nhom 8 - mba 12b
TRANSCRIPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
---@&?---
Bài tập nhóm môn QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH
Đề tài Thực trạng áp dụng ISO 9001:2008 vào việc quản lý
nguyên vật liệu đầu vào tại Công ty CASUMINA
GVHD: TS. NGUYỄN QUỲNH MAI Nhóm số: 8–Lớp MBA12B
TP. HCM, tháng 12 năm 2013
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
1
DANH SÁCH NHÓM
STT HỌ & TÊN MSHV GHI CHÚ
1 Lê Trung Ngân MBA12B - 023 Trưởng Nhóm
2 Nguyễn Thái Thiên Đức MBA12B - 010
3 Phan Thanh Trường MBA12B - 050
4 Lê Thị Xuân Thanh MBA12B - 034
5 Dương Ngọc Thúy MBA12B - 040
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
2
MỤC LỤC I. ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................................... 3
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................................................. 3
1. Khái niệm về Chất lượng ................................................................................................. 3
2. Quản lý chất lượng ............................................................................................................ 4
2.1 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (QM.9000) .................................... 4
2.2 Đối tượng áp dụng ..................................................................................................... 6
2.3 Lợi ích ........................................................................................................................... 6
2.4 Các bước triển khai .................................................................................................... 7
3. Mua hàng ............................................................................................................................ 7
III. GIỚI THIỆU CÔNG TY CASUMINA .............................................................................. 8
IV. KIỂM SOÁT NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO TẠI CASUMINA ......................................... 10
1. Kiểm soát nhà cung cấp (NCC)..................................................................................... 10
2. Kiểm tra nguyên vật liệu (NVL) đầu vào ...................................................................... 13
V. THÀNH QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ, BÀI HỌC KINH NGHIỆM .............................. 17
1. Thành quả đạt được ....................................................................................................... 17
2. Hạn chế: ............................................................................................................................ 18
3. Bài học kinh nghiệm và kiến nghị: ................................................................................ 18
3.1 Đối với nhà cung cấp ............................................................................................... 18
3.2 Đối với nguyên vật liệu ............................................................................................ 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 20
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
3
Thực trạng áp dụng ISO 9001:2008 vào việc quản lý nguyên vật liệu đầu vào tại Công ty CASUMINA
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty Cổ phần Công Nghiệp Cao su Miền Nam (Công ty CASUMINA) đã tồn tại,
phát triển và đứng vững trên thị trường suốt 38 năm qua, để có được những thành quả
đó, Công ty đã không ngừng xây dựng hệ thống quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là hệ
thống Quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO từ năm 1999.
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO được xây dựng để giải quyết các
vấn đề khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Một trong những vấn đề đó là việc quản lý
chất lượng đầu vào của nguyên vật liệu như tình hình tỉ lệ đổi trả nguyên vật liệu nhiều,
tỉ lệ các khiếu nại gửi nhà cung cấp cao, các phiếu nhân nhượng vật tư sử dụng, và các
phiếu xử lý bán thành phẩm, vật tư không phù hợp,…Nguyên vật liệu đầu vào được
xem là “gốc rễ” quyết định thành công của sản phẩm. Cho nên, Quản lý chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào tốt thì tiến trình sản xuất và các hoạt động tạo ra sản phẩm làm
hài lòng khách hàng sẽ dễ dàng và đạt được thành công hơn.
Vậy thực trạng áp dụng ISO 9001:2008 vào việc quản lý nguyên vật liệu đầu vào tại Công ty CASUMINA như thế nào?
II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Khái niệm về Chất lượng
"Chất lượng" là một phạm trù phức tạp và có nhiều định nghĩa khác nhau. Tùy mỗi
lĩnh vực khác nhau, với mục đích khác nhau nên có nhiều quan điểm về chất lượng
khác nhau. Sau đây là một số định nghĩa về chất lượng:
- “Chất lượng là sự hữu dụng của sản phẩm gồm: đặc tính của sản phẩm và
không lỗi”, theo Joseph.M. Juran (1970).
- “Chất lượng là sự phù hợp với các yêu cầu hay đặc tính nhất định”, theo
Phillip.B.Crosby (1979).
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
4
- "Chất lượng trong một dịch vụ hoặc sản phẩm không phải là những gì bạn đưa
vào nó, mà đó là những gì khách hàng có được từ nó”, theo Peter Drucker
(1985).
- "Chất lượng là sự sự thoả mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất”, theo
Kaoru Ishikawa (1990).
- Tuy nhiên, có một định nghĩa về chất lượng được thừa nhận ở phạm vi quốc tế,
đó là định nghĩa của Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế. Theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 định nghĩa “Chất lượng là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập
hợp có đặc tính vốn có.”
2. Quản lý chất lượng
Theo tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO, Quản lý chất lượng là các hoạt động có
phối hợp nhằm định hướng và kiểm soát một tổ chức về mặt chất lượng.
Theo TCVN ISO 8402- 1994: “ Quản ký chất lượng là tập hợp những hoạt động của
chức năng quản lý chung, xác định chính sách chất lượng, mục đích và trách nhiệm,
thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất lượng, kiểm soát chất
lượng, bảo đảm chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ hệ thống chất
lượng.”
2.1 Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 (QM.9000)
TCVN ISO 9001:2008 là tiêu chuẩn quy định các yêu cầu đối với việc xây dựng và
chứng nhận một hệ thống quản lý chất lượng tại các tổ chức/doanh nghiệp. Tiêu chuẩn
này quy định các nguyên tắc cơ bản để quản lý các hoạt động trong tổ chức/ doanh
nghiệp về vấn đề chất lượng thông qua 5 yêu cầu sau:
- Hệ thống quản lý chất lượng
- Trách nhiệm của lãnh đạo
- Quản lý nguồn lực
- Tạo sản phẩm
- Đo lường, phân tích và cải tiến
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
5
Trách nhiệm của lãnh đạo
Tạo sản phẩm
Quản lý nguồn lực
Đo lường, phân tích & cải tiến
SP
Khách hàng
Yêu cầu
Cải tiến liên tục HTQLCL
Khách hàng
Thỏa mãn
Đầu vào
Đầu ra
MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG DỰA TRÊN QUÁ TRÌNH
: Dòng thông tin
: Hoạt động gia tăng giá trị
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
6
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 không phải là một chu trình
PDCA đơn lẻ. Đó thực chất là một loạt các chu trình PDCA (Plan-Do-Check-Action).
Chẳng hạn, việc tạo sản phẩm bản thân nó là một chu trình PDCA được bắt đầu bằng
việc Lên kế hoạch các yêu cầu và nhu cầu thực hiện. Tiếp theo, “Thiết kế và phát triển”
là Thực hiện, “Xem xét thiết kế và phát triển” là Kiểm tra, và “sót xét lại thiết kế phát
triển” là Hành động. Chu trình PDCA tương tự hiện hữu trong các hoạt động như: đào
tạo, hệ thống tài liệu, mua hàng, đánh giá, hành động khắc phục... Toàn bộ khái niệm
về cải tiến liên tục được dựa trên chu trình PDCA.
Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 sẽ giúp các tổ
chức/doanh nghiệp thiết lập được các quy trình chuẩn để kiểm soát các hoạt động,
đồng thời phân định rõ việc, rõ người trong quản lý, điều hành công việc. Hệ thống
quản lý chất lượng sẽ giúp CBNV thực hiện công việc đúng ngay từ đầu và thường
xuyên cải tiến công việc thông qua các hoạt động theo dõi và giám sát. Một hệ thống
quản lý chất lượng tốt không những giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động và
sự thỏa mãn của khách hàng và còn giúp đào tạo cho nhân viên mới tiếp cận công việc
nhanh chóng hơn.
2.2 Đối tượng áp dụng
ISO 9001:2008 có thể áp dụng đối với mọi tổ chức, doanh nghiệp, không phân biệt
phạm vi, quy mô hay sản phẩm, dịch vụ cung cấp. Tiêu chuẩn được sử dụng cho các
mục đích chứng nhận, theo yêu cầu của khách hàng, cơ quan quản lý hoặc đơn thuần
là để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp.
2.3 Lợi ích
Để duy trì sự thỏa mãn của khách hàng, tổ chức phải đáp ứng được các yêu cầu
của khách hàng. ISO 9001:2008 cung cấp một hệ thống đã được trải nghiệm ở quy mô
toàn cầu để thực hiện phương pháp quản lý có hệ thống đối với các quá trình trong một
tổ chức, từ đó tạo ra sản phẩm đáp ứng một cách ổn định các yêu cầu và mong đợi của
khách hàng. Những lợi ích sau đây sẽ đạt được mỗi khi tổ chức thực hiện có hiệu lực
hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với ISO 9001:2008:
- Giúp tổ chức, doanh nghiệp xây dựng các quy trình chuẩn để thực hiện và kiểm
soát công việc;
- Phòng ngừa sai lỗi, giảm thiểu công việc làm lại từ đó nâng cao năng suất, hiệu
quả làm việc;
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
7
- Phân định rõ trách nhiệm, quyền hạn trong tổ chức;
- Hệ thống văn bản quản lý chất lượng là phương tiện đào tạo, chia sẻ kiến thức,
kinh nghiệm;
- Giúp cải tiến thường xuyên chất lượng các quá trình và sản phẩm;
- Tạo nền tảng để xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả;
- Nâng cao uy tín, hình ảnh của tổ chức, doanh nghiệp…
2.4 Các bước triển khai Quá trình triển khai ISO 9001:2008 đóng vai trò rất quan trọng để đạt được những
lợi ích đầy đủ của hệ thống quản lý chất lượng (Quality Management System -
QMS). Để thực hiện thành công QMS, tổ chức cần triển khai theo trình tự 6 bước cơ
bản sau đây:
Các bước này được cụ thể hóa qua 5 giai đoạn triển khai sau:
3. Mua hàng
Theo điều 7.4 của ISO 9001:2008 thì việc mua hàng bao gồm:
v Quá trình mua hàng
Tổ chức phải đảm bảo sản phẩm mua vào phù hợp với các yêu cầu mua sản phẩm
đã quy định. Cách thức và mức độ kiểm soát áp dụng cho người cung ứng và sản
phẩm mua vào phụ thuộc vào sự tác động của sản phẩm mua vào đối với việc tạo ra
sản phẩm tiếp theo hay thành phẩm.
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
8
Tổ chức phải đánh giá và lựa chọn người cung ứng dựa trên khả năng cung cấp
sản phẩm phù hợp với yêu cầu của tổ chức. Phải xác định các tiêu chí lựa chọn, đánh
giá và đánh giá lại.Phải duy trì hồ sơ các kết quả của việc đánh giá và mọi hành động
cần thiết nảy sinh từ việc đánh giá (Xem 4.2.4).
v Thông tin mua hàng
Thông tin mua hàng phải miêu tả sản phẩm được mua, nếu thích hợp có thể bao
gồm:
- Yêu cầu về phê duyệt sản phẩm, các thủ tục, quá trình và thiết bị,
- Yêu cầu về trình độ con người,
- Yêu cầu về hệ thống quản lý chất lượng.
Tổ chức phải đảm bảo sự thỏa đáng của các yêu cầu mua hàng đã quy định trước
khi thông báo cho người cung ứng.
v Kiểm tra xác nhận sản phẩm mua vào
Tổ chức phải lập và thực hiện các hoạt động kiểm tra hoặc các hoạt động khác cần
thiết để đảm bảo rằng sản phẩm mua vào đáp ứng các yêu cầu mua hàng đã quy định.
Khi tổ chức hoặc khách hàng có ý định thực hiện các hoạt động kiểm tra xác nhận tại
cơ sở của người cung ứng, tổ chức phải công bố việc sắp xếp kiểm tra xác nhận dự
kiến và phương pháp thông qua sản phẩm trong thông tin mua hàng.
III. GIỚI THIỆU CÔNG TY CASUMINA - Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM.
- Tên giao dịch: The Southern Rubber Industry Joint Stock Company.
- Tên viết tắt: CASUMINA
- Trụ sở chính: 180 Nguyễn Thị Minh Khai P.6, Q.3, TP.HCM
- Website: www.casumina.com
- Vốn điều lệ : 422.498.370.000 đồng.
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cao su công nghiệp, cao su tiêu dùng.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu nguyên liệu, hóa chất, thiết bị ngành công
nghiệp cao su.
- Kinh doanh thương mại dịch vụ
- Kinh doanh bất động sản.
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
9
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với qui định của pháp luật.
Sứ mệnh của casumina:
Cống hiến cho xã hội sự an toàn, hạnh phúc, hiệu quả và thân thiện
Tầm nhìn của casumina
Nhà sản xuất lốp hàng đầu Đông Nam Á
Giá trị cốt lõi
- Tin cậy : Sản phẩm, dịch vụ, con người.
- Hiệu quả: Mọi hoạt động luôn hướng đến hiệu quả.
- Hợp tác: Sẵn sàng hợp tác cùng phát triển và có lợi.
- Năng động: Luôn sáng tạo và đổi mới.
- Nhân bản: Vì con người.
Chính sách chất lượng, môi trường của công ty
Hoạt động của tất cả các bộ phận của CASUMINA hướng đến :
- Lợi ích và an toàn của khách hàng
- Tăng khả năng cạnh tranh
- Tối đa hóa lợi nhuận
- Chất lượng môi trường
Lãnh đạo CASUMINA cam kết:
- Áp dụng các phương pháp quản lý, kỹ thuật tiên tiến nhằm duy trì và cải tiến
liên tục hệ thống quản lý, sự đồng đều của chất lượng sản phẩm, và an toàn
môi trường
- Đào tạo và huy động nguồn nhân lực, cung ứng các nguồn lực cần thiết để
thực hiện mục tiêu
- Kiểm soát nguyên liệu, hóa chất, chất thải để không gây nguy hại đến môi
trường. Giảm thiểu tiêu hao nguyên vật liệu, nhiên liệu trên sản phẩm
- Tuân thủ yêu cầu luật pháp của Việt Nam và các yêu cầu của khách hàng
về môi trường.
Thành tích và chứng nhận đạt được
- Là 1 trong 11 sản phẩm chủ lực của thành phố Hồ Chí Minh
- Là 1 trong 20 thương hiệu hạt giống của thành phố Hồ Chí Minh
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
10
- Là 1 trong 200 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
- Liên tục 11 năm nằm trong nhóm dẫn đầu của hàng Việt Nam chất lượng
cao do người tiêu dùng bình chọn (Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ)
- 6 năm liền giữ vững giải SAO VÀNG ĐẤT VIỆT 2002-2007
- Thương hiệu mạnh Việt Nam 2006 (thời báo Kinh tế Việt Nam)
- Thương hiệu nổi tiếng Việt Nam 2006 (phòng Thương mại công nghiệp Việt
Nam)
- Xếp hạng 59/75 nhà sản xuất săm lốp xe lớn trên thế giới
- Danh hiệu "Anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới" 2005
- Danh hiệu "Thương hiệu quốc gia" 2008-2011
- Danh hiệu "Xuất khẩu uy tín" 2008-2011
- Tháng 4/2011 đón nhận "Huy chương Độc Lập hạng 3" do Đảng và Nhà
nước trao tặng.
- Tháng 7 năm 2013: Casumina xây dựng thành công phòng thí nghiệm đạt
tiêu chuẩn quốc tế. Nhận giấy chứng nhận ISO/IEC 17025 công nhận năng
lực phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn đạt chuẩn từ tổ chức VILAS.
- Đầu năm 2014: ra đời dòng sản phẩm lốp toàn thép Radial cạnh tranh với
các sản phẩm nhập khẩu.
- Xuất khẩu: khối Châu Âu EU (chứng nhận sản phẩm theo tiêu chuẩn E4) Mỹ
(chứng nhận sản phẩn theo tiêu chuẩn D.O.T) Malaysia (chứng nhận sản
phẩm theo thiêu chuẩn MS) Indonesia (chứng nhận sản phẩm theo tiêu
chuẩn SNI).
IV. KIỂM SOÁT NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO TẠI CASUMINA 1. Kiểm soát nhà cung cấp (NCC) v Quy định các đại diện phòng ban tham gia vào việc đánh giá:
- Cấp Công ty: P.Vtư, Tổng Giám Đốc, P.TGĐ Kỹ Thuật, P.Công Nghệ, P.
Chất Lượng
- Cấp XN: Giám đốc, P.GĐ Kỹ thuật, P.Kinh doanh, P.Kỹ thuật
v Quy định định kì tiến hành đánh giá 1 năm 1 lần hoặc khi cần thiết phải xem xét
lại do có sự bất thường trong năng lực nhà cung cấp.
v Các thông tin dùng để đánh giá gồm có:
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
11
- Các thông tin về thời hạn giao hàng/cung ứng dịch vụ của nhà cung
cấp/nhà thầu phụ trong thời gian vừa qua: giao hàng trễ hẹn, giao
hàng/dịch vụ không đúng chủng loại, quy cách…
- Các thống kê, phân tích kết quả kiểm tra NVL
- Các hồ sơ hoạt động khắc phục phòng ngừa liên quan đến nhà cung cấp
v Quy định Casumina chỉ mua hàng thường xuyên của:
- Nhà cung cấp và dịch vụ có thứ hạng AI, AII, BI, BII
- Nhà sản xuất hạng A,B
- Nhà cung cấp I, II
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
12
NH
À C
UN
G CẤ
P
Hạn
g I:
Luôn
luôn
gia
o hà
ng/dịc
h vụ
đún
g hẹ
n
Hạn
g II:
Đ
ôi k
hi g
iao
hàng
/ dị
ch vụ
khôn
g đú
ng hẹn
Hạn
g III
: Thườn
g xu
yên
giao
hàn
g/ dịc
h vụ
kh
ông đú
ng hẹn
NHÀ SẢN XUẤT (NSX) Hạng A: NSX có sản phẩm/dịch vụ chất lượng tốt, không cần kiểm tra sản phẩm/dịch vụ, ví dụ: (a) NSX có hệ thống chất lượng được
công nhận hoặc nổi tiếng và có uy tín về chất lượng.
(b) NSX chưa hề có vấn đề gì về chất lượng.
(c) NSX đã được CASUMINA thanh tra và chuẩn y.
Hạng B: NSX mà sản phẩm/dịch vụ của họ cần phải lấy mẫu kiểm tra, ví dụ: (a) NSX chưa có hệ thống đảm bảo chất
lượng (b) NSX mới được đánh giá lần đầu và có
uy tín. (c) NSX bị xuống hạng từ hạng A vì lý do
chất lượng. Hạng C: NSX mà sản phẩm cần phải kiểm tra 100%, ví dụ: (a) NSX mới không có hệ thống chất
lượng và lại cung cấp các sản phẩm quan trọng cho CASUMINA.
(b) NSX bị xuống hạng từ hạng B do vấn đề chất lượng.
(c) NSX đánh giá lần đầu, uy tín không cao
AI AII AIII BI BII BII CI CII CIII
Giao hàng/ dịch vụ
Tốt Xấu
Tốt
Xấu
Chất lượng
MA TRẬN XẾP HẠNG
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
13
2. Kiểm tra nguyên vật liệu (NVL) đầu vào KẾ HOẠCH KIỂM TRA SẢN PHẨM NHẬP
Loại NVL Tỷ Lệ lấy mẫu Phương pháp lấy mẫu Hạng mục kiểm
tra
PP kiểm tra/TC áp
dụng Đánh giá kết quả
NHÓM 1: CÁC LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU CÓ ẢNH HƯỞNG LỚN
CS thiên nhiên
SVR 3L, 5, 10,
20, cao su
SVR Cv, cao
su RSS
• Hạng A: không lấy
mẫu
• Hạng B: Mỗi 10 tấn
cao su lấy 1 mẫu.
• Hạng C: Mỗi 10 tấn
lấy 4 mẫu
Chọn ngẫu nhiên 1 bành
cao su, cắt ở 2 góc đối
diện 2 miếng cao su có
hình khối tam giác ghép
lại thành 1 khối chữ
nhật, có khối lượng tổng
cộng khoảng 200g, cho
vào bao ni lông, ghi
nhãn.
• Độ dẻo Mooney
• Hàm lượng tro
(chỉ kiểm tra 1
mẫu/4 mẫu đã
lấy)
TC01/CS • Số mẫu <=5: lô hàng xem
như không đạt, nếu có 1
mẫu không đạt
• Số mẫu >5,<=13: lô hàng
xem như không đạt nếu có
>=2 không đạt
• Số mẫu >13: lô hàng xem
nhứ không đạt nếu có >=3
mẫu không đạt
ZnO • Hạng A: Mỗi 10 tấn
lấy 1 mẫu.
• Hạng B: Mỗi 5 tấn lấy
Chọn ngẫu nhiên 1 bao
hóa chất, dùng dụng cụ
lấy mẫu phù hợp lấy
• Hàm lượng ZnO
• Độ ẩm
TC01/TX
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
14
1 mẫu kiểm tra 1/2 số
lượng mẫu.
khoảng 100g mẫu cho
vào bao ni lông và cột
miệng lại, ghi nhãn
• Độ min
Vải mành quy
cánh 840D/1,
840D2
• Hạng A: Ở mỗi lô
hàng, cứ 10 cây vải
lấy 1 mẫu, kiểm tra
lại sau khi đưa vào
SX
• Hạng B: Ở mỗi lô
hàng, cứ mỗi 10 cây
vải lấy 1 mẫu, kiểm
tra ngay khi đưa vào
SX
• Hạng C: Không mua
Chọn ngẫu nhiên 1 cuộn
vải mành, cắt 1 đoạn có
chiều dài tối thiểu
1m,chiều ngang khoảng
200mm, gấp lại cho vào
bọc ni lông được hút chân không, ghi nhãn (
chú ý không được kéo
mạnh làm dạt sợi)
• Chỉ số sợi
• Đường kính sợi
• Lực kéo đứt sợi
• Độ dãn đứt sợi
• Độ co rút nhiệt
150oCx5’
• H_Test
• Mật độ sợi
• Độ ẩm vải mành
TCxx/VM
Tanh thép • Hạng A: Mỗi 10 thùng
tanh lấy 1 mẫu.
• Hàng B: Lấy mỗi
thùng 1 mẫu
Chọn ngẫu nhiên 1
thùng tanh, mở ra và lấy
cuộn mẫu nằm bên
trong, cho vào bọc ni lông được hút chân
• Đường khính tanh
• Lực kéo đứt
• Bẻ gập 1800
TC01/TT
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
15
không, ghi nhãn
Lưu huỳnh • Hạng A: Không lấy
mẫu
• Hạng B: Mỗi 5 tấn lấy
1 mẫu. Kiểm tra ½ số
lượng mẫu
Chọn ngẫu nhiên 1 bao
hóa chất, lấy khoảng
100g mẫu cho vào bao
ni lông và cột miệng lại,
ghi nhãn
• Hàm lượng sulfur
• Độ mịn
TC01/LH Như nhóm 1
NHÓM 2: CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU BIẾN ĐỘNG NHIỀU
CaCO3 • Hạng A: Mỗi xe lấy 1
mẫu.
• Hạng B: Mỗi 5 tấn lấy
1 mẫu, kiểm tra ½ số
lượng mẫu.
Chọn ngẫu nhiên 1 bao
hóa chất, lấy khoảng
500g mẫu cho vào bao
ni lông và cột miệng lại,
ghi nhãn
• pH
• Độ mịn
• Độ ẩm
TC02/CĐ Như nhóm 1
NHÓM 3: CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU ỔN ĐỊNH
Xăng công
nghệ • Hạng A,B: lấy mỗi
bồn 1 mẫu
Lấy mẫu từ xe bồn hoặc
khi đưa đi Sx
Chọn ngẫu nhiên 1
thùng dầu, rót vào can
hoặc chai khoảng 1 lít,
TC01/DM Như nhóm 1
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
16
đậy nắp và ghi nhãn
Van các loại TC0901 - 2006/CA TC0901 - 2006/CA • Ngoại quan
• Sức dính CS-van
• Độ che phủ
TC0901 -
2006/CA
TC0901 - 2006/CA
Vải mành đã
cán tráng
1 mẫu / 1 đợt chạy Lấy ở đầu hoặc ở cuối
cây vải 1 mẫu kích
thước khoảng
250x250mm
H_Test TCxx/VM Như nhóm 1
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
17
V. THÀNH QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ, BÀI HỌC KINH NGHIỆM 1. Thành quả đạt được
Khi áp dụng các quy định tiêu chuẩn nguyên vật liệu cho nhà cung cấp thì tỉ lệ
đổi trả nguyên vật liệu giảm, khiếu nại giữa công ty và nhà cung cấp giảm so với trước.
Công ty nhận giấy chứng nhận ISO 9001:2000 vào năm 2001, tuy nhiên lúc này
hệ thống vận hành vẫn chưa phát huy hết thế mạnh các quy định của tiêu chuẩn, chưa
chuẩn hóa được quy trình. Hệ thống ISO tại doanh nghiệp được cải tiến liên tục qua
từng năm cho đến năm 2003 thì tỉ lệ số phiếu đổi trả hàng giảm nhanh mạnh và tiếp tục
giảm vào các năm tiếp theo.
Hình 5.1: (Trích nguồn: Phòng Quản lý chất lượng _ Casumina)
- Góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm đầu ra.
- Ổn định thông số kỹ thuật của công nghệ sản xuất.
- Phân loại để lựa chọn được nhà cung cấp đạt yêu cầu.
- Hạn chế được tình trạng tiêu cực trong thu mua nguyên vật liệu.
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
18
2. Hạn chế: - Chưa phân tích các yếu tố khác như thiết bị và con người (ngoài nguyên vật
liệu).
- Áp lực về giá ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn nguyên vật liệu.
- Phát sinh chi phí thử nghiệm mẫu.
- Phát sinh chi phí kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị thử nghiệm.
3. Bài học kinh nghiệm và kiến nghị: 3.1 Đối với nhà cung cấp Xây dựng hệ thống những nhà cung cấp dự phòng khi nhà cung cấp hiện tại không
đáp ứng được nhu cầu. Tránh tình trạng chờ đợi, phải tìm kiếm và kiểm định nhà cung
cấp mới.
Công bố những tiêu chuẩn đánh giá nguyên vật liệu, để nhà cung cấp tự nâng cao
năng lực.
Đào tạo nhân viên để họ hiểu được vai trò và tầm quan trọng của mình trong quá
trình đánh giá nguyên vật liệu của nhà cung cấp.
Việc áp dụng ISO trong công tác lựa chọn nhà cung cấp giúp doanh nghiệp giảm
thiểu rủi ro thiếu hụt nguyên vật liệu do chất lượng và dịch vụ của nhà cung cấp.
3.2 Đối với nguyên vật liệu
Xây dựng quy trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào dựa trên chỉ tiêu
chất lượng yêu cầu sản phẩm đầu ra
Áp dụng Lean trong quy trình kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu đầu vào nhằm hạn
chế bớt chi phí
Nền tảng ISO cung cấp các tiêu chuẩn cụ thể để xây dựng các quy trình và kiểm tra
chất lượng sản phẩm đầu vào phù hợp với năng lực công ty, nhằm đảm bảo chất
lượng ổn định
Việc áp dụng ISO trong công tác kiểm soát nguyên vật liệu đầu vào giúp DN giảm
thiểu rủi ro do nguyên vật liệu không đạt chất lượng, hoặc xử lý biến động công nghệ,
ổn định chất lượng sản phẩm đầu ra, góp phần làm giảm tỉ lệ phế phẩm
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
19
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ VẬN HÀNH NHÓM 8 – MBA12B
20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Drucker 1985. Innovation and entrepreneurship. Harper & Row. ISBN 978-0-06-
091360-1.
2. Crosby 1979. Quality is Free. New York: McGraw-Hill. ISBN 0-07-014512-1.
3. Juran, Joseph M. (1970), "Consumerism and Product Quality", Quality Progress
(New York, New York: American Society for Quality Control.
4. Ishikawa, Kaoru (1990). Introduction to Quality Control. J. H. Loftus (trans.). Tokyo:
3A Corporation. ISBN 4-906224-61-X. OCLC 61341428.
5. TCVN ISO 9001 : 2008 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
6. TCVN ISO 8402:1999 Quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng. Thuật ngữ và
định nghĩa.