nielsen parado
TRANSCRIPT
1
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Báo cáo nghiên cứu
Dự án: Parado
Goldsun FramediaTháng 1, năm 2015
Report Parado
2
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT KẾT QUẢ
4. KẾT QUẢ CHI TIẾT
5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN
Report Parado
3
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT KẾT QUẢ
4. KẾT QUẢ CHI TIẾT
5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN
Report Parado
4
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Bối cảnh kinh doanh
• Goldsun Framedia ( GF) được thành lập từ năm 2007, hoạt động trong mảng cho thuê khung hình quảng cáo (Frame). Đến nay, GF đã thiết lập được hệ thống frame trên HCM, HN và bước đầu thâm nhập vào thị trường Đà Nẵng. Số lượng tòa nhà có sự hiện diện của GF hiện nay khoảng gần 1000. • Các kênh mà GF đã phủ gồm có: Café, nhà thuốc, tòa nhà (văn phòng, chung cư), trường (cấp III/ ĐH - giảng đường, KTX, Cănteen, …). Danh mục các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của GF cũng rất đa dạng. Đó là các công ty: ô tô / xe máy, di động / máy tính, dược phẩm, các mặt hàng tiêu dùng nhanh, trường học, siêu thị, ngân hàng.
•Sau 8 năm ra đời, Goldsun Framedia muốn thực hiện cuộc nghiên cứu để một phần đo lường mức độ nhận biết của người tiêu dùng về lọai hình quảng cáo trên khung cũng như đo lường hiệu quả của kênh.
•Nielsen VN được yêu cầu trợ giúp GF thực hiện cuộc nghiên cứu trả lời các câu hỏi trên. Với kinh nghiêm thực hiện các cuộc nghiên cứu trên các kênh media khác (VD: LCD-TV của Goldsun Focus Media), Nielsen tự tin thực hiện cuộc nghiên cứu này cho GF. Chi tiết của cuộc nghiên cứu được giải thích trong các trang sau.
5
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mục tiêu nghiên cứu
• Đo lường mức độ hiệu quả của lọai hình quảng cáo Framedia tại các kênh đã phủ: Café, nhà thuốc, tòa nhà (văn phòng, chung cư), trường Đại học
•Đo lường hiệu quả của kênh về phía người tiêu dùng
•Đồng thời kết quả của cuộc nghiên cứu sẽ giúp phục vụ cho lực lượng Sales của Goldsun Framedia trong việc chia sẻ và thuyết phục khách hàng
6
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT KẾT QUẢ
4. KẾT QUẢ CHI TIẾT
5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN
Report Parado
7
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Đối tượng nghiên cứu
• Thực hiện nghiên cứu trên 2 thành phố lớn HCM và HN.• Nghiên cứu trên 4 kênh chính: Café, Nhà thuốc, Trường Đại học, Tòa nhà (VP, chung cư).• Đối tượng nghiên cứu: Nam / Nữ (50/50) 18 – 55 tuổi Class ABCD, sống tại HCM / HN
Đáp viên tại Café: là khách hàng đi ra khỏi quán sau khi uống tại quán ít nhất 15 phút. Đến quán ít nhất 3 lần trong 3 tháng qua. Đáp viên tại nhà thuốc: là khách hàng đi ra khỏi tiệm sau khi mua thuốc tại tiệm. Đến mua thuốc tại tiệm ít nhất 3 lần trong 3 tháng qua. Đáp viên tại trường: là sinh viên/ học sinh của trường ít nhất trong 1 tháng qua. Đáp viên tại tòa nhà (VP/ Chung cư): làm việc/ sống tại tòa nhà ít nhất trong 1 tháng qua. Sử dụng thang máy ít nhất 2 lần 1 ngày (1 lên, 1 xuống)
Tất cả các Đáp viên phải nhận biết mô hình QC trên KQC
8
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Số lượng mẫu
LỰA CHỌN 1Thực hiện tại 4 điểm các kênh: café,nhà thuốc, trường học, mỗi điểm phỏng vấn
10 phiếu. Riêng kênh building: thực hiện tại 16
điểm, mỗi điểm PV 5 phiếu
HCM HN
Café 40 40
Nhà thuốc 40 40
Trường ĐH 40 40
Tòa nhà (VP / chung cư) 80 80
Tổng cộng phiếu 200 200
Số lượng điểm 28 28
9
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT KẾT QUẢ
4. KẾT QUẢ CHI TIẾT
5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN
Report Parado
Nội dung báo cáo
10
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sơ lược về Đáp ViênĐối tượng mục tiêu của KQC khá trẻ với độ tuổi trung bình là 28 và có học vấn cao. Đối tượng này ở HN có thu nhập tương đối cao hơn ở HCM.
Thói quen truyền thông
KQC nằm trong Top 5 Phương tiện truyền thông (PTTT) được nhìn thấy rộng rãi nhất, cùng với những PTTT đại chúng lâu đời khác như TV, báo/tạp chí và internet. Tuy nhiên KQC không được đánh giá là 1 trong 3 PTTT thu hút nhất hay 1 trong 3 PTTT có khả năng ảnh hưởng đến nhận định thương hiệu nhất.Không có sự khác biệt rõ ràng về thói quen nghe nhìn đối với KQC giữa người HCM và người HN, giữa các nhóm tuổi và giữa Nam – Nữ.
Report Parado
Tóm tắt kết quả – Framedia (1)
11
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Hành vi:
Ở đâu? Những nơi từng thấy KQC Người tiêu dùng (NTD) thấy KQC ở nhiều kênh, đặc biệt là tòa nhà văn phòng (TNVP), trung tâm thương mại (TTTM) và quán café.
Khi nào? Số lần nhìn thấy KQC trung bình trong thángKQC thường được thấy nhất ở Tòa nhà văn phòng (TNVP), Chung cư và trường Đại Học (ĐH); khoảng 1 lần/ngày. Có sự khác nhau về trung bình tần số xem KQC giữa người ở HCM và HN: người HCM có cơ hội xem KQC gần gấp đôi so với người HN nhưng người HN lại dùng đến 1 phút để đọc 1 KQC, gần gấp đôi thời gian của người HCM .
Report Parado
Tóm tắt kết quả – Framedia (2)
12
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thái độ:
Mức độ thích hợp của KQC: rất thích hợp ở tất cả các kênh.Mức độ chú ý: NTD nhìn KQC trong hầu hết các lần họ đi ngang qua.Mức độ tin tưởng vào những thông tin trên KQC: cao ở tất cả các kênh (“Có phần tin tưởng”). Đặc biệt ở HN, dự định liên lạc nhà sản xuất để hỏi thêm thông tin về sản phẩm sau khi xem KQC của SP mà NTD muốn mua là khá cao trên tất cả các kênh: “Có thể sẽ liên lạc” Mức độ yêu thích KQC: Nhìn chung NTD thích loại hình KQC. Một số lý do có thể kể ra như: thông tin hữu ích về sản phẩm, hình ảnh thú vị, làm không gian thêm phần sang trọng/ sống động và KQC không gây ồn ào như những loại hình QC khác.
Yếu tố thu hút từ KQC:
“Vị trí bắt mắt”, “KQC sang trọng”, “Màu sắc tươi sáng/ hài hòa”, “Kích thước lớn” và “Thông tin chi tiết/ rõ ràng” là những yếu tố thu hút tại tất cả các kênh. Tại mỗi điểm sẽ có những yếu tố tạo sự thu hút riêng, ví dụ như sinh viên sẽ bị thu hút xem KQC vì “sự tò mò”, trong khi “Thông tin gây sốc” sẽ thu hút người làm văn phòng và “Kích thước lớn” sẽ thu hút tại quán café và tòa nhà.
So sánh KQC với QC trên báo/tạp chí:
So với kênh quảng cáo truyền thống – báo giấy, KQC ít ra cũng tương đương hay thậm chí còn được đánh giá cao hơn ở một số điểm nhờ vào chất lượng hình ảnh, sự sáng tạo, kích thước lớn, sự sang trọng và thông tin dễ nhớ. Người HN cũng thể hiện sự đánh giá cao hơn ở KQC.
Report Parado
Tóm tắt kết quả – Framedia (3)
13
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Hiện tại: những nhãn hàng được nhận biết và sản phẩm được mua Các nhãn hàng được nhận biết với mức độ khác nhau ở từng kênh, điều này có thể lý giải bởi mức độ phổ biến của KQC nhãn hàng ở kênh đó. KQC của các loại ô tô (Toyota, Honda, Ford…), sản phẩm công nghệ (điện thoại di động, mạng di động…) được nhận biết nhiều nhất ở cả hai thành phố.Một điều thú vị là người HN chú ý nhiều hơn đến KQC và nội dung của nó nhưng lại cân nhắc lâu hơn khi thực sự sử dụng những thông tin đó. Họ ít khi liên lạc với nhà sản xuất hay mua sản phẩm nhờ vào KQC.
Tương lai: Sản phẩm dự định mua trong 12 tháng/ 3 tháng tớiNgoài những sản phẩm tiêu dùng nhanh (FMCGs) như sản phẩm chăm sóc cá nhân, thực phẩm/ nước giải khát, mỹ phẩm, thời trang/ trang sức; những ngành hàng khác như sản phẩm công nghệ (điện thoại di động, laptop), ô tô,xe máy, dịch vụ tài chính và chăm sóc sức khỏe cũng được NTD quan tâm muốn mua trong 12 tháng tới. SP muốn mua trong 3 tháng tới có phần ít đa dạng hơn, chủ yếu là những mặt hàng FMCGs, mỹ phẩm và điện thoại di động.NTD ở cả hai thành phố mong muốn thấy nhiều loại SP được quảng cáo trên KQC hơn trong tương lai; đặc biệt là NTD HN.Mỗi kênh sẽ phù hợp để đặt KQC của các nhóm SP khác nhau tùy theo nhu cầu của NTD ở kênh đó. Kênh quán café, TNVP, Chung cư thích hợp để đặt KQC của nhiều SP khác nhau trong khi kênh trường Đại học và Nhà thuốc lại rất kén SP.
Giữa 2 thành phố có sự khác nhau về việc nhìn nhận sản phẩm thích hợp để đặt KQC ở các kênh.
Report Parado
Tóm tắt kết quả – Framedia (4)
14
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3. TÓM TẮT KẾT QUẢ
4. KẾT QUẢ CHI TIẾT
5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN
Report Parado
15
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết
Tổng thể về đối tượng nghiên cứu
Họ là ai?
Thói quen nghe nhìn đối với các phương tiện
truyền thông
Thói quen sử dụng và thái độ đối với KQC
Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL
Report Parado
16
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Profile Đáp ViênTuổi - Total
Thu nhập cá nhân - HN
HIB – HCM
Thu nhập cá nhân - HCMHọc vấn- Total
HIB - HN
Q12ab, Q14,Q40,Q13cBase: Total (n=400) , HCM (n=200), HN (n=200)
TB: 28.18
TB: 6.9 triệu
Report Parado
Thu nhập cả hộ TB: 14.0 triệu Thu nhập cả hộ TB: 14.4 triệu
TB: 6.5 triệu
19
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết
Tổng thể về đối tượng nghiên cứu
Họ là ai?
Thói quen nghe nhìn đối với các phương tiện
truyền thông
Thói quen sử dụng và thái độ đối với KQC
Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL
Report Parado
20
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thói quen nghe nhìn đối với các loại PTTT
QC trên TV
QC trên báo / tạp chí
QC trên internet
KQC
Màn hình LCD ở nơi công cộng
Bảng QC ngòai trời
QC trên đài/ radio
QC tại trạm xe bus
QC trên thân xe buýt
5 kênh QC xem thường xuyên nhất
3 kênh QC chú ý nhiều nhất
3 kênh QC ảnh hưởng nhận định thương hiệu
PTTT Thích nhất
Base: Total (n=400) Q15ABCD
Report Parado
Tuy là loại hình truyền thông mới, KQC đã có chỗ đứng trong top 5 các lọai PTTT xem thường xuyên nhất cùng với các PTTT tồn tại lâu đời và mang tính đại chúng cao như QC trên TV, tạp chí, internet, Bảng QC ngoài trời . Một phần có thể do thực hiện phỏng vấn tại các điểm có treo KQC. Tuy nhiên, KQC không được đánh giá là một trong 3 loại hình PTTT được chú ý và có tác động đến nhận định thương hiệu.
21
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
QC trên TV
QC trên báo / tạp chí
QC trên đài/ radio
Màn hình LCD ở nơi công cộng
Bảng QC ngòai trời
KQC
QC tại trạm xe bus
QC trên mạng
QC trên thân xe buýt
5 kênh QC xem thường xuyên nhất
Report Parado
Q15ABCD
Thói quen nghe nhìn đối với các loại PTTT – HCM/ HN
A>B
B>A
A>B
B>A
B>A
A>B
B>A
A>B
B>A
Giữa HN và HCM không có sự khác biệt lớn về thói quen nghe nhìn đối với các loại PTTT. Ngoại trừ việc người HCM thích báo giấy hơn người HN và người HN lại thích các mẩu QC trên xe buýt hơn người HCM.
Base: Total (n=400)
3 kênh QC chú ý nhiều nhất
3 kênh QC ảnh hưởng nhận định thương hiệu
PTTT Thích nhất
24
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết
Tổng thể về đối tượng nghiên cứu
Họ là ai?
Thói quen nghe nhìn đối với các phương tiện
truyền thông
Thói quen sử dụng và thái độ đối với KQC
Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL
Report Parado
25
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nơi từng thấy KQC - Total
Report Parado
TNVP
Chung cư
TTTM
Trường Đại học
Nhà thuốc
Cafe
Q16ABCDBase: Total (n=400)
Số lần thấy KQC trong tuần
(Điểm trung bình)
Mức độ chú ý (Điểm trung
bình)
Mức độ phù hợp(Điểm trung
bình)
9.5 3.83 4.33
6 3.81 4.28
1.1 3.54 4.3
7.1 3.51 4.03
0.8 3.62 4.24
1.9 3.58 4.18
Mặc dù 100% ĐV nhận biết KQC tại mỗi kênh, TNVP là kênh có nhiều người từng thấy KQC nhất trong các kênh được nghiên cứu cũng chỉ đạt 53% số người đã từng thấy KQC tại đó. Như đã đề cập, KQC có mức độ phù hợp cao và tạo được sự chú ý ở tất cả các kênh. Tuy nhiên tần số KQC được nhìn thấy lại không cao; điều này thể hiện tần số ĐV thực sự đến ở mỗi kênh. Chỉ có KQC ở TNVP, chung cư và ĐH là được nhìn thấy 1 lần mỗi ngày. Đáp viên có xu hướng đánh giá cao KQC tại các kênh mà họ được phỏng vấn.
Nơi từng thấy KQC
32
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Số lần thấy KQC trong tháng
Report Parado
Số lần thấy KQC trung bình / tháng
Total HCM HN
38.0 44.2 32.4
23.8 34.5 17.5
4.5 7.5 2.7
28.6 24.3 32.5
3.3 4.6 2.4
7.7 8.6 7.0
Q16B
TNVP, Chung cư và Trường ĐH là những kênh mà KQC được nhìn thấy thường xuyên nhất, khoảng mỗi ngày 1 lần. Ngoại trừ ở trường ĐH, ở những kênh khác, người HCM có gần gấp đôi cơ hội nhìn thấy KQC so với người HN.
Base: Total (n=400)
33
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thời gian xem KQC
Trung bình (giây)
TOTAL (n=400) 47.15
HCM (A) (n=200) 31.25
HN (B) (n=200) 63.06 A
Report Parado
Q21
B
A
Người HN sẽ dùng 1 phút - gấp đôi thời gian để xem kỹ một KQC so với người HCM.
Base: Total (n=400)
34
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Total HCM HN
3.83 3.99 3.68
3.81 3.75 3.85
3.54 3.54 3.55
3.51 3.42 3.58
3.62 3.60 3.64
3.58 3.52 3.61
Mức độ chú ý đến KQC
Report Parado
Q16C
Mean score
Cần lưu ý rằng KQC thu hút sự chú ý của NTD ở tất cả các kênh với mức độ cao. Họ nhìn KQC trong hầu hết các lần đi ngang qua nó. Đặc biệt là KQC tại TNVP ở HCM.
Base: Total (n=400)
35
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ phù hợp đặt KQC
Report Parado
Q16D
Total HCM HN
4.33 4.30 4.37
4.28 4.19 4.33
4.30 4.25 4.32
4.03 4.00 4.06
4.24 4.12 4.34
4.18 4.21 4.17
Mean score
KQC được đánh giá là phù hợp để QC tại các kênh được nghiên cứu trong dự án. Đây là một tín hiệu tốt để nghiên cứu chiến lược phát triển rộng hơn ở những kênh khác nhằm tăng độ phủ và hiệu quả quảng cáo.
Base: Total (n=400)
36
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ tin tưởng thông tin trên KQC
3.95 3.87 4.03 A 3.90 4.00 3.87 4.02 3.88 4.07 4.07 3.94 3.88 3.84
Q22
B
A
LN
K PQ
O O
Tuy là một PTTT mới ở VN nhưng KQC đã tạo được tin tưởng từ người tiêu dùng, đặc biệt là tại HN. Nói chung, người xem KQC Hơi tin tưởng vào thông tin được QC.
Base: Total (n=400)
Report Parado
37
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ tin tưởng thông tin trên KQC – Kênh
Q22
3.95 3.75 3.90 4.14 CG 3.98 C 3.75 4.01 C
EFH
D
*:SmallbaseBase: Total (n=400)
Report Parado
KQC tạo được sự tin tưởng tại tất cả các kênh. NTD ở kênh café và TNVP tin tưởng vào thông tin trên KQC hơn so với sinh viên tại trường ĐH.
38
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Dự định liên lạc
3.79 3.65 3.92 A 3.76 3.82 3.71 3.84 3.77 3.82 3.74 3.84 3.763.71
Report Parado
Q23
B
A
Khẳng định sự tin tưởng dành cho KQC, người tiêu dùng thể hiện dự định liên lạc với nhà sản xuất để hỏi thông tin về sản phẩm một cách tích cực, đặc biệt là người tiêu dùng ở HN. Họ có thể sẽ liên lạc.
Base: Total (n=400)
39
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Dự định liên lạc – Kênh
3.79 3.60 3.69 3.89 3.88 C 3.80 3.89 C
Report Parado
Q23
C
D
*:SmallbaseBase: Total (n=400)
NTD tại tất cả các kênh đều thể hiện dự định liên lạc với nhà sản xuất để hỏi thông tin sản phẩm nếu họ nhìn thấy KQC của sản phẩm mà họ muốn mua.
40
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ thích KQC và lí do
94 %
Total HCM (A) HN (B)
n= 375 n= 185 n= 190Cung cấp thông tin hữu ích về nhiều loại sản phẩm
67 62 72
Nội dung, hình ảnh thú vị 65 60 69
Làm không gian thêm phần sang trọng 53 47 58
Làm không gian trở nên sống động 52 37 66 A
Không gây ồn ào, phiền nhiễu như những loại hình quảng cáo khác
50 52 48
Luôn có những thông tin khuyến mãi hấp dẫn 26 28 25
Xem để giết thời gian 26 28 24
Total HCM HN
n= 25 n= 15 n= 10NỘI DUNG (NET) 72 80 60
Tôi thấy nó bình thường như các quảng cáo khác/ bình thường không có gì để chú ý28 13 50
Nội dung không rõ ràng/ thông tin về mẫu quảng cáo không rõ ràng16 20 10
Cung cấp ít thông tin về sản phẩm 16 27 -
Hình ảnh không sống động 12 20 -
Thông tin truyền tải chưa đủ ảnh hưởng/ hấp dẫn người xem8 13 -
Khung hình có màu sắc không đẹp 4 7 -
KHÁC (NET) 32 20 50
Vì tôi không thích quảng cáo 16 - 40
Kích cỡ khung hình không đủ lớn 12 13 10
Vị trí đặt không bắt mắt 4 7 -
LÝ DO THÍCH
LÝ DO KHÔNG THÍCH
Report Parado
Q17, Q18, Q19
6 %
Nói chung, người tiêu dùng thích lọai hình KQC nhờ khả năng cung cấp thông tin hữu ích về nhiều loại sản phẩm bằng nội dung và hình ảnh thú vị, sự sang trọng và không gây phiền nhiễu như những PTTT khác.
Base: Total (n=400)
Yếu tố thu hút – HCM/ HN
Nghe người khác nói
Vì tò mò
Thấy nhiều người xem
Vị trí bắt mắt
Kích cỡ KQC lớn
KCQ đẹp, sang trọng
Màu sắc tươi sáng, hài hòa
Hình ảnh sống động/chân thực
Bố cục đẹp mắt
Hình ảnh gợi sự tưởng tượng
Người mẫu đẹp/ nổi tiếng
Hình ảnh hài hước
Thông tin chi tiết/rõ ràng
Thông tin về DV/SP mới lạ
Thông tin khuyến mãi hấp dẫn
Thông tin gây sốc/tò mò
Yếu tố thu hút bởi KQC
Q20ABBase: Tất cả ĐV
3 Yếu tố thu hút nhiều nhất
Người xem ở cả hai thành phố bị KQC thu hút vì những điểm khá giống nhau. Người HN bị thu hút nhiều hơn vì kích cỡ KQC lớn, màu sắc hài hòa, hình ảnh gợi sự tưởng tượng, người mẫu đẹp nổi tiếng và thông tin chi tiết, rõ ràng . Nhưng khi chỉ được chọn 3 yếu tố thu hút nhiều nhất, ở HN, “vị trí bắt mắt” không còn được chọn nữa mà thay bằng “thông tin chi tiết/rõ ràng”. Ở cả hai thành phố, “kích thước lớn” và “KQC sang trọng” là 2 yếu tố quan trọng thu hút người xem.
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
A>B
2nd
3rd
1st
3rd
2nd B>A
A>B
Note: 1st … top 3 của HCM1st … top 3 của HN
45
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tương quan giữa các yếu tố thu hút từ KQC và khả năng liên lạc hỏi thông tin SP
Thấy nhiều người xem
Kích cỡ KQC lớn
Bố cục đẹp mắt
Thông tin chi tiết/rõ ràng
Thông tin gây sốc/tò mò
Hình ảnh sống động/chân thực
Hình ảnh gợi sự tưởng tượng
KCQ đẹp, sang trọng
Hình ảnh hài hước
Q20ABase: Total (n=400)
Phương pháp phân tích tương quan giúp khám phá những suy nghĩ thực sự và hành vi của ĐV. Yếu tố có hệ số tương quan càng cao thì càng quan trọng trong việc tăng khả năng thu hút NTD liên lạc hỏi thông tin về sản phẩm trên KQC. Trong trường hợp này, “Thấy nhiều người xem”, “Kích thước lớn”, “Bố cục đẹp mắt”, “Thông tin chi tiết/ rõ ràng”, “Thông tin gây sốc” là những yếu tố cần quan tâm khi thiết kế KQC nhằm thúc đẩy NTD liên lạc, hỏi thông tin sản phẩm.
46
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
So với kênh quảng cáo truyền thống – báo giấy, KQC ít ra cũng tương đương hay thậm chí còn được đánh giá cao hơn ở một số điểm nhờ vào chất lượng hình ảnh, sự sáng tạo, kích thước lớn, sự sang trọng và thông tin dễ nhớ. Người HN cũng thể hiện sự đánh giá cao hơn ở KQC.
(1.0) QC trên báo/ tạp chí tốt hơn (2.0) Tác dụng ngang nhau(3.0) KQC tốt hơn
KQC vs. QC trên báo, tạp chí – Meanscore
Giúp hiểu rõ nội dung QC hơn
Giúp thư giãn, giết thời gian
Thu hút sự chú ý đối với QC hơn
SP được QC liên quan tới cuộc sống của tôi
QC đáng tin cậy hơn
Chất lượng hình ảnh rõ nét hơn
QC được thiết kế sáng tạo hơn
QC có kích cỡ to hơn
QC có thiết kế sang trọng hơn
Nội dung QC dễ nhớ hơn
SP được QC thích hợp với tôi
SP và dịch vụ được QC thuộc hàng cao cấp
Khiến tôi để ý đến nhãn hiệu SP hơn
Cung cấp thông tin hữu ích cho quyết định mua hàng
Khiến tôi để ý đọc các thông tin của QC hơn
Hấp dẫn tôi khiến tôi mua SP hơn
Có đóng góp đến quyết định mua SP
Q24
Base: Total (n=400)
Report Parado
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
47
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tương quan giữa đánh giá về KQC với khả năng liên lạc hỏi thông tin SP
Q24
QC có thiết kế sang trọng hơn
QC đáng tin cậy hơn
SP và DV được QC thuộc hàng cao cấp
Chất lượng hình ảnh rõ nét hơn
Giúp tôi hiểu rõ nội dung QC hơn
QC được thiết kế sáng tạo hơn
Hấp dẫn tôi khiến tôi mua SP hơn
Khiến tôi để ý đọc các thông tin của QC hơn
Nội dung QC dễ nhớ hơn
Sản phẩm được QC thích hợp với tôi
QC có kích cỡ to hơn
SP được QC liên quan tới cuộc sống của tôi
Có ảnh hưởng đến việc tôi quyết định mua SP
Cũng tương tự như phân tích tương quan trước, KQC càng sang trọng, đáng tin cậy, sản phẩm cao cấp và chất lượng hình ảnh rõ nét, khả năng NTD liên lạc hỏi thông tin sản phẩm càng cao hơn.
Base: Total (n=400)
Report Parado
(1.0) QC trên báo/ tạp chí tốt hơn (2.0) Tác dụng ngang nhau(3.0) KQC tốt hơn
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
B>A
49
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC
HN (n=200)HCM (n=200)
Report Parado
Q25
Xe ô tô TOYOTA
Xe máy HONDA
Xe ô tô FORD
Xe máy YAMAHA
Xe ô tô BMW
Dịch vụ mạng điện thoại Mobiphone
Dịch vụ mạng điện thoại Viettel
Điện thoại NOKIA
Điện thoại Samsung
Laptop Samsung
DIANA (Băng vệ sinh phụ nữ giấy vệ sinh...)
Dược phẩm MEGA
Upsa C
MEGA STAR
Base: Total (n=400)
KQC của các SP ô tô, xe máy và các SP công nghệ như mạng điện thoại, điện thoại di động được người tiêu dùng quan tâm và nhớ đến nhiều nhất.
50
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC – Kênh – Total
Đại học (n=78)
Nhà thuốc (n=80)
Café (n=79)
Chung cư (n=20*)
TNVP (n=140)
Report Parado
Xe máy HONDA
Dịch vụ mạng điện thoại Mobiphone
Dịch vụ mạng điện thoại Viettel
Điện thoại NOKIA
Điện thoại Samsung
Điện thoại LG
Máy đo huyết áp OMRON
Trung tâm anh ngữ Michigan
IDP-trung tâm Anh Ngữ và du học
Trường Anh Ngữ Việt Mỹ
Thế Giới Di Động
MEGA STAR
Q25*:SmallbaseBase: Total (n=400)
Các nhãn hàng được nhận biết với mức độ khác nhau ở các kênh tùy thuộc vào mức độ phổ biến của nhãn hàng đó ở mỗi kênh.
51
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC – Kênh – HCM
Đại học(n=38)
Nhà thuốc (n=40)
Café (n=39)
Chung cư (n=12*)
TNVP (n=68)
Report Parado
Base: …
Xe ô tô TOYOTA
Xe ô tô FORD
Xe máy SYM - Kimco
Xe máy YAMAHA
Xe máy HONDA
Dịch vụ mạng điện thoại
Mobiphone
Dịch vụ mạng điện thoại Viettel
Điện thoại Samsung
Điện thoại LG
Laptop Samsung
IDP-trung tâm Anh Ngữ và du học
Trường Anh Ngữ Việt Mỹ
Trường Anh Ngữ Việt Úc
Ngân hàng Techcombank
Hãng hàng không Vietnam Airline
Dịch vụ chuyển phát nhanh DHL
Q25*:SmallbaseBase: Total (n=400)
52
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC – Kênh – HN
Report Parado
Q25
Xe máy HONDA
Dịch vụ mạng điện thoại
Mobiphone
Điện thoại Samsung
Điện thoại di động HTC
Điện thoại NOKIA
Máy vi tính Acer
Đồ điện tử LG
Máy đo huyết áp OMRON
Trung tâm anh ngữ Michigan
Thế Giới Di Động
Viễn thông A
Đại học(n=40)
Nhà thuốc (n=40)
Café (n=40)
Chung cư (n=8*)
TNVP (n=72)
*:SmallbaseBase: Total (n=400)
53
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sản phẩm chăm sóc cá nhân
Đồ ăn/ thức uống
Thực phẩm chức năng
Mỹ phẩm
Thời trang/ đồng hồ/ đồ trang sức
Sản phẩm liên quan đến giáo dục
Sản phẩm thiết kế làm quà tặng
Điện thọai di động
Laptop
Xe máy
Ô tô
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Sản phẩm điện - điện tử gia dụng
Tài chính/ ngân hàng
Dịch vụ hàng không
Du lịch
Các trang web
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏeQ26c. SP TỪNG LIÊN LẠC ĐỂ HỎI THÔNG TIN THÔNG QUA KQC
Q26d. SP TỪNG MUA NHỜ THÔNG TIN TRÊN KQC
HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200)
Report Parado
Sản phẩm từng liên lạc/ mua nhờ KQC
HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200)
B
B
B
B
B
Base: Total (n=400)
Một điều thú vị là người HN chú ý nhiều hơn đến KQC và nội dung của nó nhưng lại cân nhắc hơn khi thực sự sử dụng những thông tin đó. Họ ít khi liên lạc với nhà sản xuất hay mua sản phẩm nhờ vào KQC.
Sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh
Đại học Nhà thuốc Cafe Chung cư TNVP
Report ParadoQ27abcde
Mỗi kênh sẽ phù hợp để đặt KQC của các nhóm SP khác nhau tùy theo nhu cầu của NTD ở kênh đó. Kênh quán café, TNVP, Chung cư thích hợp để đặt KQC của nhiều SP khác nhau trong khi kênh trường Đại học và Nhà thuốc lại rất kén SP.
Base: Total (n=400)
55
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mặc dù đặc thù mỗi kênh có những ngành hàng phù hợp khác nhau, NTD tại 2 thành phố vẫn có sự khác biệt trong việc đánh giá sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh. Đặc biệt tại kênh TNVP, đối với người HN, có rất nhiều ngành hành hàng có thể QC tại kênh.
Sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh – HCM/HN
SP chăm sóc cá nhân
Đồ ăn/ thức uống
Thực phẩm chức năng
Mỹ phẩm
Thời trang/ đồng hồ/ rang sức
SP giáo dục
SP làm quà tặng
Điện thọai di động
Laptop
Xe máy
Ô tô
DV chuyển phát nhanh
SP điện - điện tử gia dụng
Tài chính/ ngân hàng
DV hàng không
Du lịch
Các trang web
DV chăm sóc sức khỏe
Đại học Nhà thuốc Cafe Chung cư Tòa nhà VP
Report Parado
Q27abcde
B
B
B
A
B
A
A
A
B
B
B
B
A
B
B
B
B
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
A
Base: Total (n=400)