nhom8_k41th_giẢi bÀi tẬp quẢn trỊ thƯƠng mẠi (repaired)

32
GIẢI BÀI TẬP QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI Bài số 1 : Hãy tính hệ số co dãn của cầu theo giá cả , cho đường cầu có dạng P= 60- 3Q. Tại mức giá là 12. Nếu tại điểm này DN tăng giá ở mức vừa phải thì doanh thu sẽ thay đổi như thế nào? Giải : P= 60-3Q => Q= 20 - P 1/3 H s co gin ca cu theo gi: E D p = * = -1/3* = -0,25 Vy gi tăng( gim) 1 % th lưng cu gim( tăng) 0,25% E D p = 0,25<1 ngha l cu không co gin, người tiêu dùng không phn ứng g với sự thay đổi ca gi ( v s phn trăm thay đổi ca lưng cu nh hơn s phn trăm thay đổi ca gi) nên khi doanh nghip tăng gi mức va phi th doanh thu s tăng. Bài số 2: Cho đường cầu có dạng P= 265.Q -1 . Chứng minh đường cầu này có hệ số co giãn theo giá không đổi ở mọi mức giá. Nếu doanh nghiệp tăng giá lên 10%,20%,30% thì doanh thu thay đổi như thế nào ? Giải: Ta có : P = 265 Q -1 Suy ra Q= 265 P -1 Độ co gin ca cu theo gi: 1

Upload: atrungmmo

Post on 28-Jul-2015

2.380 views

Category:

Documents


2 download

TRANSCRIPT

GIẢI BÀI TẬP QUẢN TRỊ THƯƠNG MẠI

Bài số 1:

Hãy tính hệ số co dãn của cầu theo giá cả , cho đường cầu có dạng P= 60- 3Q. Tại mức giá là

12. Nếu tại điểm này DN tăng giá ở mức vừa phải thì doanh thu sẽ thay đổi như thế nào?

Giải:

P= 60-3Q => Q= 20 - P

1/3

Hê sô co gian cua câu theo gia: EDp = * = -1/3* = -0,25

Vây gia tăng( giam) 1 % thi lương câu giam( tăng) 0,25%

EDp = 0,25<1 nghia la câu không co gian, người tiêu dùng không phan ứng gi với sự thay đổi cua gia

( vi sô phân trăm thay đổi cua lương câu nho hơn sô phân trăm thay đổi cua gia) nên khi doanh nghiêp

tăng gia ơ mức vưa phai thi doanh thu se tăng.

Bài số 2:

Cho đường cầu có dạng P= 265.Q-1. Chứng minh đường cầu này có hệ số co giãn theo giá

không đổi ở mọi mức giá. Nếu doanh nghiệp tăng giá lên 10%,20%,30% thì doanh thu thay đổi

như thế nào ?

Giải:

Ta có : P = 265 Q-1

Suy ra Q= 265 P-1

Độ co gian cua câu theo gia:

EDp = -1 Câu co gian đơn vị. Vây hê sô co gian cua câu theo gia không đổi ơ mọi mức gia.

Do đó khi gia tăng lên 10%, 20% ,30% , thi doanh sô tăng tương ứng 10%, 20%, 30%

Bài số 3:

Cho đường cầu có dạng: Q = 56600 - 0.25.P - 0.003.M + 0.45.Ps + 0.6N.

1

Trong đó Q là lượng cầu trong một tuần, P là giá cả hàng hóa, M là thu nhập trung bình

trong tuần, Ps là giá cả hàng hóa thay thế, và N là dân số(đơn vị triệu người). Cho các giá trị

P=65000, M=1.500.000, Ps=600000, N = 25 triệu người.

Hãy giải thích tại sao hàng hóa này là hàng hóa thứ cấp.

Giải:

Ta có, với P=65.000, M=1.500.000, Ps=600.000, N=25 triêu người thi:

Q=305.865 đơn vị

Qp’= -0,25

Q’M= -0,003

Độ co dan cua câu hang hoa theo thu nhâp:

EQM=dQ/dM x M/Q= -0,003 x 1.500.000/305.865 = -0.0147 < 0

Độ co gian cua câu hang hoa theo thu nhâp âm thi chứng to hang hoa đó la hang hoa thứ cấp.

Bài số 4:

Hãy tính hệ số co giãn của cầu theo gía, cho đường cầu dạng:

P= 45-1.5Q Khi mức giá là 12 . Cho biết ảnh hưởng đối với doanh thu khi doanh nghiệp tăng giá.

Giải:

P = 45 - 1.5Q

=> Q = 30 - 2/3P

Với P = 12 => Q= 30 - 2/3 × 12 = 22

Hê sô co gian cua câu theo gia

EDp = Q’(P) × P/Q

= -2/3 × 12/22 = -0.36

Vây khi gia tăng 1% thi câu se giam 0.36%

Vi EDp = 0.36 < 1 câu ít co gian, phân trăm thay đổi cua câu nho hơn phân trăm thay đổi cua gia, nên

nếu tăng gia ơ mức vưa phai thi doanh thu se tăng.

Bài số 5:

Đường cầu có dạng P = 600-0.5Q2.

Tính hệ số co giãn khi mức giá là 30. Nêu ý nghĩa hệ số co giãn này.

Giải:

Ta có: P = 600 - 0.5Q2 <=> Q = .

Hê sô co gian câu theo gia: EDP = = Q * = (1)

2

P = 30 => Q = = (ĐV)

Thay sô vao (1): => EDP =

EDP < 1 câu co gian tương đôi. Hê sô nay cho biết khi gia tăng 1% thi câu giam 0.026% va ngươc lại.

Bài số 6:

Một doanh nghiệp có đường cầu dạng P = 600 - 0.5Q

a.Doanh thu của doanh nghiệp là bao nhiêu khi khối lượng bán ra là 100.Với khối lượng

bán này doanh nghiệp có thể đạt mức doanh thu tối đa hay không?

b.Hãy tính mức doanh thu tối đa của doanh nghiệp.

c.Tính mức giá để doanh thu đạt tối đa.

Giải:

Đường câu có dạng: P = 600 - 0.5Q

Ta có: TR = P.Q = (600-0,5Q).Q = 600Q - 0,5Q2

Q = 100

=> TR = 600.100 - 0,5.1002 = 55000

Doanh thu nay chưa tôi đa.

+ Møc doanh thu tèi ®a khi: MR= 0

600 - Q = 0

Q = 600 P = 300

Lóc ®ã doanh thu tèi ®a cña doanh nghiÖp lµ: 180 000

+ Møc gi¸ ®¹t doanh thu tèi ®a lµ: P = 300

Bài số 7:

Cho đường cầu có dạng: P = 750 – 0.1Q2

Hãy tính khối lượng hàng hoá bán ra để đạt được doanh thu tối đa.

Giải :

Ta có: Doanh thu: TR = PxQ

TR = (750 – 0.1Q2) x Q

TR = 750Q – 0.1Q3

TRmax TR’ = 0. 750 – 0.3Q2 = 0

Q = 50

Vây để doanh thu đạt tôi đa thi doanh nghiêp phai ban đươc 50 đơn vị san phẩm.

Bài số 8:3

Một doanh nghiệp thương mại bán hàng hai loại hàng hóa A và B trên hai thị trường với

đường cầu có dạng:

P1= 600 - 0.3Q1

P2= 500 - 0.2Q2

Trong đó: P1, Q1 là giá cả và số lượng hàng hóa A

P2, Q2 là giá cả và số lượng hàng hóa B

Giả sử chi phí kinh doanh của doanh nghiệp có dạng

TC = 16 + 1.2Q1 + 1.5Q2 + 0.2Q1Q2

Để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp trên nên bán bao nhiêu loại hàng hóa Avà B. Mức giá

bán với Avà B là bao nhiêu? Lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?

Giải :

Tổng doanh thu ban hang A va B la

TR= (600 - 0,3Q1)Q1 + (500 - 0,2Q2).Q2

=600Q1 - 0,3Q12 + 500Q2 - 0,2Q2

2

Lơi nhuân cua doanh nghiêp la

LN = (600Q1 - 0,3Q12 + 500Q2 - 0,2Q2

2) - (16 + 1,2Q1 + 1,5Q2 + 0,2Q1Q2)

= 600Q1 - 0,3Q12 + 500Q2 - 0,2Q2

2 – 16 - 1,2Q1 - 1,5Q2 - 0,2Q1Q2

Để lơi nhuân đạt tôi đa khi :

LNmax LN’Q1 = 0

LN’Q2 = 0

600 - 0.6Q1 - 1.2 - 0.2Q2 = 0

500 - 0.2Q1 - 1.5 - 0.4Q2 = 0

Q1 = 699,1

Q2 = 896,7

Mức gia ban

P1=600 - 0,3.699,1 = 390,27

P2 = 500 - 0,2.896,7 = 320,66

Lơi nhuân tôi đa

=600.699,1 - 0,3.699,12 + 500.896,7 - 0,2.896,72 - 16 -1,2.699,1 - 1,5.896,7 -0,2.699,1.896,7

= 432797, 015

Bài số 9 :

4

Một doanh nghiệp thương mại có hai mạng lưới cửa hàng kinh doanh ở Hà nội và Hải

phòng với chi phí cho hai mạng lưới kinh doanh này như sau:

TC1 = 8.5 + 0.03Q12

TC2 = 5.2 + 0.04Q22

Trong đó : TC1 là chi phí kinh doanh tại Hà Nội

TC2 là chi phí kinh doanh tại Hải Phòng

Giả sử đường cầu có dạng P = 60 - 0.04Q

Trong đó Q = Q1 + Q2

Vậy để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp nên bán bao nhiêu hàng hóa ở từng thị trường.

Tính lợi nhuận tối đa đó.

Giải:

Ta có tổng doanh thu cua doanh nghiêp: TR = PQ = (60-0.04Q)Q = 60Q – 0.04Q2

Ma Q = Q1 + Q2 => TR = 60Q1- 0.04 Q12 + 60Q2 - 0.04Q2

2

Tổng chi phí cua doanh nghiêp: TC = 8.5 + 0.03Q12 + 5.2 + 0.04Q2

2

Tổng lơi nhuân cua doanh nghiêp:

Л = TR - TC = 60Q1- 0.04 Q12 + 60Q2 - 0.04Q2

2 - 8.5 - 0.03Q12 - 5.2 - 0.04Q2

2

= 60Q1 - 0.07Q12 + 60Q2 - 0.08Q2

2 - 0.08Q1Q2 - 13.7

Doanh nghiêp đạt lơi nhuân tôi đa khi Л’ = 0

Ta có hê phương trinh:

Tổng lơi nhuân cua doanh nghiêp:

Л = 60*300 - 0.07*(300)2 + 60*225 - 0.08*(225)2 - 0.08*300*225 - 13.7

= 15736,3

Vây lơi nhuân cua tôi đa cua doanh nghiêp la 15736,3 khi doanh nghiêp san xuất ơ mức Q1 = 300

va Q2 = 225

Bài số 10 :

Một doanh nghiệp thương mại bán hàng trên thị trường 1 và 2 với chi phí kinh doanh trên hai

thị trường này tương ứng là:

5

TC1= 36 + 0.003Q13

TC2= 45 + 0.005Q23

Nếu tổng hàng hóa bán trên hai thị trường 1 và 2 có đường cầu là

P = 320 - 0.1Q trong đó Q = Q1 + Q2

Hãy cho biết doanh nghiệp thương mại này nên bán bao nhiêu hàng hóa trên hai thị trường

trên để đạt được lợi nhuận tối đa. Tính lợi nhận tối đa đó.

Giải:

Doanh thu trên 2 thị trường la:

D = P*Q

= (320 - 0.1Q)*Q

= 320Q - 0.1Q2

= 320 (Q1 + Q2 ) - 0.1 (Q1 + Q2 )2

= 320Q1 + 320Q2 - 0.1Q12 - 0.2Q1Q2 - 0.1Q2

2

=> Lơi nhuân:

Л = D - TC

= (320Q1 + 320Q2 - 0.1Q12 - 0.2Q1Q2 -0.1Q2

2 ) - (36 +0.003Q13 + 45 + 0.005Q2

3 )

Để đạt đươc lơi nhuân tôi đa: Лmax <=> Л' = 0

Л'(Q1) = 0 320 - 0.2Q1 - 0.2Q2 - 0.009Q12 = 0 (1)

<=> Л'(Q2) = 0 <=> 320 - 0.2Q1 - 0.2Q2 - 0.015Q22 = 0 (2)

Lấy (1) - (2) ta có phương trinh:

0.009Q12 = 0.015Q2

2

<=> Q1 = 3

5 Q2 = 1.29Q2 (*)

Thay (*) vao (2) ta có phương trinh:

320 - 0.2*1.29Q2 - 0.2Q2 - 0.015Q22 = 0

<=> 0.015Q22 + 0.458Q2 - 320 = 0

Q2 = 132 (đơn vị)

<=> Q2 = -162 < 0 (loại)

Với Q2 = 132 thay vao (*) ta có Q1 = 170 (đơn vị)

Vây để đạt đươc lơi nhuân tôi đa thi sô hang hoa tương ứng cân ban trên thị trường la:

Q1 = 170 (đơn vị)

6

Q2 = 132 (đơn vị)

Bài số 11:

Một doanh nghiệp sản xuất cần hai loại nguyên vật liệu là A và B (có thể thay thế lẫn nhau)

để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. Giá cả đơn vị các loại nguyên vật liệu này tương ứng là 5000đ

và 8000đ.

Hàm sản xuất của doanh nghiệp có dạng

Q = 12000A + 20000B - A2 - 2B2

Nếu doanh nghiệp có lượng vốn tối đa sử dụng để mua hai loại nguyên vật liệu trên là

70000000đ. Doanh nghiệp nên lựa chọn kết hợp A và B như thế nào để khối lượng sản xuất ra là

tối ưu.

Giải   :

Gọi PA, PB lân lươt la gia cua nguyên vât liêu loại A va B.

A, B la sô lương nguyên vât liêu loại A va B cân dùng

MPA, MPB lân lươt la năng suất cân biên cua nguyên vât liêu loại A va B

Với MPA = Q’A = 12000 - 2A

MPB = Q’B = 20000 - 4B

Để khôi lương san phẩm san xuất ra tôi đa phai thoa man:

Bài số12:

Một doanh nghiệp sử dụng 3 loại nhiên liệu(có thể thay thế lẫn nhau) trong sản xuất sản

phẩm là A, B, C với hàm sản xuất có dạng:

Q = 1000M (200a + 60b + 80c - 2.5a2 - b2 - 0.5c2)

Trong đó: M là nguyên liệu đầu vào M.

a, b, c là số lượng nhiên liệu loại A, B, C

Q là số lượng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất

Giá đơn vị của nhiên liệu A,B,C tương ứng là 20, 4 và 2 ngàn đồng.

7

Giả sử doanh nghiệp có mức quỹ tối đa sử dụng để mua 3 loại nhiên liệu là 39 triệu đồng.

Hãy tính mức kết hợp A,B,C để doanh nghiệp sản xuất được tối đa sản phẩm với mức quỹ nói

trên.

Giải:

Ham san xuất cua 3 loại nhiên liêu A, B, C (có thể thay thế lẫn nhau) có dạng:

Q = 1000M (200a + 60b + 80c - 2.5a2 - b2 - 0.5c2)

Trong đó:

M la nguyên liêu đâu vao M

a, b, c la sô lương nhiên liêu loại A, B, C

Q la sô lương san phẩm do doanh nghiêp san xuất

Với mức quỹ tôi đa sử dụng la 39.000 ngan đồng để mua 3 loại san phẩm trên thi mức kết hơp A, B,

C tôi đa phai thoa man:

a*P(A) + b*P(B) + c*P(C) = 39.000

Trong đó: Năng suất cân biên:

MP(A) = 200 - 5a

MP(B) = 60 - 2b

MP(C) = 80 - c

20a + 4b + 2c = 39000

200 - 5a = 60 - 2b

<=> 20 4

200 - 5a = 80 - c

20 2

20a + 4b + 2c = 39000

<=> 5a - 10b = -100

5a - 10c = -600

a = 1688.69

<=> b = 854.35

c = 904.35 8

Bài số 13.

Một DN có hàm sản xuất có dạng: Q = 4.x0.6y0.4

Trong đó: Q là khối lượng sản phẩm sản xuất.

x là số lượng nguyên vật liệu X.

y là số lượng nguyên vật liệu Y.

Giá cả hai loại đầu vào X và Y tương ứng là 40.000Đ và 15.000Đ trên 1 đơn vị SP. Để sản xuất

600 đơn vị sản phẩm, DN phải kết hợp lựa chọn kết hợp X, Y như thế nào để tiết kiệm chi phí

nhất?

Giải :

Vây với X = 119.16(đơn vị sp) va Y = 211.86(đơn vị sp) la tiết kiêm đươc chi phí nhất.

Bài số 14:

Một doanh nghiệp có quỹ là 570 triệu đồng để mua 3 loại đầu vào X,Y,Z với mức giá cả

tương ứng là 4triệu,6 triệu và 3 triệu đồng. Hãy tính số lượng từng đầu vào doanh nghiệp cần

mua để tối đa hóa khối lượng sản phẩm sản xuất, biết hàm sản xuất của doanh nghiệp có dạng:

Q= 2.x0.2y0.3z0.45

Giải   :

Gọi x, y, z la sô lương tưng đâu vao cua DN phai mua để tôi đa hóa khôi lương san phẩm.

x, y, z thoa man hê phương trinh sau :

<=>

9

<=>

<=> 4y+6y+9y = 570

<=> 19y=570

<=> y=30 => x=y=30 va z= 90

Vây sô lương tưng đâu vao DN cân mua la : x = y = 30 va z = 90

Bài số 15:

Hay xac định nhu câu về vai để san xuất 10.000 chiếc ao cac loại. Nếu biết tinh hính sử dụng vai qua điều

tra ơ doanh nghiêp như sau:

Chỉ tiêu Cỡ loại

44 46 48 50 52 54 56

1. Mức hao phí vải (m2) 2.2 2.6 3.0 3.5 4.0 4.5 5.0

2.Tỷ trọng từng cỡ so với

T.số(%)

5 15 25 25 15 10 5

Ghi chú :Vải tồn kho của doanh nghiệp là 10.000 m2.

Nếu khổ vải là 0.7 m thì nhu cầu đặt hàng của doanh nghiệp là bao nhiêu?

Giải:

Mức hao phí vai binh quân tính cho một chiếc ao la:

2,2*5% + 2,6*15% + 3*25% + 3,5*25% + 4*15% + 4,5*10% + 5*5% = 3,425 (m2)

Sô vai cân sử dụng để may 10 000 chiếc ao la:

3,425*10 000 = 34 250 (m2)

Do doanh nghiêp còn tồn kho 10 000m2 nên nhu câu đặt hang vai cua doanh nghiêp la:

34 250-10 000 = 24 250 (m2)

Do khổ vai la 0,7m nên nhu câu đặt hang cua doanh nghiêp la:

24 250 : 0,7 = 34 643 (m)

Vây doanh nghiêp cân đặt 34 643m vai khổ 0,7m

Bài số 16   :

10

Xác định nhu cầu tăng thêm để mua sắm cho doanh nghiệp thiết bị - máy bào với các điều

kiện ở doanh nghiệp như sau: Kỳ kế hoạch doanh nghiệp cần sản xuất 270 sản phẩm, mỗi sản

phẩm cần 200 giờ gia công bào; số giờ làm việc bình quân của một máy trong một ca là 7 giờ,

máy làm việc 3 ca; số ngày làm việc trong năm là 270 ngày. Ngoài ra cần 4800 giờ máy bào để sản

xuất các dụng cụ, phụ tùng khác. Hiện nay doanh nghiệp đã có 6 máy.

Giải   :

Ta có: Nhu câu thiết bị để mơ rộng năng lực cua doanh nghiêp đươc la:

Q× m

T.C.G.Ksd.Km

Q: Khôi lương san phẩm ki kế hoạch

m: định mức giờ may để san xuất 1 đơn vị san phẩm

T: sô ngay may lam viêc

C: Sô ca lam viêc

G: Sô giờ lam viêc theo ca

Ksd: hê sô sử dụng thiết bị có tính đến thời gian ngưng để sữa chữa theo kế hoạch theo kế hoạch,

thời gian điều chỉnh.

Km: Hê sô thực hiên

A: sô may móc hiên có

Thay sô vao ta có:

270. 200 + 4800

270.3.7.1.1

Vây nhu câu thiết bị tăng thêm la 5 may

Bài số 17 :

Một doanh nghiệp có 3 máy Diezen loại 20 CV. Trong năm kế hoạch, bình quân mỗi tháng

hoạt động 3500 giờ. Một giờ mã lực tiêu hao 0.01kg dầu diezen, tỷ lệ tổn thất là 5%.

Xác định nhu cầu dầu.

Giải:

Trường hợp 1 : Binh quân mỗi thang hoạt động 3500 giờ la cua 1 may

Sô may Diezen hoạt động trong năm kế hoạch: Sm= 3

Công suất hoạt động cua may lam viêc trong năm kế hoạch:

11

A

6Ntb=

Ntb=

= 4,37

Cs= 20 (CV)

Sô giờ hoạt động cua 1 may trong năm kế hoạch:

Ghd= 3500 h/thang * 12 thang = 42000 h/năm

Mức sử dụng dâu cho một đơn vị công suất trong 1h: m = 0,01 (kg)

Hê sô sử dụng dâu có ích: Ksd=95%= 0,95

Nhu câu dâu dùng trong năm tính theo công thức:

Nnl=(CS*m*Ghd* Sm)/Ksd = ( 20*0,01*42000*3)/0,95 = 26256,32 ( kg)

Vây nhu câu dâu cân dùng trong năm la 26256,32 kg

Trường hợp 2 : Binh quân mỗi thang hoạt động 3500 giờ la cua 3 may

Công suất hoạt động cua may lam viêc trong năm kế hoạch:

Cs= 20 (CV)

Sô giờ hoạt động cua 3 may trong năm kế hoạch:

Ghd = 3500 h/thang * 12 thang = 42000h/năm

Mức sử dụng dâu cho một đơn vị công suất trong 1h: m = 0,01 (kg)

Hê sô sử dụng dâu có ích: Ksd = 95% = 0,95

Nhu câu dâu dùng trong năm tính theo công thức

Nnl=(CS*m*Ghd)/Ksd =( 20*0,01*42000)/0,95 = 8842,12 ( kg)

Vây nhu câu dâu cân dùng trong năm la 8842,12 kg

Bài số 18:

Theo kế hoạch, trong năm doanh nghiệp sẽ sản xuất 1.000.000 sản phẩm A. Để sản xuất

sản phẩm A người ta cần hai loại dụng cụ M, N. Biết rằng để sản xuất sản phẩm A người ta cần

sử dụng dụng cụ M trong 1 tiếng và dụng cụ N trong nửa tiếng. Thời hạn sử dụng dụng cụ M là

130 giờ, dụng cụ N là 45 giờ. Xác định nhu cầu về dụng cụ M, N để thực hiện kế hoạch nói trên.

Giải:

Áp dụng công thức: NSX= Pvt/ T

Ta có:

Thời gian sử dụng dụng cụ M để san xuất 1000000san phẩm A:

1000000*1 = 1000000 (h)

Thời gian sử dụng dụng cụ N để san xuất 1000000san phẩm A:

1000000*1/2 = 500000 (h)

Sô dụng cụ M cân để san xuất la: 1000000/130 = 7693 (may)

12

Sô dụng cụ N cân để san xuất la: 500000/45 = 11112 (may)

Bài số 19:

Một công ty chiếu sáng thành phố có nhiệm vụ phụ trách 200 cột đèn. Một cột đèn có 1

bóng. Xác định nhu cầu về số bóng đèn để công ty thực hiện nhiệm vụ chiếu sáng trong một

năm. Biết rằng bóng đèn được thắp sáng 12h/ngày , thời hạn sử dụng bóng đèn là 2400 giờ.

Giải :

Nhu câu bóng đèn la:

Nbđ = CS * G * N/ K

Trong đó: CS: sô giờ thắp sang trong một ngay

G: sô cột cân thắp

N: sô ngay trong năm

K: thời hạn sử dụng bóng đèn

Nbđ = 12 * 200 * 360/2400 = 360 (bóng)

Bài số 20:

Một công ty xây dựng có kế hoạch vận chuyển 16 triệu tấn.km đất đỏ. Hiện tại công ty đang

sử dụng 16 xe IFA trọng tải 5 tấn, định mức 1 tấn trọng tải là 40000 tấn .km/năm.

a.Xác định nhu cầu về số xe IFA cần mua(thuê) thêm để thực hiện kế hoạch nói trên

b.Định mức sử dụng lốp xe là 7000 km, xác định số lốp xe để thực hiện kế hoạch nói trên biết

rằng các lốp xe đều được thay mới để thực hiện kế hoạch.

Giải :

a) Định mức trọng tai cua mỗi xe 1

400005x= 200.000 (tấn.km/năm )

Sô xe cân có để vân chuyển theo kế hoạch 000.200

000.000.16= 80 (xe)

Sô xe cân mua( thuê ) thêm : 80 -16 = 64 ( xe )

b) Sô lôp xe cân để thực hiên kế hoạch trên

4000.7

000.000.16x = 9.143 (lôp )

Bài số 21 :

Theo kế hoạch năm 1999, tại nhà máy X vào thời điểm 1/12/99 sẽ có 4 chiếc tàu còn đóng dở

trong đó một chiếc đã hoàn thành được 80%, một chiếc hoàn thành được 60%, một chiếc hoàn

thành được 40%, một chiếc hoàn thành được 20%. Thời gian cần thiết để hoàn thành một chiếc

13

tàu là 6 tháng. Mức tiêu dùng thép bình quân 1 ngày đêm là 20 tấn. Xác định nhu cầu thép để

thực hiện kế hoạch nói trên.

Giải:

Phân viêc còn lại cân phai hoan thanh để hoan thiên 4 chiếc tau còn dơ dang la :

- Chiếc thứ nhất : 20% (100%-80%)

- chiếc thứ 2 : 40%

- Chiếc thứ 3  : 60%

- Chiếc thứ 4  : 80%

Thời gian cân thiết để hoan thiên 4 chiếc tau còn dơ dang la :

20%*6 + 40%*6 + 60%*6 + 80%*6 = 12 (thang)

Nhu câu thép để thực hiên kế hoạch la :

12*30*20 = 7.200 (tấn)

Bài số 22

Hãy xác định đại lượng dự trữ tối đa, tối thiểu và nhu cầu vốn để dự trữ hàng hóa ở doanh

nghiệp, nếu biết tình hình ở doanh nghiệp như sau:

Số kỳ cung ứng (giao hàng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Số lượng hàng nhận trong kỳ 30 35 25 20 25 30 15 30 40

Thời điểm nhận hàng 1/I 5/I 9/I 15/I 22/I 25/I 31/I 8/II 15/II

Ghi chú: Doanh nghiệp cho phép dự trữ chuẩn bị một ngày

Mức sử dụng ngày đêm là 7 tấn

Giá hàng hóa là 1 triệu đồng/tấn

Giai:

Số kì

Số

lượng

Vn

Thời

điểmTn Tn.Vn T’n V’n T’n-Ttx (T’n-Ttx).V’n

14

1

2

3

4

5

6

7

8

9

30

35

25

20

25

30

15

30

40

1/I

5/I

9/I

15/I

22/I

25/I

31/I

8/II

15/II

0

5

4

6

7

3

6

8

7

0

175

100

120

175

90

90

240

280

6

7

6

8

7

20

25

15

30

40

1

2

1

3

2

20

50

15

90

80

250 Tn=5 1270 130 255

Ta có: dự trữ san xuất tôi đa:

DTsxmax

= DTtx + DTbh + DTcb = P.Ttx + P.Tbh + P.Tcb

Trong đó:

Dtx: dự trữ thường xuyên

Dbh: dự trữ bao hiểm

Dcb: dự trữ chuẩn bị

P: Mức tiêu dùng binh quân 1 ngay đêm.

Trong đó:

Tn: thời gian cach quang giữa 2 kỳ cung ứng liền nhau

Vn: sô lương vât tư nhân đươc trong kỳ cung ứng

Ttx = = =5,08 5 ngay

Dtx= P*Ttx= 7*5=35 tấn

Ttx: thời gian dự trữ thường xuyên

T’n: thời gian cach quang giữa 2 kỳ cung ứng có khoang cach cao hơn khoang cach cung ứng binh quân

15

V’n: sô lương vât tư nhân đươc trong 1 kỳ cung ứng có khoang cach cao hơn khoang cach cung ứng

binh quân

a. Thời gian dự trữ bao hiểm:

Tbh = = = 1,96 2 (ngay)

Dbh= P*Tbh= 7*2=14 tấn

b. Thời gian dự trữ chuẩn bị:

Tcb = 1 ngay

Dcb= P*Tcb= 7*1=7 tấn

Dự trữ san xuất tôi thiểu:

DTsxmin

= DTbh + DTcb = 14 + 7 = 21 (tấn)

DTsxmax

= 35 +14 + 7 = 56 (tấn)

Tsxmax

= 5 + 2 + 1 = 8 (ngay)

Tsxmin

= 2 + 1= 3 ngay

- Nhu câu vôn tôi đa: Nvonmax

= P*t1*G = 7*8*1 = 56 (triêu)

- Nhu câu vôn tôi thiểu : Nvonmin

= P*t2*G = 7*3*1 = 21 (triêu)

Bài số 23:

Công ty chế biến lâm sản thường tiếp nhận bằng đường sông từ 1/5 đến 1/11 hàng năm,

nhu cầu về gỗ để sản xuất trong năm là 10800m3. Công ty sản xuất quanh năm. Hãy xác định

tổng mức dự trữ thời vụ và từng tháng của công ty. Nếu thời gian để tiếp nhận gỗ và chuẩn bị để

đưa vào sản xuất của công ty là 7 ngày. Thì dự trữ chuẩn bị về gỗ là bao nhiêu.

Giải:

Tổng mức dự trữ thời vụ va tưng thang cua công ty:

Tổng mức dự trữ thời vụ (Dthời vụ)

Vi công ty chế biến lâm san thuờng tiếp nhân gỗ tư thang 5 đến thang 11 nên thời vụ la 6 thang. Một

năm có 2 thời vụ, do vây tổng mức dự trữ thời vụ đươc tính theo công thức sau:

Dthời vụ =

Như vây tổng mức dự trữ thời vụ cua Công ty la 5400(

16

Tổng mức dự trữ tưng thang ( :

Ta có: - Nhu câu về gỗ để san xuất trong năm ( :

Cách 1:

Với: - P: mức tiêu dùng binh quân 1 ngay đêm

- t: chu kỳ (khoang cach cung ứng) t = 30 (ngay)

Cách 2:

Như vây tổng mức dự trữ tưng thang cua Công ty la 900(

Mức dự trữ chuẩn bị về gỗ ( :

Ta có:

Với: - t: thời gian tiếp nhân gỗ va chuẩn bị để đưa vao san xuất (t= 7 ngay)

Như vây, nếu thời gian để tiếp nhân gỗ va chuẩn bị để đưa vao san xuất cua công ty la 7 ngay. Thi

dự trữ chuẩn bị về gỗ la 210 ngay.

Bài số 24:

Tình hình vốn lưu động của một doanh nghiệp thương mại được phản ánh ở bảng sau:

Đơn vị : ngàn đồng

Thời gian quy định 1/1/97 1/4/97 1/7/97 1/10/97 1/1/98

Mức vốn lưu động 21.302 21.306 21.210 20.968 21.086

Doanh số bán của doanh nghiệp thực hiện là 171427000đ.

Hãy tính:

a. Tốc độ chu chuyển vốn lưu động ở doanh nghiệp thương mại

b. Nếu nghiệp vụ bán hàng không thay đổi nhưng doanh nghiệp tăng tốc độ chu chuyển vốn

lưu động lên 9.5 vòng, tính số ngày cần thiết một vòng quay trong trường hợp này? Để thực hiện

nghiệp vụ bán hàng doanh nghiệp cần bao nhiêu vốn? Tính số vốn lưu động tiết kiệm được.

Giải:

a. Vôn lưu động binh quân la

17

Cbq1 = (21302/2 + 21306 + 21210 + 20968 + 21086/2) = 21169,5 (nghin đồng)

Sô vòng quay thực hiên đươc la:

K = 171427000/21169500 = 8,1 ( vòng)

Tôc độ chu chuyển vôn lưu động cua doanh nghiêp:

V = 360/8,1 = 44,44 (ngay)

Vi tôc độ chu chuyển nên tính theo sô ngay nguyên nên ta lựa chọn

V = 45 ( ngay)

b. Nếu sô vòng quay tăng lên 9,5 ( vòng) thi sô vôn lưu động cân la

Cbq2 = 171427000/9,5 = 18044,95 ( nghin đồng)

Sô vôn tiết kiêm đươc la 21169,5 - 18044,95 = 3124,55 (nghin đồng)

Bài số 25:

Gia sử có hai nơi giao hang la M va N ơ M có kha năng cung ứng la 2 toa hang, Ở N có kha năng cung

ứng la 4 toa hang. Có 6 điểm nhân hang la A, B, C, D, E, F va mỗi nơi nhân hang tư M va N la mỗi toa hang.

Hay xac định cac đơn vị mua hang gép với M va N sao cho quang đường vân chuyển ngắn nhất va xac định độ

dai vân chuyển binh quân? Xac định giới hạn gép trong trường hơp nay. Sô liêu để tính ơ bang sau:

Đơn vị

nhận hàng

Khoảng cách đến các đơn vị giao hàng(km)

M N

A 500 600

B 150 500

C 320 700

Đ 950 1280

E 1700 2100

F 550 100

Giải :

Ta lập bảng tính như sau:

Đơn vị

nhận

hàng

Khoảng cách đến các đơn vị giao

hàng (km)

Giới hạn ghép =

chênh lệch

khoảng cáchM N

(1) (2) (3) (4)=(3)-(2)

A 5 600 100

B 150 500 380

18

C 320 700 380

Đ 950 1280 330

E 1700 2100 400

F 550 100 450

Căn cứ vao chênh lêch khoang cach tư cac địa đểm ta đưa ra đươc phương an lựa chọn cac đơn vị toa

hang ghép với M, N như sau:

Đơn vị

nhận

hàng

Khoảng cách đến các đơn vị giao

hàng (km)

M N

(1) (2) (3)

A 600

B 500

C 320

Đ 1280

E 1700

F 100

Ta có tổng khoang cach vân chuyển ngắn nhất la:

320 + 1700 + 600 + 500 + 1280 + 100 = 4500(km)

Độ dai vân chuyển binh quân la: 4500/6 = 750(km)

Bài số 26:

Nghiên cứu tình hình sử dụng ôtô ở một kho hàng, thu thập được số liệu như sau:

Năm 1996 kho hàng có 2 ôtô vận tải, trọng tải mỗi chiếc là 4 tấn và 4 ôtô vận tải trọng tải

mỗi chiếc là 2.5 tấn, số ngày hoạt động của ôtô trong năm là 1424 ngày-xe, tổng hành trình là

284.800 km, trong đó có chở hàng là 148.096km(loại trọng tải 4tấn là 40.300km và loại trọng tải

2.5tấn là 107.796km. Khối lượng luân chuyển là 338.516tấn-km.

Năm 1997 số lượng ôtô vận tải 4 tấn là 3 chiếc và loại 2.5 tấn là 4 chiếc và hoạt động của

từng loại ôtô như sau:

Chỉ tiêu ĐVT1997

Loại 2,5 tấn Loại 4 tấn

19

Thời gian hoạt động Ngày-xe 1022 724

Tổng hành trình Km 183960 142.200

Khối lượng /chuyển Tấn-km 299.950 341280

Biết trên quãng đường ôtô chạy có chở hàng trọng tải của ôtô sử dụng đầy đủ.

Hãy tính các chỉ tiêu để đánh giá tiến bộ và khả năng tiềm tàng trong việc sử dụng ôtô vận

tải của kho hàng.

Giải:

Nhóm chỉ tiêu về sử dụng phương tiên, xếp dỡ:

- Hê sô sử dụng công suất phương tiên

Với:

Hc : hê sô sử dụng công suất cua phương tiên

P1 : trọng lương thực tế cua hang hóa đươc di chuyển bằng loại phương tiên đó

P0 : trọng tai(công suất) theo thiết kế cua phương tiên

- Hê sô sử dụng phương tiên theo thời gian

Ht = 100

Trong đó:

T1 : thời gian hoạt động thực tế cua phương tiên

T0 : thời gian hoạt động theo chế độ

Ht : hê sô sử dụng phương tiên theo thời gian

Chỉ tiêu ĐVT 1996 1997

Loại 2,5 T Loại 4 T Loại 2,5 T Loại 4 T

Số xe xe 4 2 4 3

Thời gian hoạt

độngngày

949.2 474.81022 724

Tổng hành trình Km 107.796 40300 183.906 142.200

20

Khối lượng luân

chuyểnTấn-km

88660 247.930,8299.950 341.280

P1 Tấn 2,3 2,2 1,63 2,4

P0 Tấn 2,5 4 2,5 4

T1 ngày 237.4 237.4 255.5 241.33

T0 ngày 360 360 360 360

Hc % 92 55 65,2 60

Ht % 65,94 65,94 70,97 67,036

Đánh giá các loại phương tiện:

* Loại 2,5 tấn:

- Hê sô sử dụng cua ôto loại 2,5 tấn trong năm 1996 la 92 % hê sô nay cao tuy nhiên vẫn chưa sử dụng

hết công suất ma mới chỉ sử dụng ơ mức 2,3 tấn. trong năm 1997 thi hê sô nay đa giam xuông còn

65,2% chứng to mức độ sử dụng cua loại phương tiên nay vẫn ơ mức thấp.

- Về hê sô sử dụng theo thời gian thi loại phương tiên nay mới đươc 65,94% thời gian hoạt động cua

minh, thời gian còn lại la nghỉ. Tuy nhiên, trong năm 1997 thi chỉ sô nay đa tăng lên 70,97% điều nay

cho thấy thời gian hoạt động cua loại phương tiên nay đa có cai thiên đang kể nhưng vẫn còn khoang

gân 20% thời gian không hoạt động.

* Loại 4 tấn:

Loại phương tiên trọng tai 4 tấn thi hê sô sử dụng công suất va theo thời gian cua loại phương tiên

nay vẫn ơ mức 55% va 65,94% trong năm 1996 mức hoạt động nay vẫn ơ mức binh thường. tức la vẫn

còn khoang 30% – 40% phương tiên chưa đươc sử dụng hết đang ơ mức tiềm năng. Trong năm 1997

cac chỉ sô nay đa có tăng lên 60% va 67% tuy nhiên mức tăng lên la không đang kể.

Bài số 27:

Một doanh nghiệp đã xác định nhu cầu về một loại nguyên liệu trong cả năm là 400 tấn.

Đơn giá mua là 30.000 đ/tấn; chi phí thu mua vận chuyển cho mỗi lô hàng trong một lần đặt mua

là 800.000 đ. Chi phí bảo quản cho một đơn vị hàng dự trữ trong năm bằng 40.000đồng/tấn. Hãy

xác định:

1. Số lần đặt hàng trong năm.

2. Khối lượng đặt mua tối ưu mỗi lần.

21

3. Mức dự trữ trung bình trong kho ứng với mức đặt hàng tối ưu.

4. Tổng chi phí nhỏ nhất ứng với mỗi lần đặt hàng tối ưu.

5. Nếu thời gian vận chuyển một chuyến hàng là 2 tháng thì hợp đồng đặt hàng phải ký vào

lúc trong kho còn một lượng hàng dự trữ là bao nhiêu.

Giải:

D= 400 tÊn

P= 30 000 ®/tÊn

S= 800 000 ®

H= 40 000 ®/tÊn

L= 2 th¸ng = 60 ngay

+ Khèi lîng ®Æt hµng tèi u:

Q*= 12749,12640000

800000*400*22

H

DS (tấn)

+ Sè ®¬n ®Æt hµng trong n¨m: N= 15,3127

400*

QD

(lân)

+ Møc dù tr÷ trung b×nh trong kho øng víi møc ®Æt hµng tèi u: 5,632

*_

Q

Q

+ Tæng chi phÝ nho nhất øng víi mçi lÇn ®Æt hµng tèi u:

TC= 30000*40040000*2

127800000*

127

400**

2*

*

*PDHS

D QQ

17 059 685 đ

+ NÕu mét n¨m c«ng ty lµm viÖc b×nh qu©n 360 ngµy th×:

Nhu cÇu hµng ngµy vÒ nguyªn liÖu: d = 360

400

360

D1,11 (tấn)

Nếu thời gian vân chuyển một chuyến hang la 2 thang thi hơp đồng đặt hang phai kí vao lúc trong

kho còn hang dự trữ la:

ROP= d*L= 1,11*60 = 66,6 (tấn)

Bài số 28:

Một doanh nghiệp sản xuất bơm nước theo loại hình sản xuất hàng loạt, nhu cầu hàng năm

về loại sản phẩm này là 2500 chiếc; chi phí cố định đặt mua một lô hàng là 5000.000 đ (chi phí

22

cho một lần đặt mua không phụ thuộc vào khối lượng hàng đặt mua); giá bán là 300.000đ/sản

phẩm. Chi phí bảo quản là 60.000đ/sản phẩm; Công suất doanh nghiệp là 10000 chiếc. Hãy xác

định:

1. Số máy bơm tối ưu trong kho

2. Thời gian cho một chu kỳ sản xuất và tiêu thụ

3. Điểm dự trữ hàng tối ưu

4. Tổng chi phí ứng với khối lượng đặt hàng tối ưu

5. Số lần đặt hàng trong một năm

6. Mức dự trữ cực đại trong kho

Giải:

Theo bai ra ta có cac đại lương:

D: chu câu hằng năm về loại hang dự trữ D = 2500 chiếc

S: chi phí đặt hang tính trên 1 đơn vị hang S = 5000000 đồng

H: chi phí tồn trữ trung binh tính trên 1 đơn vị tồn trữ năm H = 60000 đ/sp

P: gia ban P = 300000 đ/sp

Công suất doanh nghiêp: 10000 chiếc

Chi phí đặt hang = sô lân đặt hang trong năm * chi phí cho mỗi lân đặt hang

Cđh = D/Q * S

Chi phí tồn kho = lương tồn kho trung binh * chi phí tồn trữ 1 đơn vị trong năm

Ctt = Q/2 * H

1. Lương dự trữ tôi ưu hay lương đơn han tôi ưu Q* se la 1 lương xac định sao cho tại đó tổng chi phí

la nho nhất hay ta có chi phí tồn trữ bằng chi phí đặt hang

D/Q *S = Q/2 *H

Q=

= = 645,49 = 646 chiếc

23

2DS/H

60000

2*2500*5000000

Vây sô may bay tôi ưu trong kho la 646 chiếc

2. Thời gian cho 1 chu kỳ san xuất va tiêu thụ:

Sô đơn đặt hang mong muôn:

N = P/Q* = 2500/646 = 3,87 = 4 lân

- Khoang cach giữa 2 lân đặt hang (T) tính theo công thức sau:

T = Sô ngay lam viêc trong năm / sô đơn đặt hang mong muôn

Gỉa sử công ty lam viêc binh quân 300 ngay thi khoang cach 2 lân đặt hang se la:

T = 300/4 = 75 ngay

3. Trong mô hinh EOQ chúng ta gia định rằng: thời điểm đặt lại hang:

ROP = d*L

d: nhu câu hằng ngay về nguyên vât liêu

d = nhu câu ca năm / sô ngay san xuất trong năm

L: thời gian vân chuyển đơn hang

ROP = D/300*L = 2500/300*75 = 625 chiếc

Khi trong kho còn lại 625 chiếc thi trong kho bắt đâu đặt lại hang

4. Tổng chi phí:

TC = D*S / Q + Q/2* H = 2500/646 * 5000000 + 646/2 * 60000

= 38729845,2 đồng

5. Sô lân đặt hang trong 1 năm:

N = D/Q = 2500/646 = 3,87 lân = 4 lân

6. Mức dự trữ cực đại trong kho: 10000 chiếc ( = công suất cua doanh nghiêp)

24