phụ lục 01 (ban hành kèm …tt ộ tài chính) · phụ lục 01 (ban hành kèm theo thông...

27
Phlc 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của BTài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHTIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC I. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước 1. Tài sn a) Tài sn ngn hn Tài sn ngn hn phn ánh tng giá trti thời điểm kết thúc kbáo cáo ca tin, các khoản tương đương tiền và các tài sn ngn hn khác có thi hn sdng, luân chuyn hoc thu hi t12 tháng trxung. - Tin và các khoản tương đương tiền Chtiêu này phn ánh toàn bgiá trtin và tương đương tiền ti thi điểm kết thúc kbáo cáo. Tiền và tương đương tiền bao gm: + Tin mt: là tin Việt Nam đồng, các loi ngoi t, vàng bạc đá quý. + Tin gi ngân hàng: là các khon tin gi không khn ti các ngân hàng. + Tiền đang chuyển: là các khon tiền đã được làm thtc chuyn tin vào ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyn cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tc chuyn tin ttài khon tại ngân hàng để trcho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giy báo N, báo Có ca ngân hàng. + Các khoản tương đương tiền: phn ánh các khoản đầu tư ngắn hn có khn t3 tháng trxung, có khnăng chuyển đổi ddàng thành một lượng tin xác định và không có ri ro trong vic chuyển đổi thành tin. Sliu ca chtiêu này được tng hp tsliu vTiền và tương đương tin trên báo cáo cung cp thông tin tài chính của các đơn vị quy định ti khon 2, 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thbao gm: + Tin mt, tin gi kho bc, tin gi ngân hàng (không khn), tin đang chuyển, tương đương tiền ti các cơ quan nhà nước, tchc có sdng NSNN; các cơ quan, tổ chc qun lý qutài chính nhà nước ngoài ngân sách; các đơn vị snghip công lp;

Upload: others

Post on 19-Mar-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

Phụ lục 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính)

NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC

I. Báo cáo tình hình tài chính nhà nước

1. Tài sản

a) Tài sản ngắn hạn

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

của tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thời hạn sử

dụng, luân chuyển hoặc thu hồi từ 12 tháng trở xuống.

- Tiền và các khoản tương đương tiền

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị tiền và tương đương tiền tại thời

điểm kết thúc kỳ báo cáo. Tiền và tương đương tiền bao gồm:

+ Tiền mặt: là tiền Việt Nam đồng, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý.

+ Tiền gửi ngân hàng: là các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại các ngân

hàng.

+ Tiền đang chuyển: là các khoản tiền đã được làm thủ tục chuyển tiền

vào ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ

tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhưng

chưa nhận được giấy báo Nợ, báo Có của ngân hàng.

+ Các khoản tương đương tiền: phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có kỳ

hạn từ 3 tháng trở xuống, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền

xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Tiền và tương đương

tiền trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

2, 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Tiền mặt, tiền gửi kho bạc, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền

đang chuyển, tương đương tiền tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

Page 2: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

2

+ Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển (nếu có)

do các đơn vị quy định tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản

lý.

- Đầu tư tài chính ngắn hạn

Đây là chỉ tiêu phản ánh giá trị các khoản đầu tư có kỳ hạn dưới 12 tháng

tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo như: tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu, đầu

tư vào các loại chứng khoán nợ khác... trừ các khoản đầu tư tài chính đãđược

phân loại là tương đương tiền nêu ở phần trên.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Đầu tư tài chính ngắn

hạn trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

2, 3 Điều 2 của Thông tư này, cụ thể bao gồm:

+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của Chính phủ, chính quyền địa

phương do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý

(nếu có);

+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập

tự chủ tài chính; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân

sách.

- Các khoản phải thu

Đây là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu tại thời

điểm kết thúc kỳ báo cáo, bao gồm: phải thu các khoản phí, lãi cho vay lại (từ

nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ); phải thu từ

vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước; phải thu khách hàng; trả trước cho

người bán và các khoản phải thu khác (ví dụ: các khoản tạm chi; thuế GTGT

được khấu trừ; tạm ứng; chi phí trả trước; đặt cọc ký quỹ, ký cược; phải thu cổ

tức/ lợi nhuận của đơn vị; phải thu các khoản phí, lệ phí …).

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản phải thu phát sinh từ các giao dịch

nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Các khoản phải thu

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3

Điều 2 của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về phải thu nội bộ (nếu có). Cụ

thể bao gồm:

+ Phải thu phí, lệ phí tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập

(nếu có);

Page 3: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

3

+ Phải thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại các đơn vị sự

nghiệp công lập tự chủ tài chính; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà

nước ngoài ngân sách;

+ Ứng trước cho nhà cung cấp tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử

dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân

sách; các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Phải thu lãi, phí cho vay (ví dụ: cho vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vốn

vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ) do các đơn vị quy định tại điểm d, đ, h, i

khoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý; Phải thu lãi cho vay tại các đơn vị sự

nghiệp công lập tự chủ tài chính; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà

nước ngoài ngân sách (nếu có);

+ Phải thu cổ tức, lợi nhuận tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài

chính và các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

phải thu cổ tức, lợi nhuận từ vốn góp của Nhà nước vào các doanh nghiệp do các

đơn vị quy định tại điểm e, f, h, ikhoản 2Điều 2 của Thông tư này quản lý (nếu

có);

+ Tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản phải thu khác... tại các cơ quan nhà

nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà

nước ngoài ngân sách; các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Hàng tồn kho

Đây là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho

tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo như: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí

sản xuất kinh doanh dịch vụ dở dang, sản phẩm, hàng hóa, ...

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Hàng tồn kho trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2

của Thông tư này, cụ thể bao gồm:

+ Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, ... tại các cơ

quan nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài

chính nhà nước ngoài ngân sách; các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Hàng hóa, vật tư dự trữ nhà nước tại các đơn vị dự trữ nhà nước; các

Bộ, ngành quản lý hàng dự trữ quốc gia.

- Cho vay ngắn hạn

Page 4: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

4

Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của

các khoản cho vay có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản cho vay phát sinh từ các giao dịch

nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Cho vay ngắn hạn

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3

Điều 2 của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về cho vay nội bộ (nếu có). Cụ

thể bao gồm:

+ Các khoản cho vay ngắn hạn của Chính phủ như: vay nước ngoài về cho

vay lại (từ nguồn vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ) do

các đơn vị quy định tại điểm d, đ, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý

(nếu có);

+ Cho vay ngắn hạn của Chính quyền địa phương do các đơn vị quy định

tại điểm h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý (nếu có);

+ Cho vay ngắn hạn của các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà

nước ngoài ngân sách (nếu có).

- Tài sản ngắn hạn khác

Chỉ tiêu này phản ánhtổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của các

tài sản ngắn hạn khác không được phân loại là một trong các tài sản ngắn hạn kể

trên, có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng từ 12 tháng trở xuống.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về tài sản ngắn hạn khác

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3

Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Tài sản ngắn hạn khác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Tài sản ngắn hạn khác do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2 của

Thông tư này quản lý (nếu có);

b) Tài sản dài hạn

Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của

các tài sản có thời hạn sử dụng, luân chuyển hoặc thu hồi trên 12 tháng.

- Đầu tư tài chính dài hạn

Page 5: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

5

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư dài hạn tại

thời điểm kết thúc kỳ báo cáo có kỳ hạn trên 12 tháng. Chỉ tiêu này bao gồm ba

chỉ tiêu chi tiết:

+ Vốn nhà nước tại các doanh nghiệp: Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của

các khoản đầu tư, góp vốn của Nhà nước tại các doanh nghiệp tại thời điểm kết

thúc kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về vốn góp của nhà nước

vào doanh nghiệp trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy

định tại điểm e, f, h, ikhoản 2Điều 2 của Thông tư này.

+ Vốn góp: Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của các khoản đầu tư, góp vốn

vào các đơn vị khác.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về các khoản đầu tư góp

vốn trên báo cáo thông tin tài chính tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

3 Điều 2 của Thông tư này, cụ thể bao gồm: các khoản góp vốn tại các đơn vị sự

nghiệp tự chủ tài chính; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước

ngoài ngân sách.

+ Đầu tư dài hạn khác: Chỉ tiêu này phản ánh giá trị của các khoản đầu tư

có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo như: tiền gửi có kỳ hạn,

trái phiếu...

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu đầu tư dài hạn khác trên

báo cáo cung cấp thông tin của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 của

Thông tư này, cụ thể bao gồm: Đầu tư dài hạn khác của Chính phủ, chính quyền

địa phương do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý

(nếu có); Đầu tư dài hạn khác tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính;

các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (nếu có).

- Cho vay dài hạn

Đây là chỉ tiêu phản ánh giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của các

khoản cho vay bằng khế ước hoặc hợp đồng vay có kỳ hạn trên 12 tháng.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản cho vay phát sinh từ các giao dịch

nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về Cho vay dài hạn trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều

2 của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về cho vay nội bộ (nếu có). Cụ thể bao

gồm:

Page 6: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

6

+ Các khoản cho vay dài hạn của Chính phủ như: cho vay lại (từ nguồn

vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ), cho vay của NSNN

do các đơn vị quy định tại điểm d, đ, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý

(nếu có);

+ Cho vay dài hạn của chính quyền địa phương do các đơn vị quy định tại

điểm h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý (nếu có);

+ Cho vay dài hạn của các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà

nước ngoài ngân sách (nếu có).

- Xây dựng cơ bản dở dang

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của

tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa

lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao, chưa đưa vào sử

dụng tại các đơn vị.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về xây dựng cơ bản dở

dang trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Xây dựng cơ bản dở dang tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

- Tài sản cố định hữu hình

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi

giá trị hao mòn lũy kế hoặc giá trị khấu hao lũy kế) của các loại tài sản cố định

hữu hình tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này bao gồm hai chỉ tiêu chi

tiết:

+ Tài sản kết cấu hạ tầng: phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của tài sản kết

cấu hạ tầng tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được trình bày chi tiết

theo nguyên giá và giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế (ghi âm dưới hình thức ghi

trong ngoặc đơn).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về tài sản kết cấu hạ tầng

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3

Điều 2 của Thông tư này.

+ Bất động sản, nhà cửa, thiết bị: phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các

loại tài sản cố định hữu hình do các đơn vị quản lý và sử dụng tại thời điểm kết

Page 7: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

7

thúc kỳ báo cáo, bao gồm: Nhà cửa, vật kiến trúc; Máy móc thiết bị; Phương

tiện vận tải; Máy móc, thiết bị; Thiết bị truyền dẫn ; Thiết bị đo lường thí

nghiệm; Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm và những tài sản

cố định hữu hình khác… Chỉ tiêu này được trình bày chi tiết theo nguyên giá và

giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế (ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về tài sản cố định hữu

hình trên trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại

khoản 3 Điều 2 Thông tư này. Cụ thể bao gồm: Tài sản cố định hữu hình tại các

cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ

tài chính nhà nước ngoài ngân sách; các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tài sản cố định vô hình

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài

sản cố định vô hình do các đơn vị quản lý và sử dụng tại thời điểm kết thúc kỳ

báo cáo, bao gồm: Quyền sử dụng đất; Quyền tác quyền; Quyền sở hữu công

nghiệp; Quyền đối với giống cây trồng; Phần mềm ứng dụng và những tài sản cố

định vô hình khác. Chỉ tiêu này được trình bày chi tiết theo nguyên giá và giá trị

khấu hao lũy kế (ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về tài sản cố định vô

hình trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

3 Điều 2 Thông tư này. Cụ thể bao gồm: Tài sản cố định vô hình tại các cơ quan

nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính

nhà nước ngoài ngân sách; các đơn vị sự nghiệp công lập.

- Tài sản dài hạn khác

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của

các tài sản dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng và các tài

sản khác không được phân loại là một trong các tài sản dài hạn kể trên.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về tài sản dài hạn khác

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3

Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Tài sản dài hạn khác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Tài sản dài hạn khác do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2 của

Thông tư này quản lý (nếu có).

Page 8: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

8

2. Nợ phải trả

a) Nợ phải trả ngắn hạn

Phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của các khoản nợ

phải trả có thời hạn thanh toán từ 12 tháng trở xuống.

- Nợ ngắn hạn

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ

báo cáo của các khoản đi vay, còn nợ các chính phủ, ngân hàng, tổ chức, công ty

tài chính và các đối tượng khác có thời hạn thanh toán từ 12 tháng trở xuống.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản nợ vay phát sinh từ các giao dịch

nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về nợ ngắn hạn trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2

của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về nợ ngắn hạn nội bộ (nếu có). Cụ thể

bao gồm:

+ Nợ vay ngắn hạn của Chính phủ và các chính quyền địa phương (tín

phiếu kho bạc, vay ngân hàng và các tổ chức khác ...) do các đơn vị quy định tại

điểm d, đ, h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý;

+ Nợ vay ngắn hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; các

cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (nếu có).

- Các khoản phải trả ngắn hạn khác

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ

báo cáo của của các khoản phải trả khác (không được xếp vào nợ ngắn hạn) có

thời hạn thanh toán từ 12 tháng trở xuống, bao gồm: phải trả nhà cung cấp; các

khoản nhận ứng trước của khách hàng; tạm thu; các quỹ đặc thù; các khoản nhận

trước chưa ghi thu; các khoản phải trả người lao động và các khoản nộp theo

lương; các khoản phải nộp NSNN; thu hộ, chi hộ; doanh thu ghi nhận trước;

nhận đặt cọc, ký cược, ký quỹ ngắn hạn ...

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản nợ phải trả khác phát sinh từ các

giao dịch nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về các khoản phải trả

khác có liên quan trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy

định tại khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về phải trả nội

bộ (nếu có). Cụ thể bao gồm:

Page 9: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

9

+ Các khoản phải trả ngắn hạn khác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có

sử dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân

sách; các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Các khoản phải trả ngắn hạn khác do các đơn vị quy định tại khoản 2

Điều 2 của Thông tư này quản lý (nếu có).

b) Nợ phải trả dài hạn

Phản ánh tổng giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của các khoản nợ

phải trả có thời hạn thanh toán trên 12 tháng.

- Nợ dài hạn

Đây là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

của các khoản đi vay, nợ các chính phủ, ngân hàng, tổ chức, công ty tài chính và

các đối tượng khác có thời hạn thanh toán trên 12 tháng.

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản nợ vay phát sinh từ các giao dịch

nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về nợ dài hạn trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2

của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về nợ dài hạn nội bộ (nếu có). Cụ thể bao

gồm:

+ Nợ vay dài hạn của Chính phủ và các chính quyền địa phương (tín

phiếu kho bạc, trái phiếu quốc tế, vay ngân hàng và các tổ chức khác ...) do các

đơn vị quy định tại điểm d, đ, h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý;

+ Nợ vay dài hạn tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính; các

cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (nếu có).

- Các khoản phải trả dài hạn khác

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo của các

khoản phải trả khác (không được xếp vào nợ dài hạn) có thời hạn thanh toán trên

12 tháng, bao gồm: các khoản nhận ký cược, ký quỹ dài hạn; các khoản nợ phải

trả dài hạn khác…

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản nợ phải trả khác phát sinh từ các

giao dịch nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về phải trả dài hạn khác

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3

Page 10: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

10

Điều 2 của Thông tư này sau khi trừ đi số liệu về phải trả dài hạn nội bộ (nếu

có). Cụ thể bao gồm:

+ Các khoản phải trả dài hạn khác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử

dụng NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân

sách; các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Các khoản phải trả dài hạn khác do các đơn vị quy định tại khoản 2

Điều 2 của Thông tư này quản lý (nếu có).

3. Nguồn vốn

Phản ánh toàn bộ giá trị các nguồn vốn tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo

bao gồm: nguồn vốn hình thành tài sản, thặng dư/thâm hụt lũy kế và các nguồn

vốn khác.

a) Nguồn vốn hình thành tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn hình

thành tài sản khác tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về nguồn vốn kinh doanh

và nguồn vốn hình thành tài sản sản khác trên báo cáo cung cấp thông tin tài

chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể

bao gồm:

+ Nguồn vốn kinh doanh tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

+ Nguồn vốn hình thành tài sản do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2

của Thông tư này quản lý (nếu có).

b) Thặng dư/ thâm hụt lũy kế

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị kết quả hoạt động lũy kế sau khi phân phối

tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về thặng dư hoặc thâm

hụt lũy kế trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại

khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Thặng dư/ thâm hụt lũy kế tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách;

các đơn vị sự nghiệp công lập;

Page 11: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

11

+ Thặng dư/ thâm hụt lũy kế do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều

2của Thông tư này quản lý (nếu có);

+ Thặng dư/ thâm hụt lũy kế tại xã.

Trường hợp là thâm hụt thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới

hình thức ghi trong ngoặc đơn.

c) Nguồn vốn khác

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các nguồn vốn khác tại thời điểm kết thúc kỳ

báo cáo chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu nêu trên, bao gồm: các quỹ trích lập

tại đơn vị theo quy định, chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa được xử lý, nguồn cải

cách tiền lương, các nguồn vốn khác... (nếu có).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về các quỹ và nguồn vốn

khác trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

2, 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Các quỹ, tài sản thuần khác (Chênh lệch tỷ giá, nguồn cải cách tiền

lương, nguồn khác...tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các cơ

quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; các đơn vị sự

nghiệp công lập;

+ Nguồn vốn khác do các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông

tư này quản lý (nếu có).

II. Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước

1. Thu nhập

Phản ánh toàn bộ giá trị các khoản doanh thu trong kỳ báo cáo được phân

loại thành doanh thu thuộc NSNN và doanh thu không thuộc NSNN.

a) Doanh thu thuộc NSNN

- Doanh thu thuế

Phản ánh tổng số thu thuế phát sinh trong kỳ báo cáo; không bao gồm các

khoản thu thuế dầu thô và khí thiên nhiên.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về thu thuế trên báo cáo

cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại điểm b, ckhoản 2 Điều 2

của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

- Doanh thu thuế nội địa do các đơn vị quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2

của Thông tư này quản lý;

Page 12: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

12

- Doanh thu thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do các đơn vị quy định

tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư này quản lý;

- Doanh thu phí, lệ phí

Phản ánh tổng số thu từ phí và lệ phí phát sinh trong kỳ báo cáo; không

bao gồm phần được khấu trừ, để lại theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về doanh thu phí, lệ phí

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại điểm b, c

khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

- Doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên

Phản ánh tổng số thu và số phải thu từ hoạt động khai thác dầu thô và khí

thiên nhiên phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về thu dầu thô và khí

thiên nhiên trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại

điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

- Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước

Phản ánh tổng số thu và số phải thu từ vốn góp và đầu tư phát sinh trong

kỳ báo cáo, bao gồm: lợi nhuận, cổ tức được chia và các khoản doanh thu khác

từ việc góp vốn và đầu tư; không bao gồm khoản doanh thu từ vốn góp và đầu tư

của đơn vị.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về thu từ vốn góp và đầu

tư trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại điểm e,

f, h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

- Doanh thu viện trợ không hoàn lại

Phản ánh số thu từ các khoản viện trợ không hoàn lại của chính phủ các

nước, các tổ chức, cá nhân ở ngoài nước cho Chính phủ Việt Nam và chính

quyền địa phương phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về viện trợ không hoàn

lại trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại điểm d,

h, ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

- Doanh thu khác

Phản ánh doanh thu khác thuộc NSNN (không được xếp vào các khoản

doanh thu nói trên) phát sinh trong kỳ báo cáo (như thu từ cấp quyền khai thác

khoáng sản; thu từ xử phạt vi phạm hành chính, chậm nộp, phạt, tịch thu,...; thu

Page 13: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

13

từ bán, thanh lý tài sản nhà nước hoặc tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà

nước; doanh thu hoạt động tài chính, ...).

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản doanh thu khác phát sinh từ các

giao dịch nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về doanh thu khác trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2 Điều 2

của Thông tư này.

b) Doanh thu không thuộc NSNN

- Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ

Phản ánh doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh và cung cấp dịch vụ

trong kỳ báo cáo (như doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ đào

tạo, …).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về doanh thu từ hoạt

động sản xuất kinh doanh, dịch vụ trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của

các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm doanh

thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập;

các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

- Doanh thu hoạt động khác

Phản ánh các khoản doanh thu không thuộc NSNN khác phát sinh trong

kỳ báo cáo ngoài các khoản doanh thu nêu trên (như: doanh thu phí được khấu

trừ, để lại đơn vị; doanh thu tài chính; thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản

tại đơn vị, ...).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về doanh thu hoạt động

khác trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản

3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm: doanh thu từ phí được khấu trừ, để

lại đơn vị; doanh thu tài chính; thu nhập từ thanh lý nhượng bán tài sản và doanh

thu hoạt động khác tại các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các

đơn vị sự nghiệp công lập; các cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước

ngoài ngân sách.

2. Chi phí

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ các khoản chi phí được phân loại thành chi

phí từ nguồn NSNN và chi phí từ nguồn ngoài NSNN.

a) Chi phí từ nguồn NSNN

Page 14: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

14

- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người

Phản ánh các khoản chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho

người lao động phát sinh từ nguồn NSNN cấp (thường xuyên và không thường

xuyên) trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí tiền lương,

tiền công và chi phí khác cho con người từ nguồn tương ứng trên báo cáo cung

cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư

này. Cụ thể bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con

người tại các các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng NSNN; các đơn vị sự

nghiệp công lập (nếu có).

- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ

Phản ánh chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng phát sinh từ nguồn

NSNN cấp (thường xuyên và không thường xuyên); nguồn viện trợ, vay nợ

nước ngoài trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí vật tư, công cụ

và dịch vụ từ nguồn tương ứng trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các

đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm chi phí

vật tư, công cụ, và dịch vụ tại các các cơ quan nhà nước, tổ chức có sử dụng

NSNN; các đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

- Chi phí hao mòn

Phản ánh chi phí hao mòn tài sản cố định từ nguồn NSNN cấp, nguồn vay

nợ, viện trợ phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí hao mòn trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản

3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể bao gồm:

+ Hao mòn tài sản cố định tại các đơn vị sử dụng ngân sách, đơn vị sự

nghiệp công lập.

+ Hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng tại các đơn vị được giao quản lý tài sản

kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật.

- Chi phí tài chính

Phản ánh chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay; các

khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính; các khoản lỗ chênh lệch tỷ

giá hối đoái phát sinh trong kỳ báo cáo.

Page 15: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

15

Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản chi phí tài chính phát sinh từ các

giao dịch nội bộ.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí tài chính trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại điểm d, đ, h,

ikhoản 2 Điều 2 của Thông tư này.

- Chi phí khác

Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo ngoài các

khoản chi phí nêu trên (như chi phí viện trợ, hỗ trợ, bổ sung, ...).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí khác trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3

Điều 2 của Thông tư này.

b) Chi phí từ nguồn ngoài NSNN

- Chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người

Phản ánh các khoản chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho

người lao động phát sinh từ nguồn hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ;

nguồn phí được khấu trừ, để lại và các nguồn khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí tiền lương,

tiền công và chi phí khác cho con người từ nguồn tương ứng trên báo cáo cung

cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư

này. Cụ thể là chi phí tiền lương, tiền công và chi phí khác cho con người tại

các đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức quản lý

quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ

Phản ánh chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ đã sử dụng phát sinh từ nguồn

hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ; nguồn phí được khấu trừ, để lại và các

nguồn khác trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí vật tư, công cụ

và dịch vụ từ nguồn tương ứng trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các

đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này. Cụ thể là chi phí vật tư,

công cụ và dịch vụ tại các đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ

quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

- Chi phí khấu hao

Page 16: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

16

Phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất

kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí khấu hao trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2

của Thông tư này. Cụ thể là chi phí khấu hao tại các đơn vị sử dụng NSNN, đơn

vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài

ngân sách.

- Chi phí tài chính

Phản ánh chi phí lãi vay, phí và lệ phí liên quan đến các khoản vay; các

khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính; chi phí góp vốn liên doanh,

liên kết; các khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

(trong kỳ và cuối kỳ) của hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ, ... phát sinh

trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí tài chính trên

báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2

của Thông tư này. Cụ thể là chi phí tài chính tại các đơn vị sử dụng NSNN, đơn

vị sự nghiệp công lập, cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài

ngân sách.

- Chi phí khác:

Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo ngoài các

khoản chi phí nêu trên (như chi phí khác trong hoạt động sản xuất kinh doanh

dịch vụ, chi phí thanh lý nhượng bán tài sản tại đơn vị, đối với đơn vị được phép

để lại phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý theo quy định của

cơ chế tài chính, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, và các khoản chi phí

khác ...).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ số liệu về chi phí khác trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của

Thông tư này. Cụ thể từ các các đơn vị sử dụng NSNN, đơn vị sự nghiệp công

lập, cơ quan, tổ chức quản lý quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách.

3. Thặng dư (hoặc thâm hụt)

Phản ánh kết quả hoạt động (thu nhập trừ đi chi phí) phát sinh trong kỳ

báo cáo. Trường hợp thu nhập lớn hơn chi phí là thặng dư, trường hợp thu nhập

nhỏ hơn chi phí là thâm hụt (ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn).

III. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Page 17: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

17

1. Lưu chuyển tiền từ hoạt động chủ yếu

- Chỉ tiêu Thặng dư/(Thâm hụt) trong kỳ báo cáo

Phản ánh kết quả hoạt động (thu nhập trừ đi chi phí) phát sinh trong kỳ báo

cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Thặng dư(hoặc Thâm hụt) trên

báo cáo Kết quả hoạt động tài chính nhà nước của cùng kỳ báo cáo. Trường hợp

là thâm hụt thì số liệu này được trình bày là số âm, và ghi trong ngoặc đơn.

- Điều chỉnh các khoản

Phản ánh các khoản mục không bằng tiền (khấu hao, hao mòn TSCĐ; lãi,

lỗ chênh lệch tỷ giá); các khoản mục mà ảnh hưởng về tiền của chúng là luồng

tiền từ hoạt động đầu tư (lãi, lỗ từ các khoản đầu tư tài chính); các thay đổi trong

kỳ báo cáo của hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả,... ảnh

hưởng đến thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ:

+ Khấu hao, hao mòn tài sản cố định trên báo cáo kết quả hoạt động tài

chính nhà nước trong kỳ.

+ Lãi/Lỗ từ hoạt động đầu tư trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của

các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

+ Chi phí lãi vay trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị

quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

+ Tăng/Giảm hàng tồn kho (chênh lệch giữa số liệu cuối kỳ và số liệu đầu

kỳ) của chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo tình hình tài chính nhà nước.

+ Tăng/Giảm các khoản phải thu (chênh lệch giữa số liệu cuối kỳ và số

liệu đầu kỳ) của chỉ tiêu các khoản phải thu trên báo cáo tình hình tài chính nhà

nước.

+ Tăng/Giảm các khoản phải trả (chênh lệch giữa số liệu cuối kỳ và số

liệu đầu kỳ của các khoản nọ phải trả (phần chi tiết liên quan đến hoạt động

chính) trên báo cáo tình hình tài chính nhà nước.

Chỉ tiêu này không bao gồm các chênh lệch các khoản phải trả liên quan

đến hoạt động đầu tư như khoản người mua trả tiền trước liên quan đến việc

thanh lý nhượng bán Tài sản cố định hoặc các khoản phải trả liên quan đến hoạt

động mua sắm TSCS, XDCB...; và các khoản phải trả liên quan đến hoạt động

tài chính như cổ tức, lợi nhuận phải trả.

Page 18: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

18

+ Các khoản điều chỉnh khác (như lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá, Thu khác từ

hoạt động chính, chi khác từ hoạt động chính... và các dòng tiền khác) trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3

Điều 2 của Thông tư này.

- Lưu chuyển thuần từ hoạt động chủ yếu

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thực thu vào và tổng số tiền thực chi

ra từ hoạt động chủ yếu trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu của chỉ tiêu

Thặng dư/(Thâm hụt) trong kỳ báo cáo và Điều chỉnh các khoản. Nếu số liệu này

là số âm thì ghi trong ngoặc đơn.

2. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

- Tiền chi mua sắm, đầu tư xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài

hạn khác

Phản ánh tổng số tiền đã thực chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định; đầu

tư xây dựng cơ bản dở dang; tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá

thành TSCĐ vô hình trong kỳ báo cáo; không bao gồm số thực chi bằng tài sản

phi tiền tệ.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền đã thực chi phát sinh từ việc mua

sắm, đầu tư xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác giữa các đơn vị

được hợp nhất vào Báo cáo tài chính nhà nước toàn quốc hoặc Báo cáo tài chính

nhà nước địa phương.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền chi mua sắm, đầu

tư xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác trên báo cáo cung cấp

thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

Số liệu chỉ tiêu này được trừ khỏi luồng tiền thuần từ hoạt động đầu tư và được

ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

- Tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn

khác

Phản ánh tổng số tiền chênh lệch giữa số thực thu và số thực chi cho việc

thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tài sản dài hạn khác trong kỳ báo cáo, bao gồm cả số

tiền thực thu từ các khoản nợ phải thu từ kỳ trước; không bao gồm số thực thu và

thực chi bằng tài sản phi tiền tệ.

Page 19: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

19

Trường hợp số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi thì số liệu trình bày

trên chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền đã thu phát sinh từ các giao dịch nội

bộ trong việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền thu thanh lý,

nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác trên báo cáo cung cấp

thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

- Tiền chi cho vay, góp vốn và đầu tư

Phản ánh tổng số tiền cho vay, đầu tư, góp vốn vào công ty liên doanh, liên

kết và các khoản đầu tư khác; không bao gồm số cho vay, góp vốn, đầu tư bằng

tài sản phi tiền tệ, mua các công cụ nợ đã trả bằng tài sản phi tiền tệ hoặc đảo nợ,

đầu tư dưới hình thức phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu, chuyển công cụ nợ

thành vốn góp.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền đã thu phát sinh từ các giao dịch nội

bộ trong việc cho vay, góp vốn và đầu tư.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền chi cho vay, góp

vốn và đầu tư trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định

tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này. Số liệu chỉ tiêu này được trừ khỏi

luồng tiền thuần từ hoạt động đầu tư và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi

trong ngoặc đơn.

- Tiền thu từ các khoản gốc cho vay; tiền thu từ bán cổ phần, vốn góp và

các khoản đầu tư

Phản ánh tổng số tiền thực thu gốc các khoản cho vay và tiền thu từ bán cổ

phần, vốn góp, các khoản đầu tư khác, bao gồm cả số tiền thực thu từ các khoản

nợ phải thu từ kỳ trước; không bao gồm số thực thu bằng tài sản phi tiền tệ,

chuyển công cụ nợ thành công cụ vốn của đơn vị khác.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền thực thu phát sinh từ các giao dịch nội

bộ trong việc thu hồi gốc khoản cho vay, thu bán cổ phần, vốn góp và các khoản

đầu tư khác.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền thu từ các khoản

gốc cho vay; tiền thu từ bán cổ phần, vốn góp và các khoản đầu tư trên báo cáo

cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2

của Thông tư này.

Page 20: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

20

- Tiền thu từ lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

Phản ánh số tiền thực thu từ lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận

nhận được từ hoạt động cho vay, đầu tư, góp vốn vào các đơn vị khác, bao gồm

cả số tiền thực thu từ các khoản nợ phải thu kỳ trước; không bao gồm số thực thu

bằng tài sản phi tiền tệ hoặc bằng cổ phiếu.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền thực thu phát sinh từ các giao dịch nội

bộ trong việc thu từ lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận nhận được.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền thu từ lãi cho vay,

cổ tức và lợi nhuận được chia trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các

đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

- Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thực thu vào và tổng số tiền thực chi

ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu của các chỉ tiêu nêu

tại mục này. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm, thì được trình bày dưới hình thức

ghi trong ngoặc đơn.

3. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

- Tiền thu từ khoản đi vay

Phản ánh tổng số tiền thu được từ vay ngắn hạn, dài hạn của các chính phủ,

ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và các đối tượng khác (kể cả số tiền vay

chuyển thẳng cho nhà thầu, người cung cấp hàng hoá dịch vụ), không bao gồm

các khoản đi vay bằng tài sản phi tiền tệ.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền thu được phát sinh từ các giao dịch

nội bộ trong việc đi vay.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền thu từ khoản đi vay

trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 2,

khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

- Tiền chi từ hoàn trả nợ gốc vay

Phản ánh tổng số tiền đã hoàn trả gốc vay kể cả phần tiền trả gốc vay từ tiền

thu các khoản phải thu, không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng tài sản phi

tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.

Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền thực thu phát sinh từ các giao dịch nội

bộ trong việc hoàn trả nợ gốc vay.

Page 21: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

21

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền chi từ hoàn trả nợ

gốc vay trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại

khoản 2, khoản 3 Điều 2của Thông tư này. Số liệu chỉ tiêu này được trừ khỏi

luồng tiền thuần từ hoạt động tài chính và được ghi bằng số âm dưới hình thức

ghi trong ngoặc đơn.

- Tiền thu từ hoạt động tài chính khác

Phản ánh tổng số tiền thực nhận được từ hoạt động tài chính khác (ví dụ:

nhận vốn góp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền nhận vốn góp, tiền

thu từ hoạt động tài chính khác trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các

đơn vị quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này.

- Tiền chi từ hoạt động tài chính khác

Phản ánh tổng số tiền đã chi cho các hoạt động tài chính khác (ví dụ: hoàn

trả vốn góp cho chủ sở hữu, trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu trong trường hợp

đơn vị được nhận vốn góp cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ).

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Tiền hoàn trả vốn góp, cổ

từ/lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu, tiền chi từ hoạt động tài chính khác trên báo

cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 2 của

Thông tư này. Số liệu chỉ tiêu này được trừ khỏi luồng tiền thuần từ hoạt động

tài chính và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.

- Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thực thu vào và tổng số tiền thực chi

ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu của các chỉ tiêu nêu

tại mục này. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn.

4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

Phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thực thu vào với tổng số tiền thực chi

ra từ các hoạt động chủ yếu, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.

Số liệu của chỉ tiêu này được tính bằng tổng số của 3 chỉ tiêu “Lưu chuyển

thuần từ hoạt động chủ yếu”, “Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư”, “Lưu

chuyển thuần từ hoạt động tài chính”. Nếu số liệu chỉ tiêu này này là số âm thì

ghi trong ngoặc đơn.

5. Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ

Page 22: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

22

Phản ánh giá trị của Tiền và các khoản tương đương tiền tại thời điểm đầu

kỳ báo cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu Tiền và các khoản tương

đương tiền đầu kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước của cùng kỳ báo

cáo.

6. Ảnh hưởng của chênh lệch tỷ giá

Phản ánh tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ

của tiền và các khoản tương đương tiền có gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo

cáo.

Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu Ảnh hưởng của chênh

lệch tỷ giá trên báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị quy định tại

khoản 2, khoản 3 Điều 2 của Thông tư này. Trường hợp lỗ tỷ giá thì số liệu chỉ

tiêu này được trình bày là số âm bằng cách ghi trong ngoặc đơn.

7. Tiền và tương đương tiền cuối kỳ

Phản ánh giá trị của tiền và tương đương tiền thời điểm kết thúc kỳ báo

cáo.

Chỉ tiêu này được tính bằng tổng giá trị các chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần

trong kỳ”, “Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ”, “Ảnh hưởng của chênh

lệch tỷ giá” và bằng số dư cuối kỳ của chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” trên

báo cáo tình hình tài chính nhà nước.

IV. Thuyết minh Báo cáo tài chính nhà nước

1. Các thông tin chung

Trình bày các thông tin chung bao gồm:

- Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của đất nước trong kỳ báo cáo;

- Kỳ báo cáo và đơn vị tiền tệ được sử dụng đối với Báo cáo tài chính nhà

nước;

- Chuẩn mực kế toán hoặc chế độ kế toán áp dụng khi lập Báo cáo tài

chính nhà nước.

2. Các chính sách kế toán áp dụng cho các khoản mục trình bày trên

báo cáo tài chính nhà nước

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền, tương đương tiền

Page 23: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

23

Tiền và các khoản tương đương tiền: bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân

hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời

hạn 3 tháng trở xuống, dễ dàng chuyển đổi thành tiền và không có nhiều rủi ro

trong việc chuyển đổi thành tiền.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính

Các khoản đầu tư tài chính được ghi nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua

cộng các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư. Các khoản đầu tư tài

chính bao gồm đầu tư tài chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn. Các khoản

đầu tư tài chính có kỳ hạn trên 3 tháng và dưới (hoặc bằng) 12 thángđược phân

loại là đầu tư tài chính ngắn hạn. Các khoản đầu tư có kỳ hạn trên 12 tháng được

phân loại là đầu tư tài chính dài hạn.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu: Các khoản phải thu được ghi

nhận căn cứ:

+ Phải thu phí, lệ phí: căn cứ giá trị khoản phí, lệ phí được nhận theo định

kỳ hoặc theo các hình thức kê khai phí, lệ phí chưa thu tiền.

+ Phải thu hoạt động sản xuất kinh doanh, vụ: căn cứ khoản tiền được

nhận theo hợp đồng bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chưa thu tiền.

+ Trả trước cho người bán: căn cứ khoản tiền đã ứng trước cho nhà cung

cấp hàng hóa, dịch vụ.

+ Phải thu tiền lãi: căn cứ giá trị khoản lãi được nhận theo thỏa thuận cam

kết chưa thu tiền.

+ Phải thu cổ tức, lợi nhuận: căn cứ giá trị khoản cổ tức, lợi nhuận được

nhận theo thông báo chưa thu tiền.

+ Phải thu khác: căn cứ giá trị các tài sản phát hiện thiếu chưa xác định

nguyên nhân, chờ xử lý; giá trị vật tư, tiền vốn cho mượn tạm thời ...

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản cho vay

Các khoản cho vay được ghi nhận căn cứ giá trị thỏa thuận, hợp đồng,

cam kết giữa bên cho vay và bên đi vay. Các khoản cho vay bao gồm cho vay

ngắn hạn và cho vay dài hạn. Các khoản cho vay có kỳ hạn từ 12 tháng trở

xuống được phân loại là cho vay ngắn hạn. Các khoản cho vay có kỳ hạn trên 12

tháng được phân loại là cho vay dài hạn.

- Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định

Page 24: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

24

Tài sản cố định của đơn vị được ghi nhận theo nguyên giá (giá gốc) và giá

trị khấu hao hoặc hao mòn lũy kế. Việc trích khấu hao hoặc hao mòn tuân thủ

theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định tại các cơ quan nhà nước, đơn

vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước.TSCĐ bao

gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình:

+ Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do các

đơn vị nắm giữ nhằm phục vụ cho mục đích phục vụ công cộng, duy trì hoạt

động sự nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh của các đơn vị trong một thời gian

dài phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.

+ Tài sản cố định vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất,

nhưng xác định được giá trị và do đơn vị nắm giữ, sử dụng cho hoạt động sự

nghiệp, hoạt động kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Các chi phí liên quan đến việc hình thành TSCĐ (mua sắm, XDCB, sửa

chữa lớn) được ghi nhận là chi phí XDCB dở dang và không thực hiện trích

khấu hao hoặc hao mòn TSCĐ.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản nợ vay

Các khoản nợ vay được ghi nhận căn cứ giá trị thỏa thuận, hợp đồng, cam

kết giữa bên đi vay và bên cho vay. Các khoản nợ vay bao gồm nợ ngắn hạn và

cho nợ dài hạn. Các khoản nợ có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống được phân loại là

nợ ngắn hạn. Các khoản nợ có kỳ hạn trên 12 tháng được phân loại là nợ dài

hạn.

- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả: Các khoản phải trả được ghi

nhận căn cứ:

+ Phải trả nhà cung cấp: căn cứ giá trị các khoản còn nợ (chưa trả tiền)

nhà cung cấp nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ, nhà thầu XDCB,... cho

số hàng hóa, dịch vụ, tài sản đã nhận nhưng chưa thanh toán.

+ Nhận ứng trước của người mua: căn cứ khoản tiền người mua đã ứng

trước nhưng chưa được nhận hàng hóa, dịch vụ.

+ Các khoản phải trả khác: giá trị các tài sản thừa chưa xác định nguyên

nhân, chờ giải quyết; các khoản tạm thu chưa xử lý; các khoản còn nợ người lao

động ...

- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Căn cứ ghi nhận doanh thu bao gồm:

+ Doanh thu thuế: căn cứ giá trị khoản thuế đã thực nộp vào NSNN.

Page 25: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

25

+ Doanh thu phí, lệ phí: căn cứ giá trị khoản phí, lệ phí được thu theo định

kỳ hoặc theo các hình thức kê khai phí, lệ phí không phân biệt đã thu được bằng

tiền hay chưa thu được bằng tiền.

+ Doanh thu từ dầu thô và khí thiên nhiên: căn cứ giá trị khoản dầu thô và

khí thiên nhiên thực nộp vào NSNN.

+ Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước: căn cứ giá trị

khoản cổ tức, lợi nhuận được nhận theo thông báo không phân biệt đã thu được

bằng tiền hay chưa thu được bằng tiền.

+ Doanh thu từ viện trợ không hoàn lại: căn cứ giá trị khoản viện trợ nhận

được đã hoàn thành thủ tục thanh toán với nhà tài trợ.

+ Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ: Doanh thu cung

cấp dịch vụ được ghi nhận căn cứ giá trị phần dịch vụ phải cung cấp đã hoàn

thành và chắc chắn thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ và kết quả

của việc cung cấp dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Doanh thu bán

hàng hóa được ghi nhận khi xác định một cách chắc chắn, chi phí liên quan được

xác định, phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa đã

chuyển giao cho người mua và không còn nắm giữ quyền quản lý và quyền kiểm

soát đối với hàng hóa.

- Nguyên tắc ghi nhận chi phí:

Chi phí được ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh hoặc khi có khả năng

tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai, không phân biệt đã chi tiền hay

chưa. Chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ phải tuân

thủ nguyên tắc phù hợp với doanh thu (khi ghi nhận 1 khoản doanh thu thì phải

ghi nhận 1 khoản chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó).

3.Thuyết minh các số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước

Đơn vị lập báo cáo trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình

bày trong Báo cáo tình hình tài chính nhà nước để giúp người sử dụng hiểu rõ

hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và nguồn vốn của Nhà nước.

Số liệu đầu kỳ được lấy từ số liệu cuối kỳ trong Bản thuyết minh Báo cáo

tài chính nhà nước năm trước. Số liệu cuối kỳ được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:

+ Báo cáo tình hình tài chính nhà nước năm nay;

+ Báo cáo cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định

tại khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này;

Page 26: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

26

+ Các tài liệu có liên quan khác.

- Thuyết minh, giải trình về việc điều chỉnh số dư đầu kỳ (nếu có).

Đơn vị lập báo cáo đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày

trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn chiếu (cột Thuyết minh) trên

Báo cáo tình hình tài chính nhà nước và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh

giữa các kỳ.

4. Thuyết minh các số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính

nhà nước

Đơn vị lập báo cáo trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình

bày trong Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước để giúp người sử dụng

hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục thu nhập và chi phí của Nhà nước.

Số liệu năm trước được lấy từ số liệu năm nay trong Bản thuyết minh Báo

cáo tài chính nhà nước năm trước. Số liệu năm nay được lập trên cơ sở số liệu

lấy từ:

+ Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước năm nay;

+ Báo cáo cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định

tại khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này;

+ Các tài liệu có liên quan khác.

- Thuyết minh, giải trình về việc điều chỉnh số liệu năm trước (nếu có).

Đơn vị lập báo cáo đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày

trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn chiếu (cột Thuyết minh) trên

Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể

so sánh giữa các kỳ.

5. Thuyết minh các số liệu trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Trong phần này, đơn vị lập báo cáo trình bày và phân tích chi tiết các số

liệu đã được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng

hiểu rõ hơn nội dung các dòng tiền và các yếu tố ảnh hưởng đến dòng tiền của

Nhà nước.

Số liệu năm trước được lấy từ số liệu năm nay trong Bản thuyết minh Báo

cáo tài chính nhà nước năm trước. Số liệu năm nay được lập trên cơ sở số liệu

lấy từ:

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay;

Page 27: Phụ lục 01 (Ban hành kèm …TT ộ Tài chính) · Phụ lục 01 (Ban hành kèm theo Thông tư số …TT-BTC ngày … của Bộ Tài chính) NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP

27

+ Báo cáo cung cấp thông tin của các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định

tại khoản 2, 3 Điều 2 của Thông tư này;

+ Các tài liệu có liên quan khác.

- Thuyết minh, giải trình về việc điều chỉnh số liệu năm trước (nếu có).

Đơn vị lập báo cáo đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày

trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo lưu chuyển tiền

tệ và đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ.

6. Những thông tin khác

Trong phần này, đơn vị lập Báo cáo tài chính nhà nước thuyết minh, giải

trình về những khác biệt trọng yếu giữa Báo cáo tài chính nhà nước và Báo cáo

quyết toán NSNN. Ngoài ra, đơn vị trình bày những thông tin quan trọng khác

(nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp

thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu nhằm giúp cho người sử dụng hiểu Báo cáo

tài chính nhà nước đã được trình bày trung thực, hợp lý.

Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc

điểm thông tin, đơn vị có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp

và những thông tin so sánh cần thiết.

Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ

nêu trên, đơn vị được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết

cho người sử dụng Báo cáo tài chính nhà nước.