnhhơn.”Dođó,khôngngạcnhiênkhiPattersonlàngườicósởthíchănuốngrấtkìlạ,mộtkẻámảnhvềsứckhỏevàmộtgãcuồngtínvớiluyệntậpthânthể.Ôngtừngănkiêngsuốt37ngày(hoặcđạiloạinhưvậy);ôngđãthửănchay;ônglàkháchmờitạiviệnđiềudưỡngnổitiếngcủabácsĩJohnKelloggởBattleCreek,bangMichigan;vàcònnhiềuđiềukhácnữa.Ngoàihệthốngtiêuhóa,Pattersoncómốiquantâmtươngtựvớidadẻvàhệthốngcơbắpcủamình.Mỗingàyôngphơinắngnămlần.Sauthờigianănkiêng37ngày,ôngtìmkiếmmộthuấnluyệnviênthểchấtđểgiúpôngkhôiphụcsứckhỏevàđãtìmthấyởLondon(khoảngnăm1906)mộthuấnluyệnviênthểdụckiêmchuyênviênmátxatênlàCharlesPalmer.Trướcsựlosợcủamọingười,PattersonđãmangPalmervềDayton.

Năm1888khi44tuổi,PattersonkếthônvớiKatherineDudleyBeck.Ítngườibiếtvềmốiquanhệngắnngủicủahọ.BàPattersonquađờivìbệnhthươnghànvàotháng6năm1894,bỏlạicậucontrainhỏvàcôcongáivẫncònẵmngửa,khôngchỉmấtmẹmàgầnnhưlàmồcôi.Patterson“bấtlực”trướccácconcủamình.“Ôngkhôngbiếtchútgìvềtrẻcon”,dođóchúngđượchọhàngnuôidưỡng.

GiađìnhcủaPattersonchínhlàcôngtycủaông–“theCash”(NCR[NationalCashRegister]thườngđượcngườitagọivắntắtnhưvậy)vàtrongmộtgiaiđoạncònlàNgàiPalmerhămdọa.TheotácgiảWilliamRodgers,Palmer“khẳngđịnhcónhữngnănglựchuyềnbí,vớikhảnăngđặcbiệttrongviệcphátgiáctínhcáchchânthựccủamọingườithôngquanghiêncứutướngmạocủahọ.”PattersonđãchoPalmerlàmthànhviênbanquảntrịcủaNCR.NhữngnhậnđịnhvềtướngmạocủaPalmercótrọnglượngtrongcácquyếtđịnhvềnhânsự.VànhưHughChalmerspháthiện,aiphảnđốichếđộrènluyệnsứckhỏekhắcnghiệtcủaôngsẽbịmờirađi.BáochíởDaytonnêura“nhữngcâuhỏiđầytínhchâmchọc”vềmốiquanhệcủaPalmervàPatterson.Nhữngnguyêntắckhắtkhekếthợpvớiviệctùytiệnviphạmchínhnhữngnguyêntắcnàylàmộtbiệnphápđểthựchiệnviệckiểmsoátdựatrênnỗisợhãi.ĐólàthểchếcủaPattersontrongNCR.Đócũngchínhlàlídokhiếnôngcàngthiếuquyềnsởhữucácđạilíthìcàngcửnhânviênđinhiềuhơn[đểkiểmsoát].

NguyêntắcbánhàngthứhaicủaPattersonlàxáclậpchỉtiêudoanhsốbánhàngcầnđạtđượcmỗinăm.Nếumộtnhânviênbánhàngđủtiêuchuẩn,anhtasẽđượcgiớithiệuvàoCâulạcbộMộttrămđiểm,vớilòngtựtrọngvàsựthỏamãnvềkinhtế.SamuelCrowther,ngườiviếttiểusửcủaPatterson,môtả“Câulạcbộ”nàylàthứnổitiếngnhấttrongsốnhữngcáchtâncủaông.Cácthànhviêncâulạcbộđượctônvinhvàôngkhôngtiếctiềnchichonhữnghộinghịhàngnămcủacácngôisaonày.

Giốngnhưcácđịabànđộcquyền,hoahồngchoviệcbánhàngkhôngphảilàđiềumớimẻ.Tuynhiên,mộtlầnnữaPattersonđãthúcđẩyphươngthứcnàyhếtmứcgiớihạnvàtạoramộtthayđổi.Pattersonmuốnnhânviênbánmáyđếmtiềnnhậnđượcmộtkhoảnhoahồngduynhất,màkhôngcólươngcơbản.TheoCrowther,vàothậpniên1880,việcbánhàngnhậnhoahồngtrựctiếpchỉphùhợpcho“nhữngngườiđivậnđộngbỏphiếu”và“cácđạilíbảohiểmnhânthọ”,vàkhôngđượccoitrọng.

QuanđiểmcủaPattersonlàthựchiệnchặtchẽviệc“trảtheonănglực”.Ngườibánhàngsẽđượctrảcôngkhihọbánđượchàng,chứkhôngphảikhihọbánhàngthấtbại.SựthayđổiđềcậpbêntrênthúvịởchỗPattersonthựclòngmongmuốnnhữngnhânviênbánhàngcủaôngthànhcông.Ôngmuốnhọtrởnêngiàucóvànhìnnhận,hànhđộngtheocáchđó,vàôngmuốnnhữngngườivợcủahọđượchưởngniềmvuikhicóđượctiềnbạc.Pattersonbiếtôngcóthểkiểmsoátđượcnhữngngườihammuốntiềnbạcnếuôngcóthểgiúphọkiếmđượcnó.Mộtlầnnữa,ônglạiđitrướcthờiđại.Ngàynay,điềunàyđượcgọilà“cáicòngtaybằngvàng.”

Trướctiên,cácđạilícủaNCRgặpkhókhăntrongviệchiểurõquanđiểmcủaPatterson.Cácôngchủkhácchắcchắnkhôngaicóthểvuiđượcvớiđiềunày.CácđạilíchorằngcôngtyCash,giốngnhưrấtnhiềudoanhnghiệpkhác,sẽquantâmtớiviệcgiảmchiphíhơnlàthúcđẩydoanhsốbánhàng.Họchorằngnếuhọkiếmđượcquánhiềutiềnvìbánđượcnhiềumáyđếmtiềnthìcôngtysẽcắtgiảmhoahồngcủahọ.

Pattersoncólẽkhôngbaogiờcóthểvuivẻđượcvớisựnghịchýnhưvậy.Mộttrongnhữngnguyêntắccốtyếucủaônglàtấtcảnhữngaigắnkếtvớiôngsẽkiếmđượctiềnnhờcóông,vàvìvậyôngcóthểkiểmsoáthọ.KhimộtngườibánhàngởNewYorkngừnglạivìanhtanghĩđãkiếmđủsốhoahồngmàNCRsẽtrảchoanhta,thìngườiđạilíởNewYorkvốnnắmrõtìnhhìnhđãbảoanhta:“Anhlàđồngốc.Nếuanhcóthểbánđược1triệuđôlatrongvòngmộttuầnthìchúngtôisẽthuêhẳnmộtbannhạckènđồngđểmangtiềnhoahồngchoanh.Chúngtôikhôngthểkiếmđượcxunàonếunhưanhkhôngbánhàng.”

Máyđếmtiềnlàthứhànghóalâubền;vàngườitabánnókhônggiốngnhưbánmộtchiếcmáyảnh,tứclàbánchocôngchúng,màđúngralàbánchonhữngdoanhnghiệpkhác.Pattersonlàmộtnhàtiếpthịhàngcôngnghiệp,nhưngôngcótâmhồncủamộtnhàtiếpthịđạichúng.Ôngmuốntạoranhữngkháchhàngmớichosảnphẩmcủamình,nhưEastmanvàFordđãlàm.Việcliêntụcdựnglênràocảnvềchỉtiêuđãsinhrahiệuquảnày.ChỉtiêurấtquantrọngbởivìPattersonphảiđầutưvàonhữngtàisảncốđịnhcótínhchuyêndụngđểsảnxuấtrathứmáymócmàôngđembán.Nếukhôngthểdựđoánđượcdoanhsốdựatrênviệcđặtchỉtiêuthìôngsẽgặprủirohoặcđầutưquánhiềuhoặcquáítchonhàmáycủamình,dẫnđếntình

trạnghàngtồnhoặcthiếuhàng.

SửgiaAlfredD.ChandlerJr.lậpluậnrằngđặctrưngcủadoanhnghiệphiệnđạilàviệcđiềuphốigiữasảnxuấthàngloạtvàphânphốivớisốlượnglớn.ĐâychínhlàvấnđềmàPattersongặpphảivàonăm1888.Nămtrướcđó,ôngnói,

chúngtôiđãnghĩrằngsốlượngđơnđặthàngmuamáysẽtănglêntới30đơnmỗingày.Tấtcảcácđạilíđềutinchắcvàokếtquảnàyđếnmứcnhàmáy,bỏrachiphílớn,đãchuẩnbịsẵnsàngđểđápứngsốlượngđơnhàngđó.

Sốlượnglớnmáymócmới...đượcmua...vànhiềunhânviênđượcđàotạo...

Thayvì30đơnhàngmỗingày,chúngtôichỉnhậnđượctrungbình17đơnhàngmộtngày.Chúngtôiđãchomộtbộphậnnhânviênngừngsảnxuấtmàvẫnbịtíchlạihơn300máyđếmtiền.Chúngtôisẽlàmgìbâygiờ?Cónênchonhàmáyngừnghoạtđộngkhông?

NhưAndrewCarnegie,Pattersonhiểurằngôngphảigiữchonhàmáyhoạtđộngđềuđặnvàchạyhếtcôngsuất.

NCRmongđợinhânviênbánhàngsẽđạtđượcchỉtiêucủaanhtahàngnăm.Pattersonhoàntoànphảnbácýkiếnvềsựbãohòacủathịtrường.Nếulượngbántiềmnăngcủamộtkhuvựccódânsố200.000ngườilà5.000chiếcmáy,vậythìmộtnhânviênbánhàngcóthểbán50chiếcmộtnămsẽcóthểítnhấtđạtđượcmứcchỉtiêutiếptheo.Tớithờiđiểmkhimàtấtcảnhữngngườinênmuamáyđếmtiềngiờđâyđềuđãmuamáythìcũnglàlúcmộtloạimáyđếmtiềnmớiđượccảitiếnsẽrađời.

Triếtlíkinhdoanhnàyítnhấtcóhaihàmýquantrọng.Thứnhất,NCRcầnthiếtphảitạoravàsảnxuấtnhữngmẫumãmớivàcócảitiến.Côngtyphảiphấnđấuđểlàmđượcđiềunày.KhiPattersonmuaNCRvàonăm1884,lúcđónóđãbán“duynhấthailoạimáyđếmtiền.”60nămsau,NCRbánrathịtrườngtrên600mẫumãthuộcnhiềuthểloạivàkíchcỡ,đâylàmộtvídụhoànhảovềsựpháttriểnsảnphẩmthểhiệndấuấncủamarketingtrongthếkỉXX.

Hàmýthứhainằmởchỗmáyđếmtiềnđãquasửdụnglàmốiđedọanghiêmtrọngđốivớiviệctăngtrưởngdoanhsốthôngquahệthốngchỉtiêu.Chúngtahãytrởlạivớiướctínhrằngmỗiđịabàncó200.000dânsẽđạtđượcdoanhsố500chiếc,vàmộtngườibánhàngởđịabànđócóthểbánđược50chiếcmộtnăm.NgườitakhôngthểkếtluậnrằngNCRcóthểđợi10nămđểtungramộtmẫusảnphẩmmới.Kếtluậnđócũnggiảđịnhrằngkhôngcócôngtynàokháccũngđangbánmáyđếmtiềnvàmỗikháchhàngđềucầncómộtchiếcmáyđếmtiềntinhvihơnchiếcmáymàhọđangsởhữu.

NếucónhucầuvềmáyđếmtiềnvàcôngtyCashđanglàmmọiđiềucóthểđểpháttriểnthịtrường,thìnhữngcôngtykháccũngsẽsảnxuấtramáyđếmtiềnvànhàntảnhưởnglợitrêncôngsứcmàNCRđãphảibỏra.Năm1887,có5.400máyđếmtiềnđãđivàohoạtđộng.Đếnnăm1890,consốđóđãnhảyvọtlêntới16.395chiếc.Mứcđộtăngtrưởngcủathịtrườngtínhtheotỉlệlãisuấtgộplà45%ởmỗiđơnvịsẽthuhútcạnhtranh.Khôngcóbằngsángchếhoặcnhữnggiấytờđộcquyềnđểloạibỏcácđốithủcạnhtranh;vànhữngràocảnđểgianhậpthịtrườngxétdướikhíacạnhnhữngđòihỏivềvốn,mặcdùkhôngphảilàkhôngđángkể,cũngkhôngđủcaođểbảođảmmứclợinhuậncaosẽđượcduytrìtrongthờigiandài.

Giảđịnhthứhai,rằngtấtcảcáckháchhàngsẽcầncóphiênbảnmớivàđượccảitiến,chắcchắnlàsailầm.Cácnhàkhoởbấtcứđịabànnàođềuphongphúvềchủngloạimáy.Máyđãquasửdụngcógiárẻhơnsẽđápứngchomộtphânkhúclớncủabấtkìthịtrườngthuộckhuvựcđịalínào.Đólàlídotạisaophảiđèbẹpcạnhtranhvàviệckinhdoanhmáyđếmtiềnđãquasửdụngphảibịxóabỏbằngcácbiệnphápcảngaythẳnglẫngianlận.VàđólàcáchchúngtagặpThomasJ.WatsonSr.vàolúckhởiđầusựnghiệpởcôngtyCash,bậnrộnvớiviệcloạibỏsựcạnhtranhcủacácđốithủbánmáyđếmtiềnđãquasửdụng.

Tuynhiên,đốivớiWatson,côngtyCashcóýnghĩahơnnhiềusovớiviệcđượcđàotạotrongmôitrườngcạnhtranhbấtcôngcủalĩnhvựckhoahọccôngnghệtântiến.Ôngđãhọcđượcvềbánhàng,đàotạobánhàng,truyềncảmhứng,tạođộnglựcvàlãnhđạodoanhnghiệp.KhitôiđếnvớiKhoaQuảntrịKinhdoanhcủaTrườngKinhdoanhHarvardvàonăm1979,tôiđượcchobiếtIBMcólựclượngbánhànghùnghậunhấtthếgiới.BạncóthểvẽmộtđườngthẳngtừlựclượngbánhàngcủaIBMvàonămđótớilựclượngbánhàngdo

PattersonxâydựngtạicôngtyCashvào90nămtrước.WatsonđãcảitiếncácphươngphápcủaPattersonvàkhiếnchúngphùhợphơnchothếkỉXX.NhưngôngluônluônthừanhậnPattersonlàbậcthầy.Đólànhờbánhàng,thậmchíhơncảcôngnghệ,đãkhiếnIBMtrởnênvĩđạitrongnhữngnămvinhquangcủanó.WatsonđãhọcđượccácnguyêntắcbánhàngtừPatterson,điềunàylígiảitạisaochúngtôilạichúýnhiềuđếncáchoạtđộngcủaôngtạicôngtyCashnhưvậy.

Pattersonđãnhanhchóngchuyểntừmộtngườitậpsựthànhmộtngườicómọiđápántronglĩnhvựcbánhàng.ThầygiáoquantrọngnhấtcủaôngchínhlàngườianhrểJosephH.Crane,nổitiếnglàngườibángiấydántườngxuấtsắcnhấtOhio.Vàonăm1885hoặc1886,thờiđiểmmàngườitavẫncóthểnóivớiPattersonbằnggiọngđiệunày,CraneđãbảoPattersonrằng“emcósảnphẩmtốt,nhưngemkhôngbiếtcáchbánhàng.”PattersonđãthuêCranevàCraneđãviết“TôibánsảnphẩmcủaCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgianhưthếnào”.Cuốnsáchnhỏnày,đượcbiếtvớicáitên“Sáchvỡlòng”,đãtrởthànhKinhThánhchoviệcbánhàngcủacôngtyCash.Mọingườitrongcôngtyđượcyêucầuđọcnóvàtuântheohướngdẫncủanó.NhữngaikhônglàmtheocóthểsẽbịPattersonkiểmtrachéovềlídokhôngtuânthủ.

“Sáchvỡlòng”làcuốnhướngdẫnkinhđiểnvềquảnlí.Nómangtínhthựchànhcao.Ngườiđọcsẽđượchướngdẫnphảilàmgìvàtạisaophảilàmnhưthế,cũngnhưnhữngđiềunêntránh.Vídụ:“Khitớimộtthịtrấn,hãydừnglạiởkháchsạntốtnhấtvàthuêmộtphòngtốtnhấttrongkhảnăngcóthể[đểtrưngbàymáyđếmtiềnchocáckháchhàngtiềmnăng].”Nhậnxétvềlờikhuyêncủachínhmình,Cranenói:“Bạnđangthuyếtminhvềmộtdoanhnghiệphạngnhất–hãykhiếnánhsángtỏarạngtừgótgiầychođếntoànbộnơibạnđangđứng.Hãynhìnxem.Cósứchấpdẫnđấy,chodùbảnthânbạncóhấpdẫnhaykhông.”NhậnxéttrênđãnắmđượctinhthầncủatấtcảnhữnglờikhuyênmàNCRnêuravớinhânviênbánhàngcủamìnhthôngqua“Sáchvỡlòng”,cácbảntinnộibộvàcáchộinghị.Phảilàhạngnhất.Dùvềthựcchấtbạnchưađượcnhưthế,nhưnghãyhànhđộngnhưbạnlàhạngnhất.Tránhtiếtkiệmkhôngđúnglúc.

“Sáchvỡlòng”hướngdẫncácđạilícáchtiếpcậnvớikháchhàngtriểnvọng,cáchdàndựngkhungcảnhbánhàngvàcáchkếtthúccuộcmuabán.(NhưủyviênbanquảntrịcủaNCRRichardGrantđãnêu:“Chốtgiámàkhôngmảymayrungđộng.”)Cuốnsáchnàycũngcho

ôngbiếtvềsựphảnkhángcủangườimuahàngvàhướngdẫnôngcáchđốiphó.“Sáchvỡlòng”cảnhbáo:“Hãyquênbảnthânđi.Bạnphảikhiếnkháchhàngtriểnvọngquantâmtớimáyđếmtiềnvànhữngđiềumàchiếcmáysẽgiúpchoanhta,nếukhônganhtasẽkhôngmuanó.”

Năm1887,PattersonbắtđầulưuhànhTheNCR,mộtấnphẩmnộibộ.Thôngquaấnphẩmnày,ôngcổvũnhânviênbánhàngngàycàngđạtthànhtíchlớnhơnvàmởrộngcácnguyêntắcđượcnêutrong“Sáchvỡlòng”.DướiđâylàdanhsáchnhữngđiềukhôngnênlàmdoPattersonchuẩnbị:

Đừngquảngcáomáyđếmtiềnlàchiếcmáychốngtrộm.

Đừngcốxétđoánmọinhânviênsổsáchtạicửahàngđềulàquântrộmcắp.

Đừngnóinhữngchuyệnnhảmnhí.

Đừngtrảlờimộtcâuhỏitrừphiđólàsựthật.

Đừngđợingườitađếntậnvănphòngđểmuahàng.

Đừngngừnggọichokháchhàngchodùanhtacónóianhtakhôngcầnmáyđếmtiềnchođếnkhibạnbiếtđúnglànhưvậy.

Đừngnghĩviệcbánhàngởđịabàncủabạnkhókhănhơnsovớinhữngđịabànkhác.Kinhnghiệmchothấykhôngphảinhưvậy.

Đừngcốbántàumàlạithiếuđầutàu.

Đừngtưởngtượngrachúngtakiếmđượcnhiềutiềnhơncácnhàbánlẻkháckhihọbáncùngsốlượngnhưchúngta.Chiphíbỏrachoviệcsosánhsẽrấtlớn.

Đừngnghĩlàmộtmìnhbạncóthểquảnlíđượcmộtđịabànvới1triệudân.Thựctếđãchứngminhlàmộtđịabảnnhỏthuđượclợinhuậnnhiềuhơnsovớimộtđịabànlớn.

Đừngnghĩlàmộtcôngtyhoạtđộngkinhdoanhsôiđộngsẽcần

sửdụngmáyđếmtiềncủachúngta.Cómộtvàingoạilệởnhữngnơimàngườitakhôngmuốnmuamáyđếmtiền.

Đừngngạiviếtthưthôngbáochochúngtôikhicóbấtkìchuyệngìphátsinhmàbạnkhôngquenxửlí.

Đừngănkhôngngồirồi.

Đừngđọcnhữngđiềutrênmộtlần,màphảiđọchailần.Chúngtôimuốnbạnkiếmtiềnvàkhôngmuốnbạnthấtbại.

Đừngquênchúýtớisổghinhậnđểghilạidoanhsố,kểcảkhiđangphảicốgắngbánhàngchomộtchủcửahiệu.

CóhaiđiểmđượcinnghiêngtrongđoạntrênxứngđángđượcnhấnmạnhbởivìchúnglàphầnkhôngthểthiếucủamộtdoanhnghiệpvàocuốithếkỉXIXđầuthếkỉXX.Trướchết,hãynóisựthật,chỉnhưvậyvàluônnhưvậy.Patterson,Cranevànhữngngườikhácmuốnnhânviênbánhàngcủahọphảichânthật.Họtinrằngđiềunàycủngcốlòngtựtrọngcủanhânviênvàđólàđiềutốtchoviệckinhdoanh.

Dođó,trongkhicổvũchođộingũnhânviên,cáclãnhđạocấpcaocủacôngtyđãvôtìnhviphạmnhữngđiềuluậtvềchốngđộcquyềnmàkhônghềhốihận.Họkhôngchỉcónhữngviphạmvềkĩthuật.ĐiềumàPatterson,Watsonvànhómcủahọđãlàmkhôngchỉbấthợpphápmàcònvôđạođức.Bởithế,chúngtađangchứngkiếnmộttrongsốnhiềunghịchlícủadoanhnghiệpMỹ.Sựchânthậtkiênđịnhvàsựthốináttậnnềnmóngcùngsóngbướcvớinhautiếnvềphíatrước.

Điểmthứhai–chúngtôimuốnbạnthànhcôngvàchúngtôimuốngiúpbạnlàmđượcđiềuđó–chothấykhíacạnhcộngtáccủadoanhnghiệp.AlfredP.SloanJr.từngnóiôngkhôngbaogiờ“quantâmtớinhữngmốiquanhệlàmănmàkhôngmanglạilợiíchchotấtcảnhữngbênliênquan.”ĐiềunàycũngđúngvớiPattersonvàđượcápdụngtrongcôngtycũngnhưtrongcácmốiquanhệvớikháchhàng.Mộtnghịchlíkhác:Đểcạnhtranhthànhcông,hợptáccóýnghĩasốngcòn.ĐóchínhlàmộtlídonữakhiếnPattersonkhôngmuốnnhânviênbánhàngxâmphạmđịabànkinhdoanhcủanhau.

Khôngchỉlàthôngđiệpvề“việcnênlàm”và“việckhôngnênkhônglàm”đượclantruyềntrongtoànhệthống;còncócảnhữngmụctiêuđượcđặtraliêntụcđốivớiviệcbánhàngchokháchhàngtriểnvọng.TrongsốnhữngchuyệnkểđượcphổbiếnrộngrãicóchuyệnvềmộtngườibántạphóalớntuổiởKentucky:ChẳngcóthứgìtrongcửahiệucủaôngmàlạikhôngđượcđềcậpđếntrongKinhThánh.MộtnhânviênbánhàngđãtríchdẫnKinhLạyChakhinóichuyệnvớithươngnhânnày.Khiđọctớiđoạn“Xinchớđểchúngconsatrướccámdỗ”,anhtadừnglạiđểnóirằngmộtĐấngQuyềnuyđãmanganhtatớigiờphútnày.Sựhấpdẫnlớnlaocủamáyđếmtiềnlàởchỗ,khônggiốngnhưmộtngănkéogiữtiềnmặt,nólưugiữnhữnggiaodịchmộtcáchrõràngđếnmứctấtcảmọingười,từchủsởhữu,kháchhàngchođếnnhânviêncửahàng,đềucóthểxemđược.Hơnthế,bănggiấyđụclỗgiữlạidấuvếtcủamỗilầnbánhàng.Liệucócáchnàotốthơnđểkhiếnmộtngườitrẻtuổitínhkhíthấtthường–vàtrongmộtthếgiớiđầyrẫytộiphạmnhưhiệnnaythìngườitrẻtuổiấycóthểcònthấtthườnghơn–tránhxakhỏisựcámdỗbằngviệclắpđặtmộtthứcóthểđượccoinhưmộtchiếcmáychốngcámdỗđượckhông?Thếlàcuộcmuabánđãxong.

MộttrongnhữngnguyêntắcchủyếucủaJosephCraneđólàkhôngbaogiờdodự.Nhưngthậmchíngườibánhàngvĩđạinhấtchắcchắncũngsẽphảiđốimặtvớinhữngcâuhỏibấtngờmàkhôngđượcchuẩnbịtrước.Chuyệngìsẽxảyratiếptheo?BảnthânCraneđãđáplạitrongnhữngtìnhhuốngnhưvậybằngcáchtrảlời:“Tạisaoư,bởivìđóchínhlàlídokhiếnbạnnêncósảnphẩmcủachúngtôi.”

KhôngaithắcmắctạisaoCranelạilàmộtngườibánhàngxuấtsắcđếnthế.Câutrảlờitrêncủaôngrấtthôngminh.Cầnphảiluônluôntrongtưthếsẵnsàng,nhờđóthỏamãnđượcnguyêntắckhôngbaogiờdodự.Hơnnữa,cóthểlàmộttìnhhuốnggâybốirốikhikháchhàngtriểnvọngnêuralídokhiếnôngtakhôngmuachiếcmáyđếmtiền.Cranesẽđốimặtmàkhôngdodự,khôngtranhluận,khôngbácbỏ.Ôngsẽnóivớikháchhàngrằnglídokhiếnôngtakhôngmuathựcralàtráivớiđiềuôngtanghĩ.Thayvìchiếnđấuvớikháchhàngvàkhôngbaogiờcóthểchiếnthắng,Craneđặtkháchhàngvàovịtríphảichiếnđấuvớichínhbảnthântrongkhiđangđồngtìnhvớingườibánhàng.

ViệcđàotạobánhàngtạicôngtyCashđượcmởrộngrangoàinhữngmẹobánhàngđãliệtkêởtrên.MườinămsaukhiPatterson

muaNCR,côngtyđãthiếtlậptrườngđàotạochínhthứcđầutiên.KhutrườnghọcđầutiênnàytọalạcởtrangtrạicủaPatterson,trongmộtngôinhàrợpbóngcâydu.Trườngcó37sinhviên.NgườigiảngdạylàJosephH.Crane.Pattersoncólíthuyếtgiáodụccủariêngmình.Hainguyêntắccủaônglà“dạythôngquamắt(thịphạm)”và“tạosựtươngphảngiữađúngvàsai.”Ôngtinvàosựđơngiảnvàsựcụthể.

Pattersonlàngườicókhảnăngbiểuđạt.Ôngbiểuhiệnđạttớimứcnhưdiễnkịch.Cólần,ôngđãcầmbúatạđậpvỡmộtchiếcmáyđếmtiềnbịtrụctrặc.Ôngcòntừngchuyểnbàncủanhânviênrakhỏiphònglàmviệccủahọrồichâmlửađốt.NgườitachorằngchẳngcầnđọcnhữngbàidiễnvănthìPattersonvẫncóthểtruyềnđitácđộngtrongthôngđiệpcủamình.

Đứngtrướccáigiávẽ,phấnđỏtrongtay,[Patterson]sẽđánhdấuvàođiểmbánhàngnàođó,rồivònátphấn,ôngxátmạnhphấnlênmặt,lêntócvàvunghaitay,nhưthểmộtngườithổdândađỏComanchequầnáotươmtấtnhưngtóctairốibù,héttotràncuốngphổi:

“Làmmạnhlên,nóimạnhlên!”

MộtủyviênbanquảntrịcủacôngtykểlạiPattersonđãhét“Giếtchúng...đậptanchúng!”khinóivềsựcạnhtranh.“Tôiđãchứngkiếnôngấygiậtđổmộtcáibànvàđậpnóthànhtừngmảnh,giậtmạnhcổáo,cầmbìnhnướcrồinémxuốngsànvỡtan.”

ĐiểmquantrọngtronglíthuyếtgiáodụccủaPattersonlàhoạtđộngđóngvai.Bảnthânôngsẽđóngvaikháchhàngtriểnvọngđểchonhânviêntớichàohàng.Nhânviênbánhàngvốnđãđượcđàotạokĩcàngsẽnóivớikháchhàngvềlídotạisaosảnphẩmnàylạicóíchchoôngta.Việcđàotạocủaôngcólẽđãbaogồmviệcxemnhữngtiểuphẩmvềcáctìnhhuốngbánhàngđượccácdiễnviênthựcthụdiễntrênsânkhấu.Cáchiệuthuốc,cửahàngtạphóavànhữngcửahàngbánlẻkhácđượcdựnglêntạitrụsởNCRởDayton,vàcáctiểuphẩmđượcdàndựngtrongcácmôhìnhgiốngnhưthậtnàysẽminhhọachocáchbánhàng.Theomộtmôtảđượcchokhálànịnhbợthìcáctiểuphẩmnày“sánhngangvớimộtvởkịchhoànchỉnh”.Trongmộtbứcảnhlưutrữ,ngườitathấymộtdàndiễnviênbanamvàchín

nữtrongmộtcửahàngđồtrangsức.

Trọngtâmluônđặtvàosựcụthểvàchitiết.Dođó,nhânviênbánhàngtronghoạtđộngnhậpvaiđượcyêucầuphảilấyđượccủaôngchínhxáclà7,16đôlatiềnmặt.Đâylàsốtiềncầnthiếtđểtạorasựthayđổichomỗilầndiễn.Côngtycấpmộtchiếcvíđểđựngsốtiềnnàytheonhữngthứhạngcụthể.VớimọithứmàPattersonhọcđượcquatrườnglớpthìôngđềuđảolộnlạitronghệthốngcủariêngmình.VìthếnhữngphươngphápcủaPattersoncógiácủanó.Nhữngnhânviênbánhàngtheomùavụthườngcảmthấybẽmặtvàrờibỏcôngty.Nhữngtàinăngđíchthực,khôngchỉcóRichardGrantvàThomasWatson,màtheomộtsốướctínhcòncóhàngchụcngườikhác,đãbịsathảihoặcbỏđi.

BảnthânPattersoncóđầynhữngmâuthuẫncủamộtconngườitựtinđếnmùquáng.Ôngkhăngkhăngrằngnhữngngườibánhàngđượctạora,chứkhôngdobẩmsinh,nhưngôngcũngtinrằngbấtcứaitạorahọcũngphảicóphẩmchất.Ôngtựmườngtượngvềbảnthâncònhơncảmộtdoanhnhân.ÔnglàmộttượngđàiđốivớithànhphốDayton(thànhphốnàyđãdựngtượngđàichoông).ÔngnângtầmbảnthânvàcôngtykhiđemlạilợiíchtolớnchothànhphốkhisôngMiamitrànbờ,gâyratrậnlũlụtlịchsửvàonăm1913.NhưngôngkhônghềânhậntrongviệcđóngcửanhàmáycủaNCRkhimớimanhnhanhữngtranhcãivớicáctờbáođịaphương,dẫnđếnviệcđẩy2.000côngnhânvôtộirađường.Dùvậy,cũngchínhPattersonlàngườiđãloanbáovềsựquantâmcủaôngdànhchongườilaođộng,cungcấpnướcsạch,trangthiếtbịvệsinhvànhàxưởngđủánhsángchocôngnhânlàmviệc.KhiStanleyAllyn,vịCEOtươnglaicủacôngtyCashđãnóiởtrên,lầnđầutiênbướcvàosảnhchínhcủacôngtyởDaytonvàonăm1913,mộttấmposterkhổnglồđãthuhútsựchúýcủaông.TiêuđềcủatấmposterlàTámmươihailídogiảithíchvìsaoCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgialànơilítưởngđểlàmviệc.Lídosố5khiếnôngấntượngsâusắc:“Ngườithânkhôngđượctuyểndụngvàocôngty.”CólẽôngsẽcònấntượnghơnnữakhingườikếvịPattersonlàmCEOtiếptheocủacôngtyCashkhôngphảiaikhácngoàicontraicủachínhông,Frederick.

MộtminhhọakháckhôngthểkịchtínhhơnvềbảnchấthaythayđổicủaPattersonchínhlàmốiquanhệcủaôngvớiWatson.WatsonbiếtrõvềhệthốngnguyêntắccủaPattersonhơnbấtkìaikhácởcôngtyCash,biếtquánhiềuđếnmứcbịsathải.Quãngđờihơnmộtthập

kỉcủaWatsontạiNCRđầynhữnglắtléo,cốgắngtrởnênquantrọnghơnmàkhôngbịđuổiviệc.

VấnđềthựcsựđầutiênmàWatsongặpphảilàvàonăm1907hoặc1908.ĐólàđỉnhđiểmcuộcchiếncủaPattersonvớithànhphốDayton,vàcáctờbáocủaDaytonđãbuộctộiPattersonvàtaysaicủaônglàCharlesPalmerđangpháhủycôngtyvàthànhphốbằngcuộcchiếnnày.HughChalmers,ngườitacóthểmôtảnhưlàgiámđốcđiềuhànhcủacôngtyCash,ngàycàngchánghétnhữngmệnhlệnhcủaPalmer.Khiôngphảnkháng,Pattersonlậptứcsathảiông,nhenlênnỗicămhậnsuốtđờitừcảhaiphía.WatsongắnbómậtthiếtvớiChalmers;vàgiốngnhưnhữngngườibạnkháccủaChalmers,sốphậnôngdườngnhưtrựcchờbênmáychém.

Mộtngàynọ,Watsonđilàmthìthấyphònglàmviệccủamìnhbịmộtủyviênbanquảntrịkhácchiếmvàkhôngthấynhânviêncủamìnhđâucả.Watsonvẫnđilàmvàonhữngngàykếtiếpvàvẫnthấytìnhtrạngtươngtự.Ôngkhôngphảnđối,thậmchícũngkhôngbìnhluận.Ôngđithămcácvănphòngchinhánh.KhiôngđụngphảiPattersonởDayton,cảhaiđềutỏvẻdễchịunhưngxacách.Watsonđủkhônngoanđểkhôngbaogiờhỏitạisaoônglạibịlàmnhụccôngkhaivàcóchủýkhibịlấymấtphònglàmviệc.ĐâylàsựsỉnhụcthậtsựnhưngWatsonchấpnhậnmàkhôngcómộtchútgìphảnkháng.

Năm1908,PattersonđicùngPalmertrongchuyếncôngtáchainămởchâuÂu.Khôngcólídorõràngnàocả,ôngđãthăngchứcchoWatsonlàmgiámđốcbánhàng.Tronghainăm,WatsonđãcóđộingũkinhdoanhcủariêngmìnhởNCR.Doanhsốtănggấpđôi.KhiPattersontrởvềvàonăm1910,ôngtỏrarấthàilòngvớiWatson.ÔngchoWatsonmộtchiếcôtôđắttiền(chiếcPierce-Arrow)vàmộtngôinhà.ÔngđưaWatsonđivòngquanhđấtnướcđểthămcácchinhánhcủaNCR.

Năm1912,toànbộnhómđiềuhànhcủaNCRchínhthứcbịbuộctội.Chalmersđãcósựbáothùngọtngàokhilàmnhânchứngchínhchovụxétxử.Bamươibảytuổi,bịbuộctộivàchờxétxử,khiđóWatsonđãgặpJeannetteKittredge,saunàytrởthànhvợcủaông.CôKittredgenhỏhơnWatsonchíntuổivàxuấtthântừmộtdònghọgiàucóvànổitiếngởDayton.Pattersonvàchacôlàbạnbè.Họsốnggầnnhauvàđềulàthànhviêncủamộtcâulạcbộ.CôsắpsửakếthônkhicôvàWatsonbắtđầuhẹnhò.Watson,gần40tuổivàbịmẹgiụctrở

vềthịtrấnquênhàPaintedPost,NewYork,cũngsắpsửatrởvề.Tuynhiên,biếncốđãxảyra.Watsonvàđồngnghiệpđãbịkếtánlàcótộivàongày13tháng2năm1913,vàcùnglúcôngthấycảhaichiềuhướngkhôngchỉtốtđẹpsánlạnmàcònlàmộtnămtrongtù.

CôKittredgehiểutìnhcảnhnày,nhưngcôlàmộtphụnữquảquyết.Khiđócôgần30tuổi.Đãđếnlúcđểlấychồng–cótội,bịkếtánhaytrắngáncũngvậythôi.KhiWatsonnóivớiPattersonrằngôngđãđínhhôn,thìPatterson,theotácgiảWilliamRodgers,“thựcsựvuimừng”vànóiôngđangmongchờchođếnđámcưới.

VàothứBa,ngày25tháng3năm1913,Daytonchịutácđộngmạnhcủatrậnlũlụtlịchsử.Từnhiềunămtrước,Pattersonđãtiênđoánvềthảmhọanày.ĐólàlídotạisaoônglạichoxâydựngcáccơsởvậtchấtcủaNCRtrênnềnđấtcaovàchúngđãtránhđượcnhữngtànphámàrấtnhiềucôngtrìnhtrongthànhphố130.000dânnàyđãphảihứngchịu.Pattersonđãdựđoánvềtrậnlũkhônglâutrướcđó.TrờimưatocảngàyvàcảđêmthứHai.6giờ30sángngàythứBa,ônglênnóctòanhàvănphòngcủaNCRquansátvàcódựcảmkhôngtốt.Thếlàôngláixerabờsông.Khitrởvề,ôngđoánlàngàyhômđósẽxảyralũlụtvàyêucầucôngtyphảichuẩnbịđểchămsócnhữngngườidânmấtnơitrúngụ.

Lũđến,cảcôngtyđãchuẩnbịsẵnvàrấtnhiềungườidânthànhphốDaytonđượchưởnglợi.Saukhitrờingừngmưavàcuốicùngcơnlũđãrút,nhữnglờicatụngnhưmưarơixuốngPattersonvàcôngtycủaông.Thậmchínhữngtờbáovốnđốiđịchvớiôngthìnaycũngcangợiông.VụđóngcửanhàmáynhiềunămtrướcvànhữnghànhđộngphiêulưugắnvớiPalmerđãđượcngườitathathứvàlãngquên.CảthànhphốbịtànphákêugọivềviệcngườicôngdânhàngđầucủaDaytonnênđượcthathứvềbấtkìlỗilầmđộcquyềnnhỏnàomàcóthểôngbịliênđới.HaiyếutốquantrọngnhấtđãcứuPattersonkhỏinhữngánphạtchốngđộcquyềnlànhữnghoạtđộngnhânđạocủaôngtrongtrậnlũlụtvàsựthayđổitrongchínhquyềnởWashingtonchuyểntừWilliamHowardTaftsangWoodrowWilson.

ĐốivớiWatson,trậnlụtnàyđánhdấuchấmhếtchosựnghiệpcủaôngởNCR.ÔngcũngbỏnhiềucôngsứcthaychothànhphốDaytontrongthảmhọalũlụt.Ngày17tháng4năm1913,ôngcướiJeannetteKittredgetạinhàriêngcủagiađìnhcô,haituầntrướckhimộtphầncănnhàbịngậplụt.Đôitânhônđinghỉtuầntrăngmật,và

khitrởvềhọchuyểnđếnsốngởcănnhàmùahèmàPattersonđãchohọởngaygầnnhàriêngcủaông.

NhưthườngdiễnravớiPatterson,cànggầnôngấy,bạncàngdễchuốclấynguyhiểm.NguyhiểmđổxuốngđầuWatsonkhiôngtiếnhànhnhữngcôngviệcchuẩnbịchoHộinghịCâulạcbộTrămđiểmvớiquymôlớnvàotháng7năm1913.DấuhiệucủanhữngkhókhănxuấthiệnkhitrợlícủaWatson,ngườiđượcphâncôngnhiệmvụnàytừđầu,bịsuysụpthầnkinh.Tạisựkiệnlớnnày,Watsonđãnói:“và,chodùvấpvápmộtchút,nhưngsựthànhkhẩn[củaanhta]vàsựcảmthôngđốivớinhữngvấnđềcủamộtnhânviênkinhdoanh,anhtavẫnđángđượckhenngợi.”

Chođếnđâymọiviệcđềutốtđẹp.NhưnggầnnhưkhiWatsonvừamớikếtthúcphátbiểu,Pattersonđãsảibướctớibụcphátbiểuđểphêbìnhvềmấyđiểmkhôngtheođúngkếhoạch.ÔnghàophóngkhenngợiRichardGrant(ngườiphátbiểungaytrướcWatson).NgôntừôngsửdụngvàcáchthứcôngtrìnhbàychothấyrõrằngđãđếnlúcGranttỏasángcònthờicủaWatsonđãkếtthúc.Sựđàyảivềmặttinhthầnsauđóchắcchắnkhiếnôngvôcùngđaukhổ.NhưngWatsonđãtrụđượcquagiaiđoạnnàygiốngnhưsựcốtươngtựtrướcđó,vàôngkhôngphảilàngườidễdàngchịuthua.Tuynhiên,lầnnàymọichuyệnđãkhác:“Saukhibịlàmnhụcmộtcáchcóhệthống,saukhiphảichịuđựngsuốtnhiềuthángtrời,saukhihoànthànhxuấtsắcmọinhiệmvụmàôngđượcchỉđạophảilàmrồilạibịlênánnhưmộtkẻtộiphạmvìlàmnhữngviệcđó,ThomasWatsonbịsathải.”

KhisuyngẫmvềJohnHenryPatterson,ấntượnglâudàinhấtkhôngphảilànhữngphươngphápbánhàngcủaông,khôngphảilànhữngnỗlựccủaôngđểcảithiệnđiềukiệnlaođộngtrongnhàmáy,khôngphảiquanđiểmriêngcủaôngvềchủnghĩatưbảnphúclợi.Cũngkhôngphảibấtkìđiềugìsauđây:donhữngnéttínhcáchriêngbiệtcủaông(nóimộtcáchtửtếlàvậy),sựthúcépphảisathảinhữngngườigầngũivớiôngvềcôngviệchayđờitư,sựápđặtcủagãPalmerbấttàiđốivớinhữngngườiđangphảilaođộngcựcnhọcđểkiếmsống,nhữngđiềumêtínchẳnghạnnhưniềmtinvàotầmquantrọngđặcbiệtcủaconsố5.Thậmchícũngkhôngphảilàsựdễdãiđốivớinhữnghoạtđộngkinhdoanhphipháp.Thayvàođó,ấntượnglâudàinhấtlàảnhhưởngphithườngcủaconngườinày.Pattersontừchỗkhôngcógìđãxâydựngnênmộtcôngtyvĩđạidựatrênnhữngđiềulạthường.

TạpchíTheNCRsốrangày6tháng7năm1921chođăngdòngđầuđềlớnchạyhếttrangbìa:“96.756điểmvàotháng6”.Pattersonđượcđăngảnhvớihaitaydangrộngđangđứngtrướcmộttấmbảnglớn(khoảng3x4,5m)đínhđầydanhthiếpcủa266đạilívànhânviênbánhàngđãđạthoặcvượt125%sovớichỉtiêucủahọ.Mọithứtrêntrangbìađượcsắpxếptrậttựvàcânđối,gồmcảPatterson,vớibộriaméplớnđượccắttỉahoànhảo.Thứkhônggiữđượcsựcânđốivớibốcụcvàbứcảnhlàthôngđiệptrongphầnchúthíchảnh.Trìnhbàybằngchữthảo,nhưthểđượcviếtratrênmộttrongnhữngkhunggiávẽcủaPattersonvậy,làdòngchữ:

Tôitựhàovềcácbạn

–JohnH.Patterson

Hiệuquảrấtmạnhmẽ.Pattersonkhôngcười.Tôichưathấybứcảnhnàochụpôngcười,cũngchưathấybứcảnhcủabấtkìcuộchọphayhộinghịnàocủaNCRmàởđócóngườimỉmcười.Côngviệclàcôngviệc.BiểuhiệncủaPattersontrongbứcảnhchothấysựnghiêmnghịnhưnghàilòng.Nếuđâylàcáchôngnhìnkhihàilòng,vậyôngsẽthếnàokhikhôngvui?Ngườitasẽmuốntìmhiểuđiềuđó.Khichụpbứcảnhnày,Pattersonchỉcònmộtnămngắnngủinữatrướckhichết.Khichụpảnh,ôngđã76tuổi.Nhưngtrôngôngkhônggià.Ôngdườngnhưcựckìvữngtinvàobảnthânmình.

ĐólàbằngchứngvềsứchấpdẫncủangườicựubinhthờiNộichiếntócđãhoarâmnàykhiếnchoWatsonháohứcmuốnlàmthuộchạcủaôngta.Trongsuốtquãngđờicònlại,Watsonkhôngcómốiquanhệnàonhưvậynữa.BịPattersonsathảilàmộtbiếncốcánhânlớncủaWatson.Đãgần40tuổi,ôngkhôngcòntrẻnữa.Ônglạivừamớicưới;vàngày14tháng1năm1914,JeannetteđãhạsinhThomasJ.Watsoncon.

ĐứabésẽkhôngđượcnuôidưỡngtrongcănnhàmàPattersonđãtặngchobốcủanó.Giađìnhhọphảichuyểnđi.Tiềnkhôngthànhvấnđề,ítnhấtthìcũngkhôngphảilàvấnđềtứcthời.PattersonđãhàophóngchoWatson50.000đôlatiềnmặtđểcắtđứtquanhệ.NhữnglờimờilàmviệcdườngnhưcũngkhôngphảilàđiềukhiếnWatsonphảilolắng.BịsathảikhỏiNCRnóichungcũngmanglạimộtchútvếtnhơ,nhưngcóvẻlàWatsonđãvươnlênđủcaođểcóấntượngvớithếgiớikinhdoanhbênngoàicôngtycũ.Mộtvàicôngtyhàng

đầunướcMỹđãquantâmđếnông.Vấnđềởchỗôngkhôngquantâmtớinhữngcôngviệcmàhọmờiônglàm.Đólà“nhữngcôngviệcđượctrảlươngcònWatsonlàngườilàmviệcănhoahồng.Ôngmuốnthunhậpcủamìnhtươngxứngvớimứcđộhoànthànhcôngviệccủabảnthân.”ÔngđãcảmnhậntheocáchnàytừlúctrẻkhitrởvềquênhàởPaintedPost.

Điềutồitệnhấttrongquãngthờigiannàykhôngphảilànỗilosợvềtìnhcảnhhiệntạihaykhôngcòncơhộichotươnglai.Đólàcúsốcvìbịhắthủicủamộtconngườichưabaogiờlườngtrướcđượcchuyệnấy.WatsonđãcócảmộtsựnghiệpởNCR,chứngkiếnnhiềungườigiỏibịsathảikhôngvìmộtlídocụthểnào,“nhưngdườngnhưôngkhôngthểliênhệnhậnthứcđóvớichínhsốphậncủamình.”Mỗilầnchiacắtđó[tứclàviệccóngườibịsathải–ND]cóthểđãkhiếnWatsoncàngmuốnduytrìlâudàitạiNCR.

Tạisaolạiphảichịuđựngcúsốcvềđiềuđãđượcdựđoántừtrước?Cólẽđólàthânphậncủaconngười.DướiđâylàđoạntríchtrongkiệttáccủaTolstoy–CáichếtcủaIvanIlyich:

Ngoàinhữngsuyđoánkhuấyđộngtrongtâmtrímỗingườivềnhữngchuyểnđổinhưsựthayđổichỗlàm,thìcáichếtcóthểlàcơhội,mỗicáichếtcủamộtngườithânquenđềugợilêntronghọcáicảmgiácthôngthườngrằngđólàaiđókhác,chứkhôngphảihọ,đãchết.

“Khôngphảithếđấychứ–anhtađãchết,nhưngtôithìkhông,”làđiềumàmỗingườisuynghĩhaycảmnhận.

CóthểđócũnglàđiềuWatsoncảmnhận(hơnlàsuynghĩ).“Anhtabịsathải,nhưngtôithìkhông.”Tuynhiên,bâygiờđếnlượtWatson.

Dùđaukhổvềchuyệnnày,Watsonvẫnrấtđộlượngkhiviếtmộtbứcthưđộngviên,khuyếnkhíchđầytrìumếngửichoRichardGrant,ngườikếnhiệmmìnhlàmgiámđốcbánhàng.ÔngnóivớiGrantrằng“tôivôcùnghàilòngvìbiếtlàanhsẽtiếpquảncôngviệccủatôitạiđây...”Ôngviếttiếp:“Tôithathiếtmongmuốnđượcthấyanhvớivịtrígiámđốcbánhàngsẽlậpđượckỉlụcxuấtsắchơntôitrướckia.”

ContraicủaWatsonviết:“Thậtkìquặc,chotớikhiquađờiChachưabaogiờphànnànvềcáchđốixửnàyvàngàiPattersontônkính.”ĐiềunàyhoàntoànkhônggiốngvớiHughChalmers,ngườimànhưchúngtôiđãnêuởtrên,cómốithùkhôngđộitrờichungvớiPattersonsaukhiPattersonphụbạcôngta.ThayvìtứcgiậnvớiPattersonthìWatson,theolờicontraiông,luônquykếtchomộtnhàquảntrịkháccủaNCRlàEdwardDeedsvìđã“rỉtai”vớiPattersonngaytrướchộinghịnăm1913rằngWatsonđangtrởnênnổitiếngkhácthườngởcôngty.SaunàyhọcònchạmmặtnhaumộtsốlầnnhưngWatsonkhôngbaogiờthèmnóivớiDeedmộtlờinàonữa.

ChúngtasẽkhôngbaogiờbiếtlàliệuDeedscóhànhxửnhưWatsonnghingờhaykhông;nhưngthậmchínếuôngtacólàmvậythìcũngthậtkhócóthểđổlỗichoôngtavềnhữnghànhđộngcủaPatterson.Watson“tônsùng”ngườiđànôngmàgầnnhưchínhvìôngtaôngđãphảivàotù.DođóôngquitráchnhiệmvềsựtổnthươngcùngcựcmànhữnghànhđộngcủaPattersongâyra.KhôngchỉmộtlầnWatsonđãnóivớicontraimình:“GầnnhưmọithứchabiếtvềgâydựngdoanhnghiệpđềulànhờngàiPatterson.”Đólàsựthật.

NhờPattersonmàWatsonhọcđượckhảnăngkhiếnngaycảngườiláixecủacôngtycũngbánhàng.GiốngnhưPatterson,Watsonnhấnmạnhviệcđàotạobánhàng.PattersoncóCâulạcbộTrămđiểmdànhchonhữngnhânviênbánhàngđạtchỉtiêu.VớiWatson,đólàCâulạcbộ100%.Ngườitacòncóthểthấythêmnhữngđiểmtươngđồngkhácnữa.Saukhisinhngườiconthứhai,Jane,vợchồngWatsonchuyểntừcănhộởManhattantớikhungoạiôgiàucóShortHillsởNewJersey.NgôinhàcủaPattersonởDaytonđượcđặttênlàFarHills.KhiWatsonmua400hectacáchShortHillsgần5km,ônggọikhuđấtnàylàHillsandDales.TrởlạivớiDayton,tathấylàcâulạcbộthểthaongoàitrờiởvùngđồngquêcủaNCRđượcgọilàHillsandDales.

NgườitacóthểthấynhữngsaochépmàWatsonhọctừCashcóởkhắpmọinơi,cảtrongnhữnghoạtđộngkinhdoanhlẫnnhữngkhíacạnhbềnổicủadoanhnghiệp.Điềuquantrọngnhấtởchỗ,dùcótínhmụcđíchhaykhông,cánhânWatsoncócùngmộtmốiquanhệvớiCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế(IBM)nhưPattersonvớiCash.Cảhaiđềuchiphốitổchứccủamình.Cảhaiđềuchitiêunhiềuchobảnthânvànhữngngườikhác.Cảhaiđềulànhàđộcquyềnbẩmsinhvàđềubịnhữngvấnđềvềchốngđộcquyềnđeođẳng.Cảhaiđềuđòi

hỏi,mộtcáchdứtkhoáthoặctriệtđể,sựtrungthànhtuyệtđốivớinhữngquanđiểmcánhânmãnhliệtcủahọvềviệcngườitacầnphảihoànthànhcôngviệcnhưthếnàocũngnhưphảisốngrasao,khiếnchonhânviênphảithầnthuộcvàomộtđếchếthốngtrịtâmhồn,điềunàykhônghềhấpdẫnđốivớinhữngaiđượcnuôidưỡngtrongmộtđấtnướctựdo.

Cảhaiđềutheođuổidanhtiếng.Cảhaiđềucónhữngquanđiểmlớnlaovềtácđộngcủahọkhôngchỉvớingànhnghềcủamìnhmàcònvớicảxãhội.Cảhaiđềucónhucầuvàthuhútnhữngkẻbợđỡ.WilliamRodgerslấylàmlạlàWatsonmongmuốn“nhưngdườngnhưthườngkhôngmuốnnghesựtándươngmìnhnằmtrongsốítngườiđộlượng.”ĐiềunàykhôngmấyngạcnhiênkhingườitanhậnrarằngcóthểnóiđiềutươngtựvềPatterson.Cảhaiđềukhônghềânhậnvềviệcsảibướctớibụctrênsânkhấuđểgiànhquyềnphátbiểucủabấtkìaiđangnói.Nóicáchkhác,WatsonthườnglàmviệcnàyvớingườikhácđúngnhưnhữnggìmàPattersonđãlàmvớiôngtạihộinghịbánhàngcủaNCRvàonăm1913.Khôngcógìhàihướcởđây.Cũngkhôngcógìmỉamaiởđây.Cảhaiđềulàngườigiatrưởng.Cảhaiđềucựckìthànhcông.Cảhaingườiđànôngnày,xétởkhíacạnhnàođó,đềulànhữngnhàđộctài.

Tuynhiên,WatsonkhôngđiêncuồngtheokiểucủaPatterson.ÔngkhôngbịnhữngđiềumêtínvềcácconsốkìdiệuhoặcchếđộănkiênglàmchomêmẩnnhưPatterson.Ôngcócuộcsốnggiađìnhtốtđẹp(khôngthườngxảyragiôngbão)vàkhôngcầntớimộtngườiđồnghànhlàmchỗdựanhưCharlesPalmer(hoặc,trongtrườnghợpcủaHenryFordlàHarryBennett).

WatsonkhôngcóchínhsáchứngxửvớicácquảnlítheocáicáchchínhxáclàhủyhoạitươnglaicủacôngtynhưPattersonđãlàm.NhưHenryFord,Pattersonđãsathảinhữngngườigiỏinhất.Nếuôngtakhônglàmnhưvậythìđiềugìsẽxảyra?Tháng5năm1914,saugầnnửanămthấtnghiệp,WatsontrởthànhgiámđốcđiềuhànhcủaCôngtyMáycân-Máythốngkê-Máyđothờigian.Năm1924,ôngđổitêncôngtythànhCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế(InternationalBusinessMachines–IBM).Dướisựlãnhđạocủaông,IBMđạtđượckỉlụcngoạnmục.

Pattersonluônluônđánhgiáviệcsathảinhữngngườilàmviệcgiỏigianghàngđầubằngcáchquykếtrằngkhôngmộttổchứckinh

doanhnàođượcdựadẫmtháiquávàomộtcánhânđơnlẻ.Nhưngchínhbảnthânônglạiviphạmtrắngtrợnnguyêntắcnày.ÔnglàđộnglựctolớntạiCash;vàkhiôngchếtđi,độnglựcđócũngkhôngcòn.

Pattersonluôntựhàovềviệccóthểdựđoánnhữngđợtsuythoáikinhtếvàvượtquachúngbằngcáchgiatăngnỗlựcbánhàng.Thậtmaymắnlànhữngđiềumêtíncủaônglạichínhxácvàonăm1893vàCashđãsốngsótquathậpniênảmđạmđó.Ngày7tháng5năm1922,Pattersonquađời;vàkhôngbaogiờcòncómộtCEOnàocủaNCRcóthểdựđoánchínhxácnhữngchukìkinhdoanhnữa.Năm1930,nămchínhthứcđầutiêncủacuộcĐạisuythoái,lợinhuậncủaNCRsụtgiảmmộtnửa.CònlợinhuậncủaIBMtăng10%vàlầnđầutiênvượtquaNCR,đạtmức7,4triệuđôlasovới3,6triệuđôlacủaNCR.Lợinhuậnsosánhgiữahaicôngtytrongthậpkỉsuythoáingàycàngchênhlệch.Trongsuốtnhữngnămtừ1930tới1940,tổnglợinhuậncủaIBMlà83,5triệuđôla.NCRchỉđạt16,1triệuđôla.Tỉsuấtsinhlợitrêndoanhthuthuầnthậmchícònchênhlệchhơnnữa.DoanhthucủaIBMkhôngvượtquađượcNCRchotớinăm1940(46,3triệuđôlasovới39,9triệuđôla).GiốngnhưJohnPattersonđãchứngminhGoergePhillipsđãđánhgiásailầmvềngànhkinhdoanhmáyđếmtiềnvàonăm1884,Watsonvàonăm1914“đãthềlàsẽxâydựngmộtcôngtylớnvàthànhcônghơncôngtycủaPatterson”.Ôngđãthànhcông.

WatsonlàngườimàPattersonkhôngđủkhảnăngđểsathải.

Ởchừngmựcnàođó,TomWatsonđãđơnđộcngaytừnhữngnămđầuđời.GiađìnhôngdicưtừScotlandquaIrelandrồitớiNewYork,tạiđâyôngchàođờivàongày17tháng2năm1874.MộtnhàviếttiểusửđãlưuýrằnggiađìnhWatsonluônxêdịchvàđiềunàyđúngtheonhiềunghĩa.MộtbộphậntrongđạigiađìnhcủaôngđãđịnhcưởBrooklynvàcảiđạosangCônggiáo,gâyrasựligiáovớingườichacủaWatsonvốnlàtínđồcủaGiáohộiTrưởnglãoIrelandgốcScotland.Hệquảlàviệcđổitên–thựcsựtênkhaisinhcủaWatsonlàThomasJ.Wasson–nhưnghọtêncủaôngđãthayđổisaukhiôngchàođời.

WatsonsinhraởmộttrangtrạigầnEastCampbell,NewYork.Nơiđóởđâu?CáchthịtrấnPaintedPost8km–WatsoncoiPaintedPostlàquênhàcủamình.Nóicáchkhác,nónằmgiữamộtnơikhôngxácđịnhrõràng,cáchElmira30kmvàkhôngxađườngranhgiớivớibangPennsylvania.ÔnglàconúttronggiađìnhcónămngườiconvàlàcontraiđộcnhấtcủavợchồngThomasvàJaneFultonWatson.

MốiquanhệgiữaWatsonvàngườichađượcmôtảlà“khôngphảilúcnàocũng...suônsẻ.Watsonlàngườinghiêmnghị,độcđoánvàcảhaichaconđềunóngtính,dễnổisung,cóchínhkiếnmạnhmẽvàtựtôn.”Mặtkhác,chacủaWatsoncũngđượcmôtảlàđãkhuyênbảocontrainênhọchànhvàthoátlikhỏiPaintedPost.Watsondườngnhưgiữmốiquanhệtìnhcảmvừaphảivớigiađìnhmình.MẹcủaôngcũnglàngườiIrelandgốcScotland.Bốnngườichịgáicủaông,“nhữngphụnữgiỏigiang,cóýchímạnhmẽ”,làEffie,Jennie,EmmavàLouella,đềulàgiáoviênphổthông.

BảnthânWatsoncũngcósuynghĩtrởthànhgiáoviên,nhưngđếnmộtngàycósựviệcđãlàmthayđổisuynghĩcủaôngvềđiềuđó.Ngườichaíthọccủaôngmuốncontraimìnhvàohọctrườngluật,nhưngônglạimuốnkinhdoanh.Trướcsựthúcgiụccủacha,WatsonđãvàohọcTrườngThươngmạiMiller,mộttrườngnhỏởđịaphương,trướckhibắtđầusựnghiệpcủamình.

Ởchừngmựcnàođó–dùkhôngrõrệtcholắm,nhưngdườngnhưvàocuốituổiniênthiếu–Watsonđãđánhgiávềchamình:“Tôihoàntoànchắcchắnrằngtôithôngminhhơnchamình”,ôngđãnóivậynhữngnămsauđó.“Tôikhẳngđịnhđiềuđó.Tôicảmthấytôicóthểchứngminhđượcđiềuđó,nếucóaiđóyêucầutôiphảichứngminh.”Đếnnhữngnămđầutuổi20,Watsonhầunhưtrởthànhtrụcộtcủagiađình.KhiôngđếnBuffalovàogiữathậpniên1890,giađìnhđitheoông.Năm1899,khiôngtrởthànhđạilícủaNCRởRochester,JennieWatsonlàmtrợlíchoông.EffiekếthônvớimộtnhânviênbánhàngcủaNCRvàdọnnhàđếnởvớiông.Suốtcảđờimình,Watsonluônmuốnđượcngườikhácvâyquanh.

KhiđượcthăngchứcmauchóngvàđượctriệutậpvềDaytonvàonăm1903,WatsonvộivãtrởvềRochesterthămgiađình,đặcbiệtlàđểgặpngườichaốmyếucủamình.Chacủaông,khoandungvàđộlượng,bàytỏsựhàilòngvàtựhàovềnhữngthànhtựucủacontrai.Đêmđó,chaWatsonquađời.JohnPattersonlàhìnhtượngngười

chathựcsựtrongcuộcđờicủaWatson.ChỉvìmốiquanhệvớiPattersonxấuđimớikhiếnWatsonhoàntoàndứtkhỏithếhệkếtụcsựnghiệpcủaPatterson.Tuynhiên,sựápchếcủachanhữngnămđầuđờicólẽđãgieovàoWatsonnỗilosợrằngmaiđâycontraiôngcũngsẽlàmđiềutươngtựvớimình.

Thấtnghiệpởtuổi40kèmtheotráchnhiệmvớigiađình(vợconvàngườimẹ),điềuđókhiếnngườitanghĩrằngWatsonsẽvồvậplấylờiđềnghịcôngviệctốtđầutiênmàôngnhậnđược.Tuynhiên,ôngkhônglàmvậy.NhiềucôngtylớnđãmờiônglàmviệcnhưFrigidaire,MontgomeryWard,RemingtonArms,ElectricBoatvàDodge.ĐóchínhlàsựgiảithíchchotầmquantrọngngàycàngtăngcủakhảnăngquảnlínhưmộtthứtàisảnriêngbiệtđãkhiếnWatsonnhậnđượcnhữnglờiđềnghịlàmviệccủacáchãngthuộcnhữngngànhmàôngkhônghềcókinhnghiệm.Cólẽrấtnhiềulờiđềnghịtrongsốnàysẽkhiếnchonhữnglờiđềnghịkhácdễdàngbịgạtbỏ.Tuynhiên,nhưngườicontraicảcủaôngsaunàyđãnhậnxét:“Tôiluônbịấntượngvềcáchôngkénchọncôngviệcmàôngsẽlàmtiếptheo.Chatôiđãgiảithíchviệckénchọnnàybằngcáchnóirằngôngchắcchắnsẽtìmđượccôngviệcmớibởivìôngđãcódanhtiếngvềkhảnăngbánđượchầunhưbấtkểthứgì.”Vàothờiđiểmmànhữngngườikháccólẽđãchánnảnvàcảmthấythấtbạirãrời,thìThomasJ.Watsonvẫnrấttựtin.Ôngđãchiếnthắngởmộttrongnhữngtrậnchiếncamgonhấttrongđờimình.

Watsoncóđượckhảnăngbánhàngnàykhôngdễdànggì.ÔnglàvídụtiêubiểuchochâmngôncủaPatterson:Ngườibánhàngđượctạorachứkhôngphảiđượcsinhra.ÔngđãtrảiquathấtbạitrongnhữngnỗlựcbánhàngđầutiênởvùngnôngthônphụcậnPaintedPostvàsaunàylàởBuffalokhiđãvàolàmởCash.ThậmchíởDayton,dùcóvẻngoàicaoráo,ấntượngvàdễgâycảmtình,Watsonđãtừngmắctậtnóilắptrongnhữngcuộcthuyếttrìnhlớntrướccôngchúng.

Khi20tuổi,Watsonthôngtuệhơnchamình.Khicònbathángnữamớitròn40tuổi,ôngđãtáchkhỏicôngtycủangườichathaythế,Patterson.KhimuaCash,Pattersoncũng40tuổi.SựđổvỡquanhệgiữaWatsonvàPattersonkhônghoàntoànlàvôcớ.Watsoncảmthấyđịnhmệnhcủamìnhlàthựchiệnnhữngđiềulớnlao,vàôngbiếtrằngmìnhsẽkhôngbaogiờcóthểlàmđượcnhữngđiềulớnlaonếuởvịtríphụthuộcvàobấtkìai.Mộtphầnlàdoniềmtinđangtrỗidậy

vềtàinăngriêngcócủamình,điềumàWatsoncảmnhậnđượckhiđàmphándựatrênthếmạnhthậmchítrongnhữngtìnhhuốngmàthựctếkhắcnghiệt,bếtắcchothấyrằngtháiđộnàylàkhôngthểchấpnhậnđược.Đócũnglàlídogiảithíchtạisaonhịpđộcuộcsốngcủaông,dùvôcùngmãnhliệtvàđầyắpnhữngchuyếnđiliêntụckhivềgià,vẫngiữđượcvẻtrangnghiêmnhấtđịnh.

Watsonlàngườibiếtcáchhọchỏivàbiếtkhinàođãđếnlúclãnhđạo.Ôngbiếtcáchchờđợi.Ngày1tháng5năm1914làngàyđầutiêncủaôngvớihãngmàôngsẽlàmviệctiếptheo,vàcũnglàcuốicùng,vớitưcáchôngchủ,đólàCôngtyMáycân-Máythốngkê-Máyđothờigian(Computing-Tabulating-Recording–CTR).Nhưngtạiđâyôngchưatrởthànhgiámđốcđiềuhànhchomãitớitháng12năm1924,khiôngđãởtuổi50,mặcdùthựctếlàkhôngnghingờgìôngđãlàlãnhđạocủamộtcôngtyđangngàycàngtrởnênthịnhvượng.Tuynhiên,đólàsựchờđợikhônngoanvàôngđãlàmnhưvậy.

Watsoncótínhkhínhưnúilửavàkhiôngđãlớntuổivàthànhđạthơnthìngàycàngítngườicóthểkhiếnôngphảitựkiềmchếbảnthân.Đôikhisaunhữngcơngiậncủaônglàsựhốihận.NgườiđànôngnàyđãđemnhữngkýhiệuTHINK(suynghĩ)đếnmọinơimàcôngtycủaôngđãđặtchânđếntrênkhắpthếgiới,nhưnglạithườngmấtkiểmsoátvềcảmxúc.Tuynhiên,ôngkhôngbaogiờhoảngloạn.Thậmchíhailầnđốimặtvớinguycơphásản(vàonăm1932vànăm1937)cũngkhônglaychuyểnđượcniềmtincủaôngvàođịnhmệnhkinhdoanhcủamình.

Watsonbiếtrõvềđiềumìnhmuốn.Thựctếôngmuốnlàmôngchủ.Vàôngmuốncótiền.Đặcbiệt,ôngmuốnđượcbùđắpvìđãgắnbómậtthiếtvớihoạtđộngcủaCTR.Watsonđãcóđượcđiềuôngmuốn.Ôngđượctrảtrọngóigồmcảlươnglà25.000đôla,1.220cổphiếuvàmứclợinhuậndiđộngsẽđượcthỏathuậntrongtươnglai.25.000đôlalàmộtmứclươngrấtlớnvàonăm1914.CóthểngườitacònthấyấntượnghơnvềmứclươngnàykhibiếtrằngviệcbuộctộiWatsonviphạmcácđiềuluậtvềchốngđộcquyềnvẫntrongthờigiankhángcáovàvàothờiđiểmđóCTRchưaphảilàmộtcôngtymạnh.

WatsonđượctuyểnmộvàoCTRbởingườisánglậpracôngty,mộtnhàbuônvũkhí,mộtkẻxahoađẳngcấpquốctếvàmộtnhàlãnhđạocónhiềumánhlớilôikéocótênlàCharlesR.Flint.Năm1880,Flintdànhhếttâmtrívàonhữngcôngtymớinổicùngngànhvàtiếp

tụcvuisướnglàmđiềuđó(theocáchmàôngtalàmmọiviệc)chotớikhinghỉhưuvàonăm1931.Vàothờiđiểmmà“độcquyền”bịsỉvảkhắpnơi,FlintthíchthúđượccáctờbáoởChicagogánchobiệtdanhlàchađẻcủađộcquyềnsaukhiôngtacóbàiphátbiểubảovệnó.

Tronghồikýcủamình,Flintkhẳngđịnhđã“hànhđộngvớitưcáchcủanhàtổchứchaymộtchuyêngiatrongngànhđểhìnhthànhnên24cuộchợpnhất...”Ôngcoiđâynhưlàsựbiệnhộchonhữngvụsápnhậptheochiềungang,nhờđómàcóđượclợithếkinhtếnhờquymôvàgiatănghiệuquảtheovôsốhìnhthức–từsảnxuấtchotớimarketing,quảnlíkhobãivàchiphítưvấn.Nhữngđiềukểtrênchỉthànhsựthựcnếucáchãngđượcsápnhậpthuộccùngmộtlĩnhvựckinhdoanh.Flintkhôngphảilàôngtổcủađiềumàsaunàysẽđượcgọilàđadạnghóakhôngliênkết(unrelateddiversification).

Tuynhiên,Flintđãkhẳngđịnhrằng“việchợpnhấtcácnhàsảnxuấtsảnphẩmtươngđồngnhưngkhônggiốnghệt”cóthểđạtđượchiệuquảvềkinhtế.NỗlựcđầutiêncủaôngtatronglĩnhvựcnàylàcôngtyCTRvàonăm1911.Năm1923,ôngviếtrằngmặcdùCTR“khôngphảivụhợpnhấtlớnnhấtmàtôiđóngvaitròlàngườitổchức,nhưngđólàvụhợpnhấtthànhcôngnhất”.

ChủtịchcủaCTRvàonăm1911làGeorgeW.Fairchild,mộtngườiđànôngthànhcôngnhờtựlậpđãcógần20nămhoạtđộngtrongngànhmáyđothờigian.ÔngtrởthànhchủtịchbanquảntrịkhiWatsonđượctuyểndụngvàvẫngiữchứcvụgiámđốcđiềuhànhdùkhôngcóthựcquyền.Ônglànhàđầutưthờikìđầuvàhìnhnhưlànhàquảnlíhoạtđộngtíchcựctrongnămđầuđươngchức.Tuynhiên,sựchútâmcủaôngchắcchắnđãcósựthiênlệchvìthựctếlàôngđượcbầuvàoViệnDânbiểuHoaKìvàonăm1906(vớitưcáchlàđảngviênĐảngCộnghòa)vàgiữvịtríhạnghịsĩtừnăm1907đếnnăm1919.

ThờikìđầuCTRhoạtđộngkhônghiệuquảvàFlintsớmcảmthấyđãđếnlúccôngtycầncómộttàinăngmới.TrongsốhàngchụcdoanhnghiệpmàCharlesFlintthànhlập,côngtynàybảnthânnóđãtrởthànhmộtthứlạclõng,bấttrịkhiếnôngtaphảidànhnhiềutâmtríhơnbấtkìnơinàokhác.

FlintđãsắpđặtnhữngvụsápnhậptheochiềungangtrongngànhmáyđotrọnglượngvàngànhmáyđothờigianvàođầuthếkỉXX.

Ôngtinrằngcómốiliênhệgiữaviệcđothờigianvàđotrọnglượng;vìvậyvàonăm1911ôngđãquyếtđịnhsápnhậpcácnhàsảnxuấtmáyđothờigianvàmáyđotrọnglượngthànhmộtdoanhnghiệp.Việcsápnhậpcáccôngtytronghailĩnhvựcnàysẽsảnsinhrahiệuquảkinhtếchínhxácnhưthếnàolàđiềumàôngkhôngbaogiờcóthểlàmrõmặcdùôngđãkhoekhoangvềđiềuđó.

Năm1911,CôngtyMáythốngkêđượctrộnvàohỗnhợpnàyvàophútcuối.“Tổchứclộnxộn”nàytiếpthịmộtthiếtbịđượctiếnsĩHermanHollerithphátminhđểlưutrữcácsốliệuvềđiềutradânsố.Hollerithđãthamgialĩnhvựcthốngkêtừnăm1880.Đếnthờiđiểmnày(đầuthếkỉXX),ngườitaphảithừanhậnrằngsựgiatăngdânsốđượcthểhiệnquanhữngcuộcđiềutrađãthiếucậpnhậtđếnmứcmấtđiphầnlớngiátrịcủanó.Cuộcđiềutradânsốlầnthứmười,bắtđầutừnăm1880,phảimấtmộtthậpkỉđểtậphợpsốliệu.Nếunhucầubứcthiếtlànguồncơncủaphátminhthìđâychínhlàthờiđiểmtốt.Hollerithđãxâydựngđượchệthốngthốngkêchạybằngđiệnnăngvàonăm1889,khiếnchocuộcđiềutradânsốlầnthứmườitrởthànhcuộcđiềutratậphợpsốliệubằngtaycuốicùng.Năm1896,CôngtyMáythốngkêđượcthànhlậpdoHollerithlàmquảnlíđồngthờilàcổđôngchính.

NhữngtrởngạimàWatsonphảiđốimặtởCTRvàotháng5năm1914khiếnôngchánnản,thậmchícólúctưởngchừngkhôngthểvượtqua.Bảnthâncôngtynàylàmộtmớhỗnđộn.CáitriếtlíđẹpđẽcủaFlintrốtcuộclạitươngphảnvớichínhnó,côngtyđãcựckìhỗnloạntớimứcphảimấtđến20nămđểsắpxếplạitoànbộ.CTRlàcôngtymẹ;nhưngnócòncómộtbạnđồnghànhlàmộtcôngtynắmgiữvốnkhác.Rấtnhiềucôngtyconđãmuacổphầnởcáchãngkhácmàkhônghềcósựđiềuphốichiếnlượcnào.

TàisảncủamộtvàicôngtytrongsốnhữngcôngtymàWatsonlàmtổnggiámđốc

còníthơncảnhữnggiảđịnhpháplí,nhưngcôngtynàotrongsố10côngtymàWatsonthấymìnhphảixửlíđềucócơcấugồmmộtbangiámđốc,hệthốngkếtoánriêngrẽvàcácvănphòngkinhdoanh,thườngcóđấuđánộibộvàkiệntụngvềphátminh.Cácnhàmáy,mộtvàitrongsốchúngcònnhỏhơncảnhàkho,nằmrảiráckhắpnước...Thậmchícáctrụsởchính

cũngphântánkhắpnơi...

KhoảnnợđượcbảođảmcủaCTR,từlúckhởiđiểm,đãnhiềugấp25lầntàisảncủacôngty.“Tàisản”củaCTRphầnlớnđượcđịnhgiábằngnhữngquyướckếtoán.Tuynhiên,maymắnthay,bảnthânhệthốngkếtoánnàysailạcđếnmứckhiếncho“Watsonphảidựphòngđểđốimặtvớitấtcảnhữngtinxấunếuchúngxảyrađồngthời”.Đốivớitấtcảnhữnglờikhuyênrỗngtuếch,hờihợtcủaFlintvềnhữnglợithếkinhtếcủaviệchợpnhất,thìCTRlàvídụđiểnhìnhvềmộtảotưởngtậptrungnguồnlựccủangànhvìlợiíchcủacácnhàsảnxuất.Nếucôngtynàythấtbạithìngườitarấtdễdàngchỉranhữngnguyênnhânchohậuquảđó.

NhưngnhữngđiềuđãkểtrênđâyvẫnchưaphảilàvấnđềlớnnhấtcủaWatson.VấnđềlớnnhấtchínhlàbảnthânWatson.Flintthuêôngkhiôngvẫnđangmắcvònglaolí,khiếnchomộtgiámđốccủaCTRđãhỏirằng:“Ôngđangcốgắnglàmđiềugì?Pháhủydoanhnghiệpnàyphảikhông?Aisẽđiềuhànhdoanhnghiệptrongkhiôngđangphảichịuántù?”.

CuộcgặpđầutiêncủaWatsonvớibanquảntrịcôngtyCTRlàmột“cuộcphỏngvấncăngthẳng”.NgườitahỏiôngvìsaolạirờibỏNCR.Ôngđáp:“BởivìngàiPattersonyêucầutôitừchức.”Bàiphátbiểuđầutiêncủaôngtrongmộtcuộchọpcủacôngty,ngaytừlúcbắtđầu,khônghềdễdàngmộtchútnào.Nó“hứngchịusựlạnhnhạt,khôngmộttiếngvỗtay...”Tuynhiên,trongcảhaivídụtrên,Watsonnhanhchónggạtbỏnhữngnỗihoàinghi.Sựtựtinvốncócủaôngvôcùnghữuhiệutronggiờphútcựckìquantrọngnày.Khôngchỉbánbảnthânmìnhchochínhmình,ôngcòncóthể–chodùtínhkhíthấtthường–bánbảnthânmìnhchocảnhữngngườikhác.

Ngày13tháng3năm1915,tòaánphúcthẩmliênbangđãlậtlạibảnánviphạmluậtchốngđộcquyềndànhchoWatsonvànhữngngườiđồngmưuởNCR.Tòaánnàyđãtuyênmộtbảnánmớinhưngnókhôngbaogiờđượcthựcthi,bởivìCashđãkívàomộtbảnchấpthuậnđồngýkhôngdínhlíuvàonhữnghoạtđộngđộcquyềnlàmphiềnlòngnhàcầmquyền.Watsonđãtừchốikívàobảnchấpthuận.Ôngluônmộtmựclàmìnhkhôngdínhlíuvàobấtkìviệclàmsaitráinàovàviệckívàobảnchấpthuậnđóítnhấtcũnggâyrahàmýngượclại.BởivìôngkhôngcònlàmviệcởCashnữa,điềunàycóthểgây

tranhcãilàôngưngthuậnvớimộtchínhsáchkinhdoanhkhác.Dođóchínhphủđơngiảnlàgáclạivụviệc.

Ngàylàmviệctiếptheo,thứHaingày15tháng3,banquảntrịcủaCTRđánhgiácaotưcáchcủaWatson.Ôngđãđượctrắngánvàvẫnởlạicôngty.Nhưngôngkhôngbaogiờhoàntoànthoátkhỏicáibóngcủaquãngthờigiannày.Ôngkhôngbaogiờkểvớichavềđiềuđó.ContraiôngtìnhcờbiếtđượcchuyệnnàyquamộtlãnhđạocủaIBMđâuđóngaysauChiếntranhthếgiớithứhai.Cậutađãvôcùngchoángváng.Pháthiệnnàytheocậutavàocảtronggiấcngủ.

Khôngđiềugìcóthểthaythếchokhảnăngnhìnnhậnthấuđáovềcácvấnđềnềntảng.Đánglưuýlànhiềucôngtylớncóphầncốtlõilàmộtkhẩuhiệukinhdoanhmangtínhmôtảvàtruyềncảmhứng.Ởhaitrongsốnhữngtrườnghợpđượcbànluậntrongcuốnsáchnày,chúngtacóthểthấyrõrànghiệntượngnày.TạiKodak,đólàkhẩuhiệu“Bạnchỉcầnbấmnút,việccònlạiđểchúngtôilo.”TạiFord:“Mộtchiếcxechođôngđảoquầnchúng.”Nhữnghãngkháctừthậpniên1880trởvềsauđềraloạigiátrịcốtlõitươngtự.Vídụ,tạiCoca-Cola,đólà“Dừnglạiđểsảngkhoái”.TạiGeneralMotors:“Mộtchiếcxechomọitúitiềnvàmụcđích.”TạiHãngĐiệnthoạivàĐiệntínHoaKì:“Mộtchínhsách–Mộthệthống,Dịchvụtoàncầu.”

Nhữngkhẩuhiệunàykhôngchỉgắnvàotâmtrícủangườitiêudùng.Chúngcòngiúpđàotạođộingũbánhàngvàđịnhhìnhsuynghĩcủahọ.Chúngdườngnhưtraochohọmộtniềmtinrằnghọđanglàmđiềugìđócóýnghĩahơnviệcthúcépnhữngkháchhàngmiễncưỡngmuasảnphẩm.Họđangphụcvụnhânloại.MỹtừvềdịchvụxãhộitrànngậpcáccôngtycủaMỹ,đặcbiệtlàtrongthậpniên1920.

Watsonkhôngxâydựngmộtcụmtừnhưnhữngkhẩuhiệuđượcnêuởtrên.(Ôngđãtạorahàngchụckhẩuhiệunhưvậy.)Nhưngôngsửdụngmộttừduynhấtđãtrởthànhnhậndiệncủacôngty,mộtthứbiểungữtrươnglênđằngsaumỗibướcđườngcủanó.Từđólà“think”(suynghĩ).Sựtậptrungvàotừnàyđãtrởthànhsứcmạnhđoànkếtcảcôngty.

GiốngnhưnhiềuthứkhácởIBM,THINKcónguồngốctừNCR.Watson“đangcốgắngdồnmọisựchúývàothôngđiệpbánhàng.”Chắcchắnlàcólầnđứngtrênsânkhấu,ôngđãviếttừTHINKlênmộttrongnhữnggiávẽđượcdựngởkhắpmọinơitrongtrụsởcủaNCR.PattersontìnhcờtrôngthấyvàthíchhiệuứngcủanótớimứcôngđãcholàmnhữngtấmbiểncóchữTHINKvàchodánkhắpnơitrongtòanhàvănphòng.THINKtheoWatsondunhậpvàoCTR,tạiđâynótrởthànhmộtthứthiêngliêng.Trongcáctiểuphẩmtrìnhdiễntrongtòanhàđàotạocủacôngty,nóđượckhắcghiởbậcthangtrêncùngcủa“Nhữngnấcthanghọctập”.(Bốnbậcthangbêndướiđượcdánnhãn,theotrậttựtừtrênxuống:QUANSÁT,THẢOLUẬN,LẮNGNGHEvàĐỌCHIỂU.)

THINKlàtiếngthétxungtrậngâybốirối.TừnàycónghĩalàgìtrongbốicảnhhoạtđộngkinhdoanhcủaIBM?Kinhdoanhlàhànhđộng,chứkhôngphảingẫmnghĩ.THINKkhôngcónghĩalà“suynghĩđộclập”.KhiWatsonnóiTHINK,ôngkhôngcóýnóilà“hãynghĩchobảnthân”.Ýcủaônglà“hãynghĩnhưtôi”.Watsonkhôngphảilà“nhàtổchức”mặc“bộđồlenxám”.(114)Ôngxácđịnhbảnthânnhưmộtnhàlãnhđạocósẵnmọicâutrảlời.ĐiềumàcácnhânviêncủaIBMđượccholàphảisuynghĩđólàvềnhữngquanđiểmvàtháiđộcủaChủtịchThomasJ.Watson.NhưmộtnhàbáođãnêutrongtờSaturdayEveningPost:“ThomasJ.Watsoncólẽlàvídụtiêubiểuchocáingàymàmộtngườithốngtrịhoạtđộngkinhdoanh.Trongtổchứccủaông,cácthànhviênbanlãnhđạonóirằngChủtịchWatsonchínhlàCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế...TheocáchnóicủangườiIBM,chủtịchcôngtykhôngphảilàchủtịchmàlàlãnhtụ.”Chotớiđầuthậpniên1940,Watsonđặtnhiềutintưởngvàobangườitrợlíluôncậpnhậtchoôngvềtìnhhìnhkinhdoanhbởivì,theomộtphóngviên,“toànbộsựnghiệpcủahọđặtdướisựgiámhộcủaôngvàhọnghĩhệtnhưôngnghĩ.”

Hoàntoàntìnhcờ,sảnphẩmkhiếnWatsoncóthểđạtđượcthànhtựuvĩđạivềkinhdoanhlạichínhlàmộtcỗmáybiếtsuynghĩ.Từ“think”(suynghĩ)khôngcónghĩalàsựgợiývềmộtcỗmáybiết“chơi”vớicácýtưởng.Đúnghơnlà,nólắpghépcácdữliệucóchủđíchvàthểhiệncáctínhtoándựatrêncácdữliệuđó.

VềbathànhphầncủaCTR,đólàchữ“T”–CôngtyMáythốngkê–đãđượcghépvàotổchứchỗnhợpgầnnhưmộtsựsuynghĩbộtkhởivàophútcuối.Chữ“C”viếttắtchotừ“computing”trongtêncủa

côngtykhôngphảilàsựbáotrướcchoviệcrađờimáyvitính(computer).Đúngra,nósảnxuấtvàtiếpthịcácloạicânchonhữngmụcđíchsửdụngkhácnhau.Chữ“recording”,viếttắtlà“R”,làlĩnhvựckinhdoanhđồnghồđothờigian.

Chữ“T”,viếttắtcủa“tabulating”(máythốngkê),thựcsựlàmộtlĩnhvựcđầytiềmnăng.Máythốngkêcóthểđemlạirấtnhiềulợiíchnếupháttriểnhơnnữa.Đólàchiếcmáycóthểcắtgiảmphầnnàothứchiphíkhôngsinhlợinhấtmàbấtkìdoanhnghiệpnàocũngphảiđốimặt:chiphítínhtoánvàlưutrữhồsơdữliệu.Hollerithđãchứngminhgiátrịcủanóthôngquaviệcápdụngchocuộcđiềutradânsố.Nếuđượctinhchỉnh,cỗmáykìdiệunàycòncóthểlàmnhữngđiềugìkhácnữa?

NhậnthứcthấuđáonhấttrongtoànbộsựnghiệpcủaWatsonchínhlàvềtiềmnăngcủamáythốngkê.NhưCarnegie,EastmanvàFord,cũngnhưcácCEOkhácđượcnêutrongcuốnsáchnày,Watsonđãnhậnđượcmộtmónquàvìkhôngbịmùquángbởiquákhứhoặchiệntại.Ôngđãkhôngbướcgiậtlùivềphíatươnglai.Đúngra,ôngđãhìnhdungvềđiềucóthểxảyravàdồncôngsứcvàođóđểđặtcôngtycủamìnhlêntrênđỉnhcủangọnsóngthờiđại.Năm1920,máythốngkêvẫnlàbộphậnnhỏnhấttrongbalĩnhvựckinhdoanhcủaCTR.Thứsinhlợinhiềunhấtlàthiếtbịđothờigian,còncânđứngthứhai.

Nhưngđólàquákhứvàhiệntại.Đốivớitươnglai,Watsonđãthấylànhữngthứmáymócgiúpcắtgiảmnhânlựctrongvănphòngcótiềmnăngpháttriểnvôhạn.Quyếtđịnhquantrọngnhấtcủabấtkìcôngtynàođólàthịtrườngnàomànólựachọnđểphụcvụvớiloạisảnphẩmgì.NhậnthứcmangtínhđộtphácủaWatsonnằmởchỗlựachọnthúcđẩymáythốngkêvàcácthịtrườngmàcôngtysẽphụcvụkhôngchỉcácdoanhnghiệpmàcòncảcáccơquanchínhquyềnnữa.Nếukhôngcócáinhìnchiếnlượcnày,Watsonchắcchắnvẫnsẽthànhcông,nhưngôngsẽkhôngthểtrởthànhmộttượngđàitrongkinhdoanh.

Năm1933,CôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế(chínhlàCTRđượcWatsonđổitênvàonăm1924)đãbán“hơn700thiếtbịhỗtrợchohoạtđộngkinhdoanhhiệnđại”.Nhữngthiếtbịnàybaogồmmáytháithịtvàmáyxaycàphê.Thiếtbịthốngkê,cuốicùngđượcbánvàonăm1920,đãtiếnlênvịtrídẫnđầu.

Đếnnăm1940,máythốngkê,đượctổchứclạithànhBộphậnMáykếtoánđiện,đãtạorabaphầntưdoanhthucủaIBMvà“tỉtrọnglợinhuậnchủyếu”.MáyxaycàphêvàmáytháithịtphảibánhạgiávànhữnggìcònlạicủaBộphậnMáyđotrọnglượngQuốctếđượcgộpvàoBộphậnMáyđothờigian,lúcnàybaogồmcácsảnphẩmđồnghồ,chuôngcứuhỏavàdòngsảnphẩmhạnchếcủacácloạicânthươngmại.Vàonăm1940,máythốngkêtrởthànhtươnglaicủadoanhnghiệpvàtươnglaiấythậtsángsủa.

Máykếtoánđiệnlàsảnphẩmchủchốtcủabộphậncùngtên.IBMnắmgiữ85%thịphầncủadòngsảnphẩmnày.CôngtyRemingtonRandnắmgiữphầncònlại.Khôngcóngườichơithứba,cũngkhôngcógươngmặtnàodườngnhưcókhảnăngthamgiavàodanhsáchnày.TheotạpchíFortune,“bởivìsốlượnggiờđâylàđiềucầnthiếtđểviệckinhdoanhđemlạilợinhuận,vìnhữngđặcđiểmhiệuquảnhấtđềuđãcóngườinắmgiữbằngphátminh,cácquytrìnhsảnxuấtphảimấtnhiềunămđểhoànthiệnvàdanhtiếngcủangườixâydựng[thươnghiệusảnphẩm]còncầnnhiềuthờigianhơn,chonênkhôngcókhảnăngchomộtkẻmớigianhậptiếmngôivịtrênthịtrường...”

MộtràocảnnữachonhữngđốithủcạnhtranhmớiđểgianhậpthịtrườngđólàtấtcảcácsảnphẩmcủaBộphậnMáykếtoánđiện,vớingoạilệduynhấtlàphiếuđụclỗdùngkèmtheomáy,đềuđượcchothuêchứkhôngbán.TậpquánchothuênàyngẫunhiênđượchìnhthànhtrướcthờiđiểmchuyểnsangthếkỉXX.ChínhphủchỉmuốnsửdụngcácmáythốngkêcủaHollerithchoviệcđiềutradânsố,chứkhôngcầngìkhác.Chiphíthuêrẻhơnnhiềusovớimuamáy,vìthếchínhphủđãthuêđểsửdụng.

Điềuvốnxảyratìnhcờlạitrởthànhmộtcôngcụmarketingquantrọng.Mứcgiáthuêthấpdànhchochínhphủcũngđượcápdụngchocáccôngtytưnhân.Mứcgiáthấpđólàmộthìnhthứccủaviệcđịnhgiáthâmnhập(penetrationpricing)làmtăngkíchcỡcủathịtrườngvàdẫntớilợithếkinhtếnhờquymôcũngnhưđườngconghọctập(learningcurve),tươngtựnhưvớichiếcxeModelTcủaFord.

Tấtcảcácnhàmarketingđềubiếtrằnghiểurõkháchhànglàphầncôngviệccựckìquantrọngcủahọ.Liệuhọcónênbánmộtsảnphẩmvớihợpđồngdịchvụkèmtheohaychỉcầnchothuêsảnphẩm?Niềmkhaokháthiểurõkháchhàngcóthểtănglênnếucôngtycủahọ

vẫnsởhữusảnphẩmmàkháchhàngđangsửdụng.Bạnsẽlàmviệcchămchỉhơnmộtchútđểcóthểgiúpđỡkháchhàngsửdụngchiếcmáymộtcáchchínhxác.

BắtnguồntrựctiếptừviệcchothuêlàsựkhẳngđịnhcủaIBMrằngchỉcónhữngphiếuđụclỗđượccôngtynàysảnxuấtvàtiếpthịmớiđượcphépsửdụngchocácmáykếtoáncủanó.Dođó,phiếuđụclỗmanglạilợinhuậnđếnkhótin.Vàocuốithậpniên1930,côngtybánđược4triệuphiếumỗinăm.Năm1938,tổngdoanhthubánphiếubằngmộtphầnnămthunhậptừviệcchothuêmáykếtoánđiện.Trongthậpniên1930,việckinhdoanhphiếuđụclỗđượccholàchiếmđếnmộtphầnbalợinhuậncủaIBM.

ChínhquyềnliênbangkhôngchỉlàmộttrongnhữngkháchhànglớnnhấtcủaIBMmànócònlàthiếtchếthựcthiviệcchốngđộcquyềnchủchốtcủaquốcgia.GắnchặtviệcbánphiếuđụclỗcủaIBMvớiviệcbán(tráivớiviệcchothuê)mộtchiếcmáycủaIBMsẽcấuthànhnênsựviphạmĐạoluậtChốngđộcquyềnClayton.Mặtkhác,nếuIBMsởhữunhữngchiếcmáyđượcnhữngngườikhácsửdụngthìcôngtynàycóthểbiệnluậnkhônkhéorằnghọcóquyềnđượcthấymáymóccủamìnhđảmbảochạytốt.NhữngphiếuđụclỗchấtlượngkémcóthểhủyhoạitàisảncủaIBM.Trênthựctế,IBMđưaralậpluậnnàyvàđòimứcphíthuêcaohơnđốivớibấtkìkháchhàngnàosửdụngnhữngloạiphiếuđụclỗkhác.Chínhquyềnliênbangđãphátđơnkiệnvàvàonăm1936TòaánTốicaoquyếtđịnhrằngIBMcóquyềnbảovệmáymócmàcôngtynàysởhữunhưngkhôngcóquyềnđòihỏinhữngngườithuêmáysửdụngphiếuđụclỗcủaIBM.Tuynhiên,TòaánTốicaođãtraochocôngtyIBMquyềnthiếtlậpnhữngthôngsốkĩthuậtdànhchophiếuđụclỗsẽđượcsửdụngchomáymóccủanó.

Kếtquảcuốicùngcủamọidiễnbiếnnàydườngnhưkhônggâybấtlợilàbaochocôngty.MặcdùchínhquyềnliênbanglàkháchhàngquantrọngcủaIBMkhôngchỉtrongviệcđiềutradânsốmàsaunăm1935còngồmcảviệcquảnlíhệthốngansinhxãhội,vàmặcdùchínhquyềnliênbangđãtựsảnxuấtramộtsốloạiphiếuđụclỗ,nhưngsựthốngtrịcủaIBMtrongthịtrườngnàykhôngbaogiờbịđedọanghiêmtrọng.Việcsảnxuấtphiếuđụclỗrấtkhókhăn.Nếukhôngđápứngchínhxácnhữngthôngsốsảnxuấtthìcóthểgâyranhữngtínhtoánsailệchhoặcmáymóccóthểbịkẹt.Nhữngtrởngạitrêngiúploạibỏnhữngđốithủcạnhtranhmuốntiếnvàothịtrường

đangpháttriểnmạnhnày.

MốiquanhệsuônsẻvớicáckháchhàngthuêmáymócđãgiúplợinhuậncủaIBMluônổnđịnh.Đôikhingườitatinrằngcôngtynàykhôngcó“dấuhiệusuythoái”.Lợinhuậntừ1triệuđôlavàonăm1921tănglên7,4triệuđôlavàonăm1930.Sauđó,lợinhuậngiữởmứcđềuđều,rớtxuốngthấpởmức5,7triệuđôlavàonăm1933,vàrồitrởlạimứckhỏemạnh9,4triệuđôlavàonăm1940.KhixemxéttìnhhìnhcủanhữngdoanhnghiệpkháctrongthậpkỉđángsợnàythìmớithấyđâylàthànhquảmàhãngIBMhoàntoàncóthểtựhào.

ChotớithờikìđầuChiếntranhthếgiớithứhai,nhữngýtưởngvềsảnphẩmmới,kếtquảcóđượcmộtphầnlànhờnhữngchiphínghiêncứutốnkém,bắtđầuxuấthiệnvàhứahẹnđemlạilợinhuậntrongtươnglai.Côngtyđãpháttriểnnhữngứngdụngmớirấtđadạngdànhchohoạtđộngcủachínhphủ,rốtcuộclàchobấtkìthiếtchếnào–cảcônglẫntư,cólợinhuậnvàphilợinhuận.Nhucầutínhtoán,sắpxếpgiấytờhồsơcóởmọinơi,khôngchỉởnhữngtổchứclớnmàcảnhữngtổchứcnhỏ,khôngchỉởnướcMỹmàcòntrêntoànthếgiới.

MáymóccủaIBMgiúpcáctổchứccắtgiảmchiphímạnhđếnmứcnếunhưcómộtđốithủcạnhtranhtrongmộtngànhnàođóđầutưvàolĩnhvựcnàythìhọkhôngthểcókhảnăngcạnhtranhmàthiếuđiđặcđiểmnày.MáymóccủaIBMloạibỏnhữngcôngviệctuyquantrọngnhưngnhàmchán,lặpđilặplạivàlàmtríóctrởnênkhôcứng.Rốtcuộcthìmộtsailầmvềkếtoánhoặcthốngkêbảohiểmcóthểgâyrathiệthạirấtlớn.Cáctổchứcđềuthiếusựchínhxáctrongcáclĩnhvựctrên.Vàhọđãgặprấtnhiềutaihọavìnhữngsaisótnhưvậy.VềcácsảnphẩmcủaIBM,tạpchíFortunequansátvàonăm1940vàthấyrằng“chứcnăngcótínhlịchsửcủachúng,nhưlàmộttrongnhữngphátmìnhđángghinhớnhất,chophépconngườiđầutưítnhânlựchơnchonhữngcôngviệccựcnhọcvàtiếtkiệmsứclaođộng.”Hoặc,nhưmộtkhẩuhiệucủaIBMtrongnhữngnămsauđó:“Máymócnênlàmviệc.Conngườinênsuynghĩ.”

KhiAlfredP.SloanJr.(115)bắtđầukhởisựkinhdoanhvàocuốithếkỉXIX,JohnWesleyHyatt,nhàsánglậprahãngsảnxuấtổbimàchacủaSloanđãmuachocontraimình,đãnóivớiôngrằng“nêntìmthịtrườngchocácổbichốngmasátởbấtkìnơinàocóbánhxelăn.”Vàobuổibìnhminhcủakỉnguyênxehơi,điềuđócónghĩalàthị

trườngcóởmọinơi.CơhộimởrộngvôhạnlàđiềutươngtựtrảiratrướcmắtWatsonvàonăm1940.Điềucầnlàmlàpháttriểnthịtrường,chiphốinó,bảovệnó.

NhữngchitiêucủaIBMchoviệcpháttriểnsảnphẩmnhằmmụcđíchmởranhữngthịtrườngmới;nhữngcơsởsảnxuấttinhtươm,đặcbiệtlàkhuphứchợptọalạctrongkhucôngnghiệprộng700mẫuAnhthuộcsởhữucủacôngty,đượcWatsongọilà“ThunglũngVậnhội”,nằmởEndicott,NewYork,cáchPaintedPostkhôngxa;sinhlựccủacôngtynằmởviệctheođuổinhữngcơhộitoàncầu;maymắncủanólàviệckinhdoanhđúngvớinhucầuvàođúngthờiđiểmnăm1941khichínhphủmởrộngphạmvitráchnhiệmquảnlí(chinhánhkinhdoanhlớnthứhaicủaIBMđặtvănphòngởthủđôWashingtonD.C.)vàkhichínhphủcũngbuộcphải,thôngquasựđiềuchỉnh,giatăngviệckiểmsoátvàlưutrữhồsơtàiliệucôngviệc–tấtcảcáctàisảntrênđềulumờđikhisosánhvớiđộingũkinhdoanhcủacôngtyvớitưcáchlàmộtnhântốquyếtđịnhchosựtăngtrưởngvàtínhưuviệttrongcạnhtranh.

ĐôikhiWatsonđượcngườitapháchọanhưmộtkẻxalạvớicôngnghệ.Thựcsựlàôngkhôngbaogiờphátminhrathứgì,vàthậmchíđếnnăm1941vẫnkhôngthể“lắpnổibảngchỉdẫn”trênmộttrongnhữngchiếcmáykếtoándocôngtycủaôngsảnxuất.HãysosánhđiềunàyvớiviệcGeorgeEastmanchụpảnhvàonăm1878hoặcHenryFordlắpchiếcquadricyclevàonăm1896.

Tuynhiên,ngườitacũngcầnphảithừanhậnrằngvàođỉnhcaocủacuộcđời,Watsonđãhiểubiếtrõràngvềcáchvậnhànhcủanhữngmáymócmàôngđangbán.Vàonăm1952,cólẽôngcònchưabiếtgìnhiềuvềmáyvitính.Chỉcóvàingườithựcsựhiểubiếtvềnómàthôi.Nhưngvàonăm1912,ôngđãnắmvữngvềcáchhoạtđộngcủamáyđếmtiềnvànhữngthiếtbịcơkhíđươngthờikhác.Ôngphảicóđượchiểubiếtnày,chodùchỉlàđểtìmcáchtốtnhấtđểpháhoạimáymóccủanhữngđốithủcạnhtranh.

Thậmchívàolúccuốiđời,khiôngđãhoàntấtquátrìnhvươnlêncủamìnhtừnghèokhóvàvôdanhtớivôcùnggiàucóvànổitiếng,ngườitavẫnthựcsựấntượngvềcáchWatsonluônđểtâmđếnhướngpháttriểntrongtươnglai.GiốngnhưCarnegie,Watsonđãđầutưvàpháttriểnsảnphẩmtrongnhữngkhoảngthờigiantồitệvàgiácảthấp.Tháng7năm1932,ởđáycủacuộcĐạisuythoái,Watson

đãkhởiđộngmộtnghiêncứumớivàxâydựngphòngthínghiệmkĩthuậtởEndicottvàôngnói:“Bằngkinhnghiệm,chúngtôinhậnthấyrằngtươnglaicủadoanhnghiệpphụthuộcphầnlớnvàonhữngnỗlực,khốiócvàkhảnăngcủaphòngkĩthuật”(phòngnàybaogồmcôngtácnghiêncứu).CáckĩsưhàngđầucủacôngtybáocáotrựctiếpchoWatson,“ôngnghĩvềhọnhưcácnhàphátminhcủamình.NếucóbấtđồnggiữamộtnhàphátminhvớibộphậnNghiêncứuThươngmạiđượcbáocáolênWatson,ônggầnnhưđứngvềphíanhàphátminh.”ĐâylạilàmộtchitiếtnữachothấyngườiđọcđiếuvăncangợitronglễtangcủaôngđãbỏsótđiểmnàykhichỉnóivềsựhếtlòngcủaWatsonđốivớiquákhứ.

Cácnhàtưbản,nhưchúngtôiđãđềcậpđếntrongLờinóiđầu,là“nhữngngườiđánhcượcvàotươnglai”.Nếunhư“việcđịnhhướngnhằmtớitươnglai”làmộtbàikiểmtra,thìWatson,hoàntoànkhônggiốngvớiHenryFord,vẫnlàmộtnhàtưbảnchotớitậncuốiđời.TươngphảnrõràngvớiFord,Watsonbiếtrằngthayđổilàbảnchấtcủamọisự.“Cuộcchiếntranhnày”,ôngnóivềChiếntranhthếgiớithứhaivàonăm1943khiđãgần70tuổi,“đanglàmthayđổimọithứ.”Ôngbiếtrằngchìakhóađểlàmchủsựthayđổilàdựavàogiáodục(đểđạttới“điểmkhôngbãohòa”)vàliênkếtvớicácthiếtchếgiáodụcbậccao(HarvardvàđặcbiệtlàColumbia)vàchínhphủ.Mặcdùbảnthânchỉđượchọchànhbàibảnchútít,ôngđãtrởthànhngườiquantrọngnhấttrongbanquảntrịcủaĐạihọcColumbiavàđóngvaitròchủchốttrongviệckhiếnchoDwightD.EisenhowertrởthànhchủtịchcủatrườngđạihọcnàysaukhiChiếntranhthếgiớithứhaikếtthúc.

Thậmchítrongvàsaucuộcchiếnkhiđãtớithờikìcủamáymócđiệntử,Watsonđangởgiữađộtuổi70dườngnhưvẫnsẵnsàngtiếnhànhnhữngthayđổinềntảng.Bằngchứngvềđiềunàykhálộnxộn.Trongtựtruyệncủamình,TomWatsonconnóirằngđiệntửlà“vấnđềquantrọngduynhất”màcảôngvàchamình“đãkhôngchiếnđấu[vìnó]”.Nhưngviệcngườicontraikểlạicâuchuyệncũngkhôngtạorasựthayđổiđángkểnàodẫuchohướngđinàycóđượchoànthànhdễdàngđinữa.

Mộtlầnnữa,ngườitacóthểcảmthấyảnhhưởngcủaPattersonvàNCRtrongtháiđộcủaWatsonđốivớinhữngsảnphẩmmớivàtươnglai.PattersonđãthiếtlậpỦybanĐápứngnhucầutươnglaitạiNCRvàokhoảngcuốithếkỉXIX.Watsontrởthànhthànhviêncủaủy

bannày,vàtạiđóôngđãgặpCharlesF.Kettering,ngườiphátminhrabộkhởiđộngđiệnchoôtô.Làkĩsưngànhđiện,KetteringđãlậpraPhòngthínghiệmKĩthuậtDayton(Delco)vàonăm1909và,saukhinóđượcGeneralMotors(GM)mualại,ôngđãtrởthànhgiámđốcphụtráchnghiêncứucủaGMsuốthơnmộtphầntưthếkỉ.Từnhữngconngườinhưvậy,Watsonđãhọcđượccách“tôntrọngkiếnthứcchuyênmôncủacáckĩsư”.

VìWatsonđammêcôngviệcbánhàngnênítnhấtôngcũngtíchlũyđượcmộtsốkiếnthứccơbảnnàođóvềsảnphẩm.Độingũbánhàngthúcđẩycácphòngthínghiệmđưaranhữngsảnphẩmmớibởivìhọmuốnbánđượcnhiềuhơnnữa.DosựthànhcôngcủaviệctruyềnđộnglựcvàquảnlíđộingũbánhàngnênWatsonđãgâythêmáplựcchonhữngnhàphátminhvàkĩsưhơncảđiềumàôngdựđịnh.

CáchbánhànglàđiềumàWatsonbiếtrõnhất.Ôngbiếtcáchbánnhữngsảnphẩmcủacôngtychokháchhàng,bánnhânviênkinhdoanhchotàikhoảncủahọ,báncôngtychonhânviênkinhdoanhvànhữngnhâncôngkhác,vàbáncôngtychovôsốnhữngkhuvựcdâncưkhácnhautrêncảnướcvàtoànthếgiới.

Mộtvídụlàthếgiớinghệthuật.Năm1939,ôngđãviết:“Ýkiếncủachúngtôilàlợiíchchungsẽcóđượcnếungườitaquantâmhơntớiviệckinhdoanhtronglĩnhvựcnghệthuậtvàtớingườinghệsĩtronglĩnhvựckinhdoanh...”Nhữngngườigiàucóbảotrợchonghệthuậtkhôngcònlàđiềumớimẻ.J.P.Morgan,làmngườitanhớvềnhàMedici(116),đãtậphợpđượcmộtbộsưutậpcácbứctranh,bứcvẽvàsáchtuyệtvời.HenryClayFrickcũngmuacáctácphẩmnghệthuậtđẹpphithường,ngàynayđượcđặttạiBảotàngFricktrênĐạilộsố5ởthànhphốNewYork.NhưngcósựkhácnhauvềtháiđộgiữaWatsonvàcácnhàsưutậptrêncũngnhưnhữngngườikhác.

WatsonthấythếgiớinghệthuậtlàmộtthứdoanhthunữađểđemlạisựcôngnhậntrêntoàncầuchoIBM.Sựkếtnốicủaôngvớinghệthuậtkhôngchỉgiớihạnởhộihọa.BảngiaohưởngIBMdoVittorioGianinnisoạnlầnđầutiênđượcbiểudiễnvàongày18tháng1năm1938,tronglễkhánhthànhTòanhàTrụsởchínhcao20tầngcủaIBMởthànhphốNewYork.Vàongày4tháng5năm1939,trongngàylễkỉniệmcủaIBM(IBMDay)vàođúngdịpHộichợThếgiớitạiNewYork,cũngđánhdấu25nămWatsongắnbóvớicôngty,bản

giaohưởngnàylạiđượcDànnhạcgiaohưởngPhiladelphiatrìnhdiễn.TạpchíFortunemôtảnólàbảngiaohưởng“ngắnlàmhàilòngthínhgiả,vàkhôngquákhónghe”.GiaiđiệulặplạithườngxuyênnhấttrongcácbàihátcủaIBM,“Mãitiếnbước”,đãđượclồngvàochươngthứhaicủabảngiaohưởng.NghệthuậtchínhlàmộtcáchkhácđểthểhiệnquanđiểmcủaWatsonvềdoanhnghiệpcủamình.Ônglặpđilặplạiđiềunày:“CôngtyIBMlàmộtthiếtchếtoàncầuvàsẽpháttriểnmãimãi.”Ôngđãnóiđiềunàythànhlời;nhưngôngmuốnnóiđiềunàycảtrongâmnhạc,chodùôngkhôngthểphânbiệtđượccácnốtnhạc.

Suốtnhiềunăm,cácấnphẩmvềkinhdoanhcủanhàxuấtbảnMcGraw–Hillđãchochạymộtquảngcáonhằmkhuyếnkhíchcáctổchứcquảngcáotrênnhữngtạpchíthươngmạicủahọ.Quảngcáonàymôtảmộtđạidiệnmuahàngđanghivớicặpmắtsắcsảođangnhìnchòngchọcvàođộcgiảvàhỏi,hoặcđúnghơnlàđòihỏi:

Tôikhôngbiếtbạnlàai.

Tôikhôngbiếtcôngtycủabạn.

Tôikhôngbiếtcôngtycủabạncósảnphẩmgì.

Tôikhôngbiếtcôngtycủabạnđạidiệnchođiềugì.

Tôikhôngbiếtcáckháchhàngcủacôngtycủabạn.

Tôikhôngbiếtcôngtycủabạncókỉlụcgì.

Tôikhôngbiếtdanhtiếngcôngtycủabạn.

Bâygiờ–bạnmuốnbángìchotôi?

Tinhthầncủaquảngcáonàylàviệcbánhàngphảibắtđầutrướccảkhicónhucầumuahàng,nólígiảitạisaoviệcquảngcáotrênấnphẩmvềkinhdoanhlàmộtýtưởngtốt.Watsonđãthànhcôngtrongviệcgiảiđápmọicâuhỏicủađạidiệnmuahàngdànhchocácnhânviênbánhàngcủaôngmàkhôngphảitrảchiphíchoviệcquảngcáo.

Rốtcuộc,IBMlàmộtcôngtygâynhiềuầmĩ.Từnăm1931chotới

năm1940,mỗinămtrungbìnhcó20mụcvềThomasJ.WatsontrongDanhmụctracứucủaNewYorkTimes.Năm1940,doanhthucủacôngtynhỉnhhơn46triệuđôla,lợinhuậnthuầnđạt9,4triệuđôlavàgiátrịtàisảnlà83triệuđôla.ĐólàmộtcôngtylớntrongthếgiớikinhdoanhcủaMỹvàlàhãnglớnnhấttrongngành.Tuynhiên,nóchỉlàgãtíhonởxứsởcủangườikhổnglồ.Năm1940,doanhthucủaGeneralMotorslà1,8tỉđôla,lợinhuậnlà196triệuđôlavàtàisảntrịgiá1,5tỉđôla.TàisảncủaHãngĐiệnthoạivàĐiệntínHoaKìgấp66lầnIBM,cònlợinhuậnlớnhơn24lần.

TạiHộichợThếgiớiởNewYorkvàonăm1939vànăm1940,IBMtựxácđịnhbảnthân,xétvềkíchcỡvàquymôcủakhuvựctriểnlãm,cócùngđẳngcấpvớiGeneralMotorsvàGeneralElectric(năm1940doanhsốcủaGEkhoảng412triệuđôlavàlợinhuậntrên55triệuđôla).PeterDrucker,lúcđólàphóngviênthườngtrútạiNewYorkchovàitờbáocủaAnh,muốnviếtmộtcâuchuyệnvềWatsonvàIBMbởiấntượngvềkíchcỡgianhàngtriểnlãmcủanó.Drucker“đãnghĩtớimộtcâuchuyệnhàihướcvềmộtconếchnhỏbénhưnglạihànhxửnhưmộtconbò.‘Quênchuyệnđóđi,’biêntậpviêncủatôiviếtthưđáplại.‘Chúngtôikhôngquantâmtớicâuchuyệnvềmộtcôngtykhôngthànhcôngmàaicũngcóthểnóiđượcrằngcôngtyấyrồisẽchẳngbaogiờđitớiđâucả.’”

Khônghềbốirối,Watsoncảmthấyôngđãnắmđượccôngthứccủatươnglai.Bíquyếtcủacôngthứcđólàcáchôngtuyểnlựa,đàotạovàkhuyếnkhíchđộingũbánhàng.KhiWatsonbắtđầubánhàngtrởlạiởPaintedPostvàođầuthậpniên1890,côngviệcnàykhôngcótínhhệthốngvàkhoahọccứnhưthểnóvẫnthếtừthờithượngcổ.Vàcórấtnhiềumánhkhóelừagạtmàngườibánhàngphảihọc.Nhưngôngđãbánbảnthânnhưthểôngđãbánmộtmónhàng.

WatsonđãchứngkiếnPattersonchuyểnđổiphươngphápbánhàngđôikhinhớpnhúanàythànhmộtbổnphậnkinhdoanhcótínhhệthốngvàcóthểđịnhrõvềsốlượng.Lòngtựtrọng–đólàđiềumàPattersonmuốnnhữngnhânviênkinhdoanhcủaôngcảmnhận.Họchỉcóthểcảmthấynónếuhọkiếmđượcnó.Vàhọchỉcóthểkiếmđượcnónếuđượcônggiúpđỡ.WatsonlàPattersonnhưngđãloạibỏsựđiênrồ.

NhàtrườngcủaIBMởThunglũngVậnhộiđãđàotạo10.000ngườitừkhimởcửavàonăm1927chotớiChiếntranhthếgiớithứ

hai.Nhữnghọcviêntốtnghiệpbaogồmnhữngngườilàmcôngviệcchếtạomáyvàcơkhí,nhưngcácnhânviênbánhànglàthànhphầntinhtúy.

ViệcsángtạoramộtnhânviênbánhàngcủaIBMthựcsựbắtđầutrướccảkhihọđượcđàotạo.Nhữngnhânviênbánhàngtươnglaiđượctuyểnmộvàocáctrườngđàotạovớitiêuchílựachọnbaogồmcảsựnổibậtvề“bềngoàivàcửchỉ.”(Cónhữngthứkhóthayđổihơnnhữngthứkhác,thậmchímộtkhóađàotạotạiEndicottcũngkhólòngkhiếnmộtngườiđànôngxấuxítrởnênđẹptrai.)GiốngnhưGeorgeEastman,Watsonkhôngbaogiờvàohọctrườngđạihọc(ngoạitrừmộttrườngdạynghề);nhưngcũngnhưEastman,ôngcoicáctrườngđạihọclànơituyểnchọnnhânviêncóthểđemlạilợiíchlớnchocôngtycủamình.

MôtảvềgiáotrìnhởEndicottvàonăm1941,mộtnhàbáolưuýrằnggiáotrìnhnàybaogồmcảviệcthamquannhàmáy,

tạiđâycáckĩsưgiảithíchvềcấutạocủamáykếtoánđiện,mộtmêcungphứctạpgồmmạngđườngdâydàitớichừng120kmvà55.000bộphậnriênglẻ,trùmlênchúnglàmộtloạimáychữsẽincáckếtquảtínhtoándochiếcmáythựchiện...Nhữngngườihướngdẫnsẽchỉchocáccậubénàycáchlắpmộtloạitổngđàiđiệnthoạikếtnốivớinhữngđườngdâyởnhiềutổhợpkhácnhau.

Và“nhữngcậubénày”đãđượckiểmtrakhảnănglắpmộttổngđài,chodùhiếmkhihọđượcyêucầulàmviệcđó,thứcôngviệcmàtronghoàncảnhbìnhthườngvốnđượccoilàtráchnhiệmcủanhữngngườithợbảodưỡng.

Vềquytrìnhbánhàngthựcsự,cóbabướccơbản:tiếpcận,trìnhbàyvàchốtđơnhàng.Vàolúcngườibánhàngthựchiệnviệctiếpcận,tứclàcuộcgọiđầutiêncủaanhta,ngườitamongđợianhtabiếtrõvềkháchhàngtiềmnănghơnchínhcảbảnthânhọ.Anhtacóđượchiểubiếtnày“bằngcáchtròchuyệnthântìnhvớinhânviêncủakháchhàngtiềmnăng,kiểmtrahồsơvềkháchhàngnếucóvàđôikhitraođổivớichínhkháchhàngvềnhữngđốithủkinhdoanhđangsửdụngthiếtbịcủaIBM.”Ởđâychúngtathấymộtvídụvềnhữnglợithếcủathịphần.CàngnhiềuhãngsửdụngmáymóccủaIBMthìcàng

cónhiềucơhộichoviệcthuthậpthôngtin.

SaukhiđiềutravềquytrìnhraquyếtđịnhtrongcôngtyđóđểbiếtcáchraquyếtđịnhvàailàngườiraquyếtđịnhđầutưtiềnbạcvàoloạithiếtbịmàIBMtiếpthị,nhânviênbánhànggửidanhthiếpcủamìnhtớibênthíchhợp,kèmtheomộtbứcthưbàytỏsựhàilòngcủakháchhàngtrongmộtlĩnhvựckinhdoanhtươngtự.ThườngthìnhânviênbánhàngnàysẽđềnghịmộtcuộcphỏngvấnbởivìIBMđãgâydựngdanhtiếngvềviệcpháingườiđi“đểphụcvụ”chứkhôngphải“đểbánhàng”.Ngaykhiđãởtrongtổchứcđó,nhânviênbánhàngđượcmongđợilàsẽhiểuđượcmọikhíacạnhcủahệthốngkếtoáncủakháchhàngtiềmnăngvàcóthểtrìnhbàymộtcáchthuyếtphụcvớiôngchủcủatổchứcđóvềbấtkìsailệchnàodùchohệthốngkếtoánđanghoạtđộngởmứctốtnhất.

Bướctiếptheosẽlànóichuyệnvớikếtoántrưởng.Thaotácnàyđòihỏitàiứngbiếnkhéoléovà“ngườitađãdànhnhiềugiờtạiEndicottđểxemxétvề‘nhữngtìnhhuốngnhạycảm’”.Sựkhéoléomàngườibánhàngcầnápdụngởđâylàdothựctếrằngngườikếtoántrưởngthườnglosợsốnhânviêncủaôngtasẽbịgiảmbớtmộtkhimáymócđượcthaythếchonhâncông.Losợnàylàchínhđáng.Đóchínhlàlídođểlắpđặtmáymóc.

WatsonđãtừngđốimặtvớimộttìnhthếkhóxửtươngtựtạiNCRvàothậpniên1890.Nhữngngườigầngũinhấtvớimáyđếmtiền–nhữngngườiphachếrượuthựcsựlànhữngngườiquảnlítiềnmặt–cămghétnhữngchiếcmáynày.Họkhôngthểngăncảnôngchủmuamáynhưnghọtinhthôngtrongviệchủyhoạichiếcmáyngaykhicódịp.

Thậmchícònlớnhơncảnỗilosợcủangườikếtoántrưởngvìquânsốnhânviêncủaôngtacóthểbịsụtgiảmlànỗisợhãi,cũngkháhợplí,rằngmáymóccủaIBMcóthểthaythếcảôngtatrongmốinguyhiểmkhicôngtymuốncắtgiảmnhânsự.Nhưngnhânviênbánhàngđãquađàotạosẽgiảithíchrằngviệclàmchủloạimáymócmớicóthểgiatăngtầmquantrọngcủangườikếtoántrưởngtrongcôngty.NhữnglờitándươngIBMcủacáccựunhânviênkếtoánđãvươnlênđẳngcấpmới,mộtvàingườitrongsốtrởthànhCEO,lànhữngvũkhíhạngnặngtrongkhovũkhíbánhàng.Mộtlầnnữa,thịphầnlạihữuíchtrongtrườnghợpnày.CàngnhiềucôngtysửdụngmáymóccủaIBMthìcàngcónhiềuvídụnhưvậyđểsửdụng.

Nhưngđâychưaphảilàtấtcả.NgườibánhàngđượcquyềnmờingườikếtoántrưởngthamdựmộtkhóahọcdànhchonhữngnhàquảntrịkháchhàngởEndicott,tạiđâyôngtasẽđượcđốixửnhưmột“kháchmờidanhdự”,“gặpgỡcácnhàđiềuhànhđếntừnhữngcôngtykhác,chơibowlingvàđánhgôntạicâulạcbộthểthaongoàitrờivànhìnchunglàtíchlũyđượcnhữngkiếnthứcxãhộithựctếsẽkhiếnchoôngchủphảiđứngdậyvàchúýkhiôngtatrởvề.”

Ngaykhikếtoántrưởngđãsẵnsàngmuahàng,ngườibánhàngtiếnhành“cuộckhảosát”.Theomộtnhàbáo,khíacạnhnàycủaviệcbánhàng“khiếnnhânviênbánhàngcủaIBMthoátrakhỏinhómngườiđixinxỏ;họlànhữngkĩsưcủahiệuquả”.Cuộckhảosátsẽmấtthờigiannửanămđểhoànthành.MụctiêucủanólàchothấythiếtbịcủaIBMcóthểmanglạithôngtinchínhxáchơnvớitốcđộlớnhơn,chiphíthấphơnsovớinhữngphươngcáchkhác.

Thựctếđơngiảnởđâychínhlàsựtrungthực.Tấtcảnhữngquảngcáokhuếchtrươngthườngbaoquanhviệcbánhàng,tấtcảnhữngsựthổiphồngkhôngcáchsựdốitrálàbao,đềukhôngcầnthiết.KhôngthểhiệnrõlàsảnphẩmcủaIBMcóưuviệthơnsovớisảnphẩmcủaRemingtonRandhaykhông.Thịphầnmàmỗicôngtynắmgiữsẽđưarasựgợiý.Nhưngvẫncòncâuhỏivềtínhưuviệtcủamáykếtoánsovớinhữngphươngphápthuthậpvàphụchồithôngtinđòihỏinhiềunhânlựcnhưđãđềcậpởtrên.

NhânviênbánhàngcủaIBMhiểurằngthôngtinquảnlímởrộngvượtrangoàicảphạmvikếtoán.Tầmquantrọngcủanóvươntớimọingócngáchcủadoanhnghiệp.Hãylấyđộingũkinhdoanhhoặcviệcquảnlíkhobãilàmvídụ:“Lậpluậnquantrọng...làởviệcngườiđứngđầumộttổchứcbánhàng...[nếusửdụngmáykếtoánđiện]cóthểbiếtvềtìnhhìnhkhobãibấtcứlúcnào–hoặccóthểkiểmtratừngnhânviênbánhàngcủamình.Nếusửdụngphươngphápthủcông,ôngtakhôngthểbiếtdoanhnghiệpcủamìnhđangxuốngdốcmãichođếnlúcnhàkhongậphàng[vìkhôngđượcphânphối]hoặcđộingũkinhdoanhđãtrởnênchâyỳ.”

RosserReeves,mộtđạilíquảngcáonổitiếngvàocácthậpniên1950và1960,từngmôtảvềvấnđềkhókhănnhấtmàôngtađãphảiđốimặt.Mộtkháchhàngtiềmnăngbướcvàovănphòngcủabạnvàđặthaiđồngđôlagiốnghệtnhaulênbàn.Kháchhàngtiềmnăngnói:“Đồngđôlacủatôilàđồngởbêntrái.Anhhãychứngminhlànótốt

hơnđồngkia.”ĐâychínhxáclàvấnđềmànhânviênbánhàngcủaIBMkhônggặpphải.Khôngphảianhtađangbánmộtsảnphẩmtươngtự.MáykếtoáncủaIBMcónhữnglợithếhơnhẳnsovớinhữngphươngphápthủcôngmànóđangthaythế.

Khiđãhoànthànhcuộckhảosát,nhânviênbánhàngcủaIBMtrởlạivớiviệcquảnlí.“Trậnđánhđãthắngmộtnửarồi”bởivìnhânviênbánhàngđóđãkiểmtratoànbộcáchệthốngthôngtincủakháchhàngtriểnvọng.NhânviênbánhàngsẽgiớithiệukèmtheovềviệcquảnlívănphòngchinhánhcủaIBMtạiđịaphươngđểthuyếtminhchomónhàngcủamình.Dođó,việcthuyếtminhđượcdiễnratrênsânnhà.

Nếuaiđóchụplạikhungcảnhnày,họcóthểhìnhdungrađếnthờiđiểmnàynhânviênbánhàngđãnắmđượckháchhàngtriểnvọngtrongtay.Anhtađãhiểubiết(hoặccólẽđãhiểubiết)vềdoanhnghiệpcủakháchhàngnhưchínhkháchhàngvậy.Anhtachắcchắnbiếtnhiềuhơnvềnhữnghệthốngtântiếnnhấttrongngànhcủakháchhàngcũngnhưởnhữngngànhkhácnữa.GiờđâychúngtôikhôngphảiđangnóivềmộtngườichàohànghaymộtnhânvậtkiểunhưWillyLoman.(117)Chúngtôiđangnóivềmộtchuyêngiađangbánmộthệthốngchuyênbiệtchomộtngườiđãquyếtđịnhmuanóhoặcngườiđósẽbịcảthếgiớikinhdoanhbỏlạiđằngsau.

Endicottlànơimàtấtcảnhữnghoạtđộngđàotạosẽsinhlợi.Trongkhóahọcvềngànhnghềcủamình,kháchhàngcóthểmua,hoặcđúnghơnlàthuê,mộthoặchaichiếcmáycủaloạimàIBMđangbán.Tráilại,nhânviênbánhàngchothuêchúnghàngngày.AnhtađượcđàotạotạinơimàchotớiChiếntranhthếgiớithứhaivẫnlàngôitrườngtốtnhấtvềbánhàng.Tạingôitrườngnày,tấtcảnhữngngườibánhàngđượccungcấpvôsốkinhnghiệm.Họđãchuẩnbịchomìnhđểđốimặtvớimọitìnhhuốngbấtngờ.

Chốtđơnhàng,thờiđiểmcủasựthậtvốnrấtnổitiếngtrongtoànbộkiếnthứcvềbánhàng,dườngnhưkhôngphảilàvấnđềđánglosợnhấtcủanhữngnhânviênbánhàngcủaIBM.Mộtcâuhỏithườngđượcđặtra:“Tạisaochúngtôiphảikíhợpđồngchothuêmộtnăm?”.Đâylàlúcduynhấtmàkháchhàngtriểnvọngđặtracâuhỏinày,nhưnglạilàcâuhỏimàngườibánhàngđượcnghehàngngày.Anhtađãđượcchuẩnbị.Anhtatrảlời:“Chúngtôisẽcửcácnhânviênchămsóckháchhàngtớikiểmtrachúng[tứclàcácsảnphẩmcủaIBM]

thườngxuyên;chúngtôibándịchvụ,chứkhôngbánmáymóc.”

NhânviênbánhàngcủaIBMkhôngchỉlàmcôngviệcgõcáccánhcửa.Anhtalàbộphậncủamộthệthốngđầysứcmạnh.Hệthốngđóđãđẩydoanhsốtừ26,2triệuđôlavàonăm1936lêntới46,3triệuđôlavàonăm1940...từ62,9triệuđôlavàonăm1941lêntới138,2triệuđôlavàothờiđiểmkếtthúcChiếntranhthếgiớithứhai...từmức115,6triệuđôlavàonămchuyểnđổi1946tới214,9triệuđôlavàonăm1950...từ266,8triệuđôlavàonăm1951tới563,5triệuđôlavàonăm1955.

Ngày8tháng5năm1956,ThomasJ.WatsonSr.thôigiữchứcchủtịchbangiámđốcvàgiámđốcđiềuhànhcủaCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế.Ônggiaoviệcquảnlícôngtychongườicontraicócùngtênvớimình,ThomasJ.WatsonJr.Khiđóông82tuổi.Vàituầnsau,ôngquađời.

Ngày1tháng5năm1914,khiWatsonnắmgiữvịtrícủamìnhtạiCôngtyMáycân-Máythốngkê-Máyđothờigian(CTR),đólàmộttậphợpnhỏbé,vôtổchứcvớisốnhânviênchưađến400người.Thậtkhótinrằngnósẽpháttriểnthànhmộtdoanhnghiệpthànhcôngvàngườitavôcùnghoàinghivềkhảnăngsinhtồncủanó.

Điềugìxảyranếubạnđãmua100cổphiếucủaCTRvàonăm1914?Giámuakhiđósẽlà2.750đôla.Nếubạnđãsửdụngcácquyềngắnvớinhữngcổphiếunàytrongnăm1925,thìvàonămđóbạnsẽsởhữu153cổphiếuvớitổnggiátrịtiềnmặtlà6.364đôla.TạithờiđiểmWatsonquađời,bạnsẽnắmgiữ3.990cổphiếucủaIBMvớigiátrịthịtrườnglà2.164.000đôlavàhưởngmứccổtứclà209.000đôla.Đầutưnàycủabạn(tínhtừnăm1925)sẽtăngvớimứctỉlệgộphàngnămlà21%liêntụctrongkhoảngbathậpkỉ.

DoanhsốcủaIBMvàonăm1956là734,3triệuđôlavàlợinhuậnlà68,8triệuđôla.Nóđứngthứ48trongdanhsáchcáccôngtylớnnhấtcủaHoaKì.Tỉsuấtlợinhuậntrêngiáthànhlàhơn41.DòngđầutiêntrongcáophócủaWatsonđăngtrêntrangnhấttờNewYorkTimesmôtảônglàngười“đãxâydựngnênCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctếhuyềnthoại”.Môtảnàyhoàntoànchuẩnxác.

Watsonkhôngphảilàmộtnhàcôngnghệ.ĐôikhiIBMkhôngphảilàcôngtydẫnđầuthịtrường.Nhưngônglàmộtdoanhnhânvĩ

đại.Thunhậpđầutiênmàôngkiếmđượckhicòntrẻlà6đôlamộttuần.Chưatừngcóaichoôngbấtcứthứgì.Ôngcótàinăng,độnglực,sựlạcquantrongnhữngtìnhhuốngmànếuxảyravớinhữngngườibìnhthườngkhácthìhọsẽchánnản,thấtvọng.Chínhnhữngđiềutrênđãgiúpôngchiếnthắng.

Câuđốởđâylà:WatsonthựcsựcócầntớisựtângbốckhôngngừngmàôngđòihỏitấtcảnhữngailàmviệcchoIBMphảikếtục?Hoặcôngđãthànhcôngtrongviệctạomộtkhốiđồngnhất,đượccoinhưmộtthứkỉluậtsắtcủacôngty.IBMcónhiềubàiháttớimứccôngtynàyđãxuấtbảnchúngthànhsách.Dướiđâylàđoạnđầutiêntrongbài“Mãitiếnbước”,đượccoilàCôngtycacủaIBM:

Sựhânhoanvuisướngngậptràn

Vìchúngtasẽnângcốcchúcmừng

Chocôngtyởkhắpmọinơi.

Vàchúngtatựhàohãnhdiện

Về“conngườixuấtchúng”,ngườibạnchỉđườngchotấtcảchúngta.

TênngườiấylàT.J.Watson,nghĩalàngườidũngcảmmàkhôngaingănđược:

Vàchúngtavinhdựđứngđâyđểnângcốcchúcmừngcho“IBM”.

VàođầuthếkỉXX,cácbàihátvềcôngtyphổbiếntrongcácdoanhnghiệphơnsovớingàynay.Sảnphẩmvănhóanhưđượctríchdẫnởtrênphảiđượcnhìnnhậntrongbốicảnhcủanó.Vídụ,tạiCoca-Cola,mộtthếkỉtrước,việchátbài“NhữngngườilínhCônggiáotiếnbước”khikếtthúccáchộinghịbánhànglàchuyệnbìnhthường.HàmýởđâylàbạnđanglàmcôngviệccủaChúakhidũngcảmđươngđầuvớinhữngkhókhăncủaviệcbánthứnướckìdiệu.

Thậmchíthờigiangầnđâycónhiềuhìnhthứccổvũ,khôngchỉởcáccôngtynướcngoàimàcảởnhữnghãngcủaMỹnhưSaturn,một

côngtyconcủaGeneralMotors.TạiWal-Mart,hiệntượngkinhdoanhbánlẻthànhcôngnhấtvàonửasauthếkỉXX,cũngcónhiềubàihátvàhìnhthứccổvũ.Mộtcôngtygiốngnhưsựmởrộngvàkhuếchđạicáitôicủamộtcánhânđơnlẻlàhiệntượngphổbiến.Vàthứvănhóanhiệthuyếtkhôngcầnsuyxétcủanhiềucôngtygiúpchochúngtránhđượcsựyếmthếvàcóthểlàcảsựbuồntẻđángsợcủacôngviệckinhdoanh,cũngnhưnhữnghoạtđộngngànhnghềkhác.Hơnnữa,việcháthòvàthứnhiệthuyếtsốcnổichắcchắnkhôngphảichỉcótrongthếgiớikinhdoanh.

Vớitấtcảnhữngđiềuđãnóiởtrên,vớitấtcảnhữngsựthừanhậnmàngườitacóthểnghĩđếntínhhợplíđểbiệnminhchochúng,thếnhưngtạibấtkìtổchứclớnnàotrongthếgiớitựdo,tôichưabaogiờchứngkiếnbấtcứđiềugìgiốngnhưsựtậntâmtớimứcmùquángcủađộingũkhôngchỉđốivớiIBMvớitưcáchlàmộtthiếtchếmàcònvớicảcánhânWatson.Nhữngđiệpkhúccatụngđồngthanhvanglênkhôngngớt,trongsốđócómộtsốmangtínhcánhândochínhWatsonsắpđặt,làchuyệnkhôngthấyởđâukhác.Nhữngbữaănliênmiêncùngvớinhữngbàiphátbiểuliênmiênđểtraotặngnhữnggiảithưởngvônghĩagiốngnhưđiệpkhúcđượchátởđoạnkết,chẳnghạn:

VớisựdẫndắtcủangàiWatson,

Chúngtasẽvươntớinhữngtầmcaomới...

Vôsốtặngphẩm,cácloạibằngdanhdự,giấychứngnhận,lờitándương,v.v...Nhữngainghesựcatụngcuồngnhiệtmàkhôngchútâmsẽbịquởtráchgaygắt...

TạinhữngbuổilễcủaIBM,vốnrấtnhiều,phổbiếnvàliêntục,Watsonthườngđượcgiớithiệubằngnhữngdấuhiệukhácnhauchẳnghạnnhưnhữngtấmvănkhắc.Ông“đôikhisẽlàmngưnglạinhữngsựgiớithiệunày,mắtcủaônglonglanhnhữnggiọtlệ–dùthậmchítrướcđóôngđãxemkĩnhữngcâuvănkhắcvàduyệtchichoviệckhắcchúng.”Ôngđangkhócvìđiềugì?Phảichăngông,cũngnhưCarnegie,cóđượcsứcmạnhcủa“chứngquêncóchọnlọc”,chophépôngtinrằngnhữnglờilẽmàôngđangnghethểhiệnchonhữngtìnhcảmchânthànhmànhânviêncôngtydànhchomình?PhảichăngđólànhữnggiọtnướcmắtvuisướngvìôngđãđiđượcmộtchặngđườngxađếnthếkểtừkhicòntrẻởEastCampbell,NewYork?Phải

chăngđólànhữnggiọtnướcmắtnhẹnhõmvìsẽkhôngcóaicóthểlạimộtlầnnữalàmđiềumàPattersonđãtừnglàmvớiôngtrênbụcphátbiểu?Phảichăngđólàôngcườiranướcmắtvìtìnhhuốngngớngẩnnày?GiảithíchthếnàochomụctừvềôngtrongcuốnsáchAilàai(Who’sWho)đượccholàdàinhấttrongcảtậpsách?NhữngngườiđượcliệtkêtrongcuốnsáchAilàaisẽđượcviếtmụctừvềchínhbảnthânhọ.ĐiềuquantrọngđốivớiWatsonđólàcảthếgiớiphảibiếtrằngvàonăm1946ôngđãtrởthành“Sỹquancaocấp,HuânchươngdanhdựHoànggiaLuxembourg”hoặcvàonăm1949ôngnhậnđược“HuânchươngChữthậpcủaQuỹquốctếElroyAlfaro,CộnghòaPanama”.Đócóphảilàsựtựcaotựđại?Hayđólàsựthiếutựtin?Sẽkhôngaibiếtđượcđíchxáccâutrảlời.

Chắcchắnhàngchụcnếukhôngphảilàhàngtrămnhữngconngườisángtạođãbịphảnđốitấtcảchỉvìniềmsungsướnggiảtạonày.ChắcchắnIBMđãphảihisinhsựphụcvụcủanhiềuconngườicótrigiácmộcmạcđãnổidậychốnglạitinhthầnnôlệvốnlàmộtphầntrongcuộcsốngcủamọingườiởcôngty,họlànhữngngườiđãngángđườngcủaWatson.Contraiôngvàlàngườithừakế,TomJr.,cũngtinnhưvậy.TomJr.đãviếttronghồiứccủamình:“CànglàmviệclâuởIBM,tôicàngtinrằngphongcáchcủachatôiđãkhiếnchorấtnhiềungườicâmlặng.”

Cuốithậpniên1940đầuthậpniên1950,Watsonngàycàngtrởnênkhóđểcùngbànluận.LídonằmởchỗsựtăngtrưởngngoạnmụccủaIBMđangthuhútsựchúýcủaxãhộivàcánhânWatsonchắcchắnđãgâydựngđượcuytínlớn.CólẽcôngtysẽcònthànhcônghơnnữanếuWatsoncómộtchútgìđócủamộtnhàdânchủtrongtim.Nhưngcólẽlàkhông.Trongtựtruyệncủamình,TomJr.đãhailầnnhậnxétrằngdoanhnghiệpnàylàmột“nềnđộctài”.Nhànướccònphảiduytrìsựkiểmtrachéovàgiữcânbằng,nhưngsựđộcđoántrongmộtdoanhnghiệp,nhưôngviết,“làthứkhiếndoanhnghiệpthựcsựchuyểnđộng”.VàTomSr.làmộtnhàđộctài.NhưHenryFord,ôngcoikhinhnhữnghiếnchươngcủatổchức.Thựcchất,toànbộcôngtyphảibáocáochoôngvàôngkhôngmuốnphảiđợicảchuỗimệnhlệnhtrướckhicóthểnóivớibấtkìaiởIBMvềbấtkìđiềugìhoặcthăngchứcchonhữngngườinàylêntrênnhữngngườikhác.

HìnhảnhcủaWatsonhiệndiệnởkhắpmọinơi.Trêncáctạpchídoôngxuấtbảncũngvậy.Trongcáccáchngôncủaôngcũngthế.

(Nhưmộttrongnhữngngườicontraicủaôngđãnhậnxét:“Vàonăm1915,chúngtôibắtđầuhát...vàchúngtôichưabaogiờởtrongbóngtốinhưvậybởinỗilosợbịđuổiviệc.”)Côngtycònphảichịutìnhtrạngkhôngthoảimáinàychotớitậnnăm1984.KhônggiốngnhưFordvàonhữngnămcuốiđời,cầnphảinhấnmạnhrằngWatsonlàmộtnhàđộctàirộnglượng.Ôngcókhíacạnhconngườivànhânđạolàmđốitrọngchotháiđộxacáchvàtínhkhíkhôngthểkiểmsoátcủamình.Nhưngôngvẫnlàngườiquyếtđoánkhinắmgiữvaitròlãnhđạo.Ôngđãrènluyệnquyềnlựccủacáchhànhxửkhólường.

Watsonlàngườigiámsátcôngviệcmộtcáchnghiệtngã.NhưvớitrườnghợpcủaPatterson,càngởgầnôngthìngườitacàngdễgặpnguyhiểm.CácnhàtiểusửThomasG.vàMarvaR.Beldenđãviếtrằngmặcdùtrảinghiệmnàythựcsựkhókhăn,“nhữngngườichịuđựngbềnbỉ,sốngsóttrướcsựghentịcủaôngnếuhọsốngtốtđẹp,vượtquađượcsựkhinhthườngcủaôngnếuhọsốngkémcỏi,biếtôngkhaokháttìnhđồngnghiệpnhưngcũngngờvựcnhânviênkếtbèkéocánh,biếtôngcầnngườicónănglựcnhưngcũngkhôngmấytintưởngvàođiềuđó–nếuhọchịuđựngbềnbỉthìhọsẽcómộttrongnhữngsựnghiệpđángcangợinhấttronggiớikinhdoanhởMỹ...PhầnlớnnhữngngườiđãtiếpxúcvớiWatsonđềuvượtquanhữngkìvọngcủaôngvềbảnthân.”Câuhỏiởđâylà:Tạisaonhữngngườixuấtsắcnhấtlạiphảitrảcáigiáquácaonhưvậy?LiệulídocóphảitừphíaWatson?LiệuđâycóphảilàcáchthứcthôngthườngcủanhữngdoanhnghiệplớntạiMỹvàogiữathếkỉXX?

Ngàynay,việctraoquyềnchocấpdướiđượcxemnhưmộtkĩthuậthợpthứcvềquảntrị.KhôngmộttrườngkinhdoanhhiệnđạinàosẽdạycácchínhsáchnhânsựcủaIBMnhưkhichúngđượcápdụngtrongthờikìđỉnhcaoquyềnlựccủaWatsonvàcoiđólàmôhìnhchoviệcxâydựngdoanhnghiệphiệnđại.Nhưngnhữngchínhsáchnhânsựnhưvậyđãđượcápdụng.Chúngđãthayđổikhinào?Cụthểrasao?

TomJr.đãchỉramộtthuộctínhthậmchícònquantrọnghơncủaIBM.Rốtcuộcđólàmộtnềnđộctàimàthiếuđikiểmtravàcânbằng.ĐiềuquantrọngcủaviệcthànhlậpnướcMỹlàđểmọingườiđượcsốngtựdo,nhưngđâylạilàđiềumàkhôngmộtnhânviênnàoởIBMđượchưởng.Vềmặtnày,IBMlànhàlàmluậtvàđâykhôngphảilàtrườnghợpngoạilệ.CôngdânMỹsinhrađãtựdovềchínhtrị,dườngnhưlàvậy,nhưngtronghệthốngthứbậccủacôngtymàở

đó,nếukhôngphảigiốngnhưbịxiềngxích,thìcuộcsốngcủaanhtachắcchắncũngchẳngtựdogì.Từnăm1914đếnnăm1956,tổngsốchỉcóduynhấtmộtngườitựdoởIBM.

KhiAlexisdeTocquevilleđếnthămMỹvàonăm1831,ôngđãkinhngạcbởisựbìnhđẳngvềđiềukiệnsốngởđâynếusosánhvớicấutrúcđẳngcấpvốnlàthựctạicănbảncủaCựuThếgiới.CólẽôngsẽítkinhngạchơnnếuđếnthămnướcMỹvào100nămsau.RấtrấtítngườiởbấtkìđâuđượchưởngcuộcsốnglàmchủvớinhữngđặcquyềnđặclợinhưThomasJ.WatsonSr.vàolúcđỉnhcaocủacuộcđời.Vàmộtsốítsốngcuộcsốngnhưngườikếtụccủaông.

ThomasJ.WatsonJr.sinhvàonămkhichaôngnhậncôngviệcởCTR,trởthànhCEOcủaIBMvàongàychacủaôngtừchức.Khiđóông42tuổivàđãđượcchuẩnbịchoviệcnắmgiữvịtrínàytừmộtthậpkỉtrước.Năm1957lànămtrọnvẹnđầutiênmàTomtrẻnắmgiữcươngvịlãnhđạo,doanhthucủaIBMđạtđỉnh1tỉđôla.Côngtyđãmất46nămđểđạttớidấumốcnày.Nhưngchỉsáunămsau,doanhthuđãđạttới2tỉđôla.Nămkếtiếp,1964,doanhthuđãlà3tỉđôla.

Năm1971,TomtrẻtừchứcCEO,saukhiđãdẫndắtcôngtyđạttớiđỉnhcaocủathếgiớixửlídữliệubằngmáyvitínhthôngquaviệcgiớithiệu360bộsảnphẩmvànhữngđờimáykếtiếpcủachúng.Vàonămôngtừchức,doanhthucôngtyđạt8tỉđôlavàlợinhuậnlớnhơndoanhthucủanăm1957.

TrongtiểuthuyếtRagtime,E.L.DoctorowmôtảJ.P.Morgannhư“mộtanhhùngtheokiểucổđiểncủaMỹ,mộtngườisinhrađãcựckìgiàucó;nhờchămchỉlàmviệcvàtànnhẫn,ôngđãkhiếngiasảntăngnhanhđếnmứckhôngthểtinnổi...”WatsontrẻđãkếthừachamìnhtheomộtcáchthứcngoạnmụcnhưMorgan.Nhưngcảhaiđềulàngoạilệ.Điềuphổbiếntrongnhữngdoanhnghiệplớnlàcontraicủamộtvĩnhânsẽthấtbại.CâuchuyệnvềSarnoffởRCAđãthànhquyluật;còncâuchuyệncủaWatsontrẻởIBMlàngoạilệ.

PhươngtiệnđểTomtrẻthànhcông,sảnphẩmIBMSystem/360,

làmộtcanhbạclớn.IBMđãđầutư5tỉđôlavàosảnphẩmnàyvànóđượcgiớithiệurathịtrườngvàonăm1964.TổngdoanhthucủaIBMvàonăm1960cònchưabằngmộtphầnbachiphídànhchosảnphẩmnày.Sựthànhcôngcủanóxétởkhíacạnhlàsảnphẩmdẫnđầuthịtrườngvàlợinhuậnmanglạiđãkhiếnchomộthọcgiảgọinólà“việcgiớithiệusảnphẩmthànhcôngnhất...kểtừkhirađờiModelTcủaFord.”

Tomtrẻrờikhỏibanquảntrịcôngtyvàonăm1979.Doanhthunămđólà22,9tỉđôlavàlợinhuậnđạt3tỉđôla.IBMdườngnhưkhôngcònđốithủcạnhtranhtrongngànhtrêntoànthếgiới.Nóđãthiếtlậpbộtiêuchuẩnhànhxửtựdochohàngtrămnghìnnhânviênvàtiêuchuẩnchoviệcquảnlídoanhnghiệpmangtínhxâydựng,khiếnchologocủacôngtytrởthànhmộtbiểutượngchonhữngaitintưởngvàosựhàihòagiữamộtcôngtytưnhânmưucầulợinhuậnvàlợiíchchungcủaquầnchúng.

Cáigiáphảitrảchosựthànhcôngnàyrấtcao.Thậtkhóchonhữngngườiđangsốngmộtcuộcsốngbìnhthườngnhưchúngtađểcóthểhìnhdungvềcuộcsốngcủanhữngngườigiàucóvàquyềnlực.Họsởhữunhiềuchỗởlộnglẫy,nguynga.Họcóngườiphụcdịch.Họcóthểgọiđiệnthoạichobấtkìaiởbấtkìđâuvàngườitaphảitrảlời.Nhữngngườicórấtnhiềutiềnthìtiềnbạclàđiềukhôngthểgợnlêntrongtâmtríhọ.Họsởhữunhữngchiếcmáybayriêng.Họkhôngphảilãngphíthờigian.Họkhôngphảicườinếuhọkhôngmuốn.Họbiếtnhữngngườicóđịavịnhưhọ.Họlànhữngngườidườngnhư“cótấtcảmọithứ”.

Tấtnhiênlàhọkhôngcómọithứ.Nhữnggìhọcólàmọithứmàchúngtamuốnkhinhàcủachúngtacầnphảisửachữa,khitấtcảchúngtagọiđiệnthoạivàchỉngheđượcgiọngtrảlờitựđộng,hoặckhichúngtabịxôđẩy,chenlấntronglúcxếphàngchờđợiđểcóđượcchỗngồitrênmộtchiếcmáybaybẩnthỉuvàchậtníchvìbánvượtsốvé.

Tuynhiên,nhữngconngườiđặcbiệtnày,mộtkiểuhoànggiađíchthựccủathếgiớihiệnđại,cũngcónhữngvấnđềcủariênghọ.Họphùhợpvớinơinàotrongkỉnguyêndânchủ?Làmsaohọbiếtvềbảnthânmìnhkhikhôngcóaixungquanhhọthểhiệnconngườithậtcủamình?Làmsaohọgiữđượctiềnbạcvàquyềnlựccủamìnhtránhkhỏisựcanthiệpmàvẫnnhậnđượcsựđồngcảmthựcsựcủamọi

người?Nhữngcâuchuyệnvềcáccôbéhoặccậubégiàucóđángthươngkháphổbiếnvàcóxuhướnggợilênlòngthươngcảm.Mặtkhác,chứngnghiệnrượuvàtựtửkhôngphảilànhữngđiềumớimẻđốivớingườigiàu.

ĐốivớiTomWatsonJr.,việcxácđịnhbảnthânôngtrongmốiquanhệnguồngốcvớigiađình,vớivợôngvàvớiCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctếkhôngphảilàviệcdễdàng.Tuổithơvàtuổitrẻcủaôngtrôiquamộtcáchlãngphí,khônghạnhphúcvàổnđịnhcholắm.Ôngsinhravàolúcbướcngoặttrongcuộcđờicủangườicha.ÔngvàIBM(khiđólàCTR)đãđếnvớicuộcđờiTomJ.WatsonSr.vàocùngmộtnăm.Chacủaôngtậntâmchuyênchúđểgiànhđượcthànhcôngtrongkinhdoanhđếnmứcsẽlàđiềukìdiệunếungườichavẫnlàngườiđànônglítưởngcủagiađình.Điềukìdiệuấyđãkhôngxảyra.MốiquanhệcủaWatsonchavớivợcủamìnhlàmộtvídụtiêubiểuchosựcăngthẳngnày.

TácgiảWilliamRodgersđãviếtvềcuộchônnhâncủaTomJ.WatsonJr.“TomWatsonvàJeannetteKittredgecùngthểhiệnsựmạnhmẽvàkiêntrìhơnkhảnăngriêngcủamình.VìlàvợcủamộtngườinhưWatson,bàkhôngthểnổitrộihơnđược.”

Đólàcáchmàthếgiớibênngoàinhìnvàocuộchônnhânnày.Từbêntrong,sựthựchoàntoànkhác.Tronghồiứccủamình,TomJr.viết:

Mẹtôikhôngnhấtthiếtphảivộivãbỏđiđểkếthônvớimộtdoanhnhâncónhiềuthamvọngxãhội.Mặcdùđượcdạydỗ[trongmôitrườngthượnglưu]vàhưởngnềngiáodụctrongtrườngnộitrú,bàcónhữngđứctínhmạnhmẽ,khoángđạtvốnlàđiềubấtthườngởShortHills[khungoạiôphôtrươngcủaNewJersey,lànơigiađìnhWatsonchuyểntớisaukhirờiDayton]...

Cànggầngũivớimẹ,tôicàngbuồnbãkhinghĩvềcáchchatôiđốixửvớimẹ.ĐâylàlúcIBMđangởtrongmộtgiaiđoạnquantrọng,đòihỏichatôiphảichútâmnhiềuhơn.Trongphònglàmviệccủamình,ôngcóthểbấmmộtchiếcnúttrênbàn,mộtngườinhânviênsẽđến,chasẽnói“Gửithưnàyđi”vàmệnhlệnhđólậptứcđượcthihành.Ôngcũngmongđợimẹtôiphải

tuânlệnhtheocùngmộtcáchnhưvậy.Mẹthấyrằngkhólòngchịuđựngđược,vìvậytrongnhữngnămmàchadữdộinhấttrongcôngviệcthìgiađìnhtôicũngrấtđỗicăngthẳng.Cánhcửaphòngngủcủachamẹtôidùđượcđónglạinhưngcảtôivàcácemtrai,emgáivẫnnghethấynhữnggiọngnóinghẹnlạivìtứcgiậnlúclêncaokhilạitrầmxuống.Chatôicưxửthôlỗvớimẹnhưngchỉnửagiờsau,ôngsẽlênlớpchochúngtôivềviệcphảingoanngoãnvớimẹnhưthếnào.Tôichưabaogiờcódũngkhíđểnói:“Thếthìtạisaochakhônglàmnhưvậy.”

TomJr.nhớvề“khoảng10nămbấthòa”giữachamẹđểrồiđộtnhiênchuyệnnàykếtthúc“vàoquãngthờigiankhitôi14tuổi”.Tạisaoxungđộtgiữahọlạibắtđầuvào4nămsaukhikếthôn?

Tomđãbịsốcvìsựhòagiảiđộtngộtnàycủachamẹ.Ôngđãnghĩmẹôngđãphải“ngưngđấutranhchobảnthânmình.”Trênthựctế,nhưsaunàybàđãkểvớiông,bàthấykhôngthểtiếptụccuộchônnhânnàyvàđãyêucầulihôn.TomJ.WatsonJr.đãvôcùngsữngsờ,thuyếtphụcbàvềtìnhyêucủaôngvàbàđãquyếtđịnhchấpnhậnvaitròcủamìnhtrongcuộcsốngcủaôngvàđờisốngcủacôngty.Bàkhôngbaogiờđềcậptớiviệclihônnữa.Khôngcầnphảinói,đâykhócóthểlàmộtchuyệntìnhthơmộngđốivớiphầncònlạicủathếgiới.

Thomas.J.WatsonSr.vàJeannetteKittredgeWatsoncóbốnngườicon:TomJr.,Jane,HelenvàArthur(còngọilà“Dick”).NhữngmốiquanhệtronggiađìnhtheokiểucủahọcthuyếtDarwin.TomJr.,anhcả,làmộtđứatrẻcábiệtsốngcuộcsốngcủamộttaychơichođếnkhiChiếntranhthếgiớithứhaikhiếncậutatrởnêntrưởngthành.Saucuộcchiến,cóvẻkhôngcònnghingờgìvềviệcTomJr.rốtcuộcsẽkếtụcchamìnhlàmCEOcủaIBM,thậmchíchodùđâykhôngphảilàmộtcôngtygiađình.GiađìnhWatsonchỉsởhữuphầngiátrịtàisảnnhỏbécủacôngty,nhưngIBMđãcóđượcnhữngthànhcôngmàbấtkìaicũngphảimongước.Hơnthế,vàothờiđiểmđó,cáccổđôngchưacóquyềnlựctrongnhữnghãngcóvốndođạichúngnắmgiữ,họchỉlàmđượcđiềunàyvàothờikìcuốithếkỉXX.Câuhỏilà:MấtbaolâutrướckhiTomJr.nắmquyềnlãnhđạo?ÔngtáigianhậpIBMvàonăm1946.(Ôngtừngcóthờigianlàmviệcngắnngủiởcôngtytrướckhichiếntranhnổra.)Khiđóông32tuổi.CònWatsonSr.72tuổi.TheologicthìngườikếvịkhôngphảilàTomJr.màlàCharlesA.Kirk,41tuổi,Phóchủtịchđiềuhànhvàđượccoilànhân

vậtsốhaisauTomSr.NhữngngườilàmviệcgầngũivớiWatsonSr.đãtraochoKirktráchnhiệmđàotạocontraiông.NếucóbấtkìsựthừanhậnnàovềvịtríkhókhănkhácthườngmàKirkphảiđảmnhiệmthìcũngkhôngcótàiliệunàoghilạiđiềuđó.

BanđầuquanhệgiữaKirkvàngườihọctròcủaôngdiễnratốtđẹp,nhưngđiềuđólàkhôngthểvàkhôngkéodàimãiđược.KirkbắtđầunhậnrarằngnhữngngàythángănchơicủaTomJr.đãquavàcậutacónhữngkĩnăngđểđiềuhànhcôngty.TomJr.khôngmuốnlàmviệcchoKirk,khôngmuốnđợihàngthậpkỉchođếnlúcKirkvềhưuvàghentịvớimốiquanhệgầngũigiữaKirkvàchamình.Sựcăngthẳngkhôngtránhkhỏiđãxuấthiện.KirkvàTomJr.đichâuÂuvàogiữanăm1947.Chuyếnđinàylàmộtthảmhọa.Nhữngcăngthẳngvàcáugiậnbùngphát,thậmchítớimứcẩuđả.NhữngcăngthẳngnàykếtthúckhiKirkchếtvìđautimtrongchuyếnđi.Kirkkhôngphảilàngườiđầutiênhoặcngườicuốicùngtraocuộcđờimìnhchocôngty.

Ngày15tháng1năm1952,TomJr.trởthànhchủtịchcủaIBM.Chacủaôngtiếptụclàmchủtịchhộiđồngquảntrị,vàmôhìnhcãicọ,hốihậnvàhòagiảitrongmốiquanhệgiữahaichacontiếptụcduytrìdaidẳng.Cuốicùng,cảmnhậnđượctuổitáccủamình,WatsonSr.đãtừchứcvàchuyểngiaocôngtychocontrai.KhiđóWatsonSr.82tuổi.ÔngđãdànhhơnnửasốnămcủacuộcđờimìnhđểbiếnIBMtừmộttổchứcôhợpkhôngcóphươnghướngchiếnlượctrởthànhmộtcôngtycóvịthếtốtnhấttrongngànhsẵnsàngchocuộccạnhtranhtrongtươnglai.

NguyênnhâncáichếtcủaTomSr.vàonămđólàhậuquảcủaviệcthiếudinhdưỡngdochứngtắcruột.Chứngbệnhnàycóthểthuyêngiảmnhờphẫuthuậtvàcuộcđờiôngnhờthếcóthểkéodàihơn.NhưngWatsonchưabaogiờlàmphẫuthuậtvàôngkhôngmuốnđiềuđó.Nóicáchkhác,cáichếtcủaôngtươngtựnhưcáichếtcủaGeorgeEastman.Eastmankếtliễucuộcđờimìnhkhisứckhỏecủaôngsasút.CònWatsonbịđộngtrongsựlựachọnđểkếtthúccuộcđờimình.

TomWatsonJr.điềuhànhIBMtừnăm1956chotớikhiôngbịđautimvàonăm1971.“Khaokháttựthểhiệnbảnthâncủaôngđểnắmtoànquyềnchỉhuy”cuốicùngđãđượcthỏamãn.TạpchíFortunegọiWatsonJr.là“nhàtưbảnvĩđạinhấttừngsống”,nhưngcũngnhậnxét:“Làmộtôngchủcứngrắn,Watsonđãtạorakhôngkhí

đặcbiệtcăngthẳngởIBMvàocácthậpniên1950và1960.Mặcdùôngnhưngườichađốivớinhânviênbìnhthườngnhưngvớicáccấpphó,ôngthườngđốixửthôbạo.Ôngđàotạocácnhàquảntrịtrongcôngtybằngcáchtráođổivịtrícủahọvàéphọlàmnhữngcôngviệcvượtquákhảnăng.Vớinhữngngườiphạmlỗilầm,ôngsẽđặthọvàonơiđượcgọilà“buồngphạt”–mộtnơichuyểngiaotạmthờirakhỏiđườngđuatốcđộcủacôngty.”

VídụtiêubiểunhấtvềmộtnhàquảntrịbịđốixửnhưvậylàDick,emtraicủaWatson.Watsonnóiôngyêuemtraimình,đâylàsựthậtkhôngthểnghingờ.NhưngđượcWatsonyêucũnglàmộtđiềunguyhiểm.Năm1948vànăm1949khiWatsonSr.tổchứclạiIBM,ôngmuốngiaochoDickWatsonphụtráchmộtcôngtycon,CôngtyThươngmạiThếgiớiIBM.BảnnăngmáchbảoôngrằngDickcầnmộtnơiyênổn.NhưngTomJr.lậpluậnrằngCôngtyThươngmạiThếgiớiđangphảigánhquánhiềutráchnhiệm.TheolờikểcủaTomJr.,saumộtcuộcgặpgaygắt:“Chađứngdậyvàlớntiếng:‘Conđangcốlàmđiềugìvậy,muốnngănemconcóđượccơhộiphảikhông?’Nhữnglờicủachalàmtôiđauđớn,khiếntôitrởthànhkẻchốnglạiemmìnhvàemtôilạiđangởngayđó.Chanóimàkhôngsuynghĩ,bởivìôngluônluônmuốngiànhphầnthắng.”

Nhữngsựkiệnsaunàygợiýrằnglờibuộctộicủangườichakhiđócóphầnnàolàsựthật.Năm1962,TomJr.điềuchuyểnDickWatsontừCôngtyThươngmạiThếgiớiIBMtrởvềMỹ,lànơiôngvốnđãrấtthànhcông.Trongtựtruyệncủamình,TomJr.đãviếtrằngđâylà“sailầmtồitệnhấtvềmặtkinhdoanhcũngnhưquanhệgiađìnhmàtôitừngphạmphải.Lẽratôikhôngbaogiờnênépemtraimìnhvàocuộcđuavớinhữngngườikhácđểtranhgiànhvịtríquyềnlực...”

KếtquảlàviệcchỉđạochươngtrìnhquantrọngSystem/360bịchiasẻgiữaDickWatsonvàT.VincentLearsonhungbạo.Xíchmíchgiữahaingười“đãhoàntoànvượtrangoàisựkiểmsoát”.TốchấttrờichocủaDick,giốngnhưchavàanhtrai,làtronglĩnhvựcbánhàngvàtruyềnđộnglực.NhưngTomJr.lạigiaochoôngphụtráchvềchếtạovàthiếtkế,vậnhànhchươngtrìnhSystem/360,làcôngviệcmàôngkhôngcómộtchútkiếnthứcnào.RồiđếnlúcTomJr.cảmthấybuộcphảithaythếemtraimìnhbằngLearson,gâyrasựrạnvỡkhôngbaogiờhàngắnlạiđược.

Năm1970,DickWatsontrởthànhđạisứMỹtạiPháp.Năm1974,ôngbịtainạntạinhàriêngởNewCanaan,Connecticut.TomJr.vàvợđãvộivãđếnbêngiườngcủaông,nhưngDickrơivàotìnhtrạngmấtýthứcmộttuầntrướckhiquađời.NỗiđaubuồncủaWatsonvềcáichếtcủaemtraimìnhlàcóthậtvàrấtxúcđộng.Nhữngcảmgiáctộilỗicủaôngkhôngtựbộclộmàkhôngcólídoxácđáng.

TựtruyệnđángchúýcủaThomasJ.WatsonJr.chochúngtamộtkhungcửasổhếtsứccógiátrịđểnhìnvàocuộcsốngởđỉnhcaocủadoanhnghiệp.NhữngthànhtựukinhdoanhcủahaithếhệnhàWatsonđềurấtấntượng.Nhữngcâuhỏiđượcđặtraởđâylà:Họđạtđượcnhữngthànhtựunàydẫuchonhữngxáotrộntrongcuộcsốngcánhânluônvâyquanhhọ?Sựcăngthẳngtrongquanhệcánhâncóphảilàcáigiáchonhữngthànhtựunày?CâuchuyệncủanhàWatsoncókhácđikhôngnếuđâylàmộtgiađìnhngườiĐức,ngườiNhậthoặcngườiAnhthayvìlàngườiMỹ?Nhữngtìnhhuốngcảmxúcnàocókhảnăngbùngnổkhinhữngngườitrongmộtgiađìnhlạilàmviệcgầngũitrongdoanhnghiệp?Cáigiácủanócóphảilàsựbấthòakhông?

Khôngcócâutrảlờichonhữngcâuhỏitrên.CólẽnhưBenjaminFranklinđãnêu,khôngtrảiquađauđớnkhổảithìkhôngthểcónhữngthànhquảlớn.CólẽnhữngmâuthuẫntronggiađìnhnhàWatsonkhôngkhácsovớicácgiađìnhkhác,nhưngdườngnhưlạikhácbiệtbởivìcuộcđờihọđãdiễnratrênmộtbứctranhquymôđếnnhưvậy.CólẽthứtínhkhídườngnhưđãchảytừPattersonquaWatsonSr.rồitớiWatsonJr.làtínhápđảongườikhácbởivìnóđượcphéppháttriểnmàkhôngbịkiềmchế.Khôngmộtthếlựcbênngoàinàocóthểkiềmchếnổinhữngconngườinày.Họbuộcphảikiểmsoátbảnthânvàhọđãlàmviệcnàykhôngđượctốtcholắm.

NgườiMỹđượckêugọitintưởngvàosựbìnhđẳng.Thếnhưng,khôngchỉmộtlần,nhữngngườinhờcótàinănghoặcmaymắnđãđạttớiđịavịcaotrọng,songhọlạikhôngbiếtphảihànhxửthếnàochođúngvớinhữngngườixungquanh.

Khibảnthảonàyđangchuẩnbịđượcxuấtbản,mộtcuốnsáchmớirađời,trongđótácgiảcủanólàEdwinBlackđãbuộctộiIBMđãcốgắnglàmănvớiĐứcQuốcxãtừnăm1933chotớikhichếđộnàysụpđổkhiChiếntranhthếgiớithứhaikếtthúc.Black,contraicủamộttrongnhữngnạnnhânDoTháisốngsótcủacuộcthảmsátHolocaust,tìmcáchchứngminhbằngtàiliệurằngtrangthiếtbịcủaIBMđãđượcsửdụngtrongviệcxácđịnhvịtrí,vậnchuyển,tratấnvàsáthạihàngtriệungười.ÔngtamặcnhiênquykếtkhôngbằngcớrằngIBMđãlàmănvớichếđộvôcùngtànáccủaHitler.TôithấycầnphảinóivềluậnđiểmcủaBlack,đặcbiệtkhitôiđãbànkháchitiếtvềchủnghĩabàiDoTháicủaHenryFord.

Trướchết,đúnglà(nhưđãđượcbiếtđếnlâunay)IBMcónhiềumốiquanhệkinhdoanhvớiĐứcQuốcxã.SựthậtlàWatsonđãđượcĐứcQuốcxãtraotặnghuânchươngvàonăm1937,vàothờiđiểmđónhữngngườithạotincóđủbằngchứngđểbiếtHitlerlàaivàlàcáigì.Watsonđãtrảlạihuânchươngnàyvàonăm1940.ĐókhôngphảilàsựbàochữachoIBM–nhưngđâylàmộtbìnhluậnquantrọngvềchủnghĩatưbản–vìnhiềucôngtykhôngphảicủaĐứccũngđãlàmănkinhdoanhvớiĐứcQuốcxã.Doanhnhânthườngsẵnsànglàmănvớicảquỉdữmiễnlàtiềnbạcđượcsạchsẽ.

Khóđểnóirarằngngườitamongướcđiềunàykhôngphảisựthật,nhưngđólàsựthật.

Tuynhiên,đốivớingườiDoThái,tháiđộcủaWatsonkhácvớiFord.FordlàmộtngườibàiDoTháibẩmsinh.ĐơngiảnlàôngcămghétngườiDoThái.Sựcốchấpcủaôngkhiếnnhiềungườimuốnlàmbạnvớiôngbốirối,kếtquảlàdẫnđếnnhữngtổnhạitiềnbạccủacôngty.

NhưchínhBlackđãviết:“ViệckinhdoanhcủaIBMkhôngbaogiờlàchủnghĩaphátxít.NókhôngbaogiờlàchủnghĩabàiDoThái.Nóluônluônchỉhướngđếntiền.”

Watson,nhàtàitrợchoHộinghịHiệpthươngQuốcgiaNgườiKitôgiáovàNgườiDoThái,khôngphảilàmộtngườibàiDoTháivàBlackkhôngbaogiờnóiônglàngườinhưvậy.Ônglàmộtnhàquản

trịkinhdoanhbánnhữngsảnphẩmquantrọngchonhữngkẻsátnhân.Sựsẵnsàngđểlàmmộtđiềunhưvậy,khôngchỉmộtmìnhWatsonmàcònnhiềungườikhác,làmdấylênnhữngcâuhỏisâusắc,khôngchỉvềWatsonmàcòncảvềhoạtđộngkinhdoanh.

THOMASJ.WATSONSR.17/2/1874 Watsonchàođời.Khoảngnăm1895

WatsonđượcthuêlàmngườibánhàngchochinhánhtạiBuffalocủaCôngtyMáyđếmtiềnQuốcgia(NCR).

Năm1899 WatsontrởthànhđạilícủaNCRtạiRochester.Năm1908 Watsonđượcthăngchứclàmgiámđốcbánhàng.

22/2/1912 Watson,PattersonvànhữnglãnhđạokhácbịbuộctộiviphạmĐạoluậtChốngđộcquyềnSherman.

13/2/1913 Watsonvànhữngngườikhácbịtuyênán.17/4/1913 WatsonkếthônvớiJeannetteKittredge.Năm1913 WatsonbịsathảikhỏiNCR.

5/1914 WatsongianhậpCôngtyMáycân-Máythốngkê-Máyđothờigian(CTR).

Năm1915 Watsontrởthànhchủtịchcôngty.13/3/1915 TòaánPhúcthẩmLiênbangđãlậtlạibảnán.14/2/1924 CTRđượcđổitênthànhCôngtyMáymócKinhdoanhQuốctế(IBM).

Năm1949 Watsontừchứcchủtịchcôngtyvàtrởthànhchủtịchhộiđồngquảntrị.

8/5/1956 WatsontừchứcCEO.19/6/1956 Watsonquađời.

5CHARLESREVSONVÀREVLON

Hàngtiêudùngđónggóivàcuộccáchmạngtruyềnhình[Lídophụnữmuamỹphẩmlàvìhọmuahyvọng.]

MỖINGƯỜIMỖITÍNHDavidPackard,ngườiđồngsánglậpHewlett-Packard(HP)cùngvớiWilliamHewlettvàlàmộttrongnhữngnhàlãnhđạokinhdoanhđượcngưỡngmộnhấtcủathếkỉXX,nhớlạitrongcuốntựtruyệncủamình.ÔngđiquanhmộtcửahàngmáymóccủaHPvớiquảnlícửahàng.Haingườidừnglạiquansátmộtanhthợmáyđangmiệtmàilàmkhuônnhựađánhbóng.Dođãngtrí,Packardcúixuốngvàsờtayvàocáikhuôn,đểlạidấutaytrênđó.Ngườithợmáynói:“Bỏngóntayrakhỏicáikhuôncủatôi!”.NgườiquảnlícửahàngđicùngPackardliềnhỏi:“Này,anhcóbiếtđâylàaikhông?”.Ngườithợmáytrảlời:“Tôikhôngquantâm!”.Packardnóivềsựkiệnnàylàngườithợmáy“đúngvàtôibảoanhtanhưvậy.Anhtacómộtcôngviệcquantrọngvàanhtatựhàovềnó”.

Hãysosánhsựkiệntrênvớisựkiệndướiđây.

Vàocuốinhữngnăm1960,Revloncóchínhsáchbuộcmọingườiphảighitênvàosổkhiđếnnơilàmviệc.CharlesRevsoncũngghitênnhưngviệcnàykhônggâynhiềucảmhứnglắmvìhồiđóôngkhôngđếnvănphòngtrước11giờsáng.Mộtbuổisáng,ôngbướcvàovàbắtđầunhìnvàotờgiấyghidanhđểxemaiđếnvàolúcnào.Ngườilễtânlịchsựnóivớiôngrằngôngkhôngđượcxemtờgiấyđó.Revlonnói:“Có,tôiđượcphépxemchứ”.Côlễtântrảlời:“Khôngđược,thưaông.Tôiđượclệnhlàkhôngaiđượcphépcầmtờgiấyđóđi;ôngphải

đểnólạivịtrícũ”.Côlễtânlànhânviênmới.Cônóibằnggiọnglịchsựnhưngcươngquyết.Saumộthồi,Revsonnói:“Côcóbiếttôilàaikhông?”.Côlễtântrảlời:“Không,thưaông,tôikhôngbiết.Chiềunaykhiôngđilĩnhlươnglầncuối,ônghỏihọnhé”.

NhữngcâuchuyệnnhưthếnàylàvídụđiểnhìnhcủaPackardvàRevson.Họkhácnhauởhầuhếtmọikhíacạnh.Packardcaohơn1,95métcònRevsoncaogần1,73mét.PackardlàvậnđộngviênthểthaovàyêuthíchhoạtđộngngoàitrờicònRevsonthìkhông.Hewlett-Packardluônlàmộtcôngtytựhàovềkhảnăngtruyềncảmhứng,tráchnhiệmcánhânvàlòngtin.RevlonthờiRevsoncóđặcđiểmhaysợhãivàkhódựđoán.CảWilliamHewlettvàDavidPackardđềulàngườimiềnTây.Họlàthợsăn,đồngthờichănnuôigiasúctrênnhữngvùngđấttrangtrạirộnglớncủamình.RevsonlàngườimiềnĐôngvàlúcnàocũngrurútrongnhà.CâuchuyệncủaôngvàcủaRevlonphầnlớndiễnraởNewYork,thànhphốvốnluônlàthủđôthờitrangcủanướcMỹ.KĩsưcóýnghĩavớiHewlettvàPackardnhưthếnàothìđạilíquảngcáocóýnghĩavớiRevsonnhưthế.Packardlà“ngườiđànôngcủađànông”,ngườisởhữumộtcôngtybánhàngchonamgiới.Revsonlàngườigiớitínhkhôngrõràng,ngườisởhữumộtcôngtybánhàngchophụnữ.

Tuyvậy,HPvàRevloncómộtđiểmchung.Mộtđiểmrấtquantrọng.Họcókhảnăngthayđổitheothờicuộc.KhiBillHewlettvàDavidPackardmởcửahàngởThunglũngSiliconnăm1939,lúcđóchưacómáytính.Theonămtháng,máytínhtrởthànhtrọngtâmtrongcôngviệckinhdoanhcủahọ.KhiRevlonmởcửakinhdoanhnăm1932,lúcđóchưacóvôtuyếntruyềnhình.Tuynhiên,đếnnhữngnăm1980,truyềnhình,giốngthờitrang,vớiđạibảndoanhởthànhphốNewYork,nhanhchóngphổbiếnkhắpnướcMỹ.Cảhaicôngtyđềutrởthànhbậcthầycủanhữngcôngnghệmớivốndocáccôngtykhácpháttriểnnhưngđượchọcảitiến.

ChúngtasẽtrởlạiThunglũngSiliconvàocuốicuốnsáchnàythôngquaphầnnóivềRobertNoycecủaIntel,trongphầnnàycũngđềcậpđếncảcâuchuyệncủaHPnữa.Trongchươngnày,chúngtasẽxemxétmộtcôngtyNewYorktrongmộtngànhcôngnghiệpNewYork(118)màthôngquacácsảnphẩmsángtạovàviệcsửdụngtruyềnhìnhmộtcáchkhônngoanđãlàmchongườichủchínhcủamìnhtrởnênrấtgiàucónhưngkhônghạnhphúclắm.

NHỮNGNĂMĐẦU“LờicảmơntừRevlon”làtítmộtbàiquảngcáochiếmtrọntrangđăngtrêntạpchíToiletRequisitesandDruggists’Sundries(ĐồdùngtrongnhàvệsinhvàĐồcủadượcsỹ)sốratháng1năm1939.Bàiquảngcáogồmcácbứcảnhchụpđặttrênphôngnềnđỏtươicủabốnnamthanhniên.Bốnngườiđólà:CharlesRevson,“ngàichủtịch,vàđượccholàcáibugicủaRevlon”;CharlesLachman,“ngàiphóchủtịch:ngườisángtạoracácchấtphachếdùngđểlàmmóngđộcđáo”;JosephRevson,“ngàitổnggiámđốc:ngườitrôngcoitiềnbạc”vàMartinRevson,“giámđốckinhdoanh:ngườibảovệtựphongdanhtiếngcủaRevlon”.Mộtphầncủabàiquảngcáonhưsau:

Đólàmộtchuyếnđidàitừkhởiđầukhiêmtốntrongmộtvănphòngnhỏtớivịtrídẫnđầuhiệnnaycủachúngtôitrongngànhthuốclàmmóngđượcbánởcáccửahàngbáchhóa.Khibangườichúngtôi,CharlesRevson,CharlesLachmanvàJosephRevsonlậpcôngtyRevlonbảynămtrước(MartinRevsongianhậpcôngty[năm1935]),chúngtôicórấtíttiền.Và…khôngaitrongchúngtôicórâumuốitiêudàikểcảbâygiờ.Nhưngchúngtôicóquyếttâmmangđếnchobạnnhữngloạithuốclàmmóngtốtnhấttừngđượcbánởđấtnướcnàyhaybấtcứnơinàokhác.Chúngtôichưabaogiờđichệchkhỏichínhsáchnàydùchỉmộttíchtắc.VàchúngtôitinđólàlídotạisaoRevlonhiệnlànhãnhàngbánchạynhấttrongcácmặthàngcùngloạiởcáccửahàngbáchhóađẹpđẽkhắpmọinơi.

Lờituyênbốthẳngthắnnàycósứchấpdẫn.Nókínđáo,thânthiệnvàthậmchícòncóphầnhàihướcchođếnkhinóiđếncamkếtkhônglaychuyểncủacôngtyđốivớichấtlượngcao.Bàiquảngcáokếtthúcbằnglờicámơnlịchthiệptớitấtcảmọingười,“nhữngngườimuađồvệsinh,nhữngcôgáiđứngsauquầyvàtấtcảnhữngngườibạncủachúngtôitrongngànhhàngđồvệsinh”vìđãgiúpRevlonthànhcông.NhữngngườichủcủaRevlonNailEnamelCorporation(119)(CôngtySơnMóngRevlon)quảthựccónhiềuđiềuđểcámơntrongnăm1939.HọđãthànhcôngtrongviệcđặtcôngtynontrẻcủamìnhtrênmộtnềntảngtươngđốivữngchãibấtchấpnhữngthửtháchcủacuộcĐạisuythoáivànhữngkhókhănđặcbiệtdođặcthùcủangànhmỹphẩm.

CôngtySơnMóngRevlonđượcthànhlậpngày1tháng3năm1932.HaianhemCharlesvàJosephRevsongópvốn300đôla.Đốitáccủahọ,CharlesLachman,làmộtnhàhóahọc.GiađìnhbênvợôngsởhữuDresdenChemicalCompany(CôngtyHóachấtDresden)ởNewRochelle,NewYork.Dresdensảnxuấtthuốcđánhmóngtaymóngchânchocáccôngtykhácbán.Lachmanmuốncóthươnghiệuriêng,đólàlídotạisaoôngquyếtđịnhthamgiacùngvớianhemnhàRevson.ÔngkhônggópvốnmàgópsơnmóngtaymóngchâncủaDresdenchoRevlonvớihìnhthứcbánchịu,trịgiáchưabaogiờ“vượtquávàinghìnđôla”.

Trongđoạnquảngcáotạpchíởtrên,Lachmanđượcmôtảlà“ngườisángtạoracácchấtphachếdùngđểlàmmóngđộcđáo”(chắcchắnđộcđáolàtừmànhữngngườiđơngiảnnàycótrongđầu)vàngoàiviệccungcấphàngchoRevlon,ôngcònphảichiasẻhiểubiếtkĩthuậtcủamìnhnữa,“chẳngnhiềunhặngì”.Ôngnhận50%cổphầncủacôngtychođónggópcủamình.CharlesvàJosephRevsonchianhaunửacònlại.

CharlesRevson25tuổikhiRevlonđượcthànhlập.JosephRevsonlớnhơnCharlesRevson16thángcònLachmanđã35.Họđãchọnnămcólẽlànămtồitệnhất(ngoạitrừnăm1933)trongthếkỉXXđểthànhlậpmộtdoanhnghiệpởnướcMỹ.Năm1932làđỉnhđiểmcủacuộcĐạisuythoái.Tổngsảnphẩmquốcgiathựctếđãgiảmthêthảm26,8%kểtừnăm1929vàcòngiảmtiếpvàonămsauđó.Đầutư,chỉsốchủchốtvềlòngtincủacácdoanhnghiệpvềtươnglai,giảmmạnhtừ16,2tỷđôlanăm1929xuốngcòn0,8tỷđôla(tínhtheogiánăm1929)năm1932vàcòntiếptụcgiảmnămsauđó.GiáchứngkhoántrênThịtrườngChứngkhoánNewYorktừmức100vàotháng7năm1926vọtlênmức216vàotháng9năm1929.Tháng3năm1932,khiRevlonđượcthànhlập,chỉsốnàyđứngởmức54.Đếntháng6,chỉsốnàysụtxuốngcòn34.Cúđấmmạnhnhấtlàtìnhtrạngcôngănviệclàm.Năm1929,3%lựclượnglaođộngthấtnghiệp.MộtphầntưlựclượnglaođộngkhôngtìmđượcviệclàmvàonămmàRevlonđượcthànhlập,consốthấtnghiệptồitệnhấttronglịchsửkinhtếMỹ.

Quymôcủathảmhọanàyhoàntoànkhôngbịphóngđại.Ngườicôngnhânthấtnghiệp–“consâuđigiốngnhưngười”theolờimộtnhàbáo–làbiểutượngcủacuộcsuythoáinày.Mộtsửgiađãviết:“Thấtnghiệptrongmộtxãhộicôngnghiệptươngđươngvớibịđiđày

vàbịvạtuyệtthông(120)”.

Việclàmtạonênbảnsắcmộtngười–khôngchỉviệcnhữngngườikhácnghĩvềanhtanhưthếnàomàcònlàcáchanhtanhìnnhậnbảnthânnữa;mấtviệckhiếnanhtamấtđilòngtựtrọngvàcắtđứtnhữngmốiquanhệquantrọngnhấtcủaanhtavớingườikhác.Bịnhấnchìmtrongmặccảmtựti,ngườiđànôngthấtnghiệptìmkiếmsựvôdanh.Anhtarútkhỏinhữnghoạtđộngtừngcótrướckhithấtnghiệp,thậmchítìmcáchthoátkhỏibạnbèvàhàngxóm,nhữngngườimàanhtatừngtôntrọngýkiếncủahọ.

Dođó,cuộcsuythoáinàyvừacótácđộngtâmlílẫntácđộngkinhtế.Lạcquanbiếnthànhngờvực;hyvọngbiếnthànhsợhãi.Vàonăm1932,giớilãnhđạoởWashingtonchothấyhọđãbịcuộckhủnghoảngđánhbại.Khôngchỉcôngănviệclàmbịmấtmàcứutrợvàphúclợichongườithấtnghiệpcũngbayhơi.CuộcĐạisuythoáithật“trầmtrọngvàđángsợ”.Khinămthángảmđạmnốitiếpnhau,mọingườibắtđầuđốimặtvớimộtviễncảnhgiậtmìnhlàcóthểmộtngàynàođóhọsẽkhôngbaogiờcònlàmviệcnữa.

MộttrongnhữngđiểmđángchúýtrongbàiphátbiểunhậmchứcđầutiêncủaFranklinD.Rooseveltngàymồng4tháng3năm1933làhiểubiếtcủaôngvềkhíacạnhtâmlícủacuộcĐạisuythoáiđượcthểhiệnquatuyênbốnổitiếng:“Nhưvậy,trướctiên,chophéptôikhẳngđịnhniềmtinvữngchắccủamìnhrằngthứduynhấtchúngtaphảilosợđóchínhlànỗisợhãi–nỗisợhãikhôngtên,vôlí,vôbổlàmtêliệtnhữngnỗlựccầnthiếtđểchuyểnlùithànhtiến”.(CáiRooseveltkhôngđềcậpđếnlànỗisợhãibảnthânnóđángđểchúngtasợ.)RooseveltcũnghiểucảkhíacạnhtồitệnhấtcủacuộcĐạisuythoái:“Nhiệmvụchínhyếulớnnhấtcủachúngta”–ôngnóivớimộtquốcgiađangrấtlosợ–“làtạocôngănviệclàmchomọingười”.

CharlesRevsonchấpnhậnnhiềurủirotrongkinhdoanh.Cứmỗimùamới,mỗimẩuquảngcáomới,mỗisảnphẩmmới,mỗimàusắcmớiđềulàmộtrủiro.Nhưngrủirolớnnhấttừkhiôngchàođờingày11tháng10năm1906chođếnngàyôngquađời24tháng8năm1975làkhiôngnghỉviệcvàquyếtđịnhlậpdoanhnghiệpchoriêngmình.Ôngmớihọchếttrunghọc,gầnnhưkhôngcóvốnliếnggì,khôngcókếhoạchcụthểgìvàkhôngcómốiquanhệnàongoàimộtgiađìnhcậnkềmứcđóinghèo.

Đãthế,ônglạicònchọnhaiđốitáclàhaingườirấtấmớ.Anhtraicủaông,Joseph,theomôtảcủanhàbáovàngườiviếttiểusửRevsonlàAndrewTobiaslà“kìquặc…thậmchícònkìquặchơncảCharles”,cótrínhớtốtvàlàkếtoáncónănglực.NhưngcầnnhiềuhơnthếđểxâydựngmộtcôngtysảnxuấtchấtđánhbóngmóngtaymóngchânthànhmộtnhàkhổnglồvềmỹphẩmgiữalúccuộcĐạisuythoáiởvàothờiđiểmtrầmtrọngnhất.

CònvớiCharlesLachman,ôngcóvẻnhưthiếutàinăngmộtcáchtrầmtrọng.MartinRevsonnóiLachman“chẳngbiếtcáiquáigìvềhóahọccả”.Saunămđầutiênlàmkinhdoanh,MartinRevsonnóiLachman“đượcyêucầulàkhônglàmgìcả”.Ôngta“khônglàmgìhết.Tuyệtđốikhông”.

ĐónggópquantrọngnhấtcủaLachmanchocôngtylàchữcáiđầutiêntronghọcủaông.Chữ“l”đólàchữ“l”trong“Revlon”.Vìlídonàymàôngđượcnhận50%cổphầncôngty.Tỷlệnàygiảmxuốngcòn30%năm1938.Chưacóngườinàotíchlũyđượckhốitàisảnnhiềutriệuđôvớiítnỗlựchơn.“Tôicómộtcáicàolávàtôidùngnóđểcàotiền”làđiềumàôngcóthểnóivềcôngviệccủamìnhởcôngty.Cáichữ“l”đólàmCharlesRevsonkhákhóchịutrongnhữngnămsaunày.Ôngmuốntênôngxuấthiệntrongtêncôngty,giốngnhưElizabethArden,MaxFactorvàHelenaRubenstein.

NếuRevlonphảithànhcôngbấtchấpnhữngtrởngạilớnthìđiềuđóhoàntoànphụthuộcvào“bugi”,nhưmẩuquảngcáonăm1939môtảCharles.

CharlesRevsonsinhởBoston,tiểubangMassachusettsvàlớnlênởManchester,tiểubangNewHampshire.ChamẹôngđềulàngườiDoTháigốcNgavàcảhaitớiMỹvàocuốithếkỉXIX.SamuelMorrisRevsondicưkhiôngmớingoài20tuổiđểtrốnnghĩavụquânsựởNga.ỞManchester,ôngcuốnxìgà“724”bằngtaychocôngtyR.G.Sullivan.Vợông,bàJeanetteWeissRevson,đượcchamẹđưatớinướcMỹkhibàlàtrẻsơsinh.TrongkhigiađìnhsinhsốngởManchester,bàthithoảnglàmviệccađêmchomộtcửahàngbánvảivóc.ChacủaRevsonlàmộtngườimơhãotrongkhimẹôngnăngđộngvàthựctếhơn.

NgoàirakhôngcóthôngtincógiátrịnàokhácvềgiađìnhRevsonnhữngngàyđầuđặtchântớiđấtMỹ.Baanhem(Joseph,Charlesvà

Martin)cóvẻnhưhợptínhnhauvàhọcgiỏiởtrườngtrunghọcManchesterCentral.Charlestốtnghiệptrườngnàynăm1923khiông16tuổi.Giađìnhôngcóvẻnhưsốngẩndật.Ởmộtmứcđộnàođó,họbịcôlậpbởitôngiáocủamình.ChỉcóduynhấtmộtgiađìnhDoTháikhácsốnggầnđó.HọkhôngtrởthànhmộtphầncủamộtcộngđồngDoThái.MartinRevsontừngnóirằnglàngườiDoTháiởđótạithờiđiểmđóthậtkhôngdễdàngchútnào.TuygốcgácdântộclàngườiDoTháisonghọkhôngtheotôngiáochínhthứcnào.Khôngaitrongsốbacậubéđượcchoàngkhăn(lễtrưởngthànhdànhchothiếuniênDoTháinămlên13tuổi)cả.

Quanhệgiữachamẹhọcósựcăngthẳnghơnmứcbìnhthường.Martinnhớlạisaunày:“Tôikhôngnghĩchamẹtôicómộtcuộchônnhânhạnhphúc”.Saukhitốtnghiệptrunghọc,CharlesđilàmtrongmộtdoanhnghiệpmaymặcởthànhphốNewYork.ÔnglàmchoPickwickDressCompany(CôngtyVáyPickwick)thuộcsởhữucủamộtngườianhemhọ.Charleslàmnhânviênkinhdoanhởcôngtynàyvàvàonăm1930leolênđếnvịtríquảnlívậtliệuđầuvào.TheoAndrewTobias:“Anhtatrởnênthànhthụctrongviệcphânloạicácsắctháikhácnhaucủamàuđen,mộtviệcđòihỏiphảicóconmắthếtsứctinhtường”.ĐiềunàylàđángchúývìRevsoncótiếnglàmột“thiêntàimàusắc”,mộtcụmtừmơhồ.Nếuthựcsựôngsởhữuđặctínhnàythìđócólẽlàdoquãngthờigianbảynămônglàmviệctrongngànhmaymặc.

MộtđiềukhákìlạlàRevson,ngườikiếmsốngchủyếunhờsựnhạycảmvớimàusắc,lạikhônghứngthúgìvớimàusắcthờicòntrẻ.Saunàykhiđãtrởnêngiàucó,khiôngsởhữuchiếcduthuyềnlớnthứbathếgiới(sauOnassisvàNiarchos)vàcó44ngườigiúpviệc,ôngvẫnkhôngđượcbiếtđếnnhưmộtnhàsưutậpnghệthuậtnghiêmtúc.Nếuônglà“thiêntàimàusắc”thìphẩmchấtđómangtínhbẩmsinhvàbảnnăng.

Ngườitanóirằngnăm1930ôngbịđuổikhỏiPickwickvìđãmuaquánhiềumộtloạivảimàôngthích.Loạivảiđóbánhết;nhưngđúnglúcđóôngđãbỏchạytớiChicagocùngvớimộtcôdâu,côcongái“đàncahátnhảy”củamộtngườinôngdânPennsylvania.Ôngkiếmđượcmộtcôngviệcbánhàngkhuyếnmại.Việclàmănkhônghiệuquảvàlúcđóthựcphẩmlạikhanhiếm.MartinRevsontừngnóiCharles“chếtđói”ởChicago.Vàithángsau,ôngquaylạiNewYork.Ôngvẫnlàmcôngviệcđó,nhưngchẳnghềmaymắnhơn.Cuộchôn

nhâncủaôngchấmdứtvàôngchuyểnvềsốngcùnggiađình.TrướcđógiađìnhôngđãrờiManchester,đầutiêntớiBrooklyn,rồiPhố173vàĐạilộAmsterdamởManhattan.CôngviệctiếptheocủaRevsonlàlàmchohãngmỹphẩmElkaởNewark.

THÂMNHẬPNGÀNHMỸPHẨMKhoảngnăm1930hay1931,saukhithấtbạitrongviệcbánhàngkhuyếnmại,CharlesRevsonkiếmđượcviệclàmởCôngtyElkaởNewark,tiểubangNewJersey.Elkalàmộtcôngtybéxíu–“tộinghiệp”trongtrínhớcủaMartinRevson–trongngànhthuốcđánhmóngtaymóngchân.Charleslàmchânphânphốiở“ĐạiNewYork”.

Tạisaolạilàcôngtynày?Tạisaolạilàngànhnày?Tạisaolạilàdòngsảnphẩmnày?Làmthếnàoôngkiếmđượccôngviệcđó?Ôngđượctrảlươngnhưthếnào–lươngcộngvớihoahồng?Haychỉcóhoahồng?Chúngtôikhôngbiết.Revsoncóvẻlàmộtứngcửviênphùhợpchoviệcbánmỹphẩm.Ôngcóbảynămkinhnghiệmtronglĩnhvựcquầnáophụnữ.Giốngnhưmỹphẩm,quầnáonữcóliênquanrấtnhiềuđếnthờitrangvàdocáccôngtynhỏthốngtrị.(121)Ôngcókinhnghiệmbánhàngtuykhôngphảilúcnàocũngthànhcông.Ôngkhôngquantâmđếncáimànhữngngườiôngquenbiếtcoilàbảnchất“yếuđuối”củamỹphẩmvàôngrấtgiỏibánhàngchophụnữ–“khaiphábảnnăngtìnhdụcởngườinàyvàbảnnănglàmmẹởngườikhác”.

CharlescóđủniềmtinvàobảnthânđểthuyếtphụcanhtraimìnhlàJosephbỏviệcởnhàmáylắprápGeneralMotorsởTarrytown,NewYorkvàthamgiaphânphốisảnphẩmcủaElkatừtrụsởNewYorkcùngông.“Trụsở”làmộtgócnhỏtrongnhàmáysảnxuấtđènbàncủamộtngườianhemhọtạisố38phốHaimươimốthướngTâyởManhattan.ĐâylàlầnnhảyviệcquantrọngcủaJoseph.Vàonăm1931,ngườilaođộngngàycàngkhókiếmviệchơn.KhôngcầnphảilàthiêntàiđểdựđoánliệuElkahayGeneralMotorscónhiềucơhộisốngsóttrongcuộcsuythoáihơn.Haichàngthanhniênđangkhámạohiểm,nhấtlàJosephvìanhcónhiềuthứđểmấthơnCharles.

GiờthìchúngtađếnmộtbướcngoặttrongsựnghiệpcủaRevson.Ngườiđànôngnổitiếngthếgiớinàytrongvaitròtiếpthịtìmthấy

mộtsảnphẩmmàôngcảmthấycóthểthayđổicảngànhcôngnghiệp.Chúngtasẽkhôngbaogiờbiếtchắcôngtìmthấysảnphẩmnàynhưthếnàohayởđâu.TobiasviếtrằngElkađãpháttriểnnó.Khitôicốtrảlờicâuhỏinàynăm1970và1971thôngquacáccuộcphỏngvấnvàđọcbáongành,tôitinrằngsảnphẩmnàyđượcpháttriểnhoặcbởimộtCharlesLachmanluônbịbêuriếu(nhưngvàonăm1970rấtgiàucó)hoặcbởivợông.GiađìnhvợôngsởhữucôngtyhóachấtnơiLachmanlàmviệc.

Tínhđếnnăm1932,CharlesRevsonđãlàmviệckiếmsốngđượcchínnăm.Điềugìđãchoôngcanđảmrangoàitựlậpsaugầnmộtthậpkỉlàmthuê?NguyênnhântrựctiếpkhiếnôngrờiElkalàvìôngmuốnđượcquyềnlàmnhàphânphốiquốcgiacủaElkahơnlàbịhạnchếởkhuvựcNewYork.Elkatừchốiyêucầucủaông.Nhữngquyếtđịnhkinhdoanhkiểunhưvậylàtấtcảnhữnggìcầncóđểgiảithíchtạisaongàynaychẳngcóaiviếtvềcôngtyđó.QuảthựcRevsoncólẽđãcảmthấyởlạivớiElkacókhicònrủirohơnlàtáchralậpcôngtyriêng.

CólẽRevsontìmthấysảnphẩmvàcáchthứctiếpthịnótạiElkavàsựhứngkhởiđóthôithúcôngthànhlậpdoanhnghiệpcủariêngmình.ChuỗisựkiệnnàygiảđịnhrằngsảnphẩmcủaElkakhôngđượccấpbằngsángchếvàrằngRevsonbiếtcáchsảnxuấtsảnphẩmđó.ChuỗisựkiệnnàytiếptụcgiảđịnhrằngRevsonbắtđầukinhdoanhbằngcáchtiếpthịsảnphẩmcủaElkavớithươnghiệucủaông.Mộtmặt,nếuLachmanhayvợônghaymộtnhàhóahọclàmviệcchocôngtycủahọpháttriểnsảnphẩmđó,thìhọcóthểđãlàmvậybằngcáchnghetheogợiýcủaRevsonvềnhữngđặctínhmàthuốcđánhmóngtaymóngchâncầnphảicóđểcóthểbánchạyhơn.

Bâygiờchúngtahãychuyểntừnhữnggìchúngtachỉcóthểđoánsangnhữnggìchúngtabiết.CharlesRevsonđãthayđổingànhcôngnghiệpmỹphẩm.NhưTobiasviết,Revson“đặtchânvàomộtngànhnontrẻ,rấtthiếuchuyênnghiệpcủacácmànđộcdiễnvàhơnbấtcứai,Revsonlàngườiđãxâydựngmỹphẩmthànhmộtngànhcôngnghiệptrịgiánămtỷđôla[tínhđếngiữanhữngnăm1970]”.Xétvềmặtkinhtế,mỹphẩmchắcchắnluônlàmộtngànhcôngnghiệpnhỏsovớicácngànhcôngnghiệpkhổnglồmàcóthểlàmnênhoặcpháhủycácnềnkinhtế.Tuynhiên,vìnhữnglídohiểnnhiên,tácđộngxãhộicủangànhmỹphẩmlớnhơnnhiềusovớicácngànhcôngnghiệpkháccócùngquymô.Chiphímarketingcủanhữngcôngtynàychiếm

tỷlệcaotrongtổngdoanhsố.Mỹphẩmcóvaitròquantrọngtheonhiềucáchkhácnhau.Dođó,RevsonlàmộtnhânvậtquantrọnghơntronglịchsửnướcMỹsovớinếunhưôngxâydựngmộtcôngtycódoanhsốtươngđươngRevlonnhưngbánvànhbánhxebằngthépthayvìmỹphẩm.

Chúngtabiếtrằngkểtừngày1tháng3năm1932,Revsonbướcchânvàokinhdoanhvớimộtsảnphẩmmàtrongmộtmôitrường“tôicũngvậy”,sảnphẩmđómanglạimộtcáigìđóthậtđặcbiệt.

Sảnphẩmnàymờđục.Tấtcảcácloạithuốcđánhmóngtaymóngchânkháccótrênthịtrườngđềutrongsuốt.[Có]tiềmnăngnằmtrongsựkhácbiệtnày.Nhữngsảnphẩmkiađượclàmbằngthuốcnhuộmvàchỉcóbasắctháimàuđỏ:nhạt,trungbìnhvàđậm.Revsoncảmthấynếusảnphẩmđượclàmbằngbộtmàuđểcóthểbaophủtoànbộbềmặtmóngvànếusảnphẩmcónhiềumàuhơnthìnócóthểchiếmlĩnhthịtrường.

Revsonkhôngđưarathịtrườngmộtphiênbảnthuốcđánhmóngtaymóngchântốthơnloạiđangđượcbán.Ôngmuốnthayđổiýnghĩacủasảnphẩmđốivớingườiphụnữsửdụngnó.Nhưvậyđãlànóigiảmđi.Nhiềungườihồiđầunhữngnăm1930liêntưởngthuốcđánhmóngtaymóngchânmàuđỏvớigáiđiếm.“Lúcđónhiềuphụnữkhôngdùngthuốcđánhmóngtaymóngchân.Nếucódùng…thìthườngdùngloạikhôngmàu.Loạithuốcđánhmóngtaymóngchântrongsuốtđượcsửdụngthờiđókhôngchoranhiềusắcmàutinhtế.Sắcđỏduynhấtlàđỏđen,mộtmàukhôngđượccholàcóthẩmmỹ”.HầuhếtphụnữMỹnăm1930thàmuađèntrangtrícònhơnlàthuốcđánhmóngtaymóngchânthờitrang.Revlonđãlàmmộtcuộccáchmạngvớiloạithuốcđánhmóngtaymóngchânmờđục,ởdạngkem.Revsoncóócsángtạocủamộtdoanhnhânkhởinghiệp.

CÔNGTYSƠNMÓNGREVLON,1932-1939HãynhớlạicâunóinổitiếngcủaFranklinD.Roosevelttrongbàidiễnvănnhậmchứccủaôngnăm1933:“Thứduynhấtchúngtaphảisợchínhlànỗisợhãi”.Trongnămtrướcđó,ngàycàngcónhiềungườiMỹsốngtrongnhữngngôinhàtạmbợởnhữngnơiđượcgọilà

Hooverville(122).Ởnhữngthànhphốlớn,cólầnnhữngconngườitựtinphảiđuổitheonhữngngườithudọnrácvớihyvọngtìmđượcmẩuthứcănthừa.Nôngdânngàymộtthuhoạchthấtbát.Họmấtđấtthếchấpvàotaycácngânhàng.Vụthuhoạchduynhấtcủahọlà“Chùmnhouấthận(123)”.Hàngtrămnghìnngườirađườngtrênnhữngchiếcxehơicũnáthoặcnhảytàuhàngmàkhôngbiếtmìnhsẽđivềđâu.

CharlesRevsoncũngdichuyểnnhưngôngbiếtmìnhđiđâu.Ôngchạytừthẩmmỹviệnnàysangthẩmmỹviệnkhácnóichuyệnvớichủvàthợlàmmóng,trảlờithắcmắckhiếunạicủahọ.Revsonkhônggặpphải“nỗisợhãikhôngtên,vôlí,khônggiảithíchđược”màRooseveltnóitới.Ôngkhôngsợnỗisợhãi.Nhữngnỗisợhãicủaôngđềurấtcụthể.Mộttrongnhữngnỗisợhãiđólàvềloạisơnmóngtaymớituyệtvờimàôngtựhàolàngườisángchếra.Đôikhi,loạisơnmớinàykhôngđápứngđượckìvọng.“Revlonkiểmsoátmàusắckhôngđượchoànhảo.Khimớibôitrôngkháổn,nhưngchỉmộtthờigianngắnnóchuyểnsangmàuvàng”.

Thấtbạinàykhôngphảilúcnàocũngxảyra,nhưngđủđểkhiếnRevsonphảichạyđônđáotừthẩmmỹviệnnàysangthẩmmỹviệnkhác.Ôngngồixuốngbànvà“[lấyra]mộtvàichaichấtlỏng.Ôngtrộnnhữnggiọtmàulạivớinhauvàtheodõichúngkếtvàonhau”.“Cóthắcmắckhiếunạigìanhcứchotôibiếtnhé”,Revsonnóivớimộtngườichủthẩmmỹviện.

NếuRevsonkhôngbán“SơnMóngĐỏSậm”màbán“SơnMóngBầutrờiNhiệtđới”vàđịnhgiásảnphẩmmộtcáchquyếtliệtnhưcáchônglàmthìchấtlượngphảiđảmbảo.Ôngkhônggiaocôngviệcquantrọngnhưvậychonhàhóahọcmàtựtaylàmlấy.CôngtyHóachấtDresdencủaLachmankhôngđápứngđượctiêuchuẩncủaRevsonnênnăm1937ôngthaynhàcungcấp.

Giữachấtlượngsảnphẩmvàtiền,thậtkhóđểnóicáinàolàvấnđềlớnhơn–mộtnỗilosợlớnhơnvàrấtthật–trongnhữngnămđầu.Revlonlàmộtcôngtysửdụngrấtíttiềnmặttrongcácnăm1932và1933,nhưngkểcảvậythìvẫnphảicầnđếntiền.Revsonmượnnhàxưởngtừhọhàngvàcònthuêhọlàmnhâncôngnữa.Mẹônglàmviệcmộtthờigianngắnchocôngtylúcmớithànhlập.Bàquađờinăm1933dobịnhiễmkhuẩnliêncầu.

Revsonkhôngvayđượctiềntừcácthànhviêntronggiađìnhmình.Họchẳngcóxunàođểchoôngvaycả.Ngânhàngcũngkhônggiúpđượcgìnhiều.Ôngkhôngcótàisảnthếchấpđểđivayvàthờiđiểmnăm1932thìkhôngngânhàngnàodámmạohiểmcả.Ngànhđầutưmạohiểmmàchúngtabiếtngàynaykhiđóchưatồntại.Tómlại,chẳngaiđầutưvàobấtcứthứgìcả.Đểduytrìcôngviệckinhdoanh,Revsonphảiđivaynặnglãi.Saunàyôngnói:“Nămđầutiên,chúngtôilàkháchhàngthườngxuyêncủabọnchovaynặnglãi–chúngtôitrả2%mộtthángđểcóthểtồntại”.

Trong10thángđầutiên,Revloncódoanhsố4.055,09đôla.Giảsửtốcđộbánhàngổnđịnh,nếutínhcảnăm,doanhsốlà4.866,11đôla.Điềunàylàtốthaykhôngtốt?ConsốnàykhôngđủtốtchoMartinRevsonđểnghỉviệcthưkývớimứclương35đôlamộttuầnchomộtcôngtyởPhốWall.Revlonlàmộtcanhbạcvàgiađìnhmuốnmộttrongcácthànhviênphảilàmratiền.

Mặtkhác,bấtchấpmọikhókhăn,Revlonđãvượtquanămkhókhănnhấtcủacôngtytínhtớinăm1984,rấtlâusaukhiCharlesquađời.Nhiềucôngtykhởinghiệpkhôngtrụđượcquá10tháng,nhấtlàtrongthờigiandiễnracuộcĐạisuythoái.

Revlonbánhàngchủyếuchocácthẩmmỹviệnchotớinăm1935.Điềunàycónghĩalàcôngtycólẽbánhầuhếtsảnphẩmthôngquacácnhàbánbuôncungcấplạichothẩmmỹviệnhơnlàbánthẳngchochủthẩmmỹviện.HẳnlàkhicònlàmviệcchoElka,Revsonbiếtcầnphảigặpnhàbánbuônnào.CólẽcácnhàbánbuônbiếtôngvàđãquenthuộcvớisảnphẩmsơnmóngtaykhiRevlonđượcthànhlập.

4.000đôladoanhthucónghĩalàRevson,đạidiệnchomộtcôngtymớivớimộtsảnphẩmhoặclàmớihoặclàchưathựcsựđượcchứngminh,hẳnlàđãbánsảnphẩmchoítnhất36người,cólẽgấpđôithế.Mùaxuânnăm1934,Revsonbán400đôlatiềnsảnphẩmtrựctiếpchothẩmmỹviệnởMarshallFieldởChicago.Đólàđơnhàngriênglẻlớnnhấttínhtớithờiđiểmđó.Cácđơnhàngnăm1932chắcphảinhỏhơnnhiều.

Revsonchắchẳnđãgọiđiệnchàohàngrấtnhiều.Tỷlệthànhcônglàbaonhiêu?Ônggọibaonhiêucuộcđiệnthoạichomộtlầnbánhàng?Năm?Mười?Haynhiềuhơn?Chúngtakhôngbiết,songlẽthườngchothấyônghẳnbịtừchốirấtnhiềukhitìmcáchbánmột

loạithuốcđánhmóngtaymóngchânmới,đắttiềntrongthờigiandiễnracuộcĐạisuythoái.

Revsonphảinuốtbaonhiêumónnợxấu?Tobiasviếtrằng“Revlonthutiềnmặtkhigiaohàng”.Điềunàykhôngthểđúngchomọigiaodịchcủaông.Quảthực,Tobiascũngnhớlạimộtsựkiệnnăm1933khiRevsonđợi“mộtlúclâu”đểnóichuyệnvớiBernardLatz(côngtySeligmavàLatzcủaôngnàysởhữuhoặccungcấpsảnphẩmcho30hay40thẩmmỹviện)vềkhoảntiền48đôlatiềnthuốcđánhmóngtaymóngchâncủaRevlonmàcôngtynàyđãmuachịu.

Chắchẳnphảicónhữnghóađơnchưathanhtoán.Cáccôngtylớncótiếnglàkhôngtrảtiềnngaychocáccôngtynhỏ.Cáccôngtylớncótiếnglàkhôngthanhtoánđầyđủ.Hoặcchẳngthanhtoánchútgì.Nhấtlànếusảnphẩmkhôngbánchạy.MộtlầnnữachúngtaphảinhấnmạnhrằngđâylàthờiĐạisuythoái.Revsonchắchẳnđãbánchocáccôngtydonhữngngườitrungthực,cóthiệnýđiềuhành,nhữngngườisaunàyđãphásản.

NếuchúngtaphỏngđoánrằngRevsonbánđược40đơnhàngchocácnhàbánbuônvàcólẽmộtvàithẩmmỹviệnlớn(chẳnghạnnhưWaldorfAstoria,PlazavàcáckháchsạnlớnởManhattan)thìđiềuđócónghĩalàcókhoảng100cửahàngsửdụngthuốcsơnmóngcủaRevlonchonhữngvịkháchhàngsẵnsàngthửsảnphẩmmới.Điềuđócónghĩalà100cửahàngkhácnhaugặpvấnđềgìđó–kháchhàngthanphiềnvềmàusơnbiếnthànhmàuvànghoặcthợlàmmóngkhôngbiếtchínhxáccáchdùngsảnphẩm.ĐiềuđócónghĩaCharlesRevsonhẳnlàrấtbậnrộn.

MộtnữnhânviênlàmchocôngtySeligmavàLatznhữngnăm1930nóivớiTobiasnhữngnăm1970:“Cáchlàmcủathợmóngchắcchắnkhácvớicáchlàmngàynay…Thườnglàbôiphầndướivàphầnđầumóngtrắng,cònphầngiữađỏ”.Ngườinàycũngnóithêmrằng:“Tôinghĩhọnhậnđược25đôlamộttuầnvàthêmmấyphầntrămkhiđạtđếntrìnhđộnhấtđịnh”.

Tiềnlươngnhưthếnàykhôngphảinhiều.Mộtvàithợlàmmóngcólẽđãphảinuôicảgiađìnhbằngthunhậpcủahọ.Dođóhọhẳnphảihânhoanchàođónbấtcứkhoản“hoahồng”(khoảntiềnnàysẽđượcthảoluậnởphầnsautrongchươngnày)nàotừmộtnhàcungcấp.Năm1932Revlonkhôngcóngânsáchdànhchomụcđíchnày.

Nhưnghaithậpkỉsauthìcó.MaymắnlàđốithủcạnhtranhcủaRevloncũngkhôngcónhiềungânsáchvàothờigiannày.Quảthực,tôichỉcóthểnghĩđượcmộtnhãnhiệuthuốcđánhmóngtaymóngchânkhôngphảilàRevlon(đólàCutex)đượcbántrênthịtrườngnăm1932vàvẫntồntạitớitậnngàynay.Khôngcónhiềuràocảnđốivớicáccôngtymớigianhậpngànhcôngnghiệpnày.Cáccôngtykháclậprarồisụpđổ.Revlonlậpravàpháttriển.Trongbốicảnhnày,doanhsốcủaRevlonnăm1932thậtấntượng.

Nămsaudoanhsốnhảylên11.246,98đôla.Chiphíbỏrađểcóđượcdoanhsốnàygồm:

Hàngmuavề(sơnmóng,chailọ,nắpđậy,chổisơnmóng,v.v...) 4.792,26đôlaTiềnlương 813,80đôlaTiềnthuênhà 330đôlaCáckhoảnkhác 161,29đôlaChiphívậnchuyểnvàbưuđiện 345,67đôlaĐồdùngchovậnchuyển 71,71đôlaQuảngcáo(trêncáctạpchíthươngmại) 978,32đôlaĐiệnthoại 136,88đôlaĐilạivàcáckhoảnliênquan 772,13đôlaTỔNG 8.402,06đôla

Nhưvậycònlại2.844,92đôlalợinhuậnchiachobađốitác.Lachmannhậnmộtnửa,cònhaianhemnhàRevsonchiađôinửacònlại.

Điềunàykhôngquátệvàcôngviệckinhdoanhtiếntriểnrấtnhanh.Năm1935,MartinRevsonnghỉviệcthưkývàgianhậpcôngtyRevlon.ÔnghỗtrợphầncôngviệcbánhàngmàcảngườianhcảJosephcủaônglẫnLachmanđềukhôngphùhợp.Nămđó,Revloncódoanhthu68.000đôla,mộttốcđộgiatăngđángkể.Năm1938,Charlesmangvềnhà39.000đôla,gầngấpmườilầndoanhthucủacôngtynăm1932.Nămsauđó,doanhthutănggấpđôikhiRevlonramắtdòngsảnphẩmmớichủlựcđầutiên,sonmôi.

Côngtyđãlàmmộtviệcđộcnhấttrongngànhmỹphẩm.Côngtyđưaraýtưởngkếthợpmàusonmôivàsơnmóngvớichiếndịch“Kết

nốiMôivàMóngtay”.Trongngànhcôngnghiệpnày,đâylàmộttưduyđộtphá.Côngtyquảngbáýtưởngnàybằngcáchchirấtnhiềutiềnchoquảngcáomàutrêncáctạpchíthờitrangcaocấpdànhchophụnữ.Đâycóthểkhôngphảilàýtưởnglongtrờilởđấtgìsongnóchothấysứcsángtạovàthôngminhđặcbiệt.Phầnthưởngchoýtưởngnàyrấthậuhĩnh.Doanhsốbánhàngnăm1940là2,8triệuđôla,mứctăngđángkểtrongvòngchưađầymộtthậpkỉ.

KhiRevlonbắtđầukinhdoanh,côngtyphảigiảiquyếtmộtloạtvấnđề.Côngtycầnmộtsảnphẩmbánchạy;cầntiềnđểthanhtoánchocácnhàcungcấp;cầnmộtphươngphápđểgửithôngđiệpchongànhcôngnghiệpmỹphẩmvàkháchhàngvềlợiíchcủasảnphẩmđó;vàcầnmộtkênhchuyểnsảnphẩmtừphòngthínghiệmđếnnhàmáysảnxuất,nhàkhovàngườitiêudùng.Cầnphảinhấnmạnhlàtấtcảcácvấnđềnàyphảiđượcgiảiquyếtngaylậptức.Vàphảiđượcgiảiquyếtbấtchấpmộtthếgiớiđangngờvực,đôikhinhạobáng.TạisaophảilàmănvớiRevlon,mộtcáitênchưaaitừngnghetiếngđibánmộtsảnphẩmđượclàmrachủyếubằngtrítưởngtượngcủamộtngườiđànôngtrongmộtngànhcótiếnglàtoàncácdoanhnghiệplàmănchộpgiật?

Revsontinvàobảnthân.Nếuôngcóthểđặtmộtchânvàocửathìôngcảmthấycóthểđưacảsảnphẩmvàotrongcùngvớimình.Nhưngcửanào?Trongnhữngnăm1930thuốcđánhmóngtaymóngchânđượcbánlẻthôngquacáccửahàngthuốc,cửahàngbáchhóa,cửahàngnăm–và–mười–xu(nhưWoolworth)vàcácthẩmmỹviện.

Revsonchọnthẩmmỹviện,mộtquyếtđịnhmà,theolờimộtnhàbáoviếtvềkinhdoanh,thì“thựcsựchắpcánhchocôngty”.MộtquảnlícủaRevlonsaunàynhớlạiRevsonlà“chuyêngiasốmột,quyếtđịnhhộphụnữlàhọsẽmuacáigì”.Lờinhậnxétnàynghegiốngnhưquảngcáovậy.PhụnữsửdụngRevlontrongmộtthẩmmỹviệnvàrồihỏimuasảnphẩmởmộtcửahàngbánlẻ.KhicóđủyêucầumuasảnphẩmởcáccửahàngbánlẻthìRevsonsẽdễtiếpcậncửahàngbáchhóahơnvàthuêdiệntíchbánlẻtrongđó.

TuykhôngcóghichépvềviệcRevsonthảoluậnviệcnàytạithờiđiểmđósongchúngtacóthểsuyrachiếnlượctừnhữnghànhđộngcủaông.Bảnchấtcáchtiếpcậncủaônglàbiếnthuốcđánhmóngtaymóngchântrởthànhmộtphầncủathếgiớithờitrang.ÔngmuốnphụnữMỹnghĩvềthuốcđánhmóngtaymóngchânnhưmộtphần

quantrọngtrongtủquầnáocủacôtagiốngnhưáosơmi,giầydéphaytúixáchvậy.

NếuRevsoncóthểthànhcôngtrongviệcbiếnthuốcđánhmóngtaymóngchânthànhmộtsảnphẩmthờitrangthìcảmộtchântrờilựachọnsẽmởratrướcmắtôngmàcácđốithủcạnhtranhsẽkhôngđểmắttới.Đầutiênlàgiácả.Ngườitiêudùngkhimuasảnphẩmthờitrangkhôngnghĩvềgiácảgiốngnhưkhimuacácloạihànghóathiếtyếuchocuộcsống.Ngườitiêudùngsẽkhôngbỏranhiềutiềnchomộtcáichaichứahỗnhợphóachất.Nhưnghọsẽtrảbaonhiêuchosựhàonhoáng,bíẩnvàhấpdẫngiớitính?Họsẽchimộtkhoảnlớnhơnnhiều.

Bằngcáchbiếnthuốcđánhmóngtaymóngchântừhóachấtthànhmộtphátminhthiêntài,Revlonđãthayđổibảnchấtmuasắmtừlítrísangcảmxúc.Revsontáchgiábánkhỏichiphíhàngđượcbán.Chìakhóachothayđổinàylàtrítưởngtượngcủaôngvàcủamộtđộiquânviếtquảngcáovàngườibánhàngmàôngthuêtrongsuốtnhữngnămđó.

Revlonkhôngchỉbánmộtsảnphẩmmàcònbáncảmộtcâuchuyệnnữa.BeatriceCastle,ngườilàmquảngcáochocôngtytrongnhữngnăm1950và1960,nóinhưthếnàyvềmộtchiếndịchbàthamgiaquảngbáchomộtmàuđượcđặttênDưaVàng:“Chúngtôitưởngtượngramộtcảnhtạibểbơicủanhàvua.Mộtquýbàđangnằmởđó.Vàbạnbiếtlànhàvuasắpbướcvàovớimộtcáivòngcổlàmbằngngọclụcbảochongườiphụnữcủangài.GiờthìbạncócholàquýbàTrungMỹđangnằmtrongbồntắmcủamìnhmơvềmộtcảnhtượngnhưvậykhông?Tấtnhiênrồi”.

NgaytừđầuRevlonđãcóchínhsáchgiásảnphẩmrấtquyếtliệt.GiấcmơkhôngđượclàmraởcáccửahàngWoolworthcủathếgiớinàyvàngườitachẳnghềcóýđịnhbánsảnphẩmthôngquacáccửahàngnhưvậy.Phảilàcácthợlàmmóngtrướctiên.Tiếptheolàcáccửahàngbáchhóabánthờitrangcaocấp.LầnđầutiênRevlonbánthuốcđánhmóngtaymóngchânđóngchaichomộtcửahàngbánlẻ(ngượclạivớibánchocácthợlàmmónglàmviệctrongcáccửahàngbáchhóa)làchocửahàngSaksFifthAvenue.

Côngtydùngtoànbộngânsáchquảngcáonăm1935trịgiá335,56đôlachomộtmẩuquảngcáotrêntờTheNewYorker:“Những

sắcmàumùahècủathuốcđánhmóngtaymóngchân”.NhữngsắcmàumùahèởđâylàHồngMặttrờivàHạtDẻ,đượcmôtảlà“mớimẻ,thúvị,độcđáo”vàđược“mộtquýôngNewYorkphátminhra”.Câusaunghehấpdẫnnhư“nhàvua”vớicái“vòngcổbằngngọclụcbảo”.“Hãyhỏingườithợlàmmóngcủabạn”làcâukếttrongđoạnquảngcáođó.

ĐoạnquảngcáonàyminhhọachochiếnlượccủaRevlonkhárõràng.Sảnphẩmrấtđặcbiệt.Thượnglưu.Nhưngngoàiviệcbịđánhđộngcảmxúc,độcgiảcònđượcmờimọclàmthỏamãnnhữnghoàinghicủahọ.Họnênhỏithợlàmmóngcủahọ,chuyêngia,nhữngngườiđãcótrongsảnphẩmnàytừCharles.CũngxinlưuýlàRevlonđangtungrahaimàumới,chứkhôngphảimộtmàu.Ýtưởngchorằngbạncầnmộtmàumớichomùahèlàýtưởngmới?

Đốivớimộtsảnphẩmthờitrangthìgiácảthườngbiểuhiệnchochấtlượng.Dođó,giácaocũngcólícủanó.ĐoạnquảngcáonàysẽkhôngcótácdụnggìnếunónóirằngsảnphẩmcóbántạicáccửahàngWoolworthvớigiámườixu.Điềuthúvịlàquảngcáokhôngđềcậpđếngiá.“Sẵnsàngchơimộtcanhbạchoặctinrằngcáchlàmcủamìnhlàđúng,Revsonđặtmứcgiá50xuchomộtlọthuốcđánhmóngtaymóngchântrongkhigiácủacácđốithủcạnhtranhchỉlà10xu.Ôngbánsonmôivớigiámộtđôlatrongkhicáchãngkhácchỉbánvớigiá49xu.CácnhàquảngcáocảnhbáoRevsonrằngôngsẽkhôngbaogiờthànhcôngvớimứcgiáđó.Nhưngôngđãthànhcôngtrongviệcnângmặtbằnggiácủatấtcảcácloạimỹphẩm”.

RevsonngưỡngmộcôngtyGeneralMotors.Ởmộtmứcđộnàođó,điềunàylàkìcục.KhócóhaingườinàokhácbiệtnhưnhauRevsonvàAlfredP.Sloancon.ChẳngcóhaicôngtynàohoạtđộngkhácnhauhơnlàRevlonvàGeneralMotors.Tuynhiên,trongvàitrườnghợpthìRevsonđãlàmtheoSloan.Đólàsựlỗithờicóchủývàđưaramộtchuỗithayvìmộtsảnphẩm,nhằmvào“mọitúitiềnvàmọimụcđích”.

SaunàyRevlonchorađờicácsảnphẩmkémđắttiềnhơn.Vídụđiểnhìnhnhấtlàthànhcôngvangdộicủa“Charlie”,mộtloạinướchoacógiáphảichăngsaunàytrởthànhnhãnhiệubánchạynhấttrongngànhhàngnướchoatrênthếgiới.Nhưngtrongnhữngnămđầu,Revlongianhậpthịtrườngtừphíatrên.Rấtnhiềugiábánhàngrơixuốngđáy.ChiphílàmrahànghóacủaRevlonthườngchiếm

khoảng10%sốtiềnngườitiêudùngbỏratạiquầythanhtoán.

Khôngchỉbằngquảngcáoquymôlớnvàocuốinhữngnăm1930màRevloncònquảngbáthôngquabaobìđónggói,trưngbàysảnphẩm,sảnphẩmphùhợpvớichủđềthờitrangtạicáccửahàngbáchhóacóbánsảnphẩmcủacôngty.NgaytừđầuRevsonđãhiểu“làmthếnàođểcóthểquảngbáthôngquacáctạpchíthờitrangphụnữ.Ôngthiếtlậphợptácgiữamộttờtạpchí,mộtnhàsảnxuất[quầnáophụnữ]vàcáccửahàngbáchhóachủchốtởcácthànhphốlớnởMỹ.Ôngsửdụngmọiloạitrưngbàyởnhữngcửahàngnàyvàcảtrưngbàycửasổhoànhtrángnữa,đểkháchhàngnhìnthấysảnphẩmRevlon“giốngnhưtrêntạpchí”.

Sựlỗithờicóchủý,sảnphẩmmới,giácao,“tintức”–đâyđềulànhữngthànhtốtạonêncáchtiếpcậnthịtrườngcủaRevson.Mộthànghóacoilàđượcsửdụngkhinóđượcsửdụnghết.TrướcthờiRevson,mộtngườiphụnữcóthểdùngmộtlọthuốcđánhmóngtaymóngchânchođếnkhilọhếtnhẵn.SauthờiRevson,côtacóthểsởhữuhai–vídụHồngMặttrờivàHạtDẻ–vàvứtđinhữngmàucủamùaxuânmàcôấyvẫnchưadùnghết.Ngườitacóthểđixađếnđâutrênconđườngnày?Năm1952,Revlonnóivớibáochírằng“côngtycógần5.000sắctháiđỏkhácnhauđểkháchhànglựachọn”nhằmđápứng“tâmtrạngmùathucủanữgiới”.Cólẽkhôngcónhiềuphụnữsởhữutới5.000màuthuốcmóngtaymóngchân.Mặtkhác,cólẽhầuhếtphụnữsửdụngthuốcđánhmóngtaymóngchânngàynaycóhơnmộtmàu.Revsonđãtạoracảmộtthịtrường(124).

Nhằmphụcvụthịtrườngđó,việcphânphốiđóngvaitròtốiquantrọng.Saukhigianhậpcôngty,MartinRevsonnhanhchóngxâydựngđộingũbánhàng.Đếncuốithậpkỉ,RevlonđãcómặttrêntoànnướcMỹ.NgoàicácthẩmmỹviệnnơiRevlongầnnhưđộcquyềnvàonăm1941thìcôngtycònkýhợpđồngvớicáccửahàngthuốcvàcảcửahàngbáchhóanữa.

CáccửahàngthuốcmàRevlonsẵnsàngbánsảnphẩmthườngnằmởnhữngkhukhágiả.Revlonchơirắnvớicácnhàbánlẻ.Côngtymuốnhọchỉbánsảnphẩmcủamình,hoặcítnhấtcũngphảiưutiêndiệntíchvàvịtrítrưngbàysảnphẩmcủamình.Côngtycamkếtmạnhmẽthựchiệnthươngmạicôngbằng.ChẳngkháchhàngnàotinrằngRevlon“giốngnhưCadillac”,nhưlờiCharles,nếusảnphẩmcủacôngtybịdồnvàomộtgócbụibặmvớicáibiểnlòeloẹtghi“giảmgiá

còn39xu”treobêntrên.

ĐôikhimộtngườibánhàngcủaRevlonđếnthămmộtcửahàngbánlẻcócáchứngxửkhôngđượcđẹplắm.TheoTobias:

NếubảngmàuthuốcsơnmóngtaymóngchâncủaChen-Yubằngcáchnàođóbướcrakhỏicửahàngtrongcặpmộtngườibánhàng…thìnóluônđượcthaythếbằngbảngmàucủaRevlon.NếunắplọthuốcChen-Yuhơihởvàthuốcbịcứnglại…thìcửahànghoặckháchhàngsẽbiếtlàkhôngbaogiờmuamộtthươnghiệukémcỏinữa.Nếu,tronglúcđangtìmchỗđặthàngcủamình,mộtngườibánhàngvôtìnhlàmrơisảnphẩmcủađốithủ…thìanhtađượcphépmuahếthàngđãvỡvàthaynóbằngsảnphẩmcủaRevlon.

KhiRevlontrởthànhcáitênhấpdẫnnhấttrongngànhcôngnghiệpmỹphẩmcuốinhữngnăm1930đầunhữngnăm1940,vấnđềkiểmsoátcáckênhphânphốicàngtrởnêncấpbáchhơn.Trongngànhthẩmmỹviện,Revlonyêucầucácnhàcungcấpsỉcácmặthàngcủacôngtykhôngđượcphânphốisảnphẩmcủađốithủcạnhtranh.ỦybanThươngmạiLiênbangcoinhữngthỏathuậnnàylàviphạmđạoluậtRobinson-Patmannăm1954.Sau5nămtranhđấu,nhữngthỏathuậnnàybịhủybỏ.Theomộtnhàbáochuyênmụckinhdoanhnăm1956,việcvôhiệuhóanhữngthỏathuậnnày“khônglàmlunglaychỗđứngcủacôngtytrongmảngthẩmmỹviện;côngtyướctínhngàynaytrên90%cácthẩmmỹviệnvẫnsửdụngthuốcđánhmóngtaymóngchâncủahọvàchorằngtừthựctếnàycácthỏathuậnngănngừachưabaogiờcótầmquantrọngthựcsự”.LậpluậncủaRevlonđặtracâuhỏitạisaocôngtylạiviphạmluậtchốngđộcquyềnnếunócóthểđánhbạicácđốithủcạnhtranhmàkhôngcầnphảilàmvậy.

Ởcáccửahàngthuốc,việckiểmsoátsảnphẩmthậmchícònkhókhănhơnvớiRevlon.CầnnhớrằngRevsonđangbánsựkịchtínhvàgiấcmơ.Sảnphẩmđượctrưngbàycẩuthả,đượcbánởnhữngcửahàngđượcquảnlíkémhay,tệnhất,đượctrưngbàyvớigiáđượcgiảmmạnhnhằmthuhútkháchđếncửahàng,cólẽlàđểchủcửahàngthuyếtphụcmuathứkhác–nhữngcáchlàmnhưvậypháhủycâuthầnchúmàRevlonđangcốgắngđọc.GiảipháptừquanđiểmcủaRevlonlànhữngđiểmphânphốiđượcchọnlọcvàkiểmsoátchặt

chẽ.

Mặtkhác,quaconmắtcủanhàbánlẻ,việcRevlontạoramộtthươnghiệuthờitrangcaocấp,manglạilợinhuậncaođemlạichohọmộtcơhội.MộtnhàbánlẻcócửahàngnhượngquyềnbánsảnphẩmcủaRevloncóthểtrởthànhnhàbánbuôn.Họcóthể“muabuônkép”hoặc“bánchui”sảnphẩmcủaRevlonbằngcáchmuathậtnhiều,tănggiáphầnhàngdôira,rồibánchocáccửahàngmàRevlontừchốigiaodịch.CửahàngnhượngquyềnthulạilợinhuậnngaylậptứcbằngcáchbánsảnphẩmcủaRevlonvớigiácaohơngiáhọđãtrả.CửahàngkhôngthểmuahàngcủaRevlongiờcósảnphẩmvàcócơhộithỏamãnkháchhàngvàcảithiệnhìnhảnhcủamình.

Mọingườiđềucólợi…trừ,tấtnhiênrồi,Revlon,vốnđangđấutranhkhôngphảiđểcảithiệnhìnhảnhcáccửahàngởnhữngkhuphốnghèomàlàđểhưởnglợitừnhữngcơsởgiàucó.HệquảcủaviệcbánhàngchuilàviệcphânphốisẽsâuhơnsovớimongmuốncủaRevlonvàdẫnđếnviệcgiáhànghóasẽcạnhtranhhơn.Kếtquảcuốicùnglàthươnghiệusẽbịrẻhóa.CáinềnmóngmongmanhcủagiấcmơhãocủaRevlonsẽbiếnmấttrongtíchtắc.

Phảilàmgìbâygiờ?Khôngcóvụxửán,lờikhaihaylờikếttộinàođểchứngminhđiềuđó;nhưngcólídođểtinrằngRevlonđốiđầuvớitìnhthếkhóxửnàytheocáchcổđiển–dùngsức.Nhữngnăm1970vẫnlantruyềncáccâuchuyệnvềnhữngđiềutồitệxảyravớicácnhàbánlẻ,lợidụngquyềnnhượngquyềncủamìnhđể“bánchui”sảnphẩmtrongnhữngnămđầuRevlonmớithànhlập.Cóngườinóiđến“độiđâmthuêchémmướn”khôngchỉăntrộmbảngmàuhaypháhỏngsảnphẩmcủađốithủcạnhtranhmàcònđánhđậpnhữngngườibánlẻdámxúcphạmchúng.Ítnhấtthìnhữnglờiđedọađánhđậplàphongcáchcủacôngty.

Cuốinhữngnăm1930,cộngđồngđầutưvẫnhoàinghivềngànhcôngnghiệpmỹphẩm.Theomộtbàibáo,vìtỉlệquảng-cáo-trên-doanh-sốcaokhôngthểtránhđượcnênmỹphẩmlàmộttrongsố“nhữngngànhcôngnghiệpcóíttriểnvọnglợinhuậnnhấttrênthếgiới”.

Tómlại,ngànhmỹphẩmvềcơbảnmangtínhrủiro.Trongquátrìnhpháttriển,ngànhnàygặpphảicạnhtranhkhốcliệt,mặt

bằnggiángàycàngthấpcònthuếmángàycàngcao.Tệhơn,ngànhnàycònphụthuộcvàoýthíchbấtchợtcủaphụnữMỹvàthậmchícảnhữngnhàquảnlíđượctrảlươngcaonhấttrongngànhnàycũngthường“bỏlỡcơhội”khiđánhgiásựtiếpnhậncủakháchhàngđểtrêncơsởđóđưaramộtsảnphẩmmới.

RevsonmuốnlàmchoRevlonbớt“rủiro”hơnbằngcáchlàmnổibậtyếutốthờitrangvàduytrìvịtrídẫndắtthờitrangcủamình.Thậtkhôngmay,việcchútrọngvàothờitrangvừacóđiểmmạnhvừacóđiểmyếu.Tỷsuấtlợinhuậncóthểcaosongthờitranghaythayđổivàkhóđoán.Côngtythànhcôngphảilà“ngườitạorathờitrang”thayvìlà“ngườichạytheomốt”.GeneralMotors(GM)mangthờitrangđếnngànhcôngnghiệpxehơinhữngnăm1920vàdẫndắtxuhướngrấttốtnênvẫnthuđượclợinhuậnmàkhônggâythiệthạichocáccôngtyôtôkháctrongthờiĐạisuythoái.ĐâylàmộttrongnhữnglídoRevsonngưỡngmộGM.Revsoncũngmuốnđiềukhiểnthờitrangchứkhôngmuốnbịthờitrangđiềukhiển.

NHỮNGNĂMCHIẾNTRANHVÀHẬUQUẢ,1939-1950ChiếntranhthếgiớithứhaitácđộngđếnmọidoanhnghiệpởnướcMỹvàRevlonkhôngphảingoạilệ.Tìnhhìnhkinhtếvĩmôthayđổigầnnhưchỉquamộtđêm.Tổngsảnphẩmquốcdântăng93%từnăm1939đếnnăm1944.Sảnxuấttăngvọtvàlựclượngvũtrangpháttriểnmạnhnêntìnhtrạngthấtnghiệpbiếnmất.Batriệuphụnữgianhậplựclượnglaođộngtronggiaiđoạnnày.PhụnữđãlàmcôngănlươngởnhàmáytừthờicácnhàmáydệtởLowell,tiểubangMassachusettsnhữngnăm1820,songchưabaogiờlạicónhiềuphụnữđilàmkiếmtiềntrongmộtkhoảngthờigianngắnđếnvậy.Nếubạnởtrongngànhmỹphẩmthìđâylàmộtdiễnbiếnquantrọng.

DoanhnghiệpnàocũngthiếuhụtnguồncungnhânlựcdonhucầuthờichiếnvàRevlonkhôngphảingoạilệ.JosephRevsongianhậpquânđội;nhưngkhôngcònnghingờgìnữa,tổnthấtlớnhơnlàMartin,nhậpngũtháng4năm1943,bathángsaukhiđượcbầulàmchủtịchHộiLàmđẹpvàCắttócQuốcgia.

Charlesvẫnlàdânthường.Ôngtrởthànhnhàthầuquânsự.Revlonsảnxuấtbộdụngcụsơcứu,vàRevsonlậpracôngtyVorsetnăm1942đểsảnxuấtlựuđạncầmtaychoquânđộiMỹvàchấtđánhdấumặtnướcchohảiquânMỹ.CảquânđộivàhảiquânMỹđềuhàilòngvớicôngtyvàtraogiải“E”vàotháng7năm1944chothànhtíchxuấtsắccủacôngty.KhôngcónhiềuthôngtinvềVorset,điềunàythậtđángtiếcvìthànhcôngcủacôngtychothấyRevsonlàmộtnhàquảnlícónănglực.Quânđộikhôngcónhucầulựuđạncầmtaythờitrang,hảiquâncũngkhôngcầntới5.000màuchochấtđánhdấumặtnước.Đâylàhợpđồngthầukhoánthờichiến.Sảnphẩmđưarathịtrườngphảihiệuquả.Mạngsốngphụthuộcvàochấtlượngcácsảnphẩmnày.Vorsetđượcchínhthứcthừanhậnvìđãhoànthànhxuấtsắccôngviệc.

Vềngànhkinhdoanhmỹphẩm,chiếntranhgâyranhiềurắcrốirấtlâutrướckhinổratrậnTrânChâuCảng.Ngaytừtháng12năm1939,ngànhnàyđãthanphiềnvềsựthiếuhụtnhiềuloạidầuvàbaobìđónggói.SaukhinướcMỹthamchiến,mọichuyệncóvẻcòntệhơn.Đầunăm1942,BanSảnxuấtChiếntranhápđặthạnchếđốivớingànhmỹphẩm.Nhưngchỉvàithángsaunhữnghạnchếnàybịrútlại“saukhicóáplựcmạnhmẽcủacácđạidiệncủangành”.Lậpluậncủahọlàmỹphẩmđóngvaitròquantrọngtrongviệcthúcđẩytinhthầnphụnữtrênmặttrậngiađình.

MỹphẩmdođótiếptụcđượcbánởnướcMỹthờichiến,giốngnhưởAnhvàĐức.Mộtnguồntinchothấy,trênthựctế,doanhsốbánmỹphẩmởMỹtăngnhanh,từ400triệuđôlanăm1940lên659triệuđôlanăm1945.Trongsốcáccườngquốcthamchiếnchính,Mỹlànướcduynhấtcósựgiatăngchitiêutiêudùng,tăng22%từnăm1938đếnnăm1944,trongkhiởAnhconsốnàygiảm20%trongcùngthờigian.

Khinóivềphụnữlàmviệctrongcácnhàmáyquốcphònghoặckếthônvớicáccôngnhânnhàmáymớiđượctuyểndụng,Revsonnhậnxétkháthẳngthừng:“Bâygiờvàlầnđầutiêntrongđờinhữngngườiphụnữbấtchợtgiàulênnàycótiềnđểchiềuchuộngbảnthânbằngcácsảnphẩmlàmđẹpmàhọđãngheđếnrấtnhiều:cácloạimỹphẩmmàvợcủasếphọsửdụng,cácsảnphẩmchămsóctócchấtlượngcaomànhữngngườibạngiàucócủahọmua.”

Nóichung,ngànhthờitrangthờichiếnkhôngsôiđộngnhưsau

này.BanSảnxuấtChiếntranhmuốntiếtkiệmvảivócvàtìmcáchtrấnan“phụnữvàcáccôgáiMỹrằngsẽkhôngcócựcđoannàotrongphongcáchváyáotrongsuốtcuộcchiếnnày…vàrằngtủquầnhiệnthờicủahọsẽkhôngbịlỗithờidonhữngthayđổicănbảntrongngànhthờitrang”.

Dođó,cógiớihạnđốivớicáchkếthợptrangphụcđểcóthểquảngcáobấtcứsảnphẩmcóhàmlượngthờitrangcaonào.NhưngthờitrangkhôngbiếnmấtởnướcMỹtrongChiếntranhthếgiớithứhai.Hollywoodkhôngdừnglàmphimvàkhixemcácbộphimmới,mộtngườilàmtiếpthịnhanhnhạybiếtcáchlàmthếnàođểtậndụngưuđiểmcủaquảngcáomiễnphíquabộphim.

Vídụ,năm1942,MGMpháthànhphimBàMiniver.Bộphimnày,“lờichàothờichiếncủaMGMđốivớinướcAnhanhdũng”thànhcôngrựcrỡ,giànhtớinămgiảiOscar.TheoHelenGolby,giámđốcquảngcáovàtiếpthịcủaRevlon,ngườiđượcmôtảlà“mộtcôgáithôngminh,haylolắng,thườngdọasẽtừchứcnhưngtiếptụctrìnhbàyýtưởngvềmàusắcvớicáccửahàngbáchhóavìtừtrướcđếnnaychưabaogiờcónhữngýtưởngnhưvậy”:

Khôngcósựkêugọicủacáccôngtyphim,Revlonngắtbônghồngtừthànhcôngcủabộphimđángnhớ,BàMiniver,vàtạoramộttrongnhữngmàutuyệtđẹpcủanămvới“BàMiniverHồng”…mộtcáitênnhanhchóngkhiếnchovảiinhồng,danhuộmhồng,hoahồngtựnhiênvànhântạopháttriểnvàmộtkiểuphụnữhoàntoànmớixuấthiệntrongthếgiớithờitrangdựatrênBàMiniverkhôngthểnàoquên,vàđượccáccửahànghàngđầukhắpnướcMỹkhaithác.

Chỉsáuthángngắnngủisaukhibắtđầuchiếndịchtrịgiá500.000đôlanày,RevlongiảmsựtậptrungvàoBàMinivervàđưaramộtmàumớivớimộtcáitênmới.Cólẽítnhấtlàtrongtrườnghợpnày,sựlỗithờicókếhoạchlàvìnhữnggìtốtnhất.BàMiniverđãvàsẽlàmộtbộphimdởtệ.PaulineKael,nhàphêbìnhphimhàngđầucủanướcMỹ,môtảbộphimnàylà“mộttrongnhữngbộphimthắnggiảiOscartựmãnxấuxanhấttừtrướcđếnnay”cònGreerGarson[nữdiễnviênchínhtrongphim,ngườiđoạtgiảinữdiễnviênxuấtsắc–ND]là“nữanhhùng-tượngđàichuẩnmựcmộtcáchvôcùngđauđớn”.

Golbyhơitângbốc.Vàkhôngcóchiếndịchthờichiếnnàonhư“BàMiniver”,“TiachớpHồng”hay“TráitáoChítử”cóthểtổchứcmộtchươngtrìnhtoànvềthờitrang,đồngbộnhưvậynhưsaukhichiếntranhkếtthúc.NhưngnhữngchươngtrìnhquảngcáonhưvậylàmrõmộtđiềurằngBanSảnxuấtChiếntranhkhôngthựchiệnđượcmongmuốncủahọlàthếgiớithờitrangvàsựlỗithờicókếhoạchngừngquaytrongthờigianchiếntranhdiễnra.

Năm1946,bấtcứsựngăncấmnàodothờichiếngâyrađãlàchuyệnquákhứvàRevlontấncôngthịtrườngdồndập.Chiếndịchquảngcáomùaxuânlà“Đóacẩmchướngcủaanhchàngđộcthân”dànhcho“mùaxuânđầutiêncácanhchàngtrởvềnhàtừnướcngoài,khôngcònmặcquânphục,càicẩmchướngđỏtrênbộthườngphục…”Đâylàtinvuichonhữngngườibánhoa,nhữngngườikếthợpvớichiếndịchRevlonbằngcáchtrưngbàysảnphẩmởcửasổ.Tháng10,chiếndịchlà“Cựctím”,vàmộtlầnnữalạiđượcquảngcáomiễnphíkhicasỹtrẻnổitiếngDinahShorethuâmcakhúc“Aisẽmuacựctímchotôi?”.

Vớimỗichiếndịchquảngcáotrongnăm,Revloncólịchchosựkiệnramắtsảnphẩmvàphôdiễnkĩnăngquảngcáovàphốihợpmarketingngàycàngthuầnthụchơn.Thôngthường,Revlonvẫntiếptụcbánmàucũkhitungramàumới.Dođó,côngtygiatăngsựđadạngsảnphẩmvàlàmtắcnghẽncáckênhphânphối.Côngtytìmcáchápdụngcáchtiếpcậncóhệthốngđốivớimộtngànhkinhdoanhrấtkhóđoán.Tuynhiên,vẫnkhôngthểtránhkhỏiviệcphảidựđoánthịtrườngchodùngânsáchquảngcáocólớntớiđâuvàquảngcáorộngrãinhưthếnào.KểcảGolbycũngthừanhậnnăm1947rằng“đâylàmộtcanhbạclớnvềmàusắcvàtêntuổi”.Mộtthậpkỉsau,khiRevlonlàmộttừđượcdùngthườngxuyêntrongcácgiađìnhthìmộtnhàbáocủatờFortunevẫnbìnhluậnthếnày:“Bấtcứchiếndịchquảngcáolớnnàođềucóthểbiếnthànhmộtcuộckhủnghoảngcủatoàncôngty”.

ĐoánlànghềcủaCharlesvàôngphảiđoánđúng.Revlonvẫnchạytheothờitranghơnlàtạorathờitrang.

VINHVÀNHỤC:NHỮNGNĂM1950

Revlonbáncổphiếuracôngchúngngày7tháng12năm1955;vàkểtừthờiđiểmđó,lầnđầutiêntronglịchsửcôngty,cócácbảngquyếttoántàichínhđượckiểmtoán.Tàiliệucôngtytrongcuộcchàobáncổphiếunàylấydữliệutừnăm1949.CácconsốthốngkêchọnlọcđượctrìnhbàyởBảng5.1.

BẢNG5.1:DỮLIỆUTÀICHÍNHCHỌNLỌCCỦAREVLON,1949

-1960Doanhsốsauthuế

Cácchiphíquảngcáo,khuyếnmại,bánhàngvà

hànhchính

Thunhậpsauthuế

Nămkếtthúcvàongày31tháng12:

1949 $16.929.484 $6.511.537 $

1.132.0551950 19.147.286 7.188.014 1.147.0551951 22.392.062 8.896.728 987.2731952 25.490.613 10.167.805 1.188.3651953 28.306.898 12.837.548 983.3301954 33.604.037 15.335.919 1.297.8261955 51.646.612 22.598.733 3.655.9501956 85.767.651 34.411.395 8.375.5021957 93.656.256 Khôngcódữliệu 8.999.3371958 108.762.302 Khôngcódữliệu 9.688.3071959 123.115.147 Khôngcódữliệu 10.836.7971960 134.443.070 Khôngcódữliệu 11.321.095

Nguồn:Từnăm1949đếnnăm1956lấytừReynolds&Co.,“Cáobạch:241.020cổphần,CôngtyRevlon,Cổphiếuthường”,1tháng4năm1957.Từnăm1957đếnnăm1960lấytừCôngtyRevlon,Báocáothườngniên1961,31tháng12năm1961,tr.13–14.Từnăm1949đếnnăm1956vàtừnăm1957đếnnăm1960lấytừnhiềunguồnkhác

nhauvàkhônghoàntoàngiốngnhau.CácbảnBáocáothườngniêncủaRevloncungcấpconsốdoanhthunăm1955là50.769.530đôlavànăm1956là84.302.366đôla,khácbiệtkhôngquálớnsovớiconsốtrongbảng5.1.CácbảnBáocáothườngniênvà“Cáobạch”cungcấpconsốthunhậpsauthuếgiốnghệtnhau.

NhìncácconsốtrongBảng5.1,cóvẻbấtcôngkhiđòihỏithànhtíchcaohơn.Nhưngđểcónhữngconsốnàycũngphảitrảgiá.Vàonăm1960,cácbímậtnhonhỏbẩnthỉucủaRevlonchẳngnhonhỏmàcũngchẳngbẩnthỉutẹonào.Trongnhữngnămnày,Revlontungrachiếndịch“LửavàBăng”vàtàitrợchochươngtrìnhtruyềnhìnhCâuhỏi64.000đôla.Cảhaiđềuđángđểchúngtachúý.

LỬAVÀBĂNGRevlonđòihỏicáccôngtyquảngcáophảihiểuhìnhảnhcủacôngty;cáccôngtynàyphảisảnxuấtcácchươngtrìnhquảngcáohailầnmộtnămtheochủđề“VẻngoàiRevlon”.Vẻngoàinàyxoayquanhhìnhảnhmộtngườiphụnữ“kìlạvàsangtrọng”,đượcmộtngườilàmtrongngànhquảngcáomôtảlàngười“chỉđichơivàobanđêmvàbanđầutrôngnhưmộtcôgáilẳnglơcaocấp,nhưngbạnbiếtđấy,chẳnghiểusao,côấythựcsựlàngườitốt”.TheomộtquảnlícủaRevlon,Revsontinrằngtrongmỗingườiphụnữcómộtconquỷnhỏ,thúcgiụccôấylàmnhữngđiềuhoangdạivànguyhiểm.Conquỷnhỏgiảđịnhnàychínhlàcáimàquảngcáocủaôngnhắmtới.

ChiếndịchquảngcáođángnhớnhấtcủaRevlontrongnhữngnămnàyvàgâyấntượnglâudàiđốivớingànhmỹphẩmlà“LửavàBăng”mùathunăm1952.Côngtylênkếhoạchchochiếndịchtừsớm,ngaysaukìnghỉnămmới,bằngmộtcuộchọpcủacáimàRevlongọilàBanKếhoạchSángtạo.Kếhoạchchochiếndịchquảngcáomùaxuânlúcđóvừamớiđượchoànthànhvàmặcdùchiếndịchmùaxuânvớitêngọi“Hãysơnhồngthànhphố”phảimộtthángnữamớibắtđầusonghọđãnghĩđếnchiếndịchmùathurồi.

BanKếhoạchSángtạotựtinrằngquýcuốicùngcủanăm1952sẽchứngkiếnmộtcuộcnổiloạnchốnglạicácphongcáchhiệnhành.BannàytinrằngphụnữMỹđãmệtmỏivớihìnhảnhmặcquầngenvàeolưngong.Diệnmạođượcưathíchmớilà“vẻngoàitựnhiên,

thoảimáicủanàngtiêncá”.GiờthìRevlonphảichọnmàumớichosonmôivàsơnmóngtaymóngchânđểmôtảtrạngtháinày.Từhàngnghìnkhảnăngmàcôngtytuyênbốcótrongtay,CharlesRevsonchọn“màuđỏrựcrỡvàcuồngnhiệt,màuđỏđậmnhấtmàcôngtytừnglàmra”.

ÍtnhấtđâylàcáchmàRevlonmôtảmàumớicủamìnhchotạpchíBusinessWeek.Tuynhiên,mộtngườiphụnữtừnggắnbómậtthiếtvớichiếndịchLửavàBănglạinhớvềmàuđótheomộtcáchkhálàkhác.BeatriceCastle,giámđốcthờitrangcủaRevlon,côngviệccủabàlàcùngvớiKayDalycủahãngquảngcáonghĩramộtcáitênchochiếndịch.Bàkhôngấntượnglắmvớimàumớinày:“Chúngtôiđangcómộtcáimàukhôngđâuvàođâu.Nóchẳnggợiramộtcáitênđặcsắcnàotrongđầubạncả…Ởđâylàmàuđỏđỏ…màuđỏđỏtrungbình,chẳngcógìmớimẻcả,chẳngcógìthúvịhết”.

TheoCastle,bàvàDalygặpnhaumỗisángtạiquánRubensDelicatessen,lúc8giờ30phút,đểthảoluậnvềcáctêncóthểdùngchochiếndịch.Trướcđó,CharlesđãgợiýtênĐỏBốnSao,liêntưởngtớihìnhảnhbốnngôisaotrênvaimộtvịtướng.Castlenhậnxét:“Ôigiời,nóchínhlàthứbạnsẽkhôngbaogiờmuốn!”.CastlevàDalythảoluậnmộtsốcáitênkháctrongđócóĐỏĐíchthựcvàĐỏLàNó.Trongnỗlựccuốicùng,CastlegợiýcáitênLửavàBăngnghekhásáo:“…haimặtcủangườiphụnữmàcácngôisaomànbạcmớinổicủaÝgợiýchotôi…mộtmặt…rấtđànbàvàdínhlíuđếnmộttriệuvụngoạitình;mặtkhác,lànhữngcôgáimạnhmẽnhấtkhidínhlíuđếntiềnbạcvàhợpđồng”.

Dalythíchýtưởngnàyvàgợiýrằngcầnđưathêmmộtbảngcâuhỏivàotrongđoạnquảngcáo.NếuđộcgiảtrảlờicóđốivớimộtsốcâuhỏithìLửavàBănglàdànhchohọ.VớisựgiúpđỡcủaMartinRevson,đoạnquảngcáotiếptụcđượcgọtgiũa.Cuốicùng,15câuhỏiđượcchọnra,nhữngcâuhỏimà“đượcmọingườiphụnữvănminhtrênthếgiớitrảlời.Giốngnhưđangtiếnhànhmộtcuộcthămdògiábèovậy”.

Ngoàira,mẩuquảngcáotạpchínàycòncóhaikhíacạnhtốiquantrọng.Thứnhất,RevlonphảitìmramộtngườimẫuđạidiệnchothôngđiệpLửavàBăng;thứhai,côngtyphảichọntrangphụcvàkiểutócphùhợpchongườimẫu.KayDalychọnDorianLeighlàmngườimẫuvànhuộmnổibậtphầnmáiđểliêntưởngđếnbăng.Leighmặc

mộtchiếcváycaocổbósát,màubạcsángđượcthiếtkếriêngchoquảngcáonày.Bênngoàichiếcváy,côngườimẫumặcmộtcáiáochoàngđỏ,đểliêntưởngđếnlửa,tôsonmôiđỏ,đánhmóngtayđỏ.

Đólàmộtcáchthuậtlạicácsựkiện.TobiasphỏngvấnKayDalyvàviếtrằngcâuchuyệncủacô“vềsựrađờicủa‘LửavàBăng’chỉkhác[vớicâuchuyệncủaBeatriceCastle]vềcácchitiếtcănbản.DalylàPhóchủtịchvàGiámđốcsángtạocủaNorman,CraigvàKummel,mộttrongnhữnghãngquảngcáomàRevlonsửdụngtrongnhữngnăm1950.Năm1961,bàtrởthànhPhóchủtịchbộphậnsángtạotạiRevlon;tronghơnmộtthậpkỉ,bàlàngườiphụnữduynhấttrongbanlãnhđạoRevlon.BàquađờisauRevsonmộtthờigianngắn.ĐúnglàDalynóirằngLửavàBănglàýtưởngcủabàvàrằngCastlekhôngthíchýtưởngvàđónggóprấtít.Sẽkhôngaibiếtđượcsựthựclànhưthếnào.ĐiềuchắcchắnlàchiếndịchquảngcáođókhôngphảilàýtưởngcủaCharles.

Tháng11năm1952,quảngcáomàuhaitrangLửavàBăngcuốicùngđượcintrênVogue,Ladies’HomeJournal,Life,TheNewYorker,Glamourvàcáctạpchíkhác.TrangbêntráiđăngảnhcôngườimẫuLeighmặctrangphụcđãtảởtrên.Trênphầneocủacôcódòngchữ:

Dànhchoanhngườithíchtánlửa…

Ngườidámtrượttrênbăngmỏng…

“LửavàBăng”củaRevlon

Chobờmôimọngvànhữngngóntaymềm.Mộtmàuđỏrựcrỡvàcuồngnhiệt…nhưkimcươngrựclửanhảymúatrênmặttrăng!

Trangbênphảilànhữngcâuhỏi:

SINHRALÀĐỂDÀNHCHO“LỬAVÀBĂNG”?

Hãythửtrảlờicáccâuhỏisauvàsẽbiết.

ĐiềugìlàmnênmộtcôgáiMỹ?Đường,giavịvànhữnggìđẹpđẽ?KhôngphảitừthờicủaCôgáiGibson(125)!CómộtvẻđẹpMỹ….Côấylàkẻchòngghẹovàquyếnrũ,xinhđẹpvàhấpdẫn,năngđộngvàkínđáo.Đànôngthấycôấyhơikhóhiểunhưnghọthíchđiềuđó.Đôikhihọthấycôhơiđiênkhùng.Tuyvậyhọcôngnhậncôấylàngườiphụnữthúvịnhấttrênthếgiới!CôấylàvẻđẹpMỹnăm1952cóbíquyếthoànhảolàmtanchảytráitimđànông!Côấylàcôgái“LửavàBăng”.(Cònbạn?)

Đãbaogiờbạnkhiêuvũmàkhôngđigiàychưa?

Đãbaogiờbạnmơướcđiềugìđótrongnhữngngàytrăngnonchưa?

Bạncóđỏmặtkhitántỉnhaiđókhông?

Khicôngthứcbảorótmộtgiọtrượuđắngnhưngbạnlạinghĩphảicầnhai?

Bạncóthầmhyvọngngườiđànôngtiếptheomàbạngặpsẽlàbácsỹtâmthầnkhông?

Thỉnhthoảngbạncóchorằngnhữngngườiphụnữkháccămghétbạnkhông?

Đãbaogiờbạnmuốnđeovòngquanhmắtcáchânchưa?

Áokhoáclôngchồncólàmbạnphấnkhíchkhông,kểcảkhinhữngngườiphụnữkhácđangmặcnó?

Bạncólolắngkhiđếnmộtbữatiệcđôngngười–rồicuốicùnglạicómộtquãngthờigiantuyệtvờiởđókhông?

Nhạcdigancólàmbạnbuồnkhông?

Bạncónghĩcómộtngườiđànôngnàođóhiểubạnkhông?

Bạncódámnhuộmtóclàmnổimàubạchkimmàkhôngnóivớichồngkhông?

NếucóchuyếnbaydulịchđếnsaoHỏa,bạncódámđikhông?

Bạncónhắmmắtkhiđượchônkhông?

Bạncóthểtrảlờitrungthực“có”vớiítnhất8câuhỏitrênkhông?Nếucóthìbạnsinhralàđểdànhcho“LửavàBăng”!

Đoạnquảngcáonàyrấtthúvị,kịchtínhvàsángtạo.(Hơikìquặcnữa!)Nhưngquảngcáochỉlàmộtphầntrongviệcbánmỹphẩm.SonmôidạngkemkhôngphaiLửavàBăng,sonmôithường,sơnmóngtaymóngchânnhũvàsơnmóngtaymóngchâncôngthứcmớiđượcbántạihàngnghìncửahàngthuốcnhượngquyềnvàhàngtrămcửahàngbáchhóacaocấpkhắpnướcMỹ.RevlontìmmọicáchđảmbảorằngcácnhàbánlẻdànhchoLửavàBăngvịtrítrưngbàycửasổđẹpnhấtvàđượcngườibánchútrọngnhấtcóthể.

ỞcáccửahàngthuốcvàcáccửahàngbáchhóanhỏhơnnơiRevlonkhôngthuêngườitrìnhdiễnsảnphẩm,côngtygiờcóthểtrảtiềnhoahồngchonhữngngườiphụnữđứngbánhàng.Đầunhữngnăm1950,cáchlàmnàypháthuytácdụng.TheoMartinRevson:“Mụcđíchlàkhuyếnkhíchngườibánhàngquantâmđúngmựcđếnsảnphẩmđểcôấycóthểtựtinnóichuyệnvớikháchhàngvềsảnphẩmthayvìchỉđưanóchohọ”.Dođó,ngườibánhàng,ngườimàkháchhàngcholàđanglàmviệcchocửahàng,cũnglàmviệcluônchocảRevlonvàsẽcốgắngđểbánđượchàngcủaRevlonhơn.Kháchhàngmuamỹphẩmthườnghỏi:“Cógìmớikhôngạ?”Vìbịtiềnhoahồngtácđộngnênchắcchắncôbánhàngsẽtrảlời:“LửavàBăng”.Revlonkhôngphảilàcôngtyduynhấttrảtiềnhoahồng,nhưngngườitachorằngcôngtysửdụngcôngcụnàynhiềuhơnvàchuyênnghiệphơnsovớicácđốithủcạnhtranh.TrongchiếndịchLửavàBăng,côngtytrảchongườibánhàngnhiềutiềnhơnsovớibấtcứđốithủcạnhtranhnào.Mùathunăm1952,tờBusinessWeeknhậnxét:“Tiềnhoahồngđượctrảchocáccôgáibánhàngởkhắpnơi…”.

Mùahènăm1952,RevloncửđạidiệntớicáccửahàngbáchhóatrênkhắpnướcMỹđềxuấtýtưởngđưaLửavàBăngthànhchủđềbánsảnphẩmtrongtoàncửahàng,nhấtlàởkhubánquầnáonữ.Từ300đến500cửahàngbáchhóanhiệttìnhhưởngứngýtưởngnày.Vídụ,trongcáccửasổcủacửahàngPogue’sởCincinnati,“đồngxudùngđểtrangtríquầnáo,trangkim,đồthêu,chuỗingọc,satanhsángbóngmàulửahoặcmàubăng,trangsứckimcương…kếthợp

vớinhauđểminhhọachochủđề‘LửavàBăng’.”Bêntrongcửahàng:

Quầnáomaysẵnđượctrưngbàycùngvớisonmôivàsơnmóngtaymóngchânmớikhắpcácgiancủacửahàng,TầngBaThờitrang,PhòngHoahồng,GianhàngTrẻem,VáyGiáRẻ,ĐồlótNữ,ĐồThểthao,Mũ.SảnphẩmRevloncũngđượctrưngbàyởcácgianbánphụkiệnnhưTất,Túixáchtay,Trangsức,Găngtay,Giầy,Thắtlưng,Áolen.Haimươisáubiểnbáothangmáy,thangcuốnvàbiểnbáobêntrongthangmáyđượcsửdụng.

Ngoàichiếndịchquảngcáoriêngcủacôngtyvàquảngcáokếthợpvớicửahàng,LửavàBăngcủaRevlonđượcquảngcáomiễnphítrêncácphươngtiệnthôngtinđạichúngởCincinnati.MộtnhàbáocủatờCincinnatiEnquirercómộtbàimôtảhàihướcchiếndịchquảngcáocủaRevlonởcửahàngPogue’svàcácnhàbìnhluậnphátthanh,truyềnhìnhđịaphươngvàmộttờtạpchícủamộtkháchsạnđịaphươngrấtchúýđếnbàibáonày.

TầmnhìnnửathếkỉlàmchoviệcgiảimãchuyệngìđangdiễnravớichiếndịchnhưLửavàBăngtrởnênkhókhănhơn.ViệcBanKếhoạchSángtạotháng1năm1952đoán“tâmtrạngphụnữMỹ”sẽnhưthếnàovàomùathutớicóýnghĩagì?ViệcRevlon“chọnramộtmàu”để“môtảtâmtrạngđó”nghĩalàsao?Cóthậtsựquantrọngkhôngnếumộtmàukhácđượcchọn?NênnhớrằngkhiBeatriceCastlelầnđầunhìnthấycáimàuđượcchọntừ5.000màukhácnhau,bàkhôngmấyấntượng–“mộtmàuđỏđỏ…màuđỏđỏtrungbình,chẳngcógìmớimẻcả,chẳngcógìthúvịhết”.

Ngườitasẽkếtluậnđiềuquantrọngkhôngphảibảnthânmàuđó–vớikinhnghiệm,mốiquanhệ,sứcmạnhthịtrường,tiềnhoahồngvàquảngcáocủamìnhthìRevloncóthểđưarasonmôivàsơnmóngtaymóngchânmàuxanhlá.CuốicùngthìRevlonlàngườitạorathờitrangchứkhôngphảingườichạytheothờitrang.Vớisuynghĩthôngthường,ngườitasẽkhôngchorằngmộtnhómdoanhnhânrurútrongmộttòanhàvănphòngởManhattantháng1năm1952cóthểđoánđược“màucủathờitrang”tháng11sẽlàmàugì.

Córấtnhiềusựkiệnxảyratừtháng1đếntháng11năm1952.Tháng4,TổngthốngTrumankiểmsoátcácnhàmáythépđểngănchặnđìnhcông,nhưngchủnhàmáynhanhchónggiànhlạiquyền

kiểmsoátvìhànhđộngcủatổngthốngbịcoilàđingượcvớihiếnpháp.Tháng7,cácthànhviênđảngCộnghòađềcửDwightD.Eisenhowerratranhcửtổngthống.EisenhowerđãđánhbạiRobertA.Taft,mộtthượngnghịsỹcủatiểubangOhiovàlàngườiconcủa“ThànhphốNữhoàngcủamiềnTây”(tứcCincinnati).LiệutâmtrạngcủanhữngngườiđimuasắmởcửahàngPogue’scóbịsựkiệnkhôngđoántrướcđượcnàytácđộngkhông?Ngày4tháng11,Eisenhowerđượcbầulàmtổngthống,ngườiCộnghòađầutiênđặtchânvàoNhàTrắngkểtừthờiHerbertHoovernăm1928.Sựkiệnđócóảnhhưởngđếntâmtrạngcủaaikhông?

Trênbìnhdiệnquốctế,nướcMỹbịmắckẹttrongchiếntranhTriềuTiên.Trênchiếntrường,màuđỏkhôngcónghĩalàthờitrangmàlàmáu.Vềmặtchínhtrị,đỏnghĩalàCộngsản;vànăm1952làđỉnhcaocủasựhoangtưởngdothượngnghịsỹJosephR.McCathytạora.TôikhônghềthấyngườitađềcậpđếnnhữngdiễnbiếnnàytrongbấtcứcâuchuyệnđượcxuấtbảnnàovàtrongbấtcứcuộcphỏngvấnnàovềviệclênkếhoạchvàthựchiệnchiếndịchLửavàBăng.

Rồicònđoạnquảngcáonữa.Côngườimẫu,DorianLeigh,vớitôitrôngnhưmộtsinhvậtđếntừvũtrụ,cólẽlàconcủangườingoàihànhtinhvớimacàrồng.Côlàmtôinhớđếnlờibàihát“Hannahnhẫntâm–NgườiđànbàquyếnrũcủaSavannah.Côtasẽdộinướclênngườiđànôngđangchếtđuối”.

KathyPiess,nhànghiêncứulịchsửmỹphẩm,từngviết:“Thậtkinhngạc,LửavàBăngmôtảkhoảnhkhắchàonhoángmỹlệ,mộtcôngườimẫu‘lơlửngtrongkhônggian…trongmộtthếgiớihoàntoàncủariêngcô’.Khôngcótiếpxúcnamnữgìởđây,khôngcócảnhlãngmạn,chỉlàmộtngườiphụnữnghĩđếnbảnthânhoặcmộtngườitựmãn”.Piessnhấnmạnhnéttínhcách“mạnhmẽ”song“rấtđànbà”màđoạnquảngcáongụý.Cáchtrìnhbàyquảngcáonàycógìđórấthướngnội,phixãhội,làmộtgợiýngoancốmộtcáchkìquặcvềcáisaunàytrởthànhchủnghĩanữquyềnnhữngnăm1970.Liệuđâycóphảithựcsựlàđiều“BàTrungMỹ”đang“mơđếnkhiđangnằmtrongbồntắm”không?

Đốimặtvớibứcảnhđầykịchtínhnày,chúngtagầnnhưphảilàmmộtbàikiểmtra.Trảlờicâuhỏi.Lạithêmmộtcáimẫuđơnnữaphảiđiềnvào.Thậtkhómàtưởngtượngramộtcáigìđónhạtnhẽohơn

thế.Tácđộngcuốicùnglàgâynhiễu.Mặtkhác,cầnphảithừanhậnrằngrấtkhóđểđánhgiámộtcáchcôngbằngthờitrangcủangàyhômqua.Mùahènăm1999,nhữngngườiđiềuhànhthẩmmỹviệnchobiếtloạisơnmóngtaythịnhhànhlàOPI.Khiđượchỏitạisao,họnói:“Vìhọcómàuđẹp”.

Chọnmàuchođồthờitrangkháquantrọng.Dùlàmàugìthìhơnmộtnhàquảnlíthànhđạttừngnóirằngkhôngthểphântíchđược.KayDalyhỏi:“Bạncóthểđặttấtcảnhữnganhchàngbốnmắt,tóchúicua,đượcđàotạobàibảntạiTrườngKinhdoanhHarvardvàocácvịtríquyềnlựctrongmộtdoanhnghiệpmàsựđiênrồthốngtrịsựbàibảnkhông?...Cứmỗikhichúngtathấykiểungườinàyxuấthiện,việckinhdoanhcủachúngtalạichậmlại”.

QuảngcáodồndậpchoLửavàBăng,songnhữngconsốmàRevlonbáocáokhôngchỉrathànhtíchkinhdoanhđượccảithiệnđángkể.Chắcchắn,doanhsốtăngnăm1952(nênnhớlàchiếndịchquảngcáoLửavàBăngbắtđầutháng11nămđó)vànăm1953.Tuynhiên,consốgiatăngkhôngđặcbiệtsovớithànhtíchtrướcđó,nhưtrìnhbàytrongBảng5.2.

BẢNG5.2:GIATĂNGDOANHSỐVÀTHUNHẬPCỦAREVLON,1950-

1960Thayđổitrongdoanhsố Thayđổitrongthunhập

1950 $2.217.802 $285.8301951 3.244.776 (430.162)1952 3.098.551 201.0921953 2.816.285 (205.035)1954 5.297.139 314.4961955 18.042.575 2.358.1241956 34.121.039 4.719.5521957 7.888.605 623.8351958 15.106.046 688.970

1959 14.352.845 1.148.4901960 11.327.923 484.298

Nguồn:TínhtừBảng5.1.

NhưBảng5.1chothấy,chiphíquảngcáo,tiếpthị,bánhàngvàhànhchínhcủaRevlontănggần15%từnăm1951đếnnăm1952vàtrên25%từnăm1952đếnnăm1953.Tiềnhoahồngvàcácchiphíkháclấyđimộtphầnthunhậpcủacôngty.

DoanhsốcủaRevlontăngvữngchắctừnăm1949đếnnăm1954.Tỷlệtăngtrưởngdoanhthuhàngnămtronggiaiđoạnnàylà14,7%,kếtquảlàtrong5nămdoanhthutănggầngấpđôi.Nhưngnhữngthayđổitrongcácnăm1952và1953,nămthựchiệnchiếndịchLửavàBăng,khôngnằmngoàixuhướngnày.Quảthực,tỷlệgiatăngdoanhthunăm1953thấphơnnăm1952,vànăm1952thấphơnnăm1951.Dovậybấtchấpmọiồnào,kếtquảdoanhthuvàlợinhuậnchắchẳnlàgâythấtvọng.

Đểthấytácđộngcủamộtnỗlựcquảngcáotiếpthịthànhcôngthựcsự,chỉcầnnhìnvàosựgiatăngdoanhsốnăm1955và1956,lầnlượtlà54và66%,trongkhithunhậptăngvọtlầnlượtlà182và129%.Đâylàtăngtrưởngtựthân,khôngphảidomuabánsápnhập.TỷlệtăngtrưởnghàngnămcủaRevlontừnăm1954đếnnăm1959là29,7%trongdoanhsốvà52,9%trongthunhập.Tốcđộtăngtrưởngdoanhsốcaohơnsovớigiaiđoạn1949–1954.Vềthunhập,khôngcótiếntriểngì.Năm1954,thunhậpcònthấphơncảmứcnăm1950.Nhưngđếnnăm1956,RevlonđãtrởthànhmộttrongnhữngcôngtylớnnhấtnướcMỹ.

Khôngcógìcóthểminhchứngrõràngtácđộngcủahoạtđộngquảngcáotrêntruyềnhìnhđốivớimộtcôngtysảnxuấthàngtiêudùngnhữngnăm1950hơnnhữngconsốvừanêutrên.Ngày7tháng6năm1955,chươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlaramắttrênđàiCBS.RevlonlànhàtàitrợchochươngtrìnhvànhờvậycáitênRevlonđượcviếtlêntấmbảnđồdoanhnghiệpnướcMỹ.

CharlesRevsontrưởngthànhtrongmộtngànhcôngnghiệpbịđiềukhiểnbởichiếnlượcmarketing,màbiểuhiệnhoànhảonhấtlàthiếtkếmàubóngbẩytrêntạpchíthờitrangphụnữ.Màusắcvà

ngườimẫulàthứthuhútsựchúý,tạolậphìnhảnhvàbánsảnphẩm.DorianLeightrongvai“Hannahnhẫntâm”trongmột“khoảnhkhắchàonhoáng”phigiớitính,“hoàntoànlơlửngtrongkhônggian”làbảnchấtcủaloạiquảngcáomàRevsonđắmđuốitronghơnhaithậpkỉ.VớiLửavàBăng,ôngđãlàmchủkĩthuậtquảngcáomỹphẩmvàcácchươngtrìnhtiếpthịđikèm.ChiếndịchLửavàBănglàmộtbảngiaohưởng.Revsonlànhàsoạnnhạc.Revlonlànhạctrưởng.Họlànhữngnghệsỹcừkhôinhất.

Thếrồiđộtnhiênmộtcôngnghệmớirađời,thayđổitoànbộluậtchơikhôngchỉtrongngànhmỹphẩmmàcòntrongtoànbộlĩnhvựcmarketinghàngtiêudùngtừnhữngsảnphẩmrẻtiềnnhấtchotớixehơi.

Côngnghệmớinàylàtruyềnhình.NgaysaukhiRevsonchiếnthắngtròchơicũvớiluậtchơicũthìluậtchơithayđổidonhữngdiễnbiếnbênngoàicôngtyvàngoàingànhmỹphẩm.Chuyệnnàycònhơncả“sựphárối”;nólàđộngđất.Luậtkinhdoanhkhôngbaogiờthayđổi–thíchnghihaylàchết–đangđượcápdụngtriệtđểvàothờiđiểmvôcùngquantrọngnày.

VớitấtcảnhữngtácđộngmàchiếndịchquảngcáoLửavàBănggâyrađốivớingànhmỹphẩmvớiđónggópcủachiếndịchtrongviệcđưaRevlonlênlàmngườiđiđầutrongngànhvàvớitấtcảsốtiềnmànómanglạichocôngty,thậtkhóđểnóirằngLửavàBăngđãthayđổithếgiớikhinhìnvàocácconsốtrongBảng5.1.Nhìnvàocácconsốnàysaukhicótruyềnhình,thậtdễđểnóinhưvậy.LửavàBănglà“khoahọcthôngthường”;Câuhỏi64.000đôlalàmột“hìnhmẫu”mới”.Năm1967,JohnKennethGalbraithkhẳngđịnh:“Hệthốngcôngnghiệpphụthuộcsâusắcvàotruyềnhìnhthươngmạivàkhôngthểtồntạitronghìnhhàihiệntạimàkhôngcótruyềnhìnhthươngmại”.CâuchuyệnRevlonủnghộchoquanđiểmnày.

LàmthếnàomàRevsonmanglạimộtsựthayđổicănbảnđếnvậytrongmộtngànhthiếuổnđịnhnhưngànhmỹphẩm?Ôngđãchiếnthắngtrongcuộcchơicũ.Làmthếnàomàông,vàotuổingũtuần,lạicóthểthíchnghithayvìchếtgụckhimộttrongcáctrụcộtcủadoanhnghiệpcủaông–quảngcáo–đãthayđổihoàntoàn?

CÂUHỎI64.000ĐÔLANhưchúngtađãthấy,CharlesRevsonđượccangợilà“thiêntàimàusắc”củaRevlon.Ngườitanóirằngcôngtycótrongtayhàngnghìnsắctháikhácnhaucủamàuđỏbêncạnhkhảnăngxâydựngcâuchuyệnvớinhãnhiệuthíchhợpdựatrêntừngsắctháimột.Màucóthểgâychoángváng,màucóthểxoadịu,màucóthểnóichuyệnchínhlàthứmàcôngtyđangtìmcáchbán.Môitrườnghoànhảochongườiđànôngnàyvàthôngđiệpcủaônglàtạpchíthờitrangphụnữvớicáctranginmàu,bóngbẩy,sangtrọng,đắttiền,tấtcảđượcthiếtkếđầykhêugợi.NếukhôngcómàuthìquảngcáoLửavàBăngsẽchẳnglàmnêntròtrốnggì.

Truyềnhìnhlàmộtmôitrườngrấtkhácsovớicáctờtạpchínày.Đầutiênvàquantrọngnhất,truyềnhìnhchỉcótrắngđen,khôngcómàu,trongnhữngnăm1950.Thứhai,nộidungphátsóngbaogồmcảquảngcáodoỦybanTruyềnthôngLiênbang(FCC)kiểmsoát.Thứbavàítnhấtcũngquantrọngnhưhànhđộngkiểmsoát,khôngaibiếtmọingườisẽphảnứngnhưthếnàovớimộtthiếtbịnhưvôtuyếntruyềnhình,thứthiếtbịkhôngchỉtruyềnâmthanh(tấtnhiênđàiphátthanhđãlàmviệcnàyhàngthậpkỉrồi)màcòncảhìnhảnhtrựctiếpthẳngvàophòngkháchcủanhữngaisởhữunó.

PhátthanhđượcthươngmạihóasauChiếntranhthếgiớithứnhấtcòntruyềnhìnhthìsauChiếntranhthếgiớithứhai.Từquanđiểmcủathếgiớikinhdoanhnóichung,haiphươngtiệntruyềnthôngnàycómộtvàiđặcđiểmchung.Cảhaiđềumanglờinóiđếntừngnhà.Bấtcứaisởhữuthiếtbịthutínhiệuđềucóthểnghemiễnphí.Cảnướccóthểnghecùngmộtthứtạicùngthờiđiểm.

Sáchbáocóthểđượcđọcvàđọclại,cóthểđượclưutrữđểsaunàydùngđến.Vìsáchbáocóthểinmàunênnóbắtmắt(còntruyềnthanhthìkhôngcómàu)vàcóthểmôtảhiệnthựctheocáchmàtruyềnhìnhkhôngthểlàmđượcchotớitậnnhữngnămgiữathậpkỉ1960.

Mặcdùvậy,đầutiênlàphátthanhsauđóđếntruyềnhìnhnhanhchóngthayđổithếgiới.Phátthanhvàtruyềnhìnhrấtgầngũi.Phátthanhvàtruyềnhìnhdânchủvìkhôngđòihỏingườinghephảicóhọc.Ngườikhôngbiếtchữcũngcóthểngheđàiphátthanhvàxem

truyềnhình.Trẻemcũngvậy.Phátthanhvàtruyềnhìnhđíchthựclàphươngtiệntruyềnthôngchođạichúng.Phátthanhvàtruyềnhìnhlàmangtínhthờihạnvàrấtthúvị.

Tuynhiên,cầnphảinóirằngcónhữngkhácbiệtlịchsửgiữaphátthanhvàtruyềnhình.Phátthanhrađờitrước;vàrấtnhiềucácvấnđềlàmđauđầuthếgiớitruyềnhìnhnhữngnăm1940và1950đãđượcphátthanhgiảiquyếttrongnhữngnăm1920và1930.Vídụ,môhìnhnhànướcquảnlíviệccánhânsửdụngsóngvôtuyếncôngcộngđượcthiếtlậpvớiviệclậpraỦybanTruyềnthôngLiênbangtheoLuậtTruyềnthôngnăm1934.

Môhìnhlợinhuậntrungtâmđốivớingànhphátthanhtruyềnhìnhcũngđượcthiếtlậptrongthờikìphátthanh;vàvớiquyđịnhliênbang,đâykhôngphảichuyệnnhỏ.Phátthanhkhôngdothếgiớikinhdoanhphátminhravàcũngkhôngsinhrađểphụcvụthếgiớikinhdoanh.GuglielmoMarconiphátminhrađiệntínkhôngdâytrênđấtcủagiađìnhôngởÝvìnhữnglídocánhânvàđộcđáo.Cácchínhphủ,quânđộivàhảiquânkhắpthếgiớikhôngmấtnhiềuthờigianđểhiểurakhôngdâycóýnghĩanhưthếnàođốivớihọ.

Doanhnhântheosauhơichậm.Aicũngbiếtphátthanhlàchưatừngcótiềnlệ;aicũngbiếtlàphátthanhrấtquantrọng;aicũngbiếtlàphátthanhsẽtồntạimãi.Thếgiớiđãthayđổivàsẽkhôngquaytrởlạinhưtrướckia.Mọichuyệnsẽkhôngbaogiờnhưcũ.CóthểnóiphátthanhgiốngvớiInternetmộtthếkỉsau.

Điềumàkhôngaibiếtlàlàmthếnàođểsửdụngphátthanhđểkiếmtiền,mộtđiềutươngtựvớiInternet.Liệuliênlạcsẽtừđiểmnàytớiđiểmkia,giốngnhưkhigọiđiệnthoạihaygửiđiệntín,haytừmộtđiểmđếnsốđông?Nếulàtừmộtđiểmđếnsốđôngthìliệusốđôngsẽlàgiađìnhởcácngôinhàriênghaycácnhómngườitụtậpởnơicôngcộng?Chínhxácthìcáigìsẽđượctruyềnbằnghệthốngtruyềnthôngmớinày?Giátrịnằmởđâutrongchuỗigiátrị?Phátthanhsẽlàvềnộidunghaytruyềndẫn?Sẽkiếmđượcbaonhiêutiềnnếuxinđượcgiấyphépvậnhànhmộttrạmphátthanh?Cáctrạmnênđượcliênkếtvớinhauthànhmộtmạnglưới?Sẽkiếmđượcbaonhiêutiềntừviệcsảnxuấtthiếtbịthutínhiệu?Thiếtbịthutínhiệunêncógiábaonhiêu?NhìnlạithờihậuChiếntranhthếgiớithứnhất,nhànghiêncứuWilliamC.WhitecủacôngtyGeneralElectricthúnhậnlà“rấtngạcnhiêntrướcsựmùquángcủachúngta…chúngtacótấtcảmọi

thứtrừýtưởngđó”.Mộtngàynàođó,cólẽtrongtươnglaikhôngxa,mộtkĩsưhaynhànghiêncứuvậnhànhđangtìmcáchthươngmạihóahìnhthứcmuasắmtươngtáctạinhàtronglĩnhvựcbánlẻthựcphẩmvàtạphóasẽnóinhữnglờitươngtựthếnày.

Mộtcâutrảlờichocâuhỏithươngmạihóamàdườngnhưđãbịloạibỏkhiphátthanhmớipháttriểnlàviệcphátcácquảngcáotrảtiền.HerbertHooverphátbiểutạiHộinghịPhátthanhWashingtonnăm1922rằng“chúngtakhôngthểchophépmộtkhảnăngdịchvụlớnnhưvậychếtchìmtrongnhữnglờiquảngcáolảmnhảm”.Tuyênbốnàyđángchúývìmộtsốlído.HìnhảnhcủachúngtavềHooverbịbaophủbởinhiệmkìtổngthốngthấtbạicủaôngthờiĐạisuythoái,nhưngnăm1922ôngcólẽlànhânvậtcôngchúnguytínnhấtởnướcMỹ.Mộtnhàtriệuphúđilêntừtaykhông,việclàmtừthiệncủaôngthờiChiếntranhthếgiớithứnhất,nhấtlàviệccungcấpthựcphẩmcứutrợchonướcBỉ,làvôcùnghiệuquảvàđượccảthếgiớingưỡngmộ.ÔngthamgiaHộinghịHòabìnhVersailles,sauđóJohnMaynardKeynesviếtrằngông“làngườiduynhấtbướcrakhỏitrảinghiệmParisvớidanhtiếngcònnổihơntrước”.

Hơnnữa,HoovercònlàBộtrưởngThươngmạinăm1922,vịtríôngnắmtừnăm1921chođếnkhiôngratranhcửtổngthốngnăm1928.MặcdùkhôngrõràngvàchưaquathửnghiệmsongquyềnkiểmsoátliênbangđốivớiphátthanhđượcthiếtlậpbằngLuậtPhátthanhnăm1912vàthuộcphạmvivănphòngcủaHoover.Lờinóicủangườiđànôngnàycótrọnglượng.CáccuốnsửđángtincậyvềngànhphátthanhcủaErikBarnouwđầynhữnglờilẽhoàinghivềkhảnăngsửdụngquảngcáotrảtiềnđểduytrìtươnglaitàichínhvàxãhộicủaphátthanh.Theomộtcuốnsáchcủaông,nhưthếlà“xúcphạmmộtsốlượnglớnngườimộtcáchtuyệtđối”.

Cáctrạmphátthanhvàgiấyphépphátthanhkhôngcógiátrịtrừphimáythuthanhnằmtrongtầmtaycủaquầnchúng.Máythuthanhđượcmuavớitốcđộmàrấtítngườidựđoánđược,DavidSarnoffcủaRCA(CôngtyPhátthanhHoaKì)làmộttrongsốítngườiđó.Chitiêuhàngnămchomáythuthanhtăngtheocấpsốnhân,từ60triệuđôlanăm1922lên840triệuđôlanăm1929.Năm1922,60.000hộgiađìnhMỹcómáythuthanh.Bảynămsau,consốđótănglên10,25triệuhộ.

Giờthìmáythuthanhcómặttrongmọigiađình.Ýtưởngvềlàm

thếnàođểbánsảnphẩmchotấtcảnhữngthínhgiảđólankhắpgiớikinhdoanh.GiảiphápđếnkhinhàtiênphongvềquảngcáoAlbertD.Laskercholênsóng“lídotạisao”,“ýtưởngbánhàngđộcđáo”quảngcáochothuốcđánhrăngPepsodentđểtàitrợchotruyệndàikìtrênsóngphátthanhAmosvàAndy.Đếnnăm1929khiLaskermualạichươngtrìnhnàychoPepsodent,quảngcáođượcphátkhôngphảitrênmộtđàiduynhấtmàtrênmộtmạnglướiphátthanhmớithànhlậpnăm1926cótêngọilàCôngtyPhátthanhQuốcgia(NBC),mộtchinhánhcủaRCAmàtoànbộcổphầnthuộcvềmộtcôngtykhác.Trongvòngcóvàituần,doanhsốtănggấpba.Nhữngkếtquảnàyđãtrảlờichorấtnhiềucâuhỏivềtươnglaicủaphátthanh.

TăngtrưởngcủatruyềnhìnhbịchữnglạidoChiếntranhthếgiớithứhai;nhưngkhichiếntranhkếtthúc,mọithứđềuthayđổi.TruyềnhìnhnhanhchóngtrởthànhtrungtâmchúýcủacảnướcMỹ.Năm1946,8.000hộgiađìnhMỹsởhữumáythuhình.Năm1956,consốđólàkhoảng35triệuhộ.Chẳngcóainghingờgìviệctruyềnhìnhsẽđượcthươngmạihóatrongkhiởnhiềunướckhácthìkhôngnhưvậy.

Khángiảtruyềnhìnhngàynaycầnphảitưởngtượngrấtnhiềuđểhiểuđượctácđộngcủaquảngcáotrêntruyềnhìnhgiữanhữngnăm1950.Hồiđó,khôngcóthiếtbịđiềukhiểntừxa.Dođó,nếubạnxemtivi,bạncũngphảixemluôncảquảngcáotrừphibạnđirakhỏichỗngồi.Bạnkhôngthểấnmộtnútđểtắttivihaytắttiếng.Bạncũngkhôngthểchuyểnkênhxoànhxoạch.Thậmchínếubạnchuyểnkênhthìcũngchẳngcógìnhiềungoàithứbạnđangxem.Chỉnhữngvùngđôthịlớnnhấtnướcmớicótrênbakênhtruyềnhình.Rấtnhiềuthànhphốchỉcómộthoặchaikênh.

Quảngcáothờiđókhônggiốngvớithờinay.Thườngthìlàtrựctiếp,chứkhôngphảithutừtrước.Quảngcáokéodàihaiphúthoặchơnchứkhôngphảimườigiây.Nhàquảngcáođôikhicótêntrênchươngtrình.Vídụ,trongchươngtrìnhCokeTime(ThờigiandànhchoCoca-Cola),ngôisaocủachươngtrình,EddieFisher,hátmộtbàitrongđócónhắcđếncáckhẩuhiệucủaCoca-Cola.Toànbộchươngtrìnhkhôngkhácgìquảngcáo.

Nhữngchươngtrìnhquảngcáotruyềnhìnhnàycóuyquyềnvôcùngtolớn.Chúngcóvẻnhưrấtthật.Khôngthểtưởngtượngđượcaiđómangvàophòngkháchnhàbạnmộttinnhắnmàlạikhôngđúng

sựthật.NướcMỹvừamớithoátrakhỏiChiếntranhthếgiớithứhai,mộtcuộcchiếntửtế,chínhnghĩa.Nhữngnăm1950,nướcMỹlạitiếptụcthamchiếntrongmộtcuộcchiếnkháccũngtửtế,chínhnghĩanhưthếtuycuộcchiếnnày“lạnh”chứkhông“nóng”.ĐólàthờikìvôtộitrướcViệtNam,trướcWatergate,trướcClinton.Tổngthốnglàmộtnhàlãnhđạochiếntranhanhhùng.“Hãychơinhiệttình,vuivẻvàhãylênáncáixấu”làđiềuEisenhowernóivớingườidânMỹ.Họtinôngnóithậtvàhọtinởông.

Họcũngtinvàotruyềnhình,vềđiềunàythìhọngâythơmộtcáchđángbuồn.Truyềnhìnhbịthaotúngbằngnhữngcáchmàhọkhôngthểnàođoánđược.Nhưtrongtrườnghợpphátthanh,đãthànhthônglệlàngườitàitrợkhôngchỉthanhtoánhóađơnmàcòncóquyềnphủquyếtnộidungchươngtrình.Vídụ,thuốcláphảiđược“hútmộtcáchduyêndáng,khôngbaogiờđượchítvàomộtcáchlolắng”trongManAgainstCrime(Conngườichốnglạitộiác),mộtsê-riphimdàitậpdonhãnhiệuthuốcláCamelcủacôngtyR.J.Reynoldstàitrợ.Cácnhàviếtkịchbảnđượcthôngbáolàkhôngnên“đểmộtngườinặngnềhaythiếutrungthựchútthuốc.Khôngliênhệviệchútthuốcvớinhữngcảnhkhôngmongmuốnhaynhữngtìnhhuốngcóâmmưu”.TộiphónghỏakhôngphảilàmộttrongcáctộiácconngườichốnglạitrongchươngtrìnhManAgainstCrimevìnócóthểnhắcngườixemnhớtớicácvụhỏahoạndothuốclágâyra.Thậmchí,khôngaiđượcphéphotrongchươngtrìnhnày.

Reynoldscũngrấtchặtchẽvớitintức.TrongchươngtrìnhtintứcCamelNewsCaravandoJohnCameronSwayzedẫn,khôngnhânvậtquantrọngnàođượcquaykhiđanghútxìgàtrừWinstonChurchill.Khôngđượcphépquaybiểnbáo“Khônghútthuốclá”.

Truyềnhìnhcóthểnângcaodanhtiếngmộtcôngtycũngnhưdoanhsốbánhàngtiêudùng.ĐốivớiTổngcôngtythépHoaKìvàAlcoa,truyềnhìnhmanglạilợiíchPR(quanhệvớicôngchúng).VớiCoca-ColavàProcter&Gamble,truyềnhìnhđồngnghĩavớibánhàng.Phépmàuthựcsựcủatruyềnhìnhđượckịchtínhhóanhờnhữnggìnócóthểlàmchocácsảnphẩmtrướckiakhôngaibiếtđến.HazelBishopbánđược50.000đôlatiềnsonmôinăm1950.Năm1952,nhờquảngcáotrêntruyềnhình,doanhsốcủahãngtănglên4,5triệuđôla.

Nhữngkếtquảnhưthếnàythuhútsựchúýcủangànhmỹphẩm.

KhôngaitíchcựctìmkiếmchươngtrìnhphùhợpchosảnphẩmcủamìnhhơnCharlesRevson.Năm1955,ôngtìmrachươngtrìnhđó.Dođó,câuchuyệncủachúngtaquaytrởlạingày7tháng6nămđókhichươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlalênsónglầnđầutrênmạnglướitruyềnhìnhCBS.

Khôngcógìmớivềýtưởngđằngsauchươngtrìnhnày.Từgiữanhữngnăm1930,phátthanhđãkhaithácniềmđammêcủangườiMỹđốivớicáccuộcthivàtròchơi.Trongnhiềunămtrời,nhữngsốtiềnmặtnhỏhoặchàngdonhàsảnxuấtđónggópđãđượctraothôngquanhiềuchươngtrìnhkhácnhau.CáimớicủaCâuhỏi64.000đôlalàsốtiềnthưởng.Giátrịphầnthưởngtăngvọt;ngườithuacuộcnhậngiảikhuyếnkhíchlàmộtchiếcxeCadillac.

KếtcấuchươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlarấtđơngiản.Cácnhàsảnxuấtchọnramộtngườichơi.Ngườichơichọnmộtchủđềmàanhtahaychịtatrảlờicáccâuhỏicóđộkhótăngdần.Mỗicâutươngứngvớimộtgiátrịtiềnthưởng,từ64đến64.000đôla.Ngườichơicóthểdừngcuộcchơimàkhôngphảitrảlờicáccâuhỏitiếptheo,nhưngnếuhọquyếtđịnhchơitiếpmàtrảlờisai,họsẽmấtsốtiềnthắngởcácvòngtrướcvàchỉđượcnhậnmộtchiếcCadillac.

Bằngvàiđộngtáckhéoléo,cácnhàsảnxuấtlàmtăngtínhchânthậtvàkhôngkhícăngthẳngcủachươngtrình.CáccâuhỏiđượcsửdụngchochươngtrìnhđượcgửitrongkétcủaManufacturersTrustCompany(Côngtyủythácsảnxuất)vàđượcmộtnhânviênngânhàngđưatớitrườngquayvớisựhộtốngcủahaivệsỹcósúng.Khitiềnthưởngtăng,ngườichơibướcvào“hộpngăncách”làmbằngkínhvàđượcchonghe“nhạcgợitớithảmhọacóthểxảyrabấtcứlúcnào”nhằmngănkhôngchokhángiảtrợgiúp.Vìngườichơiquaytrởlạisaumỗituầnchứkhôngtrảlờihếtcáccâuhỏitrongmộtlầnphátsóngnênkhángiảcóthờigiansuynghĩxemliệungườichơicógiữphầntiềnthắnghaychơitiếpvàkhángiảcũngcócơhộiđoánxemcâuhỏitiếptheosẽkhóđếnmứcnào.

Câuhỏi64.000đôlalàchươngtrìnhtraothưởngtiềnmặtlớnnhấttínhđếnthờiđiểmđó.Ngườichơiđượcchọnratừhàngnghìnứngviêndựatrênnhữnggìhọbiếtvềmộtlĩnhvựcnhấtđịnhvàphảitrảlờicáccâuhỏidongườidẫnchươngtrìnhđưara.Tuykhángiảbiếtlàngườichơiđượcchọnrấtkĩsongquytrìnhchọnnhưthếnàothìkhôngđượclàmrõràng.Cácnhàsảnxuấtcủachươngtrìnhkhiến

khángiảtinrằngcáccâuhỏisửdụngtrongchươngtrìnhđượcmộtvịgiáosưĐạihọcNorthwesternchuẩnbịvàrằngcáccâuhỏiđượcgiữbímậttuyệtđối.

Chươngtrìnhngaylậptứcthànhcôngvangdội.Tháng9,ướctínhcó55triệungười,hơngấpđôisốngườixembàiphátbiểuCheckersnổitiếngcủaRichardNixon,84,8%sốmáythuhìnhhiệncóđượcbật,chứngkiếnRichardS.McCutchen,viênsỹquanthủyquânlụcchiếnamhiểuvềẩmthựccaocấp,trởthànhngườichơiđầutiênđoạtgiảithưởnglớn.

Hầuhếtnhữngngườichơithờigianđầulànhữngngườithườngcókiếnthứctiềmẩnvềmộtlĩnhvựckhácxavớicôngviệchàngngàycủahọ.Dođó,McCutchenđượchỏivềẩmthựccaocấpchứkhôngphảitấncôngthủybộ.Sựtáchbạchnàykhôngphảichuyệntìnhcờ.Mụcđíchkhôngchỉlàlàmchochươngtrìnhmớimẻhơnbằngcáchđặtranhữngcâuhỏihơilạthậmchíkìquặcmàcònđểkéongườixemgầnhơnvàotấnkịchtruyềnhìnhnày.Bấtcứaitừngtíchlũymộtkhotàngnhữngmẩuthôngtinrờirạc,vôgiátrịcóthểnằmmơbiếnnóthànhmộthũvàng.

Chỉtrongvàitháng,Câuhỏi64.000đôlađãtạoramột“cộngđồngtiêuthụ”lớnmới,cáitênđượcsửgiaDanielBoorstinđặtchocácnhómkhôngtheohệtưtưởngnào,dânchủ,mơhồvàthayđổirấtnhanhvốnlàđặctrưngcủaxãhộiMỹthếkỉXX.Độtnhiên,mộtphầnlớnnướcMỹcóchungmộtngườibạntâmtình.Nghịchlíthay,đểthamgiavàocộngđồngnày,cánhânphảicôlậpmình.Cácgiađìnhởnhàxemchươngtrìnhchứkhôngxemởcôngtyvớinhữngngườikhác.Cácrạpchiếuphimchobiếtdoanhthugiảmmạnhđộtngột.Cửahàngvàđườngphốthìkhôngmộtbóngngườikhichươngtrìnhlênsóng.

Nhữngaichịutácđộngcủachươngtrìnhnàycóvẻnhưđềuthànhcông.Ngoàitiềnthưởng,mộtsốngườichơicònnhậnđượcnhữnglờimờihấpdẫnlàmPRchocáccôngtylớnhayđóngphim.Ngườitạorachươngtrình,mộtnhàsảnxuấtđộclậpcótênlàLouisCowan,trởthànhchủtịchcủaCBS–TV,chothấycácnhàquảnlíCBShàilòngnhưthếnàokhiphátsóngmộtchươngtrìnhthànhcôngđếnvậy.Thậmchícảngườinhânviênngânhàngmangcâuhỏibảomậtđếntrườngquaycũngđượcthăngchứclênphóchủtịch.Nhưngngườihưởnglợinhiềunhấtlànhàtàitrợ.

Tháng3năm1955,chươngtrìnhđượcRevlonmuavàchẳngbaolâusaulầnphátsóngđầutiênhồitháng6,côngtybắtđầuthuháilợinhuậnnhờquảngcáobàibảntrênmộtchươngtrìnhtruyềnhìnhănkhách.Cuốinăm1955,Revlonbáncổphiếuracôngchúng.

VấnđềlớnnhấtcủaCâuhỏi64.000đôlalàthànhcôngcủachínhnó;chươngtrìnhđượcbắtchướckhắpthếgiới.ỞnướcMỹ,hàngloạtchươngtrìnhvớivôthiênlủngcácloạigiảithưởngchongườichơitiếptụclàmchậmlại“niềmkhaokhátthươngmạihóabằngvănhóavốnđãyếuớtcủatruyềnhình”.Hầuhếtnhữngchươngtrìnhnàybịrơivàoquênlãng,nhưngcómộtchươngtrìnhcạnhtranhvớiCâuhỏi64.000đôlavềtầmảnhhưởngđốivớinướcMỹ.

Chươngtrìnhđó,21,đượcmộtcôngtycủanhữngnhàsảnxuấtchươngtrìnhđộclậpkháclàBarryandEnrightpháttriển.ThểthứcchơikhácvớiCâuhỏi64.000đôla,nhấtlàhọđểchohaingườichơicạnhtranhkhônggiớihạnvớinhauvềsốtiềnthắng;nhưngvềcơbảnýtưởnglàgiốngnhau.Mỗicâuhỏicómộtgiátrịđiểmthưởng,mỗiđiểmtươngứngvớimộtsốtiền.Mộtlầnnữa,“mánhkhóecủamộttaycờbạcsôngnước”đượckếthợpvớitrínhớvềcácmẩuthôngtinrờirạcmàngườitatưởnglàthôngminh,kếtquảlàcómộtchươngtrìnhmanglạilợinhuậnvôcùnghoànhtráng.

BarryandEnrightchocôngtyPharmaceuticals(Dượcphẩm)thuê21vàchươngtrìnhlầnđầutiênchiếutrênNBCngày12tháng10năm1956.Pharmaceuticals,màsảnphẩmnổitiếngnhấtlàGeritol,nhanhchóngcólídochínhđángđểhàilòngvớichươngtrìnhhỏiđápnày.21khôngcótỷsuấtngườixemcaonhưCâuhỏi64.000đôlasongnócạnhtranhthànhcôngvớiILoveLucy(TôiyêuLucy),mộttrongnhữngchươngtrìnhđượcyêuthíchnhấttronglịchsửtruyềnhìnhvàthuhútnhiềusựchúý.TuygiámđốcquảngcáocủaPharmaceuticalsmiễncưỡngthừanhận21lànguyênnhândẫnđếndoanhsốbánGeritolgiatăngsongđiềunàycũngkhôngảnhhưởnggì.Doanhsốnăm1957caohơnnămtrướcđómộtphầnba.

KhônggiốngCâuhỏi64.000đôla,21khôngnétránhngườicóhọcvấncao;vàmộttrongnhữngngườichơicủachươngtrìnhđãtrởthànhbiểutượngcủanướcMỹvềkhảnăngkiếmlờinhờsựuyênbác.CharlesVanDorenlàbằngchứngchothấymộtngườitríthứccóthểđẹptrai,cóthểlàmgiàuvàcóthểtrởthànhsiêusao.Giốngnhưmộtcầuthủbóngđá,vậnđộngviênthểthaotrítuệcóthểnổitiếngvàgiàu

có.

GiađìnhVanDorencóthểđànghoàngtuyênbốhọthuộcdòngdõiquýtộcvănchươngMỹ.XuấtthântừnhữngngườiHàLandicưtừthếkỉXVII,chúcủaDoren,Carl,lànhàphêbìnhvănhọc,cuốnsáchcủaôngviếtvềBenjaminFranklinđoạtgiảiPulitzernăm1939.Chaông,Mark,giànhgiảiPulitzernăm1940chothơvàôngcũngnổitiếngkhôngkémvớinhữngthànhtựuđạtđượctrêncươngvịgiáosưngônngữtạiĐạihọcColumbia.NhữngngườivợcủaanhemnhàVanDorencũngyêuthíchvănchương,tạothànhbộtứhọcthứcuyênthâm.GiađìnhVanDorensốngởcảhainơi,ngôinhànôngthônởConnecticutvàngôinhàthànhthịởGreenwichVillage,nơitrongnhiềunămđóntiếpcácvịkháchnhưSinclairLewis,MortimerAdler,JosephWoodKrutchvàMorrisErnst.Giađìnhônglàbiểutượngcủasứcsốngtrítuệ.

Chươngtrìnhhỏiđápđượcnhớđếnnhiềunhấttừnhữngnăm1950làCâuhỏi64.000đôla.NgườichơiđượcnhớđếnnhiềunhấtlàCharlesVanDoren(ngườimà,giốngnhưrấtnhiềunhữngngườichơikhác,cuốicùngcũnglộdiện).Tạithờiđiểmcuốnsáchnàyđượcviết,mộtsốngườivẫntinrằngVanDorenxuấthiệntrênCâuhỏi64.000đôlamặcdùthựctếthìkhôngphảivậy.

ThànhtựulớnnhấttronglịchsửcủaRevlonlàviệccôngtytàitrợchohaichươngtrìnhtruyềnhìnhCâuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôla.CôngtytàitrợchoCâuhỏi64.000đôlatừtháng6năm1955đếntháng11năm1958,tàitrợchoThửthách64.000đôla(dựatrênCâuhỏi64.000đôla)từtháng10năm1955đếntháng9năm1958;vàdoanhsốvàthunhậptăngvọt.Thờiđỉnhcao,Câuhỏi64.000đôlacónhiềungườixemhơnbấtcứchươngtrìnhtruyềnhìnhnàokhácởMỹtínhtớithờiđiểmđó.

KhócóthểxácđịnhchínhxácdoanhthucủaRevlontăngnhưthếnàonhờchươngtrìnhnày.Trongnhữngnămtàitrợchochươngtrình,Revlontiếptụctriểnkhaicácchươngtrìnhtiếpthị,thuênhữngngườitàinăngnhấttrongngànhmỹphẩmvàgiớithiệurấtnhiềusảnphẩmmới.Tuynhiên,khôngnghingờgìnhiều,Câuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôla,nhấtlàCâuhỏi64.000đôla,phảiđượcghinhậnlàđãgópphầntăngtrưởngchocôngtytrongsuốtnhữngnămnày.

Trướcđó,vàotháng3năm1955,Câuhỏi64.000đôlađãđượcmờichàotớicácnhàtàitrợtiềmnăngkhácvàbịhọphảnđối.RồiRevsonquyếtđịnhmuachươngtrìnhnày.Khichươngtrìnhlênsóngsốđầutiên,ôngnổicáuvớicôngtyquảngcáovìđãgiớithiệucáimàôngtinchắclàmộtthấtbạitốnkém.TờNewYorkTimesđồngývớiông:“HalMarchlàngườidẫnchươngtrình.Trênsânkhấucòncómộtngườicủangânhàngrútcâuhỏitừtronghộpniêmphong.Đứnghaibênôngngânhàngnàylàhaivệsỹcóvũtrang.HọkhôngđượcnhậnxeCadillac[trongkhingườichơicủachươngtrìnhđượcnhận]vàtrônghọkhánghiêmtúcvềtấtcảnhữngchuyệnkìquặcnày”.

RevsoncóthểđãbiquanvềchươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlasaubuổiphátsóngđầutiênsongôngvẫnduyệtkếhoạchmuachươngtrình.Câuhỏi64.000đôlađượcyêuthíchngoàidựđoáncủabấtcứai.ThậmchíchủtịchcủaHazelBishopthừanhậnlàchươngtrình“khôngngờlạithuhútkhángiảMỹ”.Theomộtquanđiểm,chươngtrìnhthànhcôngvìnóthật,kịchtính,khôngdựđoánđượcvàthuhúttríthôngminhcủakhángiả;nó“chạmđếnngườixemmộtcáchgầngũi,trựctiếpvàấmáp”.

GeorgeF.Abrams,PhóchủtịchphụtráchquảngcáocủaRevlon,chỉdùngphépsosánhtuyệtđốikhimôtảnhữnggìCâuhỏi64.000đôlađãlàmchocôngty:

Chươngtrìnhđanglàmcôngviệcbánhàngtuyệtvờinhất.Đâychắcchắnlàthànhcôngvĩđạinhấttronglịchsửbánhàngcủangànhmỹphẩm.KhôngcómộtsảnphẩmRevlonnàomàkhôngđượchưởnglợi...Chươngtrìnhcógiátrịtiếpthịtolớnởmứcđộbánlẻ.Chươngtrìnhlàchìakhóathànhcôngchonhữngngườibánhàngcủachúngta.Bánlẻtrướckhókhănlàthế,giờdễdànglàmsao.Vàtìmkiếmcácđạilíbánlẻkhôngthànhvấnđề.Vấnđềlớncủachúngtangàynaylàxửlícáckhiếunạivềcácđơnhàngtừtrước.Mộtvàicửahàngbáchhóađãtrangtrícửasổbàyhàngbằng64.000đôlatiềnmặtđểthuhútchúý.[Một]cửahàngxâydựngmộtchươngtrìnhkhuyếnmạicảngàyxoayquanhchươngtrìnhtruyềnhìnhnày.

CôngtytuyênbốmộtsốsảnphẩmRevloncódoanhsốtăng500%saukhiđượcquảngcáotrênchươngtrìnhCâuhỏi64.000đôla.Thậmchí,mộtloạisonmôicủacôngty,LoveThatPink(YêuCáiMàu

HồngĐó),cònbánhếtsạch.BarrontinrằngCâuhỏi64.000đôlacũngítnhấtchịumộtphầntráchnhiệmchodoanhsốgiatăngcủamộtsốđốithủcạnhtranhcủaRevlonvìchươngtrình“khiếnphụnữngàycàngquantâmhơnđếnvẻbềngoàicủahọvàhúthọđếncácquầyhàngmỹphẩmnhưnamchâm,đemlạilợiíchchotấtcảcáccôngtysảnxuấtmỹphẩm”.

Câuhỏi64.000đôlaquảthựclàmộtmàntrìnhdiễnkhảnăngsửdụngquảngcáotruyềnhìnhsiêuphàmđểbánhàng.CứmỗituầnnướcMỹlạixemmộtnữdiễnviêntênlàBarbaraBrittonbánsảnphẩmRevlon.“Nếuphụnữtinvàocôấy[Britton]thìđóchỉvìcôấycóthật”,tạpchíPrinters’Inkviết.“Côấychẳngbánmàcũngchẳngdiễntrướcmặtnhữngngườixemmình.Côấytángẫu”.QuảngcáotrênCâuhỏi64.000đôlacủaRevlonđặtcôngty“lêntuyếnđầucủapháttriểnthươngmại–kếthợpmộtngườiphátngônlàngườinổitiếngvớisựhàonhoángtrongcáchtrìnhbàysảnphẩmđầythuyếtphục”.TheoquanđiểmcủatạpchíPrinters’InkthìBritton,chodùrấtxinhđẹp,vẫnđượcnhữngngườiphụnữxemphươngphápbánhàngítáplựccủacôchấpnhậnchứkhôngghétbỏ.Tuynhiên,côkhôngthểcóvẻtựnhiênnhưvậynếukhôngcónỗlựcđángkểcủaRevlonvàcácđạilícủacôngty.Họnângniuchămsócmọikhíacạnhtrongngoạihìnhvàcáchnóicủacô.

MộttrongnhữngkhíacạnhrắcrốicủacâuchuyệnCâuhỏi64.000đôlalàsựtươngphảnrõrệtgiữaRevloncủaCâuhỏi64.000đôlavàRevloncủaLửavàBăng.Cùngmộtcôngty.Cùngmộtsảnphẩm.Nhưnghìnhảnhthìhoàntoànkhácnhau.CôngườimẫucủaLửavàBăngchắcchắnkhông“bánhàngbằngcáchlàchínhmình”.(Làmgìcóaigiốngnhưnhânvậttrongđoạnquảngcáođó.)Côấycũngkhông“tángẫu”.Mặtkhác,BarbaraBrittonkhôngtỏvẻquyếnrũgợidục.Côấythểhiệnmìnhlàmộtngườihàngxómngọtngào,khônghămdọa,khônglưỡngtính.RevlonđãthayđổitừngườiphụnữgợitìnhthànhBettyCrocker(126).

NgàynaymàxemCâuhỏi64.000đôlathìcóvẻchánkhủngkhiếp.Quảngcáothìrấtbìnhthường.KhôngcógìngạcnhiênkhiRevsonlầnđầuxemchươngtrìnhđãnóilàôngcamđoanchươngtrìnhsẽthấtbại.Theomộtđốitáctrongcôngtyquảngcáobánchươngtrìnhnàychoông,Revsonnghĩrằngchươngtrình“chẳngliênquangìđếnmỹphẩmvàkhôngmanglạibầukhôngkhícảmxúcmàôngmuốnthấytrongcácsảnphẩmcủamình”.

Revsonkhôngthểđúnghơnđược.ChươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlavàcácquảngcáokhácxasovớinhữnggìôngđãdànhcảđờiđểtạora.Nhưngdoanhsốnóilêntấtcảvàôngnhanhchóngbịthuyếtphục.

KhiRevlonmuaCâuhỏi64.000đôla,rõràngđólàmộtchươngtrìnhtrungthực.Saugầnsáutuần,mộtcôngtymớibắtđầusảnxuấtchươngtrình;vàcôngtynàykiểmsoátcâuhỏivàngườichơitheocáchmàkhángiảkhônghềbiết.Bangiámđốccôngtynày,EntertainmentProductions,Incorporated(EPI)khôngchỉtìmcáchmờiđượcngườichơithúvịvàmàusắc;họcòntìmcáchgiữnhữngngườichơinàyởlạivớichươngtrìnhcànglâucàngtốtvàloạinhữngngườimàkhángiảkhôngquantâm.Đểđạtđượcmụctiêunày,MertonKoplin,mộttrongnhữngngườiquảnlíởEPI,ngườisảnxuấtCâuhỏi64.000đôlatronghainămvàThửthách64.000đôlatrongchíntháng,tớithămtừngứngviênmộtvàthảoluậnkĩlưỡngvềlĩnhvựckiếnthứccủangườiđó.Từcuộcthảoluậnnày,Koplinhìnhdungrangườichơibiếtgìvàdođócóthểgiữhọởlạivớichươngtrìnhhoặctốnghọđibằngcáchhỏinhữngcâuhỏithíchhợp.ĐôikhingườichơibiếtnhiềuhơnhoặcíthơnphỏngđoáncủaKoplin;thếnênKoplinướcđoánhệthốngkiểmsoátcủamìnhchỉđúng80%.Koplinnói:“Vấnđềkhôngphảichỉđếnvànóiđâylàcâuhỏicònđâylàcâutrảlời.Câuhỏiđượcviếtrahếtsứccẩnthậndựatrênnềntảngkiếnthứccủangườichơi”.PhươngphápcủaKoplintinhviđếnmứcmộtsốngườichơicònkhôngbiếtchuyệngìđangxảyra.

CứmỗituầncácnhàsảnxuấtlạihọpvớiGeorgeAbramsvàMartinRevsoncủaRevlonvàđạidiệncôngtyquảngcáocủaRevlonđểthảoluậnvềchươngtrình.ChínhxácbảnchấtcủanhữngbuổihọpnàylàchủđềgâytranhcãigiữanhữngnhânchứngkhirakhaitrướctiểubancủaHạviệntrongcuộcđiềutracủahọvềchươngtrình.

TheoGeorgeAbrams,phóchủtịchphụtráchquảngcáocủaRevlontạithờiđiểmchươngtrìnhlênsóngsốđầutiên,thì

Mụcđíchchínhcủanhữngbuổihọpnàylàthảoluậnphươngphápgiữchotỷsuấtngườixemởmứccaohoặctănglên.Cóbiểuđồghilạitênngườichơitrênchươngtrìnhvàsốngườixemchươngtrìnhđó.Tạinhữngcuộchọpnày,chúngtôithảo

luậnvớicácnhàsảnxuấtvàcôngtyquảngcáovềtừngngườichơimộtxemhọlànhữngcátínhthúvịhaynhàmcháncũngnhưsựthuhútkhángiảcủahọnhưthếnàodựatrênnhữngbàiviếtcắtratừbáo.Nếungườichơinhàmchán,chúngtôisẽgợiývớinhàsảnxuấtlàkhôngnênđểngườiđótiếptụccuộcchơinữa.

Chúngtôihiểurằngkĩthuậtkiểmsoátsốphậnngườichơilàhỏicáccâuhỏicóđộkhókhácnhau,dựatrênhiểubiếtcủanhàsảnxuấtvềđộuyênbáccủangườichơitrongnhữnglĩnhvựcnhấtđịnhmàngườiđóchọntrongquátrìnhchọnlọcứngviên.Nếungườichơihaycuộcchơikhôngdiễnranhưchúngtôidựđoánthìngườibảotrợvàđạidiệncôngtyquảngcáosẽthấtvọngvàbàytỏsựkhônghàilòng–thườnglàrấtgaygắt…

Hầunhưlúcnàocácnhàsảnxuấtđềulàmtheoýnhàtàitrợ.

SteveCarlin(sếpcủaMertonKoplinởEPI)nóivềnhữngcuộchọphàngtuầnnàykhôngcóvẻgìquálưuluyếntronglờikhaitrướctiểubanđiềutracủaHạviện.

Câuhỏi:Ôngcóchorằngthậtkhó,nếukhôngmuốnnóilàkhôngthể,từchốilờiđềnghịcủaRevlon,nhàtàitrợ?

Carlin:Truyềnthốngtrongngànhtruyềnhình…làcốgắnglàmhàilòngkháchhàng.Nếubạnchỉgặpkháchhàngđócómộtlầntrong13tuầnthìviệclàmanhtahàilònglàchuyệntươngđốidễdàng.Nhưngnếukháchhàngcủabạnlàngườibiếtcáchthuyếtphụcngườikhác,bạnlạigặpanhtahàngtuầnthìviệclàmanhtahàilòngtrởnênkhókhănhơnnhiều.Tuầnnàobạncũngphảichiềulònganhta,chứkhôngphải13tuầnmộtlần.Chúngtôisẵnsàngchiềulòngkháchhàng.

RevlongâyáplựcchoCarlinkhácvớicáchlàmcủangườiđồngbảotrợchươngtrìnhThửthách64.000đôla,nhàsảnxuấtthuốcláP.LorillardandSon.Năm1959,Carlinthúnhậnrằng“chúngtôilolắngmộtcáchngungốc”vềkhảnăngRevlonchấmdứttàitrợvìCâuhỏi64.000đôlarấtnổitiếngnêncóthểdễdàngbánchocácnhàtàitrợkhác.Tuynhiên,ôngcũngnóilà“dùbạncótrongtaymộtchươngtrìnhănkháchhaykhôngthìgầnđếnngàychấmdứt,cảmgiácbồn

chồnlolắnglàkhôngthểtránhkhỏi”.Hơnnữa,RevlonmuaThửthách64.000đôla(cùngvớiLorillard)ngaysauCâuhỏi64.000đôla,nên“chúngtôilàmviệcvớimộtkháchhàngmàcótớihaichươngtrìnhcủachúngtôi...ChúngtôicócảmgiácdanhtiếngnhàtàitrợchoCâuhỏi64.000đôlalớnđếnnỗichúngtôikhôngdámbánchươngtrìnhchoaikhác”.

ShirleyBernstein(chịgáicủaLeonardBernstein),nhàsảnxuấtThửthách64.000đôlatừtháng1năm1958vàlàcấpdướicủaCarlin,viếtcâuhỏichochươngtrình,giốngnhưMertonKoplin.BàkhairằngbàtinRevlonquyếtđịnhaithắngaithuatrongchươngtrìnhcủamìnhtạicáccuộchọphàngtuần.Bàkhai:“Córấtnhiềucuộchọpvớinhàtàitrợ.ÔngCarlinthườngquayvềvớibộmặttrắngbệchvìgiậndữ”.

BernsteinnóibàkhônghoàntoànlàmtheonhữnggìRevlonmuốnvì,khônggiốngnhưtrườnghợpchươngtrình21,cảCâuhỏi64.000đôlalẫnThửthách64.000đôlađềukhônghoàntoànbịđạodiễnsânkhấuđiềukhiển.EPIlàmviệccậtlựcđểtìmhiểuxemngườichơibiếtnhữnggìvàcungcấpchongườidẫnchươngtrìnhcâuhỏiđượcthiếtkếđểgiữchânngườichơiđượckhángiảyêuthíchvàchiatayngườichơikhôngđượckhángiảyêuthích.

TiểubanđiềutracủaHạviệnsẵnsàngnhảđạnkhiMartinRevsonrakhaingày4tháng11năm1959;nhưngMartinkhôngthừanhận.Vâng,ôngđãthamgiacáccuộchọphàngtuần.Vâng,ôngcóđưaracáclờigợiýliênquanđến“cácvấnđềchínhsáchlớnnhấtchotớicácchitiếtnhỏnhặtnhất”.Songvềviệcthaotúngchươngtrình,ôngnóimìnhkhôngbiếtgìhết.“Trongđầutôichưabaogiờcóýnghĩlànhàsảnxuấtlạikiểmsoátngườithắngkẻthuacả”.

GeorgeAbramsvànhữngngườiởEPIkhairằngcáccâuhỏiđượcviếtratạiEPIvớimụcđíchlàmhàilòngnhàtàitrợmàđạidiệnlàMartinRevson,khitỷsuấtxemCâuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôlađượcphântíchđểxemngườichơinàođượcyêuthích.MartinbịmộtthànhviênHạviệncậtvấnrấtkĩvềvấnđềnày:

Câuhỏi:GeorgeAbramsvừalàbạnthânvừalàđồngsựcủaông,cóphảivậykhông?

Martin:Ôngấyvẫnlàbạntôi…

Câuhỏi:Tạisaoôngấylạiphảinóidốisaukhiđãtuyênthệ?

Martin:Tôikhôngbiết.

Câuhỏi:Ýônglàôngấyđãnóidốisaukhiđãtuyênthệ?

Martin:Tôikhôngnóiôngấynóidối.Tôinóitôikhôngđồngývớilờikhai…

Câuhỏi:Thếôngkhôngbiếtlàbấtcứaithắngtừ32.000đôlatrởlênđềuđượcgàbàihoặckiểmsoátsao?

Martin:Hoàntoànkhông.Hoàntoànkhông;tôikhônghềbiếtcóchuyệnđó.

VềlờikhaicủacácđạidiệnEPI,Martintỏrasốc:

Câuhỏi:Ôngkhônghiểurằngcóthểnhàsảnxuấtkiểmsoátchươngtrìnhbằngcáchhỏimộtcâuhỏikhóhoặcmộtcâuhỏidễà?

Martin:Hoàntoànkhông.ChúngtôihiểurằngnhữngcâuhỏinàyđượctiếnsỹBergenEvans[củatrườngĐạihọcNorthwestern]viếtra.

Vềchuyệnnày,MartinkhẳngđịnhôngđãbịEPIlừa.BìnhluậnvềlờikhaicủaMertonKoplin,Martinnóiông“rấtngạcnhiên…vìtạicáccuộchọpôngtahầunhưkhôngbaogiờmởmiệng.Ôngtacứnhưconchuộtnhắttrongcácbuổihọpvậy”.CònvềShirleyBernstein,“nếutôicógặpbàấythìkhócókhảnăngtôikhôngnhớchuyệnđó”.

TríchdẫnhợpđồngcủaRevlonvớiEPI,MartinRevsonlàmrõquanđiểmcủaôngvềngườinắmthếkiểmsoáthaichươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôla:

Haichươngtrìnhnàythuộcvềai?Tôicóthểnóivớicácbạnđơngiảnthếnày:HaichươngtrìnhnàykhôngphảicủaRevlonmàđượcEPInghĩravàsảnxuất,EPIsởhữuvàchạyhaichươngtrìnhnày.Chúngtôichỉtrảtiềnđểmuaquyềnphátsóng…

Tómlại,EPIlàôngchủ.Họcóquyềnquyếtđịnhcuốicùngvề

mọithứtronghaichươngtrìnhnày.Nếuchúngtôikhôngthíchđiềunàythìchúngtôicũngchẳnglàmđượcgì.

NgườicủaEPIkhẳngđịnhhọkhôngcầnRevlon.Họliêntụcnóivớichúngtôirằngchúngtôirấtmaymắncóđượcchươngtrìnhvàrằngcácnhàtàitrợkhácđangxếphàngởcửacôngtyhọ.

GeorgeAbramsbịtiểubanđiềutracủaHạviệnthẩmvấnsaukhinộpbảnkhaivàsaukhiMartinRevsonkhai.ÔngđượcyêucầugiảithíchsựkhácbiệtgiữalờikhaicủaôngvàlờikhaicủaMartin.Nhưngôngkhônggiảithíchđược.Ôngkhẳngđịnhbấtcứaithamdựcácbuổihọpnàykhôngthểkhôngbiếtngườichơiđangbịthaotúng.Ôngnói:“Nóithật,tôirấtngạcnhiênvớilờikhaivìtôicoiMartinlàngườitrungthực.Tôiđãlàmviệcvớiôngấyđượckhoảngbốnnămrồi.Tôikhôngtàinàohiểunổicâutrảlờicủaôngấytrừphiôngấylolắngsuynghĩ[vềcáctráchnhiệmkháccủaôngtrongsuốtcáccuộchọpđó]”.

Mặtkhác,mộtđạilíquảngcáotênlàJamesWebb,chủtịchcôngtycólàmănvớiRevlon,ủnghộMartintrướctiểubanđiềutracủaHạviện.

Webb:TôivôcùngngạcnhiênkhinghelờikhaicủaôngGeorgeAbrams.Cứnhưthểchúngtôiđãthamdựcáccuộchọpkhácnhauvậy.

Câuhỏi:TrínhớcủaôngvềcáccuộchọpđógiốngvớiMartinRevson?

Webb:Vâng,thưangài.

Đâykhôngphảilàđiềutiểubanmuốnnghe.LờikhaicủaWebbịnghingờvìôngvẫnxửlímộtsốcôngviệccủaRevlonvàđãgặpcácluậtsưcủaRevlontrướckhiđưaralờikhai.Ngượclại,Abramsđượcchúcmừngchocáiđượcmôtảlàbảntómtắt“rấttrungthực,thẳngthắnvàhợplí”vềmốiquanhệgiữanhàtàitrợvànhàsảnxuất.

Tiểubanđiềutratiếnhànhcácphiênđiềutrầncôngkhai(vàcácphiênđiềutrầnnàyđượctruyềnthôngđầyđủ)từngày6đếnngày10vàngày12tháng10,vàtừngày2đếnngày6tháng11.CharlesRevson,vớisựhộtốngcủaluậtsưClarkCliffordđầyquyềnlựcở

Washington,khôngxuấthiệntrướctiểubantrướcngàythứTư,mồng4tháng11,ngaysaukhiMartinRevsonhoànthànhlờikhai.

LờikhaicủaRevson,chiếm33trangtrongtổngsố1.156tranghồsơ,rấtgiốngvớilờikhaicủaemtraimình(vàcủaJamesWebbnữa).Vídụ:“EPIlàôngchủ…”.Revsonnóivớitiểubanlàôngbịsốckhibiếtcácchươngtrìnhtruyềnhìnhmàcôngtyôngtàitrợbịdànxếpkếtquả.Ôngkhôngbiếtgìvềsựdànxếpnàychođếnkhitấtcảmọingườiđềubiết.

Từquanđiểmkinhdoanh,chủýtàitrợchocácchươngtrìnhbịdànxếpkếtquảlàmộtđiềuhoàntoànvôlí:“Chúngtôicóquánhiềurủiro[trongviệccôngchúngchấpnhậnsảnphẩmcủaRevlon]nênkhôngthểlàmgì…gâybấtlợichocôngtychúngtôi”.Từquanđiểmcánhân,Revsonnóiôngcũngchỉnhưmọingườikhác:

Tôichưabaogiờbỏlỡmộtchươngtrìnhnàonếucóthể.TôisẽbướcrakhỏirạphátđểvềnhàxemchươngtrìnhvàocáctốithứBa.TôisẽrờicácbữatiệcchiêuđãiđểxemliệungườiđónggiàyÝcógiànhđược32.000đôlakhitrảlờimộtcâuhỏivềoperaÝhaykhông…

Nếutôibiếtnhữngchươngtrìnhnàybịdànxếpkếtquả,mócngoặc,giandối,thìtạisaotôilạiphảimấtthờigianxemchươngtrìnhđếnthế?

CharlesRevsonrấthiếmkhithamdựcáccuộchọpđóvànếucóthamdựthìcũngchỉngồilạivàiphútrồiđi.Tuyênbốlàbị“sốctoàntập”khipháthiệnraCâuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôlabịdànxếpkếtquả,ôngnóirằngmìnhđãbịdụ,cùngvớiphầncònlạicủacôngchúngMỹ,đểtinrằngcácchươngtrìnhnàylàhợppháp.ÔngkhẳngđịnhcácnhàsảnxuấtchươngtrìnhđangtìmcáchđổlỗichoRevlon.Ôngchỉrarằng,đầutiênRevlonkhôngcótưcáchgìđểdànxếpkếtquả:“Chúngtôikhôngsởhữuhaichươngtrìnhnày.ChúngtôithuêtừcôngtyEPI…côngtynàymớisởhữuchươngtrìnhvà…nắmquyềnkiểmsoáttuyệtđốiđốivớimọithứtrừquảngcáo.Nóicáchkhác,EPIlàôngchủ;chúngtôichỉthanhtoánhóađơnvàchúngtôicóquyềnđưaragợiý.Ngoàira,chúngtôikhôngcóquyềnhànhnàokhác…”.Thứhai,Revlontrướcđóđãdàycônggâydựngdanhtiếng,và“thậtvôlíkhiđánhcượcuytínđãxâydựngtrong24

nămbằngmộtchươngtrìnhtruyềnhìnhlừađảo–chodùchươngtrìnhđócótỷsuấtngườixemcaođếnthếnào”.Khi“mộtchươngtrìnhkhácpháttrênmộtmạnglướikhác,21,bịcôngkích”,Revsongợiýlàcácnhàsảnxuấtchươngtrìnhđónênthànhlậpmộthiệphộivàchỉđịnhmộtquansátviênđểđảmbảotínhtrungthực,“giốngnhưtrongmônbóngchày”.Revsonnóiôngliêntiếpđưarađềnghịnàysongchẳngbaogiờđượcchấpnhận.

Khibảnbáocáođầyđủđượckiểmtra,chúngtathấycónhiềumâuthuẫnxungquanhviệcailàngườithựcthiquyềnhànhvàtheolệnhcủaaivàquyềnhànhđóđượcthựcthinhưthếnào.Đúngvậy,EPIsởhữuCâuhỏi64.000đôlavàThửthách64.000đôla;nhưngEPIlàmộttổchứcnhỏbánýtưởngchocáccôngtyquảngcáo,rồicáccôngtyquảngcáobánlạichocácnhàtàitrợ.Vâng,EPIkiểmsoátcácchươngtrìnhnày;nhưnglàmthếnàomàcáicôngtybéxíunày,giốngnhưhàngtácáccôngtybéxíukhácchuyênbánýtưởngchươngtrìnhtrongnhữngngàyđầucủatruyềnhìnhthươngmại,lạicóthểchọctứcđượcmộtcôngtyquảngcáolớn?Sẽcòncócácchươngtrìnhkháctrongnhữngnămtiếptheo.

ĐúnglàRevlontheodõitỷsuấtngườixemcủanhữngchươngtrìnhnàyvàmứcđộđượcyêuthíchcủangườichơitỉmỉmộtcáchbấtthường.NhàđồngtàitrợcủaRevlon,Lorillard,khônghọphàngtuầnvớicácnhàsảnxuấtvềThửthách64.000đôla,chươngtrìnhmàhọchỉquantâmnửavời.Mặtkhác,ngồinhìntiềncủamìnhđượctiêukhôngphảilàviệctốthaysao?Banđầu,Câuhỏi64.000đôlalấycủaRevlon“khoảng75.000đến80.000đôlamỗituần”,theolờikhaicủaMartin.Chiphínàybaogồm“quảngcáovàmọithứkhác”.15.000đôlađượcdànhramỗituầnđểchichogiảithưởng.Đâylàsốtiềnrấtlớn.Sứchấpdẫncủacácchươngtrìnhđốvuivàtròchơitruyềnhìnhphầnlớnnằmởđây.Cácchươngtrìnhnàythuhútsựchúývìgiátrịtiềnthưởngcaodànhchongườichơi.Kểcảngườithuacuộc,nhưchúngtôiđãnói,cũngnhậnđượcmộtchiếcxehơiCadillac,loạixemàítcóngườiMỹnàodámmơướcsởhữuvàonăm1955.NhưngchiphínàykhôngphảilàquáđắtnếusovớiviệctàitrợmộtbộphimgiờvànghaymộtbộphimcaobồimiềnTâycủaHollywood.

Vềphầncácmạnglướitruyềnhình,họtuyênbốvớicôngchúngvàỦybanTruyềnthôngLiênbanglàhọđãbịlừa.CảcácmạnglướitruyềnhìnhlẫnHạviệncóhànhđộngđáptrảvụxìcăngđannày.Hạviệnthôngquamộtđạoluậtkiểmsoátviệcthựchiệncácchương

trìnhđốvui.Phảnứngcủacácmạnglướitruyềnhìnhcònmạnhgấpđôi.

Đầutiên,cácmạnglướitruyềnhìnhgiànhquyềnkiểmsoátnộidungphátsónglớnnhấttừtrướctớigiờtronglịchsửphátthanhhaytruyềnhình.Từquanđiểmcủahọ,khôngquantrọngailàngườichịutráchnhiệmchovụxìcăngđannày–cáccôngtysảnxuấtđộclậphaycácnhàtàitrợ–cỗmáykiếmtiềntuyệtvờinày,đượcgọilàtruyềnhìnhthươngmại,đanggặpnguyhiểm.Truyềnhìnhrấtcógiátrịnênkhôngthểtraovàotaynhữngngườitạoranộidung(tứclàcácnhàsảnxuất)haynhữngngườitrảtiềnchonộidungđó(tứccácnhàquảngcáo).

Hànhđộngthứhaicủacácmạnglướitruyềnhìnhlàdànhthờigianlênsóngmiễnphíchohaiđảngpháichínhtrịchủyếuđểhọthựchiệnchuỗibốncuộctranhluậntrongcuộcchạyđuachứctổngthốngnăm1960.Nhữngcuộctranhluậnnày–giữahaiứngcửviênRichardM.NixonvàJohnF.Kennedy–lànguồngốctrựctiếpcủa“cáccuộctranhluận”màcôngchúngngàynaytheodõitrongcácnămcótranhcửtổngthống.SửgiaDanielBoorstinbìnhluậnrằngmốiquanhệgiữacáccuộctranhluậnnàyvớiviệcquảntrịnhànướcgầngiốngnhưmốiquanhệgiữaviệcphátcácchươngtrìnhđốvuicóthưởngtrêntruyềnhìnhmộtcáchthiếusuynghĩvớinỗlựctrítuệđíchthực.Quảthực,đốivớiBoorstin,cáccuộctranhluậnnàygiốngcácchươngtrìnhđốvuicóthưởngmộtcáchhàihước.Trảlờiđúngmộtvàicâuhỏivàgiànhgiảithưởnglàmộtcôngviệctrongbốnnămvớimứclươnghàngnămlà100.000đôla.Khôngvấnđềgì.CửchỉnàycóthểđượchiểulàhànhđộngcúichàomộtđiềukhoảntrongBộluậtTruyềnthônghayđượctríchdẫnnhưngcũnghaybịphớtlờ,điềukhoảnnàynóirằngphátthanhtruyềnhìnhphảihoạtđộngphùhợpvới“lợiích,sựthuậntiệnvànhucầucủacôngchúng”.Đểtìmkiếmsựủnghộcủacácchínhtrịgiacótiềmnăngảnhhưởngmạnhmẽthìcócáchnàotốthơnhơnlàchohọsửdụngsóngphátthanhtruyềnhìnhmiễnphí?

Khinhìnhiệntượngchươngtrìnhđốvuicóthưởngtrêntruyềnhìnhrộnghơncâuhỏi“Ailàmcáigìvớiai?”vàvớitầmnhìngầnnửathếkỉthìchúngtacóthểhiểurađượcđiềugì?Câutrảlời,tôitin,làcácnhânchứngmàlờikhaicủahọcóvẻmâuthuẫnthựcranóinhữngđiềukhágiốngnhau.Mọingườiđềubiếtrằngnhữngchươngtrìnhnàyđềuđượcquảnlísongkhôngphảiaicũngbiếtnhững

chươngtrìnhnàyđượcquảnlíđếnmứcnào.Quảthực,mứcđộquảnlíphụthuộcvàotừngchươngtrình.MộtđiềucũngcólílàcácnhàsảnxuấtchươngtrìnhhiểugợiýcủaMartinRevsonlàmệnhlệnh.HãynhớlạicâunóinổitiếngcủaHenryIIvớibốnngườihầucủamình:“Khôngaigiúptôithoátkhỏivịchaxứnàyà?”BốnngườihầulênđườngvàgiếtThomasBecketởnhàthờCanterbury.Henrykhôngtraomệnhlệnhtrựctiếpchohọ,songmongướccủaônglàmệnhlệnh.GiốngnhưEPI,họchỉlàmcôngviệclàmhàilòngkháchhàng.

Cònmộtcâuhỏinữamàquanđiểmlịchsửlàmnổibật:Tạisaocácnhânvậtcủacôngchúnglạibuồnphiềnđếnvậyvềcácvụxìcăngđanchươngtrìnhđốvuicóthưởngtrêntruyềnhình?Vàrấtnhiềuchínhtrịgiavànhàbáohàngđầucảmthấythựcsựbuồnphiền.TổngthốngEishenhowersosánhvụgianlậnnàyvớivụdànxếptỉsố“BlackSoxĐen”tronggiảithiđấubóngchàyWorldSeriesnăm1919.

Sựthựclàkhôngaibiếtnhữngvụxìcăngđancótácđộngnhưthếnàovớicôngchúng.Truyềnhình,suychocùng,bướcchânthẳngvàophòngkháchcủamọingười.ChínhphủliênbangcóquyềnđiềutiếttruyềnhìnhvìtầnsốtruyềnhìnhtruyềnđitrongkhôngkhímàkhôngkhíởnướcMỹlàsởhữucủamọingườiMỹ.NếumộtnhómrấtnhỏngườiMỹnàođóđượcphépđộcquyềnđốivớimộtsốtầnsốnhấtđịnhvớimụcđíchkiếmtiềnchobảnthânhọthìhọsẽphảikinhdoanhtrongmộtmôitrườngcóđiềutiếtvà,ítnhấttrênlíthuyết,phảithúcđẩylợiíchcủacộngđồng.Khócóthểnóinhữngchươngtrìnhtruyềnhìnhgiandốilạiđápứngđượctiêuchuẩnđó.

Điềuthúvịlàcôngchúngnóichung(ngượclạivớicácnhânvậtcủacôngchúng)lạiứngxửkhánhẹnhàngkhivụgianlậntruyềnhìnhnàybịphanhphuivớiđiềukiệnlàmọichuyệnđượcxácđịnhrõràng.Dođó,mặcdùcónhiềungườicảmthấybuồnphiềnvàthấtvọngsongnhiềungườithìkhông.Tháiđộnhẹnhàngcủanhiềungườibảnthânnólànguyênnhângâylolắngchonhómđộcquyềnđó.Mọingườicóthểngạcnhiêntrướcsựngâythơcủahọ;nhưngtrướcđóđãcónhiềutộiáckhôngcónạnnhânởnướcMỹvàrấtnhiềungườicóvẻchấpnhậnýnghĩchorằngsẽlạicótộiáckhôngcónạnnhân.

Dobảnchấtcủasóngradio,ngànhphátthanhtruyềnhìnhcómộtsốkhíacạnhcủasựđộcquyềntựnhiên.CácnhàđộcquyềnđượcquảnlíbằngluậtlệởnướcMỹ.Cáchãngphátthanhtruyềnhìnhbiếtrằngvớicácchươngtrìnhtruyềnhìnhnàyhọđãbướcquavạchgiới

hạn.Họnhanhchónglùilại.Vấnđềcủatruyềnhìnhtừtrướcđếnnayvẫnluônlàtiếpcận.Cácmạnglướitruyềnhìnhmuốnkiểmsoátsựtiếpcậnđó,vàhọđãthànhcông.

TừquanđiểmphúclợicủaRevlon,quyếtđịnhmuachươngtrìnhCâuhỏi64.000đôlalàmộtkhoảnhkhắclóesángcủathiêntài.NhờchươngtrìnhnàymàRevlonthiếtlậpvữngchắcvịtrịthốngtrịcủamìnhđốivớitấtcảcáccôngtymỹphẩmkháclàmănthôngquacáccửahàngbánlẻ(ngượclạivớibánhàngtậnnhànhưcáchhãngAvonProductslàm).Tháng12năm1955,cổphiếucủaRevlontrênthịtrườngchứngkhoánNewYorkđượcgiaobánvớigiá12đôlamộtcổphiếu.Giácổphiếunàytăngnhanhchónglênmức30đôlavàtrởthành“mộtthắnglợi…rựcrỡđếnmứcgầnnhưxấuhổ”.Vụxìcăngđantruyềnhìnhkhiếngiácổphiếucủacôngtygiảm5,5điểmchỉtrongmộtngày,nhưngrồilạinhanhchónghồiphục.Cảdoanhsốlẫnhìnhảnhcôngtyđềukhôngbịảnhhưởngvềlâudài.Ngaysaucácphiênđiềutrần,tạpchíTimechođăngmộtbàimôtảCharleslà“thiêntàikhôngthểtranhcãicủathếgiớimỹphẩmlộnglẫy”.

“Tôicóthểnóilàtôikhôngbiếtchúngtasẽđivềđâunếukhôngcóchươngtrìnhđó”,MartinRevsoncólầnnóivềchươngtrìnhCâuhỏi64.000đôla.ÔngđúngkhinóirằngtrướcCâuhỏi64.000đôla,Revlonchỉlàmộttrongnhiềuđốithủcạnhtranh.Sauđó,Revlonđứngmộtmìnhtrênđỉnhcaonhất.

VaitròcủaCharlesRevsontrongCâuhỏi64.000đôlanênđượcđánhgiánhưthếnào?Ôngkhôngtạorachươngtrình.Khichươngtrìnhlênsóng,ôngkhôngthíchnó.Đâykhôngphảilàđiềumàngànhmỹphẩmđịnhlàmvớiông.RanhgiớigiớitínhmờmờảoảotrongrấtnhiềucácquảngcáotạpchícủaRevlonđượcưachuộnghơnnhiềusovớihìnhảnhBradyBunchdoBarbaraBrittondiễntrongcácquảngcáotruyềnhìnhthiếusángtạo,nhạtnhòa.Nhưngtrêntấtcả,Revsonlàmkinhdoanhlàđểkiếmtiềnvàcầnphảikiếmthậtnhiềutiềntừviệctàitrợnhữngchươngtrìnhtruyềnhìnhnày.ĐầuóckinhdoanhcủaRevsonkhôngdẫnôngđếncácchươngtrìnhnày;nhưng,mộtkhiđãvàocuộc,nókhiếnôngvàcôngtycủaônglaovàolàmnhữngchươngtrìnhnày.

Thếcònviệcdànxếpkếtquảchươngtrìnhthìsao?LiệuCharlesRevsoncóphảilàthủphạm?Cóvàkhông.Khôngkhóđểhiểutạisaoônglạitrốncáccuộchọpvớicácnhàsảnxuấtvềviệcdànxếpkếtquả

chươngtrình.Cáccuộchọpnàychánngắt.Cũngdễthấytạisaobấtcứailàmviệcchoôngđềuhiểumộtđiềurằngôngmuốnkếtquảbằngbấtcứgiánào.Revlonchirấtnhiềutiềnchonhữngchươngtrìnhtruyềnhìnhnày.Đểquảngcáobánđượchàng,phảicórấtnhiềungườixemquảngcáo.Vớinhữngaibậttivilên,ngườichơiphảigâychohọniềmthíchthú.Chitiếtvềviệctỷsuấtngườixemđượcduytrìnhưthếnào,Revsonđểlạichongườikhác.

Chỉđơngiảncóthế.RevsonđãkinhdoanhđượchơnhaithậpkỉkhiCâuhỏi64.000đôlalầnđầutiênlênsóng.Mọingườiđềubiếtônglàaivàôngmuốngì.DànxếpkếtquảmộtchươngtrìnhđốvuichoCharlesRevsonlàđiềuluôntựnhiêncònlàmđiềutươngtựchoDavidPackardthìkhôngbaogiờ.

Tuynhiên,bảnthânquảngcáokhôngphảilàsảnphẩmcủacôngty.Kểcảquảngcáotrênmộtchươngtrìnhmàvàolúccựcthịnhthuhúttới82%ngườixemtrênkhắpnướcMỹ.Kểcảquảngcáotrongmộtngànhsửdụngnhiềuquảngcáonhưngànhmỹphẩm.ChúngtabiếtđiềunàyvìHazelBishoplàmtruyềnhìnhtrướcRevlon.Vớivịchủtịchlàngườicủaquảngcáo,Hazeldànhmộtnửadoanhthuchoquảngcáo,màhầuhếtlàquảngcáotrêntruyềnhình.ChươngtrìnhThisIsYourLife(Đâylàcuộcsốngcủabạn)vẽtêncôngtylênbảnđồ.Nhưngkhônglâusauđó,côngtynàychìmnghỉm.Đểduytrìmộtdoanhnghiệpthànhcôngthìcầnquảnlítốt,chứkhôngchỉquảngcáonhiều.

ĐẶTCONNGƯỜIXUỐNGCUỐICÙNGVấnđềquảnlíkhiếncholịchsửcủaRevlonrấtkhóhiểu.Từnăm1932,nămcôngtythànhlập,chotớinăm1975,nămCharlesRevsonquađời,Revlonlàmộtchếđộđộctàitànbạo.MọinguyêntắcđượcdạytrongcáctrườngkinhdoanhcủaMỹ,mọicáchlàmcủahầuhếtcáccôngtyđượcngưỡngmộởnướcMỹđềubịRevsonviphạm.Điềungạcnhiênlàcôngtykhôngchỉsốngsótmàcònpháttriểnbấtchấpmôitrườnglàmviệc,nóithật,rấttồitệ.

HậuquảtàichínhcủacáchquảnlícủaCharleslàgì?CharlesquađờivàomộtngàyChủnhật.NgàythứSáutrướcđó,22tháng8năm

1975,Revloncógiátrịvốnhóathịtrườnglà988.455.000đôla.Đâylàmộtconsốrấtlớnđốivớimộtcôngtytrongngànhmỹphẩmthờigianđó.

NếunóidanhtiếngcủaRevsontrênđạilộMadisonkhôngthuậnlợithìđólàlờiđánhgiáthấp.CáccôngtyquảngcáomuốncóđượckháchhànglàRevlonvìnólớnvàliêntụcpháttriển,nhưnghọkhôngthíchýnghĩphảilàmviệcvớiCharlesRevson.Đượcmôtảlà“kĩtínhđếnđiênkhùng”vớiquảngcáo,RevsonvàRevlonđặtranhữngyêucầungặtnghèodànhchotàinăngvàthờigiancủacácđạilíquảngcáo.

KhiRevlonrúttàikhoản8triệuđôlatừBatten,Barton,DurstinevàOsborn(BBD&O)cuốimùahènăm1957,mộtvịquảnlítrungthànhchobiết:“Taytôikhôngrun.Tôitỉnhtáovàvuivẻ.Tôiđốimặtvớicuộcsốngbằngtinhthầnlạcquan.Côngtynàysẽtiếptụcpháttriển”.TronglúcRevlonlàkháchhàngchungcủacácđạilíquảngcáo,tạpchíTimeviết:

KểcảkhihọthèmkhátRevlon,nhàsảnxuấtmỹphẩmnăngđộngnhấtnướcMỹ,nhữngngườigiàukinhnghiệmtrongngànhquảngcáohồihộpnuốtlycooktaimartinikhinghĩđếnviệcphảilàmviệcvới…CharlesRevson…vịkháchhàngđángsợnhất,đượctunghônhiềunhấtvàbịdèbỉunhiềunhấtkểtừkhivịchủtịchquácốGeorgeWashingtonHillcủacôngtyAmericanTobaccokhôngmộtchútesợtungnhãnhiệuLuckyStrikeGreenrathịtrường…VấnđềlớnnhấtcủaBBD&OlàvịkháchhàngRevsonyêucầuquảngcáocóchấtlượngtốtnhấtvàôngấylàmviệchăngsayđếnmứcnhữngngườilàmquảngcáokhôngthểtheokịp.NhữngngườilàmquảngcáomệtmỏinàybắtđầuđồngývớinhữngýtưởngtồitệcũngnhưhayhocủaRevsonđểcóthểbòvềnhàvớivợcon.PhongcáchcánhânquyếtliệtcủaRevsonhạgụcnhữngngườivốnchỉquenvớisựlịchthiệpcủanhữngngườikháchhàngmặcđồmaybằngvảiflanenxám,hiệnđại,mangphongcáchquảnlí.

Revsonbắtđầuđượcbiếtđếnnhưmột“thiêntài[nhưng]…đồngthờicũnglàmộtgãănnóikhoatrương,làmviệcchămchỉkinhkhủng,điêncuồng,mộtngườichỉtoànăntươinuốtsốngngườikhác”vàocuốinhữngnăm1940.BảnthânRevlonđangởtrongtình

trạnghỗnloạntrongnhữngnămnày.Cólúc,tỷlệquảnlínghỉviệclêntới130%mộtnăm,vớimộtvịtríquảnlíquantrọngthaytớisáungườitrongmộtnăm.Revsonrấtnghiêmkhắcđốivớicácđạilíquảngcáo,nghiêmkhắcvớiquảnlícấpdướivàvớichínhbảnthânông.Từnăm1944đếnnăm1948,Revloncó18giámđốcđạidiệntạicôngtyquảngcáoMcCann-Erickson.

Revsonlúcnàocũngsămsoiđốithủđểbắtchướcnhữnggìhọđangcốgắnglàm,nhưngkhéohơnvànhằmnẫngcáctàinăngquýgiánhấtcủahọ.Theomộtcựunhânviên:“Charles…làmộttrongnhữngnghệsỹsaochépvĩđạinhấtởMỹhaytrênthếgiớivìôngtasẽsaochépmộtcáigìđó…nhưngsẽlàmchonótốthơn–chấtlượngtốthơn,đónggóitốthơn,giátốthơnvàquảngcáotốthơn…Nênnếuđốithủcạnhtranhtungracáigìđóhay,ôngtasẽlàmchonóhayhơn”.MốiquantâmcủaôngđếncáckếhoạchquảngcáotiếpthịcủacáccôngtykhácdẫnđếncácvụkiệncủaCotychốnglạiRevlonnăm1955vàcủaJulietteMargen,mộtbộphậncủaFabergénăm1958vìtộigiánđiệpngànhvàcũngtạoracáctinđồnrằngRevlonnghetrộmđiệnthoạicủaHazelBishop.

Revsontuyểnnhữngngườicónănglựcrấtcao,theomộtsốnhàquansátthìđólànhữngngườicónănglựccaonhấttrongngànhmỹphẩm.Ôngtìmranhiềunhàquảnlínàybằngcáchxácđịnhailàngườimanglạităngtrưởngchocácđốithủcạnhtranhvàtuyểnmộhọvớilờihứalươngcaovàkhảnăngđượcmuacổphầncôngty.Ôngcótiếnglàtrảlươngcaonhấttrongngànhmỹphẩm.Tuynhiên,ôngthấyvôcùngkhókhănđểcómốiquanhệtốtvớinhiềutrongsốnhữngngườitàimàôngđãtuyểndụng.

Revsontìmcáchkiểmsoátnhânviênmộtcáchtháiquá.VìnhữngnhânviênquảnlícấpdướicủaôngrấtnhạycảmnênhọthườngcảmthấyRevsonthậtkhóchịu.

VídụvềcácnỗlựccủaRevlonvànhấtlàcủaCharlestrongviệckiểmsoátngườilàmthểhiệnrõtrongmốiquanhệcủacôngtyvớiđộingũbánhàngvàbanquảnlícaocấp.Cuốinhữngnăm1940vàđầunhữngnăm1950,Revlonsửdụngcáimàhọgọilà“phươngpháptâmlíRevlon”đểcảithiệndoanhsố.Tạicáccuộchọpvềbánhànghàngnăm,MartinRevsonvàngườigiámsátbộphậnbánhàngnóichuyệnvớitừngnhânviênbánhàngmộtđểxácđịnhxemlàmthếnàohọcóthểtăngnăngsuất.

Ngoàira[Martingiảithích],chúngtôichochiếunhữngcảnh–cảnhhànhđộngvàphimtruyệnvềnhữngdiễnviêncònsống–miêutảnhữngnúttắctrongđầungườibánhàngvàchúngtôitìmcáchthôngcácnúttắcđó.Chúngtôicảmthấyrằngnếumộtngườicóđủtríthôngminh,độnglựcvàanhtamuốnđirangoàivàlàmviệcvàthựcsựlàmviệcvànếuanhtakhôngthànhcôngthìhẳnphảicónúttắcnàođó.Nóicáchkhác,anhtakhôngápđặtđủýchícủamìnhlênkháchhàngvàchúngtôiphảiđiềutraxemnguyênnhânlàgì–liệuanhtacóvấnđềởnhàhayliệuanhtakhôngcảmthấymìnhnênmạnhmẽnhưvậy.

Đâylànhữngchiếnthuậtgâyáplựccao,nhưngnhữngchiếnthuậtnàycóthểđượccoilàmộtcáchđểkhaithácnhữngđiểmmạnhnhấtcủanhânviên.Tuynhiên,tháng11năm1955,mộtủybanlậpphápcủatiểubangNewYorkvềnghetrộmđiệnthoạipháthiệnrarằngRevlonđanggiámsátđiệnthoạicủachínhhọ.Hầuhếtđiệnthoạibịgiámsátlàcủaphòngđặthàngvàmộtphátngônviêncủacôngtygiảithíchrằngviệcgiámsátlàđểcungcấpdịchvụtốthơnchokháchhàng.Côngtyđiệnthoạitạithờiđiểmnàycócungcấpdịchvụgiámsátchocácbànđặtchỗcủahàngkhông,nênhànhđộngnàykhôngphảilàkhôngđượcbiếtđến.Tuynhiên,Revloncũngnghetrộmđiệnthoạicủamộttrongnhữngnhânsựquảnlí,ngườimàlòngtrungthànhcủaôngtavớicôngtyđangbịnghingờ.VụnghetrộmnàykhôngdocôngtyđiệnthoạilắpđặtvàcáccuộcnóichuyệntrênđiệnthoạidongườicủaRevlonkiểmsoát,“mộtnhiệmvụtòmòchobấtcứkiểmsoátviênnào”.

Charlestheodõitấtcảnhânsựquảnlíkểcảanhemmình;vàhànhvicủaôngngàycàngtệđikhiRevlontrởnênthànhcônghơn.Josephngừngtíchcựcthamgiavàocôngtynăm1955,khônglâutrướckhicôngtybáncổphiếuracôngchúng.(Dođóôngđánhmấthàngtriệuđôla).Martinrờicôngtynăm1958vớicácđiềukiệntồitệ.Khidiễnracáccuộcđiềutrầnvềdànxếpkếtquảchươngtrìnhtruyềnhìnhnăm1959,CharlesvàMartinvẫnchưalàmlànhvớinhau,mộttìnhhuốngbốirốivàkhóhiểu.Hainămsau,MartinkiệnCharlesvìđãlừalấycủaông600.000đôla.Trongđócócáobuộc:

CharlesRevsondínhlíuđếnviệcđốixửtệvớicácquảnlícủacôngtyRevlonvàxúcphạmhọđếnnỗinhữngngườicónăng

lựcđượcchứngminh,nhữngngườinắmgiữcácvịtrícaoởcáccôngtynổitiếngởMỹtrướcvàsaukhihọlàmchoRevloncảmthấybịsỉnhụcvàsuygiảmnăngsuấtvàphảirờikhỏiRevlonđểtránhkhôngbịđốixửtệnữa.TỷlệthaythếquảnlíởRevlontrởthànhchủđềđàmtiếucủamọingười.

MartinnóirằngôngquyếtđịnhrờiRevlonnăm1958vìôngtinrằngchínhsáchnhânsựcủaCharlesđanglàmnguyhạiđếntươnglaicủacôngty.LờilênánđángchúýđếntừchínhemtraicủaCharles,ngườiđãlàmviệcchocôngtytừnăm1935,khôngphảilàkhôngcócăncứ.

CórấtíttranhluậnvềcáchCharlesđốixửvớinhiềunhânviêncủamình.RấtnhiềunhânsựquảnlíthanphiềnvềsựđốixửtệbạcmàhọvànhânviêncủahọphảichịudướibàntaycủaCharles.Kểcảnhữngngườithíchôngcũngnóirằngôngduytrìbầukhôngkhí“sợhãicókiểmsoát”vàcạnhtranhnộibộkhốcliệt.Ôngtinrằngcáchlàmnàylàmlợichocáimàôngyêuhơntấtthảymọithứkhác–côngtycủaông.

Martinlẽrađãđúng,nhưngthựctếthìkhôngphảivậy.CácchínhsáchnhânsựcủaCharleskhôngdẫnđếnsựchấmdứtcủaRevlon.Thậtkhóxácđịnhliệucôngtycótăngtrưởngnhanhhơnkhôngnếukhôngcónhữngchínhsáchnày.

TôitiếnhànhnghiêncứuvềRevlonnăm1970và1971.Trongnhữngnămđó,CharlesRevsonlàmộtcáitênrấtcósứcảnhhưởngởManhattan.Córấtnhiềucáccâuchuyệnvềsựtànbạocủaông.Ngườikểchuyện,mộtquảnlíđượctôntrọngthờiđó,cóvịtríhàngđầuởRevlonnhưngđãrờibỏcôngty:

Tôinhớcómộtlầnôngta[Revson]thốtrachínhsách[quảnlí]củamình.Chúngtôitừnghọpquảngcáovớiôngấymộtlầnmộttuần…Phòngquảngcáocủatôiđượcchiathànhcácnhómthươnghiệu,vàtôimờicáctrưởngnhómlêntrìnhbày…Tấtnhiêntôiđãxemquatấtcảnhữngtàiliệunàytừtrướcvàđãcốgắngcảithiệncáctàiliệuđóvớitừngtrưởngnhóm.

Vàtôinhớtôicầnmộttrưởngnhómthôngminhsángláng…vàtôitìmthấymộtcôgáiởSanFranciscođanglàmviệcchomột

đạilíquảngcáobênngoài.Côấylàmộttrongnhữngngườiviếtquảngcáohàngđầuởđó.Saunhiềunỗlựcthuyếtphục,tôiđưađượccôấyvềNewYorkvàlàmviệcchochúngtôi.Revsonchưabaogiờgặpcôấy.Tínhcôấyrấthayvàcôấylạitàinăngnữa.TôiđểcôấylàmquenvớicôngviệcmớitrongkhoảngmộtthángtrướckhitôiđưacôấytớimộttrongcáccuộchọpvềquảngcáovớiRevson.

Tạicuộchọpnày,côấytrìnhbàyvềmộtchiếndịch,đâylàlầnđầutiêncôấylàmnhưvậy…Vìmộtlídonàođóôngta[Revson]quyếtđịnhcôngkíchcôấyvàôngtadùngmọitừtụctĩunhấtcóthểtưởngtượngđểmôtảcáicôấyđangtrìnhbày.Côấyngồiđó,hoàntoànsốc.Tôinghĩcôấychưabaogiờbịainóinhưthếtrongđời.Côấylịchsựnhãnhặn,ănnóinhỏnhẹ…rấtcótài.Việcmộtngườiđànôngsửdụngloạingôntừđóđểmôtảnỗlựccủamìnhkhiếncôấyrấtbuồnvàthấtvọng.

Ngaykhiôngtacôngkíchcô,tôithấycôấycăngthẳngvàrồicuốicùngcôấyòalênkhóc.Côấykhôngbiếtlàmthếnàođểxửlíkiểutìnhhuốngnhưthếnày.Thếnêntôinhảyvàogiúpcôấy.Tôinói:“Đợimộtchút,Charles.Tôiủnghộchiếndịchnàyvàcô–trìnhbàynóvìtôiđãthôngquavàtôiđãcùngvớicôấycảithiệnnó.Vànếuôngcóđiềugìcầnnóivềviệcnàythìnóivớitôi,khôngphảivớicôấy”.Lúcnày,côấyđangngồicuốibàn,lấytaydụidụimắt.Côấyhoàntoànrốitrí…

Charlesvớitayravàđặttayôngấylêntaytôi,vỗnhẹvànói:“Này,cậubé,tôiđãxâydựngdoanhnghiệpnàybằngcáchlàmmộtthằngkhốn.Tôiđiềuhànhnóbằngcáchlàmmộtthằngkhốn.Tôisẽluônluônlàmộtthằngkhốnvàđừngcómàtìmcáchthayđổitôi”.

Đólàtriếtlíquảnlícủaôngta.Ôngtacóýtưởnglànếubạncàngkhiểntráchngườitanặngnềvàbạncànglàmchohọkhốnkhổthìhọcànglàmviệcchobạntốthơn.

CâuchuyệnnàyngherấtquenthuộcđốivớibấtcứaitừngbiếtRevson.Đâylàcáchôngcưxử.Nhưngcôngtycủaôngấythànhcôngtrongkhinhữngcôngtykháclạithấtbại.Saukhiôngquađời,ngườikếvịdochínhtayôngchọn,MichelBergerac,nắmquyềnđiềuhành

côngty.Bergeraclànhàquảnlíchuyênnghiệpđíchthực,ngườiđứngđầuITT/ChâuÂutrướckhiRevsontuyểndụngôngnăm1974.NgườitathắcmắclàtạisaoRevsonlạituyểnngườibênngoàiđểđiềuhànhcôngty,ngườicókinhnghiệmvàcáchứngxửvớingườikhácrấtkhácsovớiông.

DùgìthìRevloncũngpháttriểndướithờiBergeracchotớitậnđầunhữngnăm1980.Côngtyvàolúcđóđixuốngnhanhchóng.CôngtylàđốitượngđểRonPerelmanmualạinăm1984và1985.Ngàynay,Perelmankhôngthểtìmracáchphảilàmgìvớicôngty.

Mộtcôngtytừnglàngườiđiđầugiờtrởthànhngườithấtbại.Côngtysẽtồntạidướihìnhthứcnàolàmộtcâuhỏilớn.

CharlesRevsonkhôngthểhòahợpvớinhữngngườikhác.Ôngkhôngbaogiờhàilòngvớichínhbảnthânmình.Vànhữngngườibiếtrõôngđềutinrằngôngthựcsựrấtghétphụnữ.

SựtươngphảngiữaRevsonvàMaryKayAsh,ngườisánglậpcôngtyMaryKayCosmetics,khócóthểhoànchỉnhhơn.Họlàmcùngngành:làmđẹpchophụnữ.NhưngMaryKayAshcoicôngtymỹphẩmcủamìnhítnhấtmộtphầnlàđểgiảiphóngphụnữkhỏicáimàbàcholàthếgiớicủađànông.Bàcoicôngtymìnhkhôngchỉlàmộttổchứckiếmlợinhuậnmàcònlàmộtphongtrào,mộtsựnghiệp,mộtcáchsống.Biquanvàbuồnchánkhôngcótrongthếgiớicủabà.Bạncóthểmanglạihạnhphúcchobảnthân.

TheoquanđiểmcủaAsh,chứcnăngcủamỹphẩmlàgiúpngườitacảmthấyyêntâmvềngoạihìnhcủahọkhiđirangoài.Sựthayđổimàbàtạoralàniềmtinchorằng“cáibênngoài”củabạncóthểvàthựcsựtrởthành“cáibêntrong”củabạn:“Bạnthấyđấy–điềuthúvịvềviệccóbộmặttươicườilànếubạnlàmđiềuđólặpđilặplạithìchẳngbaolâubạnsẽthựcsựtươicười.Bộmặttươicườitrởthànhconngườithậtcủabạn”.Nóicáchkhác,bàkhôngbánhyvọngmàbánsựmãnnguyệnchocácgiámđốcbánhàng,chuyêngiatưvấncủabàvàkháchhàngcủahọ.Cácsảnphẩmđượcđónggóimàuhồngcủabàthểhiệntinhthầnlạcquankhôngthểdậptắtđượccủabà.Bànói:“Tấtcảnhữngdoanhnhânkhởinghiệptôitừnggặpđềulàngườilạcquankhôngcóthuốcchữa”.ChắchẳnbàchưabaogiờgặpRevson,ngườicótínhcáchkháđốilập.

Khiđọchếttấtcảcáccâuchuyện,màchỉmộtphầnnhỏtrongsốđóđượckểraởđây,mọingườicócảmgiáclàRevsoncótínhcáchmấtcânbằngnghiêmtrọng.Điềukhóhiểukhôngchỉlàởchỗôngxâydựngcôngtynàymàcònởchỗôngvừaxâynóvừacôlậpmìnhvớinhữngngườixungquanh.Nghecóvẻkhóhiểu,songdườngnhưôngđãcốgắnglàmchomìnhtrởnênkhóchịuvàôngđãthànhcông.Vàkhiquađời,ônglàmộttrongnhữngdoanhnhângiàucóvàthànhđạtnhấttrongthờicủaông.

CHARLESREVSON11/10/1906 Revsonchàođời.TêntrêngiấykhaisinhlàHymanCharlesRevson.

Năm1923 Revsontốtnghiệptrunghọc;bắtđầuđilàmvớivịtrínhânviênbánhàngchocôngtyPickwickDress.

Năm1930 Revsonkếthôn,nhưngcuộchônnhânchỉkéodàivàitháng.Khoảngnăm1931 RevsonđượctuyểnlàmnhàphânphốichocôngtyElka.

1/3/1932 CôngtySơnMóngRevlonđượcthànhlập.11/1952 ChiếndịchLửavàBăngđượctriểnkhai.7/6/1955 Câuhỏi64.000đôlalênsónglầnđầutiêntrênđàiCBS.7/12/1955 Revlontrởthànhcôngtycổphần.24/8/1975 Revsonquađời.

ựtrỗidậycủakinhtếMỹ,việctổchứcdoanhnghiệp,ócsángtạocủangườiMỹđãthuhútsựchúýtừcáchđâyhơnmộtthếkỉrưỡi.TạiTriểnlãmCungđiệnPhalênăm1851,ngườidânLondontrôngthấynhữngphươngphápsảnxuấtcôngnghiệp

mớimẻcủaMỹkhiếnhọphảixìxào.QuốchộiAnhviếtbáocáovề“HệthốngSảnxuấtcôngnghiệpMỹ”màlúcnàyvẫnchưađượcđặttên.Tạimỗicuộctriểnlãmcôngnghiệpsaunăm1851,cóbằngchứngrõràngchothấynướcMỹđangđiđầuvớimộtphươngphápsảnxuấtmới,hiệuquảhơn.Vàonăm1880,cácnhânvậttiểuthuyếtNgađầytâmtrạngthừanhậnngườiMỹ“sảnxuấtmáymóctuyệtvời”.(127)

CảphươngĐônglẫnphươngTâyđềurấtấntượngvớicôngnghệMỹ.KhônglâusauTriểnlãmCungđiệnPhalêởLondon,chínhphủNhậttiếpđónmộtvịkháchrấtkhôngđượctrôngđợiởcảngTokyo.NgườiđólàđôđốchảiquânMatthewC.PerryđếncùngmộthạmđộiMỹvớimụcđíchkhaithôngcácbếncảngcủaNhậtchothươngmại.NgườiNhậtvàngườiMỹtraođổiquàđểtượngtrưngchotìnhhữunghịgiảtạomớihìnhthành.NgườiNhậttặngngườiMỹvỏsò,bìnhhoa,sanhô.NgườiMỹtặngngườiNhậtsúngtrường,trangthiếtbịđiệntínvàmộtmôhìnhtàuhỏa.NếungườiNhậtkhôngmuốntrởthànhnạnnhâncủađếquốcTâyphương,họnhanhchóngnhậnramìnhphảithayđổi,vàthayđổithậtnhanh.KhithờikìMinhTrịDuytândiễnranăm1868vàNhậtBảnbanhànhchínhsách“phúquốc,cườngbinh”,sinhviênNhậtđượccửranướcngoàihọccôngnghệhiệnđạivàMỹlàmộttrongnhữngnướchọtớiduhọc.VàođầuthếkỉXX,mộtngườiAnhtênlàFredA.McKenziexuấtbảncuốnNhữngkẻxâmlăngMỹ:Kếhoạch,ChiếnthuậtvàTiếnbộcủachúng(TheAmericanInvaders:TheirPlans,TacticsandProgress).Đólànăm1901,nămNữhoàngVictoriabănghà,nămđỉnhcaocủaĐếchếAnh.McKenzieviết:

VấnđềnghiêmtrọngnhấtvềsựxâmlăngcôngnghiệpcủaMỹlàởchỗnhữngkẻxâmlăngnàyđãgiànhquyềnkiểmsoáthầuhếtmọingànhcôngnghiệpmớihìnhthànhtrong15nămqua…ĐặcđiểmmớichủyếucủađờisốngLondonlàgì?Theotôi,đólàđiệnthoại,máychụpảnhcầmtay,máyngheđĩa,tàuđiện,xehơi,máyđánhchữ,thangmáyvàsựgiatăngcôngcụmáymóc.Trongmỗilĩnhvựcnày,trừxehơichạyxăng,nhàsảnxuấtMỹđềuvượttrội;trongmộtvàilĩnhvựchọlànhàđộcquyền.

NếuđoạnnàymàđượcviếtsauđómộtthậpkỉthìMcKenzieđãkhôngloạitrừ“xehơichạyxăng”rakhỏidanhsách.

Vàonhữngnăm1960,ngườitangàycàngtinrằngkinhtếMỹsẽthốngtrịthếgiới.CáiHenryLucecholàThếkỉMỹthìtrongconmắtngườiPháplạilàTháchthứcMỹ.TheonhàbáoPhápJean-JacquesServan-Schreibernăm1967:“Đâylàmộtvấnđềphứctạpvìnhiềulído.KhôngphảichúngtađangngậptrongđốngđôlangườiMỹkhôngthểsửdụngvàđốngđôlachảyrangoàithịtrườngchỉbởihoàncảnhnhấtthời.Tráilại,đólàcáigìđókhámớimẻvànghiêmtrọnghơnrấtnhiều–sựvươntớichâuÂucủamộtnghệthuậttổchứcmàđếngiờ

vẫnlàđiểubíẩnđốivớichúngta.”GiấcmơcủaHenryLucequảthựccóvẻnhưđãthànhhiệnthựcnhờvàosứcmạnhcủanềnthươngmạiMỹ.

RồiđộtnhiênvịtrísiêucườngcủaMỹtrởnênlunglay.Vàonăm1975,nămCharlesRevsonquađời,nướcMỹkhôngcònlàquốcgiatựtinnhưcáchđóchỉvàinăm.Năm1961,JohnF.KennedycamkếtnướcMỹsẽchongườiđổbộlênMặttrăngvàđưangườiđótrởvềTráiđấtantoàntrongvòngmộtthậpkỉtới.Đólàmộttuyênbốgâychấnđộng,côngkhaitrướctoànthểthếgiớiđểkhôngcóđườnglùi.MặttrăngcáchTráiđấtrấtxa.MặttrăngcóởđótừrấtlâuvàkhiKennedynóinhữnglờinày,conngườichưatừngđặtchânlênđó.KiếnthứccủaKennedyvềtênlửacũngítỏinhưkiếnthứccủaRooseveltvềsảnxuấtmáybaykhiRoosevelttuyênbốnướcMỹsẽsảnxuất50.000máybaymộtnăm.Cảhaingườiđềucảmthấyhoàntoàncóthểđểlạicácbướcchitiếtchongườikhác.Vấnđềlàhọlàtổngthống,đólànướcMỹvàcôngviệcnàysẽđượchoànthành.

Vìnhiềulídokhácnhau,“thậpkỉ60phóngđãng”trởthành“thậpkỉ70đoantrang”.Vàocuốinhữngnăm1970,TổngthốngJimmyCarterthanphiềnnướcMỹđãtrởthànhmột“vấnnạn”.Việcđánhmấtsựtựtinnàythậtđánggiậtmình.Vềmặtchínhtrị,sựkếthợptồitệcủaChiếntranhViệtNamvàvụbêbốiWatergatethayđổimạnhmẽcáchngườiMỹnhìnnhậnbảnthânvàgópphầntạoramộtkhoảngcáchlớngiữathếhệgiàvàthếhệtrẻ.CáclãnhđạodâncửcủaMỹnhậnhốilộ(trongtrườnghợpcủaPhóTổngthốngSpiroT.Agnew),họdùngdằngtrongmộtcuộcchiếnmàbảnthânhọbiếtsẽchẳngđiđếnthànhcông(RobertS.McNamaralàmộtvídụnổibật,nhưngbêncạnhôngcòncónhiềungườikhác),họủnghộcáchoạtđộngđánhthẳngvàocácquyềntựdođượcquyđịnhtronghiếnphápmàngườiMỹcholàđươngnhiênkểtừthờikìchiếntranhgiànhđộclậpcủaHoaKì.Năm1974,RichardM.Nixontrởthànhvịtổngthốngđầutiênbịéptừnhiệm.Tấtcảsựhỗnloạnvàthảmhọanàykhiếnngườitakhócóthểlấylạicảmgiáctựtincủathờikìtrước.

Từquanđiểmkinhdoanh,tìnhhìnhnhữngnăm1970cóvẻxấuđirõrệt.Cáccuộckhủnghoảngdầunăm1973và1974làmchaođảotoànbộnềnkinhtế.Ngượclại,vớiServan-Schreiber,cóvẻnhưbíquyếttổchứckinhdoanhnằmtrongtayngườiNhật,chứkhôngphảingườiMỹ.

Trongsuốtnhữngnăm1950,ngườiMỹquensửdụngvảidệtNhậtnhậpkhẩuvàmộtsốsảnphẩmkhác,thườngcóhàmlượngcôngnghệvàchấtlượngthấp.“SảnxuấttạiNhậtBản”trởthànhtừđồngnghĩavớicẩuthảvàkhôngcógìngạcnhiênkhinhữngchiếcxehơiNhậtđầutiênđượcchàobánởMỹquákémnênbịrútrakhỏithịtrường.TạpchíTimechọnHarlowCurtice–CEOcủatậpđoànGeneralMotors–làNhânvậtcủaNămvàonăm1955,nămmàhầunhưkhôngcóchiếcxehơingoạinàođượcbánởMỹ.

Vàonhữngnăm1970,bứctranhđãthayđổihoàntoàn.NhữngchiếcxehơiNhậthiệuquảvàhấpdẫnquaytrởlạinướcMỹ,mangtheosựbáothù.Khôngchỉxehơimàtoànbộchuỗigiátrị(vídụnhưlốpxe)đượcnhậpkhẩuồạt–điềumàtrướcđómộtthậpkỉkhôngaicóthểtưởngtượngra.NướcMỹbắtđầubịthâmhụtthươngmạikhổnglồvớiNhậtchỉriêngtronglĩnhvựcxehơi.Vàonăm1980,NhậtBản,chứkhôngphảiMỹ,trởthànhquốcgiasảnxuấtxehơisốmộtthếgiới.NướcMỹdẫnđầungànhcôngnghiệpxehơitừnăm1908.Chryslerlỗ1,7tỷđôlanăm1980vàsuýtphásảnnếukhôngcóbảolãnhvayvốncủaliênbang.Fordlỗ1,5tỷđôlavàcóvẻsẽnốibướcChrysler.

Ởcácngànhkháccũngvậy,nướcMỹkhôngchỉtụthậutrongcạnhtranhtoàncầu;thịtrườngnộiđịaMỹcũngtrởthànhconmồichosảnphẩmngoạinhập.NướcMỹdẫnđầuthếgiớivềsảnxuấtthéptrongnhiềuthậpkỉnhưngđánhmấtvịthếđóvàotayngườiNhật.Ngànhgiảitrígiađình–máynghenhạc,đàiphátthanh,tivi–đượcphátminhvàpháttriểnởMỹ.Ngàynay,khôngcóchiếctivinàođượccáccôngtycótrụsởtrênđấtnướcnàysảnxuấtra.

Dođó,vàocuốinhữngnăm1970,cóvẻnhưNhậtmớilànướcbiếtcáchchinhphụckinhtếtoàncầu.Điềunàydườngnhưđúngkhôngchỉtrongcácngànhlâuđờinhưdệthaycácngànhđươngthờinhưxehơi,màcòncảtrongcácngànhsẽquyếtđịnhsựgiàucócủamộtquốcgiatrongtươnglai.Mộtvídụhoànhảolànghànhcôngnghiệpbándẫn.NhậtBảnđẩyIntelrakhỏingànhsảnxuấtchípbộnhớ–ngànhcôngnghiệpmàIntelsángtạora.

Trongnhữngnăm1970và1980,tháchthứctừnướcngoàiđốivớisứcmạnhkinhtếMỹchủyếutronglĩnhvựcsảnxuấthơnlàtrongnghiêncứuhayphânphối.NhàbánlẻlớnnhấttronglịchsửMỹvàcólẽcảlịchsửthếgiới,SamWalton,làchủđềchươngthứnhấtcủa

phầnnày.

Từkhicòntrẻ,Waltonđãtỏralàngườicónghịlựcphithường,tínhcáchhấpdẫnvàkhátkhaochiếnthắng.Ôngcóniềmtinbẩmsinhlàmìnhsẽthànhcôngtrongbấtcứcôngviệcnàonếutậptrungvàocôngviệcđó.Trongsuốtquátrìnhđihọc,chơithểthaovàhoạtđộngsinhviên,niềmtinnàyđãmanglạithànhcôngchoông.Mộttrongnhữngđặcđiểmnổibậtcủaconngườinàylàôngkhôngbaogiờtựmãnhayvênhváo–nhữngđặcđiểmvốnhayđikèmvớithànhcông.Lúcnàoôngcũngcảmthấycónhiềuthếgiớimớiđểchinhphụcvàchìakhóađểchinhphụcthànhcônglàtrithức.

SamWaltontinrằngbạncóthểhọcbấtcứđiềugìtừbấtcứai,vàôngdànhcảcuộcđờimìnhtìmkiếmtrithứcvềlĩnhvựcbánlẻ.Ôngcómộttìnhyêuthương,kínhtrọngconngườiđíchthựcbấtkểđịavịxãhộicủahọlàgì,vàôngcũngkhaokhátđượcmọingườiyêuquý.Bánlẻlàngànhkinhdoanh“conngười”kinhđiển–Wal-MarttrởthànhdoanhnghiệptưnhânlớnnhấtnướcMỹ–vànhữngnéttínhcáchnàyđãgiúpôngthànhcông.

Giốngnhưtấtcảcácngànhkhác,ngànhbánlẻchịuảnhhưởngcủacuộccáchmạngtronglĩnhvựcxửlídữliệubằngmáytínhvốnđãdiễnratrongnửathếkỉqua.Waltonnắmbắtcôngnghệmới,nhưngluôngiữtháiđộnghingờcóchừngmực.Ôngbiếtcáchsửdụngcôngnghệ.Côngnghệlàmộtphươngtiệnđểđạtđượcmụcđíchchứcôngnghệkhôngphảilàđíchđến.Đíchđếnlàphụcvụkháchhàng.

WaltonphụcvụkháchhàngtốtđếnmứcWal-Martđãvượtquagiaiđoạnlạmpháttrìtrệnhữngnăm1970mànhiềunhàbánlẻkhácphảiđầuhàng.Ôngchothấysựlãnhđạoxuấtsắc,nhanhnhạy,năngđộngcóthểlàmđượcgìngaycảtronghoàncảnhđầykhókhănthửthách.

“Muatoàncầu,bántoàncầu”đãtrởthànhchiếnlượcbánlẻtrongnhiềunăm.Đểvươntớivịtrílãnhđạo,khẩuhiệunàyđượcnânglênthành“Mualiênngânhà,bántheomãbưuđiệncộngbốnchữsố”.Muatoàncầugiảmgiáhàng.Bánđịaphươngphụcvụnhucầucánhâncủakháchhàng.Tronglĩnhvựcbánlẻ,kiếnthứcvềkháchhànglàrấtquantrọngnêncácnhàbánlẻgặprấtnhiềukhókhăntrongviệcduytrìhoạtđộngcólãiởnướcngoài.Wal-MartvìthếkhôngbịảnhhưởnglắmtừcáccuộctấncôngcủangườiNhậtvàothị

trườngMỹ.Trênthựctế,Wal-Martnhữngnăm1990hoạtđộngởnướcngoàimạnhmẽhơnbấtkìnhàbánlẻnàotronglịchsử.

Vớingànhbándẫn,câuchuyệnlạikhác.Thậmchícònhơncảcôngnghiệpxehơi,đâylàngànhcôngnghiệpsinhravàlớnlênởnướcMỹ.ChấtbándẫnvàbộvixửlímàngànhnàylàmracóvaitròrấtquantrọngđốivớisựpháttriểncôngnghệthếkỉXXI.ChấtbándẫnđượcphátminhđồngthờinhưngđộclậpbởiJackKilbyởcôngtyTexasInstrumentsvàRobertNortonNoyce–đốitượngcủabàitiểusửcuốicùngcủachúngtôi.

GiốngnhưSamWalton,NoycesinhraởmiềnTrungnướcMỹ,ởDenmark,tiểubangIowa.WaltonlàngườiconcủavùngbiêngiớimiềnTrungcóbảnsắcmiềnNamđặctrưng.ÔngsinhraởKingfisher,tiểubangOklahoma.Wal-MartcótrụsởchínhởArkansas,mộttrong11tiểubanglikhaikhỏiLiênhiệpđểthànhlậpNhànướcLiênbangMỹnăm1860-1861.NoycelàngườimiềnTrungTây.TrừvàinămhọctậpvàsinhsốngởmiềnĐôngvàsaunàychuyểntớiCalifornia,ôngchưabaogiờhoàntoànrờikhỏivùngTrungTây.

Noycelàngườiđatài.Ônghátthánhca,tựláimáybay,thànhlậpcôngty,đồngsángtạomạchtíchhợp.Tuynhiềungườicóthểcũngđượcgọilàđatàinhưngcôngbằngmànói,NoycechịutráchnhiệmsánglậpcụmcáccôngtycôngnghệcaophíaNamSanFranciscomàngàynayngườitagọilàThunglũngSiliconnhiềuhơnbấtcứcánhânnàokhác.Ócsángtạo,sứchấpdẫncộngvớikiếnthứckĩthuậtcủaôngsảnsinhramộtloạibiamạnhmànhiềungườitàigiỏinhấtnướcMỹvàtoànthếgiớimuốnuống.

Noycekhôngđặtvấnđềmìnhlàmđượcgìchocôngty(nóitheobàidiễnvănnhậmchứccủaJohnF.Kennedy)màlàcôngtycóthểlàmđượcgìchoông.ĐiềunàykhôngcónghĩaNoycelàngườiíchkỉ.Ngượclạilàkhác.Điềunàychỉmuốnnóirằngônghìnhdungcôngtysẽlàmănvìlợinhuận,tấtnhiênrồi,nhưngphảiphấnđấuchocảnhữngmụctiêulớnhơn.ĐốivớiNoyce,côngtylàcôngcụhoànthànhmụctiêucánhân,đólàgiatănghiểubiếtvềcôngnghệ.

CôngtymàNoycethànhlập–Intel–đóngvaitròchủchốttrongcuộccáchmạngcôngnghệtrongnhữngnămgầnđây.Nhưngtrướckiathìgầnnhưkhông.Vàođầuvàgiữanhữngnăm1980,Intelbịđẩy

rakhỏivịtrídẫnđầutrongmộtthịtrườngquantrọngdocạnhtranhkhốcliệttừngườiNhật.

KhôngchỉIntelmàtoànbộngànhcôngnghiệpbándẫnhiểurằngcầnphảicócáchthứcsángtạođểcạnhtranhtrêntoàncầu,nếukhôngnướcMỹsẽtụtlạiphíasaucácnềnkinhtếkhác,cólẽlàmãimãi.Tuynhiêncácràocảnthểchếđốivớihợptáccôngnghiệpthậtđángsợcảtrongkhíacạnhphápluậtlẫntậpquán.ChínhyếutốmàJean-JacquesServan-SchreiberchỉralàsứcmạnhlớnnhấtcủanướcMỹ,nghệthuậttổchức,lạilàđiểmyếulớnnhấtsovớinguồnlựcmàNhậtBảncóthểhuyđộngnhằmthốnglĩnhmộtngànhcôngnghiệp.

CộngđồngcôngnghệcaocủaMỹcầnmộtnhàlãnhđạođượccảthếgiớitôntrọngnhằmbướctớivàgiúpcáccôngtylàmviệccùngnhauvìlợiíchcủangànhcôngnghiệpnàyvàlợiíchquốcgia.Trongmộthànhđộngquênmình,Noyceđồngýđóngvaitrònày.ÔngchínhlàchủtịchđầutiêncủatậpđoàncôngnghiệpSematech,côngviệcôngkhôngmuốnlàmnhưnglạilàngườiphùhợpnhấtđểlàm.GầncuốinhiệmkìtạiSematech,mùahènăm1990,ôngđộtngộtquađờivìđautim.

6SAMWALTON

ĐặcMỹ

SAMWALTONVÀBENFRANKLINBenjaminFranklin79tuổikhiôngđượcQuốchộichophéptừbỏchứcvụcôngsứtạiPhápvàlêntàutrởvềMỹsaunhiềulầnôngyêucầu.KhiđóFranklinlàngườiMỹnổitiếngnhấtthếgiới.Ôngđạtđượcthànhtựuđỉnhcaotrongrấtnhiềulĩnhvựckhôngliênquanđếnnhaunênkhôngthểxếptàinăngcủaôngvàomộthoặchailĩnhvực.Ônglàmnhiềunghềvànghềnàocũngthànhcông.Từmộtngườivôgiacưthấthọc,khôngmộtxudínhtúi,ôngtrởthànhmộtnhàkhoahọcuyênbác,mộttácgiảcósáchbánchạy,mộtdoanhnhângiàucó,đệnhấtcôngdâncủathànhphốPhiladelphiavàtiểubangPennsylvania,mộtnhàphátminhvĩđại,mộtnhàngoạigiaolãoluyện,mộtnhàcáchmạnglừngdanhvàmộttrongsáungườisánglậpramộtquốcgiavĩđại(nămngườikialàJamesMadison,AlexanderHamilton,ThomasJefferson,GeorgeWashingtonvàJohnAdams).KhiJeffersonđếnPháptrìnhthưủynhiệmlàmcôngsứnhiệmkìtiếptheo,ôngthườngđượcchàođónbằngcâuhỏi:“Thưa,ngàilàngườithaythếTiếnsỹFranklin?”Jeffersonthườngtrảlời:“KhôngaicóthểthaythếTiếnsỹFranklin,thưangài.Tôichỉlàngườikếnhiệmôngấymàthôi”.

TínhcáchvàsựnghiệpcủaFranklinđểlạiảnhhưởngrấtlâudài.Nhữngbàidiễnvăncủaông,sựdídỏm,trítuệcủaông,chodùcóngườithíchngườikhông,làmộtphầncủalịchsửnướcMỹthếkỉXIX.Cácdoanhnhânvànhàgiáodụccoiônglànguồncảmhứnglớnchothànhcôngcủahọ.Chotớitậnngàynay,hìnhảnhvàthànhtựucủaFranklin–nhấtlànỗlựcvươnlêntừbóngtốivàcáchđốiđãidânchủbìnhdâncủaông–vẫnởlạivớichúngta.

Conngườivĩđạinày–cứnóiđếnFranklinlàngườitalạidùngchữ“vĩđại”–giếtthờigiantrênchuyếntàubiểndàidằngdặctừbiệt

LeHarve,PhápvềPhiladelphia,Mỹnhưthếnào?Ôngviếtbabàiluận,haitrongsốđórấtcógiátrịthựctiễn:“Vềnguyênnhânvàcáchkhắcphụctìnhtrạngốngkhóinhiềukhói”và“Môtảlòđốtthanđákiểumớivàtriệttiêuhếtkhói”.

NgườitanhiệtliệtchàođónFranklinkhiôngvềđếnPhiladelphia.Saukhitiệctan,ôngtiếptụccôngviệctrongchínhquyền;vàôngcũngcơinớinhàcửa,biếnnhàmìnhthànhmộtnơirộngrãihơn.Ngày17tháng9năm1787,ôngđọcbàidiễnvănbếmạcĐạihộiHiếnpháp,gợiýcácthànhviênĐạihộihãy“nghingờkhảnăngkhôngbaogiờmắclỗicủaôngmộtchút”.

Tuynhiên,điềuthúvịkhôngphảilàFranklinxuấthiệnliêntụctrongđờisốngcôngcộngmàlàôngluônduytrìphongtháicánhâncủamình.JeffersontừngdựđoánrằngbảynămlàmngoạigiaoởnướcngoàilàđủđểhủyhoạimộtngườiMỹ.Franklinlàmngoạigiaoởnướcngoàigấphơnbalầnsốthờigianđómàvẫnquantâmđếnốngkhóinhiềukhói,lòthanvàvẫnkhôngxarờiquầnchúng.“ĐượccangợivàtraotặnghuânhuychươngnhiềuhơnbấtcứngườiMỹnào,ôngtrởvềPhiladelphiavàhộinhậptrởlạingaylậptức.Hàngxómdễdàngnhậnraông,họbảo:BenFranklin,ôngthợinkiarồi”.

Franklintừtrầnnăm1790.SamuelMooreWaltonquađờinăm1992.NếuWaltoncònsống,ôngsẽrấtngạcnhiênvàcólẽsẽkinhhoàngkhithấytênmìnhvàtênBenjaminFranklinxuấthiệntrongcùngmộtcâu.Tuyvậy,haingườicóvàiđiểmchung.Cảhaisởhữukhảnănggiaotiếpvớidânthườngởmộtmứcđộkhôngthườngchútnào.Cảhaiđềurấthiểutầmquantrọngcủaviệcnắmbắttâmlícủangườimìnhlàmviệccùng.Cảhaiđềunhanhnhạy.Cảhaiđềubiếtcáchđạtđượccáimìnhmuốn.Cảhaiđềukhônglấytiềnlàmđộngcơchính.Cảhaiđềulànhữngnhàlãnhđạobẩmsinh.Cảhaiđềulàcácnhàcáchmạng.

TôimuốnnghĩrằngkhôngphảitrùnghợpngẫunhiênmàcửahàngđầutiênSamWaltonmởđượcđặttên“BenFranklin”.NằmởNewport,tiểubangArkansas,cửahàngnàylàmộtphầntrongchuỗicửahàngnăm-và-mười-xuthuộcsởhữucủaAnhemnhàButlerởChicago.

THUỞBANĐẦUThứSáu,ngày29tháng3năm1918,cậubéSamuelMooreWaltonchàođờiởmộtngôinhànôngthôngầnKingfisher,tiểubangOklahoma.ChacủaSamuel–ôngThomasGibsonWalton–khiđó26tuổi,cònmẹcủaSamuelvớitênthờicongáiNanniaLeeLawrence–19tuổi.Bàlàcongáimộtchủtrangtrạivànghỉhọcđạihọckhibàkếthôn.Haivợchồngbàxâymộtcănnhàtrongmộttrangtrạinhỏmàchồngbàđãmua.

ThomasWaltonchưakịpbiếtchamẹmìnhlàai.Cảmẹông,bàClara,vàchaông,SamuelW.Walton(SamWaltonđượcđặttheotênông)đềulầnlượtquađờicáchnhauvàithángkhiThomasmớiđượchơnmộttuổi.Thomasđượchọhàngđemvềnuôi.Tuổithơcủaôngchắccólẽkhôngdễdànggì.NhàWaltonlàmộtgiađìnhxuấtthântừcáctiểubangthượngNamvàgầnbiêngiới.Cụtổ–WilliamP.Walton–chuyểntừtiểubangVirginiatớimộttrangtrạingaybênngoàiLaMine,miềnTrungtiểubangMissouri.Contraiông–Sam–trởthànhquảnlíbưuđiệnLaMinevàchủmộtcửahàngbáchhóanhỏ.Dođó,ôngnộicủaSamWaltonvàlàngườicùngtênlàthươnggiađầutiêncủadònghọ.

Bênphíamẹ,TomWaltonlàmộtphầncủagiađìnhMoore.TênđệmcủaSamWaltonlấytừgiađìnhnày.GiốngnhưnhàWalton,nhàMoorecólịchsửđiquađilạivùngbiêngiớigiữamiềnBắcvàmiềnNam.JosephT.MooresinhraởhạtGiles,tiểubangTennessee.Từđó,ôngdicưtớiMarshfield,tiểubangMissouri.LàngườicócảmtìnhvớiLiênbangvàngườicủađảngCộnghòa,MoorephụcvụtrongđộiKỵbinhMissourisốTámvàchiếnđấuởPeaRidge,cáchBentonvilleởTâyBắctiểubangArkansas16kmvềphíaBắcvàởmộtsốnơikhác.Trongnhữngnăm1880,ôngphụcvụhainhiệmkìtrongnghịviệnMissouri.

KhiThomasWaltonhọcxongphổthông,ôngvàolàmchomộtdoanhnghiệpchuyênchocáctrangtrạivaytiềncủangườihọhàngtênlàJ.W.Walton.J.W.đãthamgiavàocơnsốtđấtOklahomangày22tháng4năm1889,vàđãkhoanhđượcmảnhđấtnằmcáchnơinhânviênđođạccủachínhphủlênkếhoạchxâydựngthịtrấnKingfisher11km.Theophóngviên-nhàvănBobOrtega,J.W.quảquyếtlàcónhiềucáchkiếmsống“đỡbịgãylưng”hơnlàmtrangtrại.

Chứngkiếncácchủtrangtrạikhácphásảnvàmấtđất,ông“quyếtđịnhthamgiavàolĩnhvựcchovayvàtrởthànhđạilíchovay”.Ortegađoánlàônglàmđạidiệnchomộtcôngtybảohiểmhoặcngânhàngtiểubang.

Đâylàmộtđộngtháithenchốt.CónghĩalàJ.W.sẽkhôngtrởthànhmộtngườinôngdânnayđâymaiđó,cứđimãivềphíaTây,lạilàmnôngvàlạithấtbại.Cónghĩalàôngcócơhộilàmgiàu;vàvìthếôngcócơhộiđoàntụcùnggiađìnhthayvìchứngkiếncảnhmỗingườitronggiađìnhphảithaphươngcầuthực.Tronglờikhuyênnổitiếngnhấtcủamộtôngbốdànhchocontrai,PoloniusnóivớiLaertestrongHamlet:“Đừngbaogiờđivaymàcũngđừngbaogiờchovay”.ĐiềumàJ.W.hiểuralà,nếuhoàncảnhbuộcbạnphảilựachọngiữađivayvàchovaythìchovaytốthơn.

LựachọncủaJ.Wđượclịchsửchứngminhlàđúng.NướcMỹđượcsinhraởnôngthôn.VàothờigiandiễnracuộcCáchmạnggiànhđộclậpcủaMỹ,chỉcóhaithànhphốlàPhiladelphiavàNewYorkvớidânsốhơn25.000người.NhưngnướcMỹchuyểnrathànhthị,chậmnhưngkhôngthểdừnglạiđược.Sựchuyểndịchnàymấtmộtthờigiandàiđểđạtđếnđộhoànchỉnh.TỷlệdânsốMỹsốngởnôngthônchotớitậnthếkỉXXcaohơnnhiềusovớicácquốcgiacôngnghiệphóasớmkhác.Chotớitậncuộctổngđiềutradânsốnăm1920thìđasốngườiMỹmớisinhsốngởthànhthị,đượcđịnhnghĩalàcácthànhphốhoặcthịtrấncódânsốtừ25.000ngườitrởlên.Trongcuộctổngđiềutradânsốliênbanglầnđầutiênnăm1790,97%ngườithamgiacuộcđiềutratựphânloạimìnhlànôngdân.Trongcuộctổngđiềutradânsốnăm1990,chỉcó3%làmvậy.

TráitimcủanướcMỹlàởtrangtrại.“NhữngngườibánmặtchođấtlànhữngngườiđượcChúachọnnếunhưChúatừngchọnngườichomình…”–JeffersonđãviếtnhưvậytrongGhichépvềTiểubangVirginia.Thậtkhôngmay,tráitimcủanướcMỹcũngtanvỡởtrangtrại.Đểthànhcôngtrongviệcđồngángcầnphảicósựnhạybénđángkể,nhấtlàtrướckhicócácchươngtrìnhphúclợivàtàitrợliênbangquymôlớnnửasauthếkỉXX.Ngườinôngdânphảisởhữurấtnhiềuđất,trồngđúngloạinôngsản,nuôiđúngloạigiasúcvàquảnlítàichínhcẩnthận.

Chúngtasẽgặpmộtngườinhưthếngaybâygiờ.TênônglàLelandStanfordRobsonsốngởClaremore,tiểubangOklahoma.

Robsonvừalàdoanhnhân,quanchứcchínhphủ,vừalànôngdânvàchủtrangtrại.Ônglàmộtnhânvậtrấtlớntrongmộtthịtrấnrấtnhỏ.Nhiềunămsau,Wal-Martvươnlênvịtríthốngtrịbằngcáchxâynhữngcửahàngrấtlớnởnhữngthịtrấnrấtnhỏ.CongáicủaRobson–HelenAliceRobson–trởthànhphunhâncủaSamWaltonngày14tháng2năm1943.HômđólàngàylễTìnhnhân.

TomWaltonbắtđầucuộcđờiđilàmbằngviệclàmthuêchochú,J.W.Walton.NhưngTomkhôngthíchcôngviệcđólắm,nênnhưchúngtađãthấy,năm1917,ôngkếthônvàbắtđầulàmnônggầnKingfisher,tiểubangOklahoma.Samrađờimộtnămsauđó;vàvàongày20tháng12năm1921,NanWaltonsinhthêmmộtđứaconnữa,đặttênlàJamesL.haycòngọilàBud.

Nhữngnăm1920làquãngthờigianđầykhókhănđốivớinôngdânvàTomWaltonkhôngphảitrườnghợpngoạilệvớixuthếđó.ÔngbỏcuộcsaumộtvàinămvàchuyểntớilàmchongườianhcùngchakhácmẹlàJesseWalton.CôngtyThếchấpWaltoncủaJessenghenóilàđạidiệncủacôngtyĐờisốngĐôthịởSpringfield,tiểubangMissouri.JessepháiTomtớiMarshall–trungtâmtiểubangMissouri.Chẳngbaolâusauđó,Tomquyếtđịnhtáchratựlàmlàmthếchấpnôngnghiệp.Ôngthấtbại,nhưngmaythayJessenhậnôngtrởlạidoanhnghiệpcủamình.TomchuyểngiađìnhtớiShelbinatiểubangMissouri,theomongmuốncủaJesse.SpringfieldlàthịtrấnđầutiênSamWaltontrưởngthànhcókýứcvềnó.ÔngđihọcởđóvàcùnggiađìnhchuyểntớiMarshallvàShelbinatrướckhiđịnhcưtạiColumbia.ColumbialànơiđặttrụsởchínhcủatrườngđạihọctiểubangMissouri.Waltontốtnghiệptrườngnàyvớitấmbằngcửnhânkinhtếnăm1940.

Lúccuốiđời,WaltonkếthợpvớiJohnHuey,biêntậpviêntờFortune,đểviếttựtruyện.Trướcđó,ôngthườngđượcmờiviếtsáchnhưngthườngtừchốithẳngthừng.GiađìnhôngcuốicùngcũngthuyếtphụcđượcôngviếtmộtcuốnvớimộttayviếtcủatạpchíWallStreetJournaltênlàEricMorgenthaler.Waltonkhôngthíchthúviệcnàylắm;vàkhiđượcchẩnđoánungthưgiaiđoạncuối,ôngquyếtđịnhphải“đơngiảnhóacuộcsống”bằngcách“rũbỏnhữngthứkhôngmuốnlàm”.DựánvớiMorgenthalerrơivàonhómnhữngthứđó;vàWaltonchấmdứtdựán,trảtiềnchoMorgenthalerđểôngnàybàngiaolạicôngviệcchogiađìnhmìnhvàmuađứthợpđồng.

Tuynhiên,mộtlầnnữa,bịgiađình,bạnbèthúcgiụcvàbiếtlàngườitađanglénlútviếttiểusửvềmình,Waltonđồngýhợptácviếtmộtcuốnsách.Dosứckhỏeôngsasútnênkhôngrõliệuôngcóchútâmvàocuốnsáchđókhông.Đólàmộtcuốnsáchthúvị,tuyngắnquá.ĐâylànhữngdòngWaltonnóivềchamình:“Chatôi…làmộtngườilàmviệcvôcùngchămchỉ,thứckhuyadậysớm,làmviệcquầnquậttừsángđếntối,vàtrungthực.Hoàntoàn,vôcùngtrungthực.Hầunhưaicũngnhớđếntínhchínhtrựccủaông.Ôngcũnglàngườikhácátính,thíchbuônbán,thíchkýkếthợpđồngvềgầnnhưtấtcảmọithứ…”

Waltonnóichaôngcó“bảnnăngkhôngbìnhthường”khiôngbiếtđâulàgiớihạntrongmộtcuộcthươnglượng.MộtsốlầntrảgiácủachaôngthấpđếnmứcWaltoncảmthấyxấuhổ.Waltonkhăngkhăngchorằngmìnhkhôngphảilànhàđàmphángiỏinhấtthếgiới(nhữngaiđãtừngđàmphánvớiôngchắccólẽsẽphảnđốicâunày).Waltonnóingườiemđồngthờilàđốitáckinhdoanhcủamình,Bud,đượcthừakếkhảnăngkìkèocủachaông.

Waltontinrằng:

Chachưabaogiờcóthamvọngvàtựtinđểtựmìnhxâydựngdoanhnghiệp,vàôngkhôngtinvàoviệcvaynợ…Chatrởthànhngườiphảiđitrảlãi…cáckhoảnchovaytrangtrạicũ,màhầuhếttrongsốđóđềuvỡnợ.Vàocácnăm1929,1930và1931,ôngphảilấylạihàngtrămtrangtrạitừnhữngconngườituyệtvờimàgiađìnhhọđãsởhữutừrấtlâu.Thỉnhthoảngtôiđicùngông,rấtbuồn,rấtkhókhănvớichanữa–nhưngôngtìmcáchlàmsaochonhữngngườinôngdânđóvẫncòncảmthấytựtrọng.Tấtcảnhữngđiềunàyhẳnđãđểlạiấntượngchotôi–mộtcậubé,tuytôikhônghềnhớlàmìnhđãnóivớibảnthânbấtcứthứgìnhư:“Mìnhsẽkhôngbaogiờnghèo”.

Đoạnnàyđángchúývìnóchẳngcónhiềuthôngtintrongđó.CứnhưthểHueykèonhèoWaltonnóicáigìđó,bấtcứcáigì,vềchamình.BudWaltonnóilàanhmìnhthừahưởng“rấtnhiềuđặcđiểmcủamẹchúngtôi”.Tuynhiên,nhữnglờicủaWaltonvềmẹcũngnhạtnhẽonhưkhiôngnóivềchamình.

Dườngnhưcảchavàmẹđềukhôngcónhiềuảnhhưởngđốivới

cuộcsốngcủaWalton,trừhaitrườnghợpngoạilệ.Trườnghợpthứnhấtlàđiểmchungduynhấtgiữachavàmẹông:“Cómộtđiểmchungduynhấtgiữachamẹtôi,đólàcáchhọtiếpcậntiềnbạc:Họhoàntoànkhôngtiêuđếnnó”.TrườnghợpngoạilệthứhailàTomvàNanWaltonkhônghợpnhau.Waltonchobiết:

Họlúcnàocũngxungkhắc,vàhọchỉởvớinhauvìBudvàtôi.Saukhichúngtôitrưởngthành,họthậmchíđãcólúcchiatayvàđườngainấyđi…Làconcả,tôicảmthấymìnhphảichịugánhnặngcủasựbấthòatronggiađình.Tôikhôngbiếtchuyệnnàyđãảnhhưởngđếntínhcáchcủatôinhưthếnào–trừkhiđólàmộtphầnlídotạisaotôilúcnàocũngbậnrộn–nhưngkhicòntrẻ,tôiđãthềlànếusaunàycógiađình,tôisẽkhôngbaogiờcãivãkiểunhưvậy.

TomvàNanWaltonởvớinhauđược33năm.Cuộchônnhânchấmdứtvàomùathunăm1950khiNanquađờivìungthưởtuổi52.TomWaltonmấtngày15tháng8năm1984.Ôngthọ92tuổivàđãsốngquakỉnguyênthịnhvượngcủaWal-Mart.Hainămtrướckhiôngquađời,ôngcóphátbiểuđôilờitạibuổilễkhaitrươngsiêuthịWal-MartởKingfisher.

CóvẻnhưWaltonđãhọcđượctừgiađìnhvềcáchcưxửnhiềuhơnlàgiađìnhhọctừông.Đừngcãilộnnhưchamẹmình.Nghĩlớn,đừngnhưchamình.Mãitớimùaxuânnăm1942,khigặpbốvợtươnglailàLelandStanfordRobson,Waltonmớihọcđượcmôhìnhtừthếhệchamẹmình.

LắngngheL.S.Robson,Waltonnói:

Chínhlàmộtsựgiáodục.Ôngấyảnhhưởngđếntôirấtnhiều.Ôngấylàngườibánhàngtuyệtvời,mộttrongnhữngcánhângiỏithuyếtphụcnhấtmàtôitừnggặp.Vàtôichắcchắnlàthànhcôngcủaôngtrongbuônbán,kinhdoanh,kiếnthứccủaôngvềtàichínhvàphápluật,triếtlícủaông,tấtcảđềucóảnhhưởnglớnđếntôi.Bảnchấtcạnhtranhcủatôilàdotôitrôngthấythànhcôngcủaôngvàngưỡngmộthànhcôngđó.Tôikhôngghentịvớiông.Tôingưỡngmộông.Tôitựnhủ:Cóthểsaunàymìnhcũngsẽthànhcôngnhưông.

Robson58tuổicònWalton24tuổikhiWaltongặpRobsontronglúcWaltonđangtántỉnhHelen–congáiông,ngườisaunàylàvợWalton.RobsonsinhravàlớnlênởtiểubangGeorgiavàtìmđườngtớitiểubangOklahomavàonăm1909,màtheoOrtega,vớitưcáchlàmột“ngườibánrongcácloạinồiniêu,xoongchảo,KinhThánh,khungtranhảnh”.NgườitanóirằngkhóbánnhấtlàKinhThánhvìaimuốncóthìcũngđãcómộtcuốntrongnhàrồi.Sauđó,RobsonquaytrởlạiGeorgia,tựtrangtrảiviệchọctrườngluật,rồiquaytrởlạiOklahomavớikếhoạchhànhnghềởTulsa.Từđó,ôngchuyểntớithịtrấnClaremore,cách32kmvềphíaTâyBắc.

ChínhtạiClaremore,Robsonđãthànhcông.

Côngviệchànhnghềluậtcủaôngphátđạtvànhưnhữngngườicótiếngtămthườnglàmởcácthịtrấnnhỏ,ôngnhanhchóngnhúngtayvàomọiviệc.Ônglàmluậtsưthànhphốtrong12năm.TrongthờigiandiễnracuộcĐạisuythoái,ôngmuahốt18.500mẫuAnhđấtvớigiárẻvàbắtđầulàmtrangtrại.Năm1936,ôngtrởthànhnhàsánglậpNgânhàngHạtRogersởClaremore.Ônglàmgiámđốc,chủtịchngânhàngnàytrongsuốtbathậpniênsauđó.TrongthờigiandiễnraChiếntranhThếgiớithứhai,ôngchạyđượcmộtghếtrongỦybanĐườngcaotốcOklahoma.Ôngcũngquantâmđếnkhaimỏ,làmtrangtrạivàcácngànhkhác.

Nhưngchúngtađangbỏquamộtphầnquantrọngcủacâuchuyện.LúcSamWaltongặpL.S.Robsonnăm1942,ôngđãhọcđượccáchphảihọcnhưthếnàorồi.Ôngcũngđãhọccáchlãnhđạo.Từhồitrẻ,ôngđãtỏralàngườiđầythamvọng.Trongmộtsắpđặtbuồncườinhưngkhôngcóchủý,WaltonnóitrongmộttrangcủacuốnsáchcủaWaltonvàHueyrằnghồihọclớpNăm,ôngđãnhậnthấylàmviệcnhómlàđiềuquantrọngnhấttrênđời:“Mộtngườitìmkiếmvinhquangkhôngđạtđượcgìnhiều…”Ởtrangtrước,ôngthôngbáovớichúngtalànăm1931,khiông13tuổi,ôngtrởthànhHướngđạosinhDiềuhâutrẻtuổinhấttronglịchsửtiểubangMissouri,nênthắngcượcvớimộtsốngườibạn;vàởtrangtiếptheo,ôngnóivềviệcchơibóngrổcủamìnhlà“Tôithíchlãnhđạođộibóng,tôiđoánvậy”.

KhiôngvàotrườngTrunghọcHickmanởColumbia,tiểubangMissouri,Waltonđãcóbốnnămkinhnghiệmchơicácmônthểthaođồngđội.Ôngcaocó1,75mnhưngvẫnđượcđộibóngrổtuyểnvào.Độibóngrổđãchơinhưthếnào?Họcómộtmùagiảibấtbạivớichứcvôđịchtiểubang.

Trênsânbóng,ôngcũngthànhcôngnhưvậy.WaltonbắtđầuchơibóngbầudụcnămônghọclớpNăm.ỞtrườngTrunghọcHickman,ôngchơivịtríhậuvệphòngngựvàkhicóbóngônglàngườiphátđộngtấncông.Độicủaôngchơinhưthếnào?Cũnglàmộtmùagiảibấtbạivớichứcvôđịchtiểubang.Waltonchưabaogiờthuacuộc.Ônggiảithích:“Khôngbaogiờcóchuyệntôithua.Vớitôi,gầnnhưlàtôicóquyềnthắngvậy”.Walton,theomôtảcủachínhông,khôngphảilàmộtvậnđộngviêncónăngkhiếu.Nhưôngnói:“Tôiđoántôichỉlàngườivôcùngthíchcạnhtranhmàthôi…vàtàinăngchínhcủatôicólẽgiốngvớitàinăngtốtnhấtcủatôilàlàmnhàbánlẻ–tôilàmộtngườigiỏikhíchlệ”.

Waltoncũngnóirằngônghọckhônggiỏi,“nhưngtôirấtchămchỉvàđượcnhàtrườngtặngbằngkhen”.Ngoàichơithểthaovàhọc,Waltoncònlàchủtịchhộisinhviênvàthamgiarấtnhiềucâulạcbộ.Ôngcũngđượcbầulà“Họcsinhđanăngnhất”.Tiếclàkhôngaibiếtbảngthànhtíchthựcsựcủaông.Ônghẳnlàngườiđứngđầu,vượtxabấtcứngườinàođứngthứhai.

Quátrìnhchuyểntiếplênđạihọccủaôngrấtsuônsẻ.Điềuđầutiênhầuhếtsinhviênnămthứnhấthọcđượcởmộttrườngđạihọclớnlàcónhannhảncácngôisaotrườngtrunghọc.Điềunàyđặcbiệtđúngkhingườisinhviênnămthứnhất,nhưWaltonchẳnghạn,làngườithànhthịmàgiađìnhkhôngkhágiảcholắm.Mặcdùvậy,WaltonháohứclaovàocuộcsốngởtrườngĐạihọcMissourivàđượcchấpnhậnbằngvòngtayrộngmở.“Tôiđãquyếtđịnh”–ônggiảithích,rằng:

Tôimuốntrởthànhchủtịchhộisinhviêncủatrường.Tôiđãnhậnratừtrướclàmộttrongnhữngbímậtđểtrởthànhlãnhđạosinhviênlàđiềuđơngiảnnhất:bắtchuyệnvớinhữngngườiđitrênvỉahètrướckhihọnóichuyệnvớibạn.Tôilàmnhưthếởtrườngđạihọc…Tôiluônnhìnvềphíatrướcvànóichuyệnvớingườiđivềphíatôi.Nếutôibiếthọ,tôisẽgọihọ

bằngtên,nhưngkểcảnếutôikhôngbiếthọ,tôivẫnnóichuyệnvớihọ.Chẳngbaolâu,cólẽtôibiếtnhiềusinhviênhơnbấtcứaitrongtrườngvàhọnhậnratôivàcoitôilàbạn.Tôitranhcửmọivịtríquantrọngmàtôibiết.Tôiđượcbầulàmchủtịchhộidanhdựcủasinhviênnămcuối…,chủtịchcâulạcbộnamsinhviên,chủtịchlớpnămcuối.TôilàđộitrưởngvàchủtịchVỏkiếmvàLưỡikiếm,tổchứcquânsựưutúcủaROTC(Đoànhuấnluyệnsỹquandựbị).

Trongthờigianrảnhrỗi,WaltondạyKinhThánhvàocácngàyChủnhật(ônglàngườitheohộiGiámlí).Ôngcũngkiếmtiềnbằngcáchđiđưabáo(đôikhiôngthuêlạingườikháclàmviệcnày)đểcótiềnđónghọcphí,lệphícâulạcbộnamsinhviênvàchođờisốngxãhộicủamình.Ôngtựmuaquầnáochomình.Ôngchobiếtvàohainăm1939và1940,ôngkiếmđượckhoảng4.000đến5.000đôlamộtnăm,cólẽcònnhiềuhơnsốtiềncácgiáosưcủaôngkiếmđượcvàquảthựclàmộtmóntiềnrấtlớnvàothờiđiểmđó.Saukhiđiềuchỉnhlạmphát,5.000đôlalúcbấygiờtươngđương61.500đôlathờiđiểmnăm2000.TácgiảVanceTrimblephỏngvấnmộtngườibạncùngtrườngcủaWaltontênlàEverettOrrởShelbina,nơiWaltonsinhsốngtrướckhichuyểntớiColumbia.OrrnhớlàWaltonrấtdễkếtbạn“tuyônghaycảthẹnnhưngmọingườivẫnthíchnóichuyệnvớiông...Tôikhôngtàinàohiểunổilàmsaomộtngườinhútnhátrụtrènhưvậycóthểtrởthànhlãnhđạo”.KhôngcóbằngchứngnàokhácchothấylúccòntrẻWaltonlàngườinhútnhátrụtrè,chonêncólẽcảmnhậncủaOrrlàkhôngchínhxác.Mặtkhác,thậtthúvịkhinghĩrằngWaltoncóthểđãápdụngliệupháphànhvi,chẳnghạnnhưbắtchuyệnvớimọingườitrướckhihọnóichuyệnvớimìnhnhằmvượtquabấtcứcảmgiácnhútnhátrụtrènàoôngcóthểcó.

WaltontốtnghiệpĐạihọcMissouringày31tháng5năm1940.ÔngđượcSearsvàJ.C.Pennymờilàmviệc.ÔngchọnJ.C.PennyvàtrởthànhquảnlítậpsựtạicửahàngDesMoines,tiểubangIowa,vớimứclương75đôlamộttháng.Ngaytừđầu,ôngđãyêuthíchlĩnhvựcbánlẻ.Ônglàngườibánhàngbẩmsinh,sinhralàđểlàmviệcvớikháchhàng.Ngaycảlúcmớibắtđầusựnghiệpnày,thỉnhthoảngôngdànhthờigianngónghiêngcửahànggầnđó.ĐỉnhđiểmcủagiaiđoạnnàylàkhiônggặpJamesCashPenny.

WaltonđanglàmviệcchocửahàngcủaPennyởDesMoineskhi

nướcMỹthamgiaChiếntranhThếgiớithứhai.DotốtnghiệpROTCnênôngcóhàmthiếuúytrongmộtđơnvịpháobinhcủaquândựbịMỹ.Ngườitachorằngcóthểgiữvịtríđómàkhôngphảiquakiểmtraytế.KhiWaltonkiểmtraytếvàođầunăm1942,cácbácsỹ“khiếnôngngạcnhiênvàsốc”.Ôngđượcchẩnđoánmắcchứng“nghẽnbónhánhmộtphần”,mộtkhiếmkhuyếtởtimgâyảnhhưởngđếnhệthốngdẫncủatimvàcóthểgâyranhịptimkhôngđều.Ôngvẫncóthểgianhậpquânđộinhưngchỉđượcphéplàm“nhiệmvụcógiớihạn”vàkhôngrờinướcMỹtrongsuốtcuộcchiến.Ngượclại,ngườiemtraiBudlàmphicôngthảbomthủylôitrêntàusânbayhộtốngManilaBayvàthamgiavàochiếndịchtấncôngOkinawa,NhậtBản.

WaltonrờikhỏicửahàngcủaPennysau18thángchờđợiđểđượcgianhậpquânngũ.TheocuốnsáchcủaWaltonvàHuey,ông“đivềphíaNam,vềphíaTulsa,muốnxemngànhlọcdầulànhưthếnào”.Thayvàođó,ôngkiếmđượcviệclàmởmộtnhàmáysảnxuấtvũkhíởPryor,cáchTulsakhôngxa.Rõràng,ởPryorkhôngcóchỗtrọnên,nhưWaltonnói,ôngchấpnhậncănphòngduynhấtôngcóthểtìmthấy,“gầnđó,ởClaremore”.

Mộtđêmtháng4năm1942,SamWaltonđichơibowlingởClaremore.Cómộtcôgáixinhxắnchơiởlànbêncạnh.Sammỉmcườivớicôvànói:“Hìnhnhưmìnhgặpbạnởđâurồinhỉ?”Tôiđoánngàyxưacáccậucontraihaydùngcâuđóđểbắtchuyệnvớicáccôgáixinhđẹp.CôgáixinhđẹpnàytênlàHelenAliceRobson.

TạisaoWaltonnghỉlàmchoPennytrướckhiđượcgọiđinghĩavụ?CâutrảlờicóthểlàôngđãcómốiquanhệlãngmạnvớimộtnhânviênthungânởcửahàngDesMoinestênlàBethHamquist.ĐiềunàylàmchoWaltonrơivàohaitìnhhuốngkhóxử.Thứnhất,côHamquistcóấntượnglàcôvàWaltonđãđínhhôn.Thứhai,cómộtchínhsáchcôngtyởJ.C.Pennytheođócác“cộngsự”–têncôngtygọinhânviênthờiđó–khôngđượcphéphẹnhòvớinhau.

HamquisttinchắcrằngSamWaltonsẽlàchồngmìnhnêncôtheoôngtớiClaremore.Côởđótrongkhoảngtừhaingàytớihaituần.Theomộttácgiảthìngườiphụnữchocôởtrọnói:“Samhủyđínhhôn.Ôi,côgáimớithấtvọnglàmsao.Kiểunhưhọđãcãinhautoấy.Côgáibỏđitrênchuyếntàutiếptheo”.

Câuchuyệnnàyđượcchắpvátừnhữngsựkiệnthoángquavàđể

lạirấtnhiềucâuhỏichưacólờigiải.TạisaoSamWalton,ngườiyêungànhbánlẻđếnmứcsẵnlònggiảmhaiphầnbathunhậpđểlàmviệctoànthờigianchocửahàngcủaPenny,lạirờibỏkhôngchỉcửahàngcủaPennymàcảlĩnhvựcbánlẻnữa?Tạisaoônglạitìmviệclàmởhainhàmáylọcdầulớn(CartervàHumble)?Cảhaicôngtydầunàytừchốiôngvì,ngườitanóirằng,họbiếtôngsẽsớmvàoquânđội.Cuốicùng,ôngtìmđượcviệcởnhàmáysảnxuấtthuốcsúngDuPont.Ônglàmđiềutraviênhiệntrườngchuyêngiámsátngườixinviệc,côngviệckhócóthểgọilàvuivẻvớimộtngườicótínhkhínhưWalton.

TạisaoWaltonlại“langthang”,theolờicủaông,suốttừDesMoinestớiTulsa,khoảngcách634km?Ngànhcôngnghiệpdầuhấpdẫnđếnvậysao?Chamẹôngđãlythân.ChaôngsốngởFulton,tiểubangMissouri,35kmvềphíaĐôngColumbiavà149kmvềphíaTâySt.Louis,nơimẹôngsống(kểtừnăm1943).Khôngcóthôngtinchothấyôngtừngđếnthămhọ,mặcdùnhìntrênbảnđồcóthểthấylàkhómàcóthểkhôngđiquaMissouritrênđườngtừDesMoinestớiTulsa.

Năm1942,năm24tuổi,SamWaltontrênthựctếlàngườivôgiacư.ViệcôngquaytrởlạiOklahomakhôngthểhiểulàôngmuốntìmlạicộinguồn.ĐúnglàôngsinhraởKingfisher,nhưngKingfishercáchTulsa184kmvềphíaTây.KingfishergầnthànhphốOklahomahơn(22,5km).

NgoàiracòncócáccâuhỏivềmốiquanhệgiữaWaltonvớiBethHamquist.HamquistcólíkhôngkhichorằngmìnhđãđínhhônvớiWalton?Họcóphảilàtìnhnhânkhông?LàmthếnàomàHamquistpháthiệnraWaltonđangsốngởClaremore,tiểubangOklahoma?TạisaocôkhôngđượcnhắctớitrongcuốnsáchWaltonhợptácviếtvớiJohnHuey?

Tôiđãnghĩvềnhữngcâuhỏinàymộtthờigianvìvớitôi,đâydườngnhưlàquãngthờigianduynhấttrongcuộcđờiWaltonmàôngđánhmấtsựtậptrungvàsốngkhôngcómụcđích.Chaôngtuykhôngthấtbạinhưngcũngchẳngthànhcôngvàkhôngphảitấmgươngsángchoông.Tệhơn,giađìnhônglytán.Ngaysaukhiemtraiôngbỏnhàrađi,chamẹônglythânvàtừđókhôngsốngvớinhaunữa.Ôngbướcvàotuổitrưởngthànhởmộtloạtthịtrấnnhỏ.Cóbaonhiêungườiđangđọccuốnsáchnàycóthểchỉratrênbảnđồhoặcđã

từngnghenóiđếnKingfisherhoặcClaremorehoặcPryor,tiểubangOklahoma,hayMarshallhoặcShelbina(chữ“i”dàihayngắnđây?),tiểubangMissouri?Cólẽởmỗithịtrấnnơiôngsống,aicũngbiếtđếnmốibấthòatronggiađìnhông.

Đãthế,WaltonlạicònlớnlêntrongthờikìĐạisuythoái,vàkhuvựcnơiôngsinhsốngbịảnhhưởngnặngnề.Nhưôngnhớlạinhiềunămsaunày,nhữngngườitốtmàgiađìnhhọđãlàmnôngtừnhiềuđờinaybịtướcđất.Tấtnhiên,đâykhôngphảilàlỗicủachaông,nhưngchaônglàđạilíchonhữngngườiđitướcđấtđó.NhưphóngviênOrtegathuậtlại,TomWaltonlà“ngườisiếtnợ.Côngviệcchẳngvuivẻgìnhưngquáổnđịnh”.

Bấtchấpmọichuyện,Waltonluôntrànđầynhiệthuyếtsuốtnhữngnămđihọcphổthôngvàđạihọc.Ôngđượcnhiềunơimờilàmviệc.ÔngchọnmộttrongnhữngcôngtybánlẻuytínnhấtcủaMỹđểhọcviệcvàcòngặpđượcthầntượngJ.C.Penny.Tôinhớmộthuấnluyệnviênbóngbầudụcnóivềvịtrítiềnvệvàđộitrưởngcủaôngnhưthếnày:Waltonchạykhôngnhanh,chuyềnkhônggiỏinhưnglàmộtngườisinhrađểchiếnthắng.ĐólàhìnhảnhSamWaltonđãxâydựngđượcbấtchấpmộtsốràocảncựclớn.Ônglàngườisuynghĩlạcquan.“Suynghĩnhưvậythườngbiếnthànhkiểunhưtiêntrithànhsựthật”–ôngkhẳngđịnh,nghekhôngkhácgìMaryKayAsh.

Năm1941và1942,Waltongặpbacúsốcliêntiếp.Saunhiềunămlụcđục,khôngthểphủnhậnlàchamẹôngchỉkếthôntrêndanhnghĩamàthôi.GiađìnhcóýnghĩarấtquantrọngvớiWalton.Cảđờimình,ôngvẫngầngũivớiemtrai.ÔngtrânquýgiađìnhôngxâydựngvớivợmìnhvàôngthườngdùngphépẩndụgiađìnhkhixâydựngWal-Mart.Thứhai,mốiquanhệcủaôngvớiBethHamquistrõràngkhôngđemlạikếtquảtốtchodùbảnchấtmốiquanhệđólàgìđinữa.Sựchấmdứtmốiquanhệđó(bằngmộtcuộccãivã)khôngthểkhôngkhiếnWaltonnhớtớiviệcchamẹmìnhđãbấthòanhưthếnào.

Cuốicùngvàđâycólẽlàđiềuquantrọngnhất,“sựngạcnhiên”củacuộckhámsứckhỏecủaquânđội.Vớitàinăngkhíchlệvôđốicủamình,Waltonkhôngcóvẻgìlàmộtngườisốngnộitâmhayquantâmđếncácvấnđềtâmlí.Nhưôngnói:“Từtrướcđếnnay,tôiluônthiênvềhànhđộng…”Ôngkhônghaytrầmngâmsuytưvàôngcũng

khôngcóvẻgìlàthựcsựhiểumình.Vớiông,cuộcsốngkhôngsoixétlàcuộcsốngđángđểsốngnhất.

Tuynhiên,chodùbạncómuốnbiếtvànghĩvềnóhaykhôngthìviệcsứckhỏebạncóvấnđềkhôngphảilàtintốt.Vàcontimthìđầyắpýnghĩabiểutượngvàýnghĩatâmlí.Hơnnữa,khácvớivấnđềcânnặngmàôngđãvượtquakhichơibóngbầudụchayvấnđềchiềucaomàôngđãvượtquakhichơibóngrổ,vấnđềvềtimnàysẽgâyratácđộngmàdùcósuynghĩtíchcựcđếnđâucũngkhôngthểthayđổiđược.QuânđộinóirằngSamWalton,ngườitừnglàchủtịchtổchứcVỏkiếmvàLưỡikiếmởđạihọc,khôngbaogiờcóthểthamchiến,khôngbaogiờcóthểxâydựngvàlãnhđạonhóm,khôngbaogiờcóthểtrởthànhanhhùngtrongcuộcchiếnlớnnhấtlịchsử.“TôiướcmìnhcóthểkểchomọingườinghevềđờibinhnghiệplẫylừnggiốngnhưngườiemtraiBudcủamình…”–saunàyôngkểlại–“nhưngquãngthờigiantạingũthựcsựlàquãngthờigianrấtbìnhthườngnhưmọitrungúyvàsaunàylàđạiúylàmnhữngviệcnhưgiámsátanninhtạicácnhàmáysảnxuấtmáybayvàtrạitùbinhchiếntranh…”

BÁNLẺNhữngnămtrongquânngũkhônghoàntoànlãngphí.Waltonđãhọcđượchaibàihọclớn:“Tôikhôngchỉbiếtlàmìnhmuốnlàmvềbánlẻmàtôicònbiếtmìnhmuốnlàmkinhdoanhchochínhbảnthân”.Thamvọngcủaôngkhôngngủyêntrongsuốtcuộcchiến.Ôngđọcngấunghiếnbấtcứcáigìliênquanđếnbánlẻ.Khichiếntranhkếtthúc,ôngvàHelen,ngườiđãsinhhạngườiconđầulònglàSamuelRobsonWalton(haycòngọilàRob)năm1944,nhấttrílàhọsẽkhôngquaytrởvềClaremore.CảhaiđềungưỡngmộchacủaHelen,nhưngkhôngaimuốnSamkhởinghiệpdướicáibóngcủaL.S...Họcũngnhấttrí,theoýnguyệncủaHelen,làsẽsốngởmộtthịtrấnnhỏ.Bànóivớiôngsaukhiôngxuấtngũ:“Emsẽđicùnganhtớibấtcứnơiđâumiễnlàanhđừngbắtemphảisốngởthànhphốlớn.10.000ngườilàđủvớiemrồi”.

SamvàHelenWaltonđịnhcưởNewport,tiểubangArkansas,vàomùathunăm1945.Thịtrấnbénhỏnày,vớidânsố4.301ngườinăm1940và6.254ngườinăm1950,cáchMemphiskhoảng125kmvềphíaTâyBắcvàcáchLittleRockkhoảng142,5kmvềphíaĐôngBắc.

ThịtrấnnằmbênbờsôngWhitevàlànơiđặttrụsởchínhquyềnhạtJackson.“Vậntảiđườngsắt,bôngvải,câyhồđào,mộtnhàmáygiầy,mộtnhàmáykimloạivàmộtsốngànhcôngnghiệpkháclàxươngsốngnềnkinhtếcủathịtrấn”.

NewPortkhôngphảilàlựachọnđầutiêncủaWaltonđểgọilànhà.Ôngcómộtngườibạntừthờiđạihọc,bạncùngphòngởkýtúcxánamBetaThetaPi,tênlàTomBates.Vàocuốicuộcchiến,BatesđanglàmviệcởcửahànggiầycủaAnhemnhàButlerởSt.Louis.AnhemnhàButlerlàhãngbánbuônkinhdoanhnhượngquyềnchuỗicửahàngbáchhóa(Federated)vàchuỗicửahànggiárẻ(BenFranklin).BatesgợiýlàôngvàWaltonmỗingườiđầutư20.000đôlađểmuamộtcửahàngbáchhóaFederatedtrênđạilộDelMarởSt.Louis.Waltonnghĩ:“Mộtýtưởnghayđây”.MộtphầnvốngópcủaWaltonđếntừkhoảntiếtkiệm5.000đôlacủahaivợchồng,“vàtôibiếtmìnhcóthểvaybốvợphầncònlại”.Waltonkhôngthừahưởngsựcămghétnợnầncủachaông.

Tuynhiên,Helen“đãlêntiếngvàđặtraluật”vềthịtrấnnhỏvàthànhphốlớn.ThếnênSt.Louisbịloại.Bàcũngphảnđốiviệchợptácđầutưvìđãtừngchứngkiếnmộtsốtrườnghợpnhưthếnếmtráiđắng.ĐólànhữnglídokhiếnWaltonquaytrởlạiAnhemnhàButlerđểxemcóviệcgìkhông.Vớikhoảnđặtcọc25.000đôla,AnhemnhàButlernhượngquyềnchoSamuelM.WaltonởNewport.ĐólàlídotạisaoWalton,vợvàđứacontraibébỏngcủaôngcómặtởđó.

Waltonmởcửahànggiárẻrộnghơn1.500métvuông“ởtrungtâmthịtrấn,nhìnrađườngrayxelửa”vàongày1tháng9năm1945,nămông27tuổi.Lúcnàyôngtrànđầysứcsốngvàlạcquan,nhưchúngựanonchỉmuốnchồmlênvàlaovềphíatrước.“Từtrướcđếnnaytôiluôntinvàomụcđíchnêntôiđặtrachomìnhmụcđíchnhưsau:CửahàngbénhỏởNewportcủatôiphảilàcửahànggiárẻtốtnhất,manglạinhiềulợinhuậnnhấtởArkansastrongvòng5năm”.

Câuchuyệncóvẻđơngiảnnàylạirấtđángchúývìnhiềulído.Lídothứnhấtlàviệctiếpcậnnguồnvốn.Vàonăm1945,25.000đôlalàkhoảntiềnđầutưtươngđốilớn.Saukhiđiềuchỉnhlạmphátthìconsốnàytươngđương240.000đôlanăm2000.

Nếuchúngtagiảđịnhtrongsố5.000đôlamàWaltongópvốncómộtnửalàcủaôngvàmộtnửalàcủaHelen(mộtgiảđịnhkhônghợp

lílắmvìôngkiếmtiềntừkhihọcđạihọc,saukhitốtnghiệpđạihọcvàcảtrongquânngũnữa;chacôlàngườigiàucó),thìmộtphầnmườisốvốnWaltoncầnđểmởcửahànglàcổphầncủaông.TấtcảnhữngđiềunàylàđểnóirằngkhisaunàyWaltonviếtvềviệcHelen“đặtraluậtlệ”,đócóthểlàcáchnóivívontrênmứcbìnhthườngmộtchút.Câuhỏiđặtralàliệuôngcókhảnăngtìmđủtiềnthôngquangânhànghayquacácnguồnkháckhôngnếukhôngcósựgiúpđỡcủavợvàbốvợmình.Chamẹđẻôngchắcchắnkhôngcótiềnđểtàitrợchoông.

Khíacạnhquantrọngthứhaicủacâuchuyệnnàylàsốvốncầncó.Sốtiền25.000đôlanàylàkhoảnphụthu.AnhemnhàButlercónhữngquyđịnhngặtnghèodànhchonhữngngườiđượchọnhượngquyềnkinhdoanh.Họ“muốnchúngtôilàmtheođúngsách–sáchhọviếtấy.Họhoàntoànkhôngchophépnhữngngườiđượchọnhượngquyềnkinhdoanhlàmtheoýmìnhnhiều”.80%hànghóacủamộtngườiđượchọnhượngquyềnkinhdoanhphảiđượcmuaquaAnhemnhàButler,điềunàyđẩygiáhàngcủahọlênkhácao.Nóicáchkhác,vềmặtkinhtế,mộtcửahàngđượcAnhemnhàButlernhượngquyềnkinhdoanhtrởthànhgầnnhưkhôngthểtrởthànhmộtcửahàngbánđồhạgiá.

Phầnquantrọngnhấttrongcâuchuyệnnàynằmởhaichữ:NewportvàArkansas.Vàothờiđiểmnăm1945,Arkansasđơngiảnkhôngphảimộttiểubangthuhútmọingười,nhấtlànhữngngườigiàuthamvọng.Nhưmộttrongnhữngngườiviếtsửcủatiểubangđãnhậnxét:“Trừphiaiđósởhữuđấtđaihoặcdoanhnghiệp,nhữngngườirờiArkansasđểthamchiếntrongChiếntranhThếgiớithứhaihayđểlàmmộtcôngviệcquốcphònglươnghậuhĩnhcórấtítlídokinhtếđểquaylạitiểubang[khichiếntranhkếtthúc]”.

Arkansasvốndĩlàmộttiểubangnhỏ,nghèonaylạiđangtrongquátrìnhthunhỏlạiởvùngnghèonhấtnướcMỹ.Dânsốtiểubangnăm1940là1.949.387người;vàonăm1950,dânsốgiảmxuốngcòn1.909.511người,giảm2%trongkhidânsốnướcMỹcùngthờiđiểmtănggần15%,từ131.669.275ngườilên150.697.361người.Xétvềdânsố,Arkansasđứngthứ24trongsố48tiểubang(AlaskavàHawaiichưagianhậpnướcMỹchotớitậnnăm1959)năm1940vàthứ13năm1950.ĐúnglàdânsốNewporttăngtrongnhữngnăm1940,nhưngchúngtakhôngbiếtkhinào(trongthờigiandiễnrachiếntranh?saukhichiếntranhkếtthúc?đềuđặn?)haytạisao.Khôngcó

bằngchứngchothấyWaltonđãchọnNewportvìôngthấythịtrấnnàycótiềmnăngpháttriển.Đếnnăm1990,dânsốNewportchỉlà7.459người.

Năm1929,thunhậpbìnhquânđầungườiởArkansasíthơnmộtnửasovớimứctrungbìnhcủatoànnướcMỹ,306đôlasovới705đôla.Năm1940,consốđólầnlượtlà254đôlachoArkansasvà592đôlachotoànnướcMỹ.ThunhậpbìnhquânđầungườiởArkansastăngmạnhvàothậpkỉdiễnraChiếntranhThếgiớithứhai,ngượclạivớithậpkỉcủacuộcĐạisuythoái,từ254đôlalên825đôla.Tuynhiên,tiểubangnàyvẫntụthậukháxasovớiphầncònlạicủanướcMỹ.Năm1950,thunhậpbìnhquânđầungườiởnướcMỹđạtbốnconsố,1.496đôla.NênnhớrằngđiềunàydiễnratrongbốicảnhdânsốMỹgiatăngtrongkhidânsốArkansasgiảm.

Arkansas“khôngphảilàmộttiểubangmiềnNamđiểnhình”.TrangtrạiởArkansascóquymônhỏhơn,ngườidânnghèohơn.TỷlệngườiMỹgốcPhitrongdânsốArkansasgiảmtừ24,7%năm1940xuốngcòn22,3%năm1950,thấphơnnhiềusovớicáctiểubang“VànhđaiĐen”miềnNamnhưNamCarolina,Georgia,AlabamavàMississippi.Năm1861,ArkansascùngvớibốntiểubangtrênvàsáutiểubangkháclykhaiđểthànhlậpNhànướcLiênbangMỹ.Cuộcnộichiếnchỉlàmộtkýứcmờnhạttạithờiđiểmcuốnsáchnàyđượcviết,nhưngvàonăm1945cuộcnộichiếnlàmộtthựctếsốngđộng,nhấtlàởnhữngbangthuacuộc.

Lịchsửđã“xảyra”với11tiểubangcủaNhànướcLiênbangMỹ.CáctiểubangnàyđãthuatrongcuộcxungđộtvũtrangtừđókhaisinhraHợpchủngquốcHoaKì.Nềnvănhóachínhtrịcủacáctiểubangnàydầmmìnhtrongthấtbại.Chủnghĩaphânbiệtchủngtộcđiđôivớisựthấtbại“caoquý”củaNhànướcLiênbangMỹhủyhoạixãhộiMỹ.Khỏicầnphảinói,chủnghĩaphânbiệtchủngtộclàmộthiệntượngquốcgiachứkhôngphảicủariêngmiềnNam.Tuynhiên,sựphânbiệttrongluậtvàtừchốiquyềnbầucửvẫnthốngtrịởmiềnNam.

MộtsửgiađãmôtảnềnchínhtrịởArkansastrongthờigiandiễnraĐạisuythoáinhưthếnày:

Mộtchínhtrịgialênđượckhôngphảivìôngtacóchínhkiến

vớicácvấnđềđangdiễnramàvìtrongmộtcuộcbầucử,ôngtacónhữngngườiphùhợpđứngsaulưng(cácnhàlãnhđạođịaphươngcóthểmanglạiphiếubầuvànhữngngườiủnghộgiàucócóthểtàitrợkinhphívậnđộngtranhcửchoôngta)vàvìôngtabiếtphảinóigìtrongmộtchiếndịchtranhcử–nhắclạiquákhứ,tiếng“ô,a”củanhữngnăm1860vànhữngngườimiềnBắcápbứcmiềnNamtừthờiđó,vàcólẽámchỉhiểmhọa“mọiđen”luônhiệnhữu.

Tấtnhiên,việcvậnđộngtranhcửdựatrêncảmxúcnhưvậykhôngcóíchgìđốivớingườidâncủatiểubangnghèothứhaicủanướcMỹ.Nhưngđólànềnchínhtrịcủatiểubangđộcđảng,bịphânbiệtnày(128),vàphảimấtnhiềunămmớithayđổiđược.OrvalE.Faubus“phụcvụ”trêncươngvịthốngđốctrongsáunhiệmkìtừnăm1955đếnnăm1967.ChínhvìFaubusquảnlívôcùngyếukémkỉnguyênhợpnhấttrườnghọcnênTổngthốngEisenhowerđãbuộcphảihuyđộngSưđoànkhôngquân101vàtriểnkhaiởLittleRock.

SamWaltonbắtđầusựnghiệpbánlẻởmộttiểubang,mộtthànhphố,mộtcửahàngnguyênthủysovớichuẩnmựcđươngthờiởhầuhếtnhữngnơikháctrênđấtMỹ.Ngườichủtrướccủacửahànglà“mộttayngườiSt.Louis”ngườimà“mọichuyệnchẳngđiđếnđâu…”Dướitaychủcũ,cửahàngkiếmđược72.000đôlanămtrướcđó.Bênkiađườnglàmộtcửahànggiárẻkhác,nằmtrongchuỗicửahàngSterlingtừlâuđãbịlãngquên.Cửahàngnàykiếmđược150.000đôla,gấphơnhailầnsovớidoanhthucửahàngcủaWalton.Rõràngvàocáingàytháng9năm1945đó,ngàymàcửahàngBenFranklincủaWaltonkhaitrương,ngườichủmớicủacửahàngcómộtchặngđườngrấtdàiphảiđiđểtrởthànhcửahànggiárẻthànhcôngnhấtởNewport,chứchưanóiđếncảtiểubangArkansas.NgườichủcũcửahàngcủaWalton“thualỗ”–saunàyWaltonnhớlại,và–“tôilàcáithằngngốcmàAnhemnhàButlercửđếnđểcứuôngta”.

CửahàngđầutiêncủaWaltonlàcửahàngloạihaiởmộtthịtrấnloạihaiởmộttiểubangmàkhôngaiđánhgiálàhạngnhấtcả.Hàngtriệu,vânghàngtriệucửahàngnhỏđãthualỗtrongthếkỉXXởnướcMỹ.Vàonăm1945,cókhoảng1,7triệucửahàngbánlẻtrênkhắpnướcMỹ.TạisaocửahàngcủaWaltonlạikhôngnằmtrongsốnhữngcửahàngthualỗđó?

Chắcchắn,bấtcứaiphântíchhìnhhìnhnàythờiđiểmnăm1945cũngsẽthấyWaltonlàmộtứngviênthấtbạitiềmnăng.NhưlờiWalton:“Tuyrấttựtinnhưngtôichẳngcólấymộtngàykinhnghiệmđiềuhànhmộtcửahànggiárẻ…”Ôngđãcóthểnóithêmrằngôngchẳngcólấymộtngàykinhnghiệmđiềuhànhbấtcứdoanhnghiệpthuộcbấtcứthểloạinào.Ôngđãtrảgiáchosựthiếukinhnghiệmvànhiệttìnhtháiquánàyngaycảtrướckhicửahàngcủaôngkhaitrương.Ôngđãchọnsaicửahàngvàtrảquánhiềutiềnchonó.“Chỉsaukhichúngtôithỏathuậnxong,tấtnhiênrồi,tôimớinhậnralàcửahàngnàylàđồbỏ”.Tiềnthuêcửahànglà5%doanhthu.VớiWalton,consốnàynghecóvẻổn,nhưngsaukhikýhợpđồngthuê,ôngmớipháthiệnra“đólàgiáthuêcaonhấtngườitatừngnghethấytronglĩnhvựckinhdoanhcửahànggiárẻ.Khôngailạiđitrả5%doanhthuchotiềnthuêcửahàngcả”.Đâylàmộtyếutốkinhtếkhácsẽgâykhódễchoviệcsửdụnggiárẻlàmvũkhícạnhtrạnh.Vàcònnhiềuvấnđềnữavớicáihợpđồngthuêcửahàngnày,vấnđềnghiêmtrọng,màWaltonphảimấtthêm5nămnữamớipháthiệnra.

Waltondườngnhưgặpnhiềuchuyệnkhônghay.Nhưngôngthànhcôngngoạnmụcvớicửahàngđầutiêncủamình.Tạisaovậy?Ngaytừđầu,ôngđãthểhiệnđượcnhiềuphẩmchấtsaunàybiếnôngtrởthànhmộtthươnggiatàigiỏi.Trướctiênônghọctấtcảcácquytắc.Rồiôngphávỡtấtcảcácquytắcmàôngcholàvônghĩa–gầnnhưlàtấtcảcácquytắcđóđềuvônghĩavớiông.Mọithứônglàmcóvẻnhưrõrànhrành.Màđúnglàrõrànhrànhthật.SamWaltontrởthànhtỷphúkhôngphảivìônglàthiêntài(tuyôngrấtthôngminh,nhanhnhạy).Lờigiảithíchthựcsựchothànhcôngcủaônglàôngđủdũngcảmlàmnhữnggìmìnhcholàđúng.

AnhemnhàButlercóchươngtrìnhđàotạochonhữngcửahànggiárẻnhượngquyềnnênWaltonlênđườngtớiArkadelphia,tiểubangArkansas,đểhọctronghaituầntrướckhimởcửahàng.Ôngthấykhóahọcrấtcóích.Ôngnói:“Bạncóthểhọctừmọingười”.Vàmộttrongnhữngđặcđiểmchínhtrongsựnghiệpcủaônglàônghọcliêntụcchotớingàytừgiãcõiđời.ÔnghọctừAnhemnhàButler,từcácấnphẩmviếtvềbánlẻ,từđốithủcạnhtranhcủamìnhlàJohnDunham–ngườicócửahàngSterling.TheoHelenWalton:“Tấtnhiên,điềukhiếnôngnỗlựclàmviệcchínhlàsựcạnhtranhđếntừbênkiađường–JohnDunhamởcửahàngSterling.SamlúcnàocũngcómặtởđóđểsoiJohn.Lúcnàocũngvậy.Xemxétgiácả,cáchtrưngbàyhàngcủaôngấy,xemchuyệngìđangdiễnra…Tôichắclà

lúcđầuôngấykhóchịulắm”.

Rấtnhanhchóng,WaltonbắtđầucảmthấykhóchịutrướcsựkiểmsoátngặtnghèocủaAnhemnhàButler.Ôngbắtđầusụcsạotìmkiếmcácnhàcungcấprẻhơnvàôngđãtìmrahọ.Nếucócáigìđógâycảmhứngtrongchiếnlượckinhdoanhcủaôngthìnónằmởbướctiếptheo.SaukhitìmđượccácnhàcungcấprẻhơnAnhemnhàButler,ôngkhôngbánsảnphẩmcủamìnhvớigiálúcđó.Thayvàođó,ônghạgiábán,chuyểnphầnmàôngtiếtkiệmđượcchokháchhàng,ănlãidựatrênlượnghàngbánrahơnlàdựatrênchênhlệch.NhưWaltonthừanhận:“Đơngiảnấymà”.Nhưngphảimấtmộtthậpkỉôngmớihiểuhếtđượcsứcmạnhcủaýtưởngđó.Mộtkhiđãthíchýtưởngđó,ôngsẽkhôngbaogiờdaođộngvàđótrởthànhyếutốquantrọngnhấtlàmnênsựvĩđạicủaWal-Mart.

Nhưngđólàtươnglaixa.AnhemnhàButlerkhônglấygìlàmhứngthúvớicáchlàmcủaWalton,nhưngdoanhsốgiatăngcủaWaltonxoadịuhọ.Doanhsốtănghơn45%lên100.000đôlatrongnămđầutiênWaltonsởhữucửahàng.Nămsauđó,doanhsốtăngthêmmộtphầnbanữalên140.000đôla.Nămsauđó,WaltonvượtquađốithủDunhamkhidoanhsốtăngthêm25%lên175.000đôla.Sau30thángkinhdoanh,Waltonđãtrảhếtnợchobốvợ.TrongnămthứnămtạicửahàngBenFranklintrênphốFrontởNewport,tiểubangArkansas,SamWalton–thằngngốcmàAnhemnhàButlerluôntìmkiếm–bánđược250.000đôlatiềnhàng,lãitừ30.000đến40.000đôla.Cáicửahàngởnơikhỉhocògáytừnglàmănthualỗcủaôngnaycôngbốmứctăngtrưởngdoanhthuhàngnămtrên28%.ÔnglànhàđiềuhànhcửahànggiárẻhàngđầuởArkansasvàcólẽlàởcảcáctiểubanglâncậnnữa.

Vàrồi,chỉtrongchớpmắt,ôngmấthếtmọithứ.

VấnđềlàbảnhợpđồngthuêcửahàngtrênphốFrontmàWaltonkýnăm1945.Tronghợpđồngkhôngcóđiềukhoảngiahạn.CáclựachọngiahạnlànhữngđặcđiểmtiêuchuẩntrongcáchợpđồngthuêgiốngnhưbảnhợpđồngmàWaltonđãký.NgườitanóiL.S.RobsonđãsốckhingheđếnsailầmnàycủaWalton.

WaltonkhôngchỉkinhdoanhthànhđạtởNewportmàôngcòndànhrấtnhiềuthờigianchothịtrấnnày.ÔnglàthànhviêntíchcựccủaCâulạcbộtừthiệnRotary,thànhviênhộiđồngtrợtếgiáohội

Trưởnglão(“tuytôikhôngphảilàngườitheohộiGiámlínhưngmọiviệctiếntriểnthựcsựtốt”),vàchủtịchPhòngThươngmại.

ĐiềuquantrọngkhôngkémlàHelenrấtyêuthịtrấnnày.Batrongsốbốnngườiconcủabà–JohnThomas(1946),JamesCarr(1948)vàAlice(1949)–đượcsinhratrong5nămđó.Năm1992,bànhớlại:“Chúngtôiđãgâydựngcuộcsốngởđó.Tôivẫncónhữngngườibạntốttừthờiđó”.Giờđâyhọsắprờikhỏithịtrấnvìkhôngcònnơinàokhácđểchuyểncửahàngcả.

“Đólàlúccuộcđờitôixuốngdốc”–Waltonnhớlại.

Tôicảmthấyrấtbựcbội.Khôngthểnàotinđượcchuyệnnàyđangxảyravớimình.Cứnhưthểđólàmộtcơnácmộngvậy.Tôiđãxâydựngcửahànggiárẻtốtnhấttrongcảvùngvàlàmviệcchămchỉtrongcộngđồng–đãlàmmọiđiềuđúngđắn–thếmàbâygiờlạibịđárakhỏithịtrấn.Thậtkhôngcôngbằngchútnào.Tôitựtráchmìnhđãkýmộthợpđồngthuêtồitệnhưvậyvàtôiphátđiênlênvớingườichủnhà.Helen,vừamớiổnđịnhnhàcửavớimộtgiađìnhmớitoanhgồmbốnngười,cảmthấyvôcùngbuồnkhinghĩđếnviễncảnhphảirờibỏNewport.Nhưngđóchínhlàđiềuchúngtôisắplàm.

CórấtnhiềuđiềuhọcđượctừcáchWaltonđánhgiátìnhhình.Trướctiên,điềunàythậtsựđaulòng.Thứhai,ôngtựtráchmình.Thứba,ônglàthằngngốc–lạilàtừđó.Thứtư,tuyôngnhậntráchnhiệmnhưngôngnhậnthấycócáigìđóhoàntoànkhôngcôngbằngtrongnhữngchuyệnđãđổlênđầuông.Ôngđã“làmmọiđiềuđúngđắn”,ấythếmàphầnthưởnglạilàphảithahương.

Rấtnhiềunhàdoanhnghiệpkháccũnggặpphảinhữngvấnđềtươngtựnhưvậy.Nhiềungườimắcnhữngsailầmmàhọchỉcóthểtựtráchmìnhmàthôi.Nhiềungườikhôngđạtđượcmụcđíchđềravàhọchothếlàhoàntoànkhôngcôngbằng.Nóichung,cácnhàdoanhnghiệplớnlànhữngngườivôcùnglạcquan,lạcquanbẩmsinh.(CharlesRevsonlàmộtngoạilệ.)Họtinrằngnỗlựctrungthực,thôngminhsẽđượctưởngthưởngxứngđáng.Điềuhọkhôngtinđólàcuộcđờikhôngcôngbằng.Khihọlàmmọithứđúngnhưngkếtquảkhôngnhưýthìnguyênnhânlàmộtsựhiểunhầmtaihạitạmthờimàsaunàysẽđượcchỉnhlạichođúng.Đôikhiđượcchỉnhlạimột

cáchhếtsứcquyếtliệt.

Dođó,khiGeorgeEastmankhôngđượcxemxétđềbạttạiNgânhàngTiếtkiệmRochesternăm1881,ôngkhôngđơngiảncoiđólàsốphận.Ôngnổiloạn.Ôngnổiloạnvì,nhưôngnóibằngngôntừkhôngkhácgìWalton:“Nhưthếlàkhôngcôngbằng.Khôngđúng,đingượclạimọinguyêntắccôngbằng”.

Cũnggiốngnhưcácnhàdoanhnghiệplớnkhác,Waltonnhìnmọichuyệnkhánhẹnhàng.Ôngkhôngsuynghĩquásâuvềmọichuyện.“Tôichưabaogiờlàngườibámlấythấtbại,vàlúcđótôikhônglàmthế…Tôibiếtmìnhphảiđọchợpđồngthuênhàcẩnthậnhơntừsauvụđóvàcóthểtôiđãcảnhgiáchơnmộtchútvềviệcthếgiớicóthểkhắcnghiệtnhưthếnào…Nhưngtôikhôngsốngmãivớinỗithấtvọng”.

CũngđángđểđặtracâuhỏitạisaoP.K.Holmes,chủnhàcủaWalton,lạikhônggiahạnthuê.Ôngcómộtsốlídohiểnnhiênđểgiữchân,chứkhôngphảitốngkhứWalton.TàinăngcủaôngđangtạoracáimàNewportcórấtít:Sựnhộnnhịp.Waltonđanglặplạinhữngtrảinghiệmởtrườngphổthôngvàđạihọc,trởthànhngườiđượcyêuthíchnhấtởđó.Vàcòncómộtvấnđềkhôngkémphầnquantrọng:tiềnbạc.TrướcthờiWalton,cửahàngBenFranklinchỉcódoanhsố72.000đôla.NămnămWaltonởđó,cửahàngkiếmđược250.000đôla.Vớichiphíthuênhàlà5%doanhsố,điềuđócónghĩalàôngHolmeskiếmđượckhoảnchênhlệchlà8.900đôla(3.600sovới12.500đôla).Khoảntiền8.900đôla,saukhiđiềuchỉnhlạmphát,tươngđương85.000đôlanăm2000.ÔngHolmesnhậnđượcsốtiềnchênhlệchnàymàchẳngphảilàmgìcả.MaychoôngtalàHelenWaltonmuốnsốngởmộtthịtrấnnhỏ.MaychoôngtalàAnhemnhàButlercầnphảiđáquảbóngBenFranklinđi.Maychoôngtalàcái“tênngốc”–ngườiđónquảbóngđólạitrởthànhthươnggiavĩđạinhấttừtrướcđếnnay.

Hãynghĩvềtươnglai.HãychorằngtốcđộtăngtrưởngdoanhsốtrungbìnhhàngnămcủacửahàngcủaWaltongiảmtừ28%xuốngcòn18%.Trong5năm,doanhsốcủacửahàngđólàkhoảng572.000đôla.5%củasốtiềnđólàhơn28.000đôla.Khôngphảimộtkhoảnthunhậptồichoviệcchỉngồingắmcỏmọc.Cóngườiđithuênhànàotệhơnthếkhông?

TrongsuynghĩcủaHolmes,việcWaltonthuêmộtcửahàngởNewportmàKrogerđangtrảlại,sauđódựnglênmộtcửahàngbáchhóanhỏôngđặttênlàCửahàngDiềuhâucóthểkhônghoàntoànvôlí.Waltonkhôngcóýđịnhkinhdoanhcửahàngbáchhóamộtcáchnghiêmtúc.Ôngthuêlạicửahàngnhằmngănkhôngchođốithủ“bạnbè”JohnDunhamcóđượcnóvàmởrộngCửahàngSterlingcủaôngta.Newportđãcóhaicửahàngbáchhóarồi.MộttrongsốđóthuộcsởhữucủaP.K.Holmes.GiaodịchcủaWaltonđượcchúý.

Tuynhiên,Waltontin,cólẽđúng,rằngHolmestừchốigiahạnhợpđồngthuêvớibấtcứgiánàovìôngtathấyBenFranklinđangkinhdoanhrấtphátđạt.ÔngtamuatoànbộhànghóavàđồđạctrongcửahàngvớicáigiámàWaltonthừanhậnlà“hợplí”:50.000đôla.Dođó,WaltonkhôngrờikhỏiNewportvớihaibàntaytrắng.Vớicửahàngcònnguyênvẹn,Holmesgiaonóchocontraimình.Dovậy,WaltonlànạnnhâncủachủnghĩagiađìnhtrịgiốnghệtnhưEastmanvậy.Holmeshẳnđãchorằngkhôngcólídonàolạiphảihàilòngvới5%củamộtcáigìđấytrongkhiôngtacóthểcó100%củanótrongphạmvigiađìnhmình.

EastmanquaytrởlạiNgânhàngTiếtkiệmRochestervớicươngvịgiámđốcsaukhiôngđãkiếmđượctiền.WaltonkhôngbaogiờquaytrởlạiNewportvớitưcáchmộtcưdânmàvớitưcáchmộtdoanhnhân.Đâylàđiềuôngnói:

Wal-Martsố18…khaitrươngnăm1969,vànóđánhdấusựquaylạiNewportcủachúngtôi…19nămsaukhichúngtôibịtốngrakhỏithịtrấn.Lúcđó,tôiđãquênhếtnhữnggìxảyravớichúngtôiởđólâurồi,vàtôikhôngcóýđịnhtrảthù...Nhưmọingườithấy,chúngtôirấtthànhcôngvớiWal-MartNewportmớicủachúngtôivàchẳngbaolâusauthìcửahàngBenFranklintrênphốFronttrướckiatôiđiềuhànhcũngphảiđóngcửa.Khôngthểnóichúngtôiđẩygãđó–contraicủachủnhàcũcủachúngtôi–rakhỏilĩnhvựckinhdoanhnày.Kháchhàngcủaanhtamớichínhlànhữngngườiđóngcửahàngcủaanhtalại.Họbỏphiếubằngchân.

CólẽWaltonkhôngđặttrảthùlàmụctiêuquantrọngnhất.Nhưngchắcchắnýnghĩtrảthùcótrongđầuông.ÔngviếtvềWal-Martsố18trongcuốntựtruyệncủamìnhlúchấphối.

BENTONVILLEChodùWaltonthấtvọngcayđắng,tứcgiận,tựtráchcứmìnhvìmấtquyềnthuêcửahàngởNewportnhưngôngđãlàmđượcnhữngđiềutuyệtvời.Ôngđãcạnhtranhtrongmộttìnhthếlộingượcdòngvàđãthắngtrongcuộccạnhtranhđó.Ôngđãhọcđượctầmquantrọngcủaviệcphávỡquytắcluậtlệ.

Vídụ,khimuahàng,ôngđãthoátlykhỏihệthốngcủaAnhemnhàButler,đếntậnnhữngnơixaxôinhưthànhphốNewYorkđểmuahàngvớigiárẻhơn.Ôngđãtạorasựphấnkhíchtrongcửahàngcủamìnhbằngcáchchuyểnsốtiềntiếtkiệmđượctừviệcmuahànggiárẻhơnsangchokháchhàng.NewportkhôngphảilànơinghèonhấtởtiểubangArkansas,nhưngNewportvàkhuvựcthươngmạiquanhđónằmtrongsốnhữngnơinghèonhấtởnướcMỹ.Hànggiárẻđãthuhútsựchúý.

Waltoncũnghọcđượcrấtnhiềuvềcáchtiếpthịmộtcửahàng.Mộtlầnnữa,trọngtâmđượcđặtvàosựphấnkhích,bấtngờ,vàonhữngcáigìtrướcđâychưatừngđượclàm.Câuchuyệnsẽhaynhấtkhiđượckểbằngchínhlờicủaông:

Chúngtôithửrấtnhiềuhìnhthứckhuyếnmạivàđạtđượchiệuquảthựcsự.Đầutiên,chúngtôiđặtmộtcáimáybỏngngôtrênvỉahèvàchúngtôibánchạynhưtômtươi.Thếnêntôicứnghĩvềviệcđóvàcuốicùngquyếtđịnhcáichúngtôicầnlàđặtthêmmộtcáimáylàmkemrađónữa.Tôilấyhếtcanđảmđiđếnmộtngânhàngvàhỏivay1.800đôla,mộtsốtiềnrấtlớnvàothờiđiểmđó,đểmuacáimáyđó.Đólànhữngđồngtiềnđầutiêntôivayđượctừmộtngânhàng.Sauđóchúngtôiđặtcáimáylàmkemravỉahèngaysátcáimáybỏngngô,vàýtôilàchúngtôithuhútsựchúývớihaicáimáynày.Đólàmộtthửnghiệmthựcsựmớimẻvàkhácbiệt–vàchúngtôilãitovớihaicáimáyđó.

Waltonnóirằng“Hầuhếtnhữnggìtôilàm,tôitoàncopycủangườikhác”.Quảđúngnhưvậy.ÔnghếtlờighinhậncôngsứccủacácthươnggiakhácđốivớicácbiệnphápmàôngápdụngđểđưaWal-Martlênvịtrídẫnđầu.

Tuyvậy,Waltonhơikhiêmtốnmộtchútvềviệccopy.Nhiềuthứônglàmtrongsựnghiệpcủamìnhlàhoàntoànmớimẻ.Chúngtathấysựmớimẻnàyngaytừđầu.Máylàmbỏngngôvàmáylàmkemlànhữngvídụminhhọatốt.Trướcông,khôngaitừnglàmnhưthếởnơiôngsống.Năm1983,khiWal-Martchophóngvệtinhđểđẩymạnhthôngtinliênlạc,cũngkhôngcónhàbánlẻnàotừnglàmnhưthếcả.

Dođó,WaltonđãcómộtsốthànhtựuvữngchắckhiôngchuyểntớiBentonville,Arkansas,cùngvớivợvàbốnconthơ.Chuyếnđivàmọichuyệnliênquanđếnnókhôngcógìvuivẻlắm.HelenWaltonthíchNewport.Đốivớibà,Newportlà“mộtthịtrấnbôngvảithịnhvượngchứkhôngphảinơikhỉhocògáy”.Bànóithẳngthừng:“TôighétphảixaNewport”.

ThậtkhóđểkểmộtcâuchuyệnvuivềBentonville.BentonvillenằmởOzarks,góctậncùngphíaTâyBắccủatiểubangArkansas,cáchNewport278km,kẹpgiữahaitiểubangMissourivàOklahoma.DânsốBentonvillelà2.359ngườinăm1940và2.912ngườinăm1950–nămgiađìnhWaltonchuyểntớiđó.

Bentonvillekhôngphảilựachọnsốmột.WaltontrướcđóđãtìmcáchmuamộtcửahàngởSiloamSprings,ngaytrênbiêngiớivớiOklahoma,nhưngkhôngthỏathuậnđượcvớichủcửahàng.KhiôngvàbốvợlầnđầutiênláixevàoBentonvillevànhìnquanh,cáiđónchàohọlàbầukhôngkhícóchútảmđạmởđó.ĐiềuhayhonhấtHelenWaltoncóthểnóivềBentonvillelàthịtrấnnàycóđườngxelửachạyqua.

Bànói:“Tôinhớtôikhôngtàinàotinnổiđâylànơichúngtôisẽsống”.Gầnđúngnhưvậy.Waltonphảirấtvấtvảmớitìmthuêđượcmộtcửahàngởđóvàchínhbốvợônglàngườikýhợpđồngvới“chủnhàlàhaibàgóagiàkhôngkhoannhượngngườithànhphốKansas”.Robsonthươnglượnghợpđồngthuê99nămchoWalton.LầnnàykhôngcóchuyệnlặplạithảmhọaNewport.

CửahàngởBentonvillelàmộtbướcthụtlùikhôngchỉsovớimốcWaltonđạtđượcnăm1950ởNewportmàcònsovớixuấtphátđiểmcủaôngnăm1945.Cửahàngnàycódoanhsố32.000đôlavàonămtrướckhiôngmuanó.TuyBentonvillechỉbằngmộtnửadiệntíchNewportsongthịtrấnnàycótớibacửahànggiárẻ.SaunàyWalton

viết:“Điềuđókhôngquantrọnglắmvìtôiđãcónhữngkếhoạchlớn”.

Nhữngkếhoạchlớnđượcấpủởmộtthịtrấnnhỏnàynhanhchóngđơmhoakếttrái.Waltonngaylậptứcmởrộng,thuêluônhàngcắttócnambêncạnhvàđậpbỏbứctườngngăncáchvớicửahàng.Giờthìôngcótớihơn15métnhìnraquảngtrườngthịtrấnnơicómộtbứctượngmàkiểunhưvậychỉcóthểthấyởmộtvàitiểubangkhác–tượngmộtngườilínhLiênbang.Cửahàngmởrộnggiờrộng1.200métvuông,gầnnhưtoànbộdiệntíchđượcdànhchoviệcbánhàng.Việcmởrộngnàyđượctiếnhànhkhônghềtínhđếnnhucầuthịtrườngmàđượcdựatrêntrựcgiác.

CửahàngmớicủaWaltoncótêngọiNăm-Và-MườiXutuynóvẫnthuộcchuỗicửahàngBenFranklin,mởcửakinhdoanhvớimột“đợtgiảmgiátáithiếtkếcửahàng”vàotháng7năm1950.Chiphíchocửahàngvàtáithiếtkếlà55.000đôla,tứclànhiềuhơn5.000đôlasovớisốtiềnWaltonđượcthanhtoánchosốđồđạcởcửahàngNewport.Nhưvậyôngđangđượcăncảngãvềkhông.

WaltonkhôngtrảlạicửahàngNewportchotớicuốinăm1950.ÔngvàgiađìnhchuyểntớiBentonvillevàotháng1năm1951.Nhưvậy,ôngđiđivềvềgiữahaithịtrấntrongsáutháng.Tuytínhtheođườngchimbay,haithịtrấnchỉcáchnhaucó278kmnhưngtrênthựctế,quãngđườngdàihơn400kmtrênnhữngconđườnghailànngoằnngoèocủaOzarks.Waltonvàgiađìnhluôncótiếnglàlềmề,nhưngôngláixechỉmấttừtámđếnmườitiếngmộtchiều.Ônglàngườiluônhốihả,mấtmộtngàyđiđườnghẳnlàmôngrấtkhóchịu.Suynghĩvềviệcmuamáybayriêngxuấthiệntrongđầuônglúcôngmớibắtđầusựnghiệp.Suynghĩnàygieomộtnỗikhiếpsợvàotráitimbạnbèông,nhữngngườiđãquáhiểuthóiquenláixecủaông.

Giữatấtcảcáchoạtđộngnày–điềuhànhhaicửahàng,chuyểnchỗởtrướcsựthấtvọngghêgớmcủavợôngvàcólẽlàcủacảcácconôngkhichúngđãđủlớnđểcóbạnởNewport–cótintừSt.LouischobiếtNanWalton,mẹcủaSam,cầnphảiphẫuthuậtungthư.TheomộttrongnhữngngườiviếttiểusửcủaWalton:“SamvàBudlaovộiđếnđó”.Chúngtakhôngbiếtliệuchồngbàcómặtởđóhaykhông.NanWaltonquađờikhônglâusaucaphẫuthuật.

ĐiềuthúvịlàtrongcuốntựtruyệncủaWaltonkhôngthấynhắcđếnsựkiệnmẹôngquađờivàothờiđiểmnày.Tuynhiên,dễnhận

thấyôngkhiđóđãxúcđộngđếnmứcnào.Ông32tuổi,chỉíthơnmẹcó20tuổi.Trướcđóôngđãbiếtmìnhcóvấnđềvềtim.Waltonđangrấtvội.Ngườitathắcmắcliệucáichếtcủamẹôngtạithờiđiểmnàycólàmchoôngcàngvộihơnhaykhông.

Từngày1tháng1năm1951,Waltonchỉcònđiềuhànhduynhấtmộtcửahàng.TừđiểmxuấtphátởBentonville,ônglạimộtlầnnữachứngminhôngcóthểbiếnkhôngthànhcó.Chẳngbaolâu,cửahàngBentonvillevớidoanhsốchỉxấpxỉlợinhuậncủacửahàngNewportnayđãtăngtrưởnggấpbalần.Waltonngaylậptứctìmkiếmthêmcửahàngvàýtưởngđểbiếnchúngthànhnhữngthànhcôngrựcrỡ.Ôngtìm,vàôngđãtìmra.CótrênmộttriệurưỡicửahàngtrêntoànnướcMỹ.Tưduyđộtphácóthểởbấtcứđâu.

DiễnbiếnởPipestonevàWorthington,tiểubangMinnesota,làmộtvídụ.Vốnlàmộtngườiđọcngấunghiếnbấtcứcáigìliênquanđếnbánlẻ,WaltonnghenóingườitađangápdụnghìnhthứctựphụcvụtạicáccửahàngBenFranklinởhaithịtrấnkia.Waltonluônkiểmhàngkĩlưỡng–ôngcứphảimắtthấy,tainghe,taychạm–thếnênôngnhảylênmộtchiếcxebuýtđểtựmìnhxemxétmấycửahàngđó.WorthingtoncáchBentonville810km,cònPipestonexahơn51kmtínhtheođườngchimbay.Đixebuýtthìmấtthờigianhơnnhưngđólàmộtchuyếnđiđángđểđi.

CáiWaltontrôngthấylàcáccửahàngthaythếmáytínhtiềnởmỗiquầybằngmộthệthốngtínhtiềntrungtâm.Điềunàyrấtđángchúývìmộtsốlído:cóítmáytínhtiềnhơnsẽgópphầngiảmchiphívàcầnítngườiđứngmáytínhtiềnhơn.Chiphítiềnlươngluônchiếmmộttỷtrọnglớntronghoạtđộngbánlẻvàbấtcứcáigìgiúpgiảmchiphítiềnlươngthìđềuđượchoannghênh.Càngítnhânviênchạmvàotiềnmặt,càngítcơhộimắclỗihayăncắp.Khoảnchiphítiếtkiệmđượccóthểchuyểnchokháchhàngkhimàgiáhàngrẻthìsẽbánđượcnhiềuhơn.

Ítgiaodịchhơncónghĩalàítthờigianthanhtoánhơnvànhiềuthờigianđimuahànghơn.Điềuđócónghĩalàbạnítđểýđếnchiphícủamónhàngbạnđangmuahơn.Thựctếchothấyngườiđimuahàngởcửahànggiárẻchinhiềutiềnhơnchomỗilầnđếnmuahàngkhicửahàngápdụnghìnhthứctựphụcvụ.Waltonnhanhchóngnhậnrađiềunàyvàápdụngluôn.

WaltonmởcửahànggiárẻthứhaiởFayetteville,tiểubangArkansas,cáchBentonville32kmvềphíaNam,vàongày30tháng10năm1952.GiốngnhưBentonvillevàcũnggiốngnhưNewport,Fayettevillelànơiđặttrụsởchínhquyềncủamộthạtnhỏ.FayettevillecũnglànơicótrườngĐạihọcArkansas.PhươngthứctựphụcvụởFayettevillethànhcôngđếnmứcWaltonsửasanglạicửahàngởBentonvillevàcũngápdụngphươngthứctựphụcvụởđó.Nămsauđó,WaltonmuathêmmộtcửahànggiárẻkhácởRuskinHeights,ngoạiôthànhphốKansas,cáchBentonville320kmvềphíaBắc.

TạitấtcảcáccửahàngcủaWalton,cáichạmtaykìdiệucủaôngpháthuytácdụngngaylậptức.Doanhsốvàlợinhuậntăngvọtmộtcáchđầybấtngờ.Giữathànhcôngnày,ýtưởngtrungtâmmuasắmlọtvàotầmngắmcủaông.Bảnnăngcủaôngluônđúng.TrungtâmmuasắmquảthựclàtươnglaicủangànhbánlẻởnướcMỹnhữngnăm1950.NhưngWaltonkhôngcótiềnđểmởtrungtâmmuasắm;vàsauhainămnỗlựcvàvới25.000đôla,ôngquaytrởlạivớicáimàôngbiếtrõnhất.Đếchếcửahànggiárẻcủaôngpháttriểnvớitốcđộnhanhchóng.Ôngmuachomìnhmộtcáimáybayriêngnăm1957đểcóthểcómặtởmọinơingaylậptức.Nếukhôngcómáybaycánhân,cólẽkhôngthểđiềuhànhmộtcôngtyvớiquymônhưWal-MarttừmộtnơixaxôihẻolánhnhưBentonville.

Vàođầunhữngnăm1960,Waltonđãđạtđượcmộtkỉlụcđángkinhngạc:“Cảthờikìđó–thờikìgầnnhưkhôngthuhútbấtcứsựchúýnàocủanhữngngườiđangnghiêncứuchúngtôi–thựcsựrấtthànhcông.Trongvòng15năm,chúngtôiđãtrởthànhnhàđiềuhànhcửahàngbánlẻđộclậplớnnhấtnướcMỹ”.Mớingoài40tuổi,SamWaltonđãlàngườigiàucóvàônghọcđượcrấtnhiềubàihọccóíchchoôngvềsaunày.

Bánlẻlàngànhđòihỏinhiềungườitàigiỏi.Ngườitachọnmuamộtsảnphẩmởmộtcửahàngvìnhiềulídomàkhôngphảilídonàohọcũnghiểuđầyđủ.Chủngloạihànghóađadạngvàgiácảlànhữngbiếnsốchủchốt,nhưngcácyếutốkháccũngđóngvaitròquantrọng.Cảmgiáckhibướcvàocửahàng,sựchàođóncủacửahàngdànhchobạn,vẻngoàicủanơiđó,sựtậntậmgiúpđỡcủanhânviên,danhtiếngcủangườichủ–tấtcảđềuquantrọng.

Nhằmquảnlíkhôngchỉhànghóamàcòncảcáckhíacạnhkém

hữuhìnhhơncủangànhbánlẻ,Waltonbiếtôngphảithuêquảnlícửahànggiỏinhấtcóthể.Việcnàykhôngdễ.Trướctiên,ôngphảipháthiệnđượcngườitài.Vìnhữngngườiquảnlícửahàngxuấtsắcluônđangquảnlícửahàngrồinênôngphảidụdỗhọchuyểnđếnlàmviệcchoông.Waltonxuấtsắctrongcảhainhiệmvụ.Khảnăngđánhgiátàinăngbánlẻcủaônglàbẩmsinh.Ôngcóthóiquencảđờilàđếnthămmọiloạinhàbánlẻởnhữngnơiôngtới.Ôngnhanhchóngcóđượckhảnăngnhìnramộtcửahàng“trôngthựcsựổnngoàikia”.Nhưlờiôngnói,ngaytừkhimớibắtđầusựnghiệp,Waltonsẽlàmcáimàôngsẽluôn“làmtrongsuốtphầncònlạicủacuộchànhtrìnhcủatôitrongngànhbánlẻmàkhôngcảmthấyxấuhổhayngượngngùnggìhết:dòmngócửahàngcủamọingườiđểtìmkiếmnhântài”.

Waltongiữchânngườitàibằngcáchchiaphầnchohọcảvềmặtvậtchấtlẫntinhthần.Vềmặtvậtchất,nhữngngườiquảnlícửahàngvàsaunày“cáccộngsự”đượchưởngmộtchươngtrìnhchiasẻlợinhuậnhàophóng.PhầnthưởngtinhthầnxuấtpháttừviệcWaltontraochongườiquảnlíquyềntựdođiềuhànhcửahàngđángkể.ÔngsẽkhôngphạmphảisailầmmàAnhemnhàButlervàrấtnhiềuchuỗicửahàngkhácmắcphảikhichorằnghọvàchỉhọbiếtđâulàcáchtốtnhấtđểđiềuhànhmộtcửahàng.Suychocùng,tìmngườicóýtưởnghaynhấtđểlàmgìnếutangănkhôngchohọthựchiệnýtưởngđó?

Waltonbướcchânvàomộtngànhkinhdoanhbãohòa,đangsasútởmộtvùngxaxôihẻolánhcủanướcMỹvàchứngminhrằngtrítưởngtượngcóthểtạorathànhcôngnhưthếnào.Vàonăm1960,ôngđạtdoanhsốmộttriệurưỡiđôlaở15cửahàng.ÔnglànhàđiềuhànhcửahànggiárẻđộclậplớnnhấtnướcMỹ–giàucóvàthànhđạt–cóđủmọilídođểtinrằngtươnglaihứahẹncòntốtđẹphơnthế.

“MUAGIÁTHẤP,CHẤTHÀNGCAO,BÁNGIÁRẺ”Bêncạnhngànhkinhdoanhbánlẻquymôởphốchính,tínhđếnnăm1960,hiệntượnggiảmgiáđãxuấthiệnđượcnhiềunăm.Giảmgiáđơngiảnnghĩalàbánsảnphẩmdướigiámàhầuhếtcácđốithủcạnhtranhkhácđưara.Ngườitakiếmđượcrấtnhiềutiềnnhờcáchnày,nhưcửahàngRosenwaldởSearshayHartfordởA&P.Giảmgiálàcôngthứcthànhcôngđãđượcchứngminh.Giácảcóthểchỉlàmột

trongnhiềuyếutốquyếtđịnhviệcngườitiêudùngsẽmuahàngởđâu,nhưnggiácảrấtquantrọngvìmộtsốlído.

Lídothứnhấtvàrõràngnhấtlànếubạnkhôngđủtiềnmuamộtsảnphẩmthìbạnkhôngthểcónóđượcchodùbạnmuốncónónhưthếnàohaybạnthấykhôngkhícửahàngdễchịuđếnđâu.Thứhai,cónhiềungườighétviệcphảitrả1,39đôlachomộttuýpthuốcđánhrăngmàcáchđóchỉhaitòanhàgiálà1,19đôlamặcdù20xukhônglàgìvớihọcả.

CơhộigiảmgiánhiềuvôkểởnướcMỹthếkỉXX.Mộttrongcácnhântốtạođiềukiệnthuậnlợichoviệcgiảmgiálànhiềuhànghóaphảiđimộtquãngđườngdàivàngoằnngoèotừnhàmáycủangườisảnxuấtđếnnhàcủangườitiêudùng.Nhàbánbuôn,đạilí,ngườiláixetải,nhânviênbánhàng–tùyvàoloạisảnphẩm,tấtcảnhữngngườitrunggiannàyđềuthamgiavàoquátrìnhphânphốihàng.Tấtcảhọđềuxàxẻochútít,thếnêngiáhàngbịđẩylêncao.Ngườibánlẻmàbiếtcáchkếthợpkiếnthứckinhdoanhvớimuahàngsốlượnglớncóthểtránhmấyngườitrunggiannày.Nếungườibánlẻchọncáchchuyểnsốtiềnanhtatiếtkiệmđượcsangchokháchhàngnhằmlấysốlượnghàngbánrabùchokhoảnlợinhuậnđãhisinhthìanhtalàngườibánhànghạgiá.

Cóhaiyếutốkháctạoracơhộichongườibánhànghạgiátrongsuốthàngtrămnămqua.Yếutốthứnhấtlàsựgiatăngcácsảnphẩmđượcquảngcáotrêntoànquốc,mangthươnghiệucủanhàsảnxuất.Suychocùng,CrestlàCrest.DùlàởPortland,tiểubangMainehayởPortland,tiểubangOregonthìCrestvẫnlàmộtloạithuốcđánhrăngthôi,tạisaolạiphảitrảnhiềutiềnhơn?Câuhỏikhótrảlời.Yếutốthứhailàđồngtiềnquảngcáocủanhàsảnxuấtgiờcóthểgâyramộttácđộngchưatừngcótiềnlệ,đầutiênlàquaradiorồisauđóquatruyềnhình.ChúngtôiđãxemxétvấnđềquảngcáotruyềnhìnhtrongchươngnóivềRevson.

Ngoàitấtcảnhữngđiềunàyra,phânphốinóichungvàbánlẻnóiriêngtừlâuđãphụcvụmụcđíchcủamột“miếngbọtbiểnviệclàm”ởnướcMỹvàcảcácquốcgiakhácnữa.Ýtôilàbấtcứôngbốbàmẹnàocóchútítvốnliếng,sẵnsànglàmviệcnhiềugiờvàbiếtcáchlấylònghàngxómđềucóthểmởcửahàng“chavàmẹ”.Nhữngcửahàngnhưvậyhoạtđộngkhônghiệuquảvàdođóthườngxuyêncónguycơbịcạnhtranhtừnhữngcửahànggiárẻ,đượcquảnlítốt.Tuynhiên,

mọiôngbốbàmẹđềucótiếngnói;vàtrongnhiềunăm,cómộttrậnchiếnvềcáigọilàthươngmạicôngbằng,mộtchínhsáchmàquađócácnhàsảnxuấtcóthểđịnhgiábánchohànghóacủahọ.Chínhsáchnàylàmlợichocácnhàbánlẻkémhiệuquảvìnóbảovệhọkhỏicạnhtranhcủacácnhàbánlẻgiárẻ.

Nhiềunhàsảnxuấtcũngcảmthấythươngmạicôngbằngcólợichohọ.Họchirấtnhiềutiềnđểtạolậpmộtchỗđứngchothươnghiệucủahọtrongtâmtríkháchhàng.Nếungườibánhànghạgiálấygiáthấplàmđặcđiểmchothươnghiệucủahọthìhìnhảnhthươnghiệucóthểbịhoenố.Nhàbánlẻđangbánsảnphẩmvớigiábánlẻgợiýcủanhàsảnxuấtsẽnổigiậnkhithấysảnphẩmđóđangđượcbánvớigiáthấphơnởmộtđạilíbánlẻkhác.ĐólànhữnglídotạisaoRevsonluôndèchừngnhữngnhàbánlẻlénlútbánhàngcủahọ.

Việcsửdụngthươnghiệucủamộtnhàsảnxuấtnhưmột“quảbónggiá”–tứclàđánólungtung–dođócóthểlàmhỏnggiátrịcủathươnghiệuđóvềlâudài.Cácnhàbánlẻchínhthốngcóthểkhôngcònkhảnăngbánmộtthươnghiệutiêuchuẩnbịđịnhgiáthấp.Vànhữngngườibánhànghạgiácóthểsửdụngphươngphápmồinhử,dụdỗkháchhàngđếnvớicửahàngmìnhvớilờihứabánthươnghiệunổitiếngvớigiárẻnhưngrồicấthếtnhữngthươnghiệuđóđi,khiếnkháchhàngphảimuahàngmangnhãnhiệuriêngcủacửahàngmình.

Tómlại,bánhạgiánghĩalàphânphốimộtcáchmấttrậttự.Đốivớinhiềungười,lợinhuậncóthểđượcđảmbảonếuduytrìđượctrậttự.Vớingườikhác,vớinhữngSamWaltoncủathếgiới,mấttrậttựđồngnghĩavớicơhội.(Làmộtcôngtytrưởngthành,Wal-Martpháràobằngcáchtạoramộtmôitrườnggiảmgiácótrậttự.)

Cácquốcgiakhácnhauđãxửlívấnđềbánhạgiátheocáccáchkhácnhau.Nhìnchung,cácnướccóxuhướngcoicôngdânlàmộtnhânviênhayôngchủthayvìcoicôngdânlàngườitiêudùng.Điềunàydẫnđếnquyhoạchđấtđaivàcáchạnchếkhácnhằmbảovệcácnhàphânphốikémhiệuquả,quymônhỏvàhạnchếsựpháttriểncủanhàbánhànghạgiáphânphốilớn,quymôlớn.NhậtBảnlàmộtvídụthườngđượctríchdẫn.

Ngượclại,ởnướcMỹ,ngườitiêudùnglàvua.Khôngaiởquốcgianàycóđiềukiệncạnhtranhtrongmộtbốicảnhnhưthếthuậnlợi

hơnSamWalton–ngườiluônlặpđilặplạikhẩuhiệu“phụcvụkháchhàng”.HãyđểýcáchôngmôtảchuyếnquaytrởvềNewport,tiểubangArkansas,năm1969vớiWal-Martsố18.ÔngkhôngloạicửahàngBenFranklinđó.Kháchhàngđãđóngcửahàngđólại:“Họbỏphiếubằngchân”.Waltoncóniềmtinmãnhliệtvàodânchủcủangườitiêudùng.Ngườitiêudùngcólựachọnởmộtđấtnướctựdo.Họ“bỏphiếu”bằngcáchđếnmuaởcửahàngcủachúngta.

VìtầmquantrọngcủangườitiêudùngởnướcMỹnênluôncórấtnhiềuáplựcđốivớithươngmạicôngbằnghayduytrìgiábánlại,màđốivớiđốithủđiềuđóđơngiảnlàdànxếpgiá.Cácđiềuluậtthươngmạicôngbằngcótácđộngvôcùngkhắcnghiệtsongkhóthihành.Lầnlượttừngbangbãibỏnhữngđiềuluậtnàyvàonhữngnăm1950và1960;vàvàonăm1975,Quốchộithôngqualuậtchấmdứtthươngmạicôngbằng.

TuythànhcôngvớilĩnhvựckinhdoanhcửahànggiárẻsongWaltonluôntìmkiếmnhữngcáchlàmmớivàtốthơn.Ônghiểurằngthếgiớisẽkhôngngừngquaychỉvìôngđãthànhcông.Waltonluônsẵnsàngvứtbỏcáchvậnhànhcũkểcảkhichúngđượcchứngminhlàrấtthànhcôngđểthửcáchlàmmới.Tuyrấtthànhcôngvớicửahànggiárẻsongvàođầunhữngnăm1960,Waltontạmngừnglạiđểsuynghĩvềnhữngviệcmìnhđãlàm.Kếtquảkhônglấygìlàmvuilắm:“Bảnthânviệckinhdoanhnàyhơihạnchế.Doanhsốmỗicửahàngquáítnêntổngsốcũngkhôngnhiềunhặngì.Ýtôilà,sau15năm–năm1960–chúngtôichỉkiếmđược1,4triệuđôlaở15cửahàng.Giờthìbạnbiếttôirồiđấy.Tôibắtđầutìmkiếmýtưởngmớiđểlàmcáigìđócóthểmanglạiphầnthưởnglớnhơnmộtchútchonỗlựccủachúngtôi”.

Waltonbứtrứtkhôngyên.Ôngđangtìmkiếmcâutrảlờichocâuhỏilàmthếnàođểtăngtrưởng.Ôngcảmthấycácnhàbánlẻkháccũngđangđặtracâuhỏigiốnghệtông.Nếuôngkhôngtăngtrưởngđượcthìcácđốithủcạnhtranhcóthểsẽthaychânông.

ÔngtìnhcờnảyraýtưởngthànhlậpTrungtâmGiađìnhWalton,khaitrươngởSt.Robert,tiểubangMissouri,năm1962.NằmgầncăncứquânsựFortLeonardWood,St.Robertcódânsốchỉ1.500người.Mặcdùvậy,Waltonmởmộtcửahàngrấtlớnởđó,rộng400métvuông.Côngviệckinhdoanhbùngnổvàtrướccuốinămđó,Waltonmởrộngcửahànglênthànhhơn6.000métvuông.Doanhthunăm

đầutiêncủacửahànglàhaitriệuđôla,tứclàcònnhiềuhơncảdoanhthunăm1960củachuỗi15cửahànggiárẻcủaôngcộnglại.Chẳngbaolâusau,Waltonmởtiếpcửahànggiárẻquymôlớnthứhaiởmộtthịtrấnnhỏ.Cửahàngnàyrộnghơn4.000métvuông,nằmởBerryville,tiểubangArkansas,vớidânsố2.000người.

Năm1962,Waltonnhậnracácthịtrấnrấtnhỏcóthểxâycửahàngrấtlớn.Vềsau,đâychínhlàconđườngpháttriểncủaông.Vấnđềtrướcmắtcủaônglàcáccửahàngkhác,nhấtlàcáccửahànggiảmgiá,cũngđangnỗlựctăngtrưởngmạnhmẽvàothờigiannày.Nhìnvàođâuôngcũngthấyhổbáođangngấunghiếnthếgiớibánlẻcũkĩ.ỞphíaĐôngBắccóE.J.Korvette,AnnvàHope,HaiGãtừHarrisonvànhiềungườikhácnữa.ỞphíaTâycóSolPricevớicửahàngFed-MartmàWaltonrấtngưỡngmộ.ỞsânsaucủachínhôngcóHerbGibson–“ngườithợcạoởBerryville”–ngườiđãthamgialĩnhvựcbánhànggiảmgiáởTexasvàđãxâmnhậpvùngTâyBắcArkansasnăm1959.Vớitầmnhìnquốcgiathayvìđịaphươngvềcácxuhướngbánlẻ,WaltonbiếtGibsonlàmộtmốiđedọa.Gibsonkhôngphảilàmộthiệntượngcábiệtmàlàmộtphầncủamộtxuhướnglớn.CáccửahàngcủaGibsonhoạtđộngxoayquanhkháiniệm“Muagiáthấp,chấthàngcao,bángiárẻ”.Vềsau,Waltonviết:“Tôibiếtýtưởnggiảmgiáchínhlàtươnglai”.

Năm1962,mộtsốngườikháccũngcósuynghĩgiốngnhưWalton.Woolworth,chuỗicửahànggiárẻdoFrankW.Woolworththànhlậpnăm1879ởLancaster,tiểubangPennsylvania,thiếtlậpthêmmộtchinhánhbánhànghạgiá,Woolco.NhàkhổnglồcửahàngbáchhóaởmiềnTrungTâyDayton-HudsonthànhlậpTarget.Đángsợnhất,mộtnhàbánlẻmiềnTrungTâykhác,S.S.Kresge,lậpraKmart.ĐộngtháinàyđượcthựchiệnsaunhiềunămnghiêncứucủamộtngườimàWaltonmôtảlà“mộttrongnhữngnhàbánlẻdẫnđầumọithờiđại”,HarryB.Cunningham.Tấtcảnhữngsựkiệnnàydiễnratrongnăm1962.Cũngnămđó,ngày2tháng7,SamWaltonkhaitrươngcửahàngWal-MartđầutiêncủamìnhởRogers,tiểubangArkansas.

Hãythửtưởngtượngcâuhỏisauđượchỏitrongmộtcuộcthămdòdưluậntiếnhànhnăm1962:“Trongsốbốncôngtysau,côngtynàosẽlànhàbánlẻhàngđầucủathếkỉXX:Woolco,Target,KmarthayWal-Mart?”CóbaonhiêungườisẽtrảlờiWal-Mart?Cólẽlàkhôngnhiều.Waltonnói:“Đôikhingaycảtôicũngcảmthấykhómà

tinđượcđiềuđó”.

Waltonhoàntoànđúngvềviệcbánhànggiảmgiá.Đólàtươnglai.Hơnnữa,đólàtươnglaimàởđónhờxuấtthân,nănglựcvàtínhkhícủamình,Waltonrấtphùhợpđểlàmngườicạnhtranh.Đểhiểutạisao,hãyxemxétngànhbánhànggiảmgiá.

Thứnhất,hãyxemxembánhànggiảmgiákhôngphảilàcáigì.Bánhànggiảmgiákhônghàonhoáng.Hànghóacủabạnkhônghàonhoáng.Cửahàngcủabạnkhônglộnglẫy.Nhânviêncủabạnkhôngquyếnrũ.HãynghĩvềRodeoDrive,RuedeFaubourgSt.Honoré,SavileRow.Mọithứtrênnhữngđạilộnổitiếngnàyđềukhôngthuộcvềbánhànggiảmgiá.

Hànghóacủabạngồmtoànvậtdùngcầnthiết.Từnhữngthứnhỏnhưđồlàmđẹphaychămsócsứckhỏechođếnđồgiadụngvàphụtùngôtô,bạnbánnhữngthứmàngườitacầnđểsốngquangày.Khôngcónhiềuđấtchosựsángtạotrongnhữngnhómngànhhàngnày.Bạnphảicótrongkhonhữngthươnghiệunổitiếngnhấtvìhailído.Thứnhất,sứchấpdẫnduynhấtcủacửahàngbạnlàgiácả;vàcácthươnghiệunổitiếngthìcómặtkhắpnơinênkháchhàngdễsosánhgiá.Thứhai,đểcócấutrúcchiphíthấp,vốnvôcùngquantrọngđốivớiviệckinhdoanhcủabạn,thìbạnkhôngthểthuêquánhiềungườibánhàng;vàngườibánhàngbạnthuêsẽnhậnmứclươngtốithiểu.Mộttỷlệlớnnhânviêncủabạnsẽlàmviệcbánthờigianđểbạnkhôngphảitrảphúclợichohọ.Khôngđượcđàotạovà,nóichung,khôngcóđộngcơ,nhữngngườibánhàngnhưvậykhôngthểnàogiảithíchtạisaomộtthươnghiệunàylạitốthơnthươnghiệukia.Từgiấyvệsinhchođếnbộlọcdầu,sảnphẩmcủabạnphảicókhảnăngthuyếtphụckháchhàngmua.

Mọithứtrongcửahàngbạnphảicàngrẻcàngtốt.Tiềnthuêđất,đồđạc,đènthắpsáng,nhàvệsinh–mọithứ.Kháchhàngcủabạnđangtìmmuahàngvớigiárẻnhấtcóthể.Họkhôngtìmkiếmgiảitríhaysựthúvị.

Kháchhàngcủabạnsẽlànhữngngườiđisănhànggiárẻ.Hầuhếthọsẽtìmhàngcógiárẻnhấtvìhọcầnphảilàmvậy.Mộtsốlàmthếvìhọmuốnthế.Nhưngkhôngaitrongsốhọsẽtrungthànhvớibạn.Đólànhữngngườiđigiaodịchchứkhôngphảiđixâydựngmốiquanhệ.Nhiềungườitrongsốhọcónhiềuthờigianhơntiềnbạc,và

ngaykhihọtìmthấymộtsảnphẩmcógiáthấphơngiácủabạn,họsẽbướcrakhỏicửahàngcủabạnngaylậptức.

Môitrườngcạnhtranhnàycóthểmanglạilợinhuậnvôcùnglớn.Lợinhuậntínhtrênvốncủa10nhàbánhànggiảmgiáhàngđầulàsựghentịcủacảthếgiớibánlẻ.Vấnđềlàbánhànggiảmgiálàlĩnhvựcrấtkhốcliệt.Khiđánhmấtsựtậptrungđốivớicáiphảilàmụctiêuduynhấtcủabạn–cungcấpchokháchhànggiárẻhơnbấtcứaikhác,thìbạnsẽgặprắcrốilớn.Thườngthìcácnhàbánhànggiảmgiáđánhmấtsựtậptrungđóvàkếtquảlàthualỗ.Hãyxemdanhsáchcácnhàbánhànggiảmgiáhàngđầunăm1965vớirấtnhiềucáitênnhư:E.J.Korvette,Interstate,GibsonProducts,Zayre,GEMInternational,Vornado,S.Klein,FoodFair.Trongsốnày,cáitênnàođãbiếnmấtvàođầuthếkỉXXI?Tạisao?

Đểgiaohàngvớigiáthấpnhấtnhưngvẫncólãithìbạnphảicóchiphíkinhdoanhthấpnhất.Lịchsửngànhbánlẻchothấyduytrìđượcvịthếgiárẻtrongmộtthờigiandàilàđiềucựckìkhó.Hiệuquảcủacácnhàcungcấpthayđổitheothờigian.Ngườitiêudùngchuyểnđếnnơiởmới.Đườngsáđượcxâydựng,thayđổikhuvựckinhdoanhcủabạnvàcólẽkhiếnbạnđốimặtvớisựcạnhtranhmới.Côngnghệmớiđượcpháttriểncóthểgiúpgiảmchiphíbằngcáchnhưcảitiếnquytrìnhquảnlíkho.Nhưnglàmthếnàobạnbiếtphảiđầutưvàocáigì?Làmthếnàobạnbiếtsốtiềnđầutưcủamìnhsẽđemlạihiệuquả?Điềugìsẽxảyranếubạnđầutưvàomộtcôngnghệnhưngcôngnghệnàylạikhôngmanglạihiệuquảnhưngườitahứahẹn?Mặtkhác,điềugìsẽxảyranếubạntừchốiđầutưnhưngđốithủcạnhtranhcủabạnlạiquyếtđịnhđầutưvàcôngnghệđómanglạihiệuquả?

Ngoàira,còncócáitôicủadoanhnghiệpbánhànggiảmgiánữa.Nhiềudoanhnghiệpbánhànggiảmgiákhởinghiệpvớimấycáinhàkhotrốngkhông(nhàkhođúngnghĩahaynhàmáybỏhoang)vìhọkhôngđủtiềnsắmbấtcứthứgìkhác.Khihọbắtđầucóchútítthànhcôngthìhọdầncảmthấycửahàngcủamìnhphảitrôngđẹphơnmộtchút.Biểnbáođẹphơn,trảimộtchútthảm,vănphòngđẹphơnsẽlàmchocửahàngtrôngbắtmắthơnkhihọđưagiađìnhvàbạnbètớithăm.

Điềunàynghecóvẻđơngiảnsongnólàmộtnhântốthườngđẩychiphílêncaovàdođócảgiácảhànghóanữa.ĐâylàđiềuWalton

nói:“Năm1962,ngànhbánhànggiảmgiáđầynhữngngườitiếpthịcóđờisốngcao,chitiềnmạnhtay,chạyxeCadillac–kiểunhưHerbGibson–nhữngngườikiểmsoátđịnhmệnh.Nhưngngànhnàycórấtítnhữngngườimàbạncóthểgọilàquảnlígiỏi…”

Vớinhiềudoanhnghiệp–nhấtlànhữngngườiđilêntừconsốkhôngvàthànhcôngmặcdùgặpphảirấtnhiềuràocản–sốngxahoa,chitiêumạnhtay,đixeCadillaclàtoànbộmụcđíchđểhọbướcvàolĩnhvựckinhdoanh.Chotớinhữngngàycuốiđời,Waltoncoilốichitiêuvôtộivạnàylàđingượclạivớicáiôngđangcốgắngxâydựng:

Sựthựclàrấtnhiềungườitrongcôngtychúngtađãkiếmđượcrấtnhiềutiền...Vàhọlàmtôiphátđiênkhikhoekhoangchuyệnđó...TôikhôngnghĩnhàcaocửarộngvàxehơiđắttiềnlàcáimàvănhóaWal-Marthướngtới.Thậttuyệtkhicóchúttiềnphòngthânvàtôirấtvuikhimộtvàingườitrongchúngtađãcóthểcấtcánhvàđicâucáởmộtcáituổitươngđốitrẻ.Nhưngnếubạnquásađàvàolốisốngđóthìcólẽđãđếnlúcphảithayđổi,đơngiảnbởivìbạnkhôngcònhiểucáimàbạncầnphảitậptrunglàm:phụcvụkháchhàng.

CâunóitrênhàmchứarấtnhiềuđiềuvềWaltonvàthànhcôngcủaông.Vấnđềvớinhữngngườibánhànggiảmgiá,lídonhiềungườisớmthànhcôngnhưngsaunàylạithấtbạilàhọkhôngcòntậptrungvàokháchhàngnữa.Khikhôngcòntậptrungvàokháchhàngnữa,họsẽlơlàkỉluật.Kỉluậtlàchìakhóađểthànhcôngtronglĩnhvựcbánhànggiảmgiá.Hàngngàyphảitìmracáchmớiđểgiảmchiphí.Khitiếtkiệmđượcchiphíthìkhoảntiếtkiệmđóphảiđượcchuyểnchokháchhàng.Côngthứcnàyphảitrởthànhmộttôngiáo.Waltontinrằngcôngthứcnàynêncómặttrongđờisốngriêngcủađộingũquảnlícủaôngcũngnhưtrongcáchthứchọđiềuhànhcôngviệcởcôngty.NhiềungườiMỹcảmthấykhóchịuvớiýkiếnchorằngôngchủhọnênmangthóiquennghềnghiệpcủahọvềnhà.NếubạncũngcảmthấynhưvậykhilàmviệcchoWaltonthìnhưlờiôngnói:“Cólẽđãđếnlúc[bạn]phảibướctiếprồi”.Nóicáchkhác,Wal-Martkhôngdànhchotấtcảmọingười.NếubạnmuốncùngvớimộtsốítngườiđànghoàngdẫnkháchhàngrakhỏichốntùngụcgiácaođếnmiềnđấthứagiáthấpthìWal-Martlàcôngtydànhchobạn.Nếubạnkhôngthíchthếthìcóthểđếntìmviệcởrấtnhiềucôngtykhácnơihọ

sẵnlòngchitiềnchođộingũquảnlíhơnlàtiếtkiệmtiềnchokháchhàng.

WAL-MARTCửahàngWal-MartđầutiênkhaitrươngởRogers,tiểubangArkansas,ngày2tháng7năm1962.SamWaltonđãchínhthứcbướcchânvàolĩnhvựcbánlẻhạgiá.ÔngsẽthayđổicáchngườiMỹmuasắm.Nhưngtrongthờigiantrướcvàtrongngàykhaitrương,hầunhưnhữngaikhôngquenbiếtWaltonđềucảmthấykhôngcógìấntượngcả.TrướcđóWaltonđãtìmcáchthuyếtphụcAnhemnhàButlerủnghộôngnhưngkhôngđược.ÔngcũngđãtớigặpHerbGibsonvớihyvọngtrởthànhcửahàngnhượngquyềncủahọ.Gibson“thẳngthừngtừchối”Walton,coiWaltonlà“mộtthươnggiacửahànggiárẻbèobọtkhôngcótiềncũngchẳngcókinhnghiệmcầnthiếtđểthànhcôngtrongchuỗicửahàngGibson”.

Tuynhiên,Waltonkhôngnảnchí;vàôngcũngkhôngsợnợnần.Ôngđãpháthiệnrarằngthịtrấnnhỏphùhợpvớicửahànglớnnếuđượcquảngcáotốt.Vàôngcókhảnăngđặcbiệtmàrấtítngườicólànhìnthấytươnglai.Tươnglailàbánhànggiảmgiánhưngchỉkhiđượcthựchiệnbằngkỉluậtnghiêmkhắcnhất.NhưbiểnbáotrongcáccửahàngWal-Mart:“Luônbángiárẻ…Luônluôn”.Waltonhiểurằngnếucứduytrìđượcgiárẻthìsẽthayđổivìthếgiớiđangthayđổi.

Kinhdoanhcửahànggiárẻlàmộtvídụđiểnhình.Waltonnhậnralànếucửahàngnhỏbánnhiềuchủngloạisảnphẩmthìhọsẽkhôngthểliêntụchạchiphíđược.Bấtcứthươnggianàobánnhiềuloạisảnphẩmkhácnhauđềucócácchiphícốđịnhvàcácvấnđềvềquảnlínhưchiphíchocửahàng,muasắmđồđạc,thuêvàđàotạonhânviên,quảnlíchuỗicungcấphàng,v.v...Đểgiữchochiphíthấp,chiphícốđịnhphảibùbằngsốlượnghàngbánracànglớncàngtốt.Môhìnhcửahànggiárẻquymônhỏởthịtrấnnhỏtrongmộtkhuvựcbuônbánnhỏkhôngthểnàocạnhtranhđượcvớicáccửahàngquymôlớn.KhikếthợpvớihiểubiếtcủaWaltonrằngcửahàngquymôlớnbánhànggiárẻcóthểrấtthànhcôngởthịtrấnnhỏ(vìngườitasẽláixetừxatớiđểmuasắm)thìđiềunàycónghĩalàcửahànggiárẻquymônhỏchắcchắnsẽthấtbại.

SaukhikhaitrươngcửahàngWal-Martđầutiênnăm1962,Waltonbắtđầuthoátrakhỏilĩnhvựccửahànggiárẻ.Quátrìnhtáibốtrítàisảnvàthayđổitrọngtâmnàydiễnrarấtchậm.Chotớitậnnăm1970,ôngvẫnđiềuhành14cửahànggiárẻchiếm26%tổngthunhậpcủacôngty.Mãitớinăm1978,cửahànggiárẻcuốicùngcủaWalton(ởWaynesville,tiểubangMissouri)mớiđóngcửa.

KhôngthểphóngđạiquámứcýnghĩacủasựchuyểnđổitừmôhìnhcửahànggiárẻsangmôhìnhWal-Mart.Waltonđãđạtđượcđiềutưởngchừngkhôngthể.ĐầutiênởNewport,sauđóởBentonville,rồiởhếtthịtrấnnàyđếnthịtrấnkhác,ôngđềubiếnnhữngcửahàngchẳngcógiátrịgìởnhữngnơichẳngcótiềnđồgìthànhnhữngcửahàngănnênlàmra.Vậytạisaoônglạikhôngtiếptục?Năm1962,Walton44tuổivàđangnuôigiađìnhsáungười.Vậytạisaoônglạithayđổi?

HầuhếtnhữngaitronghoàncảnhcủaWaltonsẽkhôngthayđổi.Chúngtabiếtđiềunàybởivìđasốcácnhàquảnlícửahànggiárẻthờiđókhôngthayđổi.Họđếnvớimỗingày,mỗitháng,mỗinămvớikìvọnglàmọichuyệnsẽgiốngnhưtrước.Họlàmcáimàhầuhếtmọingườilàm–đingượcvàotươnglai.P.K.HolmesvàcontraiôngvớicửahàngBenFranklincủahọởNewportlàmộttrườnghợpnhưvậy.CôngtymẹcủaBenFranklin,AnhemnhàButler,cũngvậy.Khôngaicònngheđếnmấycôngtynàynữa.

NhàđiềuhànhcửahànggiárẻW.T.Grantphásảnnăm1976.F.W.WoolworthtừnglàmộttrongnhữngnhàbánlẻvĩđạinhấtnướcMỹ.TrụsởchínhcủacôngtyởthànhphốNewYork,tòanhàWoolworth,từnglàtòanhàcaonhấtthếgiớitừnăm1913đếnnăm1930.Năm1977,Woolworthcôngbốhọsẽđóngcửahệthốngcửahàngnăm-và-mườixu.

SamWaltoncókhảnăngphânbiệtgiữacáidườngnhưkhôngthểvớicáithựcsựkhôngthể.Nhữngngườikiathìkhông.Đốivớihọ,mộtcửahànghaychuỗicửahàngbánlẻlàmộtkhoảnđầutư.Vớiông,mụcđíchkinhdoanhlàphụcvụkháchhàng.Ônghiểurằngphụcvụkháchhàngtốtnhấtlàmộtmụctiêudiđộng.

Đểbắntrúngmụctiêuđó,WaltonmởWal-Mart:“Mart”làviếttắtcủa“market”(nghĩalàthịtrườnghoặcchợ)còn“Wal”làbakýtựđầutiêntronghọcủaông,“Walton”.

TêncủacửahànglàdoBobBogle–quảnlíđầutiêncủacửahàngnăm-và-mườixuBentonvillegợiý.Ôngnàychỉrarằngtêncàngngắnthìcàngítphảimuachữcáiđểlàmbiểnhiệu.Tínhtằntiệnđãbắtđầungaytừngàyđầutiênhoạtđộng.Mộtbênbiểnhiệulàmộtbiểnnhỏhơnđềdòngchữ“SatisfactionGuaranteed”(Sựthỏamãnđượcđảmbảo)vàbênkiacómộtbiểnghi“WeSellforLess”(Chúngtôibánrẻhơn).Chínhsáchđãrõngaytừđầu.

Wal-Martsố1rộnghơn5.000métvuôngvàbánđủmọithứtừquầnáotrẻemđếnsáchvàphụtùngxehơi.Cửahàngcó25nhânviên,mỗingườikiếmtừ50đến60xumộtgiờ,thấphơnlươngtốithiểu.QuảnlícửahàngDonWhitakercôngbốvớithếgiớigiábáncácmặthàngcóthươnghiệuquốcgiatạicửahàngthấphơntừmộtphầntưđếnmộtnửasovớicáccửahàngbánlẻkhác.QuảngcáotrênbáoghilàWal-Martchỉbán“hàngchấtlượnghàngđầu.Khôngcóhàngloạihaihayhàngthảitừnhàmáytrongcửahàng–chínhsáchcủachúngtôicấmviệcđó”.ThếthìlàmsaoWal-Martcóthểnắmđượccáichénthánhcủangànhbánlẻ,bánhàngchấtlượngtốtnhấtvớigiárẻhơn?Whitakergiảithích:“Chúngtôicắtgiảmđượcchiphítrunggian.Phầnlớnhàngcủachúngtôiđượcmuatrựctiếptừnhàsảnxuất,chophépchúngtôichuyểnphầnchiphítiếtkiệmđượcchongườitiêudùng”.

Vàonăm1962,thươngmạicôngbằnggầnnhưkhôngtồntạitronghầuhếtcácngànhhàng,nếukhôngthìWal-Martđãkhôngthểtồntạiđược.Mặcdùvậy,tìmnguồnhànglàmộtvấnđềlớnđốivớicôngtylúcđóvàcảhơnchụcnămsau.CócâuhỏilàcóphảimọisảnphẩmbántạiWal-Martsố1vàongàykhaitrươngthựcsựđượcmuatrựctiếptừnhàsảnxuấthaykhông.ĐâylàlờiWalton:“Cóđôilúccũnghơinản,khiphảitựthânvậnđộng.Ngoàiviệckhôngcódanhmụchàngcơbản,chúngtôicònkhôngcóhệthốngbổsunghànghóathựcthụ...Chúngtôikhôngcónhàphânphốicóuytínnào.Khôngmộtchútuytínnào...Tôikhôngngạinóirằngchúngtôilànạnnhâncủasựkiêucăngcủarấtnhiềungườibánhàngthờiđó.Họkhôngcầnchúngtôi,vàhọlàmđúngnhưvậy”.

CóhàngđểbáncólẽlàvấnđềlớnnhấtcủaWal-Mart,songcòncóhàngtácácvấnđềkhác.Mặcdùvậy,thànhcôngđếnvớicửahàngngaylậptức.Vìnhữnglídokhôngrõràng,cólẽvìWaltonđangcạntiền,nênWal-Martkhôngmởthêmsiêuthịtrong25thángsauđó.TheolờiWalton:“MởxongcáiởRogers,chúngtôingồiđóvànínthở

trongsuốthainăm”.

BuổikhaitrươngWal-Martsố2trởnênnổitiếngnhờphầnmôtảcủamộtngườiquansáttênlàDavidD.Glass,ngườitừnglàmviệcchoCrankDrugs(thêmmộtcôngtykhácmàngàynaychẳngaibiếtđến)ởSpringfield,tiểubangMissouri.ĐịađiểmcủaWal-Martsố2làởHarrison,tiểubangArkansas,vớidânsố6.000người.Thờigianlàtháng8năm1964.Cửahàngnàytrôngkhônghấpdẫntrongmộtngàyđẹptrời:sànbêtông,trầncaohơn2mét,kệhàngbằnggỗ,khôngcónhàvệsinh,nằmtrongmộttòanhàởgiữamộtnơitrướckialàtrạigiasúc.Waltontảcửahàngnàylà“sặcmùiquảngcáo,thựcsựxấuxí”.VàcáingàyGlassđếnthămcửahàngkhôngphảilàmộtngàyđẹptrời.Ôngkể:

Đólàcửahàngbánlẻtệnhấttôitừngthấy.Samđãmuahaixetảidưahấuvàchấtchúnglênvỉahè.Ôngcưỡilừaởbãiđỗxe.Nhiệtđộkhoảng46độC,dưahấubắtđầunổvàlừabắtđầulàmnhữnggìnóvẫnlàm.Dưahấuvớiphânlừatrộnlẫnvàonhau,nhoenhoétcảbãiđỗxe.Vàkhibạnbướcchânvàocửahàngthìcáiđốngnhoenhoétđócũngđitheovếtchânbạnkhắpsànnhà.Ôngấylàngườitốtnhưngtôiđànhphảigạtôngấyra.Thậtquákinhkhủng.

Đúngvậy,Wal-Martsố2làmộtsựkiệnđơngiản.Tuynhiên,nólạibáncùngmặthàngvớicửahàngSterlingđángyêuởtrungtâmthịtrấnHarrison,nhưngrẻhơn20%.Wal-Martsố2thànhcôngrựcrỡ.

LúcnàyWaltonbắtđầumởthêmcáccửahàngWal-Martrấtnhanhchóng.Haicáinăm1964,mộtcáinữanăm1965,haicáinữatronghainăm1966và1967,nămcáinữatronghainăm1968và1969,vàhaicáinữavàongàybáncổphiếuracôngchúnglầnđầutiênnăm1970.Nhưthếlà20cửahàngWal-Martcộngvớisốcửahànggiárẻđãcó.TừNeosho,tiểubangMissouri,đếnClaremore,tiểubangOklahoma…TừTahlequah,tiểubangOklahoma,đếnVanBuren,tiểubangArkansas,cáccửahàngWal-Martmọclênnhưnấmởnhữngthịtrấnmàtrướcđâychưaaitừngnghetới.ViệccácthịtrấnnàynằmkhuấtnẻoởhoặcgầnOzarksmangđếncơhộinhiềuhơnlàvấnđề.Nhữngthịtrấnnàyphùhợpvớimộtcửahàngbánhànggiảmgiáquymôlớn;nhưngWaltonbiếtrõkhuvựcnàyhơnbấtcứnhàbánlẻnàokhácvàônghiểurõlàkhôngthịtrấnnàotrongsốnhữngthịtrấnnày

cóthểxâyhaicửahàngcỡnhưWal-Mart.

Mộtkhiôngđãởđóthìkhôngcửahàngbánhànggiảmgiátươngtựnàocóthểvàođược.ĐiềunàygầngiốngvớiđịnhnghĩamộtcụmtừthườngxuyênđượcsửdụngtrongkỉnguyênInternet–“lợithếngườiđếntrước”.Nếutôiđãởđóthìanhkhôngthểởđóđược.TrongmộtchuvingàycàngmởrộngtínhtừBentonville,Wal-MartđanggiànhlấyđộcquyềnđốivớimộtthịtrườngmàtiềmnăngcủanóthìchỉcóWaltonmớithựcsựhiểuđược.

Cóđượchàngvàphânphốihàngtớinhữngcửahàngnằmrảirácởnhữngnơixaxôicủamộtđấtnướcrộnglớnlàmộtthửnghiệmvàthửthách.Mấtrấtnhiềuthờigianđểgiảiquyếtnhữngvấnđềnày.

ĐâylàvấnđềcủaClaudeHarris.HarrislàgiámđốcphụtráchmuahàngđầutiêncủaWal-Mart.ÔnglàmộttrongnhiềupháthiệncủaWalton.Waltongiảithích:“ChúngtôitìmthấyClaudeởMemphislúcnàyđangđiềuhànhmộtcửahàngWoolworth.AnhtalàngườiMuskogee,tiểubangOklahoma,cómộtphầntưdòngmáuthổdân.AnhtabắtđầulàmchoWoolworthsaukhitốtnghiệpphổthông”.TheoHarris:

Bọntôithườngcãinhauto.Anhkhôngthểđểhọlàmviệcgìvìhọsẽtựloliệuchobảnthân,còncôngviệccủaanhlàchămsóckháchhàng.TôiđãđedọaProcter&Gamblebằngcáchkhôngbánhàngcủahọ,vàhọbảo:“Này,anhsốnglàmsaođượcnếukhôngcóhàngcủachúngtôi”.Tôibảo:“Cácanhnhìntôiđặtnóởmộtquầybênnhé,vàtôisẽđặtColgateởgiáđầuhàngvớigiárẻhơnmộtxu,cácanhcứnhìntôinhé”.HọbịxúcphạmvàtớigặpSam.Sambảo:“Claudenóicáigìthìmọichuyệnsẽlànhưthế”.

Từnăm1969đếnnăm1979,Wal-Martxâymộtsốtrungtâmphânphốiđểxửlísốlượnghàngmuavàongàycànggiatăngvàđểchuyểnđúnghàngtớitừngcửahàng.TrungtâmphânphốiđầutiênnằmcáchBentonvillegần2kmvềphíaNam.Trungtâmrộnggần20.000métvuôngvàchỉmấtcóhơnnửatriệuđôlađểxây.Đầunăm1975,mộttrungtâmkhácrộnggấpđôitrungtâmnàykhaitrươngởBentonville.Năm1978,trungtâmphânphốiSearcyởtiểubangArkansasrộnghơn130.000métvuôngkhaitrương.Thêmmộttrung

tâmrộng130.000métvuôngnữakhaitrươngởBentonvillenăm1979;cũngtrongnămđó,mộttrungtâmnữađượckhởicôngxâydựngởPalestine,tiểubangTexas.

Nănglựcmuahàng,mạnglướicửahàng,mạnglướitrungtâmphânphốiđểcungcấphàngchocáccửahàng–tấtcảtrởthànhmộtphầntronglợithếngườiđếntrướccủaWal-Mart.TiểubangArkansas,phíaNamtiểubangMissouri,phíaĐôngtiểubangOklahoma,phíaĐôngNamtiểubangTexaslànhữngthịtrườngmàcácnhàbánlẻkhổnglồcủaMỹnhưKmarthaycácchuỗicửahàngbáchhóacaocấpnhưSearsphớtlờ.Waltontậntụyvàtậptrunghơnnhiều–ôngbiếtrõmìnhđanglàmgì–sovớicácnhàbánlẻquimôvùngnhưGibsonhaycáccửahànggiárẻnhưWoolworth.

Waltonbuộcphảixâynhữngtrungtâmphânphốiquymôlớnnàyvàcuốicùngphảilậprađộixetảicủariêngmìnhlàvìôngkhôngởtrungtâm,khôngphụcvụnhữngvùngđôthịlớn.CáccôngtyxetảikhôngcótuyếnđiTahlequah,tiểubangOklahomahayNeosho,tiểubangMissouri.CáccửahàngbánhànggiảmgiánhưKmartcũngkhôngcócáctrungtâmphânphốiquymôlớnđểcóthểphụcvụcácthịtrấnđómộtcáchkinhtế.Waltonđangtạoramộtmạnglướiphânphốitrục-và-nanhoamộtcáchcóhệthống(trụcchínhbanđầuđặttạiBentonville)chophépxetảichởđượcnhiềuhànghơnkhôngchỉtớicửahàngmàcòntừcửahàngvềcáctrungtâmphânphốiđểtáiphânphốihànghóa.XetảicủaWal-Martluônđầyhànghơnsovớibấtcứđốithủcạnhtranhnào.

Waltoncócáinhìnvôcùngsángsuốtmà,mộtlầnnữa,cóthểđượcdiễnđạtbằngcụmtừ“phụcvụkháchhàng”.Hệthốnghậucầncủaônglàmộtphầnthiếtyếucủachiếnlượcđó.GiốngnhưphầnlớnnhữnggìWaltonlàm,“phụcvụkháchhàng”trôngthìtưởngđơngiản.Quảthực,córấtítcôngtytựnhậnlàkhôngphụcvụkháchhàng.SựkhácbiệtlàtạiWal-Mart,chủyếulànhờphongcáchlãnhđạovàkhảnăngtruyềncảmhứngcủaWalton,cụmtừđóđượchiểukhácsovớiởcáccôngtykhác.

Câuchuyệnvềmuahàngvàhậucầnminhhọachoviệc“phụcvụkháchhàng”đượcdệtnhưthếnàovàotấmvảicủacôngty.Muahàngtừcáccôngtycaongạolàviệckhó.Khómặccả,vàcáitôibịbầmdập.NhưngnếubạngiốngClaudeHarrisvàbạncholàmìnhcósứmệnhtiếtkiệmmộtxuchokháchhàng–và,hơnnữa,nếubạnbiếtôngchủ

sẽluônhỗtrợbạntrongsứmệnhcaocảnày–thìmọiviệcsẽdễdànghơn.

Chởhàngkhôngphảilàphầnviệclãngmạngìcủangànhbánlẻ.Nhưngmộtxuđượctiếtkiệmtrongcôngđoạnđótươngđươngvớimộtxuđượctiếtkiệmởbấtkìcôngđoạnnàokhác.Kháchhàngkhôngbiếtvàcũngkhôngquantâmsảnphẩmhọmuađượcđưađếncửahàngnhưthếnào.Nhưnglàmộtnhàbánlẻ,bạnnênquantâmnhiềuđếnviệcnày.Nếuchiphívậnchuyểncủabạnthấphơnđốithủthìđólàmộtlợithếtrựctiếpdẫntớigiábánthấphơn,lượnghàngbánranhiềuhơnvàdanhtiếngtốthơnđốivớingườitiêudùng.Waltonluônrấtquyếtliệtkhôngchỉtrongviệcgiảmchiphíphânphốimàôngcònluôntìmnhữngcáchíttốnkémđểđộngviêntinhthầnnhânviên.Ôngdànhnhiềuthờigianởcáctrungtâmphânphốivànóichuyệnvớicáctàixếxetải.Ôngthườngđếndựcácbuổihọpvềantoàntrongláixe.Năm1970,Wal-Marttriểnkhaiápdụngkếhoạchchiasẻlợinhuận;vàWaltonhứavềlâudàisẽthưởngtiềnchotàixế–điềudườngnhưkhôngthểtinnổiđốivớihọ.Cuốicùng,ôngthưởngchohọnhiềuhơnôngđãhứa.

Mộttrongnhữngkhíacạnhthúvịcủangànhbánlẻlàhầunhưkhimộtcôngtybánlẻlàmcáigìthìaicũngthấy.Bấtcứaicũngcóthểbướcchânvàobấtcứcửahàngnàovàobấtcứlúcnào.Loạihànghóa,giácả,cáchtrưngbàyhàngvàmọithứkhácđềuphơibàyratrướcmắtmọingười.Địađiểmcủacửahàngthìrõrànhrành,địađiểmnhàkhocũngvậy.Nếubạnchuẩnbịxâynhàkhorộng130.000métvuôngởnhữngnơinhưSearcy,tiểubangArkansas,hayPalestine,tiểubangTexas,thìbấtcứaiquantâmcũngcóthểpháthiệnra.

Sảnphẩmvàquytrìnhbímật,đôikhiđượcbảovệbằngbằngphátminhsángchế,đóngvaitròtốiquantrọngtrongviệcpháttriểnnềnkinhtếkinhdoanhthếkỉXX.CâuchuyệnvềEastmanKodakvàIBMlànhữngvídụđiểnhình.Câuchuyệnvềngườiđànôngmàchúngtasẽgặpởchươngsau–RobertNoyce–cũngvậy.Cáccôngtycôngnghệcaoluôncóýthứcrấtcaovềanninh.

Waltonđãlàmnhữnggìcóthểđểtránhthuhútsựchúýcủamọingườivềphíamìnhhayvềsựtăngtrưởngcủacôngty.Xuấthiệnmộtloạtnhữngcâunóiđùanhư:Walton,aicơ?Wal-Mart,cáigìcơ?Bentonville,ởđâucơ?Waltonrấtthíchmấycâunóiđùađó.Ôngmuốnbaybêndướiradarcủamọingười.Ôngtừngnói:“Điềutuyệt

vờinhấtchúngtôitừnglàmlàtrốntrênmấyngọnđồivàrồixâydựngmộtcôngtykhiếnmọingườimuốntìmrachúngtôi”.NhưngthànhcôngởcỡWaltonkhôngthểgiữbímậtmãiđược.

KhiWaltonbáncổphiếuracôngchúngthìthôngtinnộibộphảiđượccôngbốtheoluậtchứngkhoán.Nhữngthôngtinnàykháthúvị.Vídụ,năm1966,Wal-Martvậnhành16cửahàngvớidoanhsố6.246.000đôlavàlợinhuận246.000đôla;trongkhinăm1970,côngtyvậnhànhgấpđôisốcửahàng,doanhsốtănggấpnămlầnvàlợinhuậntănggầnsáulần.Waltonđãbắtđầusựnghiệpgâydựngcửahàngtừconsốkhông.Giờthìôngđanggâydựngmộtđếchếtừconsốkhông.

Thànhcôngnàykhôngchỉtiếpdiễnmànócòntăngtốcvớitốcđộkinhhoàng.Năm1970,Wal-MartvẫncònbéxíusovớiSears,J.C.Penney,rấtnhiềunhàbánhànggiảmgiáquimôvùngvàôngvuacủathếgiớigiảmgiá,sángtạocủaHarryCunningham,Kmart.Năm1980,Wal-Martkhôngphảilàdoanhnghiệpbánlẻlớnnhấtnhưngchắcchắnkhôngphảinhỏ.Nóbaogồm276cửahàngtạoradoanhsố1.248.176.000đôlavàlợinhuận41.151.000đôla.

Tốcđộtăngtrưởngnàytiếpdiễnsuốtthậpniên1980.Năm1990,Wal-Martđiềuhành1.525cửahàng(tínhcả123CâulạcbộSam);doanhsốlà25.810.656.000đôla;vàlợinhuậnđạtmộttỷđôlalầnđầutiêntronglịchsửcôngty,đạtmức1.075.900.000đôla.Nămsauđó,Wal-MartvượtquaSearsđểtrởthànhnhàbánlẻlớnnhấtnướcMỹ.SearsđãnắmgiữvịtríđókểtừkhihọvượtquaA&Pnăm1965.CảSearsvàA&Pkhởiđầulànhữngdoanhnhânbánhànggiảmgiá.Cảhaiđềulạclối.ChỉnhờtàinăngcủaSamWaltonthìmớicóthể,nóitheoLenin,giữchocuộccáchmạngtrẻmãi.

SamWaltonquađờingày5tháng4năm1992,batuầnsaukhiTổngthốngGeorgeBushvàphunhântớiBentonvilleđểtraochoôngHuychươngTựdocủaTổngthống,mộtsựkiệnmàWaltongọilà“điểmsángcủatoànbộsựnghiệpcủachúngtôi”.VàonămWaltonquađời,Wal-Martvậnhành1.928cửahàng(baogồm208CâulạcbộSam).Doanhsốlà43.886.902.000đôla,caohơn11tỷđôlasovớinămtrướcđó.Lợinhuậnđạt1.608.476.000đôla.Từnăm1985,tạpchíForbesđãgọiWaltonlàngườigiàunhấtnướcMỹ;vàvàonăm1992,giađìnhông,lúcnàyđangnắmgiữphầnlớncủacảicủaWal-Mart,nằmtrongsốnhữnggiađìnhgiàucónhấtthếgiới.

74nămtrước,SamuelMooreWaltonsinhraởKingfisher,tiểubangOkahoma,trongmộtgiađìnhkhôngkhácgìhàngtriệugiađìnhkhácởnướcMỹ.Ôngđãquyếtđịnhđitheoconđườngbánlẻ–ngànhkinhdoanhminhbạchnhấttrongtấtcảcácngànhkinhdoanh.Khôngcóchỗđểchạy;khôngcónơiđểtrốn.Mụctiêucủamọinhàbánlẻtrênthếgiớilàgiốngnhauvàrấtđơngiản:đưađúngloạisảnphẩmđếnđúngnơi,đúngthờiđiểmvàbánđúnggiá.

Khiquađời,WaltonđãlànhàbánlẻthànhcôngnhấttronglịchsửnướcMỹ.Hơnthế,ônglànhàquảnlíthànhcôngnhấtnướcMỹ.Điềunàyđãxảyranhưthếnào?

HIỆNTƯỢNGSAMWALTONTấtnhiên,khôngcócâutrảlờithỏađángnàođốivớicâuhỏitrên.Tuynhiên,chúngtacóthểhiểuđượcvìsaoôngthànhcôngbằngcáchxemxétcụthểmộtsốvaitròcủaông.

Waltonlàmộtnhàlãnhđạobẩmsinh.Ônglãnhđạobằngnhiềuhìnhthức.Ônglãnhđạobằngviệcnêugươngtốt.Ôngyêucôngviệccủamìnhvìôngthíchhọchỏi,thíchcảithiệnvàthíchcạnhtranh.Ôngyêunhữngkhoảnhkhắc“điênrồ”đó,nhữngchươngtrìnhkhuyếnmãihoàntoànphitruyềnthốngđómàmọichiếnlượcgiatrênthếgiớicũngkhôngnghĩra,nóxuấtpháttừócsángtạocủamộtngườiquảnlícửahàngWal-Martnàođó.Wal-Martnổitiếngvớicácchươngtrìnhkhuyếnmãikìquặctrongnhữngnămđầumớiđivàohoạtđộng:bánhàngnúibộtgiặtTidehaygiảmgiámạnhchấtchốngđông.

Nhữngchươngtrìnhkhuyếnmãinàyphụcvụmộtsốmụcđích.Chúngtrởthànhtintức,dođóđượcquảngcáomiễnphírấtnhiềuvàthuhútkháchhàngmớitừnhiềucâysốquanhđó.Nhữngchươngtrìnhkhuyếnmãinàymanglạichoquảnlívàcộngsự(tứcnhânviênlàmtheogiờ)củaWal-Martcảmgiácrằngmỗingàymớitrôiquacóthểrấtkhácvớingàyhômtrước.Chúngmanglạichotoàncôngtycảmgiáclạcquan.Hơnnữa,nhữngchươngtrìnhkhuyếnmãinàylạirấtvuinhộn.

KhôngcóaiởWal-Martlàmviệcchămchỉhaynhiềugiờhơn

Walton.Cólẽkhôngaitừngđếnthămnhiềuđạilíbánlẻhơnông–khôngchỉnhữngđạilícủaôngmàcảcácđạilícủađốithủcạnhtranhvànhữngcửahàngkhôngthuộclĩnhvựcôngđangcạnhtranhnữa.Cànglàmviệc,ôngcàngthấyvui.

Nhữngngườikháchưởngứngtinhthầnđó.NềnvănhóahừnghựccủaWal-Martlàcóthật.CácbuổihọpsángthứBảycủacôngtyđểănmừngthànhcôngquảthựclàhiếmcókhótìmtrongnhữngnăm1970trongbầukhôngkhísôinổitungtrời.NhữngbuổihọpnàygợinhớlạicácbuổihọpđộngviênkhíchlệmàThomasJ.WatsonSr.tổchứctrongnhữngnămđầucủaIBMvàcácbuổihọptrạicủacácnhàhồisinhtôngiáo.Đâylàthứ“chủnghĩatưbảnquyếnrũ”.

LậphộibộcphátlàmộtđặcđiểmcủangườiMỹmàdeTocquevillenhậnrakhiôngđếnthămnướcMỹtrongnhữngnăm1830,vàcórấtnhiềunhữnghoạtđộngởWal-Marttrongnhữngnămđầumớithànhlập,chẳnghạnnhưnhómShrinkettes.Làkẻthùtruyềnkiếpcủangànhbánlẻ,congótnghĩalàsựbiếnmấtcủahànghóadobịđánhcắphoặcxếpsaichỗ.Đểchốnglạihiệntượngnày,mộtnhómphụnữtạiWal-MartởNewIberia,tiểubangLouisiana,tậphợpnhaulạitrongmộtđộicổvũvớikhẩuhiệu“BẠNLÀMGÌVỚINẠNCONGÓT?DẸPNÓĐI!DẸPNÓĐI!”.Walton,vớisựhàilòngthấyrõ,nóirằngnhómShrinkettesđã“cướpdiễnđàn”tạimộtcuộchọpthườngniênkhihọhôvangkhẩuhiệu:

CAMCALIFORNIA,XƯƠNGRỒNGTEXAS,CHÚNGTÔINGHĨK-MARTCÓTHỂTHỰCHÀNH!

TạisaongườitalạitổchứcthànhnhữngnhómnhưnhómShrinkettes?KếhoạchchiasẻlợinhuậnWal-Martápdụngnăm1971đểchitrảchotấtcảcộngsựlàmộtlído.MộtphầnlớntiềnchiasẻlợinhuậnđượcđầutưvàocổphiếuWal-Mart.Khigiácổphiếutăngcaotrongnhữngnăm1970và1980,nhữngngườicóxuấtthânkhiêmtốnvốnchưatừngmơrằngmìnhsẽcóthểtíchlũyđượcvốngiờnắmtrongtaysốcổphiếutrịgiáhàngtrămnghìnđôlavàtrongmộtsốtrườnghợplêntớitrênmộttriệuđôla.Nếucómộtvídụvềngườibìnhthườnglàmnhữngđiềuphithường,hay,từmộtgócnhìnkhác,nếucómộtvídụvềsựpháthiệnrằngnhiềungườibìnhthườngởnướcMỹvốntrảiquahệthốngbằngcấptiêuchuẩncủaxãhội(chẳnghạnnhưnhữngngườichưatừnghọcđạihọc)lạikhônghềbìnhthườngchútnàothìchắcchắnđólàsựcamkếtcủacácquảnlívà

cộngsựcủaWal-Marttrongnhữngnăm1970và1980.

SựsángtạovànhiệttìnhcủalựclượnglaođộngtạiWal-Martkhôngthểđượcmuachỉbằngtiền.Cómộtsốthứkhôngphảiđểđemrabán.WaltoncóthểđãngưỡngmộcácphươngphápkhíchlệcủaT.J.Watson,nhưngcónhiềuthứWatsonlàmmàWaltonkhôngmơtới.TạirấtnhiềusựkiệngiảtạoởIBMcủaWatson,ngườithamgiabuộcphảinhiệttình,phảimiễncưỡngtỏravuivẻ.Cómộtsựtậptrungquyềnlựckinhkhủngtrongmộtconngườivừađộctàivừatốtbụng.CharlesRevsoncóthểcókhảnăngmuanhữngngườimàđãchứngminhđượctàinăngcủahọrồi,nhưngôngkhôngthểgiữchânhầuhếttrongsốhọ.Thậtkhóđểgâydựngmộtcôngtyđượcđiềuhànhchủyếubằngsựsợhãivàmongchonótồntạilâudàiởmộtđấtnướctựdo.

Waltoncóvẻnhưtôntrọngvàngưỡngmộthựcsựnhữngngườiluôncốgắnglàmviệcvànhữngngườithànhđạt.Ôngtinrằngđiểmmạnhlớnnhấtcủaônglàkhíchlệngườikhácvàôngrấttựhàokhigiúpngườikhácpháthuytốiđatiềmnăngcủahọ.Khihọpháthuytốiđatiềmnăng,họcảmthấytựtin.Tiềnkhôngthểmuađượcphầnthưởngtâmlínày.

Waltonlãnhđạobằngcáchlàmgương.Khimùatintứcnhạtnhẽođến,ôngvừalàmhuấnluyệnviênvừalàmcầuthủ.Ôngkhôngchỉđứngnhìnvàcổvũtừđườngbiên.Năm1984,ôngcávớiDavidD.Glass,chínhlàngườivàonăm1964đãchorằngWaltonlàmộtkẻbấttàivôdụngnhưngcóýtốtnhưnggiờlàngườiđứngthứhaiởWal-Mart.HọcávớinhaulàWal-Martsẽkhôngcólợinhuậntrướcthuếlớnhơn8%.KếtquảlàWal-Martcólợinhuậntrướcthuếlớnhơn8%,thếlàWaltonthuacược,vàGlasskhăngkhăngyêucầuWaltonphảithựchiệnlờihứacủangườithuacượcđólàmặcváyngắnmaybằngcỏnhảyđiệuhulatrênphốWall–mộtsựkiệnthuhútsựchúýcủabáogiớivànhữngtràngcườingặtnghẽocủacáccộngsựcủaWal-Mart.Waltonviết:“Hầuhếtmọingườicólẽchorằngchúngtôicómộtvịchủtịchkìquặcđangchơitròlốkhálànguyênthủy.ĐiềuhọkhôngnhậnralànhữngthứnhưthếnàylúcnàocũngdiễnraởWal-Mart...ChúngtôiluôntìmcáchlàmchocuộcsốngcàngthúvịvàcàngkhóđoáncàngtốtvàluôntìmcáchlàmchoWal-Marttrởthànhmộtýtưởngvuivẻ.”

Waltonthúnhậnrằngviệcnhảyhulatrênđườngphốlàhơiquá

vớiông.Ông66tuổi,nhảymộtđiệu“hulatươngđốichuẩn”,đượcmộtnhómvũcônghulavànhạccôngphụhọa.“Đólàmộttrongsốítlầnmộttrongnhữngtròlốcủacôngtychúngtôithựcsựlàmtôixấuhổ”.Waltonmuốimặtchịuđựngnỗixấuhổnàykhimàôngđangcựckìgiàucóvàthànhđạt.Ônglàmđiềuôngkhôngmuốnlàmvìôngtrótcávớinhữngngườimàôngcóthểsathảingaytứckhắc.Khisựkiệnnàyxảyra,Waltonrấtnổitiếngtrongcộngđồngđầutưvàcộngđồngbánlẻ;nhưngôngvàcôngtycủaônglạichưacótiếngtămgìmấyởphíaĐông.VớimộtngườiNewYorkkhithấymàntrìnhdiễnnàytrêntintứcthìtrôngônghẳnlàrấtlốbịch.

Tạisaoônglàmchuyệnđó?KhinghĩvềcácđạigiaMỹnhưJohnJacobAstorhayJackWelch,thậtkhóđểtưởngtượnghọsẽcácượcnhưvậyvàsẽlàmnhưvậykhithuacược.Họquátựphụ,quáđàicác,quákínđáo,hoặcđơngiảnlàquáquenvớiviệclàmmọiviệctheocáchcủahọ.Thậtkhóđểtưởngtượngnhữngngườixungquanhnhữngvịlãnhđạonàybắthọgiữlờihứavớimộtviệcnhưvậy.Waltonnói:“NhưngởWal-Mart,khibạncágiốngtôi…bạnluônphảithựchiệnlờihứa”.Và,bêncạnhđó,điệuhula“chẳnglàgìsovớiđivậtmộtcongấu”–điềumàmộtquảnlíkhophảilàmkhithuacượcvềnăngsuất.

ỞmộtmứcđộnàođóthìđâylàcâutrảlờicủaWaltonđốivớithếgiớikinhdoanhcổlỗsĩcủavùngĐôngBắcvàTrungTây.ĐólàphiênbảnArkansascủacáiởThunglũngSiliconsaunàytrởthànhnềnvănhóatìnhdục,matúyvànhạcrock’n’roll.Vàonhữngnăm1970,pháluậtkhôngphảilàđiềugìđótồitệvìnhữngngườiđềraluậtlệtrongđờisốngcôngcộngvàđờisốngriêngtưkhônglàmviệchaysốngnhưngườitamongđợi.NhữngngườilàmtheoluậtmanglạichochúngtaViệtNamvàWatergate.Dườngnhưđặctínhcơbảncủangườilãnhđạotrongcảđờisốngcôngcộngvàdoanhnghiệpcánhânlàsựnhàmchán.Searslàmộtvídụđiểnhìnhvềmộtcôngtynhàmchán,côngviệcthìvấtvả.Cáchlàmcũkhôngmanglạihiệuquả.NhómShrinkettes,điệunhảyhula,vậtgấulàmộtphươngpháptiếpcậnmớimẻ.

Cònhơnthế,bằngviệcnhảyhula–mộtđiềurõràngôngkhôngmuốnlàm,Waltonchothấyôngđặtcôngtyvànhữngngườilàmviệcchocôngtytrêncảnhữngmongmuốncánhâncủamình.CôngtyWal-MartvìthếlớnhơnconngườiWalton.

Cứmỗikhimộtngườilãnhđạovĩđại,hấpdẫnlậpramộtcôngtymớithìcâuhỏiđặtralà:Tiếptheosẽlàcáigì?Thườngthìcâutrảlờilà:Chẳngcógìhayhocả.Đôikhicâutrảlờilà:Chẳngcógìsất.Hơnmộtlần,nhưvớiHenryFordhayTomWatsonSr.,côngtycóthểcảmthấykhônglàmgìđượcnếukhôngcólãnhđạohaynếucóông.Quảthực,mộtsốngườivĩđạicóvẻnhưmuốnpháhủycáihọđãtạoratrướckhichết.HenryFordlàvídụchoxuhướngnày.

WaltonmuốnWal-Martsốngmãi.ÔngcảmthấygắnbóvớicáccộngsựcủamìnhtớimộtmứcđộcólẽlàđộcnhấtvônhịtronglĩnhvựcbánlẻvàôngtintưởngmạnhmẽvàosứmệnhphụcvụkháchhàngcủaWal-Mart.

SốphậnhạnhphúccủaWal-Martthườngbịđánhgiáthấp.WaltonlàmộtdoanhnhânrấtđộcđáovàthànhcôngcủaWal-Martrấtđặcbiệtnênthậtdễđểtinrằngthànhcôngđókhôngthểnàocóđượcnếukhôngcóông.HelenWaltonmuốnchồnghạnchếhoạtđộngkinhdoanhtừlúckhásớmtrongsựnghiệpcủaông.MôtảvềcuộcsốngcủahọchothấybàchưabaogiờhạnhphúchơnkhihọsốngcùngnhaunhưmộtgiađìnhởNewport,nơichồngbàkhôngchỉbậnrộnvớicửahàngmàcònbậnrộnvớigiađìnhvàvớicộngđồng.

Vớitàinăngbánlẻđặcbiệt,Waltoncảmthấycầnphảikhaitháctàinăngđónhằmcóđượcmộtcuộcsốngviênmãn.Việcbáncổphầncôngtytrênthịtrườngchứngkhoán,vốnlàmộtbướcrấtquantrọngđểcótiềnxâydựngcơsởvậtchấtphânphốichocôngty,làmchoHelenthấtvọngvìđiềuđócónghĩalàmởtoangthếgiớiriêngtưcủahọchobênngoàithấy.Khinàothìchúngtađủlớn?Khinàothìchúngtađủthànhcông?Giađìnhphảihisinhbaonhiêuchothànhcôngcủacôngty?

ÝkiếncủavợluôncónhiềusứcnặngđốivớiWalton,vàvàonăm1974,ôngquyếtđịnhlàmtheobà.Đếnlúcnày,ôngđãdànhgầnbathậpkỉkinhdoanh,vàcólẽđãđếnlúcphảiđicácconđườngkhác.Lúcđó,tổnggiátrịtàisảncủahaivợchồnglàkhoảng130triệuđôla–sốtiềncólẽđủđểmanglạimộtcuộcsốngdưgiảchomộtgiađìnhởBentonville.

WaltonchọnRonMayer,mộtquảnlítràntrềnănglượng,luônđitrướcthờiđạivềmặtcôngnghệ,làmChủtịchhộiđồngquảntrịkiêmTổnggiámđốcđiềuhànhcủacôngty.ÔngbổnhiệmFeroldArend

(cáitênchỉthấyhoặcởWal-MarthoặcởPrince–khôngđâukhác)làmChủtịchvàGiámđốcđiềuhànhcôngty.Năm1974làmộtnămkhókhănđốivớingànhbánlẻnóichung.Suythoái.OPECđẩygiádầusaucuộcchiếnYomKippurArập-Israel.Mặcdùvậy,độiMayer-Arendvẫntăngdoanhthuvàlợinhuậnvớitốcđộcao.

VấnđềlàđộiMayer-Arendkhôngphảilàđộichútnào.Mỗingườilàhạtnhâncủamộtnhóm.Mộtquảnlíbáocáorằng“chúngtôinghĩchúngtôiđangrơivàomộttìnhtrạngrấttồitệ.Tôikhônghềphóngđại.Ýtôilàchúngtôithậtsựnghĩnhưvậy”.WaltonnóivớiMayervàotháng6năm1976làôngsẽquaytrởlạivịtríchủtịchhộiđồngquảntrịvàCEO.ÔngđềnghịMayerởlạivớiWal-MartvớicươngvịquảnlícaocấpsongMayertừnhiệm.

Vẫnxảyrachuyệncácnhàsánglậpquaytrởlạiđiềuhànhcôngviệckhihọthấydoanhnghiệpđãđilạcđường.Saumàntrìnhdiễnyếukémcủacôngtydomìnhđồngsánglập,DavidPackardnhậnnhiềutráchnhiệmlớnhơntạiHPnăm1990saumộtquãngthờigiandàivắngmặt.HenryFordtìmcáchđiềuhànhhãngFordsaucáichếtcủacontraiônglàEdselnăm1943.Dođó,việcWaltonnắmquyềnđiềuhànhcôngty,vớiquyềnlựcôngcónhờviệcsởhữucôngtyvàvớitínhcáchcủaông,khôngphảilàchưacótiềnlệvàcũngkhôngcógìngạcnhiên.Tuyvậy,việcnàycómanglạihậuquả.

KhiRonMayerrờicôngty,mộtsốnhânvậtchủchốtkháccũngđitheoông.Ngaysauđó,lạimộtnhómquảnlínữarờicôngty.WaltonđánhgiárằngWal-Martmấtmộtphầnbasốquảnlícaocấpsaukhiônggiànhlạiquyềnlãnhđạocôngty.Trướcđómọichuyệncóvẻnhư“ônggià”đãthôikhôngcònquảnlícôngtytíchcựcnữa.Đốivớinhiềuquảnlícaocấptrongcôngtythìđiềuđócóthểlàtintốt.HọcóthểcảmthấyrằngWaltonlàổnvớithờicủaôngấy;nhưngthờicủaôngấy–vớicácchươngtrìnhkhuyếnmạilặtvặttạicáccửahàngnăm-và-mườixu,cưỡilừa,dưahấunổruột–đãquarồi.ViệcWaltonphảnđốilốisốngxaxỉhẳnđãlàmmộtsốngườikhóchịu.Cáimàcôngtycầnbâygiờlàmộtngườitrẻmangvềphươngphápbánhànghiệnđạivàvitínhhóachomộtcôngtyđangpháttriểnvớinhữngngườikhôngngạichinhiềutiềnđểmanglạithànhcông.

Khiônggiàquyếtđịnhmìnhvẫncókhảnăngđiềuhànhcôngty,nhiềungườicảmthấyhọkhôngmuốnđợilâuhơnđểđếnlượtđánhbóng.Họbỏcôngtyvàlúcnàyvớithếgiới,Wal-Martkhôngchứng

minhđượchọlàvậnđộngviênchạycựlidài.Côngtycóđộiquândựbịhùngmạnhđủđểthaythếđộihìnhraquân.ÔnggiàvàcôngtycủaôngmộtlầnnữalạibịđánhgiáthấptrongkhiWal-Martvẫntiếnthẳngvềphíatrướcmàgầnnhưkhônggặpsựcố.

SốphậncủaMayervàcácđồngsựcủaôngrấtthúvị.Vớisựgiúpđỡtàichínhcủacácmạnhthườngquân,mộtvàingườitrongsốhọcógắnbóvớiWal-Mart,MayertiếpquảnmộtcôngtybánhànggiảmgiáởIndianapolistênlàAyr-Way.Đâylàcơhộicủaông,khôngvươngvấnnợnầngìtheocáchnóingàyxưa,đểtrởthànhSamWaltonthứhai.Mayertrụđượcgầnbốnnăm.Côngtychẳngđiđếnđâucảvàôngbịbuộcphảitừnhiệm.ÔngtiếptụcsốngởIndianapolis,điềuhànhmộtvàicửahàngbánlẻđịaphươngnhonhỏ.

CuộcđàotẩucủaMayervàthấtbạisauđócủaôngtalàmộtbằngchứngnữachotàinăngcủaWaltonvàlàmộtnghiêncứutrườnghợpvềsốphậncủangườiquảnlíkhôngcótốchấtlãnhđạo.MayerlàmộtngườitrongcuộcgiốngbấtcứaiởWal-Mart.Ôngbiếtchiếnlược,cáchtriểnkhai,conngười.ÔngbiếtnhữnggìlàmchoWal-Marttrởnênvĩđại.ÔngbiếtđiểmyếucủaWalton,vàôngbiếtcáckĩthuậtquảnlítiêntiếnnhất.NhưngtrongkhiWaltoncóphépphùthủyđặcbiệtthìMayerlạisởhữurấtít.MụcđíchcủaônglàlàmvớiWaltonvàWal-MartcáimàhọđanglàmvớiKmart.NhưngcuốicùngcôngthứcWaltonmàkhôngcóWaltonkhôngđemlạihiệuquảtrongkhiWaltonkhôngcócácquảnlíhàngđầucủamìnhvẫnlàmviệctốt.Wal-Martkhôngdễbịhấtcẳng.

MộtnhàkinhtếtừngđịnhnghĩaCEOlàngườiđưaranhữngquyếtđịnhmàkhôngthểgiaochoaikhácđược.TrongtrườnghợpcủaWalton,CEOlàngườicóthểtruyềntinhthầnchiếnthắngchotoànthểcôngty.

ViệcWal-MartsốngsótsauvụđàotẩuhàngloạtvàsựthấtbạicủanhữngkẻđàotẩuđólàminhchứngchotàinăngcủaWalton,songnócũnglàmchocảWaltonlẫncácnhàđầutưcủacôngtylolắng.Khôngaisốngmãicả,vàmộtngàynàođóWal-MartsẽphảihoạtđộngmàkhôngcóWalton.CharlesRevsonkhôngbàngiaothànhcôngcôngtycủamình.Rấtítcácdoanhnhânlàmtốthơnthế.KhôngcólídocụthểnàođểtinrằngcácvịquảnlíởlạivớiWal-Martlànhữngnhàbánlẻcónănglựchơnnhữngngườiđãrađi.

ĐiềuquantrọnglàWaltonquaytrởlạivàWal-Marttiếptụctăngtrưởng.TrongsuốtnửađầuthếkỉXX,lĩnhvựcbánlẻgiábìnhdândoSearsvàWardthốngtrị.Trongnhữngnăm1970và1980,Searssađàtừsángkiếnnàysangsángkiếnkhác.Kếtquảlàhếtsailầmnàyđếnsailầmkhác.Vàocuốinhữngnăm1980,ngườitađồnSearscóthểlàmụctiêuhấpdẫnchomộtcuộcthôntínhcủađốithủ.CònWardkhôngcònlàmộtthựcthểđộclậpvàonăm1980.

Trongnhữngnăm1970,Kmartcóvẻnhưlànhàbánlẻcầnphảidèchừng;nhưngcôngtynàycũnglạclốiởthậpkỉsauđó.Ngượclại,Wal-Martcóvẻnhưchẳngphạmphảisailầmnàocả.Tínhtheodoanhsố,lợinhuậnvàgiátrịthịtrường,thậpkỉ1980lànhữngnămtuyệtvờichocôngtynày.VìvậysựtáixuấtcủaWaltonvớitưcáchgiámđốctàichính(CFO)vàgiámđốcđiềuhành(CEO)năm1976làmộtthànhcôngtrọnvẹn.Ôngcũngnắmgiữmộtvịtríítthấytrênsơđồtổchứccôngty.Ônglàlãnhtụtinhthầncủacôngtyvàcâuhỏiaisẽbướctiếpôngchưabaogiờbịquênlãng.

NgườitanóiNapoleonbanđầukhôngcóýđịnhchinhphụcthếgiớimàôngchỉmuốnđánhbạimộtquốcgialánggiềngthôi.SamWaltoncũngkhôngcóýđịnhchinhphụcthếgiới.MộtlầnFeroldArendhỏiông:“Samnày,ôngthựcsựmuốncôngtynàytotớicỡnào?Kếhoạchcủaônglàgìvậy?”.Waltontrảlời:“Feroldà,chúngtasẽtùycơứngbiến,vànếuchúngtacóthểlớnmạnhbằngtiềncủachúngtathìchúngtacóthểthêmmộthoặchaicửahàng”.Năm1992,nămWaltonmất,Wal-Martđiềuhànhtrên1.900cửahàngvớihơn430.000nhânviên.Doanhsốđạt55tỷđôla,đưaWal-Marttrởthànhnhàbánlẻlớnnhấtthếgiớivàlợinhuậnđạtgầnhaitỷđôla.

Waltonbắtđầuquátrìnhbàngiaotráchnhiệmchoquảnlímớivàogiữanhữngnăm1980.Ngày1tháng2năm1988,ôngbàngiaovịtríCEOchoDavidGlass.Ôngvẫnlàchủtịchhộiđồngquảntrịvàtiếptụcđếnthămcáccửahàngvàtruyềnbágiátrịcủacôngtychomộttổchứcđangpháttriểnrấtnhanh.Lầnnày,khônggiốngnhưlầnvềhưukhôngthànhcủagiữanhữngnăm1970,Waltonnghỉhưuthậtsự.ÔngsẽđểGlassđiềuhànhcôngty.

Tuyvậy,Waltonvẫnhiệndiệnthườngxuyênởcôngtyvàvớingườingoàiôngcònhiệndiệnnhiềuhơnmứcôngmuốn.Quảthực,ôngtrởthànhmộtbiểutượngcủaquốcgia.Trongmộtthếgiớiđồgiả,SamWaltoncóvẻnhưlàmónđồthậtduynhất.

SaukhiWaltonquađời,Wal-Martgặpphảimộtsốkhókhăn.Giácổphiếuchữnglại,tinhthầnnhânviênthìsasút.MộtđiềucólẽquantrọnghơnlàkhôngaicóthểkếvịWaltonnhưmộtngườitruyềncảmhứng.CólẽđólàlídotạisaoviệcchọnGlasslàmộtlựachọntốt.Cácgiátrịcủaônglàtươngđồng,nhưngtínhcáchcủaôngquákhácbiệtnênkhôngcóchuyệnôngsẽbắtchướcvaitròtinhthầncủaWalton.

Waltoncóvẻnhưlàmộtngườihoàntoànthoảimáivớibảnthân.Glasskhôngcótínhcáchcóthểgiúpôngdễdàngbướcchânvàođờisốngcôngcộng.Khiôngxuấthiệntrêntruyềnhình,kếtquảlàmộtvấnđềđốingoạitrầmtrọng.TấtcảsựtứcgiậnâmỉbấylâucủacácnhàbánlẻởthịtrấnnhỏbịphásảndosứcmạnhvôđịchcủaWal-MartvàcủacácnhàcungcấpnhỏbịkháchhàngkhổnglồcủahọđốixửtànbạogiờđãcóchỗđểxảkhimàGlassvớivaitròCEOkhôngchịuchốnglạiWalton.CáccôngtylớnnhìnthấycơhộikhiWaltonrađi.Mộtvídụ:SaukhiWaltonquađời,TargetcôngkíchWal-Martvìđãchocôngbốnhữngbảnsosánhgiácảmàhọcholàsaitráivàkhẳngđịnhrằng“điềunàysẽkhôngbaogiờxảyranếuSamWaltoncònsống”.

KhônglâusaukhiWaltonquađời,Glassnói:“BạnkhôngthểthaythếmộtngườinhưSamWalton,nhưngôngđãchuẩnbịđểcôngtycóthểchạytốtchodùôngcóởđóhaykhông”.Điềunàykhôngđúnghồinhữngnăm1970khinỗlựcvềhưucủaWaltondẫntớisựrốiloạntronghàngngũquảnlí.Vàocuốinhữngnăm1980,khicôngtyđanghoạtđộngrấthiệuquả,Waltonthànhcôngvớimộttrongnhữngnhiệmvụkhókhănnhấtmàbấtcứdoanhnhânnàocũngphảiđốimặt:bàngiaocôngtycủamình,sángtạocủamình,chomộtngườikếvị.Tạisao?

Vàogiữanhữngnăm1970,Waltonkhôngthànhcôngtrongviệcrútluikhỏithếgiớikinhdoanh.Ôngchưasẵnsàng,côngtychưasẵnsàngvàRonMayerthìđánhgiábảnthânquácao.Vàocuốinhữngnăm1980,mọichuyệnđãthayđổi.

Waltonđượcchẩnđoánmắcbệnhbạchcầutếbàolôngnăm1981.Xinnhớlàmẹôngquađờivìungthưkhicòntrẻ.Ônghơnbàchưađếnmườituổikhiôngbịchẩnđoánmắcbệnh.Ôngđượcđiềutrịthànhcôngvàcănbệnhđượcđẩylui.Nhưngkinhnghiệmchothấyungthưlàmgiánđoạncuộcđờibạn.Mọichuyệnkhônghoàntoàngiốngnhau.Tuyôngduytrìmộtthờigianbiểunhọcnhằnvàchưa

baogiờtỏramìnhcầnsựcảmthông,songđâylàtintứcthayđổicáinhìncủamộtngườivềtươnglai.

Hơnnữa,ởDavidGlass,Waltontìmthấymộtngườimà,bấtchấpnhữngkhácbiệttrongtínhcách,hiểuđượcđiềugìđãlàmchoWal-MarttrởnênvĩđạivàngườibiếtcáchlàmchoWal-Marttrởnênvĩđạihơn.Ôngđềcaovaitròcủacôngnghệtrongviệclàmbiếnđổithếgiớibánlẻ.Ôngcũngnhậnthấycôngnghệmàkhôngcótrảinghiệmthựctếthìsẽkhôngbaogiờduytrìđượcthànhtíchcủamộtnhàbánlẻ.CảSearsvàKmartđãchứngminhchođiềuđó.

Waltonlàmộtnhàquảnlíxuấtsắcvìtriếtlívàphươngphápquảnlíhoàntoànănkhớpvớikhảnănglãnhđạovàtầmnhìncủaông.Vớitưcáchnhàquảnlí,Waltonlàvídụhoànhảochonhàđiềuhànhchiphíthấp.

Cácchuyếnviếngthămcửahàngcủacácquảnlíhàngđầulàthườngxuyênvàthườngkhôngđượccôngbố.Vấnđề“quốcgiahayđịaphương”,mộttháchthứcluôngặpphảitrongthếgiớibánlẻ,đượcgiảiquyếtkhôngphảibằngcáchthànhlậpcácvănphòngkhuvựcmàthôngquađộibayriêngcủacôngty.Đầunhữngnăm1990,cácphóchủtịchkhuvực,giámđốcphụtráchmuahàngvàhàngtácácquanchứctậpđoànngồitrênkhoangcủamộttrong15chiếcmáybaycủacôngtymỗisángthứHai,cấtcánhtừBentonvilleđểđếnthămcáccửahàng.Họphảitrởvề“vớiítnhấtmộtýtưởngmàcóthểdùngđểchitrảchochiphíchuyếnbay”.

Bảnthânchuyếnđithìvôcùngtằntiện.Cácnhàquảnlíngủhaingườimộtphòngvàđilạibằngnhữngchiếcxethuêrẻnhấtmàhọtìmđược.Điềunàylàđúngvớicácnhàquảnlímàbảnthânđánggiáhàngchụctriệuđôla,nhữngngườicóthểtựmìnhđilạibằngphươngtiệncaocấpmàgầnnhưkhôngảnhhưởnggìtớitàisảncủahọ.NhưngnhưthếsẽviphạmvănhóacôngtyvàkhiếnSamnhănnhómặtmày.

TheohaivịgiáosưTrườngKinhdoanhHarvardthìWalton

môtảphongcáchquảnlícủamìnhlà“quảnlíbằngcáchđivàbaylòngvòng”.NhữngngườikhácởWal-MartmôtảphongcáchquảnlícủaWaltonlà“quảnlíbằngcáchlàmchobạnmệt

nhoài”và“quảnlíbằngcáchliếcnhìnquavai”.Vềquảnlíconngười,Waltonnói:“Bạnphảitraochohọtráchnhiệm,bạnphảitinhọvàbạnphảikiểmtraxemhọlàmcóđúngkhông”.KhiWal-Martcộngtácvớicáccộngsựcủanóthìđiềuđócónghĩalàchiasẻthôngtin–Waltonđiềuhànhcôngtynhưmộtcuốnsáchmởvàduytrìchínhsáchmởcửa.Wal-Martchủtrươnghoạtđộnghiệuquảbằngcáchtraoquyềnchocáccộngsự,duytrìsựvượttrộivềcôngnghệvàxâydựnglòngtrungthànhtrongcộngsự,kháchhàngvànhàcungcấp.

Waltonlàmộtquảnlícứngrắn.Ôngyêucầunhânviênphảiđạtchuẩncaonhấtcảvềkếtquảđịnhlượnglẫntrongcungcáchcưxử.TrongsốtấtcảcáctậpđoànlớnởnướcMỹthếkỉXX,sựkhácbiệtgiữaquảnlívàlãnhđạoởWal-MartkhiWaltoncònsốngcólẽnhỏhơnsovớibấtcứcôngtynàokhác.

Chiếnlượcbanđầuthậtxuấtsắc.Waltonpháthiệnramộtđiểmyếutrênthịtrường.VùngnôngthônvàcácthịtrấnnhỏởnướcMỹđangthiếuvắngcácnhàbánlẻ.Ôngkhaithácđiểmyếuđómộtcáchcóhệthốngvàtrongquátrìnhđóngàycàngtrởnênlớnmạnh.Ôngkhôngbaogiờngủquêntrênchiếnthắng,vàôngkhôngchophépchiếnthắnglàmhỏngbấtcứai.Cáchôngquảnlícôngtykhiếnmọingườilúcnàocũngphảinăngđộng.

Chínhsáchđilạilàmộtvídụtốt.Đilạinghĩalàhisinhtiệnnghicánhânvàmấtnhiềuthờigianxagiađình.Tuynhiên,đitừBentonvillethayvìlậpracácvănphòngkhuvựcđãtiếtkiệmchocôngty2%doanhthumỗinăm.Mộtphầntrongsốtiềntiếtkiệmđượcnàychảytrởlạibảnhoạchtoánlỗlãicủacôngty,làmnênđiềukìdiệuvớigiáhàng.Mộtphầnđượcchuyểnchongườitiêudùngdướidạnggiáhàngrẻhơn,nênlàmtăngdoanhsốchocôngty.CóhàngtácácvòngđứchạnhnhưvậyởWal-Mart.Đốithủcạnhtranhcóthểnhìnthấyvàhiểuđiềunày,songđểbắtchướcthìvôcùngkhó.

Quảthực,khôngaibắtchướcđược.SamWalton,nhàbánhànggiảmgiákỉluậtthép,đềraluậtlệvàkhôngngừnggiảithíchcácluậtlệđóchocácđồngsựvàquảnlíyêuquýngưỡngmộông.Ôngbiếnbánlẻthànhtròchơicủamình.Khôngaicóthểđánhbạiôngtronglĩnhvựcnày.

SAMWALTON29/3/1918 Waltonchàođời.31/3/1940 WaltontốtnghiệpĐạihọcMissouri.Năm1940 WaltonbắtđầulàmviệcchoJ.C.Penny;làmởđótrong18tháng.14/2/1943 WaltoncướiHelenAliceRobson.

1/9/1945 WaltonmởcửahànggiárẻđầutiêncủamìnhởNewport,tiểubangArkansas.

Năm1950 WaltonbắtđầulạiởBentonville,tiểubangArkansas,vớimộtcửahàngmới,năm-và-mườixucủaWalton.

2/7/1962 WaltonmởWal-Mart,cửahànggiảmgiáđầutiêncủaông,ởRogers,tiểubangArkansas.

31/10/1963 Wal-Martđăngkýchínhthứcvớiluậtpháp.

Năm1974 WaltonchọnRonMayerthaythếônglàmCEO;Waltonquaytrởlạivănphònghainămsauđó.

Năm1988 WaltonchuyểngiaovịtríCEOchoDavidGlass.5/4/1992 Waltonquađời.

Tiếpcậnthếgiớikinhdoanhmới

Từthờikìđồđácáchđâyhaitriệunămtrămnăm,conngườiđãchinhphụcthiênnhiênvàchếngựđồngloạithôngquacôngnghệ.Từthuởsơkhai,việcsửdụngcôngnghệphụcvụchocảhòabìnhvàchiếntranhđãgắnbómậtthiếtvớinhau.Lưỡidaođávừađượcdùngđểlộtdamộtconthúđồngthờicũngcóthểđượcdùngđểgiếtchínhngườivừalộtdaconthúấy.

Nhìnlạiquákhứ,côngnghệdườngnhưchỉlàmộtlátcắtmỏngđôikhithểhiệnsựkhácbiệtgiữatầnglớpbáchủvànôlệxuyênsuốtlịchsử.Cánhbuồmtốtcóthểbiếnđổicânbằngthếlựcnơibiểnkhơivàchiếcbànđạpcóthểbiếnconngựathànhvũkhíchiếnđấugâyảnhhưởngđếncảmộtxãhội.

ỞAnhvàMỹ,trongsuốtthếkỉXX,nhữngtiếnbộvềcôngnghệđãđượcthúcđẩybởiChiếntranhthếgiớithứhaivàtheosauđólàcuộcchiếntranhlạnhởMỹtrongđócómộtphầnlàcuộcchạyđuavàovũtrụ.TạiMỹ,sựđầutưcủaBộQuốcphòngđãgópphầnbiếnvùngthunglũngphíaNamvịnhSanFranciscovàphíaBắcthànhphốSanJoeởBắcCaliforniatừtrungtâmcủangànhkhắcđácủaquốcgiathànhcáinôicủacácngànhcôngnghệcủatoànthếgiớivàocuốithếkỉnày.

LịchsửcủangànhkinhdoanhtạiMỹtừthờiNộichiếnđãđượcnhữngthayđổitrongcôngnghệđưatớinhữngtầmcaomớihơnbấtcứnơiđâuvàhơnbấtcứthờikìnàotronglịchsửthếgiới.Trongcuốnsáchnày,chúngtađãthấyđượcchìakhóathànhcôngtrongngànhkinhdoanhcủanướcMỹnằmtrongcảviệctạoralẫnthích

nghivớicôngnghệmới.Trướcđây,thépđãtừnglàkimloạihiếmnhưngAndrewCarnegie,bằngviệcđầutưlượngvốnchưatừngcóvàsựhiểubiếtvềnhữngnhântốmấuchốttrongkinhdoanhđãtạoracáigọilà“cuộccáchmạngtốiđa”.Ôngđãxâydựngnênnhữngnhàmáythépvĩđạinhất,đặtchúngởnhữngnơichiếnlượcnhất,pháđirồixâylạingẫuhứngkhiếncácđốithủkinhngạcvàlàmthayđổicảngànhcôngnghiệpthép.

Tạinơisaunàyđượcbiếtđếnvớicáitên“ThunglũngSilicon”,mộtcuộccáchmạngcótầmquantrọngkhôngkémđãthuhẹpkhoảngcáchgiữađấtnướcnàyvớithếgiớivàocuốithếkỉXX.Đólàcuộc“cáchmạngtốithiểu”.Khôngcónhữngnhàmáykhổnglồtạithunglũngnày,cũngchẳngcónhữngcôngtrườngnhưcủaEdgarThomson,khucôngnghiệpKodakhayRiverRouge.Họahoằnlắmmớicónhữngtòanhàvănphònglộnglẫy.Rấtnhiềucôngtybỏquaviệcphôtrươnglộliễu.KhitôiphỏngvấnGordonMoore,mộttrongnhữngbộóccôngnghệhàngđầu,mộtđạitriệuphú,ngườiđồngsánglậpcủaIntelvềcuốnsáchnày,tôithấyônglàmviệckhôngphảitrongmộtvănphòngmàlàtrongmộtchiếchộptíhon.Ôngcũngchưabaogiờsởhữumộtchiếcsơmimayđochoriêngmình.

Cólẽhơnbấtcứhãngnàokhác,IntelđạidiệnchoThunglũngSiliconthờiđiểmcuốinhữngnăm1960.Nóđượcthànhlậpvàonăm1968.GiốngnhưnướcMỹngaytừđầulàmột‘thếgiớimới’,mộtcuộchồisinh,mộtcơhộimới,mộtkhởiđầuchonhữngngườingoạiquốc,giấcmơCalifornialàmộtsựkhởiđầumới,mộtcộtmốcmớiđốivớingườiMỹ.ThunglũngnàylàđịađiểmhoànhảođốivớiIntelđồngthờiIntelcũnglàcôngtyphùhợphoànhảođốivớithunglũng.CáitênIntellàviếttắtcủa“điệntửtíchhợp”(integratedelectronics)vàđócũnglàngànhkinhdoanhcủacôngtynày.Tuynhiên,mộtsốngườikháclạichorằngcáitênnàylàviếttắtcủatừ“trítuệ”(intelligence),mộtphẩmchấtmàcảhainhàsánglậplàGordonMoorevàRobertNoycethấychưađượcthểhiệnđầyđủtrongcáchquảnlícủanhữngôngchủtrướcđâycủahọ.ÝtưởngvềđặttêncôngtylàMoore-Noycecũngđãtừngđượcnghĩđếnnhưngcáitênđóđồngâmvớitừ“ồnàohơn”(morenoise)nênđãbịbỏqua.

MoorevàNoycecùngcôngtychohọsánglậpnênkhônghềphạmluậtcũngchẳngcầntuântheoluậtmàhọtạorahaynóicáchkháclàpháthiệnrachúng.Năm1965,GordonMooreviếtmộtbàibáochosốkỉniệm35nămthànhlậptờElectronicsdựđoánsốlượngbóngbán

dẫn,tụđiện,đi-ốtvàđiệntrởcóthểđược“nhồi”trongmộtvimạch(còngọilàchip)sẽtănggấpđôivớimộttốcđộhoàntoàncóthểdựđoán.Đâychỉlàmộtphỏngđoán,mộtdựcảmdựatrênquákhứkhôngxa.Sáunămtrướcđó,lượngbóngbándẫntrongmộtconchipđãtăngtừ1thành64màkhônghềlàmtănggiáthành,dẫntớisảnlượngtăngvọt.Moore,mộtconngườicựckìkhiêmtốnvàthẳngthắn,khônghoàntoàntinvàonhữngẩnýtrongnhữngdựđoáncủachínhmình.Nếutheodựđoáncủaông,năm1975,ngườitacóthể“nhồi”được65.000bóngbándẫntrongmộtvimạch.DựđoánthànhhiệnthựckhiếnchochínhMoorevànhữngngườikhácphảikinhngạc.“LuậtcủaMoore”cũngrađờitừđây.Năm1975,nhữngconchípđượcsảnxuấtvới65.536bóngbándẫn.“Bảnthântôicũngcònthấyrấtkhótinrằngchúngtôicóthểchếtạođượcnhữngthứđó”,Moorephátbiểunăm1975.Nhưngđómớichỉlàphầnkhởiđầu.

MạchtíchhợptrongconchipsiliconpháttriểnnhanhđếnmứcítaitưởngtượngđượcvànóđãtrởthànhmộtthànhtốcủacuộccáchmạngthôngtinthốngtrịthếgiớikhimàthếkỉXXđãgầnkếtthúc.Nếukhôngcónhữngđộtphácầnthiếttrongvậtlívàđiệntửđểtạoravimạchthìsựpháttriểncủacácloạichipsiliconbaogồmcảbộvixửlí–nãobộcủamáytínhsẽkhôngthểtồntại.Trêndiệnrộng,nhờcónhữngphátminhdựavàovimạchmàhàngtriệungườiđượcsởhữumáytínhởnhàcũngnhưởnơilàmviệccủahọ.Internetcũngđượcpháttriểntừhạtầngcơsởđóvàdữliệuđượctruyềnđitoàncầuvớisốlượngvàtốcđộchưatừngcótronglịchsử.

ThếkỉXXgầnkếtthúctrongmôitrườngcựckìbiếnđộngbởikhôngaicóthểtựtinđoánbiếtthếgiớimớinàysẽdẫntớiđâu.Trênthựctế,điềuchúngtahọcđượctừlịchsửlàthậmchíchúngtakhôngthểđoánđượcthứgìđangchờmìnhởcuốichântrời.Chúngtachỉbiếtthếgiớitồntạinhờgiaothôngvàtruyềnthôngvàbấtcứcáigìlàmchúngnhanhhơn,năngsuất,hiệuquảhơnvàtứcthờihơnsẽgâyảnhhưởngtớimọingànhkinhdoanhcũngnhưmỗicáthểtrongtoànxãhội.

Nhữngtiếnbộvềcôngnghệxuấthiệntheonhữngchiềuhướnghợplívàkhôngthểkhácđược.Vàyếutốcólíấyhoàntoànnằmtrong“luậtcủaMoore”.Moorekhôngthấylídonàođểtinvàoxuhướngmàđãđượccoilà“luật”củaôngtacóthểtiếptục,dùnóđãxảyra,sốlượngbóngbándẫntănggấpbalầntrongthậpkỉđótheonhậnxétcủaông.

Sựkhôngthểthayđổicủanhữngtiếnbộtrongcôngnghệhiểnnhiêntồntạiquanhchúngta.Sẽkhôngthểtồntạimộtthếgiớikhôngcóthép,phimảnh,vôtuyếnhaymáytínhcũngnhưkhôngthểtồntạimộtthếgiớikhôngcóđườngsắtchodùngànhđócógặpkhókhănvềtàichínhđếnđâu.Cáchmạngvềcôngnghệvàcôngnghiệphoàntoànđốinghịchvớicáchmạngchínhtrị.NướcĐứcngàynaygiốngnướcĐứcthờicộnghòaWeimarvàonhữngnăm1920hơnnhữngnămdướichếđộĐứcquốcxãhayReichđệnhị(1871-1918).Nhưngtrongcôngnghệ,vịthầnsẽkhôngbịnhốttrởlạichiếcbìnhnữa.Kiếnthứcvàkhảnăngtáchnguyêntửđãbắtđầuxuấthiện.

Sựngẫunhiêncủatiếnbộtrongcôngnghệxuấtphátmộtphầntừsựtươngtácgiữacácngànhcôngnghệkhácnhauhộitụlạikhichúngchínmuồi.Khiđộngcơhơinướcxuấthiện,chưaainghĩtớitàuhỏavàkhitàuhỏađượcphátminh,cũngchưaaicóýniệmgìvềtủlạnh.Nhưngkhinhữngtoatàuhỏacótrangbịhệthốngđônglạnhhoànthiện,ngườitacóthểmổbòởChicagorồiđemtiêuthụtạinhữngthànhphốmiềnĐôngcáchxahàngngàncâysố.

Haylấychiếcbànđạplàmvídụ.Chiếcbànđạpbiếnconngựatừmộtphươngtiệngiaothôngthànhmộtcôngcụdiđộngcủachiếntranhbởinóchophépngườicưỡingồivữngđểcóthểđiềukhiểnkiếmhaygiáomộtcáchhiệuquảmàkhôngbịmấtcânbằng.Ngựatrởthànhmộtphầnkhôngthểthiếucủachiếntranhnhưngviệcnuôigiữchúnglạirấttốnkémbởimộttrongnhữnglídođólàcầncóđấtđểcungcấpcỏnuôichúng.Từđây,hệthốngsởhữuđấtđaivàtrônggiữngựabắtđầupháttriển.Tổhợpnôngnghiệpquânsựnàybắtđầuđượcgọilàchếđộphongkiến.Chiếcbànđạpchínhlà“cuộccáchmạngtốithiểu”củachếđộphongkiến.Nócũnggiốngnhưconchipsilicon–mộtvậtnhỏbéđãthayđổicảthếgiới.

Ngườiphátminhramạchtíchhợpvớichấtnềnsilicon(sauđâyđượcgọilàmạchtíchhợpsilicon)chínhlàRobertN.Noyce.

Mạchtíchhợpsiliconđãđượcđặttênchomộtđịadanh:ThunglũngSilicon,trướcđâylàthunglũngSantaClara;khôngcònđơnthuầnlàmộtđiểmtrênbảnđồnữa.Nóđãtrởthànhbiểutrưngchomộtngànhcôngnghiệpmới,mộthỗnhợpchưađượcđịnhnghĩagồmmáytính,cácnhàsảnxuấtthiếtbịvàcáccổnginternet.MỏvàngđầutiêncủaCalifornianhữngnăm1848–1849xuấthiệnngaysaukhingườitapháthiệnravànggầnnhàmáySutter,cáchtrụsởchính

củaInteltạiSantaClarakhoảng240km.NgàynayngườitachỉcầnláixetrênnhữngconđườngcaotốccủaThunglũngSiliconcũngcóthểthấyđượcnhữngbiểutượngquyềnlựccủamỏvàngthứhai:Intel,Apple,Sun,Yahoo!,Hewlett-Packard,Oracle…Giữanhữngtêntuổinày,chừngnàotiềncònđượcđầutưthìcòncónhữngđơnvịmớiđượcthànhlập;phầnlớnsẽthấtbạinhưngphầncònlạisẽtrởthànhnhữnggãkhổnglồtrongtươnglai.ThunglũngSiliconvàothậpkỉ80–90làngôinhàkínhươmnhữngmầmnoncủacôngnghệcao.

ĐầuthếkỉXX,ThunglũngSiliconmangvẻđẹphoàntoàntựnhiên.Đấtđaimàumỡcùngkhíhậunhiệtđớiquanhnămkhiếnvùngđấtnàycựckìlítưởngchoviệctrồngmơ,chàlàvàmận.

Chođếnnhữngnăm1940,thunglũngnàytrởthànhtrungtâmcủacácnhàthầuquốcphòngchuyênvềđiệntửcôngnghệcao.Năm1938,DavidPackardvàvợlàLucilechuyểnđếnnhàmớitạisố367đạilộAddisonởPaloAlto.Phíasaungôinhànày,WilliamHewlettthuêmộtnếpnhànhỏvàhaingườibạnhọcởStanfordbắtđầulàmviệccùngnhautrongchiếcgaranhỏtrênmảnhđấtđượcphânđịnhlà“nơikhaisinhraThunglũngSilicon”bởiủybannhàđấtCalifornia.Hewlett-PackardtrởthànhchủsởhữuvĩnhviễncủaThunglũngSilicon(thứtựcủacáitênnàyđượcquyếtđịnhngẫunhiênquaviệctungđồngxu).HPtrởthànhcáitênhàngđầutronggiớicôngnghệcaokhitạithờiđiểmnăm1996(nămPackardmất;Hewlettmấtnăm2001)họthuê112.000nhâncông,vớidoanhthu38,4tỉđôla,lãi2,6tỉđôlavàgiátrịvốnhóalà47,4tỉđôlavàongày26tháng3năm1996–ngàymấtcủaPackard.

CôngtyHPđượcthànhlậpnhưlàhậuduệcủathunglũngtrướcđâyhơnlàhìnhmẫutươnglaicủathunglũng.Nódựbáomộttươnglaitrongđónhữngngườisánglậpsẽthànhcôngkhôngchỉđơnthuầntronglĩnhvựctàichính.Ngaytừbuổiđầu,HPđãcamkếttheolờiPackard“tiếntớitạoranhữngđónggópquantrọngchosựtiếnbộcủakhoahọc,côngnghiệpvàthịnhvượngcủaconngười.Đólàmộtmụctiêucaoquývàđầythamvọng.Nhưngngaytừđầu,tôivàBillbiếtrằngchúngtôikhôngmuốntrởthànhmộtcôngtychỉbắtchướccácsảnphẩmsẵncótrênthịtrường”.

HewlettsinhravàlớnlênởSanFranciscocònPackardthìởPueblo,Colorado.CảhaiđềulàngườimiềnTâyvàcónhiềuđiểmchungtrongsựnghiệp.CảhaiđềulànhữngđứatrẻthuộcthờiĐại

suythoáikinhtế(Hewlettsinhnăm1912cònPackardsinhnăm1913)vàgiốngnhưvớinhiềungườiMỹ,cuộcĐạisuythoáicũngảnhhưởngtớihọvàcôngtycủahọ.

DấuấnnàydườngnhưtácđộngtớiPackardnhiềuhơnlàHewlettbởiHewlettxuấtthântừmộtgiađìnhkhágiảtầmtrungcòngiacảnhcủaPackardthìkhiêmtốnhơn.Nhưngcảhaiđềuchứngkiến“hậuquảnặngnềcủacuộcsuythoáiđốivớingườidântrongđócócảnhữnggiađìnhvàbạnbègầngũivớichúngtôi”.KhôngphảitấtcảđềugiốngvớitrảinghiệmcủaSamWaltonvàbốôngta,chacủaPackardlàmộtluậtsưđượcchỉđịnhlàmtrọngtàiphásảnchobangColorado.“KhitôitrởvềPueblovàonhữngmùahècủathậpkỉ30,tôithườnggiúpchatôilụctìmnhữngdữliệucủanhữngcôngtyđãphásản.”CũngnhưWalton,Packardchưatừngnghĩrằngviệcphásảncóthểxảyđếnvớisựnghiệpcủamìnhvàýnghĩthấtbạichưabaogiờthoángquađầuông.CũngnhưWalton,ôngquyếttâmkhôngđểcuộcĐạisuythoáilàmchomìnhnghèođói.NhưngviệcnàyđãảnhhưởngđếncảPackardvàWalton.Hewlett-Packardđãthậntrọngtrongvấnđềvềtàichínhtrongnhữngnămđầu(khôngnợdàihạn)vìcuộcsuythoáiđãchoPackardbiếtcáckhoảnnợcóthểdẫnđếnphásảnvàviệctịchthutàisảnđểtrảnợ.

Hewlett-PackardtrởthànhbiểutượngchonhữngthànhcôngtrongngànhkinhdoanhcủanướcMỹcuốithếkỉXX.ĐượcsánglậpbởinhữngngườimiềnTây,HPcũngmangnhữngđặctínhcủamiềnTây.Vídụ,nómangbầukhôngkhídânchủhơnGeneralElectric,mộthãngthuộcmiềnĐôngnơiPackardđãlàmviệckhimớitốtnghiệpĐạihọcStanford.Mọicôngviệccôngtythựchiệnđềucómộtchủýnàođónhưdùngcôngnghệđểkhaiphácáimới.Nhânviênđượckìvọngsẽtựhàovềbấtkìsảnphẩmnàohọtạora.BảnthânnhữngnhàquảnlíbắtđầutừHewlettvàPackardđềuhiểuđượccôngviệccủacôngtyvềphươngdiệncôngnghệđểtừđócóthểđánhgiáđượcnhânviênmàchỉcầnđilạivàquansáthọlàmviệc.Trênthựctế,HewlettvàPackardlànơikhaisinhrakháiniệm“quảnlíbằngcáchđilại”–mộtphươngthứcítcóhiệuquảnếungườiquảnlíkhôngcókiếnthứcvềcôngnghệđểđánhgiánhữnggìanhtađangthấy.

Hơnnữa,HPcòncónhữngcáchlàmviệccủariênghọ.Điểmmấuchốtcủacáchlàmviệcnàylàthốngnhấtvàcócamkết.Ngaytừđầu,HPđãthamvọnghơncácdoanhnghiệpkhác.Mụctiêucủahọlàlợinhuận–giốngnhưmọingànhnghềkinhdoanhkhácnhưngđồng

thờicũngphảiluônnângcaotinhthầntráchnhiệm.Điềunàykhôngphảiđểnóirằngcôngtyvànhữngngườisánglậpranólúcnàocũngủdột.Màlàhọrấtnghiêmtúctrongcôngviệccủamình.

CũngchẳngcógìđángngạcnhiênkhiDavidPackardlàThứtrưởngBộQuốcphòngtrongcuộcchiếntranhởViệtNamthờiNixon.Hewlett-Packard,giốngnhưnhiềucôngtykhácởthunglũng,sốngnhờnhữnghợpđồngcủaBộQuốcphòngtrongnhiềunămchotớikhiPackardbịthôiviệcvàonăm1969.ViệcPackardlàbạncủaHerbertHooverchẳngphảilàchuyệnlạ.

SuynghĩvềnhữngviệcđóvàvềSteveJobsvàSteveWozniakvàhãngmáytínhApple,đượcthànhlậptrênconđườngtừPaloAltoởCupertinobốnthậpkỉsaukhiHewlettvàPackardbắtđầulàmănvớinhau.ThậtkhócóthểtưởngtượngđượcJobshayWozđiềuhànhvănphòng.HewlettvàPackardkhátrùnghợpvớiSamWalton(sinhnăm1918)ởchỗcảbađềucóđầuócrấtthoángtrongcáchvậnhànhcôngtynhưngkhábảothủvềmặtchínhtrịvàcácvấnđềgiađình.HewlettvàPackardđềugiàulòngbácái.Họkhôngcầnđếncốvấnquanhệcôngchúngđểbiếtrằngđiềuđótốtchodanhtiếngcủahọ.

HewlettvàPackardlànhữngchuyêngiacôngnghệnhưngkhôngaigọihọlànhữngkẻlậpdị.Packardlớnlênởmộtthànhphốnghèo,chơibóngđáởStanford,vàlàmộtngườikhỏemạnhvạmvỡ.CònHewlettvànhữngngườibạncủaônglànhữngconngườiưahoạtđộng.Họgiảitríbằngviệccắmtrại,leonúi,sănbắnvàcâucá.(SamWaltoncũnglàngườihamsănbắn,Hewlett,PackardvàWaltonkhôngchỉtrảiquacuộcĐạisuythoáimàcòncảChiếntranhthếgiớithứhai.HewlettvàPackardcònlànhữngcựuchiếnbinh.)

Nửathếkỉđãtạoranhữngkhácbiệtlớnlao.SteveJobssinhrasaukhiChiếntranhthếgiớithứhaikếtthúcmộtthậpkỉ,nămWilliamShockleyrờiBellLabsvềquêhươngPaloAltođểthànhlậpShockleySemiconductor.Jobsmớicó9tuổikhiMarioSaviophátđộngphongtrào“tựdongônluận”ởtrườngĐạihọcCaliforniatạiBerkerlykhinhữngnăm60trởthành“nhữngnăm60.”Vàanhtamớicó12tuổikhibộphimTheGraduate,mộtbộphimcủanhữngnăm60,củaCalifornia,củaBerkeleyvàtínhngungốccủangườilớnramắtlầnđầu.

ThếgiớicủaSteveJobskháchẳnvớithếgiớicủaHewlettvà

Packard.Đólàthếgiớicủaxesiêutốc,sựkhoekhoanglộliễu,và“ghibànquyếtđịnh”,theođúngnghĩacủacụmtừấy.Chỉcómộtđiểmchunggiữathếgiớicủahọlàthếgiớimạng.Thậmchívàothậpkỉ80,khimạngđãphổbiếntoàncầu,ngườitacũngchỉbiếtchútítvềthịtrấnnhỏ–ThunglũngSilicon.TráingượcvớithànhphốNewYork,vìlàmộtnơivôdanhnhất,mọingườiởThunglũngSiliconđềubiếtnhau.Nhữngcánhcửađượcrộngmở,mọingườichiasẻ,vaymượnvàăncắpýtưởngcủanhau.Tạitrungtâmcủachủnghĩatưbảnnày,hợptáclàmụctiêuchính.

AnnaLeeSaxenian,mộthọcgiảđồngthờilàmộtngườitịnạnphươngĐôngkhẳngđịnhrằng“cáckĩsưcủathunglũngđãnângtầmhợptácvàtạoranhữngcôngnghệtiêntiếnhơnhẳnnhữngcôngtyvàngànhcôngnghiệpđơnlẻ”.Điềunàycóvẻvượtxacảmongđợi.Nhiềungườiởthunglũngđãmongmuốnnhiềutiềnvàcóthậtnhanh.Họsốngtrongthếgiớitrànngậprượuvàmatúy,chứngnghiệnviệc,nợnầnvàchuyểnnhượng,lidịvàthấtbạitrongcôngviệcchứkhôngphảitrongmốiquanhệgiữaconngườivớiconngười.NgườitaphảidũngcảmvứtbỏsứcìcủanhữngcôngtyphươngĐôngxưacùngthóivôcảmvàtrìtrệ.

NgườitanóirằngThunglũngSiliconvẫncònmộtđiềuđặcbiệt.TrongngànhkinhdoanhởnướcMỹcónhữngtrungtâmsángtạoởquanhBoston,AustinvàSeatle.KhôngchỉởMỹmàtrêntoànthếgiới,cáckhutựtrị,tỉnhthànhvàcácquốcgiađangtìmcáchbẻmãvàlặplạihayvượtquasựgiàucóvànhữngthànhquảcôngnghệmàThunglũngSiliconđãđạtđược.

Theotôinghĩ,ThunglũngSilicontrởthànhhiệntượngcủanướcMỹcũngchẳngcógìbấtngờ.Đốivớimộtđấtnướcmàphầnlớnlịchsửcủanóphảichịucảnhthiếunhâncôngthìcôngnghệđóngvaitròmấuchốttrongviệcchinhphụccảchâulục.NgườichâuÂutớiMỹđểtìmvàng.Loạivàngmàcuốicùnghọthấykhôngcógiátrịgìsovớinhữngkhoángsảnvànguồntàinguyênnôngnghiệpmànhữngvùngđấtđainguyênsơsẽsinhlợimộtkhinóđuợcgắnkếtvớicácnhàmáyvàthịtrường.Ngànhđườngsắtvàđiệnbáokhiếnchođiềuđótrởthànhhiệnthực.Họmuốncóđượcnhữngbàihọctrongviệcdùngsứcmạnhcủacôngnghệđểcảitổkinhtếvàthayđổithếgiới.

CácnhàphátminhchiếmgiữmộtvịtríđặcbiệttrongsốnhữngngườiđónggópquantrọngchonướcMỹ.Phátminhkhônggâytổn

hạichoconngười.Nếunóđượcápdụngvàkhiếnchocuộcsốngtốtđẹphơnthìđómớilàđiềuđángnói.Nhàphátminhlànamhaynữ,datrắnghaydađen,ngườibảnxứhaynướcngoàiđềukhôngthànhvấnđề.Điềuquantrọngnằmởchínhphátminhvàtrítuệđằngsaunó.Trântrọngphátminhchínhlàvinhdanhcácgiátrị.

ViệcvinhdanhcácgiátrịvẫnluônlàtráitimđangđậpnhịpnhàngcủaThunglũngSilicon.TưbảncóthểkhôngcótráitimnhưngtheocựutổngthốngcủaMexicothìnócũngkhôngcólòngcămthùhayđịnhkiến.Mộtnhàtưbảnđíchthựckhôngthểchấpnhậnđượcsựcốchấp.SteveJobsvàSteveWozniakxứngđángnhậnđượcsựlắngnghetừnhữngnhàtàitrợkinhtếdùhọthểhiệnbảnthânkìcụcđếnđâutheothướcđocủanhữngthươnggiabảothủ.

RobertNoycevàGordonMooresánglậpraIntelvàonăm1968.NhânviênthứbađượcMoorethuêlàAndrewS.Grove,ngườiđãtrởthànhmộttrongnhữngCEOvĩđạinhấttronglịchsửkinhdoanhcủanướcMỹ.MoorethuêGrovechocôngtyFairchildSemiconductornăm1963.Grovesinhnăm1936ởHungary,mộtnămkinhkhủngđốivớimộtngườiDoTháisinhraởđấtnướcnày.Tuynhiên,ôngtađãthoátkhỏivụthảmsátHolocaustvàbaysangphươngTâytrướckhiLiênXôchiếmHungarynăm1956.ÔngđãnỗlựchếtmìnhkhihọcởtrườngĐạihọcCityởNewYorkvàsauđó,vìghétmùađôngởphươngBắc,ôngtahọctiếnsĩởđạihọcBerkerleytrongbanăm.

TạisaoMoorelạithuêGrove?MoorekhôngchỉlớnlênởThunglũngSiliconmàôngtacònsinhraởgầnđó(129),mộttrongsốítngườiởlứatuổicủaôngtatronglĩnhvựccôngnghệcaođượcnhắcđến.Ôngtaítnói,thậntrọngvàthôngminh.GrovekhôngnhữngkhôngphảilàngườiCalifornia,ôngtacònkhôngphảilàngườiphươngTây,cũngkhôngsinhraởMỹlạicàngkhôngphảingườitheoThiênchúagiáo.Năm1963,ôngtacódángvẻcủamộtchàngtraitrẻđãdànhhơinhiềuthờigianchocáigọilà“cộnghòanhândânBerkerley”.ĐángraôngtaphảinóitiếngAnhbằngâmsắcmạnh.Ôngtatựmiêutảmìnhlà“kẻấmđầu30tuổichạyvòngquanhnhưmộtconchuộtsay”.Nóitómlại,thậtkhómàtưởngtượngđượccòncóhaingườixuấtthântừhainềntảngkhácbiệthơnMoorevàGrove.Khibiếtđượcđiềunày,tôiđãtừnghỏiMooretạisaoôngtacóthểbỏquatấtcảnhữngkhácbiệtđóđểmờiGrovevềlàmviệc.Ôngtangảngườirasaughếvớivẻmặtvuisướngnói“Khôngthànhvấnđề”.Grovethôngminhvàchỉriêngđiềuđóđãđánggiárồi.GrovelàmviệcchoMooretrongnhiều

nămvớisựtôntrọngvàănýgầnnhưtuyệtđốivàcảhaiđãhợptácrấtkhăngkhíttrongbathậpkỉkểtừkhibắtđầu.

ViệcMoorethuêGrovelàđiềutốtnhấtchoThunglũngSilicon.NgườigiúpviệcnàyvàvôsốgiaiđoạnkháctrởnênthànhcôngchínhlàRobertNoyce.

RobertN.NoycelàtrụcộtcủaThunglũngSilicontrongsuốtthờikìđầupháttriểnvàgiaiđoạnchínmuồicủanókhilàcáinôicủacôngnghệcao.ÍtbảothủhơnHewetthayPackard,hiệnđạihơnJobs,íttựtihơnMoore,íttựcaotựđạihơnLarryEllisoncủahãngphầnmềmkhổnglồOracle,ítvẻháchdịchhơnGrovevànhiềunănglựcquảnlíhơnShockley,BobNoycelàngườimàbạncóthểtrôngcậy.

Noycethôngminhnổitrộiởhầuhếtcáchoạtđộng.Ôngamhiểugầnnhưtoànbộcáccôngviệctronglĩnhvựcđiệntửthờinhữngnăm1950.Bảnthânôngcóthờikìđãlàngườiđitiênphongtrongđịnhhìnhratươnglai.BằngsángchếcủaMỹsố2.981.877thuộcvềNoycechoviệcsángchếmạchtíchhợp.NoycevàJackKilbycủaviệnTexasInstrumentsđãtrảiquanhữngcuộctranhcãimệtmỏixemailàngườiđầutiênphátminhramạchtíchhợp.Cuốicùng,họvàthếgiớiquyếtđịnhrằngcảhailànhữngnhàđồngphátminh.Noycecóýtưởngnhúngmạchtíchhợptrongsiliconthayvìtronggermanium–nguyêntốđượclựachọnchoviệctruyềndẫnsóngradiovàođầuthậpkỉ50.Cảgermaniumvàsiliconđềulàchấtbándẫn.Germaniumdễthựchiệnhơnnhưnglạibịhỏngởnhiệtđộcaocònsilicongiònhơnnhưngổnđịnhtrongnhiệtđộcao.SiliconthắngthếvàđólàlídovìsaokhuvựcgiữaSanFranciscovàSanJosekhôngđượcgọilàthunglũngGermanium.

Noycesinhngày12tháng12năm1927ởBurlingtonhayDenmark,hoặcIowa(theonhiềutàiliệukhácnhau),làconthứbatrongbốncậucontrai.CậulàmộtchàngtraitỉnhlẻnơicónhữngđồngbằngvàthảonguyênnhưhàngtriệungườiMỹkhác.CậukhôngởDenmarklâu,chỉsáutuầnnhưngluônnghĩvềnơikhởiđầuấymộtcáchtrìumến.DaneNielsBohr–mộttrongnhữngnhàvậtlívĩđạinhấttronglịchsửkhoahọcvàmộtngườitheochủnghĩanhânđạo

xuấtchúng–đượctraogiảiNobelvậtlínăm1922,5nămtrướckhiNoycerađời.

ChacủaNoycelàmộttrưởnggiáođoàn(giốngnhưcảôngnộivàôngngoạicủaanhta).CảgiađìnhrờiDenmarkđểchacủaanhcóthểchămnommộtbầyconchiênmớiởAtlantic(mộtcáitênlạđốivớimộtthànhphốởIowa)tạiđầukiacủabang.Cảgiađìnhsốngởđóđượctámnăm.“NhữngkíứcđầutiêntôinhớđượcvềthờikìđólàthờicủaĐạisuythoáikinhtế.Nhàthờkhôngthểtrảlươngchobốtôinênhọtrảbằnghiệnvật”.

Vàonhữngnăm1930,SamWaltonvàBobNoycesốngtạihaibangliềnkềnhauởphíaTâysôngMississippi.WaltonnhiềuhơnNoyce10tuổinênvớiông,cuộcsuythoáikinhtếmangdấuấnsâuđậmhơn.ChacủaNoycecóthểđãchẳngdễgìđểnuôiđượcmộtgiađìnhsáumiệngănkhikhôngcóthunhậpbằngtiềnnhưngvùngnôngthônIowanhữngnăm1930lànơingườitabiếtphảilàmgìđểkiếmsống.NghèođóichưabaogiờlàvấnđềlớnvớigiađìnhNoyce.SauAtlantic,Iowa,giađìnhhọchuyểnđếnDecorahnăm1935.VậylàNoyceđãsốngởbatrongbốngóccủamộtbangrộnglớn(trừgócphíaTâyBắc).SauhainămởDecorahlàthànhphốWebster.NămNoyce12tuổi,điểmdừngchâncủahọlàRennow.Nămkếtiếp,họlạitớiGrinnell.Trong13nămđầuđời,Noyceđãsốngtạisáuthànhphố.

GrinnelllàquêhươngcủaHộinghịIowacủaGiáođoànvàchacủaBobtrởthànhphóquảnlícủamộttrongnhữngcấpbậcthấpnhấttronggiáophái.Grinnelltrởthànhnơitrúngụchogiađìnhhọtrongkhoảngbảynăm“mangđếnchoBobvàcácanhemphầnnàoổnđịnh.Họđãcóthểhòamìnhvàocộngđồng,trởthànhhướngđạosinhvànổitrộitrongnhữnggiảithiđấuthểthao,thamgiakhiêuvũ,kếtbạnvàquênđinỗilothườngtrựclàphảiđónggóiđồđạcvàrờibỏtấtcảnhữnggìquantrọngđốivớihọ”.Từnhữnggìtacóthểcảmnhận,chamẹcủaNoycerấtthươngyêu,hisinhvìnhauvàvìcácconcủahọ.Họcógiađìnhvàsựtincậy,nhưngsuốtthờituổitrẻ,Noycelàmộtngườilangbạt.Anhtadườngnhưkhôngbậntâm,dùngườitacónghingờliệuviệcdicưthườngxuyêncólẽđãgópphầnvàochútrụtrègâyấntượngtớinhữngngườithâncậnvớianhtatrongnhữngnămvềsau.

GrinnellcáchDesMoines80kmvềphíaĐông,ngayởtrungtâmvùngđồngbằngrộnglớncủanướcMỹ.Đượcbaoquanhgầnnhư

toànbộbởinhữngcánhđồngngôvàvùngnôngthôn,thịtrấnnàyhàngnămphảiđốimặtvớimùađôngkhắcnghiệt,utốidườngnhưvôtậncủavùngnày.Khôngnhữngthịtrấnnhỏbéởnơihoangvắngnàylàtrụsởcủanhữnggiáođoànnhàthờcủabang,nếukhôngphảiquáphóngđạimộtkháiniệm,thìnócũnglànơikhaisinhramộttrongnhữngtrườngđạihọclớnnhấtđấtnước.

TrườngĐạihọcGrinnell,đượcđặttêntheotrưởnggiáođoànJoshiaGrinnell,thànhlậpnăm1846.NólàmộttrongnhữnghọcviệnsánggiánhưtrườngĐạihọcReedởOregon(nơiSteveJobsbỏhọc)khôngđượcnhiềungườidânMỹbiếtđếnnhưnglạinổidanhđốivớinhữngngườiamhiểu.NoycebắtđầuyêumếnGrinnell.Anhtađánhgiáthịtrấn“vữngchãi,đặctrưngcộnghòavàsùngđạo”dùcóthểnóđãnhưvậy,vàđiềuquýgiánhấtcủamộttrườngđạihọcgắnliềnvớithànhcôngcủaanhta.MộtnhàbáođãnóirằngGrinnelllàmáiấmthựcsựđầutiênvàcólẽlàduynhấtcủaNoyce.Saunày,Noyceđãchiasẻhàophónggiasảncủamìnhchotrườngcũngnhưdànhchonónhiềuthờigian,tâmhuyếtvàtàinăngcủamình.

Thờituổitrẻ,Noycecóthóiquenlàmviệc,kiếmtiềnvàsửachữa.Dườngnhưhồiđóanhtakhôngcoimìnhlàngườimangsứmệnh.Anhchỉthíchlàmviệcvàcóthờigianvàkhônggianđểđắmmìnhvàonhữngsángchếkĩthuật.Anhtacũngkhôngsợgìcả.Anhrấttháovátvàamhiểuvềcơkhínhưngkhôngcoinhữngthứmìnhsửachữađượclàcáigìtotát.“Đóchỉlànhữngthứbìnhthườngtrongcuộcsống.Bốtôicòncócảmộtcáixưởngởdướitầnghầm.Nóbìnhthườngnhưcảnhgặtháivàomùahèvàđónghộpvàomùađôngởnôngthôn”.Chẳngcógìđặcbiệtcả.

ĐúngvàothờiđiểmgầnhếttrunghọcthìNoyce“bắtđầucảmthấyrằngtôicókhảnănghơnbìnhthườngmộtchút...”Tàinăngđặcbiệtcủaanhtanằmtrongnhữnglĩnhvựccóthểbiếnđổicảmộtthếkỉ:vậtlívàtoánhọc.AnhthamgiavàocáckhóahọcởtrườngĐạihọcGrinnellkhivẫnđanghọctrunghọcvìcầncóthửthách.Noycenăngđộngvượttrộitrongsuốtcuộcđờimìnhvàdùrấtxuấtsắctronghọctậpởtrường,anhtavẫnlàmviệcnôngtrại,đưabáo,cắtcỏvàtrôngtrẻchodântrongvùng.Mộttrongnhữngkháchhàngcủacậulàtrưởngkhoavậtlícủatrườngđạihọc:giáosưGrantO.Gale.

CònđốivớigiađìnhNoyce,đâylạilàlúcchuyểnđi,lầnnàycuốicùnghọcũngvượtbiêngiớiIowađểtớiIllinois.NhưngBobởlại.

AnhđãquyếtđịnhhọcvậtlívớigiáosưGaleởGrinnell.Đólàmùathunăm1945,vàvớibảngđiểmởtrườngtrunghọc,Noyceđãcóthểđượcnhậnvàobấtkìtrườngđạihọcnàotrongnước.Nhưnganhấyyêumônvậtlí,yêuquýthầyGalevàcảmthấyhạnhphúcởGrinnell.Vậycólídogìđểrờiđi?

Quanhiềuthậpkỉ,ThunglũngSiliconđãđượcđưaralàmminhchứngchoưuđiểmcủaviệckếthợpcácnhómhoạtđộngkinhtếcóliênquan.Tráingượchẳn,Grinnellminhchứngchoưuđiểmcủacáctrungtâmtrítuệphântánrảiráccảkhuvực.ỞCornBelt,cáchxacáctrườngkhácnhiềucâysố(chưakểđếntrườngnghiêncứulớnnào),GrantGalelàmộttrongnhữngnhàvậtlínổitiếngnhấtđấtnước.ĐánhgiátừgócđộảnhhưởngcủaôngtớiNoyce,ngườisaunàyđãtàitrợmộtphầntưquĩchomộtđàithiênvăncủatrườngđạihọcmangtênGale,ônglàgiáoviênđặcbiệtnhất.

MộttrongnhữngbạncùngtrườngvớiGaleởtrườngđạihọcWinscosinlàngườiđànôngmangtênJohnBardeen.Bardeencũnglàmộtnhàvậtlí.Vàongày23tháng12năm1947,BardeenlàmviệccùngWalterH.Brattain(khôngphảilúcnàocũnghòahợp),dướisựgiámsátcủaWilliamB.Shockley,đãphátminhrabóngbándẫn.

Bóngbándẫnlàthiếtbịcóbacổngđểđiềutiếthaykhuếchđạidòngđiệnhoặcđiệnápvàcóthểđóngvaitrònhưmộtcôngtắc.ErnestBraunvàStuartMacDonald,trongcuốnCuộccáchmạngthunhỏ(RevolutioninMiniature)đãhiểnnhiênđúngtrongnhậnđịnhcủahọrằng“thậtthiếuthựctếkhinhìnnhậnbóngbándẫnnhưmộtsảnphẩmcủabangười,củamộtphòngthínghiệm,củalĩnhvựcvậtlíhaythậmchícủathậpkỉ40.Việcphátminhranócầnsựđónggópcủahàngtrămnhàkhoahọcởnhiềunơi,trongnhiềulĩnhvựcvàtrongnhiềunăm”.

Điềunàykhálàđúng.Trênbìnhdiệnrộng,bóngbándẫnlàđỉnhcaotronglịchsửcủa“sựphátminhvàpháttriểncủangànhđiệntoánkhôngdâyvàtấtcảnhữngthứđisausửdụngtrongradiovàtivi,sựthànhcôngcủabóngđiệntửchânkhôngđãnângtầmđiệntửvượtxanhữngứngdụngcủangànhđiệntoánkhôngdâybanđầuvàcuốicùng,nhữngnghiêncứuđơnthuầnvềtrạngtháirắn,dầndần,hầunhưtìnhcờ,mangtớinhiềuthiếtbịởtrạngtháirắn”.MộtvàipháttriểnnàycóthểdẫnđườngtrởlạithếkỉXVII.

Mặtkhác,vàongày22tháng12năm1947,bóngbándẫncònchưaxuấthiệnnhưngvàongày24tháng12thìđiềuđóđãxảyra.Córấtnhiềuvấnđềliênquanđếnviệcđưabóngbándẫnvàothếgiớiđiệntửvàcũngcónhữnghoàinghivềcôngdụngcủathiếtbịnày.NhưnggiátrịcủanóđãđượcthểhiệntrongvôsốứngdụngnhưthiếtbịhỗtrợnghevàcácnhàphátminhranóđãđượcvinhdanhtronggiớivậtlíbằngviệcđượcnhậngiảiNobelnăm1956.Năm1972,JohnBardeen,bạncủagiáosưGrantGalecủaNoycelạiđượcnhậngiảiNobelchocôngtrìnhvềchấtsiêudẫn.Rõràng,Bardeenlàmộtngườibạntốtnếubạnlànhàvậtlívàđangmuốndẫnđầutrongsựnghiệpcủamình.

Dùbóngbándẫnlàkếtquảcủahàngloạtnghiêncứutrongnhiềuthếkỉ,việcphátminhvàsứclantỏacủanóđãđánhdấubướcpháttriểnmangtínhchứcnăngtrongsứcmạnhcủađiệntử.Điềuquantrọngnhấtvềbóngbándẫnởchỗnókhôngchỉlàmộtốngchânkhông.Ốngchânkhôngcóliênhệrấtrộngvớibóngbándẫn.Chúngcồngkềnh,khódichuyểnvàdễvỡ.Chúnglạicầnnhiềuđiệnhơnhẳnbóngbándẫnbởicầnđốtnóngdâytóchoặcốngkimloạilàmcựcâmvàbậtsángchậmbởicầnthờigianđểđốtcựcâm.Chúngtỏanhiệtđồngnghĩavớiviệcchúngkhôngthểđượcđặtgầnnhau,vànếucầnsửdụngchúngvớisốlượnglớngiốngnhưởcácmáytínhđờiđầuthìphòngchứachúngphảiđượclàmmát.Chúngcũngpháttánánhsángkhiếnhấpdẫncôntrùng.Từ‘de-bug’(sửalỗi)đầutiênđượcsửdụngđểmiêutảviệcđuổinhữngconngàikhỏiốngchânkhôngcủanhữngchiếcmáytínhlớnđếnmứcchiếmhếtnhữngcănphònglớn.

Giaiđoạnbóngbándẫntrongcuộccáchmạngthunhỏlàthờiđiểmđộtphá.Nókhôngđơnthuầnlàốngchânkhôngnhỏvàhiệuquảhơn.“Cáchbóngbándẫnlàmviệclàhiệnthựchóanhữngthiếtbịđiệntửmới,kháchoàntoànnhữngthứđangcó.Đâykhôngchỉlàmộtloạikhuếchđạidòngđiệnmớimàlàdấuhiệucủamộtloạiđiệntửhoàntoànmớivớikhảnăngkhôngchỉảnhhưởngtớimộtngànhcôngnghiệphayquiướckhoahọcmàcòncóthểthayđổicảmộtnềnvănhóa.”

Mộtsốngườilạisuyxétýnghĩacủabóngbándẫn.Hoặcítnhấthọcũnghiểurằngkhôngthểđoánđượcẩnýcủanónhưnghiểnnhiênlàrấtsâuxa.TrongsốhọcóGrantGale.DocómốithântìnhvớiBardeen,Galelàmộttrongnhữngnhàvậtlíđầutiênnghiêncứubóngbándẫnvàthửnghiệmnóvớicácsinhviêncủamình.Năm1948,ông

cóhaibóngbándẫnvàmộttrongnhữngsinhviênôngcùngnghiêncứulàNoyce.

NoyceyêuGrinnell,nơiôngđạtkếtquảxuấtsắctronghọctậpởcảhaichuyênngànhtoánvàvậtlícùngnhiềumônkhác.Điểntraivàkhỏemạnhvớigiọngnamtrungcuốnhút,anhđãđóngvaitrongmộtvởkịchgiảitrícủađàiphátthanhđịaphương,nhậnđượcthưkhenngợicủatrườngtrongmônbơivàlànhàvôđịchlặn,chơiđượckènô-boavàháttrongdànđồngca.AnhtatốtnghiệpvớiđiểmcaonhấtlớpvànhậnđượcgiảiBrownDerbyvìđạtthứhạngcaonhấttrongkhilàmviệcítnhất.

Câungạnngữcổ“Daosắckhônggọtđượcchuôi”nghecóvẻđúngchotrườnghợpcủaNoyce.Anhđãtừngăntrộmmộtconlợn10kgchobữaliênhoankiểuHawaiiởkítúcxá.Bữatiệcthànhcôngrựcrỡnhưngcácnhàchứctráchthìkhôngvui.ÁnphạtđãcóthểnặnghơnnếuGalekhôngbàochữaquyếtliệtchovụkiệnđó.

NoycedànhthờigianbịbuộcnghỉhọcởtrườngtạiNewYork.AnhđãtừngtớiNewYorkvàkhuvựcxungquanhsuốtkìnghỉhènênthànhphốnàykhônghềxalạvớianh.Donald,anhcảcủaNoycecũngđanghọctạitrườngColumbianênanhkhônghoàntoàncôđộc.TrongthờigianởNewYork,anhđãthuthậpsốliệuđểtrởthànhmộtnhânviênthốngkêvàkiếmđượcviệclàmởEquitable;vàanhđãbiếtđủvềngànhkinhdoanhbảohiểmđểnhậnrarằng:Ítnhấtđốivớianh“nólànơilàmviệcchánngắt”.

NoycehiểnnhiênkhôngbịđẩyrakhỏiNewYork,bịchoángngợphayhoảngsợbởithànhphốnày.ĐiềuanhmongmuốnlàkếtthúcmọichuyệnởGrinnellvàanhđặcbiệtmuốnquaytrởlạivớibóngbándẫn.Noycelàmộttrongnhữngngườihiểurõtiềmnăngcủathiếtbịnày:“thậtlàđángkinhngạc.Chínhlàýtưởngrằngbạncóthểkhuếchđạidòngđiệnmàkhôngcầnchânkhông.Nótácđộngđếntôinhưmộtquảbomnguyêntửvậy.Nóchỉlàmộttrongnhữngýtưởngđánhbậtbạnkhỏilốimòn,khiếnbạnsuynghĩtheomộtchiềuhướngkháchẳn”.

BướckếsauGrinnelllàhọcchươngtrìnhsauđạihọc.AnhđãchọnMIT,nơimàhóara“chẳngcógiáosưnàobiếtgìvềbóngbándẫn”.GrinnellđãvượtxacảviệncôngnghệhàngđầuquốcgianhờcácmốiquanhệcánhânvàsựhamhọctừGale.Thếrồi,Noycenhận

bằngtiếnsĩvậtlívớiluậnvănnhanđề:“Nghiêncứuquangđiệntrạngtháibềmặtcủachấtcáchđiện”.Dùkhôngliênquantrựctiếpđếnbóngbándẫn,luậnvănđóđãtríchdẫnnhữngcôngtrìnhcủaShockley,BardeenvàBrattainvàgiúpNoycelàmquenhơnvớichấtbándẫncũngnhưvớingônngữcôngnghệcầnthiếtchocôngtrìnhđểđờicủaanh.“Hồiđó,vấnđềlớnnhấttronglĩnhvựcnàylàđiệntửthoátratừtiaca-tốtvàốngchânkhông.Nhưngchúngvẫncónhiềuđặctínhvậtlígiốngnhaunênbạnphảihọcngônngữ,thuyếtlượngtửvànhiềuthứkhác.”

Mộttácgiảđãviết:“CuộcđờiNoycecơbảnlàmộtcâuchuyệnvềthànhcôngnốitiếpnhau…”TrongsựnghiệpcủaNoyce,cónhiềubằngchứngchonhậnđịnhnày.Anhkhôngchỉvượtquanhữngchướngngạivậtmàcònvượtxacáctiêuchuẩn.Khôngnhữngtốtnghiệptrunghọcphổthông,anhtacònlàđạidiệnlênđọcdiễnvăn.Khôngchỉtốtnghiệpđạihọc,anhtacònlàsinhviênxuấtsắcnhất.Khôngthamdựmộttổchứcsauđạihọcnào,anhnhậnđượcbằngtiếnsĩcủamộtmônkhoahọctựnhiêntừmộttổchứccôngnghệhàngđầuquốcgia,vượtquabiểnmàkhôngcóconsóngdữnàocảntrở.Anhđãlàmtrợgiảng,phụtátrongphòngthínghiệmnghiêncứuđiệntử,nhậnđượchọcbổngnghiêncứusinhvàđượcchọnnhậnhọcbổngSigmaXi.Trongkinhdoanh,chúngtasẽthấycùngmộthìnhmẫu:hếtđỉnhnúinàytớiđỉnhnúikhác.

CuộcđờiNoyceđitheomộtlànđườngnhanhvàbấtkìkhinàonóivềnhữngthànhcôngliêntiếpcủaanhcũngkhôngthểbỏquarấtnhiềuhoạtđộngmàngườiđànôngquyềnlựcnàythamgia.Vídụ,thờihọcởMIT,anhđãthamgiavàihộinghịchuyênngànhvềbóngbándẫn.Sốlượngnhữnghộinghịnhưvậyngàycàngtăngkhitầmquantrọngcủachấtbándẫnđượccôngnhậnrộngrãi.Anhvẫngiữniềmđammêcủamìnhvớiâmnhạcvàsânkhấunhưngrồitheođuổinóvớitưcáchlàngườithamgiachứkhôngcònlàkhángiảnữa.

Noycekhôngchỉxemkịchnữamàbắtđầuthamgiađóngkịch.TrongmộtvởnhạckịchdiễnởTufts,ngườiphụtráchphụctranglàmộtphụnữtrẻtênlàElizabethBottomley.Họgặpnhauvàkếthônkhônglâusauđóvàonăm1953.BettyvàBobcóbốnngườicon.21nămsauđámcướinày,tạimộtnơikhácvànhưởmộtthếgiớikhác,họđãlihôn.Bềngoài,cuộchônnhânnàycóvẻhạnhphúcnhưngsựthấtbạicủanólàmộtngoạilệtrongcuộcđờithànhcôngnốitiếpthànhcôngcủaNoyce.Chúngtasẽnóinhiềuhơnvềđờitưhiệntại

củaNoyce.

NoyceduytrìquanhệvớiMITtrongnhiềunămnhưngngôitrườngnàydườngnhưkhôngcógìđặcbiệtvớianhta.PhảnứngcủaanhcũnggiốngnhưvớiNewYork.Nóthúvị,thậmchíấntượngnhưngkhôngtuyệtvời.ỞCornBelt,ngườitabiếtnhiềuvềbóngbándẫnhơn.TôichưatừngđọctàiliệunàoNoyceviếthoặcviếtvềôngcónhắcđếngiáosưWayneB.Nottingham–thầyhướngdẫnluậnvăncủaNoyce.

Cóbằngtrongtay,đãđếnlúctìmviệc.Hiểnnhiên,Noycekhônghềnghĩđếncuộcđờinghiêncứu,cũngchẳngquantâmđếnlàmviệcchochínhphủhaybấtcứtổchứcnghiêncứuphilợinhuậnnào.Anhbắtđầuthamgiavàothươngtrường.Vớinhữngthànhtíchcủamình,Noycecóquyềnlựachọnmộttrongcáccôngtyhàngđầu:GE,RCA,Bell.Nhưnganhchọn“Philcochậmchạp”bởitheoanhta“Vàokhoảngthờigianấy,tôinhậnthấyhọthựcsựcầntôitrongkhiởnhữngnơikhác,ngườitabiếtrõtìnhthếvàbiếtmìnhphảilàmgì”.Quantrọngkhôngkém,theonhàbáoMichaelS.Marlone,Noycethíchlàmmộtconcálớntrongchiếchồnhỏ.AnhtakhôngmuốnbiếnmấttạimộtnơikhổnglồnhưphòngthínghiệmBell(130).Trongnhữngnơianhtalựachọn,Philcotrảmứclươngthấpnhất,nhưngtạiđâyanhcóthểđóngnhiềuvaitròtrongđócócảcủanhàkhoahọclẫndoanhnhân,vàcóthểchuyểnnhiềudựán.

“Nhảydựán”làviệcNoycethườngxuyênlàm.Thựcraanhtađãbịchỉtríchvớinhiềumứcđộ.Sựđốimặtlàmộtphầnkhôngthểthiếuđượckhilàmkinhdoanhkhiếnchoanhrõrànglàkhôngthoảimái.Ởnhữngcôngtymàanhnắmgiữvịtrívàtráchnhiệmcaoluôncósựsathảivàviệcnàythườngđượcthựchiệnkhianhđivắng.“Tôikhôngbiếtđiềuhànhnhữngtổchứclớn.Tôikhôngcókỉluậtđểlàmviệcđóvàbắtngườikhácphảilàmtheo.”

Việcnhảydựáncàngdiễnranhiềuhơntrongnhữngnămthángvềsau.Đốivớianh,thếgiớilàmộtlờimờigọi.Bấtcứnơiđâuanhchuyểnđếnđềucóthànhcôngvàanhkhiếnviệcnàytrôngcóvẻrấtdễdàng.Sựthànhcôngcủaanhđitừcôngviệclấnsangcảgiảitrí.Khiđãtrưởngthành,anhmớibắtđầutrượttuyếtvàanhấytrượtgiỏiđếnnỗibạnbèanhkhuyênanhnênthamgiavàocáccuộcthi.Anhtacònlàmộtphicôngthiệnnghệngoàiviệcđóngkịchvàhátrấttựnhiêntrênsânkhấu.

Từtấtcảnhữngđiềutrênđây,Noycephảilàmộtngườicókhảnăngphithường,ngườicókhảnăngđiềuchỉnhđểtựmìnhthayđổicáckhảnăngvàobanđêmkhikhôngcònaibênmình.Chậmrãichodùcóthểnắmbắtđượctầmquantrọngcủabóngbándẫn,MITlàmộttổchứctiêuchuẩnvàtấmbằngtiếnsỹkiếmđượcởđóchẳnglàgìcả.LuậnvăncủaNoycedĩnhiênlàcủamộtmìnhanh.

Noyceđốivớithếgiớilàmột“thợhànnồi”.Anhtahàndiềuhìnhhộpvàđộngcơkhicòntrẻ.AnhcóthểgiảiquyếtmọivấnđềtrongxưởngcủagiađìnhởGrinnellvàkhiếnchobốmìnhvuikhikhoeôngnhữngsảnphẩm.“Ởmộtthịtrấnnhỏ,khicógìđóhỏnghóc,bạnkhôngthểchờmuaphụtùngthaythếbởikhôngthểcó.Bạnphảitựsửachữa”.KhiđọcmôtảcủaNoycevềphátminhmạchtíchhợp,ngườitacócảmgiácgiốngnhưmộtthợhànlànhnghề.

ĐúnglàNoycethiênvềthựctếhơnlàlíthuyếtvàanhtalàmộtkĩsưgiỏihơnlàmộtnhàkhoahọc.Tuynhiên,theonhữnggìtôibiết,đâylàthiênhướngchứkhôngphảilàdotrítuệ.NhưNoyce,lớnlêntrongmộtmôitrườngkhôngthểmuadụngcụthaythế,giảiquyếtvấnđềthựctếchínhlàgiảipháp.

Khôngaicóthểtranhcãivớinhữnggìanhđãlựachọn,hãynhìnvàokếtquả.Tuynhiên,đốivớitôinókhôngcógìlàđángkểnếuanhtacónăngkhiếuthiênhướngvềlíthuyếthơnthựctếthìkếtquảtrongthếgiớikhácthườngnàyđãrấtấntượng.Năm1970,Noyenói:“Đừngđểbịngăncảnbởilịchsử,hãyđứnglênvàtạoranhữngđiềukìdiệu”.Cácngànhkhoahọc(khôngphảiítnhấtnghềnghiệplịchsử)cầnthôngđiệpnàybằngthếgiớithựctiễn.

CôngviệccủaNoyceởPhilco,theomộtsốtàiliệu,mangđếnchoanh“cơhộiđểthựchànhkhoahọcnghiêmtúc”.Anhđãtrìnhbàyrấtnhiềubàithuyếttrìnhvềchấtbándẫnởnhữnghộinghịchuyênngành.Nhữngcôngtrìnhcủaanhrấttiêntiến.Năm1955,anhgiớithiệumộtnghiêncứumangtên“khoanmởrộngnền”tớiHộivậtlíMỹtrongđócóWilliamBradfortShockleyngồinghe.

NếuvíNoycenhưlưỡidaovềchấtbándẫnthìShockleynhưđầunhọncủalưỡidao.SaunàyNoycecónói:“Ôngấythựcsựlàngườiquantrọngnhấttrongngànhđiệntửbándẫn”.Tháng1năm1956,ShockleygọiđiệnthôngbáochoNoycebiếtôngsẽrờiBellLabsvàthànhlậpcôngtyriêngởPaoloAlto,California(nơiônglớnlên)vàđembóngbándẫncảitiếnrathịtrường.ÔngmuốnbiếtliệuNoycecómuốnthamgiaphỏngvấntuyểndụnghaykhông.SauthờigianhọcviệctạivịtríkhiêmtốnởPhilco“nhậnđượccôngviệcấy”,Noycenói,“giốngnhưlàcầuthủđượcchơiởliênđoànvậy”.

Noycephảinuôivợvàhaicontrai(Bill2tuổicònPenny6tháng)vàdĩnhiênchẳngcóđồngnàotrongngânhàngcảnênShockleychẳngcầnthuyếtphụcnhiều.AnhrờivịtríổnđịnhtạimộtcôngtyđãpháttriểnvớimộttươnglaihứahẹnởthunglũngSantaClarađểphỏngvấnchomộtcôngtychưatồntại.Đólànăm1956,nămmànhàbáoWilliamH.Whytexuấtbảncuốnsáchgâyảnhhưởngcủaôngmangtên“TheOrganizationMan”nóivềnhữngthứmàcácnhàđiềuhànhkinhtếMỹkhôngbaogiờlàm.

NoyceđếnPaoloAlto,muamộtcănnhàtrongbuổisánghômấyvàngaybuổichiềutớigặpShockley.Ngườitathườngnóisựviệcnàythậtlộliễukhianhtamuanhàtrướckhiđếnphỏngvấn.CănnhànằmởnơianhtachưabaogiờđặtchânđếntrongkhianhcảDonaldcủaNoyce,ngườiđãtừnghọcởColumbia,đangdạyởBerkeleyvà“thưcủaanhấytoànkểvềánhnắngrựcrỡvàkhíhậuônhòa…”

Dĩnhiên,NoycenhậnđượccôngviệcđóvàShockleytiếptụctuyểndụng.Nhữngngườiđượctuyểnđềucótiếngtăm.Trongsốhọcóbanhàvậtlí:JeanHoerni,JayLastvàNoyce;mộtnhàluyệnkim:SheldonRoberts;mộtkĩsưcơkhí:JuliusBlank;mộtkĩsưđiện:VictorGrinichvàGordonMoore:nhàhóalíhọc.“Đólàđộingũthiêntàivềđiệntửtuyệtvờinhấttừngtậphợpđược;vàtấtcảbọnhọđềuchưađến30tuổi,đangởđỉnhcaonănglực”.Cókìvọngnàolàquálớnđốivớimộtđộingũtoànnhữngchuyêngiahàngđầuthếgiớitronglĩnhvựcđó?Độtphánàolàquáthamvọng?TươnglainàocóthểtừchốiNoyce–mộtthanhniêntuấntú,tựtin,lạcquan,thôngminhsắcsảo,ngườihiểnnhiênthuhútđượcsựưuáicủaShockley?

NoyceđãtừngnóirằngThunglũngSilicon“nắmgiữchìakhóa

củamộtvươngquốc”.Vươngquốcnàovậy?“Ngườitanóirằngbởicuộccáchmạngcôngnghiệpgiúpconngườiứngdụngvàkiểmsoátsứcmạnhvậtlíhơncơbắpcủahọnênđiệntửgiúphọthúcđẩysứcmạnhtríóccủahọ”.CôngdâncủaThunglũngSiliconnghĩtớinhữngđiềurấtvĩđại.

CôngtybándẫnShockley,đượccungcấptàichínhbởicôngtycôngcụBeckman,bắtđầuhoạtđộngkinhdoanhnăm1956.Vàobuổisángngày1tháng11,ShockleynhậnđượccuộcđiệnthoạibáorằngôngcùngvớiBrattainvàBardeenđượcnhậngiảiNobelvìphátminhrabóngbándẫncủahọ.Sánghômđóđilàmviệc,ShockleyđóngcửahàngvàchiêuđãitấtcảnhânviênănsángởDinah’sShacktạiElCaminoRealcủaPaoloAlto.

CómộtbứchìnhkỉniệmsựkiệnđóvớichàngthanhniênđẹptraiNoycengồiởđầubànnhưmộtthiếugiađượcvâyquanhbởicáchầucận.BứcảnhgợiđếnbàiphátbiểucủangàythánhCrispinrằngShakespeaređượcđưatớiquânđộicủavuaHenryVvàongàyAgincourt:“Anhemchúngtôi,kếttìnhbằnghữu…”ĐólàkhoảnhkhắckìdiệuvàlàbứcảnhNoycecònlưugiữmãivềsau.Nóghilạikhoảnhkhắctiêubiểuchocáchkinhdoanhmới.Khôngaimặcđồcomple,chỉhaingườiđeocàvạt.ĐólàphươngTây,khôngphảiphươngĐông.Làmviệctrongmộtnôngtrạitrồngmơcũ(trụsởchínhcủaShockleySemiconductor)vàtớimộtquánbánđồránrẻtiềnđểănmừnggiảiNobel–đólàmộtphongcáchmới.Thànhcônglớnnhưngphongcáchvàcáchthểhiệnkhôngmàumè.

Thậtkhôngmay,Shockleyđãbịchứnghoangtưởngvàothờiđiểmbứcảnhđượcchụp.Mộtvàithanhniêntrongbứcảnhcólẽđãbắtđầumộtngàymớiquásayvìvui.Shockleybiếnthànhmộtconngườikháclạ.DùôngđượccangợilàmộtnhàquảnlígiỏiởBellLabs,tấtcảsựthôngtháitronglĩnhvựcấydườngnhưbốchơikhiôngquayvềPaoloAlto.

Lànhàvậtlílíthuyếtvàlàmộtkĩsư(ôngcóhơn90bằngsángchế),tàinăngcủaShockleylàđiềukhôngphảibàncãi.Nơimàcáchiệntượngđãrõràng,nơithếgiớicóquyluật,Shockleygâyấntượngsâusắc.Noycenóirằng:“Ôngtacókhảnăngtuyệtvờitrongviệcthểhiệnngụýđơngiảnđểgiảibàitoánchotớikhibạncóhìnhdungrõràngvềnhữngđiềuđangxảyra”.HansQueisser,mộtnhàvậtlívềtrạngtháirắnngườiĐứclàmviệcvớiShockleyđánhgiá:“Cáchnhìn

nhậnnhanhchóngcácvấnđềkhoahọccủaôngta…Chiếnthuậtcủaôngtalàđithẳngvàotrungtâmcủavấnđềmộtcáchnhanhchóng”.

Shockleychứngminhđượcrằngnếuchỉcósứcmạnhtrítuệthôithìchưađủđểthànhcôngtrongkinhdoanh.Ôngtađãlàmchonhữngngườichủcủamìnhbẽmặtbằngnhiềucách,cảlớnlẫnnhỏ.Khicóýtưởng,ôngtasẽgọiđiệnchobạnmìnhởBellLabsđểbiếtliệuýtưởngnàycóđángtheođuổikhônghơnlàchoanhtathấytrítuệcủamìnhxứngđángđượckínhtrọngnhưthếnào.Ôngthựchiệnnhữngbàikiểmtratâmlívớitấtcảmọingườibởiôngmuốnloạibỏ10%dânsốmàôngchorằngbịnhiễutâm.(NhiềulờiđồnđạichobiếtnhữngbàikiểmtracủaNoycechothấyrằngônglàmộtnhàvậtlíthiêntàinhưnglạilàmộtquảnlíkém.)ĐâylàthờikìđầuShockleyquantâmđếntâmlíhọc,mộtsởthíchđượccholàvôíchvàxúcphạmkhiếnôngthànhkẻhạđẳng.Shockleykhôngcóđầuóckinhdoanhchútnàocả.Nhữngýtưởngvềsảnphẩmcủaôngkhôngthểthựchiệnđượcvàcáchtiếpcậnthịtrườngcủaôngkhôngcóhiệuquả.

Kìcụchơn,mộttrongnhữngámảnhcủaShockleyđãbiếnthànhsuynghĩ.Vàonhữngnăm1960,ôngdạymộtkhóahọcthảoluậnchosinhviênnămnhấttạiĐạihọcStanfordvềvấnđề“côngcụtrítuệchotưduykhoahọc”trongđócóbàiviết“suynghĩvềviệcsuynghĩcảithiệnsuynghĩ”.SựkìquặcnằmởđiểmgiốngvớisựámảnhT.J.WatsonSr.vớitừ“suynghĩ”vàsựlantruyềnnókhắpcảIBMnhưthểsựlặplạicủanósẽđạtđượcmụcđíchnàođó.Cólẽchẳngcógìđángngạcnhiênkhinhữngnhàkhoahọcvàkĩsưtrongngànhcôngnghiệpnàylạitrởnênbịámảnhbởisuynghĩ.Họtạoranhữngcỗmáybắtchướcsuynghĩcủaconngườivàtoànbộlĩnhvựcnghiêncứugọilàtrítuệnhântạođãnảysinhtừýtưởngnày.Chẳngmấychốc,ngườitađãvỡmộngvớiShockley.Năm1957,bảynhàkhoahọcvàkĩsưhàngđầucủacôngtyđãtìmkiếmnơilàmviệcmới.Nhữngngườinàyđãcóthểtìmviệcđơnlẻnhưnghọvẫnmuốntiếptụclàmviệctrongcùngmộtđộingũ.ĐiềunàykhôngphảilàchưacótiềnlệtronglịchsửkinhdoanhcủaMỹ.“WhizKids”–nhữngthanhniênkhéoléolàmcôngviệcthốngkêcholựclượngKhôngquânMỹtrongChiếntranhthếgiớithứhaiđãcùngnhaugianhậpmộtngànhcôngnghiệptưnhânkhichiếntranhkếtthúc.HọtâphợptạiFord.Nhưngngànhôtôđãcótiếngvàothờiđiểmđóvàcólịchsửđượcgần50năm.Ngànhkinhdoanhbándẫnthìmới.

MộttrongsốbảyngườiliênhệvớingânhàngđầutưHayden

StoneởphốWalltrongcuộctìmkiếmngườihợptác.TạiHaydenStonehọđượcArthurRockchúý.RockđếntừRochester,quêhươngcủaGeorgeEastman,theohọctrườngSyracusevàtốtnghiệpTrườngKinhdoanhHarvardnăm1951.Anhquảngcáotàinăngcủanhómtớigần20côngtymàkhôngmấythànhcông.

Trongkhiđó,bảyngườirađitừcôngtyShockleyđãchuyểnthànhtám.Noycecũngnhậnthấysựbấtbìnhvàđồngcảm,nhưngđốivớiôngviệcrađikhókhănhơnmộtchút.Shockleythôngminhnhưnghoàntoànkhôngcânbằng.Tuynhiên,dườngnhưcómộtsựngâythơtrongtínhtànbạocủaôngta.Trongmộtthếgiớiíchkỉ,thamlamvôchừngmực,Shockleycóchúthấpdẫn.“Ôngtalàmộtngườinhiệttình,cótàikểchuyệnvàlàmộtdiễnviên”vớiđầuóchàihướchơnngười.Nóicáchkhác,ởShockleycósựhấpdẫntrongtínhcách;vàNoyce,cậubévàngbảnhtraicủaôngtanhậnthấyrõđiềuđóhơnngườikhác.ChưabaogiờNoyceđánhmấtsựkínhtrọngđốivớitàinăngcủaShockleyvớitưcáchlàmộtnhàkhoahọcvàmộtkĩsư.Tuyvậy,khôngaicóthểchốicãirằngvớitưcáchmộtthươnggia,ôngtahoàntoànthấtbại.ArthurRocknói:Ôngtađơnthuầnkhôngthểthíchnghiđượcvớimôitrườngkinhdoanh.ShockleySemiconductorkhôngbaogiờcóthểchorađờimộtsảnphẩm.

Mộtcâungạnngữcổnói:Cóngườisinhrađãvĩđại,cóngườinỗlựcđểtrởnênvĩđạivàcóngườiđượcsựvĩđạitìmđến.Mộttrongbayếutốđóđúngvớihầuhếtnhữngngườivĩđại,nhưngNoycedườngnhưđượcsựvĩđạitìmđếnởmứcđộkhácthường.VídụnhưShockleyđãlựachọnanhtatừmộtđámđôngkháấntượng.Hơnthếnữa,bảyngườiquyếtđịnhrađicũngnhưngânhàngđầutưcủahọcảmnhậnrằngNoycemanglạiđiềugìđóđặcbiệtcholiêndoanhmàaicũngcần.DườngnhưcósựđồngtâmnhấttrírằngđểbắtđầumộtdoanhnghiệpmớicầnphảicómộttiasángmàchỉNoycemớiđemlạiđược.Họtiếpcậnanhtavàanhđồngýrađivớihọ.Atherock,saukhibị20cánhcửađónglạitrướcmắt,cuốicùngcũngtìmđượcngườihỗtrợchonhómtámngười.Đólàmột“nhàtàitrợvĩđại”tênlàShermanFairchild,ngườisốngvớicôMaycủaanhtatrongmộtngôinhàkiểucáchởphố65phíaĐôngManhattan.“NơiđótrônggiốngnhưbướcratừcungđiệnphalêthờinhàMinhtrongphimFlashGordon.”NgôinhànàycònlâumớisánhđượcngôinhàcủanhữngngườiđiềuhànhRCAhayGE.

Fairchildlàmộtphicôngvàcôngtycủaôngtacótrụsởở

Syosset,ởLongIsland,chuyênvềchụpảnhvệtinh.Ôngtarấtgiàucó,ôngvàcôMaysởhữucôngtynày.Hơnthếnữa,ShermanlàmchủsởhữucổphầnlớnnhấttrongcôngtyIBMmàchúngtađãnhắcđếntrướcđây.ÔngsởhữunhiềuhơncảWastonChahoặcWatsonCon.LídobởivìôngtalàconduynhấtcủaGeorgeWinthropFairchild–mộtnhàbáođồngthờilànghịsĩbangNewYork,ngườikhôngrõvìlídogìđãđượcđẩylênthànhTổngGiámđốcĐiềuhànhcủacôngtyNCRbởiCharlesRanlettFlintvàsaunàytrởthànhIBMsaukhiFlintthayFairchildbằngThomasJ.WatsonCha.RõràngnhàFairchildđãcódựđịnhgiữcổphầnchogiađình.Mộtkếtquảđángvuimừnglàkhốitàisảnkhổnglồ.

VớisựtàitrợcủaFairchild,mộtcôngtymớiđượcthànhlậpởThunglũngSiliconvàotháng10năm1957–liêndoanhFairchildSemiconductor.Noyce,lúcnàyđãtrởthànhngườiđứngđầutheoquanđiểmquảnlívàtổchức,trởthànhgiámđốcnghiêncứuvàpháttriển.Mỗingườitrongsốtámchuyêngiacôngnghệđượcyêucầuđầutư500đôlanhưlàtiềnđặtcọcvàngầmhiểurằngcôngtycóquyềnmualạicổphầncủahọbấtcứlúcnào.VănphòngcủaFairchildđặttạisố844phốCharlestonởPaoloAlto.

NgàyFairchildratuyênbố,ShockleycũngđưaratuyênbốrằngbướckhởiđầucủatámngườiđókhôngthựcsựảnhhưởngđếnnghiêncứucủaShockley.Vềmặtnàođó,điềunàyhoàntoànđúng.PhòngthínghiệmcủaShockleychậmpháttriểnchotớithờigianđódoôngchủlanhlợicủahọ.Khôngcógìmấtmátdocuộcđàongũbởichưacóthànhcôngnào.Tuynhiên,sựkhởiđầunàyđãđánhdấuđịnhmệnhcủacôngty.Chưacógìđượcthựchiệncả.Côngtybịbánvàonăm1960,bánlạivàonăm1965vàđóngcửavàonăm1968,12nămsaukhinhómanhemđứngquanhShockleyvàgiảiNobelcủaôngtatạiDinah’sShack.

CáimàchúngtagọilàThunglũngSiliconngàynaythựcsựbắtđầuđượcchuyểngiaotừmộtnôngtrạitrồngmơ,nơiđâytừnglàtrụsởcủaShockleySemiconductor.Sựthươngmạihóađộtphácôngnghệ.Mơnhữnggiấcmơlớn.Vấnđềphứctạpvềnhữngđồcơđiệnnhỏmàquađócácphầntửchuyểnđộngnhanhđếnnỗikhôngmộtphépẩndụnàomôtảnổiđiềubạnđanglàmhàngngày,thứhoàntoàncóthểhiểuđượctrênthựctế.(Noycevớitưcáchcủamộtkĩsưnóirằngtrongthếgiớimàôngtasống,conngườiphảitrởnên“quenvới”nhữngtốcđộkhôngthểtinnổi.Họkhôngcầnphảihiểu.Hãy

nghĩtớimộtnanogiây,1/1000000000giây.Hãynghĩtớimộtphantomgiây,1/1000000000000000giây.)Thamvọngvượtmức,cuộcxungđộtgiữatrítuệvàtínhcách,sựthayđổilòngtrungthành.Ướcvọngkhôngchỉsựnổitiếngvàtiềnbạcmàcònđểtạorasựkhácbiệt,đểthayđổicảthếgiới.Sẵnsàngbướcravàkhởitạothứgìđómớimẻmàkhôngngạithấtbại.

Tuynhiên,bởisứcépđặtlênvaivớinhữngngườiđốilập,Shockleythựcsựngăncảnbướckhởiđầucủanhữngchàngtraitrẻ.Ônggọihọlà“támkẻphảnbội”,mộtcáibiệtdanhcònlạimãimãi.ThunglũngSiliconsẽtrởthànhnơikiểmnghiệmkháiniệmtrungthànhtrongnhữngnămsắptới.VìđốivớiShockley,“cảmthấybịbỏrơivàlừadối,ôngtađãbịtrầmcảmđeobántrongnhiềuthángtrời”.Shockleyởlạithunglũng,khôngcònlàmộtthươnggiavàthậmchíkhôngcònlànhàkhoahọc.Trongcảquãngđờicònlại,ôngtađưaranhữnglíthuyếtkhoahọcgiảtưởng,xấuxívềchủngtộckhiếnchínhmìnhtrởthànhkẻbịcămghéttrongnhữngngườithôngthái.

DisảncủaShockleySemiconductor,tráivớingườisánglậpranóvẫncòntồntại.Bảngphảhệnăm1981chothấy75côngtycónguồngốctừtrangtrạimơ.Trongđó,FairchildSemiconductorlàcôngtyđầutiênthànhcông.

Từkhithànhlậpquahầuhếtthậpkỉ60,FairchilddẫnđầutrongcôngnghệSilicon.NhìnlạibathậpkỉsaukhiôngtavàNoycerờiFairchildđểthànhlậpIntel,GordonMooreviếtrằngFairchildđãtungrathịtrườngbóngbándẫnmôđỉnhbằngđầutiên,bóngbándẫnhaichiềuđầutiên,vimạchtíchhợpđầutiêncũngnhưđãtrìnhbàynhiềunghiêncứudẫntớigiaodiệnổnđịnhcầnthiếtchobóngbándẫnôxítkimloạingàynay.Mooregiảithích:

Chúngtôiphânchiacôngviệcđểphùhợpvớinềntảngcủanhóm.Robertchịutráchnhiệmtạoravàcắtlátsiliconvàlắpđặtphòngthínghiệmphântíchluyệnkim.NoycevàLastphụtráchpháttriểncôngnghệkhắcli-tôbaogồmlàmmặtnạ,tránglátbándẫn,phơisángkhuếchtánvàănmòn.Grinichlắpđặtthiếtbịkiểmtrađiệntử,bànbạcvớinhữngngườicònlạivề

nhữngthắcmắccủachúngtôivềđiệntửvàdạychúngtôicáchđolườngcácthôngsốkhácnhaucủabóngbándẫn.KleinervàBlankchịutráchnhiệmvềcácthiếtbịvàsắpđặtxưởngmáyđểchếtạoranhữngthiếtbịvàbộgámàchúngtôikhôngmuađược.Tôiđảmnhậnphầnkhuếchtán,luyệnkimvàpháttriểncôngnghệlắpráp.Hoerni,nhàvậtlílíthuyếtthìngồitạibànvàsuynghĩ.

Hoerni,mộtngườiThụySĩnhậpcưcóhaibằngtiếnsĩcủatrườngGenevavàCambridgeđánglẽđãbịloạikhỏicâucuốicùngtrongbảnliệtkêtráchnhiệmcủaMoore.MộtsốtưtưởngcủaHoernihóaralạikháquantrọng.Mộttrongsốđólàsựpháttriểncủa“quátrìnhhaichiều”choviệckhuếchđạimạchcủabóngbándẫnlênmặtphẳngsiliconchứkhôngphảilắpđặtbóngbándẫndùngmộtnềnhaymôđỉnhbằng–môhìnhchuẩncủathờikìđó.FairchildđãbánđượcmộttrămbóngbándẫnmôđỉnhbằngchochinhánhhệthốngquảnlíchínhphủcủaIBMởOwego,NewYorkvàotháng1năm1958.Bảnthânquátrìnhhaichiềumớixuấthiện.Mọiviệcdiễnrarấtnhanh.

Mỏnghơn,nhỏhơn,nhẹhơnvàhiệuquảhơn.Đólàphươnghướngmàbóngbándẫnvàcôngnghệbándẫnvàonăm1960vàcủabốnthậpkỉsauđó.KhônggiốngphòngthínghiệmShockley,Fairchild,vớichútvốnítỏiđượctàitrợ,đãbánđượchàngvàkháchhàngđầutiênrấtcóuytín.

CáchlàmviệcởFairchildcũnggiốngtínhchấtsảnphẩmcủahọ.Dùsựchuyênnghiệpcủamỗinhàkhoahọchaykĩsưtựnhiêndẫnhọgắnvớinhữngnhiệmvụcụthể,họcũngkhôngngạiyêucầugiúpđỡ.VídụkhiMooremiêutảmộttrườnghợpcụthểmàanhta“cạnýtưởng”sẽquyếtđịnhthửlàmtheogợiýcủaNoyce,dùnócóvẻkhônghứahẹnlắm.VớirấtnhiềuýtưởngbấtngờcủaNoyce,việcnàylạirấthiệuquả.

Họchútrọngvàohiệuquảcôngviệchơnlàhiểulídovàcáchthứccôngviệcdiễnra.Vídụkhithảoluậnvềmộtsốthínghiệmvớinhómcủamình,Mooređãnhậnxét:“Trongkhimấynămtrướcchúngtahiểunhữngđặctínhvậtlíliênquanthìnólạikhôngquantrọng.Điềuquantrọnglúcđólàchúngtacómộtquátrìnhtáisảnxuấtđểsảnxuấtchấtdẫnchobóngbándẫn”.

Nóiđếnlĩnhvựcquảnlí,côngviệcnàydườngnhưkhôngcónhiều.Khôngaitrongsố“támkẻphảnbội”cókinhnghiệmđiềuhànhkinhdoanh.Họhiểnnhiênkhôngnghĩnhiềuđếntiền.Trongsuốtquátrìnhlàmviệctrướcđó,họđơnthuầnnghĩrằngmìnhchỉlàmcôngănlươngsuốtcảđời.VớiFairchild,họđộtnhiênnhậnrarằng,theolờiNoyce:“họcóvốncổphầntrongmộtcôngtymớithànhlập.Đólàmộtpháthiệntuyệtvờivàcũnglàmộtđộnglựclớn”.Khôngphảitiềnlương,màlàcổphầnsẽtrởthànhbầusữamẹchothunglũngSilicon.

CôngtyFairchildCamerađãđầutư1,5triệuđôlachoFairchildSemiconductorvàcócảmgiáclàtấtcảnhữngthiêntàitrẻnày,những“đứaconcủaFairchild,”khiđãđượcbiếtđến,cóthểthànhcôngdướisựgiámsátcủangườilớn.Năm1958,FairchildSemiconductorchạmmứcdoanhthunửatriệuđôla.Nócó100nhânviênvàbắtđầucódángvẻcủamộtdoanhnghiệpthựcsự.

Doanhnghiệpthựcsựcầncóquảnlíthựcsựvàvàotháng3năm1958,EdBaldwin,từbộphậnbándẫncủacôngtyHughesAircraftđượcmờivềđảmnhậnvịtrínày.Nhưngmộtnămsauđó,anhtarađikhôngphảivìbịsathảimàbởinghetheotiếnggọihấpdẫncủabàicakhởinghiệp.AnhtavàmộtsốngườibạnrờiđiđểthànhlậpRheemSemiconductor.ĐâylàmộtdựđoánkháccủaFairchildvềxuhướngcủaThunglũng.LòngtrungthànhđốivớicôngtylàmộtkháiniệmvượtkhỏiphươngĐôngxalạ.TưtưởngởThunglũngSiliconlàlàtựmìnhlàmravànắmlấyngay.Cáccôngtyđếnrồiđinhưngconngườithìchỉquẩnquanh.ĐólàcungcáchcủaThunglũngSilicon.

Năm1958hay1959(thờigianchưaxácđịnh),JohnCarter,TổngGiámđốcĐiềuhànhFairchildCameravàInstrumentCorporationtớithămFairchildSemiconductor.TrongbàibáoviếtbềBobNoyce,TomWolfedùngchuyếnviếngthămnàynhưmộtvídụkhácvềsựkhácbiệtgiữacáchphươngĐôngvàphươngTâyđiềuhànhmộtcôngty:vàmiêutảcủaWolfeđủthúvịđểtríchdẫndài.CarterđếnMountainView(trụsởcủaFairchildSemiconductorởThunglũng)

“trongmộtchiếcLimousineCadillacđenbóngbẩyvớingườiláixengồitrướcmặcbộđồngphụcchỉnchu–complêđen,áosơmitrắng,nơcổđenvàmũđen.ChỉriêngđiềuđócũngđủđểngườitachúýđếnFairchildSemiconductor.Chưaaitừngnhìnthấymộtchiếclimocùngláixeởnơiđây.Nhưngđókhôngphải

làđiềukhiếnmọingườiấntượngmàlàviệcngườiláixeởđógần8tiếng,khônglàmgìcả.Anhtaởngoàiđótrongbộđồngphụccủamình,độimũlên,ngồiởghếtrướccủachiếclimosuốtcảngàychỉđểchờngườiđànôngđangởtrongkia.JohnCartercóthờigiantuyệtvờicủatổnggiámđốcđiềuhànhchochínhmình.Ôngtađivòngquanhnhàmáy,chủtrìhộinghị,nhìnquacácconsốvàgậtđầuhàilòng,nởnụcườirạngrỡcủamộttổnggiámđốcđiềuhànhphố57.Cònngườiláixengồingoàicảngàychỉvới1nhiệmvụlàgiữchiếcmũtrênđầucủamình.Mọingườibắtđầurờikhỏibànlàmviệcvàđiracửasổ.Điềuđócóvẻthậtkìcục.Ngườiphụcvụnàykhônglàmgìcảngày,chỉchờngoàicửađểphụcvụcặphông,bụngvàhàmcủaôngchủngaykhicáihông,bụngvàhàmđóquyếtđịnhtáixuất.ĐâykhôngphảilàcungcáchcủamộtdoanhnghiệpkiểuNewYork,đâylàrấtbấtthườngởthunglũngSantaClaranày.Dườngnhưđiềunàyhoàntoànsai.

KịchbảnĐônggặpTâycủaWolfekhônghoàntoàncaothượng.RấtnhiềunhàđiềuhànhởThunglũngSiliconđểhưởngthụmứcsốngcao:trongkhimộtsốngườiởphươngĐôngnhưlàKenOlsen,ngườisánglậpratậpđoànthiếtbịkĩthuậtsố,đưanóđếntầmcaorồilãnhđạonóquacơnkhủnghoảng,sốngcuộcđờithậtkhiêmtốn.Tuynhiên,nóichunglàtậptrungvàocôngviệctráingượcvớibổnglộc,đặcbiệtlàcuốithậpkỉ50,đầuthậpkỉ60vàđặcbiệttrongngànhcôngnghiệpnày,ởphươngTâycóvẻnhưlớnhơnởphươngĐông.KhómàtinđượcrằngchấtmentrítuệmởrộngXeroxPARCđãcóthểxảyranếutrụsởđượcđặtởNewHaven,nhưdựđịnhbanđầu.

Vàogiaiđoạngiữacủacáchmạngxãhộithunhỏnày,cónhữngđiềuvĩđạiđãđượchoànthànhởFairchildSemiconductor.ĐiềuquantrọngnhấttrongsốđólàphátminhramạchtíchhợpcủaNoyce.JeanHoerniđãbiếnđổiđồvậtbachiều–chiếcbóngbándẫn–mộtcáchkìảothànhhaichiều.Chiềucaonếukhôngphảilàgầnnhưbịxóabỏđãgiảmđiđángkểnhưlàmộtyếutốhạnchếhiệuquảcủabóngbándẫn.Cuốinăm1958,Fairchildchorađờibóngbándẫnhaichiềuchứkhôngphảiđỉnhbằng.Câuhỏiđặtralàsaumụctiêunhỏhơn,gọnhơnvàhiệuquảhơnlàgì?Mộtràocảnlàđòihỏikếtnốinhữngphầntửâm-dương-âmcủabóngbándẫnvớinhữngcáidâyđểchodòngđiệnđiquavàsauđónốicácbóngbándẫnvớinhau.“Tạinhàmáynày,chúngtôisắpxếpnhữngbóngbándẫntheomộtsơđồhoànhảo

trongmộtmiếngsiliconmỏng,rồichúngtôicắtchúngthànhnhữngmảnhbéxíuvàphảithuêhàngngànphụnữdùngnhípgắpchúnglênvànốimạchchúnglạivớinhau”.

GiờđâychúngtađãbiếtNoycelàchuyêngiagiảiquyếtnhữngvấnđề.Đểlàmđượcnhưvậy,bạncầntìmravấnđềcầnphảigiảiquyết.AnhnhậnxétvềhệthốngsảnxuấtcủaFairchild:“Cóvẻngungốc,đắtđỏ,khôngđángtincậyvàhạnchếsựđadạngcủacácmạch.Đólàmộtvấnđềtrầmtrọng.Dĩnhiêngiảipháplàđừngcắtchúngngaytừđầu–nhưngkhôngainhậnravàothờiđiểmđó”.

Dầndần,Noycetiếntớigiảiquyếtvấnđề“ngungốc”đótheotừngbướcnhỏ.Phươngphápcủaanhlàthửnghiệm,thínghiệmvàquinạp,giốngkiểucủanhữngnhàphátminhđơnlẻcuốithếkỉXIXhơnlànhữngnhàkhoahọcđanglàmtronglĩnhvựcnghiêncứuvàpháttriểntrongnhữngtậpđoànlớn.Lúcnày,Hoerniđãbiếnbóngbándẫnthànhmộtthiếtbịgầnnhưhaichiều,tạisaokhôngchạydâytrênđỉnhcủanó?Tuynhiên,bấtkìloạidâynào,vớiđộrộngbằngmộtphầnnhỏcủasợitócconngườivẫnchiếmchỗhơnlàkhôngdây.Cóthểmộtthứkimloạinàođósẽthaythếdâycóthểđượcinlênlớptrángô-xítcủabóngbándẫn.Vìvậy,sẽkhôngcòndâynhưcácloạidâytrướcđâymàchỉlàmộtđườngin.

Cácýtưởngluôndẫndắtnhau.Nếubạncóthểkếtnốinhữngphầnkhácnhaucủabóngbándẫn(vídụnhưcựcâmvàcựcdương)bằngmộtđườngdâykimloạiinthìsaokhôngthểnốicácbóngbándẫnvớinhautheocáchđó.Tạisaokhôngnốiđiệntrở,tụđiệnvànhiềuthiếtbịđiệnkhácnữa?Tạisaokhôngnhồimộtmạchtíchhợphoànchỉnhvàomộtconchipsiliconđểgiảiquyết“vấnđềngungốc”củahàngtrămconngườiđangđưadâyvàonơikhôngcònkhônggiannữa?Saokhôngápdụngvàothựctế?

Ýtưởngvềmạchtíchhợpđãmanhnhaxuấthiệntừcuốithậpkỉ50.NoycevàKillbyởcôngtyTexasInstrumentphátminhramộtthiếtbịhầunhưcùnglúc.Killbylàngườicósởthíchkìquặc,mộtngườichỉsốngtrongthếgiớicủariêngmình.Ôngkhôngphảilàloạingườithuhútđượcsựtônthờcủangườikhác.Noycethìngượclại.Mạchtíchhợplàmtăngthêmsứchútcủaanhta.ĐâylàthiếtbịđưaFairchildSemiconductorlênbảnđồcôngnghệ.Giữathậpkỉ60,côngtyđạtmứcdoanhthu130triệuđôla,thuê12.000nhâncôngvàcócơsởkhắpthếgiới.Fairchildghitênngànhcôngnghiệpbándẫncủa

ThunglũngSiliconlênbảnđồ.

Hainhàphátminhramạchtíchhợpchưabaogiờgặpnhau.Họlàmởhaicôngtycáchnhau3.200km(trụsởcủaTexasInstrumentnằmởDalas).Khôngailàmviệcchomộttrongnhữngcơsởnghiêncứuvàpháttriểnlãngphícủanhữngcôngtylớnnhấtđấtnước.Killbylàngườikhácbiệttrongmộtcôngtykhácbiệt,mộtngườimảilàmphảnbiệnphátminhtrongkhinhữngngườikhácđinghỉdưỡng.Fairchildlàmộtcôngtymớilập.TexasInstrumentlàmộtcôngtyđãpháttriểnlớnhơnFairchildrấtnhiềutuychưabằngGEhayWestinghousenăm1959.

Xuhướngnghiêncứuvàpháttriểncôngnghiệpởnhữngcôngtylớn,đãpháttriểnnhìnchunglàthiênvề“pháttriểnnhữnghệthốngsẵncóhơnlàbắtđầunhữngcáimới”.Nóichínhxáchơn,khôngphảilúcnàocũngvậybởini-lôngđượcphátminhởDuPontcònbóngbándẫnởBellLabs.

Tuynhiên,nhìnchungcácnghiêncứudùngnguồnvốntưnhândịchchuyểntừcảmtínhchođếnnhữngphátminhkhoahọcđượchỗtrợtàichínhbởinhữngchuyêngiacaocấplàmviệcchonhữngtậpđoànlớn.Sựpháttriểncủanylonvàbóngbándẫncóvẻngoạilệ.

Mộtđộtphácôngnghệkhôngphảilúcnàocũnglàtintốtchomộtcôngtyđãđổrấtnhiềutiềnđểxâydựngmộthệthốngđượcthiếtkếtừcôngnghệcũ.Nhiềucôngtyđãnhậnralợinhuậnkếchxùtừbóngbándẫnnhưngphầnlớntrongsốhọđãđầutưvàonhữnghệthốngđượcxâydựngtừthờiốngchânkhôngnênhọđãphảibỏrarấtnhiềutiềncủa.Mạchtíchhợplàmộttiếnbộlớnlao.PhátminhnàykhônggâyngạcnhiênkhinóđượcthựchiệnbởiKillbyvàNoycechứkhôngphảitừnhững“cỗmáysángchế”củanhữngphòngthínghiệmcủanhữnghãnglớnnhấtđấtnước.Fairchildđãđượcrấtnhiềumàchẳngmấtbaonhiêutừviệcchuyểntừbóngbándẫnđỉnhbằngnốibằngdâysangbóngbándẫnhaichiềukhắctrênsilicon.Cáccôngtykhácthìlạikhôngđượcnhưvậykhihọvừađượcvừamấtquánhiều.

Noycethíchnhắcđếnmìnhnhưlàmột“kĩthuậtviên”,ngườiluônthoảimáiđươngđầuvớirủirochứkhôngphảimộtkĩsư,mộtnhàkhoahọchaymộtdoanhnhân.“Khôngcódoanhnhânnào”,anhtanói,“cóthểpháttriểnđượcđiệnthoại.Phảilàmộtngườitựdo,ngườilàmviệcvớinhữngngườiđiếcvàcóýnghĩđiênrồlàbạnthực

sựcóthểtruyềngiọngnóicủaconngườiquadâydẫn…Mộtdoanhnhâncóthểrangoàilàmnghiêncứuthịtrường,vàbởinólàsảnphẩmchưatồntạinênanhtasẽchứngminhhùnghồnrằngchiếcđiệnthoạikhôngcóthịtrường”.

Kiểusuynghĩnàyminhchứngvìsaosựphátminhvàthươngmạihóacôngnghệmớiđôikhi(chứkhôngphảiluônluôn)cầnmộtcôngtyhoàntoànmớivớinhữngconngườimới,nhàđầutưmớivàmộttầmnhìnkháchẳn.ĐóchínhlàFairchildởcuốithậpkỉ50.

“Giảipháphiệuquả”chomộtvấnđề,Noycegiảithích,“xuấthiệnnhờaiđócókhảnăngthắplêntrítưởngtượngvàthửnghiệmnhữngcáimới…Nếubạnmuốnđạtđượccáigìđánggiá,bạnphảitìmranhữngýtưởngmới”.Đểcóthể“tìmranhữngýtưởngmới”,bạnphảichọnravấnđềmìnhmuốngiảiquyết.NhiềukhảnăngbạnsẽnắmđượccơhộiđóởFairchildhơnởBellLabs.

Nhưđãnóiởtrên,ni-lôngđượcphátminhởDuPontcònbóngbándẫnđượcphátminhởBellLabs,haitổchứcnghiêncứukhổnglồởhaicôngtylớnnhấtđấtnước.NhưngkhithếkỉXXdầnđiqua,nhữngnơinàykhôngcònđượcchủtrươngsảnxuấtraloạisảnphẩmcóchứcnăngđộtphánàynữa.Mộtvàitổchứcnghiêncứuvàpháttriểncôngnghiệpđangngàycàngquantâmhơnđếnviệccóđượcbằngsángchếhơnlàtiềmnăngthươngmạicủacáiđượcsángchế.

Cũngcầnnhìnlạinhữnggìđãxảyravớinhữngngườiphátminhrabóngbándẫnvànylon.ShockleykhôngcònởlạiBellLabsnữa.Ôngtarađiđểtạodựngcôngtycủariêngmình.Cònngườiphátminhrani-lông,WallaceH.Carothers,làmộttàinăngxuấtchúngvàcònđộclậphơnKillby.ÔngtabịrốiloạncảmxúctrầmtrọngvàôngtacảnhbáongườiđiềuhànhDuPont,ngườiđãtuyểnôngtatừkhoaHóatrườngĐạihọcHarvardrằngôngtaphảichịuđựngcănbệnh“suygiảmchứcnăngthầnkinh”.Carotherstựtửvàonăm1937,đềuchứngtỏrằngôngtalàmộtnhàkhoahọcthấtbại.Lúcđó,ôngmới41tuổivàlàngườicótiềmnăngđoạtgiảiNobel.

SựkhácbiệtlớngiữamộtbênlàNoycevàđồngnghiệpcủaNoyceởFairchildvàbênkialàEdisonvàthếhệcủaEdison,đólànhữngngườiđứngđầuởFairchildkhôngchỉlànhữngngườisửachữatheobảnnăng“theođuổivàthửnghiệm”mộtchút.Họlàmnhưvậynhưnghọcũngđượcđàotạoởnhữngcơsởgiáodụchàngđầu.Họcó

cảcáiócsángtạo,sựhamhiểubiếtcủanhữngnhàphátminhđộclậpcũngnhưkiếnthứcvàsựtrântrọngđốivớinhữnglíthuyếtcaocả,dùhọkhônghứngthútheođuổinó.Họkếthợpnhữnggìtinhtúynhấtcủahaithếgiớiđó.Kếtquảlàquátrìnhhaichiều,mạchtíchhợpvàlợinhuậnđềuđến.

“Nhữngnhàluyệnđan”khôngphảiđangbiếnchìthànhvàngmàtừnhữngnguyêntốphổbiếnnhấttrênhànhtinhthànhmộtthiếtbịđánggiáhơnbấtkìkimloạinào.GordonMooređãnói:

Chúngtôiđangtìmkiếmnhữngvậtliệuvốnkhôngđắtđỏvàluônsẵncó.Ôxilàthứphổbiếnnhấtnhưnglạiởdạngkhínênchúngtôikhôngthểdùngtrựctiếpđược.Nhưngchúngtôibiếtrằngkhikếthợpôxivớinguyêntốphổbiếnthứhaitrêntráiđấtlàsilicon,vớitỷlệtựnhiên,bạncóđượcđiôxitsiliconlàmchấtcáchđiện,vàđểcóđượcchấtdẫnnhiệt,chúngtôithêmnhôm,nguyêntốphổbiếnthứba.

Noycethíchnóirằngmạchtíchhợplàsảnphẩmxuấtpháttừtìnhhuốngkhóchịucủaông.“Mạchtíchhợprađờidosựlườibiếngcủatôi.Chúngtôilấynhữngbóngbándẫnđượcxếpngayngắntrênmộtmiếngsilicon,cắtchúngthànhnhữngmẩunhỏxíurồichuyểnđếnchokháchhàng.Vậynêntôinghĩsaokhôngcắtchúnggiữachừngvàxếpchúngcạnhnhaukhichúngcònnằmtrênsilicon.Đólànhữnggìchúngtôiđãlàm”.

CảýtưởnglẫnviệcthựchànhđềukhôngđơngiảnnhưNoyceđềra.Tuynhiên,kếtquảlàmộttrongnhữngkhốinhàcănbảncủathếgiớiđãpháttriểntừkhiphátminhnàyxuấthiện.CácnhàđiềuhànhcủaFairchildCameraandInstrumentởSyosset,NewYorkkháấntượngvớinhữnggìđangdiễnraởPaoloAltođếnnỗingày24tháng9,năm1959,họquyếtđịnhmuatoànbộcổphầncủaFairchildSemiconductor.Nóicáchkhác,FairchildSemiconductorkhôngcònlàmộtcôngtyđộclậpmàhoàntoàntrởthànhchinhánhthuộcFairchildCamera.Giaodịchnàyđượcthựchiệnbởiviệctraođổicổphần.NgườinắmcổphầnởFairchildSemiconductornhượngtoànbộcổphầncủahọđểđổilấytổngcộng19.901cổphiếutạiFairchildCamera.

Điềuđócónghĩarằngmỗingườitrongsố“támkẻphảnbội”,

nhữngngườichỉbỏra500đôlachotiền“gópvốn”,lậpnênFairchildSemiconductornăm1957,sauchưađầy24thángđãcó250.000đôla.Mộtphầntưcủa1triệuđôlanăm1959,tínhtheođiềuchỉnhlạmpháttươngđươnghơn1,5triệuđôlanăm2000.Khôngaitrongsốtámthanhniênđóxuấtthântừgiađìnhgiàucó,họtựchomìnhlànhưngkẻvôsản,nhữngngườidườngnhưkhôngnghĩnhiềuđếntiềnbằngcôngviệchọđanglàmnhưngđãnắmtrongtaymộtgiasảnnhỏtrongthờigiancựcngắn.NhữngconphốcủathunglũngSantaClaraxưađãthựcsựđượclátbằngsilicon.

Vớitàisảnmớicóđược,batrongsố“támkẻphảnbội”rờiShockleytớiFairchildgồmHoerni,RobertvàKleinerđãrờiFairchildđểthànhlậpcôngtycủariêngmình.Tuynhiên,ngườirađicũngnhanhchóngcóngườithaythế,trongsốđóngườiđặcbiệtnhấtlàCharlesSpocrk.Hầuhếtnhữngngườiđếnvàđiđềutàinăngxuấtchúngvàcóthểtíchlũytàisảnnhiềuhơnhọcóthểtưởngtượngtrướcđóvàinăm.ĐánhgiálịchsửcủacôngnghệmáytínhvàtruyềnthôngtrongthếkỉXX,mộtnhàsửhọcđãviết:

Đầunhữngnăm60,côngnghệtruyềnthôngđãđượckiểmsoátchặtchẽhơnbấtcứthờiđiểmnàocủathếkỉXX.Banhàđàithốngtrịtruyềnhình,vớicáchlậptrìnhkhácnhauchỉởvẻbềngoài.AT&T,độcquyềndịchvụđiệnthoạihơnnửathếkỉđangnhanhchóngthaythếdịchvụbưuchínhbằngphươngtiệntruyềnthôngcánhânchủyếutrongnướcMỹ…Mộtngànhcôngnghiệpnăngđộngđượcsinhratừmộtcôngcụxửlídữliệu–chiếcmáytính,đượcthốngtrịbởimộtcôngtyduynhất:IBMchiếmlĩnh85%thịtrường…Truyềnthôngdườngnhưgắnkếtchặtchẽnhữngtổchứcnàyvớinhữnghệthốngkhổnglồhọđiềuhành.ĐúngvàothờiđiểmngànhmáytínhvàtruyềnthôngđượcbaobọcbởinămhãnglớnlàAT&T,IBM,RCA,CBSvàABC,nhữnglựclượngphântáchvàtổnghợpđangtiếnhànhởThunglũngSiliconsẽđemtớinhữngđổithaytrongnhữngngànhcôngnghiệpnàygiữanăm1996-2000.Mộtnhàquansátnhữngngànhcôngnghiệpnàyvàonăm1960sẽthấymộtcơcấucóvẻvữngchắcnhưmộtngọnnúikhổnglồ.Điềumàngườinàycóthểkhôngnhậnralàthựcchấtđólàmộtngọnnúilửavàdướinólàdungnhamnóngchảyđangtăngápsuấtchotớikhinắpcủanóbậttung.AT&Tsụpđổđầutiênnăm1982,tiếptheolà

RCA,bịthâutómbởiGeneralElectric.MạnglướitruyềnhìnhcủaRCA,NBC,cùngnhữngđốithủcủanólàCBSvàABCcũngbịnằmtrongmộtthếgiớibiếnđộng,khónắmbắt.IBM,mộtcôngtycóvẻbấtkhảchiếnbạivàocuốithậpkỉ80cũnggầnnhưsụpđổvàođầuthậpkỉ90.

QuátrìnhphântáchvàtổnghợplàmbiểutrưngchoconđườngcủaThunglũngSiliconkhởiđầutừShockleyvàFairchild.Nhữngsảnphẩmbắtnguồntừkếtquảcủacáccôngtynày,đặcbiệtbộvixửlí,thếhệsaucủabóngbándẫnchínhlàlòđốtđunsôidungnhampháhủyngọnnúimáytínhvàtruyềnthông.Năm1960,FairchildSemiconductornằmtạitrungtâmlòđốtđó,cònnằmgiữatrungtâmcủaFairchildlạilàBobNoyce.

Noycelàngườiluônthíchsángtạovàghétsựnhàmchán.Ôngmuốnthấynhữngngườicótàinăngthểhiệnvàthỏamãntừviệcpháttriểntàinăng.Trêntấtcả,đốivớichúngta,ôngnhưmộtngườimuốnđượctựdo.Toànbộconngườiôngtoátlênniềmkhátkhaotựdo.Biểuhiệnrõnhấtlàniềmyêuthíchbay,chiếcmáybayriêngvàkhảnăngláimáybaycủaông.ArthurRocknóirằngbạnkhôngthểnóivớiBobrằngcóđiềugìlàkhôngthểbởiôngsẽlấyđólàmthửtháchvàthựchiệnđểchứngminhbạnsai.Hãynhớlạidòngchữintrênchiếcáophông“Đừngđểlịchsửcảntrởta.Hãyđứnglênvàlàmnênđiềukìdiệu”.Noycegửiđếnmộtthôngđiệpmạnhmẽ,tựdotớinhữngngườicókhảnăngnhấttrongđấtnước–nhữngngườicónỗisợbịkìmhãmbởicấpbậcvàlễgiáophươngĐôngvànướcMỹnhưôngtrướcđây.

Noycethựcsựcósứcảnhhưởngkìdiệu.Saunày,vàonhữngnăm80,mộtđoànngườiđếntrướcvănphòngđểnhìnthấyôngdùchỉmộtchútvàvàingườicònrờikhỏicuộcgặpấymàkhôngmuốnrửataysaukhibắttayông.Ngườitacònbànluậnvềviệchônlênnhẫncủaông.Chẳngcầnlàmgìđặcbiệttrongcuộcgặpgỡkéodài15phút,ôngđãtạoramộtcảmgiácvôcùnggầngũi.Phẩmchấtkìdiệunàytôichưatừngthấykhinghiêncứuvềcácnhàlãnhđạokinhtếkhác.

ƯớcvọngtựdocủaNoycephầnnàomâuthuẫnvớinhucầuhoànthànhcácmụctiêucủaông.Láichiếcmáybaycủariêngmìnhcóthểthểhiệnkhaokháttựdo.Tuynhiên,thườngphảilàmchủmìnhđểkiếmđủtiềnmuamáybay.Vàmộtkhiđangtrongquátrìnhđó,sự

tậptrungvàtuânthủcácquitắcmangtínhsốngcòn.Khôngthểcónhữngphicôngvôkỉluật.NoycephátbiểuvớitờHarvardBusinessReviewrằngIntellàmộttổchứccókỉluậtcaovàôngrấttựhàovềnó:

Nhữngngườichúngtôimuốnthuhútlànhữngngườithànhcônglớn.Nhữngngườithànhcônglớnmuốnđượccôngnhận,nếukhônghọkhôngthểchứngminhrằngmìnhđangthànhcông.

Vâng,thựctếbạnđangcôngnhậnhọchothấybạnđangquantâmđếnhọ.Vìthếmàhọhămhởlàmviệc.Chúngtôiđãtừngcónhữngngườiđếnmàkhôngbaogiờcóbáocáotrungthựcnàovềcôngviệccủahọ.

KhiFairchildcònởđỉnhcao,ýthứcvềkỉluậtnàyvẫnchưathựchiệnđược.Thayvàođó,nólàmộtthếgiớicủanhữngnỗlựctộtbậc,rủirocaovàphầnthưởnglớn.Theolờimộtnhàbáo:“Đólàmộtnơilàmviệcáplựclớn,giờlàmviệcnhiều,nơinhânviênđượcyêucầuthểhiệnnănglượngvàsứcbềngầnnhưcủasiêunhân.Rồiđếncuốingày,mọingườinghỉngơitạiquánănWagonWheelcạnhcôngty,uốngsayvàtiếptụcbànchuyệncôngviệctớitậnkhuya”.

Fairchildlàmộtchiếctàusiêutốc.NhữngđốithủlớnhơnnhưHP,Motorola,TexasInstrument,Raytheon,RCAtheosauđuôinó.Nhữngkếtquảkỉlụccủanótừnăm1957-1968thậtđángghentị,dùcónhữngcảntrởtrênconđườngcôngnghệcao.Đếnnăm1967,FairchildSemiconductorđãđemvề“hơnmộtnửa”doanhthucủacôngtymẹFairchildCamera.Doanhthucủacôngtymẹnămđóđạt210triệuđôla,vậylàchinhánhbándẫnđãđạtđượcdoanhthuchínconsốtrongmộtthậpkỉ.Mộtsốnămđemlạilợinhuậnnhiềuhơnnhưngnhìnchung,vềdoanhthu,vịtrítrênthịtrườngvànhữngthànhtựuvềcôngnghệlàrấtđángkể.TomWolfeviếtrằngtrongkhoảng1957-1968,chinhánhbándẫnđã“tạoralợinhuậnkhổnglồchocôngtymẹởphíađông”;nhưngkhôngcóconsốthốngkênàovềlãi(táchtừdoanhthu)cònđượcgiữlại.Nhữngtàinănglớnrờikhỏichinhánhnhưngsốtàinănggianhậpcũngtănglên.

Noycelàtrungtâmcủasựphatrộnkìlạgiữakỉluậtvàsựthânthiện,củasựtậptrungcaođộvànhữngcuộcchèchénsaugiờlàm

này.Wolfemiêutảôngnhưlà“nhàquảnlíhaytổngđiềuphốihaybấtkìcáigì”.TheocáchnóicủaNoyce,khôngcónhữngchuỗimệnhlệnh,khôngphâncấp,khôngcónhữngvănphòngtrangtrítốnkém.Noycethuênhữngngườithôngthái,bảohọlàmnhữnggìcầnthiếtchocôngviệchoànthànhrồichohọtùyýthựchiệntiếp.

NhữngkĩsưtrẻtớilàmviệcởFairchildkhócóthểhìnhdungnhữngtráchnhiệmđộtnhiênđổlênđầuhọ.Mộtthanhniên24tuổivừatốtnghiệpđộtnhiênthấymìnhđượcgiaophụtráchmộtdựánlớnmàchẳngaigiámsát.Khimộtvấnđềnảysinhvàanhtakhôngthểgiảiquyết,anhtasẽđitìmNoycevàlolắnghỏiôngxemcầnphảilàmgì.Noycesẽhạthấpđầuxuống,mởđôimắt100am-pecủamình,lắngnghevànói:“Đâylàgợiýchocậu.CậuphảixemxétA,chúýđếnBvàtínhđếnC”.RồiôngsẽngẩnglênnhìnGaryCoopermàmỉmcười:“Nhưngnếucậunghĩlàtôisẽquyếtđịnhgiúpcậuthìcậunhầmrồi.Đấylàviệccủacậu”.

NếuđólàkiểutựdomàbạnkhaokhátsuốtthờituổitrẻthìFairchildchínhlànơidànhchobạn.Nếubạnchỉtrảinghiệmnónhưlà“sựthoảimáihàkhắc”thìđâysẽkhôngphảilànơithíchhợp.

Nămthángtrôiqua,Noyceđượcđềbạthếtchứcvụnàyđếnchứcvụkhác,từPhóchủtịchvàTổnggiámđốcFairchildSemiconductornăm1959,đếnPhóchủtịchcủacôngtymẹFairchildCameranăm1962,PhóchủtịchtậpđoànFairchildCameranăm1965,làthànhviênHộiđồngquảntrịnăm1967.NấcthangvàngđốivớinhữngngườibìnhthườngkhácngàycàngíthấpdẫnđốivớiNoyce.Ôngkhônghềthíchthúkhiđượcđềbạtlênnhữngchứcvụquảnlícaohơn.HãngFairchildCamerađãpháttriểnrấtnhiềusảnphẩmvàdịchvụmàNoycekhônghềquantâm.Mụcđíchcủanhữngngườiquảnlícaonhấtlàkhiếncôngtykiếmđượcnhiềutiền.Noycecũngthíchtiềnnhưnhữngngườikhácvàôngbiếtcáchtiêutiền.Nhưngônglàmộtngườisángtạoxuấtsắcvàlàmộtchuyêngiacôngnghệnhưôngnói.Ôngmuốnlàmratiềntheocáchcủamình,đólàlàmnhữnggìmìnhthích.NhữngquytắckinhdoanhcủaphươngĐôngkhiếnchoôngtrởnêncũkĩ,lườibiếngvàtrìtrệ.Theoquanđiểmcủaông,ngườitanhìnnhậncácthủtụckhôngdựavàocácgiátrịmàvàonhữngthướcđongườiđókhôngthích.

TàisảngiátrịnhấtởThunglũngSiliconnhữngnăm60khôngphảilàbằngsángchế,cũngkhôngphảicơsởsảnxuấtmàlàBob

Noyce.Bằngviệctáchôngrakhỏinhữnggìthânthuộc,FairchildcôlậpôngvàcũngđedọakhảnăngtồntạicủachinhánhSemiconductor,nơisựbấtbìnhdườngnhưtỉlệthuậnvớikhoảngcáchcủanóvớiNoyce.NgườitàinăngnhấtnhưCharlieSporckcũngbắtđầurađi.

ArthurRock,ngườihiểuvàquímếnNoyce(haingườikhálàquímếnnhau),nóirằngNoycecó“nhữngýtưởngthiêntài”.Đúngvậy,vàchúnglàtấtcảđốivớiông.Nhưngnhữngkhoảnhkhắcdiệukìnàychỉxảyratrongphòngthínghiệm,trongphònghọpvớicácđồngnghiệphoặccólẽtrêncondốctrượttuyếthaykhiđangláimáybay.Nơichúngkhôngxảyralàtrongphònghọpbangiámđốc.NhữngthăngtiếnmàFairchildmangđếnchoôngkhôngphảinhữngthứôngthựcsựmuốnvàôngđangbịcướpđicơhộichonhữngkhoảnhkhắcđỉnhcaokhiếnôngđãnổitiếng.

Noycelàngườihamchơivàcầnđổimớitrongcảcuộcsốnglẫncôngviệc.Chínhvìthế,ôngtrượttuyết,láimáybay,tậplặn,đóngkịch,hátmadrigal…Điềuôngkhôngthểtuânthủlàphảingồitrongcănphòngtoànnhữngngườimặccomplê,đeocàvạt,ngộtngạttrongchínhbộđồđócủamình,bịmắckẹttrongnhữngcuộchọptínhtoánlợinhuận.Ôngkhôngthểchịuđựngsựnhàmchán.

Cónhữngthờiđiểmdiễnranhiềuthayđổi.Đólànăm1968,mộtnămđầybiếnđộngtrêntoànthếgiới.TạichâuÂu,đólànhữngcuộcnổiloạnởParis.Theomộttờbáo,nướcPhápkhiấythậtchánchường.Vàotháng8,xungđộtnổraởTiệpKhắctrongsựkiệnMùaXuânPrague.CònTrungQuốcthìđangtrongCáchmạngvănhóa,mộtbướcngoặtvềchínhtrịxãhộigâyratổnhạinghiêmtrọng.

KếbênbiêngiớiphíaNamTrungQuốclàViệtNamvànăm1968làbướcngoặtcủacuộcchiếntranhthảmkhốctạiđó.NgườidânmiềnBắcViệtNamvàMặttrậndântộcgiảiphóngmiềnNamtiếnhànhcuộcTổngkhởinghĩaTếtMậuThânngày30tháng1.Dùbịtổnthấtnặngnềvềquânsự,nhưngviệcthắngMỹtrongcuộctổngkhởinghĩalàmộtchiếnthắngtinhthầnquantrọng.Tháng4,nhữngcuộcbạoloạnnổraởtrườngĐạihọcColumbiađểphảnđốichiếntranhvà

hưởngứngnhữngsựkiệnkhác.Tháng5,lạicóthêmnhiềucuộcnổiloạnởkhắpcáckítúcxáđạihọc.VàođêmbầuchủtịchĐảngDânchủCalifornia,ngày5tháng6,RobertF.KennedybịbắnởkháchsạnđặttrụsởchiếndịchcủaôngởLosAngeles.Ôngtừtrầnvàongàyhômsau.NhiềucuộcbạoloạndiễnrasonghànhvớihộinghịDânchủquốcgiavàotháng8,cólẽlàcuộchọpchínhtrịhỗnloạnnhấtởnướcMỹkểtừHộinghịDânchủquốcgiadiễnraởNamCarolinamùaxuânnăm1860,trướckhikếtthúcNộichiến.

Cảđấtnướcdườngnhưbịchiacắt.Tâmtrạngbấtan,bốirốivàgiậndữbaotrùmkhắpnơi:từcôngtyđếncácgiađình,từcáctrườnghọcđếncácđảngpháichínhtrị.CólẽbốicảnhchungđóđãlàmtăngcảmgiáccủaNoycerằngFairchildđangkhôngtheođuổichântrờicôngnghệnhưlúctrước.Ôngcũngkhôngthíchthúgìvớinhữngcơhộithăngtiếncủamình.Ôngsinhrakhôngphảiđểleolênnhữngnấcthangdanhvọng.Vậylàôngtừbỏ.Ôngnói:

“TôinhớmìnhđứngởsântrướcnhànóivớiGordonlàtôisẽtừchức.Ôngấycólẽlàngườigầngũinhấtvớitôicònlạitrongcôngty;mộtthànhviêntrongđộingũđầutiênthànhlậpraFairchildvàtôicảmthấymìnhcầnnóichuyệnnàyvớiôngấy”.

Vàchúngtôibắtđầubànluậnđạiloạinhư“Anhsẽlàmgì?”,dựđoánnhữngđiềutolớnhơnsẽxuấthiệntronglĩnhvựcnày.Vàchínhviệcđóđãươmnhữnghạtgiốngtrongtâmtríchúngtôilàsẽlàmgìđócùngnhau.

Intelđượcthànhlậpngày16tháng7năm1968.Vàongày2tháng8,tờPaoloAltoTimeschạytrêntrangnhấtbàibáoviếtvềdoanhnghiệpmớinày.KhôngchủýnhưngNoycevàMoore“bắtđầunhậnđượcnhiềuhồsơlílịch,nhữngcuộcđiệnthoại,nhữngláđơnxinviệctừcáckĩsưtàinăngtrênkhắpđấtnước,nhữngngườibiếtvềmạchtíchhợpcủaNoycehaynhữngthànhcôngcủaMooreởFairchild.Tìmđượcnguồnnhâncônggiỏisẵnsànggianhậpmộtcôngtymớithườnglàmộttrongnhữngnhiệmvụkhókhănnhấtđốivớicácdoanhnghiệp,rõràngsẽkhôngcònlàvấnđề…”

Việcthuhútđượctiền,mộtthửtháchcònnangiảihơnđốivớimộtdoanhnghiệpnăm1968sovớinhữngnăm90cũngchẳngthànhvấnđề.ArthurRockchuyểntớitừNewYorkcònHaydenStone

chuyểnvềSanFranciscocùngcôngtyriêngcủaôngta.CáitêncủaNoycecósứchútchẳngkhácgìnamchâm.Rocknhớlại:“Bobgọiđiệnthoạichotôi:chúngtalàbạnbètừlâu,giấytờà?”Khôngthànhvấnđề.DanhtiếngcủaNoyceđãquáđủ.“Chúngtôigửimộtthôngbáodàimộttrangrưỡinhưngtôiđãnhậnđủtiềntrướckhingườitađọcđượcthôngbáoấy.”

ĐâychínhlàcáchNoycethích.“Cóthểnhiềungườisẽbịsốckhibiếtđiềunàynhưngchúngtôichưabaogiờlậpkếhoạchkinhdoanh,chưabaogiờviếtquảngcáo.Chúngtôichỉnói:Chúngtôisắpthànhlậpdoanhnghiệp.Cácngàicómuốnhỗtrợkhông?”.Nhữngngườihiểuviệcmìnhđanglàmkhôngcầnhàngramgiấytờpháplíđểliênhệvớinhau.CácnhàđầutưgồmNoyce,Moore,Rock,ngôitrườngGrinnellyêuquýcủaNoycevàvàingườikhác.Khôngaitrongsốhọphảitiếcnuốivềviệcnày.

CùngvớiMoore,AndyGrovecũngtừFairchildđếnlàmgiámđốcđiềuhànhIntel.TimJackson,mộtnhàbáoluônchỉtríchGrovenghiêmkhắcnhậnđịnhrằngkhiNoycevàMoorechọngiámđốcđiềuhànhchoIntelthìviệclựachọnGrove“thậtkìcụcđếnnỗilàmchonhữngngườiđangtheodõidoanhnghiệpmớihìnhthànhcủahọcảmthấyhoangmang.Họgiaoviệclãnhđạochomộtconngườichưahềcóchútkinhnghiệmnàovềsảnxuất,mộtnhàvậtlíchứkhôngphảikĩsư,cóthiênhướnggiáoviênhơnmộtnhàđiềuhànhkinhtếvàgiốngmộtngườinướcngoàihơnlàmộtngườiMỹ”.

NếunhữngngườivôdanhđangtheodõiliêndoanhmớingạcnhiênvìGroveđượclựachọnthìchínhanhtacũngthế.Anhnói:

“KhitôiđếnIntel,tôiđãsợchếtkhiếp.Tôiđãrờibỏmộtcôngviệcổnđịnh,nơitôibiếtmìnhđanglàmgìvàbắtđầuquảnlímảngNghiêncứuvàPháttriểnchomộtliêndoanhhoàntoànmớiởmộtlĩnhvựcchưabaogiờthửsức.Thậtđángsợ.Tôitưởngmìnhsẽlàmgiámđốckĩthuậtnhưngvìlượngngườichúngtôiquáítnênhọgiaochotôilàmgiámđốcđiềuhành.Nhiệmvụđầutiêncủatôilàmuamộtthùngthưđểchúngtôicóthểvậndụngkhảnăngvănhọcđểmiêutảthiếtbịmàchúngtôikhôngđủtiềnmua”.

BanhânviênđầutiêncủaIntellànhữngconngườicựckìkhác

biệt.Noycelàconngườicókhảnăngtậptrungcaođộthuởthiếuthờinhưngngàycàngquantâmđếnviệcnuôngchiềunhữngthúvuicủamìnhtheothờigian.Rock,ngườitừngmiêutảNoycelà“ngườiphứctạpnhấttôitừnggặp”phảinói“anhtachẳngtậptrungvàocáigìcả”.CònMoore,theoquanđiểmcủaRockthì“tráingượchẳn.Anhtakhôngphátminhracáigìnhưnglạitìmrahướngđi.Hơnbấtcứai,anhtatheodõimụctiêuvàđưamọingườitớiđó”.

VềphầnMoore,Grovenóirằng“anhtabiếtviệcmìnhđanglàmvàchỉbảotôi”.NgườitanóinhiềuvềAndyGrovenhưngkhôngainóianhtanhẹnhàngvàtìnhcảm.Tuynhiên,anhtalạinóiMoore“khágiốngôngchúGordon”.KhómàtưởngtượngđượcGrovemiêutảmộtmốiquanhệnghềnghiệpnàokháctheokiểuthânmậtvàdễmấtlòngđếnthế.CảMoorevàGroveđềulànhữngngườithôngminhsánglángvàcoitrọngcôngnghệ.Tuynhiên,tínhcáchcủahọlạikhácnhaumộttrờimộtvực.Bềngoàihọkhácnhauvà“điểmsôi”củahọcũngkhácnhau.Nhữngđiềukhiếnhọbậntâmcũngkhácnhau.TừPescadero(quêhươngcủaMoore)đếnBudapestlàcảquãngđườngdài.MooretintưởngrằngIntelsẽthànhcông;vàtinrằngnếunókhôngthànhcông,anhcũngsẽtựđitrênchínhđôichânmình.GroveđãđứngvữngsauthờiphátxítvàLiênXô.Liệucóphảilàkhônngoankhilạiliềulĩnh?Anhtabịnhụtchítrướcnhữngthửtháchmàcôngtyphảiđốimặt.

GiốngnhưbấtkìaiđãtừngởThunglũng,Groveđãchứngkiếncáccôngtyvớinhữngngườiđứngmũichịusàotàigiỏibịthấtbại.Thựctếlànăm1968,đúngnămIntelrađời,ShockleySemiconductorđãphảithanhlítàisản.NhàphátminhbóngbándẫnđoạtgiảiNobelđãthấtbại.Đâylàlờicảnhbáochobấtkìnhàkinhtếmớikhởinghiệpnào.

ĐốivớiNoyce,ôngthànhlậpcôngtylàdohàohứngvớinó.ÔngđãthànhcôngvớicôngtykhởinghiệplàFairchildvàđãởđóđủlâuđểbiếtviệcgiữmãinhiệthuyếtkhóđếnđâu.Cầncómộtcôngtymàmụctiêucủanólà“pháttriểnsảnphẩmvàtrởthànhngườitiênphongtrênthịtrườngvớinhữngthiếtbịtiêntiếnnhất”.Ôngmuốnmộtcôngtynơicóthểthấythànhquảchonhữngnỗlựccủamìnhvàkhôngphảidừnglạivì“mệtmỏi”và“trìtrệtoànphần”củamộttổchứclớn.Noycebiếtrõđiềuđóvàtheolờiôngthì“làmviệcsátcạnhthảmhọa”.Nhưngcònnơilàmviệcnàohấpdẫnhơn?

ArthurRock,ngườiđóngvaitròbàđỡvềtàichínhcủaIntel,làmviệctrongbangiámđốccôngtyngaytừngàymớithànhlậpvàbiếtrõvềcácnhânsựnhậnxétthếnày:“Đểthànhcông,IntelcầncóNoyce,MoorevàGrovetheothứtựlầnlượt”.Noyce,mộtngườinhìnxatrôngrộng,sinhrađểtruyềncảmhứng.Moore,bậcthầyvềcôngnghệ,conngườicócáitôikhônghềyếuđuối,chốnbìnhyêntrongtâmbão,hònđảolítrítrongbiểnđammê–mộtngườibìnhthườngđộtnhiêntrởthànhthiêntàicôngnghệvàđộtnhiêncópnhặtđượccảkhốitàisản(ônglàngườikiếmđượcnhiềutiềnnhấtIntel).Grove,chuyêngiacôngnghệchuyểnthànhngườiquảnlí,ngườitrởnênthíchthúvớicáchthứccáctổchứchoạtđộngvàtươngtác,ngườikhôngcầnđượcyêumến,ngườicótuổithơkháthiệtthòi(ôngbịsốttinhhồngnhiệt),thờithanhniên(trongChiếntranhthếgiớithứhai)vàtrưởngthànhphảisốngbươnchảivớinhiềunghề.

Vớisựnhạybén,thôngminh,cuốnhút,nhữngthànhtíchvànhữngmốiquanhệcủamình,khôngnghingờgìNoycelàngườiphùhợpnhấttrongngànhđểmởcôngtyvàonăm1968–vậnđộngmọingườigóptiền,đặtratầmnhìnvàkhắcphụcnhữnglỗikhôngthểtránhkhỏitrongnhữngnămđầu.Trênthựctế,haisảnphẩmđầutiêncủaIntelrađờinăm1969rấttiêntiếnvềcôngnghệnhưngkhôngthànhcôngvềtiêuthụ.Đãcónhữnglờiđồnđạirằngsảnphẩmthứbacũngthấtbại.

Tuynhiên,năm1971,Intelgiớithiệu1103,loạithẻnhớtruycậplinhhoạtngẫunhiênvànămsauđó,nótrởthànhsảnphẩmbándẫnbánchạynhấtthếgiới.Côngtyđãđiđúnghướngdùgiácổphiếucủanóbịrớtgiávàonhữngnămsauđó.

Năm1972,Intelchínhthứctrởthànhcôngtyđạichúng/cổphầnhóa,pháthành307.472cổphiếuđemlại6,8triệuđôla.MiêutảviệckinhdoanhcủaIntel,nhữngtàiliệucôngkhaigiảithíchrằng“IntelchútrọngpháttriểnkinhdoanhmạchtíchhợprộngLSIđểthựchiệnchứcnăngghinhớtrongcácthiếtbịsố”.Nhữngbộnhớbándẫnđangdầnthaythếbộnhớlõinamchâmtrongmáytínhbộnhớlớn.Nhữngbộnhớnàyhiệuquảhơnnhiềuvàthịtrườngđangrộngmở.

Đếnngày31tháng8năm1971,Intelđãcó382nhânviêntrongđó88ngườiliênquanđếnchếtạosảnphẩmvànângcaoquitrìnhxửlí,242ngườisảnxuất,34ngườitiếpthịvà18ngườiquảnlí.Có9tiếnsĩtrongbảnglương.Từbanămkhởiđầutrướcđó,côngtyđãbịlỗvốn

4,1triệuđôla.Nóvẫnđangtronghìnhtháicôngtymớikhởinghiệp;vànóđãthulạiđủtiềnđểgiảmsốtiềnlỗcòn1,8triệuđôla.Tổngsốcổphầncủacổđôngtươngđương7,2triệuvàtổngtàisảnlà8,6triệu.

Dĩnhiên,chưacógìđảmbảocôngtysẽthoátkhỏihìnhthái“đầutư”vàkhảnăngmàumựcđỏtrongbáocáothunhậpchuyểnthànhđen.NhưngsựhiệndiệncủaNoyceđãtruyềncảmhứngrấtnhiềuchoniềmtinvềtươnglaicủaIntel.Ôngvừalàchủtịch,vừalàthủquĩkiêmCEO.Ôngsởhữu419.000cổphiếucủacôngtytức18,6%tínhđến31/8/1971.Trịgiácủamộtcổphiếuvàongàycáobạchlà23,5đôlatứclàNoycecókhoảng10triệuđôlatrongcôngty.Cólẽôngcòncónhữngkhoảnđầutưkhácnữanhưngcóthểthấyconsốnàychiếmphầnlớntrongtàisảncủaông.IntelđãrấthàophóngvớiNoycebởibanămtrướcđó,ôngđãđầutưvàonónửatriệuđôla.

PhóchủtịchGordonMoorecũngđãđầutưnửatriệuđôlavàoIntelnăm1968.ÔngsởhữunhiềuhơnNoyce2.500cổphiếukhicôngtycổphầnhóanăm1971nêncôngtycũngmangđếnrấtnhiềulợiíchchoông.ArthurRock,chủtịchhộiđồngquảntrịcủaIntelcũnglànhàđầutưchính.Cácnhàđầutưkhácbaogồmítnhấtbốntrongsố“támkẻphảnbội”rờiShockleySemiconductorcùngMoorevàNoycehồinăm1957.

SựgắnbósâusắccủaNoycevớinhữnghoạtđộnghàngngàycủaIntelkéodàisuốttừngàythànhlậpchođếnnăm1975,khiôngchuyểntừchứcchủtịchvàCEOsangđiềuhànhhộiđồngquảntrịvàGordonMoorethaythếvịtrícủaông.Trongbảynămnày,Intelđãxâynềnmóngđểtrởthànhmộttrongnhữngcôngtyănnênlàmrahàngđầuvàlàmộttrongnhữngcôngtyquantrọngnhấttrênphươngdiệnthànhtựucôngnghệ.TàinăngcủaNoycevàsựphatrộngiữasựthoảimáivànghiêmkhắcđãtạoraảnhhưởngsâusắctớicôngty.SựhợptácmậtthiếtcủaôngvớiGordonMoore,chủtịchdanhdựvàlàngườinắmnhiềucổphiếunhấtcủaIntelcũngnhưvậy.

NhữngnămđầucủaIntelnhưthếnào?Điềuđóphụthuộcvàocôngviệcbạnlàmvàtínhcáchcủabạn.ĐốivớiGordonMoore,côngviệcvấtvảnhưngvui.VớiAndyGrove,côngviệcvấtvảvàcăngthẳng.Đốivớimộtnhânviênbìnhthường,đólàcơhộicảđờimớicó.Noycerấtphóngkhoángvớinhữngviệcưutiênmuabáncổphiếu.Đốivớiông,chiasẻlợinhuậnđemđếnđộnglựcthúcđẩykhiếnmọithứtốt

đẹphơntừnhữngkhoảnlãinhỏ.Quyềnmuabáncổphiếukhiếnngườitasuynghĩvềnhữngcúghiđiểmtrựctiếptrongbóngchày.ĐâylàđiềunhữngngườiđứngđầuFairchildkhônghiểuhoặckhôngmuốnhiểu.

BốmẹcủaNoycethọđếnđộtuổi90vàôngnóimìnhcũngdựđịnhsốngđếntuổiđó.Nhưngmộtkhiđọcvềông,ngườitacócảmgiácôngdựcảmđượcsựngắnngủicủacuộcsống.Noycemuốnghibànnhưngôngkhôngcóthờigianphátbóng,quậtbóngvàlàmchệcbóng.Ônglàngườivôcùngcạnhtranh,vàmộtkhiônggiơchàylên,mụcđíchlàđểghiđượcbàntrựctiếp.

Tôimuốnnóiđếnđiềunàytheocảnghĩađenvànghĩabóng.CôcongáiPennycủaôngnhớlạitrậnđấubóngchàymềmgiữahaichaconmàôngđãghiđượcbàntrựctiếp.Ôngcảmthấyphấnkhíchkhichạyvòngquanhchốtgôn.Chỉkhiôngquavịtríphátbóng,ngườitamớigiảithíchrằngýtưởngđólàđểbọntrẻtrônghãnhdiệnchứkhôngphảidànhchochamẹ.

ỞIntel,nhữngngườitrẻrấtđượcquantâm.Khôngchỉởquyềnưutiênmuacổphiếumàcònởchỗkhôngcónhữngcáibẫycôngsởmàcáccôngtykhácthườngthiếtkếđểtângbốccáitôicủanhữngngườiđãquátựphụvàkiềmchếnhữngngườimớiđangcầnđượckhuyếnkhích.Vìvậy,khôngcónhữngchiếcxelimousine,khôngcóphòngănchongườiđiềuhành,vănphòngbàitríđặcbiệthaynhữngchỗđỗxeriêng.“Nếuanhđếnmuộn”,Noycenói,“anhsẽphảiđỗxeởsau”.

Noycethíchcáccuộchộihọpvàmỗicuộchọpôngthamdựlàmộtsựkiệnvuivẻ.“Ôngsẽ

lênchươngtrình.Nhưngsauđó,mọingườiđềucôngbằngnhưnhau.Nếubạnlàmộtkĩsưtrẻvàbạncóýtưởngmuốntrìnhbày,bạnsẽphảinóiravàtháchđốNoycehayaiđóchưathểhiểuđượcngay.Điềunàykhátuyệtvời.BạngặptrựctiếpngườiphátminhhayđồngphátminhraconđườngtớiElDorado;ôngấymới41tuổivàôngấyđanglắngnghebạn”.

Mộtđiềukhálàphấnkhích.

Đếnnăm1973,Intelthôngbáoconsố66triệuđôladoanhthuvàthuêhơn2.500nhâncông.CổphầncủaNoycetrịgiákhoảng18,5triệuđôlanămđó,tươngđươngvớigần70triệuđôlanăm2000.Sảnphẩmbándẫn1103đãbiếnôngthànhngườigiàucóvàgiácủathiếtbịvixửlímớiđượcphátminhkhiếnônggiàuthêm.Intelđãthànhcôngkhiđạtđượctấtcảnhữngthànhtựuđó.

Nhưngrủithay,đờitưcủaNoycekhôngđượcsuônsẻnhưvậy.Quanhệcủaôngvớivợngàycàngxấuđi.Gầnnhưlạclõnggiữanhữngngườiquencủachồng,bàthấymìnhkhôngthểthíchđượcngườiđànôngtheonhưArthurRocknóilà“khôngthểkhôngthích”.Ngườitanóirằngbàmuốn“mộtcuộcđờitáchkhỏicôngtyvànhữngthànhcôngcủaBob”,rằngbàmuốntựmìnhtạorathànhcôngvàdấuấnriêng.Saumột“cuộccãicọlịchsử”tạinhànghỉmùahècủagiađìnhởMaine,cặpđôiquyếtđịnhlidị.BàgiữlạingôinhàởMaine,ônggiữngôinhàởLosAltosvàchiađôicổphiếuởIntel.

Năm1974,sau21nămkếthônvàbốnđứacon(Bill,Penny,PollyvàMargaret),ngườiđànôngcócuộcđờitưởngnhưlà“mộtchuỗithànhcôngvượttrội”đãthấtbạitrongchuyệngiađình.Chuyệnlidịkháphổbiếnvàothậpkỉ60-70ởThunglũngSiliconvàđãcórấtnhiềuchuyệnđàmtiếukhôngvuivềchúng.NoycekhônghaydùngẩndụvềgiađìnhtrongcôngviệcnhưkiểuSamWaltonhaylàm.IntelkhôngphảilàcôngtygiađìnhnhưWal-Marttrongnhữngnămđầutiên.Tuynhiên,hônnhânđổvỡđãgâyrachoNoycenhiềuđaukhổ.Đólàvấnđềquantrọnghơnhếtthảymàônghoàntoànbấtlực,khôngbiếthàngắnrasao.Trướcmọingười,Noycelàmộthìnhtượnghoànhảo.MộtnhàquảnlíởIntelnhậnxét:“Bobcóthểđứngtrướcmộtcănphòngđầynhữngnhàphântíchvànóivớihọrằngchúngtôiđangphảiđốimặtvớinhiềuvấnđềlớntrongkinhdoanhvàthịtrườngchứngkhoáncóthểtăng5điểm”.Nhưngngườiđànôngđượcchàođónmỗingàybởisựngưỡngmộ,nếukhôngnóilàthầntượng,lạikhôngthểtìmthấysựbìnhyênởnhà.

CuốicùngthìBettyNoycequaytrởlạiquêhươngmìnhởNewEngland.“Chúngtôiphảitrảinghiệmnhữngấntượngrấtkhácbiệtđếnnỗichúngtôiđịnhsẽthửởlạimộtnămvànếukhôngthích,chúngtôisẽkhôngởlại”,saunàybànóilạivềviệcgiađìnhchuyểnđếnCaliforniavàogiữathậpkỉ50.“Nhưngrồichúngtôiđãởlạiđó19năm”.Đốivớibàthìcuộchônnhântanvỡnàylàmộtsự“suysụp”,theolờiOwensWells,luậtsưđồngthờicũnglàmộtngườibạncủa

bà.

Theothờigian,BettyNoycengàymộtgắnbóhơnvớiMaine.KhicổphiếucủaIntelcógiá,bàtrởnêngiàucó.BàquyêntiềnchonhiềuviệcchínhnghĩaởMainevàđượcnhữngngườibàgiúpđỡyêumến.BettyNoycemấtngày17tháng9năm1996vìmộtcơnđautimtạinhà–mộtkhuđấtrộng50héc-taởBremen,Maine,nơibàsốngthườngxuyên.Nămấybà65tuổi.

Sauđómộttuần,lễtưởngniệmbàđượctổchứcởPortland.ThựcsựMainegắnbóvớibànhưbàđãgắnbóvớinó.Hơn1.000ngườitrongđócócảnhữngnhânvậtchínhtrịhàngđầunhưTổngthốngGeorgeBushcũngthamdựbuổilễ.CôcongáiPennycủabàphátbiểu:“Maineđãxoadịumẹtôi.Bàyêubãiđávàbờbiển.Bàbảotôirằngbàhạnhphúcvìđượcthứcdậymỗisángởđây”.Trongdichúc,bàđểlại200triệuđôlachoquĩLibramàbàlậpnăm1989,đểtàitrợchocáctổchứccủaMaine.

Bettykhôngtáihôn.Mộtngườilàmcủagiađìnhthấybàđãchếttạinhàriêng.Cònchồngcũcủabàtáihônnăm1975.Vợmớicủaông,AnnS.Bowers,sinhraởPittburghvàchuyểntớiThunglũngSiliconquaSanFrancisco,nơibàlàmquảnlínhânlựctạichuỗicửahàngMacyởCalifornia.Đếnnăm1970,khiIntelbắtđầupháttriểnvớitốcđộđộtphá,bàđãlênchứctrưởngphòngnhânsự.

LầngặpgỡđầutiêngiữaBowersvàNoycekhôngmấysuônsẻ.Côngtyđangpháttriểndichuyểntừchỗcũ,trướcđâylànhàmáyUnionởMountainView,phíaNamSantaClara.BấtđộngsảnởđóvẫncònkhárẻvàkhuvựcđượclựachọnchocơsởhạtầngsảnxuấtchípSantaClaraIđượcbaophủbởicácloạicâyănquảcầnđượcđàođi.TheolờibàihátcủanhạcsĩJoniMitchellvềCaliforniathì“Họxâylênthiênđường,rồichobãiđỗxevàođấy”.

Cơsởmớicónhữngvấnđềliênquan:đườngsátốitămvàngổnngang.Nhữngcáitênnghechẳngvuivẻgìvớicôngtymới.IntelbịnằmởđườngQuanTàivàAnnBowersđượcyêucầuđổitênđường.PhốBánDẫnhayđạilộKíỨcnghecóvẻhấpdẫnhơn(bởiIntelđangsảnxuấtchíp–vimạchthẻnhớ).BowersđềnghịchínhquyềnSantaClarathayđổivàchínhquyềnưuáibằngcáchdùngtênphốởbênkiađườngcaotốccắtđôikhuđất.TênđótìnhcờlàBowers.KhiBobNoycepháthiệnrayêucầuđổitênphốđãảnhhưởngtớicôngviệc

củaôngởđạilộBowers,ôngvộivãtớigặpcôđểnóirằngôngkhônghàilòng.Côtrảlờirằngđâylàlầnđầutiêncônghethấycáitênđượcđổivàlựachọnđóchỉlàtìnhcờ.Ôngdịuđinhưng“chẳngcólídogìđểlàmhỏngcảmộtcâuchuyệnđẹpđẽnênhầuhếtnhânviêncủacôngtynhiềunămsauđóvẫntinrằngAnnaBowerscóảnhhưởngđếncôngtynhiềuđếnnỗicôđãcóđượcđịachỉvĩnhviễncủacôngtyđặttheotênmình”.

NoyceđãchocảMoorevàGrovebiếtrằngôngsắplidịvàôngngụýrằngtừ“lidị”biếnthành“Bowers”.Dĩnhiên,cảMoorevàGroveđềukhôngnhắcđếnbướctiếntriểnnàyvớibấtkìaitrongcôngty.Sựgiấugiếmnày,đặcbiệttrướcthựctếlàvụlidịkhôngchỉlàvấnđềriêngtưmàcònthuộcvềcôngviệcbởisựtụthạngtrongcổphầncủaNoyce,làbiểuhiệncủasựtôntrọngcủahọdànhchoông.CảMoore(cũngcóvợtênlàBetty)vàGroveđềuchỉkếthônmộtlầntrongđời.HọđềubiếtrằngvụlihôncủaNoyceđểlạinhữngnỗiđau.Đâykhôngphảilàchuyệnđểbàntánnơiđôngngười(điềumàcảhaiđềukhôngthểchấpnhận).

BowersgặpNoycenăm1970vàgiốngnhưnhiềungườikhác,côđãbịônghúthồn.Nhưnglúcấy,trongmắtngườingoài,ônglàngườiđànôngđãkếthônhạnhphúcnênmọithứđềucógiớihạn.Côquyếtđịnhphảigiữkhoảngcách.Cònlúcnày,độtnhiên,ônglạiđộcthân.KhônglâusauvụlidịcủaNoyce,haingườikếthôn.

AnnBowerslấyNoycetạimộtthờiđiểmrấtkháctrongđờiôngsovớivợđầu.BàNoycethứnhất,ElizabethBottomleyNoycesinhởAuburnMassachusettstrongmộtgiađìnhlaođộng.ChacôphảilàmhainghềtrongthờiĐạisuythoáiđểsốngquangày.Côcólẽlàngườiđầutiêntronggiađìnhhayítnhấtcũnglàthànhviêncủathếhệđầutiêntrongdònghọmìnhđượchọcđạihọc.Khimớingoài20tuổivàđanghọcchuyênngànhngônngữởtrườngĐạihọcTufts,côđãdựđịnhviếttiểuthuyếtvàtruyệnngắn.CôgặpNoycekhianhđangthamgianghệthuậttựdovàhọđóngkịchcùngnhau.AnhlúcấylàsinhviênmớitốtnghiệpMIT,khôngphảiloạihiếmởBoston.Anhvôsảnvàtốtnghiệpđạihọcvớisựgiúpđỡcủacácnhàbảotrợ.

KhiAnnBowersgặpNoyce,ôngđãlàngườigiàucó,nổitiếngvàlàmộtnhàlãnhđạotàiba.Bảnthâncôlàngườicósựnghiệp,nhanhnhẹn,chămchỉ,độclậpvàđủlanhlợiđểđáptrảAndyGrovemỗikhicần.BowersvàNoycelànhữngchuyêngiađãcótêntuổitronggiới

kinhdoanhkhihọkếthônvàsựgắnkếtnàyđãđượcchứngminhlàbềnvững.CôlựachọnrờiIntelbởivợcủaôngchủlàmtrưởngphòngnhânsựkhôngphảilàđiềuhay.Nămhọcưới,1975,cũnglànăm,theonghĩanàođó,NoycerờiIntel.ÔngtrởthànhChủtịchhộiđồngquảntrịnămđócònMooređượcbầulàmChủtịchvàCEO.Năm1979,MooređượcbầulàmChủtịchhộiđồngquảntrịcònNoycelàmphó.ỞIntelluôncóhaingườiđiềuhành.ĐầutiênlàNoycevàMoore.Đếnnăm1979lạilàMoorevàGrove,ngườinămđótrởthànhChủtịchkiêmTổnggiámđốcđiềuhànhvàsaunàythànhmộttrongnhữngCEOtàigiỏinhấtthếkỉ.

NoycetiếptụcđóngvaitròlàbộmặtcủaInteltrướcthếgiớibênngoài,mộttrọngtráchmàkhôngaingoàiôngcóthểhoànthànhtốthơn.Tuynhiên,nhữnghoạtđộngvàthúvuicủaôngtrởnênmởrộngđếnnỗiInteltrởnêngiốngnhưtrụsởcủanhữnghoạtđộngcủaônghơnlàmộtcôngtymàcáchoạtđộngthườngngàycủaônggắnliền.

Đầunăm1983,nhàbáoMichaelMalonephỏngvấnNoycevàsauđóviết:“Ôngấyđãgầnbấttửvớitấtcảmọikĩsư”.NếuNoycesốngđếnnăm2000,ôngđãđếngầnhơnvớiđiềuđó.Tháng10nămấy,JackKillby65tuổiđãđượctraogiảiNobelvậtlívìđónggópchophátminhmạchtíchhợp.NếuNoycesốngđếnnăm2000,ôngđã72tuổivàsẽđượcnhậngiảichungvớiKillby.Trướcđấyrấtlâu,cảhaiđãthốngnhấtsẽnhậngiảichungchophátminhnày.Hơnthếnữa,phêphántàinăngcủaKillbykhôngcónghĩalàphiênbảnmạchtíchhợpcủaNoycecókhảnăngđượcsảnxuấtvớisốlượnglớntrênthịtrườngđểcóthểgâyảnhhưởnglớnhơntớixãhội.Tiếcthay,giảiNobelkhôngđượctraochongườiđãkhuất.

Đầunhữngnăm80,Noyceđãtrởthànhngườiphátngôncủacảngànhcôngnghiệpvàlàcôngdânkhôngphảicủaquốcgiamàlàtoàncầu.MichaelMaloneđềnghịôngmiêutảthờigiancủaôngđượcphânbổrasao.Câutrảlờilà:

“Xemnào,hãynhìnquakhoảngthờigianmộttuần.Tuần

trước,tôivừaởWashingtondựhộinghịvềcôngnghệcao,mộthộinghịcủachínhphủvềthươngmạivàSIA(Hiệphộicôngnghiệpbándẫn),đưaramộtbáocáovềhướngtớithịtrườngNhật.Tuầntrướcđónữa,tôiđitrượttuyết–tôitrượtítnhấtvàothứNămvàthứSáuởAspen.Tuầnnày,tôiởđây(tứctạiIntel),thứHai,thứBavàthứTư.TôicócuộchọpvớihộiđồngvàongàymaivàthứBảyởtrườngĐạihọcGrinnell.Sauđó,tôisẽcómặtởNhậtđểthamdựmộtloạthộithảovàcáccuộcgặpgỡvớikháchhàngvàothứBavàthứTư.Tiếptheo,tôisẽrờiTokyovàochiềuthứTưvàtrởlạiđâyđểdựcuộchọpthànhviênhộiđồngquảntrịtrườngĐạihọcCaliforniavàothứNămvàthứSáu”.

Khôngnghingờgìlàôngấyrấtbậnrộn.Quadanhsáchcáchoạtđộng,chủđềchínhchiếmnhiềuthờigianvàquantâmcủaôngnhấtkhithậpkỉ70sắpchuyểnsang80làvấnđề“hướngtớithịtrườngNhậtBản”.

CáccôngtycủaNhật,vớisựhậuthuẫncủachínhphủ,đãbắtđầumởđườngvàothịtrườngbándẫncủaMỹgiữanhữngnăm1970.ĐâylàkỉnguyênmànướcMỹkhôngnhữngmấtthịphầntrêntoàncầumàcònởchínhthịtrườngtrongnướcvàotaycáccôngtynướcngoàitrongnhữngngànhcôngnghiệpmànóchorằngnóvượttrộihẳntừtrướcChiếntranhthếgiớithứhai.Trongsốnàycónhữngmặthàngđiệntửtiêudùngvàmộtloạtcácngànhdựatrênthịtrườngôtôrộnglớn.ÝnghĩrằngcácngànhcôngnghiệpcôngnghệcaocủaThunglũngSilicon,mộtlĩnhvựcgiữcânbằngchonềnkinhtếtươnglaicủaquốcgiasẽrơivàotayNhậtBảnthậtkhóchấpnhận.KhảnăngđánhmấtngànhcôngnghiệpnàycũngđặtranhữngtháchthứcchoquânđộiMỹcũngnhưchocácxínghiệpcóuytín,đạidiệnquốcgiavàcácchươngtrìnhvềvũtrụ.

Khinóiđếnmụctiêuhướngtớicôngnghiệp,sựthậtlànướcMỹkhôngthuakémnướcnàodùphươngphápcủanókhácvớicácquốcgiakhác.Chínhphủliênbangđềrathịtrườngbándẫnlớnhàngđầuvàthựcchấtlàthịtrườngduynhấtchomạchtíchhợpnăm1964.Quốcphòngvàvũtrụlàhailĩnhvựcmấuchốt.TheoNoycequansát:“Chươngtrìnhtênlửavàchạyđuavũtrụđangnóngdầnlên.Điềuđócónghĩalàcóthịtrườngchonhữngthiếtbịtiêntiếnvớimứcgiákhôngrẻ…dẫnđếnnhiềuđộnglựcđểsảnxuấtchúng”.

“Thiếtbịtiêntiếnvớimứcgiákhôngrẻ”–nhucầuđókhôngphảingàynàocũngcó.Yêucầulàkhôngmắclỗivàđiềukiệnlàkhôngnhạycảmvềgiáthành.Tuyênbốnăm1969củaJohnF.KennedyrằngMỹphảicóngườiđặtchânlênMặttrăngvàtrởvềTráiđấttrướckhikếtthúcthậpkỉlàtuyênbốcủamộtkháchhàngkhôngnhạycảmvềgiáthành.MụctiêunàykhôngthểđạtđượcnếukhôngcócôngtrìnhcủaNoyce,Killbyvàcôngtycủahọ.“Chỉcósựtồntạicủamáytínhthunhỏdài1,2mét,rộng60cmvàdày15cm,nhỏhơnđúng3.000lầnchiếcmáyENIAC,nhanhvàđángtincậyhơnmớikhiếnchuyếnbayApollo8thànhhiệnthực”.Mộtchiếcmáytínhnhưvậykhôngthểcóđượcnếukhôngcómạchtíchhợp.KhôngcòngìkhóhiểukhiJackKillbygiànhđượcgiảiNobel.

ĐốivớiBộQuốcphòng,câuchuyệncũngdiễnratươngtự.TênlửađạnđạoxuyênlụcđịaMinutemanIIlàmộtđộtphá.Năm1962,ngườitaquyếtđịnhdùngconchipchovũkhínày.Cánhcửarộngmởchocảhảiquânlẫnkhôngquân.“Khoảng500.000mạchtíchhợpđượcbánnăm1963,consốtănggấpbốntrongnămsau,tăngbốnlầnnămsaunữavàlạităngbốnlầntrongnămkếtiếp”.“Đứngtrênphươngdiệnthịtrường,ApollovàMinutemanlànhữngkháchhànglítưởng”,Killbynói.“Khihọquyếtđịnhhọcóthểdùngmạchrắn,điềunàygâyảnhhưởngđếnnhữngkháchhàngđãmuathiếtbịđiệntử.Cảhaidựánnàyđềuđãđượccôngnhậnbởinhữngcôngđoạnchếtạođặcbiệt,vànếumạchtíchhợpđủtốtchohọthìcónghĩalànótốtchonhiềungườikhác.”

HoàncảnhnàycầnđượcxétđếnkhiđánhgiánhữngphànnàncủacácnhàsảnxuấtMỹvềsựxâmnhậpcủaNhậtvàothịtrườngbộnhớcuốithậpkỉ70.Vớinguồnvốnrẻ,khôngmấttiềnchohoạtđộngnghiêncứuvàpháttriểncùngthịtrườngsânnhàđượcbảohộ,cáchãngcủaNhậtđãlấnátcácnhàsảnxuấtbándẫncủaMỹcuốithậpkỉ70vàcảthậpkỉ80.

CáchãngbándẫncủaMỹphảiđốimặtvớimộtvấnđềthậmchícònlớnhơn“sânchơikhôngcôngbằng”thườnghaybịphànnànđượctạorabởinhữngchínhsáchcôngnghiệpcủaNhật.Thựctếđơngiảnđángbuồnlàtớinăm1980,cáccôngtycủaNhậtchorađờinhữngsảnphẩmchấtlượngcaohơnnhữngđốithủMỹcủahọ.

ThựctếnướcMỹbịbỏsauvềchấtlượngđãlàmbikịchhóavào“ngàyđentối”củangànhcôngnghiệpbándẫnMỹ:28/3/1980.Đólà

ngàyRichardW.Anderson,mộtgiámđốcchinhánhcủaHewlett-Packardđểlộkếtquảchạythửcủa300.000vimạchbộnhớ,mộtnửatrongsốđóđếntừbanhàcungcấpNhậtBảncủaHPvàmộtnửatừcáchãngcủaMỹ.Kếtquảlà:TấtcảcáccôngtycủaNhậtđềuvượtcôngtytốtnhấtcủaMỹ.Andersonkếtluận:“Điềuđóthậtđángnhớ,vàtôinghĩđốivớicácnhàcungcấpngườiMỹ,cólẽđâylànhữngconsốđángsợ”.Anhtađãđúngvàbàiphátbiểucủaanhtađượcgọilà“quảbomAnderson”.ThậmchíIntel,dựanhiềuvàonhữngthànhcôngtrongkinhdoanhvimạchbộnhớbuộcphảirútluinăm1984và1985.

Làngườinổitiếngnhấtvàlàcầunốitrongngànhcôngnghiệpnày,NoycethấymìnhbịcuốnvàovấnđềchấtlượngthươngphẩmmàsựxâmnhậpcủaNhậtgâyáplựclênthịtrườngtrongnước.Ônglongạibởiniềmkiêuhãnhcủaôngvớingànhcôngnghiệpmàôngcócôngtạodựngvàbởiôngtintriểnvọngnómangđếncuộcsốngtốtđẹphơnchomọingườilàkhônggiớihạn.NoycecũnglàngườiyêunướcvàôngnghĩrằngviệcnướcMỹcóthểkhônggiữvịtrídẫnđầutrongtươnglaimàchỉtỏasángnơiđườngchântrờithậtđángbuồn.“Thuếquanvàcácvấnđềhiểnnhiênkháccũngkhôngthựcsựthànhvấnđềnữa”,ôngkếtluận.“NógiốngcơcấucủacuộcCáchmạngcôngnghiệphơn”.Vàôngnhìnnhận:

“Đặcđiểmcủangànhcôngnghiệpnày,cuộccáchmạngcôngnghiệp-đổimớisâurộng,pháttriểnnhanhchóng,cạnhtranhsâurộngthựcsựcólợichongườiMỹ.BởinướcMỹlàmộtdoanhnghiệpnơingườitiênphongvẫnđượcchấpnhận.Chúngtôithắngcuộc.Nhữngxãhộikháckhôngđượctổchứcđểthúcđẩycảitiếnvàcáchoạtđộngthươngmạibịlãngquên.Nhưngkhiviệckinhdoanhđãvữngvàng,vốnngàycàngcónhiềuhơnvàcácyếutốthànhcôngcũngthayđổitheo.VàmộtvàiyếutốcũngsẽcólợichongườiNhậtđểchiếnthắngtrongvòngtiếptheo”.

ĐốivớiNoycevàmộtsốnhàđiềuhànhtrongnhữngngànhcôngnghiệpkhác,dườngnhưsựthànhcôngcủangườiNhậtlàtấtyếucủalịchsử.Nhưchúngtađãthấyởđầucuốnsáchnày,nướcMỹđãvượtquanướcAnh(nướccókhởiđầutrướcrấtlâu)trongngànhcôngnghiệpthépkhôngbởi“thuếquanvàcácvấnđềhiểnnhiênkhác”theolờiNoyce,màbởinócóhệthốngdoanhnghiệpthíchnghihơn

vớicôngnghệcủasảnphẩmnàyvàbởi“ngườitiênphongvẫnđượcchấpnhận”.

Nhữngnăm80,cóvẻnhưbíquyếtcủathànhcônglâudàitrongcôngnghệcaogồmcónguồnvốnrẻ,ýthứcvềchấtlượngtốtnhấttrongsảnxuất,liênkếtnghiêncứuvàpháttriển,camkếtlâudàivớinhânviêntrongsuốtthờikìsuythoáicủamộtngànhcôngnghiệpcóchukì,sựhậuthuẫncóchiếnthuậtcủachínhphủvàsựquyếttâmkiêntrìcủatoànxãhội.Trongtấtcảnhữngphươngdiệnđó,NhậtBảnđềuhơnhẳnMỹ.KhôngchỉmộtcôngtylàmviệctốthơnđốithủcủanóởMỹmàngườiNhậtđãxâydựngmộthệthốngnhấtquán,chỉnchuvàcókếhoạchđểtấncôngvàomộtngànhcôngnghiệp.

Noycelàmộtngườihiếuthắngvàtínhcáchnàyđangbịđụngchạm.Nỗlựcliênkếttrongcôngnghiệpkhôngnhữngchỉcầnkêugọisựchophépcủachínhphủmàcảnhữnggiúpđỡvềtàichính.Nhưng,nhìnchung,cáchiệphộicôngnghiệpđãkhôngcònhoạtđộnghiệuquảởMỹ.Từnhữngnăm1870,JohnD.Rockefellerđãgọichúnglànhưngchiếc“dâythừngcát”.

Nỗlựcliênkếttrongcôngnghiệpphảiđốimặtvớinhữngràocảnvềpháplí,liênminhchínhtrịvànhữngmốiquantâmkhácnhaucủanhiềuthànhviêntrongliênminhcôngnghiệp.Vềpháplí,cónhữnghiệpướcchốngđộcquyềnngănchặncácquiđịnh.Nhưngtrongthựctế,việcchiasẻthôngtinvềcáclĩnhvựckinhdoanhcùngngànhcóthểlàbấthợppháp.Vềchínhtrị,nhữngnhàđiềuhànhởnhữngvùngkhácnhaucủađấtnướccóthểcónhữngbổnphậnvàquiđịnhriêng.Vềkinhtế,cáccôngtytrongcùngngànhcôngnghiệphầunhưcóxuhướngcónhữngmốiquantâmkhácnhautùythuộcvàobảnchấtcôngviệckinhdoanhcủahọ.Vídụ,họcónhấtquántừtrênxuốngdưới?Cóhoạtđộngởnướcngoàikhông?Họsảnxuấtđồngbộhayđơnlẻ,hàngtiêudùnghayhàngđặcbiệt,quimôcủahọlớnhaynhỏ?

Ngoạitrừkháiniệmchungnhất,khônghềcó“cộngđồngdoanhnghiệp”ởMỹ.Cóvôsốnhữngmốiquantâm.Điềunàykhôngcónghĩalàdoanhnghiệpkhônggâyảnhhưởnggìtớichínhphủhoặccácnhàđiềuhànhkinhtếkhôngphốihợphoạtđộng.Chỉcầnnhìnquamộttờnhậtbáocũngthấyđượcsởthíchđặcbiệtcủacánhâncóảnhhưởngđếnchínhsáchcộngđồngđếnthếnào.Chỉcóthểnóirằngkhiaiđóvượtquađượcnhữngvấnđềhiểnnhiênthìcáchiệphộicôngnghiệpsẽtanrã.Đólànhữngnhàhoạtđộnggiỏinhấttrongcác

ngànhcôngnghiệp,thườnglàmộtbộphậnnhỏxoayxởđượcđểcócáihọcần.

Trêntấtcảnhữngvấnđềnày,thậmchínếutấtcảmọingườinhấttrírằngliênkếtlàcầnthiếtvàchínhsáchchungphảiđượcsắpđặttheomộtcáchthứcnhấtđịnhkhôngchỉvìsựthịnhvượngcủanềncôngnghiệpmàcònvìlợiíchquốcgiathìcâuhỏiđặtralà:aisẽmuốnlàmviệcchohiệphộicôngnghiệp?Liệunhữngdoanhnghiệpthuộchiệphộicósẵnsànggửiđếnnhữngchuyêngiacôngnghệtàigiỏinhấtcủamìnhkhông?Liệucácchuyêngiatàinăngấycósẵnsàngrờibỏcôngviệcnhiềubổnglộcvớitươnglaihứahẹnvàmứclươnghậuhĩnhcủamìnhđểđếnlàmviệcchomộthiệphộicôngnghiệpkhôngcónấcthangsựnghiệpvàchúthứngthúđánggiánàohaykhông?Bảnthânnhữngcâuhỏinàyđãmangsẵntrongchúngcâutrảlời.

Hiệphộicôngnghiệpbándẫn(SIA)đượctáilậplạinăm1977nhưmộtdiễnđànchonhữngmốiquantâmchungcủanămcôngtyđánglẽrađãrấtcạnhtranhvàmấtnhiềuthờigianđểkiệntụngnhau.Tháng6năm1986,khicuộcxâmnhậpcủaNhậttiếptục,SIAđãyêucầuCharlieSporck,mộtchuyêngiasảnxuấtbándẫnđãtừnglàmviệcchoNoycethờiởFairchildvàlàngườiđãđiềuhànhhộibándẫnquốcgiathămdònhucầuliênkếtcôngnghiệp.

Hainămsau,Sematech(tênviếttắtcủaSemiconductorManufacturingTechnology–CôngtyCôngnghệsảnxuấtbándẫn)thànhlập.TheođánhgiácủanhữngngườilàmlâunămởSematech,liêndoanhnàyđượclậprabởi“NhậtBảnđãsắpchiếmlĩnhngànhcôngnghiệpvàsẽcầnnguồnquĩchungđểứngphóvớihiểmhọađó”.Tuynhiên,từviệchiểurasựcầnthiếtcủaliênkếtchođếnviệchiệnthựchóanólàcảchặngđườngdài.Vốn,nhâncông,địađiểm…Nhữngthứnàyvànhiềuvấnđềkhácnữađemlạivôsốbấtđồngtrongngànhcôngnghiệpnày.

Nhờnhữngmốiquantâmvàvịtrícủamình,BobNoycetrởnêngắnbóvớiSematechtừgiaiđoạnđầutiêncủanó.CùngvớiJerrySanders,CEOcủaAdvancedMicroDevices,Noycelàmđồngchủtịchhộiđồngtìmkiếmngườiđiềuhành.ĐâylàvấnđềlớnnhấtcủaSematech.Aisẽlàmnhânviên?Aisẽlàmlãnhđạo?

MọingườiđềumuốnchínhNoyceđảmnhậnviệcnày.Mọingười,cónghĩalàngoạitrừNoyce.Vàonhữngnăm80,Noyceđãtìmthấysự

tựdomàôngđãtìmkiếmcảcuộcđời.Ôngđãcóthờigianvàtiềnbạcđểtheođuổinhữngthúvuicủamình.ÔngđãcóAnnBowerslàmbạnđồnghànhchiasẻnhữngthúvuiấyvàbàbiếtlàmvợcủamộtngườixuấtchúngthìnênnhưthếnào.Ởbênbà,ôngcảmthấyđủbìnhyênđểbộclộnhữngđiểmyếucủamình.Cónhữngnhượcđiểmtrongtínhcáchcủaôngmàchỉítngườibiếtôngtrênphươngdiệnxãgiaocóthểđoánbiếtnhưngôngcóthểthoảimáitiếtlộchobà.Mọithứôngcóđềudochínhđôitayônglàmra.Sematechcóvẻnhưlànơicầnnỗlựcvấtvảvàlàchảolửatranhchấp.Năm1987,Noyce(vẫncònkhỏemạnhvàđầysứcsống)tổchứcsinhnhậtlầnthứ60củamình.Vậytạisaolạiphảikícamkếtvớihiệphội,chẳngngẫunhiênchútnào,sẽbuộcôngphảirờitổấmởLosAltosHillsđểchuyểnđếnAustin,Texas–trụsởchínhcủaSematech,vàogiaiđoạnnàycủacuộcđời?

“ChúngtôiđếnAspenchỉvớimụcđíchđểđưaraquyếtđịnh”,AnnBowersnhớlại:

ChúngtôicốtrìhoãnđếntậnchiềuChủnhật.Cuốicùngchúngtôilênnúivàngồiđótrongtiếnggióhúvàđãcóquyếtđịnhcủamình.ChúngtôixuốngnúirồiBobgọichoCharlieSporck.Đólàtháng7năm1988.MộttuầnsauđóchúngtôiđếnWashingtonđểthôngbáo,vàBobchínhthứcnhậnchứcngày1tháng8.Cứnhưthểchỉcóhaituầntừlúcđồngýchođếnlúcđặtchânđếnđây.

ĐâylàminhchứnghoànhảochoviệcNoycetựgâysứcépchochínhmình.Đókhôngphảilàcôngviệcôngmuốnnhưnglàcôngviệcôngbiếtmìnhcầnphảilàmnếungànhcôngnghiệpôngđãcốnghiếncảđờithựcsựquantrọngnhưôngnghĩvànếuônglàngườiyêunước.SựquyếttâmtrởthànhCEOcủaSematechcủaôngkhiếndựánkhởisắc.NhânsựlàtháchthứclớnnhấtcủaSematech;vàNoyce,nóitrênvịtrícủamộtngườiđiềuhành:“cơbảnlàổnchonhữngngườitrongngànhđếnvớiSematech.NếuBobNoycesẵnsàngđến…vànếunóquantrọngđếnthếđốivớinềncôngnghiệpthìcólẽtôinêntạmrờicôngviệctronghainămđểđếnphụcvụchosựnghiệpcủaquốcgiađồngthờilàsựnghiệpcủacôngtytôi”.

ViệcNoycechuyểnđếnAustinngaylậptứcđemlạichoSematechsựtintưởngởWashington(đồngnghĩavớihỗtrợvềtàichính)vàcủangànhcôngnghiệpbándẫntrêntoànthếgiới.Ôngcóhaimục

tiêu:bánSematechchoWashingtonvàđảmbảocamkếtvớinhữngcôngtyphụthuộcnó.Hainămsau,vàotháng4năm1990,ôngcảmthấynhữngmụctiêunàyđãhoànthànhnênôngthôngbáovớihộiđồngquảntrịcủaSematechrằngôngđịnhsẽtừchứcCEOvàocuốinăm.

Vào1tháng6năm1990,Sematechtổchức“ngàyBobNoyce”đểghinhậnnhữngđónggópcủaông.MọingườiđềumặcmộtchiếcáophôngcóinhìnhNoycevàdòngchữ“thầntượngcủagiớitrẻ”intrênđó.NhữngbứcảnhvàbănghìnhchothấytấtcảmọingườiyêuthíchsựkiệnnàychứkhôngchỉriêngNoyce.Sángngày3tháng6,Noyceđibơitronghồnhà.Cảmthấymệtmỏi,ôngnằmnghỉtrênghếtrongnhàvàrồikhôngbaogiờtỉnhdậynữa.Cáichếtvìđautimcủaôngthậtđộtngộtvàbấtngờ.Trướcđómộttuầnôngvừakiểmtrasứckhỏevàkếtquảchothấyôngcònkhỏemạnh.Tuynhiên,ônglàngườinghiệnthuốclávàcóthểđiềunàylàmộtphầnnguyênnhângâyracáichếtcủaông.

Noyce,làconvàcháucủanhữngnhàtruyềngiáo,đảmnhậncôngviệctạiSematechchỉvớisuynghĩduynhấtlàvìtráchnhiệmvớicộngđồng.Nhưngtạisaotấtcảnhữngngườiquantâmlạimuốnôngnhậncôngviệcnàyđếnvậy?

Cóphảidoôngnổidanhlàmộtchuyêngiacôngnghệ?Cóphảibởisựthànhcôngcủaôngtronglĩnhvựckinhdoanh?Cóphảivìuytíncủaông?Cóphảibởisựhếtmìnhvàsaymêcôngviệccủaông?CóphảivìhọthấyôngtronglờinhậnxétcủaAndyGrove,ngườisángsuốttuyệtvờivềmọithứvàmọingười(trongđócóNoyce)rằng:“Bobluônđitrướcchúngtatừ6đến10bước”.Haylàvìtấtcảnhữngđiềuđó?

Cólẽvậy.

Nhưngđốivớitôi,cólẽlídođíchthựcmàmọingườimuốnđứngvàođộicủaNoycelàbởiaicũngtintưởngông.Ônggiànhđượcniềmtinấy.Ôngđãlàngườitiênphongtrongmộtngànhcôngnghiệpkhôngcóluậtlệ.Nhưngngàyquangày,từhợpđồngnàyđếnhợpđồngkhác,dựánnàytớidựánnọ,từcôngtynàytớicôngtykia,Noycebiếtcáchlàmnhưthếnào.

MộtngườiđiềuhànhngânhàngđầutưbáncổphầncủaIntelđã

từngmiêutảNoycelà“tàisảncủaquốcgia”.Khôngphảiôngkhôngcósailầmvàđiểmyếunhưngkhinhìnvàocuộcđờiông,nguờitathấyđượcnướcMỹởnhữngkhíacạnhnổibậtnhất.

ROBERTNOYCE12/12/1927 Noycechàođời.Năm1949 NoycetốtnghiệpĐạihọcGrinnell.Năm1953 CướiElizabethBottomley;trởthànhkĩsưnghiêncứutạiPhilco.Năm1954 NhậnbằngtiếnsĩvậtlíởMIT.Năm1956 BắtđầulàmviệcchoShockleySemiconductor.

Năm1957 NoycevànhữngngườibạnthànhlậpFairchildSemiconductor;Noycelàmgiámđốcnghiêncứu.

1958-1959 NoycevàKillbyđộclậpphátminhramạchtíchhợp.Năm1962 NoycetrởthànhphógiámđốcFairchildCamera.Năm1965 Noycetrởthànhphógiámđốctậpđoàn.Năm1967 Noycethamgiahộiđồngquảntrị.Năm1968 NoycevàMooreIntelthànhlậpNoycelàmchủtịch.

Năm1971 Intelgiớithiệuvimạchbộnhớtruycậplinhhoạtngẫunhiên1103;Intelchínhthứccổphầnhóa.

Năm1974 NoycelidịElizabeth.

Năm1975 NoycecướiAnnS.Bowers;NoycetrởthànhchủtịchhộiđồngquảntrịcủaIntelcònMoorethayNoycelàmchủtịchvàCEO.

Năm1979 NoycetrởthànhphóchủtịchcủaIntel.Năm1988 NoycetrởthànhCEOđầutiêncủaSematech.3/6/1990 Noycetừtrần.

PHẦNKẾTTHÀNHQUẢVÀLỢINHUẬN

THAYĐỔIVÀKẾTỤCNgườitanóirằng:Quákhứlàmộtvùngđấtkhác.ChúngtasẽthấylàliệtkênhữngthứkhôngthayđổigiữakỉnguyêncủaCarnegieđếnthờiđạicủaNoycedễhơnthựctế.ĐườngsắtvàthéplànhữngngànhcôngnghiệpmớitrongthờiCarnegie.Đólàkỉnguyêncủa“nhữngthứ”bạncóthểchạmvàovàcảmnhận.Khôngainóivềnhữngthứnàyhaythứkialàảo.ThờikìcủaCarnegieđánhdấusựrađờicủamộtngànhkinhdoanhthựcsựlớnnhấttrongnềncôngnghiệpMỹ.Mọithứôngxâydựngtheomộtchuẩnmựcchứkhôngchỉlànhữnggìđãtìnhcờthấytrướcđó.Sốvốnôngđãđầutư,sốcôngnhânôngđãthuê,sốnhàmáyôngđãxâydựng,sốtàuchởquặngđãmangnguyênliệuthôtớinhàmáy,sốđốitácôngđãbánhàngcho…vôcùnglớn.CầuBrooklynvànhữngcôngtrìnhvĩđạicũngnhưvôsốđườngtàuhỏađãđượcxâybằngthépcủaCarnegie.

TheolờiCarnegie,sựvậtpháttriểntừlớnthànhlớnhơn.KhiôngbáncôngtychoJ.P.MorganđểgâydựngUnitedStateSteel(CôngtyThépHoaKì),ôngsởhữukhốitàisảntưnhânđượccholàlớnnhấttrênthếgiới:trịgiá300triệuđôlatráiphiếuchínhphủ.BảnthânUnitedStateSteelkháchẳnvớinhữnggìđãtừngcótrướcđó.Đượcđầutưsốvốn1,4tỉđôlanăm1901–mộtconsốtươngđươnghaiphầnbalượngtiềnđanglưuthôngkhiđóởnướcMỹ,nólàtậpđoànđầutiêncósốtàisảnlêntới10chữsố.Ngaysaukhithànhlập,U.S.Steelđãthuêmộtphầntưtriệungười,nhiềuhơntổngsốngườiphụcvụtrongquânđộivàhảiquân.

Đểcócáinhìnrõrànghơn,tahãysosánhCarnegievớiJohnJacobAstor.Astormấtnăm1848,đúngnămCarnegienhậpcưvàoMỹ.CũnggiốngnhưCarnegie,Astorcũngmùchữkhiđặtchânlênmảnhđấtnày.Ôngbắtđầukiếmsốngbằngnghềbándạonhạccụ.Khimất,ôngđểlạisốtàisảntrịgiákhoảng20triệuđôlavàtrởthànhngườigiàunhấtđấtnước.Vàođỉnhcaocủasựnghiệp,khiđangđiều

hànhcôngtyAmericanFurvàđầutưvàobấtđộngsảnManhattan,ôngchỉcómộtnhúmnhâncôngmàngườiquantrọngnhấtlàcontraiông,WilliamB.Astor.“Trụsởchính”củaônggồmcóvàinhânviênlàmviệctrongmộtcănphòngtobằngmộtbuồngkháchsạn.Trongsuốtcuộcchiếnnăm1812,khiquânAnhbaovâynhữngbếncảngMỹkhiếnkhôngthểgiaothươngvớinướcngoài,ôngkhôngbuônbánnữamàchuyểnsangđầucơchứngkhoán.Tháng2năm1814,ôngnóiôngdựđịnh“rútluikhỏihầuhếtcácloạihìnhkinhdoanhvàđịnhsẽtiếptụcnhưthế”.

Carnegienângsốlượngnhâncônglênnăm,rồisáuconsốchotớikhiliêndoanhtạoraU.S.Steelđượcmualạikhiôngnghỉhưunăm1901.Tàisản300triệuđôlacủaônglàmlumờsốtàisảncủaAstor,thậmchíchophépthayđổigiátrịcủađồngđôlaquahơnnửathếkỉ.Vớirấtnhiềunhâncôngvàtàisảnvậtchất,Carnegiecầnnhiềungườiquảnlíởnhiềucấp,từđốccôngquảnlícácnhómcôngnhân,từquảnlínhàxưởngvàlòluyệnkimtớingườiquảnlítiền(cảkếtoánlẫntàichính),tớingườibánhàngvàchuyêngiatiếpthịđểquảnlíhọ,Carnegiecókhoảnghaichụcngườiởcôngty.

NửacuốithếkỉXIX,khingànhđườngsắtđãpháttriểnvàcáchãnglớnđãxuấthiện(nhưCôngtyThépCarnegievàCôngtyStandardOilcủaRockefeller,chứngkiếnsựrađờicủanhàquảnlídoanhnghiệpởnướcMỹ.ỞkỉnguyênAstor,quyềnsởhữuvàquảnlílàmộtvàgiốngnhau.Việcđólàcóthểbởicácdoanhnghiệpcònnhỏ,giaodịchítvànhịpsốngthìchậm.

Tấtcảnhữngthayđổinàycótínhquyếtđịnhvớingànhđườngsắt,điệntínvàtàuthủyhơinước.Độtnhiên,doanhnghiệpcóthểđượcđiềuhànhtrênmộtquymômới.Nhữngsảnphẩmmớicóthểđượcpháttriểnvàcácsảnphẩmhiệntạicóthểbịhạgiá.Đểbìnhdiệnnàycóthểtồntại,cầncómộtlượngvốnlớnđểđầutưvàonhữngtàisảncómụcđíchđặcbiệt.

Kếtquảlàđểthànhcôngtrongkinhdoanh,bạncầncóthịtrườngvàthịphầnlớnhơnlàtỉlệlợinhuậncao.ĐólàlídovìsaoCarnegiecứliêntụcnói:“giảmgiáthành,nắmgiữlấythịtrườngvàđiềuhànhnhàmáyhếtcôngsuất…”và“làmviệchếttốclực,chúngtaphảilàmvớibấtkìgiánào”.

Carnegiekhôngcóthứxaxỉtênlà“nghỉchân”trênconđường

kinhdoanhnhưAstorđãlàmtrongsuốtcuộcchiếntranhnăm1812.ChiphícủaCarnegieluônđượcấnđịnh;ôngtiêucảsốtiềnlớnvàocáccôngtrườngcủamìnhhàngngàydùcóbánđượcthéphaykhông.Đólàlídoôngrấtsợđìnhcông.“Đìnhcông”làtừJohnJacobAstorkhôngbaogiờdùngtrongnửathếkỉkinhdoanhcủamình.

Tấtcảnhữngđiềunàydườngnhưrấtrõràngkhinhìnlạilịchsử.Nhưngsựchuyểnbiếntrongkinhdoanhvàsựchuyểnđổitừvốnlưuđộngsangcốđịnhtồntạiởvịtríhàngđầutrongsốnhữngthứkhácđạidiệnchomộtcuộccáchmạngtrítuệ,mộtsựthayđổitrongnhậnthứclàmthếnàođểcạnhtranh.

Khithếgiớithayđổi,nhữngngườithayđổinótrởnêngiàucóngoàisứctưởngtượng.Họcũngtrởnênnổitiếng.Đếnnhữngnăm1880,CarnegieđãđượccảthếgiớibiếtđếnvàRockefellercũngvậy.ẢnhhưởngcủahọsâurộngđếnmứctêntuổicủahọvẫncònnổitiếngởthếkỉXXI.

HãysosánhcôngtytưnhâncuốithếkỉXIXvớicácvấnđềchínhtrịvàdânthường.Nhữngtổngthốngthờinhữngnăm1880cócònnổitiếngđếnngàynaykhông?NămngườiđãởNhàTrắngtrongsuốtthờikìđó.Cóaiđangđọccuốnsáchnàycóthểkểtênhọhaychỉcầntênmộtngườitrongsốhọđượckhông?Doanhnghiệpthìlớn,chínhphủthìnhỏ.Đếnnhữngnăm1990,doanhnghiệpvẫnlàlựclượngchínhtrongđờisốngcủachúngta,nhưngthậmchícácluậtsưcủacácchínhphủnhỏcũnghiểurằngkhốitưnhânsẽkhôngthểlumờđượckhốinhànướcnhưthànhquảnóđạtđượccuốithếkỉXIX.

Kháthúvịlànhữngthướcđođộlớncủamộtdoanhnghiệphayítnhấtlàviệcphânhạngcủanhữngthướcđonàycũngđãthayđổi.Chođếnnhữngnăm1990,câuhỏiđầutiênvềvấnđềđánhgiátầmquantrọngcủamộtdoanhnghiệpkhôngphảisốnhâncông,cũngkhôngphảilợinhuậnnókiếmđược.Câuhỏilàsốvốnhóathịtrườngtứcgiácảcổphiếucủanóđượcnhânlênbởisốcổphầncủanó.TrongmộtphầntưcuốicủathếkỉXX,MicrosoftđãlàcôngtyđạtdoanhthucaonhấtởnướcMỹvàBillGates,CEOcủanólàmộttrongnhữngngườinổitiếngnhấtđấtnước.Ôngcũnglànguờigiàunhấtnướctrongnhiềunăm.

NhưngtheonhữngtiêuchuẩncủakỉnguyênCarnegie,Microsoftcũngchỉđượccoilàmộtcôngtynhỏvàkhôngquantrọng.Sovới

nhữngcôngtythépkhổnglồvàngànhđườngsắt,doanhsốvàtàisảncủanórấtnhỏvànhâncôngít.(Dĩnhiênlợinhuậnvàphầntrămdoanhsốvàvốnthuhồitừnhữngtàisảnđóvẫncao).Trênthựctế,cácsảnphẩmcủaMicrosoftkhôngthuộcthểloạivậtchấtcụthể.Đólàmộtcôngtydịchvụvànóbánthôngtin.PhầnvốnhóathịtrườngcaocủanólàmộtchỉsốcủasựchuyểndịchtừnềnkinhtếhànghóatừthờiCarnegiechotớisựchútrọngvàodịchvụtrongtoànbộnềnkinhtếthờinay.

Đặcbiệtquantrọngtrongthờihiệnđạilàsựpháttánnhanhchóngcủalượnglớnthôngtin.CuộccáchmạngthôngtinlàmộttrongnhữnglídokhiếnMicrosoftcóvốnhóathịtrườngcao.MạchtíchhợpvàRobertNoycelàtâmđiểmcủacuộccáchmạngnày.Mộtthếgiớicôngnghệthôngtinmớicóthểđượcnhậnđịnhnhư“cuộccáchmạngthunhỏ”,mộtsựđốingượcvớithếgiớicủaCarnegie,nhằmlàmchocuộcsốngtốtđẹphơn.Từốngchânkhôngđếnbóngbándẫn,mạchtíchhợpđếnbộvixửlí,côngnghệliênquanđếnmáytínhđãtạorasứcmạnhchưatừngcótrongnhữngvậtchứanhỏchưatừngthấy.Từdànmáychođếnmáytínhbànrồiđếnmáytínhcánhân,mộtdunglượngthôngtinkhổnglồđãđượcđưađếntậntayhàngtriệungườitrênthếgiới.Nhữngngườitạoranhữngchiếcmáynàychỉnóiđếnphânsốcủamicrôméthayphầntrămcủađộdàysợitócconngười.Mộtkếtquảcủacuộccáchmạngthunhỏnàylàbấtkìaicũngcóthểgâydựngmộtdoanhnghiệptoàncầungayhômnaymàkhôngcầnvốn,chỉbằngcáchđưamộttrangweblêninternet.(Tuynhiên,nhữngdoanhngiệpnhưvậytồntạiđếnbaogiờlạilàmộtcâuhỏikhác).

AicũngcóthểviếtđượcvềvôsốđổithaytrongkinhdoanhtừthờiCarnegietớithờiNoyce.Tuynhiên,cómộtđiểmkhácbiệtkhichúngtanóiđếnnhữngngườikhổnglồđãtạoranhữngthayđổiấy.Bảyconngườiđượckhắchọatrongcuốnsáchnày,cùngvớimộtsốngườikháchoặcđãtạoranhữngcôngnghệmớihoặcđónchàochúng.Tấtcảhọđãtậndụngchúnghiệuquảhơncácđốithủcạnhtranh.

TrongsuốtthờikìsuythoáicủaHoaKì,AbrahamLincolnđãnói“chúngtacóhoàncảnhmớinênchúngtaphảisuynghĩvàhànhđộngmới”.

DùLincolnđãchiếnđấuđểbảotồnHoaKì,lờinóicủaôngchính

làtuyênbốchomộtcuộccáchmạng.Hầuhếtcácdoanhnhân,hầuhếtmọingườitrongmỗibướcđườngđờiđềucóxuhướngnghĩrằnghômnaysẽtươiđẹpnhưngàyhômqua.Họhầuhếtđềutiếnđếntươnglaibằngcáchbướcgiậtlùi.Ngượclại,trongbảytiểusửchúngtađãthấylặpđilặplạisựthíchnghihaytạoramộttươnglaihoàntoànmới.Đólàkhảnănghướngtớimộttươnglaivượtquasứctưởngtượngcủanhữngngườikhác–đểnghĩkhácvàhànhđộngkhác,điềukhiếnhọtrởthànhnhữngthiêntàinhìnxatrôngrộng.

Thôngthường,tầmnhìncủanhữngngườinàylàkếtquảcủasựxuấtsắccánhânhoặcbắtnguồntừnhữnglídonàođó.ĐôikhiphátminhxuấthiệnngaytừđầunhưtrườnghợpcủaHenryFord.Chiếcôtô,đểthểhiệnđượchếttiềmnăng,phảiđượcsảnxuấtđạitràvàquảngbátrênthịtrường.Đôikhi,nhưvớiGeorgeEastman,phátminhđếnsaumộtthờigiantiếpcậnvớinềncôngnghiệp.Eastmanđãphảimấtvàinămđểhiểurằngôngphảitạoramộtthịtrườnglớnchochiếcmáyảnhnhưngmộtkhithànhcông,nósẽđemlạithịnhvượng.Cónhữngkhi,phátminhxuấthiệntừcảmgiáckhóchịunhưkhiBobNoycetạoramạchtíchhợpbởicảmgiáclãngphíkhiphảinốidâybằngtay.

Trongmỗitrườnghợp,vấnđềởchỗcógìđóđặcbiệt,mộtchùmsángrọitớimộtcảnhđẹpchưađượcbiếtđến.Điềunhữngngườinàynhậnralànhữngthayđổidohọhoặcnhữngngườikháctạoralàbạnchứkhôngphảithù.

VỊTRÍTHUẬNLỢITổngthốngHarryS.Trumancómộttấmbiểntrênbànghi“tráchnhiệmnằmởđây”.CònTheodoreRooseveltthìgọiviệclàmtổngthốnglà“truyềngiáođỉnhcao”.Nhữngcâunóinàychochúngtabiếtrấtnhiềuvềquanniệmcủanhữngngườinàyvềcôngviệccủahọ.ĐốivớiRoosevelt,đólànơiđểtruyềngiáo.VớiTruman,đólànơimàbạncầnchịutráchnhiệm.

Mỗingườitrongsốbảynhàlãnhđạokinhdoanhmàchúngtađãnóiđếncóquanđiểmriêngvềnghềnghiệpcủahọ.Nhưnghọđềucómộtđiểmchung.Chỉhọmớicólợithếcủariênghọ.Chỉhọmớibiếtquyềnnăngvôhìnhtrongkinhdoanhcóýnghĩađếnthếnào.

Thựcra,họcónhiềuquyềnlựctrongcôngtycủamìnhhơnsovớitổngthốngcóđượcđiềuđótrongquốcgia.Nhữngdoanhnhânnàyhoặccóquyềnlựcthôngquaquyềnsởhữuhoặcthôngquabangiámđốcdễđiềukhiển.Họsốngcuộcđờithừathãivàkhôngphảiquantâmđếnaicả.Tấtcảbảyngười,bằngquyềnlựccủatiềnbạc,vịtrívàsựnhạybéncủamìnhcóthểtựquyếtrấtnhiều.

Điềunàycónghĩalàphầnlớnchúngtasẽkhôngbaogiờbiếtthếgiớisẽnhưthếnàođốivớinhữngngườinhưhọ.Họđượcbaobọcxungquanhbởinhữngcậnthầnmàkhôngthểkhôngnhưthế.Cònchúngta,ngượclại,cầnphảilàmchủbảnthânmộtcáchthậntrọng.Khôngcóluậtsưhaynhânviênquanhệcôngchúngnàosẵnsànglàmnhiệmvụdọndẹpnhữngtaitiếngdochúngtagâyra.

Nhữngngườiquyềnlựcnhấttrongthếgiớidoanhnhânđãđưaramộtcâuhỏihócbúachoxãhội.NướcMỹđãcôngnhậnquyềncôngbằngtừhồituyênngônđộclập.NgườidânMỹsinhrađượctựdonhưnghọsốngtrongphâncấpởkhắpnơi.Sốítngườimàchúngtađãđọctrênđâynhìnvàomộtquốcgiatônthờbìnhđẳngtừđiểmmạnhcủahọtạiđỉnhcấp,đượctraonhữngquyềnưutiênmànhữngngườinhưchúngtachỉcótrongmơ.Điềunàyrấtquantrọng.Nócónghĩalàchúngtakhôngthểnhìnthếgiớiquaconmắtcủanhữngngườinày.Quantrọnglàchúngtaphảihiểurằngchúngtakhôngbaogiờhiểuđượchọ.

Cũngtừgócđộđó,nhữngconngườiởtrênđỉnhcaoấykhôngthểnhìnthếgiớibằngđôimắtcủachúngta.Điềunàyđúngthậmchívớicảnhữngngườixuấtthânnghèokhóvàkhôngquyềnthế.Cólẽđốivớihọ,nócònđúnghơn.Năm1848,AndrewCarnegie13tuổi,rấtnghèovàsuốtcảđờiôngnghĩrằngnghèođóilàmộttìnhtrạngmàônghoàntoàncóthểquen.NhưngkhiviếtcuốnLợithếcủacáinghèonăm1891,cảôngvàthếgiớiđềuđãthayđổi.Carnegieđãbiếtnhiềuvềthịnhvượngnăm1848hơnnhữnggìôngbiếtvềnghèođóinăm1891.

Đểminhhọarõhơnvềnhữngbấtlợimàđiểmthuậnlợicóthểgâyrachomộtnhàđiềuhànhkinhdoanhsắcsảokhôngaibằng,hãynghĩtớiThomasJ.WatsonCha.Đâylàngườicóthểtổchứcnhữngngàyhộicủacôngtymàởđóônglàcánhânđượcchúctụng.Ôngsẽđọcnhữnglờingợicamìnhtrướckhichúngđượcphátbiểu.Vàkhichúngđượcphátbiểutrướccôngchúng,ngườitathấyôngchấm

nướcmắt.Nếuđâychỉđơnthuầnlàmộttaychơigiàucómuốnđượcnghenhữnglờicatụngvềmìnhhoặcchỉlàhànhđộngcủamộtkẻmấtcânbằngcảmxúcnhiềutiềnthìcòndễhiểu.Điềukhóhiểunằmởchỗsựkếthợpcủathếgiớiảotưởngvớisựhiểubiếtsâusắcvềthựctếcủagiớikinhdoanh.

Watsonđilêntừtaytrắng:khônghọcvấn,khôngđượcdạydỗcẩnthận,khôngngườinângđỡ.Rồiđếnnăm40tuổi,khimớithoátkhỏinguycơbịngồitù,ôngthựchiệnniềmkhaokhátcảđờimình:lậpracôngtyIBMthuộcngànhxửlíthôngtinkhổnglồ.NếubạnđãđầutưvàoIBMkhiWatsongianhậpcáimàsaunàytrởthànhCTR,ôngđảmnhậnmộtchứcvụbấtchấpsựhoàinghicủabangiámđốcvàtiếptụcvớivụđầutưđóchotớikhitừgiãvàonăm1956ởtuổi82,thìbạnđãrấtvuimừng.GiađìnhFairchild,nhưcácbạnđãđọcởchươngvềBobNoyceđãđượcmừngvuinhưvậy.

ChúngtabiếtnhữngđiềuđặcbiệtvềsựxáotrộnquyềnlựctrongtrườnghợpcủaWatsonbởinhữngtiếtlộvôtìnhtrongtiểusửcủacontraivàcũnglàngườikếnhiệmcủaông,ThomasJ.WatsonCon.MộtsuynghĩthoángquađãngănchặnchuyếnđichâuÂuthảmhọanăm1947,trongđó,theochỉđạocủaWatson,CharlesKirkđãtháptùngThomasJ.WatsonCon.Cóthểđoánđượcsựcăngthẳnggiữahaikẻthùđịchtrởnênkhôngchịunổi.ChuyếnđikếtthúckhiKirkchếtvìđautim.

Sựđộcácđộctàikhôngthểchốicãinàykhôngdừnglạiởngưỡngcửacủatổấmvàgiađình.Hãynhớlạinhữnglờinày:“Chacóthểrấttànnhẫnvớimẹ,rồinửatiếngsaulạithuyếtgiáochúngtôiphảiđốixửtốtvớimẹrasao”,WatsonConcayđắngnhớlại.“Tôikhôngbaogiờđủcanđảm”,ôngtựtráchmình,“đểnóirằng:“Vậysaobốkhônglàmnhưvậyđi?”.

WatsonConkhôngcầnphảitựtráchmìnhnhưthế.(Cònnhiềuchuyệnkhácmàôngcòncólídođểcảmthấytộilỗi,đặcbiệtlàcáchđốixửvớiemtraimình.)KhôngainóithẳngchoWatsonChabiết,hiểnnhiênkhôngtheocáchôngcóthểchấpnhậnđược.Bạncóthểquátthẳngvàomặtôngtatheocáchmàcontraiôngđôikhilàm;nhưngchắcchắnôngsẽquátlại.Ôngtasẽchẳngbaogiờthayđổitínhcáchcả.Saucùng,chínhlàtínhcáchcủaôngđãmangđếnchoôngnhữngthànhcôngđángnhớvàkhôngthểchốicãitrongcácthươngvụ.Thànhcôngđóđãnuôisốngnhiềunhâncôngvàhọthực

sựbiếtơnvềđiềuđó.Đểchúngtakhôngquáhàkhắctrongđánhgiá,sựthậtnàyđángđểgiữtronglòng.

Sứcmạnhchưađượckiểmchứngcóthểcũnglàmộtcôngcụtuyệtvờiđểthấyrằngcôngviệccủathếgiớiđượchoànthành.Theomộtcâungạnngữ,bạnkhôngthểlàmmóntrứngốplếtnếukhôngđậpvỡvỏtrứng.

Nhữngconngườitrongcuốnsáchnàyđãđậpvỡnhiềuvỏtrứng.Nhưngđặcbiệtvềcuốiđời,từvịtríthuậnlợicủahọ,tấtcảđềuđãđượcthấymónốplết.BấtchấpnhữngtiêuđềnhưLợithếcủacáinghèo,họđãmấtkhảnăngvàcólẽcảướcmuốncóđượcgócnhìncủaquảtrứng.

Sựxáotrộncủaquyềnlực.Đólàchuyệnphổbiếntrongnhữngngườicósứcmạnhvàđồngthờicókhảnănghủydiệt.KhiHenryFordđếnNaUyđểhạthủy“Tàuhòabình”OscarIIvàbắtđầunóivềmáykéo,mộtngườiNaUyđãnhậnxétrằngngườitaphảivĩđạiđếnđâuthìmớinóirađượcnhữngđiềungớngẩnđếnthế.Trênthựctế,ngườiNaUycómộttừdànhchohộichứngnày.Đólàstormannsgalskap,đượcdịchlà“chứngđiênkhùngcủanhữngngườivĩđại”.

LÒNGTỐTVÀSỰVĨĐẠICácdoanhnhâncóthểvừavĩđạivừanhânhậukhông?Khôngkhóđểđịnhnghĩahaynhậnrasựvĩđại.Nóbaogồmsựthànhcôngngoàimongđợi,ngoàisứctưởngtượngởlĩnhvựcngườitađãlựachọnvàcốnghiếnbảnthân.ĐâulàcơhộichomộtngườinghèokhôngaigiúpđỡcóthểthànhlậpmộtcôngtysángtạovàsảnxuấtsơnmóngvàothờiđiểmchámđáycủacuộcĐạisuythoáikinhtếvàpháttriểnnódẫnđầungànhcôngnghiệpnằmởnhữngvănphònglộnglẫytrênđỉnhcủađạilộsố5vàtrởthànhmộtngườiđịnhhìnhchongànhlàmđẹp?Câutrảlờirấtrõrànglàcơhộirấtmỏngmanh.NhưngCharlesRevsonđãlàmđược.Trongthếgiớiôngsốngvàgópphầntạora,gọiônglàngườivĩđạicũngcôngbằng.

Ôngcóphảilàngườitốtkhông?Lòngtốtkhóđịnhnghĩahơnsựvĩđại.Nhưngchúngtacóthểantoànnóirằnglòngtốtbaogồmsự

trungthực,hàophóng,cóýthứcvềsựcôngbằngvàtôntrọngngườikhác.Nócónghĩalànhữngngườikháccóquyềntìmkiếmhạnhphúctheocáchriêngcủamình.Nócónghĩalàphảihiểurằngcónhữngyêucầuvàmệnhlệnhvượtxagiớihạnbởidùnócóvẻlàsốngcònvớibạn,nólạilàmốiđedọavớingườitạoranó.Nócónghĩalàphảinhớđếnnhữngngườiđãgiúpđỡbạnđạtđượcmụctiêungaycảkhibạnkhôngcòncầnđếnhọnữa.Nócónghĩalàtrảlạichoxãhộimộtphầnnhữnggìbạnđãđạtđượcbởixãhộiđãyênbìnhbiếtbao.Cólẽlòngtốtđếntừkhônggìkhácngoàingoàiviệclàmgìđóchongườikhácnhữngđiềuhọcóthểlàmchobạn.

Cảbảynhânvậttrênđềuvĩđạinhưngkhiápdụngnhữngkiểmchứngvềlòngtốtmiêutảtrênđây,kếtquảkháphứctạp.

Dĩnhiên,khôngaicóthểhoànhảo.ThậmchínhưBobNoyce,ngườiđượctácgiảvínhư“thánhBob”cũngđãlảngtránhmộtsốkhíacạnhkhóchịukhilàmCEO.Ôngkhôngthíchnhữngxungđộtcánhân.Khicầnphảisathảiaiđólàmviệcyếukém,thườngngườitakhôngthấyôngđâucả.Điềunàycũngdễhiểu.Khôngngườitửtếnàomuốnchịutaitiếng.Mặtkhác,chưadoanhnghiệpnàothànhcôngmàkhôngphảiđểaiđórađi;vànếuNoycekhôngquantâmđếnviệcnàycónghĩalàaiđósẽphảigánhlấytráchnhiệmnặngnềvàthựcthinó.

Đểthànhcôngtrongkinhdoanh,ngườitabuộcphảigâykhókhănchongườikhác.Điềunàyđúngtrongmộttổchứckhôngchỉvớinhữngngườinănglựckémmàcònvớinhữngngườitàigiỏimuốnđượcxếphạngvàtrảlươngcaohơn.Điềunàycũngđúngvớilựclượnglaođộng.HãynhìnvàomốiquanhệgiữaCôngtythépCarnegievàHiệphộicôngnhânsắtthépđãdẫntớisựđóngcửacủaHomesteadnhưthếnào.

Điềunàycũngđúngvớicácđốithủcạnhtranh.Trongkinhdoanh,ngườitathườngnóiđếntìnhhuốngđôibêncùngcólợi;vàcũngđúnglànếungườinàoxemxétkĩcànghơn,ngườiđósẽgặpnhữngtìnhhuốngđóởnhữngnơikhôngngờđếnnhất.Mặtkhác,kinhdoanhtựuchunglạiliênquanđếntiền.Khitôikíđượchợpđồnghoặcbánđượchàngthìbạnkhông.Nhữngđốithủcạnhtranhluônởtrênmộtchiếcbậpbênh:“bạnlên,tôixuống”.Kinhdoanhlàcạnhtranh.Bảnthâncạnhtranhkhôngxấu;nópháthuyđượcnhữnggìtốtđẹpnhấttrongchúngta.Nhữngcâuhỏiđặtralà:“Nguyêntắclàgì?”“Bạnđịnhlàmgìđểchiếnthắng?”

Mọidoanhnhânxuấtsắcvềmặtnàođóđãtừnglàngườiphávỡnguyêntắc.Anhtahoặccôtađãlàmnhữngđiềumớihoặclàmnhữngviệccũtheophươngthứcmới.Nguyêntắckhônglàgìhơnnhữngquanniệmvôthứccủanhữngngườikhôngcóóctưởngtượng.Khinguyêntắcvượtlênsuynghĩthôngthườngvàđượcsoạnthànhluật,nhữngluậtnàythườngđượcxâydựngvìlợiíchcủanhữngngườiđãlàmviệchiệuquảtrướckiavàhiệntại.Chúngkhôngđượcxâydựngđểgiúpnhữngngườicóđầuócđộtpháđảolộnthếgiới.

NhàtàichínhMichaelMilkenlàmộtconngườivĩđại,mộtthiêntàivềtàichính.Hơnbấtkìaikhác,cóngườinóilà“mộttaygâydựngcơđồ”,ôngtạoramộtthịtrườngmớichonhữngchứngkhoánmàtrướckiacógiátrịrấtnhỏbởicáccôngtyxếphạngtíndụngmộtmựctuântheonhữngquitắcphântích,vàđánhgiáchúnglàchứngkhoánquárủiro.Bằngviệctạothịtrườngchonhữngloạichứngkhoánsinhlợicaonày(cònđượcgọilàchứngkhoánrủiro),Milken,mộtngườingoạiđạocónhữngphântíchriênghơnlàdựavàotrithứcthôngthườngđãđemlạinguồnvốnchomộtsốlượnglớndoanhnghiệpthờinhữngnăm1980đángrađãtừchốiloạichứngkhoánnày.

VấnđềcủaMilkenlàôngcànglàmranhiềutiềnchokháchhàng,cộngsựvàchínhbảnthânmình,ônglạicàngkhôngsẵnsànghoặcđủkhảnăngđểphânbiệtnhữngquitắcvàthônglệtồntạibởithiếuóctưởngtượngvớinhữngluậttốiquantrọngcóthểđểthịtrườngvốnhoạtđộnghiệuquả.Ôngtrởnênquácạnhtranh.Ôngthamgiavàocáchoạtđộngbấthợpphápvàcuốicùngphảingồitù.Ôngluônkhẳngđịnhrằngmìnhkhônglàmgìsaimàbịhạbởinhữngkẻkémhơnmình.Từđây,tacóthểsuyrarằng,ôngvẫnchưahiểuđượcmứcđộnghiêmtrọngcủanhữngviphạmcủamình.

WarrenBuffett,ngườicólẽlànhàđầutưthànhcôngnhấttrongthếkỉXXđãnóirằng,đểthànhcôngtrongkinhdoanh,bạncầnbasứcmạnh:bộóc,nănglượngvàcátính.Ôngnhấnmạnhlà,nếukhôngcóyếutốthứba,haiyếutốđầusẽgiếtchếtbạn.Mộtphầncátínhbaogồmhiểubiếtvềchínhmình,biếtmìnhlàai,ảnhhưởngcủabạntớingườikhác,vàngườikhácnhìnnhậnbạnthếnào.Buffettđãtạoramộtchuẩnmực.Liệucóbaonhiêunhàtưbảnvượtquađượcchuẩnmựcđó?

TRUYỀNTHỐNGKINHDOANHCỦANƯỚCMỸTrongkỉnguyênCộnghòacủaLaMãcổđại,đãcómộthệkháriêngbiệtmàngàynaychúngtagọilà“conđườngsựnghiệp”,màngườiLaMãđãđưaratrướcViệnNguyênlão.Nóichung,mộtngườilàmquanquốckhốtrongmộtthờigianrồiđượccấtnhắclênlàmhộdânquan,thànhquanthịchính,đếnphápquan,quanchấpchínhvàcuốicùngbậccaonhấtlàquangiámhộ.DonhữngchuẩnmựchàkhắccủaLaMãcổđạihoặccủaquânđộihiệnđạinênkhôngcó“TruyềnthốngkinhdoanhcủanướcMỹ”.Tuynhiên,theonghĩarộnghơn,cũngcóthểnóirằngtruyềnthốngđócótồntại.Vídụ,cónhữngconđườngsựnghiệpnằmtrongnhữngcấpbậcliênquan;nhưngnhữngconđườngnàybịchệchhướngsuốt¼thếkỉkhikinhdoanhphảitrảiquamộtthờikìtáikiếntạo.CuốnsáchnàykhôngnhữngđềcậpđếncácCEOcủanhữngtậpđoànđiểnhìnhmàcòntớinhữngnhânvậtchópbucórấtítkẻnganghàngtrongxãhộiMỹ.Đốivớinhữngthànhviêncủavòngtròntâmnàychỉcóítyêucầuhơnnhưngthựctếlànhữngyêucầuđórấtkhắcnghiệt.

NếumộtnamhaynữthanhniênđủthôngminhvàcónhữngmốiquanhệtốtởnướcMỹnhữngnămgầnđây,chắcchắnsẽcóconđườngsựnghiệpchohọ.Ngườitacóthểbắtđầuởmộttrườngtưbanngàyhoặcởmộttrongsốtrườngdựbịnổitiếng.BướctiếptheolàmộttrườngđạihọctưthụcnằmtrongsốcáctrườngdanhgiáthuộcnhómIvyLeague,StanfordhayMIT.Ngườitacóthểtheohọcmộtchuyênngànhchếtạonàođó,mộtngànhkhoahọctựnhiênhaykinhtế.Bướckếtiếplàlàmchomộthãngtưvấnhayngânhàngđầutưtrongtừbađếnbốnnăm.MộtphầnthờigianấylàởngoàinướcMỹ.Trongquátrìnhấy,ngườitacóthểthànhthạothêmmộtngoạingữ.Sauđó,ởđộtuổi25hoặc26,đólàlúcxinhọcởmộttrườngkinhtế.Harvardlànơiđặtcượcđánggiánhất.Stanforddĩnhiêncũngchấpnhậnđược.Saukhitốtnghiệplàlúctrởlạicôngtytưvấnhoặcngânhàngđầutưvàcốgắnglàmviệcđểthăngtiếntừnhânviênlênsếp.Lươngthìcaovàgiờlàmviệcthìdài.

NhữngđiềutôivừaliệtkêởtrênlàconđườngsựnghiệpphổbiếncủanhữngngườicóhọcởMỹcuốithếkỉXX.Trênthựctế,tổngthốngMỹ,trướckhibướcvàochínhtruờngcũngtheoconđuờngđó.

Sinhratrongmộtgiađìnhcónhiềuquanhệ(ôngcủaônglàmộtnghịsĩĐảngCộnghòagiàucóởbangConnecticut,bạnchơigônthânthiếtcủaTổngthốngEisenhower,chaônglàmộtdoanhnhânthànhđạt,đãtrởthànhphótổngthốngrồitổngthống),GeorgeW.BushtốtnghiệptrườngAndovervàYale.SauvàinămthamgialựclượngKhôngquânVệbinhQuốcgia(cáchxaViệtNam),ôngtheohọctrườngkinhtếHarvard.Sauvàivụrắcrốitrongkinhdoanh,ôngbịtuộtkhỏichiếcthangthànhcông,vàcuốicùng,giốngnhưchamình,ôngbỏkinhtếđểtheochínhtrị.

YếutốmấuchốttrongtruyềnthốngkinhdoanhMỹlàkhôngcầnphảihoànthànhbấtcứ“conđườngsựnghiệp”nàođểchạmtớiđỉnhcủathếgiớikinhdoanh.NgườiđếngầnnhấtvớiquitrìnhđótrongsốbảyngườitrongsáchnàylàRobertNoyce,ngườiđãhọcởGrinnellvàlấyđượcbằngtiếnsĩởMIT.MITđãmởcánhcửachoôngkhiôngđangtìmcôngviệcđầutiênnhưngnóảnhhưởngrấtíttớisựnghiệpcủaông.TôichưatừngđọctàiliệunàođượcôngviếthayviếtvềôngđềcậpđếnviệcôngquanhệvớinhữngcựusinhviêncủaMIT.

ĐốivớiNoyce,GrinnellquantrọnghơnMIT;vàmặcdùlàmộthọcviệndanhgiá,nókhônggâyấntượngvớimộtngườiMỹbìnhthườngtheokiểucủaHarvardhayStanford.ĐiềuquantrọngnhấtởGrinnelllàthầyhướngdẫnGrantGalevàsựhiểubiếtđiđầucủaôngvềbóngbándẫn.Thựcra,ngườitacóthểlấynềntảngxuấtthâncủaNoycelàmbằngchứngrằngbạnkhôngcầnphảicóquanhệxãhộimớiđứngđầutronggiớidoanhnhânMỹ.Giađìnhôngkhôngcómốiquanhệnào.VàGalebiếtvềbóngbándẫnkhôngphảivìôngquenaiđóởMIThayCaltechmàbởiôngquenmộtngườiởtrườngĐạihọcWinscosinlàJohnBardeen.TrườngĐạihọcWinscosinlàmộthọcviệntuyệtvời;nhưngnóđượcchínhphủbảotrợ,mộtngôitrườngđượccấpđấtkhôngcódấuấnxãhộinhưPrinceton.

Cácnhàtàiphiệttrongsáchnàyquantrọngđốivớinhữnghọcviệnrấtnhiềusovớitầmquantrọngcủahọcviệnvớihọ.AndrewCarnegie,khôngđuợchọchànhchínhthống,đãlậpratrườngĐạihọcCarnegieMellon,mộttrongnhữngtrườngđạihọccóuytínnhấtHoaKì.Georgekhôngtốtnghiệptrunghọc,nhưngđãtàitrợcảnúitiềnchoMIT.ThomasJ.WatsonChakhôngtốtnghiệptrunghọcnhưngônglànhàtàitrợchínhchotrườngĐạihọcColumbia,làmủyviêntronghộiđồngquảntrịtrườngtronggần¼thếkỉvàđóngvaitròchủchốttrongviệcđưaDwightD.Eisenhowerlênlàmhiệutrưởngcủa

trường,rồitừvịtríđólênthànhtổngthốngcủanướcMỹ.TrườngColumbiacầnWatsonhơnôngcầntrườngnhiều.

Truyềnthốngnàyvẫntồntạivàcònrấtđúngtớingàyhômnay.BillGatesxuấtthântừmộtgiađìnhtầnglớptrêncónhiềuảnhhưởngởSeattle.ÔnghọcởLakeside,mộttrườngtưvàLakesidequantrọngđốivớiôngvìnóchotruycậpmáytínhnhiềunămtrướcnhữngtrườngcông.ÔngvàPaulAllen,ngườiđồngsánglậpMicrosoft,tàitrợchoLakesidemộttòanhàvàocuốinhữngnăm1980.GateshọcởHarvard.Nhữngbướctiếncủaônglúcđầutrôngcóvẻgiống“conđườngsựnghiệp”thờihiệnđại.Nhưng,ôngđãbỏhọcvàkhôngbaogiờhoànthànhbậcđạihọc.ÔngkhôngcầnbằngđạihọcđểthànhlậpvàxâydựngmộtdoanhnghiệpđãchinhphụcđượccôngtyIBMhùngmạnhvàđóngvaitrònòngcốttrongviệcthayđổingànhcôngnghiệpmáytínhmãimãi.TôichưatừngthấytàiliệunàonóivềviệcGatestậndụngnhữngmốiquanhệHarvard.Năm2000,tổchứcBillandMelindaGatestặng25triệuđôlachotrườngytếcôngcộngHarvard.HarvardcầnGateshơnGatestừngcầnHarvard.

Córấtnhiềucâuchuyệntươngtựnhưvậy.MichaelDell,nhàsánglậpracôngtymangtênôngvàmộttrongnhữngngườigiàunhấtđấtnước,bỏĐạihọcTexassaunămthứnhất.SteveJobs,nguồnđộnglựccủaAppleComputervàmộtnhânvậttrungtâmởThunglũngSiliconbỏngangtrườngReed,mộttrườngởOregoncódanhtiếngvàchấtlượngkhôngthuakémGrinnell.

Nhữngconngườinàythậtphithườngnhưngvấnđềởchỗhọthựcsựtồntại.Họlànhững“conđườngsựnghiệp”đượcđánhdấurõràngtrongnhữngtậpđoànlớnvànhữngcôngtydịchvụchuyênnghiệp.Nhưngđầuóc,nănglượngvàcátính–hoặcítnhấtlàbộócvànănglượng–đãluôncắtnòigiốngtrongcuộcđuagiànhvịtríhàngđầutronggiớikinhdoanh.ĐólàmộtthànhtốquantrọngcủatruyềnthốngkinhdoanhMỹmàbạnkhôngcầnphảibấmvéđểlênhàngđầu.Tuynhiên,cũngđúnglàtrongnhiềutrườnghợp,bấmmộtchiếcvéthíchhợpsẽcholợithếtrongmộtcuộcđua.ĐólàlídovìsaongàynaythậtkhóđểvàohọctrườngkinhtếHarvard.Việchoànthànhxuấtsắcmột“conđườngsựnghiệp”sẽphụcvụtốtchocuộcđuatớivịtrícaotronggiớikinhdoanhHoaKì.Tuynhiên,nókhôngthểgiúpbạnthànhmộtngườikhổnglồvànhữngngườikhổnglồcũngkhôngphảithựcthi“conđườngsựnghiệp”.Nhữngngườitrongcuốnsáchnàyđượcsinhrachứkhôngphảiđượctạora.Ítnhấthọ

cũngđượctạoratheocáchmàcộngsựcủahọmuốnđặtsựvĩđạilênhọ.PhépmàunàymàvídụlàNoyce,khôngthểhọchỏiđược.

ChươngnàyvàtoànbộcuốnsáchđãtạoratìnhhuốngmàsựcởimởlàthànhtốquyếtđịnhcủatruyềnthốngkinhdoanhMỹ.Nhưngchúngtaphảinghĩthếnàovềnhữngngườikhôngđượcđềcậptrongcuốntiểusửcủachúngta?KhôngcóngườiphụnữhayngườiMỹgốcPhinào.CũngkhôngcóngườiLatinh.NếuchúngtanhìnvàocuốnFortune500ngàynayvàtrongquákhứ,chúngtacũngthấycâuchuyệntươngtự.Từđónảysinhnhữngcâuhỏi:“Aivàovàaira?”và“Mởcửavìai?”

Đểtrảlờichonhữngcâuhỏinày,hãymởrộngcuộcthảoluậncủachúngtađếnkhôngchỉnhữngnhânvậtnổitiếngthếgiớinhưCarnegiehayFordmàcảnhữnglãnhđạokinhtếhàngđầunóichung.KhichúngtanhìnvàonhữngnhàđiềuhànhcủanhữngcôngtyquantrọngnhấtnướcMỹquanhiềunăm,khôngcógìphảinghingờrằnghồsơnhânkhẩuhọccủanhữngngườichiếmvịtríđặcquyềnnàykhôngphảnánhđượcvềtoànbộdânsố.NghiêncứucủatôivềCEOcủa200doanhnghiệplớnnhấtđấtnướcnăm1917chothấynhiềubấtthường.CácCEOchủyếuđượcsinhraởmiềnĐôngBắcvàTrungTâyvàmộtsốnhỏởmiềnNam.Họđếntừcácgiađìnhkinhtếkhágiảởthànhthị.Tấtcảđềulàđànôngdatrắngvà80%thuộcĐảngCộnghòa.GầnhaiphầnbasốhọhoặctheoTângiáo(34%)hoặcGiáohộiTrưởnglão(28%).NgườitheođạoThiênchúaLaMãchiếm7%.KháthúvịlàngườiDoTháichiếm5%.

BấtkìaichỉbiếtchútítvềlịchsửMỹcũnghiểurằngsẽlàvượtquákhảnăngcânnhắccónênchomộtngườiphụnữhaymộtngườiMỹgốcPhiđiềuhànhnhữngtậpđoànnhưtậpđoànĐườngsắtPennsylvaniavàonăm1917haykhông.Ítđượcbiếtđếnhơnlàđịnhkiếnliênquanđếnchínhtrịvàtôngiáo.CEOcủaCôngtyĐườngsắtPennsylvaniatừnăm1913đến1925làSamuelRea.VàilãnhđạocủaPennsylvaniacựclựcphảnđốiviệcthăngchứccủaReabởihọ“chốnglạiviễncảnhngànhđườngsắtbịđiềuhànhbởimộtngườichưathềtrungthànhvớinềnchínhtrịcộnghòavàthậmchíkhôngtheoTângiáo(ReatheoGiáohộiTrưởnglão).”

KhócóthểtinrằngbangiámđốccủamộtcôngtyhiệnđạicótầmquantrọngngangvớiCôngtyĐườngsắtPennsylvaniatrongmộtphầntưđầuthếkỉXXcóthểđãcảmthấyhoặcnóiracảmxúcmàviệc

ứngcửcủaReađemlại.Thậmchínếuaiđócócảmthấy,anhtacũngphảikêulênhoảngsợ.Từchốithăngchứccủamộtứngcửviênvìcáclídonhưsắctộc,giớitínhhaytôngiáolàbấthợpphápvàđãđượcbanthànhluậtbắtđầutừnhữngnăm1960.Trongvănbảnnày,mộtngườiphụnữ,CarlyFiorina,làmCEOcủaHP.HaitrongsốnhữngCEOđượcngưỡngmộnhấtcủathậpkỉ90,AndyGrovevàJackWelch,xuấtpháttừphươngthứccủa¼đầuthếkỉXX.WelchlàconcủamộtngườiláitàuchặngBoston–Maine.ÔnglàngườitheođạoThiênchúaLaMã,ngườitốtnghiệpđạihọctạitrườngMassachusettvàbằngtiếnsĩởtrườngIllinois–haitrườngđượcbảotrợtàichínhvàđấtđai.Grove,ngườiđóngvaitròsốngcònđốivớiIntelởvịtríCEOlàmộtngườinướcngoài(thậmchícònkhôngsinhởTâyÂumàởHungary)vàlàngườiDoThái.ÔnghọcởCityCollegecủaNewYorkvàĐạihọcCaliforniaởBerkeley,haingôitrườngđượcbảotrợtàichínhcủachínhphủ.Nếucó,sẽrấtítcổđôngphànnànvềGrovehayWelchvìhọkhôngxuấtthântừtầnglớp“giầytrắng”.

Nhưđãđượcđềcậpđến,sựthựclàvàonăm2001chỉcóvàicôngtytrongsố500côngtylớnnhấtđấtnướccóCEOnữ,dađenhayngườiLatinh.NếusựcởimởlàđiểmquantrọngcủatruyềnthốngkinhdoanhMỹthìđiềugìgiảithíchchosựkhácbiệtgiữadânsốđạichúngvàsốngườilàmCEO?Mộtcâutrảlờicũngthậtkhôngkémbởinóhiểnnhiên,nằmởthựctếlàsựcởimởhiệntạivàtừtrướcvẫnluôntráinghịchvớiđịnhkiếntronggiớidoanhnghiệpMỹ.Dùcóluậthaykhông,vẫncónhữngngườiđươngchứcmiễncưỡngchứngkiếnthànhviêncủacácnhómbịmấtquyềnlực.Mộtgiảithíchkháclàvấnđề“đặcquyền”.CầnphảigiớithiệulạisựkhácbiệtgiữaCEOcủacáctổchứclớnvànhữngnhàtàiphiệthàngđầukiểuđãđượcgiớithiệutrongcuốnsáchnày.Trongnhữngtậpđoànlớn,giốngnhưởbấtkìchốnbàngiấynào,nơivềphươngdiệnnàođó,vẫntồntạimột“conđườngsựnghiệp”,mộtcáchđãđượccôngthứchóađểvươntớiđỉnhcao.Vấnđềxuấtthânvẫntồntại.

Trongtrườnghợpdoanhnhânnổitiếngquốcgiađemlạicáigìđóđặcbiệtvàđộcđáochongànhcôngnghiệpmàanhtađangcạnhtranh–kiểungườiđượcmiêutảtrongsáchnày–conđườngsựnghiệpcóthểkhôngcầnthiết.Tronglãnhđịanày,ngườitacóthểthấysựcởimởlàrõràngnhất.Hàngchụcvídụđãđượctríchra,nhưngkhôngminhhọanàorõnétnhưOprahWinfrey.Khôngcầntấmvéưutiên,OprahđãtrởthànhmộttrongnhữngngườigiàucóvàquyềnlựcnhấtnướcMỹvàmộttrongnhữngngườiMỹnổitiếngnhất.Bàlàngười

dađen.Bàkhôngxuấtthântừmộtgiađình“lâuđời”.BàkhônghọcởtrườngExeter,PrincetonhaytrườngluậtHarvard.Thựctếlàítngườitrongngànhkinhtếlạikhôngkhâmphụcsựnhạybén,thànhcôngvàquyềnlựccủabà.

Thậmchíởnhữngcôngtyđãcótiếng,“conđườngsựnghiệp”cũngđãmấtmộtphầntưthếkỉđểmởđườngchotàinăng.GiữathếkỉXX,gồmcảthờikìĐạisuythoáikinhtế,phầnlớncáccôngtylớnđượcđiềuhànhbởicácnhàquảnlíhơnlàngườichủ.Quyềnsởhữubịphântántronghàngngàncổđông,nhữngngườibiếtrấtítvềcáchthứccôngtyhọđầutưthựcsựhoạtđộngrasaovàcórấtítảnhhưởngtớichiếnlượcmàcôngtytheođuổi.

Vìnhiềulído,nhữngngườichủbắtđầukhẳngđịnhtiếngnóicủahọđốivớicôngtymộtcáchrõrànghơntrongmộtphầntưcuốithếkỉXX.Cổđôngbắtđầuthểhiệnsựlongạivớihoạtđộngđángthấtvọngcủadoanhnghiệp.Thậmchívàonhữngnăm1990cáccổđôngcủanhữngcôngtylớnnhấtcũngbịphântánvàthiếuthôngtinhơnlàvào25nămtrướcđó.Quĩlươnghưuđãtíchlũyđượcsốcổphầnlớnvàđãcótiếngnóichung.ChúngđòihỏikhoảnlợitứctươngxứngvớinhữngđầutưcủamìnhvàkhôngquantâmđếndữliệunhânkhẩuhọccủangườiCEOđãmanglạinhữngphầnlờilãinày,ôngtađãcốnghiếnbaonhiêunămvàđãlàmbaonhiêuviệcchocôngty.NhữngáplựccủachủsởhữunàyđượchậuthuẫnbởinhữngcôngcụtàichínhtạorabởiMichaelMilkenvànhữngngườikhác,đãcảitổnhữngtậpđoàncủaMỹtrongnhữngnămgầnđây.

GeorgeEastmankhôngmấyquantâmđếngiácổphiếucủaKodak.NhưngthậmchívớimộtngườikhổnglồnhưSamWaltoncũngrấtlongạivềhoạtđộngcủaWal-MarttrênphốWall.TrongvănhóakinhdoanhđãlantruyềntừThunglũngSiliconcủaBobNoycerakhắpđấtnước,chínhkếtquảchứkhôngphảixuấtthânđóngvaitròquantrọng.NhữngCEOgiỏiđượchưởngsựgiàucó.Nhữngngườikhônggiỏi,thậmchídùhọđiềuhànhnhữngtậpđoànhùngmạnhcủaMỹnhưGeneralMotors,Procter&GamblehayIBMđềubịsathải.SựgiàucócủachủnghĩatưbảnMỹcócôngbằngvớitấtcảmọingườikhông?Không.ChúngcócôngbằnghơnnửathếkỉtrướcởMỹkhông?Có.Chúngcócôngbằnghơnởcácxãhộikháckhông?NướcMỹkhácôngbằng.Ngàynay,Mỹcởimởhơntrướcvàsovớitoàncầu.

Vàonhữngnăm1940,nhàkinhtếhọcJosephA.Schumpetermiêutảchủnghĩatưbảnnhưlàmộthệkinhtếđượcđịnhhìnhbởimột“sựđộtphávĩnhviễn”của“sựhủydiệtsángtạo”.Vàothậpkỉ90,nộidungcủamộtbàiviếttrêntờEconomist,khágiốngSchumpeterviết“ĐiềutravềkinhtếMỹ”:

Đứngsautấtcảnhữngcáinày(tứctăngtrưởngsảnlượnggầnđây)làmộtđiềuđặcbiệttrongxãhộivàchínhtrịMỹ.Khôngnướcgiàunàokhácchophépcáccôngtytựdođuổiviệccôngnhân(baogồmcóthểcảcácnhàđiềuhànhmọicấpbậc)vàchuyểnnguồnvốntừnhữngngànhsuythoáisangnhữngngànhđangpháttriển.Khôngnướcnàokháclàmmớichínhmìnhbằngnhữngđợtsóngnhậpcư…KhinàongườiMỹcònchấpnhậnviệcsathảihàngloạtvàtáicơcấuxãhộinày,đóvẫnlàcơhộilàmracủacải.

MiêutảvềnềnkinhtếMỹcủatờEconomistcóđúngkhông?Có.Cótốtkhông?Nềnkinhtếđượcmiêutảcótạoraxãhộitốtkhông?NhữngcâuhỏisauliênquanđếnvấnđềmànhiềungườiMỹbấtđồng.CâuchuyệnvềnềnkinhtếMỹtừnăm1970đếnnăm2000cóthểgóigọntrongbatừ:suythoáivàphụchồi.KhócóthểthấysựphụchồicóthểdiễnramàkhôngcókhảnăngcủanhữngliêndoanhMỹrakhơivới“sựđộtphávĩnhviễn”saulưnghơnlàđốiđầuvớigió.Nhưngcáigiácủasựtáisinhcũngrấtcao.SựthậtlàngườiMỹkhông“sẵnsàngvớiquyếttâmtừbỏviệcsathải”.NướcMỹlàmộtkhutrạiđượctrangbịbởibạolựcvàtộiphạm,thườngliênquanđếnsúng,cóthểhoàntoànkhôngchấpnhậnđượcởbấtkìquốcgiathịnhvượngnào.QuyếttâmmàtờEconomistnhắcđếnlàhãohuyền,đượctạorabởithựctếlàsựtứcgiậnvànổiloạnthườngđượcthểhiệntrongnhữngvụbạođộnglẻtẻcủasựhỗnđộnthườngngàychứkhôngphảitheokiểuchínhtrịcótổchức.

ỞtrungtâmcủatruyềnthốngkinhdoanhMỹlàmâuthuẫn.Tiềncólẽlàyếutốítcôngbằngnhấttrongmộtđấtnướcđượcsinhravìmụctiêucôngbằng.Mộtsốngườiđượchưởngnhiềuhơnnhữngngườikhác.

Sựmâuthuẫnnằmởthựctếlàbảnthântiềnlàtrungtínhvềmặtđạođứcvàkhôngcóđịnhkiến.Nókhôngbậntâmđếnchủngtộccủabạn,tôngiáomàbạntheovàbạncódòngdõilâuđờiđếnđâu.Dưới

quanđiểmmộttờđôla–nếunócóthểnói–tấtcảmọingườiđềugiốnghệtnhau.

“Mộtthợcàyđứngtrênđôichânmình”,BenjaminFranklinviếttrongĐườngtớithịnhvượngnăm1754,“còncaoquýhơnmộtquýôngquỳgối”.