phân tích chi phí, lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi giá trị
DESCRIPTION
Chuỗi giá trị chè. Phân tích chi phí, lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi giá trị. Mục đích phân tích chi phí. Để xem xét lợi nhuận mà các tác nhân thu được trong chuỗi giá trị dựa trên số liệu điều tra định lượng: hộ trồng chè tự do so với nông trường viên Hộ nghèo và hộ hộ khác - PowerPoint PPT PresentationTRANSCRIPT
Phân tích chi phí, lợi nhuận của các tác nhân trong chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị chè
Mục đích phân tích chi phí
• Để xem xét lợi nhuận mà các tác nhân thu được trong chuỗi giá trị dựa trên số liệu điều tra định lượng:– hộ trồng chè tự do so với nông trường viên– Hộ nghèo và hộ hộ khác– Các hộ sản xuất chè búp tươi so với các nhà sản xuất chè xanh
• Tính toán tỷ trọng trong chi phí sản phẩm chè và tỷ trọng trong lợi nhuận sản phảm chè của các tác nhân trong các kênh khác nhau– Kênh chè xanh trong nước– Kênh xuất khầu chè đen– Kênh quốc tế
• Mục tiêu phân tích tỷ trọng trong chi phí, lợi nhuận: Xác định tỷ trọng mà hộ sản xuất và các tác nhân khác nhận được trong sản phẩm cuối cùng
Lợi nhuận của nông dân tự do và nông trường viên
Chi phí, giá và lợi nhuận 2003-2004 Giá chè búp tươi (VND/kg), 2001-2004, Phú Thọ
•Nông trường viên thâm canh chuyên sâu và lợi nhuận cao hơn… • Nhưng lợi nhuận của họ trong năm 2003 chỉ ở mức khiêm tốn do giá bán ở mức thấp nhất trong vòng 5 năm. Lợi nhuận đã phục hồi trở lại năm 2004.
1000
1100
1200
1300
1400
1500
1600
1700
1800
1900
2001 2002 2003 2004
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
chi phí sảnxuất
giá bán 2003 Giá bán 2004 Lợi nhuận2003
lợi nhuận2004
Hộ tự do
Nông trường viên/hộ hợpđồng
CƠ CẤU CHI PHÍ CỦA CÁC NHÓM HỘ KHÁC NHAU TRONG SẢN XUẤT CHÈ BÚP TƯƠI
• Chi phí lao động chiếm phần lớn trong chi phí sản xuất chè tươi, tiếp theo là phân bón. • Các chi phí sản xuất chè khác của nông trường viên cao hơn do chi phí quản lý, thuế cao
58.6 58.6
33.625.8
4.3
5.310.33.5
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Hộ tự do Hộ nông trường
Khác
Thuốc trừ sâu
Phân bón
Lao động
Chi phí sản xuất, lợi nhuận giữa nông dân tự do nghèo và không nghèo tại tỉnh Phú Thọ (VND/kg chè búp tươi)
• Chi phí và giá bán không khác nhau nhiều giữa hộ nghèo và không nghèo• Với giá ổn định, nông dân trồng chè vẫn có lợi nhuận cao.
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
1800
2000
chi phí sảnxuất
giá bán 2003 Giá bán 2004 Lợi nhuận2003
lợi nhuận2004
Hộ tự do
Nông trường viên/hộ hợpđồng
Chi phí và lợi nhuận chè xanh của các nhà chế biến, Phú Thọ và Thái Nguyên, 2003 (đ/kg)
• Các công ty Thái Nguyên có chi phí cao hơn, chủ yếu do chi phí nguyên liệu chè cao hơn …nhưng họ có lợi nhuận cao hơn do chất lượng chè và uy tín cao
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
Chi phí Giá bán Lợi nhuận
Hộ tư nhân đăng ký
Công ty tư nhân Phú Thọ
Công ty Tư nhân ThaiNguyên
So sánh hộ sản xuất chè xanh và chè búp tươi 2003
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
Chi phí SX Giá bán Lợi nhuận
Chè xanh (D/kg)
chè búp (D/5kg)
Phú ThọThái Nguyên
• Nông dân không chế biến tại nhà được hưởng lợi nhuận cao hơn• Do đầu tư cao hơn, nên nếu tính tất cả các chi phí (chi phí lao động) nông dân trồng chè tại tỉnh Thái Nguyên sẽ bị lỗ. Tuy nhiên hầu hết đều tiền hành chế biến tại nhà và bán chè tươi• Nông dân trồng chè tại tỉnh Thái Nguyên hưởng lợi nhuận nhiều hơn so với nông dân tại tỉnh Phú Thọ.
-5000
0
5000
10000
15000
20000
25000
Chi phí SX Giá bán Lợi nhuận
Chè xanh (D/kg)
chè búp (D/5kg)
Phân tích tỷ trọng chi phí và lợi nhuận trong chuỗi giá trị
• Mục đích: Phân tích tỷ trọng chi phí và lợi nhuận mà các tác nhân trong chuỗi giá trị chè nhận được
• Tỷ trọng chi phí, doanh thu, lợi nhuận và chi phí marketing được tính cho một đơn vị quy đổi chuẩn (ở đây là chè khô ~ 5kg chè tươi).– Chi phí: tỷ trọng trong tổng giá trị chi phí đơn vị sản phẩm– Lợi nhuận: tỷ trọng trong tổng giá trị lợi nhuận đơn vị trong chuỗi giá trị– Đóng góp trong giá bán: tỷ trọng trong giá cuối cùng (giá xuất khẩu, giá bán
lẻ)
• Phân tích ba kênh tiêu thụ chính• Tỷ trọng trong chi phí, lợi nhuận trong chuỗi giá trị tính theo từng
chuôi đối với từng nhóm hộ (hộ tự do, nông trường viên…) vì không thể thu thập lượng thu mua của hộ chế biến theo từng loại hộ cung cấp
Tỷ trọng trong chi phí và lợi nhuận chè xanh kênh tiêu thụ nội địa, năm 2003
7.8 12.026.113.0
13.2
13.916.8
20.7
33.9
54.645.0
13.0
7.8
9.0
13.0
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
% chi phí % giá bán lẻ % lợi nhuận
Bán lẻ Thương gia chè khôNgười chế biến Thương gia/thu gom chè tươiHộ nông dân
Phú Thọ Thái Nguyên
• Nông dân chiếm phần lớn nhất trong chi phí sản xuất chè xanh, nhưnng chỉ hưởng phần lợi nhuận thấp nhất. • Nông dân tại tỉnh Thái Nguyên được nhận phần lợi nhuận cao hơn.• Người bán lẻ tại Thái Nguyên hưởng phần lợi nhuận cao nhất.
5.1515.4
45.5
7.73
11.5
22.887.1273.1
31.7
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
% chi phí % giá bán lẻ % lợi nhuận
Bán lẻ/bán buôn Thu hom/bán buôn chè khô Hộ chế biến
Tỷ trọng chi phí, lợi nhuân cho kênh xuất khẩu chè đen tại tỉnh Phú Thọ năm 2003
•Nông dân hưởng phần ít nhất trong tổng lợi nhuận chè xuất khẩu nhưng đóng góp phần lớn nhất trong chi phí đơn vị.•Lợi nhuận hộ nông dân thu được từ kênh xuất khẩu cao hơn chút ít so với nội tiêu
8.6 17.625.5
1832.4
29.826
41.2
14.9
28.8
29.8
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
% chi phí xuất khẩu % giá xuất (FOB) %lợi nhuận XK
Hộ trồng chè
Chế biến
Buôn bán
Nhà xuất khẩu
Phân tích chuỗi giá trị của chè tới các siêu thị nước ngoài
• Một phân tích “kiểm định” xem giá trị của sản phẩm chè do nước nhập khẩu được
• Dùng 2 loại chè của siêu thị tại Anh, để xem xét giá trị gia tăng của sản phẩm chè sau khi xuất khẩu (giá trị này bao gồm cả các giá trị từ nhập khẩu, phân phối,bán tại các siêu thị tại Anh)
• Tuy nhiên, phân tích này có hạn chế là không biết chính xác chè có nguồn gốc tại Việt Nam hay nước khác, nhưng kết quả cho thấy hầu hết giá trị là thu bởi nước nhập khẩu
Chuỗi giá trị tới các siêu thị nước ngoài: % giá bán lẻ
•Hầu hết giá trị tăng thêm do nước ngoài thu Cần cải thiện chất lượng và tìm cách xuất khẩu sản phẩm cuối cùng (không chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô)• Nước sản xuất nhận được phần lợi nhuận cao hơn nếu có thương hiệu riêng cần phát triển thương hiệu hơn nữa tại Việt Nam, tăng thu nhập cho các tác nhân tham gia chuỗi giá trị chè Việt Nam.
84%92%
5% 1%3%
1%1%
2%7% 3%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Tesco Own Label Twinings leaf tea
Người trồng chè
Người chế biến trong nước
Thương gia trong nước
Nhà xuất khẩu trong nước
Giá trị ở nước ngoài