phân biệt các từ, cụm từ, cấu trúc quen thuộc dễ gây nhầm lẫn

Upload: duyanh

Post on 05-Jul-2018

222 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    1/32

    PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ VÀ CÁC CẤU TRÚC DỄNHẦM 

    Trong Tiếng Anh có khá nhiều từ và cụm từ mang nghĩa tƣơng tự nhau, cách dùng cũng khágiống nhau, rất dễ gây nhầm lẫn. Đặc biệt với bài thi trắc nghiệm, chỉ một sơ sót nhỏ trong phân tích

    câu cũng làm mất những điểm quý giá. Sau đây là phần tổng hợp cách phân biệt các từ, cụm từ vàcấu trúc nhƣ vậy. Hi vọng bài viết có thể giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn.  

    CÁC TỪ, CỤM TỪ, CẤU TRÚC CẦN PHÂN BIỆT 

    1. SOME TIME/ SOMETIMES/ SOMETIME

    2. FEW/ A FEW –  LITTLE/ A LITTLE –  MOST/ MOST OF/ ALMOST –  SOME/ ANY.

    3. MUCH, MANY, A LOT OF/ LOTS OF

    4. ANOTHER, OTHER(S), THE OTHER(S)

    5. TÍNH TỪ CÓ DẠNG V-ING & V-ED

    6. TRẠNG TỪ ĐUÔI -INGLY VÀ -EDLY

    7. CÁC ĐỘNG TỪ : MAKE, DO, HAVE, GIVE, TAKE, GO, GIVE, PAY

    8. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾN + HAVE + VP2 

    9. HAVE BEEN VÀ HAVE GONE

    10. PREFER VÀ WOULD RATHER

    11. CẤU TRÚC WHAT + LIKE

    12. CẤU TRÚC USED TO

    13. DELAY VÀ POSTPONE

    14. NEAR –  NEARLY –  NEARBY

    15. RIVAL –  OPPONENT –  ENEMY - FOES

    16. LIKE VÀ AS

    17. REMEMBER/ FORGET + TO DO / DOING

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    2/32

    CHI TIẾT CÁCH PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ, CẤU TRÚC DỄNHẦM LẪN 

    1.PHÂN BIỆT SOMETIMES, SOMETIME VÀ SOME 

    a. SOME TIME: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có.

    VD:

    + You should spend some time with your sister. She looks sad.

    (Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)  

    + She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.

    (Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)  

    b. SOMETIMES (adv): Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục). Đây là trạng từ chỉ tần suất, với

    mức độ nằm giữa "often" (thƣờng xuyên) và "never" (không bao giờ). VD:

    + I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes.

    (Thỉnh thoảng tôi xem TV) 

    + He sometimes plays tennis instead of going to the gym.

    (Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.)  

    c. SOMETIME

    - (ADJ) TÍNH TỪ : Trƣớc đây, trƣớc kia. Sử dụng để đề cập tới ngƣời nào đó có cấp bậc, chức vị,công việc mà đang đƣợc nói tới. VD:

    The sometime secretary. (người thư ký trước đây.) 

    - PHÓ TỪ BẤT ĐỊNH: 1 lúc nào đó (1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứhoặc tƣơng lai). VD:

    + They intend to marry sometime soon.

    (Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.) 

    + We should get together for coffee sometime!

    (Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!)  

    + The accident occurred sometime before 6pm.

    (Vụ tai nạn xảy ra vào một  lúc nào đó tầm trước 6h chiều) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    3/32

    2. PHÂN BIẾT FEW/ A FEW –  LITTLE/ A LITTLE –  MOST/ MOST OF/ ALMOST –  SOME/ ANY:

    a. FEW/ A FEW + Danh từ ĐẾM ĐƯỢC 

    - FEW: rất ít, không nhiều –  mang ý chê bai sự ít = NOT MANY

    VD: She has FEW friends. (Cô ấy có rất ít bạn.) 

    - A FEW: một vài, một ít = SOME –  mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít, nhiều

    VD: She went out with A FEW friends. (Cô ấy ra ngoài cùng một vài người bạn) 

    b. LITTLE/ A LITTLE + Danh từ KHÔNG đếm được 

    - LITTLE: rất ít, không nhiều –  mang ý chê bai sự ít = NOT MUCH

    VD: We cannot buy more food because we have LITTLE money.(Chúng tôi không t hể mua thêm thức ăn vì chúng tôi có rất ít tiền) 

    - A LITTLE: một vài, một ít = SOME –  mang tính kể lể chứ không quan trọng chuyện ít,nhiều 

    VD: Take A LITTLE money from my wallet and buy some ice-creams(Lấy ít tiền từ ví bố và đi mua kem đi)

    c. MOST (đại từ, tính từ): hầu hết 

    - MOST + DANH TỪ  VD: Most students study lazily. ( Hầu hết học sinh lười học) 

    - MOST OF MOST + OF + SỞ HỮU CÁCH + DANH TỪ  

    VD: Most of my students are poor. (H ầu hết học sinh của tôi thì nghèo) 

    - MOST + OF + US/ YOU/ THEM

    VD: Most of them died in the battle. (Hầu hết bọn họ đều chết trong cuộc chiến) 

    - MOST + OF + THE + DANH TỪ  

    VD: Most of the books come from foreign countries. (Hầu hết sách là từ nước ngoài) 

    d. ALMOST –  trạng từ: gần như  

    - ALMOST ( gần như ) + TÍNH TỪ/ ĐỘNG TỪ/ TRẠNG TỪ  

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    4/32

    VD: + I had almost died if he hadn‟t saved me.(Tôi gần như đã chết nếu nó không cứu tôi) 

    + That tool is almost useless. (Cái dụng cụ đó thì gần như vô dụng) 

    - ALMOST ALL OF THE + DANH TỪ: ( gần như tất cả)

    VD: Almost all of the plans are impractical.(Gần nhƣ tất cả các kế hoạch đều phi thực tế) 

    - ALMOST EVERYONE (EVERYBODY)/ EVERYTHING/ NO ONE/ NOTHING: gần nhƣtất cả mọi ngƣời/ mọi thứ/ gần nhƣ không có ai/ không có gì. 

    VD: Almost everyone in her family has blonde hair.(Gần nhƣ tất cả mọi ngƣời trong gia đình nó có tóc vàng hoe) 

    e. SOME + Danh từ đếm được và không đếm được: 

    - Thƣờng dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH, mang nghĩa là một vài. 

    VD: He has some farms in the countryside. (Ông ấy có vài nông trang ở nông thôn ) 

    - Dùng trong câu HỎI nếu nó là LỜI MỜI 

    VD: Would you like some coffee? ( Bà có muốn uống chút cà phê không?) 

    f. ANY + Danh từ đếm được và không đếm được: 

    - Thƣờng dùng trong câu PHỦ ĐỊNH và CÂU HỎI. VD: Did you eat any food at the party?

    (Chú mày có ăn chút thức ăn nào ở bữa tiệc không?) 

    - Dùng trong câu KHẲNG ĐỊNH nếu nó mang nghĩa “BẤT KỲ” 

    VD: You can choose any house in the catalogue to buy.(M ày có thể chọn bất kỳ ngôi nhà nào trong ca-ta-lô để mua) 

    g. Bài tập thực hành 

    1. He _______ fell asleep in the lecture. A. most B. almost

    2. Could you give me _______ water. I am thirsty. A. little B. a little

    3. How can you study well while you have too _______ reference books like that?

    A. few B. a few

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    5/32

    4. Is there _______ village around this mountain? A. any B. some

    5. _______ of us come from middle-class families. A. most B. almost

    6. They had _______ powder, so they could not make cakes.

    A. few B. a few C. little D. a little

    7. The police didn‟t have _______ clues about the crime. A. some B. any

    3. PHÂN BIỆT MUCH, MANY, A LOT OF/ LOTS OF

    a. MUCH:

    - Thƣờng dùng trong câu phủ định và câu hỏi. 

    - Đi với danh từ không đếm dc. 

    VD: Hurry up! We don‟t have much time left.

    (Nhanh chân lên. Chúng ta không còn nhiều thời gian đâu) 

    b. MANY:

    - Thƣờng dùng trong câu khẳng định và câu phủ định, câu nghi vấn đƣợc dùng ít hơn.

    - Đi với danh từ đếm đƣợc số nhiều 

    VD: There are many cars in the garage? (Có nhiều xe ô tô trong ga-ra) 

    c. A LOT OF/ LOTS OF

    - Đƣợc dùng trong câu khẳng đinh và câu nghi vấn 

    - Đi với danh từ không đếm đƣợc và danh từ đếm đƣợc số nhiều 

    - Thƣờng mang nghĩa ít trang trọng. 

    VD: We spent a lot of money. (Chúng tôi đã tiêu rất nhiều tiền) 

    4. PHÂN BIỆTANOTHER, OTHER(S), THE OTHER(S) 

    a. Dựa vào CÁCH DỊCH 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    6/32

    - ANOTHER:

    + Đi với đếm đƣợc số ít => dịch: một…….khác 

    + Đi với không đếm đƣợc => dịch: …….. nữa, thêm 

    - OTHER + số nhiều/ không đếm đƣợc (không xác định) => dịch: ………khác- OTHERS:

    + (đứng 1 mình): những ngƣời/ vật khác (không xác định)  => dịch: những ngƣời/ vật khác 

    + có THE ở trƣớc (đã xác định) => dịch: ........còn lại. 

    b. Dựa vào CẤU TRÚC 

    * ANOTHER

    - (K hi là Tính từ) + 1 Danh từ đếm đƣợc số ít, không xác định => dịch là: MỘT......KHÁC

    VD: This cup is dirty. I would like to have ANOTHER CUP please.(Cái cốc này bẩn. Tôi muốn có 1 cái cốc KHÁC) 

    - (Khi là Đại từ) - đứng 1 mình => dịch là: 1 cái/ ngƣời……… khác

    + Dùng để THAY THẾ cho 1 Danh từ chỉ ngƣời vật CÙNG LOẠI với ngƣời vật đƣợc nhắcđến từ trƣớc 

    VD: I don‟t like this PHONE. Could you show me ANOTHER?(Tôi không thích cái điện thoại này. Cậu có thể cho tôi xem (MỘT) CÁI KHÁC đượckhông?) 

    - ANOTHER có thể + Danh từ số NHIỀU  => mang nghĩa: thêm, nữa 

    + Thƣờng là các từ chỉ số lƣợng về tiền bạc hay quãng đƣờng… 

    + VD: He gave the boy ANOTHER TEN DOLLARS.

    (Hắn đưa cho thằng bé 10 đô la NỮA)

    * OTHER

    - (Tính từ) + Danh từ không đếm đƣợc/ Danh từ số nhiều: => nói về ngƣời, vật KHÔNG XÁCĐỊNH chung chung, mang nghĩa ngƣời, vật … khác. 

    VD: Be careful! Or else you might crash OTHER CARS(Cẩn thận! Không mày đâm vào CÁC XE KHÁC bây giờ) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    7/32

    * THE OTHER

    - Đứng một mình  => dịch: ……còn lại 

    + Dùng để nói về MỘT ngƣời vật còn lại trong số 2 hay nhiều đối tƣợng đƣợc nhắc đến từtrƣớc

    VD: He has TWO sons. One is smart and THE OTHER is stupid.(Ông ta có 2 người con trai. Một người thì khôn, thằng CÕN LẠI thì dốt  )

    - (Tính từ) + Danh từ bất kỳ => dịch: ......còn lại

    + Dùng khi những ngƣời vật này đã xác định

    VD: She is different from THE OTHER STUDENTS in Class 12Z because she speaks asouthern voice.(Cô ấy khác các HỌC SINH CÕN LẠI trong lớp 12Z vì cô ấy nói giọng Nam)  

    * OTHERS

    - Đứng một mình => dịch: những ngƣời/ vật khác. 

    - Dùng để nói về ngƣời vật KHÔNG XÁC ĐỊNH.

    VD: Some students like the headmaster while OTHERS hate him.(Có vài học sinh thích ông hiệu trưởng trong khi những người khác ghét hắn)  

    * THE OTHERS

     –  Đứng một mình: những ngƣời/ vật còn lại => dùng khi đã XÁC ĐỊNH ngƣời, vật đang nóiđến 

    VD: + Only half of the team members are training.(C hỉ có một nửa thành viên của đội đang luyện tập) 

    + What about THE OTHERS?(C òn những người KHÁC/ CÕN LẠI thì sao?) 

    c. BÀI TẬP: Điền ANOTHER, OTHER, THE OTHER, THE OTHERS (một số câu có thể có

    2 đáp án) 1. This noodle is very delicious. Could I have _______ dish?

    2. When the girl goes shopping, she always compares prices in one shop to those in _______ shops.

    3. They have two cars. One is quite cheap and _______ is very expensive.

    4. The supermarket is on ______ side of the street.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    8/32

    5. There were three books on my table. One is here. Where are ______?

    6. This is not the only answer to the question. There are ______.

    7. Please give me ______ chance. I won‟t make mistakes anymore. 

    8. He is a wonderful actor. Everyone agrees it is hard to find ______ like him.

    5. PHÂN BIỆT TÍNH TỪ CÓ DẠNG V-ING & V-ED 

    * Dạng này chỉ áp dụng cho các Động từ TÁC ĐỘNG LÊN CẢM XÚC CỦA CON NGƢỜI.

    - Dùng V-ING khi CHỦ THỂ GÂY RA TRẠNG THÁI ĐÓ 

    VD: + A TIRING JOB => 1 công việc (gây ra sự) mệt mỏi 

    + THE SONG IS EXCITING => bài hát đó thì (gây ra sự) phấn khích. 

    - Dùng V-ED khi CHỦ THỂ BỊ HÀNH ĐỘNG ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN 

    VD: + A TIRED MAN => 1 ngƣời đàn ông mệt mỏi (ông này bị mệt)  

    +THE GIRL IS EXCITED ABOUT THE SONG => cô gái bị phấn khích về bàihát.

    - Lƣu ý: Có một số mẹo cho rằng  NGƢỜI THÌ –ED, VẬT THÌ – ING vì chỉ có ngƣời mới bị tác

    động lên cảm xúc còn vật thì không có cảm xúc. Tuy nhiên, điều này không đúng nếu xét ví dụ “atired dog” (Con chó uể oải) và “an interesting boy” (Chàng trai thú vị).Vì vậy, nên xác định là  – INGlà GÂY RA CÁI ĐÓ, và –ED là BỊ CÁI ĐÓ TÁC ĐỘNG LÊN. (Động vật vẫn có cảm xúc và conngƣời cũng có thể tác động lên cảm xúc của vật khác.)

    - CÁC ĐỘNG TỪ HAY DÙNG VỚI DẠNG NÀY: 

    + BORE: làm cho chán nản  => BORING: (gây ra) chán => BORED: (bị) chán 

    + INTEREST: làm cho quan tâm  => INTERESTING: ( gây ra) quan tâm, thú vị 

    => INTERESTED: (bị) quan tâm+ EXCITE: làm cho phấn khích  => EXCITING: (gây ra) phấn khích

    => EXCITED: (bị) phấn khích 

    + DISAPPOINT: làm cho thất vọng   => DISAPPOINTING: ( gây r a) thất vọng  => DISAPPOINTED: (bị) thất vọng  

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    9/32

    + SURPRISE: làm cho ngạc nhiên  => SURPRISING: (gây ra) ngạc nhiên => SURPRISED: (bị) ngạc nhiên 

    + TIRE: làm cho mệt mỏi  => TIRING: ( gây ra) mệt mỏi => TIRED: (bị) mệt mỏi 

    + AMUSE: làm cho vui vẻ  => AMUSING: (gây ra) vui vẻ, thú vị => AMUSED: (bị) vui 

    + AMAZE: làm cho ngạc nhiên  => AMAZING: (gây ra) ngạc nhiên => AMAZED: (bị) ngạc nhiên 

    + CONFUSE: làm cho khó hiểu, rối  => CONFUSING: (gây ra) khó hiểu => CONFUSED: (bị) rối, nhầm lẫn 

    + SHOCK: l àm cho choáng váng, sốc  => SHOCKING: (gây ra) choáng váng, sốc => SHOCKED: (bị) choáng váng, sốc 

    + ANNOY: làm cho khó chịu, ức chế   => ANNOYING: ( gây ra) khó chịu, ức chế  => ANNOYED: (bị) khó chịu, ức chế  

    + EXHAUST: làm cho kiệt sức (rất mệt mỏi) => EXHAUSTING: (gây ra) kệt sức => EXHAUSTED: (bị) kiệt sức 

    + ASTONISH: làm cho rất ngạc nhiên  => ASTONISHING: (gây ra việc) ngạc nhiên => ATONISHED: (bị) rất ngạc nhiên 

    + EMBARRASS: làm cho xấu hổ   => EMBARRASHING: ( gây ra) xấu hổ  => EMBARRASHED: (bị) xấu hổ  

    + FRIGHTEN: làm cho sợ hãi  => FIGHTENING: (gây ra) sợ hãi => FIGHTENED: (bị) sợ hãi 

    + DEPRESS: làm cho chán nản  => DEPRESSING: (gây ra) chán nản => DEPRESSED: (bị) chán nản 

    + TERRIFY: làm cho kinh hoàng => TERRIFYING: ( gây ra sự) kinh hoàng  => TERRIFIED: (bị) kinh hoàng  

    * Các cấu trúc CỐ ĐỊNH:

    - FIND IT/ FIND STH + V-ing

    VD: I find it tiring to do this work. (Tôi thấy công việc này chán) 

    - FEEL + V-ed

    VD: She felt frightened of the man. (Cô ấy sợ người đàn ông kia) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    10/32

     

    * Bài tập: Chia –ING hoặc – ED

    1. It is a (BORE) _______ task.

    2. The (DEPRESS) _______ boy is still staying in his locked room.3. The girl felt (EMBARRASS) _______ when talking to the boy.

    4. Arr you (TERRIFY) _______ of your mission?

    5. The journey is too (EXHAUST) _______ for us to make.

    6. The children were (AMUSE) _______ when reading the story.

    7. Everything that you have done is (AMAZE) _______

    8. His mother was (SHOCK) _______ at his disappearance.

    9. Their defeat at the tournamant is quite (DISAPPOINT) _______.

    10. The lady must have been (FRIGHTEN) _______ when seeing the ghost.

    6. PHÂN BIỆT TRẠNG TỪ CÓ ĐUÔI: -INGLY VÀ -EDLY 

    * MỘT SỐ VÍ DỤ CẶP TRẠNG TỪ DẠNG NÀY: + INTERESTEDLY (một cách đầy quan tâm) > ông bố thấy thất vọng  

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    11/32

    + The woman gave her ring to the thief frightenedly.(Bà đó đưa nhẫn của mình cho tên trộm một cách sợ hãi) => bà này sợ

    -INGLY: dùng khi đó là CẢM NHẬN của NGƢỜI NGOÀI khi CHỨNG KIẾN HÀNH ĐỘNG –  ngƣời KHÔNG LIÊN QUAN đến hành động đấy. Và đó là TÍNH CHẤT của việc đấy. VD: 

    + The football team lost the match disappointingly.(Đội bóng đã thua trận 1 cách (gây) thất vọng) => Ngƣời khác (cổ động viên, fan hâm mộ...)thấy việc thua trận này đáng thất vọng. 

    + Frighteningly, he killed his own son.(Thật đáng sợ là hắn giết chính con trai mình) => Ngƣời khác cảm thấy sự việc đó đáng sợ.

    * Xét ví dụ: “Has Jenifer ever been to Paris?” “No, but………, she‟s going next week” A. interestedly B. interestingly enough

    Đáp án C đúng vì: NGƢỜI KHÁC thấy sự việc đó THÚ VỊ.

    * Lưu ý: Chúng ta có thể dùng lại cách phân biệt Tính từ -ING và –ED cho cách phân biệt này: -EDlà TRẠNG THÁI và -ING là TÍNH CHẤT.

    * Bài tập trắc nghiệm:

    1. All of their supporters hoped the team would win, but _______, they were defeated at the lastminute.a. disappointingly b. disappointedly

    2. He heard someone calling his name. He turned around and _______ saw a familiar face.a. surprisingly b. surprisedly

    7. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC VỚI MAKE, DO, HAVE, GIVE, TAKE, GO, GIVE, PAY

    a. PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT

    * Lƣu ý: Những tính chất sau áp dụng cho phần lớn các trƣờng hợp nhƣng không hoàn toàn 100%.  

    - MAKE: sáng tạo ra 1 cái chƣa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra. VD:

    + MAKEA DECISION: (đưa ra) quyết định => việc này tự tạo ra chứ không có sẵn

    - DO: làm 1 việc có sẵn, thƣờng là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó. VD:

    + DO HOUSEWORK : làm việc nhà  => đây là thực hiện việc có sẵn. 

    - HAVE: đã có sẵn 1 việc và hƣởng hay chịu đựng điều đấy –  mang tính sở hữu –  cả LỢI và HẠI.VD:

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    12/32

      + HAVE A HEADACHE: bị đau đầu  => đây là chịu đựng việc có sẵn.

    - TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình –  thƣờng đều là việc TÍCH CỰC hay CÓ LỢI cho bản thân. VD:

    + TAKE A SHOWER : tắm (dưới vòi hoa sen) => việc này có sẵn và mình thực hiện việc

    đấy để nó là của mình.* Lƣu ý: HAVE và TAKE khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có sẵn.

    - GIVE: đƣa cho ai cái gì mình có sẵn. VD: 

    + GIVE WAY TO: nhượng bộ, nhường cho. => cho đi cái mình có

    b. LƯU Ý VỀ CẤU TRÚC 

    * MAKE

    - Nếu nhƣ cấu trúc tổng quát chỉ có A/ AN + SỐ ÍT mà trong câu biến đổi có SỐ NHIỀU thì tự hiểulà: NÓ ĐƢỢC BIẾN ĐỔI TÙY THEO CÂU. VD: 

    + MAKE AN EFFORT (nỗ lực) nhƣng: He has made A LOT OF EFFORTS in his study.

    - MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI MAKE PHỔ BIẾN: 

    + MAKE AMENDS: bù đắp  + MAKE AN APPOINTMENT: (tạo ra) hẹn gặp ai 

    + MAKE A MISTAKE: mắc lỗi  + MAKE AN ATTEMPT: nỗ lực, cố gắng  

    + MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt

    + MAKE AN EFFORT: nỗ lực, cố gắng   + MAKE A PROFIT: kiếm lời 

    + MAKE A DECISION: quyết định  + MAKE A LOSS: bị thua lỗ  

    + MAKE MONEY: kiếm tiền  + MAKE A FORTUNE: kiếm rất nhiều tiền 

    + MAKE FRIENDS (WITH SB): kết bạn (với ai) 

    + MAKE WAR (ON SB): g ây chiến tranh (với ai) + MAKE A NOISE: gây ồn + MAKE A MESS: làm bừa bãi, làm lộn xộn 

    + MAKE FUN OF SB: trêu trọc ai  + MAKE A PHONE CALL: gọi điện thoại 

    + MAKE PROGRESS: tiến bộ  + MAKE A DIFFERENCE: tạo ra sự khác biệt  

    + MAKE A SUGGESTION: gợi ý  + MAKE SENSE OF: hiểu 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    13/32

    * BÀI TẬP: DỊCH các câu sau với các cụm từ với MAKE ở trên: 

    1. Bọn trẻ đang gây ồn trong nhà tắm 

    =>

    2. Bố cậu đã quyết định chƣa? (Thì hiện tại hoàn thành) =>

    3. Cô nàng đã mắc nhiều lỗi trong bài kiểm tra tuần trƣớc. 

    =>

    4. Tôi có thể kết bạn với các cậu đƣợc chứ?

    =>

    5. Thằng bé không hiểu phép tính đó. (Thì quá khứ đơn) 

    =>

    6. Ngôn ngữ của riêng họ tạo ra sự khác biệt giữa hòn đảo A và hòn đảo B.  

    =>

    7. Tại sao bạn không hẹn gặp ngƣời giám đốc đó bây giờ ?

    =>* DO

    - CÁC CỤM TỪ CÓ DO THƯỜNG GẶP (DO + NOUN/ADV) 

    + DO HOUSEWORK: làm việc nhà  + DO HOMEWORK: làm bài tập về nhà 

    + DO BUSINESS: làm kinh doanh  + DO WELL/BADLY: thực hiện tốt/ dở  

    + DO EXERCISES: tập thể dục, làm bài tập 

    + DO STH RIGHT/ WRONG: làm việc đúng/ sai 

    +DO ONE‟S BEST: làm hết sức mình + DO SB/ STH HARM: làm hại ai, có hại cho ai 

    + DO SB A FAVOUR: giúp đỡ ai 

    + DO RESEARCH (ON STH): nghiên cứu (về cái gì) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    14/32

    - DẠNG: DO + THE + V-ING

    + DO THE COOKING: nấu ăn  + DO THE IRONING: là, ủi 

    + DO THE WASHING UP: giặt rửa + DO THE SHOPPING: đi mua sắm 

    + DO THE CLEANING: lau dọn 

    * HAVE 

    - HAVE đôi khi có những từ giống với những từ khác. Dùng HAVE khi mình ĐANG CÓ NÓ rồi. VD:

    + Yesterday, they MADE AN APPOINTMENT to meet the next day.(Hôm qua, họ (QUYẾT ĐỊNH) HẸN GẶP nhau ngày hôm sau.) 

    => We say: They HAVE AN APPOINTMENT today /(C húng ta nói: Họ CÓ CUỘC HẸN hôm nay) 

    - MỘT SỐ CỤM TỪ CỐ ĐỊNH VỚI HAVE:

    + HAVE A LOOK: nhìn  + HAVE A BATH: tắm 

    + HAVE BREAKFAST/ LUNCH/ DINNER: ăn sáng/ trưa/ tối

    + HAVE A CHAT: tán gẫu + HAVE A CONVERSATION: trò chuyện 

    + HAVE A DISCUSSION: thảo luận  + HAVE A HEADACHE: bị đau đầu + HAVE A PARTY: có 1 bữa tiệc + HAVE A PICNIC: đi picnic 

    + HAVE A BARBECUE: có 1 bữa tiệc ngoài trời 

    + HAVE AN APPOINTMENT: có cuộc hẹn  + HAVE FUN: thấy vui vẻ 

    + HAVE (NO) INTENTION OF DOING STH: (không) có ý định làm gì 

    + HAVE DIFFICULTY WITH STH: gặp khó khăn với việc gì.

    + HAVE DIFFICULTY (IN) DOING STH: có khó khăn trong việc làm gì 

    + HAVE TROUBLE (WITH STH): có vấn đề (với…) 

    + HAVE STH IN COMMON (WITH): có chung cái gì (với ai) 

    + HAVE A QUARREL/ ROW/ ARGUMENT (WITH SB): tranh cãi với ai 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    15/32

    - Dịch là CÓ để xác định đó là HAVE. VD: 

    + HAVE A DISCUSSION: có cuộc thảo luận. 

    - BÀI TẬP: Dịch lại câu với các cụm DO hoặc HAVE cho sẵn: 

    1. Họ đang thảo luận trong phòng khách =>

    2. Có phải bạn đã nghiên cứu về những con ong tháng trƣớc? 

    =>

    3. Cô ấy có thể nấu ăn tốt. 

    =>

    4. Chúng tôi k hông có ý định chuyển nhà. (Thì hiện tại đơn) 

    =>

    5. Những đứa con của ông ấy đang tranh cãi rất dữ dội. (violently)=>

    6. Các anh có thể giúp đỡ tôi không?

    =>

    7. Ngƣời tỉ phú hay bị đau đầu khi trời lạnh.

    =>

    8. Hút thuốc có hại cho chúng ta. 

    =>

    * TAKE

    - TAKE có nhiều cụm giống HAVE, ví dụ: have/ take a shower, have/ take a rest. Thƣờng là chúngtƣơng đƣơng và không ai bắt phân biệt 2 từ này.

    - MỘT SỐ CỤM TỪ VỚI TAKE PHỔ BIẾN: 

    + TAKE ACTION: thực hiện  + TAKE A BATH: tắm 

    + TAKE A SHOWER: tắm = vòi hoa sen  + TAKE A CHANCE: liều mình 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    16/32

    + TAKE CARE: bảo trọng   + TAKE CARE OF SB: quan tâm, chăm sóc ai

    + TAKE A PHOTO: chụp ảnh  + TAKE ADVANTAGE OF STH: tận dụng

    + TAKE PLACE: diễn ra  + TAKE STH INTO ACCOUNT: xem xét cái gì 

    + TAKE YOUR TIME: không cần làm gấp, cứ từ từ   + TAKE A SWIM: bơi + TAKE NOTICE OF STH: để ý đến  + TAKE NOTE OF: để ý đến và ghi nhớ  

    + TAKE PART IN STH: tham gia việc gì

    + TAKE THE OPPORTUNITY: tận dụng cơ hội 

    + TAKE AN EXAM: dự thi + TAKE A REST: nghỉ ngơi 

    + TAKE A BREAK: nghỉ giải lao + TAKE A LOOK (AT): nhìn

    * GO

    - CÁC CỤM GO + V-ing (V bao gồm các hoạt động) 

    + GO SWIMMING: Đi bơ i  + GO WALKING: Đi bộ 

    + GO SHOPPING: Đi mua sắm  + GO FISHING: đi câu cá

    - CÁC CỤM GO FOR A + N(hoạt động) 

    + GO FOR A PICNIC: đi dã ngoại  + GO FOR A JOG: chạy bộ + GO FOR A RIDE: cưỡi ngựa, đi xe đạp, đi xe máy 

    + GO FOR A SWIM: đi bơi  + GO FOR A RUN: đi chạy 

    * BÀI TẬP: Dịch câu với các cụm TAKE hoặc GO nhƣ trên. 

    1. Bọn trẻ đã tham gia vào cuộc thi tháng trƣớc. (competition)

    =>

    2. Cậu sẽ chạy bộ bây giờ chứ?

    =>

    3. Họ không nghỉ ngơi trong suốt chuyến hành trình của mình. (journey)

    =>

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    17/32

    4. Quý bà đã chụp rất nhiều ảnh gần ngọn thác. (waterfall)=>

    5. Họ tận dụng thời tiết đẹp để trốn thoát. (Thì quá khứ đơn - escape)

    =>

    6. Tôi chƣa bao giờ đi câu cá. (Thì hiện tại hoàn thành)

    =>

    7. Những ngƣời lãnh đạo đang xem xét lời đề nghị của những ngƣời nông dân. (leader - proposal –   peasant)

    =>

    * GIVE * GIVE hay mang nghĩa: ĐƢA CÁI MÌNH CÓ/ BIẾT CHO NGƢỜI KHÁC. VD:

    + GIVE (SB) A SMILE: cười với ai  + GIVE (SB) A KISS: hôn ai 

    + GIVE (SB) A HUG: ôm ai + GIVE A SPEECH: nói chuyện, thuyết giảng  

    + GIVE A TALK: nói chuyện  + GIVE (SB) ADVICE: khuyên bảo ai 

    + GIVE AN ANSWER: trả lời  + GIVE WAY TO: nhường đường, nhượng bộ 

    + GIVE A LECTURE: thuyết trình, giảng bài 

    + GIVE REPORT: báo cáo + GIVE SB A COMPLIMET: khen ngợi ai 

    + GIVE A WARMING ABOUT/ AGAINST (DOING) STH: cảnh báo về cái gì/ cấm (làm)cái gì 

    * PAY

    - CÁC CỤM TỪ VỚI PAY THƯỜNG GẶP: + PAY ATTENTION TO: để ý đến  + PAY TAX: đóng thuế  

    + PAY A BILL: thanh toán hóa đơn  + PAY (SB) A VISIT: đến thăm ai 

    + PAY SB A COMPLIMENT: k hen ngợi ai 

    + PAY (SB) A CALL/ PAY A CALL ON SB: gọi cho ai.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    18/32

    * BÀI TẬP: Dịch câu với các cụm có GIVE hoặc PAY cho ở trên. 

    1. Bạn có thƣờng đi thăm ông bà mày không?

    =>

    2. Cô gái trẻ cƣời với những ngƣời lính. =>

    3. Hãy cho tôi vài lời khuyên về những vấn đề của tôi. (please –  about)

    =>

    4. Họ không đƣa ra cảnh báo gì về việc cấm bơi trên hồ. (no –  swimming)

    =>

    8. PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾN + HAVE + VP2 

    a. CÁCH DÙNG VÀ CÁCH DỊCH DẠNG: MODAL + HAVE + V -p2

    - SHOULD HAVE DONE: đáng lẽ nên, đáng lẽ phải => 1 việc nên làm trong quá khứ nhƣng đãkhông làm. VD:

    + She SHOULD HAVE GONE to hospital last week, but she went on her trip.

    (Đáng lẽ cô ấy nên đến bệnh viên tuần trước, nhưng cô ấy lại tiếp tục chuyến đi)  - COULD HAVE DONE: đã có thể => 1 việc có khả năng làm đƣợc trong quá khứ nhƣng đã khônglàm. VD:

    + We COULD HAVE BEATEN their team in the match, but the sudden rain helped themwin.(Bọn tôi đã có thể đánh bại đội của họ, nhưng cơn mưa bất ngờ đã giúp họ chiến thắng)  

    - MUST HAVE DONE: chắc hẳn là đã phải => dùng để đoán 1 việc có khả năng xảy ra cao trongquá khứ. VD:

    + When I saw her, she was very tired. she MUST HAVE WORKED very hard.(K hi tôi gặp cô ấy, cô ấy trông  rất mệt mỏi. Cô ấy chắc hẳn đã phải làm việc vất vả cả ngày) 

    - MAY/ MIGHT HAVE DONE: có thể đã làm gì => dự đoán 1 việc trong quá khứ ở mức độkhông chắc chắn. VD:

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    19/32

      + When the police came, the thief had run away. He MIGHT HAVE RETURNED to hishomeland.(K hi cảnh sát đến, tên trộm đã chạy trốn. Hắn có thể đã trở về quê nhà)  

    - Lưu ý: Nếu có NOT thì các cụm trên sẽ ngƣợc nghĩa. VD:+ A: How was the film last night? ( P him tối qua như thế nào?) 

    + B: It was the best episode ever. You SHOULD NOT HAVE MISSED it.(N ó là tập hay nhất. Đáng lẽ cậu không nên bỏ lỡ nó) 

    - CAN’T HAVE DONE: không thể nào (lại có thể....) => dùng để nói 1 việc không thể xảy ra trongquá khứ (vô lý). VD: 

    + You CAN‟T HAVE SEEN him in the cemetery last night, because there is no cemetery inthat area.(Cậu không thể nào thấy hắn ở nghĩa địa tối qua được, bởi vì ở vùng đó không có nghĩa địanào cả) 

    - NEEDN’T HAVE DONE: lẽ ra không cần => nói về 1 việc đã làm trong quá khứ nhƣng về tínhchất là không cần thiết. VD:

    + It didn‟t rain. We NEEDN‟T HAVE BROUGHT the raincoats with us.(T rời đã không mưa. Đáng lẽ chúng ta không cần mang áo mưa theo)  

    * BÀI TẬP: Kết hợp các cụm từ trên với V trong ngoặc (có thể có 2 cách làm cho 1 câu)

    1. No one knows whether he died or not. Some guess he (escape) _______ from the pursuit.

    2. It was a shame that you didn‟t partici pate in the competition. All competitors were weak. You(win) ________ the first prize easily

    3. The enemy has known our plan of the offensive. One of us (reveal) ________ it to them. Who isthe traitor?

    4. We have had enough eggs for lunch. You (not buy) _______ so many eggs like this.

    5. Everyone knows the truth about your past because he has told them. You (not confide) ______that secret to such a talkative boy like him.

    9. PHÂN BIỆT SỰ KHÁC NHAU GIỮA HAVE BEEN VÀ HAVE GONE

    Cả hai dạng hiện tại hoàn thành này đều thƣờng đƣợc sử dụng để nói đến sự dịch chuyển, dichuyển của chủ thể nhƣng không phải ai cũng nhận ra đƣợc sự khác biệt rất nhỏ hoặc nhầm lẫn giữacách dùng của hai phân từ hai “gone” và “been”.  

    - HAVE/HAS GONE TO…: nghĩa là chủ thể hành động đã di chuyển đến một địa điểm và vẫnchƣa quay trở lại vị trí cũ. VD:

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    20/32

    + He has gone to the bank. He should be back soon.

    Ông ấy đã đi đến ngân hàng (Ông  ấy vẫn chưa quay về). Ông ấy sớm quay trở lại thôi.  

    - HAVE/HAS BEEN TO…: nghĩa là chủ thể hành động đã di chuyển đến một địa điểm nào đó vàilần. Nói cách khác, “has been to” nói về một kinh nghiệm. Cả hai dạng hiện tại hoàn thành này đều

    thƣờng đƣợc sử dụng để nói đến sự dịch chuyển, di chuyển của chủ thể nhƣng không phải ai cũngnhận ra đƣợc sự khác biệt rất nhỏ hoặc nhầm lẫn giữa cách dùng của hai phân từ hai “gone” và“been”. 

    10. PHÂN BIỆT PREFER VÀ WOULD RATHER

    a. PREFER  

    - PREFER là 1 V thƣờng nên nó vẫn có thể chia PREFERS hay PREFERRED nhƣ bình thƣờng. Từ

    Dạng 1 đến 5 là SỞ THÍCH LÂU DÀI còn Dạng 6 là SỞ THÍCH NHẤT THỜI.* Dạng 1: PREFER STH: thích cái gì hơn (nói tắt). VD: 

    + She prefers handsome boys. (Nàng thích các anh chàng đẹp trai hơn) 

    * Dạng 2. PREFER STH TO STH: thích cái gì hơn cái gì. VD: 

    + I PREFER books TO films. (Tôi thích sách hơn phim)

    * Dạng 3. PREFER DOING STH/ PREFER TO DO STH: thích làm gì hơn. VD: 

    + They PREFER PLAYING tennis. = They PREFER TO PLAY tennis

    (  Đều có nghĩa: Chúng thích chơi quần vợt hơn) 

    * Dạng 4. PREFER DOING STH1 TO (DOING) STH2: thích làm gì hơn làm gì (dạng với V-ING). VD:

    + Many people prefer WALKING TO RIDING bikes.(N hiều người thích đi bộ hơn là đi xe đạp) 

    - Lƣu ý: Có thể BỎ V-ing ở sau khi 2 tân ngữ bị tác động bởi 1 hành động chung. VD:+ His grandfather prefers drinking beer TO wine. ( bỏ DRINKING trƣớc wine) (Ông nó thích uống bia hơn (uống) rượu) 

    * Dạng 5. PREFER TO DO STH1 RATHER THAN (DO) STH2: thích làm gì hơn làm gì (dạngvới TO V –  cũng tƣơng tự dạng 4). VD:

    + Many people prefer TO WALK RATHER THAN RIDE a bike.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    21/32

    - Lƣu ý: Việc bỏ V ở sau giống Dạng 4 

    + His grandfather prefers to drink beer RATHER THAN wine (bỏ DRINK trƣớc wine) 

    * Dạng 6: WOULD PREFER: thích/ muốn gì hơn - nhƣng thƣờng trong 1 sự việc cụ thể chứkhông phải sở thích lâu dài. VD:

    + A: “Let's play a sport now! Football or Volleyball?(C húng ta chơi 1 môn thể thao bây giờ đi! Bóng đá hay bóng chuyền?) 

    + B:”I would prefer Volleyball. (Tớ  thích bóng chuyền hơn) 

    - DẠNG 6.1.WOULD PREFER TO DO STH: 

    + She would prefer to stay here. (Bà ấy muốn ở lại đây hơn) 

    - DẠNG 6.2: WOULD PREFER TO DO STH1 RATHER THAN (DO) STH2: Sở thích nhất

    thời + I would PREFER TO REST a bit RATHER THAN GO on the trip.(Tôi thích nghỉ ngơi một chút hơn là đi tiếp)

    * BÀI TẬP: Dịch câu

    1. Mẹ của họ thích ngôi nhà cũ của họ hơn. (dạng 1)

    =>

    2. Tao thích chó hơn mèo. (dạng 2) 

    =>

    3. Nàng thích ngủ một mình hơn. (alone) (dạng 3 - theo 2 cách)

    (1) =>

    (2) =>

    4. Chú của bạn thích chạy bộ hơn là bơi. (uncle –   jog) (dạng 4 và 5: 2 cách) (1) =>

    (2) =>

    6. Tao thích xem 1 bộ phim hoạt hình hơn. (dạng 6.1)

    =>

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    22/32

    7. Jack thích nằm trong phòng hắn hơn là đi ra ngoài (lie - go out) (dạng 6.2)

    =>

    b. WOULD RATHER

    * Dạng 1: WOULD RATHER DO STH: thích/ muốn làm gì hơn - nhƣng thƣờng trong 1 sự việccụ thể chứ không phải sở thích lâu dài. (= would prefer to do) 

    - Viết tắt: 'D RATHER. VD:

    + I would rather sleep now. (Tôi muốn ngủ bây giờ)

    - PHỦ ĐỊNH và sẽ có dạng: WOULD RATHER NOT DO (dịch là: không muốn). VD: 

    + We would rather not have more guests. (Chúng tôi không muốn có thêm nhiều khách) 

    * Dạng 2: WOULD RATHER DO STH1 THAN (DO) STH2: thích làm gì hơn làm gì - hoặc -THÀ làm gì hơn làm gì. VD:

    + I'd rather play games than do homework. (Tôi thà chơi game hơn là làm bài tập) 

    * DẠNG 3: WOULD RATHER + S + V-qúa khứ đơn: muốn ai làm gì 

    - GIẢ ĐỊNH CÁCH:  S + WOULD RATHER + S + V + O: muốn ai làm gì

    - Viết tắt: „D RATHER  

    - Nếu PHỦ ĐỊNH thì luôn phủ định vế sau –  nhƣng khi dịch sẽ cho từ KHÔNG ở vế trƣớc.Trong đó: 

    - Nếu đang nói về Hiện tại hoặc Tƣơng lai thì V sẽ là QUÁ KHỨ ĐƠN. VD:

    + I would rather you WENT home now. (Tôi muốn mày về nhà bây giờ) 

    + We would rather she DIDN‟T TALK much. (Bọn tôi không muốn cô ấy nói nhiều) 

    + I‟d rather we COOKED fish soup now. (Tôi muốn chúng ta nấu súp cá bây giờ) 

    - Nếu đang nói về QUÁ KHỨ  thì V sẽ là QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH. VD:

    + You came late. I‟d rather you HAD COME earlier.(Bạn đã đến trễ. Tôi muốn bạn (đã) đến sớm hơn )

    + We made a lot of mistakes. I‟d rather we HADN‟T MADE those mistakes.(Chúng ta đã mắc nhiều lỗi. Tôi không muốn chúng ta mắc những lỗi đó .) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    23/32

    c. BÀI TẬP: Dịch theo WOULD RATHER  

    1. Tao muốn mày rời khỏi đây. 

    =>

    2. Chúng tôi muốn bố mình chạy bộ. (jog)=>

    3. Tôi muốn cháu gái tôi không ăn nhiều. 

    =>

    4. Nàng đã không đến bữa tiệc. Tôi muốn nàng đã đến đó.  

    =>

    5. Bọn tôi muốn đọc vài quyển sách hơn. 

    =>

    6. Tôi không muốn bỏ cuộc. 

    =>

    7. Tôi thà tự nấu ăn hơn là ăn thức ăn này. (by myself)

    =>

    11. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC CÓ DẠNG: WHAT + LIKE 

    a. PHÂN BIỆT CÁC CÂU HỎI CÓ “WHAT + LIKE”  

    * GHI NHỚ: 

    - LIKE có nghĩa Động từ và Tính từ/ Giới từ khác nhau:

    + LIKE (động từ): thích, muốn 

    + LIKE (tính từ + giới từ): giống, giống nhau, tương tự  

    VD: + I LIKE coffee (Tôi THÍCH cà phê)

     Nhƣng: + LIKE coffee, tea contains caffeine. (GIỐNG như ca cà phê, trà có chứa caffeine) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    24/32

    - I LIKE YOU và I AM LIKE YOU mang nghĩa hoàn toàn khác nhau. Vì thế, chúng ta hãy nhậndiện nghĩa theo TRỢ ĐỘNG TỪ đi theo LIKE. Giới từ và Tính từ luôn đi với BE. Còn Động từ đivới DO, DOES, DID………….

    * DẠNG 1. WHAT + TRỢ ĐỘNG TỪ (do/does/did) + S + LIKE?: hỏi về SỞ THÍCH của ai.VD:

    + What DOES she LIKE? (C ô ấy thích gì?) 

    => She likes handkerchiefs/ dolls/ roses…….(C ô ấy thích khăn mùi xoa/ búp bê/ hoa hồng…….) 

    * DẠNG 2. WHAT + BE (am/is/are) + S + LIKE?: cái gì nhƣ thế nào, dùng để hỏi về TÍNHCÁCH/ ĐẶC ĐIỂM BÊN TRONG của con ngƣời hay TÍNH CHẤT của vật. VD:

    + What is she like? (C ô ấy có tính cách như thế nào?) 

    => She is smart/ stupid/easy-gong/strict….. (C ô ấy thông minh/ dốt/ dễ gần/ khó tính….) 

    + What is the weather like? (T hời tiết như thế nào?) 

    => It is hot/cold/rainy/sunny……. (T rời nóng/ lạnh/ mưa/ nắng……) 

    * DẠNG 3. WHAT + TRỢ ĐỘNG TỪ (do/does/did) + S + LOOK + LIKE? (Vì V chính làLOOK nên phải mƣợn trợ động từ không phải BE. LIKE ở đây vẫn là Giới từ.): dùng để hỏi vềDIỆN MẠO, NGOẠI HÌNH. VD:

    + What does she look like? (C ô ấy TRÔng như thế nào?) 

    => She is fat/ thin/ short/ tall……. (C ô ấy béo, gầy, lùn, cao…….) 

    * BÀI TẬP: GHÉP câu hỏi ở CỘT A với câu trả lời ở CỘT B cho thích hợp. VD: 0 –  G.

    Column A:  Column B: 

    1. What is your uncle like? A. They are rather uncommunicative.

    2. What does her grandmother like? B. Toys, cartoons and video games.

    3. What are the spies like? C. He is quite bad-tempered.4. What does the actor look like? D. She is slim with blonde hair.

    5. What do your children like? E. He is well-dressed

    6. What does the lady look like? F. She likes jasmine tea

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    25/32

    12. PHÂN BIỆT CÁC CẤU TRÚC CÓ USED TO 

    a. USED TO DO: 

    - Thƣờng làm gì trong quá khứ nhƣng bây giờ không làm việc đấy nữa. VD: 

    + She USED TO CRY much when she was a child.(Cô nàng thường khóc nhè khi còn nhỏ) 

    - Thƣờng là 1 tính chất nào đó trong quá khứ nhƣng bây giờ không còn nữa.+ There USED TO BE a sign here during the war.(Thường có 1 tấm biển ở đây trong suốt cuộc chiến) 

    b. BE USED TO DOING và BE USED TO STH: đã quen với việc gì/ làm gì. VD: 

    + I AM USED TO GOING to bed late. (Tôi đã quen với việc đi ngủ muộn) 

    + He WAS USED TO EATING a lot of vegetables when living in the countryside.(Hắn đã quen với việc ăn nhiều rau khi sống ở nông thôn)  

    + His wife is used to his unfaithfulness. (Vợ hắn đã quen với tính lăng nhăng của hắn ) 

    c. BE USED TO DO: đƣợc sử dụng để làm gì (câu Bị động). VD: 

    + This tree IS USED TO MAKE medicine. (Cây này được sử dụng để làm thuốc) 

    + Dogs ARE USED TO KEEP houses. (Chó được sử dụng để giữ nhà) 

    d. BÀI TẬP: Chia Động từ trong ngoặc theo 1 trong 3 dạng đi cùng USED TO. VD:Water (drink) _______. => IS USED TO DRINK

    1. She (sleep) _______ alone because she doesn't fear ghosts anymore.

    2. The boy (wear) _______ a red hat when he was 5 years old.

    3. Elephants (engage) _______ in the wars between Persians and Greeks 2000 years ago.

    4. There (be) _______ a pub opposite his house until the street was destroyed.

    5. The Frenchman (eat) _______ food with chopsticks now. He had to eat with spoons during thelast week.

    6. Horses (pull) _______ carts in the village nowadays.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    26/32

    13. PHÂN BIỆT DELAY VÀ POSTPONE 

    a. DELAY: làm cho việc xảy ra muộn hơn –  khách quan gây ra, làm trì hoãn 1 sự việc, nhƣng sựviệc vẫn diễn ra và DIỄN RA CHẬM HƠN so với lịch trình. Nó mang yếu tố KHÁCH QUAN vàchủ ngữ cả NGƢỜI và cả VẬT. VD:

    + The flight was due at 8 a.m, but the weather DELAYED it, and it had to take off at 10 a.m.(C huyến bay theo lịch là 8h, nhưng thời tiết xấu đã trì hoãn nó (làm nó không diễn ra lúcđó), và nó phải cất cánh lúc 10h) 

    b. POSTPONE: không làm lúc này mà chủ động chuyển sang lúc khác –  do chủ quan quyết định,làm trì hoãn một sự việc và chuyển nó đến một THỜI ĐIỂM (thƣờng là XÁC ĐỊNH) khác trongtƣơng lai và do NGƢỜI CÓ TRÁCH NHIỆM làm vậy. Nó mang yếu tố CHỦ QUAN và chủ ngữluôn là NGƢỜI. VD: 

    + The meeting is to take place today, but the chairman hasn‟t come. So they have postponedit until tomorrow.(Buổi họp đáng nhẽ diễn ra hôm nay, nhưng người chủ tịch chưa tới. Do đó họ đã trì hoãnnó (dừng làm hôm đấy và họ chuyển qua) đến ngày hôm sau)  

    c. PUT OFF = POSTPONE nhưng trang trọng hơn 

    d. Tóm tắt: 

    - Do VẬT gây ra => DELAY 

    - Có THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH và do con ngƣời (có trách nhiệm) CHỦ ĐỘNG làm vậy =>POSTPONE 

    - Việc CHẮC CHẮN PHẢI THAY ĐỔI THỜI ĐIỂM và do có YẾU TỐ CON NGƢỜI =>POSTPONE

    - Do kẻ phá hoại, cản trở gây ra => DELAY

    * Ví dụ: 

    + Our trip was _______ by a heavy storm. We had to wait until the storm stopped.(Chuyến đi của bọn tao đã bị trì hoãn bởi cơn bão. Bọn tao đã phải chờ cho đến khi bãongưng) 

    => DELAYED –  việc này diễn ra chậm hơn do yếu tố khách quan (cơn bão) nhƣng nó vẫndiễn ra sau đó.

    + They decided to _______ the party until the following week because that date was notsuitable.(Họ quyết định trì hoãn bữa tiệc đến tuần sau đó vì ngày hôm đó không thích hợp)  

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    27/32

    => POSTPONE –  việc này không diễn ra hôm đó mà đƣợc chuyển qua tuần sau đó và họ tựquyết định hoãn việc này.

    + Our invasion had to be officially _______ because the enemy had known the plan.(Cuộc xâm lăng của chúng ta đã phải chính thức trì hoãn vì quân địch đã biết kế hoạch)  

    => POSTPONED –  không có thời điểm xác định, nhƣng ngầm hiểu việc này sẽ PHẢI THAYĐỔI THỜI ĐIỂM (do ngƣời quyết định) và không diễn ra khoảng thời gian đó.

    e. BÀI TẬP: Điền DELAY hoặc POSTPONE –  chia đúng dạng: 

    1. They _______ the national examinations until next month because the tests had been lost

    2. The death of his uncle _______ their wedding when it was about to take place.

    3. The football match was _______ by some hooligans, and it only started when the police came.

    4. What date are you going to pay your debt? Don‟t _______ it too long! 

    14. PHÂN BIỆT NEAR –  NEARLY –  NEARBY 

    * Phân biệt theo LOẠI TỪ : Ôn lại kiến thức về loại từ: 

    - Tính từ - bổ nghĩa cho Danh từ + đứng sau BE (dịch NGƢỢC so với tiếng Việt)

    - Trạng từ - Đứng trƣớc và bổ nghĩa cho Động từ, Tính từ và Trạng từ khác (đối với

     NEARLY), hoặc đứng 1 mình cuối câu sau Động từ (với NEAR, NEARBY)- Giới từ - phải đứng trƣớc Danh từ (dịch THUẬN so với tiếng Việt)

    a. NEAR:

    - GIỚI TỪ: Gần cái gì  –   phải có Danh từ đằng sau. VD: 

    + She lived NEAR THE MARKET. (C ô ấy sống gần chợ)

    - TÍNH TỪ: “gần, không xa” - nhƣng chỉ dùng trong so sánh hơn và hơn nhất chứ không dùng

    chay. VD:+ This is the NEAREST hospital. (Đây là bệnh viện gần nhất) 

    => K hông nói: A NEAR HOTEL (phải dùng NEARBY bên dƣới)

    - TRẠNG TỪ : mang ngh ĩa: “gần lại” –   bổ nghĩa cho 1 Động từ chỉ CHUYỂN ĐỘNG. VD: 

    + COME NEARER! I won‟t hurt you. (Tới gần đây! Ta sẽ không hại nàng) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    28/32

    - Nếu có địa điểm ở sau thì có thể có hoặc không TO. VD:

    + Don‟t come near (to) the dog. (Đừng tới gần con chó) 

    * Lưu ý: Cấu trúc BE NEAR TO STH = gần rơi vào trạng thái gì, khá là –  mang tính trừu tƣợng(Có thể ÍT ĐỂ Ý cách dùng này). VD: 

    + He was near to panic when seeing the ghost. (Hắn khá là kinh sợ khi nhìn thấy con ma) 

    b. NEARBY

    - Tính từ: giống NEAR = “gần, không xa, gần đây” –  Bổ nghĩa cho 1 Danh từ - nhƣng không dùngdạng So sánh. VD: 

    + He went to a nearby hospital. (Nó đi đến 1 bệnh viên gần đây)

    - Trạng từ => mang nghĩa GẦN ĐÂY, KHÔNG XA  –  thƣờng đứng 1 mình cuối câu. VD:

    + Do your parents live nearby? (Bố mẹ mày sống gần đây không ?) 

    c. NEARLY

    - TRẠNG TỪ: “gần nhƣ, suýt nữa” = ALMOST –  đứng TRƢỚC phải BỔ NGHĨA cho Động từ,Tính từ, Số từ hoặc Trạng từ khác. VD: 

    + He NEARLY DIED in the accident. (Hắn suýt nữa chết trong vụ tai nạn) 

    + This is NEARLY IMPOSSIBLE. (Điều này gần như không thể)

    d. TÓM TẮT: 

    - NEAR và NEARBY liên quan KHOẢNG CÁCH KHÔNG GIAN 

    - NEARLY liên quan TÍNH CHẤT

    e. BÀI TẬP: Điền NEAR, NEARBY hoặc NEARLY rồi DỊCH CÂU

    1. Hey, guys! Is there any hotel _______?

    2. We must find a _______ garage to have our car repaired right now.3. That ex- champion was _______ unbeatable until this young boxer appeared.

    4. It took them _______ ten hours to make the kite.

    5. The gentleman sat _______ to the lady and smiled at her strangely.

    6. He works for a export company _______ his flat.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    29/32

    7. The _______ agency may provide you with useful information.

    8. I had _______ lost my way in the forest.

    15. PHÂN BIỆT CÁC TỪ MANG NGHĨA “ĐỐI THỦ, KẺ THÙ” Xét VD: Liverpool beat (the) local ____, Everton, by two goals to one last Saturday.

    a. opponents b. rivals c. enemies d. foes

    - OPPONENT /əˈpəʊnənt/: đối thủ - dùng trong THI ĐẤU giữa 2 NGƢỜI với nhau (VD: cờ vua)để chỉ 1 trong 2 NGƢỜI đó.

    - RIVAL /ˈraɪv(ə)l/: đối thủ - dùng trong THI ĐẤU bao gồm NHIỀU NGƢỜI hay cả 1 ĐỘI vớinhau –  nó RỘNG hơn OPPONENT.

    - ENEMY /ˈenəmi/: kẻ thù, quân địch –  thƣờng dùng cho CHIẾN TRANH hay THÙ ĐỊCH.- FOE /fəʊ/ = ENEMY –  nhƣng thƣờng dùng trong nghĩa CỔ hơn.

     Nhƣ vậy, câu ví dụ dùng B. RIVALS: đối thủ trong cả 1 ĐỘI.

    - Ngoài ra, LOCAL RIVAL = đối thủ cùng khu vực (thành phố). => LIVERPOOL và EVERTON là2 đội cùng thuộc thành phố Liverpool. Trận đấu giữa 2 đội cùng khu vực nhƣ vậy gọi là DERBY/ˈdɑː(r)bi/. 

    16. PHÂN BIỆT LIKE VÀ AS 

    a. GIỐNG NHAU

    - Cả AS và LIKE đều + Danh từ/ Cụm danh từ và Mệnh đề. VD:

    + He plays football AS/ LIKE a player. (Anh ấy chơi bóng đá với tu cách/như một cầu thủ) 

    + You need love, LIKE I do. (Em cần tình yêu, cũng như anh vậy) 

    + AS you know, we are ghosts. (Như bạn biết đấy, chúng tôi là những hồn ma) b. KHÁC NHAU (Dạng + Mệnh đề thƣờng là các cấu trúc cố định và hiếm khi găp ở LIKE nên bỏqua)

    * Khi sau chúng là 1 Danh từ/ Cụm danh từ: AS mang nghĩa: VỚI TƢ CÁCH LÀ - hay CHÍNH NÓLÀ NÓ. LIKE mang nghĩa GIỐNG - chỉ mang tính SO SÁNH chứ KHÔNG PHẢI.VD: 

    + He plays football as a player. (N ó là 1 CẦU THỦ CHÍNH THỨC  ) 

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    30/32

    + He plays football like a player. => N ó KHÔNG PHẢI cầu thủ chính thức mà chỉ chơi giỏinhư vậy.

    + ABC sings _______ a singer.

    => Nếu AS thì ABC chính là ca sĩ

    => nếu LIKE thì ABC k hông phải mà chỉ hát hay nhƣ ca sĩ mà thôi. 

    + .As a doctor, I advised him to give up smoking.(VỚI TƯ CÁCH LÀ 1 BÁC SĨ, tôi khuyên nó bỏ thuốc lá.)

    + The child wore a blouse and held a injection needle LIKE a doctor.(Đứa bé mặc áo bờ -lu và cầm 1 cái kim tiêm giống như 1 bác sĩ) 

    17. PHÂN BIỆT REMEMBER/ FORGET + TO DO HOẶC DOINGa. PHÂN BIỆT theo CÁCH DỊCH: 

    - REMEMBER TO DO: nhớ là PHẢI LÀM  

    - REMEMBER DOING: NHỚ   LẠI/ HỒI TƯỞNG LẠI là ĐÃ LÀM RỒI. 

    - FORGET TO DO: quên là PHẢI LÀM  

    - FORGET DOING: QUÊN MẤT là ĐÃ LÀM RỒI  

    b. PHÂN BIỆT THEO CÁCH DÙNG: 

    * TO DO dùng khi:

    - CÁCH DÙNG 1. Việc này CHƢA xảy ra. VD: 

    + You must remember TO POST the letter. (Bạn  phải nhớ gửi bức thư) 

    + He forgot TO TURN off the light when leaving the classroom. ( N ó quên tắt điện khi rời lớp) 

    - CÁCH DÙNG 2. Việc này CHƢA XÁC ĐỊNH là đã xảy ra hay chƣa (với REMEMBER). VD:+ Did you remember TO DO homework last night?(Cậu có nhớ làm bài tập về nhà tối qua không? ) 

    - CÁCH DÙNG 3. Xảy ra rồi nhƣng việc nhớ và việc đó xảy ra CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI NHAU –  cùng trong QUÁ KHỨ (với REMEMBER). VD:

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    31/32

    + She REMEMBERED TO LOCK the door, so the thief could not enter the house.(Cô ấy nhớ khóa cửa, nên tên trộm không thể vào nhà) 

    * DOING dùng khi: Việc này ĐÃ XẢY RA RỒI và bây HỒI TƢỞNG LẠI –  với REMEMBER,nghĩa là phải bao gồm 2 yếu tố: 

    (1) XẢY RA RỒI (2) HỒI TƢỞNG LẠI 

    VD:

    + Do you remember DRINKING wine a lot and BEATING a boy?(Bạn có nhớ đã uống nhiều rượu và đánh 1 thằng bé?) 

    + She has forgotten SAYING that she loved me forever and now she has a new boyfriend.(C ô ấy đã quên mất là đã nói yêu tôi mai mãi và giờ bỏ đi theo thằng khác.) 

    MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP DỄ NHẦM LẪN:

    + I'm glad you remembered (bring) ... some tea because I haven't got any.

    (Tôi vui là bạn đã nhớ MANG ÍT TRÀ vì tôi không có.)

    => CÁCH DÙNG 3: Xảy ra rồi nhƣng 2 việc đó CÙNG THỜI ĐIỂM VỚI NHAU –  cùngtrong QUÁ KHỨ  

    + Did you remember (give) ..... Jack my massage?(Bạn có nhớ (gử i) tin nhắn cho Jack không?) 

    Việc này CHƢA XÁC ĐỊNH là đã xảy ra hay chƣa (với REMEMBER).  Đây là cách dùng thứ2.

    + I don't remember (lock) _______ the door when I left this moring.

    => CÁCH DÙNG 3 .Việc này XẢY RA RỒI và HỒI TƢỞNG LẠI.

    c. BÀI TẬP: Điền TO V hoặc V-ing => GIẢI THÍCH đƣợc càng tốt !

    1. We forgot (pay) _______ the bill at the restaurant, so we are returning there.

    2. I remember (get) _______ his autograph difficultly. Therefore, I keep it very carefully.

    3. Did our neighbour remember (feed) _______ our dog yesterday? I think the dog is very hungrynow.

  • 8/16/2019 Phân Biệt Các Từ, Cụm Từ, Cấu Trúc Quen Thuộc Dễ Gây Nhầm Lẫn

    32/32

    4. She forgot (meet) _______ him once at a bus-stop. He still remembered her.

    5. The girl remembered (bring) _______ her umbrella, so she didn‟t get wet.