niÊn luẬn ngÀnh kỸ thuẬt phẦn mỀm - ngvantai.com · trong quá trình thực hiện...

124
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG NIÊN LUẬN NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM Đề tài WEBSITE BÁN HÀNG Sinh viên: Nguyễn Văn Tài B1400722 Phạm Ngọc Long Phi B1400781 Võ Hoài Phong B100782 Khóa: K40 Cần Thơ, 02/05/2018

Upload: others

Post on 30-Aug-2019

11 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG

NIÊN LUẬN NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

Đề tài

WEBSITE BÁN HÀNG

Sinh viên: Nguyễn Văn Tài B1400722

Phạm Ngọc Long Phi B1400781 Võ Hoài Phong B100782

Khóa: K40

Cần Thơ, 02/05/2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG BỘ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

NIÊN LUẬN NGÀNH KỸ THUẬT PHẦN MỀM

Đề tài

WEBSITE BÁN HÀNG

Người hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ths, Gvc Võ Huỳnh Trâm Nguyễn Văn Tài B1400722 Phạm Ngọc Long Phi B1400781 Võ Hoài Phong B1400782

Cần Thơ, 02/05/2018

LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên nhóm chúng em xin gửi tới cô Võ Huỳnh Trâm đã hướng dẫn, giúp đỡ và cho những lời khuyên quý báo để nhóm có thể hoàn thành đề tài niên luận. Trong quá trình thực hiện niên luận nhóm đã gặp không ít khó khăn, nếu không có sự hướng dẫn của cô có lẽ nhóm khó lòng hoàn thành. Xin gửi tới cô lời cảm ơn chân thành nhất.

Xin cảm ơn các thầy cô trường Đại Học Cần Thơ, đặc biệt là các thầy cô Khoa Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông. Cám ơn các thầy cô đã luôn lo lắng, truyền đạt những kiến thức quý giá giúp cho các thành viên trong nhóm có đủ năng lực chuyên môn và kinh nghiệm để có thể hoàn thành tốt đề tài.

Mặc dù đã cố gắng hoàn thành đề tài niên luận trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắn chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng em rất mong nhận được sự cảm thông và góp ý tận tình từ quý thầy cô và bạn bè.

Cần Thơ, ngày 02 tháng 05 năm 2018

Sinh viên thực hiện

Nhóm 09 – Niên luận Kỹ Thuật Phần Mềm

Mục lục

Danh mục ảnh

TÓM TẮT Ngày nay, việc chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em đang dần trở thành mối quan tâm hàng đầu của các gia đình có con nhỏ. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có một làn da vô cùng nhạy cảm với môi trường xung quanh. Vì thế, việc lựa chọn các sản phẩm cho bé phải thật cẩn thận, chu đáo. Tuy nhiên, hiện nay trên thị trường có quá nhiều hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Các bậc phu huynh cũng chính vì vậy mà dè chừng hơn với các sản phẩm được gắn mác “hàng chợ”. Thế nhưng, việc mua hàng cao cấp lại trở thành một mối lo ngại khác về tài chính. Bên cạnh đó, các bậc cha mẹ cũng khá bận rộn trong công việc hằng ngày. Do đó, thời gian dành ra để lựa chọn cho bé một sản phẩm vừa hợp túi tiền vừa đạt chất lượng quả thật rất khó khăn. Nắm bắt được những vấn đề kể trên, nhóm đã đề xuất ý tưởng xây dựng một website bán hàng, mà cụ thể là các sản phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Giúp cho việc mua sắp của phụ huynh trở nên dễ dàng, thuận tiện và tốn ít thời gian nhất nhưng vẫn lựa chọn được sản phẩm tốt nhất cho con em của mình.

SUMMARY Nowadays, taking care of children become the top concern of family which has baby. Infants and young children have skin that is extremely sensitive to the around environment. Therefore, choosing product for baby have to careful and thoughtful. However, the market has many fake product, counterfeit products, poor quality product. Parents are also cautious about products labeled “market product”. But, buying high class goods become another worry about financial. Besides, parents are too busy with daily work to take care their baby. Therefore, the time that they spend to choose products for their baby is very difficult. Foreseeing the problems mentioned above, our group suggest an idea that is generating a website to sell products for infants and young children. That help parents’s shopping is easier, faster and more convenient to choose the best product for their baby.

PHẦN GIỚI THIỆU

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi công ty và doanh nghiệp phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng vững và phát triển. Những công việc hằng ngày không còn là những thao tác thủ công nữa mà được thay bằng những chương trình hỗ trợ cho tất cả các công việc.

Giải pháp đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông tin vào công việc quản lý kinh doanh. Nó sẽ giảm bớt những khó khăn trong công việc quản lý kinh doanh và làm cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.

Do đó cần xây dựng và phát triển một chương trình ứng dụng hoàn chỉnh để giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm đến rộng rãi mọi người. Dự án xây dựng một website quản lý, quảng bá sản phẩm và bán sản phẩm trực tuyến cho khách hàng thông qua Internet.

2. LỊCH SỬ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Website có tên “HTN Baby Love”, được sử dụng cho cửa hàng bán đồ cho trẻ em nhỏ. Mục tiêu của trang web là giúp người dùng tiếp cận nhanh chóng và tiện lợi hơn đến các sản phẩm của cửa hàng. Qua đó giúp người dùng tiết kiệm được thời gian và tiền bạc cũng như giúp chủ cửa hàng có thể quản lý được tốt hơn việc kinh doanh.

Được ứng dụng trên nền web với sự hỗ trợ của hệ quản trị CSDL MySQL, Framework Laravel, Bootstrap, …

3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

Ø Mục tiêu tổng quát:

- Tìm hiểu tổng quan về việc xây dựng ứng dụng website bán hàng trực tiếp qua mạng internet.

Ø Mục tiêu cụ thể:

- Đáp ứng được tiêu chuẩn của một website:

- Cấu trúc khoa học, chặt chẽ, rõ ràng, dễ dàng điều hướng, khai thác, chỉnh sửa.

- Thân thiện với người sử dụng.

- Tương thích với các trình duyệt web khác nhau, nội dung được tối ưu, tốc độ tải/nạp trang web nhanh.

- Hoạt động ổn định và bảo mật.

- Đáp ứng các chức năng khách hàng yêu cầu: quản lý, quảng bá sản phẩm, bán hàng trực tiếp qua mạng.

4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Ø Mọi người tiêu dùng trên toàn quốc có nhu cầu đặt mua hàng qua mạng. Ø Các công ty, doanh nghiệp có nhu cầu đặt mua hàng.

5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Ø Về mặt lý thuyết:

- Tìm hiểu kỹ thuật lập trình.

- Hiểu được cách thức hoạt động của mô hình MVC.

- Hiểu được cách lưu trữ dữ liệu của hệ quản trị cơ sở MySQL. Ø Về mặt lập trình:

- Sử dụng ngôn ngữ HTML, CSS, JavaScript,…với sự hỗ trợ của Framework Laravel, Bootstrap để xây dựng lên một hệ thống website bán hàng qua mạng.

Ø Về mặt hoạt động:

- Hệ thống chỉ thực hiện đầy đủ các chức năng ở trong một phạm vi nhỏ.

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu Restful API để phục vụ việc gửi hình ảnh (bằng POST) lên trên dịch vụ lưu trữ hình ảnh trực tuyến Imgur. Nghiên cứu React Native để xây dựng ứng dụng gốc trên thiết bị di động. Nghiên cứu Node.JS và Javascript để phục vụ việc viết mã nguồn cũng như quản lý các thư viện viết bằng Javascript. Nghiên cứu về CSS để xây dựng giao diện ứng dụng một cách đẹp mắt, hấp dẫn, thân thiện và dễ sử dụng. Nghiên cứu về JSON và Firebase để lưu trữ và truy cập dữ liệu trực tuyến. Nghiên cứu và vẽ sơ đồ bằng Draw.IO. Nghiên cứu sử dụng phần mềm quản lý phiên bản GitHub và GitKraken. Các công việc của các thành viên trong nhóm.

Hình 1. BẢNG CÔNG VIỆC TỪNG THÀNH VIÊN

7. NHỮNG ĐÓNG GÓP CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI

Trong thời đại thương mại điện tử đang ngày càng phát triển, việc ứng dụng “Website Bán Hàng” qua mạng đã mang lại nhiều ý nghĩa như:

Đỡ tốn nhiều thời gian cho người tiêu dùng cũng như nhà quản lý trong việc tham gia vào hoạt động mua bán hàng.

Giúp người tiêu dùng có được giá cả và hình ảnh mặt hàng một cách chính xác. Giúp cho quản lý dễ dàng hơn trong việc quản lý sản phẩm. Quản lý có thể thống kê các sản phẩm bán chạy một cách nhanh nhất giúp cho

hoạt động kinh doanh trở nên tốt hơn.

Phân chia công việcTài

Quản lý tài liệuPhong

Thiết kế phần mềmCả nhóm

Cài đặtCả nhóm

Đánh giá tài liệu, mã nguồnCả nhóm

Kiểm thửPhi

Quản lý phiên bảnTài

8. BỐ CỤC CỦA QUYỂN NIÊN LUẬN

Nội dung của niên luận gồm các phần sau đây: PHẦN NỘI DUNG

Phần này trình bày chi tiết bài toán, thiết kế và cài đặt hệ thống, đồng thời nêu lên quy trình kiểm thử, đánh giá phần mềm. Bao gồm các phần: Chương 1. Mô tả bài toán: Mô tả chi tiết bài toán, các chức năng, yêu cầu của bài toán đặt ra. Chương 2. Thiết kế và cài đặt giải pháp: Tổng quan hệ thống, thiết kế kiến trúc, thiết kế dữ liệu, thiết kế theo chức năng, các sơ đồ giúp xây dựng hệ thống. Chương 3. Kiểm thử và đánh giá: trình bày kế hoạch kiểm thử, quản lý kiểm thử và các trường hợp kiểm thử.

PHẦN KẾT LUẬN Phần này trình bày kết quả đạt được của đề tài cũng như những hạn chế mà đề tài chưa thực hiện được, ngoài ra cũng đưa ra hướng phát triển sau này.

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1 MÔ TẢ BÀI TOÁN

1.1. MÔ TẢ TỔNG QUAN

1.1.1. Bối cảnh của sản phẩm

- Hiện nay, với sự phát triển không ngừng của nền kinh tế, đòi hỏi mỗi công ty và doanh nghiệp phải có những giải pháp chiến lược phù hợp đúng đắn để có thể đứng vững và phát triển. Những công việc hằng ngày không còn là những thao tác thủ công nữa mà được thay bằng những chương trình hỗ trợ cho tất cả các công việc.

- Giải pháp đặt ra là ứng dụng tiến bộ của công nghệ thông tin vào công việc quản lý kinh doanh. Nó sẽ giảm bớt những khó khăn trong công việc quản lý kinh doanh và làm cho việc kinh doanh trở nên hiệu quả hơn.

- Do đó cần xây dựng và phát triển một chương trình ứng dụng hoàn chỉnh để giúp doanh nghiệp quảng bá sản phẩm đến rộng rãi mọi người. Dự án xây dựng một website quản lý, quảng bá sản phẩm và bán sản phẩm trực tuyến cho khách hàng thông qua Internet.

1.1.2. Các chức năng chính của sản phẩm

Ø Quản trị hệ thống

- Quản lý sản phẩm: Cung cấp chức năng quản lý sản phẩm hiện có (thêm, sửa, xoá sản phẩm và tìm kiếm theo loại, tìm kiếm theo trạng thái (fillter), tìm kiếm theo tên).

o Thêm mới sản phẩm: khi cửa hàng nhập sản phẩm mới về, người quản trị có thể sử dụng chức năng này để đưa vào cơ sở dữ liệu tiện cho việc quản lý.

o Cập nhật thông tin sản phẩm: nếu thông tin liên quan đến sản phẩm có sai sót, người quản trị có thể sử dụng chức năng để cập nhật thông tin của sản phẩm theo đúng thông tin chính xác.

o Xoá sản phẩm: khi sản phẩm không còn liên quan đến công việc kinh doanh, người quản trị sẽ sử dụng chức năng này.

o Tìm kiếm theo loại, tên: tìm kiếm các sản phẩm theo loại, tên hiện đang có trong cơ sở dữ liệu để tiện cho việc quản lý của người quản trị.

o Tìm kiếm theo trạng thái: giúp người quản trị nắm bắt nhanh và dễ dàng hơn các sản phẩm theo trạng thái tiện cho việc quản lý.

o Cập nhật trạng thái cho sản phẩm (sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm bán chạy). § Sản phẩm mới: trạng thái của sản phẩm là sản phẩm mới khi sản phẩm

đó được người quản trị thêm mới. § Sản phẩm khuyến mãi: là sản phẩm được người quản trị cập nhật giá

khuyến mãi trong khoản thời gian xác định. § Sản phẩm bán chạy: là sản phẩm được nhiều người đặt hàng trong

tháng. o Sắp xếp mặc định sản phẩm từ mới đến cũ. o Thông báo mỗi khi người quản trị thêm, sửa, xoá sản phẩm.

- Quản lý loại sản phẩm: Cung cấp chức năng quản lý loại sản phẩm (thêm, sửa, xoá loại sản phẩm) giúp cho người quản trị có thể thêm, sửa các loại sản phẩm khác chưa có và xoá đi khi không còn kinh doanh.

o Liệt kê các loại sản phẩm. o Thêm mới loại sản phẩm. o Cập nhật loại sản phẩm. o Xoá loại sản phẩm.

- Quản lý đơn hàng: Cung cấp các chức năng giúp cho người quản trị có thể theo dõi chi tiết các đơn hàng và trạng thái đồng thời có thể dựa vào đó để thống kê các sản phẩm được bán ra.

o Xem đơn hàng: liệt kê danh sách các đơn hàng. o Xem chi tiết đơn hàng: chức năng giúp ta có thể theo dõi được các chi

tiết thông tin chính xác thuộc đơn hàng. o Xoá đơn hàng. o Xác nhận đơn hàng (gửi email, liên hệ trực tiếp với khách hàng để xác

nhận đơn hàng). o Sắp xếp đơn hàng theo theo trạng thái của đơn hàng. o Cập nhật trạng thái đơn hàng: giúp người quản trị có thể cập nhật, kiểm

tra trạng thái của đơn hàng đã được duyệt hay chưa được duyệt, đơn hàng hoàn tất hay bị huỷ và đơn hàng đã được duyệt nhưng chưa giao dịch thành công.

- Quản lý khách hàng: Cung cấp chức năng tìm kiếm và xem thông tin khách hàng.

o Tìm kiếm khách hàng dựa theo: tên khách hàng, email của khách hàng.

o Xem thông tin khách hàng: liệt kê danh sách khách hàng và có thể xem chi tiết thông tin của khách hàng.

- Quản lý doanh thu cung cấp chức năng: o Xem doanh thu ở dạng biểu đồ. o Xem số lượng đơn hàng, số lượng sản phẩm đã bán theo thời gian, số

lượng đơn hàng đã hoàn tất. o Thống kê số lượng đơn hàng, số lượng sản phẩm đã bán theo ngày,

tháng, năm, hiển thị biểu đồ. Ø Khách hàng

- Xem và mua hàng trực tuyến qua mạng.

- Xem hướng dẫn mua hàng.

- Đóng góp ý kiến xây dựng.

- Tìm kiếm sản phẩm mà khách hàng quan tâm.

- Yêu cầu hỗ trợ.

1.1.3. Đặc điểm người sử dụng

Ø Người quản trị:

- Người quản trị sẽ quản lý tất cả những chức năng của hệ thống, những hoạt động tác động đến hệ thống: quản lý sản phẩm, quản lý loại sản phẩm, quản lý đơn hàng, quản lý khách hàng, quản lý doanh thu.

- Người quản trị cũng sẽ tiếp nhận thông tin các sự kiện sắp diễn ra như sản phẩm khuyến mãi và thêm sự kiện đó vào hệ thống.

Ø Khách hàng:

- Những người này sẽ xem và mua hàng trực tuyến qua mạng, yêu cầu hỗ trợ, đóng góp ý kiến xây dựng và tìm kiếm sản phẩm mà khách hàng quan tâm. Khách hàng là yếu tố quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của hệ thống.

1.1.4. Môi trường vận hành

- Hệ điều hành: Android 4.4.0 hoặc mới hơn.

- Có kết nối mạng ổn định.

1.1.5. Các ràng buộc về thực thi và thiết kế

- Hệ thống đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật.

- Lập trình bằng ngôn ngữ HTML, CSS, JavaScript, Bootstrap, PHP 7.1.1 với sự hỗ trợ của Laravel Framework 5.5.32.

- Sử dụng hệ quản trị CSDL MySQL.

- Mật khẩu người quản trị phải được mã hoá.

- Các công cụ kỹ thuật được sử dụng: XAMPP Control Panel, Sublime Text, Bracket, …

1.1.6. Các giả định và phụ thuộc

- Giả định hệ thống chạy tốt trên các trình duyệt web như Google Chrome, Mozilla Firefox, Internet Explorer, Microsoft Edge, Cốc Cốc, Safari, …

- Hỗ trợ hiển thị đa thiết bị: máy tính bảng, điện thoại, máy tính, …

- Tài liệu có thể tham khảo các tài liệu khác liên quan đến hệ thống đang xây dựng, có thể sử dụng lại hoặc thay đổi cho phù hợp.

1.1. CÁC YÊU CẦU GIAO TIẾP BÊN NGOÀI

1.2.1. Giao diện người sử dụng

- Bố cục đơn giản và nhất quán giữa các trang:

- Font chữ đơn giản, rõ ràng.

- Màu sắc sử dụng hài hoà.

- Các hàng, cột, dữ liệu, nút bấm được căn chỉnh ngay ngắn.

- Sử dụng ngôn ngữ dễ hiểu phù hợp với người sử dụng.

- Phần thông tin được bố trí hợp lí để tiện cho người dùng.

1.2.2. Giao tiếp phần cứng

- Để thao tác với website thì người dùng cần phải có bàn phím, chuột để di chuyển trên máy tính cá nhân hoặc là điện thoại, máy tính bảng thông minh.

- Các thiết bị phần cứng phải được thỏa mãn các yêu cầu.

- Đảm bảo các thiết bị phần cứng có đủ khả năng phục vụ hệ thống hoạt động hiệu quả và nhanh chóng.

1.2.3. Giao tiếp phần mềm

- Ứng dụng được viết trên nền web, có thể chạy tốt trên các trình duyệt Google Chrome, Firefox, Internet Explorer, Safari, Microsoft Edge, …

- Hỗ trợ đa thiết bị (Responsive): có thể hiển thị tương thích trên mọi kích thước hiển thị của trình duyệt.

- Hệ điều hành: tương thích với hầu hết các hệ điều hành (Windows, MacOS, Android, IOS, ...).

- Xây dựng mô hình: Power Designer 16.0.

- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: MySQL.

1.2.4. Giao tiếp truyền thông tin

- Truyền thông tin, dữ liệu qua cơ sở dữ liệu MySQL. Xây dựng chính sách bảo mật kiểm soát được thiết bị vào ra cơ bản.

Hình 2. Sơ đồ use case Khách Hàng

Hình 3. Sơ đồ use case Người Quản Lý

1.2. CÁC TÍNH NĂNG CỦA HỆ THỐNG

1.3.1. Chức năng xem thông tin trang website

1.3.1.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng Xem Thông Tin Trang Website cho phép người dùng xem thông tin chi tiết về trang web và cửa hàng như thông tin nhà sản xuất, lịch sử hình thành, thông tin liên hệ, quá trình phát triển, …

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.1.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người dùng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính Người dùng chọn “Xem thông tin website” trên giao diện trang chủ. Hệ thống hiển thị giao diện trang thông tin.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.1.3. Các yêu cầu chức năng

1.3.2. Chức năng xem sản phẩm theo loại

1.3.2.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng Xem Sản Phẩm Theo Loại cho phép người dùng xem các sản phẩm được sắp xếp theo loại tương ứng.

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.2.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người dùng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Trong giao diện trang chủ, hệ thống hiển thị loại sản phẩm trên thanh menu. Người dùng nhấp chọn loại sản phẩm theo ý muốn. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm theo lựa chọn của người dùng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.2.3. Các yêu cầu chức năng:

1.3.3. Chức năng tìm kiếm sản phẩm:

1.3.3.1. Mô tả và mức ưu tiên:

- Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng tìm kiếm sản phẩm mong muốn bằng cách nhập tên sản phẩm.

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.3.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng:

Tác nhân chính: Khách hàng, người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấp chọn nút tìm kiếm trong giao diện trang chủ với khách hàng và giao diện “Quản lý sản phẩm” với người quản lý. Hệ thống hiển thị khung nhập cho người dùng nhập tên sản phẩm cần tìm. Người dùng nhập tên sản phẩm. Người quản lý còn có thể

tìm kiếm theo mã sản phẩm. Hệ thống sẽ hiển thị sản phẩm trùng khớp hoặc gần giống với tên người dùng đã nhập nhất.

Dòng thay thế

Dòng thay thế 1 bắt đầu từ bước 2 của dòng sự kiện chính: Người dùng hủy việc tìm kiếm. Hệ thống ẩn khung nhập và quay về trạng thái trước đó. Dòng thay thế 2 bắt đầu từ bước 3, người dùng nhập tên không có sản phẩm trùng khớp với tên đã nhập: Hệ thống thông báo không có sản phẩm trùng khớp.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.3.3. Các yêu cầu chức năng

1.3.4. Chức năng lọc sản phẩm

1.3.4.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người dùng lọc sản phẩm theo giá tiền, trạng thái (mới, khuyến mãi, nổi bật).

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.4.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng, người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng sử dụng thanh kéo giá để lọc ra khoảng giá cần tìm hay chọn vào ô loại sản phẩm để hệ thống hiển thị các loại sản phẩm đã chọn. Hệ thống hiển thị sản phẩm trùng khớp với thông tin người dùng đã lọc.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế 1 bắt đầu từ bước 1 của dòng sự kiện chính: Người dùng chọn lọc theo trạng thái của sản phẩm. Hệ thống ghi nhận và hiển thị sản phảm trùng khớp với thông tin người dùng đã chọn. Dòng sự kiện thay thế 2 bắt đầu từ bước 2 của dòng sự kiện chính: Không có thông tin cần lọc, hệ thống đưa ra thông báo yêu cầu người dùng thay đổi nội dung lọc.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.4.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Đã đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang dành cho người quản lý đối với người quản lý. REQ-2: Người quản lý đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.5. Chức năng mua ngay

1.3.5.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng mua nhanh sản phẩm. Bên cạnh đó, khách hàng vẫn có thể sử dụng chức năng “Thêm vào giỏ”.

- Mức độ ưu tiên: Cao

1.3.5.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn chọn nút mua ngay trong giao diện trang chủ. Hệ thống hiển thị khung (modal) hiển thị thông tin sơ bộ về sản phẩm như: Tên sản phẩm, hình ảnh, giá tiền, giá khuyến mãi (nếu có), mô tả về sản phẩm và khung chọn số lượng, màu sắc. Người dùng lựa chọn màu sắc theo ý thích và số lượng cần mua.

Người dùng nhấn chọn thanh toán. Hệ thống ghi nhận thông tin và chuyển người dùng sang giao diện thanh toán.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế 1 bắt đầu từ bước 4, người dùng nhấn chọn thêm vào giỏ: Người dùng chọn “Thêm vào giỏ”. Hệ thống ghi nhận thông tin và thêm sản phẩm vào giỏ hàng của người dùng. Dòng sự kiện thay thế 2 bắt đầu từ bước 4, người dùng nhấn chọn hủy: Người dùng chọn “Hủy”. Hệ thống tắt khung (modal), trở về giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.5.3. Các yêu cầu chức năng

1.3.6. Chức năng Thêm vào giỏ

1.3.6.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng thêm sản phẩm muốn mua vào giỏ hàng và tiếp tục lựa chọn thêm các sản phẩm khác.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.6.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng lựa chọn sản phẩm và nhấn vào nút thêm vào giỏ. Hệ thống hiển thị khung (modal) cho phép người dùng chọn số lượng và màu sắc để thêm vào giỏ. Người dùng nhập thông tin và nhấn nút “Thêm vào giỏ”. Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng của người dùng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế 1 bắt đầu từ bước 3, người dùng nhấn chọn hủy: Người dùng chọn “Hủy”. Hệ thống tắt khung (modal), trở về giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.6.3. Các yêu cầu chức năng

1.3.7. Chức năng xem giỏ hàng

1.3.7.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức này giúp khách hàng xem danh sách các món hàng đã chọn mua để thanh toán cùng lúc. Ngoài ra khách hàng còn có thể thay đổi số lượng, màu sắc hay xóa các món hàng đã chọn.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.7.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn nút xem giỏ hàng. Hệ thống hiển thị khung (modal) giỏ hàng chứa các món hàng người dùng đã chọn cùng các thông tin cần thiết như: tên sản phẩm, hình ảnh, giá tiền, màu đã chọn, số lượng đã chọn. Cùng với đó là tổng tiền của tất cả các món hàng. Người dùng chọn nút “Đặt hàng”, hệ thống xác nhận dữ liệu và chuyển người dùng sang giao diện thanh toán.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế 1 bắt đầu từ bước 3, người dùng thay đổi số lượng, màu sắc: Người dùng thay đổi số lượng, màu sắc. Hệ thống ghi nhận và cập nhật. Dòng sự kiện thay thế 2 bắt đầu từ bước 3, người dùng xóa sản phẩm đã chọn: Người dùng xóa một hay nhiều sản phẩm. Hệ thống xóa sản phẩm đã chọn ra khỏi giỏ hàng, cập nhật lại giỏ.

Dòng sự kiện thay thế 3 bắt đầu từ bước 3, người dùng tắt khung (modal) giỏ hàng, tiếp tục mua sắm: Người dùng tắt khung giỏ hàng. Hệ thống ẩn khung giỏ hàng, hiển thị giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

Các yêu cầu chức năng

1.3.8. Chức năng xem chi tiết sản phẩm

1.3.8.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng xem chi tiết sản phẩm như: Tên sản phẩm, giá tiền, màu sắc, hình ảnh, mô tả về sản phẩm.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.8.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn nút “Xem chi tiết” ở sản phẩm cần xem. Hệ thống chuyển người dùng sang trang chi tiết sản phẩm tương ứng. Hệ thống hiển thị trang chi tiết sản phẩm gồm các thông tin: Tên sản phẩm, giá tiền, màu sắc, hình ảnh, mô tả về sản phẩm. Người dùng có thể chọn màu sắc, số lượng cần mua sau đó nhấn “Thêm vào giỏ”. Hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế 1 bắt đầu từ bước 4, người dùng chọn quay lại: Người dùng nhấn quay lại. Hệ thống trở về giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.8.3. Các yêu cầu chức năng

1.3.9. Chức năng đánh giá sản phẩm

1.3.9.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng đánh giá chất lượng cũng như mức hài lòng của sản phẩm.

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.9.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn nút “Gửi đánh giá”. Hệ thống hiện khung (modal) đánh giá cho phép người dùng nhập và gửi đánh giả của mình. Người dùng điền các thông tin cần thiết và đánh giá sản phẩm. Hệ thống kiểm tra thông tin người dùng đã nhập. Hệ thống tiến hành lưu lại đánh giá và cho hiển thị đánh giá trên mục “Đánh giá sản phẩm”.

Dòng thay thế

Dòng thay thế 1, bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy đánh giá: Người dùng tắt khung đánh giá sản phẩm. Hệ thống ẩn khung đánh giá sản phẩm, quay lại giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 4 của dòng sự kiện chính: Hệ thống kiểm tra thông tin. Người dùng nhập thiếu thông tin, hệ thống thông báo yêu cầu người dùng nhập đủ các thông tin cần thiết.

1.3.9.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng phải chọn chức năng “Xem chi tiết sản phẩm” để sử dụng chức năng này.

1.3.10. Chức năng đặt hàng

1.3.10.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép khách hàng đặt hàng sản phẩm sau khi đã lựa chọn.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.10.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Khách hàng.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng đặt hàng. Hệ thống chuyển sang giao diện đặt hàng. Người dùng nhập thông tin cần thiết như: Họ tên, email, địa chỉ khách hàng, số điện thoại khách hàng. Hệ thống ghi nhận thông tin và tiến hành gửi đơn hàng cho người quản lý.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng quay lại tiếp tục mua sắm: Người dùng chọn quay lại tiếp tục mua sắm. Hệ thống chuyển người dùng về giao diện trước.

Dòng sự kiện lỗi

Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 4, dữ liệu nhập không hợp lệ hoặc thiếu thông tin cần thiết: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập đúng và đầy đủ thông tin.

1.3.10.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng đặt hàng.

1.3.11. Chức năng đăng nhập

1.3.11.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý đăng nhập vào trang web với tài khoản người quản trị.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.11.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người quản trị truy cập vào hệ thống với đường dẫn của người quản trị. Hệ thống hiển thị trang đăng nhập. Người dùng tiến hành nhập tên đăng nhập và mật khẩu vào các trường tương ứng. Người dùng nhấn nút Đăng Nhập. Hệ thống kiểm tra thông tin tài khoản. Thông tin đăng nhập đúng, người dùng đăng nhập thành công và được đưa đến giao diện quản lý.

Dòng thay thế

Dòng thay thế 1 bắt đầu từ bước 3 của dòng sự kiện chính: Người dùng thoát khỏi hệ thống. Hệ thống hủy việc đăng nhập. Dòng thay thế 2 bắt đầu từ bước 5, thông tin đăng nhập sai: Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu người dùng nhập lại thông tin.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.11.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã truy cập vào hệ thống qua đường dẫn của người quản lý.

1.3.12. Chức năng đổi mật khẩu

1.3.12.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý đổi mật khẩu tài khoản admin của mình.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.12.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng đổi mật khẩu. Hệ thống hiển thị giao diện đổi mật khẩu. Người dùng nhập thông tin cần thiết như: Mật khẩu hiện tại, mật khẩu mới, xác nhận mật khẩu mới. Người dùng nhấn vào nút “Đổi mật khẩu”. Hệ thống đưa ra thông báo xác nhận đổi mật khẩu. Người dùng xác nhận đổi. Hệ thống kiểm tra dữ liệu. Dữ liệu đúng, hệ thống tiến hành đổi mật khẩu mới cho người dùng và lưu mật khẩu mới vào csdl. Hệ thống hiển thị thông báo đổi mật khẩu thành công.

Dòng thay thế Dòng thay thế bắt đầu từ bước 6, người dùng hủy đổi: Người dùng hủy đổi. Hệ thống hủy bỏ thao tác đổi, ẩn giao diện đổi mật khẩu.

Dòng sự kiện lỗi Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 5 của dòng sự kiện chính khi dữ liệu nhập vào không hợp lệ: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại.

1.3.12.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.13. Chức năng đăng xuất

1.3.13.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý đăng xuất khỏi tài khoản admin.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.13.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Đăng xuất” từ giao diện trang chủ của người quản lý. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Người dùng xác nhận đăng xuất. Hệ thống chuyển người dùng đến giao diện đăng nhập.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy đăng xuất: Người dùng hủy đăng xuất. Hệ thống hủy bỏ thao tác đăng xuất, quay về giao diện trước đó.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.13.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.14. Chức năng quản lý sản phẩm

1.3.14.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý các sản phẩm, loại sản phẩm hiện có trong hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.14.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính Người dùng chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”. Hệ thống hiển thị giao diện “Quản lý sản phẩm”. Người dùng lựa chọn các chức năng tiếp theo để sử dụng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.14.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.15. Chức năng thêm loại sản phẩm

1.3.15.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý thêm các loại sản phẩm mới vào hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.15.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Thêm sản phẩm”. Hệ thống hiển thị khung thêm loại sản phẩm. Người dùng nhập tên loại sản phẩm và chọn “Thêm”. Hệ thống ghi nhận thông tin và tiến hành thêm loại sản phẩm mới vào csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng tắt chức năng thêm: Người dùng tắt chức năng thêm. Hệ thống ẩn khung thêm loại sản phẩm.

Dòng sự kiện lỗi

Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 4 của dòng sự kiện chính: Loại sản phẩm đã tồn tại. Hệ thống hiển thị thông báo sản phẩm tồn tại, yêu cầu người dùng nhập lại.

1.3.15.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.16. Chức năng sửa loại sản phẩm

1.3.16.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý sửa các loại sản phẩm có trong hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.16.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Sửa loại sản phẩm”. Hệ thống hiển thị khung sửa sản phẩm theo loại đã chọn. Người dùng tiến hành thay đổi thông tin loại sản phẩm. Hệ thống ghi nhận thông tin và tiến hành cập nhật vào csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng tắt chức năng thêm: Người dùng tắt chức năng sửa. Hệ thống ẩn khung sửa loại sản phẩm.

Dòng sự kiện lỗi

Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 4 của dòng sự kiện chính: Thông tin mới bị trùng với thông tin cũ hoặc trùng với thông tin của loại sản phẩm khác. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại.

1.3.16.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.17. Chức năng xóa loại sản phẩm

1.3.17.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xóa các loại sản phẩm ra khỏi hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.17.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn loại sản phẩm cần xóa. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Người dùng xác nhận xóa loại sản phẩm. Hệ thống xóa loại sản phẩm ra khỏi csdl.

Dòng thay thế Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy xóa: Người dùng hủy xóa. Hệ thống tắt thông báo xác nhận.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.17.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.18. Chức năng thêm sản phẩm

1.3.18.1. Mô tả và mức ưu tiên

Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý thêm sản phẩm mới vào csdl.

1.3.18.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Thêm sản phẩm”. Hệ thống hiển thị khung thêm sản phẩm. Người dùng tiến hành nhập các thông tin cần thiết như: Tên sản phẩm, loại sản phẩm, giá tiền, giá khuyến mãi (nếu có), thông tin khuyến mãi, kích thước, màu sắc, hình ảnh, mô tả về sản phẩm. Hệ thống ghi nhận thông tin và tiến hành thêm sản phẩm mới vào csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng tắt chức năng thêm: Người dùng tắt chức năng thêm. Hệ thống ẩn khung thêm loại sản phẩm.

Dòng sự kiện lỗi

Dòng sự kiện lỗi bắt đầu từ bước 4 của dòng sự kiện chính: Thông tin mới bị trùng với thông tin cũ hoặc trùng với thông tin của loại sản phẩm khác. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại.

1.3.18.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.19. Chức năng sửa sản phẩm

1.3.19.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý sửa sản phẩm có trong csdl.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.19.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Sửa sản phẩm”. Hệ thống hiển thị khung sửa sản phẩm đã chọn. Người dùng tiến hành thay đổi thông tin sản phẩm. Hệ thống ghi nhận thông tin và tiến hành cập nhật vào csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng tắt chức năng thêm: Người dùng tắt chức năng sửa. Hệ thống ẩn khung sửa sản phẩm.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.19.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.20. Chức năng xóa sản phẩm

1.3.20.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xóa sản phẩm ra khỏi hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.20.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn sản phẩm cần xóa. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Người dùng xác nhận xóa sản phẩm. Hệ thống xóa sản phẩm ra khỏi csdl.

Dòng thay thế Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy xóa: Người dùng hủy xóa. Hệ thống tắt thông báo xác nhận.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.20.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-2: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”.

1.3.21. Chức năng quản lý đơn hàng

1.3.21.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý các đơn hàng mà khách hàng đã đặt.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.21.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn chức năng “Quản lý đơn hàng” trong giao diện trang chủ cho người quản lý. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đơn hàng. Người dùng chọn các chức năng tiếp theo để sử dụng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.21.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.22. Chức năng xem chi tiết đơn hàng

1.3.22.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xem chi tiết các đơn hàng mà khách hàng đã đặt.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.22.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn đơn hàng cần xem và nhấn nút “xem chi tiết”. Hệ thống hiển thị khung chi tiết đơn hàng gồm: Mã đơn hàng, họ và tên, giới tính, số điện thoại, email của khách hàng, địa chỉ giao hàng, thời gian đặt hàng, tổng danh sách thông tin các món hàng đã đặt, tổng tiền, ghi chú của khách hàng. Người dùng chọn “Đóng” để tắt khung chi tiết đơn hàng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.22.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý đơn hàng”.

1.3.23. Chức năng xóa đơn hàng

1.3.23.1. Mô tả và mức ưu tiên:

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xóa các đơn hàng mong muốn.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.23.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn đơn hàng cần xóa. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Người dùng xác nhận xóa đơn hàng. Hệ thống xóa đơn hàng ra khỏi csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy xóa: Người dùng hủy xóa. Hệ thống tắt thông báo xác nhận.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.23.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý đơn hàng”.

1.3.24. Chức năng xác nhận đơn hàng

1.3.24.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xác nhận đơn hàng mới đặt.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.24.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn vào đơn hàng cần xác nhận. Hệ thống ghi nhận và gửi email về cho email mà khách hàng đã cung cấp. Đồng thời chuyển đơn hàng sang trạng thái đang chờ thanh toán. Sau khi khách hàng đã nhận hàng và thanh toán, người dùng nhấn vào đơn hàng đang chờ và xác nhận đơn hàng thành công. Hệ thống ghi nhận và chuyển đơn hàng sang trạng thái hoàn tất.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, giao dịch thất bại: Khi khách không nhận hàng và không thanh toán, người dùng nhấn vào đơn hàng đang chờ và xác nhận đơn hàng thất bại. Hệ thống ghi nhận và chuyển đơn hàng sang trạng thái thất bại.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.24.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý đơn hàng”.

1.3.25. Chức năng quản lý doanh thu

1.3.25.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý quản lý doanh thu của hệ thống.

- Mức độ ưu tiên: Cao.

1.3.25.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng nhấn chọn chức năng “Quản lý doanh thu” trên giao diện trang chủ cho người quản lý. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý doanh thu. Người dùng lựa chọn các chức năng tiếp theo để sử dụng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.25.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.26. Chức năng xem chi tiết doanh thu

1.3.26.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xem chi tiết doanh thu của hệ thống theo khung thời gian mong muốn.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.26.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng lựa chọn thông tin cần xem như: số lượng sản phẩm đã bán theo thời gian, số lượng đơn hàng, tỉ lệ đơn hàng hoàn tất. Hệ thống hiển thị khung thông tin cụ thể cho người dùng. Người dùng nhấn “Đóng” để tắt khung.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.26.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý doanh thu”.

1.3.27. Chức năng quản lý đánh giá

1.3.27.1. Mô tả và mức ưu tiên:

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xem các đánh giá của người dùng về sản phẩm của mình.

- Mức độ ưu tiên: Trung bình.

1.3.27.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính Người dùng chọn chức năng “Quản lý đánh giá”. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý đánh giá. Người dùng chọn các chức năng tiếp theo để sử dụng.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.27.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý.

1.3.28. Chức năng xem chi tiết đánh giá

1.3.28.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xem chi tiết các đánh giá của người dùng về sản phẩm của mình.

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.28.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn đánh giá cần xem. Hệ thống hiển thị khung chi tiết đánh giá gồm: Sản phẩm đánh giá, tên khách hàng đánh giá, thời gian đánh giá, nội dung đánh giá. Người dùng chọn “Đóng” để tắt khung chi tiết đánh giá.

Dòng thay thế

Dòng sự kiện lỗi

1.3.28.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý đánh giá”.

1.3.29. Chức năng xóa đánh giá

1.3.29.1. Mô tả và mức ưu tiên

- Mô tả: Chức năng này cho phép người quản lý xóa các đánh giá.

- Mức độ ưu tiên: Thấp.

1.3.29.2. Tác nhân / Chuỗi đáp ứng

Tác nhân chính: Người quản lý.

Bảng chuỗi hoạt động của người sử dụng và đáp ứng của hệ thống:

Dòng sự kiện chính

Người dùng chọn đánh giá cần xóa. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận. Người dùng xác nhận xóa đánh giá. Hệ thống xóa đánh giá ra khỏi csdl.

Dòng thay thế

Dòng thay thế bắt đầu từ bước 3, người dùng hủy xóa: Người dùng hủy xóa. Hệ thống tắt thông báo xác nhận.

Dòng sự kiện lỗi

1.3.29.3. Các yêu cầu chức năng

REQ-1: Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản người quản lý. REQ-1: Người dùng đã chọn chức năng “Quản lý đánh giá”.

1.3. CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG

1.4.1. Yêu cầu thực thi

- Thời gian load dữ liệu không quá 5 giây.

- Thông báo cho admin khi thực hiện thêm, sửa, xoá dữ liệu.

- Hiển thị toàn bộ đầy đủ các danh sách sản phẩm, loại sản phẩm, khách hàng, hoá đơn, đánh giá, phản hồi của khách hàng.

- Có thống kê dạng biểu đồ.

1.4.2. Yêu cầu an toàn

- Đảm bảo an toàn CSDL trước các nguy hại trên Internet, các hành vi tấn công phá hoại của hacker.

- Sao lưu dữ liệu định kỳ để đảm bảo dữ liệu không bị mất mát.

1.4.3. Yêu cầu bảo mật

- Cần phải đăng nhập vào website bằng tài khoản admin.

- Khi thực hiện truy xuất hoặc lưu thông tin vào CSDL cần có biện pháp đảm bảo an toàn dữ liệu.

- Chọn nhà cung cấp hosting uy tín, bảo mật.

- Cài đặt chứng chỉ SSL để tăng tính bảo mật và độ tin cậy cho website.

1.4.4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm

- Có thể chạy tốt trên các trình duyệt phổ biến hiện nay như Chrome, FireFox, Safari, Edge, Cốc Cốc, …

- Giao diện thân thiện với người dùng: màu sắc hài hoà, font chữ rõ ràng dễ đọc, bố cục thông tin hợp lý.

- Phải hiển thị được trên các thiết bị cầm tay như di động, máy tính bảng, …

1.4.5. Các quy tắc nghiệp vụ

- Các hoạt động và quy trình chính của hệ thống:

- Khách hàng: Xem các sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm mới; tìm kiếm và lọc sản phẩm theo loại sản phẩm, giá tiền, trạng thái của sản phẩm.

- Người quản trị: Chịu trách nhiệm quản lý các đơn đặt hàng, các phản hồi, bình luận; Chỉnh sửa, bổ sung danh sách sản phẩm, loại sản phẩm; Xem danh sách khách hàng.

1.4. CÁC YÊU CẦU KHÁC

- CSDL tạo ra phải rõ ràng, mạch lạc, tránh dư thừa dữ liệu. Dữ liệu dễ dàng quản lý và truy xuất, đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.

- Ngôn ngữ chính là tiếng Việt trừ một số thuật ngữ như: Hot, New, …

- Câu chữ phải đúng chính tả, phù hợp văn hóa, phong tục, tập quán Việt Nam, sử dụng ngôn ngữ phổ thông, không sử dụng tiếng lóng, tiếng địa phương.

- Website đảm bảo nội dung trong sáng, lành mạnh, hợp pháp, không chứa các tin sai lệch, không liên quan đến các vấn đề nhạy cảm như chính trị, phản động, nội dung phải phù hợp với pháp luật và các quy định.

CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT GIẢI PHÁP

2.1. GIỚI THIỆU

2.1.1. Mục đích

Tài liệu thiết kế phần mềm này mô tả thiết kế kiến trúc và thiết kế chi tiết của một website bán hàng theo mô hình MVC.

- Mô tả đầy đủ và chi tiết chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của website bán hàng.

- Là cơ sở cho việc phân tích, thiết kế và xây dựng website đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và phù hợp với yêu cầu đã đưa ra.

- Những người sử dụng tài liệu này: thiết kế viên, kiểm thử viên, quản lý viên, lập trình viên, người bảo trì.

2.1.2. Phạm vi

- Website được sử dụng cho cửa hàng bán đồ cho trẻ em nhỏ. - Được ứng dụng trên nền web với sự hỗ trợ của hệ quản trị CSDL MySQL,

Framework Laravel, Bootstrap…

2.1.3. Bảng chú giải thuật ngữ

STT Thuật ngữ / Từ viết tắt Định nghĩa / Giải thích

2.1.4. Tài liệu tham khảo

- Giáo trình bài giảng Nhập môn CNPM của Th.s Phan Phương Lan. - Giáo trình bài giảng phân tích và thiết kế hệ thống thông tin của thầy Phan

Tấn Tài. - Giáo trình bài giảng Đảm bảo chất lượng phần mềm của PGS.TS Trần Cao

Đệ. - Giáo trình bài kiểm thử phần mềm của PGS.TS Trần Cao Đệ. - Slide bài giảng quản lý dự án phần mềm của thầy Huỳnh Xuân Hiệp.

2.2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU

2.2.1. Cơ sở lý thuyết

- Mô hình MVC: là viết tắc của 3 từ (Model – View - Controller) là một kiến trúc phần mềm hay còn gọi là mô hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm nó giúp cho các developer tách ứng dụng của học ra làm 3 thành phần khác nhau là Model, View, Controller. Mỗi thành phần có từng chức năng riêng và có các đặc điểm riêng độc lập với các thành phần khác.

2.2.2. Phân tích và thiết kế

- Trong 3 thành phần Model, View, Controller đều có những chức năng riêng và công dụng riêng của từng phần.

o Model: là thành phần mà thao tác với các database là chính, Model thông báo đến các View và Controller có liên quan khi thay đổi trạng thái. Thông báo này cho phép các View tạo ra các hiển thị được cập nhật và cho phép các Controller thay đổi.

o View: yêu cầu các Model gửi các thông tin mà nó cần để tạo ra các hiển thị trên View nói dễ hiểu là lớp View là lớp để hiển thị nội dung ra website.

o Controller: có thể gửi yêu cầu đến các View liên kết của nó có thể thay đổi hiển thị trên View, nó cũng có thể gửi yêu cầu đến Model để cập nhật trạng thái của Model.

2.3. TỔNG QUAN HỆ THỐNG

2.5.1. Kiến trúc hệ thống

2.3.1.1. Thiết kế kiến trúc

Quy trình xử lý chung như sau: - Người dùng gọi yêu cầu xử lý qua Route.

- Controller nhận yêu cầu này và đưa lệnh xử lý yêu cầu đó. Các lệnh thực thi với phần View thì cập nhật hoặc phục vụ yêu cầu, với Model thì để trình diễn logic, ta giả sử lệnh yêu cầu có yếu tố logic.

- Model thực thi phần logic được lấy từ cơ sở dữ liệu và gửi trả lại phản hồi dựa trên hướng dẫn của Controller.

- Controller truyền dữ liệu ra phần View, cập nhận giao diện hiển thị cho người dùng.

- Admin cập nhật vào cơ sở dữ liệu. Với bất kì yêu cầu nào đều phải đi qua Controller trước khi chuyển hóa thành lệnh thực thi cho View hoặc Model.

2.3.1.2. Mô tả sự phân rã

2.4. CƠ SỞ THIẾT KẾ

- Ưu điểm và nhược điểm của mô hình MVC o Ưu điểm: phát triển phần mềm chuyện nghiệp hơn, có thể chia công việc

cho nhiều nhóm, nhóm thiết kế, nhóm lập trình, nhóm tổ chức database,… giúp phát triển nhanh, đơn giản, dễ nâng cấp, giúp phát hiện lỗi và dễ sửa lỗi.

o Nhược điểm: thích hợp với các dự án vừa và lớn, còn đối với các dự án nhỏ việc áp dụng mô hình MVC sẽ gây cồng kềnh, tốn thời gian trong quá trình phát triển.

- Lý do nên làm việc theo mô hình MVC:

o Dễ sửa đổi code mà không ảnh hưởng nhiều đến các thành phần khác (duy trì).

o Làm việc nhóm dễ dàng hơn. o Mỗi nhóm sẽ chịu trách nhiệm riêng phần của mình không ảnh hưởng

đến phần của nhóm khác.

2.5. THIẾT KẾ DỮ LIỆU

2.6.1. MÔ HÌNH KHÁI NIỆM DỮ LIỆU (CDM)

2.6.2. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU

Danh sách các thực thể và diễn giải

STT Tên bảng Diễn giải

01 products Sản phẩm (lưu danh sách các sản phẩm được bán trong website.

02 product_detail Chi tiết sản phẩm (lưu thông tin cụ thể về sản phẩm như: màu sắc, hình ảnh theo màu sắc đó)

03 product_type Loại sản phẩm (lưu danh sách các loại sản phẩm như: Áo choàng, Gối, Nệm,…)

04 bill Hoá đơn (lưu thông tin hoá đơn về: tổng sản phẩm, tổng tiền, người mua)

05 bill_detail Chi tiết hoá đơn (lưu thông tin chi tiết từng sản phẩm trong đơn hàng)

06 customers Khách hàng (lưu thông tin cá nhân của khách hàng) 07 promotions Khuyến mãi (lưu thông tin các sản phẩm khuyến mãi)

08 feedbacks Đánh giá (lưu thông tin đánh giá của khách hàng về sản phẩm)

09 migrations Migration (lưu lại các bước thay đổi cơ sở dữ liệu, phục hồi dữ liệu)

10 cities Thành phố (lưu danh sách 65 tỉnh thành phố ở Việt Nam)

11 districts Quận huyện (lưu danh sách các quận huyện theo từng thành phố)

12 users Người dùng (lưu thông tin của admin)

Bảng sản phẩm: products

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_product int 10 x Mã số sản phẩm

2 id_type int 10 x Mã số loại sản phẩm

3 id_feedback int 10 x Mã số phản hồi 4 name varchar 191 Tên sản phẩm

5 unit_price int 11 Giá gốc của sản phẩm

6 promotion_price int 11 x Giá khuyến mãi của sản phẩm

7 size varchar 191 x Kích thước sản phẩm

8 description text x Mô tả về sản phẩm

9 status int 11

Trạng thái sản phẩm (0,1,2,3 tương ứng với bình thường, sale, new, hot)

10 create_at timestamp Ngày thêm sản phẩm

11 update_at timestamp Ngày chỉnh sửa sản phẩm

Bảng chi tiết sản phẩm: product_detail

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_detail int 10 x Mã số chi tiết sản phẩm

2 id_product int 10 x Mã số sản phẩm

3 color varchar 191 Mã màu

4 image text Tên file ảnh theo từng màu

Bảng loại sản phẩm: product_type

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_type int 10 x Mã số loại sản phẩm

2 type_name varchar 191 Tên loại sản phẩm

Bảng hoá đơn: bills

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_bill int 10 x Mã số hoá đơn

2 id_customer int 10 x Mã số khách hàng

3 total_price int 11 Tổng tiền 4 total_product int 11 Tổng sản phẩm

5 create_at timestamp Ngày tạo hoá đơn

6 update_at timestamp Ngày cập nhật

hoá đơn

Bảng chi tiết hoá đơn: bill_detail

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_bill_detail int 10 x Mã số chi tiết hoá đơn

2 id_bill int 10 x Mã số hoá đơn

3 id_detail int 10 x Mã số chi tiết sản phẩm

4 quantity int 11 Số lượng sản phẩm

5 unit_price int 11 Giá sản phẩm

6 create_at timestamp Ngày tạo chi tiết hoá đơn

7 update_at timestamp Ngày cập nhật chi tiết hoá đơn

Bảng khách hàng: customers

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_customer int 10 x Mã số khách hàng

2 name varchar 191 Tên khách hàng

3 gender varchar 191 Giới tính

4 email varchar 191 Email khách hàng

5 address varchar 191 Địa chỉ khách hàng

6 phone varchar 191 Số điện thoại của khách hàng

7 create_at timestamp

Ngày khách hàng nhập thông tin (tạo thông tin khách hàng)

8 update_at timestamp Ngày cập nhật thông tin khách hàng

Bảng khuyến mãi: promotions

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_promotion int 10 x Mã số khuyến mãi

2 id_product int 10 x Mã số sản phẩm có khuyến mãi

3 promotion_desc text x Mô tả khuyến mãi

4 create_at timestamp Ngày tạo khuyễn mãi

5 update_at timestamp Ngày cập nhật khuyến mãi

Bảng đánh giá: feedbacks

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_feedback int 10 x Mã số đánh giá

2 stars int 11 Số sao đánh giá

3 reviewer varchar 191 Người đánh giá

4 tel varchar 191 Số điện thoại của người đánh giá

5 review text Nội dung đánh giá

6 create_at timestamp Ngày đánh giá

7 update_at timestamp Ngày cập nhật đánh giá

Bảng migration: migrations

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id int 10 x Mã số migration

2 migration varchar 191 Tên và ngày của migration

3 batch int 11 Bước thực hiện

Bảng tỉnh, thành phố: cities

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_city int 10 x Mã số tỉnh, thành số

2 name varchar 50 Tên tỉnh, thành phố

Bảng quận, huyện: districts

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id_district int 10 x Mã số quận, huyện

2 name varchar 50 Tên quận, huyện

3 id_city int 10 x Mã số tỉnh, thành phố

Bảng người dùng: users

STT Tên trường Kiểu Miền giá trị

Chấp nhận Null

Khoá chính

Khoá ngoại Mô tả

1 id int 10 x Mã số người dùng

2 name varchar 191 Tên người dùng

3 email varchar 191 Email người dùng

4 password varchar 191 Mật khẩu người dùng

5 remember_token varchar 100 Ghi nhớ lần đăng nhập

6 create_at timestamp Ngày tạo chi tiết hoá đơn

7 update_at timestamp Ngày cập nhật chi tiết hoá đơn

2.6. THIẾT KẾ THEO CHỨC NĂNG

2.6.1. GIOITHIEU (Giới thiệu)

2.6.1.1. Mục đích

- Giúp người dùng xem thông tin về trang web.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và nhấn chọn chức năng “Giới thiệu”.

2.6.1.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn chức năng “Giới thiệu”, hệ thống hiển thị giao diện giới thiệu về website.

2.6.1.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều

khiển Tên điều khiển

(class/id) Mô tả

1 h4 Tiêu đề giới thiệu website.

1

2

5

4

3

2 p about-p-content Nội dung giới thiệu website.

3 button about-btn Nút nhấn chuyển sang giao diện Loại sản phẩm.

4 ul, li about-list Thông tin về số điện thoại, email, địa chỉ của công ty.

5 iframe about-map Bản đồ địa điểm của công ty.

2.6.1.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu

Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1

2.6.1.5. Cách xử lý

2.6.2. LOAISANPHAM (Loại sản phẩm)

2.6.2.1. Mục đích

- Giúp người dùng xem sản phẩm của website theo loại.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và nhấn chọn loại sản phẩm mong muốn.

2.6.2.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn loại sản phẩm muốn xem, hệ thống hiển thị giao diện về loại sản phẩm đã chọn.

2.6.2.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều

khiển Tên điều khiển

(class/id) Mô tả

1 a menu-li-list

Nút hiển thị danh mục các loại sản phẩm

item-drd Tên các loại sản phẩm.

2.6.2.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu

Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 product_type X

1

2

2.6.2.5. Cách xử lý

2.6.3. LIENHE (Liên hệ)

2.6.3.1. Mục đích

- Giúp người dùng liên hệ với công ty để trao đổi thông tin.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và nhấn chọn chức năng liên hệ.

2.6.3.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn chức năng liên hệ, hệ thống hiển thị modal giao diên liên hệ.

2.6.3.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 h5 modal-title Tiêu đề modal liên hệ.

2 h6 contact-head Tiêu đề thông tin liên hệ.

3 ul contact-list Số điện thoại, email, địa chỉ liên hệ.

4 div contact-title-form Tiêu đề về thông tin liên hệ của

1

4

3

5

6 7

2

người dùng.

5 input form-control Khung nhập dữ liệu liên lạc của người dùng.

6 textarea form-control Khung nhập nội dung liên hệ của người dùng.

7 button

submit Gửi liên hệ của người dùng lên hệ thống.

reset Xóa trắng nội dung đã nhâp vào form.

close Đóng modal liên hệ.

2.6.3.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 product_type X

2.6.3.5. Cách xử lý

2.6.4. TIMKIEM (Tìm kiếm)

2.6.4.1. Mục đích

- Giúp người dùng tìm kiếm sản phẩm theo ý muốn.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và nhấn chọn chức năng tìm kiếm.

2.6.4.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn chức năng tìm kiếm, hệ thống hiển thị khung nhập dữ liệu tìm kiếm.

2.6.4.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

2

1

1

input

search_input Khung nhập thông tin tìm kiếm

2 search_submit Nút tìm kiếm. Sau khi nhấn sẽ hiện khung thông tin tìm kiếm cho người dùng nhập dữ liệu.

2.6.4.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 product_type X

2 products X

2.6.4.5. Cách xử lý

2.6.5. LOC (Lọc)

2.6.6.1. Mục đích

- Giúp người dùng lọc các sản phẩm cần xem theo điều kiện.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và chọn các điều kiện lọc.

2.6.6.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn các điều kiện lọc theo ý muốn, hệ thống hiển thị các sản phẩm phù hợp với điều kiện người dùng đã chọn.

2.6.6.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 label control-label Các tiêu đề của từng loại lọc.

2 input input-fillter Khung nhập tên các sản phẩm cần tìm.

3 select, option option-fillter Hiển thị các sản phẩm để người dùng lựa chọn.

4 button

ribbon-trangthai

Nút lọc các sản phẩm được giảm giá.

Nút lọc các sản phẩm mới.

Nút lọc các sản phẩm nổi bật.

search-price Nút lọc theo giá tăng dần.

Nút lọc theo giá giảm dần.

btn-fillter Nút xác nhận lọc sản phẩm.

1

2

6

1

3

4

5

5 div slider-handle Thanh kéo để tạo khoảng lọc sản phẩm theo giá.

2.6.6.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 product_type X

2 products X

2.6.6.5. Cách xử lý

2.6.6. THEMVAOGIO (Thêm vào giỏ)

2.6.6.1. Mục đích

- Khi người dùng mua sắm, chức năng này cho phép người dùng lưu giữ lại các sản phẩm muốn mua sau đó có thể thanh toán cùng lúc.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web.

2.6.6.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng chọn các sản phẩm muốn mua, sau đó nhấn vào nút thêm vào giỏ. Hệ thống sẽ tự động cập nhật sản phẩm vào giỏ hàng.

1

2.6.6.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 button btn-add-cart Nút cho phép người dùng thêm sản phẩm muốn mua vào giỏ hàng.

2.6.6.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

2.6.6.5. Cách xử lý

2.6.7. GIOHANG (Giỏ hàng)

2.6.7.1. Mục đích

- Khi người dùng muốn xem lại các sản phẩm đã chọn và muốn có chỉnh sửa hay thanh toán sản phẩm.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web và nhấn chọn chức năng xem giỏ.

2.6.7.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng nhấn vào chức năng xem giỏ, hệ thống sẽ hiển thị giao diện giỏ hàng.

1

2.6.7.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 button

btn-cart

Nút cho phép người dùng mở giao diện giỏ hàng. Có hiển thị số lượng sản phẩm trong giỏ ở góc trên bên phải.

btn-delete Nút cho phép người dùng xóa sản phẩm.

btn-checkout Nút cho phép người dùng đặt hàng.

2 label lbl-title Tiêu đề của giỏ hàng, tên sản phẩm, giá tiền của sản phẩm, tổng tiền, kích thước.

3 img img-product Hình ảnh của sản phẩm.

4 div

div-color Ô hiển thị màu của sản phẩm được chọn.

5 div-quantity Ô hiển thị số lượng sản phẩm đã chọn.

2 1 3

2

5

2

4 2

1

2.6.7.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

2.6.7.5. Cách xử lý

2.6.8. MUANGAY (Mua ngay)

2.6.8.1. Mục đích

- Khi người dùng muốn mua nhanh một sản phẩm nào đó.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web.

2.6.8.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng nhấn chức năng mua ngay ở sản phẩm.

1

2.6.8.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 button btn-checkout Nút cho phép người dùng đặt hàng.

2.6.8.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

2.6.8.5. Cách xử lý

2.6.9. CHITIETSANPHAM (Chi tiết sản phẩm)

2.6.9.1. Mục đích

- Khi người dùng muốn xem chi tiết về sản phẩm nào đó.

- Tiền điều kiện: Đã truy cập vào trang web.

2.6.9.2. Giao diện

Sau khi truy cập vào trang web, người dùng nhấn vào sản phẩm muốn xem, hệ thống sẽ hiển thị giao diện chi tiết sản phẩm.

2.6.9.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 button btn-checkout Nút cho phép người dùng đặt hàng.

2.6.9.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1

2.6.9.5. Cách xử lý

2.6.10. DANGNHAP (Đăng nhập)

2.6.10.1. Mục đích

- Đăng nhập tài khoản admin để vào trang quản lý.

- Tiền điều kiện: đã vào trang đăng nhập admin.

2.6.10.2. Giao diện

2.6.10.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 lable login100-form-title Tên website.

5

2

3

1

4

2 img login100-form-avatar

Logo của website.

3 input input100 Ô nhập tài khoản và mật khẩu.

4 validate validate-input Thông báo lỗi khi chưa nhập tài khoản hoặc mật khẩu.

5 button login100-form-btn Nút đăng nhập.

2.6.10.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 user X

2.6.10.5. Cách xử lý

2.6.11. DOIMATKHAU (Đổi mật khẩu)

2.6.11.1. Mục đích

- Thay đổi mật khẩu của admin

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào menu Cá nhân.

2.6.11.2. Giao diện

2

3

1

2.6.11.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 lable control-label Tiêu đề mục.

2 input form-control Ô nhập mật khẩu cũ và mới

3 button css_changepass Nút xác nhận đổi mật khẩu.

2.6.11.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 user X X

2.6.11.5. Cách xử lý

2.6.12. DANGXUAT (Đăng xuất)

2.6.12.1. Mục đích

- Đăng xuất khỏi tài khoản admin và trang quản lý.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào nút Admin trên đầu trang quản lý.

2.6.12.2. Giao diện

2

1

2.6.12.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 dropdown dropdown-toggle Nút mở rộng menu của admin.

2 button fa-sign-out Nút đăng xuất

2.6.12.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

2.6.12.5. Cách xử lý

2.6.13. QUANLYSANPHAM (Quản lý sản phẩm)

2.6.13.1. Mục đích

- Xem danh sách và thực hiện các hành động lên sản phẩm.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào menu Sản Phẩm.

2.6.13.2. Giao diện

1

2

3

4

5

2.6.13.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 table table-bordered Bảng chứa thông tin của sản phẩm.

2

button

add_new_product Nút thêm sản phẩm mới.

3 btn-info Nút để xem chi tiết sản phẩm.

4 edit_icon Nút để sửa thông tin sản phẩm.

del_icon Nút để xoá sản phẩm.

5 form search-form Ô tìm kiếm sản phẩm

2.6.13.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 products X X X X

2 product_detail X X X X

2.6.13.5. Cách xử lý

2.6.14. XEMCHITIETSANPHAM (XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM)

2.6.14.1. Mục đích

- Admin muốn xem thông tin chi tiết về một sản phẩm cụ thể.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin, chọn vào menu Sản Phẩm và chọn vào Xem chi tiết sản phẩm.

2.6.14.2. Giao diện

2.6.14.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1

label

modal-title Tên sản phẩm.

2 text-price-model Giá của sản phẩm.

3 text-price

Số lượng sản phẩm.

4 Thông tin sản phẩm.

5 dropdown form-group Màu sắc của sản phẩm

6 button

btn-default Nút đóng modal chi tiết sản phẩm.

7 btn-primary Nút lưu lại thông tin sản phẩm.

2.6.14.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 products X X

1 2

3

4

5

6

7

2 product_detail X X

2.6.14.5. Cách xử lý

2.6.15. QUANLYDANHGIA (Quản lý đánh giá)

2.6.16.1. Mục đích

- Khi admin muốn quản lý các đánh giá của khách hàng về sản phẩm của mình.

- Tiền điều kiện: Đã đang nhập tài khoản admin.

2.6.16.2. Giao diện

Sau khi đã đăng nhập tài khoản admin, người dùng nhấn chức năng quản lý đánh giá.

2.6.16.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 label manage-fb-title Nút cho phép người dùng đặt hàng.

product-name Tên sản phẩm.

1

2

2

1 1

3

feedback-quantity Số lượng đánh giá của sản phẩm.

2 button btn-type-product

Nút nhấn hiển thị các đánh giá theo loại sản phẩm đã chọn.

btn-search Nút tìm kiếm đánh giá.

3 img product-img Hình ảnh về sản phẩm.

2.6.16.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 feedbacks X

2 product_type X

3 products X

2.6.16.5. Cách xử lý

2.6.16. QUanlychitietdanhgia (Quản lý chi tiết đánh giá)

2.6.17.1. Mục đích

- Khi admin muốn quản lý các đánh giá của khách hàng về sản phẩm của mình.

- Tiền điều kiện: Đã đang nhập tài khoản admin và chọn chức năng quản lý đánh giá.

2.6.17.2. Giao diện

Sau khi đã đăng nhập tài khoản admin, người dùng nhấn chức năng quản lý đánh giá.

2.6.17.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 table tbl-manage-fb Bảng hiển thị đánh giá của khách hàng về sản phẩm.

2 label product-title Tên sản phẩm.

3 td

id-fb Mã số của đánh giá.

customer-fb Tên khách hàng đánh giá.

phone-fb Số điện thoại khách đánh giá.

rate-fb Số điểm khách đánh giá.

content-fb Nội dung đánh giá.

4 tooltip tlt-content-fb Tooltip hiển thị nội dung đánh giá.

5 button btn-delete Nút xóa đánh giá.

2.6.17.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng / Phương thức

3

5

2

3

3

1

4

Cấu trúc dữ liệu Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 feedbacks X X

2 products X

2.6.17.5. Cách xử lý

2.6.17. QUANLYCHITIETDANHGIA (Quản lý chi tiết đánh giá)

2.6.17.1. Mục đích

- Khi admin muốn quản lý các đánh giá của khách hàng về sản phẩm của mình.

- Tiền điều kiện: Đã đang nhập tài khoản admin và chọn chức năng quản lý đánh giá.

2.6.17.2. Giao diện

Sau khi đã đăng nhập tài khoản admin, người dùng nhấn chức năng quản lý đánh giá.

3

5

2

3

3

1

4

2.6.17.3. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 table tbl-manage-fb Bảng hiển thị đánh giá của khách hàng về sản phẩm.

2 label product-title Tên sản phẩm.

3 td

id-fb Mã số của đánh giá.

customer-fb Tên khách hàng đánh giá.

phone-fb Số điện thoại khách đánh giá.

rate-fb Số điểm khách đánh giá.

content-fb Nội dung đánh giá.

4 tooltip tlt-content-fb Tooltip hiển thị nội dung đánh giá.

5 button btn-delete Nút xóa đánh giá.

2.6.17.4. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 feedbacks X X

2 products X

2.6.17.5. Cách xử lý

1. BẢNG THAM KHẢO TỚI CÁC YÊU CẦU

Yêu cầu chức năng trong

đặc tả Chức năng của hệ thống

Mục Tên chức năng

Mục Tên chức năng

4.1 Xem thông tin

2.6.1 GIOITHIEU (Giới thiệu)

website

4.2

Xem sản phẩm theo loại

2.6.2

LOAISANPHAM (Loại sản phẩm)

4.3

Tìm kiếm sản phẩm

672.6.4

TIMKIEM (Tìm kiếm)

4.4 Lọc sản phẩm

2.6.5 LOC (Lọc)

4.5 Mua ngay 2.6.8 MUANGAY (Mua ngay)

4.6 Thêm vào giỏ 2.6.6 THEMVAOGIO (Thêm vào giỏ)

4.7 Xem giỏ hàng

2.6.7 GIOHANG (Giỏ hàng)

4.8

Xem chi tiết sản phẩm

752.6.9

CHITIETSANPHAM (Chi tiết sản phẩm)

4.9 Đánh giá sản phẩm

Chờ

4.10 Đặt hàng Chờ header

4.11 Đăng nhập 2.6.10 DANGNHAP (Đăng nhập)

4.12 Đổi mật khẩu

Có rồi

4.13 Đăng xuất Có rồi

4.14 Quản lý sản phẩm

Có rồi

4.15

Xem chi tiết sản phẩm

Có rồi

4.16 Thêm sản phẩm

Chờ

4.17 Sửa sản phẩm

Chờ

4.18 Xoá sản phẩm

4.19

Thêm loại sản phẩm

4.20

Sửa loại sản phẩm

4.21

Xoá loại sản phẩm

4.22 Quản lý đơn hàng

4.23

Xem chi tiết đơn hàng

4.24 Xoá đơn hàng

4.25

Xác nhận đơn hàng

4.26 Quản

lý doanh thu

4.27

Xem chi tiết doanh thu

4.28

Quản lý đánh giá

2.6.10

DANGNHAP (Đăng nhập) Mục đích

- Đăng nhập tài khoản admin để vào trang quản lý.

- Tiền điều kiện: đã vào trang đăng nhập admin.

2.6.10.6. Giao diện

2.6.10.7. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều Tên điều khiển Mô tả

khiển (class/id)

1 lable login100-form-title Tên website.

2 img login100-form-avatar Logo của website.

3 input input100 Ô nhập tài khoản và mật khẩu.

4 validate validate-input Thông báo lỗi khi chưa nhập tài khoản hoặc mật khẩu.

5 button login100-form-btn Nút đăng nhập.

2.6.10.8. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 user X

2.6.10.9. Cách xử lý

2.6.18. DOIMATKHAU (Đổi mật khẩu)

2.6.11.6. Mục đích

- Thay đổi mật khẩu của admin

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào menu Cá nhân.

2.6.11.7. Giao diện

2.6.11.8. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 lable control-label Tiêu đề mục.

2 input form-control Ô nhập mật khẩu cũ và mới

3 button css_changepass Nút xác nhận đổi mật khẩu.

2.6.11.9. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 user X X

2.6.11.10. Cách xử lý

2.6.19. DANGXUAT (Đăng xuất)

2.6.12.6. Mục đích

- Đăng xuất khỏi tài khoản admin và trang quản lý.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào nút Admin trên đầu trang quản lý.

2.6.12.7. Giao diện

2.6.12.8. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 dropdown dropdown-toggle Nút mở rộng menu của admin.

2 button fa-sign-out Nút đăng xuất

2.6.12.9. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

2.6.12.10. Cách xử lý

2.6.20. QUANLYSANPHAM (Quản lý sản phẩm)

2.6.13.6. Mục đích

- Xem danh sách và thực hiện các hành động lên sản phẩm.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin và chọn vào menu Sản Phẩm.

2.6.13.7. Giao diện

2.6.13.8. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1 table table-bordered Bảng chứa thông tin của sản phẩm.

2

button

add_new_product Nút thêm sản phẩm mới.

3 btn-info Nút để xem chi tiết sản phẩm.

4 edit_icon Nút để sửa thông tin sản phẩm.

del_icon Nút để xoá sản phẩm.

5 form search-form Ô tìm kiếm sản phẩm

2.6.13.9. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 products X X X X

2 product_detail X X X X

2.6.13.10. Cách xử lý

2.6.21. XEMCHITIETSANPHAM (XEM CHI TIẾT SẢN PHẨM)

2.6.14.6. Mục đích

- Admin muốn xem thông tin chi tiết về một sản phẩm cụ thể.

- Tiền điều kiện: đã đăng nhập bằng tài khoản admin, chọn vào menu Sản Phẩm và chọn vào Xem chi tiết sản phẩm.

2.6.14.7. Giao diện

2.6.14.8. Các thành phần trong giao diện

STT Loại điều khiển

Tên điều khiển (class/id)

Mô tả

1

label

modal-title Tên sản phẩm.

2 text-price-model Giá của sản phẩm.

3 text-price

Số lượng sản phẩm.

4 Thông tin sản phẩm.

5 dropdown form-group Màu sắc của sản phẩm

6 button

btn-default Nút đóng modal chi tiết sản phẩm.

7 btn-primary Nút lưu lại thông tin sản phẩm.

2.6.14.9. Dữ liệu được sử dụng

STT Tên bảng /

Cấu trúc dữ liệu Phương thức

Thêm Sửa Xóa Truy vấn

1 products X X

2 product_detail X X

2.6.14.10. Cách xử lý

QUANLYDANHGIA (Quản lý đánh giá)

4.29

Xem chi tiết đánh giá

2.6.16

QUanlychitietdanhgia (Quản lý chi tiết đánh giá)

4.30 Xoá đánh giá

2.6.16 QUanlychitietdanhgia (Quản lý chi tiết đánh giá)

4.31

Quản lý khách hàng

4.32

Xem thông tin khách hàng

2. CÁC PHỤ LỤC

CHƯƠNG 3 KẾ HOẠCH KIỂM THỬ

3.1. GIỚI THIỆU

3.1.1. Mục tiêu

- Kế hoạch kiểm thử nhằm xác minh các lỗi (có xảy ra hay không) của chương trình.

- Bao gồm các hoạt động đảm bảo rằng phần mềm đã thực hiện đúng chức năng được đặc tả và yêu cầu của người sử dụng.

- Đảm bảo tính hoàn thiện của phần mềm trước khi bàn giao sản phẩm cho khách hàng.

- Nhằm xác minh và thẩm định các hoạt động đúng với yêu cầu đã đề ra.

3.1.2. Phạm vi

- Hệ thống bán hàng trực tuyến qua internet là một website bán hàng chuyên cung cấp các mặt hàng cho trẻ sơ sinh, website cho phép người dùng có thể mua sản phẩm trực tiếp trên internet và thanh toán khi nhận sản phẩm.

- Trang chính có chia ra (sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm bán chạy), có các menu, có các chức năng tìm kiếm, lọc theo giá, đánh giá sản phẩm, ...

- Trang admin có các chức năng: đăng nhập, đăng xuất, xem thông báo, quản lý thông tin cá nhân, quản lý sản phẩm, loại sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, doanh thu và quản lý đánh giá.

- Các chức năng được đưa vào kiểm thử: v Khách hàng

o Tìm kiếm.

o Chi tiết sản phẩm.

o Đặt hàng.

o Đánh giá sản phẩm.

v Quản trị (Admin)

o Thêm, sửa, xoá sản phẩm.

o Duyệt đơn hàng.

o Đăng nhập.

o Đổi mật khẩu.

3.1.3. Bảng chú giải thuật ngữ

STT Thuật ngữ / Từ viết

tắt Định nghĩa / Giải thích

1 QTP Quick Test Professional

3.1.4. Tài liệu tham khảo

Giáo trình bài kiểm thử phần mềm của PGS.TS Trần Cao Đệ.

Tài liệu mẫu kế hoạch kiểm thử phần mềm Ths Võ Huỳnh Trâm, khoa CNTT và TT, Đại học Cần Thơ.

3.2. CHI TIẾT KẾ HOẠCH KIỂM THỬ

3.3.1. Các tính năng sẽ được kiểm thử

- Khách hàng: o Tìm kiếm sản phẩm.

o Chi tiết sản phẩm.

o Đặt hàng.

o Đánh giá sản phẩm.

- Quản trị (Admin)

o Thêm, sửa, xoá sản phẩm.

o Duyệt đơn hàng.

o Đăng nhập.

o Đổi mật khẩu.

3.3.2. Các tính năng sẽ không được kiểm thử

- Giới thiệu: đây là chức năng đơn giản, không có xử lý phức tạp nên không cần thiết để kiểm thử.

- Loại sản phẩm: là chức năng giúp người dùng xem sản phẩm của website theo loại nên đây cũng là một chức năng đơn giản không cần kiểm thử.

- Liên hệ: là chức năng giúp người dùng liên hệ với công ty, là chức năng đơn giản nên không cần kiểm thử.

- Xem đánh giá: chức năng này không có dữ liệu nhập vào và xử lý đơn giản nên không kiểm thử.

- Quản lý loại sản phẩm: chức năng này xử lý đơn giản nên không kiểm thử.

- Quản lý đánh giá: chức năng này xử lý đơn giản nên không kiểm thử.

- Quản lý khách hàng: chức năng này xử lý đơn giản nên không kiểm thử.

- Quản lý doanh thu: chức năng này xử lý đơn giản và đang trong giai đoạn hoàn thành nên không kiểm thử.

3.3.3. Cách tiếp cận

Kiểm thử bằng phương pháp kiểm thử hộp đen và Quick Test Pro nếu cần thiết. Tổ chức kiểm thử theo từng chức năng, mỗi chức năng được kiểm thử với các kịch bản kiểm thử và ghi nhận kết quả kiểm thử.

3.3.4. Tiêu chí kiểm thử thành công / thất bại

- Tiêu chí kiểm thử thành công khi kết quả kiểm thử giống với kết quả mong muốn trước đó.

- Tiêu chí kiểm thử thất bại khi kết quả thực tế của kiểm thử khác với kết quả mong muốn hoặc không có kết quả.

3.3.5. Tiêu chí đình chỉ và yêu cầu bắt đầu lại

Khi kiểm thử một chức năng có kết quả là một trang web rỗng, toàn code hoặc chờ đợi hơn 3 phút thì phải dừng việc kiểm thử, chờ sửa lỗi vào bắt đầu thực hiện lại chức năng đó và có thể phải kiểm thử một số chức năng liên quan.

3.3.6. Sản phẩm bàn giao của kiểm thử

- Các sản phẩm bàn giao sau giai đoạn kiểm thử bao gồm:

- Các tài liệu: kế hoạch kiểm thử, thiết kế kiểm thử, các trường hợp kiểm thử, các báo cáo kiểm thử của website bán hàng qua internet.

- Các dữ liệu kết nhập và kết xuất của các chức năng được kiểm thử.

3.3. QUẢN LÝ KIỂM THỬ

3.3.1. Các hoạt động / công việc được lập kế hoạch; sự tiến hành kiểm thử

STT Các công việc Các ràng buộc

1 Cài đặt công cụ kiểm thử QTP Thời hạn: phải thực hiện trước khi

tiền hành kiểm thử.

2 Soạn thảo các tài liệu kiểm thử Tài nguyên sẵn có: phần mềm để kiểm thử.

3 Tiến hành kiểm thử Tài nguyên sẵn có: phần mềm để kiểm thử và các test case được định nghĩa sẵn.

4 Báo cáo kết quả kiểm thử để tiến hành bàn giao

3.3.2. Môi trường

- Phần cứng o Ram: 2GB trở lên.

o HDD: 500GB.

o Bộ xử lý: Core I3 trở lên.

o Cấu hình mạng: có kết nối Internet.

- Phần mềm

o MySQL 5 hoặc cao hơn.

o PHP 7.1.1 hoặc cao hơn

o Các trình duyệt Mozilla Firefox, Microsoft Edge, Google Chrome, Cốc Cốc.

o Xampp.

o Hệ điều hành: Windows, MacOS, Linux, …

3.3.3. Trách nhiệm và quyền hạn

STT Công việc Chịu trách nhiệm/ Quyền hạn

1 Quản lý quá trình kiểm thử. Nguyễn Văn Tài / Trưởng nhóm

2 Chuẩn bị chương trình. Võ Hoài Phong / Thành viên

3 Chuẩn bị tài liệu. Võ Hoài Phong / Thành viên Phạm Ngọc Long Phi / Thành viên

4 Chứng kiến quá trình kiểm thử. Cả nhóm 5 Kiểm tra kết quả kiểm thử. Cả nhóm

6 Giải quyết các hiện tượng bất thường được phát hiện. Cả nhóm

3.3.4. Giao tiếp giữa các nhóm liên quan

STT Thành viên Email

1 Phạm Ngọc Long Phi [email protected] 2 Võ Hoài Phong [email protected] 3 Nguyễn Văn Tài [email protected]

- Thường xuyên tổ chức hợp nhóm tại những địa điểm có thông báo trước.

- Các thành viên trao đổi thông tin dữ liệu qua email hoặc các phương tiện khác.

3.3.5. Tài nguyên và sự cấp phát chúng

- Các công cụ hỗ trợ trong quá trình kiểm thử bao gồm: các trình duyệt, phần mềm mô phỏng server XAMPP.

- Công cụ hỗ trợ kiểm thử Quick Test Proessional (là phần mềm có trả phí) nên việc sử dụng bị hạn chế.

- Tài nguyên máy tính gồm các máy tính cá nhân của thành viên trong nhóm.

- Thời gian, không gian do nhóm thống nhất và quyết định.

3.3.6. Huấn luyện

3.3.7. Kế hoạch, dự đoán và chi phí

Tuần Công việc Dự đoán

15

Tiếp nhận, cài đặt sản phẩm để tiến hành kiểm thử.

Thời gian: 1 ngày. Công cụ sử dụng: Các trình duyệt đã đề cập ở mục 3.5. Nhân sự: cả nhóm.

Viết các test case, chạy thử các kịch bản cho sản phẩm.

Thời gian: 4 ngày. Công cụ sử dụng: Microsoft Excel. Nhân sự: cả nhóm.

Tổng hợp tài liệu kiểm thử.

Thời gian: 2 ngày. Công cụ sử dụng: Microsoft Word. Nhân sự: 1 người.

3.3.8. Các rủi ro

STT Các rủi ro có thể xảy ra Kế hoạch làm giảm bớt hoặc tránh

1 Phần mềm QTP hết hạn. Mỗi lần cài đặt chỉ cài trên một máy, khi hết hạn dùng thử thì cài đặt lại trên máy khác.

2 Chưa sử dụng thành thạo công cụ kiểm thử.

Tham khảo thêm các tài liệu liên quan trên các diễn đàn, các websites chuyên về các công cụ kiểm thử.

3 Lỗi hệ điều hành. Chuẩn bị trước máy tính dự phòng để thay thế.

4 Thời gian kiểm thử thực tế dài hơn nhiều thời gian dự đoán.

Tăng thời gian họp nhóm, phân chia lại công việc.

5 Lịch biểu không phù hợp với các thành viên.

Các thành viên không thể dự họp nhóm sẽ được phân công công việc và báo cáo kết quả thực hiện thông qua các các đề cập trong mục 3.4.

CHƯƠNG 4 CÁC TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ

4.1. GIỚI THIỆU

4.1.1. Mục tiêu

Tài liệu các trường hợp kiểm thử dành cho website Hệ Thống Bán Hàng trên Internet được tạo ra với mục đích ghi nhận lại quá trình kiểm thử hệ thống bao gồm việc mô tả chi tiết các testcase, các dữ liệu đầu vào, kết quả đầu ra, các ghi nhận về trường hợp kiểm thử thất bại. Tài liệu này nhầm cung cấp cho lập trình viên những thông tin cần thiết để tiến hành hiệu chỉnh, chỉnh sửa hệ thống một cách kịp thời.

4.1.2. Phạm vi

- Hệ thống bán hàng trực tuyến qua internet là một website bán hàng chuyên cung cấp các mặt hàng cho trẻ sơ sinh, website cho phép người dùng có thể mua sản phẩm trực tiếp trên internet và thanh toán khi nhận sản phẩm.

- Trang chính có chia ra (sản phẩm mới, sản phẩm khuyến mãi, sản phẩm bán chạy), có các menu, có các chức năng tìm kiếm, lọc theo giá, đánh giá sản phẩm, ...

- Trang admin có các chức năng: đăng nhập, đăng xuất, xem thông báo, quản lý thông tin cá nhân, quản lý sản phẩm, loại sản phẩm, đơn hàng, khách hàng, doanh thu và quản lý đánh giá.

- Các chức năng được đưa vào kiểm thử: v Khách hàng

o Tìm kiếm. o Lọc sản phẩm. o Đặt hàng. o Đánh giá sản phẩm.

v Quản trị (Admin) o Đăng nhập. o Thêm, sửa, xoá sản phẩm. o Duyệt đơn hàng. o Đổi mật khẩu.

4.1.3. Bảng chú giải thuật ngữ

STT Thuật ngữ / Từ viết tắt Định nghĩa / Giải thích

1 Hot Các sản phẩm bán chạy 2 Sale Các sản phẩm đang được giảm giá 3 New Các sản phẩm mới được nhập vào

4.1.4. Tài liệu tham khảo

- Giáo trình bài kiểm thử phần mềm của PGS.TS Trần Cao Đệ.

- Tài liệu mẫu các trường hợp kiểm thử phần mềm Th.s Võ Huỳnh Trâm, khoa CNTT và TT, Đại học Cần Thơ.

4.2. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 1: TIMKIEMSANPHAM (TÌM KIẾM

SẢN PHẨM)

4.2.1. Mục tiêu

- Giúp cho khách hàng tìm kiếm nhanh chóng sản phẩm theo ý muốn của mình.

- Được hiển thị trên nhiều trang để cho phép người dùng tìm kiếm các sản phẩm bất cứ nơi nào trên trang web.

- Sau khi gõ từ khoá, khách hàng sẽ được chuyển đến các trang kết quả tìm kiếm với tất cả các sản phẩm liên quan.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi khách hàng tìm kiếm sản phẩm, sản phẩm tìm kiếm phải hiển thị chính xác đúng thông tin sản phẩm.

4.2.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH1_01 Văn bản bình thường TH1_02 Số TH1_03 Ký tự đặc biệt TH1_04 Bỏ trống

4.2.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH1_01

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được nhập

Hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống với từ khoá Thành công

TH1_02 Hiển thị toàn bộ sản phẩm có giá giống với số đã được nhập

Hiển thị danh sách sản phẩm có giá giống với từ khoá

Thành công

TH1_03

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm mà tên sản phẩm có chứa ký tự đặc biệt. Nếu csdl không có thì hiển thị không có kết quả

Hiển thị không có kết quả do csdl không tồn tại tên sản phẩm có ký tự đặc biệt

Thành công

TH1_04 Hiển thị trang không tìm được sản phẩm

Hiển thị được trang tìm kiếm nhưng không có kết quả

Thành công

4.2.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.2.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.2.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.3. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 3: LOCSANPHAM (LỌC SẢN

PHẨM)

4.3.1. Mục tiêu

- Giúp cho khách hàng tìm kiếm đến chính xác sản phẩm mong muốn hơn.

- Đưa ra cho khách hàng nhiều lựa chọn cho khách hàng.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi khách hàng thực hiện lọc kết quả.

4.3.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH2_01 Chỉ văn bản vào ô tên sản phẩm 1 TH2_02 Chỉ chọn loại sản phẩm 1 TH2_03 Chỉ chọn trạng thái 1 TH2_04 Chỉ chọn giá tăng/giảm dần 1 TH2_05 Chỉ chọn giới hạn giá 1 TH2_06 Nhập tên sản phẩm và chọn loại sản phẩm 2 TH2_07 Nhập tên sản phẩm và chọn trạng thái 2 TH2_08 Nhập tên sản phẩm và chọn giá tăng/giảm dần 2 TH2_09 Nhập tên sản phẩm và chọn giới hạn giá 2 TH2_10 Chọn loại sản phẩm và chọn trạng thái 2 TH2_11 Chọn loại sản phẩm và chọn giá tăng/giảm dần 2 TH2_12 Chọn loại sản phẩm và chọn giới hạn giá 2 TH2_13 Chọn trạng thái và chọn giá tăng/giảm dần 2 TH2_14 Chọn trạng thái và chọn giới hạn giá 2 TH2_15 Chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 2

TH2_16 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm và chọn trạng thái 3

TH2_17 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm và chọn giá tăng/giảm dần 3

TH2_18 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm và chọn giới hạn giá 3

TH2_19 Nhập tên sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giá tăng/giảm dần 3

TH2_20 Nhập tên sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giới hạn giá 3

TH2_21 Nhập tên sản phẩm, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 3

TH2_22 Chọn loại sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giá tăng/giảm dần 3

TH2_23 Chọn loại sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giới hạn giá 3

TH2_24 Chọn loại sản phẩm, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 3

TH2_25 Chọn trạng thái, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 3

TH2_26 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giá tăng/giảm dần 4

TH2_27 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm, chọn trạng thái và chọn giới hạn giá 4

TH2_28 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 4

TH2_29 Nhập tên sản phẩm, chọn trạng thái, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 4

TH2_30 Nhập tên sản phẩm, chọn loại sản phẩm, chọn trạng thái, chọn giá tăng/giảm dần và chọn giới hạn giá 5

4.3.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH2_01

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được nhập

Hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống với từ khoá

Thành công

TH2_02 Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm đã chọn

Hiển thị danh sách sản phẩm có cùng loại sản phẩm đã chọn

Thành công

TH2_03 Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có trạng thái là Sale, New hoặc Hot

Hiển thị danh sách các sản phẩm cùng trạng thái Sale, New và Hot

Thành công

TH2_04 Hiển thị toàn bộ sản phẩm được sắp xếp theo giá tăng hoặc giảm dần

Hiển thị danh sách các sản phẩm được sắp xếp theo giá tăng hoặc giảm dần

Thành công

TH2_05 Hiển thị toàn bộ sản phẩm được giới hạn trong tầm giá đã chọn

Hiển thị danh sách các sản phẩm được giới hạn giá

Thành công

TH2_06

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được nhập và có cùng loại sản phẩm đã chọn

Hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống với từ khoá và nằm cùng loại với loại sản phẩm đã chọn

Thành công

TH2_07

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được nhập và có trạng thái tương ứng

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_08 Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

nhập và giá được sắp xếp tăng/giảm dần

TH2_09

Hiển thị toàn bộ các sản phẩm có tên giống với nội dung văn bản đã được nhập và có giá nằm trong giới hạn đã chọn

Hiển thị danh sách sản phẩm có tên giống với từ khoá và có giá nằm trong giới hạn đã chọn

Thành công

TH2_10

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm đã chọn và được sắp xếp cụ thể theo trạng thái Sale, Hot, New

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_11

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm đã chọn và giá được sắp xếp tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_12

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại sản phẩm đã chọn và giá nằm trong giới hạn

Hiển thị danh sách cùng loại và có giá trong giới hạn đã chọn

Thành công

TH2_13

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có trạng thái (Sale, Hot, New) và có giá tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_14

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có trạng thái (Sale, Hot, New) và có giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_15 Hiển thị toàn bộ sản phẩm có giá tăng/giảm dần và giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_16

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, trong cùng loại đã chọn và có trạng thái cụ thể (Sale, Hot, New)

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_17

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, trong cùng loại đã chọn và có giá được sắp xếp tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_18 Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, trong cùng loại

Hiển thị được danh sách các sản phẩm có tên giống với từ khoá, trong

Thành công

đã chọn và có giá nằm trong giới hạn

cùng loại đã chọn và có giá nằm trong giới hạn

TH2_19

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, có trạng thái cụ thể và có giá tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_20

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, có trạng thái cụ thể và có giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_21

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá đã nhập, có giá tăng/giảm dần và nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_22

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại, có trạng thái cụ thể và có giá tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_23

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại, có trạng thái cụ thể và giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_24

Hiển thị toàn bộ sản phẩm trong cùng một loại, có giá tăng/giảm dần và giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_25

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có trạng thái cụ thể, có giá tăng/giảm dần và giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm dần

Thất bại

TH2_26

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá, cùng loại, có trạng thái cụ thể và có giá tăng/giảm dần

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_27

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá, cùng loại, có trạng thái cụ thể và có giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_28 Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá,

Chỉ hiển thị các sản phẩm có giá tăng/giảm

Thất bại

cùng loại, có giá tăng/giảm dần và có giá nằm trong giới hạn

dần

TH2_29

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá, có trạng thái cụ thể, có giá tăng/giảm dần và có giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

TH2_30

Hiển thị toàn bộ sản phẩm có tên giống với từ khoá, cùng loại, có trạng thái cụ thể, có giá tăng/giảm dần và có giá nằm trong giới hạn

Chỉ hiển thị các sản phẩm có trạng thái đã chọn

Thất bại

4.3.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.3.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.3.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.4. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 4: DATHANG (ĐẶT HÀNG)

4.4.1. Mục tiêu

- Giúp cho khách hàng mua hàng số lượng nhiều bằng chức năng giỏ hàng.

- Giúp cho khách hàng mua hàng nhanh bằng chức năng đặt hàng nhanh.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi khách hàng mua hàng nhanh và sử dụng giỏ hàng

4.4.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH4_01 Chọn một sản phẩm, chọn Mua Ngay khi giỏ hàng đang trống và chọn Thanh Toán 1 sản phẩm

TH4_02 Thêm một sản phẩm vào giỏ hàng và vào giỏ hàng chọn Thanh Toán 1 sản phẩm

TH4_03 Thêm nhiều sản phẩm vào giỏ hàng và vào giỏ hàng chọn Thanh Toán

Nhiều sản phẩm

TH4_04 Chọn một sản phẩm, chọn Mua Ngay khi giỏ hàng đang có sản phẩm và chọn Thanh Toán

Nhiều sản phẩm

4.4.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH4_01 Hiển thị trang đặt hàng nhanh và đúng sản phẩm đã chọn

Hiển thị được trang đặt hàng nhanh và sản phẩm được chọn mua lúc này đúng với sản phẩm lúc đầu đã chọn

Thành công

TH4_02

Hiển thị thông tin sản phẩm trong giỏ hàng, sau đó hiển thị trang đặt hàng nhanh và đúng sản phẩm trong giỏ hàng

Hiển thị đúng thông tin sản phẩm trong giỏ hàng và trang đặt hàng nhanh

Thành công

TH4_03

Hiển thị thông tin các sản phẩm được thêm vào giỏ hàng, hiển thị được trang đặt hàng với đúng thông tin các sản phẩm trong giỏ hàng

Hiển thị đúng thông tin các sản phẩm trong giỏ hàng và trang đặt hàng nhanh

Thành công

TH4_04

Thêm sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng, hiển thị trang thanh toán với toàn bộ sản phẩm trong giỏ hàng

Thêm thành công sản phẩm vào giỏ hàng và hiển thị đúng thông tin sản phẩm trong trang thanh toán

Thành công

4.4.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.4.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.4.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.5. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 5: DANHGIASANPHAM (ĐÁNH GIÁ

SẢN PHẨM)

4.5.1. Mục tiêu

- Giúp cho khách hàng bình luận, đánh giá về một sản phẩm trên website.

- Giúp cho khách hàng chọn mức độ hài lòng về sản phẩm theo số sao.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi khách hàng đánh giá sản phẩm trên website.

4.5.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH5_01 Bỏ trống toàn bộ TH5_02 Chỉ chọn số sao TH5_03 Chỉ nhập họ tên TH5_04 Chỉ nhập số điện thoại TH5_05 Chỉ nhập nội dung đánh giá TH5_06 Chọn số sao và nhập họ tên TH5_07 Chọn số sao và nhập số điện thoại TH5_08 Chọn số sao và nhập nội dung đánh giá TH5_09 Nhập họ tên và số điện thoại TH5_10 Nhập họ tên và đánh giá TH5_11 Nhập số điện thoại và đánh giá TH5_12 Chọn số sao, nhập họ tên và số điện thoại TH5_13 Chọn số sao, nhập họ tên và nội dung đánh giá

TH5_14 Chọn số sao, nhập số điện thoại và nội dung đánh giá

TH5_15 Nhập họ tên, số điện thoại và nội dung đánh giá

TH5_16 Chọn số sao, nhập họ tên, số điện thoại và nội dung đánh giá

4.5.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH5_01 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_02 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_03 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_04 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_05 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_06 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_07 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_08 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_09 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_10 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_11 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_12 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_13 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_14 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Yêu cầu nhập họ tên Thành công

TH5_15 Yêu cầu nhập các trường bị bỏ trống Báo lỗi Thất bại

TH5_16 Tải lại trang và hiển thị đánh giá của khách hàng Báo lỗi Thất bại

4.5.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.5.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.5.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.6. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 5: DANGNHAP (ĐĂNG NHẬP)

4.6.1. Mục tiêu

- Chức năng đăng nhập cho phép admin đăng nhập vào hệ thống quản lý của cửa hàng.

- Sau khi đăng nhập, hệ thống sẽ hiển thị trang cá nhân của admin, đồng thời hiển thị tên đăng nhập của admin ở bên phải của thanh header.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi admin đăng nhập vào hệ thống. Thông tin được hiển thị phải đúng với thông tin admin đã cung cấp.

4.6.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH5_01 Đúng tên tài khoản, đúng mật khẩu.

TH5_02 Đúng tên tài khoản, sai mật khẩu.

TH5_03 Sai tên tài khoản, đúng mật khẩu.

TH5_04 Không nhập tên tài khoản, nhập mật khẩu.

TH5_05 Nhập tên tài khoản, không nhập mật khẩu.

TH5_06 Không nhập tên tài khoản và mật khẩu.

4.6.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH5_01 Hệ thống đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công.

Hệ thống đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công.

Thành công

TH5_02 Hệ thống đưa ra thông báo sai tên tài khoản hoặc mật khẩu.

Hệ thống đưa ra thông báo sai tên tài khoản hoặc mật khẩu.

Thành công

TH5_03 Hệ thống đưa ra thông báo sai tên tài khoản hoặc mật khẩu.

Hệ thống đưa ra thông báo sai tên tài khoản hoặc mật khẩu.

Thành công

TH5_04 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin.

Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin. Thành công

TH5_05 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin.

Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin. Thành công

TH5_06 Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin.

Hệ thống yêu cầu nhập đầy đủ thông tin. Thành công

4.6.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.6.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.6.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.7. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 6: THEMSANPHAM (THÊM SẢN

PHẨM)

4.7.1. Mục tiêu

- Chức năng thêm sản phẩm dành cho admin giúp admin thêm các sản phẩm mới vào trong hệ thống.

- Sau khi thêm một sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đã thêm sản phẩm vào csdl.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi admin thêm sản phẩm, sản phẩm thêm vào phải hiển thị đúng thông tin.

4.7.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH6_01 Admin nhập tên sản phẩm cần thêm.

TH6_02 Admin không nhập và nhấn thêm.

TH6_03 Admin nhập các kí tự đặc biệt.

4.7.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH6_01 Hệ thống thêm sản phẩm vào csdl và đưa ra thông báo.

Hệ thống thêm sản phẩm vào csdl và đưa ra thông báo.

Thành công

TH6_02 Hệ thống đưa ra thông báo yêu cầu nhập tên sản phẩm.

Hệ thống đưa ra thông báo yêu cầu nhập tên sản phẩm.

Thành công

TH6_03 Hệ thống thêm sản phẩm vào csdl và đưa ra thông báo.

Hệ thống thêm sản phẩm vào csdl và đưa ra thông báo.

Thành công

4.7.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.7.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.7.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.8. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 7: SUASANPHAM (SỬA SẢN PHẨM)

4.8.1. Mục tiêu

- Chức năng sửa sản phẩm dành cho admin giúp admin sửa nội dung của sản phẩm có trong hệ thống.

- Sau khi sửa một sản phẩm, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đã sửa sản phẩm đồng thời cập nhật thông tin mới của sản phẩm vào csdl.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi admin sửa sản phẩm, sản phẩm được sửa vào phải hiển thị đúng thông tin.

4.8.2. Kết nhập

Mã số Nội dung được nhập vào Ghi chú

trường hợp

TH7_01 Admin chỉnh sửa sản phẩm.

TH7_02 Admin không nhập và nhấn thay đổi.

TH7_03 Admin xoá trắng và nhấn thay đổi.

TH7_04 Admin đổi thông tin thành kí tự đặc biệt.

4.8.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH7_01 Hệ thống cập nhật thông tin sản phẩm vào csdl.

Hệ thống cập nhật thông tin sản phẩm vào csdl. Thành công

TH7_02 Hệ thống vẫn cập nhật thông tin vào csdl.

Hệ thống vẫn cập nhật thông tin vào csdl. Thành công

TH7_03 Hệ thống đưa ra thông báo thông tin không được rỗng.

Hệ thống vẫn thêm nội dung mới vào csdl. Thất bại

TH7_03 Hệ thống cập nhật thông tin sản phẩm vào csdl.

Hệ thống cập nhật thông tin sản phẩm vào csdl. Thành công

4.8.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.8.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.8.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.9. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 8: DUYETDONHANG (DUYỆT ĐƠN

HÀNG)

4.9.1. Mục tiêu

- Chức năng duyệt đơn hàng dành cho admin xét duyệt một đơn hàng nào đó trước khi giao hàng cho khách.

- Sau khi duyệt một đơn hàng, hệ thống sẽ hiển thị thông báo đã duyệt đồng thời cập nhật thông tin vào csdl và gửi mail thông báo cho khách hàng.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi admin duyệt đơn hàng, đơn hàng được duyệt phải thay đổi trạng thái và phải gửi mail cho khách hàng.

4.9.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH8_01 Admin nhấn duyệt đơn hàng.

4.9.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH8_01

Hệ thống cập nhật thông tin đơn hàng vào csdl.

Hệ thống cập nhật thông tin đơn hàng vào csdl. Thành công

Hệ thống hiển thị thông báo đơn hàng đã được duyệt và hệ thống đã gửi mail cho khách hàng.

Hệ thống hiển thị thông báo đơn hàng đã được duyệt và hệ thống đã gửi mail cho khách hàng.

Thành công

4.9.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.9.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.9.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

4.10. TRƯỜNG HỢP KIỂM THỬ 9: DOIMATKHAU (ĐỔI MẬT

KHẨU)

4.10.1. Mục tiêu

- Chức năng đổi mật khẩu dành cho admin đổi mật khẩu đăng nhập vào hệ thống của cửa hàng.

- Sau khi đổi mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị thông báo mật khẩu đã được đổi đồng thời cập nhật thông tin vào csdl.

- Trường hợp kiểm thử này nhằm kiểm tra tính đúng đắn và logic khi admin đổi mật khẩu, sau khi đổi thì thông tin phải được cập nhật vào csdl.

4.10.2. Kết nhập

Mã số trường hợp Nội dung được nhập vào Ghi chú

TH9_01 Đúng mật khẩu cũ, mật khẩu mới và mật khẩu nhập lại trùng nhau.

TH9_02 Đúng mật khẩu cũ, mật khẩu mới và mật khẩu nhập lại không trùng nhau.

TH9_03 Đúng mật khẩu cũ, không nhập mật khẩu mới.

TH9_04 Đúng mật khẩu cũ, mật khẩu mới, không nhập lại mật khẩu mới.

TH9_05 Sai mật khẩu cũ.

4.10.3. Kết xuất

Mã số trường hợp Kết quả mong đợi Kết quả thực tế Ghi chú

TH9_01 Hệ thống cập nhật thông tin mật khẩu mới vào csdl.

Hệ thống cập nhật thông tin mật khẩu mới vào csdl. Thành công

TH9_02

Hệ thống hiển thị thông báo mật khẩu mới và mật khẩu mới được nhập lại không trùng nhau.

Hệ thống hiển thị thông báo mật khẩu mới và mật khẩu mới được nhập lại không trùng nhau.

Thành công

TH9_03 Hệ thống yêu cầu điền vào các trường còn trống.

Hệ thống yêu cầu điền vào các trường còn trống. Thành công

TH9_04 Hệ thống yêu cầu điền vào các trường còn trống.

Hệ thống yêu cầu điền vào các trường còn trống. Thành công

TH9_05 Hệ thống hiển thị thông báo sai mật khẩu cũ.

Hệ thống hiển thị thông báo sai mật khẩu cũ. Thành công

4.10.4. Các yêu cầu về môi trường

Giống với kế hoạch kiểm thử.

4.10.5. Các yêu cầu thủ tục đặc biệt

4.10.6. Quan hệ phụ thuộc giữa các trường hợp

CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN

Trong quá trình thực hiện chúng em đã cố gắng nhưng vì thời gian có hạn nên chưa có thể giải quyết được tất cả các vấn đề đặt ra. Chúng em rất mong nhận được sự thông cảm và xin chân thành cảm ơn.

- Những kết quả đạt được: v Về công việc:

o Tìm hiểu và nắm bắt được các công cụ thiết kế Website. o Biết cách thiết kế Website cũng như cách tổ chức cơ sở dữ liệu. o Các dịch vụ trên Internet, đặc biệt là Web.

v Về hệ thống:

o Giới thiệu các mặt hàng kinh doanh đến với khách hàng. o Cho phép tra cứu các mặt hàng khi khách hàng có nhu cầu tìm hàng. o Cho phép khách hàng thực hiện việc đặt hàng qua mạng. o Tiếp nhận và duyệt đơn đặt hàng của khách hàng. o Cập nhật: Mặt hàng, đơn hàng… o Thống kê: Mặt hàng bán trong tháng, năm, khách hàng, đơn hàng,

doanh thu. v Về tính năng:

o Thông tin về khách hàng, mặt hàng được cập nhật kịp thời và chính xác.

o Giao diện thân thiện với người dùng.

- Hạn chế của hệ thống: o Chưa sửa được giỏ hàng. o Tìm kiếm và lọc kết hợp với nhau có nhiều điều kiện chưa đúng. o Chưa quản lý được thông tin khuyến mãi. o Chưa quản lý được tài khoản khách hàng. o Chức năng Responsive chưa được hoàn thiện.

- Hướng phát triển: o Sửa lỗi, hoàn thiện Responsive, hoàn thiện Website. o Quản lý tài khoản, lịch sử mua hàng. o Quản lý thông tin khuyến mãi. o Phát triển gian hàng cho nhiều người bán. o Hỗ trợ nhiều hình thức thanh toán. o Bảo mật hệ thống. o Phát triển app trên điện thoại di động.

TRÌNH BÀY NIÊN LUẬN

1.5. NIÊN LUẬN ĐƯỢC IN TRÊN KHỔ GIẤY A4 (210 X 297 MM).

Định lề : Lề trên 3cm, lề dưới 3cm, lề trái 3,5cm, lề phải 2cm.

Bảng mã : Unicode

Font và chữ : Font Time Roman

Size : 13

Chế độ dãn dòng : chế độ 1,2 lines

Độ dầy niên luận:

1.6. BỐ CỤC NỘI DUNG GỒM:

- Lời cảm ơn

- Mục lục

- Danh mục đồ thị, biểu bảng và hình ảnh.

- Tóm lược (tiếng Anh và tiếng Việt, tối đa 500 từ).

- Phần Giới thiệu

+ Đặt vấn đề: Bài toán, vấn đề đặt ra đối với đề tài là gì ? tại sao cần làm đề tài này ?

+ Tóm tắt lịch sử giải quyết vấn đề: trong Khoa, trong nước, ngoài nước đã có những đề tài nào giải quyết vấn đề đặt ra, những vấn đề còn chưa giải quyết được là gì ?

+ Mục tiêu đề tài: Những vấn đề trọng tâm đề tài muốn giải quyết là gì ?

+ Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

+ Nội dung nghiên cứu: liệt kê toàn bộ công việc của đề tài nhóm, trong đó có tên thành viên thực hiện từng công việc.(Mẫu Kế hoạch phát triển phần mềm)

+ Những đóng góp chính của đề tài: kết quả chính đã đạt được

+ Bố cục của quyển niên luận

- Phần nội dung

* Chương 1 - Mô tả bài toán

- Mô tả chi tiết bài toán: Giúp người đọc hiểu rõ các chức năng/tính năng/đặc điểm của sản phẩm/phần mềm/hệ thống/giải pháp là mục đích cần đạt được của đề tài. Nếu là phần mềm thì mô tả các chức năng trông đợi. Nếu là giải pháp thì mô tả những vấn đề mà giải pháp sẽ xử lý, cải tiến, khắc phục …

- Phân tích đánh giá các giải pháp/ có liên quan đến bài toán

- Tiếp cận giải quyết vấn đề, chọn lựa giải pháp

(Mẫu Đặc tả yêu cầu phần mềm)

* Chương 2 - Thiết kế và cài đặt giải pháp

- Bao gồm thiết kế kiến trúc tổng thể của hệ thống, giải thích chức năng của từng thành phần trong hệ thống, các giải thuật xử lý của hệ thống hoặc của một thành phần hệ thống, thiết kế cơ sở dữ liệu, …

- Mô tả cách thức cài đặt thiết kế bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể/hệ điều hành/ phần cứng ….

(Mẫu Thiết kế phần mềm)

* Chương 3 - Kiểm thử và đánh giá

Mô tả mục tiêu kiểm thử, kịch bản kiểm thử và kết quả kiểm thử: có chạy được hay không, chạy đúng không, đạt các mục tiêu đề ra hay không ?

(Mẫu Kế hoạch kiểm thử)

(Mẫu Các trường hợp kiểm thử)

- Phần kết luận

+ Kết quả đạt được

+ Hướng phát triển

- Tài liệu tham khảo

- Phụ lục: Hướng dẫn cài đặt, sử dụng chương trình/giải pháp