pgs.ts cao phi phong - thuchanhthankinh.com»‡ viền- cập nhật... · liên hệ trí nhớ...
TRANSCRIPT
PGS.TS Cao Phi Phong
cập nhật - 2017
1.Mô tả được giải phẫu hệ viền
2.Phân tích vai trò đặc biệt của:
- hippocampus
- amygdala
- hypothalamus
4. Phân tích tổn thương ở những phần khác
nhau của hệ viền (triệu chứng hệ viền)
5. Kể các bệnh lý liên quan hệ viền
Broca’s Limbic Lobe
1870’s. Paul Broca
• mô tả “limbic” lobe
• (limbic = bờ, rìa)
• Cingulate gyrus
• hippocampus
• Broca nghĩ rằng thùy viền
liên hệ trong xử lý khứu giác
(olfaction)
MacLean’s Limbic System
1950’s. Paul MacLean
MacLean hệ viền là
Broca’s limbic lobe thêm:
• fornix
• hypothalamus
• anterior nucleus of the thalamus
• septal area
• parahippocampal g.
• amygdala
Trung tâm của hệ thống là vòng
papez (circuit of Papez) quy trình
cảm xúc (processing of emotion)
Papez circuit
1930s. James Papez
• Papez circuit quan sát trên cơ
sở neurological, histopathological
và neuroanatomical
• Papez đề nghị vòng biến đổi
cảm giác trải nghiệm(sensory
Experience) thành đáp ứng cảm
xúc(emotional Response):
• emotional expression
(behavioral, autonomic)
• emotional experience
( làm xúc động: affect)
Today’s Limbic System
Thêm vào MacLean’s limbic
system trong 60 năm qua :
• orbitofrontal cortex
• dorsomedial nucleus of the
thalamus
• accumbens nucleus( n. cận vách)
Tuy nhiên, Papez circuit không
được xác định thực nghiệm và khái
niệm MacLean hệ viền dần dần bị
bỏ rơi
Today’s Emotional Brain
• Papez circuit không được
xác định
• Hippocampus
liên hệ trí nhớ tường
thuật(declarative Memory),
không trực tiếp trong quá
trình cảm xúc
• Chỉ phần trước hồi đai
(anterior cingulate gyrus)
liên hệ cảm xúc
• Amygdala là người kiểm
soát điều khiển hệ thống
cảm xúc (master controller
of the emotion system)
. Hiện nay từ “limbic” liên quan quy trình cảm xúc,
hệ viền được tham khảo như hệ thống não cảm xúc
. Khái niện hệ viền là hệ thống cảm xúc được
thừa kế từ McLean(1950) ông đã cải tiến vòng cảm
xúc của Papez (1930) và giải phẩu viền được Broca
mô tả từ năm 1870
. Hệ thống viền đã rút ra một điểm là không còn liên
quan và chính xác về giải phẫu, nó đã bị bỏ rơi và
thay thế hệ thống não cảm xúc (“brain emotional
system” or “emotional brain”)
Càm xúc là gì ?
Cảm xúc hay xúc cảm là một hình thức trải nghiệm cơ bản của
con người về thái độ của chính mình đối với sự vật, hiện tượng của
hiện thực khách quan, với người khác và với bản thân
“Một đặc trưng của cảm xúc là có tính đối cực: yêu và ghét, ưa thích
và không ưa thích, xúc động và dửng dưng...
Cảm xúc như là sự rung động về một mặt nhất định của con người
đối với các hiện tượng nào đó của hiện thực.Cảm xúc có đặc điểm
là mang tính chất chủ quan”.
Cảm xúc hay thái độ tiêu cực:Chán Ghét, hậnTức giận, kích động, quá
khích Sợ hãi, nhút nhát
Cảm xúc hay thái độ tích cực:Thích, Yêu, Hưng phấn, phấn khích, Tự tin
cấu trúc giải phẫu rìa não, đáy não limbic = bờ, rìa, mép viền, viền
Hiện nay: Hệ viền: toàn bộ nơ-ron 1. Kiểm soát hành vi cảm xúc 2. Hành động có động cơ
Được tham khảo như vòng chất xám
ở phần trong Bán cầu não
Chưa có sự đồng ý chung
các tổ chức trong hệ viền
Hầu hết tác giả bao gồm vỏ
viền(hồi đai(cingulate) và cận
hải mã (parahippocampal),
hippocampal formation,
amygdala và septal area
Một số đề nghị: thalamic và
vỏ não mới (neocortical
regions)
(Vùng dưới mũi)
(Thùy đảo)
Phần đầu (mỏ) hệ viền:
+ amydala
+ septum
+ orbitalfrontal cortex
+ anterior insular
+ anterior cingulate
Hệ thống đuôi:
+ hippocampus
+ posterior parahippocampal cortex
+ posterior cingulate
Trí nhớ và thị giác không gian
Quan trọng cảm xúc
. Cấu trúc dưới vỏ của hệ viền:
- vách (septum)
- vùng cạnh khứu giác
- vùng quanh đồi(epithalamus)
- nhân trước đồi thị
- những phần của hạch nền
- hải mã
- hạnh nhân
Septal
area
(dải xám)
(Tua viền)
(vòm)
Xung quanh phần dưới
vỏ của hệ viền (vỏ não
viền):
+ hồi hốc mắt trán thuộc
thùy trán
+ hồi đai (cingulate)
+ hồi cận hải mã và uncus
Entorhinal cortex (EC) (ento = interior, rhino = nose, entorhinal = interior to the rhinal sulcus)
+ Vòng vỏ não viền (mặt trong và bụng mỗi bán cầu):
- chủ yếu vỏ não củ (paleocortex)
- liên quan hành vi và cảm xúc
+ Nhiều cấu trúc viền hoạt động thông qua nhân lưới thân não
+ Kích thích phần hoạt hóa cấu trúc lưới tạo hưng phấn vỏ não
Hệ viền não trước
(Major Limbic Forebrain Structures) (Habenula:bộ phận hãm cuống tuyến tùng)
vân
(mép trước)
ở trung tâm của hệ viền
chia 3 vùng:
- supraoptic region (trên thị)
- tuberal region (thân củ)
- mammillary region (vú)
ngăn ra trong và ngoài bởi fornix (vòm)
Vùng dưới đồi nằm giữa hệ viền: vai trò chủ yếu toàn bộ
hệ viền
(trước thị)
(củ)
( vú)
( n. cung)
Nhân của medial hypothalamus
liên lạc với mọi tầng hệ viền
gởi tín hiệu
- xuống thân não (vùng lưới não giữa, cầu, hành)
- gian não và đại não, phần trước đồi thị và vỏ não viền
- đến phễu kiểm soát bài tiết tuyến yên
đường ra, vận động quan trọng hệ viền
- điều khiển chức năng nội tiết và thực vật
- hành vi và cảm xúc
kiểm soát hành vi
kiểm soát nội mô:
- thân nhiệt
- nồng độ thẩm thấu của dịch
- kiểm soát thể trọng
chức năng nội tiết (releasing factor) liên hệ nội tiết
tiền yên
Tùy thuộc vị trí kích thích hay tổn
thương đáp ứng hành vi khác nhau
kích thích phần bên: gây khát, đói, tăng hoạt động (cơn
giận dữ và cắn xé)
kích thích vùng nhân bụng giữa và xung quanh: cảm
giác no, không thèm ăn, nằm yên
kích thích vùng mỏng sát dưới não thất 3 hoặc vùng
xám não giữa: gây sợ hải và phản ứng cơ thể bị trừng phạt
kích thích các phần ở phía sau và trước: giao cấu ở
động vật
tác dụng ngược lại với kích thích
tổn thương 2 bên của phần bên: bỏ ăn uống, chết do
nhịn ăn, thụ động không cử động
tổn thương 2 bên bụng giữa: ăn nhiều, uống nhiều,
tăng kích động, phản ứng cuồng dại
Kích thích hoặc tổn thương vùng khác của hệ viền
gây tác dụng như trên với vùng dưới đồi
Cấu trúc hệ viền bao gồm vùng dưới
đồi liên hệ:
Xúc động(affective): cảm giác dể chịu ưa thích
hay khó chịu muốn tránh
Khả năng tạo xúc động gọi là thưởng hay phạt
Cấu trúc viền cho cảm giác dể chịu, ưa thích
hay khó chịu muốn tránh, khả năng tạo xúc
động đó gọi là thưởng hay phạt
Thí nghiệm trên con vật đặt điện
cực vào vùng thưởng hay phạt
bó giữa của não trước
nhân bên và bụng giữa của vùng dưới đồi
vùng dưới đồi: trung tâm thưởng chủ yếu
vùng vách, hạnh nhân, một số vùng đồi thị, hạch nền:
trung tâm thưởng yếu
nhiều vùng:
+ kích thích nhe: thưởng,
+ kích thích mạnh: phạt
chất xám trung tâm quanh cống sylvius ở não giữa
khu vực quanh não thất vùng dưới đồi và đồi thị
vùng phạt yếu hơn: hạnh nhân và hải mã
kích thích trung tâm phạt nhiều khi ức chế trung tâm thưởng
mối quan hệ thưởng và phạt
+ thưởng: ngồi chổ mát, ăn quả ngon (ngồi mát ăn bát
vàng): tiếp tục làm tiếp
+ phạt: ngồi trên lửa, dẫm vào gai: tránh xa
kiểm soát động cơ hoạt động: ưa hay ghét
thuốc an thần ức chế cả thưởng và phạt: loại bỏ nhiều
vùng hành vi của vùng dưới đồi và cấu trúc liên quan.
kích thích cảm giác mới: gây kích thích vỏ não mạnh
(trên EEG)
kích thích không thưởng hay phạt nhiều lần: mất đáp
ứng vỏ não (quen với cảm giác kích thích và không biết đến kích thích nữa)
kích thích có thưởng hay phạt: đáp ứng tăng cường (càng cố quên càng nhớ hơn…)
Thưởng và phạt đối với học và nhớ
Không thưởng không phạt thì không nhớ cảm giác đã qua
4. Chức năng các thành phần của hệ viền
nhóm nhân
nằm ở thùy thái dương trong ngay trước thể hải mã
(hippocampal formation)
tạo thành nhiều cụm riêng biệt
nằm dưới vỏ não thùy thái dương
liên lạc 2 chiều vùng dưới đồi
phát triển tách khỏi khứu giác: vai trò hành vi không
liên quan kích thích khứu giác (ở con người)
nhận tín hiệu vỏ não viền, thùy vỏ não, vùng liên hợp
nghe và nhìn
gởi tín hiệu lại vùng vỏ não, hải mã, vách, đồi thị đặc
biệt dưới đồi
Vị trí Amygdala
+ nằm dưới vỏ não thùy thái dương
+ nhiều cụm riêng biệt
Đầu vào:Somatosensory và
visceral sensory
Cảm giác đến amygdala từ:
• Thalamus
• Primary somatosensory
cortex
• Insula
• Anterior Cingulate g
• Orbitofrontal cortex
• Hypothalamus
Cảm giác trải nghiệm
Đầu vào (inputs)
Visual và auditory
Đến amygdala từ
• Thalamus
• visual cortex
• Ant Cingulate
• Orbitofrontal cortex
• tương tự cho auditory
information (temporal
lobe thay vì occipital)
Olfactory stimulus
Đến amygdala từ:
• Olfactory bulb
• Primary olfactory
cortex
• Orbitofrontal cortex
Others
• Hippocampus và
parahippocampal g.
Amygdala. Đầu ra (Outputs) Đường đi xuống (Descending
output):
• Hypothalamus
• Brainstem
Đáp ứng cho:
Cảm xúc diễn đạt
(Emotional expression)
Đường đi ra phản hồi
(Feedback output):
• Orbitofrontal cortex
• Ant Cingulate cortex
• Insular cortex
• Visual cortex
• Auditory cortex
• Primary olfactory cortex
• Thalamus
Phản hồi với xúc động cho:
cảm xúc trải nghiệm
(Emotional experience?) • Hippocampus
Vòng hạch nền
(Basal ganglia loop)
• accumbens nucleus,
dorsomedial thalamus và
orbitofrontal cortex.
• Accumbens nucleus
nhận dopamine đi vào từ VTA.
Sự thưởng và góp phần đến mức
độ xúc động của cảm xúc
(Codes for rewards and contributes
to affective dimension of emotions)
(cầu nhạt)
Amygdala: não cảm xúc (emotional brain)
Amygdala:
• phát động cảm xúc diễn đạt
(expression of Emotions) thông
qua phóng chiếu xuống
• góp phần cảm xúc trải nghiệm
thông qua các kết nối hổ tương
vớ nhiều vùng phối hợp và
ventral striatum/pallidum loop
• đáp ứng học tập cảm xúc
(phối hợp giữa kích thích nổi bật
và kích thích khó chịu/làm thèm
ăn (salient stimuli and aversive
/appetitive stimuli)
Kích thích hạnh nhân
tác dụng như kích thích dưới đồi:
+ tăng hoặc giảm huyết áp
+ thay đổi nhịp tim
+ biến đổi vận động
+ bài tiết dạ dày, ruột, thải phân, nước tiểu
+ giãn đồng tử, dựng lông
+ tiết hormon thùy trước tuyến yên
tác dụng khác (không qua vùng dưới đồi)
cử động máy móc không tùy ý
vùng hạnh nhân khác:
+ phản ứng thưởng hay phạt
+ gây hành vi sinh dục: cương cứng, giao cấu, xuất tinh, rụng
trứng, co tử cung..
Cắt bỏ hạnh nhân
cắt bỏ 2 bên: hành vi kỳ dị (hội chứng Kluver Bucy)
+ tò mò, chăm chú xem xét một vật
+ không biết sợ
+ ăn vật rắn
+ hành vi sinh dục quá mức (cả với con vật không thích hợp)
+ loài ăn cỏ chuyển qua ăn thịt
+ ở người ít gặp (triệu chứng tương tự trên thực nghiệm)
Chức năng hạnh nhân:
duy trì mức độ thức tỉnh của hành vi ở mức nửa ý thức
(semiconscious)
đáp ứng hành vi phù hợp hoàn cảnh
ở đáy sừng thái dương não thất bên
ba vùng riêng biệt:
- hồi răng(dentate gyrus)
- hải mã (hippocampus)
- phức hợp subicular
Cắt ngang hippocampal formation
và fornix
(viền hải mã)
Cắt ngang hippocampal formation
Hình ảnh 3 chiều bán cầu não cho thấy sự liên hệ hippocampus, fornix
và cingulum
Phần vỏ não thái dương, tạo thành mặt bụng của sừng
dưới não thất bên
Hải mã liên lạc với vỏ não, các cấu trúc hệ viền, chủ
yếu liên hệ gián tiếp
Bất cứ cảm giác vỏ não, gây hưng phấn hải mã và đáp
ứng lại, gởi tín hiệu đến đồi thị, dưới đồi và các phần khác
hệ viền
Cảm giác đi vào: đáp ứng hành vi thích hợp
+ kích thích hải mã: đáp ứng hành vi như cơn giận dữ,
thụ động hay hành vi sinh dục quá mức (kích thích các vùng
khác nhau)
+ kích thích điện nhẹ: gây cơn động kinh (tâm thần vận
động, ảo giác mặc dù đang tỉnh táo nhưng không bỏ được
ảo giác
Vai trò học tập
+ cắt bỏ 2 bên: mất khả năng học tập
+ quên thuận chiều: anterograde amnesia
+ đôi khi quên ngược chiều: retrograde amnesia
lưu giử tín hiệu vào bộ nhớ
vai trò quan trọng thưởng phạt để lưu vào bộ nhớ
chuyển trí nhớ tức thời thành trí nhớ gần
vai trò củng cố trí nhớ xa
+ nguồn gốc từ vỏ khứu giác
+ động vật thấp: khứu giác liên hệ chọn thức ăn, bạn
tình, tránh xa kẻ địch (quyết định cảm giác đi tới có ý nghĩa gì ?)
vỏ não viền: hồi đai và hồi cận hải mã
hồi đai (cingulate gyrus) ở lưng thể chai (corpus callosum)
bao gồm nhiều vùng vỏ nối liền với vùng phối hợp của vỏ
não
Chức năng
vùng liên hợp trung gian liên lạc giữa vỏ não và cấu trúc
viền dưới vỏ: kiểm soát hành vi
+ phần trước vỏ não thái dương: liên hợp vị giác và ngửi
+ hồi cạnh hải mã: liên hợp nghe và tư duy phức tạp
+ liên hợp cảm giác vận động
cắt bỏ vỏ não thái dương phần trước 2 bên (mất hạnh
nhân): hội chứng Kluver Bucy
cắt bỏ vỏ não trán hốc mắt phần sau hai bên: mất ngủ,
kích động, không ngồi yên
cắt bỏ hồi cingulate trước và hồi dưới chai hai bên: giải
phóng trung tâm giận dữ ở vách và dưới đồi khỏi ức chế vỏ
não trước trán: phát cơn giận dữ (rage)
. Hồi đai (cingulate gyrus)
Chức năng tự động, điều hòa nhịp tim và huyết áp củng như quy
trình nhận thức, tập trung và cảm xúc
. Hồi cận hải mã (parahippocampus gyrus)
Trí nhớ không gian (spatial memory)
. Hải mã (hippocampus)
Trí nhớ xa
. Hạnh nhân (amygdala)
Hồi hộp, gây hấn(aggression), lo sợ, trí nhớ cảm xúc và nhận thức
xã hội
. Hypothalamus
Điều hòa hệ thần kinh tự động thông qua sản xuất và phóng thích
hormone. Điều hòa huyết áp, nhịp tim, đói, khát, sexual arousal và
circadian rhythm sleep/wake cycle
. Thể vú(mammilary body)
Trí nhớ
. Nhân cận vách (accumbens)
Thưởng(reward), nghiện (addiction)
cấu trúc viền liên hệ mật thiết vò khứu giác
amygdala: đáp ứng cảm xúc với ngửi
entorhinal cortex (vùng vỏ dưới mũi) liên quan trí
nhớ ngửi
(Trung tâm chán ăn)
Hạnh nhân: chọn thức ăn, điều khiển cảm xúc thức ăn đưa vào
Nhân dưới đồi trung tâm kiểm soát ăn uống
Nhân bụng bên trung tâm chán ăn
Xen lẫn chủ yếu cảm xúc không ý thức quan trong nhất với ý nghĩ
nhận thức có ý thức và khả năng nhận biết
Và bằng cách ấy cột chặt với nhau cảm xúc và trí nhớ trong suốt
GiẤC NGỦ REM tạo nên nội dung giấc mơ
Hệ viền là vùng hoạt động nhất trong giấc mơ
Amygdala liên hệ học tập sợ hải
Hủy amygdala mất sợ hải và đáp ứng tự đông, nội tiết
Đáp ứng sợ hải tạo ra bởi kích thích dưới đồi và hạnh nhân
Phá hủy nhân bụng trong dưới đồi và nhân vách ở động
vật gây cơn giận dữ,
Phá hủy 2 bên amygdala kết quả yên lặng
Kích thích viền gây thay đổi hô hấp và huyết áp
Kích thích hồi đai và dưới đồi có thể gây đáp ứng tk tự động
Đáp ứng tự động dưới đồi qua trung gian phát động và cảm
xúc vỏ và cấu trúc viền
Đáp ứng giận dữ hay hoảng sợ do hệ viền kích thích
dưới đồi gây giao cảm lan tỏa
Sự phóng thích giao cảm trong stress gọi là( đáp ứng: bỏ
chạy hay sợ hải)
Stress thông qua vỏ và đường nối kết viền gây phóng
thích CRH
Nhân cận não thất của hạ đồi phóng thích CRH
ĐÁP ỨNG miễn dịch và nội tiết
Hệ viền và đáp ứng tk tự động và nội tiết
Sự nhận thức
cảm xúc
Vùng trước thị dưới đồi trung tâm kiểm soát hành vi sinh dục
nam
(gợi lại gây tái phát)
Vòng thưởng cơ sở hành vi nghiện bao gồm hạnh nhân và
nhân accumbens
(Gợi lại, stress…)
Đường hoạt hóa hành vi liên hệ vỏ trước trán, vùng
bụng chỏm não, hạnh nhân, trung tâm và nhận cận
vách
.. Liên hệ sự lạm dụng ma túy(drug-seeking)
Cảm xúc ảnh hưởng mạnh học tập và trí nhớ
(Củng cố và lập lại)
Thùy thái dương giữa tồn trử trí nhớ mới
Hệ thống trí nhớ gian não: tồn trử trí nhớ gần
Nhận thức xã hội
Quy trình ý nghĩ liên hệ sự hiểu biết và đối xử với
người khác
Thay đổi nơ-ron vỏ não
Tổn thương thiếu cân đối nhận thức xã hội
Xơ thái dương giữa