ĐẠo ĐỨc vÀ vĂn hÓa kinh doanheldata11.topica.edu.vn/hoclieu/qt106/hl_b/pdf...
TRANSCRIPT
1v1.0014106201
1
ĐẠO ĐỨCVÀ VĂN HÓA KINH DOANH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương
2v1.0014106201
BÀI 3TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA
DOANH NGHIỆP
Giảng viên: ThS. Nguyễn Ngọc Dương
3v1.0014106201
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được một số vấn đề chung về văn hóadoanh nghiệp bao gồm khái niệm, đặc điểm; cácbiểu hiện, các dạng văn hóa doanh nghiệp; nhântố tạo lập văn hóa doanh nghiệp.
• Yêu cầu: Người học nắm được những kiến thứccơ bản để vận dụng các bài tiếp theo
4v1.0014106201
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Sinh viên cần có các kiến thức cơ bản liên quanđến môn học sau:
• Tâm lý học Quản trị kinh doanh;
• Quản trị kinh doanh;
• Marketing;
• Triết học Mác-Lênin…
5v1.0014106201
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu và tóm tắt những nội dung chínhcủa bài.
• Mở rộng liên hệ thực tế những vấn đề liên quanđến văn hóa doanh nghiệp trong doanh nghiệp.
• Nắm được những khái niệm và kiến thức cơ bảnđể vận dụng trong các bài tiếp theo.
• Làm bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêucầu bài.
6v1.0014106201
Khái niệm và đặc điểm văn hóa doanh nghiệp3.1
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp3.2
Các dạng văn hóa doanh nghiệp thường gặp3.3
Nhân tố tạo lập văn hóa doanh nghiệp3.4
7v1.0014106201
3.1.3. Đặc điểm văn hóa doanh nghiệp
3.1.2. Văn hóa doanh nghiệp
3.1.1. Khái niệm văn hóa
3.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
8v1.0014106201
Văn hóa là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loàingười đã sáng tạo ra trong lịch sử của mình trong quan hệ với conngười, với tự nhiên và với xã hội, được đúc kết lại thành hệ giá trịvà chuẩn mực xã hội. Nói tới văn hóa là nói tới con người, nói tớiviệc phát huy những năng lực bản chất của con người, nhằm hoànthiện con người, hoàn thiện xã hội. Có thể nói văn hóa là tất cảnhững gì gắn liền với con người, ý thức con người để rồi lại trở vềvới chính nó.
3.1.1. KHÁI NIỆM VĂN HÓA
9v1.0014106201
9
Văn hóa doanh nghiệp được định nghĩa là một hệthống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhậnthức và phương pháp tư duy được mọi thành viêncủa một tổ chức cùng đồng thuận và có ảnh hưởngở phạm vi rộng đến cách thức hành động của cácthành viên.
3.1.2. VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
10v1.0014106201
Văn hóadoanh nghiệp
có tínhchứng thực
Văn hóadoanh nghiệp liên quan đến
nhận thức
3.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
11v1.0014106201
11
3.2.1. Các biểu trưng trực quan
3.2. BIỂU HIỆN CỦA VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
3.2.2. Các biểu trưng phi trực quan
12v1.0014106201
3.2.1. CÁC BIỂU TRƯNG TRỰC QUAN
• Kiến trúc đặc trưng
Những kiến trúc đặc trưng của doanh nghiệpgồm kiến trúc ngoại thất và thiết kế nội thấtcông sở.
Công trình kiến trúc đặc biệt và đồ sộ thể hiệnsự khác biệt, thành công và sức mạnh củadoanh nghiệp.
Thiết kế kiến trúc được các doanh nghiệp rấtquan tâm.
• Nghi lễ
Nghi lễ là những hoạt động đã được dự kiến từtrước và chuẩn bị kỹ lưỡng với các hình thứchoạt động, sự kiện văn hóa – xã hội chính thức,nghiêm trang, tình cảm được thực hiện định kỳhay bất thường nhằm thắt chặt mối quan hệ vàvì lợi ích của những người tham dự.
Có bốn loại nghi lễ: Chuyển giao, củng cố,nhắc nhở và liên kết.
13v1.0014106201
3.2.1. CÁC BIỂU TRƯNG TRỰC QUAN (tiếp theo)
• Giai thoại: Giai thoại thường được thêu dệt từ những sự kiện có thực được mọithành viên trong doanh nghiệp cùng chia sẻ và nhắc lại với những thành viên mới.Nhiều mẫu chuyện kể về những nhân vật anh hùng của doanh nghiệp như nhữngmẫu hình lý tưởng về những chuẩn mực và giá trị văn hóa doanh nghiệp.
• Biểu tượng
Biểu tượng là một thứ gì đó biểu thị một thứ gì đó không phải là chính nó có tácdụng giúp mọi người nhận ra hay hiểu được thứ mà nó biểu thị.
Các công trình kiến trúc, lễ nghi, giai thoại, khẩu hiệu đều chứ đựng những đặctrưng của biểu tượng, bởi thông qua những giá trị vật chất cụ thể hữu hình, cácbiểu trưng này đều muốn truyền đạt những giá trị, ý nghĩa tiềm ần bên trong chonhững người tiếp nhận theo các cách thức khác nhau.
Logo là loại biểu tượng đơn giản nhưng lại có ý nghĩa rất lớn nên được các tổchức doanh nghiệp rất chú trọng.
14v1.0014106201
3.2.1. CÁC BIỂU TRƯNG TRỰC QUAN (tiếp theo)
• Ngôn ngữ khẩu hiệu
Nhiều doanh nghiệp đã sử dụng những câu chữ đặc biệt, khẩu hiệu, ví von, ẩndụ hay một sắc thái ngôn từ để truyền tải một ý nghĩa vụ thể đến nhân viên củamình và những người hữu quan.
Khẩu hiệu là hình thức dễ nhập tâm và được không chỉ nhân viên mà cả kháchhàng và nhiều người khác luôn nhắc đến. Khẩu hiệu thường rất ngắn gọn, haysử dụng các ngôn từ đơn giản, dễ nhớ; do đó đôi khi có vẻ “sáo rỗng” vềhình thức.
• Ấn phẩm điển hình
Những ấn phẩm điển hình là những tư liệu chính thức có thể giúp những ngườihữu quan có thể nhận thấy rõ hơn về cấu trúc văn hóa của một doanh nghiệpbao gồm bản tuyên bố sứ mệnh, báo cáo thường niên, “brochures”, tài liệu giớithiệu về doanh nghiệp, sổ vàng truyền tống, ấn phẩm định kỳ hay đặc biệt, tài liệuquảng cáo giới thiệu sản phẩm và doanh nghiệp, các tài liệu, hồ sơ hướng dẫnsử dụng bảo hành…
Những tài liệu này có thể giúp làm rõ mục tiêu của doanh nghiệp, phương châmhành động, niềm tin và giá trị chủ đạo, triết lý quản lý, thái độ đối với lao động,doanh nghiệp, người tiêu dùng, xã hội.
15v1.0014106201
15
Lý tưởngLý tưởng có thể được phản ánh qua cácphương diện:
• Mối quan hệ mang tính nhân văn đối vớimôi trường;
• Bản chất của sự thật là lẽ phải;
• Bản chất con người;
• Bản chất hành vi con người;
• Bản chất mối quan hệ con người.
3.2.2. CÁC BIỂU TRƯNG PHI TRỰC QUAN
16v1.0014106201
3.2.2. CÁC BIỂU TRƯNG PHI TRỰC QUAN (tiếp theo)
So sánh giữa lý tưởng và niềm tin
Lý tưởng Niềm tin
Hình thành một cách tự nhiên, khógiải thích một cách rõ ràng.
Hình thành một cách có ý thức, có thểxác minh tương đối dễ dàng.
Không thể đưa ra diễn giải, tranh luận, đối chứng.
Có thể đưa ra diễn giải, tranh luận,đối chứng.
Không chỉ là đức tin hay niềm tin màcòn bao gồm cả những giá trị và cảm xúc của con người.
Trình độ nhận thức ở mức đơn giản.
17v1.0014106201
17
3.2.2. CÁC BIỂU TRƯNG PHI TRỰC QUAN (tiếp theo)
• Niềm tin, giá trị chủ đạo và thái độ
Giá trị là khái niệm liên quan đến chuẩn mực đạo đức và cho biết con người cầnphải làm gì.
Niềm tin là khái niệm đề cập đến việc mọi người cho rằng thế nào là đúng, thếnào là sai.
Thái độ là chất gắn kết niềm tin với giá trị thông qua tình cảm.
• Lịch sử phát triển
Lịch sử phát triển có trước và tồn tại bất chấp mong muốn và quan điểm thiết kếcủa con người quản lý về văn hóa doanh nghiệp.
Lịch sử phản ánh đầy đủ quá trình vận động và thay đổi của các đặc trưng vănhóa của doanh nghiệp.
• Truyền thống văn hóa
Truyền thống văn hóa được định hình và xuất hiện cùng với lịch sử phát triển củadoanh nghiệp.
Những truyền thống, tập quán, nhân tố văn hóa vừa là chỗ dựa, nhưng cũng cóthể trở thành những “rào cản tâm lý” trong việc xây dựng và phát triển những đặctrưng văn hóa mới.
18v1.0014106201
18
3.3.1. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp của
Harrison/Handy
3.3.3. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp của
Quinn và MeGrath
3.3.5. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp
của Daft
3.3.6. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp của
Sethia và Klinow
3.3.4. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp
của Scholz
3.3.2. Các dạngvăn hóa doanh nghiệp của
Deal và Kennedy
3.3. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
19v1.0014106201
19
• Văn hóa quyền lực (Power culture);
• Văn hóa vai trò (Role culturue);
• Văn hóa công việc (Tash culture);
• Văn hóa cá nhân (Person culture).
3.3.1. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA HARRISON/HANDY
20v1.0014106201
20
• Văn hóa nam nhi (Tough – guy, macho culture);
• Văn hóa làm ra làm/chơi ra chơi (work –hard/play – hard culture);
• Văn hóa phó thác (Bet – your – company);
• Văn hóa quy trình (Process culture).
3.3.2. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA DEAL VÀ KENNEDY
21v1.0014106201
21
• Văn hóa kinh tế hay văn hóa thị trường(raditional/market culture);
• Văn hóa triết lý hay văn hóa đặc thù(ideoligical/adhocracy culture);
• Văn hóa đồng thuận hay văn hóaphường hội (consensual/clan culture);
• Văn hóa thứ bậc (hierarchial culture).
3.3.3 CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA QUINN VÀ MEGRATH
22v1.0014106201
22
Nhóm văn hóa
ngoại sinh
Nhóm văn
hóa nội sinh
Nhóm văn hóa
tiến triển
3.3.4. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA SCHOLZ
23v1.0014106201
23
Văn hóathích ứng
Văn hóasứ mệnh
Văn hóahòa nhập
Văn hóa nhất quán
Các dạng văn hóa
3.3.5. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA DAFT
24v1.0014106201
24
Các dạng Văn hóa
Văn hóathờ ơ
(apatheticculture)
Văn hóachu đáo(caringculture)
Văn hóa thử thách (exactingculture)
Văn hóa hiệp lực
(integrativeculture)
3.3.6. CÁC DẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP CỦA SETHIA VÀ KLINOW
25v1.0014106201
25
3.4.1. Phong cách lãnh đạomang triết lý văn hóa
3.4.3. Các hệ thống trong tổ chức
3.4.2. Quản lý hình tượng
3.4. NHÂN TỐ TẠO LẬP VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
26v1.0014106201
26
• Bản chất thay đổi của văn hóa doanh nghiệp
Bản sắc văn hóa có thể được tạo lập;
Bản sắc văn hóa cũng có thể hình thành từ việc củng cố;
Bản sắc văn hóa có thể hình thành từ sự hòa nhập;
Bản sắc văn hóa có thể thay đổi.
• Định hình phong cách lãnh đạo mang triết lý văn hóa
Phương châm hành động;
Năng lực lãnh đạo.
Vai trò, năng lực của những người lãnh đạo càng lớn, ảnh hưởng của họ đối với việchình thành và củng cố bản sắc văn hóa càng mạnh.
3.4.1. PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO MANG TRIẾT LÝ VĂN HÓA
27v1.0014106201
• Quản lý hình tượng đòi hỏi phải xác định và sử dụng các tín hiệu, hình tượng có thểgây tác động đến giá trị tổ chức.
• Quản lý hình tượng phải đảm bảo rằng các biểu trưng của tổ chức và công ty thiếtkế và sử dụng (như biểu tượng, lễ nghi, tuyên bố, khẩu hiệu, ấn phẩm…) phải phùhợp và thống nhất trong việc thể hiện các giá trị chủ đạo của tổ chức.
• Công việc quản lý hình tượng thực chất là việc quản lý các biểu trưng và tên hiệu.
3.4.2. QUẢN LÝ HÌNH TƯỢNG
28v1.0014106201
28
• Các hệ thống tổ chức chung;
• Các hệ thống chính thức về đạo đức;
• Hệ thống các giá trị đạo đức chính thức của tổ chức;
• Hệ thống các nhóm trong doanh nghiệp.
3.4.3. CÁC HỆ THỐNG TRONG TỔ CHỨC
29v1.0014106201
29
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu các nội dung chính sau:
• Khái niệm và đặc điểm văn hoá doanh nghiệp;
• Các dạng văn hoá doanh nghiệp;
• Nhân tố tạo lập văn hoá doanh nghiệp.
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI