nỘi dung hỌc kÌ ii, nĂm hỌc 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/portals/1/sudia/hlong/noi dung...

55
THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 1 ĐỊA LI LỚP 12 NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 (Theo Công văn số 1113/BGDĐT-GDTrH ngày30 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT) Bài 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Tiết 19 A.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: -Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. -Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết 2.Về kỹ năng: Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. B.NỘI DUNG 1/ Nguồn lao động: a/ Về số lượng: - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế cả nước là 42,5 triệu người chiếm 51,2 % tổng dân số. - Mỗi năm có thêm 1 triệu người lao động. b/ Về chất lượng: - Các yếu tố truyền thống: cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất được tích lũy lâu đời. - Trình độ kỹ thuật nguồn lao động ngày được nâng lên. c/ Hạn chế: - Lực lượng lao động có trình độ cao còn thấp… 2/ Cơ cấu lao động: a/ Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: còn chậm chuyển biến - Lao động ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp còn chiếm tỉ lệ lớn và có xu hướng giảm dần,( năm 2005 chiểm 57,3%). - Lao động Công nghiệp - Xây dựng còn chiếm tỉ lệ nhỏ và có xu hướng tăng nhanh,( năm 2005 chiểm 18,2%.) - Lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ khá và có xu hướng tăng, (năm 2005 chiểm 24,5%.) b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Lao động khu vực Nhà nước ít thay đổi về tỉ trọng gần đây giảm chậm. - Lao động ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất đang giảm dần, gần đây tăng chậm. - Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp và đang tăng nhanh. c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng lao động thành thị, nhưng tỉ trọng lao động vùng nông thôn còn rất cao. 3/ Năng suất lao động: - Năng xuất lao động ngày càng tăng, nhưng vẫn còn thấp so với thế giới. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp làm hạn chế quá trình phân công lao động xã hội. 4/ Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: a/ Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay ở nước ta : - Tuy mỗi năm nước ta đã giải quyết thêm gần 1 triệu việc làm mới, nhưng tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm còn gay gắt. - Ví dụ: Trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1% và thiếu việc làm là 8,1%. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm nông thôn cao hơn thành thị. b/ Hướng giải quyết việc làm: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản suất . - Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để có thể tự tạo việc làm hoặc tham gia dễ dàng vào các đơn vị sản xuất. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C.BÀI TẬP I.NHẬN BIẾT Câu 1. Tltht nghi p và thiếu vi c làm trung bình ca cnước nă m 2005 ln lượt là (%) A. 2,1 và 8,1. B. 8,1 và 2,1. C. 5,3 và 2,1. D. 8,1 và 1,1 Câu 2. Tltht nghi p thành thlà (%) A. 5,3. B. 9,3. C. 4,5. D. 1,1 Câu 3. Năm 2005, so vi sdân nguồn lao động chi ếm (%) A. 45. B. 51,2. C. 61,2. D. 70

Upload: others

Post on 19-Nov-2020

2 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 1

ĐỊA LI LỚP 12

NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12

(Theo Công văn số 1113/BGDĐT-GDTrH

ngày30 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ GDĐT)

Bài 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

Tiết 19 A.MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: -Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. -Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết 2.Về kỹ năng: Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. B.NỘI DUNG

1/ Nguồn lao động: a/ Về số lượng: - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế cả nước là 42,5 triệu người chiếm 51,2 % tổng dân số. - Mỗi năm có thêm 1 triệu người lao động. b/ Về chất lượng: - Các yếu tố truyền thống: cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất được tích lũy lâu đời. - Trình độ kỹ thuật nguồn lao động ngày được nâng lên. c/ Hạn chế: - Lực lượng lao động có trình độ cao còn thấp… 2/ Cơ cấu lao động: a/ Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: còn chậm chuyển biến - Lao động ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp còn chiếm tỉ lệ lớn và có xu hướng giảm dần,( năm 2005

chiểm 57,3%). - Lao động Công nghiệp - Xây dựng còn chiếm tỉ lệ nhỏ và có xu hướng tăng nhanh,( năm 2005 chiểm

18,2%.) - Lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ khá và có xu hướng tăng, (năm 2005 chiểm 24,5%.) b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế: - Lao động khu vực Nhà nước ít thay đổi về tỉ trọng gần đây giảm chậm. - Lao động ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất đang giảm dần, gần đây tăng chậm. - Lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng thấp và đang tăng nhanh. c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: Đang có xu hướng tăng dần tỉ trọng lao động thành thị,

nhưng tỉ trọng lao động vùng nông thôn còn rất cao. 3/ Năng suất lao động: - Năng xuất lao động ngày càng tăng, nhưng vẫn còn thấp so với thế giới. - Phần lớn lao động có thu nhập thấp làm hạn chế quá trình phân công lao động xã hội. 4/ Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm: a/ Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn hiện nay ở nước ta : - Tuy mỗi năm nước ta đã giải quyết thêm gần 1 triệu việc làm mới, nhưng tình trạng thất nghiệp và thiếu

việc làm còn gay gắt. - Ví dụ: Trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1% và thiếu việc làm là 8,1%. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành

thị cao hơn nông thôn, tỉ lệ thiếu việc làm nông thôn cao hơn thành thị. b/ Hướng giải quyết việc làm: - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. - Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản. - Đa dạng hóa các hoạt động sản suất . - Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để có thể tự tạo việc làm hoặc

tham gia dễ dàng vào các đơn vị sản xuất. - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C.BÀI TẬP I.NHẬN BIẾT Câu 1. Tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm trung bình của cả nước năm 2005 lần lượt là (%) A. 2,1 và 8,1. B. 8,1 và 2,1. C. 5,3 và 2,1. D. 8,1 và 1,1 Câu 2. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là (%) A. 5,3. B. 9,3. C. 4,5. D. 1,1 Câu 3. Năm 2005, so với số dân nguồn lao động chiếm (%) A. 45. B. 51,2. C. 61,2. D. 70

Page 2: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 2

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 4. Hằng năm lao động nước ta tăng lên (triệu người) A. 1,0. B. 1,1. C. 1,2. D. 1,3 Câu 5. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn có sự thay đổi theo hướng A. Lao động thành thị tăng. B. Lao động nông thôn tăng C. Lao động thành thị giảm. D. Lao động nông thôn không tăng Câu 6. Đây là khu vực chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta. A. Ngư nghiệp. B. Xây dựng. C. Quốc doanh. D. Có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 7. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là A. Nông, lâm nghiệp. B. Thuỷ sản. C. Công nghiệp. D. Xây dựng. Câu 8. Năm 2003, chiếm tỉ trọng nhỏ nhất trong tổng số lao động của cả nước là khu vực A. Công nghiệp, xây dựng. B. Nông, lâm, ngư nghiệp. C. Dịch vụ. D. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài II. THÔNG HIỂU Câu 9. Trong cơ cấu lao động có việc làm theo thống kê năm 2005, lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về A. Công nghiệp – xây dựng B. Nông – lâm – ngư nghiệp C. Công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Dịch vụ Câu 10. Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở thành thị nước ta năm 2005 cao nhất là: A. Tây Nguyên B. Đồng bằng Sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 11. Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế (thống kê năm 2005), lao động chiếm tỉ trọng lớn nhất thuộc về khu vực A. Kinh tế Nhà nước B. Kinh tế ngoài Nhà nước C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài D. Kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Câu 12. Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta? A. Cần cù, sáng tạo B. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú Câu 13. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng : A. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. B. Giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. C. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. D. Tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 14. Để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta, thì phương hướng trước tiên là A. Lập các cơ sở, các trung tâm giới thiệu việc làm. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí ngay từ bậc phổ thông. D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. III. VẬN DỤNG Câu 15. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là : A. Xây dựng nhiều nhà máy lớn với quy trình công nghệ tiên tiến, cần nhiều lao động. B. Xây dựng nhiều nhà máy với quy mô nhỏ, cần nhiều lao động phổ thông. C. Xây dựng các cơ sở công nghiệp, dịch vụ quy mô nhỏ, kĩ thuật tiên tiến, cần nhiều lao động. D. Xuất khẩu lao động. Câu 16. Để sử dụng có hiệu quả quỹ thời gian lao động dư thừa ở nông thôn, biện pháp nào sau đây không đúng A. Khôi phục phát triển các ngành nghề thủ công. B. Tiến hành thâm canh, tăng vụ. C. Phát triển kinh tế hộ gia đình. D.Đẩy mạnh việc chuyển cư ra thành thị Câu 17. Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo (2005), chiếm tỉ lệ cao nhất là lao động A. Có hứng chỉ nghề sơ cấp. B. Trung học chuyên nghiệp C. Cao đẳng, đại học và trên đại học. D. Thạc sĩ, tiến sĩ Câu 18. Nguyên nhân làm cho thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn ngày càng tăng là A. Mở rộng diện tích đất sản xuất nông nghiệp B. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn

Page 3: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 3

ĐỊA LI LỚP 12

C. Ở nông thôn, các ngành thủ công truyền thống phát triển mạnh D. Nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa IV.VẬN DỤNG CAO Câu 19: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2005 (Đơn vị : %)

Khu vực kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005

Nông lâm – ngư nghiệp 65,1 61,9 60,3 58,8 57,3

Công nghiệp – xây dựng 13,1 15,4 16,5 17,3 18,2

Dịch vụ 21,8 22,7 23,2 23,9 24,5

Tổng số 100 100 100 100 100

Để thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Tròn B. Miền C. Đường D. Cột Câu 20: Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 - 2005 (Đơn vị : %)

Thành phần kinh tế 2000 2002 2003 2004 2005

Nhà nước 9,3 9,5 9,9 9,9 9,5

Ngoài nhà nước 90,1 89,4 88,8 88,6 88,9

Có vốn đầu tư nước ngoài 0,6 1,1 1,3 1,5 1,6

Tổng số 100 100 100 100 100

Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2000 – 2005 của nước ta? A.Cơ cấu lao động trong các thành phần kinh tế có sự chuyển dịch B.Cơ cấu lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhỏ nhất C.Cơ cấu lao động thành phần kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất D.Cơ cấu lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng chậm nhất

Bài 18 ĐÔ THỊ HÓA

Tiết 20 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở nước ta, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế- xã hội - Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kỹ năng: - Nhận xét về sự phân bố mạng lưới các đô thị lớn thông qua bản đồ , Átlat -Phân tích biểu đồ 3. Thái độ: H/S hiểu đô thị hoá quá trình tất yếu ở nước ta. Giáo dục ý thức về mặt tiêu cực và hạn chế mặt tiêu cực trong quá trình đô thị hoá B.NỘI DUNG

1/ Đặc điểm đô thị hóa ở nước ta: a/ Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp: - Thế kỷ III trước Công nguyên, có Thành Cổ Loa. - Thời phong kiến một số đô thị được hình thành với chức năng hành chính, thương mại, quân sự. Thế kỉ

XI xuất hiện Thăng Long sau đó Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến. - Thời Pháp thuộc cho đến những năm 30 của thế kỉ XX mới có một số đô thị lớn: Hà Nội, Hải Phòng,

Nam Định. - Sau Cách mạng tháng Tám 1945 – 1954, các đô thị không thay đổi nhiều. - Từ 1954 – 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng: + Ở Miền Nam, đô thị hóa để dồn dân. + Ở Miền Bắc đô thị hóa phát triển gắn với công nghiệp phát triển. - Từ 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng vẫn còn ở

mức thấp. b/ Tỉ lệ dân thành thị tăng: - Do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉ lệ dân số thành thị ngày càng tăng (2005 đạt

26,9% dân số). - So với thế giới tỉ lệ dân số thành thị nước ta còn thấp. c/ Phân bố đô thị không đều ở các vùng: - Trung du, miền núi phía Bắc có số lượng đô thị nhiều nhất, Đông Nam Bộ nơi có số lượng đô thị ít nhất(

gấp 3,3, lần ).

Page 4: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 4

ĐỊA LI LỚP 12

- Số dân bình quân/đô thị cao nhất là Đông Nam Bộ, còn Trung du miền núi phía Bắc ít nhất(gấp gần 10 lần ).

- Số thành phố lớn quá ít. d/ Mạng lưới đô thị: - Dựa vào chức năng, mật độ dân số, số dân, tỉ lệ phi nông nghiệp, mạng lưới đô thị nước ta phân 6 loại:

loại đặc biệt, loại: 1, 2, 3, 4, 5. - Căn cứ vào cấp quản lí nước ta có 2 loại đô thị: Đô thị trực thuộc tỉnh; đô thị trực thuộc Trung ương

(nước ta có 5 thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ). 2/Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội: a/ Tích cực:

- Quá trình đô thị hóa tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước: - Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế-xã hội của các địa phương. Ví dụ: Năm 2005 đô thị chiếm 70,4% GDP cả nước, đóng góp 80% ngân sách Nhà nước.

-Đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn, đa dạng, sử dụng nhiều lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực tăng trưởng, phát triển kinh tế. -Các đô thị có khá năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động

b/ Tiêu cực: - Đô thị hóa quá mức sẽ gây những hậu quả nghiêm trọng về vấn đề ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự

xã hội nên cần có biện pháp khắc phục. C.BÀI TẬP Câu 1: Mạng lưới đô thị nước ta gồm mấy loại: A. Có 6 loại đô thị, loại đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. B. Có 6 loại đô thị, loại đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Phòng. C. Có 5 loại đô thị, loại đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội. D. Có 5 loại đô thị, loại đặc biệt là TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội và Hải Phòng. Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xếp các thành phố theo thứ tự từ loại I đến loại IV ở nước ta: A. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Huế, Long Xuyên. B. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Biên Hòa. C. Đà Nẵng, Đà Lạt, Đồng Hới, Lai Châu. D. Hải Phòng, Hải Dương, Việt Trì, Bà Rịa. Câu 3: Trình độ đô thị hóa nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do: A. Do nươc ta xuât phat điêm nên kinh tế thâp lai chiu hâu qua cua chiên tranh. B. Cac nganh công nghiệp, dịch vụ chưa phat triên manh. C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nước ta. D. Nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa. Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước năm 2005 đạt: A. 26,9%. B. 29,6%. C. 29,4%. D. 24,2%. Câu 5: Nguyên nhân làm cho dân cư nông thôn chuyển cư tạm thời ra thành thị: A. Lối sống ở nông thôn đơn điệu. B. Tận dụng thời gian nhàn rỗi. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống. D. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp. Câu 6: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây: A. Sự phân bố đô thị giữa các vùng trong cả nước, năm 2006. B. Cơ cấu phân bố đô thị giữa các vùng trong cả nước, năm 2006. C. Tốc độ tăng trưởng đô thị giữa các vùng trong cả nước, năm 2006. D. Sự chuyển dịch cơ cấu đô thị giữa các vùng trong cả nước, năm 2006.

167

118

98

69

54

50

133

0 50 100 150 200

Trung du và miền núi Bắc Bộ

Đồng bằng sông Hồng

Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long

vùng

Page 5: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 5

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 7: Nhận xét và giải thích cho biểu đồ trên: A. Càng vào Nam, số lượng đô thị càng ít vì dân chủ yếu sống ở nông thôn. B. Số lượng đô thị ở các vùng phía Bắc nhiều hơn vì có lịch sử khai thác lâu đời. C. Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị cao nhất cả nước vì chủ yếu là đô thị có quy mô nhỏ. D. Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ số lượng đô thị ít vì miền núi dân cư thưa thớt. Câu 8: Để hạn chế những tiêu cực do đô thị hóa, cần phải: A. Xây dựng các thành phố có quy mô rất lớn ở các vùng. B. Phát triển cân đối giữa kinh tế - xã hội đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị. C. Xây dựng mạng lưới đô thị vệ tinh quanh các thành phố lớn. D. Hạn chế đô thị hóa nông thôn, tăng cường các luồng di dân vào đô thị. Câu 9: Điểm giống nhau giữa hai đô thị Việt Trì và Thái Nguyên là: A. Đều là các đô thị loại II. B. Đều là các đô thị loại III. C. Gắn liền với quá trình công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. Ra đời trong giai đoạn 1964 - 1972. Câu 10: Đô thị hóa có tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta vì: A. Ở nước ta tỉ lệ dân thành thị còn thấp. B. Các đô thị ở nước ta có quy mô không lớn. C. Các đô thị tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng. D. Các đô thị có cơ sở hạ tầng tốt dễ thu hút đầu tư để phát triển.

Bài 19 THỰC HÀNH

VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HOÁ VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG

Tiết21 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết được mức sống của nhân dân ta ngày càng được cải thiện, tuy nhiên có sự phân hóa giữa các vùng. 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về sự phân hóa thu nhập bình quân/người giữa các vùng. B.NỘI DUNG 1/ Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng năm 2004 Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ

Hình thức tổ chức: Cả lớp Bước 1: (5phút) Xác định yêu cầu của bài thực hành và xác định dạng biểu đồ thích hợp.

Câu hỏi: GV gọi 1HS đọc đề bài và yêu cầu cả lớp theo dõi. -Bài thực hành yêu cầu làm những việc gì? -Với yêu cầu như vậy, theo em vẽ dạng biểu đồ nào là thích hợp? Bước 2: (15 phút) Vẽ biểu đồ - Sau khi học sinh xác định được dang biểu đồ thích hợp, GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ

trong vở (Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ thông tin, đẹp…)

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI/THÁNG GIỮA CÁC VÙNG NĂM 2004

- Sau khi học sinh vẽ xong trên bảng, GV yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét về bài làm của bạn. GV nhận xét – đánh gia. 2/ So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm.

Hoạt động 2: So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm. Hình thức tổ chức: Nhóm

0

100

200

300

400

500

600

700

800

900

Dong

Bac

Tay Bac DB

Song

Hong

Bac

Trung

Bo

DHNTB Tay

Nguyen

DNB DB

Song

Cuu

Long

379.9

265.7

488.2

317.1

414.9390.2

833.0

471.1

Page 6: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 6

ĐỊA LI LỚP 12

Bước 1: (7 phút) GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu SGK các nhóm thảo luận rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân giữa các vùng (thảo luận trong 5 phút).

Các nhóm làm việc. GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm làm việc. Bước 2: (13 phút) Sau khi hết thời gian thảo luận, GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày, các

nhóm còn lại bổ sung. GV chuẩn kiến thức: -Mức thu nhập bình quân của các vùng đều tăng (trừ Tây Nguyên giảm ở giai đoạn 1990 – 2002) nhưng tốc độ tăng không đều. Lấy VD để chứng minh. -Mức thu nhập bình quân giữa các vùng luôn có sự chênh lệch. Lấy VD chứng minh.

GV nhận xét thái độ làm việc của từng nhóm và đánh giá.

Bài 20 A/ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

Tiết 22 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta. - Trình bày đựơc ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta. 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ , bảng số liệu về cơ cấu kinh tế B.NỘI DUNG

1/ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: - Cơ cấu ngành trong GDP của nứoc ta đang có sự chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng khu vực I và

tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. + Xu hướng chuyển dịch trên là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công hóa,

hiện đại hóa trong điều kiện ở nước ta. + Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu của đất nước trong giai đoạn mới - Trong nội bộ từng ngành, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng thể hiện khá rõ. + Ở khu vực I: Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản trong nông

nghiệp, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. + Ở khu vực II:

• Ngành công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, ngành công nghiệp khai thác tỉ trọng giảm.

• Trong từng ngành công nghiệp cơ cấu sản phẩm cũng thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được; giảm tỉ trọng các sản phẩm có gia trị thấp và trung bình không phù hợp với thị trường.

+ Ở khu vực III: Trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như thông tin, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ đã có bước phát triển nhanh, góp phần không nhỏ vào sự tăng trưởng kinh tế đất nước.

2/ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Cơ cấu thành phần kinh tế cũng có những chuyển dịch tích cực phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ đổi mới.

- Kinh tế Nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vãn giữ vai trò chủ đạo. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn do Nhà nước nắm giữ

- Kinh tế ngoài nhà nước giảm nhưng kinh tế tư nhân có xu hướng tăng tỉ trọng. - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng. Đặc biệt từ khi Việt Nam gia nhập WTO thành phần kinh tế có

vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. 3/ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế.

- Ở nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước. Ví dụ: Đông Nam bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất; đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất. C.BÀI TẬP I. NHẬN BIẾT Câu 1.Sự chuyển dịch nào sau đây đúng với cơ cấu kinh tế nước ta hiện nay ? A. Tăng tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I. B. Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực I. C. Giảm tỉ trọng khu vực I và giảm tỉ trọng khu vực II. D. Tăng tỉ trọng khu vục II, giảm nhanh tỉ trọng khu vực III Câu 2.Điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ ngành nông nghiệp ? A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây cồng nghiệp.

Page 7: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 7

ĐỊA LI LỚP 12

B. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. C. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp. D. Câu A và B đúng. Câu 3. Theo thống kê năm 2005, tỉ trọng của trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp là A. 73,5%. B. 73,4%. C. 73,3%. D. 73,2%. Câu 4. Loại hình dịch vụ nào sau đây không phải mới ra đời gần đây ở nước ta ? A. Tư vấn đầu tư. C.Chuyển giao công nghệ, B. Vận tải hàng không. D.Viễn thông: Câu 5. Cơ câu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1995 - 2005 có xu hướng chuyển dịch kinh tế A. Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều tăng. B. ngòai Nhà nước tặng, kinh tế Nhà nước giảm. C. Nhà nước tăng, kinh tế ngoài Nhà nước giảm. D. Nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước đều giảm. Câu 6. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài từ năm 1995 đến 2005 có sự chuyển biến thẹo hướng A. Tăng rất nhanh. B. Tăng khá nhanh. C. Tăng binh thường. D. Tăng chậm. Câu 7. Theo thống kê năm 2005, trong cơ cấu GDP phân thẽo ngành kinh tế ở nước ta, ngành công nghệp và xây dựng chiếm A.40%. B.41%. C. 42%. D.43% Câu 8. Nhỏ dần trong cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp như sìau : A. Chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. B. Trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi. C. Dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. D. Trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. II. THÔNG HIỂU Câu 1. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là A. Thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. Tăng trưởng kinh tế nhanh. C. Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí. D. Câu A và C đúng. Câu 2. Cơ cấu kinh tế ngành của nước ta hiện nay đang được chuyển dịch theo hướng : A. Hội nhập kinh tế toàn cầu. B. Kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa,. C. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá. D. Tất cả đều đúng. Câu 3. Trong ngành trồng trọt, xu hướng là giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm : A. Phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. Nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. C. Chuyển nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá. D. Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. Câu 4. Xu hướng chuyển dịch ở khu vực II (cống nghiệp ~ xây dựng) không phải là : A. Hình thành và phát triển các ngành công nghệ cao như : sản xuất ô tô, thiết bị chính xác, máy móc điện tử và viễn thông,... B. Phát triển các ngành chủ lực như : chế biến thực phẩm, dệt, da giày, may mặc, sản xuất hoá chất, cao su, plastic,... C. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác. D. Tăng tỉ trọng các sản phẩm có khả năng cạnh tranh về chất lượng và giá cả, giảm tỉ trọng các sản phẩm ít có khả năng cạnh tranh. Câu 5. Xu hướng chuyển địch trong nội bộ các ngành kinh tế cho thấy các ngành kinh tế nước ta đang : A. Hiện đại hơn. B. Phù hợp với xu thế hoà nhập vào nền kinh tế thế giới. C. Phát triển cân đối, toàn diện. D. Tất cả đều đúng. Câu 6.Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng : A. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng trung bình, giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp. B. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp và trung bình, giảm sản phẩm chất lượng thấp. C. Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp. D. Giảm tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, tăng tỉ trọng các loậi sản phẩm chất lượng trung bình. III. VẬN DỤNG Câu 1. Về chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, ở nước ta đã hình thành : A. Khu chế xuất. B. Các vùng đông lực phát triển kinh tế. C. Vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Xu hướng chuyển dịch các thành phần kinh tế ở nước ta cho thấy : A. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy nhanh.

Page 8: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 8

ĐỊA LI LỚP 12

B. Nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu. C. Nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. Câu A và c đúng. Câu 3. Điềm nào sau đây không đúng với khu vực kinh tế Nhà nước ? A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt. C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm. D. Tỉ trọng ngày cặng tăng trong cơ cấu GDP. Câu 4. Vùng kinh tế giữ vị trí đầu tàu về kinh tế, dẫn đầu trong công nghiệp hoá, hiện đại hoá, là vùng kinh tế động lực của cả nước, là : A. Vùng kinh tê' trọng điểm phía Nam. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. D. Câu A và c đúng. IV. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Đòi hỏi đối với một nển kinh tế tăng trưởng bền vững là : A. Nhịp độ phát triển cao. B. Có cơ cấu giữa các ngành, giữa các thành phần hợp lí. C. Có cơ cấu hợp lí giữa các vùng lãnh thổ. D. Tất cả đều đúng. Câu 2. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây cho thấy nước ta có tốc độ công nghiệp hoá khá nhanh ? A. Khu vực III (dịch vụ) đang có sự biến động. B. Khu vực II (công nghiệp - xây dựng) có xu hướng tăng nhanh về tỉ trọng. C. Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) có xu hướng giảm nhanh về tỉ trọng. D. Tất cả đều đúng.

B/ ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH KINH TẾ B1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

Bài 21

ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA Tiết 23

A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta : + Nền nông nghiệp nhiệt đới + Phát triển nền NN hiện đại SX hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của NN nhiệt đới . 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ NN, Atlat Địa lý VN để nhận xét về sự phân bố NN - Phân tích bảng số liệu thống kê về sự thay đổi trong SXNN. B.NỘI DUNG 1/ Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên nước ta cho phép phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rất rõ rệt theo chiều Bắc-Nam và theo chiều cao địa hình,

nên ảnh hưởng cơ bản đến cơ cấu mùa vụ, cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. - Địa hình, đất trồng đa dạng cho phép và đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các

vùng . - Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm tăng thêm sự bấp bênh của nền nông

nghiệp. Việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn là mhiệm vụ quan trọng.

b/ Nước ta đang khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng có hiệu quả: - Các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày chịu được sâu bệnh, thu

hoạch trước mùa mưa bão, lụt hay hạn hán. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, công nghệ chế biến và bảo quản

nông sản. Việc trao đổi hàng hóa giữa các vùng ngày càng mở rộng và hiệu quả. - Đẩy mạnh xuất khẩu nông sản là phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp

nhiệt đới. 2/ Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.

Nước ta đang tồn tại song song 2 nền nông nghiệp cổ truyền và hiện đại. a/ Nền nông nghiệp cổ truyền có đặc điểm: - Sản xuất nhỏ, công cụ sản xuất thủ công, sử dụng nhiều sức người, năng suất thấp.

Page 9: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 9

ĐỊA LI LỚP 12

- Trên một diện tích nhỏ hẹp đều thực hiện đa canh, sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ. (Đó là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự túc, tự cấp).

- Nền nông nghiệp cổ truyền còn rất phổ biến ở nhiều vùng lãnh thổ nước ta. b/ Nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa: - Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm do họ sản xuất ra và tạo ra nhiều

lợi nhuận hơn. - Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa, sử dụng ngày càng nhiều vật tư nông nghiệp, công nghệ mới,

nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và công nghệ bảo quản. - Nông nghiệp hàng hóa đang ngày càng phát triển đa dạng. - Nông nghiệp hàng hóa có điều kiện phát triển trong những vùng có truyền thống sản xuất hàng hóa, các

vùng gần trục giao thông và các thành phố lớn. 3/ Kinh tế nông thôn nước ta đang có sự chuyển dịch rõ nét.

a/ Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn: Kinh tế nông thôn gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản, nhưng xu hướng chung là các hoạt động phi nông nghiệp chiếm tỉ trọng ngày càng tăng. b/ Cơ cấu kinh tế nông thôn bao gồm 4 thành phần kinh tế: Các doanh nghiệp nông – lâm – ngư nghiệp; các hợp tác xã nông – lâm và thủy sản; kinh tế hộ gia đình và kinh tế trang trại. c/ Cơ cấu kinh tế nông thôn đang chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa.

- Đẩy mạnh chuyên môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hóa kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hướng mạnh ra xuất khẩu.

- Thay đổi tỉ trọng của các sản phẩm tạo nên cơ cấu mà còn thể hiện rõ rệt ở các thành phần chính trong nông lâm thủy sản và các sản phẩm phi nông nghiệp khác.

- Đa dạng hóa kinh tế nông thôn cho phếp khai thác tốt h[n tài nguyên và lao động, đáp ứng têu cầu thị trường C.BÀI TẬP Câu 1 : Nền nông nghiệp cổ truyền được đặc trưng bởi : A.Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc B.Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa C.Sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau D.Sản xuất cung cấp cho thị trường thu lợi nhuận Câu 2 : Nền nông nghiệp hàng hóa được đặc trưng bởi : A.Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc B.Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa C.Sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau D.Sử dụng sức người, năng xuất thấp Câu 3 : Nền nông nghiệp nước ta hiện nay là : A.Nông nghiệp cổ truyền B.Nông nghiệp hàng hóa C.Tồn tại song song nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa D.Đang chuyển từ nông nghiệp hàng hóa sang nông nghiệp cổ truyền Câu 4 : Nông nghiệp hàng hóa có điều kiện thuận lợi để phát triển ở vùng A.Có truyền thống sản xuất hàng hóa. B.Gần các trục giao thông C.Gần các thành phố lớn D.Cả 3 ý trên Câu 5 : Thế mạnh của nông nghiệp ở đồng bằng nước ta không phải là A.Nuôi trồng thủy sản. B.Trồng cây công nghiệp ngắn ngày C.Thâm canh lúa nước D.Chăn nuôi đại gia súc Câu 6 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa theo độ cao nên ảnh hưởng đến A.Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. B.Thâm canh tăng vụ C.Tính bấp bên của nền nông nghiệp D. Quy mô nền nông nghiệp Câu 7 : Thế mạnh của nông nghiệp ở vùng trung du, miền núi nước ta là A.Nuôi trồng thủy sản. B.Trồng cây công nghiệp ngắn ngày C.Thâm canh lúa nước D.Cây công nghiệp lâu năm Câu 8 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa theo chiều Bắc – Nam nên ảnh hưởng đến A.Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp. B.Thâm canh tăng vụ

Page 10: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 10

ĐỊA LI LỚP 12

C.Tính bấp bên của nền nông nghiệp D. Quy mô nền nông nghiệp Câu 9 : Nền nông nghiệp nước ta đang thay đổi sâu sắc với tính chất sản xuất hàng hóa ngày càng cao, quy mô ngày càng lớn nên chiu tác động mạnh mẽ của A.Nguồn lao động đang suy giảm. B.Sự biến động thị trường C.Thiên tai D.Diện tích đất nông nghiệp suy giảm Câu 10 : Tính mùa vụ trong nông nghiệp được khai thác tốt hơn không phải nhờ việc A.Đẩy mạnh hoạt động vận tải. B.Áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản C.Đẩy mạnh bảo quản nông sản D.Tăng cường thâm canh tăng vụ Câu 11 : Nền nông nghiệp cổ truyền được đặc trưng bởi : A.Sản xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều máy móc B.Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa C.Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc D.Sản xuất cung cấp cho thị trường thu lợi nhuận Câu 12 : Nền nông nghiệp hàng hóa được đặc trưng bởi : A.Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc B.Sản xuất cung cấp cho thị trường thu lợi nhuận C.Sản xuất ra nhiều loại sản phẩm khác nhau D.Sử dụng sức người, năng xuất thấp Câu 13 : Nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả nông nghiệp nhiệt đới không phải vì : A.Các tập đoàn cây, con phân bố phù hợp với vùng sinh thái B.Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu C.Tăng cường thâm canh, tăng vụ D.Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi tích cực Câu 14 : Thế mạnh của nông nghiệp ở đồng bằng nước ta không phải là A.Nuôi trồng thủy sản. B.Trồng cây công nghiệp ngắn ngày C.Thâm canh lúa nước D.Trồng cây công nghiệp lâu năm Câu 15 : Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta. Nhiệm vụ luôn quan trọng là : A.Phòng chống dịch bệnh đối với vật nuôi B.Phòng chống sâu bệnh hại cây trồng C.Phòng chống thiên tai D.Cả 3 ý trên

Bài 22 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

Tiết 24 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Hiểu và trình bày được cơ cấu ngành NN: trồng trọt và chăn nuôi; tình hình phát triển và phân bố một số cây triifng và vật nuôi chính của nước ta. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ, bảng số liệu. -Xác định trên bản đồ các vùng trọng điểm về trồng cây lương thực, thực phẩm, về cây công nghiệp . Đọc và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi . B.NỘI DUNG

1/ Ngành trồng trọt: Ngành trồng trọt hiện nay vẫn còn chiếm 75% giá trị sản xuất nông nghiệp gồm: a/ Sản xuất lương thực: - Ý nghĩa: + Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở nước ta có tầm quan trong đặc biệt, nhằm đảm bảo lương thực

cho hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi và nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. + Việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp. - Điều kiện tự nhiên, tài nguyên đất, nước, khí hậu ở nước ta: + Cho phép phát triển sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. + Tuy nhiên thiên tai, sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa sản xuất lương thực. - Tình hình sản xuất lương thực của nước ta trong những năm qua: + Diện tích gieo trồng lúa đã tăng nhanh từ 5,6 triệu ha (1980) lên 7,5 triệu ha (2002) sau đó giảm còn 7,3

triệu ha (2005).

Page 11: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 11

ĐỊA LI LỚP 12

+ Năng suất lúa tăng nhanh, nhất là vụ lúa đông xuân năm 1980: 21tạ/ha; đến năm 2005 đạt 49 tạ/ha. + Sản lượng lúa cũng tăng nhanh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 36 triệu tấn (2005). + Từ chỗ sản xuất lương thực không đảm bảo nhu cầu trong nước, Việt Nam đã trở thành nước xuất

khẩu gạo vào loại hàng đầu thế giới. Bình quân mỗi năm xuất khẩu gạo từ 3-4 triệu tấn. + Hiện nay lương thực có hạt bình quân trên đầu người đạt 470kg. + Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước; bình quân lương thực nhiều

năm nay lên trên 1.000kg/người. Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất luơng thực lớn thứ hai và có năng suất lúa cao nhất nước.

b/ Sản xuất cây thực phẩm: - Rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, tập trung hơn cả là ở các thành phố lớn. - Diện tích trồng rau là 500 nghìn ha, nhiều nhất là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Diện tích đậu các loại là 200 nghìn ha, nhiều nhất là Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. c/ Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: - Điều kiện: Nước ta có nhiều điều kiện mạnh sản xuất cây công nghiệp + Thuận lợi:

• Khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm, có nhiều loại đất thích hợp với các nhiều loại cây công nghiệp, hình thành nhiều vùng cây công nghiệp tập trung.

• Nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nguyên liệu cây công nghiệp. + Khó khăn:

• Nhiều thiên tai ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp.

• Thị trường thế giới có nhiều biến độngc sản phẩm cây công nghiệp của nước ta chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính.

- Cơ cấu cây công nghiệp: + Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. + Tổng diện tích cây công nghiệp 2005 là 2,5 triệu ha, cây công nghiệp lâu năm chiếm 65% diện tích. + Các cây công nghệp lâu năm chủ yếu: Việc đẩy mạnh phát triển các cây công nghiệp chủ lực đã đưa

Việt Nam lên vị trí hàng đầu thế giới về xuất khẩu cà phể, điều và hồ tiêu

• Cà phê: được trồng chủ yếu trên đất đỏ bazan ở Tây Nguyên, một phần Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ. Cà phê chè được trồng nhiều ở Tây Bắc và Lâm Đồng

• Cao su: được trồng chủ yếu trên đất đỏ bazan, đất phù sa cổ ở Đông Nam Bộ, trên đất đỏ bazan độ cao dưới 500m ở Tây Nguyên và rải rác ở Bắc Trung Bộ

• Hồ tiêu: được trồng chủ yếu trên đất đỏ bazan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, rải rác ở Duyên Hải miền Trung.

• Điều: được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ

• Dừa: được trồng nhiều nhất ở đông bằng sông Cửu Long.

• Chè: được trồng nhiều nhất ở Trung du, miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Lâm Đồng, Gia Lai) + Các cây công nghiệphàng năm:

• Các cây công nghiệp hàng năm chủ yếu là mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.

• Các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm được phát trển là đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung.

• Sự phân bố các cây công nghiệp hàng năm: * Lạc: được trồng nhiều ở trên các đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh, Đông Nam Bộ, Đắk-lắk. * Đậu tương: trồng nhiều ở trung du, miền núi Bắc Bộ: Đắk-lắk, Hà Tây, Đồng Tháp. * Đay: Trồng tập trung ở đồng bằng sông Hồng. * Cói: trồng tập trung nhất ở 2 tỉnh Ninh Bình và Thanh Hóa. + Cây ăn quả: được phát triển mạnh trong một số năm gần đây.

• Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ, Bắc Giang (trung du miền núi Bắc Bộ)

• Những cây ăn quả được trồng tập trung nhất là chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm và dứa. 2/ Ngành chăn nuôi: a/ Tình hình phát triển và điều kiện phát triển: - Tỉ trọng ngành chăn nuôi trong giá trị sản xuất nông nghiệp từng bước tăng khá vững chắc, xu hướng

nổi bật là ngành chăn nuôi đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chăn nuôi trong trại theo hình thức công nghiệp. Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỷ trọng ngày càng cao.

- Những điều kiện thúc đẩy chăn nuôi phát triển: + Thuận lợi:

• Cở sở thức ăn cho chăn nuôi đã bảo đảm tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm của ngành thủy sản, thức ăn công nghiệp chế biến.

• Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp. + Hạn chế:

Page 12: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 12

ĐỊA LI LỚP 12

• Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao. Dịch bệnh hại gia súc gia cầm vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng.

• Hiệu quả của chăn nuôi chưa cao và chưa ổn định. b/ Cơ cấu ngành chăn nuôi. - Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm là nguồn cung cấp thịt chủ yếu: + Đàn lợn năm 2005 đạt hơn 27 triệu con cung cấp 3/4 sản lượng thịt các loại. + Đàn gia cầm tăng mạnh năm 2003 đạt 250 triệu con, năm 2005 đạt 220 triệu con do dịch bệnh. Chăn

nuôi gà công nghiệp tập trung ở các vùng gần các thành phố lớn và các địa phương có các cơ sở sở chế thịt.

+ Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. - Ngành chăn nuôi gia súc ăn cỏ: + Chủ yếu dựa vào các đồng cỏ tự nhiên. + Các gia súc ăn cỏ được nuôi:

• Đàn trâu ổn định ở mức 2,9 triệu con, nuôi nhiều ở trung du, miền núi Bắc Bộ, kế đến Bắc Trung Bộ.

• Đàn bò tăng nhanh, từ chỗ chỉ bằng 2/3 đàn trâu năm 1980 đến 2005 đạt 5,5 triệu con. Được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; Bò sữa nuôi nhiều ở ven Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh 50 nghìn con.

• Dê, cừu phát triển mạnh, năm 2005 đạt 1314 nghìn con C.BÀI TẬP I. NHẬN BIẾT Câu 1: Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, tỉ trọng của ngành trồng trọt chiếm gần

A. 75% B. 70% C. 80% D. 85% Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (do NXB Giáo dục Việt Nam xuất bản), hãy cho biết: năm 2007, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt, tỉ trọng cây lương thực chiếm:

A. 56,5% B. 73,9% C. 74,4% D. 72,0% Câu 3: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng là A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. Các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ D. Các đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ Câu 4: Sự phát triển mạnh sản xuất các cây công nghiệp chủ lực đã đưa Việt Nam lên vị trí hàng đầu trên thế giới về xuất khẩu A. cà phê, điều và hồ tiêu B. cà phê, cao su, ca cao C. cà phê, cao su, chè D. cà phê, cao su, điều Câu 5: Một trong những vùng chuyên canh mía hàng đầu nước ta là

A. Đông Nam Bộ B. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Hồng D. Tây Nguyên

Câu 6: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (do NXB Giáo dục Việt Nam xuất bản), hãy cho biết: trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ được nêu dưới đây, tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cả là A. Bình Định B. Quảng Nam C. Quảng Ngãi D. Phú Yên Câu 7: Hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay là A. lợn và gia cầm B. lợn và bò thịt C. bò thịt và trâu D. gia cầm và trâu Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (do NXB Giáo dục Việt Nam xuất bản), hãy cho biết: năm 2007, giá trị sản xuất ngành chăn nuôi đạt: A. 236935 tỉ đồng B. 183342 tỉ đồng C. 1,7% D. 1,8% II. THÔNG HIỂU VÀ VẬN DỤNG Câu 1: Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh, từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 6,04 triệu ha (năm 1990), 7,5 triệu ha (năm 2002), sau đó giảm nhẹ, còn hơn 7,3 triệu ha (năm 2005). Phát biểu nào sau đây không đúng: A. So với các năm 1980, 1990, 2002, năm 2005 nước ta ít quan tâm đến sản xuất lúa. B. So với năm 2002, diện tích gieo trồng lúa năm 2005 giảm khoảng 200 nghìn ha. C. Qua diện tích gieo trồng lúa giảm ta thấy được tác động của quá trình công nghiệp hóa đối với sản xuất nông nghiệp. D. Mặc dù diện tích gieo trồng lúa giảm nhưng nước ta vẫn có khả năng đảm bảo an ninh lương thực. Câu 2: Sản lượng lúa nước ta qua các năm tăng mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do A. áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp B. mở rộng diện tích canh tác C. tăng cường cơ giới hóa nông nghiệp D. tác động tích cực từ xuất khẩu lương thực Câu 3: Cây ăn quả ở nước ta được phát triển khá mạnh trong một số năm gần đây. Nguyên nhân chủ yếu là do A. nhu cầu về rau quả ngày càng tăng khi đời sống được cải thiện B. điều kiện tự nhiên nước ta thuận lợi để trồng cây ăn quả C. thị trường nhập khẩu trái cây từ Việt Nam rất lớn D. công nghiệp chế biến ngày càng hoàn thiện

Page 13: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 13

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 4: Từ đầu thập niên 90, diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm vượt diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm. Nguyên nhân chủ yếu là do A. tác động từ thị trường xuất khẩu của hai loại cây công nghiệp B. phần lớn diện tích đất nông nghiệp nước ta chỉ thuận lợi cho cây công nghiệp lâu năm C. giá trị sử dụng cây công nghiệp lâu năm cao hơn cây công hàng năm D. cây công nghiệp lâu năm dễ trồng hơn Câu 5: Hai vùng có đàn trâu lớn nhất nước ta là Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Nguyên nhân chủ yếu là do hai vùng này có A. nhiều đồng cỏ tự nhiên B. kinh nghiệm chăn nuôi trâu C. nhu cầu sức kéo lớn D. khí hậu thuận lợi Câu 6: Xu hướng nổi bật của ngành chăn nuôi của nước ta là đang tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa. Điều đó nhằm mục tiêu cơ bản, để A. cung cấp một khối lượng lớn sản phẩm cho trị trường B. người chăn nuôi có nhiều sản phẩm để sử dụng C. hình thành nhiều chuồng trại theo hình thức công nghiệp D. tăng thu nhập cho người chăn nuôi Câu 7: Đồng bằng sông Hồng là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước. Nguyên nhân chủ yếu là do ở đây A. có trình độ thâm canh cao B. đất đai màu mỡ được bồi đắp phù sa thường xuyên C. có lực lượng lao động dồi dào D. có khí hậu thích hợp để tăng vụ Câu 8: Qua biểu đồ dưới đây, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy chọn nhận xét thích hợp:

A. So với năm 2005, tỉ trọng ngành trồng trọt năm 2007 có tăng nhẹ. B. So với năm 2005, giá trị ngành chăn nuôi giảm. C. Giai đoạn từ 2000 đến 2007, tỉ trọng ngành trồng trọt tăng liên tục và tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm liên tục. D. Tỉ trọng ngành trồng trọt luôn cao hơn tỉ trọng ngành chăn nuôi vì nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển ngành trọt, trong khi đó điều kiện phát triển ngành chăn nuôi có nhiều hạn chế và nước ta không thực sự chú trọng ngành nay. Câu 9: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM VÀ LÂU NĂM (Đơn vị: nghìn ha)

Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005

Cây CN hàng năm 210,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 861,5

Cây CN lâu năm 172,8 256,0 470,3 657,3 902,3 1451,3 1633,6

Với bảng số liệu này, thể hiện theo dạng biểu đồ thích hợp nhất là A. cột B. tròn C. đường D. miền Câu 10: Cho bảng số liệu: (Theo câu 9) Tỉ trọng diện tích gieo trồng của cây công nghiệp hàng năm và cây lâu năm năm 2005 lần lượt là A. 34,5% và 65,5% B. 34,9% và 65,1% C. 59,2% và 48,8% D. 54,9% và 45,1% Câu 11: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: nghìn tấn)

Năm Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm

1996 49,3 70,1 1080,0 212,9

2000 48,4 93,8 1418,1 292,9

2005 59,8 142,2 2288,3 321,9

2000 2005 2007

Page 14: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 14

ĐỊA LI LỚP 12

Phát biểu nào dưới đây không đúng ? A. Nhìn chung sản lượng của các loại thịt trâu, bò, lợn và gia cầm đều tăng qua các năm. B. Sản lượng thịt trâu, bò, gia cầm trong từng năm cộng lại đều thấp hơn sản lượng thịt lợn từng năm. C. Sản lượng của năm 2005 so với năm 1996, thịt bò có mức tăng cao hơn thịt gia cầm. D. Năm 2005, so với tổng sản lượng thịt trâu, bò, lợn, gia cầm, thịt lợn chiếm tỉ trọng trên 80% Câu 12: Trong Bản đồ Nông nghiệp chung (trang 18 Át lát Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011), vịt được thể hiện ở Đồng bằng sông Cửu Long còn Tây Nguyên thì không có. Điều này do hai vùng có sự khác nhau về A. địa hình B. khí hậu C. tập quán chăn nuôi D. nhu cầu sản phẩm

Bài 23 THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT (Tiết 25)

(Tự làm có hướng dẫn) A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu NN 2. Kỹ năng: - Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ tăng trưởng - Rèn luyện kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu gia strij SX ngành trồng trọt B.NỘI DUNG Bài tập 1:

a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 (Lấy 1990=100%)

Năm Tổng Số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác

1990 100 100 100 100 100 100

1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0

2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1

2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3

b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005. ( Dạng biểu đồ tăng trưởng ) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) → Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. => Sự thay đổ trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Bài Tập 2: a. Phân tích xu hướng:

- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn.

- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.

b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố, hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều…). Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…

Bài 24 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP.

(Tiết 26) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

Page 15: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 15

ĐỊA LI LỚP 12

+ Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta. + Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển, phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp của nước ta. 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ nông lâm ngư , Atlat đại lý VN để xác định các khu vực SX, khai thác lớn,các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng. -Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. B.NỘI DUNG

1/ Ngành thủy sản: a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản: * Thuận lợi: - Về tự nhiên: + Nước ta có bờ biển dài và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, có nguồn lợi hải sản phong phú. Tổng trữ

lượng hải sản khoảng 3,9-4,0 triệu tấn, khả năng khai thác được 1,9 triệu tấn/năm. Biển nước ta có hơn 2000 loài cá (100 loài có giá trị kinh tế cao), có 1647 loài giáp xác (hơn 100 loài tôm), 2500 loài nhuyển thể, 600 loài rong biển, nhiều đặc sản như hải sâm, bào ngư, sò, điệp…

+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: Cà Mau-Kiên Giang; Ninh Thuận- Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu; Hải Phòng-Quảng Ninh và quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa.

+ Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng hải sản nước lợ. Ở một số đảo có nhiều rạn đá nơi tập trung nhiều hải sản có giá trị kinh tế. Ven bờ có nhiều đảo và vùng vịnh tạo điều kiện hình thành các bãi cho cá đẻ.

+ Đất liền có nhiều sông, suối, kênh rạch, ao hồ, các vùng ô trũng ở vùng đồng bằng có thể thả cá, nuôi tôm nước ngọt. Cả nước đã sử dụng hơn 850.000 ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy sản.

- Về kinh tế-xã hội: + Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. + Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn. Hoạt động khai thác và nuôi

trồng thuận lợi hơn nhờ phát triển các dịch vụ thủy sản và mở rộng chế biến hải sản. + Thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản trong nước và quốc tế ngày được mở rộng. + Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích cực tới sự phát triển ngành

này; khai thác gắn với bảo vệ nguồn lợi và giữ vững chủ quyền vùng biển, hải đảo. * Khó khăn: - Hàng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc, nhiều

khi gây thiệt hại nhiều về người và tài sản của nhân dân, hạn chế số ngày ra khơi đánh bắt. - Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới, năng suất lao động thấp. Hệ thống

các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu. - Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế. - Ở một số vùng ven biển môi trường bị ô nhiễm và nguồn lợi thủy sản suy giảm.

b/ Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản: - Trong những năm gần đây ngành thủy sản có những bước tiến đột phá. + Sản lượng thủy sản năm 2005 hơn 3,4 triệu tấn. + Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người hiện nay khoảng 42kg. - Trong cơ cấu, ngành nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao về cả sản lượng và giá trị. + Ngành khai thác thủy sản:

• Sản lượng khai thác thủy sản năm 2005 đạt 1791 nghìn tấn, riêng cá biển 1367 nghìn tấn. Sản lượng khai thác nội địa đạt 200 nghìn tấn.

• Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ là vùng có sản lượng đánh bắt thủy sản lớn nhất. + Ngành nuôi trồng thủy sản: Ngày nay, nhiều loại thủy sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng nhưng

quan trọng hơn là cá và tôm.

• Nghề nuôi tôm phát triển mạnh từ quảng canh sang thâm canh công nghiệp.

• Đồng bằng sông Cửu Long là vùng nuôi tôm lớn nhất nước.

• Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng 2/ Ngành lâm nghiệp: a/ Lâm nghiệp nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái: vì tỉnh, thành nào cũng có rừng: - Cung cấp gỗ, chất đốt, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, dược liệu, thức ăn động vật-thực vật… - Giữ nước ngầm, chống lũ, chống xói mòn đất, hạn chế gió, bão, điều hòa khí hậu, đa dạng sinh học và

bảo vệ môi trường sinh thái. b/ Rừng của nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều: - Năm 1943 diện tích rừng đạt 14,3 triệu ha, năm 1983 chỉ còn 7,2 triệu ha nay tăng lên 12,7 triệu ha. - Có 3 loại rừng:

Page 16: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 16

ĐỊA LI LỚP 12

+ Rừng phòng hộ: (7 triệu ha) chủ yếu ở vùng đầu nguồn, có tác dụng điều hòa nước sông, chống lũ. Rừng ở ven biển các tỉnh duyên hải miền Trung chắn cát bay, còn rừng ngập mặn ven biển đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long chắn sóng.

+ Hệ thống rừng đặc dụng đó là các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên, các khu dự trữ sinh quyển, các khu bảo tồn văn hóa-lịch sử-môi trường.

+ Cả nước có khoảng 5,4 triệu ha rừng sản xuất, đại bộ phận diện tích được giao hoặc cho thuê. c/ Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp. - Về trồng rừng: cả nước có khoảng 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung chủ yếu dùng làm nguyên liệu giấy,

gỗ trụ mỏ, thông nhựa, phòng hộ. Tuy nhiên mỗi năm vẫn có hàng nghìn ha rừng bị chặt phá va bị cháy. - Việc khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: + Mỗi năm nước ta khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre, luồng, gần 100 triệu cây nứa. + Các sản phẩm quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, gỗ lạn và gỗ dán. + Cả nước có hơn 400 nhà máy cưa xẻ và vài nghìn xưởng xẻ gỗ gia công. Công nghiệp bột giấy và giấy

đang được phát triển với 2 nhà máy giấy lớn nhất là Bãi Bằng (Phú Thọ) và Liên Hiệp giấy Tân Mai (Đồng Nai).

+ Rừng còn được khai thác để cung cấp gỗ củi và than củi C.BÀI TẬP Câu 1. Ngư trường ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là: A. Vịnh Bắc Bộ B. Vịnh Thái Lan C. Hoàng Sa, Trường Sa D. Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu Câu 2. Ngư trường nào không phải là ngư trường trọng điểm của nước ta? A. Vịnh Bắc Bộ B. Đà Nẵng, Bình Định C. Hoàng Sa, Trường Sa D. Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu Câu 3. Nơi thuận lợi cho thủy sản nước ngọt là: A. Đầm phá B. Bãi Triều C. Các ô trũng ở đồng bằng D. Rừng ngập mặn Câu 4. Nơi thuận lợi cho thủy sản nước lợ là: A. Đầm phá B. Ao hồC. Sông suối D. Kênh rạch Câu 5. Điều kiện thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản nước ta là A. Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rường ngập mặn B. Nhiều đảo có các ran san hô, ran đá tập trung nhiều thủy sản có giá trịnh cao C. Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú D. Có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn Câu 6. Sản lượng khai thác hải sản lớn nhất là A. Tôm và mực B. Cá nước ngọt và nước lợ C. Cá nước ngọt D. Cá biển Câu 7. Hiện nay sản lượng hải sản bình quân trên đầu người nước ta là A. 42 kg/năm B. 43 kg/năm C. 45 kg/năm D. 44 kg/năm Câu 8. Tỉnh không thuận lợi phát triển hải sản? A. Bình Định B. Gia Lai C. Cà Mau D. Khánh Hòa Câu 9. Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề các có vai trò lớn hơn cả là các tỉnh thuộc A. Duyên Hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Trung Du Miền Núi Bắc Bộ D. Đồng Bằng Sông Hồng Câu 10. Vùng nào là vùng nuôi tôm lớn nhất nước? A. Duyên Hải Nam Trung Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Đồng Bằng Sông Cửu Long D. Đồng Bằng Sông Hồng Câu 11. Đâu không phải là kĩ thuật nuôi tôm ở nước ta? A. Bán thâm canh B. Quản Canh cải tiến C. Thâm canh công nghiệp D. Xen canh Câu 12. Nghề nuôi trồng thủy sản quan trong nhất là nuôi A. Cua B. Cá C. Tôm D. Tôm và cá Câu 13. Tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt hải sản lớn nhất là A. Cà Mau B. Kiên Giang C. Bà Rịa Vũng Tàu D. Bình Định Câu 14. Các hoạt động lâm nghiệp không có hoạt động nào A. Khai thác B. Trồng rừng C. Phá rừng D. Chế biến gỗ Câu 15. Ngành trồng rừng không ngừng tăng qua các năm chủ yếu để A. Lấy gỗ B. Lấy than củi C. Làm củi đốt D. Làm nguyên liệu giấy Câu 16. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho đánh bắt hải sản nước ta là? A. Nhu cầu thị trường ngày càng lớn B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn C. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt

Page 17: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 17

ĐỊA LI LỚP 12

D. Có bờ biển dài 3260 km và vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn Câu 17. Điều kiện nào sau đây hầu như chỉ có ý nghĩa đối với việc khai thác thủy sản? A. Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển B. Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn C. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất thủy sản D. Dịch vụ thủy sản phát triển mạnh Câu 18. Nghề nuôi tôm phát triển mạnh "bùng nổ"trong những năm gần đây do A. Điều kiện nuôi thuận lợi, kĩ thuật ngày càng được cải tiến B. Giá trị thương phẩm được nâng cao nhờ công nghiệp chế biến phát triển C. Nhu cầu tiêu thụ của thị trường ngoài nước tăng và ngày càng mở rộng D. Chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản của nhà nước Câu 19. Thuận lợi chủ yếu cho việc khai thác thủy sản ở nước ta là A. Có bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn B. Có 4 ngư trường trọng điểm C. Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ D. Có các ô trũng ở giữa đồng bằng Câu 20. Khó khăn chủ yếu đối với việc nuôi tôm ở nước ta là? A. Hàng năm có 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông B. Trong năm có khoang 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc C. Môi trường bị suy thoái, ô nhiễm D. Dịch bệnh xảy ra trên diện rộng gây nhiều thiệt hại

Bài 25 TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

(Tiết 27) ( Khuyển khích học sinh tự học)

B2/ MỘT SỐ VÂN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP

Bài 26 CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

(Tiết 28) A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : -Trình bày và nhận xét được cơ cấu CN theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành CN. 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành CN - Phân tích bản đồ CN chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ CN B.NỘI DUNG

1/ Cơ cấu côngnghiệp theo ngành: a/ Khái niệm: Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành

trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể trong một giai đoạn nhất định.

b/ Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng, có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tinh hình mới.

- Theo phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: công nghiệp khai thác (4 ngành), công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành)

- Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm, đó là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh kế khác như: năng lượng, chế biến lương thực-thực phẩm, dệt-may, hóa chất-phân bón- cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí-điện tử.

- Cơ cấu công nghiệp của nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập. Tỉ trọng công nghiệp chế biến ngày càng tăng và lớn, các ngành khác thì giảm dần.

c/ Phương hướng hoàn thiện cơ cấu công nghiệp nước ta theo ngành. - Xây dựng một cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt, phù hợp với tình hình phát triển chung của đất

nước, khu vực và thế giới. - Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông-lâm-thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng;

tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu của thị trường.

- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

2/ Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ (Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp): a/ Biểu hiện: Hoạt động công nghiệp của nước ta tập trung chủ yếu ở một số khu vực:

Page 18: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 18

ĐỊA LI LỚP 12

- Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp với chuyên môn hóa khác nhau theo chiều hướng lan tỏa dọc các quốc lộ huyết mạch.

+ Hướng Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, than, vật liệu xây dựng) + Hướng Đáp Cầu- Bắc Giang ( vật liệu xây dựng, phân hóa học) + Hướng Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim) + Hướng Việt Trì - Lâm Thao (hóa chất, giấy) + Hướng Hòa Bình – Sơn La (thủy điện) + Hướng Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt may, nhiệt điện, xi măng) - Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp trong đó nổi lên một số trung tâm công nghiệp hàng đầu của

nước ta (TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một) hướng chuyên môn hóa rất đa dạng. - Dọc duyên hải miền Trung, ngoài Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp quan trọng nhất còn có một số

trung tâm khác. - Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán. b/ Nguyên nhân của sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: - Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp như trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố: sự có mặt của tài

nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi. - Do khai thác hiệu quả các thế mạnh vốn có: Đông Nam Bộ đã trở thành vùng dẫn đầu với tỉ trọng chiếm

hơn 1/2 giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước, tiếp đến là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

3/ Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế: Nhờ đổi mới cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta đã có những thay đổi sâu sắc: - Có 3 thành phân kinh tế chính: khu vực Nhà nước gồm Trung ương và Địa phương; khu vực ngoài Nhà

nước gồm tập thể và tư nhân và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Xu hướng chung là giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà Nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc

biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C.BÀI TẬP Câu 1: Sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp nước ta chịu tác động của những nhân tố nào?

A.Nhân tố tự nhiên B.Nhân tố kinh tế C.Nhân tố lịch sử D. Nhân tố tự nhiên ,kinh tế -xã hội ,kĩ thuật ,lịch sử…..

Câu 2:Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta được xác định theo bao nhiêu vùng? A. 5 vùng B.6 vùng C.7 vùng D.8 vùng Câu 3: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta trong những năm qua thay đổi theo xu hướng chính nào? A. Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất B.Đa dạng hóa nông nghiệp C.Đa dạng hóa kinh tế nông thôn D.Tăng cường chuyên môn hóa sản xuất ,phát triển vùng,đa dạng hóa nông nghiệp ,đa dạng hóa kinh tế nông thôn. Câu 4: Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ phù sa bởi? A. Sông Tiền B.Sông Hậu C.Sông Thái Bình D.Sông Hồng và Thái Bình . Câu 5:Đồng bằng sông Cửu Long được bồi tụ bởi hệ thống sông nào? A.Sông Tiền ,sông Hậu B.Sông Hồng C.Sông Đà D.Sông Thái Bình Câu 6:Tại sao kinh tế trang trại lại phát triển mạnh ở đồng bằng Sông Cửu Long. A.Có diệ tích đất phù sa lớn B. Có chính sách khuyến khích C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D.Có diện tích phù sa và mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn ,có rừng ngập mặn …..có chính sách khuyến khích phát triển ,thị trường lớn , người dân có kinh nghiệm sản xuất. Câu 7: Có bao nhiêu loại hình trang trại. A. 4 loại B.5 loại C.6 loại D.7 loại Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa Trung Du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên,giữa đồng bằng sông Hồng và Sông Cửu Long. A.Do địa hình B.Do đất trồng C.Do nguồn nước D.do địa hình ,đất trồng ,nguôn nước và đặc biệt là sự phân hóa khí hậu. Câu 9:Số lượng trang trại ở vùng nào nhiều nhất cả nước ? A. Đồng bằng sông Hồng B.Đồng bằng sông Cửu Long C. Trung du và miền núi Bắc Bộ . D. Duyên hải miền Trung. Câu 10:Loại hình trang trại có số lượng lớn nhất nước ta hiện nay là ? A. Trồng cây hằng năm B. Trồng cây lâu năm C. Chăn nuôi D.Nuôi trồng thủy sản. Câu 11:Đây là điểm khác trong nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long? A.Địa hình B.Đất đai C.Khí hậu D.Nguồn nước . Câu 12:Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, đồng bằng Sông Cửu Long,Đông Nam Bộ thể hiện xu hướng?

Page 19: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 19

ĐỊA LI LỚP 12

A.Tăng cường trình độ độc canh B.Tăng cường chuyên môn hóa C.Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp D.Tăng cường sự phân hóa lãnh thổ sản xuất. Câu 13:Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác dụng? A.Tạo nguồn hàng tập trung cho sản xuất B.Giảm bớt tình trạng trong độc canh C.Giảm thiểu rủi ro trước biến động thị trường D.Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hóa phát triển. Câu 14:Lúa, đay ,cói ,mía, vịt ,thủy sản , cây ăn quả….là sản phẩm chuyên môn hóa của? A.Đồng bằng Sông Hồng B.Duyên hải miền Trung C.Đông Nam Bộ D. Đồng bằng Sông Cửu Long. Câu 15:Ở nước ta hiện nay vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất ? A.Tây Ngyên B.Đông Nam Bộ C. Đồng bằng Sông Cửu Long D. Đồng bằng Sông Hồng. Câu 16:Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A.Đồng bằng hẹp, có mùa đông lạnh B. Đồng bằng hẹp ,đất đai màu mỡ ,có nhiều vùng biển để nuôi trồng thủy sản. C.Đồng bằng rộng D.Đồng bằng rộng có mùa đông lạnh. Câu 17:Việc taưng cường chuyên môn hóa và đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp đều có chung một động tác là? A.Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi. C.Sử dụng tốt hơn nguồn lao động ,tạo việc làm. D.Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nôn nghiệp sản xuất hàng hóa . Câu 18:Sản phẩm nông nghiệp có mức tập trung cao nhất ở đồng bằng Sông Hồng là ? A.Lúa gạo B.Gia cầm C.Dừa D.Thủy sản Câu 19:Sản phẩm nông nghiệp có mức tập trung cao nhất ở đồng bằng Sông Cửu Long là ? A. Lúa gạo B.Lợn C.Đay D.Đậu tương. Câu 20:Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở TDMN Bắc Bộ và Tây Nguyên? A.TDMN Bắc Bộ có mức tập trung cao ,Đông Nam Bộ có mức tập trung thấp . B.Cả hai là vùng chuyên canh đậu tương có mức tập trung số 1 cả nước C.Ở TDMN Bắc Bộ có xu hướng tăng mạnh trong khi Đông Nam Bộ có xu hướng giảm. D.Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi TDMN Bắc Bộ có xu hướng chững lại. Câu 21:Cho bảng số liệu sau:

Năm 1986 1990 1995 2000 2005

Nông –lâm –ngư nghiệp 49,5 45,6 32,6 29,1 25,1

Công nghiệp-xây dựng 21,5 22,7 25,4 27,5 29,9

Dịch vụ 29,0 31,7 42,0 43,4 45,0

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhât thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng Sông Hồng? A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ cột Câu 22: Cho bảng số liệu sau: Tình hình phát triển của ngành trồng lúa nước ta thời kì 1980-2005.

Tiêu chí 1980 1990 2000 2005

Diện tích( 1000ha) 5600 6043 7504 7329

Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) 20,8 31,8 45,9 49

Sản lượng lúa cả năm (triệu ha) 11,6 19,2 34,4 35,6

Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ số diện tích ,năng suất lúa , sản lượng lúa của nước ta từ 1980-2005. A.Biểu đồ đường B.Biểu đồ cột C.Biểu đồ tròn D.Biểu đồ miền

Bài 27 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

(Tiết 29) A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành CN trọng điểm ở nước ta. 2.Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, về CN năng lượng, CN chế biến LTTP

Page 20: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 20

ĐỊA LI LỚP 12

- Phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm CN và phân bố của một số ngành CN trọng điểm . B.NỘI DUNG

1/ Công nghiệp năng lượng: * Cơ cấu: Công nghiệp năng lượng gồm 2 phần ngành chính: khai thác nguyên nhiên liệu (dầu, khí, than,

kim loại phóng xạ) và công nghệp sản xuất điện (thủy điện, nhiệt điện và các loại khác) * Sự phát triển a/ Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu: - Công nghiệp khai thác than: + Nước ta có nhiều loại than có trữ lượng lớn:

• Than Antraxit: tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng lớn hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 – 8000 calo/kg

• Than nâu ở đồng bằng sông Hồng, có trữ lượng hàng chục tỉ tấn, ở độ sâu 300-1000m khó khai thác.

• Than bùn ở nhiều nơi nhưng tập trung nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. + Tình hình khai thác: Những năm gần đây sản luợng than khai thác ngày càng tăng, năm 2005 đạt hơn

34 triệu tấn. - Công nghiệp khai thác dầu, khí: + Dầu khí của nước ta: tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn

dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.

+ Tình hình khai thác và phát triển:

• Nước ta mới bắt đầu khai thác dầu khí vào năm 1986. Sản lượng dầu tăng liên tục, năm 2005 đạt 18,5 triệu tấn. Ngành công nghiệp lọc hóa dầu chuẩn bị ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 triệu tấn/năm.

• Khí tự nhiên cũng đang được khai thác, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về cho các tuốc bin khí của các nhà máy điện Phú Mỹ và Cà Mau.

• Khí còn là nguyên liệu để sản xuất phân đạm (Phú Mỹ và Cà Mau) b/ Công nghiệp điện lực: - Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành công nghiệp điện lực: đó là than đá, dầu, khí, sức

nước, năng lượng mặt trời, gió, sóng và thủy triều, khoáng sản phóng xạ… - Sản lượg điện tăng rất nhanh: Từ 5,2 tỉ kw/h (1985), thì năm 2005 là 52,1 tỉ kw/h. - Cơ cấu sản lượng điện thay đổi qua 2 giai đoạn: + Thời kỳ 1991-1996: thủy điện chiếm 70% + Từ năm 1996-2005 thì nhiệt điện chiếm 70% - Về thủy điện: nước ta có tiềm năng lớn. + Về mặt lý thuyết, công suất có thể đạt 30 triệu kw, với sản lượng 260-270 tỉ kw/h, tập trung chủ yếu ở

hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%). + Thế mạnh về thủy điện đã, đang, sẽ được khai thác:

• Hàng loạt các nhà máy thủy điện lớn đang hoạt động như Hòa Bình (sông Đà) 1920 MW, Yaly (sông XêXan) 720MW, Trị An (sông Đồng Nai) 400MW, Hàm Thuận-Đa Mi (sông La Ngà) 375MW, Đa Nhim (sông Đa Nhim) 160MW, Thác Bà (sông Chảy) 110MW, Thác Mơ (sông Bé) 150MW.

• Đang triển khai các công trình thủy điện khác như Sơn La (sông Đà) 2400MW, Tuyên Quang (sông Gâm) 342MW và nhiều công trình thủy điện ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên...

-Về nhiệt điện: + Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than. Còn ở miền Nam lại dựa vào khí đốt

và dầu nhập ngoại. + Các nhà máy nhiệt điện lớn nhất ở nước ta:

• Miền Bắc: có Phả Lại 1(440MW), Phả Lại 2 (600MW), Uông Bí (150MW) và Uông Bí mở rộng (300 MW), Na Dương (110 MW), Ninh Bình (110 MW).

• Miền Nam: chạy bằng khí có Phú Mỹ 1,2,3,4 (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Cà Mau 1và 2 (1500 MW). Chạy bằng dầu có Hiệp Phước (375 MW), Thủ Đức (165 MW).

2/ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: a/Ưu thế: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghệp trọng điểm với cơ

cấu đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước. b/ Cơ cấu: Phong phú và đa dạng gồm 3 nhóm ngành và 11 phân ngành. - Nhóm ngành chế biến sản phẩm trồng trọt có 5 ngành: xay xát, chể biển chè, cà phê, đường mía và

công nghiệp rượu, bia, nước ngọt và các ngành chể biển khác. - Nhóm ngành công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: + Công nghiệp sữa và các sản phẩm từ sữa: + Công nghiệp chế biến thịt và sản phẩm từ thịt: gồm thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích. - Nhóm ngành công nghiệp chế biến thủy, hải sản gồm:

Page 21: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 21

ĐỊA LI LỚP 12

+ Chế biến nước mắm: + Chế biến tôm, cá: Sản phẩm đóng hộp, đông lạnh. + Sản xuất muối. + Sản phẩm khác. c) Quy luật phân bố. Các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thường được phân bố gần các vùng nguyên liệu

và thị trường tiêu thụ. C.BÀI TẬP Câu 1.Vùng tập trung than atraxit với quy mô lớn ở nước ta là A. Quảng Ninh. B. Lạng Sơn. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Cà Mau. Câu 2. Than bùn nước ta tập trung chủ yếu ở: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Quảng Nam. D. Quảng Ninh. Câu 3. Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là : A. Phú Mỹ. B. Phả Lại. C. Hiệp Phước. D. Hoà Bình. Câu 4. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các nhà máy nhiệt điện ở miền Nam. A.Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn. B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí. C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố. D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền Nam. Câu 5. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn của tỉnh Quảng Nam là : A. A Vương. B. Bản Mai. C. Cần Đơn. D. Đại Ninh. Câu 6. Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích : A.Khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ. B. Tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước. C. Kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia. D. Đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng Câu 7. Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ : A. Bể trầm tích Trung Bộ. B. Bể trầm tích Cửu Long. C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn. D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai. Câu 8. Khó khăn lớn nhất của việc khai thác thuỷ điện của nước ta là : A. Sông ngòi ngắn dốc, tiềm năng thuỷ điện thấp. B. Miền núi và trung du cơ sở hạ tầng còn yếu. C. Sự phân mùa của khí hậu làm lượng nước không đều. D. Sông ngòi của nước ta có lưu lượng nhỏ. Câu 9. Trữ lượng quặng bôxít lớn nhất nước ta tập trung ở : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên. D. Tây Nguyên. Câu 10. Nhà máy nhiệt điện Cà Mau sử dụng nguyên liệu từ mỏ: A. Rồng. B. Lan Tây. C. Lan Đỏ. D. Cái Nước. Câu 11. Thành phố Hồ Chí Minh có ngành xay xát phát triển nhờ : A. Có cơ sở hạ tầng phát triển. B. Gần vùng nguyên liệu. C. Có thị trường lớn, phục vụ xuất khẩu. D. Có truyền thống lâu đời. Câu 12. Sông có giá trị thủy điện lớn nhất khu vực miền Trung, Tây Nguyên nước ta. A. Sông Đồng Nai. B. Sông Thu Bồn. C. Sôn Ba. D. Sông Sài Gòn. Câu 13. Vùng trồng và chế biến thuốc lá hàng đầu của nước ta hiện nay là : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 14. Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thành 3 phân ngành. A. Công dụng của sản phẩm. B. Đặc điểm sản xuất. C. Nguồn nguyên liệu. D. Phân bố sản xuất. Câu 15. Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm : A. Muối. B. Nước mắm. C. Chè. D. Đồ hộp Câu 16. Cà Ná là nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh : A. Nam Định. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Kiên Giang. Câu 17. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị lớn vì : A. Có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn. B. Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. C. Có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu. D. Có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật. Câu 18. Đây là ngành công nghiệp được phân bố rộng rãi nhất ở nước ta.

Page 22: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 22

ĐỊA LI LỚP 12

A. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. B. Chế biến chè, thuốc lá. C. Chế biến hải sản. D. Xay xát. Câu 19. Đây là những địa danh làm nước mắm nổi tiếng nhất ở nước ta. A.Cát Hải (Hải Phòng), Nam Ô ( Đà Nẵng), Tuy Hoà (Phú Yên). B.Phú Quốc ( Kiên Giang), Long Xuyên (An Giang), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu). C.Cát Hải (Hải Phòng), Phan Thiết (Bình Thuận), Phú Quốc (Kiên Giang). D.Phan Thiết (Bình Thuận), Nha Trang (Khánh Hoà), Tuy Hoà (Phú Yên). Câu 20. Vùng công nghiệp sản xuất đường mía phát triển nhất nước ta là : A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 21. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chịu tác động mạnh mẽ nhất của yếu tố : A. Nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. B. Nguồn nguyên liệu và sự tiến bộ về kĩ thuật. C. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. D. Nguồn nguyên liệu và nguồn lao động. Câu 22. Cơ sở công nghiệp đánh dấu sự ra đời của công nghiệp dệt nước ta là : A. Nhà máy dệt Đông Xuân Hà Nội. B. Nhà máy dệt Nam Định. C. Nhà máy dệt 8/3 Hà Nội. D. Nhà máy dệt kim Hà Nội. Câu 23. Cho bảng số liệu sau : Sản lượng than, dầu mỏ, điện lực nước ta giai đoạn

Năm 1990 1995 2000 2005 2009

Điện (tỉ kwh) 8,8 14,7 26,7 52,1 80,6

Than(tr tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 44,1

Dầu (tr tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 21,7

Biểu đồ để thể hiện được tốc độ tăng trưởng của than, dầu, điện là: A. Cột ghép kết hợp với đường. B. Cột đơn kết hợp với hai đường. C. Ba đường. D.Ba cột.

Bài 28 VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

Tiết 30 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Sau bài học , HS cần : - Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc tổ chức lãnh tổ công nghiệp của nước ta. -Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta .

2. Kỹ năng: -Nhận xét sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp , xác định vị trí một số điểm CN, trung tâm CN, các vùng CN nước ta. -Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN B.NỘI DUNG

1/ Khái niệm: - Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp

trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế-xã hội và môi trường.

- Tổ chức lãnh thổ công nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng đối với quá trình đổi mới kinh tế-xã hội của nước ta. Nó là công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

2/ Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp a/ Các nhân tố bên trong: gồm vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên; điều kiện kinh tế xã hội và điều kiện

khác. b/ Các nhân tố bên ngoài gồm: Thị trường và hợp tác quốc tế. 3/ Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp: a/ Điểm công nghiệp: Ở nước ta có nhiều điểm công nghiệp: ở Tây Nguyên, Tây Bắc có các điểm công nghiệp đơn lẻ. b/ Khu công nghiệp: - Mới được hình thành ở nước ta từ những năm 90 của thế kỷ XX cho đến nay, do Chính phủ thành lập,

có ranh giới địa lý xác định, chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp, không có dân cư sinh sống.

- Ở nước ta ngoài khu công nghiệp tập trung còn có khu chế xuất và khu công nghệ cao. - Tính đến tháng 8/2007 cả nước có 150 khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao, đã có 90

khu đi vào hoạt động. Nơi có nhiều khu công nghiệp nhất là Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng, duyên hải miền Trung.

c/ Trung tâm công nghiệp: Trong quá trình công nghiệp hóa nước ta đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp: - Dựa vào vai trò, có thể phân các nhóm sau:

Page 23: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 23

ĐỊA LI LỚP 12

+ Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia (thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội) + Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng (Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ) + Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa địa phương (Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang) - Căn cứ vào giá trị có các trung tâm công nghiệp rất lớn (thành phố Hồ Chí Minh), các trung tâm công

nghiệp lớn (Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu), các trung tâm công nghiệp trung bình (Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ)

d/ Vùng công nghiệp: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp

- Vùng 1: Các tỉnh thuộc trung du và miền múi Băc Bộ (trừ Quảng Ninh) - Vùng 2: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng + Quảng Ninh + Bắc Trung Bộ. - Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận - Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng) - Vùng 5: Các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ + Lâm Đồng + Bình Thuận - Vùng 6: Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Cửu Long

C.BÀI TẬP Câu 1: Đây là đặc điểm của khu công nghiệp tập trung A. Chỉ bao gồm 1 - 2 xí nghiệp đơn lẻ, có kết cấu hạ tầng riêng. B.Là khu tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn C. Có diện tích rộng bao gồm nhiều tỉnh nhưng ranh giới chỉ mang tính qui ước. D. Tập trung nhiều xí nghiệp trên một khu vực có ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. Câu 2: Nhận định nào sau đây không đúng đối với vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp của nước ta? A.Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là công cụ hữu hiệu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. B.Vị trí địa lí là nhân tố quan trọng hàng đầu khi phân bố khu công nghiệp, khu chế xuất. C. Thị trường bên ngoài có ảnh hưởng quyết định đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp. D. Dân cư và nguồn lao động có vai trò to lớn. Câu 3:Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng và chuyên về chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta là: A. Đà Nẵng B. TP HCM C. Nha Trang D. Cần Thơ Câu 4:Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới ra đời nhưng phát triển mạnh ở nước ta hiện nay là A. Điểm công nghiệp B.Khu công nghiệp tập trung C.Trung tâm công nghiệp D. Vùng công nghiệp Câu 5: Các trung tâm công nghiệp có ngành chế biến LTTP phát triển nhất nước ta là A. TPHCM, Hải Phòng B.Hà Nội, TPHCM C. Biên Hòa, TPHCM D. Đà Nẵng, TPHCM Câu 6: Các khu công nghiệp tập trung có đặc điểm: A. Có một số xí nghiệp công nghiệp gắn liền với một khu dân cư. B. Có ranh giới rõ ràng và không có dân cư sinh sống C.Là khu tập trung công nghiệp gắn liền với đô thị vừa và lớn. D. có sự tập trung công nghiệp với qui mô lớn trên một lãnh thổ rộng Câu 7: Đông Nam Bộ là vùng có nhiều khu công nghiệp nhất vì A. Có vị trí địa lí thuận lợi B. Tài nguyên thiên nhiên dồi dào C. Lao động đông có tay nghề D. Có nhiều lợi thế về tự nhiên và kinh tế, xã hội Câu 8: Ở vùng núi Tây Bắc, Tây Nguyên chủ yếu hình thành các điểm công nghiệp vì hạn chế về: A. Nguồn lao động B. Hạn chế về tự nhiên và kinh tế, xã hội C. Cơ sở vật chất kỉ thuật, cơ sở hạ tầng D. Giao thông vận tải Câu 9: Theo qui hoạch của bộ công nghiệp (2001), cả nước được phân thành bao nhiêu vùng công nghiệp A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 10: Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta là A.Hà Nội, TP Hồ Chí Minh B. Hải Phòng, Đà Nẵng C. Việt Trì, Thái Nguyên D. Hà Nội, Hải Phòng Câu 11: Trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất rất lớn ở nước ta là A. Hải Phòng B. Hà Nội C.Đà Nẵng D. TP Hồ Chí Minh Câu 12: Dựa vào Atlat ĐLVN (trang Công nghiệp chung), cho biết giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp Hà Nội là A. Trên 120 nghìn tỉ đồng B. 90 - 120 nghìn tỉ đồng C.40 - 90 nghìn tỉ đồng D.dưới 40 nghìn tỉ đồng Câu 13:Nhận định nào sau đây sai về điểm công nghiệp A. chỉ gồm 1 -2 xí nghiệp đơn lẻ B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu , nhiên liệu hay trung tâm tiêu thụ

Page 24: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 24

ĐỊA LI LỚP 12

C. Đồng nhất với điểm dân cư D Có mối liên hệ về sản xuất Câu 14: Ở nước ta khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở: A. Đông Nam Bộ B. ĐB Sông Cửu Long C. ĐB sông Hồng D. Duyên hải Miền Trung Câu 15: Dựa vào Atlat ĐLVN (trang Công nghiệp chung), cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Đà Nẵng. A. Cơ khí, đóng tàu, điện tử, hóa chất phân bón,dệt may B. Cơ khí, vật liệu xây dựng, chế biến thực phẩm C.Dệt may, chế biến thực phẩm, hóa chất, đóng tàu D. Chế biến gỗ, luyện kim, hóa chât, dệ Bài 29

THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

Tiết31 (Tự làm có hướng dẫn).

A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu CN nước ta theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ - Giải thích được tại sao ĐNB là vùng có tỉ trọng giá trị SX CN lớn nhất nước 2. Kỹ năng: - Vẽ được biểu đồ cơ cấu dựa trên số liệu cho trước -Biết nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu CN theo lãnh thổ -Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế-xã hội trên cơ sở kiến thức đã học, đọc Átlat hoặc bản đồ . B.NỘI DUNG Bài 1:

HS quan sát bảng số liệu 29.1 và tìm ra dạng biểu đồ thích hợp

Nêu một số chú ý cho HS trước khi vẽ ( khoảng cách năm, cách ghi số liệu )

Hướng dẫn Hs nhận xét và giải thích sự chuyển dịch của giá trị sản xuất công nghiệp

theo nhóm ngành.

+ Tỉ trọng của từng nhóm ngành qua thời gian

+ Sự chuyển dịch

+ Giải thích kết hợp với kiến thức sự chuyển dịch kinh tế ( trong mỗi ngành )

HS tiến hành vẽ biểu đồ miền

Bài 2 : Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta :

+ GV hướng dẫn cho HS xử lý số liệu % + Tỉ trọng của từng thành phần kinh tế + Sự chuyển dịch + Giải thích kết hợp với kiến thức sự chuyển dịch kinh tế theo thành phần

Bài 3 : Dựa vào bản đồ (hình 26.2) và kiến thức đã học để giải thích:

-Quy mô các trung tâm CN ở ĐNB -Các ngành CN hiện có ở đây -Các điều kiện về vị trí, tài nguyên, nhân lực, thị trường, kết cấu hạ tầng…

GV có thể thu một số bài thực hành để chấm điểm.

Bài 30 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

Tiết 32 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : Trình bày được đặc điểm ngành GTVT, TTLL của nước ta : phát triển kha stoafn diện cả về chất lượng

và số lượng với nhiều loại hình. 2. Kỹ năng: -Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của GTVT - Sử dụng bản đô giao thông hoặc Atlat địa lý VN để trình sự phân bố của một số tuyến GTVT, đầu mối

giao thông và trung tâm TTLL quan trọng B.NỘI DUNG

1/ Giao thông vận tải: Mạng lưới giao thông vận tải nước ta khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau: a/ Đường bộ (đường ô tô) - Những năm gần đây, mạng lưới đường bộ đã được mở rộng, hiện đại hóa và đã phủ kín các vùng.

Page 25: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 25

ĐỊA LI LỚP 12

- Các tuyến đường chính: + Hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ I và đường Hồ Chí Minh

• Quốc lộ I: chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) dài 2300 km, là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

• Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước.

+ Một số tuyến đường hướng Đông Tây quan trọng: quốc lộ 2, 5, 6 ở miền Bắc, quốc lộ 9,19,26 ở miền Trung.

+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ Việt nam cũng đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.

b/ Đường sắt: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là: 3143 km. - Đường sắt thống nhất: dài 1726 km nối Hà Nội-thành phố Hồ Chí Minh, chạy theo chiều dài của đất

nước, gần như song song với Quốc lộ I, tạo nên một trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc-Nam. - Các tuyến đường khác là: Hà Nội-Hải Phòng; Hà Nội-Lào Cai; Hà Nội-Thái Nguyên; Hà Nội-Đồng Đăng;

Lưu Xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy. - Các tuyến đường sắt xuyên Á trên lãnh thổ nước ta đang được xây dựng nâng cấp. c/ Đường sông: Nước ta có tổng chiều dài đường sông có thể sử dụng vào mục đích giao thông là

11.000km. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung vào một số hệ thống sông chính. - Hệ thống sống Hồng – Thái Bình. - Hệ thống sông Mê Công – Đồng Nai. - Một số sông lớn ở duyên hải miền Trung. d/ Ngành vạn tải đường biển: - Đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ nằm trên

đường hàng hải quốc tế là những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành giao thông vân đường biển.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng-thành phố Hồ Chí Minh dài 1500km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là Cái Lân; Hải Phòng; Đà Nẵng-Liên Chiểu-Chân Mây; Dung Quất; Nha Nhang; Sài Gòn-Vũng Tàu-Thị Vải.

e/ Đường hàng không: - Là ngành còn non trẻ nhưng có bước phát triển rất nhanh nhờ có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh

chóng, hiện đại hóa cơ sở vật chất. - Đến năm 2005 cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế. - Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là Hà Nội, thành phố Hồ Chí

Minh và Đà Nẵng. Chúng ta đang mở rộng các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và thế giới. g/ Đường ống: - Vận chuyển đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí - Có 2 tuyến đường ống chính: Tuyến đường ống B12 vận chuyển xăng dầu tới các tỉnh đồng bằng sông

Hồng và các tuyến đường ống dẫn khí từ nơi khai thác vào đất liền ở miền Nam. 2/ Ngành thông tin liên lạc (TTLL): gồm 2 hoạt đọng chính là bưu chính và viễn thông. a/ Bưu chính: - Ưu điểm: có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. - Hạn chế: Mạng lưới phân bố chưa hợp lí, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ còn

thủ công, chưa tương xứng trình độ quốc tế, thiếu lao động có trình độ cao - Phương hướng phát triển: Cơ giới hóa, tự động hóa, tin học hóa nhằm đạt trình độ hiện đại ... đưa bưu

chính trở thành ngành kinh doanh có hiệu quả. b/ Viễn thông: - Đặc điểm: + Có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. + Những năm gần đây ngành viễn thông tăng trưởng bình quân 30%/năm. Năm 2005 đạt 19 máy điện

thoại thuê bao/100 dân. Điện thoại đã đến hầu hết các xã trong toàn quốc + Mạng viễn thông được thay bằng mạng kí thuật số, tự động hóa và đa dịch vụ.Các tuyến truyền dẫn liên

tỉnh Viba và cáp quang đã đạt tiêu chuẩn vào loại cao nhất hiện nay. Việt Nam có trên 5000 kênh đi quốc tế qua các thông tin vệ tinh và cáp biển hiện đại.

- Mạng lưới viễn thông ở nước ta: đa dạng và không ngừng phát triển gồm: + Mạng điện thoại: gồm mạng nội hạt và mạng đường dài; mạng cố định và mạng di động.

• Trong vòng 15 năm trở lại đây số thuê bao đã tăng 112 lần, về kỹ thuật, công nghệ đã được số hóa hoàn toàn.

• Hạn chế: có sự phân bố không đều giữa các vùng và các địa phương trong từng vùng. + Mạng phi thoại: đang được mở rộng và phát triển với nhiều loại hình dịch vụ mới, kỹ thuật tiên tiến gồm

Fax, mạng truyền trang báo…

Page 26: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 26

ĐỊA LI LỚP 12

+ Mạng truyền dẫn: Sử dụng với rất nhiều phương thức khác nhau như: mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, mạng truyền dẫn cáp sợi quang, mạng vệ tinh.

- Mạng lưới viễn thông quốc tế: càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh và cáp biển. Năm 2005 Việt Nam có hơn 7,5 triệu người sử dụng Internet C.BÀI TẬP Câu 1/ Trong những năm gần đây mạng lưới đường bộ nước ta đã được mở rộng và hiện đại hóa là chủ yếu nhờ vào A.Trình độ kỹ thuật giao thông vận tải vượt bậc B.Vốn nước ngoài C.Vốn của Việt Kiều đầu tư D.Sự huy động các nguồn vốn và tập trung đầu tư Câu 2/ Hai trục đường bộ chính của nước ta là: A.Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1 B.Đường số 2 và đường số 5 C.Đường 19 và đường quốc lộ số 21 D.Đường quốc lộ số 26 và đường quốc lộ 1 Câu 3/ Đường quốc lộ 1 bắt đầu từ: A.Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh B.Từ Lạng Sơn đến Thành phố Hồ Chí Minh C.Từ Móng Cái đến Cà Mau D.Từ Lạng Sơn đến Cà Mau Câu 4/ Con đường thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước là A.Đường nối Tây Ninh và thành phố Hồ Chí Minh B.Đường nối Tây Bắc và Hà Nội C.Đường Hồ Chí Minh D.Đường quốc lộ 1 Câu 5/ - Quốc lộ 1A kéo dài từ biên giới Việt – Trung có thể đi qua các địa phương : A.Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Kon tum, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa. B.Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, C.Quảng Ngãi, Đăk Lăk, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, D.TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau. Câu 6/ Những địa phương sau đây là đầu mối giao thông quan trọng có đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường sông, đường biển đi qua. A.Hà Nội B.Đà Nẵng C.Cần Thơ D.Đồng Tháp Câu 7/ Loại hình giao thông vận tải phát triển nhanh nhất và vượt bậc là: A.Đường bộ B.Đường sắt C.Đường hàng không D.Đường biển Câu 8/ Những khó khăn của tự nhiên đối với xây dựng giao thông vận tải đường bộ nước ta là A.Kinh tế xã hội còn nghèo nàn B.Địa hình đồi núi bị cắt xẽ mạnh C.Thời tiết thường nhiễu động D.Mùa khô kéo dài Câu 9/ Điều kiện tự nhiên của nước ta không thuận lợi cho giao thông vận tải đường sông theo các hướng từ A.Bắc đến Nam B.Đông sang tây C.Miền núi đến đồng bằng D.Trung du đến ven biển Câu 10/ Điều kiện tự nhiên nước ta có nhiều thuận lợi để hình thành các cảng biển A.Đương bơ biên keo dai, nhiêu vung, vinh. B.Quan hệ quốc tế ngày càng mở rộng C.Tất cả các tỉnh đều có cảng biển. D.Ít bão và động đất. Câu 11/ Tuyến đường biển quan trong nhất là: A.Thành phố Hồ Chí Minh- Đà nẵng B.Hải Phòng- Thành phố Hồ Chí Minh C.Qui Nhơn- Đà Nẵng D.Hà Nội- Thành phố Hồ Chí Minh Câu 12/ Ở Đà Nẵng và Thừa Thiên-Huế có cụm cảng biển quan trọng là: A.Đà Nẵng- Liên Chiểu – Chân Mây B.Dung Quất- Nha Trang C.Đà nẵng- Dung Quất- Liên Chiểu D.Đà Nẵng- Cái Lân- Vân Phong Câu 13/ Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở 3 đầu mối chủ yếu là A.Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh B.Phú Quốc, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội C.Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng D.Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội Câu 14/ Một vai trò quan trọng của giao thông vận tải biển nước ta là: A.Năm gân tuyên hang hai quôc tê tư Ân Đô Dương sang Thai Binh Dương. B.Là nước có nhiều cảng lớn nhất Đông Nam Á C.Vùng biển rộng lớn gấp 10 lần diện tích đất liền D.Tất cả các ý đó đều đúng. Câu 15.

Page 27: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 27

ĐỊA LI LỚP 12

Cho bảng số liệu (trang 136 SGK). Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở nước ta.

CƠ CẤU VẬN TẢI NĂM 2004 (Đơn vị: %)

Cơ cấu Loại hình vận tải

Số lượng hành khách Khối lượng hàng hóa

Vận chuyển

Luân chuyển

Vận chuyển

Luân chuyển

Đường sắt 1,1 9,0 3,0 3,7

Đường bộ 84,4 64,5 66,3 14,1

Đường sông 13,9 7,0 20,0 7,0

Đường biển 0,1 0,3 10,6 74,9

Đường hàng không 0,5 19,2 0,1 0,3

Câu 15/ (Tham khảo bảng số liệu cơ cấu vận tải năm 2004) Trong cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển, loại hình vận tải nào chiếm tỷ trọng cao nhất A.Đường bộ B.Đường sông C.Đường sắt D.Đường hàng không Câu 16/ (Tham khảo bảng số liệu cơ cấu vận tải năm 2004), xếp thứ tự từ cao tới thấp trong cơ cấu số lượng hành khách luân chuyển A.Đường bộ, đường hàng không, đường sắt, đường sông, đường biển. B.Đường sắt, đường sông, đường biển, đường bộ, đường hàng không. C.Đường sông, đường biển, đường hàng không, đường sắt. D.Đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không, Câu 17/ – (Tham khảo bảng số liệu cơ cấu vận tải năm 2004) Trong cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển, loại hình vận tải nào chiếm tỷ trọng thấp nhất A.Đường biển

B.Đường bộ

C.Đường sông D.Đường hàng không Câu 18/ Khối lượng hàng hóa luân chuyển của đường biển cao nhất là do A.Trọng tải nặng B.Tốc độ nhanh C.Quảng đường dài D.Tất cả các ý nêu trên Câu 19/ Ngành viễn thông Việt Nam phát triển với tốc độ cao .Đạt mức trung bình 60%/ năm B.Đạt mức trung bình 50%/ năm C.Đạt mức trung bình 40%/ năm D.Đạt mức trung bình 30%/ năm Câu 20/ Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển bao gồm A.Mạng điện thoại, mạng phi thoại, mạng truyền dẫn B.Mạng internet, mạng Wifi, mạng vệ tinh C.Cáp quang, internet D.Sợi đồng trục Câu 21/ Ngành viễn thông nước ta hiện nay có đặc điểm nổi bât là A.Tốc độ quá chậm so với thế giới B.Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc C.Chậm chạp đi sau thời đại D.Nghèo nàn lạc hậu Câu 22/ Tuyến đường theo hướng đông tây của nước ta là: A.Đường 14 B.Đường 27 C.Đường 20 D.Đường 9

Page 28: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 28

ĐỊA LI LỚP 12

Bài 31 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH

Tiết 33 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức :

- Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội, ngoại thương và du lịch - Phân tích được các nguồn tài nguyên du lịch của nước ta - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch chính ; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích các bảng , biểu số liêụ, các biểu đồ để biết tình hình xuất nhập khẩu nước ta. Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận biết và phan tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch B.NỘI DUNG

1/ Thương mại: gồm 2 ngành: nội thương và ngoại thương. a/ Nội thương

- Đất nước bước vào công cuộc Đổi mới; cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.

- Nội thương đã thu hút được nhiều thành phần kinh tế tham gia. Trong đó tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm, khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn và ngày càng tăng, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng tăng nhanh. b/ Ngoại thương:

- Sau Đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa, Việt Nam đã trở thành thành viên của WTO và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.

- Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta thay đổi qua 2 giai đoạn: + Trước 1992 từ nhập siêu lớn chuyển sang tiến dần cân đối. + Từ 1993 đến nay nước ta nhập siêu trở lại nhưng mang tính tích cực nhằm phục vụ sự nghiệp công

nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập. - Kinh ngạch xuất – nhập khẩu của nước ta liên tục tăng lên: + Kim ngạch xuất khẩu: từ 1990 – 2005 tăng 13,5 lần.

• Các mặt hàng xuất khẩu gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông-lâm-thủy sản.

• Hạn chế: Tỉ trọng hàng chế biến hay tinh chế thấp và tăng chậm; hàng gia công còn lớn hoặc phải nhập nhiều nguyên liệu

• Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. + Kim ngạch nhập khẩu: từ 1990-2005 tăng hơn 13,1 lần:

• Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ hàng tiêu dùng

• Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực Châu Á-Thái Bình Dương và Châu Âu 2/ Du lịch:

a/ Tài nguyên du lịch Việt Nam: - Khái niệm: Tài nguyên du lịch bao gồm cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích Cách mạng, các giá

trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thõa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du khách.

- Tài nguyên du lịch gồm 2 nhóm chính: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: gồm:

• Địa hình: Có 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới, 200 hang động.

• Khí hậu: Có sự đa dạng và phân hóa.

• Nước: có hệ thống sông, hồ dày đặc; nhiều suối nước nóng, nước khoáng

• Sinh vật: Có hơn 30 vườn quốc gia(2007), nhiều động vật hoang dã, thủy hải sản. + Tài nguyên du lịch nhân văn gồm:

• Các di tích lịch sử, văn hóa: có hơn 4 vạn di tích và có 2,6 nghìn di tích được xếp hạng. Có 3 di sản văn hóa vật thể và 2 di sản văn hóa phi vật thể thế giới.

• Lê Hội: Diễn ra quanh năm, nhưng tập trung chủ yếu vào mùa Xuân.

• Tài nguyên khác: có các làng nghề, văn nghệ dân gian, âm nhạc… b/ Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu:

- Hình thành từ những năm 60 của thế kỷ XX, nhưng chỉ phát triển nhanh từ đầu thập kỷ 90 cho đến nay nhờ chính sách Đổi mới của Nhà nước. Từ năm 1991-2005:

+ Doanh thu từ du lịch tăng 38 lần. + Khách du lịch quốc tế tăng khoảng 11,7 lần, khách nội địa tăng 10,7 lần.

Page 29: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 29

ĐỊA LI LỚP 12

- Về phuơng diện lãnh thổ, nước ta có: + Ba vùng du lịch: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ. + Có 3 trung tâm du lịch lớn nhất nước: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và Huế-Đà Nẵng. + Các trung tâm du lịch quan trọng khác: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ…

C.BÀI TẬP I.NHẬN BIẾT

Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là : A. Nhà nước. B. Tập thể. C. Tư nhân, cá thể. D. Nước ngoài. Câu 2. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới. A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. Câu 3. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là : A. Lương thực, thực phẩm. B. Nguyên, nhiên vật liệu. C. Máy móc thiết bị. D. Hàng tiêu dùng. Câu 4. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu là 36978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ? A. Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD. B. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD. C. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%. D. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%. Câu 5. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 17 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay là : A. Hàng may mặc. B. Hàng thuỷ sản. C. Gạo. D. Dầu thô. Câu 6. Hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu nước ta là: A. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn. B. Giá thành sản phẩm còn cao. C. Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập. D. Tất cả các nhược điểm trên. Câu 7. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là : A. Các nước ASEAN. B. Các nước EU. C. Hoa Kì. D. Trung Quốc. Câu 8. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực : A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 9. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện nay là : A. Khoáng sản. B. Hàng công nghiệp nặng. C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công. D. Hàng nông, lâm, thuỷ sản. Câu 10. Đây là một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu của nước ta. A. Mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực II và III. B. Từng bước hội nhập vào thị trường thế giới. C. Mở rộng quyền hoạt động cho các ngành và các địa phương. D. Duy trì và phát triển ở các thị trường truyền thống. Câu 11. Vùng nào ở nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa? A.Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C.Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 12. Vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa thấp nhất là: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ. B. Tây Nguyên. Câu 13. Trung tâm buôn bán lớn nhất nước ta: A.Hà Nội. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ. Câu 14. Lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối vào năm: A. 1990. B. 1992. C. 1995. D. 1999 Câu 15. Mặt hàng công nghiệp xuất khẩu chủ lực (đạt kim ngạch xuất khẩu trên 100 triệu USD/một mặt hàng) là A. Cà phê. B. Gạo. C. Máy tính, điện tử. D. Cao su Câu 16. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm A. Di tích, lễ hội. B. Địa hình, di tích. C. Di tích, khí hậu D. Lệ hội, địa hình Câu 17. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm A. Địa hình, khí hậu, di tích. B. Khi hậu, di tích, lễ hội C. Nước, địa hình, lễ hội D. Khí hậu, nước, địa hình Câu 18. Trung tâm du lịch quốc gia gồm A. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh B. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng

Page 30: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 30

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 19. Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ra là A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long B. Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng C. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng D. Phố cổ Hội An, Huế Câu 20. Nước ta có khoảng bao nhiêu bãi biển lớn nhỏ? A. 120. B. 125. C. 130. D. 135 Câu 21. Nước ta có khoảng 4 vạn di tích văn hóa - lịch sử, trong đó số di tích đã được nhà nước xếp hạng là A. 2400. B. 2500. C. 2600. D. 2700 Câu 22. Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta? A. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng B. Hơn 30 vườn quốc gia C. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản C. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau Câu 23. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất? A. Khu vực Nhà nước. B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. Khu vực ngoài Nhà nước. D. Câu A và B đúng. II.THÔNG HIỂU Câu 1. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm : A. Thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu. B. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập khẩu lớn nhất. C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất. D. Các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường nhập khẩu lớn nhất. Câu 2. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào : A. Sự phân bố dân cư. B. Sự phân bố các ngành sản xuất. C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch. D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ. Câu 3. Trong hoạt động về kinh tế đối ngoại ở nước ta hiện nay, quan trọng nhất là : A. Hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu). B. Hợp tác quốc tế về đầu tư và lao động. C. Du lịch quốc tế và các hoạt động thu ngoại tệ khác. D. Tất cả các ý trên. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta? A. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. B. Hàng hóa phong phú, đa dạng. C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiềm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa. Câu 5. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương đã trở nên nhộn nhịp, chủ yếu là do: A. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào. B. Thay đổi cơ chế quản lí. C. Nhu cầu của người dân tăng cao. D. Hàng hóa phong phú, đa dạng. Câu 6. Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua: A. Lao động tham gia trong ngành nội thương. B. Lực lượng các cơ sở buôn bán. C. Tổng mức bán lẻ của hàng hóa. D. Các mặt hàng buôn bán ở các chợ. Câu 7. Từ 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng: A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực ngoài Nhà nước. B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước. C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước

Page 31: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 31

ĐỊA LI LỚP 12

ngoài. Câu 8. Các vùng buôn bán tấp nập là các vùng có: A. Hàng hóa đa dạng. B. Đông dân cư. C. Kinh tế phát triển. D. Câu A và B đúng Câu 9. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta? A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu) C. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp D. Hàng nông – lâm - thủy sản III. VẬN DỤNG Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : %)

Năm Loại

1990

1992

1995

2000

2005

Xuất khẩu 45,6 50,4 40,1 49,6 46,7

Nhập khẩu 54,4 49,6 59,9 50,4 53,3

Nhận định đúng nhất là : A. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu. B. Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu. C. Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng. D. Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều. Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước ta. (Đơn vị : %)

Năm Nhóm hàng

1995 1999 2000 2002 2005

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,3 37,2 29,0 29,0

Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công 28,5 36,8 33,8 41,0 44,0

Hàng nông, lâm, thuỷ sản 46,2 31,9 29,0 30,0 27,0

Nhận định nào sau đây chưa chính xác ? A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá dầu thô tăng. B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công nghiệp hoá. C. Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô mà chuyển qua chế biến. D. Giai đoạn 1995 - 2000 có sự tiến bộ hơn so với giai đoạn 2000 - 2005. Câu 3: Cho bảng số liệu Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế (%) (Đơn vị %)

TP kinh tế Năm

Khu vực Nhà nước Khu vực ngoài nhà nước

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài

1995 22,6 76,9 0,5

2005 12,9 83,3 3,8

Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn 1990 – 2010 là? A. Biểu đồ Miền B. Biểu đồ Tròn C. Biểu đồ Cột D. Biểu đồ Đường Bài 32 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Tiết 34 A.MỤC TIÊU

1./ Về kiến thức: -Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự pt kt – xã hội của vùng -Hiểu và trình bày được các thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất- kỹ thuật của vùng. - Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục.

2./ Về kĩ năng:

Page 32: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 32

ĐỊA LI LỚP 12

- Xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành SX nổi bật : khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc. -Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. -Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của vùng. - Điền đúng và ghi đúng trên lược đồ VN các thành phố : Hòa Bình, Thái Nguyên, Điện Biên Phủ B.NỘI DUNG

1/ Khái quát chung: Qui mô và vị trí địa lý: - Có diện tích tự nhiên 101 nghìn km2 và chiếm 30,5% diện tích cả nước. Dân số năm 2006 là 12 triệu

người chiếm 14,2% dân số cả nước. Gồm 2 khu vực với 15 tỉnh + Tây Bắc có: Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Hòa Bình. + Đông Bắc có: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn,

Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh. - Có vị trí đặc biệt, mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi

trong việc giao lưu với các vùng khác và xây dưng nền kinh tế mở 2/ Khai thác, chế biến khoáng sản và phát triển thủy điện: a/ Khai thác, chế biến khoáng sản:

- Tài nguyên khoáng sản: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta gồm:

+ Khu Đông Bắc có nhiều khoáng sản nhất.

• Vùng than Quảng Ninh lớn bật nhất, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Ngoài ra còn có than nâu ở Lạng Sơn, than mỡ ở Thái Nguyên.

• Khoáng sản có: các mỏ boxit, mang gan, chì-kẽm, thiếc, đồng-vàng, sắt, apatít, pyrit, đá vôi, đá quý... + Khu Tây Bắc: ít khoáng sản chỉ có mỏ đồng-niken, đất hiếm... - Khoáng sản được khai thác, chế biến, sử dụng: + Than khai thác với sản lượng ngày càng tăng, năm 2005 đạt mức 30 triệu tấn. Than khai thác dùng làm

nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) P=450MW, Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116MW, Na Dương (Lạng Sơn): 110MW và sẽ xây dựng nhàmáy nhiệt điện Cẩm Phả (Quảng Ninh): 600MW.

+ Apatít khai thác mỗi năm đạt 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân. + Thiếc mỗi năm khai thác được 1000 tấn quặng. b/ Phát triển thủy điện: - Tiềm năng: Các sông ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có trữ năng điện khá lớn. Riêng hệ thống sông

Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện cả nước. - Tiềm năng thủy điện đã, đang và sẽ được khai thác: + Đã khai thác: có các nhà máy thủy điện Thác Bà (sông Chảy) 110MW, Hòa Bình (sông Đà) 1920MW + Đang triển khai xây dựng các nhà máy thủy điện Sơn La (sông Đà) 2.400MW, Tuyên Quang (sông

Gâm) 342MW. + Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu các sông.

- Ý nghĩa: + Việc xây dựng các nhà máy thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc

khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. + Nhưng với những công trình kỹ thuật lớn như thế cần chú ý đến những thay đổi không nhỏ của môi

trường 3/ Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. a/ Điều kiện phát triển: - Đất: Phần lớn diện tích của trung du và miền núi Bắc Bộ là đất feralit: phong hóa từ đá phiến, đá vôi và

các đá mẹ khác, ngoài ra có đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa ở dọc các thung lũng sông va các cánh đồng ở miền núi…

- Khí hậu: mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa cận chí tuyến, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.

+ Đông Bắc: địa hình tuy không cao, nhưng lại là nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa đông bắc nên có mùa đông lạnh nhất nước ta.

+ Tây Bắc tuy chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc yếu hơn, nhưng do nền địa hình cao nên mùa đông vẫn lạnh.

Bởi vậy, trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. b/ Các loại cây trồng chủ yếu:

- Chè: Đây chính là vùng chè lớn nhất cả nước, với các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.

- Các cây dược liệu quý như: tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả… được trồng trên các dãy núi dọc biên giới Cao Bằng, Lạng Sơn và dãy Hoàng Liên Sơn.

Page 33: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 33

ĐỊA LI LỚP 12

- Các cây ăn quả như: đào, mận, lê. SaPa là vùng trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống ra rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. c/ Khả năng phát triển và ý nghĩa:

- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản, cây ăn quả của vùng còn rất lớn. Những vùng cần khắc phục các khó khăn như rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước về mùa đông, mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến còn yếu.

- Việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp, cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao, hạn chế được nạn du canh, du cư.

4/ Chăn nuôi gia súc: a/ Điều kiện phát triển: - Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ, chủ yế ở trên các cao nguyên có độ cao 600-700, tạo điều

kiện cho vùng nuôi trâu, bò, ngựa, dê. - Do giải quyết tốt lương thực cho người, nên hoa màu lương thực dành nhiều hơn cho chăn nuôi giúp

tăng nhanh đàn lợn trong vùng. b/ Tình hình phát triển:

- Bò sữa được nuôi tập trung trên cao nguyên Mộc Châu, vùng có tổng đàn bò 900 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước 2005)

- Trâu nuôi được 1,7 triệu con (2005), được nôi nhiều ở Đông Bắc. - Lợn: Năm 2005 nuôi được 5,8 triệu con lợn (chiếm 21% cả nước)

c/ Khó khăn: - Công tác vận chuyển các sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ hạn chế, gây khó khăn cho sự phát triển

ngành chăn nuôi của vùng. - Các đồng cỏ có quy mô nhỏ, nhiều cỏ tạp, chất lượng thấp cần được cải tạo, nâng nao năng suất.

5/ Kinh tế biển: - Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, thế mạnh về kinh tế biển của trung du miền núi Bắc Bộ sẽ càng được phát huy. Vì vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động.

- Thế mạnh kinh tế biển đang được khai thác. + Đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản. + Du lịch biển-đảo đang đóng góp đáng kể vào cơ cấu kinh tế. Vịnh Hạ Long đã được xếp vào danh mục

Di sản thiên nhiên thế giới. + Ven biển có nhiều vụng, vịnh nước sâu nên có điều kiện để phát triển GTVT biển.

- Cảng nước sâu Cái Lân đang được xây dựng nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp Cái Lân. C.BÀI TẬP Câu 1. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm mấy tỉnh? A. 13. B. 14. C. 15. D. 16 Câu 2. Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta là: A.Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang. B. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. C. Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái. D. Sơn La, Điện Biên,Phú Thọ, Hà Giang. Câu 3. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hải Dương. B. Tuyên Quang. C. Thái Nguyên. D. Hà Giang. Câu 4. Diện tích tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích tự nhiên cả nước? A. 20,5%. B. 30,5%. C. 40,5%. D. 50,5%. Câu 5. Số dân ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2006 là hơn: A. 11 triệu người. B. 12 triệu người. C. 13 triệu người. D. 14 triệu người. Câu 6. Ý nào sau đây không đúng với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Gốm hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc. B. Diện tích lớn nhất nước ta ( trên 101 nghìn km²). C.Chiếm 30,5% số dân cả nước. D.Gồm có 15 tỉnh. Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở, nhờ có: A. Vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp. B. Nông phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. C. Có nhiều danh lam thắng cảnh. D.Có nhiều di tích lịch sử Cách mạng Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với dân cư-xã hội của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Là vùng thứa dân. B. Có nhiều dân tộc ít người. C. Cơ sở vật chất kĩ thuật đã có nhiều tiến bộ. D. Là vùng có căn cứ địa cách mạng. Câu 9. Mật độ dân số ở miền núi của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là khoảng: A. 50-100 người/km² B. 100-150 người/km² C. 150-200 người/km² D. 200-250 người/km²

Page 34: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 34

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 10. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch. B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. C. Chăn nuôi gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). D. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Câu 11. Khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ? A. Sắt. B. Đồng. C. Bôxit. D. Pyrit Câu 12. Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn A. 1/3. B. 2/3. C. 1/2 D. 3/4 Câu 13. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là A. Đậu tương. B. Cà phê. C. Chè. D. Thuốc lá Câu 14. Các nhà máy thủy điện đã và đang xây dựng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La. B. Hòa Bình, Thác Bà, Trị An C. Hòa Bình, Trị An, Sơn La. D. Đa Nhim, Thác Bà, Sơn La Câu 15. Sắt tập trung chủ yếu ở A. Sơn La. B. Yên Bái . C. Lai Châu. D. Cao Bằng

Bài 33

VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Tiết 35 A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vịtrí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất-kỹ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế-xã hội của Đồng bằng sông Hồng. -Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính . 2.Kĩ năng: -Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành SX lương thực, thương mại, du lịch ) -Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ, để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng. -Xác định và ghi đúng trên lược đồ VN các trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình B.NỘI DUNG

1/ Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng (khái quát chung) a/ Các thế mạnh chủ yếu: - Quy mô và vị trí địa lý: + Gồm 10 tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình,

Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình (2006). Diện tích tự nhiên gần 15nghìn km2 (4,5% diện tích cả nuớc) và số dân năm 2006 là 18,2 triệu nguời (chiếm 21,6% dân số cả nước)

+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, giáp với trung du, vùng núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ nên giao lưu dễ dàng với các vùng trong nước và quốc tế.

- Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: + Đất nông nghiệp: chiếm 51,2% diện tích lãnh thổ đồng bằng, 70% diện tích này là đất phù sa màu mỡ. + Khí hậu : có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có 3 tháng mùa đông lạnh tạo điều kiện thuận lợi để phát

triển nền nông nghiệp nhiệt đới đưa vụ đông lên thành vụ chính. + Nguồn nước: Sông và nước ngầm phong phú, có cả nước nóng, nước khoáng. + Có bờ biển dài 400km: vùng biển rộng, có ngư trường trọng điểm Hải Phòng-Quảng Ninh, có thế mạnh

về thủy, hải sản, du lịch và giao thông vận tải biển. + Khoáng sản: Có nhiều đá vôi,cao lanh, sét, than nâu hàng chục tỉ tấn ở độ sâu 300-1000m, khí tự nhiên

(Thái Bình) - Các điều kiện kinh tế-xã hội: + Dân cư lao động: Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và trình độ kỹ thuật cao nhất nước. + Cơ sở hạ tầng: mạng lưới giao thông được phát triển rộng khắp, hiện đại hóa; mạng lưới điện, nước đã

phủ khắp vùng về tận nông thôn. + Cơ sở vật chất kỹ thuật: Tương đối tốt, phục vụ yêu cầu sản xuất và đời sống nhân dân. + Các thế mạnh khác: thị trường tiêu thụ rộng, có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. b/ Các hạn chế chủ yếu của vùng: - Về tự nhiên: + Vùng chịu nhiều thên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại... + Do khai thác quá mức dẫn đến một số tài nguyên bị xuống cấp (như đất, nước trên mặt…) + Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp - Về kinh tế - xã hội.

Page 35: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 35

ĐỊA LI LỚP 12

+ Dân số quá đông: (năm 2006 đạt 1225 người/km2 gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước) mà kinh tế còn chậm phát triển, nên việc làm là một trong những vấn đề nan giải của đồng bằng sông Hồng.

+ Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng. Ghi chú: Mục 1 dùng để giải thích và trả lời cho câu hỏi 1 và 2 sách giáo khoa trang 153. 2/. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính a/ Thực trạng: - Cùng với công cuộc đổi mới trên phạm vi cả nước, cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, gắn với sự tăng trưởng kinh tế giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường

- Thời kỳ 1986 đến 2005, tỉ trọng của 3 ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng thay đổi như sau: + Khu vực I: tỉ trọng giảm 24,4% + Khu vực II : tỉ trọng tăng 8,4% + Khu vực III: tỉ trọng tăng 16% - Tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.

b/ Các định hướng chính - Tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III, trên cơ sở đảm

bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường.

- Trong nội bộ các ngành kinh tế có sự chuyển dịch khác nhau nhưng trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nên nông nghiệp hàng hóa.

+ Đối với khu vực I: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản. Riêng nganh trồng trọt lại giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng dần tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.

+ Đối với khu vực II: Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả thế mạnh tự nhiên và con người. Đó là các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, ngành dệt – may và da giày, ngành sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, kỹ thuật điện – điện tử.

+ Đối với khu vực III: Du lịch là ngành tiềm năng. Trong tương lai du lịch có vị trí quan trọng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ khác như tài chính ngân hàng, giáo dục, y tế… cũng phát triển nhằm đẩy mạnh tốc độ chuyển dịch kinh tế. C.BÀI TẬP Câu 1: So với diện tích Đồng Bằng Sông Hồng thì đất nông nghiệp chiếm: A. 70% diện tích. B. 51,2% diện tích. C. 61,2% diện tích. C. 60% diện tích. Câu 2: Ở Đồng Bằng Sông Hồng, với dân số đông, kết cấu dân số trẻ, trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển thì: A. Vấn đề việc làm nhất là ở khu vực thành thị là vấn đề nan giải. B. Nguồn lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu cho các ngành cần nhiều lao động. C. Số người trong độ tuổi lao động nhiều, chất lượng nguồn lao động không đảm bảo. D. Năng suất lao động thấp, chủ yếu phát triển các ngành cần nhiều lao động. Câu 3: So với các vùng khác, thì tài nguyên thiên nhiên ở Đồng Bằng Sông Hồng: A. Phong phú đa dạng nhưng sử dụng chưa hợp lí. B. Không thật phong phú nhưng việc sử dụng lại chưa hợp lí. C. Phong phú nhưng do khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên bị xuống cấp. D. Không thật phong phú vì vậy vùng đã biết cách khai thác sử dụng hợp lí và có hiệu quả. Câu 4: Tỉnh nào sau đây không thuộc Đồng Bằng Sông Hồng? A. Bắc Ninh. B. Quảng Ninh. C. Vĩnh Phúc. D. Hải Dương. Câu 5: Loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao đang được khai thác ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Than nâu và khí đốt. B. Đá vôi, sét, cao lanh. C. Đá vôi và than nâu. D. Than nâu, đất sét, cao lanh. Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng Bằng Sông Hồng hiện nay đang có xu hướng: A. Tỉ trọng giá trị sản xuất của Nông-lâm-ngư nghiệp tăng, công nghiệp-xây dựng tăng còn dịch vụ giảm. B. Tỉ trọng giá trị sản xuất của Nông-lâm-ngư nghiệp giảm, công nghiệp-xây dựng tăng, dịch vụ tăng nhanh. C. Tỉ trọng giá trị sản xuất của Nông-lâm-ngư nghiệp giảm, công nghiệp-xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều chuyển biến. D. Tỉ trọng giá trị sản xuất của Nông-lâm-ngư nghiệp giảm, công nghiệp-xây dựng và dịch vụ tăng. Câu 7: Nhận xét nào sau đây đúng với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng Bằng Sông Hồng hiện nay? A. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhất là dịch vụ. B. Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch nhanh chóng, tuy nhiên tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư vẫn còn cao. C. Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tuy nhiên còn chậm. D. Cơ cấu kinh tế theo ngành có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, tuy nhiên tỷ trọng khu vực nông-lâm-ngư vẫn còn cao.

Page 36: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 36

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 8: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. B. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III. D. Giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng nhanh tỉ trọng khu vực III Câu 9: Hạn chế lớn nhất của Đồng Bằng Sông Hồng trong việc phát triển kinh tế - xã hội là: A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nên chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, khu vực nông – lâm- ngư còn chiếm tỉ trọng lớn. C. Tài nguyên thiên nhiên không thật phong phú nhưng đang bị suy thoái, thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp. D. Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Câu 10: Ý nào sau đây không thể hiện đúng tác động của dân số đông, mật độ dân số cao ở Đồng Bằng Sông Hồng đến sự phát triển kinh tế- xã hội? A. Bình quân đất nông nghiệp hiện ở mức thấp nhất trong nước. B. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị, thiếu việc làm ở nông thôn cao hơn mức trung bình cả nước. C. Nhu cầu lớn về việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn. D. Tỉ lệ người biết đọc, biết viết thấp hơn mức trung bình cả nước. Câu 11: Thuận lợi về dân số đông của Đồng Bằng Sông Hồng đối với phát triển kinh tế-xã hội? A. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn. B. Đội ngũ lao động trình độ phổ thông đông đảo, đứng đầu cả nước. C. Năng suất lao động xã hội cao. D. Tạo ra được khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, chất lượng cao. Câu 12: Việc làm là vấn đề nan giải của Đồng Bằng Sông Hồng, vì: A. Dân đông, cơ cấu dân số trẻ nên lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển chưa tạo ra việc làm cho số lao động tăng thêm hàng năm.. B. Nền kinh tế phát triển mạnh công nhiệp và dịch vụ nên cần ít lao động dẫn tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. C. Nguồn lao động dồi dào nhưng chủ yếu trình độ thấp nên không thể tham gia vào các ngành đòi hỏi trình độ cao vì vậy dẫn đến thất nghiệp. D. Dân số tăng nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế nên lao động dư thừa nhiều vì vậy tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm cao. Câu 13: Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp nên Đồng Bằng Sông Hồng: A. Khai thác triệt để mọi tài nguyên. B. Phần lớn nguyên liệu phaair đưa từ vùng khác đến. C. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên trong vùng. D. Công nghiệp bị hạn chế phát triển so với các vùng khác. Câu 14: Tài nguyên nước của Đồng Bằng Sông Hồng phong phú, nhờ sự có mặt của: A. Nước của hệ thống Sông Hồng và sông Thái Bình. B. Nước trên mặt và nước ngầm dồi dào. C. Nước mặt, nước nóng, nước khoáng. D. Nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khoáng. Câu 15: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài để giải quyết vấn đề dân số ở Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Xuất khẩu lao động. B. Di chuyển dân cư đến các vùng kinh tế mới. C. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. D. Giảm tỉ lệ sinh. Câu 16: Căn cứ vào Átlat địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết tỉnh nào sau đây của Đồng Bằng Sông Hồng không giáp biển. A. Hưng Yên. B. Nam Định. C. Ninh Bình. D. Thái Bình. Câu 17: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2000 VÀ 2005 (Đơn vị: %)

Năm 2000 2005

Nông- lâm – ngư nghiệp 23,4 16,8

Công nghiệp – xây dựng 32,7 39,3

Dịch vụ 43,9 43,9

Để vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Đồng Bằng Sông Hồng năm 2000 và 2005, thì biểu đồ thích hợp nhất là: A. Cột nhóm. B. Miền. C. Tròn. D. Cột ghép.

Page 37: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 37

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 18: Xu hướng của Đồng Bằng Sông Hồng là hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm như công ghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, dệt-da giày…nhằm mục đích: A. Sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người của vùng. B. Tạo ra các sản phảm chất lượng cao, là thế mạnh của vùng. C. Tạo nguồn hàng xuất khẩu D. Tạo việc làm cho người lao động Câu 19: Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng Bằng Sông Hồng vì: A. Đây là vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, dịch vụ, nhưng hiện nay còn phát triển chậm hơn các vùng khác. B. Đây là vùng trọng điểm số 2 về lương thực, thực phẩm của cả nước nhưng sản xuất lương thực ngày càng gặp khó khăn. C. Cơ cấu kinh tế tuy đã chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng. D. Để phát huy hết thế mạnh và khắc phục những hạn chế, nhằm đưa nền kinh tế phát triển tương xứng với vị trí và tiềm năng. Câu 20 : Ở Đồng Bằng Sông Hồng một số tài nguyên như đất, nước…đang bị xuống cấp là do: A. Khai thác quá mức. B. Ô nhiễm môi trường. C. Sử dụng chưa hiệu quả. D. Sức ép của phát triển kinh tế – xã hội. Bài 34

THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆGIỮA DÂN SỐ VỚI VIỆC

SẢN XUẤT LƯƠNG THỰCỞ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Tiết 36

A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Củng cố thêm kiến thức trong bài 33 - Biết được sức ép nặng nề về dân số ở ĐBSH - Hiểu được mối quan hệ giữa dân số với SX lương thực và tìm ra hướng giải quyết.

2. Kỹ năng: - Xử lý, phân tích được số liệu, rút ra nhận xét - Trên cơ sở khoa học biết giải thích mối quan hệ giữa dân số và sản xuất lương thực ở ĐBSH. B.NỘI DUNG HĐ1 : Giáo viên yêu cầu HS xác định tốc độ tăng trưởng của các chỉ số.

Các chỉ số Đồng bằng sông Hồng cả nước

1995 2005 1995 2005

Dân số 100 111.7 100 115.4

DT gieo trồng cây lương thực có hạt 100 94.8 100 114.5

SL lương thực có hạt 100 122.1 100 151.6

Bình quân lương thưc có hạt/ người 100 109.4 100 131.4

So sánh từng chỉ số của ĐBSH với chỉ số tương ứng của cả nước ( 10’)

Các chỉ số 1995 2005

Dân số 22.4 21.7

DT gieo trồng cây lương thực có hạt 17.6 14.6

SL lương thực có hạt 20.4 16.5

Bình quân lương thưc có hạt/ người 91.2 75.9

HĐ2 : Giáo viên hướng dẫn hs nhận xét và giaả thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở ĐBSH ( Chú ý : Dân số là tác nhân quan trọng hàng đầu, nhưng không phải là duy nhất ảnh hưởng đến sản lượng lương thực có hạt của vùng ) Đưa ra một vài giải pháp . Chú ý định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại dân cư- lao động.

Bài 35 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

Tiết 37 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Hiểu được BTB là vùng lãnh thổ tương đối giàu TNTN, có khả năng phát triển kinh tế nhiều ngành, nhưng đây là vùng gặp nhiều khó khăn về thiên tai và chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Biết thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng; sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.

Page 38: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 38

ĐỊA LI LỚP 12

- Hiểu được hướng phát triển trong tương lai của vùng 2. Kỹ năng: - Phân tích các bản đồ , lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng BTB B.NỘI DUNG

1/. Khái quát chung + Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.

Có diện tích tự nhiên là 51,5 nghìn km2 (15,6% diện tích cả nước). Số dân năm 2006 là 10,6 triệu người (12,7% dân số cả nước).

+ Dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng, phía Tây giáp Lào, phía Đông giáp biển Đông. Nên vùng giao lưu được với các vùng trong nước và các nước khác. 2/. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp

* Ý nghĩa - Vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa lớn đối với sự hình

thành cơ cấu kinh tế chung của vùng. Nó không chỉ góp phần tạo nên cơ cấu ngành, mà còn tạo thế liên hoàn trong phát triên cơ cấu kinh tế theo không gian.

- Công nghiệp của Bắc Trung Bộ còn nhỏ bé. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy thế mạnh sẵn có của vùng trong đó cớ thế mạnh về nông-lâm-ngư nghiệp.

* Cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp. a/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp. - Bắc Trung Bộ có diện tích rừng đạt 2,46 triệu ha (chiếm 20% diện tích rừng cả nước). Độ che phủ rừng

47,8% chỉ đứng sau Tây Nguyên. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý, nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị. Hiện nay rừng giàu chỉ còn tập trung ở dọc biên giới Việt – Lào.

- Tại nơi rừng giàu có hàng loạt lâm trường hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ, bảo vệ rừng.

- Ý nghĩa: + Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn

gen của các loài động, thực vật quý hiếm. + Rừng còn có tác dụng điều hòa nguồn nước, hạn chế lũ lụt. + Việc trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn ruộng

đồng, làng mạc. b/ Khai thác các thế mạnh tổng hợp về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển. - Vùng đồi trước núi: + Có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc. Đàn trâu có khoảng 750 nghìn con, đàn bò có khoảng 1,1 triệu

con. + Có diện tích đất ba dan tuy không lớn, nhưng khá màu mỡ, nên vùng đã hình thành một số vùng

chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. + Vùng gò đồi làm kinh tế vườn. - Ở đồng bằng: + Phần lớn đất cát pha, thuận lợi cho việc phát triển các cây công nghiệp hàng năm, nhưng không thật sự

thuận lợi cho cây lúa. + Trong vùng đã hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm, các vùng lúa thâm canh. + Bình quân lương thực/người đã tăng khá. Năm 2005 đạt 348 kg/người. c/ Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp - Các tỉnh Bắc Trung Bộ đều có khả năng phát triển nghề cá biển (Nghệ An là tỉnh trọng điểm). - Do phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thủy san

giảm sút. - Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi khá rõ rệt

cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. 3/. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. a/ Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa. * Điều kiện phát triển: - Công nghiệp của vùng phát triển, dựa trên một số tài nguyên khoáng sản, có trữ lượng lớn; nguồn

nguyên liệu của nông, lâm, thủy sản, nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ. - Do hạn chế về điều kiện kỹ thuật, vốn, nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa định hình và sẽ có nhiều

biến đổi trong những thập kỷ tới. * Tình hình phát triển: - Trong vùng đã có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai. Nhà máy thép liên

hợp Hà Tĩnh đã được ký kết xây dựng vào tháng 5/2007. - Vấn đề phát triển cơ sở năng lượng là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng. Việc giải

quyết nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia và một số nhà máy thủy điện đang được xây dựng như Bản Vẽ (Sông Cả), Cửa Đạt (Sông Chu), Rào Quán (sông Rào Quán).

Page 39: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 39

ĐỊA LI LỚP 12

- Các trung tâm công nghiệp của vùng là Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế. Huế nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ có lợi thế trong phát triển. b/ Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải.

* Ý nghĩa: - Tạo ra những thay đổi lớn lao trong phát triển kinh tế-xã hội của vùng. * Tình hình phát triển: - Cho đến nay, mạng lưới giao thông của vùng chủ yếu gồm quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất và các

tuyến đường ngang là các quốc lộ 7, 8, 9. + Đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía Tây, phân bố lại

dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới. + Việc mở rộng phát triển các tuyển giao thông Đông – Tây hàng loạt các cửa khẩu mở ra để tăng cường

mở rộng giao lưu với các nước láng giềng, nâng cấp quốc lộ 1A, làm đường hầm đèo Ngang, Hải Vân đã nâng cao khả năng vận chuyển Bắc – Nam.

- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng và hoàn thiện gắn liền với việc hình thành các khu kinh tế cảng biển.

- Các sân bay Phú Bài, Vinh, Đồng Hới đang được nâng cấp giúp phát triển kinh tế, văn hóa, và tăng cường thu hút khách du lịch. C.BÀI TẬP Câu 1. Vùng Bắc Trung Bộ gồm mấy tỉnh? A. 5. B. 6 . C. 7. D. 8 Câu 2. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Hà Tĩnh . B. Thanh Hóa. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Trị. Câu 3. Ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Dãy núi Hoành Sơn. B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.. C.Dãy núi Bạch Mã. D. Dãy núi Trường Sơn Nam. Câu 4. Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của: A. Dải đồng bằng hẹp ven biển. B. Dãy núi Trường Sơn Bắc. C. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam. D. Dãy núi Bạch Mã. Câu 5. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên của Bắc Trung Bộ là A. Rét đậm, rét hại. B. Bão C. Động đất. D. Lũ quét Câu6. Sân bay quốc tế ở vùng Bắc Trung Bộ là A. Phú Bài. B. Cam Ranh . C. Vinh . D. Đà Nẵng Câu 7. Nhà máy thủy điện Bản Vẽ (320 MW) được xây dựng trên sông A. Cả. B. Chu. C. Rào Quán. D. Gianh Câu 8. Tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây không ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Đường số 6. B. Đường số 7. C. Đường số 8. D. Đường số 9 Câu 9. Các trung tâm công nghiệp chủ yếu của Bắc Trung Bộ là A. Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Huế, Đông Hà B. Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Huế, C. Huế, Vinh, Dung Quất D. Thanh Hóa - Bỉm Sơn, Vinh, Đà Nẵng Câu10. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ là A. Nhã nhạc cung đình Huế, Phố cổ Hội An B. Cố đô Huế, Nhã nhạc cung đình Huế C. Di tích cố đô Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng D. Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhã nhạc cung đình Huế Câu 11. Đàn trâu của Bắc Trung Bộ chiếm (phần) đàn trâu cả nước là A. 1/4 B. 1/5. C. 2/3. D. 1/2 Câu 12 Tỉnh nào có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề cá? A. Huế. B. Quảng Bình. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An Câu 13. Rừng phòng hộ của vùng Bắc Trung bộ chiếm (%) A. 34. B. 16. C. 50. D. 47 Câu 14. Đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển: A. Cây lúa nước. B. Cây công nghiệp lâu năm C. Cây công nghiệp hàng năm. D. Các cây rau đậu Câu 15. Diện tích rừng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là; A. Rừng đặc dụng. B. Rừng phòng hộ C. Rừng sản xuất. D. Rừng tự nhiên Câu 16. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên phát triển phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ? A. Công nghiệp năng lượng B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng C. Công nghiệp chế biến lâm sản D. Công nghiệp điện tử, cơ khí

Page 40: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 40

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 17. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ đứng thứ mấy cả nước: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 18. Tất cả các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ đều có thể phát triển cơ cấu nông- lâm- ngư nghiệp. Sự hình thành cơ cấu này là do sự đa dạng về: A. Khí hậu. B. Tài nguyên nước C. Địa hình D. Tài nguyên rừng Câu 19. Các vườn quốc gia của Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: A. Pù Mát, Vũ Quang, Bến En, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã B. Bạch Mã, Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng C. Bến En, Vũ Quang, Pù Mát, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã D. Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha- Kẻ Bàng, Bạch Mã Câu 20. Ở Bắc Trung Bộ, chè được trồng nhiều ở A. Quảng Bình. B.Thanh Hóa C. Nghệ An. . D. Quảng Trị

Bài 36 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

Tiết 38 A.MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:

- Hiểu và trình bày được những thuận lợi, khó khăn về mặt tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

- Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng bản đồ , Atlat để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

- xác định và ghi đúng các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn B.NỘI DUNG

1/. Những thế mạnh và hạn chế (Khái quát chung) a/ Về quy mô và vị trí địa lí. * Quy mô: - Gồm 8 tỉnh, thành phố là Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh

Thuận, Bình Thuận. Có diện tích tự nhiên 44,4 nghìn km2 (13,4% diện tích cả nước). Dân số năm 2006 đạt 8,9 triệu người (10,5% dân số cả nước). Có 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa).

* Vị trí địa lí: - Là một dải lãnh thổ hẹp, phía Tây là sườn Đông Trường Sơn Nam ôm lấy Tây Nguyên rộng lớn; phía

Đông là biển Đông; phía Bắc có dãy Bạch Mã ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ; còn phía Nam là Đông Nam Bộ. Nên vùng giao lưu dễ dàng với các vùng và các nước bằng đường bộ và đường biển.

2/. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. a/ Nghề cá (ngư nghiệp). - Biển miền Trung lắm tôm, cá và các hải sản khác. + Tỉnh, thành nào cũng có các bãi tôm, cá, nhưng lớn nhất là ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư

trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. + Sản lượng thủy sản của vùng năm 2005 vượt 624 nghìn tấn (ca biển 420 nghìn tấn). - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Việc nuôi tôm hùm, tôm sú đang được

phát triển ở nhiều tỉnh (nhất là Phú Yên, Khánh Hòa). - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, nước mắm Phan Thiết ngon nổi tiếng. - Trong tương lai, ngành thủy sản sẽ có vai trò lớn hơn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng

và tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa. - Vấn đề khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của vùng có ý nghĩa cấp bách.

b/ Du lịch biển. - Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi

Né… - Nha Trang, Đà Nẵng đã trở thành điểm đến hấp dẫn của khách du lịch cũng là trung tâm du lịch quan

trọng. - Việc phát triển du lịch biển gắn với du lịch đảo và hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao khác.

c/ Dịch vụ hàng hải. - Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu nhất nước ta. - Đã có các cảng tổng hợp lớn do Trung ương quản lý như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, đang xây

dựng cảng nước sâu Dung Quất và sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất ở Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa).

Page 41: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 41

ĐỊA LI LỚP 12

d/ Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối. - Vùng thềm lục địa ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã được khẳng định là có dầu khí. Đã tiến hành khai thác

các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). - Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi. Các vùng sản xuất muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh. 3/. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng.

a/ Phát triển công nghiệp. - Ở Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng,

tiếp đến là Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết với các ngành chủ yếu là cơ khí, chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng.

- Việc thu hút đầu tư của nước ngoài đã thúc đẩy sự hình thành một số khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. Nhờ thế, công nghiệp của vùng đang khởi sắc.

- Cơ sở năng lượng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển công nghiệp của vùng. Vấn đề này đang được giải quyết theo hướng:

+ Sử dụng mạng lưới điện quốc gia qua đường dây 500 KV. + Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như: Sông Hinh, Vĩnh Sơn; lớn như: Hàm

Thuận-Đa Mi, A Vương, các nhà máy thủy điện Đa Nhim và Đại Ninh. Sẽ xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên ở nước ta tại vùng này.

- Việc hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, đặc biệt là xây dựng khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế Dung Quất, Nhơn Hội, thì công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét trong thập kỷ tới.

b/ Phát triển cở sở hạ tầng. - Có ý nghĩa là tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. - Tình hình phát triển. + Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Thống Nhất không chi làm tăng vai trò trung chuyển của vùng,

mà còn thúc đẩy sự giao lưu giữa các tỉnh trong vùng với Thành phố Đà Nẵng và vùng Đông Nam Bộ. + Hệ thống sân bay của vùng đã được khôi phục hiện đại gồm sân bay Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn,

Cam Ranh, Tuy Hòa. + Các dự án phát triển các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu, giúp mở rộng các

vùng hậu phương của các cảng này và giúp cho Duyên hải Nam Trung Bộ tiến ra biển, và sẽ có vai trò quan trong hơn trong quan hệ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan, Campuchia. C.BÀI TẬP Câu 1. Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của sông ngòi vùng duyên hải Nam Trung bộ A.Chế độ nước thất thường B.Lũ lên xuống chậm và kéo dài C.Dòng sông ngắn và dốc D.Lòng sông cạn và nhiều cồn cát Câu 2. Các tỉnh vùng duyên hải Nam Trung bộ là khu vực có nguồn hải sản phong phú nhờ nằm kề ngư trường: A.Cà Mau – kiên giang B.Hà tĩnh – Quảng trị C.Ninh thuận – Bình thuận D.Hải phòng – Quảng ninh Câu 3. Ý nghĩa to lớn của việc giải quyết nước tưới vào mùa khô ở đồng bằng vùng duyên hải Nam Trung bộ là: A.Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây trồng B.Phục hồi, bảo vệ vốn rừng ở đầu nguồn và vùng ven biển C.Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng D.Nâng cao hệ số sử dụng đất, mở rộng diện tích đất nông nghiệp. Câu 4. Phương hướng phát triển công nghiệp ở vùng duyên hải Nam Trung bộ: A.Đẩy mạnh khai thác các tiềm năng khoáng sản của vùng B.Xây dựng các cảng nước sâu để nhập khẩu nguyên liệu, xuất khẩu hàng hóa C.Tăng cường đầu tư nguồn nhân lực có trình độ cho vùng D.Xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là cơ sở năng lượng và hệ thống giao thông Câu 5. Duyên hải Nam Trung bộ là cửa ngõ ra biển của : A.Lào và Tây nguyên c. Lào và Cam pu chia B.Tây nguyên và Đông Nam bộ d. Lào và Đông Nam bộ Câu 6. Các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản ở duyên hải Nam Trung bộ: A.Vùng biển rộng, có nguồn thủy sản phong phú B.Hoạt động chế biến thủy sản phát triển mạnh C.Bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh, đầm phá D.Có ngư trường trọng điểm Ninh thuận – Bình thuận Câu 7. Các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung bộ vì: A.Có bãi tôm, bãi cá ven bờ và gần ngư trường vịnh Bắc bộ B.Không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông bắc C.Vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất D.Có các cửa sông thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước lợ

Page 42: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 42

ĐỊA LI LỚP 12

Câu 8. Thế mạnh nổi bật của các tỉnh duyên hải Nam Trung bộ là: A.Khai thác và nuôi trồng hải sản B.Hình thành vùng thâm canh lúa C.Khai thác tài nguyên khoáng sản D.Trồng rừng, chăn nuôi gia súc lớn Câu 9. Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung bộ là: A.Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư B.Phát triển tổng hợp kinh tế biển C.Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp D.Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa Câu 10. Ý nghĩa cỉa việc giải quyết cơ sở năng lượng ở duyên hải Nam Trung bộ: A.Đẩy mạnh giao lưu quốc tế, thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất B.Đẩy mạnh sự phát triển công nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng C.Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật về kinh tế biển của vùng D.Nâng cao vai trò cầu nối giữa hai vùng kinh tế phát triển của đất nước là đồng bằng sông hồng và đông nam bộ Câu 11. Những khó khăn cần khắc phục trong việc phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung bộ: A.Mạng lưới công nghiệp còn mỏng, cơ sở năng lượng phát triển chưa tương xứng. B.Mạng lưới giao thông chưa đáp ứng yêu cầu, nhiều nơi bị xuống cấp nghiêm trọng ( nhất là tuyến đường ngang) C.Nhiều tài nguyên, khoáng sản vẫn ở dạng tiềm năng, khó khai thác do thiên tai thường xuyên xảy ra D.Điều kiện thiên nhiên bất lợi cho việc khai thác lâm sản của vùng Câu 12. Dựa vào At lat địa lý Việt Nam, trang 28, Vịnh biển nào sau đây không phải ở vùng duyên hải Nam Trung bộ: A.Vịnh Đà Nẵng c. Vịnh Dung Quất B.Vịnh Vân Phong d. Vịnh Diễn Châu Câu 13. Vùng duyên hải Nam Trung bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố: A.6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 14. Các trung tâm công nghiệp chính của vùng duyên hải Nam Trung bộ được xếp thgeo thứ tự từ Bắc vào Nam: A.Đà nẵng – Quảng ngãi – Quy nhơn – Nha trang – Phan thiết B.Đà nẵng – Quy nhơn – Quảng ngãi – Nha trang – Phan thiết C.Đà nẵng – Quảng ngãi – Quy nhơn – Phan thiết – Nha trang D.Đà nẵng – Quy nhơn – Quảng ngãi – Phan thiết – Nha trang Câu 15. Ở duyên hải Nam Trung bộ có các loại khoáng sản nào: A.Ti tan, Vàng, Graphit C. Thiếc, đá vôi, đất sét BSắt, c rôm, man gan D. Thiếc, sắt, c rôm

Bài 37 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

Tiết 39 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên - Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất kỹ thuật đối với sự

phát triển kinh tế. - Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng; phát

triển thủy điện, thủy lợi và biện pháp giải quyết những vấn đề đó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, Atlat để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật: Trồng và chế biến cây công nghiệp, thủy điện. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghiệp , chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên. -Xác định và ghi dúng trên lược đồ các trung tâm kinh tế : Play Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt B.NỘI DUNG

1/. Thế mạnh và hạn chế của vùng: (Khái quát chung) a/ Các thế mạnh: - Quy mô và vị trí địa lý:

* Quy mô : + Tây nguyên gồm các tỉnh: KonTum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. + Diện tích tự nhiên 54,7 nghìn Km2 (16.5% diện tích cả nước). Dân số năm 2006 4,9 triệu người (5,8% dân số cả nước).

Page 43: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 43

ĐỊA LI LỚP 12

* Vị trí địa lý: + Vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.

+ Là khối cao nguyên xếp tầng đồ sộ nằm sát Duyên hải miền Trung ở phía Đông, liền kề với Đông Nam Bộ, lại giáp với Hạ Lào, Đông Bắc Campuchia.

-> Chính vì thế, Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng và xây dựng kinh tế. 2/. Phát triển cây công nghiệp lâu năm. a/ Điều kiện phát triển: - Đất đỏ ba dan chiếm diện tích lớn nhất nước, có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, lại phân bố

tập trung với những mặt bằng rộng thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh lớn. - Khí hậu cận xích đạo với một mùa mưa và mùa khô kéo dài 4,5 tháng và phân hóa đa dạng. + Về mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, việc làm thủy lợi gặp khó khăn tốn kém trở ngại cho sản xuất và

sinh hoạt. + Sự đắp đổi giữa mùa khô kéo dài và mùa mưa trên vùng đât badan vụn bở đe dọa xói mòn đất nếu lớp

phủ thực vật bị phá hoại. + Do ảnh hưởng của độ cao, nên nơi có độ cao dưới 400m - 500m khí hậu khá nóng, nơi cao trên 1000m

thì khí hậu mát mẻ. Vì thế, Tây Nguyên có thể trồng được cây công nghiệp nhiệt đới, lẫn cận nhiệt đới. b/Các cây công nghiệp lâu năm quan trọng. - Cà phê: là cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích cà phê năm 2006 đạt 450

nghìn ha, chiếm 80% diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (cà phê vôi). Cà phê chè được trồng trên các cao nguyên cao khí hậu mát mẻ hơn.

- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên cao hơn như Lâm Đồng, một phần ở Gia Lai. Chè búp được đem về chế biến tại nhà máy chè Biển Hồ (Gia Lai) và Bảo Lộc (Lâm Đồng). Lâm Đồng là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất nước.

- Cao su: trở thành vung chuyên canh lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk. c/ Ý nghĩa về việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. - Nhằm sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, tạo nguồn hàng xuất khẩu và thu ngoại tệ. - Đã thu hút về Tây Nguyên hàng vạn lao động từ các vùng khác nhau của đất nước tạo ra tập quán sản

xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên, góp phần phân bố lại dân cư, lao động của cả nước. - Việc phát triển mô hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu đã góp phần sử dụng hợp lý sức lao động,

nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm sự ổn định diện tích và sản lượng cây công nghiệp. d/ Các giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên.

- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích cây công nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng, phát triển thủy lợi.

- Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lý tài nguyên.

- Đẩy mạnh việc chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và đẩy mạnh xuất khẩu. 3/. Khai thác và chế biến lâm sản. a/ Lâm nghiệp là thế mạnh nổi bật của Tây Nguyên

Vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, trong khi rừng của nhiều vùng nước ta đang bị cạn kiệt thì ở Tây Nguyên rừng vẫn che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Trong rừng còn nhiều gỗ quý, nhiều chim, thú quý. Vào thời gian này, rừng Tây Nguyên chiếm tới 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước. b/ Do khai thác không hợp lý, tài nguyên rừng ở Tây Nguyên đã suy giảm nhiều.

- Sản lượng gỗ khai thác hàng năm giảm nhanh từ 600-700 nghìn m3 nay chỉ còn 200-300 nghìn m3/năm.

- Nạn phá rừng gia tăng, làm giảm sút nhanh lớp phủ rừng, giảm sút trữ lượng các loại gỗ quý, đe dọa môi trường sống của các loài động vật hoang dã, làm hạ mực nước ngầm vào mùa khô.

- Phần lớn gỗ khai thác đem xuất khẩu ra ngoài vùng dưới dạng gỗ tròn, một phần đáng kể cành ngọn chưa được tận thu lãng phí tài nguyên. c/ Biện pháp.

- Phải ngăn chặng nạn phá rừng, khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoáng nuôi, trồng rừng mới. - Cần đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng cho nhân dân. - Đẩy mạnh hơn nữa việc chế biến gỗ tại địa phương và hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

4/. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi. a/ Tiềm năng thủy điện: Các hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pôk, thượng nguồn sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện khá đứng thứ 3 cả nước sau Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. b/ Tiềm năng thủy điện đã, đang và sẽ được khai thác

- Đã xây dựng các nhà máy thủy điện trước đây như Đa Nhim (160 MW), Đrây H/ linh (12 MW). - Từ thập kỷ 90 thế kỷ XX trở lại đây, hàng loạt công trình thủy điện lớn đã và đang được xây dựng. + Trên hệ thống sông Xê Xan: Nhà máy thủy điện Yaly (720 MW) khánh thành năm 2002; bốn nhà máy

thủy điện được xây dựng sau đó( là Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây Krông ) sẽ cho tổng công suất là 1500 MW.

Page 44: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 44

ĐỊA LI LỚP 12

+ Trên hệ thống sông Xrê Pôk: 6 bậc thang thủy điện đã được quy hoạch với tổng công suất 600 MW: (Buôn Kuôp, Buôn Tưa Srah, Xrê Pôk 3, Xrê Pôk 4, Đức Xuyên và Đrây H/ Linh mở rộng).

+ Trên thượng nguồn sông Đồng Nai: có các công trình thủy điện Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 đang được xây dựng.

c/ Ý nghĩa: việc xây dựng các hồ thủy điện ở Tây Nguyên: - Các ngành công nghiệp của vùng sẽ có điều kiện phát triển thuận lợi hơn, trong đó có việc khai thác và

chế biến bôxit thành nhôm mà vùng giàu tiềm năng. - Các hồ thủy điện còn đem lại nguồn nước tưới quan trọng cho Tây Nguyên vào mùa khô, khai thác về

du lịch, nuôi trồng thủy sản. C.BÀI TẬP I.NHẬN BIẾT Câu 1. Điểm không đúng với vị trí địa lí của Tây Nguyên là: A. Giáp với biển Đông. B. Liền kề với vùng Đông Nam Bộ. C. Giáp hạ Lào và Đông Bắc Campuchia. D. Nằm sát vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 2. Loại khoáng sản ở Tây Nguyên có trữ lượng hàng tỉ tấn là: A. Apatit. B. Crômit. C. Than nâu. D. Bôxit. Câu 3. Các vườn quốc gia nổi tiếng ở Tây Nguyên là: A. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã. B. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên. C. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Vụ Quang. D. Yok Đôn, Chư Yang Sin, Kon Ka Kinh, Chư Mon Rây. Câu 4. Di sản văn hoá thế giới ở Tây Nguyên là: A. Không gian văn hoá cồng chiêng. B. Nhà ngục Kon Tum. C. Vải rệt thổ cẩm. D. Nhà rông. Câu 5. Đặc điểm nào không phải là của khí hậu ở Tây Nguyên: A. Có tính chất cận xích đạo. B. Có một mùa mưa và mùa khô. C. Mưa tập trung vào thu đông. D. Mùa khô sâu sắc và kéo dài. Câu 6. So với cả nước, diện tích cây cà phê ở Tây Nguyên năm 2006 là: A. 4/5. B. 3/5. C. 2/5. D. 1/5. Câu 7. Trữ lượng thuỷ năng của Tây Nguyên tập trung ở các sông: A. Xê Xan, Xrê Pôk, Ba. B. Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai. C. Xê Xan, Trà Khúc, Đồng Nai. D. Thu Bồn, Xrê Pôk, Đồng Nai. Câu 8. Tây Nguyên trở thành vùng trồng chè lớn thứ 2 cả nước, vì vùng này có: A. Nguồn nước dồi dào. B. Khí hậu cận xích đạo nhiều ngày nắng. C. Các cao nguyên cao trên 1000 m có khí hậu mát mẻ. D. Các cao nguyên ba dan với những mặt bằng rộng.

II.THÔNG HIỂU Câu 9. Nhận xét không đúng với sản xuất nông nghiệp ở Tây Nguyên là: A. Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai cả nước. B. Tây Nguyên có tỉnh Lâm Đồng đúng đầu cả nước về diện tích trồng chè. C. Tây Nguyên là vùng chuyên cách cây công nghiệp lớn nhất cả nước. D. Tây Nguyên là vùng chuyên cach cà phê lớn nhất nước ta. Câu 10. Khó khăn chủ yếu về cơ sở vật chất – kỹ thuật đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là: A. Công nghiệp chế biến còn nhỏ bé. B. Mùa khô sâu sắc, kéo dài. C. Thiếu lao động có chuyên môn kỹ thuật. D. Cơ sở hạ tầng còn yếu. Câu 11. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên là: A. Phát triển mô hình trang trại trồng cà phê. B. Kết hợp với công nghiệp chế biến. C. Đa dạng hóa cây cà phê. D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. Câu 12. Tây Nguyên có thế mạnh tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về phát triển công nghiệp là: A. Luyện kim đen. B. Thủy điện. C. Hóa chất. D. Vật liệu xây dựng. Câu 13. Khó khăn lớn nhất trong phát triển công nghiệp của ở tây Nguyên là: A. Cơ sở vật chất – kĩ thuật còn yếu kém. B. Nguồn lao động phân phối không đều. C. Vùng nằm cách xa biển. D. Địa hình nhiều đồi núi và cao nguyên Câu 14. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là: A. Ngăn chặn nạn phá rừng. B. Đẩy mạnh chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. C. Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng mới rừng. D. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng III.VẬN DỤNG THẤP Câu 15. Hạn chế về cơ sở hạ tầng của Tây Nguyên là: A. Công nghiệp mới trong giai đoạn hình thành, với các trung tâm công nghiệp nhỏ.

Page 45: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 45

ĐỊA LI LỚP 12

B. Hệ thống cơ sở thí nghiệm, các cơ sở vật chất – kĩ thuật cho công nghiệp còn nhỏ và ít. C. Mạng luới giao thông vận tải, các dịch vụ y tế, giáo dục, dịch vụ kĩ thuật còn thiếu thốn. D. Chủ yếu là các đô thị nhỏ và vừa, chưa có các đô thị lớn loại I trực thuộc Trung ương. Câu 16. Một trong những vấn đề nổi cộm trong phát triển rừng ở Tây Nguyên hiện nay là: A. Công tác trồng rừng gặp nhiều khó khăn. B. Đất rừng ngày càng bị thu hẹp. C. Tình trạng rừng bị phá, bị cháy liên tục diễn ra. D.Các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi. Bài 38

THỰC HÀNH SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN

GIỮA TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC Tiết40

(Khuyến khích học sinh tự làm)

Bài 39 VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

Tiết 41 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Phân tích được các thế mạnh nổi bật và những hạn chế đối với việc phát triển kinh tế ở Đông Nam

Bộ. - Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của ĐNB - Giải thích được sự cần thiết phải phai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của ĐNB. - Phân tích số liệu thống kê về sản xuất công nghiệp, nông nghiệp của vùng ĐNB để nhận biết một số vấn đề phát triển kinh tế của vùng. - Xác định, ghi đúng các trung tâm kinh tế trên lược đồ: Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. B.NỘI DUNG

1/. Các thế mạnh và hạn chế của vùng (khái quát chung) a/ Các thế mạnh chủ yếu

- Về quy mô và vai trò của vùng a) Quy mô: + Đông Nam Bộ gồm thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai

và Bà Rịa - Vũng Tàu. Diện tích vào loại nhỏ chỉ đạt 23,6 nghìn Km2 (7,1% diện tích cả nước). Dân số vào loại trung bình, năm 2006 là 12 triệu người (14,3% dân số cả nước). b Vai trò:

+ Vùng dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản xuất công nghiệp và giá trị xuất khẩu. Vùng có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ cấu kinh tế nông - công nghiệp - dịch vụ phát triển cao hơn các vùng khác.

2/ Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu. a/ Trong công nghiệp:

- Hiện nay, trong cơ cấu công nghiệp cả nước, vùng Đông Nam Bộ chiểm tỉ trọng cao nhất với vị trí nổi bật là các ngành công nghệ cao... nên phát triển công nghiệp của vùng đặt ra nhu cầu lớn về năng lượng. Cơ sở năng lượng của vùng đã được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

+ Một số nhà máy thủy điện đã được xây dựng trên hệ thống sông Đồng Nai như Trị An (400 KW), Thác Mơ (150 MW), Cần Đơn (Sông Bé) và Thác mơ mở rộng.

+ Các nhà máy điện tuốc bin khí đã được xây dựng ở Phú Mỹ, Bà Rịa nhưng lớn nhất là trung tâm điện Phú Mỹ (hơn 4000 MW).

+ Đường dây siêu cao áp 500 KV nối Hòa Bình - Phú Lâm đã vận hành. Các trạm biến áp 500 KV và một số mạch 500 KV được tiếp tục xây dựng. Hàng loạt các công trình 220 KV, các công trình trung hạ thế được xây dựng theo quy hoạch.

- Sự phát triển công nghiệp của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài... Do vậy, những vấn đề về môi trường phải luôn luôn được quan tâm và tránh làm tổn hại đến ngành du lịch mà vùng giàu tiềm năng. b/ Trong dịch vụ:

- Các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng... - Cùng với việc hoàn thiện cơ sở hạ tầng, các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng. - Vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về sự tăng trưởng nhanh và có hiệu quả nhất.

c/ Trong nông, lâm nghiệp: -Trong nông nghiệp:

+ Vấn đề thủy lợi: có ý nghĩa hàng đầu, vùng đã xây dựng:

Page 46: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 46

ĐỊA LI LỚP 12

• Công trình thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu sông Sài Gòn là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta hiện nay.

• Dự án thủy lợi Phước Hòa (Bình Dương - Bình Phước) được thực thi sẽ giúp chia một phần nước sông Bé cho sông Sài Gòn cung cấp nước tưới và cho sinh hoạt.

• Nhờ giải quyết nước tưới vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa cho các vùng dọc sông Đồng Nai, sông La Ngà, sẽ làm tăng diện tích trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất và khả năng bảo đảm lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá hơn.

+ Thay đổi cơ cấu cây trồng để nâng cao vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước:

• Những vùng cây cao su già cổi, năng suất mủ thấp, được thay thế bằng các giống cao su có năng suất cao và sử dụng công nghệ trồng mới, nhờ thế mà sản lượng mủ cao su của vùng không ngừng tăng lên.

• Đông Nam Bộ cũng đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều.

• Cây mía và đậu tương vẫn chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày. -Trong lâm nghiệp:

+ Cần bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu của các sông để tránh mất nước cho các hồ chứa, giữ mực nước ngầm. Bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển.

+ Cần phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn. d/ Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển:

- Vùng biển và bờ biển Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển và giao thông vận tải biển.

- Việc phát hiện và khai thác dầu khí ở thềm lục địa Nam biển Đông từ 1986 với quy mô ngày càng lớn, có sự hợp tác đầu tư của nhiều nước đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, nhất là Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Vũng Tàu là nơi nghỉ mát lý tưởng cho Đông Nam Bộ và cả nước, nay còn là cơ sở dịch vụ lớn về khai thác dầu khí. Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ kinh tế của Đông Nam Bộ, nhưng cũng đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. C.BÀI TẬP Câu 1. Diện tích và dân số (năm 2006) của vùng Đông Nam Bộ lần lượt là:

A. 54,7 nghìn km2, 4,9 triệu người B. 44,4 nghìn km2, 8,9 triệu người C. 51,5 nghìn km2, 10,6 triệu người D. 23,6 nghìn km2, 12 triệu người.

Câu 2. Tỉnh, thành nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng Sông Cửu Long, vừa giáp với nước bạn Campuchia?

A. Tây Ninh B. Bình Phước C. TP. Hồ Chí Minh D. Bình Dương

Câu 3. Ở Đông Nam Bộ, loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất: A. Đất xám bạc màu B. Đất badan C.Đất phèn D. Đất mặn

Câu 4. Ở Đông Nam Bộ, các nhà máy nhiệt điện với quy mô lớn tập trung nhiều ở tỉnh? A.TP. Hồ Chí Minh B. Bình Dương C.Đồng Nai D. Bà Rịa -Vũng Tàu Câu 5. Việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết cấp bách, đặc biệt là? A. Xây dựng cơ sở hạ tầng B. Thu hút lao động có kỹ thuật C. Tăng cường cơ sở hạ tầng D. Đào tạo công nhân lành nghề Câu 6. Đối với khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, vấn đề cần quan tâm hàng đầu là? A. Thủy lợi B. Lao động C. Vốn D. Thị trường Câu 7. Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ hiện nay là:

A.Vật liệu xây dựng B. Dầu khí C. Bô xít D. Sét, cao lanh Câu 8. Ưu điểm nổi bật của loại đất phù sa cổ ở Đông Nam Bộ là: A. Có tầng phong hóa sâu B. Giàu chất dinh dưỡng C. Thoát nước tốt hơn D. Khó bị rửa trôi Câu 9. Có ý nghĩa hàng đầu trong việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là? A. Bảo vệ vốn rừng B. Thay đổi cơ cấu cây trồng C. Đa dạng cây trồng D. Phát triển thủy lợi Câu 10: Nơi có thu nhập bình quân trên đầu người cao nhất của nước ta là?

A. Đồng bằng sông Cửu Long B. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 11. Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây không phải là cây công nghiệp chủ lực của vùng Đông Nam Bộ?

Page 47: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 47

ĐỊA LI LỚP 12

A.Cao su B. Cà phê C. Điều D. Tiêu Câu 12. Loại cây công nghiệp nào có xu hướng tăng mạnh trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ? A. Cà phê B. Cao su C. Dừa D. Điều Câu 13. Loại cây công nghiệp có mức độ tập trung rất cao và có xu hướng tăng trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ? A. Cà phê B. Cao su C. Điều D. Đậu tương Câu 14. Phương hướng chính để tăng sản lượng cao su ở Đông Nam Bộ là? A. Mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cao su B. Phát triển mạnh các mô hình kinh tế trang trại C. Thay thế những vườn cao su già bằng các giống cao su năng suất cao D. Tăng cường lao động và cơ sở công nghiệp chế biến Câu 15. Vấn đề đang đặt ra đối với việc tăng trưởng nhanh công nghiệp ở Đông Nam Bộ là?

A.Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới công nghệ B.Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài C.Tránh tổn hại đến môi trường du lịch D.Đảm bảo sự tăng trưởng bền vững

Câu 16. Cây công nghiệp ngắn ngày chiếm vị trí hàng đầu ở vùng Đông Nam Bộ là? A. Mía và đậu tương B. Cọ dầu và điều C. Lạc và thuốc lá D. Mía và lạc Câu 17. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, trang giáo thông, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau đây không phải của vùng Đông Nam Bộ?

A.Hoa Lư B. Xa Mát C. Mộc Bài D. Dinh Bà Câu 18. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, trang công nghiệp chung, hãy cho biết Trung tâm công nghiệp Thủ Dầu Một không có ngành công nhiệp nào sau đây?

A.Cơ khí B. Sản xuất ô tô C. Sản xuất giấy, xenlulô D. Dệt, may

Câu 19. Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, trang du lịch, hãy cho biết địa danh nào sau đây ở Đông Nam Bộ không phải là vườn quốc gia? A.Bù Gia Mập B. Lò Gò-Xa Mát C.Cát Tiên D. Cần Giờ Câu 20. Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây:

A. Cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp C. Quy mô diện tích cây công nghiệp của nước ta D. Tốc độ tăng trưởng cây công nghiệp của nước ta

Câu 21. Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA

(Đơn vị: tỉ đồng)

Năm Ngành

2000 2003 2005 2010

Page 48: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 48

ĐỊA LI LỚP 12

Công nghiệp khai thác mỏ 53 035 84 040 110 919 250 466

Công nghiệp chế biến, chế tạo 264 459 504 364 818 502 2 563 031

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước

18 606 31 664 54 601 132 501

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2012, Nhà xuất bản Thống kê, 2013)

Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta trong giai đoạn 2000-2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất:

A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn C.Biểu đồ cột D. Biểu đồ đường Câu 22. Cho biểu đồ:

Nhận xét nào say đây không đúng với biểu đồ đã vẽ: A. Giá trị sản xuất thủy sản tăng nhanh trong giai đoạn 2005-2010 B. Giá trị sản lượng nuôi trồng và khai thác đều tăng C. Giá trị sản xuất thủy sản tăng không đều D. Cơ cấu giá trị sản xuất thủy sản tăng.

Bài 40 THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆPỞ ĐÔNG NAM BỘ Tiết 42

(khuyển khích học sinh tự làm)

Bài 41 VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.

Tiết 43 A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của

vùng - Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên.

2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của ĐBSCL; phân bố các loại đất chính của đồng bằng. - Điền và ghi đúng vào lược đồ các trung tâm kinh tế : Cần Thơ, Cà Mau, Long Xuyên, Vĩnh Long. 3.Thái độ : - Nhận thức đúng trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường B.NỘI DUNG

1/ Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long a) Quy mô:

- Đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Cà Mau và Bạc Liêu. Diện tích tự nhiên 40 nghìn Km2 (12% diện tích cả nước). Dân số năm 2006 là 17,4 triệu người (20,7% dân số cả nước). b Địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long cấu tạo bởi 2 bộ phận

- Phần đất nằm trong phạm vị tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu gồm:

Page 49: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 49

ĐỊA LI LỚP 12

+ Phần thượng châu thổ: cao từ 2m - 4m so với mực nước biển, nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa. Phần lớn bề mặt ở đây có nhiều vùng trũng rộng lớn bị ngập chìm dưới nước vào mùa mưa, còn về mùa khô chỉ là những vũng nước tù đứt đoạn.

+ Phần hạ châu thổ: chỉ cao từ 1m - 2m so với mực nước biển,thường xuyên chịu sự tác động của thủy triều và sóng biển. Mực nước ở các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi nước mặn đã ngấm dần vào trong đất. Ngoài những giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải còn có các bãi bồi bên sông và các vùng trũng ngập nước vào mùa mưa.

- Phần đất còn lại: tuy nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu, nhưng vẫn được cấu tạo bởi phù sa sông( đồng bằng Cà Mau).

2/. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng a/ Các thế mạnh - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Tài nguyên đất: Tài nguyên quan trọng hàng đầu của Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa nhưng

tính chất của nó phức tạp, có 3 loại đất chủ yếu

• Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha ( 30% diện tích tự nhiên đồng bằng), màu mỡ nhất; phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.

• Đất phèn: 1,6 triệu ha (41% diện tích đồng bằng); phân bố chủ yếu ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, vũng trũng Cà Mau.

• Đất mặn: 0,75 triệu ha (19% diện tích đồng bằng) phân bố thành dải ven biển Đông và Vịnh Thái Lan.

• Còn lại là các loại đất khác (10% diện tích đồng bằng). + Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm.

• Tổng giờ nắng trung bình năm đạt 2.200 giờ - 2.700 giờ. Chế độ nhiệt cao, ổn định với nhiệt độ trung bình năm 25oC - 27oC.

• Lượng mưa hàng năm lớn trung bình đạt 1.300mm - 2.000mm tập trung vào mùa mưa. + Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch: chằng chịt, chia cắt đồng bằng thành nhiều ô vuông, tạo điều kiện

thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt. + Sinh vật: cũng là tài nguyên có giá trị của đồng bằng sông Cửu Long.

• Về động vật, có giá trị hơn là cá và chim.

• Thảm thực vật là rừng ngập mặn và rừng tràm. + Tài nguyên biển: hết sức phong phú với hàng trăm bãi cá, tôm và hơn nữa triệu ha mặt nước nuôi trồng

thủy sản. + Khoáng sản: chủ yếu là đá vôi, còn có dầu khí ở thềm lục địa. + Tài nguyên du lịch: gồm du lịch sinh thái, biển, đảo. - Điều kiện kinh tế - xã hội + Số dân và nguồn lao động tương đối đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất lương thực, thực

phẩm. Cơ sở vật chất kỹ thuật của vùng đang được chú trọng đầu tư. + Có chính sách khuyến nông, khuyến ngư của Nhà nước, giúp cho đồng bằng đẩy mạnh sản xuất lương

thực, thực phẩm. b/ Hạn chế. - Về tự nhiên: + Mùa khô kéo dài 4,5 tháng, nước mặn xâm nhập vào đất liền. Thiên tai đôi khi có thể xảy ra. Mùa mưa

gây ngập lụt kéo dài. + Diện tích đất mặn, phèn lớn, mùa khô kéo dài gây khó khăn cho việc sử dụng và cải tạo đất. + Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đặc biệt là các nguyên tố vi lượng, đất quá chặt khó thoát nước. + Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế - xã hội. - Về kinh tế - xã hội: + Các ngành kinh tế còn chậm phát triển gây trở ngại cho sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân. + Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển chậm. 3/. Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long. a/ Ý nghĩa: Thiên nhiên đồng bằng sông Cửu Long có nhiều ưu thế hơn đồng bằng sông Hồng, đang

được khai thác mạnh mẽ trong những năm gần đây. Việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên của vùng đã trở thành vấn đề cấp bách nhằm biến đồng bằng thành một khu vực kinh tế quan trọng của đất nước, trên cơ sở phát triển bền vững.

b/ Phương hướng sử dụng hợp lý và cải tạo thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. - Nước ngọt: là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở đồng bằng sông Cửu Long vì đất bị nhiễm

mặn, nhiễm phèn trên diện rộng. Biện pháp giải quyết: + Chia ruộng ra nhiều ô nhỏ để tiết kiệm nước khi thau chua, rửa mặn. + Tạo ra giống lúa chịu mặn và chịu phèn. + Dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về Tứ giác Long Xuyên qua kênh Vinh Tế để cải tạo đất... - Cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng: vì rừng là nhân tố quan trọng nhất bảo đảm sự cân bằng

sinh thái.

Page 50: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 50

ĐỊA LI LỚP 12

- Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người. Điều đó đòi hỏi phải:

+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến.

+ Kết hợp mặt biển và đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. + Đối với đời sống nhân dân: Cần chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ

hàng năm mang lại. C.BÀI TẬP I.NHẬN BIẾT: Câu 1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm mấy tỉnh, thành phố? A.12. B. 13. C. 14. D. 15 Câu 2. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long là A. Đất mặn. B. Đất xám. C. Đất phù sa ngọt. D. Đất phèn. Câu 3. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với phần thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long? A. Phần lớn bề mặt có nhiều vùng trũng rộng lớn. B. Bị ngập nước vào mùa mưa. C. Thường xuyên chịu tác động của thủy triều và sóng biển. D. Khu vực tương đối cao (2-4m so với mực nước biển). Câu 5. Phần đất ở đồng bằng sông Cửu Long nằm ngoài phạm vi tác động của sông Tiền, sông Hậu là: A. Đồng bằng An Giang. B. Đồng bằng Cà Mau. C. . Đồng bằng Hậu Giang D. .Đồng bằng Tiền Giang Câu 6. Hai hệ thống sông nào là nguồn cung cấp phù sa cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông Tiền và sông Hậu. B. Sông Vàm Cỏ, sông Cửu Long C. Sông Rạch Miễu, sông Hậu. D. Sông Tiền, Sông Cái Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm A. Phần đất nằm giữa sông Tiền, sông Hậu và dải đất ven biển. B. Phần đất dọc sông Tiền, sông Hậu và phần đất giáp Đông Nam Bộ. C. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và phần đất nằm ngoài phạm vi tác động đó. D. Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và đồng bằng Cà Mau. Câu 8. Khí hậu của vùng đồng bằng sông Cửu Long là: A. Cận nhiệt đới B. Nhiệt đới C. Ôn đới D. Cận xích đạo II. THÔNG HIỂU: Câu 9. Thuận lợi cơ bản của Đb sông Cửu Long so với Đb sông Hồng trong hoạt động khai thác thủy sản là: A.Công nghiệp chế biến phát triển rộng khắp. B.Người dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy sản. C.Trong năm có một mùa lũ, tôm cá về nhiều. D.Nguồn lợi thủy sản phong phú. Câu 10. Đồng bằng sông Cửu Long ít xảy ra: A. Hạn hán B. Bão. C. Lũ lụt. D. Xâm nhập mặn Câu 11. Vấn đề lớn nhất đáng lo ngại của vùng vào mùa khô là: A. Xâm nhập mặn. B. Thiếu nước tưới. C. Triều cường. D. Địa hình thấp Câu 12. Trở ngại lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long đối với sản xuất lương thực là: A. Đất bị nhiễm phèn,nhiễm mặn. B. Còn tình trạng độc canh cây lúa. C. Thị trường lúa gạo còn bấp bênh. D. Các ngành kinh tế có liên quan còn chậm phát triển Câu 13. Mặt hàng nào xuất khẩu nhiều nhất của vùngĐồng bằng sông Cửu Long ? A. Cà phê B. Cao su. C. Hồ tiêu. D. Gạo Câu 14. Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước dựa trên ưu thế về: A. Diện tích đồng bằng rộng lớn. B. Khí hậu cận xích đạo. C. Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm trong sản xuất lúa. D. Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật. III. VẬN DỤNG Câu 15. Căn cứ vào át lát địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết Tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau. B. Đồng Tháp. C. Bến Tre. D. An Giang Câu 16. Căn cứ vào át lát địa lý Việt Nam trang 25 và 29, hãy cho biết Vườn quốc gia Tràm Chim thuộc tỉnh

Page 51: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 51

ĐỊA LI LỚP 12

A. Đồng Tháp. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Cà Mau Câu 17.Căn cứ vào át lát địa lý Việt Nam trang 30 , hãy cho biết Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:

Bài 42 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG

Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO. Tiết 44

A.MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Hiểu đuợc vùng biển VN, các đảo, quần đảo là bộ phận quan trọng của nước ta. Đây là nơi có nhiều

tài nguyên, có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, cần phải bảo vệ. - Trình bày được tình hình và biện pháp phát triển kinh tế của vùng biển VN, các đảo và quần đảo. 2. Kỹ năng:

- Xác định trên bản đồ vị trí , phạm vi lãnh hải của vùng biển VN, các đảo, quần đảo chính của nước ta. - Điền trên lược đồ các đảo, quần đảo : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà, Bach Long Vĩ, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Hoàng Sa, Trường Sa. 3.Thái độ : - Hiểu và có trách nhiệm trong việc bảo vệ môi trường biển, khai thác nguồn lợi trên biển đảo B.NỘI DUNG 1/ Vùng biển và thềm lục địa nước ta giàu tài nguyên a/ Nước ta có vùng biển rộng lớn.

- Vùng biển nước ta lớn gấp 3 lần diện tích đất liền (khoảng 1 triệu Km2), tiếp giáp vùng biển của các nước Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Singapo, Inđônêxia và Philippin.

- Vùng biển nước ta gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Trong đó vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở trở ra. b/ Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển -Nguồn lợi sinh vật:

+ Biển nước ta có độ sâu trung bình. Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan là các vùng biển nông. Biển nhiệt đới ấm quanh năm, nhiều ánh sáng, giàu oxy, độ mặn trung bình vừa phải, sinh vật biển phong phú, giàu thành phần loài: Nhiều loài có giá trị kinh tế cao. Một số loài quý hiếm cần phải bảo vệ đặc biệt. Ngoài nguồn lợi về cá, tôm, mực..., biển nước ta còn nhiều đặc sản khác như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết...

+ Có 4 ngư trường trọng điểm là Cà Mau - Kiên Giang - Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư trường quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. + Trên các đảo đá ven bờ Nam Trung Bộ có nhiều chim yến. Tổ yến là mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao.

- Tài nguyên khoáng sản gồm: + Trong nước biển có nguồn muối vô tận, dọc bờ biển nhiều vùng có điều kiện để sản xuất muối. Các

cánh đồng muối cho sản lượng hơn 900 nghìn tấn muối/năm. + Nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp, một số mỏ sa khoáng oxit titan có giá trị xuất khẩu. Cát

trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh, Khánh Hòa là nguyên liệu quý để làm thủy tinh pha lê. + Vùng biển nước ta có các tích tụ dầu, khí với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò, khai thác. - Có nhiều điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển do: + Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. + Dọc bờ biển có nhiều vùng biển kín gió, nhiều cửa sông lớn thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu. - Nước ta cũng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo. + Suốt từ Bắc vào Nam ven biển nước ta có 125 bãi biển, nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu

tốt, thuận lợi cho phát triển du lịch, an dưỡng. + Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước, trên cát có thể phát triển. + Du lịch biển - đảo là loại hình du lịch thu hút nhiều khách trong nước và quốc tế.

2/ Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển. a/ Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.

- Vùng biển nước ta có những đảo đông dân: như Cát Bà, Cái Bàu, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc. Có những nơi đảo cụm lại thành quần đảo như Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa, quần đảo Côn Đảo, quần đảo Nam Du, quần đảo Thổ Chu.

- Nước ta có đến 12 huyện đảo, đó là: + Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (Quảng Ninh) + Huyện đảo Cát Hải và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) + Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị) + Huyện đảo quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) + Huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi) + Huyện đảo Trường Sa (Khánh Hòa) + Huyện đảo Phú Quý (Bình Thuận)

Page 52: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 52

ĐỊA LI LỚP 12

+ Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu) + Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (Kiên Giang)

b/ Ý nghĩa: - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra

biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa.

- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. 3/. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.

* Tại sao phải khai thác tổng hợp? - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng... chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo

vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được... - Môi trường đảo có tính biệt lập nhất định, có diện tích nhỏ, nên rất nhạy cảm trước tác động của con

người. * Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo

a/ Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo. - Cần tránh khai thác quá mức các nguồn lợi ven bờ, các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao; cấm

sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi. - Việc phát triển đánh bắt xa bờ không những giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, mà còn giúp bảo

vệ vùng trời, vùng biển, và vùng thềm lục địa của nước ta. b/ Khai thác tài nguyên khoáng sản biển.

- Nghề làm muối: là nghề truyền thống, phát triển mạnh ở nhiều địa phương của nước ta, nhất là ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Việc sản xuất muối công nghiệp đã được tiến hành và đem lại năng suất cao.

- Về dầu, khí: + Công tác thăm do và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa đã được đẩy mạnh cùng với việc mở rộng

các dự án liên doanh với nước ngoài. + Việc khai thác các mỏ khí thiên nhiên và thu hồi khí đồng hành, đưa vào đất liền đã mở ra bước phát

triển mới cho công nghiệp làm khí hóa lỏng, phân bón, sản xuất điện. + Tương lai, các nhà máy lọc, hóa dầu được xây dựng đi vào hoạt động sẽ nâng cao hơn nữa hiệu quả

kinh tế của công nghiệp dầu khí. + Vấn đề đặt ra là phải hết sức tránh để xảy ra các sự cố môi trường trong thăm dò, khai thác, vận

chuyển và chế biến dầu khí. c/ Phát triển du lịch biển.

- Trong những năm gần đây ngành du lịch nước ta phát triển mạnh, nên các trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp; nhiều vùng biển, đảo mới được đưa vào khai thác.

- Các khu du lịch biển lớn là Hạ Long - Cát Bà - Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu... d/ Giao thông vận tải biển. - Để tạo thế mở cửa của nước ta, hàng loạt cảng hàng hóa lớn đã được cải tạo, nâng cấp như cụm cảng

Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng... Một số cảng nước sâu đã được xây dựng như Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất, Chân Mây, Vũng Tàu cùng hàng loạt cảng nhỏ hơn.

- Các tuyến vận tải hàng hóa và hành khách thường xuyên đã nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo. 4/ Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa.

- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước láng giềng. Vì vậy, việc tăng cường đối thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước có liên quan sẽ là nhân tố quan trọng tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.

- Việt Nam là nước Đông Nam Á lục địa có nhiều lợi ích ở Biển Đông. Vì vậy, mỗi công dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước cho hôm nay và cho các thế hệ mai sau. C.BÀI TẬP Câu1.Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta,vì :

A.Biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật,nguồn lợi về khoáng sản phát triển du lịch biển đảo,giao thông vận tải biển.

B.Việc giao lưu,hợp tác về kinh tế của nước ta với các nước trong khu vực và trên thế giới ngày càng lớn, trong đó kinh tế biển có ý nghĩa rất quan trọng.

C. Nước ta có đường bờ biển dài và vùng đặc quyền trên biển rộng Khoảng 1 triệu km2 .

D. Biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển- Đảo, giao thông vận tải biển. Câu 2. Điểm nào sau đây đúng với nguồn lợi sinh vật biển nước ta ? A.Biển có độ sâu trung bình B.Biển nhiệt đới ấm quanh năm C.Sinh vật biển giàu có,nhiều thành phần loài.

Page 53: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 53

ĐỊA LI LỚP 12

D.Độ muối trung bình khoảng 20-33%

Câu 3.Biển nước ta có nhiều đặc sản như : A. Đồi mồi,vích,hải sâm,bào ngư,tôm. B. Đồi mồi,vích,hải sâm,bào ngư,cá,tôm. C.Đồi mồi ,vích,hải sâm,bào ngư,sò huyết. D.Đồi mồi,vích,cua,bào ngư,sò huyết,tôm. Câu 4.Nước ta có 4 ngư trường trọng điểm là: A.Cà Mau-Kiên Giang,Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa –Vũng tàu Hải Phòng –Quảng Ninh;ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa. B.Cà Mau-Kiên Giang,Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa –Vũng tàu Hải Phòng –Quảng Ninh;ngư trường vịnh bắc bộ. C. Cà Mau-Kiên Giang,Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa –Vũng tàu, Hải Phòng –Quảng Ninh;ngư trường vịnh thái lan. D.Cà Mau-Kiên Giang,Bà Rịa –Vũng tàu,Hải Phòng –Quảng Ninh;ngư trường quần đảo Hoàng Sa,quần đảo Trường Sa. Câu 5.Điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta? A.Vùng biển nước ta có các mỏ sa khoáng ô xit titan có giá trị xuất khẩu. B.Cát trắng ở các đảo thuộc Quảng Ninh,Cam Ranh(Khánh Hòa)là nguyên liệu quý để làm thủy tinh,pha lê. C. Dọc bờ biển ở Đồng bằng sông cửu Long có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. D.Vùng thềm lục địa có các tích tụ dầu,khí,với nhiều mỏ tiếp tục được Phát hiện,thăm dò,khai thác. Câu 6.Điều kiện thuận lợi ở vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển đảo là: A. Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây cảng nước sâu. C. Dọc bờ biển có nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng cảng. D. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng,phong cảnh đẹp,khí hậu tốt. Câu 7. Sự phát triển kinh tế- xã hội các huyện đảo có ý nghĩa chiến lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế -xã hội của nước tahiện tại cũng như tương lai,vì các huyện đảo: A.Tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B.Là hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại dương khai thác các nguồn lợi vùng biển,hải đảo và thềm lục địa. C.Là nơi để di dân từ đất liền ra biển,góp phần giảm sự bất hợp lí của Phân bố dân cư. D.Câu A+B đúng. Câu 8.Cần phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên vùng biển và hải đảo,vì: A.Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ sự phát triển kinh tế - Xã hội của đất nước,vừa chống ô nhiễm và suy thoái môi trường. bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước. B.Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,vừa bảo vệ chủ quyền vùng biển đất nước. C.Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ phát triển kinh tế xã - hội của đất nước, vừa giữ gìn an ninh,quốc phòng. D.Vừa sử dụng có hiệu quả các tài nguyên phục vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,vừa giải quyết việc làm cho người lao động. Câu 9.Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật Biển và hải đảo? A.Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven biển. B.Tránh khai thác quá mức các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. C.Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra. D.Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt nguồn lợi. Câu 10.Tác dụng của đánh bắt xa bờ đối với ngành thủy sản là: A. Bảo vệ được vùng biển. B. Giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản. C.Bảo vệ được vùng thềm lục địa. D.Bảo vệ được vùng trời. Câu 11.Vấn đề đặt ra trong hoạt động của dầu khí nước ta là: A.Tránh để xảy ra các sự cố môi trường. B.Hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô. C.Đẩy mạnh xây dựng các nhà máy lọc dầu D.Nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành. Câu 12.Ở vùng trũng Cửu Long có các dầu mỏ là :

Page 54: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 54

ĐỊA LI LỚP 12

A.Hồng Ngọc,Rạng Đông,Bạch Hổ và Rồng,Sư tử đen –sư tử vàng. B.Hồng Ngọc,Rạng Đông,Bạch Hổ và Đại Hùng. C.Hồng Ngọc,Rạng Đông,Bạch Hổ và Tiền Hải. D.Hồng Ngọc,Rạng Đông,Bạch Hổ và Lan Tây-Lan đỏ. Câu 13.Khó khăn về tự nhiên của biển nước ta là : A.Sự phức tạp về thiên nhiên. B.Việc đòi hỏi có vốn đầu tư lớn. C.Việc đòi hỏi phải có công nghệ hiện đại. D.Vấn đề bảo vệ chủ quyền an ninh. Câu 14.Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo,dù nhỏ,lại có ý nghĩa rất lớn ? A.Là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa . B. Là cơ sở để phát triển kinh tế -xã hội của đất nước. C.Là nơi để giao lưu,hợp tác về kinh tế với các nước trong khu vực. D.Là nơi có nhiều thuận lợi hấp dẫn khách du lịch trong và ngoài nước. Câu 15.Nước ta có vùng biển rộng lớn bao gồm : A..nội thủy,lãnh hải,tiếp giáp lãnh hải,đặc quyền kinh tế.thềm lục địa. B. nội thủy,lãnh hải,Thềm lục địa. C. nội thủy,lãnh hải,đặc quyền kinh tế.thềm lục địa D. nội thủy,lãnh hải,đặc quyền kinh tế.Huyện đảo côn đảo. Câu 16.Khu du lịch biển Hạ Long-Cát Bà-Đồ Sơn nằm ở tỉnh: A.Quảng Ninh và Thái Bình. B.Thái Bình và Nam Định B.Quảng Ninh và Hải Phòng. D.Hải Phòng và Nam Định. Câu 17.Các Trung tâm du lịch biển đã được nâng cấp nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác: A.Hạ Long- Cát Bà -Đồ Sơn -Sầm Sơn –Cửa Lò-Nha Trang-Vũng Tàu. B.Nhật Lệ (Quảng Bình), Dà Nẵng Cửa Lò (Nghệ An ) C.Hạ Long-Cát Bà –Đồ Sơn (Nghệ An), Cửa Tùng(Quảng Trị) D.Sầm Sơn (Thanh Hóa),Cửa Lò (Nghệ An ). Câu 18.Khu du lịch biển nổi tiếng ở Nam Trung Bộ là: A.Nha Trang (Khánh Hòa). B.Vũng tàu (Bà Rịa –Vũng Tàu) C.Non Nước(TP Đà Nẵng). ``D.Quy Nhơn (Bình Định). Câu 19.Cụm cảng ở Miền Trung đã được cải tạo và nâng cấp là: A.Hải Phòng. B.Đà Nẵng C.Quảng Ninh. Sài Gòn. Câu 20.Cảng nước sâu gắn với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc đã được xây dựng là: A.Vũng áng. B.Dung Quất. C.Cái Lân. D.Nghi Sơn. Câu 21.Cảng nước sâu sau đây không thuộc địa phận miền Trung? A.Nghi Sơn. B.Vũng áng. C.Dung Quất. D.Vũng Tàu. Câu 22.Các tỉnh ở nước ta đang phát triển mạnh kinh tế biển là: A.Bà Rịa- Vũng Tàu,Khánh Hòa,Bình Thuận,Đà Nẵng,Cà Mau,Kiên Giang,Quảng Ninh,Hải Phòng. B. Bà Rịa- Vũng Tàu,Khánh Hòa,Đà Nẵng,Cà Mau,Kiên Giang,Quảng Ninh,Thái Bình. C. Bà Rịa- Vũng Tàu,Khánh Hòa,Đà Nẵng,Cà Mau,Kiên Giang,Quảng Ninh,Nam Định. D.Bà Rịa- Vũng Tàu,Khánh Hòa,Đà Nẵng,Cà Mau,An Giang,Quảng Ninh,Hải Phòng. Câu 23.Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo,dù nhỏ,lại có ý nghĩa rất lớn,vì các đảo là: A.Cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo vùng biển và thềm lục địa quanh đảo của nước ta. B.Hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. C.Một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta. D.Nơi có thể tổ chức quần cư,phát triển sản xuất. Câu 24.Trong việc phát triển kinh tế biển Đông ở nước ta,vấn đề có ý nghĩa then chốt là: A.Khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển và hải đảo. B.Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa. C.Giáo dục bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước cho mỗi công dân Việt Nam. D.Câu A+B đúng.

Bài 43 CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

Tiết 45 ( khuyển khích học sinh tự đọc)

Bài 44 TÌM HIỂU ĐỊA LÝ TỈNH, THÀNH PHỐ

Page 55: NỘI DUNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019-2020 12thpt-lequydon.edu.vn/Portals/1/sudia/hlong/NOI DUNG HOC KI 2 MO… · Trong cơ cấu lao động có việc làm đã qua đào tạo

THPT LÊ QUĐÔN- TAM KỲ 55

ĐỊA LI LỚP 12

Tiết 46 (Tự học có hướng dẫn)

Tìm hiểu và viết một báo cáo về địa lý tỉnh, thành phố chúng ta phải trải qua những công đoạn, nội dung nào? Hãy trình bày các công đoạn và các nội dung ấy

Gợi ý: Có các bước chính sau đây: 1/ Chọn chủ đề: Chọn một chủ đề sao cho bao quát hết các nội dung cần nghiên cứu về địa lý tỉnh hoặc

thành phố. 2/ Thu thập và xử lý tư liệu a/ Thu thập tư liệu: trước khi thu thập tư liệu cần: - Phát thảo đề cương - Xác định các nguồn thu thập tư liệu gồm 4 nguồn sau: + Sách, báo, tạp chí, tranh ảnh... trong đó quan trọng nhất là tài liệu địa lý địa phương. + Niên giám thống kê của tỉnh hoặc thành phố + Các kết quả điều tra về tự nhiên, dân cư kinh tế. + Các báo cáo về tự nhiên, dân cư, kinh tế và phương hướng phát triển kinh tế của các cơ quan có thẩm

quyền. - Phân công trách nhiệm cho các thành viên hoặc nhóm để chuẩn bị tư liệu. b/ Xử lý tư liệu: - Đối chiếu, so sánh, xử lý các tài liệu thu thập được để chọn ra điểm chung mang tính thống nhất về đối

tượng nghiên cứu. - Tính toán các số liệu, lập sơ đồ, biểu bảng... 3/ Viết báo cáo: có các bước sau: - Xây dựng đề cương chi tiết. - Viết báo cáo theo đề cương, làm rõ các vấn đề chính của chủ đề được phân công. - Đưa thêm các tranh ảnh, sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kê, lược đồ để minh họa cho các nhận định của

mình. - Bảng tổng hợp được thể hiện các nội dung: a/ Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính. b/ Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. c/ Đặc điểm dân cư, lao động. d/ Đặc điểm kinh tế - xã hội. e/ Địa lý một số ngành kinh tế chính.

HẾT